15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi cư trú, đủ điều kiện theo luật định đều có quyền tham gia bầu cử?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 2: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp cơ quan tổ chức bầu cử dễ dàng kiểm phiếu hơn
  • B. Thể hiện sự văn minh, lịch sự trong quá trình bầu cử
  • C. Bảo đảm cho cử tri tự do lựa chọn, không bị áp lực từ bên ngoài
  • D. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc tổ chức bầu cử

Câu 3: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

  • A. Cử tri tự mình nghiên cứu danh sách ứng cử viên
  • B. Cử tri tự mình viết phiếu bầu tại nhà
  • C. Cử tri tự mình mang phiếu bầu đến điểm bầu cử
  • D. Nhờ người thân bỏ phiếu giúp vì lý do sức khỏe

Câu 4: Theo luật hiện hành, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

  • A. 16 tuổi
  • B. 18 tuổi
  • C. 20 tuổi
  • D. 21 tuổi

Câu 5: Trường hợp nào sau đây công dân MẤT quyền bầu cử theo quy định của pháp luật?

  • A. Đang bị tạm giam để điều tra
  • B. Mắc bệnh hiểm nghèo, không thể đi lại
  • C. Bị Tòa án tuyên án tước quyền bầu cử
  • D. Không đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương

Câu 6: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng điều kiện cơ bản nào về tuổi?

  • A. Đủ 18 tuổi trở lên
  • B. Đủ 20 tuổi trở lên
  • C. Đủ 23 tuổi trở lên
  • D. Đủ 21 tuổi trở lên

Câu 7: Hình thức nào sau đây thể hiện quyền ứng cử của công dân?

  • A. Được giới thiệu làm người giám sát bầu cử
  • B. Tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
  • C. Vận động bầu cử cho người khác
  • D. Thay mặt gia đình bỏ phiếu bầu

Câu 8: Công dân có nghĩa vụ nào sau đây trong quá trình bầu cử và ứng cử?

  • A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử
  • B. Vận động mọi người bỏ phiếu cho mình
  • C. Tố cáo những người không đi bầu cử
  • D. Đóng góp tiền của cho hoạt động bầu cử

Câu 9: Hành vi nào sau đây là vi phạm nghĩa vụ của công dân về bầu cử?

  • A. Từ chối tham gia vận động bầu cử
  • B. Bỏ phiếu trắng trong cuộc bầu cử
  • C. Cản trở người khác thực hiện quyền bầu cử
  • D. Không đồng ý với kết quả bầu cử

Câu 10: Việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh kinh tế của đất nước
  • B. Đảm bảo tính dân chủ và pháp quyền của nhà nước
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
  • D. Ổn định trật tự an toàn xã hội

Câu 11: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông A đã có hành vi vận động bỏ phiếu bằng cách hứa hẹn sẽ chia lợi ích vật chất cho những ai bầu cho mình. Hành vi của ông A vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc trực tiếp
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín (Trong trường hợp này, hành vi mua chuộc cử tri dù không trực tiếp vi phạm bỏ phiếu kín, nhưng nó làm mất đi tính tự nguyện và trung thực của việc bỏ phiếu kín, do đó có thể xem xét theo hướng vi phạm tinh thần của nguyên tắc này trong việc đảm bảo bầu cử tự do, dân chủ.)

Câu 12: Chị B là người khuyết tật vận động, gặp khó khăn trong việc đi lại. Hỏi, chị B có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng hình thức nào?

  • A. Ủy quyền cho người khác đi bầu cử thay
  • B. Gửi phiếu bầu qua đường bưu điện
  • C. Tổ bầu cử mang hòm phiếu đến tận nhà để chị bầu
  • D. Mất quyền bầu cử vì không thể đến điểm bầu cử

Câu 13: Theo quy định pháp luật, việc kiểm phiếu bầu cử phải được thực hiện như thế nào?

  • A. Chỉ cần Tổ bầu cử thực hiện kiểm phiếu
  • B. Công khai, minh bạch và có sự chứng kiến của cử tri
  • C. Kiểm phiếu kín đáo để đảm bảo bí mật thông tin
  • D. Có thể kiểm phiếu trước ngày bầu cử

Câu 14: Điều gì xảy ra nếu một cuộc bầu cử bị phát hiện có sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả bầu cử?

  • A. Cuộc bầu cử đó sẽ bị hủy bỏ và tổ chức bầu cử lại
  • B. Kết quả bầu cử vẫn được công nhận nhưng người vi phạm bị xử lý
  • C. Chỉ những phiếu bầu bị sai phạm mới bị hủy
  • D. Không có hậu quả gì nếu sai phạm không lớn

Câu 15: Ông K bị kết án tù giam về tội tham nhũng. Hỏi, ông K có còn quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời gian chấp hành án phạt tù không?

  • A. Có, vì quyền ứng cử là quyền cơ bản của công dân
  • B. Có, nhưng phải được sự cho phép của trại giam
  • C. Có, nhưng chỉ được ứng cử ở địa phương nơi chấp hành án
  • D. Không, vì đang chấp hành án phạt tù thì mất quyền ứng cử

Câu 16: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên X đã sử dụng thông tin sai lệch về đối thủ để hạ thấp uy tín của người đó. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận
  • B. Vi phạm nguyên tắc dân chủ
  • C. Vi phạm quy định về vận động bầu cử công bằng, văn minh
  • D. Không vi phạm gì, vì đây là quyền tự do cá nhân

Câu 17: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, mỗi cử tri được quy định như thế nào về số phiếu bầu?

  • A. Số phiếu bầu phụ thuộc vào trình độ học vấn
  • B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu
  • C. Số phiếu bầu tùy thuộc vào đóng góp cho xã hội
  • D. Có thể bầu nhiều phiếu nếu muốn

Câu 18: Giả sử bạn là một thành viên của Tổ bầu cử. Bạn phát hiện có người cố tình gian lận phiếu bầu. Bạn cần phải làm gì?

  • A. Lờ đi vì sợ liên lụy
  • B. Báo cáo riêng với Tổ trưởng Tổ bầu cử sau khi kết thúc bầu cử
  • C. Tự mình xử lý người gian lận
  • D. Ngay lập tức báo cáo với Tổ trưởng Tổ bầu cử và những người có trách nhiệm để xử lý

Câu 19: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với mỗi công dân là gì?

  • A. Giúp công dân trở nên nổi tiếng hơn
  • B. Để công dân kiếm thêm thu nhập
  • C. Thể hiện quyền làm chủ của công dân, xây dựng bộ máy nhà nước
  • D. Để công dân thể hiện sự yêu thích chính trị

Câu 20: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là?

  • A. Quyền chính trị cơ bản, nền tảng của dân chủ
  • B. Quyền kinh tế quan trọng nhất
  • C. Nghĩa vụ bắt buộc của công dân
  • D. Chỉ là hình thức, không thực sự quan trọng

Câu 21: Theo em, học sinh THPT cần làm gì để góp phần bảo đảm quyền bầu cử, ứng cử được thực hiện nghiêm chỉnh?

  • A. Không cần làm gì vì chưa đủ tuổi bầu cử
  • B. Tìm hiểu về luật bầu cử và tuyên truyền cho mọi người
  • C. Chỉ cần tập trung vào học tập, không cần quan tâm chính trị
  • D. Tham gia vào các hoạt động vận động bầu cử trái phép

Câu 22: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Quyền bầu cử chỉ dành cho nam giới, quyền ứng cử cho nữ giới
  • B. Quyền bầu cử quan trọng hơn quyền ứng cử
  • C. Độ tuổi thực hiện quyền bầu cử cao hơn độ tuổi ứng cử
  • D. Quyền bầu cử là quyền lựa chọn người đại diện, quyền ứng cử là quyền trở thành người đại diện

Câu 23: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, Nhà nước cần có giải pháp gì để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

  • A. Hoãn cuộc bầu cử cho đến khi hết dịch
  • B. Giảm bớt số lượng đại biểu được bầu
  • C. Tổ chức bầu cử theo hình thức phù hợp, đảm bảo an toàn phòng dịch
  • D. Hạn chế quyền bầu cử của người dân vùng dịch

Câu 24: Việc giám sát bầu cử có vai trò như thế nào đối với việc đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, đúng pháp luật?

  • A. Không có vai trò gì đáng kể
  • B. Đảm bảo tính minh bạch, công khai, ngăn ngừa sai phạm, tiêu cực
  • C. Chỉ làm mất thời gian và gây phức tạp thêm
  • D. Giúp cơ quan nhà nước kiểm soát người dân tốt hơn

Câu 25: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nào?

  • A. Báo chí, truyền thông
  • B. Tổ dân phố
  • C. Ủy ban nhân dân cấp xã
  • D. Ủy ban bầu cử hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo luật định

Câu 26: Trong quá trình bầu cử, việc thông tin sai lệch về ứng cử viên có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Không gây ra hậu quả gì lớn
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến uy tín của ứng cử viên
  • C. Ảnh hưởng đến sự lựa chọn đúng đắn của cử tri, làm sai lệch kết quả bầu cử
  • D. Giúp cử tri có thêm thông tin để tham khảo

Câu 27: Để đảm bảo bầu cử diễn ra công bằng, ngoài các nguyên tắc bầu cử, yếu tố nào sau đây là quan trọng?

  • A. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài
  • B. Ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm của công dân và các chủ thể liên quan
  • C. Sức ép từ dư luận xã hội
  • D. Nguồn lực tài chính dồi dào

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác?

  • A. Tôn trọng quyết định bầu cử của mỗi người, dù khác với ý kiến của mình
  • B. Cố gắng thuyết phục người khác bầu theo ý mình
  • C. Chỉ trích những người có quan điểm chính trị khác mình
  • D. Bỏ phiếu thay cho người thân để đảm bảo phiếu bầu không bị lãng phí

Câu 29: Trong một buổi học về quyền bầu cử và ứng cử, bạn của em có quan điểm cho rằng "bầu cử chỉ là hình thức, không có ý nghĩa thực tế". Em sẽ giải thích như thế nào để bạn hiểu rõ hơn?

  • A. Đồng ý với quan điểm đó vì thực tế bầu cử không thay đổi được gì
  • B. Im lặng, không tranh luận vì đó là quyền tự do quan điểm
  • C. Giải thích rằng bầu cử là cách để dân chủ hóa quyền lực, chọn ra người đại diện và thể hiện ý chí của nhân dân
  • D. Chỉ trích quan điểm đó là sai lầm và thiếu hiểu biết

Câu 30: Để nâng cao chất lượng bầu cử đại biểu dân cử, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về hình thức bầu cử
  • B. Tổ chức nhiều cuộc thi về bầu cử
  • C. Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử
  • D. Nâng cao nhận thức pháp luật, trách nhiệm công dân của cử tri và ứng cử viên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi cư trú, đủ điều kiện theo luật định đều có quyền tham gia bầu cử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử nhằm mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Theo luật hiện hành, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trường hợp nào sau đây công dân MẤT quyền bầu cử theo quy định của pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng điều kiện cơ bản nào về tuổi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hình thức nào sau đây thể hiện quyền ứng cử của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Công dân có nghĩa vụ nào sau đây trong quá trình bầu cử và ứng cử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hành vi nào sau đây là vi phạm nghĩa vụ của công dân về bầu cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông A đã có hành vi vận động bỏ phiếu bằng cách hứa hẹn sẽ chia lợi ích vật chất cho những ai bầu cho mình. Hành vi của ông A vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chị B là người khuyết tật vận động, gặp khó khăn trong việc đi lại. Hỏi, chị B có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng hình thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Theo quy định pháp luật, việc kiểm phiếu bầu cử phải được thực hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều gì xảy ra nếu một cuộc bầu cử bị phát hiện có sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ông K bị kết án tù giam về tội tham nhũng. Hỏi, ông K có còn quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời gian chấp hành án phạt tù không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên X đã sử dụng thông tin sai lệch về đối thủ để hạ thấp uy tín của người đó. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, mỗi cử tri được quy định như thế nào về số phiếu bầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Giả sử bạn là một thành viên của Tổ bầu cử. Bạn phát hiện có người cố tình gian lận phiếu bầu. Bạn cần phải làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với mỗi công dân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Theo em, học sinh THPT cần làm gì để góp phần bảo đảm quyền bầu cử, ứng cử được thực hiện nghiêm chỉnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, Nhà nước cần có giải pháp gì để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Việc giám sát bầu cử có vai trò như thế nào đối với việc đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, đúng pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong quá trình bầu cử, việc thông tin sai lệch về ứng cử viên có thể gây ra hậu quả gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để đảm bảo bầu cử diễn ra công bằng, ngoài các nguyên tắc bầu cử, yếu tố nào sau đây là quan trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong một buổi học về quyền bầu cử và ứng cử, bạn của em có quan điểm cho rằng 'bầu cử chỉ là hình thức, không có ý nghĩa thực tế'. Em sẽ giải thích như thế nào để bạn hiểu rõ hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để nâng cao chất lượng bầu cử đại biểu dân cử, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi cư trú đều có quyền tham gia bầu cử?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 2: Ông H 20 tuổi, là sinh viên đại học, thường xuyên vắng mặt tại nơi cư trú. Theo quy định pháp luật, ông H thực hiện quyền bầu cử của mình như thế nào?

  • A. Không được bầu cử vì thường xuyên vắng mặt
  • B. Tại nơi cư trú đã đăng ký
  • C. Tại trường đại học nơi đang theo học
  • D. Ủy quyền cho người thân bầu cử

Câu 3: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà K đã lớn tiếng vận động và yêu cầu mọi người trong gia đình phải bầu cho người mà bà đã chọn. Bà K đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 4: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để công dân Việt Nam được thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Là công dân Việt Nam
  • B. Đủ 18 tuổi trở lên
  • C. Có trình độ học vấn nhất định
  • D. Không bị tước quyền bầu cử

Câu 5: Anh M 22 tuổi, muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Theo luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, anh M cần đáp ứng điều kiện nào về tuổi?

  • A. Đủ 21 tuổi trở lên
  • B. Đủ 18 tuổi trở lên
  • C. Đủ 25 tuổi trở lên
  • D. Không có quy định về độ tuổi

Câu 6: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, ông P đã công khai thông tin cá nhân và đời tư của một ứng cử viên nhằm hạ thấp uy tín của người đó. Hành vi của ông P đã vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về bầu cử, ứng cử?

  • A. Tuân thủ quy định về bầu cử
  • B. Tôn trọng quyền của người khác về bầu cử và ứng cử
  • C. Tham gia đầy đủ các buổi tiếp xúc cử tri
  • D. Báo cáo sai phạm trong bầu cử

Câu 7: Tình huống: Tại điểm bầu cử, chị N thấy một số người có hành vi tụ tập đông người, gây mất trật tự và ảnh hưởng đến quá trình bầu cử. Chị N nên thực hiện hành động nào sau đây để đảm bảo bầu cử diễn ra đúng pháp luật?

  • A. Tự giải tán đám đông để giữ trật tự
  • B. Im lặng bỏ qua vì không liên quan đến mình
  • C. Báo cáo sự việc với Tổ bầu cử hoặc cơ quan có thẩm quyền
  • D. Tham gia vào đám đông để tìm hiểu sự việc

Câu 8: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh
  • B. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước cấp trên
  • C. Giúp Nhà nước kiểm soát mọi hoạt động của người dân
  • D. Thể hiện sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, công dân không được ghi tên vào danh sách cử tri?

  • A. Đang học tập ở nước ngoài
  • B. Đang công tác xa nhà
  • C. Mới chuyển đến nơi cư trú mới
  • D. Đang bị tước quyền bầu cử

Câu 10: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử trực tiếp, cử tri cần thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Ủy nhiệm cho người khác bỏ phiếu
  • B. Tự mình đi bầu cử và bỏ phiếu
  • C. Bầu cử thông qua hình thức trực tuyến
  • D. Gửi phiếu bầu qua đường bưu điện

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong quá trình bầu cử?

  • A. Vận động bầu cử cho người ứng cử
  • B. Cung cấp thông tin về người ứng cử
  • C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp vào bầu cử
  • D. Tham gia giám sát bầu cử

Câu 12: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên có quyền thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Trình bày chương trình hành động trước cử tri
  • B. Mua chuộc cử tri bằng tiền hoặc quà tặng
  • C. Vu khống, bôi nhọ đối thủ
  • D. Tự ý sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ ứng cử

Câu 13: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử, ứng cử?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình
  • B. Bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
  • C. Không phải chịu trách nhiệm pháp lý
  • D. Được khen thưởng vì bảo vệ sự ổn định

Câu 14: Nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử được thể hiện như thế nào?

  • A. Cán bộ, công chức có nhiều phiếu bầu hơn người dân thường
  • B. Người giàu có phiếu bầu giá trị hơn người nghèo
  • C. Người có trình độ học vấn cao có quyền bầu cử trước
  • D. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu như nhau

Câu 15: Công dân có nghĩa vụ chủ động thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào?

  • A. Chỉ bầu cử khi được cơ quan, tổ chức yêu cầu
  • B. Chỉ bầu cử khi có lợi ích cá nhân
  • C. Tự giác tìm hiểu thông tin và tham gia bỏ phiếu
  • D. Ủy quyền cho người khác quyết định việc bầu cử

Câu 16: Vì sao pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử?

