15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện qua việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong:

  • A. Ứng cử vào các vị trí trong cơ quan nhà nước và tham gia xây dựng chính sách.
  • B. Tiếp cận nguồn vốn ưu đãi từ các chương trình kinh tế của nhà nước.
  • C. Lựa chọn các ngành nghề được nhà nước ưu tiên phát triển.
  • D. Hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội đặc biệt khi tham gia lực lượng lao động.

Câu 2: Quy định nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Vợ có quyền quyết định mọi vấn đề tài chính của gia đình.
  • B. Chồng là người đại diện hợp pháp duy nhất cho gia đình trước pháp luật.
  • C. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quản lý tài sản chung.
  • D. Quyền nuôi con sau ly hôn luôn thuộc về người mẹ để đảm bảo sự ổn định cho con.

Câu 3: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng lao động nữ cho vị trí nhân viên hành chính văn phòng.
  • B. Từ chối tuyển dụng nam giới vào vị trí giáo viên mầm non vì cho rằng không phù hợp.
  • C. Xây dựng nhà vệ sinh riêng biệt cho nam và nữ tại nơi làm việc.
  • D. Đảm bảo thời gian nghỉ thai sản cho lao động nữ theo quy định của pháp luật.

Câu 4: Để đảm bảo bình đẳng giới trong giáo dục và đào tạo, pháp luật quy định nam và nữ bình đẳng trong việc:

  • A. Miễn học phí hoàn toàn cho học sinh nữ ở vùng sâu vùng xa.
  • B. Ưu tiên nữ sinh khi xét tuyển vào các trường đại học sư phạm.
  • C. Tổ chức các lớp học riêng biệt theo giới tính để phù hợp đặc điểm tâm sinh lý.
  • D. Lựa chọn ngành nghề và tiếp cận các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ.

Câu 5: Tình huống: Công ty X thông báo tuyển dụng vị trí quản lý dự án. Ứng viên A là nam giới, có 5 năm kinh nghiệm, ứng viên B là nữ giới, có 7 năm kinh nghiệm và năng lực tương đương. Tuy nhiên, công ty X ưu tiên tuyển dụng ứng viên A vì cho rằng vị trí này cần người có "bản lĩnh đàn ông". Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Lao động.
  • C. Giáo dục.
  • D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của xã hội là:

  • A. Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình và ly hôn.
  • B. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • C. Khai thác và phát huy tối đa tiềm năng của cả nam và nữ cho sự tiến bộ chung.
  • D. Đảm bảo sự ổn định về dân số và cơ cấu giới tính trong xã hội.

Câu 7: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là phân biệt đối xử về giới?

  • A. Quy định độ tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ.
  • B. Không tuyển dụng phụ nữ mang thai vào một số công việc nặng nhọc, độc hại.
  • C. Trả lương thấp hơn cho lao động nữ trong cùng vị trí công việc so với nam giới.
  • D. Thực hiện các biện pháp hỗ trợ đặc biệt cho phụ nữ mang thai và nuôi con nhỏ.

Câu 8: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ có quyền bình đẳng trong:

  • A. Thành lập doanh nghiệp, tiếp cận vốn, thị trường và thông tin kinh tế.
  • B. Ưu tiên tham gia các chương trình đào tạo nghề do nhà nước tổ chức.
  • C. Hưởng các chính sách ưu đãi thuế khi đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. Được nhà nước hỗ trợ pháp lý miễn phí khi khởi kiện các vụ án kinh tế.

Câu 9: Chị M và anh H cùng nhau mở một cửa hàng kinh doanh. Tuy nhiên, mọi quyết định quan trọng trong kinh doanh đều do anh H tự ý quyết định mà không hỏi ý kiến chị M vì cho rằng "đàn bà biết gì về kinh doanh". Hành vi của anh H thể hiện sự thiếu bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Lao động.
  • D. Văn hóa - xã hội.

Câu 10: Pháp luật Việt Nam khẳng định bình đẳng giới là một trong những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng và phát triển xã hội. Điều này thể hiện giá trị nào của bình đẳng giới?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự và quốc phòng.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Hướng tới một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
  • D. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 11: Trong một gia đình, việc vợ chồng cùng nhau chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái thể hiện sự bình đẳng giới ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về tài sản.
  • B. Bình đẳng về quyền quyết định.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm và nghĩa vụ trong gia đình.

Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và bảo đảm bình đẳng giới trong giao tiếp và ứng xử?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ phân biệt giới tính một cách hài hước.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cả nam và nữ trong cuộc trò chuyện.
  • C. Khuyến khích phụ nữ tham gia các hoạt động văn hóa nghệ thuật.
  • D. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về vai trò của phụ nữ trong xã hội.

Câu 13: Một trường học chỉ tuyển sinh nam sinh vào lớp 10 chuyên Toán vì quan niệm "con trai học Toán giỏi hơn con gái". Trường học này đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị.
  • B. Lao động.
  • C. Giáo dục và đào tạo.
  • D. Văn hóa - xã hội.

Câu 14: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, mỗi cá nhân cần có trách nhiệm:

  • A. Lên án và đấu tranh chống lại mọi hành vi phân biệt đối xử về giới.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển bản thân và sự nghiệp cá nhân.
  • C. Ủng hộ các quan điểm truyền thống về vai trò giới trong xã hội.
  • D. Thờ ơ và không quan tâm đến vấn đề bình đẳng giới.

Câu 15: Trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, bình đẳng giới thể hiện ở việc:

  • A. Ưu tiên đầu tư phát triển các môn thể thao dành cho nam giới.
  • B. Nam và nữ có cơ hội ngang nhau tham gia và phát huy tài năng trong các hoạt động.
  • C. Tổ chức các cuộc thi sắc đẹp để tôn vinh vẻ đẹp của phụ nữ.
  • D. Khuyến khích nam giới tham gia các hoạt động nghệ thuật truyền thống.

Câu 16: Chính sách nào sau đây của nhà nước góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

  • A. Quy định tuổi nghỉ hưu của nữ cao hơn nam.
  • B. Miễn thuế thu nhập cá nhân cho lao động nữ có con nhỏ.
  • C. Khuyến khích doanh nghiệp tạo điều kiện làm việc linh hoạt cho lao động nữ.
  • D. Hỗ trợ vay vốn ưu đãi cho doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ.

Câu 17: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Chỉ số GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Chỉ số hạnh phúc thế giới (World Happiness Index).
  • D. Chỉ số khoảng cách giới (Gender Gap Index).

Câu 18: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới được đảm bảo thông qua việc:

  • A. Nam và nữ được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe như nhau, phù hợp với nhu cầu riêng.
  • B. Ưu tiên chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ để đảm bảo chất lượng dân số.
  • C. Tập trung nghiên cứu các bệnh lý phổ biến ở nam giới.
  • D. Xây dựng bệnh viện chuyên khoa riêng biệt cho nam và nữ.

Câu 19: Hành vi bạo lực gia đình, bất kể đối tượng là nam hay nữ, đều là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Lao động.
  • B. Giáo dục.
  • C. Hôn nhân và gia đình.
  • D. Chính trị.

Câu 20: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, không chỉ cần đảm bảo bình đẳng về mặt pháp lý mà còn cần:

  • A. Tăng cường tuyên truyền về vai trò của phụ nữ trong xã hội.
  • B. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội.
  • C. Nâng cao trình độ học vấn cho phụ nữ ở vùng nông thôn.
  • D. Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các hoạt động chính trị.

Câu 21: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới đòi hỏi:

  • A. Ưu tiên phụ nữ làm chủ nhiệm các đề tài nghiên cứu khoa học.
  • B. Khuyến khích nữ sinh lựa chọn các ngành khoa học tự nhiên.
  • C. Tổ chức các hội thảo khoa học chỉ dành cho nữ giới.
  • D. Tạo môi trường làm việc và cơ hội phát triển công bằng cho cả nam và nữ.

Câu 22: Việc thực hiện bình đẳng giới KHÔNG mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Tăng cường sự sáng tạo và đổi mới trong xã hội.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống và hạnh phúc gia đình.
  • C. Giảm sự cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • D. Phát triển kinh tế và xã hội một cách bền vững hơn.

Câu 23: Tình huống: Anh A thường xuyên ngăn cản vợ tham gia các hoạt động xã hội vì ghen tuông và muốn vợ chỉ ở nhà chăm sóc gia đình. Hành vi của anh A vi phạm quyền bình đẳng của vợ trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế.
  • B. Lao động.
  • C. Giáo dục.
  • D. Văn hóa - xã hội và gia đình.

Câu 24: Nguyên tắc bình đẳng giới đòi hỏi sự thay đổi sâu rộng nhất ở cấp độ nào trong xã hội?

  • A. Thể chế pháp luật.
  • B. Nhận thức và văn hóa.
  • C. Cơ cấu kinh tế.
  • D. Hệ thống chính trị.

Câu 25: Để đảm bảo bình đẳng giới trong tiếp cận thông tin, cần chú trọng đến việc:

  • A. Cung cấp thông tin ưu tiên cho nam giới.
  • B. Giới hạn thông tin tiếp cận của phụ nữ để bảo vệ.
  • C. Đảm bảo thông tin đến được với cả nam và nữ một cách dễ dàng và phù hợp.
  • D. Sử dụng các kênh truyền thông truyền thống để phổ biến thông tin về giới.

Câu 26: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay là:

  • A. Định kiến giới và tư tưởng trọng nam khinh nữ còn tồn tại sâu rộng.
  • B. Thiếu khung pháp lý hoàn chỉnh về bình đẳng giới.
  • C. Nguồn lực tài chính đầu tư cho bình đẳng giới còn hạn chế.
  • D. Sự phản đối mạnh mẽ từ các tổ chức tôn giáo.

Câu 27: Trong quan hệ bạn bè, thể hiện bình đẳng giới KHÔNG bao gồm hành vi nào sau đây?

  • A. Tôn trọng sở thích và lựa chọn của bạn bè, không phân biệt giới tính.
  • B. Áp đặt quan điểm và cách hành xử theo khuôn mẫu giới.
  • C. Lắng nghe và chia sẻ cảm xúc với bạn bè một cách chân thành.
  • D. Cùng nhau tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí phù hợp.

Câu 28: Bình đẳng giới không chỉ là vấn đề của phụ nữ mà là vấn đề của toàn xã hội vì:

  • A. Phụ nữ chiếm số đông dân số thế giới.
  • B. Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong việc sinh con và nuôi dạy con cái.
  • C. Bình đẳng giới liên quan đến quyền và lợi ích của cả nam và nữ, hướng tới sự phát triển chung.
  • D. Phụ nữ thường gặp nhiều khó khăn và thiệt thòi hơn nam giới trong xã hội.

Câu 29: Để kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới, vai trò quan trọng thuộc về:

  • A. Các cơ quan hành chính nhà nước.
  • B. Các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp.
  • C. Các cơ sở giáo dục và đào tạo.
  • D. Nhà nước, các tổ chức xã hội và toàn thể công dân.

Câu 30: Trong tương lai, để thúc đẩy bình đẳng giới hiệu quả hơn, cần tập trung vào giải pháp nào mang tính bền vững?

  • A. Tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm bình đẳng giới.
  • B. Giáo dục và truyền thông nâng cao nhận thức về bình đẳng giới từ sớm.
  • C. Thành lập nhiều tổ chức xã hội hoạt động về bình đẳng giới.
  • D. Ban hành thêm nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện qua việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Quy định nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình theo pháp luật Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để đảm bảo bình đẳng giới trong giáo dục và đào tạo, pháp luật quy định nam và nữ bình đẳng trong việc:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tình huống: Công ty X thông báo tuyển dụng vị trí quản lý dự án. Ứng viên A là nam giới, có 5 năm kinh nghiệm, ứng viên B là nữ giới, có 7 năm kinh nghiệm và năng lực tương đương. Tuy nhiên, công ty X ưu tiên tuyển dụng ứng viên A vì cho rằng vị trí này cần người có 'bản lĩnh đàn ông'. Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của xã hội là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là phân biệt đối xử về giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ có quyền bình đẳng trong:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Chị M và anh H cùng nhau mở một cửa hàng kinh doanh. Tuy nhiên, mọi quyết định quan trọng trong kinh doanh đều do anh H tự ý quyết định mà không hỏi ý kiến chị M vì cho rằng 'đàn bà biết gì về kinh doanh'. Hành vi của anh H thể hiện sự thiếu bình đẳng trong lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Pháp luật Việt Nam khẳng định bình đẳng giới là một trong những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng và phát triển xã hội. Điều này thể hiện giá trị nào của bình đẳng giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong một gia đình, việc vợ chồng cùng nhau chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái thể hiện sự bình đẳng giới ở khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và bảo đảm bình đẳng giới trong giao tiếp và ứng xử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một trường học chỉ tuyển sinh nam sinh vào lớp 10 chuyên Toán vì quan niệm 'con trai học Toán giỏi hơn con gái'. Trường học này đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, mỗi cá nhân cần có trách nhiệm:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, bình đẳng giới thể hiện ở việc:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Chính sách nào sau đây của nhà nước góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới được đảm bảo thông qua việc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hành vi bạo lực gia đình, bất kể đối tượng là nam hay nữ, đều là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, không chỉ cần đảm bảo bình đẳng về mặt pháp lý mà còn cần:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới đòi hỏi:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Việc thực hiện bình đẳng giới KHÔNG mang lại lợi ích nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tình huống: Anh A thường xuyên ngăn cản vợ tham gia các hoạt động xã hội vì ghen tuông và muốn vợ chỉ ở nhà chăm sóc gia đình. Hành vi của anh A vi phạm quyền bình đẳng của vợ trong lĩnh vực:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nguyên tắc bình đẳng giới đòi hỏi sự thay đổi sâu rộng nhất ở cấp độ nào trong xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để đảm bảo bình đẳng giới trong tiếp cận thông tin, cần chú trọng đến việc:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong quan hệ bạn bè, thể hiện bình đẳng giới KHÔNG bao gồm hành vi nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Bình đẳng giới không chỉ là vấn đề của phụ nữ mà là vấn đề của toàn xã hội vì:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới, vai trò quan trọng thuộc về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tương lai, để thúc đẩy bình đẳng giới hiệu quả hơn, cần tập trung vào giải pháp nào mang tính bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong lĩnh vực chính trị, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong:

  • A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi có yêu cầu.
  • B. Tiếp cận các nguồn lực kinh tế và tài chính.
  • C. Ứng cử và bầu cử vào các cơ quan đại diện của Nhà nước.
  • D. Tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật cộng đồng.

Câu 2: Quy định nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quyết định các vấn đề chung của gia đình.
  • B. Vợ có trách nhiệm chính trong việc chăm sóc con cái, chồng có trách nhiệm kinh tế.
  • C. Chồng là người đại diện pháp lý duy nhất cho gia đình trong mọi giao dịch.
  • D. Quyền quyết định về nơi cư trú của gia đình thuộc về người chồng.

Câu 3: Một công ty tuyển dụng nhân sự cho vị trí quản lý. Trong quá trình phỏng vấn, một ứng viên nữ bị hỏi về kế hoạch sinh con và khả năng cân bằng công việc và gia đình. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Lao động.
  • C. Giáo dục và đào tạo.
  • D. Văn hóa và xã hội.

Câu 4: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Cơ hội tiếp cận nguồn vốn và tín dụng như nhau giữa nam và nữ.
  • B. Quyền tự do kinh doanh và thành lập doanh nghiệp không phân biệt giới tính.
  • C. Bình đẳng về cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp trong doanh nghiệp.
  • D. Phân chia tài sản thừa kế theo truyền thống dòng họ.

Câu 5: Để đảm bảo bình đẳng giới trong giáo dục và đào tạo, pháp luật có quy định về việc:

  • A. Ưu tiên nam giới trong các ngành khoa học kỹ thuật.
  • B. Miễn học phí hoàn toàn cho nữ sinh ở vùng sâu vùng xa.
  • C. Xóa bỏ định kiến giới trong chương trình và sách giáo khoa.
  • D. Tạo điều kiện để nữ giới tham gia nhiều hơn vào hoạt động thể thao.

Câu 6: Xét tình huống: Một nhóm bạn tranh luận về việc liệu nam giới có nên được nghỉ thai sản hay không. Quan điểm nào sau đây phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới?

  • A. Chỉ phụ nữ mới nên được nghỉ thai sản vì họ là người sinh con.
  • B. Cả nam và nữ đều nên có quyền nghỉ thai sản để chia sẻ trách nhiệm chăm sóc con.
  • C. Nam giới chỉ nên được nghỉ thai sản trong trường hợp vợ không thể chăm sóc con.
  • D. Nghỉ thai sản cho nam giới là không cần thiết và gây lãng phí nguồn lực.

Câu 7: Hành vi nào sau đây được xem là phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

  • A. Công ty trang bị bảo hộ lao động phù hợp cho từng giới.
  • B. Quy định về thời gian làm việc linh hoạt cho nhân viên nữ có con nhỏ.
  • C. Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao năng lực cho cả nhân viên nam và nữ.
  • D. Trả lương cho nhân viên nữ thấp hơn nhân viên nam ở cùng vị trí và năng lực.

