Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 10
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam chuyển từ tình trạng thiếu lương thực triền miên sang xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới trong những năm đầu công cuộc Đổi mới (cuối thập niên 1980 - đầu thập niên 1990).
- A. Chứng tỏ sự ưu việt hoàn toàn của cơ chế kinh tế tập trung bao cấp.
- B. Thể hiện thành công đột phá của Đổi mới trong nông nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh lương thực và ổn định xã hội.
- C. Cho thấy sự phụ thuộc ngày càng tăng của Việt Nam vào thị trường quốc tế.
- D. Là kết quả của việc giảm bớt đầu tư vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 2: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân trong thời kỳ Đổi mới thể hiện sự đổi mới tư duy lý luận về lĩnh vực nào là chủ yếu?
- A. Kinh tế
- B. Văn hóa - Xã hội
- C. Chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước
- D. Đối ngoại và hội nhập quốc tế
Câu 3: Thành tựu nào dưới đây trong lĩnh vực văn hóa-xã hội thời kỳ Đổi mới góp phần trực tiếp và quan trọng nhất vào việc nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
- A. Phát triển mạnh mẽ các loại hình nghệ thuật truyền thống.
- B. Đạt phổ cập giáo dục tiểu học (2000) và trung học cơ sở (2010).
- C. Tăng cường hoạt động bảo tàng và di tích lịch sử.
- D. Mở rộng các hoạt động giao lưu văn hóa quốc tế.
Câu 4: Sự thay đổi lớn nhất trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ
- A. Việt Nam không còn coi trọng các mối quan hệ truyền thống với các nước xã hội chủ nghĩa.
- B. Nhận thức sâu sắc hơn về xu thế toàn cầu hóa, hội nhập và vai trò của Việt Nam trong cộng đồng quốc tế.
- C. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước lớn có nền kinh tế phát triển.
- D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế đối ngoại, bỏ qua các khía cạnh chính trị, văn hóa.
Câu 5: Dựa vào bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới, yếu tố nào được coi là
- A. Sự hỗ trợ tài chính và kỹ thuật từ các tổ chức quốc tế và các nước phát triển.
- B. Việc áp dụng nguyên xi mô hình kinh tế thị trường của các nước tư bản phát triển.
- C. Vai trò lãnh đạo đúng đắn, kiên định và không ngừng đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- D. Tận dụng tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ.
Câu 6: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giải quyết vấn đề xã hội cấp bách nào ở Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn đầu, thể hiện sự quan tâm đến đời sống của đại bộ phận dân cư nông thôn?
- A. Tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị.
- B. Vấn đề nhà ở cho người dân ở các đô thị lớn.
- C. Tình trạng thiếu lương thực, đói nghèo diện rộng và nâng cao đời sống vật chất của nhân dân.
- D. Vấn đề ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.
Câu 7: Việc Việt Nam chủ động và tích cực tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế như APEC, WTO (gia nhập năm 2007), và ký kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (CPTPP, EVFTA...) thể hiện thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực đối ngoại?
- A. Giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia trong bối cảnh quốc tế phức tạp.
- B. Nâng cao vị thế và uy tín quốc tế, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.
- C. Chỉ tập trung vào quan hệ kinh tế, bỏ qua các vấn đề chính trị, an ninh.
- D. Trở thành cường quốc kinh tế có ảnh hưởng lớn trong khu vực và thế giới.
Câu 8: Một trong những biểu hiện quan trọng của việc phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân trong thời kỳ Đổi mới là gì?
- A. Tăng cường sự kiểm soát tập trung của Nhà nước đối với mọi hoạt động xã hội.
- B. Mở rộng quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của nhân dân thông qua các hình thức dân chủ trực tiếp và gián tiếp.
- C. Giảm bớt vai trò và ảnh hưởng của các tổ chức chính trị-xã hội trong đời sống đất nước.
- D. Tập trung mọi quyền lực vào một cơ quan duy nhất để đảm bảo sự thống nhất.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu nổi bật về kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?
- A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao liên tục trong nhiều thập kỷ, quy mô nền kinh tế tăng nhanh.
- B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- C. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa từng bước được hình thành và phát triển.
- D. Đã giải quyết triệt để và xóa bỏ hoàn toàn tình trạng chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng miền, các tầng lớp dân cư.
Câu 10: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nét qua việc củng cố và phát huy vai trò tập hợp, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội?
- A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
- B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
- C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- D. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.
Câu 11: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mỹ (1995) và thiết lập quan hệ đối tác toàn diện, sau đó là đối tác chiến lược toàn diện, thể hiện thành tựu quan trọng nào trong lĩnh vực đối ngoại thời kỳ Đổi mới?
