15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là một bộ phận cấu thành cơ bản của hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Quy phạm pháp luật
  • B. Chế định pháp luật
  • C. Ngành luật
  • D. Án lệ

Câu 2: Quy phạm pháp luật được hiểu là gì?

  • A. Quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc chung, được Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện.
  • B. Tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng trong một lĩnh vực đời sống.
  • C. Tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một loại quan hệ xã hội nhất định.
  • D. Văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để giải quyết một vụ việc cụ thể.

Câu 3: Chế định pháp luật là gì?

  • A. Toàn bộ các quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành.
  • B. Hệ thống các văn bản pháp luật được sắp xếp theo thứ bậc hiệu lực.
  • C. Tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một loại quan hệ xã hội nhất định.
  • D. Tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng trong một lĩnh vực đời sống.

Câu 4: Ngành luật là gì?

  • A. Một quy tắc xử sự cụ thể áp dụng cho một tình huống duy nhất.
  • B. Tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng trong một lĩnh vực đời sống.
  • C. Một văn bản đơn lẻ do cơ quan nhà nước ban hành.
  • D. Toàn bộ hệ thống các văn bản pháp luật của một quốc gia.

Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Chỉ áp dụng cho một đối tượng hoặc một vụ việc cụ thể.
  • B. Do bất kỳ cơ quan, tổ chức nào ban hành.
  • C. Không cần tuân thủ trình tự, thủ tục nhất định.
  • D. Chứa đựng các quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung.

Câu 6: Văn bản áp dụng pháp luật (VBAPPL) có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Chứa đựng các quy tắc xử sự chung, áp dụng cho mọi đối tượng.
  • B. Áp dụng các quy phạm pháp luật vào một trường hợp cụ thể, cá biệt.
  • C. Luôn có hiệu lực pháp lý cao hơn VBQPPL.
  • D. Chỉ do Quốc hội ban hành.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Văn bản quy phạm pháp luật và Văn bản áp dụng pháp luật nằm ở đâu?

  • A. Tính chất của quy tắc xử sự (chung hay cá biệt) và đối tượng áp dụng.
  • B. Cơ quan ban hành văn bản.
  • C. Hình thức và tên gọi của văn bản.
  • D. Thời điểm văn bản có hiệu lực.

Câu 8: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Hiến pháp?

  • A. Chính phủ
  • B. Chủ tịch nước
  • C. Quốc hội
  • D. Tòa án nhân dân tối cao

Câu 9: Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam là gì?

  • A. Luật
  • B. Hiến pháp
  • C. Nghị định
  • D. Pháp lệnh

Câu 10: Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý thấp nhất so với các văn bản còn lại?

  • A. Luật
  • B. Nghị quyết của Quốc hội
  • C. Nghị định của Chính phủ
  • D. Thông tư của Bộ trưởng

Câu 11: Bà Mai nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân quận về việc giải quyết khiếu nại liên quan đến giấy phép xây dựng. Quyết định này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản áp dụng pháp luật
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật
  • C. Văn bản hành chính thông thường
  • D. Văn bản nội bộ

Câu 12: Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về chương trình giáo dục phổ thông mới. Thông tư này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản áp dụng pháp luật
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật
  • C. Văn bản cá biệt
  • D. Văn bản tư vấn

Câu 13: Tại sao Sổ hộ khẩu (trước đây) hoặc Giấy khai sinh không phải là Văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Vì chúng do cơ quan hành chính cấp.
  • B. Vì chúng không có đóng dấu của cơ quan nhà nước.
  • C. Vì chúng chứa đựng thông tin xác nhận sự kiện pháp lý cụ thể, áp dụng cho cá nhân, không chứa quy tắc xử sự chung.
  • D. Vì chúng không được đăng trên Công báo.

Câu 14: Giả sử một Luật mới và một Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đó được ban hành. Nếu có điểm mâu thuẫn giữa Nghị định và Luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật sẽ được ưu tiên áp dụng vì có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • B. Nghị định sẽ được ưu tiên áp dụng vì ban hành sau.
  • C. Cả hai văn bản đều không có hiệu lực.
  • D. Phải chờ văn bản khác giải thích sự mâu thuẫn.

Câu 15: Việc phân chia văn bản pháp luật thành Văn bản quy phạm pháp luật và Văn bản áp dụng pháp luật có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Xác định cơ quan ban hành.
  • B. Phân biệt hình thức trình bày văn bản.
  • C. Quy định ngôn ngữ sử dụng trong văn bản.
  • D. Xác định rõ vai trò, chức năng, hiệu lực và phạm vi áp dụng của từng loại văn bản.

Câu 16: Hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Nguyên tắc áp dụng theo vùng miền.
  • B. Nguyên tắc tập trung dân chủ, thống nhất, có thứ bậc hiệu lực pháp lý.
  • C. Nguyên tắc tùy ý áp dụng.
  • D. Nguyên tắc phân tán, không có sự ràng buộc.

Câu 17: Chức năng chính của Văn bản quy phạm pháp luật là:

  • A. Giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân.
  • B. Xử phạt người vi phạm pháp luật.
  • C. Thiết lập nên các quy tắc xử sự chung, làm cơ sở cho việc điều chỉnh các quan hệ xã hội.
  • D. Ghi nhận các sự kiện pháp lý đã xảy ra.

Câu 18: Chức năng chính của Văn bản áp dụng pháp luật là:

  • A. Cụ thể hóa các quy định của VBQPPL vào từng trường hợp, từng chủ thể cụ thể.
  • B. Ban hành các quy tắc xử sự mới cho xã hội.
  • C. Thay thế cho VBQPPL khi cần thiết.
  • D. Thiết lập hệ thống pháp luật mới.

Câu 19: Ông K bị Tòa án tuyên phạt 6 tháng tù treo về tội trộm cắp tài sản. Bản án của Tòa án là loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản hành chính
  • C. Văn bản giải thích pháp luật
  • D. Văn bản áp dụng pháp luật

Câu 20: Một Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành về chủ trương đầu tư công thuộc loại văn bản nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản chỉ đạo
  • D. Văn bản phối hợp

Câu 21: Văn bản quy phạm pháp luật phải được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. Điều này đảm bảo tính chất nào của văn bản?

  • A. Tính cá biệt
  • B. Tính hợp pháp và có hiệu lực
  • C. Tính linh hoạt
  • D. Tính tùy nghi

Câu 22: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Luật được ban hành bởi cơ quan nào?

  • A. Chính phủ
  • B. Chủ tịch nước
  • C. Quốc hội
  • D. Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Câu 23: Pháp lệnh là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành?

  • A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
  • B. Chính phủ
  • C. Chủ tịch nước
  • D. Quốc hội

Câu 24: Nghị định là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành?

  • A. Quốc hội
  • B. Chủ tịch nước
  • C. Tòa án nhân dân tối cao
  • D. Chính phủ

Câu 25: Vai trò của hệ thống pháp luật đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Chỉ để xử lý các hành vi vi phạm.
  • B. Chỉ áp dụng cho cơ quan nhà nước.
  • C. Là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội, tạo môi trường ổn định cho sự phát triển.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế.

Câu 26: Khi nghiên cứu về một vấn đề pháp lý cụ thể (ví dụ: quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà), người học nên bắt đầu tìm hiểu từ loại văn bản nào trong hệ thống pháp luật để có cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về quy định?

  • A. Các quyết định xử phạt hành chính liên quan.
  • B. Các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất liên quan đến vấn đề đó (ví dụ: Luật, Bộ luật).
  • C. Các bản án của Tòa án về các vụ việc tương tự.
  • D. Các văn bản nội bộ của một tổ chức cho thuê nhà.

Câu 27: Điều gì xảy ra nếu một Văn bản áp dụng pháp luật được ban hành trái với nội dung của Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực cao hơn?

  • A. Văn bản áp dụng pháp luật đó có thể bị hủy bỏ hoặc sửa đổi vì trái pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật đó vẫn có hiệu lực bình thường.
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực cao hơn sẽ mất hiệu lực.
  • D. Cả hai văn bản đều không có hiệu lực.

Câu 28: Văn bản quy phạm pháp luật có tính bắt buộc chung, nghĩa là:

  • A. Chỉ bắt buộc đối với cơ quan nhà nước ban hành.
  • B. Chỉ bắt buộc đối với người vi phạm pháp luật.
  • C. Chỉ mang tính tham khảo, không bắt buộc tuân theo.
  • D. Bắt buộc đối với tất cả các chủ thể thuộc phạm vi điều chỉnh của nó.

Câu 29: Ông P là giám đốc một công ty. Ông P ban hành Nội quy lao động của công ty. Nội quy này có phải là Văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không?

  • A. Có, vì nó chứa đựng các quy tắc bắt buộc đối với người lao động trong công ty.
  • B. Không, vì nó không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và không chứa quy phạm pháp luật của Nhà nước.
  • C. Có, nếu nó được đăng ký với cơ quan nhà nước.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 30: Tính "thứ bậc hiệu lực pháp lý" của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với văn bản do cơ quan cấp trên ban hành về cùng một vấn đề.
  • B. Văn bản ban hành sau luôn có hiệu lực cao hơn văn bản ban hành trước.
  • C. Tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều có hiệu lực như nhau.
  • D. Chỉ có Hiến pháp là có thứ bậc hiệu lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không phải* là một bộ phận cấu thành cơ bản của hệ thống pháp luật Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Quy phạm pháp luật được hiểu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chế định pháp luật là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ngành luật là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Văn bản áp dụng pháp luật (VBAPPL) có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Văn bản quy phạm pháp luật và Văn bản áp dụng pháp luật nằm ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Hiến pháp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý thấp nhất so với các văn bản còn lại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Bà Mai nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân quận về việc giải quyết khiếu nại liên quan đến giấy phép xây dựng. Quyết định này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về chương trình giáo dục phổ thông mới. Thông tư này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tại sao Sổ hộ khẩu (trước đây) hoặc Giấy khai sinh *không phải* là Văn bản quy phạm pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Giả sử một Luật mới và một Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đó được ban hành. Nếu có điểm mâu thuẫn giữa Nghị định và Luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Việc phân chia văn bản pháp luật thành Văn bản quy phạm pháp luật và Văn bản áp dụng pháp luật có ý nghĩa quan trọng trong việc:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Chức năng chính của Văn bản quy phạm pháp luật là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Chức năng chính của Văn bản áp dụng pháp luật là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ông K bị Tòa án tuyên phạt 6 tháng tù treo về tội trộm cắp tài sản. Bản án của Tòa án là loại văn bản pháp luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành về chủ trương đầu tư công thuộc loại văn bản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Văn bản quy phạm pháp luật phải được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. Điều này đảm bảo tính chất nào của văn bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Luật được ban hành bởi cơ quan nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Pháp lệnh là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nghị định là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Vai trò của hệ thống pháp luật đối với đời sống xã hội là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi nghiên cứu về một vấn đề pháp lý cụ thể (ví dụ: quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà), người học nên bắt đầu tìm hiểu từ loại văn bản nào trong hệ thống pháp luật để có cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về quy định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì xảy ra nếu một Văn bản áp dụng pháp luật được ban hành trái với nội dung của Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực cao hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Văn bản quy phạm pháp luật có tính bắt buộc chung, nghĩa là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Ông P là giám đốc một công ty. Ông P ban hành Nội quy lao động của công ty. Nội quy này có phải là Văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tính 'thứ bậc hiệu lực pháp lý' của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thể hiện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một công dân khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình liên quan đến việc nộp thuế thu nhập cá nhân. Anh ấy cần tìm đọc loại văn bản pháp luật nào có giá trị pháp lý cao nhất quy định về vấn đề này do cơ quan lập pháp ban hành?

  • A. Nghị định của Chính phủ
  • B. Thông tư của Bộ Tài chính
  • C. Luật Thuế thu nhập cá nhân của Quốc hội
  • D. Quyết định hành chính của cơ quan thuế

Câu 2: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ nhiều bộ phận có mối liên hệ chặt chẽ. Yếu tố cơ bản nhất, là viên gạch xây dựng nên hệ thống pháp luật, quy định quy tắc xử sự chung là gì?

  • A. Quy phạm pháp luật
  • B. Chế định pháp luật
  • C. Ngành luật
  • D. Văn bản pháp luật

Câu 3: Khi một cá nhân bị cơ quan công an ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính vì hành vi vượt đèn đỏ, văn bản này thuộc loại văn bản pháp luật nào và mang đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với văn bản luật giao thông đường bộ?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực chung cho mọi đối tượng.
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật, chỉ áp dụng cho cá nhân vi phạm.
  • C. Văn bản áp dụng pháp luật, có hiệu lực chung cho mọi đối tượng.
  • D. Văn bản áp dụng pháp luật, chỉ áp dụng cho cá nhân xác định trong tình huống cụ thể.

Câu 4: Một nhóm các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng, có tính chất, nội dung và mục đích điều chỉnh giống nhau, tạo thành một bộ phận tương đối độc lập trong ngành luật. Khái niệm này chỉ yếu tố cấu thành nào của hệ thống pháp luật?

  • A. Quy phạm pháp luật
  • B. Chế định pháp luật
  • C. Ngành luật
  • D. Hệ thống văn bản pháp luật

Câu 5: Quốc hội vừa thông qua một đạo luật mới về bảo vệ môi trường. Văn bản này có những đặc điểm nào thể hiện nó là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Áp dụng cho một trường hợp cụ thể và chỉ có hiệu lực một lần.
  • B. Chỉ do cơ quan hành pháp ban hành theo thủ tục đặc biệt.
  • C. Chứa quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung và được ban hành theo đúng thẩm quyền, trình tự luật định.
  • D. Chỉ nhằm giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức.

Câu 6: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Hiến pháp có vị trí đặc biệt. Vị trí này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào của Hiến pháp so với các văn bản quy phạm pháp luật khác?

  • A. Có hiệu lực pháp lý cao nhất, mọi văn bản pháp luật khác không được trái với Hiến pháp.
  • B. Là văn bản duy nhất do Quốc hội ban hành.
  • C. Là văn bản điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
  • D. Có thời hạn hiệu lực vĩnh viễn.

Câu 7: Khi một Tòa án ra bản án tuyên một bị cáo có tội và phải chịu hình phạt theo quy định của Bộ luật Hình sự, bản án này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản hành chính
  • D. Văn bản nội bộ

Câu 8: Ngành luật là tập hợp các chế định pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội rộng lớn, có tính chất đặc thù. Ví dụ, các quy định về kết hôn, ly hôn, tài sản chung vợ chồng thuộc về ngành luật nào?

  • A. Luật Dân sự
  • B. Luật Kinh tế
  • C. Luật Hôn nhân và gia đình
  • D. Luật Hành chính

Câu 9: Một đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật với các loại văn bản khác (như văn bản hành chính thông thường, văn bản cá biệt) là gì?

  • A. Chứa đựng quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung.
  • B. Được ban hành bởi bất kỳ cơ quan nhà nước nào.
  • C. Chỉ áp dụng một lần đối với một đối tượng cụ thể.
  • D. Không cần tuân thủ trình tự, thủ tục ban hành chặt chẽ.

