15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây là sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bao gồm cả sự thay đổi về chất và lượng, trong khi phát triển kinh tế chỉ tập trung vào sự thay đổi về lượng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu đo lường sự gia tăng về sản lượng, còn phát triển kinh tế xem xét cả sự cải thiện về đời sống và cơ cấu kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế là điều kiện cần để có tăng trưởng kinh tế, nhưng tăng trưởng kinh tế không đảm bảo phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế chỉ quan tâm đến các chỉ số kinh tế vĩ mô, còn tăng trưởng kinh tế xem xét đến từng ngành và khu vực cụ thể.

Câu 2: Chỉ số nào sau đây phản ánh chính xác nhất sự phát triển kinh tế toàn diện của một quốc gia, vượt ra ngoài khía cạnh tăng trưởng sản lượng?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm

Câu 3: Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, quốc gia nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Quốc gia A tập trung khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản để tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • B. Quốc gia B khuyến khích các ngành công nghiệp nặng gây ô nhiễm để tạo nhiều việc làm.
  • C. Quốc gia C giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế để tập trung vào đầu tư cơ sở hạ tầng.
  • D. Quốc gia D tăng cường đầu tư vào năng lượng mặt trời và điện gió, giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu kinh tế của một quốc gia khi có sự phát triển kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Tỷ trọng ngành công nghiệp giảm, tỷ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ tăng.
  • C. Tỷ trọng tất cả các ngành kinh tế đều tăng lên đáng kể.
  • D. Cơ cấu kinh tế không thay đổi nhiều, chủ yếu tăng trưởng ở các ngành hiện có.

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế thông qua viện trợ kinh tế.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài và tăng cường tự chủ kinh tế.
  • C. Tạo điều kiện để khắc phục tình trạng đói nghèo, lạc hậu và cải thiện đời sống nhân dân.
  • D. Thu hút lao động có tay nghề cao từ các quốc gia phát triển để hiện đại hóa sản xuất.

Câu 6: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không trực tiếp phản ánh chất lượng của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Mức độ giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
  • B. Tổng giá trị GDP tăng trưởng hàng năm.
  • C. Sự gia tăng về tuổi thọ trung bình của người dân.
  • D. Chỉ số bất bình đẳng thu nhập (Gini) có xu hướng giảm.

Câu 7: Để đánh giá sự tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • B. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Chỉ số niềm tin người tiêu dùng (CCI)

Câu 8: Một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục nhưng môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng và bất bình đẳng xã hội gia tăng. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Đây là một mô hình phát triển kinh tế bền vững và toàn diện.
  • B. Quốc gia này đã đạt được phát triển kinh tế thực sự, bất chấp một số vấn đề nhỏ về môi trường.
  • C. Tăng trưởng GDP cao là dấu hiệu chắc chắn của phát triển kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế này chưa đi kèm với phát triển kinh tế thực sự và bền vững.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến khả năng tăng trưởng kinh tế dài hạn của một quốc gia?

  • A. Số lượng lao động giá rẻ dồi dào.
  • B. Khả năng ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và dễ khai thác.
  • D. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu tài nguyên thô.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.
  • C. Đầu tư nâng cao trình độ công nghệ và kỹ năng cho người lao động.
  • D. Thu hút các dự án đầu tư nước ngoài sử dụng nhiều lao động phổ thông.

Câu 11: Trong một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển kinh tế cần hướng tới mục tiêu cao nhất nào?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất so với các nước trong khu vực.
  • C. Xây dựng một nền kinh tế hoàn toàn do nhà nước kiểm soát.
  • D. Nâng cao phúc lợi và chất lượng cuộc sống cho mọi người dân, giảm bất bình đẳng.

Câu 12: Giả sử một quốc gia có GDP năm nay tăng 7% so với năm trước. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Quy mô sản lượng kinh tế của quốc gia đã tăng lên.
  • B. Chất lượng cuộc sống của người dân chắc chắn đã được cải thiện đáng kể.
  • C. Cơ cấu kinh tế của quốc gia đã chuyển dịch theo hướng hiện đại.
  • D. Quốc gia này đã đạt được phát triển kinh tế bền vững.

Câu 13: Để tính GDP, người ta không tính đến giá trị của yếu tố nào sau đây?

  • A. Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước.
  • B. Tiêu dùng của các hộ gia đình và chính phủ.
  • C. Giá trị nguyên vật liệu đầu vào được sử dụng trong sản xuất.
  • D. Đầu tư của doanh nghiệp vào máy móc và thiết bị.

Câu 14: Chỉ số GNI khác biệt với GDP chủ yếu ở điểm nào?

  • A. GNI tính cả hàng hóa trung gian, GDP chỉ tính hàng hóa cuối cùng.
  • B. GNI tính thu nhập của công dân một nước, GDP tính sản phẩm trên lãnh thổ một nước.
  • C. GDP được tính theo giá hiện hành, GNI được tính theo giá cố định.
  • D. GDP chỉ đo lường khu vực kinh tế nhà nước, GNI đo lường toàn bộ nền kinh tế.

Câu 15: Điều gì thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Sản lượng nông nghiệp tăng nhanh nhờ áp dụng giống mới.
  • B. Số lượng lao động trong khu vực nông thôn tăng lên.
  • C. Giá trị xuất khẩu nông sản chiếm tỷ trọng lớn nhất.
  • D. Khu vực dịch vụ và công nghiệp đóng góp tỷ trọng ngày càng lớn vào GDP.

Câu 16: Tại sao tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ cho phát triển kinh tế?

  • A. Vì phát triển kinh tế chỉ cần tập trung vào yếu tố xã hội, không cần tăng trưởng GDP.
  • B. Vì tăng trưởng kinh tế tự nó đã bao hàm tất cả các khía cạnh của phát triển kinh tế.
  • C. Vì phát triển kinh tế còn bao gồm cả sự tiến bộ về xã hội, môi trường và cơ cấu kinh tế, không chỉ là tăng sản lượng.
  • D. Vì tăng trưởng kinh tế chỉ quan trọng đối với các nước phát triển, không quan trọng với nước đang phát triển.

Câu 17: Một nền kinh tế được coi là phát triển bền vững khi nào?

  • A. Khi tốc độ tăng trưởng GDP luôn đạt mức cao nhất thế giới.
  • B. Khi đáp ứng được nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.
  • C. Khi tập trung tối đa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.
  • D. Khi chỉ số HDI luôn đứng đầu thế giới, bất chấp tăng trưởng kinh tế chậm.

Câu 18: Giả sử một quốc gia có dân số tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng GDP. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP bình quân đầu người?

  • A. GDP bình quân đầu người sẽ tăng lên đáng kể.
  • B. GDP bình quân đầu người sẽ không thay đổi.
  • C. GDP bình quân đầu người sẽ tăng với tốc độ tương đương GDP.
  • D. GDP bình quân đầu người có thể tăng chậm lại hoặc giảm xuống.

Câu 19: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng?

  • A. Khuyến khích đầu tư vào các ngành sử dụng nhiều lao động và tài nguyên.
  • B. Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Cải thiện năng lực quản lý và hiệu quả sử dụng vốn.

Câu 20: Điều gì có thể gây ra sự chênh lệch lớn giữa GDP và GNI của một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ lạm phát trong nước quá cao.
  • B. Sự khác biệt về phương pháp tính toán giữa hai chỉ số.
  • C. Dòng vốn đầu tư nước ngoài và lợi nhuận từ đầu tư quốc tế.
  • D. Sự thay đổi về cơ cấu ngành kinh tế quá nhanh.

Câu 21: Trong dài hạn, yếu tố nào quan trọng nhất để đảm bảo chất lượng tăng trưởng kinh tế?

  • A. Duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục.
  • B. Đầu tư vào con người, nâng cao trình độ dân trí và sức khỏe.
  • C. Tập trung khai thác tối đa các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Giảm thiểu tối đa chi tiêu chính phủ để tăng tiết kiệm quốc gia.

Câu 22: Một quốc gia có thể đạt được tăng trưởng kinh tế nhanh chóng nhưng vẫn có thể không đạt được phát triển kinh tế. Tại sao?

  • A. Vì phát triển kinh tế chỉ đo lường bằng chỉ số HDI, không liên quan đến GDP.
  • B. Vì tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với phát triển kinh tế, không thể tách rời.
  • C. Vì phát triển kinh tế chỉ đạt được khi có sự viện trợ lớn từ nước ngoài.
  • D. Vì phát triển kinh tế bao gồm nhiều khía cạnh hơn tăng trưởng GDP, như tiến bộ xã hội, môi trường, cơ cấu kinh tế.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Đầu tư vào công nghệ sạch và năng lượng tái tạo.
  • B. Tăng cường quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Khuyến khích các ngành công nghiệp gây ô nhiễm để tăng trưởng nhanh GDP.
  • D. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả.

Câu 24: Trong quá trình phát triển kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thường diễn ra theo xu hướng nào?

  • A. Từ khu vực dịch vụ và công nghiệp sang khu vực nông nghiệp.
  • B. Từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Cơ cấu kinh tế ít thay đổi, duy trì tỷ trọng các ngành như ban đầu.
  • D. Chỉ tập trung phát triển một vài ngành công nghiệp mũi nhọn.

Câu 25: Để đánh giá mức sống vật chất của người dân giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào thường được sử dụng?

  • A. GDP hoặc GNI bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 26: Phát triển kinh tế có vai trò như thế nào đối với việc củng cố quốc phòng và an ninh quốc gia?

  • A. Phát triển kinh tế không liên quan đến quốc phòng và an ninh.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP, không ảnh hưởng đến quốc phòng.
  • C. Phát triển kinh tế tạo nền tảng vật chất vững chắc để tăng cường sức mạnh quốc phòng và an ninh.
  • D. Quốc phòng và an ninh là yếu tố quyết định phát triển kinh tế, không phải ngược lại.

Câu 27: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng GDP cao nhất trong khu vực, nhưng lại có tỷ lệ bất bình đẳng thu nhập cao nhất. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là một quốc gia phát triển kinh tế toàn diện và bền vững.
  • B. Tăng trưởng GDP cao luôn đảm bảo sự công bằng xã hội.
  • C. Bất bình đẳng thu nhập là điều không thể tránh khỏi trong phát triển kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chưa thực sự mang lại lợi ích đồng đều cho mọi người dân.

Câu 28: Để chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu, quốc gia cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 29: Chỉ số MPI (Multi-dimensional Poverty Index) đo lường khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ bất bình đẳng thu nhập.
  • B. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • C. Tình trạng nghèo đói đa chiều, bao gồm y tế, giáo dục và mức sống.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 30: Trong dài hạn, mục tiêu phát triển kinh tế cuối cùng của mọi quốc gia nên hướng tới điều gì?

  • A. Đạt vị trí cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Tối đa hóa tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • C. Xây dựng một nền kinh tế thị trường hoàn hảo.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống, hạnh phúc và sự phát triển toàn diện của con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điều nào sau đây là sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Chỉ số nào sau đây phản ánh *chính xác nhất* sự phát triển kinh tế toàn diện của một quốc gia, vượt ra ngoài khía cạnh tăng trưởng sản lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, quốc gia nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu kinh tế của một quốc gia khi có sự phát triển kinh tế theo hướng hiện đại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không trực tiếp* phản ánh chất lượng của tăng trưởng kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để đánh giá sự tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục nhưng môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng và bất bình đẳng xã hội gia tăng. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có vai trò *quyết định nhất* đến khả năng tăng trưởng kinh tế dài hạn của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế *theo chiều sâu*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển kinh tế cần hướng tới mục tiêu cao nhất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Giả sử một quốc gia có GDP năm nay tăng 7% so với năm trước. Điều này thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để tính GDP, người ta *không* tính đến giá trị của yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Chỉ số GNI khác biệt với GDP chủ yếu ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điều gì thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tại sao tăng trưởng kinh tế là điều kiện *cần* nhưng chưa *đủ* cho phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một nền kinh tế được coi là phát triển bền vững khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Giả sử một quốc gia có dân số tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng GDP. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP bình quân đầu người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế *theo chiều rộng*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Điều gì có thể gây ra sự chênh lệch lớn giữa GDP và GNI của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong dài hạn, yếu tố nào quan trọng nhất để đảm bảo chất lượng tăng trưởng kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một quốc gia có thể đạt được tăng trưởng kinh tế nhanh chóng nhưng vẫn có thể không đạt được phát triển kinh tế. Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong quá trình phát triển kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thường diễn ra theo xu hướng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để đánh giá mức sống vật chất của người dân giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào thường được sử dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phát triển kinh tế có vai trò như thế nào đối với việc củng cố quốc phòng và an ninh quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng GDP cao nhất trong khu vực, nhưng lại có tỷ lệ bất bình đẳng thu nhập cao nhất. Nhận xét nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu, quốc gia cần tập trung vào yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Chỉ số MPI (Multi-dimensional Poverty Index) đo lường khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong dài hạn, mục tiêu phát triển kinh tế cuối cùng của mọi quốc gia nên hướng tới điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quốc gia A có GDP năm nay tăng 7% so với năm trước. Điều này thể hiện rõ nhất điều gì về nền kinh tế của quốc gia A?

  • A. Nền kinh tế đã đạt được phát triển bền vững.
  • B. Quy mô sản lượng kinh tế đã mở rộng hơn.
  • C. Chất lượng cuộc sống của người dân chắc chắn đã được nâng cao.
  • D. Cơ cấu kinh tế đã chuyển dịch theo hướng hiện đại.

Câu 2: Để đánh giá toàn diện sự phát triển kinh tế của một quốc gia, bên cạnh GDP, người ta còn xem xét đến chỉ số nào sau đây phản ánh khía cạnh xã hội?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • B. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo tăng trưởng kinh tế xanh và bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Gia tăng nhanh chóng số lượng các khu công nghiệp.
  • C. Chú trọng xuất khẩu các mặt hàng thô.
  • D. Ứng dụng công nghệ sạch và thân thiện môi trường.

Câu 4: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế chuyển dịch từ nông nghiệp sang dịch vụ và công nghiệp. Điều này thể hiện khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Sự thay đổi về chất trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Sự gia tăng về số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • C. Sự suy giảm vai trò của khu vực dịch vụ.
  • D. Sự ổn định của cơ cấu kinh tế truyền thống.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa thiết yếu.
  • B. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Hạn chế tối đa hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Quốc hữu hóa toàn bộ doanh nghiệp tư nhân.

Câu 6: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ tăng trưởng kinh tế bình quân đầu người.
  • B. Quy mô của nền kinh tế.
  • C. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • D. Chất lượng giáo dục và y tế.

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia?

  • A. Tạo điều kiện để nâng cao mức sống người dân.
  • B. Củng cố tiềm lực quốc phòng và an ninh quốc gia.
  • C. Góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
  • D. Tự động xóa bỏ hoàn toàn tệ nạn xã hội.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu duy nhất của phát triển kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ cho phát triển kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế luôn tự động dẫn đến tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

Câu 9: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta KHÔNG cộng khoản mục nào sau đây?

  • A. Chi tiêu của hộ gia đình.
  • B. Chi tiêu của chính phủ.
  • C. Chi phí trung gian.
  • D. Đầu tư của doanh nghiệp.

Câu 10: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh thu nhập quốc dân thực tế, đã loại trừ yếu tố lạm phát?

  • A. GDP danh nghĩa.
  • B. GNI danh nghĩa.
  • C. GDP bình quân đầu người danh nghĩa.
  • D. GDP thực tế.

Câu 11: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn vốn con người được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Trình độ học vấn và kỹ năng của người lao động.
  • B. Số lượng máy móc và thiết bị sản xuất.
  • C. Tổng giá trị tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Quy mô dân số của quốc gia.

Câu 12: Mục tiêu "phát triển vì con người" trong phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh đến khía cạnh nào?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế.
  • B. Bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống và hạnh phúc của người dân.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 13: Một quốc gia tập trung vào xuất khẩu tài nguyên thô, ít đầu tư vào công nghiệp chế biến và dịch vụ. Mô hình tăng trưởng này có đặc điểm gì?

  • A. Tăng trưởng bền vững và toàn diện.
  • B. Dễ bị tổn thương bởi biến động giá cả thế giới.
  • C. Tạo ra nhiều giá trị gia tăng.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 14: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, các doanh nghiệp cần ưu tiên điều gì trong hoạt động sản xuất?

