15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản giai đoạn tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

  • A. Giai đoạn tự do cạnh tranh đề cao vai trò của nhà nước, trong khi độc quyền thì giảm sự can thiệp.
  • B. Giai đoạn độc quyền xuất hiện các tổ chức tư bản lớn chi phối kinh tế, còn tự do cạnh tranh thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm ưu thế.
  • C. Giai đoạn tự do cạnh tranh chú trọng xuất khẩu tư bản, còn độc quyền tập trung vào thị trường trong nước.
  • D. Giai đoạn độc quyền đề cao tự do thương mại, còn tự do cạnh tranh thì bảo hộ mậu dịch.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định dẫn đến sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp.
  • B. Sự suy yếu của hệ thống ngân hàng.
  • C. Quá trình tích tụ và tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Sự ra đời của giai cấp công nhân quốc tế.

Câu 3: Hình thức tổ chức độc quyền nào phổ biến ở Đức và Pháp vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Tơ-rớt.
  • B. Công-xooc-xi-om.
  • C. Mô-nô-pôn.
  • D. Các-ten và Xanh-đi-ca.

Câu 4: Bản chất của "tư bản tài chính" trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc là gì?

  • A. Sự kết hợp và chi phối lẫn nhau giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.
  • B. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào lĩnh vực tài chính.
  • C. Sự kiểm soát của nhà nước đối với hệ thống tài chính quốc gia.
  • D. Hình thức tư bản đầu tư vào các ngành dịch vụ tài chính.

Câu 5: Động lực thúc đẩy các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX là gì?

  • A. Mong muốn truyền bá văn hóa và tôn giáo phương Tây.
  • B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu và địa điểm đầu tư tư bản.
  • C. Giải quyết tình trạng khủng hoảng dân số và thiếu việc làm trong nước.
  • D. Thiết lập các căn cứ quân sự để bảo vệ hòa bình thế giới.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc vào đầu thế kỷ XX?

  • A. Hệ thống thuộc địa tập trung chủ yếu ở khu vực Bắc Mỹ và Tây Âu.
  • B. Các nước đế quốc mới nổi chiếm ưu thế về số lượng và quy mô thuộc địa.
  • C. Thế giới đã bị phân chia xong, hình thành hệ thống thuộc địa rộng lớn của các nước đế quốc.
  • D. Hệ thống thuộc địa đang dần suy yếu do phong trào giải phóng dân tộc phát triển.

Câu 7: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản vì?

  • A. Lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến, thiết lập nền cộng hòa.
  • B. Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng giai cấp nông dân.
  • C. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến theo kiểu phương Tây.
  • D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, đưa Nhật Bản đi lên con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 8: Điều gì thể hiện rõ nhất tính hai mặt của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua vấn đề xã hội.
  • B. Vừa có tiềm năng phát triển kinh tế vượt bậc, vừa tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng và bất ổn xã hội.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước phát triển mà không quan tâm đến các nước đang phát triển.
  • D. Đề cao tự do cá nhân nhưng lại hạn chế quyền lực của nhà nước.

Câu 9: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền, chủ nghĩa tư bản hiện đại có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Sự cạnh tranh tự do giữa các doanh nghiệp.
  • B. Sự thống trị của tư bản tài chính.
  • C. Vai trò ngày càng tăng của nhà nước trong điều tiết kinh tế.
  • D. Xu hướng đóng cửa thị trường và bảo hộ mậu dịch.

Câu 10: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỷ XVIII - XIX) đã tác động như thế nào đến quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản?

  • A. Làm chậm quá trình tích tụ vốn và nhân công cho chủ nghĩa tư bản.
  • B. Hạn chế sự mở rộng thị trường của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Làm suy yếu giai cấp tư sản và tăng cường thế lực phong kiến.
  • D. Tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật và lực lượng sản xuất mới cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ.

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây không phải là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?

  • A. Nguy cơ khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
  • B. Sự trỗi dậy của các phong trào công nhân ở các nước tư bản.
  • C. Bất bình đẳng xã hội gia tăng.
  • D. Các vấn đề an ninh phi truyền thống (môi trường, dịch bệnh, ...).

Câu 12: Vì sao nói xuất khẩu tư bản trở thành một đặc trưng quan trọng của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở các nước tư bản.
  • B. Để tăng cường ảnh hưởng chính trị của các nước tư bản.
  • C. Để tìm kiếm lợi nhuận cao hơn và khai thác thuộc địa.
  • D. Để thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.

Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Chủ yếu dựa trên nền kinh tế nông nghiệp.
  • B. Vai trò của nhà nước giảm xuống mức tối thiểu.
  • C. Cạnh tranh tự do là động lực phát triển chủ yếu.
  • D. Dựa trên nền tảng của cách mạng khoa học - công nghệ và toàn cầu hóa.

Câu 14: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu mốc chủ nghĩa tư bản được xác lập ở phạm vi toàn cầu?

  • A. Cách mạng tư sản Anh thế kỷ XVII.
  • B. Quá trình xâm lược thuộc địa của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.
  • C. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
  • D. Sự ra đời của Liên Hợp Quốc.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Thực hiện các chính sách phúc lợi xã hội và đầu tư công.
  • B. Khuyến khích tự do hóa thương mại hoàn toàn.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các tập đoàn tư nhân.

Câu 16: Đâu là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?

  • A. Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Sự can thiệp quá mức của nhà nước vào kinh tế.
  • C. Mâu thuẫn cơ bản giữa tính xã hội hóa của sản xuất và chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
  • D. Sự phát triển chậm của khoa học và công nghệ.

Câu 17: Thuật ngữ "chủ nghĩa tư bản hiện đại" bắt đầu được sử dụng rộng rãi từ thời điểm nào?

  • A. Nửa sau thế kỷ XVII.
  • B. Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX.
  • C. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.
  • D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 18: Điều gì chứng tỏ chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi?

  • A. Sự suy giảm ảnh hưởng của các tổ chức độc quyền.
  • B. Sự thay đổi trong chính sách kinh tế - xã hội để giải quyết các vấn đề mới.
  • C. Sự thu hẹp phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.
  • D. Sự quay trở lại các hình thức kinh tế tiền tư bản chủ nghĩa.

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, chủ nghĩa tư bản hiện đại đã tận dụng yếu tố nào để phát triển?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc.
  • B. Sự gia tăng xung đột quân sự giữa các quốc gia.
  • C. Nguồn lực bên ngoài từ sự liên kết kinh tế quốc tế và phân công lao động toàn cầu.
  • D. Sự suy yếu của các tổ chức quốc tế.

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Trình độ sản xuất phát triển cao.
  • B. Kinh nghiệm quản lý kinh tế.
  • C. Khả năng tự điều chỉnh và thích nghi.
  • D. Khả năng xóa bỏ hoàn toàn bất bình đẳng xã hội.

Câu 21: Sự kiện "Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ" (thế kỷ XVIII) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ra ngoài châu Âu.
  • B. Làm suy yếu chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
  • C. Thúc đẩy sự liên kết giữa các nước tư bản châu Âu.
  • D. Dẫn đến sự hình thành hệ thống thuộc địa kiểu mới.

Câu 22: Tại sao nói chủ nghĩa tư bản hiện đại là "chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước"?

  • A. Vì nhà nước nắm giữ toàn bộ tư liệu sản xuất.
  • B. Vì có sự kết hợp giữa sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản.
  • C. Vì nhà nước kiểm soát hoàn toàn thị trường.
  • D. Vì nhà nước xóa bỏ các tổ chức độc quyền tư nhân.

Câu 23: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các tổ chức độc quyền là gì?

  • A. Cạnh tranh về giá cả.
  • B. Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm.
  • C. Cạnh tranh về kỹ thuật, công nghệ và thị trường.
  • D. Cạnh tranh về quảng cáo và dịch vụ.

Câu 24: Dự đoán nào sau đây có thể xảy ra nếu các mâu thuẫn trong lòng chủ nghĩa tư bản hiện đại không được giải quyết?

  • A. Chủ nghĩa tư bản sẽ tự động suy yếu và biến mất.
  • B. Các nước tư bản sẽ đoàn kết hơn để giải quyết vấn đề.
  • C. Vai trò của nhà nước trong kinh tế sẽ giảm xuống.
  • D. Gia tăng nguy cơ khủng hoảng kinh tế - xã hội và bất ổn toàn cầu.

Câu 25: Biểu hiện nào cho thấy lực lượng lao động trong chủ nghĩa tư bản hiện đại có sự chuyển biến về chất lượng?

  • A. Số lượng lao động giản đơn tăng lên.
  • B. Tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn cao ngày càng tăng.
  • C. Lao động thủ công dần chiếm ưu thế.
  • D. Giai cấp công nhân ngày càng suy giảm về số lượng.

Câu 26: Hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản theo trình tự thời gian: (A) Chủ nghĩa tư bản độc quyền, (B) Chủ nghĩa tư bản hiện đại, (C) Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.

  • A. (A) - (B) - (C)
  • B. (A) - (C) - (B)
  • C. (C) - (A) - (B)
  • D. (C) - (B) - (A)

Câu 27: Điều gì có thể được coi là một thành tựu nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Tạo ra lực lượng sản xuất và năng suất lao động chưa từng có.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp.
  • C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
  • D. Ổn định hóa thị trường tài chính toàn cầu.

Câu 28: Nếu một quốc gia muốn phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa, bài học kinh nghiệm nào từ lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản là quan trọng nhất?

  • A. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa kinh tế thị trường và vai trò điều tiết của nhà nước.
  • C. Mở cửa hoàn toàn thị trường và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp và xuất khẩu nông sản.

Câu 29: Trong một bài viết về "Chủ nghĩa tư bản và môi trường", một tác giả lập luận rằng chủ nghĩa tư bản, do bản chất chạy theo lợi nhuận, là nguyên nhân gốc rễ của khủng hoảng môi trường. Lập luận này thuộc loại hình phân tích nào?

  • A. Phân tích định lượng.
  • B. Phân tích thống kê.
  • C. Phân tích phê phán.
  • D. Phân tích so sánh.

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở các nước tư bản phát triển trong giai đoạn 2008-2012 (giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu). Dạng câu hỏi nào sau đây phù hợp nhất để phân tích biểu đồ này trong môn Lịch sử?

  • A. Câu hỏi yêu cầu mô tả lại số liệu trên biểu đồ.
  • B. Câu hỏi yêu cầu tính toán tỷ lệ tăng giảm thất nghiệp.
  • C. Câu hỏi yêu cầu so sánh tỷ lệ thất nghiệp giữa các nước.
  • D. Câu hỏi yêu cầu phân tích mối liên hệ giữa khủng hoảng tài chính và tình trạng thất nghiệp gia tăng trong chủ nghĩa tư bản hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản giai đoạn tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định dẫn đến sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hình thức tổ chức độc quyền nào phổ biến ở Đức và Pháp vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Bản chất của 'tư bản tài chính' trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Động lực thúc đẩy các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc vào đầu thế kỷ XX?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản vì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Điều gì thể hiện rõ nhất tính hai mặt của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền, chủ nghĩa tư bản hiện đại có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỷ XVIII - XIX) đã tác động như thế nào đến quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây không phải là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Vì sao nói xuất khẩu tư bản trở thành một đặc trưng quan trọng của chủ nghĩa đế quốc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu mốc chủ nghĩa tư bản được xác lập ở phạm vi toàn cầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đâu là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Thuật ngữ 'chủ nghĩa tư bản hiện đại' bắt đầu được sử dụng rộng rãi từ thời điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Điều gì chứng tỏ chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, chủ nghĩa tư bản hiện đại đã tận dụng yếu tố nào để phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Sự kiện 'Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ' (thế kỷ XVIII) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao nói chủ nghĩa tư bản hiện đại là 'chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các tổ chức độc quyền là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Dự đoán nào sau đây có thể xảy ra nếu các mâu thuẫn trong lòng chủ nghĩa tư bản hiện đại không được giải quyết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Biểu hiện nào cho thấy lực lượng lao động trong chủ nghĩa tư bản hiện đại có sự chuyển biến về chất lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản theo trình tự thời gian: (A) Chủ nghĩa tư bản độc quyền, (B) Chủ nghĩa tư bản hiện đại, (C) Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì có thể được coi là một thành tựu nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong lĩnh vực kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nếu một quốc gia muốn phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa, bài học kinh nghiệm nào từ lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong một bài viết về 'Chủ nghĩa tư bản và môi trường', một tác giả lập luận rằng chủ nghĩa tư bản, do bản chất chạy theo lợi nhuận, là nguyên nhân gốc rễ của khủng hoảng môi trường. Lập luận này thuộc loại hình phân tích nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở các nước tư bản phát triển trong giai đoạn 2008-2012 (giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu). Dạng câu hỏi nào sau đây phù hợp nhất để phân tích biểu đồ này trong môn Lịch sử?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa chủ nghĩa tư bản giai đoạn tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

  • A. Giai đoạn tự do cạnh tranh nhấn mạnh vai trò của nhà nước, còn độc quyền thì không.
  • B. Giai đoạn độc quyền có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn tự do cạnh tranh.
  • C. Giai đoạn tự do cạnh tranh chỉ diễn ra ở châu Âu, còn độc quyền thì lan rộng toàn cầu.
  • D. Giai đoạn độc quyền xuất hiện các tổ chức độc quyền chi phối nền kinh tế, còn tự do cạnh tranh thì không.

Câu 2: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, khởi đầu ở Anh, đã tạo tiền đề quan trọng cho sự xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới như thế nào?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc của các nước thuộc địa vào kinh tế chính quốc.
  • B. Tạo ra năng lực sản xuất vượt trội, thúc đẩy tìm kiếm thị trường và thuộc địa, mở rộng phạm vi CNTB.
  • C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân quốc tế, thách thức CNTB trên toàn cầu.
  • D. Giúp các nước phong kiến chuyển đổi sang CNTB một cách hòa bình và tự nguyện.

Câu 3: Vì sao cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

  • A. Do nhu cầu ngày càng tăng về thị trường, nguyên liệu và vốn đầu tư từ sự phát triển của CNTB độc quyền.
  • B. Do các cuộc cách mạng tư sản nổ ra và thắng lợi ở nhiều nước trên thế giới.
  • C. Do sự suy yếu của hệ thống thuộc địa truyền thống và sự trỗi dậy của phong trào giải phóng dân tộc.
  • D. Do sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước tư bản về công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 4: Tổ chức độc quyền "Tơ-rớt" ở Mỹ cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX thể hiện đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản độc quyền?

  • A. Sự liên kết giữa các ngân hàng và nhà nước.
  • B. Sự phân chia thị trường thế giới giữa các cường quốc.
  • C. Sự tập trung sản xuất và vốn vào một số ít công ty lớn, có khả năng chi phối thị trường.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Câu 5: Nội dung nào sau đây là một trong những đặc trưng kinh tế cơ bản của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Xuất khẩu tư bản trở thành yếu tố quan trọng trong quan hệ kinh tế quốc tế.
  • C. Giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào các hoạt động kinh tế.
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh tự do để nâng cao hiệu quả sản xuất.

Câu 6: Sự kiện nào sau đây được xem là mốc đánh dấu chủ nghĩa tư bản đã vượt ra khỏi phạm vi châu Âu và xác lập ở một khu vực mới?

  • A. Cuộc nội chiến ở Anh (thế kỷ XVII).
  • B. Đại cách mạng Pháp (thế kỷ XVIII).
  • C. Cách mạng công nghiệp ở Anh (thế kỷ XVIII - XIX).
  • D. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỷ XVIII).

Câu 7: "Chủ nghĩa tư bản nhà nước" trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại được hiểu như thế nào?

  • A. Nhà nước nắm giữ toàn bộ tư liệu sản xuất và điều hành nền kinh tế.
  • B. Nhà nước hoàn toàn kiểm soát thị trường và giá cả.
  • C. Nhà nước tăng cường vai trò quản lý và điều tiết kinh tế, can thiệp vào một số lĩnh vực để phục vụ lợi ích của tư bản độc quyền.
  • D. Nhà nước khuyến khích tự do hóa hoàn toàn nền kinh tế, giảm thiểu sự can thiệp.

Câu 8: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, chủ nghĩa tư bản độc quyền có tác động như thế nào đến tốc độ phát triển kinh tế?

  • A. Làm chậm lại đáng kể tốc độ phát triển kinh tế do độc quyền kìm hãm cạnh tranh.
  • B. Có thể tạo ra sự phát triển nhanh chóng ở một số lĩnh vực nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng và phát triển không đều.
  • C. Không có tác động đáng kể đến tốc độ phát triển kinh tế.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế một cách ổn định và bền vững hơn.

Câu 9: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng dân số và nguồn lao động.
  • B. Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Những tiến bộ của cách mạng khoa học - công nghệ.
  • D. Sự thay đổi trong chính sách thương mại quốc tế.

Câu 10: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu hướng đến lĩnh vực nào?

  • A. Các nước tư bản phát triển khác để tăng cường cạnh tranh.
  • B. Các tổ chức tài chính quốc tế để mở rộng ảnh hưởng.
  • C. Các ngành công nghiệp mới nổi ở chính quốc.
  • D. Các nước thuộc địa và kém phát triển để khai thác tài nguyên và nhân công.

Câu 11: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở châu Á?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây vào châu Á.
  • B. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nhật Bản và có ảnh hưởng lan tỏa đến các nước châu Á khác.
  • C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á.
  • D. Dẫn đến sự hình thành liên minh các nước tư bản châu Á chống lại phương Tây.

Câu 12: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Sự gia tăng bất bình đẳng kinh tế và phân hóa giàu nghèo.
  • B. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế.
  • C. Sự thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Sự suy yếu của các quốc gia dân tộc truyền thống.

Câu 13: Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc mang trong mình mâu thuẫn sâu sắc, không thể giải quyết?

  • A. Vì nó dựa trên nền tảng kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Vì nó khuyến khích cạnh tranh tự do và bình đẳng giữa các quốc gia.
  • C. Vì nó chứa đựng mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, giữa đế quốc và thuộc địa, và mâu thuẫn giai cấp trong nước.
  • D. Vì nó thiếu sự hợp tác quốc tế và luật pháp toàn cầu.

Câu 14: Biện pháp nào dưới đây không thuộc về sự điều chỉnh của chủ nghĩa tư bản hiện đại để thích ứng với tình hình mới?

  • A. Tăng cường đầu tư vào khoa học và công nghệ.
  • B. Mở rộng các hình thức phúc lợi xã hội.
  • C. Điều chỉnh vai trò của nhà nước trong kinh tế.
  • D. Quay trở lại chính sách bảo hộ mậu dịch để bảo vệ thị trường trong nước.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa "chủ nghĩa tư bản hiện đại" so với "chủ nghĩa tư bản độc quyền" trước đó là gì?

