Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 03
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hoàn cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, đặc biệt là sự thất bại của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản, đã đặt ra yêu cầu cấp thiết nhất nào đối với lịch sử dân tộc?
- A. Tìm kiếm một phương pháp cải cách xã hội hiệu quả hơn.
- B. Thành lập các tổ chức chính trị đấu tranh công khai.
- C. Hiện đại hóa đất nước theo mô hình phương Tây.
- D. Tìm ra một con đường cứu nước mới, phù hợp với thời đại.
Câu 2: Quyết định ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 của Nguyễn Tất Thành tại bến cảng Nhà Rồng thể hiện sự khác biệt căn bản nào so với các phong trào yêu nước của các sĩ phu đương thời?
- A. Tìm hiểu văn minh phương Tây và con đường cách mạng vô sản.
- B. Sang phương Đông cầu viện sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
- C. Dựa vào tầng lớp nông dân để tiến hành bạo động vũ trang.
- D. Vận động cải cách trong khuôn khổ chế độ thực dân phong kiến.
Câu 3: Giai đoạn từ năm 1911 đến năm 1920 trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Hoàn thành việc khảo sát và nghiên cứu các mô hình cách mạng trên thế giới.
- B. Bước đầu chuyển từ chủ nghĩa yêu nước sang lập trường cộng sản.
- C. Thiết lập mối quan hệ với các tổ chức cách mạng quốc tế.
- D. Tập hợp lực lượng và chuẩn bị thành lập chính đảng vô sản.
Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước chuyển sang chủ nghĩa Lênin và đi theo con đường cách mạng vô sản?
- A. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp (1921).
- B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin (1920).
- C. Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp và bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản (1920).
- D. Thành lập tổ chức Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội (1925).
Câu 5: Sau khi tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, hoạt động trọng tâm của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 là gì?
- A. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam và chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản.
- B. Tổ chức các cuộc bạo động vũ trang chống thực dân Pháp.
- C. Vận động các nước đế quốc công nhận nền độc lập của Việt Nam.
- D. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng ở nước ngoài.
Câu 6: Tổ chức cách mạng nào do Nguyễn Ái Quốc thành lập năm 1925 tại Quảng Châu (Trung Quốc), đóng vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và chuẩn bị cán bộ cho cách mạng Việt Nam?
- A. Tâm Tâm Xã.
- B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
- C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
- D. Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội.
Câu 7: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) phản ánh điều gì về phong trào cách mạng lúc bấy giờ?
- A. Sự thống nhất hoàn toàn về tư tưởng và hành động của các lực lượng cách mạng.
- B. Sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam.
- C. Yêu cầu bức thiết phải có một chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng.
- D. Ảnh hưởng trực tiếp của Quốc tế Cộng sản trong việc chỉ đạo thành lập Đảng.
Câu 8: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc diễn ra trong bối cảnh các tổ chức cộng sản đang chia rẽ. Quyết định hợp nhất các tổ chức này thành một đảng duy nhất cho thấy vai trò đặc biệt quan trọng nào của Nguyễn Ái Quốc?
- A. Khả năng tập hợp, đoàn kết các lực lượng cách mạng và giải quyết khủng hoảng về đường lối.
- B. Sự ủng hộ tuyệt đối từ tất cả các tổ chức cộng sản trong nước.
- C. Việc áp dụng nguyên mẫu của Đảng Cộng sản Liên Xô vào hoàn cảnh Việt Nam.
- D. Chỉ đơn thuần là người truyền đạt Nghị quyết của Quốc tế Cộng sản.
Câu 9: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt (đầu năm 1930) của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo có điểm khác biệt cơ bản nào về nhiệm vụ cách mạng?
- A. Luận cương xác định nhiệm vụ chống đế quốc là hàng đầu, trong khi Chính cương xác định nhiệm vụ chống phong kiến là hàng đầu.
- B. Chính cương xác định nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến đồng thời, trong đó chống đế quốc là chủ yếu; Luận cương nhấn mạnh đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
- C. Cả hai văn kiện đều chỉ tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
- D. Chính cương đặt nặng vấn đề liên minh công - nông, còn Luận cương bỏ qua vấn đề này.
Câu 10: Từ năm 1930 đến năm 1945, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động ở nước ngoài. Tuy nhiên, sự trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng vào năm 1941 tại Pác Bó (Cao Bằng) có ý nghĩa quyết định như thế nào?
- A. Mở ra thời kỳ đấu tranh công khai, hợp pháp cho cách mạng Việt Nam.
- B. Kết thúc hoàn toàn giai đoạn chuẩn bị lực lượng chính trị.
- C. Nhận được sự viện trợ quân sự quy mô lớn từ các nước đồng minh.
- D. Trực tiếp chỉ đạo công tác chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
Câu 11: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1941-1945 là việc thành lập và lãnh đạo Mặt trận Việt Minh. Vai trò của Việt Minh trong tiến trình cách mạng Việt Nam đến Cách mạng tháng Tám là gì?
