15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Pháp luật được định nghĩa là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất "tính bắt buộc chung" của pháp luật?

  • A. Pháp luật chỉ áp dụng cho cán bộ, công chức nhà nước.
  • B. Pháp luật chỉ áp dụng khi có hành vi vi phạm xảy ra.
  • C. Pháp luật áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, không phân biệt địa vị xã hội.
  • D. Pháp luật chỉ áp dụng cho những người đồng ý tuân thủ.

Câu 2: Một công ty A ký hợp đồng mua bán hàng hóa với công ty B. Hai bên thỏa thuận rõ ràng về số lượng, chất lượng, giá cả và thời gian giao nhận. Khi có tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này, Tòa án sẽ căn cứ vào đâu để giải quyết? Điều này thể hiện vai trò gì của pháp luật?

  • A. Căn cứ vào đạo đức kinh doanh; Vai trò điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.
  • B. Căn cứ vào phong tục tập quán; Vai trò giáo dục công dân.
  • C. Căn cứ vào ý kiến của cơ quan quản lý thị trường; Vai trò bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
  • D. Căn cứ vào các quy định của pháp luật về hợp đồng; Vai trò là khuôn mẫu để điều chỉnh hành vi.

Câu 3: Đặc điểm nào của pháp luật giúp phân biệt rõ ràng nhất pháp luật với các quy phạm xã hội khác như đạo đức, phong tục, tập quán?

  • A. Tính quy phạm (có khuôn mẫu chung).
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung (do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện).
  • C. Tính phổ biến (được nhiều người biết đến).
  • D. Tính lâu đời (tồn tại qua nhiều thế hệ).

Câu 4: Vì sao nói pháp luật mang bản chất xã hội?

  • A. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, phản ánh ý chí, nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội và vì sự phát triển của xã hội.
  • B. Pháp luật do giai cấp cầm quyền ban hành để bảo vệ lợi ích của mình.
  • C. Pháp luật chỉ áp dụng cho một nhóm người nhất định trong xã hội.
  • D. Pháp luật được ghi chép lại thành văn bản.

Câu 5: Đặc điểm "Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức" của pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Nội dung của pháp luật phải rõ ràng, dễ hiểu.
  • B. Pháp luật phải được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • C. Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo đúng trình tự, thủ tục luật định.
  • D. Pháp luật phải phù hợp với truyền thống văn hóa của dân tộc.

Câu 6: Trong một xã hội hiện đại, pháp luật đóng vai trò là phương tiện quan trọng nhất để Nhà nước quản lý xã hội. Vai trò này thể hiện ở chỗ pháp luật:

  • A. Chỉ dùng để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
  • B. Điều chỉnh các quan hệ xã hội theo một trật tự, khuôn khổ nhất định, định hướng hành vi của các chủ thể trong xã hội.
  • C. Giúp Nhà nước thu được nhiều thuế hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn các quy tắc đạo đức trong xã hội.

Câu 7: Vì sao pháp luật được xem là "khuôn mẫu chung" cho hành vi của con người?

  • A. Pháp luật quy định những quy tắc xử sự mang tính phổ biến, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người, tạo ra sự đồng nhất trong cách ứng xử đối với những tình huống nhất định.
  • B. Pháp luật được in thành sách và bán rộng rãi.
  • C. Pháp luật giống như một bản vẽ kỹ thuật.
  • D. Pháp luật do nhiều cơ quan khác nhau ban hành.

Câu 8: Anh A bị mất chiếc xe máy do sơ ý. Sau đó, anh A phát hiện ra người hàng xóm là anh B đang sử dụng chiếc xe đó. Anh A đã làm đơn tố cáo lên cơ quan công an. Trường hợp này thể hiện pháp luật đang thực hiện vai trò nào đối với công dân?

  • A. Là phương tiện để công dân làm giàu.
  • B. Là phương tiện để công dân học hỏi kiến thức.
  • C. Là phương tiện để công dân giao tiếp xã hội.
  • D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 9: Pháp luật ra đời và tồn tại gắn liền với sự ra đời và tồn tại của:

  • A. Loài người.
  • B. Nhà nước.
  • C. Xã hội có giai cấp.
  • D. Nền kinh tế thị trường.

Câu 10: Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Pháp luật do tất cả các giai cấp trong xã hội cùng nhau xây dựng.
  • B. Pháp luật chỉ bảo vệ lợi ích của người nghèo.
  • C. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền và là công cụ để duy trì sự thống trị của giai cấp đó.
  • D. Pháp luật xóa bỏ mọi sự phân biệt giai cấp.

Câu 11: Một hành vi được coi là vi phạm pháp luật khi nào?

  • A. Khi hành vi đó trái với quy định của pháp luật, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện và xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
  • B. Khi hành vi đó trái với đạo đức xã hội.
  • C. Khi hành vi đó bị dư luận xã hội lên án.
  • D. Khi hành vi đó gây thiệt hại cho người khác, bất kể có quy định pháp luật hay không.

Câu 12: Chị M kinh doanh online, chị đã đăng ký kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Việc làm của chị M thể hiện điều gì?

  • A. Chị M đang tuân thủ đạo đức kinh doanh.
  • B. Chị M đang thực hiện quyền tự do cá nhân.
  • C. Chị M đang đóng góp vào quỹ từ thiện.
  • D. Chị M đang thực hiện đúng các quy định của pháp luật về kinh doanh và thuế.

Câu 13: Pháp luật góp phần tạo lập môi trường ổn định cho sự phát triển kinh tế. Điều này thể hiện vai trò gì của pháp luật?

  • A. Vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước.
  • B. Vai trò giáo dục công dân về kinh tế.
  • C. Vai trò bảo vệ môi trường.
  • D. Vai trò giải quyết tranh chấp lao động.

Câu 14: Anh H tham gia giao thông và vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt theo quy định. Việc xử phạt này thể hiện pháp luật đang được Nhà nước sử dụng để thực hiện chức năng nào?

  • A. Chức năng giáo dục.
  • B. Chức năng kinh tế.
  • C. Chức năng quản lý xã hội.
  • D. Chức năng ngoại giao.

Câu 15: So với các quy phạm xã hội khác, pháp luật có những đặc điểm riêng biệt nào làm nên sức mạnh và hiệu quả của nó trong quản lý xã hội?

  • A. Chỉ mang tính khuyến khích, không bắt buộc.
  • B. Mang tính bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế.
  • C. Chỉ được áp dụng trong một phạm vi hẹp.
  • D. Nội dung thường mơ hồ, không rõ ràng.

Câu 16: Khi một văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành, người dân cần làm gì để thực hiện tốt vai trò của mình trong việc tuân thủ pháp luật?

  • A. Chờ đợi cơ quan nhà nước phổ biến.
  • B. Chỉ tìm hiểu khi có liên quan trực tiếp đến bản thân.
  • C. Phản đối nếu cảm thấy không phù hợp.
  • D. Chủ động tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản đó để biết và thực hiện đúng.

Câu 17: Pháp luật không chỉ là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội mà còn là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Điều này có nghĩa là:

  • A. Công dân có thể làm bất cứ điều gì mình muốn miễn là không bị cấm bởi pháp luật.
  • B. Chỉ những người hiểu biết pháp luật mới được bảo vệ quyền lợi.
  • C. Công dân sử dụng pháp luật làm căn cứ để yêu cầu Nhà nước, xã hội công nhận và bảo vệ các quyền mà mình được hưởng, đồng thời thực hiện các nghĩa vụ được pháp luật quy định.
  • D. Pháp luật chỉ bảo vệ công dân khi họ bị người khác xâm phạm.

Câu 18: Tại sao việc tuân thủ pháp luật lại góp phần xây dựng một xã hội ổn định và phát triển?

  • A. Vì pháp luật tạo ra một khuôn khổ chung cho hành vi, giảm thiểu xung đột, đảm bảo trật tự và sự công bằng, tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế, xã hội diễn ra thuận lợi.
  • B. Vì tuân thủ pháp luật giúp mỗi cá nhân trở nên giàu có hơn.
  • C. Vì tuân thủ pháp luật giúp mọi người có cùng quan điểm, suy nghĩ.
  • D. Vì tuân thủ pháp luật là biểu hiện của lòng yêu nước.

Câu 19: Phân tích tình huống sau: Một nhóm thanh niên tụ tập gây rối trật tự công cộng. Hành vi này bị cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. Tình huống này cho thấy pháp luật có khả năng:

  • A. Giáo dục đạo đức cho thanh niên.
  • B. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội bằng các biện pháp cưỡng chế nhà nước.
  • C. Tổ chức các hoạt động văn hóa.
  • D. Giải quyết mâu thuẫn cá nhân.

Câu 20: Hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng dựa trên nền tảng nào để thể hiện bản chất xã hội sâu sắc?

  • A. Chỉ dựa trên ý chí của một nhóm người cầm quyền.
  • B. Dựa trên các quy tắc đã tồn tại từ thời phong kiến.
  • C. Dựa trên các quy định của pháp luật nước ngoài.
  • D. Dựa trên ý chí, nguyện vọng của nhân dân, phục vụ lợi ích của nhân dân, phù hợp với quy luật khách quan của sự phát triển xã hội.

Câu 21: Đặc điểm nào của pháp luật đòi hỏi các văn bản pháp luật phải được ban hành theo một trình tự, thủ tục nhất định, do cơ quan có thẩm quyền và theo hình thức luật định?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính linh hoạt.

Câu 22: Một trong những vai trò quan trọng nhất của pháp luật đối với công dân là tạo hành lang pháp lý để công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Pháp luật quy định rõ ràng công dân được làm gì, không được làm gì và phải làm gì, từ đó công dân biết cách hành xử phù hợp, đúng pháp luật.
  • B. Pháp luật cho phép công dân làm bất cứ điều gì mình muốn.
  • C. Pháp luật chỉ quy định nghĩa vụ mà không quy định quyền của công dân.
  • D. Pháp luật chỉ áp dụng cho công dân khi họ là người vi phạm.

Câu 23: Khi nghiên cứu về bản chất của pháp luật, người ta thường xem xét hai khía cạnh là bản chất giai cấp và bản chất xã hội. Sự tồn tại đồng thời của hai bản chất này nói lên điều gì về pháp luật?

  • A. Pháp luật chỉ phục vụ cho một nhóm người nhất định.
  • B. Pháp luật hoàn toàn tách rời khỏi đời sống xã hội.
  • C. Pháp luật là công cụ của Nhà nước để đàn áp mọi tầng lớp.
  • D. Pháp luật vừa là công cụ thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền, vừa phản ánh nhu cầu, lợi ích chung của xã hội vì sự phát triển chung.

Câu 24: Anh P tham gia một buổi hội thảo về an toàn giao thông do cơ quan nhà nước tổ chức nhằm nâng cao hiểu biết pháp luật về giao thông cho người dân. Hoạt động này thể hiện vai trò nào của pháp luật trong quản lý xã hội?

  • A. Vai trò cưỡng chế.
  • B. Vai trò giáo dục pháp luật.
  • C. Vai trò xét xử.
  • D. Vai trò lập pháp.

Câu 25: Công ty X hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, đã đầu tư lắp đặt hệ thống xử lý nước thải hiện đại theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Việc làm này của công ty X thể hiện:

  • A. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lý và định hướng hoạt động của các tổ chức kinh tế, xã hội.
  • B. Pháp luật là công cụ để công ty X cạnh tranh với các đối thủ khác.
  • C. Pháp luật chỉ áp dụng cho các cá nhân, không áp dụng cho doanh nghiệp.
  • D. Pháp luật khuyến khích doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường.

Câu 26: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật và Nhà nước?

  • A. Nhà nước ban hành pháp luật.
  • B. Nhà nước bảo đảm thực hiện pháp luật bằng quyền lực của mình.
  • C. Pháp luật là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội.
  • D. Nhà nước tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào pháp luật.

Câu 27: Tại sao nói pháp luật là công cụ hiệu quả nhất để Nhà nước kiểm tra, kiểm soát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội?

  • A. Vì pháp luật quy định mọi hành vi của con người.
  • B. Vì pháp luật được viết trên giấy tờ.
  • C. Vì pháp luật quy định rõ ràng quyền hạn, nghĩa vụ của các chủ thể, tạo cơ sở để Nhà nước giám sát và xử lý khi có vi phạm.
  • D. Vì pháp luật là một bộ sưu tập các câu chuyện đạo đức.

Câu 28: Anh K và chị L kết hôn theo đúng quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình. Việc đăng ký kết hôn và được pháp luật công nhận mối quan hệ vợ chồng thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với công dân?

  • A. Vai trò xử lý vi phạm.
  • B. Vai trò ghi nhận và bảo vệ các quyền, nghĩa vụ hợp pháp của công dân.
  • C. Vai trò thu thuế.
  • D. Vai trò tổ chức lễ cưới.

Câu 29: Việc Nhà nước ban hành Luật Bảo vệ Môi trường, quy định trách nhiệm của cá nhân, tổ chức trong việc giữ gìn và cải thiện môi trường sống, thể hiện bản chất nào của pháp luật?

  • A. Bản chất xã hội (phục vụ lợi ích chung của cộng đồng, vì sự phát triển bền vững).
  • B. Bản chất giai cấp (chỉ bảo vệ lợi ích của một nhóm người).
  • C. Bản chất kinh tế (chỉ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh).
  • D. Bản chất chính trị (chỉ liên quan đến bộ máy nhà nước).

Câu 30: Một người không biết về một quy định mới của pháp luật nhưng vẫn thực hiện hành vi trái với quy định đó. Người này có bị coi là vi phạm pháp luật và bị xử lý không? Điều này thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?

  • A. Không bị xử lý vì không biết luật; Tính linh hoạt.
  • B. Không bị xử lý vì không có ý định vi phạm; Tính giáo dục.
  • C. Có thể bị xử lý vì mọi người đều có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật khi pháp luật đã có hiệu lực, không lấy lý do không biết luật để biện minh; Tính bắt buộc chung.
  • D. Chỉ bị xử lý nếu hành vi đó gây hậu quả nghiêm trọng; Tính nhân đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Pháp luật được định nghĩa là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất 'tính bắt buộc chung' của pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một công ty A ký hợp đồng mua bán hàng hóa với công ty B. Hai bên thỏa thuận rõ ràng về số lượng, chất lượng, giá cả và thời gian giao nhận. Khi có tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này, Tòa án sẽ căn cứ vào đâu để giải quyết? Điều này thể hiện vai trò gì của pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đặc điểm nào của pháp luật giúp phân biệt rõ ràng nhất pháp luật với các quy phạm xã hội khác như đạo đức, phong tục, tập quán?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vì sao nói pháp luật mang bản chất xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đặc điểm 'Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức' của pháp luật được thể hiện như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong một xã hội hiện đại, pháp luật đóng vai trò là phương tiện quan trọng nhất để Nhà nước quản lý xã hội. Vai trò này thể hiện ở chỗ pháp luật:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vì sao pháp luật được xem là 'khuôn mẫu chung' cho hành vi của con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Anh A bị mất chiếc xe máy do sơ ý. Sau đó, anh A phát hiện ra người hàng xóm là anh B đang sử dụng chiếc xe đó. Anh A đã làm đơn tố cáo lên cơ quan công an. Trường hợp này thể hiện pháp luật đang thực hiện vai trò nào đối với công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Pháp luật ra đời và tồn tại gắn liền với sự ra đời và tồn tại của:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một hành vi được coi là vi phạm pháp luật khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chị M kinh doanh online, chị đã đăng ký kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Việc làm của chị M thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Pháp luật góp phần tạo lập môi trường ổn định cho sự phát triển kinh tế. Điều này thể hiện vai trò gì của pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Anh H tham gia giao thông và vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt theo quy định. Việc xử phạt này thể hiện pháp luật đang được Nhà nước sử dụng để thực hiện chức năng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: So với các quy phạm xã hội khác, pháp luật có những đặc điểm riêng biệt nào làm nên sức mạnh và hiệu quả của nó trong quản lý xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi một văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành, người dân cần làm gì để thực hiện tốt vai trò của mình trong việc tuân thủ pháp luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Pháp luật không chỉ là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội mà còn là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Điều này có nghĩa là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tại sao việc tuân thủ pháp luật lại góp phần xây dựng một xã hội ổn định và phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phân tích tình huống sau: Một nhóm thanh niên tụ tập gây rối trật tự công cộng. Hành vi này bị cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. Tình huống này cho thấy pháp luật có khả năng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng dựa trên nền tảng nào để thể hiện bản chất xã hội sâu sắc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đặc điểm nào của pháp luật đòi hỏi các văn bản pháp luật phải được ban hành theo một trình tự, thủ tục nhất định, do cơ quan có thẩm quyền và theo hình thức luật định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một trong những vai trò quan trọng nhất của pháp luật đối với công dân là tạo hành lang pháp lý để công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Điều này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi nghiên cứu về bản chất của pháp luật, người ta thường xem xét hai khía cạnh là bản chất giai cấp và bản chất xã hội. Sự tồn tại đồng thời của hai bản chất này nói lên điều gì về pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Anh P tham gia một buổi hội thảo về an toàn giao thông do cơ quan nhà nước tổ chức nhằm nâng cao hiểu biết pháp luật về giao thông cho người dân. Hoạt động này thể hiện vai trò nào của pháp luật trong quản lý xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Công ty X hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, đã đầu tư lắp đặt hệ thống xử lý nước thải hiện đại theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Việc làm này của công ty X thể hiện:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật và Nhà nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tại sao nói pháp luật là công cụ hiệu quả nhất để Nhà nước kiểm tra, kiểm soát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Anh K và chị L kết hôn theo đúng quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình. Việc đăng ký kết hôn và được pháp luật công nhận mối quan hệ vợ chồng thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với công dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Việc Nhà nước ban hành Luật Bảo vệ Môi trường, quy định trách nhiệm của cá nhân, tổ chức trong việc giữ gìn và cải thiện môi trường sống, thể hiện bản chất nào của pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một người không biết về một quy định mới của pháp luật nhưng vẫn thực hiện hành vi trái với quy định đó. Người này có bị coi là vi phạm pháp luật và bị xử lý không? Điều này thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quy tắc xử sự được coi là quy phạm pháp luật khi nó được Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp nào sau đây?

  • A. Sức ép dư luận xã hội.
  • B. Sự tự giác tuân thủ của cộng đồng.
  • C. Truyền thống văn hóa tốt đẹp.
  • D. Sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.

Câu 2: Đặc điểm nào của pháp luật thể hiện rằng các quy định của pháp luật là khuôn mẫu chung, được áp dụng lặp đi lặp lại đối với tất cả mọi người, ở mọi nơi, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội khi có đủ các điều kiện do pháp luật quy định?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính linh hoạt trong áp dụng.

Câu 3: Tình huống: Một người đi xe máy vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông xử phạt theo quy định của Luật Giao thông đường bộ. Tình huống này thể hiện rõ đặc điểm nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính nhân văn.

