15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi đầu giai đoạn thoái trào của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới vào cuối thế kỷ XX?

  • A. Bức tường Berlin sụp đổ (1989).
  • B. Các cuộc cách mạng nhung ở Đông Âu (1989).
  • C. Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986).
  • D. Liên Xô tan rã (1991).

Câu 2: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX là gì?

  • A. Sự chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • B. Ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
  • C. Mô hình kinh tế và chính trị không còn phù hợp, thiếu đổi mới.
  • D. Sự suy yếu của hệ thống quân sự và quốc phòng.

Câu 3: Đâu là bài học quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Cần tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • B. Phải luôn đổi mới và cải cách để phù hợp với thực tiễn.
  • C. Cần duy trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Phải tuyệt đối trung thành với hệ tư tưởng Mác-Lênin.

Câu 4: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986) và cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) là gì?

  • A. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thực hiện đa nguyên chính trị và đa đảng đối lập.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Tập trung vào cải cách hệ thống chính trị trước kinh tế.

Câu 5: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia theo chủ nghĩa xã hội đang phải đối mặt với thách thức lớn nào?

  • A. Nguy cơ xâm lược quân sự từ các cường quốc tư bản chủ nghĩa.
  • B. Sự thiếu hụt nguồn viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • C. Áp lực từ toàn cầu hóa và cạnh tranh kinh tế quốc tế.
  • D. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc cực đoan.

Câu 6: Mô hình kinh tế mà Việt Nam và Trung Quốc đang xây dựng hiện nay được gọi là gì?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế thị trường tự do.
  • D. Kinh tế hỗn hợp.

Câu 7: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa mặc dù gặp nhiều khó khăn và thách thức?

  • A. Venezuela.
  • B. Brazil.
  • C. Nicaragua.
  • D. Cuba.

Câu 8: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • B. Phát triển mạnh mẽ khoa học vũ trụ.
  • C. Nâng cao đáng kể vị thế quân sự trên toàn cầu.
  • D. Xây dựng thành công xã hội hài hòa, không còn phân hóa giàu nghèo.

Câu 9: Đâu không phải là một trong những nguyên tắc cơ bản mà Trung Quốc kiên trì trong quá trình cải cách mở cửa?

  • A. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Thực hiện đa nguyên hóa chính trị.
  • D. Lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng.

Câu 10: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Tạo ra một cực đối trọng với chủ nghĩa tư bản.
  • B. Minh chứng cho sức sống và sự thích ứng của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới.

Câu 11: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là trọng tâm, đi trước một bước?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 12: Từ năm 1991 đến nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đã có sự điều chỉnh quan trọng nào trong đường lối phát triển?

  • A. Tăng cường đối đầu với các nước phương Tây.
  • B. Thu hẹp quan hệ kinh tế đối ngoại.
  • C. Quay trở lại mô hình kinh tế khép kín.
  • D. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế và đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.

Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nhà nước trực tiếp quản lý và điều hành toàn bộ nền kinh tế.
  • B. Nhà nước đóng vai trò định hướng, quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô.
  • C. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào hoạt động kinh tế.
  • D. Nhà nước chỉ tập trung vào phát triển kinh tế nhà nước.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Nguy cơ tụt hậu về công nghệ.
  • B. Sự cạnh tranh từ các nước tư bản phát triển.
  • C. Vấn đề ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
  • D. Sự bất ổn về chính trị và xã hội.

Câu 15: Trong quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chủ trương đường lối đối ngoại như thế nào?

  • A. Đối đầu và cạnh tranh với các nước tư bản.
  • B. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • C. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng.
  • D. Hòa bình, hợp tác, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.

Câu 16: So với giai đoạn trước đổi mới, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ở các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đã có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Được nâng lên rõ rệt.
  • B. Ít có sự thay đổi.
  • C. Có xu hướng giảm sút.
  • D. Không thể đánh giá được.

Câu 17: Để khắc phục những hạn chế của mô hình chủ nghĩa xã hội trước đây, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đã tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • B. Đổi mới cơ chế kinh tế, phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Củng cố hệ thống chính trị tập trung.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 18: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chú trọng điều gì để phát triển đất nước?

  • A. Tăng cường kiểm duyệt văn hóa phẩm.
  • B. Khuyến khích văn hóa truyền thống thuần túy.
  • C. Phát triển giáo dục và khoa học công nghệ.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa với nước ngoài.

Câu 19: Một trong những thách thức nội tại của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng.
  • B. Áp lực dân chủ hóa từ bên trong.
  • C. Tình trạng thất nghiệp gia tăng.
  • D. Nạn quan liêu, tham nhũng.

Câu 20: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào?

  • A. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Tăng cường quản lý nhà nước đối với kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế nhà nước là chủ đạo.
  • D. Hạn chế sự phát triển của kinh tế tư nhân.

Câu 21: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Thái Lan.
  • B. Indonesia.
  • C. Lào.
  • D. Philippines.

Câu 22: Thành công của Việt Nam và Trung Quốc trong đổi mới và cải cách đã mang lại ý nghĩa gì cho phong trào xã hội chủ nghĩa quốc tế?

  • A. Chứng minh tính ưu việt tuyệt đối của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Củng cố niềm tin vào sự thích ứng và phát triển của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Mở rộng hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Giải quyết triệt để các vấn đề của chủ nghĩa xã hội.

Câu 23: Một trong những mục tiêu quan trọng của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự thế giới.
  • B. Xuất khẩu mô hình xã hội chủ nghĩa ra thế giới.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
  • D. Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa hoàn hảo.

Câu 24: Để đối phó với các thách thức từ bên ngoài, các nước xã hội chủ nghĩa cần tăng cường điều gì?

  • A. Liên minh quân sự với các cường quốc.
  • B. Căng thẳng hóa quan hệ quốc tế.
  • C. Tăng cường nhập khẩu vũ khí.
  • D. Sức mạnh nội tại và sự đoàn kết dân tộc.

Câu 25: Trong bối cảnh thế giới đa cực, đa dạng, các nước xã hội chủ nghĩa có lợi thế nào?

  • A. Sự ủng hộ tuyệt đối từ phong trào cộng sản quốc tế.
  • B. Mô hình phát triển linh hoạt, có khả năng thích ứng.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Vị trí địa lý chiến lược.

Câu 26: Đâu là một trong những giá trị cốt lõi của chủ nghĩa xã hội vẫn còn актуаль (quan trọng, có ý nghĩa) trong thế giới ngày nay?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Chế độ một đảng lãnh đạo.
  • C. Công bằng xã hội và giảm bất bình đẳng.
  • D. Sở hữu nhà nước toàn bộ tư liệu sản xuất.

Câu 27: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công trong thế kỷ XXI, yếu tố nào cần được đặc biệt coi trọng?

  • A. Sáng tạo và đổi mới không ngừng.
  • B. Tăng cường kiểm soát tư tưởng.
  • C. Đóng cửa với thế giới bên ngoài.
  • D. Quay trở lại mô hình cũ.

Câu 28: Trong tương lai, hình thức thể chế chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa có thể sẽ phát triển theo hướng nào?

  • A. Quay trở lại mô hình tập trung quyền lực cao độ.
  • B. Dân chủ hóa và tăng cường pháp quyền.
  • C. Duy trì nguyên trạng như hiện nay.
  • D. Chuyển sang thể chế đa đảng.

Câu 29: Nếu so sánh với các nước phát triển, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có ưu thế nổi bật nào?

  • A. Mức sống người dân cao hơn.
  • B. Khoa học công nghệ tiên tiến hơn.
  • C. Hệ thống pháp luật hoàn thiện hơn.
  • D. Tiềm năng tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.

Câu 30: Bài học lớn nhất từ lịch sử phát triển của chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay là gì?

  • A. Cần kiên định với mô hình chủ nghĩa xã hội truyền thống.
  • B. Phải từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.
  • C. Sự thích ứng và đổi mới là yếu tố sống còn.
  • D. Cần tăng cường đoàn kết quốc tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi đầu giai đoạn thoái trào của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới vào cuối thế kỷ XX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đâu là bài học quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986) và cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia theo chủ nghĩa xã hội đang phải đối mặt với thách thức lớn nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Mô hình kinh tế mà Việt Nam và Trung Quốc đang xây dựng hiện nay được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa mặc dù gặp nhiều khó khăn và thách thức?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đâu không phải là một trong những nguyên tắc cơ bản mà Trung Quốc kiên trì trong quá trình cải cách mở cửa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là trọng tâm, đi trước một bước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Từ năm 1991 đến nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đã có sự điều chỉnh quan trọng nào trong đường lối phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chủ trương đường lối đối ngoại như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: So với giai đoạn trước đổi mới, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ở các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đã có sự thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để khắc phục những hạn chế của mô hình chủ nghĩa xã hội trước đây, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đã tập trung vào giải pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chú trọng điều gì để phát triển đất nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một trong những thách thức nội tại của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Thành công của Việt Nam và Trung Quốc trong đổi mới và cải cách đã mang lại ý nghĩa gì cho phong trào xã hội chủ nghĩa quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một trong những mục tiêu quan trọng của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để đối phó với các thách thức từ bên ngoài, các nước xã hội chủ nghĩa cần tăng cường điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong bối cảnh thế giới đa cực, đa dạng, các nước xã hội chủ nghĩa có lợi thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đâu là một trong những giá trị cốt lõi của chủ nghĩa xã hội vẫn còn актуаль (quan trọng, có ý nghĩa) trong thế giới ngày nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công trong thế kỷ XXI, yếu tố nào cần được đặc biệt coi trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong tương lai, hình thức thể chế chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa có thể sẽ phát triển theo hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nếu so sánh với các nước phát triển, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có ưu thế nổi bật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Bài học lớn nhất từ lịch sử phát triển của chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 đã tác động sâu sắc đến cục diện chính trị thế giới, đánh dấu điều gì quan trọng đối với hệ thống xã hội chủ nghĩa?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên toàn cầu.
  • B. Sự suy yếu không đáng kể của phong trào cộng sản quốc tế.
  • C. Sự chuyển giao quyền lực từ Liên Xô sang các quốc gia Đông Âu.
  • D. Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới, làm suy yếu phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

Câu 2: Trong giai đoạn từ năm 1991 đến nay, các quốc gia theo định hướng xã hội chủ nghĩa còn lại đã thực hiện những điều chỉnh quan trọng nào về kinh tế để thích ứng với tình hình mới?

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung hoàn toàn.
  • B. Đóng cửa hoàn toàn nền kinh tế với thị trường quốc tế.
  • C. Thực hiện đa dạng hóa kinh tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tập trung hoàn toàn vào phát triển nông nghiệp, bỏ qua công nghiệp và dịch vụ.

Câu 3: So sánh mô hình chủ nghĩa xã hội trước năm 1991 và sau năm 1991, điểm khác biệt cơ bản nhất trong cách tiếp cận vấn đề xây dựng và phát triển đất nước là gì?

  • A. Trước 1991 nhấn mạnh vào yếu tố quốc tế, sau 1991 tập trung vào yếu tố dân tộc.
  • B. Trước 1991 theo mô hình tập trung, khép kín; sau 1991 chủ động đổi mới, mở cửa và hội nhập.
  • C. Trước 1991 ưu tiên phát triển kinh tế, sau 1991 ưu tiên phát triển văn hóa - xã hội.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể, mô hình chủ nghĩa xã hội vẫn giữ nguyên bản chất.

Câu 4: Trong bối cảnh quốc tế mới sau Chiến tranh Lạnh, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào để duy trì và phát triển?

  • A. Áp lực từ các thế lực thù địch muốn xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt về quân sự với các cường quốc phương Tây.
  • C. Khủng hoảng năng lượng toàn cầu và biến đổi khí hậu.
  • D. Sự suy giảm dân số và thiếu hụt lao động trẻ.

Câu 5: Nền tảng tư tưởng cốt lõi mà các quốc gia xã hội chủ nghĩa hiện nay kiên trì và vận dụng sáng tạo trong quá trình xây dựng đất nước là gì?

  • A. Chủ nghĩa tự do mới (Neoliberalism).
  • B. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
  • C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, được vận dụng và phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể.
  • D. Chủ nghĩa vô chính phủ (Anarchism).

Câu 6: Một trong những thành tựu nổi bật của Trung Quốc sau cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay là gì, thể hiện sức sống của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Trở thành quốc gia có nền dân chủ tự do kiểu phương Tây.
  • B. Đạt được tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • C. Xây dựng thành công hệ thống chính trị đa đảng đối lập.
  • D. Hoàn toàn xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 7: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Duy trì mô hình cũ nhưng có điều chỉnh nhỏ về kinh tế.
  • D. Khẳng định sự lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa, đồng thời đổi mới toàn diện để phát triển đất nước.

Câu 8: Điểm tương đồng cơ bản trong đường lối đổi mới của Việt Nam, Trung Quốc và Lào là gì, phản ánh xu hướng chung của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại?

  • A. Tập trung vào cải cách chính trị trước, kinh tế sau.
  • B. Ưu tiên phát triển quân sự và đối ngoại.
  • C. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, duy trì định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thực hiện tư nhân hóa toàn bộ nền kinh tế.

Câu 9: Trong lĩnh vực chính trị, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng điều chỉnh như thế nào để phù hợp với tình hình mới?

  • A. Thực hiện đa nguyên đa đảng hoàn toàn.
  • B. Củng cố vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, đồng thời cải cách hệ thống chính trị.
  • C. Giải thể Đảng Cộng sản và chuyển sang chế độ tổng thống.
  • D. Giữ nguyên hệ thống chính trị không có bất kỳ thay đổi nào.

Câu 10: Thách thức lớn nhất mà Cuba đang phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì, xuất phát từ yếu tố bên ngoài?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên trầm trọng.
  • B. Nội bộ chia rẽ, mất đoàn kết.
  • C. Nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển.
  • D. Chính sách bao vây, cấm vận kinh tế kéo dài của Hoa Kỳ.

Câu 11: Từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại là gì?

  • A. Phải luôn đổi mới, cải cách để phù hợp với thực tiễn và đáp ứng yêu cầu phát triển.
  • B. Tuyệt đối không được mở cửa kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • C. Cần tăng cường kiểm soát và đàn áp mọi tiếng nói phản biện.
  • D. Nên duy trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung để đảm bảo ổn định.

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cần tăng cường hợp tác quốc tế trên lĩnh vực nào để phát triển đất nước?

  • A. Hợp tác quân sự và an ninh.
  • B. Hợp tác văn hóa và giáo dục.
  • C. Hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư.
  • D. Hợp tác trong lĩnh vực thể thao và du lịch.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc duy trì định hướng xã hội chủ nghĩa ở các quốc gia còn lại sau năm 1991?