  • A. Tăng cường quyền lực của nhà nước đối với công dân
  • B. Đảm bảo quyền dân chủ của công dân và xây dựng nhà nước pháp quyền
  • C. Hạn chế sự tham gia của công dân vào công việc nhà nước
  • D. Phục vụ mục tiêu kinh tế của đất nước

Câu 17: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, pháp luật có thể có những quy định đặc biệt nào để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

  • A. Tạm dừng bầu cử cho đến khi hết dịch
  • B. Hạn chế số lượng cử tri tham gia bầu cử
  • C. Yêu cầu mọi công dân phải bầu cử trực tuyến
  • D. Quy định về bầu cử sớm, bầu cử muộn hoặc hình thức bầu cử phù hợp

Câu 18: Thế nào là bầu cử "gián tiếp" và vì sao hình thức bầu cử này không được áp dụng trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân ở Việt Nam?

  • A. Bầu cử bằng cách gửi thư, không phù hợp với điều kiện Việt Nam
  • B. Bầu cử thông qua internet, chưa an toàn và phổ biến
  • C. Bầu cử qua đại diện, không đảm bảo dân chủ trực tiếp
  • D. Bầu cử mà cử tri không cần đi bỏ phiếu, vi phạm nguyên tắc

Câu 19: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

  • A. Cử tri tự nguyện chia sẻ về lựa chọn của mình sau bầu cử
  • B. Tổ trưởng tổ bầu cử quan sát việc cử tri viết phiếu
  • C. Phòng bỏ phiếu được bố trí kín đáo, che khuất
  • D. Cử tri tự mình viết phiếu và bỏ phiếu

Câu 20: Quyền ứng cử của công dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc nâng cao chất lượng của bộ máy nhà nước?

  • A. Tạo cơ hội lựa chọn người tài, nâng cao chất lượng đại biểu
  • B. Giúp nhà nước dễ dàng kiểm soát công dân
  • C. Tăng số lượng người làm việc trong bộ máy nhà nước
  • D. Thể hiện sự bình đẳng tuyệt đối giữa mọi công dân

Câu 21: Nếu một người bị kết án tù giam nhưng đang được tại ngoại để chữa bệnh, người này có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, vì đang được tại ngoại
  • B. Có, nếu được sự cho phép của cơ quan quản lý tù giam
  • C. Không, vì đang chấp hành hình phạt tù
  • D. Còn tùy thuộc vào loại tội danh bị kết án

Câu 22: Trong quá trình bầu cử, hành vi đưa hối lộ, mua phiếu bầu có tác động tiêu cực nào đến kết quả bầu cử và xã hội?

  • A. Không ảnh hưởng nhiều vì chỉ là hành vi cá nhân
  • B. Giúp tăng tỷ lệ cử tri đi bầu
  • C. Thể hiện sự cạnh tranh lành mạnh trong bầu cử
  • D. Làm sai lệch kết quả bầu cử, suy giảm lòng tin, gây mất công bằng

Câu 23: Để thực hiện quyền ứng cử một cách hiệu quả, công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ cần có mong muốn ứng cử
  • B. Tìm hiểu quy định, chuẩn bị hồ sơ, xây dựng chương trình hành động
  • C. Tìm mọi cách để được nổi tiếng trước bầu cử
  • D. Nhờ người thân quen vận động là đủ

Câu 24: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử?

  • A. Bầu cử là quyền, ứng cử là nghĩa vụ
  • B. Bầu cử chỉ dành cho nam giới, ứng cử cho cả nam và nữ
  • C. Bầu cử là chọn người đại diện, ứng cử là trở thành người đại diện
  • D. Bầu cử là quyền của người giàu, ứng cử của người nghèo

Câu 25: Trong một xã hội dân chủ, việc bảo đảm thực hiện quyền bầu cử và ứng cử có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Củng cố dân chủ, tạo đồng thuận, thúc đẩy phát triển bền vững
  • B. Giúp nhà nước kiểm soát xã hội dễ dàng hơn
  • C. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các đảng phái chính trị
  • D. Đảm bảo ổn định chính trị bằng mọi giá

Câu 26: Nếu phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có thể khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nào?

  • A. Tổ dân phố hoặc trưởng thôn
  • B. Ủy ban bầu cử các cấp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • C. Báo chí hoặc mạng xã hội
  • D. Chỉ có thể im lặng bỏ qua

Câu 27: Ý nghĩa của việc pháp luật quy định "trừ những trường hợp bị pháp luật cấm" khi nói về quyền bầu cử và ứng cử là gì?

  • A. Quyền chỉ dành cho người có trình độ
  • B. Quyền chỉ áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt
  • C. Quyền có thể bị tước bỏ tùy ý
  • D. Quyền không tuyệt đối, có giới hạn theo luật định

Câu 28: Trong một cuộc bầu cử, nếu một số phiếu bầu bị coi là không hợp lệ, điều này ảnh hưởng đến nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc trực tiếp
  • B. Nguyên tắc bỏ phiếu kín
  • C. Nguyên tắc bình đẳng và phổ thông
  • D. Không ảnh hưởng đến nguyên tắc nào

Câu 29: Để khuyến khích công dân tích cực tham gia bầu cử, Nhà nước và xã hội cần thực hiện những giải pháp nào?

  • A. Tuyên truyền, giáo dục, tạo điều kiện thuận lợi, xử lý vi phạm
  • B. Tăng cường kiểm soát và ép buộc công dân đi bầu
  • C. Tổ chức bầu cử vào ngày nghỉ để dân cư rảnh rỗi
  • D. Thưởng tiền cho người đi bầu cử sớm nhất

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh quốc gia trên trường quốc tế?

  • A. Không có ý nghĩa gì vì là vấn đề nội bộ
  • B. Nâng cao uy tín quốc gia, thể hiện cam kết dân chủ, nhân quyền
  • C. Giúp Việt Nam nhận được viện trợ quốc tế nhiều hơn
  • D. Tạo ra sự khác biệt so với các quốc gia khác

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi cư trú đều có quyền tham gia bầu cử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Ông H 20 tuổi, là sinh viên đại học, thường xuyên vắng mặt tại nơi cư trú. Theo quy định pháp luật, ông H thực hiện quyền bầu cử của mình như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà K đã lớn tiếng vận động và yêu cầu mọi người trong gia đình phải bầu cho người mà bà đã chọn. Bà K đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện để công dân Việt Nam được thực hiện quyền bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Anh M 22 tuổi, muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Theo luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, anh M cần đáp ứng điều kiện nào về tuổi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, ông P đã công khai thông tin cá nhân và đời tư của một ứng cử viên nhằm hạ thấp uy tín của người đó. Hành vi của ông P đã vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về bầu cử, ứng cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tình huống: Tại điểm bầu cử, chị N thấy một số người có hành vi tụ tập đông người, gây mất trật tự và ảnh hưởng đến quá trình bầu cử. Chị N nên thực hiện hành động nào sau đây để đảm bảo bầu cử diễn ra đúng pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, công dân *không* được ghi tên vào danh sách cử tri?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử trực tiếp, cử tri cần thực hiện hành động nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây bị *nghiêm cấm* trong quá trình bầu cử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên có quyền thực hiện hành vi nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử, ứng cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử được thể hiện như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Công dân có nghĩa vụ *chủ động* thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Vì sao pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, pháp luật có thể có những quy định đặc biệt nào để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Thế nào là bầu cử 'gián tiếp' và vì sao hình thức bầu cử này không được áp dụng trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Quyền ứng cử của công dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc nâng cao chất lượng của bộ máy nhà nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nếu một người bị kết án tù giam nhưng đang được tại ngoại để chữa bệnh, người này có được thực hiện quyền bầu cử không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong quá trình bầu cử, hành vi đưa hối lộ, mua phiếu bầu có tác động tiêu cực nào đến kết quả bầu cử và xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để thực hiện quyền ứng cử một cách hiệu quả, công dân cần có trách nhiệm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong một xã hội dân chủ, việc bảo đảm thực hiện quyền bầu cử và ứng cử có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có thể khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Ý nghĩa của việc pháp luật quy định 'trừ những trường hợp bị pháp luật cấm' khi nói về quyền bầu cử và ứng cử là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong một cuộc bầu cử, nếu một số phiếu bầu bị coi là không hợp lệ, điều này ảnh hưởng đến nguyên tắc bầu cử nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để khuyến khích công dân tích cực tham gia bầu cử, Nhà nước và xã hội cần thực hiện những giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh quốc gia trên trường quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo rằng mọi công dân đủ điều kiện, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, địa vị xã hội hoặc nghề nghiệp, đều có quyền tham gia bầu cử?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Nguyên tắc trực tiếp
  • C. Nguyên tắc bình đẳng
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 2: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông A là người cao tuổi và gặp khó khăn trong việc di chuyển đến điểm bỏ phiếu. Theo quy định, Tổ bầu cử cần thực hiện biện pháp nào để đảm bảo quyền bầu cử của ông A?

  • A. Yêu cầu người nhà ông A mang phiếu bầu đến điểm bỏ phiếu
  • B. Tổ chức Tổ bầu cử lưu động đến tận nhà để ông A bỏ phiếu
  • C. Hướng dẫn ông A ủy quyền cho người khác bỏ phiếu thay
  • D. Đề nghị ông A tự viết phiếu bầu trước ở nhà và gửi đến Tổ bầu cử

Câu 3: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

  • A. Cử tri tự mình viết phiếu bầu trong khu vực bỏ phiếu
  • B. Tổ bầu cử hỗ trợ cử tri là người khuyết tật viết phiếu bầu theo yêu cầu
  • C. Cố tình quay phim, chụp ảnh phiếu bầu của người khác khi họ đang bỏ phiếu
  • D. Cử tri tự do lựa chọn ứng cử viên mình tín nhiệm và gạch tên người khác

Câu 4: Công dân X, 20 tuổi, đang chấp hành án treo về tội gây rối trật tự công cộng. Hỏi công dân X có đủ điều kiện để thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

  • A. Có, vì án treo không tước quyền bầu cử của công dân
  • B. Không, vì người đang chấp hành án không có quyền bầu cử
  • C. Chỉ được bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã, không được bầu cử đại biểu Quốc hội
  • D. Quyền bầu cử của công dân X do tòa án quyết định

Câu 5: Theo luật pháp hiện hành, độ tuổi tối thiểu để một công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi
  • B. 20 tuổi
  • C. 21 tuổi
  • D. 25 tuổi

Câu 6: Hình thức nào sau đây thể hiện quyền ứng cử của công dân?

  • A. Bỏ phiếu thay cho người thân
  • B. Tự mình làm hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội
  • C. Vận động người khác không đi bầu cử
  • D. Giới thiệu người khác ứng cử hộ mình

Câu 7: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật?

  • A. Tuyên truyền vận động bầu cử cho ứng cử viên mình yêu thích
  • B. Đóng góp ý kiến nhận xét về các ứng cử viên
  • C. Tổ chức các cuộc gặp gỡ giữa cử tri và ứng cử viên
  • D. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào bầu cử

Câu 8: Chị B là một người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc thông tin về bầu cử. Để đảm bảo quyền bầu cử của chị B, cơ quan chức năng cần chú trọng biện pháp nào?

  • A. Vận động chị B chuyển đến khu vực thành thị để bầu cử
  • B. Miễn cho chị B nghĩa vụ tham gia bầu cử
  • C. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến thông tin về bầu cử bằng tiếng dân tộc và hình thức trực quan
  • D. Giảm bớt các tiêu chuẩn đối với ứng cử viên là người dân tộc thiểu số

Câu 9: Ông K đã sử dụng tiền để mua phiếu bầu từ một số cử tri. Hành vi này của ông K vi phạm nghĩa vụ nào của công dân trong bầu cử?

  • A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử
  • B. Không lợi dụng quyền bầu cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
  • C. Tôn trọng quyền bầu cử và ứng cử của người khác
  • D. Tham gia đầy đủ các hoạt động bầu cử

Câu 10: Nguyên tắc "bình đẳng" trong bầu cử thể hiện ở điểm nào sau đây?

  • A. Mỗi cử tri có một phiếu bầu có giá trị như nhau
  • B. Số lượng đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử là như nhau
  • C. Ứng cử viên ở mọi vị trí đều có cơ hội trúng cử như nhau
  • D. Chi phí vận động bầu cử cho mọi ứng cử viên là như nhau

Câu 11: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Giúp cử tri hiểu rõ hơn về quy trình bầu cử
  • B. Tăng cường sự tham gia của người dân vào bầu cử
  • C. Đảm bảo trật tự, an ninh tại các điểm bỏ phiếu
  • D. Đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, đúng pháp luật, phản ánh đúng ý chí của cử tri

Câu 12: Trong tình huống nào sau đây, công dân KHÔNG được thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Đang bị tạm giam để điều tra về hành vi vi phạm hành chính
  • B. Đang điều trị bệnh tại bệnh viện tâm thần
  • C. Bị Tòa án tuyên bố là mất năng lực hành vi dân sự
  • D. Đang thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ

Câu 13: Ý kiến nào sau đây là đúng về nghĩa vụ của công dân trong bầu cử và ứng cử?

  • A. Công dân bắt buộc phải đi bầu cử, nếu không sẽ bị xử phạt
  • B. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác
  • C. Nghĩa vụ bầu cử chỉ áp dụng đối với cán bộ, công chức nhà nước
  • D. Công dân có nghĩa vụ phải vận động người thân, bạn bè bầu cho ứng cử viên mình chọn

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử bị phát hiện có nhiều sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả bầu cử?

  • A. Cuộc bầu cử đó vẫn được công nhận nhưng kết quả sẽ được điều chỉnh
  • B. Các ứng cử viên trúng cử trong cuộc bầu cử đó sẽ bị cảnh cáo
  • C. Cuộc bầu cử đó sẽ bị hủy bỏ và phải tổ chức bầu cử lại
  • D. Cơ quan tổ chức bầu cử sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Câu 15: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên M đã hứa hẹn sẽ tặng quà cho cử tri nếu họ bầu cho mình. Hành vi này của ứng cử viên M là?

  • A. Hợp pháp, vì đó là cách ứng cử viên thể hiện sự quan tâm đến cử tri
  • B. Không sai, nếu ứng cử viên thực hiện đúng lời hứa sau khi trúng cử
  • C. Chỉ sai về mặt đạo đức, không vi phạm pháp luật
  • D. Vi phạm pháp luật về bầu cử, có thể bị xử lý theo quy định

Câu 16: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử trực tiếp, cử tri phải thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Ủy quyền cho người khác đi bầu cử thay
  • B. Tự mình đến điểm bỏ phiếu và bỏ phiếu
  • C. Bầu cử thông qua hình thức trực tuyến
  • D. Gửi phiếu bầu qua đường bưu điện

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ bầu cử và ứng cử là một trong những quyền chính trị cơ bản của công dân, thể hiện bản chất nào của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Bản chất dân chủ của Nhà nước
  • B. Bản chất pháp quyền của Nhà nước
  • C. Bản chất xã hội chủ nghĩa của Nhà nước
  • D. Bản chất thống nhất của Nhà nước

Câu 18: Trong một xã hội dân chủ, việc công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử và ứng cử có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp Nhà nước kiểm soát tốt hơn hoạt động của người dân
  • B. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước
  • C. Góp phần xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
  • D. Đảm bảo sự ổn định chính trị tuyệt đối trong mọi tình huống

Câu 19: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Tích cực vận động người khác tham gia bầu cử
  • B. Không ép buộc, lôi kéo người khác bầu cử theo ý mình
  • C. Thường xuyên trao đổi, thảo luận về các ứng cử viên
  • D. Tham gia giám sát quá trình bầu cử của người khác

Câu 20: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng điều kiện tiên quyết nào về năng lực?

  • A. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên
  • B. Có kinh nghiệm công tác trong các cơ quan nhà nước
  • C. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
  • D. Có năng lực thực hiện nhiệm vụ của người đại biểu nhân dân

Câu 21: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có hành vi gian lận phiếu bầu, công dân cần thực hiện hành động nào?

  • A. Báo cáo ngay với Tổ bầu cử hoặc cơ quan có thẩm quyền để xử lý
  • B. Tự mình thu thập chứng cứ và công bố trên mạng xã hội
  • C. Im lặng và không can thiệp để tránh rắc rối
  • D. Chỉ cần thông báo cho người thân và bạn bè biết

Câu 22: Theo quy định pháp luật, cơ quan nào có trách nhiệm bảo đảm cho cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, đúng pháp luật và an toàn?

  • A. Ủy ban bầu cử các cấp
  • B. Nhà nước và các cơ quan, tổ chức có liên quan
  • C. Bộ Nội vụ
  • D. Chính phủ

Câu 23: Ý nghĩa của quyền ứng cử đối với công dân là gì?

  • A. Giúp công dân có thêm thu nhập và địa vị xã hội
  • B. Thể hiện sự bình đẳng giữa mọi công dân trong xã hội
  • C. Tạo cơ hội để công dân trực tiếp tham gia vào cơ quan quyền lực nhà nước, thực hiện quyền làm chủ
  • D. Đảm bảo sự ổn định của hệ thống chính trị

Câu 24: Nguyên tắc "trực tiếp" trong bầu cử có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Đảm bảo cử tri trực tiếp thể hiện ý chí của mình, không qua trung gian
  • B. Tiết kiệm chi phí và thời gian tổ chức bầu cử
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân ở vùng sâu, vùng xa tham gia bầu cử
  • D. Giảm thiểu nguy cơ gian lận và sai sót trong bầu cử

Câu 25: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên N đã chỉ trích, bôi nhọ uy tín của ứng cử viên khác. Hành vi này của ứng cử viên N là?

