15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào Đồng khởi (1959-1960) và các phong trào đấu tranh trước đó của nhân dân miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Sử dụng bạo lực vũ trang là hình thức đấu tranh chủ yếu.
  • B. Diễn ra trên quy mô rộng khắp cả miền Nam.
  • C. Mang tính chất tự phát, thiếu tổ chức và lãnh đạo.
  • D. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

Câu 2: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi “ấp chiến lược” là “xương sống”. Mục tiêu sâu xa nhất của việc xây dựng “ấp chiến lược” là gì?

  • A. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng với dân cư.
  • B. Tạo thế phòng thủ vững chắc ngăn chặn quân giải phóng.
  • C. Tách dân ra khỏi cách mạng, làm cơ sở đàn áp và kìm kẹp phong trào.
  • D. Biến nông thôn miền Nam thành hậu phương vững chắc cho chế độ Sài Gòn.

Câu 3: Chiến thắng Ấp Bắc (1963) có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?

  • A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
  • B. Chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại “Chiến tranh đặc biệt”.
  • C. Mở đầu giai đoạn phản công chiến lược của quân giải phóng miền Nam.
  • D. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản về lực lượng quân sự chủ yếu được sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

  • A. “Chiến tranh đặc biệt” chủ yếu dùng quân đội Sài Gòn, “Chiến tranh cục bộ” sử dụng quân Mỹ là chủ yếu.
  • B. “Chiến tranh đặc biệt” sử dụng quân Mỹ và quân đồng minh, “Chiến tranh cục bộ” chỉ dùng quân đội Sài Gòn.
  • C. Cả hai chiến lược đều dựa vào lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
  • D. Cả hai chiến lược đều sử dụng quân Mỹ và quân đồng minh làm lực lượng nòng cốt.

Câu 5: Mục tiêu chính trị mà Mỹ theo đuổi khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968) là gì?

  • A. Phá hủy tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc.
  • B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
  • C. Uy hiếp các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam.
  • D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.

Câu 6: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa quyết định đối với cục diện chiến tranh ở Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh đúng nhất tính bước ngoặt của sự kiện này?

  • A. Buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại Hội nghị Paris.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
  • C. Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chuyển sang chiến lược “phi Mỹ hóa chiến tranh”.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn đất nước.

Câu 7: Điểm tương đồng về mục tiêu chiến lược giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) và “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ là gì?

  • A. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc Việt Nam phải đầu hàng.
  • B. “Dùng người Việt đánh người Việt”, giảm thiểu xương máu người Mỹ.
  • C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
  • D. Xây dựng chính quyền Sài Gòn vững mạnh, ổn định miền Nam.

Câu 8: Thắng lợi “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 có tác động trực tiếp như thế nào đến tiến trình đàm phán tại Hội nghị Paris?

  • A. Buộc Mỹ phải chấp nhận ký Hiệp định Paris, chấm dứt chiến tranh xâm lược.
  • B. Tạo thế mạnh cho phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên bàn đàm phán.
  • C. Làm thay đổi thái độ của các nước lớn, ủng hộ Việt Nam tại Hội nghị.
  • D. Mở ra giai đoạn mới, đàm phán hòa bình trên thế mạnh quân sự của Việt Nam.

Câu 9: Hiệp định Paris năm 1973 có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mỹ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và thống nhất của Việt Nam.
  • B. Mỹ rút quân về nước, tạo điều kiện để miền Bắc tập trung xây dựng kinh tế.
  • C. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
  • D. Mở ra trang sử mới trong quan hệ đối ngoại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ.

Câu 10: Trong giai đoạn 1954-1975, miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì sao?

  • A. Miền Bắc là hậu phương trực tiếp, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • B. Miền Bắc xây dựng hậu phương vững mạnh, làm chỗ dựa vững chắc cho cách mạng cả nước.
  • C. Miền Bắc trực tiếp chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, bảo vệ hậu phương.
  • D. Miền Bắc là trung tâm chỉ đạo chiến lược, đề ra đường lối kháng chiến đúng đắn.

Câu 11: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có điểm gì khác biệt so với các chiến dịch quân sự lớn trước đó trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Là chiến dịch có quy mô lớn nhất, tập trung lực lượng ưu thế áp đảo.
  • B. Sử dụng phương thức tác chiến hiệp đồng binh chủng quy mô lớn.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong thời gian ngắn nhất.
  • D. Là chiến dịch tổng công kích chiến lược, kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về nghệ thuật quân sự của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Chủ yếu sử dụng chiến thuật du kích, lấy ít địch nhiều.
  • B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
  • C. Đa dạng, sáng tạo, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
  • D. Dựa vào ưu thế về quân số và vũ khí để giành thắng lợi quyết định.

Câu 13: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị nhất đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Phát huy sức mạnh của chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
  • B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hiện đại.
  • D. Kiên định đường lối độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • B. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng của toàn dân tộc.
  • C. Sự đoàn kết, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và bạn bè quốc tế.
  • D. Địa hình rừng núi hiểm trở, tạo lợi thế cho chiến tranh du kích.

Câu 15: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), Mỹ sử dụng chiến thuật quân sự nào mới so với “Chiến tranh đặc biệt”?

  • A. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
  • B. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
  • C. “Tìm diệt” và “bình định”.
  • D. “Ấp chiến lược” kết hợp với “trực thăng vận”.

Câu 16: Phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1965-1968 có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chủ yếu diễn ra ở nông thôn, chống phá “ấp chiến lược”.
  • B. Mở rộng ra các đô thị, có sự tham gia của nhiều tầng lớp nhân dân.
  • C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
  • D. Diễn ra mạnh mẽ nhất ở vùng căn cứ cách mạng.

Câu 17: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở đầu bằng chiến dịch nào có tính chất then chốt, tạo bước ngoặt chiến lược?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ có vai trò vận chuyển vũ khí, lương thực cho miền Nam.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho các chiến dịch quân sự lớn ở miền Nam.
  • C. Là tuyến đường huyết mạch, chi viện sức người, sức của cho miền Nam.
  • D. Là nhân tố quyết định, đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến.

Câu 19: Vì sao Mỹ quyết định chuyển từ chiến lược “Chiến tranh cục bộ” sang “Việt Nam hóa chiến tranh” vào năm 1969?

  • A. Do quân Mỹ đã suy yếu, không đủ sức tiếp tục chiến tranh.
  • B. Do muốn giảm bớt chi phí chiến tranh và thương vong cho lính Mỹ.
  • C. Do “Chiến tranh cục bộ” thất bại, vấp phải sự phản đối mạnh mẽ trên thế giới và ở Mỹ.
  • D. Do muốn chuyển sang đàm phán, tìm kiếm giải pháp hòa bình cho cuộc chiến.

Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu sự kiện Mỹ phải công nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?

  • A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” 1972.
  • D. Hiệp định Paris năm 1973 được ký kết.

Câu 21: Trong giai đoạn 1973-1975, nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc Việt Nam là gì để tạo điều kiện cho giải phóng miền Nam?

  • A. Khôi phục kinh tế, ổn định đời sống nhân dân sau chiến tranh.
  • B. Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội, củng cố miền Bắc.
  • C. Đấu tranh ngoại giao, buộc Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Paris.
  • D. Ra sức chi viện cho miền Nam, chuẩn bị mọi mặt cho tổng tiến công chiến lược.

Câu 22: Điểm yếu cơ bản nhất của chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Paris 1973 là gì, tạo điều kiện thuận lợi cho quân giải phóng miền Nam?

  • A. Lực lượng quân sự suy giảm nghiêm trọng do Mỹ rút quân.
  • B. Kinh tế khủng hoảng, đời sống nhân dân khó khăn.
  • C. Mâu thuẫn nội bộ sâu sắc, chính trị bất ổn, suy yếu.
  • D. Mất sự ủng hộ của quốc tế, bị cô lập trên trường quốc tế.

Câu 23: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mỹ can thiệp sâu và tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?

  • A. Ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
  • B. Thực hiện chiến lược toàn cầu, ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản trên thế giới.
  • C. Bảo vệ lợi ích kinh tế của Mỹ ở khu vực Đông Nam Á.
  • D. Do chính quyền Ngô Đình Diệm yêu cầu Mỹ can thiệp quân sự.

Câu 24: Trong 3 chiến dịch lớn của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào được coi là “mở đường”, tạo đà cho các chiến dịch tiếp theo?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Cả ba chiến dịch diễn ra đồng thời, không có chiến dịch nào mở đường.

Câu 25: So với Hiệp định Giơnevơ 1954, Hiệp định Paris 1973 có điểm tiến bộ hơn nào về mặt pháp lý quốc tế đối với Việt Nam?

  • A. Các nước công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Quy định về việc tập kết, chuyển quân giữa hai miền Nam - Bắc.
  • C. Có sự tham gia của đại diện chính quyền Sài Gòn.
  • D. Mỹ và các nước cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.

Câu 26: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân tố nào thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Phong trào “Đồng khởi” năm 1960.
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • D. Hội nghị Paris về Việt Nam.

Câu 27: Chiến thắng Vạn Tường (1965) có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ. Ý nghĩa nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Mở đầu cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
  • B. Chứng minh quân dân ta có khả năng đánh thắng quân Mỹ trong “Chiến tranh cục bộ”.
  • C. Đánh dấu sự thất bại bước đầu của chiến thuật “tìm diệt” của Mỹ.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

Câu 28: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, miền Bắc đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp để đảm bảo lương thực.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng để cung cấp vũ khí.
  • C. Chủ yếu chi viện về tài chính và kỹ thuật cho miền Nam.
  • D. Toàn diện về sức người, sức của, đáp ứng mọi nhu cầu của tiền tuyến.

Câu 29: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có điểm chung cơ bản nào về ý nghĩa lịch sử?

  • A. Đều là trận quyết chiến chiến lược, có tính chất bước ngoặt của cuộc kháng chiến.
  • B. Đều tiêu diệt được lực lượng lớn quân địch, làm thay đổi cục diện chiến tranh.
  • C. Đều là chiến dịch kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến, giải phóng đất nước.
  • D. Đều có sự phối hợp tác chiến giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị.

Câu 30: Trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1973-1975), thời cơ chiến lược nào đã xuất hiện để Đảng ta quyết định tổng tiến công và nổi dậy?

  • A. Khi Mỹ hoàn thành rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • B. So sánh lực lượng thay đổi căn bản có lợi cho cách mạng, Mỹ suy yếu.
  • C. Khi chính quyền Sài Gòn hoàn toàn sụp đổ về kinh tế và chính trị.
  • D. Khi các nước xã hội chủ nghĩa tăng cường viện trợ cho Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào Đồng khởi (1959-1960) và các phong trào đấu tranh trước đó của nhân dân miền Nam Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi “ấp chiến lược” là “xương sống”. Mục tiêu sâu xa nhất của việc xây dựng “ấp chiến lược” là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chiến thắng Ấp Bắc (1963) có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản về lực lượng quân sự chủ yếu được sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Mục tiêu chính trị mà Mỹ theo đuổi khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa quyết định đối với cục diện chiến tranh ở Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh đúng nhất tính bước ngoặt của sự kiện này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Điểm tương đồng về mục tiêu chiến lược giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) và “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Thắng lợi “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 có tác động trực tiếp như thế nào đến tiến trình đàm phán tại Hội nghị Paris?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hiệp định Paris năm 1973 có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong giai đoạn 1954-1975, miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có điểm gì khác biệt so với các chiến dịch quân sự lớn trước đó trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về nghệ thuật quân sự của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị nhất đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), Mỹ sử dụng chiến thuật quân sự nào mới so với “Chiến tranh đặc biệt”?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1965-1968 có đặc điểm nổi bật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở đầu bằng chiến dịch nào có tính chất then chốt, tạo bước ngoặt chiến lược?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển có vai trò như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Vì sao Mỹ quyết định chuyển từ chiến lược “Chiến tranh cục bộ” sang “Việt Nam hóa chiến tranh” vào năm 1969?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu sự kiện Mỹ phải công nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong giai đoạn 1973-1975, nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc Việt Nam là gì để tạo điều kiện cho giải phóng miền Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Điểm yếu cơ bản nhất của chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Paris 1973 là gì, tạo điều kiện thuận lợi cho quân giải phóng miền Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mỹ can thiệp sâu và tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong 3 chiến dịch lớn của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào được coi là “mở đường”, tạo đà cho các chiến dịch tiếp theo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: So với Hiệp định Giơnevơ 1954, Hiệp định Paris 1973 có điểm tiến bộ hơn nào về mặt pháp lý quốc tế đối với Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân tố nào thể hiện rõ nhất sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Chiến thắng Vạn Tường (1965) có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ. Ý nghĩa nào sau đây là chính xác nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, miền Bắc đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có điểm chung cơ bản nào về ý nghĩa lịch sử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1973-1975), thời cơ chiến lược nào đã xuất hiện để Đảng ta quyết định tổng tiến công và nổi dậy?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Quy mô về không gian chiến tranh.
  • B. Tính chất ác liệt và tàn phá của chiến tranh.
  • C. Mục tiêu chính trị mà chiến lược hướng đến.
  • D. Lực lượng quân sự chủ yếu được sử dụng trong chiến lược.

Câu 2: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1961-1965 cho thấy chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản?

  • A. Ấp Bắc (1963).
  • B. Bình Giã (1964).
  • C. Đồng Xoài (1965).
  • D. Vạn Tường (1965).

Câu 3: Trong bối cảnh quốc tế nào, Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1973)?

  • A. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Chiến tranh Lạnh kết thúc, trật tự hai cực sụp đổ.
  • C. Tương quan lực lượng trên thế giới thay đổi bất lợi cho Mỹ.
  • D. Các nước ASEAN ngày càng ủng hộ Việt Nam.

Câu 4: Ý nghĩa chiến lược của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
  • B. Buộc Mỹ phải chấp nhận quay trở lại bàn đàm phán và ký Hiệp định Paris.
  • C. Mở ra giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
  • D. Làm lung lay ý chí xâm lược của giới cầm quyền Mỹ.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Quyết định trực tiếp vào thắng lợi quân sự trên chiến trường miền Nam.
  • B. Là hậu phương duy nhất cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
  • C. Giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
  • D. Tiêu diệt phần lớn sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng miền Nam.

Câu 6: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Đánh dấu bước chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ.
  • C. Mở đầu giai đoạn phản công chiến lược của quân dân miền Nam.
  • D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 7: Trong giai đoạn 1969-1973, chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ được tiến hành trong bối cảnh nào?

  • A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
  • B. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
  • C. Trước khi diễn ra cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Sau khi ký Hiệp định Paris.

Câu 8: Lý do nào sau đây lý giải vì sao Mỹ quyết định tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968)?

  • A. Để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
  • B. Do áp lực từ dư luận quốc tế và phong trào phản chiến trong nước.
  • C. Để tạo lợi thế trên bàn đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Muốn ngăn chặn sự chi viện của các nước xã hội chủ nghĩa cho Việt Nam.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh) có vai trò như thế nào?

  • A. Tuyến đường quân sự duy nhất chi viện cho chiến trường miền Nam.
  • B. Địa bàn tác chiến chính của bộ đội chủ lực trong giai đoạn đầu kháng chiến.
  • C. Hậu phương trực tiếp, cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, đảm bảo chi viện chiến lược.
  • D. Tuyến phòng thủ quan trọng ngăn chặn quân Mỹ xâm nhập miền Bắc.

