Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 10
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình Việt Nam đứng trước muôn vàn khó khăn, trong đó khó khăn lớn nhất là sự đe dọa từ các thế lực ngoại xâm. Phân tích bối cảnh quốc tế và Việt Nam lúc bấy giờ, yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương?
- A. Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa và sự suy yếu của phong trào giải phóng dân tộc.
- B. Việc Mĩ và Anh ủng hộ Việt Nam độc lập, tạo thế cân bằng lực lượng.
- C. Sự phân công giải giáp quân Nhật của phe Đồng minh tại Hội nghị Pốt-xđam.
- D. Việc Liên Xô và Trung Quốc công nhận và viện trợ cho chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 2: Ngay sau khi quân Pháp nổ súng tái chiếm Sài Gòn (23/9/1945), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có hành động nào thể hiện quyết tâm bảo vệ nền độc lập non trẻ và đường lối ứng phó ban đầu?
- A. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp và lên án hành động của Pháp.
- B. Thỏa hiệp ngay lập tức với Pháp để tránh đổ máu.
- C. Tập trung toàn bộ lực lượng quân sự ra Bắc để cố thủ Hà Nội.
- D. Phát động phong trào "Nam Bộ kháng chiến" và cử các đoàn quân chi viện từ miền Bắc vào Nam.
Câu 3: Nhận xét về ý nghĩa chiến lược của việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp. Hai văn kiện này chủ yếu thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ ta lúc bấy giờ?
- A. Tạm thời hòa hoãn, kéo dài thời gian chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài.
- B. Thỏa hiệp vô nguyên tắc, từ bỏ một phần chủ quyền quốc gia.
- C. Hoàn thành mục tiêu thống nhất đất nước bằng con đường hòa bình.
- D. Phân hóa triệt để hàng ngũ kẻ thù, cô lập hoàn toàn thực dân Pháp.
Câu 4: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào đêm 19/12/1946. Yếu tố nào mang tính quyết định?
- A. Việc quân Pháp tấn công các đô thị lớn ở miền Bắc.
- B. Dã tâm xâm lược và hành động khiêu khích ngày càng trắng trợn của thực dân Pháp.
- C. Việc ta không còn khả năng nhân nhượng và hòa hoãn.
- D. Lệnh tổng tiến công của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 5: "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) đã xác định rõ mục tiêu và tính chất của cuộc kháng chiến. Theo văn kiện này, mục đích cao nhất của cuộc kháng chiến là gì?
- A. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp và giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- B. Bảo vệ Chính phủ lâm thời và giữ vững độc lập ở miền Bắc.
- C. Giành lại độc lập, tự do và thống nhất cho Tổ quốc.
- D. Xây dựng chế độ mới theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947) có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh đúng nhất đóng góp của cuộc chiến đấu này?
- A. Tiêu diệt hoàn toàn bộ phận chủ lực của Pháp tại các đô thị.
- B. Buộc Pháp phải ký kết một hiệp định đình chiến mới.
- C. Giành lại thế chủ động hoàn toàn trên chiến trường chính.
- D. Giam chân địch, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não kháng chiến và lực lượng chủ lực rút lên Việt Bắc, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 7: Sau thất bại trong âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" ở các đô thị, thực dân Pháp chuyển trọng tâm sang chiến lược "đánh lâu dài" và tiến hành tấn công lên Việt Bắc vào năm 1947. Phân tích mục đích chính của Pháp khi mở cuộc tấn công này.
- A. Phá tan cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
- B. Mở rộng vùng chiếm đóng ra toàn bộ miền Bắc Đông Dương.
- C. Chặn đứng mọi tuyến đường liên lạc giữa Việt Nam và Trung Quốc.
- D. Buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đàm phán theo điều kiện của Pháp.
Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân dân ta. Ý nghĩa nổi bật nhất của chiến thắng này là gì?
- A. Giải phóng hoàn toàn vùng Việt Bắc khỏi ách chiếm đóng của Pháp.
