15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là một trong những quyền cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp. Mục đích chính của việc nhà nước bảo đảm các quyền này là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.
  • B. Bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân, thúc đẩy xã hội phát triển.
  • C. Hạn chế sự lan truyền thông tin tiêu cực trên mạng xã hội.
  • D. Đảm bảo mọi thông tin đều phải được kiểm duyệt trước khi công bố.

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách không phù hợp với quy định của pháp luật?

  • A. Tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo luật trên cổng thông tin điện tử.
  • B. Viết bài phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường gửi đến báo chí.
  • C. Phát biểu ý kiến xây dựng tại cuộc họp của tổ dân phố.
  • D. Sử dụng mạng xã hội để lan truyền tin giả về dịch bệnh gây hoang mang dư luận.

Câu 3: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến về chính sách giáo dục mới, ông A đã trình bày quan điểm cá nhân và dẫn chứng số liệu để chứng minh cho ý kiến của mình. Ông A đã thực hiện quyền tự do ngôn luận thông qua hình thức nào?

  • A. Tự do báo chí.
  • B. Tiếp cận thông tin.
  • C. Phát biểu ý kiến cá nhân.
  • D. Đưa tin trên báo chí.

Câu 4: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân cần có trách nhiệm gì sau đây?

  • A. Sử dụng thông tin một cách có trách nhiệm, đúng mục đích và không xâm phạm đến quyền lợi của người khác.
  • B. Yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp mọi loại thông tin mà mình muốn biết.
  • C. Chia sẻ mọi thông tin tiếp cận được lên mạng xã hội để mọi người cùng biết.
  • D. Chỉ tiếp cận thông tin từ các nguồn chính thống để đảm bảo tính chính xác.

Câu 5: Báo chí đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin của công dân. Vai trò chủ yếu của báo chí trong xã hội là gì?

  • A. Tạo ra lợi nhuận cho các cơ quan báo chí.
  • B. Quảng bá hình ảnh của các doanh nghiệp và tổ chức.
  • C. Cung cấp thông tin đa chiều, phản biện xã hội và giám sát hoạt động của các cơ quan công quyền.
  • D. Định hướng dư luận theo quan điểm của cơ quan chủ quản.

Câu 6: Tình huống: Anh X phát hiện một công trình xây dựng sử dụng vật liệu kém chất lượng. Anh X đã viết bài phản ánh sự việc này trên trang Facebook cá nhân. Hành động của anh X thể hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 7: Theo Luật Tiếp cận thông tin, cơ quan nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin cho công dân theo nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin khi có yêu cầu bằng văn bản.
  • B. Công khai, minh bạch, kịp thời, đầy đủ và dễ tiếp cận.
  • C. Ưu tiên cung cấp thông tin cho báo chí và truyền thông.
  • D. Cung cấp thông tin có chọn lọc để đảm bảo an ninh quốc gia.

Câu 8: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do báo chí?

  • A. Nhà báo phỏng vấn người dân về vấn đề giao thông.
  • B. Cơ quan báo chí đăng tải bài viết điều tra về tham nhũng.
  • C. Công dân cung cấp thông tin cho báo chí về vụ việc tiêu cực.
  • D. Cản trở phóng viên tác nghiệp tại hiện trường vụ cháy.

Câu 9: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận và báo chí có mối quan hệ như thế nào với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội thông qua việc tạo môi trường minh bạch, phản biện và sáng tạo.
  • B. Gây cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội do tạo ra sự bất ổn và mất trật tự.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Chỉ có vai trò trong lĩnh vực chính trị, không liên quan đến kinh tế - xã hội.

Câu 10: Bạn B muốn tìm hiểu thông tin về quy hoạch sử dụng đất của địa phương. Theo quy định của pháp luật, bạn B có thể tiếp cận thông tin này từ nguồn nào?

  • A. Mạng xã hội Facebook.
  • B. Lời truyền miệng từ người dân địa phương.
  • C. Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện/tỉnh.
  • D. Báo chí và truyền hình.

Câu 11: Công dân có nghĩa vụ gì khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Phải được cơ quan nhà nước cho phép trước khi thực hiện các quyền này.
  • B. Không được lợi dụng các quyền này để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • C. Chỉ được thực hiện các quyền này trong phạm vi gia đình và bạn bè.
  • D. Phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi thông tin mình tiếp cận và phổ biến.

Câu 12: Tình huống: Trong một cuộc họp báo, phóng viên X đặt câu hỏi cho người phát ngôn của cơ quan nhà nước về một vấn đề đang được dư luận quan tâm. Phóng viên X đang thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận cá nhân.
  • B. Quyền tự do báo chí và tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

Câu 13: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra nếu quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bị xâm phạm?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển nhanh hơn do thông tin được kiểm soát.
  • B. An ninh quốc gia được bảo đảm tuyệt đối.
  • C. Thiếu thông tin minh bạch, giảm sự tham gia của người dân vào các vấn đề xã hội, kìm hãm sự phát triển.
  • D. Các cơ quan nhà nước hoạt động hiệu quả hơn do giảm áp lực từ dư luận.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là cách để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về báo chí, thông tin.
  • B. Nâng cao ý thức pháp luật cho công dân và cán bộ nhà nước.
  • C. Tăng cường giám sát của xã hội đối với hoạt động của các cơ quan truyền thông.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng mạng xã hội để tránh thông tin sai lệch.

Câu 15: Quyền tự do báo chí khác với quyền tự do ngôn luận chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Quyền tự do báo chí chỉ dành cho nhà báo, còn quyền tự do ngôn luận dành cho mọi công dân.
  • B. Quyền tự do báo chí gắn liền với hoạt động của cơ quan báo chí, còn quyền tự do ngôn luận có phạm vi rộng hơn.
  • C. Quyền tự do báo chí được pháp luật bảo vệ mạnh mẽ hơn quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền tự do báo chí chỉ liên quan đến thông tin chính trị, còn quyền tự do ngôn luận liên quan đến mọi vấn đề.

Câu 16: Tình huống: Bà M gửi đơn thư đến cơ quan chức năng phản ánh về hành vi tham nhũng của một cán bộ địa phương. Bà M đang thực hiện quyền nào liên quan đến tự do ngôn luận?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền tự do ngôn luận (thể hiện qua hình thức khiếu nại, tố cáo).
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 17: Theo em, việc kiểm duyệt thông tin trước khi công bố có phải là biện pháp bảo đảm tốt nhất cho quyền tự do ngôn luận và báo chí không? Vì sao?

  • A. Đúng, vì kiểm duyệt giúp ngăn chặn thông tin sai lệch và bảo vệ xã hội.
  • B. Đúng, vì kiểm duyệt giúp định hướng dư luận theo chủ trương của nhà nước.
  • C. Sai, vì kiểm duyệt là cần thiết để đảm bảo thông tin chính xác.
  • D. Sai, vì kiểm duyệt có thể hạn chế quyền tự do ngôn luận, báo chí và sự đa dạng thông tin.

Câu 18: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, quyền tự do ngôn luận và báo chí có những thách thức mới nào?

  • A. Mạng xã hội giúp quyền tự do ngôn luận và báo chí được thực hiện dễ dàng hơn, không có thách thức.
  • B. Nguy cơ lan truyền thông tin sai lệch, tin giả, xâm phạm quyền riêng tư và khó kiểm soát thông tin.
  • C. Các cơ quan báo chí truyền thống mất đi vai trò quan trọng.
  • D. Nhà nước dễ dàng kiểm soát thông tin hơn trên mạng xã hội.

Câu 19: Để đánh giá một hành vi có vi phạm quyền tự do ngôn luận hay không, cần dựa trên yếu tố quan trọng nào?

  • A. Hành vi đó có xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hay không.
  • B. Hành vi đó có được nhiều người đồng tình hay không.
  • C. Hành vi đó có gây ra tranh cãi trong dư luận hay không.
  • D. Hành vi đó có được thực hiện trên mạng xã hội hay không.

Câu 20: Tình huống: Cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin về dự án xây dựng công trình công cộng cho người dân với lý do "bí mật nhà nước". Trong trường hợp này, người dân có quyền gì để bảo vệ quyền tiếp cận thông tin của mình?

  • A. Chấp nhận quyết định của cơ quan nhà nước vì "bí mật nhà nước" là lý do chính đáng.
  • B. Tự ý thu thập thông tin bằng mọi cách.
  • C. Khiếu nại hoặc tố cáo hành vi từ chối cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật.
  • D. Nhờ báo chí can thiệp để yêu cầu cung cấp thông tin.

Câu 21: Một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp này có thể sử dụng quyền nào để bảo vệ mình?

  • A. Quyền tự do báo chí để phản bác lại thông tin.
  • B. Quyền tự do ngôn luận để bày tỏ sự phản đối.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin để làm rõ sự việc.
  • D. Quyền yêu cầu báo chí cải chính, xin lỗi và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Câu 22: Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Tự do tuyệt đối, không bị giới hạn bởi pháp luật và đạo đức.
  • B. Tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền và lợi ích của người khác, bảo đảm trật tự công cộng.
  • C. Chỉ thực hiện quyền khi có sự đồng ý của cơ quan nhà nước.
  • D. Ưu tiên quyền tự do cá nhân hơn lợi ích tập thể.

Câu 23: Hình thức nào sau đây không được xem là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận?

  • A. Gửi thư góp ý đến đại biểu Quốc hội.
  • B. Tham gia diễn đàn trực tuyến về chính sách công.
  • C. Tự ý xâm nhập vào hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước để lấy thông tin.
  • D. Phát biểu ý kiến tại cuộc họp cộng đồng dân cư.

Câu 24: Quyền tiếp cận thông tin không bao gồm loại thông tin nào sau đây theo quy định của pháp luật?

  • A. Thông tin về ngân sách nhà nước.
  • B. Thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Thông tin về chính sách và pháp luật.
  • D. Thông tin thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

Câu 25: Theo em, vai trò của công dân trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

  • A. Chỉ thụ động hưởng thụ các quyền mà nhà nước bảo đảm.
  • B. Chủ động thực hiện quyền, giám sát việc thực hiện quyền và lên tiếng khi quyền bị xâm phạm.
  • C. Hoàn toàn tin tưởng vào sự bảo đảm của nhà nước, không cần chủ động.
  • D. Chỉ thực hiện quyền khi được cơ quan nhà nước cho phép.

Câu 26: Tình huống: Một nhóm người biểu tình ôn hòa để bày tỏ quan điểm về một vấn đề môi trường. Hành động này có được xem là thực hiện quyền tự do ngôn luận không?

  • A. Có, biểu tình ôn hòa là một hình thức thể hiện quyền tự do ngôn luận.
  • B. Không, biểu tình là hành vi gây rối trật tự công cộng, không phải tự do ngôn luận.
  • C. Chỉ được xem là tự do ngôn luận nếu được cơ quan nhà nước cho phép.
  • D. Không chắc chắn, còn tùy thuộc vào nội dung biểu tình.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người cố tình xuyên tạc thông tin khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí?

  • A. Không có hậu quả gì nếu thông tin đó không gây hại cho ai.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu cải chính thông tin.
  • C. Có thể bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Được khuyến khích vì đã dám thể hiện quan điểm cá nhân.

Câu 28: Cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Tòa án nhân dân.
  • B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (thông qua các cơ quan chức năng).
  • C. Viện kiểm sát nhân dân.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 29: Để quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thực sự có ý nghĩa trong đời sống, yếu tố nào là quan trọng nhất cần được bảo đảm?

  • A. Sự tham gia đông đảo của người dân vào các hoạt động báo chí.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin.
  • C. Sự hỗ trợ tài chính lớn từ nhà nước cho các cơ quan báo chí.
  • D. Hành lang pháp lý rõ ràng, minh bạch và sự thực thi nghiêm minh của pháp luật.

Câu 30: Trong tương lai, em dự đoán quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin sẽ phát triển theo xu hướng nào?

  • A. Bị hạn chế dần để đảm bảo an ninh và trật tự xã hội.
  • B. Không có nhiều thay đổi so với hiện tại.
  • C. Ngày càng được mở rộng và bảo đảm tốt hơn, đặc biệt trong môi trường số.
  • D. Chỉ phát triển trong lĩnh vực báo chí truyền thống, ít ảnh hưởng đến mạng xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là một trong những quyền cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp. Mục đích chính của việc nhà nước bảo đảm các quyền này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách *không* phù hợp với quy định của pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến về chính sách giáo dục mới, ông A đã trình bày quan điểm cá nhân và dẫn chứng số liệu để chứng minh cho ý kiến của mình. Ông A đã thực hiện quyền tự do ngôn luận thông qua hình thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân cần có trách nhiệm gì sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Báo chí đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin của công dân. Vai trò *chủ yếu* của báo chí trong xã hội là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tình huống: Anh X phát hiện một công trình xây dựng sử dụng vật liệu kém chất lượng. Anh X đã viết bài phản ánh sự việc này trên trang Facebook cá nhân. Hành động của anh X thể hiện quyền nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Theo Luật Tiếp cận thông tin, cơ quan nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin cho công dân theo nguyên tắc nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền tự do báo chí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận và báo chí có mối quan hệ như thế nào với sự phát triển kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Bạn B muốn tìm hiểu thông tin về quy hoạch sử dụng đất của địa phương. Theo quy định của pháp luật, bạn B có thể tiếp cận thông tin này từ nguồn nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Công dân có nghĩa vụ gì khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tình huống: Trong một cuộc họp báo, phóng viên X đặt câu hỏi cho người phát ngôn của cơ quan nhà nước về một vấn đề đang được dư luận quan tâm. Phóng viên X đang thực hiện quyền nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra nếu quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bị xâm phạm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Biện pháp nào sau đây *không* phải là cách để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Quyền tự do báo chí khác với quyền tự do ngôn luận *chủ yếu* ở điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tình huống: Bà M gửi đơn thư đến cơ quan chức năng phản ánh về hành vi tham nhũng của một cán bộ địa phương. Bà M đang thực hiện quyền nào liên quan đến tự do ngôn luận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Theo em, việc kiểm duyệt thông tin trước khi công bố có phải là biện pháp bảo đảm tốt nhất cho quyền tự do ngôn luận và báo chí không? Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, quyền tự do ngôn luận và báo chí có những thách thức mới nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để đánh giá một hành vi có vi phạm quyền tự do ngôn luận hay không, cần dựa trên yếu tố *quan trọng* nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tình huống: Cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin về dự án xây dựng công trình công cộng cho người dân với lý do 'bí mật nhà nước'. Trong trường hợp này, người dân có quyền gì để bảo vệ quyền tiếp cận thông tin của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp này có thể sử dụng quyền nào để bảo vệ mình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hình thức nào sau đây *không* được xem là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Quyền tiếp cận thông tin *không* bao gồm loại thông tin nào sau đây theo quy định của pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Theo em, vai trò của công dân trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tình huống: Một nhóm người biểu tình ôn hòa để bày tỏ quan điểm về một vấn đề môi trường. Hành động này có được xem là thực hiện quyền tự do ngôn luận không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người cố tình xuyên tạc thông tin khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thực sự có ý nghĩa trong đời sống, yếu tố nào là *quan trọng nhất* cần được bảo đảm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tương lai, em dự đoán quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin sẽ phát triển theo xu hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận của công dân Việt Nam, theo Hiến pháp, KHÔNG bao gồm hành vi nào sau đây?

  • A. Đóng góp ý kiến xây dựng chính sách của nhà nước thông qua các cuộc họp.
  • B. Phản ánh, phê bình hoạt động của cơ quan nhà nước trên báo chí.
  • C. Bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế, xã hội trên mạng xã hội.
  • D. Tuyên truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang dư luận và kích động bạo lực.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền tự do báo chí một cách đúng đắn?

  • A. Đăng tải thông tin chưa được kiểm chứng để tạo sự chú ý của dư luận.
  • B. Sử dụng báo chí để công kích, bôi nhọ danh dự cá nhân người khác.
  • C. Thu thập, xử lý và truyền tải thông tin khách quan, trung thực về các vấn đề xã hội.
  • D. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác để tăng tính hấp dẫn cho bài viết.

Câu 3: Trong một buổi họp tổ dân phố, ông A đã trình bày ý kiến phản đối về dự án xây dựng khu chung cư gần nhà mình vì lo ngại ảnh hưởng đến môi trường sống. Ông A đã thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 4: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân nên ưu tiên sử dụng hình thức nào sau đây?

  • A. Tìm kiếm thông tin trên các trang mạng xã hội không chính thống.
  • B. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp thông tin theo quy định.
  • C. Tự ý thu thập thông tin bằng mọi cách, kể cả xâm phạm bí mật cá nhân.
  • D. Chỉ tiếp cận thông tin khi được cơ quan nhà nước chủ động cung cấp.

Câu 5: Quyền tiếp cận thông tin KHÔNG bao gồm việc công dân được yêu cầu cung cấp loại thông tin nào sau đây từ cơ quan nhà nước?

  • A. Thông tin về chủ trương, chính sách của nhà nước liên quan đến đời sống dân sinh.
  • B. Thông tin về quy trình, thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước thực hiện.
  • C. Thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật kinh doanh, bí mật đời tư theo luật định.
  • D. Thông tin về hoạt động và ngân sách của cơ quan nhà nước, trừ thông tin mật.

Câu 6: Điều gì thể hiện nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Tự do tuyệt đối, không bị ràng buộc bởi bất kỳ quy định nào.
  • B. Sử dụng quyền một cách có trách nhiệm, không xâm phạm lợi ích của nhà nước, tập thể và cá nhân.
  • C. Chỉ cần thực hiện quyền khi có lợi cho bản thân, không cần quan tâm đến người khác.
  • D. Có quyền xuyên tạc, bịa đặt thông tin để gây sự chú ý của cộng đồng mạng.

Câu 7: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm quyền tự do ngôn luận?

  • A. Lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác trên mạng xã hội.
  • B. Loan truyền thông tin bịa đặt, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín của tổ chức.
  • C. Góp ý kiến phê bình mang tính xây dựng đối với hoạt động của cán bộ nhà nước.
  • D. Kêu gọi người khác tham gia biểu tình trái pháp luật.

Câu 8: Trong tình huống nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép hạn chế quyền tự do báo chí?

