15+ Đề Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố tự nhiên và địa lý nào ở Việt Nam từ xa xưa đã góp phần hình thành nên nhu cầu cố kết cộng đồng và tinh thần đoàn kết giữa các cư dân?

  • A. Sự đa dạng về khí hậu giữa các vùng miền.
  • B. Nhu cầu trị thủy và phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
  • C. Địa hình đồi núi hiểm trở chiếm phần lớn diện tích.
  • D. Vị trí địa lý giáp biển Đông với nhiều cửa sông lớn.

Câu 2: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam. Vai trò nào là quan trọng và mang tính quyết định?

  • A. Giúp triều đình huy động được nguồn tài chính dồi dào cho chiến tranh.
  • B. Tạo điều kiện để tiếp thu các chiến thuật quân sự tiên tiến từ bên ngoài.
  • C. Làm suy yếu ý chí xâm lược của kẻ thù ngay từ đầu.
  • D. Là nguồn sức mạnh tổng hợp để vượt qua khó khăn, giành thắng lợi cuối cùng.

Câu 3: Dựa trên kiến thức về lịch sử, nhận định nào sau đây không phải là biểu hiện của tinh thần đoàn kết dân tộc trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm thời phong kiến độc lập?

  • A. Các dân tộc thiểu số chỉ tham gia với vai trò hậu cần, không trực tiếp chiến đấu.
  • B. Cả nước chung sức, đồng lòng theo hiệu triệu của các thủ lĩnh, triều đình.
  • C. Người dân từ các vùng miền, thuộc các tầng lớp khác nhau đều tham gia kháng chiến.
  • D. Đồng bào các dân tộc thiểu số đóng góp sức người, sức của cho cuộc kháng chiến.

Câu 4: Trong bối cảnh xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa thiết yếu nào?

  • A. Là điều kiện tiên quyết để mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
  • B. Tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh giữa các vùng miền để cùng phát triển.
  • C. Tạo môi trường ổn định, là nguồn lực nội sinh để phát triển và bảo vệ độc lập, chủ quyền.
  • D. Chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội nội bộ.

Câu 5: Tổ chức chính trị - xã hội nào ở Việt Nam hiện nay đóng vai trò nòng cốt trong việc tập hợp, đoàn kết các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, tôn giáo theo chủ trương của Đảng và Nhà nước?

  • A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • B. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  • C. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
  • D. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Câu 6: Phân tích nguyên tắc "bình đẳng" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất nguyên tắc này?

  • A. Các dân tộc lớn hơn sẽ hỗ trợ các dân tộc nhỏ hơn về mọi mặt.
  • B. Mọi dân tộc đều có quyền giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa riêng.
  • C. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế cho các vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Mọi dân tộc, không phân biệt số dân hay trình độ phát triển, đều có quyền ngang nhau về mọi mặt trong đời sống xã hội và được pháp luật bảo vệ.

Câu 7: Nguyên tắc "đoàn kết" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được thể hiện chủ yếu thông qua nội dung nào?

  • A. Nhà nước công nhận sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các dân tộc.
  • B. Phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử và mọi dân tộc cùng có trách nhiệm vun đắp khối đại đoàn kết.
  • C. Tạo điều kiện để các dân tộc giao lưu văn hóa, học hỏi lẫn nhau.
  • D. Đảm bảo quyền tham gia vào các hoạt động chính trị của mọi công dân thuộc các dân tộc.

Câu 8: Giả sử Nhà nước ban hành một chính sách ưu tiên phân bổ ngân sách để xây dựng trường học, trạm y tế và hệ thống giao thông tại các vùng sâu, vùng xa nơi tập trung đồng bào dân tộc thiểu số. Chính sách này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc dân chủ.
  • C. Nguyên tắc tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
  • D. Nguyên tắc thống nhất trong đa dạng.

Câu 9: Trong lĩnh vực kinh tế, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu trọng tâm nào đối với vùng dân tộc và miền núi?

  • A. Ưu tiên đầu tư để xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống cho đồng bào.
  • B. Khuyến khích phát triển du lịch cộng đồng để tăng thu nhập.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa tại các khu vực này.
  • D. Phát triển các khu công nghiệp tập trung để tạo việc làm.

Câu 10: Chính sách dân tộc trên lĩnh vực văn hóa - xã hội của Nhà nước Việt Nam hiện nay bao gồm nhiều nội dung. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc nâng cao trình độ dân trí và nguồn nhân lực cho đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Bảo tồn và phát huy các lễ hội truyền thống.
  • B. Đầu tư xây dựng các trung tâm văn hóa cộng đồng.
  • C. Tăng cường phủ sóng phát thanh, truyền hình đến vùng sâu, vùng xa.
  • D. Phổ cập giáo dục, dạy nghề và đào tạo cán bộ, trí thức là người dân tộc thiểu số.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc thực hiện các chính sách dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội của Đảng và Nhà nước. Ý nghĩa nào trực tiếp nhất góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh của đất nước.
  • B. Cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, tạo sự gắn bó giữa các dân tộc.
  • C. Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế cho các vùng miền.
  • D. Giảm thiểu sự khác biệt về ngôn ngữ, phong tục giữa các dân tộc.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở lịch sử và xã hội dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Nhu cầu chung trong việc xây dựng và phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước.
  • B. Yêu cầu chung trong đấu tranh chống lại các cuộc xâm lược và ách thống trị của ngoại bang.
  • C. Sự đồng nhất hoàn toàn về ngôn ngữ, văn hóa và phong tục tập quán giữa các dân tộc.
  • D. Chính sách xây dựng khối đại đoàn kết của nhà nước qua các thời kỳ.

Câu 13: Tinh thần đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam được thể hiện rõ nét qua việc các dân tộc cùng nhau ứng phó với thách thức nào sau đây?

  • A. Thiên tai, dịch bệnh và các mối đe dọa từ bên ngoài.
  • B. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng.
  • C. Việc tiếp thu và chọn lọc văn hóa từ bên ngoài.
  • D. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đất nước.

Câu 14: Trong chính sách dân tộc hiện nay, việc Nhà nước khuyến khích đồng bào các dân tộc khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương để phát triển sản xuất thể hiện nội dung nào trong chính sách kinh tế?

  • A. Thực hiện bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc.
  • B. Tập trung xóa bỏ mọi hình thức sản xuất lạc hậu.
  • C. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm tại chỗ.
  • D. Phát triển các ngành sản xuất phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng vùng dân tộc.

Câu 15: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam hiện nay nhằm trực tiếp góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số?

  • A. Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi hiện đại.
  • B. Hỗ trợ vay vốn lãi suất thấp để phát triển chăn nuôi.
  • C. Xây dựng các trung tâm văn hóa, bảo tàng dân tộc học, hỗ trợ truyền dạy nghề truyền thống.
  • D. Cung cấp miễn phí giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự phát triển bền vững của đất nước hiện nay. Khối đại đoàn kết dân tộc đóng vai trò là:

  • A. Nền tảng chính trị - xã hội vững chắc để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • B. Yếu tố duy nhất quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chủ yếu giải quyết các vấn đề về an ninh trật tự ở vùng biên giới.
  • D. Chỉ quan trọng trong việc giải quyết xung đột giữa các tôn giáo.

Câu 17: Nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước yêu cầu các dân tộc có trình độ phát triển cao hơn cần hỗ trợ các dân tộc còn gặp khó khăn để cùng tiến bộ?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc tự quyết.
  • C. Nguyên tắc tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
  • D. Nguyên tắc đa dạng văn hóa.

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam mang lại lợi thế nào?

  • A. Giúp Việt Nam dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Tạo điều kiện để Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc tế lớn.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với việc bảo vệ văn hóa truyền thống khỏi ảnh hưởng bên ngoài.
  • D. Tăng cường sức mạnh nội lực, nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế và ứng phó hiệu quả với các thách thức toàn cầu.

Câu 19: Chính sách dân tộc nào của Nhà nước hiện nay góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng miền, đặc biệt là vùng dân tộc thiểu số so với vùng đồng bằng?

  • A. Chính sách bảo tồn ngôn ngữ dân tộc.
  • B. Chính sách ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi.
  • C. Chính sách khuyến khích di cư tự do giữa các vùng.
  • D. Chính sách phát triển các lễ hội văn hóa truyền thống.

Câu 20: Phân tích tác động của chính sách dân tộc đến đời sống văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số. Tác động tích cực nào là rõ rệt nhất?

  • A. Bản sắc văn hóa truyền thống được bảo tồn, gìn giữ và phát huy giá trị.
  • B. Mọi phong tục lạc hậu đều bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • C. Đồng bào dân tộc thiểu số chuyển sang sử dụng ngôn ngữ chung của cả nước.
  • D. Mọi hoạt động văn hóa đều được hiện đại hóa theo mô hình chung.

Câu 21: Trong lịch sử Việt Nam, các cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống ngoại xâm thường nhận được sự hưởng ứng rộng rãi của các tầng lớp nhân dân và các dân tộc. Điều này chứng tỏ:

  • A. Nhân dân luôn ủng hộ triều đình phong kiến.
  • B. Kẻ thù xâm lược rất yếu kém về quân sự.
  • C. Các thủ lĩnh khởi nghĩa đều có tài thao lược xuất chúng.
  • D. Tinh thần yêu nước và ý thức cố kết cộng đồng đã hình thành và phát triển bền chặt từ sớm.

Câu 22: Nguyên tắc "thống nhất trong đa dạng" có thể được hiểu và áp dụng trong chính sách dân tộc như thế nào?

  • A. Đảm bảo mọi dân tộc đều có nền kinh tế và văn hóa giống nhau.
  • B. Chỉ công nhận một ngôn ngữ và một hệ thống tín ngưỡng duy nhất.
  • C. Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ, phong tục của các dân tộc trong khuôn khổ sự thống nhất của quốc gia.
  • D. Khuyến khích các dân tộc chỉ phát triển những nét văn hóa đặc trưng nhất của mình.

Câu 23: Giả sử có một chương trình của Nhà nước hỗ trợ học sinh người dân tộc thiểu số đi học ở các trường nội trú, cung cấp học bổng và sách vở miễn phí. Chương trình này thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc về mặt xã hội?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng về chính trị.
  • B. Nguyên tắc đoàn kết về kinh tế.
  • C. Nguyên tắc tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển về xã hội (giáo dục).
  • D. Nguyên tắc tự chủ về văn hóa.

Câu 24: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo các hoạt động kinh tế ở vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Tập hợp, đoàn kết, phát huy sức mạnh các tầng lớp nhân dân, giám sát và phản biện xã hội.
  • C. Ban hành các văn bản pháp luật quy định về chính sách dân tộc.
  • D. Quản lý trực tiếp các hoạt động tôn giáo trên cả nước.

Câu 25: Nhìn lại lịch sử, yếu tố nào sau đây được xem là "sợi chỉ đỏ" xuyên suốt, gắn kết các dân tộc Việt Nam qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước?

  • A. Tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia.
  • B. Sự phụ thuộc kinh tế lẫn nhau giữa các vùng miền.
  • C. Việc sử dụng chung một hệ thống chữ viết thống nhất.
  • D. Sự ảnh hưởng của một tôn giáo chủ đạo duy nhất.

Câu 26: Chính sách nào của Nhà nước hiện nay góp phần tạo điều kiện để đồng bào dân tộc thiểu số tham gia vào các hoạt động chính trị, quản lý xã hội?

  • A. Xây dựng các khu du lịch sinh thái tại vùng dân tộc.
  • B. Tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ truyền thống.
  • C. Hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa cộng đồng.
  • D. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ là người dân tộc thiểu số và đảm bảo tỷ lệ đại diện trong các cơ quan nhà nước.

Câu 27: Một trong những thách thức đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay là:

  • A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng, các dân tộc.
  • B. Sự đồng nhất quá mức về văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Thiếu sự quan tâm của Nhà nước đối với vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Không có tổ chức nào đứng ra tập hợp, đoàn kết nhân dân.

Câu 28: Việc giữ gìn và phát huy tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số trong chính sách văn hóa của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng về chính trị.
  • B. Nguyên tắc tôn trọng bản sắc văn hóa và sự đa dạng của các dân tộc.
  • C. Nguyên tắc giúp đỡ nhau cùng phát triển kinh tế.
  • D. Nguyên tắc tập trung hóa quyền lực nhà nước.

Câu 29: Trong công cuộc đổi mới và hội nhập, để phát huy hơn nữa sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, cần chú trọng giải quyết vấn đề nào trọng tâm?

  • A. Đồng nhất hóa mọi phong tục, tập quán của các dân tộc.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các thành phố lớn.
  • C. Giải quyết hài hòa các vấn đề dân tộc, tôn giáo, xã hội, đảm bảo công bằng, tiến bộ xã hội.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các dân tộc để bảo tồn bản sắc.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

  • A. Là nhân tố quyết định thắng lợi của sự nghiệp dựng nước, giữ nước và xây dựng đất nước.
  • B. Chỉ đóng vai trò quan trọng trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
  • C. Chủ yếu giúp giải quyết các vấn đề nội bộ của từng dân tộc.
  • D. Là yếu tố chỉ mới xuất hiện và phát huy vai trò từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Yếu tố tự nhiên và địa lý nào ở Việt Nam từ xa xưa đã góp phần hình thành nên nhu cầu cố kết cộng đồng và tinh thần đoàn kết giữa các cư dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam. Vai trò nào là *quan trọng và mang tính quyết định*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Dựa trên kiến thức về lịch sử, nhận định nào sau đây *không* phải là biểu hiện của tinh thần đoàn kết dân tộc trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm thời phong kiến độc lập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong bối cảnh xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa *thiết yếu* nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tổ chức chính trị - xã hội nào ở Việt Nam hiện nay đóng vai trò nòng cốt trong việc tập hợp, đoàn kết các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, tôn giáo theo chủ trương của Đảng và Nhà nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phân tích nguyên tắc 'bình đẳng' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay. Nội dung nào sau đây thể hiện *đúng nhất* nguyên tắc này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nguyên tắc 'đoàn kết' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được thể hiện chủ yếu thông qua nội dung nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Giả sử Nhà nước ban hành một chính sách ưu tiên phân bổ ngân sách để xây dựng trường học, trạm y tế và hệ thống giao thông tại các vùng sâu, vùng xa nơi tập trung đồng bào dân tộc thiểu số. Chính sách này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong lĩnh vực kinh tế, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu *trọng tâm* nào đối với vùng dân tộc và miền núi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chính sách dân tộc trên lĩnh vực văn hóa - xã hội của Nhà nước Việt Nam hiện nay bao gồm nhiều nội dung. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự *quan tâm đặc biệt* đến việc nâng cao trình độ dân trí và nguồn nhân lực cho đồng bào dân tộc thiểu số?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc thực hiện các chính sách dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội của Đảng và Nhà nước. Ý nghĩa nào *trực tiếp nhất* góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng cơ sở lịch sử và xã hội dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tinh thần đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam được thể hiện rõ nét qua việc các dân tộc cùng nhau ứng phó với thách thức nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong chính sách dân tộc hiện nay, việc Nhà nước khuyến khích đồng bào các dân tộc khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương để phát triển sản xuất thể hiện nội dung nào trong chính sách kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam hiện nay nhằm trực tiếp góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự phát triển bền vững của đất nước hiện nay. Khối đại đoàn kết dân tộc đóng vai trò là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước yêu cầu các dân tộc có trình độ phát triển cao hơn cần hỗ trợ các dân tộc còn gặp khó khăn để cùng tiến bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam mang lại lợi thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chính sách dân tộc nào của Nhà nước hiện nay góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng miền, đặc biệt là vùng dân tộc thiểu số so với vùng đồng bằng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phân tích tác động của chính sách dân tộc đến đời sống văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số. Tác động tích cực nào là rõ rệt nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong lịch sử Việt Nam, các cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống ngoại xâm thường nhận được sự hưởng ứng rộng rãi của các tầng lớp nhân dân và các dân tộc. Điều này chứng tỏ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nguyên tắc 'thống nhất trong đa dạng' có thể được hiểu và áp dụng trong chính sách dân tộc như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Giả sử có một chương trình của Nhà nước hỗ trợ học sinh người dân tộc thiểu số đi học ở các trường nội trú, cung cấp học bổng và sách vở miễn phí. Chương trình này thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc về mặt xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nhìn lại lịch sử, yếu tố nào sau đây được xem là 'sợi chỉ đỏ' xuyên suốt, gắn kết các dân tộc Việt Nam qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Chính sách nào của Nhà nước hiện nay góp phần tạo điều kiện để đồng bào dân tộc thiểu số tham gia vào các hoạt động chính trị, quản lý xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một trong những thách thức đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Việc giữ gìn và phát huy tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số trong chính sách văn hóa của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong công cuộc đổi mới và hội nhập, để phát huy hơn nữa sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, cần chú trọng giải quyết vấn đề nào *trọng tâm*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát *đúng nhất* về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ sở nào sau đây được xem là yếu tố nền tảng, hình thành sớm nhất và xuyên suốt quá trình lịch sử Việt Nam, góp phần quan trọng tạo nên tinh thần cố kết cộng đồng, tiền đề cho khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Nhu cầu giao lưu văn hóa, thương mại giữa các vùng miền.
  • B. Nhu cầu trị thủy, phát triển nông nghiệp lúa nước và chống ngoại xâm.
  • C. Chính sách liên minh, sáp nhập của các triều đại phong kiến.
  • D. Sự du nhập và ảnh hưởng của các tôn giáo lớn.