  • A. Hợp pháp, vì đó là quyền tự do ngôn luận của ứng cử viên
  • B. Không sai, nếu những thông tin ứng cử viên N đưa ra là đúng sự thật
  • C. Chỉ sai về mặt đạo đức, không vi phạm pháp luật
  • D. Vi phạm quy định về vận động bầu cử, thiếu văn minh, công bằng

Câu 26: Để đảm bảo tính minh bạch trong bầu cử, pháp luật quy định biện pháp nào?

  • A. Tổ chức bầu cử vào ngày nghỉ cuối tuần
  • B. Sử dụng công nghệ thông tin trong kiểm phiếu
  • C. Công khai danh sách cử tri, quy trình bầu cử, kết quả bầu cử
  • D. Tăng cường lực lượng an ninh bảo vệ bầu cử

Câu 27: Hậu quả của việc vi phạm quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử đối với xã hội là gì?

  • A. Chỉ gây thiệt hại về kinh tế cho Nhà nước
  • B. Làm suy giảm lòng tin của nhân dân vào hệ thống chính trị, gây bất ổn xã hội
  • C. Không ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển của đất nước
  • D. Chỉ gây ra những vụ việc cá nhân lẻ tẻ

Câu 28: Công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ quyền bầu cử và ứng cử của chính mình và của người khác?

  • A. Chỉ cần thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình
  • B. Phó mặc việc bảo vệ quyền bầu cử cho Nhà nước
  • C. Không cần quan tâm đến việc bảo vệ quyền bầu cử của người khác
  • D. Tích cực tham gia giám sát, phát hiện và tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, ứng cử

Câu 29: Trong trường hợp nào sau đây, công dân được nhờ người khác viết phiếu bầu hộ?

  • A. Khi cử tri không biết chữ và nhờ người khác viết phiếu theo ý mình
  • B. Khi cử tri bận công việc và nhờ người thân viết phiếu sẵn để mình mang đến bỏ
  • C. Khi cử tri là người khuyết tật vận động, không tự viết được phiếu bầu và nhờ người thân viết hộ
  • D. Không có trường hợp nào công dân được nhờ người khác viết phiếu bầu hộ

Câu 30: Để nâng cao chất lượng bầu cử, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật cho bầu cử
  • B. Nâng cao ý thức pháp luật và trách nhiệm công dân của cử tri và ứng cử viên
  • C. Tổ chức nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ trong dịp bầu cử
  • D. Kéo dài thời gian bỏ phiếu để tăng tỷ lệ cử tri tham gia

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo rằng mọi công dân đủ điều kiện, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, địa vị xã hội hoặc nghề nghiệp, đều có quyền tham gia bầu cử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông A là người cao tuổi và gặp khó khăn trong việc di chuyển đến điểm bỏ phiếu. Theo quy định, Tổ bầu cử cần thực hiện biện pháp nào để đảm bảo quyền bầu cử của ông A?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Công dân X, 20 tuổi, đang chấp hành án treo về tội gây rối trật tự công cộng. Hỏi công dân X có đủ điều kiện để thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Theo luật pháp hiện hành, độ tuổi tối thiểu để một công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hình thức nào sau đây thể hiện quyền ứng cử của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chị B là một người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc thông tin về bầu cử. Để đảm bảo quyền bầu cử của chị B, cơ quan chức năng cần chú trọng biện pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ông K đã sử dụng tiền để mua phiếu bầu từ một số cử tri. Hành vi này của ông K vi phạm nghĩa vụ nào của công dân trong bầu cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong bầu cử thể hiện ở điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong tình huống nào sau đây, công dân KHÔNG được thực hiện quyền bầu cử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Ý kiến nào sau đây là đúng về nghĩa vụ của công dân trong bầu cử và ứng cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử bị phát hiện có nhiều sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên M đã hứa hẹn sẽ tặng quà cho cử tri nếu họ bầu cho mình. Hành vi này của ứng cử viên M là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử trực tiếp, cử tri phải thực hiện hành động nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ bầu cử và ứng cử là một trong những quyền chính trị cơ bản của công dân, thể hiện bản chất nào của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong một xã hội dân chủ, việc công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử và ứng cử có vai trò như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng điều kiện tiên quyết nào về năng lực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có hành vi gian lận phiếu bầu, công dân cần thực hiện hành động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Theo quy định pháp luật, cơ quan nào có trách nhiệm bảo đảm cho cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, đúng pháp luật và an toàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ý nghĩa của quyền ứng cử đối với công dân là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nguyên tắc 'trực tiếp' trong bầu cử có ưu điểm nổi bật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên N đã chỉ trích, bôi nhọ uy tín của ứng cử viên khác. Hành vi này của ứng cử viên N là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để đảm bảo tính minh bạch trong bầu cử, pháp luật quy định biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hậu quả của việc vi phạm quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử đối với xã hội là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ quyền bầu cử và ứng cử của chính mình và của người khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong trường hợp nào sau đây, công dân được nhờ người khác viết phiếu bầu hộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để nâng cao chất lượng b??u cử, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông A, 19 tuổi, là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc với thông tin về bầu cử. Theo quy định pháp luật, điều gì không đảm bảo để ông A thực hiện quyền bầu cử một cách hiệu quả?

  • A. Được ghi tên vào danh sách cử tri tại nơi cư trú.
  • B. Được Nhà nước tạo điều kiện tiếp cận thông tin về bầu cử.
  • C. Được hướng dẫn về quy trình và cách thức bầu cử.
  • D. Được miễn trừ trách nhiệm tìm hiểu thông tin về ứng cử viên do điều kiện khó khăn.

Câu 2: Trong một cuộc họp tổ dân phố để chuẩn bị cho bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà B phát biểu ý kiến ủng hộ một ứng cử viên dựa trên mối quan hệ họ hàng. Hành vi của bà B vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Nguyên tắc trực tiếp.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc phổ thông.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 3: Anh C tự ý viết thêm tên một người không có trong danh sách ứng cử viên vào phiếu bầu của mình. Hành động này của anh C là biểu hiện của việc thực hiện quyền bầu cử như thế nào?

  • A. Thực hiện đúng quyền bầu cử và phát huy tính sáng tạo.
  • B. Thực hiện quyền bầu cử một cách tự do và linh hoạt.
  • C. Thực hiện không đúng quy định của pháp luật về bầu cử.
  • D. Thực hiện quyền bầu cử thể hiện chính kiến cá nhân mạnh mẽ.

Câu 4: Tình huống: Ông D là người cao tuổi, bị suy giảm thị lực, gặp khó khăn trong việc tự mình viết phiếu bầu. Theo luật, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để ông D thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Ủy quyền cho người thân viết phiếu bầu theo ý mình.
  • B. Nhờ thành viên Tổ bầu cử hỗ trợ viết phiếu và đảm bảo bí mật phiếu bầu.
  • C. Bỏ phiếu trắng nếu không tự viết được phiếu bầu.
  • D. Không tham gia bầu cử để tránh làm phiền người khác.

Câu 5: Điều gì thể hiện nghĩa vụ của công dân trong bầu cử và ứng cử, góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh?

  • A. Chủ động tìm hiểu thông tin về ứng cử viên và bầu cho người xứng đáng.
  • B. Chỉ tham gia bầu cử khi có thời gian rảnh rỗi.
  • C. Bầu cử theo xu hướng chung của cộng đồng.
  • D. Không cần quan tâm đến bầu cử vì đã có Nhà nước lo.

Câu 6: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền ứng cử của công dân?

  • A. Công dân tự mình làm hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
  • B. Được cơ quan, tổ chức giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội.
  • C. Cố tình lan truyền tin đồn thất thiệt về một ứng cử viên để hạ uy tín của họ.
  • D. Vận động bầu cử cho bản thân hoặc người khác theo quy định của pháp luật.

Câu 7: Nguyên tắc "bỏ phiếu kín" trong bầu cử nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho quá trình bầu cử.
  • B. Đảm bảo cử tri tự do lựa chọn, không bị áp lực từ bên ngoài.
  • C. Giúp cho việc kiểm phiếu trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn.
  • D. Thể hiện sự văn minh, lịch sự trong quá trình bầu cử.

Câu 8: Đối tượng nào sau đây không bị tước quyền bầu cử theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Người đang chấp hành án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia.
  • B. Người bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
  • C. Người đang bị tạm giam chờ xét xử.
  • D. Người đang điều trị bệnh tâm thần tại bệnh viện.

Câu 9: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm tra và xác minh thông tin cử tri là trách nhiệm của cơ quan nào?

  • A. Uỷ ban nhân dân các cấp và các tổ chức phụ trách bầu cử.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
  • C. Toà án nhân dân các cấp.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.

Câu 10: Ý kiến nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền bầu cử, ứng cử và trách nhiệm công dân?

  • A. Quyền bầu cử, ứng cử là quyền tự do của công dân, không liên quan đến trách nhiệm.
  • B. Thực hiện quyền bầu cử, ứng cử chỉ là trách nhiệm pháp lý, không mang ý nghĩa chính trị.
  • C. Quyền bầu cử, ứng cử là quyền đồng thời là trách nhiệm chính trị quan trọng của công dân.
  • D. Công dân chỉ có quyền bầu cử, còn ứng cử là quyền của Nhà nước.

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự không tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Tuyên truyền vận động bầu cử cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • B. Chê bai, xúc phạm ứng cử viên mà người khác lựa chọn.
  • C. Thảo luận với người khác về các ứng cử viên.
  • D. Quan sát quá trình bầu cử tại điểm bỏ phiếu.

Câu 12: Theo quy định pháp luật, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 21 tuổi.
  • D. 23 tuổi.

Câu 13: Trong quá trình bầu cử, Tổ bầu cử có trách nhiệm gì để đảm bảo nguyên tắc "trực tiếp"?

  • A. Tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri với ứng cử viên.
  • B. Công khai danh sách cử tri tại địa điểm bỏ phiếu.
  • C. Hướng dẫn cử tri về cách thức bỏ phiếu.
  • D. Không chấp nhận việc bầu cử bằng hình thức đại diện hoặc ủy quyền.

Câu 14: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi gian lận phiếu bầu, làm sai lệch kết quả bầu cử?

  • A. Bị nhắc nhở, phê bình trước cộng đồng.
  • B. Bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Bị tước quyền tham gia các hoạt động chính trị.
  • D. Bị dư luận xã hội lên án, chỉ trích.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây là phù hợp để nâng cao ý thức trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

  • A. Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử phạt các hành vi vi phạm.
  • B. Thường xuyên tổ chức các cuộc bầu cử.
  • C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về pháp luật bầu cử.
  • D. Giảm số lượng đại biểu dân cử để nâng cao chất lượng.

Câu 16: Hình thức thực hiện quyền ứng cử nào thể hiện rõ nhất quyền chủ động, tích cực của công dân trong việc tham gia vào bộ máy nhà nước?

  • A. Tự ứng cử.
  • B. Được cơ quan nhà nước giới thiệu ứng cử.
  • C. Được tổ chức chính trị - xã hội giới thiệu ứng cử.
  • D. Được tập thể cử tri nơi công tác giới thiệu ứng cử.

Câu 17: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, ông E đã bỏ phiếu thay cho vợ mình đang bị ốm nặng. Hành vi của ông E có phù hợp với nguyên tắc bầu cử "trực tiếp" không?

  • A. Phù hợp, vì ông E hành động vì lý do nhân đạo.
  • B. Không phù hợp, vì nguyên tắc trực tiếp yêu cầu cử tri phải tự mình bỏ phiếu.
  • C. Phù hợp, vì vợ ông E vẫn là người quyết định cuối cùng.
  • D. Phù hợp, nếu được sự đồng ý của Tổ bầu cử.

Câu 18: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra công bằng, dân chủ và đúng pháp luật?

  • A. Số lượng cử tri tham gia bầu cử đông đảo.
  • B. Các ứng cử viên đều là người có trình độ cao.
  • C. Quá trình vận động bầu cử diễn ra sôi nổi.
  • D. Sự tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về bầu cử của tất cả các chủ thể.

Câu 19: Trong trường hợp phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân có quyền khiếu nại đến cơ quan nào?

  • A. Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan lập danh sách cử tri.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện.
  • C. Toà án nhân dân cấp tỉnh.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.

Câu 20: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

  • A. Giúp Nhà nước kiểm soát và quản lý xã hội hiệu quả hơn.
  • B. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
  • C. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 21: Hành vi nào sau đây của cán bộ Tổ bầu cử là đúng quy định pháp luật?

  • A. Vận động cử tri bầu cho ứng cử viên mà mình quen biết.
  • B. Tiết lộ thông tin về việc bỏ phiếu của cử tri.
  • C. Giải thích rõ ràng quy trình bầu cử cho cử tri.
  • D. Tự ý quyết định việc ghi tên hoặc xóa tên cử tri khỏi danh sách.

Câu 22: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên Z sử dụng tiền để mua quà tặng cho cử tri. Hành vi này vi phạm quy định nào?

  • A. Quy định về tự do ngôn luận trong vận động bầu cử.
  • B. Quy định về bình đẳng giữa các ứng cử viên.
  • C. Quy định về thời gian và địa điểm vận động bầu cử.
  • D. Quy định về các hành vi bị cấm trong vận động bầu cử (mua chuộc cử tri).

Câu 23: Công dân có nghĩa vụ phải bảo đảm trật tự và văn minh tại điểm bầu cử để?

  • A. Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất của cộng đồng.
  • B. Đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra an toàn, nghiêm túc và đúng pháp luật.
  • C. Giúp cho Tổ bầu cử làm việc hiệu quả hơn.
  • D. Tránh gây ồn ào, ảnh hưởng đến khu dân cư.

Câu 24: Nếu một người đủ điều kiện ứng cử nhưng không muốn ứng cử, pháp luật có bắt buộc họ phải ứng cử không?

  • A. Không, ứng cử là quyền của công dân, họ có thể tự do quyết định.
  • B. Có, nếu được cơ quan hoặc tổ chức giới thiệu ứng cử.
  • C. Có, vì ứng cử là trách nhiệm của công dân đối với Nhà nước.
  • D. Có, trong một số trường hợp đặc biệt do Nhà nước quy định.

Câu 25: Trong quá trình kiểm phiếu, nếu phát hiện phiếu bầu không hợp lệ, Tổ bầu cử sẽ xử lý như thế nào?

  • A. Tính phiếu đó cho ứng cử viên được nhiều phiếu nhất trong hòm phiếu.
  • B. Bỏ phiếu đó sang một bên và không tính vào kết quả.
  • C. Công bố là phiếu không hợp lệ và không tính vào kết quả.
  • D. Hỏi ý kiến cử tri để quyết định tính hợp lệ của phiếu.

Câu 26: Để thực hiện quyền bầu cử một cách có trách nhiệm, công dân nên làm gì trước ngày bầu cử?

  • A. Chờ đến ngày bầu cử rồi quyết định bầu cho ai.
  • B. Tìm hiểu kỹ thông tin về các ứng cử viên để lựa chọn.
  • C. Bầu theo ý kiến của người thân hoặc bạn bè.
  • D. Không cần chuẩn bị gì, đến ngày bầu cử thì đi bầu.

Câu 27: Việc pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử thể hiện bản chất gì của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Bản chất chuyên chính vô sản.
  • B. Bản chất dân tộc thống nhất.
  • C. Bản chất dân chủ của Nhà nước.
  • D. Bản chất pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 28: Trong trường hợp có nhiều ứng cử viên cùng đủ tiêu chuẩn, tiêu chí nào là quan trọng nhất để cử tri lựa chọn?

  • A. Ứng cử viên có học hàm, học vị cao.
  • B. Ứng cử viên có nhiều kinh nghiệm làm việc.
  • C. Ứng cử viên có ngoại hình ưa nhìn, dễ mến.
  • D. Ứng cử viên có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực và tâm huyết phục vụ nhân dân.

Câu 29: Nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử mà không có lý do chính đáng, điều này ảnh hưởng tiêu cực đến yếu tố nào của hệ thống chính trị?

  • A. Tính ổn định của hệ thống pháp luật.
  • B. Tính đại diện và tính chính danh của cơ quan dân cử.
  • C. Hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính.
  • D. Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Câu 30: Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử được thực hiện nghiêm chỉnh, vai trò giám sát của ai là quan trọng nhất?