Câu 8: Trong một gia đình, mọi quyết định quan trọng đều do người chồng đưa ra mà không tham khảo ý kiến của vợ. Điều này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Hôn nhân và gia đình.
  • D. Giáo dục.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong xã hội?

  • A. Tăng cường giáo dục và truyền thông về bình đẳng giới.
  • B. Khuyến khích các hoạt động thể thao riêng biệt cho nam và nữ.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bình đẳng giới và cơ chế thực thi.
  • D. Nâng cao vai trò và vị thế của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 10: Pháp luật Việt Nam quy định về độ tuổi kết hôn tối thiểu cho nam và nữ là như nhau. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Lao động.
  • B. Chính trị.
  • C. Giáo dục.
  • D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 11: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi học sinh nam lên bảng giải bài tập khó hơn và kỳ vọng cao hơn ở các em so với học sinh nữ. Hành vi này thể hiện điều gì?

  • A. Định kiến giới và bất bình đẳng trong giáo dục.
  • B. Sự khác biệt về năng lực tự nhiên giữa nam và nữ.
  • C. Phương pháp giảng dạy phù hợp với đặc điểm tâm lý của học sinh nam.
  • D. Nỗ lực khuyến khích học sinh nam phát huy hết khả năng.

Câu 12: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp. Mục tiêu chính của dự án này là gì?

  • A. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong gia đình.
  • B. Giảm bớt gánh nặng công việc nhà cho phụ nữ.
  • C. Thu hẹp khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế và trao quyền kinh tế cho phụ nữ.
  • D. Nâng cao trình độ học vấn cho phụ nữ vùng nông thôn.

Câu 13: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Tuyên truyền về vai trò của phụ nữ trong xã hội.
  • B. Cản trở nam, nữ thực hiện quyền bình đẳng giới.
  • C. Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ.
  • D. Nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến giới.

Câu 14: Trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ nam giới mới được tham gia các môn thể thao đối kháng.
  • B. Ưu tiên nữ giới trong các hoạt động văn hóa truyền thống.
  • C. Phân biệt đối xử trong việc xét duyệt các giải thưởng văn hóa, nghệ thuật.
  • D. Nam và nữ có cơ hội tham gia và hưởng thụ văn hóa, thể thao ngang nhau.

Câu 15: Một cặp vợ chồng cùng nhau góp vốn kinh doanh. Tuy nhiên, mọi giấy tờ pháp lý liên quan đến doanh nghiệp đều do người chồng đứng tên. Điều này có thể dẫn đến sự bất bình đẳng nào?

  • A. Bất bình đẳng trong quản lý và sở hữu tài sản chung.
  • B. Bất bình đẳng trong cơ hội phát triển kinh doanh.
  • C. Bất bình đẳng trong trách nhiệm đóng thuế.
  • D. Không có bất bình đẳng nếu cả hai cùng đồng ý.

Câu 16: Khẳng định nào sau đây là đúng về ý nghĩa của bình đẳng giới?

  • A. Bình đẳng giới chỉ có lợi cho phụ nữ.
  • B. Bình đẳng giới làm suy yếu vai trò truyền thống của gia đình.
  • C. Bình đẳng giới góp phần phát triển xã hội bền vững và tiến bộ.
  • D. Bình đẳng giới là vấn đề riêng của mỗi quốc gia, không mang tính toàn cầu.

Câu 17: Trong một cơ quan nhà nước, việc bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo chủ yếu dựa trên giới tính thay vì năng lực và trình độ. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Lao động.
  • B. Chính trị và công vụ.
  • C. Giáo dục và đào tạo.
  • D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 18: Một người đàn ông thường xuyên kiểm soát tài chính của vợ, không cho vợ tự do chi tiêu và đưa ra quyết định về tiền bạc. Hành vi này thể hiện sự bất bình đẳng trong lĩnh vực:

  • A. Lao động.
  • B. Chính trị.
  • C. Kinh tế (trong gia đình).
  • D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 19: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, mỗi cá nhân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật về bình đẳng giới.
  • B. Để chính phủ và các tổ chức xã hội giải quyết vấn đề bình đẳng giới.
  • C. Thay đổi nhận thức, hành vi và lên tiếng chống lại các hành vi phân biệt đối xử về giới.
  • D. Chấp nhận sự phân công vai trò giới truyền thống để duy trì hòa thuận gia đình.

Câu 20: Trong quảng cáo, hình ảnh phụ nữ thường gắn liền với công việc nội trợ, chăm sóc gia đình, còn nam giới thường xuất hiện trong vai trò lãnh đạo, thành đạt. Điều này phản ánh điều gì?

  • A. Sự phân công lao động hợp lý giữa nam và nữ.
  • B. Định kiến giới và khuôn mẫu giới trong xã hội.
  • C. Sự khác biệt tự nhiên về năng lực giữa nam và nữ.
  • D. Xu hướng quảng cáo tập trung vào đối tượng khách hàng mục tiêu.

Câu 21: Một trường học chỉ tuyển sinh nam sinh vào lớp học sửa chữa ô tô, với lý do nghề này phù hợp với nam giới hơn. Hành động này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Lao động.
  • B. Chính trị.
  • C. Giáo dục và đào tạo.
  • D. Văn hóa và xã hội.

Câu 22: Trong gia đình, việc chia sẻ công việc nhà giữa vợ và chồng một cách công bằng thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Lao động (trong gia đình).
  • D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 23: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Chỉ số khoảng cách giới (GGI).
  • C. Chỉ số hạnh phúc thế giới (WHR).
  • D. Chỉ số tham nhũng (CPI).

Câu 24: Một câu lạc bộ thể thao từ chối nhận đơn đăng ký của vận động viên nữ vào đội bóng đá nam, với lý do thể lực của nữ giới không phù hợp. Hành động này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới không?

  • A. Phù hợp, vì có sự khác biệt về thể lực giữa nam và nữ.
  • B. Phù hợp, vì bóng đá nam là môn thể thao truyền thống dành cho nam giới.
  • C. Không phù hợp, vì cần tạo cơ hội bình đẳng cho cả nam và nữ tham gia thể thao theo khả năng.
  • D. Không phù hợp, vì câu lạc bộ nên ưu tiên phát triển bóng đá nữ riêng biệt.

Câu 25: Trong môi trường làm việc, việc tạo điều kiện cho nhân viên nữ tham gia các khóa đào tạo nâng cao kỹ năng lãnh đạo là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Lao động.
  • B. Chính trị.
  • C. Giáo dục.
  • D. Văn hóa.

Câu 26: Một số quốc gia có chính sách ưu tiên phụ nữ khi tuyển dụng vào các vị trí trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Mục đích của chính sách này là gì?

  • A. Khẳng định sự vượt trội của phụ nữ trong lĩnh vực công nghệ.
  • B. Thu hẹp khoảng cách giới và tăng cường sự tham gia của phụ nữ trong lĩnh vực công nghệ.
  • C. Tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa nam và nữ.
  • D. Đáp ứng yêu cầu về số lượng lao động nữ trong ngành công nghệ.

Câu 27: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi bạo lực gia đình được xem là vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Lao động.
  • D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 28: Trong một cộng đồng, việc tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ có vai trò gì?

  • A. Tăng cường sự đoàn kết giữa các giới.
  • B. Giải quyết các vấn đề kinh tế của cộng đồng.
  • C. Nâng cao nhận thức và thay đổi thái độ về bình đẳng giới trong cộng đồng.
  • D. Tạo ra sân chơi giải trí cho người dân.

Câu 29: Một công ty xây dựng nhà trẻ tại nơi làm việc để nhân viên có thể vừa làm việc vừa chăm sóc con cái. Biện pháp này thể hiện sự quan tâm đến khía cạnh nào của bình đẳng giới?

  • A. Tạo điều kiện để phụ nữ cân bằng giữa công việc và trách nhiệm gia đình.
  • B. Tăng năng suất lao động của nhân viên nam.
  • C. Giảm chi phí phúc lợi cho nhân viên.
  • D. Nâng cao hình ảnh thương hiệu của công ty.

Câu 30: Điều gì là quan trọng nhất để đạt được bình đẳng giới thực chất trong xã hội?

  • A. Ban hành nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới.
  • B. Thay đổi nhận thức, xóa bỏ định kiến giới và thực hiện bình đẳng giới trong mọi hành động.
  • C. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới.
  • D. Thúc đẩy các phong trào phụ nữ mạnh mẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong lĩnh vực chính trị, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Quy định nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình theo pháp luật Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một công ty tuyển dụng nhân sự cho vị trí quản lý. Trong quá trình phỏng vấn, một ứng viên nữ bị hỏi về kế hoạch sinh con và khả năng cân bằng công việc và gia đình. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để đảm bảo bình đẳng giới trong giáo dục và đào tạo, pháp luật có quy định về việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Xét tình huống: Một nhóm bạn tranh luận về việc liệu nam giới có nên được nghỉ thai sản hay không. Quan điểm nào sau đây phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hành vi nào sau đây được xem là phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong một gia đình, mọi quyết định quan trọng đều do người chồng đưa ra mà không tham khảo ý kiến của vợ. Điều này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Pháp luật Việt Nam quy định về độ tuổi kết hôn tối thiểu cho nam và nữ là như nhau. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi học sinh nam lên bảng giải bài tập khó hơn và kỳ vọng cao hơn ở các em so với học sinh nữ. Hành vi này thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp. Mục tiêu chính của dự án này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một cặp vợ chồng cùng nhau góp vốn kinh doanh. Tuy nhiên, mọi giấy tờ pháp lý liên quan đến doanh nghiệp đều do người chồng đứng tên. Điều này có thể dẫn đến sự bất bình đẳng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khẳng định nào sau đây là đúng về ý nghĩa của bình đẳng giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong một cơ quan nhà nước, việc bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo chủ yếu dựa trên giới tính thay vì năng lực và trình độ. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một người đàn ông thường xuyên kiểm soát tài chính của vợ, không cho vợ tự do chi tiêu và đưa ra quyết định về tiền bạc. Hành vi này thể hiện sự bất bình đẳng trong lĩnh vực:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, mỗi cá nhân cần có trách nhiệm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quảng cáo, hình ảnh phụ nữ thường gắn liền với công việc nội trợ, chăm sóc gia đình, còn nam giới thường xuất hiện trong vai trò lãnh đạo, thành đạt. Điều này phản ánh điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một trường học chỉ tuyển sinh nam sinh vào lớp học sửa chữa ô tô, với lý do nghề này phù hợp với nam giới hơn. Hành động này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong gia đình, việc chia sẻ công việc nhà giữa vợ và chồng một cách công bằng thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một câu lạc bộ thể thao từ chối nhận đơn đăng ký của vận động viên nữ vào đội bóng đá nam, với lý do thể lực của nữ giới không phù hợp. Hành động này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong môi trường làm việc, việc tạo điều kiện cho nhân viên nữ tham gia các khóa đào tạo nâng cao kỹ năng lãnh đạo là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một số quốc gia có chính sách ưu tiên phụ nữ khi tuyển dụng vào các vị trí trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Mục đích của chính sách này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi bạo lực gia đình được xem là vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong một cộng đồng, việc tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một công ty xây dựng nhà trẻ tại nơi làm việc để nhân viên có thể vừa làm việc vừa chăm sóc con cái. Biện pháp này thể hiện sự quan tâm đến khía cạnh nào của bình đẳng giới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Điều gì là quan trọng nhất để đạt được bình đẳng giới thực chất trong xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng về điều gì sau đây?

  • A. Số giờ làm thêm tối đa.
  • B. Độ tuổi nghỉ hưu.
  • C. Mức đóng bảo hiểm xã hội.
  • D. Tiêu chuẩn tuyển dụng và trả lương.

Câu 2: Điều nào sau đây không phải là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Nam nữ có quyền ứng cử và bầu cử.
  • B. Nam nữ bình đẳng trong việc tham gia quản lý nhà nước.
  • C. Số lượng nữ đại biểu Quốc hội luôn phải ít hơn nam giới.
  • D. Nam nữ bình đẳng trong việc tiếp cận các vị trí lãnh đạo.

Câu 3: Tình huống: Công ty X từ chối tuyển dụng anh A vào vị trí kế toán trưởng vì lý do "vị trí này cần người có gia đình ổn định để tập trung công việc". Anh A độc thân. Hỏi, công ty X đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về tôn giáo.
  • B. Bình đẳng về cơ hội việc làm.
  • C. Bình đẳng về dân tộc.
  • D. Bình đẳng về giới tính.

Câu 4: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Quyền quyết định số lượng con cái thuộc về người chồng.
  • B. Quyền sở hữu tài sản chung và riêng.
  • C. Nghĩa vụ tôn trọng, yêu thương nhau.
  • D. Quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chăm sóc con cái.

Câu 5: Một học sinh nữ từ chối tham gia câu lạc bộ STEM của trường vì nghĩ rằng "con gái không giỏi các môn khoa học kỹ thuật". Hành vi này thể hiện điều gì?

  • A. Bình đẳng giới.
  • B. Tự do cá nhân.
  • C. Định kiến giới.
  • D. Năng lực tự chủ.

Câu 6: Pháp luật Việt Nam quy định về bình đẳng giữa các dân tộc nhằm mục đích chính nào?

  • A. Đảm bảo sự khác biệt văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Xóa bỏ phân biệt đối xử và tạo cơ hội phát triển đồng đều.
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các dân tộc.
  • D. Duy trì trật tự xã hội.

Câu 7: Trong lĩnh vực kinh doanh, hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng?

  • A. Công ty A thuê lao động nữ nhiều hơn nam.
  • B. Doanh nghiệp B ưu tiên sử dụng sản phẩm của người dân tộc thiểu số.
  • C. Cửa hàng C giảm giá cho khách hàng là người cao tuổi.
  • D. Ngân hàng D từ chối cho phụ nữ độc thân vay vốn khởi nghiệp.

Câu 8: Bình đẳng trong tiếp cận thông tin và truyền thông có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do đi lại.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Quyền tự do kinh doanh.

Câu 9: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa và giáo dục?

  • A. Chỉ có người Kinh mới được học tiếng Kinh.
  • B. Học sinh nam nữ đều được khuyến khích tham gia các hoạt động ngoại khóa.
  • C. Văn hóa truyền thống chỉ dành cho người lớn tuổi.
  • D. Giáo dục chất lượng cao chỉ dành cho người giàu.

Câu 10: Tình huống: Trong một lớp học, giáo viên chỉ gọi học sinh nam lên bảng làm bài tập khó vì cho rằng nam sinh giỏi toán hơn. Hành vi này của giáo viên thể hiện điều gì?

  • A. Bình đẳng giới.
  • B. Khách quan trong giáo dục.
  • C. Ưu tiên học sinh nam.
  • D. Phân biệt đối xử về giới trong giáo dục.

Câu 11: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi phân biệt đối xử về giới bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị phê bình trước lớp.
  • B. Không có hình thức xử lý cụ thể.
  • C. Tùy theo mức độ có thể bị xử phạt hành chính hoặc hình sự.
  • D. Chỉ bị nhắc nhở trong nội bộ cơ quan.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong xã hội?

  • A. Tăng cường các hoạt động phân biệt vai trò giới trong gia đình và xã hội.
  • B. Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới qua truyền thông và giáo dục.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bình đẳng giới.
  • D. Tạo điều kiện để phụ nữ tham gia nhiều hơn vào các lĩnh vực.

Câu 13: Trong một công ty, việc xây dựng quy chế lương thưởng minh bạch, dựa trên năng lực làm việc là biểu hiện của nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về tôn giáo.
  • B. Bình đẳng về cơ hội và đối xử trong lao động.
  • C. Bình đẳng về dân tộc.
  • D. Bình đẳng về giới tính.

Câu 14: Điều nào sau đây là sai khi nói về ý nghĩa của bình đẳng giới?

  • A. Tạo điều kiện để cả nam và nữ phát huy năng lực.
  • B. Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ.
  • C. Chỉ có lợi cho phụ nữ, không có lợi cho nam giới.
  • D. Củng cố sự hợp tác và tôn trọng lẫn nhau trong xã hội.

Câu 15: Tình huống: Một trường học chỉ tuyển sinh lớp 10 chuyên Toán đối với học sinh nam. Trường học này đã vi phạm quyền bình đẳng nào trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Bình đẳng về cơ hội học tập môn Toán.
  • B. Bình đẳng về lựa chọn trường học.
  • C. Bình đẳng về tiếp cận giáo dục chuyên.
  • D. Bình đẳng về lựa chọn ngành nghề và lĩnh vực học tập.

Câu 16: Trong gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng là thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về kinh tế.
  • B. Bình đẳng về văn hóa.
  • C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
  • D. Bình đẳng về giáo dục con cái.

Câu 17: Điều nào sau đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm bình đẳng giới?

  • A. Ban hành và thực thi pháp luật về bình đẳng giới.
  • B. Quyết định việc lựa chọn nghề nghiệp cho công dân.
  • C. Tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới.
  • D. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới.

