Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 16: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 04
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 16: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến cơ bản trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam, từ đó Người xác định hướng đi đúng đắn cho cách mạng Việt Nam?
- A. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Paris (1921).
- B. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp và bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản (12/1920).
- C. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles (1919).
- D. Đọc
Câu 2: Từ năm 1925 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc đã mở các lớp huấn luyện cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc). Hoạt động này chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
- B. Thành lập một chính đảng kiểu mới của giai cấp vô sản Việt Nam.
- C. Tổ chức các cuộc bạo động vũ trang giành chính quyền tại Việt Nam.
- D. Xây dựng căn cứ địa cách mạng vững chắc ở nước ngoài.
Câu 3: Tác phẩm
- A. Phê phán chủ nghĩa thực dân và vạch trần bản chất bóc lột của tư bản Pháp.
- B. Tổng kết kinh nghiệm của các phong trào yêu nước thất bại trước đó.
- C. Trình bày một cách hệ thống lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
- D. Kêu gọi toàn dân tộc đoàn kết đứng lên đánh đuổi thực dân Pháp.
Câu 4: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Hương Cảng (Trung Quốc). Vai trò quan trọng nhất của Người trong sự kiện này là gì?
- A. Thành lập tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
- B. Chấm dứt sự chia rẽ, bè phái trong phong trào cộng sản, thống nhất các tổ chức thành một Đảng duy nhất.
- C. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên phù hợp với xu thế cách mạng thế giới.
- D. Hoàn thành việc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
Câu 5: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930), Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là chống đế quốc giành độc lập dân tộc, sau đó mới tiến hành cách mạng ruộng đất. Quan điểm này thể hiện điều gì trong tư tưởng của Người?
- A. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp, trong đó độc lập dân tộc được đặt lên hàng đầu.
- B. Sự ưu tiên tuyệt đối cho nhiệm vụ giải phóng giai cấp vô sản Việt Nam.
- C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào sự lãnh đạo của Quốc tế Cộng sản.
- D. Sự coi nhẹ vai trò của giai cấp nông dân trong cách mạng.
Câu 6: Tháng 1/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước và chọn Cao Bằng làm căn cứ địa cách mạng đầu tiên. Quyết định này dựa trên những yếu tố thuận lợi nào của Cao Bằng lúc bấy giờ?
- A. Là nơi có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng các công trình quân sự quy mô lớn.
- B. Là trung tâm kinh tế sầm uất, dễ dàng huy động nguồn lực cho cách mạng.
- C. Có biên giới giáp Trung Quốc thuận lợi cho liên lạc quốc tế, có truyền thống yêu nước và phong trào cách mạng phát triển.
- D. Là nơi tập trung đông đảo công nhân và trí thức, dễ dàng xây dựng lực lượng chính trị nòng cốt.
Câu 7: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc đã có đóng góp quan trọng nhất nào đối với việc chuẩn bị Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
- A. Quyết định thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
- B. Đề ra khẩu hiệu
- C. Chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và thành lập Việt Minh.
- D. Xác định thời cơ khởi nghĩa là khi quân Đồng minh đánh bại phát xít Nhật.
Câu 8: Tháng 12/1944, Nguyễn Ái Quốc ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Sự kiện này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam?
- A. Là sự kiện mở đầu cho sự hình thành lực lượng vũ trang tập trung, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam.
- B. Đánh dấu sự ra đời của hình thức chiến tranh nhân dân ở Việt Nam.
- C. Hoàn thành việc xây dựng ba thứ quân cho cách mạng Việt Nam.
- D. Chứng tỏ khả năng tự lực, tự cường của cách mạng Việt Nam trong đấu tranh vũ trang.
Câu 9: Trước những chuyển biến mau lẹ của tình hình thế giới và trong nước vào tháng 8/1945 (Nhật đầu hàng Đồng minh), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng đã quyết định phát động Tổng khởi nghĩa kịp thời. Quyết định này thể hiện rõ nhất điều gì trong tài năng lãnh đạo của Người?
- A. Khả năng huy động mọi nguồn lực của nhân dân cho cuộc chiến đấu.
- B. Sự kiên định với mục tiêu độc lập dân tộc, không nao núng trước khó khăn.
- C. Tài năng dự đoán và nắm bắt thời cơ cách mạng chín muồi một cách nhạy bén và chính xác.
- D. Khả năng xây dựng liên minh chiến đấu vững chắc với các lực lượng quốc tế.
Câu 10: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của sự kiện này là gì?