  • A. Giám sát của các cơ quan nhà nước cấp trên.
  • B. Giám sát của các tổ chức quốc tế.
  • C. Giám sát của toàn thể công dân và cử tri.
  • D. Giám sát của các phương tiện truyền thông đại chúng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ông A, 19 tuổi, là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc với thông tin về bầu cử. Theo quy định pháp luật, điều gì *không* đảm bảo để ông A thực hiện quyền bầu cử một cách hiệu quả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong một cuộc họp tổ dân phố để chuẩn bị cho bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà B phát biểu ý kiến ủng hộ một ứng cử viên dựa trên mối quan hệ họ hàng. Hành vi của bà B vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Anh C tự ý viết thêm tên một người không có trong danh sách ứng cử viên vào phiếu bầu của mình. Hành động này của anh C là biểu hiện của việc thực hiện quyền bầu cử như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tình huống: Ông D là người cao tuổi, bị suy giảm thị lực, gặp khó khăn trong việc tự mình viết phiếu bầu. Theo luật, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để ông D thực hiện quyền bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Điều gì thể hiện nghĩa vụ của công dân trong bầu cử và ứng cử, góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền ứng cử của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nguyên tắc 'bỏ phiếu kín' trong bầu cử nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đối tượng nào sau đây *không* bị tước quyền bầu cử theo quy định của pháp luật Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm tra và xác minh thông tin cử tri là trách nhiệm của cơ quan nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Ý kiến nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền bầu cử, ứng cử và trách nhiệm công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự *không* tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Theo quy định pháp luật, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong quá trình bầu cử, Tổ bầu cử có trách nhiệm gì để đảm bảo nguyên tắc 'trực tiếp'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi gian lận phiếu bầu, làm sai lệch kết quả bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Biện pháp nào sau đây là phù hợp để nâng cao ý thức trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hình thức thực hiện quyền ứng cử nào thể hiện rõ nhất quyền chủ động, tích cực của công dân trong việc tham gia vào bộ máy nhà nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, ông E đã bỏ phiếu thay cho vợ mình đang bị ốm nặng. Hành vi của ông E có phù hợp với nguyên tắc bầu cử 'trực tiếp' không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra công bằng, dân chủ và đúng pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong trường hợp phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân có quyền khiếu nại đến cơ quan nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hành vi nào sau đây của cán bộ Tổ bầu cử là đúng quy định pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên Z sử dụng tiền để mua quà tặng cho cử tri. Hành vi này vi phạm quy định nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Công dân có nghĩa vụ phải bảo đảm trật tự và văn minh tại điểm bầu cử để?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nếu một người đủ điều kiện ứng cử nhưng không muốn ứng cử, pháp luật có bắt buộc họ phải ứng cử không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong quá trình kiểm phiếu, nếu phát hiện phiếu bầu không hợp lệ, Tổ bầu cử sẽ xử lý như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để thực hiện quyền bầu cử một cách có trách nhiệm, công dân nên làm gì trước ngày bầu cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Việc pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử thể hiện bản chất gì của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong trường hợp có nhiều ứng cử viên cùng đủ tiêu chuẩn, tiêu chí nào là quan trọng nhất để cử tri lựa chọn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử mà không có lý do chính đáng, điều này ảnh hưởng tiêu cực đến yếu tố nào của hệ thống chính trị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử được thực hiện nghiêm chỉnh, vai trò giám sát của ai là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quốc hội ban hành Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, quy định chi tiết về quy trình, thể lệ bầu cử. Hành động này của Quốc hội thể hiện điều gì về bản chất của quyền bầu cử?

  • A. Quyền bầu cử là quyền tự nhiên, vốn có của mỗi công dân.
  • B. Quyền bầu cử là quyền chính trị cơ bản, được pháp luật quy định và bảo vệ.
  • C. Quyền bầu cử là nghĩa vụ bắt buộc mà mọi công dân phải thực hiện.
  • D. Quyền bầu cử phụ thuộc vào trình độ học vấn và địa vị xã hội của công dân.

Câu 2: Trong một cuộc họp tổ dân phố để chuẩn bị cho bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông A cho rằng chỉ những người có trình độ đại học mới nên có quyền bầu cử vì họ có hiểu biết hơn. Quan điểm của ông A vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 3: Chị B là người khuyết tật vận động, gặp khó khăn trong việc đi lại đến điểm bầu cử. Để đảm bảo chị B thực hiện quyền bầu cử, Tổ bầu cử cần thực hiện giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Yêu cầu chị B viết giấy ủy quyền cho người khác bầu cử thay.
  • B. Từ chối phục vụ bầu cử tại nhà vì không có quy định.
  • C. Mang hòm phiếu phụ đến tận nhà để chị B thực hiện việc bầu cử.
  • D. Hướng dẫn chị B bầu cử trực tuyến qua internet.

Câu 4: Anh C bí mật bỏ thêm một lá phiếu không hợp lệ vào hòm phiếu với mục đích làm sai lệch kết quả bầu cử. Hành vi của anh C đã vi phạm nghĩa vụ nào của công dân trong bầu cử?

  • A. Nghĩa vụ tìm hiểu kỹ thông tin về ứng cử viên.
  • B. Nghĩa vụ tham gia đầy đủ các buổi tiếp xúc cử tri.
  • C. Nghĩa vụ vận động người thân tham gia bầu cử.
  • D. Nghĩa vụ không lợi dụng quyền bầu cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, cộng đồng.

Câu 5: Trong quá trình bầu cử, bà D liên tục lớn tiếng vận động người khác bỏ phiếu cho một ứng cử viên mà bà yêu thích, gây mất trật tự tại điểm bầu cử. Hành vi của bà D có thể bị xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật?

  • A. Cảnh cáo bằng văn bản trước toàn dân.
  • B. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
  • C. Truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gây rối trật tự công cộng.
  • D. Tước quyền bầu cử vĩnh viễn.

Câu 6: Ông E là người đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Hỏi ông E có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân không?

  • A. Có, ông E vẫn được thực hiện quyền bầu cử.
  • B. Không, ông E bị tước quyền bầu cử trong thời gian tạm giam.
  • C. Chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, không được bầu đại biểu Quốc hội.
  • D. Quyền bầu cử của ông E do cơ quan điều tra quyết định.

Câu 7: Anh G, 22 tuổi, là một công dân Việt Nam, không vi phạm pháp luật và có đủ năng lực hành vi dân sự. Anh G có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp huyện không?

  • A. Có, anh G đủ điều kiện để ứng cử.
  • B. Không, anh G chưa đủ tuổi để ứng cử Hội đồng nhân dân cấp huyện.
  • C. Chỉ được ứng cử nếu được cơ quan nhà nước giới thiệu.
  • D. Quyền ứng cử của anh G phụ thuộc vào lý lịch tư pháp.

Câu 8: Hình thức bỏ phiếu kín trong bầu cử có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với việc đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

  • A. Giúp cho việc kiểm phiếu trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn.
  • B. Thể hiện sự văn minh, lịch sự trong quá trình bầu cử.
  • C. Đảm bảo cử tri tự do lựa chọn, không bị áp lực hay ép buộc từ bên ngoài.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho người không biết chữ vẫn có thể tham gia bầu cử.

Câu 9: Trong một chương trình vận động tranh cử, ứng cử viên H hứa sẽ tặng quà cho cử tri nếu họ bỏ phiếu cho mình. Hành vi này của ứng cử viên H vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận trong vận động tranh cử.
  • B. Vi phạm nguyên tắc cạnh tranh bình đẳng giữa các ứng cử viên.
  • C. Vi phạm quy định về thời gian và địa điểm vận động tranh cử.
  • D. Vi phạm hành vi bị cấm là dùng vật chất để lôi kéo, mua chuộc cử tri.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu các nguyên tắc bầu cử không được thực hiện nghiêm chỉnh trong một cuộc bầu cử?

  • A. Cuộc bầu cử sẽ diễn ra nhanh chóng và tiết kiệm chi phí hơn.
  • B. Kết quả bầu cử có thể không phản ánh đúng ý chí và nguyện vọng của cử tri.
  • C. Số lượng cử tri tham gia bầu cử sẽ tăng lên đáng kể.
  • D. Uy tín của các ứng cử viên trúng cử sẽ được nâng cao.

Câu 11: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Quyền bầu cử chỉ dành cho nam giới, quyền ứng cử dành cho cả nam và nữ.
  • B. Quyền bầu cử chỉ áp dụng ở cấp địa phương, quyền ứng cử áp dụng ở cấp trung ương.
  • C. Quyền bầu cử là quyền lựa chọn người đại diện, quyền ứng cử là quyền trở thành người đại diện.
  • D. Quyền bầu cử là quyền của công dân trưởng thành, quyền ứng cử là quyền của mọi công dân.

Câu 12: Trong một xã hội dân chủ, vì sao quyền bầu cử và ứng cử được coi là các quyền chính trị quan trọng hàng đầu của công dân?

  • A. Vì đó là những quyền duy nhất mà công dân có.
  • B. Vì đó là cơ sở để công dân tham gia quản lý nhà nước, xây dựng bộ máy chính quyền.
  • C. Vì đó là những quyền mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp cho công dân.
  • D. Vì đó là những quyền được ghi trong Hiến pháp và pháp luật.

Câu 13: Tình huống: Ông K là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp cận thông tin về bầu cử. Để đảm bảo quyền bầu cử của ông K, cơ quan nhà nước cần chú trọng biện pháp nào?

  • A. Vận động ông K chuyển đến khu vực thành thị để dễ dàng tiếp cận thông tin.
  • B. Miễn trừ nghĩa vụ bầu cử cho ông K vì hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến thông tin về bầu cử bằng tiếng dân tộc và hình thức trực quan.
  • D. Hỗ trợ tài chính để ông K tự tìm hiểu thông tin về bầu cử.

Câu 14: Điều gì thể hiện tính bình đẳng trong nguyên tắc bầu cử bình đẳng?

  • A. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu của mỗi người là như nhau.
  • B. Ứng cử viên nam và nữ có cơ hội trúng cử ngang nhau.
  • C. Mọi công dân đều có quyền bầu cử và ứng cử như nhau.
  • D. Các dân tộc thiểu số có số lượng đại biểu được bầu tương ứng với tỷ lệ dân số.

Câu 15: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân?

  • A. Giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho cử tri.
  • B. Đảm bảo tính bí mật và an toàn cho cử tri khi bỏ phiếu.
  • C. Tạo điều kiện để người dân dễ dàng tham gia bầu cử hơn.
  • D. Nhân dân trực tiếp lựa chọn người đại diện, thể hiện ý chí của mình, không qua trung gian.

Câu 16: Vì sao pháp luật quy định những trường hợp công dân bị tước quyền bầu cử và ứng cử?

  • A. Để giảm số lượng cử tri, giúp cho việc bầu cử đơn giản hơn.
  • B. Để đảm bảo quyền này được thực hiện một cách có trách nhiệm, không bị lạm dụng, bảo vệ lợi ích chung.
  • C. Để thể hiện sự phân biệt đối xử với những người vi phạm pháp luật.
  • D. Để tập trung quyền lực bầu cử vào một nhóm người nhất định.

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử và ứng cử của người khác?

  • A. Công khai bày tỏ quan điểm ủng hộ ứng cử viên mình yêu thích ở mọi nơi.
  • B. Vận động người thân trong gia đình bỏ phiếu giống mình.
  • C. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến lựa chọn của người khác, dù khác với mình.
  • D. Chỉ trích những người có ý định bỏ phiếu cho ứng cử viên khác.

Câu 18: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử của công dân?

  • A. Quy định cơ chế pháp lý, tạo hành lang pháp lý, bảo vệ và đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ này.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc hạn chế quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
  • D. Chỉ có vai trò hướng dẫn, khuyến khích công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ.

Câu 19: Theo quy định hiện hành, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền bầu cử và ứng cử lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 16 tuổi và 18 tuổi.
  • B. 18 tuổi và 21 tuổi.
  • C. 20 tuổi và 25 tuổi.
  • D. 21 tuổi và 23 tuổi.

Câu 20: Hình thức tự ứng cử có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo quyền ứng cử của công dân?

  • A. Giúp cho các tổ chức chính trị - xã hội dễ dàng kiểm soát quá trình bầu cử.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên.
  • C. Tạo cơ hội cho mọi công dân đủ điều kiện đều có thể tham gia ứng cử, không phụ thuộc vào sự giới thiệu của cơ quan, tổ chức.
  • D. Đảm bảo số lượng ứng cử viên luôn đủ so với số lượng đại biểu cần bầu.

Câu 21: Nếu phát hiện hành vi gian lận trong bầu cử, công dân có trách nhiệm gì?

  • A. Tự mình xử lý người vi phạm theo pháp luật.
  • B. Giữ im lặng để tránh rắc rối.
  • C. Báo cáo với bạn bè, người thân để cùng nhau giải quyết.
  • D. Thông báo, tố cáo với cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

Câu 22: Tình huống: Anh L được mời tham gia tổ bầu cử, nhưng anh lại từ chối vì cho rằng đó là việc của Nhà nước, không liên quan đến mình. Quan điểm của anh L thể hiện điều gì?

  • A. Sự hiểu biết đúng đắn về quyền và nghĩa vụ của công dân.
  • B. Sự thiếu ý thức về trách nhiệm công dân trong việc xây dựng bộ máy nhà nước.
  • C. Sự tôn trọng quyền tự do cá nhân, không muốn bị ép buộc.
  • D. Sự phản đối đối với hệ thống bầu cử hiện hành.

Câu 23: Điều gì là mục tiêu cao nhất của việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử một cách đúng đắn, dân chủ?

  • A. Đảm bảo số lượng đại biểu được bầu đủ theo quy định.
  • B. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân.

Câu 24: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên M tập trung vào việc chỉ trích các ứng cử viên khác thay vì trình bày chương trình hành động của mình. Cách thức vận động này có phù hợp với nguyên tắc bầu cử công bằng, dân chủ không?

  • A. Phù hợp, vì đó là quyền tự do ngôn luận của ứng cử viên.
  • B. Không phù hợp, vì vận động tranh cử nên tập trung vào chương trình hành động của bản thân, tôn trọng ứng cử viên khác.
  • C. Phù hợp, vì giúp cử tri có cái nhìn đa chiều về các ứng cử viên.
  • D. Không phù hợp, vì làm mất thời gian của cử tri.

Câu 25: Vì sao việc đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử của công dân lại góp phần vào sự ổn định chính trị - xã hội của đất nước?

  • A. Vì tạo ra cơ chế để nhân dân tham gia vào quản lý nhà nước, thể hiện ý chí, nguyện vọng, tạo sự đồng thuận xã hội.
  • B. Vì giúp cho bộ máy nhà nước hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Vì thu hút được sự quan tâm của quốc tế đến Việt Nam.
  • D. Vì tăng cường sức mạnh quân sự của đất nước.

Câu 26: Theo em, hậu quả lớn nhất của việc vi phạm quyền bầu cử và ứng cử đối với công dân là gì?

  • A. Bị xử phạt hành chính hoặc hình sự.
  • B. Gây thiệt hại về kinh tế, tài sản.
  • C. Ảnh hưởng đến uy tín, danh dự cá nhân.
  • D. Mất đi cơ hội thực hiện quyền làm chủ, tham gia xây dựng bộ máy nhà nước.

Câu 27: Để nâng cao chất lượng bầu cử, bên cạnh việc hoàn thiện pháp luật, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định?

  • A. Sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế.
  • B. Nguồn lực tài chính dồi dào.
  • C. Ý thức pháp luật và trình độ dân trí của cử tri và các chủ thể liên quan.
  • D. Sự tham gia đông đảo của các phương tiện truyền thông.

Câu 28: Tình huống: Một số người dân không đi bầu cử vì cho rằng "bầu ai cũng vậy thôi". Quan điểm này cho thấy điều gì về nhận thức của họ?

  • A. Sự tin tưởng tuyệt đối vào bộ máy nhà nước.
  • B. Sự thờ ơ, xem nhẹ vai trò của bầu cử và quyền làm chủ của công dân.
  • C. Sự hài lòng với tình hình chính trị - xã hội hiện tại.
  • D. Sự tập trung vào các vấn đề kinh tế hơn là chính trị.

Câu 29: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

  • A. Chụp ảnh lá phiếu đã bầu và đăng lên mạng xã hội.
  • B. Thảo luận với người thân về dự định bầu cho ai trước khi đi bầu.
  • C. Đọc to tên ứng cử viên mình chọn khi bỏ phiếu.
  • D. Mang theo điện thoại vào phòng bỏ phiếu.

Câu 30: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử, học sinh trung học phổ thông cần trang bị cho mình điều gì quan trọng nhất?

  • A. Kỹ năng vận động hành lang.
  • B. Khả năng hùng biện trước đám đông.
  • C. Kiến thức pháp luật về bầu cử và ý thức công dân.
  • D. Mối quan hệ rộng rãi với nhiều người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quốc hội ban hành Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, quy định chi tiết về quy trình, thể lệ bầu cử. Hành động này của Quốc hội thể hiện điều gì về bản chất của quyền bầu cử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một cuộc họp tổ dân phố để chuẩn bị cho bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông A cho rằng chỉ những người có trình độ đại học mới nên có quyền bầu cử vì họ có hiểu biết hơn. Quan điểm của ông A vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Chị B là người khuyết tật vận động, gặp khó khăn trong việc đi lại đến điểm bầu cử. Để đảm bảo chị B thực hiện quyền bầu cử, Tổ bầu cử cần thực hiện giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Anh C bí mật bỏ thêm một lá phiếu không hợp lệ vào hòm phiếu với mục đích làm sai lệch kết quả bầu cử. Hành vi của anh C đã vi phạm nghĩa vụ nào của công dân trong bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong quá trình bầu cử, bà D liên tục lớn tiếng vận động người khác bỏ phiếu cho một ứng cử viên mà bà yêu thích, gây mất trật tự tại điểm bầu cử. Hành vi của bà D có thể bị xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ông E là người đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Hỏi ông E có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Anh G, 22 tuổi, là một công dân Việt Nam, không vi phạm pháp luật và có đủ năng lực hành vi dân sự. Anh G có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp huyện không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hình thức bỏ phiếu kín trong bầu cử có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với việc đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong một chương trình vận động tranh cử, ứng cử viên H hứa sẽ tặng quà cho cử tri nếu họ bỏ phiếu cho mình. Hành vi này của ứng cử viên H vi phạm điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu các nguyên tắc bầu cử không được thực hiện nghiêm chỉnh trong một cuộc bầu cử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong một xã hội dân chủ, vì sao quyền bầu cử và ứng cử được coi là các quyền chính trị quan trọng hàng đầu của công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tình huống: Ông K là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp cận thông tin về bầu cử. Để đảm bảo quyền bầu cử của ông K, cơ quan nhà nước cần chú trọng biện pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Điều gì thể hiện tính bình đẳng trong nguyên tắc bầu cử bình đẳng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Vì sao pháp luật quy định những trường hợp công dân bị tước quyền bầu cử và ứng cử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử và ứng cử của người khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử của công dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Theo quy định hiện hành, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền bầu cử và ứng cử lần lượt là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hình thức tự ứng cử có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo quyền ứng cử của công dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nếu phát hiện hành vi gian lận trong bầu cử, công dân có trách nhiệm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tình huống: Anh L được mời tham gia tổ bầu cử, nhưng anh lại từ chối vì cho rằng đó là việc của Nhà nước, không liên quan đến mình. Quan điểm của anh L thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Điều gì là mục tiêu cao nhất của việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử một cách đúng đắn, dân chủ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên M tập trung vào việc chỉ trích các ứng cử viên khác thay vì trình bày chương trình hành động của mình. Cách thức vận động này có phù hợp với nguyên tắc bầu cử công bằng, dân chủ không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vì sao việc đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử của công dân lại góp phần vào sự ổn định chính trị - xã hội của đất nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Theo em, hậu quả lớn nhất của việc vi phạm quyền bầu cử và ứng cử đối với công dân là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để nâng cao chất lượng bầu cử, bên cạnh việc hoàn thiện pháp luật, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tình huống: Một số người dân không đi bầu cử vì cho rằng 'bầu ai cũng vậy thôi'. Quan điểm này cho thấy điều gì về nhận thức của họ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử, học sinh trung học phổ thông cần trang bị cho mình điều gì quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhằm bảo đảm điều gì là quan trọng nhất?

