15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết đã tạo ra một tình thế chính trị đặc biệt cho Việt Nam. Tình thế đó được thể hiện rõ nhất qua điều nào sau đây?

  • A. Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất sau chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • B. Đất nước tạm thời chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam vẫn dưới ách thống trị của Pháp.
  • D. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được quốc tế công nhận hoàn toàn.

Câu 2: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1959) đánh dấu một bước chuyển quan trọng trong đường lối cách mạng miền Nam. Bước chuyển đó thể hiện ở chủ trương nào?

  • A. Tiếp tục đấu tranh chính trị ôn hòa, đòi Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Phát động tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trên toàn miền Nam.
  • C. Chuyển từ đấu tranh chính trị là chủ yếu sang kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  • D. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh tổng lực.

Câu 3: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam được đánh giá là một cuộc “tổng diễn tập” cho giai đoạn cách mạng tiếp theo vì phong trào này đã...

  • A. tiêu diệt hoàn toàn bộ máy chính quyền Ngô Đình Diệm ở nông thôn.
  • B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
  • C. giúp miền Nam hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • D. tạo ra sự chuyển biến về thế và lực, mở ra giai đoạn mới của cách mạng miền Nam.

Câu 4: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Hoàn thành về cơ bản công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
  • B. Trở thành một nước công nghiệp phát triển, sánh vai với các cường quốc.
  • C. Xây dựng thành công nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Phát triển mạnh mẽ kinh tế tư nhân, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 5: So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Quy mô và mức độ ác liệt của chiến tranh.
  • B. Địa bàn tác chiến và mục tiêu chiến lược.
  • C. Lực lượng quân sự chủ yếu được sử dụng.
  • D. Phương thức tiến hành chiến tranh.

Câu 6: Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải chuyển từ chiến lược “Chiến tranh cục bộ” sang “Việt Nam hóa chiến tranh”?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
  • C. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

Câu 7: “Việt Nam hóa chiến tranh” được Mỹ thực hiện trong bối cảnh quốc tế nào sau đây?

  • A. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Chiến tranh Lạnh kết thúc.
  • C. Các nước Đông Nam Á liên kết chặt chẽ.
  • D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.

Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu của “Việt Nam hóa chiến tranh” mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Giải phóng miền Nam.
  • B. Giành thắng lợi quyết định, buộc Việt Nam phải ký hiệp định đầu hàng.
  • C. Từng bước rút quân Mỹ, “Việt Nam hóa” chiến tranh, duy trì chế độ Sài Gòn.
  • D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương và khu vực Đông Nam Á.

Câu 9: Thắng lợi nào có ý nghĩa quyết định, tạo bước nhảy vọt về thế và lực, tạo điều kiện để quân và dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
  • C. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Câu 10: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Mỹ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Mỹ phải rút hết quân về nước, tạo điều kiện để ta giải phóng miền Nam.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • D. Mở ra giai đoạn hòa bình, thống nhất, xây dựng đất nước.

Câu 11: Trong giai đoạn 1965-1968, khẩu hiệu “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược” thể hiện điều gì?

  • A. Sự lạc quan tếu của quân và dân Việt Nam.
  • B. Mong muốn nhận được viện trợ nhiều hơn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Ý chí quyết chiến, quyết thắng của quân và dân Việt Nam.
  • D. Chiến lược quân sự mới của Việt Nam trong giai đoạn này.

Câu 12: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có điểm khác biệt cơ bản nào so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?

  • A. Quy mô và địa bàn diễn ra chiến dịch.
  • B. Tính chất và mục tiêu chiến lược của chiến dịch.
  • C. Lực lượng và phương tiện tham gia chiến dịch.
  • D. Thời gian và diễn biến của chiến dịch.

Câu 13: Một trong những yếu tố quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Tinh thần đoàn kết quốc tế của nhân dân thế giới.
  • C. Sức mạnh quân sự vượt trội của quân Giải phóng miền Nam.
  • D. Địa hình rừng núi hiểm trở, thuận lợi cho chiến tranh du kích.

Câu 14: Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với Việt Nam là gì?

  • A. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế trong khu vực.
  • B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, mở ra kỷ nguyên mới.
  • D. Chứng minh sức mạnh của chiến tranh nhân dân.

Câu 15: Trong giai đoạn 1954-1960, hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam là gì?

  • A. Đấu tranh vũ trang.
  • B. Đấu tranh chính trị.
  • C. Đấu tranh ngoại giao.
  • D. Đấu tranh kinh tế.

Câu 16: Sự kiện nào sau đây thể hiện bước leo thang cao nhất của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc?

  • A. Sử dụng pháo đài bay B-52 đánh phá Vĩnh Linh.
  • B. Ném bom các tuyến đường giao thông huyết mạch.
  • C. Đánh phá các khu công nghiệp, thành phố lớn.
  • D. Sử dụng máy bay B-52 ném bom Hà Nội, Hải Phòng (1972).

Câu 17: Điểm tương đồng giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ là gì?

  • A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
  • B. Đều sử dụng quân đội Mỹ là lực lượng chủ yếu.
  • C. Đều giành được thắng lợi quyết định.
  • D. Đều bị phá sản bởi phong trào Đồng khởi.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Miền Bắc là chiến trường chính, quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến.
  • B. Miền Bắc là hậu phương lớn, giữ vai trò quyết định nhất đối với thắng lợi.
  • C. Miền Bắc chỉ đóng vai trò hỗ trợ cho miền Nam.
  • D. Miền Bắc và miền Nam có vai trò ngang nhau trong cuộc kháng chiến.

Câu 19: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Mỹ (1973-1975), sự kiện nào tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Hiệp định Paris được ký kết.
  • B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
  • C. Chiến thắng Phước Long.
  • D. Hội nghị Pari về Việt Nam.

Câu 20: Điểm khác biệt căn bản giữa đường lối kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mỹ của Đảng ta là gì?

  • A. Về phương châm tác chiến.
  • B. Về lực lượng kháng chiến.
  • C. Về tính chất toàn dân, toàn diện.
  • D. Về nhiệm vụ chiến lược ở miền Bắc và miền Nam.

Câu 21: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào được xem là trận “mở màn”, có ý nghĩa chiến lược quan trọng?

  • A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

Câu 22: “Điện Biên Phủ thứ hai” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được nhắc đến là địa danh nào?

  • A. Khe Sanh.
  • B. Vạn Tường.
  • C. Ấp Bắc.
  • D. Hà Nội.

Câu 23: Một trong những nguyên nhân thất bại của Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?

  • A. Do sự can thiệp của Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Do địa hình Việt Nam quá hiểm trở.
  • C. Do đánh giá thấp sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước Việt Nam.
  • D. Do sự phát triển của phong trào phản chiến trên thế giới.

Câu 24: Trong giai đoạn 1961-1965, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ tập trung vào việc sử dụng lực lượng nào là chủ yếu?

  • A. Quân đội Sài Gòn.
  • B. Quân đội Mỹ.
  • C. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • D. Lực lượng biệt kích và tình báo.

Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 kết thúc bằng chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn.

Câu 26: “Ấp chiến lược” là một hình thức nào trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Biện pháp quân sự.
  • B. Biện pháp bình định nông thôn.
  • C. Biện pháp kinh tế.
  • D. Biện pháp ngoại giao.

Câu 27: Trong giai đoạn 1965-1968, quân và dân Việt Nam đã sử dụng chiến lược quân sự nào để đối phó với “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

  • A. Chiến tranh chính quy.
  • B. Chiến tranh đặc biệt.
  • C. Chiến tranh chớp nhoáng.
  • D. Chiến tranh nhân dân.

Câu 28: Sự kiện “Vùng trời Hà Nội” năm 1972 thể hiện điều gì về sức mạnh và ý chí của quân và dân Việt Nam?

  • A. Sự suy yếu của không quân Mỹ.
  • B. Sự non kém về kỹ thuật của quân đội Sài Gòn.
  • C. Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân và ý chí quyết thắng.
  • D. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Trong ba chiến dịch lớn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào có thời gian diễn ra ngắn nhất?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Giải phóng miền Nam.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Tập trung phát triển kinh tế để tạo tiềm lực quốc phòng.
  • C. Xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
  • D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết đã tạo ra một tình thế chính trị đặc biệt cho Việt Nam. Tình thế đó được thể hiện rõ nhất qua điều nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1959) đánh dấu một bước chuyển quan trọng trong đường lối cách mạng miền Nam. Bước chuyển đó thể hiện ở chủ trương nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam được đánh giá là một cuộc “tổng diễn tập” cho giai đoạn cách mạng tiếp theo vì phong trào này đã...

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải chuyển từ chiến lược “Chiến tranh cục bộ” sang “Việt Nam hóa chiến tranh”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: “Việt Nam hóa chiến tranh” được Mỹ thực hiện trong bối cảnh quốc tế nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu của “Việt Nam hóa chiến tranh” mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Thắng lợi nào có ý nghĩa quyết định, tạo bước nhảy vọt về thế và lực, tạo điều kiện để quân và dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong giai đoạn 1965-1968, khẩu hiệu “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược” thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có điểm khác biệt cơ bản nào so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một trong những yếu tố quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong giai đoạn 1954-1960, hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Sự kiện nào sau đây thể hiện bước leo thang cao nhất của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điểm tương đồng giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Mỹ (1973-1975), sự kiện nào tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Điểm khác biệt căn bản giữa đường lối kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mỹ của Đảng ta là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào được xem là trận “mở màn”, có ý nghĩa chiến lược quan trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: “Điện Biên Phủ thứ hai” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được nhắc đến là địa danh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một trong những nguyên nhân thất bại của Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong giai đoạn 1961-1965, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ tập trung vào việc sử dụng lực lượng nào là chủ yếu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 kết thúc bằng chiến dịch nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: “Ấp chiến lược” là một hình thức nào trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong giai đoạn 1965-1968, quân và dân Việt Nam đã sử dụng chiến lược quân sự nào để đối phó với “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Sự kiện “Vùng trời Hà Nội” năm 1972 thể hiện điều gì về sức mạnh và ý chí của quân và dân Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong ba chiến dịch lớn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào có thời gian diễn ra ngắn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được ký kết đã tạo ra một tình thế chính trị đặc biệt ở Việt Nam. Tình thế đó được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự can thiệp ngày càng sâu rộng của các nước lớn vào Việt Nam.
  • B. Đất nước tạm thời chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam vẫn dưới ách thống trị của thực dân.
  • D. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được quốc tế công nhận rộng rãi.

Câu 2: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1959) đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng trong đường lối cách mạng miền Nam. Nội dung cốt lõi của sự chuyển hướng này là gì?

  • A. Tập trung vào đấu tranh chính trị, ngoại giao để thống nhất đất nước.
  • B. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị là chủ yếu.
  • C. Cho phép sử dụng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  • D. Phát động tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trên toàn miền Nam.

Câu 3: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam được đánh giá là một bước ngoặt của cách mạng. Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất tính bước ngoặt này?

  • A. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Chính quyền Ngô Đình Diệm bắt đầu suy yếu và mất ổn định.
  • C. Mỹ bắt đầu can thiệp sâu hơn vào miền Nam Việt Nam.
  • D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.

Câu 4: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Đã hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Trở thành hậu phương vững chắc cho cách mạng miền Nam.
  • C. Xây dựng được nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hoàn thành cải cách ruộng đất, kinh tế bước đầu phát triển.

Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng quân đội nào là chủ yếu?

  • A. Quân đội viễn chinh Mỹ.
  • B. Quân đội Sài Gòn.
  • C. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • D. Lực lượng tổng thống chế Ngô Đình Diệm.

Câu 6: Biện pháp “ấp chiến lược” được Mỹ và chính quyền Sài Gòn thực hiện trong “Chiến tranh đặc biệt” nhằm mục tiêu chiến lược nào?

  • A. Tiêu diệt lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự cho quân đội Sài Gòn.
  • C. Cô lập lực lượng cách mạng với nông dân.
  • D. Xây dựng hậu phương vững chắc cho chiến tranh.

Câu 7: Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam đã đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc.
  • B. Phong trào “Đồng khởi”.
  • C. Chiến thắng Vạn Tường.
  • D. Chiến thắng Bình Giã.

Câu 8: Vì sao Mỹ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?

  • A. “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, chính quyền Sài Gòn suy yếu.
  • B. Quân giải phóng miền Nam ngày càng trưởng thành và lớn mạnh.
  • C. Mỹ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
  • D. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mỹ lên cao.

Câu 9: Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

  • A. Quân đội Sài Gòn.
  • B. Quân đội viễn chinh Mỹ.
  • C. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.

Câu 10: Sự kiện nào được xem là “mồi lửa” châm ngòi cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường.
  • B. Cuộc phản công mùa khô lần thứ nhất.
  • C. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1967.
  • D. Phong trào “Đồng khởi”.

Câu 11: Mục tiêu chiến lược mà ta hướng đến trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?

  • A. Tiêu diệt phần lớn quân Mỹ và quân Sài Gòn.
  • B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Mỹ.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • D. Lật đổ chính quyền Sài Gòn.

Câu 12: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?

  • A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Sài Gòn.
  • B. Đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
  • C. Tạo ra lợi thế cho cách mạng miền Nam trên bàn đàm phán.
  • D. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán.

Câu 13: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ được thực hiện trong bối cảnh nào?

  • A. Thế và lực của cách mạng miền Nam suy giảm.
  • B. Mỹ muốn tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
  • C. “Chiến tranh cục bộ” thất bại, phong trào phản đối chiến tranh ở Mỹ lên cao.
  • D. Liên Xô và Trung Quốc cắt giảm viện trợ cho Việt Nam.

Câu 14: Nội dung cốt lõi của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

  • A. Tăng cường quân đội Mỹ và đồng minh vào miền Nam.
  • B. Dùng người Việt đánh người Việt.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Tập trung vào viện trợ kinh tế cho miền Nam.

Câu 15: Thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris năm 1973?

  • A. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
  • D. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long.

Câu 16: Hiệp định Paris về Việt Nam (1973) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Mỹ công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã hoàn toàn thắng lợi.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Việt Nam.

Câu 17: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là gì?

  • A. Hiệp định Paris bị Mỹ và chính quyền Sài Gòn phá hoại.
  • B. Miền Bắc đã hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Quân Mỹ và quân đồng minh rút khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Chiến thắng Phước Long, thể hiện sự suy yếu của quân đội Sài Gòn.

Câu 18: Chiến dịch nào sau đây mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

Câu 19: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) có điểm gì khác biệt so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?

  • A. Quy mô chiến dịch nhỏ hơn và thời gian ngắn hơn.
  • B. Chỉ mang tính chất chiến dịch quân sự, không có sự phối hợp của quần chúng.
  • C. Tính chất tổng tiến công và nổi dậy, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • D. Chủ yếu sử dụng lực lượng bộ binh, ít có sự tham gia của các binh chủng khác.

Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam hoàn toàn thắng lợi?

  • A. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
  • B. Hiệp định Paris được ký kết.
  • C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 21: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
  • C. Ưu tiên phát triển lực lượng quân đội thường trực.
  • D. Tập trung vào đấu tranh ngoại giao để giải quyết mọi vấn đề.

Câu 22: Trong giai đoạn 1965-1968, Mỹ thực hiện cuộc “leo thang chiến tranh” phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân. Mục đích sâu xa của hành động này là gì?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn sự chi viện từ miền Bắc cho miền Nam.
  • B. Phá hủy tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc.
  • C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.
  • D. Buộc Việt Nam phải chấp nhận đàm phán theo điều kiện của Mỹ.

