15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm chính xác nhất để phân biệt giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Thời gian thất nghiệp kéo dài.
  • B. Mức độ ảnh hưởng đến nền kinh tế.
  • C. Nguyên nhân do yếu tố chủ quan hay khách quan.
  • D. Bản chất của sự không phù hợp giữa kỹ năng người lao động và nhu cầu thị trường lao động.

Câu 2: Một kỹ sư xây dựng mất việc do dự án cầu đường lớn hoàn thành và chưa tìm được dự án mới. Trong thời gian này, anh ta chủ động nâng cao kỹ năng mềm và tìm kiếm cơ hội trong các lĩnh vực xây dựng khác. Loại thất nghiệp mà kỹ sư này đang trải qua là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế trực tiếp của thất nghiệp gia tăng đối với một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giảm sút.
  • B. Thu ngân sách nhà nước giảm do giảm thu thuế thu nhập.
  • C. Đầu tư vào các hoạt động kinh tế giảm do tâm lý bi quan.
  • D. Gia tăng các vấn đề bất ổn xã hội và tội phạm.

Câu 4: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái toàn cầu, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam cắt giảm mạnh số lượng lao động do đơn hàng giảm. Loại thất nghiệp nào đang gia tăng trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp công nghệ.

Câu 5: Chính phủ thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn vay ưu đãi để mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm. Biện pháp này nhằm mục tiêu kiểm soát loại thất nghiệp nào là chủ yếu?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì và thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 6: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao cho thấy điều gì về thị trường lao động của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang tăng trưởng quá nóng.
  • B. Có những vấn đề cơ cấu hoặc yếu kém trong thị trường lao động.
  • C. Chính phủ đang can thiệp quá sâu vào thị trường lao động.
  • D. Người lao động thiếu động lực tìm kiếm việc làm.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây tập trung trực tiếp vào việc giảm thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Giảm lãi suất ngân hàng để kích thích đầu tư.
  • B. Tăng cường chi tiêu chính phủ vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Đầu tư vào các chương trình đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động.
  • D. Nới lỏng chính sách nhập cư lao động.

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế.
  • B. Thay đổi công nghệ sản xuất.
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng chuyên môn.
  • D. Đại dịch toàn cầu làm gián đoạn chuỗi cung ứng.

Câu 9: Tại sao thất nghiệp tự nguyện vẫn được coi là một vấn đề kinh tế ở mức độ nhất định?

  • A. Vì nó luôn dẫn đến thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Vì nó thể hiện sự lãng phí nguồn lực lao động và giảm tiềm năng sản xuất của nền kinh tế.
  • C. Vì nó gây ra bất ổn xã hội nghiêm trọng hơn thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Vì nó làm giảm tính cạnh tranh của thị trường lao động.

Câu 10: Một người lao động có trình độ cao quyết định nghỉ việc để tự khởi nghiệp kinh doanh. Theo định nghĩa về thất nghiệp, người này có được tính là thất nghiệp không?

  • A. Có, vì họ hiện tại không có việc làm.
  • B. Có, vì họ chưa chắc chắn thành công với khởi nghiệp.
  • C. Không, vì họ tự nguyện rời bỏ công việc hiện tại và không tìm kiếm việc làm làm thuê.
  • D. Không, vì họ có trình độ cao và dễ dàng tìm được việc khác.

Câu 11: Điều gì thể hiện vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát thất nghiệp thông qua chính sách tài khóa?

  • A. Điều chỉnh lãi suất cơ bản.
  • B. Tăng chi tiêu cho các dự án đầu tư công.
  • C. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
  • D. Hoàn thiện luật pháp về lao động.

Câu 12: Tại một khu công nghiệp, nhiều công nhân bị mất việc do doanh nghiệp chuyển dây chuyền sản xuất sang nước ngoài để giảm chi phí. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp theo mùa vụ.

Câu 13: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể trực tiếp và nhanh chóng giảm tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ?

  • A. Đầu tư dài hạn vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Tự do hóa thương mại và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Tăng cường chi tiêu chính phủ cho các chương trình công cộng và dự án cơ sở hạ tầng.
  • D. Thúc đẩy đổi mới công nghệ và nâng cao năng suất lao động.

Câu 14: Điều gì KHÔNG phản ánh đúng về thất nghiệp tạm thời?

  • A. Thường xảy ra khi người lao động chuyển đổi công việc.
  • B. Có thể kéo dài vài tuần hoặc vài tháng.
  • C. Là một phần tự nhiên của thị trường lao động năng động.
  • D. Gây ra những hậu quả kinh tế và xã hội nghiêm trọng, kéo dài.

Câu 15: Giải pháp nào sau đây mang tính dài hạn và bền vững để giảm tỷ lệ thất nghiệp chung của một quốc gia?

  • A. Nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp để đảm bảo an sinh xã hội.
  • C. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để tạo thêm việc làm cho giới trẻ.
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài.

Câu 16: Tình trạng thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hệ lụy nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Gia tăng áp lực lạm phát do thiếu hụt lao động.
  • B. Làm chậm quá trình tăng trưởng kinh tế và giảm phúc lợi xã hội.
  • C. Thúc đẩy đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động.
  • D. Cải thiện cán cân thương mại do giảm nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.

Câu 17: Một người lao động bị mất việc do robot thay thế trong quy trình sản xuất. Để tìm được việc làm mới, người này cần tập trung vào điều gì?

  • A. Yêu cầu chính phủ tăng cường bảo trợ xã hội.
  • B. Đòi hỏi doanh nghiệp phải giữ lại lao động cũ.
  • C. Học hỏi và trau dồi các kỹ năng mới phù hợp với xu hướng công nghệ.
  • D. Di chuyển đến khu vực khác có ngành nghề truyền thống.

Câu 18: Chính phủ giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm khuyến khích đầu tư và tạo việc làm. Đây là ví dụ về chính sách nào để kiểm soát thất nghiệp?

  • A. Chính sách tài khóa.
  • B. Chính sách tiền tệ.
  • C. Chính sách thu nhập.
  • D. Chính sách thương mại.

Câu 19: Trong giai đoạn kinh tế phục hồi sau suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp thường giảm chậm hơn so với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tại sao?

  • A. Do chính phủ chậm trễ trong việc thực hiện các biện pháp kích thích kinh tế.
  • B. Vì người lao động mất niềm tin vào thị trường lao động và không tích cực tìm việc.
  • C. Do doanh nghiệp ưu tiên đầu tư vào công nghệ hơn là tuyển dụng lao động mới.
  • D. Doanh nghiệp thường dè dặt trong tuyển dụng lại lao động cho đến khi chắc chắn về sự phục hồi kinh tế.

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp về mặt an sinh xã hội?

  • A. Cung cấp trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Đảm bảo bảo hiểm y tế cho người thất nghiệp.
  • C. Tư vấn và giới thiệu việc làm miễn phí.
  • D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để tăng lợi nhuận.

Câu 21: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

  • A. (Số người thất nghiệp / Tổng dân số) * 100%
  • B. (Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động) * 100%
  • C. (Số người thất nghiệp / Số người có việc làm) * 100%
  • D. (Số người có việc làm / Lực lượng lao động) * 100%

Câu 22: Giả sử lực lượng lao động của một quốc gia là 50 triệu người, và có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 4%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 23: Điều gì KHÔNG được coi là một phần của lực lượng lao động?

  • A. Người đang làm việc bán thời gian.
  • B. Học sinh, sinh viên đang học toàn thời gian.
  • C. Người đang nghỉ phép có lương.
  • D. Người đang tìm việc làm sau khi tốt nghiệp.

Câu 24: Chính sách tiền tệ nới lỏng (ví dụ, giảm lãi suất) có thể giúp giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp ma sát.

Câu 25: Một người lao động có kỹ năng chuyên môn cao nhưng không tìm được việc làm phù hợp trong một thời gian dài vì thị trường lao động địa phương ảm đạm. Đây có thể là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu (nếu kỹ năng không còn phù hợp).
  • B. Thất nghiệp chu kì (do thị trường lao động ảm đạm).
  • C. Thất nghiệp tạm thời (nếu mới bắt đầu tìm việc).
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (nếu kén chọn công việc).

Câu 26: Chính phủ đầu tư mạnh vào hệ thống thông tin thị trường lao động, giúp kết nối người tìm việc và nhà tuyển dụng hiệu quả hơn. Biện pháp này nhằm giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tạm thời (ma sát).
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 27: Điều gì là mục tiêu quan trọng nhất của chính sách giải quyết việc làm và kiểm soát thất nghiệp của một quốc gia?

  • A. Tối đa hóa việc sử dụng hiệu quả nguồn lực lao động và nâng cao mức sống người dân.
  • B. Đảm bảo tỷ lệ thất nghiệp luôn ở mức 0%.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa người lao động để duy trì mức lương cao.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động để giải quyết tình trạng thừa lao động trong nước.

Câu 28: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức độ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

  • A. Biến động của chu kỳ kinh tế.
  • B. Chính sách tiền tệ và tài khóa của chính phủ.
  • C. Tình hình thương mại quốc tế.
  • D. Các yếu tố cơ cấu của nền kinh tế và thị trường lao động.

Câu 29: Điều gì có thể làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện?

  • A. Suy thoái kinh tế sâu sắc.
  • B. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ tự động hóa.
  • C. Chính sách trợ cấp thất nghiệp quá hào phóng.
  • D. Thiếu hụt kỹ năng trầm trọng trong lực lượng lao động.

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với cá nhân người lao động, biện pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường các chương trình trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Nâng cao trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động.
  • C. Mở rộng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Khuyến khích người lao động tự tạo việc làm bằng cách hỗ trợ vốn khởi nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đâu là đặc điểm chính xác nhất để phân biệt giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một kỹ sư xây dựng mất việc do dự án cầu đường lớn hoàn thành và chưa tìm được dự án mới. Trong thời gian này, anh ta chủ động nâng cao kỹ năng mềm và tìm kiếm cơ hội trong các lĩnh vực xây dựng khác. Loại thất nghiệp mà kỹ sư này đang trải qua là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế trực tiếp của thất nghiệp gia tăng đối với một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái toàn cầu, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam cắt giảm mạnh số lượng lao động do đơn hàng giảm. Loại thất nghiệp nào đang gia tăng trong tình huống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chính phủ thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn vay ưu đãi để mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm. Biện pháp này nhằm mục tiêu kiểm soát loại thất nghiệp nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao cho thấy điều gì về thị trường lao động của quốc gia đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Biện pháp nào sau đây tập trung trực tiếp vào việc giảm thất nghiệp cơ cấu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tại sao thất nghiệp tự nguyện vẫn được coi là một vấn đề kinh tế ở mức độ nhất định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một người lao động có trình độ cao quyết định nghỉ việc để tự khởi nghiệp kinh doanh. Theo định nghĩa về thất nghiệp, người này có được tính là thất nghiệp không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Điều gì thể hiện vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát thất nghiệp thông qua chính sách tài khóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tại một khu công nghiệp, nhiều công nhân bị mất việc do doanh nghiệp chuyển dây chuyền sản xuất sang nước ngoài để giảm chi phí. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể trực tiếp và nhanh chóng giảm tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều gì KHÔNG phản ánh đúng về thất nghiệp tạm thời?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Giải pháp nào sau đây mang tính dài hạn và bền vững để giảm tỷ lệ thất nghiệp chung của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tình trạng thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hệ lụy nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một người lao động bị mất việc do robot thay thế trong quy trình sản xuất. Để tìm được việc làm mới, người này cần tập trung vào điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Chính phủ giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm khuyến khích đầu tư và tạo việc làm. Đây là ví dụ về chính sách nào để kiểm soát thất nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong giai đoạn kinh tế phục hồi sau suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp thường giảm chậm hơn so với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp về mặt an sinh xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Giả sử lực lượng lao động của một quốc gia là 50 triệu người, và có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Điều gì KHÔNG được coi là một phần của lực lượng lao động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Chính sách tiền tệ nới lỏng (ví dụ, giảm lãi suất) có thể giúp giảm loại thất nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một người lao động có kỹ năng chuyên môn cao nhưng không tìm được việc làm phù hợp trong một thời gian dài vì thị trường lao động địa phương ảm đạm. Đây có thể là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Chính phủ đầu tư mạnh vào hệ thống thông tin thị trường lao động, giúp kết nối người tìm việc và nhà tuyển dụng hiệu quả hơn. Biện pháp này nhằm giảm loại thất nghiệp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì là mục tiêu quan trọng nhất của chính sách giải quyết việc làm và kiểm soát thất nghiệp của một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức độ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Điều gì có thể làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với cá nhân người lao động, biện pháp nào là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố cơ bản nhất phân biệt tình trạng thất nghiệp với các trạng thái khác như "không tham gia lực lượng lao động" hay "nghỉ hưu"?

  • A. Độ tuổi dưới 18 hoặc trên 60.
  • B. Mong muốn có việc làm và chủ động tìm kiếm việc làm.
  • C. Không có bất kỳ nguồn thu nhập nào.
  • D. Đã từng có việc làm trước đây.

Câu 2: Loại hình thất nghiệp nào thường xuất hiện khi sinh viên mới tốt nghiệp ra trường và đang trong quá trình tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên ngành?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của tự động hóa và robot hóa trong sản xuất có thể dẫn đến loại hình thất nghiệp nào, khi công nhân không còn kỹ năng phù hợp với công việc mới?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nhiên.

Câu 4: Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, kéo theo nhu cầu lao động của các doanh nghiệp cũng giảm. Tình trạng này gây ra loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp ma sát.

Câu 5: Một người lao động chủ động từ chối một công việc vì mức lương không đáp ứng được kỳ vọng của họ, mặc dù có nhiều vị trí tuyển dụng khác. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 6: Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp, nằm ngoài khả năng kiểm soát trực tiếp của người lao động?

  • A. Thiếu kỹ năng mềm cần thiết cho công việc.
  • B. Không chủ động tìm kiếm thông tin tuyển dụng.
  • C. Suy thoái kinh tế toàn cầu làm giảm nhu cầu xuất khẩu.
  • D. Thái độ làm việc không chuyên nghiệp.

Câu 7: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, đâu là hậu quả kinh tế mà một quốc gia có thể phải đối mặt?

  • A. Gia tăng các tệ nạn xã hội.
  • B. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • C. Suy giảm sức khỏe cộng đồng do căng thẳng.
  • D. Xói mòn lòng tin vào chính phủ.

Câu 8: Đối với cá nhân người lao động, hậu quả trực tiếp và dễ thấy nhất của tình trạng thất nghiệp là gì?

  • A. Mất nguồn thu nhập và gặp khó khăn về tài chính.
  • B. Mất uy tín với bạn bè và gia đình.
  • C. Bị tước quyền công dân.
  • D. Phải đi nghĩa vụ quân sự sớm hơn.

Câu 9: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp tài khóa nào để giảm tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn, đặc biệt khi kinh tế suy thoái?

  • A. Tăng lãi suất ngân hàng.
  • B. Thắt chặt chi tiêu công.
  • C. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.

Câu 10: Chính sách nào của nhà nước tập trung vào việc cung cấp thông tin thị trường lao động, kết nối người tìm việc và nhà tuyển dụng để giảm thất nghiệp?

