15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia A quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng nông sản từ các nước đang phát triển. Hành động này thể hiện rõ nhất điều gì trong chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của quốc gia A?

  • A. Tăng cường bảo hộ nền sản xuất trong nước.
  • B. Nới lỏng các rào cản thương mại để thúc đẩy tự do hóa.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế зам зам зам.
  • D. Hạn chế sự phụ thuộc vào thị trường khu vực.

Câu 2: Một công ty Việt Nam muốn mở rộng thị trường sang các nước ASEAN. Theo hình thức hội nhập kinh tế khu vực, công ty này sẽ được hưởng lợi ích trực tiếp nào sau đây?

  • A. Tiếp cận nguồn vốn đầu tư ưu đãi từ các tổ chức toàn cầu.
  • B. Được bảo hộ thương hiệu và bản quyền trên toàn thế giới.
  • C. Giảm thiểu chi phí giao dịch thương mại và thuế quan.
  • D. Tận dụng lợi thế về nguồn lao động giá rẻ ở các nước phát triển.

Câu 3: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất sự hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ở cấp độ song phương?

  • A. Tham gia vào các hoạt động của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • B. Thực hiện các cam kết trong Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC).
  • C. Đóng góp vào các chương trình phát triển của Liên hợp quốc.
  • D. Ký kết Hiệp định thương mại tự do với Liên minh châu Âu (EVFTA).

Câu 4: Khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), một trong những thay đổi lớn nhất trong chính sách thương mại là gì?

  • A. Giảm dần các biện pháp bảo hộ sản xuất trong nước.
  • B. Tăng cường kiểm soát đối với đầu tư nước ngoài.
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái để thúc đẩy xuất khẩu.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 5: Hình thức đầu tư quốc tế nào sau đây mang lại quyền kiểm soát trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở nước nhận đầu tư?

  • A. Đầu tư gián tiếp.
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Hợp tác kinh doanh.
  • D. Viện trợ phát triển chính thức (ODA).

Câu 6: Dịch vụ nào sau đây được xem là một nguồn thu ngoại tệ quan trọng cho Việt Nam thông qua hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Giáo dục và đào tạo trong nước.
  • B. Vận tải hàng hóa nội địa.
  • C. Du lịch quốc tế.
  • D. Bán lẻ hàng hóa trong nước.

Câu 7: Một quốc gia áp dụng chính sách tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý nhằm mục đích chính yếu nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Ổn định giá trị đồng nội tệ ở mức cao nhất.
  • B. Tăng cường khả năng thích ứng với các biến động kinh tế toàn cầu.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • D. Bảo hộ ngành xuất khẩu khỏi cạnh tranh quốc tế.

Câu 8: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở Việt Nam thường là gì?

  • A. Thiếu thông tin về thị trường lao động quốc tế.
  • B. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa trong giao dịch quốc tế.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận các kênh phân phối toàn cầu.
  • D. Năng lực cạnh tranh còn hạn chế so với doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chủ động của Nhà nước trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế một cách hiệu quả và bền vững?

  • A. Hoàn thiện thể chế kinh tế và hệ thống pháp luật phù hợp với thông lệ quốc tế.
  • B. Tăng cường đầu tư công vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Hạn chế sự tham gia của doanh nghiệp tư nhân vào các hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ dòng vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 10: Một trong những rủi ro của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sự suy giảm dân số trong độ tuổi lao động.
  • C. Tính dễ bị tổn thương trước các biến động kinh tế toàn cầu.
  • D. Sự gia tăng chi phí lao động và sản xuất.

Câu 11: Trong khuôn khổ hội nhập kinh tế toàn cầu, tổ chức quốc tế nào đóng vai trò chính trong việc thiết lập các quy tắc thương mại và giải quyết tranh chấp thương mại giữa các quốc gia?

  • A. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • D. Liên hợp quốc (UN).

Câu 12: Để tận dụng tối đa lợi ích từ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần ưu tiên phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Công nghiệp chế tạo ô tô.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Luật pháp quốc tế, thương mại và ngoại ngữ.

Câu 13: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh khi hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa thiết yếu.
  • B. Hạn chế nhập khẩu các sản phẩm công nghệ cao.
  • C. Đẩy mạnh đầu tư vào khoa học và công nghệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo.
  • D. Bảo hộ tuyệt đối các ngành công nghiệp non trẻ.

Câu 14: Một quốc gia tham gia vào nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương là biểu hiện của cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • B. Hội nhập kinh tế đơn phương.
  • C. Hội nhập kinh tế quốc gia.
  • D. Hội nhập kinh tế đa chiều.

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở thành lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi và bờ biển dài.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ.
  • D. Chính sách bảo hộ thương mại mạnh mẽ.

Câu 16: Hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào tập trung vào việc giảm thiểu hoặc loại bỏ các rào cản thương mại giữa các quốc gia thành viên trong một khu vực địa lý nhất định?

  • A. Liên minh thuế quan.
  • B. Khu vực thương mại tự do (FTA).
  • C. Thị trường chung.
  • D. Liên minh kinh tế.

Câu 17: Một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị trường các nước thành viên CPTPP sẽ được hưởng lợi ích gì liên quan đến thuế quan?

  • A. Được tăng cường bảo hộ thương hiệu.
  • B. Tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi.
  • C. Được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi hoặc 0%.
  • D. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
  • B. Nhu cầu mở rộng thị trường và phân công lao động quốc tế.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa.
  • D. Xu hướng bảo hộ mậu dịch và tự cung tự cấp.

Câu 19: Trong lĩnh vực đầu tư quốc tế, hình thức đầu tư gián tiếp chủ yếu được thực hiện thông qua kênh nào?

  • A. Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất.
  • B. Thị trường chứng khoán và các công cụ tài chính.
  • C. Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
  • D. Viện trợ không hoàn lại.

Câu 20: Mục tiêu chính của việc hội nhập kinh tế quốc tế đối với các quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thu hẹp khoảng cách phát triển.
  • B. Tăng cường ảnh hưởng chính trị trên trường quốc tế.
  • C. Ổn định hệ thống tài chính toàn cầu.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái toàn cầu.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ và tài chính?

  • A. Xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • B. Tham gia các tổ chức thương mại khu vực.
  • C. Vay vốn từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • D. Ký kết hiệp định song phương về đầu tư.

Câu 22: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành kinh tế nào của Việt Nam được dự báo sẽ có nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt là dệt may, da giày.
  • C. Nông nghiệp trồng trọt.
  • D. Dịch vụ công ích.

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà nước cần chú trọng đến chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Trợ cấp người cao tuổi.
  • B. Bảo hiểm y tế toàn dân.
  • C. Hỗ trợ giáo dục cho trẻ em vùng sâu vùng xa.
  • D. Bảo trợ thất nghiệp và đào tạo lại nghề cho người lao động.

Câu 24: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là gì?

  • A. Tỷ lệ xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ trên GDP.
  • B. Tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Chỉ số hạnh phúc quốc gia.

Câu 25: Trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, doanh nghiệp Việt Nam cần tập trung vào chiến lược nào để tồn tại và phát triển bền vững?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách.
  • B. Nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • C. Tập trung vào thị trường nội địa và hạn chế xuất khẩu.
  • D. Sử dụng lao động giá rẻ để giảm chi phí.

Câu 26: Thách thức nào sau đây đặt ra cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế liên quan đến lĩnh vực văn hóa?

  • A. Sự gia tăng tội phạm xuyên quốc gia.
  • B. Ô nhiễm môi trường xuyên biên giới.
  • C. Nguy cơ xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Sự phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, Việt Nam cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

  • A. Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa.
  • B. Luật pháp và hệ thống tòa án.
  • C. Giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Chính sách nhà nước, nỗ lực doanh nghiệp và sự tham gia của cộng đồng.

Câu 28: Đâu là biểu hiện của xu hướng khu vực hóa kinh tế trên thế giới?

  • A. Sự gia tăng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên toàn cầu.
  • B. Sự hình thành và phát triển của các liên minh kinh tế khu vực.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử xuyên biên giới.
  • D. Việc giảm thuế quan trên toàn cầu theo WTO.

Câu 29: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần chủ động và tích cực tham gia vào việc xây dựng luật chơi chung ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ quốc gia.
  • B. Cấp độ địa phương.
  • C. Cấp độ khu vực và toàn cầu.
  • D. Cấp độ doanh nghiệp.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, người dân Việt Nam cần trang bị cho mình những kiến thức và kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
  • B. Kiến thức về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • C. Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp.
  • D. Kiến thức kinh tế, luật pháp quốc tế, ngoại ngữ và kỹ năng mềm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia A quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng nông sản từ các nước đang phát triển. Hành động này thể hiện rõ nhất điều gì trong chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của quốc gia A?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một công ty Việt Nam muốn mở rộng thị trường sang các nước ASEAN. Theo hình thức hội nhập kinh tế khu vực, công ty này sẽ được hưởng lợi ích trực tiếp nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất sự hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ở cấp độ song phương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), một trong những thay đổi lớn nhất trong chính sách thương mại là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hình thức đầu tư quốc tế nào sau đây mang lại quyền kiểm soát trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở nước nhận đầu tư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Dịch vụ nào sau đây được xem là một nguồn thu ngoại tệ quan trọng cho Việt Nam thông qua hội nhập kinh tế quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một quốc gia áp dụng chính sách tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý nhằm mục đích chính yếu nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở Việt Nam thường là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chủ động của Nhà nước trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế một cách hiệu quả và bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một trong những rủi ro của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong khuôn khổ hội nhập kinh tế toàn cầu, tổ chức quốc tế nào đóng vai trò chính trong việc thiết lập các quy tắc thương mại và giải quyết tranh chấp thương mại giữa các quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để tận dụng tối đa lợi ích từ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần ưu tiên phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh khi hội nhập kinh tế quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một quốc gia tham gia vào nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương là biểu hiện của cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở thành lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào tập trung vào việc giảm thiểu hoặc loại bỏ các rào cản thương mại giữa các quốc gia thành viên trong một khu vực địa lý nhất định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị trường các nước thành viên CPTPP sẽ được hưởng lợi ích gì liên quan đến thuế quan?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong lĩnh vực đầu tư quốc tế, hình thức đầu tư gián tiếp chủ yếu được thực hiện thông qua kênh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Mục tiêu chính của việc hội nhập kinh tế quốc tế đối với các quốc gia đang phát triển là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ và tài chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành kinh tế nào của Việt Nam được dự báo sẽ có nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà nước cần chú trọng đến chính sách an sinh xã hội nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, doanh nghiệp Việt Nam cần tập trung vào chiến lược nào để tồn tại và phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Thách thức nào sau đây đặt ra cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế liên quan đến lĩnh vực văn hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, Việt Nam cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đâu là biểu hiện của xu hướng khu vực hóa kinh tế trên thế giới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần chủ động và tích cực tham gia vào việc xây dựng luật chơi chung ở cấp độ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, người dân Việt Nam cần trang bị cho mình những kiến thức và kỹ năng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào mà Việt Nam tham gia thông qua việc ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương với từng quốc gia, ví dụ như với Nhật Bản, Hàn Quốc, Chi Lê?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực
  • C. Hội nhập kinh tế đa phương
  • D. Hội nhập kinh tế toàn cầu

Câu 2: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, quốc gia nào dưới đây thể hiện sự hội nhập kinh tế khu vực sâu rộng nhất thông qua việc thành lập một liên minh kinh tế và tiền tệ chung, cho phép tự do di chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động?

  • A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
  • B. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
  • C. Liên minh châu Âu (EU)
  • D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

Câu 3: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa sang các nước thành viên WTO. Hành động nào sau đây của Chính phủ Việt Nam sẽ hỗ trợ trực tiếp và hiệu quả nhất cho doanh nghiệp này trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
  • B. Đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương
  • C. Nâng cao lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp xuất khẩu
  • D. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực sản xuất hàng xuất khẩu

Câu 4: Giả sử Việt Nam tham gia vào một khu vực thương mại tự do. Điều gì không phải là một hệ quả trực tiếp và dự kiến của việc tham gia này đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Thuế quan giữa Việt Nam và các nước thành viên giảm xuống hoặc bị xóa bỏ
  • B. Hàng hóa từ các nước thành viên nhập khẩu vào Việt Nam trở nên rẻ hơn
  • C. Doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội tiếp cận thị trường rộng lớn hơn
  • D. Chính sách tài khóa của Việt Nam phải hoàn toàn thống nhất với các nước thành viên

Câu 5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một hình thức quan trọng của hội nhập kinh tế quốc tế. Hoạt động nào sau đây không được xem là đầu tư trực tiếp nước ngoài?

  • A. Một công ty Nhật Bản xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam
  • B. Một tập đoàn Hàn Quốc mua lại một chuỗi siêu thị bán lẻ tại Việt Nam
  • C. Một quỹ đầu tư Hoa Kỳ mua cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
  • D. Một doanh nghiệp Singapore góp vốn liên doanh với một công ty Việt Nam để xây dựng khách sạn

Câu 6: Xét về bản chất, hội nhập kinh tế quốc tế mang lại lợi ích chủ yếu nào cho các quốc gia tham gia?

  • A. Tăng cường sự độc lập kinh tế của mỗi quốc gia
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau và hợp tác cùng phát triển giữa các quốc gia
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước
  • D. Bảo hộ tuyệt đối thị trường nội địa khỏi hàng hóa nước ngoài

Câu 7: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, một quốc gia đang phát triển như Việt Nam có thể gặp phải thách thức nào lớn nhất liên quan đến năng lực cạnh tranh?

  • A. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước còn hạn chế so với doanh nghiệp nước ngoài
  • B. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa trong giao thương quốc tế
  • D. Sự phản đối hội nhập từ phía người dân

Câu 8: Để tận dụng hiệu quả cơ hội và giảm thiểu thách thức từ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào sau đây?

  • A. Đóng cửa thị trường nội địa để bảo vệ doanh nghiệp trong nước
  • B. Hạn chế tối đa việc tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và hoàn thiện thể chế kinh tế
  • D. Tăng cường vay nợ nước ngoài để phát triển kinh tế

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ?

  • A. Xuất khẩu gạo sang thị trường châu Âu
  • B. Cho phép các ngân hàng nước ngoài thành lập chi nhánh và hoạt động tại Việt Nam
  • C. Nhập khẩu máy móc thiết bị từ Nhật Bản
  • D. Khai thác dầu khí chung với Malaysia trên vùng biển chồng lấn

Câu 10: Một trong những mục tiêu chính của hội nhập kinh tế quốc tế là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Cơ chế chủ yếu mà hội nhập kinh tế quốc tế sử dụng để đạt được mục tiêu này là gì?

  • A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch
  • B. Hạn chế dòng vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh
  • D. Mở rộng thị trường và thúc đẩy thương mại quốc tế

Câu 11: Xét về phạm vi ảnh hưởng, tổ chức quốc tế nào sau đây có phạm vi điều chỉnh rộng lớn nhất, bao gồm hầu hết các lĩnh vực kinh tế và thương mại trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)
  • B. Ngân hàng Thế giới (WB)
  • C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
  • D. Liên hợp quốc (UN)

Câu 12: Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển quan trọng nào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Bắt đầu quá trình hội nhập kinh tế khu vực
  • B. Chính thức hội nhập sâu rộng vào hệ thống thương mại toàn cầu
  • C. Hoàn thành quá trình chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường
  • D. Đạt được mục tiêu trở thành nước phát triển

Câu 13: Trong khuôn khổ hội nhập kinh tế quốc tế, "hàng rào phi thuế quan" được sử dụng để chỉ biện pháp nào?

  • A. Thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu
  • B. Các quy định về tỷ giá hối đoái
  • C. Chính sách tiền tệ quốc gia
  • D. Các biện pháp hạn chế nhập khẩu không sử dụng thuế, như hạn ngạch, giấy phép, tiêu chuẩn kỹ thuật

Câu 14: Một quốc gia áp dụng chính sách "bảo hộ mậu dịch". Chính sách này đi ngược lại xu hướng nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tự do hóa thương mại và đầu tư
  • B. Tăng cường hợp tác kinh tế song phương
  • C. Phát triển kinh tế khu vực
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Câu 15: Trong lĩnh vực đầu tư quốc tế, hình thức đầu tư nào cho phép nhà đầu tư nước ngoài tham gia trực tiếp vào quản lý và điều hành doanh nghiệp tại quốc gia nhận đầu tư?

  • A. Đầu tư gián tiếp
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • C. Đầu tư danh mục
  • D. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

Câu 16: Một công ty đa quốc gia (MNC) quyết định chuyển một phần dây chuyền sản xuất từ nước phát triển sang Việt Nam để tận dụng chi phí lao động thấp. Đây là biểu hiện của xu hướng nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Toàn cầu hóa thị trường tài chính
  • B. Khu vực hóa kinh tế
  • C. Phân công lao động quốc tế và chuyên môn hóa sản xuất
  • D. Bảo hộ thương mại

Câu 17: Nguyên tắc "tối huệ quốc" (MFN) trong thương mại quốc tế có nghĩa là gì?

  • A. Một quốc gia phải dành cho quốc gia khác những ưu đãi thương mại tốt nhất mà họ dành cho bất kỳ quốc gia nào khác
  • B. Các quốc gia được phép áp dụng thuế quan cao nhất đối với hàng hóa nhập khẩu
  • C. Chỉ các quốc gia phát triển mới được hưởng ưu đãi thương mại
  • D. Các quốc gia có quyền tự do áp đặt bất kỳ biện pháp hạn chế thương mại nào

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập, việc một quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) có thể mang lại lợi ích nào cho người tiêu dùng trong nước?

  • A. Giá cả hàng hóa trong nước tăng lên do cạnh tranh
  • B. Người tiêu dùng chỉ được mua hàng hóa sản xuất trong nước
  • C. Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hàng hóa hơn với giá cả cạnh tranh hơn
  • D. Chất lượng hàng hóa giảm sút do nhập khẩu hàng giá rẻ

Câu 19: Một quốc gia quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với nhiều mặt hàng. Đây là một bước đi theo hướng nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Bảo hộ mậu dịch
  • B. Tự do hóa thương mại
  • C. Tăng cường kiểm soát nhập khẩu
  • D. Hạn chế đầu tư nước ngoài

Câu 20: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, lĩnh vực nào thường chịu tác động cạnh tranh mạnh mẽ nhất từ các doanh nghiệp nước ngoài?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Khai khoáng
  • C. Sản xuất công nghiệp nặng
  • D. Dịch vụ

Câu 21: Để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong bối cảnh hội nhập, Việt Nam cần tập trung đầu tư vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên
  • B. Vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực
  • D. Số lượng doanh nghiệp nhà nước

Câu 22: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tạo ra cơ hội nào cho người lao động Việt Nam?

  • A. Cơ hội việc làm mới và thu nhập cao hơn trong các ngành xuất khẩu và doanh nghiệp FDI
  • B. Giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp do doanh nghiệp trong nước phá sản
  • C. Được bảo hộ tuyệt đối khỏi cạnh tranh từ lao động nước ngoài
  • D. Chỉ làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước

Câu 23: Một hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (ví dụ CPTPP, EVFTA) thường bao gồm các cam kết sâu rộng hơn so với các FTA truyền thống, đặc biệt trong lĩnh vực nào?

  • A. Thuế quan hàng hóa
  • B. Hạn ngạch nhập khẩu
  • C. Dịch vụ tài chính
  • D. Sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường

Câu 24: Trong quá trình đàm phán các hiệp định thương mại, Việt Nam cần lưu ý bảo vệ lợi ích của ngành kinh tế nào sau đây, vốn có thể chịu nhiều thách thức từ cạnh tranh quốc tế?

  • A. Công nghiệp ô tô
  • B. Nông nghiệp
  • C. Dịch vụ công nghệ thông tin
  • D. Du lịch

Câu 25: Chính phủ Việt Nam sử dụng công cụ chính sách nào để điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thuế quan và các hàng rào phi thuế quan
  • B. Lãi suất ngân hàng
  • C. Tỷ giá hối đoái
  • D. Chi tiêu công

Câu 26: Giả sử Việt Nam và một quốc gia khác thành lập một "liên minh thuế quan". Điều gì sẽ xảy ra với chính sách thương mại của hai quốc gia này đối với các nước không phải thành viên?

  • A. Mỗi quốc gia tự do quyết định chính sách thương mại riêng
  • B. Thuế quan giữa hai nước thành viên được giữ nguyên
  • C. Hai quốc gia áp dụng chính sách thương mại chung đối với các nước còn lại trên thế giới
  • D. Chỉ áp dụng thuế quan thấp hơn cho các nước phát triển

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hội nhập kinh tế quốc tế mang lại lợi ích bền vững và bao trùm cho xã hội Việt Nam?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh chóng
  • B. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Xuất khẩu tăng mạnh
  • D. Phân bổ lợi ích công bằng và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam cần chủ động thực hiện biện pháp nào để nâng cao khả năng cạnh tranh và thích ứng?

  • A. Yêu cầu chính phủ bảo hộ doanh nghiệp trong nước
  • B. Đầu tư vào đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
  • C. Giảm lương công nhân để giảm chi phí sản xuất
  • D. Hạn chế hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài

Câu 29: Một trong những rủi ro tiềm ẩn của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển là gì?

  • A. Nguy cơ lạm phát tăng cao
  • B. Thâm hụt ngân sách nhà nước
  • C. Sự phụ thuộc lớn hơn vào thị trường và kinh tế thế giới, dễ bị tổn thương bởi các biến động bên ngoài
  • D. Xuất khẩu lao động giảm sút

Câu 30: Để quá trình hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra hiệu quả và bền vững, vai trò quản lý và điều hành của Nhà nước cần tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  • B. Can thiệp sâu vào giá cả thị trường
  • C. Hạn chế tối đa sự tham gia của khu vực tư nhân
  • D. Xây dựng và hoàn thiện thể chế, pháp luật, tạo môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào mà Việt Nam tham gia thông qua việc ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương với từng quốc gia, ví dụ như với Nhật Bản, Hàn Quốc, Chi Lê?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, quốc gia nào dưới đây thể hiện sự hội nhập kinh tế khu vực sâu rộng nhất thông qua việc thành lập một liên minh kinh tế và tiền tệ chung, cho phép tự do di chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa sang các nước thành viên WTO. Hành động nào sau đây của Chính phủ Việt Nam sẽ hỗ trợ trực tiếp và hiệu quả nhất cho doanh nghiệp này trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Giả sử Việt Nam tham gia vào một khu vực thương mại tự do. Điều gì *không phải* là một hệ quả trực tiếp và dự kiến của việc tham gia này đối với nền kinh tế Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một hình thức quan trọng của hội nhập kinh tế quốc tế. Hoạt động nào sau đây *không* được xem là đầu tư trực tiếp nước ngoài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Xét về bản chất, hội nhập kinh tế quốc tế mang lại lợi ích chủ yếu nào cho các quốc gia tham gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, một quốc gia đang phát triển như Việt Nam có thể gặp phải thách thức nào lớn nhất liên quan đến năng lực cạnh tranh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để tận dụng hiệu quả cơ hội và giảm thiểu thách thức từ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một trong những mục tiêu chính của hội nhập kinh tế quốc tế là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Cơ chế chủ yếu mà hội nhập kinh tế quốc tế sử dụng để đạt được mục tiêu này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Xét về phạm vi ảnh hưởng, tổ chức quốc tế nào sau đây có phạm vi điều chỉnh rộng lớn nhất, bao gồm hầu hết các lĩnh vực kinh tế và thương mại trên phạm vi toàn cầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển quan trọng nào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong khuôn khổ hội nhập kinh tế quốc tế, 'hàng rào phi thuế quan' được sử dụng để chỉ biện pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một quốc gia áp dụng chính sách 'bảo hộ mậu dịch'. Chính sách này đi ngược lại xu hướng nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong lĩnh vực đầu tư quốc tế, hình thức đầu tư nào cho phép nhà đầu tư nước ngoài tham gia trực tiếp vào quản lý và điều hành doanh nghiệp tại quốc gia nhận đầu tư?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một công ty đa quốc gia (MNC) quyết định chuyển một phần dây chuyền sản xuất từ nước phát triển sang Việt Nam để tận dụng chi phí lao động thấp. Đây là biểu hiện của xu hướng nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nguyên tắc 'tối huệ quốc' (MFN) trong thương mại quốc tế có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập, việc một quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) có thể mang lại lợi ích nào cho người tiêu dùng trong nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một quốc gia quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với nhiều mặt hàng. Đây là một bước đi theo hướng nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, lĩnh vực nào thường chịu tác động cạnh tranh mạnh mẽ nhất từ các doanh nghiệp nước ngoài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong bối cảnh hội nhập, Việt Nam cần tập trung đầu tư vào yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tạo ra cơ hội nào cho người lao động Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (ví dụ CPTPP, EVFTA) thường bao gồm các cam kết sâu rộng hơn so với các FTA truyền thống, đặc biệt trong lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong quá trình đàm phán các hiệp định thương mại, Việt Nam cần lưu ý bảo vệ lợi ích của ngành kinh tế nào sau đây, vốn có thể chịu nhiều thách thức từ cạnh tranh quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Chính phủ Việt Nam sử dụng công cụ chính sách nào để điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Giả sử Việt Nam và một quốc gia khác thành lập một 'liên minh thuế quan'. Điều gì sẽ xảy ra với chính sách thương mại của hai quốc gia này đối với các nước *không* phải thành viên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hội nhập kinh tế quốc tế mang lại lợi ích bền vững và bao trùm cho xã hội Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam cần chủ động thực hiện biện pháp nào để nâng cao khả năng cạnh tranh và thích ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một trong những rủi ro tiềm ẩn của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để quá trình hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra hiệu quả và bền vững, vai trò quản lý và điều hành của Nhà nước cần tập trung vào khía cạnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung được gọi là gì?

  • A. Toàn cầu hóa
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Khu vực hóa kinh tế
  • D. Tự do hóa thương mại

Câu 2: Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế được phân chia thành các cấp độ nào?

  • A. Hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu
  • B. Hội nhập đa phương và hội nhập song phương
  • C. Hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu
  • D. Hội nhập kinh tế và hội nhập chính trị

Câu 3: Việc Việt Nam tham gia Hiệp định Thương mại song phương (BTA) với Hoa Kỳ vào năm 2000 thể hiện Việt Nam đang tham gia ở cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập song phương
  • B. Hội nhập khu vực
  • C. Hội nhập toàn cầu
  • D. Hội nhập đa phương

Câu 4: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là những ví dụ điển hình cho cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập song phương
  • B. Hội nhập khu vực
  • C. Hội nhập toàn cầu
  • D. Hội nhập đa phương

Câu 5: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA) là những ví dụ về cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập song phương
  • B. Hội nhập khu vực
  • C. Hội nhập toàn cầu
  • D. Hội nhập đa phương

Câu 6: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế thông qua thương mại quốc tế?

  • A. Một công ty Việt Nam mở chi nhánh sản xuất ở Lào.
  • B. Một ngân hàng nước ngoài mở văn phòng đại diện tại Việt Nam.
  • C. Việt Nam tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của một tập đoàn đa quốc gia.
  • D. Việt Nam xuất khẩu tôm sang thị trường EU.

Câu 7: Hình thức đầu tư quốc tế nào thể hiện việc nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp tham gia quản lý hoặc kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh tại quốc gia nhận đầu tư?

  • A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII)
  • C. Vay nợ quốc tế
  • D. Viện trợ phát triển chính thức (ODA)

Câu 8: Một quỹ đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam nhưng không tham gia vào quản lý doanh nghiệp. Đây là hình thức đầu tư quốc tế nào?

  • A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII)
  • C. Thương mại dịch vụ
  • D. Hợp tác phát triển

Câu 9: Dịch vụ quốc tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế và thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các quốc gia?

  • A. Dịch vụ tư vấn pháp luật
  • B. Dịch vụ tài chính ngân hàng
  • C. Dịch vụ du lịch quốc tế
  • D. Dịch vụ bảo hiểm

Câu 10: Lợi ích chủ yếu nào của hội nhập kinh tế quốc tế giúp các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tiếp cận thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn?

  • A. Mở rộng thị trường
  • B. Thu hút vốn đầu tư
  • C. Tiếp thu công nghệ hiện đại
  • D. Tăng cường cạnh tranh

Câu 11: Nhờ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam có thể tiếp cận và học hỏi kinh nghiệm quản lý, khoa học công nghệ tiên tiến từ các nước phát triển. Đây là lợi ích nào của hội nhập?

  • A. Tăng cường vị thế quốc gia
  • B. Tạo việc làm
  • C. Cải thiện đời sống nhân dân
  • D. Tiếp thu khoa học công nghệ và kinh nghiệm quản lý

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư
  • B. Sức ép cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa và dịch vụ nước ngoài
  • C. Thiếu nguồn nhân lực dồi dào
  • D. Thị trường tiêu thụ trong nước quá nhỏ

Câu 13: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến những vấn đề xã hội nào nếu không được quản lý tốt?

  • A. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo
  • B. Tăng cường bản sắc văn hóa dân tộc
  • C. Gia tăng bất bình đẳng thu nhập, vấn đề lao động, môi trường
  • D. Cải thiện an ninh trật tự xã hội

Câu 14: Chính sách nào sau đây thể hiện sự chủ động, tích cực của Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Hạn chế mở cửa thị trường nội địa.
  • B. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước bằng hàng rào thuế quan cao.
  • C. Chỉ tham gia các hiệp định thương mại song phương.
  • D. Ký kết và thực thi nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới.

Câu 15: Việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và cải cách thủ tục hành chính có ý nghĩa như thế nào đối với hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Làm chậm quá trình hội nhập.
  • B. Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Gia tăng sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường.
  • D. Hạn chế sự tham gia của doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 16: Để nâng cao năng lực cạnh tranh khi hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách.
  • B. Tập trung vào thị trường nội địa truyền thống.
  • C. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu.
  • D. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ của Nhà nước.

Câu 17: Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi người lao động Việt Nam phải làm gì để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động toàn cầu?

  • A. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, khả năng ngoại ngữ và thích ứng.
  • B. Chỉ cần có sức khỏe tốt.
  • C. Giữ nguyên kinh nghiệm làm việc truyền thống.
  • D. Hạn chế tiếp xúc với công nghệ mới.

Câu 18: Khi phân tích tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam, khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi ích về thu hút nguồn lực bên ngoài?

  • A. Tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.
  • C. Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu.
  • D. Dòng vốn FDI và FII tăng trưởng ổn định qua các năm.

Câu 19: Một doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc tại Việt Nam đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm nhập khẩu giá rẻ sau khi các hàng rào thuế quan được dỡ bỏ theo cam kết hội nhập. Đây là biểu hiện của thách thức nào?

  • A. Sức ép cạnh tranh.
  • B. Phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.
  • C. Nguy cơ tụt hậu công nghệ.
  • D. Vấn đề an ninh kinh tế.

Câu 20: Việt Nam tích cực tham gia đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (ví dụ: CPTPP, EVFTA). Hành động này thể hiện đường lối, chính sách nào của Đảng và Nhà nước về hội nhập?

  • A. Hội nhập có chọn lọc.
  • B. Hội nhập chủ động, tích cực và toàn diện.
  • C. Hội nhập từng bước, thận trọng.
  • D. Hội nhập chỉ tập trung vào khu vực.

Câu 21: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Ưu tiên lợi ích quốc gia mà không cần tuân thủ luật lệ quốc tế.
  • B. Chỉ hợp tác với các nước có cùng chế độ chính trị.
  • C. Tuân thủ luật pháp quốc tế và các cam kết đã ký kết.
  • D. Hạn chế tối đa việc mở cửa thị trường.

Câu 22: Việc hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu. Điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế?

  • A. Nâng cao năng lực sản xuất, tiếp cận công nghệ, và tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm.
  • B. Chỉ làm gia tăng xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Khiến các doanh nghiệp trong nước bị loại bỏ hoàn toàn.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.

Câu 23: Để ứng phó với những thách thức về môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp FDI, Nhà nước Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Giảm thu hút FDI để bảo vệ môi trường.
  • B. Cho phép doanh nghiệp FDI xả thải để thúc đẩy tăng trưởng.
  • C. Không quan tâm đến vấn đề môi trường trong ngắn hạn.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường, tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm vi phạm.

Câu 24: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể ảnh hưởng đến vấn đề an ninh kinh tế quốc gia như thế nào?

  • A. Luôn đảm bảo an ninh kinh tế quốc gia được củng cố vững chắc.
  • B. Có thể làm gia tăng sự phụ thuộc vào thị trường, công nghệ và nguồn vốn bên ngoài, tiềm ẩn nguy cơ mất kiểm soát.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn mọi rủi ro kinh tế.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 25: Một quốc gia đang trong quá trình đàm phán để gia nhập một khối thương mại khu vực. Theo bạn, những yếu tố nào sẽ là cơ sở chính để các quốc gia trong khối xem xét chấp thuận?

  • A. Sự tương đồng về địa lý, văn hóa, hệ thống pháp luật kinh tế và lợi ích chung.
  • B. Quy mô dân số và diện tích lãnh thổ.
  • C. Lịch sử quan hệ ngoại giao trong quá khứ.
  • D. Việc sử dụng chung một ngôn ngữ.

Câu 26: Phân tích vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

  • A. Hội nhập không có tác động đáng kể đến vị thế quốc gia.
  • B. Chỉ giúp nâng cao vị thế về mặt chính trị.
  • C. Làm giảm sự ảnh hưởng của Việt Nam trong các tổ chức quốc tế.
  • D. Giúp Việt Nam tham gia vào các thể chế toàn cầu, đóng góp vào việc xây dựng luật chơi chung và tăng cường tiếng nói, ảnh hưởng trên trường quốc tế.

Câu 27: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công và bền vững, Việt Nam cần đặc biệt chú trọng đến khía cạnh nào bên cạnh tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng cường xuất khẩu bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào việc thu hút vốn FDI.
  • C. Giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường và đảm bảo an sinh xã hội.
  • D. Hạn chế cạnh tranh từ bên ngoài.

Câu 28: Khi đánh giá hiệu quả của hội nhập kinh tế quốc tế, cần dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, năng lực cạnh tranh quốc gia, giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
  • B. Chỉ dựa vào tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • C. Chỉ dựa vào số lượng hiệp định đã ký kết.
  • D. Chỉ dựa vào mức độ thu hút vốn FDI.

Câu 29: Giả sử Việt Nam đàm phán một Hiệp định thương mại tự do với một quốc gia duy nhất. Đây là cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập đa phương
  • B. Hội nhập song phương
  • C. Hội nhập khu vực
  • D. Hội nhập toàn cầu

Câu 30: Theo đường lối của Đảng và Nhà nước, hội nhập kinh tế quốc tế là sự nghiệp của ai?

