15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại nào sau đây KHÔNG phải là trọng tâm chính của Việt Nam?

  • A. Củng cố quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia.
  • B. Tăng cường hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN.
  • C. Vận động sự ủng hộ của phong trào giải phóng dân tộc và các nước đang phát triển.
  • D. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng với các nước phương Tây.

Câu 2: Điểm nổi bật trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay, thể hiện sự thay đổi tư duy chiến lược là gì?

  • A. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh ngoại giao.
  • B. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước lớn, đặc biệt là các nước XHCN.
  • C. Tập trung giải quyết các vấn đề biên giới lãnh thổ với các nước láng giềng.
  • D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại, đặt trọng tâm vào lợi ích quốc gia và hội nhập quốc tế.

Câu 3: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Mở ra cơ hội hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • B. Tăng cường sự hiểu biết và tin cậy lẫn nhau với các nước láng giềng.
  • C. Góp phần giải quyết vấn đề Campuchia và ổn định tình hình khu vực.
  • D. Đánh dấu sự hội nhập sâu rộng vào khu vực và quốc tế, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định để phát triển.

Câu 4: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam ưu tiên hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Xây dựng quân đội hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Mở rộng ảnh hưởng chính trị của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc phòng - an ninh với các nước đối tác chiến lược.
  • D. Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao vị thế và uy tín quốc tế, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Sự cạnh tranh kinh tế ngày càng gay gắt giữa các quốc gia.
  • B. Nguy cơ xung đột và bất ổn chính trị ở một số khu vực trên thế giới.
  • C. Áp lực từ các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh.
  • D. Sự phức tạp của môi trường quốc tế, cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, đòi hỏi phải giữ vững độc lập, tự chủ và cân bằng lợi ích.

Câu 6: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam chủ yếu tập trung xây dựng và phát triển quan hệ đối ngoại với nhóm nước nào?

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc.
  • B. Các nước ASEAN và khu vực Đông Nam Á.
  • C. Các nước phương Tây và các tổ chức tài chính quốc tế.
  • D. Các nước đang phát triển ở Châu Phi và Mỹ Latinh.

Câu 7: Đâu là một trong những thành tựu nổi bật của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong việc giải quyết vấn đề Campuchia?

  • A. Giúp Campuchia thoát khỏi chế độ diệt chủng Pôn Pốt.
  • B. Đảm bảo an ninh biên giới phía Tây Nam của Việt Nam.
  • C. Tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác với Campuchia.
  • D. Góp phần vào việc tìm kiếm giải pháp hòa bình, rút quân khỏi Campuchia, tạo điều kiện cải thiện quan hệ với các nước và hội nhập khu vực.

Câu 8: Chính sách đối ngoại “đa phương hóa, đa dạng hóa” được Việt Nam chính thức đề ra vào thời gian nào?

  • A. Đại hội Đảng lần thứ VI (1986).
  • B. Đại hội Đảng lần thứ VII (1991).
  • C. Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996).
  • D. Đại hội Đảng lần thứ IX (2001).

Câu 9: Trong giai đoạn từ 1986 đến nay, Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ với quốc gia nào sau đây MUỘN NHẤT?

  • A. Hoa Kỳ.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Nhật Bản.
  • D. Pháp.

Câu 10: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã đóng góp như thế nào vào việc nâng cao vị thế quốc tế của đất nước?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ.
  • D. Tham gia tích cực vào các hoạt động của Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế khác, thể hiện vai trò và tiếng nói ngày càng quan trọng trên trường quốc tế.

Câu 11: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam đã tham gia vào tổ chức quốc tế khu vực nào sau đây?

  • A. Phong trào Không liên kết.
  • B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
  • D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 12: Nguyên tắc “tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và thể chế chính trị của nhau” thể hiện rõ nét nhất trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam với nhóm nước nào?

  • A. Các nước phát triển phương Tây.
  • B. Các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Các nước lớn như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nga.
  • D. Các nước đang phát triển ở Châu Phi và Mỹ Latinh.

Câu 13: Trong giai đoạn đổi mới, Việt Nam đã thực hiện bước đi quan trọng nào trong quan hệ với các nước lớn, đánh dấu sự phá băng và cải thiện quan hệ?

  • A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và Hoa Kỳ.
  • B. Tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
  • C. Đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN.
  • D. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 14: Hoạt động đối ngoại “ngoại giao kinh tế” của Việt Nam tập trung vào lĩnh vực nào là chủ yếu?

  • A. Giải quyết các tranh chấp thương mại quốc tế.
  • B. Đàm phán các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương.
  • C. Vận động các nước công nhận quy chế kinh tế thị trường của Việt Nam.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường xuất khẩu, tiếp cận công nghệ và nguồn vốn, phục vụ phát triển kinh tế đất nước.

Câu 15: Trong những năm gần đây, Việt Nam đã thể hiện vai trò tích cực trong việc giải quyết vấn đề toàn cầu nào sau đây?

  • A. Kiểm soát vũ khí hạt nhân và giải trừ quân bị.
  • B. Chống khủng bố quốc tế và tội phạm xuyên quốc gia.
  • C. Giải quyết các cuộc xung đột và khủng hoảng khu vực.
  • D. Ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, và thúc đẩy phát triển bền vững.

Câu 16: Sự kiện nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975-1985?

  • A. Việt Nam bị bao vây, cấm vận về kinh tế.
  • B. Chiến tranh biên giới Tây Nam và phía Bắc.
  • C. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • D. Quan hệ đặc biệt Việt Nam - Lào - Campuchia.

Câu 17: Đâu là thách thức nội tại đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Nguồn lực và năng lực còn hạn chế để triển khai các hoạt động đối ngoại trên quy mô rộng.
  • B. Sự thay đổi nhanh chóng của tình hình thế giới và khu vực.
  • C. Cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn.
  • D. Áp lực từ các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu và dịch bệnh.

Câu 18: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ chủ yếu từ quốc gia nào trong Liên Xô?

  • A. Liên Xô.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Cuba.
  • D. Đông Đức.

Câu 19: Để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại trong thời gian tới, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở vật chất và kỹ thuật cho ngành ngoại giao.
  • B. Mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động của các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài.
  • C. Đẩy mạnh công tác thông tin và tuyên truyền đối ngoại.
  • D. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực đối ngoại chuyên nghiệp, có trình độ cao và am hiểu sâu rộng về quốc tế.

Câu 20: Trong quan hệ với các nước lớn, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại theo phương châm nào?

  • A. Liên minh chặt chẽ với một số nước lớn để đối phó với các thách thức.
  • B. Cân bằng quan hệ với tất cả các nước lớn để tránh bị lệ thuộc.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước lớn có tiềm lực kinh tế mạnh.
  • D. Đảm bảo độc lập, tự chủ, không tham gia liên minh quân sự, không cho nước ngoài đặt căn cứ quân sự, không dựa vào nước này chống nước kia.

Câu 21: Văn kiện nào sau đây lần đầu tiên xác định rõ mục tiêu “đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững” trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Nghị quyết Trung ương 8 khóa IX.
  • B. Đại hội Đảng lần thứ X.
  • C. Đại hội Đảng lần thứ XI.
  • D. Đại hội Đảng lần thứ XII.

Câu 22: Trong giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam gặp nhiều khó khăn chủ yếu do yếu tố nào sau đây từ bên ngoài?

  • A. Tình hình chính trị bất ổn ở khu vực Đông Nam Á.
  • B. Sự bao vây, cấm vận kinh tế và cô lập về ngoại giao từ các nước phương Tây.
  • C. Ảnh hưởng của Chiến tranh Lạnh và đối đầu giữa hai hệ thống.
  • D. Sự can thiệp và gây sức ép từ các nước lớn.

Câu 23: Thành công của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong năm 2020-2021, thể hiện vai trò Chủ tịch ASEAN là gì?

  • A. Thúc đẩy giải quyết vấn đề Biển Đông một cách hòa bình.
  • B. Nâng cao vai trò trung tâm của ASEAN trong cấu trúc khu vực.
  • C. Tăng cường hợp tác kinh tế và thương mại nội khối ASEAN.
  • D. Dẫn dắt ASEAN vượt qua khó khăn do đại dịch COVID-19, duy trì đoàn kết và vai trò trung tâm của ASEAN, được cộng đồng quốc tế đánh giá cao.

Câu 24: Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam coi trọng quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với quốc gia nào sau đây NHẤT?

  • A. Liên bang Nga.
  • B. Hoa Kỳ.
  • C. Trung Quốc.
  • D. Nhật Bản.

Câu 25: Hoạt động đối ngoại nhân dân đóng vai trò như thế nào trong tổng thể hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Thay thế cho ngoại giao nhà nước trong một số lĩnh vực.
  • B. Chỉ tập trung vào các hoạt động văn hóa và giao lưu.
  • C. Ít có vai trò trong việc thực hiện chính sách đối ngoại của Nhà nước.
  • D. Là một kênh quan trọng, bổ trợ cho ngoại giao nhà nước, góp phần tăng cường sự hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa nhân dân Việt Nam với nhân dân thế giới, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi.

Câu 26: Trong giai đoạn 1975-1985, mục tiêu hàng đầu của hoạt động đối ngoại Việt Nam là gì?

  • A. Phát triển kinh tế và thu hút viện trợ quốc tế.
  • B. Xây dựng quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Phá thế bao vây, cấm vận và cô lập về ngoại giao.
  • D. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

Câu 27: Đâu là yếu tố chủ quan giúp Việt Nam đạt được nhiều thành tựu trong hoạt động đối ngoại từ năm 1986 đến nay?

  • A. Đường lối đổi mới toàn diện của Đảng và Nhà nước, trong đó có đổi mới tư duy và chính sách đối ngoại.
  • B. Sự thay đổi của tình hình quốc tế và khu vực.
  • C. Nỗ lực của các nhà ngoại giao và cán bộ đối ngoại.
  • D. Sự ủng hộ và giúp đỡ của bạn bè quốc tế.

Câu 28: Trong giai đoạn 1986 đến nay, Việt Nam đã tham gia vào tổ chức thương mại quốc tế quan trọng nào?

  • A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • B. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

Câu 29: Hoạt động đối ngoại đa phương của Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua việc tham gia vào đâu?

  • A. Liên hợp quốc và các tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc.
  • B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • C. Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM).
  • D. Cộng đồng Pháp ngữ (Francophonie).

Câu 30: Trong thời gian tới, Việt Nam cần chú trọng phát triển quan hệ đối ngoại theo chiều sâu với nhóm nước nào để phục vụ phát triển bền vững?

  • A. Các nước đang phát triển ở Châu Phi và Mỹ Latinh.
  • B. Các nước phát triển, các đối tác chiến lược, đối tác toàn diện.
  • C. Các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Các nước có chế độ chính trị tương đồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại nào sau đây KHÔNG phải là trọng tâm chính của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điểm nổi bật trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay, thể hiện sự thay đổi tư duy chiến lược là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam ưu tiên hướng tới mục tiêu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam chủ yếu tập trung xây dựng và phát triển quan hệ đối ngoại với nhóm nước nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đâu là một trong những thành tựu nổi bật của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong việc giải quyết vấn đề Campuchia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chính sách đối ngoại “đa phương hóa, đa dạng hóa” được Việt Nam chính thức đề ra vào thời gian nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong giai đoạn từ 1986 đến nay, Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ với quốc gia nào sau đây MUỘN NHẤT?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã đóng góp như thế nào vào việc nâng cao vị thế quốc tế của đất nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam đã tham gia vào tổ chức quốc tế khu vực nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nguyên tắc “tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và thể chế chính trị của nhau” thể hiện rõ nét nhất trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam với nhóm nước nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong giai đoạn đổi mới, Việt Nam đã thực hiện bước đi quan trọng nào trong quan hệ với các nước lớn, đánh dấu sự phá băng và cải thiện quan hệ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hoạt động đối ngoại “ngoại giao kinh tế” của Việt Nam tập trung vào lĩnh vực nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong những năm gần đây, Việt Nam đã thể hiện vai trò tích cực trong việc giải quyết vấn đề toàn cầu nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Sự kiện nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975-1985?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Đâu là thách thức nội tại đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ chủ yếu từ quốc gia nào trong Liên Xô?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại trong thời gian tới, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong quan hệ với các nước lớn, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại theo phương châm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Văn kiện nào sau đây lần đầu tiên xác định rõ mục tiêu “đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững” trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam gặp nhiều khó khăn chủ yếu do yếu tố nào sau đây từ bên ngoài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Thành công của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong năm 2020-2021, thể hiện vai trò Chủ tịch ASEAN là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam coi trọng quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với quốc gia nào sau đây NHẤT?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hoạt động đối ngoại nhân dân đóng vai trò như thế nào trong tổng thể hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong giai đoạn 1975-1985, mục tiêu hàng đầu của hoạt động đối ngoại Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Đâu là yếu tố chủ quan giúp Việt Nam đạt được nhiều thành tựu trong hoạt động đối ngoại từ năm 1986 đến nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong giai đoạn 1986 đến nay, Việt Nam đã tham gia vào tổ chức thương mại quốc tế quan trọng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Hoạt động đối ngoại đa phương của Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua việc tham gia vào đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong thời gian tới, Việt Nam cần chú trọng phát triển quan hệ đối ngoại theo chiều sâu với nhóm nước nào để phục vụ phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong giai đoạn 1975 - 1986, hoạt động đối ngoại của Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ nhất từ bối cảnh quốc tế nào sau đây?

  • A. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Chiến tranh Lạnh diễn ra gay gắt và vấn đề Campuchia.
  • C. Sự trỗi dậy mạnh mẽ của các nước đang phát triển.
  • D. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đối đầu sang hòa hoãn.

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1986 - nay so với giai đoạn 1975 - 1986 là gì?

  • A. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn trên thế giới.
  • B. Tập trung vào giải quyết các vấn đề khu vực Đông Nam Á.
  • C. Chuyển từ đối đầu sang hòa bình, hợp tác và phát triển.
  • D. Mở rộng quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế giới.

Câu 3: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995 thể hiện rõ nhất điều gì trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Chủ trương hội nhập khu vực và quốc tế ngày càng sâu rộng.
  • B. Mong muốn giải quyết vấn đề Campuchia bằng biện pháp hòa bình.
  • C. Nỗ lực tranh thủ sự ủng hộ của các nước ASEAN.
  • D. Thay đổi mục tiêu đối ngoại từ bảo vệ hòa bình sang phát triển kinh tế.

Câu 4: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam ưu tiên hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Xây dựng liên minh quân sự với các nước lớn.
  • B. Giải quyết triệt để các vấn đề biên giới lãnh thổ.
  • C. Đảm bảo an ninh quốc gia bằng mọi giá.
  • D. Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao vị thế đất nước.

Câu 5: Nguyên tắc “đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại” của Việt Nam thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại?

  • A. Chỉ hợp tác với các nước có cùng chế độ chính trị.
  • B. Mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước láng giềng.
  • D. Tập trung vào giải quyết các vấn đề song phương.

Câu 6: Việc Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực như Liên Hợp Quốc, ASEAN, APEC... mang lại lợi ích gì quan trọng nhất?

  • A. Nhận được viện trợ kinh tế và quân sự từ các tổ chức.
  • B. Trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • C. Nâng cao vị thế và tiếng nói của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Giải quyết được các tranh chấp lãnh thổ với các nước láng giềng.

Câu 7: Quan hệ “Đối tác chiến lược toàn diện” của Việt Nam với các nước thể hiện mức độ hợp tác như thế nào?

  • A. Chỉ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế và thương mại.
  • B. Hợp tác quân sự và an ninh là chủ yếu.
  • C. Hợp tác trên một số lĩnh vực nhất định có lợi cho cả hai bên.
  • D. Hợp tác sâu rộng, toàn diện trên nhiều lĩnh vực, tin cậy chính trị cao.

Câu 8: Trong giai đoạn 1975-1986, hoạt động đối ngoại của Việt Nam gặp khó khăn lớn nhất nào trong quan hệ với các nước phương Tây?

  • A. Bị Mỹ và các nước phương Tây cấm vận kinh tế.
  • B. Xung đột quân sự với các nước trong khu vực.
  • C. Sự khác biệt về hệ tư tưởng và văn hóa.
  • D. Áp lực từ phía Liên Xô trong quan hệ với phương Tây.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là động lực quan trọng thúc đẩy Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở từ năm 1986?

  • A. Sức ép từ phía các nước lớn trên thế giới.
  • B. Nhu cầu phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • C. Sự thay đổi trong quan hệ giữa các nước lớn.
  • D. Mong muốn giải quyết vấn đề Campuchia.

Câu 10: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam đặc biệt coi trọng quan hệ với quốc gia nào để đối phó với tình hình quốc tế bất lợi?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Mỹ.
  • C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Các nước ASEAN.

Câu 11: Hãy phân tích tác động của sự kiện Liên Xô tan rã đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam đầu những năm 1990.

  • A. Việt Nam mất đi thị trường xuất khẩu lớn nhất.
  • B. Việt Nam phải thay đổi hoàn toàn hệ thống chính trị.
  • C. Việt Nam trở nên phụ thuộc vào các nước phương Tây.
  • D. Việt Nam phải đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, không phụ thuộc vào một cực.

Câu 12: So sánh mục tiêu đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1986 và giai đoạn 1986-nay, đâu là điểm khác biệt lớn nhất?

  • A. Mục tiêu bảo vệ độc lập, chủ quyền lãnh thổ.
  • B. Mục tiêu phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • C. Mục tiêu xây dựng quan hệ hữu nghị với các nước láng giềng.
  • D. Mục tiêu giải quyết các vấn đề khu vực và quốc tế.

Câu 13: Trong giai đoạn đổi mới, Việt Nam đã vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ hoạt động đối ngoại của các nước phát triển để thúc đẩy kinh tế?

  • A. Tập trung vào xây dựng sức mạnh quân sự.
  • B. Ưu tiên phát triển quan hệ chính trị với các nước lớn.
  • C. Chú trọng hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư quốc tế.
  • D. Xây dựng liên minh khu vực để đối phó với các thách thức an ninh.

Câu 14: Điều gì thể hiện sự chủ động và tích cực của Việt Nam trong quan hệ quốc tế từ năm 1986 đến nay?

  • A. Chỉ tập trung vào giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • B. Chủ yếu tiếp nhận viện trợ từ bên ngoài.
  • C. Thụ động đối phó với các biến động quốc tế.
  • D. Tham gia sâu rộng và có trách nhiệm vào các diễn đàn quốc tế và khu vực.

Câu 15: Ví dụ nào sau đây thể hiện hoạt động đối ngoại đa phương của Việt Nam?

  • A. Việt Nam tham gia các hội nghị cấp cao ASEAN.
  • B. Việt Nam ký kết hiệp định thương mại song phương với Hoa Kỳ.
  • C. Việt Nam đàm phán phân giới cắm mốc biên giới với Lào.
  • D. Việt Nam cử đại sứ sang làm việc tại Nhật Bản.

Câu 16: Trong giai đoạn 1986-nay, quan hệ với các nước láng giềng được Việt Nam đặc biệt chú trọng vì lý do nào?

  • A. Để tranh thủ viện trợ kinh tế từ các nước láng giềng.
  • B. Để tạo môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước.
  • C. Để xây dựng liên minh quân sự phòng thủ khu vực.
  • D. Để giải quyết các tranh chấp lãnh thổ trên biển Đông.

Câu 17: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất thành tựu đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Việt Nam đã trở thành một cường quốc quân sự trong khu vực.
  • B. Việt Nam đã giải quyết được hoàn toàn các vấn đề biên giới lãnh thổ.
  • C. Việt Nam đã phá thế bị bao vây, cô lập và mở rộng quan hệ quốc tế.
  • D. Việt Nam đã trở thành nước công nghiệp phát triển trong khu vực.