Câu 4: Văn bản quy phạm pháp luật phải được ban hành đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và phải được thể hiện bằng hình thức văn bản theo quy định của luật. Đặc điểm này nói lên điều gì về pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính linh hoạt.

Câu 5: Pháp luật mang bản chất xã hội vì nó bắt nguồn từ đâu và phục vụ cho mục đích gì?

  • A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, phản ánh nhu cầu và lợi ích của các tầng lớp, nhóm xã hội khác nhau; vì sự phát triển của xã hội.
  • B. Chỉ bắt nguồn từ ý chí của giai cấp cầm quyền và bảo vệ tuyệt đối lợi ích của giai cấp đó.
  • C. Do Nhà nước tự định đoạt mà không cần căn cứ vào thực tiễn xã hội.
  • D. Chỉ nhằm mục đích duy trì trật tự, không quan tâm đến sự phát triển xã hội.

Câu 6: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng bản chất giai cấp của pháp luật?

  • A. Pháp luật luôn phản ánh đầy đủ và công bằng lợi ích của tất cả mọi công dân trong xã hội.
  • B. Pháp luật thể hiện ý chí nhà nước của giai cấp thống trị, là công cụ để bảo vệ và củng cố địa vị của giai cấp đó.
  • C. Pháp luật là sự tổng hợp các quy tắc đạo đức tốt đẹp nhất của xã hội.
  • D. Pháp luật chỉ xuất hiện khi xã hội không còn sự phân chia giai cấp.

Câu 7: Trong vai trò quản lí xã hội, pháp luật giúp Nhà nước thực hiện điều gì?

  • A. Chỉ giải quyết các tranh chấp khiếu kiện.
  • B. Chỉ xử phạt các hành vi vi phạm.
  • C. Điều chỉnh các quan hệ xã hội theo một trật tự nhất định, định hướng hành vi của con người.
  • D. Chỉ ban hành văn bản pháp luật mà không tổ chức thực hiện.

Câu 8: Đối với công dân, pháp luật có vai trò quan trọng là phương tiện để làm gì?

  • A. Chỉ để biết và tuân thủ các lệnh cấm.
  • B. Chỉ để tránh bị xử phạt.
  • C. Chỉ để yêu cầu Nhà nước thực hiện nghĩa vụ.
  • D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.

Câu 9: So với các quy phạm xã hội khác như đạo đức, phong tục, tập quán, pháp luật có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Là các quy tắc xử sự chung.
  • B. Do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
  • C. Hình thành từ cuộc sống cộng đồng.
  • D. Được mọi người tự nguyện tuân thủ.

Câu 10: Một công ty ký kết hợp đồng lao động với người lao động theo đúng các quy định của Bộ luật Lao động. Hành động này thể hiện vai trò nào của pháp luật?

  • A. Là cơ sở pháp lý cho các quan hệ xã hội.
  • B. Là công cụ để Nhà nước xử phạt.
  • C. Chỉ liên quan đến quyền của người lao động.
  • D. Chỉ liên quan đến nghĩa vụ của công ty.

Câu 11: Tại sao pháp luật được coi là công cụ quan trọng nhất để Nhà nước quản lí xã hội?

  • A. Vì pháp luật là quy tắc duy nhất tồn tại trong xã hội.
  • B. Vì pháp luật do giai cấp cầm quyền đặt ra.
  • C. Vì pháp luật có tính bắt buộc chung và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước, có khả năng điều chỉnh các quan hệ xã hội trên phạm vi rộng.
  • D. Vì pháp luật phản ánh ý chí của toàn dân.

Câu 12: Một người dân thực hiện quyền bầu cử theo đúng quy định của pháp luật. Hành vi này thể hiện điều gì về vai trò của pháp luật đối với công dân?

  • A. Pháp luật chỉ đặt ra nghĩa vụ cho công dân.
  • B. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi khi công dân bị xâm hại.
  • C. Pháp luật là phương tiện để công dân yêu cầu Nhà nước.
  • D. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.

Câu 13: Đặc điểm nào của pháp luật tạo nên sự ổn định, dễ dự đoán và công bằng trong việc áp dụng các quy định?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính linh hoạt.
  • D. Tính tùy tiện.

Câu 14: Việc Nhà nước ban hành Luật Bảo vệ môi trường và xử phạt các hành vi gây ô nhiễm môi trường thể hiện vai trò nào của pháp luật?

  • A. Bảo vệ lợi ích cá nhân.
  • B. Quản lí xã hội.
  • C. Thúc đẩy kinh tế.
  • D. Giải quyết tranh chấp.

Câu 15: Một trong những yếu tố làm nên tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật là gì?

  • A. Nội dung quy định phải dễ hiểu.
  • B. Quy định có thể thay đổi linh hoạt.
  • C. Pháp luật phải được thể hiện bằng văn bản, có cấu trúc rõ ràng, ngôn ngữ chính xác.
  • D. Chỉ cần được công bố rộng rãi.

Câu 16: Khẳng định nào sau đây về bản chất của pháp luật là đúng?

  • A. Pháp luật chỉ có bản chất giai cấp.
  • B. Pháp luật chỉ có bản chất xã hội.
  • C. Pháp luật không có cả bản chất giai cấp lẫn bản chất xã hội.
  • D. Pháp luật mang tính thống nhất của bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

Câu 17: Việc Nhà nước ban hành các quy định về phòng, chống dịch bệnh, bắt buộc người dân tuân thủ các biện pháp y tế công cộng thể hiện vai trò nào của pháp luật?

  • A. Quản lí xã hội.
  • B. Bảo vệ quyền cá nhân tuyệt đối.
  • C. Thúc đẩy tự do kinh doanh.
  • D. Giải quyết tranh chấp dân sự.

Câu 18: Một người bị xâm phạm danh dự, nhân phẩm và sử dụng pháp luật để khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại. Trường hợp này minh họa vai trò nào của pháp luật đối với công dân?

  • A. Thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
  • C. Tham gia quản lí Nhà nước.
  • D. Thực hiện quyền tự do tuyệt đối.

Câu 19: Vì sao nói pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung?

  • A. Vì nó do Nhà nước ban hành.
  • B. Vì nó được ghi trong văn bản.
  • C. Vì mọi cá nhân, tổ chức đều phải tuân thủ và có thể bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước nếu vi phạm.
  • D. Vì nó áp dụng cho một số đối tượng nhất định.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa pháp luật và đạo đức nằm ở đặc điểm nào?

  • A. Tính bắt buộc và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
  • B. Cùng là quy tắc xử sự.
  • C. Cùng hướng tới chuẩn mực xã hội.
  • D. Cùng điều chỉnh hành vi con người.

Câu 21: Việc các văn bản pháp luật được sắp xếp theo thứ bậc hiệu lực pháp lý (Hiến pháp > Luật > Nghị định > Thông tư...) thể hiện rõ đặc điểm nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính bản chất xã hội.
  • D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 22: Khi phân tích một đạo luật mới ban hành, việc xem xét đạo luật đó có phù hợp với Hiến pháp và các luật cao hơn hay không là đang đánh giá theo đặc điểm nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính bản chất giai cấp.

Câu 23: Vai trò nào của pháp luật giúp tạo ra một môi trường ổn định, minh bạch, dự báo được cho hoạt động kinh tế, thu hút đầu tư?

  • A. Quản lí kinh tế.
  • B. Quản lí văn hóa.
  • C. Quản lí giáo dục.
  • D. Giải quyết mâu thuẫn cá nhân.

Câu 24: Việc công dân chủ động tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến quyền và nghĩa vụ của mình, sau đó áp dụng vào thực tế cuộc sống (ví dụ: đăng ký kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ thuế) thể hiện điều gì?

  • A. Sự sợ hãi trước pháp luật.
  • B. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào Nhà nước.
  • C. Sự thờ ơ với pháp luật.
  • D. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 25: Tình huống: Một doanh nghiệp từ chối tiếp nhận người lao động chỉ vì họ thuộc một dân tộc thiểu số. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng được quy định trong pháp luật. Điều này cho thấy pháp luật có vai trò gì trong đời sống xã hội?

  • A. Chỉ bảo vệ người lao động.
  • B. Bảo vệ các giá trị xã hội cơ bản như bình đẳng, công bằng.
  • C. Thúc đẩy sự phân biệt đối xử.
  • D. Chỉ giải quyết tranh chấp lao động.

Câu 26: Pháp luật quy định về quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí của công dân nhưng trong khuôn khổ pháp luật. Điều này thể hiện sự kết hợp giữa việc bảo vệ quyền công dân với điều gì?

  • A. Hạn chế mọi quyền tự do.
  • B. Chỉ phục vụ lợi ích Nhà nước.
  • C. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội và không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
  • D. Chỉ áp dụng cho một số công dân.

Câu 27: Giả sử pháp luật không có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Pháp luật sẽ dễ dàng tiếp cận hơn với người dân.
  • B. Việc áp dụng pháp luật sẽ linh hoạt hơn.
  • C. Pháp luật sẽ mang tính quy phạm phổ biến hơn.
  • D. Hệ thống pháp luật sẽ thiếu minh bạch, khó hiểu, dễ dẫn đến tùy tiện trong áp dụng và vi phạm pháp luật.

Câu 28: Nhận định: "Pháp luật luôn phản ánh ý chí của toàn bộ nhân dân và không bao giờ có sự khác biệt giữa ý chí của giai cấp cầm quyền và nhân dân lao động." Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
  • B. Sai, vì pháp luật mang bản chất giai cấp, chủ yếu phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền, dù vẫn tiếp thu ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
  • C. Đúng, vì Nhà nước đại diện cho nhân dân.
  • D. Sai, vì pháp luật chỉ phản ánh ý chí của Nhà nước.

Câu 29: Vai trò nào của pháp luật giúp Nhà nước kiểm tra, giám sát các hoạt động trong xã hội, đảm bảo mọi chủ thể đều hành động trong khuôn khổ pháp luật?

  • A. Là phương tiện để Nhà nước kiểm tra, kiểm soát.
  • B. Là phương tiện để giải quyết tranh chấp.
  • C. Là phương tiện để giáo dục công dân.
  • D. Là phương tiện để ban hành chính sách.

Câu 30: Việc Nhà nước tổ chức bộ máy tư pháp (Tòa án, Viện Kiểm sát, Cơ quan Công an) để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật là nhằm đảm bảo thực hiện đặc điểm nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính bản chất xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một quy tắc xử sự được coi là quy phạm pháp luật khi nó được Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đặc điểm nào của pháp luật thể hiện rằng các quy định của pháp luật là khuôn mẫu chung, được áp dụng lặp đi lặp lại đối với tất cả mọi người, ở mọi nơi, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội khi có đủ các điều kiện do pháp luật quy định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tình huống: Một người đi xe máy vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông xử phạt theo quy định của Luật Giao thông đường bộ. Tình huống này thể hiện rõ đặc điểm nào của pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Văn bản quy phạm pháp luật phải được ban hành đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và phải được thể hiện bằng hình thức văn bản theo quy định của luật. Đặc điểm này nói lên điều gì về pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Pháp luật mang bản chất xã hội vì nó bắt nguồn từ đâu và phục vụ cho mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng bản chất giai cấp của pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong vai trò quản lí xã hội, pháp luật giúp Nhà nước thực hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đối với công dân, pháp luật có vai trò quan trọng là phương tiện để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: So với các quy phạm xã hội khác như đạo đức, phong tục, tập quán, pháp luật có điểm khác biệt cơ bản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một công ty ký kết hợp đồng lao động với người lao động theo đúng các quy định của Bộ luật Lao động. Hành động này thể hiện vai trò nào của pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tại sao pháp luật được coi là công cụ quan trọng nhất để Nhà nước quản lí xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một người dân thực hiện quyền bầu cử theo đúng quy định của pháp luật. Hành vi này thể hiện điều gì về vai trò của pháp luật đối với công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đặc điểm nào của pháp luật tạo nên sự ổn định, dễ dự đoán và công bằng trong việc áp dụng các quy định?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Việc Nhà nước ban hành Luật Bảo vệ môi trường và xử phạt các hành vi gây ô nhiễm môi trường thể hiện vai trò nào của pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một trong những yếu tố làm nên tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khẳng định nào sau đây về bản chất của pháp luật là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Việc Nhà nước ban hành các quy định về phòng, chống dịch bệnh, bắt buộc người dân tuân thủ các biện pháp y tế công cộng thể hiện vai trò nào của pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một người bị xâm phạm danh dự, nhân phẩm và sử dụng pháp luật để khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại. Trường hợp này minh họa vai trò nào của pháp luật đối với công dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Vì sao nói pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa pháp luật và đạo đức nằm ở đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Việc các văn bản pháp luật được sắp xếp theo thứ bậc hiệu lực pháp lý (Hiến pháp > Luật > Nghị định > Thông tư...) thể hiện rõ đặc điểm nào của pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi phân tích một đạo luật mới ban hành, việc xem xét đạo luật đó có phù hợp với Hiến pháp và các luật cao hơn hay không là đang đánh giá theo đặc điểm nào của pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Vai trò nào của pháp luật giúp tạo ra một môi trường ổn định, minh bạch, dự báo được cho hoạt động kinh tế, thu hút đầu tư?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Việc công dân chủ động tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến quyền và nghĩa vụ của mình, sau đó áp dụng vào thực tế cuộc sống (ví dụ: đăng ký kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ thuế) thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tình huống: Một doanh nghiệp từ chối tiếp nhận người lao động chỉ vì họ thuộc một dân tộc thiểu số. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng được quy định trong pháp luật. Điều này cho thấy pháp luật có vai trò gì trong đời sống xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Pháp luật quy định về quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí của công dân nhưng trong khuôn khổ pháp luật. Điều này thể hiện sự kết hợp giữa việc bảo vệ quyền công dân với điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Giả sử pháp luật không có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Điều gì có khả năng xảy ra nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nhận định: 'Pháp luật luôn phản ánh ý chí của toàn bộ nhân dân và không bao giờ có sự khác biệt giữa ý chí của giai cấp cầm quyền và nhân dân lao động.' Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Vai trò nào của pháp luật giúp Nhà nước kiểm tra, giám sát các hoạt động trong xã hội, đảm bảo mọi chủ thể đều hành động trong khuôn khổ pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Việc Nhà nước tổ chức bộ máy tư pháp (Tòa án, Viện Kiểm sát, Cơ quan Công an) để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật là nhằm đảm bảo thực hiện đặc điểm nào của pháp luật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Pháp luật, đạo đức, và phong tục đều là các loại quy phạm xã hội. Vậy, yếu tố nào sau đây là đặc trưng riêng biệt của pháp luật, giúp phân biệt nó với các loại quy phạm xã hội khác?

  • A. Tính phổ biến, được mọi người công nhận và tuân theo.
  • B. Tính được Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
  • C. Tính răn đe, thể hiện sự lên án của dư luận xã hội đối với hành vi vi phạm.
  • D. Tính truyền thống, được hình thành và duy trì lâu đời trong lịch sử.

Câu 2: Trong một xã hội không có pháp luật, điều gì có khả năng cao nhất sẽ xảy ra đối với các mối quan hệ và trật tự xã hội?

  • A. Các mối quan hệ xã hội trở nên gắn bó và tin tưởng lẫn nhau hơn.
  • B. Đạo đức và phong tục sẽ tự động điều chỉnh mọi hành vi của con người.
  • C. Trật tự xã hội dễ bị phá vỡ, các hành vi tự do thái quá có thể gia tăng.
  • D. Kinh tế xã hội sẽ phát triển mạnh mẽ hơn do không bị ràng buộc bởi các quy định.

Câu 3: Khi nói "Pháp luật có tính quy phạm phổ biến", điều này được hiểu chính xác nhất là:

  • A. Pháp luật được áp dụng cho tất cả mọi người, trên mọi vùng lãnh thổ và được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
  • B. Pháp luật phải được phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người dân biết đến.
  • C. Pháp luật được xây dựng dựa trên ý chí và nguyện vọng chung của đại đa số nhân dân.
  • D. Pháp luật có nội dung bao quát nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.

Câu 4: Hãy xem xét tình huống sau: Một công ty sản xuất hàng giả bị phát hiện và xử phạt theo quy định của pháp luật. Việc xử phạt này thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính nhân văn, hướng tới bảo vệ quyền con người.

Câu 5: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất, làm cơ sở cho mọi văn bản pháp luật khác?

  • A. Luật.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Thông tư của Bộ, ngành.
  • D. Hiến pháp.

Câu 6: Pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc "điều chỉnh các quan hệ xã hội". Điều này có nghĩa là pháp luật...

  • A. Thay thế hoàn toàn các quy phạm đạo đức và phong tục trong xã hội.
  • B. Đảm bảo rằng mọi người dân đều có mức sống kinh tế như nhau.
  • C. Thiết lập các khuôn mẫu, giới hạn và định hướng cho hành vi của con người trong các mối quan hệ.
  • D. Can thiệp vào mọi khía cạnh của đời sống cá nhân, kể cả những vấn đề thuộc về tự do riêng tư.

Câu 7: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, Nhà nước cần phải thực hiện đồng bộ các biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ cần ban hành pháp luật một cách rõ ràng, dễ hiểu.
  • B. Tăng cường lực lượng công an và quân đội để cưỡng chế thi hành pháp luật.
  • C. Tập trung vào tuyên truyền pháp luật trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Kết hợp ban hành, phổ biến, giáo dục pháp luật với thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm.

Câu 8: Trong một vụ án hình sự, tòa án căn cứ vào Bộ luật Hình sự để xét xử và đưa ra phán quyết. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính công bằng, dân chủ.

Câu 9: Giả sử một nhóm người tự đặt ra các quy tắc ứng xử riêng chỉ áp dụng cho nhóm của mình, không thông qua cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những quy tắc này có được coi là pháp luật không?

  • A. Có, vì bất kỳ quy tắc nào điều chỉnh hành vi đều là pháp luật.
  • B. Không, vì pháp luật phải do Nhà nước ban hành hoặc công nhận.
  • C. Có, nếu các quy tắc này được đa số thành viên trong nhóm đồng ý.
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét nội dung của các quy tắc đó.

Câu 10: Pháp luật có vai trò bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Pháp luật quy định các quyền của công dân và cơ chế để công dân bảo vệ quyền lợi khi bị xâm phạm.
  • B. Pháp luật đảm bảo rằng mọi công dân đều có việc làm và thu nhập ổn định.
  • C. Pháp luật giúp mọi công dân trở thành người tốt và có đạo đức.
  • D. Pháp luật tạo ra sự bình đẳng tuyệt đối giữa mọi công dân trong xã hội.

Câu 11: Trong một xã hội pháp quyền, vai trò của pháp luật được coi trọng như thế nào?

