Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 09
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây là bản chất cốt lõi của lạm phát trong nền kinh tế thị trường?
- A. Sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu như xăng dầu hoặc lương thực.
- B. Tình trạng giá cả biến động mạnh trong một thời gian ngắn.
- C. Sự mất giá của đồng tiền so với các ngoại tệ mạnh.
- D. Sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian dài.
Câu 2: Nếu một quốc gia trải qua tình trạng lạm phát với tỷ lệ hàng năm là 7%, liên tục trong vòng 5 năm, thì loại lạm phát này được xếp vào nhóm nào?
- A. Lạm phát vừa phải (Creeping Inflation)
- B. Lạm phát phi mã (Galloping Inflation)
- C. Siêu lạm phát (Hyperinflation)
- D. Giảm phát (Deflation)
Câu 3: Trong bối cảnh nền kinh tế tăng trưởng nhanh, thu nhập của người dân tăng lên đáng kể dẫn đến sức mua tăng cao vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa của nền kinh tế. Nguyên nhân gây lạm phát trong tình huống này là gì?
- A. Lạm phát do chi phí đẩy (Cost-push Inflation)
- B. Lạm phát do cầu kéo (Demand-pull Inflation)
- C. Lạm phát đình trệ (Stagflation)
- D. Lạm phát tiền tệ (Monetary Inflation)
Câu 4: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh đột ngột sẽ tác động trực tiếp đến loại lạm phát nào ở Việt Nam, một nước nhập khẩu xăng dầu?
- A. Lạm phát do cầu kéo
- B. Lạm phát tiền tệ
- C. Lạm phát do chi phí đẩy
- D. Siêu lạm phát
Câu 5: Chính phủ quyết định tăng lương tối thiểu cho người lao động trên cả nước. Trong ngắn hạn, quyết định này có thể góp phần làm gia tăng loại lạm phát nào?
- A. Lạm phát do cầu kéo
- B. Lạm phát tiền tệ
- C. Lạm phát do chi phí đẩy
- D. Giảm phát
Câu 6: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng biện pháp chính sách tiền tệ nào?
- A. Giảm lãi suất chiết khấu
- B. Tăng lãi suất tái cấp vốn
- C. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- D. Mua vào trái phiếu chính phủ
Câu 7: Trong tình huống lạm phát kéo dài, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với giá trị thực của tiền tiết kiệm?
- A. Giá trị thực của tiền tiết kiệm sẽ tăng lên do lãi suất ngân hàng cao hơn.
- B. Giá trị thực của tiền tiết kiệm không thay đổi vì lãi suất đã bù đắp lạm phát.
- C. Giá trị thực của tiền tiết kiệm có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách của ngân hàng.
- D. Giá trị thực của tiền tiết kiệm sẽ giảm xuống do sức mua của tiền giảm.
Câu 8: Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ chịu tác động như thế nào từ tình trạng lạm phát cao trong nước, giả sử tỷ giá hối đoái không đổi?
- A. Khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế giảm do giá thành sản phẩm tăng.
- B. Khả năng cạnh tranh tăng lên do giá trị đồng tiền trong nước giảm.
- C. Không bị ảnh hưởng vì doanh nghiệp xuất khẩu thanh toán bằng ngoại tệ.
- D. Lợi nhuận tăng lên do giá bán sản phẩm trong nước tăng.
Câu 9: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?
- A. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế.
- B. Mức độ lạm phát của nền kinh tế.
- C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- D. Cán cân thương mại của quốc gia.
Câu 10: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để đối phó với lạm phát do cầu kéo?
- A. Tăng chi tiêu cho các dự án cơ sở hạ tầng.
- B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
- C. Cắt giảm chi tiêu công và tăng thuế.
- D. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực điển hình của lạm phát cao đối với nền kinh tế?
- A. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô và khó khăn trong dự báo kinh tế.
- B. Làm giảm sức mua của người tiêu dùng và giảm mức sống.
