15+ Đề Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố địa lí và môi trường tự nhiên nào ở Việt Nam được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc từ sớm?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương đường biển.
  • B. Nhu cầu trị thủy, đắp đê và chống ngoại xâm.
  • C. Sự đa dạng về tài nguyên khoáng sản phân bố khắp nơi.
  • D. Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp cá thể.

Câu 2: Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" phản ánh điều gì về ý thức cộng đồng của cư dân Việt cổ, góp phần lí giải cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Khát vọng chinh phục tự nhiên và làm chủ biển cả.
  • B. Mối quan hệ giao lưu văn hóa với các tộc người láng giềng.
  • C. Ý thức về nguồn gốc chung, cùng một bọc trăm trứng.
  • D. Tầm quan trọng của hôn nhân chính trị trong việc liên kết các bộ lạc.

Câu 3: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm thời kì phong kiến Việt Nam.

  • A. Là nhân tố quyết định, huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc đánh bại kẻ thù mạnh hơn.
  • B. Chủ yếu là yếu tố tinh thần, ít tác động đến kết quả chiến trường.
  • C. Chỉ phát huy tác dụng khi có sự lãnh đạo của tầng lớp quý tộc, quan lại.
  • D. Giúp duy trì nền độc lập tạm thời trước khi bị đô hộ trở lại.

Câu 4: Chính sách "gả công chúa cho thủ lĩnh miền biên cương" dưới thời phong kiến Việt Nam thể hiện nỗ lực củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Kiểm soát kinh tế các vùng biên giới.
  • B. Buộc các thủ lĩnh phải nộp tô thuế cho triều đình.
  • C. Đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số.
  • D. Xây dựng mối quan hệ gắn kết, hòa hiếu giữa triều đình trung ương và các tộc người miền núi.

Câu 5: Ngoài việc chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc còn đóng góp như thế nào vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào việc mở rộng lãnh thổ và gia tăng dân số.
  • B. Huy động sức người, sức của cho việc khai hoang, xây dựng các công trình thủy lợi và phát triển kinh tế.
  • C. Chủ yếu để duy trì trật tự xã hội và bảo vệ quyền lực của tầng lớp thống trị.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và phát triển ngoại thương.

Câu 6: Thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc trong một số giai đoạn của thời kì phong kiến là gì?

  • A. Sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
  • B. Xung đột về tôn giáo giữa các vùng miền.
  • C. Xu hướng li khai, cát cứ của một số thế lực địa phương hoặc thủ lĩnh tộc người.
  • D. Thiên tai, dịch bệnh gây ảnh hưởng đến đời sống nhân dân.

Câu 7: Từ năm 1930 đến nay, tổ chức chính trị nào giữ vai trò hạt nhân lãnh đạo và tập hợp sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  • D. Hội Nông dân Việt Nam.

Câu 8: Nguyên tắc nào sau đây không phải là một trong ba nguyên tắc cơ bản xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay?

  • A. Đoàn kết.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Tương trợ nhau cùng phát triển.
  • D. Ưu tiên phát triển cho dân tộc đa số.

Câu 9: Chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nguyên tắc nào trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đoàn kết.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Tương trợ nhau cùng phát triển.
  • D. Tự quyết dân tộc.

Câu 10: Nguyên tắc "bình đẳng" trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Mọi dân tộc đều có số lượng dân số như nhau.
  • B. Các dân tộc đều được đối xử công bằng, không phân biệt, có quyền và nghĩa vụ như nhau trước pháp luật.
  • C. Mọi dân tộc đều có trình độ phát triển kinh tế, văn hóa như nhau.
  • D. Các dân tộc có quyền tách ra thành quốc gia độc lập nếu muốn.

Câu 11: Điểm nổi bật trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là tính "toàn diện". Điều này được thể hiện qua việc chính sách này bao gồm những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ tập trung vào kinh tế và văn hóa.
  • B. Chỉ chú trọng an ninh quốc phòng và đối ngoại.
  • C. Chủ yếu là các vấn đề xã hội và môi trường.
  • D. Bao gồm kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.

Câu 12: Về lĩnh vực văn hóa, chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, bao gồm bản sắc của 54 dân tộc anh em.
  • B. Phục hồi và phát triển chỉ các giá trị văn hóa truyền thống cổ xưa.
  • C. Đồng nhất văn hóa các dân tộc theo một khuôn mẫu chung.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài để giữ gìn bản sắc.

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

  • A. Làm chậm quá trình hội nhập quốc tế do khác biệt văn hóa.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • C. Là nền tảng vững chắc để phát huy nội lực, ứng phó với thách thức và tận dụng cơ hội từ bên ngoài.
  • D. Khiến Việt Nam trở nên cô lập với thế giới bên ngoài.

Câu 14: Tại sao việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa các tộc người và liên kết quốc gia trong xu thế toàn cầu hóa lại là một nội dung quan trọng trong chính sách an ninh quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Đảm bảo sự ổn định nội bộ, ngăn chặn các âm mưu chia rẽ từ bên ngoài lợi dụng vấn đề dân tộc.
  • B. Chỉ để tăng cường sức mạnh quân sự ở các vùng biên giới.
  • C. Nhằm mục đích mở rộng ảnh hưởng của Việt Nam ra khu vực.
  • D. Để thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng chiến lược.

Câu 15: So với thời phong kiến, khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về bản chất và quy mô?

  • A. Quy mô nhỏ hơn, chỉ tập trung vào tầng lớp lao động.
  • B. Mở rộng ra mọi tầng lớp nhân dân, dựa trên nền tảng công nông liên minh và mục tiêu độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chỉ còn là hình thức, không còn vai trò thực tế.
  • D. Dựa trên sự thần phục của các thủ lĩnh địa phương đối với chính quyền trung ương.

Câu 16: Đứng trước nguy cơ xâm lược từ phương Bắc, các triều đại phong kiến Việt Nam (như thời Lý, Trần) đã làm gì để củng cố sự đoàn kết giữa triều đình và nhân dân, đặc biệt là các tầng lớp dưới?

  • A. Tăng cường kiểm soát và đàn áp các cuộc nổi dậy nhỏ lẻ.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân đội chính quy của triều đình.
  • C. Thực hiện các chính sách khoan dung, giảm nhẹ tô thuế, và kêu gọi, tập hợp sức mạnh toàn dân.
  • D. Tìm kiếm sự hỗ trợ quân sự từ các quốc gia láng giềng.

Câu 17: Sự đa dạng về ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán của 54 dân tộc ở Việt Nam được xem là yếu tố nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

  • A. Là một nguồn sức mạnh, làm phong phú thêm bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam.
  • B. Là trở ngại lớn nhất cho sự phát triển kinh tế.
  • C. Làm suy yếu ý thức quốc gia, dễ dẫn đến chia rẽ.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch, không tác động đến đoàn kết.

Câu 18: Việc phát huy vai trò của các cá nhân tiêu biểu, người uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số là một biện pháp nhằm mục đích gì trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của cộng đồng.
  • B. Tăng cường sự đồng thuận, gắn kết trong cộng đồng và giữa cộng đồng với chính quyền.
  • C. Phân biệt đối xử giữa các thành viên trong cộng đồng.
  • D. Chỉ để tuyên truyền một chiều các chủ trương, chính sách.

Câu 19: Trong bối cảnh hiện nay, thách thức nào liên quan đến kinh tế có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Sự phát triển quá nhanh của các thành phố lớn.
  • B. Việc gia nhập các hiệp định thương mại quốc tế.
  • C. Sự chênh lệch giàu nghèo, khoảng cách phát triển giữa các vùng, các dân tộc.
  • D. Giá cả hàng hóa trên thị trường thế giới biến động.

Câu 20: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện rõ nhất ở chức năng nào?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
  • B. Chỉ làm công tác từ thiện, nhân đạo.
  • C. Tổ chức các hoạt động kinh doanh để gây quỹ.
  • D. Tập hợp, đoàn kết các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài vào khối thống nhất.

Câu 21: Lịch sử Việt Nam chứng minh rằng, khi khối đại đoàn kết dân tộc được củng cố vững chắc, đất nước thường đạt được những thành tựu to lớn trong lĩnh vực nào?

  • A. Giành và giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia, phát triển kinh tế xã hội.
  • B. Chủ yếu là phát triển văn hóa nghệ thuật.
  • C. Đẩy mạnh hoạt động giao thương quốc tế.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ tư tưởng của nhân dân.

Câu 22: Chính sách xã hội của Nhà nước Việt Nam đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số hiện nay nhấn mạnh điều gì?

  • A. Áp dụng đồng nhất các chính sách xã hội như vùng đồng bằng.
  • B. Thực hiện chính sách phù hợp với đặc điểm về trình độ phát triển, tổ chức xã hội và tập quán của từng dân tộc.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xóa đói giảm nghèo.
  • D. Khuyến khích đồng bào di cư đến các vùng kinh tế phát triển hơn.

Câu 23: Việc bảo tồn và phát huy các lễ hội truyền thống, tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số trong chính sách văn hóa hiện nay thể hiện nguyên tắc nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đoàn kết.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Tương trợ nhau cùng phát triển.
  • D. Tự lực cánh sinh.

Câu 24: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam được xây dựng và củng cố dựa trên những yếu tố nền tảng nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự của nhà nước phong kiến.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự ảnh hưởng của các tôn giáo lớn.
  • C. Truyền thống yêu nước, ý thức cố kết cộng đồng, và các yếu tố địa lí, kinh tế, văn hóa.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự viện trợ từ bên ngoài.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của truyền thống "lá lành đùm lá rách", "tương thân tương ái" trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc qua các thời kỳ lịch sử.

  • A. Thể hiện tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau vượt qua khó khăn, là sợi dây gắn kết cộng đồng bền chặt.
  • B. Chỉ là biểu hiện của sự phụ thuộc, ỷ lại vào người khác.
  • C. Làm giảm động lực phát triển cá nhân và xã hội.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong phạm vi gia đình, dòng họ.

Câu 26: Sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân, các dân tộc trong các phong trào đấu tranh yêu nước (ví dụ: phong trào Cần Vương, Cách mạng tháng Tám 1945) là minh chứng rõ nét cho điều gì?

  • A. Sự bất mãn đối với chế độ phong kiến.
  • B. Ảnh hưởng của các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài.
  • C. Nhu cầu đòi quyền lợi kinh tế cá nhân.
  • D. Sức mạnh tiềm tàng của khối đại đoàn kết dân tộc khi có mục tiêu chung là độc lập, tự do.

Câu 27: Trong chính sách dân tộc về an ninh quốc phòng, việc củng cố các địa bàn chiến lược (như biên giới, hải đảo) có mối liên hệ như thế nào với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Việc củng cố địa bàn chiến lược dựa trên sự gắn kết và làm chủ của người dân địa phương, đặc biệt là đồng bào các dân tộc thiểu số sống tại đó.
  • B. Hoàn toàn phụ thuộc vào việc xây dựng các công trình quân sự hiện đại.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến đời sống và vai trò của người dân.
  • D. Chỉ cần sự hiện diện của quân đội là đủ để bảo vệ biên giới.

Câu 28: Đánh giá vai trò của thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay trong việc tiếp nối và phát huy truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Thế hệ trẻ ít quan tâm đến vấn đề đoàn kết dân tộc do ảnh hưởng của lối sống hiện đại.
  • B. Vai trò của thế hệ trẻ chỉ giới hạn trong việc học tập và nâng cao kiến thức.
  • C. Thế hệ trẻ là lực lượng nòng cốt, có trách nhiệm quan trọng trong việc giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trên nền tảng đoàn kết.
  • D. Việc đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ của các thế hệ đi trước.

Câu 29: Phân tích cách các chính sách văn hóa hiện nay góp phần vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc thông qua việc xây dựng "không gian văn hóa chung".

  • A. Tôn vinh và quảng bá giá trị văn hóa của tất cả các dân tộc, tạo sự hiểu biết, đồng cảm và gắn bó giữa các cộng đồng.
  • B. Buộc các dân tộc phải từ bỏ nét riêng để hòa nhập hoàn toàn.
  • C. Chỉ tập trung phát triển văn hóa ở các trung tâm đô thị lớn.
  • D. Hạn chế sự trao đổi văn hóa giữa các vùng miền.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng mà Đảng và Nhà nước Việt Nam hướng tới khi xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ để duy trì sự ổn định chính trị trước mắt.
  • B. Nhằm mục đích mở rộng ảnh hưởng của Việt Nam trong khu vực.
  • C. Đạt được sự đồng nhất hoàn toàn về mọi mặt giữa các dân tộc.
  • D. Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc cho sự nghiệp xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, bảo vệ vững chắc Tổ quốc và hội nhập quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Yếu tố địa lí và môi trường tự nhiên nào ở Việt Nam được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc từ sớm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Truyền thuyết 'Con Rồng cháu Tiên' phản ánh điều gì về ý thức cộng đồng của cư dân Việt cổ, góp phần lí giải cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm thời kì phong kiến Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Chính sách 'gả công chúa cho thủ lĩnh miền biên cương' dưới thời phong kiến Việt Nam thể hiện nỗ lực củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trên phương diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ngoài việc chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc còn đóng góp như thế nào vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước trong lịch sử Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc trong một số giai đoạn của thời kì phong kiến là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Từ năm 1930 đến nay, tổ chức chính trị nào giữ vai trò hạt nhân lãnh đạo và tập hợp sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nguyên tắc nào sau đây *không phải* là một trong ba nguyên tắc cơ bản xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nguyên tắc nào trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Điểm nổi bật trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là tính 'toàn diện'. Điều này được thể hiện qua việc chính sách này bao gồm những lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Về lĩnh vực văn hóa, chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay hướng tới mục tiêu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tại sao việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa các tộc người và liên kết quốc gia trong xu thế toàn cầu hóa lại là một nội dung quan trọng trong chính sách an ninh quốc phòng của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: So với thời phong kiến, khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về bản chất và quy mô?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đứng trước nguy cơ xâm lược từ phương Bắc, các triều đại phong kiến Việt Nam (như thời Lý, Trần) đã làm gì để củng cố sự đoàn kết giữa triều đình và nhân dân, đặc biệt là các tầng lớp dưới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Sự đa dạng về ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán của 54 dân tộc ở Việt Nam được xem là yếu tố nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Việc phát huy vai trò của các cá nhân tiêu biểu, người uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số là một biện pháp nhằm mục đích gì trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong bối cảnh hiện nay, thách thức nào liên quan đến kinh tế có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện rõ nhất ở chức năng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Lịch sử Việt Nam chứng minh rằng, khi khối đại đoàn kết dân tộc được củng cố vững chắc, đất nước thường đạt được những thành tựu to lớn trong lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Chính sách xã hội của Nhà nước Việt Nam đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số hiện nay nhấn mạnh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Việc bảo tồn và phát huy các lễ hội truyền thống, tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số trong chính sách văn hóa hiện nay thể hiện nguyên tắc nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam được xây dựng và củng cố dựa trên những yếu tố nền tảng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của truyền thống 'lá lành đùm lá rách', 'tương thân tương ái' trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc qua các thời kỳ lịch sử.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân, các dân tộc trong các phong trào đấu tranh yêu nước (ví dụ: phong trào Cần Vương, Cách mạng tháng Tám 1945) là minh chứng rõ nét cho điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong chính sách dân tộc về an ninh quốc phòng, việc củng cố các địa bàn chiến lược (như biên giới, hải đảo) có mối liên hệ như thế nào với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đánh giá vai trò của thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay trong việc tiếp nối và phát huy truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phân tích cách các chính sách văn hóa hiện nay góp phần vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc thông qua việc xây dựng 'không gian văn hóa chung'.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng mà Đảng và Nhà nước Việt Nam hướng tới khi xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được hình thành và củng cố dựa trên những cơ sở nền tảng nào trong lịch sử dựng nước và giữ nước?

  • A. Nhu cầu mở rộng lãnh thổ và giao lưu thương mại với bên ngoài.
  • B. Tham vọng bành trướng ảnh hưởng văn hóa ra khu vực.
  • C. Áp lực cạnh tranh kinh tế giữa các bộ tộc.
  • D. Yêu cầu liên kết để trị thủy, làm thủy lợi và tập hợp lực lượng chống ngoại xâm.

Câu 2: Truyền thuyết nào sau đây thể hiện rõ nét quan niệm về nguồn gốc chung, là biểu tượng của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam ngay từ thuở bình minh lịch sử?

  • A. Sơn Tinh - Thủy Tinh.
  • B. Thánh Gióng.
  • C. Con Rồng cháu Tiên.
  • D. Mị Châu - Trọng Thủy.

Câu 3: Trong thời kỳ phong kiến tự chủ, các triều đại Việt Nam đã có những chính sách, biện pháp nào để củng cố mối quan hệ giữa người Kinh và các dân tộc thiểu số, từ đó tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Buộc các thủ lĩnh dân tộc thiểu số phải thay đổi hoàn toàn phong tục tập quán.
  • B. Phong chức tước, gả công chúa cho thủ lĩnh dân tộc ở vùng biên giới.
  • C. Di dân quy mô lớn người Kinh lên vùng miền núi để đồng hóa.
  • D. Cấm đoán việc giao thương, đi lại giữa miền xuôi và miền ngược.