  • A. Chỉ của Nhà nước và Chính phủ.
  • B. Chỉ của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
  • C. Chỉ của Bộ Ngoại giao và Bộ Công Thương.
  • D. Của toàn dân và cả hệ thống chính trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế được phân chia thành các cấp độ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Việc Việt Nam tham gia Hiệp định Thương mại song phương (BTA) với Hoa Kỳ vào năm 2000 thể hiện Việt Nam đang tham gia ở cấp độ hội nhập kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là những ví dụ điển hình cho cấp độ hội nhập kinh tế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA) là những ví dụ về cấp độ hội nhập kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế thông qua thương mại quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hình thức đầu tư quốc tế nào thể hiện việc nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp tham gia quản lý hoặc kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh tại quốc gia nhận đầu tư?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một quỹ đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam nhưng không tham gia vào quản lý doanh nghiệp. Đây là hình thức đầu tư quốc tế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Dịch vụ quốc tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế và thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Lợi ích chủ yếu nào của hội nhập kinh tế quốc tế giúp các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tiếp cận thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nhờ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam có thể tiếp cận và học hỏi kinh nghiệm quản lý, khoa học công nghệ tiên tiến từ các nước phát triển. Đây là lợi ích nào của hội nhập?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến những vấn đề xã hội nào nếu không được quản lý tốt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Chính sách nào sau đây thể hiện sự chủ động, tích cực của Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và cải cách thủ tục hành chính có ý nghĩa như thế nào đối với hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để nâng cao năng lực cạnh tranh khi hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi người lao động Việt Nam phải làm gì để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động toàn cầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi phân tích tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam, khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi ích về thu hút nguồn lực bên ngoài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc tại Việt Nam đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm nhập khẩu giá rẻ sau khi các hàng rào thuế quan được dỡ bỏ theo cam kết hội nhập. Đây là biểu hiện của thách thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Việt Nam tích cực tham gia đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (ví dụ: CPTPP, EVFTA). Hành động này thể hiện đường lối, chính sách nào của Đảng và Nhà nước về hội nhập?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu. Điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để ứng phó với những thách thức về môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp FDI, Nhà nước Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể ảnh hưởng đến vấn đề an ninh kinh tế quốc gia như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một quốc gia đang trong quá trình đàm phán để gia nhập một khối thương mại khu vực. Theo bạn, những yếu tố nào sẽ là cơ sở chính để các quốc gia trong khối xem xét chấp thuận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công và bền vững, Việt Nam cần đặc biệt chú trọng đến khía cạnh nào bên cạnh tăng trưởng kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi đánh giá hiệu quả của hội nhập kinh tế quốc tế, cần dựa trên những tiêu chí nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Giả sử Việt Nam đàm phán một Hiệp định thương mại tự do với một quốc gia duy nhất. Đây là cấp độ hội nhập kinh tế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Theo đường lối của Đảng và Nhà nước, hội nhập kinh tế quốc tế là sự nghiệp của ai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia nhỏ, có nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp, quyết định mở cửa thị trường, giảm thuế nhập khẩu đối với nhiều mặt hàng công nghiệp và tham gia vào các hiệp định thương mại tự do với các cường quốc kinh tế. Hành động này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Chỉ đơn thuần là giao lưu văn hóa.
  • B. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
  • C. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • D. Hạn chế giao thương quốc tế.

Câu 2: Công ty A của Việt Nam xuất khẩu các sản phẩm dệt may sang thị trường EU. Để đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường và lao động của EU, Công ty A đã phải đầu tư nâng cấp công nghệ sản xuất và cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Tình huống này minh họa tác động nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với doanh nghiệp Việt Nam?

  • A. Giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường nước ngoài.
  • C. Buộc doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh và tuân thủ chuẩn mực quốc tế.
  • D. Chỉ tạo ra thách thức mà không có cơ hội.

Câu 3: Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Việc tham gia vào hai tổ chức này lần lượt thể hiện Việt Nam đang tham gia ở những cấp độ hội nhập nào?

  • A. Toàn cầu và Khu vực.
  • B. Song phương và Toàn cầu.
  • C. Khu vực và Song phương.
  • D. Toàn cầu và Song phương.

Câu 4: Một tập đoàn đa quốc gia quyết định xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam, sử dụng công nghệ tiên tiến và tạo ra hàng ngàn việc làm cho người lao động địa phương. Hoạt động này thuộc hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Thương mại hàng hóa quốc tế.
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Thanh toán quốc tế.
  • D. Xuất khẩu lao động.

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất mà các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt khi hội nhập kinh tế quốc tế là sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp nước ngoài. Để vượt qua thách thức này, doanh nghiệp cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng truyền thống.
  • B. Hạn chế mở rộng quy mô sản xuất.
  • C. Giảm chất lượng sản phẩm để hạ giá thành.
  • D. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, xây dựng thương hiệu.

Câu 6: Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại nhiều cơ hội cho Việt Nam, bao gồm việc mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư, tiếp thu công nghệ tiên tiến. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội, Việt Nam cũng phải đối mặt với những thách thức. Thách thức nào sau đây mang tính kinh tế trực tiếp và rõ nét nhất?

  • A. Gia tăng áp lực cạnh tranh lên doanh nghiệp và nền kinh tế.
  • B. Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Các vấn đề về môi trường và biến đổi khí hậu.
  • D. Tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc.

Câu 7: Vai trò chủ đạo của Nhà nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Đóng cửa biên giới để bảo vệ nền kinh tế nội địa.
  • C. Hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi trường pháp lý thuận lợi và hỗ trợ doanh nghiệp hội nhập.
  • D. Hạn chế tối đa việc tiếp nhận đầu tư nước ngoài.

Câu 8: Ông B là một nông dân trồng cà phê ở Tây Nguyên. Nhờ việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại, cà phê của ông B có cơ hội xuất khẩu sang nhiều thị trường khó tính như châu Âu, Mỹ với giá cao hơn. Để đáp ứng yêu cầu chất lượng, ông B đã áp dụng các tiêu chuẩn canh tác bền vững (như GlobalGAP). Tình huống này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế tác động đến cá nhân như thế nào?

  • A. Tạo cơ hội nâng cao thu nhập và buộc cá nhân phải nâng cao trình độ, kỹ năng.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp lớn.
  • C. Khiến người nông dân gặp khó khăn hơn trong việc tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đời sống cá nhân.

Câu 9: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là một ví dụ về hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

  • A. Song phương.
  • B. Khu vực (liên khu vực).
  • C. Toàn cầu.
  • D. Nội địa.

Câu 10: Dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đổ vào Việt Nam tăng mạnh trong những năm qua đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, việc quá phụ thuộc vào FDI cũng tiềm ẩn rủi ro. Rủi ro nào sau đây là đáng chú ý nhất về mặt kinh tế?

  • A. Giảm số lượng việc làm cho người lao động.
  • B. Ngừng hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Tăng cường kiểm soát của Nhà nước đối với nền kinh tế.
  • D. Nền kinh tế dễ bị tổn thương trước các biến động của kinh tế thế giới.

Câu 11: Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của Việt Nam khi thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Biến Việt Nam thành một nền kinh tế đóng.
  • B. Chỉ xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Phát huy lợi thế so sánh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và cải thiện đời sống nhân dân.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài.

Câu 12: Việc Việt Nam ký kết Hiệp định thương mại tự do với Liên minh châu Âu (EVFTA) là một ví dụ điển hình về hình thức hội nhập nào xét về cấp độ?

  • A. Song phương.
  • B. Liên khu vực (giữa một quốc gia và một khối khu vực).
  • C. Toàn cầu.
  • D. Nội khối.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thuộc về hình thức thương mại dịch vụ quốc tế?

  • A. Xuất khẩu gạo.
  • B. Nhập khẩu máy móc thiết bị.
  • C. Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho công ty nước ngoài.
  • D. Đầu tư xây dựng nhà máy.

Câu 14: Một trong những thách thức phi kinh tế mà Việt Nam phải đối mặt khi hội nhập sâu rộng là gì?

  • A. Nguy cơ xung đột văn hóa, xói mòn các giá trị truyền thống.
  • B. Thâm hụt ngân sách nhà nước.
  • C. Tăng trưởng GDP chậm lại.
  • D. Thiếu vốn đầu tư.

Câu 15: Để tận dụng tốt cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, người lao động Việt Nam cần làm gì?

  • A. Chỉ làm những công việc đơn giản, không cần đào tạo.
  • B. Hạn chế tiếp xúc với người nước ngoài.
  • C. Giữ nguyên trình độ và kỹ năng hiện tại.
  • D. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng mềm, khả năng ngoại ngữ và hiểu biết về pháp luật quốc tế.

Câu 16: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải cải cách mạnh mẽ thể chế kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực hành chính công. Mục tiêu chính của việc cải cách này là gì?

  • A. Tăng cường sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh doanh.
  • B. Tạo môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng, thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà đầu tư.
  • C. Giảm bớt quyền lực của các cơ quan quản lý nhà nước.
  • D. Chỉ phục vụ cho các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 17: Khi một công ty Việt Nam mua cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán New York (Mỹ), hoạt động này thuộc hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Thương mại dịch vụ quốc tế.
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Thương mại hàng hóa quốc tế.
  • D. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII).

Câu 18: Việc các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu (Global Value Chains - GVCs) là một biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế. Tham gia GVCs mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp Việt Nam?

  • A. Tiếp cận công nghệ mới, nâng cao năng lực quản lý và mở rộng thị trường.
  • B. Chỉ làm gia công đơn giản, không có giá trị gia tăng.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.
  • D. Tăng chi phí sản xuất.

Câu 19: Một trong những thách thức về mặt xã hội của hội nhập kinh tế quốc tế là nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu nghèo. Vấn đề này đặt ra yêu cầu gì đối với Nhà nước và xã hội?

  • A. Ngừng quá trình hội nhập.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Thực hiện các chính sách an sinh xã hội hiệu quả, hỗ trợ các nhóm yếu thế và đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Khuyến khích người dân tự giải quyết vấn đề của mình.

Câu 20: Khi phân tích các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia (như CPTPP, EVFTA), có thể thấy điểm chung nổi bật là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu nông sản.
  • B. Không có cam kết về bảo vệ môi trường và lao động.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho một phía.
  • D. Bao gồm các cam kết sâu rộng về cắt giảm thuế quan, mở cửa thị trường dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ, lao động và môi trường.

Câu 21: Vai trò tích cực của người dân trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

  • A. Chủ động học tập, nâng cao kiến thức, kỹ năng để thích ứng với môi trường làm việc mới.
  • B. Chỉ sử dụng hàng hóa sản xuất trong nước.
  • C. Phản đối việc mở cửa thị trường.
  • D. Thụ động chờ đợi sự hỗ trợ từ Nhà nước.

Câu 22: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, bên cạnh nỗ lực của Nhà nước và doanh nghiệp, sự chủ động của cá nhân cũng đóng vai trò quan trọng. Sự chủ động này bao gồm việc:

  • A. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân trước mắt.
  • B. Không cần tìm hiểu về các quy định quốc tế.
  • C. Tránh xa các hoạt động liên quan đến yếu tố nước ngoài.
  • D. Tích cực tìm hiểu thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân và tuân thủ pháp luật.

Câu 23: Hoạt động nào sau đây không được xem là một hình thức của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Xuất khẩu hàng hóa sang nước ngoài.
  • B. Doanh nghiệp Việt Nam vay vốn từ ngân hàng nước ngoài.
  • C. Chính phủ tăng cường kiểm soát giá cả thị trường nội địa.
  • D. Mở cửa thị trường cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông nước ngoài.

Câu 24: Một trong những lợi ích kinh tế rõ ràng nhất của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam là gì?

  • A. Giảm sự đa dạng của các mặt hàng trên thị trường.
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Hạn chế việc tiếp cận công nghệ mới.
  • D. Tăng cường sự can thiệp của Nhà nước vào doanh nghiệp.

Câu 25: Việc tham gia các tổ chức tài chính quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới (WB) mang lại lợi ích gì cho Việt Nam trong quá trình hội nhập?

  • A. Tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi, kinh nghiệm quản lý kinh tế và hỗ trợ kỹ thuật.
  • B. Chỉ để thể hiện vai trò chính trị trên trường quốc tế.
  • C. Giảm bớt sự giám sát của cộng đồng quốc tế.
  • D. Hạn chế việc tham gia vào các hiệp định thương mại.

Câu 26: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề chủ quyền quốc gia trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Cạnh tranh gay gắt về giá.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm.
  • C. Ô nhiễm môi trường.
  • D. Áp lực phải điều chỉnh chính sách kinh tế vĩ mô để phù hợp với cam kết quốc tế.

Câu 27: Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm đến mức thấp nhất.
  • B. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
  • C. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu và quản lý hiệu quả.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự bảo hộ của Nhà nước.

Câu 28: Chính sách nào của Nhà nước thể hiện sự chủ động, tích cực trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tích cực đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
  • B. Tăng cường các biện pháp bảo hộ mậu dịch truyền thống.
  • C. Hạn chế đầu tư ra nước ngoài.
  • D. Đóng cửa các khu công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 29: Việc thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ nước ngoài và đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài thuộc hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Thương mại hàng hóa.
  • B. Thương mại dịch vụ (xuất nhập khẩu lao động).
  • C. Đầu tư trực tiếp.
  • D. Tài chính quốc tế.

Câu 30: Khi phân tích về vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam, yếu tố nào sau đây được xem là đóng góp quan trọng nhất?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh trên thị trường nội địa.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm cho người lao động phổ thông.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu.
  • D. Thu hút vốn đầu tư, công nghệ, mở rộng thị trường, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một quốc gia nhỏ, có nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp, quyết định mở cửa thị trường, giảm thuế nhập khẩu đối với nhiều mặt hàng công nghiệp và tham gia vào các hiệp định thương mại tự do với các cường quốc kinh tế. Hành động này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Công ty A của Việt Nam xuất khẩu các sản phẩm dệt may sang thị trường EU. Để đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường và lao động của EU, Công ty A đã phải đầu tư nâng cấp công nghệ sản xuất và cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Tình huống này minh họa tác động nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với doanh nghiệp Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Việc tham gia vào hai tổ chức này lần lượt thể hiện Việt Nam đang tham gia ở những cấp độ hội nhập nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một tập đoàn đa quốc gia quyết định xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam, sử dụng công nghệ tiên tiến và tạo ra hàng ngàn việc làm cho người lao động địa phương. Hoạt động này thuộc hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất mà các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt khi hội nhập kinh tế quốc tế là sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp nước ngoài. Để vượt qua thách thức này, doanh nghiệp cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại nhiều cơ hội cho Việt Nam, bao gồm việc mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư, tiếp thu công nghệ tiên tiến. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội, Việt Nam cũng phải đối mặt với những thách thức. Thách thức nào sau đây mang tính kinh tế trực tiếp và rõ nét nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vai trò chủ đạo của Nhà nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ông B là một nông dân trồng cà phê ở Tây Nguyên. Nhờ việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại, cà phê của ông B có cơ hội xuất khẩu sang nhiều thị trường khó tính như châu Âu, Mỹ với giá cao hơn. Để đáp ứng yêu cầu chất lượng, ông B đã áp dụng các tiêu chuẩn canh tác bền vững (như GlobalGAP). Tình huống này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế tác động đến cá nhân như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là một ví dụ về hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đổ vào Việt Nam tăng mạnh trong những năm qua đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, việc quá phụ thuộc vào FDI cũng tiềm ẩn rủi ro. Rủi ro nào sau đây là đáng chú ý nhất về mặt kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của Việt Nam khi thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Việc Việt Nam ký kết Hiệp định thương mại tự do với Liên minh châu Âu (EVFTA) là một ví dụ điển hình về hình thức hội nhập nào xét về cấp độ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thuộc về hình thức thương mại dịch vụ quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một trong những thách thức phi kinh tế mà Việt Nam phải đối mặt khi hội nhập sâu rộng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để tận dụng tốt cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, người lao động Việt Nam cần làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải cải cách mạnh mẽ thể chế kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực hành chính công. Mục tiêu chính của việc cải cách này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi một công ty Việt Nam mua cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán New York (Mỹ), hoạt động này thuộc hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu (Global Value Chains - GVCs) là một biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế. Tham gia GVCs mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một trong những thách thức về mặt xã hội của hội nhập kinh tế quốc tế là nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu nghèo. Vấn đề này đặt ra yêu cầu gì đối với Nhà nước và xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi phân tích các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia (như CPTPP, EVFTA), có thể thấy điểm chung nổi bật là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Vai trò tích cực của người dân trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, bên cạnh nỗ lực của Nhà nước và doanh nghiệp, sự chủ động của cá nhân cũng đóng vai trò quan trọng. Sự chủ động này bao gồm việc:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hoạt động nào sau đây *không* được xem là một hình thức của hội nhập kinh tế quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một trong những lợi ích kinh tế rõ ràng nhất của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Việc tham gia các tổ chức tài chính quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới (WB) mang lại lợi ích gì cho Việt Nam trong quá trình hội nhập?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề chủ quyền quốc gia trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Chính sách nào của Nhà nước thể hiện sự chủ động, tích cực trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ nước ngoài và đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài thuộc hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi phân tích về vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam, yếu tố nào sau đây được xem là đóng góp quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

  • A. Một quốc gia mở rộng thị trường xuất khẩu đơn thuần.
  • B. Các quốc gia ký kết các hiệp định song phương về thuế quan.
  • C. Các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào một quốc gia.
  • D. Một quốc gia gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ quy định chung.

Câu 2: Hình thức hội nhập kinh tế nào dưới đây thường thể hiện mức độ liên kết sâu sắc nhất giữa các quốc gia tham gia?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương.
  • B. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • C. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • D. Hợp tác kinh tế theo ngành.

Câu 3: Việc Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế như Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) hoặc Ngân hàng Thế giới (WB) thể hiện cấp độ hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập song phương.
  • B. Hội nhập khu vực.
  • C. Hội nhập toàn cầu.
  • D. Hợp tác đa phương chuyên ngành.

