Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh sự gia tăng đơn thuần về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời gian nhất định, thường được đo bằng các chỉ tiêu như GDP hoặc GNI?
- A. Phát triển kinh tế
- B. Tăng trưởng kinh tế
- C. Cơ cấu kinh tế
- D. Hội nhập kinh tế
Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm)?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
- C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- D. Hệ số Gini
Câu 3: Giả sử GDP của quốc gia A năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 420 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia A năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?
- A. 4.5%
- B. 4.76%
- C. 5.0%
- D. 20%
Câu 4: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để phản ánh điều gì?
- A. Tổng tài sản của mỗi người dân
- B. Mức độ bình đẳng trong phân phối thu nhập
- C. Chất lượng môi trường sống
- D. Mức thu nhập trung bình của người dân và năng suất lao động
Câu 5: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn, bao gồm cả tăng trưởng kinh tế và những thay đổi nào khác?
- A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội
- B. Tăng trưởng dân số và mở rộng lãnh thổ
- C. Ổn định chính trị và an ninh quốc phòng
- D. Phát triển văn hóa và du lịch
Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường được biểu hiện qua sự thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành?
- A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ
- B. Tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp
- C. Tăng tỷ trọng tất cả các ngành
- D. Giảm tỷ trọng tất cả các ngành
Câu 7: Chỉ số nào sau đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh sự phát triển con người trên các khía cạnh về sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn) và thu nhập (thu nhập bình quân đầu người)?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
- C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- D. Hệ số Gini
Câu 8: Một quốc gia có chỉ số HDI tăng lên qua các năm cho thấy điều gì về sự phát triển của quốc gia đó?
- A. Chỉ có kinh tế tăng trưởng nhanh
- B. Chỉ có tuổi thọ người dân tăng
- C. Chỉ có trình độ giáo dục được cải thiện
- D. Có sự tiến bộ trên nhiều khía cạnh về phát triển con người (sức khỏe, giáo dục, thu nhập)
Câu 9: Hệ số Gini là chỉ số dùng để đo lường khía cạnh nào của xã hội?
- A. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
- B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
- C. Tỷ lệ người biết chữ
- D. Tỷ lệ người có việc làm
Câu 10: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế được mô tả chính xác nhất như thế nào?
- A. Tăng trưởng kinh tế là kết quả của phát triển kinh tế.
- B. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
- C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần, tiền đề vật chất cho phát triển kinh tế.
- D. Phát triển kinh tế luôn dẫn đến tăng trưởng kinh tế một cách tự động.
Câu 11: Trong các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, yếu tố nào được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng bền vững và nâng cao năng suất trong dài hạn?
- A. Tăng số lượng lao động
- B. Tiến bộ khoa học và công nghệ
- C. Tăng quy mô vốn đầu tư
- D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên
Câu 12: Vốn (tư bản) ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế chủ yếu thông qua việc nào sau đây?
- A. Tăng khả năng sản xuất, trang bị máy móc thiết bị hiện đại
- B. Làm tăng số lượng lao động có kỹ năng
- C. Cải thiện chất lượng thể chế kinh tế
- D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Câu 13: Vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao đối với phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Chỉ đơn thuần cung cấp sức lao động phổ thông
- B. Chỉ làm tăng số lượng người tiêu dùng
- C. Là lực lượng sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất
- D. Chỉ đóng góp vào khu vực dịch vụ
Câu 14: Thể chế kinh tế (bao gồm luật pháp, chính sách, cơ chế quản lý) tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế như thế nào?
- A. Luôn là yếu tố cản trở sự phát triển.
- B. Chỉ tác động đến khu vực kinh tế nhà nước.
- C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- D. Tạo ra môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho đầu tư, sản xuất và đổi mới sáng tạo.
Câu 15: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm. Tuy nhiên, báo cáo cho thấy tình trạng ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn ngày càng nghiêm trọng và khoảng cách giàu nghèo gia tăng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên đạt được điều gì, nhưng còn bỏ ngỏ khía cạnh nào của sự phát triển?
- A. Ưu tiên Phát triển bền vững, bỏ ngỏ Tăng trưởng kinh tế.
- B. Ưu tiên Tăng trưởng kinh tế, bỏ ngỏ Phát triển bền vững (khía cạnh môi trường và xã hội).
- C. Ưu tiên Phát triển xã hội, bỏ ngỏ Tăng trưởng kinh tế.
- D. Đã đạt được sự Phát triển kinh tế toàn diện.
Câu 16: Khái niệm phát triển bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột nào?
- A. Kinh tế, xã hội và môi trường
- B. Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ
- C. Nhà nước, doanh nghiệp và người dân
- D. Sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu
Câu 17: Mục tiêu của phát triển bền vững là đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Điều này đòi hỏi phải làm gì?
- A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
- B. Giảm thiểu sản xuất để bảo vệ môi trường.
- C. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội trước các vấn đề kinh tế.
- D. Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.
Câu 18: Một chính sách của chính phủ nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo và áp dụng công nghệ sản xuất sạch. Chính sách này chủ yếu hướng tới thúc đẩy khía cạnh nào của phát triển bền vững?
- A. Chỉ khía cạnh kinh tế
- B. Chỉ khía cạnh xã hội
- C. Chủ yếu khía cạnh môi trường và có tác động tích cực đến kinh tế
- D. Không liên quan đến phát triển bền vững
Câu 19: Thách thức lớn nhất mà nhiều quốc gia đang phát triển phải đối mặt khi theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững là gì?
- A. Cân bằng giữa nhu cầu tăng trưởng kinh tế nhanh chóng với yêu cầu bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội.
- B. Tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới.
- C. Kiểm soát lạm phát.
- D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Câu 20: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng như thế nào trong việc giải quyết vấn đề việc làm và cải thiện đời sống người dân?
- A. Tăng trưởng kinh tế làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.
- B. Tăng trưởng kinh tế không liên quan đến việc làm.
- C. Tăng trưởng kinh tế chỉ làm giàu cho một bộ phận nhỏ dân cư.
- D. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập và khả năng chi tiêu của người dân.
Câu 21: Phát triển kinh tế toàn diện, bao gồm cả tiến bộ xã hội, giúp nâng cao vị thế của một quốc gia trên trường quốc tế như thế nào?
- A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
- B. Tăng cường năng lực cạnh tranh, khả năng hợp tác và ảnh hưởng trong các vấn đề toàn cầu.
- C. Cô lập với nền kinh tế thế giới.
- D. Phụ thuộc vào các nước phát triển khác.
Câu 22: Nếu một quốc gia chỉ chú trọng tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các yếu tố xã hội và môi trường, quốc gia đó có thể đối mặt với những hệ quả tiêu cực nào?
- A. Ô nhiễm môi trường gia tăng, bất bình đẳng xã hội trầm trọng, cạn kiệt tài nguyên.
- B. Tỷ lệ thất nghiệp giảm mạnh.
- C. Chỉ số HDI tăng cao.
- D. Phân phối thu nhập trở nên đồng đều hơn.
Câu 23: Quan sát bảng số liệu giả định sau về cơ cấu GDP của quốc gia B qua các năm (đơn vị: %):
| Ngành | Năm 2000 | Năm 2020 |
|--------------|----------|----------|
| Nông nghiệp | 35 | 15 |
| Công nghiệp | 30 | 40 |
| Dịch vụ | 35 | 45 |
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia B là đúng?
- A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
- B. Tỷ trọng công nghiệp giảm, nông nghiệp và dịch vụ tăng.
- C. Tỷ trọng các ngành không có sự thay đổi đáng kể.
- D. Tỷ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng, phản ánh sự chuyển dịch theo hướng hiện đại.
Câu 24: Quốc gia C có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia D có GDP bình quân đầu người thấp hơn đáng kể nhưng chỉ số HDI lại ở mức khá cao. Điều này có thể gợi ý điều gì về sự phát triển của hai quốc gia?
- A. Quốc gia C có thể có tăng trưởng kinh tế tốt nhưng chưa chú trọng đầy đủ đến các khía cạnh xã hội; Quốc gia D có thể có GDP thấp hơn nhưng đầu tư tốt vào con người.
- B. Quốc gia C chắc chắn có chất lượng cuộc sống tốt hơn Quốc gia D.
- C. Quốc gia D đang gặp khó khăn nghiêm trọng về kinh tế.
- D. Chỉ số GDP bình quân đầu người không liên quan đến chỉ số HDI.
Câu 25: Việc một quốc gia tập trung mạnh vào khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, lâm sản thô) mà ít chế biến sâu có thể tác động thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển bền vững?
- A. Thúc đẩy nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu sang công nghiệp hiện đại.
- B. Đảm bảo phát triển bền vững về môi trường.
- C. Có thể cản trở chuyển dịch cơ cấu sang các ngành giá trị gia tăng cao hơn và gây cạn kiệt tài nguyên.
- D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế hay phát triển bền vững.
Câu 26: Đầu tư công vào lĩnh vực giáo dục và y tế có vai trò gì đối với phát triển kinh tế?
- A. Chỉ là chi phí cho xã hội, không tạo ra giá trị kinh tế.
- B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động và cải thiện chất lượng cuộc sống.
- C. Chỉ tác động đến chỉ số Gini.
- D. Làm chậm tốc độ tăng trưởng GDP.
Câu 27: Chính sách khuyến khích khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (startup) chủ yếu tác động đến yếu tố nào của tăng trưởng và phát triển kinh tế?
- A. Chỉ làm tăng số lượng doanh nghiệp truyền thống.
- B. Chỉ tạo ra việc làm thời vụ.
- C. Chỉ làm tăng vốn đầu tư từ nước ngoài.
- D. Thúc đẩy ứng dụng công nghệ mới, tạo ra sản phẩm/dịch vụ có giá trị gia tăng cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 28: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng sa mạc hóa ngày càng nghiêm trọng do khai thác rừng bừa bãi và biến đổi khí hậu. Thách thức này liên quan trực tiếp đến trụ cột nào trong ba trụ cột của phát triển bền vững?
- A. Trụ cột kinh tế
- B. Trụ cột môi trường
- C. Trụ cột xã hội
- D. Cả ba trụ cột đều không liên quan
Câu 29: Đoạn văn sau mô tả tình hình tại một địa phương: "Mặc dù thu nhập bình quân của người dân trong vùng đã tăng lên đáng kể, nhưng báo cáo cho thấy sự chênh lệch thu nhập giữa nhóm giàu và nhóm nghèo ngày càng lớn, đặc biệt là ở khu vực nông thôn so với thành thị." Tình trạng được mô tả trong đoạn văn này thường được phản ánh thông qua chỉ số nào?
- A. Tốc độ tăng trưởng GDP
- B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- C. Hệ số Gini
- D. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển kinh tế toàn diện và bền vững, một quốc gia cần chú trọng đến sự phối hợp và cân bằng giữa các yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ tăng trưởng GDP và xuất khẩu.
- B. Chỉ đầu tư vào giáo dục và y tế.
- C. Chỉ bảo vệ môi trường và tài nguyên.
- D. Tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.