Câu 10: Điểm tương đồng về mục tiêu giữa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?

  • A. Tiêu diệt tối đa sinh lực địch, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Giáng đòn mạnh vào ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.
  • C. Phá vỡ hệ thống phòng thủ của địch, tạo thế có lợi cho cách mạng.
  • D. Mở rộng vùng giải phóng, tạo bàn đạp tiến công vào đô thị.

Câu 11: Chiến dịch nào sau đây đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ?

  • A. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • C. Chiến dịch “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

Câu 12: Trong giai đoạn 1954-1975, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là gì?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • C. Kháng chiến chống Pháp.
  • D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 13: Sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự chuyển hướng chiến lược của Mỹ từ “Chiến tranh cục bộ” sang “Việt Nam hóa chiến tranh”?

  • A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • C. Việc Mỹ chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại Paris.
  • D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tinh thần đoàn kết quốc tế của nhân dân thế giới.
  • C. Địa hình rừng núi hiểm trở, lợi thế về quân sự.
  • D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 15: Hãy sắp xếp các chiến dịch quân sự lớn sau đây theo trình tự thời gian trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: (1) Chiến dịch Tây Nguyên; (2) Chiến dịch Huế - Đà Nẵng; (3) Chiến dịch Hồ Chí Minh.

  • A. (1) - (2) - (3).
  • B. (2) - (1) - (3).
  • C. (3) - (1) - (2).
  • D. (2) - (3) - (1).

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu của Mỹ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973)?

  • A. Tăng cường quân đội Sài Gòn để tự gánh vác chiến tranh.
  • B. Tiếp tục dùng không quân và hải quân Mỹ hỗ trợ quân đội Sài Gòn.
  • C. Rút dần quân Mỹ và quân đồng minh để giảm thiểu thiệt hại về người và của.
  • D. “Dùng người Việt đánh người Việt” để giảm xương máu người Mỹ.

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị nhất trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Kết hợp sức mạnh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
  • B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc và sức mạnh thời đại.
  • C. Xây dựng hậu phương vững chắc về kinh tế và chính trị.
  • D. Kiên trì đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài.

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm lung lay tận gốc chính quyền Sài Gòn?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Câu 19: So sánh điểm khác biệt về quy mô lực lượng giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

  • A. “Chiến tranh đặc biệt” sử dụng chủ yếu quân đội Mỹ, “Chiến tranh cục bộ” sử dụng quân đội Sài Gòn.
  • B. “Chiến tranh đặc biệt” sử dụng chủ yếu quân đội Sài Gòn, “Chiến tranh cục bộ” sử dụng quân đội Mỹ và đồng minh.
  • C. Cả hai chiến lược đều sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
  • D. Cả hai chiến lược đều sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.

Câu 20: Mục tiêu cơ bản của việc Mỹ dựng lên “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ” năm 1964 là gì?

  • A. Tạo cớ để leo thang chiến tranh, mở rộng đánh phá miền Bắc.
  • B. Đánh lạc hướng dư luận quốc tế về hành động xâm lược Việt Nam.
  • C. Thử nghiệm phản ứng của Liên Xô và Trung Quốc.
  • D. Gây sức ép buộc Việt Nam phải chấp nhận đàm phán.

Câu 21: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định đến sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1954-1959 và giai đoạn 1960-1965?

  • A. Về lực lượng lãnh đạo đấu tranh.
  • B. Về phương pháp và hình thức đấu tranh.
  • C. Về mục tiêu đấu tranh.
  • D. Về quy mô và địa bàn đấu tranh.

Câu 23: Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là cuộc chiến tranh nhân dân?

  • A. Vì huy động được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
  • B. Vì có sự tham gia của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
  • C. Vì huy động sức mạnh của toàn dân tộc, đánh địch trên mọi mặt trận.
  • D. Vì có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 24: Trong giai đoạn 1973-1975, miền Bắc Việt Nam đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Khôi phục và phát triển kinh tế, một số ngành vượt mức trước chiến tranh.
  • B. Hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Trở thành hậu phương vững chắc cho miền Nam.

Câu 25: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 so với các chiến dịch quân sự trước đó trong kháng chiến chống Mỹ là gì?

  • A. Quy mô huy động lực lượng lớn nhất.
  • B. Thời gian diễn ra nhanh nhất.
  • C. Địa bàn tác chiến rộng nhất.
  • D. Tính chất là chiến dịch tổng công kích chiến lược quyết định.

Câu 26: Chiến thắng Vạn Tường (1965) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cục diện chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Mở đầu giai đoạn phản công chiến lược của quân dân miền Nam.
  • B. Chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân Mỹ trong “Chiến tranh cục bộ”.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
  • D. Buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam.

Câu 27: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh?

  • A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
  • B. “Đánh chắc, tiến chắc”.
  • C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”.
  • D. “Đánh điểm, diệt viện”.

Câu 28: Sau Hiệp định Paris 1973, chính quyền Sài Gòn đã có hành động gì để phá hoại hiệp định?

  • A. Chấp nhận ngừng bắn và thực thi hiệp định.
  • B. Yêu cầu Mỹ tiếp tục viện trợ quân sự.
  • C. Tiếp tục các hoạt động quân sự, lấn chiếm vùng giải phóng.
  • D. Tổ chức bầu cử tự do, dân chủ.

Câu 29: Ý nghĩa quốc tế của thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Mở ra thời kỳ hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Thúc đẩy xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 30: Trong giai đoạn 1965-1968, Mỹ đã sử dụng biện pháp chiến lược nào để tăng cường sức mạnh quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
  • B. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh vào miền Nam.
  • C. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
  • D. Thực hiện chính sách “Ấp chiến lược” quy mô lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1961-1965 cho thấy chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong bối cảnh quốc tế nào, Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1973)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ý nghĩa chiến lược của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong giai đoạn 1969-1973, chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ được tiến hành trong bối cảnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Lý do nào sau đây lý giải vì sao Mỹ quyết định tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh) có vai trò như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Điểm tương đồng về mục tiêu giữa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Chiến dịch nào sau đây đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong giai đoạn 1954-1975, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự chuyển hướng chiến lược của Mỹ từ “Chiến tranh cục bộ” sang “Việt Nam hóa chiến tranh”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Yếu tố nào sau đây quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hãy sắp xếp các chiến dịch quân sự lớn sau đây theo trình tự thời gian trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: (1) Chiến dịch Tây Nguyên; (2) Chiến dịch Huế - Đà Nẵng; (3) Chiến dịch Hồ Chí Minh.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu của Mỹ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị nhất trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm lung lay tận gốc chính quyền Sài Gòn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: So sánh điểm khác biệt về quy mô lực lượng giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Mục tiêu cơ bản của việc Mỹ dựng lên “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ” năm 1964 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định đến sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1954-1959 và giai đoạn 1960-1965?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là cuộc chiến tranh nhân dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong giai đoạn 1973-1975, miền Bắc Việt Nam đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 so với các chiến dịch quân sự trước đó trong kháng chiến chống Mỹ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Chiến thắng Vạn Tường (1965) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cục diện chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Sau Hiệp định Paris 1973, chính quyền Sài Gòn đã có hành động gì để phá hoại hiệp định?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Ý nghĩa quốc tế của thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong giai đoạn 1965-1968, Mỹ đã sử dụng biện pháp chiến lược nào để tăng cường sức mạnh quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào sau đây là yếu tố quyết định buộc Đảng Lao động Việt Nam đề ra đường lối tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng chiến lược khác nhau ở hai miền Nam - Bắc sau năm 1954?

  • A. Mỹ thay chân Pháp nhảy vào miền Nam, biến nơi đây thành thuộc địa kiểu mới.
  • B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đất nước bị chia cắt tạm thời thành hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau.
  • D. Xu thế hòa bình, hữu nghị trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã thực hiện vai trò "hậu phương lớn" cho tiền tuyến miền Nam như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Trực tiếp chiến đấu và đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ.
  • B. Thực hiện cải cách ruộng đất và công nghiệp hóa theo mô hình Liên Xô.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
  • D. Xây dựng và củng cố tiềm lực kinh tế, quốc phòng, chi viện sức người, sức của cho miền Nam.

Câu 3: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt nào cho cách mạng miền Nam?

  • A. Chuyển từ đấu tranh giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất trong toàn quốc.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đơn phương" của Mỹ-Diệm.

Câu 4: Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965), "ấp chiến lược" được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là "xương sống" vì nó nhằm mục đích gì?

  • A. Tiêu diệt lực lượng quân Giải phóng miền Nam.
  • B. Tách dân ra khỏi cách mạng, kiểm soát và kìm kẹp nhân dân.
  • C. Phá hoại các cơ sở kinh tế của cách mạng.
  • D. Xây dựng hệ thống phòng thủ vững chắc trên khắp miền Nam.

Câu 5: Việc quân dân miền Nam sử dụng kết hợp "Ba mũi giáp công" (quân sự, chính trị, binh vận) trong chiến đấu chống "ấp chiến lược" thời kỳ 1961-1965 thể hiện sự vận dụng sáng tạo phương thức đấu tranh nào?

  • A. Đánh du kích, tiêu hao sinh lực địch.
  • B. Đánh chính quy, tập trung lực lượng lớn.
  • C. Kết hợp các hình thức đấu tranh toàn diện, trên cả ba vùng chiến lược.
  • D. Đàm phán và ngoại giao để buộc địch xuống thang.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng gì đối với quân dân miền Nam trong cuộc chiến chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Mở ra khả năng đánh bại các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mỹ.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn hệ thống "ấp chiến lược".
  • C. Buộc Mỹ phải đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
  • D. Chứng minh quân đội Sài Gòn hoàn toàn suy yếu, không còn khả năng chiến đấu.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) so với "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu.
  • B. Tiến hành dồn dân lập "ấp chiến lược".
  • C. Chỉ giới hạn phạm vi chiến tranh ở miền Nam.
  • D. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh là chủ yếu.

Câu 8: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là "Ấp Bắc" đối với quân đội Mỹ vì nó chứng tỏ điều gì?

  • A. Quân đội Sài Gòn không thể gánh vác vai trò chủ lực.
  • B. Quân Giải phóng miền Nam có khả năng đánh bại quân chủ lực Mỹ trong chiến tranh cục bộ.
  • C. Chiến thuật "tìm diệt" của Mỹ đã bị phá sản hoàn toàn.
  • D. Phong trào "Đồng khởi" tiếp tục phát triển mạnh mẽ.

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động trực tiếp và quan trọng nhất như thế nào đến chính sách của Mỹ về chiến tranh Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước ngay lập tức.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Paris.
  • D. Khiến phong trào phản chiến ở Mỹ hoàn toàn chấm dứt.

Câu 10: Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đối với tiến trình cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

  • A. Mở ra bước ngoặt của cuộc chiến tranh, buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược.
  • B. Giành thắng lợi quyết định, kết thúc chiến tranh.
  • C. Làm suy yếu hoàn toàn lực lượng quân đội Sài Gòn.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ-ngụy.

Câu 11: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) nhằm đạt được mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
  • B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng miền Bắc và ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
  • C. Buộc chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đầu hàng vô điều kiện.
  • D. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng vũ trang của miền Bắc.

Câu 12: Để đối phó với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968), quân dân miền Bắc đã thực hiện phương châm chiến đấu nào?

  • A. Phòng ngự thụ động, chờ thời cơ phản công.
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng cho mặt trận phòng không.
  • C. Chỉ đánh trả khi bị tấn công trực tiếp.
  • D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa tiếp tục xây dựng kinh tế và chi viện cho miền Nam.

Câu 13: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm mới nổi bật nào so với các chiến lược trước đó?

  • A. Giảm dần sự tham chiến trực tiếp của quân Mỹ, tăng cường vai trò quân đội Sài Gòn.
  • B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Chỉ sử dụng lực lượng không quân và hải quân.
  • D. Không còn sử dụng chiến thuật "bình định".

Câu 14: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ là sự cụ thể hóa của "học thuyết Nixon" với mục tiêu gì?

  • A. Thúc đẩy phong trào cách mạng trên thế giới.
  • B. Liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. "Dùng người châu Á đánh người châu Á", giảm gánh nặng cho Mỹ.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào khu vực Đông Nam Á.

Câu 15: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã có tác động quan trọng nào đến chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • B. Giáng đòn nặng nề vào "Việt Nam hóa chiến tranh", buộc Mỹ phải "Mỹ hóa" trở lại một phần cuộc chiến.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn quân đội Sài Gòn.
  • D. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris ngay lập tức.

Câu 16: Mỹ tiến hành cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố khác ở miền Bắc cuối năm 1972 ("Điện Biên Phủ trên không") trong bối cảnh nào?

  • A. Nhằm gây sức ép buộc Việt Nam phải chấp nhận các điều khoản có lợi cho Mỹ tại Hội nghị Paris.
  • B. Để trả đũa việc miền Bắc tấn công miền Nam.
  • C. Do quân đội Sài Gòn giành thắng lợi lớn trên chiến trường.
  • D. Khi Hội nghị Paris đã hoàn toàn bế tắc.

Câu 17: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972) của quân dân miền Bắc Việt Nam có ý nghĩa quyết định nào?

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn ý chí xâm lược của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải công nhận miền Bắc là quốc gia độc lập.
  • C. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  • D. Mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam.

Câu 18: Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Mỹ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Các bên ngừng bắn, giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
  • C. Mỹ cam kết đóng góp vào công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
  • D. Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 19: Tình hình miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Paris năm 1973 (1973-1975) có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn tiếp tục vi phạm Hiệp định, đẩy mạnh "bình định", lấn chiếm vùng giải phóng.
  • B. Hòa bình được lập lại hoàn toàn trên toàn miền Nam.
  • C. Quân đội Sài Gòn tuân thủ nghiêm túc các điều khoản của Hiệp định.
  • D. Mỹ tiếp tục duy trì sự hiện diện quân sự quy mô lớn ở miền Nam.

Câu 20: Trước việc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ngang nhiên vi phạm Hiệp định Paris 1973, Đảng Lao động Việt Nam đã có sự điều chỉnh chủ trương đấu tranh như thế nào?

  • A. Chuyển sang đấu tranh chính trị và ngoại giao là chủ yếu.
  • B. Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, chuẩn bị tổng phản công.
  • C. Chờ đợi sự can thiệp của quốc tế để buộc Mỹ thi hành Hiệp định.
  • D. Rút bớt lực lượng vũ trang khỏi miền Nam.

Câu 21: Cuối năm 1974, Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định "thời cơ chiến lược đã đến" và quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 hoặc 1976. Quyết định này thể hiện sự linh hoạt và nhạy bén trong nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh ở điểm nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành thắng lợi.
  • B. Bỏ qua yếu tố thời cơ để chuẩn bị lực lượng thật đầy đủ.
  • C. Nắm bắt và tranh thủ thời cơ chiến lược để kết thúc chiến tranh sớm.
  • D. Chỉ chờ đợi sự thay đổi từ phía kẻ thù.

