Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một quốc gia ghi nhận mức tăng trưởng GDP 7% trong năm qua. Tuy nhiên, cùng thời kỳ đó, chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) tăng lên đáng kể và chất lượng môi trường bị suy giảm nghiêm trọng do hoạt động sản xuất. Dựa trên các chỉ số này, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất tình hình phát triển kinh tế của quốc gia đó?
- A. Quốc gia này đang có sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững.
- B. Quốc gia này chỉ đạt được tăng trưởng kinh tế mà không có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- C. Quốc gia này đã đạt được phát triển kinh tế vì GDP tăng cao.
- D. Quốc gia này đạt được tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đảm bảo các yếu tố của phát triển kinh tế bền vững và tiến bộ xã hội.
Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây không trực tiếp phản ánh quy mô sản lượng hoặc thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
- C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- D. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người)
Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại được hiểu là quá trình giảm dần tỉ trọng của ngành nào và tăng dần tỉ trọng của các ngành nào trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP)?
- A. Giảm nông nghiệp; tăng công nghiệp và dịch vụ.
- B. Giảm công nghiệp; tăng nông nghiệp và dịch vụ.
- C. Giảm dịch vụ; tăng nông nghiệp và công nghiệp.
- D. Tăng tất cả các ngành với tốc độ như nhau.
Câu 4: Tại sao chỉ số Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người) thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình của người dân, mặc dù nó có những hạn chế nhất định?
- A. Vì GDP/người phản ánh sự phân phối thu nhập đồng đều trong xã hội.
- B. Vì GDP/người cho biết giá trị sản phẩm/thu nhập trung bình mà mỗi người dân tạo ra hoặc được hưởng, liên quan đến khả năng tiếp cận hàng hóa, dịch vụ.
- C. Vì GDP/người đo lường trực tiếp chất lượng giáo dục và y tế của quốc gia.
- D. Vì GDP/người bao gồm cả giá trị của các hoạt động kinh tế phi chính thức.
Câu 5: Phát triển kinh tế khác biệt cơ bản so với tăng trưởng kinh tế ở điểm nào?
- A. Phát triển kinh tế chỉ quan tâm đến sự gia tăng quy mô sản lượng.
- B. Tăng trưởng kinh tế bao gồm cả sự chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội.
- C. Phát triển kinh tế là khái niệm rộng hơn, bao gồm tăng trưởng kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
- D. Tăng trưởng kinh tế có phạm vi rộng hơn phát triển kinh tế.
Câu 6: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và các dịch vụ xã hội khác. Theo bạn, hành động này có khả năng tác động tích cực nhất đến chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế?
- A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
- B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- C. Chỉ số Gini.
- D. Tốc độ lạm phát.
Câu 7: Khái niệm "phát triển bền vững" trong kinh tế nhấn mạnh sự cân bằng giữa các yếu tố nào?
- A. Sản xuất và tiêu dùng.
- B. Xuất khẩu và nhập khẩu.
- C. Khu vực nhà nước và khu vực tư nhân.
- D. Kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu 8: Giả sử quốc gia A và quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP trong 10 năm qua. Tuy nhiên, quốc gia A có chỉ số HDI tăng nhanh hơn và chỉ số Gini giảm, trong khi quốc gia B có HDI không thay đổi và chỉ số Gini tăng. Nhận định nào sau đây chính xác?
- A. Quốc gia B có sự phát triển kinh tế toàn diện hơn quốc gia A.
- B. Quốc gia A có sự phát triển kinh tế toàn diện hơn quốc gia B.
- C. Cả hai quốc gia đều có mức phát triển kinh tế như nhau vì tốc độ tăng trưởng GDP bằng nhau.
- D. Không thể so sánh mức độ phát triển kinh tế của hai quốc gia chỉ dựa vào các chỉ số này.
Câu 9: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?
- A. Tăng số lượng lao động phổ thông.
- B. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên hiện có.
- C. Đổi mới khoa học công nghệ và nâng cao năng suất lao động.
- D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.
Câu 10: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, điều này thường dẫn đến kết quả gì?
- A. Tăng năng suất lao động và thu nhập bình quân đầu người.
- B. Giảm nhu cầu về nguồn nhân lực có kỹ năng.
- C. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp.
- D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
Câu 11: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?
- A. GNI chỉ tính thu nhập từ hoạt động sản xuất trong nước.
