Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 02
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bản chất của tín dụng là mối quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
- A. Hoàn trả có kì hạn và có lợi ích (lãi suất)
- B. Trao đổi ngang giá trực tiếp
- C. Cho vay không hoàn trả
- D. Hoàn trả ngay lập tức
Câu 2: Khi bạn vay tiền từ ngân hàng để mua nhà, mối quan hệ tín dụng này thể hiện vai trò nào của tín dụng trong đời sống kinh tế - xã hội?
- A. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh
- B. Điều tiết lưu thông tiền tệ
- C. Huy động và tập trung vốn nhàn rỗi
- D. Tăng cường quản lý nhà nước
Câu 3: Một doanh nghiệp nhỏ muốn mở rộng sản xuất nhưng thiếu vốn. Họ quyết định vay vốn từ ngân hàng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào xét theo mục đích sử dụng?
- A. Tín dụng sản xuất kinh doanh
- B. Tín dụng tiêu dùng
- C. Tín dụng nhà nước
- D. Tín dụng cá nhân
Câu 4: Bạn sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm quần áo và dự định thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu vào cuối kỳ sao kê để không phải trả lãi. Đây là hình thức sử dụng dịch vụ tín dụng nào?
- A. Vay thấu chi
- B. Vay trả góp
- C. Vay thế chấp
- D. Tín dụng tuần hoàn (Revolving credit)
Câu 5: So với tín dụng chính thức (từ ngân hàng, tổ chức tín dụng), tín dụng đen (vay nặng lãi từ cá nhân/tổ chức phi pháp) thường có đặc điểm gì về lãi suất và mức độ an toàn pháp lý?
- A. Lãi suất thấp, an toàn pháp lý cao
- B. Lãi suất rất cao, không an toàn pháp lý
- C. Lãi suất tương đương, an toàn pháp lý cao
- D. Lãi suất thấp, không an toàn pháp lý
Câu 6: Một trong những rủi ro chính đối với người đi vay khi sử dụng tín dụng là gì?
- A. Khó tiếp cận nguồn vốn
- B. Bị ép buộc sử dụng vốn sai mục đích
- C. Khả năng không trả được nợ đúng hạn, dẫn đến phạt, lãi chồng lãi hoặc mất tài sản thế chấp
- D. Vốn vay bị mất giá do lạm phát
Câu 7: Tại sao việc xây dựng lịch sử tín dụng tốt lại quan trọng đối với cá nhân?
- A. Giúp dễ dàng tiếp cận các khoản vay lớn hơn với lãi suất ưu đãi trong tương lai
- B. Giúp nhận được trợ cấp từ chính phủ
- C. Giúp tránh phải trả thuế thu nhập cá nhân
- D. Không có ý nghĩa gì trong các giao dịch tài chính
Câu 8: Khi sử dụng thẻ tín dụng, thời gian ân hạn (grace period) là gì?
- A. Thời gian tối đa để sử dụng hết hạn mức thẻ
- B. Khoảng thời gian sau khi sao kê được phát hành mà bạn có thể thanh toán toàn bộ số dư mà không bị tính lãi
- C. Thời gian tối thiểu để thanh toán khoản nợ trên thẻ
- D. Thời gian thẻ còn hiệu lực sử dụng
Câu 9: Giả sử bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, trả lãi cuối kỳ. Số tiền lãi bạn phải trả sau 1 năm là bao nhiêu?
- A. 120.000 đồng
- B. 1.000.000 đồng
- C. 1.200.000 đồng
- D. 12.000.000 đồng
Câu 10: Để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm, điều quan trọng nhất cần làm trước khi quyết định vay tiền là gì?
- A. Tìm hiểu về lịch sử của tổ chức cho vay
- B. Hỏi ý kiến bạn bè
- C. Chỉ quan tâm đến lãi suất thấp nhất
- D. Đánh giá khả năng trả nợ của bản thân dựa trên thu nhập và chi tiêu hiện tại
Câu 11: Ngân hàng X cho vay tiêu dùng với lãi suất 15%/năm. Ngân hàng Y cho vay với lãi suất 1.3%/tháng. Nếu các điều khoản khác như nhau, bạn nên chọn ngân hàng nào để có chi phí vay thấp hơn?