- C. Gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch sản xuất và đầu tư.
- D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Câu 12: Trong tình trạng lạm phát, người có thu nhập cố định (ví dụ: người hưởng lương hưu) chịu ảnh hưởng như thế nào?
- A. Bị giảm sút đáng kể về mức sống do thu nhập thực tế giảm.
- B. Không bị ảnh hưởng vì thu nhập của họ được điều chỉnh theo lạm phát.
- C. Thậm chí có lợi vì giá trị tài sản của họ tăng lên.
- D. Chỉ bị ảnh hưởng nhẹ nếu lạm phát ở mức vừa phải.
Câu 13: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng siêu lạm phát. Biện pháp nào sau đây có khả năng ít hiệu quả nhất để kiểm soát tình hình?
- A. Thực hiện cải cách tiền tệ mạnh mẽ.
- B. Áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ và tài khóa đồng bộ.
- C. Kêu gọi người dân tiết kiệm và hạn chế chi tiêu.
- D. Ổn định tỷ giá hối đoái và kiểm soát dòng vốn.
Câu 14: Giả sử CPI năm nay là 110 so với năm gốc là 100. Điều này có nghĩa là tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?
- A. 110%
- B. 10%
- C. 9.09%
- D. Không thể xác định từ thông tin trên.
Câu 15: Trong nền kinh tế thị trường, lạm phát vừa phải có thể mang lại tác động tích cực nào?
- A. Ổn định giá cả và tạo môi trường kinh doanh chắc chắn.
- B. Giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- C. Kích thích tiêu dùng và đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- D. Phân phối lại thu nhập một cách công bằng hơn trong xã hội.
Câu 16: Tình trạng lạm phát có xu hướng làm gia tăng hoạt động đầu cơ trên thị trường nào?
- A. Thị trường lao động
- B. Thị trường tiền tệ
- C. Thị trường chứng khoán
- D. Thị trường bất động sản và vàng
Câu 17: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng "lạm phát tiền tệ" là gì?
- A. Sự gia tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
- B. Sự gia tăng quá mức lượng cung tiền trong lưu thông.
- C. Sự suy giảm tổng cung của nền kinh tế.
- D. Sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng của hộ gia đình.
Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra với cán cân thương mại của một quốc gia khi quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn đáng kể so với các đối tác thương mại, với các yếu tố khác không đổi?
- A. Cán cân thương mại có xu hướng xấu đi (thâm hụt tăng hoặc thặng dư giảm).
- B. Cán cân thương mại có xu hướng cải thiện (thặng dư tăng hoặc thâm hụt giảm).
- C. Cán cân thương mại không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
- D. Cán cân thương mại biến động không theo quy luật.
Câu 19: Trong bối cảnh lạm phát, người đi vay và người cho vay, ai có xu hướng được lợi hơn nếu lãi suất danh nghĩa không điều chỉnh kịp thời theo lạm phát?
- A. Người cho vay sẽ được lợi hơn.
- B. Người đi vay sẽ được lợi hơn.
- C. Cả người đi vay và người cho vay đều được lợi.
- D. Cả người đi vay và người cho vay đều bị thiệt.
Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát đến đời sống người dân, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ngoài các chính sách tiền tệ và tài khóa?
- A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
- B. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
- C. Bình ổn giá cả các mặt hàng thiết yếu.
- D. Nâng cao lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp theo đường cong Phillips trong ngắn hạn.
- A. Lạm phát và thất nghiệp luôn biến động cùng chiều.
- B. Trong ngắn hạn, thường có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp (lạm phát cao hơn thường đi kèm thất nghiệp thấp hơn).
- C. Lạm phát và thất nghiệp hoàn toàn không liên quan đến nhau.
- D. Trong ngắn hạn, luôn có sự đánh đổi giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế.
Câu 22: Giả sử chính phủ quyết định tăng mạnh chi tiêu công để kích thích kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế đã gần mức toàn dụng, chính sách này có nguy cơ gây ra loại lạm phát nào?
