15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất anh hùng ca của sử thi?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, thần linh can thiệp vào đời sống con người.
  • B. Kết cấu truyện thường đơn giản, tuyến tính, ít tình tiết phức tạp.
  • C. Xây dựng hình tượng nhân vật trung tâm là người anh hùng đại diện cho sức mạnh và khát vọng của cộng đồng.
  • D. Chủ yếu phản ánh đời sống sinh hoạt thường ngày, tình cảm cá nhân của con người.

Câu 2: Trong bối cảnh của văn học dân gian, hình thức truyền miệng (oral tradition) đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với việc "sống cùng kí ức của cộng đồng"?

  • A. Là phương thức chính để truyền bá, lưu giữ và làm sống dậy các câu chuyện, giá trị văn hóa qua nhiều thế hệ.
  • B. Chỉ đơn thuần là hình thức giải trí, không mang giá trị giáo dục hay lịch sử.
  • C. Gây khó khăn cho việc ghi nhớ và làm sai lệch hoàn toàn nội dung gốc của câu chuyện.
  • D. Là hình thức xuất hiện sau khi chữ viết đã phổ biến rộng rãi trong cộng đồng.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật để khắc họa sức mạnh của Đăm Săn:

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ và tăng tiến.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 4: Chi tiết "Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây, thu phục tôi tớ và của cải về làm giàu cho mình và thị tộc" thể hiện khát vọng nào của cộng đồng Ê-Đê xưa?

  • A. Khát vọng hòa bình, không chiến tranh.
  • B. Khát vọng được sống cô lập, không giao lưu với bên ngoài.
  • C. Khát vọng giàu có về tinh thần, không coi trọng vật chất.
  • D. Khát vọng về sự hùng mạnh, giàu có và uy thế của thị tộc.

Câu 5: Vì sao sử thi thường có những đoạn miêu tả rất chi tiết, lặp đi lặp lại về ngoại hình nhân vật, cảnh chiến đấu hay của cải?

  • A. Phù hợp với đặc điểm của văn học truyền miệng, giúp người kể dễ ghi nhớ, người nghe dễ theo dõi và tạo nhịp điệu cho câu chuyện.
  • B. Thể hiện sự nghèo nàn về ngôn ngữ, không có nhiều cách diễn đạt khác nhau.
  • C. Nhằm rút ngắn độ dài của tác phẩm, kể chuyện nhanh hơn.
  • D. Chỉ là ngẫu hứng của người kể, không có mục đích nghệ thuật cụ thể.

Câu 6: So với truyền thuyết, sử thi khác biệt cơ bản ở điểm nào liên quan đến nhân vật chính?

  • A. Nhân vật chính trong sử thi luôn là nữ giới.
  • B. Nhân vật chính trong truyền thuyết luôn là người phàm trần.
  • C. Nhân vật chính trong sử thi là người anh hùng đại diện cho cộng đồng, còn trong truyền thuyết có thể là nhân vật lịch sử hoặc có công với cộng đồng.
  • D. Nhân vật chính trong sử thi có nguồn gốc thần thánh, còn trong truyền thuyết thì không.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Phụ nữ có vai trò quyết định mọi công việc lớn nhỏ trong gia đình và xã hội.
  • B. Phụ nữ chủ yếu đảm nhận vai trò nội trợ, coi sóc tài sản khi người đàn ông thực hiện những công việc lớn ngoài xã hội.
  • C. Phụ nữ hoàn toàn không có vai trò gì trong đời sống cộng đồng.
  • D. Phụ nữ là người trực tiếp tham gia vào các cuộc chiến đấu và săn bắn cùng đàn ông.

Câu 8: Yếu tố kì ảo, hoang đường trong sử thi có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế.
  • B. Minh họa cho sự yếu đuối, bất lực của con người trước tự nhiên.
  • C. Chỉ đơn thuần là thêm thắt cho câu chuyện thêm hấp dẫn trẻ con.
  • D. Phóng đại sức mạnh của người anh hùng, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên, làm chủ cuộc sống của cộng đồng.

Câu 9: Khi phân tích một đoạn sử thi, việc chú ý đến các mô típ lặp lại (như lời thách đấu, cảnh ăn mừng chiến thắng) giúp người đọc hiểu thêm điều gì về tác phẩm?

  • A. Hiểu về cấu trúc đặc trưng của văn học truyền miệng và ý nghĩa nhấn mạnh, khắc sâu các sự kiện quan trọng.
  • B. Phát hiện ra lỗi sai trong quá trình ghi chép tác phẩm.
  • C. Xác định chính xác thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • D. Chỉ ra sự thiếu sáng tạo của người kể chuyện.

Câu 10:

  • A. Là gánh nặng, cản trở sự phát triển và tiếp thu cái mới.
  • B. Chỉ là những câu chuyện cũ kỹ, không còn giá trị trong xã hội hiện đại.
  • C. Là nguồn cội văn hóa, giúp thế hệ sau hiểu về nguồn gốc, truyền thống, giá trị của dân tộc, góp phần hình thành bản sắc cá nhân.

Câu 11: Từ việc tìm hiểu về sử thi Đăm Săn và vai trò của nó trong đời sống cộng đồng Ê-Đê, em rút ra được bài học gì về cách một cộng đồng gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa của mình?

  • A. Chỉ cần lưu giữ các hiện vật khảo cổ là đủ để gìn giữ văn hóa.
  • B.

Câu 12: Phân tích vai trò của nhân vật phụ (như Hơ Nhị, tôi tớ) trong sử thi Đăm Săn. Họ góp phần làm nổi bật điều gì về nhân vật Đăm Săn và thế giới quan của tác phẩm?

  • A. Làm nền, làm nổi bật sức mạnh, uy tín, sự giàu có và tầm quan trọng của người anh hùng đối với cộng đồng.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả sự hỗn loạn, vô tổ chức của tôi tớ.
  • C.

Câu 14: Điều gì làm nên tính "sử thi" cho tác phẩm Đăm Săn, vượt ra ngoài một câu chuyện kể đơn thuần?

  • A. Tác phẩm được viết bằng văn xuôi.
  • D.

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu và dịch thuật các tác phẩm sử thi dân tộc thiểu số lại có ý nghĩa quan trọng trong việc "sống cùng kí ức của cộng đồng" dân tộc Việt Nam nói chung?

  • A. Giúp các dân tộc khác trong cộng đồng Việt Nam hiểu thêm về văn hóa, lịch sử, thế giới quan của nhau, từ đó tăng cường sự đoàn kết và đa dạng văn hóa.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa "không gian sử thi" (thường gắn với núi rừng, sông suối, vũ trụ rộng lớn) và tầm vóc của người anh hùng trong sử thi.

  • A. Không gian rộng lớn làm cho người anh hùng trở nên nhỏ bé, yếu ớt.
  • B.

Câu 17: Đoạn kết của sử thi Đăm Săn khi chàng không chinh phục được Nữ Thần Mặt Trời và chết có ý nghĩa gì về cái nhìn của cộng đồng về giới hạn của con người?

  • A. Thể hiện sự thất bại hoàn toàn của người anh hùng và sự bi quan về tương lai.
  • C.

Câu 18: Nếu được yêu cầu thuyết trình về "kí ức cộng đồng" dựa trên bài học, em sẽ sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào hiệu quả nhất để minh họa cho các tác phẩm văn học dân gian?

  • A. Chỉ đứng yên một chỗ và đọc thuộc lòng toàn bộ sử thi.
  • D.

Câu 19: So sánh cách xây dựng hình tượng anh hùng trong sử thi (như Đăm Săn) và trong truyện cổ tích (như Thạch Sanh). Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Anh hùng sử thi đại diện cho sức mạnh và khát vọng của cả cộng đồng/thị tộc, còn anh hùng cổ tích thường đại diện cho tầng lớp nghèo khổ, yếu thế và đấu tranh cho công bằng cá nhân hoặc nhóm nhỏ.

Câu 20: Việc các cộng đồng dân tộc vẫn duy trì kể sử thi, diễn xướng sử thi trong các dịp lễ hội quan trọng cho thấy điều gì về giá trị của loại hình văn học này?

  • A. Sử thi chỉ còn là tàn tích của quá khứ, không có ý nghĩa hiện tại.
  • C.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Kí ức về sự nghèo đói, khó khăn.
  • D.

Câu 22: Từ việc học về sử thi và kí ức cộng đồng, em hãy đánh giá tính đúng đắn của nhận định: "Trong xã hội hiện đại, với sự phát triển của internet và mạng xã hội, văn học dân gian truyền miệng không còn cần thiết để lưu giữ kí ức cộng đồng."

  • A. Nhận định này hoàn toàn đúng, công nghệ đã thay thế hoàn toàn văn học dân gian.
  • B.

Câu 23: Hành động Đăm Săn đi cầu hôn Nữ Thần Mặt Trời, một việc làm đi ngược lại phong tục, cho thấy điều gì về tính cách của người anh hùng sử thi?

  • A. Bên cạnh phẩm chất anh hùng, Đăm Săn còn có những khát vọng cá nhân, đôi khi vượt ra ngoài khuôn khổ của cộng đồng.

Câu 24: Đâu là điểm tương đồng cơ bản giữa sử thi của các dân tộc khác nhau trên thế giới (ví dụ: Sử thi Hy Lạp, Sử thi Ấn Độ, Sử thi Việt Nam)?

  • A. Tất cả đều được viết bằng cùng một ngôn ngữ.
  • C.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Đăm Săn sau khi chiến thắng Mtao Mxây, không giết chết hết tôi tớ của địch mà lại thu phục họ. Điều này phản ánh quan niệm gì của cộng đồng về sức mạnh và sự giàu có?

  • A. Sự yếu đuối, không quyết đoán của Đăm Săn.
  • B.

Câu 26: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu về cấu trúc xã hội và tín ngưỡng của người Ê-Đê cổ đại dựa trên sử thi Đăm Săn. Ông ấy nên tập trung phân tích những khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Chỉ cần đếm số lượng các từ khó hiểu trong tác phẩm.
  • D.

Câu 27: Việc các nhân vật trong sử thi thường có những câu nói, hành động được lặp lại theo mô típ quen thuộc khi đối thoại hoặc chiến đấu có ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh diễn xướng truyền miệng?

  • A. Giúp người kể dễ ghi nhớ và ứng tác, tạo sự quen thuộc, nhịp điệu cho người nghe, đồng thời nhấn mạnh tính chất trang trọng, nghi lễ của lời nói.

Câu 28: Đâu là thách thức lớn nhất trong việc bảo tồn và phát huy giá trị của sử thi trong xã hội hiện đại?

  • A. Không còn ai quan tâm đến sử thi.
  • B.

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận về vấn đề "Trách nhiệm của thế hệ trẻ trong việc gìn giữ di sản văn hóa dân tộc", em có thể sử dụng kiến thức về "kí ức cộng đồng" và sử thi như một luận điểm để làm rõ điều gì?

  • A. Chỉ để chứng minh rằng văn hóa truyền thống là lạc hậu.
  • D.

Câu 30: Hãy phân tích vai trò của yếu tố không gian và thời gian trong sử thi (thường là không gian kì vĩ, thời gian phiếm định hoặc gắn với chu kỳ tự nhiên/lễ hội).

  • A. Không gian và thời gian được miêu tả rất chân thực, chi tiết như trong truyện ký hiện đại.
  • C.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất anh hùng ca của sử thi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong bối cảnh của văn học dân gian, hình thức truyền miệng (oral tradition) đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với việc 'sống cùng kí ức của cộng đồng'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật để khắc họa sức mạnh của Đăm Săn: "Đăm Săn rung khiên múa. Một lần xốc tới, chàng vượt một đồi tranh. Lần thứ hai xốc tới, chàng vượt một đồi lồ ô. Lần thứ ba xốc tới, chàng vượt một đồi sim." (Trích Sử thi Đăm Săn).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Chi tiết 'Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây, thu phục tôi tớ và của cải về làm giàu cho mình và thị tộc' thể hiện khát vọng nào của cộng đồng Ê-Đê xưa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vì sao sử thi thường có những đoạn miêu tả rất chi tiết, lặp đi lặp lại về ngoại hình nhân vật, cảnh chiến đấu hay của cải?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: So với truyền thuyết, sử thi khác biệt cơ bản ở điểm nào liên quan đến nhân vật chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đọc đoạn trích sau: "Tay Đăm Săn dính đầy máu, chàng bèn lấy sáp ong quệt bôi lên vết thương. Chàng nói với Hơ Nhí: 'Nàng ơi, ta lên đường đi bắt Nữ Thần Mặt Trời đây. Nàng ở nhà coi giữ nhà cửa, chiêng trống, trâu lợn cho ta'." (Trích Sử thi Đăm Săn). Đoạn trích cho thấy điều gì về quan niệm của người Ê-Đê xưa về vai trò của người phụ nữ trong gia đình và cộng đồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Yếu tố kì ảo, hoang đường trong sử thi có tác dụng chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khi phân tích một đoạn sử thi, việc chú ý đến các mô típ lặp lại (như lời thách đấu, cảnh ăn mừng chiến thắng) giúp người đọc hiểu thêm điều gì về tác phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: "Kí ức cộng đồng" được thể hiện qua các tác phẩm văn học dân gian như sử thi, truyền thuyết, cổ tích mang ý nghĩa gì đối với thế hệ sau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Từ việc tìm hiểu về sử thi Đăm Săn và vai trò của nó trong đời sống cộng đồng Ê-Đê, em rút ra được bài học gì về cách một cộng đồng gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa của mình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phân tích vai trò của nhân vật phụ (như Hơ Nhị, tôi tớ) trong sử thi Đăm Săn. Họ góp phần làm nổi bật điều gì về nhân vật Đăm Săn và thế giới quan của tác phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Tôi tớ đi lại rầm rập như ong kéo sợi, như vò vẽ đi chuyển tổ, như kiến đắp ụ, như mối cánh bay ra. Chúng xếp hàng dài đặc cả nhà ngoài, chen chúc cả nhà trong." (Trích Sử thi Đăm Săn). Đoạn văn sử dụng biện pháp so sánh nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều gì làm nên tính 'sử thi' cho tác phẩm Đăm Săn, vượt ra ngoài một câu chuyện kể đơn thuần?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu và dịch thuật các tác phẩm sử thi dân tộc thiểu số lại có ý nghĩa quan trọng trong việc 'sống cùng kí ức của cộng đồng' dân tộc Việt Nam nói chung?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa 'không gian sử thi' (thường gắn với núi rừng, sông suối, vũ trụ rộng lớn) và tầm vóc của người anh hùng trong sử thi.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Đoạn kết của sử thi Đăm Săn khi chàng không chinh phục được Nữ Thần Mặt Trời và chết có ý nghĩa gì về cái nhìn của cộng đồng về giới hạn của con người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nếu được yêu cầu thuyết trình về 'kí ức cộng đồng' dựa trên bài học, em sẽ sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào hiệu quả nhất để minh họa cho các tác phẩm văn học dân gian?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: So sánh cách xây dựng hình tượng anh hùng trong sử thi (như Đăm Săn) và trong truyện cổ tích (như Thạch Sanh). Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Việc các cộng đồng dân tộc vẫn duy trì kể sử thi, diễn xướng sử thi trong các dịp lễ hội quan trọng cho thấy điều gì về giá trị của loại hình văn học này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc đoạn trích sau: "Tiếng chiêng vang lên, rộn rã. Mọi người nhảy múa, ca hát. Rượu cần được bày ra. Thị tộc của Đăm Săn ăn mừng chiến thắng suốt ba ngày đêm." Đoạn trích này thể hiện khía cạnh nào của 'kí ức cộng đồng'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Từ việc học về sử thi và kí ức cộng đồng, em hãy đánh giá tính đúng đắn của nhận định: 'Trong xã hội hiện đại, với sự phát triển của internet và mạng xã hội, văn học dân gian truyền miệng không còn cần thiết để lưu giữ kí ức cộng đồng.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hành động Đăm Săn đi cầu hôn Nữ Thần Mặt Trời, một việc làm đi ngược lại phong tục, cho thấy điều gì về tính cách của người anh hùng sử thi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đâu là điểm tương đồng cơ bản giữa sử thi của các dân tộc khác nhau trên thế giới (ví dụ: Sử thi Hy Lạp, Sử thi Ấn Độ, Sử thi Việt Nam)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Đăm Săn sau khi chiến thắng Mtao Mxây, không giết chết hết tôi tớ của địch mà lại thu phục họ. Điều này phản ánh quan niệm gì của cộng đồng về sức mạnh và sự giàu có?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu về cấu trúc xã hội và tín ngưỡng của người Ê-Đê cổ đại dựa trên sử thi Đăm Săn. Ông ấy nên tập trung phân tích những khía cạnh nào của tác phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Việc các nhân vật trong sử thi thường có những câu nói, hành động được lặp lại theo mô típ quen thuộc khi đối thoại hoặc chiến đấu có ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh diễn xướng truyền miệng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đâu là thách thức lớn nhất trong việc bảo tồn và phát huy giá trị của sử thi trong xã hội hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận về vấn đề 'Trách nhiệm của thế hệ trẻ trong việc gìn giữ di sản văn hóa dân tộc', em có thể sử dụng kiến thức về 'kí ức cộng đồng' và sử thi như một luận điểm để làm rõ điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hãy phân tích vai trò của yếu tố không gian và thời gian trong sử thi (thường là không gian kì vĩ, thời gian phiếm định hoặc gắn với chu kỳ tự nhiên/lễ hội).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của sử thi?

  • A. Là tác phẩm tự sự dài hơi, có quy mô lớn.
  • B. Kể về sự kiện quan trọng của cộng đồng, gắn với số phận anh hùng.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu.
  • D. Tập trung khắc họa đời sống nội tâm phức tạp của nhân vật cá nhân.

Câu 2: Nhân vật sử thi thường được xây dựng như thế nào để thể hiện lí tưởng của cộng đồng?

  • A. Mang vẻ đẹp phi thường về thể chất, sức mạnh và phẩm chất đạo đức.
  • B. Có nhiều mâu thuẫn nội tâm phức tạp, gần gũi với đời thường.
  • C. Chỉ xuất hiện thoáng qua và đóng vai trò phụ trong câu chuyện.
  • D. Được miêu tả một cách chân thực, khách quan như người bình thường.

Câu 3: Yếu tố thần kỳ trong sử thi có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó tin, xa rời thực tế.
  • B. Thể hiện sự bất lực của con người trước số phận.
  • C. Tô đậm vẻ đẹp phi thường của nhân vật, thể hiện quan niệm của cộng đồng.
  • D. Chỉ đơn thuần là chi tiết tô điểm, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 4: Đoạn trích "Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây" thuộc loại sử thi nào?

  • A. Sử thi thần thoại.
  • B. Sử thi anh hùng.
  • C. Sử thi về nguồn gốc.
  • D. Sử thi về phong tục.

Câu 5: Trong đoạn trích "Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây", hình ảnh "tôi tớ đông như ong đi lấy nước, như bầy ong đi lấy mật, như kiến cánh đầy mặt đất, như mối cánh đầy ngọn cây" chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Nhấn mạnh sự giàu có, hùng mạnh và uy tín của Đăm Săn.
  • B. Miêu tả cảnh sinh hoạt thường ngày của bộ tộc.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi của tôi tớ trước Đăm Săn.
  • D. Làm nổi bật sự cô độc của Mtao Mxây.

Câu 6: Chi tiết Đăm Săn phải múa khiên ba lần Mtao Mxây mới chết thể hiện điều gì về cuộc chiến?

  • A. Cuộc chiến diễn ra nhanh chóng, dễ dàng.
  • B. Mtao Mxây là kẻ yếu, không có sức kháng cự.
  • C. Cuộc chiến căng thẳng, quyết liệt, đòi hỏi sức mạnh và sự kiên trì phi thường.
  • D. Đăm Săn không có đủ sức mạnh để kết thúc cuộc chiến nhanh hơn.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của tiếng reo hò, tiếng chiêng trống của dân làng khi Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây.

  • A. Thể hiện sự sợ hãi và bất ngờ của dân làng.
  • B. Biểu thị niềm vui, sự ngưỡng mộ và sự đoàn kết của cộng đồng với người anh hùng.
  • C. Đơn thuần là âm thanh nền cho cảnh chiến đấu.
  • D. Cho thấy sự thờ ơ, bàng quan của dân làng.

Câu 8: Đoạn trích "Gặp Ka-Ríp và Xi-la" thuộc bộ sử thi nào của Hô-me-rơ?

  • A. Ô-đi-xê.
  • B. I-li-át.
  • C. Ma-ha-bha-ra-ta.
  • D. Ra-ma-ya-na.

Câu 9: Thử thách mà Ô-đi-xê phải đối mặt trong đoạn trích "Gặp Ka-Ríp và Xi-la" chủ yếu là gì?

  • A. Chiến đấu trực tiếp với kẻ thù là con người.
  • B. Vượt qua một dòng sông rộng lớn.
  • C. Tìm đường đi trong một khu rừng rậm.
  • D. Lựa chọn giữa hai con đường đều tiềm ẩn nguy hiểm chết người từ các quái vật.

Câu 10: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả Ka-Ríp và Xi-la về hình dạng và hành động.

  • A. Cả hai đều là những con người dũng mãnh.
  • B. Ka-Ríp là quái vật trên cạn, Xi-la là quái vật dưới nước.
  • C. Ka-Ríp hút nước tạo xoáy nhấn chìm thuyền, Xi-la có nhiều đầu bắt người trên thuyền.
  • D. Cả hai đều chỉ tạo ra ảo ảnh để đánh lừa người đi biển.