Câu 23: So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai chiến lược này là gì?

  • A. Quy mô và phạm vi chiến tranh.
  • B. Lực lượng quân sự chủ yếu sử dụng trong chiến tranh.
  • C. Biện pháp và thủ đoạn chiến tranh.
  • D. Mục tiêu chiến lược của chiến tranh.

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đã trực tiếp làm phá sản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ?

  • A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • B. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
  • C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

Câu 25: Ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Mở rộng quan hệ ngoại giao của Việt Nam với các nước.
  • C. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.
  • D. Góp phần vào cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

Câu 26: Trong giai đoạn 1954-1975, miền Bắc Việt Nam vừa là hậu phương, vừa là tiền tuyến. Điều này được thể hiện như thế nào?

  • A. Vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa trực tiếp chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Vừa phát triển kinh tế, vừa đảm bảo quốc phòng.
  • D. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế đối với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 27: Điểm tương đồng về phương pháp đấu tranh giữa phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?

  • A. Chủ yếu sử dụng đấu tranh chính trị hòa bình.
  • B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
  • C. Tập trung vào đấu tranh quân sự quy mô lớn.
  • D. Dựa vào lực lượng vũ trang là chủ yếu.

Câu 28: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, yếu tố nào mang tính quyết định nhất?

  • A. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí quyết chiến quyết thắng của dân tộc.
  • B. Sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn.
  • D. Hậu phương miền Bắc vững mạnh, chi viện to lớn cho tiền tuyến miền Nam.

Câu 29: Trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1973-1975), khẩu hiệu “dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” thể hiện điều gì?

  • A. Sự thay đổi trong đường lối kháng chiến của Đảng.
  • B. Ý thức hệ tư tưởng của toàn dân tộc.
  • C. Sự đoàn kết quốc tế trong cuộc kháng chiến.
  • D. Quyết tâm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước bằng mọi giá.

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu lịch sử, hãy đề xuất một hướng nghiên cứu mới về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tập trung vào một khía cạnh ít được khai thác.

  • A. Nghiên cứu về các chiến dịch quân sự lớn.
  • B. Nghiên cứu về vai trò của các lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
  • C. Nghiên cứu về vai trò của văn hóa nghệ thuật trong việc tuyên truyền và động viên tinh thần chiến đấu.
  • D. Nghiên cứu về ảnh hưởng của chiến tranh đến kinh tế - xã hội miền Bắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được ký kết đã tạo ra một tình thế chính trị đặc biệt ở Việt Nam. Tình thế đó được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1959) đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng trong đường lối cách mạng miền Nam. Nội dung cốt lõi của sự chuyển hướng này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam được đánh giá là một bước ngoặt của cách mạng. Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất tính bước ngoặt này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng quân đội nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Biện pháp “ấp chiến lược” được Mỹ và chính quyền Sài Gòn thực hiện trong “Chiến tranh đặc biệt” nhằm mục tiêu chiến lược nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam đã đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Vì sao Mỹ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Sự kiện nào được xem là “mồi lửa” châm ngòi cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Mục tiêu chiến lược mà ta hướng đến trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ được thực hiện trong bối cảnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nội dung cốt lõi của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris năm 1973?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hiệp định Paris về Việt Nam (1973) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Chiến dịch nào sau đây mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) có điểm gì khác biệt so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam hoàn toàn thắng lợi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong giai đoạn 1965-1968, Mỹ thực hiện cuộc “leo thang chiến tranh” phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân. Mục đích sâu xa của hành động này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai chiến lược này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đã trực tiếp làm phá sản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong giai đoạn 1954-1975, miền Bắc Việt Nam vừa là hậu phương, vừa là tiền tuyến. Điều này được thể hiện như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Điểm tương đồng về phương pháp đấu tranh giữa phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, yếu tố nào mang tính quyết định nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1973-1975), khẩu hiệu “dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu lịch sử, hãy đề xuất một hướng nghiên cứu mới về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tập trung vào một khía cạnh ít được khai thác.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình miền Nam Việt Nam diễn ra như thế nào, đặt ra thách thức trực tiếp cho cách mạng?

  • A. Mỹ và Pháp cùng rút quân theo đúng cam kết, tạo điều kiện hòa bình.
  • B. Mỹ thay thế Pháp, dựng nên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
  • C. Chính quyền Sài Gòn thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo Hiệp định.
  • D. Miền Nam hoàn toàn được giải phóng và đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 2: Giai đoạn 1954-1958, hình thức đấu tranh chủ yếu của cách mạng miền Nam chống chế độ Mỹ - Diệm là gì? Tại sao hình thức này lại được ưu tiên trong bối cảnh đó?

  • A. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền, vì lực lượng cách mạng đã đủ mạnh.
  • B. Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang trên quy mô lớn, chuẩn bị tổng tiến công.
  • C. Đấu tranh chính trị hòa bình, kết hợp bảo tồn lực lượng cách mạng trước sự đàn áp.
  • D. Tiến hành chiến tranh du kích rộng khắp, giải phóng từng vùng nông thôn.

Câu 3: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam ra đời trong bối cảnh nào và đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Tình hình hòa bình ổn định ở miền Nam, quyết định đẩy mạnh xây dựng kinh tế.
  • B. Phong trào đấu tranh chính trị đã giành thắng lợi quyết định, chuyển sang tổng khởi nghĩa.
  • C. Miền Bắc đã hoàn thành cải tạo XHCN, quyết định chi viện quy mô lớn cho miền Nam.
  • D. Chế độ Mỹ - Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố, quyết định chuyển sang sử dụng bạo lực cách mạng.

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam bùng nổ dựa trên cơ sở nào và có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Dựa trên Nghị quyết 15 của Đảng, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Dựa trên sự chi viện trực tiếp từ miền Bắc, đánh bại hoàn toàn quân đội Sài Gòn.
  • C. Dựa trên sự ủng hộ mạnh mẽ từ quốc tế, buộc Mỹ phải rút quân khỏi miền Nam.
  • D. Dựa trên sự suy yếu của chính quyền Ngô Đình Diệm, dẫn đến tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 5: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960) là kết quả trực tiếp của sự kiện lịch sử nào và có vai trò gì đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • B. Ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.
  • C. Thắng lợi và sự phát triển của phong trào Đồng khởi.
  • D. Hiệp định Paris năm 1973 được ký kết.

Câu 6: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của cả dân tộc (1954-1975)?

  • A. Là hậu phương duy nhất và quyết định cho tiền tuyến miền Nam.
  • B. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Đóng vai trò đấu tranh ngoại giao chính, buộc Mỹ phải xuống thang.
  • D. Chỉ tập trung xây dựng kinh tế, không trực tiếp tham gia chiến tranh.

Câu 7: Chiến lược

  • A. Học thuyết
  • B. Học thuyết
  • C. Học thuyết
  • D. Học thuyết

Câu 8: Một trong những biện pháp trọng tâm của Mỹ và chính quyền Sài Gòn trong

  • A. Ấp chiến lược, nhằm dồn dân, tách dân khỏi cách mạng, kiểm soát và tiêu diệt lực lượng cách mạng.
  • B. Tăng cường viện trợ kinh tế, nhằm mua chuộc nhân dân, làm suy yếu ý chí kháng chiến.
  • C. Mở rộng bầu cử tự do, nhằm hợp pháp hóa chính quyền Sài Gòn và thu hút sự ủng hộ.
  • D. Thành lập các khu công nghiệp lớn, nhằm tạo việc làm và ổn định xã hội.

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chống

  • A. Buộc Mỹ phải rút quân khỏi miền Nam.
  • B. Chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • D. Mở đầu cho phong trào Đồng khởi ở miền Nam.

Câu 10: Vì sao Mỹ phải chuyển sang chiến lược

  • A. Do áp lực từ dư luận quốc tế và phong trào phản chiến ở Mỹ.
  • B. Do quân đội Sài Gòn đã đủ mạnh để tự chiến đấu.
  • C. Do chiến lược
  • D. Để chuẩn bị cho việc ký kết Hiệp định Paris.

Câu 11: Bản chất của chiến lược

  • A. Vẫn chủ yếu dùng quân đội Sài Gòn, nhưng tăng cường cố vấn Mỹ.
  • B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Hoàn toàn rút quân đội Sài Gòn, chỉ dùng quân Mỹ.
  • D. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ và đồng minh là chủ yếu, kết hợp với quân đội Sài Gòn.

Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là

  • A. Chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân chủ lực Mỹ trong
  • B. Là chiến thắng quyết định, buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • D. Mở đầu cho phong trào đấu tranh đô thị ở miền Nam.

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 diễn ra trong bối cảnh nào và đã tác động như thế nào đến chiến lược của Mỹ?

  • A. Khi quân Mỹ đang thắng thế và chuẩn bị rút quân.
  • B. Khi Mỹ đang leo thang
  • C. Khi Hiệp định Paris sắp được ký kết, nhằm giành thêm lợi thế trên bàn đàm phán.
  • D. Khi chiến lược

Câu 14: Sau Xuân Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược

  • A. Đều là sử dụng quân Mỹ là chủ yếu, chỉ khác nhau về địa bàn.
  • B. Đều nhằm rút quân Mỹ, nhưng
  • C. Đều nhằm tăng cường quân đội Sài Gòn, nhưng
  • D. Đều nhằm rút quân Mỹ và tăng cường vai trò chiến đấu của quân đội tay sai (Sài Gòn ở Việt Nam, các nước khác ở Đông Dương), mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 15: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định vào chiến lược

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
  • C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • D. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).

Câu 16: Cuộc đàm phán Paris về Việt Nam kéo dài trong nhiều năm (1968-1973). Yếu tố nào đóng vai trò quyết định buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris và chấp nhận các điều khoản có lợi cho Việt Nam?

  • A. Áp lực từ Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Sự thay đổi chính sách của Tổng thống Nixon.
  • C. Những thắng lợi liên tiếp của quân dân Việt Nam trên chiến trường và sự phối hợp đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
  • D. Phong trào phản chiến mạnh mẽ ở Mỹ.

Câu 17: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Là đỉnh cao của cuộc đấu tranh ngoại giao, buộc Mỹ phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, và rút hết quân về nước.
  • B. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn chiến tranh ở Việt Nam.
  • C. Mở ra giai đoạn mới của cách mạng miền Nam với nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chia cắt Việt Nam thành hai quốc gia độc lập.

Câu 18: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có những diễn biến phức tạp nào, đặt ra yêu cầu mới cho cách mạng?

  • A. Hòa bình được lập lại hoàn toàn, hai miền tiến hành thống nhất đất nước bằng con đường hòa bình.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Paris.
  • C. Lực lượng cách mạng suy yếu, không thể tiếp tục đấu tranh.
  • D. Mỹ vẫn tiếp tục dính líu quân sự, chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định, tiến hành các cuộc hành quân

Câu 19: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) đã nhận định về tình hình miền Nam sau Hiệp định Paris như thế nào và đề ra chủ trương gì?

  • A. Nhận định bản chất của cuộc chiến tranh vẫn chưa thay đổi, xác định tiếp tục con đường bạo lực cách mạng để giành thắng lợi hoàn toàn.
  • B. Nhận định hòa bình đã được lập lại, chuyển sang đấu tranh chính trị và ngoại giao.
  • C. Nhận định lực lượng cách mạng còn yếu, cần củng cố lực lượng, chờ đợi thời cơ.
  • D. Nhận định chính quyền Sài Gòn sẽ sụp đổ nhanh chóng, chuẩn bị tổng khởi nghĩa ngay lập tức.

Câu 20: Quyết định nào của Bộ Chính trị tháng 12/1974 - 1/1975 đã thể hiện sự nhạy bén, nắm bắt thời cơ chiến lược, dẫn đến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Quyết định tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.
  • B. Quyết định củng cố lực lượng, chưa tiến hành tấn công lớn.
  • C. Quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 hoặc 1976, nếu thời cơ đến sớm thì giải phóng sớm.
  • D. Quyết định đàm phán với Mỹ để thành lập chính phủ liên hiệp.

Câu 21: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm đòn tiến công mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phân tích lý do lựa chọn địa bàn này.

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung đông dân cư và cơ sở kinh tế quan trọng.
  • B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, là địa bàn hiểm yếu, dễ chia cắt chiến trường miền Nam và cô lập địch.
  • C. Lực lượng địch ở Tây Nguyên rất mạnh, đánh vào đó thể hiện quyết tâm cao.
  • D. Tây Nguyên là nơi có truyền thống cách mạng lâu đời nhất.

Câu 22: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (10/3/1975) trong chiến dịch Tây Nguyên có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Buộc quân đội Sài Gòn phải co cụm về phòng thủ Sài Gòn.
  • B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại vào Việt Nam.
  • D. Mở màn thắng lợi cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, làm rung chuyển hệ thống phòng ngự của địch ở Tây Nguyên.

Câu 23: Sau chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975. Quyết định này thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Sự quyết đoán, nắm bắt đúng thời cơ chiến lược đã chín muồi.
  • B. Sự bị động, ứng phó với tình hình thay đổi.
  • C. Sự phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài.
  • D. Sự thận trọng, chờ đợi thêm thời gian.

Câu 24: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) là bước phát triển nhảy vọt của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Đặc điểm nổi bật của chiến dịch này so với chiến dịch Tây Nguyên là gì?

  • A. Chỉ là chiến dịch phòng ngự.
  • B. Chỉ sử dụng lực lượng quân đội.
  • C. Là sự kết hợp chặt chẽ giữa tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng trên quy mô lớn.
  • D. Chỉ diễn ra ở vùng nông thôn.

Câu 25: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là chiến dịch quyết định cuối cùng. Mục tiêu chiến lược cao nhất của chiến dịch này là gì?

  • A. Giải phóng các tỉnh ven biển miền Trung.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ quân đội Mỹ còn lại ở miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải đàm phán lại Hiệp định Paris.
  • D. Giải phóng Sài Gòn và toàn bộ miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Câu 26: Nêu ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam.

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất đất nước, mở ra kỷ nguyên mới: độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn các chiến lược chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ.
  • C. Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Là bài học kinh nghiệm quý báu cho các dân tộc bị áp bức trên thế giới.

Câu 27: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có đóng góp gì vào phong trào giải phóng dân tộc và hòa bình thế giới?

  • A. Là cuộc chiến tranh cục bộ không ảnh hưởng đến các nước khác.
  • B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, là nguồn động viên to lớn đối với các dân tộc đang đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Gây căng thẳng quan hệ quốc tế, đe dọa hòa bình thế giới.
  • D. Là nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

Câu 28: Bài học kinh nghiệm quý báu nào về xây dựng lực lượng cách mạng được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Chỉ cần xây dựng lực lượng quân đội chính quy mạnh.
  • B. Chỉ dựa vào đấu tranh chính trị của quần chúng.
  • C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công - nông - trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của đường Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Chỉ là tuyến đường vận chuyển bộ đội vào Nam.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần.
  • C. Là tuyến đường duy nhất kết nối hai miền Nam - Bắc.
  • D. Là huyết mạch giao thông chiến lược, chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam, góp phần quyết định vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.

