15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?

  • A. Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế như nhau.
  • B. Các dân tộc đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • C. Các dân tộc được tự do thực hành các phong tục tập quán riêng.
  • D. Các dân tộc được ưu tiên tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự không bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở vùng sâu vùng xa.
  • B. Chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế cho vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Doanh nghiệp từ chối tuyển dụng lao động là người dân tộc thiểu số.
  • D. Các ngân hàng tạo điều kiện cho người dân tộc thiểu số tiếp cận tín dụng.

Câu 3: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

  • A. Các dân tộc phải sử dụng chung một ngôn ngữ và chữ viết.
  • B. Văn hóa của dân tộc đa số là chuẩn mực chung cho mọi dân tộc.
  • C. Nhà nước khuyến khích các dân tộc từ bỏ phong tục tập quán lạc hậu.
  • D. Các dân tộc có quyền bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của mình.

Câu 4: Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Đảm bảo sự đồng nhất về văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Tăng cường sự đoàn kết và thống nhất quốc gia.
  • C. Tạo điều kiện cho các dân tộc phát triển toàn diện.
  • D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng các dân tộc.

Câu 5: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc thông qua việc nào sau đây?

  • A. Quy định các dân tộc thiểu số phải theo học chương trình giáo dục riêng.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế cho các vùng có dân tộc đa số sinh sống.
  • C. Nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử, kỳ thị dân tộc.
  • D. Khuyến khích các dân tộc thiểu số di cư đến các vùng kinh tế phát triển.

Câu 6: Tình huống: Trong một lớp học đa dân tộc, giáo viên luôn ưu ái học sinh dân tộc Kinh hơn các bạn dân tộc thiểu số. Hành vi của giáo viên này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Giáo dục.
  • C. Văn hóa.
  • D. Chính trị.

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực ngôn ngữ?

  • A. Chỉ sử dụng tiếng phổ thông trong các văn bản hành chính.
  • B. Khuyến khích các dân tộc thiểu số học tiếng phổ thông để hòa nhập.
  • C. Xuất bản sách giáo khoa bằng tiếng dân tộc thiểu số.
  • D. Thống nhất sử dụng một loại chữ viết cho tất cả các dân tộc.

Câu 8: Chính sách nào sau đây của Nhà nước góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Tập trung đầu tư vào các khu vực đô thị lớn.
  • B. Hạn chế giao thương kinh tế với vùng sâu vùng xa.
  • C. Thực hiện chính sách giá khác nhau cho các vùng dân tộc.
  • D. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.

Câu 9: Hành động nào sau đây của công dân thể hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chỉ giao tiếp và làm việc với người cùng dân tộc.
  • B. Phê phán những hành vi phân biệt đối xử dân tộc.
  • C. Tôn trọng văn hóa của dân tộc mình hơn các dân tộc khác.
  • D. Giữ im lặng khi chứng kiến hành vi kỳ thị dân tộc.

Câu 10: Theo pháp luật Việt Nam, việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
  • B. Ưu tiên phát triển dân tộc đa số để dẫn dắt các dân tộc khác.
  • C. Giữ nguyên hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của các dân tộc.
  • D. Hòa nhập văn hóa các dân tộc thành một nền văn hóa thống nhất.

Câu 11: Trong một chương trình truyền hình, người dẫn chương trình sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh mang tính kỳ thị, miệt thị một dân tộc thiểu số. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Tăng cường giáo dục về văn hóa và lịch sử các dân tộc.
  • B. Phân biệt đối xử trong tuyển sinh và đánh giá học sinh dân tộc.
  • C. Hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu số tiếp cận giáo dục chất lượng.
  • D. Phát triển hệ thống trường học ở vùng sâu vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.

Câu 13: Tình huống: Một nhóm bạn trẻ tổ chức hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc trong cộng đồng. Hoạt động này có ý nghĩa gì trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Giúp các dân tộc khẳng định sự vượt trội của văn hóa mình.
  • C. Thúc đẩy quá trình đồng hóa văn hóa giữa các dân tộc.
  • D. Tăng cường sự hiểu biết, tôn trọng và đoàn kết giữa các dân tộc.

Câu 14: Nội dung nào sau đây phản ánh nghĩa vụ của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Khuyến khích các hoạt động văn hóa mang tính giải trí đơn thuần.
  • B. Tạo điều kiện để một vài dân tộc phát triển vượt trội hơn các dân tộc khác.
  • C. Ban hành và thực thi pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • D. Hỗ trợ các dân tộc thiểu số duy trì các phong tục tập quán truyền thống, bất kể nội dung.

Câu 15: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện cụ thể qua quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền bầu cử và ứng cử.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền được bảo vệ sức khỏe.

Câu 16: Tình huống: Anh K, người dân tộc thiểu số, có đủ năng lực và kinh nghiệm cho vị trí quản lý trong công ty. Tuy nhiên, anh bị từ chối tuyển dụng vì lý do công ty ưu tiên người dân tộc Kinh. Đây là hành vi vi phạm quyền bình đẳng dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Văn hóa.
  • B. Giáo dục.
  • C. Chính trị.
  • D. Kinh tế.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự hiểu biết đúng đắn về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Quyền bình đẳng nghĩa là các dân tộc phải giống nhau về mọi mặt.
  • B. Quyền bình đẳng chỉ tập trung vào việc hỗ trợ các dân tộc thiểu số.
  • C. Quyền bình đẳng là sự tôn trọng sự khác biệt và tạo cơ hội phát triển cho mọi dân tộc.
  • D. Quyền bình đẳng chỉ có ý nghĩa về mặt pháp lý, ít có giá trị thực tiễn.

Câu 18: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong tiếp cận thông tin, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Phát triển các phương tiện truyền thông đa ngôn ngữ.
  • B. Hạn chế thông tin bằng tiếng dân tộc thiểu số.
  • C. Tập trung phát triển truyền thông ở khu vực đô thị.
  • D. Chỉ sử dụng tiếng phổ thông trên các phương tiện truyền thông.

Câu 19: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng?

  • A. Nhà nước bảo tồn các di tích lịch sử - văn hóa tôn giáo.
  • B. Cấm người dân tộc thiểu số theo các tôn giáo mới.
  • C. Tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động theo pháp luật.
  • D. Nhà nước hỗ trợ các hoạt động tôn giáo mang tính nhân văn.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển bền vững của đất nước là gì?

  • A. Giúp các dân tộc duy trì sự khác biệt văn hóa.
  • B. Đảm bảo sự ổn định chính trị trong ngắn hạn.
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, tạo động lực phát triển.

Câu 21: Tình huống: Trong một khu dân cư, người dân tộc Kinh thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa cộng đồng mà không mời người dân tộc thiểu số cùng tham gia. Hành vi này thể hiện điều gì?

  • A. Sự đa dạng văn hóa trong cộng đồng.
  • B. Quyền tự do văn hóa của mỗi dân tộc.
  • C. Sự thiếu tôn trọng quyền bình đẳng về văn hóa.
  • D. Nhu cầu bảo tồn văn hóa riêng của dân tộc Kinh.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực y tế?

  • A. Tập trung xây dựng bệnh viện lớn ở các thành phố.
  • B. Tăng cường mạng lưới y tế cơ sở ở vùng sâu vùng xa, vùng dân tộc.
  • C. Ưu tiên nhập khẩu thuốc cho các bệnh viện ở thành phố lớn.
  • D. Khuyến khích người dân tộc thiểu số tự chữa bệnh bằng phương pháp cổ truyền.

Câu 23: Trong quá trình xây dựng pháp luật, việc tham khảo ý kiến của đại diện các dân tộc thiểu số có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung luật.
  • B. Làm chậm quá trình xây dựng pháp luật.
  • C. Đảm bảo pháp luật phản ánh ý chí của dân tộc đa số.
  • D. Đảm bảo pháp luật phù hợp với đặc điểm và lợi ích của các dân tộc.

Câu 24: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

  • A. Quyền tham gia vào các hoạt động kinh tế.
  • B. Quyền được tạo điều kiện phát triển kinh tế.
  • C. Quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc.
  • D. Quyền tiếp cận các nguồn lực kinh tế của đất nước.

Câu 25: Tình huống: Một trường học vùng dân tộc thiểu số chỉ dạy chương trình giáo dục bằng tiếng phổ thông, bỏ qua việc dạy tiếng mẹ đẻ cho học sinh. Điều này ảnh hưởng đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc như thế nào?

  • A. Hạn chế quyền phát triển văn hóa và ngôn ngữ của dân tộc thiểu số.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • C. Thúc đẩy sự hòa nhập văn hóa giữa các dân tộc.
  • D. Giúp học sinh dân tộc thiểu số tiếp cận kiến thức hiện đại.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây là cần thiết để khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng dân tộc?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên ở vùng dân tộc.
  • B. Đầu tư có trọng điểm vào cơ sở hạ tầng và giáo dục ở vùng khó khăn.
  • C. Di chuyển dân cư từ vùng khó khăn đến vùng kinh tế phát triển.
  • D. Áp dụng các chính sách kinh tế giống nhau cho mọi vùng miền.

Câu 27: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử dân tộc trong đời sống xã hội?

  • A. Tổ chức các lễ hội văn hóa dân tộc.
  • B. Sử dụng tiếng dân tộc trong gia đình và cộng đồng.
  • C. Kết hôn giữa người khác dân tộc.
  • D. Trêu chọc, kỳ thị người khác vì dân tộc của họ.

Câu 28: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc là một trong những quyền gì của công dân?

  • A. Quyền cơ bản.
  • B. Quyền đặc biệt.
  • C. Quyền tự nhiên.
  • D. Quyền ưu tiên.

Câu 29: Tình huống: Chính quyền địa phương ban hành quy định ưu tiên phát triển văn hóa của dân tộc đa số, hạn chế các hoạt động văn hóa của dân tộc thiểu số. Quy định này vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Nguyên tắc đoàn kết dân tộc.
  • B. Nguyên tắc tự do tín ngưỡng.
  • C. Nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ sự đa dạng văn hóa.
  • D. Nguyên tắc phát triển kinh tế vùng dân tộc.

Câu 30: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, yếu tố then chốt là gì trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Sự tương đồng về văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Sự công bằng, tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • C. Sự phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng dân tộc.
  • D. Sự thống nhất về ngôn ngữ và chữ viết trong cả nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự không bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc thông qua việc nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tình huống: Trong một lớp học đa dân tộc, giáo viên luôn ưu ái học sinh dân tộc Kinh hơn các bạn dân tộc thiểu số. Hành vi của giáo viên này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực ngôn ngữ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chính sách nào sau đây của Nhà nước góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hành động nào sau đây của công dân thể hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Theo pháp luật Việt Nam, việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong một chương trình truyền hình, người dẫn chương trình sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh mang tính kỳ thị, miệt thị một dân tộc thiểu số. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tình huống: Một nhóm bạn trẻ tổ chức hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc trong cộng đồng. Hoạt động này có ý nghĩa gì trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân t???c?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nội dung nào sau đây phản ánh nghĩa vụ của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện cụ thể qua quyền nào của công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tình huống: Anh K, người dân tộc thiểu số, có đủ năng lực và kinh nghiệm cho vị trí quản lý trong công ty. Tuy nhiên, anh bị từ chối tuyển dụng vì lý do công ty ưu tiên người dân tộc Kinh. Đây là hành vi vi phạm quyền bình đẳng dân tộc ở khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự hiểu biết đúng đắn về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong tiếp cận thông tin, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển bền vững của đất nước là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tình huống: Trong một khu dân cư, người dân tộc Kinh thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa cộng đồng mà không mời người dân tộc thiểu số cùng tham gia. Hành vi này thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực y tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong quá trình xây dựng pháp luật, việc tham khảo ý kiến của đại diện các dân tộc thiểu số có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tình huống: Một trường học vùng dân tộc thiểu số chỉ dạy chương trình giáo dục bằng tiếng phổ thông, bỏ qua việc dạy tiếng mẹ đẻ cho học sinh. Điều này ảnh hưởng đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Biện pháp nào sau đây là cần thiết để khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng dân tộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử dân tộc trong đời sống xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc là một trong những quyền gì của công dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tình huống: Chính quyền địa phương ban hành quy định ưu tiên phát triển văn hóa của dân tộc đa số, hạn chế các hoạt động văn hóa của dân tộc thiểu số. Quy định này vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, yếu tố then chốt là gì trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào đảm bảo mọi dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, đều có quyền tham gia vào việc xây dựng và phát triển đất nước?

  • A. Nguyên tắc ưu tiên dân tộc đa số
  • B. Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc
  • C. Nguyên tắc tự quyết của dân tộc
  • D. Nguyên tắc bảo tồn văn hóa dân tộc

Câu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc Nhà nước đảm bảo điều gì cho tất cả các vùng miền, đặc biệt là vùng dân tộc thiểu số?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế vùng đô thị
  • B. Thống nhất cơ cấu kinh tế giữa các dân tộc
  • C. Tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
  • D. Quy hoạch kinh tế riêng biệt cho từng dân tộc

Câu 3: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?

  • A. Xây dựng các trung tâm văn hóa đa năng quốc gia
  • B. Khuyến khích giao lưu văn hóa quốc tế
  • C. Thống nhất hệ thống chữ viết quốc gia
  • D. Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống

Câu 4: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong giáo dục, Nhà nước đã thực hiện biện pháp nào sau đây để hỗ trợ học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số?

  • A. Chế độ cử tuyển và ưu tiên xét tuyển
  • B. Tổ chức các kỳ thi riêng cho dân tộc thiểu số
  • C. Xây dựng trường học nội trú ở thành phố lớn
  • D. Giảm tải chương trình học cho học sinh dân tộc thiểu số

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực việc làm?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng người có trình độ chuyên môn cao
  • B. Từ chối tuyển dụng vì lý do dân tộc
  • C. Tuyển dụng lao động phổ thông không yêu cầu bằng cấp
  • D. Thành lập các công ty tuyển dụng lao động người dân tộc thiểu số

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Giúp các dân tộc giữ gìn bản sắc văn hóa
  • B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
  • C. Tăng cường sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
  • D. Thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các dân tộc

Câu 7: Trong một xã hội đa dân tộc, sự tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự ổn định chính trị - xã hội?

  • A. Không ảnh hưởng đáng kể
  • B. Gây ra sự chia rẽ
  • C. Làm suy yếu hệ thống chính trị
  • D. Củng cố sự ổn định và đoàn kết

Câu 8: Điều nào sau đây là biểu hiện cụ thể của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

  • A. Tham gia ứng cử và bầu cử đại biểu
  • B. Tự do kinh doanh và làm giàu
  • C. Sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng
  • D. Thực hành các nghi lễ tôn giáo truyền thống

Câu 9: Một doanh nghiệp đặt trụ sở tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, ưu tiên tuyển dụng lao động là người dân tộc tại chỗ. Hành động này thể hiện điều gì?

  • A. Vi phạm quyền bình đẳng
  • B. Thực hiện quyền bình đẳng
  • C. Thể hiện sự phân biệt đối xử
  • D. Không liên quan đến quyền bình đẳng

Câu 10: Trong lĩnh vực pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo như thế nào?

  • A. Pháp luật chỉ bảo vệ dân tộc đa số
  • B. Mỗi dân tộc có hệ thống pháp luật riêng
  • C. Pháp luật bảo vệ quyền lợi của mọi dân tộc
  • D. Pháp luật không can thiệp vào vấn đề dân tộc

Câu 11: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật?

  • A. Chỉ quảng bá văn hóa dân tộc Kinh
  • B. Cấm các hoạt động văn hóa dân gian
  • C. Xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại
  • D. Tổ chức lễ hội văn hóa các dân tộc

Câu 12: Trong trường hợp có sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các dân tộc, pháp luật Việt Nam ưu tiên điều gì?