Câu 11: Quyết định của Ô-đi-xê khi chọn đi gần bờ của Xi-la thay vì Ka-Ríp thể hiện điều gì về phẩm chất của người anh hùng?

  • A. Sự liều lĩnh, bất chấp nguy hiểm.
  • B. Sự thông minh, tỉnh táo, chấp nhận hy sinh một phần để bảo toàn phần lớn.
  • C. Sự yếu đuối, sợ hãi trước Ka-Ríp.
  • D. Sự thiếu kinh nghiệm trong việc đi biển.

Câu 12: So sánh điểm khác biệt nổi bật giữa nhân vật Đăm Săn và Ô-đi-xê về bối cảnh hành động và mục tiêu chính.

  • A. Cả hai đều chiến đấu vì tình yêu cá nhân.
  • B. Đăm Săn chiến đấu trên biển, Ô-đi-xê chiến đấu trên cạn.
  • C. Cả hai đều chỉ đối mặt với kẻ thù là con người.
  • D. Đăm Săn chiến đấu để bảo vệ danh dự và mở rộng bộ tộc, Ô-đi-xê vượt qua thử thách để trở về quê hương.

Câu 13: Văn bản "Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê" chủ yếu cung cấp loại thông tin nào?

  • A. Thông tin về kiến trúc, cấu tạo và ý nghĩa văn hóa của nhà dài Ê-đê.
  • B. Thông tin về lịch sử hình thành bộ tộc Ê-đê.
  • C. Thông tin về các lễ hội truyền thống của người Ê-đê.
  • D. Thông tin về đời sống kinh tế hiện tại của người Ê-đê.

Câu 14: Dựa vào văn bản "Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê", "cầu thang K"pan" có ý nghĩa đặc biệt gì?

  • A. Là lối đi dành riêng cho phụ nữ trong gia đình.
  • B. Chỉ được sử dụng trong các dịp tang lễ.
  • C. Là biểu tượng cho sự giàu có, quyền lực và chỉ được dùng trong các dịp trọng đại.
  • D. Không có ý nghĩa văn hóa đặc biệt, chỉ là một phần kiến trúc.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa cấu trúc nhà dài (nhiều bếp lửa, nhiều buồng) và cấu trúc xã hội mẫu hệ của người Ê-đê được đề cập trong văn bản.

  • A. Cấu trúc nhà dài không liên quan đến cấu trúc xã hội.
  • B. Nhà dài thể hiện chế độ phụ hệ, nơi người đàn ông làm chủ.
  • C. Mỗi bếp lửa đại diện cho một người đàn ông có quyền lực.
  • D. Nhiều buồng cho thấy sự chung sống của các gia đình nhỏ theo dòng mẹ trong cùng một nhà dài.

Câu 16: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu: "Đăm Săn rung khiên múa, một lần xốc tới, vượt một đồi tranh. Một lần xốc tới nữa, vượt một đồi lồ ô. Lần thứ ba xốc tới, vượt một đồi sim, một đồi cà." (Đăm Săn)

  • A. So sánh: Đăm Săn vượt đồi tranh/lồ ô/sim/cà; Tác dụng: nhấn mạnh tốc độ, sức mạnh phi thường của Đăm Săn.
  • B. So sánh: Đăm Săn với đồi tranh/lồ ô/sim/cà; Tác dụng: thể hiện sự nhỏ bé của Đăm Săn.
  • C. Ẩn dụ: đồi tranh/lồ ô/sim/cà là khó khăn; Tác dụng: làm câu văn thêm sinh động.
  • D. Nhân hóa: đồi tranh/lồ ô/sim/cà; Tác dụng: khiến cảnh vật trở nên gần gũi.

Câu 17: Trong câu "Thuyền ta lướt qua với tiếng rên la đau đớn của những bạn đồng hành bị Xi-la cắp đi." (Ô-đi-xê), từ "đồng hành" là một từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của từ "đồng hành" trong ngữ cảnh này.

  • A. Người cùng quê hương.
  • B. Người cùng đi trên một chuyến đi, cùng chung một hành trình.
  • D. Người có cùng ước mơ, lí tưởng.

Câu 18: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu "Ka-Ríp là cái vực xoáy khủng khiếp nuốt chửng mọi thứ." (Ô-đi-xê) và phân tích tác dụng.

  • A. Ẩn dụ: Ka-Ríp là cái vực xoáy; Tác dụng: Nhấn mạnh sự nguy hiểm, sức hủy diệt của Ka-Ríp.
  • B. So sánh: Ka-Ríp như cái vực xoáy; Tác dụng: Làm rõ hình ảnh Ka-Ríp.
  • C. Nhân hóa: Ka-Ríp nuốt chửng; Tác dụng: Làm cho Ka-Ríp có hành động như con người.
  • D. Hoán dụ: Vực xoáy chỉ Ka-Ríp; Tác dụng: Gọi tên sự vật bằng dấu hiệu.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa "ngôi nhà" (thuần Việt) và "tổ ấm" (từ ghép có yếu tố Hán Việt).

  • A. "Ngôi nhà" mang sắc thái trang trọng hơn "tổ ấm".
  • B. "Tổ ấm" chỉ nơi ở tạm bợ, "ngôi nhà" chỉ nơi ở cố định.
  • C. "Ngôi nhà" thiên về nghĩa vật chất, "tổ ấm" gợi cảm giác về tình cảm gia đình, sự gắn bó, hạnh phúc.
  • D. Cả hai từ có nghĩa và sắc thái biểu cảm hoàn toàn giống nhau.

Câu 20: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần chú trọng điều gì nhất để bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ phức tạp, khó hiểu.
  • B. Xây dựng hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng chặt chẽ, logic.
  • C. Trình bày ý kiến một cách cảm tính, dựa vào cảm xúc cá nhân.
  • D. Sao chép ý kiến của người khác mà không có phân tích, đánh giá.

Câu 21: Bố cục của một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội thường gồm các phần chính nào?

  • A. Mở bài, Thân bài, Kết bài.
  • B. Giới thiệu, Phát triển, Tổng kết.
  • C. Đặt vấn đề, Giải quyết vấn đề, Kết luận.
  • D. Mở đầu, Nội dung, Kết thúc.

Câu 22: Trong thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, nét mặt) có vai trò gì?

  • A. Làm người nghe mất tập trung vào nội dung chính.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đẹp hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Luôn gây khó chịu cho người nghe.
  • D. Tăng cường hiệu quả giao tiếp, giúp truyền tải cảm xúc và nhấn mạnh ý chính.

Câu 23: Khi nghe người khác thuyết trình, để thể hiện sự tích cực và tương tác hiệu quả, người nghe nên làm gì?

  • A. Lắng nghe chăm chú, giao tiếp bằng mắt, đặt câu hỏi hoặc phản hồi khi cần thiết.
  • B. Nhìn vào điện thoại hoặc làm việc riêng.
  • C. Ngắt lời người nói thường xuyên để bày tỏ ý kiến cá nhân.
  • D. Ngồi im lặng, không thể hiện bất kỳ phản ứng nào.

Câu 24: Ý nghĩa chung nhất mà các văn bản trong Bài 2 (Đăm Săn, Ô-đi-xê, Ngôi nhà Ê-đê) cùng hướng tới là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Phê phán những hủ tục lạc hậu.
  • C. Thể hiện cách cộng đồng lưu giữ, tôn vinh và sống cùng những giá trị văn hóa, kí ức của mình.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa các nền văn hóa.

Câu 25: Dựa vào đoạn trích "Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây", phân tích ý nghĩa biểu tượng của chiếc khiên của Đăm Săn.

  • A. Là vật trang trí không có giá trị chiến đấu.
  • B. Chỉ là phương tiện phòng thủ đơn thuần.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, tích trữ của cải.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh, danh dự và uy quyền của người anh hùng.

Câu 26: Trong đoạn trích "Gặp Ka-Ríp và Xi-la", chi tiết thủy thủ bị Xi-la bắt đi được miêu tả rất bi thương. Điều này thể hiện điều gì về cái nhìn của người Hy Lạp cổ đại về hành trình của người anh hùng?

  • A. Hành trình của anh hùng luôn dễ dàng, không có mất mát.
  • B. Hành trình của anh hùng đầy gian nan, thử thách, thậm chí phải chấp nhận hy sinh đau đớn.
  • C. Người Hy Lạp cổ đại coi thường sinh mạng con người.
  • D. Chi tiết này chỉ mang tính chất minh họa, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong cách người kể chuyện thể hiện thái độ đối với Mtao Mxây trong "Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây".

  • A. Chế giễu, coi thường sự yếu đuối, hèn nhát của Mtao Mxây.
  • B. Ngưỡng mộ sức mạnh và sự dũng cảm của Mtao Mxây.
  • C. Thương cảm trước số phận bi thảm của Mtao Mxây.
  • D. Miêu tả Mtao Mxây một cách khách quan, không bộc lộ thái độ.

Câu 28: Khi thuyết trình về vấn đề "Bảo tồn văn hóa truyền thống trong giới trẻ", sau khi trình bày các luận điểm, người thuyết trình nên làm gì để kết thúc bài nói một cách ấn tượng?

  • A. Đưa ra thêm nhiều số liệu phức tạp.
  • B. Kể một câu chuyện dài không liên quan.
  • C. Tóm lược ý chính, đưa ra lời kêu gọi hoặc đề xuất giải pháp, tạo ấn tượng sâu sắc.
  • D. Chỉ cần nói "Bài thuyết trình của tôi đến đây là hết".

Câu 29: Từ Hán Việt nào sau đây có nghĩa là "sự nghiệp lớn lao, có ý nghĩa quan trọng đối với cộng đồng, đất nước"?

  • A. Sự nghiệp.
  • B. Công việc.
  • C. Nghề nghiệp.
  • D. Hoạt động.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về sử thi và văn bản "Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê", phân tích mối liên hệ giữa "kí ức của cộng đồng" và các hình thức văn hóa vật thể/phi vật thể.

  • A. Kí ức cộng đồng chỉ tồn tại trong văn hóa phi vật thể (như sử thi), không liên quan đến văn hóa vật thể (như nhà cửa).
  • B. Văn hóa vật thể là những gì đã cũ, không còn mang kí ức cộng đồng.
  • C. Văn hóa phi vật thể (sử thi) là do cá nhân sáng tạo, không phải kí ức chung.
  • D. Kí ức cộng đồng được lưu giữ và truyền lại qua cả văn hóa vật thể (kiến trúc nhà dài) và văn hóa phi vật thể (sử thi, truyền miệng), thể hiện bản sắc dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của sử thi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nhân vật sử thi thường được xây dựng như thế nào để thể hiện lí tưởng của cộng đồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Yếu tố thần kỳ trong sử thi có vai trò chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đoạn trích 'Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây' thuộc loại sử thi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong đoạn trích 'Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây', hình ảnh 'tôi tớ đông như ong đi lấy nước, như bầy ong đi lấy mật, như kiến cánh đầy mặt đất, như mối cánh đầy ngọn cây' chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chi tiết Đăm Săn phải múa khiên ba lần Mtao Mxây mới chết thể hiện điều gì về cuộc chiến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của tiếng reo hò, tiếng chiêng trống của dân làng khi Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đoạn trích 'Gặp Ka-Ríp và Xi-la' thuộc bộ sử thi nào của Hô-me-rơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Thử thách mà Ô-đi-xê phải đối mặt trong đoạn trích 'Gặp Ka-Ríp và Xi-la' chủ yếu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả Ka-Ríp và Xi-la về hình dạng và hành động.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Quyết định của Ô-đi-xê khi chọn đi gần bờ của Xi-la thay vì Ka-Ríp thể hiện điều gì về phẩm chất của người anh hùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: So sánh điểm khác biệt nổi bật giữa nhân vật Đăm Săn và Ô-đi-xê về bối cảnh hành động và mục tiêu chính.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Văn bản 'Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê' chủ yếu cung cấp loại thông tin nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Dựa vào văn bản 'Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê', 'cầu thang K'pan' có ý nghĩa đặc biệt gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa cấu trúc nhà dài (nhiều bếp lửa, nhiều buồng) và cấu trúc xã hội mẫu hệ của người Ê-đê được đề cập trong văn bản.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu: 'Đăm Săn rung khiên múa, một lần xốc tới, vượt một đồi tranh. Một lần xốc tới nữa, vượt một đồi lồ ô. Lần thứ ba xốc tới, vượt một đồi sim, một đồi cà.' (Đăm Săn)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong câu 'Thuyền ta lướt qua với tiếng rên la đau đớn của những bạn đồng hành bị Xi-la cắp đi.' (Ô-đi-xê), từ 'đồng hành' là một từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của từ 'đồng hành' trong ngữ cảnh này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu 'Ka-Ríp là cái vực xoáy khủng khiếp nuốt chửng mọi thứ.' (Ô-đi-xê) và phân tích tác dụng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa 'ngôi nhà' (thuần Việt) và 'tổ ấm' (từ ghép có yếu tố Hán Việt).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần chú trọng điều gì nhất để bài viết có sức thuyết phục?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Bố cục của một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội thường gồm các phần chính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong thuyết trình về một vấn đề xã hội, việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, nét mặt) có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khi nghe người khác thuyết trình, để thể hiện sự tích cực và tương tác hiệu quả, người nghe nên làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ý nghĩa chung nhất mà các văn bản trong Bài 2 (Đăm Săn, Ô-đi-xê, Ngôi nhà Ê-đê) cùng hướng tới là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Dựa vào đoạn trích 'Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây', phân tích ý nghĩa biểu tượng của chiếc khiên của Đăm Săn.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong đoạn trích 'Gặp Ka-Ríp và Xi-la', chi tiết thủy thủ bị Xi-la bắt đi được miêu tả rất bi thương. Điều này thể hiện điều gì về cái nhìn của người Hy Lạp cổ đại về hành trình của người anh hùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong cách người kể chuyện thể hiện thái độ đối với Mtao Mxây trong 'Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi thuyết trình về vấn đề 'Bảo tồn văn hóa truyền thống trong giới trẻ', sau khi trình bày các luận điểm, người thuyết trình nên làm gì để kết thúc bài nói một cách ấn tượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Từ Hán Việt nào sau đây có nghĩa là 'sự nghiệp lớn lao, có ý nghĩa quan trọng đối với cộng đồng, đất nước'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dựa vào kiến thức về sử thi và văn bản 'Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê', phân tích mối liên hệ giữa 'kí ức của cộng đồng' và các hình thức văn hóa vật thể/phi vật thể.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm "kí ức cộng đồng" trong bài học "Sống cùng kí ức của cộng đồng" (Ngữ Văn 10, Chân trời sáng tạo) được hiểu một cách chính xác nhất là:

  • A. Kí ức của mỗi cá nhân trong cộng đồng về những trải nghiệm riêng biệt.
  • B. Tập hợp những kí ức chung được chia sẻ, lưu giữ và tái tạo bởi một nhóm người, tạo nên bản sắc và sự gắn kết cộng đồng.
  • C. Những câu chuyện lịch sử chính thống được ghi chép và giảng dạy trong nhà trường.
  • D. Kí ức của thế hệ người già về quá khứ, cần được truyền lại cho thế hệ trẻ.

Câu 2: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một biểu hiện của kí ức cộng đồng?

  • A. Lễ hội truyền thống của làng xã.
  • B. Truyền thuyết và truyện cổ được kể qua nhiều thế hệ.
  • C. Nhật ký cá nhân ghi lại cảm xúc và suy nghĩ hàng ngày.
  • D. Di tích lịch sử và văn hóa được bảo tồn và phát huy giá trị.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích thể hiện chức năng nào của kí ức cộng đồng:

"Mỗi năm đến ngày giỗ Tổ, cả làng lại tụ tập tại đình để cùng nhau ôn lại công ơn của các bậc tiền nhân. Những câu chuyện về tổ tiên khai hoang, lập ấp được kể lại, nhắc nhở con cháu về nguồn cội và trách nhiệm với quê hương."

  • A. Giải trí và thư giãn cho cộng đồng.
  • B. Phản ánh chính xác lịch sử một cách khách quan.
  • C. Tạo ra sự khác biệt giữa cộng đồng này với cộng đồng khác.
  • D. Củng cố bản sắc văn hóa và truyền thống của cộng đồng.

Câu 4: Trong bài "Sống cùng kí ức của cộng đồng", yếu tố nào sau đây được xem là phương tiện quan trọng nhất để lưu giữ và truyền tải kí ức cộng đồng?

  • A. Công nghệ hiện đại và mạng xã hội.
  • B. Sách giáo khoa và tài liệu lịch sử chính thống.
  • C. Ngôn ngữ và văn hóa (bao gồm cả văn học, nghệ thuật, phong tục tập quán).
  • D. Hệ thống pháp luật và các quy định của nhà nước.

Câu 5: Điều gì có thể xảy ra khi kí ức cộng đồng bị lãng quên hoặc xuyên tạc?

  • A. Cộng đồng trở nên cởi mở và dễ dàng tiếp nhận những giá trị mới.
  • B. Suy yếu bản sắc văn hóa, mất đi sự gắn kết và phương hướng phát triển chung của cộng đồng.
  • C. Thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới trong cộng đồng.
  • D. Tăng cường khả năng thích ứng của cộng đồng với biến đổi xã hội.

Câu 6: Trong văn bản nghị luận về kí ức cộng đồng, tác giả thường sử dụng loại bằng chứng nào để làm tăng tính thuyết phục?

  • A. Chỉ sử dụng số liệu thống kê và dữ liệu khoa học.
  • B. Chủ yếu dựa vào ý kiến cá nhân và cảm xúc chủ quan.
  • C. Trích dẫn lời nói của những người nổi tiếng và có uy tín.
  • D. Kết hợp bằng chứng từ lịch sử, văn hóa, xã hội và trải nghiệm cá nhân.

Câu 7: Xét bài ca dao sau: "Ai về tôi gửi đôi lời/Hỏi thăm đồng ruộng tả tơi vụ mùa…". Câu ca dao này thể hiện kí ức cộng đồng về điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên của làng quê Việt Nam.
  • B. Tình yêu đôi lứa và nỗi nhớ quê hương.
  • C. Những khó khăn, mất mát và sự vất vả trong cuộc sống nông nghiệp.
  • D. Niềm vui và sự sung túc của cuộc sống nông thôn.

Câu 8: Trong bài học, "không gian văn hóa" nào sau đây được xem là nơi kí ức cộng đồng thường được thực hành và tái tạo một cách mạnh mẽ nhất?

  • A. Bảo tàng và thư viện quốc gia.
  • B. Gia đình và cộng đồng địa phương (làng xã, khu phố).
  • C. Trường học và các cơ sở giáo dục.
  • D. Các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 9: Phương pháp "phỏng vấn nhân chứng lịch sử" có vai trò như thế nào trong việc nghiên cứu và bảo tồn kí ức cộng đồng?

  • A. Thu thập những câu chuyện, trải nghiệm cá nhân, góp phần tái hiện kí ức cộng đồng một cách sinh động.
  • B. Xác minh tính chính xác tuyệt đối của các sự kiện lịch sử.
  • C. Thay thế hoàn toàn các nguồn tư liệu lịch sử truyền thống.
  • D. Chỉ phù hợp với việc nghiên cứu kí ức của các cộng đồng nhỏ, ít người.

Câu 10: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy kí ức cộng đồng?

  • A. Sự phát triển của ngành du lịch văn hóa.
  • B. Chính sách bảo tồn di sản văn hóa của nhà nước.
  • C. Sự đô thị hóa và toàn cầu hóa, dẫn đến sự thay đổi lối sống và giá trị truyền thống.
  • D. Ý thức tự tôn dân tộc ngày càng cao của người dân.

Câu 11: Hãy xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu sau và cho biết tác dụng của nó trong việc thể hiện kí ức cộng đồng: "Tiếng trống trường năm xưa vẫn còn vọng mãi trong tim mỗi người con"

  • A. So sánh, tăng tính hình ảnh và gợi cảm.
  • B. Ẩn dụ và ẩn dụ chuyển cảm giác, gợi tả kí ức sâu sắc, bền vững trong tâm trí.
  • C. Hoán dụ, nhấn mạnh sự liên kết giữa thế hệ.
  • D. Nhân hóa, làm cho kí ức trở nên sống động và gần gũi.

Câu 12: Trong bài "Sống cùng kí ức của cộng đồng", tác giả muốn gửi gắm thông điệp chính nào đến người đọc?

  • A. Kí ức cá nhân quan trọng hơn kí ức cộng đồng.
  • B. Quá khứ nên được lãng quên để hướng tới tương lai.
  • C. Cần trân trọng và bảo tồn kí ức cộng đồng vì đó là nền tảng văn hóa và sức mạnh tinh thần của mỗi dân tộc.
  • D. Kí ức cộng đồng chỉ có giá trị đối với thế hệ người già.

Câu 13: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa "kí ức cộng đồng" và "lịch sử"?

  • A. Kí ức cộng đồng mang tính chủ quan, cảm xúc, tập trung vào trải nghiệm và diễn giải của cộng đồng; lịch sử hướng tới tính khách quan, hệ thống, dựa trên nghiên cứu và bằng chứng.
  • B. Kí ức cộng đồng luôn chính xác và đáng tin cậy hơn lịch sử.
  • C. Lịch sử chỉ ghi lại những sự kiện lớn, còn kí ức cộng đồng ghi lại những chi tiết nhỏ nhặt trong đời sống.
  • D. Kí ức cộng đồng và lịch sử là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.