  • A. Chính sách trợ cấp thất nghiệp kéo dài.
  • B. Phát triển hệ thống trung tâm giới thiệu việc làm và sàn giao dịch lao động.
  • C. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài.

Câu 11: Để giảm thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, giải pháp quan trọng nhất mà chính phủ nên ưu tiên là gì?

  • A. Tăng cường bảo trợ xã hội cho người thất nghiệp.
  • B. Giảm thuế cho các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động.
  • C. Hạn chế đầu tư vào công nghệ mới.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại lực lượng lao động.

Câu 12: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp tự nhiên (frictional and structural unemployment) được xem là điều...

  • A. Hoàn toàn không thể tránh khỏi và luôn gây hại.
  • B. Có thể loại bỏ hoàn toàn bằng các biện pháp mạnh mẽ.
  • C. Tất yếu và phản ánh sự vận động của thị trường lao động.
  • D. Chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây mang tính chủ động từ phía người lao động để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh công nghệ thay đổi nhanh chóng?

  • A. Học tập suốt đời và liên tục nâng cao kỹ năng chuyên môn.
  • B. Yêu cầu nhà nước bảo hộ việc làm.
  • C. Hạn chế sử dụng công nghệ mới trong công việc.
  • D. Chỉ làm những công việc ổn định, ít thay đổi.

Câu 14: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 2.5%
  • B. 5%
  • C. 20%
  • D. 50%

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với đường cầu lao động trên thị trường khi nền kinh tế bước vào giai đoạn phục hồi sau suy thoái?

  • A. Đường cầu lao động dịch chuyển sang trái.
  • B. Đường cầu lao động không thay đổi.
  • C. Đường cầu lao động dịch chuyển sang phải.
  • D. Đường cung lao động dịch chuyển sang trái.

Câu 16: Trong tình huống nào sau đây, người lao động được coi là có việc làm theo định nghĩa kinh tế, ngay cả khi họ không làm việc toàn thời gian?

  • A. Đang trong thời gian nghỉ phép không lương.
  • B. Đang tham gia khóa đào tạo nâng cao kỹ năng.
  • C. Đang tìm kiếm một công việc tốt hơn công việc hiện tại.
  • D. Làm việc 20 giờ mỗi tuần tại một cửa hàng bán lẻ.

Câu 17: Đâu là một ví dụ về chính sách tiền tệ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu.
  • B. Tăng chi tiêu chính phủ cho y tế.
  • C. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • D. Tăng cường kiểm soát giá cả.

Câu 18: Chính sách trợ cấp thất nghiệp có vai trò chủ yếu nào trong việc ứng phó với tình trạng thất nghiệp?

  • A. Tạo ra việc làm mới trực tiếp.
  • B. Giảm bớt khó khăn kinh tế cho người thất nghiệp.
  • C. Ngăn chặn thất nghiệp gia tăng.
  • D. Tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Câu 19: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

  • A. Chu kỳ kinh doanh.
  • B. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
  • C. Cơ cấu kinh tế và đặc điểm thị trường lao động.
  • D. Mức độ mở cửa thương mại của nền kinh tế.

Câu 20: Để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp do thiếu kỹ năng (thất nghiệp cơ cấu), giải pháp đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động cần tập trung vào điều gì?

  • A. Các kỹ năng đã lỗi thời.
  • B. Các kỹ năng không liên quan đến thị trường lao động.
  • C. Chỉ tập trung vào kỹ năng lý thuyết.
  • D. Các kỹ năng mà thị trường lao động đang có nhu cầu cao.

Câu 21: Một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào công nghệ mới, thay thế một số vị trí lao động thủ công bằng máy móc. Hành động này có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 22: Trong một báo cáo kinh tế, nếu tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm, điều này có ý nghĩa gì về thị trường lao động?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp chắc chắn tăng.
  • B. Tỷ lệ việc làm chắc chắn tăng.
  • C. Ít người trong độ tuổi lao động tham gia thị trường lao động.
  • D. Nền kinh tế đang tăng trưởng mạnh mẽ.

Câu 23: Để đo lường chính xác tình trạng thất nghiệp, các nhà kinh tế thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tỷ lệ lạm phát.
  • C. Tăng trưởng GDP.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 24: Đâu là một giải pháp mang tính thị trường để giảm sự mất cân đối cung - cầu lao động và giảm thất nghiệp?

  • A. Áp đặt mức lương tối thiểu cao hơn.
  • B. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động để người lao động và doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm nhau.
  • C. Hạn chế tự do di chuyển lao động.
  • D. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp lớn.

Câu 25: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể gây ra hậu quả xã hội nghiêm trọng nào?

  • A. Giảm phát.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • C. Thâm hụt ngân sách nhà nước.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn định xã hội.

Câu 26: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp, việc phân biệt giữa thất nghiệp tự nguyệnkhông tự nguyện có ý nghĩa gì?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì cả hai đều là thất nghiệp.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết, không có ý nghĩa thực tiễn.
  • C. Giúp xác định nguyên nhân và thiết kế chính sách giải quyết thất nghiệp phù hợp.
  • D. Chỉ để phân biệt người thất nghiệp có đáng thương hay không.

Câu 27: Trong mô hình kinh tế vĩ mô, thất nghiệp thường được xem xét cùng với chỉ số kinh tế nào khác để đánh giá sức khỏe tổng thể của nền kinh tế?

  • A. Tỷ giá hối đoái.
  • B. Lạm phát.
  • C. Chỉ số chứng khoán.
  • D. Cán cân thương mại.

Câu 28: Để dự báo xu hướng thất nghiệp trong tương lai, các nhà kinh tế thường phân tích yếu tố nào?

  • A. Thời tiết và khí hậu.
  • B. Số lượng các cuộc thi sắc đẹp.
  • C. Xu hướng phát triển kinh tế và công nghệ.
  • D. Giá vàng trên thị trường thế giới.

Câu 29: Khi tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống mức rất thấp, điều này có thể dẫn đến một vấn đề kinh tế vĩ mô khác là gì?

  • A. Lạm phát.
  • B. Suy thoái kinh tế.
  • C. Giảm phát.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia có thể tác động đến tình trạng thất nghiệp như thế nào ở các nước phát triển?

  • A. Giảm thất nghiệp cơ cấu do tăng cường hợp tác quốc tế.
  • B. Không có tác động đáng kể đến tình trạng thất nghiệp.
  • C. Chỉ gây ra thất nghiệp tạm thời, không đáng lo ngại.
  • D. Có thể làm gia tăng thất nghiệp cơ cấu ở một số ngành do chuyển dịch sản xuất sang các nước khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đâu là yếu tố *cơ bản nhất* phân biệt tình trạng thất nghiệp với các trạng thái khác như 'không tham gia lực lượng lao động' hay 'nghỉ hưu'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Loại hình thất nghiệp nào thường xuất hiện khi sinh viên mới tốt nghiệp ra trường và đang trong quá trình tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên ngành?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của tự động hóa và robot hóa trong sản xuất có thể dẫn đến loại hình thất nghiệp nào, khi công nhân không còn kỹ năng phù hợp với công việc mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, kéo theo nhu cầu lao động của các doanh nghiệp cũng giảm. Tình trạng này gây ra loại hình thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một người lao động chủ động từ chối một công việc vì mức lương không đáp ứng được kỳ vọng của họ, mặc dù có nhiều vị trí tuyển dụng khác. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đâu là *nguyên nhân khách quan* dẫn đến thất nghiệp, nằm ngoài khả năng kiểm soát trực tiếp của người lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, đâu là hậu quả *kinh tế* mà một quốc gia có thể phải đối mặt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đối với *cá nhân người lao động*, hậu quả trực tiếp và dễ thấy nhất của tình trạng thất nghiệp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp *tài khóa* nào để giảm tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn, đặc biệt khi kinh tế suy thoái?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Chính sách nào của nhà nước tập trung vào việc cung cấp thông tin thị trường lao động, kết nối người tìm việc và nhà tuyển dụng để giảm thất nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để giảm thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, giải pháp *quan trọng nhất* mà chính phủ nên ưu tiên là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp *tự nhiên* (frictional and structural unemployment) được xem là điều...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Biện pháp nào sau đây mang tính *chủ động* từ phía người lao động để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh công nghệ thay đổi nhanh chóng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với đường cầu lao động trên thị trường khi nền kinh tế bước vào giai đoạn phục hồi sau suy thoái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong tình huống nào sau đây, người lao động được coi là *có việc làm* theo định nghĩa kinh tế, ngay cả khi họ không làm việc toàn thời gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đâu là một ví dụ về chính sách *tiền tệ* mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Chính sách trợ cấp thất nghiệp có vai trò *chủ yếu* nào trong việc ứng phó với tình trạng thất nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định *mức thất nghiệp tự nhiên* của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp do thiếu kỹ năng (thất nghiệp cơ cấu), giải pháp đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động cần tập trung vào điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào công nghệ mới, thay thế một số vị trí lao động thủ công bằng máy móc. Hành động này có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong một báo cáo kinh tế, nếu tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm, điều này có ý nghĩa gì về thị trường lao động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để đo lường chính xác tình trạng thất nghiệp, các nhà kinh tế thường sử dụng chỉ số nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đâu là một *giải pháp mang tính thị trường* để giảm sự mất cân đối cung - cầu lao động và giảm thất nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể gây ra hậu quả *xã hội* nghiêm trọng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp, việc phân biệt giữa thất nghiệp *tự nguyện* và *không tự nguyện* có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong mô hình kinh tế vĩ mô, thất nghiệp thường được xem xét cùng với chỉ số kinh tế nào khác để đánh giá sức khỏe tổng thể của nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để dự báo xu hướng thất nghiệp trong tương lai, các nhà kinh tế thường phân tích yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống mức rất thấp, điều này có thể dẫn đến một vấn đề kinh tế vĩ mô khác là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia có thể tác động đến tình trạng thất nghiệp như thế nào ở các nước phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về thất nghiệp trong kinh tế học?

  • A. Tình trạng người lao động không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Tình trạng người trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, mong muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.
  • C. Tình trạng người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản.
  • D. Tình trạng người lao động không làm việc và nhận trợ cấp thất nghiệp từ nhà nước.

Câu 2: Loại thất nghiệp nào sau đây xảy ra khi kỹ năng của người lao động không còn phù hợp với yêu cầu của công việc mới do thay đổi công nghệ hoặc cơ cấu kinh tế?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Một kỹ sư xây dựng vừa tốt nghiệp ra trường, đang tích cực nộp hồ sơ xin việc tại nhiều công ty nhưng vẫn chưa được nhận. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp trá hình

Câu 4: Khi nền kinh tế suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, dẫn đến nhiều doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và sa thải nhân viên. Loại thất nghiệp nào gia tăng trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tự nhiên

Câu 5: Người lao động chủ động xin nghỉ việc vì muốn tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp tốt hơn hoặc không hài lòng với công việc hiện tại được xem là loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 6: Đâu KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Thay đổi cơ cấu ngành nghề
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng mềm
  • D. Tiến bộ khoa học kỹ thuật làm giảm nhu cầu lao động

Câu 7: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể khiến một người lao động bị thất nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp giảm quy mô sản xuất
  • B. Thiếu kiến thức và kỹ năng chuyên môn
  • C. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng
  • D. Chính sách cắt giảm biên chế của nhà nước

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp tác động trực tiếp nhất đến đời sống cá nhân người lao động?

  • A. Giảm thu nhập hoặc mất nguồn thu nhập chính
  • B. Làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc gia
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội
  • D. Giảm năng suất lao động của xã hội

Câu 9: Đối với doanh nghiệp, thất nghiệp gia tăng trong xã hội có thể gây ra khó khăn nào?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào hơn, dễ tuyển dụng
  • B. Giảm chi phí bảo hiểm thất nghiệp
  • C. Giảm sức mua của người tiêu dùng, ảnh hưởng đến doanh thu
  • D. Tăng cường sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp

Câu 10: Nhà nước có vai trò gì trong việc kiểm soát và giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Hoàn toàn khoán trắng cho thị trường tự điều chỉnh
  • B. Thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô để ổn định và tạo việc làm
  • C. Khuyến khích người dân tự tạo việc làm và không can thiệp
  • D. Chỉ tập trung vào trợ cấp thất nghiệp cho người dân

Câu 11: Chính sách nào sau đây của nhà nước có mục tiêu trực tiếp giảm thất nghiệp?

  • A. Chính sách tăng lãi suất ngân hàng
  • B. Chính sách giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • C. Chính sách tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng
  • D. Chính sách hỗ trợ đào tạo lại nghề cho người lao động

Câu 12: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm giải pháp chủ yếu để giảm thất nghiệp?

  • A. Tăng cường kiểm soát nhập cư lao động nước ngoài
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo kỹ năng cho người lao động
  • C. Khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất và tạo việc làm
  • D. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động

Câu 13: Trong bối cảnh chuyển đổi số, nhiều công việc truyền thống mất đi, đồng thời xuất hiện các công việc mới đòi hỏi kỹ năng công nghệ. Giải pháp nào sau đây giúp giảm thất nghiệp cơ cấu trong tình huống này?

  • A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch để duy trì việc làm truyền thống
  • B. Hạn chế đầu tư vào công nghệ mới để bảo vệ việc làm cũ
  • C. Đẩy mạnh đào tạo lại và nâng cao kỹ năng số cho người lao động
  • D. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để tạo thêm việc làm cho giới trẻ

Câu 14: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn tăng trưởng kinh tế chậm lại. Dự báo loại thất nghiệp nào sẽ có xu hướng gia tăng?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 15: Để giảm thất nghiệp tạm thời, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đầu tư mạnh vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động
  • B. Nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho người lao động
  • C. Ổn định hóa chu kỳ kinh tế
  • D. Cải thiện hệ thống trung tâm giới thiệu việc làm và sàn giao dịch lao động

Câu 16: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm những loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ và thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ và thất nghiệp tự nguyện
  • C. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện

Câu 17: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp là 7%, trong đó tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 5%. Vậy tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ là bao nhiêu?

  • A. 12%
  • B. 2%
  • C. 5%
  • D. 7%

Câu 18: Điều gì xảy ra với đường Phillips ngắn hạn khi tỷ lệ thất nghiệp thực tế thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?

  • A. Đường Phillips dịch chuyển sang phải
  • B. Đường Phillips dịch chuyển sang trái
  • C. Lạm phát có xu hướng tăng lên
  • D. Lạm phát có xu hướng giảm xuống

Câu 19: Trong dài hạn, chính sách nào của chính phủ có thể giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao kỹ năng lực lượng lao động
  • B. Thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng để kích thích kinh tế
  • C. Tăng chi tiêu chính phủ vào các dự án công
  • D. Giảm thuế để tăng thu nhập khả dụng của người dân

Câu 20: Một người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản vì không cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài. Đây là ví dụ về nguyên nhân thất nghiệp nào?

  • A. Nguyên nhân chủ quan từ phía người lao động
  • B. Nguyên nhân do biến động chu kỳ kinh tế
  • C. Nguyên nhân khách quan do yếu tố thị trường và cạnh tranh
  • D. Nguyên nhân do người lao động tự nguyện bỏ việc

Câu 21: Để đánh giá chính xác tình hình thất nghiệp của một quốc gia, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng người thất nghiệp tuyệt đối
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp
  • D. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của thất nghiệp đối với xã hội?