- A. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân trên cả nước.
- B. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỷ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
- C. Chấm dứt hoàn toàn mọi hình thức bóc lột của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
- D. Buộc các nước đế quốc phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
Câu 11: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn, thách thức. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ lâm thời đã thực hiện hàng loạt biện pháp cấp bách trên các lĩnh vực. Trong đó, biện pháp nào được xem là
- A. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I.
- B. Phát động phong trào
- C. Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- D. Củng cố, mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân, tăng cường lực lượng vũ trang.
Câu 12: Từ cuối năm 1945 đến trước ngày Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược
- A. Tránh xung đột quân sự hoàn toàn với Pháp, chờ đợi sự can thiệp của Liên Hợp Quốc.
- B. Kéo dài thời gian hòa bình để củng cố và chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài không thể tránh khỏi.
- C. Buộc Pháp phải công nhận hoàn toàn nền độc lập và thống nhất của Việt Nam thông qua đàm phán.
- D. Tranh thủ sự ủng hộ về quân sự và kinh tế của các nước lớn.
Câu 13: Ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra
- A. Phát động và hiệu triệu toàn dân tộc đứng lên chiến đấu bảo vệ độc lập, tự do trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
- B. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh vũ trang của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946.
- C. Công bố đường lối kháng chiến toàn diện, trường kỳ của Đảng và Chính phủ.
- D. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình, xây dựng đất nước.
Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi?
- A. Sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật quân sự Việt Nam.
- B. Sự suy yếu nghiêm trọng của quân đội Pháp trên chiến trường.
- C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí quyết tâm kháng chiến của toàn thể nhân dân Việt Nam.
- D. Sự giúp đỡ to lớn và trực tiếp về quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 15: Chiến dịch Biên giới Thu Đông năm 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?
- A. Giải phóng hoàn toàn vùng Tây Bắc rộng lớn.
- B. Buộc Pháp phải chuyển từ chiến lược
- C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tinh nhuệ của quân Pháp ở Đông Dương.
- D. Khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng quan hệ quốc tế, tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến.
Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối kháng chiến toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh. Đường lối này thể hiện rõ nhất điều gì trong tư tưởng quân sự của Người?
- A. Ưu tiên các trận đánh lớn, quyết định nhanh chóng kết quả chiến tranh.
- B. Dựa vào sức mạnh của toàn dân, kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa để giành thắng lợi.
- C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
- D. Phụ thuộc chủ yếu vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
Câu 17: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Genève. Chiến thắng này có ý nghĩa quốc tế sâu sắc, thể hiện điều gì về vai trò của Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
- A. Là nguồn cổ vũ to lớn cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á và châu Phi.
- B. Mở ra kỷ nguyên hòa bình vĩnh viễn cho khu vực Đông Nam Á.
- C. Chứng minh sự vượt trội hoàn toàn về quân sự của Việt Nam so với các cường quốc phương Tây.
- D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa trên phạm vi toàn cầu.
Câu 18: Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những đóng góp quan trọng nào trong giai đoạn này?
- A. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn ở miền Nam.
- B. Xây dựng và ban hành Hiến pháp nước Việt Nam Cộng hòa.
- C. Hoạch định đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và đường lối đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- D. Tổ chức các cuộc đàm phán bí mật với Mỹ để chấm dứt chiến tranh.
Câu 19: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn đề cao chân lý
- A. Sự coi trọng mục tiêu kinh tế hơn mục tiêu chính trị.
- B. Sự sẵn sàng thỏa hiệp với kẻ thù vì hòa bình.
- C. Sự nhấn mạnh vào vai trò cá nhân trong lịch sử.
- D. Sự khẳng định giá trị thiêng liêng và bất khả xâm phạm của độc lập dân tộc và quyền tự quyết của nhân dân.
Câu 20: Các bài thơ chúc Tết của Chủ tịch Hồ Chí Minh mỗi dịp Xuân về trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ có ý nghĩa sâu sắc, chủ yếu là để:
- A. Tổng kết chi tiết các chiến dịch quân sự đã diễn ra trong năm.
- B. Động viên, khích lệ tinh thần chiến đấu, lao động sản xuất của đồng bào, chiến sĩ cả nước.
- C. Công bố các kế hoạch quân sự và ngoại giao quan trọng của năm mới.
- D. Phê phán trực diện các thế lực đế quốc và tay sai.
Câu 21: Tư tưởng Hồ Chí Minh về khối đại đoàn kết toàn dân tộc được thể hiện xuyên suốt trong quá trình lãnh đạo cách mạng. Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, sự đoàn kết này đã đóng vai trò như thế nào?
