15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bao gồm cả phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ đo lường sự gia tăng về sản lượng hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần, còn phát triển kinh tế là mục tiêu hướng tới sự tiến bộ toàn diện của xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế xảy ra trước, tạo tiền đề cho tăng trưởng kinh tế.

Câu 2: Chỉ số nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất về phát triển kinh tế của một quốc gia, xét trên cả khía cạnh kinh tế và xã hội?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. GDP bình quân đầu người
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 3: Một quốc gia đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong 10 năm, nhưng tỷ lệ thất nghiệp và bất bình đẳng thu nhập vẫn gia tăng. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với tình huống này?

  • A. Quốc gia này đã đạt được phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Quốc gia này có tăng trưởng kinh tế nhưng chưa chắc chắn đạt được phát triển kinh tế.
  • C. Chính sách kinh tế của quốc gia này rất hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp.
  • D. Bất bình đẳng thu nhập là yếu tố không thể tránh khỏi trong quá trình phát triển.

Câu 4: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, ngành nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của các quốc gia phát triển?

  • A. Ngành nông nghiệp
  • B. Ngành công nghiệp khai khoáng
  • C. Ngành dịch vụ
  • D. Ngành xây dựng

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Đầu tư vào vốn vật chất (máy móc, thiết bị)
  • B. Tiến bộ khoa học và công nghệ
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
  • D. Gia tăng dân số tự nhiên

Câu 6: Phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh đến sự hài hòa giữa các yếu tố nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường
  • B. Tăng trưởng, công bằng và ổn định
  • C. Sản xuất, phân phối và tiêu dùng
  • D. Nhà nước, thị trường và xã hội dân sự

Câu 7: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi các quốc gia phải ưu tiên điều gì?

  • A. Tối đa hóa tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • B. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • C. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng để tăng sức cạnh tranh.
  • D. Chấp nhận ô nhiễm môi trường như một chi phí tất yếu của phát triển.

Câu 8: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để so sánh mức sống giữa các quốc gia, nhưng nó có hạn chế gì?

  • A. Không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • B. Không phản ánh chất lượng hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Không phản ánh sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • D. Không đo lường được tăng trưởng kinh tế dài hạn.

Câu 9: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, quốc gia đang phát triển cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Bảo hộ ngành công nghiệp trong nước bằng hàng rào thuế quan.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, khoa học và công nghệ để phát triển các ngành có giá trị gia tăng cao.

Câu 10: Tiến bộ xã hội là một yếu tố quan trọng của phát triển kinh tế. Điều gì thể hiện rõ nhất sự tiến bộ xã hội?

  • A. Gia tăng số lượng tỷ phú.
  • B. Nâng cao tuổi thọ trung bình và giảm tỷ lệ tử vong trẻ em.
  • C. Mở rộng quy mô thị trường chứng khoán.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp.

Câu 11: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được tính theo giá hiện hành và giá so sánh. Giá trị GDP theo giá so sánh dùng để làm gì?

  • A. Đo lường quy mô nền kinh tế ở một thời điểm nhất định.
  • B. Phản ánh giá trị sản xuất của nền kinh tế theo giá thị trường.
  • C. So sánh tăng trưởng kinh tế giữa các năm, loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát.
  • D. Tính toán thu nhập bình quân đầu người của quốc gia.

Câu 12: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế, yếu tố vốn và lao động thường được coi là gì?

  • A. Yếu tố đầu vào (inputs)
  • B. Yếu tố đầu ra (outputs)
  • C. Yếu tố trung gian
  • D. Yếu tố quyết định cơ cấu kinh tế

Câu 13: Giả sử một quốc gia có GDP năm nay tăng 7% so với năm trước. Đây là biểu hiện của:

  • A. Phát triển kinh tế
  • B. Tăng trưởng kinh tế
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô

Câu 14: Một công ty đa quốc gia đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam. Hoạt động này đóng góp trực tiếp vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Cán cân thương mại

Câu 15: Biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ để kích cầu tiêu dùng.
  • B. Giảm lãi suất để khuyến khích đầu tư ngắn hạn.
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ để tăng cung tiền.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và nghiên cứu khoa học để nâng cao năng suất.

Câu 16: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ nghèo đói
  • B. Chất lượng cuộc sống
  • C. Bất bình đẳng thu nhập
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Câu 17: Một nền kinh tế có cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp thường có đặc điểm gì?

  • A. Thu nhập bình quân đầu người cao.
  • B. Năng suất lao động thấp và dễ bị tổn thương bởi thiên tai.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp thấp.
  • D. Cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 18: Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ như thế nào với phát triển kinh tế?

  • A. Đô thị hóa thường là một dấu hiệu và động lực của phát triển kinh tế.
  • B. Đô thị hóa luôn cản trở phát triển kinh tế do gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Đô thị hóa không liên quan đến phát triển kinh tế.
  • D. Đô thị hóa chỉ xảy ra ở các nước đã phát triển.

Câu 19: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bất bình đẳng thu nhập trong xã hội?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Áp dụng thuế thu nhập lũy tiến và tăng cường an sinh xã hội.
  • D. Tự do hóa hoàn toàn thị trường lao động.

Câu 20: Vai trò của Nhà nước trong phát triển kinh tế là gì?

  • A. Trực tiếp điều hành tất cả các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Hoàn toàn rút khỏi các hoạt động kinh tế để thị trường tự điều tiết.
  • C. Chỉ tập trung vào ổn định kinh tế vĩ mô.
  • D. Tạo lập khung khổ pháp lý, đầu tư vào cơ sở hạ tầng và đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 21: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường, điều này thường dẫn đến:

  • A. Suy giảm tăng trưởng kinh tế do mất kiểm soát.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhờ giải phóng nguồn lực và khuyến khích cạnh tranh.
  • C. Cơ cấu kinh tế không thay đổi nhiều.
  • D. Bất ổn định kinh tế gia tăng.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về vốn con người, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế?

  • A. Máy móc và thiết bị sản xuất.
  • B. Tiền vốn đầu tư.
  • C. Trình độ học vấn và kỹ năng của người lao động.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 23: Để đo lường mức độ phát triển kinh tế của một vùng, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. GRDP bình quân đầu người.
  • B. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 24: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có vai trò gì trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp nguyên liệu thô cho các ngành khác.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm giản đơn.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • D. Tạo ra giá trị gia tăng cao và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 25: Đâu là thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế bền vững ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu vốn đầu tư.
  • B. Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • C. Dân số tăng nhanh.
  • D. Thiếu lao động có kỹ năng.

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quyết định năng suất lao động của một quốc gia?

  • A. Số lượng lao động.
  • B. Diện tích đất đai.
  • C. Trình độ công nghệ và kỹ năng của người lao động.
  • D. Lượng vốn đầu tư.

Câu 27: Hình thức kinh tế nào sau đây thường được coi là động lực quan trọng của tăng trưởng kinh tế trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế hộ gia đình.
  • D. Kinh tế tư nhân.

Câu 28: Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra nếu tăng trưởng kinh tế không đi kèm với phát triển xã hội?

  • A. Gia tăng bất bình đẳng và bất ổn xã hội.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • C. Lạm phát gia tăng.
  • D. Xuất khẩu giảm sút.

Câu 29: Một quốc gia tập trung xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên thô, ít chế biến thường phản ánh trình độ phát triển kinh tế như thế nào?

  • A. Nền kinh tế phát triển cao, có sức cạnh tranh lớn.
  • B. Nền kinh tế đang phát triển, phụ thuộc vào tài nguyên.
  • C. Nền kinh tế ổn định, ít biến động.
  • D. Nền kinh tế hướng nội, ít tham gia thương mại quốc tế.

Câu 30: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, doanh nghiệp cần chú trọng đến yếu tố nào ngoài lợi nhuận?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn.
  • B. Giảm thiểu chi phí sản xuất.
  • C. Trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Tăng cường quảng cáo và marketing.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Chỉ số nào sau đây phản ánh *đầy đủ nhất* về phát triển kinh tế của một quốc gia, xét trên cả khía cạnh kinh tế và xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một quốc gia đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong 10 năm, nhưng tỷ lệ thất nghiệp và bất bình đẳng thu nhập vẫn gia tăng. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với tình huống này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, ngành nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của các quốc gia phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Yếu tố nào sau đây *không phải* là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh đến sự hài hòa giữa các yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi các quốc gia phải ưu tiên điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để so sánh mức sống giữa các quốc gia, nhưng nó có hạn chế gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, quốc gia đang phát triển cần tập trung vào giải pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tiến bộ xã hội là một yếu tố quan trọng của phát triển kinh tế. Điều gì thể hiện rõ nhất sự tiến bộ xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được tính theo giá hiện hành và giá so sánh. Giá trị GDP theo giá so sánh dùng để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế, yếu tố vốn và lao động thường được coi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Giả sử một quốc gia có GDP năm nay tăng 7% so với năm trước. Đây là biểu hiện của:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một công ty đa quốc gia đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam. Hoạt động này đóng góp trực tiếp vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế *dài hạn*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một nền kinh tế có cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp thường có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ như thế nào với phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bất bình đẳng thu nhập trong xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vai trò của Nhà nước trong phát triển kinh tế là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường, điều này thường dẫn đến:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về vốn con người, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để đo lường mức độ phát triển kinh tế của một vùng, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có vai trò gì trong quá trình phát triển kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đâu là thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế bền vững ở các nước đang phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quyết định năng suất lao động của một quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hình thức kinh tế nào sau đây thường được coi là động lực quan trọng của tăng trưởng kinh tế trong nền kinh tế thị trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra nếu tăng trưởng kinh tế không đi kèm với phát triển xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một quốc gia tập trung xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên thô, ít chế biến thường phản ánh trình độ phát triển kinh tế như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, doanh nghiệp cần chú trọng đến yếu tố nào ngoài lợi nhuận?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bao gồm cả sự thay đổi về chất và lượng, trong khi phát triển kinh tế chỉ tập trung vào sự thay đổi về lượng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu dài hạn, còn phát triển kinh tế là mục tiêu ngắn hạn của mọi quốc gia.
  • C. Phát triển kinh tế là một quá trình toàn diện, bao gồm cả tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội, trong khi tăng trưởng kinh tế chỉ là một khía cạnh định lượng.
  • D. Phát triển kinh tế đo lường bằng GDP, còn tăng trưởng kinh tế đo lường bằng HDI.

Câu 2: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Hệ số Gini
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 3: Phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa ba yếu tố chính. Ba yếu tố đó là gì?

  • A. Kinh tế, chính trị, xã hội
  • B. Kinh tế, xã hội, môi trường
  • C. Văn hóa, giáo dục, y tế
  • D. Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ

Câu 4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường bao gồm việc tăng tỷ trọng của ngành nào trong GDP?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Khai khoáng
  • C. Dịch vụ
  • D. Thủy sản

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) được cấu thành từ những khía cạnh phát triển nào của con người?

  • A. Thu nhập, giáo dục, việc làm
  • B. Y tế, giáo dục, môi trường
  • C. Thu nhập, y tế, văn hóa
  • D. Sức khỏe, giáo dục, thu nhập

Câu 6: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng đồng thời hệ số Gini cũng tăng cao, điều này cho thấy điều gì?

  • A. Quốc gia đó có tốc độ phát triển kinh tế rất nhanh và toàn diện.
  • B. Tăng trưởng kinh tế của quốc gia đó có thể không đồng đều, lợi ích kinh tế không được phân phối công bằng.
  • C. Hệ số Gini không liên quan đến tăng trưởng GDP.
  • D. Quốc gia đó đang tập trung vào phát triển khu vực nông thôn hơn thành thị.

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tạo ra nguồn lực để đầu tư vào giáo dục, y tế, và các lĩnh vực xã hội khác, thúc đẩy tiến bộ xã hội.
  • B. Đảm bảo sự ổn định chính trị và xã hội.
  • C. Tăng cường sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của phát triển kinh tế?

  • A. Sự gia tăng thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Sự cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
  • C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Sự gia tăng ô nhiễm môi trường không kiểm soát.

Câu 9: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, quốc gia cần ưu tiên điều gì trong chính sách phát triển?

  • A. Tối đa hóa tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • B. Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.
  • C. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế có vai trò như thế nào đối với vị thế của một quốc gia?

  • A. Phát triển kinh tế không ảnh hưởng đến vị thế quốc gia.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ có vai trò trong việc tăng cường sức mạnh quân sự.
  • C. Phát triển kinh tế là nền tảng để nâng cao vị thế và uy tín của quốc gia trên trường quốc tế.
  • D. Vị thế quốc gia chỉ phụ thuộc vào quy mô dân số.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có thể cản trở quá trình phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Đầu tư vào công nghệ xanh.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục.
  • C. Thúc đẩy thương mại tự do.
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Cải cách thể chế kinh tế.
  • C. Tăng cường bảo hộ mậu dịch quá mức.
  • D. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 13: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia là gì?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Năng suất lao động và tiến bộ công nghệ.
  • C. Lãi suất ngân hàng.
  • D. Giá trị xuất khẩu ròng.

Câu 14: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bất bình đẳng thu nhập, góp phần vào phát triển kinh tế toàn diện hơn?

  • A. Tăng cường hệ thống an sinh xã hội và thuế lũy tiến.
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Tự do hóa hoàn toàn thị trường lao động.
  • D. Tăng cường đầu tư công vào các ngành công nghiệp mũi nhọn.

Câu 15: Giả sử một quốc gia có GDP năm nay tăng 7% so với năm trước. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Mức sống của người dân đã tăng lên 7%.
  • B. Phát triển kinh tế của quốc gia đã đạt được tiến bộ vượt bậc.
  • C. Quy mô sản lượng kinh tế của quốc gia đã tăng thêm 7% so với năm trước.
  • D. Chỉ số HDI của quốc gia đã tăng 7%.

Câu 16: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế hướng đến là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Nâng cao vị thế chính trị trên thế giới.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • D. Nâng cao phúc lợi và chất lượng cuộc sống của người dân.

Câu 17: Để đánh giá tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 18: So sánh tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện đủ để đảm bảo phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế là một phần của tăng trưởng kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế bao hàm cả tăng trưởng kinh tế và những thay đổi về chất trong cơ cấu kinh tế, xã hội.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chú trọng đến yếu tố con người, còn phát triển kinh tế thì không.

Câu 19: Một quốc gia tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch, ít quan tâm đến bảo vệ môi trường, có thể đạt được tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong ngắn hạn, nhưng điều này có thể gây ra hậu quả gì trong dài hạn?

  • A. Không có hậu quả gì đáng kể nếu tăng trưởng kinh tế vẫn được duy trì.
  • B. Chỉ gây ra một số vấn đề nhỏ về môi trường, có thể dễ dàng khắc phục.
  • C. Giúp quốc gia đó nhanh chóng trở thành nước phát triển.
  • D. Gây ra suy thoái môi trường, cạn kiệt tài nguyên, ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển bền vững và chất lượng cuộc sống trong tương lai.

Câu 20: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nguồn lao động dôi dư từ khu vực nông nghiệp nên được chuyển dịch ưu tiên sang khu vực nào để phù hợp với xu hướng phát triển?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Xuất khẩu lao động.

Câu 21: Để tăng năng suất lao động, một trong những giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề để nâng cao trình độ kỹ năng cho người lao động.
  • B. Giảm thiểu chi phí lao động.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Hạn chế nhập khẩu công nghệ mới.