  • A. Sự hỗ trợ quân sự từ các nước lớn.
  • B. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và sự đồng thuận của nhân dân.
  • C. Nguồn viện trợ kinh tế từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Vị trí địa lý chiến lược quan trọng.

Câu 14: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công trong thế kỷ XXI, các quốc gia đi theo con đường này cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự tuyệt đối.
  • B. Thực hiện đóng cửa và cô lập với thế giới bên ngoài.
  • C. Duy trì mô hình kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • D. Phát huy nhân tố con người, ứng dụng mạnh mẽ khoa học và công nghệ.

Câu 15: Trong giai đoạn hiện nay, mục tiêu cao nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hướng tới là gì, phản ánh bản chất ưu việt của chế độ?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự số một thế giới.
  • B. Tích lũy của cải vật chất nhiều nhất có thể.
  • C. Xây dựng xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • D. Mở rộng ảnh hưởng và lãnh thổ quốc gia.

Câu 16: Việc các nước xã hội chủ nghĩa còn lại tiếp tục tồn tại và phát triển sau năm 1991 đã chứng minh điều gì về sức sống của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống mạnh mẽ và khả năng thích ứng trong thế giới đương đại.
  • B. Chủ nghĩa xã hội chỉ là một giai đoạn lịch sử nhất thời, không có tương lai.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ tồn tại được ở các nước nhỏ, kém phát triển.
  • D. Chủ nghĩa xã hội hoàn toàn không còn phù hợp với thời đại ngày nay.

Câu 17: Để đối phó với những thách thức từ bên ngoài, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng tăng cường đoàn kết và hợp tác với nhau theo hình thức nào?

  • A. Thành lập liên minh quân sự chặt chẽ.
  • B. Tăng cường hợp tác song phương và đa phương trên nhiều lĩnh vực.
  • C. Cô lập và tách rời khỏi hệ thống quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế trong nước.

Câu 18: Trong quá trình đổi mới và mở cửa, các nước xã hội chủ nghĩa cần đặc biệt lưu ý điều gì để không đi chệch khỏi định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Mở cửa hoàn toàn và chấp nhận mọi giá trị phương Tây.
  • B. Từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Thực hiện tư nhân hóa toàn bộ tài sản công.
  • D. Kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 19: Một trong những giá trị cốt lõi của chủ nghĩa xã hội mà các quốc gia theo đuổi hiện nay muốn hướng tới là gì, khác biệt với chủ nghĩa tư bản?

  • A. Tự do cạnh tranh tuyệt đối.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cá nhân.
  • C. Công bằng xã hội và giảm thiểu bất bình đẳng.
  • D. Thượng tôn quyền lực của đồng tiền.

Câu 20: Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động, các nước xã hội chủ nghĩa cần xây dựng nội lực vững mạnh trên lĩnh vực nào để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế, chính trị và văn hóa - xã hội.
  • B. Quân sự và an ninh quốc phòng.
  • C. Đối ngoại và hợp tác quốc tế.
  • D. Khoa học và công nghệ tiên tiến.

Câu 21: Để thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng điều chỉnh chính sách như thế nào?

  • A. Hạn chế tối đa đầu tư nước ngoài để bảo vệ kinh tế trong nước.
  • B. Mở rộng cửa thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc, đảm bảo lợi ích quốc gia.
  • C. Chỉ cho phép đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực dịch vụ, hạn chế trong sản xuất.
  • D. Không có bất kỳ thay đổi nào trong chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 22: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chú trọng bảo tồn và phát huy giá trị nào để xây dựng bản sắc riêng?

  • A. Du nhập hoàn toàn văn hóa phương Tây hiện đại.
  • B. Xóa bỏ mọi yếu tố văn hóa truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển văn hóa đại chúng.
  • D. Bản sắc văn hóa dân tộc, truyền thống tốt đẹp và giá trị nhân văn.

Câu 23: Để tăng cường sức mạnh quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng hiện đại hóa quân đội theo hướng nào?

  • A. Tăng cường số lượng quân thường trực.
  • B. Phát triển vũ khí hạt nhân.
  • C. Hiện đại hóa trang bị, kỹ thuật và nâng cao chất lượng huấn luyện.
  • D. Chỉ tập trung vào xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.

Câu 24: Trong quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chủ trương xây dựng mối quan hệ với các quốc gia khác dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • B. Hòa bình, hợp tác, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ.
  • C. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn và cường quốc.
  • D. Xây dựng liên minh quân sự để đối đầu với các nước phương Tây.

Câu 25: Một trong những thách thức nội tại mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cần giải quyết để phát triển bền vững là gì?

  • A. Áp lực từ bên ngoài về dân chủ và nhân quyền.
  • B. Sự cạnh tranh kinh tế gay gắt từ các nước tư bản phát triển.
  • C. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
  • D. Tham nhũng, quan liêu và suy thoái đạo đức trong một bộ phận cán bộ, đảng viên.

Câu 26: Để nâng cao đời sống nhân dân, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay tập trung vào giải pháp nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Phát triển kinh tế bằng mọi giá, bất chấp môi trường.
  • C. Phát triển kinh tế đi đôi với giải quyết các vấn đề xã hội, đảm bảo an sinh.
  • D. Tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 27: Trong hệ thống chính trị, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng tăng cường vai trò của yếu tố nào để đảm bảo dân chủ và pháp quyền?

  • A. Quyền lực tuyệt đối của người lãnh đạo cao nhất.
  • B. Pháp luật, nhà nước pháp quyền và sự tham gia của nhân dân.
  • C. Sức mạnh của quân đội và lực lượng an ninh.
  • D. Hệ thống chính trị khép kín, ít minh bạch.

Câu 28: Để phát triển khoa học và công nghệ, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng đầu tư vào lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học xã hội và nhân văn.
  • B. Nghiên cứu vũ trụ và khám phá không gian.
  • C. Phát triển công nghệ quân sự.
  • D. Giáo dục, đào tạo nhân lực chất lượng cao và nghiên cứu ứng dụng.

Câu 29: Trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, các nước xã hội chủ nghĩa cần phát huy lợi thế so sánh nào để hội nhập thành công?

  • A. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ văn hóa và kỹ năng ngày càng được nâng cao.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • C. Hệ thống pháp luật và thể chế chính trị ổn định.
  • D. Vị trí địa lý chiến lược và điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất về tương lai của chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn lỗi thời và không còn tương lai.
  • B. Chủ nghĩa xã hội sẽ phục hồi và trở lại thời kỳ hoàng kim như trước năm 1991.
  • C. Chủ nghĩa xã hội vẫn còn tiềm năng phát triển nếu tiếp tục đổi mới và thích ứng với thời đại.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ phù hợp với một số ít quốc gia có điều kiện đặc biệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 đã tác động sâu sắc đến cục diện chính trị thế giới, đánh dấu điều gì quan trọng đối với hệ thống xã hội chủ nghĩa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong giai đoạn từ năm 1991 đến nay, các quốc gia theo định hướng xã hội chủ nghĩa còn lại đã thực hiện những điều chỉnh quan trọng nào về kinh tế để thích ứng với tình hình mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: So sánh mô hình chủ nghĩa xã hội trước năm 1991 và sau năm 1991, điểm khác biệt cơ bản nhất trong cách tiếp cận vấn đề xây dựng và phát triển đất nước là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong bối cảnh quốc tế mới sau Chiến tranh Lạnh, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào để duy trì và phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nền tảng tư tưởng cốt lõi mà các quốc gia xã hội chủ nghĩa hiện nay kiên trì và vận dụng sáng tạo trong quá trình xây dựng đất nước là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một trong những thành tựu nổi bật của Trung Quốc sau cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay là gì, thể hiện sức sống của chủ nghĩa xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Điểm tương đồng cơ bản trong đường lối đổi mới của Việt Nam, Trung Quốc và Lào là gì, phản ánh xu hướng chung của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong lĩnh vực chính trị, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng điều chỉnh như thế nào để phù hợp với tình hình mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thách thức lớn nhất mà Cuba đang phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì, xuất phát từ yếu tố bên ngoài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cần tăng cường hợp tác quốc tế trên lĩnh vực nào để phát triển đất nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc duy trì định hướng xã hội chủ nghĩa ở các quốc gia còn lại sau năm 1991?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công trong thế kỷ XXI, các quốc gia đi theo con đường này cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong giai đoạn hiện nay, mục tiêu cao nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hướng tới là gì, phản ánh bản chất ưu việt của chế độ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Việc các nước xã hội chủ nghĩa còn lại tiếp tục tồn tại và phát triển sau năm 1991 đã chứng minh điều gì về sức sống của chủ nghĩa xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để đối phó với những thách thức từ bên ngoài, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng tăng cường đoàn kết và hợp tác với nhau theo hình thức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong quá trình đổi mới và mở cửa, các nước xã hội chủ nghĩa cần đặc biệt lưu ý điều gì để không đi chệch khỏi định hướng xã hội chủ nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một trong những giá trị cốt lõi của chủ nghĩa xã hội mà các quốc gia theo đuổi hiện nay muốn hướng tới là gì, khác biệt với chủ nghĩa tư bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động, các nước xã hội chủ nghĩa cần xây dựng nội lực vững mạnh trên lĩnh vực nào để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng điều chỉnh chính sách như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chú trọng bảo tồn và phát huy giá trị nào để xây dựng bản sắc riêng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để tăng cường sức mạnh quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng hiện đại hóa quân đội theo hướng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chủ trương xây dựng mối quan hệ với các quốc gia khác dựa trên nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một trong những thách thức nội tại mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cần giải quyết để phát triển bền vững là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để nâng cao đời sống nhân dân, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay tập trung vào giải pháp nào trong lĩnh vực kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong hệ thống chính trị, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng tăng cường vai trò của yếu tố nào để đảm bảo dân chủ và pháp quyền?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để phát triển khoa học và công nghệ, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng đầu tư vào lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, các nước xã hội chủ nghĩa cần phát huy lợi thế so sánh nào để hội nhập thành công?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất về tương lai của chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Từ cuối những năm 1980, các nước Đông Âu và Liên Xô đã trải qua những biến động chính trị - xã hội sâu sắc, dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ. Đâu là yếu tố chủ yếu bên trong, mang tính hệ thống, dẫn đến tình trạng khủng hoảng này?

  • A. Áp lực từ bên ngoài của các nước phương Tây và Chiến tranh Lạnh.
  • B. Sự trì trệ, kém hiệu quả của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • C. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc cực đoan và ly khai ở các nước cộng hòa.
  • D. Những sai lầm trong chính sách đối ngoại, đặc biệt là can thiệp vào Afghanistan.

Câu 2: Công cuộc "Đổi Mới" ở Việt Nam (từ 1986) và "Cải cách mở cửa" ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm tương đồng cơ bản nào về mục tiêu kinh tế?

  • A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường tự do, theo mô hình phương Tây.
  • C. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đa thành phần.
  • D. Tập trung vào xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân, củng cố kinh tế nhà nước.

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, các quốc gia theo con đường xã hội chủ nghĩa còn lại (như Việt Nam, Trung Quốc, Cuba, Lào) đã có những điều chỉnh quan trọng nào trong đường lối phát triển kinh tế?

  • A. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế thị trường, đa dạng hóa sở hữu.
  • B. Tăng cường kiểm soát nhà nước đối với mọi lĩnh vực kinh tế, hạn chế kinh tế tư nhân.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế, tập trung vào tự cung tự cấp để tránh ảnh hưởng bên ngoài.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, chuyển sang kinh tế tư bản nhà nước.

Câu 4: Sự kiện "Đông Âu biến động" cuối thập niên 1980 và đầu 1990 đã tác động trực tiếpmạnh mẽ nhất đến cục diện chính trị thế giới như thế nào?

  • A. Chiến tranh Lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mỹ trở nên căng thẳng hơn.
  • B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
  • C. Nhiều quốc gia ở châu Á và Mỹ Latinh đồng loạt từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Liên Hợp Quốc trở thành tổ chức quyền lực nhất, giải quyết mọi xung đột quốc tế.

Câu 5: Trong bối cảnh chủ nghĩa xã hội thế giới trải qua nhiều biến động, các nước như Việt Nam, Trung Quốc, Cuba, Lào vẫn kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa. Đâu là lý do quan trọng nhất giúp họ duy trì được sự ổn định và phát triển?

  • A. Nhận được sự viện trợ kinh tế và quân sự lớn từ các nước phương Tây.
  • B. Có lực lượng quân sự hùng mạnh, đủ sức trấn áp mọi phong trào đối lập.
  • C. Do điều kiện địa lý và tài nguyên thiên nhiên đặc biệt thuận lợi.
  • D. Thực hiện đổi mới, cải cách kinh tế - xã hội, thích ứng với tình hình mới.

Câu 6: So sánh mô hình chủ nghĩa xã hội trước năm 1991 với mô hình chủ nghĩa xã hội hiện nay ở các nước còn lại, điểm khác biệt căn bản nhất trong lĩnh vực kinh tế là gì?

  • A. Vẫn duy trì nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước quản lý toàn diện.
  • B. Thừa nhận và phát triển kinh tế thị trường, coi đó là động lực quan trọng.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế quốc doanh, hạn chế tối đa các thành phần kinh tế khác.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp, coi nhẹ công nghiệp và dịch vụ.

Câu 7: Một trong những bài học quan trọng nhất rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Cần phải tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với các thế lực thù địch.
  • B. Phải tuyệt đối trung thành với hệ tư tưởng Mác-Lênin, không được thay đổi.
  • C. Phải luôn luôn đổi mới, cải cách để thích ứng với thực tiễn, tránh xa rời quần chúng.
  • D. Nên đóng cửa với thế giới bên ngoài, tập trung xây dựng nội lực.

Câu 8: Hiện nay, quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Cuba
  • B. Brazil
  • C. Mexico
  • D. Argentina

Câu 9: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (sau năm 1945), các nước này đã áp dụng mô hình phát triển kinh tế nào là chủ yếu?

  • A. Mô hình kinh tế hỗn hợp, kết hợp kế hoạch hóa và thị trường.
  • B. Mô hình kinh tế thị trường tự do, theo kiểu phương Tây.
  • C. Mô hình kinh tế tự cung tự cấp, khép kín với bên ngoài.
  • D. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, theo kiểu Liên Xô.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới?

  • A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917.
  • B. Sự ra đời của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • C. Sự thành lập của tổ chức Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
  • D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1973.

Câu 11: Đâu là quốc gia châu Á đầu tiên đi theo con đường xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Việt Nam
  • B. Triều Tiên
  • C. Trung Quốc
  • D. Lào

Câu 12: Trong giai đoạn từ 1949 đến cuối những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa đã đạt được những thành tựu quan trọng nhất nào?