Câu 30: So sánh điểm khác biệt cơ bản về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Cả hai miền cùng thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Cả hai miền cùng thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • D. Miền Bắc tiến hành chiến tranh giải phóng, miền Nam xây dựng hậu phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình miền Nam Việt Nam diễn ra như thế nào, đặt ra thách thức trực tiếp cho cách mạng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Giai đoạn 1954-1958, hình thức đấu tranh chủ yếu của cách mạng miền Nam chống chế độ Mỹ - Diệm là gì? Tại sao hình thức này lại được ưu tiên trong bối cảnh đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam ra đời trong bối cảnh nào và đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam bùng nổ dựa trên cơ sở nào và có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960) là kết quả trực tiếp của sự kiện lịch sử nào và có vai trò gì đối với cách mạng miền Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của cả dân tộc (1954-1975)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam dựa trên học thuyết quân sự nào và có bản chất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một trong những biện pháp trọng tâm của Mỹ và chính quyền Sài Gòn trong "Chiến tranh đặc biệt" nhằm kiểm soát nhân dân miền Nam là gì? Phân tích mục đích của biện pháp đó.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chống "Chiến tranh đặc biệt"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vì sao Mỹ phải chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Bản chất của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam là gì, khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt" ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được coi là "Ấp Bắc" đối với quân đội Mỹ. Ý nghĩa đó thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 diễn ra trong bối cảnh nào và đã tác động như thế nào đến chiến lược của Mỹ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Sau Xuân Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh". Phân tích sự khác biệt và mối liên hệ giữa hai chiến lược này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ trên mặt trận quân sự?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cuộc đàm phán Paris về Việt Nam kéo dài trong nhiều năm (1968-1973). Yếu tố nào đóng vai trò quyết định buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris và chấp nhận các điều khoản có lợi cho Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có những diễn biến phức tạp nào, đặt ra yêu cầu mới cho cách mạng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) đã nhận định về tình hình miền Nam sau Hiệp định Paris như thế nào và đề ra chủ trương gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Quyết định nào của Bộ Chính trị tháng 12/1974 - 1/1975 đã thể hiện sự nhạy bén, nắm bắt thời cơ chiến lược, dẫn đến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm đòn tiến công mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phân tích lý do lựa chọn địa bàn này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (10/3/1975) trong chiến dịch Tây Nguyên có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Sau chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975. Quyết định này thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) là bước phát triển nhảy vọt của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Đặc điểm nổi bật của chiến dịch này so với chiến dịch Tây Nguyên là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là chiến dịch quyết định cuối cùng. Mục tiêu chiến lược cao nhất của chiến dịch này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nêu ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có đóng góp gì vào phong trào giải phóng dân tộc và hòa bình thế giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Bài học kinh nghiệm quý báu nào về xây dựng lực lượng cách mạng được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của đường Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: So sánh điểm khác biệt cơ bản về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc trong giai đoạn 1954-1975.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, bối cảnh chính trị đặc trưng nhất của Việt Nam, tạo nên tiền đề cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Miền Bắc hoàn toàn độc lập, miền Nam vẫn thuộc quyền kiểm soát của Pháp.
  • C. Đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng chia cắt về chính trị.
  • D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

Câu 2: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì? Phân tích ý nghĩa quyết định này trong bối cảnh đấu tranh chính trị gặp khó khăn.

  • A. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình để đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao trên trường quốc tế để cô lập chính quyền Sài Gòn.
  • C. Sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
  • D. Kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh công khai trên báo chí.

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam được coi là bước ngoặt lịch sử vì nó đã làm thay đổi căn bản điều gì trong so sánh lực lượng và phương thức đấu tranh của cách mạng miền Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • B. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm trên toàn miền Nam.
  • C. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị hòa bình.
  • D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là hậu phương trực tiếp chi viện toàn bộ lực lượng vũ trang cho miền Nam.
  • B. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Đóng vai trò quyết định trực tiếp trong các trận đánh cuối cùng ở miền Nam.
  • D. Chủ yếu tập trung xây dựng kinh tế, ít tham gia vào cuộc chiến ở miền Nam.

Câu 5: Chiến lược

  • A. Quân đội Sài Gòn (ngụy quân) với sự hỗ trợ của cố vấn Mỹ.
  • B. Quân đội viễn chinh Mỹ là lực lượng nòng cốt.
  • C. Lực lượng quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • D. Kết hợp chủ yếu giữa quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn.

Câu 6: Một trong những biện pháp cốt lõi trong chiến lược

  • A. Tăng cường các hoạt động ngoại giao để cô lập cách mạng.
  • B. Thực hiện chính sách
  • C. Mở các chiến dịch tấn công lớn vào các căn cứ cách mạng trên rừng núi.
  • D. Thành lập các tổ chức chính trị thân Mỹ ở nông thôn.

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào đấu tranh vũ trang của quân dân miền Nam trong giai đoạn chống

  • A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược
  • B. Lần đầu tiên quân Giải phóng đánh bại quân đội Mỹ trên chiến trường.
  • C. Chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược
  • D. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược

Câu 8: Tại sao Mỹ lại chuyển sang chiến lược

  • A. Chiến lược
  • B. Mỹ muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng bằng một đòn quyết định.
  • C. Nhằm ngăn chặn sự chi viện của các nước xã hội chủ nghĩa cho Việt Nam.
  • D. Để đáp trả cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất về lực lượng tham chiến giữa chiến lược

  • A. Mỹ sử dụng không quân và hải quân ở
  • B. Quân đội Sài Gòn đóng vai trò chính trong cả hai chiến lược.
  • C. Mỹ rút bớt cố vấn quân sự trong
  • D. Mỹ trực tiếp đưa quân viễn chinh vào miền Nam tham chiến trong

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như

  • A. Là trận đầu tiên quân Giải phóng đánh bại quân chủ lực Mỹ trong
  • B. Chứng minh khả năng đánh bại chiến lược
  • C. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Paris.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch bình định miền Nam của Mỹ.

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Giành thắng lợi quyết định, buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • B. Giáng đòn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • D. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược

Câu 12: Sau Tết Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược

  • A. Tăng cường tối đa quân Mỹ trực tiếp tham chiến.
  • B. Rút hết quân Mỹ và để quân đội Sài Gòn tự chiến đấu.
  • C. Rút dần quân Mỹ và tăng cường huấn luyện, trang bị cho quân đội Sài Gòn để họ gánh vác chiến tranh.
  • D. Chỉ sử dụng không quân và hải quân để tấn công miền Bắc.

Câu 13: Một trong những chiến thuật mới được Mỹ áp dụng trong chiến lược

  • A. Tăng cường sử dụng hỏa lực mạnh và cơ giới hóa chiến trường.
  • B. Tập trung vào chiến tranh du kích quy mô nhỏ.
  • C. Giảm bớt việc sử dụng máy bay, chuyển sang bộ binh.
  • D. Chủ yếu dựa vào các cuộc nổi dậy của quần chúng.

Câu 14: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trên mặt trận quân sự đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân - Hè 1972.
  • C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 15: Cuộc tập kích chiến lược bằng B-52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 (Điện Biên Phủ trên không) diễn ra trong bối cảnh nào? Phân tích mục đích của Mỹ.

  • A. Mỹ đang chuẩn bị rút quân hoàn toàn khỏi miền Nam.
  • B. Mỹ muốn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Đàm phán Paris đang đi vào giai đoạn cuối, Mỹ muốn gây sức ép để buộc ta ký kết có lợi cho họ.
  • D. Mỹ muốn trả đũa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân - Hè 1972.

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (ký ngày 27/1/1973) là gì?

  • A. Mỹ thừa nhận thất bại hoàn toàn và rút hết quân về nước vô điều kiện.
  • B. Việt Nam giành được độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ ngay lập tức.
  • C. Thiết lập một chính phủ liên hiệp ba thành phần ở miền Nam.
  • D. Mỹ buộc phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và rút quân về nước.

Câu 17: Sau Hiệp định Paris 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp. Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của giai đoạn này (1973-1975)?

  • A. Mỹ vẫn tiếp tục dính líu về quân sự và chính trị, chính quyền Sài Gòn ra sức phá hoại Hiệp định, ta tiếp tục đấu tranh giành thắng lợi từng bước.
  • B. Hòa bình thực sự được lập lại, hai miền tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • C. Mỹ rút hết quân và không còn can thiệp vào miền Nam.
  • D. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn ngay sau khi Hiệp định ký kết.

Câu 18: Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trong thời gian sớm nhất (cuối năm 1975 hoặc đầu năm 1976) tại Hội nghị nào?

  • A. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959).
  • B. Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974 - đầu năm 1975.
  • C. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973).
  • D. Đại hội lần thứ III của Đảng (1960).

Câu 19: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn là đòn mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì sao?

  • A. Đây là nơi tập trung đông quân lực nhất của địch.
  • B. Là khu vực có địa hình thuận lợi nhất cho xe tăng, cơ giới hoạt động.
  • C. Là nơi lực lượng cách mạng mạnh nhất miền Nam.
  • D. Là vị trí chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng mỏng, yếu hơn các nơi khác.

Câu 20: Sau chiến thắng Tây Nguyên, Bộ Chính trị nhận định thời cơ chiến lược đã đến và quyết định giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975. Quyết định này dựa trên cơ sở phân tích nào về tình hình chiến trường?

  • A. Địch suy yếu rõ rệt sau thất bại ở Tây Nguyên, có dấu hiệu tan rã; ta đang ở thế chủ động và có ưu thế tuyệt đối.
  • B. Mỹ đã tuyên bố rút hết sự hỗ trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa tăng cường viện trợ vũ khí hiện đại.
  • D. Chính quyền Sài Gòn đã chấp nhận đàm phán hòa bình vô điều kiện.

Câu 21: Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Buộc Mỹ phải quay trở lại can thiệp quân sự vào Việt Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Giải phóng một vùng lãnh thổ rộng lớn và quan trọng, làm suy sụp tinh thần và lực lượng của địch, tạo đà cho chiến dịch cuối cùng.
  • D. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng miền Nam.

Câu 22: Tại sao Bộ Chính trị quyết định đặt tên chiến dịch cuối cùng giải phóng Sài Gòn là

  • A. Để tưởng nhớ công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc thành lập Đảng.
  • B. Vì chiến dịch diễn ra đúng vào ngày sinh của Người.
  • C. Nhằm kêu gọi sự ủng hộ của quốc tế.
  • D. Thể hiện quyết tâm hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam theo di nguyện của Người và hướng tới thống nhất đất nước.

Câu 23: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Quần chúng nổi dậy phối hợp với tấn công quân sự đã làm tan rã nhanh chóng chính quyền và quân đội Sài Gòn ở các địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho quân chủ lực tiến công.
  • B. Nổi dậy của quần chúng là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi.
  • C. Yếu tố nổi dậy không đóng vai trò quan trọng, chủ yếu là tác chiến của bộ đội chủ lực.
  • D. Quần chúng chỉ nổi dậy sau khi quân chủ lực đã chiếm được các thành phố lớn.

Câu 24: Một trong những nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
  • C. Sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • D. Mỹ và chính quyền Sài Gòn mắc nhiều sai lầm chiến lược nghiêm trọng.

Câu 25: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Không có tác động đáng kể vì đây là cuộc chiến tranh cục bộ.
  • B. Làm chậm lại quá trình giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mỹ Latinh.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là các nước đang đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với khu vực Đông Nam Á.

Câu 26: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang để giành thắng lợi quân sự quyết định.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao và chính trị, hạn chế đấu tranh vũ trang.

Câu 27: So sánh điểm giống nhau về mục tiêu chiến lược giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam.

  • A. Đều nhằm mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
  • B. Đều nhằm mục tiêu thiết lập chế độ cộng hòa dân chủ nhân dân.
  • C. Đều nhằm mục tiêu giải phóng miền Bắc khỏi ách đô hộ.
  • D. Đều nhằm mục tiêu giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.

Câu 28: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng Lao động Việt Nam đã thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền đất nước. Phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ này.

  • A. Hai nhiệm vụ hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Hai nhiệm vụ có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ lẫn nhau; miền Bắc xây dựng XHCN là hậu phương lớn cho tiền tuyến miền Nam đánh Mỹ.
  • C. Nhiệm vụ ở miền Nam là chính, nhiệm vụ ở miền Bắc là phụ.
  • D. Nhiệm vụ ở miền Bắc là chính, nhiệm vụ ở miền Nam là phụ.

Câu 29: Tại sao nói chiến thắng của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc thế kỷ XX?

  • A. Việt Nam là nước nhỏ, nghèo nhưng đã đánh bại một đế quốc hùng mạnh nhất thế giới, chứng minh khả năng tự giải phóng của các dân tộc bị áp bức.
  • B. Đây là cuộc chiến tranh kéo dài nhất trong lịch sử.
  • C. Việt Nam nhận được sự giúp đỡ lớn nhất từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chiến thắng này dẫn đến sự sụp đổ của toàn bộ hệ thống chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích yếu tố nào đóng vai trò quyết định trực tiếp nhất đưa đến thắng lợi cuối cùng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Sự suy yếu hoàn toàn của Mỹ do phong trào phản chiến.
  • B. Sự giúp đỡ kịp thời và to lớn từ quốc tế.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng, nắm bắt đúng thời cơ chiến lược.
  • D. Chính quyền Sài Gòn tự sụp đổ mà không cần tác động từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, bối cảnh chính trị đặc trưng nhất của Việt Nam, tạo nên tiền đề cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì? Phân tích ý nghĩa quyết định này trong bối cảnh đấu tranh chính trị gặp khó khăn.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam được coi là bước ngoặt lịch sử vì nó đã làm thay đổi căn bản điều gì trong so sánh lực lượng và phương thức đấu tranh của cách mạng miền Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được triển khai dựa trên loại hình lực lượng nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một trong những biện pháp cốt lõi trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" nhằm tách dân ra khỏi lực lượng cách mạng là gì? Phân tích mục đích của biện pháp này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào đấu tranh vũ trang của quân dân miền Nam trong giai đoạn chống "Chiến tranh đặc biệt"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao Mỹ lại chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất về lực lượng tham chiến giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) được ví như "Ấp Bắc" đối với quân đội Mỹ vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Sau Tết Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973). Điểm mấu chốt của chiến lược này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một trong những chiến thuật mới được Mỹ áp dụng trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" nhằm tăng cường khả năng chiến đấu cho quân đội Sài Gòn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trên mặt trận quân sự đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ trong những năm 1971-1972?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cuộc tập kích chiến lược bằng B-52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 (Điện Biên Phủ trên không) diễn ra trong bối cảnh nào? Phân tích mục đích của Mỹ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (ký ngày 27/1/1973) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Sau Hiệp định Paris 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp. Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của giai đoạn này (1973-1975)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trong thời gian sớm nhất (cuối năm 1975 hoặc đầu năm 1976) tại Hội nghị nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn là đòn mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Sau chiến thắng Tây Nguyên, Bộ Chính trị nhận định thời cơ chiến lược đã đến và quyết định giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975. Quyết định này dựa trên cơ sở phân tích nào về tình hình chiến trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao Bộ Chính trị quyết định đặt tên chiến dịch cuối cùng giải phóng Sài Gòn là "Chiến dịch Hồ Chí Minh"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích vai trò của yếu tố "nổi dậy của quần chúng" trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một trong những nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So sánh điểm giống nhau về mục tiêu chiến lược giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng Lao động Việt Nam đã thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền đất nước. Phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao nói chiến thắng của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc thế kỷ XX?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích yếu tố nào đóng vai trò quyết định trực tiếp nhất đưa đến thắng lợi cuối cùng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Tùy bút, tản văn, truyện kí - Cánh diều

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm lớn nhất chi phối cục diện Việt Nam là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Mỹ trực tiếp đưa quân vào miền Nam Việt Nam thay thế Pháp.
  • D. Phe xã hội chủ nghĩa và tư bản đối đầu trực tiếp trên lãnh thổ Việt Nam.

