15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thất nghiệp được định nghĩa là tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động...

  • A. không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.
  • C. có việc làm nhưng không hài lòng với công việc hiện tại.
  • D. đang làm việc bán thời gian và muốn tìm việc toàn thời gian.

Câu 2: Bạn của An, tên Bình, vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ sư cầu đường nhưng hiện tại đang làm nhân viên phục vụ quán cà phê để trang trải cuộc sống. Theo định nghĩa, Bình có được xem là thất nghiệp không?

  • A. Có, vì Bình làm công việc không đúng chuyên ngành đã được đào tạo.
  • B. Có, vì Bình chưa tìm được việc làm ổn định và lâu dài.
  • C. Không, vì Bình hiện tại vẫn đang có việc làm và có thu nhập.
  • D. Không chắc chắn, cần thêm thông tin về mong muốn tìm việc của Bình.

Câu 3: Loại thất nghiệp nào sau đây xuất hiện do sự thay đổi cơ cấu kinh tế, khi một số ngành nghề truyền thống suy giảm còn các ngành nghề mới nổi lên?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, dẫn đến doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tự nguyện
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp công nghệ

Câu 5: Chị Lan vừa tốt nghiệp ngành sư phạm mầm non và đang trong thời gian chờ đợi để xin vào biên chế tại một trường công lập. Trong thời gian này, chị Lan chưa đi làm. Trường hợp của chị Lan thuộc loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp trá hình

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở người lao động?

  • A. Doanh nghiệp thu hẹp sản xuất vì kinh tế suy thoái.
  • B. Sự thay đổi công nghệ làm giảm nhu cầu lao động ở một số ngành.
  • C. Mất cân đối cung - cầu lao động trên thị trường.
  • D. Người lao động thiếu kỹ năng mềm và kinh nghiệm làm việc.

Câu 7: Đâu là một ví dụ về nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Người lao động tự ý bỏ việc vì không hài lòng với đồng nghiệp.
  • B. Đóng cửa nhà máy do không cạnh tranh được với hàng nhập khẩu.
  • C. Người lao động không chịu học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn.
  • D. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao so với mặt bằng chung.

Câu 8: Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất đối với nền kinh tế khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao?

  • A. Người dân giảm chi tiêu mua sắm hàng hóa.
  • B. Doanh nghiệp giảm lợi nhuận do giảm sản lượng.
  • C. Lãng phí nguồn lực lao động, làm giảm GDP tiềm năng.
  • D. Ngân sách nhà nước giảm thu từ thuế thu nhập cá nhân.

Câu 9: Ảnh hưởng tiêu cực nào của thất nghiệp tác động trực tiếp đến đời sống cá nhân của người lao động?

  • A. Giảm thu nhập hoặc mất nguồn thu nhập, gây khó khăn tài chính.
  • B. Góp phần làm suy giảm tăng trưởng kinh tế quốc gia.
  • C. Làm tăng chi phí phúc lợi xã hội của chính phủ.
  • D. Gây ra sự bất ổn trong thị trường lao động.

Câu 10: Để giảm thất nghiệp do suy thoái kinh tế, chính phủ thường sử dụng biện pháp kích cầu. Biện pháp kích cầu này thuộc nhóm chính sách kinh tế vĩ mô nào?

  • A. Chính sách tiền tệ
  • B. Chính sách tài khóa
  • C. Chính sách thương mại
  • D. Chính sách công nghiệp

Câu 11: Chính sách nào sau đây của nhà nước không trực tiếp hướng đến mục tiêu giảm tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và đào tạo lại lao động.
  • B. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển sản xuất, tạo việc làm.
  • C. Tăng cường kiểm soát độc quyền và cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Mở rộng các chương trình bảo hiểm thất nghiệp và trợ cấp thất nghiệp.

Câu 12: Trong dài hạn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Tăng cường chi tiêu chính phủ để tạo việc làm công.
  • B. Giảm lãi suất để khuyến khích doanh nghiệp vay vốn đầu tư.
  • C. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề để người lao động có kỹ năng phù hợp với nhu cầu mới.

Câu 13: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào?

  • A. Lạm phát gia tăng do thiếu hụt hàng hóa.
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn trật tự xã hội.
  • C. Xuất khẩu lao động tăng mạnh.
  • D. Năng suất lao động của nền kinh tế tăng lên.

Câu 14: Khái niệm "lực lượng lao động" bao gồm những người nào?

  • A. Tất cả những người trong độ tuổi lao động.
  • B. Những người đang có việc làm và những người đang tìm việc nhưng không có việc làm.
  • C. Những người đang có việc làm và những người thất nghiệp đang tích cực tìm kiếm việc làm.
  • D. Những người đang có việc làm và những người thất nghiệp không còn mong muốn tìm việc.

Câu 15: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

  • A. (Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động) * 100%
  • B. (Số người thất nghiệp / Tổng dân số trong độ tuổi lao động) * 100%
  • C. (Số người thất nghiệp / Tổng số người có việc làm) * 100%
  • D. (Số người thất nghiệp / Tổng số người phụ thuộc) * 100%

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp hỗ trợ người lao động thất nghiệp?

  • A. Cung cấp thông tin thị trường lao động và cơ hội việc làm.
  • B. Hỗ trợ đào tạo lại và nâng cao kỹ năng nghề.
  • C. Trợ cấp thất nghiệp và các chương trình bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp để tăng nguồn thu ngân sách.

Câu 17: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 20%

Câu 18: Loại thất nghiệp nào thường mang tính ngắn hạn và xảy ra khi người lao động đang chuyển đổi giữa các công việc hoặc mới gia nhập thị trường lao động?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả của thất nghiệp đối với người lao động?

  • A. Mất kỹ năng và giảm động lực làm việc.
  • B. Gặp các vấn đề về sức khỏe tinh thần và thể chất.
  • C. Tăng thu nhập và cải thiện mức sống.
  • D. Khó khăn trong việc duy trì các mối quan hệ xã hội.

Câu 20: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng...

  • A. hoàn toàn không thể tránh khỏi và luôn có lợi cho nền kinh tế.
  • B. tất yếu nhưng cần được kiểm soát ở mức hợp lý để đảm bảo ổn định kinh tế - xã hội.
  • C. chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển và có thể loại bỏ hoàn toàn.
  • D. chỉ ảnh hưởng đến một bộ phận nhỏ dân số và không đáng lo ngại.

Câu 21: Để phân loại thất nghiệp theo "tính chất", người ta dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Nguyên nhân gây ra thất nghiệp.
  • B. Thời gian thất nghiệp kéo dài.
  • C. Ngành nghề mà người lao động làm việc trước đó.
  • D. Mong muốn chủ quan của người lao động có muốn làm việc hay không.

Câu 22: Một công nhân ngành dệt may bị mất việc do nhà máy chuyển sang sử dụng công nghệ tự động hóa hoàn toàn. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 23: Trong giai đoạn kinh tế tăng trưởng nóng, nhu cầu lao động tăng cao nhưng vẫn có một tỷ lệ thất nghiệp nhất định. Tỷ lệ thất nghiệp này được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp chu kì
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tự nhiên
  • D. Thất nghiệp ẩn

Câu 24: Để giảm thất nghiệp chu kì, chính phủ có thể thực hiện chính sách tài khóa mở rộng bằng cách nào?

  • A. Tăng chi tiêu công và giảm thuế.
  • B. Giảm chi tiêu công và tăng thuế.
  • C. Tăng lãi suất và giảm cung tiền.
  • D. Giảm lãi suất và tăng cung tiền.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây giúp người lao động giảm nguy cơ thất nghiệp do thay đổi công nghệ?

  • A. Yêu cầu chính phủ bảo hộ các ngành nghề truyền thống.
  • B. Hạn chế sử dụng máy móc và công nghệ hiện đại trong sản xuất.
  • C. Chỉ làm các công việc quen thuộc và ổn định.
  • D. Học tập thường xuyên, nâng cao kỹ năng và cập nhật kiến thức mới.

Câu 26: Trong các loại thất nghiệp sau, loại nào thường gây ra hậu quả kinh tế - xã hội nghiêm trọng nhất và kéo dài nhất?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 27: Đâu là vai trò quan trọng nhất của bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động?

  • A. Giúp người lao động nhanh chóng tìm được việc làm mới.
  • B. Tăng cường kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động.
  • C. Hỗ trợ thu nhập tạm thời khi mất việc làm, đảm bảo cuộc sống tối thiểu.
  • D. Thúc đẩy người lao động tích cực tham gia thị trường lao động.

Câu 28: Chính phủ có thể khuyến khích tạo việc làm khu vực tư nhân thông qua biện pháp nào?

  • A. Giảm thuế và phí cho doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa.
  • C. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp lớn.
  • D. Tăng cường can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu 29: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 4%. Nếu tỷ lệ thất nghiệp thực tế là 7%, thì tỷ lệ thất nghiệp chu kì là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 3%
  • C. 11%
  • D. 28%

Câu 30: Trong dài hạn, mục tiêu quan trọng nhất của chính sách thị trường lao động là gì?

  • A. Đảm bảo tỷ lệ thất nghiệp luôn ở mức 0%.
  • B. Bảo vệ tuyệt đối việc làm hiện tại của người lao động.
  • C. Ổn định mức lương tối thiểu cho người lao động.
  • D. Nâng cao hiệu quả hoạt động và tính linh hoạt của thị trường lao động, giảm thất nghiệp tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thất nghiệp được định nghĩa là tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động...

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Bạn của An, tên Bình, vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ sư cầu đường nhưng hiện tại đang làm nhân viên phục vụ quán cà phê để trang trải cuộc sống. Theo định nghĩa, Bình có được xem là thất nghiệp không?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Loại thất nghiệp nào sau đây xuất hiện do sự thay đổi cơ cấu kinh tế, khi một số ngành nghề truyền thống suy giảm còn các ngành nghề mới nổi lên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, dẫn đến doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chị Lan vừa tốt nghiệp ngành sư phạm mầm non và đang trong thời gian chờ đợi để xin vào biên chế tại một trường công lập. Trong thời gian này, chị Lan chưa đi làm. Trường hợp của chị Lan thuộc loại thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở người lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đâu là một ví dụ về nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hậu quả nào sau đây là *nghiêm trọng nhất* đối với nền kinh tế khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ảnh hưởng tiêu cực nào của thất nghiệp tác động trực tiếp đến *đời sống cá nhân* của người lao động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để giảm thất nghiệp do suy thoái kinh tế, chính phủ thường sử dụng biện pháp kích cầu. Biện pháp kích cầu này thuộc nhóm chính sách kinh tế vĩ mô nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Chính sách nào sau đây của nhà nước *không* trực tiếp hướng đến mục tiêu giảm tỷ lệ thất nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong dài hạn, biện pháp nào sau đây được xem là *hiệu quả nhất* để giảm thất nghiệp cơ cấu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khái niệm 'lực lượng lao động' bao gồm những người nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp hỗ trợ người lao động thất nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Loại thất nghiệp nào thường mang tính ngắn hạn và xảy ra khi người lao động đang chuyển đổi giữa các công việc hoặc mới gia nhập thị trường lao động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả của thất nghiệp đối với người lao động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng...

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để phân loại thất nghiệp theo 'tính chất', người ta dựa trên tiêu chí nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một công nhân ngành dệt may bị mất việc do nhà máy chuyển sang sử dụng công nghệ tự động hóa hoàn toàn. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong giai đoạn kinh tế tăng trưởng nóng, nhu cầu lao động tăng cao nhưng vẫn có một tỷ lệ thất nghiệp nhất định. Tỷ lệ thất nghiệp này được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để giảm thất nghiệp chu kì, chính phủ có thể thực hiện chính sách tài khóa mở rộng bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Biện pháp nào sau đây giúp người lao động giảm nguy cơ thất nghiệp do thay đổi công nghệ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong các loại thất nghiệp sau, loại nào thường gây ra hậu quả kinh tế - xã hội *nghiêm trọng nhất* và kéo dài nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Đâu là vai trò quan trọng nhất của bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Chính phủ có thể khuyến khích tạo việc làm khu vực tư nhân thông qua biện pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 4%. Nếu tỷ lệ thất nghiệp thực tế là 7%, thì tỷ lệ thất nghiệp chu kì là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong dài hạn, mục tiêu quan trọng nhất của chính sách thị trường lao động là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

  • A. Người lao động không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Người lao động có khả năng làm việc, đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được.
  • C. Người lao động có việc làm nhưng công việc không ổn định.
  • D. Người lao động làm việc bán thời gian nhưng mong muốn làm việc toàn thời gian.

Câu 2: Loại thất nghiệp nào sau đây xuất hiện do sự thay đổi cơ cấu kinh tế, khi một số ngành công nghiệp suy giảm trong khi các ngành khác phát triển, dẫn đến kỹ năng của người lao động không còn phù hợp?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Xét tình huống: Một kỹ sư phần mềm mới tốt nghiệp đại học đang tìm kiếm công việc đầu tiên. Trong thời gian tìm việc, anh ta được xem là:

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Không thuộc lực lượng lao động

Câu 4: Thất nghiệp chu kỳ phát sinh chủ yếu do yếu tố nào sau đây trong nền kinh tế?

  • A. Sự tiến bộ của công nghệ
  • B. Sự suy giảm của tổng cầu trong thời kỳ suy thoái kinh tế
  • C. Sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng
  • D. Chính sách tăng lương tối thiểu của chính phủ

Câu 5: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, doanh nghiệp cắt giảm sản lượng và lao động, dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp tăng cao. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tự nguyện
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 6: Người lao động chủ động thôi việc vì không hài lòng với mức lương hiện tại và đang tìm kiếm công việc khác có thu nhập cao hơn được xếp vào loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 7: Một trong những hậu quả kinh tế chính của thất nghiệp đối với quốc gia là:

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động và giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Giảm thu nhập của người lao động
  • D. Tăng chi phí phúc lợi xã hội

Câu 8: Xét về khía cạnh xã hội, thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây?

  • A. Giảm năng lực cạnh tranh quốc gia
  • B. Suy giảm đầu tư nước ngoài
  • C. Gia tăng căng thẳng xã hội, tệ nạn xã hội và bất ổn chính trị
  • D. Thâm hụt ngân sách nhà nước

Câu 9: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong ngắn hạn?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ hoặc giảm thuế để kích thích tổng cầu
  • B. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại nghề
  • C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại và mở rộng thị trường xuất khẩu
  • D. Nâng cao lãi suất ngân hàng để kiểm soát lạm phát

Câu 10: Để giải quyết vấn đề thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, chính phủ nên ưu tiên chính sách nào?