  • A. Xây dựng được cơ sở vật chất - kỹ thuật ban đầu, đạt nhiều tiến bộ về văn hóa, giáo dục, y tế.
  • B. Vượt qua các nước tư bản phát triển về trình độ khoa học - kỹ thuật và năng suất lao động.
  • C. Giải quyết hoàn toàn các vấn đề xã hội như thất nghiệp, đói nghèo, bất bình đẳng.
  • D. Xây dựng thành công mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn thiện, không còn khuyết tật.

Câu 13: Nguyên nhân khách quan nào sau đây góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí của các Đảng Cộng sản.
  • B. Những sai lầm trong quá trình cải cách, cải tổ kinh tế - xã hội.
  • C. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • D. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản giữa cải cách kinh tế ở Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô là gì?

  • A. Cải cách ở Trung Quốc diễn ra nhanh chóng và triệt để hơn cải tổ ở Liên Xô.
  • B. Trung Quốc tập trung vào cải cách kinh tế, còn Liên Xô lại ưu tiên cải tổ chính trị.
  • C. Trung Quốc mở cửa hoàn toàn với phương Tây, còn Liên Xô vẫn khép kín.
  • D. Cải cách ở Trung Quốc thành công, còn cải tổ ở Liên Xô thất bại hoàn toàn.

Câu 15: Mục tiêu trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống chính trị dân chủ, đa nguyên, đa đảng.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự, bảo vệ Tổ quốc trước mọi kẻ thù.
  • C. Khôi phục lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Phát triển kinh tế, ổn định chính trị - xã hội, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.

Câu 16: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa (từ 1978) là gì?

  • A. Xây dựng được hệ thống chính trị pháp quyền, dân chủ kiểu phương Tây.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới, chi phối các vấn đề quốc tế.
  • C. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • D. Giải quyết hoàn toàn vấn đề ô nhiễm môi trường và bất bình đẳng xã hội.

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đang phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào?

  • A. Sự bao vây, cấm vận kinh tế từ các nước phương Tây.
  • B. Duy trì định hướng xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
  • C. Nguy cơ xung đột quân sự với các nước láng giềng.
  • D. Tình trạng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và biến đổi khí hậu.

Câu 18: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về bản chất của sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đó là sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
  • B. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội là một hệ thống lỗi thời, không phù hợp với quy luật phát triển.
  • C. Đó là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội cụ thể, còn nhiều hạn chế, khuyết tật.
  • D. Cho thấy sự thất bại của học thuyết Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội.

Câu 19: Trong công cuộc cải cách mở cửa, Trung Quốc đã chú trọng phát triển loại hình kinh tế nào đầu tiênmạnh mẽ nhất?

  • A. Kinh tế quốc doanh, tập trung vào các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Kinh tế tập thể, phát triển nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • C. Kinh tế tư nhân trong nước, khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • D. Kinh tế đặc khu, kinh tế hướng ngoại, thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 20: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào từ Trung Quốc trong quá trình đổi mới và phát triển kinh tế?

  • A. Áp dụng mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước quản lý toàn diện.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, từng bước vững chắc.
  • C. Mở cửa hoàn toàn thị trường, tư nhân hóa toàn bộ doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu, coi nhẹ thị trường nội địa.

Câu 21: Từ năm 1986 đến nay, Lào đã thực hiện đường lối đổi mới theo định hướng nào?

  • A. Xã hội chủ nghĩa
  • B. Tư bản chủ nghĩa
  • C. Dân chủ nhân dân
  • D. Quân chủ lập hiến

Câu 22: Thành tựu quan trọng của Việt Nam sau đổi mới (từ 1986) là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Xây dựng thành công hệ thống chính trị đa đảng.
  • C. Ra khỏi khủng hoảng kinh tế, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
  • D. Giải quyết hoàn toàn vấn đề tham nhũng và tệ nạn xã hội.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản mà Trung Quốc kiên trì trong quá trình cải cách mở cửa?

  • A. Kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
  • C. Duy trì nền chuyên chính dân chủ nhân dân.
  • D. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phản ánh sự biến đổi của chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay?

  • A. Thừa nhận và phát triển kinh tế thị trường.
  • B. Mở rộng quan hệ quốc tế, hội nhập sâu rộng.
  • C. Khôi phục lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Chú trọng giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường.

Câu 25: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất?

  • A. Việt Nam
  • B. Trung Quốc
  • C. Cuba
  • D. Lào

Câu 26: Đâu là điểm tương đồng về bối cảnh quốc tế giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) và đổi mới ở Việt Nam (1986)?

  • A. Xu hướng cải cách, đổi mới đang diễn ra ở nhiều nước trên thế giới.
  • B. Chiến tranh Lạnh đang ở giai đoạn căng thẳng nhất.
  • C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang phát triển mạnh mẽ, mở rộng.
  • D. Trật tự thế giới một cực do Mỹ đứng đầu đã hình thành.

Câu 27: Trong giai đoạn từ 1970 đến 1980, các nước Đông Âu đã lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. Biểu hiện rõ rệt nhất của khủng hoảng này là gì?

  • A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo diễn ra gay gắt.
  • B. Các cuộc biểu tình, bạo loạn chính trị nổ ra liên tục.
  • C. Kinh tế trì trệ, suy thoái, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
  • D. Chính phủ các nước đồng loạt tuyên bố từ bỏ chủ nghĩa xã hội.

Câu 28: Học thuyết Mác-Lênin có vai trò như thế nào đối với con đường phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Hoàn toàn lỗi thời, không còn phù hợp với thực tiễn.
  • B. Vẫn là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam, nhưng cần vận dụng sáng tạo.
  • C. Chỉ còn mang tính hình thức, không có vai trò thực tế.
  • D. Đã được thay thế hoàn toàn bằng các học thuyết kinh tế mới.

Câu 29: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào tạo ra thuận lợi lớn nhất cho các nước xã hội chủ nghĩa phát triển kinh tế?

  • A. Sự đối đầu căng thẳng giữa các cường quốc.
  • B. Xu hướng khu vực hóa kinh tế diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Sự suy yếu của các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • D. Xu thế hòa bình, hợp tác và toàn cầu hóa kinh tế.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc các nước như Việt Nam, Trung Quốc, Cuba, Lào vẫn kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa từ năm 1991 đến nay là gì?

  • A. Thể hiện sự đối đầu với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • B. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội là mô hình ưu việt hơn chủ nghĩa tư bản.
  • C. Chứng minh sức sống của chủ nghĩa xã hội trong điều kiện lịch sử mới, là sự lựa chọn có cơ sở.
  • D. Khẳng định hệ thống xã hội chủ nghĩa sẽ sớm phục hồi và phát triển trên toàn thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Từ cuối những năm 1980, các nước Đông Âu và Liên Xô đã trải qua những biến động chính trị - xã hội sâu sắc, dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ. Đâu là yếu tố *chủ yếu* bên trong, mang tính hệ thống, dẫn đến tình trạng khủng hoảng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Công cuộc 'Đổi Mới' ở Việt Nam (từ 1986) và 'Cải cách mở cửa' ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm tương đồng cơ bản nào về mục tiêu kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, các quốc gia theo con đường xã hội chủ nghĩa còn lại (như Việt Nam, Trung Quốc, Cuba, Lào) đã có những điều chỉnh quan trọng nào trong đường lối phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Sự kiện 'Đông Âu biến động' cuối thập niên 1980 và đầu 1990 đã tác động *trực tiếp* và *mạnh mẽ nhất* đến cục diện chính trị thế giới như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong bối cảnh chủ nghĩa xã hội thế giới trải qua nhiều biến động, các nước như Việt Nam, Trung Quốc, Cuba, Lào vẫn kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa. Đâu là lý do *quan trọng nhất* giúp họ duy trì được sự ổn định và phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: So sánh mô hình chủ nghĩa xã hội trước năm 1991 với mô hình chủ nghĩa xã hội hiện nay ở các nước còn lại, điểm khác biệt *căn bản nhất* trong lĩnh vực kinh tế là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một trong những bài học *quan trọng nhất* rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hiện nay, quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (sau năm 1945), các nước này đã áp dụng mô hình phát triển kinh tế nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đâu là quốc gia châu Á *đầu tiên* đi theo con đường xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong giai đoạn từ 1949 đến cuối những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa đã đạt được những thành tựu *quan trọng nhất* nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nguyên nhân *khách quan* nào sau đây góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Điểm khác biệt *cơ bản* giữa cải cách kinh tế ở Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Mục tiêu *trọng tâm* của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Thành tựu *nổi bật nhất* của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa (từ 1978) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đang phải đối mặt với thách thức *lớn nhất* nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Quan điểm nào sau đây *phản ánh đúng nhất* về bản chất của sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong công cuộc cải cách mở cửa, Trung Quốc đã chú trọng phát triển loại hình kinh tế nào *đầu tiên* và *mạnh mẽ nhất*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào từ Trung Quốc trong quá trình đổi mới và phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Từ năm 1986 đến nay, Lào đã thực hiện đường lối đổi mới theo định hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Thành tựu quan trọng của Việt Nam sau đổi mới (từ 1986) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nội dung nào sau đây *không phải* là nguyên tắc cơ bản mà Trung Quốc kiên trì trong quá trình cải cách mở cửa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Yếu tố nào sau đây *không* phản ánh sự biến đổi của chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế *lớn nhất*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đâu là điểm *tương đồng* về bối cảnh quốc tế giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) và đổi mới ở Việt Nam (1986)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong giai đoạn từ 1970 đến 1980, các nước Đông Âu đã lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. Biểu hiện *rõ rệt nhất* của khủng hoảng này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Học thuyết Mác-Lênin có vai trò như thế nào đối với con đường phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào tạo ra *thuận lợi lớn nhất* cho các nước xã hội chủ nghĩa phát triển kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc các nước như Việt Nam, Trung Quốc, Cuba, Lào vẫn kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa từ năm 1991 đến nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự viện trợ kinh tế của Liên Xô cho các nước đang phát triển.
  • B. Thắng lợi của phe Đồng minh trước chủ nghĩa phát xít, tạo điều kiện cho các lực lượng dân chủ và cách mạng lên nắm quyền.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân ở các nước tư bản.
  • D. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 làm suy yếu chủ nghĩa tư bản.

Câu 2: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới?

  • A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917.
  • B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam.
  • C. Cuộc cách mạng Cuba năm 1959.
  • D. Sự ra đời của một loạt các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 3: Mô hình kinh tế chung của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trước những năm 1990 là gì?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
  • B. Kinh tế thị trường tự do, cạnh tranh hoàn toàn.
  • C. Kinh tế hỗn hợp, có sự kết hợp giữa nhà nước và tư nhân.
  • D. Kinh tế tự cung tự cấp, nông nghiệp là chủ yếu.

Câu 4: Đâu là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội ở các nước Đông Âu vào cuối những năm 1980?

  • A. Ảnh hưởng của chiến tranh Lạnh và chạy đua vũ trang.
  • B. Sự can thiệp từ bên ngoài của các nước phương Tây.
  • C. Sự trì trệ, kém hiệu quả của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung và hệ thống chính trị thiếu dân chủ.
  • D. Thiên tai, dịch bệnh gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.

Câu 5: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu được đánh giá là sự sụp đổ của điều gì?

  • A. Lý tưởng về một xã hội công bằng, bình đẳng.
  • B. Một mô hình chủ nghĩa xã hội cụ thể, chưa phù hợp với thực tiễn và thiếu khả năng tự điều chỉnh.
  • C. Chủ nghĩa Mác - Lênin và các nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế trên toàn thế giới.

Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện trọng tâm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?

  • A. Cải cách hệ thống chính trị theo hướng đa nguyên đa đảng.
  • B. Tăng cường vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản.
  • C. Phát triển kinh tế, đưa đất nước trở thành cường quốc.
  • D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 7: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) và cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm tương đồng cơ bản nào về mục tiêu?

  • A. Xây dựng quân đội hùng mạnh, bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Cải thiện quan hệ với các nước phương Tây.
  • C. Nâng cao vị thế quốc tế của đất nước.
  • D. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội và phát triển.

Câu 8: Điểm khác biệt lớn nhất giữa mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước năm 1990 và mô hình kinh tế mà Việt Nam, Trung Quốc, Lào đang xây dựng hiện nay là gì?

  • A. Về hình thức sở hữu tư nhân và vai trò của kinh tế tư nhân.
  • B. Về vai trò của cơ chế thị trường và các quy luật kinh tế khách quan.
  • C. Về mức độ mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Về mục tiêu cuối cùng là xây dựng chủ nghĩa cộng sản.

Câu 9: Trong quá trình cải cách, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay vẫn kiên trì nguyên tắc nào để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Duy trì vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Thực hiện quốc hữu hóa toàn bộ nền kinh tế.
  • D. Đóng cửa với kinh tế thế giới.

Câu 10: Quốc gia nào ở châu Á hiện nay vẫn kiên định đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Hàn Quốc.
  • B. Nhật Bản.
  • C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
  • D. Thái Lan.

Câu 11: Khó khăn lớn nhất mà Cuba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?

  • A. Tình trạng lạc hậu về khoa học và công nghệ.
  • B. Chính sách bao vây, cấm vận kinh tế kéo dài của Hoa Kỳ.
  • C. Thiếu vốn đầu tư và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai thường xuyên xảy ra.

Câu 12: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Cần tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với các thế lực thù địch.
  • B. Phải tuyệt đối trung thành với hệ tư tưởng Mác - Lênin.
  • C. Không nên mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Cần phải tiến hành cải cách, đổi mới toàn diện, phù hợp với tình hình thực tế.

Câu 13: Sự kiện sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?

  • A. Làm tan rã trật tự thế giới hai cực, mở ra thời kỳ quá độ lên trật tự đa cực.
  • B. Củng cố trật tự thế giới đơn cực do Mỹ đứng đầu.
  • C. Dẫn đến một cuộc chiến tranh thế giới mới.
  • D. Không gây ra tác động đáng kể đến cục diện thế giới.

Câu 14: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của chủ nghĩa Mác - Lênin trong bối cảnh thế giới ngày nay?

  • A. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã hoàn toàn lỗi thời và không còn giá trị.
  • B. Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ tư tưởng duy nhất đúng đắn, cần được áp dụng nguyên xi.
  • C. Chủ nghĩa Mác - Lênin vẫn là hệ tư tưởng có giá trị, cần được vận dụng sáng tạo và phát triển phù hợp với điều kiện mới.
  • D. Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ phù hợp với các nước kém phát triển.

Câu 15: "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được hiểu là mô hình kinh tế như thế nào?

