Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay - Đề 04
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào tạo ra những thách thức mới, đòi hỏi Việt Nam phải thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975?
- A. Sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
- B. Xu thế cách mạng giải phóng dân tộc lên cao ở khắp nơi.
- C. Những diễn biến phức tạp trong quan hệ giữa các nước lớn và tình hình khu vực Đông Nam Á.
- D. Sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ thực dân kiểu mới trên thế giới.
Câu 2: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến lược của cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975-1979) so với cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc (1979-1989) của Việt Nam.
- A. Biên giới Tây Nam chủ yếu chống lại chiến tranh phá hoại, biên giới phía Bắc chống xâm lược quy mô lớn.
- B. Biên giới Tây Nam kết hợp bảo vệ Tổ quốc với làm nghĩa vụ quốc tế, biên giới phía Bắc thuần túy bảo vệ chủ quyền.
- C. Biên giới Tây Nam diễn ra trên bộ là chính, biên giới phía Bắc diễn ra cả trên bộ và trên biển.
- D. Biên giới Tây Nam nhằm bảo vệ chủ quyền và giúp đỡ Campuchia, biên giới phía Bắc nhằm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
Câu 3: Dựa trên diễn biến lịch sử, hành động nào của tập đoàn Pôn Pốt - Iêng Xa-ri sau tháng 4 năm 1975 trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam?
- A. Cắt đứt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- B. Tiến hành các cuộc tấn công, thảm sát dân thường Việt Nam ở vùng biên giới.
- C. Phá hoại các công trình kinh tế do Việt Nam xây dựng ở Campuchia.
- D. Tuyên bố chủ quyền đối với toàn bộ vùng Biển Đông.
Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt quốc tế của thắng lợi trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975-1979) là gì?
- A. Góp phần cứu nhân dân Campuchia thoát khỏi chế độ diệt chủng và bảo vệ hòa bình khu vực.
- B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trên trường quốc tế.
- C. Thúc đẩy phong trào cách mạng ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ.
- D. Buộc các nước lớn phải công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
Câu 5: Chiến thắng của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc (1979-1989) đã để lại bài học kinh nghiệm sâu sắc nào về vai trò của nhân dân trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?
- A. Chiến tranh hiện đại không cần dựa vào sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
- B. Chỉ cần lực lượng vũ trang chính quy là đủ để đánh bại kẻ thù.
- C. Phát huy cao độ tinh thần yêu nước, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân là yếu tố quyết định.
- D. Phòng thủ thụ động là chiến lược hiệu quả nhất để bảo vệ biên giới.
Câu 6: Sự kiện nào dưới đây thể hiện rõ nhất chủ trương kiên quyết bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong bối cảnh Biển Đông có nhiều diễn biến phức tạp sau năm 1975?
- A. Tham gia các diễn đàn quốc tế về luật biển.
- B. Ký kết các hiệp định phân định ranh giới biển với các nước láng giềng.
- C. Tiến hành các hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên biển.
- D. Cuộc chiến đấu bảo vệ các đảo Gạc Ma, Cô Lin, Len Đao thuộc quần đảo Trường Sa năm 1988.
Câu 7: Trong bối cảnh hiện nay, Việt Nam đã và đang áp dụng bài học lịch sử nào từ các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc (1945-nay) để giải quyết các vấn đề phức tạp trên Biển Đông?
- A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để răn đe, đẩy lùi mọi sự xâm phạm.
- B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, ưu tiên giải pháp hòa bình, tuân thủ luật pháp quốc tế.
- C. Tìm kiếm sự bảo hộ quân sự từ các cường quốc trên thế giới.
- D. Đóng cửa, không hợp tác với các quốc gia có tranh chấp trên biển.
Câu 8: Một trong những bài học kinh nghiệm then chốt được rút ra từ thắng lợi của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?
- A. Không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trên nền tảng liên minh công - nông - trí thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, coi nhẹ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- C. Tuyệt đối không hợp tác với bất kỳ quốc gia nào để tránh nguy cơ lệ thuộc.
- D. Xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh là đủ để bảo vệ đất nước.
Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam kiên trì đấu tranh bằng biện pháp hòa bình, pháp lý và ngoại giao trong vấn đề Biển Đông hiện nay.
- A. Cho thấy Việt Nam yếu thế, không dám sử dụng biện pháp quân sự.
- B. Chỉ là giải pháp tạm thời, không giải quyết được vấn đề gốc rễ.