  • A. Thống nhất phong tục tập quán
  • B. Tôn trọng sự khác biệt văn hóa
  • C. Bài trừ phong tục lạc hậu
  • D. Hòa trộn các phong tục tập quán

Câu 13: Chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Sự ưu ái đặc biệt
  • B. Sự phân biệt vùng miền
  • C. Sự quan tâm và hỗ trợ
  • D. Sự kiểm soát kinh tế

Câu 14: Khi tham gia vào các hoạt động xã hội, công dân các dân tộc có quyền gì?

  • A. Chỉ được tham gia hoạt động văn hóa
  • B. Phải tuân theo sự chỉ đạo của dân tộc đa số
  • C. Không có quyền tham gia hoạt động chính trị
  • D. Bình đẳng tham gia và hưởng thụ

Câu 15: Để giải quyết các vấn đề liên quan đến dân tộc, Nhà nước Việt Nam ưu tiên phương pháp nào?

  • A. Đối thoại và hiệp thương
  • B. Áp đặt ý chí của Nhà nước
  • C. Sử dụng biện pháp hành chính mạnh
  • D. Lờ đi các vấn đề dân tộc

Câu 16: Trong một trường học đa dân tộc, việc sử dụng song ngữ (tiếng phổ thông và tiếng dân tộc) trong giảng dạy có ý nghĩa gì?

  • A. Gây khó khăn cho học sinh
  • B. Tôn trọng ngôn ngữ và văn hóa
  • C. Làm chậm quá trình hội nhập
  • D. Tăng chi phí giáo dục

Câu 17: Hành động nào sau đây của công dân thể hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chỉ quan tâm đến dân tộc mình
  • B. Im lặng trước hành vi phân biệt đối xử
  • C. Lên tiếng chống lại sự phân biệt đối xử
  • D. Kỳ thị các dân tộc khác

Câu 18: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số. Hoạt động này đóng góp vào việc thực hiện quyền bình đẳng ở khía cạnh nào?

  • A. Chính trị
  • B. Văn hóa
  • C. Giáo dục
  • D. Kinh tế và xã hội

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?

  • A. Nâng cao hình ảnh quốc gia
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa
  • C. Giảm sức cạnh tranh kinh tế
  • D. Cô lập với thế giới

Câu 20: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Ban hành nhiều luật hơn
  • B. Nâng cao nhận thức và ý thức
  • C. Tăng cường kiểm tra, giám sát
  • D. Đầu tư nhiều tiền hơn

Câu 21: Trong một chương trình truyền hình về văn hóa các dân tộc, việc mời đại diện của nhiều dân tộc khác nhau tham gia thể hiện điều gì?

  • A. Sự đa dạng về hình thức
  • B. Sự hấp dẫn của chương trình
  • C. Sự tôn trọng và bình đẳng
  • D. Sự khác biệt văn hóa

Câu 22: Một người dân tộc thiểu số trúng cử vào vị trí lãnh đạo cấp cao của Nhà nước. Sự kiện này minh chứng cho điều gì?

  • A. Sự ưu tiên của Nhà nước
  • B. Sự ngẫu nhiên
  • C. Sự thay đổi cơ cấu dân tộc
  • D. Quyền bình đẳng trong chính trị

Câu 23: Việc Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường, điện, trường, trạm) ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có ý nghĩa gì?

  • A. Thu hẹp khoảng cách phát triển
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc
  • C. Thay đổi văn hóa truyền thống
  • D. Gây ô nhiễm môi trường

Câu 24: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc gì?

  • A. Ưu tiên khám chữa bệnh cho dân tộc đa số
  • B. Tiếp cận dịch vụ y tế như nhau
  • C. Xây dựng bệnh viện riêng cho từng dân tộc
  • D. Phân biệt đối xử trong khám chữa bệnh

Câu 25: Một học sinh người dân tộc thiểu số đạt thành tích cao trong học tập và được tuyên dương. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Sự may mắn cá nhân
  • B. Sự khác biệt về năng lực
  • C. Cơ hội phát triển bình đẳng
  • D. Sự ưu ái của xã hội

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm?

  • A. Xã hội phát triển nhanh hơn
  • B. Văn hóa đa dạng hơn
  • C. Kinh tế thịnh vượng hơn
  • D. Gây mất đoàn kết và bất ổn

Câu 27: Trong việc bảo tồn và phát huy văn hóa các dân tộc, Nhà nước có vai trò gì?

  • A. Hỗ trợ và tạo điều kiện
  • B. Thống nhất hóa văn hóa
  • C. Kiểm soát văn hóa
  • D. Thay thế văn hóa truyền thống

Câu 28: Khi xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội, yếu tố dân tộc cần được xem xét như thế nào?

  • A. Bỏ qua yếu tố dân tộc
  • B. Xem xét đặc điểm và nhu cầu
  • C. Ưu tiên dân tộc đa số
  • D. Áp dụng chính sách chung cho tất cả

Câu 29: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí nào là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng luật pháp ban hành
  • B. Quy mô đầu tư của Nhà nước
  • C. Sự công bằng và cơ hội cho mọi dân tộc
  • D. Số lượng dự án phát triển

Câu 30: Trong tương lai, để quyền bình đẳng giữa các dân tộc ngày càng được củng cố, cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường lực lượng công an
  • B. Xây dựng nhiều công trình lớn
  • C. Phát động các phong trào thi đua
  • D. Giáo dục và nâng cao nhận thức

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào đảm bảo mọi dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, đều có quyền tham gia vào việc xây dựng và phát triển đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc Nhà nước đảm bảo điều gì cho tất cả các vùng miền, đặc biệt là vùng dân tộc thiểu số?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong giáo dục, Nhà nước đã thực hiện biện pháp nào sau đây để hỗ trợ học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực việc làm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong một xã hội đa dân tộc, sự tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự ổn định chính trị - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Điều nào sau đây là biểu hiện cụ thể của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một doanh nghiệp đặt trụ sở tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, ưu tiên tuyển dụng lao động là người dân tộc tại chỗ. Hành động này thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong lĩnh vực pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong trường hợp có sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các dân tộc, pháp luật Việt Nam ưu tiên điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi tham gia vào các hoạt động xã hội, công dân các dân tộc có quyền gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để giải quyết các vấn đề liên quan đến dân tộc, Nhà nước Việt Nam ưu tiên phương pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong một trường học đa dân tộc, việc sử dụng song ngữ (tiếng phổ thông và tiếng dân tộc) trong giảng dạy có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hành động nào sau đây của công dân thể hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số. Hoạt động này đóng góp vào việc thực hiện quyền bình đẳng ở khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố nào là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong một chương trình truyền hình về văn hóa các dân tộc, việc mời đại diện của nhiều dân tộc khác nhau tham gia thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một người dân tộc thiểu số trúng cử vào vị trí lãnh đạo cấp cao của Nhà nước. Sự kiện này minh chứng cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Việc Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường, điện, trường, trạm) ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một học sinh người dân tộc thiểu số đạt thành tích cao trong học tập và được tuyên dương. Điều này thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong việc bảo tồn và phát huy văn hóa các dân tộc, Nhà nước có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội, yếu tố dân tộc cần được xem xét như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí nào là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, để quyền bình đẳng giữa các dân tộc ngày càng được củng cố, cần tập trung vào giải pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

  • A. Sự giống nhau tuyệt đối về mọi mặt giữa các dân tộc.
  • B. Việc dân tộc đa số có quyền lợi nhiều hơn dân tộc thiểu số.
  • C. Sự can thiệp của Nhà nước vào phong tục tập quán của các dân tộc.
  • D. Sự tôn trọng và bảo đảm quyền lợi, cơ hội phát triển như nhau giữa các dân tộc.

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc các dân tộc thiểu số có cơ hội nào sau đây?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối trong các dự án phát triển kinh tế.
  • B. Miễn trừ hoàn toàn nghĩa vụ quân sự.
  • C. Tham gia vào bộ máy nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Được phép duy trì hệ thống pháp luật riêng biệt.

Câu 3: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự phân biệt đối xử, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở vùng sâu vùng xa.
  • B. Công ty từ chối tuyển dụng người dân tộc thiểu số vì lý do "không phù hợp văn hóa công ty".
  • C. Chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ vay vốn ưu đãi cho đồng bào dân tộc thiểu số.
  • D. Các doanh nghiệp ưu tiên sử dụng lao động địa phương.

Câu 4: Quyền nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?

  • A. Quyền được sử dụng tiếng nói, chữ viết và giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình.
  • B. Quyền được hưởng chế độ giáo dục đặc biệt.
  • C. Quyền được ưu tiên trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế.
  • D. Quyền được tự quyết về chính sách phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 5: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh dân tộc thiểu số thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Sự bất bình đẳng trong cơ hội giáo dục giữa các dân tộc.
  • B. Vi phạm nguyên tắc công bằng trong tuyển sinh.
  • C. Sự quan tâm của Nhà nước trong việc tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số thu hẹp khoảng cách phát triển.
  • D. Sự phân biệt đối xử có lợi đối với dân tộc thiểu số.

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm trong một quốc gia đa dân tộc?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ phát triển nhanh hơn do tập trung nguồn lực cho dân tộc đa số.
  • B. Văn hóa các dân tộc thiểu số sẽ được bảo tồn tốt hơn do ít bị ảnh hưởng bởi văn hóa bên ngoài.
  • C. Đời sống vật chất của dân tộc đa số sẽ được nâng cao đáng kể.
  • D. Xung đột sắc tộc gia tăng, gây mất ổn định chính trị - xã hội và cản trở sự phát triển bền vững.

Câu 7: Trong một xã hội đa dân tộc, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các dân tộc.
  • B. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh tổng hợp của quốc gia.
  • C. Bảo đảm sự thuần nhất về văn hóa trong xã hội.
  • D. Nâng cao vị thế của dân tộc đa số.

Câu 8: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc thông qua những hình thức nào?

  • A. Chỉ thông qua các điều ước quốc tế.
  • B. Chỉ thông qua các nghị định của Chính phủ.
  • C. Thông qua Hiến pháp, luật và các văn bản pháp luật khác.
  • D. Chỉ thông qua các phong trào xã hội.

Câu 9: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố nào đóng vai trò quyết định?

  • A. Sự phát triển kinh tế vượt bậc của đất nước.
  • B. Sự đồng hóa văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Sức mạnh cưỡng chế của pháp luật.
  • D. Ý thức tự giác và trách nhiệm của mỗi người dân và toàn xã hội.

Câu 10: Trong tình huống sau, hành vi của ông K thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

Tình huống: Ông K, một cán bộ xã, thường xuyên ưu ái, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân tộc Kinh trong giải quyết các thủ tục hành chính so với người dân tộc thiểu số.

  • A. Thực hiện đúng quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • C. Thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến dân tộc Kinh.
  • D. Thể hiện sự năng động trong công tác.

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là phương diện bình đẳng giữa các dân tộc được quy định trong pháp luật Việt Nam?

  • A. Bình đẳng về chính trị.
  • B. Bình đẳng về kinh tế.
  • C. Bình đẳng về văn hóa.
  • D. Bình đẳng về tôn giáo.

Câu 12: Mục tiêu của các chính sách phát triển kinh tế - xã hội đặc biệt cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi là gì?

  • A. Thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng, các dân tộc.
  • B. Tạo ra sự tách biệt về kinh tế giữa các dân tộc.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế cho vùng dân tộc thiểu số hơn vùng khác.
  • D. Thực hiện chính sách phân biệt đối xử có lợi cho dân tộc thiểu số.

Câu 13: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ dân tộc đa số mới có quyền học tập ở các trường đại học lớn.
  • B. Mọi dân tộc đều có quyền được học tập, nâng cao dân trí và phát triển.
  • C. Giáo dục chỉ tập trung vào việc bảo tồn văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • D. Chính sách giáo dục phải hoàn toàn giống nhau cho mọi vùng miền.

Câu 14: Điều gì thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật là đủ.
  • B. Trách nhiệm này chỉ thuộc về Nhà nước và các tổ chức.
  • C. Tôn trọng, đoàn kết và không phân biệt đối xử giữa các dân tộc; lên án hành vi phân biệt đối xử.
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa của dân tộc mình.

Câu 15: Trong trường hợp có sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các dân tộc, nguyên tắc nào cần được ưu tiên để bảo đảm quyền bình đẳng?

  • A. Tôn trọng sự khác biệt văn hóa, không áp đặt văn hóa của dân tộc này lên dân tộc khác.
  • B. Thực hiện đồng hóa văn hóa để tạo sự thống nhất.
  • C. Ưu tiên phong tục tập quán của dân tộc đa số.
  • D. Loại bỏ những phong tục tập quán lạc hậu.

Câu 16: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong môi trường học đường?

  • A. Chỉ chơi với bạn cùng dân tộc.
  • B. Coi thường phong tục tập quán của bạn dân tộc thiểu số.
  • C. Bắt nạt bạn dân tộc thiểu số vì khác biệt văn hóa.
  • D. Hợp tác, giúp đỡ bạn bè không phân biệt dân tộc; tìm hiểu văn hóa các dân tộc khác.

Câu 17: Vì sao quyền bình đẳng giữa các dân tộc là một trong những quyền cơ bản của công dân?

  • A. Vì nó được ghi trong sách giáo khoa.
  • B. Vì đó là yêu cầu của các tổ chức quốc tế.
  • C. Vì nó bảo đảm sự công bằng, đoàn kết, tạo điều kiện phát triển toàn diện cho mọi người dân và đất nước.
  • D. Vì nó giúp dân tộc đa số kiểm soát dân tộc thiểu số.

Câu 18: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi kích động chia rẽ dân tộc bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị phê bình trước cộng đồng.
  • B. Bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • C. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do ngôn luận.
  • D. Chỉ bị xử lý nếu gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc càng trở nên quan trọng vì lý do nào?

  • A. Vì toàn cầu hóa làm gia tăng sự khác biệt văn hóa.
  • B. Vì toàn cầu hóa chỉ tập trung vào kinh tế, không liên quan đến dân tộc.
  • C. Vì toàn cầu hóa làm cho các dân tộc trở nên giống nhau hơn.
  • D. Vì nó góp phần xây dựng hình ảnh quốc gia văn minh, đoàn kết, thu hút hợp tác và đầu tư quốc tế.

Câu 20: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

  • A. Số lượng luật và chính sách về quyền dân tộc.
  • B. Mức độ đa dạng văn hóa trên truyền hình.
  • C. Cơ hội và điều kiện phát triển thực tế của mỗi dân tộc; sự thu hẹp khoảng cách phát triển.
  • D. Số lượng người dân tộc thiểu số tham gia bộ máy nhà nước.

Câu 21: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.

  • A. Không có mối quan hệ nào đáng kể.
  • B. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội đúng đắn là cơ sở vật chất để bảo đảm quyền bình đẳng dân tộc; quyền bình đẳng dân tộc tạo động lực cho phát triển bền vững.
  • C. Quyền bình đẳng dân tộc chỉ là vấn đề văn hóa, không liên quan đến kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội chỉ dành cho dân tộc đa số, không cần quan tâm đến dân tộc thiểu số.

Câu 22: Trong một trường học đa văn hóa, làm thế nào để giáo dục học sinh về quyền bình đẳng giữa các dân tộc một cách hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ dạy lý thuyết về quyền bình đẳng trong sách giáo khoa.
  • B. Tổ chức các hoạt động văn hóa riêng biệt cho từng dân tộc.
  • C. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, trải nghiệm thực tế, thảo luận mở về sự khác biệt và tôn trọng lẫn nhau.
  • D. Tập trung vào việc dạy tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số.

Câu 23: So sánh sự khác biệt giữa "bình đẳng hình thức" và "bình đẳng thực chất" trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Loại hình bình đẳng nào là mục tiêu hướng tới?

  • A. Bình đẳng hình thức và bình đẳng thực chất là như nhau.
  • B. Chỉ cần bình đẳng hình thức là đủ.
  • C. Bình đẳng hình thức quan trọng hơn bình đẳng thực chất.
  • D. Bình đẳng thực chất là mục tiêu hướng tới, bao gồm cả việc tạo điều kiện để mọi dân tộc có cơ hội phát triển ngang nhau.