Câu 22: Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên nhận định chiến lược nào về khu vực này?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung đông đảo lực lượng cách mạng nhất.
  • B. Tây Nguyên có địa hình bằng phẳng, dễ dàng cho việc cơ động lực lượng.
  • C. Tây Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố trí lực lượng mỏng, sơ hở.

Câu 23: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng hàng đầu, tạo nên tính "thần tốc" và "bất ngờ" trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng, hậu cần và khả năng cơ động cao của quân đội ta.
  • B. Sự ủng hộ mạnh mẽ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Việc Mỹ rút hết quân về nước sau Hiệp định Paris.
  • D. Sự suy yếu hoàn toàn của quân đội Sài Gòn ngay từ đầu chiến dịch.

Câu 24: Tên gọi "Chiến dịch Hồ Chí Minh" cho chiến dịch cuối cùng giải phóng Sài Gòn (tháng 4/1975) thể hiện điều gì?

  • A. Sự tưởng nhớ công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với miền Bắc.
  • B. Quyết tâm hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước theo di nguyện của Người.
  • C. Thể hiện sự lãnh đạo trực tiếp của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với chiến dịch.
  • D. Chỉ đơn thuần là tên gọi mang tính biểu tượng.

Câu 25: Yếu tố nội lực quan trọng nhất, mang tính quyết định dẫn đến thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phong trào phản chiến mạnh mẽ ở Mỹ và trên thế giới.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn.
  • D. Địa hình phức tạp của Việt Nam gây khó khăn cho quân địch.

Câu 26: Sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa (đặc biệt là Liên Xô và Trung Quốc) và phong trào hòa bình trên thế giới đã đóng vai trò như thế nào trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Là yếu tố quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi và tăng cường sức mạnh cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Là yếu tố quyết định trực tiếp dẫn đến chiến thắng cuối cùng.
  • C. Chỉ mang tính tinh thần, không có đóng góp vật chất đáng kể.
  • D. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh do áp lực trực tiếp từ các nước này.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc.
  • B. Phát huy tối đa nội lực đồng thời tranh thủ sự ủng hộ, hợp tác quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • D. Hạn chế hội nhập quốc tế để giữ vững độc lập, tự chủ.

Câu 28: Việc Đảng Lao động Việt Nam chủ trương kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ thể hiện bài học kinh nghiệm nào?

  • A. Chỉ tập trung vào thắng lợi trên chiến trường quân sự.
  • B. Coi ngoại giao là biện pháp quyết định để kết thúc chiến tranh.
  • C. Sự phối hợp sức mạnh tổng hợp trên nhiều mặt trận để giành thắng lợi.
  • D. Đấu tranh chỉ dựa vào sức mạnh của quần chúng nhân dân.

Câu 29: Tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Chiến tranh giải phóng dân tộc mang tính chất nội chiến.
  • B. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc mang tính chất phi nghĩa.
  • C. Chiến tranh ủy nhiệm giữa các cường quốc.
  • D. Chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, mang tính chất chính nghĩa, cách mạng.

Câu 30: So với nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 (chống Pháp), nhiệm vụ chiến lược trong giai đoạn 1954-1975 (chống Mỹ) có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng chiến lược ở hai miền Nam - Bắc.
  • B. Chỉ tập trung giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay từ đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào sau đây là yếu tố quyết định buộc Đảng Lao động Việt Nam đề ra đường lối tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng chiến lược khác nhau ở hai miền Nam - Bắc sau năm 1954?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã thực hiện vai trò 'hậu phương lớn' cho tiền tuyến miền Nam như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt nào cho cách mạng miền Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965), 'ấp chiến lược' được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là 'xương sống' vì nó nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Việc quân dân miền Nam sử dụng kết hợp 'Ba mũi giáp công' (quân sự, chính trị, binh vận) trong chiến đấu chống 'ấp chiến lược' thời kỳ 1961-1965 thể hiện sự vận dụng sáng tạo phương thức đấu tranh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng gì đối với quân dân miền Nam trong cuộc chiến chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) so với 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là 'Ấp Bắc' đối với quân đội Mỹ vì nó chứng tỏ điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động trực tiếp và quan trọng nhất như thế nào đến chính sách của Mỹ về chiến tranh Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đối với tiến trình cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) nhằm đạt được mục tiêu chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để đối phó với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968), quân dân miền Bắc đã thực hiện phương châm chiến đấu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm mới nổi bật nào so với các chiến lược trước đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ là sự cụ thể hóa của 'học thuyết Nixon' với mục tiêu gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã có tác động quan trọng nào đến chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' của Mỹ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Mỹ tiến hành cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố khác ở miền Bắc cuối năm 1972 ('Điện Biên Phủ trên không') trong bối cảnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (cuối năm 1972) của quân dân miền Bắc Việt Nam có ý nghĩa quyết định nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tình hình miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Paris năm 1973 (1973-1975) có đặc điểm nổi bật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trước việc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ngang nhiên vi phạm Hiệp định Paris 1973, Đảng Lao động Việt Nam đã có sự điều chỉnh chủ trương đấu tranh như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cuối năm 1974, Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định 'thời cơ chiến lược đã đến' và quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 hoặc 1976. Quyết định này thể hiện sự linh hoạt và nhạy bén trong nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên nhận định chiến lược nào về khu vực này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng hàng đầu, tạo nên tính 'thần tốc' và 'bất ngờ' trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tên gọi 'Chiến dịch Hồ Chí Minh' cho chiến dịch cuối cùng giải phóng Sài Gòn (tháng 4/1975) thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Yếu tố nội lực quan trọng nhất, mang tính quyết định dẫn đến thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa (đặc biệt là Liên Xô và Trung Quốc) và phong trào hòa bình trên thế giới đã đóng vai trò như thế nào trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Việc Đảng Lao động Việt Nam chủ trương kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ thể hiện bài học kinh nghiệm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: So với nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 (chống Pháp), nhiệm vụ chiến lược trong giai đoạn 1954-1975 (chống Mỹ) có điểm gì khác biệt cơ bản?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, bối cảnh lịch sử Việt Nam đặt ra yêu cầu chiến lược nào cho Đảng Lao động Việt Nam đối với cách mạng cả nước?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
  • B. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc để làm hậu phương vững chắc.
  • C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
  • D. Ưu tiên giải phóng miền Nam trước, sau đó mới thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 2: Phân tích vai trò của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc đối với sự nghiệp cách mạng chung của cả nước trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Là nơi cung cấp chủ yếu lực lượng quân sự và vũ khí cho chiến trường miền Nam.
  • C. Quyết định trực tiếp thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ thông qua các cuộc tổng tiến công.
  • D. Xây dựng và củng cố hậu phương vững mạnh, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam, đồng thời là chỗ dựa chính trị, tinh thần cho cách mạng cả nước.

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất nào?

  • A. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm trên toàn miền Nam.
  • B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, làm lung lay tận gốc chính quyền Sài Gòn ở nông thôn.
  • C. Buộc đế quốc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh về nước.
  • D. Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 4: Đánh giá điểm khác biệt cốt lõi trong lực lượng quân sự chủ yếu mà Mỹ sử dụng giữa chiến lược

  • A. Chiến tranh đặc biệt chủ yếu dựa vào quân đội Sài Gòn, Chiến tranh cục bộ trực tiếp sử dụng quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh.
  • B. Chiến tranh đặc biệt sử dụng quân viễn chinh Mỹ, Chiến tranh cục bộ sử dụng quân đội Sài Gòn.
  • C. Cả hai chiến lược đều chủ yếu dựa vào quân đội Sài Gòn có sự hỗ trợ của Mỹ.
  • D. Cả hai chiến lược đều chủ yếu sử dụng quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh.

Câu 5: Chiến thuật

  • A. Củng cố lực lượng quân đội Sài Gòn, tăng cường khả năng chiến đấu.
  • B. Phát triển kinh tế nông thôn, cải thiện đời sống nhân dân để tranh thủ sự ủng hộ.
  • C. Tách dân ra khỏi lực lượng cách mạng, kiểm soát và kìm kẹp nhân dân, phá cơ sở cách mạng ở nông thôn.
  • D. Tạo ra các căn cứ quân sự vững chắc để tấn công lực lượng cách mạng.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quân sự quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến chống

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại chiến thuật
  • B. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng chủ lực của quân đội Sài Gòn.
  • D. Mở đầu cho phong trào

Câu 7: Tại sao nói chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là

  • A. Đây là trận đánh đầu tiên quân và dân miền Nam đánh bại quân đội Mỹ.
  • B. Chiến thắng này đã tiêu diệt một số lượng lớn quân Mỹ.
  • C. Đây là trận đánh mở đầu cho cao trào Đồng khởi.
  • D. Nó chứng tỏ quân và dân miền Nam có khả năng đánh bại quân đội Mỹ ngay khi chúng vừa đổ bộ vào miền Nam.

Câu 8: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất trong âm mưu của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) so với việc duy trì chiến tranh ở miền Nam.

  • A. Nhằm tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân đội miền Bắc.
  • B. Nhằm phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng miền Bắc, ngăn chặn sự chi viện cho miền Nam và làm lung lay ý chí kháng chiến của nhân dân hai miền.
  • C. Buộc miền Bắc phải từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chiếm đóng miền Bắc để chia cắt lâu dài Việt Nam.

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt không điều kiện ném bom miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Paris.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • D. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước ngay lập tức.

Câu 10: Phân tích mục tiêu chính của chiến lược

  • A. Rút hết quân Mỹ khỏi miền Nam trong danh dự.
  • B. Tăng cường sức mạnh cho quân đội Sài Gòn để chúng có thể tự gánh vác chiến tranh, giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường.
  • C. Tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp hỏa lực Mỹ và cố vấn Mỹ.
  • D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 11: Sự kiện nào chứng tỏ chiến lược

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam.
  • C. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • D. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa chiến thắng

  • A. Hiệp định Paris được ký kết trước, tạo điều kiện cho chiến thắng
  • B. Hai sự kiện không có mối liên hệ trực tiếp với nhau.
  • C. Chiến thắng
  • D. Chiến thắng

Câu 13: Nội dung nào của Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam tạo ra bước ngoặt căn bản làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường miền Nam theo hướng có lợi cho cách mạng?

  • A. Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước.
  • B. Các bên công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • C. Các bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí.
  • D. Mỹ cam kết đóng góp vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 14: Phân tích lý do cơ bản nhất để Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong Chiến dịch Tây Nguyên (mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975).

  • A. Tây Nguyên là khu vực có địa hình hiểm trở, dễ phòng thủ.
  • B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng phòng thủ mỏng yếu nhất so với các hướng khác.
  • C. Cơ sở cách mạng của ta ở Tây Nguyên mạnh nhất miền Nam.
  • D. Giải phóng Tây Nguyên sẽ mở đường ra biển cho cách mạng Lào.

Câu 15: Phương châm tác chiến

  • A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch vẫn còn rất chênh lệch.
  • B. Chiến tranh còn kéo dài và phức tạp.
  • C. Thời cơ chiến lược đã đến, cần tranh thủ tối đa để giành thắng lợi nhanh chóng, triệt để.
  • D. Mỹ vẫn còn hiện diện quân sự ở miền Nam Việt Nam.

Câu 16: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (tháng 6/1969).

  • A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.
  • B. Tạo ra một cơ quan lãnh đạo duy nhất cho cách mạng cả nước.
  • C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh vũ trang ở miền Nam phát triển mạnh mẽ.
  • D. Khẳng định địa vị pháp lý và uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng và Liên minh các lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình ở miền Nam trên trường quốc tế.

Câu 17: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1954-1959 và giai đoạn 1961-1965.

  • A. Giai đoạn 1954-1959 chủ yếu đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, giai đoạn 1961-1965 kết hợp đòi dân sinh, dân chủ với chống
  • B. Giai đoạn 1954-1959 chủ yếu đòi tổng tuyển cử, giai đoạn 1961-1965 chủ yếu đòi Mỹ rút quân.
  • C. Giai đoạn 1954-1959 chống
  • D. Cả hai giai đoạn đều chỉ tập trung vào đòi hòa bình và thống nhất đất nước.

Câu 18: Phân tích vai trò của tuyến đường Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

  • A. Là nơi diễn ra các trận đánh lớn mang tính quyết định.
  • B. Là tuyến đường giao thông huyết mạch giữa miền Bắc và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Là tuyến chi viện chiến lược quan trọng nhất, nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam, góp phần quyết định vào thắng lợi cuối cùng.
  • D. Là nơi tập kết và huấn luyện quân đội trước khi vào chiến trường miền Nam.

Câu 19: Tại sao Đảng Lao động Việt Nam lại đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976 (cuối năm 1974, đầu năm 1975), nhưng sau đó lại quyết định giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975?

  • A. Do thắng lợi vang dội của Chiến dịch Tây Nguyên đã tạo ra thời cơ chiến lược quý báu, cho phép ta đẩy nhanh tiến độ giải phóng.
  • B. Do Mỹ rút hết quân về nước, chính quyền Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn sau Hiệp định Paris.
  • C. Do miền Bắc đã hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và sẵn sàng tổng tiến công.
  • D. Do nhận được sự giúp đỡ to lớn và đột xuất từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 20: Nhận xét nào đánh giá đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

  • A. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi.
  • B. Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc, góp phần làm suy yếu hệ thống đế quốc chủ nghĩa.
  • C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới.
  • D. Là thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đối với chủ nghĩa tư bản.

Câu 21: Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có giá trị vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Luôn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang hiện đại.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi củng cố quốc phòng.

Câu 22: So sánh chiến lược

  • A. Chiến tranh cục bộ chỉ giới hạn ở miền Nam, Việt Nam hóa chiến tranh mở rộng ra toàn Đông Dương.
  • B. Chiến tranh cục bộ có quy mô nhỏ hơn, Việt Nam hóa chiến tranh có quy mô lớn hơn.
  • C. Chiến tranh cục bộ chỉ sử dụng không quân, Việt Nam hóa chiến tranh sử dụng lục quân.
  • D. Chiến tranh cục bộ là chiến tranh xâm lược có quy mô lớn nhất của Mỹ ở miền Nam, Việt Nam hóa chiến tranh có xu hướng giảm dần sự tham chiến trực tiếp của quân Mỹ.

Câu 23: Tại sao nói năm 1965 là năm Mỹ bắt đầu cuộc chiến tranh xâm lược thực sự ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Mỹ đưa quân viễn chinh ào ạt vào miền Nam, trực tiếp tham chiến.
  • B. Mỹ bắt đầu viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
  • C. Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • D. Mỹ thành lập khối SEATO để cô lập Việt Nam.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Mỹ buộc phải chấm dứt ném bom miền Bắc không điều kiện sau Tết Mậu Thân 1968.

  • A. Chứng tỏ Mỹ đã từ bỏ hoàn toàn ý định xâm lược Việt Nam.
  • B. Là sự thừa nhận thất bại bước đầu của Mỹ trong việc dùng sức mạnh quân sự để áp đặt ý chí, mở ra khả năng đàm phán hòa bình.
  • C. Miền Bắc đã hoàn toàn đánh bại không quân Mỹ.
  • D. Là kết quả của áp lực từ Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 25: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

  • A. Kháng chiến chống Pháp diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh lạnh đã kết thúc.
  • B. Kháng chiến chống Mỹ diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa xã hội đã tan rã.
  • C. Kháng chiến chống Mỹ diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh lạnh gay gắt, Việt Nam trở thành điểm nóng đối đầu giữa hai phe.
  • D. Kháng chiến chống Pháp diễn ra khi Liên Xô và Trung Quốc chưa ra đời.