Câu 14: Trong văn bản "Sống cùng kí ức của cộng đồng", tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 15: Đâu là vai trò của văn học nghệ thuật trong việc bảo tồn và phát huy kí ức cộng đồng?

  • A. Chỉ đơn thuần ghi lại các sự kiện lịch sử một cách khách quan.
  • B. Tái hiện kí ức một cách sinh động, truyền cảm, khơi gợi cảm xúc và ý thức trân trọng quá khứ.
  • C. Phân tích và phê phán những sai lầm trong quá khứ.
  • D. Tạo ra những hình thức giải trí mới dựa trên chất liệu lịch sử.

Câu 16: Trong bài học, khái niệm "di sản văn hóa" liên quan đến kí ức cộng đồng như thế nào?

  • A. Di sản văn hóa là những công trình kiến trúc cổ kính, không liên quan đến kí ức cộng đồng.
  • B. Kí ức cộng đồng chỉ tồn tại trong tâm trí con người, không thể hiện qua di sản văn hóa.
  • C. Di sản văn hóa và kí ức cộng đồng là hai phạm trù hoàn toàn tách biệt.
  • D. Di sản văn hóa là nơi kí ức cộng đồng được "vật thể hóa", lưu giữ và truyền lại qua các thế hệ.

Câu 17: Đọc câu sau: "Lịch sử là dòng chảy của thời gian, còn kí ức cộng đồng là những dấu ấn lắng đọng". Câu này sử dụng phép tu từ nào và nêu ý nghĩa của nó?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự tương đồng giữa lịch sử và kí ức cộng đồng.
  • B. Ẩn dụ và tương phản, nhấn mạnh sự khác biệt giữa tính khách quan của lịch sử và tính chủ quan, chiều sâu của kí ức cộng đồng.
  • C. Nhân hóa, làm cho lịch sử và kí ức cộng đồng trở nên sống động.
  • D. Hoán dụ, thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa lịch sử và kí ức cộng đồng.

Câu 18: Trong bài "Sống cùng kí ức của cộng đồng", thái độ của tác giả đối với việc bảo tồn kí ức cộng đồng là gì?

  • A. Trung lập, khách quan phân tích về kí ức cộng đồng.
  • B. Hoài nghi về giá trị thực tế của kí ức cộng đồng trong xã hội hiện đại.
  • C. Trân trọng, đề cao và kêu gọi ý thức bảo tồn, phát huy kí ức cộng đồng.
  • D. Chỉ quan tâm đến kí ức của các cộng đồng lớn, có lịch sử lâu đời.

Câu 19: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về việc "sống cùng kí ức của cộng đồng" trong xã hội Việt Nam hiện nay?

  • A. Cộng đồng cùng nhau tổ chức và tham gia các lễ hội truyền thống như lễ hội đền Hùng, Tết Nguyên Đán.
  • B. Mỗi cá nhân tự tìm hiểu về lịch sử gia đình và dòng họ.
  • C. Nhà nước xây dựng các bảo tàng và khu di tích lịch sử.
  • D. Giáo viên giảng dạy lịch sử và văn hóa trong nhà trường.

Câu 20: Trong quá trình "sống cùng kí ức của cộng đồng", thế hệ trẻ đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ cần tiếp nhận thụ động những kí ức từ thế hệ trước.
  • B. Kế thừa, tiếp nối và phát huy những giá trị kí ức cộng đồng, làm cho kí ức luôn sống động.
  • C. Phê phán và loại bỏ những yếu tố lạc hậu trong kí ức cộng đồng.
  • D. Tạo ra những kí ức mới, không cần quan tâm đến quá khứ.

Câu 21: Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu một cộng đồng chỉ tập trung vào kí ức đau thương, mất mát trong quá khứ?

  • A. Cộng đồng sẽ mạnh mẽ hơn nhờ rút ra bài học từ quá khứ.
  • B. Tăng cường sự đoàn kết và gắn bó trong cộng đồng.
  • C. Có thể dẫn đến sự bi quan, mất niềm tin vào tương lai và cản trở sự phát triển.
  • D. Giúp cộng đồng tránh lặp lại những sai lầm trong quá khứ.

Câu 22: Trong bài "Sống cùng kí ức của cộng đồng", tác giả đã sử dụng giọng văn chủ đạo nào?

  • A. Hài hước, dí dỏm.
  • B. Trữ tình, আবেগ ảm.
  • C. Giản dị, đời thường.
  • D. Trang trọng, suy tư, thể hiện sự tâm huyết.

Câu 23: Hãy phân tích mối quan hệ giữa "kí ức cộng đồng" và "bản sắc văn hóa dân tộc"?

  • A. Kí ức cộng đồng và bản sắc văn hóa dân tộc là hai khái niệm độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Kí ức cộng đồng là một bộ phận quan trọng của bản sắc văn hóa dân tộc, góp phần tạo nên và duy trì bản sắc đó.
  • C. Bản sắc văn hóa dân tộc quyết định toàn bộ nội dung và hình thức của kí ức cộng đồng.
  • D. Kí ức cộng đồng chỉ phản ánh một phần nhỏ của bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 24: Trong bài học, tác giả có đề cập đến nguy cơ nào đối với kí ức cộng đồng trong thời đại số?

  • A. Nguy cơ bị lãng quên do con người quá tập trung vào hiện tại và tương lai.
  • B. Nguy cơ bị thương mại hóa và biến dạng do du lịch và giải trí.
  • C. Nguy cơ bị chi phối, xuyên tạc bởi thông tin sai lệch và các thế lực truyền thông.
  • D. Nguy cơ bị mai một do thiếu các hình thức lưu trữ hiện đại.

Câu 25: Để bảo tồn kí ức cộng đồng, theo em, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng nhiều bảo tàng và khu di tích lịch sử.
  • B. Tăng cường giáo dục và truyền thông về giá trị của kí ức cộng đồng.
  • C. Ban hành nhiều luật lệ và quy định về bảo tồn di sản văn hóa.
  • D. Tổ chức nhiều lễ hội và sự kiện văn hóa lớn.

Câu 26: Trong văn bản nghị luận về kí ức cộng đồng, bố cục thường được xây dựng theo trình tự nào?

  • A. Mở đầu, thân bài, kết bài.
  • B. Giới thiệu vấn đề, phân tích vấn đề, nêu giải pháp.
  • C. Đặt vấn đề -> Giải thích -> Phân tích, chứng minh -> Bình luận, đánh giá -> Kết luận.
  • D. Tóm tắt nội dung -> Phân tích chi tiết -> Rút ra bài học.

Câu 27: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: "Kí ức cộng đồng là ... của một tập thể người, được hình thành và nuôi dưỡng qua thời gian."

  • A. Nguồn lực kinh tế.
  • B. Tài sản tinh thần chung.
  • C. Hệ thống luật pháp.
  • D. Cơ sở hạ tầng vật chất.

Câu 28: Đâu KHÔNG phải là một hình thức thể hiện kí ức cộng đồng trong lĩnh vực văn học?

  • A. Thơ ca dân gian và hiện đại.
  • B. Truyện kể lịch sử và truyền thuyết.
  • C. Kịch và các loại hình sân khấu truyền thống.
  • D. Bản tin thời sự trên truyền hình.

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và củng cố kí ức cộng đồng?

  • A. Sự phát triển kinh tế.
  • B. Hệ thống giáo dục.
  • C. Giao tiếp và chia sẻ trong cộng đồng.
  • D. Sự lãnh đạo của nhà nước.

Câu 30: Nếu em là một nhà văn, em sẽ làm gì để góp phần "sống cùng kí ức của cộng đồng" qua tác phẩm của mình?

  • A. Viết những tác phẩm mang tính giải trí cao, thu hút đông đảo độc giả.
  • B. Tập trung vào phản ánh những vấn đề cá nhân và đời tư.
  • C. Sáng tác theo xu hướng hiện đại, ít đề cập đến quá khứ.
  • D. Sáng tác các tác phẩm khai thác đề tài lịch sử, văn hóa, truyền thống, ca ngợi những giá trị tốt đẹp của cộng đồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khái niệm 'kí ức cộng đồng' trong bài học 'Sống cùng kí ức của cộng đồng' (Ngữ Văn 10, Chân trời sáng tạo) được hiểu một cách chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một biểu hiện của kí ức cộng đồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích thể hiện chức năng nào của kí ức cộng đồng:

'Mỗi năm đến ngày giỗ Tổ, cả làng lại tụ tập tại đình để cùng nhau ôn lại công ơn của các bậc tiền nhân. Những câu chuyện về tổ tiên khai hoang, lập ấp được kể lại, nhắc nhở con cháu về nguồn cội và trách nhiệm với quê hương.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong bài 'Sống cùng kí ức của cộng đồng', yếu tố nào sau đây được xem là phương tiện quan trọng nhất để lưu giữ và truyền tải kí ức cộng đồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Điều gì có thể xảy ra khi kí ức cộng đồng bị lãng quên hoặc xuyên tạc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong văn bản nghị luận về kí ức cộng đồng, tác giả thường sử dụng loại bằng chứng nào để làm tăng tính thuyết phục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Xét bài ca dao sau: 'Ai về tôi gửi đôi lời/Hỏi thăm đồng ruộng tả tơi vụ mùa…'. Câu ca dao này thể hiện kí ức cộng đồng về điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bài học, 'không gian văn hóa' nào sau đây được xem là nơi kí ức cộng đồng thường được thực hành và tái tạo một cách mạnh mẽ nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phương pháp 'phỏng vấn nhân chứng lịch sử' có vai trò như thế nào trong việc nghiên cứu và bảo tồn kí ức cộng đồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy kí ức cộng đồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hãy xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu sau và cho biết tác dụng của nó trong việc thể hiện kí ức cộng đồng: 'Tiếng trống trường năm xưa vẫn còn vọng mãi trong tim mỗi người con'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong bài 'Sống cùng kí ức của cộng đồng', tác giả muốn gửi gắm thông điệp chính nào đến người đọc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa 'kí ức cộng đồng' và 'lịch sử'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong văn bản 'Sống cùng kí ức của cộng đồng', tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đâu là vai trò của văn học nghệ thuật trong việc bảo tồn và phát huy kí ức cộng đồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong bài học, khái niệm 'di sản văn hóa' liên quan đến kí ức cộng đồng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đọc câu sau: 'Lịch sử là dòng chảy của thời gian, còn kí ức cộng đồng là những dấu ấn lắng đọng'. Câu này sử dụng phép tu từ nào và nêu ý nghĩa của nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong bài 'Sống cùng kí ức của cộng đồng', thái độ của tác giả đối với việc bảo tồn kí ức cộng đồng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về việc 'sống cùng kí ức của cộng đồng' trong xã hội Việt Nam hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong quá trình 'sống cùng kí ức của cộng đồng', thế hệ trẻ đóng vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu một cộng đồng chỉ tập trung vào kí ức đau thương, mất mát trong quá khứ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong bài 'Sống cùng kí ức của cộng đồng', tác giả đã sử dụng giọng văn chủ đạo nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hãy phân tích mối quan hệ giữa 'kí ức cộng đồng' và 'bản sắc văn hóa dân tộc'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong bài học, tác giả có đề cập đến nguy cơ nào đối với kí ức cộng đồng trong thời đại số?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để bảo tồn kí ức cộng đồng, theo em, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong văn bản nghị luận về kí ức cộng đồng, bố cục thường được xây dựng theo trình tự nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: 'Kí ức cộng đồng là ... của một tập thể người, được hình thành và nuôi dưỡng qua thời gian.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đâu KHÔNG phải là một hình thức thể hiện kí ức cộng đồng trong lĩnh vực văn học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và củng cố kí ức cộng đồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu em là một nhà văn, em sẽ làm gì để góp phần 'sống cùng kí ức của cộng đồng' qua tác phẩm của mình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm “kí ức cộng đồng” trong bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” (Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo) được hiểu một cách chính xác nhất là:

  • A. Tập hợp những hồi ức riêng lẻ của từng cá nhân trong một quốc gia.
  • B. Lịch sử chính thức được ghi chép và giảng dạy trong nhà trường.
  • C. Những câu chuyện được lưu truyền từ đời này sang đời khác một cách ngẫu nhiên.
  • D. Hệ thống những kinh nghiệm, tri thức, giá trị và tình cảm chung được một cộng đồng người chia sẻ và bảo tồn.

Câu 2: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất sự “sống cùng kí ức của cộng đồng”?

  • A. Xem phim tài liệu về lịch sử Việt Nam.
  • B. Cùng nhau tham gia lễ hội Nghinh Ông ở địa phương.
  • C. Đọc sách về các danh nhân văn hóa của dân tộc.
  • D. Thảo luận về những vấn đề thời sự trên mạng xã hội.

Câu 3: Ý nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của kí ức cộng đồng đối với sự phát triển của xã hội?

  • A. Củng cố bản sắc văn hóa và tinh thần đoàn kết của cộng đồng.
  • B. Truyền lại kinh nghiệm và bài học quý báu cho thế hệ sau.
  • C. Tạo ra sự khác biệt và phân chia giữa các cộng đồng khác nhau.
  • D. Góp phần xây dựng nền tảng văn hóa vững chắc cho tương lai.

Câu 4: Hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian nào sau đây KHÔNG trực tiếp thuộc phạm vi “kí ức cộng đồng” mà thiên về biểu diễn cá nhân?

  • A. Hát xoan.
  • B. Hát quan họ.
  • C. Lễ hội cồng chiêng.
  • D. Hát xẩm.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn tập trung thể hiện khía cạnh nào của kí ức cộng đồng:

“...Khi tiếng trống hội vang lên, cả làng tôi như bừng tỉnh giấc. Người già kể chuyện xưa, trẻ con nô đùa quanh sân đình, trai tráng thì chuẩn bị cho các trò chơi dân gian. Ai ai cũng háo hức, tự hào về truyền thống của làng mình.”

  • A. Sự tái hiện lịch sử hào hùng của dân tộc.
  • B. Sự gắn kết tình cảm và niềm tự hào về truyền thống quê hương.
  • C. Quá trình hình thành và phát triển của phong tục tập quán.
  • D. Những giá trị kinh tế và lợi ích vật chất mà kí ức cộng đồng mang lại.

Câu 6: Trong bài học, hình ảnh “cây đa, giếng nước, sân đình” thường được nhắc đến như biểu tượng của điều gì liên quan đến kí ức cộng đồng?

  • A. Không gian văn hóa và sinh hoạt cộng đồng truyền thống.
  • B. Sự giàu có và thịnh vượng của làng quê Việt Nam.
  • C. Vẻ đẹp thiên nhiên và cảnh quan làng quê thanh bình.
  • D. Sức mạnh đoàn kết quân sự của người dân Việt Nam.

Câu 7: Phương thức nào sau đây KHÔNG phải là cách cộng đồng “sống cùng kí ức”?

  • A. Tổ chức các lễ hội truyền thống hàng năm.
  • B. Truyền dạy các nghề thủ công và nghệ thuật dân gian.
  • C. Thay đổi hoàn toàn phong tục tập quán để hiện đại hóa.
  • D. Kể chuyện và diễn xướng các tích truyện lịch sử, truyền thuyết.

Câu 8: Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” phản ánh giá trị nào của việc “sống cùng kí ức cộng đồng”?

  • A. Giá trị giải trí và thư giãn tinh thần.
  • B. Giá trị giáo dục và truyền đạt kinh nghiệm sống.
  • C. Giá trị kinh tế và phát triển du lịch.
  • D. Giá trị thẩm mỹ và nghệ thuật.

Câu 9: Trong bối cảnh xã hội hiện đại hóa, yếu tố nào sau đây có thể đe dọa đến việc “sống cùng kí ức cộng đồng”?

  • A. Sự phát triển của công nghệ thông tin.
  • B. Giao lưu văn hóa với các quốc gia khác.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và học vấn.
  • D. Đô thị hóa nhanh chóng và lối sống cá nhân hóa.

Câu 10: Để “sống cùng kí ức cộng đồng” một cách hiệu quả trong xã hội ngày nay, chúng ta cần chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn nguyên vẹn các giá trị truyền thống.
  • B. Hoàn toàn từ bỏ các phong tục tập quán lạc hậu để hội nhập.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn giá trị truyền thống và tiếp thu văn hóa hiện đại.
  • D. Cấm đoán các hoạt động văn hóa hiện đại để bảo vệ văn hóa truyền thống.

Câu 11: Bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Nghị luận xã hội.
  • C. Thơ trữ tình.
  • D. Kí sự.

Câu 12: Chủ đề chính của bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng” là gì?

  • A. Vai trò và ý nghĩa của kí ức cộng đồng trong đời sống văn hóa.
  • B. Lịch sử hình thành và phát triển của kí ức cộng đồng Việt Nam.
  • C. So sánh kí ức cộng đồng ở các quốc gia khác nhau trên thế giới.
  • D. Phân tích các tác phẩm văn học viết về kí ức cộng đồng.

Câu 13: “Kí ức cộng đồng là tài sản vô giá của mỗi dân tộc.” Nhận định này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Kí ức cộng đồng có giá trị kinh tế cao.
  • B. Kí ức cộng đồng giúp con người giải trí.
  • C. Kí ức cộng đồng là nguồn gốc của mọi xung đột.
  • D. Kí ức cộng đồng có vai trò quyết định đối với bản sắc và sự trường tồn của dân tộc.

Câu 14: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong các văn bản nghị luận về kí ức cộng đồng để tăng tính thuyết phục và lay động cảm xúc?

  • A. Liệt kê.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ và nhân hóa.
  • D. Phóng đại.

Câu 15: Trong bài viết nghị luận về kí ức cộng đồng, bố cục thường được xây dựng theo trình tự nào?

  • A. Mở bài, thân bài, kết bài theo lối kể chuyện.
  • B. Mở bài nêu vấn đề, thân bài phân tích, giải thích, chứng minh, kết bài tổng kết.
  • C. Mở bài giới thiệu nhân vật, thân bài miêu tả sự kiện, kết bài nêu cảm xúc.
  • D. Mở bài đặt câu hỏi, thân bài trả lời câu hỏi, kết bài bỏ lửng.

Câu 16: “Nếu chúng ta quên đi quá khứ, chúng ta sẽ mất đi tương lai.” Câu nói này liên quan trực tiếp đến khía cạnh nào của kí ức cộng đồng?

  • A. Tính đa dạng của kí ức cộng đồng.
  • B. Sự thay đổi của kí ức cộng đồng theo thời gian.
  • C. Tầm quan trọng của kí ức cộng đồng đối với sự phát triển.
  • D. Khó khăn trong việc bảo tồn kí ức cộng đồng.

Câu 17: Hãy chọn từ/cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:

  • A. Lễ hội.
  • B. Truyền thuyết.
  • C. Phong tục.
  • D. Lãng quên.

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải kí ức cộng đồng từ thế hệ này sang thế hệ khác?

  • A. Ngôn ngữ và văn hóa.
  • B. Công nghệ và truyền thông.
  • C. Kinh tế và chính trị.
  • D. Giáo dục và pháp luật.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cộng đồng đánh mất đi kí ức chung của mình?

  • A. Cộng đồng sẽ trở nên giàu có và hiện đại hơn.
  • B. Bản sắc văn hóa bị suy yếu và cộng đồng có nguy cơ tan rã.
  • C. Cộng đồng sẽ dễ dàng hòa nhập với các nền văn hóa khác.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đáng kể đến sự phát triển của cộng đồng.

Câu 20: “Sống cùng kí ức cộng đồng” KHÔNG có nghĩa là:

  • A. Tôn trọng và bảo tồn các giá trị truyền thống.
  • B. Học hỏi từ kinh nghiệm của các thế hệ đi trước.
  • C. Khước từ mọi sự thay đổi và chỉ sống theo nếp sống xưa cũ.
  • D. Duy trì và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 21: Trong bài học, kí ức cộng đồng được xem xét chủ yếu ở bình diện nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Văn hóa, tinh thần.
  • C. Chính trị.
  • D. Quân sự.

Câu 22: “Uống nước nhớ nguồn” là một biểu hiện của:

  • A. Kí ức cộng đồng.
  • B. Kí ức cá nhân.
  • C. Văn hóa vật chất.
  • D. Văn hóa phi vật thể.

Câu 23: Hình thức văn bản nào thường được sử dụng để ghi chép và lưu giữ kí ức cộng đồng?

  • A. Nhật kí.
  • B. Thư từ.
  • C. Gia phả.
  • D. Báo cáo khoa học.

Câu 24: Trong bài học, việc tìm hiểu về kí ức cộng đồng giúp học sinh phát triển năng lực nào?

  • A. Năng lực kinh tế.
  • B. Năng lực khoa học tự nhiên.
  • C. Năng lực ngoại ngữ.
  • D. Năng lực văn hóa và trách nhiệm công dân.

Câu 25: “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An.”

Câu ca dao này thể hiện điều gì liên quan đến kí ức cộng đồng?

  • A. Sự giàu có vật chất của cộng đồng.
  • B. Niềm tự hào về bản sắc văn hóa và truyền thống.
  • C. Mong muốn thay đổi và hiện đại hóa cộng đồng.
  • D. Sự phân biệt giữa các cộng đồng khác nhau.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây KHÔNG góp phần bảo tồn và phát huy kí ức cộng đồng?

  • A. Phục dựng các lễ hội truyền thống.
  • B. Sưu tầm và dịch thuật các tài liệu cổ.
  • C. Giáo dục thế hệ trẻ về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • D. Phá bỏ các di tích lịch sử văn hóa để xây dựng công trình mới.