  • A. Tiết kiệm thời gian và chi phí tổ chức bầu cử.
  • B. Cử tri tự do thể hiện ý chí, không bị ép buộc hay chi phối.
  • C. Tăng cường tính công khai, minh bạch của quá trình bầu cử.
  • D. Đảm bảo tất cả cử tri đều có cơ hội tiếp cận thông tin về ứng cử viên.

Câu 2: Ông B, 65 tuổi, là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc thông tin. Trong kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội, để thực hiện quyền bầu cử của mình, ông B cần được tạo điều kiện thuận lợi nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Hỗ trợ về phương tiện di chuyển đến điểm bầu cử.
  • B. Cung cấp dịch vụ phiên dịch tiếng dân tộc tại điểm bầu cử.
  • C. Đảm bảo tiếp cận thông tin về ứng cử viên và quy trình bầu cử một cách dễ dàng, phù hợp.
  • D. Ưu tiên ông B bỏ phiếu trước để tránh phải chờ đợi lâu.

Câu 3: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường, bà K liên tục ngắt lời và công kích cá nhân ông H, một ứng cử viên tự ứng cử. Bà K đã vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về bầu cử và ứng cử?

  • A. Chấp hành sự hướng dẫn của Tổ bầu cử.
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động vận động bầu cử.
  • C. Báo cáo kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử.
  • D. Tôn trọng quyền ứng cử, bầu cử của người khác.

Câu 4: Điều gì thể hiện rõ nhất tính trực tiếp trong nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

  • A. Cử tri tự tay viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • B. Thông tin về ứng cử viên được công khai để cử tri biết.
  • C. Mỗi cử tri đều có một phiếu bầu có giá trị như nhau.
  • D. Kết quả bầu cử được công bố rộng rãi sau khi kiểm phiếu.

Câu 5: Anh M đang chấp hành án phạt tù treo. Hỏi trong kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội sắp tới, anh M có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Không được bầu cử vì đang chịu sự quản chế của pháp luật.
  • B. Được bầu cử nếu được sự cho phép của cơ quan quản lý giam giữ.
  • C. Được bầu cử vì án treo không thuộc trường hợp bị tước quyền bầu cử.
  • D. Không được bầu cử cho đến khi chấp hành xong án phạt chính thức.

Câu 6: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về bầu cử?

  • A. Vận động người thân bỏ phiếu cho mình.
  • B. Dùng tiền bạc để lôi kéo cử tri bỏ phiếu cho ứng cử viên.
  • C. Tự do bày tỏ quan điểm về các ứng cử viên.
  • D. Tham gia các buổi tiếp xúc cử tri của ứng cử viên.

Câu 7: Để bảo đảm nguyên tắc bầu cử bình đẳng, pháp luật quy định như thế nào về giá trị phiếu bầu của mỗi cử tri?

  • A. Giá trị phiếu bầu phụ thuộc vào trình độ học vấn của cử tri.
  • B. Người có địa vị xã hội cao hơn có phiếu bầu giá trị hơn.
  • C. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và các phiếu bầu có giá trị ngang nhau.
  • D. Phiếu bầu của người lớn tuổi có giá trị hơn phiếu của người trẻ tuổi.

Câu 8: Trong quá trình ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, ứng cử viên X đã tổ chức phát quà cho cử tri trong khu vực mình ứng cử. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận của ứng cử viên.
  • B. Nguyên tắc dân chủ trong vận động bầu cử.
  • C. Nghĩa vụ đóng góp cho hoạt động bầu cử.
  • D. Sự công bằng, bình đẳng giữa các ứng cử viên.

Câu 9: Công dân cần thực hiện nghĩa vụ nào sau đây để góp phần bảo đảm cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật?

  • A. Tự do lựa chọn hình thức vận động bầu cử.
  • B. Tìm hiểu kỹ thông tin về ứng cử viên và tự giác đi bầu cử.
  • C. Yêu cầu cơ quan chức năng cung cấp thông tin cá nhân của ứng cử viên.
  • D. Vận động mọi người bỏ phiếu theo ý kiến của mình.

Câu 10: Giả sử bạn phát hiện có người cố tình gian lận phiếu bầu tại điểm bầu cử. Bạn nên thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ sự trong sạch của cuộc bầu cử?

  • A. Tự mình giải quyết tình huống để tránh làm phức tạp vấn đề.
  • B. Im lặng bỏ qua vì cho rằng việc đó không ảnh hưởng đến kết quả chung.
  • C. Báo cáo ngay sự việc với Tổ bầu cử hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  • D. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để mọi người cùng biết.

Câu 11: Việc pháp luật quy định công dân từ đủ 21 tuổi trở lên mới có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thể hiện điều gì?

  • A. Mong muốn đại biểu dân cử có sự trưởng thành, kinh nghiệm nhất định.
  • B. Hạn chế số lượng người ứng cử để giảm chi phí bầu cử.
  • C. Phân biệt đối xử giữa người trẻ và người lớn tuổi trong quyền ứng cử.
  • D. Đảm bảo người ứng cử có đủ thời gian để vận động bầu cử.

Câu 12: Trong một chương trình vận động tranh cử, ứng cử viên Y hứa sẽ xây dựng một công viên lớn nếu trúng cử. Lời hứa này của ứng cử viên Y có phù hợp với quy định pháp luật không?

  • B. Phù hợp, vì đó là cách ứng cử viên thể hiện cam kết với cử tri.
  • C. Phù hợp, nếu ứng cử viên có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện lời hứa.
  • D. Không phù hợp, trừ khi ứng cử viên được sự đồng ý của chính quyền địa phương.

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lợi dụng quyền ứng cử, bầu cử, đi ngược lại mục đích tốt đẹp của các quyền này?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động bầu cử.
  • B. Chủ động tìm hiểu thông tin về ứng cử viên.
  • C. Bỏ phiếu thể hiện chính kiến của bản thân.
  • D. Tung tin đồn thất thiệt về ứng cử viên mình không thích.

Câu 14: Nguyên tắc phổ thông trong bầu cử đảm bảo quyền bầu cử cho mọi công dân, trừ trường hợp bị pháp luật cấm. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền?

  • A. Giúp nhà nước kiểm soát chặt chẽ hơn số lượng cử tri.
  • B. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên.
  • C. Đảm bảo tính đại diện rộng rãi của cơ quan quyền lực nhà nước.
  • D. Giảm thiểu chi phí tổ chức bầu cử.

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu các nguyên tắc bầu cử không được thực hiện nghiêm chỉnh?

  • A. Kết quả bầu cử có thể không phản ánh đúng ý chí của cử tri.
  • B. Số lượng cử tri tham gia bầu cử sẽ giảm đi.
  • C. Các ứng cử viên sẽ có ít cơ hội tiếp xúc cử tri hơn.
  • D. Chi phí tổ chức bầu cử sẽ tăng lên.

Câu 16: Trong tình huống nào sau đây, công dân KHÔNG thể thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Đang tham gia nghĩa vụ quân sự.
  • B. Bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
  • C. Đang điều trị bệnh tại bệnh viện.
  • D. Đi công tác xa nhà trong thời gian bầu cử.

Câu 17: So sánh hình thức tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất?

  • A. Về điều kiện, tiêu chuẩn của người ứng cử.
  • B. Về quy trình, thủ tục đăng ký ứng cử.
  • C. Về cơ hội tiếp xúc, vận động cử tri.
  • D. Về chủ thể đề xuất, giới thiệu người ứng cử.

Câu 18: Ý nghĩa của quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân đối với mỗi công dân là gì?

  • A. Giúp công dân có thêm thu nhập và quyền lợi vật chất.
  • B. Tạo cơ hội để công dân thể hiện bản thân và nổi tiếng.
  • C. Đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước, xây dựng bộ máy chính quyền.
  • D. Nâng cao vị thế xã hội của công dân trong cộng đồng.

Câu 19: Điều gì là mục tiêu cao nhất của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

  • A. Đảm bảo quyền lợi cá nhân của mỗi cử tri và ứng cử viên.
  • B. Xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân, phát huy dân chủ.
  • C. Tăng cường sự ổn định chính trị và trật tự xã hội.
  • D. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 20: Vì sao pháp luật cần có những quy định chặt chẽ về quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử của công dân?

  • A. Để tạo ra sự khác biệt giữa công dân và người nước ngoài.
  • B. Để thể hiện sự ưu việt của chế độ chính trị.
  • C. Để hạn chế sự tham gia chính trị của người dân.
  • D. Để đảm bảo bầu cử dân chủ, công bằng, đúng pháp luật, tránh lạm quyền.

Câu 21: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm phiếu phải được thực hiện công khai. Nguyên tắc này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng tốc độ kiểm phiếu để có kết quả nhanh chóng.
  • B. Giảm thiểu số lượng người tham gia kiểm phiếu.
  • C. Đảm bảo tính minh bạch, khách quan và trung thực của kết quả bầu cử.
  • D. Giúp cử tri dễ dàng theo dõi quá trình bầu cử.

Câu 22: Nếu một người có hành vi cản trở người khác thực hiện quyền bầu cử, người này sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị phê bình, nhắc nhở trong nội bộ.
  • B. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ.
  • C. Không phải chịu trách nhiệm nếu không gây hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Chỉ phải chịu trách nhiệm dân sự, bồi thường thiệt hại (nếu có).

Câu 23: Quyền bầu cử và ứng cử là quyền chính trị cơ bản của công dân. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Liên quan trực tiếp đến việc xây dựng và hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • B. Chỉ dành cho những công dân có trình độ học vấn cao.
  • C. Không quan trọng bằng các quyền dân sự và kinh tế.
  • D. Chỉ được thực hiện trong một số trường hợp đặc biệt.

Câu 24: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là...

  • A. Quyền lợi đặc biệt của một số nhóm người.
  • B. Hình thức mang tính tượng trưng, ít thực quyền.
  • C. Nền tảng của chế độ dân chủ, thể hiện quyền làm chủ của nhân dân.
  • D. Công cụ để nhà nước kiểm soát người dân.

Câu 25: Việc đăng ký danh sách cử tri được thực hiện nhằm mục đích gì?

  • A. Thống kê dân số phục vụ công tác quản lý hành chính.
  • B. Phân loại cử tri theo độ tuổi và trình độ học vấn.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận động bầu cử.
  • D. Xác định chính xác số lượng cử tri và đảm bảo mỗi người chỉ bỏ phiếu một lần.

Câu 26: Giả sử có một ứng cử viên sử dụng thông tin cá nhân của cử tri để vận động bầu cử trái phép. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận của cử tri.
  • B. Quyền bí mật đời tư, thông tin cá nhân của cử tri.
  • C. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng trong bầu cử.
  • D. Nghĩa vụ tôn trọng ứng cử viên của cử tri.

Câu 27: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan đại diện cao nhất của...

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chính phủ và các bộ, ngành.
  • C. Nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.

Câu 28: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, ai sẽ là người quyết định việc thực hiện quyền bầu cử của người đó (nếu có thể)?

  • A. Tổ bầu cử tại địa phương người đó cư trú.
  • B. Người thân trong gia đình của người đó.
  • C. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
  • D. Người giám hộ hợp pháp của người đó, theo quyết định của Tòa án.

Câu 29: Để đảm bảo tính dân chủ và hiệu quả của bầu cử, công tác chuẩn bị bầu cử cần được thực hiện như thế nào?

  • A. Chu đáo, kỹ lưỡng, công khai, minh bạch và có sự tham gia của người dân.
  • B. Nhanh chóng, gọn nhẹ để tiết kiệm thời gian và chi phí.
  • C. Bí mật, chặt chẽ để tránh sự can thiệp từ bên ngoài.
  • D. Tập trung vào hình thức, nghi lễ để tạo không khí trang trọng.

Câu 30: Trong một nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa như Việt Nam, quyền bầu cử và ứng cử của công dân có vai trò như thế nào trong việc xây dựng và hoàn thiện bộ máy nhà nước?

  • B. Quyết định tính chính danh, hợp pháp của bộ máy nhà nước, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.
  • C. Giúp nhà nước kiểm soát và quản lý xã hội hiệu quả hơn.
  • D. Tạo ra sự cạnh tranh quyền lực giữa các đảng phái chính trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhằm bảo đảm điều gì là quan trọng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Ông B, 65 tuổi, là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc thông tin. Trong kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội, để thực hiện quyền bầu cử của mình, ông B cần được tạo điều kiện thuận lợi nhất ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường, bà K liên tục ngắt lời và công kích cá nhân ông H, một ứng cử viên tự ứng cử. Bà K đã vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về bầu cử và ứng cử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Điều gì thể hiện rõ nhất tính trực tiếp trong nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Anh M đang chấp hành án phạt tù treo. Hỏi trong kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội sắp tới, anh M có được thực hiện quyền bầu cử không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để bảo đảm nguyên tắc bầu cử bình đẳng, pháp luật quy định như thế nào về giá trị phiếu bầu của mỗi cử tri?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong quá trình ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, ứng cử viên X đã tổ chức phát quà cho cử tri trong khu vực mình ứng cử. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Công dân cần thực hiện nghĩa vụ nào sau đây để góp phần bảo đảm cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Giả sử bạn phát hiện có người cố tình gian lận phiếu bầu tại điểm bầu cử. Bạn nên thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ sự trong sạch của cuộc bầu cử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Việc pháp luật quy định công dân từ đủ 21 tuổi trở lên mới có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong một chương trình vận động tranh cử, ứng cử viên Y hứa sẽ xây dựng một công viên lớn nếu trúng cử. Lời hứa này của ứng cử viên Y có phù hợp với quy định pháp luật không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lợi dụng quyền ứng cử, bầu cử, đi ngược lại mục đích tốt đẹp của các quyền này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nguyên tắc phổ thông trong bầu cử đảm bảo quyền bầu cử cho mọi công dân, trừ trường hợp bị pháp luật cấm. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu các nguyên tắc bầu cử không được thực hiện nghiêm chỉnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong tình huống nào sau đây, công dân KHÔNG thể thực hiện quyền bầu cử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: So sánh hình thức tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ý nghĩa của quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân đối với mỗi công dân là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Điều gì là mục tiêu cao nhất của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Vì sao pháp luật cần có những quy định chặt chẽ về quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử của công dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm phiếu phải được thực hiện công khai. Nguyên tắc này nhằm mục đích chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nếu một người có hành vi cản trở người khác thực hiện quyền bầu cử, người này sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Quyền bầu cử và ứng cử là quyền chính trị cơ bản của công dân. Điều này có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc đăng ký danh sách cử tri được thực hiện nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Giả sử có một ứng cử viên sử dụng thông tin cá nhân của cử tri để vận động bầu cử trái phép. Hành vi này vi phạm điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan đại diện cao nhất của...

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, ai sẽ là người quyết định việc thực hiện quyền bầu cử của người đó (nếu có thể)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để đảm bảo tính dân chủ và hiệu quả của bầu cử, công tác chuẩn bị bầu cử cần được thực hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa như Việt Nam, quyền bầu cử và ứng cử của công dân có vai trò như thế nào trong việc xây dựng và hoàn thiện bộ máy nhà nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử phổ thông thể hiện điều gì trong việc thực hiện quyền bầu cử của công dân?

  • A. Chỉ những người có trình độ học vấn cao mới được tham gia bầu cử.
  • B. Mọi công dân đủ điều kiện theo luật định, không phân biệt đều có quyền bầu cử.
  • C. Quyền bầu cử chỉ dành cho những người có đóng góp lớn cho xã hội.
  • D. Người dân tộc thiểu số không cần tuân theo nguyên tắc bầu cử phổ thông.

Câu 2: Điều gì sau đây là hành vi vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

  • A. Tự mình viết phiếu bầu trong phòng phiếu.
  • B. Nhờ người khác kiểm tra lại thông tin cá nhân trên phiếu bầu.
  • C. Cố tình cho người khác thấy lá phiếu đã bầu của mình.
  • D. Bỏ phiếu thay cho người thân bị ốm đau.