Câu 10: Chính phủ ban hành một Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giáo dục. Về mặt hiệu lực pháp lý, Nghị định này có mối quan hệ như thế nào với Luật Giáo dục?

  • A. Có hiệu lực pháp lý cao hơn, có thể sửa đổi Luật Giáo dục.
  • B. Có hiệu lực pháp lý thấp hơn, phải phù hợp và không được trái với Luật Giáo dục.
  • C. Có hiệu lực pháp lý ngang bằng với Luật Giáo dục.
  • D. Không có mối quan hệ về hiệu lực pháp lý.

Câu 11: Giả sử có sự mâu thuẫn trong quy định giữa một Thông tư của Bộ Y tế và một Nghị định của Chính phủ về cùng một vấn đề. Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Thông tư của Bộ Y tế, vì được ban hành sau.
  • B. Thông tư của Bộ Y tế, vì quy định chi tiết hơn.
  • C. Nghị định của Chính phủ, vì có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • D. Cả hai văn bản đều không có hiệu lực.

Câu 12: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (ví dụ: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật.
  • B. Thời điểm văn bản pháp luật có hiệu lực.
  • C. Số lượng quy phạm pháp luật trong mỗi ngành.
  • D. Đối tượng điều chỉnh (lĩnh vực quan hệ xã hội) và phương pháp điều chỉnh.

Câu 13: Văn bản pháp luật nào sau đây KHÔNG phải là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc khen thưởng một cá nhân cụ thể.
  • B. Nghị quyết của Quốc hội về một vấn đề kinh tế - xã hội quan trọng.
  • C. Thông tư liên tịch giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ.
  • D. Lệnh của Chủ tịch nước.

Câu 14: Một quy phạm pháp luật thường có cấu trúc gồm ba bộ phận: Giả định, Quy định và Chế tài. Bộ phận nào nêu lên các hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống mà khi xuất hiện thì chủ thể phải thực hiện theo quy định của pháp luật?

  • A. Giả định
  • B. Quy định
  • C. Chế tài
  • D. Cả ba bộ phận

Câu 15: Khi phân tích một quy phạm pháp luật, bộ phận nào cho biết nhà nước cho phép, bắt buộc hoặc cấm chủ thể làm gì để đạt được mục đích điều chỉnh quan hệ xã hội?

  • A. Giả định
  • B. Quy định
  • C. Chế tài
  • D. Chế định

Câu 16: Chế tài trong quy phạm pháp luật là bộ phận chỉ ra hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của pháp luật. Chế tài hành chính thường áp dụng đối với hành vi vi phạm nào?

  • A. Vi phạm hình sự
  • B. Vi phạm dân sự
  • C. Vi phạm các quy tắc quản lý nhà nước
  • D. Vi phạm kỷ luật lao động

Câu 17: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng và áp dụng pháp luật là đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật. Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì khi ban hành văn bản pháp luật mới?

  • A. Chỉ cần phù hợp với Hiến pháp là đủ.
  • B. Chỉ cần không trái với các luật đã có.
  • C. Phải có hiệu lực cao hơn các văn bản đã có.
  • D. Phải phù hợp, không mâu thuẫn với các văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn và các văn bản khác trong cùng hệ thống.

Câu 18: So sánh văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở tính chất của quy tắc xử sự. Văn bản áp dụng pháp luật chứa đựng quy tắc xử sự như thế nào?

  • A. Chung, áp dụng cho nhiều đối tượng và lặp đi lặp lại.
  • B. Cá biệt, áp dụng cho một hoặc một nhóm đối tượng xác định và thường chỉ thực hiện một lần.
  • C. Chung, nhưng chỉ áp dụng trong một lĩnh vực hẹp.
  • D. Mang tính gợi ý, không bắt buộc.

Câu 19: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ một trình tự, thủ tục chặt chẽ theo quy định của pháp luật. Mục đích của việc tuân thủ trình tự, thủ tục này là gì?

  • A. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính khả thi và minh bạch của văn bản.
  • B. Rút ngắn thời gian ban hành văn bản.
  • C. Giảm bớt sự tham gia của các cơ quan nhà nước.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến chất lượng văn bản.

Câu 20: Trong một vụ án dân sự, Tòa án căn cứ vào Bộ luật Dân sự, các văn bản hướng dẫn thi hành và các chứng cứ để đưa ra phán quyết. Quá trình này thể hiện mối quan hệ giữa loại văn bản nào trong hệ thống pháp luật?

  • A. Chỉ sử dụng văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Chỉ sử dụng văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính và văn bản nội bộ.
  • D. Sử dụng văn bản quy phạm pháp luật làm cơ sở để ban hành văn bản áp dụng pháp luật.

Câu 21: Một văn bản được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công Thương để hướng dẫn chi tiết việc thực hiện một Nghị định của Chính phủ liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. Văn bản này có tên gọi phổ biến nhất là gì?

  • A. Nghị quyết
  • B. Thông tư
  • C. Quyết định
  • D. Chỉ thị

Câu 22: Xét về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản dưới Hiến pháp?

  • A. Quốc hội (ban hành Luật, Nghị quyết)
  • B. Chủ tịch nước (ban hành Lệnh, Quyết định)
  • C. Chính phủ (ban hành Nghị định)
  • D. Tòa án nhân dân tối cao (ban hành Nghị quyết)

Câu 23: Việc công bố công khai văn bản quy phạm pháp luật có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc thực hiện pháp luật?

  • A. Chỉ để người dân biết văn bản đó tồn tại.
  • B. Là điều kiện để văn bản có hiệu lực thi hành.
  • C. Giúp các cơ quan nhà nước dễ dàng quản lý.
  • D. Đảm bảo tính minh bạch, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện pháp luật.

Câu 24: Em hãy phân tích và cho biết điểm khác biệt cơ bản về đối tượng áp dụng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật.

  • A. Cả hai đều áp dụng cho mọi đối tượng trong xã hội.
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật áp dụng cho đối tượng cụ thể, văn bản áp dụng pháp luật áp dụng cho đối tượng chung.
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật áp dụng cho nhiều đối tượng, văn bản áp dụng pháp luật áp dụng cho một hoặc một nhóm đối tượng xác định.
  • D. Cả hai đều chỉ áp dụng cho cơ quan nhà nước.

Câu 25: Khi nghiên cứu về hệ thống pháp luật, việc tìm hiểu các chế định pháp luật giúp chúng ta hiểu được điều gì?

  • A. Các quy tắc pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội cụ thể (ví dụ: chế định thừa kế, chế định hợp đồng).
  • B. Cấu trúc tổng thể của toàn bộ hệ thống pháp luật.
  • C. Hiệu lực pháp lý của các văn bản.
  • D. Trình tự ban hành văn bản pháp luật.

Câu 26: Một văn bản do Chủ tịch nước ký ban hành để công bố một đạo luật vừa được Quốc hội thông qua. Văn bản này có tên gọi là gì?

  • A. Nghị định
  • B. Thông tư
  • C. Quyết định
  • D. Lệnh

Câu 27: Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý THẤP HƠN Nghị định của Chính phủ?

  • A. Luật của Quốc hội
  • B. Thông tư của Bộ trưởng
  • C. Lệnh của Chủ tịch nước
  • D. Nghị quyết của Quốc hội

Câu 28: Phân tích vai trò của hệ thống pháp luật đối với xã hội, vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Là công cụ điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự và ổn định xã hội.
  • B. Chỉ để Nhà nước quản lý công dân.
  • C. Chỉ giải quyết tranh chấp khiếu kiện.
  • D. Chỉ quy định về tổ chức bộ máy nhà nước.

Câu 29: Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, điều đó có ý nghĩa gì đối với các quy tắc xử sự được quy định trong văn bản đó?

  • A. Các quy tắc đó vẫn tiếp tục được áp dụng.
  • B. Các quy tắc đó trở thành văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Các quy tắc đó không còn giá trị pháp lý để áp dụng chung.
  • D. Chỉ áp dụng cho các trường hợp đã xảy ra trước khi hết hiệu lực.

Câu 30: Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa hệ thống pháp luật và hệ thống văn bản pháp luật. Mối quan hệ này được thể hiện như thế nào?

  • A. Hệ thống pháp luật là tập hợp các văn bản pháp luật.
  • B. Hệ thống văn bản pháp luật là nội dung của hệ thống pháp luật.
  • C. Hai hệ thống này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Hệ thống văn bản pháp luật là hình thức biểu hiện bên ngoài của hệ thống pháp luật, chứa đựng các quy phạm, chế định, ngành luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một công dân khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình liên quan đến việc nộp thuế thu nhập cá nhân. Anh ấy cần tìm đọc loại văn bản pháp luật nào có giá trị pháp lý cao nhất quy định về vấn đề này do cơ quan lập pháp ban hành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ nhiều bộ phận có mối liên hệ chặt chẽ. Yếu tố cơ bản nhất, là viên gạch xây dựng nên hệ thống pháp luật, quy định quy tắc xử sự chung là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi một cá nhân bị cơ quan công an ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính vì hành vi vượt đèn đỏ, văn bản này thuộc loại văn bản pháp luật nào và mang đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với văn bản luật giao thông đường bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một nhóm các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng, có tính chất, nội dung và mục đích điều chỉnh giống nhau, tạo thành một bộ phận tương đối độc lập trong ngành luật. Khái niệm này chỉ yếu tố cấu thành nào của hệ thống pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Quốc hội vừa thông qua một đạo luật mới về bảo vệ môi trường. Văn bản này có những đặc điểm nào thể hiện nó là văn bản quy phạm pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Hiến pháp có vị trí đặc biệt. Vị trí này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào của Hiến pháp so với các văn bản quy phạm pháp luật khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi một Tòa án ra bản án tuyên một bị cáo có tội và phải chịu hình phạt theo quy định của Bộ luật Hình sự, bản án này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ngành luật là tập hợp các chế định pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội rộng lớn, có tính chất đặc thù. Ví dụ, các quy định về kết hôn, ly hôn, tài sản chung vợ chồng thuộc về ngành luật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật với các loại văn bản khác (như văn bản hành chính thông thường, văn bản cá biệt) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Chính phủ ban hành một Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giáo dục. Về mặt hiệu lực pháp lý, Nghị định này có mối quan hệ như thế nào với Luật Giáo dục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Giả sử có sự mâu thuẫn trong quy định giữa một Thông tư của Bộ Y tế và một Nghị định của Chính phủ về cùng một vấn đề. Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (ví dụ: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Văn bản pháp luật nào sau đây KHÔNG phải là văn bản quy phạm pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một quy phạm pháp luật thường có cấu trúc gồm ba bộ phận: Giả định, Quy định và Chế tài. Bộ phận nào nêu lên các hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống mà khi xuất hiện thì chủ thể phải thực hiện theo quy định của pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi phân tích một quy phạm pháp luật, bộ phận nào cho biết nhà nước cho phép, bắt buộc hoặc cấm chủ thể làm gì để đạt được mục đích điều chỉnh quan hệ xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Chế tài trong quy phạm pháp luật là bộ phận chỉ ra hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của pháp luật. Chế tài hành chính thường áp dụng đối với hành vi vi phạm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng và áp dụng pháp luật là đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật. Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì khi ban hành văn bản pháp luật mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: So sánh văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở tính chất của quy tắc xử sự. Văn bản áp dụng pháp luật chứa đựng quy tắc xử sự như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ một trình tự, thủ tục chặt chẽ theo quy định của pháp luật. Mục đích của việc tuân thủ trình tự, thủ tục này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một vụ án dân sự, Tòa án căn cứ vào Bộ luật Dân sự, các văn bản hướng dẫn thi hành và các chứng cứ để đưa ra phán quyết. Quá trình này thể hiện mối quan hệ giữa loại văn bản nào trong hệ thống pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một văn bản được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công Thương để hướng dẫn chi tiết việc thực hiện một Nghị định của Chính phủ liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. Văn bản này có tên gọi phổ biến nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Xét về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản dưới Hiến pháp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Việc công bố công khai văn bản quy phạm pháp luật có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc thực hiện pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Em hãy phân tích và cho biết điểm khác biệt cơ bản về đối tượng áp dụng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi nghiên cứu về hệ thống pháp luật, việc tìm hiểu các chế định pháp luật giúp chúng ta hiểu được điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một văn bản do Chủ tịch nước ký ban hành để công bố một đạo luật vừa được Quốc hội thông qua. Văn bản này có tên gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý THẤP HƠN Nghị định của Chính phủ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân tích vai trò của hệ thống pháp luật đối với xã hội, vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, điều đó có ý nghĩa gì đối với các quy tắc xử sự được quy định trong văn bản đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa hệ thống pháp luật và hệ thống văn bản pháp luật. Mối quan hệ này được thể hiện như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật với các loại văn bản khác của cơ quan nhà nước?

  • A. Được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Có chứa các quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân.
  • C. Được công bố, niêm yết công khai theo quy định.
  • D. Chứa đựng quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần trong đời sống.

Câu 2: Trong các loại văn bản sau, văn bản nào không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Nghị định của Chính phủ.
  • B. Quyết định bổ nhiệm cán bộ.
  • C. Thông tư của Bộ trưởng.
  • D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Câu 3: Điều gì thể hiện tính hệ thống của pháp luật?

  • A. Pháp luật được ban hành bởi nhiều cơ quan khác nhau.
  • B. Pháp luật điều chỉnh mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • C. Các quy phạm pháp luật liên kết chặt chẽ, thống nhất thành chỉnh thể.
  • D. Pháp luật luôn thay đổi để phù hợp với thực tiễn xã hội.

Câu 4: Ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước?

  • A. Luật Dân sự.
  • B. Luật Hành chính.
  • C. Luật Hình sự.
  • D. Luật Kinh tế.

Câu 5: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật.
  • C. Nghị định.
  • D. Thông tư.

Câu 6: Hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật?

  • A. Vượt đèn đỏ khi đường vắng.
  • B. Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trong ngõ nhỏ.
  • C. Nộp thuế thu nhập cá nhân đầy đủ, đúng hạn.
  • D. Tổ chức đánh bạc tại nhà riêng.

Câu 7: Mục đích chính của việc ban hành văn bản áp dụng pháp luật là gì?

  • A. Quy định các quy tắc xử sự chung cho xã hội.
  • B. Giải quyết các vụ việc pháp lý cụ thể, cá biệt.
  • C. Hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật.
  • D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật đến người dân.

Câu 8: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Hiến pháp ở Việt Nam?

  • A. Chính phủ.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Quốc hội.
  • D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 9: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, "chế định pháp luật" là gì?

  • A. Một quy tắc xử sự chung, bắt buộc.
  • B. Tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội cùng loại.
  • C. Một ngành luật lớn trong hệ thống pháp luật.
  • D. Một văn bản quy phạm pháp luật cụ thể.

Câu 10: Học sinh có trách nhiệm cao nhất trong việc chấp hành pháp luật là gì?

  • A. Chỉ cần biết những quy định liên quan trực tiếp đến học sinh.
  • B. Chấp hành pháp luật khi bị cơ quan nhà nước yêu cầu.
  • C. Phê phán hành vi vi phạm pháp luật của người khác.
  • D. Tự giác tìm hiểu, chấp hành và bảo vệ pháp luật.