  • A. Tối thiểu hóa chi phí sản xuất để tăng lợi nhuận.
  • B. Tập trung vào các ngành nghề truyền thống.
  • C. Chỉ tuân thủ pháp luật về môi trường ở mức tối thiểu.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch và tiết kiệm năng lượng.

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây càng trở nên quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Lực lượng lao động giá rẻ.
  • C. Năng lực đổi mới sáng tạo và công nghệ.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 16: Quốc gia X có GDP bình quân đầu người tăng liên tục trong 10 năm, nhưng chỉ số HDI không cải thiện đáng kể. Điều này cho thấy điều gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chưa đi đôi với phát triển xã hội.
  • B. Nền kinh tế đang phát triển rất nhanh và bền vững.
  • C. Chỉ số GDP bình quân đầu người không đáng tin cậy.
  • D. Quốc gia X có chính sách xã hội rất tốt.

Câu 17: Để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tổng GDP.
  • C. Chỉ số HDI.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP của một quốc gia?

  • A. Sản xuất ô tô mới.
  • B. Cung cấp dịch vụ y tế.
  • C. Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
  • D. Xây dựng nhà ở.

Câu 19: Chính sách nào sau đây có thể góp phần giảm bất bình đẳng thu nhập, hướng tới phát triển kinh tế hài hòa?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường đầu tư công vào các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • C. Nới lỏng các quy định về bảo vệ môi trường.
  • D. Mở rộng hệ thống an sinh xã hội và trợ giúp người nghèo.

Câu 20: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế về mặt chất lượng?

  • A. Tốc độ gia tăng sản lượng.
  • B. Sự cải thiện các chỉ số xã hội và môi trường.
  • C. Quy mô của nền kinh tế.
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 21: Cho tình huống: Một quốc gia khai thác than đá ồ ạt để tăng trưởng GDP nhanh chóng. Tuy nhiên, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng, sức khỏe người dân giảm sút. Tình huống này minh họa điều gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với ô nhiễm môi trường.
  • B. Khai thác tài nguyên là động lực chính của phát triển kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế không bền vững, bỏ qua yếu tố xã hội và môi trường.
  • D. Quốc gia đó có tiềm năng tăng trưởng kinh tế rất lớn.

Câu 22: Chỉ số HDI được cấu thành từ bao nhiêu nhóm tiêu chí chính?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 23: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về tăng trưởng kinh tế?

  • A. Là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế.
  • B. Được đo lường bằng tỷ lệ tăng GDP hoặc GNI.
  • C. Là điều kiện cần thiết để nâng cao đời sống vật chất.
  • D. Tự động đảm bảo tiến bộ xã hội và công bằng.

Câu 24: Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế khu vực nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao và du lịch sinh thái.
  • B. Tăng cường khai thác khoáng sản và tài nguyên rừng.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang xây dựng khu công nghiệp.
  • D. Xuất khẩu lao động nông thôn sang các nước phát triển.

Câu 25: Trong các mục tiêu sau, mục tiêu nào KHÔNG thuộc về phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế ổn định.
  • B. Bảo vệ môi trường và tài nguyên.
  • C. Tối đa hóa khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng nhanh.
  • D. Đảm bảo công bằng xã hội và tiến bộ.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế dài hạn?

  • A. Số lượng lao động.
  • B. Vốn đầu tư.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tiến bộ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo.
  • C. Giảm lãi suất ngân hàng.
  • D. Khuyến khích tiêu dùng.

Câu 28: Phát triển kinh tế bao hàm ý nghĩa rộng hơn tăng trưởng kinh tế vì nó chú trọng đến điều gì?

  • A. Quy mô sản lượng kinh tế.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Chất lượng cuộc sống và tiến bộ xã hội.
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 29: Để đo lường mức sống vật chất của người dân giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tổng GDP.
  • C. Chỉ số HDI.
  • D. Chỉ số Gini.

Câu 30: Trong dài hạn, tăng trưởng kinh tế bền vững đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

  • A. Vốn và lao động.
  • B. Tài nguyên và vốn.
  • C. Lao động và công nghệ.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Quốc gia A có GDP năm nay tăng 7% so với năm trước. Điều này thể hiện rõ nhất điều gì về nền kinh tế của quốc gia A?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để đánh giá toàn diện sự phát triển kinh tế của một quốc gia, bên cạnh GDP, người ta còn xem xét đến chỉ số nào sau đây phản ánh khía cạnh xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo tăng trưởng kinh tế xanh và bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế chuyển dịch từ nông nghiệp sang dịch vụ và công nghiệp. Điều này thể hiện khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta KHÔNG cộng khoản mục nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh thu nhập quốc dân thực tế, đã loại trừ yếu tố lạm phát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn vốn con người được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Mục tiêu 'phát triển vì con người' trong phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh đến khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một quốc gia tập trung vào xuất kh??u tài nguyên thô, ít đầu tư vào công nghiệp chế biến và dịch vụ. Mô hình tăng trưởng này có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, các doanh nghiệp cần ưu tiên điều gì trong hoạt động sản xuất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây càng trở nên quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Quốc gia X có GDP bình quân đầu người tăng liên tục trong 10 năm, nhưng chỉ số HDI không cải thiện đáng kể. Điều này cho thấy điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hoạt động nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP của một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Chính sách nào sau đây có thể góp phần giảm bất bình đẳng thu nhập, hướng tới phát triển kinh tế hài hòa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế về mặt chất lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho tình huống: Một quốc gia khai thác than đá ồ ạt để tăng trưởng GDP nhanh chóng. Tuy nhiên, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng, sức khỏe người dân giảm sút. Tình huống này minh họa điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Chỉ số HDI được cấu thành từ bao nhiêu nhóm tiêu chí chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về tăng trưởng kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế khu vực nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong các mục tiêu sau, mục tiêu nào KHÔNG thuộc về phát triển kinh tế bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế dài hạn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phát triển kinh tế bao hàm ý nghĩa rộng hơn tăng trưởng kinh tế vì nó chú trọng đến điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để đo lường mức sống vật chất của người dân giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong dài hạn, tăng trưởng kinh tế bền vững đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận mức tăng trưởng GDP 7% trong năm qua. Tuy nhiên, cùng thời kỳ đó, chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) tăng lên đáng kể và chất lượng môi trường bị suy giảm nghiêm trọng do hoạt động sản xuất. Dựa trên các chỉ số này, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất tình hình phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia này đang có sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững.
  • B. Quốc gia này chỉ đạt được tăng trưởng kinh tế mà không có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Quốc gia này đã đạt được phát triển kinh tế vì GDP tăng cao.
  • D. Quốc gia này đạt được tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đảm bảo các yếu tố của phát triển kinh tế bền vững và tiến bộ xã hội.

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây không trực tiếp phản ánh quy mô sản lượng hoặc thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người)

Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại được hiểu là quá trình giảm dần tỉ trọng của ngành nào và tăng dần tỉ trọng của các ngành nào trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP)?

  • A. Giảm nông nghiệp; tăng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm công nghiệp; tăng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm dịch vụ; tăng nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Tăng tất cả các ngành với tốc độ như nhau.

Câu 4: Tại sao chỉ số Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người) thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình của người dân, mặc dù nó có những hạn chế nhất định?

  • A. Vì GDP/người phản ánh sự phân phối thu nhập đồng đều trong xã hội.
  • B. Vì GDP/người cho biết giá trị sản phẩm/thu nhập trung bình mà mỗi người dân tạo ra hoặc được hưởng, liên quan đến khả năng tiếp cận hàng hóa, dịch vụ.
  • C. Vì GDP/người đo lường trực tiếp chất lượng giáo dục và y tế của quốc gia.
  • D. Vì GDP/người bao gồm cả giá trị của các hoạt động kinh tế phi chính thức.

Câu 5: Phát triển kinh tế khác biệt cơ bản so với tăng trưởng kinh tế ở điểm nào?

  • A. Phát triển kinh tế chỉ quan tâm đến sự gia tăng quy mô sản lượng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế bao gồm cả sự chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội.
  • C. Phát triển kinh tế là khái niệm rộng hơn, bao gồm tăng trưởng kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • D. Tăng trưởng kinh tế có phạm vi rộng hơn phát triển kinh tế.

Câu 6: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và các dịch vụ xã hội khác. Theo bạn, hành động này có khả năng tác động tích cực nhất đến chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Chỉ số Gini.
  • D. Tốc độ lạm phát.

Câu 7: Khái niệm "phát triển bền vững" trong kinh tế nhấn mạnh sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

  • A. Sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Xuất khẩu và nhập khẩu.
  • C. Khu vực nhà nước và khu vực tư nhân.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 8: Giả sử quốc gia A và quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP trong 10 năm qua. Tuy nhiên, quốc gia A có chỉ số HDI tăng nhanh hơn và chỉ số Gini giảm, trong khi quốc gia B có HDI không thay đổi và chỉ số Gini tăng. Nhận định nào sau đây chính xác?

  • A. Quốc gia B có sự phát triển kinh tế toàn diện hơn quốc gia A.
  • B. Quốc gia A có sự phát triển kinh tế toàn diện hơn quốc gia B.
  • C. Cả hai quốc gia đều có mức phát triển kinh tế như nhau vì tốc độ tăng trưởng GDP bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh mức độ phát triển kinh tế của hai quốc gia chỉ dựa vào các chỉ số này.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

  • A. Tăng số lượng lao động phổ thông.
  • B. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên hiện có.
  • C. Đổi mới khoa học công nghệ và nâng cao năng suất lao động.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.

Câu 10: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, điều này thường dẫn đến kết quả gì?

  • A. Tăng năng suất lao động và thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Giảm nhu cầu về nguồn nhân lực có kỹ năng.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.

Câu 11: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính thu nhập từ hoạt động sản xuất trong nước.
  • B. GNI bao gồm thu nhập do công dân quốc gia đó tạo ra ở nước ngoài và trừ đi thu nhập do người nước ngoài tạo ra trong nước.
  • C. GDP bao gồm thu nhập do công dân quốc gia đó tạo ra ở nước ngoài.
  • D. GNI không bao gồm thu nhập từ đầu tư.

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn bất bình đẳng xã hội.
  • B. Đảm bảo môi trường luôn trong lành.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Tạo điều kiện vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống và củng cố vị thế quốc gia.

Câu 13: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Chất lượng giáo dục.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân.

Câu 14: Khi phân tích dữ liệu kinh tế của một quốc gia, nếu thấy GDP tăng cao nhưng chỉ số HDI lại tăng chậm hoặc không tăng, điều này có thể gợi ý vấn đề gì?

  • A. Quốc gia đó đang có sự phát triển bền vững.
  • B. Tăng trưởng GDP không có liên hệ với sự tiến bộ xã hội.
  • C. Tăng trưởng kinh tế (về lượng) chưa đi kèm với sự cải thiện tương xứng về các mặt xã hội như giáo dục, y tế, thu nhập thực tế của người dân.
  • D. Cơ cấu kinh tế của quốc gia đó đang chuyển dịch theo hướng hiện đại.

Câu 15: Một chính sách kinh tế tập trung vào việc đa dạng hóa ngành nghề, phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (du lịch, tài chính, công nghệ) và giảm dần sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô. Chính sách này chủ yếu nhằm thúc đẩy yếu tố nào của phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ số Gini.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Tỉ lệ lạm phát.
  • D. Tổng số dân.

Câu 16: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên sự kết hợp của các yếu tố nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỉ lệ thất nghiệp, tỉ lệ lạm phát.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội, tổng thu nhập quốc dân, cán cân thương mại.
  • C. Tỉ lệ người nghèo, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người, sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (số năm đi học trung bình và số năm đi học kỳ vọng).

Câu 17: Việc một quốc gia ngày càng chú trọng đầu tư vào năng lượng tái tạo, xử lý chất thải và bảo tồn đa dạng sinh học là biểu hiện rõ nét của việc theo đuổi mục tiêu nào?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • C. Tăng cường xuất khẩu.
  • D. Giảm thiểu vai trò của nhà nước trong kinh tế.

Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư trực tiếp vào một quốc gia (FDI) có thể tác động đến các chỉ tiêu kinh tế như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng GNI mà không ảnh hưởng đến GDP.
  • B. Chỉ làm tăng GDP mà không ảnh hưởng đến GNI.
  • C. Có thể làm tăng cả GDP (do hoạt động sản xuất trong nước) và GNI (tùy thuộc vào lợi nhuận được chuyển ra nước ngoài).
  • D. Không ảnh hưởng đến cả GDP và GNI.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm. Nhận định nào sau đây đúng nhất?

  • A. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới, giúp giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Tăng trưởng kinh tế luôn dẫn đến tỉ lệ thất nghiệp tăng cao hơn.
  • C. Giải quyết việc làm không có mối liên hệ với tăng trưởng kinh tế.
  • D. Chỉ có các ngành dịch vụ mới đóng góp vào giải quyết việc làm khi kinh tế tăng trưởng.

Câu 20: Đâu là một ví dụ về tiến bộ xã hội trong bối cảnh phát triển kinh tế?

  • A. Tăng số lượng nhà máy sản xuất.
  • B. Tăng tổng kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Giảm tỉ lệ hộ nghèo và cải thiện khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục cho người dân.
  • D. Tăng dự trữ ngoại hối.

Câu 21: Một quốc gia có GDP/người cao nhưng chỉ số Gini cũng rất cao. Điều này cho thấy vấn đề gì về sự phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia này đạt được sự phát triển toàn diện.
  • B. Quốc gia này có sự bất bình đẳng thu nhập lớn, thu nhập bình quân cao có thể không phản ánh đúng mức sống của đa số dân cư.
  • C. Quốc gia này có chất lượng giáo dục rất tốt.
  • D. Quốc gia này đang gặp khó khăn trong việc tăng trưởng kinh tế.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Xã hội.
  • C. Môi trường.
  • D. Quân sự.

Câu 23: Việc áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến, tự động hóa và nâng cao trình độ tay nghề của người lao động chủ yếu nhằm mục tiêu trực tiếp nào trong tăng trưởng kinh tế?

  • A. Nâng cao năng suất lao động.
  • B. Tăng số lượng lao động.
  • C. Giảm chi phí nguyên vật liệu.
  • D. Tăng tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 24: Giả sử một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng tỉ lệ người dân được tiếp cận nước sạch và vệ sinh cơ bản lại thấp. Điều này cho thấy sự mất cân đối giữa các khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Giữa công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội/chất lượng sống.
  • C. Giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
  • D. Giữa khu vực thành thị và nông thôn.

Câu 25: Khi nói về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, mục tiêu cuối cùng không chỉ là thay đổi tỉ trọng các ngành mà còn là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn ngành nông nghiệp.
  • B. Tập trung vào một ngành kinh tế duy nhất có lợi thế.
  • C. Nâng cao năng suất, hiệu quả và giá trị gia tăng của nền kinh tế tổng thể.
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các ngành.

Câu 26: Phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với an ninh quốc phòng. Chọn nhận định đúng.

  • A. Tăng trưởng kinh tế làm giảm ngân sách cho an ninh quốc phòng.
  • B. An ninh quốc phòng không liên quan đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chỉ có lợi cho an ninh đối nội.
  • D. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực vật chất để đầu tư, hiện đại hóa lực lượng vũ trang và củng cố tiềm lực quốc phòng an ninh.

Câu 27: Để đánh giá mức độ phát triển kinh tế toàn diện của một quốc gia, các nhà kinh tế thường sử dụng kết hợp nhiều chỉ số khác nhau thay vì chỉ dựa vào một chỉ số duy nhất như GDP. Tại sao?

  • A. Vì phát triển kinh tế bao gồm nhiều khía cạnh (lượng, chất, xã hội, môi trường) mà một chỉ số đơn lẻ không thể phản ánh hết.
  • B. Vì các chỉ số kinh tế thường không chính xác.
  • C. Vì việc sử dụng nhiều chỉ số làm cho việc đánh giá trở nên phức tạp hơn.
  • D. Vì các chỉ số chỉ mang tính chất tham khảo, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 28: Một chính phủ đưa ra chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ cao. Chính sách này chủ yếu nhằm tác động vào yếu tố nào để thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Giảm tỉ lệ lạm phát.
  • B. Tăng cường xuất khẩu nông sản.
  • C. Thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ và nâng cao năng suất.
  • D. Giảm chi tiêu công của nhà nước.

