Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình tìm hiểu về văn hóa Đông Sơn, một nhà nghiên cứu phát hiện một chiếc trống đồng bị chôn vùi trong lòng đất. Hành động đầu tiên và quan trọng nhất nhà nghiên cứu cần thực hiện sau khi phát hiện là gì để đảm bảo giá trị khoa học của hiện vật?
- A. Chụp ảnh và quay phim chi tiết chiếc trống đồng.
- B. Mang chiếc trống đồng về phòng thí nghiệm để phân tích.
- C. Công bố phát hiện trên các phương tiện truyền thông.
- D. Giữ nguyên trạng hiện trường và báo cáo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Câu 2: Để hiểu rõ hơn về đời sống kinh tế của người Việt cổ, nhà nghiên cứu A tập trung vào phân tích các công cụ sản xuất nông nghiệp được tìm thấy trong các di chỉ khảo cổ. Nhà nghiên cứu B lại lựa chọn nghiên cứu các câu chuyện truyền thuyết và ca dao, tục ngữ liên quan đến nông nghiệp. Phương pháp tiếp cận của hai nhà nghiên cứu này khác nhau ở điểm nào?
- A. Nhà nghiên cứu A tiếp cận định lượng, nhà nghiên cứu B tiếp cận định tính.
- B. Nhà nghiên cứu A sử dụng sử liệu vật chất, nhà nghiên cứu B sử dụng sử liệu truyền miệng.
- C. Nhà nghiên cứu A tập trung vào kinh tế, nhà nghiên cứu B tập trung vào văn hóa.
- D. Nhà nghiên cứu A nghiên cứu lịch sử hiện vật, nhà nghiên cứu B nghiên cứu lịch sử tư tưởng.
Câu 3: Trong một bài viết về chiến thắng Điện Biên Phủ, tác giả X sử dụng hồi ký của Đại tướng Võ Nguyên Giáp, các bài báo thời kỳ đó và các công trình nghiên cứu lịch sử gần đây. Việc sử dụng đa dạng nguồn sử liệu này mang lại ý nghĩa gì cho bài viết?
- A. Tăng tính khách quan, đa chiều và toàn diện cho nhận định lịch sử.
- B. Giảm thiểu thời gian và công sức trong quá trình nghiên cứu.
- C. Thể hiện sự uyên bác và kiến thức sâu rộng của tác giả.
- D. Đảm bảo tính chính xác tuyệt đối của các thông tin lịch sử.
Câu 4: Câu nói “Dân ta phải biết sử ta, cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất giá trị nào của tri thức lịch sử?
- A. Giá trị kinh tế: Lịch sử giúp dự báo thị trường.
- B. Giá trị giải trí: Lịch sử là những câu chuyện hấp dẫn.
- C. Giá trị văn hóa - xã hội: Lịch sử củng cố bản sắc dân tộc và tinh thần yêu nước.
- D. Giá trị khoa học: Lịch sử cung cấp dữ liệu cho các ngành khoa học khác.
Câu 5: Nếu bạn muốn tìm hiểu về phong tục tập quán của người Việt cổ thông qua các nguồn sử liệu gốc, loại hình sử liệu nào sau đây sẽ cung cấp thông tin trực tiếp và chân thực nhất?
- A. Sách giáo khoa lịch sử hiện đại.
- B. Các di vật khảo cổ như công cụ, đồ trang sức, đồ gốm.
- C. Phim tài liệu lịch sử được sản xuất gần đây.
- D. Tiểu thuyết lịch sử và truyện cổ tích.
Câu 6: Trong quá trình nghiên cứu về một nhân vật lịch sử gây tranh cãi, việc tham khảo nhiều nguồn sử liệu khác nhau, đặc biệt là các nguồn có quan điểm trái chiều, giúp nhà nghiên cứu điều gì?
- A. Nhanh chóng đưa ra kết luận cuối cùng về nhân vật đó.
- B. Tránh được việc phải đọc quá nhiều tài liệu.
- C. Tìm ra nguồn sử liệu chính xác nhất và đáng tin cậy nhất.
- D. Hình thành cái nhìn đa chiều, khách quan và toàn diện hơn về nhân vật.
Câu 7: Một nhóm học sinh muốn thực hiện dự án nghiên cứu về “Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đời sống cư dân ven biển Việt Nam trong lịch sử”. Để xác định phạm vi nghiên cứu, câu hỏi nào sau đây là phù hợp nhất để nhóm học sinh bắt đầu?
- A. Biến đổi khí hậu hiện nay diễn ra như thế nào?
- B. Các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu hiện nay là gì?
- C. Trong quá khứ, biến đổi khí hậu đã tác động đến đời sống cư dân ven biển Việt Nam như thế nào?
- D. Biến đổi khí hậu có phải là vấn đề quan trọng nhất trong lịch sử Việt Nam không?
Câu 8: Việc học lịch sử suốt đời có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh xã hội hiện đại thay đổi nhanh chóng vì điều gì?
- A. Giúp con người trở thành nhà sử học chuyên nghiệp.
- B. Tri thức lịch sử luôn được bổ sung và đổi mới, giúp con người cập nhật kiến thức.
- C. Lịch sử là môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông.
- D. Học lịch sử giúp giải trí và thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng.
Câu 9: Trong các bước của quy trình nghiên cứu lịch sử, bước nào đòi hỏi nhà nghiên cứu phải vận dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp để làm rõ thông tin và rút ra kết luận?
- A. Thu thập sử liệu.
- B. Lập thư mục sử liệu.
- C. Mô tả sử liệu.
- D. Xử lý và phân tích sử liệu.
Câu 10: Một bảo tàng lịch sử trưng bày một bộ sưu tập các công cụ bằng đá của người tiền sử. Loại hình tri thức lịch sử nào được thể hiện rõ nhất qua việc trưng bày này?
- A. Tri thức về lịch sử văn hóa vật chất.
- B. Tri thức về lịch sử chính trị.
- C. Tri thức về lịch sử tư tưởng.
- D. Tri thức về lịch sử kinh tế.
Câu 11: Khi nghiên cứu về một sự kiện lịch sử, việc đặt sự kiện đó trong bối cảnh không gian và thời gian cụ thể có ý nghĩa gì?
- A. Giúp đơn giản hóa sự kiện lịch sử.
- B. Giúp hiểu rõ nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của sự kiện trong mối liên hệ với các yếu tố khác.
- C. Giúp ghi nhớ sự kiện lịch sử một cách dễ dàng hơn.
- D. Giúp so sánh sự kiện lịch sử này với các sự kiện ở các quốc gia khác.
Câu 12: Trong quá trình tìm hiểu về một nền văn minh cổ đại, bạn bắt gặp nhiều thông tin khác nhau, thậm chí mâu thuẫn nhau, từ các nguồn sử liệu khác nhau. Bạn nên làm gì để có được nhận thức khách quan nhất?
- A. Chỉ tin vào nguồn sử liệu có vẻ uy tín nhất.
- B. Bỏ qua những thông tin mâu thuẫn và chỉ chọn thông tin phù hợp với ý kiến cá nhân.
- C. So sánh, đối chiếu các nguồn thông tin, phân tích lý giải sự khác biệt và tìm kiếm bằng chứng để đánh giá.
- D. Tìm kiếm một nguồn sử liệu duy nhất có thể giải quyết tất cả các mâu thuẫn.
Câu 13: Việc các quốc gia trên thế giới cùng nhau tổ chức các hoạt động kỷ niệm các sự kiện lịch sử chung, ví dụ như kỷ niệm kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, thể hiện ý nghĩa nào của tri thức lịch sử?
- A. Thể hiện sức mạnh quân sự của các quốc gia.
- B. Cạnh tranh về văn hóa giữa các quốc gia.
- C. Tăng cường du lịch và phát triển kinh tế.
- D. Góp phần xây dựng sự đồng thuận, hòa bình và hợp tác giữa các quốc gia.
Câu 14: Trong một cuộc tranh luận về nguyên nhân thất bại của một triều đại phong kiến Việt Nam, một bạn học sinh chỉ dựa vào thông tin từ một bộ phim lịch sử để đưa ra ý kiến. Hạn chế của việc sử dụng nguồn sử liệu này là gì?
- A. Phim lịch sử có thể hư cấu, diễn giải lại sự kiện và không phản ánh đầy đủ, khách quan các khía cạnh lịch sử.