  • A. Chủ nghĩa tư bản hiện đại không còn tồn tại các tổ chức độc quyền.
  • B. Chủ nghĩa tư bản hiện đại hoàn toàn xóa bỏ sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
  • C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại có sự điều chỉnh mạnh mẽ về vai trò nhà nước và các chính sách xã hội.
  • D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại quay trở lại giai đoạn tự do cạnh tranh.

Câu 16: Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, sự phân chia thế giới giữa các cường quốc diễn ra chủ yếu bằng hình thức nào?

  • A. Xâm lược và thôn tính thuộc địa.
  • B. Cạnh tranh kinh tế và thương mại.
  • C. Đàm phán và thỏa thuận hòa bình.
  • D. Hỗ trợ và viện trợ kinh tế.

Câu 17: Khái niệm "tư bản tài chính" ra đời trong giai đoạn nào của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Chủ nghĩa tư bản sơ khai.
  • B. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền (đế quốc chủ nghĩa).
  • D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về "xuất khẩu tư bản" trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

  • A. Là hình thức chủ yếu trong quan hệ kinh tế quốc tế của các nước đế quốc.
  • B. Nhằm giúp các nước thuộc địa phát triển kinh tế và văn hóa.
  • C. Hướng tới các nước thuộc địa, kém phát triển để thu lợi nhuận cao.
  • D. Gắn liền với sự xâm lược thuộc địa và bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là động lực thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang độc quyền?

  • A. Quá trình tích tụ và tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Sự xuất hiện của các cuộc khủng hoảng kinh tế.
  • C. Sự phát triển của phong trào công nhân.
  • D. Sự can thiệp ngày càng tăng của nhà nước vào kinh tế.

Câu 20: Hình thức tổ chức độc quyền nào phổ biến ở Đức và Pháp vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Tơ-rớt.
  • B. Cácten và xanhđica.
  • C. Công-xooc-xi-om.
  • D. Mô-nô-pô.

Câu 21: Đâu là một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu?

  • A. Khả năng xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo trên thế giới.
  • B. Khả năng ngăn chặn các cuộc chiến tranh và xung đột vũ trang.
  • C. Khả năng tự điều chỉnh và thích nghi để giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.
  • D. Khả năng tạo ra sự công bằng và bình đẳng tuyệt đối trong xã hội.

Câu 22: Phong trào "Chiếm lấy phố Wall" năm 2011 ở Mỹ phản ánh điều gì về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự ủng hộ rộng rãi của quần chúng đối với hệ thống tư bản chủ nghĩa.
  • B. Sự suy yếu của các tổ chức độc quyền tài chính.
  • C. Sự thành công của các chính sách phúc lợi xã hội.
  • D. Sự gia tăng mâu thuẫn xã hội và bất bình đẳng trong lòng xã hội tư bản.

Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa chủ nghĩa tư bản và toàn cầu hóa?

  • A. Toàn cầu hóa là quá trình hoàn toàn độc lập với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Toàn cầu hóa là một giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa tư bản, thúc đẩy sự lan rộng và liên kết kinh tế toàn cầu.
  • C. Toàn cầu hóa làm suy yếu chủ nghĩa tư bản và dẫn đến sự sụp đổ của nó.
  • D. Chủ nghĩa tư bản và toàn cầu hóa mâu thuẫn và loại trừ lẫn nhau.

Câu 24: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước trong nền kinh tế có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm thiểu tối đa, tiến tới xóa bỏ hoàn toàn vai trò can thiệp vào kinh tế.
  • B. Không có sự thay đổi đáng kể so với giai đoạn trước.
  • C. Tăng cường vai trò điều tiết, quản lý và can thiệp vào kinh tế để ổn định và phát triển.
  • D. Chuyển từ vai trò điều tiết sang vai trò trực tiếp điều hành các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 25: Đâu không phải là một trong năm đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc theo V.I. Lênin?

  • A. Tập trung sản xuất và tư bản cao độ, hình thành các tổ chức độc quyền.
  • B. Xuất khẩu tư bản có vai trò đặc biệt quan trọng.
  • C. Hình thành các liên minh tư bản độc quyền quốc tế phân chia thế giới.
  • D. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa cách mạng công nghiệp và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Cách mạng công nghiệp đã thay đổi phương thức sản xuất và cơ cấu xã hội như thế nào?

  • A. Cách mạng công nghiệp không có tác động đáng kể đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Cách mạng công nghiệp làm chậm lại quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Cách mạng công nghiệp là động lực mạnh mẽ thúc đẩy chủ nghĩa tư bản phát triển, tạo ra phương thức sản xuất công nghiệp và hình thành xã hội công nghiệp.
  • D. Cách mạng công nghiệp chỉ có tác động đến các nước châu Âu, không ảnh hưởng đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trên toàn cầu.

Câu 27: So sánh điểm khác biệt về mục tiêu và phương thức bành trướng thuộc địa giữa giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc.

  • A. Mục tiêu và phương thức bành trướng thuộc địa ở hai giai đoạn là hoàn toàn giống nhau.
  • B. Giai đoạn đế quốc chủ nghĩa có mục tiêu bành trướng thuộc địa toàn diện và phương thức xâm lược quyết liệt hơn so với giai đoạn tự do cạnh tranh.
  • C. Giai đoạn tự do cạnh tranh chú trọng bành trướng thuộc địa hơn giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
  • D. Cả hai giai đoạn đều không chú trọng đến bành trướng thuộc địa.

Câu 28: Dựa vào kiến thức đã học, hãy dự đoán xu hướng phát triển tiếp theo của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong 20-30 năm tới, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và các vấn đề toàn cầu hiện nay.

  • A. Chủ nghĩa tư bản hiện đại sẽ suy yếu và sụp đổ do không thể giải quyết các vấn đề toàn cầu.
  • B. Chủ nghĩa tư bản hiện đại sẽ quay trở lại giai đoạn tự do cạnh tranh.
  • C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại sẽ không có nhiều thay đổi lớn.
  • D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại sẽ tiếp tục điều chỉnh và thích nghi, tăng cường vai trò nhà nước, chú trọng hơn đến phát triển bền vững và giải quyết các vấn đề toàn cầu, nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều mâu thuẫn và thách thức.

Câu 29: Đánh giá vai trò của các tổ chức độc quyền trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Tổ chức độc quyền vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực như thế nào?

  • A. Tổ chức độc quyền thúc đẩy tập trung vốn và sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh, nhưng cũng kìm hãm cạnh tranh, thao túng thị trường và gia tăng bất bình đẳng.
  • B. Tổ chức độc quyền chỉ có vai trò tích cực, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Tổ chức độc quyền chỉ có vai trò tiêu cực, kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • D. Tổ chức độc quyền không có vai trò đáng kể trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

Câu 30: Trong bối cảnh hiện nay, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản thế giới để xây dựng và phát triển kinh tế đất nước?

  • A. Việt Nam nên đi theo mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, không cần học hỏi kinh nghiệm từ chủ nghĩa tư bản.
  • B. Việt Nam nên hoàn toàn tự do hóa nền kinh tế, giảm thiểu vai trò của nhà nước.
  • C. Việt Nam cần phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, học hỏi kinh nghiệm quản lý và phát triển kinh tế của các nước tư bản phát triển, nhưng cần có sự điều tiết của nhà nước, đảm bảo công bằng xã hội và phát triển bền vững.
  • D. Việt Nam không nên hội nhập kinh tế quốc tế mà nên tập trung phát triển kinh tế tự cung tự cấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa chủ nghĩa tư bản giai đoạn tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, khởi đầu ở Anh, đã tạo tiền đề quan trọng cho sự xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Vì sao cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tổ chức độc quyền 'Tơ-rớt' ở Mỹ cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX thể hiện đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản độc quyền?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nội dung nào sau đây là một trong những đặc trưng kinh tế cơ bản của chủ nghĩa đế quốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Sự kiện nào sau đây được xem là mốc đánh dấu chủ nghĩa tư bản đã vượt ra khỏi phạm vi châu Âu và xác lập ở một khu vực mới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: 'Chủ nghĩa tư bản nhà nước' trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại được hiểu như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, chủ nghĩa tư bản độc quyền có tác động như thế nào đến tốc độ phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu hướng đến lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở châu Á?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc mang trong mình mâu thuẫn sâu sắc, không thể giải quyết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Biện pháp nào dưới đây không thuộc về sự điều chỉnh của chủ nghĩa tư bản hiện đại để thích ứng với tình hình mới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa 'chủ nghĩa tư bản hiện đại' so với 'chủ nghĩa tư bản độc quyền' trước đó là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, sự phân chia thế giới giữa các cường quốc diễn ra chủ yếu bằng hình thức nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khái niệm 'tư bản tài chính' ra đời trong giai đoạn nào của chủ nghĩa tư bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về 'xuất khẩu tư bản' trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là động lực thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang độc quyền?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Hình thức tổ chức độc quyền nào phổ biến ở Đức và Pháp vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đâu là một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phong trào 'Chiếm lấy phố Wall' năm 2011 ở Mỹ phản ánh điều gì về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa chủ nghĩa tư bản và toàn cầu hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước trong nền kinh tế có xu hướng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đâu không phải là một trong năm đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc theo V.I. Lênin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa cách mạng công nghiệp và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Cách mạng công nghiệp đã thay đổi phương thức sản xuất và cơ cấu xã hội như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: So sánh điểm khác biệt về mục tiêu và phương thức bành trướng thuộc địa giữa giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Dựa vào kiến thức đã học, hãy dự đoán xu hướng phát triển tiếp theo của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong 20-30 năm tới, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và các vấn đề toàn cầu hiện nay.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đánh giá vai trò của các tổ chức độc quyền trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Tổ chức độc quyền vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh hiện nay, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản thế giới để xây dựng và phát triển kinh tế đất nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển nền kinh tế của các nước phương Tây từ trọng thương sang tự do cạnh tranh vào thế kỷ XVIII?

  • A. Sự suy yếu của hệ thống chính trị phong kiến.
  • B. Ảnh hưởng từ các cuộc cách mạng tư sản.
  • C. Gia tăng dân số và nhu cầu thị trường.
  • D. Cuộc cách mạng công nghiệp và những tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Câu 2: So sánh giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh với chủ nghĩa tư bản độc quyền, điểm khác biệt cơ bản nhất về bản chất kinh tế giữa hai giai đoạn này là gì?

  • A. Mức độ quốc tế hóa của nền kinh tế.
  • B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết kinh tế.
  • C. Sự chi phối của các tổ chức độc quyền đối với thị trường.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và tích lũy tư bản.

Câu 3: Đầu thế kỷ XX, việc xuất khẩu tư bản trở thành một đặc trưng kinh tế quan trọng của các nước đế quốc. Hệ quả chính trị nào sau đây xuất phát từ hiện tượng này?

  • A. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Các cường quốc tăng cường tranh giành thuộc địa và khu vực ảnh hưởng.
  • C. Phong trào công nhân quốc tế phát triển lên một bước mới.
  • D. Sự ra đời của các tổ chức tài chính quốc tế.

Câu 4: Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản "không đổ máu". Tuy nhiên, yếu tố nào sau đây cho thấy cuộc Duy tân này vẫn mang bản chất của một cuộc cách mạng tư sản?

  • A. Xóa bỏ chế độ phong kiến, thiết lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
  • B. Tiến hành chiến tranh xâm lược và mở rộng thuộc địa.
  • C. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để cho nông dân.
  • D. Phát triển văn hóa dân tộc và bài trừ văn hóa phương Tây.

Câu 5: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước đã có sự thay đổi đáng kể so với giai đoạn trước. Biểu hiện rõ nhất của sự thay đổi này là gì?

  • A. Nhà nước hoàn toàn rút khỏi các hoạt động kinh tế, để thị trường tự do điều tiết.
  • B. Nhà nước tập trung vào xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển giáo dục.
  • C. Nhà nước tăng cường can thiệp vào kinh tế để ổn định và thúc đẩy tăng trưởng.
  • D. Nhà nước chỉ đóng vai trò quản lý hành chính và bảo đảm an ninh quốc gia.

Câu 6: Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) là một đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện đại. Tác động tiêu cực nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của sự phát triển TNCs?

  • A. Gia tăng sự phụ thuộc của các nước đang phát triển vào vốn và công nghệ nước ngoài.
  • B. Nguy cơ chuyển giá và trốn thuế, gây thất thu ngân sách cho các quốc gia.
  • C. Ảnh hưởng đến chủ quyền kinh tế và khả năng tự chủ của các quốc gia.
  • D. Sự gia tăng ô nhiễm môi trường do sản xuất công nghiệp.

Câu 7: Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã tác động sâu sắc đến các nước tư bản. Giải pháp kinh tế nào sau đây được nhiều nước tư bản áp dụng để ứng phó với khủng hoảng, đánh dấu sự chuyển đổi sang chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?

  • A. Thực hiện chính sách tự do thương mại hoàn toàn.
  • B. Tăng cường vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước theo "Chính sách mới" (New Deal).
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa để mở rộng thị trường.
  • D. Cắt giảm chi tiêu công và thắt chặt tiền tệ.

Câu 8: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, chủ nghĩa đế quốc mang đặc trưng nổi bật nào trong chính sách đối ngoại?

  • A. Chú trọng vào hợp tác kinh tế và thương mại song phương.
  • B. Ưu tiên giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
  • C. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa và tranh giành thị trường thế giới.
  • D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các quốc gia khác.

Câu 9: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức tổ chức độc quyền phổ biến nhất ở Hoa Kỳ là "tơ-rớt". Đặc điểm chính của hình thức "tơ-rớt" là gì?

  • A. Liên kết lỏng lẻo giữa các doanh nghiệp, giữ nguyên quyền tự chủ.
  • B. Hiệp hội các nhà tư bản thỏa thuận về giá cả và thị trường tiêu thụ.
  • C. Tổ chức độc quyền trong lĩnh vực ngân hàng và tài chính.
  • D. Sáp nhập các doanh nghiệp thành một công ty thống nhất, mất quyền tự chủ hoàn toàn.

Câu 10: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỷ XVIII-XIX) đã tạo ra bước nhảy vọt trong lực lượng sản xuất. Tuy nhiên, hệ quả xã hội tiêu cực nào sau đây phát sinh từ quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Sự hình thành giai cấp tư sản và vô sản.
  • B. Tình trạng đô thị hóa tự phát, ô nhiễm môi trường và điều kiện sống tồi tệ của công nhân.
  • C. Gia tăng năng suất lao động và của cải vật chất.
  • D. Xuất hiện các phong trào công nhân đấu tranh đòi quyền lợi.

Câu 11: Phong trào "99% chống lại 1%" xuất hiện ở Mỹ và nhiều nước tư bản khác trong những năm gần đây phản ánh điều gì về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự gia tăng bất bình đẳng thu nhập và phân hóa giàu nghèo sâu sắc.
  • B. Sự suy giảm vai trò của nhà nước trong điều tiết kinh tế.
  • C. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu và suy thoái sản xuất.
  • D. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc cực đoan.

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, một trong những tiềm năng lớn nhất của chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?

  • A. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các quốc gia.
  • B. Giải quyết triệt để các vấn đề xã hội toàn cầu.
  • C. Tận dụng nguồn lực toàn cầu để phát triển kinh tế và khoa học công nghệ.
  • D. Ổn định hệ thống tài chính tiền tệ quốc tế.

Câu 13: Đâu là một trong những thách thức AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?

  • A. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các cường quốc quân sự.
  • C. Các cuộc xung đột sắc tộc và tôn giáo.
  • D. Biến đổi khí hậu và các vấn đề môi trường toàn cầu.

Câu 14: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là mốc đánh dấu sự XÁC LẬP chủ nghĩa tư bản ở châu Âu?

  • A. Cuộc phát kiến địa lý.
  • B. Các cuộc cách mạng tư sản ở Hà Lan và Anh.
  • C. Cuộc cách mạng công nghiệp.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 15: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản (thế kỷ XVI-XVIII), chính sách kinh tế nào được các quốc gia châu Âu áp dụng phổ biến để tích lũy vốn ban đầu?

  • A. Tự do thương mại.
  • B. Kinh tế kế hoạch hóa.
  • C. Chủ nghĩa trọng thương.
  • D. Kinh tế hỗn hợp.

Câu 16: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp gia tăng trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, "Chính sách mới" (New Deal) của Tổng thống Roosevelt ở Mỹ đã áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Giảm thuế để kích thích sản xuất.
  • C. Phát hành thêm tiền để tăng chi tiêu.
  • D. Nhà nước đầu tư vào các công trình công cộng, tạo việc làm.

Câu 17: Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, sự phân chia thế giới giữa các cường quốc tư bản diễn ra chủ yếu bằng hình thức nào?

  • A. Cạnh tranh kinh tế và thương mại.
  • B. Xâm lược quân sự và thôn tính thuộc địa.
  • C. Hợp tác quốc tế và phân chia lợi ích.
  • D. Đấu tranh ngoại giao và đàm phán hòa bình.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến sự chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền?

  • A. Quá trình tích tụ và tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghiệp.
  • C. Xu hướng bảo hộ mậu dịch của các quốc gia.
  • D. Khủng hoảng kinh tế mang tính chu kỳ của chủ nghĩa tư bản.

Câu 19: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG thuộc về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Giai đoạn tự do cạnh tranh hoàn toàn, không có sự can thiệp của nhà nước.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và kinh tế tri thức.
  • C. Toàn cầu hóa kinh tế và vai trò của các công ty xuyên quốc gia.
  • D. Sự điều chỉnh và thích ứng liên tục để duy trì và phát triển.

Câu 20: Hình thức tổ chức độc quyền nào sau đây là sự liên kết giữa các công ty độc quyền trong NHIỀU ngành kinh tế khác nhau, thể hiện sự tập trung tư bản cao nhất?

  • A. Các-ten.
  • B. Xanh-đi-ca.
  • C. Tơ-rớt.
  • D. Công-xooc-xi-om.

Câu 21: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của "tư bản tài chính" có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

  • A. Suy giảm vai trò do sự phát triển của kinh tế nhà nước.
  • B. Không có sự thay đổi đáng kể về vai trò.
  • C. Tiếp tục giữ vai trò chi phối và mở rộng phạm vi hoạt động trên toàn cầu.
  • D. Chỉ còn đóng vai trò trong lĩnh vực ngân hàng, mất vai trò trong công nghiệp.

Câu 22: Một trong những HẠN CHẾ lớn nhất của chủ nghĩa tư bản hiện đại, dù đã có nhiều điều chỉnh, là gì?

  • A. Khả năng tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • B. Không giải quyết triệt để được các mâu thuẫn xã hội và bất công.
  • C. Sự lạc hậu về khoa học công nghệ so với các hệ thống khác.
  • D. Thiếu kinh nghiệm quản lý kinh tế trong điều kiện mới.

Câu 23: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra dưới hình thức nào?

  • A. Cách mạng bạo lực lật đổ chế độ Mạc phủ.
  • B. Cải cách từ trên xuống do Thiên hoàng Minh Trị lãnh đạo.
  • C. Chiến tranh giành độc lập dân tộc.
  • D. Phong trào nông dân nổi dậy.