Câu 11: Tình huống: Công ty X bị phát hiện xả thải trái phép ra môi trường. Cơ quan chức năng đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty X. Quyết định này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Văn bản pháp lý quốc tế.

Câu 12: Trong hệ thống pháp luật, mối quan hệ giữa các ngành luật được ví như:

  • A. Các tầng trong một tòa nhà, tầng trên cao nhất.
  • B. Các phòng ban trong một cơ quan, độc lập với nhau.
  • C. Các bộ phận trong một cơ thể sống, liên kết và hỗ trợ nhau.
  • D. Các quốc gia trong một tổ chức quốc tế, hợp tác nhưng vẫn độc lập.

Câu 13: Loại văn bản quy phạm pháp luật nào được ban hành để quy định chi tiết các điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội?

  • A. Thông tư.
  • B. Nghị định.
  • C. Quyết định.
  • D. Chỉ thị.

Câu 14: Nếu một quy định trong Thông tư trái với quy định trong Nghị định, thì áp dụng theo văn bản nào?

  • A. Thông tư, vì là văn bản hướng dẫn chi tiết hơn.
  • B. Áp dụng đồng thời cả hai văn bản.
  • C. Nghị định, vì có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • D. Tùy thuộc vào nội dung cụ thể của quy định nào hợp lý hơn.

Câu 15: Ví dụ nào sau đây thể hiện việc áp dụng pháp luật?

  • A. Quốc hội ban hành Luật Giáo dục.
  • B. Chính phủ ban hành Nghị định về xử phạt vi phạm giao thông.
  • C. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư hướng dẫn tuyển sinh.
  • D. Tòa án xét xử vụ án ly hôn.

Câu 16: Đặc điểm quan trọng nhất của quy phạm pháp luật là gì?

  • A. Tính bắt buộc chung.
  • B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
  • C. Tính phổ biến rộng rãi.
  • D. Tính nhân văn, đạo đức.

Câu 17: Khi một hành vi vi phạm pháp luật xảy ra, văn bản áp dụng pháp luật thường được sử dụng để:

  • A. Dự phòng, ngăn chặn vi phạm pháp luật.
  • B. Xác định trách nhiệm pháp lý và chế tài đối với người vi phạm.
  • C. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Câu 18: Nguyên tắc nào đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật?

  • A. Nguyên tắc dân chủ.
  • B. Nguyên tắc nhân đạo.
  • C. Nguyên tắc công bằng.
  • D. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Trong các ngành luật sau, ngành luật nào điều chỉnh quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân?

  • A. Luật Dân sự.
  • B. Luật Hình sự.
  • C. Luật Hành chính.
  • D. Luật Lao động.

Câu 20: Để tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực giáo dục, văn bản quy phạm pháp luật nào là nguồn thông tin chính thức và có giá trị pháp lý cao nhất?

  • A. Sách giáo khoa Giáo dục Kinh tế và Pháp luật.
  • B. Hiến pháp và Luật Giáo dục.
  • C. Báo chí và các trang mạng xã hội.
  • D. Ý kiến của chuyên gia pháp luật.

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức pháp luật?

  • A. Chỉ chấp hành pháp luật khi có người giám sát.
  • B. Lách luật để đạt được mục đích cá nhân.
  • C. Tự giác chấp hành pháp luật vì nhận thức được sự cần thiết của nó.
  • D. Chấp hành pháp luật vì sợ bị xử phạt.

Câu 22: Văn bản nào sau đây không do cơ quan nhà nước trung ương ban hành?

  • A. Luật do Quốc hội ban hành.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Thông tư của Bộ trưởng.
  • D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện.

Câu 23: Trong một bản án hình sự của Tòa án, nội dung nào sau đây là văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Phần lý do và nhận định của Tòa án.
  • B. Phần quyết định hình phạt đối với bị cáo.
  • C. Phần tóm tắt nội dung vụ án.
  • D. Phần thủ tục tố tụng đã thực hiện.

Câu 24: Khi xây dựng pháp luật, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tính kịp thời, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
  • B. Tính đồng bộ, thống nhất với hệ thống pháp luật.
  • C. Đảm bảo quyền con người, quyền công dân.
  • D. Tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội.

Câu 25: Hành vi nào sau đây không phải là vi phạm pháp luật?

  • A. Phê bình, góp ý với cơ quan nhà nước về chủ trương, chính sách.
  • B. Gây rối trật tự công cộng.
  • C. Trộm cắp tài sản của người khác.
  • D. Buôn bán hàng cấm.

Câu 26: Để văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực, cần phải đáp ứng yêu cầu nào về mặt hình thức?

  • A. Được soạn thảo bởi cơ quan có chuyên môn.
  • B. Được công bố hoặc đăng Công báo theo quy định.
  • C. Được thông qua bởi đa số đại biểu Quốc hội.
  • D. Được Chủ tịch nước ký ban hành.

Câu 27: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện hành có bao nhiêu ngành luật chính?

  • A. 5.
  • B. 8.
  • C. 12.
  • D. 15.

Câu 28: Khi phát hiện một văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật, công dân có quyền kiến nghị đến cơ quan nào để xem xét, xử lý?

  • A. Cơ quan ban hành văn bản đó.
  • B. Tòa án nhân dân.
  • C. Viện kiểm sát nhân dân.
  • D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Câu 29: Nguyên tắc "tập trung dân chủ" trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước có liên quan đến đặc điểm nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực nhà nước.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
  • D. Tính xã hội hóa.

Câu 30: Trong tình huống xảy ra tranh chấp dân sự, văn bản áp dụng pháp luật cuối cùng để giải quyết tranh chấp thường là:

  • A. Giấy chứng nhận hòa giải thành.
  • B. Quyết định của Ủy ban nhân dân.
  • C. Bản án hoặc quyết định của Tòa án.
  • D. Thỏa thuận của các bên tranh chấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đâu là tiêu chí *quan trọng nhất* để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật với các loại văn bản khác của cơ quan nhà nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong các loại văn bản sau, văn bản nào *không phải* là văn bản quy phạm pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điều gì thể hiện *tính hệ thống* của pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hành vi nào sau đây là *tuân thủ* pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Mục đích chính của việc ban hành văn bản áp dụng pháp luật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Hiến pháp ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, 'chế định pháp luật' là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Học sinh có trách nhiệm *cao nhất* trong việc chấp hành pháp luật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tình huống: Công ty X bị phát hiện xả thải trái phép ra môi trường. Cơ quan chức năng đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty X. Quyết định này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong hệ thống pháp luật, mối quan hệ giữa các ngành luật được ví như:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Loại văn bản quy phạm pháp luật nào được ban hành để quy định chi tiết các điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nếu một quy định trong Thông tư trái với quy định trong Nghị định, thì áp dụng theo văn bản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ví dụ nào sau đây thể hiện việc áp dụng pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đặc điểm *quan trọng nhất* của quy phạm pháp luật là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi một hành vi vi phạm pháp luật xảy ra, văn bản áp dụng pháp luật thường được sử dụng để:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nguyên tắc nào đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong các ngành luật sau, ngành luật nào điều chỉnh quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực giáo dục, văn bản quy phạm pháp luật nào là nguồn thông tin *chính thức và có giá trị pháp lý cao nhất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện *ý thức pháp luật*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Văn bản nào sau đây *không* do cơ quan nhà nước trung ương ban hành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong một bản án hình sự của Tòa án, nội dung nào sau đây là *văn bản áp dụng pháp luật*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi xây dựng pháp luật, yếu tố nào sau đây cần được *ưu tiên hàng đầu*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hành vi nào sau đây *không phải* là vi phạm pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực, cần phải đáp ứng yêu cầu nào về mặt hình thức?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện hành có bao nhiêu ngành luật *chính*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi phát hiện một văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật, công dân có quyền kiến nghị đến cơ quan nào để xem xét, xử lý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nguyên tắc 'tập trung dân chủ' trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước có liên quan đến đặc điểm nào của pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong tình huống xảy ra tranh chấp dân sự, văn bản áp dụng pháp luật *cuối cùng* để giải quyết tranh chấp thường là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên hệ thống pháp luật của một quốc gia, phân biệt nó với các hệ thống quy tắc xã hội khác?

  • A. Tính phổ biến, được mọi người tuân thủ.
  • B. Tính linh hoạt, dễ dàng thay đổi theo thời gian.
  • C. Tính tự nguyện, dựa trên sự đồng thuận của cộng đồng.
  • D. Tính quyền lực nhà nước, đảm bảo thực thi bằng cưỡng chế.

Câu 2: Trong các loại văn bản sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Hiến pháp
  • B. Luật
  • C. Nghị định của Chính phủ
  • D. Thông tư của Bộ trưởng

Câu 3: Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Giấy phép lái xe
  • B. Luật Giáo dục
  • C. Quyết định bổ nhiệm cán bộ
  • D. Thông báo lịch nghỉ lễ

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Chứa đựng quy tắc xử sự chung
  • B. Được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • C. Áp dụng một lần đối với một đối tượng cụ thể
  • D. Có tính bắt buộc chung

Câu 5: Trong tình huống nào sau đây, một văn bản được coi là văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Ban hành Luật Giao thông đường bộ
  • B. Tòa án tuyên án phạt tù một người phạm tội
  • C. Chính phủ ban hành Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính
  • D. Quốc hội thông qua Bộ luật Dân sự

Câu 6: Ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước?

  • A. Luật Dân sự
  • B. Luật Hình sự
  • C. Luật Hành chính
  • D. Luật Kinh tế

Câu 7: Khi một cá nhân vi phạm pháp luật, văn bản nào thường được sử dụng để xác định và áp đặt trách nhiệm pháp lý?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Hiến pháp
  • C. Luật
  • D. Văn bản áp dụng pháp luật

Câu 8: Trình tự ban hành văn bản quy phạm pháp luật được quy định nhằm mục đích chính nào?

  • A. Tăng cường quyền lực của cơ quan ban hành
  • B. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và dân chủ của văn bản
  • C. Tiết kiệm thời gian và chi phí ban hành văn bản
  • D. Phân biệt rõ ràng các loại văn bản

Câu 9: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Quốc hội có vai trò gì trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Cơ quan duy nhất có quyền ban hành Hiến pháp và luật
  • B. Cơ quan có quyền ban hành tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật
  • C. Cơ quan tham gia góp ý vào việc ban hành văn bản pháp luật
  • D. Cơ quan kiểm tra tính hợp pháp của văn bản pháp luật

Câu 10: Điều gì xảy ra nếu một văn bản quy phạm pháp luật trái với Hiến pháp?

  • A. Văn bản đó vẫn có hiệu lực nhưng cần sửa đổi Hiến pháp
  • B. Văn bản đó có hiệu lực tạm thời cho đến khi có văn bản khác thay thế
  • C. Văn bản đó bị đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ
  • D. Vấn đề sẽ được đưa ra trưng cầu dân ý

Câu 11: Học sinh cần có thái độ như thế nào đối với pháp luật?

  • A. Chỉ cần tìm hiểu khi cần thiết
  • B. Chấp hành khi có lợi cho bản thân
  • C. Nghiên cứu để tìm cách lách luật
  • D. Tôn trọng, tự giác chấp hành và bảo vệ pháp luật

Câu 12: Xét tình huống: Một công ty sản xuất thực phẩm bị phát hiện sử dụng chất cấm trong sản phẩm. Cơ quan chức năng đã ra quyết định xử phạt hành chính công ty này. Quyết định xử phạt đó là loại văn bản gì?

  • A. Văn bản pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật
  • D. Văn bản hành chính thông thường

Câu 13: Trong hệ thống pháp luật, "chế định pháp luật" được hiểu là gì?

  • A. Tổng thể các quy tắc xử sự chung
  • B. Ngành luật lớn nhất trong hệ thống
  • C. Nhóm quy phạm pháp luật điều chỉnh một loại quan hệ xã hội đặc thù
  • D. Văn bản pháp luật có hiệu lực cao thứ hai sau Hiến pháp

Câu 14: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự phân loại hệ thống pháp luật thành các ngành luật?

  • A. Có Luật Hình sự, Luật Dân sự, Luật Hành chính...
  • B. Có Hiến pháp, Luật, Nghị định, Thông tư...
  • C. Có quy phạm pháp luật, chế định pháp luật, ngành luật...
  • D. Có văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật...

Câu 15: Giả sử Quốc hội ban hành một luật mới. Điều gì đảm bảo luật đó phù hợp với Hiến pháp hiện hành?

  • A. Sự phê duyệt của Chủ tịch nước
  • B. Quy trình thẩm tra, giám sát của các cơ quan có thẩm quyền
  • C. Ý kiến của các chuyên gia pháp luật
  • D. Sự đồng thuận của đa số đại biểu Quốc hội

Câu 16: Khi nói về "tính hệ thống" của pháp luật, điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Pháp luật bao gồm nhiều văn bản
  • B. Pháp luật được áp dụng trên toàn quốc
  • C. Pháp luật luôn thay đổi để phù hợp với thực tế
  • D. Các quy phạm pháp luật có mối liên hệ chặt chẽ, thống nhất với nhau

Câu 17: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật và Nghị định, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật
  • B. Nghị định
  • C. Tùy thuộc vào nội dung mâu thuẫn
  • D. Cả hai văn bản đều không được áp dụng

Câu 18: Ai là người có thẩm quyền ban hành Nghị định?

  • A. Quốc hội
  • B. Chính phủ
  • C. Chủ tịch nước
  • D. Tòa án nhân dân tối cao

Câu 19: Thông tư thường được ban hành để quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành văn bản nào?

  • A. Hiến pháp
  • B. Luật
  • C. Nghị định, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
  • D. Chỉ thị của Bộ trưởng

Câu 20: Văn bản nào sau đây KHÔNG phải do cơ quan nhà nước trung ương ban hành?

  • A. Luật
  • B. Nghị quyết của Quốc hội
  • C. Nghị định của Chính phủ
  • D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh

Câu 21: Để tìm hiểu nội dung chi tiết của một luật cụ thể, người dân có thể tra cứu ở đâu?

  • A. Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc Cổng thông tin điện tử của Chính phủ
  • B. Sách giáo khoa Kinh tế và Pháp luật
  • C. Báo chí và mạng xã hội
  • D. Ý kiến của luật sư

Câu 22: Khi pháp luật có vai trò là "công cụ quản lý nhà nước", điều đó thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Bảo vệ quyền con người
  • B. Thiết lập trật tự, kỷ cương xã hội và định hướng phát triển đất nước
  • C. Giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân
  • D. Đảm bảo công bằng xã hội

Câu 23: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng pháp luật của học sinh?

  • A. Chỉ tuân thủ luật giao thông khi có cảnh sát
  • B. Không chấp hành nội quy trường học
  • C. Tự giác tìm hiểu và chấp hành pháp luật
  • D. Chỉ quan tâm đến pháp luật khi liên quan đến quyền lợi cá nhân

Câu 24: Trong một xã hội pháp quyền, vai trò của pháp luật được đề cao như thế nào?