  • A. Khi báo chí phê bình những chủ trương, chính sách của nhà nước.
  • B. Khi báo chí đăng tải thông tin không phù hợp với quan điểm của cơ quan quản lý.
  • C. Để bảo vệ uy tín của cơ quan nhà nước trước những thông tin tiêu cực.
  • D. Để bảo vệ bí mật nhà nước, trật tự công cộng, hoặc đạo đức xã hội.

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Giúp công dân thể hiện bản thân và khẳng định cá tính riêng.
  • B. Tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước, giám sát xã hội, và phát triển dân chủ.
  • C. Đảm bảo rằng mọi thông tin đều được công khai, không có gì là bí mật.
  • D. Giúp báo chí và truyền thông trở thành quyền lực thứ tư, chi phối mọi mặt của đời sống.

Câu 10: Trong một chương trình truyền hình trực tiếp, một khách mời đã có những phát ngôn gây thù hận, chia rẽ dân tộc. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Nghĩa vụ và giới hạn của quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 11: Một tờ báo đăng bài viết điều tra về hành vi tham nhũng của một quan chức nhà nước. Đây là biểu hiện của quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • B. Quyền tự do báo chí của cơ quan báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin của nhà báo.
  • D. Nghĩa vụ của báo chí trong việc phản ánh thông tin.

Câu 12: Công dân có nghĩa vụ gì đối với thông tin mà mình tiếp cận được từ các cơ quan nhà nước?

  • A. Có quyền sử dụng thông tin đó cho bất kỳ mục đích nào, kể cả vi phạm pháp luật.
  • B. Phải giữ bí mật tuyệt đối thông tin, không được chia sẻ với ai.
  • C. Chỉ được sử dụng thông tin cho mục đích cá nhân, không được phổ biến cho người khác.
  • D. Sử dụng thông tin đúng mục đích, không làm sai lệch nội dung và không gây hại cho xã hội.

Câu 13: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là cách thức để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận?

  • A. Tự ý xâm nhập vào hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước để lấy thông tin.
  • B. Tham gia các diễn đàn trực tuyến để thảo luận về các vấn đề chính trị, xã hội.
  • C. Viết thư gửi đến các cơ quan nhà nước để kiến nghị, phản ánh.
  • D. Phát biểu ý kiến trong các cuộc họp của cộng đồng dân cư.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
  • B. Nâng cao ý thức pháp luật và trách nhiệm công dân trong việc thực hiện các quyền này.
  • C. Hạn chế tối đa việc tiếp cận thông tin của công dân để tránh bị lợi dụng.
  • D. Tăng cường giám sát của xã hội đối với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí.

Câu 15: Trong trường hợp công dân bị xâm phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, họ có quyền khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nào?

  • A. Tổ chức chính trị - xã hội nơi công dân sinh hoạt.
  • B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  • C. Các cơ quan báo chí, truyền thông đại chúng.
  • D. Tòa án nhân dân cấp cơ sở nơi công dân cư trú.

Câu 16: Giả sử bạn phát hiện một bài báo đăng tải thông tin sai sự thật, gây ảnh hưởng đến uy tín của một người. Bạn nên làm gì để thể hiện trách nhiệm công dân?

  • A. Chia sẻ bài báo đó rộng rãi để cảnh báo mọi người.
  • B. Im lặng, không quan tâm vì đó không phải là việc của mình.
  • C. Tự mình tìm cách liên hệ với người bị ảnh hưởng để giải quyết.
  • D. Phản hồi với cơ quan báo chí hoặc cơ quan chức năng để yêu cầu kiểm tra, xử lý thông tin sai lệch.

Câu 17: Quyền tự do báo chí KHÁC với quyền tự do ngôn luận ở điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Chủ thể thực hiện quyền tự do báo chí chủ yếu là các cơ quan báo chí, còn quyền tự do ngôn luận là của mọi công dân.
  • B. Quyền tự do báo chí được pháp luật bảo vệ mạnh mẽ hơn quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tự do báo chí chỉ giới hạn trong lĩnh vực thông tin đại chúng, còn quyền tự do ngôn luận rộng hơn.
  • D. Về bản chất, quyền tự do báo chí là một bộ phận của quyền tự do ngôn luận.

Câu 18: Vì sao quyền tiếp cận thông tin được coi là một trong những yếu tố quan trọng của một xã hội dân chủ?

  • A. Vì nó giúp người dân giải trí và thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • B. Vì nó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quảng bá sản phẩm và dịch vụ.
  • C. Vì nó giúp công dân giám sát hoạt động của nhà nước, tham gia vào quá trình quản lý và ra quyết định.
  • D. Vì nó giúp cơ quan nhà nước thu thập thông tin phản hồi từ người dân.

Câu 19: Trong bối cảnh thông tin lan truyền nhanh chóng trên mạng xã hội, điều gì trở nên đặc biệt quan trọng khi thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí?

  • A. Tốc độ lan truyền thông tin nhanh chóng.
  • B. Tính chính xác, khách quan và trách nhiệm của thông tin.
  • C. Số lượng người tiếp cận thông tin.
  • D. Sự đa dạng về hình thức thể hiện thông tin.

Câu 20: Một công ty tư nhân từ chối cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh của mình cho người dân. Hành vi này có vi phạm quyền tiếp cận thông tin của công dân không?

  • A. Có, vì mọi thông tin đều phải được công khai cho người dân.
  • B. Có, vì công ty tư nhân cũng phải chịu trách nhiệm trước công dân.
  • C. Không, vì quyền tiếp cận thông tin chủ yếu liên quan đến thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ.
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét thêm quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do ngôn luận của người khác?

  • A. Chỉ lắng nghe và chấp nhận những ý kiến phù hợp với quan điểm của mình.
  • B. Lắng nghe ý kiến của người khác, tranh luận một cách văn minh, tôn trọng.
  • C. Phản bác gay gắt mọi ý kiến trái chiều, cho rằng chỉ mình đúng.
  • D. Lờ đi hoặc chế giễu những ý kiến khác biệt với mình.

Câu 22: Trong một xã hội pháp quyền, điều gì đảm bảo tốt nhất cho việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Sự đồng thuận tuyệt đối của mọi người trong xã hội.
  • B. Sức mạnh của dư luận xã hội.
  • C. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của một tổ chức chính trị.
  • D. Hệ thống pháp luật đầy đủ, minh bạch và được thực thi nghiêm minh.

Câu 23: Nếu một người sử dụng quyền tự do ngôn luận để xuyên tạc lịch sử, gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, hành vi này sẽ bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị phê phán về mặt đạo đức, không có chế tài pháp lý.
  • B. Bị nhắc nhở và yêu cầu cải chính công khai.
  • C. Bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả thực hiện quyền tiếp cận thông tin, công dân cần trang bị kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng tìm kiếm, phân tích và đánh giá thông tin.
  • B. Kỹ năng hùng biện và thuyết trình trước công chúng.
  • C. Kỹ năng sử dụng mạng xã hội và các công cụ truyền thông.
  • D. Kỹ năng giao tiếp và đàm phán với cơ quan nhà nước.

Câu 25: Trong một cuộc tranh luận về chính sách giáo dục, bạn có quan điểm khác với đa số người tham gia. Bạn nên thể hiện quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào?

  • A. Im lặng, không bày tỏ quan điểm để tránh xung đột.
  • B. Bình tĩnh trình bày quan điểm của mình, lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác.
  • C. Cố gắng áp đặt quan điểm của mình lên người khác bằng mọi cách.
  • D. Rời khỏi cuộc tranh luận nếu thấy quan điểm của mình không được ủng hộ.

Câu 26: Một cơ quan báo chí bịa đặt thông tin về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng về kinh tế và uy tín cho doanh nghiệp đó. Cơ quan báo chí này đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Nghĩa vụ cung cấp thông tin chính xác.
  • D. Giới hạn của quyền tự do báo chí và nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.

Câu 27: Để kiểm chứng tính xác thực của một thông tin trên mạng xã hội, công dân nên ưu tiên sử dụng nguồn thông tin nào?

  • A. Các trang mạng xã hội phổ biến.
  • B. Blog cá nhân và diễn đàn trực tuyến.
  • C. Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, báo chí chính thống.
  • D. Tin nhắn lan truyền qua các ứng dụng trò chuyện.

Câu 28: Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, công dân cần tránh điều gì để không vi phạm pháp luật?

  • A. Tránh bày tỏ quan điểm cá nhân khác biệt.
  • B. Tránh lợi dụng quyền để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • C. Tránh tiếp cận thông tin nhạy cảm.
  • D. Tránh sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại.

Câu 29: Mục đích chính của việc pháp luật quy định về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

  • A. Bảo đảm quyền tự do của công dân, đồng thời duy trì trật tự, kỷ cương xã hội và phát triển đất nước.
  • B. Tăng cường quyền lực của cơ quan nhà nước trong việc quản lý thông tin.
  • C. Hạn chế sự phát triển của báo chí và truyền thông tự do.
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh không lành mạnh giữa các cơ quan báo chí.

Câu 30: Một nhóm người tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng và hô hào khẩu hiệu kích động, lợi dụng quyền tự do ngôn luận. Hành vi này thể hiện điều gì?

  • A. Biểu hiện của quyền tự do ngôn luận được thực hiện một cách triệt để.
  • B. Hành vi chính đáng để bày tỏ quan điểm và yêu cầu.
  • C. Cách thức thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách sáng tạo.
  • D. Sự lợi dụng quyền tự do ngôn luận để vi phạm pháp luật và gây rối trật tự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận của công dân Việt Nam, theo Hiến pháp, KHÔNG bao gồm hành vi nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền tự do báo chí một cách đúng đắn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong một buổi họp tổ dân phố, ông A đã trình bày ý kiến phản đối về dự án xây dựng khu chung cư gần nhà mình vì lo ngại ảnh hưởng đến môi trường sống. Ông A đã thực hiện quyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân nên ưu tiên sử dụng hình thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Quyền tiếp cận thông tin KHÔNG bao gồm việc công dân được yêu cầu cung cấp loại thông tin nào sau đây từ cơ quan nhà nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Điều gì thể hiện nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm quyền tự do ngôn luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong tình huống nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép hạn chế quyền tự do báo chí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin đối với sự phát triển của xã hội là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong một chương trình truyền hình trực tiếp, một khách mời đã có những phát ngôn gây thù hận, chia rẽ dân tộc. Hành vi này vi phạm điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một tờ báo đăng bài viết điều tra về hành vi tham nhũng của một quan chức nhà nước. Đây là biểu hiện của quyền nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Công dân có nghĩa vụ gì đối với thông tin mà mình tiếp cận được từ các cơ quan nhà nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là cách thức để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong trường hợp công dân bị xâm phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, họ có quyền khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Giả sử bạn phát hiện một bài báo đăng tải thông tin sai sự thật, gây ảnh hưởng đến uy tín của một người. Bạn nên làm gì để thể hiện trách nhiệm công dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Quyền tự do báo chí KHÁC với quyền tự do ngôn luận ở điểm nào cơ bản nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Vì sao quyền tiếp cận thông tin được coi là một trong những yếu tố quan trọng của một xã hội dân chủ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bối cảnh thông tin lan truyền nhanh chóng trên mạng xã hội, điều gì trở nên đặc biệt quan trọng khi thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một công ty tư nhân từ chối cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh của mình cho người dân. Hành vi này có vi phạm quyền tiếp cận thông tin của công dân không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do ngôn luận của người khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong một xã hội pháp quyền, điều gì đảm bảo tốt nhất cho việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nếu một người sử dụng quyền tự do ngôn luận để xuyên tạc lịch sử, gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, hành vi này sẽ bị xử lý như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả thực hiện quyền tiếp cận thông tin, công dân cần trang bị kỹ năng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong một cuộc tranh luận về chính sách giáo dục, bạn có quan điểm khác với đa số người tham gia. Bạn nên thể hiện quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một cơ quan báo chí bịa đặt thông tin về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng về kinh tế và uy tín cho doanh nghiệp đó. Cơ quan báo chí này đã vi phạm điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để kiểm chứng tính xác thực của một thông tin trên mạng xã hội, công dân nên ưu tiên sử dụng nguồn thông tin nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, công dân cần tránh điều gì để không vi phạm pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Mục đích chính của việc pháp luật quy định về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một nhóm người tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng và hô hào khẩu hiệu kích động, lợi dụng quyền tự do ngôn luận. Hành vi này thể hiện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là một trong những quyền cơ bản của công dân. Theo Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam, quyền này thuộc nhóm quyền nào sau đây?

  • A. Quyền dân chủ
  • B. Quyền con người
  • C. Quyền kinh tế
  • D. Quyền văn hóa, xã hội

Câu 2: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự khác biệt cốt lõi giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí?

  • A. Tự do ngôn luận chỉ dành cho cá nhân, tự do báo chí dành cho tổ chức.
  • B. Tự do báo chí được pháp luật bảo vệ mạnh mẽ hơn tự do ngôn luận.
  • C. Tự do báo chí mang tính chuyên nghiệp và hệ thống hơn so với tự do ngôn luận.
  • D. Tự do ngôn luận chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia, tự do báo chí mang tính quốc tế.

Câu 3: Trong một cuộc họp dân phố, ông A trình bày ý kiến phản đối về dự án xây dựng khu chung cư trên khu đất công viên hiện tại. Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của ông A trong trường hợp này là gì?

  • A. Gửi đơn thư khiếu nại
  • B. Phát biểu trực tiếp
  • C. Đăng tải trên mạng xã hội
  • D. Tổ chức biểu tình

Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

  • A. Đóng góp ý kiến xây dựng chính sách
  • B. Phê bình cán bộ nhà nước trên báo chí
  • C. Bày tỏ quan điểm cá nhân trên blog
  • D. Lợi dụng diễn đàn để xuyên tạc sự thật, gây rối trật tự

Câu 5: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân cần có kỹ năng nào sau đây?

  • A. Tìm kiếm và phân tích thông tin
  • B. Biểu đạt ý kiến trước đám đông
  • C. Sáng tạo tác phẩm báo chí
  • D. Tổ chức hoạt động xã hội

Câu 6: Cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Kiểm duyệt thông tin trước khi công bố
  • B. Hạn chế tối đa việc công bố thông tin
  • C. Công khai, minh bạch thông tin theo quy định
  • D. Chỉ cung cấp thông tin cho báo chí chính thống

Câu 7: Tình huống nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do báo chí một cách chính đáng?

  • A. Nhà báo xâm nhập trái phép thông tin cá nhân để viết bài
  • B. Báo chí phanh phui vụ việc tham nhũng dựa trên chứng cứ xác thực
  • C. Tờ báo đăng tải tin đồn chưa kiểm chứng để tăng lượng độc giả
  • D. Cơ quan báo chí bịa đặt thông tin để hạ uy tín đối thủ cạnh tranh

Câu 8: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

  • A. Bảo vệ bí mật nhà nước tuyệt đối
  • B. Chỉ tiếp cận thông tin tích cực
  • C. Luôn đồng tình với quan điểm của báo chí
  • D. Sử dụng quyền một cách có trách nhiệm, tuân thủ pháp luật

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bị hạn chế một cách không chính đáng?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển nhanh hơn
  • B. Trật tự xã hội được đảm bảo tuyệt đối
  • C. Thiếu thông tin minh bạch, giảm sự giám sát xã hội
  • D. Nâng cao uy tín của cơ quan nhà nước

Câu 10: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Tăng cường kiểm duyệt thông tin trên internet
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế bảo vệ quyền
  • C. Giảm số lượng các cơ quan báo chí
  • D. Khuyến khích tự kiểm duyệt thông tin cá nhân

Câu 11: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển, quyền tự do ngôn luận được thể hiện như thế nào trên không gian mạng?

  • A. Bị hạn chế hơn so với ngoài đời thực
  • B. Chỉ được thể hiện qua các trang chính thống
  • C. Không được pháp luật bảo vệ
  • D. Được thể hiện đa dạng, dễ dàng, nhưng cần có trách nhiệm

Câu 12: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo quyền tự do báo chí hoạt động hiệu quả?

  • A. Tính độc lập, khách quan và trách nhiệm của báo chí
  • B. Sự ủng hộ tuyệt đối của công chúng
  • C. Sự can thiệp mạnh mẽ của nhà nước
  • D. Nguồn tài chính dồi dào

Câu 13: Tại sao quyền tiếp cận thông tin được coi là nền tảng cho việc thực hiện các quyền dân chủ khác?

  • A. Vì đó là quyền duy nhất được ghi trong Hiến pháp
  • B. Vì thông tin là cơ sở để công dân tham gia và giám sát hoạt động nhà nước
  • C. Vì tiếp cận thông tin là quyền dễ thực hiện nhất
  • D. Vì chỉ khi có thông tin người dân mới có thể giàu có

Câu 14: Trong trường hợp nào, cơ quan nhà nước có thể từ chối cung cấp thông tin cho công dân?

  • A. Khi thông tin đó gây bất lợi cho cơ quan
  • B. Khi thông tin đó là bí mật kinh doanh
  • C. Khi thông tin thuộc bí mật nhà nước theo quy định pháp luật
  • D. Khi người yêu cầu thông tin không phải là công dân

Câu 15: Hành động nào thể hiện trách nhiệm của công dân khi sử dụng mạng xã hội để thực hiện quyền tự do ngôn luận?

  • A. Chia sẻ mọi thông tin mình thấy trên mạng
  • B. Tự do bình luận mà không cần kiểm chứng
  • C. Sử dụng ngôn ngữ tùy tiện, thiếu văn hóa
  • D. Kiểm chứng thông tin trước khi chia sẻ, tránh tin giả

Câu 16: Pháp luật quy định như thế nào về việc xử lý hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình
  • B. Bị xử lý theo quy định của pháp luật
  • C. Được pháp luật bảo vệ
  • D. Tùy thuộc vào mức độ gây thiệt hại

Câu 17: Vai trò của báo chí trong việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin của công dân là gì?

  • A. Hạn chế quyền tự do ngôn luận để đảm bảo thông tin chính xác
  • B. Chỉ cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà nước
  • C. Là kênh thông tin, diễn đàn để công dân bày tỏ ý kiến và tiếp cận thông tin
  • D. Thay thế vai trò của công dân trong việc giám sát xã hội

Câu 18: Một tờ báo đăng tải bài viết phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường do một nhà máy gây ra. Nhà máy này kiện tờ báo vì cho rằng thông tin không chính xác. Để bảo vệ quyền tự do báo chí, tờ báo cần chứng minh điều gì?