Câu 29: Tăng trưởng kinh tế âm (suy thoái kinh tế) có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Tăng giá trị đồng tiền.
  • B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp, giảm thu nhập và phúc lợi xã hội.
  • C. Cải thiện chất lượng môi trường.
  • D. Tăng cường đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Giả sử có hai quốc gia A và B. Quốc gia A có tốc độ tăng trưởng GDP 5% mỗi năm, trong khi quốc gia B có tốc độ tăng trưởng GDP 3% mỗi năm. Tuy nhiên, quốc gia A có dân số tăng 2% mỗi năm, còn quốc gia B có dân số không đổi. Sau 10 năm, quốc gia nào có khả năng đạt được mức tăng trưởng GDP bình quân đầu người (GDP/người) cao hơn?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Cả hai quốc gia có mức tăng trưởng GDP/người như nhau.
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận mức tăng trưởng GDP 7% trong năm qua. Tuy nhiên, cùng thời kỳ đó, chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) tăng lên đáng kể và chất lượng môi trường bị suy giảm nghiêm trọng do hoạt động sản xuất. Dựa trên các chỉ số này, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất tình hình *phát triển kinh tế* của quốc gia đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây *không* trực tiếp phản ánh quy mô sản lượng hoặc thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại được hiểu là quá trình giảm dần tỉ trọng của ngành nào và tăng dần tỉ trọng của các ngành nào trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao chỉ số Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người) thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình của người dân, mặc dù nó có những hạn chế nhất định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phát triển kinh tế khác biệt cơ bản so với tăng trưởng kinh tế ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và các dịch vụ xã hội khác. Theo bạn, hành động này có khả năng tác động tích cực nhất đến chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khái niệm 'phát triển bền vững' trong kinh tế nhấn mạnh sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Giả sử quốc gia A và quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP trong 10 năm qua. Tuy nhiên, quốc gia A có chỉ số HDI tăng nhanh hơn và chỉ số Gini giảm, trong khi quốc gia B có HDI không thay đổi và chỉ số Gini tăng. Nhận định nào sau đây chính xác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy *tăng trưởng* kinh tế trong dài hạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, điều này thường dẫn đến kết quả gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi phân tích dữ liệu kinh tế của một quốc gia, nếu thấy GDP tăng cao nhưng chỉ số HDI lại tăng chậm hoặc không tăng, điều này có thể gợi ý vấn đề gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một chính sách kinh tế tập trung vào việc đa dạng hóa ngành nghề, phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (du lịch, tài chính, công nghệ) và giảm dần sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô. Chính sách này chủ yếu nhằm thúc đẩy yếu tố nào của phát triển kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên sự kết hợp của các yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Việc một quốc gia ngày càng chú trọng đầu tư vào năng lượng tái tạo, xử lý chất thải và bảo tồn đa dạng sinh học là biểu hiện rõ nét của việc theo đuổi mục tiêu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư trực tiếp vào một quốc gia (FDI) có thể tác động đến các chỉ tiêu kinh tế như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm. Nhận định nào sau đây đúng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đâu là một ví dụ về *tiến bộ xã hội* trong bối cảnh phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một quốc gia có GDP/người cao nhưng chỉ số Gini cũng rất cao. Điều này cho thấy vấn đề gì về sự phát triển của quốc gia đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một trong những trụ cột chính của phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Việc áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến, tự động hóa và nâng cao trình độ tay nghề của người lao động chủ yếu nhằm mục tiêu trực tiếp nào trong tăng trưởng kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Giả sử một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng tỉ lệ người dân được tiếp cận nước sạch và vệ sinh cơ bản lại thấp. Điều này cho thấy sự mất cân đối giữa các khía cạnh nào của sự phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi nói về *chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế* theo hướng hiện đại, mục tiêu cuối cùng không chỉ là thay đổi tỉ trọng các ngành mà còn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với an ninh quốc phòng. Chọn nhận định đúng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để đánh giá mức độ phát triển kinh tế *toàn diện* của một quốc gia, các nhà kinh tế thường sử dụng kết hợp nhiều chỉ số khác nhau thay vì chỉ dựa vào một chỉ số duy nhất như GDP. Tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một chính phủ đưa ra chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ cao. Chính sách này chủ yếu nhằm tác động vào yếu tố nào để thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tăng trưởng kinh tế âm (suy thoái kinh tế) có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào nghiêm trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử có hai quốc gia A và B. Quốc gia A có tốc độ tăng trưởng GDP 5% mỗi năm, trong khi quốc gia B có tốc độ tăng trưởng GDP 3% mỗi năm. Tuy nhiên, quốc gia A có dân số tăng 2% mỗi năm, còn quốc gia B có dân số không đổi. Sau 10 năm, quốc gia nào có khả năng đạt được mức tăng trưởng GDP bình quân đầu người (GDP/người) cao hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm vừa qua. Đồng thời, tỷ lệ hộ nghèo giảm 3%, tuổi thọ trung bình tăng 1 năm và tỷ lệ người trưởng thành biết chữ tăng 2%. Tình hình này phản ánh rõ nét nhất điều gì?

  • A. Quốc gia chỉ đạt được tăng trưởng kinh tế mà không có phát triển kinh tế.
  • B. Quốc gia đạt được cả tăng trưởng kinh tế và có dấu hiệu phát triển kinh tế.
  • C. Quốc gia chỉ đạt được phát triển kinh tế mà không có tăng trưởng kinh tế.
  • D. Các chỉ số xã hội không liên quan đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường chủ yếu sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Hệ số Gini (Gini coefficient)
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 3: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành còn GNI tính theo giá cố định.
  • B. GDP tính cho khu vực nhà nước còn GNI tính cho khu vực tư nhân.
  • C. GDP chỉ tính hàng hóa còn GNI tính cả hàng hóa và dịch vụ.
  • D. GDP tính thu nhập tạo ra trong lãnh thổ, GNI tính thu nhập của công dân/pháp nhân quốc gia đó (bao gồm cả ở nước ngoài).

Câu 4: Một quốc gia có GDP/người tăng nhanh, nhưng đồng thời ghi nhận sự gia tăng đáng kể về khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư và tình trạng ô nhiễm môi trường trở nên nghiêm trọng. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tình hình này?

  • A. Quốc gia này đang đạt được sự phát triển bền vững.
  • B. Quốc gia này đang đạt được phát triển kinh tế toàn diện.
  • C. Quốc gia này có tăng trưởng kinh tế nhưng đối mặt với thách thức về phát triển bền vững và tiến bộ xã hội.
  • D. Tăng trưởng GDP/người luôn đồng nghĩa với cải thiện công bằng xã hội và môi trường.

Câu 5: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Tỷ trọng tất cả các ngành đều tăng như nhau.
  • C. Tỷ trọng ngành công nghiệp giảm, tỷ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ tăng.
  • D. Tỷ trọng ngành dịch vụ giảm, tỷ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp tăng.

Câu 6: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên ba khía cạnh cơ bản nào?

  • A. Tăng trưởng GDP, xuất khẩu và đầu tư.
  • B. Sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn) và thu nhập (GNI/người).
  • C. Tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thương mại.
  • D. An ninh quốc phòng, ổn định chính trị và hội nhập quốc tế.

Câu 7: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong một nền kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Mức độ lạm phát.
  • C. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • D. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Câu 8: Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là ít liên quan nhất đến mục tiêu của phát triển bền vững?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn bằng mọi giá.
  • B. Bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • C. Đảm bảo công bằng xã hội và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • D. Phát triển kinh tế gắn liền với bảo tồn văn hóa và đa dạng sinh học.

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn mọi hình thức bất bình đẳng xã hội.
  • B. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và củng cố tiềm lực quốc gia.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào thương mại quốc tế.

Câu 10: So với tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Chỉ phản ánh sự thay đổi về lượng của nền kinh tế.
  • B. Không bao gồm yếu tố tăng trưởng GDP.
  • C. Bao gồm cả sự thay đổi về lượng (tăng trưởng) và sự biến đổi về chất (cơ cấu, xã hội, môi trường).
  • D. Chỉ tập trung vào các chỉ số xã hội mà bỏ qua kinh tế.

Câu 11: Khi phân tích báo cáo kinh tế của một quốc gia, nếu thấy tỷ trọng đóng góp vào GDP của ngành dịch vụ tăng mạnh và tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm, điều này cho thấy quốc gia đó đang có xu hướng gì?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa, công nghiệp hóa.
  • B. Suy thoái kinh tế.
  • C. Phụ thuộc ngày càng nhiều vào nông nghiệp.
  • D. Giảm năng suất lao động tổng thể.

Câu 12: Chỉ số nào sau đây thường được các tổ chức quốc tế sử dụng để so sánh mức sống trung bình giữa các quốc gia, sau khi đã điều chỉnh theo sức mua tương đương (PPP)?

  • A. Hệ số Gini.
  • B. GDP/người hoặc GNI/người.
  • C. Tỷ lệ lạm phát.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 13: Giả sử một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục phổ thông và y tế cộng đồng, dẫn đến chất lượng nguồn nhân lực được nâng cao và sức khỏe người dân cải thiện đáng kể. Những nỗ lực này có tác động trực tiếp nhất đến chỉ tiêu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tỷ giá hối đoái.
  • B. Cán cân thương mại.
  • C. Mức nợ công.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 14: Tăng trưởng kinh tế tạo ra nhiều cơ hội việc làm, từ đó giúp người dân có thu nhập ổn định hơn. Điều này trực tiếp góp phần vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm nghèo.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 15: Khái niệm nào sau đây phản ánh một quá trình kinh tế bao gồm cả sự gia tăng về quy mô sản lượng, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế và những tiến bộ về mặt xã hội, môi trường?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Cơ cấu kinh tế.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 16: Một công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam tạo ra giá trị sản xuất 100 tỷ đồng trong năm 2023. Giá trị này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Cả GDP và GNI với tỷ trọng bằng nhau.
  • D. Không tính vào cả GDP và GNI của Việt Nam.

Câu 17: Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là hướng tới điều gì?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu.
  • C. Có hệ số Gini bằng 0.
  • D. Đảm bảo tiến bộ xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống và phúc lợi cho người dân.

Câu 18: Sự gia tăng GDP bình quân đầu người (GDP/người) cho thấy điều gì về nền kinh tế?

  • A. Mọi người dân đều có thu nhập tăng như nhau.
  • B. Sự bất bình đẳng thu nhập chắc chắn giảm.
  • C. Quy mô sản lượng bình quân tạo ra trên mỗi người dân tăng lên.
  • D. Môi trường sống được cải thiện đáng kể.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách không kiểm soát.
  • B. Đầu tư vào khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • C. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế.
  • D. Hạn chế thương mại quốc tế.

Câu 20: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển công nghiệp và dịch vụ, điều này thường đi kèm với sự thay đổi nào về lao động?

  • A. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp tăng nhanh.
  • B. Nhu cầu về lao động giản đơn tăng lên đáng kể.
  • C. Nhu cầu về lao động có kỹ năng và trình độ cao trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp trong cả nước chắc chắn giảm xuống 0%.

Câu 21: Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh trực tiếp khía cạnh tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GNI.
  • C. GDP/người.
  • D. Hệ số Gini.

Câu 22: Một quốc gia có chỉ số HDI tăng liên tục qua các năm. Điều này cho thấy quốc gia đó đang có những tiến bộ đáng kể về mặt nào?

  • A. Sự phát triển của con người (sức khỏe, giáo dục, thu nhập).
  • B. Quy mô xuất khẩu hàng hóa.
  • C. Mức độ lạm phát.
  • D. Sự ổn định của thị trường chứng khoán.

Câu 23: Để đạt được phát triển bền vững, ngoài tăng trưởng kinh tế, một quốc gia cần chú trọng đồng thời vào những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần tăng trưởng GDP thật nhanh.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng hơn tất cả.
  • C. Bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Giảm thiểu mọi hoạt động sản xuất công nghiệp.

Câu 24: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh thu nhập bình quân của người dân một quốc gia, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động sản xuất trong nước và thu nhập ròng từ nước ngoài?

  • A. GDP/người.
  • B. CPI.
  • C. Gini.
  • D. GNI/người.

Câu 25: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP âm trong hai quý liên tiếp. Tình trạng này thường được mô tả là gì?

  • A. Lạm phát phi mã.
  • B. Suy thoái kinh tế.
  • C. Phát triển bền vững.
  • D. Bùng nổ kinh tế.

Câu 26: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng như đường sá, cảng biển, mạng lưới thông tin liên lạc có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, lưu thông hàng hóa và thu hút đầu tư, từ đó thúc đẩy cả tăng trưởng và phát triển.
  • B. Chỉ làm tăng chi tiêu công mà không có lợi ích kinh tế.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích an ninh quốc phòng.
  • D. Làm tăng hệ số Gini.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn tự động dẫn đến tiến bộ xã hội.
  • B. Tiến bộ xã hội không phụ thuộc vào tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chỉ cần đạt tiến bộ xã hội là đủ, không cần tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế tạo nền tảng vật chất cho tiến bộ xã hội, nhưng cần có chính sách phù hợp để đảm bảo tăng trưởng bao trùm và công bằng.

Câu 28: Một quốc gia có ngành công nghiệp chế biến, chế tạo phát triển mạnh mẽ, sử dụng công nghệ hiện đại và tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Điều này góp phần quan trọng vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Giảm tỷ lệ lạm phát về 0.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao năng suất lao động.
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc vào nhập khẩu.
  • D. Giảm quy mô GDP tổng thể.

Câu 29: Khái niệm nào sau đây nhấn mạnh sự cân bằng giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường trong quá trình phát triển?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế.
  • C. Cơ cấu kinh tế.
  • D. Hội nhập kinh tế.

Câu 30: Giả sử Quốc gia X có GDP tăng 7% trong năm 2023, trong khi Quốc gia Y có GDP tăng 5%. Dựa trên thông tin này, có thể kết luận chắc chắn điều gì?

  • A. Quốc gia X giàu có hơn Quốc gia Y.
  • B. Người dân Quốc gia X có mức sống cao hơn người dân Quốc gia Y.
  • C. Quốc gia X đạt được phát triển kinh tế toàn diện hơn Quốc gia Y.
  • D. Quy mô sản lượng của Quốc gia X tăng nhanh hơn Quốc gia Y trong năm 2023.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm vừa qua. Đồng thời, tỷ lệ hộ nghèo giảm 3%, tuổi thọ trung bình tăng 1 năm và tỷ lệ người trưởng thành biết chữ tăng 2%. Tình hình này phản ánh rõ nét nhất điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường *chủ yếu* sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác nhau cơ bản ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một quốc gia có GDP/người tăng nhanh, nhưng đồng thời ghi nhận sự gia tăng đáng kể về khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư và tình trạng ô nhiễm môi trường trở nên nghiêm trọng. Nhận định nào sau đây *đúng nhất* về tình hình này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên ba khía cạnh cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong một nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là *ít liên quan nhất* đến mục tiêu của phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: So với tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế có đặc điểm gì nổi bật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi phân tích báo cáo kinh tế của một quốc gia, nếu thấy tỷ trọng đóng góp vào GDP của ngành dịch vụ tăng mạnh và tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm, điều này cho thấy quốc gia đó đang có xu hướng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Chỉ số nào sau đây thường được các tổ chức quốc tế sử dụng để so sánh mức sống trung bình giữa các quốc gia, sau khi đã điều chỉnh theo sức mua tương đương (PPP)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Giả sử một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục phổ thông và y tế cộng đồng, dẫn đến chất lượng nguồn nhân lực được nâng cao và sức khỏe người dân cải thiện đáng kể. Những nỗ lực này có tác động trực tiếp nhất đến chỉ tiêu nào trong phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tăng trưởng kinh tế tạo ra nhiều cơ hội việc làm, từ đó giúp người dân có thu nhập ổn định hơn. Điều này trực tiếp góp phần vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khái niệm nào sau đây phản ánh một quá trình kinh tế bao gồm cả sự gia tăng về quy mô sản lượng, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế và những tiến bộ về mặt xã hội, môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam tạo ra giá trị sản xuất 100 tỷ đồng trong năm 2023. Giá trị này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là hướng tới điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Sự gia tăng GDP bình quân đầu người (GDP/người) cho thấy điều gì về nền kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển công nghiệp và dịch vụ, điều này thường đi kèm với sự thay đổi nào về lao động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Chỉ tiêu nào sau đây *không* phản ánh trực tiếp khía cạnh tăng trưởng kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một quốc gia có chỉ số HDI tăng liên tục qua các năm. Điều này cho thấy quốc gia đó đang có những tiến bộ đáng kể về mặt nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để đạt được phát triển bền vững, ngoài tăng trưởng kinh tế, một quốc gia cần chú trọng đồng thời vào những khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh thu nhập bình quân của người dân một quốc gia, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động sản xuất trong nước và thu nhập ròng từ nước ngoài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP âm trong hai quý liên tiếp. Tình trạng này thường được mô tả là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng như đường sá, cảng biển, mạng lưới thông tin liên lạc có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội. Nhận định nào sau đây là *chính xác nhất*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một quốc gia có ngành công nghiệp chế biến, chế tạo phát triển mạnh mẽ, sử dụng công nghệ hiện đại và tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Điều này góp phần quan trọng vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khái niệm nào sau đây nhấn mạnh sự cân bằng giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường trong quá trình phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giả sử Quốc gia X có GDP tăng 7% trong năm 2023, trong khi Quốc gia Y có GDP tăng 5%. Dựa trên thông tin này, có thể kết luận chắc chắn điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 35: Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy có đáp án

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời gian nhất định so với thời kỳ gốc?