Câu 4: Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Châu Âu (EVFTA) là một ví dụ điển hình cho hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • B. Hội nhập kinh tế song phương.
  • C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • D. Hợp tác kinh tế liên lục địa.

Câu 5: Tại sao hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế khách quan và cần thiết đối với sự phát triển của mỗi quốc gia hiện nay?

  • A. Vì đó là điều kiện bắt buộc để nhận viện trợ từ các tổ chức quốc tế.
  • B. Vì chỉ có hội nhập mới giúp quốc gia đó trở thành cường quốc kinh tế.
  • C. Vì các quốc gia nhỏ không thể tự tồn tại độc lập trong nền kinh tế thế giới.
  • D. Vì sự phát triển của lực lượng sản xuất vượt ra khỏi biên giới quốc gia và sự phát triển của phân công lao động quốc tế.

Câu 6: Một trong những cơ hội lớn nhất mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho các quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh trên thị trường nội địa.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào các nền kinh tế lớn.
  • C. Tiếp cận các nguồn vốn đầu tư, công nghệ hiện đại và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Hạn chế ảnh hưởng của biến động kinh tế toàn cầu.

Câu 7: Thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Khó khăn trong việc tìm kiếm đối tác nước ngoài.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh để đối phó với sự cạnh tranh từ hàng hóa và dịch vụ nước ngoài.
  • C. Thiếu thông tin về thị trường quốc tế.
  • D. Quy định pháp luật phức tạp của các nước nhập khẩu.

Câu 8: Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) góp phần vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam như thế nào?

  • A. Chủ yếu giúp tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • B. Chỉ tạo thêm việc làm cho người lao động.
  • C. Giúp các doanh nghiệp trong nước giảm bớt gánh nặng sản xuất.
  • D. Mang lại vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và thúc đẩy liên kết với chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 9: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự chủ động, tích cực trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Ký kết và thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới.
  • B. Áp dụng các biện pháp bảo hộ mậu dịch tối đa để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Hạn chế tối đa việc xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển thị trường nội địa.

Câu 10: Để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức trong hội nhập, doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi giá.
  • B. Tăng cường quảng cáo trên thị trường quốc tế.
  • C. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và năng lực quản trị, đổi mới công nghệ.
  • D. Tìm kiếm các thị trường dễ tính, ít cạnh tranh.

Câu 11: Hội nhập kinh tế quốc tế có tác động như thế nào đến người lao động Việt Nam?

  • A. Chắc chắn làm giảm thu nhập và mất việc làm.
  • B. Chỉ tạo cơ hội cho lao động có trình độ cao.
  • C. Khiến người lao động phải làm việc trong môi trường khắc nghiệt hơn.
  • D. Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, nâng cao kỹ năng nhưng cũng đặt ra thách thức về cạnh tranh lao động.

Câu 12: Phân tích tác động của việc cắt giảm thuế quan theo các FTA đối với ngành nông nghiệp Việt Nam.

  • A. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu lớn, không ảnh hưởng đến nông dân nhỏ lẻ.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản nhưng cũng tăng áp lực cạnh tranh từ nông sản nhập khẩu.
  • C. Bắt buộc nông dân phải chuyển đổi sang các loại cây trồng mới.
  • D. Làm giảm giá nông sản trong nước một cách đột ngột.

Câu 13: Khi một quốc gia tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu (Global Value Chain - GVC), điều này thể hiện hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Chỉ là hoạt động xuất nhập khẩu thông thường.
  • B. Thể hiện sự độc lập hoàn toàn về sản xuất.
  • C. Thể hiện sự tham gia vào quá trình sản xuất phân tán theo địa lý, liên kết đầu tư và thương mại.
  • D. Chỉ liên quan đến việc mua bán công nghệ.

Câu 14: Đâu là vai trò quan trọng nhất của Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh quốc tế.
  • B. Cung cấp toàn bộ vốn cho các doanh nghiệp xuất khẩu.
  • C. Đảm bảo mọi doanh nghiệp đều thành công trên thị trường quốc tế.
  • D. Xây dựng thể chế, chính sách, tạo môi trường thuận lợi và hỗ trợ doanh nghiệp, người dân tham gia hội nhập.

Câu 15: Giả sử một doanh nghiệp dệt may Việt Nam muốn xuất khẩu sang một thị trường yêu cầu chứng nhận tiêu chuẩn lao động quốc tế. Việc đáp ứng yêu cầu này là minh chứng cho khía cạnh nào của hội nhập?

  • A. Chỉ là vấn đề kỹ thuật đơn thuần.
  • B. Yêu cầu doanh nghiệp nâng cao năng lực quản lý và tuân thủ các chuẩn mực quốc tế.
  • C. Thể hiện sự can thiệp quá mức của Nhà nước vào hoạt động kinh doanh.
  • D. Không liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 16: Việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu và nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập giúp Việt Nam đạt được điều gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một vài thị trường, tăng cường an ninh kinh tế.
  • B. Chắc chắn loại bỏ được hoàn toàn các rào cản thương mại.
  • C. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Làm tăng chi phí giao dịch quốc tế.

Câu 17: Thách thức về "chảy máu chất xám" có thể xảy ra trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là do yếu tố nào?

  • A. Doanh nghiệp Việt Nam không có nhu cầu sử dụng lao động chất lượng cao.
  • B. Nhà nước cấm người lao động làm việc ở nước ngoài.
  • C. Cơ hội việc làm và môi trường làm việc hấp dẫn hơn ở nước ngoài thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Hội nhập làm giảm số lượng trường đại học trong nước.

Câu 18: Phân tích vai trò của người dân trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

  • A. Người dân không có vai trò gì ngoài việc tiêu dùng hàng hóa nhập khẩu.
  • B. Người dân chỉ cần tuân thủ pháp luật, không cần quan tâm đến hội nhập.
  • C. Người dân chỉ có vai trò là lực lượng lao động giá rẻ.
  • D. Người dân là chủ thể thụ hưởng lợi ích, đồng thời là người tham gia trực tiếp và giám sát quá trình hội nhập.

Câu 19: Một trong những biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực dịch vụ là gì?

  • A. Các ngân hàng, công ty bảo hiểm nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
  • B. Việc xuất khẩu gạo sang các nước khác.
  • C. Doanh nghiệp Việt Nam mua máy móc, thiết bị từ nước ngoài.
  • D. Người dân Việt Nam đi du lịch trong nước.

Câu 20: Đâu là một trong những thách thức về mặt xã hội mà hội nhập kinh tế quốc tế có thể mang lại?

  • A. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Gia tăng áp lực cạnh tranh lao động, có thể làm trầm trọng thêm vấn đề bất bình đẳng xã hội nếu không có chính sách hỗ trợ phù hợp.
  • C. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Giảm thiểu các tệ nạn xã hội.

Câu 21: Khi phân tích ảnh hưởng của hội nhập đến chủ quyền quốc gia, cần lưu ý điều gì?

  • A. Hội nhập chắc chắn làm mất đi chủ quyền kinh tế của quốc gia.
  • B. Chủ quyền quốc gia không bị ảnh hưởng bởi hội nhập kinh tế.
  • C. Hội nhập chỉ ảnh hưởng đến chủ quyền chính trị.
  • D. Hội nhập đòi hỏi quốc gia phải tuân thủ các luật lệ, cam kết quốc tế, nhưng vẫn phải đảm bảo giữ vững độc lập, tự chủ trong quá trình hội nhập.

Câu 22: Việc doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài (Outward Investment) là một hình thức tham gia hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Đầu tư quốc tế.
  • B. Thương mại quốc tế.
  • C. Hội nhập lao động.
  • D. Dịch vụ quốc tế.

Câu 23: Theo đường lối của Đảng và Nhà nước Việt Nam, hội nhập kinh tế quốc tế cần được thực hiện trên nguyên tắc nào?

  • A. Ưu tiên lợi ích ngắn hạn của một số ngành.
  • B. Đảm bảo độc lập, tự chủ, chủ quyền quốc gia và an ninh kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung vào việc mở cửa thị trường.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các tổ chức quốc tế.

Câu 24: Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Việt Nam đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ hàng nhập khẩu giá rẻ sau khi thuế quan được cắt giảm. Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Yêu cầu Nhà nước áp dụng lại thuế nhập khẩu cao.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang nhập khẩu và phân phối hàng hóa nước ngoài.
  • C. Cắt giảm tối đa chi phí sản xuất mà không quan tâm đến chất lượng.
  • D. Đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng, xây dựng thương hiệu và tìm kiếm phân khúc thị trường ngách.

Câu 25: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tham gia của Việt Nam vào thị trường lao động quốc tế trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Tuyển dụng lao động trong nước.
  • B. Đào tạo nghề cho người lao động địa phương.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các thị trường có nhu cầu.
  • D. Cấm người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Câu 26: Bên cạnh cơ hội, hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra thách thức về biến động kinh tế toàn cầu. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Khủng hoảng kinh tế, suy thoái ở một khu vực hoặc quốc gia khác có thể nhanh chóng lan tỏa và ảnh hưởng đến Việt Nam.
  • B. Biến động kinh tế toàn cầu chỉ ảnh hưởng đến các nước nghèo.
  • C. Hội nhập giúp Việt Nam hoàn toàn miễn nhiễm với các cú sốc từ bên ngoài.
  • D. Chỉ có các doanh nghiệp lớn mới chịu ảnh hưởng từ biến động kinh tế toàn cầu.

Câu 27: Việc cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục xuất nhập khẩu là một biện pháp của Nhà nước nhằm mục đích gì trong hội nhập?

  • A. Hạn chế hoạt động thương mại quốc tế.
  • B. Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho doanh nghiệp tham gia thương mại quốc tế.
  • C. Tăng cường sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước đối với doanh nghiệp.
  • D. Chỉ hỗ trợ các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển bền vững của quốc gia.

  • A. Hội nhập kinh tế chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế, bỏ qua các yếu tố xã hội và môi trường.
  • B. Hội nhập kinh tế luôn dẫn đến phát triển bền vững.
  • C. Phát triển bền vững không liên quan đến hội nhập kinh tế.
  • D. Hội nhập kinh tế tạo cơ hội cho phát triển bền vững thông qua tiếp cận công nghệ sạch, nguồn lực, nhưng cũng đặt ra thách thức về môi trường, xã hội cần được quản lý chặt chẽ.

Câu 29: Một trong những biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ khu vực mà Việt Nam tham gia là gì?

  • A. Tham gia Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC).
  • B. Tham gia Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • C. Ký hiệp định thương mại với một quốc gia duy nhất.
  • D. Thành lập các khu công nghiệp trong nước.

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, sinh viên, học sinh cần chú trọng rèn luyện kỹ năng nào?

  • A. Chỉ cần học thuộc kiến thức sách vở.
  • B. Chỉ cần giỏi ngoại ngữ.
  • C. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng mềm, khả năng thích ứng và học tập suốt đời.
  • D. Không cần rèn luyện gì đặc biệt vì hội nhập là trách nhiệm của Nhà nước và doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hình thức hội nhập kinh tế nào dưới đây thường thể hiện mức độ liên kết sâu sắc nhất giữa các quốc gia tham gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Việc Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế như Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) hoặc Ngân hàng Thế giới (WB) thể hiện cấp độ hội nhập kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Châu Âu (EVFTA) là một ví dụ điển hình cho hình thức hội nhập kinh tế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tại sao hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế khách quan và cần thiết đối với sự phát triển của mỗi quốc gia hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một trong những cơ hội lớn nhất mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho các quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) góp phần vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự chủ động, tích cực trong hội nhập kinh tế quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức trong hội nhập, doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hội nhập kinh tế quốc tế có tác động như thế nào đến người lao động Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích tác động của việc cắt giảm thuế quan theo các FTA đối với ngành nông nghiệp Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi một quốc gia tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu (Global Value Chain - GVC), điều này thể hiện hình thức hội nhập kinh tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đâu là vai trò quan trọng nhất của Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Giả sử một doanh nghiệp dệt may Việt Nam muốn xuất khẩu sang một thị trường yêu cầu chứng nhận tiêu chuẩn lao động quốc tế. Việc đáp ứng yêu cầu này là minh chứng cho khía cạnh nào của hội nhập?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu và nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập giúp Việt Nam đạt được điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Thách thức về 'chảy máu chất xám' có thể xảy ra trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là do yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích vai trò của người dân trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một trong những biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực dịch vụ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đâu là một trong những thách thức về mặt xã hội mà hội nhập kinh tế quốc tế có thể mang lại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi phân tích ảnh hưởng của hội nhập đến chủ quyền quốc gia, cần lưu ý điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài (Outward Investment) là một hình thức tham gia hội nhập kinh tế quốc tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Theo đường lối của Đảng và Nhà nước Việt Nam, hội nhập kinh tế quốc tế cần được thực hiện trên nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Việt Nam đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ hàng nhập khẩu giá rẻ sau khi thuế quan được cắt giảm. Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần ưu tiên giải pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tham gia của Việt Nam vào thị trường lao động quốc tế trong bối cảnh hội nhập?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Bên cạnh cơ hội, hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra thách thức về biến động kinh tế toàn cầu. Điều này có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục xuất nhập khẩu là một biện pháp của Nhà nước nhằm mục đích gì trong hội nhập?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển bền vững của quốc gia.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một trong những biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ khu vực mà Việt Nam tham gia là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, sinh viên, học sinh cần chú trọng rèn luyện kỹ năng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hội nhập kinh tế quốc tế được hiểu là quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trên thế giới. Bản chất cốt lõi của quá trình này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu hàng hóa để thu ngoại tệ.
  • B. Đóng cửa thị trường nội địa để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Tham gia sâu rộng vào phân công lao động quốc tế và các liên kết kinh tế toàn cầu.
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động trao đổi kinh tế với bên ngoài.

Câu 2: Một quốc gia có lợi thế so sánh trong sản xuất một mặt hàng khi nào?

  • A. Quốc gia đó có trữ lượng tài nguyên thiên nhiên lớn nhất để sản xuất mặt hàng đó.
  • B. Quốc gia đó có thể sản xuất mặt hàng đó với chi phí tuyệt đối thấp hơn so với mọi quốc gia khác.
  • C. Quốc gia đó có thể sản xuất mặt hàng đó mà không cần nhập khẩu nguyên liệu.
  • D. Quốc gia đó có thể sản xuất mặt hàng đó với chi phí cơ hội thấp hơn so với các quốc gia khác.

Câu 3: Việc Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) thể hiện Việt Nam đang tham gia vào hình thức hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

  • A. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • B. Hội nhập kinh tế song phương.
  • C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • D. Hội nhập kinh tế liên quốc gia.

Câu 4: Khi một quốc gia mở cửa thị trường và tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp trong nước có thể phải đối mặt với thách thức nào lớn nhất?

  • A. Khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ mới.
  • B. Áp lực cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp nước ngoài có tiềm lực mạnh.
  • C. Thiếu nguồn vốn để mở rộng sản xuất.
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu.

Câu 5: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn toàn loại bỏ sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • B. Giảm thiểu sự cần thiết phải đổi mới công nghệ.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ, thu hút đầu tư và tiếp cận công nghệ tiên tiến.
  • D. Đóng cửa biên giới để bảo vệ văn hóa truyền thống.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây được xem là một hình thức của đầu tư quốc tế?

  • A. Một công ty trong nước bán cổ phiếu cho công chúng trong nước.
  • B. Một ngân hàng trong nước cho doanh nghiệp trong nước vay vốn.
  • C. Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn từ dân cư trong nước.
  • D. Một tập đoàn nước ngoài xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam.

Câu 7: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có vai trò chủ yếu gì trong hội nhập kinh tế toàn cầu?

  • A. Cung cấp các khoản vay dài hạn cho các nước đang phát triển.
  • B. Thiết lập và giám sát các quy tắc thương mại giữa các quốc gia thành viên.
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái và hệ thống tài chính quốc tế.
  • D. Thúc đẩy hợp tác quân sự giữa các nước thành viên.

Câu 8: Một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Châu Âu theo các quy định của Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA). Đây là ví dụ về hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Thương mại quốc tế.
  • B. Đầu tư quốc tế.
  • C. Di cư lao động quốc tế.
  • D. Dịch vụ quốc tế.

Câu 9: Phân tích tác động của việc giảm thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng cụ thể (ví dụ: ô tô) do hội nhập kinh tế mang lại. Tác động nào sau đây có khả năng xảy ra đối với người tiêu dùng trong nước?

  • A. Giá ô tô trong nước chắc chắn sẽ tăng cao hơn.
  • B. Người tiêu dùng có ít sự lựa chọn về mẫu mã và chủng loại ô tô hơn.
  • C. Giá ô tô có thể giảm, tạo cơ hội tiếp cận sản phẩm chất lượng với chi phí hợp lý hơn.
  • D. Việc mua bán ô tô sẽ trở nên khó khăn hơn do thủ tục phức tạp.

Câu 10: Chính sách nào sau đây thể hiện nỗ lực của Việt Nam nhằm cải thiện môi trường đầu tư, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

  • A. Tăng cường kiểm soát và hạn chế việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các doanh nghiệp FDI.
  • B. Áp đặt mức thuế suất cao đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Đóng cửa các khu công nghiệp hiện có để xây dựng mới.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính, minh bạch hóa pháp luật, và cải thiện cơ sở hạ tầng.

Câu 11: Khi một quốc gia tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu thông qua hội nhập kinh tế, điều này thường đòi hỏi gì ở lực lượng lao động trong nước?

  • A. Chỉ cần duy trì trình độ kỹ năng truyền thống hiện có.
  • B. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và khả năng thích ứng với công nghệ mới.
  • C. Tập trung làm việc trong các ngành nghề đòi hỏi ít kỹ năng.
  • D. Giảm giờ làm việc để đối phó với áp lực cạnh tranh.