  • A. Gia tăng chi phí phúc lợi xã hội
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động của xã hội
  • C. Gia tăng các vấn đề xã hội như tội phạm và tệ nạn
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

Câu 23: Trong một thị trường lao động lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp bằng bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1-2%
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ

Câu 24: Loại hình đào tạo nào sau đây giúp giảm thất nghiệp cơ cấu hiệu quả nhất trong dài hạn?

  • A. Đào tạo nâng cao trình độ văn hóa phổ thông
  • B. Đào tạo lại và chuyển đổi nghề nghiệp theo nhu cầu thị trường
  • C. Đào tạo kỹ năng mềm và kỹ năng giao tiếp
  • D. Đào tạo về quản lý tài chính cá nhân

Câu 25: Chính phủ tăng cường đầu tư công vào xây dựng đường cao tốc và sân bay. Biện pháp này có thể giúp giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 26: Một người lao động có trình độ cao đẳng nhưng chỉ tìm được công việc phổ thông với mức lương thấp hơn kỳ vọng. Tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thiếu việc làm (Underemployment)

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

  • A. Tình trạng sức khỏe của nền kinh tế
  • B. Chính sách của chính phủ về lao động và việc làm
  • C. Màu sắc chính trị của đảng cầm quyền
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế

Câu 28: Điều gì xảy ra khi chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt để kiểm soát lạm phát?

  • A. Lạm phát giảm và thất nghiệp giảm
  • B. Lạm phát giảm và thất nghiệp tăng
  • C. Lạm phát tăng và thất nghiệp giảm
  • D. Lạm phát tăng và thất nghiệp tăng

Câu 29: Để hỗ trợ người lao động thất nghiệp, chính phủ thường áp dụng biện pháp nào trước mắt?

  • A. Đào tạo lại nghề cho người lao động
  • B. Khuyến khích doanh nghiệp tạo thêm việc làm
  • C. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động
  • D. Cung cấp trợ cấp thất nghiệp và các chương trình an sinh xã hội

Câu 30: Trong dài hạn, giải pháp căn bản nhất để giảm thất nghiệp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • B. Giảm độ tuổi lao động tối thiểu
  • C. Đầu tư mạnh vào giáo dục và hệ thống đào tạo nghề
  • D. Tăng cường bảo hộ lao động trong nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về thất nghiệp trong kinh tế học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Loại thất nghiệp nào sau đây xảy ra khi kỹ năng của người lao động không còn phù hợp với yêu cầu của công việc mới do thay đổi công nghệ hoặc cơ cấu kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một kỹ sư xây dựng vừa tốt nghiệp ra trường, đang tích cực nộp hồ sơ xin việc tại nhiều công ty nhưng vẫn chưa được nhận. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi nền kinh tế suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, dẫn đến nhiều doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và sa thải nhân viên. Loại thất nghiệp nào gia tăng trong tình huống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Người lao động chủ động xin nghỉ việc vì muốn tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp tốt hơn hoặc không hài lòng với công việc hiện tại được xem là loại thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đâu KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể khiến một người lao động bị thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp tác động trực tiếp nhất đến đời sống cá nhân người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đối với doanh nghiệp, thất nghiệp gia tăng trong xã hội có thể gây ra khó khăn nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nhà nước có vai trò gì trong việc kiểm soát và giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chính sách nào sau đây của nhà nước có mục tiêu trực tiếp giảm thất nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm giải pháp chủ yếu để giảm thất nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong bối cảnh chuyển đổi số, nhiều công việc truyền thống mất đi, đồng thời xuất hiện các công việc mới đòi hỏi kỹ năng công nghệ. Giải pháp nào sau đây giúp giảm thất nghiệp cơ cấu trong tình huống này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn tăng trưởng kinh tế chậm lại. Dự báo loại thất nghiệp nào sẽ có xu hướng gia tăng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để giảm thất nghiệp tạm thời, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm những loại thất nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp là 7%, trong đó tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 5%. Vậy tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Điều gì xảy ra với đường Phillips ngắn hạn khi tỷ lệ thất nghiệp thực tế thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong dài hạn, chính sách nào của chính phủ có thể giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản vì không cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài. Đây là ví dụ về nguyên nhân thất nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để đánh giá chính xác tình hình thất nghiệp của một quốc gia, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của thất nghiệp đối với xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong một thị trường lao động lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp bằng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Loại hình đào tạo nào sau đây giúp giảm thất nghiệp cơ cấu hiệu quả nhất trong dài hạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Chính phủ tăng cường đầu tư công vào xây dựng đường cao tốc và sân bay. Biện pháp này có thể giúp giảm loại thất nghiệp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một người lao động có trình độ cao đẳng nhưng chỉ tìm được công việc phổ thông với mức lương thấp hơn kỳ vọng. Tình trạng này được gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Điều gì xảy ra khi chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt để kiểm soát lạm phát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để hỗ trợ người lao động thất nghiệp, chính phủ thường áp dụng biện pháp nào trước mắt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong dài hạn, giải pháp căn bản nhất để giảm thất nghiệp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố căn bản nhất để phân biệt giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Thời gian tìm việc trung bình của người thất nghiệp.
  • B. Mức độ hỗ trợ của chính phủ đối với người thất nghiệp.
  • C. Nguyện vọng chủ quan của người lao động muốn thay đổi công việc.
  • D. Sự thay đổi trong nhu cầu kỹ năng của thị trường lao động do tiến bộ công nghệ.

Câu 2: Một kỹ sư phần mềm giỏi bị mất việc do công ty phá sản vì dịch bệnh kéo dài. Sau đó, anh ta chủ động dành thời gian học thêm về trí tuệ nhân tạo (AI) để tìm kiếm cơ hội việc làm mới trong lĩnh vực đang phát triển này. Trường hợp này thể hiện loại thất nghiệp nào rõ nhất?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia là 5%, và tỷ lệ thất nghiệp thực tế hiện tại là 8%, điều này cho thấy điều gì về tình trạng nền kinh tế?

  • A. Nền kinh tế đang tăng trưởng nóng và có nguy cơ lạm phát.
  • B. Thị trường lao động đang đạt trạng thái cân bằng lý tưởng.
  • C. Nền kinh tế đang hoạt động dưới mức tiềm năng và có thất nghiệp chu kì.
  • D. Chính phủ cần giảm chi tiêu để kích thích tăng trưởng kinh tế.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây của chính phủ có khả năng trực tiếp và nhanh chóng giảm tỷ lệ thất nghiệp chu kì trong ngắn hạn?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề dài hạn.
  • B. Tăng cường chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng.
  • C. Tự do hóa thương mại và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Nâng cao tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.

Câu 5: Một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó 2 triệu người đang thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 2%
  • C. 25%
  • D. 40%

Câu 6: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia liên tục duy trì tỷ lệ thất nghiệp quá thấp (ví dụ, dưới 2%) trong thời gian dài?

  • A. Năng suất lao động sẽ tăng mạnh mẽ do cạnh tranh việc làm.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người sẽ giảm do thiếu việc làm.
  • C. Lạm phát có thể gia tăng do doanh nghiệp khó tuyển dụng và phải tăng lương.
  • D. Chính phủ sẽ có nhiều nguồn thu thuế hơn để đầu tư vào phúc lợi xã hội.

Câu 7: Trong bối cảnh tự động hóa và robot hóa ngày càng tăng, loại hình thất nghiệp nào có khả năng trở nên phổ biến hơn trong tương lai?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 8: Chính sách hỗ trợ thất nghiệp (bảo hiểm thất nghiệp) mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường nguồn thu ngân sách nhà nước từ phí bảo hiểm.
  • B. Khuyến khích người lao động chủ động thay đổi công việc thường xuyên hơn.
  • C. Giảm áp lực cạnh tranh trên thị trường lao động.
  • D. Ổn định thu nhập và tiêu dùng của người lao động trong thời gian tìm việc, giảm bất ổn xã hội.

Câu 9: Giả sử chính phủ quyết định tăng cường đầu tư vào hệ thống giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng. Biện pháp này chủ yếu nhằm giải quyết loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 10: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp tự nhiên được xem là điều...

  • A. Hoàn toàn không thể tránh khỏi và luôn gây hại cho nền kinh tế.
  • B. Cần được loại bỏ hoàn toàn bằng mọi giá để đạt tăng trưởng kinh tế tối đa.
  • C. Tất yếu và phản ánh sự vận động, thay đổi của thị trường lao động.
  • D. Chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển và có thể loại bỏ khi kinh tế phát triển.

Câu 11: Một người lao động chủ động xin nghỉ việc vì muốn dành thời gian chăm sóc gia đình, sau đó mới tìm việc làm mới. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 12: Nguyên nhân khách quan nào sau đây có thể dẫn đến thất nghiệp gia tăng trong một quốc gia?

  • A. Người lao động thiếu kỹ năng mềm cần thiết cho công việc.
  • B. Người lao động không chịu tìm kiếm việc làm tích cực.
  • C. Xảy ra thiên tai, dịch bệnh gây suy thoái kinh tế.
  • D. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao so với thị trường.

Câu 13: Hậu quả tiêu cực nào của thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế dài hạn của một quốc gia?

  • A. Gia tăng các tệ nạn xã hội và tội phạm.
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động, giảm GDP tiềm năng.
  • C. Suy giảm sức khỏe thể chất và tinh thần của người thất nghiệp.
  • D. Gây bất ổn chính trị và xã hội.

Câu 14: Để giảm thất nghiệp cơ cấu, chính phủ nên tập trung vào các chính sách nào dài hạn?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động.
  • B. Tăng cường chi tiêu chính phủ và giảm lãi suất ngân hàng.
  • C. Áp dụng các biện pháp bảo hộ thương mại và hạn chế nhập khẩu.
  • D. Tăng lương tối thiểu và các phúc lợi xã hội.

Câu 15: Chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường tình trạng thất nghiệp của một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Chỉ số niềm tin người tiêu dùng

Câu 16: Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, loại hình thất nghiệp nào có xu hướng tăng mạnh nhất?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 17: Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên nhưng chưa thành công. Đây là một ví dụ về...

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 18: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản
  • B. Tăng chi tiêu chính phủ cho cơ sở hạ tầng
  • C. Thắt chặt chính sách tiền tệ
  • D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong dài hạn

Câu 19: Điều gì không phải là biện pháp chủ yếu để giảm thất nghiệp tự nguyện?

  • A. Cải thiện thông tin thị trường lao động
  • B. Nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn việc làm
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tìm kiếm việc làm
  • D. Thực hiện các gói kích cầu kinh tế lớn

Câu 20: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức độ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

  • A. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
  • B. Tỷ giá hối đoái
  • C. Cơ cấu và hiệu quả của thị trường lao động
  • D. Mức độ mở cửa thương mại của nền kinh tế

Câu 21: Một công nhân xây dựng mất việc do dự án xây dựng kết thúc, và đang chờ đợi dự án mới bắt đầu. Loại thất nghiệp này là...

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 22: Chính phủ có thể hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp cơ cấu bằng cách nào?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp dài hạn
  • B. Cung cấp các chương trình đào tạo lại và nâng cao kỹ năng
  • C. Giảm độ tuổi nghỉ hưu
  • D. Hạn chế nhập cư lao động

Câu 23: Tình trạng thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào?

  • A. Lạm phát gia tăng
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm lại
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn
  • D. Xuất khẩu lao động tăng mạnh

Câu 24: Để giảm thất nghiệp chu kỳ, ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào?

  • A. Giảm lãi suất điều hành
  • B. Tăng dự trữ bắt buộc
  • C. Bán trái phiếu chính phủ
  • D. Tăng cường kiểm soát tín dụng

Câu 25: Một người không tìm việc làm vì tin rằng không có công việc nào phù hợp với kỹ năng của mình trên thị trường hiện tại. Đây có được coi là thất nghiệp không?

  • A. Có, đây là thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Có, đây là thất nghiệp tự nguyện.
  • C. Có, đây là thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Không, vì họ không tích cực tìm kiếm việc làm.

Câu 26: Chính phủ khuyến khích doanh nghiệp tạo thêm việc làm thông qua chính sách ưu đãi thuế. Đây là biện pháp nhằm...

  • A. Tăng cường xuất khẩu
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Kiểm soát lạm phát
  • D. Tăng thu ngân sách nhà nước

Câu 27: Đâu là ví dụ về chính sách thị trường lao động chủ động (active labor market policy) để giảm thất nghiệp?

  • A. Tăng trợ cấp thất nghiệp
  • B. Giảm thuế thu nhập cá nhân
  • C. Cung cấp dịch vụ tư vấn và thông tin việc làm
  • D. Nâng cao lương tối thiểu

Câu 28: Trong ngắn hạn, yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Thay đổi công nghệ
  • B. Chính sách giáo dục
  • C. Cơ cấu dân số
  • D. Tổng cầu của nền kinh tế

Câu 29: Thất nghiệp tạm thời có xu hướng cao hơn ở nhóm lao động nào?

  • A. Lao động có tay nghề cao và kinh nghiệm lâu năm
  • B. Lao động trẻ mới gia nhập thị trường
  • C. Lao động trong khu vực nhà nước
  • D. Lao động khu vực nông thôn

Câu 30: Để đo lường thất nghiệp một cách chính xác, cần loại trừ đối tượng nào khỏi lực lượng lao động?

  • A. Những người làm việc bán thời gian
  • B. Những người đang tìm việc làm thêm
  • C. Những người không có khả năng hoặc không có ý định làm việc
  • D. Những người làm việc trong khu vực phi chính thức

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đâu là yếu tố *căn bản* nhất để phân biệt giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một kỹ sư phần mềm giỏi bị mất việc do công ty phá sản vì dịch bệnh kéo dài. Sau đó, anh ta chủ động dành thời gian học thêm về trí tuệ nhân tạo (AI) để tìm kiếm cơ hội việc làm mới trong lĩnh vực đang phát triển này. Trường hợp này thể hiện loại thất nghiệp nào rõ nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia là 5%, và tỷ lệ thất nghiệp thực tế hiện tại là 8%, điều này cho thấy điều gì về tình trạng nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Biện pháp nào sau đây của chính phủ có khả năng trực tiếp và nhanh chóng giảm tỷ lệ thất nghiệp chu kì trong ngắn hạn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó 2 triệu người đang thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia liên tục duy trì tỷ lệ thất nghiệp quá thấp (ví dụ, dưới 2%) trong thời gian dài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong bối cảnh tự động hóa và robot hóa ngày càng tăng, loại hình thất nghiệp nào có khả năng trở nên phổ biến hơn trong tương lai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Chính sách hỗ trợ thất nghiệp (bảo hiểm thất nghiệp) mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào *quan trọng* nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Giả sử chính phủ quyết định tăng cường đầu tư vào hệ thống giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng. Biện pháp này chủ yếu nhằm giải quyết loại thất nghiệp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp tự nhiên được xem là điều...