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam xuyên suốt lịch sử?

  • A. Là nhân tố bổ trợ, giúp giảm bớt thiệt hại cho đất nước.
  • B. Chỉ phát huy tác dụng trong các cuộc chiến tranh lớn, kéo dài.
  • C. Quan trọng nhưng không phải là nhân tố quyết định thắng lợi.
  • D. Là nhân tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự thành bại của sự nghiệp giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 5: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1930, khối đại đoàn kết dân tộc đã có bước phát triển mới như thế nào về mặt tổ chức và quy mô?

  • A. Được củng cố, mở rộng và phát triển thông qua hệ thống các mặt trận dân tộc thống nhất.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc liên kết các giai cấp công nhân và nông dân.
  • C. Chỉ chú trọng đến sự đoàn kết giữa người Kinh và các dân tộc thiểu số.
  • D. Hoàn toàn dựa vào sức mạnh quân sự để liên kết các lực lượng.

Câu 6: Nguyên tắc cốt lõi nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nền tảng trong xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

  • A. Tôn trọng sự khác biệt về tôn giáo và tín ngưỡng.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Đoàn kết, bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát triển.
  • D. Giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống của từng dân tộc.

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam hạn chế giao lưu và tiếp thu văn hóa nước ngoài.
  • B. Là cơ sở để huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc để phát triển và bảo vệ đất nước.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục tiêu mở rộng ảnh hưởng chính trị của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Là công cụ để giải quyết mọi mâu thuẫn xã hội một cách triệt để.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của chính sách “Phong chức tước, gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc ở những vùng biên giới” của các triều đại phong kiến Việt Nam đối với khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Thể hiện sự mềm dẻo, kết hợp giữa chính trị và hôn nhân để gắn kết trung ương với địa phương, đặc biệt là vùng biên cương có nhiều dân tộc thiểu số.
  • B. Nhằm mục đích kiểm soát chặt chẽ tài nguyên và lao động ở các vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Chủ yếu để phô trương sức mạnh và uy quyền của triều đình phong kiến.
  • D. Là biện pháp bắt buộc các thủ lĩnh dân tộc thiểu số phải tuân theo luật pháp của người Kinh.

Câu 9: Chính sách kinh tế nào sau đây của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng ở các thành phố lớn.
  • B. Khuyến khích xuất khẩu nông sản chủ lực từ vùng đồng bằng.
  • C. Tập trung đầu tư vào các khu công nghiệp ven biển.
  • D. Chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.

Câu 10: Nội dung bao trùm trong chính sách văn hóa của Nhà nước Việt Nam hiện nay nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

  • A. Xóa bỏ dần các hủ tục lạc hậu của các dân tộc thiểu số.
  • B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tôn trọng và phát huy giá trị văn hóa của 54 dân tộc.
  • C. Đồng nhất các giá trị văn hóa của các dân tộc về một chuẩn mực chung.
  • D. Khuyến khích tiếp thu tối đa văn hóa phương Tây để hiện đại hóa đất nước.

Câu 11: Nhận định nào sau đây thể hiện tính toàn diện trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay?

  • A. Chính sách được triển khai trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
  • B. Chính sách chỉ tập trung vào việc hỗ trợ phát triển kinh tế cho đồng bào dân tộc thiểu số.
  • C. Chính sách chủ yếu nhằm giải quyết các vấn đề an ninh ở vùng biên giới.
  • D. Chính sách chỉ quan tâm đến việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 12: Việc giải quyết tốt quan hệ giữa các tộc người, giữa các tộc người và liên kết quốc gia trong xu thế toàn cầu hóa là một nội dung quan trọng trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam trên lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Văn hóa.
  • C. Xã hội.
  • D. An ninh quốc phòng.

Câu 13: Hãy phân tích vì sao nguyên tắc "bình đẳng" lại là một trong ba nguyên tắc cốt lõi của Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các dân tộc là cơ sở để tạo dựng sự tin cậy, tôn trọng lẫn nhau, xóa bỏ mặc cảm, kỳ thị, từ đó củng cố sự gắn bó trong cộng đồng chung.
  • B. Bình đẳng giúp mỗi dân tộc có thể tự do phát triển theo con đường riêng của mình mà không cần sự can thiệp của Nhà nước.
  • C. Bình đẳng đảm bảo mọi nguồn lực kinh tế được phân bổ đều cho tất cả các dân tộc, bất kể điều kiện địa lý hay trình độ phát triển.
  • D. Bình đẳng cho phép các dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn người Kinh trong mọi lĩnh vực để bù đắp những thiệt thòi trong lịch sử.

Câu 14: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống chính trị hiện nay được hiểu là gì trong việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất đại diện cho ý chí của nhân dân.
  • B. Là tổ chức kinh tế trung ương quản lý các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Là liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị - xã hội, các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài, là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân.
  • D. Là cơ quan chuyên trách về công tác quốc phòng, an ninh quốc gia.

Câu 15: Tại sao trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc thường được củng cố và phát huy mạnh mẽ nhất khi đất nước đối mặt với nguy cơ ngoại xâm?

  • A. Vì nguy cơ mất nước đe dọa sự tồn vong của cả cộng đồng, vượt lên trên mọi khác biệt giai cấp, tầng lớp, dân tộc, buộc mọi người phải cùng nhau đoàn kết để bảo vệ lợi ích chung và sự sống còn của dân tộc.
  • B. Vì chiến tranh tạo ra cơ hội để các giai cấp, tầng lớp mâu thuẫn với nhau tìm thấy tiếng nói chung.
  • C. Vì các triều đại phong kiến chỉ quan tâm đến đoàn kết khi cần huy động quân lính.
  • D. Vì chỉ khi có chiến tranh, các dân tộc thiểu số mới có cơ hội thể hiện vai trò của mình.

Câu 16: Phân tích tác động của việc thực hiện chính sách xã hội phù hợp với tập quán và truyền thống của các dân tộc thiểu số đối với khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Gây ra sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc và làm suy yếu khối đoàn kết.
  • B. Hạn chế sự phát triển và hội nhập của các dân tộc thiểu số vào xã hội hiện đại.
  • C. Thể hiện sự tôn trọng đa dạng văn hóa, tạo sự đồng thuận và gắn bó giữa các dân tộc trong cộng đồng quốc gia thống nhất.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế đến đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 17: Trong giai đoạn lịch sử nào, khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận một cách rõ nét thông qua sự liên kết của các bộ lạc để chống lại thiên tai và ngoại xâm?

  • A. Thời kỳ Văn Lang - Âu Lạc.
  • B. Thời kỳ Bắc thuộc.
  • C. Thời kỳ Lý - Trần.
  • D. Thời kỳ Tây Sơn.

Câu 18: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc củng cố và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời đại Hồ Chí Minh?

  • A. Sự hỗ trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường.
  • D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của nguyên tắc "tương trợ nhau cùng phát triển" trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

  • A. Khuyến khích các dân tộc cạnh tranh lành mạnh để cùng tiến bộ.
  • B. Thể hiện tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau giữa các dân tộc, đặc biệt là giữa miền xuôi và miền ngược, giữa các vùng phát triển và chưa phát triển, nhằm thu hẹp khoảng cách và cùng tiến bộ.
  • C. Buộc các dân tộc phát triển hơn phải gánh vác hoàn toàn trách nhiệm hỗ trợ các dân tộc khó khăn.
  • D. Chỉ áp dụng trong các trường hợp khẩn cấp như thiên tai, dịch bệnh.

Câu 20: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam hiện nay góp phần quan trọng vào việc giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ở các vùng dân tộc thiểu số?

  • A. Củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc trong mối liên hệ tộc người và liên kết quốc gia.
  • B. Hạn chế sự di chuyển và giao lưu của người dân giữa các vùng.
  • C. Tăng cường kiểm soát quân sự tại các khu vực nhạy cảm.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế để giải quyết gốc rễ vấn đề.

Câu 21: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp đổi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam?

  • A. Là nguồn lực nội sinh quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Tạo sự ổn định chính trị - xã hội, là tiền đề cho hội nhập thành công.
  • C. Giúp phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình hội nhập.
  • D. Làm chậm quá trình hội nhập do sự khác biệt về văn hóa và ngôn ngữ giữa các dân tộc.

Câu 22: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn nhấn mạnh và thực hiện nguyên tắc "Đoàn kết" trong chính sách dân tộc xuất phát từ bài học lịch sử sâu sắc nào?

  • A. Đoàn kết là sức mạnh vô địch, là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của dân tộc Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
  • B. Đoàn kết giúp giải quyết mọi mâu thuẫn nội bộ một cách dễ dàng.
  • C. Đoàn kết là điều kiện đủ để phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • D. Đoàn kết chỉ cần thiết khi đối mặt với kẻ thù chung.

Câu 23: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đến việc nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần và bảo tồn giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số?

  • A. Thực hiện chính sách di dân quy mô lớn từ miền xuôi lên miền núi.
  • B. Buộc các dân tộc thiểu số phải sử dụng tiếng phổ thông trong mọi hoạt động.
  • C. Đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, bảo tồn và phát huy các lễ hội truyền thống, chữ viết, trang phục của các dân tộc.
  • D. Giảm thiểu các hoạt động văn hóa công cộng ở vùng dân tộc thiểu số để tập trung phát triển kinh tế.

Câu 24: Trong bối cảnh lịch sử nào, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đã được mở rộng ra cả cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài?

  • A. Thời kỳ phong kiến tự chủ.
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
  • D. Thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay.

Câu 25: Việc các triều đại phong kiến Việt Nam đôi khi sử dụng biện pháp cứng rắn để ngăn chặn xu hướng li khai, cát cứ ở vùng miền núi có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc và sự thống nhất quốc gia?

  • A. Cho thấy sự bất lực của triều đình trong việc quản lý vùng biên cương.
  • B. Nhằm giữ gìn sự thống nhất quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ và duy trì khối đại đoàn kết dân tộc trước nguy cơ chia rẽ.
  • C. Là biểu hiện của sự đàn áp và bóc lột đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
  • D. Làm suy yếu mối quan hệ giữa trung ương và địa phương.

Câu 26: Tại sao việc xóa bỏ mặc cảm, kỳ thị dân tộc, tôn giáo là một yếu tố quan trọng trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

  • A. Vì mặc cảm, kỳ thị tạo ra rào cản tâm lý, gây chia rẽ, mất lòng tin, cản trở sự gắn bó và hợp tác giữa các thành viên trong cộng đồng dân tộc.
  • B. Vì mặc cảm, kỳ thị là nguyên nhân chính dẫn đến nghèo đói ở các vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Vì xóa bỏ mặc cảm, kỳ thị sẽ giúp Việt Nam được quốc tế công nhận là một quốc gia phát triển.
  • D. Vì đây là yêu cầu bắt buộc của các tổ chức quốc tế về quyền con người.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Đoàn kết dân tộc chỉ cần thiết cho mục tiêu an ninh quốc phòng, không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế nhanh chóng sẽ tự động tạo ra sự đoàn kết trong xã hội.
  • C. Đại đoàn kết dân tộc tạo ra sự ổn định chính trị, xã hội, là môi trường thuận lợi để tập trung nguồn lực, phát huy mọi tiềm năng của đất nước cho mục tiêu phát triển bền vững.
  • D. Sự đa dạng dân tộc là trở ngại cho sự phát triển kinh tế do khó khăn trong việc quản lý.

Câu 28: Trong chính sách xã hội, Nhà nước Việt Nam chú trọng đến yếu tố nào khi xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Áp dụng đồng nhất các mô hình phát triển từ miền xuôi.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xóa đói giảm nghèo.
  • C. Bỏ qua các yếu tố văn hóa, tập quán truyền thống để hiện đại hóa nhanh chóng.
  • D. Xuất phát từ đường lối chung và đặc điểm riêng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, tổ chức xã hội, tập quán và truyền thống của các dân tộc.

Câu 29: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc củng cố và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
  • B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
  • D. Đại hội VI của Đảng (1986) khởi xướng công cuộc Đổi mới.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng nền văn hóa "đậm đà bản sắc dân tộc" đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

  • A. Giúp Việt Nam khép kín, không tiếp thu văn hóa nước ngoài.
  • B. Là nền tảng tinh thần, tạo sự gắn kết cộng đồng, giúp mỗi dân tộc tự hào về nguồn cội và cùng đóng góp vào sự đa dạng, thống nhất của nền văn hóa chung, từ đó tăng cường sức mạnh nội sinh khi hội nhập.
  • C. Chỉ nhằm mục đích thu hút khách du lịch nước ngoài.
  • D. Làm gia tăng sự khác biệt giữa các dân tộc, gây khó khăn cho hội nhập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được hình thành và củng cố dựa trên những cơ sở nền tảng nào trong lịch sử dựng nước và giữ nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Truyền thuyết nào sau đây thể hiện rõ nét quan niệm về nguồn gốc chung, là biểu tượng của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam ngay từ thuở bình minh lịch sử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong thời kỳ phong kiến tự chủ, các triều đại Việt Nam đã có những chính sách, biện pháp nào để củng cố mối quan hệ giữa người Kinh và các dân tộc thiểu số, từ đó tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam xuyên suốt lịch sử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1930, khối đại đoàn kết dân tộc đã có bước phát triển mới như thế nào về mặt tổ chức và quy mô?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nguyên tắc cốt lõi nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nền tảng trong xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của chính sách “Phong chức tước, gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc ở những vùng biên giới” của các triều đại phong kiến Việt Nam đối với khối đại đoàn kết dân tộc.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Chính sách kinh tế nào sau đây của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nội dung bao trùm trong chính sách văn hóa của Nhà nước Việt Nam hiện nay nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nhận định nào sau đây thể hiện tính toàn diện trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Việc giải quyết tốt quan hệ giữa các tộc người, giữa các tộc người và liên kết quốc gia trong xu thế toàn cầu hóa là một nội dung quan trọng trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam trên lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hãy phân tích vì sao nguyên tắc 'bình đẳng' lại là một trong ba nguyên tắc cốt lõi của Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống chính trị hiện nay được hiểu là gì trong việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tại sao trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc thường được củng cố và phát huy mạnh mẽ nhất khi đất nước đối mặt với nguy cơ ngoại xâm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phân tích tác động của việc thực hiện chính sách xã hội phù hợp với tập quán và truyền thống của các dân tộc thiểu số đối với khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong giai đoạn lịch sử nào, khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận một cách rõ nét thông qua sự liên kết của các bộ lạc để chống lại thiên tai và ngoại xâm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc củng cố và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời đại Hồ Chí Minh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của nguyên tắc 'tương trợ nhau cùng phát triển' trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam hiện nay góp phần quan trọng vào việc giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ở các vùng dân tộc thiểu số?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp đổi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn nhấn mạnh và thực hiện nguyên tắc 'Đoàn kết' trong chính sách dân tộc xuất phát từ bài học lịch sử sâu sắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đến việc nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần và bảo tồn giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong bối cảnh lịch sử nào, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đã được mở rộng ra cả cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Việc các triều đại phong kiến Việt Nam đôi khi sử dụng biện pháp cứng rắn để ngăn chặn xu hướng li khai, cát cứ ở vùng miền núi có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc và sự thống nhất quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Tại sao việc xóa bỏ mặc cảm, kỳ thị dân tộc, tôn giáo là một yếu tố quan trọng trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Việt Nam hiện nay.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong chính sách xã hội, Nhà nước Việt Nam chú trọng đến yếu tố nào khi xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc củng cố và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng nền văn hóa 'đậm đà bản sắc dân tộc' đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là nền tảng cốt lõi, xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Sự tương đồng về văn hóa và phong tục tập quán giữa các vùng miền.
  • B. Ý thức về cộng đồng, quốc gia và tinh thần yêu nước chống ngoại xâm.
  • C. Chính sách cai trị mềm dẻo, linh hoạt của các triều đại phong kiến.
  • D. Nhu cầu giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 2: Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" phản ánh khía cạnh nào sâu sắc nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự hình thành nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.
  • B. Quá trình chinh phục thiên nhiên và mở rộng lãnh thổ của người Việt cổ.
  • C. Ý thức chung về nguồn gốc tổ tiên, cội nguồn dân tộc.
  • D. Mong ước về cuộc sống ấm no, hạnh phúc và thịnh vượng.

Câu 3: Trong lịch sử Việt Nam, các triều đại phong kiến đã sử dụng biện pháp nào sau đây để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, đặc biệt với các dân tộc thiểu số vùng biên giới?

  • A. Gả công chúa, kết hôn với các tù trưởng, thủ lĩnh dân tộc.
  • B. Áp đặt luật lệ và văn hóa của người Kinh lên các dân tộc thiểu số.
  • C. Điều động quân đội trấn áp các cuộc nổi dậy của dân tộc thiểu số.
  • D. Tịch thu ruộng đất của dân tộc thiểu số để giao cho người Kinh.