Câu 24: Điều gì có thể làm suy yếu hoặc cản trở việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong xã hội hiện nay?

  • A. Tư tưởng kỳ thị, phân biệt chủng tộc, dân tộc; sự thiếu hiểu biết và tôn trọng văn hóa khác biệt.
  • B. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • C. Xu hướng hội nhập quốc tế.
  • D. Sự gia tăng dân số.

Câu 25: Trong lĩnh vực pháp luật, cơ quan nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ và giám sát việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
  • B. Quốc hội và các cơ quan tư pháp (Tòa án, Viện Kiểm sát).
  • C. Ủy ban Dân tộc của Chính phủ.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 26: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa.

  • A. Chính sách miễn học phí cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • B. Chính sách ưu tiên tuyển dụng người dân tộc thiểu số vào cơ quan nhà nước.
  • C. Chính sách hỗ trợ bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số (ngôn ngữ, trang phục, lễ hội...).
  • D. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

Câu 27: Nếu bạn phát hiện hành vi phân biệt đối xử với người dân tộc thiểu số tại nơi làm việc, bạn sẽ hành động như thế nào để bảo vệ quyền bình đẳng?

  • A. Im lặng và bỏ qua vì sợ liên lụy.
  • B. Tự mình giải quyết bằng cách đối đầu trực tiếp với người vi phạm.
  • C. Báo cáo với cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền; tố cáo hành vi vi phạm.
  • D. Tìm hiểu rõ sự việc, thu thập chứng cứ và báo cáo với người có trách nhiệm hoặc cơ quan chức năng.

Câu 28: Trong hoạt động kinh doanh, việc tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc có thể mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

  • A. Không có lợi ích gì, thậm chí có thể gây khó khăn.
  • B. Tạo môi trường làm việc hòa đồng, thu hút và giữ chân nhân tài từ nhiều dân tộc; mở rộng thị trường và tăng cường uy tín doanh nghiệp.
  • C. Chỉ tốn kém thêm chi phí để thực hiện các chính sách bình đẳng.
  • D. Lợi ích duy nhất là tránh bị xử phạt vi phạm pháp luật.

Câu 29: Đánh giá vai trò của truyền thông đại chúng trong việc nâng cao nhận thức về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

  • A. Truyền thông có vai trò quan trọng trong việc tuyên truyền, giáo dục, tạo dư luận xã hội ủng hộ quyền bình đẳng dân tộc; phê phán các hành vi phân biệt đối xử.
  • B. Truyền thông không có vai trò gì đáng kể.
  • C. Truyền thông chỉ nên tập trung vào quảng bá văn hóa của dân tộc đa số.
  • D. Truyền thông có thể gây chia rẽ dân tộc nếu không cẩn thận.

Câu 30: Hãy đề xuất một sáng kiến cụ thể để tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc trong cộng đồng bạn sinh sống.

  • A. Tổ chức các cuộc thi văn hóa văn nghệ riêng cho từng dân tộc.
  • B. Xây dựng các khu dân cư riêng biệt cho từng dân tộc.
  • C. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, thể thao, các câu lạc bộ kết bạn giữa thanh niên các dân tộc; các dự án tình nguyện chung.
  • D. Tăng cường kiểm tra, xử phạt các hành vi phân biệt đối xử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc các dân tộc thiểu số có cơ hội nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự phân biệt đối xử, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Quyền nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh dân tộc thiểu số thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm trong một quốc gia đa dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong một xã hội đa dân tộc, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc thông qua những hình thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố nào đóng vai trò quyết định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong tình huống sau, hành vi của ông K thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

Tình huống: Ông K, một cán bộ xã, thường xuyên ưu ái, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân tộc Kinh trong giải quyết các thủ tục hành chính so với người dân tộc thiểu số.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là phương diện bình đẳng giữa các dân tộc được quy định trong pháp luật Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Mục tiêu của các chính sách phát triển kinh tế - xã hội đặc biệt cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Điều gì thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong trường hợp có sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các dân tộc, nguyên tắc nào cần được ưu tiên để bảo đảm quyền bình đẳng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong môi trường học đường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vì sao quyền bình đẳng giữa các dân tộc là một trong những quyền cơ bản của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi kích động chia rẽ dân tộc bị xử lý như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc càng trở nên quan trọng vì lý do nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong một trường học đa văn hóa, làm thế nào để giáo dục học sinh về quyền bình đẳng giữa các dân tộc một cách hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: So sánh sự khác biệt giữa 'bình đẳng hình thức' và 'bình đẳng thực chất' trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Loại hình bình đẳng nào là mục tiêu hướng tới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Điều gì có thể làm suy yếu hoặc cản trở việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong xã hội hiện nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong lĩnh vực pháp luật, cơ quan nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ và giám sát việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nếu bạn phát hiện hành vi phân biệt đối xử với người dân tộc thiểu số tại nơi làm việc, bạn sẽ hành động như thế nào để bảo vệ quyền bình đẳng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong hoạt động kinh doanh, việc tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc có thể mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đánh giá vai trò của truyền thông đại chúng trong việc nâng cao nhận thức về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Hãy đề xuất một sáng kiến cụ thể để tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc trong cộng đồng bạn sinh sống.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?

  • A. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
  • B. Công dân thuộc mọi dân tộc đều có quyền ứng cử, bầu cử vào cơ quan nhà nước.
  • C. Các dân tộc có quyền bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Học sinh dân tộc thiểu số được hưởng chính sách ưu tiên trong giáo dục.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của hành vi phân biệt đối xử về dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Chính quyền địa phương hỗ trợ vốn cho hộ gia đình người dân tộc thiểu số phát triển sản xuất.
  • B. Nhà nước xây dựng trường học và trạm y tế ở vùng sâu vùng xa, nơi có đông đồng bào dân tộc sinh sống.
  • C. Công ty từ chối tuyển dụng lao động là người dân tộc thiểu số dù họ đáp ứng đủ yêu cầu công việc.
  • D. Các chương trình văn hóa nghệ thuật dân gian được khuyến khích phát triển và quảng bá rộng rãi.

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa là gì?

  • A. Bảo tồn và phát huy sự đa dạng văn hóa, làm phong phú đời sống tinh thần của xã hội.
  • B. Đảm bảo mọi dân tộc đều có cơ hội phát triển kinh tế ngang bằng nhau.
  • C. Tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số tham gia vào bộ máy nhà nước.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực cho các vùng dân tộc.

Câu 4: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Chính sách xóa đói giảm nghèo cho vùng sâu vùng xa.
  • B. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp cho đồng bào dân tộc.
  • C. Chính sách bảo tồn và phát huy văn hóa các dân tộc thiểu số.
  • D. Chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học cho học sinh dân tộc thiểu số.

Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về ngôn ngữ và chữ viết?

  • A. Nhà nước khuyến khích việc dạy và học tiếng dân tộc thiểu số ở vùng dân tộc.
  • B. Cơ quan nhà nước chỉ sử dụng tiếng phổ thông trong giao dịch, không chấp nhận văn bản tiếng dân tộc.
  • C. Các trường học ở vùng dân tộc tạo điều kiện cho học sinh học tiếng mẹ đẻ.
  • D. Người dân tộc thiểu số có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình trong sinh hoạt hàng ngày.

Câu 6: Trong một xã hội đa dân tộc, việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự ổn định chính trị - xã hội?

  • A. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, tạo sự đồng thuận và ổn định xã hội.
  • B. Thúc đẩy cạnh tranh kinh tế giữa các dân tộc, tạo động lực phát triển.
  • C. Giúp các dân tộc thiểu số giữ gìn bản sắc văn hóa riêng biệt, tránh bị hòa trộn.
  • D. Nâng cao vị thế của dân tộc đa số, tạo sự thống nhất trong quản lý nhà nước.

Câu 7: Theo pháp luật Việt Nam, các dân tộc có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ và phát huy quyền bình đẳng dân tộc?

  • A. Chỉ dân tộc đa số có trách nhiệm bảo vệ quyền bình đẳng dân tộc.
  • B. Nhà nước là cơ quan duy nhất chịu trách nhiệm đảm bảo quyền bình đẳng dân tộc.
  • C. Mọi dân tộc đều có trách nhiệm tôn trọng, bảo vệ và thúc đẩy quyền bình đẳng dân tộc.
  • D. Các dân tộc thiểu số có trách nhiệm học tập và hòa nhập vào văn hóa của dân tộc đa số.

Câu 8: Tình huống: Một nhóm người thuộc dân tộc Kinh đến vùng cao để kinh doanh, họ có thái độ coi thường và phân biệt đối xử với người dân tộc thiểu số tại địa phương. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Quyền bình đẳng về kinh tế.
  • B. Quyền bình đẳng về chính trị.
  • C. Quyền bình đẳng về văn hóa (ngôn ngữ).
  • D. Quyền bình đẳng về nhân phẩm và danh dự.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp Nhà nước sử dụng để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Ban hành và thực thi pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Khuyến khích các dân tộc cạnh tranh kinh tế để chọn ra dân tộc phát triển nhất.
  • C. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
  • D. Tuyên truyền, giáo dục về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong cộng đồng.

Câu 10: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có mối quan hệ như thế nào với chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Quyền bình đẳng dân tộc là cơ sở pháp lý và tiền đề quan trọng để thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Chính sách đại đoàn kết dân tộc là biện pháp duy nhất để đảm bảo quyền bình đẳng dân tộc.
  • C. Quyền bình đẳng dân tộc và chính sách đại đoàn kết dân tộc là hai phạm trù độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc chỉ tập trung vào dân tộc đa số, không liên quan đến quyền bình đẳng dân tộc.

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm trong một quốc gia đa dân tộc?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ phát triển nhanh hơn do tập trung nguồn lực cho dân tộc đa số.
  • B. Văn hóa các dân tộc thiểu số sẽ được bảo tồn tốt hơn do ít bị ảnh hưởng bởi văn hóa bên ngoài.
  • C. Xung đột sắc tộc, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, gây bất ổn chính trị - xã hội.
  • D. Các dân tộc thiểu số sẽ tự giác hòa nhập vào cộng đồng dân tộc đa số, tạo sự thống nhất.

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh quốc gia trên trường quốc tế?

  • A. Không ảnh hưởng đến hình ảnh quốc gia vì đây là vấn đề nội bộ.
  • B. Làm giảm sức cạnh tranh kinh tế quốc gia do phải đầu tư cho các vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Gây khó khăn cho quá trình hội nhập văn hóa quốc tế do phải bảo tồn bản sắc dân tộc.
  • D. Nâng cao uy tín và vị thế quốc gia, thể hiện là một quốc gia văn minh, tôn trọng quyền con người.

Câu 13: Hành động nào của công dân thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong đời sống hàng ngày?

  • A. Chỉ giao tiếp và làm việc với người cùng dân tộc để tránh xung đột văn hóa.
  • B. Tôn trọng phong tục, tập quán, văn hóa của các dân tộc khác nhau.
  • C. Luôn ưu tiên sử dụng hàng hóa và dịch vụ của dân tộc mình.
  • D. Chỉ tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội do dân tộc mình tổ chức.

Câu 14: Vì sao Nhà nước Việt Nam luôn nhấn mạnh việc "các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển"?

  • A. Vì đây là yêu cầu của các tổ chức quốc tế về quyền con người.
  • B. Vì các dân tộc thiểu số cần sự giúp đỡ đặc biệt để bắt kịp dân tộc đa số.
  • C. Vì đây là yếu tố then chốt để phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, xây dựng đất nước giàu mạnh.
  • D. Vì việc này giúp duy trì sự khác biệt văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 15: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Nhà nước chỉ đầu tư phát triển kinh tế cho vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Mọi dân tộc đều có cơ hội tham gia vào các hoạt động kinh tế và tiếp cận nguồn lực phát triển.
  • C. Các dân tộc thiểu số được miễn hoàn toàn các loại thuế.
  • D. Mỗi dân tộc được phân chia một khu vực kinh tế riêng biệt để phát triển.

Câu 16: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong tiếp cận thông tin và truyền thông, Nhà nước nên ưu tiên thực hiện biện pháp nào?

  • A. Hạn chế việc sử dụng internet ở vùng dân tộc thiểu số để bảo tồn văn hóa.
  • B. Tập trung tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước bằng tiếng phổ thông.
  • C. Xây dựng các trung tâm văn hóa lớn ở các thành phố để quảng bá văn hóa dân tộc.
  • D. Phát triển hạ tầng truyền thông và đa dạng hóa nội dung thông tin bằng tiếng dân tộc thiểu số.

Câu 17: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo thông qua chính sách nào?

  • A. Đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở, đặc biệt ở vùng sâu vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Ưu tiên nhập khẩu thuốc và thiết bị y tế hiện đại cho các bệnh viện lớn ở thành phố.
  • C. Khuyến khích người dân tộc thiểu số sử dụng thuốc nam và các phương pháp chữa bệnh truyền thống.
  • D. Tổ chức các đợt khám chữa bệnh miễn phí định kỳ cho người dân tộc thiểu số.

Câu 18: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế - xã hội tại vùng dân tộc thiểu số, nhưng dự án này có nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến văn hóa truyền thống của dân tộc đó. Để đảm bảo quyền bình đẳng dân tộc, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Dừng hoàn toàn dự án để bảo vệ văn hóa truyền thống.
  • B. Tiếp tục thực hiện dự án vì phát triển kinh tế quan trọng hơn bảo tồn văn hóa.
  • C. Tham vấn ý kiến cộng đồng dân tộc thiểu số, điều chỉnh dự án để hài hòa giữa phát triển và bảo tồn văn hóa.
  • D. Di dời cộng đồng dân tộc thiểu số đến nơi khác để thực hiện dự án.

Câu 19: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở cấp độ nào?

  • A. Được ghi nhận trong Hiến pháp và các luật chuyên ngành.
  • B. Chỉ được quy định trong các văn bản dưới luật.
  • C. Không được quy định cụ thể trong pháp luật mà chỉ là chủ trương của Đảng.
  • D. Chỉ được thể hiện trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

Câu 20: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc giám sát và bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Chính phủ và các bộ ngành.
  • B. Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội.
  • C. Tòa án nhân dân các cấp.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

Câu 21: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong một địa phương, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng các chính sách ưu đãi dành cho dân tộc thiểu số.
  • B. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong cơ quan nhà nước.
  • C. Sự tham gia và hưởng lợi bình đẳng của các dân tộc trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
  • D. Mức độ bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.

Câu 22: Trong quá trình hòa giải các tranh chấp liên quan đến vấn đề dân tộc, nguyên tắc nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của dân tộc đa số.
  • B. Giải quyết nhanh chóng để tránh gây mất đoàn kết dân tộc.
  • C. Áp dụng pháp luật một cách cứng nhắc, không xem xét yếu tố văn hóa.
  • D. Tôn trọng sự khác biệt văn hóa và đảm bảo sự bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 23: Theo bạn, thách thức lớn nhất hiện nay trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là gì?

  • A. Sự thiếu thiện chí của Nhà nước trong việc thực hiện quyền bình đẳng dân tộc.
  • B. Khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng miền và giữa các dân tộc còn lớn.
  • C. Ý thức tự ti, thụ động của một bộ phận đồng bào dân tộc thiểu số.
  • D. Sự khác biệt về văn hóa giữa các dân tộc gây khó khăn trong giao tiếp và hợp tác.

Câu 24: Để tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường giáo dục về văn hóa, lịch sử và quyền bình đẳng dân tộc trong nhà trường và cộng đồng.
  • B. Tổ chức các sự kiện giao lưu văn hóa quy mô lớn giữa các dân tộc.
  • C. Xây dựng các công trình văn hóa biểu tượng cho sự đoàn kết dân tộc.
  • D. Phát sóng nhiều chương trình truyền hình về văn hóa các dân tộc thiểu số.

