Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu nhất nảy sinh ở miền Nam Việt Nam, chi phối toàn bộ tiến trình cách mạng là mâu thuẫn giữa:
- A. Toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Mỹ và tay sai.
- B. Giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
- C. Nhân dân miền Nam với chính quyền Ngô Đình Diệm.
- D. Miền Bắc và miền Nam về con đường phát triển kinh tế.
Câu 2: Giai đoạn 1954-1960 ở miền Nam, Đảng Lao động Việt Nam chủ trương đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị hòa bình. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự lựa chọn hình thức đấu tranh này trong bối cảnh đó.
- A. Lực lượng cách mạng miền Nam chưa đủ mạnh để tiến hành đấu tranh vũ trang quy mô lớn.
- B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn chưa thiết lập được bộ máy kìm kẹp chặt chẽ.
- C. Nhằm đòi Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, giữ gìn lực lượng và chờ thời cơ.
- D. Phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng đang phát triển mạnh mẽ ở đô thị.
Câu 3: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) ra đời trong bối cảnh phong trào cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn, bị địch đàn áp khốc liệt. Nghị quyết này đã có đóng góp mang tính bước ngoặt như thế nào đối với cách mạng miền Nam?
- A. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
- B. Đề ra chiến lược
- C. Quyết định mở Đường Trường Sơn chi viện cho miền Nam.
- D. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là dùng bạo lực cách mạng.
Câu 4: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của sự chuyển đổi này.
- A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược
- B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
- C. Thành lập được căn cứ địa cách mạng rộng lớn ở vùng rừng núi.
- D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước và chấm dứt can thiệp vào miền Nam.
Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu?
- A. Quân đội viễn chinh Mỹ.
- B. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
- C. Quân đội Sài Gòn (ngụy quân) với sự chỉ huy của cố vấn Mỹ.
- D. Lực lượng dân phòng và bảo an địa phương.
Câu 6: Trận Ấp Bắc (tháng 1/1963) là một thắng lợi tiêu biểu của quân và dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Thắng lợi này có ý nghĩa phân tích như thế nào?
- A. Chứng minh quân và dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- B. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống
- C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và rút quân về nước.
- D. Mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang trên quy mô lớn ở miền Nam.
Câu 7: Mục tiêu chính của Mỹ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam là gì?
- A. Buộc miền Bắc ngừng chi viện cho miền Nam.
- B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế quân sự, tiêu diệt quân chủ lực của ta, giành thắng lợi quyết định.
- C. Thiết lập chính quyền thân Mỹ vững mạnh ở miền Nam.
- D. Ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam (1965-1968) có điểm gì khác biệt cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)?
- A. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội viễn chinh Mỹ.
- B. Sử dụng các chiến thuật quân sự mới như
- C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
- D. Tập trung vào bình định nông thôn và xây dựng
Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là một đòn tiến công chiến lược bất ngờ, đồng loạt vào các đô thị miền Nam. Phân tích tác động quan trọng nhất của cuộc tấn công này đối với chiến lược của Mỹ.
- A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
- B. Giải phóng phần lớn lãnh thổ miền Nam.
- C. Buộc quân đội Mỹ phải rút hết về nước.
- D. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, buộc Mỹ xuống thang chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán Paris.
Câu 10: Trong những năm 1965-1968, miền Bắc Việt Nam vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ, vừa làm nhiệm vụ hậu phương lớn cho miền Nam. Phân tích vai trò “hậu phương lớn” của miền Bắc trong giai đoạn này.
- A. Trực tiếp đưa quân chủ lực vượt vĩ tuyến 17 vào chiến đấu ở miền Nam.
- B. Cung cấp tối đa sức người, sức của cho tiền tuyến lớn miền Nam.
- C. Mở các cuộc tấn công sang Lào và Campuchia để phân tán lực lượng địch.
- D. Là nơi đặt trụ sở của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 11: Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973). Phân tích bản chất của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- A. Rút dần quân Mỹ về nước, tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn để họ tự gánh vác chiến tranh.
- B. Sử dụng tối đa không quân và hải quân Mỹ để tấn công miền Bắc.
- C. Mở rộng chiến tranh ra toàn bộ bán đảo Đông Dương.
- D. Thành lập một chính phủ liên hiệp ở miền Nam để chấm dứt chiến tranh.
Câu 12: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã đẩy mạnh chương trình nào ở nông thôn miền Nam?
- A. Cải cách ruộng đất.
- B. Xây dựng hợp tác xã nông nghiệp.
- C. Công nghiệp hóa nông thôn.
- D. Bình định và lấn chiếm, dồn dân lập ấp.
Câu 13: Thắng lợi của quân và dân ta trong Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971) có ý nghĩa phân tích như thế nào đối với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ?
- A. Buộc Mỹ phải ngừng ném bom miền Bắc lần thứ hai.
- B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
- C. Giáng đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn và quân đội các nước đồng minh, làm phá sản một bước quan trọng chiến lược của Mỹ.
- D. Giải phóng hoàn toàn khu vực biên giới Việt - Lào.
Câu 14: Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam đã buộc Mỹ phải có phản ứng như thế nào?
- A. Rút hết quân Mỹ về nước.
- B. Mở cuộc tập kích đường không chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng (cuối năm 1972).
- C. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
- D. Chấm dứt đàm phán tại Hội nghị Paris.
Câu 15: Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là thắng lợi quyết định của quân và dân miền Bắc buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris. Phân tích ý nghĩa chiến lược của thắng lợi này.
- A. Đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng không quân của Mỹ, bảo vệ miền Bắc, tạo thế mạnh cho ta trên bàn đàm phán Paris.
- B. Làm sụp đổ hoàn toàn Không lực Hoa Kỳ.
- C. Buộc Mỹ phải tuyên bố phi Mỹ hóa chiến tranh.
- D. Mở đầu cho sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.
Câu 16: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?
- A. 27/1/1972.
- B. 23/1/1973.
- C. 27/1/1973.
- D. 30/4/1975.
Câu 17: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của việc ký kết Hiệp định Paris năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.
- A. Mỹ thừa nhận sự thất bại hoàn toàn của mình ở Việt Nam.
- B. Chính quyền Sài Gòn bị giải thể hoàn toàn.
- C. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng và thống nhất đất nước.
- D. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 18: Sau Hiệp định Paris, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
- A. Mỹ rút quân nhưng vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, chiến sự vẫn tiếp diễn.
- B. Miền Nam hoàn toàn hòa bình, không còn tiếng súng.
- C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam kiểm soát toàn bộ lãnh thổ.
- D. Miền Bắc và miền Nam tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử để thống nhất đất nước.
Câu 19: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã phân tích tình hình miền Nam sau Hiệp định Paris và đề ra nhiệm vụ gì?
- A. Tạm ngừng các hoạt động quân sự để củng cố lực lượng.
- B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
- C. Tập trung xây dựng miền Bắc thành một nước xã hội chủ nghĩa hoàn chỉnh.
- D. Đàm phán với Mỹ để buộc họ cắt hoàn toàn viện trợ cho Sài Gòn.
Câu 20: Quyết định lịch sử về giải phóng hoàn toàn miền Nam được Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra tại Hội nghị nào?
- A. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973).
- B. Hội nghị Bộ Chính trị (12/1974 - 1/1975).
- C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (3/1975).
- D. Hội nghị Bộ Chính trị (4/1975).
Câu 21: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được Bộ Chính trị chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phân tích lý do lựa chọn chiến trường Tây Nguyên.
- A. Tây Nguyên là nơi có nhiều căn cứ quân sự mạnh nhất của địch.
- B. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi nhất cho việc sử dụng xe tăng, thiết giáp.
- C. Lực lượng của ta ở Tây Nguyên đông đảo hơn hẳn địch.
- D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng mỏng hơn so với các khu vực khác, có thể tạo bất ngờ và chia cắt chiến trường miền Nam.
Câu 22: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
- A. Mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
- B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
- C. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại vào Việt Nam.
- D. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống phòng thủ của địch ở miền Nam.
Câu 23: Sau chiến thắng Tây Nguyên, Bộ Chính trị quyết định giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975. Điều này cho thấy sự thay đổi quan trọng nào trong kế hoạch chiến lược của ta?
- A. Chuyển từ tiến công sang phòng ngự chiến lược.
- B. Chuyển từ kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975-1976) sang giải phóng trong năm 1975.
- C. Tạm dừng tấn công để củng cố lực lượng.
- D. Đàm phán với chính quyền Sài Gòn về giải pháp hòa bình.
Câu 24: Chiến dịch giải phóng Huế-Đà Nẵng (cuối tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
- A. Là trận đánh cuối cùng quyết định thắng lợi của cuộc chiến.
- B. Là nơi đặt Sở chỉ huy tiền phương của chiến dịch Hồ Chí Minh.
- C. Đập tan tuyến phòng thủ mạnh nhất của địch ở miền Trung, làm suy sụp tinh thần và tổ chức của quân đội Sài Gòn, tạo đà cho chiến dịch cuối cùng.
- D. Giải phóng hoàn toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 25: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Phân tích tính chất của chiến dịch này.
- A. Chiến dịch phòng ngự chiến lược.
- B. Chiến dịch phản công chiến lược.
- C. Chiến dịch tiến công chiến lược kết hợp đàm phán.
- D. Chiến dịch tiến công chiến lược kết hợp nổi dậy của quần chúng.
Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
- A. Xe tăng của Quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30/4/1975).
- B. Ký kết Hiệp định Paris (27/1/1973).
- C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954).
- D. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).
Câu 27: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
- A. Là thắng lợi đầu tiên của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- B. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
- C. Mở ra kỷ nguyên phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam.
- D. Buộc Mỹ phải chấm dứt vĩnh viễn chính sách can thiệp vào Đông Nam Á.
Câu 28: Phân tích bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- A. Chú trọng phát triển kinh tế trước khi tiến hành cách mạng.
- B. Dựa chủ yếu vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- C. Đề ra đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
- D. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao hơn đấu tranh quân sự.
Câu 29: Phân tích vai trò của nhân tố quốc tế đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
- A. Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc và phong trào phản chiến trên thế giới.
- B. Sự trung lập hoàn toàn của các cường quốc trên thế giới.
- C. Việc Mỹ đơn phương rút quân khỏi Việt Nam mà không có điều kiện.
- D. Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa toàn cầu.
Câu 30: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc xã hội chủ nghĩa đóng vai trò quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến ở miền Nam. Phân tích lý do của nhận định này.
- A. Miền Bắc là nơi đặt Sở chỉ huy tối cao của toàn bộ cuộc kháng chiến.
- B. Miền Bắc trực tiếp đưa quân chủ lực vào chiến đấu thay cho quân giải phóng miền Nam.
- C. Miền Bắc là nơi sản xuất ra toàn bộ vũ khí, trang bị cho chiến trường miền Nam.
- D. Miền Bắc là hậu phương lớn, cung cấp sức người, sức của, là chỗ dựa tinh thần, quyết định sự phát triển của cách mạng miền Nam và cả nước.