  • A. Pháp luật chỉ là công cụ hỗ trợ cho các quyết định của nhà lãnh đạo.
  • B. Pháp luật quan trọng nhưng vẫn phải phụ thuộc vào ý chí của giai cấp cầm quyền.
  • C. Pháp luật có vị trí tối thượng, mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân đều phải tuân thủ và hành động trong khuôn khổ pháp luật.
  • D. Pháp luật chỉ cần thiết cho việc quản lý kinh tế, còn các lĩnh vực khác thì không quan trọng bằng.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản pháp luật do cấp tỉnh ban hành lại trái với quy định của Luật do Quốc hội ban hành?

  • A. Văn bản của cấp tỉnh vẫn có hiệu lực trong phạm vi tỉnh đó.
  • B. Văn bản của cấp tỉnh sẽ bị coi là vô hiệu hoặc phải điều chỉnh lại cho phù hợp với Luật.
  • C. Luật của Quốc hội sẽ phải sửa đổi để phù hợp với văn bản của cấp tỉnh.
  • D. Cả hai văn bản vẫn có hiệu lực song song và được áp dụng tùy trường hợp.

Câu 13: Trong các đặc trưng của pháp luật, "tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức" không bao gồm yếu tố nào sau đây?

  • A. Pháp luật phải được thể hiện bằng văn bản.
  • B. Văn bản pháp luật phải do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
  • C. Văn bản pháp luật phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục ban hành.
  • D. Nội dung của pháp luật phải phản ánh ý chí của đa số người dân.

Câu 14: Pháp luật có "bản chất xã hội" vì nó...

  • A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội và phản ánh các nhu cầu, lợi ích của xã hội.
  • B. Chỉ bảo vệ quyền lợi cho những người yếu thế trong xã hội.
  • C. Được xây dựng dựa trên các chuẩn mực đạo đức truyền thống của xã hội.
  • D. Thay đổi theo ý kiến của đa số thành viên trong xã hội.

Câu 15: So sánh pháp luật với đạo đức, điểm khác biệt căn bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Pháp luật thì rõ ràng, cụ thể còn đạo đức thì mang tính trừu tượng, chung chung.
  • B. Pháp luật mang tính bắt buộc và được Nhà nước bảo đảm thực hiện, còn đạo đức chủ yếu dựa trên lương tâm và dư luận xã hội.
  • C. Pháp luật thay đổi chậm hơn so với đạo đức.
  • D. Pháp luật chỉ điều chỉnh hành vi bên ngoài, còn đạo đức điều chỉnh cả suy nghĩ bên trong.

Câu 16: Trong tình huống nào sau đây, pháp luật thể hiện vai trò là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội?

  • A. Một tổ chức từ thiện xây dựng trường học cho trẻ em nghèo.
  • B. Người dân tự nguyện tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
  • C. Nhà nước ban hành các quy định về thuế và quản lý thu chi ngân sách.
  • D. Các doanh nghiệp cạnh tranh nhau để nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 17: Nếu pháp luật không có "tính quyền lực, bắt buộc chung", điều gì có thể xảy ra?

  • A. Pháp luật sẽ được mọi người tự giác tuân thủ hơn.
  • B. Pháp luật sẽ trở nên mềm dẻo và linh hoạt hơn.
  • C. Pháp luật sẽ được tôn trọng hơn vì không mang tính cưỡng ép.
  • D. Pháp luật có thể không được tuân thủ nghiêm chỉnh, làm giảm hiệu lực quản lý nhà nước.

Câu 18: Để đảm bảo "tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức", các văn bản pháp luật cần phải tuân thủ điều gì?

  • A. Phải được soạn thảo bởi các chuyên gia giỏi nhất trong lĩnh vực pháp luật.
  • B. Phải được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo đúng trình tự, thủ tục luật định và dưới hình thức nhất định.
  • C. Phải được dịch ra nhiều ngôn ngữ khác nhau để phổ biến rộng rãi.
  • D. Phải được tham khảo ý kiến của đông đảo người dân trước khi ban hành.

Câu 19: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, pháp luật hướng tới mục tiêu cao nhất là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của Nhà nước.
  • B. Đảm bảo lợi ích của giai cấp cầm quyền.
  • C. Bảo vệ quyền con người, quyền công dân, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • D. Duy trì trật tự xã hội bằng mọi giá, kể cả hạn chế một số quyền tự do.

Câu 20: Hành vi nào sau đây không phù hợp với yêu cầu "thượng tôn pháp luật"?

  • A. Coi thường pháp luật, cho rằng pháp luật không quan trọng bằng "luật lệ" của gia đình hoặc dòng họ.
  • B. Tích cực tìm hiểu và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật.
  • C. Chủ động lên tiếng phê phán các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Sử dụng pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân.

Câu 21: "Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung". Cụm từ "bắt buộc chung" trong định nghĩa này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Pháp luật được ban hành một cách vội vàng, không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng.
  • B. Pháp luật có giá trị mệnh lệnh đối với tất cả các chủ thể pháp luật.
  • C. Nội dung của pháp luật phải phù hợp với ý chí của đa số.
  • D. Việc thực hiện pháp luật phải được tiến hành đồng bộ, trên diện rộng.

Câu 22: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc bảo vệ trật tự, kỷ cương xã hội?

  • A. Nhà nước khuyến khích người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
  • B. Chính phủ ban hành các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển.
  • C. Cảnh sát giao thông xử phạt người điều khiển xe máy vượt đèn đỏ.
  • D. Tòa án hòa giải thành công một vụ tranh chấp dân sự.

Câu 23: Điều gì đảm bảo cho pháp luật có "tính quyền lực"?

  • A. Sự đồng tình và ủng hộ của tuyệt đại đa số người dân.
  • B. Nội dung pháp luật phù hợp với đạo đức và lương tâm con người.
  • C. Sự tham gia xây dựng pháp luật của các chuyên gia hàng đầu.
  • D. Pháp luật do Nhà nước ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng bộ máy cưỡng chế.

Câu 24: Trong một nền kinh tế thị trường, pháp luật đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Tạo ra hành lang pháp lý, đảm bảo môi trường kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định và cạnh tranh lành mạnh.
  • B. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • C. Quy định giá cả hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.
  • D. Hạn chế sự tự do kinh doanh của doanh nghiệp để bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.

Câu 25: "Pháp luật có tính quy phạm phổ biến" mang lại giá trị gì cho xã hội?

  • A. Đảm bảo pháp luật luôn phù hợp với mọi hoàn cảnh và điều kiện khác nhau.
  • B. Tạo ra sự công bằng, bình đẳng trong xã hội, mọi người đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật như nhau.
  • C. Giúp pháp luật trở nên dễ hiểu, dễ nhớ và dễ thực hiện hơn.
  • D. Tăng cường tính linh hoạt và mềm dẻo của pháp luật.

Câu 26: Nếu một người vi phạm pháp luật, nhưng cho rằng hành vi của mình phù hợp với đạo đức, thì điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Người đó sẽ không bị xử lý vì hành vi của họ có đạo đức.
  • B. Cơ quan nhà nước sẽ xem xét cả yếu tố đạo đức để giảm nhẹ hình phạt.
  • C. Người đó vẫn phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
  • D. Xã hội sẽ lên án hành vi của người đó, nhưng pháp luật không can thiệp.

Câu 27: Trong quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước thường tham khảo ý kiến của các chuyên gia, nhà khoa học, tổ chức xã hội. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Để kéo dài thời gian xây dựng pháp luật.
  • B. Để làm hài lòng tất cả các nhóm lợi ích trong xã hội.
  • C. Để thể hiện tính dân chủ hình thức trong xây dựng pháp luật.
  • D. Để đảm bảo tính khoa học, khách quan, toàn diện và khả thi của pháp luật.

Câu 28: Ví dụ nào sau đây thể hiện pháp luật là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?

  • A. Nhà nước tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao.
  • B. Công dân khởi kiện ra tòa khi quyền lợi bị xâm phạm.
  • C. Chính phủ ban hành các chính sách giảm nghèo.
  • D. Các tổ chức xã hội vận động quyên góp từ thiện.

Câu 29: "Bản chất giai cấp" của pháp luật thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Pháp luật bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền và củng cố địa vị của giai cấp đó trong xã hội.
  • B. Pháp luật được xây dựng dựa trên ý chí của giai cấp công nhân và nông dân.
  • C. Pháp luật phản ánh mâu thuẫn giai cấp trong xã hội.
  • D. Pháp luật luôn thay đổi theo sự biến động của giai cấp.

Câu 30: Trong các loại quy phạm xã hội, pháp luật và tôn giáo khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Pháp luật thì tiến bộ, văn minh hơn tôn giáo.
  • B. Pháp luật chỉ điều chỉnh hành vi bên ngoài, còn tôn giáo điều chỉnh cả thế giới tâm linh.
  • C. Pháp luật do Nhà nước ban hành và cưỡng chế thi hành, còn tôn giáo dựa trên niềm tin và giáo lý.
  • D. Pháp luật có phạm vi điều chỉnh rộng hơn tôn giáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Pháp luật, đạo đức, và phong tục đều là các loại quy phạm xã hội. Vậy, yếu tố nào sau đây là *đặc trưng riêng biệt* của pháp luật, giúp phân biệt nó với các loại quy phạm xã hội khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một xã hội không có pháp luật, điều gì có *khả năng cao nhất* sẽ xảy ra đối với các mối quan hệ và trật tự xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi nói 'Pháp luật có tính quy phạm phổ biến', điều này được hiểu *chính xác nhất* là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hãy xem xét tình huống sau: Một công ty sản xuất hàng giả bị phát hiện và xử phạt theo quy định của pháp luật. Việc xử phạt này thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất, làm cơ sở cho mọi văn bản pháp luật khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc 'điều chỉnh các quan hệ xã hội'. Điều này có nghĩa là pháp luật...

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, Nhà nước cần phải thực hiện đồng bộ các biện pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong một vụ án hình sự, tòa án căn cứ vào Bộ luật Hình sự để xét xử và đưa ra phán quyết. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Giả sử một nhóm người tự đặt ra các quy tắc ứng xử riêng chỉ áp dụng cho nhóm của mình, không thông qua cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những quy tắc này có được coi là pháp luật không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Pháp luật có vai trò bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong một xã hội pháp quyền, vai trò của pháp luật được coi trọng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản pháp luật do cấp tỉnh ban hành lại trái với quy định của Luật do Quốc hội ban hành?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong các đặc trưng của pháp luật, 'tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức' *không* bao gồm yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Pháp luật có 'bản chất xã hội' vì nó...

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: So sánh pháp luật với đạo đức, điểm khác biệt *căn bản nhất* giữa chúng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong tình huống nào sau đây, pháp luật thể hiện vai trò là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nếu pháp luật không có 'tính quyền lực, bắt buộc chung', điều gì có thể xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để đảm bảo 'tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức', các văn bản pháp luật cần phải tuân thủ điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, pháp luật hướng tới mục tiêu *cao nhất* là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hành vi nào sau đây *không* phù hợp với yêu cầu 'thượng tôn pháp luật'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: 'Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung'. Cụm từ 'bắt buộc chung' trong định nghĩa này nhấn mạnh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc bảo vệ trật tự, kỷ cương xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Điều gì đảm bảo cho pháp luật có 'tính quyền lực'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong một nền kinh tế thị trường, pháp luật đóng vai trò quan trọng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: 'Pháp luật có tính quy phạm phổ biến' mang lại giá trị gì cho xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nếu một người vi phạm pháp luật, nhưng cho rằng hành vi của mình phù hợp với đạo đức, thì điều gì sẽ xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước thường tham khảo ý kiến của các chuyên gia, nhà khoa học, tổ chức xã hội. Điều này nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Ví dụ nào sau đây thể hiện pháp luật là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: 'Bản chất giai cấp' của pháp luật thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong các loại quy phạm xã hội, pháp luật và tôn giáo khác nhau cơ bản ở điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong xã hội, bên cạnh pháp luật, còn tồn tại các quy tắc xử sự khác như đạo đức, tập quán, điều lệ của tổ chức,... Điều gì tạo nên sự khác biệt căn bản giữa pháp luật và các loại quy tắc này?

  • A. Pháp luật được hình thành một cách tự phát từ đời sống cộng đồng.
  • B. Pháp luật phản ánh các giá trị đạo đức phổ quát của xã hội.
  • C. Pháp luật chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội quan trọng nhất.
  • D. Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước và mang tính bắt buộc chung.

Câu 2: Quốc hội ban hành Luật Giáo dục, quy định về độ tuổi đi học, chương trình học, quyền và nghĩa vụ của người học và nhà giáo. Hành động này của Quốc hội thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung
  • C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
  • D. Tính linh hoạt và mềm dẻo

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu một doanh nghiệp cố tình xả thải chất độc hại vượt quá tiêu chuẩn cho phép ra môi trường, gây ô nhiễm nghiêm trọng?

  • A. Doanh nghiệp sẽ nhận được sự nhắc nhở từ cộng đồng dân cư.
  • B. Doanh nghiệp sẽ bị các đối thủ cạnh tranh lên án.
  • C. Doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
  • D. Doanh nghiệp sẽ được yêu cầu khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại tự nguyện.

Câu 4: Tại sao nói pháp luật có "tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức"?

  • A. Vì nội dung của pháp luật luôn rõ ràng, dễ hiểu đối với mọi người.
  • B. Vì pháp luật được thể hiện bằng các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự nhất định.
  • C. Vì pháp luật phải phù hợp với các chuẩn mực đạo đức và văn hóa của xã hội.
  • D. Vì pháp luật có hệ thống các điều khoản, chương, mục được sắp xếp logic.

Câu 5: Trong một xã hội không có pháp luật, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Xã hội sẽ trở nên tự do và dân chủ hơn.
  • B. Các quy tắc đạo đức và tập quán sẽ tự động điều chỉnh mọi hành vi.
  • C. Trật tự xã hội có thể bị rối loạn, quyền và lợi ích của mỗi người không được bảo vệ.
  • D. Kinh tế sẽ phát triển mạnh mẽ hơn do không bị ràng buộc bởi các quy định.

Câu 6: Pháp luật đóng vai trò như thế nào trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?

  • A. Pháp luật quy định rõ ràng các quyền và nghĩa vụ của công dân, đồng thời có cơ chế bảo đảm thực thi các quyền đó.
  • B. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền của công dân khi có sự can thiệp của Nhà nước.
  • C. Pháp luật chủ yếu tập trung vào việc hạn chế quyền tự do của công dân để duy trì trật tự.
  • D. Pháp luật chỉ có vai trò象征 trưng bày, còn thực tế quyền lợi của công dân phụ thuộc vào các yếu tố khác.

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật?

  • A. Chỉ thực hiện pháp luật khi có sự giám sát của cơ quan nhà nước.
  • B. Tự giác chấp hành các quy định về giao thông khi tham gia đường bộ.
  • C. Lách luật để đạt được lợi ích cá nhân mà không bị xử phạt.
  • D. Chỉ tuân thủ pháp luật khi pháp luật đó phù hợp với ý kiến cá nhân.

Câu 8: Trong một quốc gia pháp quyền, mối quan hệ giữa pháp luật và quyền lực nhà nước được thể hiện như thế nào?

  • A. Quyền lực nhà nước là nguồn gốc duy nhất của pháp luật.
  • B. Pháp luật là công cụ để nhà nước tăng cường quyền lực tuyệt đối.
  • C. Quyền lực nhà nước đứng trên pháp luật và có thể thay đổi pháp luật tùy ý.
  • D. Pháp luật là khuôn khổ giới hạn quyền lực nhà nước, đảm bảo quyền lực được thực thi hợp pháp và dân chủ.

Câu 9: Bản chất xã hội của pháp luật được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Pháp luật bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền.
  • B. Pháp luật do nhà nước ban hành và thực thi.
  • C. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội và phản ánh nhu cầu, lợi ích chung của cộng đồng.
  • D. Pháp luật mang tính quyền lực và bắt buộc đối với mọi thành viên xã hội.

Câu 10: Việc xây dựng và thực thi pháp luật cần dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào để đảm bảo tính công bằng, dân chủ và hiệu quả?

  • A. Tính tối thượng của Hiến pháp, sự tham gia của nhân dân, tính minh bạch, trách nhiệm giải trình.
  • B. Sự tập trung quyền lực vào một cơ quan duy nhất, tính bí mật, sự kiểm soát tuyệt đối.
  • C. Ưu tiên lợi ích của nhà nước hơn lợi ích cá nhân, sự áp đặt từ trên xuống, tính hình thức.
  • D. Dựa trên ý chí của người đứng đầu nhà nước, tính linh hoạt tùy biến, sự can thiệp hạn chế của pháp luật.

Câu 11: Pháp luật có vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế. Hãy cho biết một ví dụ cụ thể về vai trò này.

  • A. Pháp luật quy định về việc tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
  • B. Pháp luật tạo hành lang pháp lý cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo vệ quyền sở hữu và cạnh tranh lành mạnh.
  • C. Pháp luật quy định về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • D. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ trong gia đình và xã hội.

Câu 12: So sánh sự khác biệt giữa pháp luật và đạo đức trong việc điều chỉnh hành vi con người.

  • A. Pháp luật và đạo đức đều có tính bắt buộc như nhau.
  • B. Đạo đức được ghi thành văn bản, còn pháp luật thì không.
  • C. Pháp luật có tính bắt buộc chung và được đảm bảo bằng quyền lực nhà nước, trong khi đạo đức chủ yếu dựa trên lương tâm và dư luận xã hội.
  • D. Pháp luật điều chỉnh hành vi bên trong, còn đạo đức điều chỉnh hành vi bên ngoài.

Câu 13: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, cần có những điều kiện gì?

  • A. Chỉ cần có hệ thống pháp luật đầy đủ và chặt chẽ.
  • B. Chỉ cần tăng cường lực lượng cưỡng chế thi hành pháp luật.
  • C. Chỉ cần pháp luật được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền cao nhất.
  • D. Cần nâng cao nhận thức pháp luật của người dân, đảm bảo tính nghiêm minh và công bằng trong thực thi pháp luật, sự giám sát của xã hội.

Câu 14: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

  • A. Hiến pháp
  • B. Luật
  • C. Nghị định của Chính phủ
  • D. Thông tư của Bộ, ngành

Câu 15: Giả sử bạn là một công dân, bạn có thể sử dụng pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bằng cách nào?

  • A. Tự ý giải quyết tranh chấp bằng vũ lực.
  • B. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật, khởi kiện ra tòa án.
  • C. Nhờ người thân quen có chức vụ can thiệp.
  • D. Im lặng chịu đựng để tránh rắc rối.

Câu 16: Pháp luật có vai trò điều chỉnh các quan hệ xã hội. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Pháp luật can thiệp vào mọi mặt của đời sống cá nhân.
  • B. Pháp luật ngăn cấm mọi hành vi tự do của con người.
  • C. Pháp luật xác định khuôn mẫu, giới hạn và định hướng cho hành vi của con người trong các quan hệ xã hội.
  • D. Pháp luật chỉ áp dụng cho những người vi phạm pháp luật.