- B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng chuyển sang "đánh lâu dài".
- C. Mở ra thời kỳ ta giành thế chủ động chiến lược trên toàn chiến trường.
- D. Giành được sự công nhận và viện trợ trực tiếp từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Từ sau chiến dịch Việt Bắc 1947 đến trước chiến dịch Biên giới 1950, cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn củng cố và phát triển lực lượng. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuẩn bị về mặt chính trị và tổ chức cho giai đoạn mới?
- A. Tập trung phát triển công nghiệp quốc phòng, sản xuất vũ khí hiện đại.
- B. Thành lập các liên minh quân sự với các nước láng giềng.
- C. Đẩy mạnh xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân.
- D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước phương Tây.
Câu 10: Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp. So với chiến dịch Việt Bắc 1947, điểm khác biệt cơ bản về chủ trương tác chiến của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?
- A. Lần đầu tiên huy động toàn bộ lực lượng dân công tham gia chiến dịch.
- B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
- C. Đánh vào hệ thống phòng ngự kiên cố của địch ở đồng bằng.
- D. Chủ động mở cuộc tấn công lớn, chuyển từ phòng ngự sang tiến công chiến lược trên một hướng quan trọng.
Câu 11: Phân tích ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đối với cục diện cuộc kháng chiến. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh đúng nhất tác động của chiến thắng này đối với Pháp và Mĩ?
- A. Giáng đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải lệ thuộc vào Mĩ.
- B. Làm cho Pháp hoàn toàn rút quân khỏi Đông Dương.
- C. Buộc Mĩ phải từ bỏ ý định can thiệp sâu vào Đông Dương.
- D. Mở ra khả năng đàm phán hòa bình trên thế mạnh cho ta.
Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là "Đại hội Kháng chiến thắng lợi". Quyết định quan trọng nhất về mặt tổ chức của Đại hội này là gì, phản ánh sự thay đổi phù hợp với tình hình mới?
- A. Thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất toàn quốc.
- B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
- C. Thành lập Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến.
- D. Giải thể hoàn toàn các tổ chức quần chúng cũ để thành lập các tổ chức mới.
Câu 13: Tại Đại hội II (1951), Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra Cương lĩnh cách mạng Việt Nam. Cương lĩnh này xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện tại là gì, thể hiện sự kết hợp giữa mục tiêu dân tộc và dân chủ?
- A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
- B. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ cải cách ruộng đất.
- C. Thực hiện ngay chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
- D. Hoàn thành giải phóng dân tộc, xóa bỏ tàn tích phong kiến và phát triển chế độ dân chủ nhân dân.
Câu 14: Sau chiến dịch Biên giới 1950, Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, viện trợ cho Pháp và từng bước nắm quyền chỉ huy chiến lược. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ rõ nhất sự can thiệp ngày càng tăng của Mĩ?
- A. Mĩ công khai công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- B. Mĩ rút toàn bộ quân đội khỏi Đông Nam Á.
- C. Mĩ viện trợ quân sự và kinh tế cho Pháp, đồng thời tham gia cố vấn quân sự.
- D. Mĩ ủng hộ việc Pháp trao trả độc lập hoàn toàn cho ba nước Đông Dương.
Câu 15: Nhằm củng cố hậu phương kháng chiến và đáp ứng nguyện vọng của nông dân, Đảng và Chính phủ đã phát động phong trào cải cách ruộng đất. Phân tích tác động của chính sách này đối với cuộc kháng chiến.
- A. Giải phóng sức sản xuất ở nông thôn, tăng cường khối liên minh công nông, động viên sức người sức của cho kháng chiến.
- B. Gây chia rẽ sâu sắc trong nội bộ nhân dân, làm suy yếu lực lượng kháng chiến.
- C. Chủ yếu tập trung vào việc tịch thu ruộng đất của địa chủ phản động.
- D. Không có tác động đáng kể đến cuộc kháng chiến.
