Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Nghệ thuật thuyết phục trong văn nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 02
Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 3: Nghệ thuật thuyết phục trong văn nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích cuối cùng của văn nghị luận thuyết phục là gì?
- A. Trình bày thông tin một cách khách quan.
- B. Làm cho người đọc/nghe đồng tình với quan điểm của người viết/nói.
- C. Kể lại một sự kiện hoặc câu chuyện hấp dẫn.
- D. Diễn tả cảm xúc cá nhân về một vấn đề.
Câu 2: Trong văn nghị luận thuyết phục, yếu tố nào đóng vai trò nền tảng, giúp làm rõ quan điểm và dẫn dắt người đọc theo mạch suy nghĩ của người viết?
- A. Hệ thống lập luận chặt chẽ.
- B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.
- C. Cốt truyện hấp dẫn, kịch tính.
- D. Việc sử dụng các điển tích, điển cố.
Câu 3: Khi phân tích một bài văn nghị luận, để đánh giá sức thuyết phục của bài viết, ta cần chú ý nhất đến mối quan hệ giữa các yếu tố nào?
- A. Giữa ngôn ngữ và cảm xúc của người viết.
- B. Giữa cấu trúc bài viết và dung lượng các đoạn văn.
- C. Giữa lí lẽ và bằng chứng được sử dụng.
- D. Giữa tiêu đề bài viết và đoạn mở đầu.
Câu 4: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận thuyết phục về lợi ích của việc đọc sách. Bạn đưa ra lí lẽ: "Đọc sách giúp mở rộng kiến thức". Để tăng sức thuyết phục cho lí lẽ này, bạn nên sử dụng bằng chứng nào?
- A. Một câu chuyện bạn nghe được về người giàu lên nhờ đọc sách.
- B. Ý kiến cá nhân của bạn về cuốn sách yêu thích.
- C. Một câu danh ngôn nổi tiếng về sách.
- D. Dẫn chứng về việc đọc sách giúp bạn hiểu sâu hơn về một chủ đề cụ thể hoặc một số liệu thống kê về mối liên hệ giữa thói quen đọc sách và kết quả học tập/công việc.
Câu 5: Đọc đoạn văn sau:
"Thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe, điều này ai cũng biết. Hút thuốc không chỉ ảnh hưởng đến phổi mà còn tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, ung thư và nhiều bệnh khác. Hơn nữa, khói thuốc còn gây hại cho những người xung quanh. Vì vậy, từ bỏ thói quen hút thuốc là việc làm cần thiết."
Đoạn văn trên sử dụng phương pháp lập luận nào để thuyết phục người đọc?
- A. Trình bày các tác hại và hậu quả tiêu cực.
- B. Kể một câu chuyện cảm động về người bỏ thuốc lá thành công.
- C. So sánh việc hút thuốc với một thói quen tốt khác.
- D. Đưa ra ý kiến của một chuyên gia y tế nổi tiếng.
Câu 6: Trong văn nghị luận thuyết phục, bằng chứng có vai trò quan trọng nhất là gì?
- A. Làm cho bài viết thêm dài và có vẻ uyên bác.
- B. Xác nhận, chứng minh cho tính đúng đắn của lí lẽ.
- C. Gây ấn tượng mạnh về mặt cảm xúc cho người đọc.
- D. Thay thế hoàn toàn cho lí lẽ khi lí lẽ không đủ mạnh.
Câu 7: Thái độ của người viết trong văn nghị luận thuyết phục ảnh hưởng như thế nào đến sức thuyết phục của bài viết?
- A. Không ảnh hưởng nhiều, quan trọng là lí lẽ và bằng chứng.
- B. Chỉ cần thể hiện sự tức giận hoặc gay gắt để nhấn mạnh quan điểm.
- C. Thể hiện sự khách quan, chân thành, tôn trọng người đọc sẽ dễ tạo được sự tin cậy và đồng cảm.
- D. Nên sử dụng giọng điệu mỉa mai, châm biếm để làm nổi bật cái sai.