- C. Thể hiện trách nhiệm của Việt Nam với luật pháp quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình để phát triển đất nước.
- D. Là sự lặp lại chiến lược "đánh du kích" trong thời bình.
Câu 10: Đâu là điểm chung về nguyên nhân dẫn đến các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc sau năm 1975?
- A. Đều do sự can thiệp trực tiếp của Mỹ.
- B. Đều nhằm mục đích mở rộng lãnh thổ của Việt Nam.
- C. Đều xuất phát từ mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền Campuchia và Trung Quốc.
- D. Đều là hành động xâm lược chủ quyền lãnh thổ Việt Nam của các thế lực bên ngoài.
Câu 11: Từ kinh nghiệm "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong các cuộc kháng chiến (1945-nay), trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, "sức mạnh thời đại" cần được hiểu và phát huy như thế nào?
- A. Chủ yếu là tranh thủ viện trợ quân sự từ các nước lớn.
- B. Là sự ủng hộ về chính trị và tinh thần từ các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Là tận dụng xu thế hòa bình, hợp tác, toàn cầu hóa, tiến bộ khoa học - công nghệ, sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế dựa trên luật pháp quốc tế.
- D. Chỉ cần phát triển kinh tế mạnh mẽ để có tiềm lực quốc phòng.
Câu 12: Việc Việt Nam chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng sau giai đoạn khó khăn những năm 1980 có liên hệ như thế nào với bài học "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong bảo vệ Tổ quốc?
- A. Hội nhập quốc tế giúp tăng cường nội lực quốc gia (sức mạnh dân tộc) và tranh thủ các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài (sức mạnh thời đại) để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- B. Hội nhập quốc tế làm suy yếu sức mạnh dân tộc do phụ thuộc vào bên ngoài.
- C. Hội nhập quốc tế chỉ có ý nghĩa về kinh tế, không liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- D. Bài học này chỉ áp dụng trong thời chiến, không còn phù hợp trong thời bình.
Câu 13: Nghệ thuật quân sự "lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh" của Việt Nam trong các cuộc kháng chiến (1945-nay) dựa trên nền tảng tư tưởng nào?
- A. Chỉ dựa vào trang bị vũ khí hiện đại.
- B. Dựa vào sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân, sự lãnh đạo của Đảng và nghệ thuật quân sự linh hoạt, sáng tạo.
- C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- D. Áp dụng nguyên tắc chiến tranh quy ước của các nước lớn.
Câu 14: Trong các bài học lịch sử từ năm 1945 đến nay, bài học về "củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân" được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây trong bối cảnh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?
- A. Chỉ tăng cường lực lượng hải quân và cảnh sát biển.
- B. Phụ thuộc hoàn toàn vào lực lượng vũ trang để bảo vệ biển đảo.
- C. Huy động mọi nguồn lực, sự đồng lòng của cả hệ thống chính trị và toàn dân (bao gồm kiều bào) trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền, phát triển kinh tế biển.
- D. Chỉ tập trung vào việc đàm phán ngoại giao cấp cao.
Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất ý nghĩa lịch sử của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam từ sau tháng 4 năm 1975?
- A. Chỉ đơn thuần là bảo vệ lãnh thổ, không có ý nghĩa quốc tế.
- B. Mở ra thời kỳ hòa bình vĩnh viễn cho Việt Nam.
- C. Làm thất bại âm mưu xâm lược của các thế lực thù địch, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; góp phần giữ vững hòa bình, ổn định ở khu vực.
- D. Làm thất bại âm mưu xâm lược của các thế lực thù địch, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc xây dựng đất nước và góp phần giữ vững hòa bình, ổn định ở khu vực và làm nghĩa vụ quốc tế.
Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham gia bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay so với giai đoạn kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ là gì?
- A. Bên cạnh lực lượng vũ trang, có sự tham gia ngày càng sâu rộng của các lực lượng chuyên trách (cảnh sát biển, kiểm ngư...) và toàn dân trong bảo vệ chủ quyền trên các mặt trận (kinh tế, ngoại giao, pháp lý...).
- B. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang chính quy.
- C. Chỉ dựa vào lực lượng dân quân, du kích.
- D. Không còn sự tham gia của toàn dân.
Câu 17: Tại sao nói "kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội với bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa" là bài học xương máu của cách mạng Việt Nam từ năm 1945 đến nay?
- A. Vì xây dựng đất nước chỉ cần tập trung phát triển kinh tế là đủ.