Câu 25: Trong các hoạt động đối ngoại, việc Việt Nam đề cao quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp Việt Nam nhận được nhiều viện trợ quốc tế hơn cho vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự của Việt Nam trong khu vực.
  • C. Góp phần xây dựng hình ảnh Việt Nam là quốc gia đa văn hóa, tôn trọng quyền con người trên trường quốc tế.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng dân tộc thiểu số.

Câu 26: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, công dân có thể thực hiện quyền nào để bảo vệ quyền này?

  • A. Tự ý trả thù hoặc có hành vi bạo lực đối với người vi phạm.
  • B. Tuyên truyền trên mạng xã hội để lên án hành vi vi phạm.
  • C. Im lặng và bỏ qua vì cho rằng không liên quan đến mình.
  • D. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 27: Bạn hãy sắp xếp các lĩnh vực sau theo thứ tự mức độ ưu tiên cần đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, từ cao đến thấp: Kinh tế, Chính trị, Văn hóa, Giáo dục.

  • A. Kinh tế - Văn hóa - Giáo dục - Chính trị.
  • B. Chính trị - Giáo dục - Kinh tế - Văn hóa.
  • C. Văn hóa - Kinh tế - Giáo dục - Chính trị.
  • D. Giáo dục - Văn hóa - Chính trị - Kinh tế.

Câu 28: Trong một chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, yếu tố "bình đẳng" cần được thể hiện như thế nào?

  • A. Thực hiện chương trình theo kế hoạch đã định sẵn, không cần tham khảo ý kiến người dân.
  • B. Ưu tiên các nhà đầu tư và doanh nghiệp từ dân tộc đa số tham gia chương trình.
  • C. Đảm bảo sự tham gia chủ động, tự nguyện và hưởng lợi công bằng của cộng đồng dân tộc thiểu số.
  • D. Tập trung vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng, ít chú trọng đến yếu tố văn hóa và xã hội.

Câu 29: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa "quyền bình đẳng giữa các dân tộc" và "chính sách ưu tiên đối với dân tộc thiểu số".

  • A. Hai khái niệm này hoàn toàn đồng nhất và có thể sử dụng thay thế cho nhau.
  • B. Quyền bình đẳng chỉ áp dụng cho dân tộc đa số, chính sách ưu tiên chỉ dành cho dân tộc thiểu số.
  • C. Quyền bình đẳng mang tính hình thức, chính sách ưu tiên mang tính thực chất.
  • D. Quyền bình đẳng là nguyên tắc chung, chính sách ưu tiên là biện pháp cụ thể để đạt được bình đẳng thực chất.

Câu 30: Trong tương lai, theo bạn yếu tố nào sẽ đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật về quyền bình đẳng dân tộc trong toàn xã hội.
  • B. Tăng cường đầu tư kinh tế vào vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Mở rộng giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • D. Tăng cường lực lượng công an và quân đội ở vùng dân tộc thiểu số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của hành vi phân biệt đối xử về dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về ngôn ngữ và chữ viết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong một xã hội đa dân tộc, việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự ổn định chính trị - xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Theo pháp luật Việt Nam, các dân tộc có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ và phát huy quyền bình đẳng dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tình huống: Một nhóm người thuộc dân tộc Kinh đến vùng cao để kinh doanh, họ có thái độ coi thường và phân biệt đối xử với người dân tộc thiểu số tại địa phương. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng dân tộc ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp Nhà nước sử dụng để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có mối quan hệ như thế nào với chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm trong một quốc gia đa dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh quốc gia trên trường quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hành động nào của công dân thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong đời sống hàng ngày?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Vì sao Nhà nước Việt Nam luôn nhấn mạnh việc 'các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong tiếp cận thông tin và truyền thông, Nhà nước nên ưu tiên thực hiện biện pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo thông qua chính sách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế - xã hội tại vùng dân tộc thiểu số, nhưng dự án này có nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến văn hóa truyền thống của dân tộc đó. Để đảm bảo quyền bình đẳng dân tộc, cần ưu tiên giải pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở cấp độ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc giám sát và bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong một địa phương, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong quá trình hòa giải các tranh chấp liên quan đến vấn đề dân tộc, nguyên tắc nào cần được ưu tiên hàng đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Theo bạn, thách thức lớn nhất hiện nay trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong các hoạt động đối ngoại, việc Việt Nam đề cao quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, công dân có thể thực hiện quyền nào để bảo vệ quyền này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Bạn hãy sắp xếp các lĩnh vực sau theo thứ tự mức độ ưu tiên cần đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, từ cao đến thấp: Kinh tế, Chính trị, Văn hóa, Giáo dục.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong một chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, yếu tố 'bình đẳng' cần được thể hiện như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa 'quyền bình đẳng giữa các dân tộc' và 'chính sách ưu tiên đối với dân tộc thiểu số'.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong tương lai, theo bạn yếu tố nào sẽ đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

  • A. Sự đồng nhất về văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Sự ưu tiên phát triển kinh tế cho dân tộc đa số.
  • C. Sự can thiệp tuyệt đối của Nhà nước vào đời sống các dân tộc.
  • D. Sự tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp, tạo cơ hội phát triển cho mọi dân tộc.

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc công dân thuộc mọi dân tộc đều có quyền...

  • A. ưu tiên sử dụng tiếng mẹ đẻ trong giao dịch hành chính.
  • B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • C. tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn nơi cư trú.
  • D. được miễn trừ hoàn toàn nghĩa vụ quân sự.

Câu 3: Điều nào sau đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Nhà nước chỉ đầu tư phát triển kinh tế ở vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Các dân tộc thiểu số được phép kinh doanh các ngành nghề đặc biệt.
  • C. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc phát triển kinh tế, tiếp cận nguồn lực.
  • D. Mỗi dân tộc được tự quyết định mô hình kinh tế riêng biệt.

Câu 4: Chính sách nào thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

  • A. Nhà nước hỗ trợ bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc.
  • B. Văn hóa của dân tộc đa số được xem là văn hóa quốc gia duy nhất.
  • C. Các dân tộc thiểu số phải từ bỏ phong tục tập quán lạc hậu.
  • D. Chỉ có dân tộc Kinh mới được phát triển văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp.

Câu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo như thế nào?

  • A. Chỉ có học sinh dân tộc Kinh mới được vào học các trường chuyên, lớp chọn.
  • B. Mọi công dân không phân biệt dân tộc đều bình đẳng về cơ hội học tập.
  • C. Giáo dục phổ thông chỉ dạy tiếng phổ thông, không dạy tiếng dân tộc.
  • D. Học sinh dân tộc thiểu số phải học trường riêng biệt.

Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng người dân tộc thiểu số vào làm việc ở vùng sâu vùng xa.
  • B. Đầu tư xây dựng trường học ở vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
  • C. Từ chối phục vụ khách hàng vì họ là người dân tộc thiểu số.
  • D. Phát sóng các chương trình văn hóa bằng tiếng dân tộc thiểu số trên truyền hình.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các dân tộc.
  • B. Giúp dân tộc đa số duy trì vị thế thống trị.
  • C. Làm suy yếu bản sắc văn hóa của dân tộc đa số.
  • D. Tăng cường sức mạnh đoàn kết dân tộc, phát huy sức mạnh tổng hợp.

Câu 8: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc sử dụng tiếng nói, chữ viết của các dân tộc?

  • A. Chỉ tiếng phổ thông (tiếng Việt) được sử dụng trong các văn bản hành chính.
  • B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
  • C. Việc dạy và học tiếng dân tộc chỉ được thực hiện ở vùng sâu vùng xa.
  • D. Tiếng dân tộc chỉ được sử dụng trong phạm vi gia đình và cộng đồng.

Câu 9: Điều gì thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong việc tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Chỉ thanh niên dân tộc Kinh mới phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • B. Dân tộc thiểu số được miễn nghĩa vụ đóng thuế cho quốc gia.
  • C. Mọi dân tộc đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc và được tạo điều kiện tham gia.
  • D. Việc bảo vệ Tổ quốc chỉ là trách nhiệm của lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.

Câu 10: Nguyên tắc nào sau đây đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong tiếp cận dịch vụ y tế?

  • A. Dịch vụ y tế chất lượng cao chỉ dành cho người dân tộc Kinh ở thành phố.
  • B. Người dân tộc thiểu số phải trả phí dịch vụ y tế cao hơn.
  • C. Cán bộ y tế chỉ cần biết tiếng phổ thông, không cần biết tiếng dân tộc.
  • D. Nhà nước đảm bảo mọi người dân tộc đều được tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản.

Câu 11: Trong một xã hội đa dân tộc, việc thực hiện quyền bình đẳng có vai trò như thế nào đối với ổn định xã hội?

  • A. Góp phần tạo dựng sự đoàn kết, hòa thuận giữa các dân tộc, ổn định xã hội.
  • B. Tăng nguy cơ xung đột sắc tộc do các dân tộc cạnh tranh nguồn lực.
  • C. Làm suy giảm bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sự ổn định xã hội.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa?

  • A. Tập trung đầu tư phát triển kinh tế ở các thành phố lớn.
  • B. Ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế cho vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Giảm bớt các chương trình hỗ trợ trực tiếp cho vùng khó khăn.
  • D. Thúc đẩy di dân từ vùng dân tộc thiểu số về thành phố.

Câu 13: Quan điểm nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa quyền bình đẳng và chính sách ưu tiên đối với dân tộc thiểu số?

  • A. Ưu tiên cho dân tộc thiểu số là vi phạm quyền bình đẳng.
  • B. Quyền bình đẳng có nghĩa là mọi dân tộc phải phát triển đồng đều như nhau.
  • C. Ưu tiên là biện pháp để đạt được bình đẳng thực chất cho dân tộc thiểu số.
  • D. Chính sách ưu tiên chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 14: Trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật, không cần quan tâm đến vấn đề dân tộc.
  • B. Chỉ phê phán những hành vi phân biệt đối xử của người khác.
  • C. Chờ đợi Nhà nước ban hành chính sách và thực hiện.
  • D. Tôn trọng, đoàn kết, không phân biệt đối xử, lên án hành vi vi phạm.

Câu 15: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng đa dạng văn hóa và quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tìm hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của các dân tộc khác nhau.
  • B. Chỉ giao tiếp và kết bạn với người cùng dân tộc.
  • C. Coi văn hóa dân tộc mình là duy nhất và tốt đẹp nhất.
  • D. Áp đặt văn hóa dân tộc mình lên người khác.

Câu 16: Trong một cơ quan nhà nước có nhiều cán bộ, công chức thuộc các dân tộc khác nhau, điều gì cần được đảm bảo để thể hiện quyền bình đẳng?

  • A. Ưu tiên bổ nhiệm người dân tộc đa số vào vị trí lãnh đạo.
  • B. Mọi người được đối xử công bằng, tôn trọng, không phân biệt dân tộc.
  • C. Phân chia công việc theo dân tộc để dễ quản lý.
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa riêng cho từng dân tộc.

Câu 17: Khi xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số, Nhà nước cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

  • A. Áp dụng mô hình phát triển kinh tế giống như vùng đồng bằng.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành kinh tế hiện đại.
  • C. Phù hợp với đặc điểm văn hóa, điều kiện sống và nguyện vọng của đồng bào.
  • D. Giao toàn quyền quyết định cho chính quyền địa phương.

Câu 18: Giải pháp nào sau đây góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tăng cường đầu tư cho các thành phố lớn, trung tâm kinh tế.
  • B. Hạn chế giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng miền.
  • C. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế, bỏ qua yếu tố văn hóa, xã hội.
  • D. Đầu tư có trọng điểm vào vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số.

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam?

  • A. Không có nhiều ý nghĩa, chủ yếu là vấn đề nội bộ quốc gia.
  • B. Nâng cao vị thế, hình ảnh quốc gia về một nước văn minh, tôn trọng quyền con người.
  • C. Có thể gây ra sự phức tạp trong quan hệ đối ngoại.
  • D. Làm suy yếu bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình giao lưu.

Câu 20: Để kiểm tra và giám sát việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, vai trò của tổ chức nào là quan trọng nhất?

  • A. Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
  • B. Các tổ chức quốc tế.
  • C. Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Các cơ quan truyền thông đại chúng.

Câu 21: Tình huống: Một trường học vùng cao chỉ tuyển giáo viên là người dân tộc Kinh vì cho rằng họ có trình độ chuyên môn tốt hơn. Hành động này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Cơ hội việc làm và phát triển sự nghiệp.
  • B. Quyền tự do lựa chọn nơi cư trú.
  • C. Quyền được bảo vệ sức khỏe.
  • D. Quyền tham gia hoạt động văn hóa.

Câu 22: Tình huống: Một công ty du lịch quảng cáo tour chỉ dành riêng cho khách du lịch là người nước ngoài, không phục vụ khách Việt Nam. Hành động này có vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc không? Vì sao?

  • A. Không vi phạm, vì công ty có quyền tự do kinh doanh.
  • B. Vi phạm, vì phân biệt đối xử dựa trên quốc tịch, đi ngược lại tinh thần bình đẳng.
  • C. Không vi phạm, vì khách nước ngoài mang lại lợi nhuận cao hơn.
  • D. Vi phạm một phần, vì cần xem xét chính sách của công ty.

Câu 23: Trong một chương trình phát thanh dành cho đồng bào dân tộc thiểu số, việc sử dụng ngôn ngữ dân tộc có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có tác dụng thực tế.
  • B. Gây khó khăn cho việc tiếp cận thông tin của người dân tộc Kinh.
  • C. Tôn trọng và phát huy tiếng nói, chữ viết, giúp đồng bào tiếp cận thông tin hiệu quả.
  • D. Làm chậm quá trình hội nhập văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 24: Chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu số vào đại học được xem là biểu hiện của quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng về kinh tế.
  • B. Bình đẳng về văn hóa.
  • C. Bình đẳng về chính trị.
  • D. Bình đẳng về giáo dục.

Câu 25: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ các di sản văn hóa của tất cả các dân tộc thể hiện điều gì?

  • A. Sự bình đẳng về văn hóa và tôn trọng bản sắc dân tộc.
  • B. Sự ưu tiên phát triển văn hóa dân tộc đa số.
  • C. Sự can thiệp của Nhà nước vào đời sống văn hóa.
  • D. Sự đồng nhất hóa văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm?

  • A. Không có nhiều ảnh hưởng đến xã hội.
  • B. Gây mất đoàn kết dân tộc, bất ổn xã hội, cản trở phát triển.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của dân tộc đa số.
  • D. Giúp các dân tộc thiểu số tự lực phát triển.

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về dân tộc trong xã hội?

  • A. Tổ chức ngày hội văn hóa các dân tộc.
  • B. Nhà nước đầu tư xây dựng trường học ở vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Kỳ thị, xa lánh người dân tộc thiểu số trong cộng đồng.
  • D. Phát triển các loại hình du lịch văn hóa dân tộc.

Câu 28: Trong một phiên tòa xét xử, việc đảm bảo quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc cho người tham gia tố tụng là thể hiện quyền bình đẳng ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về kinh tế.
  • B. Bình đẳng về văn hóa.
  • C. Bình đẳng về chính trị.
  • D. Bình đẳng trước pháp luật.

Câu 29: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, yếu tố then chốt là gì?

  • A. Đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Thống nhất văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế cho dân tộc đa số.
  • D. Tăng cường kiểm soát các hoạt động văn hóa dân tộc thiểu số.

Câu 30: Học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ và phát huy quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chỉ học tập tốt để đóng góp cho đất nước.
  • B. Tôn trọng bạn bè, thầy cô giáo, tìm hiểu văn hóa các dân tộc, phê phán hành vi phân biệt đối xử.
  • C. Tham gia các hoạt động văn hóa dân tộc mình.
  • D. Chỉ cần tuân thủ nội quy trường lớp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc công dân thuộc mọi dân tộc đều có quyền...