  • A. Giảm lãi suất cho vay tiêu dùng
  • B. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo lại nghề và nâng cao kỹ năng cho người lao động
  • C. Tăng cường bảo hộ mậu dịch cho các ngành công nghiệp trong nước
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài

Câu 11: Chính sách hỗ trợ thất nghiệp (bảo hiểm thất nghiệp) có vai trò chính là:

  • A. Tạo thêm việc làm mới cho nền kinh tế
  • B. Ngăn chặn doanh nghiệp phá sản trong thời kỳ suy thoái
  • C. Thúc đẩy người lao động chuyển đổi ngành nghề
  • D. Giảm bớt khó khăn tài chính cho người lao động trong thời gian tìm việc

Câu 12: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Thay đổi công nghệ sản xuất
  • C. Thiếu kỹ năng và trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc
  • D. Cạnh tranh từ lao động nước ngoài

Câu 13: Nguyên nhân khách quan nào sau đây có thể gây ra thất nghiệp?

  • A. Nền kinh tế suy thoái
  • B. Thái độ làm việc thiếu chuyên nghiệp
  • C. Kỹ năng giao tiếp kém
  • D. Lười biếng và thiếu kỷ luật

Câu 14: Để giảm thất nghiệp tự nguyện, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Tăng cường kiểm soát thị trường lao động
  • B. Cải thiện điều kiện làm việc và tăng mức lương hấp dẫn hơn
  • C. Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp
  • D. Giới hạn quyền tự do chuyển việc của người lao động

Câu 15: Trong nền kinh tế thị trường, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) được hiểu là:

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0%
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp do suy thoái kinh tế gây ra
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp tối thiểu mà nền kinh tế chấp nhận được, bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp do chính phủ đặt ra

Câu 16: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó 2 triệu người đang thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là:

  • A. 2%
  • B. 4%
  • C. 25%
  • D. 40%

Câu 17: Nếu một quốc gia đạt được mức toàn dụng lao động (full employment), điều này có nghĩa là:

  • A. Tất cả mọi người trong độ tuổi lao động đều có việc làm
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0%
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp ở mức cao nhất
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp chỉ bao gồm thất nghiệp tự nhiên (tạm thời và cơ cấu)

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là chính sách của chính phủ nhằm giảm thất nghiệp?

  • A. Chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu công)
  • B. Chính sách tiền tệ nới lỏng (giảm lãi suất)
  • C. Chính sách tăng thuế thu nhập doanh nghiệp
  • D. Chương trình đào tạo và hỗ trợ tìm kiếm việc làm

Câu 19: Một công ty sản xuất ô tô quyết định thay thế dây chuyền lắp ráp thủ công bằng robot tự động hóa. Điều này có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 20: Trong giai đoạn kinh tế phục hồi sau suy thoái, loại thất nghiệp nào thường giảm nhanh nhất?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tự nhiên
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp cơ cấu, người lao động cần chủ động:

  • A. Yêu cầu chính phủ tăng cường bảo hộ việc làm
  • B. Chờ đợi nền kinh tế phục hồi để có việc làm
  • C. Học tập, đào tạo lại và nâng cao kỹ năng để thích ứng với yêu cầu mới của thị trường lao động
  • D. Di cư đến các khu vực khác có nhiều việc làm hơn

Câu 22: Một biện pháp hỗ trợ người thất nghiệp của chính phủ là cung cấp thông tin thị trường lao động. Biện pháp này giúp giải quyết loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 23: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự cạnh tranh quốc tế có thể làm gia tăng loại thất nghiệp nào ở một quốc gia?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 24: Để đánh giá mức độ nghiêm trọng của thất nghiệp, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • D. Cán cân thương mại

Câu 25: Giả sử chính phủ quyết định tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng. Biện pháp này có thể giúp giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tự nguyện
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 26: Một trong những thách thức trong việc đo lường tỷ lệ thất nghiệp chính xác là:

  • A. Thiếu dữ liệu thống kê
  • B. Thay đổi phương pháp tính toán theo thời gian
  • C. Ảnh hưởng của yếu tố mùa vụ
  • D. Khó phân biệt người thất nghiệp tự nguyện và không tự nguyện một cách rõ ràng

Câu 27: Trong dài hạn, để duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp và ổn định, nền kinh tế cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ nhập cư lao động
  • B. Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững và tạo ra nhiều việc làm mới
  • C. Giảm chi tiêu chính phủ và thâm hụt ngân sách
  • D. Tăng cường bảo hộ mậu dịch

Câu 28: Chính phủ thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) khởi nghiệp và phát triển. Chính sách này có thể góp phần giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Giảm thất nghiệp nói chung bằng cách tạo thêm việc làm
  • B. Giảm thất nghiệp cơ cấu bằng cách đào tạo lại lao động
  • C. Giảm thất nghiệp chu kỳ bằng cách kích thích tổng cầu
  • D. Giảm thất nghiệp tự nguyện bằng cách cải thiện điều kiện làm việc

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

  • A. Tình trạng sức khỏe của nền kinh tế
  • B. Chính sách kinh tế của chính phủ
  • C. Tình hình thời tiết và biến đổi khí hậu
  • D. Cơ cấu dân số và lực lượng lao động

Câu 30: Để giảm thất nghiệp tạm thời, một giải pháp hiệu quả là:

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp
  • B. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động và dịch vụ giới thiệu việc làm
  • C. Hạn chế di chuyển lao động giữa các vùng
  • D. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp vi phạm luật lao động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Loại thất nghiệp nào sau đây xuất hiện do sự thay đổi cơ cấu kinh tế, khi một số ngành công nghiệp suy giảm trong khi các ngành khác phát triển, dẫn đến kỹ năng của người lao động không còn phù hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xét tình huống: Một kỹ sư phần mềm mới tốt nghiệp đại học đang tìm kiếm công việc đầu tiên. Trong thời gian tìm việc, anh ta được xem là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Thất nghiệp chu kỳ phát sinh chủ yếu do yếu tố nào sau đây trong nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, doanh nghiệp cắt giảm sản lượng và lao động, dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp tăng cao. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Người lao động chủ động thôi việc vì không hài lòng với mức lương hiện tại và đang tìm kiếm công việc khác có thu nhập cao hơn được xếp vào loại thất nghiệp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một trong những hậu quả kinh tế chính của thất nghiệp đối với quốc gia là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Xét về khía cạnh xã hội, thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong ngắn hạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để giải quyết vấn đề thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, chính phủ nên ưu tiên chính sách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Chính sách hỗ trợ thất nghiệp (bảo hiểm thất nghiệp) có vai trò chính là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nguyên nhân khách quan nào sau đây có thể gây ra thất nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để giảm thất nghiệp tự nguyện, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong nền kinh tế thị trường, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) được hiểu là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó 2 triệu người đang thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nếu một quốc gia đạt được mức toàn dụng lao động (full employment), điều này có nghĩa là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là chính sách của chính phủ nhằm giảm thất nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một công ty sản xuất ô tô quyết định thay thế dây chuyền lắp ráp thủ công bằng robot tự động hóa. Điều này có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong giai đoạn kinh tế phục hồi sau suy thoái, loại thất nghiệp nào thường giảm nhanh nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp cơ cấu, người lao động cần chủ động:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một biện pháp hỗ trợ người thất nghiệp của chính phủ là cung cấp thông tin thị trường lao động. Biện pháp này giúp giải quyết loại thất nghiệp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự cạnh tranh quốc tế có thể làm gia tăng loại thất nghiệp nào ở một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để đánh giá mức độ nghiêm trọng của thất nghiệp, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Giả sử chính phủ quyết định tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng. Biện pháp này có thể giúp giảm loại thất nghiệp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một trong những thách thức trong việc đo lường tỷ lệ thất nghiệp chính xác là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong dài hạn, để duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp và ổn định, nền kinh tế cần tập trung vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Chính phủ thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) khởi nghiệp và phát triển. Chính sách này có thể góp phần giảm loại thất nghiệp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để giảm thất nghiệp tạm thời, một giải pháp hiệu quả là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng thất nghiệp xảy ra khi một người trong độ tuổi lao động và có khả năng làm việc...

  • A. không muốn tham gia vào lực lượng lao động vì lý do cá nhân.
  • B. đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được.
  • C. đã tìm được việc làm nhưng chưa bắt đầu công việc.
  • D. chỉ làm việc bán thời gian và không muốn làm toàn thời gian.

Câu 2: Loại thất nghiệp nào thường xuất hiện khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, dẫn đến tổng cầu giảm và doanh nghiệp cắt giảm việc làm?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Sự khác biệt chính giữa thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ là gì?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu là ngắn hạn, thất nghiệp chu kỳ là dài hạn.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu ảnh hưởng đến tất cả các ngành, thất nghiệp chu kỳ chỉ ảnh hưởng đến một số ngành.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu là do yếu tố chủ quan của người lao động, thất nghiệp chu kỳ là do yếu tố khách quan.
  • D. Thất nghiệp cơ cấu do sự mất cân đối giữa kỹ năng lao động và yêu cầu công việc, thất nghiệp chu kỳ do biến động của chu kỳ kinh tế.

Câu 4: Trong ngành dệt may, sự xuất hiện của công nghệ tự động hóa và robot thay thế lao động thủ công có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp ma sát

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan gây ra thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Thay đổi chính sách kinh tế của nhà nước
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng mềm cần thiết
  • D. Cạnh tranh quốc tế gia tăng

Câu 6: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong ngắn hạn?

  • A. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo dài hạn
  • B. Tăng chi tiêu công và giảm thuế để kích cầu
  • C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại và giảm thuế nhập khẩu
  • D. Nâng cao lãi suất ngân hàng để kiểm soát lạm phát

Câu 7: Hậu quả kinh tế chính của thất nghiệp gia tăng là gì?

  • A. Gia tăng bất bình đẳng thu nhập
  • B. Tăng cường đổi mới công nghệ
  • C. Cải thiện năng suất lao động
  • D. Lãng phí nguồn lực lao động và giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

Câu 8: Thất nghiệp tự nguyện khác với thất nghiệp không tự nguyện ở điểm nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện là do người lao động không muốn làm việc ở mức lương hiện tại, thất nghiệp không tự nguyện là do không tìm được việc làm.
  • B. Thất nghiệp tự nguyện chỉ xảy ra ở lao động có kỹ năng thấp, thất nghiệp không tự nguyện xảy ra ở mọi loại lao động.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện không gây ra hậu quả kinh tế, thất nghiệp không tự nguyện gây ra hậu quả kinh tế nghiêm trọng.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện là do yếu tố khách quan, thất nghiệp không tự nguyện là do yếu tố chủ quan.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây tập trung vào giải quyết thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Giảm lãi suất ngân hàng
  • B. Tăng cường chi tiêu chính phủ vào cơ sở hạ tầng
  • C. Chương trình đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động
  • D. Giảm thuế thu nhập cá nhân

Câu 10: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

  • A. (Số người có việc làm / Tổng dân số) x 100%
  • B. (Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động) x 100%
  • C. (Số người thất nghiệp / Tổng dân số) x 100%
  • D. (Lực lượng lao động / Tổng dân số) x 100%

Câu 11: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người và 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 4%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 12: Điều gì có thể dẫn đến thất nghiệp tạm thời (frictional unemployment)?

  • A. Sự suy giảm kinh tế kéo dài
  • B. Sự thay đổi cơ cấu ngành nghề nhanh chóng
  • C. Công nghệ tự động hóa thay thế lao động
  • D. Thời gian người lao động chuyển đổi giữa các công việc

Câu 13: Chính sách nào của nhà nước có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với người lao động?

  • A. Cung cấp trợ cấp thất nghiệp
  • B. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp
  • C. Giảm chi tiêu cho giáo dục
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài

Câu 14: Một người vừa tốt nghiệp đại học và đang tìm kiếm công việc đầu tiên. Tình trạng thất nghiệp của người này có thể được phân loại là gì?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 15: Tại sao thất nghiệp được coi là một vấn đề kinh tế - xã hội nghiêm trọng?

  • A. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến một nhóm nhỏ dân số
  • B. Vì nó thúc đẩy cạnh tranh lao động
  • C. Vì nó giúp giảm lạm phát
  • D. Vì nó gây lãng phí nguồn lực, giảm thu nhập, và có thể dẫn đến bất ổn xã hội

Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng...

  • A. hoàn toàn có thể loại bỏ nếu chính phủ can thiệp đủ mạnh.
  • B. chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.
  • C. khó tránh khỏi và tồn tại ở một mức độ nhất định.
  • D. chỉ là vấn đề cá nhân, không phải vấn đề kinh tế vĩ mô.

Câu 17: Để giảm thất nghiệp dài hạn do thiếu kỹ năng, chính phủ nên tập trung vào chính sách nào?

  • A. Tăng cường bảo hộ thương mại
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề
  • C. Giảm độ tuổi nghỉ hưu
  • D. Nới lỏng chính sách nhập cư

Câu 18: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả xã hội của thất nghiệp?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội
  • B. Gây căng thẳng gia đình
  • C. Giảm năng suất lao động
  • D. Ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần

Câu 19: Tại sao thông tin về tỷ lệ thất nghiệp lại quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách?

  • A. Để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế và đưa ra các quyết định chính sách phù hợp
  • B. Để so sánh hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
  • C. Để dự đoán xu hướng tăng trưởng dân số
  • D. Để xác định mức lương tối thiểu phù hợp

Câu 20: Trong một thị trường lao động cạnh tranh, điều gì sẽ xảy ra nếu mức lương tối thiểu được đặt quá cao so với mức cân bằng?

  • A. Cung lao động giảm và cầu lao động tăng
  • B. Cung lao động tăng và cầu lao động giảm, dẫn đến thất nghiệp
  • C. Cả cung và cầu lao động đều tăng
  • D. Thị trường lao động đạt trạng thái cân bằng mới hiệu quả hơn

Câu 21: Loại hình thất nghiệp nào có thể được xem là "tự nhiên" và khó tránh khỏi trong mọi nền kinh tế?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp tạm thời và một phần thất nghiệp cơ cấu
  • D. Tất cả các loại thất nghiệp đều có thể tránh khỏi

Câu 22: Doanh nghiệp đóng cửa hàng loạt do đại dịch COVID-19 gây ra chủ yếu dẫn đến loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 23: Để đối phó với thất nghiệp cơ cấu do chuyển đổi số, chính phủ nên khuyến khích điều gì?

  • A. Hạn chế nhập khẩu công nghệ mới
  • B. Bảo trợ cho các ngành công nghiệp truyền thống
  • C. Tăng cường kiểm soát thị trường lao động
  • D. Đầu tư vào giáo dục kỹ năng số và học tập suốt đời

Câu 24: Điều gì thể hiện mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo đường cong Phillips trong ngắn hạn?