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, công dân thể hiện việc thực hiện quyền ứng cử một cách chủ động?

  • A. Tự mình làm hồ sơ và nộp đơn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
  • B. Được cơ quan nhà nước giới thiệu ra ứng cử.
  • C. Chấp nhận lời mời ứng cử từ một tổ chức chính trị.
  • D. Được bầu làm trưởng thôn và mặc nhiên trở thành đại biểu HĐND.

Câu 4: Theo luật pháp Việt Nam, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi
  • B. 20 tuổi
  • C. 21 tuổi
  • D. 23 tuổi

Câu 5: Nghĩa vụ của công dân trong bầu cử thể hiện ở việc nào sau đây?

  • A. Vận động người thân bỏ phiếu cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • B. Tích cực tham gia bầu cử để lựa chọn người đại diện cho ý chí của mình.
  • C. Theo dõi sát sao quá trình bầu cử để phát hiện sai sót.
  • D. Đóng góp ý kiến xây dựng luật bầu cử.

Câu 6: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử?

  • A. Tổ chức các cuộc họp để vận động bầu cử cho ứng cử viên.
  • B. Công khai danh sách những người ủng hộ ứng cử viên.
  • C. Đưa tin về các hoạt động vận động bầu cử trên báo chí.
  • D. Dùng quyền lực nhà nước để can thiệp vào quá trình bầu cử.

Câu 7: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp có ý nghĩa gì đối với cử tri?

  • A. Cử tri tự mình bỏ phiếu bầu cho người mình tín nhiệm, không qua trung gian.
  • B. Cử tri được trực tiếp gặp gỡ và đối thoại với các ứng cử viên.
  • C. Việc kiểm phiếu được thực hiện công khai, trực tiếp tại điểm bầu cử.
  • D. Các ứng cử viên phải trực tiếp vận động bầu cử, không được ủy quyền.

Câu 8: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, quyền bầu cử của người đó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Họ vẫn có đầy đủ quyền bầu cử như mọi công dân khác.
  • B. Họ không được thực hiện quyền bầu cử.
  • C. Quyền bầu cử của họ do người giám hộ quyết định.
  • D. Họ chỉ được bầu cử ở cấp địa phương, không được bầu cử cấp quốc gia.

Câu 9: Điều gì thể hiện tính bình đẳng trong nguyên tắc bầu cử?

  • A. Số lượng đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử là như nhau.
  • B. Các ứng cử viên có quyền vận động bầu cử như nhau.
  • C. Mỗi cử tri chỉ được bỏ một phiếu bầu, giá trị phiếu bầu của mọi cử tri là ngang nhau.
  • D. Thời gian bỏ phiếu bầu cử được kéo dài như nhau ở mọi địa phương.

Câu 10: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông A là người dân tộc thiểu số, bà B là người Kinh. Quyền bầu cử của ông A và bà B có gì khác nhau không?

  • A. Không có sự khác biệt, cả hai đều có quyền bầu cử như nhau.
  • B. Ông A có quyền bầu cử cao hơn vì là người dân tộc thiểu số.
  • C. Bà B có quyền bầu cử cao hơn vì là người Kinh.
  • D. Quyền bầu cử của họ phụ thuộc vào địa vị xã hội.

Câu 11: Việc tiếp cận thông tin đầy đủ và chính xác về ứng cử viên có vai trò như thế nào đối với cử tri?

  • A. Giúp cử tri thể hiện sự ủng hộ với Đảng và Nhà nước.
  • B. Giúp cử tri có cơ sở để lựa chọn người đại diện xứng đáng.
  • C. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên.
  • D. Đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.

Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền ứng cử của người khác?

  • A. Công khai phê phán ứng cử viên mà mình không ủng hộ.
  • B. Vận động người khác không bỏ phiếu cho ứng cử viên mình không thích.
  • C. Không gây khó khăn, cản trở người khác thực hiện quyền ứng cử.
  • D. So sánh năng lực của các ứng cử viên để đưa ra lời khuyên cho cử tri.

Câu 13: Tình huống: Ông X bị kết án tù giam về tội tham nhũng. Hỏi ông X có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội không?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân.
  • B. Có, nhưng phải được sự cho phép của trại giam.
  • C. Có, nếu ông X có đơn xin được bầu cử.
  • D. Không, vì người đang chấp hành án phạt tù bị tước quyền bầu cử.

Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng mấy hình thức chính?

  • A. Một hình thức (tự ứng cử).
  • B. Hai hình thức (tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử).
  • C. Ba hình thức (tự ứng cử, được giới thiệu, và chỉ định).
  • D. Bốn hình thức (tự ứng cử, giới thiệu, chỉ định, và bầu trực tiếp).

Câu 15: Điều gì là mục đích chính của việc tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

  • A. Tăng cường sự hiểu biết của người dân về pháp luật.
  • B. Đảm bảo sự ổn định chính trị và trật tự xã hội.
  • C. Chọn ra những người tiêu biểu đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân vào cơ quan quyền lực nhà nước.
  • D. Thực hiện quyền làm chủ của nhân dân trong quản lý nhà nước.

Câu 16: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có hành vi gian lận, cử tri nên thực hiện quyền nào sau đây?

  • A. Tự mình xử lý hành vi gian lận đó.
  • B. Báo cáo với các phương tiện truyền thông.
  • C. Im lặng bỏ qua để tránh rắc rối.
  • D. Khiếu nại hoặc tố cáo hành vi gian lận đến cơ quan có thẩm quyền.

Câu 17: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường tính dân chủ và pháp quyền của Nhà nước.
  • B. Giúp Nhà nước kiểm soát quyền lực của công dân.
  • C. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Câu 18: Hành vi nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

  • A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử.
  • B. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho ứng cử viên mình chọn.
  • C. Tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác.
  • D. Không lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để vi phạm pháp luật.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bầu cử và ứng cử của công dân không được bảo đảm và thực hiện đầy đủ?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ chậm phát triển.
  • B. Quan hệ đối ngoại của đất nước sẽ bị ảnh hưởng.
  • C. Tính dân chủ của Nhà nước bị suy giảm, bộ máy nhà nước có thể không phản ánh đúng ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
  • D. An ninh quốc phòng của đất nước sẽ bị đe dọa.

Câu 20: Trong một cuộc bầu cử, cử tri N ốm nặng không thể đến điểm bầu cử. Hỏi cử tri N có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng hình thức nào?

  • A. Ủy quyền cho người thân đi bầu cử thay.
  • B. Gửi phiếu bầu qua đường bưu điện.
  • C. Bầu cử trực tuyến qua internet.
  • D. Được Tổ bầu cử mang hòm phiếu đến tận nhà để bầu.

Câu 21: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra công bằng, dân chủ, pháp luật quy định về điều gì liên quan đến việc vận động bầu cử của các ứng cử viên?

  • A. Cấm hoàn toàn việc vận động bầu cử để đảm bảo sự khách quan.
  • B. Quy định các hình thức, nội dung, thời gian vận động bầu cử để đảm bảo sự công bằng, minh bạch.
  • C. Để các ứng cử viên tự do vận động bầu cử bằng mọi hình thức.
  • D. Giao cho cơ quan nhà nước tổ chức vận động bầu cử thay cho ứng cử viên.

Câu 22: Nếu một người dân không có tên trong danh sách cử tri, họ cần làm gì để thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Không cần làm gì vì vẫn có thể bỏ phiếu tại điểm bầu cử bất kỳ.
  • B. Chấp nhận việc không được bầu cử trong kỳ này.
  • C. Khiếu nại lên cơ quan có trách nhiệm để được bổ sung vào danh sách cử tri.
  • D. Yêu cầu người thân đã có tên trong danh sách bầu cử thay.

Câu 23: Ý nghĩa của việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân theo nguyên tắc bỏ phiếu kín là gì?

  • A. Bảo đảm cho cử tri tự do lựa chọn, không bị áp lực hay ép buộc từ bên ngoài.
  • B. Giúp cho việc kiểm phiếu diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn.
  • C. Thể hiện sự văn minh, lịch sự trong quá trình bầu cử.
  • D. Tăng cường tính bảo mật của thông tin cá nhân của cử tri.

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây, công dân Việt Nam không được thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Đang bị tạm giam để điều tra về một tội phạm.
  • B. Đang chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
  • C. Đang chấp hành án phạt tù chung thân.
  • D. Đang bị quản chế hành chính tại địa phương.

Câu 25: So sánh hình thức tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất?

  • A. Về thủ tục đăng ký ứng cử.
  • B. Về chủ thể đề xuất người ứng cử.
  • C. Về quyền lợi và nghĩa vụ của ứng cử viên.
  • D. Về thời gian vận động bầu cử.

Câu 26: Vì sao pháp luật quy định công dân phải đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bầu cử?

  • A. Để đảm bảo số lượng cử tri không quá đông.
  • B. Để phù hợp với truyền thống văn hóa của Việt Nam.
  • C. Để phân biệt với quyền của trẻ em và người chưa thành niên.
  • D. Vì ở độ tuổi này, công dân được coi là có đủ nhận thức và năng lực chịu trách nhiệm về hành vi của mình, có đủ sự chín chắn để lựa chọn người đại diện.

Câu 27: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Tiếp xúc, gặp gỡ cử tri để trình bày chương trình hành động của mình.
  • B. Hứa hẹn lợi ích vật chất cho cử tri nếu trúng cử.
  • C. Phê phán, bôi nhọ uy tín của các ứng cử viên khác.
  • D. Tổ chức ăn uống, tặng quà cho cử tri để vận động bầu cử.

Câu 28: Nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử, họ có phải chịu trách nhiệm pháp lý không?

  • A. Có, vì bầu cử là nghĩa vụ bắt buộc của mọi công dân.
  • B. Không, vì quyền bầu cử là quyền tự do của công dân, không mang tính bắt buộc.
  • C. Có, nhưng chỉ chịu trách nhiệm đạo đức, không chịu trách nhiệm pháp lý.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm pháp lý nếu không thực hiện quyền bầu cử mà không có lý do chính đáng.

Câu 29: Tại sao quyền bầu cử và ứng cử được xem là quyền chính trị cơ bản của công dân?

  • A. Vì chúng được ghi trong Hiến pháp và luật pháp.
  • B. Vì chúng liên quan đến hoạt động của các cơ quan nhà nước.
  • C. Vì chúng là phương tiện để công dân tham gia vào việc xây dựng bộ máy nhà nước, thực hiện quyền làm chủ của mình.
  • D. Vì chúng thể hiện trình độ dân chủ của một quốc gia.

Câu 30: Để bảo vệ quyền bầu cử và ứng cử của công dân, Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì?

  • A. Vận động công dân tích cực tham gia bầu cử.
  • B. Giới thiệu ứng cử viên cho người dân lựa chọn.
  • C. Tổ chức các lớp học về pháp luật bầu cử cho công dân.
  • D. Ban hành và thực thi pháp luật, tạo điều kiện vật chất, bảo đảm an ninh, trật tự để công dân thực hiện đầy đủ các quyền này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử phổ thông thể hiện điều gì trong việc thực hiện quyền bầu cử của công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Điều gì sau đây là hành vi vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, công dân thể hiện việc thực hiện quyền ứng cử một cách chủ động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Theo luật pháp Việt Nam, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nghĩa vụ của công dân trong bầu cử thể hiện ở việc nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp có ý nghĩa gì đối với cử tri?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, quyền bầu cử của người đó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Điều gì thể hiện tính bình đẳng trong nguyên tắc bầu cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông A là người dân tộc thiểu số, bà B là người Kinh. Quyền bầu cử của ông A và bà B có gì khác nhau không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Việc tiếp cận thông tin đầy đủ và chính xác về ứng cử viên có vai trò như thế nào đối với cử tri?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền ứng cử của người khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tình huống: Ông X bị kết án tù giam về tội tham nhũng. Hỏi ông X có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng mấy hình thức chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Điều gì là mục đích chính của việc tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có hành vi gian lận, cử tri nên thực hiện quyền nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hành vi nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bầu cử và ứng cử của công dân không được bảo đảm và thực hiện đầy đủ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong một cuộc bầu cử, cử tri N ốm nặng không thể đến điểm bầu cử. Hỏi cử tri N có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng hình thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra công bằng, dân chủ, pháp luật quy định về điều gì liên quan đến việc vận động bầu cử của các ứng cử viên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nếu một người dân không có tên trong danh sách cử tri, họ cần làm gì để thực hiện quyền bầu cử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ý nghĩa của việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân theo nguyên tắc bỏ phiếu kín là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây, công dân Việt Nam không được thực hiện quyền bầu cử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: So sánh hình thức tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Vì sao pháp luật quy định công dân phải đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bầu cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử, họ có phải chịu trách nhiệm pháp lý không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao quyền bầu cử và ứng cử được xem là quyền chính trị cơ bản của công dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để bảo vệ quyền bầu cử và ứng cử của công dân, Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp nhằm bảo đảm điều gì?

  • A. Tăng cường tính công khai, minh bạch trong quá trình bầu cử.
  • B. Cử tri tự do lựa chọn, không bị áp lực hay can thiệp từ bên ngoài.
  • C. Đảm bảo mọi cử tri đều có quyền bỏ phiếu như nhau.
  • D. Giúp cơ quan bầu cử dễ dàng kiểm soát và thống kê kết quả.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

  • A. Cử tri tự mình nghiên cứu thông tin về các ứng cử viên.
  • B. Cử tri đến địa điểm bỏ phiếu và tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • C. Tổ bầu cử hướng dẫn cử tri về quy trình bỏ phiếu.
  • D. Chị B nhờ người khác bỏ phiếu giúp vì lý do sức khỏe.

Câu 3: Điều kiện nào sau đây là không hợp lệ để một người đủ điều kiện ứng cử đại biểu Quốc hội?

  • A. Là công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên.
  • B. Có đủ năng lực hành vi dân sự.
  • C. Đã từng bị kết án về tội xâm phạm trật tự công cộng.
  • D. Đáp ứng các tiêu chuẩn của đại biểu Quốc hội.

Câu 4: Trong một cuộc bầu cử Hội đồng Nhân dân cấp xã, ông A là người dân tộc thiểu số. Theo quy định của pháp luật, điều này có ý nghĩa gì đến quyền bầu cử của ông A?

  • A. Ông A có quyền bầu cử như mọi công dân khác, không có sự phân biệt.
  • B. Ông A được ưu tiên bầu cử trước những người khác.
  • C. Ông A chỉ được bầu cử ở khu vực có đông người dân tộc thiểu số sinh sống.
  • D. Quyền bầu cử của ông A bị hạn chế hơn so với người Kinh.

Câu 5: Nghĩa vụ của công dân trong việc bầu cử thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc nào sau đây?

  • A. Thể hiện sự ủng hộ đối với chính quyền hiện tại.
  • B. Xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh, đại diện cho ý chí nhân dân.
  • C. Đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công, đúng kế hoạch.
  • D. Nâng cao nhận thức pháp luật về bầu cử cho cộng đồng.

Câu 6: Tình huống: Ông K, Chủ tịch UBND xã, vận động người dân bỏ phiếu cho người thân của mình trong cuộc bầu cử đại biểu HĐND xã. Hành vi của ông K vi phạm điều gì?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nghĩa vụ của công dân về ứng cử.
  • C. Nguyên tắc tự do bầu cử và các quy định về vận động bầu cử.
  • D. Quyền ứng cử của công dân.

Câu 7: Theo luật pháp Việt Nam, trường hợp nào sau đây công dân mất quyền bầu cử?

  • A. Đang bị tạm giam để điều tra về hành vi vi phạm hành chính.
  • B. Đang chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
  • C. Mắc bệnh hiểm nghèo, không thể đi lại.
  • D. Bị Tòa án tuyên bố là mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 8: Quyền ứng cử của công dân có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thực hiện quyền dân chủ nào sau đây?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  • D. Quyền tự do đi lại, cư trú.

Câu 9: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Đối tượng thực hiện quyền.
  • B. Độ tuổi tối thiểu để thực hiện quyền.
  • C. Mục đích và cách thức thực hiện quyền.
  • D. Phạm vi áp dụng của quyền.

Câu 10: Để đảm bảo thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử, Nhà nước có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về bầu cử, ứng cử.
  • B. Tổ chức các cuộc bầu cử định kỳ, đúng luật.
  • C. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bầu cử, ứng cử.
  • D. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến bầu cử, ứng cử.

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Công khai bày tỏ quan điểm ủng hộ một ứng cử viên cụ thể.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến lựa chọn của người khác, dù khác với mình.
  • C. Vận động người thân và bạn bè bỏ phiếu cho ứng cử viên mình thích.
  • D. Chỉ trích những người có ý kiến khác với mình về ứng cử viên.

Câu 12: Tại sao quyền bầu cử và ứng cử được xem là quyền chính trị cơ bản của công dân?

  • A. Vì chúng được ghi trong Hiến pháp và luật pháp.
  • B. Vì chúng giúp công dân thể hiện ý kiến cá nhân.
  • C. Vì chúng được thực hiện thường xuyên trong đời sống.
  • D. Vì chúng là cơ sở để công dân tham gia vào việc xây dựng và quản lý nhà nước.

Câu 13: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm phiếu phải được thực hiện như thế nào để đảm bảo tính minh bạch?

  • A. Do Tổ bầu cử tự thực hiện, không cần sự giám sát.
  • B. Thực hiện bí mật để tránh gây áp lực cho người kiểm phiếu.
  • C. Công khai, có sự chứng kiến của đại diện cử tri và các bên liên quan.
  • D. Chỉ cần thông báo kết quả cuối cùng sau khi kiểm phiếu xong.