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Điều nào sau đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Chính sách nào thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc sử dụng tiếng nói, chữ viết của các dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Điều gì thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong việc tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Nguyên tắc nào sau đây đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong tiếp cận dịch vụ y tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong một xã hội đa dân tộc, việc thực hiện quyền bình đẳng có vai trò như thế nào đối với ổn định xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Quan điểm nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa quyền bình đẳng và chính sách ưu tiên đối với dân tộc thiểu số?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng đa dạng văn hóa và quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong một cơ quan nhà nước có nhiều cán bộ, công chức thuộc các dân tộc khác nhau, điều gì cần được đảm bảo để thể hiện quyền bình đẳng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số, Nhà nước cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Giải pháp nào sau đây góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để kiểm tra và giám sát việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, vai trò của tổ chức nào là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tình huống: Một trường học vùng cao chỉ tuyển giáo viên là người dân tộc Kinh vì cho rằng họ có trình độ chuyên môn tốt hơn. Hành động này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tình huống: Một công ty du lịch quảng cáo tour chỉ dành riêng cho khách du lịch là người nước ngoài, không phục vụ khách Việt Nam. Hành động này có vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc không? Vì sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong một chương trình phát thanh dành cho đồng bào dân tộc thiểu số, việc sử dụng ngôn ngữ dân tộc có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu số vào đại học được xem là biểu hiện của quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ các di sản văn hóa của tất cả các dân tộc thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về dân tộc trong xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong một phiên tòa xét xử, việc đảm bảo quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc cho người tham gia tố tụng là thể hiện quyền bình đẳng ở khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, yếu tố then chốt là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ và phát huy quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

  • A. Các dân tộc có quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nước ở các cấp.
  • B. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Các dân tộc có quyền bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Mọi công dân không phân biệt dân tộc đều bình đẳng trước pháp luật.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho đồng bào dân tộc thiểu số phát triển sản xuất.
  • B. Chính phủ triển khai các chương trình xóa đói giảm nghèo ở vùng sâu, vùng xa, nơi có đông đồng bào dân tộc sinh sống.
  • C. Một doanh nghiệp chỉ tuyển dụng lao động là người Kinh để đảm bảo năng suất.
  • D. Người dân tộc thiểu số được tạo điều kiện tiếp cận các nguồn lực phát triển kinh tế như đất đai, thị trường.

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa là gì?

  • A. Đảm bảo sự thống nhất về văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Tạo điều kiện để các dân tộc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa riêng.
  • C. Giúp các dân tộc hội nhập sâu rộng vào văn hóa thế giới.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 4: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Quy định học sinh dân tộc thiểu số phải học tiếng phổ thông.
  • B. Xây dựng các trường chuyên lớp chọn ở vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Thống nhất chương trình giáo dục trên cả nước cho mọi dân tộc.
  • D. Ưu tiên xét tuyển và cấp học bổng cho học sinh dân tộc thiểu số vào các trường đại học.

Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống của dân tộc mình.
  • B. Kỳ thị, phân biệt đối xử với người dân tộc thiểu số trong tuyển dụng lao động.
  • C. Tham gia các hoạt động tự quản ở cộng đồng dân cư.
  • D. Tuyên truyền, vận động người dân thực hiện chính sách của Nhà nước.

Câu 6: Theo em, tại sao quyền bình đẳng giữa các dân tộc lại là một trong những quyền cơ bản của công dân?

  • A. Vì đó là quyền do Nhà nước ban hành.
  • B. Vì tất cả các quốc gia trên thế giới đều công nhận quyền này.
  • C. Vì nó đảm bảo sự đoàn kết, thống nhất và phát triển bền vững của đất nước.
  • D. Vì quyền này giúp các dân tộc thiểu số giữ gìn bản sắc văn hóa.

Câu 7: Trong một xã hội đa dân tộc như Việt Nam, việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự ổn định chính trị?

  • A. Góp phần củng cố sự đoàn kết, thống nhất, tạo nền tảng chính trị vững chắc.
  • B. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý và kiểm soát các dân tộc.
  • C. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
  • D. Không có vai trò đáng kể đến sự ổn định chính trị.

Câu 8: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế, Nhà nước cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Thống nhất cơ cấu kinh tế giữa các vùng dân tộc.
  • B. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực ở vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Áp dụng một mức thuế suất chung cho tất cả các dân tộc.
  • D. Hạn chế giao thương kinh tế giữa các vùng dân tộc khác nhau.

Câu 9: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện thông qua việc:

  • A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • B. Khuyến khích các dân tộc giao lưu và học hỏi văn hóa lẫn nhau.
  • C. Nhà nước tôn trọng và tạo điều kiện cho các dân tộc phát triển văn hóa riêng.
  • D. Quảng bá văn hóa Việt Nam ra thế giới.

Câu 10: Một học sinh người dân tộc thiểu số được hưởng chế độ ưu tiên cộng điểm trong kỳ thi tuyển sinh đại học. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về chính trị.
  • B. Bình đẳng về kinh tế.
  • C. Bình đẳng về văn hóa.
  • D. Bình đẳng về cơ hội tiếp cận giáo dục.

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và thực hiện đầy đủ?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ phát triển chậm lại.
  • B. Xảy ra mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, gây mất ổn định xã hội.
  • C. Văn hóa các dân tộc sẽ bị mai một dần.
  • D. Các dân tộc thiểu số sẽ mất đi bản sắc văn hóa.

Câu 12: Trong một chương trình phát thanh, MC chỉ sử dụng tiếng Kinh mà không có phiên dịch sang tiếng dân tộc thiểu số ở vùng có đông đồng bào sinh sống. Hành động này thể hiện sự thiếu tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa (ngôn ngữ).
  • D. Giáo dục.

Câu 13: Để góp phần bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của dân tộc mình.
  • B. Tuyên truyền văn hóa dân tộc mình với bạn bè quốc tế.
  • C. Tham gia các hoạt động kinh tế để phát triển đất nước.
  • D. Tôn trọng, đoàn kết, không phân biệt đối xử giữa các dân tộc.

Câu 14: Trong lĩnh vực bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

  • A. Công dân không phân biệt dân tộc đều có quyền bầu cử và ứng cử.
  • B. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân phải tương ứng với tỷ lệ dân số của mỗi dân tộc.
  • C. Ưu tiên người dân tộc thiểu số làm đại biểu Hội đồng nhân dân.
  • D. Các dân tộc thiểu số có quyền tự quyết định đại diện của mình.

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện cần nhưng chưa đủ để xây dựng khối đại đoàn kết.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở vững chắc để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Khối đại đoàn kết dân tộc là tiền đề để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • D. Không có mối quan hệ nào giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 16: Một công ty du lịch xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp trên vùng đất của đồng bào dân tộc thiểu số mà không tham khảo ý kiến và gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống văn hóa của họ. Hành động này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế (trong một số khía cạnh).
  • C. Văn hóa và kinh tế.
  • D. Giáo dục.

Câu 17: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và chính sách ưu tiên đối với dân tộc thiểu số.

  • A. Không có sự khác biệt, cả hai đều hướng tới mục tiêu phát triển dân tộc.
  • B. Quyền bình đẳng là mục tiêu, chính sách ưu tiên là công cụ để đạt mục tiêu bình đẳng.
  • C. Quyền bình đẳng mang tính nguyên tắc, chính sách ưu tiên mang tính linh hoạt, cụ thể.
  • D. Quyền bình đẳng là quyền chung cho mọi dân tộc, chính sách ưu tiên là biện pháp hỗ trợ cho dân tộc thiểu số.

Câu 18: Trong một phiên tòa xét xử, bị cáo là người dân tộc thiểu số có quyền được sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào?

  • A. Tố tụng tư pháp (một phần của chính trị pháp luật).
  • B. Văn hóa.
  • C. Giáo dục.
  • D. Kinh tế.

Câu 19: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở một địa phương, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng các công trình văn hóa được xây dựng.
  • B. Sự tham gia và hưởng thụ bình đẳng của các dân tộc trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
  • C. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số biết chữ.
  • D. Mức độ phát triển kinh tế của địa phương.

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Không có ý nghĩa gì đáng kể.
  • B. Giúp Việt Nam dễ dàng thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Nâng cao hình ảnh đất nước văn minh, tôn trọng quyền con người, tạo dựng uy tín quốc tế.
  • D. Giúp Việt Nam tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 21: Một nhóm bạn trẻ tổ chức hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc Kinh, Thái, Mường. Hoạt động này thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • B. Sự hòa nhập văn hóa.
  • C. Sự đồng hóa văn hóa.
  • D. Sự tôn trọng và thúc đẩy quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 22: Nếu em phát hiện một trường hợp phân biệt đối xử với người dân tộc thiểu số tại nơi làm việc, em sẽ hành động như thế nào để bảo vệ quyền bình đẳng?

  • A. Im lặng và bỏ qua vì sợ liên lụy.
  • B. Lên tiếng phản đối và báo cáo với người có trách nhiệm hoặc cơ quan chức năng.
  • C. Tự mình giải quyết bằng cách đối thoại trực tiếp với người vi phạm.
  • D. Chỉ chia sẻ với bạn bè và người thân về trường hợp đó.

Câu 23: Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc không? Giải thích.

  • A. Có mâu thuẫn, vì chính sách ưu tiên tạo ra sự bất bình đẳng.
  • B. Có mâu thuẫn, vì chính sách này chỉ tập trung vào dân tộc thiểu số.
  • C. Không mâu thuẫn, vì chính sách ưu tiên nhằm thu hẹp khoảng cách phát triển, tạo điều kiện để các dân tộc thực sự bình đẳng.
  • D. Không mâu thuẫn, vì chính sách này là đặc thù của Việt Nam.

Câu 24: Trong một cộng đồng đa dân tộc, việc tôn trọng phong tục, tập quán của mỗi dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng môi trường sống hòa thuận?

  • A. Tạo sự hiểu biết, cảm thông và tôn trọng lẫn nhau, góp phần xây dựng môi trường sống hòa thuận.
  • B. Không có ý nghĩa nhiều, vì phong tục tập quán chỉ là vấn đề cá nhân.
  • C. Có thể gây ra sự khác biệt và mâu thuẫn nếu các phong tục tập quán quá khác nhau.
  • D. Chỉ quan trọng đối với người lớn tuổi, không ảnh hưởng nhiều đến giới trẻ.

Câu 25: Một trường học tổ chức các hoạt động ngoại khóa giới thiệu về văn hóa của các dân tộc Việt Nam. Hoạt động này có tác dụng gì trong việc giáo dục ý thức về quyền bình đẳng giữa các dân tộc cho học sinh?

  • A. Giúp học sinh hiểu biết sâu hơn về lịch sử dân tộc.
  • B. Nâng cao nhận thức về sự đa dạng văn hóa, lòng tự hào dân tộc và ý thức tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • C. Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giao tiếp và hợp tác.
  • D. Tạo ra sân chơi bổ ích và lý thú cho học sinh.

Câu 26: Trong gia đình có nhiều thành viên thuộc các dân tộc khác nhau, việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc cần được thể hiện như thế nào?

  • A. Mỗi người tự do giữ gìn văn hóa của dân tộc mình mà không cần quan tâm đến người khác.
  • B. Các thành viên cần thống nhất theo văn hóa của một dân tộc đa số trong gia đình.
  • C. Các thành viên tôn trọng văn hóa của nhau, cùng nhau xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc.
  • D. Vấn đề dân tộc không quan trọng trong gia đình, chủ yếu là tình cảm.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đấu tranh chống lại các hành vi phân biệt chủng tộc và kỳ thị dân tộc?

  • A. Im lặng và tránh xa những người có hành vi phân biệt.
  • B. Đáp trả bằng hành vi tương tự để thể hiện sự phản kháng.
  • C. Chỉ trích hành vi phân biệt trên mạng xã hội.
  • D. Kết hợp giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức và sử dụng pháp luật để xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và sự phát triển bền vững của đất nước.

  • A. Không có mối liên hệ nào đáng kể.
  • B. Bình đẳng dân tộc tạo nền tảng xã hội ổn định, phát huy sức mạnh tổng hợp của các dân tộc, góp phần vào sự phát triển bền vững.
  • C. Phát triển kinh tế là yếu tố quyết định, quyền bình đẳng không có vai trò lớn.
  • D. Quyền bình đẳng chỉ quan trọng trong lĩnh vực văn hóa, không ảnh hưởng đến phát triển bền vững.

Câu 29: Trong tình huống thiên tai, lũ lụt, việc Nhà nước và xã hội quan tâm, hỗ trợ đồng đều cho người dân ở mọi vùng miền, không phân biệt dân tộc, thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Nhân đạo và trách nhiệm xã hội.
  • B. Văn hóa ứng xử.
  • C. Chính trị (thể hiện sự quan tâm của Nhà nước).
  • D. Kinh tế (hỗ trợ về vật chất).

Câu 30: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố nào sau đây là then chốt nhất?

  • A. Pháp luật hoàn thiện và nghiêm minh.
  • B. Nguồn lực kinh tế dồi dào.
  • C. Ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm của mỗi người dân và toàn xã hội.
  • D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trường hợp nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Theo em, tại sao quyền bình đẳng giữa các dân tộc lại là một trong những quyền cơ bản của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong một xã hội đa dân tộc như Việt Nam, việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc có vai trò như thế nào đ???i với sự ổn định chính trị?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế, Nhà nước cần tập trung vào giải pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện thông qua việc:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một học sinh người dân tộc thiểu số được hưởng chế độ ưu tiên cộng điểm trong kỳ thi tuyển sinh đại học. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và thực hiện đầy đủ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong một chương trình phát thanh, MC chỉ sử dụng tiếng Kinh mà không có phiên dịch sang tiếng dân tộc thiểu số ở vùng có đông đồng bào sinh sống. Hành động này thể hiện sự thiếu tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để góp phần bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong lĩnh vực bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và khối đại đoàn kết dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một công ty du lịch xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp trên vùng đất của đồng bào dân tộc thiểu số mà không tham khảo ý kiến và gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống văn hóa của họ. Hành động này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và chính sách ưu tiên đối với dân tộc thiểu số.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong một phiên tòa xét xử, bị cáo là người dân tộc thiểu số có quyền được sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở một địa phương, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một nhóm bạn trẻ tổ chức hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc Kinh, Thái, Mường. Hoạt động này thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nếu em phát hiện một trường hợp phân biệt đối xử với người dân tộc thiểu số tại nơi làm việc, em sẽ hành động như thế nào để bảo vệ quyền bình đẳng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc không? Giải thích.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong một cộng đồng đa dân tộc, việc tôn trọng phong tục, tập quán của mỗi dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng môi trường sống hòa thuận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một trường học tổ chức các hoạt động ngoại khóa giới thiệu về văn hóa của các dân tộc Việt Nam. Hoạt động này có tác dụng gì trong việc giáo dục ý thức về quyền bình đẳng giữa các dân tộc cho học sinh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong gia đình có nhiều thành viên thuộc các dân tộc khác nhau, việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc cần được thể hiện như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đấu tranh chống lại các hành vi phân biệt chủng tộc và kỳ thị dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và sự phát triển bền vững của đất nước.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong tình huống thiên tai, lũ lụt, việc Nhà nước và xã hội quan tâm, hỗ trợ đồng đều cho người dân ở mọi vùng miền, không phân biệt dân tộc, thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố nào sau đây là then chốt nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam KHÔNG bao gồm phương diện nào dưới đây?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Tôn giáo

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

  • A. Các dân tộc có quyền tham gia vào bộ máy nhà nước ở các cấp.
  • B. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế cho vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Các dân tộc được tự do sử dụng và phát triển ngôn ngữ, chữ viết của mình.
  • D. Học sinh dân tộc thiểu số được hưởng chế độ cử tuyển vào đại học.