Câu 22: Chỉ tiêu GNI (Tổng thu nhập quốc dân) khác với GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

  • A. GDP tính thu nhập của công dân trong nước, GNI tính thu nhập của công dân nước ngoài.
  • B. GDP tính sản phẩm cuối cùng, GNI tính sản phẩm trung gian.
  • C. GNI bao gồm thu nhập ròng từ tài sản và lao động ở nước ngoài của công dân một nước, còn GDP thì không.
  • D. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá cố định.

Câu 23: Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, vai trò của nhà nước trong phát triển kinh tế thường tập trung vào điều gì?

  • A. Trực tiếp điều hành và quản lý tất cả các doanh nghiệp.
  • B. Tạo môi trường pháp lý ổn định, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, và cung cấp dịch vụ công.
  • C. Hạn chế tối đa sự can thiệp vào thị trường.
  • D. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP, không quan tâm đến các vấn đề xã hội và môi trường.

Câu 24: Để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia, người ta sử dụng chỉ số nào?

  • A. HDI.
  • B. GDP bình quân đầu người.
  • C. CPI.
  • D. Hệ số Gini.

Câu 25: Một quốc gia có thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) cao hơn so với quốc gia khác, điều này có chắc chắn đồng nghĩa với việc mức sống của người dân ở quốc gia đó cao hơn không?

  • A. Chắc chắn đúng, vì GDP/người là chỉ số phản ánh chính xác mức sống.
  • B. Không chắc chắn, vì GDP/người chỉ là một chỉ số kinh tế, chưa phản ánh đầy đủ các khía cạnh chất lượng cuộc sống và phân phối thu nhập.
  • C. Chỉ đúng với các nước phát triển, không đúng với các nước đang phát triển.
  • D. GDP/người không liên quan đến mức sống.

Câu 26: Trong dài hạn, nguồn vốn con người (human capital) đóng vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Là yếu tố then chốt, quyết định năng lực cạnh tranh và khả năng phát triển bền vững của nền kinh tế.
  • B. Chỉ có vai trò thứ yếu, không quan trọng bằng vốn vật chất.
  • C. Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của phát triển kinh tế.
  • D. Không ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.

Câu 27: Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa của nhà nước có thể được sử dụng để tác động đến yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Năng suất lao động.
  • B. Tiến bộ công nghệ.
  • C. Tổng cầu và đầu tư.
  • D. Quy mô dân số.

Câu 28: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng suy thoái kinh tế, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng để kích thích tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn?

  • A. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Thắt chặt chi tiêu chính phủ.
  • C. Tăng lãi suất ngân hàng.
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ và giảm lãi suất.

Câu 29: Đâu là một thách thức lớn đối với phát triển kinh tế bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Sự gia tăng dân số quá nhanh.
  • B. Cần phải chuyển đổi sang mô hình kinh tế xanh, giảm phát thải khí nhà kính và thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu.
  • C. Sự cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia.
  • D. Thiếu hụt vốn đầu tư.

Câu 30: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc ưu tiên phát triển giáo dục và y tế có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp tăng chỉ số HDI, không ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chỉ cần thiết ở các nước đang phát triển, không quan trọng với các nước phát triển.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo nền tảng cho tăng trưởng kinh tế bền vững và phát triển xã hội toàn diện.
  • D. Chỉ làm tăng chi phí ngân sách nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường *tăng trưởng* kinh tế của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa ba yếu tố chính. Ba yếu tố đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường bao gồm việc tăng tỷ trọng của ngành nào trong GDP?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) được cấu thành từ những khía cạnh phát triển nào của con người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng đồng thời hệ số Gini cũng tăng cao, điều này cho thấy điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với phát triển kinh tế là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, quốc gia cần ưu tiên điều gì trong chính sách phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế có vai trò như thế nào đối với vị thế của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có thể *cản trở* quá trình phát triển kinh tế bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bất bình đẳng thu nhập, góp phần vào phát triển kinh tế toàn diện hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Giả sử một quốc gia có GDP năm nay tăng 7% so với năm trước. Điều này thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế hướng đến là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để đánh giá tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: So sánh tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một quốc gia tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch, ít quan tâm đến bảo vệ môi trường, có thể đạt được tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong ngắn hạn, nhưng điều này có thể gây ra hậu quả gì trong dài hạn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nguồn lao động dôi dư từ khu vực nông nghiệp nên được chuyển dịch ưu tiên sang khu vực nào để phù hợp với xu hướng phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để tăng năng suất lao động, một trong những giải pháp quan trọng nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Chỉ tiêu GNI (Tổng thu nhập quốc dân) khác với GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, vai trò của nhà nước trong phát triển kinh tế thường tập trung vào điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia, người ta sử dụng chỉ số nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một quốc gia có thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) cao hơn so với quốc gia khác, điều này có chắc chắn đồng nghĩa với việc mức sống của người dân ở quốc gia đó cao hơn không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong dài hạn, nguồn vốn con người (human capital) đóng vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa của nhà nước có thể được sử dụng để tác động đến yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng suy thoái kinh tế, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng để kích thích tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đâu là một thách thức lớn đối với phát triển kinh tế bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc ưu tiên phát triển giáo dục và y tế có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về mặt nào của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định?

  • A. Quy mô sản lượng và thu nhập
  • B. Chất lượng cuộc sống và phúc lợi xã hội
  • C. Công bằng xã hội và bảo vệ môi trường
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Hệ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập)
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 3: Một quốc gia ghi nhận GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 420 tỷ USD. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (tăng trưởng GDP) của quốc gia này năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 5%
  • C. 20%
  • D. 2%

Câu 4: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế, bao gồm cả sự thay đổi về cơ cấu kinh tế và?

  • A. Sự gia tăng dự trữ ngoại hối
  • B. Tốc độ lạm phát thấp
  • C. Quy mô dân số
  • D. Tiến bộ xã hội

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh khía cạnh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Tỷ giá hối đoái
  • C. Cán cân thương mại
  • D. Lãi suất ngân hàng

Câu 6: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường biểu hiện bằng sự gia tăng tỷ trọng của ngành nào trong GDP?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Khai khoáng
  • C. Thủ công nghiệp
  • D. Công nghiệp và Dịch vụ

Câu 7: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa các trụ cột nào sau đây?

  • A. Sản xuất, tiêu dùng và tiết kiệm
  • B. Xuất khẩu, nhập khẩu và đầu tư
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường
  • D. Nhà nước, doanh nghiệp và người dân

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế, đặc biệt trong dài hạn?

  • A. Đổi mới công nghệ và nâng cao năng suất lao động
  • B. Gia tăng quy mô dân số
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên

Câu 9: Vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với sự phát triển của một quốc gia thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

  • A. Tự động giải quyết mọi vấn đề bất bình đẳng xã hội
  • B. Đảm bảo môi trường luôn trong sạch
  • C. Chỉ tập trung vào việc gia tăng số lượng hàng hóa
  • D. Tạo nguồn lực vật chất để cải thiện đời sống và giải quyết các vấn đề xã hội

Câu 10: Khi phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu cuối cùng của mọi quốc gia.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ đơn thuần là tăng trưởng kinh tế cộng thêm bảo vệ môi trường.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần thiết cho phát triển kinh tế, nhưng không phải là tất cả.
  • D. Phát triển kinh tế luôn dẫn đến tăng trưởng kinh tế cao.

Câu 11: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm, nhưng đồng thời cũng ghi nhận sự gia tăng mạnh về khoảng cách giàu nghèo và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề chủ yếu về khía cạnh nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Phát triển bền vững và tiến bộ xã hội
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô

Câu 12: Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm các yếu tố phi kinh tế ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Vốn đầu tư
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Lao động
  • D. Thể chế chính trị và pháp luật

Câu 13: Việc đầu tư vào giáo dục và y tế có tác động như thế nào đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • B. Chỉ làm tăng chi tiêu công mà không ảnh hưởng đến sản xuất.
  • C. Gây ra lạm phát do tăng cầu tiêu dùng.
  • D. Làm giảm tỷ lệ tiết kiệm quốc gia.

Câu 14: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Trực tiếp điều hành tất cả các doanh nghiệp.
  • B. Hạn chế giao thương quốc tế.
  • C. Xây dựng và thực thi chính sách phát triển, đầu tư cơ sở hạ tầng, quản lý kinh tế vĩ mô.
  • D. Độc quyền trong mọi lĩnh vực sản xuất.

Câu 15: Khái niệm "tăng trưởng xanh" là một cách tiếp cận phát triển kinh tế nhằm hướng tới mục tiêu gì?

  • A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giảm phát thải khí nhà kính.
  • C. Tăng trưởng bằng mọi giá, không quan tâm môi trường.
  • D. Tăng trưởng kinh tế gắn với sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 16: Chỉ số GNI bình quân đầu người phản ánh điều gì về một quốc gia?

  • A. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước.
  • B. Mức thu nhập trung bình của công dân quốc gia đó.
  • C. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế là?

  • A. Nguy cơ tụt hậu, thiếu vốn, công nghệ lạc hậu, năng lực quản lý yếu kém.
  • B. Thừa vốn và công nghệ tiên tiến.
  • C. Dân số già hóa nhanh chóng.
  • D. Thị trường nội địa quá lớn.

Câu 18: Phân tích tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0) đến tăng trưởng và phát triển kinh tế. Tác động tích cực chủ yếu là gì?

  • A. Làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.
  • B. Gia tăng sự phân hóa giàu nghèo một cách tự nhiên.
  • C. Tạo ra những ngành nghề mới, nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh.
  • D. Gây ra suy thoái kinh tế trên toàn cầu.

Câu 19: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần ưu tiên những giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên không tái tạo.
  • B. Giảm đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • C. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo, đầu tư vào công nghệ xanh, nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.

Câu 20: Chỉ số HDI được tính toán dựa trên các yếu tố chính nào?

  • A. Tuổi thọ, trình độ học vấn và thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và nợ công.
  • C. Quy mô GDP, tỷ lệ xuất khẩu và tỷ lệ nhập khẩu.
  • D. Số lượng doanh nghiệp, số lao động và vốn đầu tư.

Câu 21: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở quốc gia này sẽ thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng lên, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • B. Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên, nông nghiệp giảm.
  • C. Tỷ trọng tất cả các ngành đều tăng như nhau.
  • D. Tỷ trọng ngành dịch vụ tăng lên, công nghiệp và nông nghiệp giảm.

Câu 22: Một trong những biểu hiện của tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế là?

  • A. Sự gia tăng các tệ nạn xã hội.
  • B. Tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Giảm tỷ lệ đói nghèo, nâng cao trình độ dân trí, cải thiện dịch vụ y tế.
  • D. Suy thoái môi trường.

Câu 23: Khi đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế, người ta thường xem xét yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Quy mô nền kinh tế.
  • C. Tổng kim ngạch xuất khẩu.
  • D. Hiệu quả sử dụng vốn, lao động, tài nguyên và tác động đến môi trường.

Câu 24: Công thức tính GDP theo phương pháp chi tiêu là tổng của các yếu tố nào?

  • A. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình, chi tiêu chính phủ, đầu tư gộp, xuất khẩu ròng (xuất khẩu trừ nhập khẩu).
  • B. Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền thuê, lãi và lợi nhuận.
  • C. Tổng giá trị gia tăng của tất cả các ngành kinh tế.
  • D. Tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp.

Câu 25: Tại sao việc tăng trưởng kinh tế có thể gây ra những thách thức đối với môi trường?

  • A. Do tăng trưởng kinh tế làm giảm nhu cầu về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Do các ngành dịch vụ phát triển mạnh.
  • C. Do gia tăng hoạt động sản xuất và tiêu dùng dẫn đến cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm.
  • D. Do người dân có thu nhập cao hơn nên quan tâm bảo vệ môi trường hơn.

Câu 26: Khi nói về vai trò của khoa học và công nghệ đối với phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Khoa học công nghệ chỉ quan trọng đối với các nước phát triển.
  • B. Khoa học công nghệ chỉ giúp tăng trưởng số lượng sản phẩm.
  • C. Đầu tư vào khoa học công nghệ là lãng phí nếu không có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Khoa học công nghệ là động lực quan trọng thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh.

Câu 27: Để phân tích sự thay đổi cấu trúc của nền kinh tế theo hướng hiện đại, người ta thường dựa vào chỉ tiêu nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Tỷ trọng GDP của các ngành Nông-Lâm-Ngư nghiệp, Công nghiệp-Xây dựng, Dịch vụ.
  • C. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 28: Phát triển kinh tế bao trùm (Inclusive Economic Development) nhấn mạnh đến khía cạnh nào trong quá trình phát triển?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP cao.
  • B. Chỉ ưu tiên các ngành công nghệ cao.
  • C. Đảm bảo tất cả mọi người dân và mọi khu vực đều được hưởng lợi từ quá trình phát triển, giảm bất bình đẳng.
  • D. Chỉ quan tâm đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

Câu 29: Một quốc gia muốn chuyển từ mô hình tăng trưởng dựa vào khai thác tài nguyên sang mô hình tăng trưởng dựa vào tri thức và đổi mới sáng tạo. Điều này đòi hỏi quốc gia đó phải thực hiện những thay đổi mang tính chất nào?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, nghiên cứu & phát triển (R&D), xây dựng hệ sinh thái đổi mới sáng tạo.
  • B. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên thô.
  • C. Giảm chi tiêu cho khoa học công nghệ.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ nhập khẩu.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây phản ánh sự tiến bộ về mặt xã hội nhưng không trực tiếp là chỉ tiêu đo lường tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Tỷ lệ tăng trưởng sản xuất công nghiệp.
  • D. Tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về mặt nào của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một quốc gia ghi nhận GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 420 tỷ USD. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (tăng trưởng GDP) của quốc gia này năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế, bao gồm cả sự thay đổi về cơ cấu kinh tế và?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh khía cạnh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường biểu hiện bằng sự gia tăng tỷ trọng của ngành nào trong GDP?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa các trụ cột nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế, đặc biệt trong dài hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với sự phát triển của một quốc gia thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm, nhưng đồng thời cũng ghi nhận sự gia tăng mạnh về khoảng cách giàu nghèo và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề chủ yếu về khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm các yếu tố phi kinh tế ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc đầu tư vào giáo dục và y tế có tác động như thế nào đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khái niệm 'tăng trưởng xanh' là một cách tiếp cận phát triển kinh tế nhằm hướng tới mục tiêu gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Chỉ số GNI bình quân đầu người phản ánh điều gì về một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phân tích tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0) đến tăng trưởng và phát triển kinh tế. Tác động tích cực chủ yếu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần ưu tiên những giải pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Chỉ số HDI được tính toán dựa trên các yếu tố chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở quốc gia này sẽ thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một trong những biểu hiện của tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế, người ta thường xem xét yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Công thức tính GDP theo phương pháp chi tiêu là tổng của các yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao việc tăng trưởng kinh tế có thể gây ra những thách thức đối với môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi nói về vai trò của khoa học và công nghệ đối với phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để phân tích sự thay đổi cấu trúc của nền kinh tế theo hướng hiện đại, người ta thường dựa vào chỉ tiêu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phát triển kinh tế bao trùm (Inclusive Economic Development) nhấn mạnh đến khía cạnh nào trong quá trình phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một quốc gia muốn chuyển từ mô hình tăng trưởng dựa vào khai thác tài nguyên sang mô hình tăng trưởng dựa vào tri thức và đổi mới sáng tạo. Điều này đòi hỏi quốc gia đó phải thực hiện những thay đổi mang tính chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Yếu tố nào sau đây phản ánh sự tiến bộ về mặt xã hội nhưng không trực tiếp là chỉ tiêu đo lường tăng trưởng kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một giai đoạn nhất định được đo lường chủ yếu thông qua sự gia tăng của chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Hệ số Gini phản ánh bất bình đẳng thu nhập
  • D. Tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành

Câu 2: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong 5 năm qua. Điều này chủ yếu phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Sự gia tăng về quy mô sản lượng và thu nhập.
  • B. Sự cải thiện đồng đều về chất lượng cuộc sống cho toàn bộ dân số.
  • C. Sự phân phối thu nhập ngày càng công bằng hơn.
  • D. Sự phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 3: Chỉ số nào sau đây phản ánh mức độ phát triển kinh tế của một quốc gia một cách toàn diện nhất, bao gồm cả khía cạnh kinh tế, xã hội và giáo dục?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Hệ số Gini

Câu 4: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường được biểu hiện bằng sự thay đổi nào trong tỉ trọng các ngành?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành.
  • D. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.