Câu 18: Mục tiêu của Luật Bình đẳng giới ở Việt Nam là gì?

  • A. Tạo ra sự khác biệt giữa nam và nữ.
  • B. Ưu tiên phụ nữ trong mọi lĩnh vực.
  • C. Đảm bảo phụ nữ luôn có vị trí cao hơn nam giới.
  • D. Xóa bỏ phân biệt đối xử về giới và tạo cơ hội bình đẳng cho nam và nữ.

Câu 19: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Chỉ tham gia các hoạt động tôn giáo của tôn giáo mình.
  • B. Phê phán các tôn giáo khác với tôn giáo của mình.
  • C. Tôn trọng các hoạt động tôn giáo hợp pháp của người khác.
  • D. Coi tôn giáo của mình là duy nhất đúng.

Câu 20: Trong một xã hội bình đẳng, mọi người có cơ hội phát triển tối đa điều gì?

  • A. Sự giàu có vật chất.
  • B. Tiềm năng và năng lực cá nhân.
  • C. Địa vị xã hội cao.
  • D. Quyền lực chính trị.

Câu 21: Tình huống: Một người đàn ông bị từ chối phục vụ tại một quán ăn vì quán này "chỉ dành cho phụ nữ". Quán ăn này đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về dân tộc.
  • B. Bình đẳng về tôn giáo.
  • C. Bình đẳng về kinh tế.
  • D. Bình đẳng về giới tính.

Câu 22: Để đảm bảo bình đẳng giới thực chất, ngoài pháp luật, cần có yếu tố quan trọng nào khác?

  • A. Sức mạnh quân sự.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Thay đổi nhận thức và hành vi của xã hội.
  • D. Sự can thiệp của quốc tế.

Câu 23: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới thể hiện ở việc nào sau đây?

  • A. Nam và nữ đều được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe như nhau.
  • B. Chỉ phụ nữ mới được tư vấn về sức khỏe sinh sản.
  • C. Nam giới không cần khám sức khỏe định kỳ.
  • D. Dịch vụ y tế chất lượng cao chỉ dành cho phụ nữ mang thai.

Câu 24: Điều nào sau đây là biểu hiện của sự thiếu bình đẳng trong gia đình?

  • A. Vợ chồng cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
  • B. Người chồng quyết định mọi việc lớn trong gia đình mà không hỏi ý kiến vợ.
  • C. Con cái được đối xử công bằng, không phân biệt giới tính.
  • D. Vợ và chồng đều có quyền quản lý tài sản chung.

Câu 25: Trong môi trường công sở, hành vi nào sau đây là quấy rối tình dục và vi phạm bình đẳng giới?

  • A. Khen ngợi đồng nghiệp về năng lực làm việc.
  • B. Mời đồng nghiệp đi ăn trưa để trao đổi công việc.
  • C. Tặng quà cho đồng nghiệp nhân dịp sinh nhật.
  • D. Đưa ra những nhận xét khiếm nhã về ngoại hình của đồng nghiệp.

Câu 26: Khiếu nại, tố cáo hành vi phân biệt đối xử là quyền của ai?

  • A. Chỉ phụ nữ.
  • B. Chỉ nam giới.
  • C. Bất kỳ ai là nạn nhân hoặc phát hiện hành vi phân biệt đối xử.
  • D. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 27: Trong thể thao, việc tạo điều kiện cho cả nam và nữ tham gia các môn thể thao khác nhau, phù hợp với thể chất và sở thích là thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân biệt giới tính trong thể thao.
  • B. Bình đẳng về cơ hội tham gia và phát triển trong thể thao.
  • C. Ưu tiên phát triển thể thao nam.
  • D. Hạn chế phụ nữ tham gia thể thao.

Câu 28: Điều nào sau đây là một bước quan trọng để xây dựng một xã hội bình đẳng?

  • A. Giữ nguyên các quan niệm truyền thống về vai trò giới.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
  • C. Hạn chế sự tham gia của phụ nữ vào các hoạt động xã hội.
  • D. Giáo dục và thay đổi nhận thức về bình đẳng từ gia đình đến nhà trường và xã hội.

Câu 29: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Chỉ giúp phụ nữ có thêm cơ hội việc làm.
  • C. Thúc đẩy sự đa dạng và sáng tạo, tận dụng tối đa tiềm năng của cả nam và nữ.
  • D. Làm giảm tính cạnh tranh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Câu 30: Để giám sát việc thực hiện bình đẳng giới, vai trò quan trọng thuộc về cơ quan, tổ chức nào sau đây?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
  • C. Tòa án nhân dân.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng về điều gì sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Điều nào sau đây *không phải* là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tình huống: Công ty X từ chối tuyển dụng anh A vào vị trí kế toán trưởng vì lý do 'vị trí này cần người có gia đình ổn định để tập trung công việc'. Anh A độc thân. Hỏi, công ty X đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng *không* bao gồm khía cạnh nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một học sinh nữ từ chối tham gia câu lạc bộ STEM của trường vì nghĩ rằng 'con gái không giỏi các môn khoa học kỹ thuật'. Hành vi này thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Pháp luật Việt Nam quy định về bình đẳng giữa các dân tộc nhằm mục đích chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong lĩnh vực kinh doanh, hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền bình đẳng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Bình đẳng trong tiếp cận thông tin và truyền thông có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc thực hiện quyền nào của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa và giáo dục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tình huống: Trong một lớp học, giáo viên chỉ gọi học sinh nam lên bảng làm bài tập khó vì cho rằng nam sinh giỏi toán hơn. Hành vi này của giáo viên thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi phân biệt đối xử về giới bị xử lý như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Biện pháp nào sau đây *không* góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong một công ty, việc xây dựng quy chế lương thưởng minh bạch, dựa trên năng lực làm việc là biểu hiện của nguyên tắc bình đẳng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Điều nào sau đây là *sai* khi nói về ý nghĩa của bình đẳng giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tình huống: Một trường học chỉ tuyển sinh lớp 10 chuyên Toán đối với học sinh nam. Trường học này đã vi phạm quyền bình đẳng nào trong lĩnh vực giáo dục?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng là thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điều nào sau đây *không phải* là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm bình đẳng giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Mục tiêu của Luật Bình đẳng giới ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giữa các tôn giáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong một xã hội bình đẳng, mọi người có cơ hội phát triển tối đa điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tình huống: Một người đàn ông bị từ chối phục vụ tại một quán ăn vì quán này 'chỉ dành cho phụ nữ'. Quán ăn này đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để đảm bảo bình đẳng giới thực chất, ngoài pháp luật, cần có yếu tố quan trọng nào khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới thể hiện ở việc nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Điều nào sau đây là biểu hiện của sự *thiếu* bình đẳng trong gia đình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong môi trường công sở, hành vi nào sau đây là *quấy rối* tình dục và vi phạm bình đẳng giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khiếu nại, tố cáo hành vi phân biệt đối xử là quyền của ai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong thể thao, việc tạo điều kiện cho cả nam và nữ tham gia các môn thể thao khác nhau, phù hợp với thể chất và sở thích là thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Điều nào sau đây là một bước quan trọng để xây dựng một xã hội bình đẳng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để giám sát việc thực hiện bình đẳng giới, vai trò quan trọng thuộc về cơ quan, tổ chức nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật pháp Việt Nam quy định nam và nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn và thị trường lao động. Quy định này thuộc lĩnh vực bình đẳng giới nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Giáo dục và đào tạo

Câu 2: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới?

  • A. Tuyển dụng cả nam và nữ vào vị trí nhân viên văn phòng
  • B. Trả lương cao hơn cho lao động có năng suất cao
  • C. Từ chối tuyển dụng phụ nữ có thai vì lo ngại về năng suất
  • D. Cung cấp đồng phục lao động phù hợp cho cả hai giới

Câu 3: Tình huống: Công ty X chỉ tuyển nam giới vào vị trí quản lý vì cho rằng nam giới quyết đoán hơn. Điều này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới nào trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Bình đẳng trong bầu cử
  • B. Bình đẳng trong ứng cử
  • C. Bình đẳng trong tham gia hoạt động xã hội
  • D. Bình đẳng trong đề bạt, bổ nhiệm

Câu 4: Pháp luật quy định vợ và chồng bình đẳng trong sở hữu tài sản chung. Ý nghĩa của quy định này là gì?

  • A. Bảo vệ quyền lợi kinh tế của cả vợ và chồng trong gia đình
  • B. Khuyến khích vợ chồng cùng nhau làm giàu
  • C. Tạo điều kiện để vợ hoặc chồng quản lý tài chính gia đình
  • D. Giảm thiểu tranh chấp tài sản khi ly hôn

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Khuyến khích nữ sinh tham gia các câu lạc bộ khoa học
  • B. Hạn chế nữ sinh đăng ký vào các ngành kỹ thuật vì định kiến giới
  • C. Tổ chức các buổi tư vấn hướng nghiệp riêng cho nam và nữ
  • D. Trao học bổng cho học sinh có thành tích học tập xuất sắc, không phân biệt giới tính

Câu 6: Bình đẳng giới mang lại ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển bền vững của xã hội. Hãy chọn phát biểu KHÔNG phản ánh ý nghĩa đó.

  • A. Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả hơn
  • B. Nâng cao vị thế và tiếng nói của phụ nữ trong xã hội
  • C. Đảm bảo tỷ lệ nam và nữ luôn cân bằng trong mọi lĩnh vực
  • D. Phát huy tối đa tiềm năng và sự đóng góp của cả nam và nữ

Câu 7: Trong một gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về kinh tế
  • B. Bình đẳng về văn hóa
  • C. Bình đẳng về giáo dục
  • D. Bình đẳng về ra quyết định

Câu 8: Một công ty xây dựng chính sách ưu tiên tuyển dụng nam giới cho các công việc nặng nhọc. Theo em, chính sách này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới trong lao động không?

  • A. Phù hợp, vì thể hiện sự quan tâm đến sức khỏe của phụ nữ
  • B. Không phù hợp, vì tạo ra sự phân biệt đối xử về cơ hội việc làm
  • C. Phù hợp, vì một số công việc thực tế phù hợp hơn với nam giới
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét thêm các yếu tố khác

Câu 9: Hành vi bạo lực gia đình, dù là thể chất hay tinh thần, đều vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Lao động
  • B. Kinh tế
  • C. Hôn nhân và gia đình
  • D. Giáo dục

Câu 10: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Ban hành thêm nhiều luật về bình đẳng giới
  • B. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền về bình đẳng giới
  • C. Xử phạt nghiêm khắc các hành vi phân biệt đối xử
  • D. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội

Câu 11: Trong lĩnh vực chính trị, việc đảm bảo tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội phù hợp đóng vai trò gì?

  • A. Thể hiện sự ưu tiên đối với phụ nữ
  • B. Đảm bảo tiếng nói và lợi ích của phụ nữ được đại diện
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh trong chính trị
  • D. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội

Câu 12: Tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ thỏa thuận rằng vợ sẽ ở nhà chăm con, chồng đi làm kiếm tiền. Thoả thuận này có vi phạm bình đẳng giới không?

  • A. Vi phạm, vì phụ nữ phải có sự nghiệp riêng
  • B. Vi phạm, vì chồng phải chia sẻ việc nhà
  • C. Không vi phạm, nếu là thỏa thuận tự nguyện và tôn trọng
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét thu nhập của hai người

Câu 13: Pháp luật bảo vệ phụ nữ và trẻ em gái, điều này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giới không?

  • A. Mâu thuẫn, vì bình đẳng giới là cào bằng
  • B. Không mâu thuẫn, vì bảo vệ nhóm yếu thế là để đạt bình đẳng thực chất
  • C. Mâu thuẫn, vì pháp luật nên bảo vệ tất cả mọi người như nhau
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét từng trường hợp cụ thể

Câu 14: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng trong:

  • A. Nghỉ hưu ở độ tuổi như nhau
  • B. Lựa chọn công việc nội trợ hoặc tham gia thị trường lao động
  • C. Tiếp cận các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe
  • D. Thành lập doanh nghiệp, kinh doanh và quản lý tài sản

Câu 15: Hành động nào sau đây góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng?

  • A. Tổ chức các buổi nói chuyện về vai trò của nam giới trong việc chia sẻ việc nhà
  • B. Chỉ trích những người có quan điểm phân biệt giới tính trên mạng xã hội
  • C. Kêu gọi tẩy chay các sản phẩm quảng cáo có hình ảnh phụ nữ không phù hợp
  • D. Thành lập các nhóm kín trên mạng để thảo luận về quyền phụ nữ

Câu 16: Theo pháp luật Việt Nam, độ tuổi kết hôn của nam và nữ có bình đẳng không?

  • A. Bình đẳng, cùng là 20 tuổi đối với nam và 18 tuổi đối với nữ
  • B. Không bình đẳng, nam được kết hôn muộn hơn nữ
  • C. Không bình đẳng, nữ được kết hôn muộn hơn nam
  • D. Tùy thuộc vào phong tục tập quán của từng dân tộc

Câu 17: Trong lĩnh vực lao động, việc trả lương thấp hơn cho phụ nữ làm cùng vị trí công việc với nam giới là hành vi:

  • A. Hợp pháp, nếu năng suất của phụ nữ thấp hơn
  • B. Chấp nhận được, nếu đó là quy định của công ty
  • C. Vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bình đẳng giới
  • D. Không đáng kể, nếu mức lương vẫn đủ sống

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để thúc đẩy bình đẳng giới trong trường học?

  • A. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về bình đẳng giới
  • B. Lồng ghép nội dung bình đẳng giới vào các môn học
  • C. Xây dựng môi trường học tập thân thiện, tôn trọng sự khác biệt
  • D. Phân chia lớp học riêng biệt theo giới tính để dễ quản lý

Câu 19: Tình huống: Một người đàn ông thường xuyên kiểm soát tài chính của vợ và không cho vợ tham gia các quyết định lớn trong gia đình. Hành vi này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế và lao động
  • B. Chính trị và văn hóa
  • C. Hôn nhân và gia đình
  • D. Giáo dục và xã hội

Câu 20: Khi phát hiện hành vi phân biệt đối xử về giới, chúng ta nên:

  • A. Im lặng và bỏ qua vì đó là việc cá nhân
  • B. Lên tiếng phản đối và báo cáo với cơ quan có thẩm quyền
  • C. Chấp nhận và cho rằng đó là chuyện bình thường trong xã hội
  • D. Tự mình giải quyết bằng cách trả đũa lại hành vi đó

Câu 21: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, việc tạo điều kiện cho nữ sinh tiếp cận các ngành khoa học kỹ thuật là thể hiện:

  • A. Bình đẳng về cơ hội phát triển năng lực
  • B. Sự ưu tiên đối với nữ sinh trong giáo dục
  • C. Chính sách khuyến khích học sinh nữ học giỏi
  • D. Nỗ lực thu hút học sinh nữ vào các trường chuyên

Câu 22: Tình huống: Một nhóm bạn tranh luận về việc ai nên rửa bát sau bữa ăn. Quan điểm nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới nhất?

  • A. Con gái rửa bát là chuyện đương nhiên
  • B. Ai nấu ăn thì người đó không phải rửa bát
  • C. Luân phiên nhau rửa bát hoặc cùng nhau làm
  • D. Để người lớn tuổi nhất quyết định ai rửa bát

Câu 23: Pháp luật về bình đẳng giới có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Thay đổi hoàn toàn định kiến giới trong xã hội
  • B. Đảm bảo sự giàu có đồng đều giữa nam và nữ
  • C. Loại bỏ mọi xung đột trong gia đình và xã hội
  • D. Tạo cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền bình đẳng của mọi giới

Câu 24: Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

  • A. Quyết định mọi việc lớn trong gia đình mà không hỏi ý kiến vợ/chồng
  • B. Cùng nhau bàn bạc và quyết định các vấn đề chung của gia đình
  • C. Cấm vợ/chồng tham gia các hoạt động xã hội
  • D. Quản lý toàn bộ tài chính gia đình và không cho vợ/chồng biết

Câu 25: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, mỗi cá nhân cần:

  • A. Chờ đợi sự thay đổi từ chính phủ và các tổ chức
  • B. Tập trung vào phát triển sự nghiệp cá nhân và không quan tâm đến vấn đề xã hội
  • C. Thay đổi nhận thức, hành vi của bản thân và lên tiếng chống lại bất bình đẳng giới
  • D. Tham gia các cuộc biểu tình đòi quyền bình đẳng giới

Câu 26: Trong lĩnh vực văn hóa, việc tôn trọng và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của phụ nữ là thể hiện:

  • A. Sự khác biệt về vai trò giới trong văn hóa
  • B. Sự ưu tiên văn hóa truyền thống hơn hiện đại
  • C. Sự tách biệt giữa văn hóa nam và văn hóa nữ
  • D. Bình đẳng trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa

Câu 27: Tình huống: Một trường học chỉ tổ chức các hoạt động thể thao dành cho nam sinh. Điều này có phù hợp với bình đẳng giới trong giáo dục không?