  • A. Mối quan hệ đồng biến: thất nghiệp và lạm phát cùng tăng hoặc cùng giảm.
  • B. Mối quan hệ nghịch biến: khi thất nghiệp giảm, lạm phát có xu hướng tăng và ngược lại.
  • C. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa thất nghiệp và lạm phát.
  • D. Mối quan hệ chỉ tồn tại trong dài hạn, không có trong ngắn hạn.

Câu 25: Giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm thất nghiệp tạm thời?

  • A. Tăng cường luật bảo vệ việc làm
  • B. Giảm chi phí đào tạo nghề
  • C. Cải thiện thông tin thị trường lao động và dịch vụ giới thiệu việc làm
  • D. Tăng thuế đối với doanh nghiệp sử dụng lao động

Câu 26: Một công nhân xây dựng bị mất việc do dự án xây dựng kết thúc. Loại thất nghiệp này là gì?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 27: Vai trò của bảo hiểm thất nghiệp là gì?

  • A. Tạo ra việc làm mới
  • B. Giảm bớt khó khăn tài chính cho người lao động khi mất việc
  • C. Ngăn chặn thất nghiệp xảy ra
  • D. Tăng cường kỹ năng cho người lao động

Câu 28: Đâu là một biện pháp kích thích kinh tế có thể giúp giảm thất nghiệp chu kỳ?

  • A. Giảm lãi suất ngân hàng
  • B. Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • C. Thắt chặt chi tiêu chính phủ
  • D. Tăng cường kiểm soát giá cả

Câu 29: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thất nghiệp theo độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn lại quan trọng?

  • A. Để so sánh tỷ lệ thất nghiệp giữa các quốc gia
  • B. Để dự đoán thời điểm xảy ra khủng hoảng kinh tế
  • C. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc thất nghiệp và thiết kế chính sách hỗ trợ phù hợp cho từng nhóm
  • D. Để đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố nào quan trọng nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ dòng vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Tăng cường bảo hộ mậu dịch
  • C. Giảm quy mô khu vực kinh tế nhà nước
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tình trạng thất nghiệp xảy ra khi một người trong độ tuổi lao động và có khả năng làm việc...

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Loại thất nghiệp nào thường xuất hiện khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, dẫn đến tổng cầu giảm và doanh nghiệp cắt giảm việc làm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Sự khác biệt chính giữa thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong ngành dệt may, sự xuất hiện của công nghệ tự động hóa và robot thay thế lao động thủ công có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan gây ra thất nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong ngắn hạn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hậu quả kinh tế chính của thất nghiệp gia tăng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Thất nghiệp tự nguyện khác với thất nghiệp không tự nguyện ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Biện pháp nào sau đây tập trung vào giải quyết thất nghiệp cơ cấu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người và 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điều gì có thể dẫn đến thất nghiệp tạm thời (frictional unemployment)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chính sách nào của nhà nước có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với người lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một người vừa tốt nghiệp đại học và đang tìm kiếm công việc đầu tiên. Tình trạng thất nghiệp của người này có thể được phân loại là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao thất nghiệp được coi là một vấn đề kinh tế - xã hội nghiêm trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để giảm thất nghiệp dài hạn do thiếu kỹ năng, chính phủ nên tập trung vào chính sách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả xã hội của thất nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tại sao thông tin về tỷ lệ thất nghiệp lại quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong một thị trường lao động cạnh tranh, điều gì sẽ xảy ra nếu mức lương tối thiểu được đặt quá cao so với mức cân bằng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Loại hình thất nghiệp nào có thể được xem là 'tự nhiên' và khó tránh khỏi trong mọi nền kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Doanh nghiệp đóng cửa hàng loạt do đại dịch COVID-19 gây ra chủ yếu dẫn đến loại thất nghiệp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để đối phó với thất nghiệp cơ cấu do chuyển đổi số, chính phủ nên khuyến khích điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Điều gì thể hiện mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo đường cong Phillips trong ngắn hạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm thất nghiệp tạm thời?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một công nhân xây dựng bị mất việc do dự án xây dựng kết thúc. Loại thất nghiệp này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Vai trò của bảo hiểm thất nghiệp là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đâu là một biện pháp kích thích kinh tế có thể giúp giảm thất nghiệp chu kỳ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thất nghiệp theo độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn lại quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố nào quan trọng nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa là tình trạng người lao động ở độ tuổi lao động...

  • A. không có việc làm và không tìm kiếm việc làm do không có nhu cầu.
  • B. mong muốn có việc làm nhưng hiện tại không tìm được việc làm phù hợp.
  • C. đang làm những công việc không ổn định và thu nhập thấp.
  • D. đang trong quá trình chuyển đổi nghề nghiệp hoặc nâng cao trình độ.

Câu 2: Một kỹ sư xây dựng vừa tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm việc làm trong các công ty xây dựng lớn nhưng chưa thành công. Tình trạng thất nghiệp của kỹ sư này thuộc loại nào theo tính chất?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp cơ cấu

Câu 3: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, các doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Loại hình thất nghiệp nào sẽ gia tăng trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nhiên

Câu 4: Ngành dệt may Việt Nam chuyển dịch sang tự động hóa, robot hóa nhiều công đoạn sản xuất, dẫn đến giảm nhu cầu lao động phổ thông trong ngành. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Sinh viên mới tốt nghiệp thường mất một khoảng thời gian để tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp. Tình trạng thất nghiệp trong giai đoạn này được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp gia tăng trong một quốc gia?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Thay đổi cơ cấu kinh tế và công nghệ
  • C. Mất cân đối cung - cầu lao động trên thị trường
  • D. Người lao động thiếu kỹ năng và trình độ chuyên môn

Câu 7: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều này sẽ gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với nền kinh tế?

  • A. Gia tăng các hoạt động xuất khẩu
  • B. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tiềm năng
  • C. Cải thiện cán cân thương mại
  • D. Tăng cường đầu tư nước ngoài

Câu 8: Đối với người lao động và gia đình, thất nghiệp có thể dẫn đến hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất nào?

  • A. Mất cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp
  • B. Giảm uy tín cá nhân trong xã hội
  • C. Giảm hoặc mất nguồn thu nhập chính
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận giáo dục và y tế

Câu 9: Để giảm thất nghiệp chu kỳ trong thời kỳ suy thoái kinh tế, chính phủ thường áp dụng biện pháp kinh tế vĩ mô nào?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ và giảm thuế (chính sách tài khóa mở rộng)
  • B. Tăng lãi suất và giảm cung tiền (chính sách tiền tệ thắt chặt)
  • C. Giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế (chính sách tài khóa thắt chặt)
  • D. Tự do hóa hoàn toàn thị trường lao động

Câu 10: Chính sách nào của nhà nước tập trung vào việc giúp người lao động nâng cao kỹ năng, chuyển đổi nghề nghiệp để thích ứng với thay đổi cơ cấu kinh tế, qua đó giảm thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Tăng cường kiểm soát nhập cư lao động
  • B. Bảo trợ giá các mặt hàng nông sản
  • C. Hạn chế đầu tư vào công nghệ mới
  • D. Đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và đào tạo lại

Câu 11: Một người lao động chủ động xin nghỉ việc vì muốn tìm kiếm công việc có mức lương và điều kiện làm việc tốt hơn. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp chu kì

Câu 12: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, cơ quan thống kê thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Tỷ lệ có việc làm
  • D. Tổng số việc làm mới được tạo ra

Câu 13: Trong một thị trường lao động lý tưởng, vẫn tồn tại một mức thất nghiệp nhất định do sự dịch chuyển lao động tự nhiên và tìm kiếm việc làm. Mức thất nghiệp này được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp chu kì
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nhiên

Câu 14: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 94%
  • B. 3%
  • C. 6%
  • D. 50%

Câu 15: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm thất nghiệp dài hạn và nâng cao năng lực cạnh tranh của lực lượng lao động là gì?

  • A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch
  • B. Đầu tư vào giáo dục và phát triển kỹ năng
  • C. Giảm thiểu đầu tư công
  • D. Hạn chế tự do hóa thương mại

Câu 16: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp, yếu tố nào sau đây thể hiện sự "mất cân đối cơ cấu" trong thị trường lao động?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế giảm sút
  • B. Lao động thiếu thông tin về việc làm
  • C. Kỹ năng của người lao động không đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
  • D. Người lao động không muốn làm việc với mức lương hiện tại

Câu 17: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

  • A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • B. Giảm lãi suất điều hành
  • C. Bán trái phiếu chính phủ
  • D. Thắt chặt kiểm soát tín dụng

Câu 18: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào, ngoài các vấn đề kinh tế?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính
  • B. Cải thiện chất lượng môi trường đô thị
  • C. Nâng cao tuổi thọ trung bình
  • D. Gia tăng các tệ nạn xã hội và bất ổn an ninh

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp giúp giảm thất nghiệp tạm thời?

  • A. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động
  • B. Tăng cường các hoạt động kết nối cung - cầu lao động
  • C. Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa
  • D. Hỗ trợ các trung tâm giới thiệu việc làm

Câu 20: Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, kỹ năng nào trở nên quan trọng hơn để người lao động tránh rơi vào tình trạng thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Kỹ năng lao động phổ thông
  • B. Kỹ năng công nghệ và kỹ năng mềm
  • C. Kỹ năng quản lý hành chính
  • D. Kỹ năng làm việc độc lập

Câu 21: Một doanh nghiệp đóng cửa do làm ăn thua lỗ trong thời kỳ kinh tế suy thoái sẽ gây ra loại thất nghiệp nào cho người lao động?

  • A. Thất nghiệp chu kì
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 22: Chính sách trợ cấp thất nghiệp có vai trò chính là gì trong việc ứng phó với tình trạng thất nghiệp?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn tình trạng thất nghiệp
  • B. Tạo ra việc làm mới cho người lao động
  • C. Hỗ trợ thu nhập tạm thời cho người lao động bị mất việc
  • D. Nâng cao trình độ kỹ năng cho người lao động

Câu 23: Để giảm thiểu thất nghiệp do yếu tố chủ quan từ phía người lao động, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt doanh nghiệp vi phạm luật lao động
  • B. Nâng cao mức lương tối thiểu
  • C. Mở rộng các chương trình bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Nâng cao ý thức và trách nhiệm của người lao động về kỹ năng và thái độ làm việc

Câu 24: Trong dài hạn, biện pháp nào bền vững nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ trong ngắn hạn
  • B. Cải cách hệ thống giáo dục và thị trường lao động
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • D. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng

Câu 25: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng từ 5% lên 8% trong một năm. Điều này có thể chỉ ra điều gì về tình hình kinh tế?

  • A. Nền kinh tế đang có dấu hiệu suy giảm hoặc tăng trưởng chậm lại
  • B. Nền kinh tế đang tăng trưởng nóng và lạm phát gia tăng
  • C. Thị trường lao động đang trở nên linh hoạt hơn
  • D. Chính phủ đang thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ

Câu 26: Trong trường hợp nào, thất nghiệp có thể mang lại một số lợi ích nhất định cho nền kinh tế (mặc dù không mong muốn)?

  • A. Khi thất nghiệp giúp tăng cường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
  • B. Khi thất nghiệp khuyến khích người lao động khởi nghiệp
  • C. Khi thất nghiệp tạo áp lực giảm lương, kiềm chế lạm phát
  • D. Khi thất nghiệp giúp chính phủ có thêm nguồn thu từ thuế thu nhập cá nhân

Câu 27: Một biện pháp hỗ trợ người lao động thất nghiệp, đồng thời khuyến khích họ chủ động tìm kiếm việc làm là gì?

  • A. Tăng thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp
  • B. Cung cấp thông tin thị trường lao động và hỗ trợ tìm kiếm việc làm
  • C. Giảm yêu cầu về trình độ chuyên môn khi tuyển dụng
  • D. Tổ chức các phiên chợ việc làm quy mô lớn định kỳ

Câu 28: Để đánh giá đầy đủ về tình hình thất nghiệp, ngoài tỷ lệ thất nghiệp, cần xem xét thêm chỉ số nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • B. Mức độ lạm phát
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • D. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động

Câu 29: Giả sử một quốc gia đạt trạng thái "toàn dụng lao động". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tất cả người lao động đều có việc làm
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0%
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên, không gây ra lạm phát gia tăng
  • D. Nền kinh tế không còn tiềm năng tăng trưởng

Câu 30: Trong một nền kinh tế thị trường năng động, thất nghiệp có vai trò nhất định nào, bên cạnh những tác động tiêu cực?

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
  • B. Tạo ra sự linh hoạt và dịch chuyển lao động giữa các ngành
  • C. Ổn định mức lương và thu nhập của người lao động
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa là tình trạng người lao động ở độ tuổi lao động...

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một kỹ sư xây dựng vừa tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm việc làm trong các công ty xây dựng lớn nhưng chưa thành công. Tình trạng thất nghiệp của kỹ sư này thuộc loại nào theo tính chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, các doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Loại hình thất nghiệp nào sẽ gia tăng trong tình huống này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Ngành dệt may Việt Nam chuyển dịch sang tự động hóa, robot hóa nhiều công đoạn sản xuất, dẫn đến giảm nhu cầu lao động phổ thông trong ngành. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Sinh viên mới tốt nghiệp thường mất một khoảng thời gian để tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp. Tình trạng thất nghiệp trong giai đoạn này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp gia tăng trong một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều này sẽ gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đối với người lao động và gia đình, thất nghiệp có thể dẫn đến hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để giảm thất nghiệp chu kỳ trong thời kỳ suy thoái kinh tế, chính phủ thường áp dụng biện pháp kinh tế vĩ mô nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chính sách nào của nhà nước tập trung vào việc giúp người lao động nâng cao kỹ năng, chuyển đổi nghề nghiệp để thích ứng với thay đổi cơ cấu kinh tế, qua đó giảm thất nghiệp cơ cấu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một người lao động chủ động xin nghỉ việc vì muốn tìm kiếm công việc có mức lương và điều kiện làm việc tốt hơn. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, cơ quan thống kê thường sử dụng chỉ số nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong một thị trường lao động lý tưởng, vẫn tồn tại một mức thất nghiệp nhất định do sự dịch chuyển lao động tự nhiên và tìm kiếm việc làm. Mức thất nghiệp này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm thất nghiệp dài hạn và nâng cao năng lực cạnh tranh của lực lượng lao động là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp, yếu tố nào sau đây thể hiện sự 'mất cân đối cơ cấu' trong thị trường lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào, ngoài các vấn đề kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp giúp giảm thất nghiệp tạm thời?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, kỹ năng nào trở nên quan trọng hơn để người lao động tránh rơi vào tình trạng thất nghiệp cơ cấu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một doanh nghiệp đóng cửa do làm ăn thua lỗ trong thời kỳ kinh tế suy thoái sẽ gây ra loại thất nghiệp nào cho người lao động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Chính sách trợ cấp thất nghiệp có vai trò chính là gì trong việc ứng phó với tình trạng thất nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để giảm thiểu thất nghiệp do yếu tố chủ quan từ phía người lao động, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong dài hạn, biện pháp nào bền vững nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng từ 5% lên 8% trong một năm. Điều này có thể chỉ ra điều gì về tình hình kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong trường hợp nào, thất nghiệp có thể mang lại một số lợi ích nhất định cho nền kinh tế (mặc dù không mong muốn)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một biện pháp hỗ trợ người lao động thất nghiệp, đồng thời khuyến khích họ chủ động tìm kiếm việc làm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để đánh giá đầy đủ về tình hình thất nghiệp, ngoài tỷ lệ thất nghiệp, cần xem xét thêm chỉ số nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Giả sử một quốc gia đạt trạng thái 'toàn dụng lao động'. Điều này có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong một nền kinh tế thị trường năng động, thất nghiệp có vai trò nhất định nào, bên cạnh những tác động tiêu cực?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa là tình trạng:

  • A. Người lao động không có khả năng làm việc do thiếu kỹ năng.
  • B. Người lao động trong độ tuổi lao động hiện không có việc làm nhưng đang tích cực tìm kiếm việc làm.
  • C. Người lao động đang làm việc bán thời gian nhưng mong muốn làm việc toàn thời gian.
  • D. Người lao động đã nghỉ hưu nhưng vẫn muốn quay lại thị trường lao động.