- A. Là nguồn sức mạnh to lớn, nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- B. Chỉ có ý nghĩa trong việc xây dựng hậu phương xã hội chủ nghĩa.
- C. Là điều kiện đủ để giành chiến thắng, bên cạnh yếu tố quân sự.
- D. Chỉ phát huy tác dụng trong giai đoạn đấu tranh chính trị hòa bình.
Câu 22: Trong quan hệ quốc tế, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn chủ trương:
- A. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.
- B. Ưu tiên liên minh quân sự với các cường quốc.
- C. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác, tôn trọng độc lập, chủ quyền của các quốc gia.
- D. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài để giữ vững độc lập.
Câu 23: Nguyễn Ái Quốc đã tham gia nhiều tổ chức quốc tế trong thời gian hoạt động ở nước ngoài (trước năm 1930). Hoạt động này chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Tìm kiếm nguồn tài trợ tài chính cho phong trào cách mạng trong nước.
- B. Giới thiệu văn hóa và con người Việt Nam ra thế giới.
- C. Tránh sự truy lùng của mật thám Pháp.
- D. Tranh thủ diễn đàn quốc tế để tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân, tìm hiểu và truyền bá lý luận cách mạng tiến bộ.
Câu 24: Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công (1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ. Hành động này thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Người đến lĩnh vực nào?
- A. Quân sự và quốc phòng.
- B. Giáo dục và nâng cao dân trí.
- C. Kinh tế và tài chính.
- D. Ngoại giao và hội nhập quốc tế.
Câu 25: Một trong những đóng góp to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau này là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là:
- A. Xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.
- B. Thiết lập chế độ độc tài chuyên chính vô sản.
- C. Sao chép mô hình nhà nước của các nước xã hội chủ nghĩa khác.
- D. Chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế thị trường.
Câu 26: Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là “Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, Nhà văn hóa kiệt xuất” vào năm 1987. Sự vinh danh này thể hiện điều gì về tầm vóc và đóng góp của Người?
- A. Người chỉ là một nhà cách mạng vĩ đại của riêng Việt Nam.
- B. Đóng góp của Người chủ yếu nằm ở lĩnh vực văn hóa.
- C. Người là một nhân vật lịch sử có tầm vóc quốc tế, có đóng góp to lớn cho sự nghiệp giải phóng dân tộc và văn hóa nhân loại.
- D. Sự vinh danh này chỉ mang tính hình thức, không phản ánh đúng thực tế.
Câu 27: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với con đường của các sĩ phu yêu nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX (như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh), điểm khác biệt căn bản và mang tính quyết định thành công của Nguyễn Ái Quốc là gì?
- A. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng vô sản, dựa trên chủ nghĩa Mác-Lênin.
- B. Nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ về quân sự từ các nước phương Tây.
- C. Tổ chức các cuộc bạo động vũ trang quy mô lớn ngay từ đầu.
- D. Chỉ tập trung vào việc cải cách xã hội, không đề cập đến vấn đề giành chính quyền.
Câu 28: Một trong những nét độc đáo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản là:
- A. Đảng chỉ là tổ chức của riêng giai cấp công nhân.
- B. Đảng không cần phải có lý luận dẫn đường.
- C. Đảng phải luôn gắn bó mật thiết với nhân dân, lấy dân làm gốc và phục vụ lợi ích của nhân dân.
- D. Đảng hoạt động bí mật, không cần công khai.
Câu 29: Trong bối cảnh chiến tranh lạnh và sự chia cắt hai miền đất nước (sau 1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện sự kiên định và linh hoạt trong việc lãnh đạo cách mạng Việt Nam như thế nào?
- A. Chỉ tập trung vào xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và bỏ qua nhiệm vụ giải phóng miền Nam.
- B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự chỉ đạo của các nước lớn trong phe xã hội chủ nghĩa.
- C. Từ bỏ mục tiêu thống nhất đất nước bằng vũ lực.
- D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và thống nhất đất nước, đồng thời linh hoạt trong việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
Câu 30: Di sản lớn nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho cách mạng Việt Nam và nhân dân Việt Nam là gì?
- A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, tư tưởng Hồ Chí Minh và thời đại Hồ Chí Minh.
- B. Một nền kinh tế phát triển vượt bậc.
- C. Một quân đội hùng mạnh nhất khu vực.
- D. Hệ thống các công trình văn hóa đồ sộ.