Câu 5: Tại sao nói phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn và toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế?

  • A. Phát triển kinh tế bao gồm cả tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ tập trung vào việc tăng thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Tăng trưởng kinh tế bao gồm nhiều chỉ số hơn phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế chỉ quan tâm đến khía cạnh môi trường.

Câu 6: Một quốc gia đang phát triển ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp chế biến để xuất khẩu. Nếu thành công, chính sách này có khả năng tác động tích cực trực tiếp nhất đến chỉ tiêu nào sau đây trong ngắn hạn?

  • A. Hệ số Gini (bất bình đẳng thu nhập)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Tỷ lệ người dân tiếp cận y tế chất lượng cao
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 7: Yếu tố nào sau đây được xem là một trong những động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên không tái tạo.
  • B. Tăng dân số một cách nhanh chóng.
  • C. Tăng cường vay nợ nước ngoài để tiêu dùng.
  • D. Đầu tư vào khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Câu 8: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Sản xuất, phân phối và tiêu dùng.
  • D. Nhà nước, thị trường và cộng đồng.

Câu 9: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. HDI.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Hệ số Gini.

Câu 10: Vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với sự phát triển xã hội được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường do sản xuất.
  • C. Tạo nguồn lực để đầu tư vào giáo dục, y tế và an sinh xã hội.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng bất kể chi phí xã hội.

Câu 11: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 6% trong năm nay, nhưng dân số cũng tăng 2%. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 4%
  • B. Khoảng 8%
  • C. Khoảng 3%
  • D. Không thể tính được nếu không có số liệu cụ thể.

Câu 12: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. GDP và GNI.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
  • C. Khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân.
  • D. Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là một yếu tố đầu vào trực tiếp quan trọng cho quá trình sản xuất, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vốn (máy móc, thiết bị, nhà xưởng).
  • B. Lao động (nguồn nhân lực).
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chỉ số bất bình đẳng thu nhập (Gini).

Câu 14: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng thời các giải pháp về kinh tế, xã hội và môi trường. Ví dụ nào sau đây thể hiện giải pháp kết hợp cả ba khía cạnh này?

  • A. Tăng cường khai thác than để sản xuất điện, đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng trưởng.
  • B. Xây dựng nhiều nhà máy công nghiệp mà không có hệ thống xử lý chất thải.
  • C. Đầu tư vào năng lượng tái tạo, tạo việc làm xanh và giảm ô nhiễm không khí.
  • D. Giảm chi tiêu cho y tế công cộng để tăng ngân sách cho quốc phòng.

Câu 15: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo ngành, sự dịch chuyển từ khu vực I (nông nghiệp) sang khu vực II (công nghiệp) và khu vực III (dịch vụ) thường đi kèm với:

  • A. Tăng năng suất lao động và thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.

Câu 16: Chỉ số nào trong HDI phản ánh khía cạnh sức khỏe của người dân?

  • A. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người).
  • B. Tuổi thọ trung bình.
  • C. Số năm đi học trung bình.
  • D. Tỷ lệ người dân có việc làm.

Câu 17: Tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra thách thức nào đối với môi trường nếu không được quản lý tốt?

  • A. Giảm năng suất lao động.
  • B. Tăng cường công bằng xã hội.
  • C. Gia tăng ô nhiễm, suy thoái tài nguyên.
  • D. Giảm khả năng tiếp cận giáo dục.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây ít có khả năng đóng góp trực tiếp vào việc cải thiện chỉ số HDI của một quốc gia?

  • A. Đầu tư vào hệ thống y tế công cộng.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông.
  • C. Tăng thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa xa xỉ.

Câu 19: Khái niệm nào đề cập đến sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 20: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được tính bằng cách nào?

  • A. Tổng thu nhập của công dân quốc gia đó, dù làm việc ở đâu.
  • B. Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
  • C. Tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu trừ đi giá trị hàng hóa nhập khẩu.
  • D. Tổng số tiền lương và tiền công được trả cho người lao động trong năm.

Câu 21: Sự khác biệt cốt lõi giữa GDP và GNI là gì?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá cố định.
  • B. GDP bao gồm đầu tư, GNI không bao gồm đầu tư.
  • C. GDP tính theo lãnh thổ, GNI tính theo quốc tịch.
  • D. GDP chỉ tính hàng hóa, GNI tính cả hàng hóa và dịch vụ.

Câu 22: Chỉ tiêu nào sau đây không được coi là chỉ tiêu chính để đánh giá tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Tỷ lệ đói nghèo.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Hệ số Gini.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP.

Câu 23: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò trực tiếp của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tạo thêm việc làm cho người lao động.
  • B. Đảm bảo phân phối thu nhập hoàn toàn bình đẳng giữa mọi người dân.
  • C. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
  • D. Tạo điều kiện để đầu tư vào cơ sở hạ tầng xã hội.

Câu 24: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do hoạt động sản xuất công nghiệp. Theo quan điểm phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế xuống mức thấp nhất có thể.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên để bù đắp chi phí xử lý ô nhiễm.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và đầu tư vào xử lý chất thải, ngay cả khi chi phí ban đầu cao.
  • D. Chuyển toàn bộ nền kinh tế sang nông nghiệp để giảm ô nhiễm công nghiệp.

Câu 25: Đâu là một trong những thách thức chính mà các quốc gia đang phát triển thường gặp phải trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực có kỹ năng cao phù hợp với các ngành công nghiệp và dịch vụ mới.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Giảm nhu cầu đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Dư thừa lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 26: Hệ số Gini có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 1. Giá trị hệ số Gini càng gần 1 cho thấy điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang tăng trưởng rất nhanh.
  • B. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập càng cao.
  • C. Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện đồng đều.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế rất thấp.

Câu 27: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% nhưng chỉ số HDI không tăng hoặc tăng rất ít. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang rơi vào suy thoái.
  • B. Tốc độ tăng dân số quá nhanh.
  • C. Chính phủ đang tập trung quá nhiều vào an ninh quốc phòng.
  • D. Sự tăng trưởng kinh tế chưa đi kèm với cải thiện tương xứng về các khía cạnh xã hội như y tế, giáo dục hoặc phân phối thu nhập.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các yếu tố phi kinh tế nhưng lại có vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế?

  • A. Hệ thống pháp luật ổn định, môi trường chính trị thuận lợi.
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào.
  • D. Mức tiêu dùng cá nhân cao.

Câu 29: Khi một quốc gia chuyển dịch mạnh mẽ sang nền kinh tế dựa vào tri thức và dịch vụ chất lượng cao, điều này phản ánh sự thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Giảm tỉ trọng khu vực III (dịch vụ).
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực I (nông nghiệp).
  • C. Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong khu vực III (dịch vụ).
  • D. Tập trung trở lại vào các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là gì?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
  • B. Tích lũy được lượng ngoại tệ dự trữ lớn nhất.
  • C. Trở thành cường quốc công nghiệp.
  • D. Mang lại sự tiến bộ xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống và phúc lợi cho con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một giai đoạn nhất định được đo lường chủ yếu thông qua sự gia tăng của chỉ tiêu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong 5 năm qua. Điều này chủ yếu phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Chỉ số nào sau đây phản ánh mức độ phát triển kinh tế của một quốc gia một cách toàn diện nhất, bao gồm cả khía cạnh kinh tế, xã hội và giáo dục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường được biểu hiện bằng sự thay đổi nào trong tỉ trọng các ngành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tại sao nói phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn và toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một quốc gia đang phát triển ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp chế biến để xuất khẩu. Nếu thành công, chính sách này có khả năng tác động tích cực trực tiếp nhất đến chỉ tiêu nào sau đây trong ngắn hạn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Yếu tố nào sau đây được xem là một trong những động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với sự phát triển xã hội được thể hiện rõ nhất qua việc:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 6% trong năm nay, nhưng dân số cũng tăng 2%. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của quốc gia này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đọc đoạn thông tin sau: "Năm 2023, nền kinh tế quốc gia X đạt mức tăng trưởng GDP là 6.5%, cao hơn mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, báo cáo cho thấy tỷ lệ hộ nghèo ở vùng nông thôn vẫn còn cao và chất lượng không khí ở các thành phố lớn suy giảm nghiêm trọng." Đoạn thông tin này cho thấy sự khác biệt giữa:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Yếu tố nào sau đây *không phải* là một yếu tố đầu vào trực tiếp quan trọng cho quá trình sản xuất, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng thời các giải pháp về kinh tế, xã hội và môi trường. Ví dụ nào sau đây thể hiện giải pháp kết hợp cả ba khía cạnh này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo ngành, sự dịch chuyển từ khu vực I (nông nghiệp) sang khu vực II (công nghiệp) và khu vực III (dịch vụ) thường đi kèm với:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Chỉ số nào trong HDI phản ánh khía cạnh sức khỏe của người dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra thách thức nào đối với môi trường nếu không được quản lý tốt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Yếu tố nào sau đây *ít có khả năng* đóng góp trực tiếp vào việc cải thiện chỉ số HDI của một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khái niệm nào đề cập đến sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được tính bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Sự khác biệt cốt lõi giữa GDP và GNI là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Chỉ tiêu nào sau đây *không* được coi là chỉ tiêu chính để đánh giá tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Vai trò nào sau đây *không phải* là vai trò trực tiếp của tăng trưởng kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do hoạt động sản xuất công nghiệp. Theo quan điểm phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đâu là một trong những thách thức chính mà các quốc gia đang phát triển thường gặp phải trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hệ số Gini có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 1. Giá trị hệ số Gini càng gần 1 cho thấy điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% nhưng chỉ số HDI không tăng hoặc tăng rất ít. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các yếu tố phi kinh tế nhưng lại có vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi một quốc gia chuyển dịch mạnh mẽ sang nền kinh tế dựa vào tri thức và dịch vụ chất lượng cao, điều này phản ánh sự thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 17: Phenol

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự gia tăng về quy mô tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định so với thời kỳ gốc được gọi là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Phát triển kinh tế
  • C. Cơ cấu kinh tế
  • D. Hội nhập kinh tế

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất sự tiến bộ về mức sống bình quân của người dân một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người)
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế

Câu 3: Một quốc gia có GDP tăng 5% trong năm vừa qua. Điều này thể hiện khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Phát triển bền vững
  • C. Tiến bộ xã hội
  • D. Công bằng xã hội

Câu 4: Khái niệm phát triển kinh tế bao gồm những nội dung nào sau đây?

  • A. Chỉ bao gồm tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Chỉ bao gồm tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • C. Chỉ bao gồm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • D. Bao gồm tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một trong những chỉ tiêu đánh giá yếu tố nào của sự phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Tiến bộ xã hội
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • D. Hiệu quả sản xuất

Câu 6: Phân tích sự khác biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu cuối cùng của mọi quốc gia, còn phát triển kinh tế chỉ là phương tiện.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ đề cập đến sự gia tăng về lượng, trong khi tăng trưởng kinh tế đề cập đến sự thay đổi về chất.
  • C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn tăng trưởng kinh tế, bao gồm cả các yếu tố xã hội và môi trường.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chỉ quan tâm đến GDP, còn phát triển kinh tế chỉ quan tâm đến GNI.

Câu 7: Tăng trưởng kinh tế có vai trò như thế nào đối với việc giải quyết vấn đề đói nghèo và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần thiết để tạo việc làm, tăng thu nhập, từ đó góp phần xóa đói giảm nghèo và nâng cao phúc lợi xã hội.
  • B. Tăng trưởng kinh tế làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo, cản trở việc xóa đói giảm nghèo.
  • C. Tăng trưởng kinh tế không liên quan trực tiếp đến việc giải quyết đói nghèo và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chỉ có lợi cho tầng lớp giàu có, không ảnh hưởng đến người nghèo.

Câu 8: Một quốc gia đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch này thường được biểu hiện qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ đều tăng.
  • B. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • C. Tỷ trọng ngành công nghiệp giảm, tỷ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ tăng.
  • D. Tỷ trọng ngành dịch vụ giảm, tỷ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp tăng.

Câu 9: Khái niệm phát triển bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

  • A. Chỉ kinh tế và xã hội.
  • B. Chỉ kinh tế và môi trường.
  • C. Chỉ xã hội và môi trường.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 10: Khi tính GDP theo phương pháp thu nhập, tổng GDP được tính bằng tổng của các yếu tố nào?

  • A. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình, chi tiêu chính phủ, đầu tư và xuất khẩu ròng.
  • B. Giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.
  • C. Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi và lợi nhuận.
  • D. Giá trị gia tăng của tất cả các ngành kinh tế.

Câu 11: GDP là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP của Việt Nam?

  • A. Tiền lương của một công nhân Việt Nam làm việc tại nhà máy ở Đồng Nai.
  • B. Lợi nhuận được chuyển về từ một công ty của Việt Nam đầu tư ở Lào.
  • C. Doanh thu của một nhà hàng Pháp hoạt động tại Hà Nội.
  • D. Giá trị sản xuất của một công ty Hàn Quốc đặt nhà máy tại Bình Dương.

Câu 12: GNI là tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra (bao gồm cả ở trong và ngoài lãnh thổ quốc gia). Yếu tố nào sau đây ĐƯỢC tính vào GNI của Việt Nam?

  • A. Doanh thu của một công ty Nhật Bản hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Tiền lương của một chuyên gia nước ngoài làm việc tại Hà Nội.
  • C. Kiều hối (tiền gửi về nước) của người lao động Việt Nam ở nước ngoài.
  • D. Giá trị sản xuất của một nhà máy Trung Quốc đặt tại Hải Phòng.

Câu 13: Một nền kinh tế được coi là có sự phát triển bền vững khi nào?

  • A. Chỉ cần đạt được tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục.
  • B. Chỉ cần giảm tỷ lệ đói nghèo và tăng tuổi thọ trung bình.
  • C. Chỉ cần bảo vệ môi trường khỏi bị ô nhiễm.
  • D. Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai, dựa trên sự cân bằng giữa kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 14: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Hệ số Gini
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • D. Tỷ lệ lạm phát

Câu 15: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với an ninh quốc phòng của một quốc gia là gì?

