15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại nổi bật của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là thực hiện sách lược "dĩ hòa vi quý" với quân Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc. Sách lược này thể hiện rõ nhất nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam?

  • A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
  • B. Lợi ích quốc gia tối thượng, linh hoạt về phương pháp.
  • C. Đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ toàn diện.
  • D. Tự lực cánh sinh, không phụ thuộc vào bên ngoài.

Câu 2: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946, dù mang tính chất thỏa hiệp, nhưng đều đóng vai trò quan trọng đối với Việt Nam. Đâu là vai trò chiến lược chung của hai văn kiện này trong bối cảnh lịch sử lúc đó?

  • A. Tránh được cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn từ Pháp.
  • B. Đảm bảo sự công nhận hoàn toàn chủ quyền của Việt Nam từ Pháp.
  • C. Kéo dài thời gian hòa bình, chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến lâu dài.
  • D. Tạo cơ sở pháp lý quốc tế vững chắc cho nền độc lập Việt Nam.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, từ việc tập trung giải quyết các vấn đề nội tại sang chủ động phá thế bị bao vây, cô lập?

  • A. Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
  • B. Ký Tạm ước 14/9/1946.
  • C. Tham dự Hội nghị Fontainebleau.
  • D. Trung Quốc và Liên Xô công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1950).

Câu 4: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào so với giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Mở rộng quan hệ ngoại giao đa phương, tranh thủ sự ủng hộ của nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế.
  • B. Tập trung vào đàm phán song phương với các cường quốc phương Tây.
  • C. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hạn chế tối đa quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 5: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972) có tác động trực tiếp và quyết định như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trên bàn đàm phán Paris?

  • A. Làm thay đổi lập trường của các nước lớn ủng hộ Việt Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải chấp nhận các điều khoản có lợi cho Việt Nam trong Hiệp định Paris.
  • C. Tạo điều kiện để Việt Nam giành thế chủ động hoàn toàn trên chiến trường.
  • D. Thúc đẩy Liên Xô và Trung Quốc tăng cường viện trợ cho Việt Nam.

Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu xuyên suốt của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

  • A. Xây dựng quan hệ đồng minh chiến lược với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tranh thủ viện trợ kinh tế và quân sự từ các nước lớn.
  • C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Đảm bảo vị thế quốc tế ngày càng cao của Việt Nam.

Câu 7: Việc Việt Nam ký Hiệp định Paris năm 1973 có ý nghĩa quốc tế to lớn. Ý nghĩa quốc tế nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Mở ra giai đoạn mới trong quan hệ giữa Việt Nam và Hoa Kỳ.
  • C. Tạo tiền đề cho sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ Việt Nam Cộng hòa.
  • D. Góp phần vào cục diện hòa hoãn Đông - Tây và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 8: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam vừa phải đảm bảo lợi ích quốc gia, vừa phải khéo léo ứng xử với các nước lớn. Điều này thể hiện thách thức nào lớn nhất đối với ngoại giao Việt Nam?

  • A. Duy trì độc lập, tự chủ trong quan hệ quốc tế, tránh bị phụ thuộc hoặc lôi kéo vào các khối đối đầu.
  • B. Tìm kiếm sự đồng thuận và ủng hộ tuyệt đối từ cả hai siêu cường Liên Xô và Mỹ.
  • C. Tận dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn để tối đa hóa lợi ích quốc gia.
  • D. Giữ thái độ trung lập hoàn toàn, không nghiêng về bên nào trong Chiến tranh Lạnh.

Câu 9: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian diễn ra trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1954:
A. Ký Hiệp định Giơ-ne-vơ
B. Ký Hiệp định Sơ bộ
C. Trung Quốc công nhận Việt Nam
D. Gửi công hàm đến các nước đề nghị công nhận Việt Nam

  • A. D - B - C - A
  • B. B - D - C - A
  • C. D - C - B - A
  • D. C - D - B - A

Câu 10: Điều khoản nào trong Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 thể hiện sự thắng lợi của Việt Nam trên bàn đàm phán, nhưng đồng thời cũng cho thấy những hạn chế nhất định của thắng lợi này?

  • A. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc.
  • C. Các nước tham dự cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Ấn Độ, Ba Lan, Canada tham gia Ủy ban Giám sát quốc tế đình chiến.

Câu 11: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), ngoại giao Việt Nam tập trung vào việc "giữ vững chủ quyền, kháng chiến kiến quốc". Nội dung "kiến quốc" trong hoạt động đối ngoại giai đoạn này được thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Vận động quốc tế ủng hộ Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.
  • B. Đấu tranh đòi Pháp bồi thường chiến tranh và tái thiết đất nước.
  • C. Tăng cường quan hệ kinh tế, văn hóa với các nước, đặc biệt là các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Kêu gọi các nước lớn can thiệp, chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp.

Câu 12: Nguyên tắc "vừa đánh vừa đàm" trong ngoại giao Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nào?

  • A. Sức mạnh quân sự và tiềm lực kinh tế.
  • B. Chính trị ngoại giao và sức mạnh văn hóa.
  • C. Đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
  • D. Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.

Câu 13: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của mặt trận ngoại giao trong việc "mở đường" cho thắng lợi quân sự quyết định trong kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973).
  • B. Ký Hiệp định Paris (1973).
  • C. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972).
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 14: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam ở miền Bắc tập trung vào nhiệm vụ nào là chủ yếu?

  • A. Đấu tranh thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.
  • B. Vận động quốc tế công nhận chính quyền miền Nam Việt Nam.
  • C. Củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa, tranh thủ viện trợ để xây dựng miền Bắc.
  • D. Đàm phán với chính quyền Ngô Đình Diệm về tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 15: Việc các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1950 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Phá vỡ thế bao vây cô lập về ngoại giao, mở ra khả năng nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ quốc tế.
  • B. Tạo điều kiện để Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế khác.
  • C. Buộc Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, ngang bằng với Pháp.

Câu 16: Trong Tạm ước 14/9/1946, Việt Nam chấp nhận nhượng bộ thêm một số quyền lợi kinh tế, văn hóa cho Pháp. Mục đích chính của sự nhượng bộ này là gì?

  • A. Thể hiện thiện chí hòa bình của Việt Nam với Pháp.
  • B. Câu giờ để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến không thể tránh khỏi.
  • C. Giảm bớt căng thẳng trong quan hệ Việt - Pháp.
  • D. Đánh lạc hướng sự chú ý của Pháp khỏi các vấn đề quân sự.

Câu 17: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam đã tận dụng triệt để mâu thuẫn trong phe đối phương, phân hóa và cô lập kẻ thù trong kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Vận động các nước xã hội chủ nghĩa tăng cường viện trợ.
  • B. Đấu tranh trên mặt trận dư luận quốc tế, tố cáo tội ác của Mỹ.
  • C. Mở rộng quan hệ với các nước không liên kết, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Mỹ.
  • D. Đàm phán bí mật với Mỹ để tìm kiếm giải pháp hòa bình.

Câu 18: Điểm chung nổi bật trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam ở cả hai giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

  • A. Ưu tiên giải quyết vấn đề viện trợ quân sự từ nước ngoài.
  • B. Tập trung vào đàm phán đa phương tại các hội nghị quốc tế lớn.
  • C. Dựa hoàn toàn vào sức mạnh tự lực cánh sinh để chiến thắng.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 19: Trong Hiệp định Paris 1973, Việt Nam đã đạt được mục tiêu cơ bản nào về mặt chính trị - pháp lý quốc tế?

  • A. Hoa Kỳ và các nước khác công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam (độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ).
  • B. Miền Nam Việt Nam được công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ riêng.
  • C. Việt Nam được hưởng quy chế tối huệ quốc trong quan hệ kinh tế với Hoa Kỳ.
  • D. Các nước lớn cam kết bảo trợ cho nền hòa bình và thống nhất của Việt Nam.

Câu 20: So sánh Hiệp định Geneva 1954 và Hiệp định Paris 1973, điểm khác biệt lớn nhất về bối cảnh quốc tế tác động đến quá trình đàm phán là gì?

  • A. Sự ủng hộ mạnh mẽ hơn từ các nước xã hội chủ nghĩa ở Hiệp định Paris.
  • B. Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây và sự trỗi dậy của các nước đang phát triển ở Hiệp định Paris.
  • C. Vai trò trung gian hòa giải của Liên Hợp Quốc lớn hơn ở Hiệp định Paris.
  • D. Áp lực từ dư luận quốc tế mạnh mẽ hơn ở Hiệp định Geneva.

Câu 21: Trong kháng chiến chống Mỹ, khẩu hiệu "Nhân dân thế giới đoàn kết với Việt Nam" có ý nghĩa thực tiễn như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam nhận được viện trợ quân sự trực tiếp từ nhiều quốc gia.
  • B. Tạo điều kiện để Việt Nam mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
  • C. Tạo ra mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam, gây áp lực lên chính phủ các nước và dư luận quốc tế.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trong các tổ chức quốc tế.

Câu 22: Sự kiện "Quốc tế nhân dân" được thành lập năm 1967 có vai trò gì trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Tổ chức viện trợ kinh tế và nhân đạo cho Việt Nam.
  • B. Đại diện cho Việt Nam trong các tổ chức quốc tế.
  • C. Vận động các chính phủ trên thế giới ủng hộ Việt Nam.
  • D. Tập hợp lực lượng nhân dân thế giới, tạo thành một mặt trận quốc tế ủng hộ Việt Nam, phản đối chiến tranh xâm lược của Mỹ.

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến việc đàm phán Hiệp định Paris về Việt Nam kéo dài và gặp nhiều khó khăn?

  • A. Sự can thiệp của Liên Xô và Trung Quốc vào quá trình đàm phán.
  • B. Sự ngoan cố, không chịu từ bỏ dã tâm xâm lược của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • C. Mâu thuẫn nội bộ trong phái đoàn đàm phán của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Sự thiếu kinh nghiệm đàm phán quốc tế của phái đoàn Việt Nam.

Câu 24: Trong hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1946, việc Việt Nam chấp nhận ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước có phải là sự "nhân nhượng quá mức" hay không? Giải thích.

  • A. Đúng, vì đã để Pháp có cơ hội quay trở lại xâm lược Việt Nam.
  • B. Đúng, vì đã vi phạm nguyên tắc độc lập, chủ quyền quốc gia.
  • C. Không, vì đó là sách lược khôn khéo để tranh thủ thời gian hòa hoãn, chuẩn bị lực lượng, tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.
  • D. Không, vì đó là sự thể hiện thiện chí hòa bình, mong muốn giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam.

  • A. Đấu tranh quân sự quyết định hoàn toàn thắng lợi, ngoại giao chỉ là hình thức.
  • B. Đấu tranh ngoại giao là chủ yếu, quân sự chỉ đóng vai trò hỗ trợ.
  • C. Hai mặt trận độc lập, không có sự liên hệ và tác động lẫn nhau.
  • D. Hai mặt trận phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau, tạo sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi.

Câu 26: Hãy cho biết một bài học kinh nghiệm rút ra từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 có giá trị vận dụng cho công tác đối ngoại hiện nay.

  • A. Luôn giữ thái độ cứng rắn, không thỏa hiệp trong mọi tình huống.
  • B. Kiên định về nguyên tắc, linh hoạt về sách lược, đặt lợi ích quốc gia lên trên hết.
  • C. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn, tranh thủ sự ủng hộ của các cường quốc.
  • D. Duy trì chính sách đối ngoại "đóng cửa", không can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

Câu 27: Trong giai đoạn 1965-1968, Mỹ thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn này tập trung vào nhiệm vụ nào?

  • A. Tố cáo tội ác chiến tranh của Mỹ, kêu gọi sự ủng hộ của quốc tế đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
  • B. Đàm phán bí mật với Mỹ để tìm kiếm giải pháp hòa bình.
  • C. Vận động các nước xã hội chủ nghĩa tăng cường viện trợ quân sự và kinh tế.
  • D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây, tranh thủ sự ủng hộ của họ.

Câu 28: Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) có tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Làm suy yếu vai trò của ngoại giao trong cuộc kháng chiến.
  • B. Thu hẹp phạm vi hoạt động đối ngoại của Việt Nam.
  • C. Tạo thêm một chủ thể pháp lý để mở rộng hoạt động đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho sự nghiệp giải phóng miền Nam.
  • D. Dẫn đến sự chia rẽ trong phong trào quốc tế ủng hộ Việt Nam.

Câu 29: Trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ (1973-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc tạo điều kiện cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Không còn vai trò quan trọng, vì quân sự đã quyết định tất cả.
  • B. Tập trung vào việc kêu gọi viện trợ quốc tế để tái thiết đất nước.
  • C. Đàm phán với Mỹ để nhận viện trợ kinh tế sau chiến tranh.
  • D. Giữ vững các điều khoản của Hiệp định Paris, ngăn chặn sự can thiệp trở lại của Mỹ, tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho giải phóng miền Nam.

Câu 30: Theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất quyết định đến thắng lợi của mặt trận ngoại giao Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

  • A. Sự ủng hộ mạnh mẽ và toàn diện của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tài năng và kinh nghiệm của các nhà ngoại giao Việt Nam.
  • C. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
  • D. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mỹ và phe đối phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại nổi bật của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là thực hiện sách lược 'dĩ hòa vi quý' với quân Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc. Sách lược này thể hiện rõ nhất nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946, dù mang tính chất thỏa hiệp, nhưng đều đóng vai trò quan trọng đối với Việt Nam. Đâu là vai trò chiến lược chung của hai văn kiện này trong bối cảnh lịch sử lúc đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, từ việc tập trung giải quyết các vấn đề nội tại sang chủ động phá thế bị bao vây, cô lập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào so với giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (1972) có tác động trực tiếp và quyết định như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trên bàn đàm phán Paris?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu xuyên suốt của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Việc Việt Nam ký Hiệp định Paris năm 1973 có ý nghĩa quốc tế to lớn. Ý nghĩa quốc tế nào sau đây là quan trọng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam vừa phải đảm bảo lợi ích quốc gia, vừa phải khéo léo ứng xử với các nước lớn. Điều này thể hiện thách thức nào lớn nhất đối với ngoại giao Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian diễn ra trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1954:
A. Ký Hiệp định Giơ-ne-vơ
B. Ký Hiệp định Sơ bộ
C. Trung Quốc công nhận Việt Nam
D. Gửi công hàm đến các nước đề nghị công nhận Việt Nam

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điều khoản nào trong Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 thể hiện sự thắng lợi của Việt Nam trên bàn đàm phán, nhưng đồng thời cũng cho thấy những hạn chế nhất định của thắng lợi này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), ngoại giao Việt Nam tập trung vào việc 'giữ vững chủ quyền, kháng chiến kiến quốc'. Nội dung 'kiến quốc' trong hoạt động đối ngoại giai đoạn này được thể hiện ở khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nguyên tắc 'vừa đánh vừa đàm' trong ngoại giao Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của mặt trận ngoại giao trong việc 'mở đường' cho thắng lợi quân sự quyết định trong kháng chiến chống Mỹ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam ở miền Bắc tập trung vào nhiệm vụ nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Việc các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1950 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong Tạm ước 14/9/1946, Việt Nam chấp nhận nhượng bộ thêm một số quyền lợi kinh tế, văn hóa cho Pháp. Mục đích chính của sự nhượng bộ này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam đã tận dụng triệt để mâu thuẫn trong phe đối phương, phân hóa và cô lập kẻ thù trong kháng chiến chống Mỹ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Điểm chung nổi bật trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam ở cả hai giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong Hiệp định Paris 1973, Việt Nam đã đạt được mục tiêu cơ bản nào về mặt chính trị - pháp lý quốc tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: So sánh Hiệp định Geneva 1954 và Hiệp định Paris 1973, điểm khác biệt lớn nhất về bối cảnh quốc tế tác động đến quá trình đàm phán là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong kháng chiến chống Mỹ, khẩu hiệu 'Nhân dân thế giới đoàn kết với Việt Nam' có ý nghĩa thực tiễn như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Sự kiện 'Quốc tế nhân dân' được thành lập năm 1967 có vai trò gì trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến việc đàm phán Hiệp định Paris về Việt Nam kéo dài và gặp nhiều khó khăn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1946, việc Việt Nam chấp nhận ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước có phải là sự 'nhân nhượng quá mức' hay không? Giải thích.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hãy cho biết một bài học kinh nghiệm rút ra từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 có giá trị vận dụng cho công tác đối ngoại hiện nay.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong giai đoạn 1965-1968, Mỹ thực hiện chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn này tập trung vào nhiệm vụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) có tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ (1973-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc tạo điều kiện cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất quyết định đến thắng lợi của mặt trận ngoại giao Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện rõ nhất sự vận dụng sách lược "dĩ bất biến, ứng vạn biến"?

  • A. Gửi công hàm đến các nước Đồng minh tố cáo hành động xâm lược của Pháp.
  • B. Chủ động đàm phán với quân Tưởng để tránh xung đột trực tiếp.
  • C. Phát động tuần lễ vàng nhằm huy động tài chính phục vụ kháng chiến.
  • D. Ký Hiệp định Sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9 với Pháp để có thời gian chuẩn bị lực lượng.

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong mục tiêu hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giai đoạn 1945-1954 so với giai đoạn 1954-1975 là gì?

  • A. Tìm kiếm sự công nhận và viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Từ bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ sang đấu tranh thống nhất đất nước.
  • C. Tập trung vào đấu tranh trên bàn đàm phán để giành thắng lợi quyết định.
  • D. Giữ vững hòa bình, ổn định khu vực Đông Nam Á.

Câu 3: Sự kiện quốc tế nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc Việt Nam mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, cô lập sau năm 1949?

  • A. Cách mạng Trung Quốc thành công và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
  • B. Chiến tranh Lạnh bùng nổ giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hội nghị Giơ-ne-vơ về vấn đề Triều Tiên được triệu tập.
  • D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.

Câu 4: Nguyên tắc "bình đẳng, cùng có lợi" trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Kiên quyết không chấp nhận bất kỳ điều kiện nào từ phía Mỹ trong đàm phán.
  • B. Chỉ nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa mà không quan tâm đến điều kiện kèm theo.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao và kinh tế với nhiều quốc gia trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.
  • D. Chủ động cắt đứt quan hệ với các nước ủng hộ chính quyền Sài Gòn.

Câu 5: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của Hiệp định Paris 1973 đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

  • A. Mở ra giai đoạn hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á.
  • B. Chứng minh sức mạnh của đấu tranh chính nghĩa và sự thất bại của chủ nghĩa thực dân mới.
  • C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức quốc tế mới.
  • D. Thúc đẩy quá trình hòa hoãn Đông - Tây.

Câu 6: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ 1950-1975 chịu tác động chi phối lớn nhất từ yếu tố nào?

  • A. Sự cạnh tranh kinh tế giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
  • B. Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Sự phân chia thế giới thành hai hệ thống xã hội đối lập.
  • D. Sự trỗi dậy của các quốc gia đang phát triển ở Á, Phi, Mỹ Latinh.

Câu 7: So sánh Hiệp định Sơ bộ 1946 và Hiệp định Paris 1973, điểm tương đồng nào thể hiện sự tiến bộ trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Đều đạt được nhờ sự nhượng bộ tối đa của Việt Nam.
  • B. Đều có sự tham gia và bảo trợ của các nước lớn.
  • C. Đều giải quyết triệt để vấn đề chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Đều buộc đối phương phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam ở mức độ nhất định.

Câu 8: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), mục tiêu đối ngoại nào được Việt Nam đặt lên hàng đầu?

  • A. Giành viện trợ quân sự và kinh tế từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, đặc biệt là từ các nước lớn, để cô lập Pháp.
  • C. Đàm phán với Pháp để tìm kiếm giải pháp hòa bình lâu dài.
  • D. Xây dựng mặt trận đoàn kết với nhân dân Pháp phản đối chiến tranh xâm lược.

Câu 9: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ mang tính chủ động, tiến công, và góp phần tạo ra bước ngoặt chiến lược?