- B. GNI bao gồm thu nhập do công dân quốc gia đó tạo ra ở nước ngoài và trừ đi thu nhập do người nước ngoài tạo ra trong nước.
- C. GDP bao gồm thu nhập do công dân quốc gia đó tạo ra ở nước ngoài.
- D. GNI không bao gồm thu nhập từ đầu tư.
Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?
- A. Loại bỏ hoàn toàn bất bình đẳng xã hội.
- B. Đảm bảo môi trường luôn trong lành.
- C. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
- D. Tạo điều kiện vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống và củng cố vị thế quốc gia.
Câu 13: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?
- A. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
- B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
- C. Chất lượng giáo dục.
- D. Tuổi thọ trung bình của người dân.
Câu 14: Khi phân tích dữ liệu kinh tế của một quốc gia, nếu thấy GDP tăng cao nhưng chỉ số HDI lại tăng chậm hoặc không tăng, điều này có thể gợi ý vấn đề gì?
- A. Quốc gia đó đang có sự phát triển bền vững.
- B. Tăng trưởng GDP không có liên hệ với sự tiến bộ xã hội.
- C. Tăng trưởng kinh tế (về lượng) chưa đi kèm với sự cải thiện tương xứng về các mặt xã hội như giáo dục, y tế, thu nhập thực tế của người dân.
- D. Cơ cấu kinh tế của quốc gia đó đang chuyển dịch theo hướng hiện đại.
Câu 15: Một chính sách kinh tế tập trung vào việc đa dạng hóa ngành nghề, phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (du lịch, tài chính, công nghệ) và giảm dần sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô. Chính sách này chủ yếu nhằm thúc đẩy yếu tố nào của phát triển kinh tế?
- A. Chỉ số Gini.
- B. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- C. Tỉ lệ lạm phát.
- D. Tổng số dân.
Câu 16: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên sự kết hợp của các yếu tố nào?
- A. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỉ lệ thất nghiệp, tỉ lệ lạm phát.
- B. Tổng sản phẩm quốc nội, tổng thu nhập quốc dân, cán cân thương mại.
- C. Tỉ lệ người nghèo, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.
- D. Thu nhập bình quân đầu người, sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (số năm đi học trung bình và số năm đi học kỳ vọng).
Câu 17: Việc một quốc gia ngày càng chú trọng đầu tư vào năng lượng tái tạo, xử lý chất thải và bảo tồn đa dạng sinh học là biểu hiện rõ nét của việc theo đuổi mục tiêu nào?
- A. Phát triển bền vững.
- B. Tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
- C. Tăng cường xuất khẩu.
- D. Giảm thiểu vai trò của nhà nước trong kinh tế.
Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư trực tiếp vào một quốc gia (FDI) có thể tác động đến các chỉ tiêu kinh tế như thế nào?
- A. Chỉ làm tăng GNI mà không ảnh hưởng đến GDP.
- B. Chỉ làm tăng GDP mà không ảnh hưởng đến GNI.
- C. Có thể làm tăng cả GDP (do hoạt động sản xuất trong nước) và GNI (tùy thuộc vào lợi nhuận được chuyển ra nước ngoài).
- D. Không ảnh hưởng đến cả GDP và GNI.
Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm. Nhận định nào sau đây đúng nhất?
- A. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới, giúp giảm tỉ lệ thất nghiệp.
- B. Tăng trưởng kinh tế luôn dẫn đến tỉ lệ thất nghiệp tăng cao hơn.
- C. Giải quyết việc làm không có mối liên hệ với tăng trưởng kinh tế.
- D. Chỉ có các ngành dịch vụ mới đóng góp vào giải quyết việc làm khi kinh tế tăng trưởng.
Câu 20: Đâu là một ví dụ về tiến bộ xã hội trong bối cảnh phát triển kinh tế?
- A. Tăng số lượng nhà máy sản xuất.
- B. Tăng tổng kim ngạch xuất khẩu.
- C. Giảm tỉ lệ hộ nghèo và cải thiện khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục cho người dân.
- D. Tăng dự trữ ngoại hối.
Câu 21: Một quốc gia có GDP/người cao nhưng chỉ số Gini cũng rất cao. Điều này cho thấy vấn đề gì về sự phát triển của quốc gia đó?
- A. Quốc gia này đạt được sự phát triển toàn diện.