  • A. Tạo tiền đề vật chất để củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh và nâng cao vị thế quốc gia.
  • B. Làm giảm nhu cầu chi tiêu cho quốc phòng do dân số giàu lên.
  • C. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa tăng trưởng kinh tế và an ninh quốc phòng.
  • D. Khiến quốc gia trở nên phụ thuộc hơn vào các nước khác về mặt quân sự.

Câu 16: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa ở Việt Nam thường được biểu hiện cụ thể nhất qua sự phát triển mạnh mẽ của ngành nào trong những năm gần đây?

  • A. Nông nghiệp trồng trọt.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Thủ công nghiệp truyền thống.
  • D. Các ngành dịch vụ hiện đại (ví dụ: công nghệ thông tin, tài chính, du lịch chất lượng cao).

Câu 17: Một quốc gia có chỉ số HDI tăng liên tục qua các năm. Điều này phản ánh điều gì về sự phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó chắc chắn đã đạt được tốc độ tăng trưởng GDP rất cao.
  • B. Quốc gia đó chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua xã hội.
  • C. Quốc gia đó đang có những tiến bộ đáng kể về các mặt sức khỏe, giáo dục và thu nhập bình quân của người dân, thể hiện sự phát triển con người.
  • D. Quốc gia đó đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 18: Giả sử quốc gia A có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và GDP năm 2023 là 420 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia A năm 2023 là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 5%
  • B. 20%
  • C. 0.05%
  • D. Không thể tính được nếu không biết lạm phát.

Câu 19: Chỉ tiêu nào sau đây là thước đo tổng quát về kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia, không phân biệt sở hữu?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Thu nhập bình quân đầu người
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Công nghệ quá hiện đại so với khả năng tiếp thu.
  • C. Tốc độ đô thị hóa quá chậm.
  • D. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường (phát triển bền vững).

Câu 21: Khi phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Tạo điều kiện để giải quyết việc làm cho người lao động.
  • B. Góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • C. Làm giảm hoàn toàn khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.
  • D. Nâng cao vai trò và vị thế của quốc gia trên trường quốc tế.

Câu 22: Tại sao chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại lại là một yếu tố quan trọng của phát triển kinh tế?

  • A. Vì nó giúp tăng cường sự phụ thuộc vào các ngành truyền thống.
  • B. Vì nó phản ánh sự dịch chuyển từ các ngành có năng suất thấp sang các ngành có năng suất cao, tạo ra giá trị gia tăng lớn hơn.
  • C. Vì nó làm giảm quy mô sản xuất của toàn bộ nền kinh tế.
  • D. Vì nó chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp mà bỏ qua dịch vụ.

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây không trực tiếp phản ánh quy mô sản lượng hoặc thu nhập của nền kinh tế?

  • A. GDP
  • B. GNI
  • C. GDP/người
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 24: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng đồng thời tỷ lệ ô nhiễm môi trường và bất bình đẳng xã hội gia tăng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên khía cạnh nào của phát triển?

  • A. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế hơn phát triển bền vững.
  • B. Ưu tiên phát triển bền vững hơn tăng trưởng kinh tế.
  • C. Đang đạt được sự cân bằng giữa tăng trưởng và phát triển bền vững.
  • D. Chỉ tập trung vào giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 25: Để đánh giá toàn diện sự phát triển của một quốc gia, cần sử dụng kết hợp các chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ cần GDP và GNI.
  • B. Chỉ cần HDI và Hệ số Gini.
  • C. Chỉ cần tỷ trọng các ngành kinh tế.
  • D. Kết hợp các chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội (như GDP, GNI, GDP/người, GNI/người, cơ cấu ngành, HDI, Hệ số Gini, tỷ lệ đói nghèo).

Câu 26: Hoạt động nào sau đây khi diễn ra trong lãnh thổ Việt Nam sẽ GÓP PHẦN trực tiếp vào tính toán GDP của Việt Nam?

  • A. Một công dân Việt Nam mua cổ phiếu của một công ty nước ngoài.
  • B. Chính phủ Việt Nam nhận viện trợ không hoàn lại từ một quốc gia khác.
  • C. Một nhà máy thuộc sở hữu nước ngoài sản xuất hàng hóa và bán tại thị trường Việt Nam.
  • D. Một người Việt Nam nhận quà tặng từ người thân ở nước ngoài.

Câu 27: Phân tích vai trò của phát triển kinh tế đối với việc nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực.

  • A. Phát triển kinh tế tạo nguồn lực tài chính để đầu tư vào giáo dục, y tế, khoa học công nghệ, từ đó nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ tập trung vào sản xuất vật chất, không liên quan đến giáo dục.
  • C. Phát triển kinh tế làm gia tăng bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục.
  • D. Việc nâng cao trình độ dân trí là nguyên nhân dẫn đến phát triển kinh tế, không phải ngược lại.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • B. Cản trở việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Gây khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ mới.
  • D. Tăng cường sức cạnh tranh của nền kinh tế, tạo nền tảng để tham gia sâu rộng và có lợi hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 29: Chỉ tiêu nào sau đây được coi là thước đo toàn diện nhất về sự thịnh vượng của một quốc gia, bao gồm cả yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Phát triển bền vững.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GNI.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 30: Giả sử quốc gia B có GDP bình quân đầu người tăng 8% trong năm, nhưng đồng thời tỷ lệ người nghèo tăng nhẹ và chất lượng không khí tại các thành phố lớn suy giảm đáng kể. Tình hình này cho thấy điều gì về sự phát triển của quốc gia B?

  • A. Quốc gia B đang đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững.
  • B. Quốc gia B chỉ gặp vấn đề về tăng trưởng kinh tế.
  • C. Quốc gia B đang ưu tiên tăng trưởng kinh tế nhưng chưa giải quyết hiệu quả các vấn đề xã hội và môi trường, cho thấy sự thiếu bền vững trong phát triển.
  • D. Quốc gia B đang tập trung giải quyết vấn đề xã hội và môi trường nhưng bỏ qua tăng trưởng kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Sự gia tăng về quy mô tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định so với thời kỳ gốc được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất sự tiến bộ về mức sống bình quân của người dân một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một quốc gia có GDP tăng 5% trong năm vừa qua. Điều này thể hiện khía cạnh nào của nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khái niệm phát triển kinh tế bao gồm những nội dung nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một trong những chỉ tiêu đánh giá yếu tố nào của sự phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích sự khác biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tăng trưởng kinh tế có vai trò như thế nào đối với việc giải quyết vấn đề đói nghèo và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một quốc gia đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch này thường được biểu hiện qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khái niệm phát triển bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi tính GDP theo phương pháp thu nhập, tổng GDP được tính bằng tổng của các yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: GDP là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: GNI là tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra (bao gồm cả ở trong và ngoài lãnh thổ quốc gia). Yếu tố nào sau đây ĐƯỢC tính vào GNI của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một nền kinh tế được coi là có sự phát triển bền vững khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với an ninh quốc phòng của một quốc gia là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa ở Việt Nam thường được biểu hiện cụ thể nhất qua sự phát triển mạnh mẽ của ngành nào trong những năm gần đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một quốc gia có chỉ số HDI tăng liên tục qua các năm. Điều này phản ánh điều gì về sự phát triển của quốc gia đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Giả sử quốc gia A có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và GDP năm 2023 là 420 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia A năm 2023 là bao nhiêu phần trăm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Chỉ tiêu nào sau đây là thước đo tổng quát về kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia, không phân biệt sở hữu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế, nhận định nào sau đây là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại lại là một yếu tố quan trọng của phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây không trực tiếp phản ánh quy mô sản lượng hoặc thu nhập của nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng đồng thời tỷ lệ ô nhiễm môi trường và bất bình đẳng xã hội gia tăng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên khía cạnh nào của phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để đánh giá toàn diện sự phát triển của một quốc gia, cần sử dụng kết hợp các chỉ tiêu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hoạt động nào sau đây khi diễn ra trong lãnh thổ Việt Nam sẽ GÓP PHẦN trực tiếp vào tính toán GDP của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tích vai trò của phát triển kinh tế đối với việc nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Chỉ tiêu nào sau đây được coi là thước đo toàn diện nhất về sự thịnh vượng của một quốc gia, bao gồm cả yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Giả sử quốc gia B có GDP bình quân đầu người tăng 8% trong năm, nhưng đồng thời tỷ lệ người nghèo tăng nhẹ và chất lượng không khí tại các thành phố lớn suy giảm đáng kể. Tình hình này cho thấy điều gì về sự phát triển của quốc gia B?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm vừa qua. Dữ liệu này chủ yếu phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Sự phân phối thu nhập công bằng hơn.
  • B. Sự gia tăng về quy mô sản lượng hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Sự cải thiện toàn diện về chất lượng cuộc sống.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

Câu 2: Chỉ số nào sau đây là thước đo toàn diện nhất về sự tiến bộ xã hội, kết hợp các yếu tố về sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Hệ số Gini (Gini coefficient).
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 3: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh, nhưng tỉ lệ người dân được tiếp cận y tế chất lượng cao lại giảm sút và ô nhiễm môi trường gia tăng đáng kể. Tình hình này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Quốc gia đang đạt được sự phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Quốc gia đang gặp khó khăn trong tăng trưởng kinh tế.
  • C. Quốc gia có thể đạt tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đảm bảo phát triển kinh tế toàn diện.
  • D. Chỉ số GDP không phản ánh đúng thực trạng kinh tế của quốc gia.

Câu 4: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP là một biểu hiện quan trọng của:

  • A. Quá trình phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ sự suy thoái của ngành nông nghiệp.
  • C. Luôn dẫn đến giảm tổng sản lượng quốc gia.
  • D. Không liên quan đến tăng trưởng hay phát triển kinh tế.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất cho tăng trưởng kinh tế dài hạn và bền vững trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên sẵn có.
  • B. Đầu tư vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.
  • D. Giảm chi tiêu công để tích lũy ngân sách.

Câu 6: Khái niệm "phát triển bền vững" trong kinh tế nhấn mạnh sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

  • A. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ.
  • B. Sản xuất, Tiêu dùng, Phân phối.
  • C. Kinh tế, Xã hội, Môi trường.
  • D. Tăng trưởng, Ổn định, Công bằng.

Câu 7: Khi so sánh Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Tổng thu nhập quốc dân (GNI), điểm khác biệt cốt lõi nằm ở chỗ GNI tính đến:

  • A. Thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất nhận được từ nước ngoài.
  • B. Tổng giá trị sản phẩm trung gian được sử dụng.
  • C. Chỉ tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình.
  • D. Phần giá trị sản phẩm được tạo ra bởi doanh nghiệp nhà nước.

Câu 8: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là:

  • A. Loại bỏ hoàn toàn khoảng cách giàu nghèo ngay lập tức.
  • B. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và củng cố quốc phòng, an ninh.
  • C. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm ổn định với thu nhập cao.
  • D. Ngừng phụ thuộc vào thị trường quốc tế.

Câu 9: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng nông nghiệp.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp theo vùng miền.

Câu 10: Khi phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bao gồm cả sự biến đổi về lượng và chất của nền kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ phản ánh sự gia tăng về quy mô sản lượng.
  • C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn và bao hàm cả tăng trưởng kinh tế cùng với các yếu tố xã hội, môi trường.
  • D. Hai khái niệm này hoàn toàn đồng nhất và có thể thay thế cho nhau.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình đạt được phát triển kinh tế bền vững là gì?

  • A. Thiếu sự tham gia của khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Tốc độ tăng dân số quá thấp.
  • C. Việc duy trì cơ cấu kinh tế truyền thống.
  • D. Cân bằng giữa nhu cầu tăng trưởng kinh tế trước mắt với bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội lâu dài.

Câu 12: Giả sử Quốc gia Alpha có GDP năm 2022 là 1000 tỷ USD và năm 2023 là 1060 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của Quốc gia Alpha trong năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 6%.
  • B. 60%.
  • C. 106%.
  • D. Không thể tính được nếu không biết dân số.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là một trong ba trụ cột chính cấu thành Chỉ số phát triển con người (HDI)?

  • A. Tuổi thọ trung bình.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Trình độ giáo dục (thời gian học tập bình quân và kỳ vọng thời gian học tập).
  • D. Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người).

Câu 14: Một chính sách kinh tế nhằm thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp xanh, năng lượng tái tạo và công nghệ sạch chủ yếu hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Giảm hoàn toàn vai trò của công nghiệp truyền thống.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề thất nghiệp.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Câu 15: Phân tích dữ liệu cho thấy một quốc gia có GDP/người tăng liên tục trong 10 năm, nhưng chỉ số HDI lại có xu hướng chững lại hoặc tăng rất chậm. Điều này có thể chỉ ra vấn đề gì?

  • A. Quốc gia không đạt được tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chỉ số GDP/người bị tính toán sai.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chưa được chuyển hóa hiệu quả thành sự cải thiện về chất lượng cuộc sống và phát triển con người.
  • D. Quốc gia đã đạt mức phát triển kinh tế tối đa.

Câu 16: Vai trò của Nhà nước trong thúc đẩy phát triển kinh tế bao gồm những hoạt động nào sau đây?

  • A. Trực tiếp điều hành tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
  • B. Xây dựng hệ thống pháp luật, đầu tư cơ sở hạ tầng, ổn định kinh tế vĩ mô và cung cấp dịch vụ công.
  • C. Chỉ tập trung vào việc thu thuế từ các hoạt động kinh tế.
  • D. Can thiệp sâu vào giá cả của mọi loại hàng hóa.

Câu 17: Yếu tố nào dưới đây không được tính vào GDP theo phương pháp chi tiêu?

  • A. Chi tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình.
  • B. Đầu tư của doanh nghiệp.
  • C. Chi tiêu của Chính phủ.
  • D. Giá trị hàng hóa được mua đi bán lại trên thị trường thứ cấp (ví dụ: mua bán nhà cũ).

Câu 18: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để có nguồn lực thúc đẩy tiến bộ xã hội, nhưng không tự động đảm bảo tiến bộ xã hội.
  • B. Tiến bộ xã hội luôn đi trước và là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Chỉ cần tăng trưởng kinh tế cao thì mọi vấn đề xã hội sẽ tự động được giải quyết.

Câu 19: Việc một quốc gia chú trọng phát triển các ngành công nghiệp sử dụng ít tài nguyên và tạo ra ít chất thải, đồng thời đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp cho người lao động, cho thấy quốc gia đó đang hướng tới mô hình phát triển nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chỉ dựa vào xuất khẩu.
  • B. Phát triển bền vững và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Quay trở lại nền kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • D. Ưu tiên tăng trưởng nhanh hơn là phát triển.

Câu 20: Chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng GDP.
  • B. Tốc độ tăng GNI.
  • C. Tỷ lệ người nghèo đa chiều.
  • D. GDP bình quân đầu người.

Câu 21: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng đồng thời ghi nhận sự gia tăng về hệ số Gini. Điều này cho thấy sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia đó có thể đang gặp vấn đề về:

  • A. Tính bao trùm và công bằng xã hội.
  • B. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
  • C. Ổn định kinh tế vĩ mô.
  • D. Khả năng cạnh tranh quốc tế.

Câu 22: Đọc đoạn thông tin sau và xác định khía cạnh nào của phát triển kinh tế được đề cập:

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng sản xuất nông nghiệp.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Phát triển nguồn nhân lực và cải thiện phúc lợi xã hội.