Câu 12: Bên cạnh những lợi ích, hội nhập kinh tế quốc tế cũng tiềm ẩn những rủi ro. Rủi ro nào sau đây liên quan đến sự gia tăng phụ thuộc của nền kinh tế vào thị trường bên ngoài?

  • A. Nền kinh tế dễ bị tổn thương trước những biến động, khủng hoảng kinh tế ở các quốc gia đối tác.
  • B. Các doanh nghiệp trong nước sẽ không còn động lực để đổi mới.
  • C. Giá cả hàng hóa trong nước sẽ luôn ổn định, không biến động.
  • D. Thị trường lao động trong nước sẽ thu hẹp đáng kể.

Câu 13: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu và nhập khẩu lại là một chiến lược quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Để tập trung vào một vài thị trường trọng điểm duy nhất.
  • B. Để tăng sự phụ thuộc vào một đối tác thương mại lớn.
  • C. Để giảm thiểu rủi ro khi có biến động ở một thị trường cụ thể và tăng cường sức đề kháng của nền kinh tế.
  • D. Để loại bỏ hoàn toàn nhu cầu trao đổi hàng hóa với nước ngoài.

Câu 14: Khi Việt Nam ký kết Hiệp định thương mại tự do với một quốc gia khác, điều khoản nào sau đây có khả năng được đưa vào để thúc đẩy thương mại giữa hai bên?

  • A. Tăng cường các rào cản phi thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu.
  • B. Giảm hoặc xóa bỏ thuế quan đối với phần lớn hàng hóa trao đổi.
  • C. Hạn chế cấp phép cho các doanh nghiệp từ phía đối tác đầu tư.
  • D. Thiết lập hạn ngạch nghiêm ngặt đối với tất cả các mặt hàng xuất khẩu.

Câu 15: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tạo ra cơ hội việc làm mới thông qua những con đường nào?

  • A. Chỉ bằng cách giảm số lượng công ty trong nước.
  • B. Bằng cách hạn chế các ngành công nghiệp mới phát triển.
  • C. Chủ yếu thông qua việc sa thải lao động để tăng hiệu quả.
  • D. Thông qua thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất, và phát triển các ngành dịch vụ liên quan đến xuất nhập khẩu.

Câu 16: Một trong những thách thức về mặt xã hội mà Việt Nam có thể phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm dân cư và vùng miền.
  • B. Giảm thiểu áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • C. Tăng cường sự đồng nhất về văn hóa và lối sống.
  • D. Giảm số lượng người di cư từ nông thôn ra thành thị.

Câu 17: Phân tích vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nội địa trong bối cảnh hội nhập. Nếu năng lực cạnh tranh không được cải thiện, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Các doanh nghiệp nội địa sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường xuất khẩu.
  • B. Các doanh nghiệp nội địa có thể mất thị phần ngay trên sân nhà và gặp khó khăn trong cạnh tranh quốc tế.
  • C. Người tiêu dùng sẽ chỉ có lựa chọn mua hàng hóa sản xuất trong nước.
  • D. Chính phủ sẽ không cần áp dụng bất kỳ biện pháp hỗ trợ nào cho doanh nghiệp.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ thu ngoại tệ trong các quan hệ kinh tế quốc tế?

  • A. Một công ty trong nước mua thiết bị từ nước ngoài.
  • B. Một người Việt Nam đi du lịch trong nước.
  • C. Một công ty du lịch Việt Nam phục vụ khách du lịch quốc tế.
  • D. Một doanh nghiệp Việt Nam trả tiền bản quyền sử dụng công nghệ nước ngoài.

Câu 19: Khi phân tích ảnh hưởng của hội nhập kinh tế đến chủ quyền quốc gia, cần hiểu rằng:

  • A. Hội nhập đòi hỏi quốc gia phải từ bỏ hoàn toàn chủ quyền của mình.
  • B. Hội nhập giúp quốc gia tăng cường khả năng tự cô lập khỏi thế giới.
  • C. Hội nhập chỉ mang lại lợi ích mà không có bất kỳ ràng buộc nào về chính sách.
  • D. Hội nhập đòi hỏi quốc gia phải tuân thủ các quy tắc chung, nhưng vẫn giữ vững quyền tự quyết trong khuôn khổ luật pháp quốc tế và cam kết.

Câu 20: Việc Việt Nam tham gia Tổ chức Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là ví dụ rõ nét nhất về việc tham gia hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương.
  • B. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • C. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • D. Hội nhập kinh tế tiểu vùng.

Câu 21: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam là gì?

  • A. Chủ động và tích cực, nhưng chỉ hội nhập với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Hội nhập bằng mọi giá, chấp nhận hy sinh lợi ích quốc gia.
  • C. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng và cùng có lợi.
  • D. Chỉ hội nhập khi nền kinh tế trong nước đã mạnh ngang bằng các nước phát triển.

Câu 22: Phân tích tình huống: Một ngành công nghiệp truyền thống của Việt Nam gặp khó khăn nghiêm trọng do hàng hóa nhập khẩu giá rẻ từ nước ngoài tràn vào sau khi giảm thuế theo cam kết hội nhập. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất để nhà nước hỗ trợ ngành này trong ngắn hạn mà không vi phạm cam kết quốc tế?

  • A. Ngay lập tức áp dụng mức thuế nhập khẩu rất cao.
  • B. Cấm hoàn toàn việc nhập khẩu mặt hàng đó.
  • C. Yêu cầu các doanh nghiệp trong nước ngừng sản xuất mặt hàng đó.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng, tìm kiếm thị trường ngách hoặc chuyển đổi ngành nghề.

Câu 23: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thường mang lại lợi ích nào sau đây cho quốc gia nhận đầu tư, ngoài nguồn vốn?

  • A. Chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý, và tạo việc làm chất lượng cao.
  • B. Gia tăng sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
  • C. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp lạc hậu, gây ô nhiễm.
  • D. Làm giảm nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong nước.

Câu 24: Thách thức nào sau đây liên quan đến việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Sự gia tăng đáng kể của các lễ hội truyền thống.
  • B. Việc bảo tồn các di tích lịch sử trở nên dễ dàng hơn.
  • C. Nguy cơ bị pha loãng, mai một các giá trị văn hóa truyền thống dưới tác động của văn hóa ngoại lai.
  • D. Tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau giữa các nền văn hóa.

Câu 25: Dòng chảy lao động quốc tế (xuất khẩu lao động, nhập khẩu lao động) là một hình thức hội nhập kinh tế. Lợi ích chính của việc xuất khẩu lao động đối với Việt Nam là gì?

  • A. Làm tăng tỷ lệ thất nghiệp trong nước.
  • B. Giảm nguồn thu ngoại tệ của quốc gia.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho người lao động mà không có lợi cho nền kinh tế.
  • D. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động và gia đình, đồng thời tạo nguồn kiều hối đáng kể.

Câu 26: Giả sử một doanh nghiệp Việt Nam muốn mở rộng thị trường sang một quốc gia mà Việt Nam chưa có hiệp định thương mại song phương hoặc tham gia cùng một khối kinh tế khu vực. Doanh nghiệp này có thể tiếp cận thị trường đó thông qua hình thức hội nhập nào ở cấp độ toàn cầu?

  • A. Tuân thủ các quy tắc thương mại do Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) thiết lập.
  • B. Ký kết một hiệp định thương mại tự do song phương với quốc gia đó ngay lập tức.
  • C. Tham gia một khối kinh tế khu vực mới chỉ để giao thương với quốc gia đó.
  • D. Chỉ có thể giao thương nếu có mối quan hệ chính trị đặc biệt giữa hai nước.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển bền vững. Điều nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ này?

  • A. Hội nhập kinh tế luôn đối lập với mục tiêu phát triển bền vững.
  • B. Phát triển bền vững là điều kiện tiên quyết để bắt đầu hội nhập kinh tế.
  • C. Hội nhập kinh tế có thể thúc đẩy hoặc cản trở phát triển bền vững, tùy thuộc vào cách tiếp cận và quản lý của quốc gia.
  • D. Hội nhập kinh tế chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường.

Câu 28: Khi một doanh nghiệp Việt Nam đầu tư vào thị trường chứng khoán của một quốc gia khác, đây được coi là hình thức đầu tư quốc tế nào?

  • A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII).
  • C. Đầu tư công.
  • D. Đầu tư phát triển.

Câu 29: Việt Nam đã và đang tích cực tham gia vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều đối tác. Mục tiêu chính của việc tham gia sâu rộng vào các FTA này là gì?

  • A. Tăng cường bảo hộ các ngành công nghiệp kém hiệu quả.
  • B. Hạn chế giao thương với các nước thành viên.
  • C. Chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư, và tạo động lực cải cách thể chế trong nước.

Câu 30: Một trong những thách thức về mặt pháp lý và thể chế mà Việt Nam cần giải quyết để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật để phù hợp với các cam kết quốc tế và tạo môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng.
  • B. Giữ nguyên các quy định pháp luật cũ để duy trì sự ổn định.
  • C. Tăng cường các rào cản pháp lý đối với doanh nghiệp nước ngoài.
  • D. Giảm bớt sự can thiệp của nhà nước vào các hoạt động kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hội nhập kinh tế quốc tế được hiểu là quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trên thế giới. Bản chất cốt lõi của quá trình này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một quốc gia có lợi thế so sánh trong sản xuất một mặt hàng khi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việc Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) thể hiện Việt Nam đang tham gia vào hình thức hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi một quốc gia mở cửa thị trường và tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp trong nước có thể phải đối mặt với thách thức nào lớn nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hoạt động nào sau đây được xem là một hình thức của đầu tư quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có vai trò chủ yếu gì trong hội nhập kinh tế toàn cầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Châu Âu theo các quy định của Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA). Đây là ví dụ về hình thức hội nhập kinh tế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích tác động của việc giảm thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng cụ thể (ví dụ: ô tô) do hội nhập kinh tế mang lại. Tác động nào sau đây có khả năng xảy ra đối với người tiêu dùng trong nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Chính sách nào sau đây thể hiện nỗ lực của Việt Nam nhằm cải thiện môi trường đầu tư, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi một quốc gia tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu thông qua hội nhập kinh tế, điều này thường đòi hỏi gì ở lực lượng lao động trong nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Bên cạnh những lợi ích, hội nhập kinh tế quốc tế cũng tiềm ẩn những rủi ro. Rủi ro nào sau đây liên quan đến sự gia tăng phụ thuộc của nền kinh tế vào thị trường bên ngoài?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu và nhập khẩu lại là một chiến lược quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi Việt Nam ký kết Hiệp định thương mại tự do với một quốc gia khác, điều khoản nào sau đây có khả năng được đưa vào để thúc đẩy thương mại giữa hai bên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tạo ra cơ hội việc làm mới thông qua những con đường nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một trong những thách thức về mặt xã hội mà Việt Nam có thể phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nội địa trong bối cảnh hội nhập. Nếu năng lực cạnh tranh không được cải thiện, điều gì có khả năng xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ thu ngoại tệ trong các quan hệ kinh tế quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi phân tích ảnh hưởng của hội nhập kinh tế đến chủ quyền quốc gia, cần hiểu rằng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Việc Việt Nam tham gia Tổ chức Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là ví dụ rõ nét nhất về việc tham gia hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phân tích tình huống: Một ngành công nghiệp truyền thống của Việt Nam gặp khó khăn nghiêm trọng do hàng hóa nhập khẩu giá rẻ từ nước ngoài tràn vào sau khi giảm thuế theo cam kết hội nhập. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất để nhà nước hỗ trợ ngành này trong ngắn hạn mà không vi phạm cam kết quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thường mang lại lợi ích nào sau đây cho quốc gia nhận đầu tư, ngoài nguồn vốn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Thách thức nào sau đây liên quan đến việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Dòng chảy lao động quốc tế (xuất khẩu lao động, nhập khẩu lao động) là một hình thức hội nhập kinh tế. Lợi ích chính của việc xuất khẩu lao động đối với Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Giả sử một doanh nghiệp Việt Nam muốn mở rộng thị trường sang một quốc gia mà Việt Nam chưa có hiệp định thương mại song phương hoặc tham gia cùng một khối kinh tế khu vực. Doanh nghiệp này có thể tiếp cận thị trường đó thông qua hình thức hội nhập nào ở cấp độ toàn cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển bền vững. Điều nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi một doanh nghiệp Việt Nam đầu tư vào thị trường chứng khoán của một quốc gia khác, đây được coi là hình thức đầu tư quốc tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Việt Nam đã và đang tích cực tham gia vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều đối tác. Mục tiêu chính của việc tham gia sâu rộng vào các FTA này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một trong những thách thức về mặt pháp lý và thể chế mà Việt Nam cần giải quyết để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung được gọi là gì?

  • A. Toàn cầu hóa
  • B. Khu vực hóa
  • C. Hội nhập kinh tế quốc tế
  • D. Đa phương hóa quan hệ quốc tế

Câu 2: Việc Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) thể hiện Việt Nam đang tham gia ở cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào xét về mặt hình thức?

  • A. Hội nhập song phương
  • B. Hội nhập khu vực
  • C. Hội nhập toàn cầu
  • D. Hội nhập đa phương

Câu 3: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là một ví dụ điển hình cho cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Hội nhập song phương
  • B. Hội nhập khu vực
  • C. Hội nhập toàn cầu
  • D. Hội nhập đa phương

Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh rõ nhất sự cần thiết khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Giúp Việt Nam khẳng định vị thế chính trị trên trường quốc tế.
  • B. Là xu thế tất yếu của thời đại mà Việt Nam không thể đứng ngoài.
  • C. Tạo điều kiện để Việt Nam tiếp nhận viện trợ không hoàn lại từ các nước phát triển.
  • D. Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, học hỏi công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu 5: Một trong những tác động tích cực chủ yếu của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam là gì?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • B. Giảm thiểu tối đa sự cạnh tranh từ hàng hóa nước ngoài.
  • C. Bảo vệ tuyệt đối các ngành sản xuất trong nước khỏi tác động tiêu cực.
  • D. Dẫn đến sự đồng nhất về văn hóa và xã hội với các nước trên thế giới.

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam thường gặp phải trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Thiếu nhân lực giá rẻ.
  • B. Năng lực cạnh tranh yếu, khó tiếp cận công nghệ và nguồn vốn.
  • C. Thị trường nội địa quá lớn nên không cần xuất khẩu.
  • D. Không có cơ hội tiếp cận thị trường nước ngoài.

Câu 7: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam dưới đây thể hiện sự chủ động, tích cực trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường các biện pháp bảo hộ mậu dịch khắc nghiệt.
  • B. Hạn chế tối đa việc ký kết các hiệp định thương mại tự do.
  • C. Chỉ tập trung phát triển thị trường nội địa.
  • D. Chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện các hiệp định thương mại, đầu tư song phương và đa phương.

Câu 8: Khi Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA), một trong những nội dung chính thường được đàm phán và cam kết là:

  • A. Cắt giảm thuế quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • B. Đóng cửa thị trường lao động đối với người nước ngoài.
  • C. Ngăn cấm đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
  • D. Đồng nhất hệ thống pháp luật với tất cả các nước thành viên.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thuộc nội dung hội nhập kinh tế quốc tế về đầu tư?

  • A. Ký kết hiệp định thương mại song phương.
  • B. Thu hút và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Tham gia các tổ chức tài chính quốc tế như IMF.
  • D. Thúc đẩy xuất khẩu lao động sang các nước khác.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam là:

  • A. Chỉ hội nhập với các nước có cùng chế độ chính trị.
  • B. Ưu tiên hội nhập với các nước lớn và phát triển.
  • C. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ kinh tế quốc tế.
  • D. Hội nhập một chiều, chỉ tiếp nhận mà không đóng góp.

Câu 11: Hội nhập kinh tế quốc tế về tài chính bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Tham gia các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế (WB, IMF); phát triển thị trường tài chính quốc tế.
  • B. Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài.
  • D. Trao đổi văn hóa và giáo dục.

Câu 12: Khi phân tích tác động của hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây thuộc về thách thức đối với văn hóa và xã hội Việt Nam?

  • A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • B. Tăng cường giao lưu văn hóa.
  • C. Nâng cao hiểu biết về các nền văn hóa khác.
  • D. Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa dân tộc, gia tăng tệ nạn xã hội.

Câu 13: Một trong những cơ hội lớn mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho người lao động Việt Nam là:

  • A. Giảm áp lực cạnh tranh trong thị trường lao động nội địa.
  • B. Tăng cơ hội việc làm cả trong nước và quốc tế, nâng cao thu nhập.
  • C. Giảm yêu cầu về trình độ và kỹ năng nghề nghiệp.
  • D. Được bảo vệ tuyệt đối khỏi sự biến động của thị trường lao động toàn cầu.

Câu 14: Để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức trong hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà nước Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế để tập trung phát triển nội lực.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn và công nghệ nước ngoài.
  • C. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và quốc gia.
  • D. Hạn chế giao lưu kinh tế với các nước phát triển.

Câu 15: Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế về thương mại bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Thành lập các khu công nghiệp liên doanh.
  • B. Phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường quốc tế.
  • C. Ký kết các hiệp định về bảo vệ môi trường xuyên quốc gia.
  • D. Mở cửa thị trường, giảm hàng rào thuế quan và phi thuế quan trong xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ.

Câu 16: Việt Nam ký kết Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) với Liên minh Châu Âu (EVFTA) là minh chứng cho hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ nào?

  • A. Song phương
  • B. Khu vực (EU là một khối khu vực)
  • C. Toàn cầu
  • D. Đa phương

Câu 17: Khi hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra sâu rộng, hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam sang các thị trường khó tính (như Nhật Bản, Hàn Quốc) đòi hỏi người lao động phải đáp ứng yêu cầu cao hơn về:

  • A. Trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và ngoại ngữ.
  • B. Tuổi tác và giới tính.
  • C. Nơi cư trú và tình trạng hôn nhân.
  • D. Sở thích và thói quen sinh hoạt.