  • A. Phát triển kinh tế
  • B. Tăng trưởng kinh tế
  • C. Cơ cấu kinh tế
  • D. Tiến bộ xã hội

Câu 2: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được tính bằng tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời gian nhất định. Dựa vào định nghĩa này, trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP của Việt Nam?

  • A. Tiền lương của một công nhân Việt Nam làm việc cho một công ty nước ngoài đặt tại khu công nghiệp ở Bình Dương.
  • B. Doanh thu từ việc bán lúa gạo được sản xuất bởi nông dân Việt Nam tại Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của một công ty Việt Nam đầu tư tại Lào.
  • D. Giá trị dịch vụ khám chữa bệnh tại một bệnh viện công lập ở Hà Nội.

Câu 3: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP dương liên tục trong 10 năm qua. Tuy nhiên, báo cáo cho thấy chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) có xu hướng tăng và chỉ số HDI (chỉ số phát triển con người) chỉ tăng rất chậm. Tình hình này phản ánh điều gì về nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Quốc gia này đang đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững.
  • B. Quốc gia này đang tập trung vào phát triển xã hội hơn là tăng trưởng kinh tế.
  • C. Quốc gia này chỉ đạt được tăng trưởng kinh tế mà chưa có sự tiến bộ đáng kể về mặt xã hội và phân phối thu nhập.
  • D. Quốc gia này đang đối mặt với thách thức trong việc chuyển hóa tăng trưởng kinh tế thành sự phát triển xã hội đồng đều.

Câu 4: Phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với an ninh, quốc phòng. Vai trò này chủ yếu thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Tạo nguồn lực vật chất để đầu tư, hiện đại hóa lực lượng vũ trang và nâng cao tiềm lực quốc phòng.
  • B. Giảm thiểu xung đột nội bộ do mọi người đều có thu nhập cao.
  • C. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước, từ đó giảm nguy cơ chiến tranh.
  • D. Khuyến khích người dân tham gia nghĩa vụ quân sự nhiều hơn.

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường sự phát triển của con người dựa trên ba khía cạnh chính: sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn) và thu nhập (GNI/người)?

  • A. Chỉ số Gini
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa được coi là một biểu hiện quan trọng của phát triển kinh tế. Sự chuyển dịch này thường được đặc trưng bởi xu hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • B. Tăng tỉ trọng tất cả các ngành kinh tế một cách đồng đều.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • D. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành kinh tế nhưng tăng năng suất lao động.

Câu 7: Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chỉ xảy ra ở các nước phát triển, còn phát triển kinh tế xảy ra ở các nước đang phát triển.
  • B. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu dài hạn, còn phát triển kinh tế là mục tiêu ngắn hạn.
  • C. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự thay đổi về chất, còn phát triển kinh tế phản ánh sự thay đổi về lượng.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu phản ánh sự thay đổi về lượng (quy mô sản lượng), còn phát triển kinh tế phản ánh sự thay đổi cả về lượng và chất (cơ cấu, tiến bộ xã hội).

Câu 8: Một trong những vai trò quan trọng nhất của phát triển kinh tế là giải quyết các vấn đề xã hội. Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ ràng nhất vai trò này?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
  • B. Tạo thêm việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp và cải thiện thu nhập cho người dân.
  • C. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Ổn định giá cả thị trường.

Câu 9: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một quốc gia được tính bằng GDP cộng với thu nhập ròng từ nước ngoài (thu nhập của công dân và doanh nghiệp trong nước từ nước ngoài trừ đi thu nhập của công dân và doanh nghiệp nước ngoài từ trong nước). Trường hợp nào sau đây sẽ làm tăng GNI của Việt Nam nhưng không làm tăng GDP của Việt Nam?

  • A. Kiều hối được gửi về từ người lao động Việt Nam ở nước ngoài.
  • B. Doanh thu từ một nhà máy của Hàn Quốc đặt tại Đồng Nai.
  • C. Lợi nhuận của một doanh nghiệp nhà nước Việt Nam hoạt động tại Hà Nội.
  • D. Tiền lương của một chuyên gia nước ngoài làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 10: Một quốc gia đang trải qua quá trình công nghiệp hóa mạnh mẽ. Tốc độ tăng trưởng GDP cao, nhưng đi kèm với đó là tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng và tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cạn kiệt. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề gì trong quá trình phát triển?

  • A. Thiếu tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • B. Thiếu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Thiếu sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường/phát triển bền vững.
  • D. Thiếu các chỉ số đo lường phát triển kinh tế.

Câu 11: Khái niệm phát triển bền vững nhấn mạnh sự kết hợp hài hòa giữa ba trụ cột: kinh tế, xã hội và môi trường. Yếu tố nào sau đây thuộc trụ cột xã hội của phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • B. Giảm thiểu phát thải khí nhà kính.
  • C. Nâng cao năng suất lao động.
  • D. Giảm bất bình đẳng thu nhập và cải thiện tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục.

Câu 12: Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiền đề cho phát triển kinh tế. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Phát triển kinh tế luôn tự động xảy ra khi có tăng trưởng kinh tế.
  • B. Không thể có sự phát triển kinh tế bền vững và toàn diện nếu thiếu tăng trưởng kinh tế đủ mạnh.
  • C. Phát triển kinh tế là nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chỉ quan trọng ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển.

Câu 13: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập hoặc tài sản trong một quốc gia. Chỉ số Gini càng cao thì điều gì xảy ra?

  • A. Mức độ bất bình đẳng thu nhập trong xã hội càng lớn.
  • B. Nền kinh tế càng phát triển bền vững.
  • C. Tỉ lệ đói nghèo tuyệt đối càng giảm.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI) càng cao.

Câu 14: Vai trò nào sau đây của tăng trưởng kinh tế trực tiếp góp phần vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

  • A. Tăng cường dự trữ ngoại hối quốc gia.
  • B. Cải thiện vị thế quốc tế của đất nước.
  • C. Tạo nguồn lực để đầu tư vào y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng xã hội.
  • D. Thúc đẩy hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 15: Khi phân tích dữ liệu kinh tế của một quốc gia, nếu nhận thấy có sự gia tăng đáng kể về tỉ trọng ngành dịch vụ và giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP, đồng thời tỉ trọng ngành công nghiệp vẫn giữ mức cao hoặc tăng nhẹ, điều này cho thấy xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Chỉ tập trung vào nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển dịch vụ.
  • C. Thoái lui về kinh tế nông nghiệp.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 16: Để đánh giá sự phát triển kinh tế của một địa phương, bên cạnh các chỉ tiêu về tăng trưởng (như GRDP - Tổng sản phẩm trên địa bàn), cần xem xét thêm các chỉ tiêu nào để có cái nhìn toàn diện hơn?

  • A. Tổng kim ngạch xuất khẩu của địa phương.
  • B. Số lượng doanh nghiệp mới thành lập.
  • C. Tốc độ tăng trưởng dân số.
  • D. Tỉ lệ hộ nghèo, mức độ tiếp cận dịch vụ công (y tế, giáo dục), chất lượng môi trường.

Câu 17: Giả sử Quốc gia A và Quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP là 6% trong năm vừa qua. Tuy nhiên, Quốc gia A có dân số tăng 2%, còn Quốc gia B có dân số tăng 4%. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây có khả năng đúng?

  • A. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Quốc gia A có thể cao hơn Quốc gia B.
  • B. Quy mô nền kinh tế của Quốc gia B lớn hơn Quốc gia A.
  • C. Quốc gia B chắc chắn có chỉ số phát triển con người (HDI) cao hơn Quốc gia A.
  • D. Cơ cấu kinh tế của hai quốc gia là giống nhau.

Câu 18: Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là gì?

  • A. Đạt được tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
  • B. Trở thành cường quốc kinh tế.
  • C. Sự tiến bộ xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống và hạnh phúc cho con người.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 19: Một nền kinh tế được coi là phát triển bền vững khi nào?

  • A. Khi đạt được tốc độ tăng trưởng GDP dương liên tục.
  • B. Khi đảm bảo sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường cho hiện tại và tương lai.
  • C. Khi tỉ lệ thất nghiệp bằng 0.
  • D. Khi có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp và dịch vụ.

Câu 20: Vai trò "tạo tiền đề vật chất để củng cố an ninh, quốc phòng" của tăng trưởng kinh tế được hiểu là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế giúp giảm bớt các cuộc xung đột vũ trang.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chỉ liên quan đến kinh tế, không ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng.
  • C. An ninh, quốc phòng là yếu tố quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Nền kinh tế mạnh tạo ra nguồn lực tài chính và công nghệ cần thiết để xây dựng và hiện đại hóa quân đội, bảo vệ đất nước.

Câu 21: Khi xem xét chỉ tiêu GDP bình quân đầu người để đánh giá mức sống, cần lưu ý hạn chế nào của chỉ tiêu này?

  • A. Không phản ánh đầy đủ mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • B. Chỉ tính toán giá trị sản xuất, không tính giá trị dịch vụ.
  • C. Chỉ áp dụng cho các nước phát triển.
  • D. Không thể so sánh giữa các quốc gia khác nhau.

Câu 22: Một quốc gia có chỉ số HDI tăng liên tục qua các năm. Điều này cho thấy quốc gia đó đang đạt được tiến bộ ở những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ về kinh tế (thu nhập).
  • B. Chỉ về xã hội (y tế, giáo dục).
  • C. Chỉ về môi trường.
  • D. Kết hợp giữa kinh tế (thu nhập), sức khỏe và giáo dục.

Câu 23: Tại sao tăng trưởng kinh tế được coi là "điều kiện cần" nhưng chưa phải "điều kiện đủ" cho phát triển kinh tế?

  • A. Vì phát triển kinh tế chỉ đơn giản là tăng trưởng kinh tế ở mức cao hơn.
  • B. Vì tăng trưởng kinh tế không quan trọng bằng phát triển kinh tế.
  • C. Vì tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực, nhưng phát triển kinh tế còn đòi hỏi sự chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội để sử dụng nguồn lực đó hiệu quả và công bằng.
  • D. Vì phát triển kinh tế là một khái niệm lỗi thời, chỉ còn tăng trưởng kinh tế là quan trọng.

Câu 24: Hoạt động nào sau đây thể hiện nỗ lực của chính phủ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng bền vững?

  • A. Ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào năng lượng tái tạo và xử lý chất thải.
  • B. Giảm thuế cho các ngành công nghiệp nặng gây ô nhiễm.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản để thúc đẩy xuất khẩu.
  • D. Cắt giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế để tập trung vào đầu tư sản xuất.

Câu 25: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng thu nhập của tất cả công dân của một quốc gia, bất kể thu nhập đó được tạo ra ở đâu (trong hay ngoài nước)?

  • A. GDP
  • B. GNI
  • C. HDI
  • D. Gini

Câu 26: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm là biểu hiện của việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu. Yếu tố nào sau đây thuộc về tăng trưởng theo chiều sâu?

  • A. Tăng số lượng lao động tham gia sản xuất.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Ứng dụng công nghệ mới, cải tiến quy trình sản xuất.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế là?

  • A. Nguy cơ tăng trưởng không đi kèm với công bằng xã hội và bền vững môi trường.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP quá cao gây khó khăn trong quản lý.
  • C. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • D. Dân số quá ít.

Câu 28: Khía cạnh nào của phát triển kinh tế liên quan trực tiếp đến việc giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo và đảm bảo mọi người dân đều được hưởng lợi từ thành quả kinh tế?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • C. Tiến bộ xã hội và công bằng trong phân phối.
  • D. Phát triển khoa học công nghệ.

Câu 29: Chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến trụ cột xã hội trong phát triển bền vững?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
  • B. Xây dựng hệ thống an sinh xã hội toàn diện (bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Khuyến khích sử dụng túi ni lông tự phân hủy.

Câu 30: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu duy nhất của phát triển bền vững.
  • B. Phát triển bền vững không cần đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Tăng trưởng kinh tế là nền tảng quan trọng để đạt được phát triển bền vững, nhưng phát triển bền vững đòi hỏi tăng trưởng phải gắn liền với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời gian nhất định so với thời kỳ gốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được tính bằng tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời gian nhất định. Dựa vào định nghĩa này, trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP dương liên tục trong 10 năm qua. Tuy nhiên, báo cáo cho thấy chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) có xu hướng tăng và chỉ số HDI (chỉ số phát triển con người) chỉ tăng rất chậm. Tình hình này phản ánh điều gì về nền kinh tế quốc gia đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với an ninh, quốc phòng. Vai trò này chủ yếu thể hiện ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường sự phát triển của con người dựa trên ba khía cạnh chính: sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn) và thu nhập (GNI/người)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa được coi là một biểu hiện quan trọng của phát triển kinh tế. Sự chuyển dịch này thường được đặc trưng bởi xu hướng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một trong những vai trò quan trọng nhất của phát triển kinh tế là giải quyết các vấn đề xã hội. Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ ràng nhất vai trò này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một quốc gia được tính bằng GDP cộng với thu nhập ròng từ nước ngoài (thu nhập của công dân và doanh nghiệp trong nước từ nước ngoài trừ đi thu nhập của công dân và doanh nghiệp nước ngoài từ trong nước). Trường hợp nào sau đây sẽ làm tăng GNI của Việt Nam nhưng không làm tăng GDP của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một quốc gia đang trải qua quá trình công nghiệp hóa mạnh mẽ. Tốc độ tăng trưởng GDP cao, nhưng đi kèm với đó là tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng và tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cạn kiệt. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề gì trong quá trình phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khái niệm phát triển bền vững nhấn mạnh sự kết hợp hài hòa giữa ba trụ cột: kinh tế, xã hội và môi trường. Yếu tố nào sau đây thuộc trụ cột xã hội của phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiền đề cho phát triển kinh tế. Điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập hoặc tài sản trong một quốc gia. Chỉ số Gini càng cao thì điều gì xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vai trò nào sau đây của tăng trưởng kinh tế trực tiếp góp phần vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi phân tích dữ liệu kinh tế của một quốc gia, nếu nhận thấy có sự gia tăng đáng kể về tỉ trọng ngành dịch vụ và giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP, đồng thời tỉ trọng ngành công nghiệp vẫn giữ mức cao hoặc tăng nhẹ, điều này cho thấy xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để đánh giá sự phát triển kinh tế của một địa phương, bên cạnh các chỉ tiêu về tăng trưởng (như GRDP - Tổng sản phẩm trên địa bàn), cần xem xét thêm các chỉ tiêu nào để có cái nhìn toàn diện hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Giả sử Quốc gia A và Quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP là 6% trong năm vừa qua. Tuy nhiên, Quốc gia A có dân số tăng 2%, còn Quốc gia B có dân số tăng 4%. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây có khả năng đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một nền kinh tế được coi là phát triển bền vững khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Vai trò 'tạo tiền đề vật chất để củng cố an ninh, quốc phòng' của tăng trưởng kinh tế được hiểu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi xem xét chỉ tiêu GDP bình quân đầu người để đánh giá mức sống, cần lưu ý hạn chế nào của chỉ tiêu này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một quốc gia có chỉ số HDI tăng liên tục qua các năm. Điều này cho thấy quốc gia đó đang đạt được tiến bộ ở những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao tăng trưởng kinh tế được coi là 'điều kiện cần' nhưng chưa phải 'điều kiện đủ' cho phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hoạt động nào sau đây thể hiện nỗ lực của chính phủ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng thu nhập của tất cả công dân của một quốc gia, bất kể thu nhập đó được tạo ra ở đâu (trong hay ngoài nước)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm là biểu hiện của việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu. Yếu tố nào sau đây thuộc về tăng trưởng theo chiều sâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế là?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khía cạnh nào của phát triển kinh tế liên quan trực tiếp đến việc giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo và đảm bảo mọi người dân đều được hưởng lợi từ thành quả kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến trụ cột xã hội trong phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo khái niệm trong Kinh tế Pháp luật 12, tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc. Chỉ tiêu nào sau đây trực tiếp phản ánh quy mô sản lượng của nền kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Hệ số Gini
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 2: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP thực tế đạt 6.5% trong năm nay. Điều này chủ yếu cho thấy sự thay đổi về mặt nào của nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Chất lượng cuộc sống của người dân
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Quy mô sản lượng và thu nhập
  • D. Mức độ bền vững về môi trường

Câu 3: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đo lường tổng thu nhập do công dân của một quốc gia tạo ra, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động sản xuất ở nước ngoài?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • D. Cán cân thương mại

Câu 4: Sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chỉ đo lường xuất khẩu, còn phát triển kinh tế đo lường nhập khẩu.
  • B. Tăng trưởng kinh tế tập trung vào khu vực tư nhân, còn phát triển kinh tế tập trung vào khu vực nhà nước.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu ngắn hạn, còn phát triển kinh tế là mục tiêu dài hạn.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chú trọng thay đổi về lượng (quy mô), còn phát triển kinh tế bao gồm cả thay đổi về lượng và chất (cơ cấu, xã hội, môi trường).

