Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc - Đề 10
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện nghĩa vụ cơ bản của công dân đối với Tổ quốc?
- A. Tham gia các hoạt động kinh tế tập thể.
- B. Trung thành với Tổ quốc, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
- C. Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- D. Đóng góp đầy đủ các loại thuế và phí cho nhà nước.
Câu 2: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền bảo vệ Tổ quốc của công dân?
- A. Tích cực tham gia lực lượng dân quân tự vệ ở địa phương.
- B. Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ.
- C. Bảo vệ tài sản cá nhân và gia đình.
- D. Tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng.
Câu 3: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành, độ tuổi nào công dân nam được gọi nhập ngũ trong thời bình?
- A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 24 tuổi.
- B. Từ đủ 19 tuổi đến hết 26 tuổi.
- C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
- D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 27 tuổi.
Câu 4: Trong tình huống sau, hành động của bạn P thể hiện điều gì về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc:
"Bạn P, một sinh viên ngành công nghệ thông tin, đã chủ động tham gia vào đội an ninh mạng của trường, phát hiện và báo cáo kịp thời các trang web có nội dung độc hại, chống phá nhà nước."
- A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự theo luật định.
- B. Góp phần bảo vệ an ninh quốc gia trên không gian mạng.
- C. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.
- D. Xây dựng tinh thần đoàn kết dân tộc.
Câu 5: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
- A. Tham gia huấn luyện quân sự dự bị.
- B. Tích cực học tập và rèn luyện thể chất.
- C. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- D. Trốn tránh lệnh gọi nhập ngũ.
Câu 6: Mục đích chính của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
- A. Tăng cường sức mạnh tổng hợp của đất nước để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
- B. Phát triển kinh tế đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
- D. Xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Câu 7: Trong các quyền sau, quyền nào KHÔNG trực tiếp liên quan đến bảo vệ Tổ quốc?
- A. Quyền được tham gia nghĩa vụ quân sự.
- B. Quyền được bảo vệ khi tham gia các hoạt động bảo vệ Tổ quốc.
- C. Quyền tự do kinh doanh.
- D. Quyền được hưởng các chính sách ưu đãi khi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc?
- A. Vận động công dân tham gia các tổ chức xã hội.
- B. Ban hành và tổ chức thực thi pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.
- C. Khuyến khích công dân làm giàu chính đáng.
- D. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao quần chúng.
Câu 9: Hành động nào sau đây của công dân thể hiện sự "trung thành với Tổ quốc"?
- A. Tham gia đóng góp xây dựng quê hương.
- B. Tôn trọng và chấp hành pháp luật.
- C. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
- D. Kiên quyết đấu tranh chống lại các hành vi xâm phạm chủ quyền, lãnh thổ.
Câu 10: Vì sao bảo vệ Tổ quốc được coi là nghĩa vụ thiêng liêng của công dân?
- A. Vì đó là quy định bắt buộc của pháp luật.
- B. Vì nó mang lại lợi ích kinh tế cho đất nước.
- C. Vì nó liên quan đến sự tồn vong, độc lập, tự do của dân tộc.
- D. Vì nó giúp nâng cao vị thế của cá nhân trong xã hội.
Câu 11: Trong tình huống sau, bạn H đã thể hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
"Bạn H, khi phát hiện một nhóm người lạ mặt có hành vi phá hoại cột mốc biên giới, đã bí mật theo dõi và báo cáo kịp thời cho đồn biên phòng."
- A. Chủ động tham gia bảo vệ an ninh biên giới quốc gia.
- B. Thực hiện quyền giám sát của công dân.
- C. Tuân thủ các quy định về bảo vệ tài sản công cộng.
- D. Phát huy tinh thần trách nhiệm của người công dân.
Câu 12: Hành vi nào sau đây KHÔNG góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh?
- A. Tham gia lực lượng dự bị động viên.
- B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân.
- C. Tuyên truyền vận động người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- D. Góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội vững chắc.
Câu 13: Pháp luật quy định về nghĩa vụ quân sự nhằm mục đích gì?
- A. Phát triển lực lượng lao động có kỷ luật.
- B. Nâng cao trình độ dân trí cho thanh niên.
- C. Giải quyết vấn đề việc làm cho thanh niên.
- D. Xây dựng lực lượng thường trực hùng mạnh, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc.
Câu 14: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự "giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia"?
- A. Tham gia các hoạt động thể dục thể thao.
- B. Tích cực tham gia các phong trào văn hóa ở địa phương.
- C. Cung cấp thông tin về tội phạm cho cơ quan công an.
- D. Tham gia bảo vệ môi trường.
Câu 15: Hậu quả nghiêm trọng nhất của hành vi vi phạm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc là gì?
- A. Gây nguy hại đến độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- B. Làm suy giảm lòng tin của nhân dân vào nhà nước.
- C. Gây mất ổn định kinh tế - xã hội.
- D. Ảnh hưởng đến uy tín của quốc gia trên trường quốc tế.
Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giáo dục ý thức bảo vệ Tổ quốc cho học sinh?
- A. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về chủ đề quốc phòng, an ninh.
- B. Tích hợp nội dung giáo dục quốc phòng vào các môn học.
