15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh lịch sử thế kỷ XV, tư tưởng

  • A. Mối quan hệ giữa vua và bề tôi trung thành.
  • B. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.
  • C. Mối quan hệ gắn liền giữa yêu nước và thương dân.
  • D. Mối quan hệ giữa các tầng lớp quý tộc trong xã hội.

Câu 2: Câu nói

  • A. Tài năng văn chương lỗi lạc của ông.
  • B. Sự giàu có, sung túc trong cuộc sống.
  • C. Vẻ đẹp ngoại hình và sức khỏe dồi dào.
  • D. Sự trong sáng, cao thượng, tấm lòng vì nước vì dân.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện tình cảm lo lắng, ưu tư không ngừng nghỉ, mãnh liệt như dòng nước lớn chảy xiết.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên nơi ông ở ẩn.
  • C. Nói lên nỗi nhớ nhung về quá khứ huy hoàng trên chiến trường.
  • D. So sánh tình cảm với sự ổn định, yên bình của dòng nước.

Câu 4: Nguyễn Trãi được coi là

  • A. Chỉ đơn thuần là tài năng quân sự xuất chúng.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa đóng góp cho sự nghiệp giải phóng dân tộc và giá trị tư tưởng, văn hóa trong di sản văn học.
  • C. Chủ yếu là công lao trong việc phát triển kinh tế đất nước.
  • D. Chỉ giới hạn ở việc sáng tác thơ ca bằng chữ Nôm.

Câu 5: Khi nói về Nguyễn Trãi và tư tưởng

  • A. Ông có tài năng vượt trội hơn.
  • B. Ông được vua tin dùng hơn.
  • C. Ông luôn đặt lợi ích của dân, của nước lên trên lợi ích cá nhân, dù trong hoạn nạn hay lúc ẩn dật.
  • D. Ông có xuất thân cao quý hơn.

Câu 6: Đoạn trích

  • A. Lòng trung thành tuyệt đối với nhà vua.
  • B. Ước vọng về cuộc sống cá nhân an nhàn, tự tại.
  • C. Sự ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • D. Lý tưởng vì dân trừ bạo, xây dựng nền hòa bình, an dân.

Câu 7: Trong Quốc âm thi tập, bên cạnh những vần thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên, Nguyễn Trãi còn dành nhiều tâm huyết cho những vần thơ nói về cuộc sống và nỗi khổ của người dân. Điều này cho thấy khía cạnh nào trong tâm hồn ông?

  • A. Ông là người lãng mạn, chỉ thích cuộc sống điền viên.
  • B. Tấm lòng nhân đạo sâu sắc, luôn trăn trở, đồng cảm với nỗi khó khăn của nhân dân.
  • C. Ông muốn dùng thơ để phê phán chế độ phong kiến.
  • D. Ông chỉ viết về những điều gần gũi, quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày.

Câu 8: Xét về phong cách sáng tác, thơ Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập có đặc điểm nổi bật nào, khác biệt so với thơ Đường luật thời bấy giờ?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc (chữ Nôm), gần gũi, giản dị, mang đậm hơi thở cuộc sống.
  • B. Chỉ viết về đề tài lịch sử, chiến tranh.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc niêm luật của thơ Đường.
  • D. Chủ yếu thể hiện cảm xúc cá nhân, thoát ly hiện thực.

Câu 9: Hoàn cảnh lịch sử và bi kịch cá nhân (vụ án Lệ Chi Viên) đã tác động như thế nào đến con người và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi?

  • A. Khiến ông hoàn toàn từ bỏ mọi hoài bão, chí hướng.
  • B. Làm ông trở nên bi quan, chán ghét cuộc đời.
  • C. Càng làm nổi bật tấm lòng son sắt, khí phách kiên cường và nỗi oan khuất, sự day dứt về lý tưởng chưa trọn vẹn.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể, ông vẫn tiếp tục cuộc sống bình thường.

Câu 10: Câu thơ nào dưới đây (nếu có trong tác phẩm được học) thể hiện rõ nhất khao khát được đóng góp, dù chỉ là phần nhỏ bé, cho cuộc sống của nhân dân?