  • A. Thông tin đăng tải có căn cứ xác thực, trung thực
  • B. Bài viết được nhiều người đọc và chia sẻ
  • C. Tờ báo có uy tín lâu năm
  • D. Nhà báo có nhiều kinh nghiệm

Câu 19: Công dân có thể sử dụng hình thức nào sau đây để thực hiện quyền tiếp cận thông tin về hoạt động của cơ quan nhà nước?

  • A. Tổ chức biểu tình trước trụ sở cơ quan
  • B. Gây rối trật tự tại nơi làm việc của cán bộ
  • C. Yêu cầu cung cấp thông tin trực tiếp hoặc qua cổng thông tin điện tử
  • D. Tự ý xâm nhập vào hệ thống dữ liệu của cơ quan

Câu 20: Giả sử bạn phát hiện một thông tin sai lệch trên báo chí, ảnh hưởng đến uy tín của một người. Bạn nên làm gì để thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân?

  • A. Im lặng bỏ qua vì không liên quan đến mình
  • B. Phản hồi thông tin đến cơ quan báo chí hoặc cơ quan chức năng
  • C. Chia sẻ thông tin sai lệch đó cho nhiều người biết
  • D. Tự tìm đến người bị hại để giải quyết

Câu 21: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Không có vai trò đáng kể
  • B. Chỉ thúc đẩy phát triển kinh tế
  • C. Gây cản trở sự ổn định xã hội
  • D. Thúc đẩy minh bạch, trách nhiệm giải trình, tham gia của người dân, góp phần phát triển bền vững

Câu 22: Hành vi nào sau đây của cán bộ nhà nước thể hiện sự tôn trọng quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin khi có yêu cầu bằng văn bản
  • B. Cung cấp thông tin chậm trễ, gây khó khăn
  • C. Chủ động công khai thông tin theo quy định và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận
  • D. Từ chối cung cấp thông tin nếu thấy không cần thiết

Câu 23: Để quyền tự do ngôn luận thực sự có ý nghĩa, điều kiện tiên quyết nào cần được đảm bảo?

  • A. Sự đồng thuận tuyệt đối của xã hội
  • B. Môi trường an toàn để bày tỏ ý kiến mà không sợ bị trả thù, trừng phạt
  • C. Sự kiểm duyệt chặt chẽ của nhà nước
  • D. Nguồn lực tài chính mạnh mẽ để truyền thông

Câu 24: Trong một chương trình truyền hình trực tiếp, một khán giả gọi điện thoại đến và phát biểu ý kiến xúc phạm danh dự người khác. Đài truyền hình có trách nhiệm gì trong tình huống này?

  • A. Hoàn toàn không chịu trách nhiệm vì đó là ý kiến cá nhân
  • B. Khuyến khích những ý kiến trái chiều như vậy
  • C. Chỉ cần xin lỗi người bị xúc phạm
  • D. Ngắt sóng, ngăn chặn phát ngôn vi phạm và có biện pháp xử lý phù hợp

Câu 25: Khiếu nại, tố cáo là một hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp. Vậy, khiếu nại và tố cáo khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Khiếu nại về quyền lợi của bản thân, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật
  • B. Khiếu nại gửi cơ quan cấp trên, tố cáo gửi cơ quan chức năng
  • C. Khiếu nại chỉ bằng văn bản, tố cáo có thể bằng lời nói
  • D. Khiếu nại do cá nhân thực hiện, tố cáo do tổ chức thực hiện

Câu 26: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có mối quan hệ mật thiết với quyền nào sau đây nhất?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
  • D. Quyền tự do kinh doanh

Câu 27: Một công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận để góp ý về một chính sách chưa phù hợp của địa phương. Hành động này thể hiện vai trò gì của công dân trong xã hội?

  • A. Chỉ thể hiện quyền cá nhân
  • B. Tham gia xây dựng và hoàn thiện bộ máy nhà nước, chính sách
  • C. Gây rối trật tự công cộng
  • D. Chống đối chính quyền

Câu 28: Trong hoạt động báo chí, việc bảo vệ nguồn tin có ý nghĩa như thế nào đối với quyền tự do báo chí?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì nguồn tin không quan trọng bằng nội dung
  • B. Chỉ là vấn đề đạo đức nghề nghiệp, không liên quan đến quyền
  • C. Làm giảm tính minh bạch của thông tin
  • D. Bảo vệ nguồn tin giúp khuyến khích người dân cung cấp thông tin, đảm bảo quyền tự do báo chí

Câu 29: Để đánh giá mức độ thực thi quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng cơ quan báo chí
  • B. Mức độ phát triển của internet
  • C. Mức độ tự do thể hiện ý kiến, không bị kiểm duyệt, đàn áp
  • D. Số lượng thông tin được công bố

Câu 30: Bạn hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin và trách nhiệm của công dân trong xã hội hiện nay.

  • A. Quyền và trách nhiệm là hai phạm trù độc lập, không liên quan
  • B. Quyền và trách nhiệm luôn đi đôi với nhau, quyền đến đâu trách nhiệm đến đó, đảm bảo xã hội phát triển lành mạnh
  • C. Quyền là ưu tiên, trách nhiệm chỉ là thứ yếu
  • D. Trách nhiệm hạn chế quyền tự do của công dân

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là một trong những quyền cơ bản của công dân. Theo Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam, quyền này thuộc nhóm quyền nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự khác biệt cốt lõi giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong một cuộc họp dân phố, ông A trình bày ý kiến phản đối về dự án xây dựng khu chung cư trên khu đất công viên hiện tại. Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của ông A trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền tự do ngôn luận của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân cần có kỹ năng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tình huống nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do báo chí một cách *chính đáng*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bị hạn chế một cách *không chính đáng*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển, quyền tự do ngôn luận được thể hiện như thế nào trên không gian mạng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo quyền tự do báo chí hoạt động hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao quyền tiếp cận thông tin được coi là nền tảng cho việc thực hiện các quyền dân chủ khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong trường hợp nào, cơ quan nhà nước có thể *từ chối* cung cấp thông tin cho công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Hành động nào thể hiện trách nhiệm của công dân khi sử dụng mạng xã hội để thực hiện quyền tự do ngôn luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Pháp luật quy định như thế nào về việc xử lý hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vai trò của báo chí trong việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin của công dân là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một tờ báo đăng tải bài viết phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường do một nhà máy gây ra. Nhà máy này kiện tờ báo vì cho rằng thông tin không chính xác. Để bảo vệ quyền tự do báo chí, tờ báo cần chứng minh điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Công dân có thể sử dụng hình thức nào sau đây để thực hiện quyền tiếp cận thông tin về hoạt động của cơ quan nhà nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Giả sử bạn phát hiện một thông tin sai lệch trên báo chí, ảnh hưởng đến uy tín của một người. Bạn nên làm gì để thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hành vi nào sau đây của cán bộ nhà nước thể hiện sự tôn trọng quyền tiếp cận thông tin của công dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để quyền tự do ngôn luận thực sự có ý nghĩa, điều kiện tiên quyết nào cần được đảm bảo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong một chương trình truyền hình trực tiếp, một khán giả gọi điện thoại đến và phát biểu ý kiến xúc phạm danh dự người khác. Đài truyền hình có trách nhiệm gì trong tình huống này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khiếu nại, tố cáo là một hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp. Vậy, khiếu nại và tố cáo khác nhau cơ bản ở điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có mối quan hệ mật thiết với quyền nào sau đây nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận để góp ý về một chính sách chưa phù hợp của địa phương. Hành động này thể hiện vai trò gì của công dân trong xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong hoạt động báo chí, việc bảo vệ nguồn tin có ý nghĩa như thế nào đối với quyền tự do báo chí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để đánh giá mức độ thực thi quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Bạn hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin và trách nhiệm của công dân trong xã hội hiện nay.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một cuộc họp tổ dân phố bàn về kế hoạch xây dựng nhà văn hóa, ông A đã đứng lên phát biểu ý kiến phản đối vị trí xây dựng vì cho rằng nó không phù hợp với quy hoạch chung và gây ảnh hưởng đến giao thông. Ông A đã thực hiện quyền tự do nào dưới đây?

  • A. Tự do ngôn luận
  • B. Tự do báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin
  • D. Tự do hội họp

Câu 2: Anh B là phóng viên của một tờ báo địa phương. Anh được giao nhiệm vụ điều tra về tình trạng khai thác cát trái phép trên sông. Để thực hiện nhiệm vụ, anh B đã thu thập thông tin từ người dân, phỏng vấn các cơ quan chức năng và ghi hình hiện trường. Hành động của anh B thể hiện quyền tự do nào?

  • A. Tự do ngôn luận
  • B. Tự do báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin
  • D. Tự do kinh doanh

Câu 3: Chị C muốn tìm hiểu về quy trình thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố. Chị đã đến Ủy ban nhân dân phường để yêu cầu cung cấp thông tin liên quan. Hành động của chị C thể hiện quyền nào?

  • A. Tự do ngôn luận
  • B. Tự do báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin
  • D. Khiếu nại, tố cáo

Câu 4: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách đúng đắn?

  • A. Lan truyền tin giả trên mạng xã hội để câu like
  • B. Góp ý kiến với cơ quan nhà nước về dự thảo luật
  • C. Lăng mạ, xúc phạm người khác trên diễn đàn công cộng
  • D. Tự ý biểu tình gây rối trật tự công cộng

Câu 5: Đâu KHÔNG phải là nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do báo chí?

  • A. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin đăng tải
  • B. Tuân thủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp báo chí
  • C. Không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
  • D. Bảo mật thông tin cá nhân của nguồn tin trong mọi trường hợp

Câu 6: Trong tình huống nào sau đây, cơ quan nhà nước có quyền từ chối cung cấp thông tin cho công dân?

  • A. Thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
  • B. Thông tin về chính sách hỗ trợ người nghèo
  • C. Thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh quốc phòng
  • D. Thông tin về hoạt động thường ngày của cơ quan nhà nước

Câu 7: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền tự do ngôn luận của người khác?

  • A. Ngăn cản người khác phát biểu ý kiến trong cuộc họp bằng cách gây rối
  • B. Viết bài phản biện ý kiến của người khác trên báo
  • C. Tổ chức hội thảo khoa học để thảo luận về một vấn đề
  • D. Đăng tải ý kiến cá nhân trên trang mạng xã hội

Câu 8: Theo pháp luật, công dân có trách nhiệm gì khi tiếp cận thông tin do cơ quan nhà nước cung cấp?

  • A. Chia sẻ thông tin cho bất kỳ ai mà không cần kiểm chứng
  • B. Sử dụng thông tin đúng mục đích, không làm tổn hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và cá nhân
  • C. Sửa đổi, cắt xén thông tin để phù hợp với quan điểm cá nhân
  • D. Bán lại thông tin cho người khác để kiếm lợi

Câu 9: Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận nào sau đây thể hiện tính dân chủ trực tiếp?

  • A. Viết thư gửi báo
  • B. Đăng bình luận trên mạng xã hội
  • C. Phát biểu ý kiến tại cuộc họp của cơ quan, tổ chức
  • D. Gửi đơn kiến nghị lên cơ quan nhà nước

Câu 10: Quyền tự do báo chí khác với quyền tự do ngôn luận ở điểm nào?

  • A. Tự do báo chí chỉ dành cho nhà báo, còn tự do ngôn luận dành cho mọi công dân
  • B. Tự do ngôn luận chỉ được thể hiện bằng lời nói, còn tự do báo chí bằng văn bản
  • C. Tự do báo chí không bị giới hạn bởi pháp luật, còn tự do ngôn luận thì có
  • D. Tự do báo chí mang tính chuyên nghiệp và hệ thống hơn, gắn với hoạt động của cơ quan báo chí

Câu 11: Việc nhà nước tạo điều kiện cho công dân tiếp cận thông tin có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc gì?

  • A. Nâng cao năng lực giám sát và phản biện xã hội của công dân
  • B. Đảm bảo bí mật đời tư của cá nhân
  • C. Tăng cường quyền lực của cơ quan nhà nước
  • D. Hạn chế sự tham gia của công dân vào các vấn đề xã hội

Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lạm dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí?

  • A. Phản ánh tiêu cực về tình trạng ô nhiễm môi trường
  • B. Bình luận về một vụ án đang được xét xử
  • C. Cố ý đưa tin sai sự thật gây hoang mang dư luận
  • D. Phê bình những quyết định chưa hợp lý của chính quyền

Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
  • B. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
  • C. Nâng cao nhận thức pháp luật cho công dân
  • D. Hạn chế tối đa việc tiếp cận thông tin của công dân để tránh bị lợi dụng

Câu 14: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến, ông X đã sử dụng ngôn từ thiếu văn hóa để công kích người khác. Hành vi này của ông X vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do báo chí
  • B. Nghĩa vụ tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người khác khi thực hiện quyền tự do ngôn luận
  • C. Quyền tiếp cận thông tin
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng

Câu 15: Mục đích chính của việc nhà nước bảo đảm quyền tiếp cận thông tin cho công dân là gì?

  • A. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với thông tin
  • B. Hạn chế sự lan truyền của thông tin tiêu cực
  • C. Tăng cường tính minh bạch, trách nhiệm giải trình của các cơ quan nhà nước
  • D. Đảm bảo bí mật nhà nước tuyệt đối

Câu 16: Theo em, học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình thông qua hình thức nào ở trường học?

  • A. Tự ý lập nhóm kín trên mạng xã hội để bàn tán, phê phán giáo viên
  • B. Tổ chức biểu tình trước cổng trường để đòi quyền lợi
  • C. Viết bài đăng báo phản ánh tình trạng học tập của lớp
  • D. Tham gia các buổi đối thoại, góp ý kiến về nội quy trường học

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không được bảo đảm quyền tự do báo chí?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển nhanh hơn
  • B. Thông tin xã hội thiếu khách quan, đa chiều
  • C. An ninh quốc gia được bảo đảm tuyệt đối
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú hơn

Câu 18: Trong tình huống một tờ báo đăng tin sai sự thật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự của một cá nhân, cá nhân đó có quyền gì?

  • A. Tự ý đến trụ sở báo để hành hung phóng viên
  • B. Im lặng chịu đựng để tránh rắc rối
  • C. Yêu cầu cơ quan báo chí cải chính, xin lỗi và bồi thường thiệt hại
  • D. Đăng tin trả đũa trên mạng xã hội

Câu 19: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu đúng về mối quan hệ giữa quyền tự do ngôn luận và trách nhiệm công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận phải đi đôi với trách nhiệm sử dụng quyền đó một cách đúng đắn, có văn hóa và tuân thủ pháp luật
  • B. Có quyền tự do ngôn luận thì không cần phải chịu trách nhiệm về lời nói của mình
  • C. Trách nhiệm công dân là hạn chế quyền tự do ngôn luận để tránh gây rối
  • D. Chỉ khi thực hiện tốt trách nhiệm công dân thì mới được hưởng quyền tự do ngôn luận

Câu 20: Để thực hiện tốt quyền tiếp cận thông tin, công dân cần có kỹ năng nào sau đây?

  • A. Kỹ năng hùng biện trước đám đông
  • B. Kỹ năng tìm kiếm, phân tích và đánh giá thông tin
  • C. Kỹ năng viết báo cáo điều tra
  • D. Kỹ năng tổ chức biểu tình

Câu 21: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí đặt ra thách thức mới nào?

  • A. Khó khăn trong việc tiếp cận thông tin chính thống
  • B. Hạn chế khả năng bày tỏ quan điểm cá nhân
  • C. Nguy cơ lan truyền thông tin sai lệch, tin giả khó kiểm soát
  • D. Giảm sự đa dạng của nguồn thông tin

Câu 22: Cơ quan nào có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • B. Tổ chức Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • C. Các cơ quan báo chí
  • D. Mỗi cá nhân công dân

Câu 23: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm quyền tự do ngôn luận?

  • A. Vu khống, xúc phạm danh dự người khác trên mạng xã hội
  • B. Kêu gọi lật đổ chính quyền
  • C. Tiết lộ bí mật nhà nước
  • D. Phê bình những hạn chế trong công tác quản lý của chính quyền địa phương

Câu 24: Tại sao quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được coi là các quyền cơ bản của công dân?

  • A. Vì chúng giúp công dân trở nên nổi tiếng
  • B. Vì chúng là cơ sở để công dân tham gia vào đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và kiểm soát quyền lực nhà nước
  • C. Vì chúng mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp cho công dân
  • D. Vì chúng giúp công dân thể hiện sự khác biệt cá nhân

Câu 25: Trong một xã hội pháp quyền, điều gì đảm bảo cho quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không bị lạm dụng?

  • A. Sự tự giác của mỗi công dân
  • B. Sự kiểm soát của dư luận xã hội
  • C. Hệ thống pháp luật chặt chẽ và cơ chế xử lý vi phạm nghiêm minh
  • D. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản

Câu 26: So sánh quyền tự do ngôn luận và quyền tự do biểu đạt, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Tự do ngôn luận chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia, tự do biểu đạt mang tính quốc tế
  • B. Tự do ngôn luận chỉ áp dụng cho công dân trưởng thành, tự do biểu đạt cho mọi lứa tuổi
  • C. Tự do ngôn luận được pháp luật bảo vệ mạnh mẽ hơn tự do biểu đạt
  • D. Tự do ngôn luận tập trung vào ý kiến, quan điểm; tự do biểu đạt bao gồm nhiều hình thức thể hiện hơn (nghệ thuật, văn hóa...)

Câu 27: Tình huống: Một nhóm người tự xưng là nhà báo đến doanh nghiệp X yêu cầu cung cấp thông tin và đe dọa sẽ đăng tin tiêu cực nếu không được đáp ứng. Hành vi này có đúng với quyền tự do báo chí không?

  • A. Đúng, vì nhà báo có quyền thu thập thông tin từ mọi nguồn
  • B. Không đúng, vì đây là hành vi lợi dụng quyền tự do báo chí để trục lợi, vi phạm đạo đức nghề nghiệp và pháp luật
  • C. Chỉ đúng một phần, vì việc đe dọa là sai nhưng yêu cầu cung cấp thông tin là đúng
  • D. Không thể xác định đúng sai nếu không biết rõ thông tin doanh nghiệp X

Câu 28: Để bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của người dân, pháp luật Việt Nam quy định các cơ quan nhà nước phải thực hiện nguyên tắc nào?