Câu 18: Trong quan hệ với các nước lớn, Việt Nam cần đảm bảo nguyên tắc nào để bảo vệ lợi ích quốc gia?

  • A. Luôn ủng hộ các nước lớn trong mọi vấn đề quốc tế.
  • B. Tránh đối đầu trực tiếp với các nước lớn.
  • C. Dựa vào sức mạnh của một nước lớn để đối phó với nước lớn khác.
  • D. Đảm bảo độc lập, tự chủ, không lệ thuộc vào bất kỳ nước lớn nào.

Câu 19: Điều gì cho thấy Việt Nam là một thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế?

  • A. Việt Nam luôn ủng hộ các nghị quyết của Liên Hợp Quốc.
  • B. Việt Nam tích cực tham gia giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu.
  • C. Việt Nam chỉ tập trung vào phát triển kinh tế trong nước.
  • D. Việt Nam luôn giữ thái độ trung lập trong các vấn đề quốc tế.

Câu 20: Thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay là gì?

  • A. Nguồn lực kinh tế còn hạn chế.
  • B. Trình độ đội ngũ cán bộ đối ngoại còn yếu.
  • C. Sự cạnh tranh nước lớn và biến động phức tạp của tình hình thế giới.
  • D. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

Câu 21: Trong giai đoạn 1975-1986, hoạt động đối ngoại của Việt Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Góp phần phá thế bao vây, cấm vận và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • B. Giúp Việt Nam nhận được viện trợ quân sự lớn từ các nước.
  • C. Đảm bảo an ninh biên giới và lãnh thổ quốc gia.
  • D. Tạo điều kiện để Việt Nam tập trung phát triển kinh tế.

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại trong thời gian tới, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư nguồn lực tài chính cho hoạt động đối ngoại.
  • B. Nâng cao năng lực và trình độ của đội ngũ cán bộ đối ngoại.
  • C. Đẩy mạnh hợp tác với các nước lớn trên thế giới.
  • D. Tăng cường tuyên truyền về thành tựu đối ngoại của đất nước.

Câu 23: Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các sự kiện đối ngoại quan trọng của Việt Nam sau năm 1975: A. Gia nhập WTO, B. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ, C. Gia nhập ASEAN.

  • A. A - B - C
  • B. A - C - B
  • C. C - B - A
  • D. B - C - A

Câu 24: Việt Nam đã thể hiện vai trò tích cực trong việc xây dựng Cộng đồng ASEAN như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào hợp tác kinh tế trong ASEAN.
  • B. Luôn giữ vai trò trung lập trong các vấn đề của ASEAN.
  • C. Chủ yếu tiếp nhận các quyết định từ các nước lớn trong ASEAN.
  • D. Tham gia xây dựng các trụ cột của Cộng đồng, đề xuất nhiều sáng kiến hợp tác.

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hoạt động đối ngoại có vai trò như thế nào đối với sự phát triển văn hóa Việt Nam?

  • A. Tạo điều kiện giao lưu, quảng bá văn hóa Việt Nam ra thế giới và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • B. Giúp bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống trước sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai.
  • C. Hạn chế sự ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài đến văn hóa Việt Nam.
  • D. Chỉ tập trung vào quảng bá văn hóa vật thể của Việt Nam.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa chính sách đối ngoại và chính sách quốc phòng của Việt Nam từ năm 1975 đến nay.

  • A. Chính sách đối ngoại hoàn toàn phụ thuộc vào chính sách quốc phòng.
  • B. Chính sách quốc phòng quyết định đường lối đối ngoại của Việt Nam.
  • C. Chính sách đối ngoại tạo môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng quốc phòng vững mạnh.
  • D. Hai chính sách này không có mối quan hệ tác động lẫn nhau.

Câu 27: Để ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống (như biến đổi khí hậu, dịch bệnh), Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để tự bảo vệ.
  • B. Hợp tác đa phương, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và nguồn lực.
  • C. Đóng cửa biên giới và hạn chế giao lưu quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào giải quyết các vấn đề trong nước.

Câu 28: Trong tương lai, hoạt động đối ngoại của Việt Nam cần tập trung vào việc khai thác cơ hội từ xu hướng quốc tế nào để phát triển đất nước?

  • A. Xu hướng phân cực hóa thế giới.
  • B. Xu hướng chạy đua vũ trang giữa các nước lớn.
  • C. Xu hướng bảo hộ mậu dịch và chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
  • D. Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và liên kết khu vực.

Câu 29: Điều gì thể hiện tính kế thừa và phát triển trong đường lối đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay?

  • A. Kế thừa mục tiêu bảo vệ độc lập, chủ quyền và phát triển thêm mục tiêu phát triển kinh tế, hội nhập.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn đường lối đối ngoại của giai đoạn trước.
  • C. Chỉ tập trung vào mục tiêu phát triển kinh tế, không quan tâm đến chính trị.
  • D. Giữ nguyên hoàn toàn đường lối đối ngoại của giai đoạn trước năm 1975.

Câu 30: Nếu được giao nhiệm vụ đại diện Việt Nam tại một diễn đàn quốc tế về biến đổi khí hậu, bạn sẽ ưu tiên đề xuất giải pháp nào để thể hiện vai trò và trách nhiệm của Việt Nam?

  • A. Yêu cầu các nước phát triển giảm phát thải khí nhà kính ngay lập tức.
  • B. Kêu gọi các nước phát triển chia sẻ trách nhiệm và hỗ trợ các nước đang phát triển về công nghệ và tài chính.
  • C. Tuyên bố Việt Nam sẽ tự giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu của mình.
  • D. Đưa ra các số liệu về tác động của biến đổi khí hậu tại Việt Nam để gây quỹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong giai đoạn 1975 - 1986, hoạt động đối ngoại của Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ nhất từ bối cảnh quốc tế nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1986 - nay so với giai đoạn 1975 - 1986 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995 thể hiện rõ nhất điều gì trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam ưu tiên hướng tới mục tiêu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nguyên tắc “đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại” của Việt Nam thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Việc Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực như Liên Hợp Quốc, ASEAN, APEC... mang lại lợi ích gì quan trọng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quan hệ “Đối tác chiến lược toàn diện” của Việt Nam với các nước thể hiện mức độ hợp tác như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong giai đoạn 1975-1986, hoạt động đối ngoại của Việt Nam gặp khó khăn lớn nhất nào trong quan hệ với các nước phương Tây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là động lực quan trọng thúc đẩy Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở từ năm 1986?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam đặc biệt coi trọng quan hệ với quốc gia nào để đối phó với tình hình quốc tế bất lợi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hãy phân tích tác động của sự kiện Liên Xô tan rã đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam đầu những năm 1990.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: So sánh mục tiêu đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1986 và giai đoạn 1986-nay, đâu là điểm khác biệt lớn nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong giai đoạn đổi mới, Việt Nam đã vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ hoạt động đối ngoại của các nước phát triển để thúc đẩy kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Điều gì thể hiện sự chủ động và tích cực của Việt Nam trong quan hệ quốc tế từ năm 1986 đến nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Ví dụ nào sau đây thể hiện hoạt động đối ngoại đa phương của Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong giai đoạn 1986-nay, quan hệ với các nước láng giềng được Việt Nam đặc biệt chú trọng vì lý do nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất thành tựu đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong quan hệ với các nước lớn, Việt Nam cần đảm bảo nguyên tắc nào để bảo vệ lợi ích quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Điều gì cho thấy Việt Nam là một thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong giai đoạn 1975-1986, hoạt động đối ngoại của Việt Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại trong thời gian tới, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các sự kiện đối ngoại quan trọng của Việt Nam sau năm 1975: A. Gia nhập WTO, B. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ, C. Gia nhập ASEAN.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Việt Nam đã thể hiện vai trò tích cực trong việc xây dựng Cộng đồng ASEAN như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hoạt động đối ngoại có vai trò như thế nào đối với sự phát triển văn hóa Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa chính sách đối ngoại và chính sách quốc phòng của Việt Nam từ năm 1975 đến nay.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống (như biến đổi khí hậu, dịch bệnh), Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong tương lai, hoạt động đối ngoại của Việt Nam cần tập trung vào việc khai thác cơ hội từ xu hướng quốc tế nào để phát triển đất nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Điều gì thể hiện tính kế thừa và phát triển trong đường lối đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nếu được giao nhiệm vụ đại diện Việt Nam tại một diễn đàn quốc tế về biến đổi khí hậu, bạn sẽ ưu tiên đề xuất giải pháp nào để thể hiện vai trò và trách nhiệm của Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm nổi bật trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1985?

  • A. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.
  • B. Chủ động hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • C. Chú trọng củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước láng giềng thân thiện.
  • D. Tập trung vào ngoại giao kinh tế để thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 2: Phân tích bối cảnh quốc tế nào đã tác động mạnh mẽ đến việc Việt Nam phải điều chỉnh chiến lược đối ngoại từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
  • B. Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu làm giảm nhu cầu thương mại.
  • C. Sự gia tăng căng thẳng quân sự giữa các cường quốc.
  • D. Tình hình Campuchia có chuyển biến tích cực và xu hướng hòa dịu trong quan hệ quốc tế.

Câu 3: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (năm 1995) và Trung Quốc (năm 1991) trong giai đoạn đổi mới có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Phá bỏ thế bao vây, cấm vận, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế và hội nhập.
  • B. Khẳng định vị thế cường quốc kinh tế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Giải quyết triệt để các vấn đề tranh chấp lãnh thổ còn tồn đọng.
  • D. Chuyển hướng hoàn toàn từ chính sách đối ngoại độc lập sang phụ thuộc vào các nước lớn.

Câu 4: So sánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1985 và giai đoạn 1986-nay, điểm khác biệt cơ bản nhất về phương châm là gì?

  • A. Từ tập trung vào khu vực sang tập trung vào toàn cầu.
  • B. Từ thiên về đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
  • C. Từ coi trọng chính trị sang coi trọng văn hóa.
  • D. Từ thụ động sang chủ động.

Câu 5: Sự kiện Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 đánh dấu bước ngoặt quan trọng nào trong chính sách đối ngoại thời kỳ đổi mới?

  • A. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước phát triển trong khu vực.
  • B. Giải quyết xong vấn đề biên giới với các nước láng giềng ASEAN.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn ảnh hưởng của các nước lớn trong khu vực.
  • D. Bắt đầu quá trình hội nhập khu vực sâu rộng, góp phần củng cố hòa bình, ổn định ở Đông Nam Á.

Câu 6: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

  • A. Đối phó với các vấn đề an ninh phi truyền thống và bảo vệ chủ quyền trong môi trường cạnh tranh địa chiến lược.
  • B. Tìm kiếm nguồn viện trợ không hoàn lại từ các nước phát triển.
  • C. Thúc đẩy các nước lớn tham gia vào các diễn đàn do Việt Nam khởi xướng.
  • D. Duy trì chính sách đối ngoại chỉ dựa vào một vài đối tác truyền thống.

Câu 7: Việc Việt Nam tích cực tham gia và đóng góp vào các tổ chức quốc tế như Liên hợp quốc, APEC, WTO... thể hiện rõ nhất điều gì trong chính sách đối ngoại hiện nay?

  • A. Việt Nam chỉ quan tâm đến các vấn đề kinh tế toàn cầu.
  • B. Việt Nam đang tìm kiếm sự bảo hộ từ các tổ chức đa phương.
  • C. Việt Nam là thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế, chủ động tham gia giải quyết các vấn đề chung.
  • D. Việt Nam muốn trở thành nước duy nhất chi phối các tổ chức này.

Câu 8: Chính sách đối ngoại "đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế" của Việt Nam thời kỳ đổi mới mang lại lợi ích chiến lược nào?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào một cường quốc duy nhất.
  • B. Tạo ra mạng lưới quan hệ rộng khắp, linh hoạt ứng phó với biến động, tận dụng cơ hội hợp tác.
  • C. Đảm bảo Việt Nam luôn nhận được sự ủng hộ tuyệt đối từ tất cả các nước.
  • D. Giúp Việt Nam trở thành trọng tâm của mọi quan hệ quốc tế.

Câu 9: Phân tích tác động của hoạt động đối ngoại đến sự phát triển kinh tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Góp phần thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường xuất khẩu, tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến.
  • B. Chủ yếu giúp Việt Nam nhận được viện trợ nhân đạo từ các nước giàu.
  • C. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế do phải cạnh tranh khốc liệt.
  • D. Không có tác động đáng kể, kinh tế chủ yếu phát triển dựa vào nội lực.

Câu 10: Việc Việt Nam thiết lập các mối quan hệ "Đối tác chiến lược" và "Đối tác chiến lược toàn diện" với nhiều quốc gia cho thấy sự thay đổi nào về chất trong quan hệ đối ngoại?

  • A. Việt Nam chỉ còn quan hệ với một số ít quốc gia được chọn lọc.
  • B. Việt Nam đang tìm kiếm sự liên minh quân sự với các nước lớn.
  • C. Quan hệ song phương ngày càng đi vào chiều sâu, tin cậy, hiệu quả trên nhiều lĩnh vực, không chỉ dừng lại ở ngoại giao thông thường.
  • D. Việt Nam cam kết sẽ hỗ trợ tài chính cho các quốc gia này.

Câu 11: Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn 1975-1985 gặp phải khó khăn chủ yếu nào?

  • A. Thiếu kinh nghiệm trong quan hệ quốc tế.
  • B. Bị bao vây, cấm vận bởi các thế lực thù địch và vướng mắc trong quan hệ với một số nước láng giềng.
  • C. Không có sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Không tham gia bất kỳ tổ chức quốc tế nào.

Câu 12: Đâu là mục tiêu tổng quát của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Trở thành siêu cường quân sự trong khu vực.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • C. Nhận được càng nhiều viện trợ quốc tế càng tốt.
  • D. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tranh thủ tối đa các nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước, nâng cao vị thế quốc tế.

Câu 13: Việc Việt Nam tích cực tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc thể hiện khía cạnh nào của chính sách đối ngoại hiện đại?

  • A. Tham gia giải quyết các vấn đề toàn cầu, đóng góp vào hòa bình và an ninh chung.
  • B. Huấn luyện quân đội Việt Nam cho các cuộc chiến tranh hiện đại.
  • C. Tìm kiếm cơ hội để can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
  • D. Chỉ là hoạt động mang tính biểu tượng, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 14: Phân tích nguyên tắc "độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển" trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kỳ đổi mới.

  • A. Việt Nam không cần hợp tác với bất kỳ quốc gia nào.
  • B. Việt Nam tự quyết định các vấn đề đối ngoại của mình trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế, đồng thời mở rộng hợp tác vì mục tiêu phát triển.
  • C. Việt Nam chỉ hợp tác với các nước có cùng chế độ chính trị.
  • D. Việt Nam sẵn sàng hy sinh độc lập, tự chủ để đổi lấy hợp tác kinh tế.

Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)?

  • A. Năm 1995.
  • B. Năm 1998.
  • C. Năm 2007.
  • D. Năm 2010.

Câu 16: Việc Việt Nam đảm nhận các vai trò quốc tế quan trọng như Chủ tịch ASEAN, Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc thể hiện điều gì?

  • A. Việt Nam đang tìm cách chi phối các tổ chức này.
  • B. Việt Nam có nguồn lực kinh tế dồi dào để hỗ trợ các tổ chức quốc tế.
  • C. Việt Nam chỉ quan tâm đến việc quảng bá hình ảnh quốc gia.
  • D. Vị thế và uy tín quốc tế của Việt Nam ngày càng được nâng cao, khả năng đóng góp vào công việc chung được ghi nhận.

Câu 17: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc duy trì quan hệ cân bằng với các cường quốc trong bối cảnh địa chính trị phức tạp là gì?

  • A. Đảm bảo lợi ích quốc gia tối cao, không để bị lôi kéo vào sự đối đầu hoặc trở thành "quân cờ" của bất kỳ bên nào.
  • B. Tìm kiếm sự bảo hộ quân sự từ một trong các cường quốc.
  • C. Từ bỏ quan hệ với các cường quốc để tập trung vào khu vực.
  • D. Chỉ phát triển quan hệ với cường quốc có cùng chế độ chính trị.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của ngoại giao kinh tế trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kỳ đổi mới.

  • A. Ngoại giao kinh tế là hoạt động duy nhất của đối ngoại Việt Nam.
  • B. Ngoại giao kinh tế chỉ nhằm mục đích xin viện trợ.
  • C. Là động lực quan trọng thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút nguồn lực cho phát triển, phục vụ mục tiêu nâng cao đời sống nhân dân.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc giải quyết các tranh chấp thương mại quốc tế.

Câu 19: Đâu không phải là thành tựu chính của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
  • B. Tham gia tích cực vào các diễn đàn, tổ chức quốc tế và khu vực.
  • C. Góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.
  • D. Giải quyết dứt điểm mọi tranh chấp biên giới, lãnh thổ trên biển và trên đất liền.

Câu 20: Chính sách đối ngoại "là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển" được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước láng giềng.
  • B. Chủ động tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu.
  • C. Từ chối tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế.
  • D. Chỉ tìm kiếm lợi ích riêng mà không quan tâm đến lợi ích chung.

Câu 21: Trong giai đoạn 1975-1985, mối quan hệ đặc biệt giữa Việt Nam, Lào, Campuchia được củng cố nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Chống lại các thế lực thù địch, bảo vệ độc lập, chủ quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở mỗi nước.
  • B. Thành lập một liên minh quân sự thống nhất chống lại ASEAN.
  • C. Thiết lập một thị trường chung duy nhất ở Đông Dương.
  • D. Chia sẻ tài nguyên thiên nhiên và xóa bỏ biên giới quốc gia.

Câu 22: Phân tích lý do vì sao vấn đề Campuchia lại trở thành trở ngại lớn nhất trong quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN trong giai đoạn trước năm 1991.

  • A. ASEAN lo sợ Việt Nam sẽ sáp nhập Campuchia vào lãnh thổ.
  • B. Việt Nam và ASEAN cạnh tranh ảnh hưởng ở Campuchia.
  • C. Các nước ASEAN lo ngại về sự hiện diện quân sự của Việt Nam tại Campuchia và coi đó là mối đe dọa đến an ninh khu vực.
  • D. Việt Nam từ chối đàm phán về vấn đề Campuchia với ASEAN.

Câu 23: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã chuyển từ tư duy "đối đầu" sang "đối thoại và hợp tác" trong quan hệ với các nước. Sự chuyển đổi này mang lại kết quả tích cực nhất là gì?

  • A. Việt Nam không còn bất đồng với bất kỳ quốc gia nào.
  • B. Các nước tự động xóa bỏ mọi rào cản thương mại với Việt Nam.
  • C. Việt Nam có thể can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
  • D. Tạo dựng được môi trường quốc tế thuận lợi, tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ và nguồn lực cho công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.

Câu 24: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) năm 1998 thể hiện chủ trương đối ngoại nào?

  • A. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia vào các khuôn khổ hợp tác đa phương cấp khu vực và liên khu vực.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ song phương với các nền kinh tế lớn.
  • C. Ưu tiên hợp tác quân sự hơn hợp tác kinh tế.
  • D. Tìm kiếm một liên minh chính trị chống lại các nước khác trong khu vực.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động đối ngoại và công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam từ năm 1986.

  • A. Hoạt động đối ngoại hoàn toàn độc lập và không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • B. Đối ngoại là mặt trận quan trọng, tạo môi trường hòa bình, ổn định và thu hút nguồn lực, phục vụ đắc lực cho công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Chính sách kinh tế quyết định hoàn toàn chính sách đối ngoại.
  • D. Hoạt động đối ngoại chỉ mang tính phòng thủ, không có tác dụng thúc đẩy phát triển.