- A. Lạm phát do cầu kéo.
- B. Lạm phát do chi phí đẩy.
- C. Lạm phát đình trệ.
- D. Giảm phát.
Câu 23: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây mang tính chất dài hạn và bền vững hơn cả?
- A. Áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt.
- B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
- C. Kiểm soát giá cả bằng biện pháp hành chính.
- D. Nâng cao năng suất lao động và cải tiến công nghệ sản xuất.
Câu 24: Trong giai đoạn lạm phát cao, người dân nên ưu tiên lựa chọn hình thức tiết kiệm hoặc đầu tư nào để bảo toàn giá trị tài sản tốt nhất?
- A. Gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất cố định.
- B. Mua trái phiếu chính phủ kỳ hạn dài.
- C. Đầu tư vào bất động sản, vàng hoặc cổ phiếu.
- D. Tăng cường tích trữ tiền mặt.
Câu 25: Giả sử một nền kinh tế đang trải qua tình trạng vừa lạm phát cao vừa tăng trưởng kinh tế chậm (stagflation). Nguyên nhân có thể là gì?
- A. Chính sách tiền tệ quá nới lỏng.
- B. Cú sốc cung tiêu cực (ví dụ: giá dầu tăng đột biến).
- C. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá nhanh.
- D. Năng suất lao động tăng mạnh.
Câu 26: Khi phân tích nguyên nhân gây lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn gần đây, yếu tố "lạm phát nhập khẩu" có vai trò như thế nào?
- A. Không đáng kể vì Việt Nam có nền kinh tế tự chủ.
- B. Có vai trò thứ yếu so với các yếu tố trong nước.
- C. Đóng vai trò quan trọng do Việt Nam nhập khẩu nhiều nguyên liệu và hàng hóa.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến một số ít ngành sản xuất.
Câu 27: So sánh chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa trong việc kiểm soát lạm phát. Điểm khác biệt chính giữa hai loại chính sách này là gì?
- A. Chính sách tiền tệ do Quốc hội quyết định, chính sách tài khóa do Ngân hàng Trung ương thực hiện.
- B. Chính sách tiền tệ tác động trực tiếp đến giá cả, chính sách tài khóa tác động gián tiếp.
- C. Chính sách tiền tệ chỉ có thể kiểm soát lạm phát cầu kéo, chính sách tài khóa chỉ kiểm soát lạm phát chi phí đẩy.
- D. Chính sách tiền tệ sử dụng công cụ lãi suất và cung tiền, chính sách tài khóa sử dụng công cụ chi tiêu và thuế.
Câu 28: Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo, việc tăng thuế thu nhập cá nhân có thể giúp giảm lạm phát bằng cách nào?
- A. Tăng thuế thu nhập làm tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, từ đó giảm lạm phát.
- B. Tăng thuế thu nhập làm giảm thu nhập khả dụng của người dân, từ đó giảm tổng cầu.
- C. Tăng thuế thu nhập giúp chính phủ có thêm nguồn thu để bình ổn giá cả.
- D. Tăng thuế thu nhập khuyến khích người dân tiết kiệm hơn, giảm áp lực lạm phát.
Câu 29: Giả sử nền kinh tế đang trong tình trạng giảm phát (deflation). Chính sách nào sau đây của chính phủ là phù hợp để kích thích kinh tế và chống giảm phát?
- A. Giảm lãi suất và tăng chi tiêu công.
- B. Tăng lãi suất và giảm chi tiêu công.
- C. Tăng thuế và giảm cung tiền.
- D. Ổn định lãi suất và giữ nguyên mức chi tiêu công.
Câu 30: Để đánh giá mức độ lạm phát và đưa ra các quyết sách kinh tế phù hợp, các nhà hoạch định chính sách cần theo dõi sát sao chỉ số kinh tế vĩ mô nào?
- A. Chỉ số GDP danh nghĩa.
- B. Tỷ lệ thất nghiệp.
- C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
- D. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP).