Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 3: Bảo hiểm - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh chính xác vai trò cơ bản nhất của bảo hiểm trong việc đối phó với rủi ro?
- A. Giúp loại bỏ hoàn toàn khả năng xảy ra rủi ro.
- B. Tạo ra lợi nhuận cho người tham gia bảo hiểm.
- C. Chia sẻ gánh nặng tài chính của rủi ro từ một cá nhân/tổ chức cho số đông những người cùng tham gia.
- D. Đảm bảo người tham gia bảo hiểm không bao giờ gặp tổn thất về tài sản.
Câu 2: Nguyên tắc hoạt động cơ bản nào của bảo hiểm thể hiện việc lấy khoản đóng góp nhỏ của số đông để bù đắp tổn thất lớn cho số ít không may gặp rủi ro?
- A. Nguyên tắc số đông bù số ít.
- B. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
- C. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.
- D. Nguyên tắc thế quyền.
Câu 3: Anh An tham gia bảo hiểm cháy nổ cho cửa hàng của mình. Khi khai báo thông tin, anh An cố tình giấu việc hệ thống điện của cửa hàng đã cũ và không đảm bảo an toàn, dù biết điều này làm tăng nguy cơ cháy. Hành vi của anh An đã vi phạm nguyên tắc nào trong hoạt động bảo hiểm?
- A. Nguyên tắc số đông bù số ít.
- B. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
- C. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.
- D. Nguyên tắc thế quyền.
Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi giữa bảo hiểm và tiết kiệm là gì?
- A. Bảo hiểm luôn có lãi suất cao hơn tiết kiệm.
- B. Tiết kiệm chỉ dành cho cá nhân, bảo hiểm dành cho tổ chức.
- C. Bảo hiểm chỉ nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro, tiết kiệm chỉ nhằm mục đích tích lũy.
- D. Bảo hiểm chuyển giao rủi ro và bù đắp tổn thất khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, còn tiết kiệm là hình thức tích lũy tài chính có hưởng lãi.
Câu 5: Chị Bình là công nhân làm việc tại một nhà máy. Hàng tháng, chị đóng một khoản tiền vào quỹ bảo hiểm theo quy định của pháp luật lao động. Khi chị sinh con, chị được nghỉ thai sản và nhận một khoản trợ cấp từ quỹ này. Loại hình bảo hiểm mà chị Bình đang tham gia và được hưởng chế độ là gì?
- A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- C. Bảo hiểm y tế bắt buộc.
- D. Bảo hiểm thương mại nhân thọ.
Câu 6: Anh Cường là một người lao động tự do, thu nhập không ổn định. Anh muốn khi về già có khoản lương hưu để trang trải cuộc sống nhưng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Anh Cường có thể lựa chọn tham gia loại hình bảo hiểm nào để đạt được mục tiêu này?
- A. Bảo hiểm y tế bắt buộc.
- B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- C. Bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Bảo hiểm thương mại trách nhiệm dân sự.
Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về tính chất tham gia giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?
- A. BHXH bắt buộc có sự hỗ trợ của Nhà nước, BHXH tự nguyện thì không.
- B. BHXH bắt buộc chỉ có chế độ hưu trí, BHXH tự nguyện có nhiều chế độ hơn.
- C. BHXH bắt buộc là sự tham gia theo quy định của pháp luật, BHXH tự nguyện là sự tham gia dựa trên nhu cầu và khả năng của người lao động.
- D. BHXH bắt buộc do doanh nghiệp đóng, BHXH tự nguyện do cá nhân đóng.
Câu 8: Ngoài chế độ hưu trí và tử tuất, bảo hiểm xã hội bắt buộc còn bao gồm các chế độ nào sau đây?
- A. Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
- B. Hỗ trợ học nghề, tìm kiếm việc làm.
- C. Khám chữa bệnh, phục hồi sức khỏe.
- D. Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp.
Câu 9: Mục đích chính của bảo hiểm y tế bắt buộc là gì?
- A. Bồi thường thiệt hại tài sản khi có rủi ro.
- B. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng, giảm gánh nặng chi phí y tế cho người dân.
- C. Bù đắp thu nhập khi bị mất việc làm.
- D. Tạo nguồn vốn đầu tư cho các dự án y tế lớn.
Câu 10: Ông Dũng là người có công với cách mạng. Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, ông Dũng thuộc nhóm đối tượng nào khi tham gia bảo hiểm y tế?
- A. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do ngân sách nhà nước đóng.
- B. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do người lao động và người sử dụng lao động đóng.
- C. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện.
- D. Đối tượng không cần tham gia bảo hiểm y tế.
Câu 11: Chị Lan đang làm việc tại một công ty và đã tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ. Gần đây, công ty gặp khó khăn và phải cắt giảm nhân sự, khiến chị Lan bị mất việc làm. Chị Lan có thể được hưởng chế độ nào sau đây để bù đắp một phần thu nhập trong thời gian tìm việc mới?
- A. Chế độ ốm đau của bảo hiểm xã hội.
- B. Chế độ thai sản của bảo hiểm xã hội.
- C. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Trợ cấp từ bảo hiểm y tế.
Câu 12: Bảo hiểm thất nghiệp không chỉ hỗ trợ về mặt tài chính khi người lao động mất việc làm, mà còn có vai trò quan trọng trong việc gì?
- A. Đảm bảo người lao động không bao giờ bị thất nghiệp.
- B. Cung cấp lương hưu trọn đời sau khi nghỉ việc.
- C. Chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh.
- D. Hỗ trợ người lao động học nghề và tìm kiếm việc làm mới.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng về bảo hiểm thương mại?
- A. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận và mang tính tự nguyện là chủ yếu.
- B. Chỉ do Nhà nước tổ chức và quản lý.
- C. Bao gồm các chế độ hưu trí, ốm đau, thai sản.
- D. Bắt buộc đối với mọi công dân trong độ tuổi lao động.
Câu 14: Anh Minh mua bảo hiểm cho chiếc xe ô tô của mình để đề phòng trường hợp xe bị hư hỏng do tai nạn hoặc bị mất cắp. Loại hình bảo hiểm thương mại mà anh Minh tham gia thuộc nhóm nào?
- A. Bảo hiểm nhân thọ.
- B. Bảo hiểm tài sản.
- C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
- D. Bảo hiểm y tế tự nguyện.
Câu 15: Chị Hoa mua một hợp đồng bảo hiểm mà theo đó, công ty bảo hiểm sẽ chi trả một khoản tiền nhất định cho người thụ hưởng (chồng chị Hoa) nếu chị Hoa không may qua đời trong thời hạn hợp đồng. Đây là loại hình bảo hiểm thương mại nào?
- A. Bảo hiểm nhân thọ.
- B. Bảo hiểm tài sản.
- C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
- D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 16: Trong một vụ tai nạn giao thông, xe của anh Khoa va chạm với xe của chị Mai, gây hư hỏng nặng cho xe của chị Mai. Công ty bảo hiểm mà anh Khoa tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự đã bồi thường thiệt hại cho chị Mai. Vai trò của bảo hiểm trong trường hợp này là gì?
- A. Bảo vệ tài sản của anh Khoa.
- B. Tạo ra lợi nhuận cho chị Mai.
- C. Bù đắp tổn thất cho người tham gia bảo hiểm (anh Khoa).
- D. Bồi thường thiệt hại cho người thứ ba do hành vi của người được bảo hiểm gây ra.
Câu 17: Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về mục đích hoạt động giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại?
- A. BHXH hoạt động toàn cầu, BH thương mại chỉ hoạt động trong nước.
- B. BHXH chi trả mọi rủi ro, BH thương mại chỉ chi trả rủi ro cụ thể.
- C. BHXH vì mục tiêu an sinh xã hội, không vì lợi nhuận; BH thương mại hoạt động vì mục tiêu kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận.
- D. BHXH do tư nhân quản lý, BH thương mại do Nhà nước quản lý.
Câu 18: Tình huống nào sau đây thể hiện việc áp dụng nguyên tắc "thế quyền" trong bảo hiểm?
- A. Người tham gia bảo hiểm kê khai trung thực thông tin khi mua bảo hiểm.
- B. Công ty bảo hiểm bồi thường cho người tham gia khi xe bị tai nạn.
- C. Người tham gia bảo hiểm đóng phí đều đặn hàng tháng.
- D. Sau khi bồi thường thiệt hại xe cho người được bảo hiểm do lỗi của bên thứ ba, công ty bảo hiểm thay mặt người được bảo hiểm đòi lại số tiền đó từ bên thứ ba.
Câu 19: Bảo hiểm đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế thông qua các hoạt động nào sau đây?
- A. Tạo nguồn vốn đầu tư dài hạn cho nền kinh tế, ổn định tâm lý kinh doanh.
- B. Trực tiếp sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng.
- C. Quyết định chính sách tiền tệ và tài khóa quốc gia.
- D. Loại bỏ hoàn toàn các yếu tố rủi ro trong sản xuất.
Câu 20: Anh Đức là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Anh quyết định mua bảo hiểm cho nhà xưởng và hàng hóa tồn kho. Việc làm này của anh Đức thể hiện vai trò nào của bảo hiểm đối với doanh nghiệp và nền kinh tế?
- A. Tăng trực tiếp doanh thu cho doanh nghiệp.
- B. Giúp doanh nghiệp quản lý rủi ro, ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh khi có tổn thất.
- C. Thay thế hoàn toàn các biện pháp phòng ngừa rủi ro khác.
- D. Miễn trừ nghĩa vụ nộp thuế cho doanh nghiệp.
Câu 21: Loại hình bảo hiểm nào sau đây thuộc nhóm bảo hiểm xã hội?
- A. Bảo hiểm xe cơ giới.
- B. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
- C. Bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Bảo hiểm du lịch.
Câu 22: Đối tượng nào sau đây không thuộc nhóm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định hiện hành (áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng)?
- A. Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- B. Người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 12 tháng.
- C. Cán bộ, công chức, viên chức.
- D. Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
Câu 23: Chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc nhằm bù đắp một phần thu nhập cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ, và người lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con?
- A. Chế độ ốm đau.
- B. Chế độ thai sản.
- C. Chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp.
- D. Chế độ hưu trí.
Câu 24: Tình huống nào sau đây có thể được xem xét hưởng chế độ tai nạn lao động từ bảo hiểm xã hội?
- A. Anh Sơn bị ngã gãy chân khi đang chơi thể thao tại nhà.
- B. Chị Mai bị cảm cúm thông thường.
- C. Anh Hùng bị thương khi đang làm nhiệm vụ được giao tại nơi làm việc.
- D. Bà Lan bị bệnh tim mạch do tuổi già.
Câu 25: Loại hình bảo hiểm nào sau đây là bắt buộc đối với người sử dụng lao động có sử dụng lao động theo hợp đồng?
- A. Bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.
- B. Bảo hiểm tài sản của doanh nghiệp.
- C. Bảo hiểm du lịch cho người lao động đi công tác.
- D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
Câu 26: Khi tham gia bảo hiểm y tế, người bệnh được hưởng quyền lợi gì khi đi khám chữa bệnh đúng tuyến?
- A. Được Quỹ BHYT chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh theo quy định.
- B. Được miễn phí hoàn toàn mọi chi phí y tế.
- C. Được nhận tiền mặt thay vì được chi trả chi phí y tế.
- D. Chỉ được khám chữa bệnh tại một bệnh viện duy nhất đã đăng ký ban đầu.
Câu 27: Bà Mai năm nay 65 tuổi, đã đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định. Bà Mai sẽ được hưởng chế độ nào của bảo hiểm xã hội?
- A. Chế độ thai sản.
- B. Chế độ thất nghiệp.
- C. Chế độ hưu trí.
- D. Chế độ tai nạn lao động.
Câu 28: Vai trò của Nhà nước trong hệ thống bảo hiểm ở Việt Nam thể hiện rõ nét nhất ở loại hình bảo hiểm nào?
- A. Chỉ trong bảo hiểm tài sản.
- B. Chỉ trong bảo hiểm nhân thọ.
- C. Chỉ trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
- D. Trong việc tổ chức, quản lý và ban hành chính sách đối với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 29: Một người lao động đang tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội (bao gồm ốm đau, thai sản, TNLĐ-BNN, hưu trí, tử tuất), bảo hiểm y tế, và bảo hiểm thất nghiệp. Nếu người này không may bị tai nạn giao thông trên đường đi làm về, dẫn đến bị thương và phải điều trị tại bệnh viện, đồng thời không thể đi làm trong một thời gian. Các chế độ bảo hiểm nào có thể liên quan đến trường hợp của người này?
- A. Bảo hiểm y tế (chi phí khám chữa bệnh) và Bảo hiểm xã hội (chế độ tai nạn lao động - nếu đủ điều kiện).
- B. Bảo hiểm thất nghiệp và Bảo hiểm nhân thọ.
- C. Bảo hiểm xã hội (chế độ hưu trí) và Bảo hiểm tài sản.
- D. Chỉ có Bảo hiểm y tế.
Câu 30: Việc tham gia bảo hiểm nhân thọ không chỉ mang lại sự bảo vệ tài chính cho người được bảo hiểm và gia đình mà còn có ý nghĩa gì khác đối với người tham gia?
- A. Đảm bảo chắc chắn sẽ nhận được số tiền lớn hơn số tiền đã đóng.
- B. Là một kênh tiết kiệm dài hạn và có thể có yếu tố đầu tư.
- C. Miễn trừ nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân.
- D. Cho phép vay tiền không lãi suất từ công ty bảo hiểm bất cứ lúc nào.