Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 02
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Anh B đang cần một khoản tiền gấp để thanh toán chi phí y tế cho người thân. Anh quyết định vay tiền từ ngân hàng, nhưng không có tài sản nào đủ lớn để thế chấp. Ngân hàng xem xét lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định hàng tháng của anh để duyệt khoản vay. Đây là hình thức vay tín dụng nào?
- A. Vay thế chấp
- B. Vay tín chấp
- C. Vay trả góp
- D. Tín dụng thương mại
Câu 2: Một trong những đặc điểm cốt lõi tạo nên bản chất của quan hệ tín dụng là gì?
- A. Giao dịch mua bán trực tiếp hàng hóa
- B. Hoán đổi tài sản ngang giá ngay tại thời điểm giao dịch
- C. Quan hệ giữa người mua và người bán trên thị trường
- D. Sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn (hoặc tài sản) tạm thời có kèm theo cam kết hoàn trả trong tương lai
Câu 3: Chị H mua một chiếc điện thoại mới trị giá 30 triệu đồng. Chị chỉ trả trước 10 triệu đồng và thỏa thuận với cửa hàng sẽ thanh toán số tiền còn lại cùng với một khoản lãi nhỏ trong vòng 12 tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào phổ biến trong đời sống cá nhân?
- A. Tín dụng tiêu dùng
- B. Tín dụng nhà nước
- C. Tín dụng thương mại
- D. Tín dụng ngân hàng (hình thức vay thế chấp)
Câu 4: Công ty A bán chịu một lô hàng nguyên vật liệu cho Công ty B với thời hạn thanh toán là 90 ngày. Đến hạn, Công ty B phải trả lại toàn bộ giá trị lô hàng cộng thêm một khoản phí được tính như lãi vay. Mối quan hệ này phản ánh loại hình tín dụng nào?
- A. Tín dụng ngân hàng
- B. Tín dụng nhà nước
- C. Tín dụng thương mại
- D. Tín dụng tiêu dùng
Câu 5: Ngân hàng Chính sách Xã hội cho vay vốn ưu đãi đối với các đối tượng thuộc diện chính sách, như hộ nghèo, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Mục đích chính của hoạt động tín dụng này là gì?
- A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng
- B. Thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của Nhà nước
- C. Cạnh tranh trực tiếp với tín dụng thương mại
- D. Khuyến khích người dân gửi tiền tiết kiệm
Câu 6: Một trong những rủi ro chính mà người cho vay (đặc biệt là ngân hàng) phải đối mặt trong hoạt động tín dụng là gì?
- A. Người vay không có khả năng hoặc cố ý không hoàn trả vốn gốc và lãi đúng hạn
- B. Lãi suất thị trường giảm xuống sau khi cho vay
- C. Giá trị tài sản thế chấp tăng lên
- D. Người vay sử dụng vốn hiệu quả hơn dự kiến
Câu 7: Khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng (credit card), anh M đã chi tiêu vượt quá khả năng thanh toán trong chu kỳ thanh toán. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì cho anh M?
- A. Ngân hàng sẽ thưởng thêm điểm tín dụng cho anh M
- B. Anh M sẽ được miễn phí toàn bộ khoản nợ
- C. Anh M sẽ phải chịu lãi suất cao trên số dư nợ quá hạn và có thể bị ghi nhận lịch sử tín dụng xấu
- D. Ngân hàng sẽ tự động tăng hạn mức tín dụng cho anh M
Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở để ngân hàng xem xét khi quyết định cấp tín dụng cho khách hàng?
- A. Khả năng tài chính và thu nhập của người vay
- B. Mục đích sử dụng vốn vay
- C. Lịch sử tín dụng và uy tín của người vay
- D. Mối quan hệ cá nhân giữa người vay và nhân viên ngân hàng
Câu 9: Chị T vay ngân hàng 500 triệu đồng để mua nhà và dùng chính căn nhà đó làm tài sản thế chấp. Sau một thời gian, do gặp khó khăn, chị T không thể tiếp tục trả nợ theo đúng hợp đồng. Theo quy định, ngân hàng có quyền xử lý như thế nào đối với khoản nợ và tài sản thế chấp của chị T?
- A. Ngân hàng có quyền phát mại (bán) tài sản thế chấp để thu hồi nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc quy định pháp luật
- B. Ngân hàng phải xóa nợ hoàn toàn cho chị T
- C. Chị T chỉ cần trả khoản lãi đã phát sinh, không cần trả vốn gốc
- D. Ngân hàng phải cho chị T thêm thời gian vô thời hạn để trả nợ
Câu 10: Một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của người vay tín chấp là gì?
- A. Tìm cách trốn tránh nghĩa vụ trả nợ
- B. Chỉ trả tiền lãi mà không cần trả vốn gốc
- C. Hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi theo đúng thời hạn đã thỏa thuận
- D. Cung cấp thông tin sai lệch để được vay số tiền lớn hơn
Câu 11: Phân tích vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất việc tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tiêu dùng?
- A. Tập trung và phân phối lại thu nhập quốc dân
- B. Huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư và tiêu dùng
- C. Kiểm soát lạm phát
- D. Ổn định giá cả hàng hóa
Câu 12: Anh P muốn mua một chiếc ô tô trị giá 800 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 300 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 500 triệu đồng và đồng ý trả dần cả gốc lẫn lãi hàng tháng trong vòng 5 năm. Hình thức vay này thuộc loại nào?
- A. Vay tín chấp
- B. Tín dụng thương mại
- C. Tín dụng nhà nước
- D. Vay trả góp
Câu 13: Để giảm thiểu rủi ro khi cho vay, ngân hàng thường áp dụng các biện pháp nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)
- A. Chỉ cho vay đối với người thân quen
- B. Không yêu cầu bất kỳ thông tin nào từ người vay
- C. Thẩm định chặt chẽ hồ sơ vay, yêu cầu tài sản bảo đảm (đối với vay thế chấp), kiểm tra lịch sử tín dụng
- D. Luôn cho vay không cần thế chấp để thu hút khách hàng
Câu 14: Chị M là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Chị cần nhập thêm hàng nhưng chưa đủ vốn. Chị V, chủ cửa hàng bán buôn, đồng ý cho chị M lấy hàng trước và thanh toán sau 30 ngày với một phụ phí nhỏ. Đây là biểu hiện của hình thức tín dụng nào?
- A. Tín dụng thương mại
- B. Tín dụng ngân hàng
- C. Tín dụng tiêu dùng
- D. Tín dụng nhà nước
Câu 15: So với tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại có đặc điểm gì về chủ thể tham gia?
- A. Chủ thể cho vay là ngân hàng, chủ thể vay là cá nhân/doanh nghiệp
- B. Chủ thể tham gia là các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất kinh doanh
- C. Chủ thể cho vay là Nhà nước, chủ thể vay là cá nhân/doanh nghiệp
- D. Chủ thể cho vay là cá nhân, chủ thể vay là doanh nghiệp
Câu 16: Tín dụng nhà nước thường được thực hiện thông qua tổ chức nào ở Việt Nam?
- A. Các ngân hàng thương mại cổ phần
- B. Các công ty tài chính tiêu dùng
- C. Các quỹ đầu tư tư nhân
- D. Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Câu 17: Phân tích sự khác biệt giữa vay tín chấp và vay thế chấp. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở yếu tố nào?
- A. Mục đích sử dụng vốn vay
- B. Thời hạn vay
- C. Có cần tài sản bảo đảm hay không
- D. Mức lãi suất áp dụng
Câu 18: Ông S cần một khoản vốn lớn để mở rộng nhà xưởng sản xuất. Ông quyết định vay ngân hàng và dùng giấy tờ nhà đất thuộc sở hữu của mình để đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức vay nào?
- A. Vay thế chấp
- B. Vay tín chấp
- C. Tín dụng tiêu dùng
- D. Tín dụng thương mại
Câu 19: Chức năng nào của tín dụng giúp tập trung các khoản tiền nhàn rỗi từ nhiều nguồn khác nhau trong xã hội (như tiền gửi tiết kiệm của dân cư, lợi nhuận chưa dùng của doanh nghiệp) để hình thành quỹ cho vay?
- A. Chức năng kiểm soát
- B. Chức năng huy động và tập trung vốn
- C. Chức năng phân phối lại vốn
- D. Chức năng tạo tiền
Câu 20: Khi vay tín chấp, tại sao ngân hàng thường áp dụng lãi suất cao hơn so với vay thế chấp?
- A. Để khuyến khích người vay trả nợ sớm
- B. Vì thủ tục vay đơn giản hơn
- C. Để bù đắp chi phí quảng cáo
- D. Vì rủi ro đối với người cho vay cao hơn do không có tài sản bảo đảm
Câu 21: Thẻ tín dụng ngân hàng cho phép chủ thẻ chi tiêu trước trong một hạn mức được cấp và thanh toán lại cho ngân hàng sau. Đặc điểm này phản ánh bản chất nào của dịch vụ tín dụng?
- A. Là quan hệ vay mượn dựa trên cơ sở lòng tin và cam kết hoàn trả
- B. Là hình thức thanh toán trực tiếp không qua ngân hàng
- C. Là cách để rút tiền mặt miễn phí từ tài khoản
- D. Là công cụ đầu tư sinh lời cho cá nhân
Câu 22: Gia đình ông B thuộc diện hộ cận nghèo ở địa phương. Ông muốn vay một khoản tiền nhỏ để chăn nuôi, cải thiện thu nhập. Nguồn tín dụng nào sau đây phù hợp và có chính sách ưu đãi cho trường hợp của ông B?
- A. Vay từ công ty tài chính tiêu dùng tư nhân
- B. Vay tín dụng thương mại từ các doanh nghiệp khác
- C. Vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội
- D. Sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng để rút tiền mặt
Câu 23: Khi vay thế chấp, tài sản thế chấp có vai trò gì trong quan hệ tín dụng?
- A. Là khoản tiền thưởng cho người vay
- B. Là biện pháp bảo đảm cho khoản vay, giúp giảm thiểu rủi ro cho người cho vay
- C. Là tài sản mà người vay được sử dụng miễn phí trong thời gian vay
- D. Là bằng chứng về uy tín của người vay
Câu 24: Phân tích tình huống: Một người vay tín chấp không trả nợ đúng hạn. Hậu quả trực tiếp và lâu dài nhất đối với người này là gì?
- A. Được ngân hàng cho thêm thời gian trả nợ vô điều kiện
- B. Được miễn toàn bộ khoản lãi phát sinh
- C. Tài sản thế chấp sẽ bị ngân hàng xử lý ngay lập tức
- D. Phải chịu phí phạt, lãi suất quá hạn cao và bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến lịch sử tín dụng, gây khó khăn cho các khoản vay trong tương lai
Câu 25: Tín dụng tiêu dùng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tổng cầu của nền kinh tế. Điều này được giải thích như thế nào?
- A. Giúp người dân có khả năng mua sắm hàng hóa, dịch vụ ngay cả khi chưa tích lũy đủ tiền, từ đó kích thích sản xuất và lưu thông hàng hóa
- B. Giúp Nhà nước tăng thu ngân sách
- C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào ngân hàng
- D. Tăng cường hoạt động xuất khẩu
Câu 26: Theo Luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam, đối tượng kinh doanh chính, mang tính nghề nghiệp của tổ chức tín dụng là gì?
- A. Hàng hóa vật chất
- B. Tiền tệ và các hoạt động liên quan đến tiền tệ
- C. Bất động sản
- D. Các dịch vụ phi tài chính
Câu 27: Một người sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hóa đơn mua sắm. Khoản tiền này được ngân hàng ứng trước. Đến cuối kỳ sao kê, người đó có thể chọn thanh toán toàn bộ dư nợ hoặc chỉ thanh toán một phần (khoản thanh toán tối thiểu) và chịu lãi trên phần còn lại. Điều này thể hiện đặc điểm nào của thẻ tín dụng?
- A. Là thẻ ghi nợ
- B. Bắt buộc phải trả toàn bộ dư nợ đúng hạn
- C. Không phát sinh lãi suất dưới mọi hình thức
- D. Cho phép linh hoạt trong thanh toán dư nợ (trả toàn bộ hoặc trả tối thiểu) nhưng phát sinh lãi nếu không trả hết
Câu 28: Việc sử dụng dịch vụ tín dụng, đặc biệt là vay vốn, đòi hỏi người vay phải có trách nhiệm cao nhất là:
- A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc, lãi đúng hạn
- B. Chỉ cần trả nợ khi có khả năng
- C. Sử dụng vốn vay vào mục đích cá nhân ngay cả khi đã cam kết mục đích khác
- D. Không cần cung cấp thông tin trung thực cho người cho vay
Câu 29: Phân tích vai trò của tín dụng trong việc thúc đẩy lưu thông hàng hóa. Vai trò này được thể hiện qua hình thức tín dụng nào rõ rệt nhất?
- A. Tín dụng nhà nước cho vay dài hạn để xây dựng cơ sở hạ tầng
- B. Tín dụng ngân hàng cho vay cá nhân mua nhà
- C. Tín dụng thương mại dưới hình thức mua bán chịu giữa các doanh nghiệp
- D. Tín dụng tiêu dùng cho vay mua xe máy
Câu 30: Khi vay thế chấp, giá trị của tài sản thế chấp thường được ngân hàng định giá thấp hơn giá trị thị trường. Lý do chính cho việc này là gì?
- A. Để giảm bớt gánh nặng cho người vay
- B. Để dự phòng rủi ro giảm giá tài sản hoặc khó khăn trong quá trình xử lý tài sản khi người vay không trả được nợ
- C. Để thu hút thêm khách hàng vay thế chấp
- D. Vì ngân hàng không có chuyên môn định giá tài sản