- B. Quốc gia này có sự bất bình đẳng thu nhập lớn, thu nhập bình quân cao có thể không phản ánh đúng mức sống của đa số dân cư.
- C. Quốc gia này có chất lượng giáo dục rất tốt.
- D. Quốc gia này đang gặp khó khăn trong việc tăng trưởng kinh tế.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những trụ cột chính của phát triển bền vững?
- A. Kinh tế.
- B. Xã hội.
- C. Môi trường.
- D. Quân sự.
Câu 23: Việc áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến, tự động hóa và nâng cao trình độ tay nghề của người lao động chủ yếu nhằm mục tiêu trực tiếp nào trong tăng trưởng kinh tế?
- A. Nâng cao năng suất lao động.
- B. Tăng số lượng lao động.
- C. Giảm chi phí nguyên vật liệu.
- D. Tăng tỉ lệ thất nghiệp.
Câu 24: Giả sử một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng tỉ lệ người dân được tiếp cận nước sạch và vệ sinh cơ bản lại thấp. Điều này cho thấy sự mất cân đối giữa các khía cạnh nào của sự phát triển?
- A. Giữa công nghiệp và dịch vụ.
- B. Giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội/chất lượng sống.
- C. Giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
- D. Giữa khu vực thành thị và nông thôn.
Câu 25: Khi nói về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, mục tiêu cuối cùng không chỉ là thay đổi tỉ trọng các ngành mà còn là gì?
- A. Giảm thiểu hoàn toàn ngành nông nghiệp.
- B. Tập trung vào một ngành kinh tế duy nhất có lợi thế.
- C. Nâng cao năng suất, hiệu quả và giá trị gia tăng của nền kinh tế tổng thể.
- D. Giảm sự cạnh tranh giữa các ngành.
Câu 26: Phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với an ninh quốc phòng. Chọn nhận định đúng.
- A. Tăng trưởng kinh tế làm giảm ngân sách cho an ninh quốc phòng.
- B. An ninh quốc phòng không liên quan đến tăng trưởng kinh tế.
- C. Tăng trưởng kinh tế chỉ có lợi cho an ninh đối nội.
- D. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực vật chất để đầu tư, hiện đại hóa lực lượng vũ trang và củng cố tiềm lực quốc phòng an ninh.
Câu 27: Để đánh giá mức độ phát triển kinh tế toàn diện của một quốc gia, các nhà kinh tế thường sử dụng kết hợp nhiều chỉ số khác nhau thay vì chỉ dựa vào một chỉ số duy nhất như GDP. Tại sao?
- A. Vì phát triển kinh tế bao gồm nhiều khía cạnh (lượng, chất, xã hội, môi trường) mà một chỉ số đơn lẻ không thể phản ánh hết.
- B. Vì các chỉ số kinh tế thường không chính xác.
- C. Vì việc sử dụng nhiều chỉ số làm cho việc đánh giá trở nên phức tạp hơn.
- D. Vì các chỉ số chỉ mang tính chất tham khảo, không có ý nghĩa thực tế.
Câu 28: Một chính phủ đưa ra chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ cao. Chính sách này chủ yếu nhằm tác động vào yếu tố nào để thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế?
- A. Giảm tỉ lệ lạm phát.
- B. Tăng cường xuất khẩu nông sản.
- C. Thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ và nâng cao năng suất.
- D. Giảm chi tiêu công của nhà nước.
Câu 29: Tăng trưởng kinh tế âm (suy thoái kinh tế) có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào nghiêm trọng nhất?
- A. Tăng giá trị đồng tiền.
- B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp, giảm thu nhập và phúc lợi xã hội.
- C. Cải thiện chất lượng môi trường.
- D. Tăng cường đầu tư nước ngoài.
Câu 30: Giả sử có hai quốc gia A và B. Quốc gia A có tốc độ tăng trưởng GDP 5% mỗi năm, trong khi quốc gia B có tốc độ tăng trưởng GDP 3% mỗi năm. Tuy nhiên, quốc gia A có dân số tăng 2% mỗi năm, còn quốc gia B có dân số không đổi. Sau 10 năm, quốc gia nào có khả năng đạt được mức tăng trưởng GDP bình quân đầu người (GDP/người) cao hơn?
- A. Quốc gia A.
- B. Quốc gia B.
- C. Cả hai quốc gia có mức tăng trưởng GDP/người như nhau.
- D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.