  • A. Pháp luật chỉ là công cụ hỗ trợ quản lý
  • B. Pháp luật có vai trò thứ yếu so với đạo đức
  • C. Pháp luật chỉ cần thiết cho người dân thường
  • D. Pháp luật là tối thượng, mọi người và cơ quan đều phải tuân theo

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là một trong các yếu tố cấu thành hệ thống pháp luật?

  • A. Quy phạm pháp luật
  • B. Đạo đức xã hội
  • C. Chế định pháp luật
  • D. Ngành luật

Câu 26: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Cơ quan ban hành
  • B. Hình thức văn bản
  • C. Tính chất quy tắc xử sự chứa đựng trong văn bản
  • D. Trình tự, thủ tục ban hành

Câu 27: Trong tình huống khẩn cấp, Chủ tịch nước có quyền ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào?

  • A. Luật
  • B. Nghị định
  • C. Thông tư
  • D. Lệnh, Quyết định

Câu 28: Nếu một quy định trong Thông tư của Bộ trưởng không phù hợp với Nghị định của Chính phủ, thì quy định nào sẽ được áp dụng?

  • A. Thông tư của Bộ trưởng
  • B. Nghị định của Chính phủ
  • C. Tùy thuộc vào thời điểm ban hành văn bản
  • D. Cả hai quy định đều phải sửa đổi

Câu 29: Khi nói đến "văn bản pháp luật", người ta thường hiểu đó là loại văn bản nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Cả văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật
  • D. Văn bản hành chính

Câu 30: Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần tuân thủ hệ thống pháp luật nào?

  • A. Chỉ cần tuân thủ Luật Doanh nghiệp
  • B. Chỉ cần tuân thủ các quy định về thuế
  • C. Toàn bộ hệ thống pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh
  • D. Chỉ cần tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên hệ thống pháp luật của một quốc gia, phân biệt nó với các hệ thống quy tắc xã hội khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong các loại văn bản sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Văn bản nào sau đây là *văn bản quy phạm pháp luật*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong tình huống nào sau đây, một văn bản được coi là *văn bản áp dụng pháp luật*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi một cá nhân vi phạm pháp luật, văn bản nào thường được sử dụng để xác định và áp đặt trách nhiệm pháp lý?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trình tự ban hành văn bản quy phạm pháp luật được quy định nhằm mục đích chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Quốc hội có vai trò gì trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Điều gì xảy ra nếu một văn bản quy phạm pháp luật trái với Hiến pháp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Học sinh cần có thái độ như thế nào đối với pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Xét tình huống: Một công ty sản xuất thực phẩm bị phát hiện sử dụng chất cấm trong sản phẩm. Cơ quan chức năng đã ra quyết định xử phạt hành chính công ty này. Quyết định xử phạt đó là loại văn bản gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong hệ thống pháp luật, 'chế định pháp luật' được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự phân loại hệ thống pháp luật thành các ngành luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Giả sử Quốc hội ban hành một luật mới. Điều gì đảm bảo luật đó phù hợp với Hiến pháp hiện hành?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi nói về 'tính hệ thống' của pháp luật, điều đó có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật và Nghị định, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Ai là người có thẩm quyền ban hành Nghị định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Thông tư thường được ban hành để quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành văn bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Văn bản nào sau đây KHÔNG phải do cơ quan nhà nước trung ương ban hành?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Để tìm hiểu nội dung chi tiết của một luật cụ thể, người dân có thể tra cứu ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi pháp luật có vai trò là 'công cụ quản lý nhà nước', điều đó thể hiện ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng pháp luật của học sinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong một xã hội pháp quyền, vai trò của pháp luật được đề cao như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là một trong các yếu tố cấu thành hệ thống pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật dựa trên tiêu chí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong tình huống khẩn cấp, Chủ tịch nước có quyền ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nếu một quy định trong Thông tư của Bộ trưởng không phù hợp với Nghị định của Chính phủ, thì quy định nào sẽ được áp dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi nói đến 'văn bản pháp luật', người ta thường hiểu đó là loại văn bản nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần tuân thủ hệ thống pháp luật nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là mục đích chính của việc phân loại văn bản pháp luật thành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Để đơn giản hóa quy trình ban hành văn bản.
  • B. Để tăng số lượng văn bản pháp luật được ban hành.
  • C. Để các cơ quan nhà nước dễ dàng quản lý.
  • D. Để phân biệt văn bản chứa quy tắc chung và văn bản giải quyết vụ việc cụ thể.

Câu 2: Trong một cuộc họp lớp, lớp trưởng thông báo về việc thực hiện nội quy mới của trường về giờ vào lớp. Thông báo của lớp trưởng có phải là văn bản pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó chứa đựng quy tắc mà học sinh phải tuân theo.
  • B. Có, vì nó được ban hành bởi người có thẩm quyền trong lớp.
  • C. Không, vì thông báo này không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và không mang tính quy phạm pháp luật.
  • D. Không, vì nội quy trường học không phải là văn bản pháp luật.

Câu 3: Giả sử Quốc hội ban hành một Luật mới quy định về tuổi kết hôn tối thiểu là 18 tuổi cho cả nam và nữ. Điều này thể hiện đặc điểm nào của văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Tính cá biệt, vụ việc cụ thể.
  • B. Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung.
  • C. Tính áp dụng một lần.
  • D. Tính tùy nghi, không bắt buộc.

Câu 4: Khi một tòa án ra bản án xét xử một vụ án hình sự cụ thể, bản án đó được xem là loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản hành chính.
  • C. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • D. Văn bản pháp quy.

Câu 5: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất, chi phối toàn bộ hệ thống pháp luật?

  • A. Luật.
  • B. Nghị định.
  • C. Thông tư.
  • D. Hiến pháp.

Câu 6: Ngành luật nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại?

  • A. Luật Dân sự.
  • B. Luật Kinh tế.
  • C. Luật Hành chính.
  • D. Luật Hình sự.

Câu 7: Để một văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực, điều kiện tiên quyết nào sau đây là bắt buộc?

  • A. Được ban hành đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục.
  • B. Được đa số người dân đồng tình ủng hộ.
  • C. Có chữ ký của Chủ tịch nước.
  • D. Được đăng trên báo chí trung ương.

Câu 8: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật và Nghị định về cùng một vấn đề, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Nghị định, vì Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật.
  • B. Luật, vì Luật có hiệu lực pháp lý cao hơn Nghị định.
  • C. Văn bản nào ban hành sau sẽ được ưu tiên.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật của công dân?

  • A. Tự ý sửa chữa biển báo giao thông bị hỏng.
  • B. Tổ chức tụ tập đông người gây rối trật tự công cộng.
  • C. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe máy.
  • D. Vượt đèn đỏ khi đường vắng để tiết kiệm thời gian.

Câu 10: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông của cảnh sát giao thông là ví dụ về loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Luật.
  • B. Nghị định.
  • C. Thông tư.
  • D. Văn bản áp dụng pháp luật.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây là thành phần cơ bản nhất, "tế bào" của hệ thống pháp luật?

  • A. Quy phạm pháp luật.
  • B. Chế định pháp luật.
  • C. Ngành luật.
  • D. Hệ thống văn bản pháp luật.

Câu 12: Chế định pháp luật được hình thành từ việc nhóm các quy phạm pháp luật có chung đặc điểm nào?

  • A. Cùng do một cơ quan ban hành.
  • B. Điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội cùng loại.
  • C. Có cùng hiệu lực pháp lý.
  • D. Được ban hành trong cùng một thời kỳ.

Câu 13: Ngành luật Hiến pháp có vai trò gì trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Điều chỉnh các quan hệ tài sản và hợp đồng.
  • B. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
  • C. Quy định những vấn đề nền tảng, cơ bản nhất của nhà nước và xã hội.
  • D. Giải quyết các tranh chấp dân sự, kinh tế.

Câu 14: Để đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật, các văn bản pháp luật cấp dưới phải như thế nào so với văn bản pháp luật cấp trên?

  • A. Có nội dung khác biệt để đa dạng hóa pháp luật.
  • B. Có nội dung tương tự để dễ dàng áp dụng.
  • C. Có thể mâu thuẫn nhưng phải được giải thích rõ ràng.
  • D. Phù hợp và không được trái với văn bản pháp luật cấp trên.

Câu 15: Giả sử bạn phát hiện một quy định trong Thông tư của Bộ trưởng trái với quy định của Luật. Bạn nên làm gì để thể hiện trách nhiệm công dân?

  • A. Im lặng và chấp nhận vì cho rằng không có tác dụng.
  • B. Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để xem xét, sửa đổi hoặc bãi bỏ quy định sai trái.
  • C. Tự ý sửa đổi quy định đó cho đúng với Luật.
  • D. Phổ biến cho mọi người biết để cùng nhau không thực hiện Thông tư đó.

Câu 16: Trong quá trình xây dựng pháp luật, việc lấy ý kiến rộng rãi của nhân dân có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có nhiều tác dụng thực tế.
  • B. Làm chậm quá trình ban hành pháp luật.
  • C. Đảm bảo tính dân chủ, phù hợp với thực tiễn đời sống và nguyện vọng của nhân dân.
  • D. Giúp cơ quan nhà nước giảm bớt trách nhiệm trong việc soạn thảo.

Câu 17: Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Văn bản đó vẫn có thể được áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt.
  • B. Văn bản đó tự động được thay thế bằng một văn bản khác.
  • C. Văn bản đó được lưu trữ và không còn giá trị tham khảo.
  • D. Văn bản đó không còn giá trị pháp lý và không được áp dụng nữa.

Câu 18: Loại văn bản quy phạm pháp luật nào thường được ban hành để quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật?

  • A. Thông tư của Bộ.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Chỉ thị của Ủy ban nhân dân.

Câu 19: Trong tình huống nào sau đây, người dân cần sử dụng đến văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Khi có hành vi vi phạm pháp luật và bị xử lý.
  • B. Khi muốn tìm hiểu về quy định chung của pháp luật.
  • C. Khi tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
  • D. Khi muốn thay đổi một quy định của pháp luật.

Câu 20: Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật về phạm vi tác động?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật chỉ áp dụng cho cơ quan nhà nước, văn bản áp dụng pháp luật áp dụng cho mọi đối tượng.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật có hiệu lực dài hơn văn bản quy phạm pháp luật.
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật có phạm vi điều chỉnh rộng, văn bản áp dụng pháp luật có phạm vi điều chỉnh hẹp, cụ thể.
  • D. Văn bản áp dụng pháp luật do cơ quan trung ương ban hành, văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành.

Câu 21: Khi nói về "hệ thống pháp luật", người ta thường đề cập đến điều gì?

  • A. Tổng số các văn bản pháp luật hiện hành của một quốc gia, sắp xếp ngẫu nhiên.
  • B. Tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại, thống nhất với nhau, được phân chia thành các bộ phận.
  • C. Danh sách các ngành luật và chế định pháp luật của một quốc gia.
  • D. Tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành.

Câu 22: Ví dụ nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • B. Quyết định tuyển dụng công chức.
  • C. Bản án hình sự sơ thẩm.
  • D. Luật Giáo dục.

Câu 23: Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa đòi hỏi điều gì trong hoạt động xây dựng và thực hiện pháp luật?

  • A. Pháp luật chỉ áp dụng cho một số đối tượng nhất định.
  • B. Cơ quan nhà nước có quyền đứng trên pháp luật.
  • C. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tôn trọng và chấp hành pháp luật.
  • D. Pháp luật chỉ cần được ban hành mà không cần thực hiện nghiêm chỉnh.

Câu 24: Trong một hệ thống pháp luật hiện đại, điều gì đảm bảo tính minh bạch và dễ tiếp cận của pháp luật đối với người dân?

  • A. Việc pháp luật được viết bằng ngôn ngữ chuyên môn sâu sắc.
  • B. Việc công khai, đăng tải đầy đủ, kịp thời các văn bản pháp luật.
  • C. Việc chỉ những người có trình độ cao mới hiểu rõ pháp luật.
  • D. Việc pháp luật được giữ bí mật để đảm bảo tính nghiêm minh.

Câu 25: Nếu một người không biết về một quy định pháp luật mới, điều đó có được xem là lý do miễn trừ trách nhiệm pháp lý khi vi phạm quy định đó không?

  • A. Có, vì không biết thì không có lỗi.
  • B. Có, trong trường hợp quy định đó mới được ban hành.
  • C. Không, vì "không biết không phải là lý do để miễn trừ trách nhiệm pháp lý".
  • D. Không, nhưng có thể được xem xét giảm nhẹ trách nhiệm.

Câu 26: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chính phủ.
  • C. Tòa án nhân dân tối cao.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 27: Điều gì thể hiện tính hệ thống của pháp luật?

  • A. Sự đa dạng về hình thức văn bản pháp luật.
  • B. Mối liên hệ chặt chẽ, thống nhất giữa các quy phạm pháp luật, chế định pháp luật, ngành luật.
  • C. Số lượng lớn các văn bản pháp luật được ban hành.
  • D. Sự thay đổi, sửa đổi pháp luật theo thời gian.

Câu 28: Học sinh có trách nhiệm gì trong việc xây dựng và bảo vệ hệ thống pháp luật?

  • A. Chỉ cần chấp hành đúng pháp luật.
  • B. Không cần quan tâm đến pháp luật vì còn nhỏ tuổi.
  • C. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người khác.
  • D. Chấp hành pháp luật, tìm hiểu pháp luật, phê phán hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 29: Việc ban hành quá nhiều văn bản quy phạm pháp luật có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào cho hệ thống pháp luật?

  • A. Hệ thống pháp luật trở nên mạnh mẽ hơn.
  • B. Người dân dễ dàng tiếp cận pháp luật hơn.
  • C. Gây khó khăn trong việc áp dụng, chồng chéo, mâu thuẫn giữa các văn bản.
  • D. Nâng cao vị thế của pháp luật trong xã hội.

Câu 30: Để tìm hiểu về nội dung của một văn bản quy phạm pháp luật cụ thể, nguồn thông tin chính thức và đáng tin cậy nhất là gì?