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một người lao động chủ động xin nghỉ việc vì muốn dành thời gian chăm sóc gia đình, sau đó mới tìm việc làm mới. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nguyên nhân *khách quan* nào sau đây có thể dẫn đến thất nghiệp gia tăng trong một quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hậu quả *tiêu cực* nào của thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế dài hạn của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để giảm thất nghiệp cơ cấu, chính phủ nên tập trung vào các chính sách nào *dài hạn*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường tình trạng thất nghiệp của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, loại hình thất nghiệp nào có xu hướng tăng mạnh nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên nhưng chưa thành công. Đây là một ví dụ về...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Điều gì *không phải* là biện pháp chủ yếu để giảm thất nghiệp tự nguyện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức độ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một công nhân xây dựng mất việc do dự án xây dựng kết thúc, và đang chờ đợi dự án mới bắt đầu. Loại thất nghiệp này là...

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Chính phủ có thể hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp cơ cấu bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tình trạng thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để giảm thất nghiệp chu kỳ, ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một người không tìm việc làm vì tin rằng không có công việc nào phù hợp với kỹ năng của mình trên thị trường hiện tại. Đây có được coi là thất nghiệp không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Chính phủ khuyến khích doanh nghiệp tạo thêm việc làm thông qua chính sách ưu đãi thuế. Đây là biện pháp nhằm...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đâu là ví dụ về chính sách thị trường lao động chủ động (active labor market policy) để giảm thất nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong ngắn hạn, yếu tố nào có ảnh hưởng *lớn nhất* đến tỷ lệ thất nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Thất nghiệp tạm thời có xu hướng cao hơn ở nhóm lao động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để đo lường thất nghiệp một cách chính xác, cần loại trừ đối tượng nào khỏi lực lượng lao động?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng một người lao động có đầy đủ năng lực làm việc, sẵn sàng làm việc nhưng không thể tìm được việc làm phù hợp với trình độ chuyên môn và mong muốn của bản thân, được xem là biểu hiện của:

  • A. Thất nghiệp
  • B. Thiếu việc làm
  • C. Mất việc làm
  • D. Ngừng việc tạm thời

Câu 2: Loại thất nghiệp nào thường phát sinh khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, khiến tổng cầu giảm sút và doanh nghiệp cắt giảm sản xuất, dẫn đến giảm nhu cầu lao động?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Sự phát triển của tự động hóa và robot hóa trong sản xuất có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào, khi công nhân mất việc do kỹ năng của họ không còn phù hợp với yêu cầu công việc mới?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nhiên

Câu 4: Anh A, một kỹ sư xây dựng, vừa tốt nghiệp và đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên. Tuy nhiên, do chưa có kinh nghiệm thực tế, anh vẫn chưa nhận được lời mời làm việc nào. Tình trạng của anh A phản ánh loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp trá hình

Câu 5: Bà C quyết định nghỉ việc tại một công ty sản xuất để tự mở cửa hàng kinh doanh riêng. Trong thời gian chuẩn bị và thiết lập cửa hàng, bà C tạm thời không có việc làm. Đây là ví dụ về:

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 6: Điều gì sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Người lao động thiếu kỹ năng mềm cần thiết
  • C. Thay đổi cơ cấu ngành nghề trong nền kinh tế
  • D. Doanh nghiệp phá sản hàng loạt

Câu 7: Đâu là một ví dụ về nguyên nhân khách quan gây ra tình trạng thất nghiệp?

  • A. Người lao động không chịu khó tìm việc
  • B. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao
  • C. Đại dịch toàn cầu làm gián đoạn chuỗi cung ứng và sản xuất
  • D. Người lao động không muốn làm việc ở vùng sâu vùng xa

Câu 8: Hậu quả nào sau đây mà thất nghiệp gây ra cho cá nhân người lao động?

  • A. Giảm thu nhập và mức sống
  • B. Giảm lợi nhuận của doanh nghiệp
  • C. Gây suy thoái kinh tế
  • D. Tăng trưởng kinh tế chậm lại

Câu 9: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với xã hội?

  • A. Giảm năng suất lao động
  • B. Giảm sức cạnh tranh quốc gia
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn
  • D. Giảm đầu tư nước ngoài

Câu 10: Để kiểm soát và giảm thiểu thất nghiệp, Nhà nước có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng thuế thu nhập cá nhân
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề
  • C. Giảm chi tiêu công
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài

Câu 11: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) phát triển có vai trò như thế nào trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. DNNVV tạo ra nhiều việc làm mới, giúp hấp thụ lao động dư thừa
  • B. DNNVV thường trả lương thấp, không khuyến khích người lao động làm việc
  • C. DNNVV ít chịu ảnh hưởng bởi biến động kinh tế
  • D. DNNVV chủ yếu sử dụng lao động có kỹ năng cao, ít ảnh hưởng đến thất nghiệp

Câu 12: Giải pháp nào sau đây thuộc về trách nhiệm của người lao động trong việc giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp cho bản thân?

  • A. Yêu cầu Nhà nước tăng cường bảo trợ thất nghiệp
  • B. Đòi hỏi doanh nghiệp tăng lương và phúc lợi
  • C. Phản đối tự động hóa trong sản xuất
  • D. Không ngừng học tập, nâng cao kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm

Câu 13: Trong bối cảnh chuyển đổi số và tự động hóa ngày càng mạnh mẽ, kỹ năng nào trở nên quan trọng nhất đối với người lao động để duy trì khả năng cạnh tranh và tránh thất nghiệp?

  • A. Kỹ năng làm việc nhóm
  • B. Kỹ năng giao tiếp
  • C. Kỹ năng học tập suốt đời và thích ứng nhanh
  • D. Kỹ năng quản lý thời gian

Câu 14: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng đột ngột từ 3% lên 8% trong vòng 6 tháng. Điều này có thể là dấu hiệu của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 15: Chương trình bảo hiểm thất nghiệp mang lại lợi ích chính nào cho người lao động khi họ bị mất việc?

  • A. Đảm bảo việc làm ổn định
  • B. Nâng cao trình độ chuyên môn
  • C. Tạo cơ hội khởi nghiệp
  • D. Hỗ trợ thu nhập tạm thời trong thời gian tìm việc mới

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp hiệu quả để giảm thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động
  • B. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ mới
  • C. Tăng cường chi tiêu chính phủ để kích cầu
  • D. Kết nối cung - cầu lao động thông qua sàn giao dịch việc làm

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên khi có một lượng lớn người lao động mới gia nhập thị trường lao động (ví dụ, sinh viên mới tốt nghiệp)?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên sẽ giảm
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên có thể tăng tạm thời
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không thay đổi
  • D. Không thể xác định được

Câu 18: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ, điểm khác biệt căn bản nhất giữa hai loại này là gì?

  • A. Thời gian kéo dài của tình trạng thất nghiệp
  • B. Mức độ ảnh hưởng đến nền kinh tế
  • C. Đối tượng người lao động bị ảnh hưởng
  • D. Nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp

Câu 19: Trong một nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng, ngành công nghệ thông tin (CNTT) liên tục mở rộng, nhưng số lượng kỹ sư CNTT được đào tạo không đủ đáp ứng nhu cầu. Tình trạng này có thể dẫn đến:

  • A. Vừa thiếu lao động trong ngành CNTT, vừa có thể gây thất nghiệp cơ cấu ở các ngành khác
  • B. Thất nghiệp gia tăng trong ngành CNTT
  • C. Thừa lao động trong ngành CNTT
  • D. Không ảnh hưởng đến thị trường lao động

Câu 20: Để giảm thất nghiệp cho nhóm lao động lớn tuổi, giải pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Tổ chức các phiên chợ việc làm quy mô lớn
  • B. Chính sách khuyến khích doanh nghiệp sử dụng lao động lớn tuổi và đào tạo lại
  • C. Nâng cao tuổi nghỉ hưu
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động trẻ

Câu 21: Điều gì thể hiện vai trò của thị trường lao động trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp?

  • A. Thị trường lao động tạo ra thất nghiệp
  • B. Thị trường lao động không liên quan đến thất nghiệp
  • C. Thị trường lao động điều chỉnh cung cầu lao động, giúp giảm thất nghiệp
  • D. Thị trường lao động chỉ phục vụ doanh nghiệp, không phục vụ người lao động

Câu 22: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thất nghiệp lại quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách?

  • A. Để tăng cường quyền lực cho nhà nước
  • B. Để kiểm soát người lao động
  • C. Để gây áp lực lên doanh nghiệp
  • D. Để hiểu rõ tình hình thất nghiệp và đưa ra chính sách phù hợp

Câu 23: Trong một xã hội mà tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên rất cao, điều này có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

  • A. Kinh tế tăng trưởng chậm lại
  • B. Gia tăng bất ổn xã hội và nguy cơ khủng hoảng
  • C. Doanh nghiệp khó tuyển dụng lao động
  • D. Ngân sách nhà nước giảm thu

Câu 24: Để đánh giá hiệu quả của các chính sách giảm thất nghiệp, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng chính sách được ban hành
  • B. Chi phí thực hiện chính sách
  • C. Mức độ giảm tỷ lệ thất nghiệp thực tế và bền vững
  • D. Mức độ hài lòng của doanh nghiệp

Câu 25: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhưng phần lớn người lao động làm việc trong khu vực phi chính thức với thu nhập bấp bênh và không có bảo hiểm xã hội. Tình trạng này có thể được mô tả là:

  • A. Thị trường lao động lý tưởng
  • B. Tình trạng toàn dụng lao động
  • C. Tình trạng thất nghiệp ảo
  • D. Vấn đề về chất lượng việc làm, dù tỷ lệ thất nghiệp thấp

Câu 26: Theo quy luật cung và cầu trên thị trường lao động, khi tiền lương tối thiểu được nâng lên quá cao so với mức cân bằng thị trường, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Cầu lao động tăng, thất nghiệp giảm
  • B. Cung lao động tăng, cầu lao động giảm, thất nghiệp có thể tăng
  • C. Cung và cầu lao động đều tăng
  • D. Không có tác động đáng kể đến thị trường lao động

Câu 27: Trong một nền kinh tế mở, sự suy giảm kinh tế ở các quốc gia đối tác thương mại lớn có thể gây ra loại thất nghiệp nào trong nước?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tự nguyện
  • C. Thất nghiệp chu kỳ (do giảm xuất khẩu và tổng cầu)
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 28: Một công ty quyết định đầu tư mạnh vào đào tạo lại nhân viên hiện có để họ có thể sử dụng các công nghệ mới. Biện pháp này nhằm đối phó với loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đến người lao động và gia đình họ, Nhà nước nên ưu tiên chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách tăng lương tối thiểu
  • B. Chính sách bảo trợ thất nghiệp và hỗ trợ tìm kiếm việc làm
  • C. Chính sách giảm thuế cho doanh nghiệp
  • D. Chính sách kiểm soát giá cả hàng hóa

Câu 30: Trong dài hạn, giải pháp căn bản nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của một quốc gia là gì?

  • A. Tăng cường đầu tư công
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái
  • D. Đầu tư mạnh mẽ vào giáo dục và phát triển kỹ năng cho người dân

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tình trạng một người lao động có đầy đủ năng lực làm việc, sẵn sàng làm việc nhưng không thể tìm được việc làm phù hợp với trình độ chuyên môn và mong muốn của bản thân, được xem là biểu hiện của:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Loại thất nghiệp nào thường phát sinh khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, khiến tổng cầu giảm sút và doanh nghiệp cắt giảm sản xuất, dẫn đến giảm nhu cầu lao động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Sự phát triển của tự động hóa và robot hóa trong sản xuất có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào, khi công nhân mất việc do kỹ năng của họ không còn phù hợp với yêu cầu công việc mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Anh A, một kỹ sư xây dựng, vừa tốt nghiệp và đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên. Tuy nhiên, do chưa có kinh nghiệm thực tế, anh vẫn chưa nhận được lời mời làm việc nào. Tình trạng của anh A phản ánh loại thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Bà C quyết định nghỉ việc tại một công ty sản xuất để tự mở cửa hàng kinh doanh riêng. Trong thời gian chuẩn bị và thiết lập cửa hàng, bà C tạm thời không có việc làm. Đây là ví dụ về:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Điều gì sau đây là nguyên nhân *chủ quan* dẫn đến thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đâu là một ví dụ về nguyên nhân *khách quan* gây ra tình trạng thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hậu quả nào sau đây mà thất nghiệp gây ra cho *cá nhân* người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với *xã hội*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để kiểm soát và giảm thiểu thất nghiệp, Nhà nước có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) phát triển có vai trò như thế nào trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Giải pháp nào sau đây thuộc về trách nhiệm của *người lao động* trong việc giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp cho bản thân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong bối cảnh chuyển đổi số và tự động hóa ngày càng mạnh mẽ, kỹ năng nào trở nên *quan trọng nhất* đối với người lao động để duy trì khả năng cạnh tranh và tránh thất nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng đột ngột từ 3% lên 8% trong vòng 6 tháng. Điều này có thể là dấu hiệu của loại thất nghiệp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Chương trình bảo hiểm thất nghiệp mang lại lợi ích *chính* nào cho người lao động khi họ bị mất việc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Biện pháp nào sau đây *không* phải là giải pháp hiệu quả để giảm thất nghiệp cơ cấu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên khi có một lượng lớn người lao động mới gia nhập thị trường lao động (ví dụ, sinh viên mới tốt nghiệp)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ, điểm khác biệt *căn bản nhất* giữa hai loại này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong một nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng, ngành công nghệ thông tin (CNTT) liên tục mở rộng, nhưng số lượng kỹ sư CNTT được đào tạo không đủ đáp ứng nhu cầu. Tình trạng này có thể dẫn đến:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để giảm thất nghiệp cho nhóm lao động lớn tuổi, giải pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều gì thể hiện vai trò của thị trường lao động trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thất nghiệp lại quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong một xã hội mà tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên rất cao, điều này có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để đánh giá hiệu quả của các chính sách giảm thất nghiệp, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhưng phần lớn người lao động làm việc trong khu vực phi chính thức với thu nhập bấp bênh và không có bảo hiểm xã hội. Tình trạng này có thể được mô tả là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Theo quy luật cung và cầu trên thị trường lao động, khi tiền lương tối thiểu được nâng lên quá cao so với mức cân bằng thị trường, điều gì có thể xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong một nền kinh tế mở, sự suy giảm kinh tế ở các quốc gia đối tác thương mại lớn có thể gây ra loại thất nghiệp nào trong nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một công ty quyết định đầu tư mạnh vào đào tạo lại nhân viên hiện có để họ có thể sử dụng các công nghệ mới. Biện pháp này nhằm đối phó với loại thất nghiệp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đến người lao động và gia đình họ, Nhà nước nên ưu tiên chính sách an sinh xã hội nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong dài hạn, giải pháp *căn bản nhất* để giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của một quốc gia là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng kinh tế vĩ mô phức tạp. Vậy, phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của thất nghiệp?

  • A. Tình trạng người lao động không có việc làm và không nhận được bất kỳ khoản thu nhập nào.
  • B. Tình trạng lực lượng lao động có khả năng làm việc nhưng không tìm được việc làm phù hợp với năng lực.
  • C. Tình trạng người lao động chủ động rời bỏ công việc hiện tại để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.
  • D. Tình trạng người lao động không muốn tham gia vào thị trường lao động vì nhiều lý do cá nhân.