Câu 2: Loại thất nghiệp nào sau đây xảy ra khi người lao động tự nguyện rời bỏ công việc hiện tại để tìm kiếm công việc khác phù hợp hơn với mong muốn cá nhân?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp chu kỳ

Câu 3: Sự phát triển của tự động hóa và robot hóa trong sản xuất dẫn đến giảm nhu cầu lao động trong một số ngành công nghiệp truyền thống. Loại thất nghiệp nào được mô tả trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tự nhiên

Câu 4: Khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 đã gây ra sự sụt giảm mạnh trong tổng cầu, khiến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và sa thải nhân viên. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp kỹ thuật

Câu 5: Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên. Trong thời gian này, họ được xếp vào loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp trá hình

Câu 6: Yếu tố chủ quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở một người lao động?

  • A. Suy thoái kinh tế
  • B. Thay đổi công nghệ sản xuất
  • C. Thiếu kỹ năng và kinh nghiệm làm việc cần thiết
  • D. Mất cân đối cung - cầu lao động

Câu 7: Nguyên nhân khách quan nào sau đây gây ra tình trạng thất nghiệp trên diện rộng?

  • A. Suy thoái kinh tế
  • B. Người lao động không chịu học hỏi
  • C. Doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư
  • D. Chính sách giáo dục không phù hợp

Câu 8: Hậu quả kinh tế nào sau đây KHÔNG phải do thất nghiệp gây ra?

  • A. Lãng phí nguồn lực lao động
  • B. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Giảm thu ngân sách nhà nước
  • D. Lạm phát gia tăng

Câu 9: Thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm lại
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn an ninh
  • C. Giảm năng suất lao động
  • D. Xuất khẩu lao động tăng mạnh

Câu 10: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong thời kỳ suy thoái kinh tế?

  • A. Tăng lãi suất ngân hàng
  • B. Giảm chi tiêu công
  • C. Tăng cường đầu tư công và giảm thuế
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động

Câu 11: Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Giảm thuế thu nhập cá nhân
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại lực lượng lao động
  • C. Tăng trợ cấp thất nghiệp
  • D. Kiểm soát giá cả hàng hóa

Câu 12: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng nào đối với người lao động bị mất việc?

  • A. Tạo ra việc làm mới
  • B. Nâng cao trình độ chuyên môn
  • C. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp
  • D. Hỗ trợ thu nhập tạm thời và tìm kiếm việc làm mới

Câu 13: Đâu là mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo lý thuyết đường cong Phillips?

  • A. Thất nghiệp và lạm phát luôn cùng tăng
  • B. Thất nghiệp và lạm phát không liên quan đến nhau
  • C. Thất nghiệp giảm thường đi kèm với lạm phát tăng, và ngược lại
  • D. Thất nghiệp tăng luôn dẫn đến lạm phát giảm

Câu 14: Trong tình huống nào sau đây, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên có thể thay đổi?

  • A. Khi chính phủ tăng chi tiêu công
  • B. Khi cơ cấu kinh tế của một quốc gia thay đổi đáng kể
  • C. Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất
  • D. Khi dân số trong độ tuổi lao động giảm

Câu 15: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là trong tổng dân số, tỷ lệ người thất nghiệp là bao nhiêu?

  • A. 3.5%
  • B. 75%
  • C. 65%
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này

Câu 16: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao kéo dài có thể gặp phải thách thức nào về mặt phát triển kinh tế?

  • A. Giảm tiềm năng tăng trưởng kinh tế dài hạn
  • B. Lạm phát tăng cao
  • C. Xuất khẩu tăng mạnh
  • D. Đầu tư nước ngoài tăng đột biến

Câu 17: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ thất nghiệp cơ cấu ở Việt Nam?

  • A. Giảm thuế nhập khẩu
  • B. Tăng cường hợp tác quốc tế
  • C. Sức ép cạnh tranh và yêu cầu kỹ năng lao động thay đổi nhanh chóng
  • D. Dòng vốn đầu tư nước ngoài tăng lên

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp người lao động giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp do thay đổi công nghệ?

  • A. Yêu cầu chính phủ bảo hộ việc làm
  • B. Học tập liên tục và nâng cao kỹ năng thích ứng với công nghệ mới
  • C. Hạn chế sử dụng công nghệ mới trong sản xuất
  • D. Di cư đến khu vực có nhiều việc làm truyền thống

Câu 19: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ đang đối mặt với tình trạng giảm đơn hàng do suy thoái kinh tế. Để ứng phó với tình trạng này, doanh nghiệp có thể thực hiện biện pháp nào liên quan đến lao động?

  • A. Tăng ca sản xuất để bù đắp
  • B. Tuyển thêm lao động để mở rộng quy mô
  • C. Giảm giờ làm và chia sẻ công việc để tránh sa thải
  • D. Tăng giá bán sản phẩm để duy trì lợi nhuận

Câu 20: Để đánh giá chính xác tình hình thất nghiệp, cần xem xét thêm chỉ số nào ngoài tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
  • B. Tỷ lệ lạm phát
  • C. Tăng trưởng GDP
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 21: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 25%

Câu 22: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp bằng không có phải là mục tiêu tốt nhất không? Vì sao?

  • A. Đúng, vì thất nghiệp bằng không thể hiện sự sử dụng hiệu quả nguồn lực
  • B. Đúng, vì thất nghiệp luôn gây ra hậu quả tiêu cực
  • C. Sai, vì thất nghiệp bằng không dẫn đến lạm phát cao
  • D. Sai, vì một tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên nhất định là cần thiết cho sự dịch chuyển lao động và đổi mới

Câu 23: Chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ nới lỏng (giảm lãi suất) nhằm mục đích gì liên quan đến thị trường lao động?

  • A. Kiểm soát lạm phát
  • B. Kích thích đầu tư và tạo thêm việc làm
  • C. Tăng thu ngân sách nhà nước
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

Câu 24: Chương trình hỗ trợ đào tạo nghề và giới thiệu việc làm miễn phí cho người thất nghiệp là một ví dụ về chính sách nào của nhà nước?

  • A. Chính sách tài khóa
  • B. Chính sách tiền tệ
  • C. Chính sách thị trường lao động chủ động
  • D. Chính sách bảo hiểm xã hội

Câu 25: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia không kiểm soát được tình trạng thất nghiệp trong thời gian dài?

  • A. Lạm phát tăng cao đột ngột
  • B. Xuất khẩu lao động tăng mạnh
  • C. Thị trường chứng khoán tăng trưởng nóng
  • D. Bất ổn xã hội gia tăng và suy giảm tiềm năng kinh tế

Câu 26: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ, điểm khác biệt chính giữa hai loại này là gì?

  • A. Thời gian tồn tại (ngắn hạn vs dài hạn)
  • B. Nguyên nhân gây ra (cơ cấu kinh tế vs chu kỳ kinh tế)
  • C. Mức độ ảnh hưởng đến nền kinh tế (lớn vs nhỏ)
  • D. Đối tượng bị ảnh hưởng (lao động phổ thông vs lao động kỹ năng cao)

Câu 27: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thất nghiệp lại quan trọng đối với chính phủ?

  • A. Để tăng cường quản lý hành chính
  • B. Để dự báo thời tiết chính xác hơn
  • C. Để hoạch định chính sách kinh tế và xã hội phù hợp
  • D. Để tăng cường quan hệ quốc tế

Câu 28: Trong một thị trường lao động linh hoạt, người lao động cần trang bị kỹ năng nào để thích ứng với sự thay đổi?

  • A. Khả năng học hỏi nhanh, thích ứng và kỹ năng mềm
  • B. Kỹ năng chuyên môn sâu trong một lĩnh vực duy nhất
  • C. Kinh nghiệm làm việc lâu năm trong một công ty
  • D. Bằng cấp cao từ các trường đại học danh tiếng

Câu 29: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu thất nghiệp tự nguyện?

  • A. Tăng cường kiểm tra lao động
  • B. Giảm trợ cấp thất nghiệp
  • C. Hạn chế quyền tự do chuyển việc của người lao động
  • D. Cải thiện điều kiện làm việc và thông tin thị trường lao động

Câu 30: Nếu tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên cao hơn nhiều so với tỷ lệ thất nghiệp chung, điều này gợi ý vấn đề gì trên thị trường lao động?

  • A. Nền kinh tế đang tăng trưởng quá nhanh
  • B. Chính sách giáo dục quá thành công
  • C. Khó khăn trong quá trình chuyển giao từ giáo dục sang việc làm cho thanh niên
  • D. Thanh niên không muốn làm việc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa là tình trạng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Loại thất nghiệp nào sau đây xảy ra khi người lao động tự nguyện rời bỏ công việc hiện tại để tìm kiếm công việc khác phù hợp hơn với mong muốn cá nhân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Sự phát triển của tự động hóa và robot hóa trong sản xuất dẫn đến giảm nhu cầu lao động trong một số ngành công nghiệp truyền thống. Loại thất nghiệp nào được mô tả trong tình huống này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 đã gây ra sự sụt giảm mạnh trong tổng cầu, khiến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và sa thải nhân viên. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên. Trong thời gian này, họ được xếp vào loại thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Yếu tố chủ quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở một người lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nguyên nhân khách quan nào sau đây gây ra tình trạng thất nghiệp trên diện rộng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hậu quả kinh tế nào sau đây KHÔNG phải do thất nghiệp gây ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong thời kỳ suy thoái kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng nào đối với người lao động bị mất việc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Đâu là mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo lý thuyết đường cong Phillips?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong tình huống nào sau đây, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên có thể thay đổi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là trong tổng dân số, tỷ lệ người thất nghiệp là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao kéo dài có thể gặp phải thách thức nào về mặt phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ thất nghiệp cơ cấu ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp người lao động giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp do thay đổi công nghệ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ đang đối mặt với tình trạng giảm đơn hàng do suy thoái kinh tế. Để ứng phó với tình trạng này, doanh nghiệp có thể thực hiện biện pháp nào liên quan đến lao động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để đánh giá chính xác tình hình thất nghiệp, cần xem xét thêm chỉ số nào ngoài tỷ lệ thất nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp bằng không có phải là mục tiêu tốt nhất không? Vì sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ nới lỏng (giảm lãi suất) nhằm mục đích gì liên quan đến thị trường lao động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Chương trình hỗ trợ đào tạo nghề và giới thiệu việc làm miễn phí cho người thất nghiệp là một ví dụ về chính sách nào của nhà nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia không kiểm soát được tình trạng thất nghiệp trong thời gian dài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ, điểm khác biệt chính giữa hai loại này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thất nghiệp lại quan trọng đối với chính phủ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong một thị trường lao động linh hoạt, người lao động cần trang bị kỹ năng nào để thích ứng với sự thay đổi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu thất nghiệp tự nguyện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên cao hơn nhiều so với tỷ lệ thất nghiệp chung, điều này gợi ý vấn đề gì trên thị trường lao động?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố cốt lõi nhất định nghĩa tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Người lao động không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Người lao động mong muốn có việc làm và tích cực tìm kiếm nhưng chưa tìm được.
  • C. Người lao động có việc làm bán thời gian nhưng muốn làm toàn thời gian.
  • D. Người lao động đang trong quá trình chuyển đổi công việc và tạm thời nghỉ ngơi.

Câu 2: Xét về nguyên nhân, thất nghiệp cơ cấu khác biệt cơ bản so với thất nghiệp chu kì ở điểm nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu do sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế, còn thất nghiệp chu kì do biến động của chu kì kinh tế.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu chỉ xảy ra ở khu vực nông thôn, còn thất nghiệp chu kì chỉ xảy ra ở khu vực thành thị.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu mang tính chất tạm thời, còn thất nghiệp chu kì mang tính chất dài hạn.
  • D. Thất nghiệp cơ cấu ảnh hưởng đến lao động có kỹ năng cao, còn thất nghiệp chu kì ảnh hưởng đến lao động phổ thông.

Câu 3: Trong bối cảnh tự động hóa ngày càng tăng, một công nhân vận hành máy dệt bị mất việc do nhà máy thay thế máy móc cũ bằng hệ thống tự động. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Khi nền kinh tế suy thoái, tổng cầu giảm mạnh khiến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và lao động. Loại thất nghiệp nào sẽ gia tăng trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tự nhiên
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 5: Một kỹ sư phần mềm mới tốt nghiệp, đang tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên môn của mình. Trong thời gian này, anh ta được xem là:

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 6: Chính phủ thực hiện chính sách kích cầu, tăng chi tiêu công để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo thêm việc làm. Biện pháp này nhằm mục tiêu trực tiếp nào trong kiểm soát thất nghiệp?

  • A. Giảm thất nghiệp cơ cấu
  • B. Giảm thất nghiệp chu kì
  • C. Giảm thất nghiệp tự nguyện
  • D. Giảm thất nghiệp tự nhiên

Câu 7: Đâu là hậu quả kinh tế nghiêm trọng nhất của tình trạng thất nghiệp kéo dài đối với một quốc gia?

  • A. Gia tăng bất bình đẳng thu nhập
  • B. Suy giảm chất lượng nguồn nhân lực
  • C. Lãng phí nguồn lực lao động và giảm tiềm năng tăng trưởng kinh tế
  • D. Gây ra bất ổn chính trị và xã hội

Câu 8: Chương trình đào tạo lại nghề cho công nhân mất việc do thay đổi công nghệ sản xuất hướng tới giải quyết loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 9: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều gì có thể xảy ra với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia?