  • A. Mô hình kinh tế hoàn toàn do nhà nước quản lý, không có yếu tố thị trường.
  • B. Mô hình kinh tế vận hành theo các quy luật thị trường, nhưng có sự điều tiết của nhà nước để đảm bảo mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mô hình kinh tế kết hợp giữa kế hoạch hóa tập trung và thị trường tự do.
  • D. Mô hình kinh tế ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước, hạn chế kinh tế tư nhân.

Câu 16: Một trong những yếu tố quan trọng giúp Trung Quốc đạt được thành tựu to lớn trong cải cách mở cửa kinh tế là gì?

  • A. Áp dụng triệt để mô hình kinh tế thị trường tự do.
  • B. Duy trì cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung trong một số lĩnh vực then chốt.
  • C. Đóng cửa thị trường nội địa để bảo hộ sản xuất trong nước.
  • D. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại.

Câu 17: Chính sách "Đổi mới" ở Việt Nam từ năm 1986 đã tập trung ưu tiên vào lĩnh vực nào để tạo động lực phát triển?

  • A. Phát triển kinh tế.
  • B. Cải cách chính trị.
  • C. Đổi mới văn hóa.
  • D. Tăng cường quốc phòng.

Câu 18: Trong quá trình cải cách kinh tế, các nước xã hội chủ nghĩa như Việt Nam và Trung Quốc đã thực hiện biện pháp nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Hạn chế tối đa quan hệ thương mại với các nước tư bản.
  • B. Chỉ tham gia các tổ chức kinh tế khu vực.
  • C. Mở rộng quan hệ kinh tế đa phương, tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Để thích ứng với bối cảnh mới, Cuba đã có những điều chỉnh quan trọng nào trong mô hình kinh tế của mình?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế tự cung tự cấp.
  • C. Tăng cường quốc hữu hóa các ngành kinh tế.
  • D. Mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài, đa dạng hóa các ngành kinh tế.

Câu 20: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ nền kinh tế thị trường toàn cầu và các nước tư bản phát triển.
  • C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
  • D. Tình trạng thiếu tài nguyên thiên nhiên.

Câu 21: Cơ hội nào mà các nước xã hội chủ nghĩa có thể tận dụng để phát triển trong bối cảnh thế giới hiện nay?

  • A. Sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Sự đoàn kết quốc tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tiến bộ khoa học công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa.
  • D. Sự gia tăng dân số và nguồn lao động dồi dào.

Câu 22: So với giai đoạn trước năm 1991, điểm khác biệt cơ bản trong quan hệ kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Quan hệ kinh tế chủ yếu dựa trên viện trợ không hoàn lại.
  • B. Thương mại nội khối chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Hợp tác kinh tế chỉ giới hạn trong lĩnh vực công nghiệp.
  • D. Mở rộng quan hệ kinh tế đa dạng với nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới, không chỉ giới hạn trong khối xã hội chủ nghĩa.

Câu 23: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô?

  • A. Sự kết hợp của các yếu tố chủ quan (sai lầm trong đường lối, chậm đổi mới) và khách quan (tác động của thế giới bên ngoài, khủng hoảng kinh tế).
  • B. Chủ yếu do tác động từ bên ngoài của các thế lực thù địch.
  • C. Do sự phản bội của một số lãnh đạo cấp cao.
  • D. Do mâu thuẫn sắc tộc và tôn giáo sâu sắc.

Câu 24: Vận dụng bài học từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa trước đây, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cần chú trọng điều gì để phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • B. Giữ nguyên mô hình kinh tế và chính trị cũ.
  • C. Đổi mới sáng tạo, linh hoạt thích ứng với thay đổi của thế giới, đảm bảo dân chủ và tiến bộ xã hội.
  • D. Tập trung xây dựng quân đội hùng mạnh để bảo vệ chế độ.

Câu 25: Đánh giá về tương lai của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI, quan điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn thất bại và sẽ biến mất.
  • B. Chủ nghĩa xã hội vẫn còn sức sống và tiềm năng phát triển nếu tiếp tục đổi mới và thích ứng.
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ trở lại thời kỳ hoàng kim như trước năm 1991.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở một vài quốc gia nhỏ bé, không có vai trò quan trọng.

Câu 26: Biện pháp cải cách kinh tế nào thường được các nước xã hội chủ nghĩa áp dụng để chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa sang kinh tế thị trường?

  • A. Tăng cường quốc hữu hóa doanh nghiệp.
  • B. Hạn chế hoạt động của kinh tế tư nhân.
  • C. Tự do hóa giá cả và giảm bớt sự can thiệp hành chính của nhà nước vào hoạt động kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế khép kín, tự cung tự cấp.

Câu 27: Mô hình kinh tế hỗn hợp mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay xây dựng thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Chỉ tồn tại hai thành phần kinh tế là nhà nước và tập thể.
  • B. Tồn tại nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân được khuyến khích phát triển.
  • C. Kinh tế tư nhân chiếm ưu thế tuyệt đối, kinh tế nhà nước chỉ đóng vai trò thứ yếu.
  • D. Các thành phần kinh tế cạnh tranh tự do, không có sự điều tiết của nhà nước.

Câu 28: Về mặt chính trị, thể chế chính trị phổ biến ở các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có đặc trưng gì?

  • A. Đảng Cộng sản lãnh đạo nhà nước và xã hội.
  • B. Đa nguyên đa đảng, cạnh tranh tự do giữa các đảng phái.
  • C. Quân đội đóng vai trò quyết định trong chính trị.
  • D. Vô chính phủ, không có đảng phái lãnh đạo.

Câu 29: Trong quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng như thế nào?

  • A. Chủ trương đối đầu với các nước tư bản.
  • B. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng.
  • C. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chủ động hội nhập quốc tế, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, hợp tác với tất cả các nước trên nguyên tắc tôn trọng độc lập chủ quyền.

Câu 30: Đâu là một trong những tác động xã hội của quá trình cải cách kinh tế ở các nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng phân hóa giàu nghèo.
  • B. Nâng cao mức sống vật chất và tinh thần của người dân, đồng thời xuất hiện những vấn đề xã hội mới như phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng.
  • C. Giảm thiểu tối đa các tệ nạn xã hội.
  • D. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm và thu nhập ổn định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Mô hình kinh tế chung của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trước những năm 1990 là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đâu là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội ở các nước Đông Âu vào cuối những năm 1980?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu được đánh giá là sự sụp đổ của điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện trọng tâm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) và cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm tương đồng cơ bản nào về mục tiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Điểm khác biệt lớn nhất giữa mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước năm 1990 và mô hình kinh tế mà Việt Nam, Trung Quốc, Lào đang xây dựng hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong quá trình cải cách, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay vẫn kiên trì nguyên tắc nào để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Quốc gia nào ở châu Á hiện nay vẫn kiên định đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khó khăn lớn nhất mà Cuba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Sự kiện sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của chủ nghĩa Mác - Lênin trong bối cảnh thế giới ngày nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: 'Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được hiểu là mô hình kinh tế như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một trong những yếu tố quan trọng giúp Trung Quốc đạt được thành tựu to lớn trong cải cách mở cửa kinh tế là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chính sách 'Đổi mới' ở Việt Nam từ năm 1986 đã tập trung ưu tiên vào lĩnh vực nào để tạo động lực phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong quá trình cải cách kinh tế, các nước xã hội chủ nghĩa như Việt Nam và Trung Quốc đã thực hiện biện pháp nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để thích ứng với bối cảnh mới, Cuba đã có những điều chỉnh quan trọng nào trong mô hình kinh tế của mình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cơ hội nào mà các nước xã hội chủ nghĩa có thể tận dụng để phát triển trong bối cảnh thế giới hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So với giai đoạn trước năm 1991, điểm khác biệt cơ bản trong quan hệ kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vận dụng bài học từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa trước đây, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cần chú trọng điều gì để phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đánh giá về tương lai của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI, quan điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Biện pháp cải cách kinh tế nào thường được các nước xã hội chủ nghĩa áp dụng để chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa sang kinh tế thị trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Mô hình kinh tế hỗn hợp mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay xây dựng thường có đặc điểm gì nổi bật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Về mặt chính trị, thể chế chính trị phổ biến ở các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có đặc trưng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đâu là một trong những tác động xã hội của quá trình cải cách kinh tế ở các nước xã hội chủ nghĩa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 có tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

  • A. Củng cố hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
  • B. Chấm dứt cục diện hai cực, mở ra thời kỳ đa cực, đa trung tâm.
  • C. Dẫn đến Chiến tranh Thế giới thứ ba giữa các cường quốc.
  • D. Làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.

Câu 2: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX về mặt kinh tế?

  • A. Sự chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • B. Chính sách cải tổ sai lầm về chính trị của nhà lãnh đạo.
  • C. Sự lạc hậu về văn hóa và ý thức hệ.
  • D. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung bộc lộ nhiều hạn chế, kém hiệu quả.

Câu 3: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Thực hiện đa nguyên chính trị và đa đảng đối lập.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng lên hàng đầu.

Câu 4: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới trải qua biến động, các quốc gia như Việt Nam, Trung Quốc, Cuba đã có sự điều chỉnh nào để thích ứng?

  • A. Tiến hành cải cách kinh tế, mở cửa hội nhập quốc tế, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế, tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang mô hình kinh tế thị trường tự do.
  • D. Tập trung vào phát triển quân sự để đối phó với tình hình mới.

Câu 5: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành quốc gia có nền văn hóa phát triển nhất thế giới.
  • B. Vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • C. Xây dựng thành công hệ thống chính trị dân chủ kiểu phương Tây.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Không nên tiến hành cải cách kinh tế để tránh gây ra bất ổn.
  • B. Cần áp dụng mô hình kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa hoàn toàn.
  • C. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, nhưng cần có lộ trình và bước đi phù hợp.
  • D. Tăng cường kiểm soát tư tưởng để tránh sự xâm nhập của văn hóa phương Tây.

Câu 7: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Cuba.
  • B. Brazil.
  • C. Mexico.
  • D. Argentina.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình chủ nghĩa xã hội trước năm 1991 và mô hình chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?

  • A. Từ bỏ mục tiêu xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa.
  • B. Không còn sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Chuyển sang nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung hoàn toàn.
  • D. Chấp nhận kinh tế thị trường và mở cửa hội nhập quốc tế.

Câu 9: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, các nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã chú trọng giải quyết vấn đề nào để phát triển đất nước?

  • A. Tăng cường chạy đua vũ trang để bảo vệ chủ nghĩa xã hội.
  • B. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, ổn định chính trị - xã hội.
  • C. Thực hiện cách mạng văn hóa để củng cố hệ tư tưởng.
  • D. Đóng cửa với thế giới bên ngoài để bảo vệ bản sắc dân tộc.

Câu 10: Khái niệm “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố nào?

  • A. Kế hoạch hóa tập trung và cơ chế thị trường tự do.
  • B. Sở hữu nhà nước và sở hữu tư nhân hoàn toàn tách biệt.
  • C. Cơ chế thị trường và mục tiêu, nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Mở cửa kinh tế và đóng cửa về chính trị.

Câu 11: Đâu không phải là thách thức mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
  • B. Nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Áp lực từ các thế lực thù địch muốn xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
  • D. Sự thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp.

Câu 12: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trên thế giới có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?

  • A. Không còn ý nghĩa gì do hệ thống xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ.
  • B. Tiếp tục là lực lượng nòng cốt, duy trì ngọn cờ lý tưởng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chuyển sang ủng hộ các phong trào dân chủ tự do trên thế giới.
  • D. Trở thành lực lượng đối lập với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

Câu 13: Nếu so sánh với giai đoạn trước đổi mới (trước 1986), điểm khác biệt nổi bật trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ sau đổi mới là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chủ yếu đấu tranh chống lại các nước đế quốc.
  • C. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • D. Thu hẹp quan hệ đối ngoại để tập trung phát triển kinh tế trong nước.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là động lực quan trọng nhất thúc đẩy Trung Quốc thực hiện cải cách mở cửa năm 1978?

  • A. Nhu cầu giải quyết những khó khăn, thách thức của nền kinh tế.
  • B. Áp lực từ các nước phương Tây đòi Trung Quốc phải cải cách.
  • C. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
  • D. Yêu cầu của Liên Xô về việc Trung Quốc phải đổi mới.

Câu 15: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được ưu tiên đổi mới đầu tiên?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 16: Nếu một quốc gia muốn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh thế giới ngày nay, theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo thành công?

  • A. Nhận được sự ủng hộ tuyệt đối từ các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • B. Xây dựng quân đội hùng mạnh để đối phó với các thế lực bên ngoài.
  • C. Đảng Cộng sản phải có đường lối lãnh đạo sáng suốt, phù hợp với thực tiễn đất nước và thời đại.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế tư nhân.

Câu 17: Thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chủ nghĩa xã hội chỉ phù hợp với các nước có nền kinh tế nông nghiệp.
  • B. Chủ nghĩa xã hội đã lỗi thời và không còn phù hợp với thế giới hiện đại.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể thành công nếu có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Chủ nghĩa xã hội có sức sống và khả năng tự điều chỉnh, phát triển trong điều kiện mới.

Câu 18: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Việt Nam.
  • C. Cuba.
  • D. Lào.

Câu 19: Nếu sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là một bước lùi của chủ nghĩa xã hội, vậy công cuộc cải cách thành công ở Trung Quốc và Việt Nam có thể được xem là gì?

  • A. Một sự kiện không liên quan đến chủ nghĩa xã hội.
  • B. Một bước tiến quan trọng, thể hiện sự tự điều chỉnh và sức sống của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Một sự thay đổi mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực chất.
  • D. Một sự phản bội lại lý tưởng của chủ nghĩa xã hội.

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, yếu tố nào sau đây tạo ra cơ hội lớn nhất cho các nước xã hội chủ nghĩa phát triển?

  • A. Sự suy yếu của các tổ chức quốc tế.
  • B. Sự gia tăng căng thẳng quân sự trên thế giới.
  • C. Cơ hội tiếp cận thị trường, vốn, khoa học công nghệ quốc tế.
  • D. Xu hướng phân hóa giàu nghèo gia tăng trên toàn cầu.

Câu 21: Đâu là đặc trưng nổi bật của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Cuba?

  • A. Phát triển kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • B. Thực hiện đa nguyên đa đảng.
  • C. Mở cửa hoàn toàn với đầu tư nước ngoài.
  • D. Duy trì hệ thống chính trị một đảng, chú trọng phúc lợi xã hội dù kinh tế còn khó khăn.

Câu 22: Trong quá trình cải cách kinh tế ở Trung Quốc, khu vực kinh tế nào đóng vai trò quan trọng, tạo động lực tăng trưởng?

  • A. Kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Kinh tế tập thể.
  • D. Kinh tế hộ gia đình.