Câu 26: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Con đường bạo lực cách mạng.
  • B. Con đường đấu tranh chính trị hòa bình.
  • C. Con đường đấu tranh nghị trường.
  • D. Con đường ngoại giao là chủ yếu.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của nhân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Chỉ đóng vai trò là lực lượng chiến đấu trực tiếp trên tiền tuyến.
  • B. Chủ yếu tham gia vào phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị.
  • C. Chủ yếu tham gia xây dựng và củng cố hậu phương.
  • D. Là lực lượng trực tiếp chiến đấu, kết hợp đấu tranh vũ trang và chính trị, trên cả ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn, đô thị), đóng vai trò quyết định trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của địch.

Câu 28: Phân tích mục tiêu chính của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972).

  • A. Để buộc miền Bắc phải ký kết Hiệp định Paris theo các điều khoản có lợi cho Mỹ.
  • B. Nhằm cứu vãn chiến lược
  • C. Trả đũa việc miền Bắc chi viện cho cách mạng Lào và Campuchia.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn tuyến đường Hồ Chí Minh.

Câu 29: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 cùng với thắng lợi
  • D. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

Câu 30: Tại sao Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975?

  • A. Để tránh thiệt hại do lũ lụt gây ra.
  • B. Để kịp thời hỗ trợ cách mạng Lào và Campuchia.
  • C. Do Mỹ có khả năng can thiệp trở lại nếu chiến tranh kéo dài.
  • D. Để tranh thủ thời cơ chiến lược thuận lợi nhất đã đến, không để lỡ cơ hội ngàn năm có một.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, bối cảnh lịch sử Việt Nam đặt ra yêu cầu chiến lược nào cho Đảng Lao động Việt Nam đối với cách mạng cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích vai trò của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc đối với sự nghiệp cách mạng chung của cả nước trong giai đoạn 1954-1975.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đánh giá điểm khác biệt cốt lõi trong lực lượng quân sự chủ yếu mà Mỹ sử dụng giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Chiến thuật "ấp chiến lược" được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt". Phân tích mục đích chính của chiến thuật này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quân sự quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến chống "Chiến tranh đặc biệt"?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tại sao nói chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là "Ấp Bắc" đối với quân đội Mỹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất trong âm mưu của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) so với việc duy trì chiến tranh ở miền Nam.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân tích mục tiêu chính của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Sự kiện nào chứng tỏ chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ đã thất bại về mặt chiến lược?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972) và việc ký kết Hiệp định Paris (1973).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nội dung nào của Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam tạo ra bước ngoặt căn bản làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường miền Nam theo hướng có lợi cho cách mạng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phân tích lý do cơ bản nhất để Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong Chiến dịch Tây Nguyên (mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) phản ánh sự vận dụng sáng tạo nghệ thuật quân sự Việt Nam trong bối cảnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (tháng 6/1969).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1954-1959 và giai đoạn 1961-1965.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phân tích vai trò của tuyến đường Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tại sao Đảng Lao động Việt Nam lại đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976 (cuối năm 1974, đầu năm 1975), nhưng sau đó lại quyết định giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nhận xét nào đánh giá đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có giá trị vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So sánh chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về quy mô chiến tranh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao nói năm 1965 là năm Mỹ bắt đầu cuộc chiến tranh xâm lược thực sự ở miền Nam Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Mỹ buộc phải chấm dứt ném bom miền Bắc không điều kiện sau Tết Mậu Thân 1968.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của nhân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích mục tiêu chính của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Tại sao Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển từ đấu tranh giữ gìn lực lượng sang khởi nghĩa từng phần ở miền Nam Việt Nam giai đoạn 1954-1960?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963)
  • B. Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960)
  • C. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc (1961)
  • D. Phong trào Đồng khởi (1959-1960)

Câu 2: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về lực lượng chiến đấu chủ yếu giữa chiến lược

  • A. Chiến tranh đặc biệt dựa vào quân chư hầu, Chiến tranh cục bộ dựa vào quân đội Sài Gòn.
  • B. Chiến tranh đặc biệt dựa vào quân đội Sài Gòn, Chiến tranh cục bộ dựa vào cố vấn Mỹ.
  • C. Chiến tranh đặc biệt dựa vào quân đội Sài Gòn, Chiến tranh cục bộ có thêm quân viễn chinh Mỹ và đồng minh.
  • D. Chiến tranh đặc biệt dựa vào quân viễn chinh Mỹ, Chiến tranh cục bộ dựa vào quân đội Sài Gòn.

Câu 3: Mục tiêu chiến lược của Mỹ khi thực hiện chương trình

  • A. Tách dân ra khỏi cách mạng, cô lập lực lượng cách mạng ở nông thôn.
  • B. Phát triển kinh tế nông thôn để tranh thủ lòng dân.
  • C. Xây dựng các căn cứ quân sự vững chắc cho quân đội Sài Gòn.
  • D. Tạo điều kiện cho quân đội Sài Gòn dễ dàng hành quân càn quét.

Câu 4: Chiến thắng Ấp Bắc (1963) có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào trong cuộc kháng chiến chống

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • B. Chứng minh khả năng quân dân miền Nam đánh bại các chiến thuật mới của Mỹ (trực thăng vận, thiết xa vận).
  • C. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược
  • D. Mở đầu cho phong trào Đồng khởi trên toàn miền Nam.

Câu 5: Bối cảnh quốc tế nào có tác động lớn nhất đến quyết định của Mỹ đưa quân viễn chinh vào miền Nam Việt Nam, mở đầu

  • A. Thất bại và nguy cơ sụp đổ của chính quyền Sài Gòn trong
  • B. Áp lực từ các nước đồng minh của Mỹ.
  • C. Sự gia tăng chi viện của miền Bắc cho cách mạng miền Nam.
  • D. Mong muốn kiềm chế sự ảnh hưởng của Trung Quốc ở Đông Nam Á.

Câu 6: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện những nhiệm vụ chiến lược nào trong giai đoạn 1965-1968 khi Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chỉ tập trung vào chi viện cho miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung vào chiến đấu chống chiến tranh phá hoại.
  • D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chi viện cho miền Nam.

Câu 7: Chiến thắng Vạn Tường (1965) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa gì đối với quân dân ta trong cuộc chiến đấu chống

  • A. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Paris.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • C. Chứng minh khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ trên chiến trường miền Nam.
  • D. Mở đầu cho phong trào

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom miền Bắc không điều kiện và chấp nhận đàm phán ở Paris.
  • B. Làm cho quân đội Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn, mở đường cho Tổng tiến công năm 1975.
  • C. Giúp cách mạng miền Nam giành được chính quyền ở hầu hết các đô thị.
  • D. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước ngay lập tức.

Câu 9: Chiến lược

  • A. Chỉ sử dụng không quân và hải quân.
  • B. Tăng cường vai trò chiến đấu của quân đội Sài Gòn, giảm dần sự tham chiến của quân Mỹ.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Chỉ tập trung vào bình định nông thôn.

Câu 10: Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược

  • A. Biến Đông Dương thành căn cứ quân sự của Mỹ.
  • B. Cô lập cách mạng Việt Nam với Lào và Campuchia.
  • C. Thành lập liên minh quân sự ba nước Đông Dương chống Việt Nam.
  • D. Sử dụng quân đội các nước Đông Dương làm công cụ chiến tranh chống lại cách mạng mỗi nước.

Câu 11: Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia (1970) được triệu tập nhằm mục đích gì trong bối cảnh Mỹ triển khai

  • A. Tăng cường đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung là đế quốc Mỹ và tay sai.
  • B. Thành lập một nhà nước liên bang Đông Dương.
  • C. Kêu gọi sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
  • D. Chia sẻ kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 12: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • C. Buộc Mỹ phải
  • D. Mở đường cho cuộc đàm phán Paris đi đến ký kết Hiệp định.

Câu 13: Chiến thắng

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh ở Việt Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước trước khi ký hiệp định.
  • C. Làm cho chính quyền Sài Gòn sụp đổ.
  • D. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris trên cơ sở có lợi cho Việt Nam.

Câu 14: Sau Hiệp định Paris (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản nào về tương quan lực lượng?

  • A. Chính quyền Sài Gòn mạnh lên đáng kể nhờ viện trợ của Mỹ.
  • B. Lực lượng cách mạng miền Nam mạnh lên, tạo thế và lực mới cho cuộc đấu tranh giải phóng.
  • C. Tương quan lực lượng giữa hai bên trở nên cân bằng.
  • D. Quân đội Mỹ vẫn còn đóng quân ở miền Nam, duy trì ưu thế.

Câu 15: Hành động nào của Mỹ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Paris (1973) cho thấy họ không tôn trọng và phá hoại Hiệp định?

  • A. Rút toàn bộ quân Mỹ và đồng minh về nước đúng thời hạn.
  • B. Cho phép Ủy ban quốc tế kiểm soát và giám sát thi hành Hiệp định.
  • C. Tiến hành các cuộc hành quân
  • D. Tổ chức tổng tuyển cử hòa bình thống nhất đất nước.

Câu 16: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện vai trò

  • A. Chỉ tập trung khôi phục kinh tế sau chiến tranh phá hoại.
  • B. Chỉ gửi lương thực, thực phẩm cho miền Nam.
  • C. Chỉ huấn luyện cán bộ cho miền Nam.
  • D. Khôi phục và phát triển kinh tế, đồng thời tăng cường chi viện tối đa sức người, sức của cho miền Nam.

Câu 17: Quyết định chiến lược của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam vào cuối năm 1974, đầu năm 1975 là gì?

  • A. Tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình.
  • B. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976, đồng thời nhấn mạnh nếu thời cơ đến sớm thì giải phóng sớm.
  • C. Kêu gọi Mỹ quay lại đàm phán để thực thi Hiệp định Paris.
  • D. Chỉ chuẩn bị lực lượng phòng thủ cho miền Bắc.

Câu 18: Vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch mở màn năm 1975?

  • A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, địch bố phòng sơ hở, ta có lực lượng mạnh và căn cứ vững chắc.
  • B. Đây là nơi địch tập trung lực lượng mạnh nhất, ta muốn đánh trận quyết định.
  • C. Địa hình Tây Nguyên bằng phẳng, thuận lợi cho xe tăng, cơ giới.
  • D. Tây Nguyên là nơi có đông đồng bào dân tộc thiểu số ủng hộ cách mạng.

Câu 19: Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã đập tan tuyến phòng thủ mạnh nhất của địch ở miền Trung, mở đường cho giải phóng các tỉnh ven biển?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh.

Câu 20: Phương châm tác chiến

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • D. Tất cả các chiến dịch trong cuộc Tổng tiến công.

Câu 21: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • C. Góp phần vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn giá trị sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để chiến thắng.
  • B. Đóng cửa hội nhập, không hợp tác với quốc tế.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.

Câu 23: Nguyên nhân nào mang tính quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, độc lập, tự chủ và sáng tạo.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • C. Sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân đội và nhân dân Việt Nam.

Câu 24: Vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

  • A. Chỉ là các tổ chức mang tính hình thức, không có thực quyền.
  • B. Đại diện cho miền Bắc tại miền Nam.
  • C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ quân sự.
  • D. Đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân miền Nam, tổ chức và lãnh đạo cuộc đấu tranh trên các mặt trận.

Câu 25: Hoạt động ngoại giao tại Hội nghị Paris có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Là một mặt trận đấu tranh quan trọng, phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, buộc Mỹ phải rút quân và công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • B. Chỉ là nơi để các bên trao đổi thông tin, không có tác động thực tế đến chiến trường.
  • C. Giúp Mỹ hợp pháp hóa sự hiện diện quân sự của mình ở miền Nam.
  • D. Là nơi Việt Nam kêu gọi sự giúp đỡ từ các nước phương Tây.

Câu 26: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?

  • A. Miền Bắc không thể chi viện cho miền Nam.
  • B. Địch ra sức khủng bố, đàn áp, tiêu diệt lực lượng cách mạng, thực hiện chính sách
  • C. Nhân dân miền Nam không ủng hộ cách mạng.
  • D. Không có sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 27: So với phong trào đấu tranh chính trị giai đoạn 1954-1959, phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam có điểm gì mới về hình thức đấu tranh?

  • A. Chỉ sử dụng bạo lực vũ trang.
  • B. Chỉ sử dụng đấu tranh nghị trường.
  • C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng của

Câu 28: Miền Bắc đã đối phó như thế nào với chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ (1965-1968)?

  • A. Phát động phong trào toàn dân đánh Mỹ, thực hiện
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng phòng không - không quân chính quy.
  • C. Di tản toàn bộ dân cư ra khỏi các thành phố.
  • D. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp.

Câu 29: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động thế nào đến phong trào phản chiến tại Mỹ?

  • A. Không có tác động đáng kể.
  • B. Làm cho phong trào phản chiến lắng xuống.
  • C. Chỉ tác động đến giới sinh viên, học sinh.
  • D. Đẩy phong trào phản chiến lên cao trào, làm lung lay ý chí xâm lược của giới cầm quyền Mỹ.

Câu 30: Điểm khác biệt cốt lõi giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với các chiến dịch trước đó trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

  • A. Chỉ sử dụng lực lượng bộ binh.
  • B. Là chiến dịch tiến công tổng hợp trên quy mô lớn, kết hợp quân sự với nổi dậy của quần chúng, nhằm giải phóng hoàn toàn Sài Gòn và miền Nam.
  • C. Chỉ là một cuộc tổng khởi nghĩa đơn thuần.
  • D. Là chiến dịch phòng ngự chiến lược.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển từ đấu tranh giữ gìn lực lượng sang khởi nghĩa từng phần ở miền Nam Việt Nam giai đoạn 1954-1960?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về lực lượng chiến đấu chủ yếu giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Mục tiêu chiến lược của Mỹ khi thực hiện chương trình "Ấp chiến lược" trong "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Chiến thắng Ấp Bắc (1963) có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào trong cuộc kháng chiến chống "Chiến tranh đặc biệt"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Bối cảnh quốc tế nào có tác động lớn nhất đến quyết định của Mỹ đưa quân viễn chinh vào miền Nam Việt Nam, mở đầu "Chiến tranh cục bộ"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện những nhiệm vụ chiến lược nào trong giai đoạn 1965-1968 khi Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chiến thắng Vạn Tường (1965) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa gì đối với quân dân ta trong cuộc chiến đấu chống "Chiến tranh cục bộ"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác biệt chủ yếu so với "Chiến tranh cục bộ"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh" (1969-1973) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia (1970) được triệu tập nhằm mục đích gì trong bối cảnh Mỹ triển khai "Đông Dương hóa chiến tranh"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972) của quân dân miền Bắc có ý nghĩa quyết định gì đối với Hội nghị Paris?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Sau Hiệp định Paris (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản nào về tương quan lực lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hành động nào của Mỹ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Paris (1973) cho thấy họ không tôn trọng và phá hoại Hiệp định?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Miền Bắc Việt Nam đã thực hiện vai trò "hậu phương lớn" cho tiền tuyến miền Nam như thế nào trong giai đoạn 1973-1975?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Quyết định chiến lược của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam vào cuối năm 1974, đầu năm 1975 là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch mở màn năm 1975?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã đập tan tuyến phòng thủ mạnh nhất của địch ở miền Trung, mở đường cho giải phóng các tỉnh ven biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" được Đảng và Bộ chỉ huy áp dụng trong chiến dịch nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với cách mạng Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn giá trị sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nguyên nhân nào mang tính quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hoạt động ngoại giao tại Hội nghị Paris có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: So với phong trào đấu tranh chính trị giai đoạn 1954-1959, phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam có điểm gì mới về hình thức đấu tranh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Miền Bắc đã đối phó như thế nào với chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ (1965-1968)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động thế nào đến phong trào phản chiến tại Mỹ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Điểm khác biệt cốt lõi giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với các chiến dịch trước đó trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.
  • C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền đất nước.
  • D. Tập trung giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 2: Phân tích vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa đối với cách mạng giải phóng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Là hậu phương vững chắc, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • B. Trực tiếp tiến hành đấu tranh vũ trang đánh bại các chiến lược của Mỹ.
  • C. Chủ yếu tập trung vào phát triển kinh tế để sánh kịp các nước trong khu vực.
  • D. Đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi trên chiến trường chính.