  • A. Bảo mật thông tin tuyệt đối
  • B. Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan cấp trên
  • C. Công khai, minh bạch thông tin, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
  • D. Chỉ cung cấp thông tin cho người có thẩm quyền

Câu 29: Trong một buổi tranh luận về chính sách giáo dục, bạn D đã đưa ra những dẫn chứng không chính xác để bảo vệ quan điểm của mình. Hành vi này của bạn D thể hiện điều gì?

  • A. Thiếu trách nhiệm trong việc sử dụng quyền tự do ngôn luận, không đảm bảo tính trung thực của thông tin
  • B. Thực hiện tốt quyền tự do ngôn luận, mạnh dạn bảo vệ quan điểm cá nhân
  • C. Vi phạm quyền tự do ngôn luận của những người có quan điểm khác
  • D. Thể hiện kỹ năng tranh luận sắc bén và thuyết phục

Câu 30: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân, chúng ta nên làm gì?

  • A. Im lặng bỏ qua để tránh liên lụy
  • B. Lên tiếng tố cáo, phản ánh hành vi vi phạm đến cơ quan có thẩm quyền
  • C. Tự ý trả thù người vi phạm
  • D. Khuyến khích người khác cũng vi phạm để tạo áp lực

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong một cuộc họp tổ dân phố bàn về kế hoạch xây dựng nhà văn hóa, ông A đã đứng lên phát biểu ý kiến phản đối vị trí xây dựng vì cho rằng nó không phù hợp với quy hoạch chung và gây ảnh hưởng đến giao thông. Ông A đã thực hiện quyền tự do nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Anh B là phóng viên của một tờ báo địa phương. Anh được giao nhiệm vụ điều tra về tình trạng khai thác cát trái phép trên sông. Để thực hiện nhiệm vụ, anh B đã thu thập thông tin từ người dân, phỏng vấn các cơ quan chức năng và ghi hình hiện trường. Hành động của anh B thể hiện quyền tự do nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Chị C muốn tìm hiểu về quy trình thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố. Chị đã đến Ủy ban nhân dân phường để yêu cầu cung cấp thông tin liên quan. Hành động của chị C thể hiện quyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách đúng đắn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đâu KHÔNG phải là nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do báo chí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong tình huống nào sau đây, cơ quan nhà nước có quyền từ chối cung cấp thông tin cho công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền tự do ngôn luận của người khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Theo pháp luật, công dân có trách nhiệm gì khi tiếp cận thông tin do cơ quan nhà nước cung cấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận nào sau đây thể hiện tính dân chủ trực tiếp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Quyền tự do báo chí khác với quyền tự do ngôn luận ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Việc nhà nước tạo điều kiện cho công dân tiếp cận thông tin có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lạm dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến, ông X đã sử dụng ngôn từ thiếu văn hóa để công kích người khác. Hành vi này của ông X vi phạm điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Mục đích chính của việc nhà nước bảo đảm quyền tiếp cận thông tin cho công dân là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Theo em, học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình thông qua hình thức nào ở trường học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không được bảo đảm quyền tự do báo chí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong tình huống một tờ báo đăng tin sai sự thật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự của một cá nhân, cá nhân đó có quyền gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu đúng về mối quan hệ giữa quyền tự do ngôn luận và trách nhiệm công dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để thực hiện tốt quyền tiếp cận thông tin, công dân cần có kỹ năng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí đặt ra thách thức mới nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cơ quan nào có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm quyền tự do ngôn luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được coi là các quyền cơ bản của công dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong một xã hội pháp quyền, điều gì đảm bảo cho quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không bị lạm dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: So sánh quyền tự do ngôn luận và quyền tự do biểu đạt, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tình huống: Một nhóm người tự xưng là nhà báo đến doanh nghiệp X yêu cầu cung cấp thông tin và đe dọa sẽ đăng tin tiêu cực nếu không được đáp ứng. Hành vi này có đúng với quyền tự do báo chí không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của người dân, pháp luật Việt Nam quy định các cơ quan nhà nước phải thực hiện nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong một buổi tranh luận về chính sách giáo dục, bạn D đã đưa ra những dẫn chứng không chính xác để bảo vệ quan điểm của mình. Hành vi này của bạn D thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân, chúng ta nên làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận của công dân Việt Nam, theo Hiến pháp, KHÔNG bao gồm hành vi nào sau đây?

  • A. Đóng góp ý kiến xây dựng chính sách của nhà nước trên báo chí.
  • B. Phát biểu quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế, xã hội tại cuộc họp tổ dân phố.
  • C. Viết thư gửi cơ quan chức năng phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • D. Lan truyền thông tin bịa đặt, gây hoang mang dư luận trên mạng xã hội.

Câu 2: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến về giáo dục, ông A đã sử dụng ngôn từ miệt thị, xúc phạm danh dự một chuyên gia khác. Hành vi của ông A có vi phạm quyền tự do ngôn luận không? Vì sao?

  • A. Không vi phạm, vì đây là quyền tự do ngôn luận được pháp luật bảo vệ.
  • B. Vi phạm, vì quyền tự do ngôn luận không cho phép xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác.
  • C. Không vi phạm, vì chương trình đối thoại trực tuyến là không gian tự do ngôn luận.
  • D. Vi phạm, vì chuyên gia là đối tượng đặc biệt cần được bảo vệ danh dự.

Câu 3: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin, công dân có thể sử dụng hình thức nào sau đây để yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin?

  • A. Gửi văn bản yêu cầu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
  • B. Gọi điện thoại đến đường dây nóng của cơ quan.
  • C. Nhắn tin qua mạng xã hội cho cán bộ phụ trách.
  • D. Bình luận trên trang thông tin điện tử của cơ quan.

Câu 4: Tình huống nào sau đây thể hiện sự KHÔNG giới hạn của quyền tự do báo chí?

  • A. Nhà báo tự ý xâm nhập vào đời tư cá nhân để thu thập tin tức.
  • B. Cơ quan báo chí đăng tải thông tin sai sự thật, gây hậu quả nghiêm trọng.
  • C. Báo chí phản ánh trung thực, khách quan về hoạt động của cơ quan nhà nước.
  • D. Nhà báo nhận tiền của doanh nghiệp để đưa tin quảng cáo không rõ ràng.

Câu 5: Trong các loại thông tin sau, loại thông tin nào mà công dân KHÔNG có quyền tiếp cận theo quy định của pháp luật?

  • A. Thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
  • B. Thông tin thuộc bí mật nhà nước liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • C. Thông tin về thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước ban hành.
  • D. Thông tin về dự án đầu tư công đang được triển khai.

Câu 6: Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí là gì?

  • A. Phải được cơ quan nhà nước cho phép trước khi phát ngôn.
  • B. Chỉ được phát ngôn về những vấn đề được nhà nước khuyến khích.
  • C. Không được lợi dụng các quyền này để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức, công dân.
  • D. Phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi thông tin đã đăng tải, bất kể đúng sai.

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là mục đích của việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Thúc đẩy dân chủ và sự tham gia của người dân vào quản lý nhà nước.
  • B. Tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của các cơ quan công quyền.
  • C. Góp phần phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
  • D. Tạo ra sự bất ổn chính trị và chia rẽ trong xã hội.

Câu 8: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm quyền tự do báo chí?

  • A. Bịa đặt tin tức để câu view, tăng lợi nhuận cho báo.
  • B. Phản ánh ý kiến đa chiều về một vấn đề gây tranh cãi trong xã hội.
  • C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác mà không được phép.
  • D. Xuyên tạc sự thật lịch sử để phục vụ mục đích cá nhân.

Câu 9: Quyền tiếp cận thông tin giúp công dân thực hiện tốt hơn quyền và nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Nghĩa vụ quân sự.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 10: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí đặt ra thách thức nào lớn nhất?

  • A. Khó kiểm soát thông tin sai lệch, tin giả (fake news) lan tràn.
  • B. Cơ quan báo chí truyền thống mất dần vị thế.
  • C. Người dân ít đọc báo, xem truyền hình hơn.
  • D. Việc thu thập thông tin trở nên quá dễ dàng.

Câu 11: Để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, Nhà nước Việt Nam đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Hạn chế tối đa việc cấp phép hoạt động báo chí.
  • B. Ban hành Luật Báo chí, Luật Tiếp cận thông tin và các văn bản pháp luật liên quan.
  • C. Tăng cường kiểm duyệt nội dung thông tin trên internet.
  • D. Khuyến khích người dân chỉ tiếp cận thông tin từ báo chí chính thống.

Câu 12: So sánh quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận chỉ dành cho nhà báo, còn tự do báo chí dành cho mọi công dân.
  • B. Quyền tự do báo chí được pháp luật bảo vệ mạnh mẽ hơn tự do ngôn luận.
  • C. Tự do ngôn luận chỉ giới hạn trong phạm vi cá nhân, tự do báo chí có tính xã hội rộng hơn.
  • D. Tự do báo chí được thực hiện thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, còn tự do ngôn luận đa dạng hơn về hình thức.

Câu 13: Trong tình huống người dân phát hiện hành vi tham nhũng và tố cáo trên báo chí, việc này thể hiện đồng thời việc thực hiện quyền nào và nghĩa vụ nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận và nghĩa vụ bảo vệ bí mật nhà nước.
  • B. Quyền tự do báo chí và nghĩa vụ tham gia đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin và nghĩa vụ cung cấp thông tin cho báo chí.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo và nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.

Câu 14: Giả sử một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin mà công dân có quyền tiếp cận. Công dân nên thực hiện bước tiếp theo nào để bảo vệ quyền của mình?

  • A. Tự ý thu thập thông tin bằng mọi cách.
  • B. Công khai thông tin trên mạng xã hội để gây áp lực.
  • C. Khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra tòa.
  • D. Chấp nhận và không tiếp tục yêu cầu thông tin.

Câu 15: Phương tiện truyền thông nào sau đây KHÔNG được xem là báo chí theo Luật Báo chí Việt Nam?

  • A. Báo in.
  • B. Báo điện tử.
  • C. Đài phát thanh, truyền hình.
  • D. Mạng xã hội cá nhân (Facebook, Zalo cá nhân).

Câu 16: Trong một xã hội dân chủ, vai trò của báo chí tự do và tiếp cận thông tin minh bạch là gì?

  • A. Giám sát quyền lực, phản biện xã hội, bảo đảm tính minh bạch và trách nhiệm giải trình.
  • B. Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • C. Giải trí và cung cấp thông tin về đời sống văn hóa, xã hội.
  • D. Quảng bá hình ảnh đất nước và thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách có trách nhiệm?

  • A. Phát ngôn tùy tiện, không cần kiểm chứng thông tin.
  • B. Lợi dụng diễn đàn để công kích, bôi nhọ cá nhân.
  • C. Phát biểu ý kiến dựa trên thông tin xác thực và tôn trọng sự thật.
  • D. Chỉ trích gay gắt mọi vấn đề, kể cả khi chưa hiểu rõ.

Câu 18: Khi nào thì quyền tự do báo chí có thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật?

  • A. Khi báo chí phản ánh những vấn đề tiêu cực của xã hội.
  • B. Để bảo vệ lợi ích quốc gia, trật tự công cộng, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng.
  • C. Khi cơ quan nhà nước không đồng ý với nội dung báo chí đăng tải.
  • D. Để duy trì sự ổn định chính trị và đoàn kết dân tộc tuyệt đối.

Câu 19: Trong tình huống một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng. Doanh nghiệp có quyền gì để bảo vệ mình?

  • A. Tấn công mạng tờ báo để trả đũa.
  • B. Tổ chức họp báo phản bác và công kích tờ báo.
  • C. Yêu cầu tờ báo phải gỡ bài và xin lỗi công khai trên mạng xã hội.
  • D. Yêu cầu tờ báo cải chính, xin lỗi và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Câu 20: Mục đích chính của Luật Tiếp cận thông tin là gì?

  • A. Bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân, tăng cường tính công khai, minh bạch của cơ quan nhà nước.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ.
  • C. Hạn chế tối đa việc cung cấp thông tin cho công dân để bảo vệ bí mật nhà nước.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan nhà nước quản lý thông tin hiệu quả hơn.

Câu 21: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Chỉ bị phê bình, nhắc nhở.
  • B. Kỷ luật, xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Chỉ bị xử phạt hành chính.
  • D. Không có hình thức xử lý cụ thể, chủ yếu dựa vào tự giác.

Câu 22: Để thực hiện quyền tự do báo chí, nhà báo cần tuân thủ nguyên tắc hành nghề nào quan trọng nhất?

  • A. Đưa tin nhanh nhất có thể, bất kể tính xác thực.
  • B. Bảo vệ nguồn tin bằng mọi giá, kể cả khi vi phạm pháp luật.
  • C. Trung thực, khách quan, chính xác khi đưa tin.
  • D. Luôn đứng về phía cơ quan báo chí chủ quản.

Câu 23: Trong một cuộc họp báo, phóng viên đặt câu hỏi hóc búa, thể hiện quan điểm phản biện về một vấn đề. Hành động này có được xem là thực hiện quyền tự do báo chí không?

  • A. Có, đây là một hình thức thực hiện quyền tự do báo chí, thể hiện vai trò phản biện.
  • B. Không, vì phóng viên cần giữ thái độ trung lập, không nên phản biện.
  • C. Có thể, nhưng cần được sự cho phép của cơ quan chủ quản trước.
  • D. Không, vì cuộc họp báo là nơi để thông báo thông tin, không phải để tranh luận.

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là một hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận?

  • A. Tham gia thảo luận trên diễn đàn trực tuyến.
  • B. Gửi thư góp ý cho đại biểu Quốc hội.
  • C. Biểu tình ôn hòa để bày tỏ quan điểm.
  • D. Tự ý phá hoại tài sản công để phản đối chính sách.

Câu 25: Tại sao quyền tiếp cận thông tin lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

  • A. Giúp người dân giải trí và thư giãn.
  • B. Nâng cao nhận thức, giúp người dân tham gia hiệu quả vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Tăng cường quyền lực cho người dân.
  • D. Giúp cơ quan nhà nước quản lý xã hội dễ dàng hơn.

Câu 26: Trong trường hợp thông tin cá nhân bị thu thập và sử dụng trái phép trên mạng, công dân có thể sử dụng quyền nào để bảo vệ?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín (mặc dù không trực tiếp là tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin nhưng liên quan đến bảo vệ thông tin cá nhân).
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 27: Ai là người có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Mỗi công dân tự bảo đảm quyền của mình.
  • B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Các tổ chức xã hội và đoàn thể.
  • D. Cơ quan báo chí và truyền thông.

Câu 28: Trong hoạt động báo chí, việc "cung cấp thông tin sai sự thật gây hậu quả nghiêm trọng" bị coi là vi phạm gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận.
  • B. Vi phạm quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Vi phạm nghĩa vụ của công dân.
  • D. Vi phạm pháp luật về báo chí.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin. Chúng có vai trò như thế nào trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền?

  • A. Chúng là các quyền độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Chúng chỉ có vai trò trong lĩnh vực truyền thông, không ảnh hưởng đến nhà nước pháp quyền.
  • C. Chúng có mối quan hệ mật thiết, bổ trợ lẫn nhau, là nền tảng quan trọng để bảo đảm dân chủ, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong nhà nước pháp quyền.
  • D. Quyền tự do ngôn luận và báo chí quan trọng hơn quyền tiếp cận thông tin.

Câu 30: Giả sử bạn là một công dân, bạn sẽ làm gì để thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí một cách hiệu quả và đúng pháp luật trong xã hội hiện nay?

  • A. Sử dụng mạng xã hội để lan truyền mọi thông tin mình cho là đúng, không cần kiểm chứng.
  • B. Tìm hiểu kỹ thông tin, phát biểu ý kiến dựa trên sự thật, tôn trọng người khác và pháp luật.
  • C. Chỉ phát ngôn về những vấn đề mình am hiểu sâu sắc, tránh xa các vấn đề phức tạp.
  • D. Tập trung vào việc sử dụng quyền tự do ngôn luận để phê phán mọi hành động của chính quyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận của công dân Việt Nam, theo Hiến pháp, KHÔNG bao gồm hành vi nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến về giáo dục, ông A đã sử dụng ngôn từ miệt thị, xúc phạm danh dự một chuyên gia khác. Hành vi của ông A có vi phạm quyền tự do ngôn luận không? Vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin, công dân có thể sử dụng hình thức nào sau đây để yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tình huống nào sau đây thể hiện sự KHÔNG giới hạn của quyền tự do báo chí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong các loại thông tin sau, loại thông tin nào mà công dân KHÔNG có quyền tiếp cận theo quy định của pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là mục đích của việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm quyền tự do báo chí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Quyền tiếp cận thông tin giúp công dân thực hiện tốt hơn quyền và nghĩa vụ nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí đặt ra thách thức nào lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, Nhà nước Việt Nam đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: So sánh quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong tình huống người dân phát hiện hành vi tham nhũng và tố cáo trên báo chí, việc này thể hiện đồng thời việc thực hiện quyền nào và nghĩa vụ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Giả sử một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin mà công dân có quyền tiếp cận. Công dân nên thực hiện bước tiếp theo nào để bảo vệ quyền của mình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phương tiện truyền thông nào sau đây KHÔNG được xem là báo chí theo Luật Báo chí Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong một xã hội dân chủ, vai trò của báo chí tự do và tiếp cận thông tin minh bạch là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách có trách nhiệm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi nào thì quyền tự do báo chí có thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong tình huống một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng. Doanh nghiệp có quyền gì để bảo vệ mình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Mục đích chính của Luật Tiếp cận thông tin là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để thực hiện quyền tự do báo chí, nhà báo cần tuân thủ nguyên tắc hành nghề nào quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong một cuộc họp báo, phóng viên đặt câu hỏi hóc búa, thể hiện quan điểm phản biện về một vấn đề. Hành động này có được xem là thực hiện quyền tự do báo chí không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là một hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao quyền tiếp cận thông tin lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong trường hợp thông tin cá nhân bị thu thập và sử dụng trái phép trên mạng, công dân có thể sử dụng quyền nào để bảo vệ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Ai là người có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong hoạt động báo chí, việc 'cung cấp thông tin sai sự thật gây hậu quả nghiêm trọng' bị coi là vi phạm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin. Chúng có vai trò như thế nào trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Giả sử bạn là một công dân, bạn sẽ làm gì để thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí một cách hiệu quả và đúng pháp luật trong xã hội hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền nào sau đây cho phép công dân bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế - xã hội của đất nước thông qua việc tham gia các diễn đàn trực tuyến, mạng xã hội?