Câu 17: Trong một vụ án hình sự, tòa án áp dụng Bộ luật Hình sự để xét xử bị cáo. Hành động này thể hiện chức năng nào của pháp luật?

  • A. Chức năng giáo dục
  • B. Chức năng kinh tế
  • C. Chức năng văn hóa
  • D. Chức năng bảo vệ và duy trì trật tự pháp luật

Câu 18: Vì sao pháp luật cần phải có tính "bắt buộc chung"?

  • A. Để thể hiện uy quyền của nhà nước đối với người dân.
  • B. Để đảm bảo mọi người trong xã hội đều phải tuân theo một hệ thống quy tắc thống nhất, tạo trật tự và công bằng.
  • C. Để pháp luật dễ dàng được thực thi và kiểm soát.
  • D. Để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác.

Câu 19: Pháp luật có mối quan hệ như thế nào với chính trị?

  • A. Pháp luật hoàn toàn độc lập và không chịu ảnh hưởng của chính trị.
  • B. Chính trị phải tuyệt đối tuân theo pháp luật mà không có sự tác động ngược lại.
  • C. Pháp luật là công cụ thể chế hóa đường lối chính trị của giai cấp cầm quyền, đồng thời pháp luật cũng tạo khuôn khổ cho hoạt động chính trị.
  • D. Pháp luật chỉ là hình thức bề ngoài, còn thực chất chính trị mới quyết định mọi vấn đề.

Câu 20: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước cần phải chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo pháp luật phản ánh đúng ý chí và nguyện vọng của nhân dân?

  • A. Ý kiến của các chuyên gia pháp lý hàng đầu.
  • B. Kinh nghiệm xây dựng pháp luật của các quốc gia phát triển.
  • C. Xu hướng phát triển của pháp luật quốc tế.
  • D. Sự tham gia rộng rãi của nhân dân vào quá trình xây dựng pháp luật, lắng nghe ý kiến của các tầng lớp xã hội.

Câu 21: Pháp luật có vai trò giáo dục. Hãy giải thích vai trò này.

  • A. Pháp luật giúp nâng cao nhận thức pháp luật, hình thành ý thức tôn trọng và tuân thủ pháp luật, góp phần xây dựng chuẩn mực hành vi.
  • B. Pháp luật chỉ giáo dục những người vi phạm pháp luật.
  • C. Vai trò giáo dục của pháp luật chỉ thể hiện trong nhà trường.
  • D. Pháp luật giáo dục thông qua các hình thức xử phạt nghiêm khắc.

Câu 22: Điều gì đảm bảo cho pháp luật có tính "quy phạm phổ biến"?

  • A. Pháp luật được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi và đối với mọi đối tượng trong xã hội.
  • C. Pháp luật được thể hiện bằng văn bản rõ ràng, chặt chẽ.
  • D. Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Câu 23: Hãy phân tích mối liên hệ giữa pháp luật và công bằng xã hội.

  • A. Pháp luật và công bằng xã hội là hai phạm trù hoàn toàn tách biệt.
  • B. Pháp luật chỉ phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền, không liên quan đến công bằng xã hội.
  • C. Pháp luật là phương tiện quan trọng để thực hiện và bảo vệ công bằng xã hội, đảm bảo mọi người có cơ hội và điều kiện phát triển như nhau.
  • D. Công bằng xã hội chỉ có thể đạt được thông qua các biện pháp kinh tế, không cần đến pháp luật.

Câu 24: Trong một xã hội hiện đại, vai trò của pháp luật có xu hướng...

  • A. Giảm dần do sự phát triển của đạo đức và văn hóa.
  • B. Không thay đổi so với các xã hội truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào lĩnh vực kinh tế.
  • D. Ngày càng tăng lên và trở nên quan trọng hơn trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 25: Điều gì có thể làm suy giảm vai trò của pháp luật trong xã hội?

  • A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
  • B. Sự thiếu nghiêm minh, không công bằng trong thực thi pháp luật, pháp luật không phù hợp với thực tiễn.
  • C. Sự gia tăng của các quy phạm xã hội khác như đạo đức và tập quán.
  • D. Sự tham gia tích cực của người dân vào xây dựng pháp luật.

Câu 26: Pháp luật có phải là công cụ duy nhất để quản lý xã hội không? Giải thích.

  • A. Đúng, pháp luật là công cụ duy nhất và hiệu quả nhất để quản lý xã hội.
  • B. Đúng, pháp luật có thể thay thế hoàn toàn các công cụ quản lý xã hội khác.
  • C. Sai, pháp luật là công cụ quan trọng nhưng không phải duy nhất. Cần kết hợp với các công cụ khác như đạo đức, giáo dục, kinh tế,...
  • D. Sai, pháp luật chỉ có vai trò thứ yếu trong quản lý xã hội.

Câu 27: Trong tình huống nào thì pháp luật thể hiện rõ nhất bản chất giai cấp của mình?

  • A. Khi pháp luật bảo vệ và củng cố địa vị thống trị của giai cấp cầm quyền, duy trì trật tự xã hội có lợi cho giai cấp đó.
  • B. Khi pháp luật được xây dựng dựa trên ý kiến của đa số người dân.
  • C. Khi pháp luật đảm bảo quyền bình đẳng cho mọi giai cấp trong xã hội.
  • D. Khi pháp luật được áp dụng nghiêm minh đối với mọi hành vi vi phạm.

Câu 28: Việc nhà nước phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân có ý nghĩa gì?

  • A. Để người dân chỉ biết pháp luật mà không cần tuân thủ.
  • B. Để nâng cao nhận thức pháp luật, giúp người dân hiểu và thực hiện đúng pháp luật, hạn chế vi phạm pháp luật.
  • C. Để nhà nước dễ dàng kiểm soát và trừng phạt người vi phạm pháp luật.
  • D. Để pháp luật trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.

Câu 29: Một trong những hạn chế của pháp luật là gì?

  • A. Pháp luật không có tính bắt buộc chung.
  • B. Pháp luật không thể hiện ý chí của nhà nước.
  • C. Pháp luật không thể điều chỉnh mọi quan hệ xã hội.
  • D. Pháp luật có tính khuôn mẫu, đôi khi chậm thay đổi so với sự phát triển nhanh chóng của đời sống xã hội.

Câu 30: Trong tương lai, pháp luật cần phải phát triển theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu của xã hội?

  • A. Ngày càng trở nên cứng nhắc và bảo thủ hơn.
  • B. Tập trung quyền lực vào nhà nước và hạn chế quyền tự do của công dân.
  • C. Ngày càng hoàn thiện, dân chủ, minh bạch, linh hoạt, phù hợp với thực tiễn và xu hướng hội nhập quốc tế.
  • D. Giảm bớt vai trò và để các quy phạm xã hội khác thay thế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong xã hội, bên cạnh pháp luật, còn tồn tại các quy tắc xử sự khác như đạo đức, tập quán, điều lệ của tổ chức,... Điều gì tạo nên sự khác biệt căn bản giữa pháp luật và các loại quy tắc này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Quốc hội ban hành Luật Giáo dục, quy định về độ tuổi đi học, chương trình học, quyền và nghĩa vụ của người học và nhà giáo. Hành động này của Quốc hội thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu một doanh nghiệp cố tình xả thải chất độc hại vượt quá tiêu chuẩn cho phép ra môi trường, gây ô nhiễm nghiêm trọng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao nói pháp luật có 'tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong một xã hội không có pháp luật, điều gì có khả năng xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Pháp luật đóng vai trò như thế nào trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong một quốc gia pháp quyền, mối quan hệ giữa pháp luật và quyền lực nhà nước được thể hiện như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Bản chất xã hội của pháp luật được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Việc xây dựng và thực thi pháp luật cần dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào để đảm bảo tính công bằng, dân chủ và hiệu quả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Pháp luật có vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế. Hãy cho biết một ví dụ cụ thể về vai trò này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So sánh sự khác biệt giữa pháp luật và đạo đức trong việc điều chỉnh hành vi con người.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, cần có những điều kiện gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Giả sử bạn là một công dân, bạn có thể sử dụng pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Pháp luật có vai trò điều chỉnh các quan hệ xã hội. Điều này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong một vụ án hình sự, tòa án áp dụng Bộ luật Hình sự để xét xử bị cáo. Hành động này thể hiện chức năng nào của pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vì sao pháp luật cần phải có tính 'bắt buộc chung'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Pháp luật có mối quan hệ như thế nào với chính trị?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước cần phải chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo pháp luật phản ánh đúng ý chí và nguyện vọng của nhân dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Pháp luật có vai trò giáo dục. Hãy giải thích vai trò này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Điều gì đảm bảo cho pháp luật có tính 'quy phạm phổ biến'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hãy phân tích mối liên hệ giữa pháp luật và công bằng xã hội.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong một xã hội hiện đại, vai trò của pháp luật có xu hướng...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điều gì có thể làm suy giảm vai trò của pháp luật trong xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Pháp luật có phải là công cụ duy nhất để quản lý xã hội không? Giải thích.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong tình huống nào thì pháp luật thể hiện rõ nhất bản chất giai cấp của mình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc nhà nước phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một trong những hạn chế của pháp luật là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong tương lai, pháp luật cần phải phát triển theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu của xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố cốt lõi để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác như đạo đức hay tập quán?

  • A. Tính quy phạm phổ biến, áp dụng cho tất cả mọi người và mọi lĩnh vực.
  • B. Sự thừa nhận rộng rãi từ cộng đồng dân cư.
  • C. Khả năng điều chỉnh các quan hệ cá nhân sâu sắc.
  • D. Nguồn gốc hình thành từ truyền thống văn hóa lâu đời.

Câu 2: Đặc trưng "tính quyền lực, bắt buộc chung" của pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Pháp luật được xây dựng dựa trên ý chí của đa số người dân.
  • B. Pháp luật chỉ áp dụng cho những người vi phạm.
  • C. Nhà nước đảm bảo thực hiện pháp luật bằng sức mạnh cưỡng chế khi cần thiết.
  • D. Pháp luật luôn được mọi người dân tự giác chấp hành tuyệt đối.

Câu 3: Trong một xã hội, nếu thiếu pháp luật hoặc pháp luật không được thực thi nghiêm minh, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển nhanh chóng hơn do giảm bớt rào cản.
  • B. Trật tự xã hội bị phá vỡ, các hành vi vi phạm gia tăng.
  • C. Đời sống văn hóa tinh thần của người dân phong phú hơn.
  • D. Vai trò của các quy phạm đạo đức được đề cao hơn.

Câu 4: "Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật" phản ánh đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • C. Tính quyền lực nhà nước.
  • D. Tính linh hoạt và mềm dẻo.

Câu 5: Để đảm bảo "tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức", văn bản quy phạm pháp luật cần tuân thủ điều kiện nào?

  • A. Được soạn thảo bởi một nhóm chuyên gia pháp lý hàng đầu.
  • B. Phải được thông qua bằng hình thức trưng cầu dân ý.
  • C. Nội dung phải phù hợp với đạo đức xã hội.
  • D. Được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo trình tự luật định.

Câu 6: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

  • A. Luật.
  • B. Hiến pháp.
  • C. Nghị định của Chính phủ.
  • D. Thông tư của Bộ, ngành.

Câu 7: Pháp luật đóng vai trò như thế nào trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?

  • A. Hạn chế tối đa các quyền tự do của công dân.
  • B. Quy định mọi hành vi của công dân trong đời sống.
  • C. Là công cụ pháp lý để công dân tự bảo vệ khi quyền bị xâm phạm.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền của công dân trong lĩnh vực kinh tế.

Câu 8: Khi nói pháp luật mang "bản chất xã hội", điều này được hiểu như thế nào?

  • A. Pháp luật chỉ phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền.
  • B. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội và phục vụ lợi ích chung.
  • C. Pháp luật luôn thay đổi theo ý muốn chủ quan của nhà nước.
  • D. Pháp luật chỉ điều chỉnh các mối quan hệ trong xã hội dân sự.

Câu 9: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự tuân thủ pháp luật?

  • A. Vượt đèn đỏ khi đường vắng để tiết kiệm thời gian.
  • B. Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trong ngõ nhỏ.
  • C. Tổ chức kinh doanh khi chưa được cấp phép.
  • D. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và nộp thuế đầy đủ.

Câu 10: Chức năng quản lý xã hội của pháp luật được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của Nhà nước?

  • A. Ban hành các quy định về trật tự an toàn giao thông và xử phạt vi phạm.
  • B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho học sinh, sinh viên.
  • C. Xây dựng các công trình phúc lợi xã hội như bệnh viện, trường học.
  • D. Tuyên truyền vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế.

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản pháp luật do địa phương ban hành trái với quy định của luật quốc gia?

  • A. Văn bản địa phương vẫn có hiệu lực trong phạm vi địa phương đó.
  • B. Luật quốc gia sẽ được điều chỉnh để phù hợp với văn bản địa phương.
  • C. Văn bản pháp luật của địa phương sẽ bị coi là vô hiệu.
  • D. Vấn đề sẽ được giải quyết thông qua thương lượng giữa trung ương và địa phương.

Câu 12: Trong tình huống nào sau đây, pháp luật thể hiện vai trò là "thước đo" hành vi của con người?

  • A. Khi pháp luật được sửa đổi, bổ sung để phù hợp với thực tế.
  • B. Khi tòa án xét xử một vụ án hình sự, xác định hành vi phạm tội và mức phạt.
  • C. Khi nhà nước ban hành chính sách khuyến khích đầu tư.
  • D. Khi người dân tham gia góp ý xây dựng pháp luật.

Câu 13: Vì sao nói pháp luật có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền?

  • A. Vì pháp luật giúp nhà nước tăng cường quyền lực tuyệt đối.
  • B. Vì pháp luật giúp nhà nước kiểm soát mọi hoạt động của xã hội.
  • C. Vì pháp luật là công cụ để nhà nước đàn áp các lực lượng đối lập.
  • D. Vì pháp luật là cơ sở để tổ chức và hoạt động của nhà nước, giới hạn quyền lực nhà nước, bảo vệ quyền con người.

Câu 14: Một doanh nghiệp sản xuất hàng giả, gây thiệt hại cho người tiêu dùng. Hành vi này vi phạm đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • D. Tính linh hoạt và mềm dẻo.

Câu 15: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Ban hành thật nhiều văn bản pháp luật mới.
  • B. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và đảm bảo thực thi nghiêm minh.
  • C. Giảm bớt các thủ tục hành chính rườm rà.
  • D. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật thường xuyên.

Câu 16: Pháp luật có vai trò điều chỉnh các quan hệ xã hội. Hãy cho biết phạm vi điều chỉnh của pháp luật rộng hay hẹp?

  • A. Rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực quan trọng của đời sống xã hội.
  • B. Hẹp, chỉ giới hạn trong lĩnh vực chính trị và kinh tế.
  • C. Trung bình, chỉ điều chỉnh các quan hệ liên quan đến nhà nước.
  • D. Thay đổi tùy theo từng giai đoạn phát triển của xã hội.

Câu 17: Trong một quốc gia pháp quyền, ai có quyền lực tối cao?

  • A. Nguyên thủ quốc gia.
  • B. Cơ quan lập pháp.
  • C. Pháp luật.
  • D. Ý chí của đa số nhân dân.

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa pháp luật và đạo đức trong việc điều chỉnh hành vi con người là gì?

  • A. Pháp luật mang tính nhân văn hơn đạo đức.
  • B. Pháp luật có tính bắt buộc và được nhà nước bảo đảm thực hiện, còn đạo đức chủ yếu dựa trên lương tâm và dư luận.
  • C. Đạo đức có phạm vi điều chỉnh rộng hơn pháp luật.
  • D. Pháp luật luôn thay đổi theo thời gian, còn đạo đức thì ổn định hơn.

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc định hướng hành vi?

  • A. Xử phạt người vi phạm giao thông.
  • B. Giải quyết tranh chấp dân sự tại tòa án.
  • C. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng năng lượng tái tạo thông qua chính sách ưu đãi.

Câu 20: "Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung...do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước". Đây là...

  • A. Khái niệm pháp luật.
  • B. Đặc điểm của pháp luật.
  • C. Vai trò của pháp luật.
  • D. Bản chất của pháp luật.

Câu 21: Nếu một quy tắc xử sự chỉ áp dụng cho một nhóm người nhất định, quy tắc đó có phải là pháp luật không?

  • A. Có, vì đó vẫn là quy tắc điều chỉnh hành vi.
  • B. Không, vì pháp luật phải có tính quy phạm phổ biến, áp dụng cho tất cả mọi người.
  • C. Có, nếu quy tắc đó được nhà nước công nhận.
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét nội dung cụ thể của quy tắc.

Câu 22: Việc Quốc hội ban hành Luật Giáo dục thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính linh hoạt và mềm dẻo.

Câu 23: Trong một xã hội có pháp luật, người dân có thể làm gì nếu quyền lợi của mình bị xâm phạm?

  • A. Chấp nhận và im lặng chịu đựng.
  • B. Tự ý trả thù người xâm phạm.
  • C. Nhờ người thân quen can thiệp.
  • D. Sử dụng các biện pháp pháp lý để yêu cầu bảo vệ quyền lợi.

Câu 24: Pháp luật có "tính ổn định tương đối". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Pháp luật không bao giờ thay đổi.
  • B. Pháp luật có tính ổn định để duy trì trật tự xã hội nhưng vẫn có thể sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
  • C. Pháp luật chỉ ổn định trong một thời gian ngắn.
  • D. Tính ổn định của pháp luật là không quan trọng.

Câu 25: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hành chính?

  • A. Trộm cắp tài sản có giá trị lớn.
  • B. Cố ý gây thương tích nặng cho người khác.
  • C. Vứt rác không đúng nơi quy định.
  • D. Không trả nợ đúng hạn theo hợp đồng dân sự.

Câu 26: Khi pháp luật được xây dựng dựa trên các giá trị đạo đức phổ quát, điều này có tác động tích cực gì đến xã hội?

  • A. Pháp luật được xã hội đồng thuận và tự giác chấp hành hơn.
  • B. Pháp luật trở nên cứng nhắc và khó thay đổi hơn.
  • C. Vai trò của đạo đức trong xã hội giảm đi.
  • D. Nhà nước có thể kiểm soát mọi mặt đời sống người dân dễ dàng hơn.

Câu 27: Trong hệ thống pháp luật, "văn bản dưới luật" là gì?

  • A. Văn bản chỉ áp dụng cho một số đối tượng nhất định.
  • B. Văn bản được ban hành để hướng dẫn chi tiết thi hành luật.
  • C. Văn bản có giá trị pháp lý cao hơn luật.
  • D. Văn bản do các tổ chức xã hội ban hành.

Câu 28: Điều gì đảm bảo tính công bằng, bình đẳng của pháp luật?