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người dựa trên ba khía cạnh chính. Ba khía cạnh đó là gì?

  • A. GDP bình quân đầu người, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tỷ lệ tiết kiệm, đầu tư nước ngoài, dự trữ ngoại hối.
  • C. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (số năm đi học), thu nhập (GNI bình quân đầu người).
  • D. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử, tỷ lệ di cư.

Câu 6: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Năng suất lao động.

Câu 7: Trong quá trình phát triển kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường thể hiện qua xu hướng nào sau đây?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ nguyên tỷ trọng các ngành kinh tế.
  • C. Tăng tỷ trọng tất cả các ngành kinh tế với tốc độ như nhau.
  • D. Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 8: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm. Tuy nhiên, các chỉ số về giáo dục, y tế và môi trường lại có xu hướng xấu đi. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Thiếu tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế chưa bền vững hoặc thiếu toàn diện.
  • C. Thừa tăng trưởng kinh tế.
  • D. Chỉ số Gini quá thấp.

Câu 9: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là không phải là trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường chi tiêu quân sự.
  • B. Phát triển kinh tế hiệu quả.
  • C. Bảo vệ môi trường.
  • D. Đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 10: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất lao động và tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao nhất quán với mục tiêu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Giảm thiểu thương mại quốc tế.
  • B. Duy trì cơ cấu kinh tế truyền thống.
  • C. Tăng tỷ lệ lạm phát.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại.

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng của tăng trưởng kinh tế đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Làm gia tăng sự bất bình đẳng thu nhập.
  • B. Tạo cơ hội việc làm và cải thiện thu nhập cho người dân.
  • C. Gây suy thoái môi trường.
  • D. Làm giảm khả năng tiếp cận các dịch vụ công cộng.

Câu 12: Chỉ số nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Tỷ lệ nghèo đa chiều.
  • C. Tổng kim ngạch xuất khẩu.
  • D. Tuổi thọ trung bình.

Câu 13: Khi một quốc gia chuyển đổi mạnh mẽ từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế dựa vào công nghiệp và dịch vụ, đây là biểu hiện rõ nét của quá trình nào?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế.
  • C. Ổn định kinh tế vĩ mô.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 14: Vai trò của tăng trưởng kinh tế trong việc củng cố an ninh, quốc phòng của một quốc gia được thể hiện như thế nào?

  • A. Làm giảm ngân sách quốc phòng.
  • B. Gây mâu thuẫn nội bộ.
  • C. Làm suy yếu vị thế quốc gia trên trường quốc tế.
  • D. Cung cấp nguồn lực vật chất để đầu tư cho lực lượng vũ trang và nâng cao khả năng phòng thủ.

Câu 15: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao, nhưng tỷ lệ người dân được tiếp cận với nước sạch và vệ sinh cơ bản còn thấp, đồng thời tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng còn đáng kể. Điều này cho thấy khía cạnh nào của phát triển kinh tế đang bị hạn chế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tiến bộ xã hội và chất lượng cuộc sống.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 16: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, một quốc gia cần phải cân nhắc hài hòa mối quan hệ giữa các yếu tố nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu dùng.
  • D. Lạm phát, thất nghiệp và lãi suất.

Câu 17: Việc một quốc gia chú trọng phát triển các ngành công nghiệp xanh, năng lượng tái tạo và áp dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến là biểu hiện của việc theo đuổi mục tiêu nào?

  • A. Tăng trưởng nóng.
  • B. Phát triển đơn ngành.
  • C. Phát triển bền vững (khía cạnh môi trường).
  • D. Thắt chặt chi tiêu công.

Câu 18: Chỉ số GDP bình quân đầu người (GDP/người) được tính bằng cách chia GDP cho tổng dân số của quốc gia đó. Chỉ số này cho biết điều gì về nền kinh tế?

  • A. Tổng giá trị sản xuất trong nước.
  • B. Mức độ bất bình đẳng thu nhập.
  • C. Tốc độ tăng giá hàng hóa.
  • D. Quy mô sản lượng bình quân tính trên đầu người dân.

Câu 19: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có thể là nguyên nhân thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất.
  • C. Tăng cường phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Hạn chế giao lưu kinh tế quốc tế.

Câu 20: Tại sao phát triển kinh tế được coi là mục tiêu toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vì phát triển kinh tế bao gồm cả tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội.
  • B. Vì phát triển kinh tế chỉ tập trung vào nâng cao GDP.
  • C. Vì phát triển kinh tế chỉ quan tâm đến xuất khẩu.
  • D. Vì phát triển kinh tế là khái niệm cũ, không còn phù hợp.

Câu 21: Việc chính phủ tăng chi tiêu cho các chương trình xóa đói giảm nghèo và xây dựng nhà ở xã hội trực tiếp đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Cán cân thanh toán quốc tế.
  • C. Dự trữ ngoại hối.
  • D. Tiến bộ xã hội và công bằng.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với nhiều quốc gia đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế là gì?

  • A. Đảm bảo tăng trưởng đi đôi với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • B. Giảm tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Ngăn chặn chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Hạn chế đầu tư nước ngoài.

Câu 23: Giả sử Quốc gia A có GDP tăng 7% và dân số tăng 1% trong năm qua. Quốc gia B có GDP tăng 3% và dân số giảm 0.5%. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về sự thay đổi GDP bình quân đầu người của hai quốc gia này?

  • A. GDP/người của Quốc gia A tăng ít hơn Quốc gia B.
  • B. GDP/người của cả hai quốc gia đều có xu hướng tăng.
  • C. GDP/người của Quốc gia A giảm, còn Quốc gia B tăng.
  • D. Không thể xác định mà không có số liệu GDP và dân số cụ thể.

Câu 24: Sự gia tăng năng suất lao động trong một ngành kinh tế cụ thể (ví dụ: nhờ áp dụng máy móc hiện đại) có tác động như thế nào đến tăng trưởng kinh tế chung của quốc gia?

  • A. Làm giảm tổng sản lượng quốc gia.
  • B. Không ảnh hưởng đến tăng trưởng chung.
  • C. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng tổng sản lượng quốc gia.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến ngành đó, không lan tỏa.

Câu 25: Khi một quốc gia có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, điều này thường dẫn đến sự thay đổi đáng kể nào trong cơ cấu lao động?

  • A. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp giảm, tỷ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Tỷ lệ lao động trong tất cả các ngành đều giảm.
  • C. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp tăng cao.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu lao động.

Câu 26: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo toàn diện nhất về phúc lợi và sự tiến bộ của một quốc gia, kết hợp cả yếu tố kinh tế và xã hội?

  • A. GDP.
  • B. GNI.
  • C. Hệ số Gini.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 27: Việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo khía cạnh nào của phát triển?

  • A. Tăng trưởng nhanh.
  • B. Phát triển bền vững.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu.
  • D. Hội nhập kinh tế.

Câu 28: Tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề vật chất cho phát triển kinh tế bằng cách nào?

  • A. Tăng thu nhập quốc gia, tạo nguồn lực để đầu tư vào giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng và các lĩnh vực xã hội khác.
  • B. Làm giảm nhu cầu đầu tư.
  • C. Gây ra sự bất bình đẳng thu nhập, cản trở đầu tư xã hội.
  • D. Làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29: Một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong một quý. Điều này cho thấy nền kinh tế đang ở trong tình trạng nào về mặt tăng trưởng?

  • A. Tăng trưởng nóng.
  • B. Phát triển bền vững.
  • C. Suy thoái hoặc tăng trưởng âm.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ.

Câu 30: Việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo và ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất không chỉ giúp tăng năng suất mà còn góp phần quan trọng vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Giảm quy mô sản xuất.
  • B. Duy trì công nghệ lạc hậu.
  • C. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu.
  • D. Nâng cao chất lượng tăng trưởng và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Theo khái niệm trong Kinh tế Pháp luật 12, tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc. Chỉ tiêu nào sau đây *trực tiếp* phản ánh quy mô sản lượng của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP thực tế đạt 6.5% trong năm nay. Điều này chủ yếu cho thấy sự thay đổi về mặt nào của nền kinh tế quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đo lường tổng thu nhập do công dân của một quốc gia tạo ra, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động sản xuất ở nước ngoài?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người dựa trên ba khía cạnh chính. Ba khía cạnh đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong quá trình phát triển kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường thể hiện qua xu hướng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm. Tuy nhiên, các chỉ số về giáo dục, y tế và môi trường lại có xu hướng xấu đi. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề chủ yếu ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là *không* phải là trụ cột chính của phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất lao động và tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao nhất quán với mục tiêu nào trong phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng của tăng trưởng kinh tế đối với đời sống xã hội là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Chỉ số nào sau đây *không* phải là chỉ tiêu *trực tiếp* phản ánh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi một quốc gia chuyển đổi mạnh mẽ từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế dựa vào công nghiệp và dịch vụ, đây là biểu hiện rõ nét của quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vai trò của tăng trưởng kinh tế trong việc củng cố an ninh, quốc phòng của một quốc gia được thể hiện như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao, nhưng tỷ lệ người dân được tiếp cận với nước sạch và vệ sinh cơ bản còn thấp, đồng thời tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng còn đáng kể. Điều này cho thấy khía cạnh nào của phát triển kinh tế đang bị hạn chế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, một quốc gia cần phải cân nhắc hài hòa mối quan hệ giữa các yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Việc một quốc gia chú trọng phát triển các ngành công nghiệp xanh, năng lượng tái tạo và áp dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến là biểu hiện của việc theo đuổi mục tiêu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Chỉ số GDP bình quân đầu người (GDP/người) được tính bằng cách chia GDP cho tổng dân số của quốc gia đó. Chỉ số này cho biết điều gì về nền kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có thể là *nguyên nhân* thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao phát triển kinh tế được coi là mục tiêu *toàn diện* hơn so với tăng trưởng kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Việc chính phủ tăng chi tiêu cho các chương trình xóa đói giảm nghèo và xây dựng nhà ở xã hội trực tiếp đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với nhiều quốc gia đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Giả sử Quốc gia A có GDP tăng 7% và dân số tăng 1% trong năm qua. Quốc gia B có GDP tăng 3% và dân số giảm 0.5%. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về sự thay đổi GDP bình quân đầu người của hai quốc gia này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Sự gia tăng năng suất lao động trong một ngành kinh tế cụ thể (ví dụ: nhờ áp dụng máy móc hiện đại) có tác động như thế nào đến tăng trưởng kinh tế chung của quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi một quốc gia có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, điều này thường dẫn đến sự thay đổi đáng kể nào trong cơ cấu lao động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo toàn diện nhất về phúc lợi và sự tiến bộ của một quốc gia, kết hợp cả yếu tố kinh tế và xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo khía cạnh nào của phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề vật chất cho phát triển kinh tế bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong một quý. Điều này cho thấy nền kinh tế đang ở trong tình trạng nào về mặt tăng trưởng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo và ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất không chỉ giúp tăng năng suất mà còn góp phần quan trọng vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của một quốc gia trong năm 2023 là 6.5%. Điều này phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Sự gia tăng về quy mô sản lượng so với năm 2022.
  • B. Sự tiến bộ trong các chỉ số xã hội như giáo dục, y tế.
  • C. Sự chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Mức độ phân phối thu nhập công bằng trong xã hội.

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường mức sống trung bình về mặt thu nhập của người dân một quốc gia, thường được tính bằng cách chia tổng sản phẩm quốc nội cho tổng dân số?

  • A. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. GDP bình quân đầu người (GDP/người).
  • D. Hệ số Gini.

Câu 3: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong 10 năm qua. Tuy nhiên, cùng thời kỳ, tỉ lệ người dân sống dưới chuẩn nghèo không giảm đáng kể, và môi trường ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng. Tình hình này cho thấy sự chênh lệch giữa:

  • A. Tăng trưởng kinh tế và sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • D. GDP và GNI.

Câu 4: Phát triển kinh tế được xem là một quá trình toàn diện hơn tăng trưởng kinh tế vì nó không chỉ bao gồm sự gia tăng về quy mô sản lượng mà còn chú trọng đến:

  • A. Việc duy trì cơ cấu kinh tế truyền thống.
  • B. Sự ổn định của tỉ giá hối đoái.
  • C. Việc tăng cường nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.

Câu 5: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP của quốc gia X qua các năm: Năm 2000 (Nông nghiệp: 30%, Công nghiệp: 35%, Dịch vụ: 35%); Năm 2020 (Nông nghiệp: 15%, Công nghiệp: 45%, Dịch vụ: 40%). Sự thay đổi này phản ánh điều gì trong quá trình phát triển kinh tế của quốc gia X?

  • A. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Sự suy giảm tuyệt đối quy mô của tất cả các ngành.
  • C. Sự tăng cường vai trò của ngành nông nghiệp.
  • D. Sự trì trệ trong phát triển kinh tế.

Câu 6: Chỉ số phát triển con người (HDI) được Liên Hợp Quốc sử dụng để đánh giá mức độ phát triển của một quốc gia dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỉ lệ lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn, thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu, dự trữ ngoại hối, nợ công.
  • D. Số lượng doanh nghiệp mới thành lập, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 7: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển là:

  • A. Đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối về thu nhập cho mọi người dân.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các vấn đề xã hội như tội phạm, tệ nạn.
  • C. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và phúc lợi xã hội.
  • D. Ngăn chặn mọi tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 8: Khái niệm "phát triển bền vững" nhấn mạnh sự kết hợp hài hòa giữa các trụ cột nào sau đây?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Sản xuất, tiêu dùng và tiết kiệm.
  • C. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Xuất khẩu, nhập khẩu và đầu tư.

Câu 9: Hệ số Gini là chỉ tiêu được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Câu 10: Tại sao việc chỉ dựa vào chỉ tiêu tăng trưởng GDP để đánh giá sự phát triển của một quốc gia có thể không đầy đủ và chính xác?