Câu 26: Đâu là đóng góp nổi bật của Việt Nam trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu gần đây?

  • A. Chỉ trích các nước khác về vấn đề môi trường.
  • B. Từ chối tham gia các cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu.
  • C. Ưu tiên lợi ích kinh tế ngắn hạn hơn các vấn đề môi trường.
  • D. Tích cực tham gia và đưa ra các sáng kiến tại các hội nghị về biến đổi khí hậu, an ninh lương thực, y tế toàn cầu.

Câu 27: Việc Việt Nam chủ trương xây dựng nền ngoại giao toàn diện, hiện đại dựa trên cơ sở nào?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tối đa nội lực và tranh thủ ngoại lực.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào các cường quốc.
  • D. Tách rời ngoại giao chính trị với ngoại giao kinh tế.

Câu 28: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay?

  • A. Chỉ nên tập trung vào quan hệ với một vài quốc gia thân thiết.
  • B. Kiên định nguyên tắc độc lập, tự chủ, vì lợi ích quốc gia - dân tộc, đồng thời linh hoạt, sáng tạo trong sách lược.
  • C. Ưu tiên đối đầu hơn đối thoại trong mọi tình huống.
  • D. Hoạt động đối ngoại phải tách rời khỏi tình hình kinh tế trong nước.

Câu 29: Phân tích vai trò của ngoại giao văn hóa trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay.

  • A. Chỉ là hoạt động giải trí, không có ý nghĩa chính trị.
  • B. Mục đích duy nhất là quảng bá du lịch.
  • C. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước, con người, văn hóa Việt Nam, tạo dựng sự hiểu biết và thiện cảm, phục vụ cho các mục tiêu đối ngoại khác.
  • D. Là công cụ để áp đặt văn hóa Việt Nam lên các quốc gia khác.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về thành tựu toàn diện của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Việt Nam đã trở thành một trong những nước giàu nhất thế giới nhờ ngoại giao.
  • B. Việt Nam đã giải quyết xong mọi tranh chấp quốc tế thông qua ngoại giao.
  • C. Hoạt động đối ngoại chỉ thành công ở mặt chính trị, thất bại ở mặt kinh tế.
  • D. Đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ; tạo môi trường hòa bình, ổn định, thuận lợi cho công cuộc đổi mới; nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đâu là đặc điểm nổi bật trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1985?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích bối cảnh quốc tế nào đã tác động mạnh mẽ đến việc Việt Nam phải điều chỉnh chiến lược đối ngoại từ năm 1986?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (năm 1995) và Trung Quốc (năm 1991) trong giai đoạn đổi mới có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: So sánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1985 và giai đoạn 1986-nay, điểm khác biệt cơ bản nhất về phương châm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sự kiện Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 đánh dấu bước ngoặt quan trọng nào trong chính sách đối ngoại thời kỳ đổi mới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Việc Việt Nam tích cực tham gia và đóng góp vào các tổ chức quốc tế như Liên hợp quốc, APEC, WTO... thể hiện rõ nhất điều gì trong chính sách đối ngoại hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chính sách đối ngoại 'đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế' của Việt Nam thời kỳ đổi mới mang lại lợi ích chiến lược nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phân tích tác động của hoạt động đối ngoại đến sự phát triển kinh tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Việc Việt Nam thiết lập các mối quan hệ 'Đối tác chiến lược' và 'Đối tác chiến lược toàn diện' với nhiều quốc gia cho thấy sự thay đổi nào về chất trong quan hệ đối ngoại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn 1975-1985 gặp phải khó khăn chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đâu là mục tiêu tổng quát của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc Việt Nam tích cực tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc thể hiện khía cạnh nào của chính sách đối ngoại hiện đại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phân tích nguyên tắc 'độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển' trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kỳ đổi mới.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Việc Việt Nam đảm nhận các vai trò quốc tế quan trọng như Chủ tịch ASEAN, Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc duy trì quan hệ cân bằng với các cường quốc trong bối cảnh địa chính trị phức tạp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của ngoại giao kinh tế trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kỳ đổi mới.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đâu không phải là thành tựu chính của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Chính sách đối ngoại 'là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển' được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong giai đoạn 1975-1985, mối quan hệ đặc biệt giữa Việt Nam, Lào, Campuchia được củng cố nhằm mục đích chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích lý do vì sao vấn đề Campuchia lại trở thành trở ngại lớn nhất trong quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN trong giai đoạn trước năm 1991.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã chuyển từ tư duy 'đối đầu' sang 'đối thoại và hợp tác' trong quan hệ với các nước. Sự chuyển đổi này mang lại kết quả tích cực nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) năm 1998 thể hiện chủ trương đối ngoại nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động đối ngoại và công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam từ năm 1986.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đâu là đóng góp nổi bật của Việt Nam trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu gần đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc Việt Nam chủ trương xây dựng nền ngoại giao toàn diện, hiện đại dựa trên cơ sở nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích vai trò của ngoại giao văn hóa trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về thành tựu toàn diện của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào tác động mạnh mẽ đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?

  • A. Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
  • B. Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Chiến tranh lạnh giữa hai phe, vấn đề Campuchia và sự bao vây cấm vận.
  • D. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.

Câu 2: Phân tích đâu là mục tiêu ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1985?

  • A. Mở rộng quan hệ kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Củng cố hòa bình, bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Hội nhập sâu rộng vào các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • D. Nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế.

Câu 3: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc phá thế bị bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ quốc tế của Việt Nam sau năm 1986?

  • A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và Mỹ.
  • B. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • C. Trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc.
  • D. Tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất sự thay đổi trong tư duy đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam tại Đại hội VI (1986)?

  • A. Vẫn duy trì chính sách đối ngoại khép kín, tập trung vào các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho việc giải quyết vấn đề Campuchia.
  • C. Đẩy mạnh đối đầu với các nước phương Tây và ASEAN.
  • D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.

Câu 5: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) mang lại ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

  • A. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu khu vực.
  • B. Giải quyết triệt để các tranh chấp lãnh thổ trên Biển Đông.
  • C. Phá bỏ hoàn toàn sự cô lập, tăng cường vị thế và hội nhập vào khu vực.
  • D. Chỉ đơn thuần là mở rộng quan hệ thương mại song phương.

Câu 6: Từ năm 1986 đến nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã chuyển trọng tâm từ mục tiêu chính trị sang mục tiêu nào sau đây?

  • A. Phục vụ công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Xuất khẩu lao động và thu ngoại tệ là chủ yếu.
  • C. Chỉ tập trung vào viện trợ nhân đạo từ các nước phát triển.
  • D. Đẩy mạnh hoạt động quân sự và an ninh.

Câu 7: Hãy phân tích vai trò của hoạt động đối ngoại đa phương trong việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế từ sau năm 1986.

  • A. Đa phương hóa chỉ giúp Việt Nam tiếp cận các nguồn viện trợ.
  • B. Hoạt động đa phương làm giảm tầm quan trọng của quan hệ song phương.
  • C. Chỉ có các mối quan hệ song phương mới giúp nâng cao vị thế quốc gia.
  • D. Tham gia và đóng góp tích cực vào các diễn đàn, tổ chức quốc tế giúp Việt Nam thể hiện vai trò, trách nhiệm và tiếng nói, tạo dựng hình ảnh quốc gia thân thiện, hợp tác.

Câu 8: Đâu không phải là thành tựu nổi bật của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay?

  • A. Thiết lập và mở rộng quan hệ ngoại giao, kinh tế với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
  • B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
  • C. Trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  • D. Đóng góp tích cực vào việc giải quyết các vấn đề khu vực và quốc tế.

Câu 9: Nguyên tắc "Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế" thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại hiện nay?

  • A. Việt Nam chỉ hợp tác với một số quốc gia nhất định.
  • B. Sự chủ động, tích cực và hội nhập sâu rộng vào các vấn đề toàn cầu.
  • C. Việt Nam chỉ quan tâm đến lợi ích quốc gia mà không chia sẻ trách nhiệm quốc tế.
  • D. Chính sách đối ngoại của Việt Nam vẫn mang tính thụ động, chờ đợi.

Câu 10: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay đặt ra những thách thức nào?

  • A. Cạnh tranh gay gắt về kinh tế, nguy cơ tụt hậu, giữ vững bản sắc văn hóa và chủ quyền quốc gia.
  • B. Không có thách thức nào đáng kể, chỉ có cơ hội.
  • C. Thách thức chủ yếu là tìm kiếm nguồn viện trợ từ nước ngoài.
  • D. Thách thức duy nhất là duy trì mối quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 11: Việc Việt Nam tham gia Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc thể hiện rõ nhất định hướng nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Tìm kiếm cơ hội xuất khẩu vũ khí.
  • C. Là thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, đóng góp vào hòa bình, an ninh chung.
  • D. Chỉ để quảng bá hình ảnh đất nước.

Câu 12: So sánh hoạt động đối ngoại giai đoạn 1975-1985 và giai đoạn 1986 đến nay, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu là gì?

  • A. Giai đoạn sau tập trung vào quan hệ với Liên Xô hơn giai đoạn trước.
  • B. Giai đoạn sau không còn quan tâm đến độc lập chủ quyền.
  • C. Giai đoạn trước chỉ tập trung vào kinh tế, giai đoạn sau tập trung vào chính trị.
  • D. Giai đoạn trước ưu tiên bảo vệ an ninh, chủ quyền trong bối cảnh khó khăn; giai đoạn sau ưu tiên phục vụ phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.

Câu 13: Trong bối cảnh tình hình thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, nguyên tắc cốt lõi nào luôn được Việt Nam nhấn mạnh và kiên trì thực hiện trong hoạt động đối ngoại?

  • A. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.
  • B. Liên minh chặt chẽ với một cường quốc duy nhất.
  • C. Đối đầu với tất cả các quốc gia có chế độ chính trị khác biệt.
  • D. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 14: Việc Việt Nam đàm phán và ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều đối tác là minh chứng cho xu thế nào trong hoạt động đối ngoại từ sau năm 1986?

  • A. Thu hẹp quan hệ kinh tế quốc tế.
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
  • C. Chỉ ưu tiên phát triển kinh tế trong nước.
  • D. Chủ yếu dựa vào viện trợ nước ngoài.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007.

  • A. Đưa Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn mọi khó khăn kinh tế.
  • C. Chỉ giúp Việt Nam xuất khẩu nông sản.
  • D. Đánh dấu sự hội nhập toàn diện vào nền kinh tế toàn cầu, mở ra nhiều cơ hội phát triển và thách thức mới.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây cho thấy Việt Nam ngày càng chủ động và có trách nhiệm hơn trong các vấn đề toàn cầu?

  • A. Đăng cai tổ chức thành công các hội nghị quốc tế lớn (APEC, ASEM, WEF ASEAN), tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình LHQ.
  • B. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • C. Từ chối tham gia các diễn đàn quốc tế.
  • D. Chỉ quan tâm đến quan hệ song phương với các nước lớn.

Câu 17: Vấn đề Campuchia (từ cuối thập niên 1970) tác động như thế nào đến quan hệ đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?

  • A. Giúp Việt Nam tăng cường quan hệ với các nước ASEAN.
  • B. Gây ra sự căng thẳng, cô lập và bao vây cấm vận từ một số quốc gia và khối nước.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam.
  • D. Thúc đẩy Việt Nam gia nhập WTO sớm hơn.

Câu 18: Phân tích tại sao Việt Nam lại ưu tiên phát triển quan hệ với các nước láng giềng (Lào, Campuchia, Trung Quốc) trong cả hai giai đoạn 1975-1985 và 1986 đến nay?

  • A. Chỉ vì các nước này có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
  • B. Chủ yếu để tìm kiếm nguồn viện trợ quân sự.
  • C. Vì đây là yêu cầu bắt buộc của các tổ chức quốc tế.
  • D. Vì lợi ích an ninh, phát triển kinh tế, duy trì môi trường hòa bình, ổn định và giải quyết các vấn đề chung (biên giới, tài nguyên nước).

Câu 19: Từ "đối tác chiến lược toàn diện" trong quan hệ quốc tế của Việt Nam hàm ý điều gì?

  • A. Mức độ hợp tác sâu sắc, toàn diện trên nhiều lĩnh vực (chính trị, kinh tế, an ninh, văn hóa...) dựa trên sự tin cậy chiến lược.
  • B. Chỉ là mối quan hệ thương mại thông thường.
  • C. Quan hệ chỉ giới hạn trong lĩnh vực quân sự.
  • D. Quan hệ chỉ mang tính chất tạm thời, không ổn định.

Câu 20: Hãy đánh giá tác động của các thành tựu đối ngoại từ năm 1986 đến nay đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

  • A. Làm chậm quá trình phát triển kinh tế trong nước.
  • B. Gây bất ổn về an ninh chính trị.
  • C. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao vị thế, uy tín quốc gia; góp phần bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền.
  • D. Không có tác động đáng kể nào.

Câu 21: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

  • A. Thiếu cơ hội hợp tác quốc tế.
  • B. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hợp tác và đấu tranh để bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
  • C. Không có đủ đối tác để thiết lập quan hệ.
  • D. Việc các nước không muốn hợp tác với Việt Nam.

Câu 22: Chính sách "thêm bạn, bớt thù" trong giai đoạn Đổi mới của Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung vào các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đối đầu với tất cả các nước lớn.
  • D. Không thiết lập quan hệ với bất kỳ quốc gia nào.

Câu 23: Từ năm 1975 đến nay, Việt Nam đã trải qua những giai đoạn chính nào trong hoạt động đối ngoại?

  • A. Giai đoạn chỉ dựa vào Liên Xô và giai đoạn chỉ dựa vào Trung Quốc.
  • B. Giai đoạn chỉ tập trung vào châu Á và giai đoạn chỉ tập trung vào châu Âu.
  • C. Giai đoạn đối đầu và giai đoạn cô lập.
  • D. Giai đoạn 1975-1985 (khó khăn, tập trung củng cố quan hệ truyền thống, chống bao vây) và giai đoạn 1986 đến nay (Đổi mới, đa dạng hóa, đa phương hóa, hội nhập quốc tế).

Câu 24: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các hoạt động hợp tác khu vực tiểu vùng sông Mê Kông (ví dụ: MRC) thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại?

  • A. Chỉ nhằm mục đích khai thác tài nguyên.
  • B. Chú trọng giải quyết các vấn đề xuyên quốc gia, thúc đẩy hợp tác cùng phát triển với các nước láng giềng và trong khu vực.
  • C. Không quan tâm đến các vấn đề môi trường.
  • D. Chỉ để quảng bá du lịch.

Câu 25: Đâu là yếu tố nội lực quan trọng nhất giúp Việt Nam đạt được những thành tựu đối ngoại to lớn từ sau năm 1986?

  • A. Địa lý thuận lợi.
  • B. Dân số đông.
  • C. Thành tựu của công cuộc Đổi mới, sự phát triển kinh tế - xã hội và ổn định chính trị.
  • D. Truyền thống văn hóa lâu đời.

Câu 26: Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ được bình thường hóa vào năm nào?

  • A. 1986
  • B. 1992
  • C. 1994
  • D. 1995

Câu 27: Phân tích vai trò của ngoại giao văn hóa trong hoạt động đối ngoại hiện nay của Việt Nam.

  • A. Quảng bá hình ảnh đất nước, con người, văn hóa Việt Nam ra thế giới, tăng cường hiểu biết và giao lưu giữa các dân tộc.
  • B. Chỉ nhằm mục đích thu hút khách du lịch.
  • C. Không có vai trò quan trọng trong quan hệ quốc tế.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích chính trị đơn thuần.

Câu 28: Việc Việt Nam tham gia tích cực vào các khuôn khổ hợp tác kinh tế như APEC, ASEM, CPTPP, RCEP... thể hiện điều gì về định hướng phát triển của đất nước?

  • A. Việt Nam đang tìm cách cô lập khỏi nền kinh tế thế giới.
  • B. Việt Nam chỉ quan tâm đến xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu, lấy hội nhập kinh tế làm trọng tâm.
  • D. Việt Nam chỉ muốn cạnh tranh với các nước lớn.

Câu 29: Đâu là một trong những thách thức liên quan đến vấn đề chủ quyền lãnh thổ mà hoạt động đối ngoại của Việt Nam cần phải đối mặt và giải quyết từ năm 1975 đến nay?

  • A. Tranh chấp trên Biển Đông.
  • B. Không có bất kỳ tranh chấp lãnh thổ nào.
  • C. Tranh chấp biên giới với tất cả các nước láng giềng.
  • D. Thách thức về việc mở rộng lãnh thổ ra nước ngoài.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về thành tựu chung của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1975 đến nay?

  • A. Việt Nam vẫn bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • B. Hoạt động đối ngoại không mang lại lợi ích thiết thực cho đất nước.
  • C. Việt Nam chỉ thành công trong việc duy trì hòa bình, chưa hội nhập kinh tế.
  • D. Chuyển từ thế bị bao vây, cô lập sang chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, nâng cao vị thế đất nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào tác động mạnh mẽ đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích đâu là mục tiêu ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1985?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc phá thế bị bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ quốc tế của Việt Nam sau năm 1986?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất sự thay đổi trong tư duy đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam tại Đại hội VI (1986)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) mang lại ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Từ năm 1986 đến nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã chuyển trọng tâm từ mục tiêu chính trị sang mục tiêu nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hãy phân tích vai trò của hoạt động đối ngoại đa phương trong việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế từ sau năm 1986.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đâu không phải là thành tựu nổi bật của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nguyên tắc 'Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế' thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay đặt ra những thách thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Việc Việt Nam tham gia Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc thể hiện rõ nhất định hướng nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So sánh hoạt động đối ngoại giai đoạn 1975-1985 và giai đoạn 1986 đến nay, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong bối cảnh tình hình thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, nguyên tắc cốt lõi nào luôn được Việt Nam nhấn mạnh và kiên trì thực hiện trong hoạt động đối ngoại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Việc Việt Nam đàm phán và ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều đối tác là minh chứng cho xu thế nào trong hoạt động đối ngoại từ sau năm 1986?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hoạt động nào sau đây cho thấy Việt Nam ngày càng chủ động và có trách nhiệm hơn trong các vấn đề toàn cầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Vấn đề Campuchia (từ cuối thập niên 1970) tác động như thế nào đến quan hệ đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phân tích tại sao Việt Nam lại ưu tiên phát triển quan hệ với các nước láng giềng (Lào, Campuchia, Trung Quốc) trong cả hai giai đoạn 1975-1985 và 1986 đến nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Từ 'đối tác chiến lược toàn diện' trong quan hệ quốc tế của Việt Nam hàm ý điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hãy đánh giá tác động của các thành tựu đối ngoại từ năm 1986 đến nay đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Chính sách 'thêm bạn, bớt thù' trong giai đoạn Đổi mới của Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Từ năm 1975 đến nay, Việt Nam đã trải qua những giai đoạn chính nào trong hoạt động đối ngoại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các hoạt động hợp tác khu vực tiểu vùng sông Mê Kông (ví dụ: MRC) thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đâu là yếu tố nội lực quan trọng nhất giúp Việt Nam đạt được những thành tựu đối ngoại to lớn từ sau năm 1986?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ được bình thường hóa vào năm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích vai trò của ngoại giao văn hóa trong hoạt động đối ngoại hiện nay của Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc Việt Nam tham gia tích cực vào các khuôn khổ hợp tác kinh tế như APEC, ASEM, CPTPP, RCEP... thể hiện điều gì về định hướng phát triển của đất nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đâu là một trong những thách thức liên quan đến vấn đề chủ quyền lãnh thổ mà hoạt động đối ngoại của Việt Nam cần phải đối mặt và giải quyết từ năm 1975 đến nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về thành tựu chung của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1975 đến nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu hàng đầu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985 là gì?