  • A. Ao cạn vớt bèo cấy muống.
  • B. Trong am nghe tiếng lầu chuông.
  • C. Cỏ mọc đầy sân khách vắng teo.
  • D. Dành còn một mảnh lòng son / Tả ra Bố Cái non sông mấy thuở.

Câu 11: Khi Nguyễn Trãi về ở ẩn tại Côn Sơn, cuộc sống của ông được miêu tả qua những hình ảnh nào trong thơ ca? (Chọn ý bao quát nhất)

  • A. Chỉ có nỗi buồn và sự cô đơn.
  • B. Toàn bộ là niềm vui thú với thiên nhiên, quên hết sự đời.
  • C. Sự hòa hợp với thiên nhiên nhưng vẫn mang nặng nỗi ưu tư, trăn trở về dân, về nước.
  • D. Cuộc sống xa hoa, đầy đủ tiện nghi.

Câu 12: Phân tích sự tương phản giữa cuộc sống ẩn dật về mặt hình thức và tấm lòng, chí hướng của Nguyễn Trãi được thể hiện trong thơ ông.

  • A. Bề ngoài lánh xa chốn quan trường nhưng lòng vẫn luôn hướng về dân, về nước, không ngừng suy tư, lo lắng.
  • B. Ông sống khổ cực nhưng trong lòng lại vui vẻ, thanh thản.
  • C. Ông giả vờ ở ẩn để chờ cơ hội quay lại làm quan.
  • D. Cuộc sống ẩn dật khiến ông quên đi quá khứ hào hùng.

Câu 13: Điều gì làm nên giá trị vượt thời gian trong tư tưởng

  • A. Nó chỉ phù hợp với xã hội phong kiến.
  • B. Tinh thần trách nhiệm, sự hy sinh vì lợi ích chung, vì cộng đồng vẫn là những giá trị đạo đức cao đẹp ở mọi thời đại.
  • C. Nó khuyến khích con người từ bỏ danh lợi cá nhân.
  • D. Nó chỉ là lời nói suông, không có giá trị thực tiễn.

Câu 14: Khi đọc các tác phẩm của Nguyễn Trãi, độc giả có thể nhận thấy rõ mối liên hệ chặt chẽ giữa sự nghiệp chính trị và sự nghiệp văn chương của ông. Mối liên hệ đó thể hiện như thế nào?

  • A. Ông chỉ viết văn thơ sau khi đã từ bỏ chính trường.
  • B. Văn chương của ông chỉ đơn thuần là để giải trí sau những giờ làm quan căng thẳng.
  • C. Sự nghiệp chính trị hoàn toàn tách biệt với nội dung các tác phẩm văn học.
  • D. Văn chương là phương tiện để ông bày tỏ tư tưởng, hoài bão, tâm sự về con người, cuộc đời và sự nghiệp phục vụ dân, nước.

Câu 15: Bi kịch cuộc đời Nguyễn Trãi (đặc biệt là vụ án Lệ Chi Viên) có ý nghĩa gì trong việc nhìn nhận và đánh giá về ông?

  • A. Cho thấy ông là người bất tài, không được lòng vua.
  • B. Làm nổi bật hơn nữa sự oan khuất, nỗi đau của một con người tài đức bị vùi dập bởi những âm mưu, thù hằn cá nhân trong xã hội phong kiến.
  • C. Chứng minh rằng mọi nỗ lực phục vụ dân, nước đều vô ích.
  • D. Là bài học về sự may mắn trong cuộc sống.

Câu 16: Dòng thơ nào trong Quốc âm thi tập thể hiện rõ nhất sự gắn bó, hòa mình với cuộc sống lao động bình dị của nhân dân?

  • A. Ao cạn vớt bèo cấy muống.
  • B. Trong am nghe tiếng lầu chuông.
  • C. Khách đến vườn còn hoa cúc nở.
  • D. Bui một tấc lòng ưu ái cũ.

Câu 17: Phẩm chất nào của Nguyễn Trãi được thể hiện qua thái độ của ông đối với cái ác, cái xấu trong xã hội?

  • A. Thờ ơ, không quan tâm.
  • B. Chấp nhận như một lẽ tất yếu.
  • C. Kiên quyết đấu tranh, lên án, thể hiện sự bất bình và mong muốn loại trừ cái ác để bảo vệ lẽ phải, bảo vệ dân.
  • D. Sợ hãi và né tránh.

Câu 18: Câu

  • A. Nhấn mạnh sức mạnh quân sự là quan trọng nhất.
  • B. Khẳng định mục tiêu tối thượng của việc thực thi nhân nghĩa là mang lại cuộc sống yên bình, ấm no cho nhân dân.
  • C. Đề cao vai trò của tầng lớp quý tộc trong việc cai trị.
  • D. Chỉ đơn thuần là một khẩu hiệu suông.

Câu 19: Tinh thần

  • A. Chỉ tập trung vào việc thờ cúng tổ tiên.
  • B. Đề cao sức mạnh cá nhân, không cần dựa vào cộng đồng.
  • C. Nhấn mạnh sự tách biệt giữa cá nhân và xã hội.
  • D. Khẳng định tinh thần tương thân tương ái, đặt lợi ích của cộng đồng, của nhân dân lên hàng đầu.

Câu 20: Khi đọc các bài thơ viết về thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập, ta vẫn cảm nhận được nỗi lòng của ông đối với dân, với nước. Điều này là do đâu?

  • A. Ông mượn cảnh thiên nhiên để ẩn chứa tâm sự, nỗi niềm thế sự, không tách rời con người và cuộc sống.
  • B. Ông hoàn toàn quên đi mọi chuyện, chỉ tập trung vào thiên nhiên.
  • C. Các bài thơ đó thực chất chỉ là miêu tả thuần túy cảnh vật.
  • D. Ông viết về thiên nhiên để trốn tránh trách nhiệm.

Câu 21: Tư tưởng

  • A. Nỗi oán hận đối với những kẻ hãm hại mình.
  • B. Ước muốn trả thù những người đã gây ra bi kịch cho gia đình.
  • C. Tấm lòng son sắt, nỗi ưu tư, trăn trở và mong muốn được đóng góp cho cuộc sống yên ấm của nhân dân.
  • D. Sự nuối tiếc về danh vọng đã mất.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng chữ Nôm trong Quốc âm thi tập thay vì chỉ dùng chữ Hán như nhiều thi nhân đương thời.

  • A. Ông không giỏi chữ Hán.
  • B. Thể hiện ý thức tự tôn dân tộc, mong muốn đưa tiếng nói, tâm tư của người Việt đến gần hơn với quảng đại nhân dân.
  • C. Chữ Nôm dễ viết hơn chữ Hán.
  • D. Chỉ là một sự thử nghiệm về ngôn ngữ.

Câu 23: Trong các tác phẩm của mình, Nguyễn Trãi thường nhắc đến hình ảnh người dân với sự trân trọng và yêu thương. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong tư tưởng của ông so với quan điểm phong kiến

  • A. Ông hoàn toàn phủ nhận vai trò của nhà vua.
  • B. Ông chỉ quan tâm đến dân mà không quan tâm đến nước.
  • C. Ông xem dân như nô lệ.
  • D. Thể hiện tư tưởng tiến bộ, đặt nhân dân vào vị trí quan trọng, là gốc rễ của quốc gia.

Câu 24: Dựa vào những gì đã tìm hiểu về Nguyễn Trãi, hãy đánh giá nhận định sau:

  • A. Hoàn toàn đúng, bi kịch Lệ Chi Viên là điển hình.
  • B. Sai, cuộc đời ông rất thuận lợi.
  • C. Đúng một phần, ông chỉ gặp khó khăn lúc cuối đời.
  • D. Sai, xã hội phong kiến luôn trọng dụng người tài đức.

Câu 25: Khi Nguyễn Trãi viết về cuộc sống lao động của người dân (ví dụ:

  • A. Xem thường công việc chân tay.
  • B. Miêu tả một cách khách quan, không cảm xúc.
  • C. Sự đồng cảm, trân trọng cuộc sống giản dị, vất vả của nhân dân và mong muốn họ có cuộc sống tốt đẹp hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là ghi lại cảnh sinh hoạt.

Câu 26: So sánh hình tượng người anh hùng trong Bình Ngô đại cáo và hình tượng con người cá nhân Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập, ta thấy điểm chung nào về mặt tư tưởng?

  • A. Đều chỉ nói về chiến tranh.
  • B. Một bên chỉ có lý trí, một bên chỉ có tình cảm.
  • C. Không có điểm chung nào, là hai con người khác nhau.
  • D. Đều thể hiện sâu sắc tấm lòng yêu nước, thương dân, khát vọng về một cuộc sống thái bình, hạnh phúc cho nhân dân.

Câu 27: Theo em, thông điệp chính mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm qua cuộc đời và sự nghiệp của mình, đặc biệt là qua tư tưởng

  • A. Lý tưởng phục vụ nhân dân, cống hiến cho đất nước là cao cả và đáng trân trọng, dù gặp phải khó khăn, bi kịch.
  • B. Nên tránh xa chốn quan trường để có cuộc sống yên bình.
  • C. Chỉ cần lo cho bản thân và gia đình.
  • D. Quyền lực và danh vọng là mục tiêu cuối cùng của cuộc sống.

Câu 28: Việc Nguyễn Trãi được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới chủ yếu vì lý do nào?

  • A. Ông là một nhà quân sự tài ba.
  • B. Ông là người đầu tiên viết bằng chữ Nôm.
  • C. Những giá trị tư tưởng nhân đạo, yêu nước, thương dân và đóng góp to lớn của ông cho văn hóa, lịch sử Việt Nam có tầm ảnh hưởng quốc tế.
  • D. Ông đã xây dựng được một triều đại hùng mạnh.

Câu 29: Đoạn thơ sau nói về điều gì trong cuộc sống của Nguyễn Trãi?

  • A. Nỗi nhớ triều đình, cung cấm.
  • B. Sự giao cảm sâu sắc, tìm thấy niềm vui và sự thanh thản trong vẻ đẹp của thiên nhiên khi ở ẩn.
  • C. Nỗi buồn vì phải sống xa lánh cuộc đời.