Câu 4: Hãy phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

  • A. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ, không mang tính quyết định.
  • B. Là nhân tố then chốt, huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
  • C. Chủ yếu thể hiện ở sự đoàn kết trong lực lượng vũ trang.
  • D. Vai trò không đáng kể so với yếu tố quân sự và chỉ đạo chiến lược.

Câu 5: Tổ chức nào sau đây được xem là biểu tượng và là nơi tập hợp cao nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay?

  • A. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  • B. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

Câu 6: Nguyên tắc "bình đẳng" trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay được thể hiện như thế nào?

  • A. Sự đồng đều về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.
  • B. Quyền lợi và nghĩa vụ giống nhau hoàn toàn trong mọi lĩnh vực.
  • C. Sự ưu tiên phát triển cho các dân tộc thiểu số hơn dân tộc đa số.
  • D. Sự tôn trọng, không phân biệt đối xử và tạo cơ hội phát triển cho mọi dân tộc.

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay của Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đoàn kết.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Tương trợ nhau cùng phát triển.
  • D. Dân chủ.

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Không còn vai trò quan trọng trong bối cảnh giao lưu văn hóa.
  • B. Là sức mạnh nội sinh để giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Chỉ có vai trò trong việc quảng bá văn hóa ra thế giới.
  • D. Cần phải hòa tan vào văn hóa thế giới để phát triển.

Câu 9: Hành động nào sau đây thể hiện sự đóng góp của mỗi cá nhân vào việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế gia đình, làm giàu cho bản thân.
  • B. Chỉ tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật truyền thống.
  • C. Chỉ quan tâm đến lợi ích của cộng đồng dân tộc mình.
  • D. Tôn trọng sự khác biệt văn hóa, đoàn kết và hợp tác với mọi người.

Câu 10: Trong chính sách văn hóa của Nhà nước Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số, nội dung nào được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng các công trình văn hóa hiện đại ở vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp.
  • C. Khuyến khích du nhập văn hóa nước ngoài vào vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Thống nhất hóa văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 11: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế tại vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại có nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và văn hóa truyền thống của dân tộc đó. Theo chính sách của Nhà nước Việt Nam, hướng giải quyết nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế, chấp nhận một phần ảnh hưởng đến văn hóa và môi trường.
  • B. Dừng dự án để bảo vệ tuyệt đối văn hóa và môi trường.
  • C. Điều chỉnh dự án để đảm bảo phát triển kinh tế hài hòa với bảo tồn văn hóa và môi trường.
  • D. Chuyển dự án sang vùng khác, nơi ít có dân tộc thiểu số sinh sống.

Câu 12: Trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ có vai trò trong thời bình, không quan trọng trong thời chiến.
  • B. Là sức mạnh tổng hợp để bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ và an ninh quốc gia.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự, không cần đến đoàn kết dân tộc.
  • D. Vai trò thứ yếu, phụ thuộc vào yếu tố quốc tế.

Câu 13: Hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản giữa khối đại đoàn kết dân tộc thời phong kiến và khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay ở Việt Nam.

  • A. Thời phong kiến chỉ đoàn kết người Kinh, hiện nay đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Thời phong kiến đoàn kết tự phát, hiện nay đoàn kết có tổ chức.
  • C. Thời phong kiến đoàn kết để chống ngoại xâm, hiện nay đoàn kết để xây dựng đất nước.
  • D. Thời phong kiến mang tính chất giai cấp, hiện nay là đoàn kết toàn dân trên nền tảng lợi ích chung.

Câu 14: Nguyên tắc "tương trợ nhau cùng phát triển" trong khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện qua những hành động cụ thể nào?

  • A. Chương trình 135, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng khó khăn.
  • B. Tổ chức các lễ hội văn hóa chung giữa các dân tộc.
  • C. Xây dựng hệ thống chính trị thống nhất trên cả nước.
  • D. Giáo dục ý thức dân tộc cho thế hệ trẻ.

Câu 15: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc củng cố và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ và phong tục tập quán.
  • B. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • D. Tình trạng di cư tự do giữa các vùng miền.

Câu 16: Trong giai đoạn đổi mới và hội nhập quốc tế, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định khối đại đoàn kết dân tộc là...

  • A. Công cụ để duy trì ổn định chính trị.
  • B. Động lực chủ yếu, nguồn lực nội sinh quan trọng nhất để phát triển đất nước.
  • C. Yếu tố cần thiết để thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Biện pháp để đối phó với các thế lực thù địch.

Câu 17: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Chính sách mở cửa kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Chính sách quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
  • C. Chính sách giáo dục phổ cập và nâng cao dân trí.
  • D. Chính sách hỗ trợ y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch cho vùng khó khăn.

Câu 18: Ý nghĩa lịch sử sâu sắc nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Giúp Việt Nam duy trì được nền văn hóa đa dạng.
  • B. Tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập quốc tế.
  • C. Quyết định sự tồn vong và phát triển của dân tộc Việt Nam.
  • D. Thể hiện tinh thần nhân đạo và yêu chuộng hòa bình.

Câu 19: Trong giai đoạn hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là "sợi dây" gắn kết các dân tộc Việt Nam trong khối đại đoàn kết?

  • A. Hệ thống pháp luật thống nhất.
  • B. Lợi ích quốc gia, dân tộc và mục tiêu chung.
  • C. Sự tương đồng về tôn giáo, tín ngưỡng.
  • D. Chính sách kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 20: Hãy sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự thời gian hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam:

  • A. Văn Lang - Âu Lạc → Thời kỳ Bắc thuộc → Thời Lý - Trần - Hồ → Giai đoạn hiện nay.
  • B. Thời kỳ Bắc thuộc → Văn Lang - Âu Lạc → Thời Lý - Trần - Hồ → Giai đoạn hiện nay.
  • C. Thời Lý - Trần - Hồ → Văn Lang - Âu Lạc → Thời kỳ Bắc thuộc → Giai đoạn hiện nay.
  • D. Giai đoạn hiện nay → Thời Lý - Trần - Hồ → Thời kỳ Bắc thuộc → Văn Lang - Âu Lạc.

Câu 21: Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động phức tạp, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Chỉ có vai trò trong việc đối phó với các thách thức từ bên ngoài.
  • B. Giúp Việt Nam duy trì quan hệ tốt với các nước trên thế giới.
  • C. Là yếu tố nền tảng để vượt qua khó khăn, thách thức và tận dụng cơ hội phát triển.
  • D. Không còn vai trò quan trọng trong bối cảnh hội nhập sâu rộng.

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây không phải là chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Hỗ trợ bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc.
  • C. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, đảm bảo quyền bình đẳng của các dân tộc.
  • D. Khuyến khích sự cạnh tranh kinh tế giữa các vùng miền và dân tộc.

Câu 23: Trong lịch sử, khi đất nước bị xâm lược, khối đại đoàn kết dân tộc thường được thể hiện rõ nhất qua hình thức nào?

  • A. Toàn dân tộc đứng lên chống giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Các triều đại phong kiến kêu gọi lòng yêu nước.
  • C. Các tầng lớp nhân dân đóng góp tiền của cho kháng chiến.
  • D. Các tôn giáo, tín ngưỡng cùng nhau cầu nguyện cho hòa bình.

Câu 24: Để tăng cường sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong tương lai, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về truyền thống đoàn kết dân tộc.
  • B. Giải quyết hài hòa lợi ích giữa các giai tầng, dân tộc và vùng miền.
  • C. Xây dựng các công trình biểu tượng của khối đại đoàn kết.
  • D. Tổ chức nhiều hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 25: Trong chính sách xã hội của Nhà nước đối với vùng dân tộc thiểu số, yếu tố nào được đặc biệt chú trọng để đảm bảo tính bền vững của khối đại đoàn kết?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • B. Phát triển kinh tế hàng hóa.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Bảo tồn các phong tục tập quán tốt đẹp.

Câu 26: Hãy phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh nội sinh của quốc gia.

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc là cội nguồn, là nền tảng của sức mạnh nội sinh quốc gia.
  • B. Sức mạnh nội sinh quốc gia là yếu tố quyết định khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh nội sinh quốc gia không liên quan đến nhau.
  • D. Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ là một phần nhỏ của sức mạnh nội sinh quốc gia.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Không ảnh hưởng nhiều đến vị thế quốc tế.
  • B. Chỉ giúp Việt Nam thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Giúp Việt Nam khẳng định bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Tăng cường sức mạnh tổng hợp, nâng cao vị thế và tiếng nói của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ chậm phát triển.
  • B. Sức mạnh quốc gia suy giảm, dễ bị các thế lực bên ngoài lợi dụng, xâm hại.
  • C. Văn hóa dân tộc sẽ bị mai một.
  • D. Đời sống nhân dân sẽ khó khăn hơn.

Câu 29: Câu ca dao "Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng" thể hiện giá trị nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm.
  • C. Tình yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa những người cùng dân tộc.
  • D. Ý thức về chủ quyền và lãnh thổ quốc gia.

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đến sự bền vững của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chính sách kinh tế - xã hội phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
  • C. Truyền thống văn hóa yêu nước và đoàn kết dân tộc.
  • D. Sự ủng hộ và giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là nền tảng cốt lõi, xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Truyền thuyết 'Con Rồng cháu Tiên' phản ánh khía cạnh nào sâu sắc nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong lịch sử Việt Nam, các triều đại phong kiến đã sử dụng biện pháp nào sau đây để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, đặc biệt với các dân tộc thiểu số vùng biên giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hãy phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tổ chức nào sau đây được xem là biểu tượng và là nơi tập hợp cao nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay được thể hiện như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay của Nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hành động nào sau đây thể hiện sự đóng góp của mỗi cá nhân vào việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong chính sách văn hóa của Nhà nước Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số, nội dung nào được ưu tiên hàng đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế tại vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại có nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và văn hóa truyền thống của dân tộc đó. Theo chính sách của Nhà nước Việt Nam, hướng giải quyết nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản giữa khối đại đoàn kết dân tộc thời phong kiến và khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay ở Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nguyên tắc 'tương trợ nhau cùng phát triển' trong khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện qua những hành động cụ thể nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc củng cố và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong giai đoạn đổi mới và hội nhập quốc tế, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định khối đại đoàn kết dân tộc là...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ý nghĩa lịch sử sâu sắc nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong giai đoạn hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là 'sợi dây' gắn kết các dân tộc Việt Nam trong khối đại đoàn kết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hãy sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự thời gian hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động phức tạp, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây không phải là chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong lịch sử, khi đất nước bị xâm lược, khối đại đoàn kết dân tộc thường được thể hiện rõ nhất qua hình thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để tăng cường sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong tương lai, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong chính sách xã hội của Nhà nước đối với vùng dân tộc thiểu số, yếu tố nào được đặc biệt chú trọng để đảm bảo tính bền vững của khối đại đoàn kết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hãy phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh nội sinh của quốc gia.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Câu ca dao 'Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng' thể hiện giá trị nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đến sự bền vững của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" phản ánh khía cạnh nào sâu sắc nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.
  • B. Ý thức về nguồn gốc chung và mối quan hệ cộng đồng.
  • C. Quá trình chinh phục thiên nhiên và mở rộng lãnh thổ.
  • D. Kinh nghiệm đấu tranh chống ngoại xâm từ thời Hùng Vương.

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Vị trí địa lý chiến lược ở ngã tư đường hàng hải.
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, thuận lợi cho đa dạng sinh học.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú, tạo điều kiện phát triển kinh tế.
  • D. Hệ thống sông ngòi và nền văn minh nông nghiệp lúa nước.

Câu 3: Chính sách "gả công chúa" của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện mục tiêu nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tăng cường mối quan hệ hòa hiếu và liên kết với các tộc người, vùng miền.
  • B. Nâng cao vị thế của hoàng tộc và củng cố quyền lực trung ương.
  • C. Mở rộng ảnh hưởng văn hóa và chính trị của triều đình ra các vùng biên ải.
  • D. Phân hóa và suy yếu thế lực của các thủ lĩnh địa phương.

Câu 4: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đóng vai trò như thế nào đối với thắng lợi cuối cùng?

  • A. Chỉ là yếu tố bổ trợ, không quyết định đến kết quả kháng chiến.
  • B. Giúp hạn chế sự chia rẽ trong nội bộ, tạo điều kiện cho quân đội chiến đấu.
  • C. Là nhân tố quyết định, tạo nên sức mạnh tổng hợp để chiến thắng.
  • D. Chủ yếu phát huy tác dụng trong giai đoạn đầu của kháng chiến.

Câu 5: Hãy phân tích mối quan hệ giữa chính sách ruộng đất của các triều đại phong kiến Việt Nam với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Chính sách ruộng đất không ảnh hưởng nhiều đến khối đại đoàn kết.
  • B. Ruộng đất công bằng tạo sự đồng thuận và gắn kết xã hội, củng cố đoàn kết.
  • C. Chế độ tư hữu ruộng đất thúc đẩy cạnh tranh, làm suy yếu đoàn kết.
  • D. Ruộng đất chỉ là vấn đề kinh tế, không liên quan đến đoàn kết dân tộc.

Câu 6: Trong giai đoạn hiện nay, tổ chức nào được xem là biểu tượng tập trung nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Quốc hội Việt Nam.
  • B. Chính phủ Việt Nam.
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 7: Nguyên tắc "bình đẳng" trong khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện như thế nào trong chính sách của Nhà nước Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế cho các dân tộc thiểu số để thu hẹp khoảng cách.
  • B. Bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số.
  • C. Đảm bảo quyền lợi và cơ hội phát triển như nhau cho mọi dân tộc.
  • D. Tăng cường sự quản lý của Nhà nước đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 8: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam hiện nay nhằm mục tiêu chính nào liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Khai thác tiềm năng kinh tế và tài nguyên của vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Thu hẹp khoảng cách phát triển, tăng cường sự gắn kết giữa các dân tộc.
  • C. Đảm bảo an ninh quốc phòng và ổn định chính trị ở vùng biên giới.
  • D. Thực hiện công bằng xã hội và giảm nghèo trong cả nước.

Câu 9: Trong lĩnh vực văn hóa, chính sách "xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc" góp phần củng cố khối đại đoàn kết như thế nào?

  • A. Thống nhất hóa các giá trị văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Bài trừ các yếu tố văn hóa ngoại lai, bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • C. Nâng cao trình độ văn hóa của người Kinh, làm nòng cốt cho văn hóa dân tộc.
  • D. Tôn trọng và phát huy sự đa dạng văn hóa, tạo sự thống nhất trong đa dạng.

Câu 10: Hãy so sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ dựng nước và giữ nước với giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.

  • A. Vai trò đều quan trọng, nhưng mục tiêu và biểu hiện có sự khác biệt theo từng giai đoạn lịch sử.
  • B. Vai trò trong dựng nước và giữ nước quan trọng hơn so với giai đoạn hiện nay.
  • C. Vai trò trong giai đoạn hiện nay quan trọng hơn do yêu cầu phát triển toàn diện.
  • D. Vai trò không thay đổi, luôn là yếu tố quyết định mọi thành công của đất nước.

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự gia tăng ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
  • B. Tình trạng biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng phức tạp.
  • C. Những tác động tiêu cực từ mặt trái của kinh tế thị trường và toàn cầu hóa.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.

Câu 12: Hãy xác định mối liên hệ nhân quả giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh quốc gia trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Đoàn kết dân tộc chỉ là một trong nhiều yếu tố tạo nên sức mạnh quốc gia.
  • B. Đoàn kết dân tộc là nguyên nhân tạo nên sức mạnh quốc gia, sức mạnh quốc gia củng cố đoàn kết.
  • C. Sức mạnh quốc gia là nguyên nhân tạo nên đoàn kết dân tộc, đoàn kết dân tộc thúc đẩy sức mạnh.
  • D. Đoàn kết và sức mạnh quốc gia là hai yếu tố độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.

Câu 13: Trong chính sách an ninh - quốc phòng, việc "giải quyết tốt vấn đề dân tộc trong mối liên hệ tộc người" có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết?

  • A. Tăng cường khả năng phòng thủ biên giới quốc gia.
  • B. Nâng cao sức mạnh quân sự của lực lượng vũ trang.
  • C. Ngăn ngừa xung đột, củng cố sự ổn định và đoàn kết giữa các dân tộc.
  • D. Đảm bảo sự thống nhất về hệ tư tưởng trong toàn xã hội.

Câu 14: Nguyên tắc "tương trợ nhau cùng phát triển" trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện qua chương trình, chính sách nào của Nhà nước?

  • A. Chính sách giáo dục miễn học phí cho học sinh vùng sâu, vùng xa.
  • B. Chương trình xây dựng nông thôn mới trên cả nước.
  • C. Các hoạt động từ thiện, nhân đạo trong xã hội.
  • D. Chương trình 135, 1719 và các dự án hỗ trợ vùng khó khăn, dân tộc thiểu số.

Câu 15: Trong lịch sử, triều đại nào sau đây đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc thông qua việc "an dân" và "khoan thư sức dân"?

  • A. Nhà Ngô.
  • B. Nhà Lý - Trần - Lê sơ.
  • C. Nhà Nguyễn.
  • D. Nhà Hồ.

Câu 16: Hãy đánh giá vai trò của các hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng (lễ hội, đình làng...) trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở nông thôn Việt Nam truyền thống.