Câu 14: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi gian lận trong bầu cử, làm sai lệch kết quả bầu cử?

  • A. Bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • B. Chỉ bị phê bình, nhắc nhở trước tập thể.
  • C. Không có hậu quả pháp lý nếu không gây hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Chỉ bị phạt hành chính một lần duy nhất.

Câu 15: Nguyên tắc bầu cử "phổ thông" thể hiện điều gì về phạm vi và đối tượng tham gia bầu cử?

  • A. Chỉ những người có trình độ học vấn cao mới được bầu cử.
  • B. Mọi công dân đủ điều kiện theo luật đều có quyền bầu cử, không phân biệt.
  • C. Chỉ những người có đóng góp cho xã hội mới được bầu cử.
  • D. Quyền bầu cử chỉ dành cho nam giới trưởng thành.

Câu 16: Tại một điểm bỏ phiếu, một số người cao tuổi gặp khó khăn trong việc tự viết phiếu bầu. Tổ bầu cử nên xử lý tình huống này như thế nào để đảm bảo quyền bầu cử của họ?

  • A. Yêu cầu người nhà viết phiếu bầu giúp người cao tuổi.
  • B. Từ chối hỗ trợ để đảm bảo tính bí mật của phiếu bầu.
  • C. Bỏ phiếu thay cho người cao tuổi theo ý kiến chủ quan của tổ bầu cử.
  • D. Hướng dẫn và giúp đỡ người cao tuổi thực hiện việc bỏ phiếu theo đúng quy định, đảm bảo bí mật.

Câu 17: Trong hệ thống chính trị dân chủ, bầu cử được xem là phương thức cơ bản để thực hiện quyền lực của ai?

  • A. Nhà nước.
  • B. Chính phủ.
  • C. Nhân dân.
  • D. Quốc hội.

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc bầu cử?

  • A. Kết quả bầu cử vẫn được công nhận nhưng cần rút kinh nghiệm.
  • B. Cuộc bầu cử có thể bị hủy bỏ và phải tổ chức bầu cử lại.
  • C. Chỉ những khu vực bầu cử vi phạm mới phải bầu cử lại.
  • D. Không có hậu quả nào nếu số phiếu sai phạm không đáng kể.

Câu 19: Tại sao việc công dân thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ bầu cử lại góp phần vào sự ổn định và phát triển của đất nước?

  • A. Giúp Nhà nước thu được nhiều thuế hơn.
  • B. Thể hiện tinh thần yêu nước của công dân.
  • C. Đáp ứng yêu cầu của quốc tế về dân chủ.
  • D. Đảm bảo bộ máy nhà nước hoạt động hiệu quả, phản ánh ý chí và nguyện vọng của nhân dân.

Câu 20: Trong một chương trình vận động bầu cử, ứng cử viên X hứa sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Đánh giá hành vi này của ứng cử viên X.

  • A. Vi phạm quy định về vận động bầu cử, có dấu hiệu mua chuộc cử tri.
  • B. Hợp pháp, vì ứng cử viên có quyền đưa ra các cam kết với cử tri.
  • C. Không vi phạm nếu ứng cử viên thực hiện lời hứa sau khi trúng cử.
  • D. Chỉ vi phạm nếu ứng cử viên không thực hiện lời hứa sau khi trúng cử.

Câu 21: Nguyên tắc "bình đẳng" trong bầu cử được thể hiện như thế nào trong việc xác định giá trị phiếu bầu của mỗi cử tri?

  • A. Phiếu bầu của người có địa vị cao hơn có giá trị hơn.
  • B. Mỗi cử tri, không phân biệt địa vị, giới tính, đều có một phiếu bầu giá trị như nhau.
  • C. Phiếu bầu của người có trình độ học vấn cao hơn có giá trị hơn.
  • D. Giá trị phiếu bầu phụ thuộc vào số lượng ứng cử viên trong danh sách.

Câu 22: Giả sử bạn phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử. Bạn có quyền và nghĩa vụ gì trong tình huống này?

  • A. Không có quyền gì, vì đó là việc của cơ quan chức năng.
  • B. Tự mình xử lý hành vi vi phạm đó.
  • C. Báo cáo, tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan có thẩm quyền.
  • D. Chỉ cần im lặng và không tham gia bầu cử nữa.

Câu 23: Trong các hình thức ứng cử, "tự ứng cử" thể hiện rõ nhất quyền dân chủ nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền hội họp, lập hội.
  • C. Quyền biểu tình, kiến nghị.
  • D. Quyền chủ động tham gia vào hoạt động của Nhà nước.

Câu 24: Vì sao pháp luật quy định độ tuổi tối thiểu khác nhau cho quyền bầu cử (18 tuổi) và quyền ứng cử (21 tuổi)?

  • A. Để phân biệt quyền của người lớn và trẻ em.
  • B. Ứng cử đòi hỏi kinh nghiệm và sự chín chắn cao hơn so với bầu cử.
  • C. Để hạn chế số lượng người ứng cử.
  • D. Không có lý do đặc biệt, chỉ là quy định mang tính hình thức.

Câu 25: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo một cuộc bầu cử diễn ra thành công, ngoài việc tuân thủ pháp luật?

  • A. Có nhiều ứng cử viên tham gia.
  • B. Chi phí tổ chức bầu cử thấp.
  • C. Sự tham gia chủ động, tự giác và có trách nhiệm của cử tri.
  • D. Truyền thông quảng bá rộng rãi về bầu cử.

Câu 26: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên nên tập trung vào việc gì để thu hút sự ủng hộ của cử tri một cách chính đáng?

  • A. Hứa hẹn lợi ích vật chất cho cử tri.
  • B. Chỉ trích các ứng cử viên khác.
  • C. Tạo dựng tin đồn thất thiệt về đối thủ.
  • D. Trình bày chương trình hành động, năng lực và phẩm chất cá nhân.

Câu 27: Ý nghĩa của việc bỏ phiếu kín không chỉ dừng lại ở việc bảo vệ cử tri mà còn có ý nghĩa nào khác?

  • A. Giảm chi phí tổ chức bầu cử.
  • B. Đảm bảo tính khách quan, trung thực của kết quả bầu cử.
  • C. Tăng số lượng cử tri tham gia bầu cử.
  • D. Giúp cơ quan bầu cử dễ dàng quản lý phiếu bầu.

Câu 28: Điều gì thể hiện sự khác biệt giữa bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp?

  • A. Cơ quan quyền lực nhà nước được bầu ra.
  • B. Nguyên tắc tổ chức bầu cử.
  • C. Đối tượng tham gia bầu cử.
  • D. Quy trình bỏ phiếu.

Câu 29: Trong trường hợp có tranh chấp về kết quả bầu cử, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

  • A. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Viện Kiểm sát Nhân dân.
  • C. Tòa án Nhân dân.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 30: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân:

  • A. Lập danh sách cử tri → Vận động bầu cử → Bỏ phiếu → Kiểm phiếu → Công bố kết quả.
  • B. Lập danh sách cử tri → Niêm yết danh sách ứng cử viên → Vận động bầu cử → Bỏ phiếu → Kiểm phiếu và công bố kết quả.
  • C. Vận động bầu cử → Lập danh sách cử tri → Bỏ phiếu → Kiểm phiếu → Công bố kết quả.
  • D. Niêm yết danh sách ứng cử viên → Lập danh sách cử tri → Bỏ phiếu → Vận động bầu cử → Kiểm phiếu và công bố kết quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp nhằm bảo đảm điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Điều kiện nào sau đây là *không* hợp lệ để một người đủ điều kiện ứng cử đại biểu Quốc hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong một cuộc bầu cử Hội đồng Nhân dân cấp xã, ông A là người dân tộc thiểu số. Theo quy định của pháp luật, điều này có ý nghĩa gì đến quyền bầu cử của ông A?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nghĩa vụ của công dân trong việc bầu cử thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tình huống: Ông K, Chủ tịch UBND xã, vận động người dân bỏ phiếu cho người thân của mình trong cuộc bầu cử đại biểu HĐND xã. Hành vi của ông K vi phạm điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Theo luật pháp Việt Nam, trường hợp nào sau đây công dân *mất* quyền bầu cử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Quyền ứng cử của công dân có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thực hiện quyền dân chủ nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để đảm bảo thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử, Nhà nước có vai trò quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao quyền bầu cử và ứng cử được xem là quyền chính trị cơ bản của công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm phiếu phải được thực hiện như thế nào để đảm bảo tính minh bạch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi gian lận trong bầu cử, làm sai lệch kết quả bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nguyên tắc bầu cử 'phổ thông' thể hiện điều gì về phạm vi và đối tượng tham gia bầu cử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại một điểm bỏ phiếu, một số người cao tuổi gặp khó khăn trong việc tự viết phiếu bầu. Tổ bầu cử nên xử lý tình huống này như thế nào để đảm bảo quyền bầu cử của họ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong hệ thống chính trị dân chủ, bầu cử được xem là phương thức cơ bản để thực hiện quyền lực của ai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc bầu cử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao việc công dân thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ bầu cử lại góp phần vào sự ổn định và phát triển của đất nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong một chương trình vận động bầu cử, ứng cử viên X hứa sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Đánh giá hành vi này của ứng cử viên X.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong bầu cử được thể hiện như thế nào trong việc xác định giá trị phiếu bầu của mỗi cử tri?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Giả sử bạn phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử. Bạn có quyền và nghĩa vụ gì trong tình huống này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong các hình thức ứng cử, 'tự ứng cử' thể hiện rõ nhất quyền dân chủ nào của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vì sao pháp luật quy định độ tuổi tối thiểu khác nhau cho quyền bầu cử (18 tuổi) và quyền ứng cử (21 tuổi)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo một cuộc bầu cử diễn ra thành công, ngoài việc tuân thủ pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên nên tập trung vào việc gì để thu hút sự ủng hộ của cử tri một cách chính đáng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Ý nghĩa của việc bỏ phiếu kín không chỉ dừng lại ở việc bảo vệ cử tri mà còn có ý nghĩa nào khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Điều gì thể hiện sự khác biệt giữa bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong trường hợp có tranh chấp về kết quả bầu cử, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhằm bảo đảm điều gì cho cử tri?

  • A. Tính công khai, minh bạch của quá trình bầu cử.
  • B. Sự tự do lựa chọn và quyết định của mỗi cử tri.
  • C. Trách nhiệm giải trình của cử tri trước Nhà nước.
  • D. Sự giám sát của cộng đồng đối với hoạt động bầu cử.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

  • A. Cử tri tự mình nghiên cứu thông tin về các ứng cử viên.
  • B. Cử tri tự mình viết phiếu bầu và bỏ vào hòm phiếu.
  • C. Cử tri được Tổ bầu cử hướng dẫn về quy trình bầu cử.
  • D. Người thân gạch phiếu bầu giúp cử tri cao tuổi và mắt kém.

Câu 3: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, ông A là người bị tạm giam. Hỏi ông A có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, ông A vẫn được thực hiện quyền bầu cử theo quy định.
  • B. Không, người bị tạm giam không có quyền bầu cử.
  • C. Chỉ được bầu cử nếu được sự cho phép của cơ quan điều tra.
  • D. Quyền bầu cử của ông A sẽ do người giám hộ quyết định.

Câu 4: Công dân X đủ 22 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Hỏi công dân X có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp xã không?

  • A. Có, công dân X có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • B. Không, độ tuổi quy định để ứng cử là 25 tuổi trở lên.
  • C. Chỉ được ứng cử nếu là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Quyền ứng cử còn phụ thuộc vào trình độ học vấn của công dân X.

Câu 5: Hình thức nào sau đây thể hiện quyền ứng cử của công dân?

  • A. Giới thiệu người khác ứng cử.
  • B. Vận động bầu cử cho người khác.
  • C. Tự mình làm hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội.
  • D. Ủy quyền cho người khác quyết định việc ứng cử.

Câu 6: Nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

  • A. Tuân thủ quy định về bầu cử.
  • B. Vận động người khác bỏ phiếu cho mình.
  • C. Tôn trọng quyền bầu cử của người khác.
  • D. Không làm sai lệch kết quả bầu cử.

Câu 7: Điều gì xảy ra nếu một người cố tình khai gian tuổi để đủ điều kiện ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
  • B. Không có hậu quả gì nghiêm trọng.
  • C. Bị hủy bỏ tư cách ứng cử và có thể bị xử lý theo pháp luật.
  • D. Chỉ bị loại khỏi danh sách bầu cử trong lần đó.

Câu 8: Nguyên tắc bầu cử "phổ thông" thể hiện tính chất nào của quyền bầu cử?

  • A. Mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền bầu cử.
  • B. Mọi cuộc bầu cử đều được tổ chức ở khắp mọi nơi.
  • C. Mọi thông tin về bầu cử đều phải công khai.
  • D. Mọi lá phiếu đều có giá trị như nhau.

Câu 9: Tình huống: Anh B bí mật bỏ thêm phiếu bầu vào hòm phiếu sau khi đã bỏ phiếu cho mình. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 10: Mục đích chính của việc Nhà nước quy định quyền bầu cử và ứng cử là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của Nhà nước.
  • B. Đảm bảo sự ổn định chính trị tuyệt đối.
  • C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước dân chủ.
  • D. Tuyển chọn người tài vào bộ máy nhà nước.

Câu 11: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Độ tuổi quy định để thực hiện quyền.
  • B. Mục đích của quyền: chọn người đại diện hay trở thành người đại diện.
  • C. Phạm vi thực hiện quyền (cấp địa phương hay trung ương).
  • D. Mức độ bảo đảm thực hiện quyền của Nhà nước.

Câu 12: Trong quá trình bầu cử, Tổ bầu cử có trách nhiệm nào sau đây để bảo đảm quyền bầu cử của công dân?

  • A. Lập danh sách cử tri đầy đủ, chính xác.
  • B. Vận động cử tri bỏ phiếu cho ứng cử viên phù hợp.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ việc bỏ phiếu của cử tri.
  • D. Quyết định cuối cùng về kết quả bầu cử.

Câu 13: Nếu phát hiện hành vi gian lận trong bầu cử, công dân nên thực hiện quyền nào để bảo vệ sự công bằng, minh bạch của bầu cử?

  • A. Tự ý xử lý người vi phạm.
  • B. Im lặng và bỏ qua vi phạm.
  • C. Tuyên truyền thông tin sai lệch để phản đối.
  • D. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan có thẩm quyền.

Câu 14: Vì sao pháp luật quy định công dân phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác bầu cử hộ?

  • A. Để tiết kiệm chi phí tổ chức bầu cử.
  • B. Để bảo đảm tính tự nguyện, tự giác và trách nhiệm của mỗi cử tri.
  • C. Để dễ dàng kiểm soát số lượng cử tri tham gia bầu cử.
  • D. Để thể hiện sự tôn trọng đối với ứng cử viên.

Câu 15: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích chính trị.
  • C. Là cơ sở để nhân dân tham gia quản lý nhà nước, phát triển xã hội.
  • D. Chỉ quan trọng trong các cuộc bầu cử lớn.

Câu 16: Điều gì thể hiện tính bình đẳng trong nguyên tắc bầu cử?

  • A. Số lượng ứng cử viên nam và nữ phải bằng nhau.
  • B. Mọi cử tri đều có quyền ứng cử như nhau.
  • C. Thời gian bỏ phiếu của mọi cử tri là như nhau.
  • D. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu như nhau.

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền ứng cử của người khác?

  • A. Chỉ trích ứng cử viên khác trên mạng xã hội.
  • B. Không gây khó khăn, cản trở người khác thực hiện quyền ứng cử.
  • C. Vận động người khác không bỏ phiếu cho đối thủ của mình.
  • D. So sánh năng lực của mình với ứng cử viên khác một cách tiêu cực.

Câu 18: Theo pháp luật, trường hợp nào công dân bị tước quyền bầu cử?

  • A. Mắc bệnh hiểm nghèo.
  • B. Không có nơi cư trú ổn định.
  • C. Bị Tòa án kết án và đang chấp hành hình phạt tù.
  • D. Không tham gia các hoạt động xã hội.

Câu 19: Ý nghĩa của việc thực hiện đúng đắn quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử đối với mỗi công dân là gì?

  • A. Góp phần xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh, bảo vệ quyền lợi của mình.
  • B. Thể hiện sự ủng hộ tuyệt đối với Nhà nước.
  • C. Nâng cao địa vị xã hội của bản thân.
  • D. Được Nhà nước ban thưởng và khen ngợi.

Câu 20: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên KHÔNG được thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Trình bày chương trình hành động của mình.
  • B. Gặp gỡ, tiếp xúc cử tri.
  • C. Hứa hẹn lợi ích vật chất cho cử tri để vận động phiếu bầu.
  • D. Trả lời phỏng vấn báo chí về quan điểm cá nhân.

Câu 21: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công, công dân cần có thái độ như thế nào?

  • A. Thờ ơ, không quan tâm đến bầu cử.
  • B. Tích cực tìm hiểu thông tin, chủ động tham gia bầu cử.
  • C. Chỉ tham gia bầu cử khi có lợi ích cá nhân.
  • D. Phê phán mọi hoạt động bầu cử.

Câu 22: Giả sử bạn là thành viên Tổ bầu cử, bạn sẽ xử lý thế nào nếu phát hiện có người cố tình mang phiếu bầu ra khỏi phòng bỏ phiếu?