Câu 24: Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản?

  • A. Mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.
  • B. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị xâm lược.
  • C. Thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
  • D. Thiết lập chế độ cộng hòa nghị viện.

Câu 25: Sự kiện nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần vào quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản trên thế giới?

  • A. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI.
  • B. Cách mạng tư sản Anh thế kỷ XVII.
  • C. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
  • D. Cách mạng công nghiệp ở Anh.

Câu 26: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, yếu tố nào sau đây trở thành động lực thúc đẩy các nước đế quốc tăng cường xâm lược thuộc địa?

  • A. Nhu cầu về thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu và nhân công giá rẻ.
  • B. Mong muốn truyền bá văn minh phương Tây.
  • C. Giải quyết vấn đề dân số và thất nghiệp trong nước.
  • D. Cạnh tranh về sức mạnh quân sự và ảnh hưởng chính trị.

Câu 27: So sánh với giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, điểm khác biệt cơ bản trong vai trò của ngân hàng ở giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

  • A. Giảm vai trò do sự phát triển của các hình thức tín dụng khác.
  • B. Không có sự thay đổi đáng kể về vai trò.
  • C. Ngân hàng trở thành trung tâm của hệ thống tài chính, chi phối cả công nghiệp.
  • D. Chỉ còn đóng vai trò huy động vốn tiết kiệm, mất vai trò đầu tư.

Câu 28: Để ứng phó với các thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại, một trong những xu hướng điều chỉnh quan trọng của các nước tư bản là gì?

  • A. Quay trở lại chính sách tự do kinh tế hoàn toàn.
  • B. Từ bỏ vai trò quản lý kinh tế của nhà nước.
  • C. Hạn chế quá trình toàn cầu hóa.
  • D. Tăng cường vai trò của nhà nước trong điều tiết và phúc lợi xã hội.

Câu 29: Thế nào là "tư bản tài chính" – một đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Tư bản đầu tư vào lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
  • B. Sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.
  • C. Tư bản do nhà nước nắm giữ và điều hành.
  • D. Tư bản của các công ty xuyên quốc gia.

Câu 30: Trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai đoạn nào được xem là thời kỳ "tự do cạnh tranh"?

  • A. Giai đoạn từ khi xác lập đến cuối thế kỷ XIX.
  • B. Giai đoạn cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
  • C. Giai đoạn sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
  • D. Giai đoạn từ đầu thế kỷ XXI đến hiện tại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển nền kinh tế của các nước phương Tây từ trọng thương sang tự do cạnh tranh vào thế kỷ XVIII?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: So sánh giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh với chủ nghĩa tư bản độc quyền, điểm khác biệt cơ bản nhất về bản chất kinh tế giữa hai giai đoạn này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đầu thế kỷ XX, việc xuất khẩu tư bản trở thành một đặc trưng kinh tế quan trọng của các nước đế quốc. Hệ quả chính trị nào sau đây xuất phát từ hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản 'không đổ máu'. Tuy nhiên, yếu tố nào sau đây cho thấy cuộc Duy tân này vẫn mang bản chất của một cuộc cách mạng tư sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước đã có sự thay đổi đáng kể so với giai đoạn trước. Biểu hiện rõ nhất của sự thay đổi này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) là một đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện đại. Tác động tiêu cực nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của sự phát triển TNCs?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã tác động sâu sắc đến các nước tư bản. Giải pháp kinh tế nào sau đây được nhiều nước tư bản áp dụng để ứng phó với khủng hoảng, đánh dấu sự chuyển đổi sang chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, chủ nghĩa đế quốc mang đặc trưng nổi bật nào trong chính sách đối ngoại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức tổ chức độc quyền phổ biến nhất ở Hoa Kỳ là 'tơ-rớt'. Đặc điểm chính của hình thức 'tơ-rớt' là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỷ XVIII-XIX) đã tạo ra bước nhảy vọt trong lực lượng sản xuất. Tuy nhiên, hệ quả xã hội tiêu cực nào sau đây phát sinh từ quá trình công nghiệp hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phong trào '99% chống lại 1%' xuất hiện ở Mỹ và nhiều nước tư bản khác trong những năm gần đây phản ánh điều gì về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, một trong những tiềm năng lớn nhất của chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đâu là một trong những thách thức AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là mốc đánh dấu sự XÁC LẬP chủ nghĩa tư bản ở châu Âu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản (thế kỷ XVI-XVIII), chính sách kinh tế nào được các quốc gia châu Âu áp dụng phổ biến để tích lũy vốn ban đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp gia tăng trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, 'Chính sách mới' (New Deal) của Tổng thống Roosevelt ở Mỹ đã áp dụng biện pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, sự phân chia thế giới giữa các cường quốc tư bản diễn ra chủ yếu bằng hình thức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến sự chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG thuộc về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hình thức tổ chức độc quyền nào sau đây là sự liên kết giữa các công ty độc quyền trong NHIỀU ngành kinh tế khác nhau, thể hiện sự tập trung tư bản cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của 'tư bản tài chính' có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một trong những HẠN CHẾ lớn nhất của chủ nghĩa tư bản hiện đại, dù đã có nhiều điều chỉnh, là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra dưới hình thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Sự kiện nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần vào quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản trên thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, yếu tố nào sau đây trở thành động lực thúc đẩy các nước đế quốc tăng cường xâm lược thuộc địa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: So sánh với giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, điểm khác biệt cơ bản trong vai trò của ngân hàng ở giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để ứng phó với các thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại, một trong những xu hướng điều chỉnh quan trọng của các nước tư bản là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Thế nào là 'tư bản tài chính' – một đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai đoạn nào được xem là thời kỳ 'tự do cạnh tranh'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự phát triển của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
  • B. Quá trình tích tụ và tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ
  • C. Sự can thiệp ngày càng tăng của nhà nước vào kinh tế
  • D. Xuất hiện các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ

Câu 2: Hãy phân tích mối quan hệ giữa cách mạng công nghiệp và quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn cầu.

  • A. Cách mạng công nghiệp làm chậm quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản do mâu thuẫn giai cấp gia tăng.
  • B. Cách mạng công nghiệp không ảnh hưởng đến quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Cách mạng công nghiệp tạo tiền đề vật chất và thúc đẩy quá trình xâm lược thuộc địa, mở rộng chủ nghĩa tư bản.
  • D. Cách mạng công nghiệp chỉ ảnh hưởng đến các nước châu Âu, không tác động đến toàn cầu.

Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn chủ nghĩa tư bản đế quốc so với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh là gì?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nông nghiệp.
  • B. Vai trò giảm sút của nhà nước trong điều tiết kinh tế.
  • C. Cạnh tranh tự do hoàn toàn giữa các doanh nghiệp nhỏ.
  • D. Sự hình thành và chi phối của các tổ chức độc quyền trong kinh tế.

Câu 4: Trong bối cảnh cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, việc các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa phản ánh bản chất nào của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Nhu cầu tìm kiếm thị trường, nguyên liệu và lợi nhuận tối đa.
  • B. Mong muốn truyền bá văn minh phương Tây đến các quốc gia lạc hậu.
  • C. Giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế và xã hội ở chính quốc.
  • D. Thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế giữa các dân tộc.

Câu 5: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản "đặc biệt" vì diễn ra dưới hình thức nào?

  • A. Chiến tranh giành độc lập dân tộc.
  • B. Nội chiến giữa các thế lực phong kiến.
  • C. Cải cách, canh tân đất nước từ trên xuống.
  • D. Đấu tranh của nông dân lật đổ chế độ phong kiến.

Câu 6: Tổ chức độc quyền "Tơ-rớt" (Trust) phổ biến ở Mỹ vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX thể hiện điều gì về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Sự suy yếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • B. Sự tập trung tư bản và độc quyền trong các ngành kinh tế.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của cạnh tranh tự do.
  • D. Vai trò ngày càng tăng của nhà nước trong kinh tế thị trường.

Câu 7: Khái niệm "tư bản tài chính" xuất hiện trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc dùng để chỉ sự kết hợp giữa loại hình tư bản nào?

  • A. Tư bản thương nghiệp và tư bản công nghiệp.
  • B. Tư bản nông nghiệp và tư bản công nghiệp.
  • C. Tư bản nhà nước và tư bản tư nhân.
  • D. Tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là một trong năm đặc trưng kinh tế cơ bản của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Sự phát triển của kinh tế tự cung tự cấp.
  • B. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • D. Tăng cường bảo hộ mậu dịch quốc gia.

Câu 9: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và chủ nghĩa tư bản độc quyền tư nhân.

  • A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước chỉ tồn tại ở các nước kém phát triển.
  • B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền tư nhân không còn tồn tại trong giai đoạn hiện nay.
  • C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước có sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
  • D. Chủ nghĩa tư bản độc quyền tư nhân hướng tới lợi ích xã hội, còn nhà nước thì không.

Câu 10: Chủ nghĩa tư bản hiện đại được hình thành và phát triển từ giai đoạn lịch sử nào?

  • A. Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX.
  • B. Giữa thế kỷ XIX.
  • C. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.
  • D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

Câu 11: Đâu là một trong những biểu hiện mới của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của độc quyền tư nhân và sức mạnh chính trị của nhà nước.
  • B. Sự quay trở lại của cạnh tranh tự do hoàn toàn trên thị trường.
  • C. Vai trò ngày càng suy yếu của các tập đoàn xuyên quốc gia.
  • D. Sự tách rời giữa kinh tế và chính trị trong xã hội.

Câu 12: Cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Làm chậm lại tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước tư bản.
  • B. Tạo ra lực lượng sản xuất phát triển cao, nâng cao năng suất lao động.
  • C. Gia tăng tình trạng thất nghiệp và bất ổn xã hội.
  • D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội tư bản.

Câu 13: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, lực lượng lao động có sự thay đổi đáng kể nào về cơ cấu và trình độ?

  • A. Giảm tỷ trọng lao động trí óc, tăng lao động chân tay.
  • B. Trình độ chuyên môn của người lao động ngày càng giảm.
  • C. Tăng tỷ trọng lao động trí óc, trình độ chuyên môn và kỹ năng được nâng cao.
  • D. Cơ cấu lao động không có sự thay đổi so với giai đoạn trước.

Câu 14: Một trong những tiềm năng lớn nhất của chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?

  • A. Khả năng giải quyết triệt để các cuộc khủng hoảng kinh tế.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng bất bình đẳng xã hội.
  • C. Loại bỏ được các mâu thuẫn vốn có của chủ nghĩa tư bản.
  • D. Khả năng tự điều chỉnh và thích nghi để tồn tại và phát triển.

Câu 15: Thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Sự trỗi dậy của các phong trào công nhân ở các nước phát triển.
  • B. Nguy cơ khủng hoảng kinh tế - tài chính mang tính toàn cầu.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước đang phát triển.
  • D. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 16: Phong trào "Chiếm phố Wall" năm 2011 ở Mỹ phản ánh điều gì về mâu thuẫn xã hội trong chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Mâu thuẫn giữa các quốc gia tư bản phát triển.
  • B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
  • C. Mâu thuẫn giữa thiểu số giàu có và đa số người dân.
  • D. Mâu thuẫn giữa lao động trí óc và lao động chân tay.

Câu 17: Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, các nước tư bản hiện đại đã có xu hướng điều chỉnh như thế nào để duy trì vị thế?

  • A. Thu hẹp phạm vi hoạt động của các công ty đa quốc gia.
  • B. Tăng cường bảo hộ mậu dịch và giảm tự do hóa thương mại.
  • C. Giảm sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
  • D. Đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và quốc tế.

Câu 18: Hãy đánh giá vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa hiện đại.

  • A. Vai trò của nhà nước ngày càng thu hẹp, chủ yếu để thị trường tự điều tiết.
  • B. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong điều tiết, quản lý kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội.
  • C. Nhà nước chỉ can thiệp vào kinh tế trong thời kỳ khủng hoảng.
  • D. Vai trò của nhà nước chỉ giới hạn trong việc bảo vệ quyền sở hữu tư nhân.

Câu 19: Một trong những thách thức về mặt xã hội mà chủ nghĩa tư bản hiện đại chưa thể giải quyết triệt để là gì?

  • A. Tình trạng bất bình đẳng xã hội và phân hóa giàu nghèo.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do tự động hóa.
  • C. Sự suy giảm các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Xu hướng già hóa dân số ở các nước phát triển.

Câu 20: Trong giai đoạn xác lập chủ nghĩa tư bản, giai cấp nào đóng vai trò lãnh đạo chủ yếu trong các cuộc cách mạng tư sản?

  • A. Giai cấp công nhân.
  • B. Giai cấp nông dân.
  • C. Giai cấp tư sản.
  • D. Tầng lớp quý tộc mới.

Câu 21: Hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX có tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Làm chậm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản do chi phí quản lý thuộc địa lớn.
  • B. Tạo ra nguồn lợi nhuận khổng lồ, thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • D. Gây ra khủng hoảng kinh tế cho các nước tư bản chính quốc.

Câu 22: So sánh điểm tương đồng về mục tiêu giữa các cuộc cách mạng tư sản điển hình như Cách mạng Anh, Cách mạng Pháp và Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ.

  • A. Xây dựng chế độ quân chủ lập hiến vững mạnh.
  • B. Thiết lập nền dân chủ cộng hòa hoàn toàn.
  • C. Lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
  • D. Giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.

Câu 23: Trong quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản, khủng hoảng kinh tế chu kỳ có vai trò như thế nào?

  • A. Làm suy yếu hoàn toàn chủ nghĩa tư bản và dẫn đến sụp đổ.
  • B. Giúp ổn định và phát triển bền vững nền kinh tế tư bản.
  • C. Không có tác động đáng kể đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • D. Là cơ chế tự điều chỉnh, sàng lọc và tái cơ cấu nền kinh tế tư bản.

Câu 24: Đâu là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) liên quan đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Sự đối lập về hệ tư tưởng giữa các cường quốc.
  • B. Mâu thuẫn về thuộc địa và thị trường giữa các nước đế quốc.
  • C. Sự trỗi dậy của phong trào công nhân quốc tế.
  • D. Chính sách đối ngoại hiếu chiến của các nước phong kiến.

Câu 25: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, xu hướng toàn cầu hóa kinh tế mang lại cơ hội và thách thức gì cho các nước đang phát triển?

  • A. Chỉ mang lại cơ hội phát triển kinh tế, không có thách thức.
  • B. Chỉ gây ra thách thức, cản trở sự phát triển của các nước này.
  • C. Vừa mang lại cơ hội tiếp cận nguồn lực, vừa đặt ra nhiều thách thức về cạnh tranh và phụ thuộc.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến các nước đang phát triển.

Câu 26: Hãy phân tích mối liên hệ giữa tự do thương mại và chủ nghĩa bảo hộ trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản.

  • A. Tự do thương mại và chủ nghĩa bảo hộ luôn đối lập và loại trừ nhau.
  • B. Chủ nghĩa bảo hộ luôn là rào cản đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Tự do thương mại luôn là động lực chính thúc đẩy chủ nghĩa tư bản phát triển.
  • D. Các nước tư bản luân phiên sử dụng tự do thương mại và chủ nghĩa bảo hộ tùy theo giai đoạn phát triển.

Câu 27: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản trở thành một đặc điểm quan trọng. Hãy giải thích vì sao?

  • A. Do tư bản trong nước dư thừa, cần tìm kiếm lợi nhuận cao hơn và thị trường mới ở nước ngoài.
  • B. Do thị trường trong nước bị thu hẹp, cần mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Do chính phủ các nước tư bản khuyến khích đầu tư ra nước ngoài.
  • D. Do các nước thuộc địa yêu cầu đầu tư để phát triển kinh tế.

Câu 28: Hãy so sánh vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng tư sản thời kỳ đầu và trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại.

  • A. Vai trò của giai cấp công nhân không thay đổi qua các giai đoạn.
  • B. Từ lực lượng phụ trợ, giai cấp công nhân ngày càng trở thành lực lượng xã hội quan trọng.
  • C. Giai cấp công nhân chỉ đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản.
  • D. Trong chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của công nhân đã bị thay thế bởi tầng lớp trung lưu.

Câu 29: Nếu bạn là một nhà kinh tế vào cuối thế kỷ XIX, bạn sẽ đề xuất giải pháp nào để ứng phó với tình trạng cạnh tranh gay gắt và khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh?

  • A. Tăng cường cạnh tranh tự do và giảm sự can thiệp của nhà nước.
  • B. Phát triển kinh tế nông nghiệp để giảm phụ thuộc vào công nghiệp.
  • C. Thúc đẩy liên kết, hình thành các tổ chức độc quyền để hạn chế cạnh tranh.
  • D. Kêu gọi đoàn kết quốc tế giữa các giai cấp công nhân.

Câu 30: Trong tương lai, theo bạn, chủ nghĩa tư bản hiện đại sẽ tiếp tục phát triển theo hướng nào để giải quyết các thách thức toàn cầu như biến đổi khí hậu, bất bình đẳng gia tăng?

  • A. Quay trở lại mô hình chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • B. Thu hẹp phạm vi toàn cầu hóa và tăng cường bảo hộ mậu dịch.
  • C. Phó mặc cho thị trường tự điều tiết và giải quyết các vấn đề.
  • D. Chú trọng hơn đến phát triển bền vững, vai trò nhà nước và hợp tác quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Hãy phân tích mối quan hệ giữa cách mạng công nghiệp và quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn cầu.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn chủ nghĩa tư bản đế quốc so với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong bối cảnh cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, việc các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa phản ánh bản chất nào của chủ nghĩa tư bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản 'đặc biệt' vì diễn ra dưới hình thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tổ chức độc quyền 'Tơ-rớt' (Trust) phổ biến ở Mỹ vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX thể hiện điều gì về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khái niệm 'tư bản tài chính' xuất hiện trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc dùng để chỉ sự kết hợp giữa loại hình tư bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là một trong năm đặc trưng kinh tế cơ bản của chủ nghĩa đế quốc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và chủ nghĩa tư bản độc quyền tư nhân.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chủ nghĩa tư bản hiện đại được hình thành và phát triển từ giai đoạn lịch sử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đâu là một trong những biểu hiện mới của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, lực lượng lao động có sự thay đổi đáng kể nào về cơ cấu và trình độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một trong những tiềm năng lớn nhất của chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phong trào 'Chiếm phố Wall' năm 2011 ở Mỹ phản ánh điều gì về mâu thuẫn xã hội trong chủ nghĩa tư bản hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, các nước tư bản hiện đại đã có xu hướng điều chỉnh như thế nào để duy trì vị thế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Hãy đánh giá vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa hiện đại.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một trong những thách thức về mặt xã hội mà chủ nghĩa tư bản hiện đại chưa thể giải quyết triệt để là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong giai đoạn xác lập chủ nghĩa tư bản, giai cấp nào đóng vai trò lãnh đạo chủ yếu trong các cuộc cách mạng tư sản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX có tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So sánh điểm tương đồng về mục tiêu giữa các cuộc cách mạng tư sản điển hình như Cách mạng Anh, Cách mạng Pháp và Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản, khủng hoảng kinh tế chu kỳ có vai trò như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đâu là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) liên quan đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, xu hướng toàn cầu hóa kinh tế mang lại cơ hội và thách thức gì cho các nước đang phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hãy phân tích mối liên hệ giữa tự do thương mại và chủ nghĩa bảo hộ trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản trở thành một đặc điểm quan trọng. Hãy giải thích vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hãy so sánh vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng tư sản thời kỳ đầu và trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu bạn là một nhà kinh tế vào cuối thế kỷ XIX, bạn sẽ đề xuất giải pháp nào để ứng phó với tình trạng cạnh tranh gay gắt và khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong tương lai, theo bạn, chủ nghĩa tư bản hiện đại sẽ tiếp tục phát triển theo hướng nào để giải quyết các thách thức toàn cầu như biến đổi khí hậu, bất bình đẳng gia tăng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản (thế kỷ 17-18), nhà nước đóng vai trò chủ yếu như thế nào trong nền kinh tế?