Câu 3: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc

  • A. Nhà nước quy định mức sống tối thiểu khác nhau giữa các dân tộc.
  • B. Chỉ có dân tộc Kinh được phép kinh doanh các ngành nghề trọng điểm.
  • C. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc phát triển kinh tế, tiếp cận nguồn lực.
  • D. Mức thuế thu nhập cá nhân được áp dụng khác nhau dựa trên dân tộc.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

  • A. Các dân tộc có quyền bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của mình.
  • B. Chính phủ chỉ đầu tư vào việc bảo tồn văn hóa của dân tộc đa số.
  • C. Các dân tộc được sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng trong giao tiếp và giáo dục.
  • D. Nhà nước hỗ trợ các hoạt động văn hóa truyền thống của các dân tộc.

Câu 5: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh dân tộc thiểu số thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân biệt đối xử với học sinh dân tộc Kinh.
  • B. Vi phạm quyền bình đẳng trong giáo dục.
  • C. Sự quan tâm của Nhà nước nhằm thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các dân tộc.
  • D. Sự hạ thấp tiêu chuẩn giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số.

Câu 6: Hành vi nào sau đây là VI PHẠM quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Nhà nước xây dựng trường học nội trú cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • B. Một công ty từ chối tuyển dụng người lao động vì họ là người dân tộc thiểu số.
  • C. Chính quyền địa phương hỗ trợ vốn cho người dân tộc thiểu số phát triển sản xuất.
  • D. Các phương tiện thông tin đại chúng phát sóng chương trình bằng tiếng dân tộc.

Câu 7: Mục đích chính của việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

  • A. Tạo ra sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • B. Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc.
  • C. Đảm bảo sự thống trị của một dân tộc.
  • D. Tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc và phát triển đất nước.

Câu 8: Trong một xã hội đa dân tộc, sự bình đẳng giữa các dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự ổn định chính trị?

  • A. Góp phần củng cố sự ổn định chính trị, xã hội.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến ổn định chính trị.
  • C. Làm gia tăng căng thẳng và xung đột chính trị.
  • D. Chỉ quan trọng trong lĩnh vực văn hóa, không liên quan chính trị.

Câu 9: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, Nhà nước Việt Nam đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Hạn chế tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số.
  • B. Ban hành luật pháp bảo vệ quyền của các dân tộc.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế chỉ ở vùng dân tộc Kinh.
  • D. Khuyến khích các dân tộc thiểu số hòa nhập hoàn toàn vào dân tộc đa số.

Câu 10: Theo pháp luật Việt Nam, mọi hành vi phân biệt đối xử giữa các dân tộc đều bị

  • A. Khuyến khích.
  • B. Cho phép trong một số trường hợp.
  • C. Nghiêm cấm và xử lý theo pháp luật.
  • D. Xem xét tùy theo mức độ nghiêm trọng.

Câu 11: Trong một buổi hòa nhạc, ca sĩ A hát một bài hát bằng tiếng dân tộc thiểu số của mình. Hành động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Chính trị
  • B. Văn hóa
  • C. Kinh tế
  • D. Giáo dục

Câu 12: Một học sinh dân tộc thiểu số được miễn học phí và cấp học bổng. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào?

  • A. Văn hóa
  • B. Kinh tế
  • C. Chính trị
  • D. Giáo dục

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ phát triển mạnh mẽ hơn.
  • B. Đời sống văn hóa của các dân tộc sẽ phong phú hơn.
  • C. Xung đột sắc tộc và chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc có thể gia tăng.
  • D. Chính trị sẽ ổn định hơn do có sự đồng nhất về văn hóa.

Câu 14: Trong một cuộc họp cộng đồng, người dân thuộc các dân tộc khác nhau được tự do phát biểu ý kiến về vấn đề phát triển kinh tế địa phương. Điều này thể hiện quyền bình đẳng về

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 15: Một doanh nghiệp nhà nước ưu tiên tuyển dụng lao động là người dân tộc thiểu số sinh sống tại địa phương. Hành động này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc không?

  • A. Phù hợp, vì tạo cơ hội việc làm cho người dân tộc thiểu số, góp phần phát triển kinh tế vùng.
  • B. Không phù hợp, vì vi phạm quyền bình đẳng của các dân tộc khác trong tiếp cận việc làm.
  • C. Phù hợp, nhưng chỉ khi doanh nghiệp hoạt động ở vùng có đông dân tộc thiểu số sinh sống.
  • D. Không phù hợp, vì doanh nghiệp nhà nước phải tuyển dụng dựa trên năng lực, không phân biệt dân tộc.

Câu 16: Pháp luật Việt Nam khẳng định các dân tộc có quyền...

  • A. tách khỏi lãnh thổ Việt Nam.
  • B. xây dựng nhà nước riêng.
  • C. bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
  • D. ưu tiên phát triển văn hóa của dân tộc mình hơn các dân tộc khác.

Câu 17: Trong một lớp học đa văn hóa, giáo viên luôn khuyến khích học sinh chia sẻ về phong tục, tập quán của dân tộc mình. Điều này thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh

  • A. Chính trị
  • B. Văn hóa
  • C. Kinh tế
  • D. Giáo dục

Câu 18: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế giữa các vùng miền, đặc biệt là vùng dân tộc thiểu số, Nhà nước đã thực hiện chính sách nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên ở vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Hạn chế đầu tư vào cơ sở hạ tầng ở vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Di dân từ vùng kinh tế phát triển đến vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế ở vùng dân tộc thiểu số.

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tôn trọng và đoàn kết với các dân tộc khác.
  • B. Phê phán và tố cáo các hành vi phân biệt đối xử dân tộc.
  • C. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của dân tộc mình.
  • D. Tìm hiểu và tôn trọng văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển bền vững của đất nước là gì?

  • A. Giúp các dân tộc cạnh tranh với nhau để phát triển.
  • B. Tạo nền tảng vững chắc cho sự ổn định chính trị, xã hội và phát triển kinh tế.
  • C. Đảm bảo sự thống nhất về văn hóa trên toàn quốc.
  • D. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý các dân tộc.

Câu 21: Trong một khu dân cư đa dân tộc, việc tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc có tác dụng gì?

  • A. Tăng cường sự hiểu biết, đoàn kết và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • B. Làm mất đi bản sắc văn hóa riêng của từng dân tộc.
  • C. Gây ra sự xung đột về văn hóa do khác biệt.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 22: Nếu phát hiện hành vi phân biệt đối xử dân tộc, công dân nên thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền bình đẳng?

  • A. Im lặng bỏ qua để tránh rắc rối.
  • B. Tự giải quyết bằng bạo lực.
  • C. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • D. Kêu gọi bạn bè tẩy chay người vi phạm.

Câu 23: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có mối quan hệ như thế nào với quyền con người?

  • A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc mâu thuẫn với quyền con người.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là một bộ phận quan trọng của quyền con người.
  • C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc chỉ liên quan đến vấn đề chính trị, không liên quan quyền con người.
  • D. Quyền con người quan trọng hơn quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam là một quốc gia văn minh, tôn trọng quyền con người.
  • B. Không có ảnh hưởng đến vị thế quốc tế của Việt Nam.
  • C. Làm giảm vị thế của Việt Nam do can thiệp vào vấn đề nội bộ.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước đa dân tộc, không liên quan đến Việt Nam.

Câu 25: Một người dân tộc thiểu số trúng cử vào Quốc hội. Đây là ví dụ minh họa cho quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 26: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, thu hẹp khoảng cách phát triển.
  • C. Bảo tồn nguyên trạng văn hóa truyền thống.
  • D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

Câu 27: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng các hoạt động văn hóa dân tộc được tổ chức.
  • B. Số lượng người dân tộc thiểu số tham gia vào các tổ chức xã hội.
  • C. Mức độ đa dạng văn hóa trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Sự thu hẹp khoảng cách về kinh tế, giáo dục, y tế giữa các vùng dân tộc và các vùng khác.

Câu 28: Trong một tình huống tranh chấp đất đai giữa người dân tộc Kinh và người dân tộc thiểu số, tòa án cần đảm bảo điều gì để thể hiện sự bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của người dân tộc Kinh.
  • B. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của người dân tộc thiểu số.
  • C. Xét xử công bằng, khách quan, dựa trên pháp luật, không phân biệt dân tộc.
  • D. Giải quyết theo phong tục tập quán của dân tộc thiểu số.

Câu 29: Việc Nhà nước công nhận tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Kinh tế, giúp các dân tộc phát triển kinh tế.
  • B. Văn hóa, tôn trọng và bảo tồn bản sắc văn hóa của các dân tộc.
  • C. Chính trị, tăng cường quyền lực chính trị cho các dân tộc thiểu số.
  • D. Giáo dục, nâng cao trình độ học vấn cho người dân tộc thiểu số.

Câu 30: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng giữa các dân tộc, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Sự đồng hóa văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Sự phân biệt đối xử tích cực với dân tộc thiểu số.
  • C. Sự thay đổi nhận thức và hành động của toàn xã hội về bình đẳng dân tộc.
  • D. Sự can thiệp mạnh mẽ của Nhà nước vào đời sống văn hóa của các dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam KHÔNG bao gồm phương diện nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh dân tộc thiểu số thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hành vi nào sau đây là VI PHẠM quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Mục đích chính của việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong một xã hội đa dân tộc, sự bình đẳng giữa các dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự ổn định chính trị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, Nhà nước Việt Nam đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Theo pháp luật Việt Nam, mọi hành vi phân biệt đối xử giữa các dân tộc đều bị

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong một buổi hòa nhạc, ca sĩ A hát một bài hát bằng tiếng dân tộc thiểu số của mình. Hành động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một học sinh dân tộc thiểu số được miễn học phí và cấp học bổng. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong một cuộc họp cộng đồng, người dân thuộc các dân tộc khác nhau được tự do phát biểu ý kiến về vấn đề phát triển kinh tế địa phương. Điều này thể hiện quyền bình đẳng về

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một doanh nghiệp nhà nước ưu tiên tuyển dụng lao động là người dân tộc thiểu số sinh sống tại địa phương. Hành động này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Pháp luật Việt Nam khẳng định các dân tộc có quyền...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong một lớp học đa văn hóa, giáo viên luôn khuyến khích học sinh chia sẻ về phong tục, tập quán của dân tộc mình. Điều này thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế giữa các vùng miền, đặc biệt là vùng dân tộc thiểu số, Nhà nước đã thực hiện chính sách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển bền vững của đất nước là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong một khu dân cư đa dân tộc, việc tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nếu phát hiện hành vi phân biệt đối xử dân tộc, công dân nên thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền bình đẳng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có mối quan hệ như thế nào với quyền con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một người dân tộc thiểu số trúng cử vào Quốc hội. Đây là ví dụ minh họa cho quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong một tình huống tranh chấp đất đai giữa người dân tộc Kinh và người dân tộc thiểu số, tòa án cần đảm bảo điều gì để thể hiện sự bình đẳng trước pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc Nhà nước công nhận tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực nào và có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng giữa các dân tộc, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

  • A. Sự tương đồng tuyệt đối về mọi mặt giữa các dân tộc.
  • B. Sự ưu tiên đặc biệt của Nhà nước cho dân tộc đa số.
  • C. Sự khác biệt trong quyền lợi và nghĩa vụ giữa các dân tộc.
  • D. Sự tôn trọng và bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của mọi dân tộc, không phân biệt đa số hay thiểu số.

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc các dân tộc thiểu số có cơ hội tham gia vào:

  • A. Các hoạt động kinh tế tư nhân.
  • B. Bộ máy nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội.
  • C. Các lễ hội văn hóa truyền thống.
  • D. Các chương trình giáo dục đặc biệt.

Câu 3: Để đảm bảo quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc, Nhà nước Việt Nam KHÔNG thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
  • B. Ban hành các chính sách ưu đãi về tín dụng, thuế cho vùng khó khăn.
  • C. Quy định mức lương tối thiểu khác nhau giữa các vùng dân tộc.
  • D. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển vùng dân tộc thiểu số.

Câu 4: Trong một chương trình truyền hình thực tế về văn hóa, các đội thi đến từ các dân tộc khác nhau cùng tham gia giới thiệu và trình diễn văn hóa dân tộc mình. Hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 5: Luật pháp Việt Nam quy định việc sử dụng tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số trong những trường hợp nào để đảm bảo quyền bình đẳng về văn hóa?

  • A. Trong giao dịch hành chính, giáo dục và các hoạt động văn hóa ở vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trên phạm vi cả nước.
  • C. Chỉ giới hạn trong phạm vi gia đình và cộng đồng dân tộc.
  • D. Không có quy định cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện từng địa phương.

Câu 6: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện giáo dục như thế nào?

  • A. Tạo ra sự bất bình đẳng có lợi cho dân tộc thiểu số.
  • B. Tạo điều kiện và cơ hội để học sinh dân tộc thiểu số tiếp cận giáo dục đại học, thu hẹp khoảng cách phát triển.
  • C. Hạ thấp tiêu chuẩn giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Giảm bớt sự cạnh tranh trong tuyển sinh đại học.

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tổ chức các lớp học tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ công chức.
  • B. Đầu tư xây dựng trường học ở vùng sâu vùng xa.
  • C. Từ chối tuyển dụng người lao động vì họ là người dân tộc thiểu số.
  • D. Phát sóng các chương trình văn hóa dân tộc trên truyền hình.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Đảm bảo sự ổn định về dân số.
  • B. Thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các dân tộc.
  • C. Giữ gìn sự khác biệt văn hóa giữa các vùng miền.
  • D. Tăng cường sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, tạo động lực phát triển đất nước.

Câu 9: Theo pháp luật Việt Nam, mọi hành vi chia rẽ, gây mất đoàn kết giữa các dân tộc sẽ bị xử lý như thế nào?

  • A. Khuyến cáo và nhắc nhở.
  • B. Xử lý theo quy định của pháp luật.
  • C. Phê bình trước cộng đồng.
  • D. Áp dụng biện pháp hòa giải.

Câu 10: Trong một xã hội đa dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Bình đẳng về cơ hội phát triển kinh tế.
  • B. Bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước.
  • C. Bình đẳng về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng miền.
  • D. Bình đẳng trong bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc.

Câu 11: Khi xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số, Nhà nước cần ưu tiên yếu tố nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất.
  • B. Sự đồng bộ với quy hoạch phát triển chung của cả nước.
  • C. Mức độ đầu tư vốn lớn nhất.
  • D. Sự phù hợp với đặc điểm văn hóa, phong tục tập quán của từng dân tộc.

Câu 12: Để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục, học sinh dân tộc thiểu số cần có trách nhiệm gì?

  • A. Nỗ lực học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ văn hóa, khoa học.
  • B. Yêu cầu Nhà nước tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho việc học tập của mình.
  • C. Chỉ học tập các môn khoa học xã hội để bảo tồn văn hóa dân tộc.
  • D. Hạn chế giao tiếp với học sinh dân tộc khác để giữ gìn bản sắc.

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh quốc gia?

  • A. Không có nhiều ý nghĩa vì đây là vấn đề nội bộ quốc gia.
  • B. Nâng cao hình ảnh quốc gia là một quốc gia văn minh, tôn trọng quyền con người và sự đa dạng văn hóa.
  • C. Gây khó khăn cho quá trình hội nhập vì phải tập trung vào vấn đề dân tộc.
  • D. Làm giảm tính cạnh tranh của quốc gia trên trường quốc tế.

Câu 14: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những phương diện chính của quyền bình đẳng giữa các dân tộc được pháp luật Việt Nam bảo đảm?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Tôn giáo
  • D. Văn hóa

Câu 15: Một công ty ở vùng đô thị lớn mở chi nhánh tại vùng cao, tuyển dụng lao động địa phương và tôn trọng văn hóa bản địa. Hành động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị và văn hóa.
  • B. Kinh tế và văn hóa.
  • C. Giáo dục và kinh tế.
  • D. Chính trị và giáo dục.

Câu 16: Trong một phiên tòa xét xử vụ án liên quan đến người dân tộc thiểu số, việc sử dụng ngôn ngữ của dân tộc đó (nếu cần) thể hiện nguyên tắc nào của quyền bình đẳng?