Câu 23: Nếu ví giai đoạn trước 1991 là “chủ nghĩa xã hội hiện thực”, thì giai đoạn từ 1991 đến nay có thể được gọi là “chủ nghĩa xã hội” gì?

  • A. Chủ nghĩa xã hội nguyên thủy.
  • B. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
  • C. Chủ nghĩa xã hội đổi mới/chủ nghĩa xã hội đặc sắc.
  • D. Chủ nghĩa xã hội утопи.

Câu 24: Trong bối cảnh hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để tăng cường sức hấp dẫn của mô hình phát triển của mình đối với thế giới?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đóng cửa với thế giới bên ngoài để bảo vệ bản sắc.
  • C. Tập trung vào đấu tranh ý thức hệ với các nước tư bản.
  • D. Chứng minh bằng thành công thực tế trong phát triển kinh tế, xã hội, dân chủ và công bằng.

Câu 25: Đâu là nhận định đúng về vai trò của Đảng Cộng sản trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo hệ thống chính trị và toàn xã hội.
  • B. Chuyển giao quyền lực cho các đảng phái khác.
  • C. Chỉ còn đóng vai trò trong lĩnh vực kinh tế.
  • D. Giải thể và chuyển sang hoạt động như một tổ chức xã hội dân sự.

Câu 26: Nếu Liên Xô và Đông Âu sụp đổ do khủng hoảng mô hình, vậy sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cho thấy điều gì?

  • A. Mô hình chủ nghĩa xã hội trước đây vẫn hoàn toàn đúng đắn.
  • B. Chủ nghĩa xã hội có khả năng thích ứng và đổi mới để tồn tại và phát triển.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chỉ tồn tại nhờ sự may mắn.
  • D. Chủ nghĩa xã hội đang trên đà sụp đổ hoàn toàn.

Câu 27: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, chính sách “mở cửa” được hiểu là gì?

  • A. Mở cửa hoàn toàn thị trường cho hàng hóa nước ngoài.
  • B. Mở cửa về chính trị, chấp nhận đa nguyên đa đảng.
  • C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Cho phép tư nhân hóa toàn bộ doanh nghiệp nhà nước.

Câu 28: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • B. Đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa, tránh đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  • C. Cạnh tranh không lại với các nước tư bản phát triển.
  • D. Sự chống đối của các thế lực thù địch trong nước.

Câu 29: Nếu xem xét về mặt lý luận, sự điều chỉnh của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có thể được coi là sự phát triển hay sự xa rời chủ nghĩa Mác-Lênin?

  • A. Sự xa rời hoàn toàn chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • B. Sự trở lại với chủ nghĩa Mác-Lênin nguyên gốc.
  • C. Không liên quan gì đến chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin trong điều kiện mới.

Câu 30: Trong tương lai, theo bạn, mô hình chủ nghĩa xã hội có còn phù hợp và có tiềm năng phát triển không?

  • A. Không còn phù hợp và sẽ biến mất hoàn toàn.
  • B. Vẫn phù hợp nhưng chỉ giới hạn ở một số quốc gia nhỏ.
  • C. Vẫn phù hợp và có tiềm năng phát triển nếu tiếp tục đổi mới và thích ứng.
  • D. Sẽ trở thành hệ thống thống trị trên toàn thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 có tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX về mặt kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới trải qua biến động, các quốc gia như Việt Nam, Trung Quốc, Cuba đã có sự điều chỉnh nào để thích ứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình chủ nghĩa xã hội trước năm 1991 và mô hình chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, các nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã chú trọng giải quyết vấn đề nào để phát triển đất nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khái niệm “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đâu không phải là thách thức mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trên thế giới có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nếu so sánh với giai đoạn trước đổi mới (trước 1986), điểm khác biệt nổi bật trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ sau đổi mới là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là động lực quan trọng nhất thúc đẩy Trung Quốc thực hiện cải cách mở cửa năm 1978?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được ưu tiên đổi mới đầu tiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nếu một quốc gia muốn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh thế giới ngày nay, theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo thành công?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về chủ nghĩa xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Nếu sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là một bước lùi của chủ nghĩa xã hội, vậy công cuộc cải cách thành công ở Trung Quốc và Việt Nam có thể được xem là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, yếu tố nào sau đây tạo ra cơ hội lớn nhất cho các nước xã hội chủ nghĩa phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đâu là đặc trưng nổi bật của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Cuba?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong quá trình cải cách kinh tế ở Trung Quốc, khu vực kinh tế nào đóng vai trò quan trọng, tạo động lực tăng trưởng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nếu ví giai đoạn trước 1991 là “chủ nghĩa xã hội hiện thực”, thì giai đoạn từ 1991 đến nay có thể được gọi là “chủ nghĩa xã hội” gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong bối cảnh hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để tăng cường sức hấp dẫn của mô hình phát triển của mình đối với thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đâu là nhận định đúng về vai trò của Đảng Cộng sản trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nếu Liên Xô và Đông Âu sụp đổ do khủng hoảng mô hình, vậy sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cho thấy điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, chính sách “mở cửa” được hiểu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nếu xem xét về mặt lý luận, sự điều chỉnh của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có thể được coi là sự phát triển hay sự xa rời chủ nghĩa Mác-Lênin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong tương lai, theo bạn, mô hình chủ nghĩa xã hội có còn phù hợp và có tiềm năng phát triển không?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917.
  • B. Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước Warsaw (Vac-sa-va).
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam năm 1954.

Câu 2: Trong giai đoạn từ nửa sau thập niên 1970 đến trước khi chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ ở Đông Âu, tình hình kinh tế - xã hội của các nước này có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • B. Tiến hành thành công cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần hai.
  • C. Lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng, lòng tin vào chế độ suy giảm.
  • D. Đạt được nhiều thành tựu to lớn trong xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 1980?

  • A. Do sự tấn công quân sự từ các nước phương Tây.
  • B. Do ảnh hưởng của các cuộc cách mạng màu trên thế giới.
  • C. Do sự chống đối quyết liệt từ phong trào công nhân.
  • D. Sự kết hợp của các yếu tố chủ quan (sai lầm trong đường lối, chậm đổi mới) và khách quan (hoạt động chống phá, không bắt kịp phát triển KHKT).

Câu 4: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu có ý nghĩa lịch sử gì đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?

  • A. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản trên toàn cầu.
  • B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc về xây dựng chủ nghĩa xã hội, cả thành công và thất bại.
  • C. Chứng minh sự lỗi thời và không phù hợp của chủ nghĩa Mác - Lênin.
  • D. Làm suy yếu hoàn toàn phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 5: Điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

  • A. Đều tập trung vào phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đều tiến hành cải tổ chính trị sâu rộng theo hướng đa nguyên đa đảng.
  • C. Đều từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Đều thực hiện tư nhân hóa toàn bộ các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 6: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một trong những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc sau năm 1978?

  • A. Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao và ổn định trong nhiều năm.
  • B. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao rõ rệt.
  • C. Xây dựng thành công mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ.
  • D. Vị thế và vai trò của Trung Quốc trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao.

Câu 7: Từ năm 1986, Việt Nam thực hiện công cuộc Đổi mới đất nước. Mục tiêu bao trùm của công cuộc Đổi mới này là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ sở hữu nhà nước.
  • B. Gia nhập các tổ chức quân sự phương Tây.
  • C. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • D. Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 8: Quốc gia nào sau đây ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1991?

  • A. Venezuela.
  • B. Cuba.
  • C. Brazil.
  • D. Mexico.

Câu 9: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới trải qua biến động lớn vào cuối thế kỷ XX, các quốc gia còn lại theo con đường xã hội chủ nghĩa đã có những điều chỉnh quan trọng nào?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội và chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
  • B. Đóng cửa và cô lập với thế giới bên ngoài để bảo vệ chế độ.
  • C. Tiến hành cải cách, đổi mới để thích ứng với tình hình mới, duy trì và phát triển chủ nghĩa xã hội.
  • D. Tăng cường đối đầu quân sự với các nước phương Tây.

Câu 10: Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước Đổi mới/Cải cách so với mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Trước đây là kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nay là kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước.
  • B. Trước đây ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, nay ưu tiên phát triển dịch vụ.
  • C. Trước đây đóng cửa với kinh tế thế giới, nay mở cửa hội nhập quốc tế.
  • D. Trước đây chỉ có kinh tế nhà nước, nay có nhiều thành phần kinh tế.

Câu 11: Trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là trọng tâm, ưu tiên hàng đầu?

  • A. Cải cách hệ thống chính trị.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Đổi mới hệ thống giáo dục.
  • D. Phát triển văn hóa - xã hội.

Câu 12: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Cần tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • B. Nên tuyệt đối trung thành với mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ.
  • C. Phải luôn đổi mới, sáng tạo, thích ứng với tình hình thực tế, tránh giáo điều, bảo thủ.
  • D. Cần đóng cửa với thế giới bên ngoài để bảo vệ chế độ.

Câu 13: Hiện nay, quốc gia nào ở châu Á sau đây vẫn kiên trì xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Hàn Quốc.
  • B. Nhật Bản.
  • C. Thái Lan.
  • D. Việt Nam.

Câu 14: Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi mới (tính đến năm 2021) là gì?

  • A. Đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
  • B. Xây dựng thành công nền công nghiệp hiện đại, sánh ngang các cường quốc.
  • C. Trở thành một cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • D. Thực hiện thành công cuộc cách mạng khoa học công nghệ 4.0.

Câu 15: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1949-1970), các nước này đã tập trung ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Công nghiệp nặng.
  • D. Du lịch.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần vào thành công của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

  • A. Duy trì vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
  • B. Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Cải cách kinh tế một cách toàn diện và đồng bộ.
  • D. Giữ nguyên mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 17: So với giai đoạn trước Đổi mới, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 là gì?

  • A. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại, sẵn sàng là bạn với tất cả các nước.
  • C. Chủ trương đóng cửa, không tham gia các tổ chức quốc tế.
  • D. Ưu tiên liên minh quân sự với các cường quốc.

Câu 18: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
  • B. Sự can thiệp quân sự từ bên ngoài.
  • C. Cạnh tranh kinh tế và áp lực hội nhập quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • D. Sự suy giảm dân số và lực lượng lao động.

Câu 19: Mục tiêu trước mắt của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Ổn định và phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
  • B. Mở rộng ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới.
  • C. Xây dựng quân đội hùng mạnh nhất thế giới.
  • D. Phóng thành công tàu vũ trụ lên Mặt Trăng.

Câu 20: Trong quá trình cải cách kinh tế, các nước xã hội chủ nghĩa đã chú trọng đến việc phát triển thành phần kinh tế nào bên cạnh kinh tế nhà nước?

  • A. Kinh tế tập thể.
  • B. Kinh tế tư nhân.
  • C. Kinh tế quốc doanh.
  • D. Kinh tế hỗn hợp.

Câu 21: Đâu là nhận định đúng về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nhà nước nắm độc quyền và can thiệp sâu vào mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào kinh tế, để thị trường tự điều tiết.
  • C. Nhà nước chỉ đóng vai trò quản lý vĩ mô, tạo hành lang pháp lý cho kinh tế thị trường.
  • D. Nhà nước đóng vai trò định hướng, điều tiết, tạo môi trường và đảm bảo công bằng xã hội trong kinh tế thị trường.

Câu 22: Nội dung nào sau đây thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Kiên trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Thực hiện quốc hữu hóa toàn bộ nền kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

Câu 23: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, vấn đề nào được coi là then chốt, có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của sự nghiệp này?

  • A. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 24: So sánh mô hình chủ nghĩa xã hội trước và sau năm 1991, điểm khác biệt lớn nhất trong tư tưởng chỉ đạo là gì?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.
  • B. Từ mô hình giáo điều, cứng nhắc sang mô hình linh hoạt, sáng tạo, phù hợp thực tiễn.
  • C. Từ tập trung vào kinh tế sang tập trung vào chính trị.
  • D. Từ quốc tế hóa sang dân tộc hóa.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

  • A. Tăng cường hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật.
  • B. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Đóng cửa kinh tế, hạn chế giao lưu với bên ngoài.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 26: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất thế giới?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Việt Nam.
  • C. Cuba.
  • D. Lào.

Câu 27: Động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Viện trợ từ các nước phát triển.
  • B. Đổi mới thể chế kinh tế, giải phóng sức sản xuất.
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Vay vốn từ các tổ chức quốc tế.

Câu 28: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong kinh tế thị trường, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả.
  • B. Hạn chế phát triển kinh tế tư nhân.
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ doanh nghiệp.
  • D. Đảm bảo công bằng xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.

Câu 29: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào tạo ra cơ hội lớn nhất cho sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Xu hướng đối đầu giữa các cường quốc.
  • C. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.
  • D. Sự gia tăng căng thẳng quân sự trên toàn cầu.

Câu 30: Câu hỏi mở: Theo bạn, tương lai của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI sẽ phụ thuộc vào những yếu tố nào? (Câu hỏi này không có phương án trắc nghiệm, nhằm khuyến khích tư duy phản biện và đánh giá).

  • A. Không có
  • B. Không có
  • C. Không có
  • D. Không có

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong giai đoạn từ nửa sau thập niên 1970 đến trước khi chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ ở Đông Âu, tình hình kinh tế - xã hội của các nước này có đặc điểm nổi bật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 1980?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu có ý nghĩa lịch sử gì đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một trong những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc sau năm 1978?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Từ năm 1986, Việt Nam thực hiện công cuộc Đổi mới đất nước. Mục tiêu bao trùm của công cuộc Đổi mới này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Quốc gia nào sau đây ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1991?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới trải qua biến động lớn vào cuối thế kỷ XX, các quốc gia còn lại theo con đường xã hội chủ nghĩa đã có những điều chỉnh quan trọng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước Đổi mới/Cải cách so với mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là trọng tâm, ưu tiên hàng đầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hiện nay, quốc gia nào ở châu Á sau đây vẫn kiên trì xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi mới (tính đến năm 2021) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1949-1970), các nước này đã tập trung ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần vào thành công của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: So với giai đoạn trước Đổi mới, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Mục tiêu trước mắt của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong quá trình cải cách kinh tế, các nước xã hội chủ nghĩa đã chú trọng đến việc phát triển thành phần kinh tế nào bên cạnh kinh tế nhà nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đâu là nhận định đúng về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nội dung nào sau đây thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, vấn đề nào được coi là then chốt, có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của sự nghiệp này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So sánh mô hình chủ nghĩa xã hội trước và sau năm 1991, điểm khác biệt lớn nhất trong tư tưởng chỉ đạo là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong kinh tế thị trường, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào tạo ra cơ hội lớn nhất cho sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Câu hỏi mở: Theo bạn, tương lai của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI sẽ phụ thuộc vào những yếu tố nào? (Câu hỏi này không có phương án trắc nghiệm, nhằm khuyến khích tư duy phản biện và đánh giá).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam.
  • B. Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân.
  • C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
  • D. Cách mạng Cuba thành công.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trước đổi mới so với mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Tập trung vào xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung so với kinh tế thị trường có sự quản lý nhà nước.