Câu 8: Khi sử dụng bằng chứng là số liệu thống kê trong văn nghị luận, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?
- A. Số liệu càng lớn càng tốt, không cần nguồn gốc cụ thể.
- B. Chỉ cần đưa ra số liệu mà không cần giải thích ý nghĩa.
- C. Nên làm tròn số liệu để dễ nhớ.
- D. Số liệu phải chính xác, có nguồn đáng tin cậy và được trình bày rõ ràng, phù hợp với lí lẽ.
Câu 9: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng lí lẽ suy luận nhân quả trong văn nghị luận?
- A. Nhiều người thích đọc sách.
- B. Đọc sách giúp bạn thư giãn.
- C. Vì dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội (nguyên nhân), nên nhiều bạn trẻ thiếu kỹ năng giao tiếp trực tiếp (kết quả).
- D. Cuốn sách này rất hay.
Câu 10: Ngôn ngữ trong văn nghị luận thuyết phục cần đảm bảo yếu tố nào sau đây?
- A. Chính xác, rõ ràng, khách quan.
- B. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
- C. Ưu tiên các câu hỏi tu từ liên tục.
- D. Sử dụng nhiều từ lóng, tiếng lóng.
Câu 11: Khi phân tích một bài văn nghị luận, nếu thấy người viết đưa ra nhiều ý kiến chủ quan, thiếu bằng chứng cụ thể để chứng minh cho các lí lẽ của mình, bài viết đó có khả năng bị giảm sút yếu tố nào?
- A. Tính biểu cảm.
- B. Tính thuyết phục.
- C. Tính hấp dẫn.
- D. Tính hài hước.
Câu 12: Đọc đoạn văn sau:
"Có ý kiến cho rằng việc sử dụng điện thoại thông minh quá nhiều không ảnh hưởng đến khả năng tập trung. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng thời gian sử dụng màn hình kéo dài, đặc biệt là truy cập mạng xã hội, có liên quan trực tiếp đến sự suy giảm khả năng duy trì sự chú ý và tập trung vào một nhiệm vụ trong thời gian dài."
Đoạn văn trên đã sử dụng bằng chứng loại nào để phản bác ý kiến trái chiều?
- A. Bằng chứng từ kinh nghiệm cá nhân.
- B. Bằng chứng từ ý kiến của một người nổi tiếng.
- C. Bằng chứng từ nghiên cứu khoa học.
- D. Bằng chứng từ một câu chuyện hư cấu.
Câu 13: Để bài văn nghị luận thuyết phục có cấu trúc mạch lạc, người viết cần chú ý điều gì khi chuyển ý giữa các đoạn?
- A. Chỉ cần bắt đầu đoạn mới bằng một câu tùy ý.
- B. Sử dụng các từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
- C. Lặp lại ý đã nói ở đoạn trước.
- D. Sử dụng các từ ngữ, câu nối để thể hiện mối quan hệ logic giữa các ý, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ.
Câu 14: Trong văn nghị luận, việc thừa nhận và đối thoại với các ý kiến trái chiều (nếu có) có tác dụng gì đối với sức thuyết phục của bài viết?
- A. Thể hiện sự khách quan, toàn diện trong cách nhìn nhận vấn đề, từ đó tăng độ tin cậy.
- B. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
- C. Làm giảm đi sức mạnh của quan điểm chính.
- D. Chỉ cần thiết khi người viết không chắc chắn về quan điểm của mình.
Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Bạn muốn thuyết phục mọi người giảm thiểu rác thải nhựa. Bằng chứng nào sau đây có sức thuyết phục mạnh mẽ nhất trong ngữ cảnh này?
- A. Một bức ảnh đẹp về bãi biển sạch.
- B. Lời kêu gọi chung chung về việc sống xanh.
- C. Số liệu cụ thể về lượng rác thải nhựa được xả ra mỗi ngày ở Việt Nam và hình ảnh/video về tác động của rác thải nhựa đến sinh vật biển.
- D. Kinh nghiệm cá nhân của bạn về việc sử dụng túi vải đi chợ.