  • A. GDP có xu hướng tăng do lực lượng lao động dự trữ tăng
  • B. GDP có xu hướng giảm do giảm sản lượng và thu nhập
  • C. GDP không bị ảnh hưởng vì thất nghiệp chỉ là vấn đề xã hội
  • D. GDP có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách của chính phủ

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát thất nghiệp?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • C. Giảm lãi suất ngân hàng
  • D. Mở rộng chương trình bảo hiểm thất nghiệp

Câu 11: Trong các yếu tố sau, đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Thay đổi cơ cấu ngành nghề
  • C. Tiến bộ khoa học công nghệ
  • D. Thiếu kỹ năng và trình độ chuyên môn phù hợp

Câu 12: Điều gì thể hiện tác động tiêu cực về mặt xã hội của thất nghiệp?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn trật tự xã hội
  • B. Ngân sách nhà nước giảm do giảm thu thuế
  • C. Doanh nghiệp giảm lợi nhuận và thu hẹp sản xuất
  • D. Năng suất lao động quốc gia giảm sút

Câu 13: Một người lao động tự nguyện rời bỏ công việc hiện tại vì không hài lòng với mức lương, mặc dù có nhiều cơ hội việc làm khác. Đây là biểu hiện của:

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 14: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) tiếp cận vốn vay ưu đãi có thể góp phần giảm thất nghiệp như thế nào?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa các DNVVN, giảm chi phí lao động
  • B. Giúp DNVVN mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm mới
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của DNVVN trên thị trường quốc tế
  • D. Cải thiện điều kiện làm việc và thu nhập cho người lao động trong DNVVN

Câu 15: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, giải pháp dài hạn và bền vững nhất là gì?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp
  • B. Giảm giờ làm việc và chia sẻ việc làm
  • C. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài
  • D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao kỹ năng cho người lao động

Câu 16: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia là 5%. Điều này có nghĩa là:

  • A. 5% lực lượng lao động đang thất nghiệp
  • B. 95% dân số trong độ tuổi lao động có việc làm
  • C. 5% dân số cả nước đang thất nghiệp
  • D. Tỷ lệ người thất nghiệp mới gia tăng trong năm là 5%

Câu 17: Trong một thị trường lao động lý tưởng, loại thất nghiệp nào vẫn tồn tại ở một mức độ nhất định?

  • A. Thất nghiệp chu kì
  • B. Thất nghiệp tự nhiên (bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu)
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Tất cả các loại thất nghiệp đều có thể bị loại bỏ

Câu 18: Để đánh giá hiệu quả của các chính sách giảm thất nghiệp, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Mức độ hài lòng của người lao động

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát. Trong ngắn hạn, khi thất nghiệp giảm, lạm phát thường có xu hướng:

  • A. Giảm mạnh
  • B. Không đổi
  • C. Giảm nhẹ
  • D. Tăng lên

Câu 20: Một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp có thể dẫn đến:

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp thấp giả tạo
  • B. Tiềm năng tăng trưởng kinh tế bị hạn chế
  • C. Lạm phát gia tăng do thiếu hụt lao động
  • D. Thặng dư thương mại tăng lên do giảm nhập khẩu lao động

Câu 21: Trong một nền kinh tế thị trường, ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc tìm kiếm việc làm cho bản thân?

  • A. Người lao động
  • B. Chính phủ
  • C. Doanh nghiệp
  • D. Công đoàn lao động

Câu 22: So sánh thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn. Thất nghiệp ở khu vực thành thị thường có đặc điểm:

  • A. Chủ yếu là thất nghiệp tự nguyện
  • B. Ít chịu ảnh hưởng bởi biến động kinh tế
  • C. Tập trung vào lao động có trình độ chuyên môn và kỹ năng cao hơn
  • D. Dễ dàng được giải quyết bằng các chính sách hỗ trợ nông nghiệp

Câu 23: Khi chính phủ tăng cường đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng, điều này có thể gián tiếp góp phần giảm thất nghiệp như thế nào?

  • A. Trực tiếp tạo ra nhiều việc làm trong ngành xây dựng
  • B. Kích thích tiêu dùng và tăng tổng cầu của nền kinh tế
  • C. Nâng cao năng suất lao động trong các ngành dịch vụ
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển đến nơi làm việc, mở rộng cơ hội việc làm

Câu 24: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

  • A. Chính sách tiền tệ và tài khóa của chính phủ
  • B. Cơ cấu kinh tế và hiệu quả hoạt động của thị trường lao động
  • C. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
  • D. Trình độ phát triển khoa học và công nghệ

Câu 25: Giả sử một quốc gia đạt được "toàn dụng lao động". Điều này có nghĩa là:

  • A. Không còn ai thất nghiệp
  • B. Tất cả mọi người trong độ tuổi lao động đều có việc làm
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp là 0%

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không phải là chính sách tài khóa để giảm thất nghiệp?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ cho các dự án công
  • B. Giảm thuế thu nhập cá nhân
  • C. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ

Câu 27: Thất nghiệp tạm thời thường xảy ra khi:

  • A. Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái
  • B. Người lao động đang trong quá trình tìm kiếm hoặc chuyển đổi công việc
  • C. Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi lớn
  • D. Người lao động không muốn làm việc với mức lương hiện tại

Câu 28: Để giảm thất nghiệp ở nhóm thanh niên mới tốt nghiệp, chính sách nào sau đây có thể hiệu quả nhất?

  • A. Nâng cao lương tối thiểu
  • B. Hạn chế số lượng sinh viên nhập học
  • C. Tăng cường chương trình thực tập và liên kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp
  • D. Giảm độ tuổi nghỉ hưu

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa bảo hiểm thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp. Bảo hiểm thất nghiệp có thể:

  • A. Giảm bớt gánh nặng kinh tế cho người thất nghiệp, nhưng có thể kéo dài thời gian tìm việc
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp bằng cách khuyến khích người lao động nhanh chóng tìm việc mới
  • C. Tăng tỷ lệ thất nghiệp do tạo ra tâm lý ỷ lại ở người lao động
  • D. Không ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp nhưng cải thiện phúc lợi xã hội

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố quan trọng nhất để giảm thất nghiệp và nâng cao mức sống là:

  • A. Kiểm soát chặt chẽ nhập cư
  • B. Nâng cao năng suất lao động thông qua đầu tư vào công nghệ và kỹ năng
  • C. Giảm thuế và tăng chi tiêu chính phủ
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đâu là yếu tố *cốt lõi* nhất định nghĩa tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Xét về *nguyên nhân*, thất nghiệp cơ cấu khác biệt cơ bản so với thất nghiệp chu kì ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong bối cảnh tự động hóa ngày càng tăng, một công nhân vận hành máy dệt bị mất việc do nhà máy thay thế máy móc cũ bằng hệ thống tự động. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi nền kinh tế suy thoái, tổng cầu giảm mạnh khiến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và lao động. Loại thất nghiệp nào sẽ gia tăng trong tình huống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một kỹ sư phần mềm mới tốt nghiệp, đang tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên môn của mình. Trong thời gian này, anh ta được xem là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Chính phủ thực hiện chính sách kích cầu, tăng chi tiêu công để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo thêm việc làm. Biện pháp này nhằm mục tiêu trực tiếp nào trong kiểm soát thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đâu là *hậu quả kinh tế* nghiêm trọng nhất của tình trạng thất nghiệp kéo dài đối với một quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chương trình đào tạo lại nghề cho công nhân mất việc do thay đổi công nghệ sản xuất hướng tới giải quyết loại thất nghiệp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều gì có thể xảy ra với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách *tiền tệ* nhằm kiểm soát thất nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong các yếu tố sau, đâu là *nguyên nhân chủ quan* dẫn đến thất nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Điều gì thể hiện *tác động tiêu cực về mặt xã hội* của thất nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một người lao động *tự nguyện* rời bỏ công việc hiện tại vì không hài lòng với mức lương, mặc dù có nhiều cơ hội việc làm khác. Đây là biểu hiện của:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) tiếp cận vốn vay ưu đãi có thể góp phần giảm thất nghiệp như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để giảm thiểu thất nghiệp *cơ cấu*, giải pháp dài hạn và bền vững nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia là 5%. Điều này có nghĩa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong một thị trường lao động lý tưởng, loại thất nghiệp nào *vẫn tồn tại* ở một mức độ nhất định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Để đánh giá *hiệu quả* của các chính sách giảm thất nghiệp, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát. Trong ngắn hạn, khi thất nghiệp giảm, lạm phát thường có xu hướng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp có thể dẫn đến:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong một nền kinh tế thị trường, ai là người chịu trách nhiệm *chính* trong việc tìm kiếm việc làm cho bản thân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: So sánh thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn. Thất nghiệp ở khu vực thành thị thường có đặc điểm:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi chính phủ tăng cường đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng, điều này có thể *gián tiếp* góp phần giảm thất nghiệp như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức thất nghiệp *tự nhiên* của một quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Giả sử một quốc gia đạt được 'toàn dụng lao động'. Điều này có nghĩa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không phải là chính sách *tài khóa* để giảm thất nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Thất nghiệp *tạm thời* thường xảy ra khi:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để giảm thất nghiệp ở nhóm thanh niên mới tốt nghiệp, chính sách nào sau đây có thể hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa bảo hiểm thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp. Bảo hiểm thất nghiệp có thể:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố *quan trọng nhất* để giảm thất nghiệp và nâng cao mức sống là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

  • A. Người lao động không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Người lao động có khả năng làm việc, đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được.
  • C. Người lao động đang làm những công việc không đúng chuyên môn hoặc trình độ.
  • D. Người lao động đang trong thời gian nghỉ phép hoặc tạm thời không làm việc.

Câu 2: Loại hình thất nghiệp nào sau đây xuất hiện do sự thay đổi cơ cấu kinh tế, khi một số ngành nghề truyền thống suy giảm và các ngành nghề mới nổi lên đòi hỏi kỹ năng khác biệt?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh khiến doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp kỹ thuật

Câu 4: Sinh viên mới tốt nghiệp ra trường đang trong quá trình tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên ngành đào tạo. Tình trạng thất nghiệp của họ thuộc loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp trá hình

Câu 5: Một công nhân lành nghề quyết định nghỉ việc để tự do đi du lịch vòng quanh thế giới trong một năm trước khi quay lại thị trường lao động. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế trực tiếp của tình trạng thất nghiệp gia tăng trong một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giảm sút.
  • B. Thu ngân sách nhà nước giảm do giảm thu thuế.
  • C. Gia tăng các tệ nạn xã hội và bất ổn an ninh trật tự.
  • D. Lãng phí nguồn lực lao động và giảm năng suất chung của nền kinh tế.

Câu 7: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc về chính sách tài khóa mà nhà nước có thể sử dụng để giảm thất nghiệp chu kỳ?

  • A. Giảm lãi suất ngân hàng trung ương.
  • B. Tăng chi tiêu chính phủ vào các dự án cơ sở hạ tầng.
  • C. Nới lỏng các quy định về nhập khẩu lao động.
  • D. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa và dịch vụ.

Câu 8: Chính sách tiền tệ nào sau đây có thể được ngân hàng trung ương áp dụng để kích thích kinh tế và giảm tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn.
  • B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
  • C. Bán ra tín phiếu kho bạc nhà nước.
  • D. Thắt chặt kiểm soát tín dụng tiêu dùng.

Câu 9: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia là 5%. Nếu tỷ lệ thất nghiệp thực tế hiện tại là 8%, thì phần thất nghiệp vượt quá 5% được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp chu kỳ

Câu 10: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, giải pháp nào sau đây có tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp để đảm bảo đời sống người lao động.
  • B. Hạn chế nhập khẩu các sản phẩm cạnh tranh với sản xuất trong nước.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại lực lượng lao động để thích ứng với thay đổi công nghệ.
  • D. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để tạo thêm việc làm cho người trẻ.

Câu 11: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với xã hội?

  • A. Một kỹ sư phần mềm mất việc và phải bán xe ô tô để trang trải cuộc sống.
  • B. Tỷ lệ tội phạm gia tăng ở khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao.
  • C. Chính phủ phải tăng chi ngân sách cho các chương trình hỗ trợ thất nghiệp.
  • D. Các doanh nghiệp giảm đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp giúp người lao động thất nghiệp tìm kiếm việc làm mới?

  • A. Cung cấp thông tin thị trường lao động và cơ hội việc làm.
  • B. Tổ chức các phiên giao dịch việc làm và ngày hội tuyển dụng.
  • C. Hỗ trợ tư vấn kỹ năng tìm việc và viết hồ sơ xin việc.
  • D. Tăng cường kiểm soát hoạt động của các công ty đa quốc gia.

Câu 13: Trong bối cảnh tự động hóa và trí tuệ nhân tạo ngày càng phát triển, loại hình thất nghiệp nào có nguy cơ gia tăng trong tương lai?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 14: Điều gì là yếu tố chủ quan có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một người lao động?

  • A. Nền kinh tế suy thoái
  • B. Sự thay đổi công nghệ sản xuất
  • C. Thiếu kỹ năng và trình độ chuyên môn phù hợp
  • D. Cạnh tranh từ lao động nhập cư

Câu 15: Để giảm thất nghiệp tạm thời, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đầu tư mạnh vào các ngành công nghiệp mới.
  • B. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động và dịch vụ giới thiệu việc làm.
  • C. Thực hiện chính sách tiền lương tối thiểu cao.
  • D. Tăng cường bảo hộ mậu dịch.

Câu 16: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 4%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 17: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp có vai trò nhất định nào đó, ví dụ như:

  • A. Giảm áp lực cạnh tranh trên thị trường lao động.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
  • C. Ổn định mức lương và giá cả.
  • D. Tạo động lực cho người lao động nâng cao kỹ năng và hiệu suất làm việc.

Câu 18: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện?

  • A. Thời gian thất nghiệp kéo dài hay ngắn.
  • B. Nguyện vọng có việc làm của người lao động.
  • C. Mức độ ảnh hưởng đến nền kinh tế.
  • D. Nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp.

Câu 19: Chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào để hỗ trợ người lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp phá sản?

  • A. Yêu cầu doanh nghiệp phải duy trì hoạt động sản xuất.
  • B. Cấm các doanh nghiệp khác tuyển dụng lao động từ doanh nghiệp phá sản.
  • C. Cung cấp trợ cấp thất nghiệp và các chương trình đào tạo lại nghề.
  • D. Tịch thu tài sản của doanh nghiệp để bồi thường cho người lao động.