  • A. Các trang mạng xã hội.
  • B. Cổng thông tin điện tử của Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước ban hành văn bản.
  • C. Ý kiến cá nhân của chuyên gia pháp lý trên báo chí.
  • D. Lời truyền miệng từ người khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đâu là mục đích chính của việc phân loại văn bản pháp luật thành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một cuộc họp lớp, lớp trưởng thông báo về việc thực hiện nội quy mới của trường về giờ vào lớp. Thông báo của lớp trưởng có phải là văn bản pháp luật không? Vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Giả sử Quốc hội ban hành một Luật mới quy định về tuổi kết hôn tối thiểu là 18 tuổi cho cả nam và nữ. Điều này thể hiện đặc điểm nào của văn bản quy phạm pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khi một tòa án ra bản án xét xử một vụ án hình sự cụ thể, bản án đó được xem là loại văn bản pháp luật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất, chi phối toàn bộ hệ thống pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ngành luật nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Để một văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực, điều kiện tiên quyết nào sau đây là bắt buộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật và Nghị định về cùng một vấn đề, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật của công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông của cảnh sát giao thông là ví dụ về loại văn bản pháp luật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Yếu tố nào sau đây là thành phần cơ bản nhất, 'tế bào' của hệ thống pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chế định pháp luật được hình thành từ việc nhóm các quy phạm pháp luật có chung đặc điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ngành luật Hiến pháp có vai trò gì trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Để đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật, các văn bản pháp luật cấp dưới phải như thế nào so với văn bản pháp luật cấp trên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Giả sử bạn phát hiện một quy định trong Thông tư của Bộ trưởng trái với quy định của Luật. Bạn nên làm gì để thể hiện trách nhiệm công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong quá trình xây dựng pháp luật, việc lấy ý kiến rộng rãi của nhân dân có ý nghĩa như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, điều gì sẽ xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Loại văn bản quy phạm pháp luật nào thường được ban hành để quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong tình huống nào sau đây, người dân cần sử dụng đến văn bản áp dụng pháp luật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật về phạm vi tác động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi nói về 'hệ thống pháp luật', người ta thường đề cập đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Ví dụ nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa đòi hỏi điều gì trong hoạt động xây dựng và thực hiện pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong một hệ thống pháp luật hiện đại, điều gì đảm bảo tính minh bạch và dễ tiếp cận của pháp luật đối với người dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nếu một người không biết về một quy định pháp luật mới, điều đó có được xem là lý do miễn trừ trách nhiệm pháp lý khi vi phạm quy định đó không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điều gì thể hiện tính hệ thống của pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Học sinh có trách nhiệm gì trong việc xây dựng và bảo vệ hệ thống pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc ban hành quá nhiều văn bản quy phạm pháp luật có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào cho hệ thống pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để tìm hiểu về nội dung của một văn bản quy phạm pháp luật cụ thể, nguồn thông tin chính thức và đáng tin cậy nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành, văn bản áp dụng pháp luật do Chính phủ ban hành.
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trên toàn quốc, văn bản áp dụng pháp luật chỉ có hiệu lực ở địa phương.
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ, văn bản áp dụng pháp luật quy định về chế tài.
  • D. Văn bản quy phạm pháp luật chứa đựng quy tắc xử sự chung, văn bản áp dụng pháp luật chứa đựng quy tắc xử sự cá biệt.

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thu hồi đất của một hộ gia đình được xem là văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Khi quyết định này được ban hành để hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai trên địa bàn huyện.
  • B. Khi quyết định này được ban hành để giải quyết tranh chấp đất đai cụ thể giữa hộ gia đình và một doanh nghiệp.
  • C. Khi quyết định này được ban hành để quy định về giá đất trên địa bàn huyện.
  • D. Khi quyết định này được ban hành để phê duyệt quy hoạch sử dụng đất của huyện.

Câu 3: Điều gì thể hiện tính hệ thống của hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Sự đa dạng về các loại văn bản pháp luật.
  • B. Sự phân chia quyền lực giữa các cơ quan nhà nước.
  • C. Sự liên kết và thống nhất giữa quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật.
  • D. Sự thay đổi và phát triển của pháp luật theo thời gian.

Câu 4: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam, đảm bảo tính tối thượng của pháp luật?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật.
  • C. Nghị định.
  • D. Thông tư.

Câu 5: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật và Nghị định, văn bản nào sẽ được áp dụng?

  • A. Nghị định, vì Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật.
  • B. Luật, vì Luật có hiệu lực pháp lý cao hơn Nghị định.
  • C. Văn bản nào được ban hành sau sẽ được ưu tiên áp dụng.
  • D. Tòa án sẽ quyết định văn bản nào được áp dụng trong từng trường hợp cụ thể.

Câu 6: Ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước?

  • A. Luật Dân sự.
  • B. Luật Hình sự.
  • C. Luật Hành chính.
  • D. Luật Kinh tế.

Câu 7: Hành vi nào sau đây của học sinh thể hiện sự chấp hành pháp luật?

  • A. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe máy.
  • B. Tổ chức sinh nhật linh đình tại nhà hàng.
  • C. Thảo luận sôi nổi về các vấn đề chính trị trên mạng xã hội.
  • D. Tham gia các hoạt động tình nguyện vào cuối tuần.

Câu 8: Tại sao việc hiểu biết về hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật lại quan trọng đối với mỗi công dân?

  • A. Để trở thành chuyên gia pháp luật.
  • B. Để có thể trích dẫn luật khi tranh luận.
  • C. Để thể hiện mình là người có học thức.
  • D. Để thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ, sống và làm việc theo pháp luật.

Câu 9: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Nghị quyết của Quốc hội.
  • B. Thông tư của Bộ trưởng.
  • C. Giấy khen của Hiệu trưởng.
  • D. Nghị định của Chính phủ.

Câu 10: Quốc hội có vai trò gì trong việc xây dựng hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Giải thích pháp luật.
  • B. Ban hành Hiến pháp và luật.
  • C. Thi hành pháp luật.
  • D. Giám sát việc thực hiện pháp luật.

Câu 11: Điều gì là mục đích chính của việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật?

  • A. Để tăng số lượng văn bản pháp luật.
  • B. Để tạo sự phức tạp cho hệ thống pháp luật.
  • C. Để điều chỉnh hiệu quả các nhóm quan hệ xã hội khác nhau.
  • D. Để các cơ quan nhà nước dễ dàng kiểm soát pháp luật.

Câu 12: Trong một xã hội pháp quyền, vai trò của pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Pháp luật là tối thượng, mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
  • B. Pháp luật chỉ dành cho người dân thường, cán bộ nhà nước không bị ràng buộc.
  • C. Pháp luật do nhà vua hoặc người đứng đầu quyết định.
  • D. Pháp luật chỉ cần thiết trong lĩnh vực kinh tế.

Câu 13: Văn bản pháp luật nào quy định về các nguyên tắc cơ bản của tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước?

  • A. Luật Tổ chức Chính phủ.
  • B. Luật Tổ chức Quốc hội.
  • C. Luật Cán bộ, công chức.
  • D. Hiến pháp.

Câu 14: Tình huống: Công ty X bị Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường xử phạt hành chính vì xả thải vượt quá quy chuẩn. Quyết định xử phạt này là loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật, vì nó quy định về xử phạt vi phạm hành chính.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật, vì nó áp dụng quy định pháp luật vào trường hợp cụ thể của công ty X.
  • C. Văn bản hành chính thông thường, vì do cơ quan hành chính ban hành.
  • D. Không phải văn bản pháp luật, vì chỉ là quyết định xử phạt.

Câu 15: Học sinh cần làm gì khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật?

  • A. Tự mình xử lý hành vi vi phạm đó.
  • B. Lờ đi vì không liên quan đến mình.
  • C. Báo cáo với cơ quan, người có thẩm quyền.
  • D. Chia sẻ lên mạng xã hội để mọi người biết.

Câu 16: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo những đặc điểm nào?

  • A. Tính cá biệt, tính quyền lực nhà nước.
  • B. Tính phổ biến, tính bắt buộc.
  • C. Tính cụ thể, tính khả thi.
  • D. Tính quy phạm phổ biến, được ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.

Câu 17: Hãy sắp xếp các loại văn bản quy phạm pháp luật sau đây theo thứ tự hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp: Luật, Nghị định, Thông tư, Hiến pháp.

  • A. Hiến pháp, Nghị định, Luật, Thông tư.
  • B. Hiến pháp, Luật, Nghị định, Thông tư.
  • C. Luật, Hiến pháp, Nghị định, Thông tư.
  • D. Thông tư, Nghị định, Luật, Hiến pháp.

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản quy phạm pháp luật trái với Hiến pháp?

  • A. Văn bản đó vẫn có hiệu lực cho đến khi có văn bản khác thay thế.
  • B. Văn bản đó được sửa đổi cho phù hợp với Hiến pháp.
  • C. Văn bản đó bị đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ.
  • D. Vấn đề này sẽ được đưa ra Quốc hội xem xét và quyết định.

Câu 19: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện hành có bao nhiêu ngành luật chính?

  • A. 10 ngành luật.
  • B. 11 ngành luật.
  • C. 12 ngành luật.
  • D. 13 ngành luật.

Câu 20: Nguyên tắc nào đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật?

  • A. Nguyên tắc dân chủ.
  • B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
  • C. Nguyên tắc nhân đạo.
  • D. Nguyên tắc công bằng.

Câu 21: Điều gì phân biệt chế định pháp luật với quy phạm pháp luật?

  • A. Quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành, chế định pháp luật do Chính phủ ban hành.
  • B. Quy phạm pháp luật có tính bắt buộc, chế định pháp luật không có tính bắt buộc.
  • C. Quy phạm pháp luật điều chỉnh hành vi cá nhân, chế định pháp luật điều chỉnh hành vi tổ chức.
  • D. Chế định pháp luật là tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội cùng loại.

Câu 22: Văn bản nào sau đây có thể được ban hành bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

  • A. Nghị quyết.
  • B. Luật.
  • C. Nghị định.
  • D. Thông tư.

Câu 23: Trong một bản án hình sự của Tòa án, yếu tố nào thể hiện đó là văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Việc trích dẫn các điều luật trong Bộ luật Hình sự.
  • B. Việc xác định tội danh và hình phạt cụ thể cho bị cáo trong vụ án.
  • C. Việc tuân thủ trình tự, thủ tục tố tụng hình sự.
  • D. Việc tuyên án công khai trước tòa.

Câu 24: So sánh Luật với Nghị quyết của Quốc hội, điểm khác biệt chính về nội dung là gì?

  • A. Luật do Quốc hội khóa mới ban hành, Nghị quyết do Quốc hội khóa cũ ban hành.
  • B. Luật có hiệu lực lâu dài hơn Nghị quyết.
  • C. Luật quy định các vấn đề cơ bản, Nghị quyết quyết định các vấn đề quan trọng về kinh tế, xã hội, đối ngoại.
  • D. Luật phải được Chủ tịch nước công bố, Nghị quyết không cần.

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm pháp luật?

  • A. Tham gia biểu diễn văn nghệ tại trường.
  • B. Đi xe đạp trên vỉa hè.
  • C. Giúp đỡ người già qua đường.
  • D. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.

Câu 26: Theo em, việc Nhà nước ban hành pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Giúp Nhà nước kiểm soát mọi hoạt động của người dân.
  • B. Làm cho xã hội trở nên phức tạp hơn.
  • C. Tạo khuôn khổ pháp lý ổn định, thúc đẩy kinh tế phát triển, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
  • D. Hạn chế sự sáng tạo và đổi mới trong xã hội.

Câu 27: Loại văn bản nào thường được các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành để hướng dẫn chi tiết thi hành luật, nghị định?

  • A. Nghị quyết.
  • B. Thông tư.
  • C. Quyết định.
  • D. Chỉ thị.

Câu 28: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống pháp luật?

  • A. Số lượng văn bản pháp luật được ban hành.
  • B. Sự phức tạp và chi tiết của các quy định pháp luật.
  • C. Việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật rộng rãi.
  • D. Sự tuân thủ và thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật của mọi người.

Câu 29: Hãy cho biết mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong xã hội.

  • A. Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau để duy trì trật tự xã hội.
  • B. Pháp luật và đạo đức hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Pháp luật luôn phản ánh đầy đủ các chuẩn mực đạo đức của xã hội.
  • D. Đạo đức quan trọng hơn pháp luật trong việc điều chỉnh hành vi con người.

Câu 30: Trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, điều gì cần được ưu tiên để đảm bảo tính hợp hiến và hợp pháp?

  • A. Sự tham gia ý kiến của đông đảo người dân.
  • B. Tuân thủ đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và nội dung không trái với Hiến pháp, luật.
  • C. Sự đồng thuận của tất cả các cơ quan nhà nước.
  • D. Tính khả thi và dễ thực hiện của các quy định pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thu hồi đất của một hộ gia đình được xem là văn bản áp dụng pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Điều gì thể hiện tính hệ thống của hệ thống pháp luật Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam, đảm bảo tính tối thượng của pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật và Nghị định, văn bản nào sẽ được áp dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hành vi nào sau đây của học sinh thể hiện sự chấp hành pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tại sao việc hiểu biết về hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật lại quan trọng đối với mỗi công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Quốc hội có vai trò gì trong việc xây dựng hệ thống pháp luật Vi???t Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Điều gì là mục đích chính của việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong một xã hội pháp quyền, vai trò của pháp luật được thể hiện như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Văn bản pháp luật nào quy định về các nguyên tắc cơ bản của tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tình huống: Công ty X bị Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường xử phạt hành chính vì xả thải vượt quá quy chuẩn. Quyết định xử phạt này là loại văn bản pháp luật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Học sinh cần làm gì khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo những đặc điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hãy sắp xếp các loại văn bản quy phạm pháp luật sau đây theo thứ tự hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp: Luật, Nghị định, Thông tư, Hiến pháp.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản quy phạm pháp luật trái với Hiến pháp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện hành có bao nhiêu ngành luật chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nguyên tắc nào đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Điều gì phân biệt chế định pháp luật với quy phạm pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Văn bản nào sau đây có thể được ban hành bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong một bản án hình sự của Tòa án, yếu tố nào thể hiện đó là văn bản áp dụng pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So sánh Luật với Nghị quyết của Quốc hội, điểm khác biệt chính về nội dung là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Theo em, việc Nhà nước ban hành pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Loại văn bản nào thường được các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành để hướng dẫn chi tiết thi hành luật, nghị định?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hãy cho biết mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong xã hội.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, điều gì cần được ưu tiên để đảm bảo tính hợp hiến và hợp pháp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản nào sau đây được xem là đạo luật gốc, có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam, quy định những vấn đề cơ bản nhất của nhà nước?

  • A. Luật
  • B. Nghị định
  • C. Thông tư
  • D. Hiến pháp

Câu 2: Trong các loại văn bản quy phạm pháp luật sau, văn bản nào do Quốc hội ban hành để quy định chi tiết về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, các vấn đề kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại?

  • A. Nghị quyết của Quốc hội
  • B. Luật
  • C. Nghị định của Chính phủ
  • D. Thông tư của Bộ

Câu 3: Khi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành một quyết định hành chính cụ thể, áp dụng pháp luật vào một trường hợp cá biệt, văn bản này được gọi là:

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Chỉ thị
  • C. Văn bản áp dụng pháp luật
  • D. Điều lệ

Câu 4: Để đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ của hệ thống pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Nguyên tắc pháp chế
  • B. Nguyên tắc dân chủ
  • C. Nguyên tắc nhân đạo
  • D. Nguyên tắc công bằng

Câu 5: Trong tình huống sau: Một công ty bị thanh tra và phát hiện vi phạm về thuế. Cơ quan thuế đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với công ty này. Quyết định xử phạt này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Thông tư hướng dẫn
  • D. Nghị quyết

Câu 6: Yếu tố cơ bản nhất cấu thành nên hệ thống pháp luật là gì, đóng vai trò như "tế bào" của hệ thống?

  • A. Chế định pháp luật
  • B. Ngành luật
  • C. Quy phạm pháp luật
  • D. Hệ thống văn bản pháp luật

Câu 7: Ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý nhà nước, giữa cơ quan nhà nước và công dân, tổ chức?