Câu 27: Trong bài học, việc so sánh kí ức cộng đồng với “ngọn lửa thiêng” nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
  • B. Giải thích khái niệm kí ức cộng đồng một cách dễ hiểu.
  • C. Tôn vinh giá trị và vai trò quan trọng của kí ức cộng đồng.
  • D. Thể hiện sự bí ẩn và khó nắm bắt của kí ức cộng đồng.

Câu 28: Thái độ nào sau đây thể hiện sự “sống cùng kí ức cộng đồng” một cách tích cực?

  • A. Bài xích và phủ nhận hoàn toàn các giá trị truyền thống.
  • B. Trân trọng, bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống một cách sáng tạo.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm đến các hoạt động văn hóa truyền thống.
  • D. Lợi dụng các giá trị truyền thống để trục lợi cá nhân.

Câu 29: Trong bài học, tác giả sử dụng giọng văn chủ yếu như thế nào để trình bày về kí ức cộng đồng?

  • A. Hài hước, dí dỏm.
  • B. Thờ ơ, khách quan.
  • C. Trang trọng, tâm huyết.
  • D. Giận dữ, phê phán.

Câu 30: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về giá trị của “sống cùng kí ức cộng đồng” cho bạn bè, em sẽ chọn hình thức nào sau đây để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Tổ chức một buổi trải nghiệm thực tế tại một di tích lịch sử hoặc làng nghề truyền thống.
  • B. Viết một bài văn nghị luận sâu sắc về kí ức cộng đồng và gửi cho bạn bè đọc.
  • C. Làm một bài thuyết trình powerpoint đẹp mắt về kí ức cộng đồng.
  • D. Chia sẻ các bài viết khoa học về kí ức cộng đồng trên mạng xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khái niệm “kí ức cộng đồng” trong bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” (Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo) được hiểu một cách chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất sự “sống cùng kí ức của cộng đồng”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Ý nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của kí ức cộng đồng đối với sự phát triển của xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian nào sau đây KHÔNG trực tiếp thuộc phạm vi “kí ức cộng đồng” mà thiên về biểu diễn cá nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn tập trung thể hiện khía cạnh nào của kí ức cộng đồng:

“...Khi tiếng trống hội vang lên, cả làng tôi như bừng tỉnh giấc. Người già kể chuyện xưa, trẻ con nô đùa quanh sân đình, trai tráng thì chuẩn bị cho các trò chơi dân gian. Ai ai cũng háo hức, tự hào về truyền thống của làng mình.”

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong bài học, hình ảnh “cây đa, giếng nước, sân đình” thường được nhắc đến như biểu tượng của điều gì liên quan đến kí ức cộng đồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phương thức nào sau đây KHÔNG phải là cách cộng đồng “sống cùng kí ức”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” phản ánh giá trị nào của việc “sống cùng kí ức cộng đồng”?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong bối cảnh xã hội hiện đại hóa, yếu tố nào sau đây có thể đe dọa đến việc “sống cùng kí ức cộng đồng”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để “sống cùng kí ức cộng đồng” một cách hiệu quả trong xã hội ngày nay, chúng ta cần chú trọng điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” thuộc thể loại văn bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Chủ đề chính của bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng” là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: “Kí ức cộng đồng là tài sản vô giá của mỗi dân tộc.” Nhận định này nhấn mạnh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong các văn bản nghị luận về kí ức cộng đồng để tăng tính thuyết phục và lay động cảm xúc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong bài viết nghị luận về kí ức cộng đồng, bố cục thường được xây dựng theo trình tự nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: “Nếu chúng ta quên đi quá khứ, chúng ta sẽ mất đi tương lai.” Câu nói này liên quan trực tiếp đến khía cạnh nào của kí ức cộng đồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hãy chọn từ/cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải kí ức cộng đồng từ thế hệ này sang thế hệ khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cộng đồng đánh mất đi kí ức chung của mình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: “Sống cùng kí ức cộng đồng” KHÔNG có nghĩa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong bài học, kí ức cộng đồng được xem xét chủ yếu ở bình diện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: “Uống nước nhớ nguồn” là một biểu hiện của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hình thức văn bản nào thường được sử dụng để ghi chép và lưu giữ kí ức cộng đồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong bài học, việc tìm hiểu về kí ức cộng đồng giúp học sinh phát triển năng lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An.”

Câu ca dao này thể hiện điều gì liên quan đến kí ức cộng đồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hoạt động nào sau đây KHÔNG góp phần bảo tồn và phát huy kí ức cộng đồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong bài học, việc so sánh kí ức cộng đồng với “ngọn lửa thiêng” nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Thái độ nào sau đây thể hiện sự “sống cùng kí ức cộng đồng” một cách tích cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong bài học, tác giả sử dụng giọng văn chủ yếu như thế nào để trình bày về kí ức cộng đồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về giá trị của “sống cùng kí ức cộng đồng” cho bạn bè, em sẽ chọn hình thức nào sau đây để đạt hiệu quả tốt nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm "ký ức cộng đồng" trong Ngữ văn 10 - Bài 2 (Chân trời sáng tạo) chủ yếu đề cập đến điều gì?

  • A. Ký ức cá nhân của mỗi thành viên trong cộng đồng về quá khứ.
  • B. Tập hợp những ký ức chung, được chia sẻ và lưu giữ bởi một nhóm người hoặc cộng đồng, tạo nên bản sắc văn hóa.
  • C. Những câu chuyện lịch sử chính thống được ghi chép trong sách giáo khoa.
  • D. Ký ức về những sự kiện lớn, có tầm ảnh hưởng quốc gia hoặc toàn cầu.

Câu 2: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một biểu hiện của "ký ức cộng đồng"?

  • A. Lễ hội truyền thống của làng xã.
  • B. Các câu chuyện thần thoại, truyền thuyết được kể qua nhiều thế hệ.
  • C. Phong tục tập quán được thực hành phổ biến trong cộng đồng.
  • D. Nhật ký cá nhân ghi lại những trải nghiệm riêng tư.

Câu 3: Vì sao "ký ức cộng đồng" được xem là quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của một cộng đồng?

  • A. Giúp các thành viên trong cộng đồng trở nên nổi tiếng hơn.
  • B. Mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp cho cộng đồng.
  • C. Củng cố bản sắc văn hóa, tạo sự gắn kết và định hướng cho tương lai của cộng đồng.
  • D. Đơn giản hóa việc quản lý và điều hành cộng đồng.

Câu 4: Trong bài "Sống cùng ký ức của cộng đồng", yếu tố nào sau đây được nhấn mạnh như một phương tiện lưu giữ và trao truyền ký ức cộng đồng?

  • A. Văn học và nghệ thuật truyền thống.
  • B. Hệ thống pháp luật và chính sách của nhà nước.
  • C. Cơ sở hạ tầng kinh tế và giao thông.
  • D. Các công trình kiến trúc hiện đại.

Câu 5: Đâu là nguy cơ lớn nhất đối với việc duy trì "ký ức cộng đồng" trong xã hội hiện đại?

  • A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
  • B. Quá trình đô thị hóa và toàn cầu hóa làm thay đổi lối sống và giá trị truyền thống.
  • C. Sự gia tăng dân số và áp lực tài nguyên.
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai.

Câu 6: Hành động nào sau đây thể hiện sự trân trọng và gìn giữ "ký ức cộng đồng"?

  • A. Xây dựng các tòa nhà cao tầng hiện đại.
  • B. Thay đổi phong tục tập quán cho phù hợp với xu hướng quốc tế.
  • C. Tích cực tham gia vào các lễ hội và sinh hoạt văn hóa truyền thống của cộng đồng.
  • D. Tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân và gia đình.

Câu 7: Trong một văn bản nghị luận về "ký ức cộng đồng", luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ký ức cộng đồng là gánh nặng của quá khứ, nên được quên lãng để hướng tới tương lai.
  • B. Ký ức cộng đồng chỉ phù hợp với xã hội nông thôn truyền thống, không còn giá trị trong xã hội hiện đại.
  • C. Việc lưu giữ ký ức cộng đồng là trách nhiệm riêng của nhà nước và các tổ chức văn hóa.
  • D. Ký ức cộng đồng là tài sản vô giá, cần được trân trọng, bảo tồn và phát huy trong xã hội đương đại.

Câu 8: Xét về mặt ngữ văn, thể loại văn bản nào thường được sử dụng để thể hiện "ký ức cộng đồng" một cách sinh động và truyền cảm?

  • A. Văn bản hành chính – công vụ.
  • B. Truyện kể dân gian (thần thoại, truyền thuyết, cổ tích...).
  • C. Báo cáo khoa học.
  • D. Bài xã luận trên báo chí.

Câu 9: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học dân gian nhằm khắc họa rõ nét "ký ức cộng đồng"?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Liệt kê và so sánh.
  • C. Câu hỏi tu từ và câu cảm thán.
  • D. Nói quá và nói giảm, nói tránh.

Câu 10: Trong bài "Sống cùng ký ức của cộng đồng", "cộng đồng" được hiểu theo nghĩa rộng nhất là gì?

  • A. Một nhóm nhỏ người có chung sở thích.
  • B. Những người sống trong cùng một khu vực địa lý nhỏ hẹp.
  • C. Một tập thể người có chung lịch sử, văn hóa, và ý thức về bản sắc, có thể là làng xã, dân tộc, quốc gia.
  • D. Các thành viên trong một gia đình hoặc dòng họ.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa "ký ức cá nhân" và "ký ức cộng đồng". Chúng có tác động qua lại như thế nào?

  • A. Ký ức cá nhân và ký ức cộng đồng hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Ký ức cá nhân chịu ảnh hưởng từ ký ức cộng đồng và ngược lại, ký ức cá nhân cũng góp phần làm phong phú ký ức cộng đồng.
  • C. Ký ức cộng đồng chỉ là sự tổng hợp đơn giản của ký ức cá nhân.
  • D. Ký ức cá nhân quan trọng hơn ký ức cộng đồng trong việc hình thành bản sắc văn hóa.

Câu 12: Hãy chọn một tác phẩm văn học dân gian Việt Nam mà bạn biết và cho biết tác phẩm đó thể hiện "ký ức cộng đồng" về khía cạnh nào?

  • A. Truyền thuyết "Sơn Tinh, Thủy Tinh" thể hiện ký ức cộng đồng về cuộc đấu tranh chống thiên tai, lũ lụt.
  • B. Truyện cổ tích "Tấm Cám" thể hiện ký ức cộng đồng về sự phân hóa giai cấp trong xã hội.
  • C. Ca dao, dân ca thể hiện ký ức cộng đồng về tình yêu đôi lứa.
  • D. Truyện cười dân gian thể hiện ký ức cộng đồng về thói hư tật xấu của con người.

Câu 13: Trong bối cảnh xã hội ngày nay, việc "sống cùng ký ức của cộng đồng" có ý nghĩa như thế nào đối với giới trẻ?

  • A. Không có nhiều ý nghĩa, vì giới trẻ nên tập trung vào tương lai hơn là quá khứ.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không có giá trị thực tiễn.
  • C. Có thể gây cản trở sự phát triển và đổi mới của giới trẻ.
  • D. Giúp giới trẻ hiểu rõ nguồn gốc, bản sắc văn hóa, từ đó có ý thức trách nhiệm hơn với cộng đồng và đất nước.

Câu 14: Hãy nêu một ví dụ về hoạt động văn hóa ở địa phương bạn mà bạn cho là đang góp phần "sống cùng ký ức của cộng đồng".

  • A. Các hoạt động thể thao hiện đại như bóng đá, bóng rổ.
  • B. Lễ hội truyền thống của làng hoặc địa phương.
  • C. Các sự kiện âm nhạc quốc tế được tổ chức.
  • D. Hoạt động kinh doanh và buôn bán trên mạng xã hội.

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cộng đồng đánh mất "ký ức cộng đồng" của mình?

  • A. Cộng đồng sẽ trở nên năng động và sáng tạo hơn.
  • B. Không có nhiều thay đổi, cộng đồng vẫn sẽ phát triển bình thường.
  • C. Cộng đồng có nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa, sự gắn kết và phương hướng phát triển.
  • D. Cộng đồng sẽ trở nên mạnh mẽ và độc lập hơn.

Câu 16: Trong bài học, "ký ức cộng đồng" được tiếp cận chủ yếu dưới góc độ nào?

  • A. Góc độ kinh tế và chính trị.
  • B. Góc độ khoa học và công nghệ.
  • C. Góc độ tâm lý học cá nhân.
  • D. Góc độ văn hóa, xã hội và vai trò của văn học.

Câu 17: Từ "ký ức" trong "ký ức cộng đồng" nhấn mạnh đến khía cạnh nào của quá khứ?

  • A. Sự kiện lịch sử khách quan, được ghi chép chính xác.
  • B. Sự ghi nhớ, lưu giữ và tái hiện những trải nghiệm, sự kiện trong tâm trí của con người.
  • C. Những di sản vật chất còn sót lại từ quá khứ.
  • D. Các công trình nghiên cứu về lịch sử và khảo cổ học.

Câu 18: Hãy so sánh sự khác biệt giữa "ký ức cộng đồng" và "lịch sử dân tộc". Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Không có sự khác biệt, "ký ức cộng đồng" và "lịch sử dân tộc" là hai khái niệm đồng nghĩa.
  • B. "Lịch sử dân tộc" bao gồm "ký ức cộng đồng" và nhiều yếu tố khác.
  • C. "Lịch sử dân tộc" mang tính khách quan, hệ thống, còn "ký ức cộng đồng" mang tính chủ quan, cảm xúc, đa dạng và không nhất thiết phải chính xác tuyệt đối.
  • D. "Ký ức cộng đồng" chỉ tập trung vào quá khứ gần, còn "lịch sử dân tộc" bao gồm toàn bộ quá khứ.

Câu 19: Trong một bài thuyết trình về "sống cùng ký ức của cộng đồng", bạn sẽ sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Chỉ sử dụng giọng nói truyền cảm và lưu loát.
  • B. Sử dụng hình ảnh, video minh họa về các hoạt động văn hóa, lễ hội truyền thống.
  • C. Tập trung vào việc trích dẫn nhiều nguồn tài liệu khoa học.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể mạnh mẽ và dứt khoát.

Câu 20: Đánh giá vai trò của người nghệ sĩ trong việc "sống cùng ký ức của cộng đồng". Họ đóng góp như thế nào?

  • A. Không có vai trò đáng kể, vì ký ức cộng đồng là của toàn dân.
  • B. Chỉ đóng vai trò giải trí, không liên quan đến ký ức cộng đồng.
  • C. Thông qua tác phẩm nghệ thuật, người nghệ sĩ giúp tái hiện, diễn giải và lan tỏa ký ức cộng đồng một cách sinh động và sâu sắc.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc bảo tồn các di sản vật thể, không liên quan đến ký ức tinh thần.

Câu 21: Hãy phân loại các hình thức "ký ức cộng đồng" dựa trên phương thức biểu hiện. Có thể phân loại thành những dạng nào?

  • A. Chỉ có một loại hình duy nhất là ký ức văn hóa.
  • B. Phân loại theo thời gian: ký ức xa xưa và ký ức gần đây.
  • C. Phân loại theo quy mô cộng đồng: ký ức làng xã và ký ức quốc gia.
  • D. Phân loại thành ký ức vật thể (di tích lịch sử, công trình kiến trúc...) và ký ức phi vật thể (lễ hội, phong tục, văn học dân gian...).

Câu 22: Nếu bạn được giao nhiệm vụ thiết kế một dự án "sống cùng ký ức của cộng đồng" cho trường học, bạn sẽ đề xuất dự án nào?

  • A. Dự án xây dựng một thư viện hiện đại.
  • B. Dự án tổ chức các cuộc thi thể thao quốc tế.
  • C. Dự án tổ chức ngày hội văn hóa truyền thống, giới thiệu các giá trị văn hóa địa phương.
  • D. Dự án kêu gọi quyên góp từ thiện cho người nghèo.

Câu 23: Trong bài "Sống cùng ký ức của cộng đồng", tác giả sử dụng giọng văn chủ đạo nào?

  • A. Trang trọng, suy tư, thể hiện sự trân trọng.
  • B. Hài hước, dí dỏm, mang tính giải trí.
  • C. Gay gắt, phê phán, thể hiện sự bất bình.
  • D. Thô tục, suồng sã, gần gũi với đời thường.

Câu 24: Mục đích chính của việc học bài "Sống cùng ký ức của cộng đồng" trong chương trình Ngữ văn 10 là gì?

  • A. Để hiểu rõ hơn về lịch sử thế giới.
  • B. Nâng cao ý thức về giá trị của ký ức cộng đồng và trách nhiệm bảo tồn, phát huy những giá trị đó.
  • C. Để rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận.
  • D. Để chuẩn bị cho các kỳ thi môn Ngữ văn.

Câu 25: Kết luận nào sau đây phù hợp nhất với nội dung bài "Sống cùng ký ức của cộng đồng"?

  • A. Ký ức cộng đồng chỉ là một phần nhỏ bé trong văn hóa.
  • B. Xã hội hiện đại không cần quá coi trọng ký ức cộng đồng.
  • C. Việc bảo tồn ký ức cộng đồng là trách nhiệm của riêng người lớn tuổi.
  • D. Ký ức cộng đồng là nền tảng tinh thần vững chắc, cần được trân trọng và gìn giữ cho các thế hệ mai sau.

Câu 26: Trong bài, tác giả đã sử dụng những loại dẫn chứng nào để làm sáng tỏ luận điểm về "ký ức cộng đồng"?

  • A. Chủ yếu sử dụng dẫn chứng từ các nghiên cứu khoa học.
  • B. Chỉ sử dụng dẫn chứng từ văn học dân gian.
  • C. Sử dụng đa dạng dẫn chứng từ thực tế đời sống, các hoạt động văn hóa, lễ hội, và có thể cả các tác phẩm văn học.
  • D. Không sử dụng dẫn chứng cụ thể, chỉ trình bày lý thuyết.

Câu 27: Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với "ký ức cộng đồng" nếu thế hệ trẻ thờ ơ và không quan tâm đến việc tìm hiểu, bảo tồn?

  • A. Ký ức cộng đồng sẽ tự động được bảo tồn bởi các thế lực khác.
  • B. Ký ức cộng đồng có nguy cơ bị mai một, thậm chí đứt gãy, do thiếu sự tiếp nối và trao truyền.
  • C. Không có gì xảy ra, ký ức cộng đồng vẫn sẽ tồn tại dù thế hệ trẻ không quan tâm.
  • D. Ký ức cộng đồng sẽ tự động chuyển đổi sang hình thức hiện đại hơn.

Câu 28: Trong bài viết, tác giả đã nêu ra những giải pháp nào để "sống cùng ký ức của cộng đồng" hiệu quả hơn?

  • A. Không đề xuất giải pháp cụ thể, chỉ nêu vấn đề.
  • B. Chỉ đề xuất giải pháp về mặt kinh tế.
  • C. Chỉ đề xuất giải pháp về mặt chính trị.
  • D. Đề xuất các giải pháp về giáo dục, truyền thông, tổ chức các hoạt động văn hóa, lễ hội, khuyến khích sự tham gia của cộng đồng.

Câu 29: Theo bạn, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc "sống cùng ký ức của cộng đồng" một cách bền vững?

  • A. Ý thức và hành động tự giác của mỗi thành viên trong cộng đồng.
  • B. Sự đầu tư tài chính lớn từ nhà nước và các tổ chức.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ hiện đại.
  • D. Sự can thiệp của các tổ chức quốc tế.

Câu 30: Từ bài học "Sống cùng ký ức của cộng đồng", bạn rút ra được bài học личност nào cho bản thân?

