Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 8: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 01
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 8: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
- A. Pháp luật chỉ áp dụng cho một nhóm người nhất định trong xã hội.
- B. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền.
- C. Pháp luật là thước đo hành vi của mọi cá nhân, tổ chức trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
- D. Pháp luật có tính cưỡng chế.
Câu 2: Một trong những vai trò quan trọng của pháp luật đối với đời sống xã hội là:
- A. Là công cụ duy nhất để giải quyết mọi mâu thuẫn xã hội.
- B. Chỉ bảo vệ quyền lợi cho Nhà nước và người giàu.
- C. Thay thế hoàn toàn các quy tắc đạo đức, phong tục truyền thống.
- D. Là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 3: Khi nói pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức, điều đó có nghĩa là:
- A. Nội dung của pháp luật luôn rõ ràng, không mơ hồ.
- B. Các quy phạm pháp luật được thể hiện trong các văn bản có hình thức nhất định, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- C. Pháp luật chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội phức tạp.
- D. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý hình sự.
Câu 4: Anh A tham gia giao thông và vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt theo quy định. Trường hợp này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
- A. Tính cưỡng chế của pháp luật.
- B. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
- C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật.
- D. Tính ý chí của giai cấp thống trị.
Câu 5: Hệ thống pháp luật Việt Nam là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại, thống nhất với nhau, được phân định thành các ngành luật, chế định pháp luật và được thể hiện trong các hình thức pháp luật nhất định. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một bộ phận cấu thành của hệ thống pháp luật Việt Nam?
- A. Ngành luật.
- B. Chế định pháp luật.
- C. Quy phạm pháp luật.
- D. Các tập quán, hương ước của làng xã chưa được pháp luật thừa nhận.
Câu 6: Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản chứa đựng các quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định. Văn bản nào sau đây có giá trị pháp lý CAO NHẤT trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?
- A. Hiến pháp.
- B. Luật.
- C. Nghị định của Chính phủ.
- D. Thông tư của Bộ trưởng.
Câu 7: Việc Quốc hội ban hành Luật Giáo dục là thể hiện chức năng nào của Nhà nước trong việc xây dựng và hoàn thiện pháp luật?
- A. Giải thích pháp luật.
- B. Áp dụng pháp luật.
- C. Xây dựng pháp luật.
- D. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật.
Câu 8: Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần đối với mọi chủ thể, mọi trường hợp khi có đủ các điều kiện do quy phạm đó đặt ra. Cấu trúc của một quy phạm pháp luật thường bao gồm:
- A. Chỉ có giả định và quy định.
- B. Giả định, quy định và chế tài.
- C. Chỉ có quy định và chế tài.
- D. Chỉ có giả định.
Câu 9: Giả định của quy phạm pháp luật là:
- A. Mô tả các hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong đời sống mà con người gặp phải.
- B. Nêu lên cách xử sự mà con người được phép hoặc buộc phải thực hiện.
- C. Xác định biện pháp cưỡng chế của Nhà nước.
- D. Quy định về thẩm quyền ban hành văn bản.
Câu 10: Chế tài của quy phạm pháp luật là:
- A. Phần mô tả các hoàn cảnh, điều kiện.
- B. Phần nêu lên cách xử sự.
- C. Phần xác định biện pháp cưỡng chế mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể vi phạm quy định.
- D. Phần giải thích các thuật ngữ pháp lý.
Câu 11: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi thực tế của các chủ thể pháp luật. Hình thức thực hiện pháp luật nào đòi hỏi chủ thể phải làm những gì pháp luật YÊU CẦU, BẮT BUỘC phải làm?
- A. Tuân thủ pháp luật.
- B. Thi hành pháp luật.
- C. Sử dụng pháp luật.
- D. Áp dụng pháp luật.
Câu 12: Anh B nộp thuế thu nhập cá nhân đúng hạn theo quy định của pháp luật. Đây là hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Tuân thủ pháp luật.
- B. Thi hành pháp luật.
- C. Sử dụng pháp luật.
- D. Áp dụng pháp luật.
Câu 13: Chị C từ chối không tham gia vào đường dây buôn bán ma túy dù được dụ dỗ với lợi ích lớn. Đây là hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Tuân thủ pháp luật.
- B. Thi hành pháp luật.
- C. Sử dụng pháp luật.
- D. Áp dụng pháp luật.
Câu 14: Anh D làm đơn tố cáo hành vi tham nhũng của một cán bộ. Hành động của anh D thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Tuân thủ pháp luật.
- B. Thi hành pháp luật.
- C. Sử dụng pháp luật.
- D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Tòa án nhân dân xét xử một vụ án hình sự và tuyên phạt bị cáo mức án theo quy định của Bộ luật Hình sự. Hoạt động này là hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Tuân thủ pháp luật.
- B. Thi hành pháp luật.
- C. Sử dụng pháp luật.
- D. Áp dụng pháp luật.
Câu 16: Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật?
- A. Tính trái pháp luật.
- B. Có lỗi của chủ thể.
- C. Gây hậu quả nghiêm trọng.
- D. Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 17: Anh E, 15 tuổi, đi xe máy không đội mũ bảo hiểm và bị cảnh sát giao thông dừng xe. Mặc dù hành vi này trái pháp luật, nhưng xét về chủ thể, anh E có thể chưa có đầy đủ năng lực trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vi phạm giao thông. Điều này liên quan đến dấu hiệu nào của vi phạm pháp luật?
- A. Tính trái pháp luật.
- B. Có lỗi của chủ thể.
- C. Gây hậu quả.
