Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 10
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tắc “Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân” trong hệ thống chính trị Việt Nam được thực hiện một cách trực tiếp và thông qua đâu?
- A. Hội đồng nhân dân các cấp
- B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- D. Các tổ chức chính trị - xã hội
Câu 2: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò như thế nào đối với Nhà nước và toàn xã hội?
- A. Lãnh đạo Nhà nước và xã hội
- B. Quản lý trực tiếp Nhà nước và xã hội
- C. Giám sát hoạt động của Nhà nước và xã hội
- D. Đại diện cho Nhà nước và xã hội trong quan hệ quốc tế
Câu 3: Tổ chức nào sau đây là một tập hợp các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, và cá nhân tiêu biểu, đại diện cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
- A. Quốc hội
- B. Chính phủ
- C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- D. Hội đồng nhân dân
Câu 4: Nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam đòi hỏi điều gì?
- A. Đảng Cộng sản đứng trên pháp luật
- B. Nhà nước quản lý xã hội bằng đạo đức
- C. Pháp luật chỉ áp dụng cho công dân thường
- D. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật
Câu 5: Điều nào sau đây thể hiện tính nhân dân sâu sắc của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp công nhân
- B. Nhà nước do Nhân dân làm chủ, phục vụ lợi ích của Nhân dân
- C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế
- D. Hoạt động dựa trên ý chí của Đảng Cộng sản
Câu 6: Trong cấu trúc hệ thống chính trị Việt Nam, cơ quan nào có quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao?
- A. Quốc hội
- B. Chính phủ
- C. Tòa án nhân dân tối cao
- D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Câu 7: Nguyên tắc tập trung dân chủ trong hệ thống chính trị Việt Nam thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố nào?
- A. Quyền lực tuyệt đối của Đảng và tự do cá nhân
- B. Chỉ đạo từ trung ương và phục tùng tuyệt đối của địa phương
- C. Lãnh đạo tập trung và phát huy dân chủ rộng rãi
- D. Quyết định của đa số và quyền phủ quyết của thiểu số
Câu 8: Tổ chức nào đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân, viên chức, người lao động Việt Nam?
- A. Hội Nông dân Việt Nam
- B. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- C. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- D. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Câu 9: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, vai trò của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được mô tả chính xác nhất là gì?
- A. Là tổ chức chính trị cao nhất
- B. Là trụ cột của hệ thống chính trị, công cụ thực hiện quyền lực của nhân dân
- C. Là cơ quan tham mưu cho Đảng Cộng sản
- D. Là đại diện duy nhất cho quốc gia trên trường quốc tế
Câu 10: Điều gì là mục tiêu chung của tất cả các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Củng cố quyền lực của Đảng Cộng sản
- B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- C. Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- D. Mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế
Câu 11: Hãy chọn phương án thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản Việt Nam và hệ thống chính trị?
- A. Đảng Cộng sản Việt Nam nằm ngoài hệ thống chính trị và lãnh đạo từ bên ngoài
- B. Đảng Cộng sản Việt Nam là một bộ phận của hệ thống chính trị, hoạt động độc lập với các bộ phận khác
- C. Đảng Cộng sản Việt Nam là hệ thống chính trị, bao gồm tất cả các tổ chức khác
- D. Đảng Cộng sản Việt Nam là một bộ phận của hệ thống chính trị, đồng thời là lực lượng lãnh đạo hệ thống đó
Câu 12: Nguyên tắc ‘ủy quyền có điều kiện và có thời hạn’ trong hệ thống chính trị Việt Nam liên quan đến việc thực hiện quyền lực nhà nước như thế nào?
- A. Quyền lực nhà nước được trao vĩnh viễn cho một số cơ quan
- B. Quyền lực nhà nước được Nhân dân ủy quyền cho các cơ quan nhà nước có giới hạn
- C. Quyền lực nhà nước tập trung tuyệt đối vào trung ương
- D. Quyền lực nhà nước do Đảng Cộng sản quyết định hoàn toàn
Câu 13: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, tổ chức nào đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của phụ nữ, tham gia xây dựng chính sách liên quan đến phụ nữ và trẻ em?
- A. Hội Cựu chiến binh Việt Nam
- B. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
- C. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- D. Hội Luật gia Việt Nam
Câu 14: Đặc điểm ‘thống nhất về tổ chức lãnh đạo, mục tiêu chính trị, nguyên tắc tổ chức và hoạt động’ của hệ thống chính trị Việt Nam xuất phát từ vai trò lãnh đạo của tổ chức nào?
- A. Đảng Cộng sản Việt Nam
- B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- D. Quốc hội
Câu 15: Để đảm bảo hệ thống chính trị hoạt động hiệu quả, trách nhiệm giám sát và kiểm tra được giao cho cơ quan nào?