  • A. Tự do ngôn luận
  • B. Tự do báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin
  • D. Tự do hội họp

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do báo chí một cách chính đáng?

  • A. Tự ý xâm nhập vào cơ sở dữ liệu mật của nhà nước để thu thập tin tức.
  • B. Phóng viên điều tra và đăng tải thông tin về vụ việc tham nhũng dựa trên chứng cứ xác thực.
  • C. Sử dụng báo chí để vu khống, bôi nhọ danh dự cá nhân người khác.
  • D. Lợi dụng quyền tự do báo chí để kích động bạo lực và gây rối trật tự công cộng.

Câu 3: Quyền tiếp cận thông tin của công dân chủ yếu liên quan đến loại thông tin nào sau đây?

  • A. Thông tin bí mật đời tư của người nổi tiếng.
  • B. Thông tin thuộc bí mật kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.
  • C. Thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ, phục vụ lợi ích công cộng.
  • D. Thông tin về hoạt động nội bộ của tổ chức chính trị không liên quan đến chính sách công.

Câu 4: Trong một cuộc họp của tổ dân phố, ông A đã lớn tiếng chỉ trích gay gắt quyết định của UBND phường về việc xây dựng công viên. Hành vi của ông A thể hiện quyền nào?

  • A. Tự do ngôn luận
  • B. Tự do báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin
  • D. Khiếu nại, tố cáo

Câu 5: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân nên ưu tiên sử dụng hình thức nào sau đây khi muốn tìm hiểu về quy hoạch đô thị của địa phương?

  • A. Hỏi thăm bạn bè làm trong cơ quan nhà nước.
  • B. Tìm kiếm thông tin trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.
  • C. Gửi đơn thư nặc danh đến cơ quan chức năng.
  • D. Tra cứu trên cổng thông tin điện tử chính thức của UBND cấp tỉnh/thành phố.

Câu 6: Một tờ báo đăng bài viết sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp có quyền gì để bảo vệ mình?

  • A. Tự ý đóng cửa tờ báo đó.
  • B. Yêu cầu báo chí cải chính và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
  • C. Tổ chức họp báo để chỉ trích tờ báo.
  • D. Sử dụng mạng xã hội để công kích tờ báo.

Câu 7: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

  • A. Bí mật thông tin cá nhân cho riêng mình.
  • B. Tuyệt đối phục tùng mọi yêu cầu của cơ quan nhà nước.
  • C. Không được xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tập thể và quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
  • D. Chỉ được tiếp cận thông tin khi được cơ quan nhà nước cho phép.

Câu 8: Hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm quyền tự do ngôn luận?

  • A. Phát biểu ý kiến xây dựng tại cuộc họp cơ quan.
  • B. Viết thư góp ý gửi đại biểu Quốc hội.
  • C. Đăng bài phản biện chính sách trên blog cá nhân.
  • D. Lợi dụng diễn đàn để tuyên truyền thông tin bịa đặt, gây hoang mang dư luận.

Câu 9: Trong tình huống thiên tai, người dân có quyền tiếp cận thông tin nào từ chính quyền địa phương để ứng phó kịp thời?

  • A. Thông tin về đời tư của lãnh đạo địa phương.
  • B. Thông tin về diễn biến thiên tai, biện pháp phòng tránh và cứu hộ.
  • C. Thông tin mật về ngân sách dự phòng của tỉnh.
  • D. Thông tin về kế hoạch phát triển kinh tế dài hạn của khu vực.

Câu 10: Một nhóm phóng viên điều tra về tình trạng khai thác cát trái phép trên sông. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả công việc, họ cần thực hiện quyền tự do báo chí kết hợp với nguyên tắc nào?

  • A. Bí mật tuyệt đối danh tính và thông tin cá nhân.
  • B. Chỉ thu thập thông tin từ một phía để đảm bảo tính khách quan.
  • C. Tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề nghiệp và bảo vệ nguồn tin.
  • D. Công khai mọi thông tin thu thập được ngay lập tức trên mạng xã hội.

Câu 11: Trong trường hợp cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin mà công dân có quyền tiếp cận, công dân có thể thực hiện biện pháp pháp lý nào để bảo vệ quyền của mình?

  • A. Tự ý gây rối tại trụ sở cơ quan nhà nước.
  • B. Đăng tải thông tin sai lệch về cơ quan nhà nước trên mạng.
  • C. Im lặng chấp nhận sự từ chối.
  • D. Khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính theo quy định của pháp luật.

Câu 12: Việc nhà nước bảo đảm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của xã hội dân chủ?

  • A. Tăng cường sự minh bạch, trách nhiệm giải trình của bộ máy nhà nước và thúc đẩy sự tham gia của người dân vào quản lý nhà nước, xã hội.
  • B. Giúp nhà nước kiểm soát chặt chẽ hơn thông tin và dư luận xã hội.
  • C. Giảm thiểu sự khác biệt về quan điểm và tạo ra sự đồng thuận tuyệt đối trong xã hội.
  • D. Tạo điều kiện cho các thế lực thù địch lợi dụng để chống phá nhà nước.

Câu 13: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí.

  • A. Không có sự khác biệt, hai quyền này là một.
  • B. Tự do ngôn luận là quyền chung của mọi công dân, còn tự do báo chí là quyền đặc thù của những người làm báo.
  • C. Tự do báo chí chỉ giới hạn trong phạm vi cơ quan báo chí, còn tự do ngôn luận được thực hiện ở mọi nơi.
  • D. Tự do ngôn luận được pháp luật bảo vệ tuyệt đối, còn tự do báo chí bị hạn chế hơn.

Câu 14: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận trên không gian mạng đặt ra yêu cầu gì đối với mỗi công dân?

  • A. Tự do tuyệt đối, không bị ràng buộc bởi bất kỳ quy định nào.
  • B. Chỉ cần tuân thủ theo quy tắc của nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
  • C. Nâng cao ý thức trách nhiệm, kiểm chứng thông tin và tuân thủ pháp luật.
  • D. Hạn chế tối đa việc bày tỏ quan điểm cá nhân trên mạng xã hội.

Câu 15: Giả sử bạn phát hiện một dự án xây dựng công trình công cộng tại địa phương có dấu hiệu vi phạm quy trình, gây ảnh hưởng đến môi trường. Bạn nên sử dụng quyền nào để thông tin đến cơ quan chức năng và cộng đồng?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền tự do ngôn luận và báo chí.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 16: Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào sau đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực thông tin và truyền thông?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền kiểm duyệt thông tin trước khi công bố.

Câu 17: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí để xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác?

  • A. Bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu gỡ bỏ thông tin vi phạm.
  • C. Không phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào vì đó là quyền tự do ngôn luận.
  • D. Chỉ bị xử lý khi hành vi gây ra hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 18: Trong một xã hội pháp quyền, mối quan hệ giữa quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin với trách nhiệm công dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Quyền được ưu tiên tuyệt đối, trách nhiệm chỉ là thứ yếu.
  • B. Trách nhiệm được đặt lên hàng đầu, quyền bị hạn chế để đảm bảo trật tự.
  • C. Quyền và trách nhiệm luôn đi đôi với nhau, quyền đến đâu trách nhiệm đến đó.
  • D. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm quyền, công dân không có trách nhiệm liên quan.

Câu 19: Hình thức nào sau đây được xem là biểu hiện của quyền tự do ngôn luận?

  • A. Tự động xóa bài viết phản biện của người khác trên diễn đàn.
  • B. Gửi thư kiến nghị đến cơ quan nhà nước về một vấn đề xã hội.
  • C. Tổ chức biểu tình trái phép gây rối trật tự công cộng.
  • D. In ấn và phát tán tài liệu bí mật quốc gia.

Câu 20: Để đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân, nhà nước cần thực hiện giải pháp nào?

  • A. Hạn chế tối đa việc công khai thông tin để tránh gây phức tạp.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thông tin từ bên ngoài.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin cho một số đối tượng nhất định.
  • D. Công khai, minh bạch thông tin hoạt động của cơ quan nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi cho công dân tiếp cận thông tin.

Câu 21: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến, một người dân đặt câu hỏi chất vấn lãnh đạo UBND tỉnh về vấn đề ô nhiễm môi trường. Hành động này thể hiện quyền nào?

  • A. Tự do ngôn luận
  • B. Tự do báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin
  • D. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội

Câu 22: Một cơ quan báo chí đăng tải thông tin về thành tựu kinh tế của đất nước. Hoạt động này thể hiện quyền nào?

  • A. Tự do ngôn luận
  • B. Tự do báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin
  • D. Tự do kinh doanh

Câu 23: Việc công dân yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp bản sao văn bản quy phạm pháp luật thể hiện quyền nào?

  • A. Tự do ngôn luận
  • B. Tự do báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin
  • D. Tham gia xây dựng pháp luật

Câu 24: Giới hạn của quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được pháp luật quy định nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế tối đa quyền tự do của công dân để duy trì trật tự.
  • B. Tăng cường quyền lực của nhà nước đối với công dân.
  • C. Ngăn chặn mọi hình thức phản biện và phê bình.
  • D. Bảo đảm sự hài hòa giữa quyền tự do của công dân với lợi ích của Nhà nước, xã hội và quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 25: Một cá nhân sử dụng mạng xã hội để lan truyền tin giả về dịch bệnh, gây hoang mang trong cộng đồng. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Nghĩa vụ không được lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xâm phạm lợi ích công cộng.
  • B. Quyền tự do ngôn luận tuyệt đối và không giới hạn.
  • C. Quyền được tự do phát ngôn trên mạng xã hội mà không chịu trách nhiệm.
  • D. Nghĩa vụ phải tuân thủ mọi quy định của nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội.

Câu 26: Trong nhà trường, việc học sinh được khuyến khích phát biểu ý kiến, tranh luận trong các buổi thảo luận thể hiện điều gì?

  • A. Sự áp đặt quan điểm của giáo viên đối với học sinh.
  • B. Sự tôn trọng và tạo điều kiện thực hiện quyền tự do ngôn luận của học sinh.
  • C. Sự can thiệp quá mức của nhà trường vào đời sống riêng tư của học sinh.
  • D. Sự phân biệt đối xử giữa học sinh giỏi và học sinh yếu.

Câu 27: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền tiếp cận thông tin ở một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng văn bản pháp luật quy định về quyền tiếp cận thông tin.
  • B. Số lượng cơ quan nhà nước công khai thông tin trên trang web.
  • C. Khả năng thực tế và dễ dàng của công dân trong việc tiếp cận thông tin chính thức do nhà nước nắm giữ.
  • D. Mức độ hài lòng của công dân về chất lượng dịch vụ hành chính công.

Câu 28: Trong hoạt động báo chí, nguyên tắc "tôn trọng sự thật" có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Báo chí được phép đưa tin theo quan điểm chủ quan của mình.
  • B. Báo chí chỉ cần đưa tin theo nguồn tin từ cơ quan nhà nước.
  • C. Báo chí có quyền tự do sáng tạo, không cần kiểm chứng thông tin.
  • D. Báo chí phải đảm bảo thông tin đăng tải là khách quan, trung thực và có căn cứ xác thực.

Câu 29: Một người dân viết đơn tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ địa phương và gửi đến cơ quan báo chí. Hành động này vừa thể hiện quyền tự do ngôn luận, vừa thể hiện quyền nào khác?

  • A. Quyền bầu cử, ứng cử.
  • B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 30: Để phát huy quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin một cách lành mạnh và hiệu quả, mỗi công dân cần có thái độ và hành vi như thế nào?

  • A. Thụ động chờ đợi sự hướng dẫn của nhà nước và cơ quan chức năng.
  • B. Lợi dụng tối đa các quyền để thể hiện bản thân mà không cần quan tâm đến người khác.
  • C. Tích cực tìm hiểu, nâng cao nhận thức pháp luật, sử dụng quyền một cách có trách nhiệm và xây dựng.
  • D. Hạn chế sử dụng các quyền để tránh gây ra những phức tạp và rủi ro.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quyền nào sau đây cho phép công dân bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế - xã hội của đất nước thông qua việc tham gia các diễn đàn trực tuyến, mạng xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do báo chí một cách chính đáng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quyền tiếp cận thông tin của công dân chủ yếu liên quan đến loại thông tin nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong một cuộc họp của tổ dân phố, ông A đã lớn tiếng chỉ trích gay gắt quyết định của UBND phường về việc xây dựng công viên. Hành vi của ông A thể hiện quyền nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân nên ưu tiên sử dụng hình thức nào sau đây khi muốn tìm hiểu về quy hoạch đô thị của địa phương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một tờ báo đăng bài viết sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp có quyền gì để bảo vệ mình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm quyền tự do ngôn luận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong tình huống thiên tai, người dân có quyền tiếp cận thông tin nào từ chính quyền địa phương để ứng phó kịp thời?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một nhóm phóng viên điều tra về tình trạng khai thác cát trái phép trên sông. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả công việc, họ cần thực hiện quyền tự do báo chí kết hợp với nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong trường hợp cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin mà công dân có quyền tiếp cận, công dân có thể thực hiện biện pháp pháp lý nào để bảo vệ quyền của mình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Việc nhà nước bảo đảm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của xã hội dân chủ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận trên không gian mạng đặt ra yêu cầu gì đối với mỗi công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Giả sử bạn phát hiện một dự án xây dựng công trình công cộng tại địa phương có dấu hiệu vi phạm quy trình, gây ảnh hưởng đến môi trường. Bạn nên sử dụng quyền nào để thông tin đến cơ quan chức năng và cộng đồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào sau đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực thông tin và truyền thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí để xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong một xã hội pháp quyền, mối quan hệ giữa quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin với trách nhiệm công dân được thể hiện như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hình thức nào sau đây được xem là biểu hiện của quyền tự do ngôn luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân, nhà nước cần thực hiện giải pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến, một người dân đặt câu hỏi chất vấn lãnh đạo UBND tỉnh về vấn đề ô nhiễm môi trường. Hành động này thể hiện quyền nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một cơ quan báo chí đăng tải thông tin về thành tựu kinh tế của đất nước. Hoạt động này thể hiện quyền nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Việc công dân yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp bản sao văn bản quy phạm pháp luật thể hiện quyền nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Giới hạn của quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được pháp luật quy định nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một cá nhân sử dụng mạng xã hội để lan truyền tin giả về dịch bệnh, gây hoang mang trong cộng đồng. Hành vi này vi phạm điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong nhà trường, việc học sinh được khuyến khích phát biểu ý kiến, tranh luận trong các buổi thảo luận thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền tiếp cận thông tin ở một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong hoạt động báo chí, nguyên tắc 'tôn trọng sự thật' có ý nghĩa như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một người dân viết đơn tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ địa phương và gửi đến cơ quan báo chí. Hành động này vừa thể hiện quyền tự do ngôn luận, vừa thể hiện quyền nào khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để phát huy quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin một cách lành mạnh và hiệu quả, mỗi công dân cần có thái độ và hành vi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền nào sau đây cho phép công dân bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua nhiều hình thức khác nhau, bao gồm cả trên mạng xã hội?

  • A. Tự do ngôn luận
  • B. Tự do báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin
  • D. Tự do hội họp

Câu 2: Phân biệt quyền tự do báo chí với quyền tự do ngôn luận, đâu là điểm khác biệt chính yếu nhất?

  • A. Tự do báo chí chỉ dành cho nhà báo, ngôn luận thì cho mọi công dân.
  • B. Tự do báo chí hướng đến hoạt động chuyên nghiệp của cơ quan báo chí, ngôn luận là quyền chung của công dân.
  • C. Tự do ngôn luận được thể hiện trên mọi phương tiện, báo chí chỉ trên báo chí.
  • D. Tự do báo chí chịu sự quản lý nhà nước chặt chẽ hơn tự do ngôn luận.

Câu 3: Hành động nào sau đây thể hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Viết bài bình luận về một sự kiện xã hội trên blog cá nhân.
  • B. Tham gia một cuộc biểu tình ôn hòa để phản đối chính sách.
  • C. Yêu cầu Ủy ban nhân dân xã cung cấp thông tin về quy hoạch sử dụng đất.
  • D. Thành lập một câu lạc bộ để thảo luận về các vấn đề thời sự.

Câu 4: Trong một cuộc họp tổ dân phố bàn về vấn đề xây dựng nhà văn hóa, ông A đã lớn tiếng chỉ trích gay gắt ông Tổ trưởng vì cho rằng ông Tổ trưởng không minh bạch trong việc quản lý quỹ. Hành vi của ông A có vi phạm pháp luật về quyền tự do ngôn luận không?

  • A. Không, vì ông A đang thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình để đóng góp ý kiến.
  • B. Có, vì ông A đã sử dụng lời lẽ xúc phạm, vu khống, làm tổn hại đến danh dự của ông Tổ trưởng.
  • C. Có, vì cuộc họp tổ dân phố không phải là nơi thích hợp để thể hiện quan điểm cá nhân.
  • D. Không, vì ông Tổ trưởng là người đại diện cho chính quyền nên phải chấp nhận bị phê bình.

Câu 5: Để thực hiện quyền tự do báo chí một cách đúng đắn và có trách nhiệm, nhà báo cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Đảm bảo tính trung thực, khách quan của thông tin và tuân thủ pháp luật về báo chí.
  • B. Tự do tuyệt đối trong việc thu thập và đăng tải mọi loại thông tin, không cần kiểm chứng.
  • C. Ưu tiên đưa tin nhanh chóng, kịp thời, ngay cả khi thông tin chưa được xác minh rõ ràng.
  • D. Bảo vệ nguồn tin bằng mọi giá, kể cả khi nguồn tin đó cung cấp thông tin sai lệch.