Câu 2: Chị Lan, một kỹ sư xây dựng mới tốt nghiệp, đang tích cực tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, do thị trường lao động ngành xây dựng đang có sự cạnh tranh cao, chị vẫn chưa tìm được vị trí phù hợp. Loại thất nghiệp mà chị Lan đang gặp phải thuộc loại nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Sự phát triển của công nghệ tự động hóa và robot hóa trong sản xuất đã làm giảm nhu cầu lao động giản đơn trong nhiều ngành công nghiệp. Điều này dẫn đến loại hình thất nghiệp nào gia tăng?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Khi nền kinh tế quốc gia trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản lượng và lao động. Loại thất nghiệp nào sẽ gia tăng trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Anh Nam là một công nhân lành nghề trong ngành dệt may. Tuy nhiên, anh quyết định nghỉ việc để tự học thêm về công nghệ thông tin với mong muốn chuyển sang một lĩnh vực có tiềm năng phát triển hơn. Anh Nam thuộc diện thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở một bộ phận người lao động?

  • A. Sự suy giảm kinh tế toàn cầu
  • B. Chính sách thắt chặt tiền tệ của nhà nước
  • C. Thiếu kỹ năng mềm và kinh nghiệm làm việc thực tế
  • D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa

Câu 7: Nguyên nhân khách quan nào sau đây có thể gây ra tình trạng thất nghiệp?

  • A. Thay đổi chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ
  • B. Thái độ làm việc thiếu chuyên nghiệp của người lao động
  • C. Sự trì trệ trong việc cập nhật kỹ năng của bản thân
  • D. Mức lương kỳ vọng quá cao so với thị trường lao động

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với xã hội?

  • A. Làm giảm năng suất lao động của quốc gia
  • B. Gây ra tình trạng lạm phát gia tăng
  • C. Thúc đẩy đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
  • D. Gia tăng các tệ nạn xã hội và bất ổn an ninh trật tự

Câu 9: Đối với cá nhân người lao động, thất nghiệp thường dẫn đến hệ quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất nào?

  • A. Giảm hoặc mất nguồn thu nhập, đời sống khó khăn
  • B. Mất cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp
  • C. Bị giảm uy tín và ảnh hưởng trong xã hội
  • D. Gặp khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ công cộng

Câu 10: Trong bối cảnh thất nghiệp gia tăng, Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và giảm thiểu tình trạng này. Biện pháp nào sau đây thuộc về vai trò của Nhà nước?

  • A. Vận động người dân tự tạo việc làm thông qua các hoạt động kinh doanh nhỏ lẻ
  • B. Ban hành và thực thi các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tạo thêm việc làm mới
  • C. Khuyến khích người lao động chấp nhận mức lương thấp hơn để dễ dàng tìm việc
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động để giảm áp lực việc làm trong nước

Câu 11: Chính sách hỗ trợ thất nghiệp (bảo hiểm thất nghiệp) đóng vai trò như thế nào trong hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn tình trạng thất nghiệp trong xã hội
  • B. Tạo ra động lực mạnh mẽ để người lao động tìm kiếm việc làm mới
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực về kinh tế và xã hội cho người lao động thất nghiệp
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của các chính sách tạo việc làm khác

Câu 12: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư công để kích thích tăng trưởng kinh tế
  • B. Đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động để đáp ứng yêu cầu mới của thị trường
  • C. Giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích doanh nghiệp vay vốn mở rộng sản xuất
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài để bảo vệ việc làm cho người lao động trong nước

Câu 13: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp kinh tế vĩ mô mà Nhà nước thường sử dụng để kiểm soát thất nghiệp chu kỳ?

  • A. Chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu công, giảm thuế)
  • B. Chính sách tiền tệ nới lỏng (giảm lãi suất, tăng cung tiền)
  • C. Các chương trình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
  • D. Tổ chức các phiên chợ việc làm và trung tâm giới thiệu việc làm

Câu 14: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng từ 5% lên 7% trong một năm. Điều này cho thấy điều gì về tình hình kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang tăng trưởng nhanh chóng
  • B. Thị trường lao động đang trở nên cân bằng hơn
  • C. Nền kinh tế có thể đang đối mặt với nguy cơ suy thoái hoặc tăng trưởng chậm lại
  • D. Chính sách kinh tế của chính phủ đang phát huy hiệu quả tích cực

Câu 15: Để tính tỷ lệ thất nghiệp, chúng ta cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Tổng dân số và số người có việc làm
  • B. Lực lượng lao động và số người thất nghiệp
  • C. Số người trong độ tuổi lao động và số người có việc làm
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng số việc làm tạo ra

Câu 16: Trong một báo cáo về thị trường lao động, bạn thấy thông tin về "tỷ lệ tham gia lực lượng lao động". Chỉ số này phản ánh điều gì?

  • A. Tỷ lệ người thất nghiệp trong tổng dân số
  • B. Tỷ lệ người có việc làm trong tổng dân số
  • C. Tỷ lệ người có việc làm so với số người thất nghiệp
  • D. Tỷ lệ lực lượng lao động so với dân số trong độ tuổi lao động

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên quá cao?

  • A. Nền kinh tế sẽ đạt được mức toàn dụng lao động
  • B. Lạm phát sẽ có xu hướng giảm xuống
  • C. Nền kinh tế sẽ hoạt động dưới mức tiềm năng, gây lãng phí nguồn lực
  • D. Chính phủ sẽ có thêm nguồn thu ngân sách từ thuế thu nhập cá nhân

Câu 18: Một công ty sản xuất đồ gỗ phải đóng cửa do không cạnh tranh được với hàng nhập khẩu giá rẻ. Điều này dẫn đến tình trạng thất nghiệp cho công nhân của công ty. Đây là ví dụ minh họa cho loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 19: Trong ngắn hạn, biện pháp nào của chính phủ có thể giúp giảm nhanh chóng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ?

  • A. Tăng chi tiêu công vào các dự án cơ sở hạ tầng
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo dài hạn
  • C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại và mở rộng thị trường xuất khẩu
  • D. Nâng cao tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

Câu 20: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng vừa thất nghiệp cao vừa lạm phát cao (stagflation). Biện pháp nào để kiểm soát thất nghiệp sẽ ít gây ra tác dụng phụ làm trầm trọng thêm lạm phát nhất?

  • A. Nới lỏng chính sách tiền tệ
  • B. Tăng chi tiêu của chính phủ
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • D. Cải thiện thông tin thị trường lao động và nâng cao tính linh hoạt của thị trường

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo đường cong Phillips?

  • A. Thất nghiệp và lạm phát luôn cùng chiều, khi thất nghiệp tăng thì lạm phát cũng tăng.
  • B. Trong ngắn hạn, thường có sự đánh đổi giữa thất nghiệp và lạm phát: giảm thất nghiệp có thể làm tăng lạm phát và ngược lại.
  • C. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa thất nghiệp và lạm phát.
  • D. Thất nghiệp và lạm phát luôn tỷ lệ nghịch, khi thất nghiệp tăng thì lạm phát giảm với tỷ lệ tương ứng.

Câu 22: Trong dài hạn, yếu tố quyết định mức thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia là gì?

  • A. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
  • B. Mức chi tiêu của chính phủ
  • C. Các đặc điểm cấu trúc của thị trường lao động (ví dụ: luật pháp lao động, mức độ linh hoạt của tiền lương, thông tin thị trường)
  • D. Tình hình kinh tế thế giới

Câu 23: Một người được xem là thất nghiệp theo tiêu chuẩn của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí nào?

  • A. Không có việc làm và đang tìm việc trong 4 tuần gần nhất
  • B. Không có việc làm và sẵn sàng làm việc ngay lập tức
  • C. Không có việc làm, đang tìm việc và sẵn sàng làm việc
  • D. Không có việc làm, đang tích cực tìm việc và sẵn sàng làm việc ngay lập tức

Câu 24: Tại sao thất nghiệp tự nguyện vẫn được coi là một vấn đề kinh tế cần quan tâm?

  • A. Vì nó gây ra gánh nặng cho ngân sách nhà nước do phải chi trả trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Vì nó cho thấy sự lãng phí tiềm năng lao động của xã hội và có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. Vì nó làm gia tăng sự bất bình đẳng thu nhập trong xã hội.
  • D. Vì nó tạo ra tâm lý ỷ lại và lười biếng trong một bộ phận dân cư.

Câu 25: Để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp tạm thời, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường kiểm soát nhập cư lao động
  • B. Đầu tư vào các ngành công nghiệp thâm dụng lao động
  • C. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động và dịch vụ giới thiệu việc làm
  • D. Nâng cao mức lương tối thiểu

Câu 26: Trong dài hạn, chính sách giáo dục và đào tạo đóng vai trò như thế nào trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu và tăng khả năng thích ứng của lực lượng lao động.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm hơn trong khu vực giáo dục và đào tạo.
  • C. Giảm chi phí lao động cho doanh nghiệp.
  • D. Tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu.

Câu 27: Điều gì có thể xảy ra nếu chính phủ cố gắng giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống quá thấp, dưới mức thất nghiệp tự nhiên?

  • A. Nền kinh tế sẽ đạt được trạng thái toàn dụng lao động lý tưởng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế sẽ được đẩy mạnh bền vững.
  • C. Lạm phát có thể gia tăng mạnh do nền kinh tế hoạt động vượt quá khả năng sản xuất tiềm năng.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người sẽ giảm xuống do tiền lương tăng quá nhanh.

Câu 28: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và đang chuyển dịch sang công nghiệp và dịch vụ. Trong quá trình chuyển dịch này, loại thất nghiệp nào có khả năng gia tăng đáng kể?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của các chính sách giảm thất nghiệp, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Tỷ lệ lạm phát
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 30: Trong nền kinh tế số hiện nay, kỹ năng nào trở nên ngày càng quan trọng để người lao động có thể giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp và tìm kiếm việc làm tốt?

  • A. Kỹ năng lao động chân tay
  • B. Kỹ năng quản lý tài chính cá nhân
  • C. Kỹ năng giao tiếp truyền thống
  • D. Kỹ năng số và khả năng học tập suốt đời

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng kinh tế vĩ mô phức tạp. Vậy, phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của thất nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Chị Lan, một kỹ sư xây dựng mới tốt nghiệp, đang tích cực tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, do thị trường lao động ngành xây dựng đang có sự cạnh tranh cao, chị vẫn chưa tìm được vị trí phù hợp. Loại thất nghiệp mà chị Lan đang gặp phải thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Sự phát triển của công nghệ tự động hóa và robot hóa trong sản xuất đã làm giảm nhu cầu lao động giản đơn trong nhiều ngành công nghiệp. Điều này dẫn đến loại hình thất nghiệp nào gia tăng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi nền kinh tế quốc gia trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản lượng và lao động. Loại thất nghiệp nào sẽ gia tăng trong tình huống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Anh Nam là một công nhân lành nghề trong ngành dệt may. Tuy nhiên, anh quyết định nghỉ việc để tự học thêm về công nghệ thông tin với mong muốn chuyển sang một lĩnh vực có tiềm năng phát triển hơn. Anh Nam thuộc diện thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở một bộ phận người lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nguyên nhân khách quan nào sau đây có thể gây ra tình trạng thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đối với cá nhân người lao động, thất nghiệp thường dẫn đến hệ quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong bối cảnh thất nghiệp gia tăng, Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và giảm thiểu tình trạng này. Biện pháp nào sau đây thuộc về vai trò của Nhà nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Chính sách hỗ trợ thất nghiệp (bảo hiểm thất nghiệp) đóng vai trò như thế nào trong hệ thống an sinh xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp kinh tế vĩ mô mà Nhà nước thường sử dụng để kiểm soát thất nghiệp chu kỳ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng từ 5% lên 7% trong một năm. Điều này cho thấy điều gì về tình hình kinh tế của quốc gia đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để tính tỷ lệ thất nghiệp, chúng ta cần dựa vào những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong một báo cáo về thị trường lao động, bạn thấy thông tin về 'tỷ lệ tham gia lực lượng lao động'. Chỉ số này phản ánh điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên quá cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một công ty sản xuất đồ gỗ phải đóng cửa do không cạnh tranh được với hàng nhập khẩu giá rẻ. Điều này dẫn đến tình trạng thất nghiệp cho công nhân của công ty. Đây là ví dụ minh họa cho loại thất nghiệp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong ngắn hạn, biện pháp nào của chính phủ có thể giúp giảm nhanh chóng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng vừa thất nghiệp cao vừa lạm phát cao (stagflation). Biện pháp nào để kiểm soát thất nghiệp sẽ ít gây ra tác dụng phụ làm trầm trọng thêm lạm phát nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo đường cong Phillips?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong dài hạn, yếu tố quyết định mức thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một người được xem là thất nghiệp theo tiêu chuẩn của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao thất nghiệp tự nguyện vẫn được coi là một vấn đề kinh tế cần quan tâm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp tạm thời, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong dài hạn, chính sách giáo dục và đào tạo đóng vai trò như thế nào trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Điều gì có thể xảy ra nếu chính phủ cố gắng giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống quá thấp, dưới mức thất nghiệp tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và đang chuyển dịch sang công nghiệp và dịch vụ. Trong quá trình chuyển dịch này, loại thất nghiệp nào có khả năng gia tăng đáng kể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của các chính sách giảm thất nghiệp, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong nền kinh tế số hiện nay, kỹ năng nào trở nên ngày càng quan trọng để người lao động có thể giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp và tìm kiếm việc làm tốt?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố căn bản nhất để phân biệt một người đang thất nghiệp với một người không tham gia lực lượng lao động?

  • A. Độ tuổi và trình độ học vấn.
  • B. Mong muốn làm việc và nỗ lực tìm kiếm việc làm.
  • C. Thời gian đã nghỉ việc hoặc không có việc làm.
  • D. Mức lương kỳ vọng và kinh nghiệm làm việc trước đó.

Câu 2: Loại thất nghiệp nào có thể xuất hiện ngay cả trong một nền kinh tế đang phát triển và có nhiều cơ hội việc làm?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (thất nghiệp ma sát).
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 3: Một kỹ sư phần mềm mới tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên môn của mình. Tình trạng của kỹ sư này được xếp vào loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp trá hình.

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Sự thay đổi trong công nghệ sản xuất.
  • B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp.
  • C. Suy thoái kinh tế toàn cầu kéo dài.
  • D. Yêu cầu kỹ năng mới của thị trường lao động.

Câu 5: Hãy xác định loại thất nghiệp trong tình huống sau: "Nhiều công nhân ngành than bị mất việc làm do chính phủ quyết định đóng cửa các mỏ than để bảo vệ môi trường và chuyển sang năng lượng sạch."

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nhiên.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Người lao động thiếu kỹ năng mềm.
  • B. Người lao động không chịu khó tìm việc.
  • C. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao.
  • D. Suy thoái kinh tế làm giảm nhu cầu lao động.

Câu 7: Điều gì là hậu quả kinh tế chủ yếu của thất nghiệp đối với quốc gia?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội.
  • B. Suy giảm sức khỏe cộng đồng.
  • C. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Xói mòn kỹ năng của người lao động.

Câu 8: Đối với cá nhân người lao động, hậu quả trực tiếp và dễ thấy nhất của thất nghiệp là gì?