Câu 2: Giai đoạn 1954-1958 ở miền Nam Việt Nam, hình thức đấu tranh chủ yếu được Đảng và nhân dân sử dụng là gì?

  • A. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • B. Kết hợp đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị.
  • C. Đấu tranh chính trị hòa bình, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang tiến hành chiến tranh du kích.

Câu 3: Vì sao Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) lại quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?

  • A. Do chính quyền Mỹ - Diệm sử dụng bạo lực tàn khốc đàn áp phong trào cách mạng.
  • B. Do lực lượng cách mạng ở miền Nam đã lớn mạnh, đủ sức tiến hành bạo lực.
  • C. Do miền Bắc đã hoàn thành cải cách ruộng đất, sẵn sàng chi viện cho miền Nam.
  • D. Do Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đã hết hiệu lực pháp lý.

Câu 4: Phong trào

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • C. Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • D. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 5: Trong những năm 1954-1960, nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam đối với cách mạng cả nước là gì?

  • A. Khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất, xây dựng hậu phương vững mạnh.
  • B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và chi viện cho miền Nam đấu tranh.
  • C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • D. Phối hợp với miền Nam tiến hành đấu tranh vũ trang trên quy mô lớn.

Câu 6: Chiến lược

  • A. Quân đội Mỹ và quân đồng minh.
  • B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa, dưới sự chỉ huy và cố vấn của Mỹ.
  • C. Quân đội Mỹ kết hợp với quân đội Việt Nam Cộng hòa.
  • D. Chủ yếu là lực lượng không quân và hải quân Mỹ.

Câu 7: Chương trình

  • A. Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự cho quân đội Sài Gòn.
  • C. Xây dựng hệ thống phòng thủ vững chắc chống lại miền Bắc.
  • D. Tách dân ra khỏi cách mạng, kiểm soát và tiêu diệt lực lượng cách mạng ở miền Nam.

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) chứng tỏ điều gì về khả năng chiến đấu của quân giải phóng miền Nam?

  • A. Có khả năng đánh bại chiến thuật
  • B. Đã có đủ sức mạnh để tiến hành các trận đánh quy mô lớn, tiêu diệt sinh lực địch.
  • C. Đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • D. Buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại và xuống thang chiến tranh.

Câu 9: Chiến lược

  • A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn làm chủ lực.
  • B. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
  • C. Mở rộng phạm vi chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Chỉ tập trung đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân.

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Là chiến thắng đầu tiên của quân giải phóng đánh bại chiến lược
  • B. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Pa-ri.
  • C. Chứng tỏ quân giải phóng miền Nam có khả năng đánh bại quân đội Mỹ trong chiến tranh cục bộ.
  • D. Mở đầu cho cao trào

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động lớn nhất đến chiến lược của Mỹ ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Buộc Mỹ phải tăng cường quân đội và mở rộng chiến tranh.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Mỹ giành được thế chủ động trên chiến trường.
  • D. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, phi Mỹ hóa chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán Pa-ri.

Câu 12: Chiến lược

  • A. Rút dần quân Mỹ về nước và tăng cường lực lượng cho quân đội Sài Gòn.
  • B. Đưa quân đội Mỹ vào tham chiến trên quy mô lớn.
  • C. Chỉ sử dụng không quân và hải quân để đánh phá miền Bắc.
  • D. Tập trung xây dựng

Câu 13: Trong chiến lược

  • A. Giúp đỡ chính phủ các nước này chống lại lực lượng cộng sản.
  • B. Kiểm soát hoàn toàn bán đảo Đông Dương.
  • C. Cắt đứt tuyến chi viện chiến lược từ miền Bắc vào miền Nam và tiêu diệt căn cứ cách mạng.
  • D. Tạo thế uy hiếp buộc Việt Nam phải đàm phán có lợi cho Mỹ.

Câu 14: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa gì đối với chiến lược

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn chiến lược
  • B. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược
  • C. Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
  • D. Mở ra khả năng giành thắng lợi nhanh chóng bằng quân sự.

Câu 15: Trận

  • A. Làm sụp đổ ý chí xâm lược của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
  • C. Bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
  • D. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 16: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, buộc Mỹ phải rút quân về nước.
  • B. Chấm dứt vĩnh viễn sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • C. Thực hiện thống nhất hoàn toàn đất nước về mặt lãnh thổ.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.

Câu 17: Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến như thế nào?

  • A. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn, hai miền bước vào giai đoạn hòa hợp dân tộc.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định.
  • C. Mỹ vẫn tiếp tục dính líu quân sự, chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định, tình hình căng thẳng.
  • D. Miền Nam hoàn toàn được giải phóng, chuẩn bị thống nhất đất nước.

Câu 18: Hội nghị Bộ Chính trị tháng 12/1974 - 1/1975 đã nhận định tình hình và đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian nào?

  • A. Trong năm 1975.
  • B. Trong vòng 2 năm (1975-1976).
  • C. Trong vòng 3 năm (1975-1977).
  • D. Trong năm 1975, nhưng nếu thời cơ đến sớm thì giải phóng sớm.

Câu 19: Cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân 1975 bắt đầu bằng chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.

Câu 20: Vì sao chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Đây là nơi tập trung đông nhất lực lượng quân đội Sài Gòn.
  • B. Đây là địa bàn chiến lược quan trọng, địch tương đối yếu và sơ hở, ta có khả năng giành thắng lợi lớn.
  • C. Miền Bắc có thể dễ dàng chi viện cho chiến trường này nhất.
  • D. Đây là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất ở miền Nam.

Câu 21: Chiến thắng nào trong cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân 1975 đã tạo ra sự thay đổi lớn về cục diện chiến trường, làm rung chuyển toàn bộ hệ thống phòng thủ của địch ở miền Nam?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

Câu 22: Từ chiến thắng Tây Nguyên (3/1975), Bộ Chính trị đã đưa ra quyết định chiến lược quan trọng nào?

  • A. Tạm dừng tiến công, củng cố lực lượng.
  • B. Chuyển hướng tấn công ra miền Bắc.
  • C. Phối hợp với các nước xã hội chủ nghĩa mở mặt trận mới.
  • D. Quyết tâm giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.

Câu 23: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975) có ý nghĩa gì trong cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Là chiến dịch mở màn quyết định thắng lợi cuối cùng.
  • B. Là chiến dịch quan trọng đập tan tuyến phòng thủ mạnh nhất của địch ở miền Trung, tạo đà cho chiến dịch cuối cùng.
  • C. Là chiến dịch tiêu diệt toàn bộ bộ máy đầu não của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Buộc Mỹ phải quay trở lại can thiệp quân sự.

Câu 24: Chiến dịch cuối cùng của cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân 1975 là gì?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Chiến dịch Phan Rang - Đường 21.

Câu 25: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.
  • D. Đánh dấu sự kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 26: Nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
  • B. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • C. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng của Đảng và Nhà nước để tiến hành cách mạng.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế trước khi kháng chiến.
  • C. Xây dựng khối đại đoàn kết trên nền tảng liên minh công nông, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Đề cao vai trò của lực lượng vũ trang là chủ yếu.

Câu 28: Vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Trực tiếp tiến hành các trận đánh quyết định trên chiến trường miền Nam.
  • B. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Tiến hành đấu tranh ngoại giao trên trường quốc tế.
  • D. Giữ vai trò là căn cứ địa chính của cách mạng miền Nam.

Câu 29: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Điều này thể hiện ở mục tiêu cao nhất là gì?

  • A. Lật đổ chế độ phong kiến ở miền Nam.
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn quốc.
  • C. Đánh đổ chế độ Mỹ - Diệm.
  • D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

Câu 30: So sánh điểm khác biệt căn bản trong kẻ thù chính giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) ở Việt Nam.

  • A. Chống Pháp là chống chủ nghĩa thực dân cũ; chống Mỹ là chống chủ nghĩa thực dân mới.
  • B. Chống Pháp là chống xâm lược; chống Mỹ là nội chiến.
  • C. Chống Pháp chỉ có một kẻ thù; chống Mỹ có nhiều kẻ thù.
  • D. Chống Pháp là chiến tranh du kích; chống Mỹ là chiến tranh quy ước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm lớn nhất chi phối cục diện Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Giai đoạn 1954-1958 ở miền Nam Việt Nam, hình thức đấu tranh chủ yếu được Đảng và nhân dân sử dụng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vì sao Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) lại quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử nổi bật nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong những năm 1954-1960, nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam đối với cách mạng cả nước là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chương trình "Ấp chiến lược" được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) chứng tỏ điều gì về khả năng chiến đấu của quân giải phóng miền Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) ở Quảng Ngãi có ý nghĩa như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác động lớn nhất đến chiến lược của Mỹ ở Việt Nam như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm khác biệt nào so với "Chiến tranh cục bộ"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ mở rộng chiến tranh sang Campuchia và Lào nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa gì đối với chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 có ý nghĩa quyết định gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hội nghị Bộ Chính trị tháng 12/1974 - 1/1975 đã nhận định tình hình và đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân 1975 bắt đầu bằng chiến dịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Vì sao chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân 1975?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Chiến thắng nào trong cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân 1975 đã tạo ra sự thay đổi lớn về cục diện chiến trường, làm rung chuyển toàn bộ hệ thống phòng thủ của địch ở miền Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Từ chiến thắng Tây Nguyên (3/1975), Bộ Chính trị đã đưa ra quyết định chiến lược quan trọng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975) có ý nghĩa gì trong cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân 1975?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Chiến dịch cuối cùng của cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy Xuân 1975 là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Điều này thể hiện ở mục tiêu cao nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: So sánh điểm khác biệt căn bản trong kẻ thù chính giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) ở Việt Nam.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu nhất nảy sinh ở miền Nam Việt Nam, chi phối toàn bộ tiến trình cách mạng là mâu thuẫn giữa:

  • A. Toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Mỹ và tay sai.
  • B. Giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
  • C. Nhân dân miền Nam với chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • D. Miền Bắc và miền Nam về con đường phát triển kinh tế.

Câu 2: Giai đoạn 1954-1960 ở miền Nam, Đảng Lao động Việt Nam chủ trương đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị hòa bình. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự lựa chọn hình thức đấu tranh này trong bối cảnh đó.

  • A. Lực lượng cách mạng miền Nam chưa đủ mạnh để tiến hành đấu tranh vũ trang quy mô lớn.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn chưa thiết lập được bộ máy kìm kẹp chặt chẽ.
  • C. Nhằm đòi Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, giữ gìn lực lượng và chờ thời cơ.
  • D. Phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng đang phát triển mạnh mẽ ở đô thị.

Câu 3: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) ra đời trong bối cảnh phong trào cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn, bị địch đàn áp khốc liệt. Nghị quyết này đã có đóng góp mang tính bước ngoặt như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Đề ra chiến lược
  • C. Quyết định mở Đường Trường Sơn chi viện cho miền Nam.
  • D. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là dùng bạo lực cách mạng.

Câu 4: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của sự chuyển đổi này.

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
  • B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • C. Thành lập được căn cứ địa cách mạng rộng lớn ở vùng rừng núi.
  • D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước và chấm dứt can thiệp vào miền Nam.

Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu?

  • A. Quân đội viễn chinh Mỹ.
  • B. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • C. Quân đội Sài Gòn (ngụy quân) với sự chỉ huy của cố vấn Mỹ.
  • D. Lực lượng dân phòng và bảo an địa phương.

Câu 6: Trận Ấp Bắc (tháng 1/1963) là một thắng lợi tiêu biểu của quân và dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Thắng lợi này có ý nghĩa phân tích như thế nào?

  • A. Chứng minh quân và dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và rút quân về nước.
  • D. Mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang trên quy mô lớn ở miền Nam.

Câu 7: Mục tiêu chính của Mỹ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Buộc miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam.
  • B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế quân sự, tiêu diệt quân chủ lực của ta, giành thắng lợi quyết định.
  • C. Thiết lập chính quyền thân Mỹ vững mạnh ở miền Nam.
  • D. Ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.

Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam (1965-1968) có điểm gì khác biệt cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)?

  • A. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội viễn chinh Mỹ.
  • B. Sử dụng các chiến thuật quân sự mới như
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Tập trung vào bình định nông thôn và xây dựng

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là một đòn tiến công chiến lược bất ngờ, đồng loạt vào các đô thị miền Nam. Phân tích tác động quan trọng nhất của cuộc tấn công này đối với chiến lược của Mỹ.

  • A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • B. Giải phóng phần lớn lãnh thổ miền Nam.
  • C. Buộc quân đội Mỹ phải rút hết về nước.
  • D. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, buộc Mỹ xuống thang chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán Paris.

Câu 10: Trong những năm 1965-1968, miền Bắc Việt Nam vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ, vừa làm nhiệm vụ hậu phương lớn cho miền Nam. Phân tích vai trò “hậu phương lớn” của miền Bắc trong giai đoạn này.

  • A. Trực tiếp đưa quân chủ lực vượt vĩ tuyến 17 vào chiến đấu ở miền Nam.
  • B. Cung cấp tối đa sức người, sức của cho tiền tuyến lớn miền Nam.
  • C. Mở các cuộc tấn công sang Lào và Campuchia để phân tán lực lượng địch.
  • D. Là nơi đặt trụ sở của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 11: Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973). Phân tích bản chất của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

  • A. Rút dần quân Mỹ về nước, tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn để họ tự gánh vác chiến tranh.
  • B. Sử dụng tối đa không quân và hải quân Mỹ để tấn công miền Bắc.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn bộ bán đảo Đông Dương.
  • D. Thành lập một chính phủ liên hiệp ở miền Nam để chấm dứt chiến tranh.

Câu 12: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã đẩy mạnh chương trình nào ở nông thôn miền Nam?

  • A. Cải cách ruộng đất.
  • B. Xây dựng hợp tác xã nông nghiệp.
  • C. Công nghiệp hóa nông thôn.
  • D. Bình định và lấn chiếm, dồn dân lập ấp.

Câu 13: Thắng lợi của quân và dân ta trong Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971) có ý nghĩa phân tích như thế nào đối với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải ngừng ném bom miền Bắc lần thứ hai.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Giáng đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn và quân đội các nước đồng minh, làm phá sản một bước quan trọng chiến lược của Mỹ.
  • D. Giải phóng hoàn toàn khu vực biên giới Việt - Lào.

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam đã buộc Mỹ phải có phản ứng như thế nào?

  • A. Rút hết quân Mỹ về nước.
  • B. Mở cuộc tập kích đường không chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng (cuối năm 1972).
  • C. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
  • D. Chấm dứt đàm phán tại Hội nghị Paris.

Câu 15: Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là thắng lợi quyết định của quân và dân miền Bắc buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris. Phân tích ý nghĩa chiến lược của thắng lợi này.

  • A. Đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng không quân của Mỹ, bảo vệ miền Bắc, tạo thế mạnh cho ta trên bàn đàm phán Paris.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn Không lực Hoa Kỳ.
  • C. Buộc Mỹ phải tuyên bố phi Mỹ hóa chiến tranh.
  • D. Mở đầu cho sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.

Câu 16: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

  • A. 27/1/1972.
  • B. 23/1/1973.
  • C. 27/1/1973.
  • D. 30/4/1975.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của việc ký kết Hiệp định Paris năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.

  • A. Mỹ thừa nhận sự thất bại hoàn toàn của mình ở Việt Nam.
  • B. Chính quyền Sài Gòn bị giải thể hoàn toàn.
  • C. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng và thống nhất đất nước.
  • D. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 18: Sau Hiệp định Paris, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Mỹ rút quân nhưng vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, chiến sự vẫn tiếp diễn.
  • B. Miền Nam hoàn toàn hòa bình, không còn tiếng súng.
  • C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam kiểm soát toàn bộ lãnh thổ.
  • D. Miền Bắc và miền Nam tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử để thống nhất đất nước.