  • A. Giữ vững hòa bình, an ninh, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • C. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với các nước lớn.
  • D. Trở thành thành viên chủ chốt trong các tổ chức khu vực.

Câu 2: Thách thức lớn nhất về mặt đối ngoại mà Việt Nam phải đối mặt trong khoảng thời gian 1975-1985 là gì?

  • A. Sự cạnh tranh kinh tế gay gắt từ các nước trong khu vực.
  • B. Khó khăn trong việc gia nhập các tổ chức quốc tế.
  • C. Bị bao vây, cấm vận bởi Mĩ và các nước phương Tây, căng thẳng biên giới.
  • D. Thiếu kinh nghiệm trong hoạt động ngoại giao đa phương.

Câu 3: Việc Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào năm 1977 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động đối ngoại giai đoạn 1975-1985?

  • A. Đánh dấu việc Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế trong khu vực.
  • B. Giải quyết hoàn toàn vấn đề cấm vận từ Mĩ.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước thành viên.
  • D. Khẳng định vị thế quốc gia độc lập, chủ quyền và mở rộng quan hệ quốc tế.

Câu 4: So với giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay có sự chuyển đổi cơ bản về phương châm nào?

  • A. Từ chỉ tập trung vào các nước xã hội chủ nghĩa sang chỉ tập trung vào các nước tư bản.
  • B. Từ đối đầu, căng thẳng sang hòa bình, hợp tác, đa dạng hóa, đa phương hóa.
  • C. Từ dựa vào viện trợ nước ngoài sang tự chủ hoàn toàn về kinh tế.
  • D. Từ chỉ tham gia các tổ chức chính trị sang chỉ tham gia các tổ chức kinh tế.

Câu 5: Đâu là sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình hội nhập khu vực của Việt Nam sau năm 1986?

  • A. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ (1995).
  • B. Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) (2007).
  • C. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) (1995).
  • D. Việt Nam tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) (1998).

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc bình thường hóa quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Hoa Kỳ vào năm 1995.

  • A. Phá bỏ hoàn toàn thế bao vây, cấm vận, mở ra cơ hội lớn cho hội nhập kinh tế.
  • B. Chấm dứt mọi tranh chấp còn tồn đọng sau chiến tranh.
  • C. Việt Nam nhận được khoản bồi thường chiến tranh lớn từ Hoa Kỳ.
  • D. Quan hệ với tất cả các nước phương Tây khác tự động được thiết lập.

Câu 7: Đâu là biểu hiện rõ nhất cho thấy Việt Nam đã chuyển từ hội nhập khu vực sang hội nhập quốc tế toàn diện trong giai đoạn sau năm 2000?

  • A. Tham gia tích cực vào các hoạt động văn hóa, thể thao quốc tế.
  • B. Mở rộng quan hệ với các nước láng giềng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước phát triển.
  • D. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và tham gia sâu rộng vào các định chế toàn cầu.

Câu 8: Nguyên tắc nào sau đây luôn được Việt Nam coi trọng trong quan hệ với các nước, đặc biệt là các nước láng giềng và trong khu vực?

  • A. Chỉ hợp tác với các nước có cùng chế độ chính trị.
  • B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
  • C. Ưu tiên quan hệ với các nước cung cấp viện trợ kinh tế lớn nhất.
  • D. Giải quyết mọi tranh chấp bằng vũ lực nếu cần thiết.

Câu 9: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới đã góp phần quan trọng nhất vào thành tựu nào của đất nước?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành nước có nền công nghiệp phát triển hàng đầu châu Á.
  • B. Đảm bảo không còn bất kỳ thách thức an ninh nào từ bên ngoài.
  • C. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao vị thế quốc tế.
  • D. Việt Nam hoàn toàn tự chủ về công nghệ và khoa học kỹ thuật.

Câu 10: Khái niệm

  • A. Phục vụ công cuộc phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đàm phán các khoản vay ưu đãi từ nước ngoài.
  • C. Xuất khẩu các sản phẩm văn hóa truyền thống ra thế giới.
  • D. Cung cấp viện trợ kinh tế cho các nước kém phát triển.

Câu 11: Từ năm 2000 đến nay, một trong những xu hướng nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam là gì?

  • A. Thu hẹp quan hệ với các nước lớn.
  • B. Thiết lập và làm sâu sắc các khuôn khổ quan hệ đối tác (toàn diện, chiến lược, chiến lược toàn diện).
  • C. Chỉ ưu tiên quan hệ song phương, giảm thiểu tham gia đa phương.
  • D. Thoái lui khỏi các tổ chức kinh tế quốc tế.

Câu 12: Việc Việt Nam tích cực tham gia và đóng góp vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc cho thấy điều gì về định hướng đối ngoại hiện nay?

  • A. Việt Nam đang tìm kiếm sự bảo hộ quân sự từ Liên Hợp Quốc.
  • B. Việt Nam muốn trở thành một cường quốc quân sự toàn cầu.
  • C. Việt Nam chỉ quan tâm đến các vấn đề an ninh khu vực.
  • D. Việt Nam là thành viên có trách nhiệm, đóng góp vào hòa bình và an ninh chung của thế giới.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới (từ 1986) và sự chuyển đổi trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam.

  • A. Đổi mới kinh tế đòi hỏi môi trường quốc tế thuận lợi, thúc đẩy mở rộng và đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
  • B. Đối ngoại là yếu tố quyết định dẫn đến công cuộc Đổi mới kinh tế.
  • C. Hai quá trình này diễn ra hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Chuyển đổi đối ngoại chỉ là hệ quả phụ của Đổi mới kinh tế, không có vai trò chủ động.

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một trong những thành tựu chính của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Phá thế bao vây, cấm vận, hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới.
  • B. Giải quyết triệt để mọi tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông với tất cả các bên liên quan.
  • C. Nâng cao vị thế, uy tín quốc tế của Việt Nam trên các diễn đàn đa phương.
  • D. Thiết lập mạng lưới quan hệ rộng khắp với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ.

Câu 15: Chiến lược đối ngoại

  • A. Chỉ tập trung vào việc mở rộng số lượng quốc gia có quan hệ ngoại giao.
  • B. Giảm bớt tầm quan trọng của các mối quan hệ truyền thống.
  • C. Tăng cường quan hệ với nhiều đối tác khác nhau trên nhiều lĩnh vực, tránh phụ thuộc vào một vài đối tác.
  • D. Tham gia vào tất cả các tổ chức quốc tế trên thế giới.

Câu 16: Hoạt động

  • A. Chỉ để quảng bá du lịch Việt Nam.
  • B. Chỉ để thu hút viện trợ từ nước ngoài cho lĩnh vực văn hóa.
  • C. Cạnh tranh với các nền văn hóa khác trên thế giới.
  • D. Giới thiệu, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam, góp phần nâng cao sức mạnh mềm quốc gia.

Câu 17: Phân tích vai trò của các tổ chức khu vực như ASEAN đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau năm 1995.

  • A. Là nền tảng quan trọng để Việt Nam hội nhập quốc tế, tăng cường liên kết kinh tế và hợp tác an ninh khu vực.
  • B. Hạn chế khả năng Việt Nam thiết lập quan hệ với các nước ngoài khu vực.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích về mặt chính trị, không có tác động kinh tế.
  • D. Yêu cầu Việt Nam phải tuân thủ mọi quyết định của các nước thành viên khác một cách tuyệt đối.

Câu 18: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

  • A. Việt Nam thiếu nguồn lực để tham gia các hoạt động quốc tế.
  • B. Các nước lớn không quan tâm đến quan hệ với Việt Nam.
  • C. Cân bằng quan hệ với các nước lớn trong bối cảnh cạnh tranh địa chiến lược gia tăng.
  • D. Thiếu thông tin về tình hình quốc tế.

Câu 19: Việc Việt Nam tích cực tham gia đàm phán và ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới như CPTPP, EVFTA thể hiện điều gì trong định hướng đối ngoại kinh tế?

  • A. Việt Nam đang đóng cửa nền kinh tế, bảo hộ sản xuất trong nước.
  • B. Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập sâu rộng vào chuỗi giá trị toàn cầu.
  • C. Việt Nam chỉ quan tâm đến quan hệ thương mại với các nước châu Âu.
  • D. Việt Nam đang tìm kiếm các khoản viện trợ không hoàn lại.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam đảm nhiệm thành công vai trò Chủ tịch luân phiên của các tổ chức, diễn đàn quốc tế (như ASEAN, APEC, Hội đồng Bảo an LHQ).

  • A. Chứng tỏ Việt Nam là nước có tiềm lực quân sự mạnh nhất khu vực.
  • B. Việt Nam có thể áp đặt ý chí của mình lên các quốc gia khác.
  • C. Việt Nam nhận được khoản tài trợ lớn từ các tổ chức này.
  • D. Khẳng định năng lực, uy tín và đóng góp có trách nhiệm của Việt Nam vào giải quyết các vấn đề chung toàn cầu.

Câu 21: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam đặc biệt chú trọng củng cố và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác toàn diện với khối các nước nào?

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa anh em (đặc biệt là Liên Xô) và các nước láng giềng Đông Dương.
  • B. Các nước thuộc khối ASEAN.
  • C. Các nước Tây Âu và Bắc Mỹ.
  • D. Các nước thuộc Phong trào không liên kết.

Câu 22: Đâu là nguyên tắc cốt lõi được đề ra tại Đại hội Đảng lần thứ VII (1991), định hướng cho hoạt động đối ngoại trong thời kỳ mới?

  • A. Chỉ mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Ưu tiên quan hệ với các nước giàu có.
  • C. Hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các vấn đề biên giới lãnh thổ.

Câu 23: Việc Việt Nam chủ động, tích cực tham gia giải quyết vấn đề Campuchia (đặc biệt là rút quân năm 1989) có tác động như thế nào đến quan hệ đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Làm gia tăng căng thẳng với các nước ASEAN.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi để bình thường hóa và mở rộng quan hệ với các nước ASEAN và Trung Quốc.
  • C. Khiến quan hệ với Liên Xô xấu đi.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến quan hệ đối ngoại.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu kinh tế trong hoạt động đối ngoại giữa giai đoạn 1975-1985 và sau năm 1986.

  • A. Trước 1986: Xuất khẩu; Sau 1986: Nhập khẩu.
  • B. Trước 1986: Tự cung tự cấp; Sau 1986: Phụ thuộc vào nước ngoài.
  • C. Trước 1986: Chỉ nhận viện trợ; Sau 1986: Chỉ đầu tư ra nước ngoài.
  • D. Trước 1986: Chủ yếu tìm kiếm viện trợ; Sau 1986: Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường.

Câu 25: Đâu là ví dụ về hoạt động đối ngoại của Việt Nam nhằm giải quyết các vấn đề toàn cầu trong những năm gần đây?

  • A. Cam kết giảm phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050 tại COP26.
  • B. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề môi trường trong nước.
  • C. Từ chối tham gia các hiệp định quốc tế về biến đổi khí hậu.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bất chấp tác động môi trường.

Câu 26: Khái niệm

  • A. Chỉ là tên gọi mang tính hình thức, không có nội dung thực chất.
  • B. Mức độ hợp tác chỉ giới hạn trong lĩnh vực chính trị.
  • C. Thể hiện mức độ tin cậy chính trị cao và hợp tác sâu rộng trên nhiều lĩnh vực (chính trị, kinh tế, an ninh, văn hóa...).
  • D. Việt Nam cam kết liên minh quân sự với các quốc gia đó.

Câu 27: Đâu là một trong những mục tiêu dài hạn của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Xây dựng nền ngoại giao toàn diện, hiện đại, vững mạnh.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giữ vững độc lập, không cần hội nhập.
  • D. Đạt được vị trí thống trị trong ASEAN.

Câu 28: Phân tích vai trò của ngoại giao đa phương trong việc bảo vệ lợi ích quốc gia của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.

  • A. Làm suy yếu khả năng tự chủ của Việt Nam.
  • B. Chỉ giải quyết được các vấn đề kinh tế nhỏ lẻ.
  • C. Tạo ra nhiều xung đột với các quốc gia khác.
  • D. Tạo diễn đàn để Việt Nam tham gia định hình luật chơi chung, huy động sự ủng hộ quốc tế, và giải quyết các thách thức xuyên quốc gia.

Câu 29: Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa như thế nào đối với hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Đánh dấu việc Việt Nam hội nhập đầy đủ vào sân chơi kinh tế toàn cầu theo các quy tắc chung.
  • B. Chỉ là một sự kiện mang tính biểu tượng, không có tác động thực tế.
  • C. Việt Nam được miễn trừ mọi nghĩa vụ thương mại quốc tế.
  • D. Việt Nam chỉ được phép giao thương với các nước thành viên WTO.

Câu 30: Nhìn chung, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay đã thể hiện sự chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng nào?

  • A. Từ mở cửa sang đóng cửa.
  • B. Từ đối đầu, bị cô lập sang hội nhập, hợp tác toàn diện.
  • C. Từ đa phương sang song phương.
  • D. Từ tự chủ sang phụ thuộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Mục tiêu hàng đầu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985 là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Thách thức lớn nhất về mặt đối ngoại mà Việt Nam phải đối mặt trong khoảng thời gian 1975-1985 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Việc Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào năm 1977 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động đối ngoại giai đoạn 1975-1985?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: So với giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay có sự chuyển đổi cơ bản về phương châm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đâu là sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình hội nhập khu vực của Việt Nam sau năm 1986?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc bình thường hóa quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Hoa Kỳ vào năm 1995.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đâu là biểu hiện rõ nhất cho thấy Việt Nam đã chuyển từ hội nhập khu vực sang hội nhập quốc tế toàn diện trong giai đoạn sau năm 2000?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nguyên tắc nào sau đây luôn được Việt Nam coi trọng trong quan hệ với các nước, đặc biệt là các nước láng giềng và trong khu vực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới đã góp phần quan trọng nhất vào thành tựu nào của đất nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khái niệm "ngoại giao kinh tế" trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới chủ yếu nhằm mục tiêu gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Từ năm 2000 đến nay, một trong những xu hướng nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Việc Việt Nam tích cực tham gia và đóng góp vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc cho thấy điều gì về định hướng đối ngoại hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới (từ 1986) và sự chuyển đổi trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một trong những thành tựu chính của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Chiến lược đối ngoại "đa dạng hóa, đa phương hóa" quan hệ quốc tế của Việt Nam có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hoạt động "ngoại giao văn hóa" của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay nhằm mục đích chủ yếu gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích vai trò của các tổ chức khu vực như ASEAN đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau năm 1995.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc Việt Nam tích cực tham gia đàm phán và ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới như CPTPP, EVFTA thể hiện điều gì trong định hướng đối ngoại kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam đảm nhiệm thành công vai trò Chủ tịch luân phiên của các tổ chức, diễn đàn quốc tế (như ASEAN, APEC, Hội đồng Bảo an LHQ).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam đặc biệt chú trọng củng cố và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác toàn diện với khối các nước nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đâu là nguyên tắc cốt lõi được đề ra tại Đại hội Đảng lần thứ VII (1991), định hướng cho hoạt động đối ngoại trong thời kỳ mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc Việt Nam chủ động, tích cực tham gia giải quyết vấn đề Campuchia (đặc biệt là rút quân năm 1989) có tác động như thế nào đến quan hệ đối ngoại của Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu kinh tế trong hoạt động đối ngoại giữa giai đoạn 1975-1985 và sau năm 1986.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đâu là ví dụ về hoạt động đối ngoại của Việt Nam nhằm giải quyết các vấn đề toàn cầu trong những năm gần đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khái niệm "đối tác chiến lược" và "đối tác chiến lược toàn diện" thể hiện điều gì về mức độ và chiều sâu quan hệ của Việt Nam với các quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đâu là một trong những mục tiêu dài hạn của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích vai trò của ngoại giao đa phương trong việc bảo vệ lợi ích quốc gia của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa như thế nào đối với hội nhập kinh tế quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nhìn chung, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay đã thể hiện sự chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự chuyển đổi căn bản nhất trong tư duy đối ngoại của Việt Nam được đánh dấu bởi Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) là gì?

  • A. Tiếp tục tập trung củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Ưu tiên hàng đầu cho việc giải quyết vấn đề Campuchia bằng biện pháp quân sự.
  • C. Chuyển từ tư duy đối đầu sang đối thoại, từ khép kín sang mở cửa, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.
  • D. Hạn chế tham gia các tổ chức quốc tế để tập trung phát triển nội lực.

Câu 2: Giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam gặp trở ngại lớn nhất từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Thiếu kinh nghiệm trong quan hệ quốc tế.
  • B. Vấn đề Campuchia và sự bao vây, cấm vận từ các thế lực thù địch.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế trong khu vực.
  • D. Thiếu sự ủng hộ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: Việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào tháng 7 năm 1995 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào?

  • A. Phá thế bao vây, cấm vận, mở rộng không gian đối ngoại và hội nhập khu vực.
  • B. Đánh dấu Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu Đông Nam Á.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn các tranh chấp lãnh thổ với các nước láng giềng.
  • D. Biến ASEAN thành một liên minh quân sự chống lại các thế lực bên ngoài.

Câu 4: Hoàn cảnh quốc tế nào tác động mạnh mẽ và thúc đẩy Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại "đa dạng hóa, đa phương hóa" từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa phát triển mạnh mẽ.
  • C. Nhu cầu phát triển kinh tế, thoát khỏi tình trạng bị cô lập.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 5: Nguyên tắc "Việt Nam muốn là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế, vì hòa bình, độc lập và phát triển" thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại hiện nay?

  • A. Việt Nam chỉ ưu tiên quan hệ với các nước lớn.
  • B. Việt Nam sẵn sàng tham gia vào mọi liên minh quân sự.
  • C. Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
  • D. Việt Nam chỉ tập trung vào các vấn đề nội bộ và ít quan tâm đến quốc tế.

Câu 6: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (năm 1995) và Trung Quốc (năm 1991) sau giai đoạn căng thẳng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Góp phần quan trọng vào việc phá bỏ thế bị bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ quốc tế.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã giải quyết xong mọi vấn đề tranh chấp lãnh thổ với hai nước này.
  • C. Mở ra kỷ nguyên Việt Nam nhận viện trợ không hoàn lại lớn từ cả hai cường quốc.
  • D. Đảm bảo Việt Nam không phải đối mặt với bất kỳ thách thức an ninh nào từ bên ngoài.

Câu 7: Phân tích vai trò của ngoại giao kinh tế trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Chỉ tập trung vào việc kêu gọi viện trợ từ nước ngoài.
  • B. Là hoạt động thứ yếu, không quan trọng bằng ngoại giao chính trị.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích xuất khẩu lao động.
  • D. Đóng vai trò động lực quan trọng, phục vụ trực tiếp công cuộc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 8: Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007. Sự kiện này thể hiện bước tiến nào trong tiến trình hội nhập quốc tế của Việt Nam?

  • A. Hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu trên bình diện đa phương.
  • C. Chỉ tập trung vào việc mở rộng thị trường xuất khẩu truyền thống.
  • D. Trở thành nước dẫn đầu trong hệ thống thương mại quốc tế.

Câu 9: Bên cạnh việc tham gia các tổ chức kinh tế, Việt Nam cũng tích cực tham gia các diễn đàn chính trị-an ninh khu vực và quốc tế. Điều này cho thấy Việt Nam đang theo đuổi chủ trương đối ngoại nào?

  • A. Chỉ quan tâm đến các vấn đề kinh tế đơn thuần.
  • B. Tìm kiếm sự bảo hộ quân sự từ các nước lớn.
  • C. Đa phương hóa, chủ động tham gia vào các vấn đề chung của khu vực và thế giới.
  • D. Hạn chế tối đa việc đưa ra ý kiến tại các diễn đàn quốc tế.