Câu 20: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định nhất đến khả năng giảm tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

  • A. Chính sách tiền tệ nới lỏng.
  • B. Chính sách tài khóa mở rộng.
  • C. Các biện pháp hành chính can thiệp vào thị trường lao động.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 21: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng thất nghiệp gia tăng trong ngành công nghiệp ô tô do sự chuyển dịch sang xe điện và công nghệ tự lái. Loại hình thất nghiệp nào đang diễn ra?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 22: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp, yếu tố "sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động" thuộc nhóm nguyên nhân nào?

  • A. Nguyên nhân chủ quan
  • B. Nguyên nhân khách quan
  • C. Nguyên nhân hỗn hợp
  • D. Nguyên nhân kỹ thuật

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu số người thất nghiệp giảm xuống trong khi lực lượng lao động không đổi?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 24: Trong một nền kinh tế đang phát triển nhanh, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì?

  • A. Nền kinh tế đang bị suy thoái.
  • B. Chính sách tiền tệ quá thắt chặt.
  • C. Tăng trưởng kinh tế không tạo ra đủ việc làm hoặc cơ cấu kinh tế có vấn đề.
  • D. Lực lượng lao động quá lớn so với nhu cầu việc làm.

Câu 25: Giả sử chính phủ quyết định tăng cường đầu tư công vào lĩnh vực năng lượng tái tạo. Biện pháp này có thể góp phần giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Không có loại thất nghiệp nào giảm.

Câu 26: Một người lao động bị mất việc do tự động hóa trong nhà máy sản xuất. Để có thể tìm được việc làm mới, kỹ năng nào sau đây trở nên quan trọng nhất?

  • A. Kỹ năng làm việc nhóm
  • B. Kỹ năng giao tiếp
  • C. Kỹ năng quản lý thời gian
  • D. Kỹ năng học tập và thích ứng với công nghệ mới

Câu 27: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm nhanh tỷ lệ thất nghiệp nhưng có thể gây ra những vấn đề kinh tế khác trong dài hạn?

  • A. Tăng mạnh chi tiêu chính phủ và giảm thuế đột ngột.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Nới lỏng các quy định về lao động.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế về lao động.

Câu 28: Để đánh giá đầy đủ tình hình thất nghiệp, ngoài tỷ lệ thất nghiệp, cần xem xét thêm chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ lạm phát
  • B. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
  • C. Tăng trưởng GDP
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 29: Một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào công nghệ mới để tăng năng suất lao động. Quyết định này có thể dẫn đến hậu quả gì trên thị trường lao động trong ngắn hạn?

  • A. Tăng nhu cầu lao động trình độ thấp.
  • B. Giảm tiền lương của người lao động.
  • C. Có thể gây ra thất nghiệp cơ cấu hoặc tạm thời do thay đổi kỹ năng cần thiết.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thị trường lao động.

Câu 30: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò chính của nhà nước trong việc kiểm soát thất nghiệp là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra tất cả việc làm cho người dân.
  • B. Cấm các doanh nghiệp tư nhân hoạt động để đảm bảo việc làm.
  • C. Quy định mức lương tối đa để kiểm soát chi phí lao động.
  • D. Tạo môi trường kinh tế ổn định, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển và thực hiện các chính sách giảm thiểu thất nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Loại hình thất nghiệp nào sau đây xuất hiện do sự thay đổi cơ cấu kinh tế, khi một số ngành nghề truyền thống suy giảm và các ngành nghề mới nổi lên đòi hỏi kỹ năng khác biệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh khiến doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến loại hình thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sinh viên mới tốt nghiệp ra trường đang trong quá trình tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên ngành đào tạo. Tình trạng thất nghiệp của họ thuộc loại hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một công nhân lành nghề quyết định nghỉ việc để tự do đi du lịch vòng quanh thế giới trong một năm trước khi quay lại thị trường lao động. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế trực tiếp của tình trạng thất nghiệp gia tăng trong một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc về chính sách tài khóa mà nhà nước có thể sử dụng để giảm thất nghiệp chu kỳ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chính sách tiền tệ nào sau đây có thể được ngân hàng trung ương áp dụng để kích thích kinh tế và giảm tỷ lệ thất nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia là 5%. Nếu tỷ lệ thất nghiệp thực tế hiện tại là 8%, thì phần thất nghiệp vượt quá 5% được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, giải pháp nào sau đây có tính bền vững và hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp giúp người lao động thất nghiệp tìm kiếm việc làm mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong bối cảnh tự động hóa và trí tuệ nhân tạo ngày càng phát triển, loại hình thất nghiệp nào có nguy cơ gia tăng trong tương lai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Điều gì là yếu tố chủ quan có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một người lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để giảm thất nghiệp tạm thời, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp có vai trò nhất định nào đó, ví dụ như:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào để hỗ trợ người lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp phá sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định nhất đến khả năng giảm tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng thất nghiệp gia tăng trong ngành công nghiệp ô tô do sự chuyển dịch sang xe điện và công nghệ tự lái. Loại hình thất nghiệp nào đang diễn ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp, yếu tố 'sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động' thuộc nhóm nguyên nhân nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu số người thất nghiệp giảm xuống trong khi lực lượng lao động không đổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong một nền kinh tế đang phát triển nhanh, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Giả sử chính phủ quyết định tăng cường đầu tư công vào lĩnh vực năng lượng tái tạo. Biện pháp này có thể góp phần giảm loại thất nghiệp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một người lao động bị mất việc do tự động hóa trong nhà máy sản xuất. Để có thể tìm được việc làm mới, kỹ năng nào sau đây trở nên quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm nhanh tỷ lệ thất nghiệp nhưng có thể gây ra những vấn đề kinh tế khác trong dài hạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để đánh giá đầy đủ tình hình thất nghiệp, ngoài tỷ lệ thất nghiệp, cần xem xét thêm chỉ số nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào công nghệ mới để tăng năng suất lao động. Quyết định này có thể dẫn đến hậu quả gì trên thị trường lao động trong ngắn hạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò chính của nhà nước trong việc kiểm soát thất nghiệp là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

  • A. Người lao động không có khả năng làm việc do thiếu kỹ năng hoặc trình độ chuyên môn.
  • B. Người lao động có khả năng làm việc và đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được.
  • C. Người lao động không muốn làm việc và không tham gia vào lực lượng lao động.
  • D. Người lao động đang làm việc nhưng không đúng chuyên môn hoặc không ổn định.

Câu 2: Phân loại thất nghiệp dựa trên tính chất, đâu là hai hình thức thất nghiệp chính?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp dài hạn.
  • C. Thất nghiệp theo mùa vụ và thất nghiệp đô thị.
  • D. Thất nghiệp cục bộ và thất nghiệp toàn bộ.

Câu 3: Khi một kỹ sư phần mềm mới ra trường quyết định dành 3 tháng để đi du lịch trước khi bắt đầu tìm kiếm công việc đầu tiên, tình trạng của người này được xếp vào loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (nếu không xét đến yếu tố "tìm kiếm việc làm").

Câu 4: Ngành dệt may Việt Nam đang chuyển dần sang tự động hóa và sử dụng robot trong sản xuất. Điều này có thể dẫn đến loại hình thất nghiệp nào cho công nhân dệt may truyền thống?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 5: Một cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu khiến nhu cầu tiêu dùng giảm mạnh. Các doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và sa thải hàng loạt nhân viên. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 6: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Sự suy giảm kinh tế và cắt giảm chi tiêu của chính phủ.
  • B. Sự thay đổi cơ cấu ngành nghề do tiến bộ công nghệ.
  • C. Thiếu kỹ năng làm việc và trình độ chuyên môn không đáp ứng yêu cầu thị trường.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ lao động nước ngoài.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguyên nhân khách quan gây ra tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Thái độ làm việc thiếu chuyên nghiệp của người lao động.
  • B. Sự thụ động và thiếu chủ động trong tìm kiếm việc làm.
  • C. Kỹ năng mềm yếu kém, gây khó khăn trong giao tiếp và làm việc nhóm.
  • D. Biến động kinh tế vĩ mô dẫn đến suy thoái và giảm nhu cầu lao động.

Câu 8: Thất nghiệp gia tăng sẽ gây ra hậu quả kinh tế trực tiếp nào cho một quốc gia?

  • A. Gia tăng các tệ nạn xã hội và bất ổn an ninh trật tự.
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động và giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Suy giảm sức khỏe thể chất và tinh thần của người dân.
  • D. Xói mòn lòng tin vào hệ thống chính trị và pháp luật.

Câu 9: Đối với xã hội, thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hệ lụy nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Gia tăng tỷ lệ tội phạm, tệ nạn xã hội và bất ổn xã hội.
  • B. Giảm năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
  • C. Ngân sách nhà nước giảm thu do thất thu thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Doanh nghiệp giảm lợi nhuận do thị trường tiêu thụ thu hẹp.

Câu 10: Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa nào để giảm thất nghiệp trong giai đoạn suy thoái kinh tế?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản để kiềm chế lạm phát.
  • B. Giảm chi tiêu công để cân bằng ngân sách.
  • C. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng và các dự án tạo việc làm.
  • D. Thắt chặt chính sách tiền tệ để ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thuộc về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

  • A. Vận động người dân tự tạo việc làm và khởi nghiệp.
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lao động và thị trường lao động.
  • C. Kêu gọi doanh nghiệp tăng cường tuyển dụng lao động.
  • D. Trợ cấp thất nghiệp trực tiếp cho người lao động mất việc.

Câu 12: Trong một nền kinh tế thị trường lý tưởng, thất nghiệp tự nhiên vẫn tồn tại. Điều này phản ánh điều gì?

  • A. Sự yếu kém trong quản lý kinh tế của nhà nước.
  • B. Sự bất ổn định vốn có của thị trường lao động.
  • C. Tình trạng thiếu hụt kỹ năng trầm trọng của lực lượng lao động.
  • D. Tính chất năng động và luôn biến đổi của thị trường lao động, bao gồm cả thất nghiệp tạm thời và cơ cấu.

Câu 13: Nếu một người lao động chủ động nghỉ việc vì muốn thay đổi công việc, nhưng chưa tìm được việc mới, đây là biểu hiện của:

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp chu kì.

Câu 14: Tình trạng thất nghiệp không tự nguyện xảy ra khi:

  • A. Người lao động không muốn làm việc vì mức lương quá thấp.
  • B. Người lao động mong muốn có việc làm nhưng không tìm được việc.
  • C. Người lao động đang trong thời gian chuyển đổi công việc.
  • D. Người lao động không đủ năng lực đáp ứng yêu cầu công việc.

Câu 15: Thất nghiệp chu kì thường gắn liền với giai đoạn nào của chu kỳ kinh tế?

  • A. Giai đoạn tăng trưởng nóng.
  • B. Giai đoạn phục hồi.
  • C. Giai đoạn suy thoái hoặc khủng hoảng.
  • D. Giai đoạn ổn định.

Câu 16: Giả sử chính phủ quyết định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Biện pháp này có thể tác động đến tình trạng thất nghiệp như thế nào?

  • A. Làm gia tăng thất nghiệp do doanh nghiệp có ít động lực kinh doanh hơn.
  • B. Có thể giúp giảm thất nghiệp do doanh nghiệp tăng đầu tư và mở rộng sản xuất.
  • C. Không ảnh hưởng đến thất nghiệp vì thuế doanh nghiệp không liên quan đến lao động.
  • D. Chỉ làm giảm thất nghiệp tạm thời, không giải quyết được vấn đề cơ cấu.

Câu 17: Chính sách tiền tệ nào sau đây thường được ngân hàng trung ương sử dụng để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp?

  • A. Tăng cường kiểm soát lạm phát bằng mọi giá.
  • B. Nâng cao tỷ giá hối đoái để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Giảm lãi suất và nới lỏng cung tiền để khuyến khích vay vốn và đầu tư.
  • D. Ổn định lãi suất ở mức cao để duy trì giá trị đồng tiền.

Câu 18: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo kỹ năng cho người lao động là giải pháp quan trọng để đối phó với loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 19: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao nhưng tỷ lệ lạm phát thấp có thể cần áp dụng chính sách kinh tế nào?

  • A. Thắt chặt tiền tệ và tài khóa để kiểm soát lạm phát.
  • B. Nới lỏng tiền tệ và tài khóa để kích thích tăng trưởng và tạo việc làm.
  • C. Tăng cường bảo hộ thương mại để bảo vệ việc làm trong nước.
  • D. Giảm chi tiêu chính phủ để cân bằng ngân sách.

Câu 20: Trong ngắn hạn, biện pháp nào có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với người lao động?

  • A. Tái đào tạo nghề nghiệp để người lao động chuyển đổi sang ngành khác.
  • B. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ mới để tạo việc làm.
  • C. Nâng cao trình độ học vấn phổ cập cho toàn dân.
  • D. Cung cấp trợ cấp thất nghiệp và các chương trình hỗ trợ tìm kiếm việc làm.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tạm thời khi nền kinh tế bước vào giai đoạn phục hồi sau suy thoái?

  • A. Thường giảm xuống do doanh nghiệp bắt đầu tuyển dụng trở lại.
  • B. Thường tăng lên do người lao động mất niềm tin vào thị trường lao động.
  • C. Không thay đổi vì thất nghiệp tạm thời không liên quan đến chu kỳ kinh tế.
  • D. Biến động khó lường, không có xu hướng rõ ràng.

Câu 22: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động trẻ và năng động nhưng thiếu kinh nghiệm làm việc. Loại hình thất nghiệp nào có thể phổ biến ở quốc gia này?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tạm thời (do mới gia nhập thị trường lao động).
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 23: Để giảm thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp để đảm bảo an sinh xã hội.
  • B. Đầu tư vào hệ thống giáo dục và đào tạo để nâng cao kỹ năng cho người lao động.
  • C. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài để bảo vệ việc làm trong nước.
  • D. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để tạo thêm chỗ làm cho người trẻ.

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, điều gì có thể làm gia tăng nguy cơ thất nghiệp cơ cấu ở một quốc gia đang phát triển?

  • A. Tăng cường hợp tác lao động quốc tế.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.
  • C. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành thâm dụng lao động.
  • D. Sức ép cạnh tranh và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 25: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, nhưng số lượng người tham gia lực lượng lao động lại giảm, điều này có thể chỉ ra điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang tăng trưởng mạnh mẽ, tạo ra nhiều việc làm.
  • B. Chính phủ đang kiểm soát thất nghiệp rất hiệu quả.
  • C. Một số người thất nghiệp đã từ bỏ tìm kiếm việc làm và không còn được tính vào lực lượng lao động.
  • D. Doanh nghiệp đang chuyển sang sử dụng lao động trẻ em giá rẻ.

Câu 26: Để đánh giá đầy đủ tình hình thất nghiệp, chỉ dựa vào tỷ lệ thất nghiệp có đủ không? Vì sao?