- A. Ngân hàng X (15%/năm)
- B. Ngân hàng Y (1.3% * 12 = 15.6%/năm)
- C. Hai ngân hàng có lãi suất tương đương
- D. Không thể so sánh chỉ với thông tin này
Câu 12: Khoản vay được bảo đảm bằng tài sản (ví dụ: nhà cửa, ô tô) được gọi là gì?
- A. Tín chấp
- B. Thế chấp
- C. Tín dụng tiêu dùng
- D. Vay thấu chi
Câu 13: Ưu điểm của việc sử dụng tín dụng trong việc mua sắm các mặt hàng có giá trị lớn (ví dụ: tủ lạnh, xe máy) là gì?
- A. Giúp tiết kiệm tiền
- B. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tài chính
- C. Cho phép sở hữu và sử dụng hàng hóa ngay cả khi chưa tích lũy đủ số tiền cần thiết
- D. Không cần phải trả lại tiền gốc
Câu 14: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng cá nhân một cách hiệu quả và an toàn?
- A. Vay đúng mục đích
- B. Vay trong khả năng chi trả
- C. Trả nợ đúng hạn
- D. Vay càng nhiều càng tốt để có tiền mặt dự phòng
Câu 15: Khi một người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo hợp đồng, tình trạng đó được gọi là gì?
- A. Nợ xấu (hoặc nợ quá hạn)
- B. Tín dụng tốt
- C. Vay thấu chi
- D. Tín dụng tiêu dùng
Câu 16: Chị Lan có thu nhập ổn định 15 triệu đồng/tháng, chi tiêu cố định hàng tháng khoảng 8 triệu đồng. Chị muốn vay 100 triệu đồng để sửa nhà trong 2 năm. Dựa trên nguyên tắc sử dụng tín dụng có trách nhiệm, chị Lan cần cân nhắc điều gì nhất trước khi vay?
- A. Màu sắc của ngôi nhà sau khi sửa
- B. Số tiền còn lại sau khi trừ chi tiêu cố định có đủ để trả cả gốc và lãi hàng tháng trong 2 năm không
- C. Việc hàng xóm có vay tiền sửa nhà hay không
- D. Thời tiết trong quá trình sửa nhà
Câu 17: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là tổ chức tín dụng theo quy định pháp luật Việt Nam (thường cung cấp các dịch vụ tín dụng chính thức)?
- A. Ngân hàng thương mại
- B. Quỹ tín dụng nhân dân
- C. Công ty tài chính
- D. Tiệm cầm đồ cá nhân không đăng ký kinh doanh
Câu 18: Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa chủ thể nào với các chủ thể khác trong nền kinh tế?
- A. Nhà nước (Chính phủ)
- B. Các ngân hàng thương mại
- C. Các doanh nghiệp
- D. Các cá nhân
Câu 19: Khi nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho các dự án phát triển hạ tầng, đây là hình thức thể hiện vai trò nào của tín dụng nhà nước?
- A. Cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp
- B. Huy động vốn cho ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển
- C. Điều chỉnh lãi suất thị trường
- D. Kiểm soát lạm phát
Câu 20: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của người đi vay theo hợp đồng tín dụng là gì?
- A. Sử dụng vốn vay cho bất kỳ mục đích nào
- B. Yêu cầu tổ chức cho vay giảm lãi suất bất cứ lúc nào
- C. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận và hoàn trả nợ gốc, lãi đúng hạn
- D. Từ chối cung cấp thông tin về tình hình tài chính
Câu 21: Anh Minh vay 50 triệu đồng với lãi suất 2%/tháng. Sau 3 tháng, anh chưa trả được đồng nào. Ngoài gốc và lãi, anh có thể phải đối mặt với chi phí nào khác theo hợp đồng tín dụng?