Câu 16: Đâu là một lỗi thường gặp trong lập luận làm giảm sức thuyết phục của bài văn nghị luận?
- A. Sử dụng quá nhiều lí lẽ.
- B. Lập luận luẩn quẩn, không đi đến kết luận rõ ràng hoặc ngụy biện.
- C. Sử dụng ngôn ngữ quá trang trọng.
- D. Bố cục bài viết quá đơn giản.
Câu 17: Khi sử dụng bằng chứng từ ý kiến của chuyên gia hoặc người có uy tín, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?
- A. Chỉ cần nhắc tên người đó là đủ.
- B. Ý kiến của bất kỳ người nổi tiếng nào cũng có giá trị như nhau.
- C. Nên trích dẫn toàn bộ bài nói/bài viết của họ.
- D. Chọn ý kiến từ chuyên gia có liên quan trực tiếp đến vấn đề đang bàn, trích dẫn chính xác và nêu rõ nguồn (nếu có thể).
Câu 18: Phân tích vai trò của câu mở bài trong văn nghị luận thuyết phục.
- A. Giới thiệu vấn đề, nêu rõ quan điểm của người viết và thu hút sự chú ý của người đọc.
- B. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.
- C. Chỉ đơn thuần là lời chào đầu.
- D. Đưa ra tất cả bằng chứng quan trọng nhất.
Câu 19: Đâu là biểu hiện của một bài văn nghị luận thuyết phục có lập luận chặt chẽ?
- A. Các ý được trình bày một cách ngẫu nhiên.
- B. Chỉ tập trung vào một khía cạnh rất nhỏ của vấn đề.
- C. Các lí lẽ được sắp xếp theo trình tự logic, bổ sung, hỗ trợ cho nhau để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
- D. Sử dụng lặp đi lặp lại một vài câu văn.
Câu 20: Khi viết bài nghị luận thuyết phục, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với đối tượng người đọc có quan trọng không? Vì sao?
- A. Quan trọng, vì sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu với người đọc sẽ giúp họ tiếp nhận và đồng cảm với quan điểm dễ hơn.
- B. Không quan trọng, chỉ cần dùng từ ngữ chính xác là đủ.
- C. Quan trọng, vì dùng từ ngữ khó hiểu sẽ thể hiện trình độ của người viết.
- D. Không quan trọng, vì lí lẽ và bằng chứng mới là yếu tố duy nhất quyết định sức thuyết phục.
Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều người cho rằng chỉ cần học giỏi các môn tự nhiên là đủ để thành công. Quan niệm này có phần phiến diện. Thực tế cho thấy, trong môi trường làm việc hiện đại, các kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, tư duy phản biện... đóng vai trò ngày càng quan trọng. Những kỹ năng này lại thường được rèn luyện thông qua việc học các môn xã hội, đọc sách văn học, tham gia các hoạt động ngoại khóa."
Đoạn văn trên sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu?
- A. Đưa ra một câu chuyện minh họa.
- B. Phân tích, làm rõ vấn đề và đưa ra các lí lẽ chứng minh.
- C. Sử dụng nhiều số liệu thống kê.
- D. Trích dẫn ý kiến của người có uy tín.
Câu 22: Trong văn nghị luận thuyết phục, kết luận có vai trò gì?
- A. Đưa ra thêm các bằng chứng mới.
- B. Mở ra một vấn đề hoàn toàn mới.
- C. Chỉ đơn giản là nhắc lại câu mở bài.
- D. Tóm lược lại các lí lẽ, khẳng định lại quan điểm và có thể đưa ra lời kêu gọi hoặc gợi mở hướng suy nghĩ tiếp theo.
Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần tạo nên sức thuyết phục của văn nghị luận?
- A. Độ dài của bài viết.
- B. Tính chính xác của bằng chứng.
- C. Sự chặt chẽ của lập luận.
- D. Thái độ chân thành của người viết.
Câu 24: Khi viết bài nghị luận thuyết phục, việc đặt câu hỏi tu từ có thể có tác dụng gì?
