15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào phân biệt

  • A. Có cấu trúc ba hồi rõ ràng.
  • B. Thường dựa trên cốt truyện dân gian, truyền thuyết, hoặc sử thi, có tính ước lệ cao.
  • C. Chú trọng khắc họa tâm lý nhân vật phức tạp.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đối thoại giàu tính triết lý.

Câu 2: Trong sân khấu Chèo truyền thống,

  • A. Những cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc hào hùng.
  • B. Cuộc sống cung đình xa hoa, quyền quý.
  • C. Các vấn đề khoa học, kỹ thuật tiên tiến.
  • D. Những mâu thuẫn, xung đột trong cuộc sống thường ngày, đề cao tình nghĩa, đạo đức.

Câu 3: Nhân vật

  • A. Đóng vai trò người dẫn truyện, giới thiệu nội dung.
  • B. Thể hiện bi kịch, số phận đau khổ của nhân vật chính.
  • C. Gây cười, châm biếm, tạo không khí vui tươi và đôi khi là phê phán xã hội.
  • D. Đại diện cho tầng lớp quý tộc, quan lại.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng tiêu biểu của ngôn ngữ trong

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học, chuyên ngành.
  • B. Giàu tính khẩu ngữ, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
  • C. Kết hợp lời nói thông thường và lời hát, ngâm thơ.
  • D. Có tính ước lệ, hàm súc trong diễn đạt.

Câu 5: Phân tích vai trò của âm nhạc và vũ đạo trong việc thể hiện nội dung và cảm xúc của nhân vật trong

  • A. Chỉ đóng vai trò phụ trợ, tạo không khí nền.
  • B. Là phương tiện biểu đạt chính, giúp nhân vật bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ và thúc đẩy diễn biến câu chuyện.
  • C. Chủ yếu để phô diễn kỹ thuật biểu diễn của diễn viên.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong việc truyền tải nội dung.

Câu 6: Khi xem một

  • A. Chỉ cần tập trung vào cốt truyện chính.
  • B. Chỉ cần thưởng thức các điệu múa đẹp mắt.
  • C. Chỉ cần lắng nghe lời thoại của nhân vật.
  • D. Cần kết hợp hiểu lời thoại, lời hát, động tác hình thể ước lệ, và bối cảnh văn hóa dân gian.

Câu 7: Tính

  • A. Giúp người xem liên tưởng, tưởng tượng, vượt qua giới hạn không gian và thời gian thực tế.
  • B. Nhằm mô tả chân thực nhất cuộc sống.
  • C. Làm cho vở diễn trở nên khó hiểu hơn đối với khán giả hiện đại.
  • D. Chỉ mang tính trang trí, không có ý nghĩa biểu đạt sâu sắc.

Câu 8: So với Tuồng,

  • A. Tập trung vào các nhân vật lịch sử, anh hùng.
  • B. Đề cao lòng trung quân ái quốc, nghĩa khí võ tướng.
  • C. Đi sâu vào cuộc sống và số phận của người dân lao động, những con người bình dị.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, thần thoại.

Câu 9: Đoạn trích

  • A. Sự cam chịu, nhẫn nhục trước số phận.
  • B. Khát vọng tự do, vượt thoát khỏi hoàn cảnh ràng buộc, dám thể hiện bản thân.
  • C. Lòng trung thành tuyệt đối với chồng.
  • D. Sự yếu đuối, lệ thuộc vào nam giới.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc nhân vật Xúy Vân chọn cách

  • A. Thể hiện sự điên loạn thực sự vì tình yêu.
  • B. Là cách duy nhất để được xã hội chấp nhận.
  • C. Nhằm trốn tránh trách nhiệm của bản thân.
  • D. Là một hành động phản kháng, một cách để giải tỏa uất ức và tìm đường thoát ly khỏi cuộc hôn nhân không hạnh phúc.

Câu 11: Lời hát của Xúy Vân trong đoạn

  • A. Chỉ sử dụng các điệu hát vui tươi, rộn ràng.
  • B. Chỉ sử dụng các điệu hát buồn bã, thê lương.
  • C. Kết hợp nhiều làn điệu khác nhau (như con gà rừng, hề cuông, sắp) để diễn tả sự điên loạn giả vờ, nỗi khổ tâm và khao khát.
  • D. Chủ yếu sử dụng điệu hát xẩm.

Câu 12: Đoạn trích

  • A. Tích trò mang tính hài hước, châm biếm sâu sắc thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến (quan lại, kẻ giàu).
  • B. Tích trò bi kịch, thể hiện số phận oan trái của người phụ nữ.
  • C. Tích trò ca ngợi tình yêu đôi lứa trong sáng.
  • D. Tích trò về đề tài lịch sử, anh hùng.

Câu 13: Phân tích cách xây dựng nhân vật Thị Mầu trong

  • A. Là nhân vật hoàn toàn tiêu cực, đáng lên án.
  • B. Là nhân vật phức tạp, vừa có những nét tính cách táo bạo, dám vượt lễ giáo, vừa bị xã hội phong kiến lên án.
  • C. Là biểu tượng của người phụ nữ đức hạnh, nết na.
  • D. Là nhân vật mờ nhạt, không có cá tính riêng.

Câu 14: Lời thoại và hành động của các nhân vật như Thị Mầu, Mãng Ông, Xã Trưởng, Đề Hầu, Thầy Nho trong đoạn

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ đơn thuần kể lại diễn biến sự việc.
  • C. Thể hiện sự nghiêm túc, trang trọng của chốn công đường.
  • D. Lột tả sự lố bịch, bất công, thối nát của bộ máy quan quyền và thói đạo đức giả trong xã hội phong kiến.

Câu 15: Yếu tố nào trong

  • A. Việc sử dụng các câu nói đệm, lời than, lời kể lửng, hoặc nhân vật Hề giao lưu trực tiếp với khán giả.
  • B. Sân khấu được thiết kế hoành tráng, cách biệt với khán giả.
  • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, khó hiểu.
  • D. Nội dung câu chuyện quá xa lạ với đời sống.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện xung đột giữa

  • A. Cả hai đều thể hiện xung đột một cách trực diện, gay gắt.
  • B. Cả hai đều né tránh các xung đột xã hội.
  • C.
  • D. Kịch nói hiện đại sử dụng nhiều yếu tố ước lệ hơn

Câu 17: Vai trò của sân khấu và bối cảnh biểu diễn trong

  • A. Rất phức tạp, cần nhiều cảnh trí thay đổi liên tục.
  • B. Phải mô phỏng chính xác hiện thực.
  • C. Đóng vai trò quan trọng hơn diễn viên.
  • D. Đơn giản, mang tính ước lệ cao, chủ yếu là một khoảng sân khấu trống, mọi thứ được gợi ý qua diễn xuất, đạo cụ tượng trưng.

Câu 18: Khi xem một

  • A. Nội dung lời thoại đầu tiên của nhân vật.
  • B. Trang phục, hóa trang và các động tác mở màn mang tính quy ước của từng loại vai (đào, kép, hề, mụ).
  • C. Phần giới thiệu của người dẫn truyện.
  • D. Âm nhạc nền được sử dụng.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính ngẫu hứng, sáng tạo của người nghệ sĩ trong khi biểu diễn

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt kịch bản gốc từng lời thoại.
  • B. Sử dụng cố định một vài làn điệu.
  • C. Khả năng ứng biến, thêm thắt câu hát, lời nói, động tác phù hợp với không khí buổi diễn và sự tương tác với khán giả.
  • D. Chỉ biểu diễn theo một quy trình đã được tập luyện kỹ lưỡng.

Câu 20: Vì sao

  • A. Vì nó là loại hình giải trí duy nhất còn tồn tại.
  • B. Vì nội dung của nó hoàn toàn phù hợp với cuộc sống hiện đại.
  • C. Vì nó chỉ còn tồn tại dưới dạng bảo tàng.
  • D. Vì nó chứa đựng những giá trị văn hóa, đạo đức, thẩm mỹ truyền thống sâu sắc, phản ánh tâm hồn và đời sống tinh thần của người Việt, đồng thời có khả năng thích ứng và đổi mới.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa giáo dục và giải trí của

  • A. Vừa mang lại tiếng cười, sự thư giãn, vừa truyền tải các bài học về đạo đức, lối sống, phê phán thói xấu, củng cố các giá trị cộng đồng.
  • B. Chủ yếu chỉ để giải trí đơn thuần.
  • C. Chỉ có tác dụng giáo dục, không có tính giải trí.
  • D. Không có ý nghĩa gì đối với đời sống cộng đồng.

Câu 22: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị của

  • A. Sự cạnh tranh từ các loại hình nghệ thuật truyền thống khác.
  • B. Thiếu thốn cơ sở vật chất để biểu diễn.
  • C. Khó khăn trong việc truyền dạy cho thế hệ trẻ, sự thay đổi thị hiếu của khán giả và nguy cơ mai một dần các làn điệu, tích trò cổ.
  • D. Sự thiếu quan tâm từ các cơ quan quản lý văn hóa.

Câu 23: Khi chuyển thể một

  • A. Thay đổi hoàn toàn cốt truyện và nhân vật cho phù hợp với thị hiếu mới.
  • B. Loại bỏ hết các yếu tố ước lệ, chỉ giữ lại phần lời thoại.
  • C. Sao chép y nguyên cách biểu diễn truyền thống mà không có sự sáng tạo.
  • D. Giữ vững những yếu tố cốt lõi về tinh thần, tính cách nhân vật, giá trị nhân văn, đồng thời có sự sáng tạo trong cách dàn dựng, âm nhạc, vũ đạo để phù hợp với bối cảnh mới.

Câu 24:

  • A. Công lý luôn thuộc về kẻ mạnh, người giàu.
  • B. Đề cao lòng nhân ái, sự bao dung, tin vào lẽ phải và sự trừng phạt đối với cái ác, cái xấu (dù đôi khi phải trải qua gian truân).
  • C. Đạo đức là thứ có thể dễ dàng mua bán.
  • D. Không quan tâm đến các vấn đề đạo đức, công lý.

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố hài hước, châm biếm trong

  • A. Chỉ làm cho vở diễn thêm phần lộn xộn, khó hiểu.
  • B. Làm giảm đi tính nghiêm túc của các vấn đề được đề cập.
  • C. Chỉ để mua vui đơn thuần, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Giúp giảm bớt căng thẳng, làm cho các bài học đạo đức, phê phán xã hội trở nên dễ tiếp nhận hơn, đồng thời thể hiện sự thông minh, hóm hỉnh của người Việt.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn

  • A. Giúp hiểu rõ hơn về mục đích biểu diễn, đối tượng khán giả, và các yếu tố văn hóa, xã hội ảnh hưởng đến nội dung và cách thể hiện của tích trò.
  • B. Không có ý nghĩa gì đối với việc hiểu nội dung.
  • C. Chỉ mang tính thông tin thêm, không ảnh hưởng đến việc phân tích.
  • D. Chỉ giúp biết được độ tuổi của tích trò.

Câu 27: So sánh sự khác biệt về chức năng giữa

  • A. Chức năng hoàn toàn giống nhau.
  • B. Trong lễ hội chỉ có chức năng giải trí, trong nhà hát chỉ có chức năng giáo dục.
  • C. Trong lễ hội gắn liền với đời sống cộng đồng, có tính tương tác cao, phục vụ nhu cầu tinh thần trực tiếp; trong nhà hát mang tính biểu diễn chuyên nghiệp hơn, chú trọng giá trị nghệ thuật và bảo tồn.
  • D. Trong lễ hội mang tính chuyên nghiệp hơn, trong nhà hát mang tính cộng đồng hơn.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc nhân vật trong

  • A. Làm cho vở diễn kéo dài hơn.
  • B. Giúp thể hiện những cung bậc cảm xúc phức tạp, sâu lắng hoặc những suy nghĩ ẩn giấu mà lời nói trực tiếp khó diễn đạt hết, đồng thời tăng tính nghệ thuật và biểu cảm của vở diễn.
  • C. Vì diễn viên không thuộc lời thoại.
  • D. Chỉ là một quy ước bắt buộc, không có ý nghĩa biểu đạt.

Câu 29: Đặc điểm nào của

  • A. Cốt truyện được lưu truyền dân gian, kịch bản không cố định hoàn toàn mà có thể được thêm thắt, sửa đổi qua nhiều thế hệ nghệ nhân và sự tương tác với khán giả.
  • B. Chỉ do một tác giả duy nhất sáng tạo ra.
  • C. Chỉ có một vài nghệ nhân được phép biểu diễn.
  • D. Khán giả không được phép tham gia vào vở diễn.

Câu 30: Trong việc phân tích một đoạn

  • A. Chúng chỉ là những yếu tố hình thức, không liên quan đến nội dung.
  • B. Chỉ giúp nhận biết loại hình sân khấu.
  • C. Làm cho việc phân tích trở nên phức tạp hơn.
  • D. Chúng là một phần ngôn ngữ biểu đạt của sân khấu dân gian, giúp truyền tải nội dung, tính cách nhân vật, và cảm xúc một cách cô đọng, giàu tính biểu trưng mà lời thoại không thể thay thế hoàn toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào phân biệt "tích trò" trong sân khấu dân gian Việt Nam với các loại kịch bản sân khấu hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong sân khấu Chèo truyền thống, "tích trò" thường tập trung thể hiện điều gì về đời sống xã hội và con người Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nhân vật "Hề" trong "tích trò" sân khấu dân gian (đặc biệt là Chèo) có vai trò chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng tiêu biểu của ngôn ngữ trong "tích trò" sân khấu dân gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phân tích vai trò của âm nhạc và vũ đạo trong việc thể hiện nội dung và cảm xúc của nhân vật trong "tích trò" sân khấu dân gian.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Khi xem một "tích trò" Chèo cổ, người xem cần chú ý điều gì để có thể hiểu và cảm nhận được chiều sâu của vở diễn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tính "ước lệ" trong sân khấu dân gian, thể hiện qua trang phục, đạo cụ, động tác của diễn viên trong "tích trò", có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: So với Tuồng, "tích trò" trong Chèo thường có đặc điểm gì nổi bật về đề tài và nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đoạn trích "Xúy Vân giả dại" (trong vở Chèo cổ Kim Nham) thể hiện rõ nét đặc điểm nào của nhân vật nữ trong nhiều "tích trò" Chèo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc nhân vật Xúy Vân chọn cách "giả dại" trong đoạn trích cùng tên.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Lời hát của Xúy Vân trong đoạn "Xúy Vân giả dại" thường sử dụng những điệu hát, làn điệu Chèo nào để thể hiện tâm trạng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đoạn trích "Huyện đường" (trong vở Quan Âm Thị Kính) tiêu biểu cho kiểu "tích trò" nào của sân khấu Chèo về mặt nội dung và tính chất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phân tích cách xây dựng nhân vật Thị Mầu trong "tích trò" Quan Âm Thị Kính, đặc biệt là trong đoạn "Huyện đường".

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Lời thoại và hành động của các nhân vật như Thị Mầu, Mãng Ông, Xã Trưởng, Đề Hầu, Thầy Nho trong đoạn "Huyện đường" có tác dụng gì trong việc thể hiện tính cách và mục đích của vở diễn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Yếu tố nào trong "tích trò" sân khấu dân gian giúp tạo nên sự tương tác trực tiếp và gần gũi giữa diễn viên và khán giả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện xung đột giữa "tích trò" sân khấu dân gian và kịch nói hiện đại.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Vai trò của sân khấu và bối cảnh biểu diễn trong "tích trò" truyền thống (như Chèo, Tuồng) thường như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Khi xem một "tích trò" dân gian được biểu diễn, người xem có thể nhận biết vai trò, tính cách ban đầu của nhân vật thông qua yếu tố nào chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính ngẫu hứng, sáng tạo của người nghệ sĩ trong khi biểu diễn "tích trò" dân gian truyền thống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vì sao "tích trò" sân khấu dân gian vẫn còn giá trị và sức sống trong đời sống văn hóa hiện đại Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phân tích ý nghĩa giáo dục và giải trí của "tích trò" sân khấu dân gian đối với cộng đồng làng xã ngày xưa.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị của "tích trò" sân khấu dân gian trong bối cảnh hội nhập và phát triển hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi chuyển thể một "tích trò" dân gian lên sân khấu hiện đại hoặc các phương tiện truyền thông mới, cần lưu ý điều gì để giữ được hồn cốt của nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: "Tích trò" sân khấu dân gian phản ánh quan niệm của người Việt về công lý và đạo đức như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố hài hước, châm biếm trong "tích trò" sân khấu dân gian (đặc biệt qua nhân vật Hề) đối với việc tiếp nhận của khán giả.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi phân tích một đoạn "tích trò" cụ thể, việc tìm hiểu về bối cảnh ra đời và biểu diễn của nó (ví dụ: được diễn ở đâu, vào dịp nào) có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: So sánh sự khác biệt về chức năng giữa "tích trò" được biểu diễn trong không gian lễ hội làng xã và "tích trò" được biểu diễn trên sân khấu nhà hát hiện đại.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc nhân vật trong "tích trò" sân khấu dân gian thường sử dụng các bài hát, điệu múa để bộc lộ tâm trạng thay vì chỉ dùng lời nói thông thường.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đặc điểm nào của "tích trò" sân khấu dân gian thể hiện rõ nhất tính tập thể, tính cộng đồng trong quá trình sáng tạo và biểu diễn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong việc phân tích một đoạn "tích trò", việc nhận diện và hiểu ý nghĩa của các lớp diễn, các điệu bộ, động tác mang tính ước lệ là quan trọng vì:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào phân biệt "tích trò sân khấu dân gian" với các loại hình kịch bản văn học khác như kịch nói hiện đại hay chèo văn học?

  • A. Luôn có cấu trúc ba hồi rõ ràng.
  • B. Tính truyền miệng, dị bản và gắn chặt với diễn xướng dân gian.
  • C. Chỉ tập trung vào các nhân vật lịch sử, anh hùng.
  • D. Đòi hỏi bối cảnh sân khấu phức tạp, hoành tráng.

Câu 2: Trong "tích trò sân khấu dân gian", yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện tính cách nhân vật và tạo tiếng cười, phê phán?

  • A. Trang phục lộng lẫy.
  • B. Âm nhạc giao hưởng.
  • C. Ngôn ngữ đối thoại giàu tính khẩu ngữ, mộc mạc, pha trò.
  • D. Kỹ xảo sân khấu hiện đại.

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố "dị bản" trong việc nghiên cứu và thưởng thức "tích trò sân khấu dân gian".

  • A. Dị bản làm mất đi giá trị gốc của tích trò.
  • B. Dị bản chỉ là lỗi sao chép, cần loại bỏ.
  • C. Dị bản chứng tỏ tích trò không phổ biến.
  • D. Dị bản phản ánh tính sáng tạo tập thể, sự thích ứng với từng địa phương, thời đại.

Câu 4: Khi xem một buổi diễn sân khấu dân gian dựa trên "tích trò", người xem cần chú ý điều gì để cảm nhận đầy đủ giá trị của nó?

  • A. Chỉ tập trung vào cốt truyện gay cấn.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa lời thoại, diễn xuất, âm nhạc, vũ đạo và bối cảnh.
  • C. Đánh giá dựa trên hiệu ứng ánh sáng, âm thanh hiện đại.
  • D. Tìm kiếm tính triết lý sâu sắc, hàn lâm.

Câu 5: Nhân vật trong "tích trò sân khấu dân gian" thường được xây dựng theo lối nào?

  • A. Mang tính ước lệ, điển hình hóa, thường đại diện cho một loại người trong xã hội.
  • B. Có tâm lý phức tạp, phát triển nội tâm sâu sắc.
  • C. Là những cá nhân độc đáo, không lặp lại.
  • D. Chỉ xuất hiện với một đặc điểm duy nhất từ đầu đến cuối.

Câu 6: Một "tích trò" thường có cấu trúc cốt truyện như thế nào?

  • A. Phức tạp, nhiều tuyến nhân vật đan xen.
  • B. Luôn có kết thúc bi kịch.
  • C. Đơn giản, tập trung vào một vài sự kiện hoặc xung đột chính.
  • D. Kéo dài qua nhiều thế hệ nhân vật.

Câu 7: Chức năng xã hội chính của "tích trò sân khấu dân gian" là gì?

  • A. Lưu trữ các văn kiện lịch sử quan trọng.
  • B. Chỉ để phục vụ giới quý tộc, quan lại.
  • C. Hướng dẫn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giải trí, giáo dục đạo đức, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 8: Đoạn trích "Xúy Vân giả dại" là một ví dụ điển hình cho loại hình sân khấu dân gian nào?

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Múa rối nước.

Câu 9: Trong "tích trò sân khấu dân gian", yếu tố "ca, ngâm, nói, hề" (hát, ngâm thơ, nói chuyện, pha trò) thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của loại hình nghệ thuật này?

  • A. Tính bác học.
  • B. Tính tổng hợp của nghệ thuật sân khấu truyền thống.
  • C. Sự ảnh hưởng từ kịch phương Tây.
  • D. Tính cá nhân của người nghệ sĩ.

Câu 10: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong "tích trò", người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu được ý nghĩa sâu sắc của nó?

  • A. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của từ ngữ.
  • B. So sánh với các tác phẩm văn học hiện đại.
  • C. Tìm kiếm các câu văn dài, phức tạp.
  • D. Ngữ cảnh diễn xướng, cách thể hiện của diễn viên (nếu có bản ghi), và lớp nghĩa ẩn chứa (châm biếm, than thân).

Câu 11: So với "tích trò" của chèo, "tích trò" của tuồng thường có đặc điểm gì nổi bật hơn về mặt nội dung và nhân vật?

  • A. Tập trung vào các đề tài lịch sử, anh hùng, xung đột mang tính sử thi.
  • B. Chủ yếu khai thác đời sống thường ngày, tình yêu đôi lứa.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố hài hước, dân dã.
  • D. Nhân vật thường là những người nông dân chất phác.

Câu 12: Yếu tố nào trong "tích trò sân khấu dân gian" giúp người xem nhận biết ngay vai trò, tính cách sơ lược của nhân vật mà không cần giới thiệu dài dòng?

  • A. Cốt truyện phức tạp.
  • B. Kết cấu chặt chẽ.
  • C. Hóa trang, phục trang mang tính ước lệ, tượng trưng.
  • D. Ngôn ngữ hàn lâm.

Câu 13: "Tích trò" được lưu truyền chủ yếu qua hình thức nào trong dân gian?

  • A. Chỉ ghi chép bằng văn bản.
  • B. Truyền miệng từ đời này sang đời khác, gắn liền với hoạt động diễn xướng.
  • C. Phát sóng trên đài phát thanh.
  • D. Lưu trữ trong các thư viện quốc gia.

Câu 14: Khi "tích trò" được đưa lên sân khấu, yếu tố nào đóng vai trò "bản lề", kết nối lời thoại, hành động và cảm xúc của nhân vật?

  • A. Âm nhạc và vũ đạo.
  • B. Cảnh trí sân khấu hoành tráng.
  • C. Kỹ xảo điện ảnh.
  • D. Số lượng diễn viên đông đảo.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các làn điệu dân ca (ví dụ: trong chèo) trong "tích trò sân khấu dân gian".

  • A. Chỉ để làm cho vở diễn dài hơn.
  • B. Làm mất đi tính kịch của vở diễn.
  • C. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là thêm thắt.
  • D. Góp phần bộc lộ tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, tạo không khí và mang tính biểu cảm cao.

Câu 16: Đặc trưng nào của "tích trò sân khấu dân gian" thể hiện rõ nhất sự gần gũi, hòa nhập với đời sống và tâm lý của người dân lao động?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, khó hiểu.
  • B. Đề tài xa lạ với cuộc sống.
  • C. Ngôn ngữ mộc mạc, đối thoại đời thường, các trò hề, miếng trò dân dã.
  • D. Biểu diễn ở những nơi sang trọng, kín đáo.

Câu 17: Khi một "tích trò" được chuyển thể từ hình thức truyền miệng sang văn bản viết, thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Ghi lại đầy đủ các yếu tố phi ngôn ngữ (diễn xuất, âm nhạc, vũ đạo) và giữ được sự sống động của diễn xướng.
  • B. Tìm tên nhân vật phù hợp.
  • C. Sắp xếp lại các chương, hồi.
  • D. Thêm vào các lời bình của người kể chuyện.

Câu 18: Phân biệt vai trò của nhân vật "hề" trong "tích trò chèo" với các nhân vật khác.

  • A. Hề chỉ có vai trò làm nền, không quan trọng.
  • B. Hề là người tạo tiếng cười, pha trò, đồng thời là người phê phán, bình luận về các sự việc.
  • C. Hề là nhân vật chính diện, gương mẫu.
  • D. Hề luôn là người xấu, gây rắc rối.

Câu 19: Đoạn trích "Xúy Vân giả dại" thể hiện thành công điều gì về nhân vật Xúy Vân?

  • A. Sự giàu có về vật chất.
  • B. Tính cách kiên định, không thay đổi.
  • C. Lòng trung thành tuyệt đối với gia đình.
  • D. Nỗi lòng bế tắc, khao khát tự do và sự nổi loạn ngầm trước hoàn cảnh.

Câu 20: Khi Xúy Vân trong đoạn trích "giả dại", hành động và lời nói của cô mang ý nghĩa gì?

  • A. Cô thực sự bị điên loạn.
  • B. Cô đang cố gắng lừa gạt mọi người để đạt được mục đích xấu.
  • C. Đó là cách duy nhất để giải thoát bản thân khỏi cuộc sống tù túng, bế tắc, thể hiện sự phản kháng trong tuyệt vọng.
  • D. Cô đang thử tài diễn xuất của bản thân.

Câu 21: Ngôn ngữ trong "tích trò sân khấu dân gian" thường sử dụng nhiều biện pháp tu từ nào để tăng tính biểu cảm và gợi hình?

  • A. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, nói quá.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • C. Câu văn dài, phức tạp, nhiều vế.
  • D. Chủ yếu là ngôn ngữ khoa học.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa "tích trò sân khấu dân gian" và các hình thức diễn xướng dân gian khác như hát chèo, hát tuồng.

  • A. Tích trò không liên quan gì đến hát chèo, hát tuồng.
  • B. Tích trò chỉ là phần phụ của hát chèo, hát tuồng.
  • C. Hát chèo, hát tuồng là nguồn gốc sinh ra tích trò.
  • D. Tích trò là phần kịch bản, cốt truyện, còn hát chèo, hát tuồng là hình thức diễn xướng cụ thể để thể hiện các tích trò đó.

Câu 23: Yếu tố ước lệ trong "tích trò sân khấu dân gian" (ví dụ: dùng một cành đào tượng trưng cho vườn đào, dùng một chiếc quạt thể hiện hành động chèo thuyền) có tác dụng gì đối với buổi diễn?

  • A. Làm cho vở diễn trở nên khó hiểu.
  • B. Kích thích trí tưởng tượng của khán giả, giảm bớt sự phụ thuộc vào cảnh trí phức tạp.
  • C. Chỉ áp dụng cho các vở diễn hiện đại.
  • D. Thể hiện sự thiếu thốn về vật chất của sân khấu dân gian.

Câu 24: "Tích trò sân khấu dân gian" thường được trình diễn ở đâu?

  • A. Chỉ ở các nhà hát lớn trong đô thị.
  • B. Trong các lớp học.
  • C. Ở sân đình, sân chùa, bãi đất trống trong các dịp lễ hội, sinh hoạt cộng đồng.
  • D. Chỉ trên truyền hình.

Câu 25: So sánh đặc điểm nhân vật trong "tích trò sân khấu dân gian" và nhân vật trong truyện cổ tích.

  • A. Cả hai đều mang tính ước lệ, điển hình hóa, nhưng nhân vật tích trò thường có tính cách rõ nét hơn qua đối thoại và hành động trên sân khấu.
  • B. Nhân vật tích trò phức tạp hơn nhân vật truyện cổ tích.
  • C. Nhân vật truyện cổ tích mang tính ước lệ, nhân vật tích trò thì không.
  • D. Nhân vật tích trò luôn là người tốt, nhân vật truyện cổ tích thì không.

Câu 26: Khi đọc một đoạn văn bản "tích trò", làm thế nào để hình dung được buổi diễn thực tế trên sân khấu?

  • A. Chỉ cần đọc lời thoại.
  • B. Tập trung vào phần giới thiệu tác giả.
  • C. Bỏ qua các chú thích về diễn xuất, âm nhạc.
  • D. Chú ý đến lời thoại, các chỉ dẫn sân khấu (nếu có), hình dung âm nhạc, động tác của diễn viên, và bối cảnh diễn xướng dân gian.

Câu 27: Yếu tố nào trong "tích trò sân khấu dân gian" thể hiện tính tương tác cao giữa nghệ sĩ và khán giả?

  • A. Chỉ có lời thoại nhân vật.
  • B. Các màn tung hứng của hề, những câu nói trực tiếp với khán giả, sự ứng tác của nghệ sĩ.
  • C. Phần âm nhạc do dàn nhạc giao hưởng biểu diễn.
  • D. Cảnh trí sân khấu cố định.

Câu 28: Phân tích tác động của "tích trò sân khấu dân gian" đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.

  • A. Là phương tiện quan trọng để lưu giữ ngôn ngữ, phong tục, đạo đức, quan niệm sống của dân tộc qua nhiều thế hệ.
  • B. Không có vai trò gì trong việc bảo tồn văn hóa.
  • C. Chỉ làm sai lệch các giá trị truyền thống.
  • D. Chỉ mang tính giải trí nhất thời.

Câu 29: Đâu KHÔNG PHẢI là đặc điểm của ngôn ngữ trong "tích trò sân khấu dân gian"?

  • A. Giàu tính khẩu ngữ, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • B. Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
  • C. Hàn lâm, trang trọng, ít biểu cảm.
  • D. Có tính nhịp điệu, vần điệu (khi kết hợp với hát, ngâm).

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu "tích trò sân khấu dân gian" lại quan trọng đối với học sinh THPT?

  • A. Chỉ để biết thêm một loại hình văn học cổ.
  • B. Không có ý nghĩa thực tiễn đối với cuộc sống hiện đại.
  • C. Chỉ giúp rèn luyện khả năng ghi nhớ.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, lịch sử, con người Việt Nam, rèn luyện khả năng phân tích văn bản kịch và giá trị nghệ thuật truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào phân biệt 'tích trò sân khấu dân gian' với các loại hình kịch bản văn học khác như kịch nói hiện đại hay chèo văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong 'tích trò sân khấu dân gian', yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện tính cách nhân vật và tạo tiếng cười, phê phán?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố 'dị bản' trong việc nghiên cứu và thưởng thức 'tích trò sân khấu dân gian'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi xem một buổi diễn sân khấu dân gian dựa trên 'tích trò', người xem cần chú ý điều gì để cảm nhận đầy đủ giá trị của nó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nhân vật trong 'tích trò sân khấu dân gian' thường được xây dựng theo lối nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một 'tích trò' thường có cấu trúc cốt truyện như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chức năng xã hội chính của 'tích trò sân khấu dân gian' là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đoạn trích 'Xúy Vân giả dại' là một ví dụ điển hình cho loại hình sân khấu dân gian nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong 'tích trò sân khấu dân gian', yếu tố 'ca, ngâm, nói, hề' (hát, ngâm thơ, nói chuyện, pha trò) thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của loại hình nghệ thuật này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong 'tích trò', người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu được ý nghĩa sâu sắc của nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: So với 'tích trò' của chèo, 'tích trò' của tuồng thường có đặc điểm gì nổi bật hơn về mặt nội dung và nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Yếu tố nào trong 'tích trò sân khấu dân gian' giúp người xem nhận biết ngay vai trò, tính cách sơ lược của nhân vật mà không cần giới thiệu dài dòng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: 'Tích trò' được lưu truyền chủ yếu qua hình thức nào trong dân gian?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi 'tích trò' được đưa lên sân khấu, yếu tố nào đóng vai trò 'bản lề', kết nối lời thoại, hành động và cảm xúc của nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các làn điệu dân ca (ví dụ: trong chèo) trong 'tích trò sân khấu dân gian'.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đặc trưng nào của 'tích trò sân khấu dân gian' thể hiện rõ nhất sự gần gũi, hòa nhập với đời sống và tâm lý của người dân lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi một 'tích trò' được chuyển thể từ hình thức truyền miệng sang văn bản viết, thách thức lớn nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân biệt vai trò của nhân vật 'hề' trong 'tích trò chèo' với các nhân vật khác.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đoạn trích 'Xúy Vân giả dại' thể hiện thành công điều gì về nhân vật Xúy Vân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi Xúy Vân trong đoạn trích 'giả dại', hành động và lời nói của cô mang ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ngôn ngữ trong 'tích trò sân khấu dân gian' thường sử dụng nhiều biện pháp tu từ nào để tăng tính biểu cảm và gợi hình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa 'tích trò sân khấu dân gian' và các hình thức diễn xướng dân gian khác như hát chèo, hát tuồng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Yếu tố ước lệ trong 'tích trò sân khấu dân gian' (ví dụ: dùng một cành đào tượng trưng cho vườn đào, dùng một chiếc quạt thể hiện hành động chèo thuyền) có tác dụng gì đối với buổi diễn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: 'Tích trò sân khấu dân gian' thường được trình diễn ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: So sánh đặc điểm nhân vật trong 'tích trò sân khấu dân gian' và nhân vật trong truyện cổ tích.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Khi đọc một đoạn văn bản 'tích trò', làm thế nào để hình dung được buổi diễn thực tế trên sân khấu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Yếu tố nào trong 'tích trò sân khấu dân gian' thể hiện tính tương tác cao giữa nghệ sĩ và khán giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân tích tác động của 'tích trò sân khấu dân gian' đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đâu KHÔNG PHẢI là đặc điểm của ngôn ngữ trong 'tích trò sân khấu dân gian'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu 'tích trò sân khấu dân gian' lại quan trọng đối với học sinh THPT?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Loại hình sân khấu dân gian nào tập trung vào việc diễn xướng các tích truyện, sự kiện lịch sử hoặc truyền thuyết, thường mang tính giáo dục và giải trí?

  • A. Tuồng
  • B. Tích trò
  • C. Chèo
  • D. Cải lương

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của sân khấu tích trò dân gian?

  • A. Tính ước lệ và tượng trưng cao
  • B. Sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng
  • C. Đề tài gần gũi với đời sống sinh hoạt hàng ngày
  • D. Kết hợp nhiều loại hình nghệ thuật: hát, múa, diễn

Câu 3: Trong tích trò sân khấu dân gian, nhân vật thường được xây dựng theo tuyến tính cách nào?

  • A. Tính cách điển hình, phân tuyến rõ ràng (thiện - ác)
  • B. Tính cách phức tạp, đa chiều, khó đoán
  • C. Tính cách đời thường, gần gũi như ngoài đời thực
  • D. Tính cách thay đổi linh hoạt theo diễn biến câu chuyện

Câu 4: Điểm khác biệt lớn nhất giữa sân khấu tích trò dân gian và sân khấu kịch nói hiện đại là gì?

  • A. Sân khấu tích trò sử dụng nhiều đạo cụ hơn
  • B. Kịch nói hiện đại có cốt truyện phức tạp hơn
  • C. Tích trò thường diễn ngoài trời, kịch nói diễn trong nhà
  • D. Sân khấu tích trò mang tính nghi lễ, cộng đồng; kịch nói mang tính cá nhân, giải trí

Câu 5: Xét về mặt nội dung, tích trò sân khấu dân gian thường hướng đến giá trị đạo đức và giáo dục nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp hình thể và sức mạnh thể chất
  • B. Đề cao các giá trị đạo đức truyền thống, hướng thiện
  • C. Phê phán hiện thực xã hội và bất công giai cấp
  • D. Thể hiện bi kịch cá nhân và số phận con người

Câu 6: Trong một vở tích trò, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo không khí, dẫn dắt cảm xúc và hỗ trợ diễn xuất của nhân vật?

  • A. Trang phục
  • B. Đạo cụ
  • C. Âm nhạc
  • D. Lời thoại

Câu 7: Hình thức diễn xướng nào sau đây thường sử dụng con rối để thể hiện các tích trò, câu chuyện dân gian?

  • A. Hát chèo
  • B. Hát tuồng
  • C. Hát cải lương
  • D. Múa rối nước

Câu 8: Khi xem một tích trò sân khấu dân gian, khán giả thường chú trọng điều gì nhất?

  • A. Kỹ xảo sân khấu hiện đại và hiệu ứng đặc biệt
  • B. Câu chuyện, ý nghĩa và giá trị văn hóa truyền tải
  • C. Diễn xuất cá nhân xuất sắc của diễn viên chính
  • D. Tính giải trí đơn thuần, yếu tố hài hước, gây cười

Câu 9: Tích trò sân khấu dân gian thường được biểu diễn trong không gian nào?

  • A. Nhà hát lớn, sân khấu chuyên nghiệp
  • B. Phòng trà, tụ điểm ca nhạc
  • C. Sân đình, lễ hội, không gian cộng đồng
  • D. Rạp chiếu phim, trường quay

Câu 10: Ngôn ngữ sử dụng trong tích trò sân khấu dân gian có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Giản dị, gần gũi với ngôn ngữ đời thường, dễ hiểu
  • B. Hán Việt hóa, trang trọng, mang tính bác học cao
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khó hiểu với người ngoài vùng
  • D. Chủ yếu sử dụng hình thể, ít lời thoại, mang tính tượng trưng

Câu 11: Hãy phân tích ý nghĩa của việc tích trò sân khấu dân gian vẫn được duy trì và phát triển trong xã hội hiện đại.

  • A. Đáp ứng nhu cầu giải trí cao cấp của một bộ phận khán giả
  • B. Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống
  • C. Tạo ra nguồn thu nhập lớn cho nghệ sĩ và nhà sản xuất
  • D. Cạnh tranh với các loại hình nghệ thuật hiện đại khác

Câu 12: Trong bối cảnh xã hội hiện nay, yếu tố nào là thách thức lớn nhất đối với sự tồn tại và phát triển của tích trò sân khấu dân gian?

  • A. Sự kiểm duyệt gắt gao của các cơ quan quản lý văn hóa
  • B. Thiếu hụt diễn viên trẻ tài năng và tâm huyết
  • C. Sự cạnh tranh của các loại hình giải trí hiện đại, đa dạng
  • D. Chi phí sản xuất quá cao, khó thu hút đầu tư

Câu 13: Nếu bạn muốn giới thiệu về tích trò sân khấu dân gian cho bạn bè quốc tế, bạn sẽ nhấn mạnh vào đặc điểm nào?

  • A. Kỹ thuật diễn xuất điêu luyện của các nghệ sĩ
  • B. Trang phục lộng lẫy, đẹp mắt và cầu kỳ
  • C. Âm nhạc dân tộc độc đáo và giàu cảm xúc
  • D. Tính cộng đồng, giá trị văn hóa và giáo dục sâu sắc

Câu 14: Hãy so sánh vai trò của người kể chuyện trong tích trò sân khấu dân gian và trong truyện kể dân gian.

  • A. Trong cả hai loại hình, người kể chuyện đều đóng vai trò dẫn dắt, kết nối khán giả với câu chuyện
  • B. Người kể chuyện trong tích trò quan trọng hơn vì phải diễn xuất trực tiếp
  • C. Truyện kể dân gian không cần người kể chuyện, tích trò thì luôn cần
  • D. Vai trò của người kể chuyện trong cả hai hình thức đều không đáng kể

Câu 15: Điều gì làm nên tính "dân gian" trong "tích trò sân khấu dân gian"?

  • A. Chỉ những tích truyện có nội dung về cuộc sống của người dân thường
  • B. Xuất phát từ cộng đồng, do nhân dân sáng tạo và diễn xướng, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân
  • C. Sử dụng các yếu tố văn hóa dân gian như trang phục, âm nhạc truyền thống
  • D. Được biểu diễn ở những địa điểm dân gian như đình, chùa, chợ

Câu 16: Trong một vở tích trò, nếu diễn viên sử dụng động tác "lảo đảo", "điệu bộ run rẩy", có thể đây là nhân vật nào?

  • A. Võ tướng dũng mãnh
  • B. Quan lại uy nghiêm
  • C. Người già yếu hoặc người bệnh tật
  • D. Người nông dân khỏe mạnh

Câu 17: Nếu một tích trò tập trung vào việc phê phán thói hư tật xấu trong xã hội, nó thuộc loại hình tích trò nào?

  • A. Tích trò lịch sử
  • B. Tích trò lễ hội
  • C. Tích trò ca ngợi anh hùng
  • D. Tích trò trào phúng, hài hước

Câu 18: Hãy chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: "Sân khấu tích trò dân gian mang đậm tính ... , thể hiện qua cách diễn đạt, trang phục, âm nhạc và không gian biểu diễn".

  • A. hiện thực
  • B. ước lệ
  • C. tả thực
  • D. biểu tượng

Câu 19: Trong tích trò, tiếng trống chầu thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Điều khiển nhịp điệu, báo hiệu sự thay đổi tình huống
  • B. Tạo hiệu ứng âm thanh đặc biệt cho vở diễn
  • C. Thay thế lời thoại của nhân vật
  • D. Chỉ đơn thuần tạo không khí vui tươi, náo nhiệt

Câu 20: Nếu bạn thấy một nhóm người hóa trang thành các con vật và diễn trò trong lễ hội làng, đây có thể là hình thức sơ khai của loại hình sân khấu nào?

  • A. Kịch nói hiện đại
  • B. Xiếc thú
  • C. Tích trò sân khấu dân gian
  • D. Ca nhạc tạp kỹ

Câu 21: Đâu là một ví dụ về tích trò sân khấu dân gian?

  • A. Vở kịch "Romeo và Juliet"
  • B. Chèo Quan Âm Thị Kính
  • C. Bản giao hưởng số 5 của Beethoven
  • D. Bộ phim hoạt hình "Doraemon"

Câu 22: Trong tích trò, hành động "vén áo", "xắn quần" của nhân vật nam thường biểu thị điều gì?

  • A. Sự e thẹn, ngại ngùng
  • B. Sự đau khổ, tuyệt vọng
  • C. Sự thư thái, ung dung
  • D. Sự mạnh mẽ, sẵn sàng hành động, đối đầu

Câu 23: Nếu một vở diễn tích trò có nhiều lớp lang, tình tiết phức tạp, nhiều nhân vật phụ, điều này có thể ảnh hưởng đến yếu tố nào của sân khấu dân gian?

  • A. Tính trang trọng, uy nghiêm
  • B. Tính hài hước, vui nhộn
  • C. Tính cô đọng, giản dị, dễ hiểu của sân khấu dân gian
  • D. Tính giáo dục, đạo đức

Câu 24: Trong tích trò, việc sử dụng mặt nạ có ý nghĩa gì?

  • A. Che giấu danh tính thật của diễn viên
  • B. Thể hiện tính cách, loại hình nhân vật một cách khái quát
  • C. Tạo sự bí ẩn, hồi hộp cho khán giả
  • D. Đơn thuần là yếu tố trang trí, làm đẹp sân khấu

Câu 25: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý của một buổi biểu diễn tích trò dân gian truyền thống: (1) Hóa trang, chuẩn bị; (2) Biểu diễn chính thức; (3) Khai từ, giới thiệu; (4) Kết thúc, cảm ơn khán giả.

  • A. (1) - (3) - (2) - (4)
  • B. (2) - (3) - (1) - (4)
  • C. (3) - (1) - (2) - (4)
  • D. (4) - (3) - (2) - (1)

Câu 26: Nếu trong một tích trò, nhân vật liên tục sử dụng các biện pháp tu từ như ẩn dụ, so sánh, tượng trưng, điều này thể hiện đặc điểm gì của ngôn ngữ sân khấu dân gian?

  • A. Tính biểu cảm, giàu hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Tính chính xác, logic, chặt chẽ về mặt ngữ pháp
  • C. Tính khoa học, khách quan, trung lập
  • D. Tính thông tin, truyền đạt kiến thức một cách trực tiếp

Câu 27: Trong tích trò, hình thức "đối thoại" giữa các nhân vật thường có vai trò gì?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin cho khán giả
  • B. Thể hiện xung đột, mâu thuẫn, phát triển câu chuyện
  • C. Làm chậm nhịp điệu diễn biến của vở diễn
  • D. Chủ yếu để nhân vật thể hiện tài năng ngôn ngữ

Câu 28: Hãy chọn nhận định SAI về tích trò sân khấu dân gian.

  • A. Tích trò thường mang tính tổng hợp các loại hình nghệ thuật
  • B. Tích trò có tính ước lệ và tượng trưng cao
  • C. Tích trò phản ánh đời sống và ước vọng của nhân dân
  • D. Tích trò chỉ tập trung vào yếu tố giải trí, ít giá trị giáo dục

Câu 29: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về tích trò sân khấu dân gian ở một vùng miền cụ thể, bạn nên tìm kiếm nguồn tài liệu nào?

  • A. Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10
  • B. Các bài báo phê bình sân khấu đương đại
  • C. Các công trình nghiên cứu văn hóa dân gian, địa chí của vùng miền đó
  • D. Tiểu thuyết lịch sử hoặc truyện ngắn hiện đại

Câu 30: Trong tương lai, theo bạn, tích trò sân khấu dân gian có thể phát triển theo hướng nào để phù hợp với xã hội hiện đại mà vẫn giữ được bản sắc?

  • A. Hoàn toàn thay đổi theo phong cách sân khấu phương Tây để thu hút khán giả trẻ
  • B. Kết hợp yếu tố hiện đại trong hình thức biểu diễn nhưng vẫn giữ giá trị cốt lõi về nội dung và nghệ thuật truyền thống
  • C. Chỉ duy trì hình thức truyền thống, không thay đổi để bảo tồn nguyên vẹn
  • D. Ngừng biểu diễn tích trò và tập trung phát triển các loại hình sân khấu mới

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Loại hình sân khấu dân gian nào tập trung vào việc diễn xướng các tích truyện, sự kiện lịch sử hoặc truyền thuyết, thường mang tính giáo dục và giải trí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của sân khấu tích trò dân gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong tích trò sân khấu dân gian, nhân vật thường được xây dựng theo tuyến tính cách nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Điểm khác biệt lớn nhất giữa sân khấu tích trò dân gian và sân khấu kịch nói hiện đại là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Xét về mặt nội dung, tích trò sân khấu dân gian thường hướng đến giá trị đạo đức và giáo dục nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong một vở tích trò, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo không khí, dẫn dắt cảm xúc và hỗ trợ diễn xuất của nhân vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hình thức diễn xướng nào sau đây thường sử dụng con rối để thể hiện các tích trò, câu chuyện dân gian?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi xem một tích trò sân khấu dân gian, khán giả thường chú trọng điều gì nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tích trò sân khấu dân gian thường được biểu diễn trong không gian nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Ngôn ngữ sử dụng trong tích trò sân khấu dân gian có đặc điểm nổi bật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hãy phân tích ý nghĩa của việc tích trò sân khấu dân gian vẫn được duy trì và phát triển trong xã hội hiện đại.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong bối cảnh xã hội hiện nay, yếu tố nào là thách thức lớn nhất đối với sự tồn tại và phát triển của tích trò sân khấu dân gian?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nếu bạn muốn giới thiệu về tích trò sân khấu dân gian cho bạn bè quốc tế, bạn sẽ nhấn mạnh vào đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hãy so sánh vai trò của người kể chuyện trong tích trò sân khấu dân gian và trong truyện kể dân gian.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Điều gì làm nên tính 'dân gian' trong 'tích trò sân khấu dân gian'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong một vở tích trò, nếu diễn viên sử dụng động tác 'lảo đảo', 'điệu bộ run rẩy', có thể đây là nhân vật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nếu một tích trò tập trung vào việc phê phán thói hư tật xấu trong xã hội, nó thuộc loại hình tích trò nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Hãy chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: 'Sân khấu tích trò dân gian mang đậm tính ... , thể hiện qua cách diễn đạt, trang phục, âm nhạc và không gian biểu diễn'.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong tích trò, tiếng trống chầu thường được sử dụng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nếu bạn thấy một nhóm người hóa trang thành các con vật và diễn trò trong lễ hội làng, đây có thể là hình thức sơ khai của loại hình sân khấu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đâu là một ví dụ về tích trò sân khấu dân gian?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong tích trò, hành động 'vén áo', 'xắn quần' của nhân vật nam thường biểu thị điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nếu một vở diễn tích trò có nhiều lớp lang, tình tiết phức tạp, nhiều nhân vật phụ, điều này có thể ảnh hưởng đến yếu tố nào của sân khấu dân gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong tích trò, việc sử dụng mặt nạ có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý của một buổi biểu diễn tích trò dân gian truyền thống: (1) Hóa trang, chuẩn bị; (2) Biểu diễn chính thức; (3) Khai từ, giới thiệu; (4) Kết thúc, cảm ơn khán giả.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nếu trong một tích trò, nhân vật liên tục sử dụng các biện pháp tu từ như ẩn dụ, so sánh, tượng trưng, điều này thể hiện đặc điểm gì của ngôn ngữ sân khấu dân gian?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong tích trò, hình thức 'đối thoại' giữa các nhân vật thường có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Hãy chọn nhận định SAI về tích trò sân khấu dân gian.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về tích trò sân khấu dân gian ở một vùng miền cụ thể, bạn nên tìm kiếm nguồn tài liệu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong tương lai, theo bạn, tích trò sân khấu dân gian có thể phát triển theo hướng nào để phù hợp với xã hội hiện đại mà vẫn giữ được bản sắc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Tích trò sân khấu dân gian” được hiểu là gì trong bối cảnh văn hóa nghệ thuật truyền thống Việt Nam?

  • A. Các nghi lễ tôn giáo được sân khấu hóa.
  • B. Những câu chuyện cổ được diễn xướng trên sân khấu dân gian.
  • C. Hình thức sân khấu chuyên nghiệp trình diễn các vở kịch lịch sử.
  • D. Các hoạt động văn hóa cộng đồng diễn ra trong lễ hội.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật của tích trò sân khấu dân gian?

  • A. Tính ước lệ và tượng trưng trong biểu diễn.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống.
  • C. Kết hợp nhiều loại hình nghệ thuật như hát, múa, nhạc.
  • D. Đòi hỏi kỹ thuật diễn xuất chuyên nghiệp, hàn lâm.

Câu 3: Mục đích chính của tích trò sân khấu dân gian trong xã hội xưa là gì?

  • A. Phục vụ nhu cầu giải trí của tầng lớp quý tộc.
  • B. Cạnh tranh với các loại hình nghệ thuật ngoại nhập.
  • C. Giáo dục đạo đức, truyền tải văn hóa và tạo sinh hoạt cộng đồng.
  • D. Ghi lại các sự kiện lịch sử một cách chính xác.

Câu 4: Trong tích trò sân khấu dân gian, nhân vật thường được xây dựng theo tuyến tính cách nào?

  • A. Rõ ràng, phân tuyến thiện - ác.
  • B. Phức tạp, đa chiều, khó đoán.
  • C. Mang tính cách điển hình của xã hội đương thời.
  • D. Phản ánh chân thực tâm lý con người.

Câu 5: Loại hình sân khấu dân gian nào thường sử dụng con rối để biểu diễn các tích trò?

  • A. Tuồng (Hát bội)
  • B. Chèo
  • C. Múa rối nước
  • D. Cải lương

Câu 6: “Xúy Vân giả dại” là một trích đoạn tiêu biểu của loại hình sân khấu dân gian nào?

  • A. Tuồng (Hát bội)
  • B. Chèo
  • C. Múa rối nước
  • D. Ca kịch Huế

Câu 7: Trang phục và hóa trang trong tích trò sân khấu dân gian thường hướng đến điều gì?

  • A. Sự cầu kỳ, lộng lẫy và xa hoa.
  • B. Tính chân thực, gần gũi với đời thường.
  • C. Sự đơn giản, tiết kiệm chi phí sản xuất.
  • D. Tính biểu tượng, thể hiện đặc trưng nhân vật và vai diễn.

Câu 8: Âm nhạc trong tích trò sân khấu dân gian có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ mang tính minh họa, làm nền cho diễn xuất.
  • B. Ít được chú trọng, thường sử dụng nhạc cụ đơn giản.
  • C. Diễn tả cảm xúc, nhịp điệu, dẫn dắt câu chuyện và tạo không khí.
  • D. Chủ yếu là các làn điệu dân ca quen thuộc.

Câu 9: So với sân khấu hiện đại, không gian biểu diễn tích trò sân khấu dân gian có đặc điểm gì khác biệt?

  • A. Luôn cố định trong các nhà hát, rạp chiếu phim.
  • B. Linh hoạt, tận dụng không gian mở như đình làng, sân khấu ngoài trời.
  • C. Đòi hỏi thiết kế sân khấu phức tạp, hiện đại.
  • D. Giới hạn trong không gian nhỏ, hẹp để tăng tính tương tác.

Câu 10: Khán giả đóng vai trò như thế nào trong quá trình diễn xướng tích trò sân khấu dân gian?

  • A. Chỉ là người xem thụ động, không có sự tương tác.
  • B. Đóng vai trò phê bình, đánh giá chất lượng buổi diễn.
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình dàn dựng vở diễn.
  • D. Là một phần của không khí diễn xướng, có sự tương tác và giao lưu.

Câu 11: Yếu tố “tính cộng đồng” được thể hiện như thế nào trong tích trò sân khấu dân gian?

  • A. Chỉ phục vụ một nhóm khán giả nhất định trong xã hội.
  • B. Tách biệt khỏi các hoạt động văn hóa khác của cộng đồng.
  • C. Gắn liền với lễ hội, sinh hoạt cộng đồng, thể hiện tinh thần đoàn kết.
  • D. Do một nhóm nghệ nhân chuyên nghiệp biểu diễn độc lập.

Câu 12: Điều gì khiến tích trò sân khấu dân gian vẫn có sức sống và giá trị trong xã hội hiện đại?

  • A. Sự hỗ trợ mạnh mẽ từ chính phủ và các tổ chức quốc tế.
  • B. Giá trị văn hóa truyền thống, tính giáo dục và khả năng kết nối cộng đồng.
  • C. Khả năng cạnh tranh với các loại hình giải trí hiện đại.
  • D. Tính chất bảo thủ, không thay đổi theo thời gian.

Câu 13: Hãy phân tích mối quan hệ giữa tích trò sân khấu dân gian và các loại hình nghệ thuật dân gian khác (ví dụ: ca dao, tục ngữ, dân ca).

  • A. Tương hỗ và ảnh hưởng lẫn nhau, cùng phản ánh văn hóa dân gian.
  • B. Độc lập và không liên quan đến nhau.
  • C. Tích trò sân khấu dân gian là hình thức cao cấp hơn các loại hình khác.
  • D. Các loại hình nghệ thuật dân gian khác là nguồn gốc của tích trò.

Câu 14: Trong một tích trò về đề tài lịch sử, yếu tố nào thường được chú trọng hơn cả?

  • A. Tính hài hước, gây cười.
  • B. Sự lãng mạn, yếu tố tình cảm.
  • C. Giá trị giáo dục lịch sử, truyền thống và tinh thần dân tộc.
  • D. Tính giải trí đơn thuần.

Câu 15: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về tích trò “Thạch Sanh”, bạn có thể tìm kiếm thông tin từ nguồn nào?

  • A. Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10.
  • B. Các công trình nghiên cứu về văn hóa dân gian và sân khấu truyền thống.
  • C. Báo chí và tạp chí giải trí đương đại.
  • D. Tiểu thuyết và truyện ngắn hiện đại.

Câu 16: Xét về mặt hình thức biểu diễn, tích trò sân khấu dân gian có tính chất nào sau đây?

  • A. Đơn giản, một hình thức nghệ thuật duy nhất.
  • B. Tĩnh tại, ít vận động trên sân khấu.
  • C. Chủ yếu dựa vào lời thoại, ít yếu tố biểu diễn hình thể.
  • D. Tổng hợp, kết hợp nhiều loại hình nghệ thuật khác nhau.

Câu 17: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa tích trò sân khấu dân gian và kịch nói hiện đại về phương thức biểu đạt.

  • A. Không có sự khác biệt đáng kể.
  • B. Cả hai đều sử dụng phương thức biểu đạt hiện thực.
  • C. Tích trò ước lệ, tượng trưng; kịch nói hiện đại hướng tới hiện thực, tâm lý.
  • D. Kịch nói hiện đại ước lệ hơn tích trò.

Câu 18: Trong tích trò, yếu tố “hài” thường được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Chỉ để gây cười mua vui đơn thuần.
  • B. Tạo tiếng cười, phê phán nhẹ nhàng và tăng tính hấp dẫn.
  • C. Làm giảm tính trang nghiêm của các tích truyện.
  • D. Thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp trong diễn xuất.

Câu 19: Một tích trò sân khấu dân gian có thể được coi là thành công khi nào?

  • A. Thu hút được đông đảo khán giả trẻ tuổi.
  • B. Được giới phê bình nghệ thuật đánh giá cao.
  • C. Mang lại doanh thu lớn cho đoàn biểu diễn.
  • D. Truyền tải thông điệp, gây ấn tượng và góp phần bảo tồn văn hóa.

Câu 20: Theo bạn, làm thế nào để bảo tồn và phát huy giá trị của tích trò sân khấu dân gian trong xã hội ngày nay?

  • A. Chỉ cần tổ chức biểu diễn thường xuyên.
  • B. Cấm các loại hình nghệ thuật hiện đại.
  • C. Kết hợp giáo dục, hỗ trợ nghệ nhân, quảng bá và sáng tạo nội dung mới.
  • D. Dừng lại ở việc nghiên cứu, sưu tầm tư liệu.

Câu 21: Hãy cho biết một ví dụ về tích trò sân khấu dân gian mà bạn biết và nêu ngắn gọn nội dung chính của tích trò đó.

  • A. Ví dụ: “Thạch Sanh” kể về chàng trai dũng cảm diệt chằn tinh, đại bàng và vạch mặt gian thần.
  • B. Ví dụ: “Romeo và Juliet” kể về tình yêu bi thảm của đôi trai gái.
  • C. Ví dụ: “Hamlet” kể về hoàng tử báo thù cho cha.
  • D. Ví dụ: “Chiếc lược ngà” kể về tình cha con sâu nặng trong chiến tranh.

Câu 22: Trong tích trò “Sơn Tinh Thủy Tinh”, yếu tố tượng trưng nào được thể hiện qua hình ảnh Sơn Tinh và Thủy Tinh?

  • A. Sức mạnh của tình yêu đôi lứa.
  • B. Ước vọng chinh phục thiên nhiên, chống lũ lụt.
  • C. Cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội.
  • D. Sự đối lập giữa thiện và ác.

Câu 23: Xét về mặt ngôn ngữ, tích trò sân khấu dân gian thường sử dụng loại ngôn ngữ nào?

  • A. Hán Việt trang trọng, bác học.
  • B. Ngôn ngữ thơ ca bác học, trau chuốt.
  • C. Bình dị, gần gũi với đời sống, dễ hiểu.
  • D. Chuyên môn, mang tính học thuật cao.

Câu 24: Hãy nêu một đặc điểm chung của các nhân vật chính diện trong tích trò sân khấu dân gian.

  • A. Mang phẩm chất tốt đẹp, đại diện cho cái thiện.
  • B. Có tính cách phức tạp, vừa tốt vừa xấu.
  • C. Thường gặp nhiều bất hạnh, đau khổ.
  • D. Luôn hành động theo lý trí, ít cảm xúc.

Câu 25: Điều gì tạo nên tính “ước lệ” trong biểu diễn tích trò sân khấu dân gian?

  • A. Sự chân thực, giống với đời sống thật.
  • B. Các động tác, cử chỉ tượng trưng, không tả thực.
  • C. Việc sử dụng đạo cụ, trang phục đơn giản.
  • D. Cách kể chuyện theo trình tự thời gian.

Câu 26: Trong tích trò, yếu tố “tượng trưng” và “ước lệ” có vai trò gì trong việc truyền tải nội dung?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, trừu tượng.
  • B. Giảm tính chân thực của các nhân vật và sự kiện.
  • C. Biểu đạt ý nghĩa sâu xa, khái quát, tạo tính hàm súc.
  • D. Chỉ là hình thức trang trí, không có vai trò nội dung.

Câu 27: Hãy cho biết một thách thức lớn đối với việc bảo tồn tích trò sân khấu dân gian hiện nay.

  • A. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • B. Chính sách bảo tồn văn hóa của nhà nước.
  • C. Sự gia tăng dân số đô thị.
  • D. Cạnh tranh từ các hình thức giải trí hiện đại và sự thay đổi thị hiếu.

Câu 28: Theo bạn, việc đưa tích trò sân khấu dân gian vào trường học có ý nghĩa gì đối với học sinh?

  • A. Chỉ mang tính giải trí, giảm căng thẳng học tập.
  • B. Giúp hiểu biết văn hóa, phát triển tình yêu nghệ thuật và ý thức bảo tồn.
  • C. Tăng thêm gánh nặng học tập cho học sinh.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 29: Hãy nêu một biện pháp cụ thể để quảng bá tích trò sân khấu dân gian đến với công chúng hiện nay.

  • A. Chỉ tổ chức biểu diễn ở các vùng nông thôn.
  • B. Hạn chế quảng bá trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Sử dụng truyền thông đa phương tiện, mạng xã hội, tổ chức sự kiện, liên kết du lịch.
  • D. Chỉ dựa vào truyền miệng, không cần quảng bá chính thức.

Câu 30: Nếu được dàn dựng lại một tích trò sân khấu dân gian, bạn sẽ chọn tích trò nào và tại sao?

  • A. Ví dụ: Chọn “Tấm Cám” vì câu chuyện gần gũi, mang giá trị nhân văn và dễ dàng sáng tạo hình thức mới.
  • B. Ví dụ: Chọn “Romeo và Juliet” vì câu chuyện tình yêu lãng mạn.
  • C. Ví dụ: Chọn “Hamlet” vì nội dung triết lý sâu sắc.
  • D. Ví dụ: Chọn “Chiếc lược ngà” vì câu chuyện cảm động về tình cha con.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: “Tích trò sân khấu dân gian” được hiểu là gì trong bối cảnh văn hóa nghệ thuật truyền thống Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật của tích trò sân khấu dân gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Mục đích chính của tích trò sân khấu dân gian trong xã hội xưa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong tích trò sân khấu dân gian, nhân vật thường được xây dựng theo tuyến tính cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Loại hình sân khấu dân gian nào thường sử dụng con rối để biểu diễn các tích trò?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: “Xúy Vân giả dại” là một trích đoạn tiêu biểu của loại hình sân khấu dân gian nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trang phục và hóa trang trong tích trò sân khấu dân gian thường hướng đến điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Âm nhạc trong tích trò sân khấu dân gian có vai trò như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: So với sân khấu hiện đại, không gian biểu diễn tích trò sân khấu dân gian có đặc điểm gì khác biệt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khán giả đóng vai trò như thế nào trong quá trình diễn xướng tích trò sân khấu dân gian?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Yếu tố “tính cộng đồng” được thể hiện như thế nào trong tích trò sân khấu dân gian?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Điều gì khiến tích trò sân khấu dân gian vẫn có sức sống và giá trị trong xã hội hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hãy phân tích mối quan hệ giữa tích trò sân khấu dân gian và các loại hình nghệ thuật dân gian khác (ví dụ: ca dao, tục ngữ, dân ca).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong một tích trò về đề tài lịch sử, yếu tố nào thường được chú trọng hơn cả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về tích trò “Thạch Sanh”, bạn có thể tìm kiếm thông tin từ nguồn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Xét về mặt hình thức biểu diễn, tích trò sân khấu dân gian có tính chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa tích trò sân khấu dân gian và kịch nói hiện đại về phương thức biểu đạt.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong tích trò, yếu tố “hài” thường được sử dụng với mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một tích trò sân khấu dân gian có thể được coi là thành công khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Theo bạn, làm thế nào để bảo tồn và phát huy giá trị của tích trò sân khấu dân gian trong xã hội ngày nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hãy cho biết một ví dụ về tích trò sân khấu dân gian mà bạn biết và nêu ngắn gọn nội dung chính của tích trò đó.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong tích trò “Sơn Tinh Thủy Tinh”, yếu tố tượng trưng nào được thể hiện qua hình ảnh Sơn Tinh và Thủy Tinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Xét về mặt ngôn ngữ, tích trò sân khấu dân gian thường sử dụng loại ngôn ngữ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hãy nêu một đặc điểm chung của các nhân vật chính diện trong tích trò sân khấu dân gian.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điều gì tạo nên tính “ước lệ” trong biểu diễn tích trò sân khấu dân gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong tích trò, yếu tố “tượng trưng” và “ước lệ” có vai trò gì trong việc truyền tải nội dung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Hãy cho biết một thách thức lớn đối với việc bảo tồn tích trò sân khấu dân gian hiện nay.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Theo bạn, việc đưa tích trò sân khấu dân gian vào trường học có ý nghĩa gì đối với học sinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Hãy nêu một biện pháp cụ thể để quảng bá tích trò sân khấu dân gian đến với công chúng hiện nay.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu được dàn dựng lại một tích trò sân khấu dân gian, bạn sẽ chọn tích trò nào và tại sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Tích trò sân khấu dân gian” được hiểu là gì trong ngữ cảnh văn hóa Việt Nam?

  • A. Các nghi lễ tôn giáo được sân khấu hóa.
  • B. Các vở diễn dân gian truyền thống, thường kể chuyện tích xưa hoặc sự kiện lịch sử.
  • C. Hình thức sân khấu hiện đại hóa các tích truyện cổ.
  • D. Hoạt động vui chơi, giải trí cộng đồng không mang yếu tố nghệ thuật.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của sân khấu dân gian Việt Nam?

  • A. Tính cộng đồng và nghi lễ.
  • B. Tính ước lệ và tượng trưng.
  • C. Tính cá nhân và hiện thực tâm lý sâu sắc.
  • D. Sự kết hợp đa dạng các loại hình nghệ thuật (hát, múa, diễn).

Câu 3: Trong các loại hình sân khấu dân gian Việt Nam, loại hình nào thường sử dụng con rối để biểu diễn các tích trò?

  • A. Chèo
  • B. Tuồng (Hát bội)
  • C. Cải lương
  • D. Múa rối nước

Câu 4: Điều gì tạo nên tính “ước lệ” trong biểu diễn sân khấu dân gian?

  • A. Sử dụng các động tác, hình thức tượng trưng để biểu đạt ý nghĩa, cảm xúc, không tả thực trực tiếp.
  • B. Chú trọng vào việc tái hiện chân thực cuộc sống hàng ngày trên sân khấu.
  • C. Sử dụng nhiều đạo cụ và phông nền phức tạp để tạo hiệu ứng hình ảnh.
  • D. Diễn viên tự do sáng tạo, không tuân theo quy tắc biểu diễn truyền thống.

Câu 5: Hãy phân tích vai trò của âm nhạc trong tích trò sân khấu dân gian.

  • A. Chỉ đơn thuần là yếu tố phụ trợ, làm nền cho diễn xuất.
  • B. Chủ yếu dùng để tạo không khí vui tươi, giải trí.
  • C. Dẫn dắt cảm xúc khán giả, tạo không khí, hỗ trợ diễn xuất và kể chuyện.
  • D. Âm nhạc chỉ được sử dụng trong các cảnh hát, không có vai trò trong các cảnh diễn.

Câu 6: Trong tích trò chèo, nhân vật “Xúy Vân giả dại” thể hiện điều gì về xã hội đương thời?

  • A. Sự phê phán thói ham mê tửu sắc của nam giới.
  • B. Bi kịch và sự phản kháng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn và lòng chung thủy của người phụ nữ.
  • D. Phản ánh sự xung đột giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 7: Điểm khác biệt lớn nhất giữa tuồng (hát bội) và chèo là gì?

  • A. Chèo sử dụng nhiều kỹ thuật hát nói hơn tuồng.
  • B. Tuồng tập trung vào yếu tố hài hước, còn chèo thì trang nghiêm.
  • C. Chèo thường biểu diễn trong cung đình, tuồng biểu diễn ở đình làng.
  • D. Tuồng mang tính bác học, trang trọng, nghi lễ hơn; chèo dân dã, gần gũi đời sống.

Câu 8: Trong tích trò cải lương, yếu tố nào được đặc biệt chú trọng để thu hút khán giả?

  • A. Kỹ thuật diễn xuất hình thể điêu luyện.
  • B. Nội dung tích truyện lịch sử bi tráng.
  • C. Giọng hát và làn điệu ngọt ngào, trữ tình.
  • D. Sân khấu hoành tráng và hiệu ứng đặc biệt.

Câu 9: Tích trò sân khấu dân gian thường được trình diễn trong những dịp nào?

  • A. Lễ hội truyền thống, đình đám, các dịp sinh hoạt cộng đồng.
  • B. Các buổi biểu diễn chuyên nghiệp tại nhà hát lớn.
  • C. Chủ yếu phục vụ tầng lớp quý tộc, quan lại.
  • D. Chỉ được diễn vào các ngày rằm, mùng một hàng tháng.

Câu 10: Hãy so sánh mục đích chính của tích trò sân khấu dân gian với sân khấu hiện đại.

  • A. Cả hai đều hướng đến mục đích giải trí đơn thuần.
  • B. Sân khấu dân gian: giáo dục đạo đức, gắn kết cộng đồng; Sân khấu hiện đại: đa dạng mục đích (giải trí, nghệ thuật, phản ánh xã hội…).
  • C. Sân khấu dân gian: phản ánh hiện thực xã hội; Sân khấu hiện đại: hướng đến giá trị tâm linh.
  • D. Mục đích của cả hai loại hình sân khấu không có sự khác biệt.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự sáng tạo của người nghệ sĩ dân gian trong tích trò?

  • A. Sao chép nguyên bản các vở diễn cổ truyền.
  • B. Tuân thủ tuyệt đối theo kịch bản đã được in ấn.
  • C. Ứng biến linh hoạt, sáng tạo trong diễn xuất và truyền tải thông điệp dựa trên nền tảng truyền thống.
  • D. Hạn chế tối đa sự thay đổi so với nguyên gốc để bảo tồn giá trị.

Câu 12: Trong tích trò, trang phục và hóa trang có vai trò gì?

  • A. Chủ yếu để làm đẹp và gây ấn tượng thị giác.
  • B. Phân biệt nhân vật, thể hiện tính cách, địa vị, và hỗ trợ diễn xuất.
  • C. Trang phục và hóa trang không có vai trò quan trọng trong tích trò.
  • D. Chỉ cần trang phục đơn giản, không cần hóa trang cầu kỳ.

Câu 13: Điều gì khiến tích trò sân khấu dân gian vẫn có sức sống trong xã hội hiện đại?

  • A. Do sự bảo tồn nghiêm ngặt của nhà nước.
  • B. Vì khán giả không có nhiều lựa chọn giải trí khác.
  • C. Chỉ còn tồn tại ở các vùng nông thôn, ít ảnh hưởng đến đời sống hiện đại.
  • D. Giá trị văn hóa, nghệ thuật, khả năng thích ứng và ý nghĩa giáo dục vẫn còn phù hợp với đời sống tinh thần.

Câu 14: Hãy nêu một ví dụ về tích trò sân khấu dân gian thể hiện tinh thần yêu nước.

  • A. Tích “Thạch Sanh diệt chằn tinh”.
  • B. Tích “Đông A Yến Tiệc” (trong tuồng).
  • C. Tích “Chí Phèo – Thị Nở” (trong chèo).
  • D. Tích “Tấm Cám” (trong cải lương).

Câu 15: Trong tích trò, “mặt nạ” được sử dụng phổ biến trong loại hình sân khấu nào?

  • A. Chèo
  • B. Cải lương
  • C. Tuồng (Hát bội)
  • D. Múa rối nước

Câu 16: Biện pháp nghệ thuật “kỹ xảo” trong sân khấu dân gian được thể hiện như thế nào?

  • A. Sử dụng động tác, đạo cụ đơn giản, mang tính ước lệ để tạo hiệu ứng đặc biệt (ví dụ: nhào lộn, điệu bộ hóa phép thuật).
  • B. Áp dụng công nghệ hiện đại như ánh sáng, âm thanh, màn hình LED.
  • C. Dựng sân khấu phức tạp với nhiều cảnh trí thay đổi liên tục.
  • D. Kỹ xảo không phải là yếu tố quan trọng trong sân khấu dân gian.

Câu 17: Khán giả đóng vai trò như thế nào trong buổi diễn tích trò sân khấu dân gian?

  • A. Chỉ đơn thuần là người xem, không có sự tương tác với diễn viên.
  • B. Không chỉ là người xem thụ động mà còn tương tác, cổ vũ, tạo không khí, là một phần của buổi diễn.
  • C. Khán giả thường xuyên tham gia vào diễn xuất trên sân khấu.
  • D. Vai trò của khán giả không khác biệt so với sân khấu hiện đại.

Câu 18: Giá trị giáo dục đạo đức trong tích trò sân khấu dân gian thường được thể hiện qua điều gì?

  • A. Chủ yếu qua các bài hát ru, điệu hò.
  • B. Thông qua các nghi lễ tôn giáo được sân khấu hóa.
  • C. Giá trị đạo đức không phải là yếu tố chính của tích trò.
  • D. Thông qua các câu chuyện, nhân vật, tình huống kịch để truyền tải các bài học về đạo lý, luân thường, nhân quả.

Câu 19: Hình thức sân khấu “rối bóng” có phải là một loại hình tích trò sân khấu dân gian Việt Nam không?

  • A. Có, rối bóng là một loại hình sân khấu dân gian truyền thống.
  • B. Không, rối bóng là hình thức sân khấu du nhập từ nước ngoài.
  • C. Rối bóng chỉ là một trò chơi dân gian, không phải sân khấu.
  • D. Rối bóng là hình thức sơ khai của múa rối nước.

Câu 20: Hãy phân tích mối quan hệ giữa tích trò sân khấu dân gian và văn hóa dân gian.

  • A. Tích trò và văn hóa dân gian không có mối quan hệ.
  • B. Văn hóa dân gian chỉ là nguồn cảm hứng cho tích trò, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Tích trò là một bộ phận quan trọng của văn hóa dân gian, phản ánh và bảo tồn các giá trị, phong tục tập quán của cộng đồng.
  • D. Tích trò sân khấu dân gian dần thay thế văn hóa dân gian trong xã hội hiện đại.

Câu 21: Trong tích trò, yếu tố “hài kịch” thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Chỉ đơn thuần để gây cười, mua vui cho khán giả.
  • B. Tạo tiếng cười giải trí, phê phán thói hư tật xấu, mang lại sự lạc quan, yêu đời.
  • C. Làm giảm tính trang nghiêm, bác học của tích trò.
  • D. Yếu tố hài kịch không phổ biến trong tích trò sân khấu dân gian.

Câu 22: Hãy kể tên một tích trò sân khấu dân gian mà bạn biết và nêu chủ đề chính của tích trò đó.

  • A. Ví dụ: “Quan Âm Thị Kính” (chèo) – chủ đề về lòng từ bi, đức hạnh của người phụ nữ.
  • B. Ví dụ: “Romeo và Juliet” (kịch nói) – chủ đề về tình yêu đôi lứa.
  • C. Ví dụ: “Hamlet” (kịch nói) – chủ đề về sự trả thù.
  • D. Ví dụ: “Carmen” (opera) – chủ đề về tình yêu và sự phản bội.

Câu 23: “Sân khấu hóa” các nghi lễ tôn giáo có được xem là một hình thức của tích trò sân khấu dân gian không?

  • A. Có, sân khấu hóa nghi lễ có thể xem là một hình thức sơ khai hoặc một nhánh của tích trò sân khấu dân gian.
  • B. Không, sân khấu hóa nghi lễ và tích trò là hai phạm trù hoàn toàn khác biệt.
  • C. Sân khấu hóa nghi lễ chỉ là một phần nhỏ trong tích trò.
  • D. Tích trò sân khấu dân gian phát triển độc lập, không liên quan đến nghi lễ tôn giáo.

Câu 24: Trong tích trò, “không gian và thời gian nghệ thuật” thường được xử lý như thế nào?

  • A. Tái hiện chân thực không gian và thời gian đời sống.
  • B. Sử dụng hiệu ứng đặc biệt để tạo cảm giác không gian và thời gian ảo.
  • C. Ước lệ, linh hoạt, không bị ràng buộc bởi không gian và thời gian thực tế.
  • D. Không gian và thời gian nghệ thuật không có vai trò quan trọng trong tích trò.

Câu 25: Hãy nêu một yếu tố thể hiện tính “dân gian” trong ngôn ngữ của tích trò sân khấu.

  • A. Sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng, mang tính kinh điển.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ thông thường, gần gũi với đời sống, kết hợp thành ngữ, tục ngữ, mang đậm màu sắc địa phương.
  • C. Ngôn ngữ tích trò thường vay mượn từ tiếng nước ngoài.
  • D. Ngôn ngữ không phải là yếu tố quan trọng trong tích trò sân khấu.

Câu 26: Trong tích trò, yếu tố “tượng trưng” thường được thể hiện qua những phương tiện nào?

  • A. Chủ yếu qua lời thoại và kịch bản.
  • B. Chỉ thể hiện qua động tác và âm nhạc.
  • C. Yếu tố tượng trưng không phổ biến trong tích trò.
  • D. Trang phục, hóa trang, động tác, âm nhạc, đạo cụ, lời thoại…

Câu 27: Hãy so sánh vai trò của “người kể chuyện” trong tích trò sân khấu dân gian và trong văn học tự sự.

  • A. Trong tích trò, người kể chuyện có thể trực tiếp xuất hiện, dẫn dắt câu chuyện, tương tác với khán giả; trong văn học tự sự, người kể chuyện thường ẩn sau tác phẩm.
  • B. Vai trò của người kể chuyện trong cả hai hình thức là hoàn toàn giống nhau.
  • C. Người kể chuyện chỉ xuất hiện trong văn học tự sự, không có trong tích trò.
  • D. Trong tích trò, người kể chuyện chỉ là nhân vật phụ, không có vai trò dẫn dắt.

Câu 28: Trong tích trò, yếu tố “ngẫu hứng” có vai trò như thế nào?

  • A. Ngẫu hứng bị hạn chế để đảm bảo tính khuôn mẫu, truyền thống.
  • B. Yếu tố ngẫu hứng không được khuyến khích trong tích trò.
  • C. Tạo sự sinh động, gần gũi, thể hiện sự sáng tạo của nghệ sĩ và khả năng tương tác với khán giả.
  • D. Ngẫu hứng chỉ được phép trong các buổi tập, không có trong biểu diễn chính thức.

Câu 29: Hãy nêu một thách thức mà tích trò sân khấu dân gian đang phải đối mặt trong xã hội hiện đại.

  • A. Sự thiếu quan tâm của nhà nước và các tổ chức văn hóa.
  • B. Sự cạnh tranh từ các hình thức giải trí hiện đại, sự thay đổi thị hiếu khán giả, nguy cơ mai một nghệ thuật truyền thống.
  • C. Do tích trò sân khấu dân gian không còn phù hợp với đời sống hiện đại.
  • D. Thách thức lớn nhất là thiếu diễn viên trẻ kế cận.

Câu 30: Để bảo tồn và phát huy giá trị của tích trò sân khấu dân gian trong tương lai, chúng ta cần làm gì?

  • A. Chỉ cần tăng cường đầu tư kinh phí cho các đoàn nghệ thuật truyền thống.
  • B. Cấm các hình thức giải trí hiện đại để khán giả quay lại với tích trò.
  • C. Bảo tồn nguyên trạng, không thay đổi bất cứ yếu tố nào của tích trò.
  • D. Kết hợp nhiều giải pháp: giáo dục thế hệ trẻ, hỗ trợ nghệ sĩ, đổi mới hình thức biểu diễn, quảng bá rộng rãi trên các phương tiện truyền thông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: “Tích trò sân khấu dân gian” được hiểu là gì trong ngữ cảnh văn hóa Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của sân khấu dân gian Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong các loại hình sân khấu dân gian Việt Nam, loại hình nào thường sử dụng con rối để biểu diễn các tích trò?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Điều gì tạo nên tính “ước lệ” trong biểu diễn sân khấu dân gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hãy phân tích vai trò của âm nhạc trong tích trò sân khấu dân gian.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong tích trò chèo, nhân vật “Xúy Vân giả dại” thể hiện điều gì về xã hội đương thời?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điểm khác biệt lớn nhất giữa tuồng (hát bội) và chèo là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong tích trò cải lương, yếu tố nào được đặc biệt chú trọng để thu hút khán giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tích trò sân khấu dân gian thường được trình diễn trong những dịp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hãy so sánh mục đích chính của tích trò sân khấu dân gian với sân khấu hiện đại.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự sáng tạo của người nghệ sĩ dân gian trong tích trò?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong tích trò, trang phục và hóa trang có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Điều gì khiến tích trò sân khấu dân gian vẫn có sức sống trong xã hội hiện đại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hãy nêu một ví dụ về tích trò sân khấu dân gian thể hiện tinh thần yêu nước.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong tích trò, “mặt nạ” được sử dụng phổ biến trong loại hình sân khấu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Biện pháp nghệ thuật “kỹ xảo” trong sân khấu dân gian được thể hiện như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khán giả đóng vai trò như thế nào trong buổi diễn tích trò sân khấu dân gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Giá trị giáo dục đạo đức trong tích trò sân khấu dân gian thường được thể hiện qua điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hình thức sân khấu “rối bóng” có phải là một loại hình tích trò sân khấu dân gian Việt Nam không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hãy phân tích mối quan hệ giữa tích trò sân khấu dân gian và văn hóa dân gian.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong tích trò, yếu tố “hài kịch” thường được sử dụng để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Hãy kể tên một tích trò sân khấu dân gian mà bạn biết và nêu chủ đề chính của tích trò đó.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: “Sân khấu hóa” các nghi lễ tôn giáo có được xem là một hình thức của tích trò sân khấu dân gian không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong tích trò, “không gian và thời gian nghệ thuật” thường được xử lý như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hãy nêu một yếu tố thể hiện tính “dân gian” trong ngôn ngữ của tích trò sân khấu.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong tích trò, yếu tố “tượng trưng” thường được thể hiện qua những phương tiện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hãy so sánh vai trò của “người kể chuyện” trong tích trò sân khấu dân gian và trong văn học tự sự.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong tích trò, yếu tố “ngẫu hứng” có vai trò như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hãy nêu một thách thức mà tích trò sân khấu dân gian đang phải đối mặt trong xã hội hiện đại.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để bảo tồn và phát huy giá trị của tích trò sân khấu dân gian trong tương lai, chúng ta cần làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Tích trò” sân khấu dân gian Việt Nam chủ yếu tập trung vào việc diễn tả điều gì?

  • A. Những câu chuyện tình yêu lãng mạn, đầy bi kịch.
  • B. Những bài học đạo đức, lịch sử và văn hóa dân gian.
  • C. Cuộc sống sinh hoạt thường ngày của người dân nông thôn.
  • D. Các nghi lễ tôn giáo và tín ngưỡng cổ xưa.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của sân khấu dân gian tích trò?

  • A. Tính ước lệ cao trong biểu diễn và ngôn ngữ.
  • B. Sự gắn bó mật thiết với cộng đồng và lễ hội.
  • C. Sử dụng các hình thức nghệ thuật tổng hợp (hát, múa, nói, diễn).
  • D. Đầu tư lớn về trang thiết bị kỹ thuật và hiệu ứng sân khấu.

Câu 3: Trong tích trò “Thị Mầu lên chùa”, hành động Thị Mầu lẳng lơ trêu ghẹo Tiểu Kính là biểu hiện của điều gì?

  • A. Sự phá cách, vượt ra khỏi khuôn phép đạo đức phong kiến.
  • B. Tình yêu đơn phương, không được đáp lại của Thị Mầu.
  • C. Bản chất lẳng lơ, dễ dãi của người phụ nữ nông thôn.
  • D. Mong muốn tìm kiếm một mối quan hệ tình cảm chân thành.

Câu 4: So sánh với các loại hình sân khấu khác như chèo, tuồng, cải lương, tích trò sân khấu dân gian có điểm khác biệt nổi bật nào về mặt nội dung?

  • A. Đề tài lịch sử và các câu chuyện cung đình được khai thác sâu rộng hơn.
  • B. Tính chuyên nghiệp cao trong diễn xuất và dàn dựng sân khấu.
  • C. Tính giản dị, gần gũi với đời sống thường nhật và ít tính bác học hơn.
  • D. Chú trọng vào yếu tố bi kịch và những xung đột xã hội gay gắt.

Câu 5: Nhân vật hề trong tích trò sân khấu dân gian thường đảm nhiệm vai trò chính nào?

  • A. Thể hiện những phẩm chất cao đẹp, chính nghĩa.
  • B. Gây cười, tạo không khí vui vẻ và phê phán thói hư tật xấu.
  • C. Dẫn dắt câu chuyện và giải thích các tình tiết.
  • D. Đóng vai trò trung tâm của xung đột kịch tính.

Câu 6: Hình thức diễn xướng “múa rối nước” có thể được xem là một loại hình đặc sắc của tích trò sân khấu dân gian không?

  • A. Có, vì múa rối nước cũng kể các tích truyện dân gian và mang yếu tố sân khấu.
  • B. Không, vì múa rối nước chỉ tập trung vào yếu tố kỹ thuật điều khiển con rối.
  • C. Chỉ đúng một phần, vì múa rối nước thiên về yếu tố lễ hội hơn là sân khấu.
  • D. Không chắc chắn, cần có thêm nghiên cứu để xác định rõ ràng.

Câu 7: Trong tích trò sân khấu dân gian, yếu tố “tính cộng đồng” được thể hiện rõ nhất qua phương diện nào?

  • A. Nội dung các tích truyện phản ánh đời sống cộng đồng.
  • B. Sân khấu biểu diễn thường được dựng ở không gian công cộng.
  • C. Các nghệ nhân biểu diễn đều là thành viên của cộng đồng.
  • D. Sự tham gia, hưởng ứng của khán giả vào quá trình diễn xướng.

Câu 8: Một tích trò sân khấu dân gian thường KHÔNG chú trọng yếu tố nào sau đây trong quá trình biểu diễn?

  • A. Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các hình thức nghệ thuật.
  • B. Tính ngẫu hứng, linh hoạt trong quá trình biểu diễn.
  • C. Sự thể hiện cá tính độc đáo và kỹ thuật điêu luyện của diễn viên cá nhân.
  • D. Mối quan hệ tương tác giữa người biểu diễn và khán giả.

Câu 9: Giá trị nào sau đây KHÔNG phải là giá trị tiêu biểu mà tích trò sân khấu dân gian mang lại?

  • A. Giá trị giáo dục, truyền tải đạo lý và kinh nghiệm sống.
  • B. Giá trị văn hóa, bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc.
  • C. Giá trị giải trí, mang lại niềm vui và sự thư giãn cho khán giả.
  • D. Giá trị kinh tế cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư.

Câu 10: Để bảo tồn và phát huy giá trị của tích trò sân khấu dân gian trong xã hội hiện đại, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư kinh phí để tổ chức các buổi biểu diễn quy mô lớn.
  • B. Đưa tích trò vào chương trình giáo dục và tạo điều kiện để nó thích ứng với đời sống đương đại.
  • C. Hạn chế sự thay đổi, giữ nguyên bản sắc truyền thống một cách tuyệt đối.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nghiên cứu, sưu tầm và lưu trữ tư liệu về tích trò.

Câu 11: Xét về mặt nghệ thuật biểu diễn, yếu tố “ước lệ” trong tích trò sân khấu dân gian có ý nghĩa gì?

  • A. Khả năng gợi hình, biểu cảm cao và mang tính khái quát, tượng trưng.
  • B. Tính chân thực, gần gũi với đời sống hiện thực.
  • C. Sự phức tạp, đa dạng trong các kỹ thuật biểu diễn.
  • D. Tính tự do, phóng khoáng, không tuân theo quy tắc nào.

Câu 12: Trong một buổi diễn tích trò, nếu khán giả vỗ tay, hò reo, thậm chí tham gia vào một số hành động cùng diễn viên, điều này thể hiện đặc điểm nào của loại hình sân khấu này?

  • A. Sự trang trọng, tôn nghiêm của không gian biểu diễn.
  • B. Tính chuyên nghiệp, bài bản trong tổ chức biểu diễn.
  • C. Tính mở, tính tương tác cao giữa diễn viên và khán giả.
  • D. Sự thụ động, im lặng của khán giả khi xem biểu diễn.

Câu 13: Hãy chọn một tích trò sân khấu dân gian mà bạn biết (ví dụ: “Chèo thuyền bắt vịt”, “Đánh ghen”, “Hồ Nguyệt Cô hóa cáo”,...). Phân tích ngắn gọn một chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong tích trò đó.

  • A. Ví dụ: Trong “Chèo thuyền bắt vịt”, điệu múa chèo thuyền vừa diễn tả hoạt động bắt vịt, vừa thể hiện sự vui tươi, khỏe khoắn của người nông dân.
  • B. Ví dụ: Trong “Đánh ghen”, hành động túm tóc, xé váy của các bà vợ thể hiện sự ghen tuông hài hước nhưng cũng chứa đựng phê phán.
  • C. Ví dụ: Trong “Hồ Nguyệt Cô hóa cáo”, màn hóa cáo sử dụng kỹ thuật hóa trang và diễn xuất để tạo sự biến đổi kỳ ảo.
  • D. Các ví dụ trên đều có thể chấp nhận tùy vào lựa chọn của học sinh và phân tích của các em.

Câu 14: Trong tích trò sân khấu dân gian, trang phục và hóa trang thường hướng đến mục đích chính nào?

  • A. Thể hiện sự giàu có, sang trọng của đoàn nghệ thuật.
  • B. Biểu đạt đặc điểm nhân vật (tính cách, vai vế) và tạo không khí, màu sắc cho buổi diễn.
  • C. Tạo sự khác biệt, độc đáo so với các loại hình sân khấu khác.
  • D. Che giấu khuyết điểm ngoại hình của diễn viên.

Câu 15: Âm nhạc trong tích trò sân khấu dân gian có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần làm nền cho các hành động và lời thoại.
  • B. Ít quan trọng, có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Chủ yếu sử dụng các làn điệu dân ca trữ tình, sâu lắng.
  • D. Tạo nhịp điệu, dẫn dắt cảm xúc và hỗ trợ diễn xuất, tăng tính biểu cảm.

Câu 16: Một đoàn tích trò sân khấu dân gian truyền thống thường được tổ chức và duy trì hoạt động dựa trên hình thức nào?

  • A. Mô hình doanh nghiệp, hoạt động theo cơ chế thị trường.
  • B. Do nhà nước quản lý và cấp kinh phí hoạt động.
  • C. Hình thức tự nguyện, phi lợi nhuận, dựa vào sự đóng góp của cộng đồng.
  • D. Dựa vào sự tài trợ của các tổ chức phi chính phủ.

Câu 17: Hãy so sánh sự khác biệt về không gian biểu diễn giữa tích trò sân khấu dân gian truyền thống và sân khấu kịch nói hiện đại.

  • A. Tích trò: không gian mở, linh hoạt (sân đình, sân chùa…); Kịch nói: sân khấu chuyên biệt, cố định.
  • B. Tích trò: sân khấu kín, có rạp; Kịch nói: sân khấu ngoài trời, gần gũi thiên nhiên.
  • C. Cả hai đều có xu hướng biểu diễn trong nhà hát lớn.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về không gian biểu diễn.

Câu 18: Yếu tố “hài kịch” trong tích trò sân khấu dân gian thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm giảm tính nghiêm túc và giá trị giáo dục của tích trò.
  • B. Gây cười, tạo không khí vui vẻ, phê phán và tăng tính hấp dẫn cho khán giả.
  • C. Chỉ đơn thuần để giải trí, không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Ít được sử dụng vì không phù hợp với nội dung truyền thống.

Câu 19: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về một tích trò cụ thể, nguồn tài liệu nào sau đây sẽ cung cấp thông tin đáng tin cậy nhất?

  • A. Các bài báo, tạp chí phổ biến về văn hóa, nghệ thuật.
  • B. Các trang web du lịch giới thiệu về các lễ hội dân gian.
  • C. Các công trình nghiên cứu chuyên sâu về văn hóa dân gian và sân khấu truyền thống.
  • D. Các bộ phim điện ảnh hoặc truyền hình lấy cảm hứng từ tích trò.

Câu 20: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, tích trò sân khấu dân gian có vai trò gì trong việc giáo dục thế hệ trẻ?

  • A. Không còn phù hợp với thế hệ trẻ hiện đại, chỉ nên giữ gìn cho người lớn tuổi.
  • B. Chỉ có giá trị giải trí, không có tác dụng giáo dục.
  • C. Gây cản trở sự phát triển của văn hóa hiện đại.
  • D. Giúp thế hệ trẻ hiểu biết về văn hóa truyền thống, lịch sử và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức.

Câu 21: Xét về mặt ngôn ngữ, tích trò sân khấu dân gian thường sử dụng loại ngôn ngữ nào?

  • A. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống, dễ hiểu đối với mọi tầng lớp.
  • B. Ngôn ngữ bác học, trang trọng, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Ngôn ngữ pha trộn giữa tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
  • D. Ngôn ngữ chủ yếu là hình thể, ít sử dụng lời thoại.

Câu 22: Trong tích trò “Quan Âm Thị Kính”, yếu tố nào sau đây được thể hiện rõ nhất?

  • A. Tinh thần thượng võ và lòng yêu nước.
  • B. Lòng nhân ái, đức hy sinh và triết lý Phật giáo.
  • C. Khát vọng tự do và tình yêu lãng mạn.
  • D. Phê phán thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến.

Câu 23: Nếu một tích trò sân khấu dân gian được chuyển thể thành phim điện ảnh, những yếu tố nào có thể bị thay đổi hoặc lược bỏ để phù hợp với ngôn ngữ điện ảnh?

  • A. Nội dung câu chuyện và các nhân vật chính.
  • B. Âm nhạc và trang phục truyền thống.
  • C. Tính ước lệ, không gian biểu diễn mở, sự tương tác trực tiếp với khán giả.
  • D. Yếu tố hài kịch và tính giáo dục.

Câu 24: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý để tạo ra một buổi biểu diễn tích trò sân khấu dân gian (từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc):

  • A. Chuẩn bị sân khấu, trang phục - Tập luyện - Chọn tích truyện - Biểu diễn - Kết thúc, giao lưu.
  • B. Chọn tích truyện - Tập luyện - Chuẩn bị sân khấu, trang phục - Biểu diễn - Kết thúc, giao lưu.
  • C. Tập luyện - Chọn tích truyện - Chuẩn bị sân khấu, trang phục - Biểu diễn - Kết thúc, giao lưu.
  • D. Chọn tích truyện - Chuẩn bị sân khấu, trang phục - Biểu diễn - Tập luyện - Kết thúc, giao lưu.

Câu 25: Trong một tích trò, nếu nhân vật chính gặp phải xung đột với các thế lực hắc ám, cuối cùng luôn chiến thắng, điều này phản ánh quan niệm gì của người dân gian?

  • A. Sự bất lực của con người trước số phận.
  • B. Quan niệm về sự tuần hoàn của vũ trụ, có thịnh có suy.
  • C. Bài học về sự đấu tranh giai cấp trong xã hội.
  • D. Niềm tin vào cái thiện luôn chiến thắng cái ác, công lý sẽ được thực thi.

Câu 26: Hãy tưởng tượng bạn là một nhà biên kịch muốn xây dựng một tích trò sân khấu dân gian mới dựa trên một câu chuyện hiện đại. Bạn sẽ lựa chọn yếu tố nào từ tích trò truyền thống để đưa vào tác phẩm của mình?

  • A. Ví dụ: Sử dụng nhân vật hề để tạo tiếng cười và phê phán các vấn đề xã hội đương đại.
  • B. Ví dụ: Vận dụng hình thức sân khấu mở, tương tác với khán giả.
  • C. Ví dụ: Kế thừa các làn điệu dân ca và điệu múa truyền thống.
  • D. Các ví dụ trên đều có thể chấp nhận tùy vào lựa chọn và lý giải của học sinh.

Câu 27: Trong tích trò sân khấu dân gian, yếu tố “tính giáo dục” thường được thể hiện thông qua phương thức nào?

  • A. Sử dụng các bài thuyết giảng đạo đức trực tiếp.
  • B. Tập trung vào yếu tố giải trí, ít chú trọng giáo dục.
  • C. Truyền tải thông điệp, bài học qua câu chuyện, nhân vật và hành động.
  • D. Giáo dục thông qua hình thức trừng phạt nghiêm khắc nhân vật phản diện.

Câu 28: Nếu bạn xem một buổi biểu diễn tích trò sân khấu dân gian và cảm thấy không hiểu rõ nội dung câu chuyện, bạn nên tìm kiếm thông tin bổ sung từ nguồn nào?

  • A. Tìm kiếm thông tin trên các trang mạng xã hội.
  • B. Hỏi trực tiếp nghệ nhân biểu diễn hoặc tìm đọc các tài liệu giải thích về tích trò đó.
  • C. Xem lại buổi biểu diễn nhiều lần cho đến khi hiểu.
  • D. Cho rằng tích trò đó quá khó hiểu và không đáng xem.

Câu 29: Trong tích trò sân khấu dân gian, yếu tố “tính nghi lễ” có thể được thể hiện qua những hình thức nào?

  • A. Thông qua các nghi thức cúng tế, cầu may trước hoặc sau buổi diễn, không gian biểu diễn linh thiêng.
  • B. Chỉ thể hiện qua trang phục và hóa trang của diễn viên.
  • C. Chủ yếu thể hiện qua nội dung các tích truyện mang yếu tố tôn giáo.
  • D. Tính nghi lễ không còn quan trọng trong tích trò hiện đại.

Câu 30: Theo bạn, điều gì khiến tích trò sân khấu dân gian vẫn có sức sống và hấp dẫn đối với khán giả hiện nay?

  • A. Chỉ còn là giá trị lịch sử, ít phù hợp với thị hiếu hiện đại.
  • B. Chủ yếu do yếu tố tò mò, muốn tìm hiểu về văn hóa cổ xưa.
  • C. Do sự quảng bá mạnh mẽ của các phương tiện truyền thông đại chúng.
  • D. Giá trị văn hóa, tính giải trí, khả năng kết nối cộng đồng và sự sáng tạo không ngừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: “Tích trò” sân khấu dân gian Việt Nam chủ yếu tập trung vào việc diễn tả điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của sân khấu dân gian tích trò?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong tích trò “Thị Mầu lên chùa”, hành động Thị Mầu lẳng lơ trêu ghẹo Tiểu Kính là biểu hiện của điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: So sánh với các loại hình sân khấu khác như chèo, tuồng, cải lương, tích trò sân khấu dân gian có điểm khác biệt nổi bật nào về mặt nội dung?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Nhân vật hề trong tích trò sân khấu dân gian thường đảm nhiệm vai trò chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hình thức diễn xướng “múa rối nước” có thể được xem là một loại hình đặc sắc của tích trò sân khấu dân gian không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong tích trò sân khấu dân gian, yếu tố “tính cộng đồng” được thể hiện rõ nhất qua phương diện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một tích trò sân khấu dân gian thường KHÔNG chú trọng yếu tố nào sau đây trong quá trình biểu diễn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Giá trị nào sau đây KHÔNG phải là giá trị tiêu biểu mà tích trò sân khấu dân gian mang lại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để bảo tồn và phát huy giá trị của tích trò sân khấu dân gian trong xã hội hiện đại, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Xét về mặt nghệ thuật biểu diễn, yếu tố “ước lệ” trong tích trò sân khấu dân gian có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong một buổi diễn tích trò, nếu khán giả vỗ tay, hò reo, thậm chí tham gia vào một số hành động cùng diễn viên, điều này thể hiện đặc điểm nào của loại hình sân khấu này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hãy chọn một tích trò sân khấu dân gian mà bạn biết (ví dụ: “Chèo thuyền bắt vịt”, “Đánh ghen”, “Hồ Nguyệt Cô hóa cáo”,...). Phân tích ngắn gọn một chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong tích trò đó.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong tích trò sân khấu dân gian, trang phục và hóa trang thường hướng đến mục đích chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Âm nhạc trong tích trò sân khấu dân gian có vai trò như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một đoàn tích trò sân khấu dân gian truyền thống thường được tổ chức và duy trì hoạt động dựa trên hình thức nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hãy so sánh sự khác biệt về không gian biểu diễn giữa tích trò sân khấu dân gian truyền thống và sân khấu kịch nói hiện đại.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Yếu tố “hài kịch” trong tích trò sân khấu dân gian thường được sử dụng để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về một tích trò cụ thể, nguồn tài liệu nào sau đây sẽ cung cấp thông tin đáng tin cậy nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, tích trò sân khấu dân gian có vai trò gì trong việc giáo dục thế hệ trẻ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Xét về mặt ngôn ngữ, tích trò sân khấu dân gian thường sử dụng loại ngôn ngữ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong tích trò “Quan Âm Thị Kính”, yếu tố nào sau đây được thể hiện rõ nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nếu một tích trò sân khấu dân gian được chuyển thể thành phim điện ảnh, những yếu tố nào có thể bị thay đổi hoặc lược bỏ để phù hợp với ngôn ngữ điện ảnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý để tạo ra một buổi biểu diễn tích trò sân khấu dân gian (từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc):

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong một tích trò, nếu nhân vật chính gặp phải xung đột với các thế lực hắc ám, cuối cùng luôn chiến thắng, điều này phản ánh quan niệm gì của người dân gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hãy tưởng tượng bạn là một nhà biên kịch muốn xây dựng một tích trò sân khấu dân gian mới dựa trên một câu chuyện hiện đại. Bạn sẽ lựa chọn yếu tố nào từ tích trò truyền thống để đưa vào tác phẩm của mình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong tích trò sân khấu dân gian, yếu tố “tính giáo dục” thường được thể hiện thông qua phương thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu bạn xem một buổi biểu diễn tích trò sân khấu dân gian và cảm thấy không hiểu rõ nội dung câu chuyện, bạn nên tìm kiếm thông tin bổ sung từ nguồn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong tích trò sân khấu dân gian, yếu tố “tính nghi lễ” có thể được thể hiện qua những hình thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Theo bạn, điều gì khiến tích trò sân khấu dân gian vẫn có sức sống và hấp dẫn đối với khán giả hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Tích trò” trong sân khấu dân gian Việt Nam được hiểu là gì?

  • A. Một loại hình diễn xướng nghi lễ truyền thống.
  • B. Những câu chuyện, điển tích được sân khấu hóa.
  • C. Các bài hát, điệu múa được sử dụng trong sân khấu.
  • D. Một thể loại kịch nói hiện đại mang yếu tố dân gian.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của “tích trò” sân khấu dân gian?

  • A. Tính ước lệ và tượng trưng cao.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • C. Kết hợp nhiều loại hình nghệ thuật (hát, múa, diễn).
  • D. Đề tài thường lấy từ lịch sử, truyện cổ tích, sinh hoạt đời thường.

Câu 3: Loại hình sân khấu dân gian nào sau đây thường sử dụng “tích trò” làm cốt lõi cho các vở diễn?

  • A. Tuồng, Chèo, Cải lương.
  • B. Kịch nói, Điện ảnh, Ca kịch.
  • C. Múa rối nước, Hát xẩm, Chầu văn.
  • D. Xiếc, Ảo thuật, Nhạc kịch.

Câu 4: Trong “tích trò” sân khấu dân gian, nhân vật “Xúy Vân” (vở “Xúy Vân giả dại”) thuộc loại vai nào?

  • A. Vai kép chính.
  • B. Vai đào lệch.
  • C. Vai đào thương.
  • D. Vai hề.

Câu 5: Điểm khác biệt lớn nhất giữa “tích trò” tuồng và “tích trò” chèo là gì?

  • A. Tuồng chú trọng yếu tố hài hước, chèo thiên về bi kịch.
  • B. Tuồng mang tính trang nghiêm, bác học; chèo gần gũi, dân dã hơn.
  • C. Tuồng sử dụng nhiều vũ đạo, chèo tập trung vào lời thoại.
  • D. Tuồng thường diễn ngoài trời, chèo diễn trong nhà.

Câu 6: “Hề chèo” trong “tích trò” sân khấu dân gian thường đảm nhận vai trò chính nào?

  • A. Thể hiện chính nghĩa, đại diện cho cái thiện.
  • B. Tạo xung đột kịch tính, đẩy cao trào vở diễn.
  • C. Dẫn dắt câu chuyện, giải thích tình huống cho khán giả.
  • D. Gây cười, phê phán thói hư tật xấu, tạo không khí vui tươi.

Câu 7: “Điệu bộ, cử chỉ” của diễn viên trong “tích trò” sân khấu dân gian có đặc điểm nổi bật gì?

  • A. Tự nhiên, ngẫu hứng, không theo khuôn mẫu.
  • B. Mô phỏng chân thực đời sống hàng ngày.
  • C. Ước lệ, tượng trưng, mang tính biểu cảm cao.
  • D. Đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với mọi đối tượng khán giả.

Câu 8: Trang phục và hóa trang trong “tích trò” sân khấu dân gian thường hướng đến mục đích nào?

  • A. Phân loại nhân vật, thể hiện tính cách, địa vị.
  • B. Tạo sự chân thực, gần gũi với đời sống.
  • C. Tiết kiệm chi phí sản xuất, đơn giản hóa sân khấu.
  • D. Thu hút khán giả bằng vẻ đẹp lộng lẫy, bắt mắt.

Câu 9: Âm nhạc trong “tích trò” sân khấu dân gian có vai trò như thế nào?

  • A. Minh họa cho hành động của nhân vật.
  • B. Tạo không khí, biểu đạt cảm xúc, dẫn dắt nhịp điệu vở diễn.
  • C. Làm nền cho lời thoại, tăng tính trang trọng.
  • D. Giúp khán giả thư giãn, giải trí sau những cảnh căng thẳng.

Câu 10: Điều gì làm nên tính “dân gian” đặc trưng của “tích trò” sân khấu?

  • A. Sân khấu được dựng ngoài trời, phục vụ đông đảo khán giả.
  • B. Diễn viên đều là những người nông dân, không chuyên nghiệp.
  • C. Nội dung gần gũi đời sống, ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu, mang đậm tinh thần cộng đồng.
  • D. Được truyền từ đời này sang đời khác trong dân gian, không có văn bản ghi chép.

Câu 11: Hãy chọn một “tích trò” sân khấu dân gian mà bạn biết và cho biết tích trò đó thuộc thể loại sân khấu nào?

  • A. “Nghêu Sò Ốc Hến” – Chèo.
  • B. “Thạch Sanh” – Tuồng.
  • C. “Tấm Cám” – Cải lương.
  • D. “Sơn Hậu” – Kịch nói.

Câu 12: “Tích trò” sân khấu dân gian có vai trò gì trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt?

  • A. Chỉ mang tính giải trí đơn thuần.
  • B. Giáo dục đạo đức, truyền thống, phản ánh đời sống xã hội, gắn kết cộng đồng.
  • C. Phục vụ nhu cầu tín ngưỡng, tâm linh.
  • D. Bảo tồn và phát huy ngôn ngữ cổ.

Câu 13: Trong một vở “tích trò” sân khấu dân gian, yếu tố nào sau đây thường được coi là quan trọng nhất để thu hút khán giả?

  • A. Sân khấu hoành tráng, lộng lẫy.
  • B. Trang phục đẹp mắt, cầu kỳ.
  • C. Lời thoại văn chương, bác học.
  • D. Nội dung câu chuyện hấp dẫn, diễn xuất tài tình của diễn viên.

Câu 14: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo trình tự xuất hiện thường thấy trong một “tích trò” sân khấu dân gian truyền thống: 1. Mở màn; 2. Cao trào; 3. Kết thúc; 4. Phát triển xung đột.

  • A. 1 - 3 - 2 - 4
  • B. 4 - 1 - 2 - 3
  • C. 1 - 4 - 2 - 3
  • D. 2 - 4 - 1 - 3

Câu 15: Trong “tích trò” sân khấu dân gian, “màn” và “hồi” có ý nghĩa gì?

  • A. Đơn vị thời gian và không gian diễn.
  • B. Đơn vị phân chia vở diễn theo nội dung và thời gian.
  • C. Các phần trang trí sân khấu.
  • D. Các bài hát, điệu múa trong vở diễn.

Câu 16: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về “tích trò” chèo, bạn nên tìm đến nguồn tư liệu nào?

  • A. Sách lịch sử Việt Nam.
  • B. Tuyển tập truyện cổ tích.
  • C. Báo cáo nghiên cứu kinh tế - xã hội.
  • D. Các công trình nghiên cứu về văn hóa dân gian, sân khấu học, băng đĩa ghi hình các vở chèo.

Câu 17: Phân tích yếu tố “ước lệ” trong một “tích trò” sân khấu dân gian thể hiện qua điều gì?

  • A. Hành động, cử chỉ tượng trưng, không gian và thời gian nghệ thuật.
  • B. Trang phục, hóa trang giống hệt đời thực.
  • C. Lời thoại gần gũi với ngôn ngữ hàng ngày.
  • D. Sân khấu được thiết kế theo phong cách hiện đại.

Câu 18: Hãy nêu một ví dụ về “tích trò” sân khấu dân gian thể hiện chủ đề phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.

  • A. “Quan Âm Thị Kính”.
  • B. “Lý trưởng – Mẹ Đốp”.
  • C. “Nghêu Sò Ốc Hến”.
  • D. “Trương Viên”.

Câu 19: Trong “tích trò” sân khấu dân gian, yếu tố “tượng trưng” được thể hiện rõ nhất qua phương diện nghệ thuật nào?

  • A. Lời thoại.
  • B. Hóa trang và phục trang.
  • C. Âm nhạc.
  • D. Ánh sáng sân khấu.

Câu 20: So với các loại hình sân khấu khác, “tích trò” sân khấu dân gian có ưu điểm nổi bật nào về mặt tương tác với khán giả?

  • A. Sân khấu sang trọng, tạo cảm giác trang nghiêm.
  • B. Nội dung bác học, kích thích tư duy.
  • C. Diễn viên chuyên nghiệp, kỹ thuật điêu luyện.
  • D. Tính cộng đồng cao, dễ dàng tạo không khí giao lưu, tương tác giữa diễn viên và khán giả.

Câu 21: Một nhóm học sinh muốn dựng lại một “tích trò” sân khấu dân gian trong trường học. Theo bạn, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo thành công?

  • A. Trang phục đẹp và giống nguyên bản.
  • B. Sân khấu được thiết kế công phu, hoành tráng.
  • C. Chọn tích trò phù hợp với khả năng diễn xuất của học sinh và truyền tải được thông điệp ý nghĩa.
  • D. Quảng bá rộng rãi trên mạng xã hội để thu hút đông người xem.

Câu 22: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, việc bảo tồn và phát huy giá trị của “tích trò” sân khấu dân gian có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp ngành du lịch phát triển.
  • B. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, giáo dục truyền thống, tạo không gian văn hóa lành mạnh.
  • C. Tạo việc làm cho nghệ sĩ sân khấu.
  • D. Đáp ứng nhu cầu giải trí của một bộ phận khán giả lớn tuổi.

Câu 23: Theo bạn, thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn và phát triển “tích trò” sân khấu dân gian hiện nay là gì?

  • A. Sự thiếu hụt khán giả trẻ, sự cạnh tranh của các loại hình giải trí hiện đại.
  • B. Chi phí sản xuất các vở diễn quá cao.
  • C. Sự can thiệp của yếu tố nước ngoài vào văn hóa.
  • D. Chính sách quản lý văn hóa chưa phù hợp.

Câu 24: Để “tích trò” sân khấu dân gian tiếp cận được với giới trẻ ngày nay, cần có những giải pháp nào?

  • A. Giữ nguyên hoàn toàn hình thức truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung vào các vở diễn kinh điển.
  • C. Đổi mới hình thức biểu diễn, nội dung gần gũi hơn với đời sống hiện đại, tăng cường quảng bá trên các kênh truyền thông.
  • D. Cấm các loại hình giải trí hiện đại để khán giả quay lại với “tích trò”.

Câu 25: Trong “tích trò” sân khấu dân gian, yếu tố “hài kịch” thường được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Làm giảm tính trang nghiêm của vở diễn.
  • B. Gây cười, tạo không khí vui vẻ, phê phán thói xấu, tăng tính giáo dục.
  • C. Thể hiện sự bi quan, châm biếm cuộc đời.
  • D. Phục vụ mục đích giải trí đơn thuần.

Câu 26: Tìm điểm tương đồng giữa “tích trò” sân khấu dân gian Việt Nam và sân khấu kịch của các quốc gia khác (ví dụ: Hy Lạp cổ đại, Nhật Bản, Trung Quốc).

  • A. Đều sử dụng sân khấu hiện đại, kỹ thuật ánh sáng tiên tiến.
  • B. Đều có kịch bản văn học hoàn chỉnh trước khi biểu diễn.
  • C. Diễn viên đều được đào tạo bài bản theo phương pháp Stanislavski.
  • D. Đều có nguồn gốc từ các nghi lễ, tín ngưỡng dân gian, phản ánh đời sống và giá trị văn hóa của cộng đồng.

Câu 27: Nếu bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu về “tích trò” sân khấu dân gian với bạn bè quốc tế, bạn sẽ chọn “tích trò” nào để trình diễn và vì sao?

  • A. Một trích đoạn tuồng cổ điển, vì tính bác học và trang trọng.
  • B. Một vở cải lương bi kịch, vì tính trữ tình và sâu lắng.
  • C. Một trích đoạn chèo hài hước, gần gũi, dễ hiểu, thể hiện tinh thần lạc quan của người Việt.
  • D. Một vở rối nước, vì tính độc đáo và hấp dẫn về mặt hình thức.

Câu 28: Trong một bài báo phê bình về một vở “tích trò” sân khấu dân gian, bạn mong muốn nhà phê bình sẽ tập trung phân tích những khía cạnh nào?

  • A. Số lượng khán giả đến xem và doanh thu phòng vé.
  • B. Giá trị nội dung tư tưởng, nghệ thuật biểu diễn, sự sáng tạo trong dàn dựng, hiệu quả truyền tải thông điệp.
  • C. So sánh với các vở diễn cùng thể loại của nước ngoài.
  • D. Tiểu sử và danh tiếng của đạo diễn, diễn viên.

Câu 29: Hãy tưởng tượng bạn là một diễn viên “tích trò” sân khấu dân gian. Bạn sẽ làm gì để vai diễn của mình trở nên đặc sắc và ấn tượng?

  • A. Học thuộc lòng lời thoại và thực hiện đúng theo chỉ đạo của đạo diễn.
  • B. Trang điểm thật đẹp và mặc trang phục lộng lẫy.
  • C. Tạo dáng đẹp trên sân khấu để thu hút sự chú ý.
  • D. Nghiên cứu kỹ nhân vật, tìm hiểu bối cảnh, sáng tạo trong diễn xuất, thể hiện cảm xúc chân thật và truyền tải thông điệp của vai diễn.

Câu 30: Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời, gần gũi với tinh thần của “tích trò” sân khấu dân gian?

  • A. “Cười người hôm trước, hôm sau người cười”.
  • B. “Thương nhau lắm cắn nhau đau”.
  • C. “Chết trong còn hơn sống đục”.
  • D. “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: “Tích trò” trong sân khấu dân gian Việt Nam được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của “tích trò” sân khấu dân gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Loại hình sân khấu dân gian nào sau đây thường sử dụng “tích trò” làm cốt lõi cho các vở diễn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong “tích trò” sân khấu dân gian, nhân vật “Xúy Vân” (vở “Xúy Vân giả dại”) thuộc loại vai nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Điểm khác biệt lớn nhất giữa “tích trò” tuồng và “tích trò” chèo là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: “Hề chèo” trong “tích trò” sân khấu dân gian thường đảm nhận vai trò chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: “Điệu bộ, cử chỉ” của diễn viên trong “tích trò” sân khấu dân gian có đặc điểm nổi bật gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trang phục và hóa trang trong “tích trò” sân khấu dân gian thường hướng đến mục đích nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Âm nhạc trong “tích trò” sân khấu dân gian có vai trò như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Điều gì làm nên tính “dân gian” đặc trưng của “tích trò” sân khấu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hãy chọn một “tích trò” sân khấu dân gian mà bạn biết và cho biết tích trò đó thuộc thể loại sân khấu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: “Tích trò” sân khấu dân gian có vai trò gì trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong một vở “tích trò” sân khấu dân gian, yếu tố nào sau đây thường được coi là quan trọng nhất để thu hút khán giả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo trình tự xuất hiện thường thấy trong một “tích trò” sân khấu dân gian truyền thống: 1. Mở màn; 2. Cao trào; 3. Kết thúc; 4. Phát triển xung đột.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong “tích trò” sân khấu dân gian, “màn” và “hồi” có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về “tích trò” chèo, bạn nên tìm đến nguồn tư liệu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích yếu tố “ước lệ” trong một “tích trò” sân khấu dân gian thể hiện qua điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hãy nêu một ví dụ về “tích trò” sân khấu dân gian thể hiện chủ đề phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong “tích trò” sân khấu dân gian, yếu tố “tượng trưng” được thể hiện rõ nhất qua phương diện nghệ thuật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So với các loại hình sân khấu khác, “tích trò” sân khấu dân gian có ưu điểm nổi bật nào về mặt tương tác với khán giả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một nhóm học sinh muốn dựng lại một “tích trò” sân khấu dân gian trong trường học. Theo bạn, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo thành công?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, việc bảo tồn và phát huy giá trị của “tích trò” sân khấu dân gian có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Theo bạn, thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn và phát triển “tích trò” sân khấu dân gian hiện nay là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để “tích trò” sân khấu dân gian tiếp cận được với giới trẻ ngày nay, cần có những giải pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong “tích trò” sân khấu dân gian, yếu tố “hài kịch” thường được sử dụng với mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tìm điểm tương đồng giữa “tích trò” sân khấu dân gian Việt Nam và sân khấu kịch của các quốc gia khác (ví dụ: Hy Lạp cổ đại, Nhật Bản, Trung Quốc).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu về “tích trò” sân khấu dân gian với bạn bè quốc tế, bạn sẽ chọn “tích trò” nào để trình diễn và vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong một bài báo phê bình về một vở “tích trò” sân khấu dân gian, bạn mong muốn nhà phê bình sẽ tập trung phân tích những khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Hãy tưởng tượng bạn là một diễn viên “tích trò” sân khấu dân gian. Bạn sẽ làm gì để vai diễn của mình trở nên đặc sắc và ấn tượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời, gần gũi với tinh thần của “tích trò” sân khấu dân gian?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Tích trò” trong sân khấu dân gian Việt Nam chủ yếu được hiểu là gì?

  • A. Toàn bộ vở diễn sân khấu dân gian, bao gồm cả phần lễ và hội.
  • B. Các bài hát, điệu múa được trình diễn trong sân khấu dân gian.
  • C. Những mẩu truyện, sự tích hoặc đoạn trích được sân khấu hóa trong diễn xướng dân gian.
  • D. Không gian và bối cảnh trình diễn sân khấu dân gian truyền thống.

Câu 2: Trong các loại hình sân khấu dân gian như Chèo, Tuồng, Cải lương, “tích trò” đóng vai trò như thế nào?

  • A. Yếu tố trang trí, làm đẹp thêm cho các hình thức sân khấu.
  • B. Nền tảng cốt truyện, nội dung để xây dựng và phát triển vở diễn.
  • C. Phần nhạc đệm, hỗ trợ cho diễn viên thể hiện các vai diễn.
  • D. Quy định về phục trang, đạo cụ sử dụng trên sân khấu.

Câu 3: Xét về mặt nội dung, “tích trò” sân khấu dân gian thường tập trung phản ánh điều gì trong đời sống xã hội?

  • A. Những sinh hoạt văn hóa, đạo đức, ước mơ và khát vọng của cộng đồng.
  • B. Các nghi lễ tín ngưỡng, phong tục tập quán cổ xưa.
  • C. Những câu chuyện lịch sử, chiến tranh và anh hùng dân tộc.
  • D. Đời sống riêng tư, tình cảm cá nhân của con người.

Câu 4: Người nghệ nhân dân gian khi diễn xướng “tích trò” thường chú trọng yếu tố nào để thu hút và duy trì sự quan tâm của khán giả?

  • A. Sự chính xác tuyệt đối theo nguyên bản văn học của tích truyện.
  • B. Trang phục lộng lẫy, đạo cụ công phu và hiện đại.
  • C. Sân khấu hoành tráng, âm thanh ánh sáng tối tân.
  • D. Khả năng ứng biến, sáng tạo và tương tác linh hoạt với khán giả.

Câu 5: Trong một buổi diễn “tích trò” sân khấu dân gian, yếu tố nào sau đây thường được coi là phương tiện giao tiếp chính giữa nghệ nhân và khán giả?

  • A. Hệ thống âm thanh, ánh sáng trên sân khấu.
  • B. Ngôn ngữ, điệu bộ, cử chỉ và âm nhạc.
  • C. Khung cảnh và cách bài trí sân khấu.
  • D. Các hiệu ứng đặc biệt và kỹ xảo sân khấu.

Câu 6: “Tích trò” sân khấu dân gian có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Mang lại nguồn thu nhập kinh tế cho cộng đồng địa phương.
  • B. Tạo ra các sản phẩm du lịch văn hóa độc đáo.
  • C. Lưu giữ và truyền tải các giá trị đạo đức, lịch sử, văn hóa, bản sắc dân tộc.
  • D. Đáp ứng nhu cầu giải trí đa dạng của công chúng hiện đại.

Câu 7: So với các loại hình sân khấu hiện đại, “tích trò” sân khấu dân gian có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tính cộng đồng cao, gắn bó mật thiết với đời sống văn hóa làng xã.
  • B. Sử dụng công nghệ và kỹ thuật biểu diễn tiên tiến, hiện đại.
  • C. Đề cao tính cá nhân và sự sáng tạo độc đáo của đạo diễn.
  • D. Hướng tới thị trường khán giả rộng lớn, đa dạng về quốc tế.

Câu 8: Một nhóm học sinh muốn tìm hiểu sâu hơn về “tích trò” sân khấu dân gian ở địa phương. Theo bạn, hoạt động nào sau đây sẽ mang lại trải nghiệm thực tế và hiệu quả nhất?

  • A. Đọc sách và tài liệu nghiên cứu về lịch sử sân khấu dân gian.
  • B. Xem các video ghi hình các buổi diễn “tích trò” trên internet.
  • C. Tham gia một buổi biểu diễn “tích trò” truyền thống tại đình làng hoặc lễ hội địa phương.
  • D. Phỏng vấn các nhà nghiên cứu văn hóa dân gian qua email.

Câu 9: Trong một “tích trò” sân khấu dân gian, nhân vật thường được xây dựng theo nguyên tắc nào?

  • A. Phức tạp, đa chiều, khó đoán về tâm lý và hành động.
  • B. Điển hình hóa, mang những phẩm chất tốt hoặc xấu rõ ràng, dễ nhận diện.
  • C. Mang đậm dấu ấn cá nhân, thể hiện phong cách riêng của nghệ sĩ.
  • D. Thay đổi liên tục, biến hóa khôn lường theo diễn biến câu chuyện.

Câu 10: Âm nhạc trong “tích trò” sân khấu dân gian có chức năng chính là gì?

  • A. Tạo không khí vui tươi, náo nhiệt cho buổi diễn.
  • B. Minh họa cho bối cảnh không gian và thời gian của câu chuyện.
  • C. Giúp khán giả thư giãn và giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • D. Biểu đạt cảm xúc nhân vật, dẫn dắt nhịp điệu và tăng kịch tính cho diễn xuất.

Câu 11: Một “tích trò” kể về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác. Theo bạn, yếu tố nào sau đây thường được sân khấu dân gian sử dụng để làm nổi bật sự đối lập này?

  • A. Sử dụng hiệu ứng ánh sáng và khói mù ảo diệu.
  • B. Thay đổi liên tục về trang phục và đạo cụ.
  • C. Tạo sự tương phản về màu sắc, âm thanh, hành động và lời thoại giữa các tuyến nhân vật.
  • D. Xây dựng cốt truyện phức tạp với nhiều tình tiết bất ngờ.

Câu 12: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, “tích trò” sân khấu dân gian đối diện với thách thức lớn nhất nào?

  • A. Sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các loại hình giải trí hiện đại và sự thay đổi thị hiếu khán giả.
  • B. Thiếu nguồn kinh phí đầu tư và hỗ trợ từ nhà nước.
  • C. Nghệ nhân dân gian ngày càng ít và có nguy cơ mai một.
  • D. Cơ sở vật chất và địa điểm biểu diễn xuống cấp, thiếu tiện nghi.

Câu 13: Để “tích trò” sân khấu dân gian tiếp tục phát triển và có sức sống trong xã hội ngày nay, theo bạn cần có giải pháp nào quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường tổ chức các liên hoan, festival “tích trò” quy mô lớn.
  • B. Đổi mới hình thức biểu diễn, nội dung và cách thức tiếp cận khán giả, đặc biệt là giới trẻ.
  • C. Xây dựng nhiều rạp hát hiện đại chuyên biệt cho sân khấu dân gian.
  • D. Bảo tồn nguyên vẹn các hình thức “tích trò” cổ truyền, không thay đổi.

Câu 14: Một “tích trò” sử dụng hình thức kể chuyện kết hợp diễn xuất, âm nhạc và múa. Hình thức này mang lại ưu điểm gì cho việc truyền tải nội dung?

  • A. Giảm chi phí sản xuất và đơn giản hóa quá trình biểu diễn.
  • B. Thu hút được sự chú ý của giới chuyên môn và nhà phê bình.
  • C. Giúp nghệ nhân dễ dàng thể hiện kỹ năng cá nhân.
  • D. Tăng tính sinh động, hấp dẫn và truyền tải thông điệp đa chiều, tác động đến nhiều giác quan.

Câu 15: Trong một “tích trò”, yếu tố hài hước thường được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Tạo tiếng cười, giảm căng thẳng, đồng thời phê phán cái xấu, cái lạc hậu một cách nhẹ nhàng, ý nhị.
  • B. Làm giảm tính trang nghiêm và bác học của sân khấu dân gian.
  • C. Thể hiện sự phá cách và nổi loạn của nghệ sĩ.
  • D. Câu khách và tăng doanh thu cho buổi biểu diễn.

Câu 16: Xét về không gian biểu diễn, “tích trò” sân khấu dân gian thường gắn liền với địa điểm nào?

  • A. Nhà hát lớn, trung tâm văn hóa ở các đô thị.
  • B. Phòng trà ca nhạc, quán bar, tụ điểm giải trí.
  • C. Đình làng, sân chùa, lễ hội truyền thống và các không gian sinh hoạt cộng đồng.
  • D. Rạp chiếu phim, trung tâm thương mại.

Câu 17: Một “tích trò” kể về câu chuyện tình yêu vượt qua rào cản xã hội. Chủ đề này phản ánh giá trị nhân văn nào của sân khấu dân gian?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống thanh bình.
  • B. Đề cao khát vọng tự do yêu đương, vượt qua những định kiến và bất công xã hội.
  • C. Khuyến khích con người sống hòa hợp với cộng đồng và tuân thủ luật lệ.
  • D. Thể hiện sự kính trọng đối với tổ tiên và các bậc tiền nhân.

Câu 18: Trong quá trình diễn xướng “tích trò”, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính “dân gian” của loại hình sân khấu này?

  • A. Việc sử dụng các tích truyện cổ và nhân vật lịch sử.
  • B. Phong cách biểu diễn trang trọng, mực thước và theo khuôn mẫu.
  • C. Sự đầu tư lớn về kinh phí và kỹ thuật dàn dựng sân khấu.
  • D. Sự tham gia, hưởng ứng và tương tác trực tiếp của khán giả trong buổi diễn.

Câu 19: Nếu muốn giới thiệu “tích trò” sân khấu dân gian với bạn bè quốc tế, bạn sẽ lựa chọn “tích trò” có đặc điểm nào?

  • A. Có nội dung gần gũi với đời sống con người, dễ hiểu, giàu cảm xúc và mang giá trị nhân văn phổ quát.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố và ngôn ngữ bác học.
  • C. Mang đậm yếu tố nghi lễ, tín ngưỡng và phong tục địa phương.
  • D. Có thời lượng biểu diễn dài, nhiều lớp lang và tình tiết phức tạp.

Câu 20: Trong một bài báo phê bình về “tích trò” sân khấu dân gian, nhà phê bình có thể tập trung phân tích yếu tố nào để đánh giá giá trị nghệ thuật?

  • A. Mức độ nổi tiếng và sự yêu thích của khán giả đối với “tích trò”.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa nội dung câu chuyện, hình thức biểu diễn, âm nhạc, diễn xuất và các yếu tố sân khấu khác.
  • C. Quy mô đầu tư và sự hoành tráng của buổi biểu diễn.
  • D. Tính độc đáo, mới lạ và khác biệt so với các loại hình sân khấu khác.

Câu 21: Trong một “tích trò” về đề tài lịch sử, sân khấu dân gian có thể sử dụng yếu tố nào để tăng tính hấp dẫn và truyền tải thông điệp?

  • A. Tái hiện chính xác và chân thực tuyệt đối các sự kiện lịch sử.
  • B. Sử dụng tư liệu lịch sử và hiện vật khảo cổ để minh họa.
  • C. Kết hợp yếu tố lịch sử với các yếu tố huyền thoại, truyền thuyết, phóng đại và lãng mạn hóa hình tượng nhân vật.
  • D. Giảm bớt yếu tố nghệ thuật, tập trung vào tính giáo dục lịch sử.

Câu 22: Một nghệ nhân muốn truyền dạy “tích trò” sân khấu dân gian cho thế hệ trẻ. Phương pháp nào sau đây sẽ hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ giảng dạy lý thuyết và lịch sử hình thành “tích trò”.
  • B. Yêu cầu học viên tự học qua sách vở và tài liệu.
  • C. Tổ chức các cuộc thi “tích trò” để tìm kiếm tài năng trẻ.
  • D. Tổ chức các lớp học thực hành diễn xướng, kết hợp lý thuyết với thực tế biểu diễn và giao lưu.

Câu 23: Trong một “tích trò”, phục trang và hóa trang của nhân vật có vai trò gì?

  • A. Làm đẹp hình thức và tạo ấn tượng thị giác cho khán giả.
  • B. Thể hiện đặc điểm nhân vật, giới tính, tuổi tác, địa vị xã hội và hỗ trợ diễn viên nhập vai.
  • C. Phân biệt các loại hình “tích trò” khác nhau.
  • D. Tiết kiệm chi phí sản xuất và đơn giản hóa quá trình chuẩn bị.

Câu 24: Một “tích trò” được xây dựng dựa trên một câu chuyện cổ tích quen thuộc. Việc này có ưu điểm gì?

  • A. Thể hiện sự sáng tạo và độc đáo của nghệ sĩ.
  • B. Thu hút sự quan tâm của giới nghiên cứu văn hóa dân gian.
  • C. Tạo sự gần gũi, dễ hiểu và dễ đồng cảm cho khán giả, đặc biệt là trẻ em.
  • D. Nâng cao giá trị nghệ thuật và tính bác học của “tích trò”.

Câu 25: Trong một “tích trò”, yếu tố ước lệ và tượng trưng được sử dụng như thế nào?

  • A. Sử dụng các động tác, hình ảnh, âm thanh mang tính biểu tượng để diễn tả ý niệm, cảm xúc và không gian, thời gian.
  • B. Mô tả chi tiết, tỉ mỉ và chân thực mọi khía cạnh của đời sống.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trực tiếp, rõ ràng và dễ hiểu.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng đạo cụ và trang phục.

Câu 26: Một nhóm bạn trẻ muốn sáng tạo một “tích trò” mới dựa trên chất liệu dân gian. Theo bạn, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định rõ mục tiêu doanh thu và đối tượng khán giả.
  • B. Nghiên cứu, tìm hiểu sâu về các loại hình sân khấu dân gian, tích truyện, âm nhạc, múa và các yếu tố văn hóa truyền thống.
  • C. Tìm kiếm nguồn tài trợ và kinh phí sản xuất.
  • D. Tuyển chọn diễn viên nổi tiếng và có kinh nghiệm.

Câu 27: Trong một “tích trò”, việc sử dụng ngôn ngữ địa phương có tác dụng gì?

  • A. Làm khó hiểu và hạn chế đối tượng khán giả.
  • B. Nâng cao tính trang trọng và bác học của “tích trò”.
  • C. Tạo sự gần gũi, thân thuộc, thể hiện đặc trưng văn hóa vùng miền và tăng tính biểu cảm, sinh động cho lời thoại.
  • D. Giúp “tích trò” dễ dàng được quốc tế hóa.

Câu 28: Một “tích trò” kết hợp yếu tố sân khấu truyền thống với kỹ thuật biểu diễn hiện đại. Sự kết hợp này mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm mất đi giá trị truyền thống và bản sắc dân tộc.
  • B. Tăng chi phí sản xuất và làm phức tạp quá trình biểu diễn.
  • C. Chỉ thu hút được khán giả trẻ, mất đi khán giả truyền thống.
  • D. Vừa giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống, vừa tạo sự mới mẻ, hấp dẫn và phù hợp với thị hiếu khán giả đương đại.

Câu 29: Trong một “tích trò”, yếu tố nào sau đây giúp tạo nên sự linh hoạt và biến hóa trong quá trình biểu diễn?

  • A. Kịch bản chi tiết và được chuẩn bị kỹ lưỡng từ trước.
  • B. Khả năng ứng biến, sáng tạo và tương tác linh hoạt của nghệ nhân với khán giả và tình huống thực tế.
  • C. Sân khấu được thiết kế cố định và không thay đổi.
  • D. Sử dụng công nghệ và kỹ thuật biểu diễn tự động hóa.

Câu 30: Giá trị lớn nhất mà “tích trò” sân khấu dân gian mang lại cho cộng đồng là gì?

  • A. Mang lại nguồn lợi kinh tế và phát triển du lịch.
  • B. Tạo ra các sản phẩm văn hóa nghệ thuật độc đáo.
  • C. Góp phần giáo dục đạo đức, truyền tải giá trị văn hóa, gắn kết cộng đồng và nuôi dưỡng tâm hồn con người.
  • D. Đáp ứng nhu cầu giải trí đa dạng của xã hội hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: “Tích trò” trong sân khấu dân gian Việt Nam chủ yếu được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong các loại hình sân khấu dân gian như Chèo, Tuồng, Cải lương, “tích trò” đóng vai trò như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét về mặt nội dung, “tích trò” sân khấu dân gian thường tập trung phản ánh điều gì trong đời sống xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Người nghệ nhân dân gian khi diễn xướng “tích trò” thường chú trọng yếu tố nào để thu hút và duy trì sự quan tâm của khán giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong một buổi diễn “tích trò” sân khấu dân gian, yếu tố nào sau đây thường được coi là phương tiện giao tiếp chính giữa nghệ nhân và khán giả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: “Tích trò” sân khấu dân gian có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So với các loại hình sân khấu hiện đại, “tích trò” sân khấu dân gian có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một nhóm học sinh muốn tìm hiểu sâu hơn về “tích trò” sân khấu dân gian ở địa phương. Theo bạn, hoạt động nào sau đây sẽ mang lại trải nghiệm thực tế và hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong một “tích trò” sân khấu dân gian, nhân vật thường được xây dựng theo nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Âm nhạc trong “tích trò” sân khấu dân gian có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một “tích trò” kể về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác. Theo bạn, yếu tố nào sau đây thường được sân khấu dân gian sử dụng để làm nổi bật sự đối lập này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, “tích trò” sân khấu dân gian đối diện với thách thức lớn nhất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để “tích trò” sân khấu dân gian tiếp tục phát triển và có sức sống trong xã hội ngày nay, theo bạn cần có giải pháp nào quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một “tích trò” sử dụng hình thức kể chuyện kết hợp diễn xuất, âm nhạc và múa. Hình thức này mang lại ưu điểm gì cho việc truyền tải nội dung?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong một “tích trò”, yếu tố hài hước thường được sử dụng với mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Xét về không gian biểu diễn, “tích trò” sân khấu dân gian thường gắn liền với địa điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một “tích trò” kể về câu chuyện tình yêu vượt qua rào cản xã hội. Chủ đề này phản ánh giá trị nhân văn nào của sân khấu dân gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong quá trình diễn xướng “tích trò”, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính “dân gian” của loại hình sân khấu này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nếu muốn giới thiệu “tích trò” sân khấu dân gian với bạn bè quốc tế, bạn sẽ lựa chọn “tích trò” có đặc điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong một bài báo phê bình về “tích trò” sân khấu dân gian, nhà phê bình có thể tập trung phân tích yếu tố nào để đánh giá giá trị nghệ thuật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong một “tích trò” về đề tài lịch sử, sân khấu dân gian có thể sử dụng yếu tố nào để tăng tính hấp dẫn và truyền tải thông điệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một nghệ nhân muốn truyền dạy “tích trò” sân khấu dân gian cho thế hệ trẻ. Phương pháp nào sau đây sẽ hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong một “tích trò”, phục trang và hóa trang của nhân vật có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một “tích trò” được xây dựng dựa trên một câu chuyện cổ tích quen thuộc. Việc này có ưu điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong một “tích trò”, yếu tố ước lệ và tượng trưng được sử dụng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một nhóm bạn trẻ muốn sáng tạo một “tích trò” mới dựa trên chất liệu dân gian. Theo bạn, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong một “tích trò”, việc sử dụng ngôn ngữ địa phương có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một “tích trò” kết hợp yếu tố sân khấu truyền thống với kỹ thuật biểu diễn hiện đại. Sự kết hợp này mang lại lợi ích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong một “tích trò”, yếu tố nào sau đây giúp tạo nên sự linh hoạt và biến hóa trong quá trình biểu diễn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Giá trị lớn nhất mà “tích trò” sân khấu dân gian mang lại cho cộng đồng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Tích trò” trong sân khấu dân gian Việt Nam được hiểu là gì?

  • A. Toàn bộ vở diễn sân khấu dân gian truyền thống, bao gồm nhiều hồi, lớp.
  • B. Các trích đoạn ngắn, mẩu chuyện nhỏ được trình diễn trong sân khấu dân gian.
  • C. Một loại hình sân khấu dân gian độc lập, khác biệt với chèo, tuồng, cải lương.
  • D. Phần nghi lễ trang trọng nhất trong một buổi biểu diễn sân khấu dân gian.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của sân khấu dân gian Việt Nam?

  • A. Tính cộng đồng, gắn bó mật thiết với đời sống văn hóa làng xã.
  • B. Tính ngẫu hứng, linh hoạt trong diễn xuất và ứng biến trên sân khấu.
  • C. Tính chuyên nghiệp cao, đào tạo bài bản, chặt chẽ về kỹ thuật biểu diễn.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống thường ngày.

Câu 3: Loại hình sân khấu dân gian nào thường sử dụng mặt nạ và trang phục sặc sỡ để thể hiện tính cách nhân vật một cách rõ nét?

  • A. Chèo
  • B. Cải lương
  • C. Rối nước
  • D. Tuồng (Hát Bội)

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thường được coi là "linh hồn" của sân khấu Chèo?

  • A. Kỹ thuật diễn xuất hình thể điêu luyện
  • B. Âm nhạc và các làn điệu dân ca phong phú
  • C. Hệ thống tích truyện và nhân vật đa dạng
  • D. Sân khấu và đạo cụ được thiết kế công phu, hoành tráng

Câu 5: Trong một tích trò sân khấu dân gian, nhân vật hề thường đảm nhận vai trò gì?

  • A. Nhân vật chính diện, đại diện cho cái thiện, cái đẹp.
  • B. Nhân vật phản diện, gây ra xung đột và thử thách cho nhân vật chính.
  • C. Mang lại yếu tố gây cười, tạo không khí vui tươi, châm biếm.
  • D. Dẫn dắt câu chuyện, giải thích các tình tiết cho khán giả.

Câu 6: Tích trò "Thị Màu lên chùa" trong Chèo thường phê phán điều gì?

  • A. Sự giả dối, đạo đức giả và những hủ tục lạc hậu trong xã hội phong kiến.
  • B. Tình trạng nghèo đói, khổ cực của người nông dân.
  • C. Chiến tranh phi nghĩa và sự tàn bạo của các thế lực xâm lược.
  • D. Sự bất công, áp bức giai cấp trong xã hội đương thời.

Câu 7: Hình thức sân khấu dân gian nào sử dụng con rối điều khiển dưới nước?

  • A. Tuồng (Hát Bội)
  • B. Rối nước
  • C. Chèo
  • D. Cải lương

Câu 8: Mục đích chính của việc trình diễn tích trò sân khấu dân gian trong các lễ hội truyền thống là gì?

  • A. Phục vụ nhu cầu giải trí đơn thuần của người dân.
  • B. Giáo dục đạo đức, truyền đạt các giá trị văn hóa.
  • C. Tái hiện các sự kiện lịch sử, ca ngợi công lao của tiền nhân.
  • D. Vừa giải trí, vừa mang ý nghĩa tâm linh, cầu mong sự tốt lành.

Câu 9: Điều gì tạo nên tính "mở" trong cấu trúc của một tích trò sân khấu dân gian?

  • A. Khả năng ứng biến, thêm bớt chi tiết, sự tham gia của khán giả.
  • B. Cốt truyện chặt chẽ, logic, ít có sự thay đổi qua các lần diễn.
  • C. Sân khấu được thiết kế cố định, ít thay đổi về không gian và thời gian.
  • D. Nhân vật được xây dựng theo khuôn mẫu, ít có sự phát triển tâm lý.

Câu 10: So với sân khấu bác học, sân khấu dân gian có điểm khác biệt nổi bật nào về phương thức truyền tải?

  • A. Chú trọng sử dụng ngôn ngữ bác học, trau chuốt, giàu tính biểu tượng.
  • B. Đề cao tính trừu tượng, ẩn dụ, mang nhiều tầng nghĩa.
  • C. Ưu tiên tính trực quan, sinh động, dễ hiểu, gần gũi với đời sống.
  • D. Tập trung vào việc xây dựng nhân vật phức tạp, đa chiều về tâm lý.

Câu 11: Hãy chọn một đặc điểm KHÔNG phù hợp với vai trò của khán giả trong sân khấu dân gian truyền thống.

  • A. Là một phần không thể thiếu, tạo nên không khí sôi động cho buổi diễn.
  • B. Có thể tương tác, giao lưu trực tiếp với diễn viên.
  • C. Đóng góp vào việc hoàn thiện và biến đổi tích trò qua các lần diễn.
  • D. Chỉ đóng vai trò là người xem thụ động, tiếp nhận thông điệp một chiều.

Câu 12: Tích trò sân khấu dân gian thường sử dụng hình thức nghệ thuật tổng hợp, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ sử dụng các yếu tố nghệ thuật truyền thống, không tiếp thu yếu tố mới.
  • B. Kết hợp nhiều loại hình nghệ thuật khác nhau như hát, múa, nhạc, kịch.
  • C. Tập trung vào một loại hình nghệ thuật chủ đạo, các yếu tố khác chỉ phụ trợ.
  • D. Sử dụng nhiều kỹ thuật sân khấu hiện đại để tăng tính hấp dẫn.

Câu 13: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, tích trò sân khấu dân gian đối diện với thách thức lớn nhất nào?

  • A. Sự thiếu hụt về nguồn nhân lực kế cận.
  • B. Sự hạn chế về không gian biểu diễn truyền thống.
  • C. Sự cạnh tranh từ các loại hình giải trí hiện đại.
  • D. Sự can thiệp của yếu tố thương mại hóa.

Câu 14: Để bảo tồn và phát huy giá trị của tích trò sân khấu dân gian, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư kinh phí cho các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp.
  • B. Giáo dục, truyền dạy cho thế hệ trẻ, khơi dậy tình yêu văn hóa truyền thống.
  • C. Hiện đại hóa sân khấu, kỹ thuật biểu diễn để thu hút khán giả.
  • D. Tổ chức các liên hoan, festival sân khấu dân gian quy mô lớn.

Câu 15: Tích trò sân khấu dân gian thường phản ánh đời sống tinh thần và văn hóa của cộng đồng nào?

  • A. Cộng đồng làng xã, nông thôn Việt Nam.
  • B. Tầng lớp trí thức, nho sĩ trong xã hội phong kiến.
  • C. Cộng đồng đô thị, thành thị.
  • D. Giới quý tộc, vua quan trong triều đình.

Câu 16: Xét về mặt nội dung, tích trò sân khấu dân gian thường tập trung khai thác chủ đề nào?

  • A. Ca ngợi chiến công hiển hách của các anh hùng lịch sử.
  • B. Phản ánh xung đột chính trị, tranh giành quyền lực trong triều đình.
  • C. Miêu tả cuộc sống xa hoa, lộng lẫy của giới thượng lưu.
  • D. Đề cao các giá trị đạo đức, phê phán cái xấu, hướng thiện.

Câu 17: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý của một buổi biểu diễn tích trò sân khấu dân gian truyền thống: (1) Hóa trang, chuẩn bị; (2) Khai từ, giới thiệu; (3) Biểu diễn tích trò; (4) Kết thúc, cảm tạ.

  • A. (1) - (3) - (2) - (4)
  • B. (2) - (1) - (3) - (4)
  • C. (1) - (2) - (3) - (4)
  • D. (4) - (3) - (2) - (1)

Câu 18: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố tạo nên sức hấp dẫn của tích trò sân khấu dân gian?

  • A. Tính hài hước, dí dỏm, mang lại tiếng cười.
  • B. Sự gần gũi, dễ hiểu, phù hợp với nhiều đối tượng khán giả.
  • C. Yếu tố bất ngờ, ngẫu hứng trong diễn xuất.
  • D. Tính bác học, hàn lâm, thể hiện kiến thức uyên thâm.

Câu 19: Trong tích trò "Quan Âm Thị Kính", nhân vật Thị Kính tượng trưng cho phẩm chất đạo đức nào?

  • A. Sự thông minh, tài trí hơn người.
  • B. Sự nhẫn nhịn, đức hy sinh, lòng vị tha.
  • C. Tinh thần đấu tranh chống lại bất công.
  • D. Khát vọng tự do, phá bỏ lễ giáo phong kiến.

Câu 20: Hãy chọn một nhận định SAI về mối quan hệ giữa tích trò sân khấu dân gian và đời sống cộng đồng.

  • A. Tích trò phản ánh sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng của cộng đồng.
  • B. Sân khấu dân gian là nơi giao lưu, gắn kết cộng đồng.
  • C. Tích trò và đời sống cộng đồng là hai phạm trù hoàn toàn tách biệt.
  • D. Thông qua tích trò, cộng đồng tự nhận thức về mình và thế giới xung quanh.

Câu 21: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về kỹ thuật diễn xuất trong tuồng (hát bội), bạn nên tập trung nghiên cứu yếu tố nào?

  • A. Hệ thống vũ đạo và động tác hình thể.
  • B. Ngôn ngữ và lời thoại.
  • C. Âm nhạc và làn điệu.
  • D. Thiết kế sân khấu và trang phục.

Câu 22: Trong tích trò chèo, yếu tố nào thường được sử dụng để tạo nên sự tương phản, đối lập giữa các nhân vật?

  • A. Trang phục và hóa trang.
  • B. Âm nhạc và tiết tấu.
  • C. Tính cách và hành động của nhân vật.
  • D. Bối cảnh và không gian sân khấu.

Câu 23: Vì sao tích trò sân khấu dân gian được coi là một "di sản văn hóa phi vật thể"?

  • A. Vì có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời.
  • B. Vì giá trị văn hóa, tinh thần được trao truyền qua các thế hệ.
  • C. Vì sử dụng các chất liệu, đạo cụ truyền thống.
  • D. Vì được trình diễn ở các không gian văn hóa linh thiêng.

Câu 24: Trong tích trò sân khấu dân gian, yếu tố "tính ước lệ" được thể hiện như thế nào?

  • A. Sự tái hiện chân thực, tỉ mỉ mọi chi tiết của đời sống.
  • B. Việc sử dụng sân khấu, đạo cụ hiện đại, tối tân.
  • C. Lời thoại, hành động mang tính khẩu ngữ, đời thường.
  • D. Ngôn ngữ, hành động tượng trưng, biểu tượng hóa, không tả thực.

Câu 25: Để phân tích một tích trò sân khấu dân gian, phương pháp tiếp cận nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tiếp cận theo thi pháp học hiện đại.
  • B. Tiếp cận theo tâm lý học nhân vật.
  • C. Tiếp cận từ góc độ văn hóa dân gian, xã hội học.
  • D. Tiếp cận theo lịch sử văn học.

Câu 26: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa sân khấu Tuồng (Hát Bội) và Chèo về phong cách biểu diễn.

  • A. Tuồng thiên về yếu tố trữ tình, Chèo thiên về yếu tố bi kịch.
  • B. Tuồng trang trọng, nghiêm túc, Chèo dân dã, hài hước.
  • C. Tuồng sử dụng nhiều kỹ xảo sân khấu, Chèo giản dị, mộc mạc.
  • D. Tuồng tập trung vào ca hát, Chèo chú trọng diễn xuất hình thể.

Câu 27: Tích trò sân khấu dân gian có vai trò như thế nào trong việc giáo dục đạo đức, lối sống cho cộng đồng?

  • A. Truyền tải các giá trị đạo đức, luân lý, hướng con người tới cái thiện.
  • B. Chủ yếu mang tính giải trí, ít có giá trị giáo dục.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trần trụi, không mang tính giáo dục.
  • D. Chỉ giáo dục về lịch sử, văn hóa, không liên quan đến đạo đức.

Câu 28: Trong một tích trò sân khấu dân gian, yếu tố âm nhạc thường có chức năng gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là yếu tố trang trí, làm đẹp cho buổi diễn.
  • B. Chủ yếu dùng để chuyển cảnh, phân chia các lớp diễn.
  • C. Tạo không khí, thể hiện cảm xúc, nhịp điệu, hỗ trợ diễn xuất.
  • D. Chỉ có vai trò đệm nhạc cho diễn viên hát, múa.

Câu 29: Hãy phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "sân đình" trong không gian diễn xướng tích trò sân khấu dân gian.

  • A. Chỉ là địa điểm diễn xướng thông thường, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • B. Biểu tượng cho quyền lực của nhà nước phong kiến.
  • C. Đại diện cho không gian riêng tư, tách biệt với đời sống cộng đồng.
  • D. Trung tâm văn hóa, tâm linh, biểu tượng cho sự gắn kết cộng đồng.

Câu 30: Theo bạn, yếu tố nào quyết định sự sống còn và phát triển của tích trò sân khấu dân gian trong tương lai?

  • A. Sự hỗ trợ về kinh phí từ nhà nước và các tổ chức.
  • B. Sự quan tâm, yêu thích, bảo tồn của cộng đồng và thế hệ trẻ.
  • C. Việc áp dụng công nghệ hiện đại vào sân khấu.
  • D. Khả năng cạnh tranh với các loại hình giải trí khác trên thị trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: “Tích trò” trong sân khấu dân gian Việt Nam được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của sân khấu dân gian Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Loại hình sân khấu dân gian nào thường sử dụng mặt nạ và trang phục sặc sỡ để thể hiện tính cách nhân vật một cách rõ nét?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thường được coi là 'linh hồn' của sân khấu Chèo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong một tích trò sân khấu dân gian, nhân vật hề thường đảm nhận vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tích trò 'Thị Màu lên chùa' trong Chèo thường phê phán điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hình thức sân khấu dân gian nào sử dụng con rối điều khiển dưới nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Mục đích chính của việc trình diễn tích trò sân khấu dân gian trong các lễ hội truyền thống là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Điều gì tạo nên tính 'mở' trong cấu trúc của một tích trò sân khấu dân gian?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: So với sân khấu bác học, sân khấu dân gian có điểm khác biệt nổi bật nào về phương thức truyền tải?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hãy chọn một đặc điểm KHÔNG phù hợp với vai trò của khán giả trong sân khấu dân gian truyền thống.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tích trò sân khấu dân gian thường sử dụng hình thức nghệ thuật tổng hợp, điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, tích trò sân khấu dân gian đối diện với thách thức lớn nhất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để bảo tồn và phát huy giá trị của tích trò sân khấu dân gian, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tích trò sân khấu dân gian thường phản ánh đời sống tinh thần và văn hóa của cộng đồng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Xét về mặt nội dung, tích trò sân khấu dân gian thường tập trung khai thác chủ đề nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý của một buổi biểu diễn tích trò sân khấu dân gian truyền thống: (1) Hóa trang, chuẩn bị; (2) Khai từ, giới thiệu; (3) Biểu diễn tích trò; (4) Kết thúc, cảm tạ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố tạo nên sức hấp dẫn của tích trò sân khấu dân gian?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong tích trò 'Quan Âm Thị Kính', nhân vật Thị Kính tượng trưng cho phẩm chất đạo đức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hãy chọn một nhận định SAI về mối quan hệ giữa tích trò sân khấu dân gian và đời sống cộng đồng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về kỹ thuật diễn xuất trong tuồng (hát bội), bạn nên tập trung nghiên cứu yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong tích trò chèo, yếu tố nào thường được sử dụng để tạo nên sự tương phản, đối lập giữa các nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vì sao tích trò sân khấu dân gian được coi là một 'di sản văn hóa phi vật thể'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong tích trò sân khấu dân gian, yếu tố 'tính ước lệ' được thể hiện như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để phân tích một tích trò sân khấu dân gian, phương pháp tiếp cận nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa sân khấu Tuồng (Hát Bội) và Chèo về phong cách biểu diễn.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tích trò sân khấu dân gian có vai trò như thế nào trong việc giáo dục đạo đức, lối sống cho cộng đồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong một tích trò sân khấu dân gian, yếu tố âm nhạc thường có chức năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Hãy phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'sân đình' trong không gian diễn xướng tích trò sân khấu dân gian.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Theo bạn, yếu tố nào quyết định sự sống còn và phát triển của tích trò sân khấu dân gian trong tương lai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Tích trò” sân khấu dân gian Việt Nam được hiểu là loại hình diễn xướng nào?

  • A. Loại hình kịch nói hiện đại, tập trung vào xung đột tâm lý nhân vật.
  • B. Loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian, kể chuyện thông qua diễn xuất, thường gắn với lễ hội.
  • C. Loại hình ca kịch thính phòng, đề cao yếu tố âm nhạc bác học.
  • D. Loại hình xiếc, chú trọng vào kỹ năng nhào lộn và tung hứng.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của “tích trò” sân khấu dân gian?

  • A. Tính nghi lễ, thường biểu diễn trong các dịp lễ hội truyền thống.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống dân gian.
  • C. Đề cao tính cá nhân và phức tạp trong nội tâm nhân vật.
  • D. Kết hợp nhiều yếu tố nghệ thuật: hát, múa, diễn xuất, âm nhạc.

Câu 3: “Tích trò” sân khấu dân gian thường tập trung khai thác chủ đề nào trong đời sống?

  • A. Những sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng, phong tục tập quán của cộng đồng.
  • B. Những vấn đề chính trị, đấu tranh giai cấp trong xã hội hiện đại.
  • C. Những khám phá khoa học, công nghệ và tương lai của nhân loại.
  • D. Những bi kịch cá nhân và sự cô đơn của con người trong đô thị.

Câu 4: Trong “tích trò” sân khấu dân gian, yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn dắt câu chuyện và tạo không khí?

  • A. Hệ thống ánh sáng và âm thanh hiện đại, phức tạp.
  • B. Lời thoại mang tính triết lý sâu sắc, bác học.
  • C. Trang phục cầu kỳ, lộng lẫy và xa hoa.
  • D. Âm nhạc và các điệu múa mang đậm bản sắc văn hóa vùng miền.

Câu 5: So với các loại hình sân khấu khác như kịch nói, tuồng, chèo, “tích trò” sân khấu dân gian có điểm khác biệt nổi bật nào về hình thức biểu diễn?

  • A. Sử dụng sân khấu chuyên biệt, được thiết kế công phu và hoành tráng.
  • B. Tính ngẫu hứng, linh hoạt trong không gian và thời gian biểu diễn, gần gũi với đời sống.
  • C. Chú trọng vào kỹ thuật diễn xuất chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản.
  • D. Nội dung kịch bản được xây dựng chặt chẽ, theo cấu trúc kịch kinh điển.

Câu 6: Xét về chức năng xã hội, “tích trò” sân khấu dân gian KHÔNG hướng tới mục đích nào sau đây?

  • A. Gắn kết cộng đồng, tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong các dịp lễ hội.
  • B. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, phong tục tập quán tốt đẹp.
  • C. Phục vụ nhu cầu giải trí cá nhân, tách biệt khỏi đời sống cộng đồng.
  • D. Giáo dục đạo đức, truyền tải những bài học nhân sinh sâu sắc.

Câu 7: Trong một buổi biểu diễn “tích trò” mừng năm mới ở làng quê, người xem có thể mong đợi điều gì?

  • A. Những câu chuyện vui vẻ, hài hước, mang đậm không khí lễ hội và ước vọng về một năm mới an lành.
  • B. Những vở bi kịch lấy nước mắt khán giả, tập trung vào nỗi đau khổ và mất mát.
  • C. Những màn trình diễn kỹ xảo hoành tráng, sử dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Những bài thuyết giảng đạo đức khô khan, mang tính giáo huấn trực tiếp.

Câu 8: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về nguồn gốc và lịch sử phát triển của “tích trò” sân khấu dân gian, bạn nên tìm kiếm thông tin ở đâu?

  • A. Các trang mạng xã hội và diễn đàn trực tuyến.
  • B. Các tạp chí giải trí và báo lá cải.
  • C. Các bộ phim điện ảnh và chương trình truyền hình thực tế.
  • D. Các công trình nghiên cứu văn hóa dân gian, sách chuyên khảo về sân khấu truyền thống.

Câu 9: Hình thức “tích trò” nào thường gắn liền với các nghi lễ nông nghiệp, cầu mùa màng bội thu?

  • A. Tích trò cung đình.
  • B. Tích trò lễ hội.
  • C. Tích trò đường phố.
  • D. Tích trò hiện đại.

Câu 10: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, “tích trò” sân khấu dân gian đối diện với thách thức lớn nhất nào?

  • A. Sự kiểm duyệt gắt gao từ phía nhà nước.
  • B. Sự cạnh tranh từ các loại hình nghệ thuật truyền thống khác.
  • C. Sự thu hút của các loại hình giải trí hiện đại và sự thay đổi thị hiếu khán giả.
  • D. Sự thiếu hụt kinh phí đầu tư và hỗ trợ từ các tổ chức văn hóa.

Câu 11: Để bảo tồn và phát huy giá trị của “tích trò” sân khấu dân gian trong xã hội ngày nay, giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Tăng cường giáo dục về “tích trò” trong trường học và cộng đồng.
  • B. Hỗ trợ các nghệ nhân và các nhóm “tích trò” truyền thống.
  • C. Sáng tạo, đổi mới hình thức biểu diễn “tích trò” để phù hợp với khán giả hiện đại.
  • D. Giữ nguyên hoàn toàn hình thức “tích trò” như nguyên gốc, không có bất kỳ sự thay đổi nào.

Câu 12: Một nhóm học sinh muốn dựng một “tích trò” sân khấu dân gian trong trường học. Họ nên bắt đầu từ công việc nào?

  • A. Tìm hiểu kỹ về “tích trò” sân khấu dân gian và lựa chọn một tích trò phù hợp.
  • B. Tuyển chọn diễn viên có ngoại hình đẹp và khả năng diễn xuất tốt.
  • C. Chuẩn bị sân khấu hoành tráng và trang phục lộng lẫy.
  • D. Quảng bá rộng rãi về buổi biểu diễn để thu hút đông đảo khán giả.

Câu 13: Trong quá trình tìm hiểu về “tích trò”, bạn bắt gặp thuật ngữ “vai hề chèo”. Thuật ngữ này có liên quan đến yếu tố nào của “tích trò”?

  • A. Âm nhạc.
  • B. Trang phục.
  • C. Nhân vật và vai diễn.
  • D. Sân khấu.

Câu 14: “Tích trò” sân khấu dân gian có thể được coi là một hình thức “kể chuyện bằng hành động”. Ý kiến này nhấn mạnh vào đặc điểm nào của loại hình nghệ thuật này?

  • A. Tính bác học và hàn lâm.
  • B. Tính diễn xướng và trình bày.
  • C. Tính trang nghiêm và nghi lễ.
  • D. Tính tĩnh lặng và suy tư.

Câu 15: Hãy tưởng tượng bạn là một nhà nghiên cứu văn hóa dân gian, muốn giới thiệu về “tích trò” với bạn bè quốc tế. Bạn sẽ chọn cách tiếp cận nào để giúp họ dễ hiểu và yêu thích loại hình nghệ thuật này?

  • A. Trình bày một bàiPowerPoint dài với nhiều thuật ngữ chuyên môn.
  • B. Cho họ đọc một cuốn sách dày về lịch sử sân khấu Việt Nam.
  • C. Cho họ xem một đoạn video clip ghi lại một buổi biểu diễn “tích trò” đặc sắc và giải thích ngắn gọn.
  • D. Yêu cầu họ học thuộc lòng các bài hát và điệu múa trong “tích trò”.

Câu 16: Trong một bài báo phê bình về một buổi biểu diễn “tích trò” hiện nay, nhà phê bình có thể tập trung phân tích yếu tố nào để đánh giá chất lượng?

  • A. Số lượng khán giả đến xem.
  • B. Giá vé của buổi biểu diễn.
  • C. Danh tiếng của đoàn nghệ thuật.
  • D. Sự sáng tạo trong cách thể hiện tích trò truyền thống, khả năng truyền tải giá trị văn hóa.

Câu 17: Nếu “tích trò” sân khấu dân gian được ví như một “món ăn tinh thần” của người Việt, thì “gia vị” đặc trưng nhất của món ăn này là gì?

  • A. Sự sang trọng và quý phái.
  • B. Sự giản dị, gần gũi và đậm đà bản sắc dân tộc.
  • C. Sự hiện đại và tính quốc tế.
  • D. Sự phức tạp và khó hiểu.

Câu 18: Bạn nhận thấy một nhóm bạn trẻ đang cố gắng “hiện đại hóa” “tích trò” sân khấu dân gian bằng cách đưa vào yếu tố nhạc rap và vũ đạo hiphop. Bạn đánh giá như thế nào về sự sáng tạo này?

  • A. Hoàn toàn không thể chấp nhận, vì làm mất đi bản sắc truyền thống.
  • B. Rất đáng khen ngợi, vì giúp “tích trò” trở nên hấp dẫn hơn với giới trẻ.
  • C. Cần xem xét kỹ lưỡng, sự sáng tạo nên tôn trọng những giá trị cốt lõi của “tích trò”.
  • D. Không có ý nghĩa gì, vì “tích trò” đã lỗi thời và không còn phù hợp với xã hội hiện đại.

Câu 19: Trong một vở “tích trò” kể về lễ hội xuống đồng, nhân vật chính thường là ai?

  • A. Những người nông dân, thể hiện ước vọng về mùa màng bội thu.
  • B. Các vị quan lại, thể hiện quyền lực và sự giàu sang.
  • C. Những nhà buôn, thể hiện sự năng động và giàu có.
  • D. Những người lính, thể hiện sức mạnh và lòng dũng cảm.

Câu 20: Âm nhạc trong “tích trò” sân khấu dân gian thường sử dụng nhạc cụ chủ yếu nào?

  • A. Piano và violin.
  • B. Các nhạc cụ dân tộc như đàn tranh, sáo, trống.
  • C. Guitar điện và trống jazz.
  • D. Kèn trumpet và saxophone.

Câu 21: Trang phục của diễn viên trong “tích trò” sân khấu dân gian có xu hướng như thế nào?

  • A. Đơn giản, đời thường như trang phục hàng ngày.
  • B. Sang trọng, lộng lẫy như trang phục quý tộc.
  • C. Màu sắc tươi sáng, mang tính biểu tượng, phù hợp với nhân vật và tích trò.
  • D. Tối giản, hiện đại, không mang nhiều yếu tố truyền thống.

Câu 22: Một vở “tích trò” kể về sự tích bánh chưng bánh dày thường được biểu diễn vào dịp lễ hội nào?

  • A. Lễ hội rằm tháng Bảy.
  • B. Lễ hội Vu Lan.
  • C. Lễ hội Trung Thu.
  • D. Lễ hội Tết Nguyên Đán.

Câu 23: “Tích trò” sân khấu dân gian góp phần vào việc xây dựng và củng cố điều gì trong cộng đồng?

  • A. Ý thức cộng đồng, tinh thần đoàn kết và gắn bó.
  • B. Sự phân hóa giai cấp và cạnh tranh xã hội.
  • C. Sự thờ ơ và xa cách giữa các thành viên.
  • D. Sự nổi loạn và phá vỡ trật tự xã hội.

Câu 24: Trong một vở “tích trò” có yếu tố hài hước, tiếng cười chủ yếu mang ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là giải trí, không có ý nghĩa sâu xa.
  • B. Phê phán nhẹ nhàng những thói hư tật xấu, mang tính giáo dục.
  • C. Thể hiện sự coi thường và chế giễu người khác.
  • D. Gây cười bằng mọi giá, kể cả khi thiếu tế nhị.

Câu 25: Nếu so sánh “tích trò” sân khấu dân gian với văn học dân gian, điểm tương đồng lớn nhất giữa hai loại hình nghệ thuật này là gì?

  • A. Hình thức truyền tải bằng chữ viết.
  • B. Tính bác học và chuyên nghiệp.
  • C. Tính dân gian, truyền miệng và gắn bó với đời sống cộng đồng.
  • D. Sự phức tạp về cấu trúc và nội dung.

Câu 26: Một người nghệ sĩ biểu diễn “tích trò” cần có những kỹ năng nào?

  • A. Chỉ cần giọng hát hay.
  • B. Chỉ cần ngoại hình đẹp.
  • C. Chỉ cần khả năng diễn xuất tốt.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn hát, múa, diễn xuất và khả năng ứng biến linh hoạt.

Câu 27: Trong một vở “tích trò” sử dụng yếu tố “xuất thần”, yếu tố này thường được thể hiện qua hình thức nghệ thuật nào?

  • A. Lời thoại.
  • B. Điệu múa và âm nhạc.
  • C. Trang phục.
  • D. Sân khấu.

Câu 28: Nếu bạn muốn tổ chức một hoạt động trải nghiệm “tích trò” cho học sinh, hình thức nào sau đây sẽ phù hợp nhất?

  • A. Xem một buổi biểu diễn “tích trò” chuyên nghiệp trong nhà hát lớn.
  • B. Đọc một cuốn sách nghiên cứu về “tích trò” dày hàng trăm trang.
  • C. Tổ chức một buổiworkshop để học sinh cùng nhau tìm hiểu và thực hành một trích đoạn “tích trò” đơn giản.
  • D. Yêu cầu học sinh viết một bài tiểu luận phân tích về “tích trò”.

Câu 29: “Tích trò” sân khấu dân gian có thể được xem là một “di sản văn hóa phi vật thể”. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Là một công trình kiến trúc cổ kính.
  • B. Là một hiện vật lịch sử quý giá.
  • C. Là một loại hình nghệ thuật đã mai một.
  • D. Là một giá trị văn hóa tinh thần, cần được bảo tồn và phát huy.

Câu 30: Trong tương lai, bạn hình dung “tích trò” sân khấu dân gian sẽ phát triển theo hướng nào để vẫn giữ được giá trị và sức sống trong lòng công chúng?

  • A. Hoàn toàn biến mất do không còn phù hợp với xã hội hiện đại.
  • B. Tiếp tục được bảo tồn và phát triển, có thể có những cách tân sáng tạo nhưng vẫn giữ gốc rễ truyền thống.
  • C. Chỉ tồn tại trong các bảo tàng và sách vở, không còn biểu diễn thực tế.
  • D. Trở thành một loại hình nghệ thuật bác học, dành cho giới nghiên cứu và chuyên gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: “Tích trò” sân khấu dân gian Việt Nam được hiểu là loại hình diễn xướng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của “tích trò” sân khấu dân gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: “Tích trò” sân khấu dân gian thường tập trung khai thác chủ đề nào trong đời sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong “tích trò” sân khấu dân gian, yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn dắt câu chuyện và tạo không khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So với các loại hình sân khấu khác như kịch nói, tuồng, chèo, “tích trò” sân khấu dân gian có điểm khác biệt nổi bật nào về hình thức biểu diễn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xét về chức năng xã hội, “tích trò” sân khấu dân gian KHÔNG hướng tới mục đích nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong một buổi biểu diễn “tích trò” mừng năm mới ở làng quê, người xem có thể mong đợi điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về nguồn gốc và lịch sử phát triển của “tích trò” sân khấu dân gian, bạn nên tìm kiếm thông tin ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hình thức “tích trò” nào thường gắn liền với các nghi lễ nông nghiệp, cầu mùa màng bội thu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, “tích trò” sân khấu dân gian đối diện với thách thức lớn nhất nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để bảo tồn và phát huy giá trị của “tích trò” sân khấu dân gian trong xã hội ngày nay, giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một nhóm học sinh muốn dựng một “tích trò” sân khấu dân gian trong trường học. Họ nên bắt đầu từ công việc nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong quá trình tìm hiểu về “tích trò”, bạn bắt gặp thuật ngữ “vai hề chèo”. Thuật ngữ này có liên quan đến yếu tố nào của “tích trò”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: “Tích trò” sân khấu dân gian có thể được coi là một hình thức “kể chuyện bằng hành động”. Ý kiến này nhấn mạnh vào đặc điểm nào của loại hình nghệ thuật này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hãy tưởng tượng bạn là một nhà nghiên cứu văn hóa dân gian, muốn giới thiệu về “tích trò” với bạn bè quốc tế. Bạn sẽ chọn cách tiếp cận nào để giúp họ dễ hiểu và yêu thích loại hình nghệ thuật này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong một bài báo phê bình về một buổi biểu diễn “tích trò” hiện nay, nhà phê bình có thể tập trung phân tích yếu tố nào để đánh giá chất lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu “tích trò” sân khấu dân gian được ví như một “món ăn tinh thần” của người Việt, thì “gia vị” đặc trưng nhất của món ăn này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bạn nhận thấy một nhóm bạn trẻ đang cố gắng “hiện đại hóa” “tích trò” sân khấu dân gian bằng cách đưa vào yếu tố nhạc rap và vũ đạo hiphop. Bạn đánh giá như thế nào về sự sáng tạo này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một vở “tích trò” kể về lễ hội xuống đồng, nhân vật chính thường là ai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Âm nhạc trong “tích trò” sân khấu dân gian thường sử dụng nhạc cụ chủ yếu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trang phục của diễn viên trong “tích trò” sân khấu dân gian có xu hướng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vở “tích trò” kể về sự tích bánh chưng bánh dày thường được biểu diễn vào dịp lễ hội nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: “Tích trò” sân khấu dân gian góp phần vào việc xây dựng và củng cố điều gì trong cộng đồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong một vở “tích trò” có yếu tố hài hước, tiếng cười chủ yếu mang ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu so sánh “tích trò” sân khấu dân gian với văn học dân gian, điểm tương đồng lớn nhất giữa hai loại hình nghệ thuật này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một người nghệ sĩ biểu diễn “tích trò” cần có những kỹ năng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một vở “tích trò” sử dụng yếu tố “xuất thần”, yếu tố này thường được thể hiện qua hình thức nghệ thuật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu bạn muốn tổ chức một hoạt động trải nghiệm “tích trò” cho học sinh, hình thức nào sau đây sẽ phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: “Tích trò” sân khấu dân gian có thể được xem là một “di sản văn hóa phi vật thể”. Điều này có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong tương lai, bạn hình dung “tích trò” sân khấu dân gian sẽ phát triển theo hướng nào để vẫn giữ được giá trị và sức sống trong lòng công chúng?

Xem kết quả