Câu 2: Trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm dưới thời Bắc thuộc, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò cố kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự tham gia đông đảo của đồng bào các dân tộc thiểu số vào các cuộc khởi nghĩa.
  • B. Việc xây dựng các thành trì kiên cố ở biên giới phía Bắc.
  • C. Áp dụng các chiến thuật quân sự độc đáo dựa trên địa hình.
  • D. Thiết lập mối quan hệ hòa hiếu với triều đình phương Bắc.

Câu 3: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc đối với thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam (từ thời phong kiến độc lập đến năm 1975).

  • A. Đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ phát huy tác dụng trong các cuộc kháng chiến lớn, quy mô toàn quốc.
  • C. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi của các cuộc kháng chiến.
  • D. Chủ yếu thể hiện ở sự đoàn kết giữa tầng lớp thống trị và nhân dân lao động.

Câu 4: Dưới thời phong kiến độc lập, chính sách nào của nhà nước Đại Việt thể hiện sự quan tâm đến việc xây dựng mối quan hệ đoàn kết giữa các dân tộc?

  • A. Cấm đoán các phong tục, tập quán riêng của các dân tộc thiểu số.
  • B. Thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa một chiều.
  • C. Khuyến khích di dân ồ ạt đến các vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Thực hiện chính sách "nhu viễn", phong tước, gả công chúa, xây dựng đồn điền quốc doanh.

Câu 5: Trong bối cảnh lịch sử Việt Nam từ nửa sau thế kỉ XIX đến năm 1945, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nét nhất thông qua hoạt động nào?

  • A. Sự tham gia của đồng bào các dân tộc thiểu số vào các phong trào đấu tranh chống Pháp và Nhật.
  • B. Việc thành lập các liên minh chính trị quốc tế.
  • C. Phát triển mạnh mẽ nền kinh tế công nghiệp ở các vùng đô thị.
  • D. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất trên cả nước.

Câu 6: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được củng cố và phát huy mạnh mẽ, trở thành một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Điều này cho thấy vai trò của đoàn kết dân tộc là:

  • A. Chỉ quan trọng trong giai đoạn khởi nghĩa giành chính quyền.
  • B. Là nguồn sức mạnh to lớn, phát huy trong mọi giai đoạn cách mạng.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự lãnh đạo của một cá nhân kiệt xuất.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có đóng góp thực chất.

Câu 7: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò tạo ra môi trường như thế nào?

  • A. Cạnh tranh gay gắt giữa các vùng miền.
  • B. Phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • C. Hòa bình, ổn định cho việc phát triển kinh tế, văn hóa.
  • D. Đóng cửa, ít giao lưu với thế giới bên ngoài.

Câu 8: Tổ chức chính trị - xã hội nào ở Việt Nam hiện nay đóng vai trò nòng cốt trong việc củng cố, mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  • B. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
  • C. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 9: Nguyên tắc cơ bản nào sau đây là kim chỉ nam trong đường lối, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

  • A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.
  • B. Phát triển độc lập, tự chủ và tự cường.
  • C. Ưu tiên phát triển dân tộc đa số.
  • D. Đồng hóa văn hóa và ngôn ngữ.

Câu 10: Nguyên tắc "Bình đẳng giữa các dân tộc" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ bình đẳng về mặt pháp luật, không bình đẳng về kinh tế.
  • B. Bình đẳng về số lượng đại diện trong các cơ quan nhà nước.
  • C. Các dân tộc đều có quyền ngang nhau trên mọi lĩnh vực và được bảo đảm bằng Hiến pháp, pháp luật.
  • D. Bình đẳng chỉ áp dụng cho các dân tộc có cùng trình độ phát triển.

Câu 11: Nguyên tắc "Đoàn kết giữa các dân tộc" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam nhấn mạnh trách nhiệm nào sau đây?

  • A. Chỉ có trách nhiệm của nhà nước trong việc xây dựng đoàn kết.
  • B. Tất cả các dân tộc đều có trách nhiệm vun đắp, củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Trách nhiệm chủ yếu thuộc về các dân tộc thiểu số.
  • D. Trách nhiệm chỉ phát sinh khi đất nước có chiến tranh.

Câu 12: Nguyên tắc "Tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển" giữa các dân tộc được thể hiện cụ thể nhất qua chính sách nào của Đảng và Nhà nước?

  • A. Yêu cầu các dân tộc từ bỏ phong tục, tập quán lạc hậu.
  • B. Áp đặt một mô hình phát triển duy nhất cho tất cả các vùng.
  • C. Chỉ tập trung đầu tư vào các vùng kinh tế trọng điểm.
  • D. Các dân tộc có trình độ phát triển hơn giúp đỡ các dân tộc còn khó khăn để cùng vươn lên.

Câu 13: Chính sách dân tộc trên lĩnh vực kinh tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay ưu tiên mục tiêu nào sau đây đối với vùng dân tộc và miền núi?

  • A. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế, xoá đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống.
  • B. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Hạn chế phát triển công nghiệp để bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • D. Khuyến khích di dân ra khỏi vùng để tìm việc làm.

Câu 14: Chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số về đất đai, thuế, vay vốn để phát triển sản xuất thuộc lĩnh vực nào trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước?

  • A. Văn hóa - xã hội.
  • B. Kinh tế.
  • C. Chính trị.
  • D. Quốc phòng - an ninh.

Câu 15: Trên lĩnh vực văn hóa - xã hội, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam đặc biệt chú trọng đến công tác nào sau đây đối với đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn văn hóa riêng biệt.
  • B. Khuyến khích sử dụng ngôn ngữ dân tộc trong mọi lĩnh vực.
  • C. Phổ cập giáo dục, dạy nghề, đào tạo cán bộ và đội ngũ trí thức dân tộc thiểu số.
  • D. Hạn chế tiếp xúc với văn hóa bên ngoài.

Câu 16: Việc đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc, bệnh viện, trường học ở địa bàn sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số thể hiện chính sách dân tộc trên lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Quốc phòng - an ninh.
  • D. Văn hóa - xã hội.

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện các chính sách dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội của Đảng và Nhà nước Việt Nam là gì?

  • A. Góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, đồng thời tăng cường đoàn kết dân tộc.
  • B. Chỉ nhằm mục đích thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề an ninh trật tự vùng biên giới.
  • D. Làm giảm sự đa dạng văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa nhu cầu trị thủy, phát triển nông nghiệp lúa nước và sự hình thành tinh thần đoàn kết cộng đồng ở Việt Nam thời kì cổ đại.

  • A. Nhu cầu trị thủy chỉ tạo ra sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Trị thủy đòi hỏi sự phối hợp, chung sức của cả cộng đồng để đắp đê, làm thủy lợi, từ đó hình thành ý thức cố kết.
  • C. Nông nghiệp lúa nước làm tăng tính cá thể, ít cần sự hợp tác.
  • D. Mối liên hệ này không đáng kể, chủ yếu do yếu tố chính trị quyết định.

Câu 19: Tình huống: Một tỉnh miền núi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Tỉnh này đang triển khai một dự án phát triển kinh tế mới. Để đảm bảo dự án phù hợp với chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước, cần lưu ý nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Ưu tiên tối đa lợi ích kinh tế, bất kể ảnh hưởng văn hóa.
  • B. Chỉ dựa vào ý kiến của lãnh đạo tỉnh, không cần tham khảo ý kiến người dân.
  • C. Đảm bảo nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng văn hóa, tập quán và phát huy vai trò chủ thể của đồng bào dân tộc thiểu số trong dự án.
  • D. Áp dụng mô hình phát triển của vùng đồng bằng một cách máy móc.

Câu 20: Xét về khía cạnh văn hóa, sự đa dạng của các dân tộc trên đất nước Việt Nam góp phần như thế nào vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tạo ra mâu thuẫn và chia rẽ khó hàn gắn.
  • B. Không có mối liên hệ nào với đoàn kết dân tộc.
  • C. Chỉ có giá trị du lịch, không có ý nghĩa chính trị - xã hội.
  • D. Làm phong phú thêm bản sắc văn hóa Việt Nam, tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau.

Câu 21: Đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc phát huy quyền làm chủ của nhân dân, đặc biệt là đồng bào các dân tộc thiểu số, trong bối cảnh hiện nay.

  • A. Là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, tập hợp ý kiến, nguyện vọng và giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
  • B. Chỉ là tổ chức mang tính hình thức, không có quyền lực thực tế.
  • C. Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế.
  • D. Chỉ đại diện cho một bộ phận dân cư nhất định.

Câu 22: Chính sách "nhu viễn" (vỗ về từ xa) của các triều đại phong kiến Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số ở vùng biên viễn chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đồng hóa hoàn toàn các dân tộc này.
  • B. Giữ vững an ninh biên giới, duy trì sự ổn định và mối quan hệ hòa hiếu.
  • C. Khai thác triệt để tài nguyên vùng biên giới.
  • D. Buộc các dân tộc này phải tuân thủ mọi luật lệ của triều đình trung ương.

Câu 23: Trong công cuộc đổi mới hiện nay, việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chắc chắn làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo và suy yếu đoàn kết.
  • B. Không có tác động đáng kể.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho một nhóm dân tộc nhất định.
  • D. Nếu có chính sách phù hợp, sẽ tạo cơ hội phát triển chung, nâng cao đời sống, củng cố đoàn kết; ngược lại có thể làm nảy sinh mâu thuẫn nếu không giải quyết tốt các vấn đề xã hội.

Câu 24: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng tinh thần đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Các dân tộc cùng chung lưng đấu cật chống thiên tai, dịch bệnh.
  • B. Các dân tộc cùng tham gia các hoạt động văn hóa, lễ hội chung.
  • C. Việc mỗi dân tộc chỉ quan tâm đến lợi ích riêng của cộng đồng mình.
  • D. Sự hỗ trợ lẫn nhau trong sản xuất và đời sống hàng ngày.

Câu 25: Vì sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số lại có ý nghĩa quan trọng đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Thể hiện sự tôn trọng đa dạng văn hóa, tạo sự gắn kết và tự hào chung về một nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích thu hút khách du lịch.
  • C. Làm cho các dân tộc trở nên biệt lập hơn.
  • D. Không có ý nghĩa thiết thực đối với đoàn kết.

Câu 26: Việc đào tạo cán bộ là người dân tộc thiểu số, phát triển đội ngũ trí thức dân tộc thiểu số là một chính sách quan trọng nhằm mục tiêu gì?

  • A. Chỉ để lấp đầy các vị trí quản lý.
  • B. Phát huy vai trò chủ thể của đồng bào dân tộc thiểu số trong công cuộc xây dựng và phát triển quê hương, góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển.
  • C. Làm suy yếu vai trò của cán bộ người Kinh.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến đoàn kết dân tộc.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Làm giảm sự quan tâm của cộng đồng quốc tế.
  • B. Không có tác động gì.
  • C. Tăng cường sức mạnh nội lực, tạo nền tảng vững chắc để Việt Nam tự tin, chủ động hội nhập và nâng cao uy tín quốc tế.
  • D. Khiến Việt Nam trở nên biệt lập hơn với thế giới.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa lịch sử của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn đất nước thống nhất (từ năm 1975 đến nay).

  • A. Là nhân tố quan trọng để hàn gắn vết thương chiến tranh, khắc phục hậu quả, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • B. Vai trò bị suy giảm do không còn chiến tranh.
  • C. Chủ yếu tập trung vào giải quyết mâu thuẫn nội bộ.
  • D. Không có đóng góp đáng kể vào sự phát triển đất nước.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở khách quan dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Nhu cầu chung sống, cộng cư trên cùng một lãnh thổ.
  • B. Yêu cầu đấu tranh chống kẻ thù chung.
  • C. Nhu cầu khai thác, chinh phục tự nhiên để sinh tồn và phát triển.
  • D. Tham vọng bành trướng lãnh thổ của các triều đại phong kiến.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ mang tính biểu tượng, không có sức mạnh thực tế.
  • B. Là nguồn sức mạnh nội sinh to lớn, là nền tảng để ứng phó với mọi thách thức, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong thời bình, không hiệu quả khi có xung đột.
  • D. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự và liên minh quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cơ sở nào sau đây được xem là yếu tố nền tảng, hình thành sớm nhất và xuyên suốt quá trình lịch sử Việt Nam, góp phần quan trọng tạo nên tinh thần cố kết cộng đồng, tiền đề cho khối đại đoàn kết dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm dưới thời Bắc thuộc, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò cố kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc đối với thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam (từ thời phong kiến độc lập đến năm 1975).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Dưới thời phong kiến độc lập, chính sách nào của nhà nước Đại Việt thể hiện sự quan tâm đến việc xây dựng mối quan hệ đoàn kết giữa các dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong bối cảnh lịch sử Việt Nam từ nửa sau thế kỉ XIX đến năm 1945, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nét nhất thông qua hoạt động nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được củng cố và phát huy mạnh mẽ, trở thành một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Điều này cho thấy vai trò của đoàn kết dân tộc là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò tạo ra môi trường như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tổ chức chính trị - xã hội nào ở Việt Nam hiện nay đóng vai trò nòng cốt trong việc củng cố, mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nguyên tắc cơ bản nào sau đây là kim chỉ nam trong đường lối, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nguyên tắc 'Bình đẳng giữa các dân tộc' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam được thể hiện như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nguyên tắc 'Đoàn kết giữa các dân tộc' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam nhấn mạnh trách nhiệm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nguyên tắc 'Tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển' giữa các dân tộc được thể hiện cụ thể nhất qua chính sách nào của Đảng và Nhà nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Chính sách dân tộc trên lĩnh vực kinh tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay ưu tiên mục tiêu nào sau đây đối với vùng dân tộc và miền núi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số về đất đai, thuế, vay vốn để phát triển sản xuất thuộc lĩnh vực nào trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trên lĩnh vực văn hóa - xã hội, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam đặc biệt chú trọng đến công tác nào sau đây đối với đồng bào dân tộc thiểu số?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Việc đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc, bệnh viện, trường học ở địa bàn sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số thể hiện chính sách dân tộc trên lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện các chính sách dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội của Đảng và Nhà nước Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa nhu cầu trị thủy, phát triển nông nghiệp lúa nư??c và sự hình thành tinh thần đoàn kết cộng đồng ở Việt Nam thời kì cổ đại.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tình huống: Một tỉnh miền núi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Tỉnh này đang triển khai một dự án phát triển kinh tế mới. Để đảm bảo dự án phù hợp với chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước, cần lưu ý nguyên tắc cơ bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Xét về khía cạnh văn hóa, sự đa dạng của các dân tộc trên đất nước Việt Nam góp phần như thế nào vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đánh giá vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc phát huy quyền làm chủ của nhân dân, đặc biệt là đồng bào các dân tộc thiểu số, trong bối cảnh hiện nay.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Chính sách 'nhu viễn' (vỗ về từ xa) của các triều đại phong kiến Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số ở vùng biên viễn chủ yếu nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong công cuộc đổi mới hiện nay, việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng tinh thần đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Vì sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số lại có ý nghĩa quan trọng đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Việc đào tạo cán bộ là người dân tộc thiểu số, phát triển đội ngũ trí thức dân tộc thiểu số là một chính sách quan trọng nhằm mục tiêu gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân tích ý nghĩa lịch sử của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn đất nước thống nhất (từ năm 1975 đến nay).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở khách quan dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam trong lịch sử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng sơ khai, mang tính khách quan dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Nhu cầu chung về thủy lợi và đấu tranh chống ngoại xâm.
  • B. Chính sách tập hợp lực lượng của các triều đại phong kiến.
  • C. Ý thức hệ Nho giáo được truyền bá rộng rãi trong xã hội.
  • D. Sự tương đồng về ngôn ngữ và văn hóa giữa các cộng đồng.

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc đóng vai trò như thế nào trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm?

  • A. Chỉ là yếu tố hỗ trợ, không có nhiều ảnh hưởng lớn.
  • B. Là nhân tố có vai trò quyết định đến thắng lợi cuối cùng.
  • C. Giúp giảm thiểu tổn thất về người và của trong chiến tranh.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi để nhận viện trợ từ bên ngoài.

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và Mỹ (1945-1975)?

  • A. Các dân tộc thiểu số ủng hộ chính quyền cách mạng.
  • B. Nông dân hăng hái tham gia tòng quân giết giặc.
  • C. Thực hiện đường lối "toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến".
  • D. Tri thức và văn nghệ sĩ đóng góp vào sự nghiệp kháng chiến.

Câu 4: Trong bối cảnh hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng nhất trong lĩnh vực nào sau đây của Việt Nam?

  • A. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • C. Hội nhập quốc tế sâu rộng trên mọi lĩnh vực.
  • D. Bảo vệ chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 5: Tổ chức nào được xem là biểu tượng và là nơi tập hợp, phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay?

  • A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Câu 6: Nguyên tắc "bình đẳng" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất ở nội dung nào?

  • A. Các dân tộc được tự do phát triển văn hóa và ngôn ngữ riêng.
  • B. Các dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trước pháp luật.
  • C. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế cho vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Khuyến khích hôn nhân tự nguyện giữa các dân tộc.

Câu 7: Nguyên tắc "đoàn kết" giữa các dân tộc Việt Nam được xây dựng trên cơ sở truyền thống lịch sử nào?

  • A. Tình làng nghĩa xóm trong văn hóa nông nghiệp.
  • B. Tinh thần thượng tôn pháp luật của người Việt.
  • C. Truyền thống đoàn kết trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
  • D. Ý thức tự cường, tự chủ của dân tộc.

Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện sự "tôn trọng" giữa các dân tộc trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Hỗ trợ nhau phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo.
  • B. Cùng nhau xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh.
  • C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Tôn trọng và bảo tồn các giá trị văn hóa, phong tục tập quán của mỗi dân tộc.

Câu 9: Chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

  • A. Tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
  • B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
  • C. Đoàn kết giữa các dân tộc.
  • D. Thống nhất trong đa dạng.

Câu 10: Trong lĩnh vực kinh tế, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước tập trung ưu tiên vào điều gì cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp và đô thị hiện đại.
  • B. Phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo và nâng cao đời sống.
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và văn hóa.

Câu 11: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số?

  • A. Thúc đẩy giao lưu văn hóa với các nước trên thế giới.
  • B. Xây dựng các trung tâm văn hóa lớn ở các thành phố.
  • C. Đầu tư phát triển văn hóa, giáo dục, y tế ở vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Khuyến khích các hoạt động văn hóa mang tính thương mại.

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của chính sách dân tộc đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế nhanh và bền vững của đất nước.
  • C. Tạo ra sự đa dạng văn hóa phong phú cho Việt Nam.
  • D. Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, nâng cao đời sống mọi mặt cho đồng bào.

Câu 13: Trong lịch sử, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ tinh thần đoàn kết của các dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm thời kỳ Bắc thuộc?

  • A. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
  • B. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý.
  • C. Phong trào Tây Sơn.
  • D. Cuộc kháng chiến chống Thanh cuối thế kỷ XVIII.

Câu 14: Khi xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững và hiệu quả?

  • A. Áp dụng mô hình phát triển kinh tế đồng nhất trên cả nước.
  • B. Tôn trọng đặc điểm văn hóa, sinh thái và điều kiện tự nhiên của từng vùng.
  • C. Tập trung vào khai thác tối đa tiềm năng kinh tế trước mắt.
  • D. Ưu tiên các dự án đầu tư lớn từ nước ngoài.

Câu 15: Giả sử có sự khác biệt về quan điểm giữa các dân tộc trong một vấn đề xã hội, giải pháp nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết và nguyên tắc giải quyết vấn đề phù hợp nhất?

  • A. Áp đặt quan điểm của dân tộc đa số lên các dân tộc thiểu số.
  • B. Giữ im lặng và tránh né vấn đề để không gây xung đột.
  • C. Đối thoại, lắng nghe, tôn trọng và tìm điểm chung để thống nhất.
  • D. Sử dụng biện pháp hành chính để giải quyết nhanh chóng.

Câu 16: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Không còn vai trò quan trọng do xu thế hội nhập văn hóa.
  • B. Chỉ có vai trò trong việc quảng bá văn hóa ra thế giới.
  • C. Giúp hạn chế tiếp xúc với văn hóa nước ngoài để bảo tồn văn hóa.
  • D. Là sức mạnh nội sinh, giúp tăng cường sức đề kháng văn hóa trước sự xâm nhập và đồng hóa.

Câu 17: Một trong những thách thức đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng giữa các vùng miền, dân tộc.
  • B. Sự suy giảm ý thức về bản sắc văn hóa dân tộc trong giới trẻ.
  • C. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai đến thuần phong mỹ tục.
  • D. Tình trạng ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.

Câu 18: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Tổ chức các lễ hội văn hóa quy mô lớn trên toàn quốc.
  • B. Tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đoàn kết dân tộc.
  • C. Xây dựng các công trình biểu tượng cho sự đoàn kết.
  • D. Phát động các phong trào thi đua yêu nước trong cộng đồng.

Câu 19: Trong mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự đa dạng văn hóa, quan điểm nào sau đây là đúng đắn nhất?

  • A. Đoàn kết dân tộc đòi hỏi sự đồng nhất về văn hóa.
  • B. Đa dạng văn hóa là yếu tố cản trở đoàn kết dân tộc.
  • C. Đoàn kết dân tộc thống nhất trong sự đa dạng văn hóa.
  • D. Đoàn kết dân tộc chỉ cần thiết trong giai đoạn chiến tranh.

Câu 20: Chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc phát triển nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số?

  • A. Miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp đầu tư vào vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho các hộ gia đình dân tộc thiểu số.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ở vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Ưu tiên đào tạo cán bộ và đội ngũ trí thức là người dân tộc thiểu số.

Câu 21: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc nào đảm bảo rằng mọi dân tộc đều có cơ hội phát triển như nhau?

  • A. Bình đẳng.
  • B. Đoàn kết.
  • C. Tôn trọng.
  • D. Giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây góp phần thiết thực nhất vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong đời sống hàng ngày?

  • A. Tuyên truyền về lịch sử và truyền thống đoàn kết dân tộc trên các phương tiện truyền thông.
  • B. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ giữa các dân tộc.
  • C. Xây dựng các tượng đài và công trình kỷ niệm về khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Ban hành các văn bản pháp luật về chính sách dân tộc.

Câu 23: Trong giai đoạn hiện nay, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Quản lý và điều hành các hoạt động kinh tế - xã hội ở địa phương.
  • B. Đại diện cho Việt Nam trong các tổ chức quốc tế.
  • C. Vận động nhân dân thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.

Câu 24: Nếu một chính sách kinh tế vô tình gây ra sự phân hóa giàu nghèo giữa các dân tộc, điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến nguyên tắc nào của chính sách dân tộc?

  • A. Bình đẳng và tôn trọng.
  • B. Bình đẳng và đoàn kết.
  • C. Tôn trọng và thống nhất.
  • D. Đoàn kết và tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 25: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố "thiên thời, địa lợi, nhân hòa", yếu tố nào thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Nhân hòa.
  • B. Thiên thời.
  • C. Địa lợi.
  • D. Cả ba yếu tố.

Câu 26: Để đảm bảo sự "bình đẳng" thực chất giữa các dân tộc, ngoài pháp luật, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng?

  • A. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội đồng đều giữa các vùng miền, dân tộc.
  • C. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân.
  • D. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về quyền bình đẳng.

Câu 27: Trong tương lai, yếu tố nào được dự báo sẽ có ảnh hưởng ngày càng lớn đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Xu hướng đô thị hóa và di cư lao động.
  • B. Sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng xã hội.
  • C. Các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh phi truyền thống.
  • D. Quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng.

Câu 28: Để phát huy vai trò của văn hóa trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, cần ưu tiên hoạt động nào?

  • A. Xây dựng các công trình văn hóa hiện đại ở vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Phát triển công nghiệp văn hóa và du lịch.
  • C. Du nhập các loại hình văn hóa nghệ thuật mới từ nước ngoài.
  • D. Tôn vinh và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc.

Câu 29: Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, việc đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các dân tộc khác nhau thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
  • B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
  • C. Đoàn kết giữa các dân tộc.
  • D. Thống nhất trong đa dạng.

Câu 30: Nếu có nguy cơ chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc do thông tin sai lệch trên mạng xã hội, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng biện pháp hành chính để ngăn chặn thông tin sai lệch.
  • B. Tăng cường giáo dục, truyền thông chính thống và nâng cao nhận thức về thông tin.
  • C. Hạn chế quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội.
  • D. Kêu gọi cộng đồng mạng tự kiểm duyệt thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng sơ khai, mang tính khách quan dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc đóng vai trò như thế nào trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và Mỹ (1945-1975)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong bối cảnh hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng nhất trong lĩnh vực nào sau đây của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tổ chức nào được xem là biểu tượng và là nơi tập hợp, phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất ở nội dung nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nguyên tắc 'đoàn kết' giữa các dân tộc Việt Nam được xây dựng trên cơ sở truyền thống lịch sử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện sự 'tôn trọng' giữa các dân tộc trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong lĩnh vực kinh tế, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước tập trung ưu tiên vào điều gì cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của chính sách dân tộc đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong lịch sử, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ tinh thần đoàn kết của các dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm thời kỳ Bắc thuộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững và hiệu quả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Giả sử có sự khác biệt về quan điểm giữa các dân tộc trong một vấn đề xã hội, giải pháp nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết và nguyên tắc giải quyết vấn đề phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một trong những thách thức đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự đa dạng văn hóa, quan điểm nào sau đây là đúng đắn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc phát triển nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc nào đảm bảo rằng mọi dân tộc đều có cơ hội phát triển như nhau?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hoạt động nào sau đây góp phần thiết thực nhất vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong đời sống hàng ngày?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong giai đoạn hiện nay, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nếu một chính sách kinh tế vô tình gây ra sự phân hóa giàu nghèo giữa các dân tộc, điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến nguyên tắc nào của chính sách dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố 'thiên thời, địa lợi, nhân hòa', yếu tố nào thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để đảm bảo sự 'bình đẳng' thực chất giữa các dân tộc, ngoài pháp luật, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong tương lai, yếu tố nào được dự báo sẽ có ảnh hưởng ngày càng lớn đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để phát huy vai trò của văn hóa trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, cần ưu tiên hoạt động nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, việc đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các dân tộc khác nhau thể hiện nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu có nguy cơ chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc do thông tin sai lệch trên mạng xã hội, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là sợi dây liên kết vô hình, xuyên suốt lịch sử, tạo nên nền tảng vững chắc cho khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Thể chế chính trị nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
  • B. Ý thức về cộng đồng, lòng yêu nước và tinh thần dân tộc
  • C. Chính sách cai trị mềm dẻo của các triều đại phong kiến
  • D. Nhu cầu giao thương kinh tế giữa các vùng miền

Câu 2: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam thường được thể hiện rõ nét nhất thông qua hành động nào?

  • A. Phát triển kinh tế hậu phương vững mạnh
  • B. Xây dựng hệ thống thành lũy kiên cố
  • C. Toàn dân tham gia kháng chiến, không phân biệt dân tộc, tôn giáo
  • D. Tăng cường ngoại giao, tìm kiếm sự ủng hộ quốc tế

Câu 3: Hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Đoàn kết dân tộc là yếu tố duy nhất quyết định sức mạnh quân sự
  • B. Sức mạnh quân sự là tiền đề để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
  • C. Đoàn kết dân tộc và sức mạnh quân sự không có mối liên hệ
  • D. Đoàn kết dân tộc là cội nguồn sức mạnh, sức mạnh bảo vệ Tổ quốc củng cố đoàn kết

Câu 4: Trong bối cảnh hiện nay, một quốc gia đa dân tộc như Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào để củng cố khối đại đoàn kết, phát triển bền vững?

  • A. Đảm bảo quyền bình đẳng, phát triển kinh tế - văn hóa, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự, răn đe các thế lực thù địch
  • C. Xây dựng hệ thống pháp luật nghiêm minh, trừng trị mọi hành vi chia rẽ
  • D. Thúc đẩy toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế sâu rộng

Câu 5: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đóng vai trò trung tâm trong việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Quản lý các tổ chức tôn giáo trong nước
  • B. Tập hợp, vận động, đoàn kết các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, tôn giáo
  • C. Giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao quần chúng

Câu 6: Nguyên tắc "bình đẳng giữa các dân tộc" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam được hiểu như thế nào?

  • A. Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế - xã hội ngang nhau
  • B. Các dân tộc có số lượng dân cư tương đương nhau
  • C. Các dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau trước pháp luật
  • D. Các dân tộc có quyền tự quyết về mọi vấn đề của dân tộc mình

Câu 7: Chính sách ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

  • A. Nguyên tắc tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Nguyên tắc bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc
  • C. Nguyên tắc thống nhất trong đa dạng
  • D. Nguyên tắc tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển

Câu 8: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Nâng cao chất lượng giáo dục, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc
  • B. Tổ chức thường xuyên các lễ hội văn hóa đa dân tộc
  • C. Xây dựng nhiều công trình văn hóa lớn ở vùng dân tộc thiểu số
  • D. Tăng cường quảng bá văn hóa Việt Nam ra thế giới

Câu 9: Trong lịch sử Việt Nam, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ tinh thần đoàn kết dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm thời kỳ Bắc thuộc?

  • A. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
  • B. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nhà nước Vạn Xuân
  • C. Kháng chiến chống quân Lương xâm lược
  • D. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan

Câu 10: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

  • A. Đều là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi
  • B. Đều được xây dựng trên nền tảng ý thức hệ cộng sản
  • C. Đều là nhân tố quyết định thắng lợi, vượt qua khó khăn, thách thức
  • D. Đều được lãnh đạo trực tiếp bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh

Câu 11: Trong các chính sách kinh tế của Nhà nước nhằm phát triển vùng dân tộc thiểu số, chính sách nào sau đây có tác động trực tiếp nhất đến việc nâng cao thu nhập và đời sống của người dân?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
  • B. Phát triển hệ thống giáo dục và y tế
  • C. Bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống
  • D. Hỗ trợ vốn, kỹ thuật sản xuất, tạo điều kiện tiếp cận thị trường

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự tôn trọng đa dạng văn hóa trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Thống nhất ngôn ngữ chung cho cả nước
  • B. Khuyến khích các dân tộc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa riêng
  • C. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật quy mô lớn cấp quốc gia

Câu 13: Trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là "nền tảng tinh thần" của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Hệ thống pháp luật nhà nước
  • B. Sức mạnh kinh tế quốc gia
  • C. Hệ giá trị văn hóa, lịch sử và truyền thống tốt đẹp
  • D. Hệ thống chính trị đa đảng

Câu 14: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế - xã hội tại vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại xâm phạm đến phong tục tập quán và văn hóa truyền thống của dân tộc đó. Theo chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước, cách xử lý nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tiếp tục thực hiện dự án vì mục tiêu phát triển kinh tế là ưu tiên
  • B. Tạm dừng dự án và chờ ý kiến chỉ đạo từ cấp trên
  • C. Điều chỉnh dự án để phù hợp với phong tục tập quán, nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu kinh tế
  • D. Đánh giá lại dự án, tham khảo ý kiến cộng đồng dân tộc, điều chỉnh hoặc hủy bỏ nếu cần thiết để bảo tồn văn hóa

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Tạo sức mạnh nội sinh để văn hóa Việt Nam không bị hòa tan, đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài để bảo tồn văn hóa truyền thống
  • C. Phát triển kinh tế để có nguồn lực bảo tồn văn hóa
  • D. Tăng cường tuyên truyền về văn hóa Việt Nam trên trường quốc tế

Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Nhu cầu trị thủy và phát triển nông nghiệp
  • B. Yêu cầu đấu tranh chống ngoại xâm
  • C. Sự khác biệt về văn hóa và ngôn ngữ giữa các dân tộc
  • D. Chính sách của nhà nước qua các thời kỳ

Câu 17: Trong chính sách dân tộc về văn hóa, việc "bảo tồn tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số" thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng
  • B. Nguyên tắc tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển
  • C. Nguyên tắc đoàn kết
  • D. Nguyên tắc thống nhất trong đa dạng

Câu 18: Để giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở vùng dân tộc thiểu số, giải pháp nào sau đây thể hiện sự hài hòa và bền vững?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế, chấp nhận một phần ô nhiễm môi trường
  • B. Dừng mọi hoạt động kinh tế để bảo vệ môi trường tuyệt đối
  • C. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, gắn với bảo vệ và phục hồi môi trường
  • D. Di dời các khu dân cư ra khỏi vùng có nguy cơ ô nhiễm

Câu 19: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường hòa bình, phát triển
  • B. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững
  • C. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam
  • D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

Câu 20: Hành động nào sau đây thể hiện tinh thần "tương thân tương ái", một giá trị truyền thống góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh
  • B. Ủng hộ đồng bào bị thiên tai, dịch bệnh
  • C. Tuân thủ pháp luật và các quy định của nhà nước
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện

Câu 21: Để phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời đại công nghệ số, giải pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Hạn chế sử dụng mạng xã hội để tránh thông tin tiêu cực
  • B. Tăng cường các hoạt động đoàn kết trực tiếp, truyền thống
  • C. Sử dụng công nghệ số để tuyên truyền, giáo dục về truyền thống đoàn kết, kết nối cộng đồng
  • D. Phát triển kinh tế số để tạo nguồn lực cho các hoạt động đoàn kết

Câu 22: Trong lịch sử, nhà nước phong kiến Việt Nam đã có những chính sách nào góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chính sách phân biệt đối xử giữa các dân tộc
  • B. Chính sách đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số
  • C. Chính sách áp bức, bóc lột các dân tộc thiểu số
  • D. Chính sách hòa hảo, kết thân với các tộc trưởng, tù trưởng

Câu 23: Tổ chức nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam?

  • A. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
  • B. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
  • C. Hội Nông dân Việt Nam
  • D. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Câu 24: Nguyên tắc "thống nhất trong đa dạng" trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc được hiểu như thế nào?

  • A. Thống nhất về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội giữa các dân tộc
  • B. Thống nhất về ngôn ngữ, chữ viết, phong tục tập quán giữa các dân tộc
  • C. Đảm bảo sự thống nhất về mục tiêu chung, đồng thời tôn trọng sự khác biệt văn hóa của mỗi dân tộc
  • D. Tập trung phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc thiểu số để đạt trình độ phát triển chung

Câu 25: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực thông tin và truyền thông?

  • A. Tập trung tuyên truyền về sự khác biệt giữa các dân tộc để tạo sự đa dạng
  • B. Tuyên truyền về truyền thống đoàn kết, lòng tự hào dân tộc
  • C. Phản bác các luận điệu xuyên tạc, chia rẽ khối đại đoàn kết
  • D. Xây dựng các kênh thông tin đa ngôn ngữ, đa văn hóa

Câu 26: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Tình trạng phân hóa giàu nghèo gia tăng
  • B. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai
  • C. Các vấn đề về môi trường và biến đổi khí hậu
  • D. Sự chống phá của các thế lực thù địch, lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chia rẽ

Câu 27: Để đánh giá hiệu quả của chính sách dân tộc, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở vùng dân tộc thiểu số
  • B. Số lượng trường học, bệnh viện được xây dựng ở vùng dân tộc thiểu số
  • C. Mức độ đoàn kết, gắn bó giữa các dân tộc, sự đồng thuận xã hội
  • D. Tỷ lệ hộ nghèo giảm ở vùng dân tộc thiểu số

Câu 28: Trong tương lai, để khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam ngày càng vững mạnh, cần tập trung vào giải pháp nào mang tính "đột phá"?

  • A. Tiếp tục thực hiện các chính sách hiện hành một cách hiệu quả hơn
  • B. Đổi mới tư duy, phương pháp tiếp cận, phát huy vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng khối đại đoàn kết
  • C. Tăng cường đầu tư nguồn lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi
  • D. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng trong công tác dân tộc

Câu 29: Hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng nào sau đây góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở vùng nông thôn Việt Nam?

  • A. Xem phim tại rạp chiếu bóng
  • B. Tham gia câu lạc bộ thể thao
  • C. Lễ hội truyền thống của làng, xã
  • D. Đọc sách tại thư viện

Câu 30: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết, tương trợ của dân tộc Việt Nam?

  • A. Bán anh em xa, mua láng giềng gần
  • B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
  • C. Uống nước nhớ nguồn
  • D. Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là sợi dây liên kết vô hình, xuyên suốt lịch sử, tạo nên nền tảng vững chắc cho khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam thường được thể hiện rõ nét nhất thông qua hành động nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong bối cảnh hiện nay, một quốc gia đa dân tộc như Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào để củng cố khối đại đoàn kết, phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đóng vai trò trung tâm trong việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nguyên tắc 'bình đẳng giữa các dân tộc' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam được hiểu như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chính sách ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong lịch sử Việt Nam, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ tinh thần đoàn kết dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm thời kỳ Bắc thuộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong các chính sách kinh tế của Nhà nước nhằm phát triển vùng dân tộc thiểu số, chính sách nào sau đây có tác động trực tiếp nhất đến việc nâng cao thu nhập và đời sống của người dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự tôn trọng đa dạng văn hóa trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là 'nền tảng tinh thần' của khối đại đoàn kết dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế - xã hội tại vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại xâm phạm đến phong tục tập quán và văn hóa truyền thống của dân tộc đó. Theo chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước, cách xử lý nào sau đây là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong chính sách dân tộc về văn hóa, việc 'bảo tồn tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số' thể hiện nguyên tắc nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở vùng dân tộc thiểu số, giải pháp nào sau đây thể hiện sự hài hòa và bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hành động nào sau đây thể hiện tinh thần 'tương thân tương ái', một giá trị truyền thống góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Để phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời đại công nghệ số, giải pháp nào sau đây là phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong lịch sử, nhà nước phong kiến Việt Nam đã có những chính sách nào góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tổ chức nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nguyên tắc 'thống nhất trong đa dạng' trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc được hiểu như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực thông tin và truyền thông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để đánh giá hiệu quả của chính sách dân tộc, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong tương lai, để khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam ngày càng vững mạnh, cần tập trung vào giải pháp nào mang tính 'đột phá'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng nào sau đây góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở vùng nông thôn Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết, tương trợ của dân tộc Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò cốt lõi trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đặc biệt khi đối diện với các thế lực ngoại xâm mạnh mẽ?

  • A. Sự tương đồng về ngôn ngữ và văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Chính sách cai trị mềm dẻo, khoan dung của các triều đại phong kiến.
  • C. Ý thức hệ Nho giáo được các dân tộc cùng nhau tôn sùng.
  • D. Nhu cầu tự vệ và bảo tồn bản sắc văn hóa trước áp lực từ bên ngoài.

Câu 2: Hãy xem xét các cuộc kháng chiến chống Tống, Nguyên, Minh, Thanh trong lịch sử Việt Nam. Điểm chung nhất thể hiện sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến này là gì?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của các tướng lĩnh quân sự xuất chúng.
  • B. Sự phối hợp và đồng lòng chiến đấu của quân đội và nhân dân từ nhiều vùng miền, dân tộc.
  • C. Ưu thế về địa hình và chiến lược quân sự độc đáo của người Việt.
  • D. Sự viện trợ quân sự và kinh tế từ các quốc gia láng giềng.

Câu 3: Trong giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam hội nhập sâu rộng với thế giới, khối đại đoàn kết dân tộc vẫn được xem là một nguồn lực quan trọng. Vậy, vai trò chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh này là gì?

  • A. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • B. Xây dựng một xã hội khép kín, hạn chế sự ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • C. Tạo dựng sự ổn định chính trị - xã hội, nền tảng vững chắc cho phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
  • D. Cạnh tranh với các quốc gia khác để khẳng định vị thế trên trường quốc tế.

Câu 4: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được xem là tổ chức tiêu biểu cho khối đại đoàn kết dân tộc. Chức năng quan trọng nhất của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tập hợp, đoàn kết và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Đại diện cho tiếng nói của nhân dân trong các cơ quan nhà nước.
  • C. Tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân.
  • D. Giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức.

Câu 5: Nguyên tắc "bình đẳng giữa các dân tộc" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

  • A. Khuyến khích các dân tộc thiểu số giữ gìn phong tục tập quán riêng.
  • B. Hỗ trợ các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội để theo kịp các dân tộc khác.
  • C. Đảm bảo mọi dân tộc đều có đại diện trong các cơ quan quyền lực nhà nước ở trung ương và địa phương.
  • D. Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa và tín ngưỡng của mỗi dân tộc.

Câu 6: Trong chính sách kinh tế đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Nhà nước Việt Nam ưu tiên thực hiện biện pháp nào để tạo điều kiện phát triển bền vững?

  • A. Cấp vốn vay ưu đãi cho tất cả các hộ gia đình.
  • B. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu như giao thông, điện, nước, y tế, giáo dục.
  • C. Miễn giảm thuế hoàn toàn cho các doanh nghiệp đầu tư vào vùng.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 7: Chính sách văn hóa - xã hội của Nhà nước Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số tập trung vào việc "tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa". Điều này được thể hiện cụ thể qua hoạt động nào?

  • A. Xây dựng các khu du lịch văn hóa để thu hút khách du lịch.
  • B. Hỗ trợ các nghệ nhân dân gian tham gia các sự kiện văn hóa quốc tế.
  • C. Chuẩn hóa chữ viết của tất cả các dân tộc thiểu số.
  • D. Khuyến khích và hỗ trợ việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số trong trường học và cộng đồng.

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và giao lưu văn hóa ngày càng mạnh mẽ, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Góp phần làm phong phú và đa dạng nền văn hóa Việt Nam, tạo nên sức hấp dẫn và bản sắc riêng trong quá trình hội nhập.
  • B. Giúp các dân tộc thiểu số tránh bị hòa tan vào các nền văn hóa khác.
  • C. Tạo ra sự khác biệt để cạnh tranh với các quốc gia khác trên lĩnh vực văn hóa.
  • D. Thể hiện sự ưu việt của văn hóa Việt Nam so với các nền văn hóa khác trên thế giới.

Câu 9: Hãy phân tích mối quan hệ giữa "khối đại đoàn kết dân tộc" và "sức mạnh quốc gia" của Việt Nam. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Quốc phòng và an ninh
  • C. Văn hóa - giáo dục
  • D. Đối ngoại

Câu 10: Trong lịch sử, khi đất nước bị xâm lược, tinh thần đoàn kết dân tộc thường được thể hiện mạnh mẽ nhất qua hình thức nào?

  • A. Các hoạt động ngoại giao để kêu gọi sự ủng hộ quốc tế.
  • B. Các phong trào đấu tranh bất bạo động.
  • C. Các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến vũ trang của toàn dân.
  • D. Các hoạt động kinh tế để tăng cường tiềm lực quốc gia.

Câu 11: Để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn nhất cần vượt qua là gì?

  • A. Sự khác biệt về phong tục tập quán giữa các dân tộc.
  • B. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
  • C. Tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội gia tăng.

Câu 12: Trong chính sách dân tộc, nguyên tắc "tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau" giữa các dân tộc được thể hiện thiết thực qua biện pháp nào?

  • A. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho các vùng dân tộc thiểu số còn khó khăn.
  • C. Phát động các phong trào thi đua yêu nước trong cộng đồng các dân tộc.
  • D. Tăng cường tuyên truyền về truyền thống đoàn kết dân tộc trên các phương tiện truyền thông.

Câu 13: Khái niệm "dân tộc Việt Nam" trong "khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam" được hiểu theo nghĩa rộng như thế nào?

  • A. Chỉ bao gồm người Kinh và các dân tộc thiểu số có quan hệ lịch sử lâu đời với người Kinh.
  • B. Chỉ bao gồm các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam từ thời dựng nước.
  • C. Bao gồm tất cả các cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nguồn gốc, văn hóa, tín ngưỡng.
  • D. Chỉ bao gồm những người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 14: Trong lịch sử Việt Nam, vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc thường được thể hiện rõ nhất vào thời điểm nào?

  • A. Thời kỳ đất nước hòa bình, ổn định và phát triển kinh tế.
  • B. Thời kỳ đất nước bị xâm lược hoặc gặp khó khăn, thử thách lớn.
  • C. Thời kỳ các triều đại phong kiến đạt đến đỉnh cao quyền lực.
  • D. Thời kỳ giao lưu và hội nhập văn hóa với các nước trên thế giới.

Câu 15: Để phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, yếu tố quan trọng hàng đầu cần được chú trọng là gì?

  • A. Tăng cường đầu tư cho quốc phòng và an ninh.
  • B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế để nâng cao đời sống vật chất.
  • C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các quốc gia trên thế giới.
  • D. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, đảm bảo quyền lợi và công bằng xã hội.

Câu 16: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố "đại đoàn kết dân tộc" thường được các nhà lãnh đạo Việt Nam vận dụng như thế nào để đạt được thắng lợi?

  • A. Xây dựng chiến lược "toàn dân kháng chiến", phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
  • B. Tập trung xây dựng quân đội chính quy tinh nhuệ, làm nòng cốt cho kháng chiến.
  • C. Sử dụng các biện pháp ngoại giao để phân hóa và cô lập kẻ thù.
  • D. Dựa vào sự giúp đỡ và viện trợ từ các nước bạn bè quốc tế.

Câu 17: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam có điểm gì khác biệt so với chính sách dân tộc của các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á?

  • A. Tập trung vào phát triển kinh tế cho vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • C. Đề cao vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc như một nguồn sức mạnh tổng hợp của quốc gia.
  • D. Tôn trọng và bảo tồn văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số.

Câu 18: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những biểu hiện cụ thể của khối đại đoàn kết dân tộc trong đời sống xã hội Việt Nam là gì?

  • A. Sự gia tăng số lượng các cuộc hôn nhân đa dân tộc.
  • B. Sự tham gia đông đảo của người dân từ mọi thành phần, dân tộc vào các hoạt động từ thiện, nhân đạo.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của các loại hình văn hóa nghệ thuật dân gian.
  • D. Sự gia tăng tỷ lệ người dân tộc thiểu số trúng tuyển vào các trường đại học lớn.

Câu 19: Nếu so sánh "khối đại đoàn kết dân tộc" với "tinh thần yêu nước", thì yếu tố nào có phạm vi rộng hơn và bao trùm hơn?

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc
  • B. Tinh thần yêu nước
  • C. Cả hai có phạm vi tương đương
  • D. Không thể so sánh về phạm vi

Câu 20: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp và nhiều biến động, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như một "bức tường thành" vững chắc. Ý nghĩa của phép ẩn dụ này là gì?

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc có khả năng ngăn chặn mọi sự xâm nhập văn hóa từ bên ngoài.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc giúp Việt Nam cô lập với thế giới bên ngoài.
  • C. Khối đại đoàn kết dân tộc là công cụ để đối đầu với các quốc gia khác.
  • D. Khối đại đoàn kết dân tộc là nền tảng vững chắc để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước trước mọi thách thức.

Câu 21: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế - xã hội tại vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại gây ra những tác động tiêu cực đến văn hóa truyền thống của dân tộc đó. Theo chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam, hướng giải quyết phù hợp nhất trong tình huống này là gì?

  • A. Dừng hoàn toàn dự án để bảo tồn văn hóa.
  • B. Tiếp tục thực hiện dự án, vì phát triển kinh tế quan trọng hơn.
  • C. Điều chỉnh dự án để giảm thiểu tác động tiêu cực đến văn hóa, đồng thời vẫn đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Lấy ý kiến của cộng đồng dân tộc thiểu số, quyết định theo đa số.

Câu 22: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, việc giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa "tính thống nhất" và "tính đa dạng" có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tạo ra một xã hội đồng nhất về văn hóa và phong tục tập quán.
  • B. Đảm bảo sự đoàn kết, thống nhất trên những giá trị chung, đồng thời tôn trọng và phát huy sự đa dạng văn hóa của các dân tộc.
  • C. Ưu tiên tính thống nhất, hạn chế sự thể hiện của tính đa dạng.
  • D. Ưu tiên tính đa dạng, xem nhẹ tính thống nhất.

Câu 23: Hãy xem xét các yếu tố sau: (1) Lịch sử đấu tranh chung chống ngoại xâm; (2) Nhu cầu phát triển kinh tế; (3) Chính sách của Nhà nước; (4) Sự khác biệt về văn hóa. Yếu tố nào là cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Chỉ (4)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

Câu 24: Trong chính sách dân tộc về văn hóa, việc bảo tồn tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số có vai trò như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Giúp các dân tộc thiểu số giao tiếp dễ dàng hơn với các dân tộc khác.
  • B. Tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số tiếp cận với văn minh hiện đại.
  • C. Nâng cao vị thế của các dân tộc thiểu số trong cộng đồng quốc tế.
  • D. Góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa, tăng cường sự gắn bó và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc, củng cố khối đại đoàn kết.

Câu 25: Để đánh giá hiệu quả của chính sách dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Mức độ đoàn kết, gắn bó và tin tưởng lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • C. Số lượng các công trình văn hóa được xây dựng ở vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số biết chữ quốc ngữ.

Câu 26: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc nào thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?

  • A. Bình đẳng
  • B. Tôn trọng
  • C. Đoàn kết
  • D. Giúp đỡ lẫn nhau

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc bảo vệ chủ quyền quốc gia trên lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Văn hóa
  • C. Giáo dục
  • D. Chính trị - xã hội

Câu 28: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giới trẻ hiện nay, biện pháp hiệu quả nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường giáo dục lịch sử và văn hóa truyền thống trong nhà trường.
  • B. Tổ chức nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ mang đậm bản sắc dân tộc.
  • C. Khuyến khích giới trẻ tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện, giao lưu văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.
  • D. Xây dựng nhiều công trình tưởng niệm về các anh hùng dân tộc.

Câu 29: Trong chính sách dân tộc, việc "hỗ trợ các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế" được xem là một trong những biện pháp quan trọng để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Vì sao?

  • A. Vì giúp thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế giữa các vùng miền, dân tộc, tạo sự bình đẳng và gắn bó hơn.
  • B. Vì giúp các dân tộc thiểu số có điều kiện giữ gìn văn hóa truyền thống.
  • C. Vì giúp tăng cường sức mạnh quân sự cho quốc gia.
  • D. Vì giúp Việt Nam khẳng định vị thế trên trường quốc tế.

Câu 30: Nếu "khối đại đoàn kết dân tộc" được ví như "cội nguồn sức mạnh Việt Nam", thì điều gì sẽ xảy ra nếu cội nguồn này bị suy yếu?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ chậm phát triển.
  • B. Sức mạnh tổng hợp quốc gia sẽ suy giảm, đất nước dễ bị tổn thương trước các thách thức và nguy cơ.
  • C. Văn hóa truyền thống sẽ dần bị mai một.
  • D. Vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế sẽ bị hạ thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *cốt lõi* trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đặc biệt khi đối diện với các thế lực ngoại xâm mạnh mẽ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hãy xem xét các cuộc kháng chiến chống Tống, Nguyên, Minh, Thanh trong lịch sử Việt Nam. Điểm *chung nhất* thể hiện sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc kháng chiến này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam hội nhập sâu rộng với thế giới, khối đại đoàn kết dân tộc vẫn được xem là một nguồn lực quan trọng. Vậy, vai trò *chủ yếu* của khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được xem là tổ chức tiêu biểu cho khối đại đoàn kết dân tộc. Chức năng *quan trọng nhất* của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nguyên tắc 'bình đẳng giữa các dân tộc' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam được thể hiện *rõ nhất* qua hành động nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong chính sách kinh tế đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Nhà nước Việt Nam *ưu tiên* thực hiện biện pháp nào để tạo điều kiện phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chính sách văn hóa - xã hội của Nhà nước Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số tập trung vào việc 'tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa'. Điều này được thể hiện *cụ thể* qua hoạt động nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và giao lưu văn hóa ngày càng mạnh mẽ, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có ý nghĩa *quan trọng* như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hãy phân tích mối quan hệ giữa 'khối đại đoàn kết dân tộc' và 'sức mạnh quốc gia' của Việt Nam. Mối quan hệ này được thể hiện *rõ nhất* trong lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong lịch sử, khi đất nước bị xâm lược, tinh thần đoàn kết dân tộc thường được thể hiện *mạnh mẽ nhất* qua hình thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay, một trong những *thách thức lớn nhất* cần vượt qua là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong chính sách dân tộc, nguyên tắc 'tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau' giữa các dân tộc được thể hiện *thiết thực* qua biện pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khái niệm 'dân tộc Việt Nam' trong 'khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam' được hiểu theo nghĩa *rộng* như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong lịch sử Việt Nam, vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc thường được thể hiện *rõ nhất* vào thời điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, yếu tố *quan trọng hàng đầu* cần được chú trọng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố 'đại đoàn kết dân tộc' thường được các nhà lãnh đạo Việt Nam *vận dụng* như thế nào để đạt được thắng lợi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam có điểm gì *khác biệt* so với chính sách dân tộc của các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những *biểu hiện cụ thể* của khối đại đoàn kết dân tộc trong đời sống xã hội Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Nếu so sánh 'khối đại đoàn kết dân tộc' với 'tinh thần yêu nước', thì yếu tố nào có phạm vi *rộng hơn* và bao trùm hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp và nhiều biến động, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như một *'bức tường thành'* vững chắc. Ý nghĩa của phép ẩn dụ này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế - xã hội tại vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại gây ra những tác động tiêu cực đến văn hóa truyền thống của dân tộc đó. Theo chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam, hướng giải quyết *phù hợp nhất* trong tình huống này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, việc *giải quyết hài hòa* mối quan hệ giữa 'tính thống nhất' và 'tính đa dạng' có ý nghĩa như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hãy xem xét các yếu tố sau: (1) Lịch sử đấu tranh chung chống ngoại xâm; (2) Nhu cầu phát triển kinh tế; (3) Chính sách của Nhà nước; (4) Sự khác biệt về văn hóa. Yếu tố nào là *cơ sở* hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong chính sách dân tộc về văn hóa, việc *bảo tồn tiếng nói, chữ viết* của các dân tộc thiểu số có vai trò như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để đánh giá hiệu quả của chính sách dân tộc, tiêu chí *quan trọng nhất* cần xem xét là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc nào thể hiện sự *kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp* của dân tộc Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa *đặc biệt quan trọng* đối với việc bảo vệ chủ quyền quốc gia trên lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giới trẻ hiện nay, biện pháp *hiệu quả nhất* cần thực hiện là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong chính sách dân tộc, việc 'hỗ trợ các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế' được xem là một trong những biện pháp quan trọng để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu 'khối đại đoàn kết dân tộc' được ví như 'cội nguồn sức mạnh Việt Nam', thì điều gì sẽ xảy ra nếu cội nguồn này bị suy yếu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò cốt lõi trong việc hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, xuyên suốt chiều dài lịch sử?