  • A. Bài học về cách viết văn nghị luận hay.
  • B. Bài học về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • C. Bài học về ý thức trân trọng, giữ gìn và phát huy những giá trị tốt đẹp của ký ức cộng đồng, thể hiện qua hành động cụ thể.
  • D. Không rút ra được bài học nào đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Khái niệm 'ký ức cộng đồng' trong Ngữ văn 10 - Bài 2 (Chân trời sáng tạo) chủ yếu đề cập đến điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một biểu hiện của 'ký ức cộng đồng'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vì sao 'ký ức cộng đồng' được xem là quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của một cộng đồng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong bài 'Sống cùng ký ức của cộng đồng', yếu tố nào sau đây được nhấn mạnh như một phương tiện lưu giữ và trao truyền ký ức cộng đồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đâu là nguy cơ lớn nhất đối với việc duy trì 'ký ức cộng đồng' trong xã hội hiện đại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hành động nào sau đây thể hiện sự trân trọng và gìn giữ 'ký ức cộng đồng'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong một văn bản nghị luận về 'ký ức cộng đồng', luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Xét về mặt ngữ văn, thể loại văn bản nào thường được sử dụng để thể hiện 'ký ức cộng đồng' một cách sinh động và truyền cảm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học dân gian nhằm khắc họa rõ nét 'ký ức cộng đồng'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong bài 'Sống cùng ký ức của cộng đồng', 'cộng đồng' được hiểu theo nghĩa rộng nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa 'ký ức cá nhân' và 'ký ức cộng đồng'. Chúng có tác động qua lại như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hãy chọn một tác phẩm văn học dân gian Việt Nam mà bạn biết và cho biết tác phẩm đó thể hiện 'ký ức cộng đồng' về khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong bối cảnh xã hội ngày nay, việc 'sống cùng ký ức của cộng đồng' có ý nghĩa như thế nào đối với giới trẻ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hãy nêu một ví dụ về hoạt động văn hóa ở địa phương bạn mà bạn cho là đang góp phần 'sống cùng ký ức của cộng đồng'.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cộng đồng đánh mất 'ký ức cộng đồng' của mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong bài học, 'ký ức cộng đồng' được tiếp cận chủ yếu dưới góc độ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Từ 'ký ức' trong 'ký ức cộng đồng' nhấn mạnh đến khía cạnh nào của quá khứ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hãy so sánh sự khác biệt giữa 'ký ức cộng đồng' và 'lịch sử dân tộc'. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong một bài thuyết trình về 'sống cùng ký ức của cộng đồng', bạn sẽ sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào để tăng tính thuyết phục?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đánh giá vai trò của người nghệ sĩ trong việc 'sống cùng ký ức của cộng đồng'. Họ đóng góp như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hãy phân loại các hình thức 'ký ức cộng đồng' dựa trên phương thức biểu hiện. Có thể phân loại thành những dạng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nếu bạn được giao nhiệm vụ thiết kế một dự án 'sống cùng ký ức của cộng đồng' cho trường học, bạn sẽ đề xuất dự án nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong bài 'Sống cùng ký ức của cộng đồng', tác giả sử dụng giọng văn chủ đạo nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Mục đích chính của việc học bài 'Sống cùng ký ức của cộng đồng' trong chương trình Ngữ văn 10 là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Kết luận nào sau đây phù hợp nhất với nội dung bài 'Sống cùng ký ức của cộng đồng'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong bài, tác giả đã sử dụng những loại dẫn chứng nào để làm sáng tỏ luận điểm về 'ký ức cộng đồng'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với 'ký ức cộng đồng' nếu thế hệ trẻ thờ ơ và không quan tâm đến việc tìm hiểu, bảo tồn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong bài viết, tác giả đã nêu ra những giải pháp nào để 'sống cùng ký ức của cộng đồng' hiệu quả hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Theo bạn, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc 'sống cùng ký ức của cộng đồng' một cách bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Từ bài học 'Sống cùng ký ức của cộng đồng', bạn rút ra được bài học личност nào cho bản thân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm “kí ức cộng đồng” trong bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” (Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo) được hiểu chính xác nhất là:

  • A. Kí ức của mỗi cá nhân về những trải nghiệm riêng biệt trong quá khứ.
  • B. Tổng hợp các câu chuyện lịch sử được ghi chép trong sách giáo khoa.
  • C. Những thông tin được lưu trữ chính thức trong bảo tàng và thư viện quốc gia.
  • D. Tập hợp những hình ảnh, câu chuyện, giá trị được một nhóm người cùng nhau lưu giữ và chia sẻ, tạo nên bản sắc chung.

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG góp phần hình thành và củng cố kí ức cộng đồng?

  • A. Các nghi lễ, phong tục tập quán được thực hành chung.
  • B. Sự kiện lịch sử có ảnh hưởng sâu rộng đến cả cộng đồng.
  • C. Sở thích và mối quan tâm cá nhân của từng thành viên.
  • D. Không gian sinh hoạt văn hóa chung như đình làng, nhà thờ, quảng trường.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích thể hiện hình thức lưu giữ kí ức cộng đồng nào:

“...Hằng năm, vào ngày rằm tháng Giêng, dân làng lại tề tựu tại sân đình để cùng nhau ôn lại tích xưa, kể chuyện người có công khai phá làng, rồi cùng nhau ca hát, diễn lại những trò chơi truyền thống…”

  • A. Văn bản hành chính
  • B. Lễ hội và nghi lễ
  • C. Tác phẩm văn học dân gian
  • D. Biên niên sử dòng họ

Câu 4: Vì sao việc “sống cùng kí ức của cộng đồng” lại quan trọng đối với sự phát triển của một xã hội?

  • A. Giúp cộng đồng duy trì bản sắc văn hóa, củng cố sự đoàn kết và định hướng tương lai.
  • B. Giúp các cá nhân có thêm nhiều câu chuyện để kể cho nhau nghe.
  • C. Giúp chính quyền địa phương dễ dàng quản lý và điều hành xã hội.
  • D. Giúp các nhà nghiên cứu lịch sử có thêm nguồn tư liệu để nghiên cứu.

Câu 5: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, hình ảnh “cây đa cổ thụ” ở đầu làng có thể được xem là biểu tượng của kí ức cộng đồng vì:

  • A. Cây đa là một loài cây quý hiếm cần được bảo tồn.
  • B. Cây đa có tuổi thọ cao, sống lâu hơn con người.
  • C. Cây đa là nhân chứng lặng lẽ của thời gian, gắn bó với nhiều thế hệ và sự kiện của cộng đồng.
  • D. Cây đa thường được trồng ở những vị trí đẹp, tạo cảnh quan cho làng quê.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

“...Ôi tiếng sáo diều ngân nga buổi trưa hè
Lời ru của mẹ, câu chuyện bà kể
Khắc sâu vào tim, theo ta lớn lên...”

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Liệt kê

Câu 7: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện giá trị nào của kí ức cộng đồng?

  • A. Giá trị kinh tế
  • B. Giá trị đạo đức và lòng biết ơn
  • C. Giá trị thẩm mỹ
  • D. Giá trị giải trí

Câu 8: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì kí ức cộng đồng?

  • A. Sự gia tăng dân số
  • B. Biến đổi khí hậu
  • C. Sự phát triển của công nghệ và toàn cầu hóa
  • D. Sự khác biệt về thế hệ

Câu 9: Hành động nào sau đây thể hiện sự “sống cùng kí ức của cộng đồng” một cách tích cực nhất?

  • A. Chỉ nghe người lớn tuổi kể chuyện về quá khứ.
  • B. Tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động văn hóa truyền thống của cộng đồng.
  • C. Chỉ tìm hiểu về lịch sử qua sách vở và tài liệu.
  • D. Lưu giữ những đồ vật cổ của gia đình.

Câu 10: Nếu kí ức cộng đồng bị lãng quên hoặc mai một, hậu quả nào có thể xảy ra đối với một cộng đồng?

  • A. Kinh tế cộng đồng sẽ chậm phát triển.
  • B. Môi trường sống bị ô nhiễm nghiêm trọng hơn.
  • C. Các hoạt động vui chơi giải trí bị hạn chế.
  • D. Mất đi bản sắc văn hóa, sự gắn kết và định hướng phát triển chung.

Câu 11: Trong bài học, “kí ức cộng đồng” được liên hệ mật thiết nhất với khái niệm nào sau đây?

  • A. Kí ức cá nhân
  • B. Lịch sử thế giới
  • C. Bản sắc văn hóa
  • D. Phong tục tập quán

Câu 12: Hình thức truyền đạt kí ức cộng đồng nào có tính trực tiếp và sinh động nhất, đặc biệt trong các cộng đồng truyền thống?

  • A. Truyền khẩu (kể chuyện, ca hát)
  • B. Văn bản viết (sách, báo)
  • C. Phim ảnh, video
  • D. Internet và mạng xã hội

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn tập trung nói về yếu tố nào trong việc hình thành kí ức cộng đồng:

“...Ngôn ngữ không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là nơi lưu giữ và truyền tải văn hóa, lịch sử của một cộng đồng. Qua ngôn ngữ, các thế hệ trao truyền cho nhau kinh nghiệm sống, giá trị đạo đức, và những câu chuyện về quá khứ…”

  • A. Địa lý
  • B. Ngôn ngữ
  • C. Kinh tế
  • D. Chính trị

Câu 14: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo tồn và phát huy giá trị kí ức cộng đồng trong xã hội hiện đại?

  • A. Sử dụng công nghệ để số hóa và lưu trữ các di sản văn hóa.
  • B. Tổ chức các hoạt động giáo dục về lịch sử và văn hóa địa phương trong trường học.
  • C. Cấm hoàn toàn việc tiếp nhận và giao lưu với các yếu tố văn hóa mới từ bên ngoài.
  • D. Khuyến khích các hoạt động văn hóa cộng đồng như lễ hội, sinh hoạt câu lạc bộ truyền thống.

Câu 15: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả muốn gửi gắm thông điệp chính nào?

  • A. Kí ức cá nhân quan trọng hơn kí ức cộng đồng.
  • B. Quá khứ nên được lãng quên để hướng tới tương lai.
  • C. Chỉ có người lớn tuổi mới cần quan tâm đến kí ức cộng đồng.
  • D. Cần trân trọng và bảo tồn kí ức cộng đồng để xây dựng bản sắc và phát triển bền vững.

Câu 16: So sánh “kí ức cộng đồng” với “lịch sử dân tộc”, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khái niệm này là gì?

  • A. Lịch sử dân tộc chỉ tập trung vào quá khứ, kí ức cộng đồng hướng tới tương lai.
  • B. Lịch sử dân tộc mang tính khách quan, hệ thống, còn kí ức cộng đồng mang tính chủ quan, đa dạng.
  • C. Lịch sử dân tộc được ghi chép bằng văn bản, kí ức cộng đồng chỉ tồn tại trong truyền miệng.
  • D. Lịch sử dân tộc quan trọng hơn kí ức cộng đồng.

Câu 17: Trong một xã hội đa văn hóa, việc “sống cùng kí ức của cộng đồng” có thể gặp những thách thức đặc biệt nào?

  • A. Nguy cơ xung đột giữa các kí ức khác nhau và sự khó khăn trong việc xây dựng kí ức chung.
  • B. Sự thiếu quan tâm của giới trẻ đối với văn hóa truyền thống.
  • C. Sự can thiệp của chính trị vào việc ghi nhớ lịch sử.
  • D. Sự hạn chế về nguồn lực để bảo tồn di sản văn hóa.

Câu 18: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện vật chất của kí ức cộng đồng?

  • A. Di tích lịch sử
  • B. Bảo tàng
  • C. Tượng đài
  • D. Phong tục tập quán

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu thế hệ trẻ thờ ơ, không quan tâm đến việc tìm hiểu và kế thừa kí ức cộng đồng?

  • A. Xã hội sẽ phát triển nhanh chóng hơn nhờ loại bỏ được những yếu tố lạc hậu.
  • B. Đời sống cá nhân của mỗi người sẽ trở nên tự do và thoải mái hơn.
  • C. Nguy cơ mất đi bản sắc văn hóa, đứt gãy các giá trị truyền thống và suy giảm sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Các hoạt động kinh tế sẽ trở nên hiệu quả hơn.

Câu 20: Trong phạm vi bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, “cộng đồng” được hiểu theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp?

  • A. Nghĩa hẹp, chỉ nhóm người có quan hệ huyết thống.
  • B. Nghĩa rộng, bao gồm nhiều nhóm người có chung đặc điểm văn hóa, lịch sử, địa lý hoặc mục tiêu.
  • C. Nghĩa trung gian, chỉ những người sống cùng khu vực địa lý.
  • D. Không xác định rõ nghĩa nào.

Câu 21: Theo em, hình thức kí ức cộng đồng nào dễ bị biến đổi hoặc mai một nhất theo thời gian?

  • A. Kí ức truyền miệng
  • B. Kí ức được ghi chép trong văn bản
  • C. Kí ức được lưu giữ trong di tích vật thể
  • D. Kí ức được thể hiện qua lễ hội truyền thống

Câu 22: Vai trò của người cao tuổi trong việc “sống cùng kí ức của cộng đồng” là gì?

  • A. Quản lý và điều hành các hoạt động văn hóa cộng đồng.
  • B. Lưu giữ, trao truyền kí ức, kinh nghiệm sống và giá trị văn hóa cho thế hệ trẻ.
  • C. Đóng góp về kinh tế để duy trì các hoạt động bảo tồn văn hóa.
  • D. Tham gia vào việc nghiên cứu và biên soạn lịch sử địa phương.

Câu 23: Hành động nào sau đây thể hiện sự thiếu “sống cùng kí ức của cộng đồng”?

  • A. Tìm hiểu về lịch sử gia đình và dòng họ.
  • B. Tham gia các hoạt động tình nguyện bảo vệ di sản văn hóa.
  • C. Phá hoại hoặc xâm phạm các di tích lịch sử, công trình văn hóa.
  • D. Tôn trọng và lắng nghe những câu chuyện kể của người lớn tuổi.

Câu 24: Để “sống cùng kí ức của cộng đồng” hiệu quả, mỗi cá nhân cần có thái độ như thế nào?

  • A. Thờ ơ, coi kí ức cộng đồng là chuyện của quá khứ.
  • B. Chỉ quan tâm đến kí ức cá nhân, không để ý đến kí ức cộng đồng.
  • C. Phê phán và phủ nhận những yếu tố tiêu cực trong kí ức cộng đồng.
  • D. Trân trọng, tự hào, chủ động tìm hiểu, bảo vệ và phát huy giá trị kí ức cộng đồng.

Câu 25: Trong bài học, “kí ức cộng đồng” có vai trò như thế nào đối với việc xây dựng “tương lai cộng đồng”?

  • A. Là nền tảng, bài học kinh nghiệm và nguồn lực tinh thần để xây dựng tương lai cộng đồng.
  • B. Không có vai trò đáng kể, tương lai cộng đồng phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế và chính trị.
  • C. Chỉ có vai trò đối với việc bảo tồn văn hóa, không liên quan đến phát triển kinh tế xã hội.
  • D. Là gánh nặng của quá khứ, cản trở sự phát triển và đổi mới.

Câu 26: Hãy chọn một câu ca dao, tục ngữ hoặc thành ngữ Việt Nam thể hiện rõ nhất ý nghĩa của việc “sống cùng kí ức của cộng đồng”.

  • A. “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.”
  • B. “Uống nước nhớ nguồn.”
  • C. “Bán anh em xa, mua láng giềng gần.”
  • D. “Ăn vóc học hay.”

Câu 27: Trong một bài văn nghị luận về “sống cùng kí ức của cộng đồng”, luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai?

  • A. Kí ức cộng đồng là gánh nặng của quá khứ, cần phải vượt qua để phát triển.
  • B. Việc phục dựng kí ức cộng đồng là trách nhiệm của nhà nước và các tổ chức văn hóa.
  • C. Sống cùng kí ức cộng đồng là trách nhiệm của mỗi cá nhân để bảo tồn bản sắc và xây dựng tương lai.
  • D. Kí ức cộng đồng chỉ có giá trị đối với người lớn tuổi, không cần thiết cho giới trẻ.

Câu 28: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về một hoạt động “sống cùng kí ức của cộng đồng” mà em hoặc cộng đồng của em đã từng tham gia hoặc chứng kiến.

  • A. Tham gia lễ giỗ tổ Hùng Vương tại địa phương.
  • B. Xem phim hoạt hình lịch sử trên tivi.
  • C. Đọc sách giáo khoa Lịch sử.
  • D. Nghe kể chuyện cổ tích từ bà.

Câu 29: Nếu được giao nhiệm vụ thiết kế một dự án “sống cùng kí ức của cộng đồng” cho trường học, em sẽ đề xuất dự án nào?

  • A. Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về kiến thức lịch sử.
  • B. Xây dựng một thư viện sách về văn hóa dân gian.
  • C. Tổ chức ngày hội văn hóa truyền thống, mời nghệ nhân dân gian đến giao lưu.
  • D. Thành lập câu lạc bộ yêu thích môn Lịch sử.

Câu 30: Theo em, đâu là giá trị lớn nhất mà “kí ức cộng đồng” mang lại cho mỗi cá nhân?

  • A. Giúp cá nhân kiếm được nhiều tiền hơn.
  • B. Giúp cá nhân trở nên nổi tiếng và được nhiều người biết đến.
  • C. Giúp cá nhân có thêm nhiều kiến thức về lịch sử.
  • D. Giúp cá nhân có ý thức về bản sắc, nguồn gốc và sự gắn kết với cộng đồng, tạo ý nghĩa cho cuộc sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khái niệm “kí ức cộng đồng” trong bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” (Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo) được hiểu chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG góp phần hình thành và củng cố kí ức cộng đồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích thể hiện hình thức lưu giữ kí ức cộng đồng nào:

“...Hằng năm, vào ngày rằm tháng Giêng, dân làng lại tề tựu tại sân đình để cùng nhau ôn lại tích xưa, kể chuyện người có công khai phá làng, rồi cùng nhau ca hát, diễn lại những trò chơi truyền thống…”

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vì sao việc “sống cùng kí ức của cộng đồng” lại quan trọng đối với sự phát triển của một xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, hình ảnh “cây đa cổ thụ” ở đầu làng có thể được xem là biểu tượng của kí ức cộng đồng vì:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

“...Ôi tiếng sáo diều ngân nga buổi trưa hè
Lời ru của mẹ, câu chuyện bà kể
Khắc sâu vào tim, theo ta lớn lên...”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện giá trị nào của kí ức cộng đồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì kí ức cộng đồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hành động nào sau đây thể hiện sự “sống cùng kí ức của cộng đồng” một cách tích cực nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nếu kí ức cộng đồng bị lãng quên hoặc mai một, hậu quả nào có thể xảy ra đối với một cộng đồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong bài học, “kí ức cộng đồng” được liên hệ mật thiết nhất với khái niệm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hình thức truyền đạt kí ức cộng đồng nào có tính trực tiếp và sinh động nhất, đặc biệt trong các cộng đồng truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn tập trung nói về yếu tố nào trong việc hình thành kí ức cộng đồng:

“...Ngôn ngữ không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là nơi lưu giữ và truyền tải văn hóa, lịch sử của một cộng đồng. Qua ngôn ngữ, các thế hệ trao truyền cho nhau kinh nghiệm sống, giá trị đạo đức, và những câu chuyện về quá khứ…”

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo tồn và phát huy giá trị kí ức cộng đồng trong xã hội hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả muốn gửi gắm thông điệp chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: So sánh “kí ức cộng đồng” với “lịch sử dân tộc”, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khái niệm này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong một xã hội đa văn hóa, việc “sống cùng kí ức của cộng đồng” có thể gặp những thách thức đặc biệt nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện vật chất của kí ức cộng đồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu thế hệ trẻ thờ ơ, không quan tâm đến việc tìm hiểu và kế thừa kí ức cộng đồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong phạm vi bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, “cộng đồng” được hiểu theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Theo em, hình thức kí ức cộng đồng nào dễ bị biến đổi hoặc mai một nhất theo thời gian?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vai trò của người cao tuổi trong việc “sống cùng kí ức của cộng đồng” là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Hành động nào sau đây thể hiện sự thiếu “sống cùng kí ức của cộng đồng”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để “sống cùng kí ức của cộng đồng” hiệu quả, mỗi cá nhân cần có thái độ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong bài học, “kí ức cộng đồng” có vai trò như thế nào đối với việc xây dựng “tương lai cộng đồng”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hãy chọn một câu ca dao, tục ngữ hoặc thành ngữ Việt Nam thể hiện rõ nhất ý nghĩa của việc “sống cùng kí ức của cộng đồng”.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong một bài văn nghị luận về “sống cùng kí ức của cộng đồng”, luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về một hoạt động “sống cùng kí ức của cộng đồng” mà em hoặc cộng đồng của em đã từng tham gia hoặc chứng kiến.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nếu được giao nhiệm vụ thiết kế một dự án “sống cùng kí ức của cộng đồng” cho trường học, em sẽ đề xuất dự án nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Theo em, đâu là giá trị lớn nhất mà “kí ức cộng đồng” mang lại cho mỗi cá nhân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm “kí ức cộng đồng” trong bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” (Ngữ Văn 10, Chân trời sáng tạo) được hiểu một cách chính xác nhất là:

  • A. Những trải nghiệm cá nhân được ghi nhớ và kể lại trong một nhóm người.
  • B. Tập hợp những ký ức chung, được chia sẻ và lưu truyền qua nhiều thế hệ trong một cộng đồng, hình thành nên bản sắc văn hóa.
  • C. Lịch sử chính thức của một quốc gia, được ghi chép trong sách giáo khoa và tài liệu nhà nước.
  • D. Những câu chuyện về quá khứ được các phương tiện truyền thông đại chúng phổ biến rộng rãi.

Câu 2: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một biểu hiện của kí ức cộng đồng?

  • A. Lễ hội truyền thống của làng xã.
  • B. Các nghi lễ thờ cúng tổ tiên.
  • C. Nhật ký cá nhân ghi lại những suy nghĩ, cảm xúc riêng tư.
  • D. Truyền thuyết và truyện cổ tích được kể từ đời này sang đời khác.

Câu 3: Trong văn bản nghị luận “Bàn về đọc sách”, tác giả thể hiện thái độ nào đối với việc đọc sách của thế hệ trẻ?

  • A. Hoàn toàn hài lòng và ca ngợi thói quen đọc sách của giới trẻ hiện nay.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm đến việc đọc sách của thế hệ trẻ.
  • C. Phê phán gay gắt và bi quan về tình trạng đọc sách của thanh niên.
  • D. Lo lắng, trăn trở và mong muốn định hướng việc đọc sách cho người trẻ.

Câu 4: Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” thể hiện kinh nghiệm và kí ức cộng đồng về điều gì?

  • A. Tầm quan trọng của việc trải nghiệm, khám phá thế giới để trưởng thành và khôn ngoan hơn.
  • B. Sự cần thiết phải di chuyển nhiều để mở mang kiến thức và hiểu biết.
  • C. Giá trị của việc học hỏi từ sách vở và thầy cô giáo.
  • D. Kinh nghiệm sống được truyền đạt qua lời dạy của người lớn tuổi.