  • A. Vì GDP chỉ đo lường giá trị sản xuất, không bao gồm dịch vụ.
  • B. Vì GDP chỉ phản ánh thu nhập của người nước ngoài sống tại quốc gia đó.
  • C. Vì GDP không phản ánh đầy đủ các khía cạnh xã hội, môi trường và phân phối thu nhập.
  • D. Vì GDP luôn thấp hơn GNI.

Câu 11: Một quốc gia đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Quá trình này có thể dẫn đến những thay đổi nào về mặt xã hội?

  • A. Tăng tỉ lệ dân số đô thị, thay đổi cơ cấu lao động, xuất hiện các vấn đề xã hội mới ở đô thị.
  • B. Giảm mạnh nhu cầu về giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Ổn định hoàn toàn cơ cấu dân số theo vùng miền.
  • D. Tăng cường vai trò của các ngành kinh tế truyền thống.

Câu 12: Chính phủ một nước đầu tư mạnh vào y tế, giáo dục và các dịch vụ công cộng cơ bản cho người dân. Hành động này chủ yếu nhằm thúc đẩy khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Tốc độ lạm phát.
  • D. Tiến bộ xã hội và Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 13: Giả sử quốc gia A có GDP bình quân đầu người cao hơn quốc gia B. Tuy nhiên, hệ số Gini của quốc gia A cao hơn đáng kể so với quốc gia B. Điều này gợi ý điều gì về hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A có sự phân phối thu nhập đồng đều hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia A có mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập cao hơn quốc gia B.
  • C. Quốc gia A có tốc độ tăng trưởng GDP thấp hơn quốc gia B.
  • D. Quốc gia A chắc chắn có chỉ số HDI cao hơn quốc gia B.

Câu 14: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, một quốc gia cần phải cân nhắc giải quyết những thách thức liên quan đến môi trường như thế nào?

  • A. Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu ô nhiễm.
  • B. Tăng tốc độ khai thác tài nguyên để thúc đẩy tăng trưởng GDP ngắn hạn.
  • C. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các vấn đề môi trường.
  • D. Coi môi trường là yếu tố độc lập, không liên quan đến kinh tế và xã hội.

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI là gì?

  • A. GDP đo lường sản xuất trong nước, GNI đo lường tiêu dùng trong nước.
  • B. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá cố định.
  • C. GDP đo lường sản xuất trong lãnh thổ quốc gia, GNI đo lường thu nhập của công dân quốc gia đó (dù ở trong hay ngoài nước).
  • D. GDP bao gồm thuế, GNI không bao gồm thuế.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là một biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng tăng lên.
  • B. Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên.
  • C. Tỉ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm xuống.
  • D. Tỉ trọng lao động trong khu vực phi chính thức tăng cao.

Câu 17: Một quốc gia đang đứng trước lựa chọn giữa việc xây dựng một nhà máy nhiệt điện than công suất lớn (giúp tăng trưởng GDP nhanh chóng) và đầu tư vào năng lượng tái tạo (tăng trưởng chậm hơn nhưng bền vững hơn). Quyết định nào thể hiện sự ưu tiên cho mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Xây dựng nhà máy nhiệt điện than để tối đa hóa tăng trưởng GDP trong ngắn hạn.
  • B. Đầu tư vào năng lượng tái tạo, chấp nhận tốc độ tăng trưởng ban đầu chậm hơn.
  • C. Không làm gì cả để tránh rủi ro.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu để tăng thu nhập ngoại tệ.

Câu 18: Vai trò của phát triển kinh tế trong việc củng cố an ninh, quốc phòng được thể hiện chủ yếu thông qua việc:

  • A. Tạo ra nguồn lực vật chất, tài chính để đầu tư cho lực lượng vũ trang và cơ sở hạ tầng quốc phòng.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn các mâu thuẫn xã hội.
  • C. Loại bỏ nhu cầu về quân đội thường trực.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 19: Khi nói về tăng trưởng kinh tế, khái niệm "thời kỳ gốc" (hay "kỳ gốc") có ý nghĩa gì?

  • A. Là thời kỳ nền kinh tế đạt mức tăng trưởng cao nhất.
  • B. Là thời kỳ nền kinh tế bắt đầu suy thoái.
  • C. Là thời kỳ được chọn làm cơ sở để so sánh quy mô sản lượng của thời kỳ hiện tại.
  • D. Là thời kỳ mà chính phủ ban hành các chính sách kinh tế mới.

Câu 20: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh sự tiến bộ về mặt xã hội của một quốc gia, đặc biệt là về sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • D. Hệ số Gini.

Câu 21: Một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn, mặc dù chi phí ban đầu cao hơn. Hành động này thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP ngắn hạn.
  • B. Giảm chi phí sản xuất tối đa.
  • C. Độc quyền thị trường.
  • D. Phát triển bền vững (khía cạnh môi trường).

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tăng trưởng kinh tế giúp một quốc gia như thế nào?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • B. Nâng cao vị thế và khả năng cạnh tranh trên trường quốc tế.
  • C. Ngăn cản dòng vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Hạn chế tiếp cận công nghệ mới.

Câu 23: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. Tăng trưởng kinh tế chưa đi đôi với phát triển xã hội đồng đều.
  • B. Quốc gia Y không có tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chỉ số HDI của quốc gia Y chắc chắn rất cao.
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia Y đã chuyển dịch hoàn toàn sang dịch vụ.

Câu 24: Chỉ số nào sau đây không được coi là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ.

Câu 25: Việc giảm tỉ lệ đói nghèo, cải thiện chất lượng giáo dục và y tế cho người dân là những biểu hiện của khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Tăng trưởng GDP.
  • C. Tiến bộ xã hội.
  • D. Ổn định giá cả.

Câu 26: Một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong một quý hoặc một năm. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Quy mô sản lượng của nền kinh tế đã giảm so với cùng kỳ năm trước hoặc quý trước.
  • B. Nền kinh tế đang phát triển bền vững.
  • C. Chỉ số HDI của quốc gia đó chắc chắn tăng.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh.

Câu 27: Chính sách khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao của một quốc gia chủ yếu nhằm mục tiêu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Giữ vững cơ cấu kinh tế truyền thống.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
  • C. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp.
  • D. Tăng cường phụ thuộc vào nông nghiệp.

Câu 28: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập, với giá trị từ 0 (bình đẳng hoàn toàn) đến 1 (bất bình đẳng hoàn toàn)?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Hệ số Gini.

Câu 29: Tại sao phát triển kinh tế được coi là điều kiện tiên quyết để một quốc gia thoát khỏi tình trạng kém phát triển?

  • A. Vì phát triển kinh tế tạo ra nguồn lực vật chất và tài chính để giải quyết các vấn đề xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Vì phát triển kinh tế tự động giải quyết mọi vấn đề xã hội.
  • C. Vì chỉ cần tăng trưởng GDP là đủ để thoát nghèo.
  • D. Vì phát triển kinh tế chỉ liên quan đến khu vực thành thị.

Câu 30: Một quốc gia X có GDP bình quân đầu người cao, nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia Y có GDP bình quân đầu người thấp hơn, nhưng chỉ số HDI cao hơn quốc gia X. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây hợp lý nhất?

  • A. Quốc gia X chắc chắn có nền kinh tế phát triển hơn quốc gia Y.
  • B. Quốc gia Y có tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn quốc gia X.
  • C. Quốc gia Y có thể đã đầu tư hiệu quả hơn vào các lĩnh vực xã hội như giáo dục và y tế so với quốc gia X.
  • D. Quốc gia X có sự phân phối thu nhập đồng đều hơn quốc gia Y.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của một quốc gia trong năm 2023 là 6.5%. Điều này phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế quốc gia đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường *mức sống trung bình* về mặt thu nhập của người dân một quốc gia, thường được tính bằng cách chia tổng sản phẩm quốc nội cho tổng dân số?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong 10 năm qua. Tuy nhiên, cùng thời kỳ, tỉ lệ người dân sống dưới chuẩn nghèo không giảm đáng kể, và môi trường ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng. Tình hình này cho thấy sự chênh lệch giữa:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phát triển kinh tế được xem là một quá trình toàn diện hơn tăng trưởng kinh tế vì nó không chỉ bao gồm sự gia tăng về quy mô sản lượng mà còn chú trọng đến:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP của quốc gia X qua các năm: Năm 2000 (Nông nghiệp: 30%, Công nghiệp: 35%, Dịch vụ: 35%); Năm 2020 (Nông nghiệp: 15%, Công nghiệp: 45%, Dịch vụ: 40%). Sự thay đổi này phản ánh điều gì trong quá trình phát triển kinh tế của quốc gia X?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Chỉ số phát triển con người (HDI) được Liên Hợp Quốc sử dụng để đánh giá mức độ phát triển của một quốc gia dựa trên những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khái niệm 'phát triển bền vững' nhấn mạnh sự kết hợp hài hòa giữa các trụ cột nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hệ số Gini là chỉ tiêu được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tại sao việc chỉ dựa vào chỉ tiêu tăng trưởng GDP để đánh giá sự phát triển của một quốc gia có thể không đầy đủ và chính xác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một quốc gia đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Quá trình này có thể dẫn đến những thay đổi nào về mặt xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Chính phủ một nước đ???u tư mạnh vào y tế, giáo dục và các dịch vụ công cộng cơ bản cho người dân. Hành động này chủ yếu nhằm thúc đẩy khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Giả sử quốc gia A có GDP bình quân đầu người cao hơn quốc gia B. Tuy nhiên, hệ số Gini của quốc gia A cao hơn đáng kể so với quốc gia B. Điều này gợi ý điều gì về hai quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, một quốc gia cần phải cân nhắc giải quyết những thách thức liên quan đến môi trường như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một quốc gia đang đứng trước lựa chọn giữa việc xây dựng một nhà máy nhiệt điện than công suất lớn (giúp tăng trưởng GDP nhanh chóng) và đầu tư vào năng lượng tái tạo (tăng trưởng chậm hơn nhưng bền vững hơn). Quyết định nào thể hiện sự ưu tiên cho mục tiêu phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Vai trò của phát triển kinh tế trong việc củng cố an ninh, quốc phòng được thể hiện chủ yếu thông qua việc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi nói về tăng trưởng kinh tế, khái niệm 'thời kỳ gốc' (hay 'kỳ gốc') có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh sự tiến bộ về mặt xã hội của một quốc gia, đặc biệt là về sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn, mặc dù chi phí ban đầu cao hơn. Hành động này thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tăng trưởng kinh tế giúp một quốc gia như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đọc đoạn thông tin sau: "Năm 2023, quốc gia Y đạt tốc độ tăng trưởng GDP 7%, là mức cao nhất trong khu vực. Tuy nhiên, các báo cáo cho thấy tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn vẫn còn phổ biến, và khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn có xu hướng gia tăng.". Đoạn thông tin này chỉ ra vấn đề gì trong bức tranh kinh tế của quốc gia Y?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Chỉ số nào sau đây *không* được coi là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh tăng trưởng kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc giảm tỉ lệ đói nghèo, cải thiện chất lượng giáo dục và y tế cho người dân là những biểu hiện của khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong một quý hoặc một năm. Điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Chính sách khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao của một quốc gia chủ yếu nhằm mục tiêu nào trong phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập, với giá trị từ 0 (bình đẳng hoàn toàn) đến 1 (bất bình đẳng hoàn toàn)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao phát triển kinh tế được coi là điều kiện tiên quyết để một quốc gia thoát khỏi tình trạng kém phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một quốc gia X có GDP bình quân đầu người cao, nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia Y có GDP bình quân đầu người thấp hơn, nhưng chỉ số HDI cao hơn quốc gia X. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây hợp lý nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh chính xác nhất sự gia tăng quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, thường được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Hệ số Gini
  • D. Tỷ lệ lạm phát

Câu 2: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 là 6.5%. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Thu nhập bình quân đầu người của quốc gia đó chắc chắn đã tăng 6.5%.
  • B. Quốc gia đó đã đạt được sự phát triển kinh tế bền vững.
  • C. Quy mô sản lượng của nền kinh tế năm 2023 thấp hơn năm 2022.
  • D. Quy mô sản lượng của nền kinh tế năm 2023 đã tăng 6.5% so với năm 2022.

Câu 3: Bên cạnh tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế còn bao gồm yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng nông nghiệp.
  • B. Giữ nguyên cơ cấu ngành kinh tế truyền thống.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và tiến bộ xã hội.
  • D. Tăng cường chi tiêu cho quốc phòng một cách tuyệt đối.

Câu 4: Tại sao sự tăng trưởng kinh tế được xem là điều kiện cần thiết, nhưng chưa đủ để đánh giá sự phát triển của một quốc gia?

  • A. Vì tăng trưởng kinh tế chỉ phản ánh chất lượng cuộc sống.
  • B. Vì tăng trưởng kinh tế chỉ là sự gia tăng về lượng, chưa phản ánh sự thay đổi về chất lượng và tiến bộ xã hội.
  • C. Vì phát triển kinh tế chỉ bao gồm tăng trưởng kinh tế.
  • D. Vì phát triển kinh tế không liên quan đến tăng trưởng kinh tế.

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường trình độ phát triển con người của một quốc gia, dựa trên các khía cạnh về sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • D. Hệ số Gini

Câu 6: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong một nền kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường bao gồm sự thay đổi nào về tỷ trọng đóng góp vào GDP?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng tất cả các ngành như nhau.
  • D. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 8: Tại sao chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia?

  • A. Giúp nâng cao năng suất lao động, tạo ra giá trị gia tăng cao hơn và thúc đẩy tăng trưởng bền vững.
  • B. Chỉ đơn thuần làm tăng số lượng lao động trong ngành công nghiệp.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • D. Khiến nền kinh tế trở nên đơn điệu và kém đa dạng.

Câu 9: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP rất cao nhưng chỉ số HDI lại thấp và hệ số Gini cao. Điều này cho thấy điều gì về sự phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đã đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện.
  • B. Tăng trưởng kinh tế đang đi đôi với tiến bộ xã hội và bình đẳng.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chưa đi kèm với sự cải thiện về chất lượng cuộc sống và sự công bằng xã hội.
  • D. Các chỉ số kinh tế và xã hội không liên quan đến nhau.

Câu 10: Khái niệm "phát triển bền vững" nhấn mạnh yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Chỉ chú trọng bảo vệ môi trường mà bỏ qua tăng trưởng.
  • C. Chỉ quan tâm đến lợi ích của thế hệ hiện tại.
  • D. Đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Câu 11: Vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với đời sống xã hội được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Tạo điều kiện giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • C. Làm suy thoái các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Gây ra tình trạng thất nghiệp trên diện rộng.

Câu 12: Chỉ tiêu nào dưới đây thuộc nhóm chỉ tiêu đánh giá tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Tỷ lệ người dân được tiếp cận giáo dục.
  • D. Số lượng doanh nghiệp mới thành lập.

Câu 13: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

  • A. GDP tính cả thu nhập từ yếu tố nước ngoài chuyển vào, GNI thì không.
  • B. GNI tính cả thu nhập từ yếu tố nước ngoài chuyển ra, GDP thì không.
  • C. GNI chỉ tính sản phẩm vật chất, GDP tính cả dịch vụ.
  • D. GNI tính tổng thu nhập do công dân của quốc gia đó tạo ra (bao gồm cả ở trong và ngoài nước), còn GDP tính tổng sản phẩm do các yếu tố sản xuất trên lãnh thổ quốc gia đó tạo ra.

Câu 14: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế. Biểu hiện nào sau đây thường thấy trong cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp còn cao.
  • B. Tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm đa số.
  • C. Ngành công nghiệp nặng là chủ đạo.
  • D. Tất cả các ngành đều có tỷ trọng rất thấp.

Câu 15: Khi phân tích sự phát triển kinh tế của một địa phương, việc đánh giá chỉ số nào sau đây sẽ giúp thấy rõ nhất mức độ cải thiện về sức khỏe, giáo dục và thu nhập bình quân của người dân?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP của địa phương.
  • B. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cấp địa phương (nếu có dữ liệu).
  • D. Số lượng dự án đầu tư nước ngoài.

Câu 16: Tăng trưởng kinh tế có vai trò như thế nào đối với việc củng cố an ninh, quốc phòng của một quốc gia?