- A. Chủ yếu tập trung vào đấu tranh ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
- B. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân vào khối đại đoàn kết toàn dân, chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa.
- C. Chỉ hoạt động bí mật và xây dựng căn cứ địa ở vùng biên giới.
- D. Là tổ chức tiền thân trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 12: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công đã chứng minh điều gì về đường lối cứu nước do Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam lựa chọn?
- A. Sự đúng đắn và phù hợp với thực tiễn lịch sử Việt Nam và xu thế thời đại.
- B. Khả năng dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để giành thắng lợi.
- C. Chỉ thành công trong điều kiện có chiến tranh thế giới.
- D. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của giai cấp công nhân thành thị.
Câu 13: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách. Trong bối cảnh đó, Hồ Chí Minh đã thể hiện vai trò là người chèo lái con thuyền cách mạng như thế nào?
- A. Ưu tiên giải quyết các vấn đề kinh tế, bỏ qua các vấn đề chính trị.
- B. Dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi khó khăn.
- C. Đề ra những chủ trương, biện pháp sáng suốt, mềm dẻo, vừa kiên quyết giữ vững độc lập, vừa khéo léo đối phó với thù trong giặc ngoài.
- D. Thực hiện chính sách đóng cửa, không giao thiệp với bên ngoài.
Câu 14: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng chiến lược nào của Đảng và Người trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
- A. Dựa vào đàm phán ngoại giao để giải quyết xung đột.
- B. Phát huy cao độ tinh thần tự lực, tự cường, toàn dân, toàn diện kháng chiến.
- C. Chủ yếu tập trung vào bảo vệ các đô thị lớn.
- D. Chờ đợi sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), Hồ Chí Minh đã đóng góp quan trọng vào việc xây dựng nền tảng lý luận cho cuộc chiến tranh nhân dân. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đóng góp đó?
- A. Chỉ đạo tập trung phát triển quân đội chính quy, bỏ qua lực lượng dân quân du kích.
- B. Nhấn mạnh vai trò quyết định của viện trợ nước ngoài.
- C. Xây dựng lý thuyết chiến tranh chớp nhoáng, tấn công nhanh.
- D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, lấy dân làm gốc, tiến hành kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài.
Câu 16: Từ năm 1954 đến năm 1969, miền Bắc Việt Nam tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. Vai trò lãnh đạo của Hồ Chí Minh trong giai đoạn này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Đề ra đường lối chiến lược chung cho cách mạng Việt Nam, bao gồm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam.
- B. Trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc.
- C. Tập trung toàn bộ nguồn lực cho cuộc chiến tranh ở miền Nam.
- D. Chỉ quan tâm đến công tác đối ngoại, không tham gia chỉ đạo nội bộ.
Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), mặc dù tuổi cao, Hồ Chí Minh vẫn đóng vai trò là linh hồn của cuộc kháng chiến. Điều này được thể hiện qua việc Người:
- A. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn trên chiến trường miền Nam.
- B. Chỉ tập trung vào việc kêu gọi quốc tế ủng hộ Việt Nam.
- C. Vạch ra đường lối chiến lược, động viên toàn Đảng, toàn dân, toàn quân quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.
- D. Chỉ phụ trách công tác tư tưởng, không tham gia hoạch định chính sách.
Câu 18: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một văn kiện lịch sử vô giá. Ý nghĩa quan trọng nhất của bản Di chúc đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Chỉ là lời dặn dò cá nhân của một lãnh tụ.
- B. Chủ yếu nói về vấn đề kinh tế sau chiến tranh.
- C. Đưa ra dự báo chi tiết về tình hình thế giới trong tương lai.
- D. Là kim chỉ nam cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân Việt Nam tiếp tục sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 19: Nhận định về sự nghiệp của Hồ Chí Minh, Đại hội đồng UNESCO đã vinh danh Người là "Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và Nhà văn hóa kiệt xuất". Danh hiệu này phản ánh điều gì về tầm vóc của Người?
- A. Sự kết hợp hài hòa giữa vai trò lãnh đạo cách mạng và đóng góp vào sự phát triển văn hóa, tư tưởng của dân tộc và nhân loại.
- B. Chỉ đơn thuần là sự công nhận về tài năng lãnh đạo quân sự.
- C. Chủ yếu nhấn mạnh vai trò của Người trong lĩnh vực văn học.
- D. Sự công nhận về thành tựu phát triển kinh tế của Việt Nam.
Câu 20: Một trong những đóng góp to lớn của Hồ Chí Minh đối với lý luận cách mạng là việc Người đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. Điều này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Tuyệt đối tuân thủ mọi nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin mà không có sự điều chỉnh.
- B. Chỉ áp dụng các mô hình cách mạng từ Liên Xô và Trung Quốc.
- C. Kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- D. Ưu tiên giải quyết vấn đề giai cấp trước vấn đề dân tộc.