- A. Việt Nam đã trở thành đồng minh quân sự của Mỹ.
- B. Phá vỡ thế bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ đối ngoại, tạo môi trường hòa bình để phát triển.
- C. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước phương Tây.
- D. Từ bỏ nguyên tắc độc lập, tự chủ trong quan hệ quốc tế.
Câu 12: Trong lĩnh vực xã hội, thành tựu nào của Đổi mới có ý nghĩa nhân văn sâu sắc, thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc đảm bảo quyền cơ bản và nâng cao chất lượng sống cho người dân, đặc biệt là nhóm yếu thế?
- A. Phát triển mạnh các khu công nghiệp và khu đô thị mới.
- B. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa trên cả nước.
- C. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- D. Tăng cường chi tiêu cho các hoạt động văn hóa, giải trí.
Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra động lực mới cho sự phát triển của khoa học và công nghệ bằng cách nào?
- A. Tăng cường sự quản lý tập trung của Nhà nước đối với mọi hoạt động khoa học.
- B. Xác định khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, đầu tư và đổi mới cơ chế quản lý, ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
- C. Dựa chủ yếu vào việc sao chép và chuyển giao công nghệ từ nước ngoài mà không cần nghiên cứu cơ bản.
- D. Giảm bớt vai trò của các viện nghiên cứu và trường đại học trong hoạt động khoa học.
Câu 14: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng thời kỳ Đổi mới, đặc biệt là về kinh tế, là gì?
- A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài trầm trọng.
- B. Cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế, nguy cơ tụt hậu về kinh tế, chất lượng tăng trưởng chưa bền vững.
- C. Không thể tiếp cận các công nghệ tiên tiến của thế giới.
- D. Thiếu nguồn nhân lực giá rẻ để thu hút đầu tư.
Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải không ngừng tìm tòi, tổng kết thực tiễn để hoàn thiện đường lối, chủ trương phát triển đất nước phù hợp với quy luật khách quan và điều kiện Việt Nam?
- A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đồng thời không ngừng đổi mới tư duy lý luận.
- B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- D. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.
Câu 16: Sự phát triển đa dạng của các loại hình văn hóa, nghệ thuật, sự ra đời của nhiều sản phẩm văn hóa mới, đồng thời chú trọng bảo tồn và phát huy giá trị di sản, thể hiện thành tựu nào trong lĩnh vực văn hóa thời kỳ Đổi mới?
- A. Bảo tồn nguyên vẹn tất cả các giá trị văn hóa truyền thống mà không có sự thay đổi.
- B. Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc từng bước được xây dựng và phát triển.
- C. Hoàn toàn tiếp thu văn hóa nước ngoài mà không có sự chọn lọc.
- D. Giảm bớt sự quan tâm của Nhà nước đối với lĩnh vực văn hóa.
Câu 17: Việc cải cách hành chính, sắp xếp tinh gọn bộ máy nhà nước, phòng chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu chủ yếu gì trong xây dựng Nhà nước pháp quyền?
- A. Chỉ nhằm mục đích giảm số lượng cán bộ, công chức để tiết kiệm ngân sách.
- B. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, xây dựng một nền hành chính chuyên nghiệp, phục vụ nhân dân tốt hơn.
- C. Tăng cường sự kiểm soát của Đảng đối với mọi hoạt động của bộ máy nhà nước.
- D. Xóa bỏ hoàn toàn các thủ tục hành chính phức tạp.
Câu 18: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Việt Nam thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế?
- A. Giữ vững ổn định chính trị, xã hội và từng bước hoàn thiện môi trường pháp lý, chính sách đầu tư.
- B. Chi phí lao động rất thấp so với các nước trong khu vực.
- C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dễ khai thác.
- D. Thị trường nội địa với quy mô dân số lớn.
Câu 19: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải chủ động, tích cực tham gia vào các mối quan hệ quốc tế, tận dụng thời cơ và vượt qua thách thức của xu thế toàn cầu hóa?
- A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
- B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
- C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- D. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.
Câu 20: Mặc dù đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, Việt Nam vẫn đối mặt với thách thức nào liên quan đến chất lượng và tính bền vững của tăng trưởng trong thời kỳ Đổi mới?
- A. Tăng trưởng còn dựa nhiều vào các yếu tố chiều rộng (vốn, lao động giá rẻ), năng suất lao động chưa cao, mô hình tăng trưởng chưa thực sự dựa vào khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- B. Thiếu nguồn lao động phổ thông để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
- C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm quá thấp so với các nước trong khu vực.
- D. Không thu hút được vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp.
