15+ Đề Trắc nghiệm Ngõ Tràng An – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, chi tiết bát cháo hành có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Sự nghèo khó và túng quẫn của Chí Phèo.
  • B. Tình người và lòng trắc ẩn còn sót lại trong xã hội.
  • C. Sức khỏe của Chí Phèo đang dần hồi phục.
  • D. Sự hòa nhập của Chí Phèo vào cộng đồng làng Vũ Đại.

Câu 2: Nhân vật Thị Nở trong truyện ngắn Chí Phèo được xem là một điển hình cho kiểu nhân vật nào trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Người phụ nữ trí thức tiểu tư sản.
  • B. Người phụ nữ nông thôn cần cù chịu khó.
  • C. Người phụ nữ xấu xí, bị xã hội hắt hủi nhưng giàu lòng trắc ẩn.
  • D. Người phụ nữ mạnh mẽ, đấu tranh cho quyền lợi bản thân.

Câu 3: Phân tích biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ sau của Xuân Diệu: "Những luồng run rẩy rung rinh lá."

  • A. Điệp âm và láy từ.
  • B. Ẩn dụ và nhân hóa.
  • C. Hoán dụ và so sánh.
  • D. Nói quá và nói giảm.

Câu 4: Trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, hình tượng "sóng" và "em" có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập và mâu thuẫn.
  • B. Tách biệt và không liên quan.
  • C. Tương đồng về hình thức nhưng khác biệt về nội dung.
  • D. Tương đồng và hòa quyện, biểu tượng cho tình yêu.

Câu 5: Phong cách nghệ thuật độc đáo của nhà thơ Tố Hữu được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Tính triết lý sâu sắc.
  • B. Tính trữ tình chính trị.
  • C. Tính hiện thực khách quan.
  • D. Tính tượng trưng siêu thực.

Câu 6: Đoạn trích "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" (Vũ Như Tô, Nguyễn Huy Tưởng) thể hiện xung đột kịch tính chủ yếu giữa các tuyến nhân vật nào?

  • A. Vũ Như Tô và Lê Tương Dực.
  • B. Vũ Như Tô và Đan Thiềm.
  • C. Vũ Như Tô và tầng lớp thợ xây, dân chúng.
  • D. Lê Tương Dực và Đan Thiềm.

Câu 7: Giá trị hiện thực sâu sắc nhất mà tác phẩm "Số đỏ" của Vũ Trọng Phụng mang lại là gì?

  • A. Phản ánh cuộc sống xa hoa của giới thượng lưu.
  • B. Phê phán xã hội thượng lưu giả dối, lố lăng, chạy theo đồng tiền.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp văn hóa truyền thống.
  • D. Miêu tả sự thay đổi của xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX.

Câu 8: Trong đoạn văn sau, từ nào được sử dụng theo nghĩa gốc? "Mặt trời ló dạng, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống mặt đất, đánh thức vạn vật sau giấc ngủ dài."

  • A. ló dạng
  • B. chiếu
  • C. mặt đất
  • D. đánh thức

Câu 9: Xác định thành ngữ được sử dụng đúng nghĩa trong các câu sau:

  • A. Anh ta luôn "nước đổ lá khoai" trước những lời khuyên của bạn bè.
  • B. Dù khó khăn đến đâu, cô ấy vẫn "chân lấm tay bùn" để nuôi con ăn học.
  • C. Trong công việc, chúng ta cần "đầu voi đuôi chuột" để đạt hiệu quả cao.
  • D. Họ sống với nhau "cơm không lành canh không ngọt" nhưng vẫn không ly hôn.

Câu 10: Chọn câu văn có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ:

  • A. Trăng tròn như chiếc mâm vàng.
  • B. Người lính ấy dũng cảm như sư tử.
  • C. Thời gian là vàng bạc.
  • D. Cây cầu bắc qua sông rộng.

Câu 11: Trong các thể loại văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào thường được dùng để ghi chép sử kiện, địa lý, nhân vật lịch sử?

  • A. Truyện thơ.
  • B. Ngâm khúc.
  • C. Tản văn.
  • D. Ký sự.

Câu 12: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong các tác phẩm văn học trung đại Việt Nam thường tập trung vào điều gì?

  • A. Tình yêu thương con người, đặc biệt là những người nghèo khổ, bất hạnh.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
  • C. Đề cao tinh thần thượng võ, yêu nước.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến.

Câu 13: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng ngôn ngữ đối thoại trong đoạn trích "Trao duyên" (Truyện Kiều, Nguyễn Du).

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên dài dòng, phức tạp.
  • B. Thể hiện tâm trạng giằng xé, đau khổ của nhân vật Kiều.
  • C. Tạo không khí trang trọng, cổ kính.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt cốt truyện.

Câu 14: Trong bài "Tây Tiến" của Quang Dũng, hình ảnh "Đoàn binh không mọc tóc" gợi lên điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình khác lạ của người lính.
  • B. Sự thiếu thốn về vật chất của quân đội.
  • C. Tinh thần lạc quan, bất chấp gian khổ, hy sinh của người lính.
  • D. Sự mệt mỏi và suy nhược về thể chất của người lính.

Câu 15: Bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu thể hiện đậm nét phong cách nghệ thuật nào của nhà thơ?

  • A. Tính trữ tình chính trị, đậm chất dân tộc.
  • B. Tính hiện thực sâu sắc, phản ánh đời sống xã hội.
  • C. Tính lãng mạn, ngợi ca vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Tính triết lý, suy tư về cuộc đời.

Câu 16: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau và cho biết tác dụng: "Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền."

  • A. So sánh - Tăng tính biểu cảm.
  • B. Hoán dụ - Gợi hình ảnh sinh động.
  • C. Ẩn dụ - Tạo sự liên tưởng.
  • D. Nhân hóa - Làm cho sự vật có hồn, diễn tả tình cảm.

Câu 17: Trong truyện ngắn "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên Tây Nguyên.
  • B. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất của người dân Tây Nguyên.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng.
  • D. Sự tàn phá của chiến tranh.

Câu 18: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa thơ lãng mạn và thơ hiện thực trong phong trào Thơ mới.

  • A. Thơ lãng mạn chú trọng nội dung, thơ hiện thực chú trọng hình thức.
  • B. Thơ lãng mạn hướng về quá khứ, thơ hiện thực hướng về tương lai.
  • C. Thơ lãng mạn thể hiện cái tôi cá nhân, thơ hiện thực phản ánh đời sống xã hội.
  • D. Thơ lãng mạn sử dụng ngôn ngữ trang trọng, thơ hiện thực sử dụng ngôn ngữ đời thường.

Câu 19: Hãy xác định chủ đề chính của đoạn trích "Hạnh phúc của một tang gia" (Số đỏ, Vũ Trọng Phụng).

  • A. Sự giả dối, lố lăng, đạo đức giả của xã hội thượng lưu.
  • B. Nỗi đau mất mát và bi thương của gia đình.
  • C. Phong tục tang lễ truyền thống của người Việt.
  • D. Sự giàu có và quyền lực của gia đình.

Câu 20: Trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân, hình ảnh "lá cờ đỏ sao vàng" xuất hiện cuối tác phẩm có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu tượng cho sự thay đổi chính trị đơn thuần.
  • B. Tín hiệu báo hiệu nạn đói sẽ chấm dứt.
  • C. Thể hiện sự lạc quan tếu của nhân vật Tràng.
  • D. Khát vọng đổi đời, hướng tới tương lai tươi sáng của người nông dân nghèo.

Câu 21: Chọn từ ngữ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Văn học giúp chúng ta ________ thế giới nội tâm phong phú của con người."

  • A. nhận biết
  • B. khám phá
  • C. ghi nhớ
  • D. tưởng tượng

Câu 22: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn nghị luận.

  • A. Nghị luận.
  • B. Tự sự.
  • C. Miêu tả.
  • D. Biểu cảm.

Câu 23: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chỉ ra các mặt, các khía cạnh khác nhau của vấn đề đó?

  • A. Bác bỏ.
  • B. Chứng minh.
  • C. Phân tích.
  • D. So sánh.

Câu 24: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật.
  • B. Ngăn cách các vế câu phức có quan hệ đẳng lập.
  • C. Liệt kê các sự vật, hiện tượng.
  • D. Dẫn lời nói trực tiếp.

Câu 25: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của văn học đối với đời sống tinh thần của con người.

  • A. (Câu hỏi mở, không có đáp án trắc nghiệm)
  • B. (Câu hỏi mở, không có đáp án trắc nghiệm)
  • C. (Câu hỏi mở, không có đáp án trắc nghiệm)
  • D. (Câu hỏi mở, không có đáp án trắc nghiệm)

Câu 26: Trong các tác phẩm đã học, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi?

  • A. Chí Phèo (Nam Cao).
  • B. Vợ nhặt (Kim Lân).
  • C. Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành).
  • D. Số đỏ (Vũ Trọng Phụng).

Câu 27: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của thể thơ tự do?

  • A. Số câu, số chữ trong mỗi dòng và vần điệu theo quy tắc chặt chẽ.
  • B. Không hạn chế số câu, số chữ, vần điệu linh hoạt, đa dạng.
  • C. Mỗi bài thường có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, vần bằng ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8.
  • D. Mỗi bài thường có 4 câu, mỗi câu 6 chữ hoặc 8 chữ, hiệp vần ở cuối câu chẵn.

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về nội dung của một tác phẩm văn học?

  • A. Chủ đề.
  • B. Nhân vật.
  • C. Cốt truyện.
  • D. Thể loại.

Câu 29: Tìm lỗi sai về logic trong câu sau và sửa lại cho đúng: "Để đạt kết quả cao trong học tập, chúng ta cần có phương pháp học tập khoa học và phải chăm chỉ thể dục thể thao."

  • A. Lỗi dùng từ không phù hợp.
  • B. Lỗi ngữ pháp.
  • C. Liên kết "và" không phù hợp, thể dục thể thao không trực tiếp đảm bảo kết quả học tập.
  • D. Câu văn không có lỗi.

Câu 30: Giả sử em là một nhà phê bình văn học, hãy đánh giá ngắn gọn về giá trị nghệ thuật và nội dung của một tác phẩm tự chọn trong chương trình Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo.

  • A. (Câu hỏi mở, không có đáp án trắc nghiệm)
  • B. (Câu hỏi mở, không có đáp án trắc nghiệm)
  • C. (Câu hỏi mở, không có đáp án trắc nghiệm)
  • D. (Câu hỏi mở, không có đáp án trắc nghiệm)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, chi tiết bát cháo hành có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nhân vật Thị Nở trong truyện ngắn Chí Phèo được xem là một điển hình cho kiểu nhân vật nào trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phân tích biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ sau của Xuân Diệu: 'Những luồng run rẩy rung rinh lá.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, hình tượng 'sóng' và 'em' có mối quan hệ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phong cách nghệ thuật độc đáo của nhà thơ Tố Hữu được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đoạn trích 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài' (Vũ Như Tô, Nguyễn Huy Tưởng) thể hiện xung đột kịch tính chủ yếu giữa các tuyến nhân vật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Giá trị hiện thực sâu sắc nhất mà tác phẩm 'Số đỏ' của Vũ Trọng Phụng mang lại là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong đoạn văn sau, từ nào được sử dụng theo nghĩa gốc? 'Mặt trời ló dạng, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống mặt đất, đánh thức vạn vật sau giấc ngủ dài.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Xác định thành ngữ được sử dụng đúng nghĩa trong các câu sau:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chọn câu văn có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong các thể loại văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào thường được dùng để ghi chép sử kiện, địa lý, nhân vật lịch sử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong các tác phẩm văn học trung đại Việt Nam thường tập trung vào điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng ngôn ngữ đối thoại trong đoạn trích 'Trao duyên' (Truyện Kiều, Nguyễn Du).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong bài 'Tây Tiến' của Quang Dũng, hình ảnh 'Đoàn binh không mọc tóc' gợi lên điều gì về người lính Tây Tiến?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Bài thơ 'Việt Bắc' của Tố Hữu thể hiện đậm nét phong cách nghệ thuật nào của nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau và cho biết tác dụng: 'Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong truyện ngắn 'Rừng xà nu' của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa thơ lãng mạn và thơ hiện thực trong phong trào Thơ mới.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hãy xác định chủ đề chính của đoạn trích 'Hạnh phúc của một tang gia' (Số đỏ, Vũ Trọng Phụng).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân, hình ảnh 'lá cờ đỏ sao vàng' xuất hiện cuối tác phẩm có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Chọn từ ngữ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: 'Văn học giúp chúng ta ________ thế giới nội tâm phong phú của con người.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn nghị luận.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chỉ ra các mặt, các khía cạnh khác nhau của vấn đề đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của văn học đối với đời sống tinh thần của con người.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong các tác phẩm đã học, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của thể thơ tự do?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về nội dung của một tác phẩm văn học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tìm lỗi sai về logic trong câu sau và sửa lại cho đúng: 'Để đạt kết quả cao trong học tập, chúng ta cần có phương pháp học tập khoa học và phải chăm chỉ thể dục thể thao.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử em là một nhà phê bình văn học, hãy đánh giá ngắn gọn về giá trị nghệ thuật và nội dung của một tác phẩm tự chọn trong chương trình Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn học, biện pháp tu từ nào sử dụng sự tương phản giữa hình thức và nội dung, lời nói và ý nghĩa thực tế, tạo ra tiếng cười phê phán?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói giảm nói tránh
  • D. Nghệ thuật trào phúng

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

"Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh núi đỏ Anh ơi
Dốc cao đèo hút, nhớ lời hẹn nhau."

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nổi bật nào để thể hiện tình cảm?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 3: Thể loại văn học nào tập trung miêu tả thế giới khách quan thông qua lời kể của người kể chuyện, tái hiện đời sống bằng các hình tượng cụ thể, sinh động?

  • A. Trữ tình
  • B. Kịch
  • C. Tự sự
  • D. Biểu cảm

Câu 4: Trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao, hành động Chí Phèo rạch mặt ăn vạ có ý nghĩa gì về mặt xã hội và nhân văn?

  • A. Thể hiện sự tha hóa nhân phẩm và bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người của Chí Phèo.
  • B. Cho thấy bản chất lưu manh, côn đồ của Chí Phèo không thể thay đổi.
  • C. Khẳng định Chí Phèo là một người đàn ông mạnh mẽ, không sợ cường quyền.
  • D. Minh chứng cho sự bất lực của Chí Phèo trước cuộc đời.

Câu 5: Đặc điểm nổi bật của phong cách nghệ thuật hiện thực phê phán trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống thanh bình ở nông thôn.
  • B. Phản ánh chân thực và phê phán sâu sắc các vấn đề bất công, thối nát của xã hội đương thời.
  • C. Hướng tới khám phá thế giới nội tâm phức tạp của con người.
  • D. Đề cao yếu tố lãng mạn, mơ mộng và thoát ly thực tại.

Câu 6: Trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng, hình ảnh "Mắt trừng gửi mộng qua biên giới" thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Nỗi nhớ nhà da diết của người lính.
  • B. Sự khắc nghiệt của chiến tranh biên giới.
  • C. Ý chí chiến đấu mạnh mẽ và khát vọng giải phóng đất nước.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng của người lính nơi rừng núi.

Câu 7: Tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân tập trung phản ánh giá trị nhân đạo sâu sắc nào trong hoàn cảnh nạn đói năm 1945?

  • A. Sự tàn khốc của nạn đói và số phận bi thảm của người nông dân.
  • B. Tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau trong cộng đồng làng xóm.
  • C. Khát vọng đổi đời và phản kháng xã hội của người nghèo khổ.
  • D. Niềm tin vào sức sống mãnh liệt và khát vọng hạnh phúc của con người ngay trong hoàn cảnh bi thảm nhất.

Câu 8: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Tính hình tượng, tính truyền cảm và tính thẩm mỹ.
  • B. Tính tự nhiên, tính cụ thể và tính cá nhân.
  • C. Tính chính xác, tính khách quan và tính khoa học.
  • D. Tính đại chúng, tính phổ biến và tính thông tin.

Câu 9: Trong đoạn văn nghị luận, thao tác lập luận nào nhằm làm rõ các khía cạnh, mặt khác nhau của vấn đề, giúp người đọc hiểu toàn diện và sâu sắc hơn?

  • A. So sánh
  • B. Phân tích
  • C. Chứng minh
  • D. Bác bỏ

Câu 10: Thể loại truyện ngắn thường tập trung khắc họa điều gì trong đời sống con người?

  • A. Toàn bộ cuộc đời của một nhân vật.
  • B. Lịch sử phát triển của một cộng đồng.
  • C. Một hoặc một vài khía cạnh, mảnh nhỏ của đời sống.
  • D. Những vấn đề lớn lao, mang tính vĩ mô của xã hội.

Câu 11: Đọc câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa". Biện pháp tu từ so sánh trong câu văn này có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm, thể hiện cảm xúc của người viết.
  • B. Tăng tính hình tượng, gợi tả sinh động vẻ đẹp của sự vật.
  • C. Tạo ra sự bất ngờ, thú vị cho câu văn.
  • D. Nhấn mạnh sự vận động của thời gian.

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

  • A. Giải thích nghĩa của từ ngữ, khái niệm.
  • B. Dẫn dắt vào vấn đề cần nghị luận.
  • C. Thể hiện ý kiến, quan điểm chính của bài viết.
  • D. Đưa ra các dẫn chứng, bằng chứng để chứng minh.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một bài thơ?

  • A. Vần
  • B. Nhịp điệu
  • C. Số câu, số chữ
  • D. Chủ đề, tư tưởng

Câu 14: Phân tích cấu tứ "khổ trước tả cảnh ngụ tình, khổ sau thuật sự suy tư" thường được áp dụng cho bài thơ nào sau đây của Hồ Chí Minh?

  • A. Rằm tháng giêng
  • B. Chiều tối
  • C. Đi đường
  • D. Ngắm trăng

Câu 15: Trong truyện "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hoang sơ của núi rừng Tây Nguyên.
  • B. Sự tàn phá khốc liệt của chiến tranh.
  • C. Sức sống mãnh liệt và tinh thần bất khuất của người dân Tây Nguyên.
  • D. Nỗi đau thương, mất mát của gia đình Tnú.

Câu 16: Dòng thơ nào sau đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

  • A. Trăng tròn vành vạnh bóng in đáy nước.
  • B. Gió lùa cành trúc lay ngàn tiếng chuông.
  • C. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp.
  • D. Thuyền về nhớ bến, trời chiều nhớ non.

Câu 17: Tác phẩm "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Trường ca
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Kịch

Câu 18: Trong truyện ngắn "Thuốc" của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự mê muội, lạc hậu và niềm tin mù quáng của con người.
  • B. Tình thương con vô bờ bến của người mẹ.
  • C. Sự hy sinh cao cả vì nghĩa lớn.
  • D. Khát vọng sống mãnh liệt của con người.

Câu 19: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Phóng đại
  • D. Hoán dụ

Câu 20: Tác phẩm "Số phận con người" của Sô-lô-khốp tập trung khắc họa phẩm chất cao đẹp nào của người lính Xô Viết trong chiến tranh?

  • A. Sự dũng cảm, mưu trí trong chiến đấu.
  • B. Nỗi đau thương, mất mát do chiến tranh gây ra.
  • C. Khát vọng hòa bình và cuộc sống yên bình.
  • D. Tinh thần lạc quan, nghị lực sống và lòng nhân ái sâu sắc.

Câu 21: Đặc điểm nổi bật của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật là gì?

  • A. Tính tự do, phóng khoáng trong niêm luật và vần điệu.
  • B. Tính khuôn khổ, chặt chẽ về niêm luật, vần điệu và đối xứng.
  • C. Chú trọng yếu tố tự sự, kể chuyện.
  • D. Thể hiện cảm xúc trực tiếp, mạnh mẽ.

Câu 22: Trong truyện Kiều, hình ảnh "hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh" thuộc biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 23: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Truyện Kiều
  • B. Tắt đèn
  • C. Nhật ký trong tù
  • D. Hai buổi chiều vàng

Câu 24: Trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, hình tượng "sóng" và "em" có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập nhau, sóng tượng trưng cho sự dữ dội, em tượng trưng cho sự dịu dàng.
  • B. Tương đồng, sóng là ẩn dụ cho những trạng thái, cung bậc cảm xúc trong tình yêu của em.
  • C. Không liên quan, sóng chỉ là hình ảnh thiên nhiên, em là hình ảnh con người.
  • D. Bổ sung cho nhau, sóng làm nổi bật vẻ đẹp của em, em làm dịu đi sự dữ dội của sóng.

Câu 25: Chức năng chính của văn bản thông tin là gì?

  • A. Cung cấp thông tin, tri thức về sự vật, hiện tượng, vấn đề.
  • B. Biểu đạt cảm xúc, tình cảm của người viết.
  • C. Tạo ra cái đẹp, khơi gợi cảm xúc thẩm mỹ.
  • D. Thuyết phục, tác động đến nhận thức, hành động của người đọc.

Câu 26: Trong truyện ngắn "Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài, nhân vật Mị ban đầu có tính cách như thế nào?

  • A. Mạnh mẽ, quyết liệt phản kháng.
  • B. Cam chịu, nhẫn nhục từ đầu đến cuối.
  • C. Yêu đời, có khát vọng sống nhưng bị áp bức, dần tê liệt.
  • D. Thông minh, sắc sảo, tìm cách thoát khỏi cuộc sống khổ cực.

Câu 27: Đoạn trích "Trao duyên" trong "Truyện Kiều" thể hiện tâm trạng chủ yếu nào của Kiều?

  • A. Vui mừng, hạnh phúc vì tìm được người xứng đáng.
  • B. Đau khổ, xót xa, giằng xé khi phải từ bỏ tình yêu.
  • C. Quyết tâm, mạnh mẽ vượt qua số phận.
  • D. Bình thản, chấp nhận số phận an bài.

Câu 28: Biện pháp nghệ thuật "liệt kê" thường được sử dụng để làm gì trong văn chương?

  • A. Tạo ra sự bất ngờ, thú vị cho câu văn.
  • B. Nhấn mạnh sự tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng.
  • C. Thể hiện sự đối lập, tương phản giữa các sự vật, hiện tượng.
  • D. Diễn tả đầy đủ, toàn diện các khía cạnh của sự vật, hiện tượng.

Câu 29: Trong bài "Vội vàng" của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm nhân sinh như thế nào về thời gian và tuổi trẻ?

  • A. Thời gian là vô tận, tuổi trẻ là vĩnh cửu.
  • B. Thời gian tuần hoàn, tuổi trẻ sẽ trở lại.
  • C. Thời gian tuyến tính, tuổi trẻ hữu hạn, cần sống nhanh, sống gấp.
  • D. Thời gian trôi chậm rãi, tuổi trẻ cần được tận hưởng từ từ.

Câu 30: Thể loại "tùy bút" và "bút ký" khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Tùy bút thiên về biểu cảm, trữ tình; bút ký thiên về tính chân thực, khách quan.
  • B. Tùy bút có cốt truyện rõ ràng; bút ký không có cốt truyện.
  • C. Tùy bút sử dụng nhiều yếu tố hư cấu; bút ký hoàn toàn chân thực.
  • D. Tùy bút thường ngắn gọn; bút ký thường dài hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong văn học, biện pháp tu từ nào sử dụng sự tương phản giữa hình thức và nội dung, lời nói và ý nghĩa thực tế, tạo ra tiếng cười phê phán?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

'Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh núi đỏ Anh ơi
Dốc cao đèo hút, nhớ lời hẹn nhau.'