Câu 3: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX là gì?

  • A. Sự chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • B. Chậm đổi mới về chính trị và hệ tư tưởng.
  • C. Mô hình kinh tế và xã hội không còn phù hợp, kém hiệu quả.
  • D. Sai lầm trong đường lối cải tổ của Gorbachev.

Câu 4: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa nhưng phải đổi mới để phát triển.
  • B. Tăng cường kiểm soát và trấn áp các lực lượng chống đối.
  • C. Đóng cửa và hạn chế giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội đến ngày nay, bất chấp nhiều khó khăn và thách thức?

  • A. Venezuela
  • B. Brazil
  • C. Cuba
  • D. Nicaragua

Câu 6: Nội dung nào phản ánh đúng về công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?

  • A. Ưu tiên cải cách hệ thống chính trị trước.
  • B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Thực hiện đa nguyên đa đảng để dân chủ hóa đất nước.
  • D. Xây dựng nền kinh tế hoàn toàn tự do theo mô hình phương Tây.

Câu 7: Điểm tương đồng cơ bản trong đường lối đổi mới của Việt Nam (từ 1986) và cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ 1978) là gì?

  • A. Cùng thời điểm tiến hành cải cách.
  • B. Cùng chịu sự chi phối của Liên Xô.
  • C. Cùng từ bỏ mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • D. Cùng xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Xây dựng thành công nền dân chủ đa nguyên.
  • C. Đạt được tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • D. Nâng cao đáng kể vị thế về văn hóa và tư tưởng trên toàn cầu.

Câu 9: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã đạt được thành tựu gì quan trọng trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • B. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội và trở thành nước đang phát triển.
  • C. Xây dựng thành công nền kinh tế kế hoạch hóa hiện đại.
  • D. Hoàn thành mục tiêu xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo.

Câu 10: Ý nghĩa quốc tế của những thành công trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba từ sau năm 1991 là gì?

  • A. Chứng minh sức sống và khả năng thích ứng của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh mới.
  • B. Cho thấy chủ nghĩa tư bản đã hoàn toàn thất bại.
  • C. Mở ra giai đoạn phát triển mới của phong trào cộng sản quốc tế.
  • D. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực.

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường kiểm soát nhà nước đối với mọi lĩnh vực.
  • B. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ.
  • C. Đóng cửa thị trường để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về tình hình các nước Đông Âu vào nửa sau những năm 1970 và thập niên 1980?

  • A. Đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Kinh tế phát triển ổn định, đời sống nhân dân được nâng cao.
  • C. Lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.
  • D. Thực hiện thành công cải cách kinh tế và chính trị.

Câu 13: So sánh mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trước cải tổ với mô hình chủ nghĩa xã hội định hướng thị trường ở Việt Nam hiện nay, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Mục tiêu xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • C. Chế độ sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất.
  • D. Vai trò và phạm vi của kinh tế thị trường trong nền kinh tế.

Câu 14: Trong quá trình cải cách ở Trung Quốc, nguyên tắc "bốn kiên trì" có vai trò như thế nào?

  • A. Cản trở quá trình đổi mới và mở cửa.
  • B. Định hướng và bảo đảm sự phát triển đúng đắn theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Làm chậm quá trình hội nhập quốc tế.
  • D. Gây ra sự trì trệ trong phát triển kinh tế.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
  • B. Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ.
  • C. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải cách, cải tổ.
  • D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

Câu 16: Nếu so sánh với giai đoạn trước đổi mới, cơ cấu kinh tế của Việt Nam hiện nay có sự thay đổi đáng kể nào?

  • A. Kinh tế nhà nước chiếm vị trí độc tôn trong mọi lĩnh vực.
  • B. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo.
  • C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, kinh tế tư nhân đóng vai trò quan trọng.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào viện trợ từ nước ngoài.

Câu 17: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới có nhiều biến động, các quốc gia còn lại theo con đường xã hội chủ nghĩa đã có những điều chỉnh nào về đường lối phát triển?

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Thực hiện đổi mới, cải cách, xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tăng cường đối đầu với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 18: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

  • A. Cạnh tranh kinh tế gay gắt và sự tụt hậu nếu không đổi mới.
  • B. Sự bao vây, cấm vận từ các nước phương Tây.
  • C. Nguy cơ xâm lược quân sự từ bên ngoài.
  • D. Mâu thuẫn sắc tộc và tôn giáo trong nội bộ.

Câu 19: Đâu là nhận xét đúng về phạm vi của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới hiện nay so với giai đoạn đỉnh cao?

  • A. Được mở rộng hơn về mặt địa lý.
  • B. Không có sự thay đổi đáng kể về phạm vi.
  • C. Thu hẹp đáng kể về số lượng quốc gia và phạm vi ảnh hưởng.
  • D. Chỉ còn tập trung ở khu vực châu Á.

Câu 20: Trong giai đoạn từ năm 1949 đến cuối những năm 1980, các nước Đông Âu đã xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội theo khuôn mẫu của quốc gia nào?

  • A. Trung Quốc
  • B. Liên Xô
  • C. Cuba
  • D. Nam Tư

Câu 21: Để duy trì và phát triển chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI, các quốc gia theo con đường này cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với các thế lực thù địch.
  • B. Củng cố hệ thống chính trị độc đảng.
  • C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia.
  • D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 22: Điểm khác biệt giữa cải cách kinh tế ở Trung Quốc và cải tổ kinh tế ở Liên Xô là gì?

  • A. Trung Quốc tiến hành cải cách kinh tế triệt để hơn.
  • B. Liên Xô tập trung vào cải cách kinh tế, bỏ qua cải cách chính trị.
  • C. Trung Quốc tập trung cải cách kinh tế trước, thận trọng cải cách chính trị; Liên Xô cải tổ chính trị quá nhanh.
  • D. Cải cách ở cả hai nước đều dẫn đến sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 23: Trong giai đoạn từ 1949 đến nay, quốc gia nào sau đây trải qua giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội nhưng hiện nay đã chuyển đổi sang chế độ chính trị khác?

  • A. Ba Lan
  • B. Việt Nam
  • C. Cuba
  • D. Lào

Câu 24: Thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đã mang lại ý nghĩa gì đối với phong trào xã hội chủ nghĩa quốc tế?

  • A. Thúc đẩy các nước tư bản chuyển sang con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Củng cố niềm tin vào con đường xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh có nhiều biến động.
  • C. Làm suy yếu hệ thống tư bản chủ nghĩa trên toàn thế giới.
  • D. Mở ra một giai đoạn phát triển mới cho phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không thuộc nội dung đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
  • B. Xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
  • D. Đổi mới hệ thống chính trị theo hướng đa nguyên đa đảng.

Câu 26: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất?

  • A. Việt Nam
  • B. Cuba
  • C. Trung Quốc
  • D. Lào

Câu 27: Đâu là đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn và biến mất khỏi bản đồ thế giới.
  • B. Sự tồn tại, điều chỉnh và phát triển trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động.
  • C. Sự quay trở lại mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ.
  • D. Sự đoàn kết và thống nhất cao độ giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 28: Việc Việt Nam thực hiện chính sách "đa phương hóa, đa dạng hóa" quan hệ đối ngoại trong thời kỳ đổi mới có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc khu vực.
  • C. Cô lập các thế lực thù địch, bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • D. Tăng cường ảnh hưởng của Việt Nam đối với phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 29: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay, vấn đề nào được xem là then chốt để đảm bảo sự thành công và bền vững?

  • A. Củng cố hệ thống chính trị độc đảng vững mạnh.
  • B. Tăng cường đầu tư vào quốc phòng và an ninh.
  • C. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
  • D. Đẩy mạnh đấu tranh giai cấp trên phạm vi quốc tế.

Câu 30: Nếu sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là một tổn thất, thì thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc mang lại điều gì?

  • A. Chứng minh rằng mô hình xã hội chủ nghĩa kiểu cũ vẫn còn phù hợp.
  • B. Làm cho chủ nghĩa tư bản suy yếu và sụp đổ.
  • C. Cho thấy chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới.
  • D. Chứng minh sức sống của chủ nghĩa xã hội và cung cấp những bài học kinh nghiệm quý báu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trước đổi mới so với mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội đến ngày nay, bất chấp nhiều khó khăn và thách thức?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nội dung nào phản ánh đúng về công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Điểm tương đồng cơ bản trong đường lối đổi mới của Việt Nam (từ 1986) và cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ 1978) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã đạt được thành tựu gì quan trọng trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Ý nghĩa quốc tế của những thành công trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba từ sau năm 1991 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về tình hình các nước Đông Âu vào nửa sau những năm 1970 và thập niên 1980?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: So sánh mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trước cải tổ với mô hình chủ nghĩa xã hội định hướng thị trường ở Việt Nam hiện nay, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong quá trình cải cách ở Trung Quốc, nguyên tắc 'bốn kiên trì' có vai trò như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nếu so sánh với giai đoạn trước đổi mới, cơ cấu kinh tế của Việt Nam hiện nay có sự thay đổi đáng kể nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới có nhiều biến động, các quốc gia còn lại theo con đường xã hội chủ nghĩa đã có những điều chỉnh nào về đường lối phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đâu là nhận xét đúng về phạm vi của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới hiện nay so với giai đoạn đỉnh cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong giai đoạn từ năm 1949 đến cuối những năm 1980, các nước Đông Âu đã xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội theo khuôn mẫu của quốc gia nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để duy trì và phát triển chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI, các quốc gia theo con đường này cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Điểm khác biệt giữa cải cách kinh tế ở Trung Quốc và cải tổ kinh tế ở Liên Xô là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong giai đoạn từ 1949 đến nay, quốc gia nào sau đây trải qua giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội nhưng hiện nay đã chuyển đổi sang chế độ chính trị khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đã mang lại ý nghĩa gì đối với phong trào xã hội chủ nghĩa quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không thuộc nội dung đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đâu là đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Việc Việt Nam thực hiện chính sách 'đa phương hóa, đa dạng hóa' quan hệ đối ngoại trong thời kỳ đổi mới có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay, vấn đề nào được xem là then chốt để đảm bảo sự thành công và bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là một tổn thất, thì thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc mang lại điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn thoái trào của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô vào cuối thế kỷ XX?

  • A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1973-1975
  • B. Chiến tranh Lạnh kết thúc
  • C. Phong trào công nhân lên cao ở các nước tư bản
  • D. Sự sụp đổ của Bức tường Berlin năm 1989

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, xét từ yếu tố bên trong?

  • A. Áp lực từ các nước phương Tây và chạy đua vũ trang
  • B. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí và chậm đổi mới
  • C. Sự chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài
  • D. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong cải cách kinh tế của Trung Quốc so với cải tổ ở Liên Xô là gì?

  • A. Cả hai đều tập trung vào cải tổ hệ thống chính trị trước kinh tế
  • B. Cả hai đều từ bỏ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • C. Trung Quốc chú trọng cải cách kinh tế, duy trì ổn định chính trị
  • D. Liên Xô ưu tiên xây dựng nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn

Câu 4: Mục tiêu chính của "Đường lối Đổi mới" ở Việt Nam (1986) có điểm tương đồng nào với công cuộc "Cải cách mở cửa" ở Trung Quốc (1978)?

  • A. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa rộng rãi
  • C. Hội nhập sâu rộng vào hệ thống tư bản chủ nghĩa
  • D. Củng cố hệ thống chính trị độc đảng

Câu 5: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào tạo ra thách thức lớn nhất cho các nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Sự trỗi dậy của các phong trào cộng sản quốc tế
  • B. Xu hướng gia tăng chiến tranh cục bộ và xung đột vũ trang
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc giữa các quốc gia
  • D. Toàn cầu hóa và sự cạnh tranh kinh tế gay gắt

Câu 6: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 đến nay?

  • A. Venezuela
  • B. Cuba
  • C. Brazil
  • D. Argentina

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Phát triển hệ thống chính trị dân chủ xã hội chủ nghĩa
  • B. Nâng cao vị thế và ảnh hưởng quân sự trên thế giới
  • C. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
  • D. Xây dựng xã hội hài hòa, không còn phân hóa giàu nghèo

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • B. Tăng cường quan hệ đồng minh với các nước lớn
  • C. Thực hiện đa nguyên đa đảng để đảm bảo dân chủ
  • D. Kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa, đồng thời đổi mới sáng tạo

Câu 9: Đâu là đặc điểm chung của các quốc gia còn theo đuổi con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Đảng Cộng sản lãnh đạo nhà nước và xã hội
  • B. Nền kinh tế hoàn toàn do nhà nước quản lý
  • C. Thực hiện chính sách đối ngoại đóng cửa
  • D. Chủ yếu là các quốc gia kém phát triển

Câu 10: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào được các nước xã hội chủ nghĩa chú trọng phát triển?

  • A. Thành lập các khối kinh tế khép kín
  • B. Ưu tiên hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa khác
  • C. Đa dạng hóa quan hệ kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài
  • D. Hạn chế tối đa sự tham gia của kinh tế tư nhân nước ngoài

Câu 11: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự điều chỉnh về mặt lý luận của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991?

  • A. Khẳng định vai trò tuyệt đối của kinh tế nhà nước
  • B. Chấp nhận và vận dụng kinh tế thị trường
  • C. Đề cao đấu tranh giai cấp và cách mạng vô sản
  • D. Tăng cường kiểm soát và hạn chế tự do cá nhân

Câu 12: Khó khăn lớn nhất mà Cuba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên
  • B. Xung đột sắc tộc và tôn giáo
  • C. Nội bộ chia rẽ về đường lối phát triển
  • D. Chính sách bao vây cấm vận kinh tế của Mỹ

Câu 13: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xem là trọng tâm và đi trước một bước?

  • A. Chính trị
  • B. Văn hóa
  • C. Kinh tế
  • D. Giáo dục

Câu 14: So với giai đoạn trước đổi mới, kinh tế Việt Nam hiện nay có đặc trưng nổi bật nào?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung là chủ đạo
  • B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • C. Kinh tế tự cung tự cấp chiếm ưu thế
  • D. Kinh tế đóng cửa, hướng nội

Câu 15: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Minh chứng cho sức sống và khả năng thích ứng của chủ nghĩa xã hội
  • B. Tạo ra một cực đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa
  • C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của hệ thống xã hội chủ nghĩa
  • D. Giúp các nước xã hội chủ nghĩa giàu mạnh hơn các nước tư bản

Câu 16: Trong các nước Đông Nam Á hiện nay, quốc gia nào được xem là đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Thái Lan
  • B. Indonesia
  • C. Lào
  • D. Philippines

Câu 17: Thách thức nào sau đây mang tính toàn cầu, ảnh hưởng đến mọi quốc gia, kể cả các nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các hệ thống chính trị
  • B. Nguy cơ chiến tranh thế giới
  • C. Sự phân biệt chủng tộc và tôn giáo
  • D. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường

Câu 18: Để ứng phó với toàn cầu hóa, các nước xã hội chủ nghĩa cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Đóng cửa kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa
  • B. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Tăng cường kiểm soát nhà nước đối với kinh tế
  • D. Xây dựng nền kinh tế tự cung tự cấp

Câu 19: Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Tự do cạnh tranh tuyệt đối
  • B. Nhà nước nắm giữ toàn bộ tư liệu sản xuất
  • C. Kết hợp hiệu quả kinh tế với công bằng xã hội
  • D. Ưu tiên lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp

Câu 20: Trong lĩnh vực chính trị, đổi mới ở Việt Nam tập trung vào vấn đề nào?

  • A. Thay đổi hệ thống chính trị đa đảng
  • B. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
  • C. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của nhà nước
  • D. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước

Câu 21: Thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc có ý nghĩa gì đối với phong trào xã hội chủ nghĩa quốc tế?

  • A. Chứng minh sự ưu việt tuyệt đối của chủ nghĩa xã hội
  • B. Củng cố niềm tin vào con đường xã hội chủ nghĩa
  • C. Thúc đẩy sự ra đời của nhiều nước xã hội chủ nghĩa mới
  • D. Giải quyết triệt để các vấn đề của chủ nghĩa xã hội

Câu 22: Đâu không phải là một trong những nguyên tắc cơ bản mà Trung Quốc kiên trì trong quá trình cải cách mở cửa?

  • A. Kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa
  • B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
  • C. Thực hiện tư hữu hóa toàn bộ nền kinh tế
  • D. Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Mao Trạch Đông làm nền tảng

Câu 23: So với mô hình chủ nghĩa xã hội trước đây, điểm mới trong mô hình chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?

  • A. Nhấn mạnh vai trò của kế hoạch hóa tập trung
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
  • C. Hạn chế quan hệ quốc tế
  • D. Linh hoạt và thực tế hơn, chú trọng hiệu quả kinh tế

Câu 24: Việt Nam đã đạt được thành tựu gì đáng kể trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế từ sau đổi mới?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển
  • B. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
  • C. Xây dựng thành công nền kinh tế tự chủ hoàn toàn
  • D. Vượt qua các nước phát triển về GDP bình quân đầu người

Câu 25: Trong thế kỷ XXI, yếu tố nào được xem là động lực quan trọng để các nước xã hội chủ nghĩa phát triển?

  • A. Nguồn viện trợ từ các nước phát triển
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Ứng dụng khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • D. Lực lượng lao động giá rẻ

Câu 26: Chính sách "cấm vận" của Mỹ đối với Cuba gây ra hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế và gây khó khăn cho đời sống nhân dân
  • B. Làm suy yếu hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa
  • C. Cô lập Cuba hoàn toàn với thế giới bên ngoài
  • D. Dẫn đến xung đột quân sự với Mỹ

Câu 27: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công trong thế kỷ XXI, các quốc gia cần chú trọng điều gì?

  • A. Tăng cường kiểm soát tư tưởng và văn hóa
  • B. Xây dựng quân đội hùng mạnh nhất thế giới
  • C. Giữ vững mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • D. Phát huy dân chủ, sáng tạo và dựa vào nhân dân

Câu 28: Trong quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay theo đuổi nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa
  • B. Ưu tiên đấu tranh giai cấp trên trường quốc tế
  • C. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
  • D. Hạn chế tối đa quan hệ với các nước tư bản

Câu 29: Đâu là một trong những giá trị cốt lõi của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Thống trị toàn cầu
  • B. Công bằng và bình đẳng xã hội
  • C. Tự do kinh doanh tuyệt đối
  • D. Quyền lực nhà nước tối thượng

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về tương lai của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chủ nghĩa xã hội sẽ hoàn toàn biến mất trong thế kỷ XXI
  • B. Chủ nghĩa xã hội sẽ trở lại mô hình như Liên Xô trước đây
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ thay thế hoàn toàn chủ nghĩa tư bản
  • D. Chủ nghĩa xã hội tiếp tục biến đổi và phát triển trong điều kiện mới

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn thoái trào của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô vào cuối thế kỷ XX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, xét từ yếu tố bên trong?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong cải cách kinh tế của Trung Quốc so với cải tổ ở Liên Xô là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Mục tiêu chính của 'Đường lối Đổi mới' ở Việt Nam (1986) có điểm tương đồng nào với công cuộc 'Cải cách mở cửa' ở Trung Quốc (1978)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào tạo ra thách thức lớn nhất cho các nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 đến nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đâu là đặc điểm chung của các quốc gia còn theo đuổi con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào được các nước xã hội chủ nghĩa chú trọng phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự điều chỉnh về mặt lý luận của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khó khăn lớn nhất mà Cuba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xem là trọng tâm và đi trước một bước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: So với giai đoạn trước đổi mới, kinh tế Việt Nam hiện nay có đặc trưng nổi bật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong các nước Đông Nam Á hiện nay, quốc gia nào được xem là đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Thách thức nào sau đây mang tính toàn cầu, ảnh hưởng đến mọi quốc gia, kể cả các nước xã hội chủ nghĩa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để ứng phó với toàn cầu hóa, các nước xã hội chủ nghĩa cần ưu tiên giải pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam chú trọng đến yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong lĩnh vực chính trị, đổi mới ở Việt Nam tập trung vào vấn đề nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc có ý nghĩa gì đối với phong trào xã hội chủ nghĩa quốc tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đâu không phải là một trong những nguyên tắc cơ bản mà Trung Quốc kiên trì trong quá trình cải cách mở cửa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: So với mô hình chủ nghĩa xã hội trước đây, điểm mới trong mô hình chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việt Nam đã đạt được thành tựu gì đáng kể trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế từ sau đổi mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong thế kỷ XXI, yếu tố nào được xem là động lực quan trọng để các nước xã hội chủ nghĩa phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Chính sách 'cấm vận' của Mỹ đối với Cuba gây ra hậu quả tiêu cực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công trong thế kỷ XXI, các quốc gia cần chú trọng điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay theo đuổi nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đâu là một trong những giá trị cốt lõi của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về tương lai của chủ nghĩa xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
  • B. Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân (1949).
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam (1954).
  • D. Cách mạng Cuba thành công (1959).

Câu 2: Trong giai đoạn từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Tiến hành công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Phát triển mạnh mẽ kinh tế thị trường, hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới.
  • C. Xây dựng thành công nền kinh tế tự cung tự cấp, không phụ thuộc bên ngoài.
  • D. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn cao hơn các nước tư bản phát triển.

Câu 3: Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 1980?

  • A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • B. Những sai lầm trong đường lối cải tổ của các nhà lãnh đạo.
  • C. Mô hình kinh tế và chính trị tập trung, quan liêu, bao cấp bộc lộ sự lạc hậu, không phù hợp.
  • D. Ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới những năm 1970.

Câu 4: Sự kiện "sụp đổ Bức tường Berlin" năm 1989 có ý nghĩa biểu tượng như thế nào đối với hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?

  • A. Đánh dấu sự thống nhất nước Đức và chấm dứt Chiến tranh Lạnh.
  • B. Mở đầu cho quá trình cải cách kinh tế ở các nước Đông Âu.
  • C. Thể hiện sự trỗi dậy mạnh mẽ của phong trào dân chủ ở Đông Âu.
  • D. Biểu tượng cho sự sụp đổ của "bức màn sắt", sự chia cắt và suy yếu của hệ thống xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 5: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Kiên định tuyệt đối với mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ, không thay đổi.
  • B. Cần phải thường xuyên đổi mới, cải cách để chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn và phát triển.
  • C. Tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn con đường xã hội chủ nghĩa để tránh sụp đổ.

Câu 6: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hạn chế phát triển các ngành khác.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế quan hệ với bên ngoài.

Câu 7: Mục tiêu trọng tâm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

  • A. Cải cách hệ thống chính trị, xây dựng nền dân chủ.
  • B. Đổi mới hệ tư tưởng, xây dựng ý thức hệ mới.
  • C. Phát triển kinh tế, đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự, trở thành cường quốc quân sự.

Câu 8: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào?

  • A. Nguy cơ xâm lược quân sự từ các nước tư bản.
  • B. Sự bao vây cấm vận kinh tế từ các nước phương Tây.
  • C. Áp lực từ phong trào đấu tranh dân chủ trên thế giới.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt và yêu cầu hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.

Câu 9: Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam sau hơn 35 năm đổi mới (từ 1986) là gì?

  • A. Xây dựng thành công nền kinh tế kế hoạch hóa hiện đại.
  • B. Đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, trở thành nước đang phát triển.
  • C. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • D. Giải quyết triệt để các vấn đề xã hội, bất công bằng.

Câu 10: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ sau năm 1991 đến nay?

  • A. Cuba
  • B. Venezuela
  • C. Brazil
  • D. Argentina

Câu 11: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, điểm khác biệt lớn nhất trong đường lối phát triển kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa so với giai đoạn trước đó là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì và củng cố kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước, hạn chế kinh tế tư nhân.
  • C. Chấp nhận và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, tập trung phát triển kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của Đảng Cộng sản trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước hiện nay?

  • A. Đảng Cộng sản nắm giữ toàn bộ quyền lực, không cần thay đổi.
  • B. Đảng Cộng sản phải đổi mới phương thức lãnh đạo để đáp ứng yêu cầu của tình hình mới.
  • C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản đã trở nên không còn cần thiết.
  • D. Đảng Cộng sản chỉ tập trung vào lĩnh vực chính trị, không can thiệp kinh tế.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước.
  • B. Phát triển mạnh mẽ kinh tế nhà nước.
  • C. Hạn chế tối đa vai trò của kinh tế tư nhân.
  • D. Giải phóng sức sản xuất, phát huy vai trò của các thành phần kinh tế.

Câu 14: Trong lĩnh vực đối ngoại, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chủ trương gì để phát triển đất nước?

  • A. Mở rộng quan hệ đối ngoại, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
  • B. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thực hiện chính sách đối ngoại đóng cửa, tự cô lập.
  • D. Liên minh quân sự với các cường quốc để bảo vệ an ninh.

Câu 15: Biểu hiện nào sau đây cho thấy chủ nghĩa xã hội vẫn còn sức sống và có khả năng phát triển trong thế kỷ XXI?

  • A. Sự tan rã của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Những thành tựu to lớn trong công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Sự ra đời của Liên Hợp Quốc.

Câu 16: Nếu so sánh mô hình chủ nghĩa xã hội trước năm 1991 và sau năm 1991, đâu là sự thay đổi mang tính chất "đột phá" nhất?

  • A. Sự thay đổi trong hệ thống chính trị từ một đảng sang đa đảng.
  • B. Sự thay đổi trong nhận thức và vận dụng kinh tế thị trường vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Sự thay đổi trong quan hệ đối ngoại, từ đối đầu sang đối thoại.
  • D. Sự thay đổi trong mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, từ ưu tiên công nghiệp nặng sang dịch vụ.

Câu 17: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào được xem là có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và quy mô kinh tế lớn nhất?

  • A. Việt Nam
  • B. Cuba
  • C. Trung Quốc
  • D. Lào

Câu 18: Thách thức nào sau đây KHÔNG phải là thách thức nội tại của các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển hiện nay?

  • A. Nạn tham nhũng, quan liêu.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng.
  • C. Vấn đề bảo vệ môi trường.
  • D. Bị các nước tư bản chủ nghĩa cấm vận kinh tế.

Câu 19: Để vượt qua các thách thức và phát triển bền vững, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng giải quyết vấn đề nào nhất?

  • A. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản và hiệu quả quản lý của nhà nước.
  • B. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Hạn chế tối đa sự tham gia của vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Đóng cửa với thế giới bên ngoài để tập trung phát triển nội lực.

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp các nước xã hội chủ nghĩa cô lập với thế giới bên ngoài.
  • B. Tăng cường sức mạnh, tạo điều kiện để cùng nhau phát triển và đối phó với các thách thức chung.
  • C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các nước tư bản chủ nghĩa.
  • D. Tạo ra một khối đối trọng quân sự với các nước phương Tây.

Câu 21: Điều kiện tiên quyết để chủ nghĩa xã hội có thể tiếp tục phát triển và khẳng định vị thế trong tương lai là gì?

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa phải liên kết thành một khối quân sự hùng mạnh.
  • B. Các nước tư bản chủ nghĩa phải suy yếu và khủng hoảng.
  • C. Chủ nghĩa xã hội phải chứng minh được tính ưu việt trên thực tế, mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
  • D. Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế phải trỗi dậy mạnh mẽ.

Câu 22: Trong quá trình đổi mới và cải cách, các nước xã hội chủ nghĩa đã vận dụng sáng tạo nguyên tắc nào của chủ nghĩa Mác - Lênin?

  • A. Nguyên tắc duy trì tuyệt đối mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ.
  • B. Nguyên tắc đấu tranh giai cấp gay gắt và triệt để.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • D. Nguyên tắc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của các nước sau năm 1991?

  • A. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn thất bại và không còn phù hợp.
  • B. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội là một quá trình lâu dài, đầy khó khăn, phức tạp và có nhiều mô hình khác nhau.
  • C. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội đã trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn trước.
  • D. Chỉ có một mô hình chủ nghĩa xã hội duy nhất đúng đắn cho tất cả các nước.

Câu 24: Sự kiện "Liên Xô tan rã" năm 1991 đã tác động như thế nào đến phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?

  • A. Gây ra một tổn thất lớn, làm suy yếu phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
  • B. Làm cho phong trào cộng sản và công nhân quốc tế mạnh mẽ hơn.
  • C. Không có tác động đáng kể đến phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
  • D. Làm cho phong trào cộng sản và công nhân quốc tế đoàn kết hơn.

Câu 25: Trong tương lai, yếu tố nào quyết định đến sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Sự ủng hộ của các nước đang phát triển.
  • B. Sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Khả năng tự đổi mới, tự điều chỉnh và thích nghi với sự biến đổi của thế giới.
  • D. Việc tìm ra một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn hảo.

Câu 26: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: (1) Việt Nam tiến hành Đổi mới, (2) Trung Quốc cải cách mở cửa, (3) Liên Xô tan rã, (4) Sụp đổ Bức tường Berlin.

  • A. (1), (2), (3), (4)
  • B. (2), (4), (1), (3)
  • C. (4), (3), (2), (1)
  • D. (3), (1), (4), (2)

Câu 27: Trong một bài phát biểu, một nhà lãnh đạo nói: "Chúng ta kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa, nhưng phải xây dựng một nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc". Bài phát biểu này thể hiện điều gì?

  • A. Sự từ bỏ chủ nghĩa xã hội và chuyển sang kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
  • B. Sự quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Sự kết hợp giữa kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa và vận dụng linh hoạt cơ chế thị trường.
  • D. Sự phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 28: Nếu bạn là một nhà nghiên cứu về chủ nghĩa xã hội hiện nay, bạn sẽ tập trung vào vấn đề nghiên cứu nào để đánh giá đúng đắn về tương lai của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của chủ nghĩa xã hội.
  • B. So sánh mô hình chủ nghĩa xã hội ở các nước khác nhau.
  • C. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến chủ nghĩa xã hội.
  • D. Khả năng giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc và đảm bảo công bằng, tiến bộ xã hội của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Câu nói "Đổi mới để phát triển, phát triển để giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa" thể hiện mối quan hệ biện chứng nào?

  • A. Mối quan hệ đối lập giữa đổi mới và định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Mối quan hệ biện chứng giữa đổi mới và định hướng xã hội chủ nghĩa, trong đó đổi mới là động lực, định hướng là mục tiêu.
  • C. Sự mâu thuẫn giữa đổi mới và định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Sự tách rời giữa đổi mới và định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 30: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá sự thành công của mô hình xã hội chủ nghĩa ở một quốc gia là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
  • B. Quy mô kinh tế lớn nhất thế giới.
  • C. Mức sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • D. Sức mạnh quân sự hùng mạnh nhất thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong giai đoạn từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 1980?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Sự kiện 'sụp đổ Bức tường Berlin' năm 1989 có ý nghĩa biểu tượng như thế nào đối với hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Mục tiêu trọng tâm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam sau hơn 35 năm đổi mới (từ 1986) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ sau năm 1991 đến nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, điểm khác biệt lớn nhất trong đường lối phát triển kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa so với giai đoạn trước đó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của Đảng Cộng sản trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong lĩnh vực đối ngoại, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chủ trương gì để phát triển đất nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Biểu hiện nào sau đây cho thấy chủ nghĩa xã hội vẫn còn sức sống và có khả năng phát triển trong thế kỷ XXI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nếu so sánh mô hình chủ nghĩa xã hội trước năm 1991 và sau năm 1991, đâu là sự thay đổi mang tính chất 'đột phá' nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào được xem là có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và quy mô kinh tế lớn nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Thách thức nào sau đây KHÔNG phải là thách thức nội tại của các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để vượt qua các thách thức và phát triển bền vững, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng giải quyết vấn đề nào nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa có vai trò như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Điều kiện tiên quyết để chủ nghĩa xã hội có thể tiếp tục phát triển và khẳng định vị thế trong tương lai là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong quá trình đổi mới và cải cách, các nước xã hội chủ nghĩa đã vận dụng sáng tạo nguyên tắc nào của chủ nghĩa Mác - Lênin?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của các nước sau năm 1991?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Sự kiện 'Liên Xô tan rã' năm 1991 đã tác động như thế nào đến phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong tương lai, yếu tố nào quyết định đến sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: (1) Việt Nam tiến hành Đổi mới, (2) Trung Quốc cải cách mở cửa, (3) Liên Xô tan rã, (4) Sụp đổ Bức tường Berlin.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong một bài phát biểu, một nhà lãnh đạo nói: 'Chúng ta kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa, nhưng phải xây dựng một nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc'. Bài phát biểu này thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nếu bạn là một nhà nghiên cứu về chủ nghĩa xã hội hiện nay, bạn sẽ tập trung vào vấn đề nghiên cứu nào để đánh giá đúng đắn về tương lai của chủ nghĩa xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Câu nói 'Đổi mới để phát triển, phát triển để giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa' thể hiện mối quan hệ biện chứng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá sự thành công của mô hình xã hội chủ nghĩa ở một quốc gia là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cục diện chủ nghĩa xã hội thế giới từ năm 1991?

  • A. Chiến tranh Lạnh kết thúc
  • B. Trung Quốc gia nhập WTO
  • C. Việt Nam tiến hành Đổi Mới
  • D. Liên Xô tan rã

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay so với mô hình trước năm 1991 là gì?

  • A. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước
  • B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
  • D. Thực hiện chính sách kinh tế đóng cửa

Câu 3: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay là gì?

  • A. Sự can thiệp quân sự từ bên ngoài
  • B. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao
  • C. Cạnh tranh kinh tế từ các nước tư bản phát triển
  • D. Áp lực từ các tổ chức quốc tế

Câu 4: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, quốc gia nào sau đây vẫn kiên định theo đuổi mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung?

  • A. Việt Nam
  • B. Lào
  • C. Cuba
  • D. Triều Tiên

Câu 5: Yếu tố nào sau đây được xem là chìa khóa thành công trong công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam và Cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

  • A. Sự điều chỉnh linh hoạt về chính sách kinh tế
  • B. Duy trì tuyệt đối mô hình kinh tế kế hoạch hóa
  • C. Tăng cường đầu tư vào quốc phòng
  • D. Cô lập với kinh tế thế giới

Câu 6: So với giai đoạn trước năm 1991, vai trò của Đảng Cộng sản ở các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng như thế nào?

  • A. Suy giảm hoàn toàn
  • B. Tiếp tục được khẳng định nhưng có sự điều chỉnh về phương thức
  • C. Tăng cường kiểm soát mọi mặt của đời sống xã hội
  • D. Chỉ còn mang tính biểu tượng

Câu 7: Trong quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chủ trương gì?

  • A. Đối đầu trực tiếp với các nước phương Tây
  • B. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa
  • C. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
  • D. Tự cô lập để bảo vệ hệ tư tưởng

Câu 8: Mục tiêu bao trùm mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay hướng tới là gì?

  • A. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân
  • B. Truyền bá hệ tư tưởng xã hội chủ nghĩa trên toàn thế giới
  • C. Xây dựng quân đội hùng mạnh nhất thế giới
  • D. Thống nhất các nước xã hội chủ nghĩa thành một liên minh

Câu 9: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Xây dựng thành công mô hình xã hội chủ nghĩa kiểu mẫu
  • B. Phát triển kinh tế vượt bậc, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
  • C. Nâng cao vị thế quân sự hàng đầu thế giới
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường

Câu 10: Đâu là một trong những thách thức nội tại mà các nước xã hội chủ nghĩa đang phải giải quyết để phát triển bền vững?

  • A. Áp lực từ bên ngoài về vấn đề dân chủ, nhân quyền
  • B. Sự chống phá của các thế lực thù địch
  • C. Thiếu vốn đầu tư phát triển
  • D. Nguy cơ gia tăng bất bình đẳng xã hội

Câu 11: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn, điều gì thể hiện rõ nhất sức sống của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Sự ủng hộ của phong trào cộng sản quốc tế
  • B. Các nước tư bản chuyển sang mô hình xã hội chủ nghĩa
  • C. Sự phát triển và thích ứng của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại
  • D. Những lời kêu gọi phục hồi hệ thống XHCN

Câu 12: Bài học kinh nghiệm lớn nhất từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô là gì?

  • A. Không nên xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • B. Phải luôn đổi mới, sáng tạo và thích ứng với thực tiễn
  • C. Cần tăng cường kiểm soát tư tưởng
  • D. Phải tuyệt đối trung thành với mô hình cũ

Câu 13: Đâu là quốc gia duy nhất ở khu vực Mỹ Latinh hiện nay vẫn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Cuba
  • B. Venezuela
  • C. Nicaragua
  • D. Bolivia

Câu 14: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, Lào đã thực hiện đường lối đổi mới với trọng tâm là gì?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị
  • B. Đổi mới kinh tế
  • C. Đổi mới văn hóa - xã hội
  • D. Đổi mới quốc phòng - an ninh

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tình hình các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Hầu hết các nước đã từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa
  • B. Các nước đang quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang ngày càng mở rộng
  • D. Các nước đang có sự điều chỉnh, đổi mới để phát triển

Câu 16: Điểm tương đồng nổi bật giữa Việt Nam, Trung Quốc, Lào và Cuba trong giai đoạn từ 1991 đến nay là gì?

  • A. Đều gia nhập NATO
  • B. Đều có nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn
  • C. Đều kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa và tiến hành đổi mới
  • D. Đều từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản

Câu 17: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Phát triển kinh tế
  • B. Đổi mới chính trị
  • C. Phát triển văn hóa
  • D. Củng cố quốc phòng

Câu 18: Để hội nhập quốc tế thành công, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế
  • C. Bảo vệ hệ tư tưởng
  • D. Xây dựng liên minh quân sự

Câu 19: Hình thức kinh tế nào đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa
  • B. Kinh tế tự cung tự cấp
  • C. Kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân
  • D. Kinh tế tập thể thuần túy

Câu 20: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa có xu hướng tập trung hợp tác với nhau trong lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế, thương mại và đầu tư
  • B. Quân sự và an ninh
  • C. Văn hóa và giáo dục
  • D. Khoa học và công nghệ

Câu 21: Điều gì cho thấy chủ nghĩa xã hội vẫn có sức hấp dẫn nhất định trong thế giới đương đại?

  • A. Sự trỗi dậy của phong trào cộng sản ở các nước tư bản
  • B. Các nước tư bản đồng loạt chuyển sang xã hội chủ nghĩa
  • C. Sự phục hồi của Liên Xô
  • D. Những giá trị về công bằng xã hội và giảm bất bình đẳng mà nó hướng tới

Câu 22: Thách thức nào sau đây KHÔNG phải là thách thức chung của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Cạnh tranh kinh tế quốc tế gay gắt
  • B. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế và công nghệ
  • C. Nguy cơ xâm lược quân sự trực tiếp từ các cường quốc
  • D. Yêu cầu phải đổi mới hệ thống chính trị

Câu 23: Để xây dựng xã hội chủ nghĩa thành công trong thế kỷ XXI, yếu tố nào cần được đặc biệt coi trọng?

  • A. Tăng cường đấu tranh giai cấp
  • B. Phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • C. Củng cố hệ thống chính trị độc đảng
  • D. Đóng cửa với thế giới bên ngoài

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn với văn hóa bên ngoài
  • B. Bài trừ mọi ảnh hưởng văn hóa nước ngoài
  • C. Chủ động giao lưu, tiếp thu có chọn lọc và phát huy giá trị văn hóa truyền thống
  • D. Chỉ tiếp thu văn hóa từ các nước xã hội chủ nghĩa khác

Câu 25: Mô hình "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố nào?

  • A. Kế hoạch hóa tập trung và tự do kinh tế
  • B. Cơ chế thị trường và các nguyên tắc xã hội chủ nghĩa
  • C. Kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân thuần túy
  • D. Mở cửa kinh tế và đóng cửa chính trị

Câu 26: Trong giai đoạn 1991-nay, quốc gia nào sau đây ở châu Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng nhất trong nhóm các nước XHCN?

  • A. Việt Nam
  • B. Lào
  • C. Triều Tiên
  • D. Trung Quốc

Câu 27: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường, các nước XHCN cần chú trọng điều gì?

  • A. Tự do hóa hoàn toàn thị trường
  • B. Hạn chế tối đa vai trò của nhà nước
  • C. Tăng cường vai trò quản lý và điều tiết của nhà nước
  • D. Quay trở lại kinh tế kế hoạch hóa tập trung

Câu 28: Trong bối cảnh mới, hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước xã hội chủ nghĩa để bảo vệ lợi ích quốc gia là gì?

  • A. Đấu tranh vũ trang
  • B. Đấu tranh kinh tế và ngoại giao
  • C. Đấu tranh tư tưởng
  • D. Đấu tranh quân sự và chính trị

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng về triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong tương lai?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn lỗi thời và không còn tương lai
  • B. Chủ nghĩa xã hội sẽ phục hồi hoàn toàn về mô hình cũ
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ thống trị thế giới trong tương lai gần
  • D. Chủ nghĩa xã hội vẫn có tiềm năng phát triển nếu tiếp tục đổi mới và thích ứng

Câu 30: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với điều kiện của mỗi quốc gia, các nước cần chú trọng yếu tố nào?

  • A. Tính đặc thù và điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia
  • B. Sự chỉ đạo tuyệt đối từ trung ương
  • C. Áp dụng mô hình xã hội chủ nghĩa của Liên Xô trước đây
  • D. Sự đồng thuận tuyệt đối của quốc tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cục diện chủ nghĩa xã hội thế giới từ năm 1991?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay so với mô hình trước năm 1991 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, quốc gia nào sau đây vẫn kiên định theo đuổi mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Yếu tố nào sau đây được xem là chìa khóa thành công trong công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam và Cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So với giai đoạn trước năm 1991, vai trò của Đảng Cộng sản ở các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chủ trương gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Mục tiêu bao trùm mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay hướng tới là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đâu là một trong những thách thức nội tại mà các nước xã hội chủ nghĩa đang phải giải quyết để phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn, điều gì thể hiện rõ nhất sức sống của chủ nghĩa xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bài học kinh nghiệm lớn nhất từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đâu là quốc gia duy nhất ở khu vực Mỹ Latinh hiện nay vẫn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong giai đoạn từ 1991 đến nay, Lào đã thực hiện đường lối đổi mới với trọng tâm là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tình hình các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điểm tương đồng nổi bật giữa Việt Nam, Trung Quốc, Lào và Cuba trong giai đoạn từ 1991 đến nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được ưu tiên hàng đầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để hội nhập quốc tế thành công, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hình thức kinh tế nào đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa có xu hướng tập trung hợp tác với nhau trong lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều gì cho thấy chủ nghĩa xã hội vẫn có sức hấp dẫn nhất định trong thế giới đương đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Thách thức nào sau đây KHÔNG phải là thách thức chung của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để xây dựng xã hội chủ nghĩa thành công trong thế kỷ XXI, yếu tố nào cần được đặc biệt coi trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Mô hình 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong giai đoạn 1991-nay, quốc gia nào sau đây ở châu Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng nhất trong nhóm các nước XHCN?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường, các nước XHCN cần chú trọng điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bối cảnh mới, hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước xã hội chủ nghĩa để bảo vệ lợi ích quốc gia là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng về triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với điều kiện của mỗi quốc gia, các nước cần chú trọng yếu tố nào?

Xem kết quả