Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay - Đề 08
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây tạo ra những thách thức đáng kể đối với Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ ngay sau khi đất nước thống nhất (1975)?
- A. Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra mạnh mẽ.
- B. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
- C. Các cường quốc thế giới chuyển trọng tâm sang hợp tác phát triển.
- D. Quan hệ giữa một số nước lớn trong khu vực có những diễn biến phức tạp, ảnh hưởng đến an ninh Đông Dương.
Câu 2: Tình hình trong nước sau tháng 4/1975 đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với Đảng và Nhà nước Việt Nam, bên cạnh nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế?
- A. Củng cố quốc phòng an ninh, sẵn sàng đối phó với các thách thức từ bên ngoài.
- B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
- C. Ưu tiên xây dựng quan hệ đồng minh quân sự với các nước lớn.
- D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa để bắt kịp các nước trong khu vực.
Câu 3: Hành động nào của tập đoàn Pol Pot - Ieng Sary sau khi lên nắm quyền ở Campuchia (từ tháng 4/1975) đã trực tiếp gây ra cuộc xung đột vũ trang ở biên giới Tây Nam Việt Nam?
- A. Thực hiện chính sách đối ngoại trung lập, không liên kết.
- B. Tiến hành các cuộc tấn công vũ trang, gây tội ác dã man tại các vùng biên giới Việt Nam.
- C. Phát triển kinh tế theo mô hình tự cung tự cấp, đóng cửa với thế giới bên ngoài.
- D. Xây dựng lực lượng quân đội theo hướng hiện đại hóa.
Câu 4: Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam (1975-1979) của quân dân Việt Nam mang ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với khu vực Đông Nam Á?
- A. Mở ra thời kỳ hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và các nước ASEAN.
- B. Thiết lập một trật tự an ninh mới tại Đông Nam Á dưới sự bảo trợ của Việt Nam.
- C. Góp phần giải cứu nhân dân Campuchia khỏi họa diệt chủng và bảo vệ hòa bình khu vực.
- D. Thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế, chính trị giữa các nước Đông Dương.
Câu 5: Phân tích bối cảnh lịch sử, hành động tấn công Việt Nam của quân đội Trung Quốc tại biên giới phía Bắc (tháng 2/1979) xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?
- A. Việc Việt Nam đánh đổ chế độ Pol Pot ở Campuchia và ký Hiệp ước hữu nghị với Liên Xô.
- B. Việt Nam từ chối tham gia vào các khối liên minh quân sự do Trung Quốc dẫn đầu.
- C. Tranh chấp lãnh thổ kéo dài giữa hai nước từ trước năm 1975.
- D. Sự khác biệt về hệ tư tưởng chính trị giữa Đảng Cộng sản Việt Nam và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 6: Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc của quân dân Việt Nam trong giai đoạn 1979-1989 diễn ra phức tạp và kéo dài chủ yếu là do yếu tố nào?
- A. Lực lượng quân sự của ta yếu hơn hẳn so với đối phương.
- B. Đối phương thực hiện chiến lược “chiến tranh luân phiên”, duy trì căng thẳng dọc biên giới.
- C. Việt Nam thiếu kinh nghiệm trong tác chiến phòng ngự biên giới.
- D. Sự cô lập về ngoại giao khiến Việt Nam không nhận được sự ủng hộ quốc tế.
Câu 7: Trong bối cảnh các cuộc xung đột biên giới diễn ra sau năm 1975, việc Việt Nam thực hiện công cuộc khôi phục, cải tạo và xây dựng kinh tế xã hội trên cả nước (1976-1985) gặp phải khó khăn lớn nhất nào?
- A. Thiếu nguồn vốn đầu tư và công nghệ tiên tiến.
- B. Đội ngũ cán bộ quản lý còn non kém kinh nghiệm.
- C. Hậu quả nặng nề của chiến tranh chưa được khắc phục.
- D. Phải tập trung nguồn lực cho nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ biên giới.
Câu 8: Đâu là hành động thể hiện rõ ràng nhất chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa sau năm 1975?
- A. Thành lập các đơn vị hành chính cấp huyện (Hoàng Sa thuộc Đà Nẵng, Trường Sa thuộc Khánh Hòa).
- B. Ký kết các hiệp định phân định ranh giới trên biển với các nước láng giềng.
- C. Tiến hành các cuộc diễn tập quân sự quy mô lớn tại khu vực quần đảo.
- D. Mời các nước lớn tham gia khai thác tài nguyên trên Biển Đông.
Câu 9: Sự kiện Hải chiến Trường Sa năm 1988, khi Hải quân Việt Nam chiến đấu bảo vệ các bãi đá Gạc Ma, Cô Lin, Len Đao, có ý nghĩa quan trọng nào?
- A. Chấm dứt hoàn toàn các hoạt động xâm phạm chủ quyền của nước ngoài tại Trường Sa.
- B. Việt Nam giành lại quyền kiểm soát tất cả các đảo và bãi đá ở Trường Sa.
- C. Buộc các bên tranh chấp phải ngồi vào bàn đàm phán giải quyết vấn đề Biển Đông.
- D. Khẳng định quyết tâm bảo vệ chủ quyền biển đảo bằng xương máu, thu hút sự chú ý của quốc tế.
Câu 10: Phân tích cách ứng xử của Việt Nam trong sự kiện Trung Quốc hạ đặt trái phép giàn khoan Hải Dương 981 trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam năm 2014 cho thấy bài học nào về đấu tranh bảo vệ chủ quyền trong tình hình mới?
- A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh pháp lý, ngoại giao với đấu tranh trên thực địa, giữ vững nguyên tắc hòa bình.
- B. Ưu tiên sử dụng biện pháp quân sự mạnh mẽ để đẩy lùi hành động xâm phạm.
- C. Tìm kiếm sự can thiệp quân sự từ các cường quốc đồng minh.
- D. Đóng cửa biên giới trên biển, cấm mọi hoạt động hàng hải quốc tế tại khu vực tranh chấp.
Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về tính chất giữa cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam (1975-1979) và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?
- A. Một bên là chiến tranh giải phóng dân tộc, một bên là chiến tranh bảo vệ biên giới.
- B. Một bên là chiến tranh nhân dân, một bên là chiến tranh chính quy.
- C. Một bên là cuộc chiến tranh chống lại thế lực xâm lược có liên quan đến họa diệt chủng, một bên chủ yếu là chiến tranh giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị ngoại bang.
- D. Một bên là cuộc chiến tranh cục bộ, một bên là chiến tranh tổng lực.
Câu 12: Nhìn lại các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay, bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về vai trò của nhân dân là gì?
- A. Nhân dân là lực lượng chính trong chiến tranh du kích.
- B. Phát huy cao độ tinh thần yêu nước, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc là nguồn sức mạnh vô địch.
- C. Nhân dân là lực lượng cung cấp hậu cần cho tiền tuyến.
- D. Nhân dân là người trực tiếp tham gia đàm phán ngoại giao.
Câu 13: Bài học kinh nghiệm nào từ các cuộc kháng chiến 1945-nay vẫn còn nguyên giá trị và cần được vận dụng sáng tạo trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?
- A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc.
- B. Ưu tiên xây dựng quân đội chính quy hiện đại.
- C. Đóng cửa, hạn chế giao lưu với thế giới bên ngoài.
- D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Câu 14: Phân tích đường lối quốc phòng toàn dân trong các cuộc kháng chiến 1945-nay, yếu tố nào là cốt lõi để xây dựng nền quốc phòng vững mạnh?
- A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân.
- B. Chỉ tập trung vào việc hiện đại hóa trang thiết bị quân sự.
- C. Dựa chủ yếu vào sự giúp đỡ về quân sự từ các nước đồng minh.
- D. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố dọc biên giới và bờ biển.
Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa chung của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam từ năm 1945 đến nay?
- A. Góp phần quan trọng vào sự sụp đổ của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.
- B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
- C. Mở ra kỷ nguyên phát triển kinh tế thần kỳ cho Việt Nam.
- D. Biến Việt Nam thành một cường quốc quân sự trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 16: Trong các bài học kinh nghiệm từ năm 1945 đến nay, bài học nào nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng, chính quy, tinh nhuệ?
- A. Bài học về đoàn kết dân tộc.
- B. Bài học về kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
- C. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
- D. Bài học về phát huy vai trò của công tác ngoại giao.
Câu 17: Phân tích chiến lược quân sự của Việt Nam trong các cuộc kháng chiến 1945-nay, yếu tố nào thể hiện sự sáng tạo đặc sắc của nghệ thuật quân sự Việt Nam?
- A. Chỉ tập trung vào chiến tranh chính quy, đánh lớn.
- B. Chỉ dựa vào ưu thế về vũ khí, trang bị.
- C. Hoàn toàn sao chép mô hình quân sự của các nước lớn.
- D. Kết hợp chặt chẽ chiến tranh nhân dân, chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy, tiến công địch bằng nhiều mũi.
Câu 18: Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4/1975 đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước Việt Nam?
- A. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để thực hiện công cuộc Đổi mới và hội nhập.
- B. Chứng minh sức mạnh quân sự vượt trội của Việt Nam so với các nước láng giềng.
- C. Buộc các nước lớn phải công nhận Việt Nam là cường quốc khu vực.
- D. Thu hút lượng lớn viện trợ kinh tế từ cộng đồng quốc tế.
Câu 19: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam, yếu tố nào thể hiện rõ nhất tính chính nghĩa và sự ủng hộ của quốc tế?
- A. Việt Nam có lực lượng quân sự mạnh hơn hẳn.
- B. Cuộc chiến đấu của Việt Nam còn nhằm mục đích giải cứu nhân dân Campuchia khỏi chế độ diệt chủng.
- C. Việt Nam nhận được sự giúp đỡ quân sự trực tiếp từ Liên Xô.
- D. Quân đội Pol Pot thiếu kinh nghiệm tác chiến.
Câu 20: Sự kiện nào dưới đây không thuộc các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam sau tháng 4 năm 1975?
- A. Chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.
- B. Chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.
- C. Phong trào Đồng khởi ở miền Nam.
- D. Cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền trên Biển Đông.
Câu 21: Từ bài học về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong các cuộc kháng chiến 1945-nay, Việt Nam cần làm gì để bảo vệ Tổ quốc trong bối cảnh toàn cầu hóa?
- A. Tăng cường sức mạnh quân sự tuyệt đối để răn đe.
- B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, bỏ qua quốc phòng.
- C. Hạn chế tham gia các tổ chức quốc tế để giữ độc lập.
- D. Chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, tranh thủ ủng hộ quốc tế cho các vấn đề an ninh quốc gia.
Câu 22: Ý nghĩa quốc tế nổi bật nhất của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam sau năm 1975 là gì?
- A. Góp phần giữ vững hòa bình, ổn định ở Đông Nam Á và làm thất bại âm mưu bành trướng của các thế lực phản động.
- B. Thúc đẩy sự hình thành khối quân sự chung của các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Mở ra kỷ nguyên hòa giải giữa các nước trong khu vực.
- D. Chứng minh tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn cầu.
Câu 23: Bài học kinh nghiệm nào từ các cuộc kháng chiến 1945-nay nhấn mạnh vai trò quyết định của sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- A. Bài học về phát huy tinh thần yêu nước.
- B. Bài học về xây dựng đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
- C. Bài học về củng cố hậu phương vững chắc.
- D. Bài học về phát triển kinh tế đi đôi với quốc phòng.
Câu 24: Tại sao cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc (1979-1989) lại được coi là một phần quan trọng trong quá trình bảo vệ Tổ quốc sau năm 1975, mặc dù quy mô chiến sự chính diện không kéo dài như cuộc chiến năm 1979?
- A. Vì đây là cuộc chiến tranh biên giới duy nhất của Việt Nam sau năm 1975.
- B. Vì nó diễn ra đồng thời với chiến tranh biên giới Tây Nam.
- C. Vì đối phương vẫn duy trì các hoạt động gây hấn, lấn chiếm và căng thẳng dọc biên giới trong suốt giai đoạn này.
- D. Vì nó đánh dấu sự kết thúc của thời kỳ đối đầu giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Câu 25: Trong các thách thức mà Việt Nam phải đối mặt sau năm 1975, thách thức nào vừa mang tính nội bộ, vừa liên quan trực tiếp đến các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc?
- A. Hậu quả nặng nề của chiến tranh, kinh tế khó khăn, đời sống nhân dân vất vả, trong khi vẫn phải chi viện cho quốc phòng.
- B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế mới nổi trong khu vực.
- C. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao cho phát triển.
- D. Áp lực từ các tổ chức quốc tế về vấn đề nhân quyền.
Câu 26: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), điểm giống nhau cơ bản nhất về mục tiêu đấu tranh là gì?
- A. Hoàn thành cách mạng ruộng đất.
- B. Đánh đổ chế độ phong kiến.
- C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
- D. Giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia.
Câu 27: Bài học kinh nghiệm nào từ các cuộc kháng chiến 1945-nay được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng sáng tạo trong đường lối đối ngoại thời kỳ Đổi mới?
- A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tranh thủ tối đa các nguồn lực bên ngoài để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- B. Ưu tiên liên minh chặt chẽ với một cường quốc duy nhất.
- C. Đóng cửa biên giới, tự lực tự cường hoàn toàn về mọi mặt.
- D. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 28: Tình hình Biển Đông hiện nay đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền theo bài học kinh nghiệm từ các cuộc đấu tranh sau năm 1975?
- A. Thiếu cơ sở pháp lý quốc tế để khẳng định chủ quyền.
- B. Không có sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
- C. Các bên tranh chấp có tiềm lực mạnh hơn, sử dụng nhiều biện pháp phức tạp, đòi hỏi Việt Nam phải kiên trì, sáng tạo trong đấu tranh pháp lý, ngoại giao và trên thực địa.
- D. Việt Nam không có lực lượng hải quân đủ mạnh.
Câu 29: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam (1975-1979)?
- A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ phía Tây Nam của Tổ quốc.
- B. Làm thất bại âm mưu xâm lược của tập đoàn Pol Pot - Ieng Sary.
- C. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế cao cả, giúp nhân dân Campuchia thoát khỏi họa diệt chủng.
- D. Chấm dứt hoàn toàn mọi tranh chấp biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Campuchia.
Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ các cuộc kháng chiến 1945-nay thể hiện sự linh hoạt, nhạy bén trong chỉ đạo chiến lược của Đảng và Nhà nước Việt Nam?
- A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
- B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết xung đột.
- C. Ưu tiên giải quyết mọi vấn đề thông qua đàm phán hòa bình.
- D. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang mà không chú trọng ngoại giao.