  • A. Vận động dư luận quốc tế phản đối chiến tranh xâm lược của Mỹ.
  • B. Mở rộng quan hệ với các nước không liên kết.
  • C. Đấu tranh ngoại giao kiên quyết trên bàn đàm phán Paris, phối hợp với đấu tranh quân sự.
  • D. Tăng cường hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Bài học kinh nghiệm nào từ hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1975 vẫn còn giá trị đối với Việt Nam trong bối cảnh quốc tế ngày nay?

  • A. Kiên trì nguyên tắc độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
  • B. Luôn đặt lợi ích quốc gia lên trên hết trong mọi quyết sách đối ngoại.
  • C. Chủ động tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực.
  • D. Tận dụng tối đa sự ủng hộ và giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 11: Trong Tạm ước 14/9/1946, Việt Nam chấp nhận nhượng bộ thêm một số quyền lợi kinh tế, văn hóa cho Pháp ở Việt Nam nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Thể hiện thiện chí hòa bình và mong muốn hợp tác lâu dài với Pháp.
  • B. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng và chuẩn bị cho kháng chiến.
  • C. Giảm bớt áp lực từ phía Pháp và các nước Đồng minh.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán chính thức với Pháp sau này.

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ "chưa có tên trên bản đồ thế giới" đến được quốc tế công nhận?

  • A. Việt Nam tuyên bố độc lập và thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
  • B. Việt Nam tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954).
  • C. Việt Nam ký Hiệp định Paris (1973).
  • D. Trung Quốc và Liên Xô chính thức công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1950).

Câu 13: Trong chiến lược "vừa đánh vừa đàm" của Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, yếu tố "đàm" (ngoại giao) có vai trò như thế nào đối với "đánh" (quân sự)?

  • A. Quyết định hoàn toàn cục diện chiến trường.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho đấu tranh quân sự.
  • C. Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện cho đấu tranh quân sự giành thắng lợi.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế.

Câu 14: Thắng lợi quân sự nào tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trên bàn đàm phán Paris?

  • A. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
  • C. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.
  • D. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.

Câu 15: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung vào mục tiêu nào sau đây ở miền Bắc?

  • A. Đấu tranh thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.
  • B. Vận động quốc tế can thiệp vào tình hình miền Nam.
  • C. Củng cố hòa bình, xây dựng chủ nghĩa xã hội và tranh thủ viện trợ quốc tế.
  • D. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Paris 1973 về phạm vi giải quyết vấn đề Việt Nam là gì?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ chỉ đề cập đến vấn đề quân sự, Hiệp định Paris giải quyết cả vấn đề chính trị.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ giải quyết vấn đề Đông Dương, Hiệp định Paris tập trung vào vấn đề Việt Nam.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ chỉ có sự tham gia của Pháp, Hiệp định Paris có sự tham gia của Mỹ.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ do Liên Xô và Trung Quốc chủ trì, Hiệp định Paris do Việt Nam và Mỹ chủ trì.

Câu 17: Trong hoạt động đối ngoại thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, Việt Nam đã tận dụng mâu thuẫn nào trong phe đối phương để phục vụ cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?

  • A. Mâu thuẫn giữa Mỹ và các nước Tây Âu về vấn đề thuộc địa.
  • B. Mâu thuẫn giữa Mỹ và Nhật Bản về kinh tế.
  • C. Mâu thuẫn giữa các nước lớn trong phe xã hội chủ nghĩa.
  • D. Mâu thuẫn giữa phái "diều hâu" và phái "bồ câu" trong giới cầm quyền Mỹ.

Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1954?

  • A. Đề ra đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, trực tiếp tham gia các cuộc đàm phán quan trọng.
  • B. Xây dựng nền móng cho ngành ngoại giao Việt Nam hiện đại.
  • C. Vận động sự ủng hộ của quốc tế đối với cuộc kháng chiến của Việt Nam.
  • D. Trực tiếp ký kết các hiệp định quan trọng với Pháp và các nước khác.

Câu 19: Trong giai đoạn 1969-1973, một trong những mục tiêu quan trọng của đấu tranh ngoại giao Việt Nam trên bàn đàm phán Paris là gì?

  • A. Yêu cầu Mỹ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam và chấm dứt can thiệp vào Lào, Campuchia.
  • B. Đòi Mỹ bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • C. Buộc Mỹ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và rút quân về nước.
  • D. Thành lập chính phủ liên hiệp ở miền Nam Việt Nam.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây quyết định sự chuyển từ đấu tranh ngoại giao "từng bước" (1946) sang đấu tranh ngoại giao "kiên quyết, toàn diện" (1973) của Việt Nam?

  • A. Sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của các nước lớn.
  • B. Sự thay đổi về tương quan lực lượng trên chiến trường có lợi cho Việt Nam.
  • C. Sự lớn mạnh của lực lượng ngoại giao Việt Nam.
  • D. Sự thay đổi trong nhận thức của dư luận quốc tế về cuộc chiến tranh Việt Nam.

Câu 21: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam góp phần trực tiếp vào việc làm phá sản âm mưu "chia để trị" của thực dân Pháp?

  • A. Tố cáo tội ác chiến tranh của thực dân Pháp với dư luận quốc tế.
  • B. Vận động các nước công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Chủ động đàm phán với Pháp để tìm kiếm giải pháp hòa bình.
  • D. Kiên quyết đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ trên bàn đàm phán.

Câu 22: Nguyên tắc "dĩ bất biến" trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975 được thể hiện qua việc kiên trì mục tiêu nào?

  • A. Giữ vững quan hệ hữu nghị với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đảm bảo hòa bình, ổn định trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • D. Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 23: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ thể hiện rõ nhất sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

  • A. Đàm phán với Mỹ tại Hội nghị Paris.
  • B. Vận động sự ủng hộ của nhân dân thế giới, tạo thành mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam.
  • C. Xin viện trợ quân sự và kinh tế từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tham gia các tổ chức quốc tế và khu vực.

Câu 24: Điểm khác biệt trong phương pháp đấu tranh ngoại giao của Việt Nam giai đoạn 1954-1975 so với giai đoạn 1945-1954 là gì?

  • A. Chủ yếu dựa vào đàm phán, thương lượng để giải quyết vấn đề.
  • B. Tập trung vào vận động dư luận quốc tế ủng hộ Việt Nam.
  • C. Phối hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, đặc biệt là phương châm "vừa đánh vừa đàm".
  • D. Sử dụng biện pháp ngoại giao "con thoi" để phá vỡ thế bế tắc.

Câu 25: Thắng lợi ngoại giao nào của Việt Nam đã tạo cơ sở pháp lý quốc tế vững chắc cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nước sau năm 1975?

  • A. Hiệp định Paris 1973, buộc Mỹ và các nước khác công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • C. Việc các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam năm 1950.
  • D. Hiệp định Sơ bộ 1946, Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.

Câu 26: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp, việc Việt Nam chủ động đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 thể hiện điều gì trong nghệ thuật ngoại giao?

  • A. Sự nhượng bộ yếu thế trước sức mạnh của đối phương.
  • B. Mong muốn hòa bình bằng mọi giá.
  • C. Sự ngây thơ, ảo tưởng về thiện chí của thực dân Pháp.
  • D. Tính chủ động, linh hoạt, biết tạo thời cơ và tận dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ đối phương.

Câu 27: Đâu là thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

  • A. Sự chia rẽ trong nội bộ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sự đối đầu trực tiếp với cường quốc số một thế giới - Mỹ, trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh.
  • C. Áp lực từ phía các nước lớn muốn Việt Nam thỏa hiệp với Mỹ.
  • D. Sự bao vây, cấm vận kinh tế của Mỹ và các nước phương Tây.

Câu 28: Trong giai đoạn 1950-1954, hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam có ý nghĩa như một "cuộc tấn công ngoại giao", phá vỡ thế bị cô lập?

  • A. Tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
  • B. Ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước với Pháp.
  • C. Việc các nước xã hội chủ nghĩa, đứng đầu là Trung Quốc và Liên Xô, công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • D. Vận động dư luận quốc tế ủng hộ cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện tính độc đáo, sáng tạo trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Dựa hoàn toàn vào sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh trên bàn đàm phán với đấu tranh trên chiến trường, tạo thế "vừa đánh vừa đàm".
  • C. Chỉ sử dụng biện pháp hòa bình, đàm phán để giải quyết xung đột.
  • D. Tuân thủ tuyệt đối các nguyên tắc của luật pháp quốc tế.

Câu 30: Trong hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1975, Việt Nam đã xây dựng được "trận đồ" ngoại giao nhân dân như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào quan hệ với các chính phủ và tổ chức quốc tế.
  • B. Xây dựng các căn cứ ngoại giao ở nước ngoài để chỉ đạo phong trào đấu tranh.
  • C. Tuyệt đối giữ bí mật về hoạt động ngoại giao nhân dân để đảm bảo an toàn.
  • D. Mở rộng quan hệ với nhiều lực lượng tiến bộ trên thế giới, tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân yêu chuộng hòa bình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện rõ nhất sự vận dụng sách lược 'dĩ bất biến, ứng vạn biến'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong mục tiêu hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giai đoạn 1945-1954 so với giai đoạn 1954-1975 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Sự kiện quốc tế nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc Việt Nam mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, cô lập sau năm 1949?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Nguyên tắc 'bình đẳng, cùng có lợi' trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của Hiệp định Paris 1973 đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ 1950-1975 chịu tác động chi phối lớn nhất từ yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: So sánh Hiệp định Sơ bộ 1946 và Hiệp định Paris 1973, điểm tương đồng nào thể hiện sự tiến bộ trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), mục tiêu đối ngoại nào được Việt Nam đặt lên hàng đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ mang tính chủ động, tiến công, và góp phần tạo ra bước ngoặt chiến lược?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Bài học kinh nghiệm nào từ hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1975 vẫn còn giá trị đối với Việt Nam trong bối cảnh quốc tế ngày nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong Tạm ước 14/9/1946, Việt Nam chấp nhận nhượng bộ thêm một số quyền lợi kinh tế, văn hóa cho Pháp ở Việt Nam nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ 'chưa có tên trên bản đồ thế giới' đến được quốc tế công nhận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong chiến lược 'vừa đánh vừa đàm' của Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, yếu tố 'đàm' (ngoại giao) có vai trò như thế nào đối với 'đánh' (quân sự)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Thắng lợi quân sự nào tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trên bàn đàm phán Paris?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung vào mục tiêu nào sau đây ở miền Bắc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Paris 1973 về phạm vi giải quyết vấn đề Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong hoạt động đối ngoại thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, Việt Nam đã tận dụng mâu thuẫn nào trong phe đối phương để phục vụ cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1954?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong giai đoạn 1969-1973, một trong những mục tiêu quan trọng của đấu tranh ngoại giao Việt Nam trên bàn đàm phán Paris là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Yếu tố nào sau đây quyết định sự chuyển từ đấu tranh ngoại giao 'từng bước' (1946) sang đấu tranh ngoại giao 'kiên quyết, toàn diện' (1973) của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam góp phần trực tiếp vào việc làm phá sản âm mưu 'chia để trị' của thực dân Pháp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nguyên tắc 'dĩ bất biến' trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975 được thể hiện qua việc kiên trì mục tiêu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ thể hiện rõ nhất sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điểm khác biệt trong phương pháp đấu tranh ngoại giao của Việt Nam giai đoạn 1954-1975 so với giai đoạn 1945-1954 là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Thắng lợi ngoại giao nào của Việt Nam đã tạo cơ sở pháp lý quốc tế vững chắc cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nước sau năm 1975?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp, việc Việt Nam chủ động đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 thể hiện điều gì trong nghệ thuật ngoại giao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đâu là thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong giai đoạn 1950-1954, hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam có ý nghĩa như một 'cuộc tấn công ngoại giao', phá vỡ thế bị cô lập?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện tính độc đáo, sáng tạo trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1975, Việt Nam đã xây dựng được 'trận đồ' ngoại giao nhân dân như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chủ yếu của Việt Nam khi ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 với Pháp là gì?

  • A. Buộc Pháp công nhận độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
  • B. Lợi dụng mâu thuẫn Pháp - Tưởng để đánh đuổi quân Tưởng.
  • C. Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, tranh thủ thời gian hòa bình để củng cố lực lượng.
  • D. Chính thức chấm dứt sự hiện diện của quân Pháp ở miền Bắc Việt Nam.

Câu 2: Việc ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong bối cảnh khó khăn sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Nhân nhượng có nguyên tắc để bảo toàn lực lượng và mục tiêu chiến lược.
  • C. Tuyệt đối không thỏa hiệp với kẻ thù xâm lược.
  • D. Chỉ đàm phán khi địch đã suy yếu hoàn toàn.

Câu 3: Bối cảnh

  • A. Tập trung xây dựng quan hệ đồng minh quân sự với các nước lớn.
  • B. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao để bảo vệ độc lập và chính quyền non trẻ.
  • C. Đóng cửa, tự lực cánh sinh, không giao thiệp với bên ngoài.
  • D. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để giải quyết xung đột.

Câu 4: So với giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn toàn quốc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về chủ trương?

  • A. Từ hòa hoãn, nhân nhượng sang kiên quyết kháng chiến, tranh thủ ủng hộ quốc tế.
  • B. Từ đối phó với Tưởng sang đối phó với Mỹ.
  • C. Từ đàm phán song phương sang chỉ tham gia các hội nghị quốc tế.
  • D. Từ không có quan hệ với các nước XHCN sang thiết lập quan hệ đồng minh quân sự.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, tạo điều kiện thuận lợi để tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Ký Hiệp định Sơ bộ 1946.
  • B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
  • C. Ký Tạm ước 14/9/1946.
  • D. Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954.

Câu 6: Việc Trung Quốc và Liên Xô công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1950 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Việt Nam gia nhập khối quân sự Vác-sa-va.
  • B. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của kẻ thù, mở rộng quan hệ quốc tế và con đường viện trợ.
  • C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.
  • D. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ngay lập tức.

Câu 7: Kết quả quan trọng nhất về mặt pháp lý quốc tế của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là gì?

  • A. Lần đầu tiên các nước tham dự hội nghị công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam (về nguyên tắc).
  • B. Pháp cam kết bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • C. Thành lập một chính phủ liên hiệp lâm thời ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Mỹ rút hết cố vấn quân sự khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 8: Điều khoản về việc chia cắt Việt Nam tại vĩ tuyến 17 trong Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 có hệ quả trực tiếp nào đối với tình hình Việt Nam sau đó?

  • A. Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân dưới sự kiểm soát của chính quyền Sài Gòn.
  • B. Dẫn đến cuộc chiến tranh tổng lực giữa miền Bắc và miền Nam ngay lập tức.
  • C. Buộc Mỹ phải rút quân hoàn toàn khỏi Đông Dương.
  • D. Việt Nam trở thành thành viên của khối SEATO.

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt nổi bật nhất về bối cảnh quốc tế chi phối Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với đàm phán Paris (1968-1973)?

  • A. Sự hiện diện và vai trò của Trung Quốc.
  • B. Ảnh hưởng của cuộc Chiến tranh lạnh.
  • C. Vị thế và sức mạnh của Việt Nam trên bàn đàm phán (thế chủ động hơn ở Paris).
  • D. Sự tham gia của Liên Xô.

Câu 10: Chiến lược

  • A. Từ năm 1961, nhằm tranh thủ sự ủng hộ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Từ sau Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, nhằm tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Paris.
  • C. Từ khi Mỹ đổ quân viễn chinh vào miền Nam (1965), nhằm chia rẽ nội bộ nước Mỹ.
  • D. Từ khi ký Hiệp định Paris (1973), nhằm chuẩn bị cho tổng tiến công cuối cùng.

Câu 11: Đàm phán Paris về Việt Nam (1968-1973) đóng vai trò như thế nào trong chiến lược tổng thể của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Là mặt trận chính yếu, quyết định hoàn toàn thắng lợi.
  • B. Là mặt trận phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, tạo sức ép tổng hợp buộc Mỹ phải xuống thang.
  • C. Là nơi Việt Nam đơn phương đưa ra yêu sách mà không cần phối hợp với chiến trường.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế đến cục diện chiến trường.

Câu 12: Yêu sách kiên quyết và xuyên suốt của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại đàm phán Paris là gì?

  • A. Thành lập chính phủ liên hiệp ba thành phần ở miền Nam.
  • B. Mỹ phải chấm dứt chiến tranh, rút hết quân đội và đồng minh về nước, tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • C. Bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • D. Chia Việt Nam thành hai quốc gia độc lập.

Câu 13: Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động trực tiếp và quan trọng nhất đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải tuyên bố
  • B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán Paris với Việt Nam.
  • C. Dẫn đến việc ký kết Hiệp định Paris ngay lập tức.
  • D. Khiến phong trào phản chiến ở Mỹ suy yếu.

Câu 14: Chiến thắng

  • A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris trên cơ sở dự thảo đã thỏa thuận.
  • B. Khiến Việt Nam phải nhượng bộ hoàn toàn trên bàn đàm phán.
  • C. Dẫn đến việc Liên Xô và Trung Quốc ngừng viện trợ cho Việt Nam.
  • D. Buộc Mỹ phải rút quân đơn phương mà không cần hiệp định.

Câu 15: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) công nhận thực tế chính trị nào ở miền Nam Việt Nam tại thời điểm đó?

  • A. Tồn tại một chính quyền duy nhất là Việt Nam Cộng hòa.
  • B. Tồn tại hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
  • C. Thành lập một chính phủ liên hiệp lâm thời.
  • D. Miền Nam hoàn toàn do Chính phủ Cách mạng lâm thời kiểm soát.

Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản về giá trị pháp lý quốc tế của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Paris (1973) là gì?

  • A. Đều công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ (về nguyên tắc).
  • B. Đều quy định thời gian cụ thể để tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • C. Đều buộc Mỹ phải rút hết quân đội và không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • D. Đều được tất cả các bên tham chiến và các cường quốc trên thế giới ký kết và tuân thủ nghiêm ngặt.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về hiệu quả của chính sách đối ngoại

  • A. Hoàn toàn thất bại vì không ngăn chặn được chiến tranh.
  • B. Giúp đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, tạo thời gian quý báu để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • C. Khiến Việt Nam mất đi sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chỉ có lợi cho Pháp trong việc củng cố lực lượng.

Câu 18: Phong trào phản chiến và ủng hộ Việt Nam trên thế giới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ có tác động chủ yếu nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • B. Góp phần cô lập Mỹ trên trường quốc tế, tạo thêm sức ép buộc Mỹ phải đàm phán và rút quân.
  • C. Giúp Việt Nam nhận được sự viện trợ quân sự trực tiếp từ các nước Tây Âu.
  • D. Dẫn đến việc thành lập một mặt trận thống nhất chống Mỹ trên toàn thế giới.

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến (chống Pháp và chống Mỹ) đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố quốc tế nào?

  • A. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
  • B. Mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa và các nước đế quốc.
  • C. Cuộc đối đầu giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa (Chiến tranh lạnh).
  • D. Sự phát triển của các tổ chức kinh tế khu vực.

Câu 20: Nguyên tắc nào được Việt Nam kiên định tuân thủ trong đàm phán với Pháp (1946) và Mỹ (1968-1973), dù phải nhân nhượng về hình thức?

  • A. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
  • B. Đòi hỏi bồi thường chiến tranh vô điều kiện.
  • C. Duy trì sự hiện diện quân sự của đồng minh trên lãnh thổ.
  • D. Thành lập chính phủ liên hiệp với phe đối lập.

Câu 21: Giả sử Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 mà kiên quyết đánh cả Pháp lẫn Tưởng ngay lập tức, hậu quả có khả năng xảy ra cao nhất là gì?

  • A. Quân Tưởng sẽ liên minh với Pháp để tấn công Việt Nam.
  • B. Chính quyền cách mạng non trẻ sẽ đối mặt với nguy cơ sụp đổ do phải chiến đấu trên nhiều mặt trận cùng lúc với lực lượng yếu hơn.
  • C. Sẽ nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ hơn từ Liên Xô và Trung Quốc ngay lập tức.
  • D. Buộc Pháp phải rút quân hoàn toàn khỏi Đông Dương.