  • A. Luật Hành chính
  • B. Luật Dân sự
  • C. Luật Hình sự
  • D. Luật Kinh tế

Câu 8: Giả sử Quốc hội ban hành một luật mới quy định về một lĩnh vực kinh tế. Để luật này có hiệu lực và được thực thi trong thực tế, cần phải trải qua giai đoạn nào sau khi được Quốc hội thông qua?

  • A. Trình Chủ tịch nước phê duyệt
  • B. Được Chính phủ chấp thuận
  • C. Thông qua ý kiến của các Bộ, ngành liên quan
  • D. Công bố hoặc đăng Công báo

Câu 9: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật và Nghị định về cùng một vấn đề, văn bản nào sẽ có hiệu lực pháp lý cao hơn và được ưu tiên áp dụng?

  • A. Nghị định
  • B. Luật
  • C. Cả hai văn bản có hiệu lực ngang nhau
  • D. Tùy thuộc vào nội dung cụ thể

Câu 10: Để hiểu rõ và tuân thủ pháp luật, học sinh cần có trách nhiệm chủ động như thế nào?

  • A. Chỉ cần biết những điều pháp luật cấm
  • B. Chỉ cần tuân thủ theo hướng dẫn của nhà trường
  • C. Chờ đến khi có tình huống pháp lý phát sinh mới tìm hiểu
  • D. Tích cực tìm hiểu, học tập pháp luật và tự giác chấp hành

Câu 11: Một quy phạm pháp luật thường bao gồm ba bộ phận cấu thành chính. Bộ phận nào nêu lên những biện pháp mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện đúng quy định của pháp luật?

  • A. Giả định
  • B. Quy định
  • C. Chế tài
  • D. Nguyên tắc

Câu 12: Trong hệ thống pháp luật, "chế định pháp luật" là gì?

  • A. Tổng thể các quy phạm pháp luật
  • B. Nhóm quy phạm pháp luật điều chỉnh một loại quan hệ xã hội đặc thù trong một ngành luật
  • C. Văn bản pháp luật có hiệu lực cao nhất
  • D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành pháp luật

Câu 13: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Tính quy phạm chung và tính cá biệt
  • B. Cơ quan ban hành
  • C. Hình thức văn bản
  • D. Thời gian ban hành

Câu 14: Để một văn bản quy phạm pháp luật được ban hành hợp pháp, cần tuân thủ những yêu cầu nào về mặt hình thức và thủ tục?

  • A. Chỉ cần đúng thẩm quyền ban hành
  • B. Chỉ cần đúng hình thức văn bản
  • C. Chỉ cần đúng trình tự, thủ tục
  • D. Đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự và thủ tục theo quy định

Câu 15: Trong tình huống tranh chấp dân sự, Tòa án nhân dân đưa ra bản án để giải quyết vụ việc. Bản án của Tòa án thuộc loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Thông báo
  • D. Chỉ thị

Câu 16: Hệ thống pháp luật Việt Nam được phân chia thành các ngành luật khác nhau dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Cơ quan ban hành
  • B. Lĩnh vực quản lý nhà nước
  • C. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh
  • D. Cấp độ văn bản

Câu 17: Ngành luật nào quy định về tội phạm và hình phạt, xác định hành vi nào là nguy hiểm cho xã hội và cần bị xử lý hình sự?

  • A. Luật Dân sự
  • B. Luật Kinh tế
  • C. Luật Hình sự
  • D. Luật Hành chính

Câu 18: Để đảm bảo tính minh bạch và khả thi, các văn bản quy phạm pháp luật thường được lấy ý kiến rộng rãi của đối tượng chịu sự tác động trước khi ban hành. Đây là thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng pháp luật?

  • A. Nguyên tắc pháp chế
  • B. Nguyên tắc dân chủ
  • C. Nguyên tắc nhân đạo
  • D. Nguyên tắc tập trung

Câu 19: Khi áp dụng pháp luật, cơ quan nhà nước cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây để tránh tình trạng tùy tiện, lạm quyền?

  • A. Áp dụng theo ý chí chủ quan của người có thẩm quyền
  • B. Áp dụng linh hoạt để phù hợp với hoàn cảnh
  • C. Ưu tiên lợi ích của cơ quan nhà nước
  • D. Áp dụng đúng pháp luật, khách quan, công bằng

Câu 20: Một người dân không đồng ý với quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan nhà nước. Họ có quyền khiếu nại quyết định này đến cơ quan nào để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

  • A. Cơ quan ban hành văn bản
  • B. Tòa án nhân dân
  • C. Cơ quan cấp trên của cơ quan ban hành văn bản hoặc cơ quan có thẩm quyền theo luật định
  • D. Viện kiểm sát nhân dân

Câu 21: Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam, văn bản nào thường quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh?

  • A. Nghị định của Chính phủ
  • B. Thông tư của Bộ
  • C. Nghị quyết của Quốc hội
  • D. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ

Câu 22: Giả sử một quy phạm pháp luật quy định về nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp. Bộ phận "giả định" của quy phạm này sẽ đề cập đến điều gì?

  • A. Mức thuế phải nộp
  • B. Doanh nghiệp thuộc đối tượng phải nộp thuế
  • C. Thời hạn nộp thuế
  • D. Hình thức xử phạt nếu không nộp thuế

Câu 23: Để đảm bảo tính công khai, minh bạch của pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật sau khi được ban hành cần phải được thực hiện hành động nào?

  • A. Lưu trữ tại cơ quan ban hành
  • B. Thông báo nội bộ trong hệ thống nhà nước
  • C. Gửi đến các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp
  • D. Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc Công báo

Câu 24: Trong hệ thống pháp luật, các quy phạm pháp luật có mối quan hệ như thế nào với nhau?

  • A. Độc lập, không liên quan đến nhau
  • B. Mâu thuẫn, chồng chéo
  • C. Liên hệ chặt chẽ, thống nhất, phù hợp với nhau
  • D. Tùy thuộc vào ngành luật

Câu 25: Khi một hành vi vi phạm pháp luật xảy ra, việc xác định và áp dụng chế tài pháp lý (ví dụ: xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự) là hình thức nào của thực hiện pháp luật?

  • A. Tuân thủ pháp luật
  • B. Áp dụng pháp luật
  • C. Thi hành pháp luật
  • D. Sử dụng pháp luật

Câu 26: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, vai trò của việc phổ biến, giáo dục pháp luật là gì?

  • A. Nâng cao nhận thức, ý thức pháp luật của người dân
  • B. Tăng cường quyền lực của cơ quan nhà nước
  • C. Giảm bớt số lượng văn bản pháp luật
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính

Câu 27: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, pháp luật có vai trò như thế nào đối với hoạt động của nhà nước và xã hội?

  • A. Công cụ để nhà nước kiểm soát xã hội
  • B. Chỉ điều chỉnh hành vi của người dân
  • C. Nền tảng, khuôn khổ pháp lý cho tổ chức và hoạt động của nhà nước và xã hội
  • D. Chỉ bảo vệ quyền lợi của nhà nước

Câu 28: Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, điều gì sẽ xảy ra đối với các quan hệ xã hội đã được văn bản đó điều chỉnh trong quá khứ?

  • A. Các quan hệ xã hội đó đương nhiên chấm dứt
  • B. Vẫn chịu sự điều chỉnh của văn bản đó cho đến khi có văn bản mới thay thế và có quy định khác
  • C. Áp dụng theo tập quán pháp luật
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan nhà nước

Câu 29: Một doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, nộp thuế đầy đủ, tuân thủ luật lao động. Đây là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?

  • A. Tuân thủ pháp luật
  • B. Áp dụng pháp luật
  • C. Thi hành pháp luật
  • D. Sử dụng pháp luật

Câu 30: Trong quá trình xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, việc rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các văn bản pháp luật không còn phù hợp là hoạt động có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm giảm số lượng văn bản pháp luật
  • B. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước
  • C. Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, phù hợp với thực tiễn và nâng cao hiệu quả của hệ thống pháp luật
  • D. Thể hiện quyền lực của cơ quan nhà nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Văn bản nào sau đây được xem là đạo luật gốc, có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam, quy định những vấn đề cơ bản nhất của nhà nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong các loại văn bản quy phạm pháp luật sau, văn bản nào do Quốc hội ban hành để quy định chi tiết về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, các vấn đề kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành một quyết định hành chính cụ thể, áp dụng pháp luật vào một trường hợp cá biệt, văn bản này được gọi là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ của hệ thống pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong tình huống sau: Một công ty bị thanh tra và phát hiện vi phạm về thuế. Cơ quan thuế đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với công ty này. Quyết định xử phạt này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Yếu tố cơ bản nhất cấu thành nên hệ thống pháp luật là gì, đóng vai trò như 'tế bào' của hệ thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý nhà nước, giữa cơ quan nhà nước và công dân, tổ chức?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Giả sử Quốc hội ban hành một luật mới quy định về một lĩnh vực kinh tế. Để luật này có hiệu lực và được thực thi trong thực tế, cần phải trải qua giai đoạn nào sau khi được Quốc hội thông qua?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật và Nghị định về cùng một vấn đề, văn bản nào sẽ có hiệu lực pháp lý cao hơn và được ưu tiên áp dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để hiểu rõ và tuân thủ pháp luật, học sinh cần có trách nhiệm chủ động như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một quy phạm pháp luật thường bao gồm ba bộ phận cấu thành chính. Bộ phận nào nêu lên những biện pháp mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện đúng quy định của pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong hệ thống pháp luật, 'chế định pháp luật' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật dựa trên tiêu chí nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để một văn bản quy phạm pháp luật được ban hành hợp pháp, cần tuân thủ những yêu cầu nào về mặt hình thức và thủ tục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong tình huống tranh chấp dân sự, Tòa án nhân dân đưa ra bản án để giải quyết vụ việc. Bản án của Tòa án thuộc loại văn bản pháp luật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hệ thống pháp luật Việt Nam được phân chia thành các ngành luật khác nhau dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ngành luật nào quy định về tội phạm và hình phạt, xác định hành vi nào là nguy hiểm cho xã hội và cần bị xử lý hình sự?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để đảm bảo tính minh bạch và khả thi, các văn bản quy phạm pháp luật thường được lấy ý kiến rộng rãi của đối tượng chịu sự tác động trước khi ban hành. Đây là thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi áp dụng pháp luật, cơ quan nhà nước cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây để tránh tình trạng tùy tiện, lạm quyền?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một người dân không đồng ý với quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan nhà nước. Họ có quyền khiếu nại quyết định này đến cơ quan nào để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam, văn bản nào thường quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Giả sử một quy phạm pháp luật quy định về nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp. Bộ phận 'giả định' của quy phạm này sẽ đề cập đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để đảm bảo tính công khai, minh bạch của pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật sau khi được ban hành cần phải được thực hiện hành động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong hệ thống pháp luật, các quy phạm pháp luật có mối quan hệ như thế nào với nhau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi một hành vi vi phạm pháp luật xảy ra, việc xác định và áp dụng chế tài pháp lý (ví dụ: xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự) là hình thức nào của thực hiện pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, vai trò của việc phổ biến, giáo dục pháp luật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, pháp luật có vai trò như thế nào đối với hoạt động của nhà nước và xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, điều gì sẽ xảy ra đối với các quan hệ xã hội đã được văn bản đó điều chỉnh trong quá khứ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, nộp thuế đầy đủ, tuân thủ luật lao động. Đây là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong quá trình xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, việc rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các văn bản pháp luật không còn phù hợp là hoạt động có ý nghĩa như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật với các loại văn bản khác?

  • A. Chứa đựng các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc chung, được áp dụng nhiều lần.
  • B. Được ban hành bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. Có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản pháp luật.
  • D. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong đời sống hàng ngày.

Câu 2: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất, là cơ sở cho tất cả các văn bản pháp luật khác?

  • A. Luật.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Thông tư của Bộ, ngành.
  • D. Hiến pháp.

Câu 3: Văn bản nào sau đây là văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Luật Giáo dục.
  • B. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
  • C. Nghị định về xử phạt vi phạm giao thông.
  • D. Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Câu 4: Quốc hội ban hành Luật, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định. Sự khác biệt cơ bản về thẩm quyền ban hành giữa hai loại văn bản này là gì?

  • A. Luật do Quốc hội ban hành có hiệu lực trên toàn quốc, Quyết định của UBND tỉnh chỉ có hiệu lực trong phạm vi tỉnh.
  • B. Luật điều chỉnh các vấn đề lớn, Quyết định của UBND tỉnh điều chỉnh các vấn đề nhỏ hơn.
  • C. Quốc hội là cơ quan lập pháp trung ương, UBND tỉnh là cơ quan hành chính địa phương.
  • D. Luật phải được thông qua qua nhiều bước, Quyết định của UBND tỉnh ban hành đơn giản hơn.

Câu 5: Giả sử có một quy định trong Thông tư của Bộ Y tế mâu thuẫn với quy định trong Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Theo nguyên tắc pháp lý, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
  • B. Thông tư của Bộ Y tế.
  • C. Áp dụng đồng thời cả hai văn bản.
  • D. Tùy thuộc vào nội dung quy định nào cụ thể hơn.

Câu 6: Ngành Luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động?

  • A. Luật Hành chính.
  • B. Luật Dân sự.
  • C. Luật Hình sự.
  • D. Luật Hiến pháp.

Câu 7: Khi một người thực hiện hành vi trộm cắp tài sản, hành vi này sẽ bị xử lý theo quy định của ngành Luật nào?

  • A. Luật Dân sự.
  • B. Luật Hành chính.
  • C. Luật Hình sự.
  • D. Luật Kinh tế.

Câu 8: Trong một phiên tòa xét xử vụ án ly hôn, Thẩm phán sẽ căn cứ chủ yếu vào văn bản pháp luật nào để đưa ra phán quyết?

  • A. Luật Dân sự.
  • B. Luật Tố tụng dân sự.
  • C. Luật Hành chính.
  • D. Luật Hôn nhân và gia đình.

Câu 9: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Nghị quyết của Quốc hội?

  • A. Chính phủ.
  • B. Quốc hội.
  • C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
  • D. Chủ tịch nước.

Câu 10: Để đảm bảo tính hợp hiến và hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật, quy trình ban hành văn bản cần tuân thủ điều gì?

  • A. Phải được sự đồng ý của các bộ, ngành liên quan.
  • B. Phải được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • C. Đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục theo quy định.
  • D. Phải có ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp.

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng pháp luật của học sinh?

  • A. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy trường học.
  • B. Chỉ chấp hành pháp luật khi có người giám sát.
  • C. Tìm cách lách luật để đạt được mục đích cá nhân.
  • D. Cho rằng pháp luật không cần thiết đối với học sinh.

Câu 12: Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, công dân có trách nhiệm gì?

  • A. Lờ đi vì không liên quan đến mình.
  • B. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. Tự mình xử lý người vi phạm.
  • D. Tuyên truyền cho mọi người biết về hành vi đó.

Câu 13: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Nghị định của Chính phủ.
  • B. Thông tư liên tịch.
  • C. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Giấy khen của Hiệu trưởng.

Câu 14: Chế định pháp luật là gì trong hệ thống pháp luật?

  • A. Toàn bộ các quy phạm pháp luật của một quốc gia.
  • B. Một ngành luật cụ thể trong hệ thống pháp luật.
  • C. Tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội cùng loại.
  • D. Văn bản pháp luật có hiệu lực cao nhất.