Câu 6: Tình huống: Một nhóm người sử dụng mạng xã hội để lan truyền tin giả về dịch bệnh, gây hoang mang trong dư luận và ảnh hưởng đến công tác phòng chống dịch. Hành vi này vi phạm quyền và nghĩa vụ nào của công dân?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận vì đã bày tỏ quan điểm sai trái.
  • B. Vi phạm quyền tiếp cận thông tin vì đã tạo ra thông tin sai lệch.
  • C. Vi phạm nghĩa vụ không lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.
  • D. Vi phạm quyền tự do báo chí vì đã đăng tải thông tin trên mạng xã hội.

Câu 7: Cơ quan nhà nước có nghĩa vụ như thế nào trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin khi có yêu cầu chính đáng từ công dân.
  • B. Công khai, minh bạch các thông tin theo quy định của pháp luật và tạo điều kiện thuận lợi để công dân tiếp cận.
  • C. Giữ bí mật mọi thông tin, trừ những thông tin được phép công bố.
  • D. Chỉ cung cấp thông tin cho những công dân có địa vị xã hội cao.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không phải là cách thức để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách hợp pháp?

  • A. Gửi đơn thư kiến nghị, khiếu nại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Tham gia các cuộc thảo luận, hội thảo về các vấn đề chính sách.
  • C. Viết bài đăng báo, tạp chí hoặc trên các trang mạng xã hội hợp pháp.
  • D. Tự ý xâm nhập vào hệ thống thông tin của người khác để thu thập thông tin và công bố.

Câu 9: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, quyền tự do ngôn luận trên mạng có những đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Được pháp luật bảo vệ tuyệt đối, không có bất kỳ giới hạn nào.
  • B. Chỉ áp dụng cho công dân có trình độ học vấn cao và am hiểu công nghệ.
  • C. Khả năng lan tỏa thông tin nhanh chóng, rộng rãi và đa dạng về hình thức thể hiện.
  • D. Hoàn toàn không chịu sự quản lý của pháp luật và các cơ quan chức năng.

Câu 10: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra khi quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bị vi phạm hoặc bị lạm dụng?

  • A. Chỉ gây ra sự bất bình trong dư luận xã hội, không ảnh hưởng lớn đến trật tự.
  • B. Gây mất trật tự xã hội, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, thậm chí ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
  • C. Chỉ làm giảm uy tín của cơ quan nhà nước, không gây hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Không gây ra hậu quả gì đáng kể, vì đây là các quyền tự do cá nhân.

Câu 11: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự cân bằng giữa quyền tự do ngôn luận và trách nhiệm công dân?

  • A. Công dân X viết bài báo phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường tại địa phương, kèm theo bằng chứng xác thực và giải pháp kiến nghị.
  • B. Công dân Y đăng tải trên mạng xã hội những lời lẽ lăng mạ, xúc phạm một người nổi tiếng mà không có căn cứ.
  • C. Công dân Z bí mật thu thập thông tin cá nhân của người khác và đe dọa tống tiền.
  • D. Một nhóm người tụ tập đông người gây rối trật tự công cộng để phản đối chính sách của nhà nước.

Câu 12: Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào sau đây không thuộc nhóm quyền tự do dân chủ cơ bản của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền tự do báo chí
  • C. Quyền tiếp cận thông tin
  • D. Quyền tự do kinh doanh mọi ngành nghề

Câu 13: Điều gì thể hiện nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Phải được cơ quan nhà nước cho phép trước khi thực hiện các quyền này.
  • B. Không được lợi dụng các quyền này để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân khác.
  • C. Chỉ được thực hiện các quyền này trong phạm vi gia đình và bạn bè.
  • D. Không cần chịu bất kỳ trách nhiệm nào khi thực hiện các quyền này.

Câu 14: Hình thức nào sau đây là biểu hiện của quyền tự do báo chí?

  • A. Công dân gửi thư góp ý cho đại biểu Quốc hội.
  • B. Một nhóm người biểu tình trước trụ sở cơ quan nhà nước.
  • C. Một tờ báo đăng tải phóng sự điều tra về một vụ việc tham nhũng.
  • D. Cá nhân chia sẻ quan điểm chính trị trên trang Facebook cá nhân.

Câu 15: Giả sử bạn phát hiện một thông tin sai lệch trên báo chí, bạn có quyền gì để phản hồi theo quy định của pháp luật?

  • A. Yêu cầu cơ quan báo chí đã đăng tải thông tin đó cải chính hoặc phản hồi.
  • B. Tự do đăng tải thông tin phản bác trên mọi phương tiện truyền thông.
  • C. Báo cáo sự việc với cơ quan công an để xử lý hình sự cơ quan báo chí.
  • D. Không có quyền gì, vì báo chí có quyền tự do ngôn luận riêng.

Câu 16: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ là quyền cá nhân, không có vai trò lớn đối với xã hội.
  • B. Là công cụ quan trọng để công dân giám sát, phản biện xã hội và tham gia vào quản lý nhà nước.
  • C. Có thể gây mất ổn định xã hội nếu không được kiểm soát chặt chẽ.
  • D. Chỉ quan trọng đối với giới trí thức và những người hoạt động chính trị.

Câu 17: Hành vi nào sau đây bị coi là lợi dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin để vi phạm pháp luật?

  • A. Phê bình, góp ý về hoạt động của cơ quan nhà nước trên báo chí.
  • B. Tổ chức các cuộc hội thảo khoa học để thảo luận về chính sách.
  • C. Đưa tin sai sự thật, vu khống, xúc phạm danh dự nhân phẩm của người khác.
  • D. Thu thập và công bố thông tin về các vấn đề môi trường.

Câu 18: Để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Hạn chế tối đa việc công dân tiếp cận thông tin để tránh gây rối loạn.
  • B. Quản lý chặt chẽ mọi hoạt động báo chí và ngôn luận trên mạng xã hội.
  • C. Chỉ bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí của những người ủng hộ chính quyền.
  • D. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và đảm bảo thực thi nghiêm minh các quy định về các quyền này.

Câu 19: Trong một nhà nước pháp quyền, điều gì đảm bảo cho quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không bị xâm phạm?

  • A. Sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước đối với mọi hoạt động thông tin.
  • B. Sự thượng tôn pháp luật và hệ thống pháp luật minh bạch, công bằng.
  • C. Ý thức tự giác của mỗi công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
  • D. Sức mạnh của dư luận xã hội và các tổ chức phi chính phủ.

Câu 20: Tình huống: Một phóng viên bị cản trở khi đang tác nghiệp tại hiện trường một vụ tai nạn giao thông. Hành vi cản trở này vi phạm quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận của phóng viên.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin của phóng viên.
  • C. Quyền tự do báo chí, cụ thể là quyền tác nghiệp của nhà báo.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của phóng viên.

Câu 21: Để tiếp cận thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ, công dân có thể sử dụng hình thức yêu cầu cung cấp thông tin nào?

  • A. Chỉ được yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước.
  • B. Chỉ được gửi yêu cầu qua đường bưu điện.
  • C. Chỉ được yêu cầu thông tin đã được công khai trên cổng thông tin điện tử.
  • D. Gửi yêu cầu trực tiếp, qua bưu điện, fax, email hoặc các hình thức điện tử khác.

Câu 22: Trong trường hợp nào, cơ quan nhà nước có quyền từ chối cung cấp thông tin cho công dân?

  • A. Thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật kinh doanh hoặc bí mật cá nhân theo quy định của pháp luật.
  • B. Thông tin đã được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • C. Thông tin không liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu.
  • D. Thông tin đang trong quá trình xử lý của cơ quan nhà nước.

Câu 23: Nếu quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bị xâm phạm, công dân có thể sử dụng cơ chế bảo vệ quyền nào?

  • A. Tự mình sử dụng vũ lực để bảo vệ quyền.
  • B. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra tòa án.
  • C. Kêu gọi sự can thiệp của các tổ chức quốc tế.
  • D. Chấp nhận sự xâm phạm và không có biện pháp phản kháng.

Câu 24: Trách nhiệm của mỗi công dân trong việc bảo vệ và phát huy quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

  • A. Chỉ cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân, không cần quan tâm đến việc bảo vệ quyền.
  • B. Tận dụng mọi cơ hội để thể hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí của mình.
  • C. Sử dụng quyền một cách có trách nhiệm, đúng pháp luật và lên án các hành vi vi phạm.
  • D. Phó mặc việc bảo vệ quyền cho Nhà nước và các cơ quan chức năng.

Câu 25: Trong hoạt động báo chí, yếu tố nào sau đây được coi là "xương sống", đảm bảo uy tín và sự tin cậy của báo chí?

  • A. Tính trung thực, khách quan và chính xác của thông tin.
  • B. Sự nhanh nhạy, kịp thời trong việc đưa tin.
  • C. Tính hấp dẫn, gây chú ý của nội dung và hình thức.
  • D. Mối quan hệ tốt đẹp với các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp.

Câu 26: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có mối quan hệ như thế nào với sự phát triển của xã hội?

  • A. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của xã hội.
  • B. Có thể gây cản trở sự phát triển nếu không được quản lý chặt chẽ.
  • C. Chỉ liên quan đến lĩnh vực chính trị, không ảnh hưởng đến kinh tế và văn hóa.
  • D. Là động lực quan trọng thúc đẩy xã hội phát triển dân chủ, minh bạch và tiến bộ.

Câu 27: Một học sinh chia sẻ quan điểm về một vấn đề học đường trên trang mạng xã hội cá nhân. Hành động này thể hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tự do hội họp.

Câu 28: Trong khuôn khổ pháp luật, giới hạn của quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

  • A. Không có bất kỳ giới hạn nào, vì đây là các quyền tự do cơ bản.
  • B. Không được xâm phạm lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • C. Chỉ bị giới hạn bởi đạo đức xã hội và thuần phong mỹ tục.
  • D. Bị giới hạn bởi quan điểm và ý chí chủ quan của người quản lý.

Câu 29: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được thực hiện hiệu quả trong thực tế?

  • A. Tăng cường kiểm soát và quản lý chặt chẽ các hoạt động thông tin.
  • B. Đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở vật chất và công nghệ cho báo chí.
  • C. Nâng cao nhận thức pháp luật và xây dựng văn hóa pháp lý trong toàn xã hội.
  • D. Khuyến khích sự tham gia của các tổ chức quốc tế vào lĩnh vực thông tin.

Câu 30: Trong một cuộc tranh luận công khai về một vấn đề chính sách, việc tôn trọng sự khác biệt ý kiến thể hiện điều gì?

  • A. Sự yếu kém trong việc bảo vệ chính kiến của bản thân.
  • B. Sự đồng tình với quan điểm của người khác.
  • C. Sự nhượng bộ để tránh xung đột.
  • D. Sự tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mỗi cá nhân và tinh thần dân chủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Quyền nào sau đây cho phép công dân bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua nhiều hình thức khác nhau, bao gồm cả trên mạng xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân biệt quyền tự do báo chí với quyền tự do ngôn luận, đâu là điểm khác biệt chính yếu nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hành động nào sau đây thể hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong một cuộc họp tổ dân phố bàn về vấn đề xây dựng nhà văn hóa, ông A đã lớn tiếng chỉ trích gay gắt ông Tổ trưởng vì cho rằng ông Tổ trưởng không minh bạch trong việc quản lý quỹ. Hành vi của ông A có vi phạm pháp luật về quyền tự do ngôn luận không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để thực hiện quyền tự do báo chí một cách đúng đắn và có trách nhiệm, nhà báo cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tình huống: Một nhóm người sử dụng mạng xã hội để lan truyền tin giả về dịch bệnh, gây hoang mang trong dư luận và ảnh hưởng đến công tác phòng chống dịch. Hành vi này vi phạm quyền và nghĩa vụ nào của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cơ quan nhà nước có nghĩa vụ như thế nào trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không phải là cách thức để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách hợp pháp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, quyền tự do ngôn luận trên mạng có những đặc điểm gì nổi bật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra khi quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bị vi phạm hoặc bị lạm dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự cân bằng giữa quyền tự do ngôn luận và trách nhiệm công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào sau đây không thuộc nhóm quyền tự do dân chủ cơ bản của công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điều gì thể hiện nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hình thức nào sau đây là biểu hiện của quyền tự do báo chí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Giả sử bạn phát hiện một thông tin sai lệch trên báo chí, bạn có quyền gì để phản hồi theo quy định của pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có vai trò quan trọng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hành vi nào sau đây bị coi là lợi dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin để vi phạm pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong một nhà nước pháp quyền, điều gì đảm bảo cho quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không bị xâm phạm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tình huống: Một phóng viên bị cản trở khi đang tác nghiệp tại hiện trường một vụ tai nạn giao thông. Hành vi cản trở này vi phạm quyền nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để tiếp cận thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ, công dân có thể sử dụng hình thức yêu cầu cung cấp thông tin nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong trường hợp nào, cơ quan nhà nước có quyền từ chối cung cấp thông tin cho công dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bị xâm phạm, công dân có thể sử dụng cơ chế bảo vệ quyền nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trách nhiệm của mỗi công dân trong việc bảo vệ và phát huy quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong hoạt động báo chí, yếu tố nào sau đây được coi là 'xương sống', đảm bảo uy tín và sự tin cậy của báo chí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có mối quan hệ như thế nào với sự phát triển của xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một học sinh chia sẻ quan điểm về một vấn đề học đường trên trang mạng xã hội cá nhân. Hành động này thể hiện quyền nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong khuôn khổ pháp luật, giới hạn của quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được thực hiện hiệu quả trong thực tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong một cuộc tranh luận công khai về một vấn đề chính sách, việc tôn trọng sự khác biệt ý kiến thể hiện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền nào sau đây cho phép công dân bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế - xã hội của đất nước thông qua việc tham gia bình luận trên các diễn đàn trực tuyến?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền tự do báo chí
  • C. Quyền tiếp cận thông tin
  • D. Quyền tự do hội họp

Câu 2: Hành động nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do báo chí một cách chính đáng của công dân?

  • A. Tự ý thu thập và phát tán thông tin bí mật nhà nước
  • B. Sử dụng mạng xã hội để lan truyền tin đồn thất thiệt
  • C. Cung cấp thông tin xác thực cho cơ quan báo chí về một vụ việc tiêu cực
  • D. Chặn đường không cho phóng viên tác nghiệp tại hiện trường

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép hạn chế quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
  • B. Thông tin liên quan đến bí mật quốc phòng, an ninh quốc gia
  • C. Thông tin về các dự án đầu tư công đang triển khai
  • D. Thông tin về hoạt động thường nhật của cơ quan hành chính nhà nước

Câu 4: Ông A viết bài đăng trên báo phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường tại khu dân cư nơi ông sinh sống. Việc làm này của ông A thể hiện hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận nào?

  • A. Phát biểu trực tiếp tại cuộc họp dân phố
  • B. Gửi bài viết đăng báo
  • C. Tạo nhóm kín trên mạng xã hội để thảo luận
  • D. Tổ chức biểu tình trái phép

Câu 5: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân nên ưu tiên sử dụng phương thức nào sau đây khi muốn tìm hiểu về chính sách mới của nhà nước?

  • A. Truy cập cổng thông tin điện tử chính thức của cơ quan nhà nước
  • B. Hỏi ý kiến từ người thân, bạn bè
  • C. Tìm kiếm thông tin trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc
  • D. Nghe ngóng thông tin từ các nguồn tin hành lang

Câu 6: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của người khác?

  • A. Phê bình góp ý về công việc của đồng nghiệp
  • B. Bày tỏ quan điểm trái chiều trong một cuộc tranh luận
  • C. Lăng mạ, xúc phạm danh dự người khác trên mạng xã hội
  • D. Phản biện lại một luận điểm khoa học

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân có nghĩa vụ gì khi thực hiện quyền tự do báo chí?

  • A. Bảo vệ bí mật đời tư của người nổi tiếng
  • B. Chịu trách nhiệm bảo mật thông tin cho cơ quan báo chí
  • C. Đảm bảo thông tin luôn mang tính khách quan tuyệt đối
  • D. Đưa tin trung thực, khách quan và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin

Câu 8: Trong một buổi họp tổ dân phố, bà B phát biểu ý kiến về vấn đề vệ sinh môi trường chung của khu dân cư. Hành động này của bà B thể hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền tự do báo chí
  • C. Quyền tiếp cận thông tin
  • D. Quyền tự do hội họp

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không được đảm bảo quyền tự do ngôn luận và báo chí trong một xã hội?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển mạnh mẽ hơn
  • B. Trật tự xã hội được đảm bảo tuyệt đối
  • C. Thiếu dân chủ, xã hội chậm phát triển, dễ xảy ra tiêu cực
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú đa dạng hơn

Câu 10: Bạn H muốn tìm hiểu thông tin về kết quả kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 của tỉnh. Bạn H nên thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Gửi đơn thư khiếu nại đến Sở Giáo dục và Đào tạo
  • B. Truy cập trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo để xem thông báo
  • C. Gọi điện thoại đến đường dây nóng của Chính phủ
  • D. Hỏi thăm bạn bè và người quen

Câu 11: Trong một chương trình truyền hình trực tiếp, một khán giả gọi điện thoại đến để bày tỏ sự bức xúc về vấn đề giao thông đô thị. Đây là hình thức thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền tự do báo chí
  • C. Quyền tiếp cận thông tin
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội

Câu 12: Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Tòa án nhân dân
  • B. Viện kiểm sát nhân dân
  • C. Các cơ quan nhà nước
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 13: Nếu phát hiện một bài báo đăng tải thông tin sai sự thật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, công dân có quyền gì theo quy định của pháp luật?