  • A. Phù hợp, vì thể thao mạnh mẽ hơn hợp với nam sinh
  • B. Không phù hợp, vì hạn chế cơ hội phát triển thể chất của nữ sinh
  • C. Phù hợp, vì trường có thể tập trung nguồn lực cho nam sinh
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét số lượng nam và nữ sinh trong trường

Câu 28: Nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động KHÔNG bao gồm:

  • A. Bình đẳng về cơ hội tuyển dụng
  • B. Bình đẳng về tiền lương và phúc lợi
  • C. Ưu tiên tuyển dụng lao động nữ cho một số ngành nghề nhất định
  • D. Bình đẳng về điều kiện làm việc và thăng tiến

Câu 29: Ý nghĩa lớn nhất của bình đẳng giới đối với mỗi cá nhân là:

  • A. Phát huy tối đa tiềm năng và năng lực của bản thân
  • B. Được xã hội công nhận và tôn trọng hơn
  • C. Có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc
  • D. Đảm bảo cuộc sống vật chất đầy đủ và sung túc

Câu 30: Để kiểm tra mức độ bình đẳng giới trong một tổ chức, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là:

  • A. Số lượng nam và nữ nhân viên
  • B. Cơ hội phát triển và thăng tiến công bằng cho cả nam và nữ
  • C. Chính sách ưu đãi đặc biệt dành cho phụ nữ
  • D. Mức độ hài lòng của nhân viên nữ trong tổ chức

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Luật pháp Việt Nam quy định nam và nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn và thị trường lao động. Quy định này thuộc lĩnh vực bình đẳng giới nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tình huống: Công ty X chỉ tuyển nam giới vào vị trí quản lý vì cho rằng nam giới quyết đoán hơn. Điều này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới nào trong lĩnh vực chính trị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Pháp luật quy định vợ và chồng bình đẳng trong sở hữu tài sản chung. Ý nghĩa của quy định này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Bình đẳng giới mang lại ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển bền vững của xã hội. Hãy chọn phát biểu KHÔNG phản ánh ý nghĩa đó.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong một gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một công ty xây dựng chính sách ưu tiên tuyển dụng nam giới cho các công việc nặng nhọc. Theo em, chính sách này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới trong lao động không?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hành vi bạo lực gia đình, dù là thể chất hay tinh thần, đều vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào giải pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong lĩnh vực chính trị, việc đảm bảo tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội phù hợp đóng vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ thỏa thuận rằng vợ sẽ ở nhà chăm con, chồng đi làm kiếm tiền. Thoả thuận này có vi phạm bình đẳng giới không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Pháp luật bảo vệ phụ nữ và trẻ em gái, điều này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giới không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng trong:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hành động nào sau đây góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Theo pháp luật Việt Nam, độ tuổi kết hôn của nam và nữ có bình đẳng không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong lĩnh vực lao động, việc trả lương thấp hơn cho phụ nữ làm cùng vị trí công việc với nam giới là hành vi:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để thúc đẩy bình đẳng giới trong trường học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tình huống: Một người đàn ông thường xuyên kiểm soát tài chính của vợ và không cho vợ tham gia các quyết định lớn trong gia đình. Hành vi này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi phát hiện hành vi phân biệt đối xử về giới, chúng ta nên:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, việc tạo điều kiện cho nữ sinh tiếp cận các ngành khoa học kỹ thuật là thể hiện:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tình huống: Một nhóm bạn tranh luận về việc ai nên rửa bát sau bữa ăn. Quan điểm nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Pháp luật về bình đẳng giới có vai trò quan trọng trong việc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, mỗi cá nhân cần:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong lĩnh vực văn hóa, việc tôn trọng và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của phụ nữ là thể hiện:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tình huống: Một trường học chỉ tổ chức các hoạt động thể thao dành cho nam sinh. Điều này có phù hợp với bình đẳng giới trong giáo dục không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động KHÔNG bao gồm:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Ý nghĩa lớn nhất của bình đẳng giới đối với mỗi cá nhân là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để kiểm tra mức độ bình đẳng giới trong một tổ chức, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một cuộc họp thôn về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông trưởng thôn tuyên bố chỉ có nam giới mới đủ năng lực tham gia ứng cử vì phụ nữ thường bận rộn việc nhà và không có kinh nghiệm chính trị. Phát biểu này của ông trưởng thôn thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa - xã hội
  • D. Giáo dục và đào tạo

Câu 2: Công ty X thông báo tuyển dụng kỹ sư phần mềm với yêu cầu kinh nghiệm 2 năm và mức lương khởi điểm hấp dẫn. Tuy nhiên, trong thông báo, công ty ghi rõ "ưu tiên ứng viên nam". Hành động này của công ty X vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Giáo dục
  • C. Lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 3: Chị Lan và anh Hùng cùng nhau mở một cửa hàng kinh doanh đồ gia dụng. Tuy nhiên, mọi quyết định quan trọng liên quan đến tài chính và chiến lược kinh doanh đều do anh Hùng tự quyết định, chị Lan không được tham gia ý kiến vì anh cho rằng "đàn bà biết gì về kinh doanh". Hành vi của anh Hùng thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Văn hóa

Câu 4: Trong gia đình ông bà Nam, mọi tài sản chung do ông Nam đứng tên và quản lý. Khi bàn việc bán một mảnh đất chung để sửa nhà, ông Nam tự ý quyết định và không hỏi ý kiến bà Nam. Hành vi này của ông Nam đi ngược lại nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 5: Trường THPT Y tổ chức tư vấn hướng nghiệp cho học sinh lớp 12. Cô giáo tư vấn viên khuyến khích các bạn nam nên chọn các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin, còn các bạn nữ nên ưu tiên các ngành sư phạm, ngôn ngữ hoặc kinh tế. Lời khuyên này của cô giáo thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng sự khác biệt về giới tính trong lựa chọn nghề nghiệp.
  • B. Sự phù hợp với năng lực tự nhiên của nam và nữ.
  • C. Sự định kiến giới trong lựa chọn ngành nghề, vi phạm bình đẳng giới trong giáo dục.
  • D. Sự phân biệt ngành nghề dựa trên giới tính là hợp lý.

Câu 6: Pháp luật Việt Nam quy định về độ tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ (nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi trong điều kiện bình thường). Quy định này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động hay không? Vì sao?

  • A. Không mâu thuẫn, vì thể hiện sự khác biệt sinh học giữa nam và nữ.
  • B. Có mâu thuẫn, vì tạo ra sự phân biệt đối xử về quyền lợi giữa lao động nam và nữ.
  • C. Không mâu thuẫn, vì phụ nữ cần nghỉ hưu sớm hơn để chăm sóc gia đình.
  • D. Có mâu thuẫn, vì nam giới bị thiệt thòi hơn do phải làm việc lâu hơn.

Câu 7: Trong một quảng cáo tuyển dụng nhân viên bán hàng, công ty Z đưa ra tiêu chí "ngoại hình ưa nhìn, giọng nói dễ nghe" và chỉ tuyển nữ. Tiêu chí tuyển dụng này có thể bị coi là vi phạm bình đẳng giới vì lý do nào?

  • A. Vì nhân viên bán hàng nam thường có doanh số cao hơn.
  • B. Vì công việc bán hàng phù hợp hơn với nữ giới.
  • C. Vì tiêu chí "ngoại hình ưa nhìn" là cần thiết cho công việc bán hàng.
  • D. Vì tiêu chí này mang tính định kiến giới, không liên quan trực tiếp đến năng lực làm việc.

Câu 8: Anh Ba và chị Tư là vợ chồng, cùng nhau làm việc tại một cơ quan nhà nước. Khi xét nâng lương, anh Ba được ưu tiên xét trước và được nâng lương, còn chị Tư bị trì hoãn với lý do "cần tập trung nguồn lực cho cán bộ nam là trụ cột gia đình". Hành vi này của cơ quan thể hiện sự vi phạm bình đẳng giới trong:

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Giáo dục

Câu 9: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn biện pháp tránh thai. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào của đời sống gia đình?

  • A. Kinh tế
  • B. Văn hóa
  • C. Giáo dục
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 10: Một số trường đại học quy định điểm chuẩn đầu vào cho ngành sư phạm thấp hơn đối với nữ sinh so với nam sinh. Quy định này có thể gây ra hệ quả tiêu cực nào đối với bình đẳng giới trong giáo dục?

  • A. Khuyến khích nữ giới tham gia vào ngành sư phạm, phù hợp với thiên chức.
  • B. Gây ra định kiến cho rằng năng lực của nữ giới trong ngành sư phạm thấp hơn nam giới.
  • C. Tạo điều kiện cho nữ giới có cơ hội học tập ngành sư phạm dễ dàng hơn.
  • D. Đảm bảo cân bằng giới tính trong ngành sư phạm.

Câu 11: Trong một lớp học, giáo viên thường giao các công việc nặng nhọc như kê bàn ghế, mang vác đồ đạc cho các bạn nam, còn các bạn nữ được giao các việc nhẹ nhàng hơn như trang trí lớp, chuẩn bị văn nghệ. Cách phân công này của giáo viên vô tình củng cố định kiến giới nào?

  • A. Nam giới mạnh mẽ, đảm đương việc nặng, nữ giới yếu đuối, phù hợp việc nhẹ.
  • B. Nam giới năng động, thích hợp hoạt động thể chất, nữ giới khéo léo, tỉ mỉ.
  • C. Nam giới thích hợp các công việc kỹ thuật, nữ giới phù hợp công việc nghệ thuật.
  • D. Nam giới cần được rèn luyện sức khỏe, nữ giới cần được phát triển năng khiếu thẩm mỹ.

Câu 12: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường các hoạt động từ thiện hỗ trợ phụ nữ nghèo.
  • B. Khuyến khích phụ nữ làm việc nhà và chăm sóc con cái.
  • C. Xóa bỏ các rào cản pháp lý và xã hội hạn chế cơ hội kinh tế của phụ nữ.
  • D. Tổ chức các cuộc thi sắc đẹp để tôn vinh phụ nữ thành đạt.

Câu 13: Trong một chương trình truyền hình thực tế, các thí sinh nam thường được giao các thử thách mạo hiểm, đòi hỏi sức mạnh thể chất, còn các thí sinh nữ thường tham gia các thử thách liên quan đến nấu ăn, chăm sóc gia đình. Cách xây dựng chương trình này có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến nhận thức về bình đẳng giới?

  • A. Tăng tính hấp dẫn và kịch tính cho chương trình.
  • B. Phản ánh sự khác biệt tự nhiên về khả năng giữa nam và nữ.
  • C. Giúp khán giả hiểu rõ hơn về vai trò truyền thống của nam và nữ.
  • D. Củng cố định kiến giới về vai trò và khả năng của nam và nữ trong xã hội.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong chính trị.
  • B. Đảm bảo tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân phù hợp.
  • C. Khuyến khích phụ nữ tập trung vào công việc gia đình, hạn chế tham gia chính trị.
  • D. Tạo điều kiện để phụ nữ được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý.

Câu 15: Trong một gia đình, người chồng thường xuyên kiểm soát tài chính, tự ý quyết định mọi chi tiêu lớn trong gia đình mà không bàn bạc với vợ. Hành vi này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong khía cạnh nào của quan hệ vợ chồng?

  • A. Tình cảm và giao tiếp
  • B. Quyền tự quyết và quản lý tài sản
  • C. Chia sẻ công việc gia đình
  • D. Chăm sóc và giáo dục con cái

Câu 16: Điều gì thể hiện rõ nhất ý nghĩa của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

  • A. Giúp giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình.
  • B. Tạo ra môi trường làm việc hòa đồng và thân thiện hơn.
  • C. Nâng cao vị thế xã hội của phụ nữ.
  • D. Khai thác và phát huy tối đa tiềm năng của cả nam và nữ cho xã hội.

Câu 17: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa - xã hội?

  • A. Cha mẹ tạo điều kiện cho con gái học tập và phát triển năng khiếu.
  • B. Cộng đồng tôn trọng và bảo vệ quyền của người đồng tính, song tính và chuyển giới.
  • C. Xã hội có định kiến coi thường vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.
  • D. Nhà nước ban hành các chính sách hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái.

Câu 18: Trong một công ty, khi tổ chức các hoạt động team-building, ban lãnh đạo thường ưu tiên các hoạt động thể thao mạnh mẽ, phù hợp với nam giới, ít quan tâm đến sở thích và khả năng tham gia của nữ giới. Điều này thể hiện sự thiếu sót về bình đẳng giới trong khía cạnh nào?

  • A. Chính sách phúc lợi
  • B. Cơ hội thăng tiến
  • C. Đánh giá hiệu quả công việc
  • D. Môi trường làm việc và hoạt động tập thể

Câu 19: Pháp luật về bình đẳng giới có vai trò quan trọng như thế nào trong việc xây dựng một xã hội văn minh?

  • A. Là nền tảng pháp lý quan trọng để đảm bảo mọi người được tôn trọng và phát huy tiềm năng, hướng tới xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • B. Chỉ có vai trò hạn chế, vì bình đẳng giới chủ yếu thuộc về vấn đề đạo đức và văn hóa.
  • C. Không có vai trò đáng kể, vì xã hội văn minh phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ cần pháp luật về kinh tế và chính trị, không cần pháp luật về bình đẳng giới.

Câu 20: Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới, thái độ ứng xử phù hợp của mỗi công dân là gì?

  • A. Im lặng, bỏ qua vì cho rằng đó là chuyện cá nhân.
  • B. Lên tiếng phản đối, tố cáo hành vi vi phạm và bảo vệ quyền bình đẳng.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm vì cho rằng đó không phải là trách nhiệm của mình.
  • D. Chỉ trích người vi phạm một cách gay gắt trên mạng xã hội.

Câu 21: Trong một lớp học về kỹ năng lãnh đạo, giảng viên nhận xét rằng "phụ nữ thường có xu hướng lãnh đạo mềm mỏng, thiếu quyết đoán, không phù hợp với các vị trí lãnh đạo cấp cao". Nhận xét này của giảng viên thể hiện điều gì?

  • A. Sự am hiểu sâu sắc về đặc điểm lãnh đạo của nam và nữ.
  • B. Sự khách quan trong đánh giá năng lực lãnh đạo theo giới tính.
  • C. Định kiến giới về khả năng lãnh đạo của phụ nữ, thiếu cơ sở khoa học.
  • D. Kinh nghiệm thực tế về sự khác biệt trong phong cách lãnh đạo.

Câu 22: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng phụ nữ tham gia các hoạt động xã hội.
  • B. Sự bình đẳng về cơ hội và quyền lợi giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực đời sống.
  • C. Tỷ lệ phụ nữ có thu nhập cao hơn nam giới.
  • D. Số lượng luật pháp và chính sách bảo vệ phụ nữ.

Câu 23: Trong một nhóm bạn, khi bàn về việc chọn trường đại học, một bạn nam nói "con trai thì học kỹ thuật, kinh tế, con gái thì học sư phạm, y dược". Quan điểm này thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân công lao động hợp lý theo giới tính.
  • B. Kinh nghiệm truyền thống về lựa chọn nghề nghiệp.
  • C. Sự khác biệt về năng lực và sở thích giữa nam và nữ.
  • D. Định kiến giới về lựa chọn ngành nghề, cần được thay đổi để đảm bảo bình đẳng.

Câu 24: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi bạo lực gia đình được coi là vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Lao động
  • B. Kinh tế
  • C. Hôn nhân và gia đình
  • D. Chính trị

Câu 25: Trong một cuộc tranh luận về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, một đại biểu Quốc hội cho rằng "nên ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp do nam giới làm chủ vì họ có khả năng quản lý và phát triển doanh nghiệp tốt hơn". Quan điểm này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Giáo dục

Câu 26: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng giới, cần có sự thay đổi đồng bộ ở những cấp độ nào?

  • A. Chỉ cần thay đổi pháp luật và chính sách.
  • B. Chỉ cần thay đổi nhận thức và hành vi cá nhân.
  • C. Chỉ cần thay đổi hệ thống giáo dục.
  • D. Cần thay đổi đồng bộ ở cấp độ pháp luật, chính sách, văn hóa, giáo dục và nhận thức cá nhân.

Câu 27: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và thúc đẩy bình đẳng giới trong môi trường học đường?

  • A. Giáo viên khuyến khích cả nam và nữ sinh tham gia vào mọi hoạt động của lớp, không phân biệt theo giới tính.
  • B. Nhà trường tổ chức riêng các hoạt động ngoại khóa dành cho nam sinh và nữ sinh.
  • C. Phân chia lớp học theo giới tính để dễ quản lý và giáo dục.
  • D. Chỉ chọn nam sinh làm lớp trưởng và các chức vụ cán bộ lớp quan trọng.

Câu 28: Trong một cuộc phỏng vấn xin việc, nhà tuyển dụng hỏi ứng viên nữ về kế hoạch sinh con và chăm sóc gia đình. Câu hỏi này có thể bị coi là vi phạm bình đẳng giới vì lý do nào?