Câu 15: Ngành luật Hiến pháp có vai trò gì trong hệ thống pháp luật?

  • A. Quy định những vấn đề cơ bản nhất về chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
  • B. Điều chỉnh các quan hệ hành chính nhà nước.
  • C. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
  • D. Giải quyết các tranh chấp dân sự, kinh tế.

Câu 16: Điều gì đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Sự giám sát của các cơ quan nhà nước.
  • B. Hiệu lực pháp lý tối cao của Hiến pháp.
  • C. Quy trình ban hành văn bản pháp luật chặt chẽ.
  • D. Sự phối hợp giữa các ngành luật.

Câu 17: Tại sao nói văn bản áp dụng pháp luật mang tính cá biệt?

  • A. Vì nó được ban hành bởi các cơ quan nhà nước cấp dưới.
  • B. Vì nó không chứa quy phạm pháp luật.
  • C. Vì nó chỉ áp dụng cho những trường hợp, đối tượng cụ thể.
  • D. Vì nó có hiệu lực pháp lý thấp hơn văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 18: Trong tình huống nào sau đây, một văn bản hành chính thông thường có thể trở thành văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Khi nó được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cao nhất.
  • B. Khi nó được ban hành để thi hành một văn bản quy phạm pháp luật.
  • C. Khi nó được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • D. Khi nó được sử dụng nhiều lần trong thực tiễn.

Câu 19: Để tìm hiểu về quy định xử phạt hành vi gây rối trật tự công cộng, bạn sẽ tìm kiếm trong văn bản quy phạm pháp luật nào?

  • A. Luật Hình sự.
  • B. Luật Dân sự.
  • C. Luật Giao thông đường bộ.
  • D. Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn.

Câu 20: Một công ty xây dựng vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong quá trình thi công. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty này?

  • A. Tòa án nhân dân.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân.
  • C. Ủy ban nhân dân hoặc cơ quan thanh tra chuyên ngành.
  • D. Quốc hội.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật trong hệ thống pháp luật.

  • A. Chúng là các yếu tố độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Quy phạm pháp luật là cơ sở cấu thành chế định pháp luật, chế định pháp luật hợp thành ngành luật.
  • C. Ngành luật là yếu tố cơ bản nhất, quyết định đến chế định và quy phạm pháp luật.
  • D. Chế định pháp luật bao gồm nhiều ngành luật, ngành luật bao gồm nhiều quy phạm pháp luật.

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa Luật và Nghị định về mặt hình thức và nội dung.

  • A. Luật và Nghị định giống nhau về hình thức và nội dung, chỉ khác nhau về tên gọi.
  • B. Luật có hình thức phức tạp hơn, nội dung chi tiết hơn Nghị định.
  • C. Luật có hình thức trang trọng hơn, quy định vấn đề mang tính nguyên tắc, Nghị định hướng dẫn thi hành Luật.
  • D. Nghị định có giá trị pháp lý cao hơn Luật trong một số trường hợp.

Câu 23: Đánh giá tầm quan trọng của việc hiểu biết và tuân thủ pháp luật đối với sự phát triển của xã hội.

  • A. Pháp luật chỉ cần thiết cho nhà nước, không quan trọng đối với xã hội.
  • B. Pháp luật chỉ có vai trò hạn chế quyền tự do của cá nhân.
  • C. Pháp luật không ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển của xã hội.
  • D. Hiểu biết và tuân thủ pháp luật tạo môi trường ổn định, công bằng, thúc đẩy xã hội phát triển.

Câu 24: Trong một tình huống tranh chấp dân sự, Tòa án sẽ áp dụng các nguyên tắc và quy trình tố tụng theo ngành Luật nào?

  • A. Luật Dân sự.
  • B. Luật Tố tụng dân sự.
  • C. Luật Hành chính.
  • D. Luật Hình sự.

Câu 25: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu hệ thống pháp luật của một quốc gia thiếu tính minh bạch và công bằng?

  • A. Kinh tế sẽ phát triển mạnh mẽ hơn do ít bị ràng buộc.
  • B. Xã hội sẽ trở nên đoàn kết và ổn định hơn.
  • C. Gây ra bất ổn xã hội, gia tăng vi phạm pháp luật, suy giảm lòng tin vào nhà nước.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến đời sống xã hội.

Câu 26: Phân loại các văn bản sau đây vào nhóm văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản áp dụng pháp luật: Luật Giáo dục, Quyết định bổ nhiệm cán bộ, Nghị định xử phạt vi phạm giao thông, Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật.

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật: Luật Giáo dục, Nghị định xử phạt vi phạm giao thông, Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật. Văn bản áp dụng pháp luật: Quyết định bổ nhiệm cán bộ.
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật: Luật Giáo dục, Quyết định bổ nhiệm cán bộ. Văn bản áp dụng pháp luật: Nghị định xử phạt vi phạm giao thông, Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật.
  • C. Tất cả đều là văn bản quy phạm pháp luật.
  • D. Tất cả đều là văn bản áp dụng pháp luật.

Câu 27: Đánh giá tính hợp lý của nhận định: "Mọi văn bản do cơ quan nhà nước ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật".

  • B. Nhận định sai, vì cơ quan nhà nước còn ban hành văn bản áp dụng pháp luật và văn bản hành chính thông thường.
  • C. Nhận định đúng, vì cơ quan nhà nước chỉ ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
  • D. Nhận định đúng một phần, chỉ đúng với văn bản của cơ quan nhà nước cấp trung ương.

Câu 28: Giải thích tại sao Hiến pháp được coi là đạo luật gốc của quốc gia?

  • A. Vì Hiến pháp quy định những nguyên tắc nền tảng, giá trị cốt lõi của nhà nước và xã hội, là cơ sở cho mọi luật lệ khác.
  • B. Vì Hiến pháp do Quốc hội ban hành, cơ quan quyền lực cao nhất.
  • C. Vì Hiến pháp có nội dung dài nhất và phức tạp nhất.
  • D. Vì Hiến pháp được ban hành đầu tiên trong lịch sử pháp luật.

Câu 29: Trong một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, các ngành luật khác nhau có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Các ngành luật hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Một số ngành luật quan trọng hơn các ngành luật khác.
  • C. Các ngành luật có mối quan hệ tương hỗ, bổ sung và phối hợp với nhau để điều chỉnh các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
  • D. Các ngành luật mâu thuẫn với nhau và cần được sửa đổi để thống nhất.

Câu 30: Hãy nêu ví dụ về một tình huống thực tế mà văn bản áp dụng pháp luật được sử dụng để giải quyết một vấn đề cụ thể.

  • A. Ban hành Luật Giao thông đường bộ để điều chỉnh hành vi tham gia giao thông của mọi người.
  • B. Quốc hội họp để thảo luận về sửa đổi Hiến pháp.
  • C. Chính phủ ban hành Nghị định về điều kiện kinh doanh.
  • D. Cảnh sát giao thông lập biên bản và ra quyết định xử phạt người vi phạm luật giao thông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đâu là đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật với các loại văn bản khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất, là cơ sở cho tất cả các văn bản pháp luật khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Văn bản nào sau đây là *văn bản áp dụng pháp luật*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Quốc hội ban hành Luật, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định. Sự khác biệt cơ bản về *thẩm quyền ban hành* giữa hai loại văn bản này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Giả sử có một quy định trong Thông tư của Bộ Y tế mâu thuẫn với quy định trong Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Theo nguyên tắc pháp lý, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Ngành Luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi một người thực hiện hành vi trộm cắp tài sản, hành vi này sẽ bị xử lý theo quy định của ngành Luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong một phiên tòa xét xử vụ án ly hôn, Thẩm phán sẽ căn cứ chủ yếu vào văn bản pháp luật nào để đưa ra phán quyết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Nghị quyết của Quốc hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để đảm bảo tính hợp hiến và hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật, quy trình ban hành văn bản cần tuân thủ điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự *tôn trọng pháp luật* của học sinh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, công dân có trách nhiệm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Văn bản nào sau đây *không phải* là văn bản quy phạm pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Chế định pháp luật là gì trong hệ thống pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ngành luật Hiến pháp có vai trò gì trong hệ thống pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Điều gì đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao nói văn bản áp dụng pháp luật mang tính cá biệt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong tình huống nào sau đây, một văn bản hành chính thông thường có thể trở thành văn bản áp dụng pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để tìm hiểu về quy định xử phạt hành vi gây rối trật tự công cộng, bạn sẽ tìm kiếm trong văn bản quy phạm pháp luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một công ty xây dựng vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong quá trình thi công. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật trong hệ thống pháp luật.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa Luật và Nghị định về mặt hình thức và nội dung.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Đánh giá tầm quan trọng của việc hiểu biết và tuân thủ pháp luật đối với sự phát triển của xã hội.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong một tình huống tranh chấp dân sự, Tòa án sẽ áp dụng các nguyên tắc và quy trình tố tụng theo ngành Luật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu hệ thống pháp luật của một quốc gia thiếu tính minh bạch và công bằng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân loại các văn bản sau đây vào nhóm văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản áp dụng pháp luật: Luật Giáo dục, Quyết định bổ nhiệm cán bộ, Nghị định xử phạt vi phạm giao thông, Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đánh giá tính hợp lý của nhận định: 'Mọi văn bản do cơ quan nhà nước ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Giải thích tại sao Hiến pháp được coi là đạo luật gốc của quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, các ngành luật khác nhau có mối quan hệ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Hãy nêu ví dụ về một tình huống thực tế mà văn bản áp dụng pháp luật được sử dụng để giải quyết một vấn đề cụ thể.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố cốt lõi để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật với các loại văn bản hành chính thông thường khác?

  • A. Chứa đựng quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc.
  • B. Được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. Có giá trị pháp lý cao hơn các văn bản khác.
  • D. Được áp dụng rộng rãi trong đời sống xã hội.

Câu 2: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất, chi phối toàn bộ hệ thống các văn bản pháp luật khác?

  • A. Luật.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Thông tư của Bộ, ngành.
  • D. Hiến pháp.

Câu 3: Văn bản nào sau đây là văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Luật Giáo dục.
  • B. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
  • C. Nghị định về xử phạt vi phạm giao thông.
  • D. Thông tư hướng dẫn thi hành luật.

Câu 4: Quốc hội ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây?

  • A. Nghị định.
  • B. Thông tư.
  • C. Luật.
  • D. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Câu 5: Điều gì thể hiện tính "hệ thống" của pháp luật?

  • A. Số lượng văn bản pháp luật lớn.
  • B. Các quy phạm pháp luật, chế định pháp luật, ngành luật có mối liên hệ chặt chẽ.
  • C. Pháp luật điều chỉnh mọi mặt của đời sống xã hội.
  • D. Tính quyền lực, bắt buộc chung của pháp luật.

Câu 6: Ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước?

  • A. Luật Hành chính.
  • B. Luật Dân sự.
  • C. Luật Hình sự.
  • D. Luật Kinh tế.

Câu 7: Hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật?

  • A. Vượt đèn đỏ khi đường vắng.
  • B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
  • C. Nộp thuế thu nhập đúng thời hạn.
  • D. Đỗ xe sai nơi quy định.

Câu 8: Văn bản quy phạm pháp luật cần đáp ứng yêu cầu nào về mặt hình thức?

  • A. Ngôn ngữ dễ hiểu, phổ thông.
  • B. Được thể hiện dưới hình thức văn bản nhất định theo luật định.
  • C. Nội dung phải phù hợp với thực tiễn xã hội.
  • D. Được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 9: Mục đích chính của việc phân loại văn bản pháp luật thành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật là gì?

  • A. Giúp người dân dễ dàng tìm kiếm văn bản.
  • B. Nâng cao hiệu lực của văn bản pháp luật.
  • C. Đơn giản hóa quy trình ban hành văn bản.
  • D. Xác định rõ tính chất và phạm vi điều chỉnh của từng loại văn bản.

Câu 10: Trong tình huống nào sau đây, một văn bản hành chính được coi là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Quyết định bổ nhiệm cán bộ.
  • B. Giấy phép xây dựng.
  • C. Thông tư quy định về tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
  • D. Công văn hướng dẫn nghiệp vụ.

Câu 11: Chế định pháp luật là gì?

  • A. Một quy phạm pháp luật cụ thể.
  • B. Tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một loại quan hệ xã hội.
  • C. Một ngành luật trong hệ thống pháp luật.
  • D. Một văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 12: Nếu một điều khoản trong Luật trái với Hiến pháp, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Luật vẫn có hiệu lực nhưng cần sửa đổi Hiến pháp.
  • B. Luật và Hiến pháp cùng có hiệu lực, áp dụng tùy trường hợp.
  • C. Luật được ưu tiên áp dụng vì tính cụ thể hơn.
  • D. Điều khoản của Luật đó sẽ bị coi là vô hiệu.

Câu 13: Để đảm bảo tính hợp hiến và hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật, quy trình ban hành cần tuân thủ điều gì?

  • A. Đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
  • B. Được sự đồng ý của đa số người dân.
  • C. Được thông qua bởi Chính phủ.
  • D. Được công bố trên các phương tiện truyền thông.

Câu 14: Văn bản nào sau đây có phạm vi điều chỉnh hẹp nhất?

  • A. Luật.
  • B. Nghị định.
  • C. Thông tư.
  • D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 15: Trong hệ thống pháp luật, "quy phạm pháp luật" được hiểu là:

  • A. Một văn bản pháp luật hoàn chỉnh.
  • B. Quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước đặt ra.
  • C. Một chế định pháp luật cụ thể.
  • D. Một ngành luật trong hệ thống pháp luật.

Câu 16: Để xác định một hành vi có vi phạm pháp luật hay không, cần căn cứ vào đâu?

  • A. Các quy định của pháp luật hiện hành.
  • B. Ý kiến của dư luận xã hội.
  • C. Quan điểm cá nhân của người đánh giá.
  • D. Tập quán, truyền thống địa phương.

Câu 17: Học sinh có trách nhiệm gì trong việc xây dựng hệ thống pháp luật?

  • A. Tham gia trực tiếp vào quá trình xây dựng pháp luật.
  • B. Đề xuất sửa đổi, bổ sung pháp luật.
  • C. Tìm hiểu, chấp hành và tuyên truyền pháp luật.
  • D. Giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.

Câu 18: Văn bản áp dụng pháp luật thường mang tính chất gì?

  • A. Quy phạm, phổ quát.
  • B. Cá biệt, cụ thể.
  • C. Nguyên tắc, định hướng.
  • D. Lý luận, trừu tượng.

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật?

  • A. Phân loại văn bản theo cơ quan ban hành.
  • B. Phân loại văn bản theo hiệu lực pháp lý.
  • C. Phân loại văn bản theo hình thức thể hiện.
  • D. Sự tồn tại của Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính.

Câu 20: Điều gì đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất.
  • B. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
  • C. Sự giám sát của các cơ quan tư pháp.
  • D. Sự đồng thuận của toàn xã hội.

Câu 21: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Thông tư của Bộ.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Áp dụng tùy theo tình huống cụ thể.
  • D. Cả hai văn bản đều có hiệu lực ngang nhau.