  • A. Tính linh hoạt, mềm dẻo của pháp luật.
  • B. Sự tham gia rộng rãi của người dân vào xây dựng pháp luật.
  • C. Quyền lực cưỡng chế của nhà nước.
  • D. Tính quy phạm phổ biến, áp dụng cho mọi người như nhau.

Câu 29: Vì sao pháp luật cần có "tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức"?

  • A. Để pháp luật dễ dàng thay đổi khi cần thiết.
  • B. Để pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền.
  • C. Để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện và kiểm tra.
  • D. Để pháp luật khác biệt với các quy phạm xã hội khác.

Câu 30: Trong một vụ án hình sự, việc áp dụng pháp luật để xét xử và tuyên án thể hiện vai trò nào của pháp luật?

  • A. Vai trò định hướng giá trị xã hội.
  • B. Vai trò bảo vệ trật tự pháp luật và đảm bảo công lý.
  • C. Vai trò điều tiết các quan hệ kinh tế.
  • D. Vai trò giáo dục ý thức pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đâu là yếu tố cốt lõi để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác như đạo đức hay tập quán?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đặc trưng 'tính quyền lực, bắt buộc chung' của pháp luật thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong một xã hội, nếu thiếu pháp luật hoặc pháp luật không được thực thi nghiêm minh, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: 'Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật' phản ánh đặc trưng nào của pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Để đảm bảo 'tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức', văn bản quy phạm pháp luật cần tuân thủ điều kiện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Pháp luật đóng vai trò như thế nào trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi nói pháp luật mang 'bản chất xã hội', điều này được hiểu như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự tuân thủ pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chức năng quản lý xã hội của pháp luật được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của Nhà nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản pháp luật do địa phương ban hành trái với quy định của luật quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong tình huống nào sau đây, pháp luật thể hiện vai trò là 'thước đo' hành vi của con người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vì sao nói pháp luật có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một doanh nghiệp sản xuất hàng giả, gây thiệt hại cho người tiêu dùng. Hành vi này vi phạm đặc trưng nào của pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Pháp luật có vai trò điều chỉnh các quan hệ xã hội. Hãy cho biết phạm vi điều chỉnh của pháp luật rộng hay hẹp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong một quốc gia pháp quyền, ai có quyền lực tối cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa pháp luật và đạo đức trong việc điều chỉnh hành vi con người là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc định hướng hành vi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: 'Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung...do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước'. Đây là...

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nếu một quy tắc xử sự chỉ áp dụng cho một nhóm người nhất định, quy tắc đó có phải là pháp luật không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc Quốc hội ban hành Luật Giáo dục thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong một xã hội có pháp luật, người dân có thể làm gì nếu quyền lợi của mình bị xâm phạm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Pháp luật có 'tính ổn định tương đối'. Điều này có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hành chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi pháp luật được xây dựng dựa trên các giá trị đạo đức phổ quát, điều này có tác động tích cực gì đến xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong hệ thống pháp luật, 'văn bản dưới luật' là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Điều gì đảm bảo tính công bằng, bình đẳng của pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vì sao pháp luật cần có 'tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong một vụ án hình sự, việc áp dụng pháp luật để xét xử và tuyên án thể hiện vai trò nào của pháp luật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong xã hội, bên cạnh pháp luật, chúng ta còn có các quy phạm xã hội khác như đạo đức, tập quán, quy tắc của tổ chức xã hội. Điều gì tạo nên sự khác biệt cốt lõi giữa pháp luật và các quy phạm xã hội này?

  • A. Pháp luật được hình thành một cách tự phát từ cộng đồng, còn các quy phạm xã hội khác thì do nhà nước ban hành.
  • B. Pháp luật điều chỉnh mọi hành vi của con người, trong khi các quy phạm xã hội khác chỉ điều chỉnh một số lĩnh vực nhất định.
  • C. Pháp luật luôn thay đổi theo thời gian, còn các quy phạm xã hội khác thì ổn định và ít biến đổi hơn.
  • D. Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước, trong khi các quy phạm xã hội khác dựa trên sự tự nguyện tuân thủ hoặc áp lực xã hội.

Câu 2: Bạn A là học sinh lớp 10, thường xuyên đi học muộn. Theo nội quy trường học, học sinh đi học muộn từ 15 phút trở lên sẽ bị ghi vào sổ đầu bài và hạ hạnh kiểm. Đây là biểu hiện của đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến (dù nội quy trường học không phải pháp luật, nhưng nó áp dụng cho tất cả học sinh trong trường)
  • B. Tính quyền lực nhà nước (nội quy trường học không xuất phát trực tiếp từ quyền lực nhà nước)
  • C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức (nội quy có thể không được ban hành theo hình thức văn bản pháp luật)
  • D. Tính bắt buộc tuyệt đối (nội quy có thể có ngoại lệ hoặc sự linh hoạt nhất định)

Câu 3: Quốc hội ban hành Luật Giáo dục, quy định về quyền và nghĩa vụ của người học, nhà giáo, cơ sở giáo dục,... Văn bản này có hiệu lực trên phạm vi cả nước và áp dụng cho mọi đối tượng liên quan đến lĩnh vực giáo dục. Điều này thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
  • D. Tính linh hoạt, mềm dẻo

Câu 4: Trong một tranh chấp dân sự về hợp đồng mua bán nhà, Tòa án nhân dân cấp huyện đã ra phán quyết buộc bên bán phải trả lại tiền và bồi thường thiệt hại cho bên mua. Việc thi hành phán quyết này được đảm bảo bởi cơ quan thi hành án và các biện pháp cưỡng chế của Nhà nước. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
  • D. Tính công bằng, nhân đạo

Câu 5: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất, mọi văn bản pháp luật khác đều phải phù hợp với Hiến pháp. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
  • D. Tính dân chủ, tiến bộ

Câu 6: Pháp luật có vai trò quan trọng trong việc quản lý nhà nước và xã hội. Theo bạn, vai trò nào sau đây là quan trọng nhất của pháp luật trong việc đảm bảo trật tự xã hội?

  • A. Pháp luật giúp nhà nước thu thuế và các khoản phí.
  • B. Pháp luật tạo ra khuôn khổ pháp lý, xác định rõ quyền và nghĩa vụ của mọi chủ thể, từ đó định hướng hành vi và giải quyết xung đột.
  • C. Pháp luật giúp nhà nước kiểm soát thông tin và truyền thông.
  • D. Pháp luật tạo ra các cơ hội kinh doanh và đầu tư.

Câu 7: Trong một xã hội không có pháp luật hoặc pháp luật không được thực thi nghiêm minh, điều gì có khả năng cao sẽ xảy ra?

  • A. Xã hội sẽ trở nên tự do và dân chủ hơn.
  • B. Kinh tế sẽ phát triển mạnh mẽ hơn do không bị ràng buộc bởi các quy định.
  • C. Trật tự xã hội bị phá vỡ, các hành vi vi phạm pháp luật gia tăng, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân không được bảo vệ.
  • D. Các quy phạm xã hội khác như đạo đức, tập quán sẽ tự động thay thế vai trò của pháp luật.

Câu 8: Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Trong các ví dụ sau, đâu là ví dụ thể hiện rõ nhất vai trò này của pháp luật?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ người nghèo.
  • B. Chính phủ tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • C. Cơ quan công an tuyên truyền về phòng chống tội phạm.
  • D. Tòa án giải quyết vụ án ly hôn, bảo vệ quyền nuôi con và chia tài sản hợp pháp của các bên.

Câu 9: Theo quan điểm bản chất xã hội của pháp luật, pháp luật bắt nguồn từ đâu?

  • A. Ý chí của giai cấp thống trị.
  • B. Thực tiễn đời sống xã hội, nhu cầu và nguyện vọng của nhân dân.
  • C. Các học thuyết triết học và tôn giáo.
  • D. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.

Câu 10: Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Pháp luật phản ánh và bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền.
  • B. Pháp luật do toàn thể nhân dân xây dựng và thực hiện.
  • C. Pháp luật mang tính khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của giai cấp nào.
  • D. Pháp luật chỉ điều chỉnh các quan hệ kinh tế trong xã hội.

Câu 11: Điều gì đảm bảo cho pháp luật có tính "bắt buộc chung"?

  • A. Sự đồng tình và ủng hộ của đa số người dân.
  • B. Tính hợp lý và công bằng của các quy định pháp luật.
  • C. Quyền lực nhà nước và các biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
  • D. Truyền thống văn hóa và đạo đức xã hội.

Câu 12: Hình thức thể hiện của pháp luật có đặc điểm gì?

  • A. Linh hoạt và mềm dẻo, dễ dàng thay đổi theo tình huống.
  • B. Chỉ tồn tại dưới dạng văn bản quy phạm pháp luật.
  • C. Chủ yếu dựa trên tập quán và tiền lệ pháp luật.
  • D. Phải được thể hiện bằng các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định.

Câu 13: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

  • A. Hiến pháp
  • B. Luật
  • C. Nghị định của Chính phủ
  • D. Thông tư của Bộ, ngành

Câu 14: Giả sử một doanh nghiệp sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng bị phát hiện và xử phạt theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện vai trò nào của pháp luật?

  • A. Pháp luật thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • B. Pháp luật bảo đảm trật tự, kỷ cương và công bằng xã hội.
  • C. Pháp luật bảo vệ quyền lực nhà nước.
  • D. Pháp luật tạo ra sự ổn định chính trị.

Câu 15: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ ban hành pháp luật một cách nhanh chóng và kịp thời.
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, nhưng không cần phổ biến, giáo dục pháp luật.
  • C. Ban hành pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật, và tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật.
  • D. Chỉ cần ban hành pháp luật và giao cho người dân tự giác thực hiện.

Câu 16: Trong một xã hội pháp quyền, pháp luật có vị trí như thế nào?

  • A. Pháp luật chỉ là một trong nhiều công cụ quản lý xã hội.
  • B. Pháp luật đứng dưới đạo đức và các quy phạm xã hội khác.
  • C. Pháp luật phụ thuộc vào ý chí của người lãnh đạo.
  • D. Pháp luật có vị trí tối thượng, là cơ sở để thiết lập và duy trì trật tự pháp lý của xã hội.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trái với quy định của Luật?

  • A. Văn bản đó vẫn có hiệu lực ở phạm vi tỉnh.
  • B. Văn bản đó sẽ bị coi là trái pháp luật và bị đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ.
  • C. Vấn đề sẽ được đưa ra Quốc hội xem xét và quyết định.
  • D. Văn bản đó sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với Luật sau một thời gian nhất định.

Câu 18: Trong các đặc trưng của pháp luật, đặc trưng nào giúp phân biệt pháp luật với đạo đức một cách rõ ràng nhất?

  • A. Tính quy phạm phổ biến (đạo đức cũng có tính phổ biến trong cộng đồng)
  • B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức (đạo đức không có hình thức văn bản)
  • C. Tính quyền lực, bắt buộc chung (đạo đức dựa trên sự tự nguyện, không có cưỡng chế nhà nước)
  • D. Tính phản ánh lợi ích xã hội (cả pháp luật và đạo đức đều hướng đến lợi ích xã hội)

Câu 19: Pháp luật có vai trò điều chỉnh các quan hệ xã hội. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Pháp luật đưa ra các quy tắc, khuôn mẫu chung để định hướng hành vi của con người và tổ chức trong xã hội.
  • B. Pháp luật chỉ can thiệp vào các quan hệ xã hội khi có tranh chấp xảy ra.
  • C. Pháp luật thay thế hoàn toàn các quy phạm xã hội khác trong việc điều chỉnh hành vi.
  • D. Pháp luật chỉ điều chỉnh các quan hệ kinh tế và chính trị.

Câu 20: Vì sao nói pháp luật mang tính "quy phạm phổ biến"?

  • A. Vì pháp luật được tạo ra bởi đa số người dân.
  • B. Vì các quy định của pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi và đối với mọi đối tượng trong xã hội.
  • C. Vì pháp luật luôn được công khai và phổ biến rộng rãi.
  • D. Vì pháp luật phản ánh các giá trị phổ quát của nhân loại.

Câu 21: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, pháp luật phục vụ lợi ích của ai?

  • A. Giai cấp cầm quyền.
  • B. Một nhóm nhỏ người ưu tú trong xã hội.
  • C. Toàn thể nhân dân, vì sự công bằng, dân chủ và tiến bộ xã hội.
  • D. Các nhà đầu tư và doanh nghiệp lớn.

Câu 22: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc tạo ra môi trường ổn định cho phát triển kinh tế?

  • A. Nhà nước tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Ngân hàng nhà nước điều chỉnh lãi suất.
  • C. Chính phủ thực hiện các biện pháp kích cầu tiêu dùng.
  • D. Pháp luật bảo vệ quyền sở hữu tài sản, quyền tự do kinh doanh, tạo niềm tin cho nhà đầu tư.

Câu 23: Nếu pháp luật không có tính "xác định chặt chẽ về mặt hình thức", điều gì có thể xảy ra?

  • A. Pháp luật sẽ trở nên dễ hiểu và gần gũi với người dân hơn.
  • B. Sẽ khó xác định văn bản nào là pháp luật, áp dụng pháp luật sẽ tùy tiện, thiếu thống nhất và công bằng.
  • C. Pháp luật sẽ linh hoạt hơn trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội.
  • D. Pháp luật sẽ ít bị ảnh hưởng bởi ý chí chủ quan của nhà nước.

Câu 24: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện sự "thực hiện pháp luật" của nhà nước?

  • A. Quốc hội thảo luận về dự thảo luật.
  • B. Chính phủ ban hành nghị định hướng dẫn thi hành luật.
  • C. Tòa án xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hành chính.
  • D. Cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền về pháp luật.

Câu 25: Để xây dựng một xã hội văn minh, hiện đại, pháp luật cần đáp ứng yêu cầu nào?

  • A. Chỉ cần đảm bảo tính quyền lực và bắt buộc chung.
  • B. Chủ yếu dựa trên các giá trị truyền thống và tập quán.
  • C. Không cần thay đổi, duy trì sự ổn định là quan trọng nhất.
  • D. Phải phản ánh các giá trị tiến bộ của xã hội, bảo vệ quyền con người, thúc đẩy công bằng, dân chủ và phát triển bền vững.

Câu 26: Hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật?

  • A. Người dân tự giác chấp hành các quy định về giao thông đường bộ.
  • B. Doanh nghiệp tìm cách lách luật để giảm thiểu nghĩa vụ thuế.
  • C. Cán bộ nhà nước lợi dụng chức quyền để trục lợi cá nhân.
  • D. Người dân chỉ thực hiện pháp luật khi bị cơ quan nhà nước kiểm tra, giám sát.

Câu 27: Tại sao pháp luật cần có tính "xác định chặt chẽ về mặt hình thức"?

  • A. Để pháp luật trở nên phức tạp và khó hiểu hơn, thể hiện sự uy nghiêm.
  • B. Để các cơ quan nhà nước dễ dàng kiểm soát và điều chỉnh pháp luật.
  • C. Để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng, dễ dàng tiếp cận, áp dụng và thực hiện pháp luật một cách thống nhất.
  • D. Để pháp luật mang tính bí mật, chỉ dành cho một số đối tượng nhất định.

Câu 28: Trong các quy phạm xã hội, yếu tố nào là quan trọng nhất để phân biệt pháp luật với các quy phạm khác?

  • A. Nguồn gốc hình thành (tập quán, đạo đức hình thành tự nhiên, pháp luật do nhà nước ban hành)
  • B. Cơ chế đảm bảo thực hiện (pháp luật có cưỡng chế nhà nước)
  • C. Phạm vi điều chỉnh (pháp luật điều chỉnh nhiều lĩnh vực hơn)
  • D. Tính phổ biến (pháp luật có tính phổ biến cao hơn)

Câu 29: Pháp luật có vai trò "định hướng" hành vi của con người. Điều này được hiểu như thế nào?

  • A. Pháp luật chỉ ra những hành vi mà nhà nước khuyến khích.
  • B. Pháp luật ép buộc con người phải hành động theo ý chí của nhà nước.
  • C. Pháp luật dự đoán trước hành vi của con người trong tương lai.
  • D. Pháp luật đưa ra các chuẩn mực, khuôn mẫu để mọi người biết hành vi nào được phép, hành vi nào bị cấm, từ đó điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp.

Câu 30: Trong một xã hội dân chủ, việc xây dựng pháp luật cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ cần dựa trên ý chí của giai cấp cầm quyền.
  • B. Do một nhóm chuyên gia pháp luật kín đáo xây dựng.
  • C. Phải đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch, có sự tham gia đóng góp ý kiến của nhân dân.
  • D. Ưu tiên tính hiệu quả và nhanh chóng, không cần quá chú trọng đến hình thức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong xã hội, bên cạnh pháp luật, chúng ta còn có các quy phạm xã hội khác như đạo đức, tập quán, quy tắc của tổ chức xã hội. Điều gì tạo nên sự khác biệt cốt lõi giữa pháp luật và các quy phạm xã hội này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Bạn A là học sinh lớp 10, thường xuyên đi học muộn. Theo nội quy trường học, học sinh đi học muộn từ 15 phút trở lên sẽ bị ghi vào sổ đầu bài và hạ hạnh kiểm. Đây là biểu hiện của đặc trưng nào của pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quốc hội ban hành Luật Giáo dục, quy định về quyền và nghĩa vụ của người học, nhà giáo, cơ sở giáo dục,... Văn bản này có hiệu lực trên phạm vi cả nước và áp dụng cho mọi đối tượng liên quan đến lĩnh vực giáo dục. Điều này thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong một tranh chấp dân sự về hợp đồng mua bán nhà, Tòa án nhân dân cấp huyện đã ra phán quyết buộc bên bán phải trả lại tiền và bồi thường thiệt hại cho bên mua. Việc thi hành phán quyết này được đảm bảo bởi cơ quan thi hành án và các biện pháp cưỡng chế của Nhà nước. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất, mọi văn bản pháp luật khác đều phải phù hợp với Hiến pháp. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Pháp luật có vai trò quan trọng trong việc quản lý nhà nước và xã hội. Theo bạn, vai trò nào sau đây là quan trọng nhất của pháp luật trong việc đảm bảo trật tự xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong một xã hội không có pháp luật hoặc pháp luật không được thực thi nghiêm minh, điều gì c?? khả năng cao sẽ xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Trong các ví dụ sau, đâu là ví dụ thể hiện rõ nhất vai trò này của pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Theo quan điểm bản chất xã hội của pháp luật, pháp luật bắt nguồn từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Điều gì đảm bảo cho pháp luật có tính 'bắt buộc chung'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hình thức thể hiện của pháp luật có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Giả sử một doanh nghiệp sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng bị phát hiện và xử phạt theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện vai trò nào của pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong một xã hội pháp quyền, pháp luật có vị trí như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trái với quy định của Luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong các đặc trưng của pháp luật, đặc trưng nào giúp phân biệt pháp luật với đạo đức một cách rõ ràng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Pháp luật có vai trò điều chỉnh các quan hệ xã hội. Điều này có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Vì sao nói pháp luật mang tính 'quy phạm phổ biến'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, pháp luật phục vụ lợi ích của ai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc tạo ra môi trường ổn định cho phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nếu pháp luật không có tính 'xác định chặt chẽ về mặt hình thức', điều gì có thể xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện sự 'thực hiện pháp luật' của nhà nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để xây dựng một xã hội văn minh, hiện đại, pháp luật cần đáp ứng yêu cầu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao pháp luật cần có tính 'xác định chặt chẽ về mặt hình thức'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong các quy phạm xã hội, yếu tố nào là quan trọng nhất để phân biệt pháp luật với các quy phạm khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Pháp luật có vai trò 'định hướng' hành vi của con người. Điều này được hiểu như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một xã hội dân chủ, việc xây dựng pháp luật cần đảm bảo nguyên tắc nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Pháp luật được định nghĩa là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Điều này thể hiện bản chất nào của pháp luật?