  • A. Nguyên tắc xét xử công bằng.
  • B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
  • C. Nguyên tắc dân chủ trong xét xử.
  • D. Nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 17: Giả sử có sự chênh lệch về mức sống giữa vùng dân tộc thiểu số và vùng đô thị, giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để thu hẹp khoảng cách này theo hướng bảo đảm quyền bình đẳng?

  • A. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề ở vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn phù hợp với điều kiện địa phương.
  • C. Di dời dân cư từ vùng dân tộc thiểu số về các đô thị lớn để tìm kiếm việc làm.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thông tin liên lạc ở vùng khó khăn.

Câu 18: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tôn trọng và tìm hiểu văn hóa của các dân tộc khác nhau.
  • B. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của dân tộc mình.
  • C. Phê phán các hành vi phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • D. Tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 19: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc Nhà nước:

  • A. Tạo điều kiện để các dân tộc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa.
  • B. Quy định một nền văn hóa chung cho tất cả các dân tộc.
  • C. Chỉ đầu tư phát triển văn hóa của dân tộc đa số.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các dân tộc để tránh xung đột.

Câu 20: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng các chính sách ưu đãi cho dân tộc thiểu số.
  • B. Mức độ chi ngân sách nhà nước cho vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Sự tham gia và hưởng thụ bình đẳng của mọi dân tộc trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • D. Số lượng các hoạt động văn hóa dân tộc được tổ chức.

Câu 21: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có mối quan hệ như thế nào với chính sách đại đoàn kết dân tộc của Việt Nam?

  • A. Quyền bình đẳng dân tộc là một phần nhỏ của chính sách đại đoàn kết.
  • B. Quyền bình đẳng dân tộc là cơ sở, nền tảng để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh.
  • C. Chính sách đại đoàn kết dân tộc quan trọng hơn quyền bình đẳng dân tộc.
  • D. Không có mối quan hệ trực tiếp giữa quyền bình đẳng dân tộc và đại đoàn kết dân tộc.

Câu 22: Trong một trường học đa dân tộc, việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa về văn hóa, lịch sử của các dân tộc khác nhau có ý nghĩa gì?

  • A. Tăng cường sự hiểu biết, tôn trọng và đoàn kết giữa học sinh các dân tộc.
  • B. Giúp học sinh dân tộc thiểu số tự ti hơn về văn hóa của mình.
  • C. Tạo ra sự cạnh tranh văn hóa giữa các dân tộc.
  • D. Làm phân tán sự tập trung vào học tập chính khóa.

Câu 23: Một người dân tộc thiểu số có trình độ chuyên môn cao bị từ chối cơ hội thăng tiến trong công việc vì lý do dân tộc. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng ở phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 24: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định?

  • A. Ban hành nhiều văn bản pháp luật về quyền bình đẳng.
  • B. Tăng cường tuyên truyền về quyền bình đẳng trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Xây dựng nhiều công trình văn hóa ở vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật của toàn xã hội về quyền bình đẳng dân tộc.

Câu 25: Trong một xã hội lý tưởng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, điều nào sau đây sẽ KHÔNG tồn tại?

  • A. Sự đa dạng về văn hóa dân tộc.
  • B. Sự tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • C. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng dân tộc.
  • D. Sự tham gia tích cực của mọi dân tộc vào xây dựng đất nước.

Câu 26: Một chính sách phát triển kinh tế - xã hội mang tính bền vững cho vùng dân tộc thiểu số cần phải kết hợp hài hòa giữa yếu tố kinh tế và yếu tố nào?

  • A. Quốc phòng
  • B. Văn hóa - xã hội và môi trường
  • C. Chính trị
  • D. An ninh

Câu 27: Trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng pháp luật về quyền bình đẳng.
  • B. Thực thi các chính sách kinh tế cho vùng dân tộc.
  • C. Tuyên truyền, vận động, giám sát việc thực hiện quyền bình đẳng và xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Quản lý các hoạt động văn hóa dân tộc.

Câu 28: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nào?

  • A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Tổ chức Đoàn Thanh niên.
  • C. Hội Phụ nữ.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp xã.

Câu 29: Trong một tình huống giao tiếp ứng xử hàng ngày, biểu hiện nào thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chỉ giao tiếp với người cùng dân tộc.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến, quan điểm của người khác, không phân biệt dân tộc.
  • C. Cố gắng thay đổi phong tục tập quán của người dân tộc khác.
  • D. Chỉ sử dụng tiếng phổ thông khi giao tiếp với người dân tộc thiểu số.

Câu 30: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng giữa các dân tộc, chúng ta cần tập trung vào thay đổi điều gì sâu sắc nhất?

  • A. Thay đổi hệ thống pháp luật.
  • B. Thay đổi cơ cấu kinh tế.
  • C. Thay đổi nhận thức, tư duy và hành vi của mỗi người trong xã hội.
  • D. Thay đổi hệ thống giáo dục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc các dân tộc thiểu số có cơ hội tham gia vào:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Để đảm bảo quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc, Nhà nước Việt Nam KHÔNG thực hiện biện pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong một chương trình truyền hình thực tế về văn hóa, các đội thi đến từ các dân tộc khác nhau cùng tham gia giới thiệu và trình diễn văn hóa dân tộc mình. Hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Luật pháp Việt Nam quy định việc sử dụng tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số trong những trường hợp nào để đảm bảo quyền bình đẳng về văn hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện giáo dục như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Theo pháp luật Việt Nam, mọi hành vi chia rẽ, gây mất đoàn kết giữa các dân tộc sẽ bị xử lý như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong một xã hội đa dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số, Nhà nước cần ưu tiên yếu tố nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục, học sinh dân tộc thiểu số cần có trách nhiệm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những phương diện chính của quyền bình đẳng giữa các dân tộc được pháp luật Việt Nam bảo đảm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một công ty ở vùng đô thị lớn mở chi nhánh tại vùng cao, tuyển dụng lao động địa phương và tôn trọng văn hóa bản địa. Hành động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong một phiên tòa xét xử vụ án liên quan đến người dân tộc thiểu số, việc sử dụng ngôn ngữ của dân tộc đó (nếu cần) thể hiện nguyên tắc nào của quyền bình đẳng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Giả sử có sự chênh lệch về mức sống giữa vùng dân tộc thiểu số và vùng đô thị, giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để thu hẹp khoảng cách này theo hướng bảo đảm quyền bình đẳng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc Nhà nước:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có mối quan hệ như thế nào với chính sách đại đoàn kết dân tộc của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong một trường học đa dân tộc, việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa về văn hóa, lịch sử của các dân tộc khác nhau có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một người dân tộc thiểu số có trình độ chuyên môn cao bị từ chối cơ hội thăng tiến trong công việc vì lý do dân tộc. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng ở phương diện nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong một xã hội lý tưởng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, điều nào sau đây sẽ KHÔNG tồn tại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một chính sách phát triển kinh tế - xã hội mang tính bền vững cho vùng dân tộc thiểu số cần phải kết hợp hài hòa giữa yếu tố kinh tế và yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong một tình huống giao tiếp ứng xử hàng ngày, biểu hiện nào thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng giữa các dân tộc, chúng ta cần tập trung vào thay đổi điều gì sâu sắc nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

  • A. Sự tương đồng về trình độ phát triển kinh tế giữa các dân tộc.
  • B. Việc áp dụng chính sách giống hệt nhau cho mọi dân tộc, không phân biệt đặc điểm.
  • C. Sự tôn trọng quyền và tạo điều kiện để mọi dân tộc phát triển toàn diện, trên cơ sở đặc điểm riêng.
  • D. Việc các dân tộc phải hòa nhập hoàn toàn vào văn hóa của dân tộc đa số.

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc đồng bào các dân tộc thiểu số:

  • A. Chỉ được bầu cử ở địa phương, không có quyền ứng cử vào cơ quan trung ương.
  • B. Bắt buộc phải sử dụng tiếng phổ thông trong các hoạt động chính trị.
  • C. Không cần thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • D. Có quyền tham gia vào bộ máy nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 3: Chính sách nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế ở các vùng đô thị trước, sau đó mới đến vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Nhà nước đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông, y tế, giáo dục ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Quy định mức thuế suất khác nhau giữa các doanh nghiệp thuộc các dân tộc khác nhau.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp chỉ tuyển dụng lao động là người dân tộc đa số.

Câu 4: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa thể hiện ở việc mỗi dân tộc được:

  • A. Tự do bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ, phong tục tập quán của mình.
  • B. Bắt buộc phải học và sử dụng tiếng phổ thông trong mọi hoạt động văn hóa.
  • C. Hạn chế tổ chức các lễ hội truyền thống để tập trung vào phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ được sử dụng chữ viết của dân tộc mình trong phạm vi gia đình.

Câu 5: Trong một chương trình truyền hình thực tế về văn hóa các dân tộc Việt Nam, các đội chơi đến từ các vùng miền khác nhau cùng tham gia giới thiệu về văn hóa dân tộc mình. Hành động này thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc trên truyền hình.
  • B. Sự ganh đua văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Sự tôn trọng và đề cao giá trị văn hóa của mỗi dân tộc.
  • D. Sự áp đặt văn hóa của dân tộc đa số lên các dân tộc thiểu số.

Câu 6: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số.
  • B. Các dân tộc chung sống hòa thuận, giúp đỡ nhau phát triển kinh tế.
  • C. Nhà nước khuyến khích việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • D. Một công ty từ chối tuyển dụng ứng viên chỉ vì họ là người dân tộc thiểu số.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Giúp các dân tộc giữ gìn bản sắc văn hóa riêng.
  • B. Tăng cường sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, tạo động lực phát triển đất nước.
  • C. Đảm bảo sự ổn định chính trị ở vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng dân tộc.

Câu 8: Trong một xã hội đa dân tộc, sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc góp phần:

  • A. Làm gia tăng mâu thuẫn giữa các dân tộc.
  • B. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Xây dựng một xã hội hòa thuận, ổn định và phát triển.
  • D. Thúc đẩy sự đồng hóa văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 9: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, mỗi công dân cần phải:

  • A. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của dân tộc mình.
  • B. Kỳ thị và xa lánh những người thuộc dân tộc khác.
  • C. Bàng quan, không lên tiếng khi thấy hành vi phân biệt đối xử dân tộc.
  • D. Tôn trọng văn hóa, ngôn ngữ, phong tục tập quán của các dân tộc khác.

Câu 10: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo thông qua:

  • A. Việc chỉ mở trường học ở các thành phố lớn.
  • B. Nhà nước tạo điều kiện cho học sinh dân tộc thiểu số được học tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
  • C. Việc áp dụng một chương trình giáo dục duy nhất cho tất cả các vùng miền.
  • D. Việc thu học phí cao hơn đối với học sinh dân tộc thiểu số.

Câu 11: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Chính phủ có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • B. Các ngân hàng cung cấp các gói vay vốn ưu đãi cho nông dân.
  • C. Một chủ nhà hàng từ chối phục vụ khách hàng vì họ là người dân tộc thiểu số.
  • D. Nhà nước đầu tư xây dựng các khu công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 12: Hành động nào sau đây góp phần bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Lên tiếng phản đối các hành vi phân biệt đối xử về dân tộc.
  • B. Chỉ giao tiếp và làm việc với người cùng dân tộc.
  • C. Coi thường và chế giễu phong tục tập quán của dân tộc khác.
  • D. Giữ im lặng khi chứng kiến sự bất công đối với người dân tộc thiểu số.

Câu 13: Nguyên tắc quan trọng nhất để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

  • A. Nguyên tắc tập trung quyền lực vào một dân tộc.
  • B. Nguyên tắc không phân biệt đối xử và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên phát triển dân tộc đa số.
  • D. Nguyên tắc đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số.

Câu 14: Trong một lớp học đa dân tộc, giáo viên cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chỉ tập trung vào việc dạy tiếng phổ thông, không khuyến khích sử dụng tiếng dân tộc.
  • B. Ưu tiên học sinh người dân tộc đa số trong các hoạt động của lớp.
  • C. Tạo cơ hội để học sinh chia sẻ về văn hóa, phong tục tập quán của dân tộc mình.
  • D. Phân biệt đối xử giữa học sinh dựa trên dân tộc.

Câu 15: Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc là một trong những quyền:

  • A. Quyền tự nhiên.
  • B. Quyền hạn chế.
  • C. Quyền có thể bị tước đoạt.
  • D. Quyền cơ bản của công dân.

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực y tế?

  • A. Chỉ xây dựng bệnh viện ở các khu vực thành thị.
  • B. Nhà nước đảm bảo mọi người dân, không phân biệt dân tộc, đều được tiếp cận dịch vụ y tế.
  • C. Thu phí khám chữa bệnh khác nhau đối với người thuộc các dân tộc khác nhau.
  • D. Ưu tiên cung cấp dịch vụ y tế cho người dân tộc đa số.

Câu 17: Một trong những biện pháp để tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc là:

  • A. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Tuyên truyền về sự ưu việt của một dân tộc.
  • C. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, thể thao giữa các dân tộc.
  • D. Khuyến khích các dân tộc sống biệt lập.

Câu 18: Trong lĩnh vực pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc có nghĩa là:

  • A. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi của dân tộc đa số.
  • B. Pháp luật có sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • C. Pháp luật chỉ áp dụng cho người dân tộc đa số.
  • D. Mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật.

Câu 19: Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc cần được giải quyết như thế nào?

  • A. Phải được xem xét, giải quyết kịp thời, đúng pháp luật.
  • B. Không cần giải quyết vì đây là vấn đề nhạy cảm.
  • C. Chỉ cần hòa giải nội bộ giữa các dân tộc.
  • D. Giao cho dân tộc đa số tự giải quyết.

Câu 20: Một học sinh người dân tộc thiểu số đạt thành tích xuất sắc trong học tập được tuyên dương và khen thưởng. Điều này thể hiện:

  • A. Sự ưu ái đặc biệt dành cho dân tộc thiểu số.
  • B. Sự bình đẳng trong cơ hội phát triển và được ghi nhận thành tích của mọi dân tộc.
  • C. Sự phân biệt đối xử tích cực đối với dân tộc thiểu số.
  • D. Sự hạ thấp tiêu chuẩn đối với học sinh dân tộc thiểu số.

Câu 21: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa:

  • A. Chính quyền địa phương và lực lượng công an.
  • B. Các tổ chức quốc tế và chính phủ trung ương.
  • C. Nhà nước, xã hội và mỗi công dân.
  • D. Các cơ quan truyền thông và doanh nghiệp.

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc càng trở nên quan trọng vì:

  • A. Giúp phân biệt văn hóa Việt Nam với các quốc gia khác.
  • B. Thu hút sự chú ý của cộng đồng quốc tế.
  • C. Tăng cường sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • D. Thể hiện sự văn minh, tiến bộ của xã hội Việt Nam và tăng cường hợp tác quốc tế.

Câu 23: Một doanh nghiệp đặt trụ sở tại vùng dân tộc thiểu số, ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương và hỗ trợ phát triển văn hóa truyền thống. Hành động này thể hiện:

  • A. Sự lợi dụng nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Sự thực hiện trách nhiệm xã hội và tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • C. Sự quảng bá hình ảnh doanh nghiệp.
  • D. Sự can thiệp vào văn hóa địa phương.

Câu 24: Nếu phát hiện hành vi phân biệt đối xử về dân tộc, công dân nên:

  • A. Im lặng bỏ qua để tránh rắc rối.
  • B. Tự giải quyết bằng vũ lực.
  • C. Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.
  • D. Kêu gọi cộng đồng tẩy chay người vi phạm.

Câu 25: Trong gia đình có nhiều thành viên thuộc các dân tộc khác nhau, để đảm bảo quyền bình đẳng cần:

  • A. Phân biệt đối xử giữa các thành viên theo dân tộc.
  • B. Áp đặt văn hóa của một dân tộc lên các thành viên khác.
  • C. Cấm các thành viên nói tiếng dân tộc của mình.
  • D. Tôn trọng, yêu thương và tạo điều kiện để mỗi thành viên phát triển theo bản sắc văn hóa của dân tộc mình.