Câu 22: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Luật Giao thông đường bộ.
  • B. Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.
  • C. Thông tư hướng dẫn Luật Giao thông đường bộ.
  • D. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Câu 23: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nguyên tắc dân chủ.
  • C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
  • D. Nguyên tắc nhân đạo.

Câu 24: Tại sao việc hiểu biết pháp luật lại quan trọng đối với mỗi công dân?

  • A. Để trở thành cán bộ nhà nước.
  • B. Để thể hiện sự hiểu biết của bản thân.
  • C. Để có thể trích dẫn pháp luật trong giao tiếp.
  • D. Để thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ và tránh vi phạm pháp luật.

Câu 25: Cơ quan nào có thẩm quyền giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh?

  • A. Chính phủ.
  • B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
  • C. Tòa án nhân dân tối cao.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 26: Loại văn bản nào thường được ban hành để quy định chi tiết thi hành luật?

  • A. Nghị định.
  • B. Thông tư.
  • C. Quyết định.
  • D. Chỉ thị.

Câu 27: Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ thời điểm nào?

  • A. Từ khi được soạn thảo xong.
  • B. Từ khi được cơ quan có thẩm quyền ký ban hành.
  • C. Từ thời điểm được quy định trong văn bản hoặc theo luật định.
  • D. Từ khi được đăng tải trên cổng thông tin điện tử.

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức chấp hành pháp luật?

  • A. Thực hiện pháp luật vì sợ bị xử phạt.
  • B. Tự giác thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
  • C. Chỉ thực hiện pháp luật khi có người giám sát.
  • D. Thực hiện pháp luật một cách hình thức, đối phó.

Câu 29: Trong một xã hội pháp quyền, vai trò của pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Công cụ để nhà nước kiểm soát mọi hoạt động của người dân.
  • B. Phương tiện để nhà nước tăng cường quyền lực.
  • C. Chỉ là công cụ để giải quyết tranh chấp.
  • D. Công cụ quản lý nhà nước, bảo đảm trật tự, công bằng, và bảo vệ quyền con người.

Câu 30: Để góp phần xây dựng hệ thống pháp luật vững mạnh, học sinh cần rèn luyện kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ các điều luật.
  • B. Kỹ năng trích dẫn văn bản pháp luật.
  • C. Kỹ năng phân tích và đánh giá tính hợp lý của các quy định pháp luật.
  • D. Kỹ năng soạn thảo văn bản pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đâu là yếu tố cốt lõi để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật với các loại văn bản hành chính thông thường khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất, chi phối toàn bộ hệ thống các văn bản pháp luật khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Văn bản nào sau đây là *văn bản áp dụng pháp luật*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quốc hội ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điều gì thể hiện tính 'hệ thống' của pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Văn bản quy phạm pháp luật cần đáp ứng yêu cầu nào về mặt hình thức?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Mục đích chính của việc phân loại văn bản pháp luật thành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong tình huống nào sau đây, một văn bản hành chính được coi là *văn bản quy phạm pháp luật*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chế định pháp luật là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Nếu một điều khoản trong Luật trái với Hiến pháp, điều gì sẽ xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để đảm bảo tính hợp hiến và hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật, quy trình ban hành cần tuân thủ điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Văn bản nào sau đây có phạm vi điều chỉnh hẹp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong hệ thống pháp luật, 'quy phạm pháp luật' được hiểu là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để xác định một hành vi có vi phạm pháp luật hay không, cần căn cứ vào đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Học sinh có trách nhiệm gì trong việc xây dựng hệ thống pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Văn bản áp dụng pháp luật thường mang tính chất gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Điều gì đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Văn bản nào sau đây *không* phải là văn bản quy phạm pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nguyên tắc nào sau đây *không* phải là nguyên tắc cơ bản của hệ thống pháp luật Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao việc hiểu biết pháp luật lại quan trọng đối với mỗi công dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cơ quan nào có thẩm quyền giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Loại văn bản nào thường được ban hành để quy định chi tiết thi hành luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ thời điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức chấp hành pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong một xã hội pháp quyền, vai trò của pháp luật được thể hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để góp phần xây dựng hệ thống pháp luật vững mạnh, học sinh cần rèn luyện kỹ năng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Luật
  • B. Nghị định
  • C. Thông tư
  • D. Hiến pháp

Câu 2: Đâu là sự khác biệt chính giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật về phạm vi điều chỉnh?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh các vấn đề cụ thể, văn bản áp dụng pháp luật điều chỉnh các vấn đề chung.
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội rộng rãi, văn bản áp dụng pháp luật điều chỉnh các trường hợp cá biệt.
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành, văn bản áp dụng pháp luật do Chính phủ ban hành.
  • D. Văn bản quy phạm pháp luật có tính bắt buộc, văn bản áp dụng pháp luật có tính hướng dẫn.

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, cơ quan nhà nước không ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Ban hành luật để điều chỉnh hoạt động kinh doanh.
  • B. Ban hành nghị định hướng dẫn thi hành luật.
  • C. Giải quyết tranh chấp đất đai giữa hai hộ dân.
  • D. Ban hành thông tư quy định về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.

Câu 4: Quy phạm pháp luật khác với quy tắc đạo đức chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Tính cưỡng chế và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh nhà nước.
  • B. Tính tự nguyện và được thực hiện dựa trên lương tâm, tự giác.
  • C. Tính phổ biến và áp dụng cho mọi thành viên trong xã hội.
  • D. Tính linh hoạt và thay đổi theo thời gian, hoàn cảnh xã hội.

Câu 5: Bộ luật Hình sự thuộc ngành luật nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Luật Dân sự
  • B. Luật Hành chính
  • C. Luật Hình sự
  • D. Luật Kinh tế

Câu 6: Để một văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực, cần đáp ứng yêu cầu nào về mặt hình thức?

  • A. Được sự đồng ý của đa số người dân.
  • B. Được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng.
  • C. Được trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
  • D. Được ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục luật định.

Câu 7: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật và Nghị định, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật
  • B. Nghị định
  • C. Áp dụng đồng thời cả hai văn bản.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của Tòa án.

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật của công dân?

  • A. Vượt đèn đỏ khi đường vắng.
  • B. Đóng thuế thu nhập cá nhân đầy đủ và đúng hạn.
  • C. Tổ chức tụ tập đông người gây mất trật tự công cộng.
  • D. Sử dụng chất kích thích khi tham gia giao thông.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trái với Hiến pháp?

  • A. Văn bản đó vẫn có hiệu lực cho đến khi có văn bản khác thay thế.
  • B. Văn bản đó sẽ được sửa đổi cho phù hợp với Hiến pháp.
  • C. Văn bản đó sẽ được xem xét lại bởi Quốc hội.
  • D. Văn bản đó sẽ bị đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ.

Câu 10: Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa đòi hỏi điều gì trong hoạt động của các cơ quan nhà nước?

  • A. Hoạt động theo ý chí của lãnh đạo cấp trên.
  • B. Hoạt động dựa trên sự đồng thuận của người dân.
  • C. Hoạt động theo khuôn khổ pháp luật và chịu sự kiểm tra, giám sát.
  • D. Hoạt động linh hoạt, tùy biến theo tình hình thực tế.

Câu 11: Trong một xã hội pháp quyền, pháp luật có vai trò như thế nào đối với Nhà nước và công dân?

  • A. Pháp luật chỉ ràng buộc công dân, không ràng buộc Nhà nước.
  • B. Pháp luật là cơ sở để Nhà nước quản lý xã hội và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
  • C. Nhà nước đứng trên pháp luật và có quyền quyết định mọi vấn đề.
  • D. Pháp luật chỉ là công cụ để Nhà nước thực hiện ý chí của mình.

Câu 12: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Nghị quyết của Quốc hội
  • B. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
  • C. Giấy phép lái xe
  • D. Thông tư của Bộ trưởng

Câu 13: Chế định pháp luật là gì trong hệ thống pháp luật?

  • A. Tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực xã hội rộng lớn.
  • B. Một nhóm các quy phạm pháp luật điều chỉnh một loại quan hệ xã hội đặc thù, có tính chất tương đồng.
  • C. Hình thức thể hiện của pháp luật thành văn bản do cơ quan nhà nước ban hành.
  • D. Quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.

Câu 14: Trong tình huống một công ty gây ô nhiễm môi trường, văn bản áp dụng pháp luật nào sẽ được sử dụng để xử lý vi phạm?

  • A. Luật Bảo vệ môi trường
  • B. Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
  • C. Thông tư hướng dẫn về quy trình xử lý ô nhiễm
  • D. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền

Câu 15: Vì sao nói Hiến pháp là đạo luật gốc của Nhà nước?

  • A. Hiến pháp quy định những vấn đề nền tảng, cơ bản nhất của Nhà nước và xã hội.
  • B. Hiến pháp do Quốc hội ban hành, cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước.
  • C. Hiến pháp có nội dung phức tạp và đồ sộ nhất trong hệ thống pháp luật.
  • D. Hiến pháp được sửa đổi, bổ sung thường xuyên để phù hợp với thực tiễn.

Câu 16: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ai có thẩm quyền ban hành Luật?

  • A. Chính phủ
  • B. Quốc hội
  • C. Chủ tịch nước
  • D. Tòa án nhân dân tối cao

Câu 17: Để tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực giáo dục, bạn nên tham khảo văn bản quy phạm pháp luật nào?

  • A. Bộ luật Dân sự
  • B. Luật Hình sự
  • C. Luật Giáo dục
  • D. Luật Doanh nghiệp

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp để nâng cao ý thức pháp luật cho học sinh?

  • A. Tổ chức các buổi ngoại khóa tìm hiểu về pháp luật.
  • B. Đưa nội dung pháp luật vào chương trình học chính khóa.
  • C. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật.
  • D. Tăng cường kiểm tra, xử phạt học sinh vi phạm pháp luật.

Câu 19: Trong hệ thống pháp luật, ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân?

  • A. Luật Dân sự
  • B. Luật Thương mại
  • C. Luật Hành chính
  • D. Luật Lao động

Câu 20: Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Văn bản đó vẫn tiếp tục được áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt.
  • B. Văn bản đó không còn giá trị pháp lý và không được áp dụng nữa.
  • C. Văn bản đó sẽ được tự động sửa đổi để tiếp tục có hiệu lực.
  • D. Văn bản đó sẽ chuyển thành văn bản áp dụng pháp luật.

Câu 21: Mục đích chính của việc xây dựng hệ thống pháp luật là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của Nhà nước.
  • B. Phục vụ lợi ích của một nhóm người trong xã hội.
  • C. Đảm bảo trật tự, ổn định xã hội và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
  • D. Hạn chế sự phát triển của kinh tế thị trường.

Câu 22: Trong một bản án của tòa án, yếu tố nào thể hiện tính áp dụng pháp luật?

  • A. Viện dẫn các điều luật liên quan.
  • B. Phân tích chứng cứ và lập luận của các bên.
  • C. Quyết định về hình phạt hoặc biện pháp xử lý.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 23: Điều gì đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Hiến pháp là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất, chi phối toàn bộ hệ thống pháp luật.
  • B. Sự giám sát của Quốc hội đối với hoạt động xây dựng pháp luật.
  • C. Cơ chế giải thích pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • D. Sự phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình xây dựng và thực thi pháp luật.

Câu 24: Khi một người vi phạm pháp luật, văn bản áp dụng pháp luật nào sẽ được sử dụng để xác định trách nhiệm pháp lý của người đó?

  • A. Luật Xử lý vi phạm hành chính
  • B. Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính
  • C. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
  • D. Thông tư hướng dẫn về thủ tục xử phạt vi phạm hành chính

Câu 25: Trong một hợp đồng kinh tế, điều khoản nào thể hiện sự thỏa thuận và ý chí của các bên tham gia?

  • A. Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • B. Điều khoản về đối tượng và nội dung hợp đồng.
  • C. Điều khoản về giải quyết tranh chấp.
  • D. Điều khoản về hiệu lực của hợp đồng.

Câu 26: Học sinh cần có thái độ như thế nào đối với các hành vi vi phạm pháp luật?

  • A. Làm ngơ, không quan tâm vì đó không phải việc của mình.
  • B. Chỉ trích, lên án người vi phạm trên mạng xã hội.
  • C. Bao che, che giấu cho người thân, bạn bè vi phạm.
  • D. Phê phán, tố giác và kiên quyết đấu tranh với các hành vi vi phạm.

Câu 27: Khi tham gia giao thông, việc chấp hành biển báo hiệu giao thông là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?

  • A. Tuân thủ pháp luật
  • B. Thi hành pháp luật
  • C. Sử dụng pháp luật
  • D. Áp dụng pháp luật

Câu 28: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý thấp hơn Nghị định?

  • A. Luật
  • B. Nghị quyết của Quốc hội
  • C. Thông tư
  • D. Pháp lệnh

Câu 29: Cơ quan nào có thẩm quyền giải thích Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh?

  • A. Chính phủ
  • B. Quốc hội
  • C. Tòa án nhân dân tối cao
  • D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Câu 30: Khi áp dụng pháp luật, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Áp dụng đúng trình tự, thủ tục.
  • B. Áp dụng nhanh chóng, kịp thời.
  • C. Áp dụng đúng pháp luật, khách quan, công bằng.
  • D. Áp dụng linh hoạt, phù hợp với hoàn cảnh thực tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đâu là sự khác biệt chính giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật về phạm vi điều chỉnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, cơ quan nhà nước *không* ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quy phạm pháp luật khác với quy tắc đạo đức chủ yếu ở đặc điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bộ luật Hình sự thuộc ngành luật nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để một văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực, cần đáp ứng yêu cầu nào về mặt hình thức?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật và Nghị định, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trái với Hiến pháp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa đòi hỏi điều gì trong hoạt động của các cơ quan nhà nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một xã hội pháp quyền, pháp luật có vai trò như thế nào đối với Nhà nước và công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Văn bản nào sau đây *không* phải là văn bản quy phạm pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chế định pháp luật là gì trong hệ thống pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong tình huống một công ty gây ô nhiễm môi trường, văn bản áp dụng pháp luật nào sẽ được sử dụng để xử lý vi phạm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vì sao nói Hiến pháp là đạo luật gốc của Nhà nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ai có thẩm quyền ban hành Luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực giáo dục, bạn nên tham khảo văn bản quy phạm pháp luật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp để nâng cao ý thức pháp luật cho học sinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong hệ thống pháp luật, ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, điều gì sẽ xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Mục đích chính của việc xây dựng hệ thống pháp luật là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một bản án của tòa án, yếu tố nào thể hiện tính áp dụng pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điều gì đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi một người vi phạm pháp luật, văn bản áp dụng pháp luật nào sẽ được sử dụng để xác định trách nhiệm pháp lý của người đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một hợp đồng kinh tế, điều khoản nào thể hiện sự thỏa thuận và ý chí của các bên tham gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Học sinh cần có thái độ như thế nào đối với các hành vi vi phạm pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi tham gia giao thông, việc chấp hành biển báo hiệu giao thông là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý thấp hơn Nghị định?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cơ quan nào có thẩm quyền giải thích Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi áp dụng pháp luật, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

Xem kết quả