- B. Phim lịch sử thường quá dài và mất thời gian để xem.
- C. Phim lịch sử thường khó tìm và không phổ biến.
- D. Thông tin trong phim lịch sử thường quá phức tạp và khó hiểu.
Câu 15: Để tìm hiểu về đời sống tinh thần của người dân Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp, loại hình sử liệu nào sau đây sẽ cung cấp thông tin phong phú và sinh động nhất?
- A. Các báo cáo kinh tế của chính phủ thời kỳ đó.
- B. Các văn bản pháp luật của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- C. Các tác phẩm văn học, nghệ thuật như thơ ca, truyện ngắn, tranh vẽ thời kỳ kháng chiến.
- D. Số liệu thống kê về dân số và kinh tế thời kỳ đó.
Câu 16: Trong quá trình xử lý thông tin sử liệu, việc “xác minh nguồn gốc sử liệu, thời điểm ra đời, nội dung sử liệu phản ánh” nhằm mục đích chính là gì?
- A. Để phân loại sử liệu theo chủ đề.
- B. Để đánh giá độ tin cậy và giá trị của nguồn sử liệu.
- C. Để dễ dàng trích dẫn sử liệu trong bài viết.
- D. Để rút ngắn thời gian nghiên cứu.
Câu 17: Nếu tri thức lịch sử chỉ tập trung vào việc ghi nhớ các sự kiện, ngày tháng mà không hiểu ý nghĩa và mối liên hệ giữa chúng, hạn chế lớn nhất của cách tiếp cận này là gì?
- A. Gây khó khăn cho việc học thuộc lòng các sự kiện.
- B. Làm cho môn Lịch sử trở nên nhàm chán.
- C. Tốn nhiều thời gian và công sức hơn.
- D. Không phát huy được năng lực tư duy, phân tích và vận dụng kiến thức vào thực tế.
Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, tri thức lịch sử có vai trò như thế nào trong việc xây dựng bản sắc văn hóa dân tộc?
- A. Làm suy yếu bản sắc văn hóa dân tộc.
- B. Không có vai trò gì trong việc xây dựng bản sắc văn hóa dân tộc.
- C. Củng cố bản sắc văn hóa dân tộc, giúp phân biệt và định vị quốc gia trong cộng đồng quốc tế.
- D. Tạo ra sự khác biệt và đối lập giữa các nền văn hóa.
Câu 19: Một học sinh muốn tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển của chữ Quốc ngữ. Nguồn sử liệu nào sau đây sẽ cung cấp thông tin trực tiếp và chuyên sâu nhất về vấn đề này?
- A. Sách giáo khoa Ngữ văn hiện hành.
- B. Các công trình nghiên cứu của các nhà ngôn ngữ học về lịch sử chữ Quốc ngữ.
- C. Từ điển tiếng Việt.
- D. Các bài báo phổ thông về chữ Quốc ngữ.
Câu 20: Việc nghiên cứu lịch sử không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn mở rộng ra lịch sử khu vực và thế giới. Ý nghĩa của việc mở rộng phạm vi nghiên cứu này là gì?
- A. Giúp hiểu rõ hơn về lịch sử quốc gia.
- B. Tăng cường lòng yêu nước.
- C. Giảm bớt khối lượng kiến thức cần học.
- D. Hiểu rõ hơn về sự tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các quốc gia, khu vực và các nền văn minh trên thế giới.
Câu 21: Trong quá trình nghiên cứu lịch sử, việc sử dụng bản đồ cổ, sơ đồ trận đánh, hình ảnh di tích… thuộc về loại phương pháp hỗ trợ nào?
- A. Phương pháp thống kê.
- B. Phương pháp phỏng vấn.
- C. Phương pháp trực quan.
- D. Phương pháp khảo sát.
Câu 22: Khi vận dụng tri thức lịch sử để giải thích các vấn đề đương đại, điều quan trọng cần tránh là gì?
- A. Áp dụng máy móc, rập khuôn bài học lịch sử vào bối cảnh hiện tại mà không xem xét sự khác biệt.
- B. Quá tập trung vào quá khứ mà quên đi hiện tại.
- C. Chỉ sử dụng tri thức lịch sử để phê phán hiện tại.