  • A. Bản chất xã hội.
  • B. Bản chất quyền lực nhà nước.
  • C. Bản chất đạo đức.
  • D. Bản chất kinh tế.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác như đạo đức, tập quán?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • C. Tính bắt buộc chung đối với mọi thành viên.
  • D. Tính được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Câu 3: Trong một xã hội, pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hành vi của con người. Vậy, vai trò cơ bản nhất của pháp luật đối với xã hội là gì?

  • A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
  • C. Duy trì trật tự xã hội và ổn định.
  • D. Giáo dục ý thức pháp luật cho người dân.

Câu 4: Hiến pháp, luật, nghị định, thông tư... là những hình thức thể hiện của pháp luật. Đặc điểm nào của pháp luật được thể hiện qua sự đa dạng về hình thức này?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • D. Tính linh hoạt và mềm dẻo.

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu pháp luật không có tính bắt buộc chung đối với mọi người và mọi tổ chức trong xã hội?

  • A. Trật tự xã hội sẽ bị phá vỡ và xã hội trở nên hỗn loạn.
  • B. Pháp luật vẫn có thể điều chỉnh hành vi nhưng kém hiệu quả hơn.
  • C. Tính tự giác chấp hành pháp luật của người dân sẽ cao hơn.
  • D. Vai trò của các quy phạm xã hội khác sẽ trở nên quan trọng hơn.

Câu 6: Trong một quốc gia pháp quyền, pháp luật có vai trò như thế nào đối với hoạt động của Nhà nước?

  • A. Pháp luật hạn chế quyền lực của Nhà nước.
  • B. Pháp luật thay thế các quyết định hành chính của Nhà nước.
  • C. Pháp luật là cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của Nhà nước.
  • D. Pháp luật giúp Nhà nước kiểm soát mọi mặt đời sống xã hội.

Câu 7: Khi một công dân thực hiện đúng các quy định của pháp luật, điều này thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với công dân?

  • A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
  • B. Tạo ra sự bất bình đẳng giữa các công dân.
  • C. Hạn chế sự phát triển tự do của cá nhân.
  • D. Tăng cường quyền lực của Nhà nước đối với công dân.

Câu 8: Trong quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước thường tham khảo và tiếp thu các giá trị đạo đức, tập quán tốt đẹp của xã hội. Điều này thể hiện bản chất nào của pháp luật?

  • A. Bản chất giai cấp.
  • B. Bản chất xã hội.
  • C. Bản chất kinh tế.
  • D. Bản chất chính trị.

Câu 9: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Ban hành thật nhiều văn bản pháp luật.
  • B. Tăng cường lực lượng công an và quân đội.
  • C. Xây dựng nhiều nhà tù và trại giam.
  • D. Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân.

Câu 10: Trong một vụ án hình sự, Tòa án áp dụng Bộ luật Hình sự để xét xử bị cáo. Điều này thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính linh hoạt và mềm dẻo.

Câu 11: Pháp luật có vai trò quan trọng trong việc quản lý nhà nước và xã hội. Hãy cho biết một trong những vai trò cụ thể của pháp luật trong quản lý kinh tế?

  • A. Đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • B. Tạo hành lang pháp lý và môi trường ổn định cho hoạt động kinh tế.
  • C. Giải quyết các tranh chấp dân sự.
  • D. Xử lý các hành vi vi phạm hành chính.

Câu 12: Khi pháp luật quy định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, điều này thể hiện giá trị nào của pháp luật?

  • A. Giá trị dân chủ.
  • B. Giá trị nhân văn.
  • C. Giá trị tự do.
  • D. Giá trị công bằng.

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, pháp luật thể hiện vai trò là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?

  • A. Khi công dân tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội.
  • B. Khi công dân đóng góp ý kiến xây dựng pháp luật.
  • C. Khi quyền và lợi ích hợp pháp của công dân bị xâm phạm.
  • D. Khi công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu 14: Một quy tắc xử sự được coi là pháp luật khi nó đáp ứng đủ các đặc điểm nhất định. Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính mềm dẻo và linh hoạt theo từng trường hợp.

Câu 15: Hãy phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong xã hội. Pháp luật và đạo đức có điểm chung nào?

  • A. Đều do Nhà nước ban hành.
  • B. Đều là hệ thống các quy tắc xử sự điều chỉnh hành vi con người.
  • C. Đều được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
  • D. Đều có tính cưỡng chế và bắt buộc.

Câu 16: Để đánh giá hiệu quả của một hệ thống pháp luật, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Số lượng văn bản pháp luật được ban hành.
  • B. Tính hiện đại và tiến bộ của nội dung pháp luật.
  • C. Mức độ pháp luật được tuân thủ và thực hiện trong thực tế.
  • D. Sự phù hợp của pháp luật với ý chí của giai cấp cầm quyền.

Câu 17: Trong một xã hội dân chủ, pháp luật có vai trò như thế nào đối với việc bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân?

  • A. Pháp luật là công cụ để nhân dân thực hiện và kiểm soát quyền lực nhà nước.
  • B. Pháp luật tập trung quyền lực vào tay Nhà nước.
  • C. Pháp luật hạn chế sự tham gia của nhân dân vào quản lý nhà nước.
  • D. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền.

Câu 18: Ý kiến cho rằng

  • A. Đúng, vì pháp luật do Nhà nước của giai cấp cầm quyền ban hành.
  • B. Sai, vì pháp luật phản ánh ý chí của toàn dân.
  • C. Sai, vì pháp luật vừa phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền, vừa thể hiện nhu cầu và lợi ích chung của xã hội.
  • D. Không thể xác định, vì pháp luật mang tính trung lập.

Câu 19: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng pháp luật?

  • A. Chỉ thực hiện pháp luật khi có lợi cho bản thân.
  • B. Tự giác chấp hành các quy định của luật giao thông.
  • C. Tìm cách lách luật để đạt được mục đích cá nhân.
  • D. Chỉ tuân thủ pháp luật khi bị cơ quan nhà nước kiểm tra.

Câu 20: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật.
  • C. Nghị định.
  • D. Thông tư.

Câu 21: Nếu một quy định của pháp luật mâu thuẫn với Hiến pháp, thì quy định đó có còn hiệu lực pháp lý không?

  • A. Vẫn còn hiệu lực cho đến khi có văn bản sửa đổi.
  • B. Vẫn còn hiệu lực nhưng phải được xem xét lại.
  • C. Không còn hiệu lực pháp lý.
  • D. Hiệu lực pháp lý phụ thuộc vào quyết định của Tòa án.

Câu 22: Đặc điểm

  • A. Pháp luật chỉ áp dụng cho một số lĩnh vực nhất định.
  • B. Pháp luật áp dụng chung cho mọi người, mọi tổ chức, mọi nơi và mọi lúc.
  • C. Pháp luật thay đổi theo từng địa phương và từng thời điểm.
  • D. Pháp luật chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam.

Câu 23: Khi xây dựng pháp luật, Nhà nước cần đảm bảo nguyên tắc nào để pháp luật phản ánh đúng ý chí và nguyện vọng của nhân dân?

  • A. Nguyên tắc tập trung quyền lực.
  • B. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền.
  • C. Nguyên tắc bí mật và khép kín.
  • D. Nguyên tắc dân chủ và công khai.

Câu 24: Vì sao pháp luật lại cần có tính

  • A. Để đảm bảo tính rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu và dễ thực hiện của pháp luật.
  • B. Để tăng cường quyền lực của Nhà nước trong việc ban hành pháp luật.
  • C. Để pháp luật dễ dàng thay đổi theo ý muốn của Nhà nước.
  • D. Để pháp luật phù hợp với từng đối tượng và từng trường hợp cụ thể.

Câu 25: Trong một xã hội văn minh, pháp luật có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của văn hóa và đạo đức xã hội?

  • A. Pháp luật không có vai trò đối với văn hóa và đạo đức xã hội.
  • B. Pháp luật kìm hãm sự phát triển của văn hóa và đạo đức xã hội.
  • C. Pháp luật định hướng và tạo môi trường cho sự phát triển văn hóa, đạo đức xã hội.
  • D. Pháp luật chỉ tập trung điều chỉnh các quan hệ kinh tế và chính trị.

Câu 26: Hãy sắp xếp các đặc điểm của pháp luật theo thứ tự mức độ quan trọng trong việc phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác, từ quan trọng nhất đến ít quan trọng hơn.

  • A. Tính quyền lực, bắt buộc chung -> Tính quy phạm phổ biến -> Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • B. Tính quy phạm phổ biến -> Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức -> Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức -> Tính quyền lực, bắt buộc chung -> Tính quy phạm phổ biến.
  • D. Cả ba đặc điểm đều có mức độ quan trọng ngang nhau.

Câu 27: Trong một tình huống cụ thể, khi có sự xung đột giữa quy định của pháp luật và phong tục, tập quán địa phương, thì ưu tiên áp dụng quy phạm nào?

  • A. Ưu tiên áp dụng phong tục, tập quán địa phương để phù hợp với thực tế.
  • B. Ưu tiên áp dụng quy định của pháp luật vì pháp luật có tính bắt buộc chung.
  • C. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • D. Áp dụng kết hợp cả pháp luật và phong tục, tập quán.

Câu 28: Để nâng cao ý thức pháp luật cho học sinh, nhà trường nên áp dụng phương pháp giáo dục nào hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tập trung giảng dạy lý thuyết pháp luật trong sách giáo khoa.
  • B. Chỉ tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật mang tính hình thức.
  • C. Kết hợp giảng dạy lý thuyết với các hoạt động thực hành, tình huống pháp luật.
  • D. Chỉ mời các chuyên gia pháp luật đến nói chuyện, diễn thuyết.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, vai trò của pháp luật trong việc xây dựng và duy trì quan hệ hợp tác giữa các quốc gia ngày càng trở nên như thế nào?

  • A. Vai trò của pháp luật giảm đi do sự phát triển của kinh tế thị trường.
  • B. Vai trò của pháp luật ngày càng trở nên quan trọng trong việc tạo khuôn khổ pháp lý cho hợp tác quốc tế.
  • C. Vai trò của pháp luật chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia.
  • D. Vai trò của pháp luật chủ yếu do các tổ chức quốc tế quyết định.

Câu 30: Nếu pháp luật không được thực hiện nghiêm minh và thống nhất trong xã hội, hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra?

  • A. Kinh tế xã hội sẽ phát triển nhanh hơn do giảm bớt thủ tục pháp lý.
  • B. Trật tự xã hội sẽ được duy trì tốt hơn do giảm bớt sự can thiệp của pháp luật.
  • C. Ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người dân sẽ được nâng cao.
  • D. Kỷ cương xã hội suy giảm, công bằng xã hội bị ảnh hưởng, niềm tin vào pháp luật giảm sút.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Pháp luật được định nghĩa là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Điều này thể hiện bản chất nào của pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác như đạo đức, tập quán?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong một xã hội, pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hành vi của con người. Vậy, vai trò cơ bản nhất của pháp luật đối với xã hội là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hiến pháp, luật, nghị định, thông tư... là những hình thức thể hiện của pháp luật. Đặc điểm nào của pháp luật được thể hiện qua sự đa dạng về hình thức này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu pháp luật không có tính bắt buộc chung đối với mọi người và mọi tổ chức trong xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong một quốc gia pháp quyền, pháp luật có vai trò như thế nào đối với hoạt động của Nhà nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi một công dân thực hiện đúng các quy định của pháp luật, điều này thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước thường tham khảo và tiếp thu các giá trị đạo đức, tập quán tốt đẹp của xã hội. Điều này thể hiện bản chất nào của pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong một vụ án hình sự, Tòa án áp dụng Bộ luật Hình sự để xét xử bị cáo. Điều này thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Pháp luật có vai trò quan trọng trong việc quản lý nhà nước và xã hội. Hãy cho biết một trong những vai trò cụ thể của pháp luật trong quản lý kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi pháp luật quy định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, điều này thể hiện giá trị nào của pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, pháp luật thể hiện vai trò là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một quy tắc xử sự được coi là pháp luật khi nó đáp ứng đủ các đặc điểm nhất định. Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hãy phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong xã hội. Pháp luật và đạo đức có điểm chung nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để đánh giá hiệu quả của một hệ thống pháp luật, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong một xã hội dân chủ, pháp luật có vai trò như thế nào đối với việc bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ý kiến cho rằng "Pháp luật chỉ phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền" là đúng hay sai? Vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng pháp luật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nếu một quy định của pháp luật mâu thuẫn với Hiến pháp, thì quy định đó có còn hiệu lực pháp lý không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đặc điểm "tính quy phạm phổ biến" của pháp luật có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi xây dựng pháp luật, Nhà nước cần đảm bảo nguyên tắc nào để pháp luật phản ánh đúng ý chí và nguyện vọng của nhân dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Vì sao pháp luật lại cần có tính "xác định chặt chẽ về mặt hình thức"?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong một xã hội văn minh, pháp luật có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của văn hóa và đạo đức xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hãy sắp xếp các đặc điểm của pháp luật theo thứ tự mức độ quan trọng trong việc phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác, từ quan trọng nhất đến ít quan trọng hơn.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong một tình huống cụ thể, khi có sự xung đột giữa quy định của pháp luật và phong tục, tập quán địa phương, thì ưu tiên áp dụng quy phạm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để nâng cao ý thức pháp luật cho học sinh, nhà trường nên áp dụng phương pháp giáo dục nào hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, vai trò của pháp luật trong việc xây dựng và duy trì quan hệ hợp tác giữa các quốc gia ngày càng trở nên như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu pháp luật không được thực hiện nghiêm minh và thống nhất trong xã hội, hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa pháp luật và đạo đức trong việc điều chỉnh hành vi con người?

  • A. Pháp luật và đạo đức đều hướng đến sự công bằng, nhưng pháp luật linh hoạt hơn.
  • B. Pháp luật mang tính bắt buộc và được nhà nước bảo đảm thi hành, trong khi đạo đức dựa trên lương tâm và sự tự nguyện.
  • C. Đạo đức thay đổi theo thời gian, còn pháp luật luôn ổn định và không đổi.
  • D. Pháp luật chỉ áp dụng cho một nhóm người nhất định, còn đạo đức áp dụng cho toàn xã hội.

Câu 2: Đặc điểm "tính quy phạm phổ biến" của pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Pháp luật được áp dụng cho tất cả mọi người, mọi lĩnh vực trên lãnh thổ quốc gia.
  • B. Pháp luật chỉ được áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt do nhà nước quy định.
  • C. Pháp luật có thể thay đổi tùy theo quan điểm của mỗi cá nhân.
  • D. Pháp luật chỉ có giá trị trong một thời gian ngắn sau khi được ban hành.

Câu 3: Tại sao nói pháp luật mang "tính quyền lực, bắt buộc chung"?

  • A. Vì pháp luật được tạo ra bởi những người có địa vị cao trong xã hội.
  • B. Vì pháp luật thể hiện ý chí của tất cả mọi người dân trong nước.
  • C. Vì pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước.
  • D. Vì pháp luật được xây dựng dựa trên các nguyên tắc đạo đức và tôn giáo.

Câu 4: "Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức" của pháp luật được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Sự rõ ràng, dễ hiểu trong nội dung của các quy định pháp luật.
  • B. Khả năng dự đoán trước hậu quả pháp lý của hành vi.
  • C. Tính thống nhất và đồng bộ giữa các văn bản pháp luật.
  • D. Việc pháp luật phải được thể hiện dưới dạng văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Câu 5: Trong các vai trò sau, đâu là vai trò quan trọng nhất của pháp luật đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tạo dựng môi trường pháp lý ổn định, minh bạch và công bằng cho hoạt động kinh doanh.
  • C. Đảm bảo an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
  • D. Thúc đẩy sự tiến bộ văn hóa và giáo dục.

Câu 6: Pháp luật đóng vai trò như thế nào trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?

  • A. Pháp luật quy định rõ ràng các quyền và nghĩa vụ của công dân, cơ chế bảo vệ và chế tài xử lý vi phạm.
  • B. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền của công dân khi có sự can thiệp của nhà nước.
  • C. Pháp luật trao cho công dân quyền lực tuyệt đối để tự bảo vệ mình.
  • D. Pháp luật không có vai trò trực tiếp trong việc bảo vệ quyền lợi của công dân.

Câu 7: Nếu một quy tắc xử sự chỉ áp dụng cho một nhóm người cụ thể trong một tổ chức, quy tắc đó có được xem là pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì bất kỳ quy tắc nào điều chỉnh hành vi đều là pháp luật.
  • B. Có, nếu quy tắc đó được người đứng đầu tổ chức ban hành.
  • C. Không, vì pháp luật phải có tính quy phạm phổ biến, áp dụng cho tất cả mọi người hoặc một số lượng lớn đối tượng.
  • D. Không, vì chỉ có quy tắc do Quốc hội ban hành mới là pháp luật.

Câu 8: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở điểm nào?

  • A. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền.
  • B. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội và phục vụ lợi ích của đa số thành viên trong xã hội.
  • C. Pháp luật được xây dựng dựa trên các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • D. Pháp luật luôn thay đổi để phù hợp với sự phát triển của xã hội.

Câu 9: Trong một xã hội không có pháp luật, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Xã hội trở nên tự do và công bằng hơn.
  • B. Mọi người tự giác tuân thủ đạo đức và các quy tắc xã hội.
  • C. Nhà nước trở nên mạnh mẽ và hiệu quả hơn trong quản lý.
  • D. Xã hội có thể rơi vào tình trạng hỗn loạn, thiếu trật tự và công bằng.

Câu 10: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho vai trò quản lý nhà nước của pháp luật?

  • A. Pháp luật quy định về quyền bầu cử và ứng cử của công dân.
  • B. Pháp luật quy định về việc xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm giao thông.
  • C. Pháp luật bảo vệ quyền sở hữu tài sản hợp pháp của công dân.
  • D. Pháp luật khuyến khích người dân tham gia hoạt động từ thiện.