  • A. Đủ, vì tỷ lệ thất nghiệp là chỉ số duy nhất phản ánh chính xác tình trạng thất nghiệp.
  • B. Không đủ, vì cần xem xét thêm các chỉ số khác như tỷ lệ tham gia lực lượng lao động, thất nghiệp trá hình, và thời gian thất nghiệp.
  • C. Đủ, vì tỷ lệ thất nghiệp đã bao gồm cả thất nghiệp tự nguyện và không tự nguyện.
  • D. Không đủ, vì tỷ lệ thất nghiệp chỉ phản ánh khu vực thành thị, bỏ qua khu vực nông thôn.

Câu 27: Trong một thị trường lao động linh hoạt, điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tạm thời?

  • A. Có thể cao hơn do người lao động dễ dàng thay đổi công việc và thời gian tìm việc ngắn hơn.
  • B. Có thể thấp hơn do doanh nghiệp dễ dàng tuyển dụng và sa thải lao động.
  • C. Không thay đổi vì thị trường lao động linh hoạt không ảnh hưởng đến thất nghiệp tạm thời.
  • D. Trở nên ổn định hơn và ít biến động theo chu kỳ kinh tế.

Câu 28: Giả sử một quốc gia áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch để bảo vệ ngành sản xuất trong nước. Chính sách này có thể ảnh hưởng đến thất nghiệp như thế nào?

  • A. Chắc chắn làm giảm thất nghiệp vì bảo hộ sản xuất trong nước.
  • B. Chắc chắn làm tăng thất nghiệp vì giảm sức cạnh tranh của nền kinh tế.
  • C. Có thể giảm thất nghiệp trong ngắn hạn ở một số ngành, nhưng có thể gây ra thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn do giảm tính năng động.
  • D. Không ảnh hưởng đến thất nghiệp vì chính sách thương mại không liên quan đến thị trường lao động.

Câu 29: Trong dài hạn, giải pháp căn bản nhất để giảm thất nghiệp và nâng cao mức sống là gì?

  • A. Tăng cường các chương trình trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Giảm giờ làm việc tiêu chuẩn để chia sẻ việc làm.
  • C. Hạn chế tự do hóa thương mại và đầu tư.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững, nâng cao năng suất lao động và cải thiện môi trường kinh doanh.

Câu 30: Nếu một người lao động chấp nhận làm công việc không đúng chuyên môn với mức lương thấp hơn khả năng, tình trạng này có được xem là thất nghiệp?

  • A. Có, vì họ vẫn không có việc làm đúng chuyên môn.
  • B. Không, theo định nghĩa chính thức về thất nghiệp, nhưng có thể coi là "thiếu việc làm" hoặc "sử dụng lao động không hiệu quả".
  • C. Có, vì mức lương thấp cho thấy họ đang bị bóc lột.
  • D. Không, vì họ đã có việc làm và thu nhập ổn định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong bối cảnh kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân loại thất nghiệp dựa trên *tính chất*, đâu là hai hình thức thất nghiệp chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi một kỹ sư phần mềm mới ra trường quyết định dành 3 tháng để đi du lịch trước khi bắt đầu tìm kiếm công việc đầu tiên, tình trạng của người này được xếp vào loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ngành dệt may Việt Nam đang chuyển dần sang tự động hóa và sử dụng robot trong sản xuất. Điều này có thể dẫn đến loại hình thất nghiệp nào cho công nhân dệt may truyền thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu khiến nhu cầu tiêu dùng giảm mạnh. Các doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và sa thải hàng loạt nhân viên. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong các nguyên nhân sau, đâu là *nguyên nhân chủ quan* dẫn đến thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc về *nguyên nhân khách quan* gây ra tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Thất nghiệp gia tăng sẽ gây ra hậu quả kinh tế *trực tiếp* nào cho một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đối với *xã hội*, thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hệ lụy nghiêm trọng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Chính phủ có thể sử dụng *chính sách tài khóa* nào để giảm thất nghiệp trong giai đoạn suy thoái kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thuộc về vai trò của Nhà nước trong việc *kiểm soát và kiềm chế* thất nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong một nền kinh tế thị trường lý tưởng, thất nghiệp *tự nhiên* vẫn tồn tại. Điều này phản ánh điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nếu một người lao động *chủ động* nghỉ việc vì muốn thay đổi công việc, nhưng chưa tìm được việc mới, đây là biểu hiện của:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tình trạng thất nghiệp *không tự nguyện* xảy ra khi:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Thất nghiệp *chu kì* thường gắn liền với giai đoạn nào của chu kỳ kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Giả sử chính phủ quyết định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Biện pháp này có thể tác động đến tình trạng thất nghiệp như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Chính sách *tiền tệ* nào sau đây thường được ngân hàng trung ương sử dụng để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo kỹ năng cho người lao động là giải pháp quan trọng để đối phó với loại thất nghiệp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao nhưng tỷ lệ lạm phát thấp có thể cần áp dụng chính sách kinh tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong ngắn hạn, biện pháp nào có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với người lao động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp *tạm thời* khi nền kinh tế bước vào giai đoạn phục hồi sau suy thoái?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động trẻ và năng động nhưng thiếu kinh nghiệm làm việc. Loại hình thất nghiệp nào có thể phổ biến ở quốc gia này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để giảm thất nghiệp *cơ cấu* trong dài hạn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, điều gì có thể làm gia tăng nguy cơ thất nghiệp *cơ cấu* ở một quốc gia đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, nhưng số lượng người tham gia lực lượng lao động lại giảm, điều này có thể chỉ ra điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để đánh giá *đầy đủ* tình hình thất nghiệp, chỉ dựa vào tỷ lệ thất nghiệp có đủ không? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong một thị trường lao động linh hoạt, điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp *tạm thời*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Giả sử một quốc gia áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch để bảo vệ ngành sản xuất trong nước. Chính sách này có thể ảnh hưởng đến thất nghiệp như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong dài hạn, giải pháp căn bản nhất để giảm thất nghiệp và nâng cao mức sống là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu một người lao động chấp nhận làm công việc không đúng chuyên môn với mức lương thấp hơn khả năng, tình trạng này có được xem là thất nghiệp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

  • A. Người lao động không tham gia lực lượng lao động vì không có nhu cầu làm việc.
  • B. Người lao động trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, mong muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.
  • C. Người lao động đang làm việc nhưng không đúng chuyên môn hoặc không đủ năng lực.
  • D. Người lao động tự ý bỏ việc để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.

Câu 2: Phân loại thất nghiệp dựa trên tính chất, đâu là cặp phân loại chính xác nhất?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp dài hạn.
  • C. Thất nghiệp theo mùa vụ và thất nghiệp đô thị.
  • D. Thất nghiệp cục bộ và thất nghiệp toàn bộ.

Câu 3: Khi một kỹ sư xây dựng mất việc do ngành xây dựng suy thoái kinh tế, nhưng có thể nhanh chóng tìm được việc làm trong ngành bất động sản đang phát triển, đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tạm thời.

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu làm giảm nhu cầu lao động.
  • B. Thay đổi công nghệ sản xuất khiến một số ngành nghề mất đi.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp dẫn đến cắt giảm nhân sự.
  • D. Người lao động thiếu kỹ năng mềm và kinh nghiệm làm việc.

Câu 5: Hãy phân tích mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo lý thuyết đường Phillips. Khi tỷ lệ thất nghiệp giảm, điều gì có khả năng xảy ra với lạm phát?

  • A. Lạm phát có xu hướng giảm theo.
  • B. Lạm phát có xu hướng tăng lên.
  • C. Lạm phát không bị ảnh hưởng bởi thất nghiệp.
  • D. Lạm phát trở nên khó dự đoán hơn.

Câu 6: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kì trong thời kỳ suy thoái kinh tế?

  • A. Tăng lãi suất ngân hàng trung ương.
  • B. Giảm chi tiêu công và đầu tư.
  • C. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Thắt chặt chính sách tiền tệ.

Câu 7: Hậu quả kinh tế nào sau đây KHÔNG phải do thất nghiệp gây ra?

  • A. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Giảm thu ngân sách nhà nước.
  • C. Lãng phí nguồn lực lao động.
  • D. Gia tăng nhập khẩu hàng hóa.

Câu 8: Xét về mặt xã hội, thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

  • A. Nâng cao trình độ dân trí.
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn.
  • C. Cải thiện môi trường sống đô thị.
  • D. Thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp.

Câu 9: Một người lao động chủ động xin thôi việc vì muốn dành thời gian đi du lịch và khám phá bản thân trước khi tìm việc mới. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp chu kì.

Câu 10: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, chính phủ nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng trợ cấp thất nghiệp để hỗ trợ người lao động.
  • B. Hạn chế nhập cư lao động nước ngoài.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo kỹ năng nghề.
  • D. Giảm tuổi nghỉ hưu để tạo thêm việc làm.

Câu 11: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường tỷ lệ thất nghiệp trong một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Tổng số việc làm mới được tạo ra.
  • D. Mức lương trung bình.

Câu 12: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia là 5%. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. 5% dân số của quốc gia đang thất nghiệp.
  • B. 95% lực lượng lao động đang tìm kiếm việc làm.
  • C. 5% lực lượng lao động đang muốn làm việc nhưng không có việc làm.
  • D. 95% dân số có việc làm.

Câu 13: Loại hình thất nghiệp nào thường xuất hiện khi sinh viên mới tốt nghiệp ra trường và đang tìm kiếm công việc đầu tiên?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp tạm thời.

Câu 14: Trong bối cảnh kinh tế thị trường, điều gì quyết định mức lương và cơ hội việc làm của người lao động?

  • A. Cung và cầu lao động trên thị trường.
  • B. Quy định của chính phủ về mức lương tối thiểu.
  • C. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Mong muốn chủ quan của người lao động.

Câu 15: Doanh nghiệp A cắt giảm 20% lực lượng lao động do nhu cầu thị trường giảm mạnh sau đại dịch. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp tạm thời.

Câu 16: Để hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp, chính phủ thường áp dụng chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách kiểm soát giá cả.
  • B. Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp.
  • C. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Chính sách khuyến khích xuất khẩu.

Câu 17: Điều gì có thể làm tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động?

  • A. Dân số trẻ hóa và cơ hội việc làm tăng.
  • B. Nâng cao tuổi nghỉ hưu.
  • C. Giảm phúc lợi xã hội.
  • D. Kinh tế suy thoái kéo dài.

Câu 18: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kì, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại này là gì?

  • A. Thời gian kéo dài của tình trạng thất nghiệp.
  • B. Mức độ ảnh hưởng đến nền kinh tế.
  • C. Đối tượng lao động bị ảnh hưởng.
  • D. Nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp.

Câu 19: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 4%. Nếu tỷ lệ thất nghiệp thực tế là 7%, phần thất nghiệp vượt quá 4% được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp tạm thời.

Câu 20: Để giảm thất nghiệp tạm thời, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Hạn chế doanh nghiệp sa thải nhân viên.
  • C. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động.
  • D. Giảm thuế thu nhập cá nhân.

Câu 21: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp có nên bằng 0% không? Giải thích.

  • A. Có, vì thất nghiệp luôn là tiêu cực.
  • B. Không, vì luôn tồn tại thất nghiệp tự nhiên và tạm thời.
  • C. Có, vì chính phủ có thể kiểm soát hoàn toàn thị trường lao động.
  • D. Không, vì thất nghiệp không ảnh hưởng đến nền kinh tế.

Câu 22: Đâu là ví dụ về chính sách chủ động của nhà nước nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp?

  • A. Tăng cường bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Giảm thuế cho người thất nghiệp.
  • C. Trợ cấp tiền mặt cho người mất việc.
  • D. Chương trình đào tạo nghề và tạo việc làm mới.

Câu 23: Sự khác biệt chính giữa thất nghiệp tự nguyện và không tự nguyện nằm ở yếu tố nào?

  • A. Mong muốn có việc làm của người lao động.
  • B. Thời gian thất nghiệp kéo dài bao lâu.
  • C. Mức độ ảnh hưởng đến thu nhập.
  • D. Nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp.

Câu 24: Hãy sắp xếp các loại thất nghiệp sau theo thứ tự thời gian tồn tại trung bình từ ngắn nhất đến dài nhất: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp chu kì.

  • A. Thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì, thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kì, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời.
  • C. Thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp chu kì, thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì.

Câu 25: Trong trường hợp nào, thất nghiệp có thể mang lại một số lợi ích nhất định cho nền kinh tế?

  • A. Khi tỷ lệ thất nghiệp đạt mức cao kỷ lục.
  • B. Khi thất nghiệp tập trung ở nhóm lao động có kỹ năng thấp.
  • C. Khi thất nghiệp là kết quả của suy thoái kinh tế sâu.
  • D. Khi thất nghiệp tạm thời giúp người lao động tìm được việc làm phù hợp hơn.

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

  • A. Hoàn thiện thể chế thị trường lao động.
  • B. Thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tạo việc làm.
  • C. Quy định số lượng nhân viên tối thiểu mà doanh nghiệp phải thuê.
  • D. Đào tạo và nâng cao kỹ năng cho người lao động.

Câu 27: Hãy phân tích tác động của tự động hóa và trí tuệ nhân tạo (AI) đến thị trường lao động và tỷ lệ thất nghiệp trong tương lai.

  • A. Tự động hóa và AI chắc chắn sẽ làm gia tăng thất nghiệp trên diện rộng.
  • B. Tự động hóa và AI có thể gây thất nghiệp cơ cấu nhưng cũng tạo ra việc làm mới trong các lĩnh vực khác.
  • C. Tự động hóa và AI không có tác động đáng kể đến thị trường lao động.
  • D. Tự động hóa và AI chỉ ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp nặng.

Câu 28: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng vừa thất nghiệp cao vừa lạm phát cao (stagflation). Chính sách kinh tế nào sẽ phù hợp để giải quyết tình trạng này?

  • A. Chỉ tập trung vào giảm lạm phát bằng cách thắt chặt tiền tệ.
  • B. Chỉ tập trung vào giảm thất nghiệp bằng cách tăng chi tiêu công.
  • C. Kết hợp các chính sách kích thích cung và cầu một cách thận trọng.
  • D. Không cần can thiệp vì stagflation là hiện tượng tự nhiên.

Câu 29: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố nào từ bên ngoài có thể gây ra thất nghiệp chu kì?

  • A. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu lan rộng.
  • B. Chính sách bảo hộ thương mại của các quốc gia khác.
  • C. Sự tăng giá của nguyên liệu nhập khẩu.
  • D. Biến động tỷ giá hối đoái.