  • A. Lờ đi vì cho rằng đó là việc nhỏ.
  • B. Tự ý tịch thu phiếu bầu.
  • C. Báo cáo với trưởng thôn để xử lý.
  • D. Nhắc nhở người đó và báo cáo ngay với Tổ trưởng Tổ bầu cử.

Câu 23: Hậu quả nghiêm trọng nhất của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử là gì đối với hệ thống chính trị?

  • A. Gây mất trật tự công cộng tạm thời.
  • B. Làm chậm quá trình phát triển kinh tế.
  • C. Làm suy giảm lòng tin của nhân dân vào bộ máy nhà nước.
  • D. Tăng chi phí tổ chức bầu cử.

Câu 24: Quyền bầu cử và ứng cử được Hiến pháp quy định là quyền...

  • A. cơ bản của công dân.
  • B. tự do dân chủ.
  • C. chính trị đặc biệt.
  • D. dân sự phổ thông.

Câu 25: Để thực hiện tốt quyền ứng cử, công dân cần chuẩn bị những gì?

  • A. Chỉ cần có đủ điều kiện về độ tuổi và năng lực hành vi.
  • B. Nghiên cứu kỹ luật pháp, xây dựng chương trình hành động, chuẩn bị hồ sơ.
  • C. Tìm kiếm sự ủng hộ của các tổ chức chính trị.
  • D. Thuê luật sư tư vấn về quy trình ứng cử.

Câu 26: Nguyên tắc "bình đẳng" trong bầu cử được thể hiện rõ nhất ở giai đoạn nào của quá trình bầu cử?

  • A. Giai đoạn lập danh sách cử tri.
  • B. Giai đoạn vận động bầu cử.
  • C. Giai đoạn bỏ phiếu và kiểm phiếu.
  • D. Giai đoạn công bố kết quả bầu cử.

Câu 27: Trong một quốc gia pháp quyền, việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu việt của hệ thống chính trị.
  • B. Sức mạnh của Nhà nước.
  • C. Sự tuân thủ tuyệt đối của công dân.
  • D. Sự thượng tôn pháp luật và dân chủ.

Câu 28: Nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử mà không có lý do chính đáng, điều này thể hiện điều gì?

  • A. Sự tự do cá nhân.
  • B. Sự thiếu trách nhiệm công dân.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về chính trị.
  • D. Sự phản đối ngầm đối với hệ thống chính trị.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao ý thức trách nhiệm của công dân trong bầu cử?

  • A. Tăng cường kiểm tra, giám sát.
  • B. Xử phạt nghiêm khắc hành vi vi phạm.
  • C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về quyền và nghĩa vụ công dân.
  • D. Tổ chức bầu cử thường xuyên hơn.

Câu 30: Trong bối cảnh hiện nay, việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân cần chú trọng yếu tố nào để phù hợp với sự phát triển của xã hội?

  • A. Tính truyền thống và ổn định.
  • B. Sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước.
  • C. Yếu tố kinh tế và vật chất.
  • D. Tính công khai, minh bạch và ứng dụng công nghệ thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhằm bảo đảm điều gì cho cử tri?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, ông A là người bị tạm giam. Hỏi ông A có được thực hiện quyền bầu cử không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Công dân X đủ 22 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Hỏi công dân X có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp xã không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hình thức nào sau đây thể hiện quyền ứng cử của công dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Điều gì xảy ra nếu một người cố tình khai gian tuổi để đủ điều kiện ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nguyên tắc bầu cử 'phổ thông' thể hiện tính chất nào của quyền bầu cử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tình huống: Anh B bí mật bỏ thêm phiếu bầu vào hòm phiếu sau khi đã bỏ phiếu cho mình. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Mục đích chính của việc Nhà nước quy định quyền bầu cử và ứng cử là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong quá trình bầu cử, Tổ bầu cử có trách nhiệm nào sau đây để bảo đảm quyền bầu cử của công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nếu phát hiện hành vi gian lận trong bầu cử, công dân nên thực hiện quyền nào để bảo vệ sự công bằng, minh bạch của bầu cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Vì sao pháp luật quy định công dân phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác bầu cử hộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điều gì thể hiện tính bình đẳng trong nguyên tắc bầu cử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền ứng cử của người khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Theo pháp luật, trường hợp nào công dân bị tước quyền bầu cử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Ý nghĩa của việc thực hiện đúng đắn quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử đối với mỗi công dân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên KHÔNG được thực hiện hành vi nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công, công dân cần có thái độ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Giả sử bạn là thành viên Tổ bầu cử, bạn sẽ xử lý thế nào nếu phát hiện có người cố tình mang phiếu bầu ra khỏi phòng bỏ phiếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hậu quả nghiêm trọng nhất của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử là gì đối với hệ thống chính trị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Quyền bầu cử và ứng cử được Hiến pháp quy định là quyền...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để thực hiện tốt quyền ứng cử, công dân cần chuẩn bị những gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong bầu cử được thể hiện rõ nhất ở giai đoạn nào của quá trình bầu cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong một quốc gia pháp quyền, việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử mà không có lý do chính đáng, điều này thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao ý thức trách nhiệm của công dân trong bầu cử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong bối cảnh hiện nay, việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân cần chú trọng yếu tố nào để phù hợp với sự phát triển của xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo rằng mỗi cử tri đều có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu của mỗi người là như nhau, không phân biệt địa vị xã hội, giới tính, dân tộc?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 2: Để đảm bảo tính khách quan và tự nguyện của cử tri, pháp luật quy định việc bầu cử phải được thực hiện bằng hình thức nào dưới đây?

  • A. Công khai
  • B. Gián tiếp
  • C. Ủy quyền
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 3: Ông K 20 tuổi, đang bị tạm giam để điều tra về hành vi gây rối trật tự công cộng. Hỏi ông K có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nơi ông cư trú hay không?

  • A. Có, vì ông K vẫn là công dân và không thuộc trường hợp bị tước quyền bầu cử.
  • B. Không, vì ông K đang bị tạm giam nên không có quyền bầu cử.
  • C. Có, nhưng ông K phải được sự cho phép của cơ quan điều tra.
  • D. Không, vì ông K chưa đủ tuổi ứng cử nên không có quyền bầu cử.

Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

  • A. Cử tri tự mình viết phiếu bầu và bỏ vào hòm phiếu.
  • B. Tổ bầu cử hướng dẫn cử tri về quy trình bầu cử.
  • C. Chị H nhờ em trai bỏ phiếu bầu giúp mình vì bị ốm.
  • D. Cử tri kiểm tra kỹ thông tin ứng cử viên trước khi bầu.

Câu 5: Pháp luật quy định độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi
  • B. 20 tuổi
  • C. 21 tuổi
  • D. 25 tuổi

Câu 6: Hình thức nào sau đây thể hiện quyền ứng cử của công dân?

  • A. Bầu cử hộ
  • B. Tự ứng cử
  • C. Bỏ phiếu thay
  • D. Vận động bầu cử gián tiếp

Câu 7: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Công khai danh sách những người mình ủng hộ.
  • B. Vận động người khác bỏ phiếu theo ý mình bằng mọi cách.
  • C. Chỉ trích những ứng cử viên mà mình không thích.
  • D. Không gây áp lực, ép buộc người khác khi bầu cử.

Câu 8: Ông B bị kết án 3 năm tù giam về tội tham nhũng. Hỏi ông B có được thực hiện quyền bầu cử trong thời gian chấp hành án phạt tù không?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân.
  • B. Không, vì người đang chấp hành án phạt tù bị pháp luật tước quyền bầu cử.
  • C. Có, nhưng ông B phải xin phép trại giam để đi bầu cử.
  • D. Không, vì ông B đã vi phạm pháp luật nên mất quyền công dân.

Câu 9: Việc kiểm tra phiếu bầu của cử tri sau khi bỏ phiếu là hành vi vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Trực tiếp
  • B. Phổ thông
  • C. Bình đẳng
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với công dân trong một nhà nước pháp quyền là gì?

  • A. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, tham gia xây dựng bộ máy nhà nước.
  • B. Thể hiện sự tự do ngôn luận và hội họp của công dân.
  • C. Nâng cao vị thế của công dân trong xã hội.
  • D. Giúp công dân có thêm thu nhập và lợi ích vật chất.

Câu 11: Trong tình huống bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà S nhờ con trai viết phiếu bầu theo ý mình và tự mình bỏ phiếu vào hòm. Hỏi bà S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Trực tiếp
  • B. Phổ thông
  • C. Bình đẳng
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 12: Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào sau đây không được ghi tên vào danh sách cử tri?

  • A. Người đang bị khởi tố hình sự.
  • B. Người đang chấp hành án treo.
  • C. Người bị tước quyền bầu cử theo quyết định của tòa án.
  • D. Người đang điều trị bệnh tại bệnh viện.

Câu 13: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là gì?

  • A. Vận động mọi người bỏ phiếu cho mình hoặc người mình giới thiệu.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử.
  • C. Giám sát hoạt động của tổ bầu cử.
  • D. Đóng góp ý kiến xây dựng luật bầu cử.

Câu 14: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử?

  • A. Mua chuộc, hối lộ cử tri để bầu hoặc không bầu cho người ứng cử.
  • B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào bầu cử.
  • C. Tuyên truyền vận động bầu cử trước thời điểm luật định.
  • D. Tiếp cận thông tin về ứng cử viên và chương trình hành động của họ.

Câu 15: Nguyên tắc phổ thông trong bầu cử thể hiện điều gì?

  • A. Mọi công dân đều có quyền ứng cử.
  • B. Mọi công dân đủ tuổi đều có quyền bầu cử, trừ trường hợp pháp luật quy định.
  • C. Mọi phiếu bầu đều có giá trị như nhau.
  • D. Mọi cuộc bầu cử đều phải được tổ chức rộng rãi.

Câu 16: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, anh T 22 tuổi, là sinh viên, không thường trú tại địa phương nhưng đang tạm trú để học tập. Anh T có được bầu cử ở nơi tạm trú không?

  • A. Có, nếu anh T có đăng ký tạm trú và được ghi tên vào danh sách cử tri tại nơi tạm trú.
  • B. Không, vì anh T chỉ là sinh viên và không có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
  • C. Có, nhưng anh T phải xin giấy phép của trường để được bầu cử.
  • D. Không, vì bầu cử chỉ được thực hiện tại nơi thường trú.

Câu 17: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở hoặc xâm phạm quyền bầu cử, ứng cử của công dân?

  • A. Bị phê bình trước tập thể.
  • B. Bị khiển trách trước cơ quan.
  • C. Bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Bị nhắc nhở và yêu cầu cam kết không tái phạm.

Câu 18: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng điều kiện nào sau đây về năng lực hành vi?

  • A. Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • B. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • C. Không cần có năng lực hành vi dân sự.
  • D. Chỉ cần có năng lực hành vi dân sự một phần.

Câu 19: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu HĐND cấp phường, ông P đã phát biểu hạ thấp uy tín, danh dự của một ứng cử viên. Hành vi của ông P có vi phạm quy định pháp luật về bầu cử không?

  • A. Có, vì pháp luật cấm hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xâm phạm danh dự, uy tín của người khác, nhất là trong bầu cử.
  • B. Không, vì ông P có quyền tự do ngôn luận và bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • C. Có, nhưng chỉ khi ông P phát biểu sai sự thật và gây hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Không, vì cuộc họp tổ dân phố không phải là hoạt động chính thức của bầu cử.

Câu 20: Ý nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử?

  • A. Tuân thủ các quy định về bầu cử.
  • B. Tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác.
  • C. Vận động bầu cử cho ứng cử viên mình yêu thích bằng mọi hình thức.
  • D. Không lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để vi phạm pháp luật.

Câu 21: Nguyên tắc nào đảm bảo rằng cuộc bầu cử được tổ chức rộng rãi để mọi công dân đủ điều kiện đều có cơ hội tham gia?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 22: Trong quá trình ứng cử, ứng cử viên được thực hiện hoạt động nào sau đây?

  • A. Tổ chức tụ tập đông người gây rối trật tự công cộng để vận động.
  • B. Tiếp xúc, gặp gỡ cử tri để trình bày chương trình hành động của mình.
  • C. Sử dụng tiền bạc để mua phiếu bầu của cử tri.
  • D. Phát tán thông tin sai lệch về đối thủ cạnh tranh.

Câu 23: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có trách nhiệm như thế nào?

  • A. Tự giải quyết vi phạm đó.
  • B. Im lặng và bỏ qua để tránh rắc rối.
  • C. Tuyên truyền trên mạng xã hội về hành vi vi phạm.
  • D. Thông báo, tố giác với cơ quan có thẩm quyền để xử lý.

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu kết quả bầu cử bị sai lệch do hành vi vi phạm pháp luật?

  • A. Không có hậu quả gì lớn, vì đó chỉ là một cuộc bầu cử.
  • B. Kết quả bầu cử vẫn được công nhận.
  • C. Kết quả bầu cử có thể bị hủy và phải tổ chức bầu cử lại.
  • D. Chỉ những người vi phạm mới bị xử lý, kết quả không thay đổi.

Câu 25: Mục đích chính của việc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì?

  • A. Tiết kiệm thời gian và chi phí bầu cử.
  • B. Đảm bảo cử tri tự do lựa chọn, không bị ép buộc hay lộ phiếu bầu.
  • C. Tăng tính trang trọng và nghiêm túc của cuộc bầu cử.
  • D. Giúp tổ bầu cử dễ dàng kiểm phiếu hơn.

Câu 26: Quyền bầu cử và ứng cử là quyền chính trị cơ bản của công dân, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ những người làm chính trị mới có quyền này.
  • B. Quyền này do Đảng Cộng sản Việt Nam ban hành.
  • C. Quyền này chỉ có ý nghĩa tượng trưng.
  • D. Quyền này gắn liền với việc tham gia vào đời sống chính trị của đất nước, xây dựng và củng cố nhà nước.

Câu 27: Trong quá trình bầu cử, tổ chức nào có trách nhiệm chính trong việc lập danh sách cử tri?

  • A. Quốc hội
  • B. Chính phủ
  • C. Ủy ban nhân dân các cấp
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 28: Điều kiện "phổ thông" trong nguyên tắc bầu cử không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo.
  • B. Đảm bảo mọi công dân trên 18 tuổi đều có quyền ứng cử.
  • C. Không phân biệt trình độ văn hóa, nghề nghiệp.
  • D. Chỉ cần là công dân Việt Nam và đủ tuổi theo luật định.

Câu 29: Việc bỏ phiếu bầu cử thể hiện điều gì ở mỗi công dân?

  • A. Ý thức trách nhiệm chính trị và quyền làm chủ của công dân.
  • B. Sự hiểu biết về pháp luật của công dân.
  • C. Khả năng kinh tế của công dân.
  • D. Sự quan tâm đến đời sống cá nhân của công dân.

Câu 30: Nếu một người bị bệnh tâm thần và bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, người này có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền con người.
  • B. Không, vì người mất năng lực hành vi dân sự không có đủ khả năng nhận thức và làm chủ hành vi.
  • C. Có, nhưng cần có người giám hộ đi cùng.
  • D. Không, vì người này không còn là công dân Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo rằng mỗi cử tri đều có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu của mỗi người là như nhau, không phân biệt địa vị xã hội, giới tính, dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để đảm bảo tính khách quan và tự nguyện của cử tri, pháp luật quy định việc bầu cử phải được thực hiện bằng hình thức nào dưới đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ông K 20 tuổi, đang bị tạm giam để điều tra về hành vi gây rối trật tự công cộng. Hỏi ông K có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nơi ông cư trú hay không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Pháp luật quy định độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hình thức nào sau đây thể hiện quyền ứng cử của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ông B bị kết án 3 năm tù giam về tội tham nhũng. Hỏi ông B có được thực hiện quyền bầu cử trong thời gian chấp hành án phạt tù không?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc kiểm tra phiếu bầu của cử tri sau khi bỏ phiếu là hành vi vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với công dân trong một nhà nước pháp quyền là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong tình huống bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà S nhờ con trai viết phiếu bầu theo ý mình và tự mình bỏ phiếu vào hòm. Hỏi bà S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào sau đây không được ghi tên vào danh sách cử tri?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nguyên tắc phổ thông trong bầu cử thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, anh T 22 tuổi, là sinh viên, không thường trú tại địa phương nhưng đang tạm trú để học tập. Anh T có được bầu cử ở nơi tạm trú không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở hoặc xâm phạm quyền bầu cử, ứng cử của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng điều kiện nào sau đây về năng lực hành vi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu HĐND cấp phường, ông P đã phát biểu hạ thấp uy tín, danh dự của một ứng cử viên. Hành vi của ông P có vi phạm quy định pháp luật về bầu cử không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ý nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nguyên tắc nào đảm bảo rằng cuộc bầu cử được tổ chức rộng rãi để mọi công dân đủ điều kiện đều có cơ hội tham gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong quá trình ứng cử, ứng cử viên được thực hiện hoạt động nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có trách nhiệm như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu kết quả bầu cử bị sai lệch do hành vi vi phạm pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Mục đích chính của việc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quyền bầu cử và ứng cử là quyền chính trị cơ bản của công dân, điều này có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong quá trình bầu cử, tổ chức nào có trách nhiệm chính trong việc lập danh sách cử tri?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều kiện 'phổ thông' trong nguyên tắc bầu cử không bao gồm nội dung nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc bỏ phiếu bầu cử thể hiện điều gì ở mỗi công dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu một người bị bệnh tâm thần và bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, người này có được thực hiện quyền bầu cử không?

Xem kết quả