Câu 30: Tư tưởng

  • A. Ông chỉ coi dân là lực lượng lao động.
  • B. Ông cho rằng dân là đối tượng cần được cai trị nghiêm khắc.
  • C. Ông xem dân như những người phụ thuộc hoàn toàn vào vua quan.
  • D. Ông khẳng định nhân dân là yếu tố quyết định sự hưng thịnh hay suy vong của đất nước, là lực lượng làm nên chiến thắng và hòa bình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bối cảnh lịch sử thế kỷ XV, tư tưởng "nhân nghĩa" mà Nguyễn Trãi đề cao trong các tác phẩm của mình (như Bình Ngô đại cáo) được hiểu và thể hiện chủ yếu qua mối quan hệ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Câu nói "Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo" (Lòng Ức Trai sáng như sao Khuê, sao Tảo) thể hiện điều gì về tấm lòng và nhân cách của Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "nước triều Đông cuồn cuộn" trong câu thơ "Bui một tấc lòng ưu ái cũ / Đêm ngày cuồn cuộn nước triều Đông" (Quốc âm thi tập) khi nói về tấm lòng của Nguyễn Trãi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nguyễn Trãi được coi là "người anh hùng dân tộc" và "danh nhân văn hóa thế giới". Danh hiệu này chủ yếu dựa trên những đóng góp nổi bật nào của ông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khi nói về Nguyễn Trãi và tư tưởng "dành còn để trợ dân này", điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa ông và một quan lại phong kiến thông thường chỉ mưu cầu danh lợi cá nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đoạn trích "Đại cáo bình Ngô" thường được xem là tác phẩm tiêu biểu thể hiện hùng hồn tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước của Nguyễn Trãi. Khía cạnh nào của tư tưởng này được nhấn mạnh nhất trong tác phẩm đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong Quốc âm thi tập, bên cạnh những vần thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên, Nguyễn Trãi còn dành nhiều tâm huyết cho những vần thơ nói về cuộc sống và nỗi khổ của người dân. Điều này cho thấy khía cạnh nào trong tâm hồn ông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Xét về phong cách sáng tác, thơ Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập có đặc điểm nổi bật nào, khác biệt so với thơ Đường luật thời bấy giờ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hoàn cảnh lịch sử và bi kịch cá nhân (vụ án Lệ Chi Viên) đã tác động như thế nào đến con người và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Câu thơ nào dưới đây (nếu có trong tác phẩm được học) thể hiện rõ nhất khao khát được đóng góp, dù chỉ là phần nhỏ bé, cho cuộc sống của nhân dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi Nguyễn Trãi về ở ẩn tại Côn Sơn, cuộc sống của ông được miêu tả qua những hình ảnh nào trong thơ ca? (Chọn ý bao quát nhất)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phân tích sự tương phản giữa cuộc sống ẩn dật về mặt hình thức và tấm lòng, chí hướng của Nguyễn Trãi được thể hiện trong thơ ông.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Điều gì làm nên giá trị vượt thời gian trong tư tưởng "dành còn để trợ dân này" của Nguyễn Trãi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi đọc các tác phẩm của Nguyễn Trãi, độc giả có thể nhận thấy rõ mối liên hệ chặt chẽ giữa sự nghiệp chính trị và sự nghiệp văn chương của ông. Mối liên hệ đó thể hiện như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Bi kịch cuộc đời Nguyễn Trãi (đặc biệt là vụ án Lệ Chi Viên) có ý nghĩa gì trong việc nhìn nhận và đánh giá về ông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Dòng thơ nào trong Quốc âm thi tập thể hiện rõ nhất sự gắn bó, hòa mình với cuộc sống lao động bình dị của nhân dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phẩm chất nào của Nguyễn Trãi được thể hiện qua thái độ của ông đối với cái ác, cái xấu trong xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Câu "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân" (Bình Ngô đại cáo) có ý nghĩa như thế nào đối với đường lối cai trị đất nước theo quan điểm của Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tinh thần "dành còn để trợ dân này" của Nguyễn Trãi thể hiện sự kế thừa và phát triển truyền thống nhân đạo của dân tộc Việt Nam ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi đọc các bài thơ viết về thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập, ta vẫn cảm nhận được nỗi lòng của ông đối với dân, với nước. Điều này là do đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tư tưởng "dành còn để trợ dân này" có thể được hiểu là Nguyễn Trãi luôn giữ trong mình điều gì, ngay cả khi không còn ở vị trí cao trong triều đình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng chữ Nôm trong Quốc âm thi tập thay vì chỉ dùng chữ Hán như nhiều thi nhân đương thời.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong các tác phẩm của mình, Nguyễn Trãi thường nhắc đến hình ảnh người dân với sự trân trọng và yêu thương. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong tư tưởng của ông so với quan điểm phong kiến "trọng vua khinh dân"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Dựa vào những gì đã tìm hiểu về Nguyễn Trãi, hãy đánh giá nhận định sau: "Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi là minh chứng cho sự khó khăn và bi kịch của những người tài năng, tâm huyết muốn thực hiện lý tưởng 'nhân nghĩa' trong xã hội phong kiến đầy rẫy thị phi, tranh giành quyền lực."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi Nguyễn Trãi viết về cuộc sống lao động của người dân (ví dụ: "Ao cạn vớt bèo cấy muống"), ông thể hiện thái độ và tình cảm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: So sánh hình tượng người anh hùng trong Bình Ngô đại cáo và hình tượng con người cá nhân Nguyễn Trãi trong Quốc âm thi tập, ta thấy điểm chung nào về mặt tư tưởng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Theo em, thông điệp chính mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm qua cuộc đời và sự nghiệp của mình, đặc biệt là qua tư tưởng "dành còn để trợ dân này", là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Việc Nguyễn Trãi được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới chủ yếu vì lý do nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đoạn thơ sau nói về điều gì trong cuộc sống của Nguyễn Trãi? "Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tư tưởng "dân là gốc" (quan niệm về vai trò của nhân dân) được Nguyễn Trãi thể hiện như thế nào trong các tác phẩm chính của mình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhận định nào sau đây khái quát đầy đủ và chính xác nhất về con người và sự nghiệp văn chương Nguyễn Trãi dựa trên nội dung bài học?

  • A. Ông là nhà thơ trữ tình xuất sắc với những vần thơ Nôm giản dị, gần gũi.
  • B. Ông là nhà chính trị, quân sự lỗi lạc, góp công lớn vào thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • C. Ông là tác giả của áng thiên cổ hùng văn Bình Ngô đại cáo, tuyên bố độc lập dân tộc.
  • D. Ông là một nhân cách lớn, một nhà văn hóa kiệt xuất với sự nghiệp đồ sộ, kết hợp hài hòa tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước sâu sắc và tình cảm thế sự, cá nhân phong phú.

Câu 2: Câu nói nổi tiếng của Nguyễn Trãi: “Nguyễn Trãi ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo” (Tâm hồn Nguyễn Trãi sáng như sao Khuê, sao Tảo) thể hiện điều gì về nhân cách ông?

  • A. Sự uyên bác, thông thái về thiên văn.
  • B. Nỗi buồn man mác, cô đơn trước cuộc đời.
  • C. Tâm hồn trong sáng, cao thượng, luôn hướng về lẽ phải và sự minh bạch.
  • D. Tài năng quân sự, khả năng nhìn xa trông rộng như các vì sao.

Câu 3: Khát vọng xuyên suốt, chi phối toàn bộ sự nghiệp văn chương cũng như cuộc đời hoạt động chính trị của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Yêu nước, thương dân, mong muốn đem tài trí giúp nước cứu đời.
  • B. Tìm kiếm sự thanh nhàn, lánh xa chốn quan trường phức tạp.
  • C. Đạt được danh vọng, địa vị cao trong triều đình.
  • D. Sống hòa mình với thiên nhiên, tìm quên mọi ưu phiền thế sự.

Câu 4: Đoạn trích sau thuộc tác phẩm nào của Nguyễn Trãi?
“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”

  • A. Quốc âm thi tập.
  • B. Bình Ngô đại cáo.
  • C. Dục Thúy Sơn.
  • D. Chí Linh sơn phú.

Câu 5: Tư tưởng cốt lõi nào được thể hiện rõ nét nhất trong hai câu thơ mở đầu của Bình Ngô đại cáo: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”?

  • A. Chủ nghĩa anh hùng ca ngợi sức mạnh quân đội.
  • B. Tư tưởng độc lập dân tộc dựa trên lãnh thổ và chủ quyền.
  • C. Lòng căm thù giặc sâu sắc và quyết tâm tiêu diệt kẻ thù.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với việc bảo vệ và chăm lo cho cuộc sống của nhân dân.

Câu 6: Khi đọc Bình Ngô đại cáo, người đọc cảm nhận rõ nhất không khí hào hùng của một bản tuyên ngôn. Điều này được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, hùng hồn, lý lẽ đanh thép, dẫn chứng xác thực.
  • B. Giọng văn nhẹ nhàng, tâm tình, thể hiện nỗi niềm riêng của tác giả.
  • C. Hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc liệt kê hàng loạt tội ác của giặc Minh trong Bình Ngô đại cáo.

  • A. Thể hiện sự thông thái, hiểu biết rộng của tác giả.
  • B. Lên án mạnh mẽ bản chất tàn bạo, độc ác của kẻ thù, khơi dậy lòng căm thù và chính nghĩa của nhân dân.
  • C. Tạo không khí bi thương, ai oán cho bài cáo.
  • D. Minh chứng cho sự yếu kém, lạc hậu của đất nước Đại Việt thời bấy giờ.

Câu 8: Đoạn văn tả cảnh nghĩa quân Lam Sơn gặp khó khăn trong Bình Ngô đại cáo có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự yếu kém, thiếu chuẩn bị của nghĩa quân.
  • B. Khuyên răn người đọc không nên tham gia chiến tranh.
  • C. Làm nổi bật ý chí, nghị lực phi thường và tinh thần vượt khó của nghĩa quân dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
  • D. Đổ lỗi cho hoàn cảnh khách quan về những thất bại ban đầu.

Câu 9: Từ “đại cáo” trong nhan đề Bình Ngô đại cáo có ý nghĩa gì?