Câu 11: Pháp luật có mối quan hệ như thế nào với Nhà nước?

  • A. Pháp luật tồn tại độc lập và không phụ thuộc vào Nhà nước.
  • B. Nhà nước chỉ có vai trò thực thi pháp luật, không tham gia vào việc xây dựng pháp luật.
  • C. Nhà nước là chủ thể ban hành pháp luật và sử dụng quyền lực để bảo đảm pháp luật được thi hành.
  • D. Pháp luật và Nhà nước có vai trò ngang nhau trong việc quản lý xã hội.

Câu 12: Trong một hệ thống pháp luật, Hiến pháp có vị trí như thế nào?

  • A. Hiến pháp là luật gốc, có hiệu lực pháp lý cao nhất, mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.
  • B. Hiến pháp chỉ có giá trị về mặt chính trị, không có giá trị pháp lý cao hơn các luật khác.
  • C. Hiến pháp do Quốc hội ban hành, nhưng có thể bị sửa đổi bởi các văn bản pháp luật khác.
  • D. Hiến pháp chỉ quy định những nguyên tắc chung, không có giá trị điều chỉnh trực tiếp các quan hệ xã hội.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản pháp luật do cấp dưới ban hành trái với văn bản pháp luật do cấp trên ban hành?

  • A. Văn bản của cấp dưới vẫn có hiệu lực nếu được đa số người dân ủng hộ.
  • B. Văn bản của cấp dưới sẽ bị coi là vô hiệu hoặc phải điều chỉnh cho phù hợp với văn bản của cấp trên.
  • C. Cơ quan cấp trên và cấp dưới sẽ phải thương lượng để thống nhất nội dung văn bản.
  • D. Vấn đề sẽ được đưa ra Quốc hội để quyết định văn bản nào có hiệu lực.

Câu 14: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước nên ưu tiên đưa vào những nội dung nào?

  • A. Ý chí của giai cấp cầm quyền.
  • B. Phong tục tập quán truyền thống.
  • C. Các giá trị đạo đức, chuẩn mực xã hội phổ biến và tiến bộ.
  • D. Nguyện vọng của một nhóm người có ảnh hưởng lớn trong xã hội.

Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật?

  • A. Chỉ thực hiện pháp luật khi có sự giám sát của cơ quan nhà nước.
  • B. Thực hiện pháp luật một cách miễn cưỡng vì sợ bị xử phạt.
  • C. Lách luật để đạt được mục đích cá nhân mà không bị xử phạt.
  • D. Tự giác chấp hành và thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong mọi tình huống.

Câu 16: Pháp luật có vai trò gì trong việc duy trì trật tự xã hội?

  • A. Pháp luật chỉ có vai trò bảo vệ quyền lợi của nhà nước.
  • B. Pháp luật xác định các hành vi được phép và không được phép, tạo ra khuôn khổ chung để mọi người ứng xử, giảm thiểu xung đột.
  • C. Trật tự xã hội chỉ được duy trì bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước, không cần pháp luật.
  • D. Pháp luật không có vai trò trong việc duy trì trật tự xã hội, mà là do đạo đức và ý thức của mỗi người.

Câu 17: Nếu một người không biết về một quy định pháp luật, điều đó có được xem là lý do miễn trừ trách nhiệm pháp lý không?

  • A. Có, vì không thể bắt buộc mọi người phải biết hết tất cả các quy định pháp luật.
  • B. Có, đặc biệt đối với những người không được tiếp cận thông tin pháp luật.
  • C. Không, "không biết không phải là lý do miễn tội", mọi người đều có nghĩa vụ tìm hiểu và tuân thủ pháp luật.
  • D. Không, chỉ trong trường hợp quy định pháp luật đó không được công bố rộng rãi.

Câu 18: Ví dụ nào sau đây thể hiện pháp luật được sử dụng như một công cụ để quản lý kinh tế?

  • A. Nhà nước ban hành Luật Đầu tư để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Nhà nước xây dựng hệ thống trường học công lập miễn phí.
  • C. Nhà nước tổ chức các cuộc thi văn hóa nghệ thuật.
  • D. Nhà nước xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại.

Câu 19: Đâu là một trong những dấu hiệu cơ bản để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác như phong tục, tập quán?

  • A. Tính phổ biến, được nhiều người biết đến và tuân theo.
  • B. Tính lâu đời, được hình thành từ xa xưa.
  • C. Tính hợp lý, phù hợp với đạo đức và lẽ phải.
  • D. Tính được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Câu 20: Trong trường hợp có xung đột giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội, pháp luật thường ưu tiên bảo vệ lợi ích nào?

  • A. Luôn ưu tiên lợi ích cá nhân, vì pháp luật bảo vệ quyền con người.
  • B. Ưu tiên lợi ích xã hội, vì pháp luật hướng đến sự ổn định và phát triển chung của cộng đồng.
  • C. Ưu tiên lợi ích của giai cấp cầm quyền.
  • D. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, không có sự ưu tiên rõ ràng.

Câu 21: Tại sao pháp luật cần phải có tính minh bạch?

  • A. Để pháp luật dễ dàng được sửa đổi, bổ sung.
  • B. Để cơ quan nhà nước dễ dàng kiểm soát việc thực hiện pháp luật.
  • C. Để người dân có thể dễ dàng tiếp cận, hiểu và thực hiện pháp luật, đồng thời giám sát việc thực thi pháp luật.
  • D. Để pháp luật thể hiện được ý chí của số đông người dân.

Câu 22: Pháp luật có vai trò gì trong việc thúc đẩy sự công bằng xã hội?

  • A. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền của những người giàu có và quyền lực.
  • B. Pháp luật không có vai trò trong việc thúc đẩy công bằng xã hội.
  • C. Công bằng xã hội chỉ đạt được thông qua các biện pháp kinh tế, không liên quan đến pháp luật.
  • D. Pháp luật tạo ra cơ chế bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người, không phân biệt địa vị, giới tính, tôn giáo...

Câu 23: Trong một nhà nước pháp quyền, vai trò của pháp luật được đề cao như thế nào?

  • A. Pháp luật có vị trí tối thượng, là cơ sở cho mọi hoạt động của nhà nước và xã hội, mọi người đều phải tuân thủ pháp luật.
  • B. Pháp luật chỉ là công cụ để nhà nước quản lý xã hội, không có vai trò quyết định.
  • C. Trong nhà nước pháp quyền, quyền lực nhà nước là tối thượng, pháp luật chỉ là thứ yếu.
  • D. Nhà nước pháp quyền đề cao cả pháp luật và đạo đức, vai trò của chúng ngang nhau.

Câu 24: Điều gì thể hiện rõ nhất bản chất giai cấp của pháp luật?

  • A. Pháp luật bảo vệ quyền lợi của tất cả các giai cấp trong xã hội.
  • B. Pháp luật do nhà nước (đại diện cho giai cấp cầm quyền) ban hành và bảo vệ lợi ích của giai cấp đó.
  • C. Pháp luật luôn thay đổi theo ý chí của giai cấp thống trị.
  • D. Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện ở việc pháp luật luôn ưu tiên lợi ích của người nghèo.

Câu 25: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, cần có yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Pháp luật phải được viết bằng ngôn ngữ dễ hiểu.
  • B. Pháp luật phải được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền cao nhất.
  • C. Ý thức tự giác tuân thủ pháp luật của người dân và sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật của nhà nước.
  • D. Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với hệ thống pháp luật.

Câu 26: Trong tình huống nào sau đây, pháp luật thể hiện vai trò là phương tiện để nhà nước kiểm tra, kiểm soát quyền lực?

  • A. Pháp luật quy định về tổ chức và hoạt động của Quốc hội.
  • B. Pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân.
  • C. Pháp luật quy định về các loại thuế và phí.
  • D. Pháp luật quy định về quy trình tố tụng, đảm bảo xét xử công bằng, minh bạch và đúng pháp luật.

Câu 27: Nếu một quy định pháp luật không còn phù hợp với thực tiễn xã hội, nhà nước cần phải làm gì?

  • A. Tiếp tục duy trì quy định đó vì pháp luật cần sự ổn định.
  • B. Sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ quy định đó để pháp luật phù hợp với tình hình mới.
  • C. Tuyên truyền, giáo dục để người dân chấp nhận và tuân thủ quy định đó.
  • D. Chờ đợi đến khi quy định đó tự mất hiệu lực theo thời gian.

Câu 28: Ví dụ nào sau đây thể hiện pháp luật bảo vệ các quan hệ xã hội?

  • A. Pháp luật quy định về nghĩa vụ quân sự.
  • B. Pháp luật quy định về tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa.
  • C. Pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
  • D. Pháp luật quy định về việc bảo vệ di sản văn hóa.

Câu 29: Trong các đặc trưng của pháp luật, đặc trưng nào giúp phân biệt rõ nhất pháp luật với các quy phạm xã hội khác?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính công bằng, dân chủ.

Câu 30: Để tăng cường hiệu quả quản lý xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần chú trọng đến biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào việc ban hành nhiều văn bản pháp luật hơn.
  • B. Chỉ tăng cường lực lượng cưỡng chế và xử phạt vi phạm pháp luật.
  • C. Chỉ đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
  • D. Kết hợp hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao ý thức pháp luật của người dân và bảo đảm thực thi pháp luật nghiêm minh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa pháp luật và đạo đức trong việc điều chỉnh hành vi con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đặc điểm 'tính quy phạm phổ biến' của pháp luật thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao nói pháp luật mang 'tính quyền lực, bắt buộc chung'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: 'Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức' của pháp luật được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong các vai trò sau, đâu là vai trò quan trọng nhất của pháp luật đối với sự phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Pháp luật đóng vai trò như thế nào trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Nếu một quy tắc xử sự chỉ áp dụng cho một nhóm người cụ thể trong một tổ chức, quy tắc đó có được xem là pháp luật không? Vì sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong một xã hội không có pháp luật, điều gì có khả năng xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho vai trò quản lý nhà nước của pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Pháp luật có mối quan hệ như thế nào với Nhà nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong một hệ thống pháp luật, Hiến pháp có vị trí như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản pháp luật do cấp dưới ban hành trái với văn bản pháp luật do cấp trên ban hành?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước nên ưu tiên đưa vào những nội dung nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Pháp luật có vai trò gì trong việc duy trì trật tự xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nếu một người không biết về một quy định pháp luật, điều đó có được xem là lý do miễn trừ trách nhiệm pháp lý không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Ví dụ nào sau đây thể hiện pháp luật được sử dụng như một công cụ để quản lý kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đâu là một trong những dấu hiệu cơ bản để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác như phong tục, tập quán?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong trường hợp có xung đột giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội, pháp luật thường ưu tiên bảo vệ lợi ích nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao pháp luật cần phải có tính minh bạch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Pháp luật có vai trò gì trong việc thúc đẩy sự công bằng xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong một nhà nước pháp quyền, vai trò của pháp luật được đề cao như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Điều gì thể hiện rõ nhất bản chất giai cấp của pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, cần có yếu tố nào quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong tình huống nào sau đây, pháp luật thể hiện vai trò là phương tiện để nhà nước kiểm tra, kiểm soát quyền lực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nếu một quy định pháp luật không còn phù hợp với thực tiễn xã hội, nhà nước cần phải làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Ví dụ nào sau đây thể hiện pháp luật bảo vệ các quan hệ xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong các đặc trưng của pháp luật, đặc trưng nào giúp phân biệt rõ nhất pháp luật với các quy phạm xã hội khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để tăng cường hiệu quả quản lý xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần chú trọng đến biện pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây là sự khác biệt cốt lõi giữa pháp luật và các quy phạm xã hội khác như đạo đức hay tập quán?

  • A. Pháp luật được hình thành một cách tự phát từ cộng đồng, trong khi quy phạm xã hội được nhà nước ban hành.
  • B. Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước và có tính cưỡng chế, trong khi quy phạm xã hội dựa trên sự tự nguyện và áp lực xã hội.
  • C. Pháp luật chỉ điều chỉnh các hành vi liên quan đến kinh tế, còn quy phạm xã hội điều chỉnh mọi mặt của đời sống.
  • D. Pháp luật có phạm vi điều chỉnh hẹp hơn và chỉ áp dụng cho một nhóm người nhất định, quy phạm xã hội áp dụng cho toàn xã hội.

Câu 2: Trong một xã hội không có pháp luật, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Trật tự xã hội bị phá vỡ, các xung đột và hành vi vi phạm gia tăng do thiếu khuôn khổ chung và cơ chế giải quyết.
  • B. Đời sống kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn do không bị ràng buộc bởi các quy định pháp lý.
  • C. Các quy phạm đạo đức và tập quán sẽ tự động thay thế vai trò của pháp luật, duy trì trật tự xã hội.
  • D. Quyền tự do cá nhân được mở rộng tối đa do không có sự can thiệp của pháp luật.

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất "tính quy phạm phổ biến" của pháp luật?

  • A. Pháp luật được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cao nhất.
  • B. Pháp luật có khả năng điều chỉnh mọi hành vi của cá nhân và tổ chức trong xã hội.
  • C. Pháp luật áp dụng chung cho tất cả mọi người, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trên phạm vi lãnh thổ nhất định.
  • D. Pháp luật được ghi nhận trong các văn bản quy phạm pháp luật rõ ràng, minh bạch.

Câu 4: Tại một ngã tư, đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu đỏ, tất cả các phương tiện đều dừng lại. Hành vi này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính quy phạm phổ biến.
  • D. Tính xã hội.

Câu 5: Vì sao nói pháp luật mang "bản chất xã hội"?

  • A. Vì pháp luật do nhà nước ban hành để quản lý xã hội.
  • B. Vì pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền.
  • C. Vì pháp luật được xây dựng dựa trên các chuẩn mực đạo đức.
  • D. Vì pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội và phục vụ lợi ích của đa số thành viên trong xã hội.

Câu 6: Trong một quốc gia pháp quyền, vai trò quan trọng nhất của pháp luật đối với nhà nước là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của nhà nước.
  • B. Đảm bảo sự thống nhất và hiệu quả trong quản lý hành chính.
  • C. Giới hạn quyền lực nhà nước, ngăn chặn sự lạm quyền và bảo vệ quyền tự do, dân chủ của công dân.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế.

Câu 7: Pháp luật tác động đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia chủ yếu thông qua việc nào sau đây?

  • A. Tạo ra môi trường pháp lý ổn định, minh bạch, bảo vệ quyền sở hữu và hợp đồng, khuyến khích đầu tư và kinh doanh.
  • B. Trực tiếp điều hành và quản lý các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Ấn định giá cả hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.
  • D. Quy định chi tiết về cơ cấu ngành nghề và phân bổ nguồn lực kinh tế.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản pháp luật do địa phương ban hành trái với quy định của Hiến pháp?

  • A. Văn bản đó vẫn có hiệu lực ở phạm vi địa phương cho đến khi có văn bản khác thay thế.
  • B. Văn bản đó sẽ bị coi là vô hiệu và phải bị hủy bỏ hoặc sửa đổi.
  • C. Vấn đề sẽ được đưa ra Quốc hội xem xét và quyết định.
  • D. Văn bản đó sẽ được điều chỉnh để phù hợp với thông lệ quốc tế.

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, pháp luật thể hiện vai trò là "phương tiện để nhà nước quản lý xã hội"?

  • A. Nhà nước tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội.
  • B. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ người nghèo.
  • C. Nhà nước ký kết hiệp định thương mại quốc tế.
  • D. Nhà nước quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.

Câu 10: So sánh giữa pháp luật và đạo đức, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Pháp luật phản ánh các giá trị xã hội, đạo đức thì không.
  • B. Pháp luật có tính hệ thống, đạo đức thì không.
  • C. Pháp luật được nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước, đạo đức hình thành tự phát và dựa trên lương tâm, dư luận xã hội.
  • D. Pháp luật điều chỉnh hành vi bên ngoài, đạo đức điều chỉnh hành vi bên trong.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không thuộc "tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức" của pháp luật?

  • A. Pháp luật phải được thể hiện dưới dạng văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật phải được ban hành theo trình tự, thủ tục luật định.
  • D. Pháp luật phải phản ánh đúng ý chí của đa số người dân.

Câu 12: Khi nói "Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị được nâng lên thành luật", điều này thể hiện bản chất nào của pháp luật?

  • A. Bản chất giai cấp.
  • B. Bản chất xã hội.
  • C. Tính quyền lực.
  • D. Tính quy phạm.

Câu 13: Để đảm bảo pháp luật được thực hiện nghiêm minh và hiệu quả trong xã hội, nhà nước cần thực hiện biện pháp nào quan trọng nhất?

  • A. Ban hành thật nhiều văn bản pháp luật để điều chỉnh mọi lĩnh vực của đời sống.
  • B. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật và xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm.
  • C. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật rộng rãi trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và ý thức pháp luật của người dân.

Câu 14: Tòa án xét xử một vụ án tham nhũng theo đúng quy định của pháp luật. Hành động này thể hiện vai trò nào của pháp luật?

  • A. Điều chỉnh các quan hệ kinh tế.
  • B. Phát triển văn hóa, giáo dục.
  • C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức, và nhà nước.
  • D. Đảm bảo an ninh quốc phòng.

Câu 15: Một công ty sản xuất hàng giả bị cơ quan chức năng phát hiện và xử phạt theo quy định của pháp luật. Đây là ví dụ minh họa cho đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính xã hội.

Câu 16: Khái niệm "pháp luật" đề cập đến điều gì?

  • A. Hệ thống các quy tắc xử sự chung, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
  • B. Tập hợp các quy tắc đạo đức được xã hội công nhận và tuân theo.
  • C. Các văn bản quy định về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • D. Những điều ước quốc tế mà một quốc gia ký kết hoặc tham gia.

Câu 17: Nhận định nào sau đây SAI về vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội?

  • A. Pháp luật là cơ sở để duy trì trật tự xã hội và ổn định.
  • B. Pháp luật là công cụ để nhà nước quản lý và điều hành đất nước.
  • C. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền, không bảo vệ quyền lợi của người dân.
  • D. Pháp luật là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 18: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Tính linh hoạt, mềm dẻo theo từng hoàn cảnh.

Câu 19: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện thông qua đặc trưng nào?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Bản chất xã hội.

Câu 20: Điều gì phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?

  • A. Tính hệ thống và logic.
  • B. Tính quy phạm phổ biến và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
  • C. Tính phù hợp với đạo đức và lương tâm con người.
  • D. Tính linh hoạt và dễ dàng thay đổi.

Câu 21: Văn bản pháp luật cấp dưới không được trái với văn bản pháp luật cấp trên. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
  • C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
  • D. Bản chất giai cấp.

Câu 22: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước thường dựa trên cơ sở nào?