Câu 16: Trước những thất bại liên tiếp, đặc biệt là sau chiến dịch Biên giới 1950, Pháp và Mĩ đã vạch ra Kế hoạch Nava (1953). Nhận xét về điểm khác biệt cốt lõi trong mục tiêu của Kế hoạch Nava so với các kế hoạch quân sự trước đó của Pháp.
- A. Chỉ nhằm mục đích phòng ngự chiến lược trên toàn Đông Dương.
- B. Tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
- C. Hoàn toàn dựa vào lực lượng quân đội Pháp, không cần viện trợ của Mĩ.
- D. Chỉ nhằm mục đích bình định vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 17: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương tác chiến trong Đông Xuân 1953-1954. Chủ trương này thể hiện rõ nhất tư tưởng chỉ đạo nào của ta?
- A. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh vào nơi địch yếu để buộc chúng phải phân tán lực lượng.
- B. Tập trung lực lượng tổng tiến công vào đồng bằng Bắc Bộ.
- C. Phòng ngự chiến lược, chờ địch suy yếu rồi mới phản công.
- D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao trên một mặt trận duy nhất.
Câu 18: Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 với các đòn tiến công vào Lai Châu, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào đã đạt được kết quả quan trọng nhất là gì đối với việc làm phá sản Kế hoạch Nava?
- A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động chiến lược của Pháp.
- B. Giải phóng hoàn toàn các vùng bị chiếm đóng ở Đông Dương.
- C. Buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi, làm đảo lộn thế bố trí và kế hoạch tập trung quân của Nava.
- D. Giành thắng lợi quyết định ngay từ đầu, kết thúc chiến tranh.
Câu 19: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là trận quyết chiến chiến lược, có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Phân tích lý do vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược?
- A. Điện Biên Phủ là nơi ta có ưu thế tuyệt đối về lực lượng và vũ khí.
- B. Điện Biên Phủ là thủ đô của chế độ bù nhìn, đánh chiếm sẽ làm sụp đổ chính quyền tay sai.
- C. Điện Biên Phủ là nơi Pháp tập trung lực lượng yếu nhất, dễ dàng tiêu diệt.
- D. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương, có vị trí chiến lược quan trọng, nếu tiêu diệt được sẽ giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của địch.
Câu 20: Ban đầu, phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ là "đánh nhanh, giải quyết nhanh". Tuy nhiên, sau đó, Bộ Chỉ huy chiến dịch đã thay đổi sang phương châm "đánh chắc, tiến chắc". Nhận xét về tầm quan trọng của việc thay đổi phương châm này.
- A. Làm mất đi yếu tố bất ngờ, tạo điều kiện cho địch củng cố lực lượng.
- B. Đảm bảo chắc thắng, hạn chế tối đa thương vong cho quân ta trước hệ thống phòng ngự kiên cố của địch.
- C. Kéo dài thời gian chiến dịch, gây bất lợi cho ta về hậu cần.
- D. Phản ánh sự thiếu quyết đoán của Bộ Chỉ huy chiến dịch.
Câu 21: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa lịch sử vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam và thế giới. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của chiến thắng này vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
- A. Chứng minh sự ưu việt tuyệt đối của chế độ xã hội chủ nghĩa.
- B. Lần đầu tiên một nước thuộc địa đánh bại một cường quốc thực dân.
- C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
- D. Buộc tất cả các nước đế quốc phải từ bỏ chính sách xâm lược thuộc địa.
Câu 22: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) diễn ra sau chiến thắng Điện Biên Phủ. Kết quả quan trọng nhất của Hội nghị này đối với Việt Nam là gì?
- A. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
- B. Mĩ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của Đông Dương.
- C. Việt Nam hoàn toàn thống nhất ngay sau Hội nghị.
- D. Thiết lập một liên minh quân sự giữa ba nước Đông Dương.
Câu 23: Mặc dù đạt được những kết quả quan trọng tại Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954, Việt Nam vẫn phải chấp nhận chia cắt đất nước thành hai miền. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình hình này.