Câu 10: Dựa trên nguyên tắc "tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau", Việt Nam đã ứng xử như thế nào trong quan hệ với các nước láng giềng sau năm 1975?

  • A. Chủ động can thiệp sâu vào tình hình chính trị nội bộ của họ.
  • B. Thiết lập và củng cố quan hệ hữu nghị, hợp tác dựa trên các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các tranh chấp biên giới bằng vũ lực.
  • D. Hạn chế mọi tiếp xúc ngoại giao và kinh tế.

Câu 11: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm gần đây (ví dụ: tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc, ứng phó biến đổi khí hậu) thể hiện điều gì về vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Việt Nam ngày càng thể hiện vai trò là thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
  • B. Việt Nam đang tìm cách chi phối các tổ chức quốc tế.
  • C. Việt Nam chỉ thực hiện các hoạt động này để nhận viện trợ.
  • D. Việt Nam đang chuẩn bị gia nhập một liên minh quân sự toàn cầu.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới trong nước và chính sách đối ngoại "đa dạng hóa, đa phương hóa" từ năm 1986.

  • A. Chính sách đối ngoại là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến công cuộc Đổi mới.
  • B. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Công cuộc Đổi mới làm chậm lại tiến trình hội nhập quốc tế.
  • D. Công cuộc Đổi mới đòi hỏi và tạo điều kiện cho việc mở rộng, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại để thu hút nguồn lực phục vụ phát triển.

Câu 13: Việc Việt Nam thiết lập quan hệ "Đối tác chiến lược" và "Đối tác chiến lược toàn diện" với nhiều quốc gia trên thế giới (bao gồm cả các cường quốc) cho thấy xu hướng nào trong hoạt động đối ngoại hiện nay?

  • A. Nâng tầm quan hệ song phương lên mức độ sâu sắc, toàn diện và ổn định lâu dài.
  • B. Chỉ tập trung vào việc nhận viện trợ kinh tế từ các nước này.
  • C. Chuẩn bị cho việc hình thành một liên minh quân sự mới.
  • D. Hạn chế việc hợp tác trên các lĩnh vực khác ngoài kinh tế.

Câu 14: Một trong những thành tựu nổi bật nhất của hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Việt Nam đã trở thành thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • B. GDP của Việt Nam đã vượt qua tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Vị thế, uy tín quốc tế của Việt Nam ngày càng được nâng cao.
  • D. Việt Nam đã giải quyết dứt điểm mọi tranh chấp trên Biển Đông.

Câu 15: Chính sách "thêm bạn, bớt thù" được áp dụng trong giai đoạn nào của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1975 đến nay?

  • A. Giai đoạn 1975-1985.
  • B. Giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
  • C. Chỉ áp dụng trong quan hệ với các nước lớn.
  • D. Chỉ áp dụng trong quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 16: Việc Việt Nam đăng cai tổ chức thành công các sự kiện quốc tế lớn như APEC 2006, Đại hội đồng IPU 132 (2015), APEC 2017, Hội nghị Thượng đỉnh Mỹ - Triều lần 2 (2019), hay đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN (2020) thể hiện điều gì?

  • A. Việt Nam đang tìm cách cạnh tranh ảnh hưởng với các nước lớn.
  • B. Việt Nam chỉ quan tâm đến việc quảng bá du lịch.
  • C. Việt Nam đang gặp khó khăn trong việc hội nhập quốc tế.
  • D. Việt Nam ngày càng chủ động, tích cực và có đóng góp thực chất vào các vấn đề khu vực và toàn cầu.

Câu 17: Phân tích thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay.

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ trong bối cảnh cạnh tranh địa chiến lược giữa các nước lớn và các vấn đề an ninh phi truyền thống.
  • B. Tìm kiếm nguồn viện trợ kinh tế từ các nước phát triển.
  • C. Giải quyết vấn đề thất nghiệp trong nước.
  • D. Tìm kiếm thị trường xuất khẩu cho các sản phẩm nông nghiệp.

Câu 18: Chính sách quốc phòng "bốn không" (không tham gia liên minh quân sự; không liên kết với nước này để chống nước kia; không cho nước ngoài đặt căn cứ quân sự hoặc sử dụng lãnh thổ để chống lại nước khác; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế) là biểu hiện rõ nét của nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

  • A. Hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Ngoại giao văn hóa.
  • C. Độc lập, tự chủ, hòa bình và không liên kết.
  • D. Tích cực tham gia giải quyết các xung đột quốc tế.

Câu 19: So sánh mục tiêu chủ yếu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985 và giai đoạn từ năm 1986 đến nay.

  • A. Giai đoạn đầu: Phát triển kinh tế; Giai đoạn sau: Bảo vệ chủ quyền.
  • B. Giai đoạn đầu: Hội nhập khu vực; Giai đoạn sau: Hội nhập toàn cầu.
  • C. Giai đoạn đầu: Tìm kiếm viện trợ; Giai đoạn sau: Cung cấp viện trợ.
  • D. Giai đoạn đầu: Bảo vệ độc lập, chủ quyền và xây dựng CNXH; Giai đoạn sau: Phục vụ công cuộc Đổi mới, phát triển kinh tế và nâng cao vị thế quốc gia.

Câu 20: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các khuôn khổ hợp tác tiểu vùng (ví dụ: hợp tác Mekong) thể hiện điều gì về chính sách đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Việt Nam muốn chi phối các nước láng giềng nhỏ hơn.
  • B. Việt Nam coi trọng việc xây dựng môi trường hòa bình, ổn định và hợp tác cùng phát triển với các nước láng giềng và trong khu vực.
  • C. Việt Nam chỉ quan tâm đến các vấn đề kinh tế xuyên biên giới.
  • D. Việt Nam đang tìm kiếm sự ủng hộ để giải quyết tranh chấp lãnh thổ.

Câu 21: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp, Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc "độc lập, tự chủ" như thế nào trong quan hệ với các nước lớn?

  • A. Thiết lập quan hệ bình đẳng, cùng có lợi, không dựa vào nước này để chống lại nước khác.
  • B. Chỉ tập trung vào việc nhận sự bảo trợ từ một cường quốc duy nhất.
  • C. Tránh thiết lập quan hệ với bất kỳ nước lớn nào.
  • D. Luôn tuân theo sự chỉ đạo trong chính sách đối ngoại của các nước lớn.

Câu 22: Việc Việt Nam trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc (nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021) là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào trong hoạt động đối ngoại từ năm 1986?

  • A. Khả năng cạnh tranh kinh tế vượt trội.
  • B. Sức mạnh quân sự hàng đầu khu vực.
  • C. Vị thế và uy tín quốc tế được nâng cao, khả năng đóng góp vào hòa bình và an ninh toàn cầu.
  • D. Việc giải quyết dứt điểm mọi vấn đề đối nội.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới (ví dụ: CPTPP, EVFTA).

  • A. Chỉ nhằm mục đích giảm thuế nhập khẩu cho một vài mặt hàng.
  • B. Hạn chế cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế của doanh nghiệp Việt Nam.
  • C. Chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
  • D. Mở rộng cánh cửa xuất khẩu, thu hút đầu tư, thúc đẩy cải cách thể chế và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 24: Thách thức nào liên quan đến vấn đề Biển Đông đòi hỏi Việt Nam phải vận dụng linh hoạt và hiệu quả các biện pháp đối ngoại?

  • A. Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán trên biển, giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, phù hợp luật pháp quốc tế.
  • B. Tìm kiếm sự ủng hộ quân sự từ các nước lớn để đối phó với các bên tranh chấp.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khai thác tài nguyên biển mà không quan tâm đến tranh chấp.
  • D. Tuyên bố chủ quyền đối với toàn bộ Biển Đông mà không cần đàm phán.

Câu 25: Nguyên tắc nào được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, định hướng cho toàn bộ hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay?

  • A. Luôn ưu tiên quan hệ với các nước láng giềng.
  • B. Độc lập, tự chủ, vì lợi ích quốc gia - dân tộc.
  • C. Hội nhập kinh tế là trên hết.
  • D. Tham gia tất cả các tổ chức quốc tế có thể.

Câu 26: Việc Việt Nam tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo quốc tế, cứu trợ thiên tai ở các nước khác thể hiện khía cạnh nào trong chính sách đối ngoại "thành viên có trách nhiệm"?

  • A. Tìm kiếm cơ hội quảng bá hình ảnh quốc gia đơn thuần.
  • B. Chỉ là hoạt động mang tính biểu tượng, không có ý nghĩa thực chất.
  • C. Mong muốn được nhận lại sự giúp đỡ tương tự trong tương lai.
  • D. Thể hiện sự chia sẻ, trách nhiệm đối với các vấn đề chung của cộng đồng quốc tế và nâng cao uy tín mềm của quốc gia.

Câu 27: Thành quả nào của hoạt động đối ngoại từ năm 1986 góp phần trực tiếp vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân Việt Nam?

  • A. Việt Nam trở thành nước dẫn đầu trong khu vực về công nghệ quân sự.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường xuất khẩu, tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến và các nguồn viện trợ phát triển.
  • C. Việt Nam được miễn trừ mọi khoản nợ quốc tế.
  • D. Tất cả người dân Việt Nam đều được đi du lịch nước ngoài miễn phí.

Câu 28: Đâu là một trong những nguyên nhân chính khiến quan hệ Việt Nam với các nước ASEAN gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn 1975-1985?

  • A. Vấn đề Campuchia và sự khác biệt về thể chế chính trị.
  • B. Việt Nam không muốn gia nhập ASEAN.
  • C. ASEAN không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
  • D. Có nhiều tranh chấp biên giới nghiêm trọng giữa Việt Nam và các nước ASEAN.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới và tham gia hơn 70 tổ chức quốc tế và khu vực sau năm 1986.

  • A. Việt Nam đang cố gắng chi phối các tổ chức này.
  • B. Việt Nam chỉ muốn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Việt Nam không còn quan tâm đến quan hệ song phương.
  • D. Việt Nam đã phá bỏ hoàn toàn thế bị cô lập, hội nhập sâu rộng vào đời sống chính trị, kinh tế quốc tế và nâng cao vị thế quốc gia.

Câu 30: Nguyên tắc "bình đẳng, cùng có lợi" trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ chấp nhận viện trợ từ các nước lớn mà không cần cam kết gì.
  • B. Luôn yêu cầu các nước khác phải nhượng bộ trong đàm phán.
  • C. Tham gia đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại, đầu tư, hợp tác trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau và mang lại lợi ích cho cả hai bên.
  • D. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Sự chuyển đổi căn bản nhất trong tư duy đối ngoại của Việt Nam được đánh dấu bởi Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam gặp trở ngại lớn nhất từ yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào tháng 7 năm 1995 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hoàn cảnh quốc tế nào tác động mạnh mẽ và thúc đẩy Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại 'đa dạng hóa, đa phương hóa' từ năm 1986?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Nguyên tắc 'Việt Nam muốn là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế, vì hòa bình, độc lập và phát triển' thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (năm 1995) và Trung Quốc (năm 1991) sau giai đoạn căng thẳng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phân tích vai trò của ngoại giao kinh tế trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007. Sự kiện này thể hiện bước tiến nào trong tiến trình hội nhập quốc tế của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Bên cạnh việc tham gia các tổ chức kinh tế, Việt Nam cũng tích cực tham gia các diễn đàn chính trị-an ninh khu vực và quốc tế. Điều này cho thấy Việt Nam đang theo đuổi chủ trương đối ngoại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Dựa trên nguyên tắc 'tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau', Việt Nam đã ứng xử như thế nào trong quan hệ với các nước láng giềng sau năm 1975?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm gần đây (ví dụ: tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc, ứng phó biến đổi khí hậu) thể hiện điều gì về vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa công cuộc Đổi mới trong nước và chính sách đối ngoại 'đa dạng hóa, đa phương hóa' từ năm 1986.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Việc Việt Nam thiết lập quan hệ 'Đối tác chiến lược' và 'Đối tác chiến lược toàn diện' với nhiều quốc gia trên thế giới (bao gồm cả các cường quốc) cho thấy xu hướng nào trong hoạt động đối ngoại hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một trong những thành tựu nổi bật nhất của hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Chính sách 'thêm bạn, bớt thù' được áp dụng trong giai đoạn nào của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1975 đến nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Việc Việt Nam đăng cai tổ chức thành công các sự kiện quốc tế lớn như APEC 2006, Đại hội đồng IPU 132 (2015), APEC 2017, Hội nghị Thượng đỉnh Mỹ - Triều lần 2 (2019), hay đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN (2020) thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Chính sách quốc phòng 'bốn không' (không tham gia liên minh quân sự; không liên kết với nước này để chống nước kia; không cho nước ngoài đặt căn cứ quân sự hoặc sử dụng lãnh thổ để chống lại nước khác; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế) là biểu hiện rõ nét của nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: So sánh mục tiêu chủ yếu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985 và giai đoạn từ năm 1986 đến nay.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các khuôn khổ hợp tác tiểu vùng (ví dụ: hợp tác Mekong) thể hiện điều gì về chính sách đối ngoại của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp, Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc 'độc lập, tự chủ' như thế nào trong quan hệ với các nước lớn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Việc Việt Nam trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc (nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021) là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào trong hoạt động đối ngoại từ năm 1986?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới (ví dụ: CPTPP, EVFTA).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Thách thức nào liên quan đến vấn đề Biển Đông đòi hỏi Việt Nam phải vận dụng linh hoạt và hiệu quả các biện pháp đối ngoại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nguyên tắc nào được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, định hướng cho toàn bộ hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc Việt Nam tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo quốc tế, cứu trợ thiên tai ở các nước khác thể hiện khía cạnh nào trong chính sách đối ngoại 'thành viên có trách nhiệm'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Thành quả nào của hoạt động đối ngoại từ năm 1986 góp phần trực tiếp vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đâu là một trong những nguyên nhân chính khiến quan hệ Việt Nam với các nước ASEAN gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn 1975-1985?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới và tham gia hơn 70 tổ chức quốc tế và khu vực sau năm 1986.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nguyên tắc 'bình đẳng, cùng có lợi' trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: So với giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu?

  • A. Tập trung củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chủ yếu đối phó với âm mưu bao vây, cấm vận từ bên ngoài.
  • C. Phục vụ công cuộc phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế.
  • D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề biên giới lãnh thổ với các nước láng giềng.

Câu 2: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự thay đổi định hướng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 1986?

  • A. Áp lực trực tiếp từ các cường quốc phương Tây.
  • B. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • C. Thắng lợi trong cuộc đấu tranh phá thế bao vây, cấm vận.
  • D. Yêu cầu của công cuộc Đổi mới, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

Câu 3: Phân tích tác động của vấn đề Campuchia đến quan hệ đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1979-1991?

  • A. Giúp Việt Nam tăng cường quan hệ hữu nghị với tất cả các nước ASEAN.
  • B. Gây khó khăn, cản trở quá trình bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và một số nước ASEAN.
  • C. Dẫn đến việc Việt Nam bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • D. Thúc đẩy Việt Nam sớm gia nhập các tổ chức quốc tế lớn như Liên Hợp Quốc.

Câu 4: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình Việt Nam phá thế bao vây, cấm vận và hội nhập khu vực?

  • A. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995.
  • B. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc năm 1977.
  • C. Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ năm 1995.
  • D. Việt Nam tham gia ký kết Hiệp định Paris về Campuchia năm 1991.

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?

  • A. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Chiến tranh Lạnh kết thúc, các nước lớn giảm đối đầu.
  • C. Việt Nam phải đối mặt với sự bao vây, cấm vận từ các thế lực thù địch và căng thẳng ở khu vực.
  • D. Hòa bình, hợp tác và phát triển trở thành xu thế chủ đạo trên thế giới.

Câu 6: Chính sách đối ngoại "đa phương hóa, đa dạng hóa" quan hệ quốc tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung mở rộng quan hệ với các nước lớn và cường quốc kinh tế.
  • B. Thiết lập và mở rộng quan hệ với tất cả các quốc gia, tổ chức quốc tế không phân biệt chế độ chính trị.
  • C. Chủ yếu phát triển quan hệ với các nước láng giềng và khu vực Đông Nam Á.
  • D. Ưu tiên quan hệ với các nước có cùng hệ tư tưởng xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Từ năm 1986 đến nay, hoạt động đối ngoại đã góp phần quan trọng như thế nào vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Chủ yếu giúp Việt Nam nhận được viện trợ quân sự từ các nước lớn.
  • B. Tạo điều kiện để Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển ngay lập tức.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia thông qua các hiệp định thương mại.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường xuất khẩu, tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến.

Câu 8: Việc Việt Nam tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam hiện nay?

  • A. Là thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, đóng góp vào hòa bình và an ninh chung.
  • B. Ưu tiên giải quyết các xung đột quốc tế bằng biện pháp quân sự.
  • C. Chỉ tham gia các hoạt động có lợi ích kinh tế trực tiếp cho Việt Nam.
  • D. Thực hiện nghĩa vụ liên minh quân sự với các nước lớn.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam trở thành thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007.

  • A. Đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn của giai đoạn bao vây, cấm vận đối với Việt Nam.
  • B. Cho phép Việt Nam tự do thiết lập hàng rào thuế quan để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Thể hiện sự hội nhập sâu rộng của Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu, mở ra nhiều cơ hội và thách thức mới.
  • D. Chứng minh Việt Nam đã trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.

Câu 10: Quan hệ giữa Việt Nam và Hoa Kỳ đã chuyển từ đối đầu sang bình thường hóa và phát triển như thế nào sau năm 1991?

  • A. Việt Nam chủ động đề nghị Hoa Kỳ dỡ bỏ cấm vận ngay sau năm 1975.
  • B. Bắt đầu từ việc giải quyết vấn đề nhân đạo (POW/MIA), tiến tới dỡ bỏ cấm vận (1994) và bình thường hóa quan hệ (1995).
  • C. Chỉ được thúc đẩy mạnh mẽ sau khi Hoa Kỳ trở thành đối tác chiến lược toàn diện của Việt Nam.
  • D. Được xây dựng trên cơ sở liên minh quân sự chống lại bên thứ ba.

Câu 11: Đâu là một trong những thành tựu nổi bật nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay về mặt nâng cao vị thế quốc gia?

  • A. Trở thành quốc gia duy nhất trong ASEAN có nền kinh tế phát triển vượt bậc.
  • B. Thiết lập quan hệ đồng minh quân sự với tất cả các cường quốc trên thế giới.
  • C. Hoàn toàn chấm dứt mọi tranh chấp lãnh thổ, biên giới với các nước láng giềng.
  • D. Thiết lập mạng lưới quan hệ rộng khắp, tham gia tích cực vào các cơ chế đa phương, được bầu vào nhiều vị trí quan trọng tại các tổ chức quốc tế.

Câu 12: So sánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai giai đoạn 1975-1985 và từ 1986 đến nay, điểm khác biệt cơ bản về phương thức tiếp cận là gì?

  • A. Từ chú trọng quan hệ song phương sang chú trọng quan hệ đa phương.
  • B. Từ tập trung chủ yếu vào quan hệ chính trị, an ninh sang kết hợp chặt chẽ chính trị, an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • C. Từ bị động đối phó sang chủ động tấn công trên mặt trận ngoại giao.
  • D. Từ chỉ quan hệ với các nước lớn sang quan hệ với tất cả các nước không phân biệt chế độ chính trị.

Câu 13: Việc Việt Nam tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) vào năm 1998 có ý nghĩa gì đối với tiến trình hội nhập quốc tế của đất nước?