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nổi bật nào để thể hiện tình cảm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Thể loại văn học nào tập trung miêu tả thế giới khách quan thông qua lời kể của người kể chuyện, tái hiện đời sống bằng các hình tượng cụ thể, sinh động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao, hành động Chí Phèo rạch mặt ăn vạ có ý nghĩa gì về mặt xã hội và nhân văn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đặc điểm nổi bật của phong cách nghệ thuật hiện thực phê phán trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong bài thơ 'Tây Tiến' của Quang Dũng, hình ảnh 'Mắt trừng gửi mộng qua biên giới' thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân tập trung phản ánh giá trị nhân đạo sâu sắc nào trong hoàn cảnh nạn đói năm 1945?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở đặc điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong đoạn văn nghị luận, thao tác lập luận nào nhằm làm rõ các khía cạnh, mặt khác nhau của vấn đề, giúp người đọc hiểu toàn diện và sâu sắc hơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thể loại truyện ngắn thường tập trung khắc họa điều gì trong đời sống con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đọc câu sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa'. Biện pháp tu từ so sánh trong câu văn này có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phân tích cấu tứ 'khổ trước tả cảnh ngụ tình, khổ sau thuật sự suy tư' thường được áp dụng cho bài thơ nào sau đây của Hồ Chí Minh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong truyện 'Rừng xà nu' của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Dòng thơ nào sau đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tác phẩm 'Đất Nước' của Nguyễn Khoa Điềm thuộc thể loại văn học nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong truyện ngắn 'Thuốc' của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa biểu tượng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tác phẩm 'Số phận con người' của Sô-lô-khốp tập trung khắc họa phẩm chất cao đẹp nào của người lính Xô Viết trong chiến tranh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đặc điểm nổi bật của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong truyện Kiều, hình ảnh 'hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh' thuộc biện pháp tu từ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, hình tượng 'sóng' và 'em' có mối quan hệ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Chức năng chính của văn bản thông tin là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong truyện ngắn 'Vợ chồng A Phủ' của Tô Hoài, nhân vật Mị ban đầu có tính cách như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đoạn trích 'Trao duyên' trong 'Truyện Kiều' thể hiện tâm trạng chủ yếu nào của Kiều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Biện pháp nghệ thuật 'liệt kê' thường được sử dụng để làm gì trong văn chương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong bài 'Vội vàng' của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm nhân sinh như thế nào về thời gian và tuổi trẻ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Thể loại 'tùy bút' và 'bút ký' khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tác phẩm "Ngõ Tràng An", chi tiết nào sau đây (giả định) có khả năng nhất thể hiện sự đối lập giữa vẻ ngoài hiện đại và nét cổ kính còn sót lại của Hà Nội?

  • A. Một siêu thị lớn mới xây dựng.
  • B. Dòng xe cộ tấp nập trên phố chính.
  • C. Hình ảnh một gánh hàng rong bên cạnh quán cà phê sang trọng.
  • D. Tiếng ồn ào từ một công trường xây dựng.

Câu 2: Nếu "Ngõ Tràng An" sử dụng ngôi kể thứ nhất, góc nhìn này (giả định) mang lại hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào cho việc thể hiện nội tâm nhân vật?

  • A. Giúp người đọc cảm nhận sâu sắc, trực tiếp suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật xưng "tôi".
  • B. Tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về các sự kiện.
  • C. Làm tăng tính bí ẩn, khó đoán định về nhân vật.
  • D. Hạn chế khả năng khám phá thế giới nội tâm của nhân vật khác.

Câu 3: Giả sử trong "Ngõ Tràng An" có một nhân vật luôn giữ một vật kỷ niệm cũ kỹ. Hành động này (giả định) có thể biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có và quyền lực.
  • B. Nỗi nhớ về quá khứ, sự gắn bó với truyền thống hoặc ký ức đẹp.
  • C. Tính cách lập dị, khác thường.
  • D. Sự chuẩn bị cho tương lai.

Câu 4: Phân tích (giả định) cách tác giả miêu tả ánh sáng và bóng tối trong "Ngõ Tràng An". Nếu ánh sáng thường gắn với không gian hiện đại, còn bóng tối gắn với ngõ nhỏ, sự tương phản này có thể gợi lên ý nghĩa gì?

  • A. Sự giàu nghèo trong xã hội.
  • B. Cuộc sống thành thị và nông thôn.
  • C. Sự đối lập giữa ngày và đêm.
  • D. Sự xung đột hoặc chuyển giao giữa cái cũ và cái mới, quá khứ và hiện tại.

Câu 5: Nếu nhân vật chính trong "Ngõ Tràng An" thường có những đoạn độc thoại nội tâm dài về cảm xúc của mình trước sự đổi thay của con ngõ, kỹ thuật này (giả định) nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự kiện kịch tính của cốt truyện.
  • B. Mối quan hệ giữa nhân vật và các nhân vật khác.
  • C. Chiều sâu tâm lý, sự trăn trở và suy tư của nhân vật.
  • D. Bối cảnh lịch sử cụ thể.

Câu 6: Giả sử có một đoạn văn trong "Ngõ Tràng An" miêu tả mùi hương đặc trưng của con ngõ (ví dụ: mùi hoa sữa, mùi ẩm mốc, mùi thức ăn). Việc sử dụng giác quan khứu giác (giả định) trong miêu tả này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tăng tính chân thực, gợi cảm giác cụ thể và sống động về không gian, đồng thời có thể kích hoạt ký ức.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về môi trường.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của con ngõ.

Câu 7: Giả định "Ngõ Tràng An" kết thúc bằng hình ảnh nhân vật chính mỉm cười nhìn về phía con ngõ cũ. Kết thúc này (giả định) có thể gợi mở ý nghĩa nào về thái độ của nhân vật đối với sự thay đổi?

  • A. Sự chán ghét và muốn rời bỏ.
  • B. Nỗi buồn và sự tuyệt vọng.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự chấp nhận, hòa giải hoặc tìm thấy niềm vui trong ký ức/những giá trị còn lại.

Câu 8: Nếu tác phẩm "Ngõ Tràng An" được phân loại là một truyện ngắn, đặc điểm nổi bật nào (giả định) của thể loại này có khả năng được thể hiện rõ nhất qua cách xây dựng cốt truyện?

  • A. Cốt truyện thường tập trung vào một vài sự kiện chính, ít nhân vật, và diễn biến nhanh gọn, tạo ấn tượng mạnh.
  • B. Cốt truyện đồ sộ, phức tạp với nhiều tuyến nhân vật và sự kiện song song.
  • C. Cốt truyện phi tuyến tính, khó theo dõi.
  • D. Cốt truyện chỉ tập trung vào miêu tả nội tâm mà không có sự kiện nào xảy ra.

Câu 9: Giả sử trong "Ngõ Tràng An", tác giả sử dụng biện pháp so sánh (giả định), ví dụ: "Con ngõ cũ kỹ như một nếp nhăn trên khuôn mặt thời gian". Biện pháp này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin khách quan.
  • C. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, giúp người đọc hình dung rõ nét và cảm nhận sâu sắc hơn về đối tượng được miêu tả.
  • D. Giảm bớt sự chú ý của người đọc.

Câu 10: Giả định "Ngõ Tràng An" đề cập đến sự biến mất của một nghề thủ công truyền thống trong con ngõ. Chi tiết này (giả định) có thể là biểu hiện của chủ đề lớn nào trong tác phẩm?

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Sự mai một của các giá trị truyền thống trước sự phát triển của xã hội hiện đại.
  • C. Chiến tranh và hậu quả.
  • D. Thiên nhiên và con người.

Câu 11: Nếu "Ngõ Tràng An" được viết vào cuối thế kỷ 20 hoặc đầu thế kỷ 21, bối cảnh lịch sử xã hội nào (giả định) có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến nội dung và chủ đề của tác phẩm, đặc biệt là sự đổi thay của con ngõ?

  • A. Thời kỳ chiến tranh chống Pháp.
  • B. Thời kỳ bao cấp.
  • C. Thời kỳ phong kiến.
  • D. Thời kỳ đổi mới, hội nhập kinh tế, đô thị hóa mạnh mẽ.

Câu 12: Giả sử một nhân vật trong "Ngõ Tràng An" luôn tìm cách khôi phục lại một nét sinh hoạt cũ trong con ngõ (ví dụ: tổ chức lại một buổi họp mặt xóm). Hành động này (giả định) thể hiện phẩm chất gì ở nhân vật?

  • A. Sự hoài niệm, gắn bó với quá khứ và mong muốn gìn giữ các giá trị cũ.
  • B. Sự ích kỷ, chỉ muốn lợi cho bản thân.
  • C. Sự lạnh lùng, vô cảm.
  • D. Sự tham vọng quyền lực.

Câu 13: Nếu trong "Ngõ Tràng An", tác giả sử dụng nhiều câu văn ngắn, dứt khoát khi miêu tả sự xuất hiện của những tòa nhà cao tầng mới. Phong cách viết này (giả định) có thể gợi cảm giác gì?

  • A. Sự chậm rãi, êm đềm.
  • B. Sự gấp gáp, đột ngột, nhấn mạnh sự xâm lấn hoặc thay đổi nhanh chóng.
  • C. Sự mơ hồ, khó hiểu.
  • D. Sự lãng mạn, nhẹ nhàng.

Câu 14: Giả sử có một đoạn hồi tưởng trong "Ngõ Tràng An" về tuổi thơ của nhân vật chính trong con ngõ. Đoạn hồi tưởng này (giả định) phục vụ mục đích nghệ thuật nào?

  • A. Làm cho cốt truyện phức tạp hơn.
  • B. Chỉ đơn giản là kể lại một câu chuyện cũ.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có của nhân vật.
  • D. Làm nổi bật sự tương phản giữa quá khứ và hiện tại, giải thích nguồn gốc cảm xúc của nhân vật hoặc xây dựng chiều sâu tâm lý.

Câu 15: Giả định trong "Ngõ Tràng An", có một biểu tượng lặp đi lặp lại (ví dụ: một cây bàng cổ thụ). Biểu tượng này (giả định) có thể mang ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc và chủ đề của tác phẩm?

  • A. Biểu tượng cho sự bền vững, chứng nhân của thời gian, kết nối giữa các thế hệ hoặc vẻ đẹp trường tồn.
  • B. Biểu tượng cho sự tạm bợ, phù du.
  • C. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.

Câu 16: Phân tích (giả định) mối quan hệ giữa không gian con ngõ và tâm trạng nhân vật trong "Ngõ Tràng An". Nếu khi con ngõ thay đổi, tâm trạng nhân vật trở nên buồn bã, điều này (giả định) cho thấy điều gì?

  • A. Nhân vật ghét con ngõ.
  • B. Nhân vật không quan tâm đến môi trường xung quanh.
  • C. Có sự gắn bó sâu sắc và đồng điệu giữa không gian sống và thế giới nội tâm của nhân vật.
  • D. Tâm trạng nhân vật không liên quan gì đến con ngõ.

Câu 17: Giả định "Ngõ Tràng An" sử dụng nhiều từ láy, từ tượng hình, tượng thanh khi miêu tả cảnh vật và âm thanh trong con ngõ. Việc sử dụng các từ loại này (giả định) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu văn khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Giảm tính biểu cảm của ngôn ngữ.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin khách quan.
  • D. Tăng tính nhạc điệu, gợi hình, gợi cảm, làm cho miêu tả trở nên sinh động, giàu sức biểu đạt.

Câu 18: Nếu một nhân vật phụ trong "Ngõ Tràng An" đại diện cho thế hệ trẻ, có cái nhìn cởi mở và thích nghi nhanh với sự đổi mới. Sự xuất hiện của nhân vật này (giả định) có thể tạo nên sự đối lập hay bổ sung cho nhân vật chính?

  • A. Tạo nên sự đối lập, làm nổi bật quan điểm và thái độ khác nhau giữa các thế hệ về sự thay đổi.
  • B. Hoàn toàn trùng lặp với nhân vật chính.
  • C. Không có vai trò gì trong tác phẩm.
  • D. Chỉ làm nền cho nhân vật chính.

Câu 19: Giả sử "Ngõ Tràng An" có một đoạn miêu tả chi tiết về một bức tường cũ kỹ với lớp rêu phong. Hình ảnh này (giả định) có thể mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có, thịnh vượng.
  • B. Dấu vết của thời gian, lịch sử, sự cũ kỹ, hoặc vẻ đẹp trầm mặc.
  • C. Sự hiện đại, đổi mới.
  • D. Sự cô lập, tách biệt với thế giới bên ngoài.

Câu 20: Nếu chủ đề chính của "Ngõ Tràng An" là sự biến đổi của không gian đô thị và tác động của nó đến con người, thì cảm hứng chủ đạo (giả định) có khả năng xuất phát từ đâu?

  • A. Các câu chuyện cổ tích.
  • B. Những sự kiện khoa học viễn tưởng.
  • C. Quan sát thực tế về quá trình đô thị hóa, sự thay đổi của các khu phố cổ, và cảm xúc của con người trước sự thay đổi đó.
  • D. Các sự kiện lịch sử xa xưa.

Câu 21: Giả định trong "Ngõ Tràng An", tác giả sử dụng thủ pháp dòng ý thức khi miêu tả suy nghĩ miên man của nhân vật về con ngõ. Thủ pháp này (giả định) giúp thể hiện điều gì?

  • A. Sự mạch lạc, logic tuyệt đối trong suy nghĩ.
  • B. Việc tập trung vào hành động bên ngoài.
  • C. Giảm bớt sự chú ý vào nội tâm.
  • D. Sự phức tạp, ngổn ngang, liên tục của dòng suy nghĩ, cảm xúc và liên tưởng trong tâm trí nhân vật.

Câu 22: Nếu "Ngõ Tràng An" có nhiều đoạn miêu tả về âm thanh đặc trưng của con ngõ cũ (tiếng rao hàng, tiếng trẻ con chơi đùa, tiếng xe đạp lạch cạch), việc nhấn mạnh yếu tố âm thanh này (giả định) có tác dụng gì?

  • A. Tái hiện không khí sinh hoạt đặc trưng, gợi nhớ về cuộc sống bình dị, quen thuộc của con ngõ ngày xưa.
  • B. Làm cho không gian trở nên tĩnh mịch.
  • C. Nhấn mạnh sự hiện đại, ồn ào của đô thị mới.
  • D. Không có tác dụng nghệ thuật đặc biệt.

Câu 23: Giả sử nhân vật chính trong "Ngõ Tràng An" thường có những giấc mơ về con ngõ thời thơ ấu. Những giấc mơ này (giả định) có thể là cách tác giả thể hiện điều gì về nhân vật?

  • A. Sự sợ hãi về tương lai.
  • B. Mong muốn trở nên giàu có.
  • C. Nỗi ám ảnh, sự luyến tiếc, hoài niệm sâu sắc về quá khứ và những giá trị đã mất.
  • D. Sự tập trung hoàn toàn vào hiện tại.

Câu 24: Nếu "Ngõ Tràng An" sử dụng cấu trúc truyện lồng ghép (ví dụ: câu chuyện hiện tại của nhân vật xen kẽ với những câu chuyện nhỏ về những người sống trong ngõ xưa), cấu trúc này (giả định) giúp tác giả đạt được điều gì?

  • A. Làm cho câu chuyện đơn giản hơn.
  • B. Tạo nên bức tranh đa chiều, phong phú về con ngõ và những con người gắn bó với nó qua nhiều thời kỳ.
  • C. Làm cho cốt truyện trở nên khó hiểu.
  • D. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất.

Câu 25: Giả sử một đoạn văn trong "Ngõ Tràng An" miêu tả sự xuất hiện của một quán cà phê hiện đại, ồn ào ngay đầu con ngõ cũ. Chi tiết này (giả định) là biểu hiện rõ nét nhất cho sự xung đột nào?

  • A. Xung đột gia đình.
  • B. Xung đột chính trị.
  • C. Xung đột cá nhân nội tâm.
  • D. Xung đột giữa cái cũ và cái mới, truyền thống và hiện đại trong không gian đô thị.

Câu 26: Nếu "Ngõ Tràng An" kết thúc mở, không đưa ra một giải pháp cụ thể cho sự biến đổi của con ngõ hay tâm trạng của nhân vật. Kiểu kết thúc này (giả định) thường gợi cho người đọc cảm giác gì?

  • A. Kích thích suy nghĩ, liên tưởng và tự đưa ra những phán đoán, cảm nhận riêng về số phận của con ngõ và nhân vật.
  • B. Sự thỏa mãn hoàn toàn vì mọi vấn đề đã được giải quyết.
  • C. Sự thất vọng vì câu chuyện chưa hoàn chỉnh.
  • D. Không để lại ấn tượng gì.

Câu 27: Giả định "Ngõ Tràng An" có sử dụng yếu tố nghệ thuật trào phúng nhẹ nhàng khi miêu tả một số nhân vật chạy theo lối sống hiện đại một cách kệch cỡm. Thủ pháp này (giả định) nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ trích gay gắt, lên án nặng nề.
  • B. Gợi tiếng cười nhẹ nhàng nhưng thâm thúy, phê phán hoặc châm biếm một khía cạnh nào đó của cuộc sống hiện đại.
  • C. Ca ngợi lối sống hiện đại.
  • D. Làm cho câu chuyện bi kịch hơn.

Câu 28: Nếu trong "Ngõ Tràng An", có một đoạn miêu tả về việc những người hàng xóm cũ không còn trò chuyện thân mật như xưa. Chi tiết này (giả định) phản ánh sự thay đổi nào trong các mối quan hệ xã hội?

  • A. Sự gắn kết cộng đồng tăng lên.
  • B. Mọi người trở nên quan tâm đến nhau hơn.
  • C. Không có sự thay đổi nào.
  • D. Sự phai nhạt, lỏng lẻo của tình làng nghĩa xóm trong bối cảnh đô thị hóa và lối sống cá nhân hóa.

Câu 29: Giả định tác giả "Ngõ Tràng An" sử dụng xen kẽ các câu văn dài, giàu tính miêu tả với các câu văn ngắn, biểu cảm. Sự kết hợp này (giả định) tạo nên hiệu quả gì về nhịp điệu và cảm xúc?

  • A. Tạo nên nhịp điệu linh hoạt, lúc trầm lắng suy tư (câu dài), lúc dồn dập cảm xúc hoặc nhấn mạnh chi tiết (câu ngắn), giúp truyền tải hiệu quả mạch cảm xúc của tác phẩm.
  • B. Làm cho bài viết lộn xộn, khó theo dõi.
  • C. Chỉ tạo ra sự đơn điệu.
  • D. Không ảnh hưởng đến nhịp điệu và cảm xúc.

Câu 30: Dựa trên chủ đề chung và tên tác phẩm "Ngõ Tràng An" (giả định là một tác phẩm văn học hiện đại/đương đại về Hà Nội), thông điệp chính (giả định) mà tác giả muốn gửi gắm có khả năng xoay quanh vấn đề gì?

  • A. Khuyến khích mọi người rời bỏ thành phố về quê sống.
  • B. Phê phán gay gắt mọi khía cạnh của cuộc sống hiện đại.
  • C. Sự trăn trở về tốc độ đô thị hóa, sự mai một của không gian và giá trị truyền thống, đồng thời gợi lên nỗi nhớ, tình yêu với Hà Nội xưa và những giá trị cần được giữ gìn.
  • D. Kêu gọi phá bỏ tất cả các ngõ nhỏ để xây dựng nhà cao tầng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong tác phẩm 'Ngõ Tràng An', chi tiết nào sau đây (giả định) có khả năng nhất thể hiện sự đối lập giữa vẻ ngoài hiện đại và nét cổ kính còn sót lại của Hà Nội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Nếu 'Ngõ Tràng An' sử dụng ngôi kể thứ nhất, góc nhìn này (giả định) mang lại hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào cho việc thể hiện nội tâm nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Giả sử trong 'Ngõ Tràng An' có một nhân vật luôn giữ một vật kỷ niệm cũ kỹ. Hành động này (giả định) có thể biểu tượng cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân tích (giả định) cách tác giả miêu tả ánh sáng và bóng tối trong 'Ngõ Tràng An'. Nếu ánh sáng thường gắn với không gian hiện đại, còn bóng tối gắn với ngõ nhỏ, sự tương phản này có thể gợi lên ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nếu nhân vật chính trong 'Ngõ Tràng An' thường có những đoạn độc thoại nội tâm dài về cảm xúc của mình trước sự đổi thay của con ngõ, kỹ thuật này (giả định) nhấn mạnh điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Giả sử có một đoạn văn trong 'Ngõ Tràng An' miêu tả mùi hương đặc trưng của con ngõ (ví dụ: mùi hoa sữa, mùi ẩm mốc, mùi thức ăn). Việc s?? dụng giác quan khứu giác (giả định) trong miêu tả này có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Giả định 'Ngõ Tràng An' kết thúc bằng hình ảnh nhân vật chính mỉm cười nhìn về phía con ngõ cũ. Kết thúc này (giả định) có thể gợi mở ý nghĩa nào về thái độ của nhân vật đối với sự thay đổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nếu tác phẩm 'Ngõ Tràng An' được phân loại là một truyện ngắn, đặc điểm nổi bật nào (giả định) của thể loại này có khả năng được thể hiện rõ nhất qua cách xây dựng cốt truyện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Giả sử trong 'Ngõ Tràng An', tác giả sử dụng biện pháp so sánh (giả định), ví dụ: 'Con ngõ cũ kỹ như một nếp nhăn trên khuôn mặt thời gian'. Biện pháp này có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Giả định 'Ngõ Tràng An' đề cập đến sự biến mất của một nghề thủ công truyền thống trong con ngõ. Chi tiết này (giả định) có thể là biểu hiện của chủ đề lớn nào trong tác phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nếu 'Ngõ Tràng An' được viết vào cuối thế kỷ 20 hoặc đầu thế kỷ 21, bối cảnh lịch sử xã hội nào (giả định) có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến nội dung và chủ đề của tác phẩm, đặc biệt là sự đổi thay của con ngõ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Giả sử một nhân vật trong 'Ngõ Tràng An' luôn tìm cách khôi phục lại một nét sinh hoạt cũ trong con ngõ (ví dụ: tổ chức lại một buổi họp mặt xóm). Hành động này (giả định) thể hiện phẩm chất gì ở nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nếu trong 'Ngõ Tràng An', tác giả sử dụng nhiều câu văn ngắn, dứt khoát khi miêu tả sự xuất hiện của những tòa nhà cao tầng mới. Phong cách viết này (giả định) có thể gợi cảm giác gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Giả sử có một đoạn hồi tưởng trong 'Ngõ Tràng An' về tuổi thơ của nhân vật chính trong con ngõ. Đoạn hồi tưởng này (giả định) phục vụ mục đích nghệ thuật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Giả định trong 'Ngõ Tràng An', có một biểu tượng lặp đi lặp lại (ví dụ: một cây bàng cổ thụ). Biểu tượng này (giả định) có thể mang ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc và chủ đề của tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phân tích (giả định) mối quan hệ giữa không gian con ngõ và tâm trạng nhân vật trong 'Ngõ Tràng An'. Nếu khi con ngõ thay đổi, tâm trạng nhân vật trở nên buồn bã, điều này (giả định) cho thấy điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Giả định 'Ngõ Tràng An' sử dụng nhiều từ láy, từ tượng hình, tượng thanh khi miêu tả cảnh vật và âm thanh trong con ngõ. Việc sử dụng các từ loại này (giả định) nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nếu một nhân vật phụ trong 'Ngõ Tràng An' đại diện cho thế hệ trẻ, có cái nhìn cởi mở và thích nghi nhanh với sự đổi mới. Sự xuất hiện của nhân vật này (giả định) có thể tạo nên sự đối lập hay bổ sung cho nhân vật chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Giả sử 'Ngõ Tràng An' có một đoạn miêu tả chi tiết về một bức tường cũ kỹ với lớp rêu phong. Hình ảnh này (giả định) có thể mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nếu chủ đề chính của 'Ngõ Tràng An' là sự biến đổi của không gian đô thị và tác động của nó đến con người, thì cảm hứng chủ đạo (giả định) có khả năng xuất phát từ đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Giả định trong 'Ngõ Tràng An', tác giả sử dụng thủ pháp dòng ý thức khi miêu tả suy nghĩ miên man của nhân vật về con ngõ. Thủ pháp này (giả định) giúp thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nếu 'Ngõ Tràng An' có nhiều đoạn miêu tả về âm thanh đặc trưng của con ngõ cũ (tiếng rao hàng, tiếng trẻ con chơi đùa, tiếng xe đạp lạch cạch), việc nhấn mạnh yếu tố âm thanh này (giả định) có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Giả sử nhân vật chính trong 'Ngõ Tràng An' thường có những giấc mơ về con ngõ thời thơ ấu. Những giấc mơ này (giả định) có thể là cách tác giả thể hiện điều gì về nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nếu 'Ngõ Tràng An' sử dụng cấu trúc truyện lồng ghép (ví dụ: câu chuyện hiện tại của nhân vật xen kẽ với những câu chuyện nhỏ về những người sống trong ngõ xưa), cấu trúc này (giả định) giúp tác giả đạt được điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Giả sử một đoạn văn trong 'Ngõ Tràng An' miêu tả sự xuất hiện của một quán cà phê hiện đại, ồn ào ngay đầu con ngõ cũ. Chi tiết này (giả định) là biểu hiện rõ nét nhất cho sự xung đột nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nếu 'Ngõ Tràng An' kết thúc mở, không đưa ra một giải pháp cụ thể cho sự biến đổi của con ngõ hay tâm trạng của nhân vật. Kiểu kết thúc này (giả định) thường gợi cho người đọc cảm giác gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Giả định 'Ngõ Tràng An' có sử dụng yếu tố nghệ thuật trào phúng nhẹ nhàng khi miêu tả một số nhân vật chạy theo lối sống hiện đại một cách kệch cỡm. Thủ pháp này (giả định) nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nếu trong 'Ngõ Tràng An', có một đoạn miêu tả về việc những người hàng xóm cũ không còn trò chuyện thân mật như xưa. Chi tiết này (giả định) phản ánh sự thay đổi nào trong các mối quan hệ xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Giả định tác giả 'Ngõ Tràng An' sử dụng xen kẽ các câu văn dài, giàu tính miêu tả với các câu văn ngắn, biểu cảm. Sự kết hợp này (giả định) tạo nên hiệu quả gì về nhịp điệu và cảm xúc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Dựa trên chủ đề chung và tên tác phẩm 'Ngõ Tràng An' (giả định là một tác phẩm văn học hiện đại/đương đại về Hà Nội), thông điệp chính (giả định) mà tác giả muốn gửi gắm có khả năng xoay quanh vấn đề gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ

  • A. Sự rộng lớn, thoáng đãng và hướng ngoại.
  • B. Sự xa cách, lạc lõng và cô đơn giữa đô thị.
  • C. Sự chật hẹp, riêng tư nhưng ấm áp và gắn bó với kỷ niệm.
  • D. Sự bí ẩn, nguy hiểm và đầy rẫy cạm bẫy.

Câu 2: Trong

  • A. Những bức tường rêu phong.
  • B. Sự thay đổi của mùa (mưa, nắng, gió).
  • C. Tiếng rao của người bán hàng.
  • D. Ánh đèn từ khung cửa sổ.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác) trong bài thơ

  • A. Tạo nên một bức tranh sinh động, chân thực và giàu cảm xúc về không gian ngõ.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, vắng vẻ của con ngõ.
  • C. Biểu đạt sự mơ hồ, phi thực tế về cảnh vật.
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê các yếu tố của con ngõ.

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để nhân hóa và thổi hồn vào những vật vô tri trong

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 5: Cảm xúc chủ đạo của chủ thể trữ tình khi hồi tưởng về

  • A. Chán ghét, muốn thoát ly khỏi không gian chật hẹp.
  • B. Sự thờ ơ, vô cảm trước cảnh vật.
  • C. Nỗi buồn man mác về sự đổ nát, hoang tàn.
  • D. Luyến tiếc, yêu thương và trân trọng những kỷ niệm gắn bó.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự tồn tại, sự hiện diện của cái tôi trữ tình trong không gian ngõ, đồng thời gợi cảm giác đơn lẻ hoặc sự chiêm nghiệm nội tâm.
  • B. Biểu tượng cho một người bạn đồng hành luôn ở bên cạnh.
  • C. Biểu tượng cho sự mờ ảo, không rõ ràng của ký ức.
  • D. Biểu tượng cho sự phản chiếu của ánh sáng mặt trời.

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa không gian

  • A. Không gian ngõ là nguyên nhân trực tiếp gây ra nỗi buồn và sự bế tắc.
  • B. Không gian ngõ là nơi lưu giữ, khơi gợi những kỷ niệm và cảm xúc sâu sắc của nhân vật trữ tình.
  • C. Không gian ngõ hoàn toàn tách biệt và không ảnh hưởng đến tâm trạng nhân vật.
  • D. Nhân vật trữ tình nhìn không gian ngõ với con mắt khách quan, không cảm xúc.

Câu 8: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm giác về sự thay đổi, sự trôi đi không ngừng của thời gian trong ngõ?

  • A. Ngõ nhỏ, phố nhỏ, nhà tôi ở đó...
  • B. Bao nhiêu kỷ niệm theo về.
  • C. Rồi nắng, rồi mưa, rồi gió.
  • D. Cửa vẫn khép hờ đợi ai.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt như ở phố lớn.
  • B. Sự tĩnh mịch, vắng lặng đến cô quạnh.
  • C. Sự hiện đại, tấp nập của cuộc sống đô thị mới.
  • D. Nét đặc trưng, quen thuộc, gần gũi của cuộc sống thường nhật trong ngõ nhỏ Hà Nội xưa.

Câu 10: Khi Xuân Quỳnh viết về

  • A. Giọng điệu thủ thỉ, tâm tình, chất chứa hoài niệm và yêu thương.
  • B. Giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ và đầy nhiệt huyết.
  • C. Giọng điệu châm biếm, mỉa mai.
  • D. Giọng điệu lạnh lùng, khách quan như một người quan sát.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cụm từ

  • A. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu của không gian ngõ.
  • B. Nhấn mạnh sự rộng lớn, bao la của con ngõ.
  • C. Khẳng định sự ám ảnh, gắn bó sâu sắc của không gian này trong tâm trí nhà thơ, làm nổi bật chủ đề hoài niệm và địa điểm đặc biệt.
  • D. Chỉ đơn thuần là thủ pháp lặp âm điệu.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Con đường dẫn ra thế giới bên ngoài.
  • B. Nơi kết nối giữa không gian riêng tư bên trong nhà và không gian chung của con ngõ, chứng kiến cuộc sống diễn ra.
  • C. Biểu tượng cho sự tù túng, giam hãm.
  • D. Một vật trang trí đơn thuần.

Câu 13: So sánh cảm nhận về thời gian trong

  • A. Thời gian trôi chảy, biến đổi ngay trong không gian ngõ cố định, làm cho không gian trở thành nơi lưu giữ dấu vết thời gian và kỷ niệm.
  • B. Thời gian và không gian hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • C. Không gian ngõ thay đổi liên tục, còn thời gian thì đứng yên.
  • D. Thời gian chỉ được nhắc đến như một yếu tố khách quan, không gắn với không gian ngõ.

Câu 14: Chi tiết nào trong bài thơ thể hiện rõ nét nhất sự đối lập giữa sự chật hẹp của không gian vật lý và sự giàu có của thế giới nội tâm/ký ức?

  • A. Những bức tường rêu phong.
  • B. Tiếng rao quà.
  • C. Mưa, nắng, gió.
  • D. Ngõ nhỏ... bao nhiêu kỷ niệm theo về.

Câu 15: Bài thơ

  • A. Chủ yếu tập trung vào các đề tài lịch sử và chính trị.
  • B. Gắn bó sâu sắc với cuộc sống đời thường, những rung cảm chân thành, gần gũi.
  • C. Thiên về sử dụng ngôn ngữ bác học, trừu tượng.
  • D. Luôn thể hiện sự lạc quan, vui tươi tuyệt đối.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu:

  • A. Liệt kê, điệp ngữ (ngõ nhỏ, phố nhỏ), đối lập (tiếng rao xưa không còn - chỉ còn ngõ vắng).
  • B. Ẩn dụ, hoán dụ, so sánh.
  • C. Nhân hóa, cường điệu.
  • D. Điệp vần, chơi chữ.

Câu 17: Hình ảnh

  • A. Sự vui vẻ, náo nức.
  • B. Sự tức giận, bất mãn.
  • C. Nỗi buồn man mác, sự trống vắng khi đối diện với sự thay đổi, mất mát của thời gian.
  • D. Sự hy vọng vào tương lai tươi sáng.

Câu 18: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Vẻ đẹp kiến trúc cổ kính của Hà Nội.
  • B. Phê phán sự thay đổi tiêu cực của đô thị.
  • C. Tình yêu đôi lứa lãng mạn.
  • D. Nỗi nhớ, sự gắn bó và hoài niệm về một không gian sống quen thuộc (ngõ nhỏ) cùng những kỷ niệm đã qua.

Câu 19: Phân tích cấu trúc của bài thơ

  • A. Cấu trúc lặp lại, xoay quanh không gian ngõ, với sự đan xen giữa hiện tại và quá khứ, giúp nhấn mạnh sự ám ảnh của kỷ niệm và không gian trong tâm trí nhà thơ.
  • B. Cấu trúc tuyến tính, kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian, tạo cảm giác mạch lạc, rõ ràng.
  • C. Cấu trúc ngẫu hứng, không theo quy luật nào, thể hiện sự tự do trong cảm xúc.
  • D. Cấu trúc đối xứng, thể hiện sự cân bằng giữa các yếu tố trong bài thơ.

Câu 20: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi cảm giác về sự nhỏ bé, khiêm nhường nhưng đầy sức sống và bền bỉ?

  • A. Cửa sắt khóa.
  • B. Những chậu cây cảnh trước hiên nhà.
  • C. Con đường nhựa phẳng phiu.
  • D. Tòa nhà cao tầng.

Câu 21: Bài thơ thể hiện cái nhìn của Xuân Quỳnh về Hà Nội như thế nào?

  • A. Một thành phố hiện đại, ồn ào và xa lạ.
  • B. Một nơi chỉ có những tòa nhà cao tầng và phương tiện giao thông.
  • C. Một trung tâm kinh tế sầm uất.
  • D. Một Hà Nội gần gũi, thân thương qua những ngõ nhỏ, những nét sinh hoạt đời thường, gắn liền với ký ức và tình cảm cá nhân.

Câu 22: Ý nghĩa của việc đặt tên bài thơ là

  • A. Gắn không gian ngõ cụ thể với tên một địa danh nổi tiếng của Hà Nội, tạo tính đặc trưng, gợi không khí xưa cũ và tăng thêm giá trị biểu tượng cho không gian được nói tới.
  • B. Nhấn mạnh sự rộng lớn và quan trọng của con ngõ.
  • C. Thể hiện sự xa hoa, giàu có của con ngõ.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là tên gọi ngẫu nhiên.

Câu 23: Trong

  • A. Sự tự tin, kiêu hãnh về bản thân.
  • B. Sự hòa nhập hoàn toàn với cộng đồng.
  • C. Sự chiêm nghiệm, đối diện với chính mình và quá khứ trong không gian quen thuộc.
  • D. Sự sợ hãi, lẩn tránh thực tại.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cảm nhận về không gian ngõ giữa thời quá khứ (trong ký ức) và hiện tại (khi hồi tưởng).

  • A. Quá khứ ngõ rộng rãi hơn, hiện tại ngõ chật hẹp hơn.
  • B. Quá khứ ngõ đầy ắp âm thanh, hình ảnh, sự sống; hiện tại ngõ có thể vắng hơn, mang nặng dấu vết thời gian và nỗi nhớ về những điều đã mất.
  • C. Quá khứ ngõ buồn bã, hiện tại ngõ vui tươi.
  • D. Không có sự khác biệt nào trong cảm nhận.

Câu 25: Bài thơ

  • A. Thơ giàu cảm xúc, ngôn ngữ giản dị, chân thành, gần gũi với đời sống thường nhật, thường khai thác đề tài tình yêu, gia đình, quê hương, những suy tư về cuộc sống và thời gian.
  • B. Thơ giàu tính triết lý, ngôn ngữ uyên bác, phức tạp.
  • C. Thơ mang đậm chất sử thi, đề cao những sự kiện lịch sử trọng đại.
  • D. Thơ siêu thực, khó hiểu, tập trung vào tiềm thức.

Câu 26: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên sự đối lập giữa sự tĩnh lặng của không gian và sự sôi động của cuộc sống bên ngoài hoặc ký ức?

  • A. Bóng mình.
  • B. Lá me bay.
  • C. Bức tường rêu phong.
  • D. Tiếng rao quà (gợi cuộc sống bên ngoài, hoặc ký ức về cuộc sống đã qua).

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ mang tính thân mật, gần gũi (

  • A. Thể hiện sự xa lạ, ngại ngần của nhà thơ với không gian này.
  • B. Nhấn mạnh sự rộng lớn, hoành tráng.
  • C. Tạo cảm giác thân thương, quen thuộc, là không gian riêng tư, gắn bó ruột thịt của nhà thơ.
  • D. Chỉ là cách dùng từ thông thường, không có dụng ý nghệ thuật.

Câu 28: Bài thơ

  • A. Hoài niệm về không gian sống cũ và những kỷ niệm cá nhân gắn liền với nó.
  • B. Hoài niệm về một thời kỳ lịch sử hào hùng của dân tộc.
  • C. Hoài niệm về một người yêu đã xa cách.
  • D. Hoài niệm về sự nghiệp văn chương của bản thân.

Câu 29: Đọc khổ thơ sau và cho biết cảm xúc nào nổi bật:

  • A. Sự tức giận vì thời gian trôi quá nhanh.
  • B. Sự bồi hồi, xao xuyến khi nhớ về tuổi học trò và những kỷ niệm gắn với con ngõ.
  • C. Sự sợ hãi trước tiếng ve kêu.
  • D. Sự thờ ơ, không cảm xúc.

Câu 30: Thông điệp chính mà Xuân Quỳnh muốn gửi gắm qua bài thơ

  • A. Hà Nội là một thành phố đáng sợ và xa lạ.
  • B. Con người nên quên đi quá khứ để hướng tới tương lai.
  • C. Không gian sống quen thuộc (như ngõ nhỏ) và những kỷ niệm gắn bó với nó luôn có một vị trí đặc biệt, thiêng liêng trong tâm hồn mỗi người, trở thành hành trang tinh thần quý giá.
  • D. Chỉ có những nơi rộng lớn, hiện đại mới đáng để ghi nhớ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Bài thơ "Ngõ Tràng An" của Xuân Quỳnh khai thác cảm thức chủ đạo nào về không gian "ngõ"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong "Ngõ Tràng An", hình ảnh nào thường được sử dụng để gợi tả sự trôi chảy, biến đổi của thời gian và cuộc sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác) trong bài thơ "Ngõ Tràng An".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để nhân hóa và thổi hồn vào những vật vô tri trong "Ngõ Tràng An"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cảm xúc chủ đạo của chủ thể trữ tình khi hồi tưởng về "Ngõ Tràng An" là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hình ảnh "bóng mình" trong bài thơ có ý nghĩa biểu tượng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa không gian "ngõ" và cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm giác về sự thay đổi, sự trôi đi không ngừng của thời gian trong ngõ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hình ảnh "tiếng rao" trong bài thơ "Ngõ Tràng An" có thể gợi lên điều gì về nhịp sống và không khí của con ngõ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi Xuân Quỳnh viết về "Ngõ Tràng An", bà thường thể hiện góc nhìn và giọng điệu như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cụm từ "Ngõ Tràng An" hoặc các biến thể của nó trong bài thơ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hình ảnh "khung cửa sổ" trong ngõ có thể gợi liên tưởng đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: So sánh cảm nhận về thời gian trong "Ngõ Tràng An" với cảm nhận về không gian. Chúng có mối quan hệ như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Chi tiết nào trong bài thơ thể hiện rõ nét nhất sự đối lập giữa sự chật hẹp của không gian vật lý và sự giàu có của thế giới nội tâm/ký ức?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Bài thơ "Ngõ Tràng An" có thể được xem là một minh chứng cho đặc điểm thơ Xuân Quỳnh là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu: "Ngõ nhỏ, phố nhỏ, nhà tôi ở đó / Một buổi chiều nghe tiếng rao quà / Tiếng rao xưa không còn nữa / Chỉ còn ngõ vắng, lá me bay."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hình ảnh "lá me bay" trong đoạn thơ trên gợi lên cảm xúc gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Chủ đề chính của bài thơ "Ngõ Tràng An" là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Ngõ Tràng An". Cấu trúc đó có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi cảm giác về sự nhỏ bé, khiêm nhường nhưng đầy sức sống và bền bỉ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Bài thơ thể hiện cái nhìn của Xuân Quỳnh về Hà Nội như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Ý nghĩa của việc đặt tên bài thơ là "Ngõ Tràng An" thay vì chỉ đơn giản là "Con ngõ" là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong "Ngõ Tràng An", hình ảnh "bóng mình" xuất hiện nhiều lần. Điều này gợi ý về tâm thế nào của chủ thể trữ tình khi nhìn về không gian cũ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cảm nhận về không gian ngõ giữa thời quá khứ (trong ký ức) và hiện tại (khi hồi tưởng).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Bài thơ "Ngõ Tràng An" góp phần thể hiện phong cách nghệ thuật nào của Xuân Quỳnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên sự đối lập giữa sự tĩnh lặng của không gian và sự sôi động của cuộc sống bên ngoài hoặc ký ức?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ mang tính thân mật, gần gũi ("ngõ nhỏ", "phố nhỏ", "nhà tôi") trong bài thơ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Bài thơ "Ngõ Tràng An" chủ yếu thể hiện loại hoài niệm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đọc khổ thơ sau và cho biết cảm xúc nào nổi bật: "Ngõ Tràng An ơi! / Bao nhiêu kỷ niệm theo về / Một thời áo trắng học trò / Tiếng ve kêu hè phố."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Thông điệp chính mà Xuân Quỳnh muốn gửi gắm qua bài thơ "Ngõ Tràng An" là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 140 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tác phẩm

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của con người nơi đây.
  • B. Gợi lên không gian cổ kính, trầm mặc và những hoài niệm về quá khứ.
  • C. Miêu tả chi tiết kiến trúc đặc trưng của khu phố cổ.
  • D. Nhấn mạnh sự chật hẹp, tù túng trong cuộc sống hiện đại.

Câu 2: Đoạn văn sau đây trong

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. So sánh ngầm (ẩn dụ)
  • D. Điệp ngữ

Câu 3: Nhân vật

  • A. Sự chờ đợi một người thân quay trở về.
  • B. Sự nhàm chán, tẻ nhạt của cuộc sống tuổi già.
  • C. Nỗi buồn vì cô đơn, không có ai bầu bạn.
  • D. Sự chiêm nghiệm, suy tư về dòng chảy của thời gian và cuộc đời.

Câu 4: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian (

  • A. Khắc họa sự biến đổi của cảnh vật theo mùa và gợi cảm giác về sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Tạo ra sự tương phản gay gắt giữa các thời điểm khác nhau trong năm.
  • C. Làm nổi bật tâm trạng vui tươi, phấn khởi của các nhân vật.
  • D. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi trong lối sống của người dân.

Câu 5: Chi tiết

  • A. Sự vất vả, lam lũ của những người lao động nghèo.
  • B. Nỗi sợ hãi, bất an khi màn đêm buông xuống.
  • C. Nhịp sống tĩnh lặng, quen thuộc và gợi nhắc về những giá trị xưa cũ.
  • D. Lời kêu gọi mọi người hãy thức dậy và thay đổi.

Câu 6: Giả sử trong

  • A. Sự phát triển vượt bậc của đô thị.
  • B. Dấu ấn của thời gian và sự phai nhạt của ký ức.
  • C. Nghệ thuật graffiti đường phố hiện đại.
  • D. Tầm quan trọng của việc bảo tồn di tích lịch sử.

Câu 7: So sánh tâm trạng chung của nhân vật trữ tình (hoặc người kể chuyện) trong

  • A. Sự tiếc nuối về những cơ hội đã bỏ lỡ trong quá khứ.
  • B. Nỗi lo sợ về tương lai không chắc chắn.
  • C. Sự hài lòng với những gì đang có ở hiện tại.
  • D. Sự gắn bó, hoài niệm với quá khứ đối lập với cảm giác xa lạ, băn khoăn trước sự thay đổi của hiện tại.

Câu 8: Nếu

  • A. Tăng tính nhạc điệu, gợi hình, gợi cảm, giúp người đọc dễ hình dung và cảm nhận không khí, âm thanh của ngõ.
  • B. Làm tăng độ khó hiểu, thách thức người đọc suy luận.
  • C. Nhấn mạnh sự đơn điệu, lặp lại của cuộc sống.
  • D. Thể hiện sự thiếu vốn từ của tác giả.

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa không gian

  • A. Không gian chật chội khiến con người trở nên ích kỷ, nhỏ nhen.
  • B. Cảnh vật ảm đạm làm cho con người luôn buồn bã, u sầu.
  • C. Không gian cổ kính, yên bình nuôi dưỡng những rung cảm tinh tế, sâu lắng và tình yêu quê hương, quá khứ.
  • D. Sự thay đổi của ngõ khiến con người trở nên vô cảm.

Câu 10: Đoạn thơ:

  • A. Sự hiện đại, năng động của thành phố.
  • B. Những nét đặc trưng về hương sắc, kỷ niệm gắn liền với không gian và thời gian cụ thể.
  • C. Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đô thị.
  • D. Nền kinh tế phát triển dựa vào du lịch.

Câu 11: Giả định tác phẩm

  • A. Hình ảnh những gánh hàng rong trên phố.
  • B. Tiếng chuông chùa vào buổi sáng.
  • C. Mùi hương cốm non cuối hè.
  • D. Sự xuất hiện của các tòa nhà cao tầng bên cạnh những ngôi nhà cổ thấp bé.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng

  • A. Tăng tính chân thực, trực tiếp, thể hiện rõ góc nhìn, cảm xúc và suy ngẫm chủ quan của nhân vật
  • B. Tạo khoảng cách, làm cho câu chuyện trở nên khách quan hơn.
  • C. Che giấu cảm xúc thật của nhân vật.
  • D. Khiến người đọc khó đồng cảm với nội dung.

Câu 13: Nếu tác phẩm có đoạn miêu tả một chiếc cổng cũ kỹ với ổ khóa gỉ sét. Chi tiết này có thể biểu trưng cho điều gì trong mạch cảm xúc của tác giả?

  • A. Sự giàu có của chủ nhân ngôi nhà.
  • B. Sự phong tỏa, đóng kín của quá khứ hoặc những kỷ niệm khó tiếp cận.
  • C. Nhu cầu bảo vệ tài sản cá nhân.
  • D. Sự thiếu quan tâm của con người đối với vật dụng.

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm

  • A. Ca ngợi sự phát triển kinh tế vượt bậc của thủ đô.
  • B. Phê phán lối sống cũ kỹ, lạc hậu.
  • C. Thể hiện tình yêu, nỗi nhớ, sự hoài niệm về vẻ đẹp xưa cũ của Hà Nội qua không gian
  • D. Kêu gọi mọi người chung tay xây dựng thủ đô hiện đại.

Câu 15: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác...) để tái hiện không gian

  • A. Làm cho miêu tả trở nên khô khan, thiếu sức sống.
  • B. Chỉ tập trung vào một vài khía cạnh bề ngoài của sự vật.
  • C. Gây cảm giác khó chịu, ngột ngạt cho người đọc.
  • D. Tạo nên một bức tranh đa chiều, sống động, chân thực, giúp người đọc dễ dàng hình dung và cảm nhận không gian ngõ bằng nhiều giác quan.

Câu 16: Giả sử trong tác phẩm có đoạn miêu tả một cây bàng lá đỏ vào mùa đông. Chi tiết này có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp riêng biệt, đặc trưng của mùa đông Hà Nội và sự kiên cường, sức sống âm thầm.
  • B. Sự lụi tàn, cái chết đang đến gần.
  • C. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Sự giàu sang, phú quý.

Câu 17: Đọc đoạn văn:

  • A. Thay đổi về kiến trúc nhà cửa.
  • B. Thay đổi về điều kiện khí hậu.
  • C. Thay đổi về con người và nhịp sống cộng đồng.
  • D. Thay đổi về hệ thống giao thông.

Câu 18: Phân tích cấu trúc của tác phẩm

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, lộn xộn.
  • B. Nhấn mạnh sự đối chiếu giữa hiện tại và quá khứ, làm nổi bật cảm xúc hoài niệm và sự thay đổi.
  • C. Tạo sự kịch tính, hấp dẫn cho tác phẩm.
  • D. Che giấu đi ý đồ sáng tác của tác giả.

Câu 19: Giả sử tác phẩm đề cập đến

  • A. Làm giảm giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
  • B. Tạo cảm giác xa lạ, khó gần cho người đọc.
  • C. Chỉ đơn thuần là miêu tả khách quan sự vật.
  • D. Góp phần tái hiện chân thực, gần gũi không gian sống quen thuộc, bình dị, gợi nhớ về những kỷ niệm gắn với đời sống thường ngày.

Câu 20: Đặt

  • A. Mạch cảm hứng về Hà Nội, về tình yêu quê hương đất nước, về sự thay đổi và bảo tồn giá trị truyền thống trong bối cảnh hiện đại.
  • B. Mạch cảm hứng về chiến tranh và cách mạng.
  • C. Mạch cảm hứng về cuộc sống của người nông dân.
  • D. Mạch cảm hứng về khoa học viễn tưởng.

Câu 21: Trong tác phẩm, nếu tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Sự giàu có của những ngôi nhà mặt tiền.
  • B. Nhu cầu chiếu sáng tự nhiên của con người.
  • C. Những câu chuyện, số phận, ánh nhìn từ bên trong hướng ra thế giới bên ngoài và sự quan sát lặng lẽ của thời gian.
  • D. Vấn đề an ninh trật tự trong khu vực.

Câu 22: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả trong việc miêu tả cảm xúc. Nếu tác giả thường dùng những từ ngữ nhẹ nhàng, man mác, có chút bâng khuâng, điều này cho thấy điều gì về tâm trạng chủ đạo?

  • A. Sự tức giận, bất mãn trước sự thay đổi.
  • B. Nỗi buồn man mác, sự hoài niệm, trân trọng những giá trị cũ nhưng không quá bi lụy.
  • C. Niềm vui sướng, hân hoan trước cuộc sống mới.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước mọi thứ.

Câu 23: Giả sử tác phẩm

  • A. Nhấn mạnh sự tàn lụi, mất mát.
  • B. Thể hiện sự bế tắc, không có lối thoát.
  • C. Gợi lên sự cô đơn, lạc lõng của thế hệ trẻ.
  • D. Gợi mở về sự tiếp nối, sức sống mới, và hy vọng về tương lai dù cảnh vật có đổi thay.

Câu 24: Nếu tác phẩm có đoạn so sánh ngõ Tràng An xưa và nay. Phép so sánh này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm nổi bật sự khác biệt, đổi thay của không gian, con người và nhịp sống qua thời gian.
  • B. Khẳng định rằng mọi thứ vẫn giữ nguyên như cũ.
  • C. Chứng minh sự vượt trội của hiện tại so với quá khứ.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin khách quan.

Câu 25: Phân tích thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua tác phẩm

  • A. Hãy quên đi quá khứ và hướng tới tương lai hiện đại.
  • B. Trân trọng, gìn giữ những giá trị văn hóa, tinh thần của quá khứ trong bối cảnh cuộc sống hiện đại đang thay đổi.
  • C. Phê phán sự chậm phát triển của khu phố cổ.
  • D. Kêu gọi mọi người di chuyển đến những nơi ở mới.

Câu 26: Giả sử trong tác phẩm có chi tiết miêu tả ánh đèn vàng hắt ra từ một khung cửa sổ cũ vào buổi tối. Ánh đèn này có thể biểu thị điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của gia đình.
  • B. Nỗi buồn, cô độc của người sống bên trong.
  • C. Sự sợ hãi bóng tối.
  • D. Ánh sáng của sự sống, hơi ấm gia đình, hoặc những câu chuyện, kỷ niệm còn tồn tại trong không gian cũ.

Câu 27: Nếu tác phẩm

  • A. Sự bâng khuâng, xao xuyến, day dứt và hoài niệm sâu sắc về những điều đã qua.
  • B. Sự tức giận, chất vấn về sự thay đổi.
  • C. Sự vui vẻ, hài hước khi nhớ về kỷ niệm.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến quá khứ.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Một con ngõ dẫn đến một nơi xa xôi, bí ẩn.
  • B. Một con ngõ hiện đại, sầm uất bậc nhất thủ đô.
  • C. Không gian nhỏ bé, bình dị nhưng mang đậm dấu ấn lịch sử, văn hóa của một kinh đô xưa (Tràng An - tên cũ của Thăng Long/Hà Nội), gợi sự hoài niệm về quá khứ vàng son.
  • D. Một con ngõ chỉ dành cho những người giàu có.

Câu 29: Giả sử tác phẩm có đoạn miêu tả âm thanh của tiếng chuông xe kem leng keng. Âm thanh này trong bối cảnh ngõ cổ có thể gợi nhắc điều gì?

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống đô thị.
  • B. Những âm thanh quen thuộc, bình dị gắn liền với ký ức tuổi thơ hoặc một nhịp sống chậm rãi, xưa cũ.
  • C. Sự xuất hiện của những công nghệ mới.
  • D. Nỗi buồn vì sự thiếu thốn.

Câu 30: Dựa trên phân tích các yếu tố nghệ thuật và nội dung, phong cách sáng tác của tác giả

  • A. Nhẹ nhàng, tinh tế, giàu cảm xúc, đậm chất trữ tình và hoài niệm.
  • B. Hùng hồn, mạnh mẽ, giàu tính chiến đấu.
  • C. Khô khan, khách quan, thiên về miêu tả sự kiện.
  • D. Bí ẩn, rùng rợn, nhiều yếu tố kỳ ảo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong tác phẩm "Ngõ Tràng An", hình ảnh "ngõ nhỏ" xuất hiện nhiều lần. Việc lặp lại và nhấn mạnh hình ảnh này chủ yếu nhằm mục đích nghệ thuật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đoạn văn sau đây trong "Ngõ Tràng An" sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để khắc họa vẻ đẹp của mùa thu Hà Nội? "Lá vàng rơi xào xạc như tiếng bước chân ai đó đang vội vã đi qua những kỷ niệm đã ngủ quên."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nhân vật "Ông cụ hàng xóm" trong "Ngõ Tràng An" thường ngồi lặng lẽ bên hiên nhà, nhìn ra ngõ. Hành động và tư thế này của nhân vật gợi cho người đọc cảm nhận sâu sắc nhất về điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian ("chiều cuối năm", "mưa phùn tháng Ba", "nắng hạ") được lồng ghép trong "Ngõ Tràng An". Các yếu tố này chủ yếu góp phần vào việc gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chi tiết "tiếng rao đêm" trong "Ngõ Tràng An" không chỉ là âm thanh thực tế mà còn mang ý nghĩa biểu tượng. Ý nghĩa biểu tượng sâu xa nhất của "tiếng rao đêm" trong ngữ cảnh tác phẩm là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Giả sử trong "Ngõ Tràng An" có đoạn miêu tả một bức tường rêu phong với dòng chữ cũ mờ. Chi tiết này có thể được phân tích để làm rõ chủ đề nào của tác phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: So sánh tâm trạng chung của nhân vật trữ tình (hoặc người kể chuyện) trong "Ngõ Tràng An" khi nhìn về quá khứ và khi đối diện với hiện tại. Sự khác biệt đó chủ yếu thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nếu "Ngõ Tràng An" là một bài thơ, việc tác giả thường xuyên sử dụng các từ láy gợi tả (ví dụ: xào xạc, lao xao, man mác) có tác dụng chủ yếu gì trong việc biểu đạt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa không gian "ngõ Tràng An" và tâm hồn con người trong tác phẩm. Không gian này ảnh hưởng đến tâm hồn như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đoạn thơ: "Ai đi qua ngõ/ Nhớ mùa hoa sữa/ Thơm ngào ngạt." gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì khi nói về đặc trưng của Hà Nội trong "Ngõ Tràng An"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Giả định tác phẩm "Ngõ Tràng An" được viết trong bối cảnh đô thị hóa mạnh mẽ. Chi tiết nào trong tác phẩm (dựa trên giả định) có thể được sử dụng để phân tích sự đối lập giữa cũ và mới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") trong "Ngõ Tràng An". Điều này giúp tác phẩm đạt được hiệu quả gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nếu tác phẩm có đoạn miêu tả một chiếc cổng cũ kỹ với ổ khóa gỉ sét. Chi tiết này có thể biểu trưng cho điều gì trong mạch cảm xúc của tác giả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm "Ngõ Tràng An" có thể được khái quát là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác...) để tái hiện không gian "ngõ Tràng An". Điều này có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng nghệ thuật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Giả sử trong tác phẩm có đoạn miêu tả một cây bàng lá đỏ vào mùa đông. Chi tiết này có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đọc đoạn văn: "Ngõ vẫn đó, chỉ những gương mặt qua lại đã khác xưa. Tiếng cười nói cũng không còn cái âm điệu thân thuộc ngày nào." Đoạn này thể hiện rõ nhất sự thay đổi nào đang diễn ra ở ngõ Tràng An?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích cấu trúc của tác phẩm "Ngõ Tràng An" (giả sử là một bài tùy bút hoặc tản văn). Nếu tác phẩm không theo trình tự thời gian tuyến tính mà đan xen giữa hiện tại và hồi ức, cấu trúc này có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Giả sử tác phẩm đề cập đến "mùi hương của bếp than tổ ong" hay "tiếng lách cách của xe đạp cũ". Những chi tiết rất đỗi đời thường, giản dị này có vai trò gì trong việc xây dựng không khí tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đặt "Ngõ Tràng An" vào bối cảnh văn học Việt Nam hiện đại. Tác phẩm này (với chủ đề và cảm hứng như đã phân tích) có thể được xem là tiếp nối hoặc phát triển mạch cảm hứng nào trong văn học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong tác phẩm, nếu tác giả sử dụng hình ảnh "những ô cửa sổ cũ kỹ nhìn ra ngõ", chi tiết này có thể gợi lên suy ngẫm về điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả trong việc miêu tả cảm xúc. Nếu tác giả thường dùng những từ ngữ nhẹ nhàng, man mác, có chút bâng khuâng, điều này cho thấy điều gì về tâm trạng chủ đạo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Giả sử tác phẩm "Ngõ Tràng An" kết thúc bằng hình ảnh một đứa trẻ đang chơi đùa trong ngõ. Hình ảnh này có thể mang ý nghĩa gì đối lập hoặc bổ sung cho mạch cảm xúc hoài niệm xuyên suốt tác phẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nếu tác phẩm có đoạn so sánh ngõ Tràng An xưa và nay. Phép so sánh này chủ yếu nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua tác phẩm "Ngõ Tràng An". Thông điệp nào sau đây phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Giả sử trong tác phẩm có chi tiết miêu tả ánh đèn vàng hắt ra từ một khung cửa sổ cũ vào buổi tối. Ánh đèn này có thể biểu thị điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nếu tác phẩm "Ngõ Tràng An" sử dụng nhiều câu cảm thán và câu hỏi tu từ khi nói về quá khứ, điều này chủ yếu thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Ngõ Tràng An". Nhan đề này gợi lên những liên tưởng nào phù hợp với nội dung tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Giả sử tác phẩm có đoạn miêu tả âm thanh của tiếng chuông xe kem leng keng. Âm thanh này trong bối cảnh ngõ cổ có thể gợi nhắc điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dựa trên phân tích các yếu tố nghệ thuật và nội dung, phong cách sáng tác của tác giả "Ngõ Tràng An" có thể được nhận định như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích đoạn thơ mở đầu bài "Ngõ Tràng An", hình ảnh "lá me bay" và "tiếng rao đêm" gợi lên không gian và tâm trạng chủ đạo nào của tác phẩm?

  • A. Không gian náo nhiệt, vui tươi của phố thị hiện đại.
  • B. Tâm trạng hăm hở, hướng về tương lai tươi sáng.
  • C. Không gian hoài niệm, man mác buồn về những điều đã cũ.
  • D. Tâm trạng bất an, lo sợ trước sự thay đổi.

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Thời gian như chiếc thoi đưa, dệt nên những sợi tơ lòng vấn vương" trong "Ngõ Tràng An" và tác dụng của nó?

  • A. Nhân hóa, nhấn mạnh sự sống động của thời gian.
  • B. So sánh, thể hiện sự trôi chảy không ngừng và cảm xúc gắn bó với quá khứ.
  • C. Ẩn dụ, gợi ý về sự phức tạp của cuộc sống.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự vất vả, lao động của con người.

Câu 3: Phân tích cách tác giả "Ngõ Tràng An" thể hiện sự đối lập giữa vẻ ngoài bình yên của con ngõ và những biến động ngầm chứa bên trong đời sống con người hoặc thời cuộc.

  • A. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp tĩnh lặng, không đề cập đến biến động.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ mạnh, trực tiếp tố cáo sự thay đổi tiêu cực.
  • C. Tạo ra hai tuyến truyện song song hoàn toàn tách biệt.
  • D. Thông qua sự thay đổi của cảnh vật, con người, hoặc dòng suy tư của nhân vật trữ tình.

Câu 4: Chủ đề chính mà tác phẩm "Ngõ Tràng An" hướng tới, dựa trên sự lồng ghép giữa không gian cụ thể và dòng chảy thời gian, là gì?

  • A. Sự chảy trôi của thời gian và những ký ức, hoài niệm về quá khứ gắn liền với một không gian quen thuộc.
  • B. Vẻ đẹp kiến trúc cổ kính của Hà Nội.
  • C. Cuộc sống hiện đại hối hả, đầy áp lực.
  • D. Tình yêu đôi lứa lãng mạn trong bối cảnh đô thị.

Câu 5: Giả sử trong "Ngõ Tràng An" có đoạn miêu tả một cụ già ngồi trầm ngâm bên hiên nhà cổ. Việc đặt hình ảnh cụ già trong bối cảnh con ngõ cũ kỹ có tác dụng gì trong việc truyền tải thông điệp?

  • A. Nhấn mạnh sự lạc hậu, trì trệ của không gian.
  • B. Tạo mối liên hệ giữa con người và không gian, gợi lên sự trầm mặc, chiều sâu của ký ức và lịch sử.
  • C. Miêu tả sự cô đơn, lạc lõng của con người trong xã hội hiện đại.
  • D. Cho thấy sự đối lập giữa thế hệ cũ và thế hệ mới.

Câu 6: Phân tích vai trò của các chi tiết gợi giác quan (thính giác, thị giác, khứu giác...) trong việc tái hiện không khí và tạo cảm xúc cho bài thơ/đoạn văn "Ngõ Tràng An".

  • A. Chỉ mang tính chất trang trí, làm đẹp câu chữ.
  • B. Giúp người đọc hình dung rõ ràng về địa điểm Ngõ Tràng An trên bản đồ.
  • C. Kích thích trí tưởng tượng, giúp người đọc cảm nhận không gian một cách chân thực, sống động và khơi gợi những cảm xúc sâu lắng.
  • D. Làm cho bài thơ/đoạn văn trở nên khó hiểu hơn.

Câu 7: Nếu so sánh "Ngõ Tràng An" với một tác phẩm khác cùng chủ đề về Hà Nội xưa, điểm khác biệt nổi bật trong cách tiếp cận và thể hiện của tác giả "Ngõ Tràng An" có thể là gì?

  • A. Tập trung hoàn toàn vào việc liệt kê các địa danh nổi tiếng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, bay bổng, ít gần gũi.
  • C. Chỉ miêu tả những khía cạnh tiêu cực của cuộc sống đô thị.
  • D. Lồng ghép nhuần nhuyễn yếu tố tự sự hoặc trữ tình cá nhân sâu sắc vào không gian đô thị, biến con ngõ thành không gian tâm tưởng.

Câu 8: Câu hỏi nào dưới đây đòi hỏi người đọc phải vận dụng kiến thức về bối cảnh lịch sử, văn hóa của Hà Nội để lý giải một chi tiết trong "Ngõ Tràng An"?

  • A. Từ nào là tính từ trong câu thơ "Con ngõ nhỏ quanh co"?
  • B. Bài thơ/đoạn văn được viết theo thể thơ/loại văn nào?
  • C. Vì sao hình ảnh "mái ngói rêu phong" lại mang nhiều ý nghĩa hoài niệm trong bối cảnh Hà Nội?
  • D. Tác giả "Ngõ Tràng An" là ai?

Câu 9: Dựa vào "Ngõ Tràng An", hãy phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để tạo nên nhịp điệu riêng, phù hợp với tâm trạng và không gian của tác phẩm.

  • A. Chỉ dùng các câu dài, phức tạp.
  • B. Kết hợp câu ngắn, câu dài, sử dụng các từ láy, điệp từ hoặc ngắt nhịp đặc biệt để tạo cảm giác chậm rãi, suy tư hoặc khắc khoải.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hiện đại, tốc độ nhanh.
  • D. Hoàn toàn không có nhịp điệu, ngôn ngữ đơn điệu.

Câu 10: Ý nghĩa biểu tượng của "Ngõ Tràng An" trong tác phẩm có thể được hiểu rộng hơn là gì?

  • A. Là biểu tượng cho một phần ký ức, một không gian văn hóa, hoặc một lát cắt của quá khứ đang dần phai nhạt.
  • B. Chỉ đơn thuần là một địa danh cụ thể ở Hà Nội.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Biểu tượng cho sự bế tắc, không lối thoát.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa con người và không gian "Ngõ Tràng An" được thể hiện trong tác phẩm. Con người ở đây là chủ thể hay khách thể của không gian?

  • A. Con người hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến không gian.
  • B. Con người là chủ thể hoàn toàn chi phối không gian.
  • C. Có sự tương tác và gắn bó sâu sắc: không gian là nơi lưu giữ ký ức, tâm trạng con người, và ngược lại, con người thổi hồn vào không gian.
  • D. Không gian là kẻ thù của con người.

Câu 12: Giả sử tác phẩm kết thúc bằng hình ảnh con ngõ vắng lặng dưới ánh đèn đêm. Việc lựa chọn hình ảnh kết thúc này gợi lên điều gì về tâm trạng hoặc thông điệp của tác giả?

  • A. Sự lạc quan, vui vẻ về tương lai.
  • B. Sự sợ hãi, kinh hoàng.
  • C. Sự giận dữ, bất mãn.
  • D. Sự suy tư, tĩnh lặng, có thể pha lẫn chút buồn man mác, hoài niệm.

Câu 13: Phân tích cách tác giả sử dụng ánh sáng (ánh nắng, ánh đèn, bóng tối...) trong "Ngõ Tràng An" để làm nổi bật hoặc ẩn giấu những khía cạnh khác nhau của không gian và tâm trạng.

  • A. Ánh sáng không chỉ miêu tả thực tại mà còn mang tính biểu tượng, góp phần tạo chiều sâu cho hình ảnh và cảm xúc.
  • B. Ánh sáng chỉ được dùng để xác định thời gian trong ngày.
  • C. Tác phẩm hoàn toàn không đề cập đến ánh sáng.
  • D. Ánh sáng được sử dụng một cách ngẫu nhiên, không có dụng ý nghệ thuật.

Câu 14: Đoạn văn/thơ nào trong "Ngõ Tràng An" thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa quá khứ và hiện tại, giữa ký ức và thực tại?

  • A. Đoạn mở đầu chỉ miêu tả cảnh vật hiện tại.
  • B. Đoạn kết thúc chỉ nói về tương lai.
  • C. Đoạn giữa chỉ tập trung vào một sự kiện duy nhất trong quá khứ.
  • D. Đoạn có sự đan xen giữa hình ảnh con ngõ hiện tại (có thể đã thay đổi) và những hình ảnh, âm thanh, cảm xúc từ quá khứ ùa về trong tâm trí nhân vật trữ tình/người kể chuyện.

Câu 15: Đánh giá tính hiệu quả của nhan đề "Ngõ Tràng An" đối với nội dung và cảm xúc mà tác phẩm muốn truyền tải.

  • A. Nhan đề không liên quan gì đến nội dung bài thơ.
  • B. Nhan đề vừa gợi địa điểm cụ thể, vừa mang tính biểu tượng cao, khơi gợi cảm giác về một không gian thân thuộc, trầm mặc, gắn liền với ký ức và chiều sâu văn hóa.
  • C. Nhan đề quá dài, khó nhớ.
  • D. Nhan đề chỉ đơn thuần là tên gọi hành chính của một con phố.

Câu 16: Nếu một học sinh cho rằng "Ngõ Tràng An" chỉ là một bài thơ/đoạn văn miêu tả cảnh vật đơn thuần, bạn sẽ dựa vào những yếu tố nào của tác phẩm để phản biện và chỉ ra chiều sâu của nó?

  • A. Độ dài của tác phẩm.
  • B. Số lượng từ khó được sử dụng.
  • C. Sự lồng ghép cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình/người kể chuyện; các biện pháp tu từ gợi ý nghĩa biểu tượng; mối liên hệ giữa không gian và thời gian, ký ức.
  • D. Việc tác phẩm được in trong sách giáo khoa.

Câu 17: Phân tích cách tác giả sử dụng im lặng hoặc khoảng trống trong "Ngõ Tràng An" (ví dụ: chỗ ngắt dòng đột ngột trong thơ, đoạn miêu tả sự vắng lặng) để tạo hiệu quả nghệ thuật.

  • A. Im lặng hoặc khoảng trống không chỉ là sự vắng âm thanh/hình ảnh mà còn gợi mở những suy tư, cảm xúc chưa nói hết, tạo chiều sâu cho tác phẩm.
  • B. Chỉ là lỗi in ấn hoặc sắp xếp câu chữ ngẫu nhiên.
  • C. Làm cho bài thơ/đoạn văn trở nên rời rạc, khó hiểu.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 18: Điều gì trong "Ngõ Tràng An" cho thấy tác giả không chỉ đơn thuần nhớ về quá khứ mà còn có thái độ suy ngẫm, chiêm nghiệm về sự thay đổi của thời gian và cuộc sống?

  • A. Việc liệt kê chi tiết các sự vật trong quá khứ.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ chỉ màu sắc tươi sáng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc miêu tả vẻ đẹp hiện tại.
  • D. Sự xuất hiện của những câu hỏi tu từ, những nhận xét mang tính triết lý, hoặc sự đối chiếu rõ ràng giữa cái cũ và cái mới cùng với cảm xúc tiếc nuối, trân trọng.

Câu 19: Liên hệ nội dung "Ngõ Tràng An" với một vấn đề xã hội hoặc văn hóa đương đại. Vấn đề nào có thể được soi chiếu qua lăng kính của tác phẩm này?

  • A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn.
  • B. Sự phát triển của công nghệ thông tin.
  • C. Vấn đề giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, sự biến đổi của không gian đô thị dưới tác động của hiện đại hóa.
  • D. Tình hình kinh tế toàn cầu.

Câu 20: Phân tích cách nhân vật trữ tình (hoặc người kể chuyện) trong "Ngõ Tràng An" thể hiện sự gắn bó, yêu quý đối với không gian "Ngõ Tràng An".

  • A. Miêu tả một cách khách quan, lạnh lùng.
  • B. Sử dụng các từ ngữ gợi cảm xúc thân thương, trìu mến; hồi tưởng chi tiết về những kỷ niệm gắn với nơi đó; bày tỏ sự xao xuyến, bâng khuâng khi nghĩ về con ngõ.
  • C. Chỉ nói về con ngõ như một nơi xa lạ.
  • D. Thể hiện sự ghét bỏ, muốn rời xa con ngõ.

Câu 21: Giả sử trong "Ngõ Tràng An" có sự xuất hiện của hình ảnh "tiếng cười trẻ thơ". Hình ảnh này, đặt trong bối cảnh chung của tác phẩm, có thể mang ý nghĩa gì?

  • A. Cho thấy sự ồn ào, mất trật tự.
  • B. Biểu tượng cho sự ngây ngô, thiếu hiểu biết.
  • C. Nhấn mạnh sự tương phản tiêu cực với sự già cỗi của con ngõ.
  • D. Mang đến nét tươi sáng, sống động, là biểu tượng cho sự tiếp nối, hy vọng hoặc sự vĩnh cửu của cuộc sống ngay trong không gian hoài niệm.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa "Ngõ Tràng An" và một bài văn miêu tả du lịch về Hà Nội?

  • A. "Ngõ Tràng An" tập trung vào không gian tâm tưởng, cảm xúc cá nhân và ý nghĩa biểu tượng của con ngõ, trong khi văn miêu tả du lịch chủ yếu cung cấp thông tin khách quan về địa điểm.
  • B. "Ngõ Tràng An" chỉ sử dụng thơ, còn văn miêu tả du lịch chỉ sử dụng văn xuôi.
  • C. "Ngõ Tràng An" không đề cập đến bất kỳ địa danh cụ thể nào.
  • D. Văn miêu tả du lịch sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn "Ngõ Tràng An".

Câu 23: Phân tích cấu trúc của "Ngõ Tràng An". Tác giả sắp xếp các ý, hình ảnh, cảm xúc theo trình tự nào và hiệu quả của trình tự đó?

  • A. Ngẫu nhiên, không theo một trình tự cố định.
  • B. Theo trình tự không gian (từ ngoài vào trong ngõ).
  • C. Thường kết hợp trình tự không gian với trình tự thời gian (hiện tại xen lẫn hồi ức) hoặc theo dòng chảy cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình.
  • D. Theo trình tự bảng chữ cái các sự vật được miêu tả.

Câu 24: Nếu một đoạn thơ trong "Ngõ Tràng An" lặp lại một cụm từ hoặc hình ảnh từ đầu bài, tác dụng nghệ thuật của sự lặp lại này là gì?

  • A. Cho thấy tác giả bị lặp ý, thiếu vốn từ.
  • B. Nhấn mạnh, khắc sâu một ấn tượng, một cảm xúc, hoặc một ý nghĩa nào đó; tạo sự liền mạch, ám ảnh cho tác phẩm.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên đơn điệu, nhàm chán.
  • D. Không có tác dụng gì ngoài việc kéo dài bài thơ.

Câu 25: Đánh giá mức độ thành công của tác giả "Ngõ Tràng An" trong việc biến một không gian cụ thể (con ngõ) thành một không gian nghệ thuật giàu sức gợi.

  • A. Không thành công, con ngõ chỉ là bối cảnh mờ nhạt.
  • B. Thành công ở mức trung bình, chỉ miêu tả được vẻ bề ngoài.
  • C. Thành công nhưng chỉ với những độc giả đã quen thuộc với con ngõ đó.
  • D. Thành công cao, con ngõ được tái hiện sống động, mang nhiều tầng ý nghĩa biểu tượng, khơi gợi cảm xúc và suy tư sâu sắc cho người đọc dù họ chưa từng đến đó.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của sự yên tĩnh hoặc vắng lặng (nếu có) được miêu tả trong "Ngõ Tràng An". Đây là sự yên tĩnh của sự sống hay sự tàn lụi?

  • A. Chắc chắn là sự yên tĩnh của sự tàn lụi, buồn bã.
  • B. Chắc chắn là sự yên tĩnh của sự sống, bình yên.
  • C. Có thể là cả hai hoặc sự pha trộn: sự yên tĩnh của một nhịp sống chậm rãi, bình yên nhưng cũng có thể gợi cảm giác man mác về sự vắng bóng của những điều xưa cũ.
  • D. Sự yên tĩnh không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 27: Nếu "Ngõ Tràng An" được viết vào thời điểm hiện tại, theo bạn, những chi tiết nào có thể sẽ thay đổi hoặc được thêm vào để phản ánh bối cảnh đương đại?

  • A. Sự xuất hiện của công nghệ (điện thoại, mạng xã hội), âm thanh hiện đại (tiếng xe cộ nhiều hơn), những hình ảnh của đời sống kinh tế, xã hội mới.
  • B. Chỉ thay đổi tên con ngõ.
  • C. Không có gì thay đổi vì con ngõ là vĩnh cửu.
  • D. Chỉ thêm vào các chi tiết về thiên nhiên.

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian (quá khứ, hiện tại) trong việc xây dựng mạch cảm xúc và ý nghĩa của "Ngõ Tràng An".

  • A. Thời gian chỉ là bối cảnh phụ, không quan trọng.
  • B. Tác phẩm chỉ nói về một khoảnh khắc duy nhất trong hiện tại.
  • C. Tác phẩm chỉ là sự liệt kê các sự kiện theo trình tự thời gian.
  • D. Yếu tố thời gian là cốt lõi, sự đan xen giữa quá khứ và hiện tại tạo nên chiều sâu hoài niệm, suy tư về sự thay đổi, mất mát và giá trị của ký ức.

Câu 29: Đâu là đặc điểm ngôn ngữ nổi bật của "Ngõ Tràng An" góp phần tạo nên phong cách riêng của tác giả?

  • A. Sử dụng nhiều biệt ngữ, tiếng lóng.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm, tinh tế, sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ và có thể mang đậm dấu ấn cá nhân trong cách biểu đạt cảm xúc.
  • C. Ngôn ngữ khô khan, chỉ mang tính thông báo.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, chuyên ngành.

Câu 30: Kết nối thông điệp về sự trân trọng quá khứ và ký ức trong "Ngõ Tràng An" với thực tế cuộc sống của bạn. Bạn rút ra bài học gì cho bản thân từ tác phẩm này?

  • A. Nhận ra tầm quan trọng của việc giữ gìn những giá trị cũ, trân trọng những kỷ niệm, và ý thức hơn về sự chảy trôi của thời gian trong cuộc sống hiện đại.
  • B. Thấy rằng quá khứ là vô nghĩa, chỉ cần tập trung vào hiện tại.
  • C. Học cách quên đi những điều đã cũ để tiến về phía trước.
  • D. Không rút ra được bài học nào vì tác phẩm quá xa lạ với cuộc sống hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi phân tích đoạn thơ mở đầu bài 'Ngõ Tràng An', hình ảnh 'lá me bay' và 'tiếng rao đêm' gợi lên không gian và tâm trạng chủ đạo nào của tác phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Thời gian như chiếc thoi đưa, dệt nên những sợi tơ lòng vấn vương' trong 'Ngõ Tràng An' và tác dụng của nó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích cách tác giả 'Ngõ Tràng An' thể hiện sự đối lập giữa vẻ ngoài bình yên của con ngõ và những biến động ngầm chứa bên trong đời sống con người hoặc thời cuộc.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chủ đề chính mà tác phẩm 'Ngõ Tràng An' hướng tới, dựa trên sự lồng ghép giữa không gian cụ thể và dòng chảy thời gian, là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Giả sử trong 'Ngõ Tràng An' có đoạn miêu tả một cụ già ngồi trầm ngâm bên hiên nhà cổ. Việc đặt hình ảnh cụ già trong bối cảnh con ngõ cũ kỹ có tác dụng gì trong việc truyền tải thông điệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân tích vai trò của các chi tiết gợi giác quan (thính giác, thị giác, khứu giác...) trong việc tái hiện không khí và tạo cảm xúc cho bài thơ/đoạn văn 'Ngõ Tràng An'.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nếu so sánh 'Ngõ Tràng An' với một tác phẩm khác cùng chủ đề về Hà Nội xưa, điểm khác biệt nổi bật trong cách tiếp cận và thể hiện của tác giả 'Ngõ Tràng An' có thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Câu hỏi nào dưới đây đòi hỏi người đọc phải vận dụng kiến thức về bối cảnh lịch sử, văn hóa của Hà Nội để lý giải một chi tiết trong 'Ngõ Tràng An'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Dựa vào 'Ngõ Tràng An', hãy phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để tạo nên nhịp điệu riêng, phù hợp với tâm trạng và không gian của tác phẩm.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ý nghĩa biểu tượng của 'Ngõ Tràng An' trong tác phẩm có thể được hiểu rộng hơn là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa con người và không gian 'Ngõ Tràng An' được thể hiện trong tác phẩm. Con người ở đây là chủ thể hay khách thể của không gian?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giả sử tác phẩm kết thúc bằng hình ảnh con ngõ vắng lặng dưới ánh đèn đêm. Việc lựa chọn hình ảnh kết thúc này gợi lên điều gì về tâm trạng hoặc thông điệp của tác giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phân tích cách tác giả sử dụng ánh sáng (ánh nắng, ánh đèn, bóng tối...) trong 'Ngõ Tràng An' để làm nổi bật hoặc ẩn giấu những khía cạnh khác nhau của không gian và tâm trạng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đoạn văn/thơ nào trong 'Ngõ Tràng An' thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa quá khứ và hiện tại, giữa ký ức và thực tại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đánh giá tính hiệu quả của nhan đề 'Ngõ Tràng An' đối với nội dung và cảm xúc mà tác phẩm muốn truyền tải.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nếu một học sinh cho rằng 'Ngõ Tràng An' chỉ là một bài thơ/đoạn văn miêu tả cảnh vật đơn thuần, bạn sẽ dựa vào những yếu tố nào của tác phẩm để phản biện và chỉ ra chiều sâu của nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích cách tác giả sử dụng im lặng hoặc khoảng trống trong 'Ngõ Tràng An' (ví dụ: chỗ ngắt dòng đột ngột trong thơ, đoạn miêu tả sự vắng lặng) để tạo hiệu quả nghệ thuật.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Điều gì trong 'Ngõ Tràng An' cho thấy tác giả không chỉ đơn thuần nhớ về quá khứ mà còn có thái độ suy ngẫm, chiêm nghiệm về sự thay đổi của thời gian và cuộc sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Liên hệ nội dung 'Ngõ Tràng An' với một vấn đề xã hội hoặc văn hóa đương đại. Vấn đề nào có thể được soi chiếu qua lăng kính của tác phẩm này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phân tích cách nhân vật trữ tình (hoặc người kể chuyện) trong 'Ngõ Tràng An' thể hiện sự gắn bó, yêu quý đối với không gian 'Ngõ Tràng An'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Giả sử trong 'Ngõ Tràng An' có sự xuất hiện của hình ảnh 'tiếng cười trẻ thơ'. Hình ảnh này, đặt trong bối cảnh chung của tác phẩm, có thể mang ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa 'Ngõ Tràng An' và một bài văn miêu tả du lịch về Hà Nội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phân tích cấu trúc của 'Ngõ Tràng An'. Tác giả sắp xếp các ý, hình ảnh, cảm xúc theo trình tự nào và hiệu quả của trình tự đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nếu một đoạn thơ trong 'Ngõ Tràng An' lặp lại một cụm từ hoặc hình ảnh từ đầu bài, tác dụng nghệ thuật của sự lặp lại này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Đánh giá mức độ thành công của tác giả 'Ngõ Tràng An' trong việc biến một không gian cụ thể (con ngõ) thành một không gian nghệ thuật giàu sức gợi.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của sự yên tĩnh hoặc vắng lặng (nếu có) được miêu tả trong 'Ngõ Tràng An'. Đây là sự yên tĩnh của sự sống hay sự tàn lụi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nếu 'Ngõ Tràng An' được viết vào thời điểm hiện tại, theo bạn, những chi tiết nào có thể sẽ thay đổi hoặc được thêm vào để phản ánh bối cảnh đương đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian (quá khứ, hiện tại) trong việc xây dựng mạch cảm xúc và ý nghĩa của 'Ngõ Tràng An'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đâu là đặc điểm ngôn ngữ nổi bật của 'Ngõ Tràng An' góp phần tạo nên phong cách riêng của tác giả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Kết nối thông điệp về sự trân trọng quá khứ và ký ức trong 'Ngõ Tràng An' với thực tế cuộc sống của bạn. Bạn rút ra bài học gì cho bản thân từ tác phẩm này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tác phẩm

  • A. Biểu tượng cho sự phát triển kinh tế, thương mại sầm uất.
  • B. Biểu tượng cho sự cô lập, xa lánh khỏi thế giới bên ngoài.
  • C. Biểu tượng cho không gian riêng tư, nơi lưu giữ ký ức và vẻ đẹp cổ kính.
  • D. Biểu tượng cho con đường dẫn đến tương lai hiện đại, đổi mới.

Câu 2: Đoạn văn miêu tả buổi chiều tà trong ngõ Tràng An, với ánh nắng xiên qua kẽ lá, tiếng rao hàng xa vọng, và mùi hương hoa sữa thoang thoảng. Bằng cách sử dụng các chi tiết miêu tả này, tác giả chủ yếu muốn gợi lên cảm xúc, không khí nào?

  • A. Sự hối hả, nhộn nhịp của cuộc sống đô thị hiện đại.
  • B. Nỗi buồn man mác, sự tiếc nuối về những điều đã qua.
  • C. Vẻ đẹp bình yên, sâu lắng và nét cổ kính của không gian Hà Nội xưa.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng của con người giữa không gian rộng lớn.

Câu 3: Chủ đề chính nào sau đây được thể hiện xuyên suốt trong tác phẩm

  • A. Ca ngợi tinh thần chiến đấu bất khuất của người Hà Nội.
  • B. Diễn tả vẻ đẹp văn hóa, nếp sống và sự biến đổi của Hà Nội qua thời gian.
  • C. Phê phán những mặt trái của quá trình đô thị hóa.
  • D. Kêu gọi bảo tồn tuyệt đối mọi giá trị truyền thống.

Câu 4: Trong các biện pháp tu từ được sử dụng trong

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây không phù hợp khi nói về giọng điệu chủ đạo của tác phẩm

  • A. Thiết tha, trìu mến.
  • B. Man mác hoài niệm.
  • C. Trầm lắng, suy tư.
  • D. Hào hùng, sôi nổi.

Câu 6: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác...) trong việc miêu tả không gian ngõ Tràng An. Hiệu quả nghệ thuật chính của việc này là gì?

  • A. Tạo nên một bức tranh sinh động, đa chiều, giúp người đọc cảm nhận chân thực không gian và không khí của ngõ.
  • B. Làm cho câu văn trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê các sự vật, hiện tượng có trong ngõ.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, vắng vẻ của ngõ Tràng An.

Câu 7: Khi miêu tả sự thay đổi của ngõ Tràng An theo thời gian, tác giả có xu hướng tập trung vào điều gì?

  • A. Những công trình kiến trúc hiện đại mới mọc lên.
  • B. Sự mất đi hoặc phai nhạt của những nét xưa cũ, dấu vết của quá khứ.
  • C. Những thay đổi về mặt kinh tế, thu nhập của người dân trong ngõ.
  • D. Sự gia tăng dân số và mật độ xây dựng.

Câu 8: Liên hệ với bối cảnh xã hội Việt Nam đang có những thay đổi nhanh chóng, theo em, vì sao tác phẩm như

  • A. Vì nó cung cấp thông tin lịch sử chính xác về Hà Nội.
  • B. Vì nó chỉ tập trung vào những điều tốt đẹp, không đề cập đến khó khăn.
  • C. Vì nó có cốt truyện kịch tính, hấp dẫn.
  • D. Vì nó chạm đến cảm thức chung về sự biến đổi, hoài niệm và giá trị của quá khứ trong cuộc sống hiện đại.

Câu 9: Phân tích một đoạn văn cụ thể miêu tả sự tương phản giữa nét xưa và nay trong ngõ Tràng An. Tác giả sử dụng sự tương phản này để làm nổi bật điều gì?

  • A. Chứng minh sự tiến bộ vượt bậc của xã hội hiện đại.
  • B. Thể hiện sự phản đối hoàn toàn với mọi thay đổi.
  • C. Nhấn mạnh giá trị cần trân trọng của những điều xưa cũ trước dòng chảy của thời gian và sự phát triển.
  • D. Gợi ý một giải pháp cụ thể để giải quyết vấn đề đô thị hóa.

Câu 10: Đọc một câu văn có sử dụng phép so sánh hoặc ẩn dụ hiệu quả trong tác phẩm. Giải thích hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ đó trong việc làm rõ ý tưởng hoặc cảm xúc của tác giả.

  • A. Giúp hình ảnh trở nên cụ thể, gợi cảm, làm tăng sức gợi và biểu đạt cho câu văn.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu và trừu tượng hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Giảm bớt cảm xúc của người đọc đối với hình ảnh được miêu tả.

Câu 11: Tâm trạng chủ đạo của người kể chuyện (hoặc chủ thể trữ tình) trong

  • A. Giận dữ, bất mãn.
  • B. Phấn khởi, lạc quan về tương lai.
  • C. Bàng quan, vô cảm.
  • D. Hoài niệm, bâng khuâng, có chút tiếc nuối.

Câu 12: Hình ảnh nào sau đây trong

  • A. Những mái ngói rêu phong.
  • B. Tiếng còi xe hối hả từ phố lớn vọng vào.
  • C. Cây cổ thụ trong sân đình.
  • D. Mùi hương trầm cũ.

Câu 13: Khi đọc

  • A. Những kỷ niệm, nếp sống, và tình cảm gắn bó của con người với từng ngóc ngách, vật dụng trong ngõ.
  • B. Mối quan hệ kinh doanh, buôn bán giữa những người hàng xóm.
  • C. Sự cạnh tranh trong cuộc sống thường ngày.
  • D. Việc chia sẻ thông tin trên mạng xã hội.

Câu 14: Tác phẩm

  • A. Nghị luận xã hội.
  • B. Văn học trung đại.
  • C. Văn học hiện đại, thường liên quan đến chủ đề đô thị, ký ức, hoặc văn hóa vùng miền.
  • D. Truyện cổ tích, thần thoại.

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian trong

  • A. Thời gian tuyến tính, chỉ tập trung vào tương lai.
  • B. Thời gian dừng lại, không có sự thay đổi.
  • C. Thời gian của những sự kiện lịch sử lớn.
  • D. Thời gian tâm tưởng, là dòng chảy của ký ức, hoài niệm và sự biến đổi không ngừng.

Câu 16: Nếu so sánh

  • A. Trầm mặc, bảng lảng, nhiều gam màu cũ kỹ nhưng ấm áp.
  • B. Sắc sảo, hiện đại, nhiều màu sắc tươi sáng, rực rỡ.
  • C. Trừu tượng, khó nắm bắt, ít chi tiết cụ thể.
  • D. Đầy kịch tính, chuyển động nhanh, nhiều mảng tối.

Câu 17: Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với ngõ Tràng An chủ yếu thông qua cách nào?

  • A. Trực tiếp tuyên bố tình yêu một cách mãnh liệt.
  • B. Thông qua việc lựa chọn chi tiết, giọng điệu, và sự trân trọng khi miêu tả những điều xưa cũ.
  • C. Bằng cách liệt kê những thành tựu phát triển của ngõ.
  • D. Gián tiếp phê phán những người không yêu ngõ.

Câu 18: Chi tiết

  • A. Sự giàu có của cư dân trong ngõ.
  • B. Sự cô lập, không giao thương với bên ngoài.
  • C. Nét sinh hoạt đời thường, bình dị, quen thuộc của đời sống đô thị truyền thống.
  • D. Sự ồn ào, náo loạn không ngừng.

Câu 19: Thông điệp nào sau đây có thể được rút ra từ tác phẩm

  • A. Không gian sống không chỉ là nơi ở mà còn là nơi lưu giữ ký ức, gắn liền với bản sắc và tâm hồn con người.
  • B. Con người hoàn toàn bị động trước sự thay đổi của không gian sống.
  • C. Không gian sống chỉ có ý nghĩa vật chất, không có giá trị tinh thần.
  • D. Mọi không gian sống đều giống nhau, không có sự khác biệt.

Câu 20: Đọc một đoạn văn miêu tả sự vật (như bức tường cũ, cây cổ thụ,...) trong ngõ Tràng An. Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để biến sự vật đó từ vô tri thành có hồn, có câu chuyện?

  • A. Sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc sặc sỡ.
  • B. Liệt kê khô khan các đặc điểm vật lý.
  • C. Tập trung vào giá trị kinh tế của sự vật.
  • D. Gắn sự vật với ký ức, cảm xúc, câu chuyện của con người hoặc sử dụng phép nhân hóa.

Câu 21: Sự thay đổi nào trong ngõ Tràng An được tác giả miêu tả với giọng điệu bâng khuâng, ngậm ngùi nhất?

  • A. Việc xây dựng thêm nhà cao tầng.
  • B. Sự phai nhạt của những nếp sinh hoạt, phong tục cũ.
  • C. Sự xuất hiện của các phương tiện giao thông hiện đại.
  • D. Việc mở rộng lòng đường.

Câu 22: Điều gì tạo nên nét đặc trưng, không thể trộn lẫn của không gian

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt liên tục.
  • B. Kiến trúc hiện đại, đồng nhất.
  • C. Sự tĩnh lặng, trầm mặc, mang đậm dấu ấn thời gian và nếp sống riêng.
  • D. Không gian rộng lớn, thoáng đãng.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa không gian ngõ Tràng An và tâm hồn con người được khắc họa trong tác phẩm.

  • A. Không gian ngõ chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến tâm hồn con người.
  • B. Không gian ngõ làm cho con người trở nên hẹp hòi, ích kỷ.
  • C. Không gian ngõ chỉ gợi lên những cảm xúc tiêu cực.
  • D. Không gian ngõ là nơi nuôi dưỡng, định hình tâm hồn con người, gắn liền với ký ức và cảm xúc sâu sắc.

Câu 24: Chi tiết nào sau đây trong tác phẩm không trực tiếp gợi tả sự trôi chảy, biến đổi của thời gian?

  • A. Mùi hương hoa sữa.
  • B. Những mái ngói rêu phong.
  • C. Dấu chân người đi qua.
  • D. Sự thay đổi của những khuôn mặt quen thuộc.

Câu 25: Khi đọc

  • A. Chỉ nên tập trung vào những điều mới mẻ, hiện đại.
  • B. Biết trân trọng những giá trị bình dị, nhỏ bé, những dấu vết của quá khứ trong cuộc sống hiện tại.
  • C. Chỉ nhìn nhận sự vật một cách khách quan, không đưa cảm xúc cá nhân vào.
  • D. Phải luôn tìm kiếm những điều to lớn, phi thường.

Câu 26: Giả sử tác giả muốn viết thêm một đoạn về ngõ Tràng An trong tương lai. Với mạch cảm xúc và chủ đề của tác phẩm hiện tại, đoạn kết đó có khả năng sẽ mang sắc thái như thế nào?

  • A. Hoàn toàn vui vẻ, lạc quan về sự phát triển vượt bậc.
  • B. Phẫn nộ, chỉ trích những thay đổi tiêu cực.
  • C. Vừa ghi nhận sự thay đổi, vừa thể hiện sự bâng khuâng, lo ngại về sự mai một của nét xưa.
  • D. Đơn giản chỉ là mô tả khách quan những gì diễn ra.

Câu 27: Phép lặp (điệp ngữ, điệp cấu trúc) nếu có trong tác phẩm

  • A. Tâm trạng, cảm xúc da diết, ám ảnh hoặc một ý tưởng cốt lõi.
  • B. Sự đa dạng, phong phú của các chi tiết.
  • C. Tốc độ phát triển nhanh chóng của đô thị.
  • D. Sự đối lập giữa các hình ảnh.

Câu 28: Đọc một câu văn cuối tác phẩm. Phân tích cách câu văn đó đọng lại trong lòng người đọc và liên kết với chủ đề chung của bài.

  • A. Nó kết thúc đột ngột, không liên quan đến nội dung trước đó.
  • B. Nó chỉ đơn thuần thông báo một sự kiện cuối cùng.
  • C. Nó đặt ra một câu hỏi mở không có lời giải đáp.
  • D. Nó tổng kết cảm xúc, suy tư của tác giả, để lại dư âm về sự hoài niệm, tình yêu với Hà Nội xưa.

Câu 29: Hình ảnh nào sau đây có thể được xem là biểu tượng cho sự giao thoa, chuyển mình của ngõ Tràng An giữa quá khứ và hiện tại?

  • A. Hoàn toàn là những ngôi nhà cổ kính.
  • B. Một ngôi nhà cổ nằm cạnh một cửa hàng tiện lợi hiện đại.
  • C. Chỉ toàn nhà cao tầng chọc trời.
  • D. Một con đường cao tốc hiện đại.

Câu 30: Với vai trò là một tác phẩm văn học trong chương trình Chân trời sáng tạo,

  • A. Phân tích, cảm thụ văn học, liên hệ, suy ngẫm về văn hóa, lịch sử và cuộc sống đương đại.
  • B. Tính toán các công thức toán học phức tạp.
  • C. Thực hành các thí nghiệm khoa học.
  • D. Học thuộc lòng các định luật vật lý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Trong tác phẩm "Ngõ Tràng An", hình ảnh "ngõ" được khắc họa không chỉ là một con đường nhỏ mà còn mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc. Ý nghĩa biểu tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của "ngõ" trong việc gợi tả không gian và tâm trạng của con người Hà Nội xưa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Đoạn văn miêu tả buổi chiều tà trong ngõ Tràng An, với ánh nắng xiên qua kẽ lá, tiếng rao hàng xa vọng, và mùi hương hoa sữa thoang thoảng. Bằng cách sử dụng các chi tiết miêu tả này, tác giả chủ yếu muốn gợi lên cảm xúc, không khí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Chủ đề chính nào sau đây được thể hiện xuyên suốt trong tác phẩm "Ngõ Tràng An"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Trong các biện pháp tu từ được sử dụng trong "Ngõ Tràng An", biện pháp nào góp phần hiệu quả nhất trong việc nhân hóa và thổi hồn vào những vật vô tri, tạo cảm giác thân thuộc, gắn bó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp khi nói về giọng điệu chủ đạo của tác phẩm "Ngõ Tràng An"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác...) trong việc miêu tả không gian ngõ Tràng An. Hiệu quả nghệ thuật chính của việc này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Khi miêu tả sự thay đổi của ngõ Tràng An theo thời gian, tác giả có xu hướng tập trung vào điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Liên hệ với bối cảnh xã hội Việt Nam đang có những thay đổi nhanh chóng, theo em, vì sao tác phẩm như "Ngõ Tràng An" lại dễ dàng gợi sự đồng cảm nơi người đọc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Phân tích một đoạn văn cụ thể miêu tả sự tương phản giữa nét xưa và nay trong ngõ Tràng An. Tác giả sử dụng sự tương phản này để làm nổi bật điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Đọc một câu văn có sử dụng phép so sánh hoặc ẩn dụ hiệu quả trong tác phẩm. Giải thích hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ đó trong việc làm rõ ý tưởng hoặc cảm xúc của tác giả.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Tâm trạng chủ đạo của người kể chuyện (hoặc chủ thể trữ tình) trong "Ngõ Tràng An" khi nhìn về quá khứ thường là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Hình ảnh nào sau đây trong "Ngõ Tràng An" *ít có khả năng* mang ý nghĩa biểu tượng cho sự bền vững, trường tồn của những giá trị truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Khi đọc "Ngõ Tràng An", người đọc có thể cảm nhận được sự kết nối sâu sắc giữa con người và không gian sống. Sự kết nối này được thể hiện qua khía cạnh nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Tác phẩm "Ngõ Tràng An" thuộc chương trình Ngữ văn 12 sách Chân trời sáng tạo, thường được đưa vào nhóm bài học nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Phân tích vai trò của yếu tố thời gian trong "Ngõ Tràng An". Thời gian được khắc họa chủ yếu dưới góc độ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Nếu so sánh "Ngõ Tràng An" với một bức tranh, bức tranh đó có thể được mô tả bằng những từ ngữ nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với ngõ Tràng An chủ yếu thông qua cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Chi tiết "tiếng rao hàng" trong ngõ Tràng An có thể gợi cho người đọc điều gì về cuộc sống nơi đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Thông điệp nào sau đây có thể được rút ra từ tác phẩm "Ngõ Tràng An" về mối quan hệ giữa con người và không gian sống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Đọc một đoạn văn miêu tả sự vật (như bức tường cũ, cây cổ thụ,...) trong ngõ Tràng An. Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để biến sự vật đó từ vô tri thành có hồn, có câu chuyện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Sự thay đổi nào trong ngõ Tràng An được tác giả miêu tả với giọng điệu bâng khuâng, ngậm ngùi nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Điều gì tạo nên nét đặc trưng, không thể trộn lẫn của không gian "ngõ" trong tác phẩm, khác biệt với không gian phố lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Phân tích mối liên hệ giữa không gian ngõ Tràng An và tâm hồn con người được khắc họa trong tác phẩm.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Chi tiết nào sau đây trong tác phẩm *không* trực tiếp gợi tả sự trôi chảy, biến đổi của thời gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Khi đọc "Ngõ Tràng An", người đọc có thể học hỏi được điều gì về cách quan sát và cảm nhận cuộc sống xung quanh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Giả sử tác giả muốn viết thêm một đoạn về ngõ Tràng An trong tương lai. Với mạch cảm xúc và chủ đề của tác phẩm hiện tại, đoạn kết đó có khả năng sẽ mang sắc thái như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Phép lặp (điệp ngữ, điệp cấu trúc) nếu có trong tác phẩm "Ngõ Tràng An" thường được sử dụng để nhấn mạnh điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Đọc một câu văn cuối tác phẩm. Phân tích cách câu văn đó đọng lại trong lòng người đọc và liên kết với chủ đề chung của bài.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Hình ảnh nào sau đây có thể được xem là biểu tượng cho sự giao thoa, chuyển mình của ngõ Tràng An giữa quá khứ và hiện tại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Với vai trò là một tác phẩm văn học trong chương trình Chân trời sáng tạo, "Ngõ Tràng An" có thể giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nào là chủ yếu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong đoạn văn "Ngõ Tràng An", tác giả mở đầu bằng việc miêu tả những âm thanh đặc trưng của buổi sớm mai nơi phố cổ. Việc tập trung vào yếu tố thính giác này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Cung cấp thông tin chính xác về địa lý Ngõ Tràng An.
  • B. Nhấn mạnh sự yên tĩnh, vắng vẻ của con ngõ.
  • C. Gợi tả không khí sống động, quen thuộc, khơi gợi cảm giác thân thuộc và hoài niệm.
  • D. Phê phán sự ồn ào, xô bồ của cuộc sống hiện đại.

Câu 2: Hình ảnh "bức tường rêu phong" và "khung cửa sổ cũ kỹ" được lặp lại một vài lần trong "Ngõ Tràng An". Các hình ảnh này mang tính biểu tượng, gợi liên tưởng chủ yếu đến điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của người dân phố cổ.
  • B. Sự lãng quên, bỏ hoang của con ngõ.
  • C. Vẻ đẹp hiện đại, mới mẻ đang thay đổi bộ mặt đô thị.
  • D. Dấu ấn của thời gian, lịch sử và nét cổ kính trầm mặc.

Câu 3: Phân tích cách tác giả sử dụng biện pháp điệp ngữ trong đoạn miêu tả về những gánh hàng rong buổi sớm ở Ngõ Tràng An. Hiệu quả nghệ thuật chính của biện pháp này là gì?

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh sự lặp lại đều đặn, quen thuộc của cuộc sống thường nhật.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, lê thê.
  • C. Biểu thị sự nhàm chán, đơn điệu của cuộc sống.
  • D. Nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chóng của con ngõ.

Câu 4: Giả sử có một đoạn trong "Ngõ Tràng An" miêu tả sự đối lập giữa vẻ ngoài cổ kính của con ngõ với nhịp sống hối hả, hiện đại của những người trẻ đi qua. Sự đối lập này có thể gợi lên suy ngẫm về vấn đề gì?

  • A. Sự thất bại của quá khứ trước hiện tại.
  • B. Sự giao thoa, xung đột hoặc hòa hợp giữa truyền thống và hiện đại.
  • C. Sự cô lập của con ngõ với thế giới bên ngoài.
  • D. Sự đồng nhất hoàn toàn giữa các thế hệ.

Câu 5: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định thái độ, cảm xúc chủ đạo của tác giả khi viết về Ngõ Tràng An: (Giả định đoạn văn chứa nhiều hình ảnh xưa cũ, giọng điệu trầm lắng, tiếc nuối).

  • A. Phấn khích, hào hứng trước sự phát triển.
  • B. Thờ ơ, bàng quan.
  • C. Hoài niệm, trân trọng những giá trị cũ.
  • D. Chán ghét, muốn thoát ly.

Câu 6: Trong tác phẩm "Ngõ Tràng An", nếu tác giả sử dụng góc nhìn của một người con xa quê trở về, thì góc nhìn này có ưu thế gì trong việc thể hiện chủ đề?

  • A. Cung cấp cái nhìn hoàn toàn khách quan, không cảm xúc.
  • B. Chỉ tập trung vào những thay đổi tiêu cực.
  • C. Thiếu sự gắn bó, hiểu biết sâu sắc về nơi chốn.
  • D. Tạo ra sự đối chiếu giữa ký ức và hiện thực, làm nổi bật cảm xúc hoài niệm và sự biến đổi.

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác...) trong việc miêu tả Ngõ Tràng An. Điều này giúp người đọc hình dung về con ngõ như thế nào?

  • A. Một không gian sống động, chân thực, đa chiều, giàu sức gợi cảm.
  • B. Một không gian chỉ có hình ảnh tĩnh lặng.
  • C. Một không gian trừu tượng, khó cảm nhận.
  • D. Một không gian chỉ tồn tại trong quá khứ.

Câu 8: Nếu "Ngõ Tràng An" là một bài thơ, việc tác giả gieo vần và sử dụng nhịp điệu chậm, trầm lắng có thể gợi lên điều gì về không khí chung của bài thơ?

  • A. Sự gấp gáp, vội vã của cuộc sống hiện đại.
  • B. Sự vui tươi, hân hoan, tràn đầy sức sống.
  • C. Không khí cổ kính, sâu lắng, suy tư, phù hợp với chủ đề hoài niệm.
  • D. Sự lạnh lẽo, vô cảm.

Câu 9: Chi tiết về "tiếng rao đêm của người bán xôi" trong "Ngõ Tràng An" (giả định chi tiết này có xuất hiện) có thể mang ý nghĩa biểu đạt nào sau đây?

  • A. Sự giàu có của ẩm thực phố cổ.
  • B. Âm thanh quen thuộc, bình dị, gợi nhớ về những đêm khuya thanh vắng và cuộc sống mưu sinh.
  • C. Sự ồn ào, làm phiền giấc ngủ của người dân.
  • D. Biểu tượng cho sự thay đổi của thời gian.

Câu 10: Giả sử tác giả kết thúc "Ngõ Tràng An" bằng hình ảnh "một chiếc lá vàng rơi lặng lẽ trên nền gạch cũ". Hình ảnh này có thể mang hàm ý gì về chủ đề của tác phẩm?

  • A. Sự chảy trôi của thời gian, vẻ đẹp tàn phai nhưng vẫn giữ nét riêng, gợi cảm giác bâng khuâng, tiếc nuối.
  • B. Sự sống động, tươi mới của con ngõ.
  • C. Sự lãng quên hoàn toàn quá khứ.
  • D. Biểu tượng cho sự vĩnh cửu, không thay đổi.

Câu 11: So sánh cách miêu tả không gian Ngõ Tràng An vào buổi sáng và buổi chiều trong tác phẩm. Sự khác biệt này (nếu có) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về thời gian trong ngày.
  • B. Chứng minh sự đồng nhất của con ngõ ở mọi thời điểm.
  • C. Làm cho bài viết trở nên dài hơn.
  • D. Làm nổi bật những khoảnh khắc, cảm xúc khác nhau, thể hiện sự đa dạng hoặc biến đổi của không gian theo thời gian.

Câu 12: Nếu tác phẩm sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm giác cũ kỹ, phai màu ("hoen gỉ", "ngả màu", "phủ bụi"), điều này có tác dụng gì trong việc xây dựng không khí cho "Ngõ Tràng An"?

  • A. Tạo cảm giác hiện đại, sạch sẽ.
  • B. Góp phần tạo nên không khí cổ kính, nhuốm màu thời gian, phù hợp với chủ đề hoài niệm.
  • C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có, sang trọng.

Câu 13: Giả sử trong "Ngõ Tràng An" có đoạn miêu tả một cụ già ngồi trầm ngâm bên hiên nhà. Chi tiết này có thể mang ý nghĩa biểu tượng nào về con ngõ?

  • A. Biểu tượng cho sự năng động, trẻ trung.
  • B. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng.
  • C. Biểu tượng cho sự tĩnh tại, chiều sâu văn hóa, sự tiếp nối của thế hệ và ký ức.
  • D. Biểu tượng cho sự thay đổi nhanh chóng.

Câu 14: Phân tích cấu trúc của "Ngõ Tràng An". Nếu tác phẩm được xây dựng theo mạch cảm xúc, từ cảm xúc hiện tại khi trở về đến hồi tưởng quá khứ, cấu trúc này có ưu điểm gì?

  • A. Làm nổi bật sự đối chiếu giữa hiện tại và quá khứ, khắc sâu cảm xúc hoài niệm và sự biến đổi.
  • B. Khiến người đọc khó theo dõi mạch truyện.
  • C. Chỉ tập trung vào một chiều thời gian duy nhất.
  • D. Thiếu tính liên kết giữa các phần.

Câu 15: Nếu tác giả sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong "Ngõ Tràng An" (ví dụ: "Liệu còn ai nhớ góc phố này?"), các câu hỏi này chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Sự chắc chắn, khẳng định tuyệt đối.
  • B. Sự băn khoăn, suy tư, trăn trở về sự mai một hoặc giá trị của quá khứ.
  • C. Mong muốn nhận được câu trả lời trực tiếp từ người đọc.
  • D. Sự hài lòng với hiện tại.

Câu 16: Đọc đoạn trích sau: "Con ngõ nhỏ như một mạch máu cũ kỹ, chảy âm thầm giữa lòng phố thị ồn ào". Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu này và tác dụng của nó?

  • A. Nhân hóa - làm cho con ngõ có hành động như con người.
  • B. Hoán dụ - lấy bộ phận để chỉ toàn thể.
  • C. So sánh ngầm (ẩn dụ) - ví con ngõ như mạch máu, gợi tả sự nhỏ bé, quan trọng, sự tồn tại bền bỉ và mối liên kết hữu cơ với đô thị.
  • D. Nói quá - phóng đại kích thước của con ngõ.

Câu 17: Giả sử tác phẩm "Ngõ Tràng An" kết thúc với hình ảnh một mầm xanh nhỏ vươn lên từ kẽ nứt của bức tường rêu phong. Hình ảnh này có thể mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sức sống tiềm tàng, sự tiếp diễn, hy vọng về sự hồi sinh hoặc tồn tại bền bỉ của những giá trị cũ trong bối cảnh mới.
  • B. Sự tàn lụi hoàn toàn của quá khứ.
  • C. Sự phá hủy của thiên nhiên.
  • D. Sự nhàm chán, không có gì mới mẻ.

Câu 18: Từ "Ngõ" trong "Ngõ Tràng An" không chỉ là một lối đi hẹp mà còn có thể mang ý nghĩa biểu tượng. Ý nghĩa biểu tượng nào sau đây phù hợp nhất với chủ đề về ký ức và hoài niệm?

  • A. Biểu tượng cho con đường dẫn đến tương lai.
  • B. Biểu tượng cho lối vào thế giới ký ức, không gian riêng tư, thân thuộc, đối lập với sự rộng lớn, ồn ào bên ngoài.
  • C. Biểu tượng cho sự bế tắc, không lối thoát.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa không gian (Ngõ Tràng An) và thời gian (quá khứ - hiện tại) trong tác phẩm. Mối quan hệ này chủ yếu phục vụ cho việc thể hiện chủ đề nào?

  • A. Mô tả cảnh vật tĩnh tại, không thay đổi.
  • B. Chứng minh thời gian không ảnh hưởng đến không gian.
  • C. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • D. Thể hiện sự biến đổi của không gian dưới tác động của thời gian và cảm nhận, ký ức của con người về sự biến đổi đó.

Câu 20: Giả sử tác giả sử dụng nhiều từ láy gợi hình, gợi cảm (ví dụ: "lấp lánh", "xào xạc", "lõm bõm"). Việc này có tác dụng gì trong việc miêu tả Ngõ Tràng An?

  • A. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, làm cho bức tranh về con ngõ trở nên sinh động, chân thực và giàu sức biểu cảm hơn.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về sự vật.
  • D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc hình dung.

Câu 21: Nếu "Ngõ Tràng An" được viết dưới dạng nhật ký của một người dân sống lâu năm ở đó, góc nhìn này sẽ mang lại điều gì khác biệt so với góc nhìn của người con xa quê trở về?

  • A. Mang tính khách quan, ít cảm xúc cá nhân.
  • B. Cung cấp cái nhìn chi tiết, gắn bó, thấm thía về cuộc sống thường nhật và sự thay đổi diễn ra từ bên trong.
  • C. Chỉ tập trung vào những sự kiện lớn, mang tính lịch sử.
  • D. Thiếu sự hiểu biết về lịch sử con ngõ.

Câu 22: Phân tích cách tác giả lồng ghép yếu tố con người vào bức tranh thiên nhiên/không gian của Ngõ Tràng An. Sự lồng ghép này có ý nghĩa gì?

  • A. Làm lu mờ vai trò của không gian.
  • B. Chỉ để cung cấp thông tin về dân cư.
  • C. Cho thấy con người là một phần không thể tách rời của không gian, góp phần tạo nên linh hồn và ký ức cho con ngõ.
  • D. Thể hiện sự đối lập hoàn toàn giữa con người và cảnh vật.

Câu 23: Giả sử có một đoạn trong "Ngõ Tràng An" miêu tả sự xuất hiện của những quán cà phê hiện đại, sầm uất xen lẫn những ngôi nhà cổ. Chi tiết này có thể được phân tích để làm nổi bật chủ đề nào?

  • A. Sự biến đổi, hiện đại hóa và những thách thức đặt ra cho việc bảo tồn giá trị truyền thống.
  • B. Sự suy tàn hoàn toàn của con ngõ.
  • C. Sự cô lập của con ngõ với thế giới bên ngoài.
  • D. Sự đồng nhất tuyệt đối giữa cũ và mới.

Câu 24: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định đâu là hình ảnh mang tính biểu tượng cho sự bền vững, kiên cường của Ngõ Tràng An trước dòng chảy thời gian: (Giả định đoạn văn có các chi tiết như "cây bàng cổ thụ", "nền gạch không mòn", "tiếng chuông chùa vọng lại").

  • A. Những chiếc xe máy hiện đại.
  • B. Cây bàng cổ thụ (hoặc các hình ảnh tương tự như nền gạch, tiếng chuông chùa - tùy vào đoạn văn cụ thể).
  • C. Những biển quảng cáo rực rỡ.
  • D. Những tòa nhà cao tầng mới xây.

Câu 25: Phân tích cách tác giả sử dụng ánh sáng (ví dụ: "nắng xiên khoai", "ánh đèn vàng hắt hiu") trong việc miêu tả Ngõ Tràng An. Ánh sáng góp phần tạo nên điều gì cho bức tranh không gian?

  • A. Chỉ để cung cấp thông tin về thời tiết.
  • B. Làm cho không gian trở nên tối tăm, u ám.
  • C. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • D. Tạo hiệu ứng thị giác, làm nổi bật không gian, gợi cảm xúc (ấm áp, tĩnh lặng, hoài cổ...).

Câu 26: Giả sử có một đoạn trong "Ngõ Tràng An" miêu tả một cuộc trò chuyện giữa hai người hàng xóm già về những chuyện xưa cũ. Chi tiết này góp phần thể hiện chủ đề nào?

  • A. Sự gắn kết cộng đồng, việc lưu giữ và truyền lại ký ức, văn hóa qua các thế hệ.
  • B. Sự cô lập giữa con người.
  • C. Sự mâu thuẫn, xung đột trong cộng đồng.
  • D. Việc lãng quên hoàn toàn quá khứ.

Câu 27: Từ "Chân trời sáng tạo" trong nhan đề chương trình/sách có thể gợi ý gì về cách tiếp cận hoặc thông điệp mà tác phẩm "Ngõ Tràng An" muốn truyền tải, đặc biệt khi đặt cạnh chủ đề về quá khứ, hoài niệm?

  • A. Chỉ tập trung vào việc phê phán quá khứ.
  • B. Hoàn toàn bác bỏ những giá trị truyền thống.
  • C. Gợi ý rằng việc khám phá, trân trọng quá khứ, những giá trị truyền thống có thể là nguồn cảm hứng, là nền tảng cho sự sáng tạo và phát triển ở hiện tại và tương lai.
  • D. Khuyến khích việc lãng quên quá khứ để hướng đến tương lai.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong "Ngõ Tràng An" (nếu tác giả có miêu tả những khoảnh khắc tĩnh lặng). Sự im lặng này có thể gợi lên điều gì khác ngoài việc thiếu âm thanh?

  • A. Sự nhàm chán, buồn tẻ.
  • B. Không gian để chiêm nghiệm, suy ngẫm, lắng nghe tiếng lòng hoặc cảm nhận sâu sắc hơn về sự tồn tại và ký ức.
  • C. Sự xa lánh, cô lập.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 29: Nếu so sánh "Ngõ Tràng An" với một tác phẩm khác cũng viết về Hà Nội xưa, điểm khác biệt nào về cách thể hiện chủ đề hoài niệm có thể nổi bật ở "Ngõ Tràng An" (dựa trên các phân tích từ các câu hỏi trước)?

  • A. Hoàn toàn chỉ tập trung vào sự tiêu cực của quá khứ.
  • B. Thiếu vắng cảm xúc cá nhân của tác giả.
  • C. Chỉ liệt kê các sự kiện lịch sử khô khan.
  • D. Có thể nằm ở việc kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố hoài niệm với cái nhìn về sự biến đổi hiện tại và gợi mở về giá trị của truyền thống trong bối cảnh đương đại (kết nối với "Chân trời sáng tạo").

Câu 30: Đánh giá tính "giá trị thực sự cho mọi người ôn tập kiến thức" của một bộ đề trắc nghiệm về "Ngõ Tràng An" nếu nó chỉ bao gồm các câu hỏi yêu cầu nhớ lại chi tiết nhỏ (ví dụ: "Ngõ Tràng An dài bao nhiêu mét?"). Bộ đề đó có đạt được mục tiêu không? Vì sao?

  • A. Không. Vì nó chỉ kiểm tra khả năng ghi nhớ thông tin bề mặt, không đánh giá được khả năng phân tích, cảm thụ, vận dụng kiến thức văn học để hiểu sâu sắc tác phẩm và chủ đề.
  • B. Có. Vì ghi nhớ chi tiết là nền tảng quan trọng nhất của việc học văn.
  • C. Có. Vì các chi tiết nhỏ giúp học sinh hiểu toàn bộ tác phẩm.
  • D. Không thể đánh giá nếu không biết đáp án.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong đoạn văn 'Ngõ Tràng An', tác giả mở đầu bằng việc miêu tả những âm thanh đặc trưng của buổi sớm mai nơi phố cổ. Việc tập trung vào yếu tố thính giác này chủ yếu nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hình ảnh 'bức tường rêu phong' và 'khung cửa sổ cũ kỹ' được lặp lại một vài lần trong 'Ngõ Tràng An'. Các hình ảnh này mang tính biểu tượng, gợi liên tưởng chủ yếu đến điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích cách tác giả sử dụng biện pháp điệp ngữ trong đoạn miêu tả về những gánh hàng rong buổi sớm ở Ngõ Tràng An. Hiệu quả nghệ thuật chính của biện pháp này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Giả sử có một đoạn trong 'Ngõ Tràng An' miêu tả sự đối lập giữa vẻ ngoài cổ kính của con ngõ với nhịp sống hối hả, hiện đại của những người trẻ đi qua. Sự đối lập này có thể gợi lên suy ngẫm về vấn đề gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định thái độ, cảm xúc chủ đạo của tác giả khi viết về Ngõ Tràng An: (Giả định đoạn văn chứa nhiều hình ảnh xưa cũ, giọng điệu trầm lắng, tiếc nuối).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong tác phẩm 'Ngõ Tràng An', nếu tác giả sử dụng góc nhìn của một người con xa quê trở về, thì góc nhìn này có ưu thế gì trong việc thể hiện chủ đề?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác...) trong việc miêu tả Ngõ Tràng An. Điều này giúp người đọc hình dung về con ngõ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nếu 'Ngõ Tràng An' là một bài thơ, việc tác giả gieo vần và sử dụng nhịp điệu chậm, trầm lắng có thể gợi lên điều gì về không khí chung của bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chi tiết về 'tiếng rao đêm của người bán xôi' trong 'Ngõ Tràng An' (giả định chi tiết này có xuất hiện) có thể mang ý nghĩa biểu đạt nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Giả sử tác giả kết thúc 'Ngõ Tràng An' bằng hình ảnh 'một chiếc lá vàng rơi lặng lẽ trên nền gạch cũ'. Hình ảnh này có thể mang hàm ý gì về chủ đề của tác phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: So sánh cách miêu tả không gian Ngõ Tràng An vào buổi sáng và buổi chiều trong tác phẩm. Sự khác biệt này (nếu có) chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nếu tác phẩm sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm giác cũ kỹ, phai màu ('hoen gỉ', 'ngả màu', 'phủ bụi'), điều này có tác dụng gì trong việc xây dựng không khí cho 'Ngõ Tràng An'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Giả sử trong 'Ngõ Tràng An' có đoạn miêu tả một cụ già ngồi trầm ngâm bên hiên nhà. Chi tiết này có thể mang ý nghĩa biểu tượng nào về con ngõ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích cấu trúc của 'Ngõ Tràng An'. Nếu tác phẩm được xây dựng theo mạch cảm xúc, từ cảm xúc hiện tại khi trở về đến hồi tưởng quá khứ, cấu trúc này có ưu điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nếu tác giả sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong 'Ngõ Tràng An' (ví dụ: 'Liệu còn ai nhớ góc phố này?'), các câu hỏi này chủ yếu thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đọc đoạn trích sau: 'Con ngõ nhỏ như một mạch máu cũ kỹ, chảy âm thầm giữa lòng phố thị ồn ào'. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu này và tác dụng của nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Giả sử tác phẩm 'Ngõ Tràng An' kết thúc với hình ảnh một mầm xanh nhỏ vươn lên từ kẽ nứt của bức tường rêu phong. Hình ảnh này có thể mang ý nghĩa biểu tượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Từ 'Ngõ' trong 'Ngõ Tràng An' không chỉ là một lối đi hẹp mà còn có thể mang ý nghĩa biểu tượng. Ý nghĩa biểu tượng nào sau đây phù hợp nhất với chủ đề về ký ức và hoài niệm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa không gian (Ngõ Tràng An) và thời gian (quá khứ - hiện tại) trong tác phẩm. Mối quan hệ này chủ yếu phục vụ cho việc thể hiện chủ đề nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Giả sử tác giả sử dụng nhiều từ láy gợi hình, gợi cảm (ví dụ: 'lấp lánh', 'xào xạc', 'lõm bõm'). Việc này có tác dụng gì trong việc miêu tả Ngõ Tràng An?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nếu 'Ngõ Tràng An' được viết dưới dạng nhật ký của một người dân sống lâu năm ở đó, góc nhìn này sẽ mang lại điều gì khác biệt so với góc nhìn của người con xa quê trở về?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích cách tác giả lồng ghép yếu tố con người vào bức tranh thiên nhiên/không gian của Ngõ Tràng An. Sự lồng ghép này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Giả sử có một đoạn trong 'Ngõ Tràng An' miêu tả sự xuất hiện của những quán cà phê hiện đại, sầm uất xen lẫn những ngôi nhà cổ. Chi tiết này có thể được phân tích để làm nổi bật chủ đề nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định đâu là hình ảnh mang tính biểu tượng cho sự bền vững, kiên cường của Ngõ Tràng An trước dòng chảy thời gian: (Giả định đoạn văn có các chi tiết như 'cây bàng cổ thụ', 'nền gạch không mòn', 'tiếng chuông chùa vọng lại').

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích cách tác giả sử dụng ánh sáng (ví dụ: 'nắng xiên khoai', 'ánh đèn vàng hắt hiu') trong việc miêu tả Ngõ Tràng An. Ánh sáng góp phần tạo nên điều gì cho bức tranh không gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Giả sử có một đoạn trong 'Ngõ Tràng An' miêu tả một cuộc trò chuyện giữa hai người hàng xóm già về những chuyện xưa cũ. Chi tiết này góp phần thể hiện chủ đề nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Từ 'Chân trời sáng tạo' trong nhan đề chương trình/sách có thể gợi ý gì về cách tiếp cận hoặc thông điệp mà tác phẩm 'Ngõ Tràng An' muốn truyền tải, đặc biệt khi đặt cạnh chủ đề về quá khứ, hoài niệm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong 'Ngõ Tràng An' (nếu tác giả có miêu tả những khoảnh khắc tĩnh lặng). Sự im lặng này có thể gợi lên điều gì khác ngoài việc thiếu âm thanh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu so sánh 'Ngõ Tràng An' với một tác phẩm khác cũng viết về Hà Nội xưa, điểm khác biệt nào về cách thể hiện chủ đề hoài niệm có thể nổi bật ở 'Ngõ Tràng An' (dựa trên các phân tích từ các câu hỏi trước)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Đánh giá tính 'giá trị thực sự cho mọi người ôn tập kiến thức' của một bộ đề trắc nghiệm về 'Ngõ Tràng An' nếu nó chỉ bao gồm các câu hỏi yêu cầu nhớ lại chi tiết nhỏ (ví dụ: 'Ngõ Tràng An dài bao nhiêu mét?'). Bộ đề đó có đạt được mục tiêu không? Vì sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn văn mở đầu bài tản văn "Ngõ Tràng An" (Chân trời sáng tạo) thường gợi lên cảm giác chủ đạo nào về không gian và thời gian?

  • A. Sự vội vã, hối hả của cuộc sống hiện đại.
  • B. Không gian rộng lớn, thoáng đãng và tương lai tươi sáng.
  • C. Nét cổ kính, trầm mặc và dòng chảy thời gian chậm rãi.
  • D. Sự xa lạ, bí ẩn và cảm giác bất an.

Câu 2: Khi miêu tả "Ngõ Tràng An", tác giả thường sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật những đặc trưng nhỏ bé, khuất lấp nhưng đầy sức sống?

  • A. So sánh đối lập.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp từ, điệp ngữ kết hợp với liệt kê.

Câu 3: Hình ảnh "rêu phong", "mảng tường loang lổ" trong "Ngõ Tràng An" chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự xuống cấp, cần cải tạo của đô thị.
  • B. Dấu vết của thời gian, chiều sâu lịch sử và văn hóa.
  • C. Sự nghèo nàn, thiếu thốn của cuộc sống.
  • D. Nét u buồn, ảm đạm và thiếu sức sống.

Câu 4: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan để miêu tả không gian ngõ (thính giác, thị giác, khứu giác). Việc kết hợp các giác quan này tạo ra hiệu quả nghệ thuật nào?

  • A. Tạo nên bức tranh đa chiều, sống động, chân thực về ngõ.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của không gian.
  • C. Làm nổi bật sự đối lập giữa cũ và mới.
  • D. Gợi cảm giác bí ẩn, khó nắm bắt về nơi chốn.

Câu 5: Giả sử bạn là một kiến trúc sư được giao nhiệm vụ cải tạo "Ngõ Tràng An" nhưng vẫn giữ được linh hồn của nó theo tinh thần bài tản văn. Yếu tố nào bạn sẽ ưu tiên bảo tồn nhất?

  • A. Mở rộng ngõ cho xe cộ đi lại thuận tiện.
  • B. Thay thế toàn bộ vật liệu cũ bằng vật liệu hiện đại.
  • C. Giữ lại cấu trúc ngõ hẹp, lát gạch cũ và các mảng tường rêu phong đặc trưng.
  • D. Xây dựng các cửa hàng tiện lợi hiện đại dọc hai bên ngõ.

Câu 6: Chi tiết về "tiếng rao quà sáng", "mùi hương hoa sữa" hay "ánh đèn vàng hiu hắt" trong bài tản văn có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề?

  • A. Làm nền cho các sự kiện quan trọng xảy ra trong ngõ.
  • B. Minh họa cho sự nghèo nàn, lạc hậu của cuộc sống.
  • C. Tạo ra sự đối lập gay gắt với cuộc sống bên ngoài ngõ.
  • D. Là những chi tiết gợi cảm xúc, khắc họa nét đặc trưng văn hóa và dòng chảy ký ức.

Câu 7: So sánh cảm nhận của tác giả về Ngõ Tràng An ở thời điểm hiện tại với những ký ức về nó trong quá khứ. Sự khác biệt này nói lên điều gì?

  • A. Sự thay đổi, biến thiên của thời gian và tác động của nó lên không gian và con người.
  • B. Tác giả đã quên đi những ký ức đẹp về ngõ.
  • C. Ngõ Tràng An hoàn toàn không thay đổi theo thời gian.
  • D. Cảm nhận của tác giả về ngõ ngày càng tiêu cực.

Câu 8: Trong bài tản văn, tác giả có nhắc đến những "gương mặt thân quen", "những câu chuyện cũ". Điều này thể hiện khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa con người và không gian sống ở Ngõ Tràng An?

  • A. Sự xa cách, ngại giao tiếp giữa những người sống trong ngõ.
  • B. Sự gắn bó cộng đồng, tình làng nghĩa xóm và chiều sâu văn hóa ứng xử.
  • C. Sự cô lập, ít tương tác với thế giới bên ngoài.
  • D. Chỉ là những chi tiết phụ không có ý nghĩa quan trọng.

Câu 9: Phân tích vai trò của yếu tố "ánh sáng" (ánh đèn, ánh nắng lọt qua kẽ lá) trong việc khắc họa không gian và tâm trạng trong bài tản văn.

  • A. Chỉ đơn thuần làm cho bức tranh ngõ thêm rực rỡ, tươi sáng.
  • B. Nhấn mạnh sự u tối, bí hiểm của con ngõ.
  • C. Góp phần tạo nên không gian cổ kính, lãng mạn, đôi khi phảng phất nét buồn hoài niệm và làm rõ sự tương phản ngày/đêm, cũ/mới.
  • D. Không có vai trò đặc biệt trong việc thể hiện nội dung.

Câu 10: Tác giả sử dụng giọng điệu nào xuyên suốt bài tản văn để thể hiện tình cảm của mình với Ngõ Tràng An?

  • A. Thiết tha, trân trọng, hoài niệm, đôi chút suy tư.
  • B. Hài hước, châm biếm.
  • C. Khách quan, lạnh lùng, chỉ miêu tả đơn thuần.
  • D. Tức giận, phê phán sự thay đổi.

Câu 11: Nếu phải chọn một màu sắc chủ đạo để đại diện cho không gian Ngõ Tràng An được miêu tả trong bài, đó sẽ là màu gì và vì sao?

  • A. Màu đỏ, vì thể hiện sự năng động, hiện đại.
  • B. Màu xanh lá cây, vì ngõ có nhiều cây cối.
  • C. Màu trắng, vì ngõ sạch sẽ, tinh khôi.
  • D. Màu nâu/vàng cũ/xám của rêu phong, gạch lát, vì thể hiện sự cổ kính, trầm mặc của thời gian.

Câu 12: Đoạn kết bài tản văn thường hướng tới suy ngẫm về điều gì?

  • A. Kế hoạch phát triển Ngõ Tràng An trong tương lai.
  • B. Giá trị của ký ức, sự gắn bó với cội nguồn và ý nghĩa của những không gian xưa cũ trong cuộc sống hiện đại.
  • C. Những khó khăn kinh tế của người dân sống trong ngõ.
  • D. Sự cần thiết phải di dời toàn bộ cư dân khỏi ngõ cổ.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả chọn "Ngõ Tràng An" làm tiêu đề cho bài tản văn, thay vì một tên phố lớn hay địa danh nổi tiếng khác.

  • A. Nhấn mạnh góc nhìn gần gũi, riêng tư, tập trung vào những không gian nhỏ bé nhưng chứa đựng nhiều giá trị tinh thần và ký ức.
  • B. Tác giả không biết tên những địa danh nổi tiếng khác.
  • C. Ngõ Tràng An là con ngõ duy nhất còn giữ được nét cổ kính ở Hà Nội.
  • D. Tiêu đề này chỉ mang tính ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 14: Tác giả thể hiện sự "lưu luyến" của mình đối với Ngõ Tràng An thông qua những chi tiết, hình ảnh hay cách diễn đạt nào?

  • A. Miêu tả sự ồn ào, náo nhiệt của ngõ.
  • B. Liệt kê các món ăn hiện đại bán trong ngõ.
  • C. Nhấn mạnh sự thay đổi tích cực, hiện đại hóa của ngõ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc, các hình ảnh gợi nhớ ký ức, và giọng điệu hoài niệm.

Câu 15: Đọc đoạn văn miêu tả một buổi chiều trong ngõ. Ánh sáng, âm thanh và mùi hương kết hợp lại tạo nên một bầu không khí đặc trưng. Bầu không khí đó là gì?

  • A. Căng thẳng, vội vã.
  • B. Sôi động, náo nhiệt.
  • C. Yên bình, trầm lắng, phảng phất nét buồn man mác.
  • D. Tươi vui, hưng phấn.

Câu 16: Tác giả sử dụng cấu trúc câu dài, nhiều vế, kết hợp với phép liệt kê khi miêu tả những âm thanh, mùi vị đặc trưng của ngõ. Hiệu quả của cấu trúc này là gì?

  • A. Làm cho bài văn khó hiểu, rườm rà.
  • B. Diễn tả sự phong phú, đa dạng, chồng lớp của các yếu tố gợi cảm giác, tạo ấn tượng về một không gian đầy ắp chi tiết.
  • C. Nhấn mạnh sự đơn điệu, lặp lại của cuộc sống.
  • D. Thể hiện sự thiếu vốn từ của tác giả.

Câu 17: Trong bài tản văn, những thay đổi của Ngõ Tràng An theo thời gian được miêu tả như thế nào?

  • A. Được ghi nhận một cách nhẹ nhàng, không quá gay gắt, nhưng vẫn gợi lên sự tiếc nuối về những giá trị cũ dần mai một.
  • B. Bị lên án kịch liệt, cho rằng sự thay đổi đã phá hủy hoàn toàn nét đẹp xưa.
  • C. Được ca ngợi là sự tiến bộ, văn minh cần thiết.
  • D. Không được tác giả đề cập đến.

Câu 18: Liên hệ giữa Ngõ Tràng An và chủ đề "Hành trình kết nối và giao lưu" trong chương trình Chân trời sáng tạo. Ngõ Tràng An kết nối những điều gì?

  • A. Chỉ kết nối con người với nhau.
  • B. Chỉ kết nối quá khứ với hiện tại.
  • C. Chỉ kết nối không gian hẹp với không gian rộng.
  • D. Kết nối con người với không gian sống, quá khứ với hiện tại, giá trị truyền thống với cuộc sống đương đại, và những cá nhân riêng lẻ trong cộng đồng.

Câu 19: Tác giả có thể đã sử dụng hình ảnh "bóng cây cổ thụ" trong ngõ để biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự nhỏ bé, yếu ớt trước bão táp cuộc đời.
  • B. Sự vững chãi, bền bỉ, chứng nhân của thời gian và là nơi chở che cho những giá trị cũ.
  • C. Sự rậm rạp, che khuất ánh sáng.
  • D. Mối đe dọa từ thiên nhiên.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả kết hợp miêu tả cảnh vật (thiên nhiên, kiến trúc) với miêu tả con người và hoạt động sống trong ngõ.

  • A. Thể hiện sự gắn bó không thể tách rời giữa không gian và con người, làm nổi bật linh hồn, sức sống của ngõ.
  • B. Làm cho bài văn trở nên lộn xộn, thiếu tập trung.
  • C. Chỉ để cung cấp thông tin đa dạng.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.

Câu 21: Nếu bạn là một nhà làm phim chuyển thể bài tản văn này, bạn sẽ ưu tiên sử dụng kỹ thuật điện ảnh nào để truyền tải bầu không khí của Ngõ Tràng An?

  • A. Cảnh quay hành động nhanh, góc máy rộng.
  • B. Nhạc nền sôi động, hiện đại.
  • C. Cảnh quay tĩnh, cận cảnh các chi tiết nhỏ (rêu, gạch, nếp nhà cổ), sử dụng ánh sáng vàng, âm thanh môi trường (tiếng rao, tiếng bước chân), nhạc nền nhẹ nhàng, hoài cổ.
  • D. Sử dụng nhiều hiệu ứng kỹ xảo tiên tiến.

Câu 22: Bài tản văn "Ngõ Tràng An" gợi cho người đọc suy nghĩ gì về giá trị của những không gian đô thị cũ trong bối cảnh phát triển hiện đại?

  • A. Những không gian cũ cần được phá bỏ để nhường chỗ cho cái mới.
  • B. Những không gian cũ không còn giá trị trong cuộc sống hiện đại.
  • C. Chỉ những người già mới quan tâm đến không gian cũ.
  • D. Những không gian cũ mang giá trị lịch sử, văn hóa, là nơi lưu giữ ký ức và bản sắc, cần được trân trọng và bảo tồn một cách phù hợp.

Câu 23: Phân tích cách tác giả sử dụng thời gian trong bài tản văn (ví dụ: hiện tại, hồi tưởng quá khứ). Cấu trúc thời gian này phục vụ mục đích gì?

  • A. Làm nổi bật sự đối lập giữa cái đang tồn tại và cái đã qua, gợi sự hoài niệm và suy ngẫm về dòng chảy của thời gian.
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc về trình tự các sự kiện.
  • C. Chỉ đơn thuần kể lại lịch sử của con ngõ.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh tại, không thay đổi của ngõ.

Câu 24: Chi tiết nào trong bài tản văn thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa cũ và mới trong lòng Ngõ Tràng An?

  • A. Chỉ miêu tả những ngôi nhà cổ kính.
  • B. Chỉ miêu tả những cửa hàng hiện đại mới mở.
  • C. Sự xuất hiện của một quán cà phê hiện đại bên cạnh một nếp nhà cổ, hoặc tiếng xe máy len lỏi giữa tiếng rao truyền thống.
  • D. Chỉ nói về những người già vẫn sống trong ngõ.

Câu 25: Tác giả có thể gửi gắm thông điệp gì về "bản sắc" qua bài tản văn về Ngõ Tràng An?

  • A. Bản sắc chỉ tồn tại ở những nơi xa hoa, hiện đại.
  • B. Bản sắc là thứ cố định, không bao giờ thay đổi.
  • C. Bản sắc của Hà Nội chỉ nằm ở những địa danh nổi tiếng.
  • D. Bản sắc văn hóa và tinh thần của một vùng đất (Hà Nội) không chỉ nằm ở những biểu tượng lớn mà còn ẩn chứa trong những không gian nhỏ bé, bình dị như con ngõ cổ, qua nếp sống, con người và ký ức được lưu giữ.

Câu 26: Phân tích tính "tản mạn" của bài tản văn "Ngõ Tràng An". Đặc điểm này phù hợp với nội dung và cảm xúc mà tác giả muốn truyền tải như thế nào?

  • A. Tính tản mạn cho phép tác giả tự do liên tưởng, đan cài giữa miêu tả hiện tại, hồi ức quá khứ và những suy ngẫm cá nhân, tạo nên dòng chảy cảm xúc tự nhiên, phù hợp với việc thể hiện ký ức và hoài niệm.
  • B. Tính tản mạn làm cho bài văn thiếu mạch lạc, khó theo dõi.
  • C. Tính tản mạn chỉ là lỗi kỹ thuật của tác giả.
  • D. Tính tản mạn chỉ phù hợp với thể loại truyện ngắn, không phải tản văn.

Câu 27: Đọc đoạn văn miêu tả cảm xúc của tác giả khi bất chợt quay lại Ngõ Tràng An sau một thời gian dài. Cảm xúc chủ đạo nào được thể hiện rõ nhất?

  • A. Ngạc nhiên và xa lạ hoàn toàn.
  • B. Xúc động, bồi hồi khi nhận ra những nét cũ còn sót lại nhưng cũng pha lẫn chút ngỡ ngàng trước sự thay đổi.
  • C. Thờ ơ, không có cảm xúc đặc biệt.
  • D. Tức giận vì ngõ đã thay đổi quá nhiều.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng hoặc những khoảng lặng trong bài tản văn, xen kẽ với các âm thanh đời thường.

  • A. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu của cuộc sống trong ngõ.
  • B. Làm cho bài văn bị ngắt quãng, thiếu liền mạch.
  • C. Tạo không gian cho sự suy tư, chiêm nghiệm, nhấn mạnh nét trầm mặc, cổ kính và chiều sâu nội tâm của tác giả khi cảm nhận về ngõ.
  • D. Chỉ là cách tác giả kéo dài bài văn.

Câu 29: Giả sử bạn đang viết một bài tản văn về một con ngõ/con hẻm/khu phố cũ mà bạn yêu quý ở quê hương mình. Dựa trên cảm hứng từ "Ngõ Tràng An", bạn sẽ tập trung khai thác những yếu tố nào để làm nổi bật nét đặc trưng và cảm xúc cá nhân?

  • A. Chỉ liệt kê các địa điểm nổi tiếng trong khu vực.
  • B. Chỉ tập trung vào miêu tả sự hiện đại, phát triển.
  • C. Chỉ kể lại lịch sử hình thành khu phố một cách khô khan.
  • D. Tìm kiếm và miêu tả các chi tiết nhỏ gợi cảm xúc (âm thanh, mùi hương, hình ảnh thân quen), các dấu vết thời gian, những câu chuyện về con người và sự gắn bó cá nhân của bạn với không gian đó, lồng ghép cảm xúc hoài niệm và suy tư.

Câu 30: Chủ đề chính của bài tản văn "Ngõ Tràng An" là gì?

  • A. Tình yêu, nỗi nhớ và sự suy ngẫm về Hà Nội xưa qua không gian một con ngõ cổ, thể hiện sự trân trọng giá trị văn hóa, lịch sử và ký ức cá nhân gắn liền với nơi chốn.
  • B. Phê phán sự xuống cấp, lạc hậu của các con ngõ cũ ở Hà Nội.
  • C. Kêu gọi cải tạo toàn bộ các con ngõ cổ để đô thị hiện đại hơn.
  • D. Miêu tả cuộc sống khó khăn của người dân lao động trong các con ngõ hẹp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan để miêu tả không gian ngõ (thính giác, thị giác, khứu giác). Việc kết hợp các giác quan này tạo ra hiệu quả nghệ thuật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Giả sử bạn là một kiến trúc sư được giao nhiệm vụ cải tạo 'Ngõ Tràng An' nhưng vẫn giữ được linh hồn của nó theo tinh thần bài tản văn. Yếu tố nào bạn sẽ ưu tiên bảo tồn nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Chi tiết về 'tiếng rao quà sáng', 'mùi hương hoa sữa' hay 'ánh đèn vàng hiu hắt' trong bài tản văn có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: So sánh cảm nhận của tác giả về Ngõ Tràng An ở thời điểm hiện tại với những ký ức về nó trong quá khứ. Sự khác biệt này nói lên điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong bài tản văn, tác giả có nhắc đến những 'gương mặt thân quen', 'những câu chuyện cũ'. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa con người và không gian sống ở Ngõ Tràng An?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích vai trò của yếu tố 'ánh sáng' (ánh đèn, ánh nắng lọt qua kẽ lá) trong việc khắc họa không gian và tâm trạng trong bài tản văn.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tác giả sử dụng giọng điệu nào xuyên suốt bài tản văn để thể hiện tình cảm của mình với Ngõ Tràng An?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nếu phải chọn một màu sắc chủ đạo để đại diện cho không gian Ngõ Tràng An được miêu tả trong bài, đó sẽ là màu gì và vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đoạn kết bài tản văn thường hướng tới suy ngẫm về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả chọn 'Ngõ Tràng An' làm tiêu đề cho bài tản văn, thay vì một tên phố lớn hay địa danh nổi tiếng khác.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tác giả thể hiện sự 'lưu luyến' của mình đối với Ngõ Tràng An thông qua những chi tiết, hình ảnh hay cách diễn đạt nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đọc đoạn văn miêu tả một buổi chiều trong ngõ. Ánh sáng, âm thanh và mùi hương kết hợp lại tạo nên một bầu không khí đặc trưng. Bầu không khí đó là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tác giả sử dụng cấu trúc câu dài, nhiều vế, kết hợp với phép liệt kê khi miêu tả những âm thanh, mùi vị đặc trưng của ngõ. Hiệu quả của cấu trúc này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong bài tản văn, những thay đổi của Ngõ Tràng An theo thời gian được miêu tả như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Liên hệ giữa Ngõ Tràng An và chủ đề 'Hành trình kết nối và giao lưu' trong chương trình Chân trời sáng tạo. Ngõ Tràng An kết nối những điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tác giả có thể đã sử dụng hình ảnh 'bóng cây cổ thụ' trong ngõ để biểu tượng cho điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả kết hợp miêu tả cảnh vật (thiên nhiên, kiến trúc) với miêu tả con người và hoạt động sống trong ngõ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nếu bạn là một nhà làm phim chuyển thể bài tản văn này, bạn sẽ ưu tiên sử dụng kỹ thuật điện ảnh nào để truyền tải bầu không khí của Ngõ Tràng An?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Bài tản văn 'Ngõ Tràng An' gợi cho người đọc suy nghĩ gì về giá trị của những không gian đô thị cũ trong bối cảnh phát triển hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tích cách tác giả sử dụng thời gian trong bài tản văn (ví dụ: hiện tại, hồi tưởng quá khứ). Cấu trúc thời gian này phục vụ mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Chi tiết nào trong bài tản văn thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa cũ và mới trong lòng Ngõ Tràng An?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tác giả có thể gửi gắm thông điệp gì về 'bản sắc' qua bài tản văn về Ngõ Tràng An?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích tính 'tản mạn' của bài tản văn 'Ngõ Tràng An'. Đặc điểm này phù hợp với nội dung và cảm xúc mà tác giả muốn truyền tải như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đọc đoạn văn miêu tả cảm xúc của tác giả khi bất chợt quay lại Ngõ Tràng An sau một thời gian dài. Cảm xúc chủ đạo nào được thể hiện rõ nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng hoặc những khoảng lặng trong bài tản văn, xen kẽ với các âm thanh đời thường.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Giả sử bạn đang viết một bài tản văn về một con ngõ/con hẻm/khu phố cũ mà bạn yêu quý ở quê hương mình. Dựa trên cảm hứng từ 'Ngõ Tràng An', bạn sẽ tập trung khai thác những yếu tố nào để làm nổi bật nét đặc trưng và cảm xúc cá nhân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Chủ đề chính của bài tản văn 'Ngõ Tràng An' là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bài thơ 'Nguyên tiêu' (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hai câu thơ đầu bài 'Nguyên tiêu' tập trung khắc họa điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyên tiêu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Từ 'xuân' được lặp lại ba lần trong câu thơ thứ hai của nguyên tác ('Xuân giang, xuân thủy tiếp xuân thiên') có tác dụng biểu đạt gì nổi bật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác...) trong việc khắc họa không gian

  • A. Chỉ giúp người đọc hình dung về con ngõ một cách khô khan.
  • B. Tạo ra một không gian sống động, đa chiều, giàu cảm xúc, lôi cuốn người đọc.
  • C. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu, rườm rà.
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê các đặc điểm vật lý của con ngõ.

Câu 2: Qua cách miêu tả

  • A. Sự quan tâm đến các vấn đề chính trị xã hội đương thời.
  • B. Lối viết hiện thực phê phán, phơi bày mặt trái của cuộc sống.
  • C. Chủ nghĩa xê dịch và sự tôn thờ cái Đẹp, đặc biệt là vẻ đẹp truyền thống và cổ kính.
  • D. Xu hướng lãng mạn, thoát ly thực tại.

Câu 3: Khi miêu tả sự thay đổi của

  • A. Sự vui mừng trước sự phát triển, hiện đại hóa.
  • B. Nỗi buồn, tiếc nuối trước sự mai một của vẻ đẹp xưa.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến thay đổi.
  • D. Sự tức giận trước những biến đổi tiêu cực.

Câu 4: Hình ảnh những bức tường rêu phong, những mái ngói cũ trong

  • A. Biểu tượng cho sự nghèo khó, lạc hậu.
  • B. Biểu tượng cho vẻ đẹp cổ kính, trầm mặc, mang dấu ấn thời gian và ký ức.
  • C. Biểu tượng cho sự mục nát, tàn phế.
  • D. Biểu tượng cho sự kiên cố, vững chãi trước mọi biến động.

Câu 5: Đoạn văn miêu tả âm thanh trong

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của đô thị.
  • B. Nét đặc trưng của cuộc sống sinh hoạt truyền thống, gợi nhớ không khí Hà Nội xưa.
  • C. Cảm giác tĩnh lặng, yên bình tuyệt đối.
  • D. Sự đơn điệu, nhàm chán.

Câu 6: Bằng cách tập trung vào những chi tiết nhỏ, bình dị của con ngõ, Nguyễn Tuân muốn khẳng định điều gì về vẻ đẹp?

  • A. Vẻ đẹp chỉ tồn tại ở những nơi xa hoa, lộng lẫy.
  • B. Vẻ đẹp có thể được tìm thấy ngay trong những điều bình dị, khuất lấp của đời sống thường ngày.
  • C. Vẻ đẹp chỉ thuộc về quá khứ, không tồn tại ở hiện tại.
  • D. Vẻ đẹp là khái niệm trừu tượng, không thể cảm nhận bằng giác quan.

Câu 7: Giả sử có một đoạn trong

  • A. Làm nổi bật sự lạc lõng, cách biệt của con ngõ với thế giới hiện đại.
  • B. Chỉ ra sự phát triển vượt bậc của phố lớn so với con ngõ.
  • C. Thể hiện sự băn khoăn, lưỡng lự của tác giả giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Tạo ra sự hài hước, châm biếm.

Câu 8:

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều nhân vật.
  • B. Lối viết tự do, phóng khoáng, thể hiện cái tôi, cảm xúc và suy tư chủ quan của tác giả.
  • C. Lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén như một bài nghị luận.
  • D. Miêu tả khách quan, trung thực như một bài ký sự báo chí.

Câu 9: Khi đọc

  • A. Sự xa lạ, bỡ ngỡ.
  • B. Tình yêu sâu sắc, gắn bó, niềm hoài cổ và trân trọng vẻ đẹp xưa.
  • C. Thái độ phê phán, bất mãn.
  • D. Sự tò mò, khám phá đơn thuần.

Câu 10: Nguyễn Tuân được mệnh danh là

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Vẻ đẹp của con người lao động.
  • C. Vẻ đẹp của văn hóa, nếp sống, không gian kiến trúc cổ kính mang giá trị lịch sử.
  • D. Vẻ đẹp của sự giàu sang, phú quý.

Câu 11: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, và các lớp từ Hán Việt trong bài. Tác dụng của việc này là gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc phổ thông.
  • B. Tạo nên phong cách trang trọng, cổ kính, làm nổi bật vẻ đẹp thâm trầm của đối tượng được miêu tả.
  • C. Chỉ đơn thuần là thói quen dùng từ của tác giả.
  • D. Nhằm mục đích khoe mẽ vốn từ.

Câu 12: Nếu so sánh

  • A. Ký sự hiện đại ít sử dụng miêu tả.
  • B. Ký sự hiện đại tập trung vào thông tin, sự kiện khách quan, trong khi
  • C. Ký sự hiện đại không có giá trị văn học.
  • D.

Câu 13: Chi tiết

  • A. Mùa hè oi ả.
  • B. Không khí lãng mạn, đặc trưng của mùa thu Hà Nội, gắn liền với ký ức.
  • C. Một loại nước hoa đắt tiền.
  • D. Cảm giác khó chịu, ngột ngạt.

Câu 14: Thông qua

  • A. Chúng là những trở ngại cho sự phát triển.
  • B. Chúng là những di sản văn hóa, là nơi lưu giữ hồn cốt của thành phố, cần được trân trọng và bảo tồn.
  • C. Chúng chỉ còn giá trị về mặt kinh tế (ví dụ: cho thuê).
  • D. Chúng không còn ý nghĩa gì trong cuộc sống đương đại.

Câu 15: Phép nhân hóa có thể được sử dụng trong bài khi tác giả gán cho các vật vô tri (tường, cây cối...) những đặc điểm, cảm xúc của con người. Tác dụng của phép nhân hóa này là gì?

  • A. Làm cho câu văn hài hước hơn.
  • B. Giúp không gian con ngõ trở nên gần gũi, có hồn, thể hiện sự gắn bó của tác giả.
  • C. Làm cho bài viết thiếu khách quan.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách chơi chữ.

Câu 16: Cấu trúc của bài

  • A. Theo trình tự thời gian tuyến tính từ quá khứ đến hiện tại.
  • B. Tự do, phi tuyến tính, chuyển dịch theo dòng chảy cảm xúc, suy tưởng của tác giả.
  • C. Theo trình tự không gian từ ngoài vào trong hoặc ngược lại.
  • D. Theo cấu trúc nghị luận: Mở bài, Thân bài, Kết luận.

Câu 17:

  • A. Cái Đẹp gắn liền với sự giàu sang, quyền lực.
  • B. Cái Đẹp gắn liền với sự tài hoa, uyên bác, những giá trị văn hóa cổ xưa, và cảm giác hoài cổ.
  • C. Cái Đẹp là sự giản dị, mộc mạc của cuộc sống lao động.
  • D. Cái Đẹp là sự hiện đại, tiến bộ của phương Tây.

Câu 18: Giả sử tác giả miêu tả một cụ già đang ngồi lặng lẽ trong ngõ. Hình ảnh này có thể gợi lên điều gì về con ngõ và những người gắn bó với nó?

  • A. Sự cô đơn, buồn tẻ.
  • B. Nét trầm mặc, chiều sâu văn hóa, sự gắn bó với quá khứ và nếp sống truyền thống.
  • C. Sự lạc hậu, chậm chạp.
  • D. Sự chờ đợi, hy vọng vào tương lai.

Câu 19: Phân tích vai trò của ánh sáng (nắng sớm, bóng chiều, ánh đèn...) trong việc tạo nên không khí và cảm xúc trong

  • A. Chỉ để cung cấp thông tin về thời gian trong ngày.
  • B. Góp phần tạo nên vẻ đẹp huyền ảo, thơ mộng, hoặc gợi cảm giác u hoài, hoài niệm tùy theo cách miêu tả.
  • C. Không có vai trò quan trọng.
  • D. Chỉ đơn thuần là yếu tố vật lý.

Câu 20: Khi Nguyễn Tuân viết về

  • A. Kích thước, chiều dài, chiều rộng của con ngõ.
  • B. Những nếp sinh hoạt, phong tục, âm thanh, mùi vị đặc trưng gắn liền với lịch sử và văn hóa Hà Nội.
  • C. Số lượng người qua lại trong ngõ.
  • D. Các hoạt động kinh doanh, buôn bán trong ngõ.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa

  • A. Không có mối liên hệ nào, bài viết rất giản dị.
  • B. Thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ điêu luyện, vốn tri thức phong phú (về lịch sử, văn hóa, kiến trúc...), và góc nhìn độc đáo, tinh tế.
  • C. Chỉ thể hiện ở việc tác giả biết nhiều từ khó.
  • D. Thể hiện ở việc tác giả có nhiều tiền.

Câu 22:

  • A. Truyện ngắn hiện thực.
  • B. Tùy bút.
  • C. Thơ trữ tình.
  • D. Kịch nói.

Câu 23: Điều gì làm cho hình ảnh

  • A. Con ngõ có kiến trúc hiện đại, khác biệt.
  • B. Sự kết hợp giữa miêu tả chân thực và cảm xúc chủ quan sâu sắc, ngôn ngữ nghệ thuật điêu luyện của tác giả.
  • C. Con ngõ là nơi xảy ra nhiều sự kiện lịch sử quan trọng.
  • D. Tác giả chỉ liệt kê các chi tiết một cách máy móc.

Câu 24: Trong việc miêu tả

  • A. Trẻ trung, năng động, hiện đại.
  • B. Cổ kính, thâm trầm, rêu phong, tĩnh lặng (khi cần), mang dấu ấn thời gian.
  • C. Hối hả, nhộn nhịp, ồn ào.
  • D. Sáng sủa, mới mẻ, bóng bẩy.

Câu 25: Nếu phải đặt tiêu đề phụ cho

  • A. Con ngõ của những đổi thay.
  • B. Nơi lưu giữ hồn xưa phố cũ.
  • C. Sự phát triển của một con ngõ.
  • D. Cuộc sống hiện đại trong ngõ.

Câu 26:

  • A. Người nghệ sĩ cần phản ánh hiện thực một cách trần trụi.
  • B. Người nghệ sĩ là người đi tìm và tôn thờ cái Đẹp, có khả năng phát hiện vẻ đẹp ở những nơi ít ai ngờ tới.
  • C. Người nghệ sĩ chỉ nên sáng tác về những chủ đề lớn lao, vĩ đại.
  • D. Người nghệ sĩ không có vai trò gì đặc biệt trong xã hội.

Câu 27: Phân tích một câu văn cụ thể (tưởng tượng một câu có cấu trúc phức tạp, nhiều vế) để thấy cách Nguyễn Tuân xây dựng câu văn trong

  • A. Làm cho câu văn khó hiểu, lủng củng.
  • B. Tạo nhịp điệu riêng, thể hiện dòng cảm xúc, suy tưởng liên tục và sự phong phú của đối tượng miêu tả.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách viết dài dòng.
  • D. Giúp tiết kiệm giấy.

Câu 28: Khi đọc

  • A. Một xã hội hiện đại, công nghiệp hóa mạnh mẽ.
  • B. Một xã hội đang chịu ảnh hưởng của sự giao thoa văn hóa, có những nét truyền thống đang dần mai một nhưng vẫn còn hiện hữu.
  • C. Một xã hội hoàn toàn lạc hậu, không có sự thay đổi.
  • D. Một xã hội chỉ tập trung vào kinh tế.

Câu 29:

  • A. Không có ý nghĩa gì, chỉ là câu chuyện của quá khứ.
  • B. Gợi ý cách nhìn nhận, phát hiện vẻ đẹp và giá trị của những điều cũ kỹ, bình dị xung quanh mình, từ đó ý thức hơn về việc bảo tồn.
  • C. Khuyến khích họ từ bỏ những giá trị hiện đại để sống như người xưa.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin lịch sử.

Câu 30: Điều gì làm nên sức hấp dẫn lâu bền của

  • A. Chủ đề quá khứ luôn thu hút mọi người.
  • B. Giá trị nghệ thuật độc đáo (ngôn ngữ, phong cách), chiều sâu cảm xúc, và khả năng gợi lên sự đồng cảm, hoài niệm về vẻ đẹp văn hóa.
  • C. Nội dung mang tính giáo huấn cao.
  • D. Bài viết rất ngắn gọn, dễ đọc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác...) trong việc khắc họa không gian "Ngõ Tràng An".

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Qua cách miêu tả "Ngõ Tràng An", Nguyễn Tuân thể hiện rõ nhất điều gì trong phong cách nghệ thuật của mình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi miêu tả sự thay đổi của "Ngõ Tràng An" theo thời gian, tác giả chủ yếu thể hiện cảm xúc gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hình ảnh những bức tường rêu phong, những mái ngói cũ trong "Ngõ Tràng An" có ý nghĩa biểu tượng gì trong mạch cảm xúc của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đoạn văn miêu tả âm thanh trong "Ngõ Tràng An" (tiếng rao hàng, tiếng guốc mộc...) góp phần tạo nên đặc điểm gì cho không gian này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bằng cách tập trung vào những chi tiết nhỏ, bình dị của con ngõ, Nguyễn Tuân muốn khẳng định điều gì về vẻ đẹp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giả sử có một đoạn trong "Ngõ Tràng An" miêu tả sự đối lập giữa không khí yên tĩnh của con ngõ và sự hối hả bên ngoài phố lớn. Phép đối lập này nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: "Ngõ Tràng An" được viết theo thể loại tùy bút. Đặc điểm nào của tùy bút thể hiện rõ nhất trong tác phẩm này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi đọc "Ngõ Tràng An", người đọc có thể cảm nhận rõ nhất tình cảm gì của Nguyễn Tuân dành cho Hà Nội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyễn Tuân được mệnh danh là "người đi tìm cái Đẹp". "Cái Đẹp" mà ông tìm thấy trong "Ngõ Tràng An" chủ yếu thuộc về khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, và các lớp từ Hán Việt trong bài. Tác dụng của việc này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nếu so sánh "Ngõ Tràng An" với một bài ký sự hiện đại về Hà Nội, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chi tiết "mùi hoa sữa" (nếu có trong bài) thường được Nguyễn Tuân sử dụng để gợi lên điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thông qua "Ngõ Tràng An", Nguyễn Tuân muốn gửi gắm thông điệp gì về giá trị của những không gian cổ kính giữa lòng đô thị hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phép nhân hóa có thể được sử dụng trong bài khi tác giả gán cho các vật vô tri (tường, cây cối...) những đặc điểm, cảm xúc của con người. Tác dụng của phép nhân hóa này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cấu trúc của bài "Ngõ Tràng An" (nếu là tùy bút) có thể được miêu tả như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: "Ngõ Tràng An" phản ánh rõ nét đặc điểm nào trong quan niệm về "cái Đẹp" của Nguyễn Tuân trước Cách mạng tháng Tám?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử tác giả miêu tả một cụ già đang ngồi lặng lẽ trong ngõ. Hình ảnh này có thể gợi lên điều gì về con ngõ và những người gắn bó với nó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích vai trò của ánh sáng (nắng sớm, bóng chiều, ánh đèn...) trong việc tạo nên không khí và cảm xúc trong "Ngõ Tràng An".

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi Nguyễn Tuân viết về "Ngõ Tràng An", ông không chỉ miêu tả một địa điểm vật lý mà còn tái tạo một không gian văn hóa, tinh thần. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc ông chú trọng vào điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa "Ngõ Tràng An" và phong cách "tài hoa, uyên bác" của Nguyễn Tuân.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: "Ngõ Tràng An" có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại nào trong văn học Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điều gì làm cho hình ảnh "Ngõ Tràng An" trở nên độc đáo và khó quên trong tâm trí người đọc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong việc miêu tả "Ngõ Tràng An", Nguyễn Tuân thường sử dụng những từ ngữ gợi cảm giác gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu phải đặt tiêu đề phụ cho "Ngõ Tràng An" để làm nổi bật chủ đề chính, tiêu đề nào sau đây phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: "Ngõ Tràng An" thể hiện quan niệm nào của Nguyễn Tuân về vai trò của người nghệ sĩ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích một câu văn cụ thể (tưởng tượng một câu có cấu trúc phức tạp, nhiều vế) để thấy cách Nguyễn Tuân xây dựng câu văn trong "Ngõ Tràng An". Cách xây dựng câu như vậy có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi đọc "Ngõ Tràng An", người đọc có thể hình dung được không khí xã hội, văn hóa của Hà Nội vào thời điểm tác giả viết bài như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: "Ngõ Tràng An" có thể truyền cảm hứng gì cho thế hệ trẻ ngày nay về việc khám phá và trân trọng giá trị văn hóa truyền thống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngõ Tràng An - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều gì làm nên sức hấp dẫn lâu bền của "Ngõ Tràng An" đối với độc giả qua nhiều thế hệ?

Xem kết quả