  • A. Các chuẩn mực xã hội và giá trị được thừa nhận rộng rãi trong cộng đồng.
  • B. Ý chí chủ quan của người đứng đầu nhà nước.
  • C. Kinh nghiệm xây dựng pháp luật của các quốc gia khác.
  • D. Các phong tục, tập quán truyền thống.

Câu 23: Pháp luật đóng vai trò là phương tiện để nhà nước thực hiện chức năng nào quan trọng nhất?

  • A. Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • B. Quản lý xã hội.
  • C. Phát triển kinh tế.
  • D. Mở rộng quan hệ quốc tế.

Câu 24: Điều nào KHÔNG thể hiện vai trò quản lý xã hội của nhà nước bằng pháp luật?

  • A. Nhà nước ban hành các quy định về trật tự an toàn giao thông.
  • B. Nhà nước xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
  • C. Nhà nước xây dựng hệ thống tòa án và viện kiểm sát.
  • D. Nhà nước tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao.

Câu 25: "Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức" của pháp luật bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Hình thức văn bản, cơ quan ban hành.
  • B. Trình tự, thủ tục ban hành.
  • C. Thứ bậc hiệu lực pháp lý của văn bản.
  • D. Cả hình thức văn bản, cơ quan ban hành, trình tự thủ tục và thứ bậc hiệu lực pháp lý.

Câu 26: Trong một xã hội dân chủ, pháp luật có vai trò quan trọng nhất đối với công dân là gì?

  • A. Giúp công dân hiểu rõ nghĩa vụ của mình đối với nhà nước.
  • B. Bảo vệ quyền con người, quyền công dân và tạo cơ sở pháp lý để thực hiện các quyền đó.
  • C. Tạo điều kiện để công dân tham gia vào hoạt động quản lý nhà nước.
  • D. Đảm bảo công dân có cuộc sống vật chất đầy đủ.

Câu 27: Nếu pháp luật không mang tính "bắt buộc chung", điều gì có thể xảy ra?

  • A. Pháp luật sẽ chỉ áp dụng cho một số đối tượng nhất định trong xã hội.
  • B. Pháp luật sẽ trở nên mềm dẻo và linh hoạt hơn.
  • C. Pháp luật sẽ không có hiệu lực thực tế, trật tự xã hội bị phá vỡ do mọi người không tuân thủ.
  • D. Vai trò của pháp luật sẽ được thay thế bởi đạo đức và tập quán.

Câu 28: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

  • A. Đảm bảo tính nghiêm minh trong việc thực thi pháp luật, xử lý nghiêm mọi vi phạm.
  • B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật để nâng cao nhận thức.
  • C. Biên soạn sách giáo khoa pháp luật cho học sinh các cấp.
  • D. Xây dựng nhiều công trình pháp luật đồ sộ, hiện đại.

Câu 29: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, pháp luật mang bản chất của giai cấp nào?

  • A. Giai cấp tư sản.
  • B. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
  • C. Giai cấp địa chủ.
  • D. Tất cả các giai cấp trong xã hội.

Câu 30: Ví dụ nào sau đây thể hiện pháp luật là "khuôn mẫu xử sự chung"?

  • A. Hiến pháp quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
  • B. Bộ luật Hình sự quy định về các loại tội phạm và hình phạt.
  • C. Luật Giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông phải chấp hành tín hiệu đèn.
  • D. Luật Doanh nghiệp quy định về việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Điều gì sau đây là sự khác biệt cốt lõi giữa pháp luật và các quy phạm xã hội khác như đạo đức hay tập quán?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một xã hội không có pháp luật, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất 'tính quy phạm phổ biến' của pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại một ngã tư, đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu đỏ, tất cả các phương tiện đều dừng lại. Hành vi này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vì sao nói pháp luật mang 'bản chất xã hội'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong một quốc gia pháp quyền, vai trò quan trọng nhất của pháp luật đối với nhà nước là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Pháp luật tác động đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia chủ yếu thông qua việc nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu một văn bản pháp luật do địa phương ban hành trái với quy định của Hiến pháp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, pháp luật thể hiện vai trò là 'phương tiện để nhà nước quản lý xã hội'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: So sánh giữa pháp luật và đạo đức, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nội dung nào sau đây không thuộc 'tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức' của pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi nói 'Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị được nâng lên thành luật', điều này thể hiện bản chất nào của pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để đảm bảo pháp luật được thực hiện nghiêm minh và hiệu quả trong xã hội, nhà nước cần thực hiện biện pháp nào quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tòa án xét xử một vụ án tham nhũng theo đúng quy định của pháp luật. Hành động này thể hiện vai trò nào của pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một công ty sản xuất hàng giả bị cơ quan chức năng phát hiện và xử phạt theo quy định của pháp luật. Đây là ví dụ minh họa cho đặc trưng nào của pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khái niệm 'pháp luật' đề cập đến điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nhận định nào sau đây SAI về vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện thông qua đặc trưng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Điều gì phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Văn bản pháp luật cấp dưới không được trái với văn bản pháp luật cấp trên. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước thường dựa trên cơ sở nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Pháp luật đóng vai trò là phương tiện để nhà nước thực hiện chức năng nào quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Điều nào KHÔNG thể hiện vai trò quản lý xã hội của nhà nước bằng pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: 'Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức' của pháp luật bao gồm những yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong một xã hội dân chủ, pháp luật có vai trò quan trọng nhất đối với công dân là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nếu pháp luật không mang tính 'bắt buộc chung', điều gì có thể xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, pháp luật mang bản chất của giai cấp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ví dụ nào sau đây thể hiện pháp luật là 'khuôn mẫu xử sự chung'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong xã hội, bên cạnh pháp luật còn tồn tại các quy tắc xử sự khác như đạo đức, tập quán, điều lệ của tổ chức,... Điều gì tạo nên sự khác biệt cơ bản giữa pháp luật và các loại quy tắc này?

  • A. Tính tự nguyện tuân thủ của mọi người
  • B. Tính bắt buộc chung và được đảm bảo bằng quyền lực nhà nước
  • C. Sự phù hợp với đạo đức xã hội
  • D. Tính truyền thống và được lưu truyền qua nhiều thế hệ

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính "quy phạm phổ biến" của pháp luật?

  • A. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi và cho mọi đối tượng trong xã hội
  • B. Chỉ áp dụng cho một nhóm người hoặc một khu vực nhất định
  • C. Thay đổi liên tục để phù hợp với từng tình huống cụ thể
  • D. Chỉ được áp dụng trong một thời gian ngắn

Câu 3: Vì sao nói pháp luật có tính "quyền lực, bắt buộc chung"?

  • A. Vì pháp luật được đa số người dân đồng tình và ủng hộ
  • B. Vì pháp luật thể hiện ý chí của tất cả các giai cấp trong xã hội
  • C. Vì pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước
  • D. Vì pháp luật mang tính đạo đức và được mọi người tự giác tuân theo

Câu 4: "Luật Giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy". Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến
  • B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
  • C. Tính xã hội
  • D. Tính quyền lực, bắt buộc chung

Câu 5: "Hiến pháp là luật gốc, có hiệu lực pháp lý cao nhất, mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp". Điều này phản ánh đặc điểm nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến
  • B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
  • C. Tính quyền lực, bắt buộc chung
  • D. Tính xã hội

Câu 6: Bản chất xã hội của pháp luật được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Pháp luật do giai cấp cầm quyền ban hành
  • B. Pháp luật bảo vệ lợi ích của nhà nước
  • C. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội và phản ánh nhu cầu của xã hội
  • D. Pháp luật mang tính giai cấp sâu sắc

Câu 7: Pháp luật có vai trò quan trọng trong việc quản lý nhà nước và xã hội. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của pháp luật trong quản lý?

  • A. Duy trì trật tự xã hội, ổn định
  • B. Định hướng hành vi của con người theo chuẩn mực chung
  • C. Giải quyết các tranh chấp, mâu thuẫn trong xã hội
  • D. Tạo ra lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp

Câu 8: Đối với công dân, pháp luật đóng vai trò là...

  • A. Công cụ để nhà nước kiểm soát công dân
  • B. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
  • C. Rào cản đối với sự phát triển của cá nhân
  • D. Biện pháp trừng phạt công dân vi phạm

Câu 9: Hãy sắp xếp các loại văn bản quy phạm pháp luật sau đây theo thứ bậc hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp: Luật, Nghị định, Thông tư, Hiến pháp.

  • A. Hiến pháp, Nghị định, Luật, Thông tư
  • B. Luật, Hiến pháp, Nghị định, Thông tư
  • C. Hiến pháp, Luật, Nghị định, Thông tư
  • D. Thông tư, Nghị định, Luật, Hiến pháp

Câu 10: Trong một xã hội không có pháp luật, điều gì có khả năng cao sẽ xảy ra?

  • A. Xã hội sẽ trở nên hỗn loạn, thiếu trật tự
  • B. Xã hội sẽ phát triển tự do và dân chủ hơn
  • C. Xã hội sẽ dựa trên đạo đức và tập quán tốt đẹp
  • D. Xã hội sẽ không có gì thay đổi

Câu 11: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc tuân thủ pháp luật?

  • A. Chỉ thực hiện pháp luật khi có sự giám sát của cơ quan nhà nước
  • B. Người dân tự giác thực hiện đúng quy định của pháp luật
  • C. Chỉ thực hiện pháp luật khi có lợi cho bản thân
  • D. Thực hiện pháp luật một cách hình thức, đối phó

Câu 12: Pháp luật có mối quan hệ như thế nào với đạo đức?

  • A. Pháp luật và đạo đức hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau
  • B. Pháp luật luôn mâu thuẫn và đối lập với đạo đức
  • C. Pháp luật có thể thể chế hóa các giá trị đạo đức phổ biến của xã hội
  • D. Đạo đức là cơ sở duy nhất của pháp luật

Câu 13: Điều gì đảm bảo cho pháp luật có tính "xác định chặt chẽ về mặt hình thức"?

  • A. Quy định rõ ràng về cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trình tự, thủ tục ban hành văn bản pháp luật
  • B. Sự thống nhất về nội dung của tất cả các văn bản pháp luật
  • C. Việc công khai, minh bạch các văn bản pháp luật
  • D. Sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng pháp luật

Câu 14: Trong các quy phạm xã hội, yếu tố nào sau đây chỉ thuộc về pháp luật mà không thuộc về các quy phạm khác?

  • A. Tính phổ biến
  • B. Tính khuôn mẫu
  • C. Tính hướng dẫn hành vi
  • D. Tính bắt buộc và được nhà nước bảo đảm thực hiện

Câu 15: Mục đích chính của việc nhà nước ban hành pháp luật là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của nhà nước
  • B. Quản lý xã hội, duy trì trật tự, ổn định và công bằng
  • C. Phục vụ lợi ích của giai cấp cầm quyền
  • D. Hạn chế quyền tự do của công dân

Câu 16: Anh A tự ý xây nhà trên đất công và bị cơ quan chức năng yêu cầu tháo dỡ. Pháp luật trong trường hợp này đã thể hiện vai trò gì?

  • A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
  • B. Điều chỉnh các quan hệ kinh tế
  • C. Bảo đảm trật tự, kỷ cương và quản lý xã hội
  • D. Phát triển kinh tế đất nước

Câu 17: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ quyền con người?

  • A. Pháp luật là cơ sở pháp lý quan trọng để ghi nhận, bảo vệ và bảo đảm thực hiện quyền con người
  • B. Pháp luật hạn chế quyền con người để duy trì trật tự xã hội
  • C. Quyền con người không liên quan đến pháp luật
  • D. Chỉ có đạo đức mới bảo vệ được quyền con người

Câu 18: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, nhà nước cần thực hiện biện pháp nào quan trọng nhất?

  • A. Ban hành thật nhiều văn bản pháp luật
  • B. Tổ chức thực hiện pháp luật một cách nghiêm minh và hiệu quả
  • C. Tuyên truyền pháp luật trên các phương tiện truyền thông
  • D. Giáo dục pháp luật trong nhà trường

Câu 19: Trong một nhà nước pháp quyền, vai trò của pháp luật được đề cao như thế nào?

  • A. Pháp luật chỉ là công cụ để nhà nước quản lý
  • B. Pháp luật có vai trò thứ yếu so với các công cụ khác
  • C. Pháp luật chỉ điều chỉnh một số lĩnh vực nhất định
  • D. Pháp luật có vị trí tối thượng, là nền tảng của nhà nước và điều chỉnh mọi mặt của đời sống xã hội

Câu 20: So sánh sự khác biệt giữa pháp luật và tập quán. Đâu là điểm khác biệt rõ nhất?

  • A. Phạm vi điều chỉnh của pháp luật rộng hơn tập quán
  • B. Tập quán mang tính truyền thống hơn pháp luật
  • C. Pháp luật được nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước, còn tập quán hình thành tự phát trong cộng đồng
  • D. Tính ổn định của pháp luật cao hơn tập quán

Câu 21: Vì sao pháp luật cần phải có tính "xác định chặt chẽ về mặt hình thức"?

  • A. Để pháp luật dễ dàng thay đổi khi cần thiết
  • B. Để đảm bảo tính thống nhất, minh bạch, rõ ràng và dễ dàng tiếp cận của pháp luật
  • C. Để pháp luật thể hiện được ý chí của giai cấp cầm quyền
  • D. Để pháp luật mang tính quyền lực và bắt buộc

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu pháp luật không mang tính "quy phạm phổ biến"?

  • A. Pháp luật sẽ trở nên linh hoạt và dễ áp dụng hơn
  • B. Pháp luật sẽ mất đi tính quyền lực và bắt buộc
  • C. Pháp luật sẽ trở nên gần gũi và dễ hiểu hơn với người dân
  • D. Pháp luật sẽ thiếu tính công bằng, bình đẳng và không thể điều chỉnh các quan hệ xã hội một cách hiệu quả

Câu 23: Trong một xã hội dân chủ, việc xây dựng pháp luật cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ cần sự tham gia của các chuyên gia pháp lý
  • B. Đảm bảo pháp luật phù hợp với ý chí của nhà nước
  • C. Đảm bảo sự tham gia rộng rãi của nhân dân và phản ánh ý chí, nguyện vọng của nhân dân
  • D. Ưu tiên tính bí mật để đảm bảo hiệu quả

Câu 24: Pháp luật tác động đến kinh tế thông qua việc...

  • A. Tạo ra hành lang pháp lý, môi trường ổn định và minh bạch cho các hoạt động kinh tế
  • B. Trực tiếp điều hành và quản lý các doanh nghiệp nhà nước
  • C. Quy định giá cả hàng hóa và dịch vụ trên thị trường
  • D. Phân phối lại thu nhập quốc dân

Câu 25: Điều gì thể hiện bản chất giai cấp của pháp luật?

  • A. Pháp luật bảo vệ quyền lợi của tất cả các giai cấp trong xã hội
  • B. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị và bảo vệ lợi ích của giai cấp đó
  • C. Pháp luật mang tính trung lập, không thuộc về giai cấp nào
  • D. Bản chất giai cấp của pháp luật không còn tồn tại trong xã hội hiện đại

Câu 26: Trong một vụ án hình sự, việc tòa án xét xử công khai, minh bạch thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến
  • B. Tính quyền lực, bắt buộc chung
  • C. Tính xã hội
  • D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức (thể hiện qua các quy định về thủ tục tố tụng)

Câu 27: Pháp luật có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền. Vai trò cốt lõi nhất là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh của bộ máy nhà nước
  • B. Giúp nhà nước quản lý xã hội hiệu quả hơn
  • C. Giới hạn quyền lực nhà nước, bảo đảm quyền lực nhà nước được thực thi theo khuôn khổ pháp luật
  • D. Đảm bảo nguồn thu ngân sách cho nhà nước

Câu 28: Hãy chọn phát biểu SAI về đặc điểm của pháp luật.

  • A. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến
  • B. Pháp luật có tính linh hoạt tuyệt đối, thay đổi tùy theo từng đối tượng
  • C. Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung
  • D. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

Câu 29: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

  • A. Hiến pháp
  • B. Luật
  • C. Nghị định
  • D. Thông tư

Câu 30: Pháp luật có vai trò điều chỉnh các quan hệ xã hội. Điều này có nghĩa là...

  • A. Pháp luật can thiệp vào mọi hành vi cá nhân
  • B. Pháp luật ngăn cấm mọi hành vi tự do của con người
  • C. Pháp luật tạo ra khuôn mẫu, định hướng cho hành vi của con người và các tổ chức, thiết lập trật tự xã hội
  • D. Pháp luật chỉ áp dụng cho một số lĩnh vực quan trọng của đời sống xã hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong xã hội, bên cạnh pháp luật còn tồn tại các quy tắc xử sự khác như đạo đức, tập quán, điều lệ của tổ chức,... Điều gì tạo nên sự khác biệt cơ bản giữa pháp luật và các loại quy tắc này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính 'quy phạm phổ biến' của pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vì sao nói pháp luật có tính 'quyền lực, bắt buộc chung'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: 'Luật Giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy'. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: 'Hiến pháp là luật gốc, có hiệu lực pháp lý cao nhất, mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp'. Điều này phản ánh đặc điểm nào của pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bản chất xã hội của pháp luật được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Pháp luật có vai trò quan trọng trong việc quản lý nhà nước và xã hội. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của pháp luật trong quản lý?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đối với công dân, pháp luật đóng vai trò là...

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hãy sắp xếp các loại văn bản quy phạm pháp luật sau đây theo thứ bậc hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp: Luật, Nghị định, Thông tư, Hiến pháp.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong một xã hội không có pháp luật, điều gì có khả năng cao sẽ xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc tuân thủ pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Pháp luật có mối quan hệ như thế nào với đạo đức?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điều gì đảm bảo cho pháp luật có tính 'xác định chặt chẽ về mặt hình thức'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong các quy phạm xã hội, yếu tố nào sau đây chỉ thuộc về pháp luật mà không thuộc về các quy phạm khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mục đích chính của việc nhà nước ban hành pháp luật là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Anh A tự ý xây nhà trên đất công và bị cơ quan chức năng yêu cầu tháo dỡ. Pháp luật trong trường hợp này đã thể hiện vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ quyền con người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, nhà nước cần thực hiện biện pháp nào quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một nhà nước pháp quyền, vai trò của pháp luật được đề cao như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh sự khác biệt giữa pháp luật và tập quán. Đâu là điểm khác biệt rõ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vì sao pháp luật cần phải có tính 'xác định chặt chẽ về mặt hình thức'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu pháp luật không mang tính 'quy phạm phổ biến'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một xã hội dân chủ, việc xây dựng pháp luật cần đảm bảo nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Pháp luật tác động đến kinh tế thông qua việc...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điều gì thể hiện bản chất giai cấp của pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một vụ án hình sự, việc tòa án xét xử công khai, minh bạch thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Pháp luật có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền. Vai trò cốt lõi nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hãy chọn phát biểu SAI về đặc điểm của pháp luật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Pháp luật có vai trò điều chỉnh các quan hệ xã hội. Điều này có nghĩa là...

Xem kết quả