Câu 22: Tại Hội nghị Paris, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đóng vai trò gì?

  • A. Là quan sát viên, không có quyền quyết định.
  • B. Là một trong hai phái đoàn chính của phía Việt Nam, đại diện cho nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • C. Chỉ tham gia với tư cách cố vấn cho phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Là lực lượng trung gian hòa giải giữa các bên.

Câu 23: So với đối tượng đàm phán chủ yếu trong giai đoạn chống Pháp (Chính phủ Pháp), đối tượng đàm phán chủ yếu trong giai đoạn chống Mỹ (Mỹ) có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về vị thế quốc tế và mục tiêu ở Việt Nam?

  • A. Pháp là một cường quốc châu Âu đang suy yếu sau Thế chiến II, còn Mỹ là siêu cường số 1 thế giới với tham vọng toàn cầu và vai trò trong Chiến tranh lạnh.
  • B. Pháp muốn duy trì thuộc địa, còn Mỹ chỉ muốn giúp chính quyền Sài Gòn tự vệ.
  • C. Pháp đàm phán trên thế mạnh, còn Mỹ đàm phán trên thế yếu.
  • D. Pháp tôn trọng độc lập của Việt Nam, còn Mỹ không.

Câu 24: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa đấu tranh ngoại giao và đấu tranh quân sự trong cả hai cuộc kháng chiến?

  • A. Đấu tranh ngoại giao chỉ là hình thức, thắng lợi hoàn toàn phụ thuộc vào đấu tranh quân sự.
  • B. Đấu tranh quân sự quyết định cục diện trên chiến trường, tạo thế và lực cho đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi, đồng thời ngoại giao cũng hỗ trợ và phục vụ cho quân sự.
  • C. Đấu tranh ngoại giao luôn đi trước và mở đường cho đấu tranh quân sự.
  • D. Hai mặt trận hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với việc thực thi Hiệp định Paris (1973) ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu sự giám sát của cộng đồng quốc tế.
  • B. Chính quyền Sài Gòn được Mỹ hậu thuẫn vẫn tiếp tục phá hoại hiệp định, không chấp nhận thực tế tồn tại hai chính quyền, dẫn đến xung đột tiếp diễn.
  • C. Quân đội Mỹ từ chối rút quân theo quy định.
  • D. Phong trào cách mạng ở miền Nam suy yếu, không đủ sức giữ vững vùng giải phóng.

Câu 26: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ đã góp phần phá vỡ âm mưu cô lập của Mỹ trên trường quốc tế như thế nào?

  • A. Bằng cách gia nhập khối NATO.
  • B. Bằng việc thiết lập quan hệ rộng rãi với các nước XHCN, các nước độc lập dân tộc, và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân thế giới, kể cả nhân dân Mỹ.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc.
  • D. Bằng cách tuyên bố trung lập hoàn toàn.

Câu 27: Việc Việt Nam cử phái đoàn tham dự Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Fontainebleau) năm 1946 với Pháp nhằm mục đích gì?

  • A. Ký kết hiệp ước đầu hàng Pháp.
  • B. Tiếp tục đàm phán tìm kiếm giải pháp hòa bình, làm rõ thiện chí và lập trường chính nghĩa của Việt Nam.
  • C. Kêu gọi các nước châu Âu ủng hộ Việt Nam chống Pháp.
  • D. Chia rẽ nội bộ chính phủ Pháp.

Câu 28: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) dưới góc độ mục tiêu thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

  • A. Không quy định thời gian cụ thể cho việc rút quân của Pháp.
  • B. Việc tổ chức tổng tuyển cử thống nhất bị cản trở bởi sự can thiệp của Mỹ và chính quyền Sài Gòn, khiến đất nước bị chia cắt lâu dài.
  • C. Công nhận sự tồn tại của hai quốc gia độc lập là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Quốc gia Việt Nam.
  • D. Không cấm Mỹ can thiệp vào Đông Dương.

Câu 29: Mối liên hệ chiến lược giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao (tại Paris) trong giai đoạn cuối kháng chiến chống Mỹ là gì?

  • A. Ngoại giao phụ thuộc hoàn toàn vào kết quả quân sự trên chiến trường.
  • B. Thắng lợi quân sự tạo lợi thế và sức ép trên bàn đàm phán, ngược lại, đấu tranh ngoại giao góp phần hạn chế hành động của địch, phục vụ mục tiêu quân sự.
  • C. Hai mặt trận hoạt động độc lập, không tác động lẫn nhau.
  • D. Ngoại giao là nơi quyết định mọi vấn đề, quân sự chỉ làm nền.

Câu 30: Chủ trương đối ngoại xuyên suốt của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, thể hiện sự linh hoạt nhưng kiên định, là gì?

  • A. Tuyệt đối không đàm phán với kẻ thù xâm lược.
  • B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, dựa trên nguyên tắc độc lập, tự chủ, vì mục tiêu giải phóng dân tộc và thống nhất đất nước.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • D. Luôn ưu tiên giải quyết xung đột bằng biện pháp quân sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Mục đích chủ yếu của Việt Nam khi ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 với Pháp là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Việc ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong bối cảnh khó khăn sau Cách mạng tháng Tám?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Bối cảnh "thù trong giặc ngoài" sau Cách mạng tháng Tám 1945 đã chi phối mục tiêu đối ngoại cấp bách nhất của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: So với giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn toàn quốc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về chủ trương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, tạo điều kiện thuận lợi để tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Việc Trung Quốc và Liên Xô công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1950 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Kết quả quan trọng nhất về mặt pháp lý quốc tế của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điều khoản về việc chia cắt Việt Nam tại vĩ tuyến 17 trong Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 có hệ quả trực tiếp nào đối với tình hình Việt Nam sau đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt nổi bật nhất về bối cảnh quốc tế chi phối Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với đàm phán Paris (1968-1973)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Chiến lược "vừa đánh vừa đàm" trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được Việt Nam áp dụng chủ yếu từ thời điểm nào và nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đàm phán Paris về Việt Nam (1968-1973) đóng vai trò như thế nào trong chiến lược tổng thể của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Yêu sách kiên quyết và xuyên suốt của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại đàm phán Paris là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động trực tiếp và quan trọng nhất đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với tiến trình đàm phán Paris?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) công nhận thực tế chính trị nào ở miền Nam Việt Nam tại thời điểm đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản về giá trị pháp lý quốc tế của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Paris (1973) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về hiệu quả của chính sách đối ngoại "hòa hoãn" của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1946?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phong trào phản chiến và ủng hộ Việt Nam trên thế giới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ có tác động chủ yếu nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến (chống Pháp và chống Mỹ) đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố quốc tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nguyên tắc nào được Việt Nam kiên định tuân thủ trong đàm phán với Pháp (1946) và Mỹ (1968-1973), dù phải nhân nhượng về hình thức?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Giả sử Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 mà kiên quyết đánh cả Pháp lẫn Tưởng ngay lập tức, hậu quả có khả năng xảy ra cao nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại Hội nghị Paris, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đóng vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: So với đối tượng đàm phán chủ yếu trong giai đoạn chống Pháp (Chính phủ Pháp), đối tượng đàm phán chủ yếu trong giai đoạn chống Mỹ (Mỹ) có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về vị thế quốc tế và mục tiêu ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa đấu tranh ngoại giao và đấu tranh quân sự trong cả hai cuộc kháng chiến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với việc thực thi Hiệp định Paris (1973) ở miền Nam Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ đã góp phần phá vỡ âm mưu cô lập của Mỹ trên trường quốc tế như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc Việt Nam cử phái đoàn tham dự Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Fontainebleau) năm 1946 với Pháp nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) dưới góc độ mục tiêu thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Mối liên hệ chiến lược giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao (tại Paris) trong giai đoạn cuối kháng chiến chống Mỹ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Chủ trương đối ngoại xuyên suốt của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, thể hiện sự linh hoạt nhưng kiên định, là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo, linh hoạt. Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước phức tạp nhất, hãy cho biết mục tiêu quan trọng hàng đầu mà chính sách đối ngoại này nhằm hướng tới trong giai đoạn 1945-1946 là gì?

  • A. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ về quân sự và kinh tế từ các nước Đồng minh.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề biên giới phía Bắc với quân Tưởng Giới Thạch.
  • C. Bảo vệ vững chắc nền độc lập và chính quyền cách mạng non trẻ, tránh đối đầu cùng lúc với nhiều thế lực thù địch.
  • D. Thúc đẩy quá trình đàm phán để Pháp công nhận hoàn toàn độc lập của Việt Nam ngay lập tức.

Câu 2: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp đã thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam trong bối cảnh đối phó với thực dân Pháp?

  • A. Kiên nguyên tắc về độc lập, chủ quyền dân tộc, nhưng linh hoạt về sách lược và phương pháp đấu tranh.
  • B. Chỉ đàm phán khi có ưu thế tuyệt đối về quân sự trên chiến trường.
  • C. Tuyệt đối không nhân nhượng bất cứ quyền lợi nào liên quan đến chủ quyền quốc gia.
  • D. Ưu tiên liên minh với một kẻ thù để đánh bại kẻ thù khác mạnh hơn.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược của quyết định ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 trong bối cảnh quân Tưởng và Pháp đang hiện diện tại Việt Nam. Quyết định này chủ yếu giúp Việt Nam đạt được mục tiêu gì?

  • A. Buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập hoàn toàn.
  • B. Đẩy nhanh việc rút quân Tưởng về nước, tạo thời gian hòa bình quý báu để chuẩn bị kháng chiến.
  • C. Phân hóa và làm suy yếu lực lượng quân sự của Pháp tại miền Nam.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với tất cả các nước lớn trên thế giới.

Câu 4: Năm 1950 đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi được các nước xã hội chủ nghĩa như Trung Quốc, Liên Xô công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao. Sự kiện này có tác động trực tiếpquan trọng nhất như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh và rút quân về nước.
  • B. Khiến Mỹ từ bỏ ý định can thiệp sâu vào Đông Dương.
  • C. Chuyển cuộc kháng chiến từ phạm vi Đông Dương thành phạm vi quốc tế.
  • D. Mở ra khả năng nhận được sự viện trợ vật chất và tinh thần từ bên ngoài, tăng cường sức mạnh cho kháng chiến.

Câu 5: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là một đỉnh cao của đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp. Phân tích bối cảnh và kết quả Hội nghị, hãy cho biết điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ đối với mục tiêu cách mạng Việt Nam?

  • A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền tại vĩ tuyến 17.
  • B. Chưa buộc Pháp phải bồi thường thiệt hại chiến tranh cho Việt Nam.
  • C. Không cấm sự can thiệp của Mỹ vào công việc nội bộ của Đông Dương.
  • D. Thời gian tổng tuyển cử thống nhất đất nước bị kéo dài quá lâu.

Câu 6: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Việt Nam bước vào giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này có điểm gì khác biệt cơ bản so với giai đoạn kháng chiến chống Pháp?

  • A. Chủ yếu dựa vào sự ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Không còn đối tượng đàm phán trực tiếp với kẻ thù xâm lược.
  • C. Phải đối phó với một siêu cường có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh hơn nhiều, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh phức tạp.
  • D. Ít chú trọng đến việc tranh thủ sự đồng tình của nhân dân thế giới.

Câu 7: Chiến lược ngoại giao

  • A. Giành thắng lợi trên chiến trường để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
  • B. Kéo dài thời gian để đoàn đàm phán có thêm kinh nghiệm.
  • C. Buộc đối phương phải chấp nhận các điều khoản vô điều kiện.
  • D. Chứng minh cho thế giới thấy ý chí chiến đấu của nhân dân Việt Nam.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động mạnh mẽ đến tình hình nước Mỹ và cục diện chiến tranh Việt Nam. Đánh giá tác động quan trọng nhất của sự kiện này đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân đội khỏi miền Nam Việt Nam ngay lập tức.
  • B. Khiến chính quyền Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, ngừng ném bom miền Bắc và chấp nhận đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Pa-ri.
  • D. Tăng cường vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, được nhiều nước phương Tây công nhận.

Câu 9: Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) là cuộc đàm phán ngoại giao kéo dài và phức tạp nhất trong lịch sử Việt Nam. Phân tích những khó khăn chủ yếu mà phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải trên bàn đàm phán?

  • A. Thiếu kinh nghiệm đàm phán với các nước lớn.
  • B. Không nhận được sự ủng hộ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mỹ luôn giữ thái độ mềm dẻo, dễ thỏa hiệp.
  • D. Sự ngoan cố của Mỹ và chính quyền Sài Gòn, cùng với những diễn biến phức tạp trên chiến trường và trong quan hệ quốc tế.

Câu 10: Chiến thắng

  • A. Buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Pa-ri với những điều khoản có lợi cho chính quyền Sài Gòn.
  • B. Đập tan cuộc tập kích đường không chiến lược của Mỹ, buộc Mỹ phải trở lại bàn đàm phán và ký kết Hiệp định Pa-ri dựa trên dự thảo đã thỏa thuận.
  • C. Khiến Liên Xô và Trung Quốc tăng cường viện trợ cho Việt Nam, gây áp lực lên Mỹ.
  • D. Làm thay đổi cán cân lực lượng trên chiến trường miền Nam một cách căn bản.

Câu 11: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết ngày 27/1/1973. Phân tích nội dung cơ bản của Hiệp định, hãy cho biết điểm quan trọng nhất mà Hiệp định này đạt được đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam?

  • A. Hoa Kỳ và các nước cam kết viện trợ tái thiết miền Bắc Việt Nam.
  • B. Thừa nhận vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Lao động Việt Nam ở cả hai miền Nam - Bắc.
  • C. Buộc chính quyền Sài Gòn phải giải thể quân đội và bộ máy chính quyền.
  • D. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, và phải rút hết quân Mỹ cùng quân đồng minh về nước.

Câu 12: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973), điểm giống nhau cơ bản nhất về ý nghĩa pháp lý quốc tế của hai Hiệp định này là gì?

  • A. Là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản (độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ) của Việt Nam.
  • B. Đều quy định việc chia cắt Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự tạm thời.
  • C. Đều được ký kết sau khi Việt Nam giành thắng lợi quyết định trên chiến trường.
  • D. Đều có sự tham gia và bảo đảm thi hành của tất cả các cường quốc trên thế giới.

Câu 13: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, đa dạng hơn so với giai đoạn chống Pháp. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi chiến lược từ đánh du kích sang đánh chính quy.
  • B. Bối cảnh quốc tế phức tạp hơn (Chiến tranh lạnh, phong trào giải phóng dân tộc, phong trào phản chiến ở Mỹ) và sự trưởng thành của nền ngoại giao cách mạng Việt Nam.
  • C. Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.
  • D. Mỹ là đối thủ dễ đàm phán hơn Pháp.

Câu 14: Phân tích vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ cứu nước đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam. Phong trào này có ý nghĩa gì?

  • A. Cung cấp nguồn viện trợ kinh tế và quân sự trực tiếp cho Việt Nam.
  • B. Buộc chính phủ Mỹ phải thay đổi hoàn toàn chính sách đối ngoại.
  • C. Tạo ra áp lực dư luận quốc tế mạnh mẽ lên chính phủ Mỹ và đồng minh, cô lập kẻ thù, ủng hộ lập trường chính nghĩa của Việt Nam trên bàn đàm phán.
  • D. Giúp Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 15: Trong bối cảnh quan hệ Liên Xô - Trung Quốc có những diễn biến phức tạp, Việt Nam đã xử lý mối quan hệ với hai nước này như thế nào để vừa tranh thủ tối đa sự giúp đỡ, vừa giữ vững độc lập, tự chủ trong đường lối đối ngoại và chiến tranh?

  • A. Giữ vững lập trường độc lập, tự chủ, khéo léo cân bằng quan hệ, tranh thủ sự giúp đỡ từ cả hai phía dựa trên lợi ích quốc gia.
  • B. Công khai đứng về phía Liên Xô trong mọi vấn đề quốc tế.
  • C. Chỉ nhận viện trợ từ Trung Quốc và hạn chế quan hệ với Liên Xô.
  • D. Tuyên bố trung lập và không liên kết với bất kỳ bên nào.

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975) là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh ngoại giao để giải quyết mọi xung đột.
  • B. Tuyệt đối không thỏa hiệp hoặc nhân nhượng trên bàn đàm phán.
  • C. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • D. Ưu tiên xây dựng liên minh quân sự với các nước lớn.

Câu 17: Xem xét bối cảnh Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời (1945) phải đối phó với nhiều kẻ thù (Tưởng, Pháp). Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đàm phán và ký Tạm ước 14/9/1946 với Pháp khi Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại có ý nghĩa chiến lược gì?

  • A. Nhằm thể hiện thiện chí hòa bình tuyệt đối, tránh chiến tranh bằng mọi giá.
  • B. Kéo dài thêm thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến toàn quốc không thể tránh khỏi.
  • C. Buộc Pháp phải thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã ký trong Hiệp định Sơ bộ.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ của chính phủ Pháp đối lập với phái thực dân hiếu chiến.

Câu 18: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào việc tranh thủ sự công nhận và ủng hộ quốc tế. Đánh giá vai trò của việc Trung Quốc và Liên Xô công nhận Việt Nam (1950) trong việc phá vỡ thế bao vây, cô lập của các thế lực thù địch?

  • A. Phá vỡ thế bao vây, cô lập về ngoại giao, mở ra con đường liên lạc, tiếp nhận viện trợ từ khối xã hội chủ nghĩa.
  • B. Buộc các nước tư bản phương Tây cũng phải công nhận và thiết lập quan hệ với Việt Nam.
  • C. Làm chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • D. Giúp Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc ngay lập tức.

Câu 19: Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) quy định tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 để thống nhất Việt Nam. Tuy nhiên, điều khoản này đã không được thực hiện. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc tổng tuyển cử bị phá hoại là gì?

  • A. Sự phản đối của Pháp và các nước phương Tây khác.
  • B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không sẵn sàng cho tổng tuyển cử.
  • C. Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam phá hoại Hiệp định, từ chối hiệp thương tổng tuyển cử vì sợ thất bại.
  • D. Liên Xô và Trung Quốc không ủng hộ việc thống nhất Việt Nam.

Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc:

  • A. Buộc Mỹ phải sử dụng vũ khí hạt nhân tại Việt Nam.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ to lớn của quốc tế, cô lập kẻ thù xâm lược, phối hợp với đấu tranh quân sự và chính trị để đi đến thắng lợi cuối cùng.
  • C. Thành lập một liên minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa để chống Mỹ.
  • D. Giải quyết mọi vấn đề chiến tranh và hòa bình chỉ bằng biện pháp đàm phán hòa bình.

Câu 21: Tại Hội nghị Pa-ri, lập trường của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thể hiện rõ qua yêu sách cốt lõi nào?

  • A. Yêu cầu Mỹ và đồng minh phải bồi thường toàn bộ thiệt hại chiến tranh.
  • B. Đòi thành lập chính phủ liên hiệp lâm thời tại miền Nam Việt Nam ngay lập tức.
  • C. Yêu cầu Mỹ phải công nhận Việt Nam là một quốc gia thống nhất từ trước đến nay.
  • D. Mỹ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân Mỹ và quân đồng minh về nước, tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.

Câu 22: Điểm khác biệt quan trọng nhất trong nội dung Hiệp định Pa-ri (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về vấn đề quân sự ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Hiệp định Pa-ri quy định các bên ngừng bắn tại chỗ và giữ nguyên vị trí.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ không cho phép lực lượng quân sự nước ngoài nào ở lại miền Nam.
  • C. Hiệp định Pa-ri thừa nhận sự tồn tại của hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Hiệp định Pa-ri quy định chuyển quân và tập kết theo khu vực, còn Hiệp định Giơ-ne-vơ thì không.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Việc phát động toàn quốc kháng chiến ngay sau khi Pháp nổ súng.
  • B. Chủ trương tự lực cánh sinh, không dựa vào bất kỳ sự giúp đỡ nào từ bên ngoài.
  • C. Việc xây dựng quân đội chính quy hiện đại trước khi bắt đầu đàm phán.
  • D. Việc đàm phán, ký kết Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước nhằm tranh thủ thời gian, tránh chiến tranh sớm để chuẩn bị lực lượng.

Câu 24: Hoạt động ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) không chỉ diễn ra trên bàn đàm phán Pa-ri mà còn trên nhiều mặt trận khác. Mặt trận nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?

  • A. Mặt trận quân sự chính diện tại miền Nam.
  • B. Các diễn đàn quốc tế, các cuộc gặp gỡ với lãnh đạo các nước, các phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam.
  • C. Mặt trận sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc.
  • D. Mặt trận đấu tranh chính trị trong lòng địch ở miền Nam.

Câu 25: Đánh giá vai trò của ngoại giao đối với thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1975). Ngoại giao đã góp phần như thế nào?

  • A. Góp phần quan trọng vào việc buộc Mỹ phải rút quân, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
  • B. Là yếu tố quyết định hoàn toàn thắng lợi của cuộc kháng chiến.
  • C. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến kết quả chiến tranh.
  • D. Khiến Mỹ tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 26: Phân tích bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiên trì nguyên tắc độc lập, chủ quyền trong quan hệ với các nước lớn như thế nào đã giúp củng cố vị thế quốc gia?

  • A. Việt Nam sẵn sàng nhượng bộ một phần lãnh thổ để đổi lấy hòa bình.
  • B. Việt Nam từ chối mọi sự can thiệp và giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Việt Nam luôn dựa hoàn toàn vào một cường quốc duy nhất.
  • D. Việt Nam giữ vững quyền tự quyết trong mọi quyết sách đối ngoại, không phụ thuộc vào ý chí của bất kỳ cường quốc nào, đồng thời khéo léo tranh thủ sự ủng hộ dựa trên lợi ích quốc gia.

Câu 27: Trong kháng chiến chống Pháp, việc Việt Nam tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) cho thấy sự thay đổi trong phương thức đấu tranh ngoại giao so với giai đoạn 1945-1946 như thế nào?

  • A. Chuyển từ đàm phán song phương hoặc tay ba (với Pháp và Tưởng) sang đàm phán đa phương với sự tham gia của các cường quốc.
  • B. Ít chú trọng đến đàm phán và chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự.
  • C. Chỉ đàm phán với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hoàn toàn từ bỏ nguyên tắc độc lập, tự chủ trên bàn đàm phán.

Câu 28: Bối cảnh Chiến tranh lạnh và sự phân tuyến Đông-Tây đã tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến?

  • A. Giúp Việt Nam hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
  • B. Buộc Việt Nam phải lựa chọn liên minh quân sự cố định với một trong hai phe.
  • C. Khiến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam gắn liền với cuộc đối đầu Đông-Tây, tạo cơ hội tranh thủ sự ủng hộ từ khối xã hội chủ nghĩa nhưng cũng làm phức tạp thêm quan hệ với các nước khác.
  • D. Làm giảm tầm quan trọng của đấu tranh ngoại giao trong cuộc chiến.

Câu 29: Phân tích nội dung của Hiệp định Pa-ri (1973), hãy cho biết điểm nào thể hiện rõ nhất sự nhân nhượng có nguyên tắc của Việt Nam để đạt được mục tiêu chiến lược?

  • A. Việc chấp nhận tổng tuyển cử dưới sự giám sát quốc tế.
  • B. Việc chấp nhận sự tồn tại của chính quyền và quân đội Sài Gòn ở miền Nam, với điều khoản ngừng bắn tại chỗ.
  • C. Việc không yêu cầu Mỹ bồi thường thiệt hại chiến tranh.
  • D. Việc cho phép quân đội Mỹ đồn trú lâu dài tại miền Nam.

Câu 30: Từ kinh nghiệm hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975), có thể rút ra bài học gì về mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế?

  • A. Hội nhập quốc tế đồng nghĩa với việc từ bỏ một phần độc lập, tự chủ.
  • B. Chỉ cần giữ vững độc lập, tự chủ mà không cần hội nhập quốc tế.
  • C. Ưu tiên hội nhập quốc tế hơn là giữ vững độc lập, tự chủ.
  • D. Độc lập, tự chủ là nền tảng vững chắc để mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế hiệu quả, tranh thủ sức mạnh thời đại phục vụ lợi ích quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo, linh hoạt. Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước phức tạp nhất, hãy cho biết mục tiêu *quan trọng hàng đầu* mà chính sách đối ngoại này nhằm hướng tới trong giai đoạn 1945-1946 là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp đã thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam trong bối cảnh đối phó với thực dân Pháp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược của quyết định ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 trong bối cảnh quân Tưởng và Pháp đang hiện diện tại Việt Nam. Quyết định này chủ yếu giúp Việt Nam đạt được mục tiêu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Năm 1950 đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi được các nước xã hội chủ nghĩa như Trung Quốc, Liên Xô công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao. Sự kiện này có tác động *trực tiếp* và *quan trọng nhất* như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là một đỉnh cao của đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp. Phân tích bối cảnh và kết quả Hội nghị, hãy cho biết điểm *hạn chế lớn nhất* của Hiệp định Giơ-ne-vơ đối với mục tiêu cách mạng Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Việt Nam bước vào giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này có điểm gì *khác biệt cơ bản* so với giai đoạn kháng chiến chống Pháp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chiến lược ngoại giao "vừa đánh vừa đàm" được Việt Nam áp dụng hiệu quả trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Phân tích mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao trong chiến lược này. Vai trò của đấu tranh quân sự là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động mạnh mẽ đến tình hình nước Mỹ và cục diện chiến tranh Việt Nam. Đánh giá tác động *quan trọng nhất* của sự kiện này đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) là cuộc đàm phán ngoại giao kéo dài và phức tạp nhất trong lịch sử Việt Nam. Phân tích những khó khăn chủ yếu mà phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải trên bàn đàm phán?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (tháng 12/1972) là một sự kiện quân sự mang tầm vóc lịch sử. Đánh giá tác động *quyết định* của chiến thắng này đối với cục diện đàm phán tại Hội nghị Pa-ri?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết ngày 27/1/1973. Phân tích nội dung cơ bản của Hiệp định, hãy cho biết điểm *quan trọng nhất* mà Hiệp định này đạt được đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973), điểm giống nhau cơ bản nhất về ý nghĩa pháp lý quốc tế của hai Hiệp định này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, đa dạng hơn so với giai đoạn chống Pháp. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phân tích vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ cứu nước đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam. Phong trào này có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong bối cảnh quan hệ Liên Xô - Trung Quốc có những diễn biến phức tạp, Việt Nam đã xử lý mối quan hệ với hai nước này như thế nào để vừa tranh thủ tối đa sự giúp đỡ, vừa giữ vững độc lập, tự chủ trong đường lối đối ngoại và chiến tranh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Xem xét bối cảnh Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời (1945) phải đối phó với nhiều kẻ thù (Tưởng, Pháp). Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đàm phán và ký Tạm ước 14/9/1946 với Pháp khi Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại có ý nghĩa chiến lược gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào việc tranh thủ sự công nhận và ủng hộ quốc tế. Đánh giá vai trò của việc Trung Quốc và Liên Xô công nhận Việt Nam (1950) trong việc phá vỡ thế bao vây, cô lập của các thế lực thù địch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) quy định tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 để thống nhất Việt Nam. Tuy nhiên, điều khoản này đã không được thực hiện. Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến việc tổng tuyển cử bị phá hoại là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần *quan trọng* vào việc:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại Hội nghị Pa-ri, lập trường của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thể hiện rõ qua yêu sách cốt lõi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Điểm khác biệt *quan trọng nhất* trong nội dung Hiệp định Pa-ri (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về vấn đề quân sự ở miền Nam Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "ngoại giao đi trước, quân sự theo sau" trong giai đoạn 1945-1946 của cách mạng Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hoạt động ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) không chỉ diễn ra trên bàn đàm phán Pa-ri mà còn trên nhiều mặt trận khác. Mặt trận nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đánh giá vai trò của ngoại giao đối với thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1975). Ngoại giao đã góp phần như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiên trì nguyên tắc độc lập, chủ quyền trong quan hệ với các nước lớn như thế nào đã giúp củng cố vị thế quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong kháng chiến chống Pháp, việc Việt Nam tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) cho thấy sự thay đổi trong phương thức đấu tranh ngoại giao so với giai đoạn 1945-1946 như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Bối cảnh Chiến tranh lạnh và sự phân tuyến Đông-Tây đã tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích nội dung của Hiệp định Pa-ri (1973), hãy cho biết điểm nào thể hiện rõ nhất sự nhân nhượng có nguyên tắc của Việt Nam để đạt được mục tiêu chiến lược?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Từ kinh nghiệm hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975), có thể rút ra bài học gì về mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế nổi bật nào đã tác động trực tiếp và sâu sắc đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946?

  • A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa và phe tư bản đối đầu.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á đang lên cao.
  • C. Mỹ đang đẩy mạnh chiến lược toàn cầu chống chủ nghĩa cộng sản.
  • D. Kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, các cường quốc phân chia phạm vi ảnh hưởng.

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 với Pháp thể hiện chủ trương ngoại giao nào của Đảng và Nhà nước ta lúc bấy giờ?

  • A. Cứng rắn kiên quyết, không nhân nhượng bất cứ điều khoản nào với Pháp.
  • B. Liên minh chặt chẽ với quân Đồng minh (Anh, Mỹ) để chống Pháp.
  • C. Tạm thời hòa hoãn với Pháp để tập trung đối phó với quân Tưởng và các lực lượng phản cách mạng.
  • D. Chỉ đàm phán khi Pháp thừa nhận hoàn toàn độc lập và thống nhất của Việt Nam.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc ký Tạm ước 14/9/1946 giữa Việt Nam và Pháp trong bối cảnh Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại?

  • A. Kéo dài thời gian hòa bình, củng cố và chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến toàn quốc.
  • B. Buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền.
  • C. Phân hóa sâu sắc hàng ngũ thực dân Pháp, làm suy yếu ý chí xâm lược của chúng.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng quốc tế đối với nền độc lập của Việt Nam.

Câu 4: Tại sao nói giai đoạn 1950 đánh dấu bước chuyển quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Việt Nam lần đầu tiên tham dự một hội nghị quốc tế lớn về Đông Dương.
  • B. Việt Nam bắt đầu nhận được sự công nhận và giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước lớn trên thế giới.
  • D. Việt Nam chủ động đề xuất đàm phán hòa bình với Pháp trên cơ sở bình đẳng.

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946 so với giai đoạn 1950-1954?

  • A. Giai đoạn đầu tập trung vào thống nhất đất nước, giai đoạn sau tập trung vào bảo vệ miền Bắc.
  • B. Giai đoạn đầu chủ yếu đàm phán với Pháp, giai đoạn sau chủ yếu đàm phán với Mỹ.
  • C. Giai đoạn đầu dựa vào sức mình, giai đoạn sau dựa vào viện trợ quốc tế.
  • D. Giai đoạn đầu tạm hòa hoãn, tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù; giai đoạn sau đẩy mạnh tranh thủ ủng hộ quốc tế cho cuộc kháng chiến toàn diện.

Câu 6: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) được triệu tập trong bối cảnh nào của cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

  • A. Pháp đã giành được nhiều thắng lợi quân sự quan trọng trên chiến trường.
  • B. Chiến thắng Điện Biên Phủ tạo lợi thế quyết định cho Việt Nam trên bàn đàm phán.
  • C. Mỹ đã can thiệp trực tiếp bằng quân sự vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
  • D. Việt Nam đang gặp khó khăn lớn do thiếu sự ủng hộ từ các nước lớn.

Câu 7: Phân tích hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước của Việt Nam?

  • A. Không buộc Pháp bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • B. Không quy định rõ thời gian tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Không giải quyết dứt điểm vấn đề quân đội nước ngoài rút khỏi miền Nam.

Câu 8: Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn 1954-1975 của Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản so với giai đoạn 1945-1954?

  • A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh ngoại giao với đấu tranh quân sự và chính trị trên cả hai miền Nam - Bắc.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc tìm kiếm sự công nhận của các nước lớn.
  • C. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tránh mọi hình thức đàm phán, chỉ tập trung vào giải quyết bằng quân sự.

Câu 9: Tại sao mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri lại trở thành một "cuộc đụng đầu lịch sử" giữa Việt Nam và Mỹ?

  • A. Đây là lần đầu tiên Việt Nam đối thoại trực tiếp với một siêu cường thế giới.
  • B. Cuộc đàm phán diễn ra trong bối cảnh Việt Nam đang chịu sức ép quân sự rất lớn từ Mỹ.
  • C. Hai bên có sự chênh lệch quá lớn về tiềm lực kinh tế và quân sự.
  • D. Đây là cuộc đấu trí căng thẳng, phức tạp, kéo dài nhằm giải quyết vấn đề chiến tranh và hòa bình ở Việt Nam trên bàn đàm phán quốc tế.

Câu 10: Phân tích vai trò của các thắng lợi quân sự trên chiến trường miền Nam đối với cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri.

  • A. Buộc Mỹ phải rút bớt lực lượng quân sự khỏi miền Nam, tạo điều kiện cho đàm phán.
  • B. Giành thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định tạo ra thế mạnh cho phái đoàn Việt Nam trên bàn đàm phán.
  • C. Làm cho phong trào phản chiến ở Mỹ lên cao, gây sức ép buộc chính phủ Mỹ phải đàm phán.
  • D. Chứng minh khả năng tự giải phóng của Nhân dân Việt Nam mà không cần đàm phán.

Câu 11: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần độc lập, tự chủ trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri?

  • A. Chấp nhận mọi yêu sách của phía Mỹ để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
  • B. Hoàn toàn dựa vào sự chỉ đạo và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kiên trì bảo vệ các nguyên tắc cơ bản về độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Chỉ đàm phán với Mỹ mà không phối hợp với Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 12: Phân tích điểm tiến bộ nổi bật của Hiệp định Pa-ri (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về vấn đề rút quân nước ngoài?

  • A. Buộc Mỹ và các nước đồng minh phải rút hết quân về nước trong thời gian quy định.
  • B. Quy định rõ việc chuyển quân, tập kết của quân đội hai bên ở hai vùng riêng biệt.
  • C. Lần đầu tiên công nhận quyền tự quyết của Nhân dân miền Nam Việt Nam.
  • D. Cấm đưa quân đội, vũ khí, đạn dược từ miền Bắc vào miền Nam Việt Nam.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Việt Nam.
  • B. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • C. Hoàn thành về cơ bản cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • D. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược, mở ra thời cơ thuận lợi để Nhân dân ta tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 14: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của mặt trận ngoại giao Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

  • A. Dựa vào sự giúp đỡ to lớn và hiệu quả của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tranh thủ được sự ủng hộ tuyệt đối của cộng đồng quốc tế và Liên Hợp Quốc.
  • C. Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa đấu tranh ngoại giao với đấu tranh quân sự và chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Đối phương bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế và trong nước.

Câu 15: Đánh giá vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Tạo thêm sức ép quốc tế buộc Mỹ phải xuống thang, làm suy yếu vị thế của Mỹ trên bàn đàm phán.
  • B. Cung cấp nguồn viện trợ vật chất và tinh thần trực tiếp cho cuộc kháng chiến.
  • C. Giúp Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
  • D. Là yếu tố quyết định dẫn đến sự thất bại hoàn toàn của Mỹ trên chiến trường.

Câu 16: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chủ thể tham gia đàm phán giữa Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973).

  • A. Giơ-ne-vơ có sự tham gia của Liên Hợp Quốc, Pa-ri thì không.
  • B. Giơ-ne-vơ chủ yếu là các nước lớn và các bên liên quan; Pa-ri có thêm sự tham gia của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • C. Giơ-ne-vơ chỉ có Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp; Pa-ri có thêm Mỹ và Việt Nam Cộng hòa.
  • D. Giơ-ne-vơ có các nước Đông Dương, Pa-ri thì không.

Câu 17: Trong bối cảnh "hòa hoãn" với Pháp năm 1946, hoạt động ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đẩy nhanh việc rút quân Tưởng về nước và chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • B. Buộc Pháp phải công nhận hoàn toàn độc lập cho Việt Nam ngay lập tức.
  • C. Tìm kiếm sự bảo hộ của các cường quốc Đồng minh.
  • D. Chia cắt lực lượng Pháp thành nhiều bộ phận để dễ dàng tiêu diệt.

Câu 18: Phân tích thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

  • A. Thiếu kinh nghiệm đàm phán trên trường quốc tế.
  • B. Phải đối phó cùng lúc với âm mưu và hành động của nhiều thế lực ngoại xâm khác nhau.
  • C. Không nhận được sự ủng hộ nào từ các nước trên thế giới.
  • D. Nội bộ chính quyền cách mạng còn chia rẽ, mất đoàn kết.

Câu 19: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 thể hiện rõ nhất nguyên tắc "Độc lập, tự chủ, hòa bình, thống nhất, hữu nghị và hợp tác"?

  • A. Tham gia các tổ chức quốc tế và khu vực.
  • B. Mở rộng quan hệ kinh tế với các nước tư bản.
  • C. Kiên trì đàm phán tại Hội nghị Pa-ri trên lập trường giải quyết vấn đề Việt Nam trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền.
  • D. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

Câu 20: So sánh điểm giống nhau về nguyên tắc cơ bản trong đàm phán, ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973).

  • A. Đều dựa trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Đều quy định việc thành lập chính phủ liên hiệp lâm thời ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Đều cho phép quân đội nước ngoài được tạm thời đóng quân ở miền Nam.
  • D. Đều giải quyết vấn đề chiến tranh bằng việc chia cắt lâu dài lãnh thổ.

Câu 21: Hoạt động ngoại giao nào của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 thể hiện sự chủ động, linh hoạt trong việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?

  • A. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Từ chối mọi hình thức tiếp xúc với các nước tư bản.
  • C. Chỉ tham gia các hoạt động ngoại giao song phương.
  • D. Mở rộng quan hệ với các nước độc lập dân tộc, các tổ chức quốc tế, các phong trào hòa bình dân chủ trên thế giới.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Trung Quốc và Liên Xô công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào năm 1950.

  • A. Phá vỡ thế bị bao vây, cô lập về ngoại giao của Việt Nam, mở ra khả năng nhận viện trợ quốc tế.
  • B. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh và rút quân về nước.
  • C. Giúp Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.
  • D. Là điều kiện tiên quyết để Việt Nam giành thắng lợi trên chiến trường.

Câu 23: Đánh giá tác động của phong trào phản chiến ở Mỹ đối với hoạt động ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri.

  • A. Không có tác động đáng kể vì chính phủ Mỹ không quan tâm đến dư luận trong nước.
  • B. Làm cho phía Mỹ càng cứng rắn hơn trong đàm phán.
  • C. Tạo thêm áp lực chính trị nội bộ, buộc chính phủ Mỹ phải tìm cách chấm dứt chiến tranh thông qua đàm phán.
  • D. Làm suy yếu hoàn toàn tiềm lực quân sự của Mỹ trên chiến trường.

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) thể hiện sự kế thừa và phát triển chủ trương nào từ thời kỳ 1945-1954?

  • A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh ngoại giao với các mặt trận đấu tranh khác.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tránh mọi hình thức đàm phán, chỉ giải quyết bằng quân sự.
  • D. Ưu tiên đàm phán song phương hơn đa phương.

Câu 25: Tại sao sau Hiệp định Pa-ri năm 1973, hoạt động đối ngoại của Việt Nam vẫn tiếp tục đóng vai trò quan trọng?

  • A. Để tiếp tục đàm phán với Mỹ về việc bồi thường chiến tranh.
  • B. Để duy trì quan hệ tốt với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Để giải quyết các vấn đề còn tồn đọng về ranh giới quân sự giữa hai miền.
  • D. Để buộc Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định, đồng thời tiếp tục tranh thủ sự ủng hộ cho sự nghiệp thống nhất đất nước.

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu cuối cùng của Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) đối với Việt Nam.

  • A. Giơ-ne-vơ nhằm giải phóng miền Bắc, Pa-ri nhằm giải phóng miền Nam.
  • B. Giơ-ne-vơ nhằm chấm dứt chiến tranh với Pháp, Pa-ri nhằm chấm dứt chiến tranh với Mỹ.
  • C. Giơ-ne-vơ là thỏa thuận tạm thời phân chia vùng tập kết quân sự tiến tới tổng tuyển cử; Pa-ri là bước ngoặt tạo điều kiện tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
  • D. Giơ-ne-vơ là kết quả của thắng lợi quân sự, Pa-ri là kết quả của đàm phán hòa bình.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954?

  • A. Thể hiện sự linh hoạt, mềm dẻo trong sách lược.
  • B. Luôn đặt lợi ích dân tộc lên hàng đầu.
  • C. Tranh thủ mọi khả năng hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng.
  • D. Đã nhận được sự công nhận rộng rãi và viện trợ lớn từ phe xã hội chủ nghĩa ngay từ đầu.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa quốc tế của thắng lợi ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri (1973).

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh trên toàn thế giới.
  • B. Là minh chứng cho khả năng đấu tranh giành thắng lợi bằng cả quân sự và ngoại giao của một dân tộc nhỏ chống lại đế quốc lớn.
  • C. Mở ra thời kỳ hòa bình và hợp tác giữa Việt Nam và các nước phương Tây.
  • D. Góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 29: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), mặt trận ngoại giao có vai trò như thế nào so với mặt trận quân sự và chính trị?

  • A. Là sự phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ đắc lực cho đấu tranh quân sự và chính trị, tạo ra sức mạnh tổng hợp.
  • B. Là mặt trận quyết định nhất, thay thế cho đấu tranh quân sự và chính trị.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động đáng kể đến cục diện chiến trường.
  • D. Là công cụ để tranh thủ sự ủng hộ của các nước đế quốc.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận định về tính chất của các hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

  • A. Mang tính chất thụ động, chỉ phản ứng trước tình hình.
  • B. Mang tính chất chủ động, linh hoạt, kiên định nguyên tắc độc lập, tự chủ.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự chi phối của các nước lớn.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ biên giới lãnh thổ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế nổi bật nào đã tác động trực tiếp và sâu sắc đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 với Pháp thể hiện chủ trương ngoại giao nào của Đảng và Nhà nước ta lúc bấy giờ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc ký Tạm ước 14/9/1946 giữa Việt Nam và Pháp trong bối cảnh Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao nói giai đoạn 1950 đánh dấu bước chuyển quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946 so với giai đoạn 1950-1954?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) được triệu tập trong bối cảnh nào của cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phân tích hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn 1954-1975 của Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản so với giai đoạn 1945-1954?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri lại trở thành một 'cuộc đụng đầu lịch sử' giữa Việt Nam và Mỹ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích vai trò của các thắng lợi quân sự trên chiến trường miền Nam đối với cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần độc lập, tự chủ trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích điểm tiến bộ nổi bật của Hiệp định Pa-ri (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về vấn đề rút quân nước ngoài?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của mặt trận ngoại giao Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đánh giá vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chủ thể tham gia đàm phán giữa Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong bối cảnh 'hòa hoãn' với Pháp năm 1946, hoạt động ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 thể hiện rõ nhất nguyên tắc 'Độc lập, tự chủ, hòa bình, thống nhất, hữu nghị và hợp tác'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: So sánh điểm giống nhau về nguyên tắc cơ bản trong đàm phán, ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hoạt động ngoại giao nào của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 thể hiện sự chủ động, linh hoạt trong việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Trung Quốc và Liên Xô công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào năm 1950.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đánh giá tác động của phong trào phản chiến ở Mỹ đối với hoạt động ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) thể hiện sự kế thừa và phát triển chủ trương nào từ thời kỳ 1945-1954?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao sau Hiệp định Pa-ri năm 1973, hoạt động đối ngoại của Việt Nam vẫn tiếp tục đóng vai trò quan trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu cuối cùng của Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) đối với Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích ý nghĩa quốc tế của thắng lợi ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri (1973).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), mặt trận ngoại giao có vai trò như thế nào so với mặt trận quân sự và chính trị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận định về tính chất của các hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình hình đối ngoại phức tạp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 (đối phó với Tưởng, Pháp, các thế lực khác) đặt ra yêu cầu cấp bách nào cho Đảng và Chính phủ ta?

  • A. Khẩn trương xây dựng lực lượng quân đội chính quy để sẵn sàng chiến đấu với mọi kẻ thù.
  • B. Tìm kiếm sự viện trợ quân sự quy mô lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • C. Ưu tiên giải quyết mâu thuẫn nội bộ, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Vận dụng sách lược đối ngoại mềm dẻo, linh hoạt nhằm phân hóa, cô lập kẻ thù và bảo vệ chính quyền non trẻ.

Câu 2: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chiến lược đối ngoại

  • A. Đẩy quân Tưởng về nước và tranh thủ thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • B. Buộc Pháp công nhận hoàn toàn độc lập và chủ quyền của Việt Nam trên toàn bộ lãnh thổ.
  • C. Thiết lập liên minh quân sự với Pháp để chống lại nguy cơ xâm lược từ Trung Hoa Dân Quốc.
  • D. Tạo cớ để tuyên bố chấm dứt mọi quan hệ với Pháp và các nước phương Tây khác.

Câu 3: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến quyết định ký kết Tạm ước (14/9/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh với đại diện Chính phủ Pháp. Quyết định này chủ yếu xuất phát từ tình thế nào của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Pháp đã thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và thiện chí đàm phán hòa bình.
  • B. Quan hệ giữa Việt Nam và Pháp tại Đông Dương ngày càng căng thẳng, có nguy cơ bùng nổ chiến tranh lớn.
  • C. Việt Nam đã nhận được sự viện trợ quân sự và kinh tế đầy đủ từ Liên Xô và Trung Quốc.
  • D. Quân Tưởng vẫn còn đóng tại miền Bắc và đang âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng.

Câu 4: Sự kiện đối ngoại nào vào năm 1950 đã phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước đế quốc đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho ta nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài?

  • A. Thắng lợi của Chiến dịch Biên giới Thu Đông.
  • B. Việc Việt Nam tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa (Trung Quốc, Liên Xô...) công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • D. Chủ tịch Hồ Chí Minh sang thăm Pháp và ký Tạm ước.

Câu 5: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là minh chứng rõ nét cho sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các mặt trận đấu tranh nào của Nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • B. Kinh tế, văn hóa và xã hội.
  • C. Quân sự và kinh tế.
  • D. Chính trị và văn hóa.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế chi phối hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

  • A. Giai đoạn chống Pháp Việt Nam chưa có quan hệ với nước nào, giai đoạn chống Mỹ đã có quan hệ rộng rãi.
  • B. Giai đoạn chống Pháp chưa có sự phân tuyến Đông-Tây rõ rệt, giai đoạn chống Mỹ đã có sự đối đầu gay gắt giữa hai phe.
  • C. Giai đoạn chống Pháp chưa có Liên hợp quốc, giai đoạn chống Mỹ đã có Liên hợp quốc.
  • D. Giai đoạn chống Pháp Việt Nam chủ yếu dựa vào sức mình, giai đoạn chống Mỹ nhận được sự giúp đỡ to lớn từ các nước XHCN và phong trào quốc tế.

Câu 7: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trên mặt trận đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Chứng minh tính chính danh, hợp pháp của cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam trước dư luận quốc tế.
  • B. Buộc Mỹ và chính quyền Sài Gòn phải thừa nhận sự tồn tại của hai chính quyền ở miền Nam.
  • C. Mở rộng quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ và công nhận của nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế.
  • D. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc để tiến hành đàm phán trực tiếp với Hoa Kỳ tại Hội nghị Pa-ri.

Câu 8: Tại sao Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) được coi là cuộc đấu tranh ngoại giao dài nhất và khó khăn nhất trong lịch sử ngoại giao Việt Nam hiện đại?

  • A. Do sự can thiệp và gây khó dễ của Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Do lập trường ngoan cố, nhiều thủ đoạn và yêu sách vô lý của phía Hoa Kỳ và chính quyền Sài Gòn.
  • C. Do phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiếu kinh nghiệm đàm phán quốc tế.
  • D. Do các bên tham gia hội nghị không có thiện chí giải quyết vấn đề bằng biện pháp hòa bình.

Câu 9: Phân tích vai trò của thắng lợi quân sự đối với cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri. Thắng lợi quân sự nào của ta đã tạo bước ngoặt quyết định, buộc Mỹ phải xuống thang và ngồi vào bàn đàm phán nghiêm túc hơn?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).
  • C. Cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • D. Chiến thắng Vạn Tường (1965).

Câu 10: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản về quy định ngừng bắn giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định ngừng bắn và tập kết quân ở hai miền, Hiệp định Pa-ri quy định ngừng bắn tại chỗ ở miền Nam.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ cho phép Pháp để lại một bộ phận quân đội, Hiệp định Pa-ri yêu cầu Mỹ rút hết quân.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định tổng tuyển cử thống nhất đất nước, Hiệp định Pa-ri không đề cập đến tổng tuyển cử.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ chỉ áp dụng cho Việt Nam, Hiệp định Pa-ri áp dụng cho cả Đông Dương.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Hoa Kỳ phải ký kết Hiệp định Pa-ri (1973). Điều này cho thấy sự thất bại về mặt nào của chiến lược

  • A. Thất bại trong việc mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • B. Thất bại trong việc cắt đứt hoàn toàn sự chi viện từ miền Bắc cho miền Nam.
  • C. Thất bại trong việc cô lập hoàn toàn Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Thất bại trong việc buộc ta phải chấp nhận một giải pháp chính trị có lợi cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) đều tuân thủ nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Hòa bình, hữu nghị và hợp tác cùng phát triển.
  • C. Tôn trọng lẫn nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
  • D. Giải quyết mọi tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 13: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ động đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp trong bối cảnh quân Tưởng còn ở miền Bắc cho thấy sự vận dụng linh hoạt sách lược đối ngoại nào của Đảng?

  • A. Liên minh với kẻ thù yếu để chống lại kẻ thù mạnh hơn.
  • B. Hòa hoãn với kẻ thù này để rảnh tay đối phó với kẻ thù khác.
  • C. Kiên quyết không nhân nhượng với bất kỳ thế lực ngoại xâm nào.
  • D. Chỉ đàm phán khi đã giành được lợi thế hoàn toàn trên chiến trường.

Câu 14: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973). Điểm giống nhau về ý nghĩa pháp lý quốc tế của hai hiệp định này là gì?

  • A. Đều công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Đều đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của nước ngoài vào Việt Nam.
  • C. Đều quy định việc tổ chức tổng tuyển cử tự do để thống nhất đất nước.
  • D. Đều buộc các nước đế quốc (Pháp, Mỹ) phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân về nước.

Câu 15: Tại sao sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Việt Nam vẫn phải tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Hiệp định không được các nước lớn tham gia ký kết tôn trọng.
  • B. Pháp không thực hiện việc rút hết quân theo quy định của Hiệp định.
  • C. Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm đã phá hoại Hiệp định, từ chối tổng tuyển cử và chia cắt lâu dài Việt Nam.
  • D. Liên Xô và Trung Quốc đã gây áp lực buộc Việt Nam phải tiếp tục chiến tranh.

Câu 16: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 có điểm gì nổi bật so với giai đoạn 1945-1954?

  • A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế hơn, đặc biệt là các nước trong phong trào không liên kết.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hoàn toàn ngừng mọi đàm phán với đối phương.
  • D. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ bên ngoài mà không phát huy nội lực.

Câu 17: Phân tích tác động của cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đến cục diện Hội nghị Pa-ri. Thắng lợi này chủ yếu tác động đến phía Mỹ như thế nào?

  • A. Khiến Mỹ tăng cường ném bom miền Bắc để gây áp lực trên bàn đàm phán.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh và rút hết quân ngay lập tức.
  • C. Làm cho Mỹ càng thêm ngoan cố, từ chối đàm phán.
  • D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận đàm phán với ta tại Pa-ri.

Câu 18: Trong quá trình đàm phán Hiệp định Pa-ri, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đã kiên quyết bảo vệ lập trường nguyên tắc nào?

  • A. Yêu cầu Mỹ phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • B. Mỹ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân Mỹ và chư hầu khỏi miền Nam Việt Nam, tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • C. Thành lập chính phủ liên hiệp ba thành phần ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Mỹ phải công nhận sự tồn tại của hai chính quyền ở miền Nam Việt Nam.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của thắng lợi

  • A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri vào đầu năm 1973.
  • B. Khiến chính quyền Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn.
  • C. Mở ra khả năng hòa giải, hòa hợp dân tộc ở miền Nam.
  • D. Làm cho Liên Xô và Trung Quốc tăng cường viện trợ cho Việt Nam.

Câu 20: Hoạt động đối ngoại trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) đã phát huy vai trò như thế nào trong việc cô lập kẻ thù và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?

  • A. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến cục diện chiến trường.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc kêu gọi hòa bình, không can thiệp sâu vào vấn đề chính trị.
  • C. Góp phần quan trọng tạo nên mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ, lên án cuộc chiến tranh xâm lược phi nghĩa của Mỹ.
  • D. Chỉ có tác dụng trong việc vận động viện trợ kinh tế, không có ý nghĩa về mặt chính trị, quân sự.

Câu 21: Đánh giá vai trò của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Hiệp định này đã tạo ra thời cơ chiến lược như thế nào?

  • A. Buộc Mỹ rút hết quân và chư hầu về nước, tạo điều kiện thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam khi thời cơ đến.
  • B. Giúp Việt Nam nhận được sự công nhận và viện trợ quân sự từ tất cả các nước trên thế giới.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào công việc nội bộ của miền Nam.
  • D. Thiết lập một chính phủ liên hiệp hòa bình tại miền Nam Việt Nam.

Câu 22: Trong giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu nhằm mục tiêu gì?

  • A. Giành lại độc lập hoàn toàn từ tay Pháp.
  • B. Bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ và tranh thủ thời gian hòa bình.
  • C. Thúc đẩy tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • D. Xây dựng liên minh quân sự với các nước lớn.

Câu 23: Việc ký kết Tạm ước (14/9/1946) cho thấy sự linh hoạt trong sách lược đối ngoại của ta, chấp nhận nhân nhượng một số quyền lợi để đạt được mục tiêu chiến lược lớn hơn là gì?

  • A. Buộc Pháp phải công nhận độc lập của Việt Nam.
  • B. Chia rẽ triệt để hàng ngũ quân đội Pháp.
  • C. Nhận được viện trợ kinh tế từ Pháp.
  • D. Kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng, tránh đối đầu sớm với Pháp khi chưa sẵn sàng.

Câu 24: Đánh giá vai trò của công tác ngoại giao trong việc góp phần làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). Ngoại giao đã hỗ trợ chiến dịch này như thế nào?

  • A. Trực tiếp đàm phán buộc Pháp rút quân khỏi Điện Biên Phủ.
  • B. Huy động hàng triệu quân tình nguyện nước ngoài tham gia chiến dịch.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ, viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa, góp phần đảm bảo hậu cần, vũ khí cho chiến dịch.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào chiến dịch.

Câu 25: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã khai thác triệt để mâu thuẫn nào trong nội bộ nước Mỹ và trên thế giới?

  • A. Mâu thuẫn giữa phong trào phản đối chiến tranh ở Mỹ với chính sách của chính phủ Mỹ; mâu thuẫn giữa các nước đế quốc; mâu thuẫn giữa các nước XHCN.
  • B. Mâu thuẫn giữa Mỹ và các nước đồng minh NATO.
  • C. Mâu thuẫn giữa Mỹ và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Mâu thuẫn giữa Mỹ và Liên hợp quốc.

Câu 26: Điểm giống nhau cơ bản về mục tiêu đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích kêu gọi hòa bình và chấm dứt chiến tranh.
  • B. Phục vụ mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Chủ yếu nhằm tranh thủ viện trợ kinh tế và quân sự từ bên ngoài.
  • D. Tạo dựng vị thế cường quốc trên trường quốc tế cho Việt Nam.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam. Hiệp định này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Là thắng lợi của ngoại giao, quân sự và chính trị, buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh và rút quân, tạo thời cơ chiến lược để giải phóng miền Nam.
  • B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.
  • C. Lần đầu tiên Việt Nam được quốc tế công nhận là một quốc gia độc lập.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn mọi hoạt động quân sự trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Câu 28: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam gặp phải khó khăn chủ yếu nào?

  • A. Thiếu kinh nghiệm đàm phán quốc tế.
  • B. Không có sự ủng hộ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Bị bao vây, cô lập bởi các thế lực đế quốc và phản động quốc tế.
  • D. Không có cơ quan ngoại giao chuyên trách.

Câu 29: So sánh phương pháp đàm phán tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973). Điểm khác biệt nổi bật về thành phần tham dự và tính chất đàm phán là gì?

  • A. Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế lớn có nhiều cường quốc tham gia, Pa-ri là đàm phán giữa các bên tham chiến ở Việt Nam có sự tham gia của một số bên liên quan.
  • B. Giơ-ne-vơ chỉ đàm phán về vấn đề quân sự, Pa-ri đàm phán cả vấn đề quân sự và chính trị.
  • C. Giơ-ne-vơ diễn ra nhanh chóng, Pa-ri kéo dài nhiều năm.
  • D. Giơ-ne-vơ có sự tham gia của Mỹ, Pa-ri không có Mỹ tham gia trực tiếp.

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế sau năm 1954, đặc biệt là từ đầu những năm 1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chú trọng khai thác yếu tố thuận lợi nào?

  • A. Sự suy yếu của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sự ủng hộ của các nước tư bản phát triển.
  • C. Việc Hoa Kỳ từ bỏ chiến lược toàn cầu.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc và phong trào hòa bình thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Tình hình đối ngoại phức tạp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 (đối phó với Tưởng, Pháp, các thế lực khác) đặt ra yêu cầu cấp bách nào cho Đảng và Chính phủ ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chiến lược đối ngoại "Hòa để tiến" của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm mục đích chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến quyết định ký kết Tạm ước (14/9/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh với đại diện Chính phủ Pháp. Quyết định này chủ yếu xuất phát từ tình thế nào của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Sự kiện đối ngoại nào vào năm 1950 đã phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước đế quốc đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho ta nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là minh chứng rõ nét cho sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các mặt trận đấu tranh nào của Nhân dân Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế chi phối hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trên mặt trận đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tại sao Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) được coi là cuộc đấu tranh ngoại giao dài nhất và khó khăn nhất trong lịch sử ngoại giao Việt Nam hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích vai trò của thắng lợi quân sự đối với cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri. Thắng lợi quân sự nào của ta đã tạo bước ngoặt quyết định, buộc Mỹ phải xuống thang và ngồi vào bàn đàm phán nghiêm túc hơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản về quy định ngừng bắn giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Hoa Kỳ phải ký kết Hiệp định Pa-ri (1973). Điều này cho thấy sự thất bại về mặt nào của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) đều tuân thủ nguyên tắc cơ bản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ động đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp trong bối cảnh quân Tưởng còn ở miền Bắc cho thấy sự vận dụng linh hoạt sách lược đối ngoại nào của Đảng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973). Điểm giống nhau về ý nghĩa pháp lý quốc tế của hai hiệp định này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Việt Nam vẫn phải tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 có điểm gì nổi bật so với giai đoạn 1945-1954?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích tác động của cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đến cục diện Hội nghị Pa-ri. Thắng lợi này chủ yếu tác động đến phía Mỹ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong quá trình đàm phán Hiệp định Pa-ri, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đã kiên quyết bảo vệ lập trường nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của thắng lợi "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972) đối với cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri. Thắng lợi này có tác động trực tiếp nhất đến điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hoạt động đối ngoại trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) đã phát huy vai trò như thế nào trong việc cô lập kẻ thù và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đánh giá vai trò của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Hiệp định này đã tạo ra thời cơ chiến lược như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu nhằm mục tiêu gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Việc ký kết Tạm ước (14/9/1946) cho thấy sự linh hoạt trong sách lược đối ngoại của ta, chấp nhận nhân nhượng một số quyền lợi để đạt được mục tiêu chiến lược lớn hơn là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đánh giá vai trò của công tác ngoại giao trong việc góp phần làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). Ngoại giao đã hỗ trợ chiến dịch này như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã khai thác triệt để mâu thuẫn nào trong nội bộ nước Mỹ và trên thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Điểm giống nhau cơ bản về mục tiêu đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam. Hiệp định này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam gặp phải khó khăn chủ yếu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: So sánh phương pháp đàm phán tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973). Điểm khác biệt nổi bật về thành phần tham dự và tính chất đàm phán là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế sau năm 1954, đặc biệt là từ đầu những năm 1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chú trọng khai thác yếu tố thuận lợi nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945-1946 đã thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong quan hệ quốc tế?

  • A. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị.
  • B. Liên minh chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Ưu tiên quan hệ với các nước láng giềng.
  • D. Thực hiện chính sách trung lập tuyệt đối.

Câu 2: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Buộc Pháp công nhận hoàn toàn độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ chiến tranh với thực dân Pháp.
  • C. Giúp Việt Nam tránh được tình thế phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù mạnh.
  • D. Tranh thủ được sự ủng hộ và viện trợ quân sự từ các nước lớn.

Câu 3: Tạm ước 14/9/1946 được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với đại diện của Pháp trong bối cảnh Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại. Mục đích chính của việc ký kết Tạm ước này là gì?

  • A. Thuyết phục Pháp từ bỏ ý định xâm lược trở lại Việt Nam.
  • B. Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến sắp tới.
  • C. Tìm kiếm giải pháp hòa bình lâu dài cho vấn đề Việt Nam.
  • D. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong sách lược đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với quân Tưởng Giới Thạch và quân Pháp trong giai đoạn 1945-1946?

  • A. Nhân nhượng với Tưởng, kiên quyết chống Pháp.
  • B. Kiên quyết chống Tưởng, nhân nhượng với Pháp.
  • C. Nhân nhượng cả Tưởng và Pháp ở mức tối đa.
  • D. Tạm hòa hoãn với Pháp để đẩy Tưởng về nước, sau đó tập trung đối phó với Pháp.

Câu 5: Từ năm 1950, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp có bước phát triển mới chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Việt Nam được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
  • B. Pháp gặp nhiều khó khăn trên chiến trường Đông Dương.
  • C. Mỹ bắt đầu can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
  • D. Phong trào ủng hộ Việt Nam trên thế giới phát triển mạnh mẽ.

Câu 6: Phân tích vai trò của đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Là yếu tố quyết định buộc Pháp phải ký kết hiệp định chấm dứt chiến tranh.
  • B. Cùng với thắng lợi quân sự ở Điện Biên Phủ, tạo cơ sở buộc Pháp phải đàm phán và ký kết Hiệp định.
  • C. Giúp Việt Nam tranh thủ được sự ủng hộ tuyệt đối của các cường quốc.
  • D. Buộc Mỹ phải cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.

Câu 7: Nội dung nào sau đây trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) phản ánh rõ nhất thắng lợi của đấu tranh ngoại giao Việt Nam?

  • A. Pháp phải rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam.
  • B. Việt Nam tạm thời chia làm hai vùng tập kết quân sự.
  • C. Các nước tham dự Hội nghị thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • D. Việt Nam sẽ tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước sau hai năm.

Câu 8: Tại sao nói Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) vừa là thắng lợi, vừa là sự thỏa hiệp của cách mạng Việt Nam?

  • A. Hiệp định công nhận độc lập, chủ quyền nhưng đất nước tạm thời bị chia cắt.
  • B. Hiệp định buộc Pháp rút quân nhưng Mỹ lại nhảy vào miền Nam.
  • C. Hiệp định quy định tổng tuyển cử nhưng không thực hiện được.
  • D. Hiệp định được quốc tế công nhận nhưng phe đối lập không tuân thủ.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã kế thừa và phát triển chiến lược ngoại giao nào từ thời kỳ chống Pháp?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự.
  • B. Tìm kiếm viện trợ từ tất cả các nước.
  • C. Thực hiện chính sách trung lập hoàn toàn.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 10: Chiến lược ngoại giao "vừa đánh vừa đàm" trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được áp dụng hiệu quả nhất trong bối cảnh nào?

  • A. Khi ta đã giành được những thắng lợi quân sự quan trọng trên chiến trường.
  • B. Khi Mỹ đề nghị ngừng bắn vô điều kiện.
  • C. Khi Liên Xô và Trung Quốc gây áp lực buộc Mỹ phải đàm phán.
  • D. Ngay từ khi Mỹ bắt đầu đưa quân vào miền Nam.

Câu 11: Sự kiện Tết Mậu Thân năm 1968 đã tạo ra bước ngoặt quan trọng như thế nào đối với cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước ngay lập tức.
  • B. Buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với đại diện của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Giúp Việt Nam giành được quyền chủ động hoàn toàn trên bàn đàm phán.
  • D. Khiến Mỹ đơn phương chấm dứt ném bom miền Bắc mà không cần điều kiện.

Câu 12: Đánh giá ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị Pa-ri (1968-1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Thúc đẩy phong trào phản chiến ở Mỹ lên cao.
  • B. Là nơi ta tranh thủ được sự ủng hộ của toàn bộ cộng đồng quốc tế.
  • C. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự tồn tại của Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Là mặt trận đấu tranh quyết liệt, góp phần phối hợp với quân sự, chính trị để đi đến thắng lợi cuối cùng.

Câu 13: Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã tạo áp lực quyết định buộc Mỹ phải nối lại đàm phán nghiêm túc và ký kết Hiệp định Pa-ri vào đầu năm 1973?

  • A. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (tháng 12/1972).
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào năm 1971.
  • D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 14: Điểm khác biệt cốt lõi giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về mặt pháp lý quốc tế đối với Việt Nam là gì?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận độc lập của Việt Nam, còn Hiệp định Pa-ri thì không.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận quyền dân tộc cơ bản của cả ba nước Đông Dương, còn Hiệp định Pa-ri chủ yếu giải quyết vấn đề ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định chia cắt đất nước, còn Hiệp định Pa-ri thì không.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ chỉ có Pháp ký, còn Hiệp định Pa-ri có Mỹ ký.

Câu 15: So sánh điểm giống nhau cơ bản về mục tiêu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (1945-1975)?

  • A. Phục vụ mục tiêu giành và giữ vững độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
  • C. Tranh thủ tối đa viện trợ kinh tế từ bên ngoài.
  • D. Tham gia vào các tổ chức quốc tế lớn.

Câu 16: Đánh giá vai trò của phong trào ủng hộ Việt Nam trên thế giới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là yếu tố quyết định trực tiếp dẫn đến thắng lợi của Việt Nam.
  • B. Không có tác động đáng kể đến cục diện chiến tranh.
  • C. Góp phần quan trọng tạo áp lực quốc tế lên Mỹ, đồng thời cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta.
  • D. Chủ yếu mang ý nghĩa tinh thần, không có giá trị thực tế.

Câu 17: Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973?

  • A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
  • B. Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước.
  • C. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • D. Buộc Mỹ phải chấm dứt vĩnh viễn mọi dính líu quân sự và chính trị tại Đông Dương.

Câu 18: Nguyên tắc "thêm bạn, bớt thù" được Việt Nam vận dụng linh hoạt trong giai đoạn 1945-1946 chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phân hóa hàng ngũ kẻ thù, tránh đối phó cùng lúc với nhiều lực lượng.
  • B. Mở rộng quan hệ kinh tế với các nước tư bản.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Tìm kiếm giải pháp hòa bình cho mọi xung đột quốc tế.

Câu 19: Đánh giá chung về vai trò của hoạt động đối ngoại trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (1945-1975)?

  • A. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, phụ thuộc hoàn toàn vào thắng lợi quân sự.
  • B. Là một mặt trận đấu tranh độc lập, phối hợp chặt chẽ với quân sự và chính trị, góp phần quan trọng vào thắng lợi chung.
  • C. Chủ yếu mang tính hình thức, không có tác động thực tế đến cục diện chiến trường.
  • D. Là mặt trận quyết định nhất, thay thế cho đấu tranh quân sự và chính trị.

Câu 20: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gửi Công hàm cho các nước lớn đề nghị công nhận độc lập năm 1945 thể hiện điều gì về chủ trương đối ngoại của ta lúc bấy giờ?

  • A. Mong muốn gia nhập khối Đồng Minh.
  • B. Chỉ dựa vào sức mình, không cần sự công nhận của quốc tế.
  • C. Chủ động tìm kiếm sự công nhận quốc tế để củng cố vị thế pháp lý của nhà nước non trẻ.
  • D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề đối nội trước khi quan tâm đến đối ngoại.

Câu 21: Trong bối cảnh "vừa đánh vừa đàm" tại Hội nghị Pa-ri, thắng lợi quân sự trên chiến trường miền Nam có vai trò như thế nào?

  • A. Làm suy yếu hoàn toàn ý chí chiến đấu của quân đội Mỹ.
  • B. Khiến ta mất đi ưu thế trên bàn đàm phán.
  • C. Không có mối liên hệ trực tiếp với diễn biến đàm phán.
  • D. Là yếu tố quan trọng tạo ra sức mạnh và thế chủ động cho phái đoàn Việt Nam trên bàn đàm phán.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tham gia Hội nghị Pa-ri (từ năm 1969)?

  • A. Khẳng định sự tồn tại của một chính quyền cách mạng hợp pháp ở miền Nam, nâng cao vị thế đấu tranh của ta.
  • B. Chia rẽ nội bộ phái đoàn đàm phán của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Buộc Mỹ phải thừa nhận Chính phủ Cách mạng Lâm thời là chính quyền duy nhất ở miền Nam.

Câu 23: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) đều thể hiện rõ nguyên tắc nào?

  • A. Dựa vào sức mạnh của các nước lớn.
  • B. Chỉ đàm phán khi đã giành thắng lợi quyết định trên chiến trường.
  • C. Đảm bảo lợi ích quốc gia, dân tộc là trên hết.
  • D. Không thỏa hiệp với bất kỳ thế lực thù địch nào.

Câu 24: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Việt Nam lại nhân nhượng một số quyền lợi đối với Pháp (trong Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước)?

  • A. Do bị ép buộc hoàn toàn bởi tình thế.
  • B. Để gạt bớt một kẻ thù (Tưởng), tập trung lực lượng đối phó với kẻ thù chính (Pháp) và tranh thủ thời gian chuẩn bị.
  • C. Tin tưởng hoàn toàn vào thiện chí hòa bình của Pháp.
  • D. Nhằm tranh thủ sự ủng hộ của các nước phương Tây.

Câu 25: So sánh bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

  • A. Chống Pháp: Bối cảnh Chiến tranh lạnh bắt đầu, các nước XHCN mới hình thành. Chống Mỹ: Chiến tranh lạnh căng thẳng, phong trào giải phóng dân tộc và phản chiến phát triển mạnh.
  • B. Chống Pháp: Việt Nam đơn độc. Chống Mỹ: Việt Nam được toàn thế giới ủng hộ.
  • C. Chống Pháp: Mỹ ủng hộ Việt Nam. Chống Mỹ: Mỹ chống Việt Nam.
  • D. Chống Pháp: Liên Xô và Trung Quốc không quan tâm. Chống Mỹ: Liên Xô và Trung Quốc viện trợ tuyệt đối.

Câu 26: Điều gì thể hiện sự linh hoạt trong sách lược ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với các nước lớn trong những năm 1945-1946?

  • A. Chỉ đàm phán với Pháp mà không đàm phán với Tưởng.
  • B. Thỏa hiệp tạm thời với Pháp để loại bỏ Tưởng, sau đó tập trung đối phó với Pháp.
  • C. Tuyệt đối không nhân nhượng với bất kỳ thế lực nào.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa thắng lợi quân sự và đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).

  • A. Thắng lợi quân sự tạo thế và lực trên bàn đàm phán, ngược lại, đấu tranh ngoại giao củng cố và phát huy thắng lợi quân sự.
  • B. Đấu tranh ngoại giao chỉ bắt đầu khi quân sự đã thất bại.
  • C. Hai mặt trận hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Thắng lợi ngoại giao quyết định trực tiếp thắng lợi quân sự.

Câu 28: Tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954, vấn đề thống nhất Việt Nam được quy định như thế nào?

  • A. Thống nhất ngay sau khi ký hiệp định.
  • B. Thống nhất thông qua đấu tranh vũ trang.
  • C. Sẽ được thực hiện bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 năm 1956.
  • D. Không đề cập đến vấn đề thống nhất đất nước.

Câu 29: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản về chủ thể đàm phán của phía Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với Hội nghị Pa-ri (1968-1973)?

  • A. Giơ-ne-vơ chỉ có Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Pa-ri có thêm Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Giơ-ne-vơ có cả Việt Minh và Chính phủ Bảo Đại, Pa-ri chỉ có Chính phủ Cách mạng Lâm thời.
  • C. Giơ-ne-vơ chỉ có Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Pa-ri có cả Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Giơ-ne-vơ có đại diện của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Pa-ri có đại diện của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 30: Đánh giá vai trò của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với sự kết thúc chiến tranh ở Việt Nam?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh, lập lại hòa bình lâu dài ở Việt Nam.
  • B. Buộc Mỹ rút quân, tạo điều kiện thuận lợi để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • C. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn giữa Việt Nam và Mỹ.
  • D. Là văn kiện cuối cùng kết thúc cuộc chiến tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945-1946 đã thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong quan hệ quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì đối với cách mạng Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tạm ước 14/9/1946 được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với đại diện của Pháp trong bối cảnh Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại. Mục đích chính của việc ký kết Tạm ước này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong sách lược đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với quân Tưởng Giới Thạch và quân Pháp trong giai đoạn 1945-1946?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Từ năm 1950, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp có bước phát triển mới chủ yếu là do yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích vai trò của đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nội dung nào sau đây trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) phản ánh rõ nhất thắng lợi của đấu tranh ngoại giao Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tại sao nói Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) vừa là thắng lợi, vừa là sự thỏa hiệp của cách mạng Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã kế thừa và phát triển chiến lược ngoại giao nào từ thời kỳ chống Pháp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chiến lược ngoại giao 'vừa đánh vừa đàm' trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được áp dụng hiệu quả nhất trong bối cảnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Sự kiện Tết Mậu Thân năm 1968 đã tạo ra bước ngoặt quan trọng như thế nào đối với cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đánh giá ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị Pa-ri (1968-1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã tạo áp lực quyết định buộc Mỹ phải nối lại đàm phán nghiêm túc và ký kết Hiệp định Pa-ri vào đầu năm 1973?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Điểm khác biệt cốt lõi giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) về mặt pháp lý quốc tế đối với Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: So sánh điểm giống nhau cơ bản về mục tiêu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (1945-1975)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đánh giá vai trò của phong trào ủng hộ Việt Nam trên thế giới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nguyên tắc 'thêm bạn, bớt thù' được Việt Nam vận dụng linh hoạt trong giai đoạn 1945-1946 chủ yếu nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đánh giá chung về vai trò của hoạt động đối ngoại trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (1945-1975)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gửi Công hàm cho các nước lớn đề nghị công nhận độc lập năm 1945 thể hiện điều gì về chủ trương đối ngoại của ta lúc bấy giờ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong bối cảnh 'vừa đánh vừa đàm' tại Hội nghị Pa-ri, thắng lợi quân sự trên chiến trường miền Nam có vai trò như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tham gia Hội nghị Pa-ri (từ năm 1969)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) đều thể hiện rõ nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao trong giai đoạn 1945-1946, Việt Nam lại nhân nhượng một số quyền lợi đối với Pháp (trong Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: So sánh bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Điều gì thể hiện sự linh hoạt trong sách lược ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với các nước lớn trong những năm 1945-1946?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa thắng lợi quân sự và đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954, vấn đề thống nhất Việt Nam được quy định như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản về chủ thể đàm phán của phía Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với Hội nghị Pa-ri (1968-1973)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đánh giá vai trò của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với sự kết thúc chiến tranh ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1946, đặc biệt là sau Cách mạng tháng Tám, chủ yếu nhằm mục đích chiến lược nào?

  • A. Chủ động gây chiến tranh với Pháp để bảo vệ độc lập.
  • B. Phân hóa hàng ngũ kẻ thù, tập trung đánh đuổi quân Tưởng về nước ngay lập tức.
  • C. Tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng lúc, tranh thủ thời gian củng cố chính quyền cách mạng.
  • D. Tìm kiếm sự công nhận và viện trợ quân sự từ các nước đế quốc phương Tây.

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao quan trọng nào của Việt Nam thời điểm đó?

  • A. Nguyên tắc mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
  • B. Nguyên tắc không nhân nhượng bất kỳ yêu sách nào của đối phương.
  • C. Nguyên tắc dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • D. Nguyên tắc ưu tiên giải quyết vấn đề với quân Tưởng trước, Pháp sau.

Câu 3: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến việc Việt Nam ký Tạm ước (14/9/1946) với Pháp. Tạm ước này được ký trong tình thế nào?

  • A. Khi quan hệ Việt - Pháp đang rất tốt đẹp và Pháp đã công nhận độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
  • B. Sau thất bại của Hội nghị Phông-ten-nơ-blô, nguy cơ chiến tranh với Pháp đang đến gần.
  • C. Trong bối cảnh quân Tưởng còn chiếm đóng miền Bắc và gây nhiều khó khăn.
  • D. Nhằm thực hiện các điều khoản đã cam kết trong Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 4: Sự kiện quốc tế nào có ý nghĩa quan trọng, tạo bước ngoặt cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), đặc biệt là từ năm 1950?

  • A. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.
  • B. Pháp chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại Giơ-ne-vơ.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa (Trung Quốc, Liên Xô) công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • D. Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1950. Ý nghĩa lớn nhất về mặt đối ngoại là gì?

  • A. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ngay lập tức.
  • B. Giúp Việt Nam trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự cô lập của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của chủ nghĩa đế quốc, mở rộng quan hệ quốc tế cho cuộc kháng chiến.

Câu 6: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là kết quả của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?

  • A. Thắng lợi trên chiến trường (đỉnh cao là Điện Biên Phủ) và đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán.
  • B. Áp lực từ phía Mỹ buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh.
  • C. Sự nhân nhượng hoàn toàn của Việt Nam trước yêu sách của Pháp.
  • D. Chỉ đơn thuần là kết quả của cuộc đàm phán ngoại giao, không liên quan đến quân sự.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế tác động đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam giữa giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975 là gì?

  • A. Giai đoạn sau không còn ảnh hưởng của Chiến tranh Lạnh.
  • B. Giai đoạn trước chưa có sự xuất hiện của phong trào giải phóng dân tộc.
  • C. Giai đoạn sau có sự can thiệp trực tiếp và quy mô lớn của Mỹ.
  • D. Giai đoạn trước Việt Nam chưa có quan hệ với bất kỳ quốc gia nào.

Câu 8: Từ năm 1954 đến năm 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (sau là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam) có điểm chung nào về mục tiêu chiến lược?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, cô lập kẻ thù, phối hợp với đấu tranh quân sự và chính trị để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • B. Thúc đẩy việc Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kêu gọi ngừng bắn và hòa bình.

Câu 9: Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam trực tiếp tạo sức ép buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Pa-ri?

  • A. Chiến dịch Vạn Tường (1965).
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 10: Nguyên tắc cơ bản xuyên suốt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

  • A. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi đấu tranh ngoại giao.
  • D. Không bao giờ nhân nhượng hoặc đàm phán với kẻ thù.

Câu 11: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973), điểm giống nhau cơ bản nhất về kết quả đạt được là gì?

  • A. Buộc các thế lực xâm lược phải chấm dứt chiến tranh và rút quân về nước.
  • B. Đều giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • C. Đều công nhận trên thực tế sự tồn tại của hai chính quyền ở miền Nam.
  • D. Đều quy định tổng tuyển cử thống nhất đất nước trong thời gian ngắn.