  • A. Sự tương đồng về ngôn ngữ và văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Chính sách cai trị khéo léo của các triều đại phong kiến.
  • C. Ảnh hưởng từ các hệ tư tưởng tiến bộ trên thế giới.
  • D. Nhu cầu đấu tranh chống ngoại xâm và xây dựng đất nước.

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Quân đội Nhân dân Việt Nam
  • C. Mặt trận Liên Việt
  • D. Tổng Công đoàn Việt Nam

Câu 3: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. Đâu là yếu tố thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • B. Sự huy động sức người, sức của trên quy mô toàn dân tộc.
  • C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của bộ đội chủ lực.
  • D. Sự giúp đỡ quốc tế từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 4: Nguyên tắc "bình đẳng" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện như thế nào trong lĩnh vực pháp luật?

  • A. Hiến pháp và pháp luật bảo đảm quyền và nghĩa vụ ngang nhau giữa các dân tộc.
  • B. Các dân tộc thiểu số được hưởng nhiều đặc quyền hơn dân tộc Kinh.
  • C. Pháp luật chỉ điều chỉnh các vấn đề liên quan đến dân tộc thiểu số.
  • D. Tòa án xét xử theo phong tục tập quán của từng dân tộc.

Câu 5: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam cạnh tranh với các cường quốc kinh tế trên thế giới.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế và thu hút đầu tư.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống để phát triển du lịch.

Câu 6: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự "tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau" giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Thống nhất chương trình giáo dục trên cả nước.
  • B. Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
  • C. Khuyến khích học sinh dân tộc Kinh học tiếng dân tộc thiểu số.
  • D. Xây dựng các trường nội trú dân tộc ở các thành phố lớn.

Câu 7: Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc được xem là "động lực" của sự phát triển. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Đoàn kết giúp tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ đất nước.
  • B. Đoàn kết tạo ra sự đồng thuận tuyệt đối trong xã hội.
  • C. Đoàn kết giúp Việt Nam nhận được nhiều viện trợ quốc tế hơn.
  • D. Đoàn kết là nguồn sức mạnh nội sinh, thúc đẩy sự phát triển toàn diện của đất nước.

Câu 8: Trong lịch sử Việt Nam, cuộc khởi nghĩa nào sau đây thể hiện rõ tinh thần đoàn kết dân tộc, khi có sự tham gia của nhiều dân tộc khác nhau?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
  • B. Khởi nghĩa Lý Bí
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn
  • D. Khởi nghĩa Tây Sơn

Câu 9: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ dựng nước và giữ nước thời phong kiến với thời kỳ hiện đại. Điểm khác biệt chủ yếu là gì?

  • A. Thời phong kiến đoàn kết quan trọng hơn vì phải chống ngoại xâm liên tục.
  • B. Thời hiện đại đoàn kết thể hiện rõ hơn qua các tổ chức chính trị.
  • C. Vai trò của đoàn kết không thay đổi qua các thời kỳ lịch sử.
  • D. Thời hiện đại, đoàn kết còn là động lực để xây dựng và phát triển đất nước toàn diện.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây không thuộc về chính sách "đoàn kết" giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử.
  • B. Vun đắp và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Khuyến khích cạnh tranh kinh tế giữa các vùng dân tộc để phát triển.
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 11: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế ở vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại xâm phạm đến phong tục tập quán truyền thống của họ. Theo chính sách dân tộc của Việt Nam, cách giải quyết nào là phù hợp nhất?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế, vì lợi ích kinh tế quan trọng hơn văn hóa.
  • B. Điều chỉnh dự án để vừa phát triển kinh tế, vừa tôn trọng văn hóa truyền thống.
  • C. Hủy bỏ dự án để bảo tồn nguyên vẹn văn hóa truyền thống.
  • D. Tuyên truyền vận động người dân thay đổi phong tục để phù hợp với dự án.

Câu 12: Tổ chức Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay đóng vai trò chính trong việc nào liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tập hợp, củng cố và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Quản lý và bảo tồn các di sản văn hóa của các dân tộc.
  • D. Đại diện cho Việt Nam trong các tổ chức quốc tế về dân tộc.

Câu 13: Trong chính sách kinh tế đối với vùng dân tộc thiểu số, Nhà nước Việt Nam chú trọng yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng để hiện đại hóa vùng dân tộc.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái đại trà để tăng nhanh thu nhập.
  • C. Phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm, tiềm năng và văn hóa của từng vùng.
  • D. Áp dụng mô hình kinh tế thị trường tự do hoàn toàn ở vùng dân tộc.

Câu 14: Yếu tố văn hóa nào sau đây được xem là "sợi dây" gắn kết cộng đồng các dân tộc Việt Nam, tạo nên khối đại đoàn kết?

  • A. Sự đa dạng về ngôn ngữ và trang phục truyền thống.
  • B. Lòng yêu nước và truyền thống văn hóa chung.
  • C. Các phong tục tập quán đặc sắc của từng dân tộc.
  • D. Các lễ hội truyền thống được tổ chức hàng năm.

Câu 15: Đâu là mục tiêu cao nhất mà chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hướng tới?

  • A. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc.
  • B. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số.
  • C. Xóa bỏ sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • D. Xây dựng một nước Việt Nam thống nhất, giàu mạnh, các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, phát triển.

Câu 16: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có thể đến từ yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • D. Tình trạng di cư tự do giữa các vùng miền.

Câu 17: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giới trẻ hiện nay, giải pháp nào sau đây mang tính hiệu quả lâu dài?

  • A. Tổ chức các sự kiện văn hóa, lễ hội quy mô lớn.
  • B. Tăng cường giáo dục về lịch sử, văn hóa và truyền thống đoàn kết dân tộc trong nhà trường.
  • C. Khuyến khích thanh niên tham gia các hoạt động tình nguyện ở vùng sâu, vùng xa.
  • D. Sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền về tinh thần đoàn kết.

Câu 18: Nguyên tắc "tôn trọng" trong chính sách dân tộc của Việt Nam thể hiện rõ nhất qua việc Nhà nước làm gì để bảo tồn văn hóa các dân tộc?

  • A. Thống nhất hóa văn hóa các dân tộc để tạo sự đồng đều.
  • B. Hỗ trợ các dân tộc phát triển văn hóa theo hướng hiện đại hóa.
  • C. Tạo điều kiện để các dân tộc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa.
  • D. Giới thiệu văn hóa của dân tộc Kinh ra các dân tộc khác.

Câu 19: Trong lĩnh vực y tế, chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam tập trung vào việc gì để đảm bảo sức khỏe cho đồng bào các dân tộc?

  • A. Đầu tư xây dựng cơ sở y tế và đào tạo cán bộ y tế ở vùng dân tộc.
  • B. Áp dụng các phương pháp chữa bệnh cổ truyền của các dân tộc.
  • C. Cung cấp bảo hiểm y tế miễn phí cho toàn bộ đồng bào dân tộc.
  • D. Khuyến khích người dân tộc thiểu số sử dụng thuốc nhập khẩu.

Câu 20: So với giai đoạn trước đổi mới, chính sách dân tộc của Việt Nam hiện nay có điểm gì mới trong cách tiếp cận?

  • A. Tập trung hơn vào việc xóa đói giảm nghèo.
  • B. Đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng trong công tác dân tộc.
  • C. Mở rộng hợp tác quốc tế về vấn đề dân tộc.
  • D. Chú trọng phát huy nội lực và tiềm năng của các dân tộc để phát triển.

Câu 21: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian thể hiện quá trình hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc:
A. Thành lập Mặt trận Việt Minh
B. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ
D. Thành lập nước Văn Lang

  • A. A - B - C - D
  • B. D - B - A - C
  • C. B - D - A - C
  • D. C - A - B - D

Câu 22: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc nào thể hiện sự cam kết của Nhà nước trong việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng dân tộc?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng
  • B. Nguyên tắc đoàn kết
  • C. Nguyên tắc tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển
  • D. Nguyên tắc thống nhất trong đa dạng

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự "thống nhất trong đa dạng" của văn hóa Việt Nam?

  • A. Sự đồng nhất về trang phục truyền thống trên cả nước.
  • B. Sự tồn tại phong phú các loại hình văn hóa của các dân tộc, vùng miền.
  • C. Việc sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức duy nhất.
  • D. Các lễ hội văn hóa lớn được tổ chức thống nhất trên toàn quốc.

Câu 24: Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Nhà nước Việt Nam ưu tiên lĩnh vực nào để tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững?

  • A. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
  • B. Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông.
  • C. Phát triển du lịch cộng đồng.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực.

Câu 25: Đâu là giải pháp quan trọng để khắc phục tình trạng "tự ti dân tộc" có thể tồn tại ở một số cộng đồng dân tộc thiểu số?

  • A. Tăng cường giao lưu văn hóa với các dân tộc khác.
  • B. Khuyến khích học tập theo văn hóa của dân tộc Kinh.
  • C. Tôn vinh và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • D. Hỗ trợ kinh tế để cải thiện đời sống vật chất.

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây không tác động tiêu cực đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự xâm nhập của các trào lưu văn hóa ngoại lai thiếu lành mạnh.
  • B. Giao lưu và học hỏi những giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới.
  • C. Sự gia tăng cạnh tranh kinh tế và phân hóa giàu nghèo.
  • D. Nguy cơ bị chia rẽ bởi các thế lực bên ngoài.

Câu 27: Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: "Đại đoàn kết dân tộc là ... của cách mạng Việt Nam".

  • A. cội nguồn sức mạnh
  • B. điều kiện tiên quyết
  • C. mục tiêu cuối cùng
  • D. phương tiện chủ yếu

Câu 28: Trong chính sách dân tộc, Nhà nước Việt Nam có chủ trương "tăng cường tính tự chủ" cho các cộng đồng dân tộc thiểu số. Điều này được thể hiện như thế nào trong quản lý kinh tế?

  • A. Nhà nước trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động kinh tế.
  • B. Áp đặt mô hình kinh tế chung cho tất cả các vùng dân tộc.
  • C. Khuyến khích cộng đồng tự quyết định hướng phát triển kinh tế phù hợp.
  • D. Giao toàn bộ hoạt động kinh tế cho doanh nghiệp tư nhân.

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của chính sách dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Số lượng dự án đầu tư vào vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Mức độ cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào các dân tộc.
  • C. Số lượng cán bộ người dân tộc thiểu số được đào tạo.
  • D. Mức độ bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 30: Trong tương lai, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam cần được củng cố và phát huy theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước?

  • A. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với các hoạt động văn hóa.
  • B. Thống nhất hóa các giá trị văn hóa để tạo sự đồng đều.
  • C. Tập trung vào bảo tồn văn hóa truyền thống, hạn chế tiếp xúc văn hóa bên ngoài.
  • D. Phát huy sức mạnh nội sinh, dựa trên sự đồng thuận, chia sẻ lợi ích và trách nhiệm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *cốt lõi* trong việc hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, xuyên suốt chiều dài lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua tổ chức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. Đâu là yếu tố thể hiện rõ nhất vai trò này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện như thế nào trong lĩnh vực pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự 'tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau' giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc được xem là 'động lực' của sự phát triển. Điều này có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong lịch sử Việt Nam, cuộc khởi nghĩa nào sau đây thể hiện rõ tinh thần đoàn kết dân tộc, khi có sự tham gia của nhiều dân tộc khác nhau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ dựng nước và giữ nước thời phong kiến với thời kỳ hiện đại. Điểm khác biệt *chủ yếu* là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây *không* thuộc về chính sách 'đoàn kết' giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế ở vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại xâm phạm đến phong tục tập quán truyền thống của họ. Theo chính sách dân tộc của Việt Nam, cách giải quyết nào là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tổ chức Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay đóng vai trò *chính* trong việc nào liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong chính sách kinh tế đối với vùng dân tộc thiểu số, Nhà nước Việt Nam chú trọng yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Yếu tố văn hóa nào sau đây được xem là 'sợi dây' gắn kết cộng đồng các dân tộc Việt Nam, tạo nên khối đại đoàn kết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đâu là mục tiêu *cao nhất* mà chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hướng tới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức *lớn nhất* đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có thể đến từ yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giới trẻ hiện nay, giải pháp nào sau đây mang tính *hiệu quả lâu dài*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nguyên tắc 'tôn trọng' trong chính sách dân tộc của Việt Nam thể hiện rõ nhất qua việc Nhà nước làm gì để bảo tồn văn hóa các dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong lĩnh vực y tế, chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam tập trung vào việc gì để đảm bảo sức khỏe cho đồng bào các dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: So với giai đoạn trước đổi mới, chính sách dân tộc của Việt Nam hiện nay có điểm gì *mới* trong cách tiếp cận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian thể hiện quá trình hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc:
A. Thành lập Mặt trận Việt Minh
B. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ
D. Thành lập nước Văn Lang

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc nào thể hiện sự cam kết của Nhà nước trong việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự 'thống nhất trong đa dạng' của văn hóa Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Nhà nước Việt Nam *ưu tiên* lĩnh vực nào để tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Đâu là giải pháp quan trọng để khắc phục tình trạng 'tự ti dân tộc' có thể tồn tại ở một số cộng đồng dân tộc thiểu số?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây *không* tác động tiêu cực đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: 'Đại đoàn kết dân tộc là ... của cách mạng Việt Nam'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong chính sách dân tộc, Nhà nước Việt Nam có chủ trương 'tăng cường tính tự chủ' cho các cộng đồng dân tộc thiểu số. Điều này được thể hiện như thế nào trong quản lý kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của chính sách dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong tương lai, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam cần được củng cố và phát huy theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò nền tảng, xuyên suốt quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, từ xa xưa đến nay?

  • A. Nhu cầu phát triển kinh tế nông nghiệp lúa nước.
  • B. Yêu cầu đấu tranh chống giặc ngoại xâm và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Chính sách cai trị mềm dẻo của các triều đại phong kiến.
  • D. Sự tương đồng về văn hóa và ngôn ngữ giữa các dân tộc.

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết, tập hợp lực lượng của nhiều dân tộc khác nhau cùng chống lại ách đô hộ phương Bắc?

  • A. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
  • B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
  • C. Phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.
  • D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 3: Hãy phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự phát triển văn hóa đa dạng của Việt Nam. Khối đại đoàn kết tác động như thế nào đến sự phong phú của văn hóa Việt Nam?

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc làm suy giảm sự đa dạng văn hóa vì các dân tộc phải hòa nhập vào một nền văn hóa chung.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc không ảnh hưởng đến sự phát triển văn hóa đa dạng của Việt Nam.
  • C. Khối đại đoàn kết dân tộc tạo điều kiện để các dân tộc giao lưu, học hỏi văn hóa, làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam.
  • D. Sự đa dạng văn hóa là nguyên nhân chính dẫn đến sự chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 4: Trong giai đoạn hiện nay, vai trò quan trọng nhất của khối đại đoàn kết dân tộc đối với Việt Nam là gì?

  • A. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • B. Giải quyết các vấn đề xã hội như phân hóa giàu nghèo, tệ nạn xã hội.
  • C. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh và hiệu quả.
  • D. Tạo động lực và sức mạnh nội sinh để xây dựng và phát triển đất nước bền vững.

Câu 5: Nguyên tắc "bình đẳng giữa các dân tộc" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất qua nội dung nào sau đây?

  • A. Các dân tộc đều có quyền tự quyết về vận mệnh của mình.
  • B. Các dân tộc được tự do lựa chọn con đường phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Các dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • D. Các dân tộc có quyền bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa riêng của mình.