  • A. Vì nhà tuyển dụng có quyền tìm hiểu về đời tư của ứng viên.
  • B. Vì kế hoạch sinh con có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc của ứng viên nữ.
  • C. Vì câu hỏi này mang tính phân biệt đối xử, tập trung vào vấn đề cá nhân không liên quan trực tiếp đến năng lực làm việc.
  • D. Vì nhà tuyển dụng cần đảm bảo ứng viên nữ có thể cân bằng công việc và gia đình.

Câu 29: Một trong những mục tiêu quan trọng của bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động là gì?

  • A. Tăng số lượng lao động nữ trong các ngành nghề truyền thống.
  • B. Đảm bảo nam và nữ có cơ hội việc làm,待遇 đãi ngộ và điều kiện làm việc như nhau.
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa lao động nam và nữ.
  • D. Nâng cao thu nhập cho lao động nữ so với lao động nam.

Câu 30: Ý nghĩa cốt lõi của bình đẳng giới trong xã hội hiện đại là gì?

  • A. Đảm bảo sự cân bằng về số lượng nam và nữ trong mọi lĩnh vực.
  • B. Nâng cao vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt giữa nam và nữ.
  • D. Tạo ra một xã hội công bằng, nơi mọi người được tôn trọng, có cơ hội phát triển toàn diện và đóng góp cho cộng đồng, không phân biệt giới tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong một cuộc họp thôn về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông trưởng thôn tuyên bố chỉ có nam giới mới đủ năng lực tham gia ứng cử vì phụ nữ thường bận rộn việc nhà và không có kinh nghiệm chính trị. Phát biểu này của ông trưởng thôn thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Công ty X thông báo tuyển dụng kỹ sư phần mềm với yêu cầu kinh nghiệm 2 năm và mức lương khởi điểm hấp dẫn. Tuy nhiên, trong thông báo, công ty ghi rõ 'ưu tiên ứng viên nam'. Hành động này của công ty X vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Chị Lan và anh Hùng cùng nhau mở một cửa hàng kinh doanh đồ gia dụng. Tuy nhiên, mọi quyết định quan trọng liên quan đến tài chính và chiến lược kinh doanh đều do anh Hùng tự quyết định, chị Lan không được tham gia ý kiến vì anh cho rằng 'đàn bà biết gì về kinh doanh'. Hành vi của anh Hùng thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong gia đình ông bà Nam, mọi tài sản chung do ông Nam đứng tên và quản lý. Khi bàn việc bán một mảnh đất chung để sửa nhà, ông Nam tự ý quyết định và không hỏi ý kiến bà Nam. Hành vi này của ông Nam đi ngược lại nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trường THPT Y tổ chức tư vấn hướng nghiệp cho học sinh lớp 12. Cô giáo tư vấn viên khuyến khích các bạn nam nên chọn các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin, còn các bạn nữ nên ưu tiên các ngành sư phạm, ngôn ngữ hoặc kinh tế. Lời khuyên này của cô giáo thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Pháp luật Việt Nam quy định về độ tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ (nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi trong điều kiện bình thường). Quy định này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động hay không? Vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong một quảng cáo tuyển dụng nhân viên bán hàng, công ty Z đưa ra tiêu chí 'ngoại hình ưa nhìn, giọng nói dễ nghe' và chỉ tuyển nữ. Tiêu chí tuyển dụng này có thể bị coi là vi phạm bình đẳng giới vì lý do nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Anh Ba và chị Tư là vợ chồng, cùng nhau làm việc tại một cơ quan nhà nước. Khi xét nâng lương, anh Ba được ưu tiên xét trước và được nâng lương, còn chị Tư bị trì hoãn với lý do 'cần tập trung nguồn lực cho cán bộ nam là trụ cột gia đình'. Hành vi này của cơ quan thể hiện sự vi phạm bình đẳng giới trong:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn biện pháp tránh thai. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào của đời sống gia đình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một số trường đại học quy định điểm chuẩn đầu vào cho ngành sư phạm thấp hơn đối với nữ sinh so với nam sinh. Quy định này có thể gây ra hệ quả tiêu cực nào đối với bình đẳng giới trong giáo dục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong một lớp học, giáo viên thường giao các công việc nặng nhọc như kê bàn ghế, mang vác đồ đạc cho các bạn nam, còn các bạn nữ được giao các việc nhẹ nhàng hơn như trang trí lớp, chuẩn bị văn nghệ. Cách phân công này của giáo viên vô tình củng cố định kiến giới nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong một chương trình truyền hình thực tế, các thí sinh nam thường được giao các thử thách mạo hiểm, đòi hỏi sức mạnh thể chất, còn các thí sinh nữ thường tham gia các thử thách liên quan đến nấu ăn, chăm sóc gia đình. Cách xây dựng chương trình này có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến nhận thức về bình đẳng giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong một gia đình, người chồng thường xuyên kiểm soát tài chính, tự ý quyết định mọi chi tiêu lớn trong gia đình mà không bàn bạc với vợ. Hành vi này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong khía cạnh nào của quan hệ vợ chồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điều gì thể hiện rõ nhất ý nghĩa của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa - xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong một công ty, khi tổ chức các hoạt động team-building, ban lãnh đạo thường ưu tiên các hoạt động thể thao mạnh mẽ, phù hợp với nam giới, ít quan tâm đến sở thích và khả năng tham gia của nữ giới. Điều này thể hiện sự thiếu sót về bình đẳng giới trong khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Pháp luật về bình đẳng giới có vai trò quan trọng như thế nào trong việc xây dựng một xã hội văn minh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới, thái độ ứng xử phù hợp của mỗi công dân là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong một lớp học về kỹ năng lãnh đạo, giảng viên nhận xét rằng 'phụ nữ thường có xu hướng lãnh đạo mềm mỏng, thiếu quyết đoán, không phù hợp với các vị trí lãnh đạo cấp cao'. Nhận xét này của giảng viên thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong một nhóm bạn, khi bàn về việc chọn trường đại học, một bạn nam nói 'con trai thì học kỹ thuật, kinh tế, con gái thì học sư phạm, y dược'. Quan điểm này thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi bạo lực gia đình được coi là vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong một cuộc tranh luận về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, một đại biểu Quốc hội cho rằng 'nên ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp do nam giới làm chủ vì họ có khả năng quản lý và phát triển doanh nghiệp tốt hơn'. Quan điểm này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng giới, cần có sự thay đổi đồng bộ ở những cấp độ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và thúc đẩy bình đẳng giới trong môi trường học đường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong một cuộc phỏng vấn xin việc, nhà tuyển dụng hỏi ứng viên nữ về kế hoạch sinh con và chăm sóc gia đình. Câu hỏi này có thể bị coi là vi phạm bình đẳng giới vì lý do nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một trong những mục tiêu quan trọng của bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ý nghĩa cốt lõi của bình đẳng giới trong xã hội hiện đại là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giới được thể hiện rõ nhất qua việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong:

  • A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • B. Ứng cử và bầu cử vào các cơ quan nhà nước.
  • C. Tiếp cận các nguồn lực kinh tế.
  • D. Lựa chọn ngành nghề theo sở thích.

Câu 2: Doanh nghiệp X từ chối tuyển dụng lao động nữ vào vị trí kỹ sư công nghệ thông tin, với lý do "nữ giới thường yếu về kỹ thuật". Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Giáo dục.
  • C. Lao động.
  • D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 3: Pháp luật quy định vợ và chồng có quyền bình đẳng trong việc quản lý tài sản chung. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 4: Trong một lớp học, giáo viên luôn ưu tiên gọi nam sinh phát biểu và cho rằng nam sinh năng động hơn nữ sinh. Hành vi này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong:

  • A. Lao động.
  • B. Giáo dục.
  • C. Chính trị.
  • D. Kinh tế.

Câu 5: Một quốc gia thực hiện chính sách ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ. Mục tiêu chính sách này hướng đến là:

  • A. Thúc đẩy bình đẳng giới trong kinh tế.
  • B. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong chính trị.
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục cho nữ giới.
  • D. Cải thiện đời sống hôn nhân gia đình.

Câu 6: Bình đẳng giới thực sự mang lại lợi ích cho ai?

  • A. Chỉ phụ nữ và trẻ em gái.
  • B. Chủ yếu là phụ nữ, ít lợi ích cho nam giới.
  • C. Toàn xã hội, bao gồm cả nam và nữ.
  • D. Chỉ những người yếu thế trong xã hội.

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong gia đình?

  • A. Để người chồng quyết định mọi việc lớn trong gia đình.
  • B. Phân công công việc nhà theo giới tính truyền thống.
  • C. Giấu giếm thông tin tài chính với vợ/chồng.
  • D. Cùng nhau bàn bạc và đưa ra quyết định về các vấn đề chung.

Câu 8: Luật pháp Việt Nam bảo đảm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thông qua việc:

  • A. Cấm phân biệt đối xử về giới trong tuyển dụng và trả lương.
  • B. Ưu tiên tuyển dụng lao động nữ để tạo sự cân bằng.
  • C. Quy định tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ.
  • D. Khuyến khích các ngành nghề truyền thống cho từng giới.

Câu 9: Một bạn nữ có năng lực học tập tốt muốn đăng ký vào trường quân đội, nhưng bị gia đình phản đối vì cho rằng "con gái không nên vào môi trường đó". Đây là biểu hiện của:

  • A. Bình đẳng giới trong gia đình.
  • B. Tôn trọng quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp.
  • C. Định kiến giới hạn chế sự phát triển cá nhân.
  • D. Sự quan tâm của gia đình đối với con cái.

Câu 10: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào việc:

  • A. Ban hành nhiều luật về bình đẳng giới hơn.
  • B. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới.
  • C. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền bề nổi.
  • D. Tập trung vào các vấn đề kinh tế trước mắt.

Câu 11: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

  • A. Miễn học phí hoàn toàn cho nữ sinh.
  • B. Xây dựng trường học riêng biệt cho nam và nữ.
  • C. Nam và nữ có cơ hội tiếp cận giáo dục như nhau.
  • D. Ưu tiên nữ sinh trong các ngành khoa học xã hội.

Câu 12: Hành vi bạo lực gia đình, dù là thể chất hay tinh thần, đều vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Lao động.
  • B. Kinh tế.
  • C. Chính trị.
  • D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 13: Một công ty quảng cáo chỉ sử dụng hình ảnh nam giới trong quảng cáo sản phẩm ô tô, còn sản phẩm gia dụng thì chỉ dùng hình ảnh phụ nữ. Điều này phản ánh:

  • A. Sáng tạo trong quảng cáo.
  • B. Định kiến giới trong truyền thông.
  • C. Phân biệt đối tượng khách hàng.
  • D. Tôn trọng văn hóa truyền thống.

Câu 14: Tại sao bình đẳng giới lại là một yếu tố quan trọng cho sự phát triển bền vững của xã hội?

  • A. Khai thác tối đa tiềm năng của cả nam và nữ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • B. Giúp phụ nữ có thêm quyền lực chính trị.
  • C. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp ở nam giới.
  • D. Đảm bảo sự ổn định dân số.

Câu 15: Trong một gia đình, việc chia sẻ công việc nhà một cách công bằng giữa vợ và chồng thể hiện:

  • A. Sự phân công lao động hợp lý.
  • B. Nâng cao hiệu quả quản lý gia đình.
  • C. Bình đẳng giới trong trách nhiệm gia đình.
  • D. Tiết kiệm chi phí thuê người giúp việc.

Câu 16: Điều gì là rào cản lớn nhất đối với việc thực hiện bình đẳng giới hiện nay?

  • A. Thiếu luật pháp bảo vệ bình đẳng giới.
  • B. Kinh tế khó khăn.
  • C. Sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
  • D. Định kiến giới và phân biệt đối xử còn tồn tại.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Tăng cường giáo dục giới tính trong nhà trường.
  • B. Tạo điều kiện cho phụ nữ tiếp cận vốn và thị trường.
  • C. Khuyến khích nam giới tham gia công việc nội trợ.
  • D. Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào chính trị.

Câu 18: Tại sao việc đảm bảo bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế lại quan trọng?

  • A. Giảm chi phí y tế quốc gia.
  • B. Tăng tuổi thọ trung bình của nam giới.
  • C. Đảm bảo sức khỏe toàn diện cho cả nam và nữ.
  • D. Nâng cao chất lượng dân số.

Câu 19: Hành động nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

  • A. Ngăn cản vợ tham gia các hoạt động xã hội.
  • B. Cùng vợ chăm sóc con cái.
  • C. Thảo luận với vợ về kế hoạch tài chính gia đình.
  • D. Tôn trọng quyết định của vợ.

Câu 20: Vai trò của truyền thông trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

  • A. Giải trí cho công chúng.
  • B. Nâng cao nhận thức và thay đổi định kiến giới.
  • C. Tăng doanh thu quảng cáo.
  • D. Phản ánh thực trạng xã hội.

Câu 21: Một trong những biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa là:

  • A. Nam nữ có quyền tham gia các hoạt động chính trị như nhau.
  • B. Nam nữ được trả lương ngang nhau cho công việc tương đương.
  • C. Nam nữ có quyền lựa chọn ngành nghề học tập như nhau.
  • D. Nam nữ được tôn trọng và phát huy các giá trị văn hóa như nhau.

Câu 22: Hành vi nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới?

  • A. Khuyến khích cả nam và nữ tham gia các hoạt động xã hội.
  • B. Tạo điều kiện cho cả nam và nữ phát triển sự nghiệp.
  • C. Giao việc nặng nhọc hơn cho nhân viên nam vì "nam giới khỏe hơn".
  • D. Tôn trọng ý kiến của cả nam và nữ trong công việc.

Câu 23: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, vai trò quan trọng nhất thuộc về:

  • A. Chính phủ và các tổ chức quốc tế.
  • B. Mỗi cá nhân trong xã hội.
  • C. Các tổ chức phụ nữ.
  • D. Giới truyền thông và giáo dục.

Câu 24: Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cơ hội việc làm ngang nhau.
  • B. Trả lương công bằng cho công việc như nhau.
  • C. Điều kiện làm việc an toàn và vệ sinh.
  • D. Quy định về tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ.

Câu 25: Quan điểm "việc nhà là của phụ nữ" là biểu hiện của:

  • A. Định kiến giới về vai trò của nam và nữ trong gia đình.
  • B. Phân công lao động hợp lý trong gia đình truyền thống.
  • C. Sự khác biệt tự nhiên giữa nam và nữ.
  • D. Tôn trọng giá trị văn hóa gia đình.

Câu 26: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng luật pháp về bình đẳng giới đã ban hành.
  • B. Mức độ tham gia và tiếng nói của phụ nữ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • C. Tỷ lệ nữ giới có việc làm.
  • D. Mức độ hài lòng của phụ nữ về cuộc sống.

Câu 27: Trong lĩnh vực giáo dục, hành động nào sau đây thể hiện sự thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Tổ chức các lớp học riêng biệt cho nam và nữ.
  • B. Giảm chỉ tiêu tuyển sinh nữ vào các ngành khoa học xã hội.
  • C. Khuyến khích nữ sinh lựa chọn các ngành khoa học, kỹ thuật.
  • D. Tập trung giáo dục nữ sinh về vai trò truyền thống trong gia đình.

Câu 28: Ý nghĩa của việc lên án và ngăn chặn các hành vi vi phạm bình đẳng giới là gì?

  • A. Thể hiện sự bất bình đẳng trong xã hội.
  • B. Khuyến khích các hành vi đấu tranh cực đoan.
  • C. Gây mất đoàn kết trong cộng đồng.
  • D. Bảo vệ quyền con người và xây dựng xã hội văn minh.

Câu 29: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa bình đẳng giới hình thức và bình đẳng giới thực chất.

  • A. Hình thức là bình đẳng trên pháp luật, thực chất là bình đẳng trong thực tế cuộc sống.
  • B. Hình thức chỉ áp dụng cho nam giới, thực chất áp dụng cho cả nam và nữ.
  • C. Hình thức dễ đạt được hơn thực chất.
  • D. Thực chất chỉ quan trọng trong kinh tế, hình thức quan trọng trong chính trị.