  • A. Tự ý đính chính thông tin trên mạng xã hội
  • B. Yêu cầu cơ quan báo chí cải chính hoặc khởi kiện ra tòa
  • C. Tổ chức họp báo để phản đối
  • D. Im lặng và bỏ qua sự việc

Câu 14: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận trên không gian mạng cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Tuyệt đối tự do, không giới hạn
  • B. Tự do ngôn luận là trên hết, không cần quan tâm đến pháp luật
  • C. Chỉ cần tuân thủ theo quy định của nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội
  • D. Tuân thủ pháp luật, không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí là gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận chỉ dành cho người lớn, quyền tự do báo chí dành cho tất cả công dân
  • B. Quyền tự do ngôn luận thể hiện ý kiến cá nhân, quyền tự do báo chí thông tin cho công chúng qua báo chí
  • C. Quyền tự do ngôn luận được pháp luật bảo vệ hơn quyền tự do báo chí
  • D. Quyền tự do ngôn luận không bị giới hạn, quyền tự do báo chí bị giới hạn bởi pháp luật

Câu 16: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí để xuyên tạc sự thật, gây rối trật tự công cộng?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình
  • B. Bị xử phạt hành chính là chủ yếu
  • C. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
  • D. Không phải chịu trách nhiệm pháp lý vì đó là quyền tự do

Câu 17: Một tờ báo đăng tải bài viết về một vụ án đang trong quá trình điều tra, có thể gây ảnh hưởng đến quá trình xét xử. Hành động này có thể bị xem là vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận của bị can
  • B. Vi phạm quyền tiếp cận thông tin của người dân
  • C. Không vi phạm gì vì báo chí có quyền đưa tin
  • D. Vi phạm các quy định về hoạt động báo chí, gây trở ngại cho hoạt động tư pháp

Câu 18: Để đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân, cơ quan nhà nước cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

  • A. Hạn chế tối đa việc công khai thông tin
  • B. Công khai, minh bạch thông tin hoạt động, tăng cường ứng dụng công nghệ
  • C. Tập trung kiểm soát thông tin trên mạng xã hội
  • D. Chỉ cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan cấp trên

Câu 19: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận và báo chí đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Không có vai trò gì đáng kể
  • B. Chỉ là hình thức thể hiện dân chủ hình thức
  • C. Là công cụ để giám sát, phản biện xã hội, đảm bảo dân chủ
  • D. Có thể gây mất ổn định chính trị, xã hội

Câu 20: Bạn T đăng tải trên trang cá nhân mạng xã hội thông tin sai lệch về tình hình dịch bệnh, gây hoang mang dư luận. Hành vi của bạn T đã vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng
  • B. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
  • C. Không vi phạm gì vì đó là quyền tự do ngôn luận
  • D. Vi phạm quy định pháp luật về sử dụng mạng xã hội và quyền tự do ngôn luận có trách nhiệm

Câu 21: Một nhóm phóng viên điều tra về một vụ việc tham nhũng và bị đe dọa. Cơ quan nào có trách nhiệm bảo vệ quyền tự do báo chí của nhóm phóng viên này?

  • A. Hội nhà báo Việt Nam
  • B. Nhà nước và các cơ quan bảo vệ pháp luật
  • C. Cơ quan chủ quản báo chí
  • D. Chính bản thân nhóm phóng viên

Câu 22: Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, công dân cần tránh điều gì để không vi phạm pháp luật?

  • A. Tránh bày tỏ quan điểm cá nhân khác biệt
  • B. Tránh tham gia các hoạt động phản biện xã hội
  • C. Tránh lợi dụng quyền tự do để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tập thể, cá nhân
  • D. Tránh sử dụng mạng xã hội để bày tỏ ý kiến

Câu 23: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin là một hình thức thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng
  • B. Quyền tự do kinh doanh
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo

Câu 24: So sánh quyền tự do ngôn luận và quyền tiếp cận thông tin, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Tự do ngôn luận là bày tỏ ý kiến, tiếp cận thông tin là thu thập thông tin
  • B. Tự do ngôn luận chỉ thực hiện bằng lời nói, tiếp cận thông tin bằng văn bản
  • C. Tự do ngôn luận không giới hạn, tiếp cận thông tin bị giới hạn
  • D. Tự do ngôn luận là quyền tự nhiên, tiếp cận thông tin là quyền do pháp luật quy định

Câu 25: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng văn bản pháp luật quy định về các quyền này
  • B. Mức độ thực tế công dân được thụ hưởng và thực hiện các quyền này
  • C. Số lượng cơ quan nhà nước được giao trách nhiệm đảm bảo các quyền
  • D. Mức độ hài lòng của công dân về việc thực hiện các quyền

Câu 26: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của người dân có vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò gì đặc biệt
  • B. Chỉ cần đảm bảo quyền tự do ngôn luận là đủ
  • C. Giúp người dân ứng phó kịp thời, giảm thiểu thiệt hại, đảm bảo an toàn
  • D. Có thể gây hoang mang, làm phức tạp tình hình

Câu 27: Một công ty tư nhân từ chối cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh cho báo chí. Hành động này có vi phạm quyền tự do báo chí không?

  • A. Vi phạm nghiêm trọng quyền tự do báo chí
  • B. Vi phạm một phần quyền tự do báo chí
  • C. Không vi phạm vì công ty tư nhân không có nghĩa vụ cung cấp thông tin
  • D. Còn tùy thuộc vào loại thông tin mà báo chí yêu cầu cung cấp

Câu 28: Để nâng cao nhận thức về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm
  • B. Đẩy mạnh giáo dục pháp luật, truyền thông trên các phương tiện
  • C. Hạn chế việc sử dụng mạng xã hội
  • D. Giao trách nhiệm tuyên truyền cho các tổ chức chính trị - xã hội

Câu 29: Trong một cuộc tranh luận về chính sách công, việc công dân được tự do bày tỏ quan điểm trái chiều có ý nghĩa gì?

  • A. Gây mất đoàn kết, chia rẽ xã hội
  • B. Làm chậm quá trình ra quyết định chính sách
  • C. Giúp chính sách được xem xét đa chiều, toàn diện, khoa học hơn
  • D. Không có ý nghĩa gì vì chính sách đã được quyết định bởi nhà nước

Câu 30: Nếu bạn chứng kiến hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí hoặc tiếp cận thông tin của người khác, bạn nên làm gì?

  • A. Lên tiếng phản đối, tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan có thẩm quyền
  • B. Im lặng và bỏ qua vì không liên quan đến mình
  • C. Tự ý xử lý hành vi vi phạm theo cách riêng của mình
  • D. Chỉ cần thông báo cho người bị vi phạm biết

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Quyền nào sau đây cho phép công dân bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế - xã hội của đất nước thông qua việc tham gia bình luận trên các diễn đàn trực tuyến?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hành động nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do báo chí một cách chính đáng của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép hạn chế quyền tiếp cận thông tin của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ông A viết bài đăng trên báo phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường tại khu dân cư nơi ông sinh sống. Việc làm này của ông A thể hiện hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân nên ưu tiên sử dụng phương thức nào sau đây khi muốn tìm hiểu về chính sách mới của nhà nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của người khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân có nghĩa vụ gì khi thực hiện quyền tự do báo chí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong một buổi họp tổ dân phố, bà B phát biểu ý kiến về vấn đề vệ sinh môi trường chung của khu dân cư. Hành động này của bà B thể hiện quyền nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không được đảm bảo quyền tự do ngôn luận và báo chí trong một xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Bạn H muốn tìm hiểu thông tin về kết quả kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 của tỉnh. Bạn H nên thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong một chương trình truyền hình trực tiếp, một khán giả gọi điện thoại đến để bày tỏ sự bức xúc về vấn đề giao thông đô thị. Đây là hình thức thực hiện quyền nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nếu phát hiện một bài báo đăng tải thông tin sai sự thật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, công dân có quyền gì theo quy định của pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận trên không gian mạng cần tuân thủ nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí để xuyên tạc sự thật, gây rối trật tự công cộng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một tờ báo đăng tải bài viết về một vụ án đang trong quá trình điều tra, có thể gây ảnh hưởng đến quá trình xét xử. Hành động này có thể bị xem là vi phạm điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân, cơ quan nhà nước cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận và báo chí đóng vai trò quan trọng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Bạn T đăng tải trên trang cá nhân mạng xã hội thông tin sai lệch về tình hình dịch bệnh, gây hoang mang dư luận. Hành vi của bạn T đã vi phạm điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một nhóm phóng viên điều tra về một vụ việc tham nhũng và bị đe dọa. Cơ quan nào có trách nhiệm bảo vệ quyền tự do báo chí của nhóm phóng viên này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, công dân cần tránh điều gì để không vi phạm pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin là một hình thức thực hiện quyền nào của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So sánh quyền tự do ngôn luận và quyền tiếp cận thông tin, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của người dân có vai trò như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một công ty tư nhân từ chối cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh cho báo chí. Hành động này có vi phạm quyền tự do báo chí không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để nâng cao nhận thức về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong một cuộc tranh luận về chính sách công, việc công dân được tự do bày tỏ quan điểm trái chiều có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu bạn chứng kiến hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí hoặc tiếp cận thông tin của người khác, bạn nên làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một cuộc họp báo của Uỷ ban nhân dân tỉnh X về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, ông An, một phóng viên của báo địa phương, đặt câu hỏi chất vấn về tính xác thực của số liệu tăng trưởng kinh tế được công bố. Hành động của ông An thể hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền tự do báo chí
  • C. Quyền tiếp cận thông tin
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội

Câu 2: Bạn B đăng tải trên trang mạng xã hội cá nhân một bài viết phân tích về những bất cập trong quy trình tuyển sinh đại học năm nay và đề xuất giải pháp cải thiện. Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của bạn B là gì?

  • A. Phát biểu trực tiếp tại hội nghị
  • B. Gửi đơn thư khiếu nại, tố cáo
  • C. Sử dụng phương tiện truyền thông điện tử
  • D. Tham gia biểu tình, tuần hành

Câu 3: Cơ quan nhà nước nào sau đây có trách nhiệm đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân theo quy định của pháp luật?

  • A. Toà án nhân dân
  • B. Viện kiểm sát nhân dân
  • C. Hội đồng nhân dân
  • D. Chính phủ và các cơ quan hành chính nhà nước

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận có thể bị hạn chế?

  • A. Phê bình các chủ trương, chính sách của Nhà nước
  • B. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác
  • C. Bày tỏ quan điểm trái chiều với đa số
  • D. Đưa ra những thông tin chưa được kiểm chứng

Câu 5: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân cần có kỹ năng nào sau đây?

  • A. Tìm kiếm, phân tích và đánh giá thông tin
  • B. Ghi nhớ và trích dẫn thông tin chính xác
  • C. Truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, mạch lạc
  • D. Bảo mật thông tin cá nhân và thông tin nhà nước

Câu 6: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do báo chí?

  • A. Phản ánh ý kiến của người dân về chất lượng dịch vụ công
  • B. Đăng tải phóng sự điều tra về tham nhũng
  • C. Xuyên tạc sự thật, gây hoang mang dư luận
  • D. Bình luận về các vấn đề thời sự, chính trị

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền tự do ngôn luận đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Đảm bảo mỗi cá nhân được nói lên ý kiến của mình
  • B. Thúc đẩy dân chủ, phản biện và tiến bộ xã hội
  • C. Giúp cơ quan nhà nước nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của nhân dân
  • D. Tạo điều kiện cho báo chí phát triển mạnh mẽ

Câu 8: Trong một chương trình truyền hình trực tiếp, một khách mời đã sử dụng ngôn từ không phù hợp, vi phạm thuần phong mỹ tục. Đài truyền hình đã ngay lập tức cắt sóng và đưa ra lời xin lỗi khán giả. Hành động này thể hiện điều gì?

  • A. Sự lạm quyền của cơ quan báo chí
  • B. Hạn chế quyền tự do ngôn luận của khách mời
  • C. Sự can thiệp quá mức vào nội dung chương trình
  • D. Trách nhiệm của cơ quan báo chí trong việc đảm bảo thông tin đúng đắn, phù hợp

Câu 9: Công dân có nghĩa vụ gì khi thực hiện quyền tự do tiếp cận thông tin?

  • A. Yêu cầu cung cấp mọi loại thông tin
  • B. Sử dụng thông tin cho mục đích cá nhân
  • C. Sử dụng thông tin đúng mục đích và không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân
  • D. Bảo mật thông tin đã tiếp cận được

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do ngôn luận và báo chí không được bảo đảm trong một xã hội?

  • A. Thiếu sự phản biện, xã hội phát triển chậm
  • B. Kinh tế phát triển nhanh hơn do ít tranh cãi
  • C. Chính trị ổn định tuyệt đối
  • D. Văn hóa đa dạng và phong phú hơn

Câu 11: Trong tình huống nào sau đây, công dân đang thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách chính đáng và hợp pháp?

  • A. Lan truyền tin giả về dịch bệnh trên mạng xã hội
  • B. Góp ý kiến xây dựng luật pháp tại cuộc họp tổ dân phố
  • C. Tổ chức biểu tình trái phép gây rối trật tự công cộng
  • D. Viết bài báo bí mật quốc gia

Câu 12: Quyền tiếp cận thông tin có vai trò quan trọng như thế nào trong việc phòng, chống tham nhũng?

  • A. Không có vai trò gì
  • B. Giúp che giấu thông tin tham nhũng tốt hơn
  • C. Tăng cường tính minh bạch, tạo điều kiện giám sát và phát hiện tham nhũng
  • D. Gây khó khăn cho hoạt động của các cơ quan nhà nước

Câu 13: Một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp có quyền gì để bảo vệ mình?

  • A. Cấm tờ báo đó hoạt động
  • B. Yêu cầu tờ báo cải chính, xin lỗi và bồi thường thiệt hại
  • C. Tự ý trả đũa bằng cách đăng tin sai sự thật về tờ báo
  • D. Im lặng chịu đựng để tránh rắc rối

Câu 14: Đâu là mối quan hệ giữa quyền tự do ngôn luận, báo chí và quyền tiếp cận thông tin?

  • A. Các quyền này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau
  • B. Quyền tự do ngôn luận và báo chí bao gồm quyền tiếp cận thông tin
  • C. Quyền tiếp cận thông tin là điều kiện để thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí
  • D. Quyền tiếp cận thông tin là nền tảng, tạo điều kiện cho tự do ngôn luận và báo chí được thực hiện hiệu quả

Câu 15: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, công dân cần lưu ý điều gì khi thực hiện quyền tự do ngôn luận trên không gian mạng?

  • A. Tuyệt đối tự do ngôn luận, không có giới hạn
  • B. Chỉ cần bày tỏ quan điểm cá nhân, không cần kiểm chứng thông tin
  • C. Tuân thủ pháp luật, tránh xúc phạm, vu khống, lan truyền thông tin sai lệch
  • D. Sử dụng ngôn ngữ tùy tiện, thoải mái thể hiện cá tính

Câu 16: Hình thức nào sau đây không phải là phương tiện để công dân tiếp cận thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ?

  • A. Tin đồn trên mạng xã hội
  • B. Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
  • C. Công báo, niêm yết công khai
  • D. Hỏi đáp trực tiếp tại cơ quan nhà nước

Câu 17: Vì sao quyền tự do báo chí được coi là một trong những trụ cột của nền dân chủ?

  • A. Giúp báo chí thu hút độc giả và tăng doanh thu
  • B. Đảm bảo thông tin đa chiều, giám sát quyền lực, bảo vệ quyền lợi công dân
  • C. Tạo điều kiện cho nhà báo thể hiện tài năng và nổi tiếng
  • D. Giúp cơ quan nhà nước tuyên truyền chính sách hiệu quả hơn

Câu 18: Trong một xã hội pháp quyền, điều gì đảm bảo cho quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không bị lạm dụng?

  • A. Sự tự giác của mỗi công dân
  • B. Sức mạnh của dư luận xã hội
  • C. Quy định đạo đức nghề nghiệp của nhà báo
  • D. Hệ thống pháp luật rõ ràng, chế tài nghiêm minh và cơ chế giám sát hiệu quả

Câu 19: Hãy phân tích mối quan hệ nhân quả giữa quyền tiếp cận thông tin và sự tham gia của người dân vào quản lý nhà nước và xã hội.

  • A. Không có mối quan hệ nhân quả
  • B. Quyền tiếp cận thông tin là hệ quả của sự tham gia quản lý
  • C. Tiếp cận thông tin đầy đủ là tiền đề để người dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội hiệu quả hơn
  • D. Sự tham gia quản lý nhà nước và xã hội hạn chế quyền tiếp cận thông tin

Câu 20: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí.

  • A. Không có sự khác biệt, hai quyền này là một
  • B. Tự do ngôn luận là quyền của mọi công dân, tự do báo chí là quyền của nhà báo, cơ quan báo chí
  • C. Tự do ngôn luận chỉ giới hạn trong phạm vi cá nhân, tự do báo chí có phạm vi rộng hơn
  • D. Tự do ngôn luận được pháp luật bảo vệ hơn tự do báo chí

Câu 21: Trong một buổi học về quyền tự do ngôn luận, bạn Hùng cho rằng "Tôi có quyền nói bất cứ điều gì tôi muốn". Nhận định của bạn Hùng là đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì đó là quyền cơ bản của con người
  • B. Đúng một phần, vì quyền này chỉ bị hạn chế trong một số trường hợp
  • C. Sai, vì quyền tự do ngôn luận phải tuân thủ pháp luật và không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khác
  • D. Sai, vì quyền này chỉ dành cho người lớn, không dành cho học sinh

Câu 22: Một nhóm phóng viên điều tra về tình trạng khai thác cát trái phép đã bị một số đối tượng đe dọa, cản trở hoạt động. Hành vi này vi phạm quyền nào của phóng viên?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền tự do báo chí
  • C. Quyền tiếp cận thông tin
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

Câu 23: Giả sử bạn phát hiện một thông tin sai lệch trên báo chí, bạn có quyền gì để phản hồi?

  • A. Không có quyền gì
  • B. Chỉ có quyền im lặng
  • C. Yêu cầu báo chí cải chính hoặc phản hồi trên báo chí
  • D. Tự ý sửa lại thông tin trên báo chí

Câu 24: Nếu bạn muốn tìm hiểu thông tin về quy hoạch đô thị của thành phố, bạn sẽ thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào?

  • A. Tự ý xâm nhập vào hệ thống máy tính của cơ quan nhà nước
  • B. Đăng tin hỏi trên mạng xã hội
  • C. Gửi đơn thư nặc danh đến cơ quan nhà nước
  • D. Gửi yêu cầu cung cấp thông tin đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Câu 25: Một số quốc gia hạn chế quyền tự do ngôn luận và báo chí với lý do bảo vệ "an ninh quốc gia". Theo bạn, việc hạn chế này có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Thiếu thông tin đa chiều, xã hội kém phát triển, dễ xảy ra bất ổn
  • B. An ninh quốc gia được bảo vệ tuyệt đối, xã hội ổn định
  • C. Kinh tế phát triển nhanh do ít bị chỉ trích
  • D. Văn hóa thống nhất và thuần khiết hơn

Câu 26: Bạn hãy đánh giá vai trò của mạng xã hội đối với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin của công dân hiện nay.

