Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 1: Sức hấp dẫn của truyện kể - Kết nối tri thức - Đề 02
Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 1: Sức hấp dẫn của truyện kể - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cốt lõi tạo nên sức hấp dẫn của truyện kể?
- A. Cốt truyện li kì, hấp dẫn.
- B. Nhân vật có số phận hoặc tính cách đặc sắc.
- C. Cách xây dựng bối cảnh giàu hình ảnh.
- D. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ kính.
Câu 2: Trong cấu trúc cốt truyện truyền thống, giai đoạn nào thường là đỉnh điểm của mâu thuẫn, xung đột, đẩy câu chuyện lên cao trào nhất?
- A. Thắt nút.
- B. Mở đầu.
- C. Đỉnh điểm (cao trào).
- D. Cởi nút (kết thúc).
Câu 3: Yếu tố nào trong truyện kể chịu trách nhiệm chính trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng và quan niệm của tác giả về cuộc đời?
- A. Chủ đề.
- B. Cốt truyện.
- C. Nhân vật.
- D. Không gian và thời gian.
Câu 4: Khi đọc một truyện kể, việc phân tích "điểm nhìn" (point of view) giúp người đọc hiểu điều gì về tác phẩm?
- A. Tốc độ diễn biến của câu chuyện.
- B. Ai là người kể chuyện và vị trí, thái độ của người kể đối với sự kiện.
- C. Số lượng nhân vật chính trong truyện.
- D. Độ dài ngắn của các đoạn văn.
Câu 5: Đoạn trích trong "Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới" (thần Trụ Trời) kể về việc thần khổng lồ dùng đầu đội trời, chân đạp đất để phân chia trời và đất. Chi tiết này thể hiện đặc điểm nào của nhân vật thần thoại?
- A. Sức mạnh phi thường, mang tính biểu tượng vũ trụ.
- B. Trí tuệ uyên bác, khả năng lập kế hoạch chi tiết.
- C. Tính cách hiền lành, gần gũi với con người.
- D. Số phận bi kịch, chịu nhiều đau khổ.
Câu 6: Dựa vào nội dung "Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới" (thần Trụ Trời), hãy cho biết mục đích chính của người xưa khi sáng tạo nên câu chuyện này là gì?
- A. Giải thích nguồn gốc loài người.
- B. Ca ngợi tình yêu đôi lứa.
- C. Lí giải nguồn gốc vũ trụ, sự hình thành trời và đất.
- D. Phản ánh cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội.
Câu 7: Trong "Tản Viên Từ Phán Sự Lục", nhân vật Ngô Tử Văn được miêu tả là người như thế nào ngay từ đầu truyện?
- A. Nhút nhát, sợ sệt trước cái ác.
- B. Khảng khái, nóng nảy, cương trực.
- C. Tham lam, chỉ nghĩ đến lợi ích bản thân.
- D. Nhân hậu, luôn giúp đỡ mọi người.
Câu 8: Hành động đốt đền của Ngô Tử Văn trong "Tản Viên Từ Phán Sự Lục" có ý nghĩa gì đối với diễn biến câu chuyện?
- A. Làm cho Ngô Tử Văn trở nên giàu có.
- B. Chứng tỏ sự yếu đuối của Ngô Tử Văn.
- C. Khiến Ngô Tử Văn được mọi người kính trọng.
- D. Khởi đầu cho hàng loạt sự kiện kì ảo, đưa Ngô Tử Văn vào cuộc đối đầu với hồn ma Bách hộ.
Câu 9: Chi tiết nào trong "Tản Viên Từ Phán Sự Lục" thể hiện rõ nhất tính chất kì ảo của truyện?
- A. Ngô Tử Văn xuống âm phủ, đối chất với hồn ma.
- B. Cảnh Ngô Tử Văn bị ốm nặng.
- C. Việc người dân trong làng lập đền thờ.
- D. Ngô Tử Văn làm phán sự đền Tản Viên.
Câu 10: Qua câu chuyện về Ngô Tử Văn, Nguyễn Dữ muốn gửi gắm thông điệp chính nào?
- A. Con người nên tránh xa những chuyện thị phi.
- B. Ca ngợi tinh thần cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác, bảo vệ công lí.
- C. Cuộc sống ở âm phủ đáng sợ hơn trần gian.
- D. Số phận con người đã được định đoạt từ trước.
Câu 11: Trong "Chữ người tử tù", nhân vật Huấn Cao được giới thiệu với những đặc điểm nào?
- A. Một nhà nho nghèo, sống ẩn dật.
- B. Một quan lại thanh liêm, chính trực.
- C. Một người tài hoa, có khí phách hiên ngang, bất khuất.
- D. Một thương nhân giàu có, am hiểu chữ nghĩa.
Câu 12: Tình huống truyện độc đáo trong "Chữ người tử tù" được xây dựng dựa trên mối quan hệ đặc biệt giữa những nhân vật nào?
- A. Huấn Cao và viên quan coi ngục.
- B. Huấn Cao và người quản ngục.
- C. Viên quan coi ngục và thầy thơ lại.
- D. Huấn Cao (người tử tù) và quản ngục (đại diện cho trật tự xã hội).
Câu 13: Vì sao quản ngục trong "Chữ người tử tù" lại biệt đãi Huấn Cao và mong muốn có được chữ của ông?
- A. Ông là người say mê cái đẹp, kính trọng tài năng và khí phách của Huấn Cao.
- B. Ông muốn lấy lòng Huấn Cao để được thăng chức.
- C. Ông sợ hãi trước sức mạnh của Huấn Cao.
- D. Ông được cấp trên yêu cầu chăm sóc đặc biệt cho Huấn Cao.
Câu 14: Cảnh Huấn Cao cho chữ trong ngục tù ở cuối truyện "Chữ người tử tù" mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?
- A. Sự chiến thắng của cái ác trước cái đẹp.
- B. Sự tuyệt vọng của con người trước số phận.
- C. Sự chiến thắng của cái đẹp, cái thiện, khí phách hiên ngang trước cái xấu xa, tăm tối.
- D. Sự đối lập giữa giàu và nghèo.
Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm truyện, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác (hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa) giúp người đọc điều gì?
- A. Biết được tác giả có giàu có hay không.
- B. Dự đoán được kết thúc của câu chuyện.
- C. Xác định số lượng nhân vật phụ.
- D. Hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa, tư tưởng và giá trị hiện thực của tác phẩm.
Câu 16: Để viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?
- A. Tìm kiếm các bài phân tích sẵn có trên mạng.
- B. Đọc kĩ tác phẩm, tìm hiểu thông tin về tác giả và bối cảnh sáng tác.
- C. Viết ngay phần mở bài thật ấn tượng.
- D. Lập dàn ý chung chung cho mọi bài phân tích.
Câu 17: Khi đánh giá về nghệ thuật của một tác phẩm truyện, người viết cần tập trung vào những yếu tố nào?
- A. Số lượng trang sách và khổ sách.
- B. Tên nhà xuất bản và năm xuất bản.
- C. Cách xây dựng cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, điểm nhìn, ngôn ngữ, giọng điệu...
- D. Giá tiền của cuốn sách.
Câu 18: Phép điệp cấu trúc hoặc điệp từ thường được sử dụng trong truyện kể nhằm mục đích gì?
- A. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu cho câu văn, gây ấn tượng cho người đọc.
- B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
- C. Rút ngắn độ dài của đoạn văn.
- D. Tránh lặp lại từ ngữ.
Câu 19: Trong "Tản Viên Từ Phán Sự Lục", việc tác giả khắc họa chi tiết Ngô Tử Văn sau khi đốt đền thì bị "một cơn sốt nóng, đầu lảo đảo" cho thấy điều gì?
- A. Ngô Tử Văn ốm vì thời tiết thay đổi.
- B. Ngô Tử Văn hối hận vì hành động của mình.
- C. Ngô Tử Văn bị người dân trong làng đánh.
- D. Sự tác động của thế lực siêu nhiên (hồn ma Bách hộ) lên Ngô Tử Văn.
Câu 20: Phân tích nhân vật trong truyện kể bao gồm những khía cạnh nào?
- A. Chỉ phân tích ngoại hình và trang phục.
- B. Chỉ phân tích lời nói của nhân vật.
- C. Phân tích ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác, vai trò trong cốt truyện.
- D. Chỉ phân tích tên gọi của nhân vật.
Câu 21: So sánh nhân vật thần Trụ Trời ("Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới") và Ngô Tử Văn ("Tản Viên Từ Phán Sự Lục"), điểm chung nổi bật nhất về phẩm chất của hai nhân vật này là gì?
- A. Đều là những người có tài năng nghệ thuật xuất chúng.
- B. Đều là những nhân vật hành động quyết liệt, dám đối đầu với khó khăn/thế lực cản trở để thực hiện mục đích.
- C. Đều có cuộc sống gia đình hạnh phúc.
- D. Đều là những người sống nội tâm, ít nói.
Câu 22: Khi phân tích mối quan hệ giữa quản ngục và Huấn Cao trong "Chữ người tử tù", người đọc có thể rút ra nhận xét gì về quan niệm của Nguyễn Tuân về cái đẹp?
- A. Cái đẹp (tài hoa, khí phách) có sức mạnh cảm hóa và tồn tại ngay cả trong môi trường tăm tối nhất.
- B. Cái đẹp chỉ tồn tại ở những nơi thanh cao, thoát tục.
- C. Cái đẹp là thứ xa xỉ, không cần thiết trong cuộc sống.
- D. Cái đẹp cuối cùng sẽ bị cái xấu tiêu diệt.
Câu 23: Đoạn văn miêu tả cảnh cho chữ trong "Chữ người tử tù" sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ nào để làm nổi bật sự tương phản?
- A. So sánh.
- B. Đối lập (giữa ánh sáng và bóng tối, sự thanh cao và sự nhơ bẩn, cái đẹp và cái xấu).
- C. Nhân hóa.
- D. Hoán dụ.
Câu 24: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về nghệ thuật kể chuyện trong "Tản Viên Từ Phán Sự Lục"?
- A. Kết hợp yếu tố hiện thực và kì ảo.
- B. Xây dựng cốt truyện mạch lạc, có kịch tính.
- C. Khắc họa nhân vật sắc nét qua hành động và lời nói.
- D. Tập trung miêu tả tâm lí nhân vật một cách cực kì chi tiết, phức tạp như truyện hiện đại.
Câu 25: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận phân tích "Chữ người tử tù". Luận điểm nào sau đây phù hợp để phân tích vẻ đẹp của Huấn Cao?
- A. Huấn Cao là biểu tượng cho vẻ đẹp tài hoa và khí phách hiên ngang, bất khuất.
- B. Huấn Cao là người có số phận bi kịch.
- C. Huấn Cao là người có tài viết chữ đẹp.
- D. Huấn Cao có mối quan hệ tốt với quản ngục.
Câu 26: Để giới thiệu và đánh giá một tác phẩm truyện, ngoài việc tóm tắt nội dung và nhận xét nghệ thuật, người nói/viết cần làm gì để bài giới thiệu có sức thuyết phục?
- A. Kể lại toàn bộ câu chuyện thật chi tiết.
- B. Chỉ đọc lại phần tóm tắt trên bìa sách.
- C. Nêu bật được lí do vì sao tác phẩm hấp dẫn, giá trị nổi bật của tác phẩm (về nội dung hoặc nghệ thuật) và cảm nhận cá nhân sâu sắc.
- D. Liệt kê tên tất cả các nhân vật trong truyện.
Câu 27: Chủ đề "Sức hấp dẫn của truyện kể" trong bài học này gợi cho em suy nghĩ gì về vai trò của truyện kể trong đời sống con người?
- A. Truyện kể chỉ là phương tiện giải trí đơn thuần.
- B. Truyện kể không còn phù hợp với thời đại công nghệ.
- C. Truyện kể chỉ dành cho trẻ em.
- D. Truyện kể không chỉ giải trí mà còn giúp con người khám phá thế giới, hiểu biết về bản thân, về văn hóa, lịch sử và nuôi dưỡng tâm hồn.
Câu 28: Trong đoạn trích "Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới" (thần Trụ Trời), chi tiết "đất đá nát vụn thành bụi, thành cát, thành sỏi con" sau khi thần Trụ Trời chết và tan ra có ý nghĩa gì?
- A. Lí giải sự hình thành của các vật chất trên mặt đất.
- B. Thể hiện sự đau buồn của thần Trụ Trời.
- C. Chứng tỏ sức mạnh của các vị thần khác.
- D. Phê phán hành động của thần Trụ Trời.
Câu 29: Phân tích câu văn "Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ." (lời quản ngục trong "Chữ người tử tù") cho thấy điều gì về nhân vật này?
- A. Quản ngục đang tự trách mình vì đã đối xử tệ bạc với Huấn Cao.
- B. Quản ngục nhận ra giá trị và sự cao quý của tấm lòng Huấn Cao dành cho mình, thể hiện sự giác ngộ về cái đẹp và cái thiện.
- C. Quản ngục lo sợ sẽ bị cách chức.
- D. Quản ngục tiếc nuối vì không được Huấn Cao cho chữ.
Câu 30: Để viết phần thân bài cho bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm truyện, người viết cần sử dụng những thao tác nào?
- A. Chỉ tóm tắt lại nội dung truyện.
- B. Chỉ kể về cuộc đời tác giả.
- C. Chỉ liệt kê các chi tiết trong truyện.
- D. Trình bày các luận điểm, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng từ tác phẩm để làm sáng tỏ luận điểm, kết hợp phân tích và đánh giá.