Câu 18: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề ổn định kinh tế vĩ mô khi Việt Nam hội nhập sâu vào nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường mới.
  • B. Giảm khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Dễ bị tổn thương trước các cú sốc từ bên ngoài (khủng hoảng tài chính, biến động giá cả...).
  • D. Giảm cơ hội việc làm cho người lao động trong nước.

Câu 19: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập, giải pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên?

  • A. Tăng cường trợ cấp trực tiếp cho nông dân.
  • B. Hạn chế xuất khẩu để đảm bảo an ninh lương thực nội địa.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng truyền thống.
  • D. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và xây dựng thương hiệu.

Câu 20: Hoạt động nào sau đây không được xem là nội dung chính của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Hội nhập về thương mại.
  • B. Hội nhập về đầu tư.
  • C. Hội nhập về thể thao.
  • D. Hội nhập về tài chính.

Câu 21: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) là một ví dụ về hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

  • A. Song phương
  • B. Khu vực
  • C. Toàn cầu
  • D. Đa phương

Câu 22: Khi phân tích cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, việc tiếp cận các công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm quản lý hiện đại từ nước ngoài thuộc về khía cạnh nào?

  • A. Nâng cao năng lực sản xuất và quản lý.
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • C. Tăng cường vị thế chính trị quốc tế.
  • D. Giải quyết vấn đề thất nghiệp.

Câu 23: Một trong những khó khăn mà Việt Nam có thể gặp phải khi thực hiện các cam kết trong các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) là:

  • A. Không có đủ hàng hóa để xuất khẩu.
  • B. Không tìm được thị trường tiêu thụ mới.
  • C. Các nước đối tác không thực hiện cam kết.
  • D. Yêu cầu cao về tiêu chuẩn kỹ thuật, lao động, môi trường và sở hữu trí tuệ.

Câu 24: Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi hệ thống pháp luật của Việt Nam phải có sự điều chỉnh như thế nào?

  • A. Hoàn thiện, minh bạch, phù hợp với chuẩn mực quốc tế và cam kết đã ký.
  • B. Giữ nguyên như cũ để bảo vệ đặc thù quốc gia.
  • C. Sao chép hoàn toàn pháp luật của các nước phát triển.
  • D. Chỉ áp dụng pháp luật quốc tế mà không cần pháp luật trong nước.

Câu 25: Khía cạnh nào của hội nhập kinh tế quốc tế liên quan đến sự di chuyển của nguồn vốn giữa các quốc gia?

  • A. Hội nhập thương mại
  • B. Hội nhập đầu tư
  • C. Hội nhập lao động
  • D. Hội nhập văn hóa

Câu 26: Tại sao hội nhập kinh tế quốc tế được coi là xu thế tất yếu của thời đại?

  • A. Vì tất cả các nước đều bắt buộc phải tham gia.
  • B. Vì nó chỉ mang lại lợi ích mà không có thách thức.
  • C. Vì sự phát triển của lực lượng sản xuất, khoa học công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa.
  • D. Vì các nước lớn muốn chi phối các nước nhỏ.

Câu 27: Tác động nào của hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải đặc biệt quan tâm đến việc bảo vệ môi trường?

  • A. Gia tăng hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu và đầu tư có thể gây ô nhiễm.
  • B. Giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí và nước sạch.
  • D. Giảm thiểu rác thải công nghiệp.

Câu 28: Việc Việt Nam chủ động tham gia đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do với nhiều đối tác khác nhau thể hiện nguyên tắc nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Hội nhập có chọn lọc.
  • B. Hội nhập một chiều.
  • C. Hội nhập thụ động.
  • D. Chủ động, tích cực hội nhập.

Câu 29: Một trong những thách thức về mặt xã hội mà hội nhập kinh tế quốc tế có thể mang lại là:

  • A. Gia tăng phân hóa giàu nghèo, áp lực về việc làm và an sinh xã hội.
  • B. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp trong mọi ngành nghề.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, vai trò của Nhà nước Việt Nam cần tập trung vào việc:

  • A. Can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Xây dựng môi trường pháp lý, chính sách thuận lợi và hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • C. Hạn chế sự tham gia của khu vực tư nhân vào kinh tế đối ngoại.
  • D. Độc quyền thực hiện mọi hoạt động kinh tế quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Việc Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) thể hiện Việt Nam đang tham gia ở cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào xét về mặt hình thức?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là một ví dụ điển hình cho cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh rõ nhất sự cần thiết khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một trong những tác động tích cực chủ yếu của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam thường gặp phải trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam dưới đây thể hiện sự chủ động, tích cực trong hội nhập kinh tế quốc tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA), một trong những nội dung chính thường được đàm phán và cam kết là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thuộc nội dung hội nhập kinh tế quốc tế về đầu tư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hội nhập kinh tế quốc tế về tài chính bao gồm những hoạt động nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi phân tích tác động của hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây thuộc về thách thức đối với văn hóa và xã hội Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một trong những cơ hội lớn mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho người lao động Việt Nam là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức trong hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà nước Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế về thương mại bao gồm những hoạt động nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Việt Nam ký kết Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) với Liên minh Châu Âu (EVFTA) là minh chứng cho hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra sâu rộng, hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam sang các thị trường khó tính (như Nhật Bản, Hàn Quốc) đòi hỏi người lao động phải đáp ứng yêu cầu cao hơn về:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề ổn định kinh tế vĩ mô khi Việt Nam hội nhập sâu vào nền kinh tế toàn cầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập, giải pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Hoạt động nào sau đây không được xem là nội dung chính của hội nhập kinh tế quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) là một ví dụ về hội nhập kinh tế ở cấp độ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi phân tích cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, việc tiếp cận các công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm quản lý hiện đại từ nước ngoài thuộc về khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một trong những khó khăn mà Việt Nam có thể gặp phải khi thực hiện các cam kết trong các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi hệ thống pháp luật của Việt Nam phải có sự điều chỉnh như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khía cạnh nào của hội nhập kinh tế quốc tế liên quan đến sự di chuyển của nguồn vốn giữa các quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao hội nhập kinh tế quốc tế được coi là xu thế tất yếu của thời đại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tác động nào của hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải đặc biệt quan tâm đến việc bảo vệ môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Việc Việt Nam chủ động tham gia đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do với nhiều đối tác khác nhau thể hiện nguyên tắc nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một trong những thách thức về mặt xã hội mà hội nhập kinh tế quốc tế có thể mang lại là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, vai trò của Nhà nước Việt Nam cần tập trung vào việc:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh đúng bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Là quá trình các quốc gia phát triển hỗ trợ các quốc gia kém phát triển về kinh tế.
  • B. Là việc một quốc gia chấp nhận mọi điều kiện của các tổ chức kinh tế quốc tế để được gia nhập.
  • C. Là quá trình một quốc gia gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ quy định chung.
  • D. Là việc các quốc gia giàu có chi phối hoàn toàn các hoạt động kinh tế của các quốc gia nghèo hơn.

Câu 2: Việc Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) thể hiện Việt Nam đang tham gia vào hình thức hội nhập kinh tế nào xét về phạm vi?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương.
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực (liên khu vực).
  • C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • D. Hội nhập kinh tế nội địa.

Câu 3: Một quốc gia quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng cụ thể từ một quốc gia duy nhất theo một thỏa thuận đã ký. Hành động này là ví dụ về hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương.
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • D. Hội nhập kinh tế đa phương.

Câu 4: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là một ví dụ điển hình về cấp độ hội nhập kinh tế nào xét về phạm vi hoạt động?

  • A. Hội nhập kinh tế song phương.
  • B. Hội nhập kinh tế khu vực.
  • C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • D. Hội nhập kinh tế nội địa.

Câu 5: Một trong những lý do quan trọng nhất thúc đẩy các quốc gia tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là:

  • A. Để bảo vệ ngành sản xuất nội địa khỏi cạnh tranh.
  • B. Để tăng cường sự phụ thuộc vào các nền kinh tế lớn.
  • C. Để giới hạn sự di chuyển của lao động và vốn.
  • D. Để mở rộng thị trường tiêu thụ và thu hút nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ).

Câu 6: Khi hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội tiếp cận các tiến bộ khoa học công nghệ hiện đại từ nước ngoài. Điều này thuộc về cơ hội nào của hội nhập?

  • A. Tiếp cận nguồn lực và thị trường bên ngoài.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • C. Tạo thêm việc làm.
  • D. Hoàn thiện thể chế kinh tế.

Câu 7: Một thách thức đối với nền kinh tế Việt Nam khi hội nhập sâu rộng là nguy cơ các doanh nghiệp nội địa nhỏ và yếu có thể bị phá sản hoặc thôn tính bởi các tập đoàn nước ngoài mạnh hơn. Thách thức này liên quan đến khía cạnh nào?

  • A. Thách thức về thể chế, chính sách.
  • B. Thách thức về cạnh tranh.
  • C. Thách thức về văn hóa, xã hội.
  • D. Thách thức về an ninh quốc phòng.

Câu 8: Hoạt động đầu tư quốc tế bao gồm hai hình thức chủ yếu là:

  • A. Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa.
  • B. Vay nợ và cho vay quốc tế.
  • C. Gửi tiền và nhận tiền kiều hối.
  • D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII).

Câu 9: Một nhà đầu tư nước ngoài xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam và trực tiếp tham gia vào hoạt động quản lý, điều hành nhà máy đó. Đây là ví dụ về hình thức đầu tư quốc tế nào?

  • A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII).
  • C. Đầu tư công.
  • D. Đầu tư cá nhân.

Câu 10: Một quỹ đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam với mục đích kiếm lời từ chênh lệch giá và cổ tức, không tham gia vào quản lý công ty. Đây là ví dụ về hình thức đầu tư quốc tế nào?

  • A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII).
  • C. Đầu tư liên doanh.
  • D. Đầu tư phát triển.

Câu 11: Một trong những lợi ích chính của việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với Việt Nam là:

  • A. Làm tăng gánh nặng nợ công của quốc gia.
  • B. Giảm khả năng tiếp cận công nghệ mới của doanh nghiệp trong nước.
  • C. Góp phần chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý và tạo việc làm.
  • D. Khiến các doanh nghiệp trong nước mất thị trường hoàn toàn.

Câu 12: Chính sách nào sau đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước Việt Nam về hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Đóng cửa thị trường nội địa, hạn chế tối đa giao thương quốc tế.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế tự cung tự cấp, không phụ thuộc bên ngoài.
  • C. Chỉ hội nhập với các quốc gia có cùng chế độ chính trị.
  • D. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, cùng có lợi.

Câu 13: Để nâng cao năng lực cạnh tranh khi hội nhập, doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng nhất vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và quản lý hiệu quả.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm xuống mức thấp nhất có thể.
  • C. Tăng cường quảng cáo và khuyến mãi mà không cần cải thiện sản phẩm.
  • D. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa và bỏ qua thị trường xuất khẩu.

Câu 14: Một thách thức lớn về mặt xã hội khi hội nhập kinh tế quốc tế là nguy cơ gia tăng sự phân hóa giàu nghèo. Để giảm thiểu thách thức này, Nhà nước cần có những chính sách nào?

  • A. Giảm chi tiêu cho các chương trình an sinh xã hội.
  • B. Tăng thuế đối với người nghèo.
  • C. Thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ người lao động mất việc làm, đào tạo lại nghề.
  • D. Hạn chế người dân tiếp cận thông tin về kinh tế thị trường.

Câu 15: Đâu không phải là một trong những hoạt động kinh tế quốc tế chủ yếu?

  • A. Mua bán hàng hóa giữa các tỉnh trong một quốc gia.
  • B. Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ.
  • C. Đầu tư trực tiếp và gián tiếp quốc tế.
  • D. Thanh toán và tín dụng quốc tế.

Câu 16: Khi Việt Nam tham gia vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA), điều này thường dẫn đến việc giảm hoặc xóa bỏ thuế quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước thành viên. Tác động trực tiếp nhất của việc này là gì?

  • A. Làm tăng giá hàng hóa nhập khẩu.
  • B. Thúc đẩy thương mại hai chiều giữa các nước thành viên.
  • C. Hạn chế sự di chuyển của lao động.
  • D. Gia tăng rào cản phi thuế quan.

Câu 17: Một trong những thách thức về mặt thể chế đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập là:

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư.
  • B. Hàng rào thuế quan quá cao.
  • C. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp quá mạnh.
  • D. Sự chưa đồng bộ, thiếu minh bạch của hệ thống pháp luật và thủ tục hành chính.

Câu 18: Việt Nam tích cực tham gia các diễn đàn kinh tế khu vực như ASEAN, APEC nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Nâng cao vị thế quốc gia, tăng cường hợp tác và liên kết kinh tế với các đối tác.
  • B. Đóng cửa thị trường và tự bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Chỉ tập trung vào quan hệ song phương với từng nước thành viên.
  • D. Giới hạn các hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây của Nhà nước thể hiện nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút FDI?

  • A. Tăng cường kiểm soát và đặt ra nhiều rào cản cho nhà đầu tư nước ngoài.
  • B. Giảm bớt các chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp FDI.
  • C. Cải cách thủ tục hành chính, giảm tham nhũng, xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp trong nước cạnh tranh không lành mạnh với doanh nghiệp FDI.

Câu 20: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp dệt may Việt Nam trước đây chỉ sản xuất hàng cho thị trường nội địa. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, doanh nghiệp này đã đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và tìm kiếm đối tác xuất khẩu sang thị trường EU. Hoạt động này của doanh nghiệp thể hiện tác động tích cực nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • B. Giảm chất lượng sản phẩm.
  • C. Mất khả năng cạnh tranh.
  • D. Thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường.

Câu 21: Bên cạnh cơ hội, hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra thách thức về "chảy máu chất xám". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Người lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc.
  • B. Vốn đầu tư nước ngoài chảy ra khỏi quốc gia.
  • C. Công nghệ hiện đại không được chuyển giao.
  • D. Hàng hóa chất lượng cao không được nhập khẩu.

Câu 22: Việc Việt Nam tham gia các công ước quốc tế về sở hữu trí tuệ là một phần của nỗ lực hoàn thiện thể chế kinh tế trong quá trình hội nhập. Hoạt động này nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế sự sáng tạo trong nước.
  • B. Bảo vệ quyền lợi của nhà sáng tạo và thu hút đầu tư công nghệ nước ngoài.
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh trên thị trường.
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh.

Câu 23: Một trong những lợi ích về mặt chính trị - xã hội của hội nhập kinh tế quốc tế là:

  • A. Gia tăng xung đột giữa các quốc gia.
  • B. Làm suy yếu vị thế của quốc gia trên trường quốc tế.
  • C. Tăng cường sự cô lập về văn hóa.
  • D. Nâng cao vị thế quốc gia, tăng cường hiểu biết lẫn nhau và hợp tác quốc tế.

Câu 24: Khi phân tích tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với người tiêu dùng, điểm tích cực dễ thấy nhất là gì?

  • A. Có nhiều lựa chọn về hàng hóa, dịch vụ với chất lượng tốt hơn và giá cả cạnh tranh hơn.
  • B. Giá cả hàng hóa trong nước luôn tăng cao.
  • C. Giảm số lượng hàng hóa trên thị trường.
  • D. Khó khăn trong việc tiếp cận thông tin về sản phẩm.

Câu 25: Để tận dụng cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, vai trò của Nhà nước trong việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường là vô cùng quan trọng. Biểu hiện cụ thể của vai trò này là gì?

  • A. Giảm bớt các quy định pháp luật về kinh doanh.
  • B. Xây dựng hệ thống pháp luật đồng bộ, minh bạch, phù hợp với thông lệ quốc tế.
  • C. Tăng cường can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • D. Ưu tiên doanh nghiệp nhà nước và hạn chế khu vực kinh tế tư nhân.

Câu 26: Một trong những thách thức về văn hóa - xã hội khi hội nhập kinh tế quốc tế là nguy cơ:

  • A. Tăng cường bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Giảm thiểu sự giao lưu văn hóa.
  • C. Tiếp nhận những yếu tố văn hóa ngoại lai tiêu cực, làm xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nền văn hóa.

Câu 27: Phân tích nhận định: "Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp lớn, còn doanh nghiệp nhỏ và người lao động nghèo thì chịu thiệt thòi." Nhận định này đúng hay sai và vì sao?

  • A. Đúng, vì chỉ có doanh nghiệp lớn mới đủ sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • B. Sai, vì hội nhập tạo cơ hội việc làm, tăng thu nhập, đa dạng hóa hàng hóa, dịch vụ cho mọi tầng lớp, dù thách thức cũng tồn tại.
  • C. Đúng, vì hội nhập chỉ quan tâm đến tăng trưởng kinh tế, không giải quyết vấn đề xã hội.
  • D. Sai, vì hội nhập chỉ ảnh hưởng đến doanh nghiệp, không liên quan đến người lao động.

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần chú trọng vào việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Vì sao yếu tố này lại quan trọng?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao có khả năng tiếp thu công nghệ mới, nâng cao năng suất và thích ứng với môi trường làm việc quốc tế.
  • B. Chỉ cần số lượng lao động đông đảo, không cần chú trọng chất lượng.
  • C. Nguồn nhân lực không ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
  • D. Đầu tư vào con người tốn kém và không mang lại hiệu quả kinh tế tức thời.

Câu 29: Một trong những biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế là sự gia tăng của các hoạt động dịch vụ quốc tế. Dịch vụ nào sau đây không được xem là dịch vụ quốc tế?