- B. Vì bảo vệ Tổ quốc chỉ cần tăng cường quân sự là đủ.
- C. Vì xây dựng là để có tiềm lực bảo vệ, còn bảo vệ là để giữ vững thành quả xây dựng; hai nhiệm vụ này có mối quan hệ biện chứng, không thể tách rời.
- D. Vì nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hoàn toàn độc lập với nhau.
Câu 18: Đánh giá vai trò của mặt trận ngoại giao trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay và sự kế thừa trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
- A. Mặt trận ngoại giao chỉ có vai trò phụ trợ, không quan trọng.
- B. Mặt trận ngoại giao chỉ phát huy hiệu quả trong thời chiến.
- C. Mặt trận ngoại giao đóng vai trò quan trọng trong việc tranh thủ ủng hộ quốc tế, phân hóa kẻ thù, và trong thời bình, nó trở thành mặt trận chủ yếu để giải quyết các tranh chấp, bảo vệ chủ quyền bằng biện pháp hòa bình.
- D. Mặt trận ngoại giao luôn là một trong những mặt trận quan trọng, song song với quân sự, chính trị; trong thời bình, vai trò của ngoại giao hòa bình, pháp lý ngày càng nổi bật để bảo vệ chủ quyền.
Câu 19: Sự kiện Trung Quốc đưa giàn khoan Hải Dương 981 vào vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam năm 2014 đã đặt ra thách thức lớn nhất nào cho Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền?
- A. Việt Nam thiếu lực lượng quân sự để đối phó.
- B. Đòi hỏi Việt Nam phải ứng phó khéo léo, kiên trì, kết hợp nhiều biện pháp (chính trị, ngoại giao, pháp lý, thông tin tuyên truyền) để bảo vệ chủ quyền trong bối cảnh phức tạp, tránh xung đột vũ trang.
- C. Việt Nam không nhận được sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế.
- D. Buộc Việt Nam phải từ bỏ yêu sách chủ quyền trên Biển Đông.
Câu 20: Từ bài học về "phát huy tinh thần yêu nước" của nhân dân trong các cuộc kháng chiến, theo bạn, thế hệ trẻ ngày nay cần làm gì để góp phần vào công cuộc bảo vệ Tổ quốc?
- A. Chỉ cần sẵn sàng cầm súng chiến đấu khi Tổ quốc cần.
- B. Tập trung vào việc học tập, không cần quan tâm đến vấn đề quốc phòng.
- C. Tham gia vào các hoạt động biểu tình phản đối các hành động xâm phạm chủ quyền.
- D. Học tập, lao động sáng tạo để xây dựng đất nước mạnh giàu; nâng cao nhận thức về chủ quyền quốc gia; tích cực tham gia bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng; sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang khi cần thiết.
Câu 21: Một trong những yếu tố tạo nên "thế trận lòng dân" vững chắc trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay là gì?
- A. Sự tin tưởng, gắn bó máu thịt của nhân dân với Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa.
- B. Chỉ đơn thuần là sự sợ hãi trước kẻ thù.
- C. Sự phụ thuộc vào lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
- D. Việc áp đặt tư tưởng từ trên xuống.
Câu 22: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh quốc tế tác động đến nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam sau tháng 4 năm 1975?
- A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang trong giai đoạn phát triển.
- B. Xu thế hòa hoãn Đông-Tây diễn ra nhưng vẫn tiềm ẩn xung đột cục bộ.
- C. Thế giới bước vào kỷ nguyên hòa bình tuyệt đối, không còn nguy cơ xung đột vũ trang.
- D. Các nước lớn có sự điều chỉnh chiến lược, tác động đến tình hình khu vực.
Câu 23: Tại sao việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là một trong những bài học quan trọng từ các cuộc kháng chiến (1945-nay) và cần được chú trọng hiện nay?
- A. Vì chỉ cần có nền quốc phòng mạnh là đủ để răn đe mọi kẻ thù.
- B. Vì đây là sức mạnh tổng hợp của toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, là nhân tố quyết định thắng lợi trong mọi cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, đặc biệt trong bối cảnh chiến tranh hiện đại.
- C. Vì chỉ cần lực lượng quân đội tinh nhuệ là đủ.
- D. Vì an ninh nhân dân không quan trọng bằng quốc phòng toàn dân.