Câu 30: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong tương lai, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường các chiến dịch truyền thông ngắn hạn.
  • B. Giáo dục về bình đẳng giới từ sớm trong gia đình và nhà trường.
  • C. Ban hành thêm nhiều chính sách ưu đãi cho phụ nữ.
  • D. Tổ chức nhiều cuộc thi về bình đẳng giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giới được thể hiện rõ nhất qua việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Doanh nghiệp X từ chối tuyển dụng lao động nữ vào vị trí kỹ sư công nghệ thông tin, với lý do 'nữ giới thường yếu về kỹ thuật'. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Pháp luật quy định vợ và chồng có quyền bình đẳng trong việc quản lý tài sản chung. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong một lớp học, giáo viên luôn ưu tiên gọi nam sinh phát biểu và cho rằng nam sinh năng động hơn nữ sinh. Hành vi này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một quốc gia thực hiện chính sách ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ. Mục tiêu chính sách này hướng đến là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Bình đẳng giới thực sự mang lại lợi ích cho ai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong gia đình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Luật pháp Việt Nam bảo đảm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thông qua việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một bạn nữ có năng lực học tập tốt muốn đăng ký vào trường quân đội, nhưng bị gia đình phản đối vì cho rằng 'con gái không nên vào môi trường đó'. Đây là biểu hiện của:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào việc:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hành vi bạo lực gia đình, dù là thể chất hay tinh thần, đều vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một công ty quảng cáo chỉ sử dụng hình ảnh nam giới trong quảng cáo sản phẩm ô tô, còn sản phẩm gia dụng thì chỉ dùng hình ảnh phụ nữ. Điều này phản ánh:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tại sao bình đẳng giới lại là một yếu tố quan trọng cho sự phát triển bền vững của xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong một gia đình, việc chia sẻ công việc nhà một cách công bằng giữa vợ và chồng thể hiện:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Điều gì là rào cản lớn nhất đối với việc thực hiện bình đẳng giới hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Biện pháp nào sau đây góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao việc đảm bảo bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế lại quan trọng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hành động nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Vai trò của truyền thông trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một trong những biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hành vi nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, vai trò quan trọng nhất thuộc về:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Quan điểm 'việc nhà là của phụ nữ' là biểu hiện của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong lĩnh vực giáo dục, hành động nào sau đây thể hiện sự thúc đẩy bình đẳng giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Ý nghĩa của việc lên án và ngăn chặn các hành vi vi phạm bình đẳng giới là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa bình đẳng giới hình thức và bình đẳng giới thực chất.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong tương lai, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ có quyền bình đẳng trong việc nào sau đây?

  • A. Thành lập và quản lý doanh nghiệp
  • B. Nghỉ hưu ở độ tuổi khác nhau
  • C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự
  • D. Tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản

Câu 2: Pháp luật Việt Nam quy định về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị nhằm mục đích chính nào?

  • A. Đảm bảo số lượng đại biểu nữ trong Quốc hội luôn cao hơn nam
  • B. Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các cơ quan nhà nước và quản lý xã hội
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa nam và nữ trong lĩnh vực chính trị
  • D. Tạo ra một hệ thống chính trị do phụ nữ lãnh đạo

Câu 3: Tình huống: Một công ty tuyển dụng nhân viên lễ tân, yêu cầu ứng viên phải có ngoại hình ưa nhìn và chiều cao từ 1m65 trở lên. Yêu cầu này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lao động không?

  • A. Có, vì tạo ra sự phân biệt đối xử dựa trên yếu tố ngoại hình không liên quan đến năng lực làm việc
  • B. Không, vì công ty có quyền đưa ra tiêu chí tuyển dụng riêng
  • C. Có, vì chỉ có phụ nữ mới đáp ứng được yêu cầu về ngoại hình ưa nhìn
  • D. Không, nếu yêu cầu này áp dụng cho cả nam và nữ

Câu 4: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự "bình đẳng về cơ hội" trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Quy định tỷ lệ nam nữ sinh viên nhập học vào các trường đại học
  • B. Xây dựng trường học riêng biệt cho nam và nữ
  • C. Cung cấp học bổng và hỗ trợ tài chính cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn
  • D. Ưu tiên tuyển dụng giáo viên nữ vào các trường tiểu học

Câu 5: Trong hôn nhân và gia đình, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?

  • A. Vợ có trách nhiệm chính trong việc chăm sóc con cái
  • B. Cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình
  • C. Chồng là người quản lý tài chính gia đình
  • D. Vợ phải theo họ chồng sau khi kết hôn

Câu 6: Khái niệm "bình đẳng giới" rộng hơn khái niệm nào sau đây?

  • A. Bình đẳng dân tộc
  • B. Bình đẳng tôn giáo
  • C. Bình đẳng xã hội
  • D. Bình đẳng nam nữ

Câu 7: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của bình đẳng trong lao động?

  • A. Trả lương như nhau cho công việc có giá trị ngang nhau
  • B. Cơ hội thăng tiến công bằng cho cả nam và nữ
  • C. Quy định tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ
  • D. Đảm bảo điều kiện làm việc an toàn và vệ sinh cho mọi người

Câu 8: Trong lĩnh vực kinh doanh, việc đảm bảo bình đẳng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro phá sản cho doanh nghiệp
  • B. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và phát triển bền vững
  • C. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho mọi doanh nghiệp
  • D. Hạn chế sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh doanh

Câu 9: Pháp luật về bình đẳng giới có vai trò như thế nào trong việc xây dựng xã hội?

  • A. Tăng cường quyền lực của phụ nữ so với nam giới
  • B. Giảm thiểu sự khác biệt về giới tính trong xã hội
  • C. Đảm bảo sự ổn định về kinh tế và chính trị
  • D. Hướng tới xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh

Câu 10: Một quốc gia đạt được bình đẳng giới thực chất khi nào?

  • A. Khi phụ nữ và nam giới có cơ hội và điều kiện phát triển ngang nhau
  • B. Khi số lượng phụ nữ tham gia chính trị bằng với nam giới
  • C. Khi luật pháp đã quy định đầy đủ về bình đẳng giới
  • D. Khi các tổ chức quốc tế công nhận quốc gia đó đạt bình đẳng giới

Câu 11: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tiếp cận bình đẳng với các cấp học
  • B. Hưởng thụ chính sách giáo dục như nhau
  • C. Lựa chọn môn học tự chọn theo sở thích
  • D. Được định hướng chọn ngành nghề phù hợp với giới tính

Câu 12: Tình huống: Tại một lớp học, giáo viên chỉ ưu tiên gọi học sinh nam phát biểu vì cho rằng nam giới có tư duy logic tốt hơn. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng trong lao động
  • B. Bình đẳng trong giáo dục
  • C. Bình đẳng trong kinh doanh
  • D. Bình đẳng trong gia đình

Câu 13: Để đạt được bình đẳng giới thực sự trong xã hội, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Ban hành thêm nhiều luật về bình đẳng giới
  • B. Tăng cường xử phạt các hành vi phân biệt đối xử
  • C. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội
  • D. Nâng cao vai trò của phụ nữ trong gia đình

Câu 14: Trong lĩnh vực hôn nhân, quyền bình đẳng của vợ chồng KHÔNG bao gồm quyền nào?

  • A. Quyết định về tài sản chung
  • B. Quyết định đơn phương về số lượng con cái
  • C. Tự do lựa chọn nơi cư trú
  • D. Tôn trọng và bảo vệ danh dự của nhau

Câu 15: Tình huống: Một ngân hàng từ chối cho phụ nữ vay vốn khởi nghiệp vì cho rằng phụ nữ có khả năng quản lý tài chính kém hơn nam giới. Hành vi này vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Giáo dục
  • C. Kinh tế
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 16: Bình đẳng trong các lĩnh vực đời sống xã hội mang lại lợi ích gì cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Khai thác tối đa nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động
  • B. Giảm chi phí phúc lợi xã hội
  • C. Ổn định thị trường lao động
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài

Câu 17: Nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ lao động đòi hỏi điều gì đối với người sử dụng lao động?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng lao động nam vì sức khỏe tốt hơn
  • B. Trả lương cao hơn cho lao động nam ở cùng vị trí
  • C. Giảm giờ làm cho lao động nữ để chăm sóc gia đình
  • D. Tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp công bằng cho mọi giới

Câu 18: Trong gia đình, hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu bình đẳng giới?

  • A. Chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên
  • B. Tôn trọng quyết định của mỗi thành viên
  • C. Cha mẹ áp đặt mọi quyết định lên con cái
  • D. Cùng nhau chăm sóc người thân khi ốm đau

Câu 19: Để đảm bảo bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị, một biện pháp hiệu quả là:

  • A. Khuyến khích phụ nữ chỉ tham gia các hoạt động chính trị ở địa phương
  • B. Quy định tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
  • C. Giảm bớt các cuộc họp chính trị vào buổi tối
  • D. Tổ chức các khóa đào tạo lãnh đạo riêng cho phụ nữ

Câu 20: Ý nghĩa của bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa và xã hội là gì?

  • A. Thúc đẩy các hoạt động văn hóa truyền thống
  • B. Tăng cường giao lưu văn hóa quốc tế
  • C. Bảo tồn các giá trị văn hóa gia đình
  • D. Xóa bỏ định kiến, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, tôn trọng

Câu 21: Trong pháp luật Việt Nam, "bình đẳng trước pháp luật" có nghĩa là gì?

  • A. Mọi công dân đều phải tuân thủ pháp luật và được pháp luật bảo vệ như nhau
  • B. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi của những người yếu thế trong xã hội
  • C. Người có địa vị cao trong xã hội được hưởng nhiều quyền lợi hơn
  • D. Pháp luật có thể thay đổi tùy theo giới tính và độ tuổi

Câu 22: Tình huống: Một trường học chỉ tuyển sinh lớp 10 chuyên Toán đối với học sinh nam. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng trong kinh tế
  • B. Bình đẳng trong giáo dục
  • C. Bình đẳng trong lao động
  • D. Bình đẳng trong chính trị

Câu 23: Trong lĩnh vực lao động, "quấy rối tình dục tại nơi làm việc" là hành vi vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng trong tôn giáo
  • B. Bình đẳng trong văn hóa
  • C. Bình đẳng trong lao động
  • D. Bình đẳng trong hôn nhân

Câu 24: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình, một giải pháp hiệu quả là:

  • A. Chia sẻ trách nhiệm chăm sóc gia đình và con cái giữa vợ và chồng
  • B. Tăng cường vai trò kinh tế của người chồng
  • C. Khuyến khích phụ nữ tập trung vào sự nghiệp
  • D. Giảm bớt sự can thiệp của xã hội vào gia đình

Câu 25: Bình đẳng giới KHÔNG mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây?

  • A. Phát triển kinh tế xã hội bền vững
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình
  • C. Tăng cường sự tiến bộ xã hội
  • D. Đảm bảo tăng trưởng dân số nhanh chóng

Câu 26: Trong lĩnh vực chính trị, việc phụ nữ tham gia vào các vị trí lãnh đạo mang lại giá trị gì?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh trong chính trị
  • B. Đảm bảo tính đa dạng và toàn diện trong việc ra quyết sách
  • C. Tăng cường quyền lực mềm của quốc gia
  • D. Thúc đẩy hòa bình và hợp tác quốc tế

Câu 27: Hành vi "phân biệt đối xử" được hiểu là gì?

  • A. Đối xử khác biệt giữa người giàu và người nghèo
  • B. Ưu tiên người có trình độ học vấn cao hơn
  • C. Hạn chế cơ hội của một nhóm người dựa trên giới tính, chủng tộc...
  • D. Thực hiện các chính sách ưu đãi cho vùng sâu vùng xa

Câu 28: Trong lĩnh vực giáo dục, việc xây dựng môi trường học tập thân thiện, tôn trọng sự khác biệt giới tính có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm bớt áp lực học tập cho học sinh nữ
  • B. Tăng cường kỷ luật trong trường học
  • C. Giúp học sinh nam phát huy thế mạnh về tư duy logic
  • D. Tạo điều kiện để mọi học sinh phát triển toàn diện, không bị định kiến giới hạn

Câu 29: Để kiểm tra tính bình đẳng trong một tổ chức, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

  • A. Số lượng nhân viên nam và nữ cân bằng
  • B. Cơ hội phát triển và thăng tiến công bằng cho mọi thành viên
  • C. Mức lương trung bình của nhân viên nam cao hơn nữ
  • D. Số lượng lãnh đạo là nam giới nhiều hơn nữ giới

Câu 30: Việc tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới có vai trò như thế nào trong xã hội hiện đại?

  • A. Giúp phụ nữ có thêm kiến thức về pháp luật
  • B. Tăng cường sự đoàn kết giữa nam và nữ
  • C. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, hướng tới xã hội văn minh, bình đẳng
  • D. Giảm bớt tình trạng bạo lực gia đình

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ có quyền bình đẳng trong việc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Pháp luật Việt Nam quy định về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị nhằm mục đích chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tình huống: Một công ty tuyển dụng nhân viên lễ tân, yêu cầu ứng viên phải có ngoại hình ưa nhìn và chiều cao từ 1m65 trở lên. Yêu cầu này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lao động không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự 'bình đẳng về cơ hội' trong lĩnh vực giáo dục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong hôn nhân và gia đình, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khái niệm 'bình đẳng giới' rộng hơn khái niệm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của bình đẳng trong lao động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong lĩnh vực kinh doanh, việc đảm bảo bình đẳng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Pháp luật về bình đẳng giới có vai trò như thế nào trong việc xây dựng xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một quốc gia đạt được bình đẳng giới thực chất khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tình huống: Tại một lớp học, giáo viên chỉ ưu tiên gọi học sinh nam phát biểu vì cho rằng nam giới có tư duy logic tốt hơn. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để đạt được bình đẳng giới thực sự trong xã hội, giải pháp quan trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong lĩnh vực hôn nhân, quyền bình đẳng của vợ chồng KHÔNG bao gồm quyền nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tình huống: Một ngân hàng từ chối cho phụ nữ vay vốn khởi nghiệp vì cho rằng phụ nữ có khả năng quản lý tài chính kém hơn nam giới. Hành vi này vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Bình đẳng trong các lĩnh vực đời sống xã hội mang lại lợi ích gì cho sự phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ lao động đòi hỏi điều gì đối với người sử dụng lao động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong gia đình, hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu bình đẳng giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để đảm bảo bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị, một biện pháp hiệu quả là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Ý nghĩa của bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa và xã hội là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong pháp luật Việt Nam, 'bình đẳng trước pháp luật' có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tình huống: Một trường học chỉ tuyển sinh lớp 10 chuyên Toán đối với học sinh nam. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong lĩnh vực lao động, 'quấy rối tình dục tại nơi làm việc' là hành vi vi phạm nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình, một giải pháp hiệu quả là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Bình đẳng giới KHÔNG mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong lĩnh vực chính trị, việc phụ nữ tham gia vào các vị trí lãnh đạo mang lại giá trị gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hành vi 'phân biệt đối xử' được hiểu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong lĩnh vực giáo dục, việc xây dựng môi trường học tập thân thiện, tôn trọng sự khác biệt giới tính có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để kiểm tra tính bình đẳng trong một tổ chức, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Việc tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới có vai trò như thế nào trong xã hội hiện đại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một cuộc họp thôn để bầu trưởng thôn, ông A tự ứng cử. Tuy nhiên, một số người dân cho rằng ông A là người khuyết tật vận động nên không đủ năng lực điều hành công việc thôn. Việc này thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa - xã hội
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 2: Chị B và anh C cùng ứng tuyển vào vị trí quản lý dự án tại một công ty công nghệ. Cả hai đều có trình độ và kinh nghiệm tương đương. Tuy nhiên, chị B bị từ chối với lý do "công việc này cần người có sức khỏe tốt để đi công tác dài ngày, phụ nữ sẽ khó khăn hơn". Quyết định này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Kinh doanh, thương mại

Câu 3: Một trường đại học quy định điểm chuẩn đầu vào ngành kỹ thuật điện tử đối với nam là 22 điểm, còn đối với nữ là 24 điểm, với lý do "ngành này phù hợp với nam giới hơn". Quy định này thể hiện sự bất bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Văn hóa - xã hội

Câu 4: Vợ chồng ông D và bà E cùng nhau gây dựng một doanh nghiệp. Tuy nhiên, mọi quyết định quan trọng của công ty đều do ông D tự ý quyết định, bà E không được tham gia ý kiến vì ông D cho rằng "đàn bà biết gì về kinh doanh". Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Hôn nhân và gia đình
  • D. Kinh tế

Câu 5: Pháp luật quy định nam và nữ bình đẳng trong việc lựa chọn nơi cư trú. Điều này thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Hôn nhân và gia đình
  • D. Giáo dục và đào tạo

Câu 6: Trong một gia đình, người chồng luôn giữ toàn bộ tiền lương và chi tiêu trong gia đình, vợ không được biết và tham gia quản lý tài chính. Hành vi này có thể coi là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Lao động
  • B. Hôn nhân và gia đình
  • C. Văn hóa - xã hội
  • D. Giáo dục và đào tạo

Câu 7: Quan điểm "trọng nam khinh nữ" là một biểu hiện của sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực nào, có ảnh hưởng sâu rộng đến các lĩnh vực khác?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Văn hóa - xã hội

Câu 8: Luật pháp Việt Nam quy định tuổi nghỉ hưu của nam và nữ khác nhau. Quy định này, trong bối cảnh hiện nay, đang được xem xét điều chỉnh để đảm bảo bình đẳng hơn trong lĩnh vực nào?

  • A. Lao động
  • B. Chính trị
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 9: Một quảng cáo tuyển dụng nhân viên bán hàng chỉ nhắm đến nam giới, với lý do "nam giới năng động và quyết đoán hơn". Đây là hành vi phân biệt đối xử trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Văn hóa - xã hội

Câu 10: Việc nhà nước có các chính sách hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp và phát triển kinh tế có ý nghĩa gì trong việc thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc của phụ nữ vào nhà nước
  • B. Giảm bớt vai trò của nam giới trong kinh tế
  • C. Tạo điều kiện để phụ nữ độc lập kinh tế và nâng cao vị thế
  • D. Làm giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và bảo đảm bình đẳng giới trong gia đình?