- D. Tuyệt đối không sử dụng tri thức lịch sử để giải thích hiện tại.
Câu 23: Trong một cuộc thảo luận về vai trò của cá nhân trong lịch sử, một ý kiến cho rằng “lịch sử là sản phẩm của quần chúng nhân dân, cá nhân không có vai trò gì”. Quan điểm này có hạn chế gì?
- A. Đánh giá quá cao vai trò của quần chúng nhân dân.
- B. Phủ nhận vai trò của cá nhân, đặc biệt là các vĩ nhân, lãnh tụ trong lịch sử.
- C. Không phù hợp với thực tế lịch sử Việt Nam.
- D. Chỉ đúng trong một số giai đoạn lịch sử nhất định.
Câu 24: Để hiểu rõ hơn về một sự kiện lịch sử, việc đặt câu hỏi “Sự kiện này diễn ra như thế nào?” thuộc về khía cạnh nào của nhận thức lịch sử?
- A. Nguyên nhân của sự kiện.
- B. Ý nghĩa của sự kiện.
- C. Diễn biến của sự kiện.
- D. Hậu quả của sự kiện.
Câu 25: Việc so sánh văn hóa Đông Sơn với văn hóa Óc Eo giúp chúng ta nhận thức rõ hơn về điều gì trong lịch sử Việt Nam?
- A. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế.
- B. Sự khác biệt về tín ngưỡng tôn giáo.
- C. Sự khác biệt về tổ chức nhà nước.
- D. Sự đa dạng và phong phú của văn hóa Việt Nam cổ đại, đồng thời thấy được mối liên hệ và sự phát triển liên tục.
Câu 26: Trong quá trình nghiên cứu lịch sử địa phương, việc phỏng vấn những người cao tuổi, nhân chứng lịch sử có giá trị như thế nào?
- A. Không có giá trị vì thông tin không chính xác.
- B. Cung cấp thông tin chi tiết, sinh động, góc nhìn cá nhân và những khía cạnh có thể không được ghi lại trong sử liệu chính thống.
- C. Chỉ có giá trị về mặt văn hóa, không có giá trị khoa học.
- D. Chỉ phù hợp với nghiên cứu lịch sử đương đại.
Câu 27: Một học sinh cho rằng “học lịch sử chỉ là học về quá khứ, không có ích lợi gì cho cuộc sống hiện tại và tương lai”. Nhận định này thể hiện sự thiếu hiểu biết về điều gì?
- A. Phương pháp học tập môn Lịch sử.
- B. Nội dung chương trình môn Lịch sử.
- C. Giá trị và ý nghĩa thực tiễn của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.
- D. Sự cần thiết phải học môn Lịch sử ở trường phổ thông.
Câu 28: Trong quá trình nghiên cứu về một cuộc cách mạng, việc phân tích các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị, văn hóa… có liên quan đến cuộc cách mạng đó thể hiện yêu cầu nào của nhận thức lịch sử?
- A. Nhận thức lịch sử một cách toàn diện, hệ thống.
- B. Nhận thức lịch sử một cách khách quan, trung thực.
- C. Nhận thức lịch sử theo trình tự thời gian.
- D. Nhận thức lịch sử từ góc độ giai cấp.
Câu 29: Việc UNESCO công nhận các di sản văn hóa và thiên nhiên của Việt Nam là Di sản thế giới thể hiện giá trị nào của tri thức lịch sử?
- A. Giá trị kinh tế: Phát triển du lịch.
- B. Giá trị văn hóa: Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa, lịch sử của dân tộc.
- C. Giá trị chính trị: Nâng cao vị thế quốc gia.
- D. Giá trị khoa học: Cung cấp dữ liệu cho nghiên cứu.
Câu 30: Khi tìm hiểu về lịch sử gia đình, dòng họ, loại hình sử liệu nào sau đây có thể cung cấp thông tin độc đáo và riêng biệt mà các sử liệu khác khó có được?
- A. Sách lịch sử Việt Nam.
- B. Báo chí và tạp chí lịch sử.
- C. Các công trình nghiên cứu về lịch sử địa phương.
- D. Gia phả, hồi ký, thư từ, ảnh chụp gia đình.