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử nào nổi bật?

  • A. Giành thắng lợi hoàn toàn, lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến lược
  • D. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 4: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt chiến lược

  • A. Mục tiêu là bình định miền Nam trong thời gian ngắn.
  • B. Sử dụng rộng rãi các thủ đoạn chiến tranh tâm lý.
  • C. Dựa vào cố vấn Mỹ và vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
  • D. Tăng cường viện trợ quân sự và trực tiếp chỉ huy quân đội Sài Gòn.

Câu 5: Trong chiến lược

  • A.
  • B. Biện pháp quân sự chủ yếu để tiêu diệt quân Giải phóng.
  • C. Trung tâm huấn luyện và cung cấp binh lính cho quân đội Sài Gòn.
  • D. Khu vực thí điểm cho các loại vũ khí mới của Mỹ.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) đối với cuộc kháng chiến chống chiến lược

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • B. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
  • C. Chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược
  • D. Mở đầu phong trào

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược

  • A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • B. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh là chủ yếu.
  • C. Tập trung bình định miền Nam bằng các cuộc hành quân
  • D. Kết hợp chiến tranh xâm lược miền Nam với chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 8: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở đầu trực tiếp của Mỹ trong việc đưa quân chiến đấu ồ ạt vào miền Nam Việt Nam?

  • A. Thắng lợi của quân Giải phóng ở Ấp Bắc (1963).
  • B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ (1964).
  • C. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (1963).
  • D. Việc đưa lính thủy đánh bộ Mỹ đổ bộ vào Đà Nẵng (3/1965).

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) với chiến lược

  • A. Là trận đánh đầu tiên đánh bại quân chủ lực Mỹ trên chiến trường, mở đầu phong trào
  • B. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược
  • C. Làm phá sản hoàn toàn các cuộc hành quân
  • D. Chứng tỏ quân đội Sài Gòn đã suy yếu hoàn toàn.

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất nào đến cuộc chiến tranh của Mỹ?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn bộ phận lớn quân Mỹ và quân đội Sài Gòn.
  • B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.

Câu 11: Sau thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược

  • A. Tăng cường ném bom phá hoại miền Bắc để cắt đứt chi viện.
  • B. Tìm cách chia rẽ khối đoàn kết ba nước Đông Dương.
  • C. Rút dần quân Mỹ, tăng cường lực lượng và trang bị cho quân đội Sài Gòn để họ tự gánh vác chiến tranh.
  • D. Thành lập một chính phủ liên hiệp ở miền Nam do Mỹ kiểm soát.

Câu 12: So sánh điểm khác biệt về lực lượng thực hiện chủ yếu giữa chiến lược

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 13: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại về cơ bản của chiến lược

  • A. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh (1968).
  • B. Chiến dịch Mậu Thân 1968.
  • C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Chiến dịch Phước Long (cuối 1974 - đầu 1975).

Câu 14: Nêu bối cảnh dẫn đến việc Mỹ tiến hành cuộc tập kích đường không chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972.

  • A. Nhằm gây sức ép buộc Việt Nam ký Hiệp định Paris theo các điều khoản có lợi cho Mỹ.
  • B. Để trả đũa việc miền Bắc tăng cường chi viện cho chiến trường miền Nam.
  • C. Do quân đội Sài Gòn bị thất bại liên tiếp trên chiến trường.
  • D. Vì Mỹ muốn kéo dài cuộc chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 15: Chiến thắng

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng không quân chiến lược của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn âm mưu
  • D. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 16: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1/1973) đã tạo ra bước ngoặt lịch sử nào?

  • A. Là thắng lợi mang tính chiến lược, mở ra thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • C. Miền Nam hoàn toàn được giải phóng, đất nước thống nhất ngay sau đó.
  • D. Thiết lập một chính phủ liên hiệp hòa bình ở miền Nam.

Câu 17: Sau Hiệp định Paris (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có những thay đổi cơ bản nào có lợi cho cách mạng?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm túc thực thi hiệp định.
  • B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh hơn, thế và lực của địch suy yếu rõ rệt.
  • C. Miền Nam được hòa bình, nhân dân bắt tay vào xây dựng lại đất nước.
  • D. Mỹ cắt đứt hoàn toàn viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 18: Phân tích lý do vì sao Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

  • A. Đây là nơi có địa hình thuận lợi nhất cho xe tăng, thiết giáp của ta hoạt động.
  • B. Tây Nguyên là căn cứ quân sự mạnh nhất của quân đội Sài Gòn.
  • C. Quần chúng cách mạng ở Tây Nguyên mạnh hơn các vùng khác.
  • D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng nhưng lực lượng địch bố trí mỏng yếu, sơ hở.

Câu 19: Phương châm tác chiến

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Cả ba chiến dịch.

Câu 20: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975).

  • A. Kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris.
  • C. Lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • D. Làm phá sản chiến lược

Câu 21: Phân tích bài học kinh nghiệm lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có giá trị vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành thắng lợi.
  • B. Tuyệt đối không thỏa hiệp, đàm phán với kẻ thù.
  • C. Luôn giữ bí mật tuyệt đối về kế hoạch tác chiến.
  • D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sự ủng hộ quốc tế.

Câu 22: Ý nghĩa quốc tế to lớn nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Mở đầu kỷ nguyên độc lập, tự do của các dân tộc trên thế giới.
  • B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.
  • C. Làm suy yếu hoàn toàn hệ thống đế quốc chủ nghĩa trên toàn cầu.
  • D. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội có ưu thế tuyệt đối so với chủ nghĩa tư bản.

Câu 23: Sự kiện nào sau đây không nằm trong diễn biến của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không.
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • C. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 24: Trong giai đoạn 1961-1965, bên cạnh đấu tranh quân sự, quân dân miền Nam còn đẩy mạnh đấu tranh chính trị. Hình thức đấu tranh chính trị nào được coi là tiêu biểu nhất của phụ nữ miền Nam?

  • A. Biểu tình đòi tăng lương.
  • B. Bãi công trong các nhà máy.
  • C. Đấu tranh vũ trang tại các đô thị.
  • D. Phong trào

Câu 25: Nêu nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của chiến lược

  • A. Miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam.
  • B. Sự thất bại của kế hoạch bình định, đặc biệt là hệ thống
  • C. Quân đội Sài Gòn nổi dậy chống lại Mỹ.
  • D. Mỹ không nhận được sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 26: Trong bối cảnh chiến lược

  • A. Tăng cường đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống chiến lược
  • B. Thành lập một nhà nước liên bang Đông Dương.
  • C. Chia sẻ kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội giữa ba nước.
  • D. Kêu gọi cộng đồng quốc tế ủng hộ cuộc đấu tranh của ba nước.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (6/1969).

  • A. Thay thế hoàn toàn Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Đánh dấu sự thất bại của chiến lược
  • C. Tạo cơ sở pháp lý và chính trị thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao (Hội nghị Paris).
  • D. Là cơ quan quyền lực cao nhất của miền Nam, lãnh đạo trực tiếp cuộc kháng chiến.

Câu 28: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất của miền Bắc Việt Nam khi tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội trong những năm 1961-1965?

  • A. Thiếu thốn lương thực nghiêm trọng.
  • B. Phải đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ: xây dựng kinh tế và chi viện cho miền Nam.
  • C. Bị các nước xã hội chủ nghĩa khác cô lập.
  • D. Thiếu kinh nghiệm trong phát triển công nghiệp nặng.

Câu 29: Nêu điểm chung về mục tiêu của các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ ở miền Nam Việt Nam từ 1954 đến 1975.

  • A. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
  • B. Buộc miền Bắc Việt Nam từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng cách mạng ở miền Nam.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở miền Nam.

Câu 30: Dựa trên diễn biến lịch sử (1954-1975), hãy cho biết vai trò của Đường Hồ Chí Minh đối với thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến.

  • A. Chỉ là con đường vận chuyển lương thực cho quân đội.
  • B. Là nơi diễn ra các trận đánh lớn quyết định cục diện chiến trường.
  • C. Chủ yếu phục vụ việc di chuyển của các đoàn đàm phán.
  • D. Là tuyến chi viện chiến lược quan trọng nhất, kết nối hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam, góp phần quyết định vào thắng lợi cuối cùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa đối với cách mạng giải phóng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử nào nổi bật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ với chiến lược "Chiến tranh đơn phương" là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi "ấp chiến lược" là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân tích ý nghĩa chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) đối với cuộc kháng chiến chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) so với "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở đầu trực tiếp của Mỹ trong việc đưa quân chiến đấu ồ ạt vào miền Nam Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) với chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất nào đến cuộc chiến tranh của Mỹ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Sau thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973). Âm mưu cốt lõi của chiến lược này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: So sánh điểm khác biệt về lực lượng thực hiện chủ yếu giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại về cơ bản của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", dẫn đến việc Mỹ phải "Mỹ hóa" trở lại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nêu bối cảnh dẫn đến việc Mỹ tiến hành cuộc tập kích đường không chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972) ở miền Bắc có ý nghĩa lịch sử nào quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (1/1973) đã tạo ra bước ngoặt lịch sử nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Sau Hiệp định Paris (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có những thay đổi cơ bản nào có lợi cho cách mạng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phân tích lý do vì sao Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" được áp dụng thành công trong chiến dịch nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích bài học kinh nghiệm lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có giá trị vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Ý nghĩa quốc tế to lớn nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự kiện nào sau đây không nằm trong diễn biến của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong giai đoạn 1961-1965, bên cạnh đấu tranh quân sự, quân dân miền Nam còn đẩy mạnh đấu tranh chính trị. Hình thức đấu tranh chính trị nào được coi là tiêu biểu nhất của phụ nữ miền Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nêu nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong bối cảnh chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (4/1970) được triệu tập nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (6/1969).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất của miền Bắc Việt Nam khi tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội trong những năm 1961-1965?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nêu điểm chung về mục tiêu của các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ ở miền Nam Việt Nam từ 1954 đến 1975.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Dựa trên diễn biến lịch sử (1954-1975), hãy cho biết vai trò của Đường Hồ Chí Minh đối với thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc và miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Miền Bắc tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, miền Nam tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • C. Cả hai miền cùng tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • D. Cả hai miền cùng tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam chứng tỏ điều gì về phương pháp đấu tranh của nhân dân?

  • A. Chỉ có đấu tranh chính trị là đủ để lật đổ chế độ Mỹ - Diệm.
  • B. Đấu tranh vũ trang đã trở thành phương pháp chủ yếu trên toàn miền Nam.
  • C. Sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang là cần thiết và hiệu quả.
  • D. Đấu tranh ngoại giao giữ vai trò quyết định trong giai đoạn này.

Câu 3: So sánh chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh đơn phương" (1954-1960) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi về lực lượng nòng cốt là gì?

  • A. Lực lượng nòng cốt của "Chiến tranh đặc biệt" là quân đội Sài Gòn, còn "Chiến tranh đơn phương" chủ yếu dựa vào cố vấn Mỹ và bộ máy cai trị.
  • B. Lực lượng nòng cốt của "Chiến tranh đặc biệt" là quân viễn chinh Mỹ, còn "Chiến tranh đơn phương" là quân đội Sài Gòn.
  • C. "Chiến tranh đặc biệt" sử dụng quân đồng minh là chính, còn "Chiến tranh đơn phương" sử dụng quân đội Sài Gòn.
  • D. Cả hai chiến lược đều dựa chủ yếu vào quân đội Sài Gòn với sự hỗ trợ của cố vấn Mỹ.

Câu 4: Chiến thuật "ấp chiến lược" được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường khả năng tấn công, "tìm diệt" lực lượng cách mạng.
  • B. Mở rộng vùng giải phóng, cô lập các căn cứ cách mạng.
  • C. Tăng cường sức mạnh phòng thủ, bảo vệ các đô thị lớn.
  • D. Kiểm soát dân chúng, tách dân khỏi cách mạng, phá cơ sở cách mạng ở nông thôn.

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại các chiến thuật cơ bản của Mỹ như "trực thăng vận", "thiết xa vận", mở ra phong trào thi đua "Ấp Bắc, chiến thắng".
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "ấp chiến lược" của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và rút quân về nước.
  • D. Đánh dấu sự chuyển hoàn toàn từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang ở miền Nam.

Câu 6: Miền Bắc Việt Nam thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) trong bối cảnh nào?

  • A. Đất nước đã hoàn toàn thống nhất, bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Miền Bắc đang xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội, đồng thời chi viện cho miền Nam.
  • C. Miền Bắc đang trong giai đoạn khôi phục kinh tế sau chiến tranh, chưa bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Miền Bắc đang trực tiếp đối phó với cuộc chiến tranh phá hoại quy mô lớn của Mỹ.

Câu 7: Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) của Mỹ có mục đích chính là gì?

  • A. Buộc miền Bắc phải đầu hàng, chấp nhận các điều khoản của Mỹ.
  • B. Triệt phá hoàn toàn hệ thống giao thông vận tải của miền Bắc.
  • C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, ngăn chặn chi viện cho miền Nam và làm lung lay ý chí kháng chiến của nhân dân hai miền.
  • D. Mở đường cho quân đội Sài Gòn tiến ra Bắc, thống nhất đất nước theo chế độ Việt Nam Cộng hòa.

Câu 8: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào so với "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu.
  • B. Chỉ diễn ra ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Không sử dụng máy bay, pháo binh hiện đại.
  • D. Có sự tham gia trực tiếp của một bộ phận đáng kể quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh.

Câu 9: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa gì đối với quân dân miền Nam Việt Nam?

  • A. Đây là trận đánh lớn đầu tiên mà quân Giải phóng miền Nam đánh bại quân đội Sài Gòn.
  • B. Chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ trong điều kiện chiến tranh cục bộ.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ.
  • D. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán Paris.

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược của Mỹ tại Việt Nam?