- A. Phí phạt chậm trả hoặc lãi suất quá hạn
- B. Chi phí tư vấn tài chính miễn phí
- C. Giảm trừ vào thuế thu nhập cá nhân
- D. Được vay thêm khoản khác không lãi suất
Câu 22: Pháp luật Việt Nam quy định về hoạt động tín dụng nhằm mục đích chính nào?
- A. Hạn chế mọi hoạt động vay mượn trong xã hội
- B. Chỉ bảo vệ quyền lợi của tổ chức tín dụng
- C. Chỉ bảo vệ quyền lợi của người đi vay
- D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả người đi vay và người cho vay, duy trì sự ổn định của hệ thống tài chính
Câu 23: Khi xem xét một khoản vay, bạn cần chú ý đến các yếu tố nào trong hợp đồng tín dụng để đánh giá tổng chi phí và rủi ro?
- A. Lãi suất (danh nghĩa và thực tế), các loại phí (phí thẩm định, phí trả nợ trước hạn, phí phạt chậm trả), thời hạn vay, phương thức trả nợ
- B. Chỉ cần xem xét lãi suất danh nghĩa
- C. Chỉ cần xem xét thời hạn vay
- D. Chỉ cần xem xét số tiền vay
Câu 24: Việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách thiếu kiểm soát, vượt quá khả năng chi trả có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân?
- A. Tăng điểm tín dụng nhanh chóng
- B. Gánh nặng nợ nần, ảnh hưởng đến đời sống, stress, thậm chí phá sản
- C. Được vay thêm nhiều khoản khác dễ dàng hơn
- D. Giảm chi tiêu hàng ngày
Câu 25: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể nào?
- A. Ngân hàng và khách hàng cá nhân
- B. Ngân hàng và Chính phủ
- C. Các doanh nghiệp mua bán chịu hàng hóa/dịch vụ lẫn nhau
- D. Nhà nước và người dân
Câu 26: Yếu tố nào sau đây là cơ sở quan trọng nhất để tổ chức tín dụng quyết định cho vay hay không và với điều kiện như thế nào?
- A. Mối quan hệ cá nhân giữa người vay và nhân viên ngân hàng
- B. Mục đích vay là tiêu dùng hay sản xuất
- C. Số tiền vay là bao nhiêu
- D. Uy tín và khả năng trả nợ của người đi vay (thể hiện qua lịch sử tín dụng, thu nhập, tài sản...)
Câu 27: Bạn đang có một khoản nợ tín dụng với lãi suất 18%/năm. Bạn nhận được một khoản tiền thưởng. Lựa chọn tài chính nào sau đây thường là hiệu quả nhất để xử lý khoản tiền thưởng này?
- A. Sử dụng khoản tiền thưởng để trả bớt nợ tín dụng có lãi suất cao
- B. Gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 5%/năm
- C. Mua sắm một món đồ xa xỉ
- D. Cho bạn bè vay không lãi suất
Câu 28: Khái niệm "khả năng trả nợ" trong tín dụng bao gồm những yếu tố chính nào?
- A. Chỉ bao gồm tổng tài sản hiện có
- B. Thu nhập ổn định, các khoản chi tiêu cố định, lịch sử trả nợ trong quá khứ, và tài sản có thể dùng làm bảo đảm
- C. Chỉ bao gồm số tiền nhàn rỗi hàng tháng
- D. Chỉ phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người đi vay
Câu 29: Khi vay tiền từ một tổ chức tín dụng, bạn có quyền yêu cầu cung cấp thông tin gì về khoản vay?
- A. Lịch sử vay của tất cả khách hàng khác
- B. Mức lương của nhân viên ngân hàng
- C. Báo cáo tài chính nội bộ của tổ chức tín dụng
- D. Thông tin đầy đủ về lãi suất, phí, thời hạn, lịch trả nợ và các điều khoản khác của hợp đồng
Câu 30: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?
- A. Làm giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- B. Gây ra lạm phát trong mọi trường hợp
- C. Huy động và phân bổ các nguồn lực tài chính từ nơi thừa sang nơi thiếu, thúc đẩy đầu tư và tăng trưởng kinh tế
- D. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