- C. Bắt buộc học sinh tham gia nghĩa vụ quân sự ngay sau khi tốt nghiệp THPT.
- D. Mời các cựu chiến binh, sĩ quan quân đội nói chuyện, chia sẻ kinh nghiệm.
Câu 17: Trong tình huống sau, hành động của ông B thể hiện điều gì:
"Ông B, một người dân tộc thiểu số ở vùng biên giới, đã tích cực vận động con cháu và người dân trong thôn bản không nghe theo lời kẻ xấu, không tham gia vào các hoạt động gây rối trật tự, phá hoại an ninh."
- A. Thực hiện quyền tự do ngôn luận.
- B. Góp phần giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ở địa phương.
- C. Phát huy vai trò của người có uy tín trong cộng đồng.
- D. Thực hiện chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.
Câu 18: Khẩu hiệu "Đâu cần thanh niên có, việc gì khó có thanh niên" thể hiện điều gì trong bảo vệ Tổ quốc?
- A. Vai trò quan trọng của thanh niên trong phát triển kinh tế.
- B. Sức mạnh của tuổi trẻ trong xây dựng đất nước.
- C. Ý chí vươn lên của thanh niên trong học tập và lao động.
- D. Tinh thần xung kích, tình nguyện của thanh niên trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố của sức mạnh bảo vệ Tổ quốc?
- A. Sức mạnh quân sự.
- B. Sức mạnh kinh tế.
- C. Sức mạnh của các tổ chức phi chính phủ.
- D. Sức mạnh chính trị - tinh thần.
Câu 20: Theo Hiến pháp, ai là người có quyền quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước, bao gồm cả quốc phòng và an ninh?
- A. Chính phủ.
- B. Nhân dân.
- C. Quốc hội.
- D. Chủ tịch nước.
Câu 21: Hình thức tổ chức quần chúng nào tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở cơ sở?
- A. Dân quân tự vệ.
- B. Hội chữ thập đỏ.
- C. Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
- D. Hội phụ nữ Việt Nam.
Câu 22: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc chính sách hậu phương quân đội?
- A. Ưu đãi về giáo dục, đào tạo cho con em quân nhân.
- B. Hỗ trợ về nhà ở, đất ở cho quân nhân và gia đình.
- C. Chăm sóc sức khỏe cho quân nhân và thân nhân.
- D. Cấp vốn ưu đãi cho doanh nghiệp do quân nhân xuất ngũ thành lập.
Câu 23: Hành vi nào sau đây thể hiện sự "phản bội Tổ quốc"?
- A. Không chấp hành lệnh điều động.
- B. Trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
- C. Cấu kết với thế lực thù địch chống phá đất nước.
- D. Vi phạm kỷ luật quân đội.
Câu 24: Vì sao cần phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong bảo vệ Tổ quốc?
- A. Để tăng cường quan hệ quốc tế.
- B. Để phát huy tối đa tiềm năng và lợi thế của đất nước trong bối cảnh mới.
- C. Để hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
- D. Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 25: Trong tình huống sau, hành động của người dân thể hiện quyền hay nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc:
"Người dân tự giác tham gia tuần tra, canh gác ở khu dân cư để giữ gìn trật tự an ninh."
- A. Chỉ là quyền, vì họ tự nguyện tham gia.
- B. Chỉ là nghĩa vụ, vì đó là trách nhiệm của công dân.
- C. Vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ, thể hiện sự tự giác và trách nhiệm.
- D. Không phải quyền cũng không phải nghĩa vụ, chỉ là hoạt động tự quản.
Câu 26: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là "bảo vệ trật tự, an ninh xã hội"?
- A. Phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội.
- B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- C. Đảm bảo an toàn giao thông.
- D. Giữ gìn vệ sinh môi trường.
Câu 27: Cơ quan nào có vai trò nòng cốt trong xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Chính phủ.
- B. Quốc hội.
- C. Bộ Quốc phòng.
- D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 28: Vì sao việc thực hiện nghĩa vụ quân sự được coi là "vinh dự" của công dân?
- A. Vì được góp phần vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, thể hiện lòng yêu nước.
- B. Vì được nhà nước trả lương và có nhiều chế độ ưu đãi.
- C. Vì được rèn luyện sức khỏe và kỷ luật.
- D. Vì đó là cơ hội để học tập và phát triển bản thân.
Câu 29: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự "tự giác" thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
- A. Chấp hành lệnh gọi nhập ngũ vì sợ bị phạt.
- B. Chủ động đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
- C. Tham gia dân quân tự vệ vì được hưởng phụ cấp.
- D. Thực hiện nghĩa vụ quân sự để có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
Câu 30: Nội dung nào sau đây phản ánh mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc?
- A. Quyền và nghĩa vụ là hai phạm trù độc lập, không liên quan đến nhau.
- B. Quyền là cơ sở để thực hiện nghĩa vụ, nghĩa vụ là điều kiện để hưởng quyền.
- C. Quyền và nghĩa vụ luôn đi đôi với nhau, không thể tách rời trong bảo vệ Tổ quốc.
- D. Nghĩa vụ là ưu tiên hàng đầu, quyền chỉ được xem xét khi thực hiện tốt nghĩa vụ.