  • A. Người chồng quyết định mọi việc lớn trong gia đình
  • B. Người vợ luôn nhường nhịn chồng trong mọi tình huống
  • C. Cha mẹ ưu tiên đầu tư học hành cho con trai hơn con gái
  • D. Vợ chồng cùng nhau bàn bạc và quyết định các vấn đề chung của gia đình

Câu 12: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Nam và nữ đều có cơ hội như nhau trong tiếp cận giáo dục và đào tạo
  • B. Chỉ nữ giới mới được học các ngành sư phạm
  • C. Ưu tiên nam giới vào các trường chuyên, lớp chọn
  • D. Giáo viên nữ phải dạy các môn xã hội, giáo viên nam dạy môn tự nhiên

Câu 13: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào giải quyết vấn đề gốc rễ nào?

  • A. Tăng cường các biện pháp trừng phạt hành vi phân biệt đối xử
  • B. Ban hành thêm nhiều luật về bình đẳng giới
  • C. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội
  • D. Tăng số lượng phụ nữ tham gia vào các hoạt động xã hội

Câu 14: Một công ty xây dựng có chính sách ưu tiên tuyển dụng nam giới cho các vị trí kỹ sư công trình vì cho rằng "phụ nữ yếu đuối, không chịu được vất vả". Chính sách này thể hiện điều gì?

  • A. Sự phù hợp với đặc thù công việc xây dựng
  • B. Sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
  • C. Nỗ lực nâng cao hiệu quả công việc
  • D. Biện pháp giảm chi phí nhân công

Câu 15: Trong một chương trình truyền hình, người dẫn chương trình thường xuyên có những câu nói đùa mang tính định kiến về vai trò của phụ nữ. Hành vi này có tác động tiêu cực đến việc xây dựng xã hội bình đẳng giới như thế nào?

  • A. Không ảnh hưởng gì vì chỉ là câu nói đùa
  • B. Giúp chương trình thêm phần hài hước và thu hút khán giả
  • C. Củng cố định kiến giới và làm chậm tiến trình bình đẳng giới
  • D. Thúc đẩy sự sáng tạo trong ngôn ngữ

Câu 16: Pháp luật hôn nhân và gia đình quy định vợ chồng bình đẳng trong việc quyết định số con và thời gian sinh con. Điều này thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 17: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án nâng cao năng lực lãnh đạo cho phụ nữ ở vùng nông thôn. Dự án này góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Văn hóa - xã hội

Câu 18: Trong môi trường làm việc, hành vi quấy rối tình dục được xem là vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 19: So sánh sự khác biệt giữa "bình đẳng giới hình thức" và "bình đẳng giới thực chất". Đâu là mục tiêu mà xã hội hướng tới?

  • A. Bình đẳng hình thức là đủ, không cần bình đẳng thực chất
  • B. Bình đẳng thực chất chỉ là lý thuyết, không thể đạt được
  • C. Xã hội hướng tới bình đẳng giới thực chất, vượt qua hình thức
  • D. Bình đẳng hình thức và thực chất là như nhau

Câu 20: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Chỉ số GDP bình quân đầu người
  • B. Chỉ số hạnh phúc quốc gia
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Chỉ số khoảng cách giới (Gender Gap Index)

Câu 21: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới mang lại lợi ích gì cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp?

  • A. Giảm lợi nhuận do tăng chi phí
  • B. Tăng sự đa dạng, sáng tạo và hiệu quả làm việc
  • C. Gây khó khăn trong quản lý nhân sự
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể

Câu 22: Hành động "tẩy chay" các sản phẩm của doanh nghiệp phân biệt đối xử với lao động nữ là một hình thức:

  • A. Vi phạm pháp luật
  • B. Không hiệu quả
  • C. Đấu tranh bảo vệ bình đẳng giới
  • D. Can thiệp vào quyền tự do kinh doanh

Câu 23: Giả sử một quốc gia đạt điểm cao trong chỉ số khoảng cách giới về giáo dục và y tế, nhưng điểm thấp về kinh tế và chính trị. Điều này phản ánh điều gì về tình hình bình đẳng giới ở quốc gia đó?

  • A. Bình đẳng giới đã được đảm bảo hoàn toàn
  • B. Không có sự bất bình đẳng giới đáng kể
  • C. Bình đẳng giới chỉ tập trung vào giáo dục và y tế
  • D. Vẫn còn tồn tại bất bình đẳng giới lớn trong kinh tế và chính trị

Câu 24: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, việc vợ và chồng cùng nhau gánh vác trách nhiệm chăm sóc con cái và làm việc nhà thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng
  • B. Yêu thương
  • C. Tôn trọng
  • D. Chia sẻ

Câu 25: Để xây dựng môi trường làm việc bình đẳng giới, doanh nghiệp cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tuyển dụng nam giới vào các vị trí quản lý
  • B. Xây dựng quy trình tuyển dụng và đánh giá minh bạch, không phân biệt giới
  • C. Trả lương thấp hơn cho lao động nữ
  • D. Không cho phép phụ nữ tham gia các hoạt động đào tạo nâng cao

Câu 26: Vì sao bình đẳng giới lại được coi là một trong những mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc?

  • A. Để tăng cường quyền lực cho phụ nữ trên toàn thế giới
  • B. Để giảm bớt sự cạnh tranh giữa nam và nữ
  • C. Vì bình đẳng giới là yếu tố then chốt để đạt được các mục tiêu phát triển khác
  • D. Để đảm bảo sự hài hòa giữa các quốc gia

Câu 27: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, bình đẳng giới thể hiện qua việc:

  • A. Ưu tiên các hoạt động văn hóa truyền thống của nam giới
  • B. Phụ nữ chỉ tham gia các hoạt động văn hóa mang tính giải trí
  • C. Nam giới không cần tham gia các hoạt động xã hội
  • D. Nam và nữ đều được tôn trọng và phát huy các giá trị văn hóa, xã hội

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Quy định tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
  • B. Khuyến khích phụ nữ chỉ nên tham gia các hoạt động xã hội
  • C. Nâng cao năng lực lãnh đạo cho phụ nữ
  • D. Xóa bỏ các rào cản đối với phụ nữ tham gia chính trị

Câu 29: Nếu một người bị phân biệt đối xử về giới tính trong tuyển dụng, họ có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ cơ quan nào?

  • A. Tòa án nhân dân
  • B. Ủy ban nhân dân
  • C. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động và các tổ chức liên quan
  • D. Công an

Câu 30: Hãy sắp xếp các lĩnh vực sau theo mức độ ưu tiên cần tập trung thúc đẩy bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay, từ cao đến thấp: Kinh tế, Chính trị, Giáo dục, Văn hóa - Xã hội.

  • A. Giáo dục, Văn hóa - Xã hội, Kinh tế, Chính trị
  • B. Văn hóa - Xã hội, Giáo dục, Chính trị, Kinh tế
  • C. Kinh tế, Giáo dục, Văn hóa - Xã hội, Chính trị
  • D. Chính trị, Kinh tế, Văn hóa - Xã hội, Giáo dục

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong một cuộc họp thôn để bầu trưởng thôn, ông A tự ứng cử. Tuy nhiên, một số người dân cho rằng ông A là người khuyết tật vận động nên không đủ năng lực điều hành công việc thôn. Việc này thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Chị B và anh C cùng ứng tuyển vào vị trí quản lý dự án tại một công ty công nghệ. Cả hai đều có trình độ và kinh nghiệm tương đương. Tuy nhiên, chị B bị từ chối với lý do 'công việc này cần người có sức khỏe tốt để đi công tác dài ngày, phụ nữ sẽ khó khăn hơn'. Quyết định này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một trường đại học quy định điểm chuẩn đầu vào ngành kỹ thuật điện tử đối với nam là 22 điểm, còn đối với nữ là 24 điểm, với lý do 'ngành này phù hợp với nam giới hơn'. Quy định này thể hiện sự bất bình đẳng trong lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vợ chồng ông D và bà E cùng nhau gây dựng một doanh nghiệp. Tuy nhiên, mọi quyết định quan trọng của công ty đều do ông D tự ý quyết định, bà E không được tham gia ý kiến vì ông D cho rằng 'đàn bà biết gì về kinh doanh'. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Pháp luật quy định nam và nữ bình đẳng trong việc lựa chọn nơi cư trú. Điều này thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong một gia đình, người chồng luôn giữ toàn bộ tiền lương và chi tiêu trong gia đình, vợ không được biết và tham gia quản lý tài chính. Hành vi này có thể coi là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Quan điểm 'trọng nam khinh nữ' là một biểu hiện của sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực nào, có ảnh hưởng sâu rộng đến các lĩnh vực khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Luật pháp Việt Nam quy định tuổi nghỉ hưu của nam và nữ khác nhau. Quy định này, trong bối cảnh hiện nay, đang được xem xét điều chỉnh để đảm bảo bình đẳng hơn trong lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một quảng cáo tuyển dụng nhân viên bán hàng chỉ nhắm đến nam giới, với lý do 'nam giới năng động và quyết đoán hơn'. Đây là hành vi phân biệt đối xử trong lĩnh vực:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Việc nhà nước có các chính sách hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp và phát triển kinh tế có ý nghĩa gì trong việc thúc đẩy bình đẳng giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và bảo đảm bình đẳng giới trong gia đình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới được thể hiện rõ nhất qua việc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào giải quyết vấn đề gốc rễ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một công ty xây dựng có chính sách ưu tiên tuyển dụng nam giới cho các vị trí kỹ sư công trình vì cho rằng 'phụ nữ yếu đuối, không chịu được vất vả'. Chính sách này thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong một chương trình truyền hình, người dẫn chương trình thường xuyên có những câu nói đùa mang tính định kiến về vai trò của phụ nữ. Hành vi này có tác động tiêu cực đến việc xây dựng xã hội bình đẳng giới như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Pháp luật hôn nhân và gia đình quy định vợ chồng bình đẳng trong việc quyết định số con và thời gian sinh con. Điều này thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án nâng cao năng lực lãnh đạo cho phụ nữ ở vùng nông thôn. Dự án này góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong môi trường làm việc, hành vi quấy rối tình dục được xem là vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: So sánh sự khác biệt giữa 'bình đẳng giới hình thức' và 'bình đẳng giới thực chất'. Đâu là mục tiêu mà xã hội hướng tới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới mang lại lợi ích gì cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hành động 'tẩy chay' các sản phẩm của doanh nghiệp phân biệt đối xử với lao động nữ là một hình thức:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Giả sử một quốc gia đạt điểm cao trong chỉ số khoảng cách giới về giáo dục và y tế, nhưng điểm thấp về kinh tế và chính trị. Điều này phản ánh điều gì về tình hình bình đẳng giới ở quốc gia đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, việc vợ và chồng cùng nhau gánh vác trách nhiệm chăm sóc con cái và làm việc nhà thể hiện nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để xây dựng môi trường làm việc bình đẳng giới, doanh nghiệp cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vì sao bình đẳng giới lại được coi là một trong những mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, bình đẳng giới thể hiện qua việc:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu một người bị phân biệt đối xử về giới tính trong tuyển dụng, họ có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ cơ quan nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Hãy sắp xếp các lĩnh vực sau theo mức độ ưu tiên cần tập trung thúc đẩy bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay, từ cao đến thấp: Kinh tế, Chính trị, Giáo dục, Văn hóa - Xã hội.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông A, một giám đốc doanh nghiệp, từ chối tuyển dụng chị B vào vị trí quản lý cấp cao vì cho rằng phụ nữ thường không quyết đoán và khó quán xuyến công việc phức tạp. Hành vi của ông A vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Giáo dục

Câu 2: Luật pháp Việt Nam quy định nam và nữ bình đẳng trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Quy định này thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 3: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà X, một ứng cử viên nữ, bị đối thủ tung tin đồn thất thiệt về năng lực lãnh đạo của phụ nữ. Hành vi này, nếu đúng, vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 4: Chính sách nào sau đây thể hiện sự ưu tiên đối với bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Quy định tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ
  • B. Ưu tiên nam giới trong tuyển dụng vào lực lượng vũ trang
  • C. Miễn học phí cho học sinh nữ thuộc hộ nghèo ở vùng sâu vùng xa
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp do nam giới làm chủ

Câu 5: Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quyết định số con và thời gian sinh con. Đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế
  • B. Lao động
  • C. Chính trị
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 6: Trong lĩnh vực lao động, nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa nam và nữ?

  • A. Nam giới được ưu tiên làm công việc nặng nhọc
  • B. Nữ giới và nam giới được trả lương ngang nhau cho cùng một vị trí công việc
  • C. Nữ giới được nghỉ thai sản dài hơn mà không ảnh hưởng đến lương và thăng tiến
  • D. Nam giới không bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội

Câu 7: Quan điểm cho rằng "việc nhà là của phụ nữ" thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 8: Một công ty quảng cáo chỉ sử dụng hình ảnh nam giới trong các quảng cáo sản phẩm công nghệ, còn sản phẩm gia dụng chỉ sử dụng hình ảnh phụ nữ. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Bình đẳng giới trong kinh doanh
  • B. Định kiến giới trong kinh tế và tiêu dùng
  • C. Phân công lao động hợp lý theo giới tính
  • D. Tôn trọng sự khác biệt về giới

Câu 9: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giảm tuổi nghỉ hưu cho nữ giới
  • B. Tăng cường giáo dục giới tính cho nam giới
  • C. Đặt mục tiêu tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
  • D. Khuyến khích phụ nữ làm công việc nội trợ

Câu 10: Trong một gia đình, người chồng luôn giữ quyền quyết định cuối cùng về mọi vấn đề lớn nhỏ, vợ chỉ có vai trò thực hiện. Tình huống này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong khía cạnh nào của hôn nhân và gia đình?

  • A. Phân chia tài sản chung
  • B. Quyền tự do cá nhân và quyền ra quyết định
  • C. Nghĩa vụ chăm sóc con cái
  • D. Sự tôn trọng và yêu thương lẫn nhau

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của bình đẳng giới?

  • A. Tạo cơ hội phát triển ngang nhau cho nam và nữ
  • B. Xóa bỏ phân biệt đối xử dựa trên giới tính
  • C. Phát huy tiềm năng của cả nam và nữ cho xã hội
  • D. Đảm bảo nữ giới phải vượt trội hơn nam giới trong mọi lĩnh vực

Câu 12: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong môi trường học đường?

  • A. Khuyến khích nam sinh học các môn khoa học tự nhiên, nữ sinh học các môn xã hội
  • B. Giáo viên tạo cơ hội phát biểu và tham gia hoạt động cho cả nam và nữ sinh
  • C. Phân công cán bộ lớp chỉ toàn nam hoặc toàn nữ
  • D. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa riêng biệt cho nam và nữ sinh

Câu 13: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới mang lại lợi ích nào cho doanh nghiệp?

  • A. Tăng cường sự đa dạng và sáng tạo trong đội ngũ nhân viên
  • B. Giảm chi phí thuê nhân công nam giới
  • C. Thu hút sự chú ý của dư luận
  • D. Dễ dàng tiếp cận các nguồn tài trợ từ nhà nước

Câu 14: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền bình đẳng giới như thế nào trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

  • A. Cho phép chồng có quyền quyết định ly hôn đơn phương
  • B. Quy định tài sản chung của vợ chồng thuộc về chồng
  • C. Cấm bạo lực gia đình và phân biệt đối xử trên cơ sở giới
  • D. Ưu tiên quyền nuôi con cho người cha sau ly hôn

Câu 15: Điều gì thể hiện sự bất bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế?

  • A. Cả nam và nữ đều được khám chữa bệnh như nhau
  • B. Nữ giới ở vùng sâu vùng xa khó tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản
  • C. Nam giới được khuyến khích tập thể dục thể thao để nâng cao sức khỏe
  • D. Chính phủ tăng cường đầu tư vào y tế dự phòng

Câu 16: Tại sao bình đẳng giới lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

  • A. Khai thác tối đa tiềm năng của cả nam và nữ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội
  • B. Giúp giảm tỷ lệ sinh con trai
  • C. Tăng cường quyền lực cho phụ nữ trong gia đình
  • D. Đảm bảo sự ổn định chính trị

Câu 17: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây là phân biệt đối xử với lao động nữ?

  • A. Cho phép lao động nữ nghỉ thai sản
  • B. Đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho phụ nữ
  • C. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên nữ
  • D. Từ chối tuyển dụng phụ nữ vào các vị trí quản lý vì lo ngại về việc sinh con

Câu 18: Khía cạnh nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Bình đẳng trong bầu cử và ứng cử
  • B. Bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước
  • C. Bình đẳng trong phân chia tài sản khi ly hôn
  • D. Bình đẳng trong tiếp cận các vị trí lãnh đạo

Câu 19: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng bất bình đẳng giới trong gia đình?

  • A. Tăng cường vai trò của người đàn ông trong gia đình
  • B. Chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái giữa vợ và chồng
  • C. Giáo dục con cái theo khuôn mẫu giới truyền thống
  • D. Để người chồng quyết định mọi vấn đề tài chính trong gia đình

Câu 20: Trong lĩnh vực giáo dục, điều gì được xem là biểu hiện của bình đẳng giới?