Câu 26: Chính sách ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi thể hiện:

  • A. Sự quan tâm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng về giáo dục giữa các dân tộc.
  • B. Sự phân biệt đối xử có lợi cho dân tộc thiểu số.
  • C. Sự hạ thấp chất lượng giáo dục ở vùng miền núi.
  • D. Sự lãng phí nguồn lực nhà nước.

Câu 27: Việc sử dụng song ngữ (tiếng phổ thông và tiếng dân tộc) trong giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số có ý nghĩa:

  • A. Gây khó khăn cho việc học tập của học sinh.
  • B. Giúp học sinh dân tộc thiểu số tiếp thu kiến thức tốt hơn và bảo tồn ngôn ngữ, văn hóa dân tộc.
  • C. Làm chậm quá trình hòa nhập của dân tộc thiểu số.
  • D. Tốn kém chi phí cho giáo dục.

Câu 28: Hành vi truyền bá thông tin sai lệch, gây chia rẽ giữa các dân tộc là:

  • A. Biểu hiện của tự do ngôn luận.
  • B. Hành vi bình thường trong xã hội đa dân tộc.
  • C. Vi phạm pháp luật và đi ngược lại quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • D. Cách thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 29: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt?

  • A. Sự đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số.
  • B. Sự ưu tiên phát triển dân tộc đa số.
  • C. Sự cô lập các dân tộc thiểu số.
  • D. Đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 30: Trong một tình huống giao tiếp với người dân tộc thiểu số, điều quan trọng nhất cần thể hiện là:

  • A. Sự tôn trọng và lắng nghe.
  • B. Sự tò mò về văn hóa của họ.
  • C. Sự tự tin thái quá.
  • D. Sự thương hại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc đồng bào các dân tộc thiểu số:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chính sách nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa thể hiện ở việc mỗi dân tộc được:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong một chương trình truyền hình thực tế về văn hóa các dân tộc Việt Nam, các đội chơi đến từ các vùng miền khác nhau cùng tham gia giới thiệu về văn hóa dân tộc mình. Hành động này thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong một xã hội đa dân tộc, sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc góp phần:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, mỗi công dân cần phải:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo thông qua:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hành động nào sau đây góp phần bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nguyên tắc quan trọng nhất để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong một lớp học đa dân tộc, giáo viên cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc là một trong những quyền:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực y tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một trong những biện pháp để tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong lĩnh vực pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc có nghĩa là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc cần được giải quyết như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một học sinh người dân tộc thiểu số đạt thành tích xuất sắc trong học tập được tuyên dương và khen thưởng. Điều này thể hiện:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc càng trở nên quan trọng vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một doanh nghiệp đặt trụ sở tại vùng dân tộc thiểu số, ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương và hỗ trợ phát triển văn hóa truyền thống. Hành động này thể hiện:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nếu phát hiện hành vi phân biệt đối xử về dân tộc, công dân nên:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong gia đình có nhiều thành viên thuộc các dân tộc khác nhau, để đảm bảo quyền bình đẳng cần:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Chính sách ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi thể hiện:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Việc sử dụng song ngữ (tiếng phổ thông và tiếng dân tộc) trong giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số có ý nghĩa:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hành vi truyền bá thông tin sai lệch, gây chia rẽ giữa các dân tộc là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong một tình huống giao tiếp với người dân tộc thiểu số, điều quan trọng nhất cần thể hiện là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây thể hiện bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Sự đồng nhất về văn hóa và kinh tế giữa các dân tộc.
  • B. Sự tôn trọng và bảo đảm cơ hội phát triển công bằng cho mọi dân tộc, không phân biệt đa số hay thiểu số.
  • C. Việc nhà nước tập trung nguồn lực phát triển kinh tế cho các dân tộc thiểu số để bắt kịp trình độ chung.
  • D. Quyền của mỗi dân tộc tự quyết định con đường phát triển kinh tế và văn hóa riêng biệt.

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Các dân tộc có số lượng đại biểu bằng nhau trong Quốc hội.
  • B. Việc ưu tiên người dân tộc thiểu số vào các vị trí lãnh đạo.
  • C. Mọi dân tộc đều có quyền tham gia vào bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội.
  • D. Việc phân chia quyền lực chính trị đồng đều cho các vùng dân tộc.

Câu 3: Xét tình huống: Tại một huyện miền núi, chính quyền địa phương ưu tiên đầu tư xây dựng trường học và trạm y tế tại các xã vùng sâu, vùng xa, nơi có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Hành động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế - xã hội
  • C. Văn hóa
  • D. An ninh - quốc phòng

Câu 4: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

  • A. Các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
  • B. Nhà nước bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • C. Các dân tộc được tự do thực hành các nghi lễ, phong tục tập quán của mình.
  • D. Nhà nước hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho các doanh nghiệp của người dân tộc thiểu số.

Câu 5: Hành vi nào sau đây là VI PHẠM quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • B. Phát sóng các chương trình truyền hình bằng tiếng dân tộc thiểu số.
  • C. Từ chối tuyển dụng lao động vì lý do người đó là dân tộc thiểu số.
  • D. Xây dựng các khu du lịch cộng đồng gắn với văn hóa dân tộc.

Câu 6: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục, Nhà nước Việt Nam đã thực hiện chính sách nào sau đây?

  • A. Thống nhất chương trình giáo dục trên cả nước, không phân biệt vùng miền dân tộc.
  • B. Ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh người dân tộc thiểu số.
  • C. Xây dựng các trường phổ thông dân tộc nội trú ở tất cả các tỉnh thành.
  • D. Miễn học phí hoàn toàn cho học sinh, sinh viên thuộc các dân tộc thiểu số.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, tạo sức mạnh tổng hợp để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Giúp các dân tộc thiểu số giữ gìn bản sắc văn hóa riêng biệt.
  • C. Đảm bảo sự ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội ở vùng dân tộc.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng dân tộc thiểu số.

Câu 8: Trong một chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư trước khi triển khai dự án thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện:

  • A. Kinh tế
  • B. Văn hóa
  • C. Chính trị
  • D. Giáo dục

Câu 9: Điều nào sau đây KHÔNG được xem là biện pháp bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Ban hành luật pháp và chính sách bảo vệ quyền của các dân tộc thiểu số.
  • B. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
  • C. Tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • D. Áp dụng các tiêu chuẩn khác nhau trong tuyển dụng công chức đối với người Kinh và người dân tộc thiểu số.

Câu 10: Xét tình huống: Anh K, người dân tộc Kinh, kết hôn với chị H, người dân tộc Thái. Họ cùng nhau sinh sống và làm việc tại một tỉnh miền núi có nhiều dân tộc chung sống. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Văn hóa - xã hội
  • C. Chính trị
  • D. Giáo dục

Câu 11: Pháp luật Việt Nam khẳng định quyền bình đẳng giữa các dân tộc, đồng thời nghiêm cấm hành vi nào sau đây?

  • A. Hành vi kỳ thị, chia rẽ, gây hằn thù giữa các dân tộc.
  • B. Việc nghiên cứu và bảo tồn văn hóa của các dân tộc thiểu số.
  • C. Việc Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển cho vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Việc người dân tộc thiểu số tham gia vào các hoạt động kinh tế.

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc:

  • A. Nhà nước quy định mức sống tối thiểu cho tất cả các dân tộc.
  • B. Mọi dân tộc đều có cơ hội tham gia vào các hoạt động kinh tế và hưởng lợi từ sự phát triển của đất nước.
  • C. Phân bổ nguồn lực kinh tế đồng đều cho tất cả các vùng dân tộc.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành kinh tế truyền thống của các dân tộc thiểu số.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ phát triển chậm lại do thiếu nguồn nhân lực.
  • B. Văn hóa các dân tộc sẽ bị mai một dần theo thời gian.
  • C. Khối đại đoàn kết dân tộc bị suy yếu, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự ổn định và phát triển đất nước.
  • D. Hệ thống pháp luật của nhà nước sẽ trở nên kém hiệu lực.

Câu 14: Để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, mỗi công dân Việt Nam cần có trách nhiệm gì?

  • A. Tích cực tham gia vào các hoạt động kinh tế ở vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Học tập và sử dụng thành thạo tiếng nói, chữ viết của nhiều dân tộc.
  • C. Tuyên truyền về văn hóa truyền thống của dân tộc mình cho các dân tộc khác.
  • D. Tôn trọng văn hóa, ngôn ngữ, phong tục tập quán của các dân tộc khác; không phân biệt đối xử.

Câu 15: Xét tình huống: Một công ty có vốn đầu tư nước ngoài muốn xây dựng nhà máy ở vùng cao, nơi có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống. Để đảm bảo quyền bình đẳng, công ty cần thực hiện điều gì?

  • A. Chỉ tuyển dụng lao động là người dân tộc thiểu số để tạo việc làm.
  • B. Tôn trọng văn hóa bản địa, ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương và có chính sách đào tạo nghề.
  • C. Xây dựng nhà máy theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số tại địa phương.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho chính quyền địa phương để phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 16: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là một trong những yếu tố quan trọng để xây dựng một xã hội:

  • A. Dân chủ, công bằng, văn minh và phát triển bền vững.
  • B. Có nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mạnh về kinh tế, mạnh về quốc phòng, an ninh.
  • D. Hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện.

Câu 17: Trong hoạt động xét xử của tòa án, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

  • A. Tòa án ưu tiên xét xử các vụ án liên quan đến người dân tộc thiểu số.
  • B. Thẩm phán phải là người dân tộc thiểu số trong các vụ án có bị cáo là người dân tộc thiểu số.
  • C. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt dân tộc, khi tham gia tố tụng.
  • D. Tòa án có thể áp dụng luật tục của dân tộc thiểu số trong xét xử một số vụ án.

Câu 18: Để bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc, Nhà nước Việt Nam có cơ quan chuyên trách nào?

  • A. Bộ Công an
  • B. Ủy ban Dân tộc
  • C. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • D. Viện Kiểm sát nhân dân

Câu 19: Xét tình huống: Một nhóm bạn trẻ tổ chức hoạt động tình nguyện dạy học và khám bệnh miễn phí cho trẻ em vùng cao. Hoạt động này góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện:

  • A. Kinh tế
  • B. Văn hóa
  • C. Chính trị
  • D. Giáo dục và y tế (xã hội)

Câu 20: Trong các mối quan hệ quốc tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và dân tộc.
  • B. Nguyên tắc can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên lợi ích của quốc gia mình trên hết.
  • D. Nguyên tắc phân biệt đối xử giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển.

Câu 21: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Quyền ứng cử, bầu cử vào các cơ quan đại diện.
  • C. Quyền bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Quyền tham gia đóng góp ý kiến vào các vấn đề chung của đất nước.

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong trường học?

  • A. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa chỉ dành riêng cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • B. Khuyến khích học sinh tìm hiểu về văn hóa, ngôn ngữ của các dân tộc khác nhau.
  • C. Sắp xếp học sinh dân tộc thiểu số vào các lớp học riêng.
  • D. Yêu cầu tất cả học sinh phải nói tiếng Kinh trong trường học.

Câu 23: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử, VI PHẠM quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực dịch vụ?

  • A. Cung cấp dịch vụ ưu đãi cho người dân tộc thiểu số.
  • B. Tổ chức các chương trình khuyến mại đặc biệt cho vùng dân tộc.
  • C. Xây dựng các cơ sở dịch vụ ở vùng sâu, vùng xa.
  • D. Từ chối phục vụ khách hàng vì họ là người dân tộc thiểu số.

Câu 24: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố then chốt nào cần được đảm bảo?

  • A. Sự can thiệp mạnh mẽ của Nhà nước vào mọi lĩnh vực đời sống.
  • B. Sự phát triển đồng đều về kinh tế giữa các vùng dân tộc.
  • C. Nâng cao nhận thức và ý thức tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong toàn xã hội.
  • D. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và nghiêm minh.

Câu 25: Xét tình huống: Trong một cuộc họp thôn, người dân tộc Mường và dân tộc Kinh cùng nhau thảo luận về kế hoạch phát triển kinh tế của thôn. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh:

  • A. Kinh tế
  • B. Chính trị (tham gia vào đời sống cộng đồng)
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 26: Trong lĩnh vực bảo vệ Tổ quốc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ người dân tộc Kinh mới có nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự.
  • B. Các dân tộc thiểu số được miễn nghĩa vụ quân sự để tập trung phát triển kinh tế.
  • C. Ưu tiên tuyển chọn người dân tộc thiểu số vào lực lượng vũ trang.
  • D. Mọi dân tộc đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, xây dựng lực lượng vũ trang.

Câu 27: Điều nào sau đây là mục tiêu cao nhất của việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, độc lập, thống nhất, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • B. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc.
  • D. Đảm bảo sự ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trong cả nước.

Câu 28: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

  • A. Số lượng các chính sách ưu tiên dành cho dân tộc thiểu số.
  • B. Sự thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các vùng dân tộc và giữa các dân tộc.
  • C. Mức độ đa dạng văn hóa được thể hiện trong đời sống xã hội.
  • D. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 29: Xét tình huống: Một doanh nghiệp tuyển dụng nhân sự, ưu tiên người có kinh nghiệm và năng lực phù hợp, không phân biệt dân tộc. Điều này thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong:

  • A. Chính trị
  • B. Văn hóa
  • C. Kinh tế (lao động, việc làm)
  • D. Giáo dục

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn.
  • B. Tạo điều kiện để Việt Nam xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trong các tổ chức quốc tế.
  • D. Góp phần xây dựng hình ảnh Việt Nam là một quốc gia đoàn kết, tôn trọng quyền con người và đa dạng văn hóa trên trường quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điều nào sau đây thể hiện bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc theo pháp luật Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét tình huống: Tại một huyện miền núi, chính quyền địa phương ưu tiên đầu tư xây dựng trường học và trạm y tế tại các xã vùng sâu, vùng xa, nơi có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Hành động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hành vi nào sau đây là VI PHẠM quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục, Nhà nước Việt Nam đã thực hiện chính sách nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư trước khi triển khai dự án thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điều nào sau đây KHÔNG được xem là biện pháp bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xét tình huống: Anh K, người dân tộc Kinh, kết hôn với chị H, người dân tộc Thái. Họ cùng nhau sinh sống và làm việc tại một tỉnh miền núi có nhiều dân tộc chung sống. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Pháp luật Việt Nam khẳng định quyền bình đẳng giữa các dân tộc, đồng thời nghiêm cấm hành vi nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc không được tôn trọng và bảo đảm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, mỗi công dân Việt Nam cần có trách nhiệm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xét tình huống: Một công ty có vốn đầu tư nước ngoài muốn xây dựng nhà máy ở vùng cao, nơi có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống. Để đảm bảo quyền bình đẳng, công ty cần thực hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là một trong những yếu tố quan trọng để xây dựng một xã hội:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong hoạt động xét xử của tòa án, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc, Nhà nước Việt Nam có cơ quan chuyên trách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xét tình huống: Một nhóm bạn trẻ tổ chức hoạt động tình nguyện dạy học và khám bệnh miễn phí cho trẻ em vùng cao. Hoạt động này góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong các mối quan hệ quốc tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong trường học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử, VI PHẠM quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực dịch vụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố then chốt nào cần được đảm bảo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xét tình huống: Trong một cuộc họp thôn, người dân tộc Mường và dân tộc Kinh cùng nhau thảo luận về kế hoạch phát triển kinh tế của thôn. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong lĩnh vực bảo vệ Tổ quốc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điều nào sau đây là mục tiêu cao nhất của việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét tình huống: Một doanh nghiệp tuyển dụng nhân sự, ưu tiên người có kinh nghiệm và năng lực phù hợp, không phân biệt dân tộc. Điều này thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

Xem kết quả