Câu 12: Việc tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 và Hội nghị Pa-ri (1968-1973) thể hiện chủ trương ngoại giao nào của Việt Nam trong các cuộc kháng chiến?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước đồng minh.
  • C. Ngoại giao hoàn toàn tách rời khỏi đấu tranh quân sự.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) đã góp phần như thế nào vào thắng lợi cuối cùng?

  • A. Là nhân tố quyết định trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của chế độ Sài Gòn.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, góp phần cô lập kẻ thù, tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh quân sự và chính trị.
  • C. Giúp Việt Nam nhận được sự viện trợ quân sự khổng lồ từ các nước phương Tây.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào miền Nam Việt Nam.

Câu 14: Điểm đặc biệt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) so với chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Lần đầu tiên tiến hành đàm phán với kẻ thù.
  • B. Lần đầu tiên nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Có sự tham gia của hai chủ thể ngoại giao là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao mà không có đấu tranh quân sự.

Câu 15: Tầm quan trọng của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong hoạt động đối ngoại?

  • A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri ngay lập tức.
  • B. Góp phần tạo dư luận quốc tế bất lợi cho Mỹ, cô lập Mỹ trên trường quốc tế.
  • C. Cung cấp trực tiếp vũ khí và quân lính cho Việt Nam.
  • D. Hoàn toàn quyết định cục diện chiến trường.

Câu 16: Tại sao Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại quyết định ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, chấp nhận cho quân Pháp ra miền Bắc thay vì để quân Tưởng tiếp tục chiếm đóng?

  • A. Để đẩy nhanh việc quân Tưởng về nước, tránh đối phó cùng lúc với hai kẻ thù mạnh.
  • B. Vì tin rằng Pháp sẽ thực hiện nghiêm túc các cam kết về độc lập.
  • C. Do bị áp lực từ phía các nước Đồng minh.
  • D. Nhằm tranh thủ sự ủng hộ của Mỹ và Anh.

Câu 17: Nội dung nào trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) thể hiện rõ nhất sự nhân nhượng có nguyên tắc của Việt Nam nhằm đạt được mục tiêu hòa bình và công nhận độc lập?

  • A. Pháp phải rút hết quân về nước.
  • B. Các nước tham dự công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • C. Cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào Việt Nam.
  • D. Chia Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự tạm thời ở vĩ tuyến 17.

Câu 18: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm 1945-1946 dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh được ví như "chèo thuyền trong gió lớn" vì sao?

  • A. Do Việt Nam hoàn toàn bị cô lập, không có bất kỳ mối quan hệ quốc tế nào.
  • B. Phải đối phó cùng lúc với nhiều thế lực ngoại xâm mạnh (Pháp, Tưởng) và thù trong.
  • C. Vì các nước lớn đều chống lại nền độc lập của Việt Nam.
  • D. Do Việt Nam không có kinh nghiệm trong lĩnh vực ngoại giao.

Câu 19: Chiến lược ngoại giao "vừa đánh vừa đàm" trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) thể hiện điều gì về tư duy lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Sự linh hoạt, mềm dẻo, kết hợp sức mạnh quân sự trên chiến trường với đấu tranh trên bàn đàm phán.
  • B. Ưu tiên đàm phán hòa bình hơn là chiến đấu.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào kết quả của cuộc đàm phán.
  • D. Từ bỏ mục tiêu thống nhất đất nước bằng quân sự.

Câu 20: Bối cảnh quốc tế nào là một trong những yếu tố thuận lợi cơ bản cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975)?

  • A. Sự suy yếu của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • B. Mỹ và Trung Quốc đã bình thường hóa quan hệ.
  • C. Sự thống nhất hoàn toàn trong nội bộ phe đế quốc.
  • D. Sự phát triển và ủng hộ mạnh mẽ của phong trào cách mạng thế giới, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc và phong trào hòa bình.

Câu 21: Phân tích vai trò của Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia) tháng 4/1970 đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ.

  • A. Tăng cường khối đoàn kết và phối hợp đấu tranh giữa nhân dân ba nước trên bán đảo Đông Dương.
  • B. Quyết định thành lập một nhà nước liên bang Đông Dương.
  • C. Kêu gọi Mỹ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa biểu tượng, không có tác động thực tế.

Câu 22: Thắng lợi quân sự nào của Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi to lớn cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri cuối năm 1972, buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Pa-ri?

  • A. Chiến dịch Mậu Thân (1968).
  • B. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuộc tập kích đường không chiến lược của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972).
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
  • D. Chiến dịch Biên giới (1950).

Câu 23: Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri (1973) thể hiện sự công nhận của quốc tế đối với thực tế chính trị ở miền Nam Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Chỉ công nhận Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Chỉ công nhận Chính quyền Sài Gòn.
  • C. Thừa nhận trên thực tế tồn tại hai chính quyền, hai quân đội và ba lực lượng chính trị ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Quy định thành lập một chính phủ liên hiệp duy nhất ở miền Nam.

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đủ nhất ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam?

  • A. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao; buộc Mỹ phải rút quân, tạo thời cơ thuận lợi để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Chỉ là một hiệp định ngừng bắn tạm thời, không có ý nghĩa chiến lược.
  • C. Giúp Việt Nam nhận được viện trợ kinh tế lớn từ Mỹ.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của nước ngoài vào công việc nội bộ của Việt Nam.

Câu 25: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất về mặt đối ngoại mà Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám (1945)?

  • A. Không có bất kỳ quốc gia nào công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • B. Bị các thế lực đế quốc và phản động bao vây, cô lập, chưa được quốc gia nào công nhận chính thức.
  • C. Thiếu cán bộ ngoại giao có kinh nghiệm.
  • D. Không có cơ sở pháp lý quốc tế nào để dựa vào.

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt trong mục tiêu chiến lược của hoạt động đối ngoại Việt Nam giữa giai đoạn 1945-1954 và giai đoạn 1954-1975.

  • A. Giai đoạn trước nhằm bảo vệ thành quả cách mạng, giai đoạn sau nhằm hội nhập quốc tế.
  • B. Giai đoạn trước nhằm chống Pháp, giai đoạn sau chỉ nhằm chống Mỹ.
  • C. Giai đoạn trước ưu tiên đàm phán, giai đoạn sau ưu tiên quân sự.
  • D. Giai đoạn trước chủ yếu nhằm bảo vệ chính quyền non trẻ và chuẩn bị kháng chiến, giai đoạn sau nhằm giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước.

Câu 27: Việc Việt Nam kiên trì đấu tranh tại Hội nghị Pa-ri trong nhiều năm (1968-1973) phản ánh điều gì về tính chất của cuộc đấu tranh ngoại giao này?

  • A. Cuộc đàm phán diễn ra suôn sẻ, không gặp trở ngại.
  • B. Các bên tham gia đều thiện chí và muốn hòa bình.
  • C. Cuộc đấu tranh cam go, phức tạp, phản ánh tương quan lực lượng và sự giằng co giữa ta và địch.
  • D. Chỉ là hình thức, không có ý nghĩa quyết định.

Câu 28: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

  • A. Đấu tranh quân sự quyết định cục diện trên chiến trường, tạo thế mạnh cho đấu tranh ngoại giao; đấu tranh ngoại giao mở đường, hỗ trợ cho đấu tranh quân sự.
  • B. Hai hình thức đấu tranh này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • C. Đấu tranh ngoại giao là nhân tố quyết định thắng lợi trên chiến trường.
  • D. Việt Nam chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự trong suốt cuộc kháng chiến.

Câu 29: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân về nước.
  • B. Tạo thời cơ, điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • C. Là thắng lợi lịch sử quan trọng của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự dính líu của Mỹ vào công việc nội bộ của Việt Nam trên mọi phương diện.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của hoạt động đối ngoại trong thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

  • A. Là một mặt trận đấu tranh quan trọng, phối hợp chặt chẽ với mặt trận quân sự và chính trị, góp phần vào thắng lợi chung.
  • B. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến kết quả chiến tranh.
  • C. Là nhân tố quyết định duy nhất dẫn đến thắng lợi.
  • D. Chỉ có ý nghĩa sau khi chiến tranh kết thúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1946, đặc biệt là sau Cách mạng tháng Tám, chủ yếu nhằm mục đích chiến lược nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao quan trọng nào của Việt Nam thời điểm đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến việc Việt Nam ký Tạm ước (14/9/1946) với Pháp. Tạm ước này được ký trong tình thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Sự kiện quốc tế nào có ý nghĩa quan trọng, tạo bước ngoặt cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), đặc biệt là từ năm 1950?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1950. Ý nghĩa lớn nhất về mặt đối ngoại là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là kết quả của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế tác động đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam giữa giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Từ năm 1954 đến năm 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (sau là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam) có điểm chung nào về mục tiêu chiến lược?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam trực tiếp tạo sức ép buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Pa-ri?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nguyên tắc cơ bản xuyên suốt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973), điểm giống nhau cơ bản nhất về *kết quả đạt được* là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Việc tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 và Hội nghị Pa-ri (1968-1973) thể hiện chủ trương ngoại giao nào của Việt Nam trong các cuộc kháng chiến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) đã góp phần như thế nào vào thắng lợi cuối cùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Điểm đặc biệt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) so với chống Pháp (1945-1954) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tầm quan trọng của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong hoạt động đối ngoại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại quyết định ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, chấp nhận cho quân Pháp ra miền Bắc thay vì để quân Tưởng tiếp tục chiếm đóng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nội dung nào trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) thể hiện rõ nhất sự nhân nhượng có nguyên tắc của Việt Nam nhằm đạt được mục tiêu hòa bình và công nhận độc lập?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm 1945-1946 dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh được ví như 'chèo thuyền trong gió lớn' vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chiến lược ngoại giao 'vừa đánh vừa đàm' trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) thể hiện điều gì về tư duy lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Bối cảnh quốc tế nào là một trong những yếu tố thuận lợi cơ bản cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phân tích vai trò của Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia) tháng 4/1970 đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Thắng lợi quân sự nào của Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi to lớn cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri cuối năm 1972, buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Pa-ri?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri (1973) thể hiện sự công nhận của quốc tế đối với thực tế chính trị ở miền Nam Việt Nam lúc bấy giờ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đủ nhất ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất về mặt đối ngoại mà Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám (1945)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt trong mục tiêu chiến lược của hoạt động đối ngoại Việt Nam giữa giai đoạn 1945-1954 và giai đoạn 1954-1975.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc Việt Nam kiên trì đấu tranh tại Hội nghị Pa-ri trong nhiều năm (1968-1973) phản ánh điều gì về tính chất của cuộc đấu tranh ngoại giao này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1973) đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của hoạt động đối ngoại trong thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính sách đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với các lực lượng Đồng minh vào Việt Nam giải giáp quân Nhật thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

  • A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
  • B. Thêm bạn bớt thù, tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.
  • C. Dựa vào sức mình là chính, không trông chờ vào bên ngoài.
  • D. Kiên quyết không nhân nhượng bất kỳ quyền lợi nào.

Câu 2: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp chủ yếu nhằm mục đích chiến lược nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Buộc Pháp công nhận hoàn toàn độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Đẩy quân Tưởng Giới Thạch ra khỏi miền Bắc, tập trung đối phó với Pháp.
  • D. Tạo điều kiện để quân đội ta tiến công tiêu diệt quân Pháp ở miền Nam.

Câu 3: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối năm 1946 cho thấy, việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước (14/9/1946) với Pháp là một quyết định có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Thể hiện sự nhân nhượng không cần thiết, làm suy yếu lực lượng cách mạng.
  • B. Pháp thực sự thiện chí muốn giải quyết vấn đề bằng hòa bình.
  • C. Việt Nam đã hoàn toàn cô lập trên trường quốc tế.
  • D. Tranh thủ thời gian hòa hoãn quý báu để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến toàn quốc.

Câu 4: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1946-1950 thể hiện rõ nhất việc tìm kiếm sự ủng hộ và viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô (1950).
  • B. Ký kết Hiệp định Sơ bộ với Pháp (1946).
  • C. Tham dự Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (1946).
  • D. Gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận độc lập (1945).

Câu 5: Việc Trung Quốc và Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1950 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Buộc Pháp phải rút quân ngay lập tức khỏi Việt Nam.
  • B. Làm thay đổi hoàn toàn cục diện chiến trường Đông Dương.
  • C. Phá vỡ thế bị bao vây, cô lập của cách mạng Việt Nam, mở ra con đường liên lạc với thế giới bên ngoài.
  • D. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.

Câu 6: Hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế dẫn đến Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương so với bối cảnh ký kết Hiệp định Sơ bộ (1946)?

  • A. Năm 1954, cục diện Chiến tranh lạnh và sự can thiệp sâu của Mỹ đã rõ nét hơn rất nhiều so với năm 1946.
  • B. Năm 1946, Việt Nam đã có vị thế mạnh mẽ hơn trên trường quốc tế so với năm 1954.
  • C. Năm 1954, Pháp không còn nhận được sự hỗ trợ nào từ bên ngoài, trong khi năm 1946 vẫn có.
  • D. Năm 1946, các nước lớn đều muốn Việt Nam hoàn toàn độc lập, còn năm 1954 thì ngược lại.

Câu 7: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được xem là một thắng lợi ngoại giao quan trọng, nhưng cũng còn những hạn chế. Hạn chế lớn nhất của Hiệp định này đối với Việt Nam là gì?

  • A. Không buộc Pháp phải bồi thường chiến tranh.
  • B. Miền Nam Việt Nam chưa được hoàn toàn giải phóng, tạo cơ sở cho sự can thiệp của Mỹ.
  • C. Phải chấp nhận sự có mặt của phái đoàn giám sát quốc tế.
  • D. Thời gian tổng tuyển cử quá dài (2 năm).

Câu 8: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được triển khai trên những mặt trận chủ yếu nào?

  • A. Đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa, các nước đang phát triển (Phong trào Không liên kết) và các lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
  • B. Chỉ tập trung vào đàm phán trực tiếp với Mỹ tại Pa-ri.
  • C. Chủ yếu là vận động viện trợ quân sự từ Liên Xô và Trung Quốc.
  • D. Tăng cường quan hệ với các nước tư bản phương Tây để cô lập Mỹ.

Câu 9: Chiến lược "vừa đánh, vừa đàm" trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (đặc biệt từ năm 1968) thể hiện sự vận dụng linh hoạt nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

  • A. Dựa vào sức mạnh quân sự để quyết định mọi vấn đề.
  • B. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ bên ngoài.
  • C. Chỉ ưu tiên đấu tranh chính trị.
  • D. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh quân sự, chính trị và ngoại giao để giành thắng lợi.

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động quan trọng như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân về nước ngay lập tức.
  • B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam tại Pa-ri.
  • C. Làm cho Liên Xô và Trung Quốc ngừng viện trợ cho Việt Nam.
  • D. Khiến phong trào phản chiến ở Mỹ hoàn toàn chấm dứt.

Câu 11: Phân tích vai trò của Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Vai trò nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Là nơi Việt Nam chỉ đơn thuần trình bày yêu sách mà không cần nhượng bộ.
  • B. Là mặt trận quyết định thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến.
  • C. Là mặt trận đấu tranh ngoại giao quan trọng, phối hợp với đấu tranh quân sự và chính trị để buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động đáng kể đến cục diện chiến tranh.

Câu 12: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết năm 1973 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Là thắng lợi của cuộc đấu tranh ngoại giao, buộc Mỹ và các nước đồng minh phải rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng miền Nam.
  • B. Pháp lý hóa sự tồn tại của hai chính quyền ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại chiến tranh cho Việt Nam.
  • D. Việt Nam chính thức gia nhập khối Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 13: Điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc giữa việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (1946), Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

  • A. Đều đạt được sự công nhận hoàn toàn độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam trên thực tế.
  • B. Đều được ký kết sau một chiến thắng quân sự quyết định trên chiến trường.
  • C. Đều có sự tham gia và bảo lãnh của tất cả các cường quốc trên thế giới.
  • D. Đều tuân thủ nguyên tắc bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời linh hoạt, mềm dẻo trong sách lược để đạt mục tiêu từng bước.

Câu 14: Phân tích vai trò của mặt trận ngoại giao trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975). Vai trò nổi bật nhất là gì?

  • A. Là mặt trận quyết định thắng lợi cuối cùng trên chiến trường.
  • B. Phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, tạo thế và lực cho cách mạng, từng bước đẩy lùi, phân hóa kẻ thù và kết thúc chiến tranh.
  • C. Chỉ có tác dụng tranh thủ sự đồng tình của quốc tế, không ảnh hưởng đến diễn biến chiến sự.
  • D. Luôn đi trước và mở đường cho đấu tranh quân sự.

Câu 15: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải khó khăn chủ yếu nào liên quan đến bối cảnh quốc tế?

  • A. Các nước đế quốc phương Tây đều ủng hộ Việt Nam giành độc lập.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới chưa phát triển.
  • C. Việt Nam bị các nước đế quốc bao vây, cô lập và chưa được công nhận rộng rãi trên trường quốc tế.
  • D. Liên Xô và Trung Quốc chưa ủng hộ Việt Nam.

Câu 16: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1969-1975 có vai trò như thế nào?

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc tiếp nhận viện trợ quốc tế.
  • B. Chỉ có vai trò phụ, không đáng kể so với ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Đại diện duy nhất của nhân dân miền Nam tham gia đàm phán với Mỹ.
  • D. Đại diện hợp pháp của nhân dân miền Nam, tham gia đàm phán tại Pa-ri, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế và khẳng định vị thế của cách mạng miền Nam.

Câu 17: So với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Hiệp định Pa-ri (1973) có điểm tiến bộ quan trọng nào về mặt pháp lý quốc tế liên quan đến Việt Nam?

  • A. Là văn bản đầu tiên Mỹ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Chỉ công nhận quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.
  • C. Chỉ áp dụng cho miền Bắc Việt Nam.
  • D. Không có giá trị pháp lý trên trường quốc tế.

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

  • A. Luôn ở thế bị động, chỉ phản ứng trước hành động của đối phương.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đàm phán, thương lượng để giải quyết xung đột.
  • C. Kết hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, vận dụng linh hoạt các sách lược để bảo vệ lợi ích dân tộc và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh diễn ra căng thẳng, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa (1950) và sau đó là các nước thuộc Phong trào Không liên kết có ý nghĩa quan trọng gì?

  • A. Khiến Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào các khối quân sự.
  • B. Tranh thủ được sự ủng hộ về vật chất, tinh thần và tạo thêm mặt trận đấu tranh quốc tế chống chủ nghĩa đế quốc, mở rộng không gian ngoại giao.
  • C. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu cách mạng.
  • D. Làm gia tăng sự cô lập của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 20: Đâu không phải là một trong những mục tiêu chính của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954?

  • A. Bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ.
  • B. Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ và công nhận của quốc tế.
  • D. Chủ động tham gia vào các liên minh quân sự với các nước lớn.

Câu 21: Phân tích tác động của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đến hoạt động ngoại giao của Việt Nam. Tác động rõ rệt nhất là gì?

  • A. Tạo ra cục diện thuận lợi trên bàn đàm phán Giơ-ne-vơ, buộc Pháp phải ký kết Hiệp định.
  • B. Khiến Mỹ rút khỏi Đông Dương ngay lập tức.
  • C. Làm cho các nước phương Tây hoàn toàn công nhận độc lập của Việt Nam.
  • D. Chỉ có ý nghĩa quân sự, không ảnh hưởng đến ngoại giao.

Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Tạo áp lực lên chính phủ Mỹ và các nước đồng minh.
  • B. Góp phần nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Là yếu tố quyết định thắng lợi hoàn toàn trên chiến trường miền Nam.
  • D. Thể hiện sự ủng hộ mạnh mẽ của lương tri tiến bộ loài người đối với cuộc đấu tranh chính nghĩa của Việt Nam.

Câu 23: Việc Việt Nam tham dự Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương năm 1970 thể hiện chủ trương đối ngoại nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Tăng cường tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương chống kẻ thù chung.
  • B. Chủ yếu để giải quyết tranh chấp biên giới giữa ba nước.
  • C. Tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước ASEAN.
  • D. Thành lập một khối quân sự chung ở Đông Dương.

Câu 24: Bằng cách nào hoạt động ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) đã góp phần làm thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải công nhận chính quyền Sài Gòn là đại diện hợp pháp duy nhất.
  • B. Từ chối mọi cuộc đàm phán, chỉ tập trung vào quân sự.
  • C. Chỉ đàm phán trực tiếp với chính quyền Sài Gòn.
  • D. Kiên quyết đòi Mỹ rút quân và tôn trọng quyền tự quyết của nhân dân miền Nam, vạch trần bản chất xâm lược và âm mưu kéo dài chiến tranh của Mỹ.

Câu 25: Hãy đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1954.

  • A. Chỉ là người ký văn bản, không trực tiếp tham gia hoạch định chính sách.
  • B. Vai trò mờ nhạt, chủ yếu do các nhà ngoại giao chuyên nghiệp đảm nhận.
  • C. Là người trực tiếp chỉ đạo, hoạch định đường lối đối ngoại, vận dụng linh hoạt các sách lược ngoại giao, góp phần quan trọng bảo vệ chính quyền và tranh thủ thời gian chuẩn bị kháng chiến.
  • D. Chỉ tập trung vào ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất làm nên thắng lợi của công cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến?

  • A. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự và chính trị trong nước.
  • B. Sự ủng hộ tuyệt đối và vô điều kiện từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thiện chí hòa bình của đối phương.
  • D. Tài năng cá nhân của các nhà ngoại giao.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa quốc tế của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954. Ý nghĩa nào là nổi bật nhất?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
  • B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Mở đầu cho sự can thiệp trực tiếp của Mỹ vào Đông Dương.
  • D. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận các quyền dân tộc cơ bản (độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ) của Việt Nam, Lào, Campuchia, đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ tại Đông Dương.

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) có điểm mới nào so với kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Không còn nhận được sự ủng hộ từ bên ngoài.
  • B. Triển khai mặt trận ngoại giao rộng rãi hơn, bao gồm cả đàm phán trực tiếp với Mỹ và vận động phong trào nhân dân thế giới.
  • C. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Không còn chú trọng nguyên tắc bảo vệ chủ quyền dân tộc.

Câu 29: Tại sao có thể nói Hiệp định Pa-ri năm 1973 là đỉnh cao của cuộc đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Vì đây là lần đầu tiên Việt Nam tham gia đàm phán quốc tế.
  • B. Vì Mỹ đã chấp nhận mọi yêu sách của Việt Nam ngay từ đầu.
  • C. Vì Hiệp định đã buộc đế quốc Mỹ phải rút hết quân xâm lược và quân chư hầu về nước, tạo bước ngoặt quan trọng để Việt Nam tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • D. Vì Hiệp định công nhận sự tồn tại vĩnh viễn của hai miền Nam - Bắc.

Câu 30: Trong cuộc đàm phán tại Pa-ri (1968-1973), phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đã kiên trì nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Chia đôi đất nước thành hai quốc gia riêng biệt.
  • C. Đòi Mỹ bồi thường thiệt hại kinh tế gấp 10 lần.
  • D. Chỉ chấp nhận giải pháp hòa bình có sự bảo trợ của Liên Hợp Quốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động quan trọng như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phân tích vai trò của Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Vai trò nào sau đây là đúng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết năm 1973 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc giữa việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (1946), Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân tích vai trò của mặt trận ngoại giao trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975). Vai trò nổi bật nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải khó khăn chủ yếu nào liên quan đến bối cảnh quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1969-1975 có vai trò như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: So với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Hiệp định Pa-ri (1973) có điểm tiến bộ quan trọng nào về mặt pháp lý quốc tế liên quan đến Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh diễn ra căng thẳng, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa (1950) và sau đó là các nước thuộc Phong trào Không liên kết có ý nghĩa quan trọng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đâu không phải là một trong những mục tiêu chính của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích tác động của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đến hoạt động ngoại giao của Việt Nam. Tác động rõ rệt nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Việc Việt Nam tham dự Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương năm 1970 thể hiện chủ trương đối ngoại nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Bằng cách nào hoạt động ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) đã góp phần làm thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mỹ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hãy đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1954.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất làm nên thắng lợi của công cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích ý nghĩa quốc tế của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954. Ý nghĩa nào là nổi bật nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) có điểm mới nào so với kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tại sao có thể nói Hiệp định Pa-ri năm 1973 là đỉnh cao của cuộc đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong cuộc đàm phán tại Pa-ri (1968-1973), phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau đó là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đã kiên trì nguyên tắc cốt lõi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1986 diễn ra trong bối cảnh quốc tế và khu vực nào nổi bật nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Từ năm 1975 đến năm 1986, Việt Nam chủ trương tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Liên Xô. Mục tiêu chủ yếu của chủ trương này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào tháng 9/1977 đối với hoạt động đối ngoại của đất nước trong giai đoạn 1975-1986.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Từ năm 1978, mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN (trừ ba nước Đông Dương) trở nên căng thẳng chủ yếu do vấn đề gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đã đề ra đường lối Đổi mới toàn diện. Đối với hoạt động đối ngoại, đường lối này mang đến sự thay đổi cơ bản nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một trong những thành tựu đối ngoại quan trọng nhất của Việt Nam trong giai đoạn 1986 - đầu những năm 90 của thế kỉ XX là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào tháng 7/1995 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam chuyển mạnh sang giai đoạn hội nhập quốc tế sâu rộng. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nét chủ trương 'đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ' của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược đối ngoại

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ của quân đội Tưởng Giới Thạch để chống Pháp.
  • B. Lợi dụng mâu thuẫn giữa Tưởng và Pháp để làm suy yếu cả hai.
  • C. Tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù mạnh, tập trung lực lượng giải quyết từng đối tượng.
  • D. Buộc quân Tưởng phải nhanh chóng rút về nước.

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện rõ nhất nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam trong bối cảnh đó?

  • A. Kiên quyết không nhân nhượng với Pháp.
  • B. Nhân nhượng có nguyên tắc để phân hóa kẻ thù và tranh thủ thời gian hòa bình.
  • C. Dựa hoàn toàn vào sự ủng hộ của các nước lớn.
  • D. Chỉ giải quyết các vấn đề quân sự, không đả động đến chính trị.

Câu 3: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946 đã thể hiện rõ chủ trương

  • A. Ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 với Pháp.
  • B. Đàm phán với quân đội Tưởng Giới Thạch.
  • C. Gửi công hàm ngoại giao cho các nước lớn.
  • D. Ký Tạm ước 14/9/1946 tại Pháp.

Câu 4: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước (14/9/1946) với Pháp khi Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại cho thấy Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc ngoại giao nào trong tình thế khó khăn?

  • A. Nhân nhượng vô điều kiện để giữ hòa bình.
  • B. Chỉ đàm phán khi có lợi thế quân sự.
  • C. Dĩ bất biến ứng vạn biến, tranh thủ thêm thời gian chuẩn bị kháng chiến.
  • D. Kêu gọi sự can thiệp của Liên Hợp Quốc.

Câu 5: Bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, phá thế bị bao vây, cô lập và mở ra khả năng nhận viện trợ từ bên ngoài là sự kiện nào?

  • A. Ký Hiệp định Sơ bộ 1946 với Pháp.
  • B. Thắng lợi của Chiến dịch Biên giới thu Đông 1950.
  • C. Tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với VNDCCH năm 1950.

Câu 6: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được triệu tập trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Chiến tranh lạnh căng thẳng, Pháp thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ.
  • B. Pháp giành thắng lợi quyết định trên chiến trường, Mỹ chưa can thiệp sâu.
  • C. Chiến tranh lạnh kết thúc, các bên muốn giải quyết xung đột bằng hòa bình.
  • D. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.

Câu 7: Điểm cốt lõi nhất mà Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương công nhận đối với Việt Nam là gì?

  • A. Việt Nam là một quốc gia độc lập và thống nhất.
  • B. Pháp phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • C. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam (độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ).
  • D. Việc chia cắt Việt Nam thành hai miền là vĩnh viễn.

Câu 8: Thách thức lớn nhất về mặt đối ngoại của Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) là gì?

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa không còn ủng hộ Việt Nam.
  • B. Sự phá hoại Hiệp định của Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
  • C. Khó khăn trong việc tập kết chuyển quân giữa hai miền.
  • D. Việc Pháp không rút hết quân khỏi miền Nam.

Câu 9: Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), mặt trận ngoại giao của Việt Nam được xác định có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ là thứ yếu, hỗ trợ cho mặt trận quân sự.
  • B. Độc lập hoàn toàn với các mặt trận khác.
  • C. Đi trước mở đường cho đấu tranh quân sự.
  • D. Là một trong ba mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao) có quan hệ mật thiết, tác động lẫn nhau.

Câu 10: Chiến lược đối ngoại

  • A. Sự linh hoạt, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh trên chiến trường và trên bàn đàm phán.
  • B. Chỉ đàm phán khi đã giành thắng lợi quyết định trên chiến trường.
  • C. Ưu tiên giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Không tin tưởng vào khả năng thắng lợi trên bàn đàm phán.

Câu 11: Sự kiện nào đã tạo ra bước ngoặt, buộc chính quyền Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán chính thức với đại diện của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Pa-ri?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • D. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 12: Tại Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973), thành phần tham dự phía Việt Nam bao gồm những lực lượng nào?

  • A. Chỉ có đại diện Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Đại diện Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Đại diện Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Đại diện Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 13: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản về bản chất giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận độc lập, còn Hiệp định Pa-ri thì không.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ buộc Pháp rút quân, còn Hiệp định Pa-ri buộc Mỹ rút quân.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ có điều khoản về tổng tuyển cử, Hiệp định Pa-ri không có.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ giải quyết chiến tranh với Pháp, Hiệp định Pa-ri giải quyết chiến tranh với Mỹ và thừa nhận thực tế tồn tại hai chính quyền ở miền Nam.

Câu 14: Thắng lợi quân sự nào của Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

  • A. Chiến thắng
  • B. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.
  • C. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 15: Nội dung nào sau đây trong Hiệp định Pa-ri (1973) đã tạo ra thời cơ chiến lược vô cùng thuận lợi để quân và dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

  • A. Mỹ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Các bên ngừng bắn tại chỗ.
  • C. Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước.
  • D. Miền Nam Việt Nam được tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử.

Câu 16: Điểm chung về nguyên tắc giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

  • A. Đều được ký kết giữa Việt Nam và Pháp.
  • B. Đều có điều khoản về việc tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước ngay lập tức.
  • C. Đều công nhận thực tế tồn tại hai chính quyền ở Việt Nam.
  • D. Đều buộc lực lượng quân sự nước ngoài (Pháp hoặc Mỹ) phải rút về nước.

Câu 17: Bên cạnh cuộc đàm phán chính thức tại Pa-ri, Việt Nam đã tích cực thực hiện hoạt động đối ngoại nào trong giai đoạn 1954-1975 để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế?

  • A. Chỉ tập trung vào việc vận động các nước xã hội chủ nghĩa viện trợ.
  • B. Tham gia tích cực vào phong trào không liên kết, các diễn đàn quốc tế và vận động nhân dân tiến bộ thế giới ủng hộ.
  • C. Tìm kiếm sự can thiệp quân sự trực tiếp từ các nước đồng minh.
  • D. Kêu gọi các nước phương Tây làm trung gian hòa giải.

Câu 18: Thách thức lớn nhất trong việc thực thi Hiệp định Pa-ri năm 1973 là gì?

  • A. Sự thiếu thiện chí của các bên ký kết.
  • B. Việc không có lực lượng giám sát quốc tế đủ mạnh.
  • C. Sự phá hoại trắng trợn Hiệp định của chính quyền Sài Gòn được Mỹ tiếp tục viện trợ và hậu thuẫn.
  • D. Khó khăn trong việc xác định ranh giới kiểm soát của mỗi bên.

Câu 19: So với giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954-1975 có điểm mới nào về lực lượng tham gia?

  • A. Chỉ có Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa hoạt động đối ngoại.
  • B. Có sự tham gia của các bộ, ban, ngành cấp tỉnh.
  • C. Chỉ có Chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp làm công tác đối ngoại.
  • D. Có sự tham gia của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 20: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm 1945 nhằm phá thế cô lập và tìm kiếm sự công nhận từ cộng đồng quốc tế, dù chưa thành công ngay lập tức?

  • A. Gửi công hàm ngoại giao đến các nước lớn đề nghị công nhận nền độc lập.
  • B. Cử phái đoàn tham dự Hội nghị Phông-ten-nơ-blô.
  • C. Ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
  • D. Tổ chức các buổi họp báo quốc tế tại Hà Nội.

Câu 21: Phân tích vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ đối với cuộc đàm phán tại Pa-ri.

  • A. Không có tác động đáng kể, kết quả đàm phán chỉ phụ thuộc vào tình hình chiến trường.
  • B. Cung cấp viện trợ vật chất trực tiếp cho phái đoàn Việt Nam tại Pa-ri.
  • C. Gây áp lực mạnh mẽ lên chính phủ Mỹ và các nước đồng minh, góp phần buộc Mỹ phải xuống thang và đàm phán nghiêm túc.
  • D. Làm tăng uy tín của chính quyền Sài Gòn trên trường quốc tế.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đàm phán giữa Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1968-1973)?

  • A. Giơ-ne-vơ nhằm chấm dứt chiến tranh, Pa-ri nhằm kêu gọi hòa bình.
  • B. Giơ-ne-vơ nhằm thống nhất đất nước, Pa-ri nhằm chia cắt Việt Nam.
  • C. Giơ-ne-vơ nhằm đuổi Pháp, Pa-ri nhằm đuổi Mỹ.
  • D. Giơ-ne-vơ nhằm chấm dứt chiến tranh với Pháp và lập lại hòa bình ở Đông Dương, Pa-ri nhằm chấm dứt chiến tranh với Mỹ và các bên nước ngoài, công nhận các quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.

Câu 23: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 thể hiện sự kết hợp giữa mềm dẻo về sách lược và kiên định về nguyên tắc?

  • A. Ký Hiệp định Sơ bộ (1946) và Tạm ước (1946) với Pháp.
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự chống Pháp.
  • C. Từ chối mọi hình thức đàm phán với Pháp.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của Trung Quốc và Liên Xô.

Câu 24: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với phong trào giải phóng dân tộc là gì?

  • A. Mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
  • B. Là tấm gương đấu tranh ngoại giao thành công, buộc đế quốc phải công nhận độc lập, chủ quyền.
  • C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mỹ ở Đông Dương.
  • D. Thúc đẩy phong trào không liên kết phát triển mạnh mẽ.

Câu 25: Vai trò của các phái đoàn ngoại giao của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (sau là Chính phủ Cách mạng lâm thời) tại các diễn đàn quốc tế trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) là gì?

  • A. Chỉ có vai trò thứ yếu, không được quốc tế công nhận.
  • B. Chủ yếu kêu gọi viện trợ kinh tế và quân sự.
  • C. Tranh thủ sự công nhận chính thức và ủng hộ chính trị, tinh thần từ các nước và tổ chức quốc tế.
  • D. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động quân sự ở miền Nam.

Câu 26: Tại sao có thể nói Hội nghị Pa-ri (1968-1973) là cuộc đấu tranh ngoại giao gay go, phức tạp và kéo dài nhất trong lịch sử ngoại giao Việt Nam hiện đại?

  • A. Vì chỉ có hai bên Việt Nam và Mỹ tham gia đàm phán.
  • B. Vì không có sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Vì Việt Nam ở thế yếu hơn hẳn so với Mỹ.
  • D. Vì diễn ra trong bối cảnh chiến tranh ác liệt, có sự tham gia của nhiều bên với lợi ích khác nhau, và Mỹ rất ngoan cố.

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh ký kết giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

  • A. Giơ-ne-vơ ký sau thắng lợi quân sự quyết định (Điện Biên Phủ); Pa-ri ký trong thế
  • B. Giơ-ne-vơ ký khi Việt Nam bị cô lập; Pa-ri ký khi Việt Nam có nhiều đồng minh.
  • C. Giơ-ne-vơ giải quyết vấn đề Đông Dương; Pa-ri chỉ giải quyết vấn đề Việt Nam.
  • D. Giơ-ne-vơ là thỏa thuận song phương; Pa-ri là thỏa thuận đa phương.

Câu 28: Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri (1973) chứng tỏ Mỹ đã phải thừa nhận thất bại về mặt chiến lược trong việc quân sự hóa cuộc chiến tại Việt Nam?

  • A. Mỹ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền... của Việt Nam.
  • B. Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước.
  • C. Các bên ngừng bắn tại chỗ.
  • D. Mỹ cam kết đóng góp vào công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 29: Điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 mà sau này trở thành nguyên nhân dẫn đến những diễn biến phức tạp ở miền Nam là gì?

  • A. Không quy định cụ thể và có cơ chế đảm bảo việc tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Việc chia cắt tạm thời Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự.
  • C. Không có sự tham gia đầy đủ của tất cả các bên liên quan.
  • D. Pháp vẫn được giữ lại một số căn cứ quân sự ở miền Nam.

Câu 30: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) đều quán triệt nguyên tắc xuyên suốt nào?

  • A. Tuyệt đối không nhân nhượng với kẻ thù.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết vấn đề.
  • C. Ưu tiên tranh thủ sự giúp đỡ của một cường quốc duy nhất.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và thống nhất đất nước, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược đối ngoại "Hòa Tưởng để đánh Pháp" nhằm mục đích chủ yếu gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện rõ nhất nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam trong bối cảnh đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946 đã thể hiện rõ chủ trương "độc lập về ngoại giao, thống nhất về nội trị"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước (14/9/1946) với Pháp khi Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại cho thấy Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc ngoại giao nào trong tình thế khó khăn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, phá thế bị bao vây, cô lập và mở ra khả năng nhận viện trợ từ bên ngoài là sự kiện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được triệu tập trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Điểm cốt lõi nhất mà Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương công nhận đối với Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thách thức lớn nhất về mặt đối ngoại của Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), mặt trận ngoại giao của Việt Nam được xác định có vai trò như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chiến lược đối ngoại "vừa đánh vừa đàm" trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) phản ánh điều gì về sự chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự kiện nào đã tạo ra bước ngoặt, buộc chính quyền Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán chính thức với đại diện của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Pa-ri?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973), thành phần tham dự phía Việt Nam bao gồm những lực lượng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản về *bản chất* giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thắng lợi quân sự nào của Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nội dung nào sau đây trong Hiệp định Pa-ri (1973) đã tạo ra *thời cơ chiến lược* vô cùng thuận lợi để quân và dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điểm chung về *nguyên tắc* giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bên cạnh cuộc đàm phán chính thức tại Pa-ri, Việt Nam đã tích cực thực hiện hoạt động đối ngoại nào trong giai đoạn 1954-1975 để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thách thức lớn nhất trong việc thực thi Hiệp định Pa-ri năm 1973 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So với giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954-1975 có điểm *mới* nào về *lực lượng tham gia*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm 1945 nhằm *phá thế cô lập* và tìm kiếm sự công nhận từ cộng đồng quốc tế, dù chưa thành công ngay lập tức?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ đối với cuộc đàm phán tại Pa-ri.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về *mục tiêu đàm phán* giữa Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1968-1973)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 thể hiện sự kết hợp giữa mềm dẻo về sách lược và kiên định về nguyên tắc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với phong trào giải phóng dân tộc là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vai trò của các phái đoàn ngoại giao của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (sau là Chính phủ Cách mạng lâm thời) tại các diễn đàn quốc tế trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao có thể nói Hội nghị Pa-ri (1968-1973) là cuộc đấu tranh ngoại giao gay go, phức tạp và kéo dài nhất trong lịch sử ngoại giao Việt Nam hiện đại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về *bối cảnh ký kết* giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri (1973) chứng tỏ Mỹ đã phải thừa nhận thất bại về mặt chiến lược trong việc quân sự hóa cuộc chiến tại Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 mà sau này trở thành nguyên nhân dẫn đến những diễn biến phức tạp ở miền Nam là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) đều quán triệt nguyên tắc xuyên suốt nào?

Xem kết quả