- D. Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý.
Câu 18: Lỗi trong vi phạm pháp luật được hiểu là:
- A. Trạng thái tâm lý của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và hậu quả do hành vi đó gây ra.
- B. Việc chủ thể không biết quy định của pháp luật.
- C. Hậu quả thực tế mà hành vi trái pháp luật gây ra.
- D. Việc hành vi đó được thực hiện dưới sự ép buộc từ người khác.
Câu 19: Ông F xây dựng nhà lấn chiếm phần vỉa hè công cộng. Hành vi này xâm hại đến trật tự quản lý đô thị, một quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Đây là dấu hiệu nào của vi phạm pháp luật?
- A. Xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
- B. Có lỗi.
- C. Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
- D. Tính trái pháp luật.
Câu 20: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ của chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế của Nhà nước. Trách nhiệm pháp lý KHÔNG bao gồm loại nào sau đây?
- A. Trách nhiệm hình sự.
- B. Trách nhiệm hành chính.
- C. Trách nhiệm dân sự.
- D. Trách nhiệm đạo đức.
Câu 21: Một người bị phạt tiền vì vứt rác không đúng nơi quy định. Người này đang phải chịu loại trách nhiệm pháp lý nào?
- A. Trách nhiệm hình sự.
- B. Trách nhiệm hành chính.
- C. Trách nhiệm dân sự.
- D. Trách nhiệm kỷ luật.
Câu 22: Một công ty gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động và buộc bồi thường thiệt hại. Công ty này phải chịu những loại trách nhiệm pháp lý nào?
- A. Chỉ trách nhiệm hình sự.
- B. Chỉ trách nhiệm dân sự.
- C. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự.
- D. Chỉ trách nhiệm hành chính.
Câu 23: Anh G trộm cắp tài sản có giá trị lớn và bị Tòa án tuyên phạt tù. Anh G đang phải chịu loại trách nhiệm pháp lý nào?
- A. Trách nhiệm hình sự.
- B. Trách nhiệm hành chính.
- C. Trách nhiệm dân sự.
- D. Trách nhiệm kỷ luật.
Câu 24: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau. Tuy nhiên, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa pháp luật và đạo đức là gì?
- A. Pháp luật xuất hiện trước đạo đức trong lịch sử xã hội.
- B. Đạo đức được ghi thành văn bản, còn pháp luật thì không.
- C. Pháp luật điều chỉnh mọi quan hệ xã hội, còn đạo đức thì không.
- D. Pháp luật được Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước, còn đạo đức dựa trên lương tâm, dư luận xã hội.
Câu 25: Một người giúp đỡ người bị nạn trên đường, dù không có quy định pháp luật nào bắt buộc. Hành vi này chủ yếu được điều chỉnh bởi yếu tố nào?
- A. Pháp luật.
- B. Tập quán.
- C. Đạo đức.
- D. Quy định của cơ quan nhà nước.
Câu 26: Việc tuân thủ pháp luật góp phần quan trọng trong việc xây dựng một xã hội công bằng, văn minh. Phân tích nào sau đây về vai trò của pháp luật là phù hợp nhất?
- A. Pháp luật chỉ cần thiết khi có tranh chấp hoặc vi phạm xảy ra.
- B. Pháp luật là cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của công dân, tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động xã hội.
- C. Pháp luật chỉ là công cụ để Nhà nước thu thuế và xử phạt.
- D. Pháp luật chỉ áp dụng cho người lớn, không liên quan đến học sinh, sinh viên.
Câu 27: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng và áp dụng pháp luật ở Việt Nam là:
- A. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa (mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật).
- B. Nguyên tắc ưu tiên tập quán hơn pháp luật.
- C. Nguyên tắc chỉ áp dụng pháp luật khi có yêu cầu của người dân.
- D. Nguyên tắc người có chức vụ cao hơn được miễn trừ trách nhiệm pháp lý.
Câu 28: Tình huống: Một cửa hàng bán thực phẩm không rõ nguồn gốc, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Theo pháp luật, hành vi này có thể bị xử lý như thế nào? (Chọn phương án phù hợp nhất với kiến thức phổ thông)
- A. Chỉ cần nhắc nhở, không có biện pháp xử lý.
- B. Chỉ bị xử lý nếu có người tiêu dùng bị ngộ độc.
- C. Có thể bị xử phạt hành chính, tịch thu hàng hóa, đình chỉ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- D. Luôn bị truy cứu trách nhiệm hình sự ngay lập tức.
Câu 29: Vì sao việc nâng cao ý thức pháp luật cho công dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, là rất cần thiết?
- A. Chỉ để họ tránh bị xử phạt.
- B. Chủ yếu để họ biết các quy định về thuế.
- C. Để họ có thể trở thành luật sư trong tương lai.
- D. Giúp công dân hiểu và tự giác tuân thủ pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, góp phần xây dựng xã hội thượng tôn pháp luật.
Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa pháp luật và kỷ luật. Chọn phát biểu ĐÚNG:
- A. Kỷ luật bao trùm và thay thế hoàn toàn pháp luật.
- B. Kỷ luật là những quy định riêng của một cơ quan, tổ chức nhằm duy trì trật tự nội bộ, thường cụ thể hơn pháp luật trong phạm vi hẹp và không có tính cưỡng chế nhà nước như pháp luật.
- C. Pháp luật chỉ áp dụng trong phạm vi nội bộ cơ quan, tổ chức, còn kỷ luật áp dụng cho toàn xã hội.
- D. Vi phạm kỷ luật luôn đồng thời là vi phạm pháp luật.