  • A. Tạo nền tảng vật chất để đầu tư, hiện đại hóa lực lượng vũ trang và nâng cao khả năng phòng thủ.
  • B. Làm giảm nhu cầu chi tiêu cho an ninh, quốc phòng.
  • C. Không có mối liên hệ trực tiếp với an ninh, quốc phòng.
  • D. Chỉ quan trọng đối với an ninh kinh tế, không phải an ninh quốc phòng.

Câu 17: Một nền kinh tế được coi là phát triển bền vững khi đạt được sự hài hòa giữa các trụ cột nào?

  • A. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ.
  • B. Kinh tế, Xã hội, Môi trường.
  • C. Sản xuất, Phân phối, Tiêu dùng.
  • D. Trong nước, Xuất khẩu, Nhập khẩu.

Câu 18: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% nhưng dân số cũng tăng 2%. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của quốc gia đó ước tính khoảng bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 7%
  • C. 5%
  • D. 2%

Câu 19: Chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường tăng trưởng kinh tế?

  • A. GDP/người.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GNI.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 20: Trong bối cảnh phát triển kinh tế, việc giảm tỷ lệ đói nghèo và cải thiện tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục cho người dân thuộc khía cạnh nào?

  • A. Tiến bộ xã hội.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Tăng trưởng thuần túy.
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 21: Việt Nam đang hướng tới một nền kinh tế hiện đại, dựa trên tri thức và công nghệ. Mục tiêu này thể hiện rõ nhất định hướng nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng bằng mọi giá.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu nông sản.
  • D. Giảm đầu tư vào giáo dục và khoa học công nghệ.

Câu 22: Để đánh giá mức sống trung bình của người dân một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tổng giá trị xuất khẩu.
  • B. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
  • C. Tổng số dân của quốc gia.
  • D. GDP bình quân đầu người (GDP/người).

Câu 23: Tăng trưởng kinh tế cao có thể dẫn đến những thách thức nào đối với môi trường nếu không có các biện pháp quản lý phù hợp?

  • A. Gia tăng ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nước.
  • C. Phục hồi hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Giảm thiểu lượng rác thải công nghiệp.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và việc làm. Tăng trưởng kinh tế thường có xu hướng:

  • A. Làm tăng tỷ lệ thất nghiệp do tự động hóa.
  • B. Không ảnh hưởng đến số lượng việc làm.
  • C. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới do mở rộng sản xuất và đầu tư.
  • D. Chỉ tạo việc làm trong khu vực nhà nước.

Câu 25: Một quốc gia đang nỗ lực giảm hệ số Gini. Điều này cho thấy quốc gia đó đang chú trọng giải quyết vấn đề gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • C. Quy mô tổng sản phẩm quốc nội.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường.

Câu 26: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bởi các yếu tố sản xuất trên lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Thu nhập quốc dân khả dụng (NDI).
  • D. Chi tiêu chính phủ.

Câu 27: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và các dịch vụ công cộng khác là biểu hiện của việc chú trọng vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP đơn thuần.
  • B. Chỉ tập trung vào tích lũy vốn.
  • C. Tiến bộ xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. Giảm thiểu vai trò của nhà nước trong nền kinh tế.

Câu 28: Phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề vật chất để:

  • A. Ngừng mọi hoạt động sản xuất.
  • B. Chỉ tập trung vào tiêu dùng cá nhân.
  • C. Làm giảm quy mô nền kinh tế.
  • D. Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước và vị thế của quốc gia trên trường quốc tế.

Câu 29: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, việc xem xét tốc độ tăng trưởng GDP, sự chuyển dịch cơ cấu ngành, chỉ số HDI và hệ số Gini cùng lúc cho phép chúng ta có cái nhìn:

  • A. Chỉ về quy mô sản lượng.
  • B. Toàn diện và đa chiều về cả lượng và chất.
  • C. Chỉ về phân phối thu nhập.
  • D. Chỉ về trình độ công nghệ.

Câu 30: Một quốc gia áp dụng các chính sách khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo, giảm phát thải khí nhà kính và bảo tồn đa dạng sinh học. Những hành động này thể hiện quốc gia đó đang hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • C. Giảm quy mô nền kinh tế.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh chính xác nhất sự gia tăng quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, thường được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 là 6.5%. Điều này có ý nghĩa gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Bên cạnh tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế còn bao gồm yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại sao sự tăng trưởng kinh tế được xem là điều kiện cần thiết, nhưng chưa đủ để đánh giá sự phát triển của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường trình độ phát triển con người của một quốc gia, dựa trên các khía cạnh về sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong một nền kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường bao gồm sự thay đổi nào về tỷ trọng đóng góp vào GDP?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tại sao chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP rất cao nhưng chỉ số HDI lại thấp và hệ số Gini cao. Điều này cho thấy điều gì về sự phát triển của quốc gia đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khái niệm 'phát triển bền vững' nhấn mạnh yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với đời sống xã hội được thể hiện rõ nhất qua việc:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chỉ tiêu nào dưới đây thuộc nhóm chỉ tiêu đánh giá tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế. Biểu hiện nào sau đây thường thấy trong cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi phân tích sự phát triển kinh tế của một địa phương, việc đánh giá chỉ số nào sau đây sẽ giúp thấy rõ nhất mức độ cải thiện về sức khỏe, giáo dục và thu nhập bình quân của người dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tăng trưởng kinh tế có vai trò như thế nào đối với việc củng cố an ninh, quốc phòng của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một nền kinh tế được coi là phát triển bền vững khi đạt được sự hài hòa giữa các trụ cột nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% nhưng dân số cũng tăng 2%. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của quốc gia đó ước tính khoảng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chỉ tiêu nào sau đây *không* phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường tăng trưởng kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong bối cảnh phát triển kinh tế, việc giảm tỷ lệ đói nghèo và cải thiện tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục cho người dân thuộc khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Việt Nam đang hướng tới một nền kinh tế hiện đại, dựa trên tri thức và công nghệ. Mục tiêu này thể hiện rõ nhất định hướng nào trong quá trình phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để đánh giá mức sống trung bình của người dân một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tăng trưởng kinh tế cao có thể dẫn đến những thách thức nào đối với môi trường nếu không có các biện pháp quản lý phù hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và việc làm. Tăng trưởng kinh tế thường có xu hướng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một quốc gia đang nỗ lực giảm hệ số Gini. Điều này cho thấy quốc gia đó đang chú trọng giải quyết vấn đề gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bởi các yếu tố sản xuất *trên lãnh thổ* một quốc gia trong một thời kỳ nhất định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và các dịch vụ công cộng khác là biểu hiện của việc chú trọng vào khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề vật chất để:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, việc xem xét tốc độ tăng trưởng GDP, sự chuyển dịch cơ cấu ngành, chỉ số HDI và hệ số Gini cùng lúc cho phép chúng ta có cái nhìn:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một quốc gia áp dụng các chính sách khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo, giảm phát thải khí nhà kính và bảo tồn đa dạng sinh học. Những hành động này thể hiện quốc gia đó đang hướng tới mục tiêu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm vừa qua. Điều này chủ yếu phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Sự gia tăng về quy mô sản lượng.
  • B. Sự cải thiện về chất lượng cuộc sống.
  • C. Sự phân phối thu nhập công bằng hơn.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững.

Câu 2: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 3: Sự khác biệt cơ bản giữa Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Tổng thu nhập quốc dân (GNI) nằm ở việc GNI tính đến yếu tố nào?

  • A. Giá trị hàng hóa và dịch vụ trung gian.
  • B. Thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất ở nước ngoài.
  • C. Giá trị sản xuất của khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ công cộng.

Câu 4: Tại sao tăng trưởng kinh tế được coi là điều kiện cần thiết nhưng chưa đủ cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với suy thoái xã hội.
  • B. Vì phát triển kinh tế chỉ tập trung vào khía cạnh môi trường.
  • C. Vì tăng trưởng kinh tế đo lường sự thay đổi về chất, còn phát triển đo lường về lượng.
  • D. Vì phát triển kinh tế còn bao gồm cả chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.

Câu 5: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng đồng thời chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng cao và môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng. Tình hình này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Có tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững và toàn diện.
  • B. Đã đạt được sự phát triển kinh tế bền vững nhờ tăng trưởng GDP.
  • C. Chưa có tăng trưởng kinh tế vì chỉ số Gini tăng.
  • D. Chỉ số Gini và ô nhiễm môi trường không liên quan đến phát triển kinh tế.

Câu 6: Chỉ số phát triển con người (HDI) được sử dụng để đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia dựa trên những khía cạnh nào?

  • A. Quy mô GDP, tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (trình độ học vấn) và thu nhập (GNI bình quân đầu người).
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế, chỉ số Gini và tỷ lệ nghèo đói.
  • D. Mức độ hội nhập quốc tế, chỉ số đổi mới sáng tạo và chất lượng hạ tầng.

Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự gia tăng tỷ trọng của ngành nào trong tổng GDP?

  • A. Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Khai khoáng và chế biến.
  • C. Xây dựng và bất động sản.
  • D. Công nghiệp và dịch vụ.

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với xã hội là gì?

  • A. Tạo nguồn lực vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội như việc làm, thu nhập, giáo dục, y tế.
  • B. Đảm bảo sự phân phối thu nhập hoàn toàn bình đẳng cho mọi người dân.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự phụ thuộc vào các yếu tố sản xuất truyền thống.
  • D. Tự động cải thiện chất lượng môi trường sống.

Câu 9: Khái niệm nào sau đây đề cập đến sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • B. Phát triển theo chiều rộng.
  • C. Phát triển bền vững.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 10: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng thời các trụ cột nào?

  • A. Kinh tế, chính trị và văn hóa.
  • B. Quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
  • C. Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 11: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục và y tế, cải thiện hệ thống an sinh xã hội và giảm tỷ lệ nghèo đói là biểu hiện của khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu.
  • B. Tiến bộ xã hội.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Đổi mới công nghệ.

Câu 12: Khi phân tích tình hình kinh tế của một quốc gia, chỉ dựa vào chỉ số GDP tăng trưởng cao có thể dẫn đến nhận định sai lầm nào?

  • A. Đánh giá thấp quy mô sản lượng thực tế của nền kinh tế.
  • B. Nhận định sai về tốc độ gia tăng dân số.
  • C. Bỏ qua các vấn đề về bất bình đẳng xã hội, ô nhiễm môi trường hoặc chất lượng cuộc sống.
  • D. Không thể so sánh được với các quốc gia khác.

Câu 13: Một quốc gia đang chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng.
  • C. Ổn định kinh tế vĩ mô.
  • D. Phát triển bao trùm.

Câu 14: Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Gia tăng số lượng lao động và tài nguyên thiên nhiên được khai thác.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất mà không thay đổi công nghệ.
  • C. Xuất khẩu nguyên liệu thô với số lượng lớn.
  • D. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn.

Câu 15: Chỉ số Gini càng cao cho thấy điều gì về sự phân phối thu nhập trong xã hội?

  • A. Sự phân phối thu nhập càng đồng đều.
  • B. Sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập càng lớn.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP càng cao.
  • D. Chất lượng cuộc sống của người dân càng tốt.

Câu 16: Để đánh giá toàn diện sự phát triển của một quốc gia, ngoài các chỉ tiêu kinh tế như GDP, GNI, cần xem xét thêm các chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI), tỷ lệ nghèo đói, chỉ số Gini, các chỉ số về môi trường.
  • B. Tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, cán cân thương mại.
  • C. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu, dự trữ ngoại hối.
  • D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới, chỉ số năng lực cạnh tranh.

Câu 17: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên do khai thác quá mức để phục vụ tăng trưởng kinh tế. Vấn đề này liên quan chủ yếu đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Xã hội.
  • C. Môi trường.
  • D. Chính trị.

Câu 18: Chính sách nào sau đây thể hiện nỗ lực của chính phủ nhằm thúc đẩy tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Giảm thuế doanh nghiệp để khuyến khích đầu tư.
  • B. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa nông sản thô.
  • C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Mở rộng phạm vi bảo hiểm y tế toàn dân và nâng cao chất lượng giáo dục công lập.

Câu 19: Khi tính toán GDP của một quốc gia theo phương pháp chi tiêu, các thành phần nào được cộng lại?

  • A. Tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ, đầu tư và xuất khẩu ròng (xuất khẩu trừ nhập khẩu).
  • B. Tiền lương, tiền thuê, lãi suất và lợi nhuận.
  • C. Giá trị sản xuất của nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tổng thu nhập từ lao động và tổng thu nhập từ tài sản.

Câu 20: Giả sử GDP bình quân đầu người của quốc gia A là 5.000 USD và của quốc gia B là 10.000 USD. Điều này có ý nghĩa gì về sự phát triển kinh tế của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A chắc chắn có chất lượng cuộc sống cao hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia B chắc chắn có sự phân phối thu nhập đồng đều hơn quốc gia A.
  • C. Về mặt chỉ tiêu thu nhập, quốc gia B có mức thu nhập bình quân cao gấp đôi quốc gia A, là một dấu hiệu tiềm năng về mức sống cao hơn, nhưng không phản ánh toàn bộ sự phát triển.
  • D. Chỉ số GDP bình quân đầu người không liên quan đến mức sống.

Câu 21: Tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra những thách thức nào đối với môi trường?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng năng lượng tái tạo.
  • B. Gia tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm và suy thoái môi trường.
  • C. Thúc đẩy việc bảo tồn đa dạng sinh học một cách tự nhiên.
  • D. Giảm thiểu lượng chất thải công nghiệp.

Câu 22: Để chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và bền vững, một quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao và nông nghiệp ứng dụng công nghệ.
  • B. Tăng cường sản xuất các sản phẩm thô và xuất khẩu.
  • C. Hạn chế đầu tư vào giáo dục và đào tạo nhân lực chất lượng cao.
  • D. Giữ nguyên tỷ trọng các ngành kinh tế truyền thống.

Câu 23: Tại sao việc giảm tỷ lệ nghèo đói và cải thiện sức khỏe cộng đồng được coi là biểu hiện của sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì đây là các chỉ tiêu đo lường trực tiếp GDP.
  • B. Vì chỉ các nước phát triển mới có thể làm được điều này.
  • C. Vì chúng không liên quan đến tăng trưởng kinh tế.
  • D. Vì đây là những yếu tố quan trọng phản ánh sự tiến bộ xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống con người, vốn là mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế.

Câu 24: Khía cạnh nào sau đây không phải là một phần của khái niệm phát triển bền vững?

  • A. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế ổn định.
  • B. Tối đa hóa khai thác tài nguyên thiên nhiên hiện có.
  • C. Nâng cao công bằng xã hội.
  • D. Bảo vệ và cải thiện môi trường.

Câu 25: Một nền kinh tế được coi là phát triển bền vững khi nào?

  • A. Khi đạt được sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường cho cả thế hệ hiện tại và tương lai.
  • B. Khi chỉ số GDP đạt mức cao nhất trong khu vực.
  • C. Khi tỷ lệ dân số làm việc trong ngành dịch vụ chiếm đa số.
  • D. Khi chính phủ kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất.

Câu 26: Chỉ số nào sau đây phản ánh mức thu nhập bình quân của người dân một quốc gia dựa trên tổng thu nhập do công dân quốc gia đó tạo ra (bao gồm cả ở trong và ngoài nước)?

  • A. GDP/người.
  • B. HDI.
  • C. Gini.
  • D. GNI/người.

Câu 27: Vai trò của phát triển kinh tế đối với việc củng cố an ninh, quốc phòng là gì?

  • A. Tạo nền tảng vật chất vững chắc để đầu tư cho lực lượng vũ trang và nâng cao tiềm lực quốc phòng.
  • B. Làm suy yếu khả năng phòng thủ do tập trung vào kinh tế.
  • C. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.
  • D. Chỉ cần tăng trưởng GDP là đủ để đảm bảo an ninh.

Câu 28: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản thô và lắp ráp giản đơn, mặc dù GDP có tăng trưởng. Để chuyển dịch sang mô hình phát triển bền vững hơn, quốc gia này cần ưu tiên phát triển các ngành nào?

  • A. Tiếp tục tăng cường sản xuất nông sản thô và mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Tập trung vào các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến sâu, công nghệ cao, dịch vụ giá trị gia tăng và kinh tế xanh.
  • D. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp và dịch vụ.