  • A. Du lịch của người nước ngoài đến Việt Nam.
  • B. Vận tải hàng hóa từ Việt Nam sang châu Âu.
  • C. Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
  • D. Khám chữa bệnh tại bệnh viện công cho người dân địa phương.

Câu 30: Việc thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế trong các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết đòi hỏi sự nỗ lực từ nhiều phía. Đâu là vai trò chính của doanh nghiệp trong việc này?

  • A. Chỉ chờ đợi sự hỗ trợ từ Nhà nước.
  • B. Tiếp tục hoạt động như trước khi có FTA.
  • C. Chủ động tìm hiểu, nắm vững các quy định, tiêu chuẩn của FTA và điều chỉnh hoạt động sản xuất, kinh doanh cho phù hợp.
  • D. Yêu cầu Nhà nước đàm phán lại các điều khoản không có lợi cho mình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh đúng bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Việc Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) thể hiện Việt Nam đang tham gia vào hình thức hội nhập kinh tế nào xét về phạm vi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một quốc gia quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng cụ thể từ một quốc gia duy nhất theo một thỏa thuận đã ký. Hành động này là ví dụ về hình thức hội nhập kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là một ví dụ điển hình về cấp độ hội nhập kinh tế nào xét về phạm vi hoạt động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một trong những lý do quan trọng nhất thúc đẩy các quốc gia tham gia hội nhập kinh tế quốc tế là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội tiếp cận các tiến bộ khoa học công nghệ hiện đại từ nước ngoài. Điều này thuộc về cơ hội nào của hội nhập?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một thách thức đối với nền kinh tế Việt Nam khi hội nhập sâu rộng là nguy cơ các doanh nghiệp nội địa nhỏ và yếu có thể bị phá sản hoặc thôn tính bởi các tập đoàn nước ngoài mạnh hơn. Thách thức này liên quan đến khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hoạt động đầu tư quốc tế bao gồm hai hình thức chủ yếu là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một nhà đầu tư nước ngoài xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam và trực tiếp tham gia vào hoạt động quản lý, điều hành nhà máy đó. Đây là ví dụ về hình thức đầu tư quốc tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một quỹ đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam với mục đích kiếm lời từ chênh lệch giá và cổ tức, không tham gia vào quản lý công ty. Đây là ví dụ về hình thức đầu tư quốc tế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một trong những lợi ích chính của việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với Việt Nam là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chính sách nào sau đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước Việt Nam về hội nhập kinh tế quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để nâng cao năng lực cạnh tranh khi hội nhập, doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng nhất vào yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một thách thức lớn về mặt xã hội khi hội nhập kinh tế quốc tế là nguy cơ gia tăng sự phân hóa giàu nghèo. Để giảm thiểu thách thức này, Nhà nước cần có những chính sách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đâu không phải là một trong những hoạt động kinh tế quốc tế chủ yếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi Việt Nam tham gia vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA), điều này thường dẫn đến việc giảm hoặc xóa bỏ thuế quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước thành viên. Tác động trực tiếp nhất của việc này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một trong những thách thức về mặt thể chế đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Việt Nam tích cực tham gia các diễn đàn kinh tế khu vực như ASEAN, APEC nhằm mục đích chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hoạt động nào sau đây của Nhà nước thể hiện nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút FDI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp dệt may Việt Nam trước đây chỉ sản xuất hàng cho thị trường nội địa. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, doanh nghiệp này đã đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và tìm kiếm đối tác xuất khẩu sang thị trường EU. Hoạt động này của doanh nghiệp thể hiện tác động tích cực nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Bên cạnh cơ hội, hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra thách thức về 'chảy máu chất xám'. Điều này có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Việc Việt Nam tham gia các công ước quốc tế về sở hữu trí tuệ là một phần của nỗ lực hoàn thiện thể chế kinh tế trong quá trình hội nhập. Hoạt động này nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một trong những lợi ích về mặt chính trị - xã hội của hội nhập kinh tế quốc tế là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi phân tích tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với người tiêu dùng, điểm tích cực dễ thấy nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để tận dụng cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, vai trò của Nhà nước trong việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường là vô cùng quan trọng. Biểu hiện cụ thể của vai trò này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một trong những thách thức về văn hóa - xã hội khi hội nhập kinh tế quốc tế là nguy cơ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích nhận định: 'Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp lớn, còn doanh nghiệp nhỏ và người lao động nghèo thì chịu thiệt thòi.' Nhận định này đúng hay sai và vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần chú trọng vào việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Vì sao yếu tố này lại quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một trong những biểu hiện của hội nhập kinh tế quốc tế là sự gia tăng của các hoạt động dịch vụ quốc tế. Dịch vụ nào sau đây không được xem là dịch vụ quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Việc thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế trong các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết đòi hỏi sự nỗ lực từ nhiều phía. Đâu là vai trò chính của doanh nghiệp trong việc này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh đúng bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Là quá trình một quốc gia mở cửa hoàn toàn thị trường nội địa cho hàng hóa nước ngoài.
  • B. Là việc các quốc gia giàu có hỗ trợ tài chính cho các quốc gia đang phát triển.
  • C. Là quá trình một quốc gia gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ quy định chung.
  • D. Là việc các tập đoàn đa quốc gia thiết lập chi nhánh ở nhiều quốc gia khác nhau.

Câu 2: Xét về hình thức, cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào thể hiện mức độ liên kết sâu sắc và toàn diện nhất giữa các quốc gia?

  • A. Hội nhập song phương
  • B. Hội nhập đa phương
  • C. Hội nhập khu vực
  • D. Hội nhập toàn cầu

Câu 3: Việt Nam tham gia Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA). Đây là biểu hiện của cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Hội nhập song phương (giữa Việt Nam và một khối/khu vực)
  • B. Hội nhập khu vực (trong nội bộ một khối/khu vực)
  • C. Hội nhập toàn cầu
  • D. Hội nhập đa phương (tổ chức quốc tế)

Câu 4: Việc Việt Nam là thành viên của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) thể hiện Việt Nam đang tham gia hội nhập kinh tế ở cấp độ nào là chủ yếu?

  • A. Hội nhập song phương
  • B. Hội nhập toàn cầu
  • C. Hội nhập khu vực
  • D. Hội nhập đa phương

Câu 5: Nội dung nào sau đây thuộc về hoạt động đầu tư quốc tế?

  • A. Mua bán hàng hóa giữa các quốc gia.
  • B. Một doanh nghiệp nước ngoài xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam.
  • C. Trao đổi sinh viên giữa các trường đại học quốc tế.
  • D. Thanh toán tiền hàng qua ngân hàng quốc tế.

Câu 6: Một quỹ đầu tư từ Singapore mua cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam mà không tham gia trực tiếp vào quản lý hoạt động của các công ty đó. Đây là hình thức đầu tư quốc tế nào?

  • A. Đầu tư trực tiếp (FDI)
  • B. Đầu tư công
  • C. Đầu tư trong nước
  • D. Đầu tư gián tiếp (FII)

Câu 7: Hoạt động nào sau đây được xem là xuất khẩu dịch vụ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Một công ty Việt Nam cung cấp dịch vụ tư vấn phần mềm cho khách hàng ở Hoa Kỳ.
  • B. Một công ty nước ngoài mở chi nhánh bán lẻ tại Việt Nam.
  • C. Chính phủ Việt Nam vay vốn từ Ngân hàng Thế giới (WB).
  • D. Người Việt Nam đi du lịch trong nước.

Câu 8: Thanh toán và tín dụng quốc tế đóng vai trò quan trọng trong hội nhập kinh tế quốc tế vì:

  • A. Chỉ phục vụ cho mục đích cho vay giữa các chính phủ.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thương mại và đầu tư xuyên biên giới.
  • C. Giúp các quốc gia kiểm soát chặt chẽ dòng vốn ra vào.
  • D. Là hoạt động độc lập, không liên quan đến thương mại và đầu tư.

Câu 9: Một trong những lợi ích quan trọng nhất mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho một quốc gia là:

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh trên thị trường nội địa.
  • B. Cho phép quốc gia đó tự quyết định mọi vấn đề kinh tế mà không cần tuân thủ quy định chung.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ suy thoái kinh tế.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ, thu hút đầu tư, tiếp cận công nghệ mới và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu 10: Việc các doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội tiếp cận các thị trường xuất khẩu lớn hơn khi Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do là biểu hiện của lợi ích nào từ hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Mở rộng thị trường.
  • B. Thu hút vốn đầu tư.
  • C. Tiếp cận công nghệ.
  • D. Nâng cao năng lực quản lý.

Câu 11: Khi hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp trong nước buộc phải cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí để cạnh tranh với hàng hóa nước ngoài. Điều này thể hiện lợi ích nào của hội nhập?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào nước ngoài.
  • B. Bảo hộ sản xuất trong nước.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
  • D. Đảm bảo việc làm cho mọi người lao động.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam khi hội nhập kinh tế quốc tế là:

  • A. Thiếu cơ hội tiếp cận các thị trường mới.
  • B. Sức ép cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa và dịch vụ nước ngoài.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn vốn đầu tư.
  • D. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.

Câu 13: Tình huống nào sau đây phản ánh một thách thức về mặt xã hội mà Việt Nam có thể đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Các doanh nghiệp trong nước dễ dàng tiếp cận công nghệ hiện đại.
  • B. Người lao động có nhiều cơ hội việc làm hơn.
  • C. Chính phủ có thêm nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu.
  • D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo và các vấn đề văn hóa, xã hội khác.

Câu 14: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện nỗ lực thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường bảo hộ tối đa cho các ngành công nghiệp lạc hậu.
  • B. Hạn chế cấp phép đầu tư cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
  • D. Đóng cửa thị trường nội địa để ưu tiên hàng hóa trong nước.

Câu 15: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các tổ chức kinh tế quốc tế như WTO, APEC, ASEAN,... thể hiện đường lối hội nhập nào của Đảng và Nhà nước?

  • A. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Hội nhập một cách thụ động và chờ đợi.
  • C. Chỉ hội nhập với các nước lớn.
  • D. Hội nhập chỉ tập trung vào lĩnh vực thương mại.

Câu 16: Một trong những thành tựu nổi bật của Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế là:

  • A. Hoàn toàn xóa bỏ được tình trạng nhập siêu.
  • B. Tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu, thu hút lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Các doanh nghiệp nhà nước chiếm lĩnh toàn bộ thị trường nội địa.
  • D. Không còn ngành kinh tế nào gặp khó khăn do cạnh tranh quốc tế.

Câu 17: Phân tích tình huống: Một công ty dệt may Việt Nam trước đây chỉ sản xuất để tiêu thụ trong nước. Sau khi Việt Nam ký kết Hiệp định EVFTA, công ty này đã đầu tư máy móc hiện đại, cải tiến quy trình sản xuất để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng của EU và xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này. Tình huống này minh chứng cho lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh.
  • B. Giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • C. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn.
  • D. Khiến doanh nghiệp bỏ bê thị trường nội địa.

Câu 18: Tình huống: Một số ngành sản xuất trong nước, đặc biệt là các ngành sử dụng công nghệ lạc hậu, gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với hàng hóa nhập khẩu có chất lượng cao và giá thành thấp sau khi Việt Nam mở cửa thị trường theo cam kết hội nhập. Đây là ví dụ về thách thức nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thiếu vốn đầu tư.
  • B. Khó khăn trong việc xuất khẩu lao động.
  • C. Sức ép cạnh tranh đối với các ngành sản xuất trong nước.
  • D. Vấn đề an ninh quốc phòng.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây không phải là nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thương mại quốc tế (xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ).
  • B. Đầu tư quốc tế (FDI, FII).
  • C. Tài chính và tiền tệ quốc tế.
  • D. Hội nhập văn hóa và thể thao quốc tế.

Câu 20: Vai trò của các tổ chức kinh tế quốc tế (như WTO, IMF, WB) trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Thiết lập các quy tắc, chuẩn mực chung và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, tài chính cho các quốc gia thành viên.
  • B. Độc quyền kiểm soát mọi hoạt động thương mại và đầu tư trên thế giới.
  • C. Chỉ hỗ trợ các nước phát triển.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hội nhập của các quốc gia nhỏ.

Câu 21: Phân tích nhận định: "Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại lợi ích cho các quốc gia phát triển, còn các quốc gia đang phát triển chỉ đối mặt với thách thức." Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì các nước phát triển có lợi thế cạnh tranh vượt trội.
  • B. Sai, vì hội nhập mang lại cả cơ hội và thách thức cho mọi quốc gia, bao gồm cả các nước đang phát triển.
  • C. Đúng, vì các nước đang phát triển không có đủ năng lực để cạnh tranh.
  • D. Sai, vì hội nhập chỉ mang lại lợi ích cho các tập đoàn đa quốc gia.

Câu 22: Khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, một quốc gia cần phải làm gì để giảm thiểu tác động tiêu cực và tận dụng tối đa cơ hội?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế giao thương quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung vào xuất khẩu, không chú trọng nhập khẩu.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Hoàn thiện thể chế, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển nguồn nhân lực và có chính sách hỗ trợ phù hợp cho các ngành dễ bị tổn thương.

Câu 23: Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam sang các thị trường quốc tế là một biểu hiện của nội dung nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thương mại hàng hóa quốc tế.
  • B. Di chuyển lao động quốc tế.
  • C. Đầu tư gián tiếp quốc tế.
  • D. Thanh toán quốc tế.

Câu 24: Việc thành lập các đặc khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung để thu hút đầu tư nước ngoài là một biện pháp nhằm mục đích gì trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút vốn và công nghệ từ nước ngoài.
  • B. Hạn chế sự gia nhập của các doanh nghiệp nước ngoài.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho người lao động nước ngoài.
  • D. Tăng cường kiểm soát của nhà nước đối với hoạt động kinh tế.

Câu 25: Khi hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề bảo vệ chủ quyền quốc gia có còn quan trọng không? Vì sao?

  • A. Không còn quan trọng, vì hội nhập đòi hỏi tuân thủ quy định chung.
  • B. Quan trọng hơn, vì phải đối phó với sự can thiệp của nước ngoài.
  • C. Vẫn đặc biệt quan trọng, cần đảm bảo độc lập, tự chủ trong quá trình hội nhập và tuân thủ luật pháp quốc tế trên cơ sở tôn trọng chủ quyền.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước lớn.

Câu 26: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hoa Kỳ. Doanh nghiệp này cần phải tìm hiểu và tuân thủ các quy định nào để thành công?

  • A. Chỉ cần tuân thủ luật pháp Việt Nam.
  • B. Chỉ cần đảm bảo chất lượng sản phẩm.
  • C. Chỉ cần có đủ vốn để sản xuất.
  • D. Các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn, môi trường, lao động và thủ tục hải quan của thị trường Hoa Kỳ, cũng như các cam kết trong các hiệp định thương mại liên quan.

Câu 27: Thuật ngữ nào mô tả việc các quốc gia trong một khu vực địa lý nhất định hợp tác để loại bỏ dần các rào cản thương mại (thuế quan, phi thuế quan) giữa các thành viên?

  • A. Thỏa thuận thương mại tự do (FTA).
  • B. Liên minh thuế quan.
  • C. Thị trường chung.
  • D. Liên minh kinh tế và tiền tệ.

Câu 28: Tình huống: Một công ty sản xuất đồ gỗ nội thất của Việt Nam gặp khó khăn trong việc tiếp cận thị trường Pháp do các quy định nghiêm ngặt về nguồn gốc gỗ và tiêu chuẩn phát thải. Để vượt qua thách thức này trong bối cảnh hội nhập, công ty cần làm gì là phù hợp nhất?

  • A. Yêu cầu Chính phủ Việt Nam đàm phán để Pháp hạ thấp tiêu chuẩn.
  • B. Chuyển hướng sang sản xuất mặt hàng khác dễ xuất khẩu hơn.
  • C. Nghiên cứu kỹ các quy định của Pháp và EU, đầu tư công nghệ, quy trình sản xuất để đáp ứng các tiêu chuẩn đó.
  • D. Chỉ tập trung bán hàng ở thị trường nội địa.

Câu 29: Hội nhập kinh tế quốc tế có tác động như thế nào đến đời sống văn hóa - xã hội của một quốc gia?

  • A. Luôn mang lại sự đồng nhất về văn hóa và lối sống.
  • B. Có thể tạo cơ hội giao lưu văn hóa, tiếp thu những giá trị mới nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ mai một bản sắc văn hóa dân tộc và gia tăng các tệ nạn xã hội.
  • C. Không có bất kỳ tác động nào đến văn hóa - xã hội.
  • D. Chỉ làm giàu thêm văn hóa truyền thống.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Doanh nghiệp chỉ là đối tượng chịu tác động từ hội nhập.
  • B. Vai trò chính thuộc về Nhà nước và các tổ chức quốc tế.
  • C. Doanh nghiệp chỉ cần tuân thủ quy định, không cần chủ động.
  • D. Doanh nghiệp là lực lượng nòng cốt, trực tiếp tham gia và quyết định hiệu quả của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Việc các doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội tiếp cận các thị trường xuất khẩu lớn hơn khi Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do là biểu hiện của lợi ích nào từ hội nhập kinh tế quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp trong nước buộc phải cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí để cạnh tranh với hàng hóa nước ngoài. Điều này thể hiện lợi ích nào của hội nhập?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam khi hội nhập kinh tế quốc tế là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tình huống nào sau đây phản ánh một thách thức về mặt xã hội mà Việt Nam có thể đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện nỗ lực thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các tổ chức kinh tế quốc tế như WTO, APEC, ASEAN,... thể hiện đường lối hội nhập nào của Đảng và Nhà nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một trong những thành tựu nổi bật của Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tích tình huống: Một công ty dệt may Việt Nam trước đây chỉ sản xuất để tiêu thụ trong nước. Sau khi Việt Nam ký kết Hiệp định EVFTA, công ty này đã đầu tư máy móc hiện đại, cải tiến quy trình sản xuất để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng của EU và xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này. Tình huống này minh chứng cho lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tình huống: Một số ngành sản xuất trong nước, đặc biệt là các ngành sử dụng công nghệ lạc hậu, gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với hàng hóa nhập khẩu có chất lượng cao và giá thành thấp sau khi Việt Nam mở cửa thị trường theo cam kết hội nhập. Đây là ví dụ về thách thức nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hoạt động nào sau đây không phải là nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Vai trò của các tổ chức kinh tế quốc tế (như WTO, IMF, WB) trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích nhận định: 'Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại lợi ích cho các quốc gia phát triển, còn các quốc gia đang phát triển chỉ đối mặt với thách thức.' Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, một quốc gia cần phải làm gì để giảm thiểu tác động tiêu cực và tận dụng tối đa cơ hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam sang các thị trường quốc tế là một biểu hiện của nội dung nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Việc thành lập các đặc khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung để thu hút đầu tư nước ngoài là một biện pháp nhằm mục đích gì trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề bảo vệ chủ quyền quốc gia có còn quan trọng không? Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hoa Kỳ. Doanh nghiệp này cần phải tìm hiểu và tuân thủ các quy định nào để thành công?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Thuật ngữ nào mô tả việc các quốc gia trong một khu vực địa lý nhất định hợp tác để loại bỏ dần các rào cản thương mại (thuế quan, phi thuế quan) giữa các thành viên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tình huống: Một công ty sản xuất đồ gỗ nội thất của Việt Nam gặp khó khăn trong việc tiếp cận thị trường Pháp do các quy định nghiêm ngặt về nguồn gốc gỗ và tiêu chuẩn phát thải. Để vượt qua thách thức này trong bối cảnh hội nhập, công ty cần làm gì là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Hội nhập kinh tế quốc tế có tác động như thế nào đến đời sống văn hóa - xã hội của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Anh Minh làm việc tại một công ty xây dựng và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Một ngày nọ, khi đang thi công trên công trường, anh không may bị ngã từ giàn giáo và bị thương nặng. Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, anh Minh có khả năng được hưởng chế độ nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Chị Lan là một người lao động tự do, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, chị mong muốn khi về già sẽ có một khoản lương hưu để đảm bảo cuộc sống. Chị Lan nên lựa chọn loại hình bảo hiểm xã hội nào để đạt được mục tiêu này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ông An tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc. Gần đây, ông bị ốm và phải nhập viện điều trị. Khi thanh toán viện phí, ông An được quỹ bảo hiểm y tế chi trả một phần chi phí. Trường hợp của ông An thể hiện chức năng nào của bảo hiểm y tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một công ty sản xuất đồ gỗ muốn mua bảo hiểm cho nhà xưởng và máy móc thiết bị để đề phòng rủi ro cháy nổ. Loại hình bảo hiểm nào phù hợp nhất với nhu cầu của công ty này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chị B đang làm việc cho một doanh nghiệp và tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Không may, doanh nghiệp gặp khó khăn và phải cắt giảm nhân sự, chị B bị mất việc làm. Chị B có thể được hưởng chế độ nào từ các loại hình bảo hiểm đã tham gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Loại hình bảo hiểm nào sau đây hoạt động theo nguyên tắc có chia sẻ rủi ro giữa cộng đồng người tham gia, không vì mục đích lợi nhuận và do Nhà nước tổ chức, quản lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Anh Nam mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe ô tô của mình. Khi tham gia giao thông, anh không may gây tai nạn và làm hư hỏng xe của người khác. Công ty bảo hiểm của anh Nam đã bồi thường thiệt hại cho người bị nạn. Trường hợp này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của bảo hiểm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Bảo hiểm thương mại khác với bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc ở điểm cốt lõi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ với số tiền bảo hiểm là 1 tỷ đồng. Nếu người này không may qua đời trong thời hạn hợp đồng, công ty bảo hiểm sẽ chi trả 1 tỷ đồng cho người thụ hưởng. Đây là ví dụ về loại hình bảo hiểm nhân thọ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác quá trình các nền kinh tế quốc gia ngày càng gắn kết chặt chẽ với nhau thông qua thương mại, đầu tư, di chuyển lao động và dòng vốn?

  • A. Toàn cầu hóa
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Khu vực hóa
  • D. Tự do hóa thương mại

Câu 2: Xét về cấp độ, việc Việt Nam và Hàn Quốc ký kết Hiệp định Thương mại tự do (VKFTA) thuộc hình thức hội nhập kinh tế nào?

  • A. Hội nhập song phương
  • B. Hội nhập khu vực
  • C. Hội nhập toàn cầu
  • D. Hội nhập đa phương

Câu 3: Tổ chức nào sau đây là biểu tượng cho cấp độ hội nhập kinh tế toàn cầu?

  • A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
  • B. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
  • C. Liên minh châu Âu (EU)
  • D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

Câu 4: Một trong những lợi ích quan trọng nhất mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho một quốc gia là gì?

  • A. Giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu
  • B. Tăng cường kiểm soát của nhà nước đối với nền kinh tế
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ và thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Hạn chế cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài

Câu 5: Thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp nội địa khi Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới là gì?

  • A. Khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ mới
  • B. Áp lực cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu
  • C. Thiếu nguồn vốn để mở rộng sản xuất
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu

Câu 6: Việc Việt Nam tham gia vào các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương) và EVFTA (Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU) thể hiện rõ nhất điều gì trong chính sách hội nhập kinh tế của Việt Nam?

  • A. Ưu tiên hội nhập khu vực hơn hội nhập toàn cầu
  • B. Chỉ tập trung vào mở cửa thị trường hàng hóa
  • C. Hạn chế tham gia các sân chơi có tiêu chuẩn cao
  • D. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế với nhiều đối tác và cấp độ

Câu 7: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức chủ yếu của quan hệ kinh tế quốc tế?

  • A. Thương mại quốc tế
  • B. Đầu tư quốc tế
  • C. Sản xuất tự cung tự cấp
  • D. Tín dụng và thanh toán quốc tế

Câu 8: Khi một công ty nước ngoài xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam, đây là hình thức đầu tư quốc tế nào?

  • A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII)
  • C. Đầu tư công
  • D. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

Câu 9: Một nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam mà không tham gia vào hoạt động quản lý của công ty đó. Đây là hình thức đầu tư quốc tế nào?

  • A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII)
  • C. Đầu tư liên doanh
  • D. Đầu tư phát triển

Câu 10: Lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế giúp người tiêu dùng có nhiều lựa chọn về hàng hóa, dịch vụ với giá cả cạnh tranh hơn?

  • A. Mở rộng thị trường và tăng cường cạnh tranh
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến
  • D. Tạo thêm việc làm

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về vai trò của Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Nhà nước nên can thiệp sâu vào mọi hoạt động kinh tế để bảo vệ sản xuất nội địa.
  • B. Nhà nước chỉ đóng vai trò quan sát, không cần ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp.
  • C. Nhà nước nên bãi bỏ hoàn toàn các rào cản thương mại để tự do hóa tuyệt đối.
  • D. Nhà nước đóng vai trò kiến tạo môi trường pháp lý, hỗ trợ doanh nghiệp và bảo vệ lợi ích quốc gia.

Câu 12: Một trong những thách thức về mặt xã hội mà hội nhập kinh tế quốc tế có thể mang lại là gì?

  • A. Tăng cường bản sắc văn hóa dân tộc
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo và các vấn đề xã hội khác
  • C. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi tầng lớp dân cư
  • D. Giảm thiểu sự di chuyển lao động giữa các quốc gia

Câu 13: Việc Việt Nam là thành viên của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) thể hiện Việt Nam đang tham gia ở cấp độ hội nhập nào?

  • A. Hội nhập song phương
  • B. Hội nhập toàn cầu
  • C. Hội nhập khu vực
  • D. Hội nhập đa phương ngoài khu vực

Câu 14: Hoạt động nào sau đây là ví dụ về dịch vụ quốc tế tạo nguồn thu ngoại tệ cho Việt Nam?

  • A. Khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam
  • B. Một công ty Việt Nam nhập khẩu máy móc từ nước ngoài
  • C. Chính phủ vay vốn từ Ngân hàng Thế giới để xây dựng cơ sở hạ tầng
  • D. Một doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài

Câu 15: Phân tích tình huống: Một ngành sản xuất truyền thống của Việt Nam đang gặp khó khăn do hàng nhập khẩu giá rẻ tràn vào sau khi thực hiện cam kết cắt giảm thuế theo các FTA. Tình huống này phản ánh thách thức nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thiếu vốn đầu tư
  • B. Áp lực cạnh tranh và tụt hậu
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường
  • D. Rào cản kỹ thuật trong xuất khẩu

Câu 16: Chính sách nào sau đây thể hiện sự chủ động, tích cực của Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch bằng cách dựng thêm rào cản thuế quan.
  • B. Hạn chế ký kết các hiệp định thương mại tự do với các nước phát triển.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Đẩy mạnh cải cách thể chế, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.

Câu 17: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận với công nghệ sản xuất hiện đại và kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Đây là lợi ích nào của hội nhập?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu
  • B. Thu hút nguồn vốn đầu tư
  • C. Tiếp thu khoa học công nghệ và nâng cao năng lực sản xuất
  • D. Tăng cường vị thế quốc gia

Câu 18: Để tận dụng hiệu quả cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải làm gì?

  • A. Giảm giá sản phẩm bằng mọi cách, kể cả hạ thấp chất lượng.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới công nghệ và quản trị.
  • C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa để tránh cạnh tranh quốc tế.
  • D. Chờ đợi sự hỗ trợ hoàn toàn từ phía Nhà nước.

Câu 19: Khi Việt Nam tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế?

  • A. Việt Nam tham gia vào các công đoạn sản xuất, phân phối sản phẩm cùng với các quốc gia khác.
  • B. Việt Nam chỉ nhập khẩu hàng hóa từ các quốc gia khác.
  • C. Việt Nam tự sản xuất mọi thứ mà không cần hợp tác quốc tế.
  • D. Việt Nam chỉ xuất khẩu nguyên liệu thô mà không chế biến.

Câu 20: Việc hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến sự di chuyển lao động giữa các quốc gia. Điều này mang lại cơ hội gì cho người lao động Việt Nam?

  • A. Giảm cơ hội việc làm ở nước ngoài.
  • B. Hạn chế tiếp cận các thị trường lao động phát triển.
  • C. Chỉ làm việc trong các ngành nghề truyền thống.
  • D. Có thêm cơ hội việc làm, nâng cao thu nhập và kỹ năng.

Câu 21: Phân tích tác động: Việc giảm thuế nhập khẩu theo các FTA có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá cả hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam?

  • A. Có xu hướng giảm, giúp người tiêu dùng được lợi.
  • B. Có xu hướng tăng do chi phí vận chuyển cao.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến giá cả.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giá hàng xuất khẩu.

Câu 22: Mục tiêu cuối cùng mà Việt Nam hướng tới trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Chỉ để xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
  • B. Chỉ để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nâng cao đời sống nhân dân.
  • D. Trở thành nền kinh tế đóng cửa, tự cung tự cấp.

Câu 23: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với việc duy trì hòa bình và ổn định?

  • A. Tăng cường sự hiểu biết và tin cậy giữa các quốc gia.
  • B. Tạo ra lợi ích chung, khuyến khích hợp tác thay vì đối đầu.
  • C. Góp phần giải quyết các vấn đề toàn cầu cần sự phối hợp quốc tế.
  • D. Làm gia tăng căng thẳng và xung đột giữa các nước vì lợi ích kinh tế.

Câu 24: Để giảm thiểu rủi ro từ biến động kinh tế thế giới khi hội nhập, Việt Nam cần chú trọng điều gì?

  • A. Nâng cao sức chống chịu của nền kinh tế, đa dạng hóa thị trường và sản phẩm.
  • B. Hạn chế tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế lớn.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào một vài đối tác lớn.
  • D. Giảm quy mô sản xuất để tránh bị ảnh hưởng.

Câu 25: Một trong những yêu cầu chính khi Việt Nam tham gia các sân chơi hội nhập kinh tế quốc tế có tiêu chuẩn cao (như CPTPP, EVFTA) là gì?

  • A. Giảm bớt các quy định về lao động và môi trường.
  • B. Chỉ cần mở cửa thị trường mà không cần cải cách thể chế.
  • C. Hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tuân thủ các chuẩn mực quốc tế.
  • D. Tăng cường bảo hộ các ngành công nghiệp lạc hậu.

Câu 26: Quan sát biểu đồ giả định sau về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang một thị trường X trong 5 năm sau khi ký FTA song phương. Nếu kim ngạch tăng trưởng đều đặn hàng năm, điều này phản ánh lợi ích nào của hội nhập?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu
  • C. Tiếp thu công nghệ mới
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô

Câu 27: Việc các tập đoàn đa quốc gia đặt trụ sở hoặc chi nhánh tại Việt Nam có thể mang lại những tác động tích cực nào cho nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Làm giảm cơ hội việc làm cho người lao động Việt Nam.
  • B. Chỉ tập trung vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mà không có lợi ích kinh tế.
  • D. Tạo việc làm, chuyển giao công nghệ, tăng nguồn thu ngân sách.

Câu 28: Để đảm bảo công bằng xã hội trong quá trình hội nhập, Nhà nước cần có những chính sách hỗ trợ đặc biệt cho đối tượng nào?

  • A. Người lao động bị mất việc làm do cạnh tranh, các doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp khó khăn.
  • B. Các tập đoàn kinh tế lớn đã có năng lực cạnh tranh quốc tế.
  • C. Chỉ hỗ trợ người lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • D. Chỉ hỗ trợ các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 29: Phân tích nguyên nhân: Tại sao việc hoàn thiện hệ thống pháp luật và cải cách thủ tục hành chính lại quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Để hạn chế sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài.
  • B. Để làm phức tạp thêm quy trình xuất nhập khẩu.
  • C. Để tạo môi trường đầu tư kinh doanh minh bạch, thuận lợi, thu hút vốn và phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích quản lý nội bộ của Nhà nước.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện tính hai mặt của hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Hội nhập chỉ mang lại lợi ích mà không có bất kỳ thách thức nào.
  • B. Hội nhập chỉ mang lại thách thức mà không có bất kỳ lợi ích nào.
  • C. Hội nhập chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp lớn, không liên quan đến người dân.
  • D. Hội nhập mang lại cả cơ hội phát triển lẫn thách thức cần phải vượt qua.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác quá trình các nền kinh tế quốc gia ngày càng gắn kết chặt chẽ với nhau thông qua thương mại, đầu tư, di chuyển lao động và dòng vốn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét về cấp độ, việc Việt Nam và Hàn Quốc ký kết Hiệp định Thương mại tự do (VKFTA) thuộc hình thức hội nhập kinh tế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tổ chức nào sau đây là biểu tượng cho cấp độ hội nhập kinh tế toàn cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một trong những lợi ích quan trọng nhất mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho một quốc gia là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp nội địa khi Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc Việt Nam tham gia vào các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương) và EVFTA (Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU) thể hiện rõ nhất điều gì trong chính sách hội nhập kinh tế của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức chủ yếu của quan hệ kinh tế quốc tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi một công ty nước ngoài xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam, đây là hình thức đầu tư quốc tế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam mà không tham gia vào hoạt động quản lý của công ty đó. Đây là hình thức đầu tư quốc tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế giúp người tiêu dùng có nhiều lựa chọn về hàng hóa, dịch vụ với giá cả cạnh tranh hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về vai trò của Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trong những thách thức về mặt xã hội mà hội nhập kinh tế quốc tế có thể mang lại là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc Việt Nam là thành viên của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) thể hiện Việt Nam đang tham gia ở cấp độ hội nhập nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hoạt động nào sau đây là ví dụ về dịch vụ quốc tế tạo nguồn thu ngoại tệ cho Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích tình huống: Một ngành sản xuất truyền thống của Việt Nam đang gặp khó khăn do hàng nhập khẩu giá rẻ tràn vào sau khi thực hiện cam kết cắt giảm thuế theo các FTA. Tình huống này phản ánh thách thức nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chính sách nào sau đây thể hiện sự chủ động, tích cực của Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận với công nghệ sản xuất hiện đại và kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Đây là lợi ích nào của hội nhập?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để tận dụng hiệu quả cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi Việt Nam tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến sự di chuyển lao động giữa các quốc gia. Điều này mang lại cơ hội gì cho người lao động Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích tác động: Việc giảm thuế nhập khẩu theo các FTA có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá cả hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Mục tiêu cuối cùng mà Việt Nam hướng tới trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với việc duy trì hòa bình và ổn định?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để giảm thiểu rủi ro từ biến động kinh tế thế giới khi hội nhập, Việt Nam cần chú trọng điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trong những yêu cầu chính khi Việt Nam tham gia các sân chơi hội nhập kinh tế quốc tế có tiêu chuẩn cao (như CPTPP, EVFTA) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quan sát biểu đồ giả định sau về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang một thị trường X trong 5 năm sau khi ký FTA song phương. Nếu kim ngạch tăng trưởng đều đặn hàng năm, điều này phản ánh lợi ích nào của hội nhập?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc các tập đoàn đa quốc gia đặt trụ sở hoặc chi nhánh tại Việt Nam có thể mang lại những tác động tích cực nào cho nền kinh tế Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để đảm bảo công bằng xã hội trong quá trình hội nhập, Nhà nước cần có những chính sách hỗ trợ đặc biệt cho đối tượng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích nguyên nhân: Tại sao việc hoàn thiện hệ thống pháp luật và cải cách thủ tục hành chính lại quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện tính hai mặt của hội nhập kinh tế quốc tế?

Xem kết quả