  • A. Mất thu nhập và giảm sút mức sống.
  • B. Mất tự tin và các vấn đề tâm lý.
  • C. Giảm kỹ năng nghề nghiệp do không sử dụng.
  • D. Mất các mối quan hệ xã hội.

Câu 9: Chính phủ thường sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong thời kỳ suy thoái kinh tế?

  • A. Tăng cường kiểm soát nhập cư lao động.
  • B. Tăng chi tiêu chính phủ cho đầu tư công.
  • C. Nâng cao lãi suất ngân hàng trung ương.
  • D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây tập trung vào giải quyết thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Giảm giờ làm và chia sẻ việc làm.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại lực lượng lao động.
  • D. Hạn chế tự động hóa trong sản xuất.

Câu 11: Loại hình thất nghiệp nào mà người lao động chủ động lựa chọn không làm việc tại thời điểm nhất định?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 12: Tình huống nào sau đây KHÔNG được coi là thất nghiệp theo định nghĩa chuẩn?

  • A. Một công nhân bị sa thải do nhà máy đóng cửa.
  • B. Một sinh viên mới tốt nghiệp đang học lên cao học.
  • C. Một người nội trợ muốn đi làm nhưng chưa tìm được việc.
  • D. Một người vừa chuyển đến thành phố mới và đang tìm việc.

Câu 13: Chỉ số thất nghiệp thường được sử dụng để đo lường điều gì về thị trường lao động?

  • A. Mức lương trung bình của người lao động.
  • B. Năng suất lao động của nền kinh tế.
  • C. Mức độ khan hiếm việc làm và nguồn cung lao động.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 14: Điều gì xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ khi nền kinh tế bắt đầu phục hồi sau suy thoái?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ giảm xuống.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ tăng lên.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ không thay đổi.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ trở nên khó dự đoán hơn.

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao có thể gặp phải thách thức gì trong dài hạn?

  • A. Lạm phát gia tăng nhanh chóng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm lại do lãng phí nguồn lực.
  • C. Xuất khẩu lao động tăng mạnh.
  • D. Cán cân thương mại được cải thiện.

Câu 16: Chính sách hỗ trợ thất nghiệp (trợ cấp thất nghiệp) có mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • B. Giảm tỷ lệ lạm phát.
  • C. Đảm bảo an sinh xã hội và hỗ trợ thu nhập cho người thất nghiệp.
  • D. Tăng cường năng lực cạnh tranh quốc gia.

Câu 17: Đâu là một giải pháp vi mô (ở cấp độ doanh nghiệp hoặc cá nhân) để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp?

  • A. Chính sách tiền tệ nới lỏng.
  • B. Đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Chính sách thương mại bảo hộ.
  • D. Đầu tư vào đào tạo và nâng cao kỹ năng cho người lao động.

Câu 18: Trong bối cảnh tự động hóa ngày càng tăng, loại kỹ năng nào trở nên quan trọng hơn để người lao động tránh bị thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Kỹ năng lao động chân tay phổ thông.
  • B. Kỹ năng mềm, tư duy phản biện và sáng tạo.
  • C. Kỹ năng sử dụng máy móc chuyên dụng.
  • D. Kỹ năng quản lý tài chính cá nhân.

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và giảm thiểu thất nghiệp?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật lao động.
  • C. Ấn định mức lương tối thiểu cho tất cả các ngành nghề.
  • D. Thực hiện các chính sách kích cầu kinh tế.

Câu 20: Tình trạng "thiếu việc làm" (underemployment) khác với "thất nghiệp" ở điểm nào?

  • A. Người thiếu việc làm vẫn có việc làm, nhưng không đầy đủ hoặc không phù hợp.
  • B. Người thiếu việc làm không muốn làm việc ở thời điểm hiện tại.
  • C. Thiếu việc làm chỉ xảy ra trong thời kỳ suy thoái kinh tế.
  • D. Thiếu việc làm là một dạng của thất nghiệp tự nguyện.

Câu 21: Để giảm thất nghiệp cho thanh niên mới tốt nghiệp, biện pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tổ chức các phiên chợ việc làm quy mô lớn.
  • B. Tăng cường các chương trình thực tập ngắn hạn.
  • C. Cải cách hệ thống giáo dục, tăng cường giáo dục hướng nghiệp và kỹ năng.
  • D. Nới lỏng các quy định về tuyển dụng lao động trẻ.

Câu 22: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể gây ra thất nghiệp chu kỳ?

  • A. Tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa.
  • C. Sự phát triển của thương mại điện tử quốc tế.
  • D. Suy thoái kinh tế ở các quốc gia đối tác thương mại lớn.

Câu 23: Đâu là một ví dụ về chính sách chủ động của nhà nước nhằm giải quyết thất nghiệp?

  • A. Chi trả trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Triển khai các chương trình đào tạo nghề và kỹ năng mềm.
  • C. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Tăng cường kiểm tra và giám sát thị trường lao động.

Câu 24: Nếu tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm, trong khi tỷ lệ thất nghiệp không đổi, điều này có thể ẩn chứa vấn đề gì?

  • A. Thị trường lao động đang được cải thiện.
  • B. Nền kinh tế đang chuyển dịch sang tự động hóa.
  • C. Có thể có tình trạng thất nghiệp ẩn, nhiều người rời bỏ lực lượng lao động.
  • D. Chính sách hỗ trợ việc làm đang phát huy hiệu quả.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm tính cạnh tranh của người lao động trên thị trường và tăng nguy cơ thất nghiệp?

  • A. Kỹ năng chuyên môn không còn phù hợp với nhu cầu thị trường.
  • B. Mức lương kỳ vọng quá thấp.
  • C. Quá nhiều kinh nghiệm làm việc trong một lĩnh vực.
  • D. Sức khỏe thể chất quá tốt.

Câu 26: Trong dài hạn, đầu tư vào lĩnh vực nào sẽ mang lại hiệu quả kép, vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, vừa giảm thất nghiệp?

  • A. Bất động sản và xây dựng.
  • B. Giáo dục, khoa học và công nghệ.
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Du lịch và dịch vụ giải trí.

Câu 27: Để đánh giá đầy đủ tình hình thất nghiệp, ngoài tỷ lệ thất nghiệp, cần xem xét thêm chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ lạm phát.
  • B. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Tỷ lệ thiếu việc làm (underemployment).

Câu 28: Một biện pháp phi tài chính mà nhà nước có thể sử dụng để hỗ trợ người thất nghiệp là gì?

  • A. Tăng trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Cung cấp dịch vụ tư vấn và giới thiệu việc làm miễn phí.
  • D. Tăng chi tiêu cho an sinh xã hội.

Câu 29: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây có thể tạo ra nhiều việc làm nhanh chóng nhất?

  • A. Đầu tư công vào các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • D. Khuyến khích khởi nghiệp công nghệ cao.

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực về tâm lý của thất nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng?

  • A. Tăng cường các hoạt động thể thao cộng đồng.
  • B. Cung cấp các dịch vụ tư vấn tâm lý và hỗ trợ tinh thần.
  • C. Tổ chức các lễ hội việc làm thường xuyên.
  • D. Phát triển mạng lưới an sinh xã hội rộng khắp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đâu là yếu tố *căn bản* nhất để phân biệt một người đang thất nghiệp với một người không tham gia lực lượng lao động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Loại thất nghiệp nào có thể xuất hiện ngay cả trong một nền kinh tế đang phát triển và có nhiều cơ hội việc làm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một kỹ sư phần mềm mới tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên môn của mình. Tình trạng của kỹ sư này được xếp vào loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra thất nghiệp cơ cấu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hãy xác định loại thất nghiệp trong tình huống sau: 'Nhiều công nhân ngành than bị mất việc làm do chính phủ quyết định đóng cửa các mỏ than để bảo vệ môi trường và chuyển sang năng lượng sạch.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguyên nhân *khách quan* dẫn đến thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Điều gì là hậu quả *kinh tế* chủ yếu của thất nghiệp đối với quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đối với *cá nhân* người lao động, hậu quả *trực tiếp* và dễ thấy nhất của thất nghiệp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Chính phủ thường sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp *chu kỳ* trong thời kỳ suy thoái kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Biện pháp nào sau đây tập trung vào giải quyết thất nghiệp *cơ cấu* trong dài hạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Loại hình thất nghiệp nào mà người lao động *chủ động* lựa chọn không làm việc tại thời điểm nhất định?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tình huống nào sau đây KHÔNG được coi là thất nghiệp theo định nghĩa chuẩn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chỉ số thất nghiệp thường được sử dụng để đo lường điều gì về thị trường lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Điều gì xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp *chu kỳ* khi nền kinh tế bắt đầu phục hồi sau suy thoái?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao có thể gặp phải thách thức gì trong dài hạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Chính sách hỗ trợ thất nghiệp (trợ cấp thất nghiệp) có mục tiêu chính nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Đâu là một giải pháp *vi mô* (ở cấp độ doanh nghiệp hoặc cá nhân) để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong bối cảnh tự động hóa ngày càng tăng, loại kỹ năng nào trở nên *quan trọng hơn* để người lao động tránh bị thất nghiệp cơ cấu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và giảm thiểu thất nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tình trạng 'thiếu việc làm' (underemployment) khác với 'thất nghiệp' ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để giảm thất nghiệp cho thanh niên mới tốt nghiệp, biện pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả *lâu dài* nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể gây ra thất nghiệp *chu kỳ*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đâu là một ví dụ về chính sách *chủ động* của nhà nước nhằm giải quyết thất nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nếu tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm, trong khi tỷ lệ thất nghiệp không đổi, điều này có thể *ẩn chứa* vấn đề gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm tính *cạnh tranh* của người lao động trên thị trường và tăng nguy cơ thất nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong dài hạn, đầu tư vào lĩnh vực nào sẽ mang lại hiệu quả *kép*, vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, vừa giảm thất nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để đánh giá *đầy đủ* tình hình thất nghiệp, ngoài tỷ lệ thất nghiệp, cần xem xét thêm chỉ số nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một biện pháp *phi tài chính* mà nhà nước có thể sử dụng để hỗ trợ người thất nghiệp là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây có thể tạo ra nhiều việc làm *nhanh chóng* nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực về *tâm lý* của thất nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng kinh tế vĩ mô phức tạp. Đâu là định nghĩa chính xác nhất về thất nghiệp?

  • A. Tình trạng người lao động không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, mong muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.
  • C. Tình trạng người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản.
  • D. Tình trạng người lao động không làm việc và nhận trợ cấp thất nghiệp từ nhà nước.

Câu 2: Chị Lan vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư phạm nhưng chưa tìm được việc làm do số lượng trường học tuyển dụng giáo viên mới hạn chế. Loại thất nghiệp mà chị Lan đang trải qua thuộc loại nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Khi nền kinh tế quốc gia suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nhiên

Câu 4: Ông Nam, một kỹ sư cơ khí, quyết định nghỉ việc để tìm kiếm một công việc có mức lương và chế độ đãi ngộ tốt hơn. Trong thời gian tìm việc, ông Nam được xem là:

  • A. Người thất nghiệp tạm thời
  • B. Người thất nghiệp cơ cấu
  • C. Người thất nghiệp chu kỳ
  • D. Người không thuộc lực lượng lao động

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Sự thay đổi công nghệ sản xuất
  • C. Thiếu kỹ năng và kinh nghiệm làm việc
  • D. Cạnh tranh từ lao động nhập cư

Câu 6: Đâu là một hậu quả kinh tế vĩ mô do thất nghiệp gây ra?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động của xã hội
  • C. Đời sống người dân khó khăn hơn
  • D. Giảm thu nhập cá nhân của người lao động

Câu 7: Chính phủ thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận vốn vay ưu đãi để mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm. Đây là biện pháp can thiệp nhằm mục tiêu nào?

  • A. Ổn định giá cả
  • B. Tăng trưởng kinh tế
  • C. Giảm lạm phát
  • D. Kiểm soát và giảm tỷ lệ thất nghiệp

Câu 8: Trong bối cảnh chuyển đổi số, nhiều công việc truyền thống mất đi, đồng thời xuất hiện các ngành nghề mới đòi hỏi kỹ năng công nghệ. Loại thất nghiệp nào có nguy cơ gia tăng trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không thuộc vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát thất nghiệp?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề
  • B. Thực hiện các chính sách kích cầu kinh tế
  • C. Tăng cường bảo hộ mậu dịch quá mức
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lao động

Câu 10: Gia đình ông Ba phải thắt chặt chi tiêu, cắt giảm các khoản mua sắm không cần thiết do ông Ba bị mất việc. Hậu quả này của thất nghiệp tác động trực tiếp đến khía cạnh nào của đời sống cá nhân?

  • A. Sức khỏe tinh thần
  • B. Mức sống vật chất
  • C. Mối quan hệ xã hội
  • D. Cơ hội phát triển bản thân

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thất nghiệp tự nguyện?

  • A. Người lao động chủ động không muốn làm việc với mức lương hiện tại.
  • B. Người lao động có thể đang tìm kiếm công việc tốt hơn nhưng chưa chấp nhận công việc hiện có.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện thường thấp hơn so với thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Xảy ra do thiếu hụt tổng cầu của nền kinh tế.

Câu 12: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, giải pháp trọng tâm nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường chi tiêu chính phủ trong ngắn hạn
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại lực lượng lao động
  • C. Giảm lãi suất ngân hàng để kích thích đầu tư
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài

Câu 13: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động) x 100%
  • B. (Số người thất nghiệp / Tổng dân số) x 100%
  • C. (Số người có việc làm / Lực lượng lao động) x 100%
  • D. (Số người có việc làm / Tổng dân số) x 100%

Câu 14: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp bằng 0 có phải là mục tiêu tốt nhất không? Vì sao?

  • A. Đúng, vì thất nghiệp luôn gây ra những hậu quả tiêu cực.
  • B. Đúng, vì khi đó mọi nguồn lực lao động được sử dụng tối đa.
  • C. Sai, vì một tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên nhất định là cần thiết cho sự vận hành linh hoạt của thị trường lao động.
  • D. Sai, vì tỷ lệ thất nghiệp bằng 0 là điều không thể đạt được.

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến chỉ số kinh tế nào sau đây?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Tỷ giá hối đoái
  • D. Chỉ số Dow Jones

Câu 16: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp mang lại lợi ích nào cho người lao động?

  • A. Hỗ trợ thu nhập trong thời gian tìm kiếm việc làm mới.
  • B. Đảm bảo việc làm ổn định suốt đời.
  • C. Tăng mức lương tối thiểu cho người lao động.
  • D. Cung cấp các khóa đào tạo nghề miễn phí.

Câu 17: Trong tình huống nào sau đây, một người được tính là có việc làm theo thống kê lao động?

  • A. Người đang tìm kiếm việc làm toàn thời gian.
  • B. Người đang tham gia các khóa đào tạo nghề.
  • C. Người đang nghỉ phép không lương.
  • D. Người làm việc bán thời gian 2 giờ mỗi tuần và có thu nhập.

Câu 18: Giả sử lực lượng lao động của một quốc gia là 50 triệu người, số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 94%
  • B. 6%
  • C. 3%
  • D. 15%

Câu 19: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia không kiểm soát hiệu quả tình trạng thất nghiệp?

  • A. Lạm phát gia tăng
  • B. Gia tăng các vấn đề xã hội và bất ổn định
  • C. Xuất khẩu lao động giảm
  • D. Tỷ giá hối đoái tăng cao

Câu 20: Loại hình đào tạo nào giúp người lao động dễ dàng thích ứng với sự thay đổi của thị trường lao động và giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Đào tạo chuyên sâu một kỹ năng duy nhất.
  • B. Đào tạo lý thuyết hàn lâm.
  • C. Đào tạo theo hình thức học nghề truyền thống.
  • D. Đào tạo kỹ năng mềm và kỹ năng chuyển đổi nghề nghiệp.

Câu 21: Trong ngắn hạn, biện pháp nào có thể giúp giảm thất nghiệp chu kỳ một cách hiệu quả?

  • A. Chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu chính phủ).
  • B. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Thắt chặt chính sách tiền tệ.
  • D. Giảm đầu tư công.

Câu 22: Đối tượng nào sau đây KHÔNG được tính vào lực lượng lao động?

  • A. Sinh viên đang làm thêm bán thời gian.
  • B. Người nội trợ muốn đi làm.
  • C. Học sinh trung học phổ thông.
  • D. Người về hưu nhưng còn khả năng làm việc.

Câu 23: Một người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản vì không cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác. Đây là biểu hiện của nguyên nhân thất nghiệp nào?

  • A. Nguyên nhân chủ quan do người lao động.
  • B. Nguyên nhân khách quan từ phía doanh nghiệp và thị trường.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp tạm thời.

Câu 24: Chính phủ quyết định tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng như đường xá, cầu cống. Biện pháp này có thể góp phần giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 25: Đâu là một biện pháp hỗ trợ người thất nghiệp mang tính chất an sinh xã hội?

  • A. Tổ chức các sàn giao dịch việc làm.
  • B. Cung cấp thông tin thị trường lao động.
  • C. Trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.
  • D. Khuyến khích doanh nghiệp tạo thêm việc làm.

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của thị trường lao động trong nền kinh tế?

  • A. Phân bổ nguồn lực lao động giữa các ngành nghề.
  • B. Xác định mức tiền lương trên thị trường.
  • C. Cung cấp thông tin về việc làm và người tìm việc.
  • D. Đảm bảo tỷ lệ thất nghiệp luôn bằng 0.

Câu 27: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều gì có thể xảy ra với sức mua của người tiêu dùng?

  • A. Sức mua của người tiêu dùng tăng lên.
  • B. Sức mua của người tiêu dùng giảm xuống.
  • C. Sức mua của người tiêu dùng không thay đổi.
  • D. Sức mua của người tiêu dùng biến động khó lường.

Câu 28: Để kiểm soát thất nghiệp, Nhà nước cần phối hợp đồng bộ các chính sách nào?

  • A. Chính sách thương mại và chính sách công nghiệp.
  • B. Chính sách dân số và chính sách giáo dục.
  • C. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
  • D. Chính sách đối ngoại và chính sách quốc phòng.

Câu 29: Một người lao động chủ động xin nghỉ việc để đi du học nâng cao trình độ. Trong thời gian đi học, người này có được xem là thất nghiệp không?

  • A. Có, vì họ không có việc làm và không có thu nhập.
  • B. Không, vì họ không thuộc lực lượng lao động đang tìm kiếm việc làm.
  • C. Có, nếu họ không nhận được học bổng toàn phần.
  • D. Không, vì họ đang đầu tư cho tương lai.

Câu 30: Trong dài hạn, giải pháp nào mang tính bền vững nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Giảm độ tuổi nghỉ hưu.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lao động có tay nghề cao.
  • D. Đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống giáo dục và đào tạo quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng kinh tế vĩ mô phức tạp. Đâu là định nghĩa chính xác nhất về thất nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Chị Lan vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư phạm nhưng chưa tìm được việc làm do số lượng trường học tuyển dụng giáo viên mới hạn chế. Loại thất nghiệp mà chị Lan đang trải qua thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi nền kinh tế quốc gia suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ông Nam, một kỹ sư cơ khí, quyết định nghỉ việc để tìm kiếm một công việc có mức lương và chế độ đãi ngộ tốt hơn. Trong thời gian tìm việc, ông Nam được xem là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đâu là một hậu quả kinh tế vĩ mô do thất nghiệp gây ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chính phủ thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận vốn vay ưu đãi để mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm. Đây là biện pháp can thiệp nhằm mục tiêu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong bối cảnh chuyển đổi số, nhiều công việc truyền thống mất đi, đồng thời xuất hiện các ngành nghề mới đòi hỏi kỹ năng công nghệ. Loại thất nghiệp nào có nguy cơ gia tăng trong tình huống này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không thuộc vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát thất nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Gia đình ông Ba phải thắt chặt chi tiêu, cắt giảm các khoản mua sắm không cần thiết do ông Ba bị mất việc. Hậu quả này của thất nghiệp tác động trực tiếp đến khía cạnh nào của đời sống cá nhân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thất nghiệp tự nguyện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, giải pháp trọng tâm nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp bằng 0 có phải là mục tiêu tốt nhất không? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến chỉ số kinh tế nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp mang lại lợi ích nào cho người lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong tình huống nào sau đây, một người được tính là có việc làm theo thống kê lao động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Giả sử lực lượng lao động của một quốc gia là 50 triệu người, số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia không kiểm soát hiệu quả tình trạng thất nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Loại hình đào tạo nào giúp người lao động dễ dàng thích ứng với sự thay đổi của thị trường lao động và giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong ngắn hạn, biện pháp nào có thể giúp giảm thất nghiệp chu kỳ một cách hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đối tượng nào sau đây KHÔNG được tính vào lực lượng lao động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản vì không cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác. Đây là biểu hiện của nguyên nhân thất nghiệp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Chính phủ quyết định tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng như đường xá, cầu cống. Biện pháp này có thể góp phần giảm loại thất nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đâu là một biện pháp hỗ trợ người thất nghiệp mang tính chất an sinh xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của thị trường lao động trong nền kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều gì có thể xảy ra với sức mua của người tiêu dùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để kiểm soát thất nghiệp, Nhà nước cần phối hợp đồng bộ các chính sách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một người lao động chủ động xin nghỉ việc để đi du học nâng cao trình độ. Trong thời gian đi học, người này có được xem là thất nghiệp không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong dài hạn, giải pháp nào mang tính bền vững nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố cốt lõi nhất định nghĩa tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Người lao động trong độ tuổi lao động hiện không có việc làm nhưng đang tích cực tìm kiếm việc làm.
  • B. Người lao động không có việc làm và không có thu nhập.
  • C. Người lao động không hài lòng với công việc hiện tại và muốn thay đổi.
  • D. Người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản.

Câu 2: Loại thất nghiệp nào thường xuất hiện khi sinh viên mới tốt nghiệp ra trường và đang trong quá trình tìm kiếm công việc đầu tiên?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 3: Sự phát triển của tự động hóa và robot hóa trong sản xuất có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 4: Khi nền kinh tế suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 5: Một người lao động quyết định nghỉ việc vì mức lương hiện tại không đáp ứng được nhu cầu sống của họ. Trường hợp này được xem là loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Nền kinh tế suy thoái.
  • B. Doanh nghiệp thu hẹp sản xuất.
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng làm việc cần thiết.
  • D. Sự thay đổi công nghệ sản xuất.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguyên nhân khách quan gây ra thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu.
  • B. Người lao động không chịu học hỏi nâng cao trình độ.
  • C. Doanh nghiệp quản lý yếu kém.
  • D. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao.

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp nhất đến đời sống kinh tế của cá nhân người lao động?

  • A. Giảm hoặc mất thu nhập, đời sống khó khăn.
  • B. Gây bất ổn định kinh tế vĩ mô.
  • C. Làm giảm năng suất lao động xã hội.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội.

Câu 9: Thất nghiệp kéo dài có thể gây ra hệ lụy tiêu cực nào về mặt xã hội?

  • A. Giảm GDP và tăng lạm phát.
  • B. Làm suy giảm lực lượng lao động có tay nghề.
  • C. Giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
  • D. Gia tăng các tệ nạn xã hội và bất ổn trật tự xã hội.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tài khóa của nhà nước nhằm giảm thất nghiệp?

  • A. Giảm lãi suất ngân hàng.
  • B. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
  • D. Tự do hóa thị trường lao động.

Câu 11: Chính sách tiền tệ có thể được sử dụng để kiểm soát thất nghiệp bằng cách nào?

  • A. Giảm lãi suất để khuyến khích đầu tư và tiêu dùng.
  • B. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Tăng cường kiểm soát nhập khẩu lao động.
  • D. Đầu tư vào giáo dục hướng nghiệp.

Câu 12: Vai trò của bảo hiểm thất nghiệp là gì trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp?

  • A. Tạo ra việc làm mới cho người thất nghiệp.
  • B. Đào tạo lại nghề cho người lao động.
  • C. Hỗ trợ thu nhập tạm thời cho người lao động mất việc, giúp họ ổn định cuộc sống.
  • D. Ngăn chặn doanh nghiệp sa thải lao động.

Câu 13: Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của người lao động để giảm thất nghiệp?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo kỹ năng nghề.
  • C. Giảm thuế giá trị gia tăng.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động.

Câu 14: Trong bối cảnh chuyển đổi số, kỹ năng nào trở nên quan trọng hơn để người lao động không bị thất nghiệp?

  • A. Kỹ năng giao tiếp.
  • B. Kỹ năng làm việc nhóm.
  • C. Kỹ năng quản lý thời gian.
  • D. Kỹ năng số và công nghệ thông tin.

Câu 15: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng lên 10%. Điều này có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến GDP?

  • A. GDP có xu hướng giảm do lực lượng lao động không được sử dụng hiệu quả.
  • B. GDP có xu hướng tăng do chi tiêu chính phủ tăng lên.
  • C. GDP không bị ảnh hưởng vì đây là vấn đề xã hội.
  • D. GDP có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách của nhà nước.

Câu 16: Để giảm thất nghiệp cơ cấu, chính phủ nên tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Giảm độ tuổi nghỉ hưu.
  • C. Đào tạo lại nghề và chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động.
  • D. Hạn chế nhập cư lao động.

Câu 17: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thị trường lao động lại quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp?

  • A. Giúp người lao động tìm kiếm việc làm dễ dàng hơn.
  • B. Giúp nhà nước và doanh nghiệp đưa ra quyết định và chính sách phù hợp với tình hình thị trường lao động.
  • C. Tăng cường tính minh bạch của thị trường chứng khoán.
  • D. Giảm chi phí quản lý hành chính nhà nước.

Câu 18: Trong tình huống nào, thất nghiệp tạm thời có thể được coi là một hiện tượng tích cực cho thị trường lao động?

  • A. Khi tỷ lệ thất nghiệp chung của nền kinh tế ở mức cao.
  • B. Khi doanh nghiệp đang tái cơ cấu và đổi mới công nghệ.
  • C. Khi chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ.
  • D. Khi người lao động chủ động tìm kiếm công việc phù hợp hơn với kỹ năng và nguyện vọng của bản thân.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giảm thất nghiệp?

  • A. Khuyến khích doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
  • B. Đầu tư vào các ngành công nghiệp mới.
  • C. Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường.
  • D. Hỗ trợ khởi nghiệp và tự tạo việc làm.

Câu 20: Giả định một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp. Điều này ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?

  • A. Làm cho tỷ lệ thất nghiệp cao hơn do thiếu nguồn cung lao động.
  • B. Có thể làm cho tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn so với thực tế, vì nhiều người không có việc làm không được tính vào lực lượng lao động.
  • C. Không ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu thất nghiệp, không ảnh hưởng đến tỷ lệ chung.

Câu 21: Hãy phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips.

  • A. Thường có mối quan hệ nghịch biến: khi thất nghiệp giảm, lạm phát có xu hướng tăng.
  • B. Thường có mối quan hệ đồng biến: khi thất nghiệp giảm, lạm phát cũng có xu hướng giảm.
  • C. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa lạm phát và thất nghiệp.
  • D. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp chỉ tồn tại trong ngắn hạn.

Câu 22: Tại sao chính phủ cần quan tâm đến việc kiểm soát tỷ lệ thất nghiệp ở mức hợp lý?

  • A. Để tăng thu ngân sách nhà nước từ thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Để giảm áp lực cạnh tranh trên thị trường lao động.
  • C. Để khuyến khích người dân tiết kiệm hơn.
  • D. Để đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội và nâng cao phúc lợi xã hội.

Câu 23: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp trong nước?

  • A. Sự biến động của tỷ giá hối đoái.
  • B. Cạnh tranh từ lao động nước ngoài và xu hướng dịch chuyển sản xuất ra nước ngoài.
  • C. Thay đổi trong chính sách thương mại quốc tế.
  • D. Biến động giá cả hàng hóa thế giới.

Câu 24: Để giảm thất nghiệp trong dài hạn, giải pháp nào mang tính bền vững nhất?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ một cách liên tục.
  • B. In thêm tiền để kích thích kinh tế.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa.

Câu 25: Một doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới làm giảm nhu cầu lao động phổ thông nhưng tăng nhu cầu lao động kỹ thuật cao. Điều này dẫn đến loại thất nghiệp nào và giải pháp nào phù hợp?

  • A. Thất nghiệp chu kì; giải pháp tăng chi tiêu chính phủ.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu; giải pháp đào tạo lại nghề.
  • C. Thất nghiệp tạm thời; giải pháp trợ cấp thất nghiệp.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện; giải pháp tăng lương tối thiểu.

Câu 26: Chính sách hỗ trợ khởi nghiệp có vai trò gì trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp?

  • A. Tạo ra việc làm mới thông qua việc hình thành các doanh nghiệp mới.
  • B. Giảm bớt gánh nặng cho hệ thống bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Tăng cường năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp lớn.
  • D. Cải thiện môi trường đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Trong ngắn hạn, biện pháp nào có thể giúp giảm nhanh tỷ lệ thất nghiệp chu kì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Giảm độ tuổi lao động tối thiểu.
  • C. Hạn chế nhập khẩu hàng tiêu dùng.
  • D. Thực hiện các chính sách kích cầu để tăng tổng cầu của nền kinh tế.

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) nếu có một cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi cơ cấu kinh tế?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên sẽ giảm xuống do tạo ra nhiều việc làm mới.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không thay đổi vì đây là yếu tố dài hạn.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên có thể tăng lên do gia tăng thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên biến động không theo quy luật.

Câu 29: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với cả lạm phát cao và thất nghiệp cao (stagflation). Biện pháp nào sẽ hiệu quả nhất để giải quyết đồng thời cả hai vấn đề này?

  • A. Tăng mạnh chi tiêu chính phủ và nới lỏng chính sách tiền tệ.
  • B. Thực hiện các chính sách kinh tế trọng cung, cải cách thị trường lao động và đầu tư vào công nghệ.
  • C. Thắt chặt chính sách tiền tệ và giảm chi tiêu công.
  • D. Áp dụng các biện pháp kiểm soát giá cả và lương.

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất đến mức độ thất nghiệp của một quốc gia là gì?