Câu 6: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc "đoàn kết giữa các dân tộc" được thể hiện cụ thể qua hành động nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Ban hành các luật pháp bảo vệ quyền lợi của các dân tộc thiểu số.
  • B. Xây dựng và củng cố Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Khuyến khích các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 7: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất nguyên tắc "tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển" giữa các dân tộc trên lĩnh vực kinh tế?

  • A. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông kết nối các vùng miền.
  • C. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
  • D. Thúc đẩy giao thương và hợp tác kinh tế giữa các vùng trong nước.

Câu 8: Trên lĩnh vực văn hóa - xã hội, chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số?

  • A. Xây dựng hệ thống trường học và bệnh viện hiện đại ở vùng sâu vùng xa.
  • B. Phổ cập giáo dục và nâng cao trình độ dân trí cho đồng bào dân tộc.
  • C. Đẩy mạnh công tác y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu.
  • D. Hỗ trợ các hoạt động bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số.

Câu 9: Tổ chức Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

  • A. Là tổ chức tập hợp, vận động và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Là cơ quan nhà nước quản lý các vấn đề dân tộc và tôn giáo.
  • C. Là tổ chức chính trị duy nhất đại diện cho quyền lợi của tất cả các dân tộc.
  • D. Là lực lượng vũ trang bảo vệ sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam cô lập khỏi các ảnh hưởng tiêu cực từ bên ngoài.
  • B. Tạo sức mạnh nội sinh để Việt Nam chủ động và tự tin hội nhập quốc tế.
  • C. Giúp Việt Nam thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • D. Tạo điều kiện để Việt Nam dễ dàng tiếp thu văn hóa và khoa học kỹ thuật tiên tiến.

Câu 11: Hãy so sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến chống ngoại xâm và trong giai đoạn xây dựng đất nước hiện nay. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc không thay đổi qua các giai đoạn lịch sử.
  • B. Trong giai đoạn kháng chiến, khối đại đoàn kết dân tộc quan trọng hơn so với giai đoạn xây dựng đất nước.
  • C. Trong giai đoạn kháng chiến, khối đại đoàn kết dân tộc tập trung cho mục tiêu giải phóng dân tộc, còn hiện nay tập trung cho mục tiêu phát triển đất nước.
  • D. Trong giai đoạn xây dựng đất nước, khối đại đoàn kết dân tộc thể hiện vai trò rõ rệt hơn so với giai đoạn kháng chiến.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Cùng nhau xây dựng và bảo vệ lãnh thổ đất nước.
  • B. Chung vai sát cánh trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
  • C. Hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống.
  • D. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc dựa trên sự khác biệt văn hóa.

Câu 13: Trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam, mục tiêu cuối cùng hướng đến là gì?

  • A. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc.
  • B. Xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất, giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, các dân tộc đoàn kết, bình đẳng, cùng phát triển.
  • C. Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân tộc và văn hóa.
  • D. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội ở vùng dân tộc và miền núi.

Câu 14: Trong lịch sử, các triều đại phong kiến Việt Nam đã có những chính sách nào để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Thực hiện chính sách hòa hiếu, kết hôn giữa các dân tộc, dòng họ.
  • B. Áp dụng chính sách đồng hóa văn hóa đối với các dân tộc thiểu số.
  • C. Phân chia lãnh thổ hành chính theo địa bàn cư trú của các dân tộc.
  • D. Xây dựng hệ thống pháp luật riêng cho từng dân tộc.

Câu 15: Vì sao khối đại đoàn kết dân tộc được xem là "nhân tố quyết định" mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam?

  • A. Vì Việt Nam có vị trí địa lý chiến lược quan trọng.
  • B. Vì đoàn kết dân tộc tạo nên sức mạnh tổng hợp, vượt qua mọi khó khăn, thách thức.
  • C. Vì Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Vì Việt Nam nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ to lớn từ bạn bè quốc tế.

Câu 16: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

  • A. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng miền.
  • B. Tác động tiêu cực của quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Âm mưu chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc của các thế lực thù địch.
  • D. Sự suy giảm các giá trị văn hóa truyền thống trong giới trẻ.

Câu 17: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, giải pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

  • A. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào các dân tộc.
  • B. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về truyền thống đoàn kết dân tộc.
  • C. Mở rộng các hoạt động giao lưu văn hóa, thể thao giữa các dân tộc.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách về dân tộc.

Câu 18: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo mức độ ảnh hưởng giảm dần đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam: (A) Đấu tranh chống ngoại xâm; (B) Nhu cầu kinh tế; (C) Giao lưu văn hóa; (D) Chính sách nhà nước.

  • A. A - B - C - D
  • B. A - B - D - C
  • C. B - A - C - D
  • D. D - C - B - A

Câu 19: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, tinh thần "tối lửa tắt đèn có nhau" của người Việt Nam thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự thống nhất về ý chí và hành động.
  • B. Sự đa dạng về văn hóa trong thống nhất.
  • C. Sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn, hoạn nạn.
  • D. Sự gắn bó về mặt huyết thống và dòng tộc.

Câu 20: Để đánh giá hiệu quả của chính sách dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Số lượng các chương trình, dự án đầu tư cho vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Mức độ hài lòng của cán bộ và chính quyền địa phương.
  • C. Số lượng các hoạt động văn hóa, lễ hội truyền thống được tổ chức.
  • D. Sự cải thiện về đời sống vật chất, tinh thần và thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các dân tộc.

Câu 21: Hãy phân tích mối liên hệ giữa chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước với việc củng cố hệ thống chính trị ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Chính sách dân tộc tác động như thế nào đến sự ổn định chính trị?

  • A. Chính sách dân tộc không có tác động đáng kể đến hệ thống chính trị ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
  • B. Chính sách dân tộc đúng đắn tạo sự đồng thuận, tăng cường niềm tin của đồng bào vào Đảng và Nhà nước, củng cố hệ thống chính trị.
  • C. Hệ thống chính trị ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố truyền thống và văn hóa.
  • D. Chính sách dân tộc chỉ tập trung vào phát triển kinh tế - xã hội, không liên quan đến vấn đề chính trị.

Câu 22: Trong bối cảnh hiện nay, một trong những thách thức đặt ra cho việc duy trì và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc là sự gia tăng của yếu tố nào trong xã hội?

  • A. Sự đa dạng về văn hóa và tôn giáo.
  • B. Quá trình đô thị hóa và di cư tự do.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • D. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.

Câu 23: Để vượt qua thách thức ở câu 22, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tăng cường các hoạt động từ thiện và nhân đạo.
  • B. Thực hiện các chính sách giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về tinh thần đoàn kết và tương thân tương ái.
  • D. Tăng cường kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi gây chia rẽ đoàn kết dân tộc.

Câu 24: Trong lịch sử Việt Nam, hình thức tổ chức nào sau đây tiêu biểu cho khối đại đoàn kết dân tộc trong đấu tranh giải phóng dân tộc?

  • A. Mặt trận dân tộc thống nhất.
  • B. Hội đồng nhân dân các cấp.
  • C. Quốc hội.
  • D. Chính phủ.

Câu 25: Nguyên tắc "thống nhất trong đa dạng" trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được hiểu như thế nào?

  • A. Các dân tộc phải hòa nhập vào một nền văn hóa chung để tạo sự thống nhất.
  • B. Sự đa dạng văn hóa là yếu tố cản trở sự thống nhất của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, tín ngưỡng, phong tục tập quán của các dân tộc, đồng thời hướng tới mục tiêu chung của quốc gia, dân tộc.
  • D. Thống nhất về chính trị là yếu tố quyết định, còn sự đa dạng văn hóa không quan trọng.

Câu 26: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những nội dung quan trọng của việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

  • A. Tập trung vào phát triển kinh tế nhanh chóng để nâng cao đời sống.
  • B. Tăng cường quốc phòng an ninh để bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đẩy mạnh công tác đối ngoại để mở rộng quan hệ quốc tế.
  • D. Phát huy dân chủ, tạo điều kiện để mọi người dân tham gia vào xây dựng đất nước.

Câu 27: Để giáo dục thế hệ trẻ về truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả thiết thực nhất?

  • A. Tăng cường giảng dạy lịch sử về khối đại đoàn kết dân tộc trong nhà trường.
  • B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về lịch sử và văn hóa các dân tộc.
  • C. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm thực tế, giao lưu văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.
  • D. Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng để tuyên truyền về đoàn kết dân tộc.

Câu 28: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự đảm bảo công bằng xã hội và quyền lợi chính đáng của mọi người dân.
  • C. Sức mạnh quân sự và quốc phòng vững mạnh.
  • D. Sự phát triển kinh tế nhanh chóng và giàu mạnh.

Câu 29: Hãy đánh giá vai trò của việc bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Bảo tồn văn hóa có tác động như thế nào?

  • A. Bảo tồn văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số không có vai trò quan trọng trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Bảo tồn văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số chỉ có ý nghĩa về mặt văn hóa, không liên quan đến đoàn kết dân tộc.
  • C. Bảo tồn văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số thể hiện sự tôn trọng, tạo sự gắn bó, làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam, góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Việc bảo tồn văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số có thể gây ra sự chia rẽ do làm nổi bật sự khác biệt văn hóa.

Câu 30: Trong tương lai, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam cần được xây dựng và phát triển theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu của thời đại mới?

  • A. Tăng cường sự tập trung quyền lực để đảm bảo sự thống nhất và đoàn kết.
  • B. Duy trì các hình thức đoàn kết truyền thống, không cần thay đổi để phù hợp với thời đại mới.
  • C. Chỉ tập trung vào đoàn kết về kinh tế để tăng cường sức mạnh vật chất.
  • D. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trên nền tảng dân chủ, pháp quyền, phát huy sức mạnh của mọi thành phần xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của đất nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò nền tảng, xuyên suốt quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, từ xa xưa đến nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết, tập hợp lực lượng của nhiều dân tộc khác nhau cùng chống lại ách đô hộ phương Bắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hãy phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự phát triển văn hóa đa dạng của Việt Nam. Khối đại đoàn kết tác động như thế nào đến sự phong phú của văn hóa Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong giai đoạn hiện nay, vai trò quan trọng nhất của khối đại đoàn kết dân tộc đối với Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nguyên tắc 'bình đẳng giữa các dân tộc' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất qua nội dung nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc 'đoàn kết giữa các dân tộc' được thể hiện cụ thể qua hành động nào của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất nguyên tắc 'tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển' giữa các dân tộc trên lĩnh vực kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trên lĩnh vực văn hóa - xã hội, chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tổ chức Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hãy so sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến chống ngoại xâm và trong giai đoạn xây dựng đất nước hiện nay. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam, mục tiêu cuối cùng hướng đến là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong lịch sử, các triều đại phong kiến Việt Nam đã có những chính sách nào để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vì sao khối đại đoàn kết dân tộc được xem là 'nhân tố quyết định' mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, giải pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo mức độ ảnh hưởng giảm dần đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam: (A) Đấu tranh chống ngoại xâm; (B) Nhu cầu kinh tế; (C) Giao lưu văn hóa; (D) Chính sách nhà nước.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, tinh thần 'tối lửa tắt đèn có nhau' của người Việt Nam thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để đánh giá hiệu quả của chính sách dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hãy phân tích mối liên hệ giữa chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước với việc củng cố hệ thống chính trị ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Chính sách dân tộc tác động như thế nào đến sự ổn định chính trị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong bối cảnh hiện nay, một trong những thách thức đặt ra cho việc duy trì và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc là sự gia tăng của yếu tố nào trong xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để vượt qua thách thức ở câu 22, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong lịch sử Việt Nam, hình thức tổ chức nào sau đây tiêu biểu cho khối đại đoàn kết dân tộc trong đấu tranh giải phóng dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nguyên tắc 'thống nhất trong đa dạng' trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được hiểu như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những nội dung quan trọng của việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để giáo dục thế hệ trẻ về truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả thiết thực nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để đảm bảo tính bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Hãy đánh giá vai trò của việc bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. Bảo tồn văn hóa có tác động như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong tương lai, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam cần được xây dựng và phát triển theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu của thời đại mới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ sở sâu xa nhất dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử là gì?

  • A. Ý thức hệ Mác - Lênin được Đảng Cộng sản Việt Nam truyền bá.
  • B. Sự tương đồng về văn hóa và ngôn ngữ giữa các dân tộc.
  • C. Nhu cầu chung về trị thủy, phát triển nông nghiệp và chống ngoại xâm.
  • D. Chính sách dân tộc đúng đắn của các triều đại phong kiến.

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc thường được phát huy cao độ nhất vào thời điểm nào?

  • A. Thời kỳ đất nước thái bình, kinh tế phát triển.
  • B. Thời kỳ đất nước bị xâm lược hoặc có biến động lớn.
  • C. Thời kỳ các triều đại phong kiến mới được thành lập.
  • D. Thời kỳ giao thương quốc tế mở rộng.

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

  • A. Các dân tộc ít người được bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
  • C. Đời sống vật chất của nhân dân được cải thiện.
  • D. Các dân tộc cùng nhau tham gia kháng chiến, đóng góp sức người, sức của.

Câu 4: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

  • A. Tập hợp, vận động và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc.
  • B. Quản lý và điều hành các hoạt động kinh tế của đất nước.
  • C. Xây dựng và ban hành các chính sách pháp luật của nhà nước.
  • D. Đảm bảo an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.

Câu 5: Nguyên tắc "bình đẳng giữa các dân tộc" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam được hiểu như thế nào?

  • A. Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế - xã hội ngang nhau.
  • B. Các dân tộc có số lượng dân cư tương đương nhau.
  • C. Các dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trước pháp luật.
  • D. Các dân tộc được tự do phát triển văn hóa theo ý muốn riêng.

Câu 6: Chính sách ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Nguyên tắc tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
  • C. Nguyên tắc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Nguyên tắc đoàn kết giữa các dân tộc.

Câu 7: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam cô lập khỏi các ảnh hưởng bên ngoài.
  • B. Làm chậm quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.
  • C. Giảm sự phụ thuộc của Việt Nam vào kinh tế thế giới.
  • D. Tăng cường nội lực, giúp Việt Nam hội nhập quốc tế hiệu quả hơn.

Câu 8: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Tổ chức các lễ hội văn hóa dân tộc quy mô lớn.
  • B. Xây dựng các công trình biểu tượng của tình đoàn kết.
  • C. Nâng cao dân trí, phát triển kinh tế, đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Tăng cường tuyên truyền về truyền thống đoàn kết dân tộc.

Câu 9: Trong lịch sử, cuộc khởi nghĩa nào sau đây thể hiện rõ tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhiều dân tộc cùng chống lại kẻ thù chung?

  • A. Khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
  • C. Phong trào Cần Vương.
  • D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 10: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số, từ đó củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Chính sách đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Chính sách mở rộng hợp tác quốc tế về kinh tế.
  • C. Chính sách đô thị hóa và phát triển các thành phố lớn.
  • D. Chính sách hỗ trợ phát triển văn hóa, ngôn ngữ, chữ viết các dân tộc thiểu số.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng.
  • B. Sự tôn trọng và hòa hợp giữa các nền văn hóa.
  • C. Sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc về quyền lợi.
  • D. Sự thống nhất ý chí và hành động trong các vấn đề quốc gia.

Câu 12: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có thể là gì?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội gia tăng.
  • B. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
  • C. Tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai.

Câu 13: Để phát huy vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, mỗi công dân Việt Nam cần có trách nhiệm gì?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động kinh tế để làm giàu cho bản thân.
  • B. Tôn trọng sự đa dạng văn hóa, sống hòa hợp và yêu thương đồng bào.
  • C. Chỉ tham gia các hoạt động do Nhà nước tổ chức để thể hiện tinh thần đoàn kết.
  • D. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật và chính sách của Nhà nước là đủ.

Câu 14: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam?

  • A. Thương người như thể thương thân.
  • B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • C. Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
  • D. Bán anh em xa, mua láng giềng gần.

Câu 15: Trong chính sách dân tộc về văn hóa - xã hội, Nhà nước Việt Nam chú trọng nhất đến lĩnh vực nào để nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Phát triển du lịch văn hóa cộng đồng.
  • B. Giáo dục - đào tạo và y tế.
  • C. Bảo tồn các lễ hội truyền thống.
  • D. Xây dựng các thiết chế văn hóa hiện đại.

Câu 16: So với giai đoạn trước đổi mới, khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay có những điểm khác biệt nổi bật nào?

  • A. Vai trò của Đảng Cộng sản trong khối đại đoàn kết giảm đi.
  • B. Khối đại đoàn kết chỉ tập trung vào mục tiêu chính trị.
  • C. Tinh thần đoàn kết dân tộc suy giảm do tác động của kinh tế thị trường.
  • D. Khối đại đoàn kết được mở rộng và đa dạng hơn về thành phần, lĩnh vực.

Câu 17: Để đánh giá hiệu quả của chính sách dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Số lượng các dự án đầu tư vào vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Mức độ tăng trưởng kinh tế ở vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Mức độ cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào các dân tộc.
  • D. Số lượng cán bộ là người dân tộc thiểu số được đào tạo.

Câu 18: Giả sử có sự khác biệt về quan điểm giữa các dân tộc trong một vấn đề xã hội, giải pháp nào thể hiện tinh thần đại đoàn kết dân tộc nhất?

  • A. Áp đặt quan điểm của dân tộc đa số lên các dân tộc thiểu số.
  • B. Đối thoại, lắng nghe và tôn trọng ý kiến của nhau để tìm ra giải pháp chung.
  • C. Giữ im lặng và tránh né vấn đề để không gây mất đoàn kết.
  • D. Mỗi dân tộc tự giải quyết vấn đề theo cách riêng của mình.