Câu 21: Hồ Chí Minh luôn coi trọng việc xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào đóng vai trò cốt lõi trong việc xây dựng đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên?
- A. Chỉ dựa vào sự trừng phạt nghiêm khắc đối với các sai phạm.
- B. Thực hành tự phê bình và phê bình một cách thường xuyên và nghiêm túc.
- C. Ưu tiên phát triển kinh tế để giải quyết các vấn đề xã hội.
- D. Tuyệt đối hóa vai trò của cá nhân người lãnh đạo.
Câu 22: Trong quá trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Tất Thành đã làm nhiều nghề khác nhau để kiếm sống và tìm hiểu đời sống nhân dân lao động. Hoạt động này thể hiện điều gì ở Người?
- A. Tinh thần lao động, ý chí tự lập, và sự gần gũi với quần chúng nhân dân.
- B. Thiếu mục tiêu rõ ràng trong hành trình của mình.
- C. Chỉ đơn thuần là cuộc mưu sinh cá nhân.
- D. Sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ của người khác.
Câu 23: So với phong trào Đông Du của Phan Bội Châu (sang Nhật Bản) và phong trào Duy Tân của Phan Châu Trinh (cải cách trong nước), con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm khác biệt cơ bản nào về đối tượng và phương pháp đấu tranh?
- A. Chủ yếu dựa vào tầng lớp phong kiến yêu nước.
- B. Chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao.
- C. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc khác.
- D. Dựa vào sức mạnh của quần chúng nhân dân, đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 24: Tác phẩm "Đường Kách mệnh" (1927) của Nguyễn Ái Quốc có vai trò quan trọng như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
- A. Là bản cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Là văn kiện lý luận cách mạng giải phóng dân tộc đầu tiên, trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ.
- C. Đánh dấu sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- D. Kêu gọi toàn dân nổi dậy giành chính quyền.
Câu 25: Trong thời kỳ hoạt động tại Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã tham gia nhiều hoạt động đấu tranh đòi quyền lợi cho dân tộc Việt Nam. Hoạt động nào thể hiện sự chủ động và sáng tạo của Người trong việc đưa vấn đề Việt Nam ra diễn đàn quốc tế?
- A. Gửi "Bản yêu sách của nhân dân An Nam" đến Hội nghị Véc-xai (1919).
- B. Tham gia biểu tình chống chiến tranh.
- C. Viết bài cho báo Người cùng khổ.
- D. Thành lập Hội những người An Nam yêu nước tại Pháp.
Câu 26: Việc Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Quốc tế Nông dân lần thứ nhất (1923) và được bầu vào Ban Chấp hành thể hiện điều gì về vai trò của Người trên trường quốc tế?
- A. Chỉ là sự kiện ngẫu nhiên không có ý nghĩa chính trị.
- B. Đánh dấu sự chuyển hướng sang chỉ tập trung vào đấu tranh của giai cấp nông dân.
- C. Sự công nhận vai trò của Người trong phong trào giải phóng dân tộc và liên minh công nông trên thế giới.
- D. Người được cử làm đại diện duy nhất cho phong trào nông dân châu Á.
Câu 27: Giai đoạn 1930-1945, Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng trong việc chuẩn bị mọi mặt cho cuộc Cách mạng tháng Tám. Đóng góp nào mang tính chiến lược, quyết định sự thành công của cuộc cách mạng?
- A. Chủ yếu tập trung vào việc gây quỹ cho cách mạng.
- B. Xây dựng và phát triển lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang cách mạng và căn cứ địa cách mạng.
- C. Tìm kiếm viện trợ từ các nước đồng minh chống phát xít.
- D. Chỉ đạo các cuộc khởi nghĩa từng phần ở các địa phương nhỏ lẻ.
Câu 28: Hồ Chí Minh là người sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với vai trò lãnh đạo của Đảng trong suốt tiến trình cách mạng Việt Nam?
- A. Đảng chỉ là một tổ chức trung gian giữa Nhà nước và nhân dân.
- B. Vai trò lãnh đạo của Đảng chỉ mang tính hình thức.
- C. Đảng là tổ chức duy nhất hoạt động trong xã hội Việt Nam.
- D. Khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 29: Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn coi trọng việc phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Tư tưởng này được thể hiện tập trung nhất trong văn kiện nào?
- A. Luận điểm về đại đoàn kết dân tộc, được thể hiện qua việc thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất như Việt Minh, Liên Việt.
- B. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
- C. Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945.
- D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.
Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa con đường cứu nước của Hồ Chí Minh và con đường của các nhà yêu nước tiền bối Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX?
- A. Hồ Chí Minh là người đầu tiên đi ra nước ngoài tìm đường cứu nước.
- B. Hồ Chí Minh là người đầu tiên sử dụng bạo lực cách mạng.
- C. Hồ Chí Minh tìm đến chủ nghĩa Mác-Lênin và con đường cách mạng vô sản, kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
- D. Hồ Chí Minh là người đầu tiên thành lập chính đảng ở Việt Nam.