  • A. Khiến Mỹ tăng cường đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt ném bom miền Bắc không điều kiện.
  • C. Làm lung lay ý chí xâm lược của giới cầm quyền Mỹ, buộc Mỹ phải "phi Mỹ hóa" chiến tranh và chấp nhận đàm phán Paris.
  • D. Đưa cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ hoàn toàn vào thế phòng ngự bị động.

Câu 11: Đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thể hiện rõ nhất vai trò nào của miền Bắc đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Vai trò hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến lớn.
  • B. Vai trò trực tiếp chiến đấu, phối hợp với chiến trường miền Nam.
  • C. Vai trò đàm phán ngoại giao, mở ra cục diện mới.
  • D. Vai trò quyết định về mặt chiến lược, chỉ đạo toàn bộ cuộc chiến.

Câu 12: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có âm mưu cơ bản gì?

  • A. Đưa quân đội Mỹ rút hết về nước ngay lập tức.
  • B. Rút dần quân Mỹ, tăng cường lực lượng và trang bị cho quân đội Sài Gòn để họ tự gánh vác chiến tranh.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương với quân đội Mỹ là chủ lực.
  • D. Kết thúc chiến tranh bằng một cuộc tổng tấn công quy mô lớn.

Câu 13: Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia (tháng 4/1970) có ý nghĩa gì trong bối cảnh Mỹ thực hiện chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"?

  • A. Chính thức thành lập Liên minh quân sự ba nước Đông Dương.
  • B. Tuyên bố giải tán Mặt trận Dân tộc thống nhất ba nước Đông Dương.
  • C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh".
  • D. Biểu thị quyết tâm đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước trên bán đảo Đông Dương.

Câu 14: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải có động thái chiến lược nào?

  • A. Mỹ phải "Mỹ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, đưa không quân và hải quân tham chiến trở lại với quy mô lớn.
  • B. Mỹ tuyên bố rút hết quân viễn chinh về nước.
  • C. Mỹ ngừng hoàn toàn việc chi viện cho quân đội Sài Gòn.
  • D. Mỹ chấp nhận kí kết Hiệp định Paris ngay lập tức.

Câu 15: Trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 ở miền Bắc Việt Nam có ý nghĩa quyết định như thế nào?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • B. Buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh xâm lược trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược đường không của Mỹ, buộc Mỹ phải trở lại bàn đàm phán Paris và kí kết Hiệp định.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc khỏi sự chiếm đóng của quân đội Mỹ.

Câu 16: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra bước ngoặt gì cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Đất nước hoàn toàn thống nhất, độc lập.
  • B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
  • C. Quân đội Mỹ và quân chư hầu rút hết về nước, tạo điều kiện thuận lợi chưa từng có để ta tiến lên giải phóng miền Nam.
  • D. Mỹ phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, rút quân về nước, tạo ra cục diện mới có lợi cho cách mạng miền Nam.

Câu 17: Sau Hiệp định Paris (1973), chính quyền Sài Gòn đã có hành động gì trái với nội dung Hiệp định?

  • A. Tiến hành các chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ", lấn chiếm vùng giải phóng của ta.
  • B. Rút hết quân khỏi các vùng đã chiếm đóng trái phép.
  • C. Chấp nhận thành lập Chính phủ liên hiệp ba thành phần.
  • D. Trao trả hết tù binh chính trị và tù binh chiến tranh.

Câu 18: Quyết định chiến lược "Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, đồng thời tranh thủ thời cơ, giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975 nếu thời cơ đến" của Bộ Chính trị (cuối 1974 - đầu 1975) dựa trên cơ sở nào?

  • A. Mỹ đã cam kết không can thiệp trở lại vào Việt Nam.
  • B. Miền Bắc đã hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi mau chóng có lợi cho cách mạng sau Hiệp định Paris và việc Mỹ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa đã cam kết chi viện toàn bộ cho cuộc tổng tiến công.

Câu 19: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm đòn tiến công mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

  • A. Đây là nơi có lực lượng địch tập trung đông nhất, mạnh nhất.
  • B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, là điểm yếu trong hệ thống phòng ngự của địch, khi giải phóng sẽ tạo ra thế chia cắt chiến lược.
  • C. Quân đội ta đã tập trung toàn bộ lực lượng chủ lực tại đây.
  • D. Đây là khu vực có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xe tăng, thiết giáp hoạt động.

Câu 20: Chiến thắng Buôn Ma Thuột trong chiến dịch Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Đây là chiến thắng cuối cùng quyết định kết thúc chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Là chiến thắng lớn đầu tiên của quân Giải phóng trong năm 1975.
  • C. Buộc địch phải rút chạy khỏi toàn bộ Tây Nguyên theo Đường số 7, tạo bước ngoặt lớn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
  • D. Làm rung chuyển hệ thống phòng ngự của địch ở Tây Nguyên, tạo điều kiện cho quân ta phát triển tiến công giải phóng toàn bộ khu vực này.

Câu 21: Đòn tiến công thứ hai trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/4 đến 30/4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, thể hiện nghệ thuật quân sự đặc sắc nào?

  • A. Tập trung lực lượng lớn, tiến công thần tốc, táo bạo, bất ngờ vào sào huyệt cuối cùng của địch.
  • B. Đánh du kích rộng khắp, tiêu hao sinh lực địch.
  • C. Phòng ngự chiến lược, cầm chân địch ở các vị trí then chốt.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa tiến công quân sự và đấu tranh ngoại giao.

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Làm cho miền Bắc hoàn toàn được giải phóng và đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và ách thống trị của chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • D. Mở ra kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

Câu 24: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi xây dựng quốc phòng.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy vai trò của hậu phương lớn miền Bắc và sự ủng hộ quốc tế.
  • D. Đóng cửa, tự lực cánh sinh, không hợp tác với bên ngoài.

Câu 25: Trong giai đoạn 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960).
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 26: Đánh giá vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Là tiền tuyến trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ.
  • B. Chỉ có vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm cho miền Nam.
  • C. Chủ yếu tập trung vào phát triển kinh tế, ít tham gia vào cuộc chiến chung.
  • D. Là hậu phương lớn, vững chắc, chi viện sức người, sức của, quyết định nhất đối với thắng lợi của cách mạng miền Nam và cả nước.

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế khi Việt Nam tiến hành kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

  • A. Trong kháng chiến chống Pháp, Việt Nam nhận được sự ủng hộ lớn từ Liên Xô và Trung Quốc, còn chống Mỹ thì không.
  • B. Kháng chiến chống Mỹ diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh lạnh ngày càng gay gắt, sự đối đầu giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc chiến.
  • C. Trong kháng chiến chống Pháp, các nước Đông Nam Á đều ủng hộ Việt Nam, còn chống Mỹ thì không.
  • D. Kháng chiến chống Pháp diễn ra khi chủ nghĩa thực dân cũ đang suy yếu, còn chống Mỹ khi chủ nghĩa thực dân mới đang hình thành.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (tháng 6/1969).

  • A. Đánh dấu miền Nam đã hoàn toàn giải phóng.
  • B. Là cơ quan lãnh đạo duy nhất của cách mạng miền Nam.
  • C. Hoàn chỉnh hệ thống chính quyền cách mạng ở miền Nam, có vai trò quan trọng trong việc khẳng định tính chính đáng của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ Cách mạng lâm thời tại Hội nghị Paris.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 29: Trong giai đoạn 1973-1975, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản nào về tương quan lực lượng so với trước Hiệp định Paris?

  • A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch thay đổi nhanh chóng theo hướng có lợi cho cách mạng do quân Mỹ rút về nước và sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn.
  • B. Quân đội Sài Gòn được tăng cường mạnh mẽ, chiếm ưu thế tuyệt đối trên chiến trường.
  • C. Lực lượng cách mạng miền Nam bị suy yếu nghiêm trọng.
  • D. Tình hình chiến trường giữ nguyên trạng thái cân bằng như trước Hiệp định.

Câu 30: Nêu điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1954-1960 (chống "Chiến tranh đơn phương") và giai đoạn 1961-1965 (chống "Chiến tranh đặc biệt").

  • A. Giai đoạn 1954-1960 chỉ diễn ra ở nông thôn, còn 1961-1965 diễn ra ở thành thị.
  • B. Giai đoạn 1954-1960 chủ yếu đòi hòa bình, còn 1961-1965 chủ yếu đòi lật đổ chính quyền Sài Gòn.
  • C. Giai đoạn 1954-1960 chưa có sự kết hợp với đấu tranh vũ trang, còn 1961-1965 đã kết hợp.
  • D. Giai đoạn 1954-1960 chủ yếu là đấu tranh chính trị đơn thuần đòi Hiệp định Giơnevơ được thi hành, còn 1961-1965 là sự phối hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang trên cả 3 vùng chiến lược.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc và miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam chứng tỏ điều gì về phương pháp đấu tranh của nhân dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: So sánh chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) và 'Chiến tranh đơn phương' (1954-1960) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi về lực lượng nòng cốt là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Chiến thuật 'ấp chiến lược' được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là 'xương sống' của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Miền Bắc Việt Nam thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) trong bối cảnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) của Mỹ có mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào so với 'Chiến tranh đặc biệt'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa gì đối với quân dân miền Nam Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược của Mỹ tại Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thể hiện rõ nhất vai trò nào của miền Bắc đối với cách mạng miền Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có âm mưu cơ bản gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia (tháng 4/1970) có ý nghĩa gì trong bối cảnh Mỹ thực hiện chiến lược 'Đông Dương hóa chiến tranh'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải có động thái chiến lược nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trận 'Điện Biên Phủ trên không' cuối năm 1972 ở miền Bắc Việt Nam có ý nghĩa quyết định như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đã tạo ra bước ngoặt gì cho cách mạng Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Sau Hiệp định Paris (1973), chính quyền Sài Gòn đã có hành động gì trái với nội dung Hiệp định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Quyết định chiến lược 'Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, đồng thời tranh thủ thời cơ, giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975 nếu thời cơ đến' của Bộ Chính trị (cuối 1974 - đầu 1975) dựa trên cơ sở nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm đòn tiến công mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Chiến thắng Buôn Ma Thuột trong chiến dịch Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đòn tiến công thứ hai trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến dịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/4 đến 30/4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, thể hiện nghệ thuật quân sự đặc sắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong giai đoạn 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ở miền Nam Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đánh giá vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế khi Việt Nam tiến hành kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (tháng 6/1969).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong giai đoạn 1973-1975, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản nào về tương quan lực lượng so với trước Hiệp định Paris?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nêu điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1954-1960 (chống 'Chiến tranh đơn phương') và giai đoạn 1961-1965 (chống 'Chiến tranh đặc biệt').

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Đảng Lao động Việt Nam đã xác định con đường cách mạng cho miền Nam là gì?

  • A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hòa bình thống nhất đất nước thông qua tổng tuyển cử.
  • D. Đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

Câu 2: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào?

  • A. Mỹ bắt đầu thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Mỹ đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
  • C. Chính quyền Ngô Đình Diệm tăng cường đàn áp, lê máy chém khắp miền Nam.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ hết hiệu lực.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) đối với cách mạng miền Nam.

  • A. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
  • B. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • C. Làm phá sản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
  • D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 4: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được triển khai dựa trên lực lượng chủ yếu nào?

  • A. Quân viễn chinh Mỹ.
  • B. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự hỗ trợ của cố vấn Mỹ.
  • C. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • D. Quân đội Sài Gòn và quân viễn chinh Mỹ.

Câu 5: "Ấp chiến lược" được coi là "quốc sách" của Mỹ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt". Phân tích mục đích chính của Mỹ khi xây dựng hệ thống "ấp chiến lược".

  • A. Tách dân khỏi cách mạng, kiểm soát dân để dễ bề đàn áp.
  • B. Cung cấp nơi ở an toàn cho người dân vùng chiến sự.
  • C. Tập trung dân để phát triển kinh tế nông thôn.
  • D. Xây dựng căn cứ quân sự vững chắc ở nông thôn.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) đã chứng minh khả năng nào của quân dân miền Nam trong cuộc chiến chống "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Có khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ.
  • B. Có khả năng giải phóng hoàn toàn nông thôn miền Nam.
  • C. Có khả năng đánh bại các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mỹ.
  • D. Có khả năng tiến công vào các đô thị lớn.

Câu 7: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã thực hiện vai trò "hậu phương lớn" cho tiền tuyến miền Nam như thế nào trong giai đoạn 1961-1965?

  • A. Trực tiếp đưa quân vào chiến đấu ở miền Nam.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng kinh tế, không liên quan đến miền Nam.
  • C. Tổ chức các cuộc biểu tình phản đối chiến tranh ở miền Bắc.
  • D. Xây dựng lực lượng, chi viện sức người, sức của cho miền Nam.

Câu 8: Mỹ chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào?

  • A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" đứng trước nguy cơ phá sản hoàn toàn.
  • B. Hiệp định Pa-ri chuẩn bị được ký kết.
  • C. Phong trào "Đồng khởi" giành thắng lợi lớn.
  • D. Mỹ muốn rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 9: So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến?

  • A. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn.
  • B. Không còn sử dụng cố vấn Mỹ.
  • C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh vào trực tiếp tham chiến.
  • D. Chỉ sử dụng không quân và hải quân Mỹ.

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Mở đầu khả năng đánh bại quân viễn chinh Mỹ trên chiến trường miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải ngừng ném bom miền Bắc.
  • D. Giải phóng một vùng đất đai rộng lớn ở miền Nam.

Câu 11: Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) nhằm mục đích gì?

  • A. Buộc miền Bắc phải ký hiệp định hòa bình.
  • B. Chiếm đóng miền Bắc Việt Nam.
  • C. Giúp quân đội Sài Gòn đánh bại quân Giải phóng.
  • D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng miền Bắc và ngăn chặn chi viện cho miền Nam.

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tác động như thế nào đến chiến lược của Mỹ tại Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri.
  • B. Buộc Mỹ phải tăng cường thêm quân viễn chinh.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Việt Nam.

Câu 13: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có âm mưu cơ bản nào?

  • A. Sử dụng không quân và hải quân là chủ yếu.
  • B. Dùng người Việt đánh người Việt, rút dần quân Mỹ về nước.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ ở miền Nam.

  • A. Mục tiêu chiến tranh.
  • B. Địa bàn tiến hành chiến tranh.
  • C. Việc sử dụng vũ khí hiện đại.
  • D. Lực lượng đóng vai trò chủ yếu trên chiến trường.

Câu 15: Để thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ đã sử dụng thủ đoạn nào về mặt quân sự?

  • A. Tăng cường trang bị, huấn luyện cho quân đội Sài Gòn.
  • B. Đưa thêm quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.
  • C. Tập trung xây dựng "ấp chiến lược".
  • D. Chỉ sử dụng cố vấn quân sự Mỹ.

Câu 16: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải "Mỹ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược (tức là phải đưa quân Mỹ trở lại chiến đấu trực tiếp với quy mô lớn hơn)?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 17: Cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 diễn ra trong bối cảnh nào?

  • A. Mỹ đã ký Hiệp định Pa-ri.
  • B. Quân đội Sài Gòn giành thắng lợi trên chiến trường.
  • C. Mỹ muốn kết thúc chiến tranh bằng biện pháp quân sự hoàn toàn.
  • D. Đàm phán Pa-ri gặp bế tắc do thái độ lật lọng của Mỹ.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa lịch sử của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ.