- A. Thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn của người viết.
- B. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu.
- C. Gợi suy nghĩ, định hướng sự chú ý của người đọc vào vấn đề, tăng tính tương tác.
- D. Thay thế hoàn toàn cho việc đưa ra lí lẽ.
Câu 25: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn nghị luận thuyết phục và văn nghị luận phân tích?
- A. Văn nghị luận thuyết phục nhằm thay đổi hoặc củng cố quan điểm của người đọc, trong khi văn nghị luận phân tích chủ yếu làm rõ bản chất, đặc điểm của một vấn đề.
- B. Văn nghị luận thuyết phục chỉ sử dụng lí lẽ, còn văn nghị luận phân tích chỉ sử dụng bằng chứng.
- C. Văn nghị luận thuyết phục không cần bố cục, còn văn nghị luận phân tích thì cần.
- D. Văn nghị luận thuyết phục sử dụng ngôn ngữ trang trọng, còn văn nghị luận phân tích sử dụng ngôn ngữ đời thường.
Câu 26: Giả sử bạn đang muốn thuyết phục bạn bè tham gia một chiến dịch tình nguyện. Bạn đưa ra lí lẽ: "Việc tham gia tình nguyện giúp chúng ta phát triển bản thân." Để lí lẽ này trở nên thuyết phục hơn, bạn nên làm gì?
- A. Chỉ cần nói đi nói lại câu đó nhiều lần.
- B. Hứa hẹn sẽ có quà nếu họ tham gia.
- C. Nêu một câu chuyện về người nổi tiếng từng tham gia tình nguyện.
- D. Giải thích rõ vì sao tham gia tình nguyện giúp phát triển bản thân (ví dụ: rèn luyện kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, đối mặt với khó khăn...) và đưa ra ví dụ cụ thể (có thể là của bản thân hoặc người khác) về sự trưởng thành đó.
Câu 27: Việc sử dụng các từ ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh trong văn nghị luận thuyết phục có tác dụng gì?
- A. Làm giảm tính khách quan của bài viết.
- B. Tăng sức hấp dẫn, gợi cảm xúc và giúp người đọc dễ hình dung, đồng cảm hơn với vấn đề.
- C. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu.
- D. Không có tác dụng gì đối với sức thuyết phục.
Câu 28: Đâu là cách hiệu quả để phản bác một ý kiến sai lầm trong văn nghị luận thuyết phục?
- A. Chỉ cần khẳng định ý kiến đó là sai mà không cần giải thích.
- B. Sử dụng lời lẽ gay gắt, công kích cá nhân người đưa ra ý kiến đó.
- C. Phân tích những điểm chưa hợp lí, thiếu căn cứ trong ý kiến đó và đưa ra lí lẽ, bằng chứng xác đáng để chứng minh quan điểm đúng đắn hơn.
- D. Lờ đi ý kiến đó và chỉ trình bày quan điểm của mình.
Câu 29: Khi đánh giá bằng chứng trong bài văn nghị luận, ta cần đặt ra những câu hỏi nào?
- A. Bằng chứng này có dài không?
- B. Bằng chứng này có màu sắc không?
- C. Bằng chứng này có dễ nhớ không?
- D. Bằng chứng này có đáng tin cậy không? Có liên quan trực tiếp đến lí lẽ không? Có đủ mạnh để chứng minh cho lí lẽ không?
Câu 30: Việc sử dụng đa dạng các loại bằng chứng (ví dụ: số liệu, ví dụ thực tế, ý kiến chuyên gia) trong bài văn nghị luận thuyết phục có tác dụng gì?
- A. Tăng tính khách quan, toàn diện và sức thuyết phục cho bài viết, đáp ứng được nhiều đối tượng người đọc khác nhau.
- B. Làm cho bài viết trở nên lộn xộn, khó theo dõi.
- C. Chỉ làm tăng độ dài mà không tăng sức thuyết phục.
- D. Bắt buộc phải sử dụng tất cả các loại bằng chứng trong mọi bài viết.