Câu 19: Trong quá trình xây dựng đất nước, yếu tố "khối đại đoàn kết dân tộc" được xem là?

  • A. Nguồn lực nội sinh, động lực quan trọng nhất.
  • B. Yếu tố thứ yếu, bổ trợ cho các nguồn lực khác.
  • C. Điều kiện cần nhưng chưa đủ để phát triển đất nước.
  • D. Chỉ quan trọng trong giai đoạn kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc.

Câu 20: Để thế hệ trẻ Việt Nam phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc, biện pháp giáo dục nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về lịch sử đoàn kết dân tộc.
  • B. Tăng cường các bài giảng lý thuyết về đoàn kết dân tộc trong nhà trường.
  • C. Xây dựng các tượng đài, công trình kỷ niệm về đoàn kết dân tộc.
  • D. Tạo môi trường giao lưu văn hóa, hoạt động trải nghiệm thực tế giữa các dân tộc.

Câu 21: Trong chính sách dân tộc về kinh tế, việc hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số về vốn, kỹ thuật sản xuất nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc của đồng bào vào Nhà nước.
  • B. Nâng cao đời sống vật chất, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang dịch vụ ở vùng dân tộc thiểu số.

Câu 22: Điều gì có thể xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ phát triển nhanh hơn do cạnh tranh.
  • B. Vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế sẽ được nâng cao.
  • C. Sức mạnh tổng hợp quốc gia suy giảm, dễ bị các thế lực bên ngoài lợi dụng.
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân sẽ phong phú hơn.

Câu 23: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc nào là cơ sở để xây dựng lòng tin và sự gắn bó giữa các dân tộc?

  • A. Nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc đoàn kết.
  • D. Nguyên tắc giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 24: Hình thức tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nhất khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ hiện đại?

  • A. Hội đồng già làng, trưởng bản.
  • B. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Các tổ chức tôn giáo.
  • D. Các hiệp hội ngành nghề.

Câu 25: Để đảm bảo tính bền vững của khối đại đoàn kết dân tộc, Nhà nước Việt Nam cần tập trung giải quyết vấn đề nào mang tính gốc rễ?

  • A. Bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • B. Phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí.
  • D. Giảm thiểu bất công bằng xã hội.

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với việc bảo vệ chủ quyền quốc gia?

  • A. Không có nhiều ý nghĩa, chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc vào các quốc gia khác.
  • C. Tạo sức mạnh nội lực, tăng cường khả năng tự chủ và ứng phó với thách thức bên ngoài.
  • D. Giúp Việt Nam dễ dàng nhận được sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 27: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự "giúp đỡ lẫn nhau" giữa các dân tộc?

  • A. Chính sách phổ cập giáo dục.
  • B. Chính sách luân chuyển cán bộ từ miền xuôi lên miền núi.
  • C. Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân.
  • D. Chính sách phát triển văn hóa đọc.

Câu 28: Trong lịch sử, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam?

  • A. Địa hình hiểm trở của đất nước.
  • B. Sự lãnh đạo tài tình của các tướng lĩnh.
  • C. Vũ khí trang bị hiện đại.
  • D. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 29: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh trong tương lai, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 30: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa "đa dạng văn hóa" và "khối đại đoàn kết dân tộc" ở Việt Nam?

  • A. Đa dạng văn hóa là nền tảng, sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Đa dạng văn hóa và khối đại đoàn kết dân tộc là hai khái niệm độc lập, không liên quan.
  • C. Để có khối đại đoàn kết dân tộc, cần hạn chế sự đa dạng văn hóa.
  • D. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ tồn tại khi có sự đồng nhất về văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cơ sở sâu xa nhất dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Vi???t Nam trong lịch sử là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc thường được phát huy cao độ nhất vào thời điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nguyên tắc 'bình đẳng giữa các dân tộc' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam được hiểu như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chính sách ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng như thế nào đối với Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong lịch sử, cuộc khởi nghĩa nào sau đây thể hiện rõ tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhiều dân tộc cùng chống lại kẻ thù chung?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số, từ đó củng cố khối đại đoàn kết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để phát huy vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, mỗi công dân Việt Nam cần có trách nhiệm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong chính sách dân tộc về văn hóa - xã hội, Nhà nước Việt Nam chú trọng nhất đến lĩnh vực nào để nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So với giai đoạn trước đổi mới, khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay có những điểm khác biệt nổi bật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để đánh giá hiệu quả của chính sách dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Giả sử có sự khác biệt về quan điểm giữa các dân tộc trong một vấn đề xã hội, giải pháp nào thể hiện tinh thần đại đoàn kết dân tộc nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong quá trình xây dựng đất nước, yếu tố 'khối đại đoàn kết dân tộc' được xem là?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để thế hệ trẻ Việt Nam phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc, biện pháp giáo dục nào sau đây hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong chính sách dân tộc về kinh tế, việc hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số về vốn, kỹ thuật sản xuất nhằm mục đích chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điều gì có thể xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc nào là cơ sở để xây dựng lòng tin và sự gắn bó giữa các dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Hình thức tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nhất khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ hiện đại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để đảm bảo tính bền vững của khối đại đoàn kết dân tộc, Nhà nước Việt Nam cần tập trung giải quyết vấn đề nào mang tính gốc rễ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với việc bảo vệ chủ quyền quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự 'giúp đỡ lẫn nhau' giữa các dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong lịch sử, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh trong tương lai, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa 'đa dạng văn hóa' và 'khối đại đoàn kết dân tộc' ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò cốt lõi trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam xuyên suốt lịch sử, đặc biệt trong bối cảnh đối phó với ngoại xâm?

  • A. Sự tương đồng về văn hóa và phong tục tập quán giữa các dân tộc.
  • B. Nhu cầu và ý chí chung về bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Chính sách cai trị mềm dẻo, khôn khéo của các triều đại phong kiến Việt Nam.
  • D. Sự hỗ trợ và giúp đỡ từ các quốc gia và dân tộc khác trên thế giới.

Câu 2: Trong giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây thách thức lớn nhất đến việc duy trì và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng miền.
  • B. Áp lực cạnh tranh kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Sự gia tăng khác biệt về lợi ích kinh tế và lối sống giữa các tầng lớp xã hội.
  • D. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai và xu hướng toàn cầu hóa.

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng hợp tác và tương trợ giữa các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Cùng nhau xây dựng hệ thống thủy lợi, khai khẩn đất hoang và phát triển nông nghiệp.
  • B. Tổ chức các lễ hội văn hóa chung giữa các dân tộc trong vùng.
  • C. Thực hiện chính sách hôn nhân hòa hảo giữa các dân tộc để tăng cường liên kết.
  • D. Trao đổi hàng hóa và sản phẩm đặc trưng giữa các vùng dân tộc.

Câu 4: Nguyên tắc "bình đẳng giữa các dân tộc" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam không bao hàm nội dung nào sau đây?

  • A. Các dân tộc đều có quyền tham gia vào quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của tất cả các dân tộc.
  • C. Mọi hành vi phân biệt đối xử, kỳ thị dân tộc đều bị nghiêm cấm.
  • D. Các dân tộc có quyền tự quyết về con đường phát triển kinh tế - xã hội riêng biệt.

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào của Việt Nam?

  • A. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong giao lưu quốc tế.
  • B. Nâng cao nội lực, sức mạnh tổng hợp quốc gia để phát triển bền vững và hội nhập thành công.
  • C. Xây dựng hình ảnh quốc gia đa văn hóa, thân thiện và hòa nhập trên trường quốc tế.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài và nguồn lực bên ngoài cho phát triển kinh tế.

Câu 6: Hành động nào sau đây thể hiện sự vận dụng nguyên tắc "tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau" giữa các dân tộc trong đời sống hiện nay?

  • A. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa nghệ thuật giữa các dân tộc.
  • B. Nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Các bạn trẻ người Kinh tình nguyện lên vùng cao dạy học và hỗ trợ phát triển cộng đồng.
  • D. Giáo dục trong nhà trường về lịch sử và văn hóa của các dân tộc Việt Nam.

Câu 7: Trong lịch sử Việt Nam, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập?

  • A. Khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh xâm lược.
  • B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
  • D. Cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược cuối thế kỷ XVIII.

Câu 8: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi?

  • A. Chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp.
  • B. Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • C. Chính sách hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp xuất khẩu.
  • D. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc từ cơ sở cộng đồng, làng xã?

  • A. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao chung giữa các thôn, xóm, bản, làng.
  • B. Vận động nhân dân thực hiện tốt nghĩa vụ công dân và chấp hành pháp luật.
  • C. Tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về dân tộc và đoàn kết dân tộc.
  • D. Phát triển các loại hình du lịch cộng đồng tại các vùng dân tộc thiểu số.

Câu 10: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố nào sau đây thể hiện sức mạnh tinh thần của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự vượt trội về quân số và vũ khí so với kẻ thù.
  • B. Địa hình hiểm trở và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • C. Ý chí kiên cường, bất khuất, "thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước".
  • D. Sự lãnh đạo tài tình và sáng suốt của các nhà lãnh đạo.

Câu 11: Hãy phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự đa dạng văn hóa của Việt Nam. Khối đại đoàn kết tác động đến sự đa dạng văn hóa như thế nào?

  • A. Khối đại đoàn kết làm giảm sự đa dạng văn hóa để tạo ra sự thống nhất.
  • B. Khối đại đoàn kết tạo môi trường hòa bình, ổn định để sự đa dạng văn hóa được tôn trọng và phát triển.
  • C. Sự đa dạng văn hóa là yếu tố cản trở khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Khối đại đoàn kết và sự đa dạng văn hóa không có mối quan hệ tác động lẫn nhau.

Câu 12: Trong bối cảnh hiện nay, một trong những giải pháp quan trọng để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

  • A. Tăng cường kiểm soát và hạn chế sự giao lưu văn hóa với nước ngoài.
  • B. Thống nhất hóa các phong tục tập quán và lễ hội của các dân tộc.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế ở các vùng đô thị lớn để tạo ra sự đồng đều.
  • D. Nâng cao nhận thức về quyền bình đẳng và trách nhiệm của các dân tộc trong xây dựng đất nước.

Câu 13: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và giai đoạn xây dựng đất nước sau đổi mới. Điểm khác biệt chủ yếu là gì?

  • A. Trong kháng chiến chống Pháp, đoàn kết dân tộc quan trọng hơn so với xây dựng đất nước.
  • B. Vai trò của đoàn kết dân tộc không thay đổi qua các giai đoạn lịch sử.
  • C. Trong kháng chiến, đoàn kết tập trung cho mục tiêu giải phóng dân tộc; trong xây dựng, đoàn kết hướng đến phát triển kinh tế - xã hội toàn diện.
  • D. Đoàn kết dân tộc chỉ có vai trò quan trọng trong giai đoạn kháng chiến, không còn quan trọng trong xây dựng đất nước.

Câu 14: Trong chính sách văn hóa - xã hội đối với vùng dân tộc thiểu số, việc ưu tiên phát triển giáo dục có ý nghĩa như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Giáo dục giúp đồng bào dân tộc thiểu số hòa nhập hoàn toàn vào văn hóa Kinh.
  • B. Giáo dục nâng cao dân trí, tạo điều kiện để đồng bào tham gia tích cực vào phát triển đất nước và củng cố đoàn kết.
  • C. Giáo dục giúp bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của dân tộc thiểu số.
  • D. Phát triển giáo dục là mục tiêu duy nhất của chính sách văn hóa - xã hội vùng dân tộc thiểu số.

Câu 15: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại không tôn trọng văn hóa và phong tục tập quán địa phương. Theo bạn, dự án này có thể gây ra hậu quả gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Dự án sẽ không ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết dân tộc nếu mang lại lợi ích kinh tế.
  • B. Dự án có thể làm tăng cường đoàn kết dân tộc thông qua phát triển kinh tế.
  • C. Dự án có thể gây ra mâu thuẫn, bất đồng, làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Dự án chỉ ảnh hưởng đến kinh tế và văn hóa, không liên quan đến đoàn kết dân tộc.

Câu 16: Trong các nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, nguyên tắc "đoàn kết" được thể hiện cụ thể qua hành động nào sau đây?

  • A. Nhà nước công nhận quyền bình đẳng của tất cả các dân tộc.
  • B. Các dân tộc cùng nhau tham gia bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế vùng khó khăn.
  • D. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.

Câu 17: Yếu tố kinh tế có vai trò như thế nào trong việc củng cố hoặc suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Yếu tố kinh tế không liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Kinh tế phát triển luôn củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Kinh tế phát triển đồng đều, công bằng góp phần củng cố; kinh tế phân hóa giàu nghèo có thể gây suy yếu đoàn kết.
  • D. Kinh tế chỉ có vai trò trong việc nâng cao đời sống vật chất, không ảnh hưởng đến đoàn kết.

Câu 18: Hãy đánh giá mức độ ứng dụng nguyên tắc "tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau" trong thực tế đời sống xã hội Việt Nam hiện nay. Mức độ ứng dụng này đang ở mức nào?

  • A. Nguyên tắc này đã được ứng dụng hoàn hảo và triệt để trong mọi lĩnh vực.
  • B. Nguyên tắc này đã được ứng dụng khá rộng rãi nhưng vẫn còn nhiều thách thức và hạn chế cần khắc phục.
  • C. Nguyên tắc này ít được quan tâm và ứng dụng trong thực tế.
  • D. Nguyên tắc này chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tiễn.

Câu 19: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Truyền thống lịch sử đoàn kết dân tộc.
  • B. Chính sách của Đảng và Nhà nước về dân tộc.
  • C. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
  • D. Biến đổi khí hậu và các vấn đề toàn cầu khác đòi hỏi sự hợp tác và đoàn kết.

Câu 20: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đóng vai trò trung tâm trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc thông qua phương thức hoạt động nào là chủ yếu?

  • A. Vận động, tuyên truyền, tập hợp và phát huy sức mạnh của các tầng lớp nhân dân.
  • B. Ban hành các văn bản pháp luật và chính sách về dân tộc và đoàn kết dân tộc.
  • C. Trực tiếp đầu tư và quản lý các dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc.
  • D. Tổ chức các hoạt động đối ngoại và giao lưu quốc tế về văn hóa dân tộc.

Câu 21: Để đánh giá hiệu quả của chính sách dân tộc trong việc củng cố khối đại đoàn kết, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng văn bản pháp luật và chính sách đã ban hành.
  • B. Mức độ đầu tư ngân sách nhà nước cho vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Sự cải thiện về đời sống vật chất và tinh thần, sự gắn bó và tin tưởng lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • D. Số lượng các hoạt động giao lưu văn hóa và lễ hội được tổ chức.

Câu 22: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, một trong những thách thức mới đối với khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

  • A. Khó khăn trong việc tiếp cận thông tin và tri thức của đồng bào vùng sâu vùng xa.
  • B. Sự lan truyền thông tin sai lệch, tin giả, gây chia rẽ và kích động mâu thuẫn dân tộc.
  • C. Sự suy giảm vai trò của các phương tiện truyền thông truyền thống.
  • D. Chi phí cao cho việc tuyên truyền và vận động đoàn kết dân tộc trên mạng xã hội.

Câu 23: Trong lịch sử, triều đại phong kiến nào ở Việt Nam đã có những chính sách tiêu biểu nhằm xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, đặc biệt là trong việc đối phó với ngoại xâm?

  • A. Nhà Lý.
  • B. Nhà Trần.
  • C. Nhà Lê Sơ.
  • D. Nhà Nguyễn.

Câu 24: Văn hóa truyền thống của các dân tộc Việt Nam đóng góp như thế nào vào việc củng cố tinh thần khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Văn hóa truyền thống tạo ra các giá trị chung, lòng tự hào dân tộc, ý thức cộng đồng, gắn kết các dân tộc.
  • B. Văn hóa truyền thống là yếu tố phân biệt các dân tộc, gây khó khăn cho việc xây dựng đoàn kết.
  • C. Văn hóa truyền thống chỉ có giá trị trong quá khứ, không còn ý nghĩa trong xã hội hiện đại.
  • D. Văn hóa truyền thống không liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 25: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những ưu tiên hàng đầu trong chính sách dân tộc của Việt Nam là gì?

  • A. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông và thông tin liên lạc.
  • C. Thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng dân tộc và miền núi với cả nước.
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa và hợp tác quốc tế với các nước trong khu vực.

Câu 26: Hãy phân loại các yếu tố ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết dân tộc thành hai nhóm: yếu tố tích cực và yếu tố tiêu cực. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm tiêu cực?

  • A. Chính sách dân tộc đúng đắn của Đảng và Nhà nước.
  • B. Sự phân biệt đối xử và kỳ thị dân tộc.
  • C. Truyền thống yêu nước và đoàn kết dân tộc.
  • D. Hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc có vai trò như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là cản trở quá trình hội nhập quốc tế.
  • B. Hội nhập quốc tế đòi hỏi phải từ bỏ bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Bản sắc văn hóa dân tộc chỉ có giá trị về mặt tinh thần, không liên quan đến hội nhập.
  • D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là nền tảng để xây dựng khối đại đoàn kết vững chắc và hội nhập thành công.

Câu 28: Hãy đưa ra một ví dụ về một chính sách hoặc chương trình cụ thể của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc "giúp đỡ lẫn nhau" giữa các dân tộc.

  • A. Chính sách phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
  • B. Chính sách xây dựng hệ thống y tế cơ sở trên toàn quốc.
  • C. Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo cho các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi.
  • D. Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân.

