Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 02
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào đảm bảo mọi dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, đều có quyền tham gia vào việc xây dựng và phát triển đất nước?
- A. Nguyên tắc ưu tiên dân tộc đa số
- B. Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc
- C. Nguyên tắc tự quyết của dân tộc
- D. Nguyên tắc bảo tồn văn hóa dân tộc
Câu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc Nhà nước đảm bảo điều gì cho tất cả các vùng miền, đặc biệt là vùng dân tộc thiểu số?
- A. Ưu tiên phát triển kinh tế vùng đô thị
- B. Thống nhất cơ cấu kinh tế giữa các dân tộc
- C. Tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
- D. Quy hoạch kinh tế riêng biệt cho từng dân tộc
Câu 3: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?
- A. Xây dựng các trung tâm văn hóa đa năng quốc gia
- B. Khuyến khích giao lưu văn hóa quốc tế
- C. Thống nhất hệ thống chữ viết quốc gia
- D. Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống
Câu 4: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong giáo dục, Nhà nước đã thực hiện biện pháp nào sau đây để hỗ trợ học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số?
- A. Chế độ cử tuyển và ưu tiên xét tuyển
- B. Tổ chức các kỳ thi riêng cho dân tộc thiểu số
- C. Xây dựng trường học nội trú ở thành phố lớn
- D. Giảm tải chương trình học cho học sinh dân tộc thiểu số
Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực việc làm?
- A. Ưu tiên tuyển dụng người có trình độ chuyên môn cao
- B. Từ chối tuyển dụng vì lý do dân tộc
- C. Tuyển dụng lao động phổ thông không yêu cầu bằng cấp
- D. Thành lập các công ty tuyển dụng lao động người dân tộc thiểu số
Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?
- A. Giúp các dân tộc giữ gìn bản sắc văn hóa
- B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
- C. Tăng cường sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
- D. Thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các dân tộc
Câu 7: Trong một xã hội đa dân tộc, sự tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự ổn định chính trị - xã hội?
- A. Không ảnh hưởng đáng kể
- B. Gây ra sự chia rẽ
- C. Làm suy yếu hệ thống chính trị
- D. Củng cố sự ổn định và đoàn kết
Câu 8: Điều nào sau đây là biểu hiện cụ thể của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?
- A. Tham gia ứng cử và bầu cử đại biểu
- B. Tự do kinh doanh và làm giàu
- C. Sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng
- D. Thực hành các nghi lễ tôn giáo truyền thống
Câu 9: Một doanh nghiệp đặt trụ sở tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, ưu tiên tuyển dụng lao động là người dân tộc tại chỗ. Hành động này thể hiện điều gì?
- A. Vi phạm quyền bình đẳng
- B. Thực hiện quyền bình đẳng
- C. Thể hiện sự phân biệt đối xử
- D. Không liên quan đến quyền bình đẳng
Câu 10: Trong lĩnh vực pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo như thế nào?
- A. Pháp luật chỉ bảo vệ dân tộc đa số
- B. Mỗi dân tộc có hệ thống pháp luật riêng
- C. Pháp luật bảo vệ quyền lợi của mọi dân tộc
- D. Pháp luật không can thiệp vào vấn đề dân tộc
Câu 11: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật?
- A. Chỉ quảng bá văn hóa dân tộc Kinh
- B. Cấm các hoạt động văn hóa dân gian
- C. Xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại
- D. Tổ chức lễ hội văn hóa các dân tộc
Câu 12: Trong trường hợp có sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các dân tộc, pháp luật Việt Nam ưu tiên điều gì?
- A. Thống nhất phong tục tập quán
- B. Tôn trọng sự khác biệt văn hóa
- C. Bài trừ phong tục lạc hậu
- D. Hòa trộn các phong tục tập quán
Câu 13: Chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
- A. Sự ưu ái đặc biệt
- B. Sự phân biệt vùng miền
- C. Sự quan tâm và hỗ trợ
- D. Sự kiểm soát kinh tế
Câu 14: Khi tham gia vào các hoạt động xã hội, công dân các dân tộc có quyền gì?
- A. Chỉ được tham gia hoạt động văn hóa
- B. Phải tuân theo sự chỉ đạo của dân tộc đa số
- C. Không có quyền tham gia hoạt động chính trị
- D. Bình đẳng tham gia và hưởng thụ
Câu 15: Để giải quyết các vấn đề liên quan đến dân tộc, Nhà nước Việt Nam ưu tiên phương pháp nào?