- A. Thực lực cách mạng của ta còn yếu, không đủ sức giành thắng lợi hoàn toàn trên chiến trường.
- B. Sự can thiệp và sức ép của các cường quốc tại Hội nghị.
- C. Mâu thuẫn nội bộ trong phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- D. Sự kết hợp giữa thắng lợi quân sự trên chiến trường và cuộc đấu tranh ngoại giao phức tạp, có sự chi phối của các nước lớn.
Câu 24: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?
- A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Lao động Việt Nam) với đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
- B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để đánh bại kẻ thù.
- C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài là yếu tố quyết định thắng lợi.
- D. Tập trung toàn bộ nguồn lực cho mặt trận quân sự, bỏ qua các mặt trận khác.
Câu 25: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) với Cách mạng tháng Tám năm 1945, điểm khác biệt cơ bản nhất về hình thức đấu tranh để giành chính quyền là gì?
- A. Đều là sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
- B. Cách mạng tháng Tám chủ yếu là khởi nghĩa giành chính quyền, kháng chiến chống Pháp chủ yếu là chiến tranh giải phóng dân tộc.
- C. Đều là cuộc chiến tranh cách mạng do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- D. Đều nhận được sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân.
Câu 26: Trong giai đoạn 1951-1953, để củng cố và phát triển chế độ dân chủ nhân dân ở vùng tự do, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã triển khai nhiều hoạt động trên các lĩnh vực. Hoạt động nào sau đây không thuộc về những nỗ lực củng cố hậu phương trong giai đoạn này?
- A. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- B. Thực hiện cải cách giáo dục và bài trừ tệ nạn xã hội.
- C. Phát hành tiền Việt Nam độc lập.
- D. Tiến hành tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa II.
Câu 27: Cuối năm 1953, khi Nava tập trung quân xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất, Bộ Chính trị đã nhận định đây là cơ hội chiến lược để tiêu diệt sinh lực địch. Quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện rõ nhất tư tưởng chỉ đạo nào của ta trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến?
- A. Tập trung lực lượng, tạo ưu thế tuyệt đối để tiêu diệt địch trong trận quyết chiến chiến lược.
- B. Phân tán lực lượng để đánh du kích rộng khắp.
- C. Phòng ngự chủ động, chờ địch tấn công.
- D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đàm phán ngoại giao ngay từ đầu.
Câu 28: Chiến thắng Điện Biên Phủ đã tạo ra những chuyển biến căn bản về cục diện chiến tranh. Tác động trực tiếp và rõ rệt nhất của chiến thắng này đối với thực dân Pháp là gì?
- A. Buộc Pháp phải tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
- B. Làm cho Pháp hoàn toàn mất hết quân đội ở Đông Dương.
- C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán Giơ-ne-vơ với thế yếu.
- D. Khiến Pháp từ bỏ hoàn toàn mọi lợi ích kinh tế tại Đông Dương.
Câu 29: Nêu điểm khác biệt về tính chất của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
- A. Cả hai đều là chiến dịch tiến công quy mô lớn.
- B. Cả hai đều là chiến dịch phản công chiến lược.
- C. Chiến dịch Việt Bắc là tiến công, Biên giới là phản công.
- D. Chiến dịch Việt Bắc là chiến dịch phản công chiến lược, còn chiến dịch Biên giới là chiến dịch tiến công quy mô lớn.
Câu 30: Phân tích vai trò của hậu phương đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của hậu phương trong việc chi viện cho tiền tuyến?
- A. Đảm bảo cung cấp đầy đủ lương thực, thực phẩm, thuốc men, đạn dược và nhân lực cho các chiến dịch lớn, đặc biệt là Điện Biên Phủ.
- B. Trực tiếp tham gia chiến đấu, tiêu diệt phần lớn sinh lực địch.
- C. Mở rộng quan hệ ngoại giao, kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
- D. Chỉ đóng vai trò dự trữ, không tham gia trực tiếp vào quá trình chiến đấu.