  • A. Rất quan trọng, là môi trường gắn kết cộng đồng, tạo dựng sự đồng thuận và đoàn kết.
  • B. Có vai trò nhất định, nhưng không phải yếu tố quyết định đoàn kết dân tộc.
  • C. Chỉ có ý nghĩa văn hóa, ít liên quan đến vấn đề đoàn kết dân tộc.
  • D. Thậm chí có thể gây chia rẽ do sự khác biệt văn hóa giữa các vùng miền.

Câu 17: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên nền tảng tư tưởng cốt lõi nào?

  • A. Chủ nghĩa yêu nước truyền thống.
  • B. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết.
  • C. Lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chủ nghĩa quốc tế vô sản.

Câu 18: Hãy phân tích sự thay đổi trong quan niệm về khối đại đoàn kết dân tộc từ thời phong kiến đến thời kỳ hiện đại ở Việt Nam.

  • A. Không có sự thay đổi đáng kể, quan niệm về đoàn kết luôn nhất quán trong lịch sử.
  • B. Từ phạm vi hẹp (dòng tộc, làng xã) đến phạm vi rộng lớn (toàn dân tộc), dựa trên nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Từ đề cao yếu tố huyết thống sang nhấn mạnh yếu tố ý thức hệ và chính trị.
  • D. Từ tập trung vào đoàn kết trong nông thôn đến đoàn kết trong cả nông thôn và thành thị.

Câu 19: Trong lĩnh vực xã hội, chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chính sách phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chính sách mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế.
  • C. Chính sách xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chính sách bảo trợ xã hội, chăm sóc người có công, giảm nghèo, phát triển y tế, giáo dục.

Câu 20: Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Không có nhiều thay đổi, vì Việt Nam đã có vị thế vững chắc trên trường quốc tế.
  • B. Sức mạnh tổng hợp quốc gia suy giảm, khó khăn trong phát triển và bảo vệ đất nước.
  • C. Kinh tế đất nước sẽ phát triển chậm lại, nhưng không ảnh hưởng đến chính trị và xã hội.
  • D. Văn hóa truyền thống sẽ bị mai một, nhưng không ảnh hưởng đến kinh tế và an ninh.

Câu 21: Trong lịch sử, nhân vật nào sau đây được xem là biểu tượng tiêu biểu cho tinh thần đoàn kết dân tộc, vượt qua sự khác biệt để cùng nhau chống ngoại xâm?

  • A. Ngô Quyền.
  • B. Lý Thường Kiệt.
  • C. Trần Hưng Đạo.
  • D. Lê Lợi.

Câu 22: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự phát triển bền vững của Việt Nam?

  • A. Đoàn kết dân tộc là nền tảng vững chắc, đảm bảo sự phát triển bền vững về mọi mặt của đất nước.
  • B. Phát triển kinh tế là yếu tố quyết định, đoàn kết chỉ là yếu tố hỗ trợ cho phát triển bền vững.
  • C. Đoàn kết chủ yếu quan trọng trong giai đoạn đầu phát triển, sau đó vai trò giảm dần.
  • D. Phát triển bền vững chỉ phụ thuộc vào chính sách của nhà nước và nguồn lực bên ngoài.

Câu 23: Trong bài học về khối đại đoàn kết dân tộc, bạn rút ra bài học lịch sử nào có giá trị nhất cho bản thân và cộng đồng trong xã hội hiện nay?

  • A. Cần học hỏi kinh nghiệm của các triều đại phong kiến trong việc xây dựng đất nước.
  • B. Sức mạnh của đoàn kết, cần trân trọng sự đa dạng và xây dựng tinh thần cộng đồng.
  • C. Lịch sử luôn lặp lại, cần cảnh giác với nguy cơ chia rẽ và xung đột.
  • D. Vai trò lãnh đạo của Đảng là yếu tố quyết định mọi thành công trong lịch sử.

Câu 24: Hãy phân loại các chính sách của các triều đại phong kiến Việt Nam theo hướng tác động đến khối đại đoàn kết dân tộc (tích cực, tiêu cực hoặc trung tính).

  • A. Phân loại dựa trên tác động: tích cực (củng cố), tiêu cực (suy yếu), trung tính (ít ảnh hưởng).
  • B. Phân loại theo lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, xã hội, quân sự.
  • C. Phân loại theo thời gian: trước và sau khi đất nước thống nhất.
  • D. Phân loại theo triều đại: Lý, Trần, Lê, Nguyễn.

Câu 25: Trong một xã hội đa dân tộc, đa văn hóa như Việt Nam, điều gì là quan trọng nhất để duy trì và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự ưu tiên phát triển kinh tế cho các vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Sự thống nhất về chính trị và hệ tư tưởng trong toàn xã hội.
  • C. Sự tôn trọng và hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc, văn hóa.
  • D. Sự đồng nhất về văn hóa và lối sống giữa các dân tộc.

Câu 26: Hãy so sánh quan điểm về khối đại đoàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh với quan điểm truyền thống trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Tương đồng hoàn toàn, không có sự khác biệt đáng kể.
  • B. Kế thừa và phát triển quan điểm truyền thống, mở rộng về thành phần và mục tiêu.
  • C. Hoàn toàn khác biệt, đoạn tuyệt với quan điểm truyền thống về đoàn kết.
  • D. Chỉ tập trung vào đoàn kết trong giai cấp công nhân và nông dân, không quan tâm đến dân tộc.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam cần được thể hiện và phát huy như thế nào để nâng cao vị thế quốc gia?

  • A. Tăng cường hợp tác quốc tế để tranh thủ nguồn lực bên ngoài, không cần quá chú trọng đoàn kết trong nước.
  • B. Tập trung vào phát triển kinh tế, đoàn kết dân tộc không phải yếu tố quyết định vị thế quốc gia.
  • C. Hạn chế giao lưu văn hóa để bảo tồn bản sắc dân tộc, giữ vững đoàn kết nội bộ.
  • D. Thể hiện qua sự thống nhất ý chí, hành động, tạo sức mạnh nội lực để hội nhập và cạnh tranh quốc tế.

Câu 28: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về việc vận dụng bài học về khối đại đoàn kết dân tộc trong việc giải quyết một vấn đề xã hội hiện nay ở Việt Nam.

  • A. Vận động toàn dân tham gia phòng chống dịch bệnh COVID-19.
  • B. Tổ chức các hoạt động văn hóa, lễ hội truyền thống.
  • C. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và nghiêm minh.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 29: Trong tương lai, yếu tố nào có thể trở thành động lực mới để củng cố và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Áp lực từ bên ngoài, buộc các dân tộc phải đoàn kết để tồn tại.
  • B. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Khát vọng phát triển đất nước hùng cường, thịnh vượng và ý thức tự tôn dân tộc.
  • D. Sự phát triển của khoa học và công nghệ, tạo ra nhiều cơ hội hợp tác.

Câu 30: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về khối đại đoàn kết dân tộc cho thế hệ trẻ, bạn sẽ lựa chọn hình thức và nội dung nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Chỉ cần tập trung vào các hình thức tuyên truyền truyền thống như báo chí, phát thanh.
  • B. Sử dụng đa dạng hình thức truyền thông hiện đại, nội dung gần gũi, khơi gợi lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
  • C. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • D. Tăng cường giảng dạy lịch sử trong nhà trường và các hoạt động ngoại khóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Truyền thuyết 'Con Rồng cháu Tiên' phản ánh khía cạnh nào sâu sắc nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Chính sách 'gả công chúa' của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện mục tiêu nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đóng vai trò như thế nào đối với thắng lợi cuối cùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hãy phân tích mối quan hệ giữa chính sách ruộng đất của các triều đại phong kiến Việt Nam với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong giai đoạn hiện nay, tổ chức nào được xem là biểu tượng tập trung nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện như thế nào trong chính sách của Nhà nước Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam hiện nay nhằm mục tiêu chính nào liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong lĩnh vực văn hóa, chính sách 'xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc' góp phần củng cố khối đại đoàn kết như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hãy so sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ dựng nước và giữ nước với giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hãy xác định mối liên hệ nhân quả giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh quốc gia trong lịch sử Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong chính sách an ninh - quốc phòng, việc 'giải quyết tốt vấn đề dân tộc trong mối liên hệ tộc người' có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nguyên tắc 'tương trợ nhau cùng phát triển' trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện qua chương trình, chính sách nào của Nhà nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong lịch sử, triều đại nào sau đây đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc thông qua việc 'an dân' và 'khoan thư sức dân'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hãy đánh giá vai trò của các hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng (lễ hội, đình làng...) trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở nông thôn Việt Nam truyền thống.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên nền tảng tư tưởng cốt lõi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Hãy phân tích sự thay đổi trong quan niệm về khối đại đoàn kết dân tộc từ thời phong kiến đến thời kỳ hiện đại ở Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong lĩnh vực xã hội, chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến khối đại đoàn kết dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu trong bối cảnh hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong lịch sử, nhân vật nào sau đây được xem là biểu tượng tiêu biểu cho tinh thần đoàn kết dân tộc, vượt qua sự khác biệt để cùng nhau chống ngoại xâm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sự phát triển bền vững của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong bài học về khối đại đoàn kết dân tộc, bạn rút ra bài học lịch sử nào có giá trị nhất cho bản thân và cộng đồng trong xã hội hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hãy phân loại các chính sách của các triều đại phong kiến Việt Nam theo hướng tác động đến khối đại đoàn kết dân tộc (tích cực, tiêu cực hoặc trung tính).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong một xã hội đa dân tộc, đa văn hóa như Việt Nam, điều gì là quan trọng nhất để duy trì và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hãy so sánh quan điểm về khối đại đoàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh với quan điểm truyền thống trong lịch sử Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam cần được thể hiện và phát huy như thế nào để nâng cao vị thế quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về việc vận dụng bài học về khối đại đoàn kết dân tộc trong việc giải quyết một vấn đề xã hội hiện nay ở Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong tương lai, yếu tố nào có thể trở thành động lực mới để củng cố và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về khối đại đoàn kết dân tộc cho thế hệ trẻ, bạn sẽ lựa chọn hình thức và nội dung nào để đạt hiệu quả cao nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố địa lý nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam từ thời xa xưa?

  • A. Vị trí trung tâm Đông Nam Á
  • B. Địa hình đa dạng, nhiều vùng sinh thái khác nhau
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
  • D. Giáp biển Đông rộng lớn

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, những công trình thủy lợi lớn như hệ thống thủy lợi Dâu (Bắc Ninh) thời Lý, hệ thống thủy nông Phú Bài (Huế) thời Nguyễn thể hiện rõ nhất điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật thủy lợi
  • B. Khả năng tập trung nguồn lực của nhà nước phong kiến
  • C. Tinh thần hợp tác và sức mạnh cộng đồng trong lao động sản xuất
  • D. Ý chí chinh phục thiên nhiên của người Việt cổ

Câu 3: Chính sách "ngụ binh ư nông" thời nhà Trần mang ý nghĩa gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự dựa trên nền tảng đoàn kết toàn dân
  • B. Phát triển kinh tế nông nghiệp để nuôi quân
  • C. Giảm gánh nặng binh dịch cho người dân
  • D. Hạn chế sự phát triển của lực lượng quân đội thường trực

Câu 4: Hãy phân tích mối liên hệ giữa truyền thống "tôn sư trọng đạo" của dân tộc Việt Nam với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

  • A. Truyền thống "tôn sư trọng đạo" chỉ có vai trò trong giáo dục, không liên quan đến đoàn kết dân tộc.
  • B. Truyền thống "tôn sư trọng đạo" đề cao văn hóa, tri thức, tạo nền tảng tinh thần chung cho khối đại đoàn kết.
  • C. Truyền thống "tôn sư trọng đạo" chủ yếu phục vụ cho việc đào tạo nhân tài cho đất nước.
  • D. Truyền thống "tôn sư trọng đạo" giúp duy trì trật tự xã hội phong kiến.

Câu 5: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam đã phát huy vai trò như thế nào trong khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chỉ đóng vai trò tuyên truyền vận động nhân dân tham gia kháng chiến.
  • B. Chủ yếu tập hợp lực lượng trí thức và văn nghệ sĩ ủng hộ kháng chiến.
  • C. Thay thế vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong kháng chiến.
  • D. Tập hợp và phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, tạo nên sức mạnh chiến thắng.

Câu 6: Chính sách nào của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện sự kết hợp giữa "vương quyền" và "hương quyền" trong quản lý đất nước, góp phần củng cố khối đại đoàn kết từ cơ sở?

  • A. Chính sách "trọng nông ức thương"
  • B. Chính sách "bế quan tỏa cảng"
  • C. Chính sách "làng xã tự trị"
  • D. Chính sách "phân phong kiến quốc"

Câu 7: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Sự giao lưu văn hóa với các quốc gia trên thế giới
  • B. Sự phát triển của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • C. Sự gia tăng vai trò của các tổ chức quốc tế
  • D. Sự gia tăng phân hóa giàu nghèo và khác biệt về lợi ích trong xã hội

Câu 8: Nguyên tắc "bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển" trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu tiên phát triển kinh tế cho các dân tộc thiểu số
  • B. Quan điểm nhất quán về sự công bằng, bác ái và phát triển toàn diện cho các dân tộc
  • C. Mong muốn duy trì sự khác biệt văn hóa giữa các dân tộc
  • D. Sự tập trung quyền lực vào một dân tộc đa số

Câu 9: Hãy so sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn dựng nước Văn Lang - Âu Lạc với giai đoạn kháng chiến chống ngoại xâm thời Lý - Trần.

  • A. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc chỉ thực sự quan trọng từ thời Lý - Trần trở đi.
  • B. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc không thay đổi qua các giai đoạn lịch sử.
  • C. Ở cả hai giai đoạn, đoàn kết đều quan trọng nhưng biểu hiện và mục tiêu cụ thể có sự khác biệt.
  • D. Giai đoạn dựng nước Văn Lang - Âu Lạc không có khái niệm khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?

  • A. Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số.
  • B. Khuyến khích giao lưu văn hóa giữa các vùng miền và dân tộc.
  • C. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Tập trung đầu tư phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 11: Trong lịch sử, khi đất nước bị chia cắt (ví dụ thời Trịnh - Nguyễn phân tranh), khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đã bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc bị suy yếu, xuất hiện mâu thuẫn và chia rẽ.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc vẫn được duy trì và phát huy mạnh mẽ.
  • C. Khối đại đoàn kết dân tộc chuyển sang hình thức bí mật, ngầm.
  • D. Khối đại đoàn kết dân tộc không bị ảnh hưởng bởi sự chia cắt đất nước.

Câu 12: Câu tục ngữ "Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng" thể hiện rõ nhất giá trị nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tinh thần thượng tôn pháp luật
  • B. Ý thức tự cường dân tộc
  • C. Lòng yêu thương, đùm bọc lẫn nhau
  • D. Khát vọng hòa bình, hữu nghị

Câu 13: Trong giai đoạn hiện nay, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Chỉ có vai trò trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Là yếu tố then chốt, quyết định sự thành công của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Chủ yếu giúp tăng cường vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Không còn vai trò quan trọng như trước do xu thế toàn cầu hóa.

Câu 14: Một trong những biểu hiện cụ thể của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế hiện nay là gì?

  • A. Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (OCOP) thúc đẩy liên kết sản xuất giữa các địa phương.
  • B. Chính sách ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Việc mở rộng quan hệ thương mại với nhiều quốc gia trên thế giới.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế tư nhân.

Câu 15: Trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam, lĩnh vực nào được xem là nền tảng và có vai trò quan trọng hàng đầu để củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Kinh tế
  • B. Chính trị
  • C. Văn hóa
  • D. An ninh - quốc phòng

Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Yêu cầu đấu tranh chống ngoại xâm
  • B. Nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi
  • C. Ý thức về chung nguồn gốc, tổ tiên
  • D. Sự khác biệt về tôn giáo, tín ngưỡng

Câu 17: Các triều đại phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp nào sau đây để hạn chế xu hướng ly khai, cát cứ, bảo vệ khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tăng cường giao lưu văn hóa với các vùng miền
  • B. Sử dụng biện pháp quân sự khi cần thiết
  • C. Ban hành nhiều chính sách ưu đãi về kinh tế
  • D. Đẩy mạnh giáo dục tư tưởng yêu nước

Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Giải thích nguồn gốc loài người trên Trái Đất.
  • B. Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
  • C. Tạo dựng ý thức về cộng đồng dân tộc, chung một nguồn gốc.
  • D. Phản ánh cuộc đấu tranh chống thiên tai, lũ lụt của người Việt cổ.

Câu 19: Trong thời kỳ đổi mới, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã có những chủ trương, chính sách nào mới để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tập trung vào phát triển kinh tế nhà nước, hạn chế kinh tế tư nhân.
  • B. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ các hoạt động văn hóa, tư tưởng.
  • C. Đóng cửa với thế giới bên ngoài, tập trung vào nội lực.
  • D. Mở rộng dân chủ, tôn trọng sự khác biệt, đa dạng trong xã hội.

Câu 20: Khẩu hiệu "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công" thể hiện điều gì về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đoàn kết chỉ là một yếu tố phụ trợ cho thành công.
  • B. Đoàn kết là sức mạnh vô địch, đảm bảo mọi thành công.
  • C. Đoàn kết chỉ quan trọng trong thời chiến, không quan trọng trong thời bình.
  • D. Đoàn kết là mục tiêu cuối cùng, không phải là phương tiện để đạt thành công.

Câu 21: Trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng, chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tăng cường nhập khẩu vũ khí hiện đại.
  • B. Xây dựng lực lượng quân đội chính quy, tinh nhuệ.
  • C. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Tăng cường hợp tác quân sự với các nước lớn.

Câu 22: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về chính sách xã hội của Nhà nước Việt Nam đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Ưu tiên phát triển giáo dục, y tế.
  • B. Hỗ trợ vốn vay ưu đãi để phát triển sản xuất.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu.
  • D. Bảo đảm an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo.

Câu 23: Trong lịch sử, những cuộc khởi nghĩa, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc có thành công khi nào khối đại đoàn kết dân tộc được phát huy cao nhất?

  • A. Khi khối đại đoàn kết dân tộc được phát huy cao nhất, tập hợp được sức mạnh toàn dân.
  • B. Khi có sự giúp đỡ, viện trợ từ bên ngoài.
  • C. Khi lực lượng quân sự của nghĩa quân mạnh hơn đối phương.
  • D. Khi có sự lãnh đạo tài tình của các nhà lãnh đạo.

Câu 24: Hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.

  • A. Khối đại đoàn kết dân tộc là yếu tố quyết định duy nhất sức mạnh dân tộc.
  • B. Sức mạnh dân tộc là tiền đề để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Khối đại đoàn kết dân tộc là nguồn gốc tạo nên sức mạnh dân tộc và ngược lại.
  • D. Khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh dân tộc là hai khái niệm độc lập, không liên quan.

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia?

  • A. Không còn ý nghĩa quan trọng do xu thế toàn cầu hóa.
  • B. Càng trở nên quan trọng để tạo sức mạnh nội sinh, bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Chủ yếu giúp tăng cường giao lưu văn hóa với các nước.

Câu 26: Yếu tố văn hóa nào sau đây KHÔNG góp phần vào việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm.
  • B. Hệ giá trị đạo đức, lối sống nhân ái, nghĩa tình.
  • C. Ngôn ngữ và văn học dân tộc.
  • D. Sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các vùng miền quá lớn, gây khó khăn trong giao tiếp.

Câu 27: Trong thời kỳ phong kiến, việc các triều đình ban hành luật pháp thống nhất trong cả nước có tác dụng như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Không có tác dụng đáng kể đối với khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Chỉ giúp tăng cường quyền lực của nhà nước trung ương.
  • C. Tạo sự thống nhất về mặt pháp lý, tăng cường sự gắn kết giữa các vùng miền.
  • D. Gây ra sự bất bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Tăng cường đối thoại, lắng nghe ý kiến của các tầng lớp nhân dân.
  • B. Giải quyết hài hòa các mâu thuẫn, xung đột trong xã hội.
  • C. Đảm bảo công bằng, bình đẳng giữa các dân tộc, vùng miền.
  • D. Áp đặt một hệ tư tưởng, giá trị duy nhất cho toàn xã hội.

Câu 29: Trong bài học về khối đại đoàn kết dân tộc, em rút ra bài học lịch sử nào có giá trị nhất cho bản thân và cộng đồng trong xã hội hiện nay?

  • A. Lịch sử dân tộc Việt Nam luôn trải qua chiến tranh và xung đột.
  • B. Đoàn kết là sức mạnh to lớn, quyết định vận mệnh và tương lai của dân tộc.
  • C. Các triều đại phong kiến Việt Nam luôn chú trọng xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • D. Văn hóa Việt Nam có nhiều giá trị truyền thống tốt đẹp cần bảo tồn.

Câu 30: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về khối đại đoàn kết dân tộc trong trường học, em sẽ lựa chọn hình thức nào sau đây để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Tổ chức các bài giảng lý thuyết khô khan về lịch sử đoàn kết.
  • B. Phát tờ rơi, áp phích tuyên truyền về đoàn kết.
  • C. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, trò chơi tập thể, diễn đàn thảo luận về chủ đề đoàn kết.
  • D. Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các khái niệm về khối đại đoàn kết dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Yếu tố địa lý nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam từ thời xa xưa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, những công trình thủy lợi lớn như hệ thống thủy lợi Dâu (Bắc Ninh) thời Lý, hệ thống thủy nông Phú Bài (Huế) thời Nguyễn thể hiện rõ nhất điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Chính sách 'ngụ binh ư nông' thời nhà Trần mang ý nghĩa gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hãy phân tích mối liên hệ giữa truyền thống 'tôn sư trọng đạo' của dân tộc Việt Nam với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam đã phát huy vai trò như thế nào trong khối đại đoàn kết dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chính sách nào của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện sự kết hợp giữa 'vương quyền' và 'hương quyền' trong quản lý đất nước, góp phần củng cố khối đại đoàn kết từ cơ sở?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nguyên tắc 'bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển' trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hãy so sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn dựng nước Văn Lang - Âu Lạc với giai đoạn kháng chiến chống ngoại xâm thời Lý - Trần.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong lịch sử, khi đất nước bị chia cắt (ví dụ thời Trịnh - Nguyễn phân tranh), khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đã bị ảnh hưởng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Câu tục ngữ 'Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng' thể hiện rõ nhất giá trị nào của khối đại đoàn kết dân tộc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong giai đoạn hiện nay, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một trong những biểu hiện cụ thể của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế hiện nay là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam, lĩnh vực nào được xem là nền tảng và có vai trò quan trọng hàng đầu để củng cố khối đại đoàn kết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Các triều đại phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp nào sau đây để hạn chế xu hướng ly khai, cát cứ, bảo vệ khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của truyền thuyết 'Con Rồng cháu Tiên' trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong thời kỳ đổi mới, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã có những chủ trương, chính sách nào mới để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khẩu hiệu 'Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công' thể hiện điều gì về vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng, chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về chính sách xã hội của Nhà nước Việt Nam đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong lịch sử, những cuộc khởi nghĩa, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc có thành công khi nào khối đại đoàn kết dân tộc được phát huy cao nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Yếu tố văn hóa nào sau đây KHÔNG góp phần vào việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong thời kỳ phong kiến, việc các triều đình ban hành luật pháp thống nhất trong cả nước có tác dụng như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong bài học về khối đại đoàn kết dân tộc, em rút ra bài học lịch sử nào có giá trị nhất cho bản thân và cộng đồng trong xã hội hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về khối đại đoàn kết dân tộc trong trường học, em sẽ lựa chọn hình thức nào sau đây để đạt hiệu quả cao nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử, xét về mặt kinh tế, bắt nguồn từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhu cầu giao lưu văn hóa giữa các cộng đồng.
  • B. Nhu cầu hợp tác trị thủy, làm nông nghiệp.
  • C. Yêu cầu thống nhất về mặt tôn giáo, tín ngưỡng.
  • D. Mong muốn mở rộng lãnh thổ quốc gia.

Câu 2: Trong các truyền thuyết về thời kỳ dựng nước đầu tiên của Việt Nam, truyền thuyết nào thể hiện rõ nhất ý thức về nguồn gốc chung của cộng đồng dân tộc, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Sơn Tinh - Thủy Tinh
  • B. Thánh Gióng
  • C. Con Rồng cháu Tiên
  • D. Bánh chưng bánh giầy

Câu 3: Chính sách "gả công chúa" của các triều đại phong kiến Việt Nam cho các tù trưởng miền núi hoặc thủ lĩnh các tộc người thiểu số thể hiện điều gì trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự kết hợp chính trị thông qua hôn nhân để tăng cường liên kết.
  • B. Biện pháp kinh tế để kiểm soát các vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Sự đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số vào văn hóa Kinh.
  • D. Nỗ lực quân sự nhằm khuất phục các thủ lĩnh địa phương.

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo hậu cần vững chắc cho tiền tuyến.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngoại giao.
  • C. Giảm thiểu thiệt hại về người và của trong chiến tranh.
  • D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, quyết định thắng lợi cuối cùng.

Câu 5: Tổ chức nào được xem là hiện thân và là tập hợp cao nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Quốc hội Việt Nam
  • B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • C. Chính phủ Việt Nam
  • D. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

Câu 6: Nguyên tắc "bình đẳng" trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay được thể hiện cụ thể nhất qua chính sách nào của Nhà nước?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế ở vùng đồng bằng.
  • B. Tập trung đầu tư vào các đô thị lớn.
  • C. Đảm bảo quyềnRepresentation chính trị và văn hóa cho các dân tộc thiểu số.
  • D. Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình trên toàn quốc.

Câu 7: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào kinh tế bên ngoài.
  • B. Tăng cường khả năng cạnh tranh kinh tế quốc tế.
  • C. Bảo tồn văn hóa truyền thống trước sự xâm nhập văn hóa ngoại lai.
  • D. Tạo nền tảng chính trị - xã hội ổn định, thu hút nguồn lực bên ngoài.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Sự khác biệt về văn hóa giữa các vùng miền.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • C. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
  • D. Tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 9: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng khối đại đoàn kết?

  • A. Bình đẳng
  • B. Dân chủ
  • C. Tương trợ nhau cùng phát triển
  • D. Tự do tín ngưỡng

Câu 10: Trong lĩnh vực văn hóa, chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

  • A. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc.
  • B. Xây dựng nền văn hóa hoàn toàn thuần Việt.
  • C. Hạn chế sự giao lưu văn hóa với nước ngoài.
  • D. Thống nhất văn hóa trên cả nước theo một hình mẫu chung.

Câu 11: Hành động nào sau đây thể hiện sự vận dụng giá trị của khối đại đoàn kết dân tộc trong việc giải quyết các vấn đề xã hội hiện nay?

  • A. Cạnh tranh kinh tế để phát triển doanh nghiệp.
  • B. Phân biệt đối xử giữa các nhóm dân cư.
  • C. Chỉ trích những người có quan điểm khác biệt.
  • D. Quyên góp ủng hộ đồng bào bị thiên tai, lũ lụt.

Câu 12: Trong lịch sử, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
  • B. Chiến thắng Điện Biên Phủ
  • C. Cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên
  • D. Phong trào Cần Vương

Câu 13: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam là một bộ phận của khối đại đoàn kết.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc là công cụ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo và xây dựng khối đại đoàn kết.
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam và khối đại đoàn kết tồn tại độc lập.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không thuộc chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng?

  • A. Củng cố quốc phòng ở các vùng biên giới, hải đảo.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
  • C. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới.

Câu 15: Trong giai đoạn hiện nay, yếu tố quốc tế nào có tác động tích cực đến việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.
  • B. Sự cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia.
  • C. Tình hình xung đột, chiến tranh ở nhiều khu vực.
  • D. Áp lực từ các tổ chức quốc tế về nhân quyền.

Câu 16: Nguyên tắc "tương trợ nhau cùng phát triển" trong khối đại đoàn kết dân tộc thể hiện rõ nhất qua hình thức hợp tác nào trong cộng đồng?

  • A. Cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh.
  • B. Hợp tác lao động, giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống.
  • C. Phân chia lợi ích theo đóng góp cá nhân.
  • D. Tự do phát triển kinh tế cá nhân.

Câu 17: Chính sách nào của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện sự "kết hợp hài hòa" giữa lợi ích của triều đình trung ương và các vùng dân tộc thiểu số, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Áp đặt luật pháp và hành chính thống nhất trên cả nước.
  • B. Tăng cường quân sự kiểm soát các vùng biên giới.
  • C. Thực hiện chế độ "lỏng lẻo" ở vùng biên viễn, trao quyền tự trị nhất định.
  • D. Thu thuế nặng để tăng ngân sách trung ương.

Câu 18: Trong tình huống xã hội có sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc, giải pháp nào sau đây thể hiện tinh thần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tăng cường giáo dục về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Lờ đi sự phân biệt đối xử để tránh gây mâu thuẫn.
  • C. Đáp trả bằng hành động phân biệt đối xử ngược lại.
  • D. Sử dụng biện pháp hành chính mạnh để trấn áp.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự phát huy truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc trong thời bình, hướng tới mục tiêu phát triển đất nước?

  • A. Cạnh tranh không lành mạnh để chiếm lĩnh thị trường.
  • B. Tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân, gia đình.
  • C. Tham gia các hoạt động phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
  • D. Chỉ quan tâm đến lợi ích của bản thân và gia đình.

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

  • A. Tăng cường sức mạnh nội lực của quốc gia.
  • B. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
  • C. Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh kinh tế toàn cầu.

Câu 21: Trong lịch sử Việt Nam, nhân vật lịch sử nào được xem là biểu tượng cho tinh thần đoàn kết dân tộc, vượt qua sự khác biệt để tập hợp lực lượng chống ngoại xâm?

  • A. Trần Hưng Đạo
  • B. Quang Trung
  • C. Lý Thường Kiệt
  • D. Lê Lợi

Câu 22: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc bảo tồn và phát huy văn hóa của các dân tộc thiểu số, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Xây dựng các trung tâm văn hóa lớn ở đô thị.
  • B. Khuyến khích du nhập văn hóa nước ngoài.
  • C. Đầu tư, hỗ trợ các hoạt động bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống.
  • D. Thống nhất hóa ngôn ngữ và chữ viết trên cả nước.

Câu 23: Trong bối cảnh thiên tai, dịch bệnh, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nhất qua hành động nào của cộng đồng?

  • A. Đổ lỗi cho nhau về những khó khăn.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ lợi ích cá nhân.
  • C. Trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Chung tay, góp sức, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu?

  • A. Kinh tế đất nước phát triển chậm lại.
  • B. Sức mạnh tổng hợp quốc gia suy giảm, dễ bị xâm lược.
  • C. Văn hóa truyền thống bị mai một.
  • D. Môi trường tự nhiên bị tàn phá.

Câu 25: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào là "nền tảng" của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Lấy lợi ích tối cao của quốc gia, dân tộc làm nền tảng.
  • B. Dựa trên sự tương đồng về văn hóa, lịch sử.
  • C. Xây dựng trên cơ sở các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Đảm bảo sự thống nhất về tư tưởng và hành động.

Câu 26: Hình thức tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nhất khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

  • A. Hội đồng nhân dân các cấp.
  • B. Các đoàn thể quần chúng (công đoàn, nông hội...).
  • C. Mặt trận dân tộc thống nhất (Liên Việt, Tổ quốc...).
  • D. Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 27: Trong giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, nội dung nào cần được ưu tiên để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về truyền thống yêu nước.
  • B. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí cho toàn dân.
  • D. Phát triển văn hóa, nghệ thuật đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 28: Hành động nào sau đây đi ngược lại với tinh thần khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, tín ngưỡng.
  • B. Hợp tác, giúp đỡ nhau trong công việc và cuộc sống.
  • C. Gây chia rẽ, mất đoàn kết nội bộ trong cộng đồng.
  • D. Chung tay xây dựng quê hương, đất nước giàu mạnh.

Câu 29: Giá trị cốt lõi nào của khối đại đoàn kết dân tộc vẫn còn nguyên giá trị và cần được phát huy trong xã hội hiện đại?

  • A. Tính cộng đồng, tập thể.
  • B. Tinh thần thượng tôn pháp luật.
  • C. Ý thức tự cường dân tộc.
  • D. Lòng yêu nước, thương dân, ý chí độc lập tự cường.

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào được dự báo sẽ có ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Biến đổi khí hậu và các thách thức toàn cầu.
  • B. Sự phát triển của kinh tế thị trường.
  • C. Quá trình đô thị hóa và di cư.
  • D. Sự gia tăng của các phương tiện truyền thông hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử, xét về mặt kinh tế, bắt nguồn từ yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong các truyền thuyết về thời kỳ dựng nước đầu tiên của Việt Nam, truyền thuyết nào thể hiện rõ nhất ý thức về nguồn gốc chung của cộng đồng dân tộc, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Chính sách 'gả công chúa' của các triều đại phong kiến Việt Nam cho các tù trưởng miền núi hoặc thủ lĩnh các tộc người thiểu số thể hiện điều gì trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tổ chức nào được xem là hiện thân và là tập hợp cao nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay được thể hiện cụ thể nhất qua chính sách nào của Nhà nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng khối đại đoàn kết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong lĩnh vực văn hóa, chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hành động nào sau đây thể hiện sự vận dụng giá trị của khối đại đoàn kết dân tộc trong việc giải quyết các vấn đề xã hội hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong lịch sử, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và Đảng Cộng sản Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không thuộc chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong giai đoạn hiện nay, yếu tố quốc tế nào có tác động tích cực đến việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nguyên tắc 'tương trợ nhau cùng phát triển' trong khối đại đoàn kết dân tộc thể hiện rõ nhất qua hình thức hợp tác nào trong cộng đồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Chính sách nào của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện sự 'kết hợp hài hòa' giữa lợi ích của triều đình trung ương và các vùng dân tộc thiểu số, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong tình huống xã hội có sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc, giải pháp nào sau đây thể hiện tinh thần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự phát huy truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc trong thời bình, hướng tới mục tiêu phát triển đất nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong lịch sử Việt Nam, nhân vật lịch sử nào được xem là biểu tượng cho tinh thần đoàn kết dân tộc, vượt qua sự khác biệt để tập hợp lực lượng chống ngoại xâm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc bảo tồn và phát huy văn hóa của các dân tộc thiểu số, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong bối cảnh thiên tai, dịch bệnh, khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nhất qua hành động nào của cộng đồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bị suy yếu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào là 'nền tảng' của khối đại đoàn kết dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hình thức tổ chức nào sau đây thể hiện rõ nhất khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, nội dung nào cần được ưu tiên để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hành động nào sau đây đi ngược lại với tinh thần khối đại đoàn kết dân tộc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Giá trị cốt lõi nào của khối đại đoàn kết dân tộc vẫn còn nguyên giá trị và cần được phát huy trong xã hội hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào được dự báo sẽ có ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử, xét về mặt kinh tế, bắt nguồn từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhu cầu giao thương với các quốc gia láng giềng.
  • B. Nhu cầu hợp tác trị thủy, khai thác và sử dụng nguồn nước.
  • C. Nhu cầu xây dựng các công trình kiến trúc đồ sộ.
  • D. Nhu cầu phát triển thủ công nghiệp và thương mại đường biển.

Câu 2: Trong các truyền thuyết và huyền thoại thời Hùng Vương, chi tiết nào thể hiện rõ nhất ý thức về khối đại đoàn kết, nguồn gốc chung của cộng đồng dân tộc?

  • A. Truyền thuyết về bánh chưng, bánh giầy.
  • B. Truyền thuyết về Sơn Tinh, Thủy Tinh.
  • C. Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên".
  • D. Truyền thuyết về Thánh Gióng.

Câu 3: Chính sách "ngụ binh ư nông" thời Lý - Trần thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa nhiệm vụ quốc phòng và phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây phản ánh vai trò của chính sách này trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Góp phần ổn định đời sống nhân dân, tạo sự gắn bó giữa quân và dân.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân đội thường trực, sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, đảm bảo nguồn cung lương thực.
  • D. Mở rộng lãnh thổ quốc gia về phía Nam và phía Tây.

Câu 4: Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc, sự kiện "Hội nghị Diên Hồng" thời Trần có ý nghĩa gì đối với việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đánh dấu sự ra đời của một tổ chức chính trị mới.
  • B. Thể hiện quyết tâm kháng chiến của toàn dân, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
  • C. Xác định chiến lược quân sự chủ động tiến công địch.
  • D. Phân chia quyền lực giữa triều đình và các quý tộc.

Câu 5: Dưới thời Nguyễn, chính sách "chia để trị" được áp dụng đối với một số vùng dân tộc thiểu số. Chính sách này đã tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tăng cường sự gắn bó giữa các dân tộc.
  • B. Thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
  • C. Nâng cao vị thế của các dân tộc thiểu số.
  • D. Gây chia rẽ, làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 6: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam đã đóng vai trò gì trong việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đại diện cho chính quyền cách mạng lâm thời.
  • B. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
  • C. Tập hợp, đoàn kết mọi lực lượng yêu nước, tạo sức mạnh tổng hợp cho kháng chiến.
  • D. Thực hiện cải cách ruộng đất ở miền Bắc.

Câu 7: Nguyên tắc "bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển" giữa các dân tộc ở Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào của đời sống xã hội?

  • A. Lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.
  • B. Lĩnh vực kinh tế và chính trị.
  • C. Lĩnh vực giáo dục và khoa học.
  • D. Lĩnh vực an ninh và quốc phòng.

Câu 8: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp.
  • B. Chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài.
  • C. Chính sách phát triển khu công nghiệp tập trung.
  • D. Chương trình 135, các chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Câu 9: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Sự xâm nhập của các trào lưu văn hóa ngoại lai, làm xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Sự cạnh tranh kinh tế gay gắt giữa các quốc gia.
  • C. Tình trạng biến đổi khí hậu và thiên tai diễn biến phức tạp.
  • D. Nguy cơ xung đột quân sự và tranh chấp lãnh thổ.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

  • A. Sự gia tăng về số lượng các tổ chức phi chính phủ.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tư nhân.
  • C. Sự đồng thuận xã hội cao trong các chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước.
  • D. Sự mở rộng quan hệ đối ngoại với nhiều quốc gia trên thế giới.

Câu 11: Trong lịch sử Việt Nam, khi đất nước bị chia cắt, yếu tố nào đóng vai trò then chốt giúp duy trì sự thống nhất về văn hóa và ý chí của dân tộc, tạo tiền đề cho thống nhất đất nước?

  • A. Sức mạnh quân sự của mỗi miền.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc và ý thức về quốc gia thống nhất.
  • C. Sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài.
  • D. Chính sách kinh tế riêng biệt của mỗi miền.

Câu 12: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc và thời kỳ kháng chiến chống quân Mông - Nguyên, điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

  • A. Đều tập trung vào xây dựng kinh tế.
  • B. Đều dựa trên sức mạnh quân sự vượt trội.
  • C. Đều có sự lãnh đạo của các chính đảng cách mạng.
  • D. Đều là nhân tố quyết định thắng lợi trước các thế lực ngoại xâm.

Câu 13: Trong chính sách văn hóa của Nhà nước Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số, nội dung nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng các trung tâm văn hóa lớn ở vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Khuyến khích các dân tộc thiểu số học tiếng phổ thông.
  • C. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của mỗi dân tộc.
  • D. Hạn chế sự giao lưu văn hóa với bên ngoài.

Câu 14: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế - xã hội tại vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại không chú trọng đến yếu tố văn hóa và tập quán của địa phương. Theo bạn, điều này có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Dự án sẽ đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
  • B. Gây ra sự bất đồng, mâu thuẫn giữa chính quyền và người dân, làm suy yếu khối đại đoàn kết.
  • C. Không ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc của người dân vào nhà nước.

Câu 15: Trong giai đoạn hiện nay, việc tăng cường giáo dục về lịch sử và văn hóa dân tộc cho thế hệ trẻ có ý nghĩa như thế nào đối với việc củng cố khối đại đoàn kết?

  • A. Giúp thế hệ trẻ hiểu rõ hơn về cội nguồn, truyền thống, tăng cường ý thức dân tộc và tinh thần đoàn kết.
  • B. Giúp thế hệ trẻ có kiến thức chuyên sâu về lịch sử để làm nghiên cứu.
  • C. Không có nhiều ý nghĩa, vì khối đại đoàn kết chủ yếu dựa trên yếu tố kinh tế.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với việc bảo tồn văn hóa truyền thống, không liên quan đến đoàn kết.

Câu 16: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng vững chắc của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản.
  • B. Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Liên minh công - nông - trí thức.
  • D. Chính sách kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 17: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, tinh thần "tướng sĩ một lòng phụ tử" có vai trò như thế nào trong việc tạo nên sức mạnh khối đại đoàn kết?

  • A. Tăng cường kỷ luật quân đội.
  • B. Nâng cao hiệu quả chỉ huy tác chiến.
  • C. Đảm bảo hậu cần cho quân đội.
  • D. Tạo sự gắn bó, đồng lòng giữa tướng và quân, quân và dân, tạo nên sức mạnh đoàn kết.

Câu 18: Điều gì thể hiện tính kế thừa và phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam từ lịch sử đến hiện tại?

  • A. Sự thay đổi về hình thức tổ chức mặt trận.
  • B. Từ đoàn kết chống ngoại xâm đến đoàn kết xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong hòa bình.
  • C. Sự thay đổi về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Từ đoàn kết dân tộc đến đoàn kết quốc tế.

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết?

  • A. Hạn chế sự giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • B. Tạo ra sự khác biệt với các quốc gia khác.
  • C. Làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam thống nhất, tạo sự gắn kết giữa các dân tộc.
  • D. Thúc đẩy kinh tế du lịch phát triển.

Câu 20: Một trong những thách thức nội tại đối với khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay là gì?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội có xu hướng gia tăng.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ngày càng nghiêm trọng.
  • C. Sự chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • D. Tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng.

Câu 21: Trong lịch sử, hình thức tổ chức nào sau đây được xem là biểu hiện ban đầu của khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Các vương triều phong kiến.
  • B. Các công xã nông thôn và bộ lạc.
  • C. Các tổ chức tôn giáo.
  • D. Các hội buôn, phường hội.

Câu 22: Chính sách "dân tộc tự quyết" của các nước phương Tây có thể được vận dụng như thế nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Khuyến khích các dân tộc thiểu số tách ra thành quốc gia riêng.
  • B. Cho phép mỗi dân tộc tự quyết về mọi vấn đề, kể cả chính trị.
  • C. Áp dụng nguyên tắc "dân tộc tự quyết" một cách máy móc.
  • D. Cần hiểu đúng bản chất, vận dụng phù hợp để đảm bảo quyền bình đẳng, tự chủ của các dân tộc trong cộng đồng quốc gia thống nhất.

Câu 23: Trong giai đoạn đổi mới, Đảng và Nhà nước ta xác định yếu tố nào là "động lực to lớn" để phát triển đất nước, đồng thời củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Tiến bộ khoa học và công nghệ.
  • C. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế.

Câu 24: Theo bạn, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đấu tranh chống lại các hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sử dụng biện pháp hành chính, pháp luật nghiêm khắc.
  • B. Tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Hạn chế thông tin trên mạng xã hội.
  • D. Cấm các hoạt động văn hóa, tôn giáo.

Câu 25: Trong bài học về khối đại đoàn kết dân tộc, bạn rút ra được bài học lịch sử nào có giá trị nhất cho bản thân và cộng đồng trong xã hội hiện nay?

  • A. Đoàn kết là sức mạnh vô địch, cần phải luôn giữ gìn và phát huy tinh thần đoàn kết trong mọi hoàn cảnh.
  • B. Lịch sử chỉ là quá khứ, không còn nhiều giá trị trong xã hội hiện đại.
  • C. Đại đoàn kết chỉ cần thiết trong chiến tranh, không quan trọng trong hòa bình.
  • D. Chỉ cần đoàn kết trong nội bộ gia đình, dòng họ là đủ.

Câu 26: Giả định một tình huống: xuất hiện mâu thuẫn giữa các nhóm dân tộc thiểu số do tranh chấp về tài nguyên. Giải pháp nào sau đây thể hiện tinh thần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
  • B. Phân xử theo luật pháp quốc tế.
  • C. Đối thoại, hòa giải, tìm giải pháp công bằng, hợp lý, đảm bảo lợi ích của các bên.
  • D. Để mặc các nhóm dân tộc tự giải quyết.

Câu 27: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, thông tin sai lệch, tin giả có thể gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để ứng phó với thách thức này?

  • A. Cấm sử dụng mạng xã hội.
  • B. Kiểm duyệt chặt chẽ mọi thông tin trên mạng.
  • C. Chỉ tin vào thông tin từ các nguồn chính thống.
  • D. Tăng cường giáo dục về truyền thông, nâng cao khả năng nhận diện thông tin sai lệch cho người dân.

Câu 28: Chính sách "đại đoàn kết toàn dân tộc" của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào so với chính sách đoàn kết của các triều đại phong kiến trước đây?

  • A. Đều hướng đến mục tiêu chống ngoại xâm.
  • B. Tính toàn diện, sâu rộng hơn, hướng đến mọi giai tầng, mọi dân tộc, vì mục tiêu xây dựng xã hội mới.
  • C. Đều dựa trên hệ tư tưởng Nho giáo.
  • D. Không có sự khác biệt cơ bản.

Câu 29: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có tác động lớn nhất đến việc củng cố hoặc suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Cạnh tranh giữa các cường quốc.
  • C. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội và mức độ công bằng, bình đẳng trong xã hội.
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa văn hóa.

Câu 30: Bạn hãy đề xuất một hoạt động cụ thể nhằm góp phần tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong trường học hoặc cộng đồng nơi bạn sinh sống.

  • A. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao giữa các nhóm học sinh, sinh viên hoặc cộng đồng dân cư khác nhau.
  • B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • C. Thành lập các câu lạc bộ về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • D. Tổ chức các buổi nói chuyện về khối đại đoàn kết dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử, xét về mặt kinh tế, bắt nguồn từ yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong các truyền thuyết và huyền thoại thời Hùng Vương, chi tiết nào thể hiện rõ nhất ý thức về khối đại đoàn kết, nguồn gốc chung của cộng đồng dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chính sách 'ngụ binh ư nông' thời Lý - Trần thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa nhiệm vụ quốc phòng và phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây phản ánh vai trò của chính sách này trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc, sự kiện 'Hội nghị Diên Hồng' thời Trần có ý nghĩa gì đối với việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Dưới thời Nguyễn, chính sách 'chia để trị' được áp dụng đối với một số vùng dân tộc thiểu số. Chính sách này đã tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam đã đóng vai trò gì trong việc phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nguyên tắc 'bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển' giữa các dân tộc ở Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào của đời sống xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần củng cố khối đại đoàn kết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong lịch sử Việt Nam, khi đất nước bị chia cắt, yếu tố nào đóng vai trò then chốt giúp duy trì sự thống nhất về văn hóa và ý chí của dân tộc, tạo tiền đề cho thống nhất đất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: So sánh vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc và thời kỳ kháng chiến chống quân Mông - Nguyên, điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong chính sách văn hóa của Nhà nước Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số, nội dung nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế - xã hội tại vùng dân tộc thiểu số, nhưng lại không chú trọng đến yếu tố văn hóa và tập quán của địa phương. Theo bạn, điều này có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong giai đoạn hiện nay, việc tăng cường giáo dục về lịch sử và văn hóa dân tộc cho thế hệ trẻ có ý nghĩa như thế nào đối với việc củng cố khối đại đoàn kết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng vững chắc của khối đại đoàn kết dân tộc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, tinh thần 'tướng sĩ một lòng phụ tử' có vai trò như thế nào trong việc tạo nên sức mạnh khối đại đoàn kết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Điều gì thể hiện tính kế thừa và phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam từ lịch sử đến hiện tại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một trong những thách thức nội tại đối với khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong lịch sử, hình thức tổ chức nào sau đây được xem là biểu hiện ban đầu của khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Chính sách 'dân tộc tự quyết' của các nước phương Tây có thể được vận dụng như thế nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong giai đoạn đổi mới, Đảng và Nhà nước ta xác định yếu tố nào là 'động lực to lớn' để phát triển đất nước, đồng thời củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Theo bạn, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đấu tranh chống lại các hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong bài học về khối đại đoàn kết dân tộc, bạn rút ra được bài học lịch sử nào có giá trị nhất cho bản thân và cộng đồng trong xã hội hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Giả định một tình huống: xuất hiện mâu thuẫn giữa các nhóm dân tộc thiểu số do tranh chấp về tài nguyên. Giải pháp nào sau đây thể hiện tinh thần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, thông tin sai lệch, tin giả có thể gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để ứng phó với thách thức này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Chính sách 'đại đoàn kết toàn dân tộc' của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào so với chính sách đoàn kết của các triều đại phong kiến trước đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có tác động lớn nhất đến việc củng cố hoặc suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Bạn hãy đề xuất một hoạt động cụ thể nhằm góp phần tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong trường học hoặc cộng đồng nơi bạn sinh sống.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ sở ban đầu hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử chủ yếu xuất phát từ yếu tố nào?

  • A. Nhu cầu chung sống và đấu tranh với thiên nhiên khắc nghiệt để tồn tại và phát triển.
  • B. Mong muốn mở rộng lãnh thổ và ảnh hưởng của quốc gia ra các khu vực lân cận.
  • C. Sự tương đồng về văn hóa và ngôn ngữ giữa các cộng đồng dân cư.
  • D. Chính sách cai trị thống nhất và đồng bộ của các triều đại phong kiến.

Câu 2: Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" phản ánh khía cạnh nào sâu sắc nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Ý chí chống ngoại xâm mạnh mẽ của người Việt cổ.
  • B. Ý thức về sự đồng bào, chung nguồn gốc tổ tiên của cộng đồng các dân tộc.
  • C. Khát vọng chinh phục thiên nhiên và xây dựng đất nước giàu mạnh.
  • D. Niềm tự hào về lịch sử và văn hóa lâu đời của dân tộc.

Câu 3: Trong lịch sử Việt Nam, chính sách "gả công chúa" cho các tù trưởng miền núi thể hiện điều gì trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự ưu ái đặc biệt của triều đình phong kiến dành cho các dân tộc thiểu số.
  • B. Mong muốn đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số theo văn hóa Kinh.
  • C. Nỗ lực liên kết, tạo dựng mối quan hệ thân tộc giữa trung ương và các vùng biên giới.
  • D. Biện pháp kiểm soát và hạn chế quyền lực của các tù trưởng địa phương.

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo hậu cần vững chắc cho tiền tuyến.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngoại giao.
  • C. Phát huy sức mạnh quân sự của lực lượng vũ trang.
  • D. Nhân tố quyết định, tạo nên sức mạnh tổng hợp để chiến thắng kẻ thù xâm lược.

Câu 5: Tổ chức nào được xem là biểu tượng và là nơi tập hợp cao nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay?

  • A. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  • D. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

Câu 6: Nguyên tắc "bình đẳng" trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện như thế nào trong chính sách của Nhà nước Việt Nam?

  • A. Đảm bảo mọi dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau trước pháp luật.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội cho các dân tộc thiểu số.
  • C. Khuyến khích các dân tộc thiểu số giữ gìn bản sắc văn hóa riêng.
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Nguyên tắc tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
  • B. Nguyên tắc tôn trọng sự khác biệt văn hóa.
  • C. Nguyên tắc tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
  • D. Nguyên tắc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

  • A. Giúp duy trì bản sắc văn hóa dân tộc trước sự xâm nhập văn hóa ngoại lai.
  • B. Tạo nội lực vững chắc để hội nhập quốc tế và phát triển đất nước.
  • C. Hạn chế sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự "tương trợ" giữa các dân tộc trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Các dân tộc cùng tham gia vào hệ thống chính trị chung của quốc gia.
  • B. Các dân tộc được tự do phát triển văn hóa và ngôn ngữ riêng.
  • C. Nhà nước công nhận và bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
  • D. Các dân tộc Kinh giúp đỡ các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 10: Yếu tố văn hóa có vai trò như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Tạo dựng nền tảng tinh thần, giá trị chung để các dân tộc gắn bó, thống nhất.
  • B. Quy định các chuẩn mực đạo đức và hành vi ứng xử giữa các dân tộc.
  • C. Phân biệt sự khác biệt giữa các dân tộc để duy trì bản sắc riêng.
  • D. Thể hiện sức mạnh và ưu thế của dân tộc Kinh đối với các dân tộc khác.

Câu 11: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam xuất phát từ đâu?

  • A. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng miền.
  • B. Tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • C. Âm mưu chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc của các thế lực thù địch.
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.

Câu 12: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực văn hóa, Nhà nước Việt Nam nên ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Xây dựng các công trình văn hóa quy mô lớn tại các đô thị.
  • B. Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • C. Hạn chế sự giao lưu văn hóa với nước ngoài.
  • D. Thống nhất hóa văn hóa của các dân tộc theo mô hình văn hóa Kinh.

Câu 13: Chính sách xã hội của Nhà nước Việt Nam đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo khối đại đoàn kết?

  • A. Xây dựng hệ thống an sinh xã hội đồng bộ trên cả nước.
  • B. Đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận dịch vụ y tế và giáo dục.
  • C. Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, tập quán của từng dân tộc.

Câu 14: Trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ?

  • A. Giúp nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế.
  • C. Củng cố sức mạnh nội lực, tạo thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc.
  • D. Thu hút sự ủng hộ và viện trợ của cộng đồng quốc tế.

Câu 15: Nguyên tắc "dân chủ" trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc thể hiện ở việc nào sau đây?

  • A. Các dân tộc có quyền tham gia vào các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
  • B. Nhà nước đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí, hội họp của người dân.
  • C. Các dân tộc được tự do lựa chọn con đường phát triển riêng.
  • D. Nhà nước tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu tư nhân của công dân.

Câu 16: Trong lịch sử, cuộc kháng chiến nào là minh chứng tiêu biểu nhất cho sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Kháng chiến chống quân Tống thời Lý.
  • B. Kháng chiến chống quân Nguyên - Mông thời Trần.
  • C. Kháng chiến chống quân Minh thời Lê.
  • D. Kháng chiến chống quân Thanh thời Tây Sơn.

Câu 17: Hành động nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện sự coi trọng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Ban hành luật pháp nghiêm khắc để trừng trị tội phản quốc.
  • B. Xây dựng hệ thống thành lũy kiên cố để phòng thủ đất nước.
  • C. Phong tước vị cho các thủ lĩnh dân tộc thiểu số có công với đất nước.
  • D. Thực hiện chính sách thuế khóa nặng nề để tăng ngân sách quốc gia.

Câu 18: Trong giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
  • C. Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không thuộc chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
  • B. Thực hiện chính sách phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • C. Tôn trọng và bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • D. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về tinh thần đại đoàn kết dân tộc.

Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bản chất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự tập hợp lực lượng của tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
  • B. Sự thống nhất về chính trị và tư tưởng của toàn dân tộc.
  • C. Sức mạnh nội sinh, tinh thần yêu nước và ý chí tự cường của dân tộc.
  • D. Chính sách tập hợp và sử dụng sức mạnh của nhân dân của Đảng và Nhà nước.

Câu 21: Trong các nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, nguyên tắc nào đảm bảo quyền tự quyết và phát triển bản sắc của mỗi dân tộc?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Nguyên tắc đoàn kết.
  • C. Nguyên tắc tương trợ nhau cùng phát triển.
  • D. Nguyên tắc tự nguyện, tự giác.

Câu 22: Để phát huy vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong phát triển kinh tế, cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường đầu tư vốn nhà nước vào các ngành kinh tế trọng điểm.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Khuyến khích các thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng.
  • D. Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, phát huy sức sáng tạo của mọi thành phần kinh tế.

Câu 23: Trong lịch sử, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • B. Ý thức tự tôn dân tộc và tinh thần yêu nước.
  • C. Hệ thống pháp luật và bộ máy nhà nước vững mạnh.
  • D. Chính sách kinh tế và xã hội tiến bộ.

Câu 24: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Tính tự nguyện, tự giác.
  • B. Tính toàn dân, toàn diện.
  • C. Tính nhất quán và không thay đổi theo thời gian.
  • D. Tính nhân văn, hướng thiện.

Câu 25: Để giáo dục thế hệ trẻ về truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • B. Tăng cường thời lượng giảng dạy môn Lịch sử và Giáo dục công dân.
  • C. Xây dựng các công trình tưởng niệm và bảo tàng về đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Tích hợp nội dung giáo dục về đại đoàn kết dân tộc trong các môn học và hoạt động ngoại khóa.

Câu 26: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, yếu tố nào cần được chú trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh.
  • B. Phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • C. Đảm bảo công bằng xã hội và thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 27: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ hiện đại?

  • A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
  • B. Công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986.
  • C. Cuộc Tổng tuyển cử năm 1946.
  • D. Sự kiện thống nhất đất nước năm 1975.

Câu 28: Quan điểm nào sau đây là đúng đắn về mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo, hạt nhân của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Khối đại đoàn kết dân tộc là công cụ để Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện đường lối chính trị.
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam và khối đại đoàn kết dân tộc là hai thực thể độc lập, song hành.
  • D. Khối đại đoàn kết dân tộc là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 29: Để ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc cần phát huy vai trò nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với các mối đe dọa.
  • B. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, tạo sự đồng thuận và thống nhất hành động.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 30: Giá trị cốt lõi nhất mà khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam mang lại cho sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Sự ổn định chính trị và xã hội.
  • B. Sức mạnh quân sự để bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Nền kinh tế phát triển năng động.
  • D. Nguồn lực nội sinh vô giá, tạo động lực và sức mạnh tổng hợp để xây dựng đất nước phồn vinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cơ sở ban đầu hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong lịch sử chủ yếu xuất phát từ yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Truyền thuyết 'Con Rồng cháu Tiên' phản ánh khía cạnh nào sâu sắc nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong lịch sử Việt Nam, chính sách 'gả công chúa' cho các tù trưởng miền núi thể hiện điều gì trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tổ chức nào được xem là biểu tượng và là nơi tập hợp cao nhất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện như thế nào trong chính sách của Nhà nước Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự 'tương trợ' giữa các dân tộc trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Yếu tố văn hóa có vai trò như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam xuất phát từ đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong lĩnh vực văn hóa, Nhà nước Việt Nam nên ưu tiên giải pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Chính sách xã hội của Nhà nước Việt Nam đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo khối đại đoàn kết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nguyên tắc 'dân chủ' trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc thể hiện ở việc nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong lịch sử, cuộc kháng chiến nào là minh chứng tiêu biểu nhất cho sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hành động nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện sự coi trọng khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không thuộc chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bản chất của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong các nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, nguyên tắc nào đảm bảo quyền tự quyết và phát triển bản sắc của mỗi dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để phát huy vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong phát triển kinh tế, cần tập trung vào giải pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong lịch sử, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để giáo dục thế hệ trẻ về truyền thống khối đại đoàn kết dân tộc, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, yếu tố nào cần được chú trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Quan điểm nào sau đây là đúng đắn về mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và Đảng Cộng sản Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc cần phát huy vai trò nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Giá trị cốt lõi nhất mà khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam mang lại cho sự phát triển của đất nước là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là sợi dây liên kết vô hình, tạo nên nền tảng văn hóa chung cho khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam từ xa xưa?

  • A. Chế độ chính trị độc lập, tự chủ
  • B. Ý thức về nguồn gốc chung, lịch sử và văn hóa
  • C. Mạng lưới giao thương kinh tế rộng khắp
  • D. Hệ thống pháp luật chặt chẽ, thống nhất

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, chính sách "ngụ binh ư nông" của nhà Trần thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa mục tiêu nào để củng cố quốc gia?

  • A. Phát triển kinh tế và mở rộng lãnh thổ
  • B. Tăng cường quân sự và phát triển văn hóa
  • C. Ổn định xã hội và cải cách hành chính
  • D. Bảo vệ an ninh quốc gia và phát triển sản xuất nông nghiệp

Câu 3: Hãy phân tích vai trò của các lễ hội truyền thống như Giỗ Tổ Hùng Vương trong việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Tôn vinh tổ tiên chung, củng cố ý thức cộng đồng và lòng tự hào dân tộc
  • B. Tạo ra không gian vui chơi, giải trí cho mọi tầng lớp nhân dân
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế du lịch và dịch vụ
  • D. Quảng bá văn hóa Việt Nam ra thế giới

Câu 4: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam đã phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào để đạt được thắng lợi?

  • A. Chủ yếu dựa vào lực lượng quân đội chính quy tinh nhuệ
  • B. Nhờ vào sự ủng hộ tuyệt đối của các nước xã hội chủ nghĩa
  • C. Tập hợp mọi lực lượng yêu nước, tạo sức mạnh tổng hợp đánh bại kẻ thù
  • D. Sử dụng ưu thế về vũ khí và trang bị quân sự hiện đại

Câu 5: Nguyên tắc "bình đẳng" trong khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện rõ nhất qua chính sách nào của Nhà nước Việt Nam?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế vùng đồng bằng
  • B. Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ như nhau giữa các dân tộc
  • C. Khuyến khích các dân tộc thiểu số giữ gìn bản sắc văn hóa
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng miền

Câu 6: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa khối đại đoàn kết dân tộc thời kỳ phong kiến và thời kỳ hiện đại ở Việt Nam?

  • A. Thời phong kiến chỉ đoàn kết người Kinh, thời hiện đại đoàn kết toàn dân tộc
  • B. Thời phong kiến dựa trên ý thức hệ Nho giáo, thời hiện đại dựa trên chủ nghĩa Mác-Lênin
  • C. Thời phong kiến tập trung chống ngoại xâm, thời hiện đại tập trung xây dựng kinh tế
  • D. Thời phong kiến mang tính tự phát, thời hiện đại có sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước

Câu 7: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng miền
  • B. Tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai
  • C. Sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai và các thế lực thù địch
  • D. Tình trạng phân hóa giàu nghèo trong xã hội

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự "tương trợ nhau cùng phát triển" giữa các dân tộc trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Nhà nước đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số
  • B. Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào vùng kinh tế trọng điểm
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở các thành phố lớn
  • D. Phát triển du lịch biển đảo để thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Câu 9: Hãy sắp xếp các tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam theo thứ tự thời gian thành lập từ sớm đến muộn nhất:

  • A. Mặt trận Việt Minh → Mặt trận Liên Việt → Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • B. Mặt trận Liên Việt → Mặt trận Việt Minh → Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • C. Mặt trận Việt Minh → Mặt trận Tổ quốc Việt Nam → Mặt trận Liên Việt
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam → Mặt trận Liên Việt → Mặt trận Việt Minh

Câu 10: Trong giai đoạn xây dựng đất nước hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc đóng vai trò then chốt trong việc thực hiện mục tiêu nào sau đây?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo và lạc hậu
  • B. Phát triển đất nước nhanh và bền vững, hội nhập quốc tế sâu rộng
  • C. Xây dựng nền quốc phòng vững mạnh, bảo vệ hòa bình thế giới
  • D. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu khu vực

Câu 11: Chính sách giáo dục của Nhà nước Việt Nam hiện nay góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

  • A. Tập trung đào tạo nhân tài cho các ngành kinh tế mũi nhọn
  • B. Nâng cao trình độ dân trí, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • C. Giáo dục ý thức chấp hành pháp luật và nếp sống văn minh đô thị
  • D. Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý thức dân tộc cho thế hệ trẻ

Câu 12: Điều gì thể hiện rõ nhất tính "toàn diện" trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay?

  • A. Ưu tiên đầu tư cho vùng dân tộc thiểu số
  • B. Bảo tồn văn hóa truyền thống các dân tộc
  • C. Chính sách bao phủ mọi lĩnh vực từ kinh tế, văn hóa, xã hội đến an ninh, quốc phòng
  • D. Đề cao vai trò tự quản của cộng đồng các dân tộc

Câu 13: Trong lịch sử, các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của dân tộc Việt Nam đã tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Củng cố và tăng cường thêm sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
  • B. Làm suy yếu khối đại đoàn kết do tổn thất về người và của
  • C. Không có tác động đáng kể đến khối đại đoàn kết dân tộc
  • D. Chỉ đoàn kết trong giai đoạn chiến tranh, sau đó khối đoàn kết suy giảm

Câu 14: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về lịch sử và văn hóa dân tộc
  • B. Xây dựng kinh tế vững mạnh, đảm bảo công bằng xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo
  • C. Nâng cao năng lực quốc phòng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, tăng cường hợp tác quốc tế

Câu 15: Hình ảnh "Cây đa Tân Trào" trong lịch sử cách mạng Việt Nam tượng trưng cho điều gì liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sức mạnh quân sự của lực lượng vũ trang cách mạng
  • B. Tinh thần bất khuất, kiên cường của dân tộc Việt Nam
  • C. Sự hội tụ, thống nhất ý chí và hành động của toàn dân tộc
  • D. Khát vọng độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam

Câu 16: Trong chính sách kinh tế đối với vùng dân tộc thiểu số, Nhà nước Việt Nam chú trọng đến việc phát huy yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhập khẩu công nghệ hiện đại từ nước ngoài
  • B. Tiềm năng, thế mạnh đặc trưng của từng vùng, từng dân tộc
  • C. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp nặng

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh chính sách của Nhà nước Việt Nam về văn hóa nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống
  • B. Hỗ trợ phát triển văn hóa nghệ thuật các dân tộc thiểu số
  • C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
  • D. Tập trung phát triển kinh tế biển, đảo

Câu 18: Giải thích vì sao yếu tố "đoàn kết" được xem là nguyên tắc hàng đầu trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Đoàn kết tạo nên sức mạnh tổng hợp, vượt qua mọi khó khăn, thách thức
  • B. Đoàn kết giúp duy trì sự ổn định chính trị và xã hội
  • C. Đoàn kết là cơ sở để phát triển kinh tế và văn hóa
  • D. Đoàn kết thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Không ảnh hưởng nhiều đến vị thế quốc tế
  • B. Nâng cao vị thế, tạo điều kiện hợp tác bình đẳng và hiệu quả
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt nội bộ quốc gia
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào bên ngoài

Câu 20: Hành động nào sau đây thể hiện ý thức về khối đại đoàn kết dân tộc trong đời sống hàng ngày?

  • A. Chỉ tham gia các hoạt động của cộng đồng người Kinh
  • B. Tôn trọng và bảo vệ quyền lợi của bản thân và gia đình
  • C. Tôn trọng sự khác biệt văn hóa và phong tục tập quán của các dân tộc khác
  • D. Chỉ giao tiếp và làm việc với người cùng dân tộc

Câu 21: Truyền thuyết "Bánh chưng bánh giầy" phản ánh giá trị văn hóa nào liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Giá trị của nền văn minh nông nghiệp lúa nước
  • B. Tinh thần thượng võ và ý chí tự cường dân tộc
  • C. Khát vọng hòa bình và độc lập dân tộc
  • D. Sự hòa hợp giữa trời đất và con người, tinh thần đoàn kết cộng đồng

Câu 22: Trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng, chính sách nào của Nhà nước Việt Nam góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Xây dựng lực lượng quân đội chính quy, hiện đại
  • B. Củng cố quốc phòng toàn dân, xây dựng thế trận lòng dân vững chắc
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về quân sự
  • D. Đầu tư phát triển công nghiệp quốc phòng

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là cơ sở kinh tế - xã hội dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Nền kinh tế nông nghiệp lúa nước và nhu cầu thủy lợi, chống ngoại xâm
  • B. Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp
  • C. Chính sách khai thác thuộc địa của các triều đại phong kiến
  • D. Sự giao lưu văn hóa với các quốc gia láng giềng

Câu 24: Hãy đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Không có vai trò đáng kể
  • B. Chỉ có vai trò trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp
  • C. Người đặt nền móng và dẫn dắt khối đại đoàn kết dân tộc đi đến thắng lợi
  • D. Chỉ tập trung vào xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 25: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự suy giảm ý thức về khối đại đoàn kết dân tộc trong một bộ phận giới trẻ hiện nay?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng
  • B. Quan tâm đến các vấn đề chính trị và xã hội của đất nước
  • C. Tự hào về lịch sử và văn hóa dân tộc
  • D. Sùng ngoại, coi thường các giá trị văn hóa truyền thống

Câu 26: Giải pháp nào sau đây không phù hợp để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong tình hình mới?

  • A. Tăng cường giáo dục về truyền thống yêu nước và đoàn kết dân tộc
  • B. Thực hiện tốt chính sách dân tộc, đảm bảo công bằng, bình đẳng
  • C. Xây dựng "lũy thép" ngăn chặn ảnh hưởng văn hóa ngoại lai
  • D. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể

Câu 27: Trong thời kỳ Văn Lang - Âu Lạc, yếu tố nào thể hiện mầm mống của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chính sách đối ngoại hòa hiếu với các nước láng giềng
  • B. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên và ý thức chung nguồn gốc
  • C. Hệ thống luật pháp chặt chẽ và nghiêm minh
  • D. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ

Câu 28: Chính sách "dân tộc tương thân tương ái" của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được thể hiện qua hành động cụ thể nào?

  • A. Hỗ trợ đồng bào vùng sâu vùng xa, vùng bị thiên tai, dịch bệnh
  • B. Xây dựng các khu kinh tế đặc biệt để thu hút đầu tư
  • C. Tổ chức các cuộc thi văn hóa, nghệ thuật cấp quốc gia
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển

Câu 29: Thử thách nào đặt ra cho khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh phân hóa xã hội ngày càng gia tăng?

  • A. Áp lực cạnh tranh kinh tế quốc tế
  • B. Nguy cơ xâm lược từ bên ngoài
  • C. Khoảng cách giàu nghèo và sự khác biệt về lợi ích giữa các nhóm xã hội
  • D. Tình trạng ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu

Câu 30: Để thế hệ trẻ Việt Nam phát huy tốt vai trò trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, cần chú trọng giáo dục điều gì?

  • A. Kỹ năng hội nhập quốc tế và ngoại ngữ
  • B. Ý thức trách nhiệm công dân, lòng yêu nước, tự hào dân tộc và tinh thần đoàn kết
  • C. Kiến thức khoa học công nghệ hiện đại
  • D. Kỹ năng khởi nghiệp và làm giàu chính đáng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là sợi dây liên kết vô hình, tạo nên nền tảng văn hóa chung cho khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam từ xa xưa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, chính sách 'ngụ binh ư nông' của nhà Trần thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa mục tiêu nào để củng cố quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hãy phân tích vai trò của các lễ hội truyền thống như Giỗ Tổ Hùng Vương trong việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam đã phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào để đạt được thắng lợi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thể hiện rõ nhất qua chính sách nào của Nhà nước Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa khối đại đoàn kết dân tộc thời kỳ phong kiến và thời kỳ hiện đại ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự 'tương trợ nhau cùng phát triển' giữa các dân tộc trong khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hãy sắp xếp các tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam theo thứ tự thời gian thành lập từ sớm đến muộn nhất:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong giai đoạn xây dựng đất nước hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc đóng vai trò then chốt trong việc thực hiện mục tiêu nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chính sách giáo dục của Nhà nước Việt Nam hiện nay góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Điều gì thể hiện rõ nhất tính 'toàn diện' trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong lịch sử, các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của dân tộc Việt Nam đã tác động như thế nào đến khối đại đoàn kết dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hình ảnh 'Cây đa Tân Trào' trong lịch sử cách mạng Việt Nam tượng trưng cho điều gì liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong chính sách kinh tế đối với vùng dân tộc thiểu số, Nhà nước Việt Nam chú trọng đến việc phát huy yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh chính sách của Nhà nước Việt Nam về văn hóa nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Giải thích vì sao yếu tố 'đoàn kết' được xem là nguyên tắc hàng đầu trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hành động nào sau đây thể hiện ý thức về khối đại đoàn kết dân tộc trong đời sống hàng ngày?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Truyền thuyết 'Bánh chưng bánh giầy' phản ánh giá trị văn hóa nào liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng, chính sách nào của Nhà nước Việt Nam góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là cơ sở kinh tế - xã hội dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hãy đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự suy giảm ý thức về khối đại đoàn kết dân tộc trong một bộ phận giới trẻ hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Giải pháp nào sau đây không phù hợp để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong tình hình mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong thời kỳ Văn Lang - Âu Lạc, yếu tố nào thể hiện mầm mống của khối đại đoàn kết dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Chính sách 'dân tộc tương thân tương ái' của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được thể hiện qua hành động cụ thể nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Thử thách nào đặt ra cho khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh phân hóa xã hội ngày càng gia tăng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để thế hệ trẻ Việt Nam phát huy tốt vai trò trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, cần chú trọng giáo dục điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" phản ánh điều gì sâu sắc về khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự phân biệt giữa các dân tộc Việt cổ và các tộc người khác.
  • B. Ý thức về nguồn gốc chung và mối quan hệ dòng máu giữa các dân tộc.
  • C. Niềm tin vào sức mạnh siêu nhiên của các loài vật.
  • D. Mong muốn chinh phục thiên nhiên và mở rộng lãnh thổ.

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Nhu cầu chống ngoại xâm và bảo vệ độc lập dân tộc.
  • B. Chính sách cai trị khéo léo của các triều đại phong kiến.
  • C. Sự tương đồng về văn hóa và ngôn ngữ giữa các dân tộc.
  • D. Hoạt động giao thương kinh tế giữa các vùng miền.

Câu 3: Chính sách "gả công chúa" của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện điều gì trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự ưu tiên quyền lợi của dòng tộc hoàng gia.
  • B. Mong muốn mở rộng ảnh hưởng văn hóa Đại Việt.
  • C. Nỗ lực gắn kết các thủ lĩnh dân tộc thiểu số với triều đình trung ương.
  • D. Biện pháp ngoại giao nhằm tránh xung đột quân sự.

Câu 4: Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam, tiền thân là Mặt trận Việt Minh, đã đóng góp như thế nào vào sự nghiệp giải phóng dân tộc?

  • A. Đảm bảo hậu cần vững chắc cho quân đội.
  • B. Xây dựng hệ thống chính quyền cách mạng ở nông thôn.
  • C. Lãnh đạo trực tiếp các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
  • D. Tập hợp và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc chống ngoại xâm.

Câu 5: Trong giai đoạn hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc được Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định là "động lực" của sự phát triển đất nước. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Đoàn kết dân tộc là yếu tố duy nhất quyết định sự phát triển.
  • B. Sức mạnh đoàn kết là nguồn lực nội sinh quan trọng để vượt qua thách thức và đạt mục tiêu phát triển.
  • C. Đoàn kết dân tộc giúp tăng cường sức mạnh quân sự.
  • D. Đoàn kết dân tộc tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Nguyên tắc "bình đẳng" trong khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam thể hiện như thế nào trong chính sách của Nhà nước đối với các dân tộc thiểu số?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư phát triển kinh tế ở vùng đồng bằng.
  • B. Áp dụng chung một hệ thống luật pháp và chính sách cho tất cả các vùng miền.
  • C. Tôn trọng văn hóa, ngôn ngữ, phong tục tập quán và tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa để tăng cường sự thống nhất.

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam hiện nay ưu tiên điều gì?

  • A. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền và dân tộc.
  • B. Tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp lớn ở vùng sâu vùng xa.
  • D. Di dân từ đồng bằng lên miền núi để phát triển kinh tế.

Câu 8: Trong lĩnh vực văn hóa, chính sách của Nhà nước Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số hướng đến mục tiêu nào là chính?

  • A. Xây dựng một nền văn hóa thống nhất trên toàn quốc.
  • B. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc, làm phong phú nền văn hóa Việt Nam.
  • C. Khuyến khích các dân tộc thiểu số tiếp thu văn hóa hiện đại.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các dân tộc để tránh xung đột.

Câu 9: Nguyên tắc "tương trợ" trong khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Cạnh tranh kinh tế giữa các vùng miền.
  • B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • C. Tự do ngôn luận tuyệt đối.
  • D. Các hoạt động cứu trợ, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn, thiên tai.

Câu 10: Điều gì có thể được xem là thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

  • A. Sự gia tăng dân số và đô thị hóa.
  • B. Biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • C. Sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để gây chia rẽ, phá hoại.
  • D. Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 11: Trong lịch sử, cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ hai (1285) thể hiện sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

  • A. Toàn dân tham gia kháng chiến, từ triều đình đến nhân dân, tạo thành sức mạnh tổng hợp.
  • B. Chỉ có quân đội nhà Trần là lực lượng chủ yếu kháng chiến.
  • C. Nhờ vào sự giúp đỡ quân sự của các nước láng giềng.
  • D. Do quân Mông – Nguyên suy yếu nên dễ dàng đánh bại.

Câu 12: Ý thức "đồng bào" thể hiện điều gì trong khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Sự phân biệt giữa người Kinh và người dân tộc thiểu số.
  • B. Ý thức về sự chung nguồn cội, cùng dân tộc, quốc gia.
  • C. Sự khác biệt về văn hóa giữa các vùng miền.
  • D. Quan hệ kinh tế thị trường giữa các cá nhân.

Câu 13: Trong chính sách quốc phòng – an ninh, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Chỉ quan trọng trong thời chiến.
  • C. Là nền tảng sức mạnh nội sinh, đảm bảo ổn định chính trị - xã hội và quốc phòng vững mạnh.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sức mạnh quân sự hiện đại.

Câu 14: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về lịch sử dân tộc.
  • B. Phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • C. Mở rộng giao lưu văn hóa quốc tế.
  • D. Thực hiện nhất quán các chính sách đảm bảo công bằng, bình đẳng, tôn trọng và phát huy sự đa dạng văn hóa.

Câu 15: Hình ảnh "cây đa, bến nước, sân đình" gợi nhắc đến yếu tố nào trong việc hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Sức mạnh quân sự.
  • B. Cộng đồng làng xã và tính cộng đồng.
  • C. Nền kinh tế nông nghiệp.
  • D. Hệ thống chính trị tập quyền.

Câu 16: Trong thời kỳ Bắc thuộc, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Làm suy yếu khối đoàn kết do thất bại.
  • B. Không ảnh hưởng đến khối đoàn kết dân tộc.
  • C. Củng cố tinh thần yêu nước, ý chí độc lập và đoàn kết dân tộc.
  • D. Chỉ thể hiện sự bất mãn với chính quyền đô hộ.

Câu 17: So sánh chính sách dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam và Nhà nước Việt Nam hiện nay, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Về phương pháp thực hiện.
  • B. Về đối tượng áp dụng.
  • C. Về nguồn lực đầu tư.
  • D. Về mục tiêu và phạm vi toàn diện, sâu rộng hơn trong giai đoạn hiện nay.

Câu 18: Nếu khối đại đoàn kết dân tộc bị suy yếu, hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Đất nước suy yếu, dễ bị xâm lược và mất độc lập.
  • B. Kinh tế chậm phát triển.
  • C. Văn hóa bị mai một.
  • D. Xảy ra thiên tai, dịch bệnh.

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Không có ý nghĩa gì đáng kể.
  • B. Tạo nên sự khác biệt, độc đáo, tăng cường lòng tự hào và gắn kết dân tộc.
  • C. Gây cản trở quá trình hội nhập.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không ảnh hưởng đến kinh tế.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Lịch sử đấu tranh chung.
  • B. Văn hóa truyền thống.
  • C. Sự khác biệt về tôn giáo, tín ngưỡng.
  • D. Mục tiêu phát triển đất nước.

Câu 21: Hãy sắp xếp các tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam theo thứ tự thời gian thành lập (từ sớm đến muộn):

  • A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Việt Minh.
  • B. Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Mặt trận Việt Minh, Mặt trận Liên Việt.

Câu 22: Trong chính sách xã hội, Nhà nước Việt Nam quan tâm đặc biệt đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở khía cạnh nào?

  • A. Phát triển công nghiệp.
  • B. Xây dựng đô thị hiện đại.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, đảm bảo an sinh xã hội.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
  • B. Tăng cường giáo dục về truyền thống yêu nước, đoàn kết.
  • C. Thực hiện chính sách dân chủ, công bằng, minh bạch.
  • D. Thúc đẩy đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số.

Câu 24: Hãy phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Đoàn kết dân tộc là cội nguồn sức mạnh, là nhân tố quyết định thắng lợi trong các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Sức mạnh quân sự là yếu tố duy nhất quyết định bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đoàn kết dân tộc chỉ có vai trò trong thời bình.
  • D. Sức mạnh kinh tế quan trọng hơn đoàn kết dân tộc trong bảo vệ Tổ quốc.

Câu 25: Trong bài học về khối đại đoàn kết dân tộc, em rút ra bài học gì có ý nghĩa nhất cho bản thân?

  • A. Chỉ cần học thuộc lịch sử là đủ.
  • B. Cần phải trân trọng, giữ gìn và phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Đoàn kết dân tộc là việc của Đảng và Nhà nước.
  • D. Không cần quan tâm đến vấn đề dân tộc.

Câu 26: Dưới thời Lý - Trần, chính sách "ngụ binh ư nông" có tác dụng gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân đội thường trực.
  • B. Giảm chi phí nuôi quân.
  • C. Ổn định đời sống nhân dân, tạo sự gắn bó giữa quân và dân, củng cố khối đoàn kết.
  • D. Phát triển kinh tế nông nghiệp.

Câu 27: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, khẩu hiệu "Không có gì quý hơn độc lập tự do" thể hiện điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Mục tiêu cao nhất của khối đại đoàn kết dân tộc là độc lập, tự do của Tổ quốc.
  • B. Chỉ là khẩu hiệu tuyên truyền.
  • C. Thể hiện sự hiếu chiến của dân tộc Việt Nam.
  • D. Không liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 28: Hãy đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Người đặt nền móng, lãnh đạo và là biểu tượng của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Chỉ có vai trò trong giai đoạn đầu cách mạng.
  • D. Vai trò bị phóng đại.

Câu 29: Điều gì đảm bảo tính bền vững của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sức mạnh quân sự.
  • B. Nền kinh tế phát triển nhanh.
  • C. Chính sách cai trị cứng rắn.
  • D. Sự thống nhất về ý chí, mục tiêu và lợi ích chung của toàn dân tộc.

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào sẽ ngày càng trở nên quan trọng để duy trì và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Tăng cường kiểm soát thông tin.
  • B. Thực hiện chính sách đóng cửa.
  • C. Phát huy dân chủ, đảm bảo quyền lợi chính đáng của mọi người dân, tăng cường sự đồng thuận xã hội.
  • D. Tập trung vào phát triển kinh tế mà ít quan tâm đến văn hóa, xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Truyền thuyết 'Con Rồng cháu Tiên' phản ánh điều gì sâu sắc về khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chính sách 'gả công chúa' của các triều đại phong kiến Việt Nam thể hiện điều gì trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam, tiền thân là Mặt trận Việt Minh, đã đóng góp như thế nào vào sự nghiệp giải phóng dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong giai đoạn hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc được Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định là 'động lực' của sự phát triển đất nước. Điều này có nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam thể hiện như thế nào trong chính sách của Nhà nước đối với các dân tộc thiểu số?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Nhà nước Việt Nam hiện nay ưu tiên điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong lĩnh vực văn hóa, chính sách của Nhà nước Việt Nam đối với các dân tộc thiểu số hướng đến mục tiêu nào là chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguyên tắc 'tương trợ' trong khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điều gì có thể được xem là thách thức lớn nhất đối với khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong lịch sử, cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ hai (1285) thể hiện sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ý thức 'đồng bào' thể hiện điều gì trong khối đại đoàn kết dân tộc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong chính sách quốc phòng – an ninh, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn mới, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hình ảnh 'cây đa, bến nước, sân đình' gợi nhắc đến yếu tố nào trong việc hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong thời kỳ Bắc thuộc, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh chính sách dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam và Nhà nước Việt Nam hiện nay, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nếu khối đại đoàn kết dân tộc bị suy yếu, hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa gì đối với khối đại đoàn kết dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hãy sắp xếp các tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam theo thứ tự thời gian thành lập (từ sớm đến muộn):

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong chính sách xã hội, Nhà nước Việt Nam quan tâm đặc biệt đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hãy phân tích mối quan hệ giữa khối đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong bài học về khối đại đoàn kết dân tộc, em rút ra bài học gì có ý nghĩa nhất cho bản thân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dưới thời Lý - Trần, chính sách 'ngụ binh ư nông' có tác dụng gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, khẩu hiệu 'Không có gì quý hơn độc lập tự do' thể hiện điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hãy đánh giá vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điều gì đảm bảo tính bền vững của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào sẽ ngày càng trở nên quan trọng để duy trì và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc?

Xem kết quả