  • A. Mạng xã hội không có vai trò gì
  • B. Mạng xã hội tạo ra không gian rộng lớn để thực hiện các quyền, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều thách thức
  • C. Mạng xã hội chỉ gây ra tác động tiêu cực đến việc thực hiện các quyền
  • D. Mạng xã hội thay thế hoàn toàn các phương tiện truyền thống trong việc thực hiện các quyền

Câu 27: Trong một cuộc tranh luận về tự do ngôn luận, bạn A cho rằng "Tự do ngôn luận là quyền tuyệt đối, không có bất kỳ giới hạn nào". Bạn có đồng ý với quan điểm này không? Giải thích.

  • A. Đồng ý hoàn toàn
  • B. Đồng ý một phần
  • C. Không đồng ý, vì mọi quyền tự do đều có giới hạn nhất định để bảo vệ các giá trị khác của xã hội
  • D. Không có ý kiến

Câu 28: Để bộ đề trắc nghiệm này trở nên chất lượng và hữu ích hơn cho học sinh, bạn có đề xuất cải thiện nào không?

  • A. Không cần cải thiện gì
  • B. Thêm câu hỏi khó hơn
  • C. Giảm số lượng câu hỏi
  • D. Các đề xuất cụ thể về nội dung, hình thức câu hỏi để bộ đề phong phú và sát với thực tế hơn (ví dụ: thêm tình huống pháp luật, câu hỏi vận dụng kiến thức liên môn)

Câu 29: Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, nếu công dân vi phạm pháp luật thì sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

  • A. Không phải chịu trách nhiệm gì
  • B. Tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự
  • C. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình
  • D. Chỉ phải bồi thường thiệt hại nếu gây ra

Câu 30: Bạn hãy nêu một ví dụ cụ thể về việc thực hiện đồng thời cả ba quyền: tự do ngôn luận, tự do báo chí và tiếp cận thông tin trong cùng một hoạt động.

  • A. Nhà báo thu thập thông tin (tiếp cận thông tin), viết bài phản ánh vấn đề xã hội (tự do báo chí) và đăng tải trên báo để công chúng biết (tự do ngôn luận)
  • B. Người dân xem tin tức trên báo (tiếp cận thông tin)
  • C. Công dân phát biểu ý kiến trên mạng xã hội (tự do ngôn luận)
  • D. Cơ quan nhà nước công bố thông tin lên cổng thông tin điện tử (tiếp cận thông tin)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong một cuộc họp báo của Uỷ ban nhân dân tỉnh X về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, ông An, một phóng viên của báo địa phương, đặt câu hỏi chất vấn về tính xác thực của số liệu tăng trưởng kinh tế được công bố. Hành động của ông An thể hiện quyền nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Bạn B đăng tải trên trang mạng xã hội cá nhân một bài viết phân tích về những bất cập trong quy trình tuyển sinh đại học năm nay và đề xuất giải pháp cải thiện. Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của bạn B là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cơ quan nhà nước nào sau đây có trách nhiệm đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân theo quy định của pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận có thể bị hạn chế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân cần có kỹ năng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do báo chí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền tự do ngôn luận đối với sự phát triển của xã hội là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong một chương trình truyền hình trực tiếp, một khách mời đã sử dụng ngôn từ không phù hợp, vi phạm thuần phong mỹ tục. Đài truyền hình đã ngay lập tức cắt sóng và đưa ra lời xin lỗi khán giả. Hành động này thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Công dân có nghĩa vụ gì khi thực hiện quyền tự do tiếp cận thông tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do ngôn luận và báo chí không được bảo đảm trong một xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong tình huống nào sau đây, công dân đang thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách chính đáng và hợp pháp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Quyền tiếp cận thông tin có vai trò quan trọng như thế nào trong việc phòng, chống tham nhũng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp có quyền gì để bảo vệ mình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đâu là mối quan hệ giữa quyền tự do ngôn luận, báo chí và quyền tiếp cận thông tin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, công dân cần lưu ý điều gì khi thực hiện quyền tự do ngôn luận trên không gian mạng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hình thức nào sau đây không phải là phương tiện để công dân tiếp cận thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Vì sao quyền tự do báo chí được coi là một trong những trụ cột của nền dân chủ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong một xã hội pháp quyền, điều gì đảm bảo cho quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không bị lạm dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hãy phân tích mối quan hệ nhân quả giữa quyền tiếp cận thông tin và sự tham gia của người dân vào quản lý nhà nước và xã hội.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong một buổi học về quyền tự do ngôn luận, bạn Hùng cho rằng 'Tôi có quyền nói bất cứ điều gì tôi muốn'. Nhận định của bạn Hùng là đúng hay sai? Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một nhóm phóng viên điều tra về tình trạng khai thác cát trái phép đã bị một số đối tượng đe dọa, cản trở hoạt động. Hành vi này vi phạm quyền nào của phóng viên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Giả sử bạn phát hiện một thông tin sai lệch trên báo chí, bạn có quyền gì để phản hồi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nếu bạn muốn tìm hiểu thông tin về quy hoạch đô thị của thành phố, bạn sẽ thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một số quốc gia hạn chế quyền tự do ngôn luận và báo chí với lý do bảo vệ 'an ninh quốc gia'. Theo bạn, việc hạn chế này có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Bạn hãy đánh giá vai trò của mạng xã hội đối với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin của công dân hiện nay.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong một cuộc tranh luận về tự do ngôn luận, bạn A cho rằng 'Tự do ngôn luận là quyền tuyệt đối, không có bất kỳ giới hạn nào'. Bạn có đồng ý với quan điểm này không? Giải thích.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để bộ đề trắc nghiệm này trở nên chất lượng và hữu ích hơn cho học sinh, bạn có đề xuất cải thiện nào không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, nếu công dân vi phạm pháp luật thì sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bạn hãy nêu một ví dụ cụ thể về việc thực hiện đồng thời cả ba quyền: tự do ngôn luận, tự do báo chí và tiếp cận thông tin trong cùng một hoạt động.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Anh K sử dụng trang mạng xã hội cá nhân để đăng tải ý kiến đánh giá về chất lượng dịch vụ của một bệnh viện công. Hành động này của anh K thể hiện quyền tự do nào sau đây?

  • A. Tự do ngôn luận
  • B. Tự do báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin
  • D. Tự do hội họp

Câu 2: Cơ quan nhà nước nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Tòa án nhân dân
  • B. Ủy ban nhân dân các cấp
  • C. Viện kiểm sát nhân dân
  • D. Quốc hội

Câu 3: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là phương tiện để công dân thực hiện quyền tự do báo chí?

  • A. Phát thanh
  • B. Truyền hình
  • C. Báo in và báo điện tử
  • D. Tin nhắn cá nhân

Câu 4: Điều kiện tiên quyết để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí một cách đúng đắn và có trách nhiệm là gì?

  • A. Có tài khoản mạng xã hội
  • B. Được đào tạo về truyền thông
  • C. Hiểu biết pháp luật và có đạo đức
  • D. Có nhiều mối quan hệ xã hội

Câu 5: Hành vi nào sau đây bị coi là LẠM DỤNG quyền tự do ngôn luận, báo chí?

  • A. Phản biện chính sách của nhà nước
  • B. Tuyên truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang dư luận
  • C. Đóng góp ý kiến xây dựng cộng đồng
  • D. Phản ánh tiêu cực trong xã hội

Câu 6: Trong một cuộc họp tổ dân phố, ông P phát biểu ý kiến trái chiều về phương án xây dựng nhà văn hóa. Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của ông P là gì?

  • A. Phát biểu trực tiếp
  • B. Gửi đơn thư khiếu nại
  • C. Đăng tải trên báo chí
  • D. Tổ chức biểu tình

Câu 7: Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do báo chí KHÔNG bao gồm:

  • A. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin
  • B. Không xâm phạm bí mật đời tư của người khác
  • C. Tuân thủ pháp luật về báo chí
  • D. Bảo đảm thông tin luôn mang tính khách quan tuyệt đối

Câu 8: Tình huống nào sau đây thể hiện sự VI PHẠM quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Cơ quan nhà nước công khai thông tin về dự án trên website
  • B. Công dân chủ động tìm kiếm thông tin trên báo chí
  • C. Cán bộ từ chối cung cấp thông tin hợp pháp cho công dân
  • D. Nhà báo phỏng vấn người dân về đời sống xã hội

Câu 9: Mục đích chính của quyền tiếp cận thông tin đối với công dân là gì?

  • A. Giải trí và thư giãn
  • B. Nâng cao hiểu biết và tham gia quản lý nhà nước, xã hội
  • C. Thể hiện sự am hiểu về pháp luật
  • D. Tăng cường quyền lực cá nhân

Câu 10: Theo pháp luật Việt Nam, quyền tự do ngôn luận và báo chí có giới hạn trong phạm vi nào?

  • A. Không xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
  • B. Tuyệt đối không giới hạn trong mọi trường hợp
  • C. Chỉ giới hạn trong lĩnh vực chính trị
  • D. Giới hạn theo quy định của từng địa phương

Câu 11: Anh M đăng tải trên Facebook thông tin BỊA ĐẶT về một doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường, dẫn đến doanh nghiệp bị thiệt hại nặng nề. Anh M đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng
  • B. Quyền tự do hội họp
  • C. Nghĩa vụ không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác khi thực hiện quyền tự do ngôn luận
  • D. Nghĩa vụ bảo vệ bí mật kinh doanh

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách thức để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật
  • B. Nâng cao ý thức pháp luật cho công dân
  • C. Tăng cường giám sát của xã hội
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng internet

Câu 13: Trong nhà trường, hình thức nào sau đây tạo điều kiện tốt nhất để học sinh thực hiện quyền tự do ngôn luận?

  • A. Giờ kiểm tra miệng
  • B. Diễn đàn học sinh
  • C. Bài tập về nhà
  • D. Giờ sinh hoạt lớp

Câu 14: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự NHẬN THỨC ĐÚNG về quyền tự do báo chí?

  • A. Báo chí có quyền đăng tải mọi thông tin mà không cần kiểm chứng
  • B. Tự do báo chí là quyền tuyệt đối, không bị giới hạn bởi pháp luật
  • C. Báo chí có vai trò quan trọng trong việc phản ánh và định hướng dư luận xã hội
  • D. Nhà báo không cần chịu trách nhiệm về thông tin mình đăng tải

Câu 15: Khiếu nại, tố cáo là một hình thức thực hiện quyền nào liên quan đến tự do ngôn luận và báo chí?

  • A. Tham gia quản lý nhà nước
  • B. Giám sát và bảo vệ quyền
  • C. Phản ánh tâm tư nguyện vọng
  • D. Đấu tranh chính trị

Câu 16: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của quyền tiếp cận thông tin?

  • A. Thông tin về ngân sách nhà nước
  • B. Thông tin về quy hoạch đô thị
  • C. Thông tin bí mật đời tư của cá nhân
  • D. Thông tin về chính sách giáo dục

Câu 17: Hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra khi quyền tự do ngôn luận, báo chí bị lợi dụng để xuyên tạc sự thật?

  • A. Kinh tế phát triển chậm lại
  • B. Mất đoàn kết dân tộc
  • C. Giao lưu văn hóa bị hạn chế
  • D. Gây rối loạn thông tin, ảnh hưởng đến trật tự xã hội

Câu 18: So sánh quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Chủ thể thực hiện quyền
  • B. Phương tiện và hình thức thể hiện
  • C. Mục đích của việc thực hiện quyền
  • D. Mức độ bảo vệ của pháp luật

Câu 19: Anh N là một nhà báo, khi thu thập thông tin cho bài viết, anh N cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Trung thực, khách quan, có kiểm chứng
  • B. Ưu tiên thông tin gây chú ý
  • C. Bảo vệ nguồn tin bằng mọi giá
  • D. Nhanh chóng đưa tin để cạnh tranh

Câu 20: Trong trường hợp cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin một cách trái pháp luật, công dân có quyền làm gì để bảo vệ quyền tiếp cận thông tin của mình?

  • A. Tự ý thu thập thông tin bằng mọi cách
  • B. Im lặng chấp nhận
  • C. Khiếu nại, tố cáo
  • D. Tổ chức biểu tình

Câu 21: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của xã hội dân chủ?

  • A. Không có vai trò đáng kể
  • B. Chỉ quan trọng đối với giới trí thức
  • C. Giúp nhà nước kiểm soát thông tin tốt hơn
  • D. Là công cụ để công dân tham gia vào đời sống chính trị, xã hội, giám sát bộ máy nhà nước

Câu 22: Giả sử bạn phát hiện một bài báo đăng thông tin sai sự thật về một người bạn của mình. Bạn nên làm gì để thể hiện trách nhiệm công dân?

  • A. Chia sẻ bài báo đó cho nhiều người biết
  • B. Thông báo cho cơ quan báo chí hoặc cơ quan chức năng để đính chính
  • C. Tự tìm cách trả thù người viết bài báo
  • D. Làm ngơ vì không liên quan đến mình

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở để hạn chế quyền tự do ngôn luận, báo chí?

  • A. Bảo vệ bí mật nhà nước
  • B. Bảo vệ trật tự công cộng
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của báo chí tư nhân
  • D. Bảo vệ quyền và tự do của người khác

Câu 24: Hành động nào sau đây của nhà nước thể hiện sự tạo điều kiện để công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin?

  • A. Xây dựng cổng thông tin điện tử công khai, minh bạch
  • B. Hạn chế số lượng cơ quan báo chí
  • C. Kiểm duyệt chặt chẽ thông tin trước khi công bố
  • D. Tăng cường quản lý mạng xã hội

Câu 25: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí là gì?

  • A. Chi phí sản xuất báo chí tăng cao
  • B. Khó kiểm soát thông tin sai lệch, tin giả
  • C. Sự cạnh tranh giữa các cơ quan báo chí
  • D. Thiếu nhân lực làm báo chuyên nghiệp

Câu 26: Để thực hiện tốt quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, học sinh cần rèn luyện kỹ năng nào quan trọng nhất?

  • A. Kỹ năng viết văn
  • B. Kỹ năng giao tiếp
  • C. Kỹ năng phân tích và kiểm chứng thông tin
  • D. Kỹ năng sử dụng mạng xã hội

Câu 27: Hành vi nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách văn minh?

  • A. Góp ý kiến thẳng thắn nhưng lịch sự
  • B. Trình bày quan điểm rõ ràng, có căn cứ
  • C. Tôn trọng ý kiến khác biệt
  • D. Sử dụng ngôn ngữ xúc phạm, công kích cá nhân

Câu 28: Trong tình huống dịch bệnh, việc tiếp cận thông tin chính xác và kịp thời có ý nghĩa như thế nào đối với người dân?

  • A. Giúp người dân giải trí
  • B. Giúp người dân phòng tránh dịch bệnh và bảo vệ sức khỏe
  • C. Giúp người dân thể hiện quyền lực
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt

Câu 29: Theo em, trách nhiệm của mỗi công dân để quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thực sự phát huy hiệu quả trong xã hội là gì?

  • A. Chỉ cần biết đến các quyền này là đủ
  • B. Phó mặc cho nhà nước và cơ quan báo chí
  • C. Chủ động tìm hiểu, sử dụng quyền đúng pháp luật và lên tiếng khi quyền bị xâm phạm
  • D. Hạn chế sử dụng các quyền này để tránh rủi ro

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không được bảo đảm và tôn trọng trong một xã hội?

  • A. Xã hội thiếu dân chủ, kém phát triển, dễ xảy ra bất ổn
  • B. Xã hội trở nên trật tự và ổn định hơn
  • C. Kinh tế xã hội phát triển nhanh chóng
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến xã hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Anh K sử dụng trang mạng xã hội cá nhân để đăng tải ý kiến đánh giá về chất lượng dịch vụ của một bệnh viện công. Hành động này của anh K thể hiện quyền tự do nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cơ quan nhà nước nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là phương tiện để công dân thực hiện quyền tự do báo chí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Điều kiện tiên quyết để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí một cách đúng đắn và có trách nhiệm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hành vi nào sau đây bị coi là LẠM DỤNG quyền tự do ngôn luận, báo chí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một cuộc họp tổ dân phố, ông P phát biểu ý kiến trái chiều về phương án xây dựng nhà văn hóa. Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của ông P là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do báo chí KHÔNG bao gồm:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tình huống nào sau đây thể hiện sự VI PHẠM quyền tiếp cận thông tin của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Mục đích chính của quyền tiếp cận thông tin đối với công dân là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Theo pháp luật Việt Nam, quyền tự do ngôn luận và báo chí có giới hạn trong phạm vi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Anh M đăng tải trên Facebook thông tin BỊA ĐẶT về một doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường, dẫn đến doanh nghiệp bị thiệt hại nặng nề. Anh M đã vi phạm điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách thức để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong nhà trường, hình thức nào sau đây tạo điều kiện tốt nhất để học sinh thực hiện quyền tự do ngôn luận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự NHẬN THỨC ĐÚNG về quyền tự do báo chí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khiếu nại, tố cáo là một hình thức thực hiện quyền nào liên quan đến tự do ngôn luận và báo chí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của quyền tiếp cận thông tin?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra khi quyền tự do ngôn luận, báo chí bị lợi dụng để xuyên tạc sự thật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So sánh quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Anh N là một nhà báo, khi thu thập thông tin cho bài viết, anh N cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong trường hợp cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin một cách trái pháp luật, công dân có quyền làm gì để bảo vệ quyền tiếp cận thông tin của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của xã hội dân chủ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử bạn phát hiện một bài báo đăng thông tin sai sự thật về một người bạn của mình. Bạn nên làm gì để thể hiện trách nhiệm công dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở để hạn chế quyền tự do ngôn luận, báo chí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hành động nào sau đây của nhà nước thể hiện sự tạo điều kiện để công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để thực hiện tốt quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, học sinh cần rèn luyện kỹ năng nào quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hành vi nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách văn minh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong tình huống dịch bệnh, việc tiếp cận thông tin chính xác và kịp thời có ý nghĩa như thế nào đối với người dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Theo em, trách nhiệm của mỗi công dân để quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thực sự phát huy hiệu quả trong xã hội là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không được bảo đảm và tôn trọng trong một xã hội?

Xem kết quả