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc khỏi sự phá hoại của Mỹ.
  • D. Mở ra khả năng tiến công giải phóng miền Nam.

Câu 19: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

  • A. Ngày 27/1/1973.
  • B. Ngày 30/4/1975.
  • C. Ngày 20/7/1954.
  • D. Ngày 7/5/1954.

Câu 20: Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam đã thay đổi theo hướng nào?

  • A. Có lợi hoàn toàn cho chính quyền Sài Gòn.
  • B. Không có sự thay đổi đáng kể.
  • C. Có lợi cho cách mạng miền Nam.
  • D. Quân đội Mỹ quay trở lại miền Nam.

Câu 21: Tại sao nói Hiệp định Pa-ri năm 1973 là một thắng lợi mang tính bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Lần đầu tiên Mỹ phải công nhận một chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Miền Nam hoàn toàn được giải phóng ngay sau đó.
  • C. Buộc chính quyền Sài Gòn phải chấp nhận chia quyền lực.
  • D. Mỹ phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, rút hết quân về nước.

Câu 22: Sau Hiệp định Pa-ri, chính quyền Sài Gòn dưới sự hậu thuẫn của Mỹ đã có hành động gì?

  • A. Tiếp tục lấn chiếm vùng giải phóng, phá hoại Hiệp định.
  • B. Nghiêm túc thi hành các điều khoản của Hiệp định.
  • C. Tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • D. Rút hết quân đội khỏi các vùng tranh chấp.

Câu 23: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian bao lâu?

  • A. Một năm (1975).
  • B. Hai năm (1975-1976), nhưng nhấn mạnh khả năng giải phóng ngay trong năm 1975 nếu thời cơ đến.
  • C. Ba năm (1975-1977).
  • D. Năm năm (1975-1980).

Câu 24: Phân tích lý do vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch mở màn năm 1975.

  • A. Tây Nguyên là nơi có lực lượng quân đội Sài Gòn tập trung đông nhất.
  • B. Tây Nguyên là thủ đô của chính quyền Sài Gòn.
  • C. Tây Nguyên có địa hình thuận lợi cho chiến tranh du kích.
  • D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, nhưng lực lượng địch ở đây bố trí mỏng hơn các hướng khác và có nhiều sơ hở.

Câu 25: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bằng trận đánh nào?

  • A. Trận Buôn Ma Thuột.
  • B. Trận Huế.
  • C. Trận Đà Nẵng.
  • D. Trận Kon Tum.

Câu 26: Chiến thắng Buôn Ma Thuột có ý nghĩa như thế nào đối với chiến dịch Tây Nguyên và cuộc Tổng tiến công Xuân 1975?

  • A. Buộc địch phải rút hết quân khỏi Tây Nguyên.
  • B. Giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên.
  • C. Mở màn và tạo ra sự thay đổi lớn về cục diện chiến trường, dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống phòng ngự địch ở Tây Nguyên.
  • D. Bắt giữ toàn bộ bộ chỉ huy quân đội Sài Gòn ở Tây Nguyên.

Câu 27: Sau chiến dịch Tây Nguyên, quân dân ta tiếp tục giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Biên giới.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh.
  • D. Chiến dịch Plây Ku.

Câu 28: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" được Đảng áp dụng trong chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 29: Phân tích vai trò của đường Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

  • A. Là tuyến chi viện chiến lược quan trọng nhất về sức người và vật chất từ miền Bắc vào miền Nam.
  • B. Là tuyến đường hành quân chủ yếu của quân đội Mỹ.
  • C. Là nơi diễn ra nhiều trận đánh lớn nhất.
  • D. Là tuyến đường duy nhất nối liền hai miền Nam - Bắc.

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là kết quả của sự kết hợp sức mạnh nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh của nhân dân Việt Nam.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự suy yếu của đế quốc Mỹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Đảng Lao động Việt Nam đã xác định con đường cách mạng cho miền Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) đối với cách mạng miền Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được triển khai dựa trên lực lượng chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: 'Ấp chiến lược' được coi là 'quốc sách' của Mỹ trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt'. Phân tích mục đích chính của Mỹ khi xây dựng hệ thống 'ấp chiến lược'.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) đã chứng minh khả năng nào của quân dân miền Nam trong cuộc chiến chống 'Chiến tranh đặc biệt'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã thực hiện vai trò 'hậu phương lớn' cho tiền tuyến miền Nam như thế nào trong giai đoạn 1961-1965?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Mỹ chuyển sang chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So với chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' có điểm gì khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tác động như thế nào đến chiến lược của Mỹ tại Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có âm mưu cơ bản nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' và 'Việt Nam hóa chiến tranh' của Mỹ ở miền Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để thực hiện chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh', Mỹ đã sử dụng thủ đoạn nào về mặt quân sự?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải 'Mỹ hóa' trở lại cuộc chiến tranh xâm lược (tức là phải đưa quân Mỹ trở lại chiến đấu trực tiếp với quy mô lớn hơn)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 diễn ra trong bối cảnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (cuối năm 1972) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam đã thay đổi theo hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao nói Hiệp định Pa-ri năm 1973 là một thắng lợi mang tính bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Sau Hiệp định Pa-ri, chính quyền Sài Gòn dưới sự hậu thuẫn của Mỹ đã có hành động gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian bao lâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích lý do vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch mở màn năm 1975.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bằng trận đánh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Chiến thắng Buôn Ma Thuột có ý nghĩa như thế nào đối với chiến dịch Tây Nguyên và cuộc Tổng tiến công Xuân 1975?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Sau chiến dịch Tây Nguyên, quân dân ta tiếp tục giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phương châm tác chiến 'Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng' được Đảng áp dụng trong chiến dịch nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích vai trò của đường Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là kết quả của sự kết hợp sức mạnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết đã tạo ra bối cảnh lịch sử đặc biệt cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975. Bối cảnh đó được Đảng Lao động Việt Nam xác định là gì?

  • A. Đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất và quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
  • B. Đất nước bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau, cùng tồn tại hòa bình.
  • D. Đất nước bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần thứ hai.

Câu 2: Phân tích vai trò của miền Bắc đối với cách mạng cả nước trong giai đoạn 1954-1960.

  • A. Là tiền tuyến lớn trực tiếp đánh bại chiến lược chiến tranh của Mỹ.
  • B. Là hậu phương cung cấp toàn bộ nhân lực, vật lực cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa để tạo nền tảng cho cách mạng cả nước.
  • D. Là căn cứ địa cách mạng, hậu phương vững chắc, đồng thời làm nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Đánh dấu sự chuyển hướng từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang toàn diện.
  • B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • D. Buộc Mỹ phải chuyển sang thực hiện chiến lược

Câu 4: So sánh chiến lược

  • A. Chiến tranh đặc biệt chủ yếu dựa vào quân đội Sài Gòn, còn Chiến tranh cục bộ có thêm quân viễn chinh Mỹ.
  • B. Chiến tranh đặc biệt dựa vào quân đội Mỹ và đồng minh, còn Chiến tranh cục bộ dựa vào quân đội Sài Gòn.
  • C. Chiến tranh đặc biệt chỉ dùng bộ binh, còn Chiến tranh cục bộ sử dụng cả không quân, hải quân.
  • D. Cả hai chiến lược đều chủ yếu dựa vào quân đội Sài Gòn.

Câu 5:

  • A. Tập trung dân cư để dễ dàng bình định và kiểm soát, tách dân khỏi cách mạng.
  • B. Xây dựng các khu dân cư kiểu mẫu để cải thiện đời sống nhân dân.
  • C. Tạo ra các căn cứ quân sự vững chắc để chống lại quân Giải phóng.
  • D. Phát triển kinh tế nông thôn bằng cách gom dân lại thành các khu sản xuất tập trung.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng trong cuộc chiến đấu chống chiến lược

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • B. Buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược chiến tranh.
  • C. Mở đầu cho phong trào
  • D. Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại quân đội Sài Gòn có cố vấn và vũ khí Mỹ.

Câu 7: Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) của quân dân Việt Nam đã đạt được những kết quả quan trọng. Kết quả nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất bảo vệ hậu phương xã hội chủ nghĩa?

  • A. Giữ vững sản xuất, đời sống nhân dân ổn định, chi viện kịp thời cho miền Nam.
  • B. Đánh bại hoàn toàn không quân và hải quân Mỹ.
  • C. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Paris.
  • D. Giải phóng miền Bắc khỏi sự kiểm soát của Mỹ.

Câu 8: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là

  • A. Cả hai chiến thắng đều diễn ra ở vùng đồng bằng.
  • B. Cả hai chiến thắng đều mở ra khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mỹ ở những cấp độ khác nhau.
  • C. Cả hai chiến thắng đều làm phá sản hoàn toàn chiến lược chiến tranh của Mỹ.
  • D. Cả hai chiến thắng đều là trận đánh lớn nhất trong giai đoạn tương ứng.

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động chiến lược lớn đến cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam. Tác động rõ rệt nhất về mặt ngoại giao là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh và rút quân về nước.
  • B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris ngay lập tức.
  • C. Buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với đại diện của ta tại Paris.
  • D. Buộc Mỹ phải công nhận Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 10: Sau thất bại của chiến lược

  • A. Rút dần quân Mỹ về nước, tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn để
  • B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Tập trung đánh phá miền Bắc để cắt đứt chi viện cho miền Nam.
  • D. Thực hiện các cuộc hành quân tìm diệt lớn trên toàn miền Nam.

Câu 11: Từ năm 1969 đến năm 1973, chiến lược

  • A. Mỹ tăng cường ném bom Campuchia và Lào.
  • B. Mỹ tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Campuchia (1970) và đường 9 - Nam Lào (1971).
  • C. Mỹ hỗ trợ chính quyền Sài Gòn đánh phá các vùng giải phóng ở miền Nam.
  • D. Mỹ tăng cường viện trợ quân sự cho các nước đồng minh ở Đông Nam Á.

Câu 12: Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (tháng 4/1970) thể hiện điều gì về quan hệ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Thành lập một mặt trận chung thống nhất chỉ huy quân sự.
  • B. Việt Nam lãnh đạo cuộc kháng chiến chung của ba nước.
  • C. Ba nước tuyên bố trung lập trong cuộc chiến tranh.
  • D. Biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung là đế quốc Mỹ và tay sai.

Câu 13: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động như thế nào đến chiến lược

  • A. Giáng đòn nặng nề vào
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • C. Buộc Mỹ phải mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân Mỹ về nước.

Câu 14: Cuộc tập kích chiến lược đường không của Mỹ vào miền Bắc cuối năm 1972 (Điện Biên Phủ trên không) có mục đích chính là gì?

  • A. Phá hủy toàn bộ tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc.
  • B. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc Việt Nam phải ký Hiệp định Paris theo các điều khoản có lợi cho Mỹ.
  • C. Cắt đứt hoàn toàn nguồn chi viện từ miền Bắc cho miền Nam.
  • D. Trả đũa việc miền Bắc bắn hạ nhiều máy bay Mỹ.

Câu 15: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào trong cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ là kết quả của đấu tranh quân sự trên chiến trường miền Nam.
  • B. Chỉ là kết quả của đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán.
  • C. Là kết quả của cuộc đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • D. Là kết quả của sự can thiệp từ Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 16: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi lớn. Sự thay đổi nào tạo ra thời cơ thuận lợi cho cách mạng miền Nam tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm túc thi hành hiệp định.
  • B. Quân đội Mỹ rút hết nhưng quân đội Sài Gòn vẫn rất mạnh.
  • C. Miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam.
  • D. Quân đội Mỹ và đồng minh rút khỏi miền Nam, làm thay đổi tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.

Câu 17: Phân tích lý do Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

  • A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố phòng sơ hở, ta có lực lượng mạnh và căn cứ vững chắc.
  • B. Tây Nguyên là nơi tập trung đông đảo nhất lực lượng quân đội Sài Gòn.
  • C. Tây Nguyên là cửa ngõ tiến vào Sài Gòn nhanh nhất.
  • D. Tây Nguyên có địa hình hiểm trở thuận lợi cho chiến tranh du kích.

Câu 18: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa quyết định mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Ý nghĩa đó là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng mạnh nhất của địch ở Tây Nguyên.
  • B. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
  • C. Giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên và các tỉnh lân cận.
  • D. Buộc chính quyền Sài Gòn phải đầu hàng vô điều kiện.

Câu 19: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có đặc điểm nổi bật nào thể hiện sự phát triển của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong giai đoạn cuối chiến tranh?

  • A. Chủ yếu dựa vào lực lượng địa phương.
  • B. Diễn ra chậm chạp, kéo dài.
  • C. Tốc độ tiến công nhanh, táo bạo, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
  • D. Chỉ tập trung đánh vào các căn cứ quân sự lớn của địch.

Câu 20: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Mục tiêu cao nhất của chiến dịch này là gì?

  • A. Giải phóng Sài Gòn và toàn bộ miền Nam Việt Nam.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ quân đội Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris lần thứ hai.
  • D. Giải phóng các tỉnh còn lại ở miền Nam.

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Thời cơ chỉ xuất hiện ngẫu nhiên, không do con người tạo ra.
  • B. Việc nắm bắt thời cơ không quan trọng bằng việc chuẩn bị lực lượng.
  • C. Thời cơ chỉ là điều kiện phụ, không mang tính quyết định.
  • D. Việc Đảng ta nhận định, chớp lấy và tạo ra thời cơ chiến lược là yếu tố cực kỳ quan trọng dẫn đến thắng lợi nhanh chóng, ít tổn thất.

Câu 22: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. Bài học nào sau đây vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Tuyệt đối không đàm phán với kẻ thù.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua nhiệm vụ quốc phòng.

Câu 23: So sánh điểm khác biệt cơ bản về hình thái chiến tranh giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) ở miền Nam.

  • A. Chống Pháp chủ yếu là chiến tranh cách mạng, chống Mỹ ở miền Nam là chiến tranh giải phóng dân tộc kết hợp với nội chiến.
  • B. Chống Pháp là chiến tranh chính quy, chống Mỹ là chiến tranh du kích.
  • C. Chống Pháp là chiến tranh tổng lực, chống Mỹ là chiến tranh cục bộ.
  • D. Chống Pháp là chiến tranh bảo vệ biên giới, chống Mỹ là chiến tranh chống xâm lược.

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), Đảng Lao động Việt Nam đã xác định phương châm chiến lược nào xuyên suốt, thể hiện sự kiên trì và linh hoạt?

  • A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
  • B. Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, kết hợp với tranh thủ thời cơ.
  • C. Chủ yếu dựa vào viện trợ quốc tế.
  • D. Chỉ tiến hành đấu tranh chính trị, không dùng vũ lực.

Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Chiến thắng Bình Giã (1964).
  • C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 26: Tuyến đường vận tải chiến lược nào được coi là mạch máu giao thông nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Đường Hồ Chí Minh.
  • B. Đường số 1.
  • C. Đường 9.
  • D. Đường 14.

Câu 27: Hoạt động nào của miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 thể hiện rõ nhất vai trò hậu phương chiến lược đối với tiền tuyến miền Nam?