Câu 30: Nếu một quốc gia muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, giải pháp dài hạn và bền vững nhất là gì?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục và kỹ năng cho lực lượng lao động.
  • C. Giảm độ tuổi lao động tối thiểu.
  • D. Hạn chế đầu tư nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân loại thất nghiệp dựa trên *tính chất*, đâu là cặp phân loại chính xác nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi một kỹ sư xây dựng mất việc do ngành xây dựng suy thoái kinh tế, nhưng có thể nhanh chóng tìm được việc làm trong ngành bất động sản đang phát triển, đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hãy phân tích mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo lý thuyết đường Phillips. Khi tỷ lệ thất nghiệp giảm, điều gì có khả năng xảy ra với lạm phát?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kì trong thời kỳ suy thoái kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hậu quả kinh tế nào sau đây KHÔNG phải do thất nghiệp gây ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Xét về mặt xã hội, thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một người lao động chủ động xin thôi việc vì muốn dành thời gian đi du lịch và khám phá bản thân trước khi tìm việc mới. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, chính phủ nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường tỷ lệ thất nghiệp trong một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia là 5%. Điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Loại hình thất nghiệp nào thường xuất hiện khi sinh viên mới tốt nghiệp ra trường và đang tìm kiếm công việc đầu tiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong bối cảnh kinh tế thị trường, điều gì quyết định mức lương và cơ hội việc làm của người lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Doanh nghiệp A cắt giảm 20% lực lượng lao động do nhu cầu thị trường giảm mạnh sau đại dịch. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp, chính phủ thường áp dụng chính sách an sinh xã hội nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Điều gì có thể làm tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kì, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 4%. Nếu tỷ lệ thất nghiệp thực tế là 7%, phần thất nghiệp vượt quá 4% được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để giảm thất nghiệp tạm thời, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp có nên bằng 0% không? Giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Đâu là ví dụ về chính sách *chủ động* của nhà nước nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sự khác biệt chính giữa thất nghiệp tự nguyện và không tự nguyện nằm ở yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hãy sắp xếp các loại thất nghiệp sau theo thứ tự *thời gian tồn tại* trung bình từ ngắn nhất đến dài nhất: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp chu kì.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong trường hợp nào, thất nghiệp có thể mang lại một số lợi ích nhất định cho nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hãy phân tích tác động của tự động hóa và trí tuệ nhân tạo (AI) đến thị trường lao động và tỷ lệ thất nghiệp trong tương lai.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng vừa thất nghiệp cao vừa lạm phát cao (stagflation). Chính sách kinh tế nào sẽ phù hợp để giải quyết tình trạng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố nào từ bên ngoài có thể gây ra thất nghiệp chu kì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nếu một quốc gia muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, giải pháp dài hạn và bền vững nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

  • A. Người lao động không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Người lao động có khả năng làm việc và đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được.
  • C. Người lao động đang làm việc bán thời gian nhưng mong muốn làm việc toàn thời gian.
  • D. Người lao động đã tìm được việc làm nhưng chưa hài lòng với mức lương hiện tại.

Câu 2: Loại thất nghiệp nào sau đây thường xuất hiện khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, khiến doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Sự phát triển của tự động hóa và robot hóa trong sản xuất có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào, khi kỹ năng của người lao động hiện tại không còn phù hợp với yêu cầu công việc mới?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nhiên

Câu 4: Một kỹ sư phần mềm mới tốt nghiệp đại học đang tích cực tìm kiếm việc làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Trong thời gian tìm việc, anh ta được xem là:

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Không thuộc lực lượng lao động

Câu 5: Điều gì sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Thay đổi cơ cấu kinh tế ngành
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng mềm
  • D. Giảm nhu cầu lao động do công nghệ mới

Câu 6: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, hậu quả kinh tế nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Lạm phát gia tăng do thiếu hụt lao động
  • B. Tăng cường đầu tư nước ngoài do chi phí lao động giảm
  • C. Năng suất lao động xã hội tăng lên do cạnh tranh
  • D. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP) do giảm sản lượng

Câu 7: Thất nghiệp kéo dài có thể gây ra những hệ lụy xã hội nào đối với người lao động và gia đình họ?

  • A. Gia tăng căng thẳng, xung đột gia đình và các vấn đề sức khỏe tâm lý
  • B. Cải thiện kỹ năng làm việc do có nhiều thời gian tự học
  • C. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng do có nhiều người cùng cảnh ngộ
  • D. Nâng cao vị thế xã hội do được hưởng trợ cấp thất nghiệp

Câu 8: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để giảm thất nghiệp trong giai đoạn suy thoái kinh tế?

  • A. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp
  • B. Tăng chi tiêu công cho đầu tư cơ sở hạ tầng
  • C. Giảm lãi suất cơ bản
  • D. Thắt chặt chính sách tiền tệ

Câu 9: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để khuyến khích doanh nghiệp vay vốn và tạo thêm việc làm?

  • A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • B. Bán trái phiếu chính phủ
  • C. Giảm lãi suất tái chiết khấu
  • D. Nâng cao tỷ giá hối đoái

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp giúp giảm thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại lực lượng lao động
  • B. Khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang các ngành mới
  • C. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động
  • D. Tăng trợ cấp thất nghiệp ngắn hạn

Câu 11: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thị trường lao động (như tỷ lệ thất nghiệp, cơ cấu ngành nghề) lại quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp?

  • A. Để tăng cường tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
  • B. Để chính phủ và các tổ chức đưa ra chính sách và giải pháp phù hợp
  • C. Để người lao động dễ dàng tìm kiếm việc làm trực tuyến
  • D. Để dự báo chính xác xu hướng biến động của giá cả hàng hóa

Câu 12: Trong tình huống nào sau đây, một người lao động được xem là thất nghiệp tự nguyện?

  • A. Bị sa thải do doanh nghiệp phá sản
  • B. Không tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp
  • C. Chủ động nghỉ việc vì muốn thay đổi công việc tốt hơn
  • D. Mất việc làm do máy móc thay thế

Câu 13: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia là 5%. Điều này có nghĩa là:

  • A. 5% dân số của quốc gia đang thất nghiệp
  • B. 5% lực lượng lao động của quốc gia đang thất nghiệp
  • C. 95% dân số của quốc gia đang có việc làm
  • D. 95% lực lượng lao động của quốc gia đang thất nghiệp

Câu 14: Một công ty sản xuất ô tô quyết định chuyển dây chuyền sản xuất sang một quốc gia khác có chi phí lao động thấp hơn. Loại thất nghiệp nào có thể phát sinh tại quốc gia ban đầu do quyết định này?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu (do dịch chuyển cơ cấu kinh tế)
  • B. Thất nghiệp chu kỳ (do giảm nhu cầu ô tô)
  • C. Thất nghiệp tạm thời (trong quá trình chuyển đổi)
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (do người lao động không muốn chuyển đi)

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với người lao động, chính phủ thường thực hiện biện pháp an sinh xã hội nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa
  • B. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài
  • C. Phát triển các khu công nghiệp mới
  • D. Trợ cấp thất nghiệp và các chương trình bảo hiểm thất nghiệp

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng vừa thất nghiệp cao vừa lạm phát cao (stagflation). Chính sách nào sau đây có thể là phù hợp nhất để giải quyết tình trạng này?

  • A. Chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu chính phủ)
  • B. Chính sách tiền tệ nới lỏng (giảm lãi suất)
  • C. Chính sách cải cách cơ cấu kinh tế và nâng cao năng suất
  • D. Chính sách kiểm soát giá cả và tiền lương

Câu 17: Chương trình đào tạo nghề và hướng nghiệp cho thanh niên mới tốt nghiệp có vai trò quan trọng trong việc giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu (do kỹ năng không phù hợp)
  • B. Thất nghiệp chu kỳ (do thiếu việc làm tạm thời)
  • C. Thất nghiệp tạm thời (do mới ra trường)
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (do thiếu động lực làm việc)

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên khi nền kinh tế đạt trạng thái toàn dụng lao động?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên sẽ tăng lên
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên vẫn tồn tại ở một mức nhất định
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên sẽ bằng 0
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không liên quan đến toàn dụng lao động

Câu 19: Một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 4%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 20: Giả sử một người lao động bị mất việc do doanh nghiệp tái cơ cấu và thay đổi công nghệ. Để nhanh chóng tìm được việc làm mới, người này nên tập trung vào điều gì nhất?

  • A. Chờ đợi chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ
  • B. Yêu cầu doanh nghiệp cũ bồi thường thỏa đáng
  • C. Tìm kiếm công việc tương tự công việc cũ
  • D. Học hỏi kỹ năng mới phù hợp với nhu cầu thị trường lao động

Câu 21: Tại sao thất nghiệp được coi là một vấn đề kinh tế vĩ mô nghiêm trọng?

  • A. Vì gây lãng phí nguồn lực lao động và làm giảm tiềm năng tăng trưởng kinh tế
  • B. Vì chỉ ảnh hưởng đến một bộ phận nhỏ dân số
  • C. Vì thất nghiệp luôn tồn tại ở một mức độ nhất định
  • D. Vì người thất nghiệp có thể nhận được trợ cấp từ chính phủ

Câu 22: Trong dài hạn, giải pháp bền vững nhất để giảm thất nghiệp là gì?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • C. Hạn chế tự động hóa và robot hóa
  • D. Giảm độ tuổi nghỉ hưu

Câu 23: Ảnh hưởng của thất nghiệp đến ngân sách nhà nước là gì?

  • A. Ngân sách nhà nước thặng dư do giảm chi tiêu công
  • B. Ngân sách nhà nước không bị ảnh hưởng bởi thất nghiệp
  • C. Ngân sách nhà nước thâm hụt do giảm thu thuế và tăng chi trợ cấp
  • D. Ngân sách nhà nước cân bằng hơn do có thêm nguồn thu từ phạt thất nghiệp

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

  • A. Đầu tư vào hệ thống giáo dục và đào tạo
  • B. Thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô ổn định
  • C. Hỗ trợ doanh nghiệp tạo việc làm
  • D. Áp đặt mức lương tối đa để giảm chi phí lao động

Câu 25: Một người lao động có kỹ năng chuyên môn cao nhưng lại thất nghiệp do không tìm được công việc phù hợp ở địa phương hiện tại. Loại thất nghiệp này có thể được xem là:

  • A. Thất nghiệp cơ cấu (do yếu tố địa lý)
  • B. Thất nghiệp chu kỳ (do kinh tế địa phương suy thoái)
  • C. Thất nghiệp tạm thời (trong thời gian tìm việc)
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (do không muốn chuyển đi)

Câu 26: Giả sử chính phủ quyết định tăng cường đầu tư công vào các dự án năng lượng tái tạo. Biện pháp này có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng do chi phí đầu tư cao
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể giảm do tạo thêm việc làm trong ngành năng lượng tái tạo
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không bị ảnh hưởng bởi đầu tư công
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tình hình kinh tế thế giới

Câu 27: Để đánh giá hiệu quả của các chính sách giảm thất nghiệp, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tỷ lệ lạm phát
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 28: Trong một nền kinh tế thị trường lý tưởng, thất nghiệp bằng 0 có phải là mục tiêu khả thi và mong muốn không?

  • A. Có, thất nghiệp bằng 0 luôn là mục tiêu mong muốn và khả thi
  • B. Không, một tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên nhất định là không thể tránh khỏi và có thể chấp nhận được
  • C. Có, chính phủ nên can thiệp mạnh mẽ để đạt được thất nghiệp bằng 0
  • D. Không, thất nghiệp bằng 0 sẽ dẫn đến lạm phát phi mã

Câu 29: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp. Điều này có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp có thể thấp hơn so với thực tế do nhiều người không được tính vào lực lượng lao động
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ cao hơn do ít người tham gia vào lực lượng lao động
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không liên quan đến tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp luôn bằng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động

Câu 30: Để giảm thất nghiệp tạm thời, một biện pháp hiệu quả mà chính phủ có thể áp dụng là:

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp vi phạm luật lao động
  • B. Giảm thời gian làm việc tiêu chuẩn để chia sẻ việc làm
  • C. Nâng cao mức lương tối thiểu để khuyến khích người lao động đi làm
  • D. Cải thiện hệ thống trung tâm giới thiệu việc làm và thông tin thị trường lao động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Loại thất nghiệp nào sau đây thường xuất hiện khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, khiến doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sự phát triển của tự động hóa và robot hóa trong sản xuất có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào, khi kỹ năng của người lao động hiện tại không còn phù hợp với yêu cầu công việc mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một kỹ sư phần mềm mới tốt nghiệp đại học đang tích cực tìm kiếm việc làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Trong thời gian tìm việc, anh ta được xem là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điều gì sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, hậu quả kinh tế nào sau đây có khả năng xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thất nghiệp kéo dài có thể gây ra những hệ lụy xã hội nào đối với người lao động và gia đình họ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để giảm thất nghiệp trong giai đoạn suy thoái kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để khuyến khích doanh nghiệp vay vốn và tạo thêm việc làm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp giúp giảm thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thị trường lao động (như tỷ lệ thất nghiệp, cơ cấu ngành nghề) lại quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong tình huống nào sau đây, một người lao động được xem là thất nghiệp tự nguyện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia là 5%. Điều này có nghĩa là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một công ty sản xuất ô tô quyết định chuyển dây chuyền sản xuất sang một quốc gia khác có chi phí lao động thấp hơn. Loại thất nghiệp nào có thể phát sinh tại quốc gia ban đầu do quyết định này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với người lao động, chính phủ thường thực hiện biện pháp an sinh xã hội nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng vừa thất nghiệp cao vừa lạm phát cao (stagflation). Chính sách nào sau đây có thể là phù hợp nhất để giải quyết tình trạng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chương trình đào tạo nghề và hướng nghiệp cho thanh niên mới tốt nghiệp có vai trò quan trọng trong việc giảm loại thất nghiệp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên khi nền kinh tế đạt trạng thái toàn dụng lao động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử một người lao động bị mất việc do doanh nghiệp tái cơ cấu và thay đổi công nghệ. Để nhanh chóng tìm được việc làm mới, người này nên tập trung vào điều gì nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao thất nghiệp được coi là một vấn đề kinh tế vĩ mô nghiêm trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong dài hạn, giải pháp bền vững nhất để giảm thất nghiệp là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ảnh hưởng của thất nghiệp đến ngân sách nhà nước là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một người lao động có kỹ năng chuyên môn cao nhưng lại thất nghiệp do không tìm được công việc phù hợp ở địa phương hiện tại. Loại thất nghiệp này có thể được xem là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử chính phủ quyết định tăng cường đầu tư công vào các dự án năng lượng tái tạo. Biện pháp này có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để đánh giá hiệu quả của các chính sách giảm thất nghiệp, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong một nền kinh tế thị trường lý tưởng, thất nghiệp bằng 0 có phải là mục tiêu khả thi và mong muốn không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp. Điều này có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để giảm thất nghiệp tạm thời, một biện pháp hiệu quả mà chính phủ có thể áp dụng là:

Xem kết quả