Câu 29: Theo quan điểm về phát triển kinh tế bền vững, việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng, phát triển năng lượng tái tạo là giải pháp nhằm giải quyết vấn đề nào?

  • A. Tăng tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
  • C. Giảm tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Gia tăng bất bình đẳng thu nhập.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là gì?

  • A. Đạt được chỉ số GDP bình quân đầu người cao nhất thế giới.
  • B. Hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của người dân, đảm bảo công bằng xã hội và phát triển bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng thời các trụ cột nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục và y tế, cải thiện hệ thống an sinh xã hội và giảm tỷ lệ nghèo đói là biểu hiện của khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi phân tích tình hình kinh tế của một quốc gia, chỉ dựa vào chỉ số GDP tăng trưởng cao có thể dẫn đến nhận định sai lầm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một quốc gia đang chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ. Quá trình này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chỉ số Gini càng cao cho thấy điều gì về sự phân phối thu nhập trong xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để đánh giá toàn diện sự phát triển của một quốc gia, ngoài các chỉ tiêu kinh tế như GDP, GNI, cần xem xét thêm các chỉ tiêu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên do khai thác quá mức để phục vụ tăng trưởng kinh tế. Vấn đề này liên quan chủ yếu đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Chính sách nào sau đây thể hiện nỗ lực của chính phủ nhằm thúc đẩy tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi tính toán GDP của một quốc gia theo phương pháp chi tiêu, các thành phần nào được cộng lại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Giả sử GDP bình quân đầu người của quốc gia A là 5.000 USD và của quốc gia B là 10.000 USD. Điều này có ý nghĩa gì về sự phát triển kinh tế của hai quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra những thách thức nào đối với môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và bền vững, một quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao việc giảm tỷ lệ nghèo đói và cải thiện sức khỏe cộng đồng được coi là biểu hiện của sự phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khía cạnh nào sau đây *không* phải là một phần của khái niệm phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một nền kinh tế được coi là phát triển bền vững khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Chỉ số nào sau đây phản ánh mức thu nhập bình quân của người dân một quốc gia dựa trên tổng thu nhập do công dân quốc gia đó tạo ra (bao gồm cả ở trong và ngoài nước)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vai trò của phát triển kinh tế đối với việc củng cố an ninh, quốc phòng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản thô và lắp ráp giản đơn, mặc dù GDP có tăng trưởng. Để chuyển dịch sang mô hình phát triển bền vững hơn, quốc gia này cần ưu tiên phát triển các ngành nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Theo quan điểm về phát triển kinh tế bền vững, việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng, phát triển năng lượng tái tạo là giải pháp nhằm giải quyết vấn đề nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, điều kiện về độ tuổi tối thiểu để nam giới kết hôn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Chị H (19 tuổi) muốn kết hôn với anh K (21 tuổi). Bố mẹ chị H không đồng ý vì cho rằng chị còn quá trẻ, muốn chị học xong đại học. Chị H và anh K vẫn quyết định đăng ký kết hôn. Việc đăng ký kết hôn của chị H và anh K có hợp pháp không, dựa trên quy định về độ tuổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hành vi nào sau đây bị cấm trong quan hệ hôn nhân và gia đình theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Anh A và chị B là anh em cùng cha khác mẹ. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, họ có được phép kết hôn với nhau không? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chị M bị gia đình ép buộc kết hôn với một người mà chị không yêu. Chị M có quyền từ chối cuộc hôn nhân này không? Hành vi của gia đình chị M vi phạm nguyên tắc nào của chế độ hôn nhân và gia đình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Theo quy định pháp luật, trong quan hệ vợ chồng, tài sản riêng của vợ, chồng bao gồm những loại tài sản nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vợ, chồng có nghĩa vụ gì trong việc cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Anh C và chị D đang ly thân. Anh C muốn bán căn nhà là tài sản chung của vợ chồng để đầu tư kinh doanh mà không hỏi ý kiến chị D. Hành động của anh C có đúng pháp luật không? Vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái được pháp luật quy định nhằm mục đích gì là chủ yếu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời gian nhất định so với thời kỳ gốc?

  • A. Phát triển kinh tế
  • B. Cơ cấu kinh tế
  • C. Tăng trưởng kinh tế
  • D. Phát triển bền vững

Câu 2: Giả sử GDP của Việt Nam năm 2022 là 400 tỷ USD, và năm 2023 là 430 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tính theo GDP) của Việt Nam năm 2023 so với năm 2022 là khoảng bao nhiêu?

  • A. 7.5%
  • B. 30%
  • C. 430%
  • D. Khoảng 92.3%

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

  • A. Sự gia tăng giá cả hàng hóa
  • B. Tăng chi tiêu công cho các sự kiện ngắn hạn
  • C. Nhập khẩu hàng tiêu dùng gia tăng
  • D. Đầu tư vào khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Câu 4: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là chỉ tiêu đo lường:

  • A. Tổng thu nhập mà công dân của một quốc gia tạo ra, bao gồm cả ở nước ngoài.
  • B. Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
  • C. Tổng giá trị của tất cả các giao dịch mua bán trên thị trường chứng khoán.
  • D. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia.

Câu 5: Khác biệt cốt lõi nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chỉ quan tâm đến xuất khẩu, còn phát triển kinh tế quan tâm đến nhập khẩu.
  • B. Tăng trưởng kinh tế đo lường theo GDP, còn phát triển kinh tế đo lường theo GNI.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu là sự gia tăng về lượng, còn phát triển kinh tế bao gồm cả sự gia tăng về lượng và biến đổi về chất (cơ cấu, xã hội).
  • D. Tăng trưởng kinh tế chỉ xảy ra ở các nước phát triển, còn phát triển kinh tế xảy ra ở các nước đang phát triển.

Câu 6: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm, nhưng đồng thời tỷ lệ người nghèo tăng lên và môi trường bị suy thoái nghiêm trọng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề về khía cạnh nào của phát triển?

  • A. Không đạt được tăng trưởng kinh tế.
  • B. Cơ cấu kinh tế chưa chuyển dịch.
  • C. Chỉ số HDI rất cao.
  • D. Phát triển kinh tế chưa bền vững và toàn diện.

Câu 7: Chỉ số phát triển con người (HDI) đo lường sự phát triển trên những khía cạnh nào?

  • A. Sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
  • B. Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp và nợ công.
  • D. Diện tích rừng, chất lượng không khí và nguồn nước.

Câu 8: Chỉ số Gini là một công cụ đo lường:

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • B. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • C. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • D. Tỷ lệ người biết chữ trong dân số.

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi nào trong tỷ trọng GDP?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
  • C. Tăng tỷ trọng tất cả các ngành như nhau.
  • D. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với sự phát triển xã hội là gì?

  • A. Đảm bảo mọi công dân đều trở nên giàu có ngay lập tức.
  • B. Hoàn toàn xóa bỏ mọi vấn đề xã hội như tội phạm.
  • C. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Tạo nguồn lực vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội, cải thiện đời sống người dân.

Câu 11: Một trong những yêu cầu cốt lõi của phát triển bền vững là đảm bảo sự cân bằng giữa các trụ cột:

  • A. Thương mại, đầu tư và tiêu dùng.
  • B. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.

Câu 12: Khi tính Tổng thu nhập quốc dân (GNI), người ta tính đến yếu tố nào mà Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) không tính đến?

  • A. Giá trị hàng hóa trung gian.
  • B. Thu nhập ròng từ nước ngoài (thu nhập do công dân/doanh nghiệp trong nước làm ra ở nước ngoài trừ đi thu nhập do người nước ngoài làm ra ở trong nước).
  • C. Chi tiêu của chính phủ.
  • D. Giá trị sản phẩm tự cung tự cấp của hộ gia đình.

Câu 13: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục và y tế công cộng. Những hành động này chủ yếu nhằm thúc đẩy khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP thuần túy.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng nông nghiệp.
  • C. Giảm chỉ số Gini (bất bình đẳng thu nhập).
  • D. Tiến bộ xã hội và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 14: Việc áp dụng công nghệ sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng trong các nhà máy công nghiệp là một ví dụ về việc thực hiện trụ cột nào trong phát triển bền vững?

  • A. Môi trường.
  • B. Xã hội.
  • C. Kinh tế.
  • D. Văn hóa.

Câu 15: Chỉ số nào dưới đây KHÔNG phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường tăng trưởng kinh tế?

  • A. GDP/người.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GNI.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 16: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và an ninh quốc phòng?

  • A. Tăng trưởng kinh tế làm giảm chi tiêu cho quốc phòng.
  • B. An ninh quốc phòng không liên quan đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế tạo nguồn lực vật chất để tăng cường tiềm lực quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia.
  • D. An ninh quốc phòng chỉ cần thiết khi kinh tế suy thoái.

Câu 17: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô sang nền kinh tế dựa vào sản xuất hàng hóa công nghiệp có giá trị gia tăng cao, đây là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Tăng trưởng GDP.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Phân phối lại thu nhập.
  • D. Kiểm soát lạm phát.

Câu 18: Chỉ số nào thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình của người dân một quốc gia, giả định thu nhập được phân phối đều?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số Gini.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Tổng kim ngạch xuất khẩu.

Câu 19: Chính sách nào của Nhà nước có thể góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng thuế suất đối với mọi hoạt động kinh doanh.
  • B. Hạn chế đầu tư nước ngoài.
  • C. Giảm chi tiêu công cho cơ sở hạ tầng.
  • D. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng và thông tin liên lạc.

Câu 20: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là gì?

  • A. Sự tiến bộ xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người.
  • B. Đạt được tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
  • C. Trở thành cường quốc công nghiệp.
  • D. Xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu.

Câu 21: Khái niệm "Phát triển bao trùm" (Inclusive Development) nhấn mạnh khía cạnh nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP cao.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Đảm bảo mọi tầng lớp dân cư đều được hưởng lợi từ quá trình phát triển, giảm bất bình đẳng.
  • D. Chỉ quan tâm đến bảo vệ môi trường.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây trực tiếp góp phần cải thiện chỉ số tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Xây dựng hệ thống an sinh xã hội hiệu quả (ví dụ: bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp xã hội).
  • C. Giảm chi cho nghiên cứu khoa học.
  • D. Tăng cường quảng cáo cho các sản phẩm tiêu dùng.

Câu 23: Giả sử một quốc gia đang có tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP là 30%, công nghiệp là 40%, và dịch vụ là 30%. Sau 10 năm, tỷ trọng này thay đổi thành nông nghiệp 15%, công nghiệp 35%, dịch vụ 50%. Sự thay đổi này thể hiện điều gì?

  • A. Quốc gia đang có sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại hóa.
  • B. Quốc gia đang gặp khó khăn trong tăng trưởng kinh tế.
  • C. Quốc gia đang phụ thuộc nhiều hơn vào nông nghiệp.
  • D. Chỉ số HDI của quốc gia chắc chắn giảm.

Câu 24: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển thường phải đối mặt trong quá trình đạt được phát triển kinh tế bền vững là gì?

  • A. Thiếu lực lượng lao động.
  • B. Quá nhiều tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP quá cao.
  • D. Cân bằng giữa nhu cầu tăng trưởng nhanh với bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 25: Vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia là gì?

  • A. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tạo cơ hội tiếp cận thị trường, thu hút đầu tư, học hỏi công nghệ, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước phát triển.
  • D. Làm gia tăng sự phụ thuộc vào các ngành truyền thống.

Câu 26: Để đánh giá mức độ phát triển kinh tế một cách toàn diện, ngoài các chỉ tiêu tăng trưởng (GDP, GNI), cần xem xét thêm các chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI), chỉ số Gini, tỷ lệ nghèo, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Tổng dân số, diện tích lãnh thổ, số lượng doanh nghiệp.
  • C. Tỷ giá hối đoái, lãi suất ngân hàng, chỉ số chứng khoán.
  • D. Số lượng xe ô tô, số lượng điện thoại di động, mật độ dân số.

Câu 27: Sự khác biệt giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế là gì?

  • A. GDP danh nghĩa tính bằng tiền mặt, GDP thực tế tính bằng vàng.
  • B. GDP danh nghĩa tính cho hàng hóa, GDP thực tế tính cho dịch vụ.
  • C. GDP danh nghĩa tính theo năm hiện tại, GDP thực tế tính theo năm gốc.
  • D. GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành, GDP thực tế tính theo giá cố định (đã loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát).

Câu 28: Trong bối cảnh phát triển kinh tế, "vốn con người" (human capital) được hiểu là gì và vai trò của nó?

  • A. Tổng số lượng dân số của một quốc gia, vai trò là nguồn cung cấp lao động giá rẻ.
  • B. Kiến thức, kỹ năng, sức khỏe của người dân; vai trò là yếu tố quyết định năng suất lao động và khả năng sáng tạo.
  • C. Số tiền mà mỗi người dân sở hữu, vai trò là nguồn vốn đầu tư.
  • D. Các mối quan hệ xã hội của người dân, vai trò là tạo điều kiện cho thương mại.

Câu 29: Phát triển kinh tế không chỉ là tăng trưởng về lượng mà còn là sự thay đổi về chất. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự thay đổi về chất?

  • A. GDP tăng 5% mỗi năm.
  • B. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng gấp đôi.
  • C. Cơ cấu lao động chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, tỷ lệ lao động có kỹ năng tăng lên.
  • D. Số lượng nhà hàng, khách sạn tăng nhanh.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam trong quá trình chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng bền vững là gì?

  • A. Phụ thuộc nhiều vào khai thác tài nguyên, công nghệ lạc hậu, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, ô nhiễm môi trường gia tăng.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP quá thấp.
  • C. Không có tài nguyên thiên nhiên để khai thác.
  • D. Dân số quá ít, không đủ lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời gian nhất định so với thời kỳ gốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giả sử GDP của Việt Nam năm 2022 là 400 tỷ USD, và năm 2023 là 430 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tính theo GDP) của Việt Nam năm 2023 so với năm 2022 là khoảng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là chỉ tiêu đo lường:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khác biệt cốt lõi nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm, nhưng đồng thời tỷ lệ người nghèo tăng lên và môi trường bị suy thoái nghiêm trọng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề về khía cạnh nào của phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chỉ số phát triển con người (HDI) đo lường sự phát triển trên những khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chỉ số Gini là một công cụ đo lường:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi nào trong tỷ trọng GDP?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với sự phát triển xã hội là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một trong những yêu cầu cốt lõi của phát triển bền vững là đảm bảo sự cân bằng giữa các trụ cột:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi tính Tổng thu nhập quốc dân (GNI), người ta tính đến yếu tố nào mà Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) không tính đến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục và y tế công cộng. Những hành động này chủ yếu nhằm thúc đẩy khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc áp dụng công nghệ sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng trong các nhà máy công nghiệp là một ví dụ về việc thực hiện trụ cột nào trong phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chỉ số nào dưới đây KHÔNG phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường tăng trưởng kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và an ninh quốc phòng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô sang nền kinh tế dựa vào sản xuất hàng hóa công nghiệp có giá trị gia tăng cao, đây là biểu hiện của quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chỉ số nào thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình của người dân một quốc gia, giả định thu nhập được phân phối đều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chính sách nào của Nhà nước có thể góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khái niệm 'Phát triển bao trùm' (Inclusive Development) nhấn mạnh khía cạnh nào trong quá trình phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biện pháp nào sau đây trực tiếp góp phần cải thiện chỉ số tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử một quốc gia đang có tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP là 30%, công nghiệp là 40%, và dịch vụ là 30%. Sau 10 năm, tỷ trọng này thay đổi thành nông nghiệp 15%, công nghiệp 35%, dịch vụ 50%. Sự thay đổi này thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển thường phải đối mặt trong quá trình đạt được phát triển kinh tế bền vững là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để đánh giá mức độ phát triển kinh tế một cách toàn diện, ngoài các chỉ tiêu tăng trưởng (GDP, GNI), cần xem xét thêm các chỉ tiêu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự khác biệt giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bối cảnh phát triển kinh tế, 'vốn con người' (human capital) được hiểu là gì và vai trò của nó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phát triển kinh tế không chỉ là tăng trưởng về lượng mà còn là sự thay đổi về chất. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự thay đổi về chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam trong quá trình chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng bền vững là gì?

Xem kết quả