  • A. Hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xây dựng các công trình công nghiệp hiện đại.
  • C. Đảm bảo giao thông vận tải thông suốt, chi viện sức người, sức của cho miền Nam.
  • D. Đánh bại hoàn toàn chiến tranh phá hoại của Mỹ.

Câu 28: Sau Hiệp định Paris năm 1973, chính quyền Sài Gòn do Nguyễn Văn Thiệu đứng đầu đã có hành động gì trái với hiệp định?

  • A. Tổ chức tổng tuyển cử tự do ở miền Nam.
  • B. Tiến hành các cuộc hành quân lấn chiếm vùng giải phóng của cách mạng.
  • C. Thành lập Chính phủ hòa hợp dân tộc.
  • D. Rút toàn bộ quân đội khỏi các vùng tranh chấp.

Câu 29: Chiến thắng

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân Mỹ về nước.
  • C. Giải phóng miền Bắc khỏi sự kiểm soát của Mỹ.
  • D. Buộc Mỹ phải chấm dứt ném bom miền Bắc và ký Hiệp định Paris.

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là minh chứng hùng hồn cho điều gì?

  • A. Sức mạnh của chủ nghĩa anh hùng cách mạng, ý chí độc lập tự do và đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ yếu nhờ vào sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự yếu kém của quân đội Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • D. May mắn và yếu tố bất ngờ trên chiến trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968), Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973). Âm mưu cơ bản nhất của chiến lược này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Từ năm 1969 đến năm 1973, chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ được mở rộng ra toàn Đông Dương. Sự kiện nào thể hiện rõ nhất âm mưu mở rộng chiến tranh của Mỹ trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (tháng 4/1970) thể hiện điều gì về quan hệ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động như thế nào đến chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cuộc tập kích chiến lược đường không của Mỹ vào miền Bắc cuối năm 1972 (Điện Biên Phủ trên không) có mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào trong cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi lớn. Sự thay đổi nào tạo ra thời cơ thuận lợi cho cách mạng miền Nam tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tích lý do Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong chiến dịch mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa quyết định mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Ý nghĩa đó là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có đặc điểm nổi bật nào thể hiện sự phát triển của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong giai đoạn cuối chiến tranh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Mục tiêu cao nhất của chiến dịch này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố "thời cơ" trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. Bài học nào sau đây vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh điểm khác biệt cơ bản về hình thái chiến tranh giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) ở miền Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), Đảng Lao động Việt Nam đã xác định phương châm chiến lược nào xuyên suốt, thể hiện sự kiên trì và linh hoạt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ và buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chuyển hướng chiến lược?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tuyến đường vận tải chiến lược nào được coi là mạch máu giao thông nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hoạt động nào của miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 thể hiện rõ nhất vai trò hậu phương chiến lược đối với tiền tuyến miền Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Sau Hiệp định Paris năm 1973, chính quyền Sài Gòn do Nguyễn Văn Thiệu đứng đầu đã có hành động gì trái với hiệp định?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 ở miền Bắc có ý nghĩa chiến lược gì đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là minh chứng hùng hồn cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Sau tháng 4 năm 1975, tình hình biên giới Tây Nam của Việt Nam diễn biến phức tạp, chủ yếu do hành động xâm lấn lãnh thổ của lực lượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam (1977-1979) của quân và dân Việt Nam mang tính chất gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tháng 01/1979, quân tình nguyện Việt Nam đã phối hợp với lực lượng cách mạng Campuchia lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt. Hành động này của Việt Nam xuất phát từ đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: So sánh cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc (năm 1979), điểm khác biệt cơ bản về đối tượng tác chiến là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc nổ ra vào thời điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nội dung nào phản ánh đúng bối cảnh quốc tế chung khi Việt Nam phải tiến hành hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới (Tây Nam và phía Bắc) sau năm 1975?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Việc Việt Nam chủ động tiến hành cuộc chiến đấu tự vệ ở biên giới phía Bắc năm 1979 thể hiện điều gì về chủ trương của Đảng và Nhà nước ta?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Từ năm 1979 đến năm 1989, cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong bối cảnh hiện nay, vấn đề chủ quyền quốc gia trên Biển Đông của Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức lớn nhất từ hành động của quốc gia nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, bối cảnh lịch sử Việt Nam đặt ra yêu cầu gì đối với Đảng Lao động Việt Nam trong việc xác định đường lối cách mạng cả nước?

  • A. Tập trung mọi nguồn lực để hoàn thành thống nhất đất nước bằng biện pháp quân sự.
  • B. Xác định đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
  • C. Ưu tiên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trước khi tiến hành cách mạng ở miền Nam.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị hòa bình để thực hiện thống nhất đất nước.

Câu 2: Vì sao Đảng Lao động Việt Nam xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước trong giai đoạn 1954-1975?

  • A. Miền Bắc là nơi trực tiếp tiến hành các cuộc đàm phán ngoại giao quan trọng với Mỹ.
  • B. Miền Bắc có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển kinh tế thị trường hiện đại.
  • C. Miền Bắc là hậu phương vững chắc, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • D. Miền Bắc là nơi tập trung lực lượng quân sự mạnh nhất để đối phó trực tiếp với quân Mỹ.

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • B. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ cố vấn quân sự khỏi miền Nam Việt Nam.
  • C. Thành lập được chính quyền cách mạng trên phạm vi toàn miền Nam.
  • D. Hoàn thành cuộc cách mạng ruộng đất ở nông thôn miền Nam.

Câu 4: Chiến lược

  • A. Chiến tranh tổng lực với sự tham gia trực tiếp của quân viễn chinh Mỹ trên quy mô lớn.
  • B. Chiến tranh phá hoại miền Bắc để cắt đứt nguồn chi viện cho miền Nam.
  • C. Chiến tranh tâm lý, sử dụng truyền thông để gây hoang mang trong dân chúng.
  • D. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, dùng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự chỉ huy và trang bị của Mỹ.

Câu 5: Biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là

  • A. Phát triển mạnh không quân và hải quân để kiểm soát vùng trời và vùng biển.
  • B. Ấp chiến lược, nhằm dồn dân, tách dân ra khỏi cách mạng.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương để chia sẻ gánh nặng.
  • D. Tăng cường viện trợ kinh tế để cải thiện đời sống nhân dân miền Nam.

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống

  • A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống ấp chiến lược.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
  • C. Chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến thuật
  • D. Mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.

Câu 7: So với chiến lược

  • A. Có sự tham gia trực tiếp của một lực lượng lớn quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh của Mỹ.
  • B. Chỉ sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn được trang bị hiện đại.
  • C. Tập trung sử dụng không quân và hải quân để tấn công từ xa.
  • D. Chủ yếu dựa vào lực lượng dân sự để kiểm soát địa bàn.

Câu 8: Mục đích chính của Mỹ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) là gì?

  • A. Buộc miền Bắc phải chấp nhận đàm phán và ký kết một hiệp định hòa bình có lợi cho Mỹ.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân sự chủ lực của Quân đội Nhân dân Việt Nam.
  • C. Lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc thông qua các cuộc tấn công đường không.
  • D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc, ngăn chặn nguồn chi viện cho miền Nam.

Câu 9: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là

  • A. Đây là chiến thắng đầu tiên của quân Giải phóng trên quy mô cấp sư đoàn.
  • B. Là trận đầu tiên đánh bại chiến thuật
  • C. Dẫn đến sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn do Mỹ hậu thuẫn.
  • D. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Paris.

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược

  • A. Giúp Mỹ củng cố niềm tin vào khả năng giành chiến thắng quân sự quyết định.
  • B. Làm tăng thêm sự ủng hộ của dư luận Mỹ đối với cuộc chiến tranh.
  • C. Làm phá sản chiến lược
  • D. Khiến Mỹ quyết định tăng cường quân số lên mức cao nhất từ trước đến nay.

Câu 11: Sau thất bại của

  • A. Rút dần quân Mỹ về nước, tăng cường lực lượng và trang bị cho quân đội Sài Gòn để họ tự gánh vác chiến tranh.
  • B. Mở rộng chiến tranh ra toàn bộ Đông Dương để chia cắt lực lượng cách mạng.
  • C. Sử dụng vũ khí hạt nhân để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
  • D. Tập trung vào các cuộc tấn công quân sự quy mô lớn vào các căn cứ của ta.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược

  • A. Một chiến lược tập trung vào quân sự, một tập trung vào kinh tế.
  • B. Một chiến lược do Nixon đề ra, một do Johnson đề ra.
  • C. Một chiến lược chỉ áp dụng ở miền Nam Việt Nam, một áp dụng ở miền Bắc Việt Nam.
  • D.

Câu 13: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã tác động như thế nào đến chiến lược

  • A. Buộc Mỹ phải tăng cường đàm phán ngoại giao để tìm kiếm giải pháp hòa bình.
  • B. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống chính quyền Sài Gòn ở cấp cơ sở.
  • D. Mở ra khả năng kết thúc chiến tranh trong năm 1972.

Câu 14: Chiến thắng

  • A. Buộc Mỹ phải ngừng ném bom miền Bắc và ký kết Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự chi viện của các nước xã hội chủ nghĩa cho Việt Nam.
  • D. Mở ra khả năng Mỹ rút toàn bộ quân khỏi Đông Dương ngay lập tức.

Câu 15: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đánh dấu bước ngoặt lịch sử nào?

  • A. Việt Nam hoàn toàn thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.
  • C. Mỹ phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, rút hết quân về nước.
  • D. Chính quyền Sài Gòn hoàn toàn tan rã, không còn tồn tại trên thực tế.

Câu 16: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản nào về tương quan lực lượng?

  • A. Tương quan lực lượng thay đổi nhanh chóng theo hướng có lợi cho cách mạng.
  • B. Chính quyền Sài Gòn được Mỹ tăng cường viện trợ, trở nên mạnh hơn bao giờ hết.
  • C. Hai bên duy trì thế cân bằng, không bên nào giành được ưu thế rõ rệt.
  • D. Lực lượng cách mạng bị suy yếu nghiêm trọng do Mỹ vẫn tiếp tục viện trợ cho Sài Gòn.

Câu 17: Quyết định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam về việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhưng nhấn mạnh

  • A. Chủ trương kéo dài cuộc chiến tranh để làm suy yếu kẻ thù.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự viện trợ từ bên ngoài.
  • C. Chủ quan, nóng vội, không đánh giá đúng thực lực của địch.
  • D. Nhạy bén, linh hoạt, chủ động nắm bắt và tận dụng thời cơ chiến lược.

Câu 18: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào là chủ yếu?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung đông đảo lực lượng quân đội chủ lực của Mỹ.
  • B. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho việc sử dụng xe tăng và thiết giáp.
  • C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, nhưng địch lại bố trí lực lượng phòng thủ mỏng yếu, sơ hở.
  • D. Đây là khu vực có phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng mạnh nhất miền Nam.

Câu 19: Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được coi là then chốt, quyết định thắng lợi hoàn toàn?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch giải phóng các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 20: Phương châm tác chiến

  • A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
  • B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.

Câu 21: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa lịch sử to lớn nhất là gì?

  • A. Chấm dứt vĩnh viễn sự can thiệp của nước ngoài vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất đất nước.
  • C. Mở ra thời kỳ phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
  • D. Làm thay đổi hoàn toàn trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh.

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước vẫn còn giá trị áp dụng sâu sắc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Tuyệt đối không dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua nhiệm vụ quốc phòng.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Ưu tiên sử dụng biện pháp quân sự để giải quyết mọi vấn đề.

Câu 23: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975)?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Mỹ và trên thế giới.
  • D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc Việt Nam từ bao đời nay.

Câu 24: Trong giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng ở miền Nam là gì?

  • A. Tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Tiến hành tổng phản công để giải phóng miền Nam.
  • D. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

Câu 25: Đường mòn Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thể hiện vai trò gì của miền Bắc đối với miền Nam?

  • A. Là con đường để quân đội Mỹ rút khỏi Việt Nam.
  • B. Là huyết mạch giao thông chiến lược, chi viện sức người, sức của cho chiến trường miền Nam.
  • C. Là tuyến phòng thủ chính chống lại các cuộc tấn công từ phía Nam ra.
  • D. Là con đường duy nhất để liên lạc giữa Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 26: Vì sao Mỹ phải tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972)?

  • A. Nhằm cứu vãn chiến lược
  • B. Để trả đũa việc miền Bắc tấn công sang Lào và Campuchia.
  • C. Do miền Bắc đã tuyên bố tổng động viên và chuẩn bị tổng tiến công.
  • D. Theo yêu cầu của chính quyền Sài Gòn để ngăn chặn viện trợ từ bên ngoài.

Câu 27: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh đô thị ở miền Nam trong giai đoạn chống

  • A. Chủ yếu sử dụng bạo lực vũ trang để lật đổ chính quyền Sài Gòn.
  • B. Chỉ tập trung vào các cuộc biểu tình của công nhân.
  • C. Đa dạng về hình thức và lực lượng tham gia (sinh viên, Phật tử, trí thức...), tập trung vào các yêu sách dân sinh, dân chủ, hòa bình, đòi Mỹ rút quân.
  • D. Bị chính quyền Sài Gòn đàn áp hoàn toàn và không phát huy được tác dụng.

Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược

  • A. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972.
  • B. Việc ký kết Hiệp định Paris tháng 1 năm 1973.
  • C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 29: Nguyên nhân nào không phải là yếu tố khách quan thuận lợi cho thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Sự giúp đỡ chí tình của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Mỹ bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế và không nhận được sự ủng hộ từ bất kỳ đồng minh nào.
  • C. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, chống chiến tranh xâm lược của Mỹ trên thế giới và ngay tại nước Mỹ.
  • D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 30: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1961-1965 đã làm phá sản về cơ bản chiến lược

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • C. Chiến thắng Bình Giã (1964).
  • D. Chiến thắng Đồng Xoài (1965).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, bối cảnh lịch sử Việt Nam đặt ra yêu cầu gì đối với Đảng Lao động Việt Nam trong việc xác định đường lối cách mạng cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vì sao Đảng Lao động Việt Nam xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước trong giai đoạn 1954-1975?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được triển khai dựa trên loại hình chiến tranh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có điểm gì khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Mục đích chính của Mỹ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ vì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ" và cuộc Tổng tiến công Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973). Âm mưu cơ bản của chiến lược này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã tác động như thế nào đến chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972) của quân dân miền Bắc Việt Nam có ý nghĩa quyết định gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) đánh dấu bước ngoặt lịch sử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản nào về tương quan lực lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Quyết định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam về việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhưng nhấn mạnh "nếu thời cơ đến sớm thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975" (cuối năm 1974 đầu năm 1975) thể hiện điều gì trong nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được coi là then chốt, quyết định thắng lợi hoàn toàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phương châm tác chiến "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" được áp dụng trong chiến dịch nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa lịch sử to lớn nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước vẫn còn giá trị áp dụng sâu sắc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng ở miền Nam là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đường mòn Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thể hiện vai trò gì của miền Bắc đối với miền Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vì sao Mỹ phải tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh đô thị ở miền Nam trong giai đoạn chống "Chiến tranh đặc biệt" và "Chiến tranh cục bộ" là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nguyên nhân nào không phải là yếu tố khách quan thuận lợi cho thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1961-1965 đã làm phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

Xem kết quả