Câu 23: Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu (dựa vào tăng năng suất, ứng dụng khoa học công nghệ) khác biệt cơ bản so với tăng trưởng theo chiều rộng (dựa vào tăng vốn đầu tư, lao động) ở điểm nào?

  • A. Tăng trưởng theo chiều sâu chỉ áp dụng cho các nước phát triển.
  • B. Tăng trưởng theo chiều sâu không cần sử dụng vốn đầu tư.
  • C. Tăng trưởng theo chiều sâu giúp nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào và tạo ra sự phát triển bền vững hơn.
  • D. Tăng trưởng theo chiều sâu chỉ tập trung vào ngành dịch vụ.

Câu 24: Giả sử GDP của một quốc gia tăng 8% trong năm, nhưng dân số cũng tăng 2%. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người (ước tính) là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. Khoảng 6%.
  • C. 4%.
  • D. Không thể tính được.

Câu 25: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế mà mọi quốc gia hướng tới là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi và sự tiến bộ toàn diện cho con người.
  • B. Trở thành cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.
  • C. Đạt được tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất có thể.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế.

Câu 26: Việc một quốc gia ban hành các quy định chặt chẽ về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải công nghiệp và phát triển các nguồn năng lượng sạch là biểu hiện rõ nhất của việc lồng ghép yếu tố nào vào quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Yếu tố văn hóa.
  • B. Yếu tố chính trị.
  • C. Yếu tố môi trường trong phát triển bền vững.
  • D. Yếu tố nhân khẩu học.

Câu 27: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất mức sống trung bình về mặt thu nhập của người dân trong một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Hệ số Gini.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người hoặc GDP/người).

Câu 28: Một trong những thách thức của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là gì?

  • A. Làm cho ngành nông nghiệp biến mất hoàn toàn.
  • B. Đòi hỏi đào tạo lại lực lượng lao động, giải quyết vấn đề việc làm và di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Luôn dẫn đến giảm năng suất lao động chung.
  • D. Không tạo ra bất kỳ lợi ích kinh tế nào.

Câu 29: Phân tích nào sau đây về vai trò của tăng trưởng kinh tế là không chính xác?

  • A. Là điều kiện cần để giải quyết các vấn đề xã hội như đói nghèo, việc làm.
  • B. Tạo nguồn lực cho đầu tư phát triển giáo dục, y tế.
  • C. Đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối về thu nhập cho mọi người dân.
  • D. Góp phần củng cố an ninh, quốc phòng và nâng cao vị thế quốc gia.

Câu 30: Để đánh giá mức độ phát triển kinh tế toàn diện của một quốc gia, các nhà kinh tế thường xem xét những chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ cần xem xét tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Chỉ cần xem xét quy mô dân số và diện tích lãnh thổ.
  • C. Chỉ cần xem xét tỉ lệ lạm phát hàng năm.
  • D. Xem xét kết hợp các chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm vừa qua. Dữ liệu này chủ yếu phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Chỉ số nào sau đây là thước đo *toàn diện nhất* về sự tiến bộ xã hội, kết hợp các yếu tố về sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh, nhưng tỉ lệ người dân được tiếp cận y tế chất lượng cao lại giảm sút và ô nhiễm môi trường gia tăng đáng kể. Tình hình này minh họa rõ nhất điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP là một biểu hiện quan trọng của:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực *quan trọng nhất* cho tăng trưởng kinh tế dài hạn và bền vững trong bối cảnh hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khái niệm 'phát triển bền vững' trong kinh tế nhấn mạnh sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi so sánh Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Tổng thu nhập quốc dân (GNI), điểm khác biệt cốt lõi nằm ở chỗ GNI tính đến:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là *đúng*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình đạt được phát triển kinh tế bền vững là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giả sử Quốc gia Alpha có GDP năm 2022 là 1000 tỷ USD và năm 2023 là 1060 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của Quốc gia Alpha trong năm 2023 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một trong ba trụ cột chính cấu thành Chỉ số phát triển con người (HDI)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một chính sách kinh tế nhằm thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp xanh, năng lượng tái tạo và công nghệ sạch chủ yếu hướng tới mục tiêu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phân tích dữ liệu cho thấy một quốc gia có GDP/người tăng liên tục trong 10 năm, nhưng chỉ số HDI lại có xu hướng chững lại hoặc tăng rất chậm. Điều này có thể chỉ ra vấn đề gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Vai trò của Nhà nước trong thúc đẩy phát triển kinh tế bao gồm những hoạt động nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Yếu tố nào dưới đây *không* được tính vào GDP theo phương pháp chi tiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Việc một quốc gia chú trọng phát triển các ngành công nghiệp sử dụng ít tài nguyên và tạo ra ít chất thải, đồng thời đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp cho người lao động, cho thấy quốc gia đó đang hướng tới mô hình phát triển nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Chỉ tiêu nào sau đây *không* phải là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh tăng trưởng kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng đồng thời ghi nhận sự gia tăng về hệ số Gini. Điều này cho thấy sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia đó có thể đang gặp vấn đề về:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đọc đoạn thông tin sau và xác định khía cạnh nào của phát triển kinh tế được đề cập: "Chính phủ đầu tư mạnh vào hệ thống trường học công lập ở nông thôn, nâng cao chất lượng giáo viên và cung cấp học bổng cho học sinh nghèo, đồng thời cải thiện cơ sở vật chất y tế cơ sở."?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu (dựa vào tăng năng suất, ứng dụng khoa học công nghệ) khác biệt cơ bản so với tăng trưởng theo chiều rộng (dựa vào tăng vốn đầu tư, lao động) ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Giả sử GDP của một quốc gia tăng 8% trong năm, nhưng dân số cũng tăng 2%. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người (ước tính) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế mà mọi quốc gia hướng tới là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc một quốc gia ban hành các quy định chặt chẽ về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải công nghiệp và phát triển các nguồn năng lượng sạch là biểu hiện rõ nhất của việc lồng ghép yếu tố nào vào quá trình phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh *trực tiếp* nhất mức sống trung bình về mặt thu nhập của người dân trong một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một trong những thách thức của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân tích nào sau đây về vai trò của tăng trưởng kinh tế là *không chính xác*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để đánh giá mức độ phát triển kinh tế *toàn diện* của một quốc gia, các nhà kinh tế thường xem xét những chỉ tiêu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm nay so với năm trước. Sự gia tăng này phản ánh trực tiếp khái niệm nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Tiến bộ xã hội.

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất sự cải thiện về phúc lợi, giáo dục và sức khỏe của người dân trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người).
  • B. Tỷ lệ tăng trưởng GDP.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).

Câu 3: Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về bản chất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu, còn phát triển kinh tế là phương tiện.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chỉ tính theo năm, còn phát triển kinh tế tính theo thập kỷ.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chỉ áp dụng cho các nước phát triển, còn phát triển kinh tế cho các nước đang phát triển.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu đề cập đến sự gia tăng về lượng, còn phát triển kinh tế bao gồm cả sự thay đổi về chất và lượng, hướng tới tiến bộ xã hội.

Câu 4: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục, nhưng tỷ lệ hộ nghèo không giảm đáng kể và khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng. Tình hình này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế ở quốc gia đó?

  • A. Tăng trưởng kinh tế tự động dẫn đến phát triển kinh tế toàn diện.
  • B. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ để đạt được phát triển kinh tế bền vững và toàn diện.
  • C. Phát triển kinh tế là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tăng trưởng GDP.
  • D. Các chỉ số tăng trưởng GDP không liên quan đến các chỉ số xã hội.

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Tạo điều kiện vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và củng cố quốc phòng.
  • B. Giúp xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt giàu nghèo ngay lập tức.
  • C. Tự động thu hút đầu tư nước ngoài mà không cần chính sách hỗ trợ.
  • D. Làm giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào thương mại quốc tế.

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Xu hướng chuyển dịch nào sau đây phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ nguyên tỷ trọng các ngành theo lịch sử.
  • C. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỷ trọng tất cả các ngành một cách đồng đều.

Câu 7: Chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (thường đo bằng hệ số Gini) là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tiến bộ và công bằng xã hội.
  • C. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
  • D. Năng suất lao động trung bình.

Câu 8: Phát triển bền vững đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa các trụ cột: Kinh tế, Xã hội và Môi trường. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự chú trọng đến trụ cột Môi trường trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục đại học.
  • C. Giảm thuế cho doanh nghiệp.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch, thân thiện với môi trường.

Câu 9: Giả sử GDP của một quốc gia năm 2023 là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người năm 2023 của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 4,000 USD.
  • B. 400 USD.
  • C. 40,000 USD.
  • D. 400 triệu USD.

Câu 10: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính sản phẩm vật chất, còn GDP tính cả dịch vụ.
  • B. GNI tính cho một tỉnh, còn GDP tính cho cả quốc gia.
  • C. GNI tính thu nhập của công dân quốc gia đó (cả ở trong và ngoài nước), còn GDP tính sản phẩm tạo ra trên lãnh thổ quốc gia đó (cả của người nước ngoài).
  • D. GNI bao gồm khấu hao tài sản cố định, còn GDP thì không.

Câu 11: Một trong những yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu (tăng năng suất, hiệu quả) là:

  • A. Tăng diện tích đất canh tác.
  • B. Tăng số lượng lao động phổ thông.
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên hiện có.
  • D. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ.

Câu 12: Khi một nền kinh tế chuyển dịch mạnh từ sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, điều này thường dẫn đến sự thay đổi nào về mặt xã hội?

  • A. Tăng tỷ lệ lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp.
  • B. Giảm nhu cầu về giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Tăng cường sự phân tán dân cư từ đô thị về nông thôn.
  • D. Làm giảm hoàn toàn sự cần thiết của các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 13: Chính phủ một quốc gia ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào năng lượng tái tạo và áp dụng các tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt cho các nhà máy. Hành động này thể hiện quốc gia đó đang hướng tới mục tiêu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • B. Phát triển kinh tế bền vững.
  • C. Chỉ tập trung vào tăng trưởng theo chiều rộng.
  • D. Giảm quy mô nền kinh tế.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực quan trọng nhất cho sự tăng trưởng kinh tế dài hạn của một quốc gia?

  • A. Tăng cường vay nợ nước ngoài.
  • B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất các mặt hàng giá trị thấp.

Câu 15: Giả sử chỉ số HDI của Quốc gia A tăng từ 0.65 lên 0.75 trong 10 năm, trong khi chỉ số Gini giảm từ 0.45 xuống 0.35. Phân tích nào sau đây về sự phát triển kinh tế của Quốc gia A là hợp lý nhất?

  • A. Quốc gia A đã đạt được những tiến bộ đáng kể về phát triển con người và giảm bất bình đẳng xã hội.
  • B. Quốc gia A đang gặp khó khăn nghiêm trọng trong phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ số HDI và Gini không phản ánh bất kỳ khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế.
  • D. Sự thay đổi này cho thấy tốc độ tăng trưởng GDP của Quốc gia A đã chậm lại.

Câu 16: Theo khái niệm phát triển bền vững, việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại phải đảm bảo nguyên tắc nào đối với thế hệ tương lai?

  • A. Giảm thiểu tối đa mọi nhu cầu của thế hệ hiện tại.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các yếu tố khác.
  • C. Sử dụng cạn kiệt tài nguyên để thế hệ tương lai phải tìm nguồn mới.
  • D. Không làm tổn thương đến khả năng đáp ứng nhu cầu của chính họ.

Câu 17: Tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với việc giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân?

  • A. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới, giúp tăng thu nhập và cải thiện đời sống.
  • B. Làm tăng tỷ lệ thất nghiệp do áp dụng công nghệ mới.
  • C. Không ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm và thu nhập.
  • D. Chỉ có lợi cho một bộ phận nhỏ dân cư.

Câu 18: Chỉ số nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường sự tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng GDP.
  • B. Tốc độ tăng GNI.
  • C. Tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành.
  • D. GDP bình quân đầu người.

Câu 19: Một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong hai quý liên tiếp. Tình trạng này thường được gọi là:

  • A. Phát triển nóng.
  • B. Suy thoái kinh tế.
  • C. Bùng nổ kinh tế.
  • D. Tăng trưởng bền vững.

Câu 20: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng, viễn thông có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, giảm chi phí, tăng năng suất và thu hút đầu tư.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất và kinh doanh.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh tế.
  • D. Chỉ có lợi cho khu vực nhà nước.

Câu 21: Phân tích tác động của việc áp dụng rộng rãi công nghệ số (ví dụ: thương mại điện tử, thanh toán không tiền mặt) đến cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng?

  • A. Làm giảm tỷ trọng ngành dịch vụ và tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Không ảnh hưởng đến cơ cấu ngành, chỉ ảnh hưởng đến quản lý.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ, tạo ra các mô hình kinh doanh mới, góp phần tăng năng suất và hiệu quả kinh tế.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tiêu dùng cá nhân, không tác động đến sản xuất.

Câu 22: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại được coi là một biểu hiện của phát triển kinh tế?

  • A. Vì nó làm tăng tỷ lệ lao động thất nghiệp.
  • B. Vì nó chỉ tập trung vào tăng quy mô sản xuất.
  • C. Vì nó làm giảm sự đa dạng của nền kinh tế.
  • D. Vì nó phản ánh sự thay đổi về chất trong phương thức sản xuất, nâng cao năng suất và hiệu quả, tạo nền tảng cho tăng trưởng bền vững và cải thiện đời sống.

Câu 23: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ đói nghèo đa chiều, phản ánh không chỉ thu nhập mà còn các khía cạnh khác như y tế, giáo dục, tiếp cận dịch vụ cơ bản?

  • A. Chỉ số nghèo đa chiều (MPI - Multidimensional Poverty Index).
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI - Consumer Price Index).
  • C. Tỷ lệ lạm phát.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đạt được phát triển kinh tế bền vững là gì?

  • A. Không có đủ tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Cân bằng giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và bảo vệ môi trường, đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Thiếu hoàn toàn lực lượng lao động.
  • D. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 25: Giả sử một nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu tài nguyên thô và lao động giá rẻ. Mặc dù GDP có thể tăng, nhưng mô hình này có nguy cơ gây cản trở cho sự phát triển bền vững vì lý do nào sau đây?

  • A. Nó tạo ra quá nhiều việc làm chất lượng cao.
  • B. Nó khuyến khích sự đổi mới công nghệ.
  • C. Nó có thể dẫn đến cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và khó nâng cao thu nhập bền vững cho người lao động.
  • D. Nó thúc đẩy sự đa dạng hóa nền kinh tế.

Câu 26: Vai trò của giáo dục và đào tạo trong phát triển kinh tế là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khả năng tiếp thu công nghệ mới.
  • B. Làm tăng chi phí cho xã hội mà không mang lại lợi ích kinh tế.
  • C. Không có mối liên hệ trực tiếp với tăng trưởng GDP.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các ngành dịch vụ cao cấp.

Câu 27: Khía cạnh nào sau đây thường được coi là biểu hiện của tiến bộ xã hội trong bối cảnh phát triển kinh tế?

  • A. Tăng tốc độ đô thị hóa mà không có quy hoạch.
  • B. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Sử dụng lao động trẻ em trong sản xuất.
  • D. Cải thiện hệ thống y tế, giảm tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh và tăng tuổi thọ trung bình.