Câu 5: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, vì sao việc bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa được coi là quan trọng?

  • A. Để thu hút khách du lịch và phát triển kinh tế địa phương.
  • B. Vì di sản văn hóa là nơi lưu giữ kí ức chung, giúp củng cố bản sắc và tinh thần cộng đồng, kết nối các thế hệ.
  • C. Để thể hiện sự giàu có về văn hóa và khẳng định vị thế của quốc gia trên trường quốc tế.
  • D. Vì đó là yêu cầu của các tổ chức quốc tế về văn hóa và bảo tồn di sản.

Câu 6: Hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc truyền tải kí ức lịch sử và các giá trị truyền thống?

  • A. Xem phim điện ảnh tại rạp.
  • B. Đọc tiểu thuyết hiện đại.
  • C. Lễ hội đình làng.
  • D. Tham gia câu lạc bộ thể thao.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có thể làm suy yếu hoặc biến đổi kí ức cộng đồng theo thời gian?

  • A. Sự phát triển của công nghệ thông tin.
  • B. Chính sách bảo tồn văn hóa của nhà nước.
  • C. Hoạt động giáo dục lịch sử trong nhà trường.
  • D. Quá trình đô thị hóa và sự thay đổi lối sống truyền thống.

Câu 8: Trong bài học, “truyền khẩu” được nhắc đến như một phương thức quan trọng để lưu giữ và trao truyền kí ức cộng đồng. “Truyền khẩu” có nghĩa là gì?

  • A. Phương thức truyền thông tin qua văn bản viết.
  • B. Phương thức truyền thông tin bằng lời nói, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • C. Phương thức truyền thông tin qua hình ảnh và âm thanh.
  • D. Phương thức truyền thông tin qua các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 9: Đọc đoạn ca dao sau: “Hỡi cô tát nước bên đàng / Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?”. Đoạn ca dao này thể hiện kí ức cộng đồng về vẻ đẹp nào của cuộc sống nông thôn?

  • A. Sự vất vả, nhọc nhằn của người nông dân.
  • B. Tình yêu đôi lứa trong sáng, thơ mộng.
  • C. Vẻ đẹp bình dị, nên thơ của cảnh vật và sinh hoạt đời thường ở làng quê.
  • D. Khát vọng đổi đời, vươn lên thoát khỏi cảnh nghèo khó.

Câu 10: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Kí ức cộng đồng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và củng cố ___________ của một cộng đồng.”

  • A. sức mạnh kinh tế
  • B. bản sắc văn hóa
  • C. hệ thống chính trị
  • D. trình độ khoa học kỹ thuật

Câu 11: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào để làm nổi bật tầm quan trọng của kí ức cộng đồng?

  • A. So sánh và đối chiếu với kí ức cá nhân.
  • B. Phân tích nguyên nhân và hậu quả của việc lãng quên kí ức cộng đồng.
  • C. Trình bày các dẫn chứng cụ thể về kí ức cộng đồng trong lịch sử.
  • D. Kết hợp giữa lý lẽ và dẫn chứng để khẳng định giá trị của kí ức cộng đồng.

Câu 12: Hình ảnh “cây đa, giếng nước, sân đình” gợi nhắc đến kí ức cộng đồng về không gian văn hóa nào của người Việt?

  • A. Làng quê truyền thống.
  • B. Đô thị hiện đại.
  • C. Khu công nghiệp.
  • D. Vùng núi cao.

Câu 13: Một nhóm học sinh thực hiện dự án tìm hiểu về kí ức cộng đồng ở địa phương. Hoạt động nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu của dự án?

  • A. Phỏng vấn người cao tuổi trong cộng đồng về những câu chuyện, sự kiện lịch sử.
  • B. Sưu tầm các bài hát ru, ca dao, tục ngữ của địa phương.
  • C. Viết nhật ký cá nhân về những trải nghiệm hàng ngày.
  • D. Tham quan các di tích lịch sử, văn hóa trên địa bàn.

Câu 14: Câu “Dân ta phải biết sử ta, Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” thể hiện vai trò của kí ức cộng đồng trong việc bồi dưỡng điều gì?

  • A. Kiến thức khoa học.
  • B. Ý thức dân tộc và lòng yêu nước.
  • C. Kỹ năng giao tiếp.
  • D. Khả năng sáng tạo.

Câu 15: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, với sự phát triển của công nghệ và toàn cầu hóa, kí ức cộng đồng đang đứng trước thách thức lớn nào?

  • A. Sự gia tăng dân số.
  • B. Biến đổi khí hậu.
  • C. Khủng hoảng kinh tế.
  • D. Nguy cơ bị mai một, phai nhạt do sự du nhập của nhiều giá trị văn hóa khác nhau và sự thay đổi lối sống.

Câu 16: Để “sống cùng kí ức của cộng đồng” một cách tích cực, mỗi cá nhân cần có thái độ như thế nào đối với các giá trị truyền thống và di sản văn hóa?

  • A. Thờ ơ, không quan tâm vì cho rằng đó là chuyện của quá khứ.
  • B. Chỉ tiếp nhận một cách thụ động, không cần suy xét hay hành động.
  • C. Trân trọng, tìm hiểu, bảo tồn và phát huy những giá trị tốt đẹp của truyền thống và di sản.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kế thừa những yếu tố vật chất của di sản, còn giá trị tinh thần thì không quan trọng.

Câu 17: Trong bài học, văn bản nào được xem là một ví dụ tiêu biểu cho việc ghi lại và truyền tải kí ức cộng đồng thông qua ngôn ngữ?

  • A. “Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây” (trích “Đăm Săn”).
  • B. “Bàn về đọc sách” (Chu Quang Tiềm).
  • C. “Gặp Ka-Ríp và Xi-La” (trích “Ô-đi-xê”).
  • D. “Ngôi nhà truyền thống của người Ê-Đê” (theo Dương Huy).

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: “Lịch sử không chỉ là những con số, sự kiện khô khan, mà còn là những câu chuyện về con người, về cuộc sống, về những giá trị được trao truyền từ đời này sang đời khác.” Đoạn văn này nhấn mạnh khía cạnh nào của kí ức cộng đồng?

  • A. Tính khách quan và chính xác của các sự kiện lịch sử.
  • B. Tính nhân văn và giá trị văn hóa được lưu giữ trong kí ức cộng đồng.
  • C. Vai trò của các nhà sử học trong việc tái hiện quá khứ.
  • D. Sự cần thiết phải ghi nhớ tất cả các chi tiết của lịch sử.

Câu 19: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, yếu tố “không gian” được đề cập đến như một phương tiện để gợi nhớ và lưu giữ kí ức. Không gian đó có thể là:

  • A. Không gian mạng xã hội.
  • B. Không gian vũ trụ.
  • C. Không gian văn phòng làm việc.
  • D. Đình làng, bảo tàng, di tích lịch sử, nhà thờ tổ...

Câu 20: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học dân gian để thể hiện kí ức cộng đồng một cách sinh động và dễ nhớ?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • B. Miêu tả tâm lý nhân vật một cách phức tạp, đa chiều.
  • C. Sử dụng các yếu tố tượng trưng, ẩn dụ, so sánh và các mô típ quen thuộc.
  • D. Tạo ra những tình huống kịch tính, bất ngờ.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cộng đồng đánh mất hoặc lãng quên kí ức chung của mình?

  • A. Dễ đánh mất bản sắc văn hóa, suy yếu sự gắn kết cộng đồng và khó định hướng tương lai.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • C. Tăng cường khả năng sáng tạo và đổi mới.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và nhận thức xã hội.

Câu 22: Trong các loại hình văn bản đã học ở Ngữ Văn 10, loại văn bản nào có vai trò quan trọng trong việc tái hiện và diễn giải kí ức cộng đồng một cách có hệ thống và sâu sắc?

  • B. Văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản tự sự.
  • D. Văn bản biểu cảm.

Câu 23: Hãy xác định mối quan hệ giữa “kí ức cộng đồng” và “bản sắc văn hóa”.

  • A. Kí ức cộng đồng và bản sắc văn hóa là hai khái niệm hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Bản sắc văn hóa quyết định kí ức cộng đồng.
  • C. Kí ức cộng đồng là một bộ phận quan trọng, tạo nên nền tảng của bản sắc văn hóa.
  • D. Kí ức cộng đồng chỉ là một yếu tố thứ yếu, không có vai trò đáng kể trong việc hình thành bản sắc văn hóa.

Câu 24: Đọc câu thơ sau: “Quê hương là chùm khế ngọt…”. Câu thơ này gợi lên kí ức cộng đồng về điều gì?

  • A. Sự giàu có, trù phú của quê hương.
  • B. Khí hậu và đặc sản của quê hương.
  • C. Cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương.
  • D. Tình cảm gắn bó, yêu thương sâu nặng với quê hương, nơi chôn nhau cắt rốn.

Câu 25: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì đến người đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ?

  • A. Cần tập trung vào hiện tại và tương lai, không nên quá bận tâm về quá khứ.
  • B. Hãy trân trọng, gìn giữ và phát huy những giá trị kí ức cộng đồng để xây dựng bản sắc và hướng tới tương lai tốt đẹp.
  • C. Kí ức cộng đồng là gánh nặng của quá khứ, cần phải xóa bỏ để tiến lên.
  • D. Mỗi cá nhân chỉ cần quan tâm đến kí ức cá nhân, không cần thiết phải nhớ đến kí ức cộng đồng.

Câu 26: Hình thức nào sau đây KHÔNG được xem là phương tiện truyền tải kí ức cộng đồng?

  • A. Sử thi.
  • B. Ca dao, dân ca.
  • C. Mạng xã hội cá nhân.
  • D. Lễ hội truyền thống.

Câu 27: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả đã sử dụng giọng văn như thế nào để truyền tải nội dung?

  • A. Giọng văn hài hước, dí dỏm.
  • B. Giọng văn trang trọng, giàu cảm xúc và tính thuyết phục.
  • C. Giọng văn lạnh lùng, khách quan, mang tính khoa học.
  • D. Giọng văn mỉa mai, phê phán.

Câu 28: Để bảo tồn và phát huy kí ức cộng đồng trong xã hội hiện đại, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả?

  • A. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các di tích vật thể.
  • B. Cấm đoán các hoạt động văn hóa hiện đại để bảo vệ văn hóa truyền thống.
  • C. Phó mặc cho thế hệ trẻ tự tìm hiểu về kí ức cộng đồng.
  • D. Kết hợp giáo dục trong nhà trường, hoạt động văn hóa cộng đồng và ứng dụng công nghệ hiện đại để lan tỏa giá trị kí ức cộng đồng.

Câu 29: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả đã đề cập đến những loại hình kí ức cộng đồng nào?

  • A. Kí ức cá nhân và kí ức gia đình.
  • B. Kí ức lịch sử và kí ức văn hóa.
  • C. Kí ức về lịch sử, văn hóa, phong tục tập quán, lễ hội, truyền thống...
  • D. Kí ức về chiến tranh và kí ức về hòa bình.

Câu 30: Theo em, việc học bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng” có ý nghĩa thiết thực nhất đối với bản thân và cộng đồng là gì?

  • A. Giúp học sinh có thêm kiến thức về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • B. Giúp học sinh đạt điểm cao trong môn Ngữ Văn.
  • C. Giúp học sinh có thêm đề tài để viết văn nghị luận.
  • D. Nâng cao ý thức trân trọng, bảo tồn và phát huy kí ức cộng đồng, góp phần xây dựng cộng đồng văn hóa, giàu bản sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khái niệm “kí ức cộng đồng” trong bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” (Ngữ Văn 10, Chân trời sáng tạo) được hiểu một cách chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một biểu hiện của kí ức cộng đồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong văn bản nghị luận “Bàn về đọc sách”, tác giả thể hiện thái độ nào đối với việc đọc sách của thế hệ trẻ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” thể hiện kinh nghiệm và kí ức cộng đồng về điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, vì sao việc bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa được coi là quan trọng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc truyền tải kí ức lịch sử và các giá trị truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có thể làm suy yếu hoặc biến đổi kí ức cộng đồng theo thời gian?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong bài học, “truyền khẩu” được nhắc đến như một phương thức quan trọng để lưu giữ và trao truyền kí ức cộng đồng. “Truyền khẩu” có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đọc đoạn ca dao sau: “Hỡi cô tát nước bên đàng / Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?”. Đoạn ca dao này thể hiện kí ức cộng đồng về vẻ đẹp nào của cuộc sống nông thôn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Kí ức cộng đồng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và củng cố ___________ của một cộng đồng.”

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào để làm nổi bật tầm quan trọng của kí ức cộng đồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hình ảnh “cây đa, giếng nước, sân đình” gợi nhắc đến kí ức cộng đồng về không gian văn hóa nào của người Việt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một nhóm học sinh thực hiện dự án tìm hiểu về kí ức cộng đồng ở địa phương. Hoạt động nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu của dự án?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Câu “Dân ta phải biết sử ta, Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” thể hiện vai trò của kí ức cộng đồng trong việc bồi dưỡng điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, với sự phát triển của công nghệ và toàn cầu hóa, kí ức cộng đồng đang đứng trước thách thức lớn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để “sống cùng kí ức của cộng đồng” một cách tích cực, mỗi cá nhân cần có thái độ như thế nào đối với các giá trị truyền thống và di sản văn hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong bài học, văn bản nào được xem là một ví dụ tiêu biểu cho việc ghi lại và truyền tải kí ức cộng đồng thông qua ngôn ngữ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: “Lịch sử không chỉ là những con số, sự kiện khô khan, mà còn là những câu chuyện về con người, về cuộc sống, về những giá trị được trao truyền từ đời này sang đời khác.” Đoạn văn này nhấn mạnh khía cạnh nào của kí ức cộng đồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, yếu tố “không gian” được đề cập đến như một phương tiện để gợi nhớ và lưu giữ kí ức. Không gian đó có thể là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học dân gian để thể hiện kí ức cộng đồng một cách sinh động và dễ nhớ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cộng đồng đánh mất hoặc lãng quên kí ức chung của mình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong các loại hình văn bản đã học ở Ngữ Văn 10, loại văn bản nào có vai trò quan trọng trong việc tái hiện và diễn giải kí ức cộng đồng một cách có hệ thống và sâu sắc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Hãy xác định mối quan hệ giữa “kí ức cộng đồng” và “bản sắc văn hóa”.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Đọc câu thơ sau: “Quê hương là chùm khế ngọt…”. Câu thơ này gợi lên kí ức cộng đồng về điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì đến người đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hình thức nào sau đây KHÔNG được xem là phương tiện truyền tải kí ức cộng đồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả đã sử dụng giọng văn như thế nào để truyền tải nội dung?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để bảo tồn và phát huy kí ức cộng đồng trong xã hội hiện đại, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả đã đề cập đến những loại hình kí ức cộng đồng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Theo em, việc học bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng” có ý nghĩa thiết thực nhất đối với bản thân và cộng đồng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng cốt lõi để hình thành và duy trì “kí ức cộng đồng”?

  • A. Sự khác biệt về văn hóa giữa các thế hệ.
  • B. Khả năng ghi nhớ cá nhân vượt trội của một số thành viên.
  • C. Sự áp đặt kí ức từ nhóm người có quyền lực.
  • D. Những trải nghiệm và câu chuyện được chia sẻ rộng rãi trong cộng đồng.

Câu 2: Trong các hình thức sau, đâu là biểu hiện rõ nhất của “sống cùng kí ức cộng đồng” trong đời sống văn hóa?

  • A. Việc cá nhân tự sưu tầm tư liệu lịch sử gia đình.
  • B. Tổ chức lễ hội truyền thống hàng năm của làng xã.
  • C. Hoạt động tưởng niệm riêng tư của mỗi gia đình.
  • D. Xuất bản hồi kí cá nhân của những người nổi tiếng.

Câu 3: Vì sao việc “sống cùng kí ức cộng đồng” được xem là quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một xã hội?

  • A. Giúp các cá nhân nổi bật hơn trong cộng đồng.
  • B. Tạo ra sự khác biệt với các cộng đồng khác.
  • C. Củng cố bản sắc văn hóa và định hướng giá trị cho tương lai.
  • D. Đảm bảo sự đồng nhất tuyệt đối trong suy nghĩ và hành động.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn tập trung thể hiện khía cạnh nào của “kí ức cộng đồng”:

“Mỗi khi nghe tiếng trống hội làng, lòng tôi lại rộn ràng nhớ về những ngày thơ bé. Hình ảnh đám rước kiệu, tiếng cười nói của mọi người, mùi hương trầm… tất cả như thước phim quay chậm, sống động trong tâm trí.”

  • A. Sự gắn kết giữa kí ức cá nhân và kí ức cộng đồng.
  • B. Vai trò của kí ức cộng đồng trong việc bảo tồn di sản vật thể.
  • C. Quá trình hình thành và thay đổi của kí ức cộng đồng theo thời gian.
  • D. Mối quan hệ giữa kí ức cộng đồng và sự phát triển kinh tế xã hội.

Câu 5: Trong bài học về “Sống cùng kí ức cộng đồng”, hình ảnh “cây đa, giếng nước, sân đình” thường được nhắc đến với ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự phát triển của nông nghiệp truyền thống.
  • B. Không gian văn hóa và nơi lưu giữ kí ức làng xã.
  • C. Sự phân chia giai cấp trong xã hội xưa.
  • D. Vẻ đẹp thiên nhiên của vùng nông thôn Việt Nam.

Câu 6: Điều gì có thể gây ra sự “đứt gãy” trong dòng chảy của kí ức cộng đồng?

  • A. Sự phát triển của công nghệ thông tin.
  • B. Giao lưu văn hóa với các quốc gia khác.
  • C. Các biến động lớn về kinh tế, chính trị, xã hội.
  • D. Sự đa dạng hóa các hình thức văn hóa giải trí.

Câu 7: Hành động nào sau đây thể hiện sự trân trọng và “sống cùng kí ức cộng đồng” một cách tích cực?

  • A. Phê phán và bác bỏ hoàn toàn các giá trị truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các di tích vật chất.
  • C. Lãng quên quá khứ và chỉ hướng tới tương lai.
  • D. Tìm hiểu, học hỏi và tiếp nối các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 8: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, yếu tố nào thách thức lớn nhất đối với việc “sống cùng kí ức cộng đồng”?

  • A. Sự đô thị hóa và lối sống cá nhân hóa.
  • B. Sự phát triển của ngành du lịch văn hóa.
  • C. Chính sách bảo tồn di sản của nhà nước.
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa về văn hóa ẩm thực.

Câu 9: Hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc truyền tải “kí ức cộng đồng” qua các thế hệ?

  • A. Xem phim ảnh lịch sử.
  • B. Đọc sách báo về văn hóa.
  • C. Kể chuyện dân gian và truyền thuyết.
  • D. Tham gia các câu lạc bộ văn nghệ hiện đại.

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa “kí ức cộng đồng” và “bản sắc văn hóa”?

  • A. Kí ức cộng đồng là yếu tố đối lập với bản sắc văn hóa.
  • B. Kí ức cộng đồng là nền tảng quan trọng của bản sắc văn hóa.
  • C. Bản sắc văn hóa quyết định hoàn toàn kí ức cộng đồng.
  • D. Kí ức cộng đồng và bản sắc văn hóa không liên quan đến nhau.

Câu 11: Trong một bài nghị luận về “sống cùng kí ức cộng đồng”, luận điểm nào sau đây sẽ phù hợp để triển khai?

  • A. Kí ức cộng đồng là gánh nặng của quá khứ, cản trở sự phát triển.
  • B. Sống cùng kí ức cộng đồng chỉ phù hợp với người lớn tuổi.
  • C. Sống cùng kí ức cộng đồng là trách nhiệm để xây dựng tương lai.
  • D. Kí ức cộng đồng nên được giữ kín trong phạm vi gia đình.

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học dân gian để khơi gợi và củng cố “kí ức cộng đồng”?

  • A. Miêu tả hiện thực trần trụi, khách quan.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, logic.
  • C. Tập trung vào diễn biến tâm lý cá nhân.
  • D. Yếu tố kì ảo, tượng trưng và ẩn dụ.

Câu 13: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện giá trị nào liên quan đến “kí ức cộng đồng”?

  • A. Tinh thần tự lực tự cường.
  • B. Lòng biết ơn và sự trân trọng quá khứ.
  • C. Ý thức tiết kiệm và cần cù lao động.
  • D. Sự hiếu thảo và kính trọng người lớn tuổi.

Câu 14: Điều gì phân biệt “kí ức cộng đồng” với “lịch sử chính thống” được ghi chép trong sách giáo khoa?

  • A. Kí ức cộng đồng luôn chính xác và khách quan hơn lịch sử.
  • B. Lịch sử chính thống thường mang tính hư cấu và thiếu tin cậy.
  • C. Kí ức cộng đồng mang tính chủ quan, đa dạng và cảm xúc hơn.
  • D. Kí ức cộng đồng chỉ tồn tại trong xã hội truyền thống, lạc hậu.

Câu 15: Trong một xã hội đa văn hóa, việc “sống cùng kí ức cộng đồng” cần chú trọng điều gì để tránh xung đột và tạo sự hòa hợp?

  • A. Xóa bỏ sự khác biệt trong kí ức giữa các cộng đồng.
  • B. Tập trung xây dựng một kí ức chung duy nhất cho cả xã hội.
  • C. Ưu tiên kí ức của cộng đồng chiếm đa số dân cư.
  • D. Tôn trọng sự đa dạng và lắng nghe kí ức của các cộng đồng khác nhau.