Câu 19: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã phân tích tình hình miền Nam sau Hiệp định Paris và đề ra nhiệm vụ gì?

  • A. Tạm ngừng các hoạt động quân sự để củng cố lực lượng.
  • B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
  • C. Tập trung xây dựng miền Bắc thành một nước xã hội chủ nghĩa hoàn chỉnh.
  • D. Đàm phán với Mỹ để buộc họ cắt hoàn toàn viện trợ cho Sài Gòn.

Câu 20: Quyết định lịch sử về giải phóng hoàn toàn miền Nam được Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra tại Hội nghị nào?

  • A. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973).
  • B. Hội nghị Bộ Chính trị (12/1974 - 1/1975).
  • C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (3/1975).
  • D. Hội nghị Bộ Chính trị (4/1975).

Câu 21: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được Bộ Chính trị chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phân tích lý do lựa chọn chiến trường Tây Nguyên.

  • A. Tây Nguyên là nơi có nhiều căn cứ quân sự mạnh nhất của địch.
  • B. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi nhất cho việc sử dụng xe tăng, thiết giáp.
  • C. Lực lượng của ta ở Tây Nguyên đông đảo hơn hẳn địch.
  • D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng mỏng hơn so với các khu vực khác, có thể tạo bất ngờ và chia cắt chiến trường miền Nam.

Câu 22: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại vào Việt Nam.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống phòng thủ của địch ở miền Nam.

Câu 23: Sau chiến thắng Tây Nguyên, Bộ Chính trị quyết định giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975. Điều này cho thấy sự thay đổi quan trọng nào trong kế hoạch chiến lược của ta?

  • A. Chuyển từ tiến công sang phòng ngự chiến lược.
  • B. Chuyển từ kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975-1976) sang giải phóng trong năm 1975.
  • C. Tạm dừng tấn công để củng cố lực lượng.
  • D. Đàm phán với chính quyền Sài Gòn về giải pháp hòa bình.

Câu 24: Chiến dịch giải phóng Huế-Đà Nẵng (cuối tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Là trận đánh cuối cùng quyết định thắng lợi của cuộc chiến.
  • B. Là nơi đặt Sở chỉ huy tiền phương của chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • C. Đập tan tuyến phòng thủ mạnh nhất của địch ở miền Trung, làm suy sụp tinh thần và tổ chức của quân đội Sài Gòn, tạo đà cho chiến dịch cuối cùng.
  • D. Giải phóng hoàn toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 25: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phân tích tính chất của chiến dịch này.

  • A. Chiến dịch phòng ngự chiến lược.
  • B. Chiến dịch phản công chiến lược.
  • C. Chiến dịch tiến công chiến lược kết hợp đàm phán.
  • D. Chiến dịch tiến công chiến lược kết hợp nổi dậy của quần chúng.

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

  • A. Xe tăng của Quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30/4/1975).
  • B. Ký kết Hiệp định Paris (27/1/1973).
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954).
  • D. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).

Câu 27: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Là thắng lợi đầu tiên của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
  • C. Mở ra kỷ nguyên phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam.
  • D. Buộc Mỹ phải chấm dứt vĩnh viễn chính sách can thiệp vào Đông Nam Á.

Câu 28: Phân tích bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

  • A. Chú trọng phát triển kinh tế trước khi tiến hành cách mạng.
  • B. Dựa chủ yếu vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Đề ra đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
  • D. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao hơn đấu tranh quân sự.

Câu 29: Phân tích vai trò của nhân tố quốc tế đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc và phong trào phản chiến trên thế giới.
  • B. Sự trung lập hoàn toàn của các cường quốc trên thế giới.
  • C. Việc Mỹ đơn phương rút quân khỏi Việt Nam mà không có điều kiện.
  • D. Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa toàn cầu.

Câu 30: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc xã hội chủ nghĩa đóng vai trò quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến ở miền Nam. Phân tích lý do của nhận định này.

  • A. Miền Bắc là nơi đặt Sở chỉ huy tối cao của toàn bộ cuộc kháng chiến.
  • B. Miền Bắc trực tiếp đưa quân chủ lực vào chiến đấu thay cho quân giải phóng miền Nam.
  • C. Miền Bắc là nơi sản xuất ra toàn bộ vũ khí, trang bị cho chiến trường miền Nam.
  • D. Miền Bắc là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của, là chỗ dựa tinh thần, quyết định sự phát triển của cách mạng miền Nam và cả nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu nhất nảy sinh ở miền Nam Việt Nam, chi phối toàn bộ tiến trình cách mạng là mâu thuẫn giữa:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Giai đoạn 1954-1960 ở miền Nam, Đảng Lao động Việt Nam chủ trương đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị hòa bình. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự lựa chọn hình thức đấu tranh này trong bối cảnh đó.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) ra đời trong bối cảnh phong trào cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn, bị địch đàn áp khốc liệt. Nghị quyết này đã có đóng góp mang tính bước ngoặt như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của sự chuyển đổi này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trận Ấp Bắc (tháng 1/1963) là một thắng lợi tiêu biểu của quân và dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Thắng lợi này có ý nghĩa phân tích như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Mục tiêu chính của Mỹ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam (1965-1968) có điểm gì khác biệt cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là một đòn tiến công chiến lược bất ngờ, đồng loạt vào các đô thị miền Nam. Phân tích tác động quan trọng nhất của cuộc tấn công này đối với chiến lược của Mỹ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong những năm 1965-1968, miền Bắc Việt Nam vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ, vừa làm nhiệm vụ hậu phương lớn cho miền Nam. Phân tích vai trò “hậu phương lớn” của miền Bắc trong giai đoạn này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973). Phân tích bản chất của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã đẩy mạnh chương trình nào ở nông thôn miền Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Thắng lợi của quân và dân ta trong Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971) có ý nghĩa phân tích như thế nào đối với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam đã buộc Mỹ phải có phản ứng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là thắng lợi quyết định của quân và dân miền Bắc buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris. Phân tích ý nghĩa chiến lược của thắng lợi này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của việc ký kết Hiệp định Paris năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Sau Hiệp định Paris, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã phân tích tình hình miền Nam sau Hiệp định Paris và đề ra nhiệm vụ gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Quyết định lịch sử về giải phóng hoàn toàn miền Nam được Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra tại Hội nghị nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được Bộ Chính trị chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phân tích lý do lựa chọn chiến trường Tây Nguyên.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sau chiến thắng Tây Nguyên, Bộ Chính trị quyết định giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975. Điều này cho thấy sự thay đổi quan trọng nào trong kế hoạch chiến lược của ta?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Chiến dịch giải phóng Huế-Đà Nẵng (cuối tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phân tích tính chất của chiến dịch này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân tích vai trò của nhân tố quốc tế đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc xã hội chủ nghĩa đóng vai trò quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến ở miền Nam. Phân tích lý do của nhận định này.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam đặt ra thách thức lớn cho cách mạng là gì?

  • A. Mỹ can thiệp sâu vào miền Nam, thay thế Pháp.
  • B. Miền Bắc bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ra sức đàn áp phong trào cách mạng.

Câu 2: Từ năm 1954 đến 1960, nhiệm vụ cách mạng ở miền Bắc Việt Nam được xác định là gì để vừa xây dựng chế độ mới, vừa làm hậu phương cho miền Nam?

  • A. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • B. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.

Câu 3: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã chứng tỏ điều gì về khả năng đấu tranh của quần chúng nhân dân?

  • A. Quần chúng chỉ có thể đấu tranh chính trị hòa bình.
  • B. Quần chúng đã sẵn sàng tiến hành chiến tranh du kích.
  • C. Quần chúng không thể tự giải phóng khỏi ách kìm kẹp.
  • D. Quần chúng có khả năng sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ chính quyền địch ở cơ sở.

Câu 4: Quyết định chuyển từ đấu tranh chính trị hòa bình sang kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang được Đảng Lao động Việt Nam đưa ra tại Hội nghị nào?

  • A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1/1959).
  • B. Hội nghị Bộ Chính trị (1954).
  • C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 21 (7/1973).
  • D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960).

Câu 5: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cho phong trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt", chứng minh khả năng đánh bại quân Mỹ ngay khi chúng vào miền Nam?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
  • C. Chiến thắng Bình Giã (1964).
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Mức độ sử dụng không quân và hải quân.
  • B. Quy mô của các cuộc hành quân càn quét.
  • C. Sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mỹ.
  • D. Việc sử dụng cố vấn quân sự Mỹ.

Câu 7: Miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Đấu tranh trực diện với quân đội Mỹ trên chiến trường chính.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng kinh tế và không tham gia chiến đấu.
  • C. Tiến hành chiến tranh du kích rộng khắp để phân tán lực lượng địch.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và làm hậu phương vững chắc cho miền Nam.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động mạnh mẽ nhất đến chiến lược của Mỹ tại miền Nam Việt Nam như thế nào?

  • A. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của "Chiến tranh cục bộ" và xuống thang chiến tranh.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Mở đầu cho quá trình đàm phán hòa bình tại Paris.
  • D. Đẩy Mỹ vào thế bị động trên chiến trường toàn Đông Dương.

Câu 9: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ có điểm gì khác biệt cốt lõi so với các chiến lược trước đó?

  • A. Tăng cường sử dụng bom đạn và chất độc hóa học.
  • B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • C. Rút dần quân Mỹ về nước và tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
  • D. Tập trung đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu thắng lợi mang tính bước ngoặt, buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

  • A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • B. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào 1971.
  • D. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.

Câu 11: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Là thắng lợi mang tính chiến lược, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • C. Buộc Mỹ phải công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.

Câu 12: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi cơ bản nào về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng?

  • A. Quân đội Sài Gòn suy yếu hoàn toàn.
  • B. Mỹ rút hết quân và không còn viện trợ cho Sài Gòn.
  • C. Vùng giải phóng được mở rộng ra toàn miền Nam.
  • D. Quân đội Mỹ rút về nước, tạo ra sự thay đổi lớn về tương quan lực lượng trên chiến trường.

Câu 13: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã chỉ rõ con đường cách mạng miền Nam sau Hiệp định Paris là gì?

  • A. Tiếp tục con đường bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
  • B. Tập trung đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Paris.
  • C. Chuyển sang đấu tranh hòa bình xây dựng vùng giải phóng.
  • D. Chờ đợi thời cơ tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.

Câu 14: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được Bộ Chính trị chọn làm đòn tiến công mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

  • A. Đây là nơi có lực lượng địch yếu nhất.
  • B. Đây là thủ đô của chính quyền Sài Gòn.
  • C. Đây là địa bàn chiến lược quan trọng, hiểm yếu, nhưng địch bố trí lực lượng tương đối mỏng.
  • D. Đây là nơi thuận lợi nhất để quân ta tập trung binh lực.

Câu 15: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (11/3/1975) trong Chiến dịch Tây Nguyên có ý nghĩa quyết định như thế nào?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn II của địch.
  • B. Làm rung chuyển toàn bộ hệ thống phòng ngự của địch ở Tây Nguyên và gây ra sự xáo trộn, rút chạy chiến lược của địch.
  • C. Mở toang cánh cửa tiến về Sài Gòn.
  • D. Giành quyền kiểm soát hoàn toàn vùng Tây Nguyên.

Câu 16: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21/3 đến 29/3/1975) diễn ra sau Chiến dịch Tây Nguyên có vai trò chiến lược gì trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

  • A. Hoàn thành giải phóng toàn bộ miền Trung.
  • B. Buộc địch phải co cụm lực lượng về Sài Gòn.
  • C. Tiêu diệt lực lượng dự bị chiến lược cuối cùng của địch.
  • D. Làm suy yếu nghiêm trọng lực lượng địch, tạo điều kiện cho chiến dịch cuối cùng.

Câu 17: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. Mục tiêu cao nhất của chiến dịch này là gì?

  • A. Giải phóng Sài Gòn - Gia Định.
  • B. Đánh sập bộ máy chính quyền Sài Gòn ở trung ương.
  • C. Giải phóng Sài Gòn - Gia Định và kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
  • D. Buộc Mỹ phải quay lại đàm phán.

Câu 18: Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc vào ngày 30/4/1975 đánh dấu sự kiện lịch sử trọng đại nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Đất nước bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
  • B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
  • C. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • D. Mỹ và các nước đồng minh rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 19: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là nguồn cung cấp sức người, sức của và là chỗ dựa tinh thần cho tiền tuyến miền Nam.
  • B. Trực tiếp tham gia chiến đấu trên các chiến trường chính ở miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, không bị chiến tranh tác động.
  • D. Là nơi đặt sở chỉ huy tối cao của toàn bộ cuộc kháng chiến.

Câu 20: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam được đặt trong bối cảnh quốc tế nào?

  • A. Thế giới đang trong thời kỳ hòa bình và hợp tác.
  • B. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ đang trên đà sụp đổ hoàn toàn.
  • C. Cục diện Chiến tranh lạnh, thế giới bị chi phối bởi hai phe do Mỹ và Liên Xô đứng đầu.
  • D. Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ.

Câu 21: Một trong những điểm khác biệt căn bản giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ là mục tiêu của các cuộc hành quân quân sự. Nếu "Chiến tranh đặc biệt" tập trung vào "tìm diệt", thì "Chiến tranh cục bộ" tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Đánh phá cơ sở kinh tế của đối phương.
  • B. Tìm diệt và bình định.
  • C. Chiếm đóng và kiểm soát lãnh thổ.
  • D. Phá hoại căn cứ địa cách mạng.

Câu 22: Thắng lợi của quân dân miền Nam trong việc chống lại chiến lược "ấp chiến lược" của Mỹ - Ngụy trong giai đoạn 1961-1965 đã chứng tỏ điều gì?

  • A. Sự thất bại của biện pháp cơ bản nhất trong "Chiến tranh đặc biệt".
  • B. Quân đội Sài Gòn không còn khả năng chiến đấu.
  • C. Mỹ phải rút quân về nước.
  • D. Vùng giải phóng được mở rộng ra toàn miền Nam.

Câu 23: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cách mạng ở miền Nam?

  • A. Là sự kiện mở đầu cho phong trào Đồng khởi.
  • B. Đánh dấu sự ra đời của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
  • C.

Câu 24: Trong giai đoạn 1965-1968, quân dân miền Bắc đã đối phó với cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ bằng chiến lược nào?

  • A. Chủ động tấn công các căn cứ không quân và hải quân của Mỹ.
  • B. Kết hợp chiến đấu phòng không nhân dân với đẩy mạnh sản xuất.
  • C. Rút toàn bộ lực lượng khỏi các khu vực trọng điểm.
  • D. Chỉ tập trung vào bảo vệ thủ đô Hà Nội.

Câu 25: Tại sao Mỹ lại thực hiện chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh" (mở rộng chiến tranh sang Campuchia và Lào) song song với "Việt Nam hóa chiến tranh"?

  • A. Nhằm cắt đứt tuyến chi viện chiến lược của miền Bắc cho miền Nam qua lãnh thổ hai nước này.
  • B. Để hỗ trợ chính quyền thân Mỹ ở Campuchia và Lào.
  • C. Để tìm kiếm đồng minh mới trong khu vực.
  • D. Nhằm phân tán lực lượng của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng Lao động Việt Nam đề ra đường lối cách mạng hai miền khác nhau nhưng cùng hướng tới mục tiêu chung thống nhất đất nước trong giai đoạn 1954-1975?

  • A. Là sự sao chép kinh nghiệm từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Cho thấy sự bế tắc trong việc xác định mục tiêu thống nhất.
  • C. Làm suy yếu sức mạnh tổng hợp của dân tộc.
  • D. Thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam.

Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành chiến thắng.
  • B. Tuyệt đối tuân thủ các mô hình cách mạng của nước ngoài.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh hậu phương với sức mạnh tiền tuyến.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi tiến hành chiến tranh.

Câu 28: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có điểm gì chung về hình thức đấu tranh?

  • A. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị của quần chúng.
  • B. Chủ yếu là các cuộc tiến công quân sự quy mô lớn.
  • C. Chủ yếu là các cuộc đấu tranh chính trị hòa bình.
  • D. Chỉ diễn ra ở vùng nông thôn.

Câu 29: Chiến thắng nào được coi là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đưa đến sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn và giải phóng miền Nam?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của yếu tố ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Ngoại giao không đóng vai trò quan trọng, chủ yếu dựa vào đấu tranh quân sự.
  • B. Ngoại giao là một mặt trận đấu tranh quan trọng, phối hợp chặt chẽ với đấu tranh chính trị và quân sự.
  • C. Việt Nam chỉ bắt đầu đấu tranh ngoại giao sau khi Mỹ xuống thang chiến tranh.
  • D. Các hoạt động ngoại giao chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến cục diện chiến trường.

1 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam đặt ra thách thức lớn cho cách mạng là gì?

2 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Từ năm 1954 đến 1960, nhiệm vụ cách mạng ở miền Bắc Việt Nam được xác định là gì để vừa xây dựng chế độ mới, vừa làm hậu phương cho miền Nam?

3 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã chứng tỏ điều gì về khả năng đấu tranh của quần chúng nhân dân?

4 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Quyết định chuyển từ đấu tranh chính trị hòa bình sang kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang được Đảng Lao động Việt Nam đưa ra tại Hội nghị nào?

5 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cho phong trào 'tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt', chứng minh khả năng đánh bại quân Mỹ ngay khi chúng vào miền Nam?

6 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến giữa chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) và 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

7 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

8 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động mạnh mẽ nhất đến chiến lược của Mỹ tại miền Nam Việt Nam như thế nào?

9 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ có điểm gì khác biệt cốt lõi so với các chiến lược trước đó?

10 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu thắng lợi mang tính bước ngoặt, buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

11 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

12 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi cơ bản nào về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng?

13 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã chỉ rõ con đường cách mạng miền Nam sau Hiệp định Paris là gì?

14 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được Bộ Chính trị chọn làm đòn tiến công mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

15 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Chiến thắng Buôn Ma Thuột (11/3/1975) trong Chiến dịch Tây Nguyên có ý nghĩa quyết định như thế nào?

16 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21/3 đến 29/3/1975) diễn ra sau Chiến dịch Tây Nguyên có vai trò chiến lược gì trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

17 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. Mục tiêu cao nhất của chiến dịch này là gì?

18 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc vào ngày 30/4/1975 đánh dấu sự kiện lịch sử trọng đại nào của dân tộc Việt Nam?

19 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

20 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam được đặt trong bối cảnh quốc tế nào?

21 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một trong những điểm khác biệt căn bản giữa chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' và 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ là mục tiêu của các cuộc hành quân quân sự. Nếu 'Chiến tranh đặc biệt' tập trung vào 'tìm diệt', thì 'Chiến tranh cục bộ' tập trung vào mục tiêu nào?

22 / 22

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Thắng lợi của quân dân miền Nam trong việc chống lại chiến lược 'ấp chiến lược' của Mỹ - Ngụy trong giai đoạn 1961-1965 đã chứng tỏ điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam đặt ra thách thức lớn cho cách mạng là gì?

  • A. Miền Bắc bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau, mâu thuẫn gay gắt.
  • C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam còn nằm dưới sự kiểm soát của thực dân Pháp.
  • D. Phong trào cách mạng ở miền Nam suy yếu nghiêm trọng do chính sách đàn áp của địch.

Câu 2: Từ năm 1954 đến năm 1960, nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Bắc Việt Nam là gì?

  • A. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.
  • B. Chi viện tối đa cho cách mạng miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
  • C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và bước đầu cải tạo quan hệ sản xuất.
  • D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 3: Trong giai đoạn 1954-1959, phương pháp đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam chống chế độ Mỹ - Diệm là gì?

  • A. Đấu tranh chính trị hòa bình, kết hợp với đấu tranh kinh tế, văn hóa.
  • B. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, xây dựng căn cứ địa cách mạng.
  • C. Tiến hành khởi nghĩa từng phần ở nông thôn và đô thị.
  • D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

Câu 4: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) ra đời trong bối cảnh cách mạng miền Nam gặp khó khăn nghiêm trọng. Nội dung cốt lõi của Nghị quyết này là gì?

  • A. Đề ra chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • B. Phát động toàn dân nổi dậy tiến hành tổng tiến công và nổi dậy.
  • C. Yêu cầu Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • D. Xác định con đường cách mạng miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng để giải phóng miền Nam.

Câu 5: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt lịch sử như thế nào cho cách mạng miền Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • D. Đánh dấu sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 6: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?

  • A. Quân đội viễn chinh Mỹ.
  • B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa (chủ yếu) dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ.
  • C. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • D. Kết hợp quân đội Mỹ và quân đội Việt Nam Cộng hòa.

Câu 7: Để đối phó với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, quân dân miền Nam đã phát triển hình thức đấu tranh nào lên đỉnh cao?

  • A. Đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh chính trị, ngoại giao.
  • B. Đấu tranh chính trị hòa bình là chủ yếu.
  • C. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự trên chiến trường.
  • D. Phát động chiến tranh du kích rộng khắp ở đô thị.

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
  • B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.
  • C. Chứng minh khả năng đánh thắng quân đội Mỹ trên chiến trường.
  • D. Chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.

Câu 9: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã đóng vai trò như thế nào đối với cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975?

  • A. Trực tiếp tiến hành chiến tranh giải phóng miền Nam.
  • B. Là hậu phương trực tiếp của cách mạng miền Nam.
  • C. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của cho chiến trường miền Nam.
  • D. Chỉ tập trung xây dựng kinh tế và không tham gia vào cuộc chiến ở miền Nam.

Câu 10: Tuyến đường vận tải chiến lược Bắc - Nam, còn gọi là Đường Hồ Chí Minh, bắt đầu được xây dựng vào thời gian nào?

  • A. Năm 1959.
  • B. Năm 1961.
  • C. Năm 1964.
  • D. Năm 1968.

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
  • B. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • C. Chiến thắng Bình Giã (12/1964).
  • D. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).

Câu 12: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có điểm gì khác biệt cơ bản so với “Chiến tranh đặc biệt”?

  • A. Mỹ đưa quân viễn chinh và quân đồng minh trực tiếp tham chiến ở miền Nam.
  • B. Mỹ tập trung đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân.
  • C. Mỹ chủ yếu dựa vào quân đội Việt Nam Cộng hòa.
  • D. Mỹ sử dụng chiến thuật “tìm diệt” là chủ yếu.

Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) được coi là “Ấp Bắc” thứ hai đối với quân Mỹ. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?

  • A. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • C. Mở đầu cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam.
  • D. Chứng minh quân giải phóng miền Nam có khả năng đánh bại quân đội Mỹ trong chiến tranh cục bộ.

Câu 14: Tại sao Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?

  • A. Để buộc miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam.
  • B. Để phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc và ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
  • C. Để chuẩn bị cho việc đưa quân Mỹ đổ bộ vào miền Bắc.
  • D. Để trả đũa việc miền Bắc bắn rơi máy bay Mỹ.

Câu 15: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược của Mỹ ở Việt Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước ngay lập tức.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
  • C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh và xuống thang chiến tranh.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền và quân đội Sài Gòn.

Câu 16: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ có nội dung cơ bản là gì?

  • A. Tăng cường lực lượng và trang bị cho quân đội Sài Gòn, rút dần quân Mỹ về nước.
  • B. Đưa thêm quân Mỹ và quân đồng minh vào miền Nam.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Kết hợp tấn công quân sự trên bộ với tấn công bằng không quân và hải quân.

Câu 17: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ còn mở rộng chiến tranh sang hai nước Đông Dương khác. Đó là những nước nào?

  • A. Thái Lan và Singapore.
  • B. Campuchia và Lào.
  • C. Myanmar và Malaysia.
  • D. Indonesia và Philippines.

Câu 18: Thắng lợi nào của quân dân ba nước Đông Dương năm 1970-1971 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ?

  • A. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh.
  • B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không 1972.
  • D. Các chiến dịch phản công trên chiến trường Campuchia và Lào (Đường 9 - Nam Lào).

Câu 19: Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giáng đòn quyết định vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán Paris.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
  • D. Mở ra khả năng kết thúc chiến tranh bằng biện pháp ngoại giao.

Câu 20: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” tháng 12/1972 của quân dân miền Bắc đã buộc Mỹ phải làm gì?

  • A. Rút hết quân Mỹ khỏi miền Nam.
  • B. Tuyên bố ngừng ném bom trên toàn miền Bắc.
  • C. Ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp vào vấn đề Việt Nam.

Câu 21: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

  • A. Ngày 27/1/1972.
  • B. Ngày 27/1/1973.
  • C. Ngày 27/3/1973.
  • D. Ngày 27/3/1975.

Câu 22: Theo Hiệp định Paris năm 1973, Mỹ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Điều khoản này có ý nghĩa gì?

  • A. Là thắng lợi mang tính pháp lý, buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân về nước.
  • B. Chứng tỏ Mỹ đã từ bỏ hoàn toàn âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
  • C. Mở ra khả năng thực hiện thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Ghi nhận sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.

Câu 23: Sau Hiệp định Paris (1973), tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Quân đội cách mạng miền Nam vi phạm nghiêm trọng Hiệp định.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Paris.
  • C. Mỹ vẫn giữ lại cố vấn quân sự, tiếp tục viện trợ và chỉ đạo chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định.
  • D. Miền Bắc ngừng hoàn toàn việc chi viện cho miền Nam.

Câu 24: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã xác định nhiệm vụ cách mạng miền Nam sau Hiệp định Paris là gì?

  • A. Tập trung đấu tranh chính trị hòa bình để đòi thi hành Hiệp định.
  • B. Chuyển hẳn sang đấu tranh ngoại giao để buộc Mỹ rút hết cố vấn.
  • C. Tạm ngừng đấu tranh vũ trang để củng cố lực lượng.
  • D. Tiếp tục con đường bạo lực cách mạng, kiên quyết đánh đổ chính quyền Sài Gòn.

Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mở đầu bằng chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.

Câu 26: Vì sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhưng sau đó lại đẩy nhanh tiến độ, giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975?

  • A. Do Mỹ đã rút hết quân và cố vấn về nước.
  • B. Do miền Bắc gặp khó khăn trong việc chi viện.
  • C. Do thời cơ chiến lược xuất hiện và phát triển nhanh chóng.
  • D. Do chính quyền Sài Gòn đã hoàn toàn sụp đổ.

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/4 đến 30/4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Chiến dịch này có ý nghĩa quyết định như thế nào?

  • A. Buộc Mỹ ký Hiệp định Paris.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc khỏi ách thống trị của địch.
  • C. Làm thất bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • D. Đánh tan bộ máy chiến tranh và chính quyền Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 28: Ý nghĩa lịch sử vĩ đại nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
  • B. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam.
  • D. Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Phải luôn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
  • C. Phải xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh, hiện đại.
  • D. Phải kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.

Câu 30: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt cơ bản về kẻ thù và tính chất chiến tranh là gì?

  • A. Chống Pháp là chiến tranh giải phóng dân tộc, chống Mỹ là chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chống Pháp là chống chủ nghĩa thực dân cũ, chống Mỹ là chống chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Chống Pháp là chống chủ nghĩa thực dân cũ, chống Mỹ là chống chủ nghĩa thực dân mới.
  • D. Chống Pháp là chiến tranh nhân dân, chống Mỹ là chiến tranh quy ước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam đặt ra thách thức lớn cho cách mạng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Từ năm 1954 đến năm 1960, nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Bắc Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong giai đoạn 1954-1959, phương pháp đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam chống chế độ Mỹ - Diệm là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) ra đời trong bối cảnh cách mạng miền Nam gặp khó khăn nghiêm trọng. Nội dung cốt lõi của Nghị quyết này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt lịch sử như thế nào cho cách mạng miền Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Để đối phó với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, quân dân miền Nam đã phát triển hình thức đấu tranh nào lên đỉnh cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã đóng vai trò như thế nào đối với cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tuyến đường vận tải chiến lược Bắc - Nam, còn gọi là Đường Hồ Chí Minh, bắt đầu được xây dựng vào thời gian nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có điểm gì khác biệt cơ bản so với “Chiến tranh đặc biệt”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) được coi là “Ấp Bắc” thứ hai đối với quân Mỹ. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược của Mỹ ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ có nội dung cơ bản là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ còn mở rộng chiến tranh sang hai nước Đông Dương khác. Đó là những nước nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Thắng lợi nào của quân dân ba nước Đông Dương năm 1970-1971 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” tháng 12/1972 của quân dân miền Bắc đã buộc Mỹ phải làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Theo Hiệp định Paris năm 1973, Mỹ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Điều khoản này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Sau Hiệp định Paris (1973), tình hình miền Nam Việt Nam diễn biến phức tạp. Nguyên nhân chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã xác định nhiệm vụ cách mạng miền Nam sau Hiệp định Paris là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mở đầu bằng chiến dịch nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vì sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhưng sau đó lại đẩy nhanh tiến độ, giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/4 đến 30/4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Chiến dịch này có ý nghĩa quyết định như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Ý nghĩa lịch sử vĩ đại nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt cơ bản về kẻ thù và tính chất chiến tranh là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Việt Nam lâm vào tình trạng tạm thời chia cắt làm hai miền. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình hai miền sau đó là gì?

  • A. Cả hai miền đều tiến hành khôi phục kinh tế và chuẩn bị cho tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Miền Bắc bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục đấu tranh chống thực dân Pháp.
  • C. Hai miền tồn tại với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau, đối lập nhau về ý thức hệ và con đường phát triển.
  • D. Miền Bắc tập trung phát triển công nghiệp nặng, miền Nam phát triển nông nghiệp và thương mại.

Câu 2: Công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc Việt Nam (1958-1960) tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp thông qua hình thức nào là chủ yếu?

  • A. Thành lập các hợp tác xã nông nghiệp.
  • B. Quốc hữu hóa toàn bộ ruộng đất.
  • C. Chia lại ruộng đất cho nông dân cá thể.
  • D. Phát triển kinh tế trang trại tư nhân quy mô lớn.

Câu 3: Chính sách "tố cộng diệt cộng" của chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam (từ năm 1954) đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với phong trào cách mạng?

  • A. Làm suy yếu hoàn toàn lực lượng vũ trang cách mạng.
  • B. Buộc cách mạng miền Nam chuyển sang đấu tranh ngoại giao.
  • C. Kích động mâu thuẫn sâu sắc giữa nông dân và địa chủ phong kiến.
  • D. Gây tổn thất nặng nề cho lực lượng cách mạng, đẩy phong trào vào thế khó khăn.

Câu 4: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975)?

  • A. Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Cục diện Chiến tranh lạnh và sự đối đầu giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.
  • C. Sự tan rã của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
  • D. Quá trình hình thành các liên minh kinh tế, chính trị khu vực.

Câu 5: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam ra đời trong bối cảnh cách mạng miền Nam đang gặp phải khó khăn gì nổi bật?

  • A. Chính quyền Mỹ - Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố, gây tổn thất nặng nề cho cách mạng.
  • B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam chưa được thành lập.
  • C. Miền Bắc chưa hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế để chi viện cho miền Nam.
  • D. Mỹ đã trực tiếp đưa quân viễn chinh vào miền Nam tham chiến.

Câu 6: Nghị quyết 15 (1/1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng. Quyết định này dựa trên cơ sở đánh giá nào về kẻ thù?

  • A. Kẻ thù đã suy yếu và sắp sụp đổ hoàn toàn.
  • B. Kẻ thù đang chuẩn bị rút quân khỏi miền Nam.
  • C. Kẻ thù đã dùng bạo lực phản cách mạng để đàn áp nhân dân.
  • D. Kẻ thù sẵn sàng đàm phán hòa bình trên cơ sở Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 7: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
  • B. Lần đầu tiên lực lượng vũ trang cách mạng đóng vai trò quyết định thắng lợi.
  • C. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với Mặt trận Dân tộc Giải phóng.
  • D. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 8: Nhiệm vụ chiến lược cơ bản của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và bước đầu xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và chi viện tối đa cho tiền tuyến miền Nam.
  • D. Đấu tranh hòa bình thống nhất đất nước và phát triển nền kinh tế thị trường.

Câu 9: Phong trào Đồng khởi đã dẫn đến sự ra đời của tổ chức chính trị nào, tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ - Diệm?

  • A. Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
  • B. Liên minh các lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam.
  • C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • D. Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 10: Hoạt động nào của miền Bắc trong giai đoạn 1954-1960 đã tạo tiền đề vững chắc để miền Bắc thực hiện vai trò hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam?

  • A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
  • B. Xây dựng thành công nền công nghiệp hiện đại.
  • C. Đánh bại kế hoạch can thiệp quân sự của Mỹ.
  • D. Thành lập các căn cứ cách mạng ở vùng rừng núi.

Câu 11: Việc Mỹ không tuân thủ Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam xuất phát từ mục tiêu chiến lược nào của Mỹ trong bối cảnh Chiến tranh lạnh?

  • A. Ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản xuống Đông Nam Á (Học thuyết Domino).
  • C. Thiết lập quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước Đông Dương.
  • D. Thúc đẩy quá trình phi thực dân hóa ở châu Á.

Câu 12: Trước khi có Nghị quyết 15 (1/1959), hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam chống chế độ Mỹ - Diệm là gì?

  • A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • B. Chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy.
  • C. Đấu tranh nghị trường và ngoại giao.
  • D. Đấu tranh chính trị hòa bình, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ cách mạng của hai miền Bắc - Nam Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là gì?

  • A. Miền Bắc làm nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam làm nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Miền Bắc tập trung xây dựng kinh tế, miền Nam tập trung phát triển văn hóa.
  • C. Miền Bắc đấu tranh bằng quân sự, miền Nam đấu tranh bằng chính trị.
  • D. Miền Bắc thực hiện thống nhất đất nước, miền Nam bảo vệ chế độ hiện tại.

Câu 14: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) đã chứng minh điều gì về khả năng của nhân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh chống Mỹ - Diệm?

  • A. Nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân đội Mỹ trên chiến trường.
  • B. Nhân dân miền Nam có thể giành thắng lợi thông qua đấu tranh nghị trường.
  • C. Nhân dân miền Nam có khả năng sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền địch ở địa phương.
  • D. Nhân dân miền Nam có thể lật đổ toàn bộ chính quyền trung ương Sài Gòn chỉ bằng khởi nghĩa.

Câu 15: Vai trò của miền Bắc trong giai đoạn 1954-1960 được xác định là gì đối với sự nghiệp cách mạng chung của cả nước?

  • A. Là tiền tuyến trực tiếp đấu tranh chống Mỹ.
  • B. Là hậu phương vững chắc, nguồn chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Là nơi đặt trụ sở của Chính phủ Cách mạng Lâm thời.
  • D. Là trung tâm ngoại giao, kêu gọi sự ủng hộ quốc tế.

Câu 16: Phân tích nguyên nhân chủ yếu khiến chính quyền Ngô Đình Diệm thất bại trong việc thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo Hiệp định Giơ-ne-vơ?

  • A. Do sự phá hoại và cản trở của Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm, không muốn thống nhất đất nước theo điều khoản Hiệp định.
  • B. Do nhân dân miền Bắc và miền Nam không đồng thuận về thời gian và hình thức tổng tuyển cử.
  • C. Do Pháp vẫn còn duy trì ảnh hưởng quân sự ở miền Nam, gây khó khăn cho việc tổ chức bầu cử.
  • D. Do Liên Hợp Quốc không công nhận kết quả tổng tuyển cử dự kiến.

Câu 17: Điểm tương đồng về mục tiêu giữa phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1954-1958 và giai đoạn Đồng khởi (1959-1960) là gì?

  • A. Đều nhằm mục tiêu lật đổ chính quyền trung ương Sài Gòn.
  • B. Đều nhằm buộc Mỹ rút hết quân về nước.
  • C. Đều nhằm thành lập Chính phủ Cách mạng Lâm thời.
  • D. Đều nhằm chống lại chế độ Mỹ - Diệm và giành quyền làm chủ.

Câu 18: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với phong trào cách mạng miền Nam?

  • A. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân, tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc chống Mỹ - Diệm.
  • B. Đánh dấu sự ra đời của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải thừa nhận vai trò của lực lượng cách mạng ở miền Nam.
  • D. Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

Câu 19: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc đã thực hiện bước đầu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Biểu hiện nào cho thấy sự thay đổi về mặt kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Phát triển mạnh mẽ kinh tế tư bản tư nhân.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp quốc phòng hiện đại.
  • C. Thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp tư bản tư doanh.
  • D. Mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành kinh tế trọng điểm.

Câu 20: Phong trào Đồng khởi bùng nổ và giành thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam chủ yếu dựa vào lực lượng nào?

  • A. Lực lượng quân đội chính quy của Mặt trận.
  • B. Lực lượng chính trị quần chúng, chủ yếu là nông dân có vũ trang tự vệ.
  • C. Lực lượng binh biến trong quân đội Sài Gòn.
  • D. Lực lượng vũ trang đặc công và biệt động thành.

Câu 21: So sánh cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trước và trong phong trào Đồng khởi, điểm khác biệt cơ bản về phương pháp là gì?

  • A. Trước Đồng khởi chủ yếu là đấu tranh quân sự, trong Đồng khởi chủ yếu là đấu tranh chính trị.
  • B. Trước Đồng khởi chủ yếu là đấu tranh ngoại giao, trong Đồng khởi chủ yếu là đấu tranh vũ trang.
  • C. Trước Đồng khởi chủ yếu là đấu tranh chính trị hòa bình, trong Đồng khởi kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
  • D. Trước Đồng khởi chủ yếu là đấu tranh ở đô thị, trong Đồng khởi chủ yếu là đấu tranh ở nông thôn.

Câu 22: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và phong trào Đồng khởi năm 1959-1960 đều có điểm chung nào về lực lượng và phương pháp đấu tranh?

  • A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang.
  • B. Đều giành thắng lợi bằng phương pháp khởi nghĩa vũ trang đơn thuần.
  • C. Đều diễn ra từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa trên toàn quốc.
  • D. Đều dựa chủ yếu vào sự chi viện từ bên ngoài.

Câu 23: Việc Mỹ hậu thuẫn chính quyền Ngô Đình Diệm và không thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo Hiệp định Giơ-ne-vơ đã biến miền Nam Việt Nam thành gì?

  • A. Một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
  • B. Một nước trung lập, không liên kết.
  • C. Một thuộc địa kiểu cũ của Mỹ.
  • D. Một kiểu thuộc địa mới của Mỹ.

Câu 24: Phân tích vai trò "hậu phương lớn" của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào trong giai đoạn 1954-1960?

  • A. Trực tiếp đưa quân chủ lực vào tham chiến tại miền Nam.
  • B. Xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội theo hướng xã hội chủ nghĩa để làm chỗ dựa cho miền Nam.
  • C. Thành lập các tổ chức cách mạng bí mật ở miền Nam.
  • D. Mở các chiến dịch quân sự quy mô lớn trên biên giới phía Bắc.

Câu 25: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất mà miền Bắc Việt Nam phải đối mặt trong công cuộc khôi phục kinh tế sau năm 1954?

  • A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Không nhận được sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hậu quả chiến tranh nặng nề, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu.
  • D. Bị các nước tư bản bao vây cấm vận hoàn toàn về kinh tế.

Câu 26: Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) là kết quả trực tiếp của sự kiện nào?

  • A. Thắng lợi và sự phát triển của phong trào Đồng khởi.
  • B. Sự kiện ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.
  • C. Việc Mỹ đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
  • D. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.

Câu 27: Trong giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ nào được xem là quan trọng hàng đầu của cách mạng miền Nam nhằm bảo toàn và phát triển lực lượng?

  • A. Tiến hành tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.
  • B. Thành lập các quân khu và xây dựng quân đội chính quy.
  • C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.
  • D. Đấu tranh chính trị, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, chờ thời cơ.

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1956) là gì?

  • A. Biến miền Bắc thành một nước công nghiệp hiện đại.
  • B. Thủ tiêu chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, đưa nông dân làm chủ nông thôn.
  • C. Giải quyết căn bản nạn đói và mù chữ ở nông thôn.
  • D. Thúc đẩy quan hệ thương mại giữa thành thị và nông thôn.

Câu 29: Dựa vào diễn biến của phong trào Đồng khởi, hãy phân tích vai trò quyết định của yếu tố nào dẫn đến thắng lợi của phong trào ở nhiều địa phương?

  • A. Sự chi viện kịp thời và hiệu quả từ miền Bắc.
  • B. Sự ủng hộ và can thiệp trực tiếp từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  • D. Sự tan rã nhanh chóng của quân đội và chính quyền Sài Gòn.

Câu 30: Từ thực tiễn cách mạng miền Nam giai đoạn 1954-1960, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra về phương pháp đấu tranh chống lại chính quyền độc tài dựa vào thế lực ngoại xâm là gì?

  • A. Cần kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang khi kẻ thù sử dụng bạo lực đàn áp.
  • B. Chỉ nên sử dụng đấu tranh chính trị hòa bình để tránh đổ máu.
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để giành thắng lợi quân sự quyết định.
  • D. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hoạt động nào của miền Bắc trong giai đoạn 1954-1960 đã tạo tiền đề vững chắc để miền Bắc thực hiện vai trò hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Việc Mỹ không tuân thủ Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam xuất phát từ mục tiêu chiến lược nào của Mỹ trong bối cảnh Chiến tranh lạnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trước khi có Nghị quyết 15 (1/1959), hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam chống chế độ Mỹ - Diệm là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ cách mạng của hai miền Bắc - Nam Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) đã chứng minh điều gì về khả năng của nhân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh chống Mỹ - Diệm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vai trò của miền Bắc trong giai đoạn 1954-1960 được xác định là gì đối với sự nghiệp cách mạng chung của cả nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tích nguyên nhân chủ yếu khiến chính quyền Ngô Đình Diệm thất bại trong việc thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo Hiệp định Giơ-ne-vơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Điểm tương đồng về mục tiêu giữa phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1954-1958 và giai đoạn Đồng khởi (1959-1960) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với phong trào cách mạng miền Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc đã thực hiện bước đầu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Biểu hiện nào cho thấy sự thay đổi về mặt kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phong trào Đồng khởi bùng nổ và giành thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam chủ yếu dựa vào lực lượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: So sánh cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trước và trong phong trào Đồng khởi, điểm khác biệt cơ bản về phương pháp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và phong trào Đồng khởi năm 1959-1960 đều có điểm chung nào về lực lượng và phương pháp đấu tranh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Việc Mỹ hậu thuẫn chính quyền Ngô Đình Diệm và không thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo Hiệp định Giơ-ne-vơ đã biến miền Nam Việt Nam thành gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích vai trò 'hậu phương lớn' của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào trong giai đoạn 1954-1960?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất mà miền Bắc Việt Nam phải đối mặt trong công cuộc khôi phục kinh tế sau năm 1954?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) là kết quả trực tiếp của sự kiện nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ nào được xem là quan trọng hàng đầu của cách mạng miền Nam nhằm bảo toàn và phát triển lực lượng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1956) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Dựa vào diễn biến của phong trào Đồng khởi, hãy phân tích vai trò quyết định của yếu tố nào dẫn đến thắng lợi của phong trào ở nhiều địa phương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Từ thực tiễn cách mạng miền Nam giai đoạn 1954-1960, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra về phương pháp đấu tranh chống lại chính quyền độc tài dựa vào thế lực ngoại xâm là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng lớn đến tình hình an ninh, quốc phòng của Việt Nam ngay sau tháng 4 năm 1975?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tình hình trong nước của Việt Nam sau tháng 4 năm 1975 đặt ra những thách thức nào cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam (1975-1979).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hành động nào của tập đoàn Pol Pot - Ieng Sary đã trực tiếp châm ngòi cho cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975-1979) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phân tích bối cảnh dẫn đến cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của Việt Nam (1979).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Địa bàn nào trở thành điểm nóng và diễn ra cuộc chiến đấu ác liệt nhất trong giai đoạn sau của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (khoảng 1984-1989)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Ý nghĩa lịch sử của các cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới (Tây Nam và phía Bắc) từ năm 1975 đến nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Việc Việt Nam thành lập huyện đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và huyện đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) vào năm 1982 là hành động thể hiện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế và khu vực đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

  • A. Xu thế toàn cầu hóa và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đã tạo lợi thế cho Việt Nam.
  • B. Các nước đế quốc phương Tây đều ủng hộ Việt Nam trong cuộc đấu tranh thống nhất đất nước.
  • C. Chỉ có sự đối đầu giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa ảnh hưởng, còn các yếu tố khác không đáng kể.
  • D. Cục diện Chiến tranh lạnh, sự đối đầu giữa hai phe và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là bối cảnh chính ảnh hưởng sâu sắc.

Câu 2: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam ở miền Bắc và miền Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định như thế nào?

  • A. Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiến hành cách mạng tư sản dân quyền.
  • B. Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • C. Miền Bắc khôi phục kinh tế, miền Nam đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định.
  • D. Cả hai miền cùng tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất đất nước.

Câu 3: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của cách mạng. Phân tích ý nghĩa lớn nhất của phong trào này.

  • A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm ở cấp cơ sở.
  • B. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm và giành chính quyền về tay nhân dân trên toàn miền Nam.
  • C. Buộc đế quốc Mỹ phải rút hết quân đội và cố vấn về nước.
  • D. Thành lập được Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, chấm dứt đấu tranh chính trị đơn thuần.

Câu 4: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) ra đời trong bối cảnh nào và có tác động quyết định đến phong trào cách mạng ở miền Nam ra sao?

  • A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi lớn, cần có nghị quyết để phát động tổng tiến công.
  • B. Mỹ đã đưa quân đội vào miền Nam, cách mạng cần chuyển sang đấu tranh vũ trang.
  • C. Chính quyền Mỹ - Diệm tăng cường đàn áp, con đường đấu tranh chính trị hòa bình gặp khó khăn, cần có phương pháp đấu tranh mới.
  • D. Miền Bắc đã hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa, sẵn sàng chi viện cho miền Nam.

Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961-1965) được triển khai dựa trên yếu tố cốt lõi nào về lực lượng và phương tiện chiến tranh?

  • A. Sử dụng quân đội Mỹ và đồng minh là chủ yếu, kết hợp với vũ khí hiện đại.
  • B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, dưới sự chỉ huy và viện trợ của Mỹ.
  • C. Kết hợp quân đội Sài Gòn và quân đội Mỹ với số lượng ngang nhau.
  • D. Chỉ sử dụng không quân và hải quân Mỹ để tấn công miền Bắc.

Câu 6: Để chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, cách mạng miền Nam đã có bước phát triển mới về hình thức đấu tranh. Hãy phân tích sự phát triển này.

  • A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, đẩy mạnh chiến tranh du kích.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang đấu tranh vũ trang với các trận đánh lớn, quy mô cấp sư đoàn.
  • C. Tập trung chủ yếu vào đấu tranh ngoại giao trên trường quốc tế.
  • D. Quay trở lại hình thức đấu tranh chính trị hòa bình như giai đoạn 1954-1958.

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) có ý nghĩa gì đối với việc chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

  • A. Là chiến thắng quyết định, buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn chiến lược này.
  • B. Chứng tỏ quân đội Sài Gòn không thể đứng vững nếu không có sự yểm trợ của Mỹ.
  • C. Mở đầu cho phong trào “Đồng khởi” trên khắp miền Nam.
  • D. Chứng minh khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, cổ vũ phong trào đấu tranh ở miền Nam.

Câu 8: Miền Bắc Việt Nam đóng vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Chỉ là hậu phương cung cấp lương thực, thực phẩm cho miền Nam.
  • B. Trực tiếp tham chiến trên chiến trường miền Nam với lực lượng lớn ngay từ đầu.
  • C. Là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của và là chỗ dựa tinh thần cho tiền tuyến miền Nam.
  • D. Tập trung hoàn toàn vào xây dựng chủ nghĩa xã hội, không tham gia vào cuộc chiến ở miền Nam.

Câu 9: Phân tích mục đích của Mỹ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam.

  • A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về quân sự, giành thắng lợi quyết định trong thời gian ngắn để kết thúc chiến tranh.
  • B. Buộc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đàm phán trên thế yếu.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
  • D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương để cô lập cách mạng Việt Nam.

Câu 10: Để đối phó với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Đảng và nhân dân Việt Nam đã có chủ trương chiến lược gì?

  • A. Chuyển sang phòng ngự chiến lược, chờ thời cơ phản công.
  • B. Giữ vững và phát triển thế tiến công chiến lược trên khắp các chiến trường.
  • C. Tập trung vào đấu tranh ngoại giao, yêu cầu Mỹ chấm dứt chiến tranh.
  • D. Thực hiện chiến tranh tổng lực, đánh thẳng vào lãnh thổ Mỹ.

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (8-1965) được coi là “Ấp Bắc” thứ hai. Sự so sánh này nhằm nhấn mạnh điều gì?

  • A. Quy mô và lực lượng tham chiến của hai trận đánh là tương đương.
  • B. Cả hai chiến thắng đều diễn ra ở vùng nông thôn Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Cả hai chiến thắng đều là những trận mở màn quan trọng, chứng minh khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mỹ.
  • D. Kết quả của hai trận đánh đều buộc Mỹ phải thay đổi hoàn toàn chiến lược chiến tranh.

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào và có tác động chiến lược ra sao?

  • A. Khi lực lượng cách mạng đang suy yếu, cần một đòn tấn công bất ngờ để lấy lại thế chủ động.
  • B. Khi Mỹ đang chuẩn bị rút quân, cần một đòn quyết định để giành thắng lợi cuối cùng.
  • C. Khi Mỹ đang thắng thế trên chiến trường, cần một cuộc tiến công lớn để làm thay đổi cục diện.
  • D. Khi Mỹ đang trong thế tiến công và leo thang chiến tranh, cuộc tấn công làm chấn động nước Mỹ và buộc Mỹ phải xuống thang, ngồi vào bàn đàm phán Paris.

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

  • A. Lực lượng chủ yếu tham chiến: “Chiến tranh đặc biệt” dựa vào quân đội Sài Gòn là chính, “Chiến tranh cục bộ” có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mỹ.
  • B. Địa bàn tác chiến: “Chiến tranh đặc biệt” chỉ diễn ra ở miền Nam, “Chiến tranh cục bộ” mở rộng ra cả miền Bắc.
  • C. Mục tiêu: “Chiến tranh đặc biệt” nhằm bình định miền Nam, “Chiến tranh cục bộ” nhằm thống nhất hai miền.
  • D. Phương tiện chiến tranh: “Chiến tranh đặc biệt” dùng bộ binh là chính, “Chiến tranh cục bộ” dùng không quân là chính.

Câu 14: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ (1969-1973) có điểm chung nào về mục tiêu và phương thức thực hiện?

  • A. Đều nhằm rút dần quân Mỹ ra khỏi miền Nam và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • B. Đều nhằm tăng cường lực lượng quân đội Mỹ để kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • C. Đều nhằm cô lập hoàn toàn cách mạng miền Nam với sự chi viện của miền Bắc.
  • D. Đều là chiến lược rút quân Mỹ có điều kiện, tăng cường vai trò chiến đấu của quân đội Sài Gòn và mở rộng chiến tranh sang Campuchia, Lào.

Câu 15: Miền Bắc Việt Nam đối phó với chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) và lần thứ hai (1972) của Mỹ bằng những biện pháp chủ yếu nào?

  • A. Chỉ tập trung vào chiến đấu phòng không, không chú trọng sản xuất.
  • B. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa đẩy mạnh sản xuất và chi viện cho miền Nam.
  • C. Sơ tán toàn bộ dân cư và nhà máy, không tổ chức sản xuất tại chỗ.
  • D. Đàm phán với Mỹ để yêu cầu chấm dứt ném bom vô điều kiện.

Câu 16: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12-1972) có ý nghĩa quyết định như thế nào đến cục diện chiến tranh?

  • A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc khỏi sự phong tỏa của Mỹ.
  • D. Mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 17: Hiệp định Paris về Việt Nam (1-1973) được ký kết đã tạo ra bước ngoặt lịch sử quan trọng. Phân tích ý nghĩa chiến lược của Hiệp định này đối với cách mạng Việt Nam.

  • A. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh, đất nước được thống nhất ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn công nhận Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là chính quyền hợp pháp duy nhất ở miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải rút hết quân và chấm dứt dính líu quân sự ở miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • D. Việt Nam được quốc tế công nhận là một quốc gia độc lập, có chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 18: Sau Hiệp định Paris, tình hình miền Nam Việt Nam có những diễn biến phức tạp. Phân tích bản chất của những diễn biến này.

  • A. Chính quyền Sài Gòn nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định, chuẩn bị tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Mỹ vẫn tiếp tục dính líu quân sự, chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định, gây chiến tranh lấn chiếm vùng giải phóng.
  • C. Hai bên tuân thủ Hiệp định, chỉ diễn ra các cuộc đấu tranh chính trị hòa bình.
  • D. Mỹ rút quân hoàn toàn, chính quyền Sài Gòn sụp đổ nhanh chóng.

Câu 19: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đưa ra nhận định và quyết tâm chiến lược gì trong Hội nghị cuối năm 1974, đầu năm 1975?

  • A. Nhận định thời cơ chiến lược đã đến, quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975 hoặc 1976.
  • B. Nhận định thời cơ chưa chín muồi, cần tiếp tục củng cố lực lượng và chờ đợi.
  • C. Quyết định đàm phán với Mỹ để tìm giải pháp hòa bình mới.
  • D. Tập trung xây dựng miền Bắc vững mạnh, chi viện cho miền Nam đấu tranh lâu dài.

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) được chọn làm đòn tiến công mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên những yếu tố chiến lược nào?

  • A. Tây Nguyên là nơi tập trung lực lượng quân đội Sài Gòn mạnh nhất, đánh vào đây sẽ tiêu diệt được chủ lực địch.
  • B. Địa hình Tây Nguyên hiểm trở, dễ dàng phòng ngự và tiêu hao sinh lực địch.
  • C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, là điểm yếu trong hệ thống phòng ngự của địch, đánh chiếm sẽ mở ra hướng tiến công xuống đồng bằng và Sài Gòn.
  • D. Tây Nguyên là căn cứ cách mạng lâu đời, có điều kiện thuận lợi để phát động quần chúng nổi dậy.

Câu 21: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các hình thức đấu tranh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tiến công quân sự trên quy mô lớn.
  • B. Chủ yếu là nổi dậy của quần chúng ở các đô thị.
  • C. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
  • D. Kết hợp tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng nhân dân.

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975) là chiến dịch cuối cùng quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ. Phân tích tính chất và ý nghĩa của chiến dịch này.

  • A. Là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng, đập tan toàn bộ bộ máy chiến tranh của địch, giải phóng Sài Gòn và miền Nam.
  • B. Là chiến dịch phòng ngự chiến lược, bảo vệ vững chắc vùng giải phóng.
  • C. Là chiến dịch nghi binh, buộc địch phải phân tán lực lượng.
  • D. Là chiến dịch mở màn cho cuộc chiến đấu lâu dài ở đô thị.

Câu 23: Đánh giá vai trò của yếu tố con người Việt Nam trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Yếu tố con người không quan trọng bằng vũ khí hiện đại và viện trợ nước ngoài.
  • B. Chỉ có vai trò trong giai đoạn đầu, khi vũ khí còn thô sơ.
  • C. Là yếu tố quyết định, thể hiện ở lòng yêu nước, ý chí chiến đấu kiên cường, sự sáng tạo trong nghệ thuật quân sự và sự đoàn kết toàn dân.
  • D. Chỉ có vai trò của các tướng lĩnh, còn quần chúng nhân dân không có đóng góp đáng kể.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa lịch sử quốc tế sâu sắc nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975).

  • A. Là bài học kinh nghiệm cho các nước nhỏ trong việc phát triển kinh tế.
  • B. Mở ra kỷ nguyên hòa bình và hợp tác trên toàn thế giới.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.

Câu 25: So sánh vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975). Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Trong kháng chiến chống Pháp, miền Bắc chỉ là vùng tự do nhỏ, trong kháng chiến chống Mỹ, miền Bắc là hậu phương lớn của cả nước.
  • B. Trong kháng chiến chống Pháp, miền Bắc là hậu phương của chiến trường chính ở Bắc Bộ, trong kháng chiến chống Mỹ, miền Bắc là hậu phương chiến lược của cả nước, chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Trong kháng chiến chống Pháp, miền Bắc không bị chiến tranh tàn phá, trong kháng chiến chống Mỹ, miền Bắc bị Mỹ ném bom tàn khốc.
  • D. Trong cả hai cuộc kháng chiến, miền Bắc đều có vai trò như nhau là hậu phương trực tiếp cho chiến trường chính.

Câu 26: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Mỹ lại thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), mặc dù có ưu thế vượt trội về quân sự và kinh tế?

  • A. Do tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam, sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, sức mạnh đoàn kết toàn dân, và sự ủng hộ của quốc tế.
  • B. Chủ yếu do sự phản đối chiến tranh mạnh mẽ của nhân dân Mỹ.
  • C. Do Việt Nam nhận được sự chi viện quân sự trực tiếp và lớn từ Liên Xô và Trung Quốc ngay từ đầu.
  • D. Do Mỹ không hiểu rõ địa hình và khí hậu Việt Nam, dẫn đến các chiến lược quân sự sai lầm.

Câu 27: So sánh điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ.

  • A. Đều sử dụng quân đội Mỹ làm lực lượng chủ yếu trên chiến trường.
  • B. Đều diễn ra trong bối cảnh Mỹ đang leo thang ném bom phá hoại miền Bắc.
  • C. Đều dựa vào quân đội Sài Gòn là lực lượng chiến đấu chính, dưới sự chỉ huy và viện trợ của Mỹ.
  • D. Đều nhằm mục tiêu mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 28: Nêu ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam.

  • A. Buộc Mỹ phải công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Mở ra kỷ nguyên phát triển kinh tế vượt bậc cho Việt Nam.
  • C. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.
  • D. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong phương châm tác chiến của quân và dân miền Nam giữa giai đoạn chống “Chiến tranh đặc biệt” và giai đoạn chống “Chiến tranh cục bộ”.

  • A. Giai đoạn chống “Chiến tranh đặc biệt” tập trung đánh bại “ấp chiến lược” và quân đội Sài Gòn bằng chiến tranh du kích và các trận đánh nhỏ, vừa; giai đoạn chống “Chiến tranh cục bộ” đẩy mạnh tác chiến hiệp đồng binh chủng, đánh những trận quy mô lớn hơn.
  • B. Giai đoạn chống “Chiến tranh đặc biệt” chỉ đánh du kích; giai đoạn chống “Chiến tranh cục bộ” chỉ đánh tập trung.
  • C. Giai đoạn chống “Chiến tranh đặc biệt” chủ yếu đấu tranh chính trị; giai đoạn chống “Chiến tranh cục bộ” chủ yếu đấu tranh vũ trang.
  • D. Phương châm tác chiến không có sự thay đổi giữa hai giai đoạn.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Chỉ cần phát huy sức mạnh của lực lượng vũ trang là đủ.
  • B. Phải tập hợp được mọi tầng lớp nhân dân, phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự ủng hộ và giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
  • D. Tập trung xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế là đủ, không cần huy động sức dân ở miền Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế và khu vực đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam ở miền Bắc và miền Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của cách mạng. Phân tích ý nghĩa lớn nhất của phong trào này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) ra đời trong bối cảnh nào và có tác động quyết định đến phong trào cách mạng ở miền Nam ra sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961-1965) được triển khai dựa trên yếu tố cốt lõi nào về lực lượng và phương tiện chiến tranh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, cách mạng miền Nam đã có bước phát triển mới về hình thức đấu tranh. Hãy phân tích sự phát triển này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) có ý nghĩa gì đối với việc chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Miền Bắc Việt Nam đóng vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích mục đích của Mỹ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để đối phó với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Đảng và nhân dân Việt Nam đã có chủ trương chiến lược gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (8-1965) được coi là “Ấp Bắc” thứ hai. Sự so sánh này nhằm nhấn mạnh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào và có tác động chiến lược ra sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ (1969-1973) có điểm chung nào về mục tiêu và phương thức thực hiện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Miền Bắc Việt Nam đối phó với chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) và lần thứ hai (1972) của Mỹ bằng những biện pháp chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12-1972) có ý nghĩa quyết định như thế nào đến cục diện chiến tranh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hiệp định Paris về Việt Nam (1-1973) được ký kết đã tạo ra bước ngoặt lịch sử quan trọng. Phân tích ý nghĩa chiến lược của Hiệp định này đối với cách mạng Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sau Hiệp định Paris, tình hình miền Nam Việt Nam có những diễn biến phức tạp. Phân tích bản chất của những diễn biến này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đưa ra nhận định và quyết tâm chiến lược gì trong Hội nghị cuối năm 1974, đầu năm 1975?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) được chọn làm đòn tiến công mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên những yếu tố chiến lược nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các hình thức đấu tranh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975) là chiến dịch cuối cùng quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ. Phân tích tính chất và ý nghĩa của chiến dịch này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đánh giá vai trò của yếu tố con người Việt Nam trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích ý nghĩa lịch sử quốc tế sâu sắc nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So sánh vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975). Điểm khác biệt cơ bản là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Mỹ lại thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), mặc dù có ưu thế vượt trội về quân sự và kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nêu ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong phương châm tác chiến của quân và dân miền Nam giữa giai đoạn chống “Chiến tranh đặc biệt” và giai đoạn chống “Chiến tranh cục bộ”.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

Xem kết quả