  • A. Hạn chế tối đa sự can thiệp, để thị trường tự do điều tiết.
  • B. Can thiệp mạnh mẽ để bảo hộ mậu dịch, phát triển sản xuất trong nước và tích lũy vốn.
  • C. Chủ yếu tập trung vào xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển.
  • D. Quốc hữu hóa các ngành kinh tế trọng điểm, hạn chế sự phát triển của tư nhân.

Câu 2: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, khởi đầu ở Anh, đã tác động sâu sắc đến cơ cấu xã hội. Đâu là sự thay đổi lớn nhất trong cơ cấu giai cấp xã hội do cuộc cách mạng này mang lại?

  • A. Sự suy giảm hoàn toàn của tầng lớp quý tộc phong kiến.
  • B. Sự xuất hiện và thống trị của giai cấp tư sản tài chính.
  • C. Sự hình thành và phát triển của giai cấp công nhân công nghiệp.
  • D. Sự gia tăng về số lượng và vai trò của nông dân tự do.

Câu 3: So sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai giai đoạn này là gì?

  • A. Mức độ tập trung vốn và sản xuất trong tay một số ít doanh nghiệp lớn.
  • B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết kinh tế.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và đổi mới công nghệ.
  • D. Mức độ quốc tế hóa và toàn cầu hóa của nền kinh tế.

Câu 4: Hình thức tổ chức độc quyền "Tơ-rớt" (Trust) phổ biến ở Mỹ vào cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20 thể hiện điều gì về bản chất của giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?

  • A. Sự hợp tác tự nguyện giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • B. Sự cạnh tranh hoàn hảo trên thị trường tự do.
  • C. Sự phân tán quyền lực kinh tế giữa nhiều chủ thể.
  • D. Xu hướng tập trung hóa và thống trị của các tập đoàn lớn, chi phối ngành kinh tế.

Câu 5: Quá trình xâm lược thuộc địa của các nước tư bản phương Tây vào thế kỷ 19 được thúc đẩy mạnh mẽ bởi nhu cầu nào từ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Truyền bá văn minh phương Tây và các giá trị nhân đạo.
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, tìm kiếm nguồn nguyên liệu và lao động giá rẻ, địa điểm đầu tư.
  • C. Giải quyết tình trạng khủng hoảng dân số và thiếu đất đai ở các nước tư bản.
  • D. Thiết lập trật tự thế giới mới dựa trên luật pháp quốc tế và hợp tác đa phương.

Câu 6: Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 được xem là một cuộc cách mạng tư sản "đặc biệt" vì diễn ra dưới hình thức nào?

  • A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • B. Nội chiến lật đổ chế độ phong kiến.
  • C. Cải cách từ trên xuống do Thiên hoàng khởi xướng và lãnh đạo.
  • D. Đấu tranh nghị trường của các đảng phái chính trị.

Câu 7: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai), vai trò của nhà nước trong nền kinh tế đã có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn trước?

  • A. Giảm thiểu sự can thiệp, quay trở lại tự do cạnh tranh.
  • B. Chỉ can thiệp vào các lĩnh vực công ích, phúc lợi xã hội.
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ nền kinh tế, kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Tăng cường can thiệp để ổn định kinh tế vĩ mô, giải quyết các vấn đề xã hội và thúc đẩy tăng trưởng.

Câu 8: Thuật ngữ "tư bản tài chính" xuất hiện trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc (cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20) phản ánh sự kết hợp giữa loại hình tư bản nào?

  • A. Tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp.
  • B. Tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng.
  • C. Tư bản ngân hàng và tư bản địa tô.
  • D. Tư bản thương nghiệp và tư bản địa tô.

Câu 9: Đâu là một trong những đặc trưng kinh tế nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện đại, thể hiện sự điều chỉnh để thích ứng với bối cảnh mới?

  • A. Sự thống trị của các tổ chức độc quyền trong mọi lĩnh vực kinh tế.
  • B. Xu hướng giảm thiểu vai trò của nhà nước trong quản lý kinh tế.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tri thức và các ngành dịch vụ.
  • D. Sự suy giảm vai trò của ngoại thương và đầu tư quốc tế.

Câu 10: Toàn cầu hóa kinh tế, một xu thế nổi bật từ cuối thế kỷ 20, đã tạo ra cơ hội và thách thức gì cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Cơ hội mở rộng thị trường, tăng cường hợp tác và đầu tư, nhưng cũng tạo ra sự cạnh tranh gay gắt và phụ thuộc lẫn nhau.
  • B. Cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài, nhưng làm gia tăng sự bất bình đẳng kinh tế giữa các quốc gia.
  • C. Thách thức lớn nhất là nguy cơ khủng hoảng kinh tế toàn cầu, đe dọa sự ổn định của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
  • D. Cơ hội thúc đẩy chuyển giao công nghệ, nhưng làm suy yếu vai trò của các quốc gia dân tộc.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa cách mạng công nghiệp và quá trình đô thị hóa. Cách mạng công nghiệp đã tác động như thế nào đến sự phát triển của các đô thị?

  • A. Hạn chế đô thị hóa do ô nhiễm môi trường và tắc nghẽn giao thông.
  • B. Thúc đẩy đô thị hóa mạnh mẽ do tập trung công nghiệp, dịch vụ và dân cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Làm chậm quá trình đô thị hóa do ưu tiên phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ ở nông thôn.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đô thị hóa, vì đô thị đã phát triển từ trước cách mạng công nghiệp.

Câu 12: Một trong những mâu thuẫn xã hội cơ bản của chủ nghĩa tư bản là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Mâu thuẫn này biểu hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Trong lĩnh vực văn hóa, tư tưởng.
  • B. Trong lĩnh vực chính trị, pháp luật.
  • C. Trong lĩnh vực kinh tế, đặc biệt là quan hệ sản xuất và phân phối của cải.
  • D. Trong lĩnh vực khoa học, công nghệ.

Câu 13: Chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt với nhiều thách thức, trong đó có vấn đề bất bình đẳng xã hội gia tăng. Biểu hiện rõ nhất của bất bình đẳng này là gì?

  • A. Sự phân biệt chủng tộc và tôn giáo.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia.
  • C. Sự thiếu cơ hội tiếp cận giáo dục và y tế.
  • D. Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn trong nội bộ mỗi quốc gia và trên phạm vi toàn cầu.

Câu 14: Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỷ 18) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trên thế giới?

  • A. Mở đầu cho giai đoạn suy thoái của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ra ngoài châu Âu và thành lập quốc gia tư bản đầu tiên ở châu Mỹ.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở các nước thuộc địa của Anh.
  • D. Không có ý nghĩa lớn, vì chỉ là cuộc chiến tranh cục bộ ở Bắc Mỹ.

Câu 15: Trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, xuất khẩu tư bản trở thành một đặc điểm quan trọng. Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu là gì?

  • A. Đầu tư trực tiếp vào các nước thuộc địa và kém phát triển để khai thác tài nguyên và lao động.
  • B. Viện trợ kinh tế và cho vay ưu đãi để phát triển các nước đang phát triển.
  • C. Xuất khẩu hàng hóa thành phẩm sang các thị trường mới.
  • D. Hợp tác khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ cho các nước khác.

Câu 16: So sánh tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Điểm khác biệt lớn nhất về mặt công nghệ giữa hai cuộc cách mạng này là gì?

  • A. Quy mô và tốc độ lan tỏa trên toàn thế giới.
  • B. Mức độ thay đổi cơ cấu kinh tế và xã hội.
  • C. Nguồn năng lượng chủ đạo và ngành công nghiệp mũi nhọn.
  • D. Vai trò của khoa học và kỹ thuật trong quá trình phát triển.

Câu 17: Đâu là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) liên quan đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Mâu thuẫn về ý thức hệ giữa các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sự trỗi dậy của phong trào công nhân quốc tế.
  • C. Chính sách đối ngoại sai lầm của các cường quốc.
  • D. Mâu thuẫn về thị trường, thuộc địa và khu vực ảnh hưởng giữa các nước đế quốc.

Câu 18: Chính sách "tự do thương mại" (free trade) được các nước tư bản chủ nghĩa đề cao trong giai đoạn nào của lịch sử phát triển chủ nghĩa tư bản?

  • A. Giai đoạn chủ nghĩa trọng thương (thế kỷ 16-17).
  • B. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh (thế kỷ 18-19).
  • C. Giai đoạn chủ nghĩa đế quốc (cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20).
  • D. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai).

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các công ty đa quốc gia (multinational corporations - MNCs) đóng vai trò như thế nào trong nền kinh tế thế giới?

  • A. Suy giảm vai trò do sự trỗi dậy của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • B. Chỉ đóng vai trò trong lĩnh vực sản xuất và thương mại, ít ảnh hưởng đến chính trị.
  • C. Chi phối nhiều lĩnh vực kinh tế, thương mại, đầu tư và có ảnh hưởng lớn đến chính trị quốc tế.
  • D. Bị hạn chế hoạt động bởi các quy định của nhà nước và luật pháp quốc tế.

Câu 20: Đánh giá tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại. Đâu là một tiềm năng quan trọng giúp CNTB hiện đại có thể tiếp tục phát triển?

  • A. Khả năng giải quyết triệt để các mâu thuẫn xã hội.
  • B. Sự suy giảm vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.
  • C. Sự ổn định tuyệt đối của hệ thống tài chính toàn cầu.
  • D. Khả năng tự điều chỉnh, thích nghi và đổi mới liên tục để đáp ứng các biến đổi của thế giới.

Câu 21: Phong trào công nhân thế kỷ 19, với các cuộc đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và chính trị, đã có tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Làm suy yếu và dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Buộc giai cấp tư sản phải có những điều chỉnh, cải cách để bảo đảm ổn định xã hội và sự tồn tại của chế độ.
  • C. Không có tác động đáng kể, vì phong trào công nhân còn yếu và non trẻ.
  • D. Chỉ làm chậm quá trình tích lũy vốn và mở rộng sản xuất của chủ nghĩa tư bản.

Câu 22: Trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, khủng hoảng kinh tế chu kỳ là một đặc điểm không thể tránh khỏi. Bản chất của khủng hoảng kinh tế tư bản chủ nghĩa là gì?

  • A. Sự mất cân đối giữa cung và cầu do thiên tai, dịch bệnh.
  • B. Sự can thiệp quá mức của nhà nước vào nền kinh tế.
  • C. Mâu thuẫn cơ bản giữa tính xã hội hóa của sản xuất và chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
  • D. Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp.

Câu 23: Chủ nghĩa tư bản có vai trò lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của xã hội loài người?

  • A. Có vai trò tiến bộ trong việc thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, tạo ra nền văn minh vật chất hiện đại, nhưng cũng chứa đựng nhiều mâu thuẫn và hạn chế lịch sử.
  • B. Hoàn toàn tiêu cực, chỉ mang lại đau khổ, bất công và chiến tranh cho nhân loại.
  • C. Hoàn toàn tích cực, là giai đoạn phát triển cao nhất và cuối cùng của xã hội loài người.
  • D. Không có vai trò đáng kể, chỉ là một giai đoạn lịch sử ngẫu nhiên.

Câu 24: Để ứng phó với các thách thức trong giai đoạn hiện nay, chủ nghĩa tư bản hiện đại đã có những điều chỉnh nào về mặt xã hội?

  • A. Cắt giảm tối đa các chương trình phúc lợi xã hội.
  • B. Hạn chế quyền tự do dân chủ của người dân.
  • C. Tăng cường kiểm soát và đàn áp các phong trào xã hội.
  • D. Mở rộng các chính sách phúc lợi xã hội, tăng cường bảo trợ xã hội, quan tâm hơn đến vấn đề môi trường và phát triển bền vững.

Câu 25: Trong quá trình phát triển, chủ nghĩa tư bản đã trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Hãy sắp xếp các giai đoạn sau theo thứ tự thời gian xuất hiện:

  • A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền → Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh → Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • B. Chủ nghĩa tư bản hiện đại → Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh → Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
  • C. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh → Chủ nghĩa tư bản độc quyền → Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • D. Chủ nghĩa trọng thương → Chủ nghĩa tư bản độc quyền → Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.

Câu 26: Quan điểm nào cho rằng chủ nghĩa tư bản là giai đoạn phát triển tất yếu, "vĩnh cửu" của xã hội loài người?

  • A. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • B. Quan điểm của các nhà tư tưởng tư sản và các học giả phương Tây.
  • C. Quan điểm của phong trào công nhân quốc tế.
  • D. Quan điểm của các nước đang phát triển.

Câu 27: Đâu là một ví dụ tiêu biểu cho thấy sự điều chỉnh của chủ nghĩa tư bản hiện đại để thích ứng với yêu cầu phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Giảm thiểu các quy định về bảo vệ môi trường để giảm chi phí sản xuất.
  • C. Đầu tư vào năng lượng tái tạo, công nghệ xanh và sản xuất sạch hơn.
  • D. Chuyển dịch các ngành công nghiệp ô nhiễm sang các nước đang phát triển.

Câu 28: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, các tổ chức độc quyền thường sử dụng biện pháp nào để chi phối thị trường và tăng lợi nhuận?

  • A. Thống nhất giá cả, phân chia thị trường, hạn chế cạnh tranh, thao túng chính sách.
  • B. Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu khoa học và đổi mới công nghệ.
  • C. Cải thiện điều kiện làm việc và tăng lương cho công nhân.
  • D. Mở rộng hợp tác quốc tế và liên kết với các doanh nghiệp khác.

Câu 29: Nếu bạn là một nhà kinh tế học, bạn sẽ đưa ra khuyến nghị gì cho một quốc gia đang phát triển để tận dụng cơ hội và giảm thiểu thách thức từ chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Mở cửa hoàn toàn thị trường, thu hút đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • B. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động hội nhập quốc tế có chọn lọc, bảo vệ lợi ích quốc gia.
  • C. Hạn chế tối đa quan hệ kinh tế với các nước tư bản phát triển.
  • D. Tập trung phát triển nông nghiệp, hạn chế công nghiệp hóa và đô thị hóa.

Câu 30: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về tương lai của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Chủ nghĩa tư bản sẽ hoàn toàn sụp đổ và bị thay thế bởi một chế độ xã hội khác trong tương lai gần.
  • B. Chủ nghĩa tư bản sẽ tiếp tục phát triển không ngừng và trở thành hình thái kinh tế - xã hội duy nhất trên toàn thế giới.
  • C. Chủ nghĩa tư bản có thể còn tồn tại và tiếp tục điều chỉnh, biến đổi, nhưng sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức và mâu thuẫn nội tại.
  • D. Chủ nghĩa tư bản sẽ quay trở lại giai đoạn tự do cạnh tranh, vai trò của nhà nước sẽ giảm thiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản (thế kỷ 17-18), nhà nước đóng vai trò chủ yếu như thế nào trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, khởi đầu ở Anh, đã tác động sâu sắc đến cơ cấu xã hội. Đâu là sự thay đổi lớn nhất trong cơ cấu giai cấp xã hội do cuộc cách mạng này mang lại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: So sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai giai đoạn này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hình thức tổ chức độc quyền 'Tơ-rớt' (Trust) phổ biến ở Mỹ vào cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20 thể hiện điều gì về bản chất của giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quá trình xâm lược thuộc địa của các nước tư bản phương Tây vào thế kỷ 19 được thúc đẩy mạnh mẽ bởi nhu cầu nào từ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 được xem là một cuộc cách mạng tư sản 'đặc biệt' vì diễn ra dưới hình thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai), vai trò của nhà nước trong nền kinh tế đã có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn trước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Thuật ngữ 'tư bản tài chính' xuất hiện trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc (cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20) phản ánh sự kết hợp giữa loại hình tư bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đâu là một trong những đặc trưng kinh tế nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện đại, thể hiện sự điều chỉnh để thích ứng với bối cảnh mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Toàn cầu hóa kinh tế, một xu thế nổi bật từ cuối thế kỷ 20, đã tạo ra cơ hội và thách thức gì cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa cách mạng công nghiệp và quá trình đô thị hóa. Cách mạng công nghiệp đã tác động như thế nào đến sự phát triển của các đô thị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một trong những mâu thuẫn xã hội cơ bản của chủ nghĩa tư bản là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Mâu thuẫn này biểu hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt với nhiều thách thức, trong đó có vấn đề bất bình đẳng xã hội gia tăng. Biểu hiện rõ nhất của bất bình đẳng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỷ 18) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trên thế giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, xuất khẩu tư bản trở thành một đặc điểm quan trọng. Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: So sánh tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Điểm khác biệt lớn nhất về mặt công nghệ giữa hai cuộc cách mạng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đâu là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) liên quan đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Chính sách 'tự do thương mại' (free trade) được các nước tư bản chủ nghĩa đề cao trong giai đoạn nào của lịch sử phát triển chủ nghĩa tư bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các công ty đa quốc gia (multinational corporations - MNCs) đóng vai trò như thế nào trong nền kinh tế thế giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đánh giá tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại. Đâu là một tiềm năng quan trọng giúp CNTB hiện đại có thể tiếp tục phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phong trào công nhân thế kỷ 19, với các cuộc đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và chính trị, đã có tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, khủng hoảng kinh tế chu kỳ là một đặc điểm không thể tránh khỏi. Bản chất của khủng hoảng kinh tế tư bản chủ nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Chủ nghĩa tư bản có vai trò lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của xã hội loài người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để ứng phó với các thách thức trong giai đoạn hiện nay, chủ nghĩa tư bản hiện đại đã có những điều chỉnh nào về mặt xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong quá trình phát triển, chủ nghĩa tư bản đã trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Hãy sắp xếp các giai đoạn sau theo thứ tự thời gian xuất hiện:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Quan điểm nào cho rằng chủ nghĩa tư bản là giai đoạn phát triển tất yếu, 'vĩnh cửu' của xã hội loài người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đâu là một ví dụ tiêu biểu cho thấy sự điều chỉnh của chủ nghĩa tư bản hiện đại để thích ứng với yêu cầu phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, các tổ chức độc quyền thường sử dụng biện pháp nào để chi phối thị trường và tăng lợi nhuận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nếu bạn là một nhà kinh tế học, bạn sẽ đưa ra khuyến nghị gì cho một quốc gia đang phát triển để tận dụng cơ hội và giảm thiểu thách thức từ chủ nghĩa tư bản hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về tương lai của chủ nghĩa tư bản?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển nền kinh tế từ trọng thương sang tự do cạnh tranh trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Sự bảo hộ của nhà nước đối với các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Chính sách tăng cường xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
  • C. Vai trò của các công ty thương mại nhà nước trong ngoại thương.
  • D. Cách mạng công nghiệp với sự ra đời của máy móc và năng suất lao động tăng cao.