Câu 16: Hình thức văn bản nào sau đây thường được sử dụng để ghi lại và truyền bá “kí ức cộng đồng”?

  • A. Truyện kể dân gian (thần thoại, truyền thuyết, cổ tích).
  • B. Văn bản hành chính nhà nước.
  • C. Bài báo khoa học chuyên ngành.
  • D. Tiểu thuyết hiện đại mang tính cá nhân.

Câu 17: Điều gì xảy ra khi một cộng đồng dần lãng quên “kí ức cộng đồng” của mình?

  • A. Cộng đồng trở nên năng động và sáng tạo hơn.
  • B. Suy yếu bản sắc văn hóa và sự gắn kết cộng đồng.
  • C. Tăng cường khả năng hội nhập quốc tế.
  • D. Nâng cao hiệu quả kinh tế và đời sống vật chất.

Câu 18: Trong quá trình “sống cùng kí ức cộng đồng”, thái độ phê phán và chọn lọc có vai trò như thế nào?

  • A. Phê phán kí ức cộng đồng là hành động phá hoại văn hóa.
  • B. Cần chấp nhận mọi yếu tố trong kí ức cộng đồng một cách thụ động.
  • C. Cần phê phán, chọn lọc để phát huy giá trị tích cực và loại bỏ yếu tố tiêu cực.
  • D. Chỉ nên tập trung vào ca ngợi những kí ức tốt đẹp.

Câu 19: Theo em, học sinh có thể góp phần “sống cùng kí ức cộng đồng” bằng hành động thiết thực nào?

  • A. Chỉ tập trung học tập các môn khoa học tự nhiên.
  • B. Tham gia các hoạt động giải trí hiện đại.
  • C. Phê phán những phong tục tập quán lạc hậu.
  • D. Tìm hiểu và tuyên truyền về văn hóa, lịch sử địa phương.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính của đoạn thơ liên quan đến “kí ức cộng đồng”:

“Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài hè”

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước và những kí ức tuổi thơ.
  • B. Sự thay đổi của quê hương trong thời hiện đại.
  • C. Nỗi nhớ về những người thân yêu đã khuất.
  • D. Khát vọng vươn lên và xây dựng quê hương giàu đẹp.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây KHÔNG góp phần bảo tồn và phát huy “kí ức cộng đồng”?

  • A. Phục dựng các lễ hội truyền thống.
  • B. Sưu tầm và dịch thuật các tác phẩm văn học dân gian.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp hiện đại.
  • D. Giáo dục thế hệ trẻ về lịch sử và văn hóa dân tộc.

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò “người lưu giữ và truyền lửa” cho “kí ức cộng đồng” mạnh mẽ nhất?

  • A. Sách giáo khoa lịch sử.
  • B. Nghệ nhân dân gian.
  • C. Các công trình kiến trúc cổ.
  • D. Phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 23: Vì sao việc nghiên cứu “kí ức cộng đồng” có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà nghiên cứu văn hóa?

  • A. Giúp tìm ra những bí mật lịch sử đã bị lãng quên.
  • B. Để so sánh và đánh giá sự phát triển của các nền văn hóa.
  • C. Để dự đoán tương lai phát triển của xã hội.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc về văn hóa, bản sắc và giá trị của cộng đồng.

Câu 24: Khi tiếp cận với “kí ức cộng đồng” của một dân tộc khác, chúng ta cần có thái độ như thế nào?

  • A. Tôn trọng, lắng nghe và tìm hiểu một cách cởi mở.
  • B. So sánh và đánh giá theo tiêu chuẩn văn hóa của mình.
  • C. Phê phán những yếu tố khác biệt so với văn hóa của mình.
  • D. Chỉ tập trung vào những điểm tương đồng với văn hóa của mình.

Câu 25: Trong bài học, “kí ức cộng đồng” được hiểu là loại kí ức thuộc về phạm vi nào?

  • A. Kí ức của mỗi cá nhân trong cộng đồng.
  • B. Kí ức chung của một nhóm người hoặc cộng đồng.
  • C. Kí ức của các nhà lãnh đạo và người nổi tiếng.
  • D. Kí ức được ghi lại trong sách vở và tài liệu lịch sử.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là phương tiện để “sống cùng kí ức cộng đồng”?

  • A. Lễ hội và nghi lễ truyền thống.
  • B. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
  • C. Truyền khẩu và các hình thức nghệ thuật dân gian.
  • D. Mạng xã hội cá nhân.

Câu 27: Nếu được giao nhiệm vụ giới thiệu về “kí ức cộng đồng” của dân tộc Việt Nam với bạn bè quốc tế, em sẽ lựa chọn hình thức nào?

  • A. Bài báo khoa học chuyên khảo.
  • B. Cuốn sách lịch sử dày đặc chữ.
  • C. Video giới thiệu về các lễ hội truyền thống đặc sắc.
  • D. Bài thuyết trình chỉ sử dụng ngôn ngữ trừu tượng.

Câu 28: Trong các câu sau, câu nào thể hiện sự đánh giá cao vai trò của “kí ức cộng đồng”?

  • A. Kí ức cộng đồng đôi khi gây ra sự bảo thủ và lạc hậu.
  • B. Kí ức cộng đồng chỉ quan trọng đối với người già.
  • C. Kí ức cộng đồng là nền tảng tinh thần vững chắc của dân tộc.
  • D. Kí ức cộng đồng cần được thay đổi để phù hợp với hiện đại.

Câu 29: Để “sống cùng kí ức cộng đồng” hiệu quả, mỗi cá nhân cần rèn luyện phẩm chất nào?

  • A. Tính ích kỷ và cá nhân chủ nghĩa.
  • B. Tinh thần tự hào và trân trọng văn hóa dân tộc.
  • C. Thói quen chỉ trích và phủ nhận quá khứ.
  • D. Sự thờ ơ và thiếu trách nhiệm với cộng đồng.

Câu 30: Hãy chọn một cụm từ KHÔNG phù hợp khi nói về “kí ức cộng đồng”:

  • A. Tính chất cá nhân, riêng biệt.
  • B. Sự kết nối thế hệ.
  • C. Giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Bản sắc dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng cốt lõi để hình thành và duy trì “kí ức cộng đồng”?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong các hình thức sau, đâu là biểu hiện rõ nhất của “sống cùng kí ức cộng đồng” trong đời sống văn hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vì sao việc “sống cùng kí ức cộng đồng” được xem là quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn tập trung thể hiện khía cạnh nào của “kí ức cộng đồng”:

“Mỗi khi nghe tiếng trống hội làng, lòng tôi lại rộn ràng nhớ về những ngày thơ bé. Hình ảnh đám rước kiệu, tiếng cười nói của mọi người, mùi hương trầm… tất cả như thước phim quay chậm, sống động trong tâm trí.”

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong bài học về “Sống cùng kí ức cộng đồng”, hình ảnh “cây đa, giếng nước, sân đình” thường được nhắc đến với ý nghĩa biểu tượng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Điều gì có thể gây ra sự “đứt gãy” trong dòng chảy của kí ức cộng đồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hành động nào sau đây thể hiện sự trân trọng và “sống cùng kí ức cộng đồng” một cách tích cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, yếu tố nào thách thức lớn nhất đối với việc “sống cùng kí ức cộng đồng”?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc truyền tải “kí ức cộng đồng” qua các thế hệ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa “kí ức cộng đồng” và “bản sắc văn hóa”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong một bài nghị luận về “sống cùng kí ức cộng đồng”, luận điểm nào sau đây sẽ phù hợp để triển khai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học dân gian để khơi gợi và củng cố “kí ức cộng đồng”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện giá trị nào liên quan đến “kí ức cộng đồng”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Điều gì phân biệt “kí ức cộng đồng” với “lịch sử chính thống” được ghi chép trong sách giáo khoa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong một xã hội đa văn hóa, việc “sống cùng kí ức cộng đồng” cần chú trọng điều gì để tránh xung đột và tạo sự hòa hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hình thức văn bản nào sau đây thường được sử dụng để ghi lại và truyền bá “kí ức cộng đồng”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Điều gì xảy ra khi một cộng đồng dần lãng quên “kí ức cộng đồng” của mình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong quá trình “sống cùng kí ức cộng đồng”, thái độ phê phán và chọn lọc có vai trò như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Theo em, học sinh có thể góp phần “sống cùng kí ức cộng đồng” bằng hành động thiết thực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính của đoạn thơ liên quan đến “kí ức cộng đồng”:

“Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài hè”

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hoạt động nào sau đây KHÔNG góp phần bảo tồn và phát huy “kí ức cộng đồng”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò “người lưu giữ và truyền lửa” cho “kí ức cộng đồng” mạnh mẽ nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Vì sao việc nghiên cứu “kí ức cộng đồng” có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà nghiên cứu văn hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi tiếp cận với “kí ức cộng đồng” của một dân tộc khác, chúng ta cần có thái độ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong bài học, “kí ức cộng đồng” được hiểu là loại kí ức thuộc về phạm vi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là phương tiện để “sống cùng kí ức cộng đồng”?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nếu được giao nhiệm vụ giới thiệu về “kí ức cộng đồng” của dân tộc Việt Nam với bạn bè quốc tế, em sẽ lựa chọn hình thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các câu sau, câu nào thể hiện sự đánh giá cao vai trò của “kí ức cộng đồng”?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để “sống cùng kí ức cộng đồng” hiệu quả, mỗi cá nhân cần rèn luyện phẩm chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Hãy chọn một cụm từ KHÔNG phù hợp khi nói về “kí ức cộng đồng”:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm “kí ức cộng đồng” trong bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” (Ngữ Văn 10 - Chân trời sáng tạo) được hiểu một cách chính xác nhất là:

  • A. Những hồi ức cá nhân được ghi chép lại và lưu trữ trong thư viện quốc gia.
  • B. Tổng hợp các kinh nghiệm sống của những người lớn tuổi trong một gia đình.
  • C. Các sự kiện lịch sử quan trọng được dạy trong chương trình giáo dục phổ thông.
  • D. Hệ thống những trải nghiệm, tri thức, giá trị chung được một nhóm người cùng chia sẻ và truyền lại qua thời gian.

Câu 2: Hình thức sinh hoạt văn hóa nào sau đây KHÔNG được xem là một biểu hiện của “sống cùng kí ức cộng đồng”?

  • A. Lễ hội truyền thống của làng.
  • B. Việc kể chuyện cổ tích cho trẻ em.
  • C. Xem phim điện ảnh tại rạp.
  • D. Các nghi lễ tưởng nhớ tổ tiên.

Câu 3: Trong văn bản “Gặp gỡ trên dòng sông” (trích từ tùy bút “Sông Đà” của Nguyễn Tuân), hình ảnh con sông Đà mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì liên quan đến kí ức cộng đồng?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ của đất nước.
  • B. Dòng chảy liên tục của thời gian và kí ức lịch sử, văn hóa của dân tộc.
  • C. Sức mạnh chinh phục thiên nhiên của con người Việt Nam.
  • D. Cuộc sống mưu sinh vất vả của người dân vùng sông nước.

Câu 4: Đọc đoạn ca dao sau: “Gió đưa cây cải về trời, Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.”, câu ca dao này thể hiện kí ức cộng đồng về điều gì?

  • A. Vòng đời của cây cỏ và sự thay đổi của thời tiết.
  • B. Tình yêu đôi lứa trắc trở, nhiều gian nan.
  • C. Bài học về sự kiên cường, chịu đựng trong cuộc sống khó khăn.
  • D. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên và quê hương.

Câu 5: Trong bài “Thực hành tiếng Việt” (Ngữ Văn 10), biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gợi nhắc kí ức cộng đồng một cách mạnh mẽ và sâu sắc?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. So sánh.
  • D. Nói quá.

Câu 6: Xét theo chức năng của ngôn ngữ, việc sử dụng ngôn ngữ để kể chuyện lịch sử, truyền thuyết trong cộng đồng thuộc về chức năng nào?

  • A. Biểu cảm.
  • B. Thẩm mỹ.
  • C. Mệnh lệnh.
  • D. Thông báo và giáo dục.

Câu 7: Hành động nào sau đây thể hiện sự “vô cảm” với kí ức cộng đồng?

  • A. Phá hoại các di tích lịch sử, văn hóa.
  • B. Tham gia vào các hoạt động bảo tồn di sản văn hóa.
  • C. Tìm hiểu về lịch sử và truyền thống của quê hương.
  • D. Kể lại những câu chuyện về quá khứ cho thế hệ trẻ.

Câu 8: Tại sao việc “sống cùng kí ức cộng đồng” lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một xã hội?

  • A. Giúp mọi người nhớ về những khó khăn, mất mát trong quá khứ để tránh lặp lại.
  • B. Tạo ra sự khác biệt giữa cộng đồng này với cộng đồng khác.
  • C. Củng cố bản sắc văn hóa, tăng cường sự gắn kết cộng đồng và định hướng cho tương lai.
  • D. Giúp các nhà lãnh đạo đưa ra quyết sách đúng đắn hơn.

Câu 9: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc “sống cùng kí ức cộng đồng” có ý nghĩa như thế nào đối với việc bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Giúp dân tộc hòa nhập nhanh hơn với thế giới.
  • B. Là nền tảng để khẳng định bản sắc riêng, tránh bị hòa tan trong dòng chảy văn hóa toàn cầu.
  • C. Giúp giới thiệu văn hóa dân tộc ra thế giới.
  • D. Không còn nhiều ý nghĩa vì văn hóa toàn cầu đang trở nên phổ biến.

Câu 10: Hình thức văn bản nghị luận nào phù hợp nhất để thể hiện quan điểm về vai trò của kí ức cộng đồng trong việc hình thành nhân cách thế hệ trẻ?

  • A. Bài báo chính luận.
  • B. Tự truyện.
  • C. Phóng sự.
  • D. Truyện ngắn.

Câu 11: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: bảo tồn di sản văn hóa), yếu tố “kí ức cộng đồng” có vai trò như thế nào trong việc làm tăng tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Không có vai trò gì đáng kể.
  • B. Làm cho bài viết trở nên dài dòng và khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ phù hợp với các bài viết về đề tài lịch sử.
  • D. Cung cấp dẫn chứng, khơi gợi cảm xúc và tạo sự đồng thuận từ độc giả dựa trên những giá trị chung.

Câu 12: Trong quá trình thuyết trình về một vấn đề xã hội liên quan đến kí ức cộng đồng, việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (ví dụ: hình ảnh, âm nhạc) có tác dụng gì?

  • A. Làm phân tán sự tập trung của người nghe.
  • B. Tăng tính sinh động, hấp dẫn và khơi gợi cảm xúc, giúp thông điệp về kí ức cộng đồng được truyền tải hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ phù hợp với các bài thuyết trình mang tính giải trí.
  • D. Không cần thiết vì nội dung thuyết trình mới là quan trọng nhất.

Câu 13: Điều gì có thể xảy ra nếu một cộng đồng dần lãng quên đi kí ức chung của mình?

  • A. Cộng đồng sẽ trở nên hiện đại và phát triển hơn.
  • B. Không có nhiều thay đổi đáng kể.
  • C. Dễ đánh mất bản sắc văn hóa, suy yếu sự gắn kết và khó định hướng tương lai.
  • D. Cộng đồng sẽ tập trung hơn vào phát triển kinh tế.

Câu 14: Trong các hình thức sau, hình thức nào được xem là “ngân hàng kí ức cộng đồng” sống động và gần gũi nhất?

  • A. Sách giáo khoa lịch sử.
  • B. Truyện kể dân gian và ca dao, tục ngữ.
  • C. Bảo tàng lịch sử.
  • D. Các công trình kiến trúc cổ.

Câu 15: “Hát Xoan” là một di sản văn hóa phi vật thể đại diện cho kí ức cộng đồng của vùng đất nào?

  • A. Nam Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Miền Trung.
  • D. Phú Thọ.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần bảo tồn và phát huy giá trị của kí ức cộng đồng?

  • A. Tổ chức các hoạt động văn hóa, lễ hội truyền thống.
  • B. Giáo dục thế hệ trẻ về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • C. Xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại trên nền di tích lịch sử.
  • D. Hỗ trợ các nghệ nhân dân gian truyền dạy nghề truyền thống.

Câu 17: Trong bài “Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê”, ngôi nhà dài không chỉ là nơi ở mà còn là biểu tượng của điều gì liên quan đến kí ức cộng đồng?

  • A. Sự gắn kết gia đình, dòng họ và lịch sử phát triển của cộng đồng.
  • B. Sự giàu có và quyền lực của gia chủ.
  • C. Trình độ kiến trúc và xây dựng của người Ê-đê.
  • D. Khả năng thích nghi với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải kí ức cộng đồng từ thế hệ này sang thế hệ khác?

  • A. Sự phát triển của công nghệ thông tin.
  • B. Giáo dục và các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
  • C. Sức mạnh của pháp luật và các quy định của nhà nước.
  • D. Điều kiện kinh tế và mức sống của người dân.

Câu 19: “Huyền thoại về Hồ Gươm” có vai trò như thế nào trong việc “sống cùng kí ức cộng đồng” của người dân Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung?

  • A. Giải thích nguồn gốc địa danh Hồ Gươm.
  • B. Giúp người dân Hà Nội nhớ về lịch sử thành phố.
  • C. Khơi gợi lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và tinh thần hòa bình.
  • D. Tạo ra một điểm du lịch hấp dẫn.

Câu 20: Theo em, hình thức “kí ức cộng đồng” nào dễ bị mai một nhất trong xã hội hiện đại?

  • A. Kí ức truyền miệng (ca dao, tục ngữ, truyện kể dân gian).
  • B. Kí ức được ghi lại trong sách vở, tài liệu lịch sử.
  • C. Kí ức thể hiện qua các công trình kiến trúc.
  • D. Kí ức được lưu giữ trong bảo tàng.

Câu 21: Trong truyện “Gặp Ka-Ríp và Xi-La”, yếu tố kì ảo và những thử thách Ka-Ríp phải trải qua có thể được xem là biểu tượng cho điều gì trong kí ức cộng đồng?

  • A. Sức mạnh của trí tưởng tượng và ước mơ.
  • B. Những khó khăn, thử thách mà cộng đồng phải đối mặt và vượt qua trong lịch sử.
  • C. Vẻ đẹp của thiên nhiên và sự kỳ diệu của cuộc sống.
  • D. Bài học về lòng dũng cảm và sự mưu trí cá nhân.

Câu 22: Nếu em là một người trẻ, em sẽ làm gì để góp phần “sống cùng kí ức cộng đồng”?

  • A. Chỉ tập trung vào học tập và phát triển sự nghiệp cá nhân.
  • B. Chờ đợi người lớn tuổi truyền lại kí ức.
  • C. Không quan tâm đến các hoạt động văn hóa truyền thống.
  • D. Tìm hiểu, tham gia các hoạt động văn hóa, chia sẻ kí ức với bạn bè và thế hệ sau.

Câu 23: Quan điểm nào sau đây phù hợp nhất với tinh thần của bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng”?

  • A. Quá khứ là gánh nặng, nên hướng tới tương lai.
  • B. Kí ức cá nhân quan trọng hơn kí ức cộng đồng.
  • C. Trân trọng kí ức cộng đồng là trách nhiệm của mỗi người để xây dựng tương lai tốt đẹp hơn.
  • D. Chỉ cần nhớ những sự kiện lịch sử lớn, còn kí ức đời thường không quan trọng.

Câu 24: Trong bài “Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây”, chiến thắng của Đăm Săn có ý nghĩa như thế nào đối với kí ức cộng đồng của người Ê-đê?

  • A. Thể hiện sức mạnh cá nhân của Đăm Săn.
  • B. Củng cố sức mạnh, danh dự và sự đoàn kết của cộng đồng Ê-đê.
  • C. Khẳng định chế độ mẫu hệ trong xã hội Ê-đê.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của vũ khí và chiến tranh.

Câu 25: So sánh “bảo tàng” và “lễ hội truyền thống” với vai trò là nơi lưu giữ và tái hiện kí ức cộng đồng, hình thức nào mang tính tương tác và trải nghiệm cao hơn?

  • A. Bảo tàng.
  • B. Lễ hội truyền thống.
  • C. Cả hai hình thức tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 26: Đọc câu thơ sau: “Ôi Tổ quốc ta yêu như máu thịt, Như mẹ hiền, như vợ, như người yêu” (Tố Hữu), câu thơ này thể hiện kí ức cộng đồng về điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam.
  • B. Tình yêu gia đình và quê hương.
  • C. Tình yêu Tổ quốc sâu sắc, thiêng liêng, gắn bó như máu thịt.
  • D. Sự hy sinh vì độc lập tự do của dân tộc.

Câu 27: Trong bài “Thuyết trình về một vấn đề xã hội”, khi chọn vấn đề liên quan đến kí ức cộng đồng, điều gì cần được ưu tiên để bài thuyết trình thu hút và có ý nghĩa?

  • A. Tính thời sự, tính liên hệ với đời sống hiện tại và khả năng gợi mở suy nghĩ.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn và số liệu thống kê.
  • C. Chọn vấn đề càng xa xưa càng tốt để tạo sự khác biệt.
  • D. Chỉ tập trung vào kể chuyện lịch sử một cách khách quan.

Câu 28: Hành động “ăn giỗ tổ” hàng năm thể hiện hình thức “sống cùng kí ức cộng đồng” nào?

  • A. Kí ức về các sự kiện lịch sử.
  • B. Kí ức về văn hóa ẩm thực.
  • C. Kí ức về phong tục tập quán.
  • D. Kí ức về cội nguồn, tổ tiên và dòng họ.

Câu 29: Điều gì tạo nên sự khác biệt giữa “kí ức cá nhân” và “kí ức cộng đồng”?

  • A. Kí ức cá nhân chân thực hơn kí ức cộng đồng.
  • B. Kí ức cộng đồng mang tính tập thể, được chia sẻ và truyền lại, còn kí ức cá nhân thuộc về trải nghiệm riêng của mỗi người.
  • C. Kí ức cộng đồng chỉ liên quan đến quá khứ xa xưa, còn kí ức cá nhân liên quan đến hiện tại.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai loại kí ức này.

Câu 30: Trong tương lai, hình thức “sống cùng kí ức cộng đồng” có thể sẽ thay đổi như thế nào dưới tác động của công nghệ số và mạng xã hội?

  • A. Kí ức cộng đồng sẽ biến mất hoàn toàn.
  • B. Kí ức cộng đồng sẽ không thay đổi gì.
  • C. Kí ức cộng đồng có thể được lưu trữ, chia sẻ rộng rãi hơn nhưng cũng có nguy cơ bị phân tán, biến đổi hoặc thương mại hóa.
  • D. Công nghệ số chỉ giúp bảo tồn kí ức cộng đồng tốt hơn, không có mặt tiêu cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khái niệm “kí ức cộng đồng” trong bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” (Ngữ Văn 10 - Chân trời sáng tạo) được hiểu một cách chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hình thức sinh hoạt văn hóa nào sau đây KHÔNG được xem là một biểu hiện của “sống cùng kí ức cộng đồng”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong văn bản “Gặp gỡ trên dòng sông” (trích từ tùy bút “Sông Đà” của Nguyễn Tuân), hình ảnh con sông Đà mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì liên quan đến kí ức cộng đồng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đọc đoạn ca dao sau: “Gió đưa cây cải về trời, Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.”, câu ca dao này thể hiện kí ức cộng đồng về điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong bài “Thực hành tiếng Việt” (Ngữ Văn 10), biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gợi nhắc kí ức cộng đồng một cách mạnh mẽ và sâu sắc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Xét theo chức năng của ngôn ngữ, việc sử dụng ngôn ngữ để kể chuyện lịch sử, truyền thuyết trong cộng đồng thuộc về chức năng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hành động nào sau đây thể hiện sự “vô cảm” với kí ức cộng đồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tại sao việc “sống cùng kí ức cộng đồng” lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc “sống cùng kí ức cộng đồng” có ý nghĩa như thế nào đối với việc bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hình thức văn bản nghị luận nào phù hợp nhất để thể hiện quan điểm về vai trò của kí ức cộng đồng trong việc hình thành nhân cách thế hệ trẻ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: bảo tồn di sản văn hóa), yếu tố “kí ức cộng đồng” có vai trò như thế nào trong việc làm tăng tính thuyết phục của bài viết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong quá trình thuyết trình về một vấn đề xã hội liên quan đến kí ức cộng đồng, việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (ví dụ: hình ảnh, âm nhạc) có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Điều gì có thể xảy ra nếu một cộng đồng dần lãng quên đi kí ức chung của mình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong các hình thức sau, hình thức nào được xem là “ngân hàng kí ức cộng đồng” sống động và gần gũi nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: “Hát Xoan” là một di sản văn hóa phi vật thể đại diện cho kí ức cộng đồng của vùng đất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần bảo tồn và phát huy giá trị của kí ức cộng đồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong bài “Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê”, ngôi nhà dài không chỉ là nơi ở mà còn là biểu tượng của điều gì liên quan đến kí ức cộng đồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải kí ức cộng đồng từ thế hệ này sang thế hệ khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: “Huyền thoại về Hồ Gươm” có vai trò như thế nào trong việc “sống cùng kí ức cộng đồng” của người dân Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Theo em, hình thức “kí ức cộng đồng” nào dễ bị mai một nhất trong xã hội hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong truyện “Gặp Ka-Ríp và Xi-La”, yếu tố kì ảo và những thử thách Ka-Ríp phải trải qua có thể được xem là biểu tượng cho điều gì trong kí ức cộng đồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nếu em là một người trẻ, em sẽ làm gì để góp phần “sống cùng kí ức cộng đồng”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Quan điểm nào sau đây phù hợp nhất với tinh thần của bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong bài “Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây”, chiến thắng của Đăm Săn có ý nghĩa như thế nào đối với kí ức cộng đồng của người Ê-đê?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: So sánh “bảo tàng” và “lễ hội truyền thống” với vai trò là nơi lưu giữ và tái hiện kí ức cộng đồng, hình thức nào mang tính tương tác và trải nghiệm cao hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đọc câu thơ sau: “Ôi Tổ quốc ta yêu như máu thịt, Như mẹ hiền, như vợ, như người yêu” (Tố Hữu), câu thơ này thể hiện kí ức cộng đồng về điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong bài “Thuyết trình về một vấn đề xã hội”, khi chọn vấn đề liên quan đến kí ức cộng đồng, điều gì cần được ưu tiên để bài thuyết trình thu hút và có ý nghĩa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hành động “ăn giỗ tổ” hàng năm thể hiện hình thức “sống cùng kí ức cộng đồng” nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Điều gì tạo nên sự khác biệt giữa “kí ức cá nhân” và “kí ức cộng đồng”?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong tương lai, hình thức “sống cùng kí ức cộng đồng” có thể sẽ thay đổi như thế nào dưới tác động của công nghệ số và mạng xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm “kí ức cộng đồng” trong bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” (Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo) được hiểu một cách chính xác nhất là:

  • A. Kí ức của mỗi cá nhân trong cộng đồng về những trải nghiệm riêng biệt.
  • B. Tổng hợp các câu chuyện lịch sử được ghi chép trong sách vở và tài liệu.
  • C. Những sự kiện trọng đại, có tính lịch sử của quốc gia được mọi người biết đến.
  • D. Tập hợp những ký ức chung, được chia sẻ và lưu truyền qua nhiều thế hệ, tạo nên bản sắc văn hóa của một cộng đồng.

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì kí ức cộng đồng?

  • A. Các nghi lễ, phong tục truyền thống được thực hành chung.
  • B. Những câu chuyện kể, truyền thuyết, thần thoại được lưu truyền.
  • C. Sự thay đổi liên tục của công nghệ và phương tiện truyền thông.
  • D. Hoạt động giao tiếp, chia sẻ kí ức giữa các thành viên cộng đồng.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn tập trung thể hiện loại hình kí ức cộng đồng nào:

"Hằng năm, vào ngày giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch), người dân từ khắp mọi miền đất nước lại hành hương về Đền Hùng. Đây không chỉ là dịp để tưởng nhớ công ơn các Vua Hùng mà còn là cơ hội để mỗi người Việt Nam thể hiện lòng tự hào dân tộc, củng cố tinh thần đoàn kết, hướng về cội nguồn."

  • A. Kí ức cá nhân
  • B. Kí ức nghi lễ và lịch sử
  • C. Kí ức tập thể về thiên nhiên
  • D. Kí ức về chiến tranh và cách mạng

Câu 4: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả đã sử dụng phương pháp nào để làm nổi bật vai trò của kí ức cộng đồng?

  • A. Chủ yếu sử dụng lý thuyết trừu tượng để định nghĩa kí ức cộng đồng.
  • B. Tập trung vào việc phê phán những hạn chế của kí ức cộng đồng.
  • C. Phân tích các biểu hiện đa dạng của kí ức cộng đồng trong đời sống.
  • D. So sánh kí ức cộng đồng với kí ức của các loài động vật khác.

Câu 5: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa của kí ức cộng đồng trong việc giáo dục thế hệ sau?

  • A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
  • B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • C. Uống nước nhớ nguồn.
  • D. Không thầy đố mày làm nên.

Câu 6: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, yếu tố nào đang đặt ra thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy kí ức cộng đồng?

  • A. Sự phát triển của ngành khảo cổ học và lịch sử.
  • B. Chính sách bảo tồn di sản văn hóa của nhà nước.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • D. Sự đô thị hóa nhanh chóng và lối sống cá nhân hóa.

Câu 7: Hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc trao truyền và củng cố kí ức cộng đồng ở vùng nông thôn Việt Nam?

  • A. Lễ hội làng, đình đám.
  • B. Các câu lạc bộ thể thao.
  • C. Sinh hoạt tại thư viện xã.
  • D. Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học dân gian để khắc họa rõ nét kí ức cộng đồng?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, lý luận chặt chẽ.
  • B. Sử dụng các biểu tượng, hình ảnh mang tính truyền thống.
  • C. Tập trung miêu tả tâm lý nhân vật một cách phức tạp.
  • D. Sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để gây bất ngờ.

Câu 9: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, kí ức cộng đồng được xem là nền tảng quan trọng cho điều gì?

  • A. Sự phát triển kinh tế của cộng đồng.
  • B. Quan hệ đối ngoại với các cộng đồng khác.
  • C. Bản sắc văn hóa và sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Khả năng thích ứng với biến đổi môi trường.

Câu 10: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với nội dung bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”?

  • A. Kí ức cộng đồng là tài sản vô giá của mỗi dân tộc.
  • B. Việc bảo tồn kí ức cộng đồng là trách nhiệm của toàn xã hội.
  • C. Kí ức cộng đồng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về nguồn gốc và bản sắc của mình.
  • D. Kí ức cộng đồng chỉ tồn tại trong quá khứ và không có ảnh hưởng đến hiện tại.

Câu 11: Trong truyện “Ngụ ngôn về cái chết của giàn san hô” (tưởng tượng), nếu giàn san hô tượng trưng cho kí ức cộng đồng, thì “cái chết” của nó có thể tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự phát triển kinh tế của cộng đồng.
  • B. Sự suy yếu, mất mát bản sắc văn hóa cộng đồng.
  • C. Sự thay đổi về địa lý, môi trường sống.
  • D. Sự gia tăng dân số và mở rộng lãnh thổ.

Câu 12: Một nhóm bạn trẻ quyết định thực hiện dự án “Lắng nghe kí ức của ông bà”. Dự án này thể hiện hành động nào liên quan đến kí ức cộng đồng?

  • A. Phân tích và phê phán kí ức cộng đồng.
  • B. Lãng quên và xóa bỏ kí ức cộng đồng.
  • C. Bảo tồn và phát huy kí ức cộng đồng.
  • D. Thay đổi và chỉnh sửa kí ức cộng đồng cho phù hợp hiện tại.

Câu 13: Trong các loại hình văn bản sau, loại hình nào thường KHÔNG được sử dụng để thể hiện kí ức cộng đồng một cách trực tiếp?

  • A. Truyện kể dân gian.
  • B. Văn bản khoa học.
  • C. Hồi ký, nhật ký.
  • D. Ca dao, tục ngữ.

Câu 14: Theo em, thái độ nào là phù hợp nhất đối với kí ức cộng đồng, đặc biệt là những kí ức về giai đoạn lịch sử đau thương?

  • A. Lãng quên hoàn toàn để hướng tới tương lai.
  • B. Căm hờn và oán trách quá khứ.
  • C. Trân trọng, ghi nhớ để rút ra bài học.
  • D. Chỉ tập trung vào những kí ức tươi đẹp, hào hùng.

Câu 15: Xét về mặt chức năng, kí ức cộng đồng KHÔNG có chức năng nào sau đây?

  • A. Củng cố bản sắc văn hóa.
  • B. Tạo dựng sự gắn kết cộng đồng.
  • C. Giáo dục truyền thống và đạo lý.
  • D. Phân hóa giai cấp trong xã hội.

Câu 16: Trong các hình thức thể hiện kí ức cộng đồng, hình thức nào mang tính trực quan và sinh động nhất, thường thu hút đông đảo người tham gia?

  • A. Sách sử, biên niên sử.
  • B. Lễ hội truyền thống, diễn xướng dân gian.
  • C. Bảo tàng, nhà trưng bày.
  • D. Các bài viết nghiên cứu khoa học.

Câu 17: Nếu kí ức cộng đồng bị lãng quên hoặc xuyên tạc, hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Đánh mất bản sắc văn hóa và sự đoàn kết cộng đồng.
  • B. Kinh tế cộng đồng bị suy giảm.
  • C. Môi trường tự nhiên bị hủy hoại.
  • D. Quan hệ quốc tế bị ảnh hưởng xấu.

Câu 18: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả muốn gửi gắm thông điệp chính nào đến người đọc?

  • A. Kêu gọi phê phán những mặt tiêu cực của kí ức cộng đồng.
  • B. Thúc đẩy sự thay đổi và hiện đại hóa kí ức cộng đồng.
  • C. Trân trọng và phát huy giá trị của kí ức cộng đồng.
  • D. So sánh kí ức cộng đồng với kí ức cá nhân để thấy sự khác biệt.

Câu 19: Để tìm hiểu về kí ức cộng đồng của một vùng đất, phương pháp nghiên cứu nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Thống kê số lượng di tích lịch sử - văn hóa.
  • B. Phỏng vấn người cao tuổi và sưu tầm tư liệu địa phương.
  • C. Phân tích các số liệu kinh tế - xã hội.
  • D. Quan sát cảnh quan thiên nhiên và môi trường sống.

Câu 20: Trong một bài văn nghị luận về kí ức cộng đồng, luận điểm nào sau đây có thể được xem là luận điểm trung tâm?

  • A. Kí ức cộng đồng luôn phản ánh đúng sự thật lịch sử.
  • B. Kí ức cộng đồng chỉ quan trọng đối với người già.
  • C. Kí ức cộng đồng là yếu tố then chốt tạo nên bản sắc và sức mạnh của cộng đồng.
  • D. Kí ức cộng đồng cần được thay đổi để phù hợp với hiện đại.

Câu 21: Hãy chọn một câu ca dao, tục ngữ hoặc thành ngữ khác (ngoài câu 5) thể hiện ý nghĩa tương tự về kí ức cộng đồng và giáo dục thế hệ sau.

  • A. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
  • B. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
  • C. Uống nước nhớ nguồn.
  • D. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

Câu 22: Trong một đoạn văn khoảng 5-7 câu, hãy trình bày suy nghĩ của em về vai trò của gia đình trong việc gìn giữ và trao truyền kí ức cộng đồng cho thế hệ trẻ.

  • A. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và lập luận.
  • B. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và lập luận.
  • C. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và lập luận.
  • D. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và lập luận.

Câu 23: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về một di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam mà theo em thể hiện rõ nét kí ức cộng đồng. Giải thích ngắn gọn.

  • A. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và ví dụ.
  • B. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và ví dụ.
  • C. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và ví dụ.
  • D. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và ví dụ.

Câu 24: Nếu em là một nhà làm phim, em sẽ chọn đề tài nào liên quan đến kí ức cộng đồng để thực hiện một bộ phim ngắn? Nêu ý tưởng chính của bộ phim đó.

  • A. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và ý tưởng.
  • B. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và ý tưởng.
  • C. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và ý tưởng.
  • D. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và ý tưởng.

Câu 25: Trong bài học, kí ức cộng đồng được đối chiếu với loại kí ức nào để làm nổi bật đặc điểm?

  • A. Kí ức cá nhân.
  • B. Kí ức gia đình.
  • C. Kí ức dân tộc.
  • D. Kí ức toàn nhân loại.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của sự suy giảm kí ức cộng đồng trong xã hội hiện đại?

  • A. Sự thờ ơ của giới trẻ đối với lịch sử, truyền thống.
  • B. Sự mai một của các phong tục, tập quán truyền thống.
  • C. Sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai, làm lu mờ văn hóa bản địa.
  • D. Sự gia tăng các hoạt động bảo tồn di sản văn hóa.

Câu 27: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả có đề cập đến mối quan hệ giữa kí ức cộng đồng và tương lai của cộng đồng như thế nào?

  • A. Kí ức cộng đồng không liên quan đến tương lai.
  • B. Kí ức cộng đồng là nền tảng để xây dựng tương lai bền vững.
  • C. Kí ức cộng đồng là gánh nặng của quá khứ, cản trở tương lai.
  • D. Tương lai của cộng đồng phụ thuộc hoàn toàn vào yếu tố kinh tế.

Câu 28: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý để thực hiện một dự án nghiên cứu nhỏ về kí ức cộng đồng tại địa phương:
A. Xác định phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
B. Thu thập và xử lý dữ liệu (phỏng vấn, tư liệu).
C. Phân tích dữ liệu và rút ra kết luận.
D. Lập kế hoạch nghiên cứu và chuẩn bị công cụ.
E. Báo cáo kết quả nghiên cứu và đề xuất (nếu có).

  • A. A - B - C - D - E
  • B. D - B - A - C - E
  • C. D - A - B - C - E
  • D. E - C - B - A - D

Câu 29: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả có sử dụng loại văn bản nào để trình bày nội dung?

  • A. Văn bản tự sự.
  • B. Văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản miêu tả.
  • D. Văn bản biểu cảm.

Câu 30: Theo em, trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với việc bảo tồn và phát huy kí ức cộng đồng là gì? Hãy chọn 3 hành động cụ thể mà thế hệ trẻ có thể thực hiện.

  • A. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và tính khả thi của hành động.
  • B. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và tính khả thi của hành động.
  • C. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và tính khả thi của hành động.
  • D. Câu hỏi mở - Học sinh tự trả lời và đánh giá dựa trên sự phù hợp với chủ đề và tính khả thi của hành động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm “kí ức cộng đồng” trong bài học “Sống cùng kí ức của cộng đồng” (Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo) được hiểu một cách chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì kí ức cộng đồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn tập trung thể hiện loại hình kí ức cộng đồng nào:

'Hằng năm, vào ngày giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch), người dân từ khắp mọi miền đất nước lại hành hương về Đền Hùng. Đây không chỉ là dịp để tưởng nhớ công ơn các Vua Hùng mà còn là cơ hội để mỗi người Việt Nam thể hiện lòng tự hào dân tộc, củng cố tinh thần đoàn kết, hướng về cội nguồn.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả đã sử dụng phương pháp nào để làm nổi bật vai trò của kí ức cộng đồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa của kí ức cộng đồng trong việc giáo dục thế hệ sau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, yếu tố nào đang đặt ra thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy kí ức cộng đồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc trao truyền và củng cố kí ức cộng đồng ở vùng nông thôn Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học dân gian để khắc họa rõ nét kí ức cộng đồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, kí ức cộng đồng được xem là nền tảng quan trọng cho điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với nội dung bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong truyện “Ngụ ngôn về cái chết của giàn san hô” (tưởng tượng), nếu giàn san hô tượng trưng cho kí ức cộng đồng, thì “cái chết” của nó có thể tượng trưng cho điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một nhóm bạn trẻ quyết định thực hiện dự án “Lắng nghe kí ức của ông bà”. Dự án này thể hiện hành động nào liên quan đến kí ức cộng đồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong các loại hình văn bản sau, loại hình nào thường KHÔNG được sử dụng để thể hiện kí ức cộng đồng một cách trực tiếp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Theo em, thái độ nào là phù hợp nhất đối với kí ức cộng đồng, đặc biệt là những kí ức về giai đoạn lịch sử đau thương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xét về mặt chức năng, kí ức cộng đồng KHÔNG có chức năng nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong các hình thức thể hiện kí ức cộng đồng, hình thức nào mang tính trực quan và sinh động nhất, thường thu hút đông đảo người tham gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu kí ức cộng đồng bị lãng quên hoặc xuyên tạc, hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả muốn gửi gắm thông điệp chính nào đến người đọc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để tìm hiểu về kí ức cộng đồng của một vùng đất, phương pháp nghiên cứu nào sau đây là hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong một bài văn nghị luận về kí ức cộng đồng, luận điểm nào sau đây có thể được xem là luận điểm trung tâm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hãy chọn một câu ca dao, tục ngữ hoặc thành ngữ khác (ngoài câu 5) thể hiện ý nghĩa tương tự về kí ức cộng đồng và giáo dục thế hệ sau.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một đoạn văn khoảng 5-7 câu, hãy trình bày suy nghĩ của em về vai trò của gia đình trong việc gìn giữ và trao truyền kí ức cộng đồng cho thế hệ trẻ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về một di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam mà theo em thể hiện rõ nét kí ức cộng đồng. Giải thích ngắn gọn.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu em là một nhà làm phim, em sẽ chọn đề tài nào liên quan đến kí ức cộng đồng để thực hiện một bộ phim ngắn? Nêu ý tưởng chính của bộ phim đó.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong bài học, kí ức cộng đồng được đối chiếu với loại kí ức nào để làm nổi bật đặc điểm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của sự suy giảm kí ức cộng đồng trong xã hội hiện đại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả có đề cập đến mối quan hệ giữa kí ức cộng đồng và tương lai của cộng đồng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý để thực hiện một dự án nghiên cứu nhỏ về kí ức cộng đồng tại địa phương:
A. Xác định phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
B. Thu thập và xử lý dữ liệu (phỏng vấn, tư liệu).
C. Phân tích dữ liệu và rút ra kết luận.
D. Lập kế hoạch nghiên cứu và chuẩn bị công cụ.
E. Báo cáo kết quả nghiên cứu và đề xuất (nếu có).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong bài “Sống cùng kí ức của cộng đồng”, tác giả có sử dụng loại văn bản nào để trình bày nội dung?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Theo em, trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với việc bảo tồn và phát huy kí ức cộng đồng là gì? Hãy chọn 3 hành động cụ thể mà thế hệ trẻ có thể thực hiện.

Xem kết quả