  • A. Một văn kiện quan trọng công bố rộng rãi cho toàn dân biết về sự kiện lớn của đất nước.
  • B. Một lời kêu gọi toàn dân đứng lên đánh giặc.
  • C. Một bài thơ dài ghi lại lịch sử.
  • D. Một bản báo cáo gửi lên vua.

Câu 10: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là đỉnh cao của thơ Nôm trung đại Việt Nam, thể hiện sâu sắc thế giới nội tâm, tình cảm và suy tư của tác giả?

  • A. Bình Ngô đại cáo.
  • B. Dư địa chí.
  • C. Quốc âm thi tập.
  • D. Chí Linh sơn phú.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả đang thể hiện tình cảm gì?
“Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Đìa thanh phát cỏ ương sen.”
(Quốc âm thi tập)

  • A. Nỗi buồn nhớ quê hương da diết.
  • B. Sự chán ghét cuộc sống lao động vất vả.
  • C. Ước vọng được làm quan, cống hiến cho đất nước.
  • D. Tình yêu thiên nhiên, cuộc sống lao động bình dị và niềm vui với cảnh điền viên.

Câu 12: Từ ngữ, hình ảnh trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi có đặc điểm nổi bật gì so với thơ chữ Hán đương thời?

  • A. Chủ yếu sử dụng điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Giàu chất liệu dân gian, gần gũi với đời sống thường ngày, ngôn ngữ giản dị, tự nhiên.
  • C. Mang đậm tính ước lệ, tượng trưng của văn học cổ điển Trung Quốc.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của cụm từ “dành còn để trợ dân này” trong bối cảnh cuộc đời và sự nghiệp Nguyễn Trãi.

  • A. Thể hiện tấm lòng nhân ái, luôn đặt lợi ích và cuộc sống của nhân dân lên hàng đầu, ngay cả khi bản thân gặp khó khăn.
  • B. Nói về việc dành dụm tiền bạc để giúp đỡ người nghèo.
  • C. Ý chí chiến đấu đến cùng để bảo vệ đất nước.
  • D. Mong muốn được nghỉ ngơi, không còn phải lo lắng việc nước.

Câu 14: Chủ đề chính của Bình Ngô đại cáo là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • B. Diễn tả nỗi lòng cô đơn, u uất của tác giả.
  • C. Tuyên bố độc lập, khẳng định chủ quyền dân tộc, tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh.
  • D. Phê phán thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến.

Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng về giá trị nghệ thuật của Bình Ngô đại cáo?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh thơ mộng, lãng mạn.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi như lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Kết cấu tự do, không theo một quy luật nào.
  • D. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, giọng văn hùng hồn, kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố chính luận và văn chương.

Câu 16: Tình yêu thiên nhiên trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi thường gắn liền với điều gì?

  • A. Ước mơ được sống xa lánh hoàn toàn với cuộc đời.
  • B. Nỗi niềm thế sự, tâm sự về lẽ đời, về con người và sự nghiệp.
  • C. Sự ngưỡng mộ cảnh vật hùng vĩ nơi núi cao, biển rộng.
  • D. Mong muốn được hòa mình vào thế giới thần tiên.

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện tư tưởng nhân nghĩa giữa Bình Ngô đại cáo và thơ Nôm của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Trong Bình Ngô đại cáo, nhân nghĩa gắn với việc cứu nước, bảo vệ dân; trong thơ Nôm, nhân nghĩa thể hiện qua tình yêu con người, cuộc sống, sự cảm thông với dân nghèo.
  • B. Bình Ngô đại cáo chỉ nói về nhân nghĩa với vua, còn thơ Nôm nói về nhân nghĩa với dân.
  • C. Cả hai đều thể hiện nhân nghĩa một cách trừu tượng, khó hiểu.
  • D. Bình Ngô đại cáo thể hiện nhân nghĩa bằng lý lẽ, thơ Nôm thể hiện bằng hành động cụ thể.

Câu 18: Dòng nào dưới đây nêu bật được sự kết hợp hài hòa giữa cảm xúc và lý trí trong thơ Nguyễn Trãi?