- A. Đối thoại và hiệp thương
- B. Áp đặt ý chí của Nhà nước
- C. Sử dụng biện pháp hành chính mạnh
- D. Lờ đi các vấn đề dân tộc
Câu 16: Trong một trường học đa dân tộc, việc sử dụng song ngữ (tiếng phổ thông và tiếng dân tộc) trong giảng dạy có ý nghĩa gì?
- A. Gây khó khăn cho học sinh
- B. Tôn trọng ngôn ngữ và văn hóa
- C. Làm chậm quá trình hội nhập
- D. Tăng chi phí giáo dục
Câu 17: Hành động nào sau đây của công dân thể hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
- A. Chỉ quan tâm đến dân tộc mình
- B. Im lặng trước hành vi phân biệt đối xử
- C. Lên tiếng chống lại sự phân biệt đối xử
- D. Kỳ thị các dân tộc khác
Câu 18: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số. Hoạt động này đóng góp vào việc thực hiện quyền bình đẳng ở khía cạnh nào?
- A. Chính trị
- B. Văn hóa
- C. Giáo dục
- D. Kinh tế và xã hội
Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?
- A. Nâng cao hình ảnh quốc gia
- B. Hạn chế giao lưu văn hóa
- C. Giảm sức cạnh tranh kinh tế
- D. Cô lập với thế giới
Câu 20: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố nào là quan trọng nhất?
- A. Ban hành nhiều luật hơn
- B. Nâng cao nhận thức và ý thức
- C. Tăng cường kiểm tra, giám sát
- D. Đầu tư nhiều tiền hơn
Câu 21: Trong một chương trình truyền hình về văn hóa các dân tộc, việc mời đại diện của nhiều dân tộc khác nhau tham gia thể hiện điều gì?
- A. Sự đa dạng về hình thức
- B. Sự hấp dẫn của chương trình
- C. Sự tôn trọng và bình đẳng
- D. Sự khác biệt văn hóa
Câu 22: Một người dân tộc thiểu số trúng cử vào vị trí lãnh đạo cấp cao của Nhà nước. Sự kiện này minh chứng cho điều gì?
- A. Sự ưu tiên của Nhà nước
- B. Sự ngẫu nhiên
- C. Sự thay đổi cơ cấu dân tộc
- D. Quyền bình đẳng trong chính trị
Câu 23: Việc Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường, điện, trường, trạm) ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có ý nghĩa gì?
- A. Thu hẹp khoảng cách phát triển
- B. Tăng cường sự phụ thuộc
- C. Thay đổi văn hóa truyền thống
- D. Gây ô nhiễm môi trường
Câu 24: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc gì?
- A. Ưu tiên khám chữa bệnh cho dân tộc đa số
- B. Tiếp cận dịch vụ y tế như nhau
- C. Xây dựng bệnh viện riêng cho từng dân tộc
- D. Phân biệt đối xử trong khám chữa bệnh
Câu 25: Một học sinh người dân tộc thiểu số đạt thành tích cao trong học tập và được tuyên dương. Điều này thể hiện điều gì?
- A. Sự may mắn cá nhân
- B. Sự khác biệt về năng lực
- C. Cơ hội phát triển bình đẳng
- D. Sự ưu ái của xã hội
Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm?
- A. Xã hội phát triển nhanh hơn
- B. Văn hóa đa dạng hơn
- C. Kinh tế thịnh vượng hơn
- D. Gây mất đoàn kết và bất ổn
Câu 27: Trong việc bảo tồn và phát huy văn hóa các dân tộc, Nhà nước có vai trò gì?
- A. Hỗ trợ và tạo điều kiện
- B. Thống nhất hóa văn hóa
- C. Kiểm soát văn hóa
- D. Thay thế văn hóa truyền thống
Câu 28: Khi xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội, yếu tố dân tộc cần được xem xét như thế nào?
- A. Bỏ qua yếu tố dân tộc
- B. Xem xét đặc điểm và nhu cầu
- C. Ưu tiên dân tộc đa số
- D. Áp dụng chính sách chung cho tất cả
Câu 29: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí nào là quan trọng nhất?
- A. Số lượng luật pháp ban hành
- B. Quy mô đầu tư của Nhà nước
- C. Sự công bằng và cơ hội cho mọi dân tộc
- D. Số lượng dự án phát triển
Câu 30: Trong tương lai, để quyền bình đẳng giữa các dân tộc ngày càng được củng cố, cần tập trung vào giải pháp nào?
- A. Tăng cường lực lượng công an
- B. Xây dựng nhiều công trình lớn
- C. Phát động các phong trào thi đua
- D. Giáo dục và nâng cao nhận thức