  • A. Nam và nữ sinh có cơ hội học tập và phát triển năng lực như nhau
  • B. Ưu tiên nữ sinh trong các hoạt động văn nghệ
  • C. Khuyến khích nam sinh tham gia các hoạt động thể thao
  • D. Phân chia lớp học riêng biệt cho nam và nữ sinh

Câu 21: Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm pháp luật về bình đẳng giới?

  • A. Từ chối tuyển dụng nam giới vào vị trí nhân viên lễ tân
  • B. Trả lương thấp hơn cho lao động nữ với cùng vị trí công việc
  • C. Khuyến khích cả nam và nữ tham gia các khóa đào tạo nâng cao kỹ năng
  • D. Không cho phép nữ nhân viên tham gia các dự án công tác xa nhà

Câu 22: Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của đất nước?

  • A. Tăng năng suất lao động, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • B. Giảm chi phí lao động
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • D. Ổn định thị trường chứng khoán

Câu 23: Trong gia đình, việc cùng nhau xây dựng kế hoạch tài chính thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới nào?

  • A. Bình đẳng trong chăm sóc con cái
  • B. Bình đẳng trong quản lý tài sản chung
  • C. Bình đẳng trong quyết định về nơi ở
  • D. Bình đẳng trong giao tiếp và ứng xử

Câu 24: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

  • A. Ban hành nhiều luật về bình đẳng giới
  • B. Tổ chức nhiều sự kiện về bình đẳng giới
  • C. Tăng cường tuyên truyền về bình đẳng giới trên truyền thông
  • D. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội

Câu 25: Trong lĩnh vực giáo dục, việc tạo điều kiện cho nữ sinh theo học các ngành khoa học kỹ thuật là thể hiện nỗ lực hướng tới bình đẳng giới nào?

  • A. Bình đẳng về cơ hội tiếp cận giáo dục
  • B. Bình đẳng về chất lượng giáo dục
  • C. Bình đẳng trong lựa chọn ngành nghề đào tạo
  • D. Bình đẳng trong đánh giá kết quả học tập

Câu 26: Hành vi nào sau đây có thể vô tình củng cố định kiến giới trong xã hội?

  • A. Khen ngợi một bé gái xinh xắn
  • B. Luôn để phụ nữ phục vụ trong các bữa tiệc gia đình
  • C. Tặng quà cho bé trai là ô tô, bé gái là búp bê
  • D. Cả ba đáp án trên

Câu 27: Nếu bạn phát hiện một trường hợp phân biệt đối xử về giới tại nơi làm việc, bạn nên làm gì?

  • A. Im lặng và bỏ qua vì không liên quan đến mình
  • B. Tự giải quyết bằng cách nói chuyện riêng với người vi phạm
  • C. Báo cáo với người quản lý hoặc cơ quan có thẩm quyền để được can thiệp
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội để mọi người biết

Câu 28: Trong hôn nhân và gia đình, sự bình đẳng thể hiện ở việc vợ chồng cùng nhau gánh vác trách nhiệm nào?

  • A. Trách nhiệm kinh tế
  • B. Trách nhiệm nuôi dạy con cái
  • C. Trách nhiệm chăm sóc gia đình
  • D. Tất cả các trách nhiệm trên

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

  • A. Hạn chế phụ nữ làm các công việc đòi hỏi sức khỏe thể chất
  • B. Xây dựng môi trường làm việc thân thiện và hỗ trợ phụ nữ
  • C. Đảm bảo cơ hội thăng tiến công bằng cho cả nam và nữ
  • D. Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới cho người sử dụng lao động

Câu 30: Ý nghĩa sâu rộng nhất của bình đẳng giới là gì?

  • A. Giúp phụ nữ có nhiều quyền lợi hơn
  • B. Xây dựng xã hội văn minh, công bằng và phát triển bền vững
  • C. Đảm bảo sự hài hòa trong gia đình
  • D. Tăng cường vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Ông A, một giám đốc doanh nghiệp, từ chối tuyển dụng chị B vào vị trí quản lý cấp cao vì cho rằng phụ nữ thường không quyết đoán và khó quán xuyến công việc phức tạp. Hành vi của ông A vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Luật pháp Việt Nam quy định nam và nữ bình đẳng trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Quy định này thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà X, một ứng cử viên nữ, bị đối thủ tung tin đồn thất thiệt về năng lực lãnh đạo của phụ nữ. Hành vi này, nếu đúng, vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Chính sách nào sau đây thể hiện sự ưu tiên đối với bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quyết định số con và thời gian sinh con. Đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong lĩnh vực lao động, nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa nam và nữ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Quan điểm cho rằng 'việc nhà là của phụ nữ' thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một công ty quảng cáo chỉ sử dụng hình ảnh nam giới trong các quảng cáo sản phẩm công nghệ, còn sản phẩm gia dụng chỉ sử dụng hình ảnh phụ nữ. Điều này thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong một gia đình, người chồng luôn giữ quyền quyết định cuối cùng về mọi vấn đề lớn nhỏ, vợ chỉ có vai trò thực hiện. Tình huống này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong khía cạnh nào của hôn nhân và gia đình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của bình đẳng giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong môi trường học đường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới mang lại lợi ích nào cho doanh nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền bình đẳng giới như thế nào trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Điều gì thể hiện sự bất bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao bình đẳng giới lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây là phân biệt đối xử với lao động nữ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khía cạnh nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng bất bình đẳng giới trong gia đình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong lĩnh vực giáo dục, điều gì được xem là biểu hiện của bình đẳng giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm pháp luật về bình đẳng giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của đất nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong gia đình, việc cùng nhau xây dựng kế hoạch tài chính thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong lĩnh vực giáo dục, việc tạo điều kiện cho nữ sinh theo học các ngành khoa học kỹ thuật là thể hiện nỗ lực hướng tới bình đẳng giới nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hành vi nào sau đây có thể vô tình củng cố định kiến giới trong xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nếu bạn phát hiện một trường hợp phân biệt đối xử về giới tại nơi làm việc, bạn nên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong hôn nhân và gia đình, sự bình đẳng thể hiện ở việc vợ chồng cùng nhau gánh vác trách nhiệm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ý nghĩa sâu rộng nhất của bình đẳng giới là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật pháp Việt Nam quy định nam và nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn và thị trường lao động. Quy định này thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 2: Điều nào sau đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Nam và nữ có quyền ngang nhau trong ly hôn.
  • B. Nam và nữ được trả lương như nhau cho cùng một công việc.
  • C. Nam và nữ bình đẳng trong ứng cử đại biểu Quốc hội.
  • D. Nam và nữ có quyền tự do lựa chọn ngành nghề.

Câu 3: Tình huống: Công ty X tuyển dụng nhân viên kinh doanh. Ông giám đốc ưu tiên tuyển nam giới vì cho rằng công việc này đòi hỏi phải đi công tác nhiều, không phù hợp với nữ giới. Hành vi của ông giám đốc vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Giáo dục
  • C. Lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 4: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bình đẳng giới được thể hiện ở việc nam và nữ bình đẳng trong:

  • A. Lựa chọn ngành, nghề học tập
  • B. Quyết định số con trong gia đình
  • C. Quản lý tài sản chung của vợ chồng
  • D. Tham gia hoạt động thể dục thể thao

Câu 5: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Lao động
  • C. Chính trị
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở nữ giới
  • B. Phát huy tiềm năng và nguồn lực của cả nam và nữ
  • C. Tăng thu nhập bình quân đầu người
  • D. Đảm bảo ổn định chính trị

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

  • A. Quy định về độ tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ.
  • B. Chế độ thai sản dành cho lao động nữ.
  • C. Từ chối đề bạt nhân viên nữ vì lý do giới tính.
  • D. Quy định về bảo hộ lao động đặc thù cho một số ngành nghề.

Câu 8: Để đảm bảo bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tạo điều kiện cho cả nam và nữ tiếp cận nguồn vốn và thị trường.
  • B. Quy định mức lương tối thiểu khác nhau cho nam và nữ.
  • C. Khuyến khích nữ giới làm việc tại nhà.
  • D. Hạn chế nữ giới tham gia các ngành nghề nặng nhọc.

Câu 9: Trong gia đình, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?

  • A. Vợ quyết định toàn bộ việc chi tiêu trong gia đình.
  • B. Vợ và chồng cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
  • C. Chồng có quyền quyết định mọi vấn đề lớn trong gia đình.
  • D. Vợ phải có trách nhiệm chăm sóc con cái nhiều hơn chồng.

Câu 10: Pháp luật bảo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể thao. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ nữ giới mới được tham gia các hoạt động văn hóa nghệ thuật.
  • B. Nam giới được ưu tiên trong các hoạt động thể thao.
  • C. Các hoạt động văn hóa, thể thao chỉ dành cho người trẻ.
  • D. Nam và nữ có cơ hội tham gia và hưởng thụ văn hóa, thể thao như nhau.

Câu 11: Tình huống: Chị A và anh B cùng ứng tuyển vào vị trí trưởng phòng. Chị A có kinh nghiệm và năng lực tốt hơn nhưng công ty lại chọn anh B vì cho rằng nam giới có khả năng lãnh đạo tốt hơn. Đây là biểu hiện của:

  • A. Bình đẳng giới
  • B. Ưu tiên giới tính
  • C. Định kiến giới
  • D. Phân công lao động hợp lý

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình?

  • A. Chia sẻ việc nhà giữa các thành viên
  • B. Áp đặt vai trò giới truyền thống cho vợ hoặc chồng
  • C. Tôn trọng ý kiến của nhau
  • D. Cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng

Câu 13: Pháp luật quy định về bình đẳng giới nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra sự khác biệt giữa nam và nữ
  • B. Ưu tiên quyền lợi của nữ giới
  • C. Hạn chế sự phát triển của nam giới
  • D. Xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

Câu 14: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của vợ chồng KHÔNG bao gồm:

  • A. Quyền tự do lựa chọn nơi cư trú
  • B. Quyền quyết định về kế hoạch hóa gia đình
  • C. Quyền áp đặt tín ngưỡng, tôn giáo lên người kia
  • D. Quyền sở hữu tài sản riêng

Câu 15: Học sinh nam và nữ đều được khuyến khích tham gia các hoạt động ngoại khóa STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Toán học). Điều này thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Lao động
  • B. Giáo dục
  • C. Chính trị
  • D. Kinh tế

Câu 16: Tình huống: Một phụ nữ bị chồng bạo hành tinh thần và kinh tế trong thời gian dài. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Lao động
  • B. Chính trị
  • C. Kinh tế
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 17: Nguyên tắc bình đẳng giới KHÔNG được thể hiện trong khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cơ hội việc làm
  • B. Tiền lương
  • C. Khả năng sinh sản
  • D. Tiếp cận giáo dục

Câu 18: Điều nào sau đây là trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm bình đẳng giới?

  • A. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của bản thân
  • B. Lên án các hành vi phân biệt đối xử về giới
  • C. Chấp nhận mọi khuôn mẫu giới truyền thống
  • D. Thờ ơ với vấn đề bình đẳng giới

Câu 19: Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới bao gồm việc nam và nữ bình đẳng về:

  • A. Tiêu chuẩn tuyển dụng
  • B. Nghĩa vụ quân sự
  • C. Độ tuổi kết hôn
  • D. Quyền nuôi con khi ly hôn

Câu 20: Tình huống: Trong một lớp học, giáo viên chỉ gọi học sinh nam lên bảng giải bài tập khó vì nghĩ rằng nam sinh giỏi toán hơn nữ sinh. Hành vi này thể hiện điều gì?

  • A. Bình đẳng giới
  • B. Ưu tiên giới tính
  • C. Phân công nhiệm vụ
  • D. Định kiến giới trong giáo dục

Câu 21: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới thực sự, cần có sự thay đổi từ đâu?

  • A. Chỉ cần thay đổi luật pháp
  • B. Chỉ cần thay đổi chính sách của nhà nước
  • C. Thay đổi từ nhận thức cá nhân đến hệ thống xã hội
  • D. Chỉ cần thay đổi trong lĩnh vực kinh tế

Câu 22: Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

  • A. Công ty tạo điều kiện làm việc linh hoạt cho nhân viên nữ mang thai
  • B. Từ chối tuyển dụng nam giới vào vị trí lễ tân
  • C. Trả lương thấp hơn cho nhân viên nữ vì lý do giới tính
  • D. Hạn chế nữ giới tham gia các khóa đào tạo nâng cao

Câu 23: Bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế có nghĩa là:

  • A. Chỉ nữ giới mới được ưu tiên chăm sóc sức khỏe sinh sản
  • B. Nam và nữ đều có quyền tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng
  • C. Dịch vụ y tế chỉ tập trung vào các bệnh phổ biến ở nam giới
  • D. Chi phí dịch vụ y tế khác nhau giữa nam và nữ

Câu 24: Tình huống: Anh X thường xuyên ngăn cản vợ tham gia các hoạt động xã hội vì cho rằng phụ nữ nên ở nhà chăm sóc gia đình. Hành vi của anh X thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị (mở rộng ra hoạt động xã hội)
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 25: Khẳng định nào sau đây đúng về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Nữ giới nên tập trung vào các ngành nghề sư phạm, y tế.
  • B. Nam giới cần được ưu tiên trong các ngành khoa học kỹ thuật.
  • C. Nam và nữ có cơ hội phát triển toàn diện năng lực bản thân trong giáo dục.
  • D. Chương trình học nên được thiết kế riêng biệt cho nam và nữ.

Câu 26: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường kiểm tra việc trả lương cho lao động nam.
  • B. Hạn chế nữ giới tham gia các hoạt động kinh doanh rủi ro.
  • C. Ưu tiên nam giới trong các dự án đầu tư công.
  • D. Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp.

Câu 27: Trong một xã hội bình đẳng giới, vai trò của nam giới là gì?

  • A. Giữ vai trò lãnh đạo và quyết định mọi việc.
  • B. Tham gia và ủng hộ các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới.
  • C. Duy trì các giá trị truyền thống về vai trò giới.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển sự nghiệp cá nhân.

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ phân biệt giới tính.
  • B. Áp đặt quan điểm cá nhân lên người khác.
  • C. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cả nam và nữ.
  • D. Chỉ chú ý đến ý kiến của người có địa vị cao hơn.

Câu 29: Luật Bình đẳng giới có vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ quyền con người?

  • A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.
  • B. Không liên quan đến quyền con người.
  • C. Chỉ là hình thức, không có vai trò thực tế.
  • D. Là cơ sở pháp lý quan trọng để bảo vệ quyền con người.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để xóa bỏ định kiến giới trong xã hội?

  • A. Ban hành nhiều luật lệ nghiêm khắc.
  • B. Tăng cường giáo dục và truyền thông về bình đẳng giới.
  • C. Khen thưởng những người ủng hộ bình đẳng giới.
  • D. Trừng phạt những người có định kiến giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Luật pháp Việt Nam quy định nam và nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn và thị trường lao động. Quy định này thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điều nào sau đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tình huống: Công ty X tuyển dụng nhân viên kinh doanh. Ông giám đốc ưu tiên tuyển nam giới vì cho rằng công việc này đòi hỏi phải đi công tác nhiều, không phù hợp với nữ giới. Hành vi của ông giám đốc vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bình đẳng giới được thể hiện ở việc nam và nữ bình đẳng trong:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để đảm bảo bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong gia đình, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Pháp luật bảo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể thao. Điều này có nghĩa là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tình huống: Chị A và anh B cùng ứng tuyển vào vị trí trưởng phòng. Chị A có kinh nghiệm và năng lực tốt hơn nhưng công ty lại chọn anh B vì cho rằng nam giới có khả năng lãnh đạo tốt hơn. Đây là biểu hiện của:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Pháp luật quy định về bình đẳng giới nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của vợ chồng KHÔNG bao gồm:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Học sinh nam và nữ đều được khuyến khích tham gia các hoạt động ngoại khóa STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Toán học). Điều này thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tình huống: Một phụ nữ bị chồng bạo hành tinh thần và kinh tế trong thời gian dài. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguyên tắc bình đẳng giới KHÔNG được thể hiện trong khía cạnh nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điều nào sau đây là trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm bình đẳng giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới bao gồm việc nam và nữ bình đẳng về:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tình huống: Trong một lớp học, giáo viên chỉ gọi học sinh nam lên bảng giải bài tập khó vì nghĩ rằng nam sinh giỏi toán hơn nữ sinh. Hành vi này thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới thực sự, cần có sự thay đổi từ đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế có nghĩa là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tình huống: Anh X thường xuyên ngăn cản vợ tham gia các hoạt động xã hội vì cho rằng phụ nữ nên ở nhà chăm sóc gia đình. Hành vi của anh X thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khẳng định nào sau đây đúng về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một xã hội bình đẳng giới, vai trò của nam giới là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Luật Bình đẳng giới có vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ quyền con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để xóa bỏ định kiến giới trong xã hội?

Xem kết quả