Câu 28: Tại sao ổn định chính trị và pháp luật là yếu tố quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Vì nó chỉ giúp thu hút khách du lịch.
  • B. Vì nó tạo môi trường tin cậy cho các nhà đầu tư (trong nước và nước ngoài) yên tâm kinh doanh, giảm rủi ro và thúc đẩy các hoạt động kinh tế.
  • C. Vì nó làm tăng chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
  • D. Vì nó hạn chế sự cạnh tranh trên thị trường.

Câu 29: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng kinh tế là đúng?

  • A. Tiết kiệm tạo nguồn vốn cho đầu tư, đầu tư vào sản xuất, cơ sở hạ tầng, công nghệ giúp tăng năng lực sản xuất và thúc đẩy tăng trưởng.
  • B. Tiết kiệm làm giảm tiêu dùng, gây cản trở tăng trưởng kinh tế.
  • C. Đầu tư không liên quan đến tiết kiệm.
  • D. Chỉ có đầu tư nước ngoài mới góp phần vào tăng trưởng kinh tế.

Câu 30: Khái niệm "tăng trưởng xanh" (green growth) là một cách tiếp cận phát triển kinh tế nhấn mạnh sự hài hòa giữa tăng trưởng và yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng dân số.
  • B. Giảm chi tiêu công.
  • C. Bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm nay so với năm trước. Sự gia tăng này phản ánh trực tiếp khái niệm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất sự cải thiện về phúc lợi, giáo dục và sức khỏe của người dân trong quá trình phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về bản chất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục, nhưng tỷ lệ hộ nghèo không giảm đáng kể và khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng. Tình hình này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế ở quốc gia đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Xu hướng chuyển dịch nào sau đây phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (thường đo bằng hệ số Gini) là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phát triển bền vững đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa các trụ cột: Kinh tế, Xã hội và Môi trường. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự chú trọng đến trụ cột Môi trường trong phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Giả sử GDP của một quốc gia năm 2023 là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người năm 2023 của quốc gia đó là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một trong những yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu (tăng năng suất, hiệu quả) là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi một nền kinh tế chuyển dịch mạnh từ sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, điều này thường dẫn đến sự thay đổi nào về mặt xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chính phủ một quốc gia ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào năng lượng tái tạo và áp dụng các tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt cho các nhà máy. Hành động này thể hiện quốc gia đó đang hướng tới mục tiêu nào trong phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực quan trọng nhất cho sự tăng trưởng kinh tế dài hạn của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Giả sử chỉ số HDI của Quốc gia A tăng từ 0.65 lên 0.75 trong 10 năm, trong khi chỉ số Gini giảm từ 0.45 xuống 0.35. Phân tích nào sau đây về sự phát triển kinh tế của Quốc gia A là hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Theo khái niệm phát triển bền vững, việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại phải đảm bảo nguyên tắc nào đối với thế hệ tương lai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với việc giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chỉ số nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường sự tăng trưởng kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong hai quý liên tiếp. Tình trạng này thường được gọi là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng, viễn thông có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích tác động của việc áp dụng rộng rãi công nghệ số (ví dụ: thương mại điện tử, thanh toán không tiền mặt) đến cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại được coi là một biểu hiện của phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ đói nghèo đa chiều, phản ánh không chỉ thu nhập mà còn các khía cạnh khác như y tế, giáo dục, tiếp cận dịch vụ cơ bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đạt được phát triển kinh tế bền vững là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Giả sử một nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu tài nguyên thô và lao động giá rẻ. Mặc dù GDP có thể tăng, nhưng mô hình này có nguy cơ gây cản trở cho sự phát triển bền vững vì lý do nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Vai trò của giáo dục và đào tạo trong phát triển kinh tế là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khía cạnh nào sau đây thường được coi là biểu hiện của tiến bộ xã hội trong bối cảnh phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao ổn định chính trị và pháp luật là yếu tố quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tiết kiệm, đầu tư và tăng trưởng kinh tế là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khái niệm 'tăng trưởng xanh' (green growth) là một cách tiếp cận phát triển kinh tế nhấn mạnh sự hài hòa giữa tăng trưởng và yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường sự gia tăng quy mô sản lượng này?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Hệ số Gini
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 2: Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn tăng trưởng kinh tế vì nó bao gồm cả sự thay đổi về chất lượng cuộc sống và cấu trúc kinh tế. Yếu tố nào sau đây thuộc về sự thay đổi về chất, phản ánh sự phát triển kinh tế?

  • A. Sự tăng lên của tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Quy mô sản xuất mở rộng.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP dương.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

Câu 3: Quốc gia A ghi nhận mức tăng trưởng GDP 7% trong năm qua. Tuy nhiên, báo cáo xã hội chỉ ra rằng khoảng cách thu nhập giữa người giàu và người nghèo tiếp tục gia tăng đáng kể. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây về tình hình kinh tế của Quốc gia A là chính xác nhất?

  • A. Quốc gia A đang đạt được sự phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Quốc gia A có tăng trưởng kinh tế nhưng đối mặt với thách thức về phát triển xã hội.
  • C. Quốc gia A không có tăng trưởng kinh tế do bất bình đẳng thu nhập tăng.
  • D. Tăng trưởng GDP cao luôn đồng nghĩa với việc giảm bất bình đẳng thu nhập.

Câu 4: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) bình quân đầu người là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá sự tăng trưởng kinh tế và mức sống trung bình của người dân. GNI khác GDP ở điểm nào?

  • A. GNI tính thu nhập của công dân quốc gia đó tạo ra (kể cả ở nước ngoài), còn GDP tính giá trị sản phẩm tạo ra trên lãnh thổ quốc gia.
  • B. GNI tính cả sản phẩm trung gian, còn GDP chỉ tính sản phẩm cuối cùng.
  • C. GNI chỉ tính khu vực dịch vụ, còn GDP tính tất cả các ngành.
  • D. GNI tính theo giá hiện hành, còn GDP tính theo giá cố định.

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, dựa trên ba khía cạnh cơ bản. Ba khía cạnh đó là gì?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tỷ lệ tăng trưởng GDP, cán cân thương mại, nợ công.
  • C. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử, tuổi thọ trung bình.
  • D. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (trình độ học vấn), thu nhập (GNI bình quân đầu người).

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Đảm bảo sự phân phối thu nhập hoàn toàn đồng đều.
  • B. Ngăn chặn mọi tác động tiêu cực đến môi trường.
  • C. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội như đói nghèo và tạo việc làm.
  • D. Tự động nâng cao chỉ số HDI lên mức rất cao trong thời gian ngắn.

Câu 7: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong tổng GDP. Sự thay đổi nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch này ở các quốc gia phát triển?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỷ trọng ngành dịch vụ.
  • C. Giảm tỷ trọng tất cả các ngành để chuyển sang kinh tế tri thức.
  • D. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, ổn định ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, tức là dựa trên việc nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào?

  • A. Tăng số lượng lao động giản đơn.
  • B. Đầu tư vào khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 9: Phát triển bền vững là mục tiêu mà nhiều quốc gia hướng tới. Khái niệm phát triển bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

  • A. Sản xuất, tiêu dùng, tiết kiệm.
  • B. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Kinh tế, xã hội, môi trường.
  • D. Xuất khẩu, nhập khẩu, đầu tư.

Câu 10: Hệ số Gini là chỉ tiêu được sử dụng để đo lường yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng.
  • D. Tỷ lệ người biết chữ.

Câu 11: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do hoạt động sản xuất công nghiệp. Mặc dù GDP vẫn tăng trưởng, nhưng chất lượng không khí và nguồn nước suy giảm. Tình huống này cho thấy quốc gia đang gặp vấn đề trong khía cạnh nào của phát triển?

  • A. Thiếu tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chỉ số HDI rất cao.
  • C. Cơ cấu kinh tế lạc hậu.
  • D. Thiếu bền vững về mặt môi trường trong quá trình phát triển.

Câu 12: Giả sử một quốc gia có GDP tăng 5% trong năm, nhưng dân số tăng 6%. Điều này có ý nghĩa gì đối với GDP bình quân đầu người của quốc gia đó?

  • A. GDP bình quân đầu người tăng.
  • B. GDP bình quân đầu người giảm.
  • C. GDP bình quân đầu người không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn lực quan trọng hàng đầu và mang tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế trong dài hạn, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ.
  • B. Tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • D. Số lượng lao động phổ thông đông đảo.

Câu 14: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Trực tiếp tham gia vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Hạn chế tối đa các hoạt động đầu tư công.
  • C. Xây dựng và thực thi các chính sách vĩ mô, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế.
  • D. Để thị trường hoàn toàn tự điều tiết mà không có sự can thiệp.

Câu 15: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội?

  • A. Tiến bộ xã hội luôn xảy ra một cách tự nhiên khi có tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế là kết quả của tiến bộ xã hội.
  • C. Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề vật chất cho tiến bộ xã hội, nhưng cần có chính sách phù hợp để đảm bảo tăng trưởng đi đôi với tiến bộ xã hội.

Câu 16: Giả sử một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm, nhưng đồng thời ghi nhận sự suy giảm về chất lượng môi trường sống và sự gia tăng của các tệ nạn xã hội. Điều này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên khía cạnh nào hơn trong ngắn hạn?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển bền vững.
  • C. Tiến bộ xã hội.
  • D. Bảo vệ môi trường.

Câu 17: Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GNI.
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Tỷ lệ người nghèo đa chiều.

Câu 18: Khái niệm "kinh tế xanh" thường gắn liền với mục tiêu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ tập trung tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • B. Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn công nghiệp nặng.
  • D. Ưu tiên nông nghiệp truyền thống.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thuộc về "thể chế kinh tế" và có tác động mạnh mẽ đến tăng trưởng và phát triển?

  • A. Số lượng máy móc thiết bị.
  • B. Trữ lượng dầu mỏ.
  • C. Hệ thống pháp luật, chính sách, sự ổn định chính trị và hiệu quả quản lý nhà nước.
  • D. Quy mô dân số trẻ.

Câu 20: Khi nói về "chất lượng tăng trưởng kinh tế", người ta thường đề cập đến điều gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Tổng giá trị tuyệt đối của GDP.
  • C. Việc tăng trưởng chủ yếu dựa vào số lượng yếu tố đầu vào.
  • D. Việc tăng trưởng dựa trên hiệu quả sử dụng nguồn lực, ứng dụng khoa học công nghệ và thân thiện với môi trường.

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong việc đạt được phát triển bền vững là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Cân bằng giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh với bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Quá nhiều công nghệ hiện đại.
  • D. Dân số quá ít.

Câu 22: Việc một quốc gia đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển (R&D) và khuyến khích đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp có tác động chủ yếu đến yếu tố nào của tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất.
  • B. Giảm quy mô nền kinh tế.
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Gia tăng bất bình đẳng thu nhập.

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất khía cạnh "thu nhập" trong Chỉ số phát triển con người (HDI)?

  • A. Tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành.
  • B. Tuổi thọ trung bình khi sinh.
  • C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI) bình quân đầu người (theo sức mua tương đương).
  • D. Tỷ lệ người có bảo hiểm y tế.

Câu 24: Để đánh giá mức độ phát triển kinh tế toàn diện của một quốc gia, bên cạnh các chỉ số về tăng trưởng GDP và GNI, cần phải xem xét thêm các chỉ tiêu về xã hội và môi trường. Chỉ tiêu nào sau đây thuộc về khía cạnh xã hội?

  • A. Tỷ lệ lạm phát.
  • B. Cán cân thanh toán quốc tế.
  • C. Mức độ phát thải khí nhà kính.
  • D. Tỷ lệ tiếp cận các dịch vụ y tế cơ bản.

Câu 25: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế là chính xác?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đồng thời chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại giúp thúc đẩy tăng trưởng bền vững hơn.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế luôn cản trở tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chỉ xảy ra sau khi cơ cấu kinh tế đã chuyển dịch hoàn toàn.

Câu 26: Một quốc gia áp dụng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải và sử dụng năng lượng tái tạo. Chính sách này chủ yếu nhằm thúc đẩy khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP theo chiều rộng.
  • B. Phát triển kinh tế bền vững về mặt môi trường.
  • C. Tăng cường sự bất bình đẳng xã hội.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng tăng nhanh.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của vốn (capital) trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Số lượng giờ làm việc của người lao động.
  • B. Trình độ học vấn của dân số.
  • C. Các quy định pháp luật về kinh doanh.
  • D. Việc đầu tư xây dựng nhà máy mới, mua sắm máy móc thiết bị hiện đại.

Câu 28: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, điều này phản ánh sự thay đổi nào trong cấu trúc kinh tế?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Tăng trưởng GDP âm.
  • C. Hệ số Gini giảm mạnh.
  • D. Chỉ số HDI suy giảm.

Câu 29: Phát triển kinh tế không chỉ là tăng trưởng về lượng mà còn là thay đổi về chất. Sự thay đổi về chất được thể hiện rõ nhất thông qua chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tổng giá trị xuất khẩu.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có dân số ngày càng già hóa, dẫn đến lực lượng lao động trong độ tuổi giảm. Để duy trì hoặc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, quốc gia này cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Hạn chế đầu tư vào giáo dục và đào tạo.
  • C. Chỉ phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động giản đơn.
  • D. Đầu tư vào công nghệ tự động hóa, nâng cao năng suất lao động và chất lượng nguồn nhân lực hiện có.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường sự gia tăng quy mô sản lượng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn tăng trưởng kinh tế vì nó bao gồm cả sự thay đổi về chất lượng cuộc sống và cấu trúc kinh tế. Yếu tố nào sau đây thuộc về sự thay đổi về chất, phản ánh sự phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Quốc gia A ghi nhận mức tăng trưởng GDP 7% trong năm qua. Tuy nhiên, báo cáo xã hội chỉ ra rằng khoảng cách thu nhập giữa người giàu và người nghèo tiếp tục gia tăng đáng kể. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây về tình hình kinh tế của Quốc gia A là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) bình quân đầu người là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá sự tăng trưởng kinh tế và mức sống trung bình của người dân. GNI khác GDP ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, dựa trên ba khía cạnh cơ bản. Ba khía cạnh đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong tổng GDP. Sự thay đổi nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch này ở các quốc gia phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, tức là dựa trên việc nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phát triển bền vững là mục tiêu mà nhiều quốc gia hướng tới. Khái niệm phát triển bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hệ số Gini là chỉ tiêu được sử dụng để đo lường yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do hoạt động sản xuất công nghiệp. Mặc dù GDP vẫn tăng trưởng, nhưng chất lượng không khí và nguồn nước suy giảm. Tình huống này cho thấy quốc gia đang gặp vấn đề trong khía cạnh nào của phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Giả sử một quốc gia có GDP tăng 5% trong năm, nhưng dân số tăng 6%. Điều này có ý nghĩa gì đối với GDP bình quân đầu người của quốc gia đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn lực quan trọng hàng đầu và mang tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế trong dài hạn, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Giả sử một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm, nhưng đồng thời ghi nhận sự suy giảm về chất lượng môi trường sống và sự gia tăng của các tệ nạn xã hội. Điều này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên khía cạnh nào hơn trong ngắn hạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường tăng trưởng kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khái niệm 'kinh tế xanh' thường gắn liền với mục tiêu nào trong phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'thể chế kinh tế' và có tác động mạnh mẽ đến tăng trưởng và phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi nói về 'chất lượng tăng trưởng kinh tế', người ta thường đề cập đến điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong việc đạt được phát triển bền vững là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Việc một quốc gia đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển (R&D) và khuyến khích đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp có tác động chủ yếu đến yếu tố nào của tăng trưởng và phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất khía cạnh 'thu nhập' trong Chỉ số phát triển con người (HDI)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để đánh giá mức độ phát triển kinh tế toàn diện của một quốc gia, bên cạnh các chỉ số về tăng trưởng GDP và GNI, cần phải xem xét thêm các chỉ tiêu về xã hội và môi trường. Chỉ tiêu nào sau đây thuộc về khía cạnh xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế là chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một quốc gia áp dụng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải và sử dụng năng lượng tái tạo. Chính sách này chủ yếu nhằm thúc đẩy khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của vốn (capital) trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, điều này phản ánh sự thay đổi nào trong cấu trúc kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phát triển kinh tế không chỉ là tăng trưởng về lượng mà còn là thay đổi về chất. Sự thay đổi về chất được thể hiện rõ nhất thông qua chỉ tiêu nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Giả sử một quốc gia có dân số ngày càng già hóa, dẫn đến lực lượng lao động trong độ tuổi giảm. Để duy trì hoặc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, quốc gia này cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận mức tăng trưởng GDP thực tế là 6.5% trong năm vừa qua. Thông tin này trực tiếp phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Chỉ số bất bình đẳng thu nhập.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tăng trưởng kinh tế.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 2: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia được tính bằng cách nào trong phương pháp chi tiêu?