Câu 2: Hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản theo trình tự thời gian đúng nhất:

  • A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước → Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh → Chủ nghĩa đế quốc.
  • B. Chủ nghĩa đế quốc → Chủ nghĩa tư bản hiện đại → Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • C. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh → Chủ nghĩa đế quốc → Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại → Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh → Chủ nghĩa đế quốc.

Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn chủ nghĩa đế quốc so với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh là gì?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp nhẹ.
  • B. Sự hình thành các tổ chức độc quyền và chi phối của tư bản tài chính.
  • C. Vai trò ngày càng tăng của nhà nước trong điều tiết kinh tế.
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại quốc tế.

Câu 4: Hình thức tổ chức độc quyền nào phổ biến ở Đức và Pháp vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Các-ten và Xanh-đi-ca.
  • B. Tơ-rớt và Công-xooc-xi-om.
  • C. Công-ten-nơ và Méc-cantil.
  • D. Ô-li-gô-pô-li và Mô-nô-xốp-ni.

Câu 5: Xuất khẩu tư bản trở thành một đặc trưng quan trọng của chủ nghĩa đế quốc nhằm mục đích chính nào?

  • A. Giải quyết tình trạng thất nghiệp trong nước.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước thuộc địa.
  • C. Tìm kiếm lợi nhuận cao hơn và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • D. Tăng cường ảnh hưởng chính trị và văn hóa trên toàn cầu.

Câu 6: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là dấu mốc quan trọng đánh dấu sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu?

  • A. Cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII).
  • B. Chiến tranh Bảy năm (thế kỷ XVIII).
  • C. Các cuộc phát kiến địa lý (thế kỷ XV-XVI).
  • D. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỷ XIV-XVI).

Câu 7: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) đã có tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở châu Á?

  • A. Kìm hãm sự xâm nhập của tư bản phương Tây vào châu Á.
  • B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á.
  • C. Làm suy yếu các chế độ phong kiến ở các nước châu Á khác.
  • D. Mở đường cho Nhật Bản phát triển thành một nước tư bản công nghiệp và cường quốc ở châu Á.

Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh sự khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản hiện đại và chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Chủ nghĩa đế quốc chú trọng phát triển công nghiệp nặng, còn chủ nghĩa tư bản hiện đại ưu tiên dịch vụ.
  • B. Chủ nghĩa tư bản hiện đại tập trung vào thị trường trong nước, còn chủ nghĩa đế quốc mở rộng ra thị trường thế giới.
  • C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại có sự can thiệp mạnh mẽ của nhà nước vào kinh tế, còn chủ nghĩa đế quốc dựa trên cạnh tranh tự do.
  • D. Chủ nghĩa đế quốc sử dụng thuộc địa để khai thác tài nguyên, còn chủ nghĩa tư bản hiện đại chú trọng đầu tư vào công nghệ.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là động lực thúc đẩy chủ nghĩa tư bản hiện đại không ngừng đổi mới và thích nghi?

  • A. Sự ổn định của hệ thống chính trị và xã hội.
  • B. Cạnh tranh toàn cầu và sự phát triển của khoa học - công nghệ.
  • C. Nhu cầu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  • D. Áp lực từ các phong trào công nhân và xã hội.

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt là gì?

  • A. Sự suy giảm của lực lượng lao động có tay nghề.
  • B. Sự cạn kiệt của nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Sự trỗi dậy của các hệ tư tưởng đối lập.
  • D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất ổn xã hội.

Câu 11: Khái niệm "tư bản tài chính" trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc được hình thành từ sự kết hợp của loại hình tư bản nào?

  • A. Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay nặng lãi.
  • B. Tư bản công nghiệp và tư bản nông nghiệp.
  • C. Tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.
  • D. Tư bản nhà nước và tư bản tư nhân.

Câu 12: Chính sách "thuộc địa hóa" của các nước tư bản phương Tây trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa đã dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với các nước thuộc địa?

  • A. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa ở các nước thuộc địa.
  • B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế độc lập, tự chủ của các nước thuộc địa.
  • C. Tăng cường giao lưu văn hóa và khoa học kỹ thuật giữa các nước.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và cải thiện đời sống người dân thuộc địa.

Câu 13: Vì sao cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

  • A. Do sự khủng hoảng kinh tế thừa trên toàn thế giới.
  • B. Do sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước tư bản nhỏ.
  • C. Do sự xuất hiện của giai cấp công nhân và phong trào đấu tranh.
  • D. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất và quá trình tích tụ, tập trung tư bản.

Câu 14: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Điều tiết và quản lý kinh tế vĩ mô để ổn định và phát triển.
  • B. Trực tiếp điều hành các doanh nghiệp nhà nước lớn.
  • C. Thực hiện chính sách quốc hữu hóa các ngành kinh tế then chốt.
  • D. Hạn chế sự can thiệp vào thị trường tự do.

Câu 15: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự hình thành các khối liên minh quân sự đối lập (phe Hiệp ước và phe Liên minh).
  • B. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
  • C. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
  • D. Các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp.

Câu 16: So với giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, giai cấp công nhân trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc có đặc điểm mới nào?

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần được cải thiện đáng kể.
  • B. Xuất hiện tầng lớp "quý tộc công nhân" được hưởng lợi từ siêu lợi nhuận của đế quốc.
  • C. Ý thức giai cấp phát triển mạnh mẽ và thống nhất trên toàn thế giới.
  • D. Tham gia ngày càng nhiều vào các hoạt động chính trị của nhà nước.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không được các nước tư bản chủ nghĩa hiện đại sử dụng để giảm thiểu tác động tiêu cực của khủng hoảng kinh tế?

  • A. Tăng cường đầu tư công và kích cầu tiêu dùng.
  • B. Thực hiện các chính sách an sinh xã hội và trợ cấp thất nghiệp.
  • C. Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế toàn cầu.
  • D. Quay trở lại chính sách kinh tế tự do cạnh tranh hoàn toàn.

Câu 18: Tại sao chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn được xem là một hệ thống kinh tế - xã hội có nhiều mâu thuẫn nội tại?

  • A. Do sự thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Do sự cạnh tranh gay gắt từ các nước đang phát triển.
  • C. Do mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa của sản xuất và chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa.
  • D. Do sự can thiệp quá mức của nhà nước vào nền kinh tế.

Câu 19: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng nhất về vai trò của cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Tạo ra bước nhảy vọt về năng suất lao động, củng cố và phát triển chủ nghĩa tư bản.
  • B. Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn xã hội và dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Chỉ có tác động tích cực đến kinh tế mà không ảnh hưởng đến xã hội.
  • D. Làm chậm quá trình tích tụ tư bản và hình thành độc quyền.

Câu 20: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở một quốc gia tư bản phát triển trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế. Dựa vào kiến thức về chủ nghĩa tư bản hiện đại, hãy phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng trong giai đoạn này.

  • A. Do chính phủ nước này thực hiện chính sách thắt lưng buộc bụng.
  • B. Do mâu thuẫn giữa khả năng sản xuất quá lớn và sức mua của xã hội có hạn.
  • C. Do sự cạnh tranh từ lao động nhập cư giá rẻ.
  • D. Do tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ.
  • B. Vai trò lớn của các công ty xuyên quốc gia.
  • C. Cạnh tranh tự do hoàn toàn giữa các doanh nghiệp.
  • D. Sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.

Câu 22: Điều chỉnh lớn nhất của chủ nghĩa tư bản hiện đại để thích ứng với tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • A. Tăng cường vai trò của nhà nước trong quản lý và điều tiết kinh tế.
  • B. Giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • C. Hạn chế sự phát triển của khoa học và công nghệ.
  • D. Quay trở lại các hình thức độc quyền tư nhân truyền thống.

Câu 23: Cho đoạn tư liệu về phong trào "Chiếm phố Wall" năm 2011. Phong trào này phản ánh mâu thuẫn nào trong xã hội tư bản hiện đại?

  • A. Mâu thuẫn giữa các quốc gia tư bản phát triển và đang phát triển.
  • B. Mâu thuẫn giữa các tập đoàn độc quyền và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • C. Mâu thuẫn giữa nhà nước tư sản và các tổ chức phi chính phủ.
  • D. Mâu thuẫn giữa thiểu số giàu có (1%) và đa số người dân (99%).

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, chủ nghĩa tư bản hiện đại có xu hướng phát triển theo chiều hướng nào?

  • A. Phân hóa thành các hệ thống kinh tế khu vực độc lập.
  • B. Tăng cường liên kết và phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
  • C. Quay trở lại các mô hình kinh tế tự cung tự cấp.
  • D. Giảm bớt vai trò của các tổ chức quốc tế.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không góp phần vào sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Các cuộc cách mạng tư sản.
  • B. Cách mạng công nghiệp.
  • C. Các cuộc phát kiến địa lý.
  • D. Sự tồn tại của chế độ phong kiến và kinh tế tự nhiên.

Câu 26: Hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu kinh tế giữa giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc.

  • A. Giai đoạn tự do cạnh tranh hướng đến lợi nhuận tối đa, giai đoạn đế quốc hướng đến lợi nhuận vừa phải.
  • B. Giai đoạn đế quốc chú trọng lợi nhuận ngắn hạn, giai đoạn tự do cạnh tranh chú trọng lợi nhuận dài hạn.
  • C. Giai đoạn tự do cạnh tranh hướng đến lợi nhuận thông thường, giai đoạn đế quốc hướng đến siêu lợi nhuận độc quyền.
  • D. Mục tiêu lợi nhuận không thay đổi, chỉ khác nhau về phương thức đạt được lợi nhuận.

Câu 27: Điều gì thể hiện tính "toàn cầu hóa" của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự thống trị của một vài cường quốc tư bản lớn.
  • B. Sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế, tài chính giữa các quốc gia trên thế giới.
  • C. Xu hướng các nước tư bản rút khỏi các tổ chức quốc tế.
  • D. Sự suy giảm vai trò của thương mại quốc tế.

Câu 28: Dự đoán xu hướng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong 20 năm tới dựa trên những đặc điểm và thách thức hiện tại.

  • A. Sụp đổ hoàn toàn do khủng hoảng kinh tế và xã hội.
  • B. Quay trở lại mô hình chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • C. Tiếp tục điều chỉnh và thích nghi để duy trì vai trò chi phối, nhưng đối mặt với nhiều thách thức.
  • D. Chuyển đổi sang một hình thái kinh tế - xã hội hoàn toàn khác.

Câu 29: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia chuyển nhà máy sản xuất từ nước phát triển sang nước đang phát triển để giảm chi phí nhân công và tăng lợi nhuận. Hành động này phản ánh đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Xu hướng tối đa hóa lợi nhuận trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Sự gia tăng vai trò của nhà nước trong kinh tế.
  • C. Sự phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
  • D. Sự thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.

Câu 30: Đánh giá về tiềm năng và hạn chế của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, và bất bình đẳng.

  • A. Có đủ tiềm năng và động lực để giải quyết triệt để các vấn đề toàn cầu.
  • B. Có tiềm năng về nguồn lực và công nghệ, nhưng hạn chế về động cơ lợi nhuận và bất bình đẳng.
  • C. Không có tiềm năng và đang trở thành lực cản đối với giải quyết vấn đề toàn cầu.
  • D. Chỉ có thể giải quyết các vấn đề kinh tế, không có khả năng giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển nền kinh tế từ trọng thương sang tự do cạnh tranh trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản theo trình tự thời gian đúng nhất:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn chủ nghĩa đế quốc so với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hình thức tổ chức độc quyền nào phổ biến ở Đức và Pháp vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Xuất khẩu tư bản trở thành một đặc trưng quan trọng của chủ nghĩa đế quốc nhằm mục đích chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là dấu mốc quan trọng đánh dấu sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) đã có tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở châu Á?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh sự khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản hiện đại và chủ nghĩa đế quốc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là động lực thúc đẩy chủ nghĩa tư bản hiện đại không ngừng đổi mới và thích nghi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khái niệm 'tư bản tài chính' trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc được hình thành từ sự kết hợp của loại hình tư bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Chính sách 'thuộc địa hóa' của các nước tư bản phương Tây trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa đã dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với các nước thuộc địa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vì sao cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: So với giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, giai cấp công nhân trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc có đặc điểm mới nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không được các nước tư bản chủ nghĩa hiện đại sử dụng để giảm thiểu tác động tiêu cực của khủng hoảng kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn được xem là một hệ thống kinh tế - xã hội có nhiều mâu thuẫn nội tại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng nhất về vai trò của cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở một quốc gia tư bản phát triển trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế. Dựa vào kiến thức về chủ nghĩa tư bản hiện đại, hãy phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng trong giai đoạn này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Điều chỉnh lớn nhất của chủ nghĩa tư bản hiện đại để thích ứng với tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho đoạn tư liệu về phong trào 'Chiếm phố Wall' năm 2011. Phong trào này phản ánh mâu thuẫn nào trong xã hội tư bản hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, chủ nghĩa tư bản hiện đại có xu hướng phát triển theo chiều hướng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không góp phần vào sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu kinh tế giữa giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Điều gì thể hiện tính 'toàn cầu hóa' của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Dự đoán xu hướng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong 20 năm tới dựa trên những đặc điểm và thách thức hiện tại.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia chuyển nhà máy sản xuất từ nước phát triển sang nước đang phát triển để giảm chi phí nhân công và tăng lợi nhuận. Hành động này phản ánh đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đánh giá về tiềm năng và hạn chế của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, và bất bình đẳng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản ở châu Âu, tạo điều kiện cho giai đoạn phát triển tiếp theo?

  • A. Các cuộc phát kiến địa lý thế kỷ XV-XVI
  • B. Phong trào Văn hóa Phục hưng
  • C. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
  • D. Chiến tranh Napoleon

Câu 2: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, nhà nước tư sản đóng vai trò chủ yếu như thế nào trong nền kinh tế?

  • A. Điều tiết toàn diện nền kinh tế để đảm bảo công bằng xã hội
  • B. Trực tiếp quản lý các ngành kinh tế then chốt
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ các chương trình phúc lợi xã hội
  • D. Tạo hành lang pháp lý và bảo đảm trật tự cho kinh tế thị trường tự do

Câu 3: Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế
  • B. Quá trình tích tụ và tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
  • D. Yêu cầu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai

Câu 4: Tổ chức độc quyền "Tơ-rớt" (Trust) khác biệt với "Các-ten" (Cartel) và "Xanh-đi-ca" (Syndicate) ở điểm nào?

  • A. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng và tài chính
  • B. Chỉ giới hạn ở quy mô quốc gia, không mở rộng ra quốc tế
  • C. Sự hợp nhất hoàn toàn về sản xuất, tiêu thụ, và tài chính của các xí nghiệp
  • D. Liên kết lỏng lẻo, dễ dàng bị phá vỡ khi có biến động thị trường

Câu 5: "Tư bản tài chính" ra đời từ sự dung hợp của hai loại hình tư bản nào trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

  • A. Tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp
  • B. Tư bản thương nghiệp và tư bản công nghiệp
  • C. Tư bản ngân hàng và tư bản nông nghiệp
  • D. Tư bản thương nghiệp và tư bản địa tô

Câu 6: Xuất khẩu tư bản trở thành một đặc điểm quan trọng của chủ nghĩa đế quốc. Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu vào giai đoạn này là gì?

  • A. Viện trợ kinh tế không hoàn lại cho các nước thuộc địa
  • B. Đầu tư trực tiếp vào các nước thuộc địa và kém phát triển
  • C. Cho vay ưu đãi với lãi suất thấp
  • D. Mua cổ phiếu và trái phiếu của các công ty nước ngoài

Câu 7: Động lực thúc đẩy các nước tư bản phương Tây xâm lược thuộc địa mạnh mẽ nhất vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX là gì?

  • A. Mong muốn truyền bá văn minh phương Tây
  • B. Giải quyết vấn đề dân số và thất nghiệp trong nước
  • C. Cạnh tranh ảnh hưởng chính trị và quân sự giữa các cường quốc
  • D. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu và lợi nhuận từ thuộc địa

Câu 8: Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản "không triệt để". Tính "không triệt để" này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Không xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến
  • B. Duy trì chế độ quân chủ lập hiến, quyền lực tập trung vào Thiên hoàng
  • C. Diễn ra dưới hình thức cải cách từ trên xuống
  • D. Chưa giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân

Câu 9: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, chủ nghĩa tư bản độc quyền có đặc điểm nổi bật nào khác biệt trong quan hệ kinh tế quốc tế?

  • A. Thúc đẩy tự do thương mại và cạnh tranh bình đẳng giữa các quốc gia
  • B. Tăng cường hợp tác kinh tế và phân công lao động quốc tế
  • C. Phân chia thị trường thế giới và thuộc địa giữa các cường quốc
  • D. Giảm thiểu vai trò của các công ty xuyên quốc gia

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai)?

  • A. Vai trò ngày càng tăng của nhà nước trong điều tiết kinh tế
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của các công ty xuyên quốc gia
  • C. Ứng dụng rộng rãi thành tựu khoa học - công nghệ vào sản xuất
  • D. Xuất khẩu tư bản trở thành hình thức kinh tế đối ngoại chủ yếu

Câu 11: Sự kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh chính trị của nhà nước tư sản là một biểu hiện của:

  • A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
  • B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
  • C. Chủ nghĩa xã hội
  • D. Chủ nghĩa cộng sản

Câu 12: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của "cách mạng khoa học - công nghệ" đối với sự phát triển kinh tế được thể hiện như thế nào?

  • A. Trở thành động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và năng suất lao động
  • B. Chỉ có tác động hạn chế đến một số ngành công nghiệp mũi nhọn
  • C. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp và bất ổn xã hội
  • D. Giảm thiểu vai trò của vốn và lao động trong sản xuất

Câu 13: "Toàn cầu hóa kinh tế" được xem là một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức nào?

  • A. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế
  • B. Xu hướng bảo hộ mậu dịch gia tăng
  • C. Nguy cơ khủng hoảng kinh tế mang tính toàn cầu dễ xảy ra hơn
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia giảm bớt

Câu 14: Phong trào "Chiếm lấy phố Wall" (Occupy Wall Street) năm 2011 ở Mỹ phản ánh mâu thuẫn xã hội nào trong lòng chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản
  • B. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản phát triển và đang phát triển
  • C. Mâu thuẫn về sắc tộc và tôn giáo
  • D. Mâu thuẫn về phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội

Câu 15: Trong bối cảnh chủ nghĩa tư bản hiện đại, nhà nước phúc lợi (welfare state) được xây dựng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của nhà nước đối với nền kinh tế
  • B. Giảm thiểu mâu thuẫn xã hội và đảm bảo ổn định chính trị
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh tự do và hiệu quả kinh tế
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng bất bình đẳng trong xã hội

Câu 16: So sánh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỷ XVIII-XIX) và lần thứ hai (cuối thế kỷ XIX - đầu XX), điểm khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng sử dụng là gì?

  • A. Từ năng lượng gió sang năng lượng mặt trời
  • B. Từ năng lượng hạt nhân sang năng lượng tái tạo
  • C. Từ năng lượng hơi nước sang năng lượng điện và dầu mỏ
  • D. Từ năng lượng thủy điện sang năng lượng địa nhiệt

Câu 17: Trong quá trình xâm lược thuộc địa, các nước đế quốc đã sử dụng luận điệu "khai hóa văn minh" để biện minh cho hành động của mình. Bản chất thực sự của "khai hóa văn minh" này là gì?

  • A. Che đậy mục đích bóc lột kinh tế và nô dịch thuộc địa
  • B. Thực tâm muốn giúp đỡ các nước thuộc địa phát triển văn hóa
  • C. Giao lưu văn hóa một cách bình đẳng giữa các dân tộc
  • D. Thúc đẩy tiến bộ xã hội ở các nước thuộc địa

Câu 18: Nếu một quốc gia áp dụng mô hình "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa", mô hình này chịu ảnh hưởng chủ yếu từ giai đoạn phát triển nào của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Chủ nghĩa tư bản sơ kỳ
  • B. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
  • C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
  • D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại (đặc biệt là mô hình nhà nước phúc lợi)

Câu 19: Đâu là một trong những thách thức AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?

  • A. Nguy cơ chiến tranh thế giới
  • B. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường
  • C. Sự cạnh tranh quân sự giữa các cường quốc
  • D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế

Câu 20: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?

  • A. Cạnh tranh về giá cả để thu hút người tiêu dùng
  • B. Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm và dịch vụ
  • C. Cạnh tranh gay gắt, quyết liệt để phân chia lại thị trường và lợi nhuận
  • D. Cạnh tranh mang tính hợp tác để cùng nhau phát triển

Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng về tác động của chủ nghĩa tư bản đến các nước thuộc địa?

  • A. Chỉ mang lại những tác động tiêu cực, kìm hãm sự phát triển
  • B. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển toàn diện và bền vững
  • C. Chỉ có tác động tích cực về văn hóa, giúp các nước thuộc địa hội nhập
  • D. Vừa có yếu tố tích cực (chuyển biến kinh tế), vừa có nhiều hệ quả tiêu cực (mất độc lập, bị bóc lột)

Câu 22: Để ứng phó với các cuộc khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản hiện đại, nhà nước thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Thực hiện quốc hữu hóa toàn bộ nền kinh tế
  • B. Tăng cường vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua chính sách tài khóa và tiền tệ
  • C. Trở về mô hình kinh tế tự do cạnh tranh hoàn toàn
  • D. Giảm thiểu tối đa vai trò của nhà nước trong kinh tế

Câu 23: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, quan hệ giữa các nước tư bản thường mang tính chất nào?

  • A. Vừa cạnh tranh, vừa hợp tác trong một số lĩnh vực nhất định
  • B. Chủ yếu là cạnh tranh gay gắt, đối đầu quân sự
  • C. Hợp tác hoàn toàn, không có cạnh tranh
  • D. Cô lập, khép kín, ít quan hệ kinh tế với nhau

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa "chủ nghĩa thực dân kiểu cũ" (thế kỷ XIX) và "chủ nghĩa thực dân mới" (thế kỷ XX) là gì?

  • A. Mục tiêu xâm lược (kiểu cũ chỉ kinh tế, kiểu mới cả kinh tế và chính trị)
  • B. Phương thức cai trị (kiểu cũ thông qua bạo lực, kiểu mới thông qua kinh tế)
  • C. Hình thức kiểm soát (kiểu cũ trực tiếp về chính trị, kiểu mới gián tiếp)
  • D. Quy mô xâm lược (kiểu cũ chỉ châu Á, châu Phi, kiểu mới toàn cầu)

Câu 25: Nếu xét về mặt xã hội, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại KHÔNG dẫn đến xu hướng nào sau đây?

  • A. Gia tăng tầng lớp trung lưu
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo
  • C. Xuất hiện nhiều vấn đề xã hội phức tạp (tội phạm, tệ nạn)
  • D. Đòi hỏi dân chủ hóa và quyền con người ngày càng cao

Câu 26: Trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai đoạn nào được xem là "giai đoạn quá độ" từ tự do cạnh tranh sang độc quyền?

  • A. Thế kỷ XVII - XVIII
  • B. Đầu thế kỷ XIX
  • C. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
  • D. Giữa thế kỷ XX đến nay

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là ĐỘNG LỰC bên trong của sự phát triển chủ nghĩa tư bản?

  • A. Quy luật cạnh tranh và theo đuổi lợi nhuận
  • B. Sự can thiệp của nhà nước
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa
  • D. Phong trào công nhân

Câu 28: Nếu một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao, nhưng hệ số GINI (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng cao, điều này phản ánh điều gì về mô hình phát triển tư bản chủ nghĩa của quốc gia đó?

  • A. Mô hình phát triển rất thành công và toàn diện
  • B. Quốc gia đó chưa phải là nước tư bản phát triển
  • C. Phát triển kinh tế nhưng bất bình đẳng xã hội còn lớn
  • D. Hệ số GINI không liên quan đến mô hình phát triển tư bản chủ nghĩa

Câu 29: Trong các cuộc cách mạng tư sản điển hình (Anh, Pháp, Mỹ), giai cấp tư sản đóng vai trò là:

  • A. Lực lượng nòng cốt và duy nhất lãnh đạo cách mạng
  • B. Giai cấp lãnh đạo, tập hợp lực lượng quần chúng nhân dân
  • C. Giai cấp bị động, chịu sự lãnh đạo của giai cấp vô sản
  • D. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ về kinh tế cho cách mạng

Câu 30: Đâu là sự khác biệt chính giữa "chủ nghĩa dân tộc" trong giai đoạn xác lập chủ nghĩa tư bản (thế kỷ XIX) và "chủ nghĩa dân tộc cực đoan" (thế kỷ XX)?

  • A. Mục tiêu (thế kỷ XIX kinh tế, thế kỷ XX chính trị)
  • B. Lực lượng (thế kỷ XIX tư sản, thế kỷ XX công nhân)
  • C. Phạm vi (thế kỷ XIX quốc gia, thế kỷ XX toàn cầu)
  • D. Tính chất (thế kỷ XIX tiến bộ, thế kỷ XX phản động, xâm lược)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản ở châu Âu, tạo điều kiện cho giai đoạn phát triển tiếp theo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, nhà nước tư sản đóng vai trò chủ yếu như thế nào trong nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tổ chức độc quyền 'Tơ-rớt' (Trust) khác biệt với 'Các-ten' (Cartel) và 'Xanh-đi-ca' (Syndicate) ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: 'Tư bản tài chính' ra đời từ sự dung hợp của hai loại hình tư bản nào trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Xuất khẩu tư bản trở thành một đặc điểm quan trọng của chủ nghĩa đế quốc. Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu vào giai đoạn này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Động lực thúc đẩy các nước tư bản phương Tây xâm lược thuộc địa mạnh mẽ nhất vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản 'không triệt để'. Tính 'không triệt để' này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, chủ nghĩa tư bản độc quyền có đặc điểm nổi bật nào khác biệt trong quan hệ kinh tế quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Sự kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh chính trị của nhà nước tư sản là một biểu hiện của:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của 'cách mạng khoa học - công nghệ' đối với sự phát triển kinh tế được thể hiện như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: 'Toàn cầu hóa kinh tế' được xem là một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phong trào 'Chiếm lấy phố Wall' (Occupy Wall Street) năm 2011 ở Mỹ phản ánh mâu thuẫn xã hội nào trong lòng chủ nghĩa tư bản hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong bối cảnh chủ nghĩa tư bản hiện đại, nhà nước phúc lợi (welfare state) được xây dựng nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: So sánh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỷ XVIII-XIX) và lần thứ hai (cuối thế kỷ XIX - đầu XX), điểm khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng sử dụng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong quá trình xâm lược thuộc địa, các nước đế quốc đã sử dụng luận điệu 'khai hóa văn minh' để biện minh cho hành động của mình. Bản chất thực sự của 'khai hóa văn minh' này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nếu một quốc gia áp dụng mô hình 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa', mô hình này chịu ảnh hưởng chủ yếu từ giai đoạn phát triển nào của chủ nghĩa tư bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đâu là một trong những thách thức AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng về tác động của chủ nghĩa tư bản đến các nước thuộc địa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để ứng phó với các cuộc khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản hiện đại, nhà nước thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, quan hệ giữa các nước tư bản thường mang tính chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa 'chủ nghĩa thực dân kiểu cũ' (thế kỷ XIX) và 'chủ nghĩa thực dân mới' (thế kỷ XX) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nếu xét về mặt xã hội, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại KHÔNG dẫn đến xu hướng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai đoạn nào được xem là 'giai đoạn quá độ' từ tự do cạnh tranh sang độc quyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là ĐỘNG LỰC bên trong của sự phát triển chủ nghĩa tư bản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao, nhưng hệ số GINI (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng cao, điều này phản ánh điều gì về mô hình phát triển tư bản chủ nghĩa của quốc gia đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong các cuộc cách mạng tư sản điển hình (Anh, Pháp, Mỹ), giai cấp tư sản đóng vai trò là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đâu là sự khác biệt chính giữa 'chủ nghĩa dân tộc' trong giai đoạn xác lập chủ nghĩa tư bản (thế kỷ XIX) và 'chủ nghĩa dân tộc cực đoan' (thế kỷ XX)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa chủ nghĩa tư bản giai đoạn tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

  • A. Giai đoạn độc quyền chú trọng phát triển công nghiệp nặng, còn tự do cạnh tranh ưu tiên nông nghiệp.
  • B. Giai đoạn tự do cạnh tranh có sự can thiệp mạnh mẽ của nhà nước, độc quyền thì không.
  • C. Giai đoạn tự do cạnh tranh dựa trên cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nhỏ, độc quyền hình thành các tổ chức lớn chi phối thị trường.
  • D. Giai đoạn độc quyền chỉ diễn ra ở châu Âu, còn tự do cạnh tranh lan rộng toàn cầu.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định dẫn đến sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự phát triển của phong trào công nhân đòi quyền lợi kinh tế.
  • B. Những tiến bộ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn.
  • C. Chính sách bảo hộ mậu dịch của các quốc gia.
  • D. Quá trình tích tụ và tập trung tư bản, sản xuất diễn ra mạnh mẽ.

Câu 3: Hình thức tổ chức độc quyền nào phổ biến ở Đức và Pháp vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Tơ-rớt
  • B. CáC-ten và Xanh-đi-ca
  • C. Công-xooc-xi-om
  • D. Công-gơ-lô-mê-rát

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Sự xâm lược thuộc địa, áp bức và bóc lột các dân tộc thuộc địa.
  • B. Cạnh tranh kinh tế giữa các cường quốc tư bản trên thị trường thế giới.
  • C. Xuất khẩu hàng hóa và tư bản sang các nước đang phát triển.
  • D. Phân chia thị trường và khu vực ảnh hưởng giữa các nước lớn.

Câu 5: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản?

  • A. Do cuộc Duy tân này lật đổ chế độ phong kiến Mạc phủ.
  • B. Vì nó được tiến hành bằng con đường bạo lực cách mạng.
  • C. Vì nó mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Bản.
  • D. Do nó xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến và thiết lập nền cộng hòa.

Câu 6: Đến đầu thế kỷ XX, hệ thống thuộc địa của Anh được mệnh danh là "đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn". Điều này phản ánh điều gì?

  • A. Sự giàu có và thịnh vượng của nước Anh thời kỳ đó.
  • B. Khả năng quân sự vượt trội của Anh so với các cường quốc khác.
  • C. Chính sách cai trị thuộc địa ưu việt của Anh.
  • D. Quy mô rộng lớn và sự trải dài trên khắp địa cầu của hệ thống thuộc địa Anh.

Câu 7: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn trước?

  • A. Nhà nước hoàn toàn rút lui khỏi các hoạt động kinh tế.
  • B. Nhà nước tăng cường can thiệp vào kinh tế để điều tiết và ổn định xã hội.
  • C. Vai trò nhà nước không thay đổi so với giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • D. Nhà nước chỉ tập trung vào đảm bảo an ninh quốc phòng, không can thiệp kinh tế.

Câu 8: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là mốc đánh dấu chủ nghĩa tư bản đã vượt ra khỏi phạm vi châu Âu và Bắc Mỹ?

  • A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở Anh.
  • B. Cuộc nội chiến ở Hoa Kỳ.
  • C. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.
  • D. Đại cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII.

Câu 9: Một trong những đặc trưng kinh tế nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?

  • A. Kinh tế tri thức và vai trò của khoa học công nghệ.
  • B. Sự suy giảm của các tập đoàn xuyên quốc gia.
  • C. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và khai thác tài nguyên.
  • D. Xu hướng tự cung tự cấp của các quốc gia.

Câu 10: Thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt liên quan đến vấn đề xã hội là gì?

  • A. Sự thiếu hụt nguồn nhân lực có trình độ cao.
  • B. Gia tăng bất bình đẳng và phân hóa giàu nghèo.
  • C. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
  • D. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức công đoàn.

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, chủ nghĩa tư bản hiện đại có xu hướng phát triển nào?

  • A. Thu hẹp phạm vi hoạt động xuống quy mô quốc gia.
  • B. Tăng cường bảo hộ mậu dịch và hạn chế tự do thương mại.
  • C. Phân chia lại thị trường thế giới theo khu vực ảnh hưởng.
  • D. Mở rộng liên kết kinh tế quốc tế và gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau.

Câu 12: Hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản theo trình tự thời gian: (1) Chủ nghĩa tư bản độc quyền; (2) Chủ nghĩa tư bản hiện đại; (3) Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.

  • A. (1) - (3) - (2)
  • B. (3) - (1) - (2)
  • C. (2) - (1) - (3)
  • D. (2) - (3) - (1)

Câu 13: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược thuộc địa vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX là gì?

  • A. Sự phát triển của chủ nghĩa dân tộc cực đoan ở các nước châu Âu.
  • B. Nhu cầu truyền bá văn minh phương Tây ra thế giới.
  • C. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu và lợi nhuận của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
  • D. Sự cạnh tranh về quân sự giữa các cường quốc.

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản giữa "công trường thủ công" và "nhà máy" trong giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản là gì?

  • A. Nhà máy sử dụng máy móc và phân công lao động, công trường thủ công chủ yếu dùng sức người.
  • B. Công trường thủ công do nhà nước quản lý, nhà máy thuộc sở hữu tư nhân.
  • C. Nhà máy sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu, công trường thủ công chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước.
  • D. Công trường thủ công xuất hiện ở giai đoạn đầu, nhà máy xuất hiện ở giai đoạn sau của CNTB.

Câu 15: Biện pháp quan trọng nào đã giúp các nước tư bản phương Tây tích lũy vốn ban đầu để phát triển chủ nghĩa tư bản?

  • A. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp và thủ công nghiệp trong nước.
  • B. Đẩy mạnh giao thương và buôn bán với các nước láng giềng.
  • C. Khuyến khích đầu tư vào khoa học và kỹ thuật.
  • D. Cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

Câu 16: Ý nào sau đây không phải là một trong năm đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc theo V.I. Lênin?

  • A. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến.
  • B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
  • C. Sự hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.
  • D. Phân chia xong lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc.

Câu 17: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỷ XVIII - XIX) đã tác động như thế nào đến cơ cấu xã hội?

  • A. Củng cố địa vị của giai cấp quý tộc phong kiến.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn các giai cấp và thiết lập xã hội bình đẳng.
  • C. Hình thành hai giai cấp cơ bản là tư sản và vô sản.
  • D. Tăng cường vai trò của nông dân trong xã hội.

Câu 18: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự dung hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp đã dẫn đến sự hình thành của...

  • A. Tư bản thương nghiệp.
  • B. Tư bản công nghiệp.
  • C. Tư bản nhà nước.
  • D. Tư bản tài chính.

Câu 19: Vì sao các nước tư bản phát triển lại tăng cường đầu tư vào khoa học - công nghệ trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Để giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
  • B. Để tăng năng suất lao động, nâng cao sức cạnh tranh và tối đa hóa lợi nhuận.
  • C. Để khẳng định vị thế cường quốc khoa học trên thế giới.
  • D. Để tạo ra nhiều việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 20: Phong trào "Chiếm lấy phố Wall" (Occupy Wall Street) năm 2011 ở Mỹ phản ánh điều gì về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự suy yếu của hệ thống ngân hàng và tài chính.
  • B. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008.
  • C. Sự bất mãn của người dân về bất bình đẳng kinh tế và ảnh hưởng của giới tài phiệt.
  • D. Yêu cầu cải cách hệ thống chính trị theo hướng dân chủ hơn.

Câu 21: Trong quá trình phát triển, chủ nghĩa tư bản đã trải qua những cuộc khủng hoảng kinh tế mang tính chu kỳ. Điều này cho thấy bản chất của chủ nghĩa tư bản là gì?

  • A. Tính chất tự phát và mâu thuẫn nội tại.
  • B. Khả năng tự điều chỉnh và thích nghi linh hoạt.
  • C. Sự ổn định và bền vững về kinh tế.
  • D. Tính kế hoạch và sự can thiệp hiệu quả của nhà nước.

Câu 22: So sánh điểm khác biệt chính giữa chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân mới?

  • A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ chỉ tập trung khai thác tài nguyên, kiểu mới tập trung bóc lột sức lao động.
  • B. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ sử dụng biện pháp quân sự, kiểu mới sử dụng biện pháp kinh tế.
  • C. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ chỉ diễn ra ở châu Phi và châu Á, kiểu mới lan rộng toàn cầu.
  • D. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trực tiếp cai trị về chính trị, kiểu mới chủ yếu chi phối về kinh tế.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Khả năng tạo ra năng suất lao động cao.
  • B. Kinh nghiệm quản lý kinh tế.
  • C. Khả năng xóa bỏ hoàn toàn bất bình đẳng xã hội.
  • D. Khả năng tự điều chỉnh và thích nghi.

Câu 24: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở một quốc gia tư bản phát triển trong giai đoạn 2000-2020. Dựa vào biểu đồ, hãy đưa ra nhận xét về tình hình kinh tế - xã hội của quốc gia này.

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp biến động, phản ánh sự không ổn định của kinh tế và có thể gây ra bất ổn xã hội.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp luôn ở mức thấp, chứng tỏ nền kinh tế phát triển ổn định và xã hội hài hòa.
  • C. Biểu đồ không đủ dữ liệu để đưa ra nhận xét về tình hình kinh tế - xã hội.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp tăng liên tục, cho thấy sự suy thoái kinh tế nghiêm trọng.

Câu 25: Trong một bài viết về chủ nghĩa tư bản hiện đại, tác giả nhận định: "Chủ nghĩa tư bản hiện đại vừa là động lực phát triển, vừa chứa đựng nhiều mâu thuẫn và thách thức". Hãy giải thích nhận định này.

  • A. Chủ nghĩa tư bản hiện đại chỉ mang lại lợi ích cho các nước phát triển, còn các nước đang phát triển chịu nhiều thiệt thòi.
  • B. Chủ nghĩa tư bản tạo ra của cải vật chất và tiến bộ khoa học, nhưng đồng thời gây ra bất bình đẳng và khủng hoảng.
  • C. Nhận định này không chính xác vì chủ nghĩa tư bản hiện đại đã khắc phục được các mâu thuẫn vốn có.
  • D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường.

Câu 26: Cho đoạn tư liệu lịch sử mô tả điều kiện sống của công nhân trong giai đoạn đầu cách mạng công nghiệp. Tư liệu này phản ánh điều gì về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Giai đoạn đầu cách mạng công nghiệp chưa mang lại tiến bộ về kinh tế.
  • B. Công nhân thời kỳ đầu cách mạng công nghiệp có điều kiện sống tốt hơn nông dân.
  • C. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản giai đoạn đầu gắn liền với những vấn đề xã hội như điều kiện sống tồi tệ của công nhân.
  • D. Tư liệu này không liên quan đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

Câu 27: Trong giai đoạn toàn cầu hóa, các công ty xuyên quốc gia (TNCs) có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. TNCs làm suy yếu chủ nghĩa tư bản hiện đại do cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Vai trò của TNCs không đáng kể trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • C. TNCs chỉ có lợi cho các nước đang phát triển, không ảnh hưởng đến các nước tư bản.
  • D. TNCs là động lực quan trọng thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại.

Câu 28: Nếu bạn là một nhà kinh tế, bạn sẽ đề xuất giải pháp nào để giảm thiểu tác động tiêu cực của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Hoàn toàn tự do hóa thị trường, để thị trường tự điều chỉnh.
  • B. Tăng cường vai trò điều tiết của nhà nước, thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô ổn định.
  • C. Giảm thiểu đầu tư vào khoa học công nghệ để tránh rủi ro.
  • D. Tăng cường bảo hộ mậu dịch và hạn chế thương mại quốc tế.

Câu 29: Đánh giá về triển vọng phát triển của chủ nghĩa tư bản trong tương lai, bạn cho rằng yếu tố nào sẽ đóng vai trò quyết định?

  • A. Khả năng thích ứng và tự điều chỉnh để giải quyết các mâu thuẫn và thách thức mới.
  • B. Sự suy yếu của các phong trào phản kháng xã hội.
  • C. Việc khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Sự thống trị hoàn toàn của các tập đoàn xuyên quốc gia.

Câu 30: Trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là "bàn đạp" thúc đẩy sự xác lập và mở rộng của nó?

  • A. Sự phát triển của văn hóa Phục hưng.
  • B. Chính sách khai thác thuộc địa của các nước phong kiến.
  • C. Các cuộc cách mạng tư sản và cách mạng công nghiệp.
  • D. Sự hình thành các quốc gia dân tộc thống nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa chủ nghĩa tư bản giai đoạn tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định dẫn đến sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hình thức tổ chức độc quyền nào phổ biến ở Đức và Pháp vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của chủ nghĩa đế quốc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đến đầu thế kỷ XX, hệ thống thuộc địa của Anh được mệnh danh là 'đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn'. Điều này phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn trước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là mốc đánh dấu chủ nghĩa tư bản đã vượt ra khỏi phạm vi châu Âu và Bắc Mỹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một trong những đặc trưng kinh tế nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt liên quan đến vấn đề xã hội là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, chủ nghĩa tư bản hiện đại có xu hướng phát triển nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản theo trình tự thời gian: (1) Chủ nghĩa tư bản độc quyền; (2) Chủ nghĩa tư bản hiện đại; (3) Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược thuộc địa vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản giữa 'công trường thủ công' và 'nhà máy' trong giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Biện pháp quan trọng nào đã giúp các nước tư bản phương Tây tích lũy vốn ban đầu để phát triển chủ nghĩa tư bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Ý nào sau đây không phải là một trong năm đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc theo V.I. Lênin?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỷ XVIII - XIX) đã tác động như thế nào đến cơ cấu xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự dung hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp đã dẫn đến sự hình thành của...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Vì sao các nước tư bản phát triển lại tăng cường đầu tư vào khoa học - công nghệ trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phong trào 'Chiếm lấy phố Wall' (Occupy Wall Street) năm 2011 ở Mỹ phản ánh điều gì về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong quá trình phát triển, chủ nghĩa tư bản đã trải qua những cuộc khủng hoảng kinh tế mang tính chu kỳ. Điều này cho thấy bản chất của chủ nghĩa tư bản là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: So sánh điểm khác biệt chính giữa chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở một quốc gia tư bản phát triển trong giai đoạn 2000-2020. Dựa vào biểu đồ, hãy đưa ra nhận xét về tình hình kinh tế - xã hội của quốc gia này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong một bài viết về chủ nghĩa tư bản hiện đại, tác giả nhận định: 'Chủ nghĩa tư bản hiện đại vừa là động lực phát triển, vừa chứa đựng nhiều mâu thuẫn và thách thức'. Hãy giải thích nhận định này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho đoạn tư liệu lịch sử mô tả điều kiện sống của công nhân trong giai đoạn đầu cách mạng công nghiệp. Tư liệu này phản ánh điều gì về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong giai đoạn toàn cầu hóa, các công ty xuyên quốc gia (TNCs) có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nếu bạn là một nhà kinh tế, bạn sẽ đề xuất giải pháp nào để giảm thiểu tác động tiêu cực của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đánh giá về triển vọng phát triển của chủ nghĩa tư bản trong tương lai, bạn cho rằng yếu tố nào sẽ đóng vai trò quyết định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là 'bàn đạp' thúc đẩy sự xác lập và mở rộng của nó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc xác lập chủ nghĩa tư bản ở Hà Lan và Anh vào nửa sau thế kỷ XVII?

  • A. Sự tăng cường sức mạnh của nhà nước phong kiến trung ương.
  • B. Cuộc cách mạng tư sản thành công, mở đường cho quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
  • C. Các cuộc phát kiến địa lý thúc đẩy thương mại toàn cầu.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của văn hóa Phục Hưng và trào lưu Khai sáng.

Câu 2: Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỷ XVIII) được xem là cuộc cách mạng tư sản vì nó đã...

  • A. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến và thiết lập nền cộng hòa.
  • B. mở rộng thuộc địa và thị trường cho chính quốc Anh.
  • C. xóa bỏ các rào cản phong kiến, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
  • D. giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 3: Cách mạng công nghiệp cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX đã tác động sâu sắc đến xã hội châu Âu. Hãy phân tích sự thay đổi lớn nhất trong cơ cấu giai cấp xã hội do cuộc cách mạng này mang lại.

  • A. Sự hình thành giai cấp công nhân công nghiệp và giai cấp tư sản công nghiệp.
  • B. Sự suy giảm vai trò của giai cấp quý tộc phong kiến và tăng cường quyền lực của nông dân.
  • C. Sự xuất hiện tầng lớp trí thức và sự gia tăng ảnh hưởng của tôn giáo.
  • D. Sự phân hóa sâu sắc trong nội bộ giai cấp nông dân thành địa chủ và tá điền.

Câu 4: Vì sao các nước tư bản phương Tây chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Do sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
  • B. Do sự khủng hoảng thừa của sản xuất nông nghiệp.
  • C. Do sự cạnh tranh quân sự giữa các cường quốc châu Âu.
  • D. Do nhu cầu tìm kiếm thị trường, nguyên liệu và lợi nhuận từ thuộc địa tăng cao.

Câu 5: Chính sách xâm lược thuộc địa của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đã tác động như thế nào đến các nước thuộc địa và phụ thuộc?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội theo hướng hiện đại hóa.
  • B. Vừa bị bóc lột, kìm hãm, vừa bị biến đổi về kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • C. Giúp các nước thuộc địa nhanh chóng giành được độc lập dân tộc.
  • D. Tạo ra sự ổn định chính trị và hòa bình trên toàn thế giới.

Câu 6: So sánh hệ thống thuộc địa của Anh và Pháp vào đầu thế kỷ XX, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Pháp tập trung khai thác thuộc địa về khoáng sản, Anh chú trọng nông nghiệp.
  • B. Anh áp dụng chính sách đồng hóa văn hóa mạnh mẽ hơn Pháp.
  • C. Thuộc địa của Anh rộng lớn hơn nhiều so với Pháp, trải khắp các châu lục.
  • D. Pháp quản lý thuộc địa trực tiếp, Anh trao quyền tự trị lớn hơn cho thuộc địa.

Câu 7: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản "đặc biệt" vì nó diễn ra dưới hình thức...

  • A. một cuộc nội chiến lật đổ chế độ Mạc Phủ.
  • B. một phong trào đấu tranh của nông dân và thị dân.
  • C. một cuộc chiến tranh xâm lược và mở rộng lãnh thổ.
  • D. cải cách, canh tân đất nước từ trên xuống do Thiên hoàng khởi xướng.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị đối với Nhật Bản là gì?

  • A. Giải phóng nông dân khỏi chế độ phong kiến.
  • B. Đưa Nhật Bản từ nước phong kiến thành nước tư bản hùng mạnh.
  • C. Thiết lập chế độ dân chủ nghị viện ở Nhật Bản.
  • D. Giúp Nhật Bản tránh khỏi nguy cơ bị xâm lược bởi phương Tây.

Câu 9: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mở rộng phạm vi của chủ nghĩa tư bản ra ngoài khu vực châu Âu và Bắc Mỹ vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
  • B. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc.
  • C. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.
  • D. Chiến tranh Nga - Nhật.

Câu 10: Tổ chức độc quyền "Tơ-rớt" phổ biến ở Mỹ vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX thể hiện đặc điểm gì của chủ nghĩa tư bản giai đoạn này?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của cạnh tranh tự do.
  • B. Sự can thiệp ngày càng giảm của nhà nước vào kinh tế.
  • C. Sự phân tán quyền lực kinh tế vào nhiều thành phần.
  • D. Xu hướng tập trung tư bản và sản xuất vào tay một số ít nhà tư bản lớn.

Câu 11: Đặc trưng nổi bật nhất của giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền so với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh là gì?

  • A. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học - kỹ thuật.
  • B. Sự xuất hiện và chi phối của các tổ chức độc quyền.
  • C. Sự gia tăng vai trò của nhà nước trong kinh tế.
  • D. Sự mở rộng thị trường thế giới.

Câu 12: "Tư bản tài chính" ra đời trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là sự kết hợp giữa...

  • A. tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp.
  • B. tư bản ngân hàng và tư bản nông nghiệp.
  • C. tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.
  • D. tư bản nhà nước và tư bản tư nhân.

Câu 13: Hoạt động xuất khẩu tư bản trở nên đặc biệt quan trọng trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vì...

  • A. nó là phương thức chủ yếu để bóc lột thuộc địa và kiếm lợi nhuận.
  • B. nó giúp giải quyết tình trạng thất nghiệp ở các nước đế quốc.
  • C. nó thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
  • D. nó giúp các nước thuộc địa phát triển kinh tế.

Câu 14: Liên minh quân sự nào được hình thành vào đầu thế kỷ XX, phản ánh mâu thuẫn giữa các cường quốc đế quốc trong việc tranh giành thuộc địa?

  • A. Khối NATO.
  • B. Khối Hiệp ước (Entente).
  • C. Khối SEATO.
  • D. Khối Vácsava.

Câu 15: Trình tự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ thấp đến cao được thể hiện qua các giai đoạn nào?

  • A. Tự do cạnh tranh -> Độc quyền -> Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • B. Độc quyền -> Tự do cạnh tranh -> Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại -> Tự do cạnh tranh -> Độc quyền.
  • D. Độc quyền -> Chủ nghĩa tư bản hiện đại -> Tự do cạnh tranh.

Câu 16: Chủ nghĩa tư bản hiện đại khác biệt cơ bản so với chủ nghĩa tư bản độc quyền ở điểm nào?

  • A. Không còn tồn tại các tổ chức độc quyền.
  • B. Cạnh tranh tự do chiếm ưu thế trở lại.
  • C. Sự can thiệp mạnh mẽ của nhà nước vào kinh tế.
  • D. Xuất khẩu tư bản không còn là đặc trưng quan trọng.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính "hiện đại" của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia.
  • B. Sự kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của độc quyền tư nhân và sức mạnh chính trị của nhà nước.
  • C. Sự trở lại của cạnh tranh tự do trên thị trường thế giới.
  • D. Sự giảm thiểu vai trò của khoa học - công nghệ trong sản xuất.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự gia tăng dân số và lực lượng lao động.
  • B. Sự mở rộng thị trường thuộc địa mới.
  • C. Sự ổn định chính trị trên toàn thế giới.
  • D. Những tiến bộ của cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 19: Một trong những tiềm năng lớn nhất của chủ nghĩa tư bản hiện đại, xét về mặt kinh tế, là gì?

  • A. Khả năng tạo ra năng suất lao động và của cải vật chất khổng lồ.
  • B. Khả năng giải quyết triệt để các cuộc khủng hoảng kinh tế.
  • C. Khả năng thu hẹp khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
  • D. Khả năng xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp.

Câu 20: Thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt liên quan đến vấn đề xã hội là gì?

  • A. Sự suy giảm trình độ khoa học - công nghệ.
  • B. Sự thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Sự gia tăng tình trạng bất bình đẳng và phân hóa giàu - nghèo.
  • D. Sự suy thoái về đạo đức và văn hóa truyền thống.

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, chủ nghĩa tư bản hiện đại có xu hướng...

  • A. thu hẹp phạm vi ảnh hưởng và suy yếu dần.
  • B. mở rộng phạm vi và trở thành một hệ thống kinh tế toàn cầu.
  • C. quay trở lại các hình thức kinh tế bảo hộ mậu dịch.
  • D. phân chia thành các khu vực kinh tế biệt lập.

Câu 22: Khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 cho thấy điều gì về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Khả năng tự điều chỉnh và thích nghi hoàn hảo.
  • B. Sự suy yếu của các quy luật kinh tế thị trường.
  • C. Sự chấm dứt của các cuộc khủng hoảng kinh tế.
  • D. Vẫn tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính hệ thống, toàn cầu.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế trong chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Tự do hóa hoàn toàn thị trường lao động.
  • B. Xóa bỏ các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Phát triển kinh tế nhà nước và thực hiện điều tiết vĩ mô.
  • D. Giảm thiểu tối đa vai trò quản lý kinh tế của nhà nước.

Câu 24: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, chủ nghĩa tư bản độc quyền và hiện đại có điểm gì khác biệt về bản chất trong mục tiêu hoạt động?

  • A. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận vẫn là bản chất, nhưng phương thức và phạm vi thay đổi.
  • B. Chuyển từ mục tiêu lợi nhuận sang mục tiêu phục vụ xã hội.
  • C. Mục tiêu chính là cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường bằng mọi giá.
  • D. Không có sự khác biệt về mục tiêu hoạt động giữa các giai đoạn.

Câu 25: Hãy phân tích mối quan hệ giữa cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại.

  • A. CMCN 4.0 làm suy yếu vai trò của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • B. CMCN 4.0 là động lực mới, tạo ra cơ hội và thách thức cho CNTB hiện đại.
  • C. CMCN 4.0 không có tác động đáng kể đến chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • D. CMCN 4.0 chỉ ảnh hưởng đến các nước đang phát triển, không liên quan đến CNTB hiện đại.

Câu 26: So sánh điểm giống và khác nhau cơ bản giữa các tổ chức độc quyền Cartel và Trust trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

  • A. Cartel là hình thức độc quyền nhà nước, Trust là hình thức độc quyền tư nhân.
  • B. Cartel chỉ tồn tại trong lĩnh vực công nghiệp, Trust trong lĩnh vực tài chính.
  • C. Giống: đều là độc quyền; Khác: mức độ tập trung và ràng buộc của Trust cao hơn Cartel.
  • D. Cartel phổ biến ở Anh, Trust phổ biến ở Pháp.

Câu 27: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì, xét trong bối cảnh phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và các nước thuộc địa.
  • B. Sự trỗi dậy của phong trào công nhân quốc tế.
  • C. Sự phát triển của chủ nghĩa dân tộc cực đoan ở châu Âu.
  • D. Mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa giữa các cường quốc đế quốc.

Câu 28: Giả sử một quốc gia đang phát triển áp dụng mô hình kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. Hãy dự đoán một số thách thức kinh tế - xã hội mà quốc gia đó có thể phải đối mặt.

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm và ổn định.
  • B. Khủng hoảng kinh tế, bất bình đẳng gia tăng, ô nhiễm môi trường.
  • C. Xã hội phân hóa sâu sắc nhưng hài hòa.
  • D. Phát triển kinh tế bền vững và công bằng xã hội.

Câu 29: Đánh giá nhận định: "Chủ nghĩa tư bản hiện đại đã khắc phục hoàn toàn những mâu thuẫn vốn có của chủ nghĩa tư bản cổ điển".

  • A. Nhận định hoàn toàn đúng, CNTB hiện đại đã trở nên hoàn thiện.
  • B. Nhận định đúng một phần, CNTB hiện đại đã giảm thiểu đáng kể mâu thuẫn.
  • C. Nhận định sai, CNTB hiện đại chỉ điều chỉnh mâu thuẫn, không khắc phục triệt để.
  • D. Nhận định sai, CNTB hiện đại còn nhiều mâu thuẫn hơn CNTB cổ điển.

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của bất bình đẳng thu nhập trong chủ nghĩa tư bản hiện đại, chính phủ các nước có thể áp dụng những giải pháp kinh tế - xã hội nào?

  • A. Tăng thuế lũy tiến, mở rộng hệ thống an sinh xã hội, đầu tư giáo dục, tạo việc làm.
  • B. Cắt giảm chi tiêu công, giảm thuế cho doanh nghiệp, tư nhân hóa mọi lĩnh vực.
  • C. Hạn chế tự do thương mại, tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước.
  • D. Phân phối lại tài sản quốc gia cho mọi người dân một cách bình quân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc xác lập chủ nghĩa tư bản ở Hà Lan và Anh vào nửa sau thế kỷ XVII?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỷ XVIII) được xem là cuộc cách mạng tư sản vì nó đã...