  • A. Đánh dấu Việt Nam đã hoàn thành quá trình hội nhập kinh tế khu vực.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành nền kinh tế hàng đầu trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
  • C. Là bước đi đầu tiên của Việt Nam trong việc tham gia các tổ chức quốc tế.
  • D. Mở rộng không gian hợp tác kinh tế ra ngoài phạm vi Đông Nam Á, tiếp cận với các nền kinh tế năng động trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một trong những nguyên tắc cơ bản chi phối hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển.
  • B. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
  • C. Ưu tiên liên minh quân sự với các nước lớn để bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.

Câu 15: Phân tích vai trò của ngoại giao văn hóa trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay.

  • A. Quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam, tăng cường hiểu biết và tình hữu nghị với các quốc gia khác.
  • B. Chủ yếu nhằm mục đích thu hút khách du lịch và quảng bá ẩm thực Việt Nam.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho các hoạt động ngoại giao chính trị và kinh tế.
  • D. Là công cụ để Việt Nam áp đặt giá trị văn hóa của mình lên các quốc gia khác.

Câu 16: Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại "đa phương hóa, đa dạng hóa" từ cuối những năm 1980?

  • A. Sự căng thẳng gia tăng giữa các nước lớn.
  • B. Xu hướng hòa hoãn, đối thoại, hợp tác phát triển trên phạm vi toàn cầu sau Chiến tranh Lạnh.
  • C. Sự hình thành các khối quân sự đối lập mới.
  • D. Việc các nước xã hội chủ nghĩa tăng cường liên kết chặt chẽ.

Câu 17: Đâu là một thách thức lớn đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

  • A. Cạnh tranh kinh tế gay gắt, các vấn đề an ninh phi truyền thống (biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh mạng).
  • B. Việc thiếu các cơ hội hợp tác kinh tế với bên ngoài.
  • C. Sự thiếu quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
  • D. Việc không thể tham gia vào các tổ chức quốc tế lớn.

Câu 18: Việc Việt Nam đăng cai tổ chức thành công nhiều hội nghị quốc tế lớn (ví dụ: APEC 2006, 2017; Hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều 2019) thể hiện điều gì về vai trò và vị thế của Việt Nam?

  • A. Việt Nam là quốc gia giàu có nhất trong khu vực Đông Nam Á.
  • B. Việt Nam chỉ quan tâm đến việc tổ chức các sự kiện mang tính biểu tượng.
  • C. Việt Nam có khả năng kiểm soát hoàn toàn các diễn biến quốc tế.
  • D. Việt Nam là thành viên tích cực, có uy tín và đóng góp trách nhiệm vào các vấn đề khu vực và quốc tế.

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985 gặp phải khó khăn chủ yếu nào từ các nước phương Tây và một số nước trong khu vực?

  • A. Sự cạnh tranh kinh tế gay gắt trên thị trường quốc tế.
  • B. Chính sách bao vây, cấm vận về kinh tế và cô lập về chính trị.
  • C. Việc từ chối công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
  • D. Thiếu các cơ hội hợp tác về văn hóa và giáo dục.

Câu 20: Nguyên tắc "Độc lập, tự chủ" được thể hiện như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay của Việt Nam?

  • A. Không tham gia vào bất kỳ tổ chức quốc tế nào.
  • B. Từ chối mọi hình thức hợp tác với nước ngoài.
  • C. Tự quyết định các vấn đề đối nội và đối ngoại của đất nước, không chịu sự chi phối của bất kỳ cường quốc nào.
  • D. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước có cùng hệ thống chính trị.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động đối ngoại và công cuộc bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Hoạt động đối ngoại tạo môi trường hòa bình, ổn định, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, tăng cường tiềm lực quốc gia để bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Hoạt động đối ngoại chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, không liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • C. Việt Nam dựa hoàn toàn vào các hiệp ước quân sự với nước ngoài để bảo vệ chủ quyền.
  • D. Việc bảo vệ chủ quyền hoàn toàn phụ thuộc vào sức mạnh quân sự nội tại.

Câu 22: Đâu là một trong những mục tiêu cụ thể của Việt Nam khi chủ động hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Trở thành quốc gia xuất khẩu nguyên liệu thô lớn nhất thế giới.
  • B. Đóng cửa thị trường nội địa để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Chỉ nhập khẩu công nghệ cao từ một số ít quốc gia.
  • D. Thu hút vốn đầu tư, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, mở rộng thị trường xuất khẩu.

Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu thế phát triển quan hệ đối ngoại của Việt Nam trong thập kỷ đầu thế kỷ XXI?

  • A. Tập trung củng cố quan hệ với các nước láng giềng truyền thống.
  • B. Đóng cửa, hạn chế quan hệ với các nước phương Tây.
  • C. Thiết lập và nâng cấp các khuôn khổ quan hệ (đối tác toàn diện, đối tác chiến lược) với nhiều quốc gia quan trọng.
  • D. Ưu tiên phát triển quan hệ chỉ với các nước có cùng hệ thống chính trị.

Câu 24: Việc Việt Nam tích cực tham gia xây dựng Cộng đồng ASEAN (trước đây là Hiệp hội) từ năm 1995 thể hiện điều gì về chính sách đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Chủ động hội nhập khu vực, coi trọng vai trò của ASEAN trong chính sách đối ngoại.
  • B. Mong muốn trở thành nước lãnh đạo tuyệt đối trong ASEAN.
  • C. Chỉ xem ASEAN là một thị trường tiêu thụ hàng hóa của Việt Nam.
  • D. Tham gia ASEAN chỉ để đối phó với một cường quốc bên ngoài.

Câu 25: Đâu là kết quả quan trọng nhất mà hoạt động đối ngoại mang lại cho công cuộc Đổi mới của Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Tạo dựng và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao vị thế đất nước.
  • C. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn, tranh chấp với các nước láng giềng.
  • D. Khiến Việt Nam hoàn toàn độc lập về kinh tế, không phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.

Câu 26: Từ năm 1975 đến 1985, Việt Nam đã củng cố và phát triển mối quan hệ đặc biệt với hai nước láng giềng nào ở Đông Dương?

  • A. Lào và Campuchia.
  • B. Thái Lan và Myanmar.
  • C. Trung Quốc và Lào.
  • D. Campuchia và Thái Lan.

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận vấn đề Biển Đông của Việt Nam trước và sau thời kỳ Đổi mới (1986).

  • A. Từ đối thoại sang sử dụng biện pháp quân sự.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn các yêu sách chủ quyền.
  • C. Chỉ giải quyết song phương với Trung Quốc.
  • D. Từ chủ yếu dựa vào sức mạnh nội tại và liên minh truyền thống sang kết hợp đấu tranh pháp lý, ngoại giao, kinh tế, quốc phòng, tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế và khu vực.

Câu 28: Việc Việt Nam chủ động tham gia vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới (ví dụ: CPTPP, EVFTA) phản ánh xu thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế khép kín, tự cung tự cấp.
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
  • C. Chỉ quan tâm đến các hiệp định trong khuôn khổ ASEAN.
  • D. Thúc đẩy liên minh quân sự với các nước đối tác.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam thiết lập quan hệ Đối tác Chiến lược Toàn diện với nhiều quốc gia trên thế giới.

  • A. Thể hiện mức độ tin cậy chính trị cao, mở rộng hợp tác trên nhiều lĩnh vực và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã gia nhập vào một khối liên minh quân sự.
  • C. Chỉ mang ý nghĩa biểu tượng, không có giá trị thực tế.
  • D. Giúp Việt Nam giải quyết triệt để mọi tranh chấp lãnh thổ còn tồn tại.

Câu 30: Trong giai đoạn 1975-1985, quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc diễn biến phức tạp chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Việt Nam không muốn phát triển kinh tế với Trung Quốc.
  • B. Trung Quốc không công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Vấn đề Campuchia và các tranh chấp biên giới lãnh thổ.
  • D. Việt Nam từ chối nhận viện trợ từ Trung Quốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: So với giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự thay đổi định hướng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 1986?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích tác động của vấn đề Campuchia đến quan hệ đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1979-1991?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình Việt Nam phá thế bao vây, cấm vận và hội nhập khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Chính sách đối ngoại 'đa phương hóa, đa dạng hóa' quan hệ quốc tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay được hiểu như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Từ năm 1986 đến nay, hoạt động đối ngoại đã góp phần quan trọng như thế nào vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Việc Việt Nam tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam trở thành thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Quan hệ giữa Việt Nam và Hoa Kỳ đã chuyển từ đối đầu sang bình thường hóa và phát triển như thế nào sau năm 1991?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đâu là một trong những thành tựu nổi bật nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay về mặt nâng cao vị thế quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: So sánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai giai đoạn 1975-1985 và từ 1986 đến nay, điểm khác biệt cơ bản về phương thức tiếp cận là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Việc Việt Nam tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) vào năm 1998 có ý nghĩa gì đối với tiến trình hội nhập quốc tế của đất nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một trong những nguyên tắc cơ bản chi phối hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích vai trò của ngoại giao văn hóa trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại 'đa phương hóa, đa dạng hóa' từ cuối những năm 1980?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Đâu là một thách thức lớn đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việc Việt Nam đăng cai tổ chức thành công nhiều hội nghị quốc tế lớn (ví dụ: APEC 2006, 2017; Hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều 2019) thể hiện điều gì về vai trò và vị thế của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985 gặp phải khó khăn chủ yếu nào từ các nước phương Tây và một số nước trong khu vực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nguyên tắc 'Độc lập, tự chủ' được thể hiện như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động đối ngoại và công cuộc bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đâu là một trong những mục tiêu cụ thể của Việt Nam khi chủ động hội nhập kinh tế quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu thế phát triển quan hệ đối ngoại của Việt Nam trong thập kỷ đầu thế kỷ XXI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Việc Việt Nam tích cực tham gia xây dựng Cộng đồng ASEAN (trước đây là Hiệp hội) từ năm 1995 thể hiện điều gì về chính sách đối ngoại của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đâu là kết quả quan trọng nhất mà hoạt động đối ngoại mang lại cho công cuộc Đổi mới của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Từ năm 1975 đến 1985, Việt Nam đã củng cố và phát triển mối quan hệ đặc biệt với hai nước láng giềng nào ở Đông Dương?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận vấn đề Biển Đông của Việt Nam trước và sau thời kỳ Đổi mới (1986).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Việc Việt Nam chủ động tham gia vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới (ví dụ: CPTPP, EVFTA) phản ánh xu thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam thiết lập quan hệ Đối tác Chiến lược Toàn diện với nhiều quốc gia trên thế giới.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong giai đoạn 1975-1985, quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc diễn biến phức tạp chủ yếu do yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau năm 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn đầu (1975-1986) chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
  • B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và các tổ chức quốc tế.
  • C. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ và các nước phương Tây.
  • D. Phá bỏ hoàn toàn thế bao vây cấm vận từ các nước ASEAN.

Câu 2: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Liên Hợp Quốc vào tháng 9 năm 1977 có ý nghĩa quan trọng nào đối với hoạt động đối ngoại sau năm 1975?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn tình trạng bị bao vây, cấm vận.
  • B. Mở ra cơ hội duy nhất để thiết lập quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • C. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam và tạo điều kiện mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành một cường quốc trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 3: Thách thức lớn nhất mà hoạt động đối ngoại của Việt Nam phải đối mặt trong giai đoạn 1975-1986 là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế mới nổi trong khu vực.
  • B. Tình trạng bị bao vây, cấm vận và căng thẳng trong quan hệ với một số nước láng giềng và khu vực.
  • C. Việc thiếu kinh nghiệm trong hợp tác đa phương và hội nhập quốc tế.
  • D. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.

Câu 4: Đại hội lần thứ VII của Đảng Cộng sản Việt Nam (1991) đã đề ra chủ trương đối ngoại nào, tạo bước ngoặt quan trọng cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Ưu tiên củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Tăng cường liên minh quân sự với các nước lớn để bảo vệ độc lập chủ quyền.
  • C. Chỉ tập trung phát triển quan hệ kinh tế, hạn chế quan hệ chính trị.
  • D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc vào tháng 11 năm 1991 trong bối cảnh hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau Đổi mới.

  • A. Góp phần phá thế bao vây, cấm vận, tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã giải quyết triệt để mọi tranh chấp biên giới lãnh thổ với Trung Quốc.
  • C. Mở ra cơ hội duy nhất để Việt Nam gia nhập các tổ chức tài chính quốc tế.
  • D. Khẳng định vị thế cường quốc của Việt Nam trong khu vực châu Á.

Câu 6: Sự kiện Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào tháng 7 năm 1995 có tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trong khu vực?

  • A. Làm giảm vai trò của Việt Nam trong việc giải quyết các vấn đề khu vực.
  • B. Giúp Việt Nam hội nhập sâu hơn vào khu vực, nâng cao vai trò và tiếng nói trong các vấn đề chung của Đông Nam Á.
  • C. Dẫn đến sự phụ thuộc kinh tế của Việt Nam vào các nước thành viên ASEAN khác.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa tượng trưng, không có tác động thực chất đến kinh tế và chính trị.

Câu 7: Phân tích lý do vì sao Việt Nam lại ưu tiên phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước láng giềng như Lào, Campuchia sau năm 1975.

  • A. Vì các nước này có tiềm năng kinh tế lớn, thu hút đầu tư từ Việt Nam.
  • B. Vì Việt Nam muốn mở rộng lãnh thổ sang các nước này.
  • C. Vì đây là các nước có chung biên giới, có mối quan hệ lịch sử, văn hóa truyền thống lâu đời và tầm quan trọng chiến lược về an ninh, phát triển.
  • D. Vì các nước này là thành viên sáng lập của khối quân sự mà Việt Nam muốn tham gia.

Câu 8: Từ sau năm 1986, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã chuyển trọng tâm từ "đối đầu" sang "đối thoại, hợp tác". Sự chuyển đổi này phản ánh điều gì trong tư duy đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

  • A. Sự yếu kém về quân sự và kinh tế của Việt Nam.
  • B. Việt Nam từ bỏ nguyên tắc độc lập, tự chủ trong quan hệ quốc tế.
  • C. Việt Nam chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế, bỏ qua các vấn đề an ninh, chính trị.
  • D. Sự nhận thức mới về xu thế thời đại (hòa bình, hợp tác phát triển), phục vụ mục tiêu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

Câu 9: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 mang lại cơ hội lớn nhất nào cho nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài, thúc đẩy cải cách thể chế kinh tế.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng nhập siêu kéo dài.
  • C. Giúp Việt Nam trở thành nước dẫn đầu trong thương mại quốc tế ngay lập tức.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các rào cản thương mại từ các nước khác.

Câu 10: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay được đánh giá là đã đạt được thành tựu "phá thế bao vây, cấm vận". Thành tựu này thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

  • A. Việc Việt Nam tham gia lực lượng giữ gìn hòa bình của Liên Hợp Quốc.
  • B. Việc Việt Nam đăng cai tổ chức các hội nghị quốc tế lớn.
  • C. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995), gia nhập ASEAN (1995), APEC (1998), WTO (2007).
  • D. Việc Việt Nam thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với nhiều nước.

Câu 11: Bên cạnh việc đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Đổi mới còn chú trọng xây dựng quan hệ với các "đối tác chiến lược" và "đối tác toàn diện". Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để tạo ra một khối liên minh quân sự nhằm đối phó với các thách thức an ninh.
  • B. Để chỉ tập trung phát triển quan hệ với một số ít quốc gia quan trọng nhất.
  • C. Để nhận được viện trợ không hoàn lại từ các nước phát triển.
  • D. Để làm sâu sắc hơn mối quan hệ với các quốc gia quan trọng trên nhiều lĩnh vực (chính trị, kinh tế, an ninh, văn hóa...), phục vụ lợi ích quốc gia.

Câu 12: Phân tích vai trò của hoạt động đối ngoại trong việc góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để Việt Nam phát triển kinh tế - xã hội từ năm 1986 đến nay.

  • A. Hoạt động đối ngoại chỉ tập trung giải quyết các tranh chấp lãnh thổ, không liên quan đến kinh tế.
  • B. Thiết lập và củng cố quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước, tham gia giải quyết các vấn đề khu vực và quốc tế, tạo sự tin cậy và ngăn ngừa xung đột.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để răn đe các mối đe dọa từ bên ngoài.
  • D. Chỉ đơn thuần là các chuyến thăm cấp cao mang tính biểu tượng.

Câu 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm gần đây (thập kỷ đầu thế kỷ XXI đến nay) có điểm nổi bật nào khác so với giai đoạn trước (1986-2000s)?

  • A. Quay trở lại chính sách đối đầu với các nước phương Tây.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ song phương, giảm bớt tham gia các diễn đàn đa phương.
  • C. Chủ động, tích cực và có trách nhiệm hơn trong các vấn đề khu vực và quốc tế, tham gia xây dựng luật chơi chung.
  • D. Ưu tiên tuyệt đối cho việc nhận viện trợ kinh tế từ nước ngoài.

Câu 14: Việc Việt Nam tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc (từ năm 2014) thể hiện rõ nhất điều gì trong chính sách đối ngoại hiện nay?

  • A. Việt Nam đang tìm kiếm cơ hội để can thiệp quân sự vào các điểm nóng trên thế giới.
  • B. Việt Nam muốn chứng tỏ sức mạnh quân sự vượt trội của mình.
  • C. Việt Nam chỉ thực hiện nghĩa vụ đối với Liên Hợp Quốc mà không có lợi ích gì khác.
  • D. Việt Nam là thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, sẵn sàng đóng góp vào việc duy trì hòa bình và an ninh toàn cầu.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động đối ngoại và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986.

  • A. Đối ngoại mở cửa, hội nhập tạo điều kiện thuận lợi cho Đổi mới kinh tế; Đổi mới thành công tạo nền tảng và nâng cao vị thế cho hoạt động đối ngoại.
  • B. Đối ngoại chỉ là hệ quả của Đổi mới kinh tế, không có vai trò chủ động.
  • C. Đổi mới kinh tế không bị ảnh hưởng bởi môi trường đối ngoại.
  • D. Hoạt động đối ngoại và công cuộc Đổi mới là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.

Câu 16: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay cần chú trọng giải quyết những thách thức nào?

  • A. Chỉ cần tập trung vào việc xuất khẩu hàng hóa và thu hút đầu tư.
  • B. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ với hội nhập; bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc trong môi trường quốc tế phức tạp; ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống.
  • C. Từ bỏ việc duy trì quan hệ với các nước lớn để tránh bị chi phối.
  • D. Chỉ cần tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với mọi thách thức.

Câu 17: Việc Việt Nam thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với nhiều cường quốc trên thế giới (Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản...) thể hiện điều gì về mức độ hội nhập quốc tế của Việt Nam?

  • A. Việt Nam đã tham gia sâu rộng và có vị thế ngày càng quan trọng trong mạng lưới quan hệ quốc tế.
  • B. Việt Nam đang cố gắng tạo ra một liên minh quân sự hùng mạnh.
  • C. Việt Nam chỉ quan tâm đến quan hệ với các nước phát triển.
  • D. Việt Nam đang bị phụ thuộc vào các cường quốc này.

Câu 18: So sánh mục tiêu đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1986 và giai đoạn sau năm 1986, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Giai đoạn trước tập trung vào kinh tế, giai đoạn sau tập trung vào chính trị.
  • B. Giai đoạn trước chủ yếu quan hệ với phương Tây, giai đoạn sau chủ yếu quan hệ với phương Đông.
  • C. Giai đoạn trước chủ yếu củng cố quan hệ với khối xã hội chủ nghĩa và giải quyết hậu quả chiến tranh; giai đoạn sau là đa dạng hóa, đa phương hóa, chủ động hội nhập quốc tế phục vụ phát triển kinh tế là trung tâm.
  • D. Giai đoạn trước là chủ động, giai đoạn sau là bị động trong quan hệ quốc tế.