- A. Chính phủ
- B. Tòa án
- C. Viện Kiểm sát
- D. Nhân dân và các tổ chức đại diện của Nhân dân
Câu 16: Trong bối cảnh xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, hệ thống chính trị Việt Nam cần tập trung vào việc hoàn thiện yếu tố nào?
- A. Tăng cường quyền lực của Đảng
- B. Thể chế hóa và thực thi pháp luật một cách nghiêm minh
- C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế
- D. Mở rộng hợp tác quốc tế
Câu 17: Tổ chức nào trong hệ thống chính trị Việt Nam có vai trò giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ?
- A. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- B. Hội Sinh viên Việt Nam
- C. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- D. Hội đồng Đội Trung ương
Câu 18: Nguyên tắc ‘pháp chế xã hội chủ nghĩa’ đòi hỏi điều gì đối với hoạt động của hệ thống chính trị và mọi thành viên trong xã hội?
- A. Chỉ Nhà nước phải tuân thủ pháp luật
- B. Pháp luật chỉ dành cho người dân thường
- C. Mọi tổ chức, cá nhân phải sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật
- D. Pháp luật do Đảng Cộng sản quyết định và thay đổi tùy ý
Câu 19: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, cơ chế ‘Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ’ thể hiện mối quan hệ nào?
- A. Độc lập và tách biệt giữa ba chủ thể
- B. Phối hợp và thống nhất giữa ba chủ thể để thực hiện quyền lực
- C. Nhà nước và Nhân dân phục tùng sự lãnh đạo của Đảng
- D. Nhân dân giám sát Đảng và Nhà nước một cách độc lập
Câu 20: Để xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?
- A. Tăng cường sức mạnh quân sự
- B. Phát triển kinh tế nhanh chóng
- C. Mở rộng quan hệ quốc tế
- D. Củng cố mối quan hệ mật thiết giữa hệ thống chính trị với Nhân dân
Câu 21: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, ‘quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp’ thể hiện nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc tập trung quyền lực
- B. Nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa
- C. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát
- D. Nguyên tắc dân chủ trực tiếp
Câu 22: Tổ chức nào trong hệ thống chính trị Việt Nam có vai trò tập hợp, vận động, đoàn kết đồng bào các dân tộc thiểu số, góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
- A. Hội đồng Dân tộc của Quốc hội
- B. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- C. Bộ Công tác Dân tộc
- D. Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh
Câu 23: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, việc thực hiện nguyên tắc ‘lãnh đạo tập thể, cá nhân phụ trách’ nhằm mục đích gì?
- A. Tăng cường quyền lực cá nhân của người lãnh đạo
- B. Giảm thiểu trách nhiệm của tập thể lãnh đạo
- C. Đảm bảo quyết định luôn thuộc về tập thể
- D. Phát huy trí tuệ tập thể và đề cao trách nhiệm cá nhân
Câu 24: Điều nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng và bảo vệ hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, tham gia xây dựng Nhà nước
- B. Chỉ trích mọi hoạt động của Nhà nước và hệ thống chính trị
- C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân
- D. Thờ ơ với các vấn đề chính trị của đất nước
Câu 25: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, cơ quan nào thực hiện quyền hành pháp, quản lý nhà nước trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội?
- A. Quốc hội
- B. Chính phủ
- C. Tòa án nhân dân
- D. Viện kiểm sát nhân dân
Câu 26: Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xây dựng và hoạt động dựa trên nền tảng tư tưởng nào?
- A. Chủ nghĩa tự do
- B. Chủ nghĩa dân túy
- C. Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
- D. Chủ nghĩa Tam dân
Câu 27: Tổ chức nào trong hệ thống chính trị Việt Nam có vai trò bảo vệ pháp luật, bảo vệ công lý, quyền con người, quyền công dân?
- A. Viện Kiểm sát nhân dân
- B. Bộ Công an
- C. Thanh tra Chính phủ
- D. Tòa án nhân dân
Câu 28: Nguyên tắc ‘Nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân’ thể hiện bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như thế nào?
- A. Nhà nước là công cụ của giai cấp thống trị
- B. Nhà nước phục vụ lợi ích của toàn thể Nhân dân, do Nhân dân ủy quyền và kiểm soát
- C. Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo tuyệt đối
- D. Nhà nước chỉ tập trung vào phát triển kinh tế
Câu 29: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội là gì?
- A. Thay thế vai trò của Nhà nước trong quản lý xã hội
- B. Cạnh tranh quyền lực với Đảng Cộng sản
- C. Đại diện, bảo vệ quyền lợi của thành viên, tham gia xây dựng và giám sát Nhà nước
- D. Hoạt động độc lập và không liên quan đến hệ thống chính trị
Câu 30: Để hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày càng vững mạnh và phát triển, điều quan trọng nhất là gì?
- A. Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống, tăng cường mối liên hệ với Nhân dân
- B. Giữ nguyên trạng hệ thống chính trị hiện tại
- C. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào một cơ quan
- D. Hạn chế sự tham gia của Nhân dân vào các hoạt động chính trị