  • A. Năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
  • B. Chính sách tiền tệ và tài khóa của chính phủ.
  • C. Mức độ mở cửa của nền kinh tế.
  • D. Quy mô dân số và lực lượng lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đâu là yếu tố cốt lõi nhất định nghĩa tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Loại thất nghiệp nào thường xuất hiện khi sinh viên mới tốt nghiệp ra trường và đang trong quá trình tìm kiếm công việc đầu tiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Sự phát triển của tự động hóa và robot hóa trong sản xuất có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khi nền kinh tế suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một người lao động quyết định nghỉ việc vì mức lương hiện tại không đáp ứng được nhu cầu sống của họ. Trường hợp này được xem là loại thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguyên nhân khách quan gây ra thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp nhất đến đời sống kinh tế của cá nhân người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Thất nghiệp kéo dài có thể gây ra hệ lụy tiêu cực nào về mặt xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tài khóa của nhà nước nhằm giảm thất nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chính sách tiền tệ có thể được sử dụng để kiểm soát thất nghiệp bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Vai trò của bảo hiểm thất nghiệp là gì trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của người lao động để giảm thất nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong bối cảnh chuyển đổi số, kỹ năng nào trở nên quan trọng hơn để người lao động không bị thất nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng lên 10%. Điều này có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến GDP?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để giảm thất nghiệp cơ cấu, chính phủ nên tập trung vào giải pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thị trường lao động lại quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong tình huống nào, thất nghiệp tạm thời có thể được coi là một hiện tượng tích cực cho thị trường lao động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giảm thất nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Giả định một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp. Điều này ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hãy phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao chính phủ cần quan tâm đến việc kiểm soát tỷ lệ thất nghiệp ở mức hợp lý?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp trong nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để giảm thất nghiệp trong dài hạn, giải pháp nào mang tính bền vững nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới làm giảm nhu cầu lao động phổ thông nhưng tăng nhu cầu lao động kỹ thuật cao. Điều này dẫn đến loại thất nghiệp nào và giải pháp nào phù hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Chính sách hỗ trợ khởi nghiệp có vai trò gì trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong ngắn hạn, biện pháp nào có thể giúp giảm nhanh tỷ lệ thất nghiệp chu kì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) nếu có một cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi cơ cấu kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với cả lạm phát cao và thất nghiệp cao (stagflation). Biện pháp nào sẽ hiệu quả nhất để giải quyết đồng thời cả hai vấn đề này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất đến mức độ thất nghiệp của một quốc gia là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về thất nghiệp trong kinh tế học?

  • A. Tình trạng một người không có bất kỳ công việc nào, bao gồm cả những người không tìm việc.
  • B. Tình trạng người trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được.
  • C. Tình trạng người lao động không hài lòng với công việc hiện tại và chủ động tìm kiếm công việc khác.
  • D. Tình trạng người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản hoặc thu hẹp sản xuất.

Câu 2: Loại thất nghiệp nào xảy ra khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, dẫn đến giảm tổng cầu và doanh nghiệp cắt giảm nhân công?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Một kỹ sư xây dựng vừa tốt nghiệp đại học, đang tích cực nộp hồ sơ xin việc tại các công ty xây dựng nhưng vẫn chưa nhận được lời mời làm việc. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Sự phát triển của robot và tự động hóa trong sản xuất khiến nhiều công nhân trong ngành dệt may bị mất việc vì kỹ năng của họ không còn phù hợp. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Đâu KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Thay đổi công nghệ sản xuất
  • C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
  • D. Người lao động thiếu kỹ năng mềm

Câu 6: Nếu tỷ lệ thất nghiệp gia tăng, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với nền kinh tế?

  • A. Lạm phát có thể tăng cao do thiếu hụt lao động.
  • B. Sản lượng quốc gia có thể tăng lên do áp lực cạnh tranh.
  • C. Sản lượng quốc gia có thể giảm do giảm chi tiêu và đầu tư.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người có thể tăng do ít người chia sẻ tổng thu nhập.

Câu 7: Đối với cá nhân người lao động, thất nghiệp thường dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Giảm thu nhập, căng thẳng tâm lý, và suy giảm kỹ năng nghề nghiệp.
  • B. Tăng thời gian nghỉ ngơi, có cơ hội học tập nâng cao trình độ.
  • C. Được hưởng trợ cấp thất nghiệp cao hơn so với thu nhập khi có việc làm.
  • D. Có nhiều thời gian hơn để tham gia các hoạt động xã hội và cộng đồng.

Câu 8: Chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong ngắn hạn?

  • A. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo dài hạn.
  • B. Tăng chi tiêu công và giảm thuế để kích cầu nền kinh tế.
  • C. Nâng cao lãi suất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài để bảo vệ việc làm trong nước.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây của chính phủ tập trung vào giải quyết thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn?

  • A. Đầu tư vào giáo dục hướng nghiệp và đào tạo lại kỹ năng cho người lao động.
  • B. Giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào thị trường lao động.
  • C. Tăng cường bảo hộ mậu dịch để duy trì các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Phát hành tiền để tăng tổng cầu và tạo việc làm ảo.

Câu 10: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng nhất nào đối với người lao động?

  • A. Giúp người lao động nhanh chóng tìm được việc làm mới phù hợp hơn.
  • B. Tăng cường động lực làm việc của người lao động để tránh bị thất nghiệp.
  • C. Hỗ trợ thu nhập tạm thời khi mất việc, giảm bớt khó khăn tài chính.
  • D. Đảm bảo người lao động không bao giờ bị thất nghiệp trong suốt cuộc đời.

Câu 11: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện?

  • A. Một người vừa tốt nghiệp và đang tìm kiếm công việc đầu tiên.
  • B. Một người bị mất việc do công ty phá sản.
  • C. Một người chuyển từ công việc này sang công việc khác và đang trong thời gian chờ đợi.
  • D. Một người từ chối nhận công việc lương thấp vì cho rằng không xứng đáng với trình độ của mình.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu số lượng người gia nhập lực lượng lao động tăng lên, nhưng số lượng việc làm mới tạo ra không đổi?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng lên.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm xuống.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi của tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 13: Trong một nền kinh tế lý tưởng, loại thất nghiệp nào là không thể tránh khỏi và được coi là "tự nhiên"?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu

Câu 14: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. 70% dân số trong độ tuổi lao động đang có việc làm.
  • B. 5% lực lượng lao động đang thất nghiệp và tích cực tìm việc.
  • C. 95% dân số trong độ tuổi lao động đang có việc làm.
  • D. 30% dân số trong độ tuổi lao động không tham gia lực lượng lao động.

Câu 15: Ảnh hưởng tiêu cực nào của thất nghiệp tác động trực tiếp đến sự phát triển xã hội?

  • A. Giảm năng suất lao động của nền kinh tế.
  • B. Ngân sách nhà nước giảm thu do giảm thuế thu nhập.
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn định trật tự xã hội.
  • D. Giảm sức mua của người tiêu dùng trên thị trường.

Câu 16: Để giảm thất nghiệp do thiếu kỹ năng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp để hỗ trợ người lao động.
  • B. Nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Hạn chế nhập khẩu lao động để giảm cạnh tranh việc làm.
  • D. Khuyến khích người lao động chấp nhận công việc lương thấp hơn.

Câu 17: Trong bối cảnh chuyển đổi số, loại hình đào tạo nào trở nên đặc biệt quan trọng để giúp người lao động thích ứng và tránh thất nghiệp?

  • A. Đào tạo chuyên sâu về một ngành nghề truyền thống duy nhất.
  • B. Đào tạo các kỹ năng quản lý cấp cao.
  • C. Đào tạo kỹ năng số và kỹ năng mềm linh hoạt.
  • D. Đào tạo lại hoàn toàn sang một lĩnh vực mới không liên quan.

Câu 18: Doanh nghiệp nên làm gì để góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội, bên cạnh việc duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi giá để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tự động hóa hoàn toàn quy trình sản xuất để giảm chi phí lao động.
  • C. Chỉ tập trung vào đào tạo nâng cao kỹ năng cho nhân viên hiện tại.
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất và tham gia các chương trình đào tạo nghề cho cộng đồng.

Câu 19: Nếu chính phủ giảm chi tiêu công trong giai đoạn suy thoái kinh tế, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên do giảm tổng cầu.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể giảm xuống do giảm lạm phát.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp có thể không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

  • A. Mức độ linh hoạt của thị trường lao động.
  • B. Tốc độ thay đổi công nghệ và cơ cấu kinh tế.
  • C. Biến động của chu kỳ kinh tế ngắn hạn.
  • D. Hiệu quả của hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 21: Tình trạng "thất nghiệp trá hình" (underemployment) đề cập đến điều gì?

  • A. Những người không muốn làm việc và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Những người có việc làm nhưng không sử dụng hết năng lực hoặc làm việc dưới mức kỹ năng.
  • C. Những người đang trong quá trình chuyển đổi công việc và tạm thời thất nghiệp.
  • D. Những người bị mất việc do doanh nghiệp tái cơ cấu hoặc phá sản.

Câu 22: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia duy trì tỷ lệ thất nghiệp quá thấp trong thời gian dài?

  • A. Nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh chóng và bền vững.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người sẽ giảm do thiếu lao động.
  • C. Doanh nghiệp sẽ dễ dàng tìm kiếm và tuyển dụng lao động.
  • D. Có thể gây ra lạm phát tiền lương và lạm phát chung do thị trường lao động khan hiếm.

Câu 23: Trong một thị trường lao động cạnh tranh, yếu tố nào quyết định mức lương và cơ hội việc làm của người lao động?

  • A. Kỹ năng, trình độ chuyên môn và nhu cầu của thị trường lao động.
  • B. Thâm niên làm việc và độ tuổi của người lao động.
  • C. Mức độ ưu đãi của chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Sự can thiệp của chính phủ vào điều chỉnh tiền lương tối thiểu.

Câu 24: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

  • A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại.
  • B. Giảm lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cơ bản.
  • C. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • D. Thắt chặt kiểm soát tín dụng và tăng cường giám sát ngân hàng.

Câu 25: Để đối phó với tình trạng thất nghiệp tạm thời, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất cho người lao động?

  • A. Chờ đợi cho đến khi công việc cũ khôi phục và tuyển dụng lại.
  • B. Rút tiền tiết kiệm và giảm chi tiêu tối đa để tiết kiệm chi phí.
  • C. Tích cực tìm kiếm thông tin việc làm và nâng cao kỹ năng mềm.
  • D. Tham gia các hoạt động tình nguyện để giết thời gian và giảm căng thẳng.

Câu 26: Trong dài hạn, yếu tố nào quan trọng nhất để một quốc gia duy trì tỷ lệ thất nghiệp thấp và ổn định?

  • A. Chính sách bảo hộ mậu dịch và hạn chế cạnh tranh quốc tế.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ dân số và lực lượng lao động.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên và xuất khẩu.
  • D. Tăng trưởng kinh tế bền vững dựa trên năng suất và đổi mới sáng tạo.

Câu 27: Một người lao động quyết định nghỉ việc để tự khởi nghiệp kinh doanh. Đây có được coi là thất nghiệp theo định nghĩa kinh tế không?

  • A. Có, vì người này hiện tại không có việc làm và thu nhập ổn định.
  • B. Có, vì người này đang tạo ra sự cạnh tranh cho các doanh nghiệp khác.
  • C. Không, vì người này không tìm kiếm việc làm làm thuê mà chủ động tạo việc làm cho bản thân.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết kế hoạch kinh doanh của người này có thành công hay không.

Câu 28: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (15-24 tuổi) cao hơn nhiều so với tỷ lệ thất nghiệp chung. Điều này cho thấy vấn đề gì trên thị trường lao động?

  • A. Thị trường lao động đang thiếu hụt lao động trẻ và năng động.
  • B. Thanh niên gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm phù hợp sau khi tốt nghiệp.
  • C. Chính sách hỗ trợ việc làm cho thanh niên đang quá hiệu quả.
  • D. Thanh niên không muốn làm việc và thích hưởng thụ cuộc sống.

Câu 29: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, cơ quan thống kê thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Khảo sát lực lượng lao động định kỳ.
  • B. Thống kê số lượng người đăng ký thất nghiệp tại các trung tâm giới thiệu việc làm.
  • C. Tính toán dựa trên số lượng người nhận trợ cấp thất nghiệp.
  • D. Ước tính dựa trên dữ liệu GDP và tăng trưởng kinh tế.

Câu 30: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể gây ra thất nghiệp chu kỳ trong nước?

  • A. Tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ của các đối tác thương mại.
  • B. Dòng vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh vào trong nước.
  • C. Chính phủ tăng cường hợp tác lao động quốc tế.
  • D. Suy thoái kinh tế ở các quốc gia đối tác thương mại lớn, làm giảm xuất khẩu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về thất nghiệp trong kinh tế học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Loại thất nghiệp nào xảy ra khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, dẫn đến giảm tổng cầu và doanh nghiệp cắt giảm nhân công?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một kỹ sư xây dựng vừa tốt nghiệp đại học, đang tích cực nộp hồ sơ xin việc tại các công ty xây dựng nhưng vẫn chưa nhận được lời mời làm việc. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sự phát triển của robot và tự động hóa trong sản xuất khiến nhiều công nhân trong ngành dệt may bị mất việc vì kỹ năng của họ không còn phù hợp. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đâu KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nếu tỷ lệ thất nghiệp gia tăng, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với nền kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đối với cá nhân người lao động, thất nghiệp thường dẫn đến hậu quả nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong ngắn hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biện pháp nào sau đây của chính phủ tập trung vào giải quyết thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng nhất nào đối với người lao động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu số lượng người gia nhập lực lượng lao động tăng lên, nhưng số lượng việc làm mới tạo ra không đổi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một nền kinh tế lý tưởng, loại thất nghiệp nào là không thể tránh khỏi và được coi là 'tự nhiên'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ảnh hưởng tiêu cực nào của thất nghiệp tác động trực tiếp đến sự phát triển xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để giảm thất nghiệp do thiếu kỹ năng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong bối cảnh chuyển đổi số, loại hình đào tạo nào trở nên đặc biệt quan trọng để giúp người lao động thích ứng và tránh thất nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Doanh nghiệp nên làm gì để góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội, bên cạnh việc duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu chính phủ giảm chi tiêu công trong giai đoạn suy thoái kinh tế, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ thất nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tình trạng 'thất nghiệp trá hình' (underemployment) đề cập đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia duy trì tỷ lệ thất nghiệp quá thấp trong thời gian dài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một thị trường lao động cạnh tranh, yếu tố nào quyết định mức lương và cơ hội việc làm của người lao động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để đối phó với tình trạng thất nghiệp tạm thời, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất cho người lao động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong dài hạn, yếu tố nào quan trọng nhất để một quốc gia duy trì tỷ lệ thất nghiệp thấp và ổn định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một người lao động quyết định nghỉ việc để tự khởi nghiệp kinh doanh. Đây có được coi là thất nghiệp theo định nghĩa kinh tế không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (15-24 tuổi) cao hơn nhiều so với tỷ lệ thất nghiệp chung. Điều này cho thấy vấn đề gì trên thị trường lao động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, cơ quan thống kê thường sử dụng phương pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể gây ra thất nghiệp chu kỳ trong nước?

Xem kết quả