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong khuôn khổ ASEAN từ năm 1995 đến nay đã góp phần quan trọng vào việc gì?

  • A. Biến ASEAN thành một khối quân sự đối đầu với các nước lớn.
  • B. Làm suy yếu vai trò trung tâm của ASEAN trong khu vực.
  • C. Chỉ tập trung vào việc mở rộng thị trường xuất khẩu cho hàng hóa Việt Nam.
  • D. Củng cố đoàn kết nội khối, duy trì hòa bình, ổn định và thúc đẩy hợp tác phát triển trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 20: Đánh giá về vai trò của kinh tế đối ngoại trong tổng thể hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Kinh tế đối ngoại trở thành động lực quan trọng, là mũi nhọn để mở rộng quan hệ chính trị, ngoại giao và nâng cao vị thế quốc gia.
  • B. Kinh tế đối ngoại chỉ đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu là các hoạt động viện trợ.
  • C. Kinh tế đối ngoại là lĩnh vực hoàn toàn tách biệt với chính trị đối ngoại.
  • D. Việt Nam chỉ mở cửa kinh tế đối ngoại với một số ít đối tác truyền thống.

Câu 21: Việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới như CPTPP, EVFTA... thể hiện xu hướng nào trong hoạt động đối ngoại kinh tế hiện nay?

  • A. Việt Nam đang quay lại chính sách tự cung tự cấp.
  • B. Việt Nam chủ động hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế toàn cầu, tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và thế giới.
  • C. Việt Nam chỉ quan tâm đến việc mở rộng thị trường xuất khẩu mà không chú trọng nhập khẩu.
  • D. Việt Nam đang cố gắng tạo ra một khối thương mại riêng biệt.

Câu 22: Phân tích tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề Campuchia đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1979-1989.

  • A. Vấn đề Campuchia không ảnh hưởng đáng kể đến quan hệ của Việt Nam với các nước khác.
  • B. Việc giải quyết vấn đề Campuchia chỉ mang ý nghĩa nội bộ giữa Việt Nam và Campuchia.
  • C. Đây là vấn đề phức tạp, gây căng thẳng trong quan hệ của Việt Nam với ASEAN, Trung Quốc và các nước phương Tây, cản trở quá trình bình thường hóa và hội nhập.
  • D. Vấn đề Campuchia giúp Việt Nam tăng cường ảnh hưởng quân sự trong khu vực.

Câu 23: Chủ trương "Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế" được đưa ra tại Đại hội Đảng nào?

  • A. Đại hội VIII (1996).
  • B. Đại hội VI (1986).
  • C. Đại hội IX (2001).
  • D. Đại hội XII (2016).

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay đã trải qua những giai đoạn phát triển chính nào?

  • A. Chỉ có một giai đoạn duy nhất là hội nhập sâu rộng.
  • B. Giai đoạn 1975-1986 (củng cố quan hệ truyền thống, giải quyết hậu quả chiến tranh) và giai đoạn từ 1986 đến nay (đa dạng hóa, đa phương hóa, hội nhập quốc tế).
  • C. Giai đoạn chỉ quan hệ với khối xã hội chủ nghĩa và giai đoạn chỉ quan hệ với khối tư bản chủ nghĩa.
  • D. Giai đoạn chỉ tập trung vào chính trị và giai đoạn chỉ tập trung vào kinh tế.

Câu 25: Việc Việt Nam đảm nhiệm các vai trò quốc tế quan trọng như Chủ tịch ASEAN, Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc thể hiện điều gì về vị thế của đất nước?

  • A. Việt Nam đang tìm kiếm sự công nhận quốc tế bằng mọi giá.
  • B. Việt Nam chỉ quan tâm đến việc quảng bá hình ảnh đất nước.
  • C. Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức an ninh nghiêm trọng.
  • D. Vị thế, uy tín quốc tế của Việt Nam ngày càng được nâng cao, vai trò và đóng góp ngày càng quan trọng đối với hòa bình, hợp tác và phát triển khu vực và thế giới.

Câu 26: Đâu không phải là một trong những nguyên tắc cốt lõi chi phối hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Đổi mới?

  • A. Ưu tiên liên minh quân sự với một cường quốc duy nhất.
  • B. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển.
  • C. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
  • D. Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.

Câu 27: Phân tích tác động tiêu cực (nếu có) của quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng đối với Việt Nam.

  • A. Làm cho nền kinh tế Việt Nam trở nên hoàn toàn miễn nhiễm với các cú sốc bên ngoài.
  • B. Đối mặt với cạnh tranh gay gắt, nguy cơ tụt hậu, thách thức về giữ gìn bản sắc văn hóa, an ninh mạng, an ninh phi truyền thống.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Loại bỏ mọi mâu thuẫn trong quan hệ với các nước khác.

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay (từ thập kỷ đầu thế kỷ XXI) không chỉ giới hạn ở quan hệ chính trị, kinh tế mà còn mở rộng sang các lĩnh vực nào khác?

  • A. Chỉ tập trung vào lĩnh vực quân sự và an ninh.
  • B. Chỉ giới hạn ở việc trao đổi văn hóa mang tính biểu diễn.
  • C. Văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, y tế, hợp tác phòng chống tội phạm xuyên quốc gia.
  • D. Chỉ chú trọng vào việc cử lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Câu 29: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao việc giải quyết vấn đề biên giới lãnh thổ trên bộ và trên biển là một nhiệm vụ trọng tâm và lâu dài trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam.

  • A. Vì đây là vấn đề liên quan trực tiếp đến chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia và lợi ích phát triển bền vững của đất nước.
  • B. Vì Việt Nam muốn mở rộng diện tích lãnh thổ của mình ra bên ngoài.
  • C. Vì việc giải quyết biên giới sẽ giúp Việt Nam trở thành cường quốc quân sự.
  • D. Vì các vấn đề biên giới chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến cuộc sống người dân.

Câu 30: Thành tựu quan trọng nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay, xét trên tổng thể, là gì?

  • A. Việt Nam đã trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • B. Việt Nam đã thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • C. Việt Nam đã hoàn toàn chấm dứt mọi tranh chấp biên giới, lãnh thổ với các nước láng giềng.
  • D. Góp phần quan trọng giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc Đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Sau năm 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn đầu (1975-1986) chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Liên Hợp Quốc vào tháng 9 năm 1977 có ý nghĩa quan trọng nào đối với hoạt động đối ngoại sau năm 1975?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Thách thức lớn nhất mà hoạt động đối ngoại của Việt Nam phải đối mặt trong giai đoạn 1975-1986 là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đại hội lần thứ VII của Đảng Cộng sản Việt Nam (1991) đã đề ra chủ trương đối ngoại nào, tạo bước ngoặt quan trọng cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc vào tháng 11 năm 1991 trong bối cảnh hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau Đổi mới.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Sự kiện Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào tháng 7 năm 1995 có tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trong khu vực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích lý do vì sao Việt Nam lại ưu tiên phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước láng giềng như Lào, Campuchia sau năm 1975.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Từ sau năm 1986, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã chuyển trọng tâm từ 'đối đầu' sang 'đối thoại, hợp tác'. Sự chuyển đổi này phản ánh điều gì trong tư duy đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 mang lại cơ hội lớn nhất nào cho nền kinh tế Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay được đánh giá là đã đạt được thành tựu 'phá thế bao vây, cấm vận'. Thành tựu này thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Bên cạnh việc đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Đổi mới còn chú trọng xây dựng quan hệ với các 'đối tác chiến lược' và 'đối tác toàn diện'. Mục đích chính của việc này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tích vai trò của hoạt động đối ngoại trong việc góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để Việt Nam phát triển kinh tế - xã hội từ năm 1986 đến nay.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm gần đây (thập kỷ đầu thế kỷ XXI đến nay) có điểm nổi bật nào khác so với giai đoạn trước (1986-2000s)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Việc Việt Nam tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc (từ năm 2014) thể hiện rõ nhất điều gì trong chính sách đối ngoại hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động đối ngoại và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay cần chú trọng giải quyết những thách thức nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Việc Việt Nam thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với nhiều cường quốc trên thế giới (Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản...) thể hiện điều gì về mức độ hội nhập quốc tế của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So sánh mục tiêu đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1986 và giai đoạn sau năm 1986, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong khuôn khổ ASEAN từ năm 1995 đến nay đã góp phần quan trọng vào việc gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đánh giá về vai trò của kinh tế đối ngoại trong tổng thể hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới như CPTPP, EVFTA... thể hiện xu hướng nào trong hoạt động đối ngoại kinh tế hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề Campuchia đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1979-1989.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Chủ trương 'Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế' được đưa ra tại Đại hội Đảng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay đã trải qua những giai đoạn phát triển chính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Việc Việt Nam đảm nhiệm các vai trò quốc tế quan trọng như Chủ tịch ASEAN, Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc thể hiện điều gì về vị thế của đất nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đâu không phải là một trong những nguyên tắc cốt lõi chi phối hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Đổi mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích tác động tiêu cực (nếu có) của quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng đối với Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay (từ thập kỷ đầu thế kỷ XXI) không chỉ giới hạn ở quan hệ chính trị, kinh tế mà còn mở rộng sang các lĩnh vực nào khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao việc giải quyết vấn đề biên giới lãnh thổ trên bộ và trên biển là một nhiệm vụ trọng tâm và lâu dài trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thành tựu quan trọng nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay, xét trên tổng thể, là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1986 diễn ra trong bối cảnh quốc tế và khu vực nào nổi bật nhất?

  • A. Thế giới bước vào giai đoạn toàn cầu hóa mạnh mẽ, các khối liên kết kinh tế khu vực phát triển.
  • B. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự thế giới hai cực sụp đổ, xu hướng hòa dịu chiếm ưu thế.
  • C. Việt Nam bị bao vây, cấm vận bởi Mĩ và các nước phương Tây, quan hệ với Trung Quốc gặp nhiều khó khăn.
  • D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống toàn cầu.

Câu 2: Từ năm 1975 đến năm 1986, Việt Nam chủ trương tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Liên Xô. Mục tiêu chủ yếu của chủ trương này là gì?

  • A. Để mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Để tranh thủ sự giúp đỡ về kinh tế, quân sự và chính trị nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Để gia nhập các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế quan trọng như IMF, WB.
  • D. Để trở thành thành viên chính thức và có tiếng nói quyết định trong Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào tháng 9/1977 đối với hoạt động đối ngoại của đất nước trong giai đoạn 1975-1986.

  • A. Khẳng định vị thế độc lập, chủ quyền của Việt Nam trên trường quốc tế và tạo điều kiện mở rộng quan hệ đối ngoại.
  • B. Giúp Việt Nam nhận được nguồn viện trợ kinh tế khổng lồ từ các nước thành viên LHQ.
  • C. Là điều kiện tiên quyết để Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mĩ.
  • D. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn tình trạng bị bao vây, cấm vận về kinh tế.

Câu 4: Từ năm 1978, mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN (trừ ba nước Đông Dương) trở nên căng thẳng chủ yếu do vấn đề gì?

  • A. Việt Nam ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á.
  • B. Sự khác biệt về thể chế chính trị và mô hình phát triển kinh tế.
  • C. Việt Nam tiến hành cải cách kinh tế theo hướng thị trường.
  • D. Vấn đề Campuchia sau khi chế độ Pôn Pốt bị lật đổ và vai trò của Việt Nam tại đây.

Câu 5: Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đã đề ra đường lối Đổi mới toàn diện. Đối với hoạt động đối ngoại, đường lối này mang đến sự thay đổi cơ bản nào?

  • A. Chuyển trọng tâm quan hệ đối ngoại sang các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Tiếp tục duy trì chính sách đối đầu với các nước phương Tây và Trung Quốc.
  • C. Chủ động, linh hoạt, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ, mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
  • D. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á trước khi mở rộng ra thế giới.

Câu 6: Một trong những thành tựu đối ngoại quan trọng nhất của Việt Nam trong giai đoạn 1986 - đầu những năm 90 của thế kỉ XX là gì?

  • A. Phá thế bị bao vây, cấm vận, bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và nhiều nước phương Tây.
  • B. Trở thành thành viên sáng lập của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Kí kết Hiệp định thương mại tự do song phương với Mĩ.
  • D. Đảm nhiệm thành công vai trò Chủ tịch luân phiên của Liên Hợp Quốc.

Câu 7: Việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào tháng 7/1995 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn Chiến tranh lạnh ở khu vực Đông Nam Á.
  • B. Tạo ra một môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế và nâng cao vị thế của Việt Nam trong khu vực.
  • C. Giúp Việt Nam trở thành nước dẫn đầu và chi phối các quyết định trong ASEAN.
  • D. Là điều kiện bắt buộc để Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mĩ.

Câu 8: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam chuyển mạnh sang giai đoạn hội nhập quốc tế sâu rộng. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào quan hệ song phương với các nước lớn.
  • B. Ưu tiên quan hệ chính trị hơn quan hệ kinh tế.
  • C. Hạn chế tham gia các tổ chức quốc tế và khu vực.
  • D. Chủ động, tích cực tham gia các tổ chức, diễn đàn quốc tế và khu vực, trở thành thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.

Câu 9: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nét chủ trương "đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ" của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập?

  • A. Việt Nam kí kết Hiệp định thương mại song phương với Mĩ năm 2000.
  • B. Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995.
  • C. Việt Nam thiết lập và nâng cấp quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện với nhiều quốc gia có thể chế chính trị khác nhau trên thế giới.
  • D. Việt Nam rút quân tình nguyện về nước từ Campuchia năm 1989.

Câu 10: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 mang lại cơ hội lớn nhất nào cho nền kinh tế?

  • A. Tiếp cận thị trường xuất khẩu rộng lớn hơn và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài mạnh mẽ hơn.
  • B. Giúp Việt Nam xóa bỏ hoàn toàn nợ nước ngoài.
  • C. Đảm bảo Việt Nam sẽ không bao giờ bị ảnh hưởng bởi các cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
  • D. Cho phép Việt Nam tự do áp đặt các rào cản thương mại để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 11: Phân tích tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Làm giảm vai trò của ngoại giao chính trị, chỉ tập trung vào ngoại giao kinh tế.
  • B. Khiến Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào các cường quốc kinh tế.
  • C. Gây khó khăn cho việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông.
  • D. Tăng cường mối liên kết và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa Việt Nam và các đối tác, đòi hỏi sự điều chỉnh chính sách linh hoạt và chủ động.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm trong việc tham gia các tổ chức quốc tế.
  • B. Áp lực cạnh tranh gay gắt từ thị trường quốc tế và nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
  • C. Không có khả năng thiết lập quan hệ với các nước lớn.
  • D. Bị cô lập và không được các nước khác công nhận.

Câu 13: Từ năm 1986 đến nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc Việt Nam đã:

  • A. Tăng cường chi tiêu quốc phòng lên mức cao nhất khu vực.
  • B. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước có chung ý thức hệ.
  • C. Giải quyết các vấn đề biên giới, lãnh thổ với các nước láng giềng thông qua đàm phán hòa bình và các cơ chế hợp tác.
  • D. Tham gia tích cực vào các liên minh quân sự quốc tế.

Câu 14: Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ được bình thường hóa vào năm nào?

  • A. 1986
  • B. 1991
  • C. 1994
  • D. 1995

Câu 15: Việt Nam chính thức gia nhập Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) vào năm nào?

  • A. 1995
  • B. 1998
  • C. 2006
  • D. 2007

Câu 16: Một trong những nguyên tắc xuyên suốt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển.
  • B. Ưu tiên liên minh quân sự để bảo vệ an ninh quốc gia.
  • C. Chỉ hợp tác với các nước có cùng thể chế chính trị.
  • D. Cạnh tranh gay gắt với tất cả các quốc gia khác trên thế giới.

Câu 17: Việc Việt Nam tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc thể hiện rõ nhất điều gì trong chính sách đối ngoại hiện nay?

  • A. Việt Nam đã trở thành một cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Việt Nam chỉ quan tâm đến các vấn đề an ninh toàn cầu mà bỏ qua các vấn đề trong nước.
  • C. Việt Nam là thành viên có trách nhiệm, đóng góp tích cực vào duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
  • D. Việt Nam muốn can thiệp trực tiếp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.

Câu 18: Từ năm 1986, hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam được xác định với mục tiêu cao nhất là gì?

  • A. Xuất khẩu vũ khí và công nghệ quân sự.
  • B. Trở thành nước đứng đầu trong tất cả các tổ chức quốc tế.
  • C. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Hiệp định Paris về Campuchia được kí kết năm 1991 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với quan hệ đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Góp phần giải quyết vấn đề Campuchia, mở đường cho Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và cải thiện quan hệ với ASEAN.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của nước ngoài vào các vấn đề nội bộ của Campuchia.
  • C. Xác lập quyền lực tuyệt đối của một phe phái tại Campuchia.
  • D. Buộc Việt Nam phải rút khỏi tất cả các tổ chức quốc tế liên quan đến Campuchia.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1986 so với giai đoạn từ 1986 đến nay.

  • A. Giai đoạn 1975-1986 tập trung vào hội nhập kinh tế, giai đoạn sau tập trung vào an ninh.
  • B. Giai đoạn 1975-1986 chủ yếu nhằm bảo vệ Tổ quốc và thoát khỏi bao vây, cấm vận; giai đoạn sau nhằm phục vụ phát triển kinh tế và nâng cao vị thế quốc gia.
  • C. Giai đoạn 1975-1986 chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa; giai đoạn sau chỉ quan hệ với các nước tư bản.
  • D. Giai đoạn 1975-1986 chủ yếu dựa vào Liên Xô; giai đoạn sau chủ yếu dựa vào Mĩ.

Câu 21: Thành tựu nào sau đây của hoạt động đối ngoại từ năm 1986 đến nay đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Việt Nam thu hút nguồn lực từ bên ngoài để phát triển kinh tế?

  • A. Tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc.
  • B. Trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • C. Đăng cai tổ chức thành công các hội nghị quốc tế lớn như APEC.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, trở thành thành viên của nhiều tổ chức kinh tế quốc tế quan trọng.

Câu 22: Chính sách đối ngoại "thêm bạn, bớt thù" được thể hiện rõ nhất trong giai đoạn nào của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1975 đến nay?

  • A. 1975-1978
  • B. 1979-1986
  • C. Từ năm 1986 đến nay
  • D. Chỉ áp dụng trong quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 23: Việc Việt Nam liên tục được bầu vào các vị trí quan trọng trong các tổ chức quốc tế như thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, thành viên Hội đồng Nhân quyền Liên Hợp Quốc, v.v. phản ánh điều gì về vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Việt Nam đã trở thành một trong những cường quốc chi phối các quyết định toàn cầu.
  • B. Vị thế và uy tín của Việt Nam ngày càng được nâng cao, được cộng đồng quốc tế tin cậy.
  • C. Việt Nam chỉ quan tâm đến việc nhận được viện trợ từ các tổ chức này.
  • D. Việt Nam chỉ tham gia mang tính hình thức, không có đóng góp thực chất.

Câu 24: Đâu không phải là một trong những trụ cột chính trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay?

  • A. Đối ngoại Đảng.
  • B. Ngoại giao Nhà nước.
  • C. Đối ngoại nhân dân.
  • D. Ngoại giao quân sự (chỉ huy các lực lượng quốc tế).

Câu 25: Phân tích vai trò của ngoại giao kinh tế trong tổng thể hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Đóng vai trò trung tâm, là động lực quan trọng để mở rộng quan hệ, thu hút nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế đất nước.
  • B. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu tập trung vào ngoại giao chính trị.
  • C. Gây cản trở cho việc bảo vệ an ninh, chủ quyền quốc gia.
  • D. Chỉ giới hạn trong việc buôn bán hàng hóa truyền thống.