Câu 29: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, việc giải quyết hài hòa lợi ích giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giải quyết lợi ích hài hòa là không cần thiết, chỉ cần tập trung vào mục tiêu chung.
  • B. Giải quyết hài hòa lợi ích là cơ sở để tạo sự đồng thuận, tin tưởng và gắn bó lâu dài giữa các dân tộc.
  • C. Việc giải quyết lợi ích hài hòa chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực chất.
  • D. Chỉ cần đảm bảo lợi ích của dân tộc đa số, không cần quan tâm đến lợi ích của dân tộc thiểu số.

Câu 30: Nếu bạn là một cán bộ làm công tác dân tộc, bạn sẽ đề xuất biện pháp nào để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tăng cường kiểm duyệt thông tin trên mạng xã hội để ngăn chặn tin giả.
  • B. Thống nhất ngôn ngữ và chữ viết của tất cả các dân tộc.
  • C. Xây dựng các công trình văn hóa lớn ở trung ương để thu hút sự tham gia của các dân tộc.
  • D. Đẩy mạnh giáo dục về văn hóa, lịch sử các dân tộc trong nhà trường và cộng đồng, tăng cường giao lưu, hợp tác giữa các dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *cốt lõi* trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam xuyên suốt lịch sử, đặc biệt trong bối cảnh đối phó với ngoại xâm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây *thách thức* lớn nhất đến việc duy trì và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất *kỹ năng hợp tác và tương trợ* giữa các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nguyên tắc 'bình đẳng giữa các dân tộc' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam *không bao hàm* nội dung nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với mục tiêu nào của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hành động nào sau đây thể hiện sự *vận dụng* nguyên tắc 'tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau' giữa các dân tộc trong đời sống hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong lịch sử Việt Nam, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc đấu tranh *giành độc lập*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự *ưu tiên* phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hoạt động nào sau đây góp phần *củng cố* khối đại đoàn kết dân tộc từ cơ sở cộng đồng, làng xã?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố nào sau đây thể hiện *sức mạnh tinh thần* của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hãy phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự *đa dạng văn hóa* của Việt Nam. Khối đại đoàn kết tác động đến sự đa dạng văn hóa như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong bối cảnh hiện nay, một trong những *giải pháp* quan trọng để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn *kháng chiến chống Pháp* và giai đoạn *xây dựng đất nước sau đổi mới*. Điểm khác biệt *chủ yếu* là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong chính sách văn hóa - xã hội đối với vùng dân tộc thiểu số, việc *ưu tiên phát triển giáo dục* có ý nghĩa như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại *không tôn trọng* văn hóa và phong tục tập quán địa phương. Theo bạn, dự án này có thể gây ra hậu quả gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong các nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, nguyên tắc 'đoàn kết' được thể hiện *cụ thể* qua hành động nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Yếu tố *kinh tế* có vai trò như thế nào trong việc củng cố hoặc suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hãy đánh giá mức độ *ứng dụng* nguyên tắc 'tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau' trong thực tế đời sống xã hội Việt Nam hiện nay. Mức độ ứng dụng này đang ở mức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có *ảnh hưởng lớn nhất* đến việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đóng vai trò *trung tâm* trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc thông qua phương thức hoạt động nào là *chủ yếu*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để đánh giá *hiệu quả* của chính sách dân tộc trong việc củng cố khối đại đoàn kết, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, một trong những *thách thức mới* đối với khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong lịch sử, triều đại phong kiến nào ở Việt Nam đã có những chính sách *tiêu biểu* nhằm xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, đặc biệt là trong việc đối phó với ngoại xâm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Văn hóa truyền thống của các dân tộc Việt Nam đóng góp như thế nào vào việc *củng cố tinh thần* khối đại đoàn kết dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những *ưu tiên hàng đầu* trong chính sách dân tộc của Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hãy *phân loại* các yếu tố ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết dân tộc thành hai nhóm: yếu tố *tích cực* và yếu tố *tiêu cực*. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm *tiêu cực*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc *giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc* có vai trò như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hãy *đưa ra một ví dụ* về một chính sách hoặc chương trình cụ thể của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc 'giúp đỡ lẫn nhau' giữa các dân tộc.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, việc *giải quyết hài hòa lợi ích* giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nếu bạn là một cán bộ làm công tác dân tộc, bạn sẽ đề xuất *biện pháp* nào để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ sở nào sau đây không phải là tiền đề tự nhiên dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Cùng chung sống trên một lãnh thổ, không gian địa lý.
  • B. Tương đồng về nhiều yếu tố văn hóa, phong tục, tập quán.
  • C. Nền kinh tế nông nghiệp lúa nước có tính cộng đồng cao.
  • D. Thể chế chính trị phong kiến tập quyền thống nhất từ sớm.

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò trực tiếp và thường xuyên nhất trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Nhu cầu giao lưu văn hóa, kinh tế giữa các vùng miền.
  • B. Đấu tranh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Chính sách cai trị mềm dẻo của các triều đại phong kiến.
  • D. Sự phát triển của hệ tư tưởng Nho giáo, Phật giáo.

Câu 3: Hãy phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự phát triển văn hóa Việt Nam.

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc là yếu tố duy nhất quyết định sự phát triển văn hóa.
  • B. Phát triển văn hóa không có tác động đáng kể đến khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Khối đại đoàn kết tạo môi trường thuận lợi, văn hóa phát triển đa dạng, phong phú và ngược lại.
  • D. Văn hóa phát triển chỉ dựa trên sự giao thoa với văn hóa bên ngoài, không liên quan đoàn kết dân tộc.

Câu 4: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo và khác biệt về lợi ích giữa các nhóm xã hội.
  • B. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai làm xói mòn bản sắc dân tộc.
  • C. Tình trạng ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.
  • D. Các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để gây rối.

Câu 5: Nguyên tắc "bình đẳng giữa các dân tộc" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất ở nội dung nào?

  • A. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Khuyến khích các dân tộc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa.
  • C. Các dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trước pháp luật.
  • D. Đảm bảo sự đại diện của các dân tộc thiểu số trong cơ quan nhà nước.

Câu 6: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất nguyên tắc "tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau" giữa các dân tộc?

  • A. Chính sách giáo dục song ngữ (dạy tiếng dân tộc và tiếng phổ thông).
  • B. Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (ví dụ: Chương trình 135).
  • C. Chính sách bảo tồn và phát huy di sản văn hóa của các dân tộc.
  • D. Quy định về việc sử dụng tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số.

Câu 7: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay. Vì sao?

  • A. Mặt trận là cơ quan hành chính nhà nước, có quyền lực thực thi chính sách.
  • B. Mặt trận đại diện cho Đảng Cộng sản Việt Nam trong hệ thống chính trị.
  • C. Mặt trận có nguồn lực tài chính lớn để hỗ trợ các hoạt động đoàn kết.
  • D. Mặt trận là tổ chức liên minh chính trị - xã hội, tập hợp rộng rãi các lực lượng, tăng cường đồng thuận.

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển đất nước?

  • A. Giúp Việt Nam cô lập khỏi các ảnh hưởng tiêu cực từ bên ngoài.
  • B. Tạo sức mạnh nội sinh, giúp Việt Nam chủ động và hiệu quả trong hội nhập.
  • C. Giúp Việt Nam dễ dàng nhận được viện trợ và đầu tư từ các nước phát triển.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh từ các quốc gia khác trên thị trường quốc tế.

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Cùng nhau xây dựng các công trình thủy lợi, đê điều.
  • B. Các dân tộc thiểu số ủng hộ và tham gia các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến.
  • C. Xảy ra các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo trong nội bộ đất nước.
  • D. Hỗ trợ nhau trong sản xuất nông nghiệp và đời sống thường ngày.

Câu 10: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ dựng nước và giữ nước với thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước hiện nay. Điểm khác biệt chủ yếu là gì?

  • A. Thời dựng nước và giữ nước tập trung vào chống ngoại xâm, thời nay tập trung vào phát triển kinh tế, xã hội.
  • B. Vai trò của đoàn kết thời nay lớn hơn nhiều so với thời dựng nước và giữ nước.
  • C. Thời dựng nước và giữ nước đoàn kết mang tính tự phát, thời nay mang tính tự giác.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể, vai trò của đoàn kết luôn như nhau qua các thời kỳ.

Câu 11: Trong chính sách kinh tế đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Nhà nước Việt Nam ưu tiên giải pháp nào để phát triển bền vững?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng nhanh GDP.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp lớn, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Phát triển kinh tế gắn với bảo tồn văn hóa truyền thống và bảo vệ môi trường sinh thái.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động để tăng thu nhập và giảm nghèo nhanh chóng.

Câu 12: Chính sách văn hóa - xã hội nào sau đây góp phần hạn chế tình trạng chảy máu chất xám và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số?

  • A. Mở rộng các hoạt động giao lưu văn hóa, nghệ thuật với các vùng miền khác.
  • B. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng y tế, giáo dục ở vùng sâu, vùng xa.
  • C. Hỗ trợ kinh phí để bảo tồn và phát huy các lễ hội truyền thống.
  • D. Đẩy mạnh đào tạo nghề và nâng cao trình độ học vấn cho thanh niên dân tộc thiểu số, tạo nguồn cán bộ tại chỗ.

Câu 13: Trong lịch sử, các triều đại phong kiến Việt Nam đã thực hiện những biện pháp nào để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số.
  • B. Sử dụng biện pháp hòa thân, kết hôn chính trị giữa các dòng họ, bộ tộc.
  • C. Áp dụng luật pháp hà khắc, cưỡng ép các dân tộc phải phục tùng.
  • D. Khuyến khích các dân tộc thiểu số từ bỏ văn hóa truyền thống.

Câu 14: Vì sao khối đại đoàn kết dân tộc được coi là "nguồn sức mạnh nội sinh" của Việt Nam?

  • A. Vì giúp Việt Nam nhận được sự ủng hộ và viện trợ từ cộng đồng quốc tế.
  • B. Vì giúp Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
  • C. Vì tạo ra sự đồng lòng, thống nhất ý chí, quyết tâm của toàn dân tộc.
  • D. Vì giúp Việt Nam có vị trí địa lý chiến lược quan trọng trong khu vực.

Câu 15: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nhất qua phong trào nào?

  • A. Phong trào Mặt trận Dân tộc Thống nhất (Liên Việt, Mặt trận Tổ quốc).
  • B. Phong trào "Tuần lễ vàng", "Hũ gạo kháng chiến".
  • C. Phong trào "Ba sẵn sàng", "Năm xung phong".
  • D. Phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam.

Câu 16: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hiện nay, giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung là gì?

  • A. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về truyền thống đoàn kết dân tộc.
  • B. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho mọi tầng lớp nhân dân, mọi dân tộc.
  • C. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn thiện để bảo vệ quyền lợi của các dân tộc.
  • D. Đấu tranh chống lại các âm mưu chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc của thế lực thù địch.

Câu 17: Yếu tố văn hóa nào sau đây được xem là sợi dây liên kết vô hình, góp phần tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Phong tục cưới hỏi, ma chay của từng dân tộc.
  • B. Nghệ thuật dân gian truyền thống như hát xoan, quan họ.
  • C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, hướng về cội nguồn.
  • D. Ngôn ngữ và chữ viết riêng của từng dân tộc.

Câu 18: Hãy đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh đối với việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

  • A. Hồ Chí Minh chỉ có vai trò trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, không có vai trò trước đó.
  • B. Vai trò của Hồ Chí Minh chỉ là tập hợp các lực lượng yêu nước, không liên quan đoàn kết dân tộc.
  • C. Hồ Chí Minh có vai trò nhất định, nhưng không phải là yếu tố quyết định.
  • D. Hồ Chí Minh là người đặt nền móng, có vai trò quyết định trong hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 19: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo, nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số?

  • A. Chính sách khuyến khích đầu tư vào khu vực đô thị và đồng bằng.
  • B. Các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội vùng khó khăn.
  • C. Chính sách ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp lớn.
  • D. Chương trình xây dựng nông thôn mới ở vùng đồng bằng.

Câu 20: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có tác động ngày càng lớn đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự ổn định về cơ cấu dân số và phân bố dân cư.
  • B. Sự phát triển đồng đều về kinh tế giữa các vùng miền.
  • C. Xu hướng khép kín, bảo thủ văn hóa.
  • D. Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là một trong những phương hướng cơ bản để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

  • A. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Giải quyết hài hòa lợi ích giữa các giai tầng, các dân tộc.
  • C. Thực hiện chính sách phân biệt đối xử với một số dân tộc thiểu số.
  • D. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể.

Câu 22: Để phát huy vai trò của văn hóa trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, cần chú trọng điều gì?

  • A. Tôn trọng sự đa dạng văn hóa của các dân tộc, đồng thời phát huy các giá trị văn hóa chung.
  • B. Thống nhất hóa văn hóa các dân tộc theo mô hình văn hóa của dân tộc đa số.
  • C. Hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài để bảo tồn bản sắc dân tộc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển văn hóa vật thể, ít quan tâm đến văn hóa phi vật thể.

Câu 23: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, khối đại đoàn kết dân tộc không có vai trò nào sau đây?

  • A. Đảm bảo ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường hòa bình để phát triển.
  • B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc để xây dựng đất nước.
  • C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Tăng cường căng thẳng và đối đầu với các quốc gia khác trên thế giới.

Câu 24: Để chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước thực sự hiệu quả, cần đảm bảo yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư nguồn lực tài chính lớn cho các chương trình, dự án.
  • B. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn thiện, chặt chẽ.
  • C. Đảm bảo sự tham gia chủ động, tích cực của người dân, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số.
  • D. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách từ trung ương đến địa phương.

Câu 25: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những biểu hiện thiếu tích cực của khối đại đoàn kết dân tộc cần khắc phục là gì?

  • A. Tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng.
  • B. Tâm lý cục bộ, địa phương chủ nghĩa, thiếu sự gắn kết giữa các vùng miền.
  • C. Ý thức tự cường dân tộc, phát huy nội lực để xây dựng đất nước.
  • D. Sự đồng thuận cao trong các chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước.

Câu 26: Để thế hệ trẻ Việt Nam kế thừa và phát huy truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc, cần chú trọng hình thức giáo dục nào?

  • A. Giáo dục lý thuyết về lịch sử và truyền thống đoàn kết dân tộc.
  • B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại chúng.
  • D. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm thực tế, giao lưu văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.

Câu 27: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ổn, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với an ninh quốc gia?

  • A. Giúp Việt Nam dễ dàng nhận được sự bảo trợ của các cường quốc trên thế giới.
  • B. Tạo nền tảng chính trị - xã hội vững chắc, tăng cường nội lực để bảo vệ an ninh quốc gia.
  • C. Giúp Việt Nam cô lập khỏi các vấn đề quốc tế phức tạp.
  • D. Không có vai trò đáng kể, an ninh quốc gia chủ yếu phụ thuộc vào sức mạnh quân sự.

Câu 28: Đâu là thách thức nội tại lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay, xuất phát từ bên trong xã hội Việt Nam?

  • A. Áp lực từ bên ngoài do các thế lực thù địch gây ra.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • C. Tình trạng tham nhũng, tiêu cực trong bộ máy nhà nước.
  • D. Sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai.

Câu 29: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện chủ yếu qua yếu tố nào?

  • A. Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách đúng đắn, đáp ứng lợi ích và nguyện vọng của nhân dân.
  • B. Nắm giữ toàn bộ quyền lực nhà nước và điều hành mọi hoạt động của xã hội.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội khác.
  • D. Trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội ở các địa phương.

Câu 30: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc nào thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống "lá lành đùm lá rách" của dân tộc Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Nguyên tắc tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
  • C. Nguyên tắc đoàn kết giữa các dân tộc.
  • D. Nguyên tắc thống nhất trong đa dạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cơ sở nào sau đây *không* phải là tiền đề tự nhiên dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *trực tiếp và thường xuyên* nhất trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hãy phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự phát triển văn hóa Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức *lớn nhất* đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nguyên tắc 'bình đẳng giữa các dân tộc' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất ở nội dung nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất nguyên tắc 'tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau' giữa các dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò *đặc biệt quan trọng* trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay. Vì sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển đất nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây *không* thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ dựng nước và giữ nước với thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước hiện nay. Điểm khác biệt *chủ yếu* là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong chính sách kinh tế đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Nhà nước Việt Nam *ưu tiên* giải pháp nào để phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chính sách văn hóa - xã hội nào sau đây góp phần *hạn chế* tình trạng chảy máu chất xám và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong lịch sử, các tri??u đại phong kiến Việt Nam đã thực hiện những biện pháp nào để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vì sao khối đại đoàn kết dân tộc được coi là 'nguồn sức mạnh nội sinh' của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nhất qua phong trào nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hiện nay, giải pháp *quan trọng hàng đầu* cần tập trung là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Yếu tố văn hóa nào sau đây được xem là *sợi dây liên kết* vô hình, góp phần tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hãy đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh đối với việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo, nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có tác động *ngày càng lớn* đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nội dung nào sau đây *không* phải là một trong những phương hướng cơ bản để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để phát huy vai trò của văn hóa trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, cần chú trọng điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, khối đại đoàn kết dân tộc *không* có vai trò nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước thực sự hiệu quả, cần đảm bảo yếu tố nào *quan trọng nhất*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những biểu hiện *thiếu tích cực* của khối đại đoàn kết dân tộc cần khắc phục là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để thế hệ trẻ Việt Nam kế thừa và phát huy truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc, cần chú trọng hình thức giáo dục nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ổn, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với an ninh quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là thách thức *nội tại* lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay, xuất phát từ bên trong xã hội Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện *chủ yếu* qua yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong các nguyên tắc của chính sách dân tộc, nguyên tắc nào thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống 'lá lành đùm lá rách' của dân tộc Việt Nam?

Xem kết quả