  • A. Tổng thu nhập của các yếu tố sản xuất.
  • B. Tổng giá trị chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của các tác nhân trong nền kinh tế.
  • C. Tổng giá trị gia tăng của tất cả các ngành kinh tế.
  • D. Tổng giá trị sản phẩm trung gian được sản xuất.

Câu 3: Chỉ số nào sau đây được xem là thước đo toàn diện hơn phản ánh cả sự thay đổi về lượng (quy mô sản lượng) và chất (cơ cấu, xã hội) của nền kinh tế?

  • A. Phát triển kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).

Câu 4: Giả sử GDP bình quân đầu người của quốc gia A tăng từ 3000 USD lên 3300 USD trong một năm. Điều này có ý nghĩa gì về mặt kinh tế?

  • A. Quốc gia A đã xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo.
  • B. Phân phối thu nhập trong quốc gia A đã trở nên bình đẳng hơn.
  • C. Cơ cấu kinh tế của quốc gia A đã chuyển dịch theo hướng hiện đại.
  • D. Quy mô sản lượng tính bình quân theo đầu người của quốc gia A đã tăng lên.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh tiến bộ xã hội trong khái niệm phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Tỷ lệ hộ nghèo.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Hệ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập).

Câu 6: Việc một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ chủ yếu nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, đồng thời nâng cao chất lượng giáo dục và y tế cho người dân, thể hiện khía cạnh nào của quá trình phát triển?

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • B. Phát triển kinh tế theo hướng bền vững.
  • C. Suy thoái kinh tế.
  • D. Đình trệ kinh tế.

Câu 7: Tại sao tăng trưởng kinh tế được coi là điều kiện cần nhưng chưa đủ cho phát triển kinh tế?

  • A. Vì tăng trưởng kinh tế chỉ phản ánh sự gia tăng về quy mô sản lượng, còn phát triển kinh tế bao gồm cả chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội.
  • B. Vì phát triển kinh tế chỉ phản ánh sự gia tăng về quy mô sản lượng, còn tăng trưởng kinh tế bao gồm cả chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội.
  • C. Vì tăng trưởng kinh tế luôn dẫn đến suy thoái môi trường, còn phát triển kinh tế thì không.
  • D. Vì tăng trưởng kinh tế chỉ quan tâm đến khu vực nhà nước, còn phát triển kinh tế quan tâm đến khu vực tư nhân.

Câu 8: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng đồng thời ghi nhận sự gia tăng mạnh mẽ khoảng cách giàu nghèo và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Tình hình này phản ánh điều gì?

  • A. Quốc gia đó đang đạt được phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Quốc gia đó đang tập trung vào tiến bộ xã hội hơn là tăng trưởng kinh tế.
  • C. Quốc gia đó đang có tăng trưởng kinh tế nhưng chưa chắc đã đạt được phát triển kinh tế toàn diện hoặc bền vững.
  • D. Quốc gia đó không có cả tăng trưởng lẫn phát triển kinh tế.

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và củng cố quốc phòng an ninh.
  • B. Đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối trong phân phối thu nhập ngay lập tức.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt giữa các vùng miền.
  • D. Chỉ làm giàu cho một bộ phận nhỏ dân cư.

Câu 10: Khái niệm phát triển bền vững trong kinh tế nhấn mạnh sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

  • A. Sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Xuất khẩu và nhập khẩu.
  • C. Tăng trưởng và lạm phát.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 11: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế, sự chuyển dịch theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi tỷ trọng của các ngành như thế nào?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • B. Tỷ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • C. Tỷ trọng tất cả các ngành đều giảm.
  • D. Tỷ trọng công nghiệp giảm, nông nghiệp và dịch vụ tăng.

Câu 12: Chỉ số HDI (Human Development Index) đo lường sự phát triển của con người dựa trên những khía cạnh chính nào?

  • A. Sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (số năm đi học), và thu nhập (GNI bình quân đầu người).
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ thất nghiệp, và cán cân thương mại.
  • C. Tỷ lệ lạm phát, lãi suất, và tỷ giá hối đoái.
  • D. Số lượng doanh nghiệp mới thành lập, tổng kim ngạch xuất khẩu, và dự trữ ngoại hối.

Câu 13: Giả sử quốc gia B có GDP năm 2022 là 1000 tỷ USD và GDP năm 2023 là 1050 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa của quốc gia B trong năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 4.5%
  • B. 6.0%
  • C. 5.0%
  • D. Không thể tính được nếu không biết lạm phát.

Câu 14: Để đánh giá một nền kinh tế có tăng trưởng "bao trùm" (inclusive growth) hay không, ngoài các chỉ số tăng trưởng kinh tế, cần xem xét thêm yếu tố nào?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Tỷ lệ tiết kiệm quốc gia.
  • C. Tổng mức đầu tư nước ngoài.
  • D. Các chỉ số về phân phối thu nhập, tiếp cận dịch vụ công (giáo dục, y tế) và cơ hội việc làm cho mọi tầng lớp dân cư.

Câu 15: Phát triển kinh tế có thể tạo ra những thách thức nào đối với môi trường?

  • A. Gia tăng ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và biến đổi khí hậu.
  • B. Giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp và tăng thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Cải thiện chất lượng giáo dục và y tế.
  • D. Ổn định giá cả và giảm lạm phát.

Câu 16: Chỉ số GNI (Gross National Income) khác chỉ số GDP ở điểm cơ bản nào?

  • A. GNI tính theo giá cố định, GDP tính theo giá hiện hành.
  • B. GNI tính cho khu vực nhà nước, GDP tính cho khu vực tư nhân.
  • C. GNI bao gồm sản phẩm trung gian, GDP chỉ bao gồm sản phẩm cuối cùng.
  • D. GNI đo lường thu nhập của công dân một quốc gia (bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài), GDP đo lường giá trị sản xuất trên lãnh thổ một quốc gia (không phân biệt quốc tịch).

Câu 17: Một chính sách khuyến khích đầu tư vào năng lượng tái tạo và công nghệ xanh nhằm mục tiêu chính là thúc đẩy khía cạnh nào của phát triển?

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế ngắn hạn.
  • B. Phát triển kinh tế bền vững.
  • C. Giảm tỷ lệ lạm phát.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa.

Câu 18: Vai trò của phát triển kinh tế đối với việc củng cố an ninh, quốc phòng được thể hiện như thế nào?

  • A. Làm giảm ngân sách dành cho quốc phòng để tập trung cho kinh tế.
  • B. Gây ra bất ổn xã hội, làm suy yếu an ninh.
  • C. Tạo ra nguồn lực vật chất để đầu tư cho lực lượng vũ trang, hiện đại hóa quốc phòng và nâng cao vị thế quốc gia.
  • D. Chỉ liên quan đến việc sản xuất vũ khí đơn thuần.

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc một quốc gia tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư nước ngoài là biểu hiện của yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và hội nhập quốc tế.
  • B. Sự suy giảm vai trò của nhà nước trong nền kinh tế.
  • C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào các quốc gia phát triển.
  • D. Chỉ đơn thuần là tăng trưởng GDP.

Câu 20: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • C. Tỷ lệ lạm phát.
  • D. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Câu 21: Giả sử quốc gia C có dân số 100 triệu người và GDP là 400 tỷ USD. GDP bình quân đầu người của quốc gia C là bao nhiêu?

  • A. 4000 USD.
  • B. 40 USD.
  • C. 400 USD.
  • D. 40000 USD.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế nằm ở yếu tố nào?

  • A. Phạm vi địa lý (trong nước hay quốc tế).
  • B. Thời gian đo lường (ngắn hạn hay dài hạn).
  • C. Phát triển kinh tế bao gồm cả sự thay đổi về chất lượng cuộc sống và cơ cấu xã hội, trong khi tăng trưởng kinh tế chủ yếu là sự thay đổi về số lượng sản phẩm/thu nhập.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chỉ đo lường GDP, còn phát triển kinh tế chỉ đo lường GNI.

Câu 23: Một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D), nâng cao năng suất lao động và áp dụng công nghệ tiên tiến. Những hành động này chủ yếu nhằm thúc đẩy yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng quy mô dân số.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Giảm tiêu dùng của hộ gia đình.
  • D. Tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất.

Câu 24: Khi phân tích tình hình kinh tế của một quốc gia, việc xem xét cả tốc độ tăng trưởng GDP và chỉ số HDI giúp chúng ta có cái nhìn như thế nào?

  • A. Chỉ thấy được quy mô sản lượng mà không biết về chất lượng cuộc sống.
  • B. Có cái nhìn toàn diện hơn về cả quy mô kinh tế và mức độ phát triển con người, phản ánh khía cạnh của phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ thấy được mức độ bất bình đẳng thu nhập.
  • D. Chỉ thấy được tình hình lạm phát.

Câu 25: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống và phúc lợi cho người dân trên cơ sở tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • B. Chỉ đạt được tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất có thể.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Chỉ thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Giả sử tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP của quốc gia D giảm từ 20% xuống 10%, trong khi tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên. Sự thay đổi này thể hiện điều gì?

  • A. Quốc gia D đang gặp suy thoái kinh tế nghiêm trọng.
  • B. Quốc gia D đã bỏ qua hoàn toàn ngành nông nghiệp.
  • C. Quốc gia D chỉ tập trung vào xuất khẩu nông sản.
  • D. Quốc gia D đang trải qua quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò CẦN THIẾT nhất để tăng trưởng kinh tế có thể dẫn đến phát triển kinh tế toàn diện và bền vững?

  • A. Có các chính sách đồng bộ nhằm phân phối lại thành quả tăng trưởng, đầu tư vào con người và bảo vệ môi trường.
  • B. Tập trung tối đa nguồn lực vào một ngành kinh tế duy nhất.
  • C. Giảm thiểu vai trò của chính phủ trong nền kinh tế.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn vốn vay nước ngoài.

Câu 28: Việc một quốc gia ban hành luật bảo vệ môi trường nghiêm ngặt và đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải trong quá trình phát triển kinh tế nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Làm chậm tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tăng chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • C. Đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa kinh tế và môi trường, hướng tới phát triển bền vững.
  • D. Chỉ để tuân thủ các hiệp định quốc tế.

Câu 29: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia?

  • A. Hệ số Gini.
  • B. Tỷ lệ kim ngạch xuất nhập khẩu trên GDP.
  • C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân.

Câu 30: Theo quan điểm về phát triển kinh tế bền vững, việc khai thác tài nguyên thiên nhiên cần phải tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Khai thác tối đa và nhanh nhất có thể để phục vụ tăng trưởng GDP.
  • B. Ưu tiên khai thác các tài nguyên không tái tạo.
  • C. Chỉ khai thác các tài nguyên có giá trị xuất khẩu cao.
  • D. Đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và có kế hoạch phục hồi, tái tạo để không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khái niệm phát triển bền vững trong kinh tế nhấn mạnh sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế, sự chuyển dịch theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi tỷ trọng của các ngành như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chỉ số HDI (Human Development Index) đo lường sự phát triển của con người dựa trên những khía cạnh chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Giả sử quốc gia B có GDP năm 2022 là 1000 tỷ USD và GDP năm 2023 là 1050 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa của qu??c gia B trong năm 2023 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để đánh giá một nền kinh tế có tăng trưởng 'bao trùm' (inclusive growth) hay không, ngoài các chỉ số tăng trưởng kinh tế, cần xem xét thêm yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phát triển kinh tế có thể tạo ra những thách thức nào đối với môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Chỉ số GNI (Gross National Income) khác chỉ số GDP ở điểm cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một chính sách khuyến khích đầu tư vào năng lượng tái tạo và công nghệ xanh nhằm mục tiêu chính là thúc đẩy khía cạnh nào của phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vai trò của phát triển kinh tế đối với việc củng cố an ninh, quốc phòng được thể hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc một quốc gia tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư nước ngoài là biểu hiện của yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Giả sử quốc gia C có dân số 100 triệu người và GDP là 400 tỷ USD. GDP bình quân đầu người của quốc gia C là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế nằm ở yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D), nâng cao năng suất lao động và áp dụng công nghệ tiên tiến. Những hành động này chủ yếu nhằm thúc đẩy yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi phân tích tình hình kinh tế của một quốc gia, việc xem xét cả tốc độ tăng trưởng GDP và chỉ số HDI giúp chúng ta có cái nhìn như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Giả sử tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP của quốc gia D giảm từ 20% xuống 10%, trong khi tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên. Sự thay đổi này thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò CẦN THIẾT nhất để tăng trưởng kinh tế có thể dẫn đến phát triển kinh tế toàn diện và bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc một quốc gia ban hành luật bảo vệ môi trường nghiêm ngặt và đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải trong quá trình phát triển kinh tế nhằm mục tiêu chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Theo quan điểm về phát triển kinh tế bền vững, việc khai thác tài nguyên thiên nhiên cần phải tuân thủ nguyên tắc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, điều kiện nào dưới đây KHÔNG phải là điều kiện bắt buộc để nam và nữ được kết hôn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Anh A (25 tuổi) và chị B (19 tuổi) yêu nhau và muốn đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, bố mẹ anh A phản đối kịch liệt vì chị B là người dân tộc thiểu số, không cùng tôn giáo với gia đình anh. Theo quy định pháp luật, hành vi của bố mẹ anh A có vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình không? Vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chị M và anh P là hai anh em ruột cùng cha khác mẹ. Cả hai đều đã trên 20 tuổi và không biết về mối quan hệ huyết thống này cho đến khi yêu nhau và quyết định kết hôn. Theo pháp luật, việc kết hôn của anh P và chị M có hợp pháp không? Tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Vợ chồng anh K và chị L sống chung được 5 năm thì phát sinh mâu thuẫn trầm trọng. Anh K muốn ly hôn nhưng chị L kiên quyết không đồng ý vì muốn giữ gìn gia đình cho con. Anh K tìm cách đe dọa, xúc phạm chị L để buộc chị phải ký đơn ly hôn. Hành vi của anh K bị pháp luật nghiêm cấm vì vi phạm điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chị H và anh T đăng ký kết hôn chỉ để chị H có thể làm thủ tục định cư ở nước ngoài theo diện vợ chồng. Sau khi hoàn thành thủ tục, hai người sống ly thân và không có ý định xây dựng cuộc sống chung. Trường hợp này được coi là vi phạm quy định nào của pháp luật hôn nhân và gia đình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, nội dung nào dưới đây thể hiện sự bình đẳng về nhân thân giữa vợ và chồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vợ chồng anh S và chị V có một khoản tiền tiết kiệm chung là 500 triệu đồng. Anh S muốn dùng toàn bộ số tiền này để đầu tư chứng khoán, trong khi chị V muốn mua một căn hộ nhỏ. Việc sử dụng số tiền tiết kiệm chung này phải tuân theo nguyên tắc nào của pháp luật về tài sản chung vợ chồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chị Y trước khi kết hôn có một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng là tài sản riêng. Sau khi kết hôn, chị bán chiếc xe đó và dùng 30 triệu đồng đó cộng thêm 70 triệu đồng từ tiền lương chung của hai vợ chồng để mua một chiếc xe máy mới trị giá 100 triệu đồng. Theo quy định pháp luật, chiếc xe máy mới này là tài sản gì của vợ chồng chị Y?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vợ chồng ông B và bà C ly hôn khi con trai là anh D mới 15 tuổi. Theo quyết định của Tòa án, bà C là người trực tiếp nuôi dưỡng anh D. Trong trường hợp này, ông B có những nghĩa vụ nào đối với anh D theo quy định của pháp luật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh sự gia tăng đơn thuần về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời gian nhất định, thường được đo bằng các chỉ tiêu như GDP hoặc GNI?