Câu 26: Hoạt động đối ngoại nhân dân của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ nhằm mục đích quảng bá du lịch.
  • B. Hoàn toàn tách rời khỏi ngoại giao Nhà nước và đối ngoại Đảng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc nhận viện trợ nhân đạo.
  • D. Góp phần tăng cường hiểu biết, tình hữu nghị giữa nhân dân Việt Nam với nhân dân các nước, tạo nền tảng xã hội cho quan hệ đối ngoại.

Câu 27: Thành tựu đối ngoại nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chủ động và năng động của Việt Nam trong việc định hình các thể chế hợp tác khu vực và quốc tế?

  • A. Bình thường hóa quan hệ với Mĩ.
  • B. Gia nhập WTO.
  • C. Đảm nhiệm thành công vai trò Chủ tịch ASEAN, APEC, đăng cai nhiều hội nghị quốc tế lớn.
  • D. Kí kết các hiệp định thương mại tự do song phương.

Câu 28: Vấn đề Biển Đông là một thách thức lớn đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam. Việt Nam chủ trương giải quyết vấn đề này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982 (UNCLOS 1982).
  • B. Sử dụng vũ lực để bảo vệ chủ quyền bằng mọi giá.
  • C. Chỉ đàm phán song phương với các bên liên quan.
  • D. Nhờ một cường quốc đứng ra phân xử.

Câu 29: Đánh giá chung về những đóng góp của hoạt động đối ngoại từ năm 1986 đến nay đối với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Không có tác động đáng kể, công cuộc Đổi mới chủ yếu dựa vào nội lực.
  • B. Chỉ đóng góp vào lĩnh vực chính trị, ít ảnh hưởng đến kinh tế.
  • C. Gây ra nhiều khó khăn và thách thức lớn hơn là cơ hội.
  • D. Đóng vai trò đi trước, mở đường, tạo môi trường quốc tế thuận lợi để Việt Nam phát triển kinh tế, nâng cao vị thế và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 30: Nhìn lại chặng đường đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra là gì?

  • A. Chỉ nên tập trung vào quan hệ với các nước lớn để nhận được sự bảo trợ.
  • B. Kiên định nguyên tắc độc lập, tự chủ kết hợp với đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động hội nhập quốc tế trên cơ sở giữ vững lợi ích quốc gia - dân tộc.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, bất chấp các nguyên tắc đối ngoại.
  • D. Tránh xa các tổ chức quốc tế để không bị ràng buộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 mang lại cơ hội lớn nhất nào cho nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phân tích tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Từ năm 1986 đến nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc Việt Nam đã:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ được bình thường hóa vào năm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Việt Nam chính thức gia nhập Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) vào năm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một trong những nguyên tắc xuyên suốt trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Việc Việt Nam tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc thể hiện rõ nhất điều gì trong chính sách đối ngoại hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Từ năm 1986, hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam được xác định với mục tiêu cao nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hiệp định Paris về Campuchia được kí kết năm 1991 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với quan hệ đối ngoại của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong mục tiêu đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1986 so với giai đoạn từ 1986 đến nay.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Thành tựu nào sau đây của hoạt động đối ngoại từ năm 1986 đến nay đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Việt Nam thu hút nguồn lực từ bên ngoài để phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Chính sách đối ngoại 'thêm bạn, bớt thù' được thể hiện rõ nhất trong giai đoạn nào của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1975 đến nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Việc Việt Nam liên tục được bầu vào các vị trí quan trọng trong các tổ chức quốc tế như thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, thành viên Hội đồng Nhân quyền Liên Hợp Quốc, v.v. phản ánh điều gì về vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đâu không phải là một trong những trụ cột chính trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích vai trò của ngoại giao kinh tế trong tổng thể hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hoạt động đối ngoại nhân dân của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập có vai trò như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Thành tựu đối ngoại nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chủ động và năng động của Việt Nam trong việc định hình các thể chế hợp tác khu vực và quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Vấn đề Biển Đông là một thách thức lớn đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam. Việt Nam chủ trương giải quyết vấn đề này dựa trên nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đánh giá chung về những đóng góp của hoạt động đối ngoại từ năm 1986 đến nay đối với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhìn lại chặng đường đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, đặc biệt tại khu vực Nghệ Tĩnh, đã ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hình thành tư tưởng yêu nước và quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911) khác biệt căn bản so với những con đường cứu nước của các sĩ phu yêu nước đương thời (như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh) ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1917-1923 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với hành trình tìm đường cứu nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành tham gia Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) tại Đại hội Tua có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi đọc 'Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa' của Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã cảm nhận được điều gì quan trọng nhất cho cách mạng Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô (từ 1923) và Trung Quốc (từ 1924) trong những năm 1920 chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tác phẩm 'Đường Kách mệnh' (1927) của Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam cuối những năm 1920?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 15: Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vai trò quyết định nhất của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau năm 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985 đặt ra mục tiêu ưu tiên hàng đầu nào sau đây?

  • A. Chủ động hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • B. Bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước phương Tây.
  • C. Củng cố hòa bình, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế để xây dựng đất nước.
  • D. Trở thành thành viên trụ cột trong các tổ chức quốc tế lớn.

Câu 2: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quan hệ đối ngoại ở khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 1975-1985 là vấn đề gì?

  • A. Cạnh tranh kinh tế gay gắt với các nước ASEAN.
  • B. Vấn đề Campuchia và sự chia rẽ trong ASEAN.
  • C. Tranh chấp lãnh thổ trên Biển Đông.
  • D. Sự khác biệt về hệ tư tưởng chính trị.

Câu 3: Việc Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc (UN) vào năm 1977 có ý nghĩa quan trọng nào đối với hoạt động đối ngoại trong giai đoạn 1975-1985?

  • A. Đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành cường quốc trên trường quốc tế.
  • B. Giúp Việt Nam nhận được nguồn viện trợ kinh tế khổng lồ từ UN.
  • C. Chứng tỏ Việt Nam đã hoàn toàn thoát khỏi sự bao vây, cấm vận.
  • D. Nâng cao vị thế pháp lý và mở rộng diễn đàn hợp tác quốc tế cho Việt Nam.

Câu 4: So với giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 (thời kỳ Đổi mới) có sự chuyển đổi căn bản về phương châm nào sau đây?

  • A. Từ chủ yếu dựa vào một số nước sang đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.
  • B. Từ đối đầu sang liên minh quân sự chặt chẽ với các nước lớn.
  • C. Từ tập trung vào chính trị sang chỉ chú trọng phát triển kinh tế đối ngoại.
  • D. Từ thụ động chờ đợi sang chủ động cô lập các thế lực thù địch.

Câu 5: Biểu hiện rõ nét nhất cho thấy Việt Nam đã phá thế bị bao vây, cấm vận và bình thường hóa quan hệ với các nước lớn vào đầu những năm 90 của thế kỷ XX là sự kiện nào?

  • A. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN.
  • B. Việt Nam tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
  • C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995).
  • D. Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị Thượng đỉnh Pháp ngữ.

Câu 6: Việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào tháng 7 năm 1995 mang lại ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

  • A. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
  • B. Giúp Việt Nam giải quyết triệt để vấn đề tranh chấp chủ quyền Biển Đông.
  • C. Chỉ là bước đi mang tính hình thức, ít có tác động thực tế.
  • D. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển và nâng cao vị thế quốc gia.

Câu 7: Chính sách đối ngoại "đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ" của Việt Nam từ năm 1986 đến nay được hiểu là gì?

  • A. Mở rộng quan hệ với tất cả các quốc gia, tổ chức quốc tế trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi.
  • B. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
  • C. Ưu tiên liên minh quân sự với nhiều quốc gia để bảo vệ an ninh.
  • D. Chỉ tham gia các diễn đàn quốc tế mà Việt Nam có vai trò chủ đạo.

Câu 8: Phân tích vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với sự phát triển của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Làm gia tăng sự phụ thuộc của Việt Nam vào các nền kinh tế nước ngoài.
  • B. Tranh thủ vốn, công nghệ, thị trường, kinh nghiệm quản lý, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho một bộ phận nhỏ dân cư, làm gia tăng bất bình đẳng.
  • D. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu kinh tế trong nước.

Câu 9: Việc Việt Nam chủ động tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc thể hiện rõ nhất chủ trương đối ngoại nào?

  • A. Liên minh quân sự với các nước lớn.
  • B. Tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ quốc gia.
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh kinh tế trên trường quốc tế.
  • D. Là thành viên tích cực, có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.

Câu 10: Đâu là mục tiêu bao trùm của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

  • A. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tranh thủ tối đa các nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước, nâng cao vị thế quốc gia.
  • B. Trở thành siêu cường kinh tế và quân sự trong khu vực.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ một cách đơn độc.
  • D. Xuất khẩu tối đa hàng hóa để đạt thặng dư thương mại lớn nhất.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia và tổ chức thành công các sự kiện quốc tế lớn như APEC 2006, APEC 2017, WEF ASEAN 2018,...

  • A. Chứng tỏ Việt Nam đã giải quyết xong mọi vấn đề nội bộ.
  • B. Khẳng định năng lực hội nhập, vai trò, vị thế ngày càng cao của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Chỉ đơn thuần là nơi để các nhà lãnh đạo gặp gỡ, trao đổi.
  • D. Dẫn đến sự can thiệp sâu hơn của các nước lớn vào công việc nội bộ Việt Nam.

Câu 12: Quan hệ đối ngoại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ được bình thường hóa vào năm nào?

  • A. 1986
  • B. 1991
  • C. 1995
  • D. 2000

Câu 13: Việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đánh dấu bước tiến quan trọng nào trong tiến trình hội nhập quốc tế?

  • A. Hội nhập toàn diện vào nền kinh tế thế giới theo các luật lệ chung.
  • B. Chỉ mở cửa thị trường nội địa cho một số quốc gia nhất định.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự phụ thuộc vào các tổ chức kinh tế khu vực.
  • D. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu nông sản ra nước ngoài.

Câu 14: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã thiết lập quan hệ đối tác chiến lược và đối tác toàn diện với nhiều quốc gia. Điều này phản ánh xu thế chủ đạo nào trong chính sách đối ngoại?

  • A. Ưu tiên liên minh quân sự với các cường quốc.
  • B. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế và nâng tầm quan hệ song phương.
  • C. Thu hẹp quan hệ với các nước đang phát triển.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các vấn đề tranh chấp.

Câu 15: Bên cạnh các hoạt động ngoại giao truyền thống, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm gần đây còn mở rộng sang các lĩnh vực mới như:

  • A. Chỉ tập trung vào việc đàm phán các hiệp định thương mại.
  • B. Chỉ tham gia các diễn đàn về an ninh quân sự.
  • C. Đối phó với biến đổi khí hậu, an ninh nguồn nước, an ninh mạng, phòng chống dịch bệnh toàn cầu.
  • D. Chỉ viện trợ không hoàn lại cho các nước giàu.

Câu 16: Thử thách lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay là gì?

  • A. Cân bằng quan hệ với các nước lớn, bảo vệ lợi ích quốc gia trong môi trường địa chính trị phức tạp.
  • B. Tìm kiếm các nguồn viện trợ nhân đạo từ nước ngoài.
  • C. Giải quyết vấn đề thất nghiệp trong nước thông qua ngoại giao.
  • D. Chỉ đơn thuần là việc ký kết các hiệp định song phương.

Câu 17: Điều gì thể hiện rõ nhất sự chủ động và nâng cao vai trò của Việt Nam trong ASEAN từ khi gia nhập đến nay?

  • A. Việt Nam là thành viên duy nhất có quyền phủ quyết các quyết định của ASEAN.
  • B. Việt Nam không tham gia vào các hoạt động chung của ASEAN.
  • C. Việt Nam chỉ nhận sự hỗ trợ từ các nước thành viên khác.
  • D. Đảm nhiệm thành công vai trò Chủ tịch luân phiên ASEAN, đóng góp vào xây dựng Cộng đồng ASEAN.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa đường lối Đổi mới (từ 1986) và sự chuyển hướng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam.

  • A. Đường lối Đổi mới không có tác động đáng kể đến chính sách đối ngoại.
  • B. Chính sách đối ngoại cũ là nguyên nhân dẫn đến đường lối Đổi mới.
  • C. Đường lối Đổi mới đòi hỏi phải có sự điều chỉnh căn bản trong chính sách đối ngoại để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế.
  • D. Hoạt động đối ngoại từ 1986 là sự tiếp nối hoàn toàn chính sách của giai đoạn trước đó.

Câu 19: Kết quả lớn nhất mà hoạt động đối ngoại "đa dạng hóa, đa phương hóa" mang lại cho Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Việt Nam trở thành thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • B. Phá thế bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển.
  • C. Giải quyết hoàn toàn các tranh chấp biên giới lãnh thổ.
  • D. Đạt được thỏa thuận liên minh quân sự với tất cả các nước lớn.

Câu 20: Nguyên tắc cốt lõi nào chi phối các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển.
  • B. Liên minh chặt chẽ với một cường quốc duy nhất.
  • C. Không tham gia vào bất kỳ tổ chức quốc tế nào.
  • D. Đối đầu với tất cả các quốc gia có chế độ chính trị khác biệt.

Câu 21: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới như CPTPP, EVFTA thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại kinh tế?

  • A. Việt Nam chỉ quan tâm đến xuất khẩu, không nhập khẩu.
  • B. Việt Nam đang thu hẹp quan hệ thương mại với các khu vực truyền thống.
  • C. Chủ động hội nhập sâu rộng, toàn diện vào chuỗi giá trị toàn cầu.
  • D. Ưu tiên bảo hộ sản xuất trong nước bằng mọi giá.

Câu 22: Đánh giá ý nghĩa của việc Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021.

  • A. Chỉ là sự kiện mang tính ngoại giao đơn thuần, không có giá trị thực tiễn.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành một trong năm nước lớn nhất thế giới.
  • C. Giúp Việt Nam có quyền quyết định mọi vấn đề an ninh toàn cầu.
  • D. Phản ánh sự tín nhiệm của cộng đồng quốc tế đối với vai trò và đóng góp của Việt Nam.

Câu 23: So sánh mục tiêu đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985 và từ năm 1986 đến nay. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Giai đoạn sau không còn coi trọng hòa bình, ổn định.
  • B. Từ chủ yếu phục vụ nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc sang phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế là trung tâm.
  • C. Giai đoạn sau không còn duy trì quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Giai đoạn sau không còn tham gia vào các tổ chức quốc tế.

Câu 24: Hoạt động ngoại giao văn hóa của Việt Nam trong những năm gần đây nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam, tăng cường hiểu biết lẫn nhau, tạo nền tảng cho quan hệ bền vững.
  • B. Chỉ để thu hút khách du lịch đến Việt Nam.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giới thiệu các di sản văn hóa vật thể.
  • D. Thay thế hoàn toàn các hoạt động ngoại giao chính trị và kinh tế.

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với công tác xây dựng lực lượng làm công tác đối ngoại?

  • A. Giảm thiểu số lượng cán bộ làm công tác đối ngoại.
  • B. Chỉ cần chú trọng ngoại ngữ, không cần kiến thức chuyên môn.
  • C. Nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, bản lĩnh chính trị và khả năng thích ứng với môi trường quốc tế phức tạp.
  • D. Chỉ tuyển dụng những người có kinh nghiệm lâu năm, không cần đào tạo mới.

Câu 26: Đâu không phải là một trong những thành tựu nổi bật của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Mở rộng quan hệ đối ngoại với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ.
  • B. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, tham gia sâu rộng vào các tổ chức, diễn đàn đa phương.
  • C. Góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định, thu hút nguồn lực phục vụ phát triển đất nước.
  • D. Trở thành quốc gia duy nhất không có tranh chấp lãnh thổ trên Biển Đông.

Câu 27: Việc Việt Nam thiết lập và nâng cấp quan hệ lên "Đối tác chiến lược toàn diện" với một số quốc gia lớn thể hiện điều gì về vị thế của Việt Nam?

  • A. Việt Nam đang tìm kiếm một liên minh quân sự cố định.
  • B. Việt Nam là một đối tác quan trọng, tin cậy trong quan hệ song phương và đa phương.
  • C. Việt Nam đang phụ thuộc hoàn toàn vào các quốc gia đó.
  • D. Chỉ là cách gọi hình thức, không có nội dung thực chất.

Câu 28: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam ưu tiên phát triển quan hệ đặc biệt với những quốc gia nào ở Đông Dương?

  • A. Lào và Campuchia.
  • B. Thái Lan và Myanmar.
  • C. Malaysia và Singapore.
  • D. Philippin và Brunei.

Câu 29: Đâu là thách thức nội tại đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập sâu rộng hiện nay?

  • A. Thiếu các cơ hội hợp tác kinh tế quốc tế.
  • B. Bị cô lập hoàn toàn khỏi cộng đồng quốc tế.
  • C. Không có đủ thông tin về tình hình thế giới.
  • D. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, sự chênh lệch trình độ phát triển so với nhiều đối tác.

Câu 30: Chủ trương "Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển" được đề ra tại Đại hội Đảng nào?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội VIII (1996).
  • D. Đại hội IX (2001).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sau năm 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985 đặt ra mục tiêu ưu tiên hàng đầu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quan hệ đối ngoại ở khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 1975-1985 là vấn đề gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Việc Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc (UN) vào năm 1977 có ý nghĩa quan trọng nào đối với hoạt động đối ngoại trong giai đoạn 1975-1985?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So với giai đoạn 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 (thời kỳ Đổi mới) có sự chuyển đổi căn bản về phương châm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biểu hiện rõ nét nhất cho thấy Việt Nam đã phá thế bị bao vây, cấm vận và bình thường hóa quan hệ với các nước lớn vào đầu những năm 90 của thế kỷ XX là sự kiện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào tháng 7 năm 1995 mang lại ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chính sách đối ngoại 'đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ' của Việt Nam từ năm 1986 đến nay được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với sự phát triển của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc Việt Nam chủ động tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc thể hiện rõ nhất chủ trương đối ngoại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đâu là mục tiêu bao trùm của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia và tổ chức thành công các sự kiện quốc tế lớn như APEC 2006, APEC 2017, WEF ASEAN 2018,...

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quan hệ đối ngoại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ được bình thường hóa vào năm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đánh dấu bước tiến quan trọng nào trong tiến trình hội nhập quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã thiết lập quan hệ đối tác chiến lược và đối tác toàn diện với nhiều quốc gia. Điều này phản ánh xu thế chủ đạo nào trong chính sách đối ngoại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bên cạnh các hoạt động ngoại giao truyền thống, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm gần đây còn mở rộng sang các lĩnh vực mới như:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Thử thách lớn nhất đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điều gì thể hiện rõ nhất sự chủ động và nâng cao vai trò của Việt Nam trong ASEAN từ khi gia nhập đến nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa đường lối Đổi mới (từ 1986) và sự chuyển hướng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Kết quả lớn nhất mà hoạt động đối ngoại 'đa dạng hóa, đa phương hóa' mang lại cho Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nguyên tắc cốt lõi nào chi phối các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới như CPTPP, EVFTA thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đánh giá ý nghĩa của việc Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So sánh mục tiêu đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985 và từ năm 1986 đến nay. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hoạt động ngoại giao văn hóa của Việt Nam trong những năm gần đây nhằm mục đích chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với công tác xây dựng lực lượng làm công tác đối ngoại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đâu không phải là một trong những thành tựu nổi bật của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc Việt Nam thiết lập và nâng cấp quan hệ lên 'Đối tác chiến lược toàn diện' với một số quốc gia lớn thể hiện điều gì về vị thế của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam ưu tiên phát triển quan hệ đặc biệt với những quốc gia nào ở Đông Dương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là thách thức nội tại đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập sâu rộng hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chủ trương 'Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển' được đề ra tại Đại hội Đảng nào?

Xem kết quả