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cách mạng công nghiệp cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX đã tác động sâu sắc đến xã hội châu Âu. Hãy phân tích sự thay đổi lớn nhất trong cơ cấu giai cấp xã hội do cuộc cách mạng này mang lại.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Vì sao các nước tư bản phương Tây chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chính sách xâm lược thuộc địa của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đã tác động như thế nào đến các nước thuộc địa và phụ thuộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: So sánh hệ thống thuộc địa của Anh và Pháp vào đầu thế kỷ XX, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản 'đặc biệt' vì nó diễn ra dưới hình thức...

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị đối với Nhật Bản là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mở rộng phạm vi của chủ nghĩa tư bản ra ngoài khu vực châu Âu và Bắc Mỹ vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tổ chức độc quyền 'Tơ-rớt' phổ biến ở Mỹ vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX thể hiện đặc điểm gì của chủ nghĩa tư bản giai đoạn này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đặc trưng nổi bật nhất của giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền so với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: 'Tư bản tài chính' ra đời trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là sự kết hợp giữa...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hoạt động xuất khẩu tư bản trở nên đặc biệt quan trọng trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vì...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Liên minh quân sự nào được hình thành vào đầu thế kỷ XX, phản ánh mâu thuẫn giữa các cường quốc đế quốc trong việc tranh giành thuộc địa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trình tự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ thấp đến cao được thể hiện qua các giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Chủ nghĩa tư bản hiện đại khác biệt cơ bản so với chủ nghĩa tư bản độc quyền ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính 'hiện đại' của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một trong những tiềm năng lớn nhất của chủ nghĩa tư bản hiện đại, xét về mặt kinh tế, là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt liên quan đến vấn đề xã hội là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, chủ nghĩa tư bản hiện đại có xu hướng...

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 cho thấy điều gì về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế trong chủ nghĩa tư bản hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, chủ nghĩa tư bản độc quyền và hiện đại có điểm gì khác biệt về bản chất trong mục tiêu hoạt động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hãy phân tích mối quan hệ giữa cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: So sánh điểm giống và khác nhau cơ bản giữa các tổ chức độc quyền Cartel và Trust trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì, xét trong bối cảnh phát triển của chủ nghĩa tư bản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Giả sử một quốc gia đang phát triển áp dụng mô hình kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. Hãy dự đoán một số thách thức kinh tế - xã hội mà quốc gia đó có thể phải đối mặt.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đánh giá nhận định: 'Chủ nghĩa tư bản hiện đại đã khắc phục hoàn toàn những mâu thuẫn vốn có của chủ nghĩa tư bản cổ điển'.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của bất bình đẳng thu nhập trong chủ nghĩa tư bản hiện đại, chính phủ các nước có thể áp dụng những giải pháp kinh tế - xã hội nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển từ giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự phát triển của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  • B. Quá trình tích tụ và tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Sự xuất hiện của giai cấp công nhân ngày càng lớn mạnh.
  • D. Chính sách bảo hộ mậu dịch của các quốc gia.

Câu 2: Tổ chức độc quyền nào sau đây thường được hình thành theo chiều dọc, bao gồm các xí nghiệp thuộc nhiều ngành kinh tế khác nhau, nhằm kiểm soát toàn bộ quy trình sản xuất và phân phối sản phẩm?

  • A. Cácten
  • B. Xanhđica
  • C. Tơrớt
  • D. Côngxoocxiom

Câu 3: Đặc điểm nổi bật của giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại so với chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

  • A. Sự can thiệp tích cực của nhà nước vào nền kinh tế.
  • B. Xuất khẩu tư bản trở thành hình thức chủ yếu.
  • C. Cạnh tranh tự do hoàn toàn giữa các doanh nghiệp.
  • D. Sự suy yếu của các tổ chức độc quyền.

Câu 4: Hãy phân tích mối quan hệ giữa cách mạng công nghiệp và quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.

  • A. Cách mạng công nghiệp làm chậm quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản do tạo ra nhiều mâu thuẫn xã hội.
  • B. Cách mạng công nghiệp không ảnh hưởng đến quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản.
  • C. Cách mạng công nghiệp thúc đẩy quá trình xác lập và mở rộng chủ nghĩa tư bản trên toàn cầu thông qua sản xuất hàng loạt và thương mại quốc tế.
  • D. Cách mạng công nghiệp chỉ diễn ra ở các nước tư bản, không tác động đến các khu vực khác trên thế giới.

Câu 5: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mở rộng phạm vi ảnh hưởng của chủ nghĩa tư bản ra ngoài khu vực châu Âu và Bắc Mỹ vào cuối thế kỷ XIX?

  • A. Chiến tranh Napoleon.
  • B. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.
  • C. Cách mạng tháng Mười Nga.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 6: Chính sách xâm lược thuộc địa của các nước tư bản cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX xuất phát từ động lực kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Nhu cầu về thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu và địa điểm đầu tư.
  • B. Mong muốn truyền bá văn minh phương Tây sang các nước lạc hậu.
  • C. Giải quyết tình trạng khủng hoảng dân số và thiếu đất canh tác.
  • D. Thiết lập các căn cứ quân sự chiến lược trên toàn cầu.

Câu 7: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức xuất khẩu tư bản trở nên quan trọng hơn xuất khẩu hàng hóa. Điều này phản ánh điều gì về bản chất của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Chủ nghĩa đế quốc quan tâm đến việc viện trợ kinh tế cho các nước thuộc địa.
  • B. Nền kinh tế của các nước đế quốc đã bão hòa, không còn khả năng sản xuất hàng hóa.
  • C. Xuất khẩu hàng hóa không còn mang lại lợi nhuận cho các nước đế quốc.
  • D. Chủ nghĩa đế quốc tập trung khai thác lợi nhuận thông qua đầu tư và kiểm soát kinh tế ở nước ngoài.

Câu 8: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một trong năm đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc theo V.I. Lênin?

  • A. Sự tập trung sản xuất và tư bản đến mức cao.
  • B. Sự dung hợp tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.
  • C. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh hoàn toàn.
  • D. Xuất khẩu tư bản trở nên đặc biệt quan trọng.

Câu 9: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở các nước phát triển trong giai đoạn 2008-2012 (khủng hoảng kinh tế toàn cầu). Biểu đồ này minh họa cho thách thức nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Nguy cơ khủng hoảng kinh tế mang tính toàn cầu.
  • B. Sự suy giảm vai trò của nhà nước trong kinh tế.
  • C. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước đang phát triển.

Câu 10: Phong trào “Chiếm phố Wall” năm 2011 ở Mỹ phản ánh mâu thuẫn xã hội nào trong lòng chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
  • B. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản phát triển và các nước đang phát triển.
  • C. Mâu thuẫn giữa thiểu số giàu có (1%) và đa số dân chúng (99%) về phân phối của cải.
  • D. Mâu thuẫn giữa các tập đoàn độc quyền và doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Câu 11: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền về vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.

  • A. Cả hai giai đoạn đều đề cao cạnh tranh tự do như động lực phát triển kinh tế.
  • B. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh dựa trên cạnh tranh tự do, trong khi chủ nghĩa tư bản độc quyền hạn chế cạnh tranh bằng các tổ chức độc quyền.
  • C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền loại bỏ hoàn toàn cạnh tranh trong nền kinh tế.
  • D. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh khuyến khích độc quyền, còn chủ nghĩa tư bản độc quyền thúc đẩy cạnh tranh.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thể hiện tiềm năng tự điều chỉnh và thích nghi của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự suy giảm vai trò của nhà nước trong quản lý kinh tế.
  • B. Khả năng giải quyết triệt để các mâu thuẫn xã hội.
  • C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường tự do.
  • D. Việc áp dụng các thành tựu khoa học - công nghệ vào sản xuất và quản lý.

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, chủ nghĩa tư bản hiện đại đã tận dụng yếu tố nào để mở rộng và phát triển?

  • A. Nguồn lực bên ngoài từ các quốc gia khác thông qua thương mại và đầu tư quốc tế.
  • B. Sự khép kín và tự cung tự cấp của nền kinh tế quốc gia.
  • C. Sự đối đầu và cạnh tranh gay gắt giữa các quốc gia.
  • D. Xu hướng bảo hộ mậu dịch và hạn chế giao thương quốc tế.

Câu 14: Xét về mặt xã hội, một trong những hệ quả tiêu cực của chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

  • A. Sự gia tăng ổn định xã hội và giảm thiểu xung đột.
  • B. Sự gia tăng phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • C. Sự thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Sự phát triển đồng đều giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội.

Câu 15: Dựa vào kiến thức về chủ nghĩa tư bản, hãy giải thích vì sao các cuộc cách mạng tư sản thường diễn ra dưới hình thức khác nhau ở các quốc gia khác nhau (ví dụ: nội chiến ở Anh, cách mạng Pháp, Duy tân Minh Trị).

  • A. Do mục tiêu cuối cùng của các cuộc cách mạng tư sản ở mỗi nước là khác nhau.
  • B. Do giai cấp tư sản ở mỗi nước có sức mạnh và phương pháp đấu tranh khác nhau.
  • C. Do điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa và lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia khác nhau, dẫn đến hình thức và phương pháp cách mạng khác nhau.
  • D. Do sự can thiệp của các nước tư bản khác vào công việc nội bộ của mỗi quốc gia.

Câu 16: Nếu một quốc gia muốn phát triển kinh tế theo hướng tư bản chủ nghĩa, bài học kinh nghiệm nào từ quá trình xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản là quan trọng nhất?

  • A. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • B. Đổi mới thể chế kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh và khuyến khích sáng tạo.
  • C. Duy trì nền kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • D. Hạn chế tối đa sự giao lưu kinh tế với bên ngoài.

Câu 17: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản (thế kỷ XVII-XVIII), vai trò của nhà nước thường được thể hiện như thế nào trong nền kinh tế?

  • A. Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Nhà nước kiểm soát và điều tiết toàn bộ thị trường.
  • C. Nhà nước chủ yếu đóng vai trò tạo hành lang pháp lý và bảo vệ quyền tự do kinh doanh.
  • D. Nhà nước trực tiếp tham gia sản xuất và kinh doanh trên quy mô lớn.

Câu 18: Sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với giai đoạn phát triển nào của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Chủ nghĩa tư bản công nghiệp (thế kỷ XIX).
  • B. Chủ nghĩa tư bản thương nghiệp (thế kỷ XVI-XVIII).
  • C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền (cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX).
  • D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại (sau Chiến tranh thế giới thứ hai).

Câu 19: Đánh giá về vai trò của các cuộc cách mạng tư sản đối với sự phát triển của xã hội loài người?

  • A. Hoàn toàn tiêu cực, gây ra nhiều đau khổ và bất công.
  • B. Không có vai trò gì đáng kể đối với lịch sử.
  • C. Hoàn toàn tích cực, mở ra kỷ nguyên tiến bộ cho nhân loại.
  • D. Có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tiến bộ xã hội, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế và mâu thuẫn cần giải quyết.

Câu 20: Cho một tình huống: Một công ty đa quốc gia chuyển nhà máy sản xuất từ nước phát triển sang nước đang phát triển để tận dụng chi phí nhân công rẻ. Tình huống này phản ánh đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Xu hướng bảo hộ mậu dịch của các nước phát triển.
  • B. Sự suy giảm vai trò của các công ty đa quốc gia.
  • C. Sự phân công lao động quốc tế và tìm kiếm lợi nhuận tối đa trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Sự tập trung sản xuất trong nước và hạn chế đầu tư ra nước ngoài.

Câu 21: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước đã có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn tự do cạnh tranh?

  • A. Vai trò của nhà nước giảm đi và nền kinh tế hoàn toàn tự do.
  • B. Vai trò của nhà nước tăng lên, can thiệp sâu rộng hơn vào kinh tế để ổn định và điều tiết thị trường.
  • C. Vai trò của nhà nước không thay đổi so với giai đoạn trước.
  • D. Nhà nước chỉ tập trung vào các vấn đề xã hội, không can thiệp vào kinh tế.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt liên quan đến vấn đề môi trường là gì?

  • A. Sự thiếu hụt nguồn cung lao động.
  • B. Sự cạnh tranh từ các nền kinh tế kế hoạch hóa.
  • C. Sự suy giảm tốc độ đổi mới công nghệ.
  • D. Ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên do tăng trưởng kinh tế quá mức.

Câu 23: Để duy trì và phát triển trong bối cảnh mới, chủ nghĩa tư bản hiện đại cần phải thực hiện sự điều chỉnh nào?

  • A. Tăng cường đầu tư vào khoa học - công nghệ và phát triển bền vững.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế tự do cạnh tranh hoàn toàn.
  • C. Hạn chế sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
  • D. Tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.

Câu 24: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, các tổ chức độc quyền có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế?

  • A. Thúc đẩy cạnh tranh tự do và giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước.
  • B. Ổn định giá cả và đảm bảo lợi ích cho người tiêu dùng.
  • C. Chi phối và điều tiết nền kinh tế, tạo ra lợi nhuận độc quyền.
  • D. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Câu 25: Nếu xem xét quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản như một dòng chảy lịch sử, thì giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại có thể được xem như một bước...

  • A. Suy thoái và đi xuống.
  • B. Phát triển và thích ứng với điều kiện mới.
  • C. Quay trở lại các hình thức sơ khai.
  • D. Đứng im và không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 26: Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khủng hoảng kinh tế mang tính chu kỳ trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Do yếu tố thời tiết và thiên tai.
  • B. Do sự can thiệp quá mức của nhà nước vào kinh tế.
  • C. Do cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Do mâu thuẫn cơ bản giữa tính xã hội hóa của sản xuất và chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.

Câu 27: Trong một bài tiểu luận về chủ nghĩa tư bản hiện đại, bạn muốn chứng minh rằng nó vẫn tồn tại nhiều mâu thuẫn và thách thức. Dẫn chứng nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ.
  • B. Sự gia tăng thu nhập bình quân đầu người ở các nước phát triển.
  • C. Tình trạng bất ổn chính trị - xã hội và các cuộc biểu tình phản đối bất bình đẳng.
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 28: Hình thức tổ chức sản xuất nào là đặc trưng của giai đoạn đầu chủ nghĩa tư bản, tạo tiền đề cho sự ra đời của giai cấp tư sản và giai cấp công nhân?

  • A. Công trường thủ công.
  • B. Mánufacture (công xưởng thủ công).
  • C. Xí nghiệp tư bản chủ nghĩa.
  • D. Hộ gia đình nông dân tự cung tự cấp.

Câu 29: Dựa trên hiểu biết về các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, dự đoán xu hướng phát triển tiếp theo của nó trong tương lai?

  • A. Suy thoái và sụp đổ hoàn toàn.
  • B. Quay trở lại giai đoạn tự do cạnh tranh.
  • C. Ổn định và không có nhiều thay đổi.
  • D. Tiếp tục điều chỉnh và thích nghi để tồn tại, nhưng vẫn đối mặt với nhiều thách thức và mâu thuẫn.

Câu 30: Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, yếu tố nào được xem là động lực chính cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Ứng dụng rộng rãi công nghệ số và trí tuệ nhân tạo.
  • B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên giá rẻ.
  • C. Lao động thủ công giá rẻ.
  • D. Chính sách bảo hộ mậu dịch quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển từ giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tổ chức độc quyền nào sau đây thường được hình thành theo chiều dọc, bao gồm các xí nghiệp thuộc nhiều ngành kinh tế khác nhau, nhằm kiểm soát toàn bộ quy trình sản xuất và phân phối sản phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đặc điểm nổi bật của giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại so với chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hãy phân tích mối quan hệ giữa cách mạng công nghiệp và quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mở rộng phạm vi ảnh hưởng của chủ nghĩa tư bản ra ngoài khu vực châu Âu và Bắc Mỹ vào cuối thế kỷ XIX?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chính sách xâm lược thuộc địa của các nước tư bản cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX xuất phát từ động lực kinh tế chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức xuất khẩu tư bản trở nên quan trọng hơn xuất khẩu hàng hóa. Điều này phản ánh điều gì về bản chất của chủ nghĩa đế quốc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một trong năm đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc theo V.I. Lênin?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở các nước phát triển trong giai đoạn 2008-2012 (khủng hoảng kinh tế toàn cầu). Biểu đồ này minh họa cho thách thức nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phong trào “Chiếm phố Wall” năm 2011 ở Mỹ phản ánh mâu thuẫn xã hội nào trong lòng chủ nghĩa tư bản hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền về vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thể hiện tiềm năng tự điều chỉnh và thích nghi của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, chủ nghĩa tư bản hiện đại đã tận dụng yếu tố nào để mở rộng và phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Xét về mặt xã hội, một trong những hệ quả tiêu cực của chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dựa vào kiến thức về chủ nghĩa tư bản, hãy giải thích vì sao các cuộc cách mạng tư sản thường diễn ra dưới hình thức khác nhau ở các quốc gia khác nhau (ví dụ: nội chiến ở Anh, cách mạng Pháp, Duy tân Minh Trị).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nếu một quốc gia muốn phát triển kinh tế theo hướng tư bản chủ nghĩa, bài học kinh nghiệm nào từ quá trình xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản là quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản (thế kỷ XVII-XVIII), vai trò của nhà nước thường được thể hiện như thế nào trong nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với giai đoạn phát triển nào của chủ nghĩa tư bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đánh giá về vai trò của các cuộc cách mạng tư sản đối với sự phát triển của xã hội loài người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho một tình huống: Một công ty đa quốc gia chuyển nhà máy sản xuất từ nước phát triển sang nước đang phát triển để tận dụng chi phí nhân công rẻ. Tình huống này phản ánh đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại trong bối cảnh toàn cầu hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước đã có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn tự do cạnh tranh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những thách thức lớn mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt liên quan đến vấn đề môi trường là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để duy trì và phát triển trong bối cảnh mới, chủ nghĩa tư bản hiện đại cần phải thực hiện sự điều chỉnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, các tổ chức độc quyền có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu xem xét quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản như một dòng chảy lịch sử, thì giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại có thể được xem như một bước...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khủng hoảng kinh tế mang tính chu kỳ trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một bài tiểu luận về chủ nghĩa tư bản hiện đại, bạn muốn chứng minh rằng nó vẫn tồn tại nhiều mâu thuẫn và thách thức. Dẫn chứng nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hình thức tổ chức sản xuất nào là đặc trưng của giai đoạn đầu chủ nghĩa tư bản, tạo tiền đề cho sự ra đời của giai cấp tư sản và giai cấp công nhân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Dựa trên hiểu biết về các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, dự đoán xu hướng phát triển tiếp theo của nó trong tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, yếu tố nào được xem là động lực chính cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

Xem kết quả