  • A. Phát triển kinh tế
  • B. Tăng trưởng kinh tế
  • C. Cơ cấu kinh tế
  • D. Hội nhập kinh tế

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm)?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Hệ số Gini

Câu 3: Giả sử GDP của quốc gia A năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 420 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia A năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 4.5%
  • B. 4.76%
  • C. 5.0%
  • D. 20%

Câu 4: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để phản ánh điều gì?

  • A. Tổng tài sản của mỗi người dân
  • B. Mức độ bình đẳng trong phân phối thu nhập
  • C. Chất lượng môi trường sống
  • D. Mức thu nhập trung bình của người dân và năng suất lao động

Câu 5: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn, bao gồm cả tăng trưởng kinh tế và những thay đổi nào khác?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội
  • B. Tăng trưởng dân số và mở rộng lãnh thổ
  • C. Ổn định chính trị và an ninh quốc phòng
  • D. Phát triển văn hóa và du lịch

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường được biểu hiện qua sự thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ
  • B. Tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp
  • C. Tăng tỷ trọng tất cả các ngành
  • D. Giảm tỷ trọng tất cả các ngành

Câu 7: Chỉ số nào sau đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh sự phát triển con người trên các khía cạnh về sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn) và thu nhập (thu nhập bình quân đầu người)?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Hệ số Gini

Câu 8: Một quốc gia có chỉ số HDI tăng lên qua các năm cho thấy điều gì về sự phát triển của quốc gia đó?

  • A. Chỉ có kinh tế tăng trưởng nhanh
  • B. Chỉ có tuổi thọ người dân tăng
  • C. Chỉ có trình độ giáo dục được cải thiện
  • D. Có sự tiến bộ trên nhiều khía cạnh về phát triển con người (sức khỏe, giáo dục, thu nhập)

Câu 9: Hệ số Gini là chỉ số dùng để đo lường khía cạnh nào của xã hội?

  • A. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
  • C. Tỷ lệ người biết chữ
  • D. Tỷ lệ người có việc làm

Câu 10: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là kết quả của phát triển kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần, tiền đề vật chất cho phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế luôn dẫn đến tăng trưởng kinh tế một cách tự động.

Câu 11: Trong các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, yếu tố nào được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng bền vững và nâng cao năng suất trong dài hạn?

  • A. Tăng số lượng lao động
  • B. Tiến bộ khoa học và công nghệ
  • C. Tăng quy mô vốn đầu tư
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên

Câu 12: Vốn (tư bản) ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế chủ yếu thông qua việc nào sau đây?

  • A. Tăng khả năng sản xuất, trang bị máy móc thiết bị hiện đại
  • B. Làm tăng số lượng lao động có kỹ năng
  • C. Cải thiện chất lượng thể chế kinh tế
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

Câu 13: Vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao đối với phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp sức lao động phổ thông
  • B. Chỉ làm tăng số lượng người tiêu dùng
  • C. Là lực lượng sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất
  • D. Chỉ đóng góp vào khu vực dịch vụ

Câu 14: Thể chế kinh tế (bao gồm luật pháp, chính sách, cơ chế quản lý) tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế như thế nào?

  • A. Luôn là yếu tố cản trở sự phát triển.
  • B. Chỉ tác động đến khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • D. Tạo ra môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho đầu tư, sản xuất và đổi mới sáng tạo.

Câu 15: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm. Tuy nhiên, báo cáo cho thấy tình trạng ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn ngày càng nghiêm trọng và khoảng cách giàu nghèo gia tăng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên đạt được điều gì, nhưng còn bỏ ngỏ khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Ưu tiên Phát triển bền vững, bỏ ngỏ Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Ưu tiên Tăng trưởng kinh tế, bỏ ngỏ Phát triển bền vững (khía cạnh môi trường và xã hội).
  • C. Ưu tiên Phát triển xã hội, bỏ ngỏ Tăng trưởng kinh tế.
  • D. Đã đạt được sự Phát triển kinh tế toàn diện.

Câu 16: Khái niệm phát triển bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường
  • B. Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ
  • C. Nhà nước, doanh nghiệp và người dân
  • D. Sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu

Câu 17: Mục tiêu của phát triển bền vững là đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Điều này đòi hỏi phải làm gì?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Giảm thiểu sản xuất để bảo vệ môi trường.
  • C. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội trước các vấn đề kinh tế.
  • D. Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 18: Một chính sách của chính phủ nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo và áp dụng công nghệ sản xuất sạch. Chính sách này chủ yếu hướng tới thúc đẩy khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế
  • B. Chỉ khía cạnh xã hội
  • C. Chủ yếu khía cạnh môi trường và có tác động tích cực đến kinh tế
  • D. Không liên quan đến phát triển bền vững

Câu 19: Thách thức lớn nhất mà nhiều quốc gia đang phát triển phải đối mặt khi theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững là gì?

  • A. Cân bằng giữa nhu cầu tăng trưởng kinh tế nhanh chóng với yêu cầu bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội.
  • B. Tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới.
  • C. Kiểm soát lạm phát.
  • D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 20: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng như thế nào trong việc giải quyết vấn đề việc làm và cải thiện đời sống người dân?

  • A. Tăng trưởng kinh tế làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tăng trưởng kinh tế không liên quan đến việc làm.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chỉ làm giàu cho một bộ phận nhỏ dân cư.
  • D. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập và khả năng chi tiêu của người dân.

Câu 21: Phát triển kinh tế toàn diện, bao gồm cả tiến bộ xã hội, giúp nâng cao vị thế của một quốc gia trên trường quốc tế như thế nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Tăng cường năng lực cạnh tranh, khả năng hợp tác và ảnh hưởng trong các vấn đề toàn cầu.
  • C. Cô lập với nền kinh tế thế giới.
  • D. Phụ thuộc vào các nước phát triển khác.

Câu 22: Nếu một quốc gia chỉ chú trọng tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các yếu tố xã hội và môi trường, quốc gia đó có thể đối mặt với những hệ quả tiêu cực nào?

  • A. Ô nhiễm môi trường gia tăng, bất bình đẳng xã hội trầm trọng, cạn kiệt tài nguyên.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp giảm mạnh.
  • C. Chỉ số HDI tăng cao.
  • D. Phân phối thu nhập trở nên đồng đều hơn.

Câu 23: Quan sát bảng số liệu giả định sau về cơ cấu GDP của quốc gia B qua các năm (đơn vị: %):
| Ngành | Năm 2000 | Năm 2020 |
|--------------|----------|----------|
| Nông nghiệp | 35 | 15 |
| Công nghiệp | 30 | 40 |
| Dịch vụ | 35 | 45 |
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia B là đúng?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • B. Tỷ trọng công nghiệp giảm, nông nghiệp và dịch vụ tăng.
  • C. Tỷ trọng các ngành không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Tỷ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng, phản ánh sự chuyển dịch theo hướng hiện đại.

Câu 24: Quốc gia C có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia D có GDP bình quân đầu người thấp hơn đáng kể nhưng chỉ số HDI lại ở mức khá cao. Điều này có thể gợi ý điều gì về sự phát triển của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia C có thể có tăng trưởng kinh tế tốt nhưng chưa chú trọng đầy đủ đến các khía cạnh xã hội; Quốc gia D có thể có GDP thấp hơn nhưng đầu tư tốt vào con người.
  • B. Quốc gia C chắc chắn có chất lượng cuộc sống tốt hơn Quốc gia D.
  • C. Quốc gia D đang gặp khó khăn nghiêm trọng về kinh tế.
  • D. Chỉ số GDP bình quân đầu người không liên quan đến chỉ số HDI.

Câu 25: Việc một quốc gia tập trung mạnh vào khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, lâm sản thô) mà ít chế biến sâu có thể tác động thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển bền vững?

  • A. Thúc đẩy nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu sang công nghiệp hiện đại.
  • B. Đảm bảo phát triển bền vững về môi trường.
  • C. Có thể cản trở chuyển dịch cơ cấu sang các ngành giá trị gia tăng cao hơn và gây cạn kiệt tài nguyên.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế hay phát triển bền vững.

Câu 26: Đầu tư công vào lĩnh vực giáo dục và y tế có vai trò gì đối với phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ là chi phí cho xã hội, không tạo ra giá trị kinh tế.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • C. Chỉ tác động đến chỉ số Gini.
  • D. Làm chậm tốc độ tăng trưởng GDP.

Câu 27: Chính sách khuyến khích khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (startup) chủ yếu tác động đến yếu tố nào của tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ làm tăng số lượng doanh nghiệp truyền thống.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm thời vụ.
  • C. Chỉ làm tăng vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • D. Thúc đẩy ứng dụng công nghệ mới, tạo ra sản phẩm/dịch vụ có giá trị gia tăng cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 28: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng sa mạc hóa ngày càng nghiêm trọng do khai thác rừng bừa bãi và biến đổi khí hậu. Thách thức này liên quan trực tiếp đến trụ cột nào trong ba trụ cột của phát triển bền vững?

  • A. Trụ cột kinh tế
  • B. Trụ cột môi trường
  • C. Trụ cột xã hội
  • D. Cả ba trụ cột đều không liên quan

Câu 29: Đoạn văn sau mô tả tình hình tại một địa phương: "Mặc dù thu nhập bình quân của người dân trong vùng đã tăng lên đáng kể, nhưng báo cáo cho thấy sự chênh lệch thu nhập giữa nhóm giàu và nhóm nghèo ngày càng lớn, đặc biệt là ở khu vực nông thôn so với thành thị." Tình trạng được mô tả trong đoạn văn này thường được phản ánh thông qua chỉ số nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Hệ số Gini
  • D. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển kinh tế toàn diện và bền vững, một quốc gia cần chú trọng đến sự phối hợp và cân bằng giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tăng trưởng GDP và xuất khẩu.
  • B. Chỉ đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • C. Chỉ bảo vệ môi trường và tài nguyên.
  • D. Tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh sự gia tăng đơn thuần về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời gian nhất định, thường được đo bằng các chỉ tiêu như GDP hoặc GNI?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giả sử GDP của quốc gia A năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 420 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia A năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để phản ánh điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn, bao gồm cả tăng trưởng kinh tế và những thay đổi nào khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường được biểu hiện qua sự thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chỉ số nào sau đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh sự phát triển con người trên các khía cạnh về sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn) và thu nhập (thu nhập bình quân đầu người)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một quốc gia có chỉ số HDI tăng lên qua các năm cho thấy điều gì về sự phát triển của quốc gia đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hệ số Gini là chỉ số dùng để đo lường khía cạnh nào của xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế được mô tả chính xác nhất như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, yếu tố nào được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng bền vững và nâng cao năng suất trong dài hạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vốn (tư bản) ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế chủ yếu thông qua việc nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao đối với phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thể chế kinh tế (bao gồm luật pháp, chính sách, cơ chế quản lý) tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm. Tuy nhiên, báo cáo cho thấy tình trạng ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn ngày càng nghiêm trọng và khoảng cách giàu nghèo gia tăng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên đạt được điều gì, nhưng còn bỏ ngỏ khía cạnh nào của sự phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khái niệm phát triển bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Mục tiêu của phát triển bền vững là đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Điều này đòi hỏi phải làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một chính sách của chính phủ nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo và áp dụng công nghệ sản xuất sạch. Chính sách này chủ yếu hướng tới thúc đẩy khía cạnh nào của phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Thách thức lớn nhất mà nhiều quốc gia đang phát triển phải đối mặt khi theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng như thế nào trong việc giải quyết vấn đề việc làm và cải thiện đời sống người dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phát triển kinh tế toàn diện, bao gồm cả tiến bộ xã hội, giúp nâng cao vị thế của một quốc gia trên trường quốc tế như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nếu một quốc gia chỉ chú trọng tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các yếu tố xã hội và môi trường, quốc gia đó có thể đối mặt với những hệ quả tiêu cực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quan sát bảng số liệu giả định sau về cơ cấu GDP của quốc gia B qua các năm (đơn vị: %):
| Ngành | Năm 2000 | Năm 2020 |
|--------------|----------|----------|
| Nông nghiệp | 35 | 15 |
| Công nghiệp | 30 | 40 |
| Dịch vụ | 35 | 45 |
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia B là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Quốc gia C có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia D có GDP bình quân đầu người thấp hơn đáng kể nhưng chỉ số HDI lại ở mức khá cao. Điều này có thể gợi ý điều gì về sự phát triển của hai quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc một quốc gia tập trung mạnh vào khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, lâm sản thô) mà ít chế biến sâu có thể tác động thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đầu tư công vào lĩnh vực giáo dục và y tế có vai trò gì đối với phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chính sách khuyến khích khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (startup) chủ yếu tác động đến yếu tố nào của tăng trưởng và phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng sa mạc hóa ngày càng nghiêm trọng do khai thác rừng bừa bãi và biến đổi khí hậu. Thách thức này liên quan trực tiếp đến trụ cột nào trong ba trụ cột của phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đoạn văn sau mô tả tình hình tại một địa phương: 'Mặc dù thu nhập bình quân của người dân trong vùng đã tăng lên đáng kể, nhưng báo cáo cho thấy sự chênh lệch thu nhập giữa nhóm giàu và nhóm nghèo ngày càng lớn, đặc biệt là ở khu vực nông thôn so với thành thị.' Tình trạng được mô tả trong đoạn văn này thường được phản ánh thông qua chỉ số nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển kinh tế toàn diện và bền vững, một quốc gia cần chú trọng đến sự phối hợp và cân bằng giữa các yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả