Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 04
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo, linh hoạt. Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước phức tạp nhất, hãy cho biết mục tiêu quan trọng hàng đầu mà chính sách đối ngoại này nhằm hướng tới trong giai đoạn 1945-1946 là gì?
- A. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ về quân sự và kinh tế từ các nước Đồng minh.
- B. Giải quyết triệt để vấn đề biên giới phía Bắc với quân Tưởng Giới Thạch.
- C. Bảo vệ vững chắc nền độc lập và chính quyền cách mạng non trẻ, tránh đối đầu cùng lúc với nhiều thế lực thù địch.
- D. Thúc đẩy quá trình đàm phán để Pháp công nhận hoàn toàn độc lập của Việt Nam ngay lập tức.
Câu 2: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp đã thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam trong bối cảnh đối phó với thực dân Pháp?
- A. Kiên nguyên tắc về độc lập, chủ quyền dân tộc, nhưng linh hoạt về sách lược và phương pháp đấu tranh.
- B. Chỉ đàm phán khi có ưu thế tuyệt đối về quân sự trên chiến trường.
- C. Tuyệt đối không nhân nhượng bất cứ quyền lợi nào liên quan đến chủ quyền quốc gia.
- D. Ưu tiên liên minh với một kẻ thù để đánh bại kẻ thù khác mạnh hơn.
Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược của quyết định ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 trong bối cảnh quân Tưởng và Pháp đang hiện diện tại Việt Nam. Quyết định này chủ yếu giúp Việt Nam đạt được mục tiêu gì?
- A. Buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập hoàn toàn.
- B. Đẩy nhanh việc rút quân Tưởng về nước, tạo thời gian hòa bình quý báu để chuẩn bị kháng chiến.
- C. Phân hóa và làm suy yếu lực lượng quân sự của Pháp tại miền Nam.
- D. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với tất cả các nước lớn trên thế giới.
Câu 4: Năm 1950 đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi được các nước xã hội chủ nghĩa như Trung Quốc, Liên Xô công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao. Sự kiện này có tác động trực tiếp và quan trọng nhất như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp?
- A. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh và rút quân về nước.
- B. Khiến Mỹ từ bỏ ý định can thiệp sâu vào Đông Dương.
- C. Chuyển cuộc kháng chiến từ phạm vi Đông Dương thành phạm vi quốc tế.
- D. Mở ra khả năng nhận được sự viện trợ vật chất và tinh thần từ bên ngoài, tăng cường sức mạnh cho kháng chiến.
Câu 5: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là một đỉnh cao của đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp. Phân tích bối cảnh và kết quả Hội nghị, hãy cho biết điểm hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ đối với mục tiêu cách mạng Việt Nam?
- A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền tại vĩ tuyến 17.
- B. Chưa buộc Pháp phải bồi thường thiệt hại chiến tranh cho Việt Nam.
- C. Không cấm sự can thiệp của Mỹ vào công việc nội bộ của Đông Dương.
- D. Thời gian tổng tuyển cử thống nhất đất nước bị kéo dài quá lâu.
Câu 6: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Việt Nam bước vào giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này có điểm gì khác biệt cơ bản so với giai đoạn kháng chiến chống Pháp?
- A. Chủ yếu dựa vào sự ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc.
- B. Không còn đối tượng đàm phán trực tiếp với kẻ thù xâm lược.
- C. Phải đối phó với một siêu cường có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh hơn nhiều, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh phức tạp.
- D. Ít chú trọng đến việc tranh thủ sự đồng tình của nhân dân thế giới.
Câu 7: Chiến lược ngoại giao
- A. Giành thắng lợi trên chiến trường để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
- B. Kéo dài thời gian để đoàn đàm phán có thêm kinh nghiệm.
- C. Buộc đối phương phải chấp nhận các điều khoản vô điều kiện.
- D. Chứng minh cho thế giới thấy ý chí chiến đấu của nhân dân Việt Nam.
Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động mạnh mẽ đến tình hình nước Mỹ và cục diện chiến tranh Việt Nam. Đánh giá tác động quan trọng nhất của sự kiện này đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?
- A. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân đội khỏi miền Nam Việt Nam ngay lập tức.
- B. Khiến chính quyền Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn.
- C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, ngừng ném bom miền Bắc và chấp nhận đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Pa-ri.
- D. Tăng cường vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, được nhiều nước phương Tây công nhận.
Câu 9: Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) là cuộc đàm phán ngoại giao kéo dài và phức tạp nhất trong lịch sử Việt Nam. Phân tích những khó khăn chủ yếu mà phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải trên bàn đàm phán?
- A. Thiếu kinh nghiệm đàm phán với các nước lớn.
- B. Không nhận được sự ủng hộ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Mỹ luôn giữ thái độ mềm dẻo, dễ thỏa hiệp.
- D. Sự ngoan cố của Mỹ và chính quyền Sài Gòn, cùng với những diễn biến phức tạp trên chiến trường và trong quan hệ quốc tế.
Câu 10: Chiến thắng
- A. Buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Pa-ri với những điều khoản có lợi cho chính quyền Sài Gòn.
- B. Đập tan cuộc tập kích đường không chiến lược của Mỹ, buộc Mỹ phải trở lại bàn đàm phán và ký kết Hiệp định Pa-ri dựa trên dự thảo đã thỏa thuận.
- C. Khiến Liên Xô và Trung Quốc tăng cường viện trợ cho Việt Nam, gây áp lực lên Mỹ.
- D. Làm thay đổi cán cân lực lượng trên chiến trường miền Nam một cách căn bản.
Câu 11: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết ngày 27/1/1973. Phân tích nội dung cơ bản của Hiệp định, hãy cho biết điểm quan trọng nhất mà Hiệp định này đạt được đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam?
- A. Hoa Kỳ và các nước cam kết viện trợ tái thiết miền Bắc Việt Nam.
- B. Thừa nhận vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Lao động Việt Nam ở cả hai miền Nam - Bắc.
- C. Buộc chính quyền Sài Gòn phải giải thể quân đội và bộ máy chính quyền.
- D. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, và phải rút hết quân Mỹ cùng quân đồng minh về nước.
Câu 12: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973), điểm giống nhau cơ bản nhất về ý nghĩa pháp lý quốc tế của hai Hiệp định này là gì?
- A. Là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản (độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ) của Việt Nam.
- B. Đều quy định việc chia cắt Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự tạm thời.
- C. Đều được ký kết sau khi Việt Nam giành thắng lợi quyết định trên chiến trường.
- D. Đều có sự tham gia và bảo đảm thi hành của tất cả các cường quốc trên thế giới.
Câu 13: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, đa dạng hơn so với giai đoạn chống Pháp. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?
- A. Sự thay đổi chiến lược từ đánh du kích sang đánh chính quy.
- B. Bối cảnh quốc tế phức tạp hơn (Chiến tranh lạnh, phong trào giải phóng dân tộc, phong trào phản chiến ở Mỹ) và sự trưởng thành của nền ngoại giao cách mạng Việt Nam.
- C. Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc.
- D. Mỹ là đối thủ dễ đàm phán hơn Pháp.
Câu 14: Phân tích vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ cứu nước đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam. Phong trào này có ý nghĩa gì?
- A. Cung cấp nguồn viện trợ kinh tế và quân sự trực tiếp cho Việt Nam.
- B. Buộc chính phủ Mỹ phải thay đổi hoàn toàn chính sách đối ngoại.
- C. Tạo ra áp lực dư luận quốc tế mạnh mẽ lên chính phủ Mỹ và đồng minh, cô lập kẻ thù, ủng hộ lập trường chính nghĩa của Việt Nam trên bàn đàm phán.
- D. Giúp Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 15: Trong bối cảnh quan hệ Liên Xô - Trung Quốc có những diễn biến phức tạp, Việt Nam đã xử lý mối quan hệ với hai nước này như thế nào để vừa tranh thủ tối đa sự giúp đỡ, vừa giữ vững độc lập, tự chủ trong đường lối đối ngoại và chiến tranh?
- A. Giữ vững lập trường độc lập, tự chủ, khéo léo cân bằng quan hệ, tranh thủ sự giúp đỡ từ cả hai phía dựa trên lợi ích quốc gia.
- B. Công khai đứng về phía Liên Xô trong mọi vấn đề quốc tế.
- C. Chỉ nhận viện trợ từ Trung Quốc và hạn chế quan hệ với Liên Xô.
- D. Tuyên bố trung lập và không liên kết với bất kỳ bên nào.
Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975) là gì?
- A. Chỉ dựa vào sức mạnh ngoại giao để giải quyết mọi xung đột.
- B. Tuyệt đối không thỏa hiệp hoặc nhân nhượng trên bàn đàm phán.
- C. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
- D. Ưu tiên xây dựng liên minh quân sự với các nước lớn.
Câu 17: Xem xét bối cảnh Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời (1945) phải đối phó với nhiều kẻ thù (Tưởng, Pháp). Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đàm phán và ký Tạm ước 14/9/1946 với Pháp khi Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại có ý nghĩa chiến lược gì?
- A. Nhằm thể hiện thiện chí hòa bình tuyệt đối, tránh chiến tranh bằng mọi giá.
- B. Kéo dài thêm thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến toàn quốc không thể tránh khỏi.
- C. Buộc Pháp phải thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã ký trong Hiệp định Sơ bộ.
- D. Tranh thủ sự ủng hộ của chính phủ Pháp đối lập với phái thực dân hiếu chiến.
Câu 18: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào việc tranh thủ sự công nhận và ủng hộ quốc tế. Đánh giá vai trò của việc Trung Quốc và Liên Xô công nhận Việt Nam (1950) trong việc phá vỡ thế bao vây, cô lập của các thế lực thù địch?
- A. Phá vỡ thế bao vây, cô lập về ngoại giao, mở ra con đường liên lạc, tiếp nhận viện trợ từ khối xã hội chủ nghĩa.
- B. Buộc các nước tư bản phương Tây cũng phải công nhận và thiết lập quan hệ với Việt Nam.
- C. Làm chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
- D. Giúp Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc ngay lập tức.
Câu 19: Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) quy định tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 để thống nhất Việt Nam. Tuy nhiên, điều khoản này đã không được thực hiện. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc tổng tuyển cử bị phá hoại là gì?
- A. Sự phản đối của Pháp và các nước phương Tây khác.
- B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không sẵn sàng cho tổng tuyển cử.
- C. Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam phá hoại Hiệp định, từ chối hiệp thương tổng tuyển cử vì sợ thất bại.
- D. Liên Xô và Trung Quốc không ủng hộ việc thống nhất Việt Nam.
Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc:
- A. Buộc Mỹ phải sử dụng vũ khí hạt nhân tại Việt Nam.
- B. Tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ to lớn của quốc tế, cô lập kẻ thù xâm lược, phối hợp với đấu tranh quân sự và chính trị để đi đến thắng lợi cuối cùng.
- C. Thành lập một liên minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa để chống Mỹ.
- D. Giải quyết mọi vấn đề chiến tranh và hòa bình chỉ bằng biện pháp đàm phán hòa bình.
Câu 21: Tại Hội nghị Pa-ri, lập trường của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thể hiện rõ qua yêu sách cốt lõi nào?
- A. Yêu cầu Mỹ và đồng minh phải bồi thường toàn bộ thiệt hại chiến tranh.
- B. Đòi thành lập chính phủ liên hiệp lâm thời tại miền Nam Việt Nam ngay lập tức.
- C. Yêu cầu Mỹ phải công nhận Việt Nam là một quốc gia thống nhất từ trước đến nay.
- D. Mỹ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân Mỹ và quân đồng minh về nước, tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.
Câu 22: Điểm khác biệt quan trọng nhất trong nội dung Hiệp định Pa-ri (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về vấn đề quân sự ở miền Nam Việt Nam là gì?
- A. Hiệp định Pa-ri quy định các bên ngừng bắn tại chỗ và giữ nguyên vị trí.
- B. Hiệp định Giơ-ne-vơ không cho phép lực lượng quân sự nước ngoài nào ở lại miền Nam.
- C. Hiệp định Pa-ri thừa nhận sự tồn tại của hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị ở miền Nam Việt Nam.
- D. Hiệp định Pa-ri quy định chuyển quân và tập kết theo khu vực, còn Hiệp định Giơ-ne-vơ thì không.
Câu 23: Phân tích ý nghĩa của cụm từ
- A. Việc phát động toàn quốc kháng chiến ngay sau khi Pháp nổ súng.
- B. Chủ trương tự lực cánh sinh, không dựa vào bất kỳ sự giúp đỡ nào từ bên ngoài.
- C. Việc xây dựng quân đội chính quy hiện đại trước khi bắt đầu đàm phán.
- D. Việc đàm phán, ký kết Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước nhằm tranh thủ thời gian, tránh chiến tranh sớm để chuẩn bị lực lượng.
Câu 24: Hoạt động ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) không chỉ diễn ra trên bàn đàm phán Pa-ri mà còn trên nhiều mặt trận khác. Mặt trận nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?
- A. Mặt trận quân sự chính diện tại miền Nam.
- B. Các diễn đàn quốc tế, các cuộc gặp gỡ với lãnh đạo các nước, các phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam.
- C. Mặt trận sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc.
- D. Mặt trận đấu tranh chính trị trong lòng địch ở miền Nam.
Câu 25: Đánh giá vai trò của ngoại giao đối với thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1975). Ngoại giao đã góp phần như thế nào?
- A. Góp phần quan trọng vào việc buộc Mỹ phải rút quân, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
- B. Là yếu tố quyết định hoàn toàn thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- C. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến kết quả chiến tranh.
- D. Khiến Mỹ tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 26: Phân tích bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiên trì nguyên tắc độc lập, chủ quyền trong quan hệ với các nước lớn như thế nào đã giúp củng cố vị thế quốc gia?
- A. Việt Nam sẵn sàng nhượng bộ một phần lãnh thổ để đổi lấy hòa bình.
- B. Việt Nam từ chối mọi sự can thiệp và giúp đỡ từ bên ngoài.
- C. Việt Nam luôn dựa hoàn toàn vào một cường quốc duy nhất.
- D. Việt Nam giữ vững quyền tự quyết trong mọi quyết sách đối ngoại, không phụ thuộc vào ý chí của bất kỳ cường quốc nào, đồng thời khéo léo tranh thủ sự ủng hộ dựa trên lợi ích quốc gia.
Câu 27: Trong kháng chiến chống Pháp, việc Việt Nam tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) cho thấy sự thay đổi trong phương thức đấu tranh ngoại giao so với giai đoạn 1945-1946 như thế nào?
- A. Chuyển từ đàm phán song phương hoặc tay ba (với Pháp và Tưởng) sang đàm phán đa phương với sự tham gia của các cường quốc.
- B. Ít chú trọng đến đàm phán và chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự.
- C. Chỉ đàm phán với các nước xã hội chủ nghĩa.
- D. Hoàn toàn từ bỏ nguyên tắc độc lập, tự chủ trên bàn đàm phán.
Câu 28: Bối cảnh Chiến tranh lạnh và sự phân tuyến Đông-Tây đã tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cả hai cuộc kháng chiến?
- A. Giúp Việt Nam hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
- B. Buộc Việt Nam phải lựa chọn liên minh quân sự cố định với một trong hai phe.
- C. Khiến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam gắn liền với cuộc đối đầu Đông-Tây, tạo cơ hội tranh thủ sự ủng hộ từ khối xã hội chủ nghĩa nhưng cũng làm phức tạp thêm quan hệ với các nước khác.
- D. Làm giảm tầm quan trọng của đấu tranh ngoại giao trong cuộc chiến.
Câu 29: Phân tích nội dung của Hiệp định Pa-ri (1973), hãy cho biết điểm nào thể hiện rõ nhất sự nhân nhượng có nguyên tắc của Việt Nam để đạt được mục tiêu chiến lược?
- A. Việc chấp nhận tổng tuyển cử dưới sự giám sát quốc tế.
- B. Việc chấp nhận sự tồn tại của chính quyền và quân đội Sài Gòn ở miền Nam, với điều khoản ngừng bắn tại chỗ.
- C. Việc không yêu cầu Mỹ bồi thường thiệt hại chiến tranh.
- D. Việc cho phép quân đội Mỹ đồn trú lâu dài tại miền Nam.
Câu 30: Từ kinh nghiệm hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975), có thể rút ra bài học gì về mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế?
- A. Hội nhập quốc tế đồng nghĩa với việc từ bỏ một phần độc lập, tự chủ.
- B. Chỉ cần giữ vững độc lập, tự chủ mà không cần hội nhập quốc tế.
- C. Ưu tiên hội nhập quốc tế hơn là giữ vững độc lập, tự chủ.
- D. Độc lập, tự chủ là nền tảng vững chắc để mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế hiệu quả, tranh thủ sức mạnh thời đại phục vụ lợi ích quốc gia.