Câu 21: Thành tựu nào dưới đây thể hiện sự tiến bộ rõ rệt nhất của Việt Nam trong việc đảm bảo quyền con người, công bằng và tiến bộ xã hội trong thời kỳ Đổi mới?
- A. Tăng cường kiểm soát thông tin và các phương tiện truyền thông.
- B. Đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực, cải cách tư pháp, đảm bảo quyền tự do, dân chủ theo quy định của pháp luật.
- C. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân biệt giàu nghèo và bất bình đẳng trong xã hội.
- D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà ít quan tâm đến các vấn đề xã hội.
Câu 22: Việc Việt Nam giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc phòng trong suốt quá trình Đổi mới có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển của đất nước?
- A. Tạo môi trường hòa bình, ổn định, là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế thành công.
- B. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
- C. Loại bỏ hoàn toàn các thế lực thù địch và các âm mưu chống phá.
- D. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ quốc phòng, an ninh mà ít quan tâm đến kinh tế.
Câu 23: Bài học kinh nghiệm
- A. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế trước, sau đó mới từng bước tiến hành đổi mới chính trị.
- B. Tiến hành đổi mới đồng bộ trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại... nhưng có trọng tâm, trọng điểm và bước đi phù hợp.
- C. Chỉ đổi mới ở cấp trung ương, chưa xuống đến cấp địa phương và cơ sở.
- D. Đổi mới chỉ mang tính thử nghiệm, chưa quyết liệt và triệt để.
Câu 24: Thành tựu nào dưới đây trong lĩnh vực y tế thời kỳ Đổi mới đã góp phần nâng cao tuổi thọ trung bình, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng và cải thiện đáng kể sức khỏe nhân dân?
- A. Xây dựng nhiều bệnh viện quốc tế hiện đại.
- B. Phát triển hệ thống y tế từ trung ương đến địa phương, chú trọng y tế dự phòng, y tế cơ sở và mở rộng bảo hiểm y tế toàn dân.
- C. Chỉ tập trung vào các bệnh viện tuyến trung ương và thành phố lớn.
- D. Giảm bớt đầu tư của Nhà nước cho y tế công cộng.
Câu 25: Mặc dù đạt được nhiều thành tựu trong hội nhập quốc tế, Việt Nam vẫn phải đối mặt với thách thức nào liên quan đến việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc?
- A. Nguy cơ mai một các giá trị văn hóa truyền thống, sự du nhập tràn lan của các yếu tố văn hóa ngoại lai không phù hợp.
- B. Thiếu các sản phẩm văn hóa chất lượng cao để giới thiệu ra thế giới.
- C. Không có khả năng quảng bá văn hóa Việt Nam ra quốc tế.
- D. Các giá trị văn hóa truyền thống đã bị xóa bỏ hoàn toàn trong quá trình hội nhập.
Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò chủ thể, động lực và mục tiêu của mọi sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam là do nhân dân và vì nhân dân?
- A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
- C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- D. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.
Câu 27: Những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay chứng tỏ điều gì quan trọng nhất?
- A. Sự cần thiết phải liên kết chặt chẽ về mặt quân sự với các nước lớn.
- B. Đường lối Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo là đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam và xu thế thời đại.
- C. Việt Nam đã trở thành cường quốc kinh tế có tầm ảnh hưởng toàn cầu.
- D. Chỉ cần kiên định con đường xã hội chủ nghĩa theo mô hình cũ là đủ để phát triển.
Câu 28: Mặc dù đạt được nhiều thành tựu, công cuộc Đổi mới vẫn phải đối mặt với thách thức nào trong lĩnh vực chính trị - xã hội, liên quan đến niềm tin của nhân dân?
- A. Nguy cơ mất ổn định chính trị do mâu thuẫn về đường lối phát triển.
- B. Sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên, tệ tham nhũng, lãng phí còn nghiêm trọng.
- C. Không kiểm soát được tình hình an ninh trật tự trên phạm vi cả nước.
- D. Hệ thống chính trị chưa đủ mạnh để lãnh đạo đất nước.
Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải tiến hành đồng bộ các giải pháp, không chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà cả chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh, đối ngoại?
- A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- D. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, có bước đi thích hợp.
Câu 30: Thành tựu nào dưới đây thể hiện sự cải thiện rõ rệt nhất về điều kiện sống vật chất và tinh thần của đa số người dân Việt Nam, thể hiện tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa trong điều kiện kinh tế thị trường?
- A. Chỉ số hạnh phúc của người dân cao nhất thế giới.
- B. Mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên đáng kể, đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.
- C. Tất cả người dân đều có nhà ở riêng và việc làm ổn định.
- D. Hoàn toàn xóa bỏ tệ nạn xã hội và các vấn đề tiêu cực.