Câu 24: Từ bài học về "kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao" trong các cuộc kháng chiến, Việt Nam đã vận dụng bài học này như thế nào trong cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền ở biên giới Tây Nam?
- A. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự để đánh đuổi quân Pôn Pốt.
- B. Chỉ sử dụng biện pháp ngoại giao và kêu gọi quốc tế.
- C. Chủ yếu dựa vào đấu tranh chính trị trong nước.
- D. Kết hợp tiến công quân sự để đẩy lùi quân Pôn Pốt xâm lược với đấu tranh chính trị, ngoại giao để vạch trần tội ác diệt chủng và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam kiên quyết giữ vững độc lập, tự chủ trong quan hệ quốc tế sau năm 1975, đặc biệt trong bối cảnh các cuộc xung đột biên giới.
- A. Giúp Việt Nam đưa ra các quyết định độc lập, phù hợp với lợi ích quốc gia - dân tộc, không bị chi phối bởi các nước lớn, từ đó bảo vệ vững chắc chủ quyền.
- B. Làm cho Việt Nam bị cô lập trên trường quốc tế.
- C. Khiến Việt Nam không thể tranh thủ được sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- D. Chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận, không có giá trị thực tiễn.
Câu 26: Bài học về "phát huy vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam" được thể hiện như thế nào trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay?
- A. Đảng chỉ đóng vai trò định hướng chung, không trực tiếp lãnh đạo.
- B. Đảng giao phó hoàn toàn nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc cho quân đội.
- C. Đảng đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn về quốc phòng, an ninh; lãnh đạo toàn diện các lực lượng và toàn dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
- D. Vai trò lãnh đạo của Đảng chỉ quan trọng trong thời chiến.
Câu 27: So sánh cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc sau năm 1975, điểm khác biệt nổi bật về quy mô và thời gian diễn ra là gì?
- A. Biên giới Tây Nam quy mô lớn hơn, thời gian ngắn hơn; biên giới phía Bắc quy mô nhỏ hơn, thời gian dài hơn.
- B. Biên giới Tây Nam quy mô nhỏ hơn, thời gian dài hơn; biên giới phía Bắc quy mô lớn hơn, thời gian ngắn hơn.
- C. Cả hai cuộc chiến đều có quy mô và thời gian tương đương nhau.
- D. Biên giới Tây Nam diễn ra liên tục từ 1975-1979 (giai đoạn cao điểm), biên giới phía Bắc diễn ra từ 1979 và kéo dài đến cuối thập kỷ 1980 (giai đoạn ác liệt 1979 và 1984-1989).
Câu 28: Từ bài học "chuẩn bị mọi mặt cho chiến tranh bảo vệ Tổ quốc" trong các cuộc kháng chiến, công cuộc chuẩn bị hiện nay cần tập trung vào những yếu tố nào?
- A. Xây dựng tiềm lực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh vững mạnh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gắn với thế trận lòng dân; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
- B. Chỉ cần dự trữ lương thực, vũ khí đủ dùng.
- C. Chỉ cần huấn luyện quân đội thật giỏi.
- D. Chỉ cần ký kết các hiệp ước phòng thủ chung với nước ngoài.
Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng và đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc bảo vệ Tổ quốc?
- A. Đây là nhiệm vụ riêng của các cơ quan lý luận, không liên quan đến toàn dân.
- B. Đây chỉ là vấn đề chính trị nội bộ, không ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
- C. Đây là nhiệm vụ không cần thiết trong thời bình.
- D. Đây là một bộ phận quan trọng của công cuộc bảo vệ Tổ quốc trên mặt trận tư tưởng, văn hóa; góp phần giữ vững sự ổn định chính trị - xã hội, tạo tiền đề vững chắc cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước.
Câu 30: Từ bài học về "nghệ thuật quân sự Việt Nam" (1945-nay), đặc điểm nổi bật nào cần được phát huy và phát triển trong xây dựng lực lượng vũ trang và thế trận quốc phòng hiện đại?
- A. Sao chép hoàn toàn nghệ thuật quân sự của các nước lớn.
- B. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa chiến tranh nhân dân với tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng hiện đại; giữa tác chiến truyền thống với tác chiến phi truyền thống; giữa phòng thủ với tiến công; giữa giữ vững thế chủ động chiến lược với xử lý linh hoạt các tình huống phức tạp.
- C. Chỉ tập trung vào phát triển lực lượng không quân và hải quân.
- D. Chỉ dựa vào chiến thuật du kích truyền thống.