  • A. Chỉ có cảm xúc mãnh liệt, không có lý trí.
  • B. Chỉ có lý trí sắc bén, không có cảm xúc.
  • C. Cảm xúc và lý trí mâu thuẫn, đối lập nhau.
  • D. Cảm xúc sâu lắng, chân thành được thể hiện qua lập luận chặt chẽ, suy tư sâu sắc về cuộc đời.

Câu 19: Phân tích giá trị của việc sử dụng tiếng Việt (chữ Nôm) trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi.

  • A. Làm cho thơ khó hiểu hơn đối với người đọc.
  • B. Chỉ đơn thuần là sự thay đổi về mặt chữ viết.
  • C. Khẳng định sự độc lập, tự chủ của văn học dân tộc, đưa tiếng nói và đời sống tâm hồn người Việt vào thơ ca một cách tự nhiên, phong phú.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt ngôn ngữ học.

Câu 20: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần "dành còn để trợ dân này" của Nguyễn Trãi?

  • A. Ông từ quan về quê ở ẩn để hưởng lạc.
  • B. Ngay cả khi gặp oan khuất, nguy hiểm, ông vẫn luôn đau đáu nỗi lo cho dân cho nước qua thơ ca.
  • C. Ông chỉ quan tâm đến việc phục hồi danh dự cá nhân.
  • D. Ông kêu gọi mọi người quyên góp tiền bạc để giúp đỡ người nghèo.

Câu 21: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nhất niềm tự hào về truyền thống lịch sử và nền văn hiến lâu đời của dân tộc Đại Việt?

  • A. Đoạn mở đầu khẳng định chủ quyền và nền văn hiến Đại Việt.
  • B. Đoạn liệt kê tội ác của giặc Minh.
  • C. Đoạn tả cảnh nghĩa quân Lam Sơn gặp khó khăn.
  • D. Đoạn tổng kết thắng lợi và tuyên bố hòa bình.

Câu 22: Từ “cáo” trong Bình Ngô đại cáo được hiểu là thể loại văn học gì thời trung đại?

  • A. Một loại thơ trữ tình dài.
  • B. Một bài hát ca ngợi chiến công.
  • C. Một văn bản hành chính chỉ dùng trong nội bộ triều đình.
  • D. Thể văn nghị luận có vần, thường dùng để công bố sự kiện quan trọng, tuyên ngôn hoặc trình bày một chủ trương lớn.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về đối tượng hướng tới của Bình Ngô đại cáo và Quốc âm thi tập.

  • A. Bình Ngô đại cáo viết cho vua, Quốc âm thi tập viết cho quan lại.
  • B. Bình Ngô đại cáo viết cho kẻ thù, Quốc âm thi tập viết cho bạn bè.
  • C. Bình Ngô đại cáo hướng tới công chúng rộng rãi (trong và ngoài nước) để tuyên cáo sự kiện trọng đại; Quốc âm thi tập chủ yếu là tâm sự, bộc bạch nỗi lòng cá nhân hoặc gửi gắm suy tư về thế sự.
  • D. Cả hai đều viết cho giới trí thức phong kiến.

Câu 24: Hình ảnh nào trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất ước nguyện về một cuộc sống thanh bạch, gần gũi với dân dã?

  • A. Hình ảnh ao cạn, đìa thanh, bèo, muống, sen.
  • B. Hình ảnh triều đình, cung điện vàng son.
  • C. Hình ảnh chiến trường, gươm giáo.
  • D. Hình ảnh núi cao, biển rộng hùng vĩ.

Câu 25: Nhận xét nào phù hợp khi nói về giọng điệu chủ đạo trong Bình Ngô đại cáo?

  • A. Buồn bã, bi lụy.
  • B. Hùng hồn, đanh thép, trang trọng.
  • C. Nhẹ nhàng, tâm tình, thủ thỉ.
  • D. Mỉa mai, châm biếm sâu cay.

Câu 26: Phẩm chất nào của Nguyễn Trãi được thể hiện qua việc ông dành nhiều tâm huyết để viết Quốc âm thi tập bằng chữ Nôm?

  • A. Sự sùng bái văn hóa Trung Hoa.
  • B. Mong muốn được nổi tiếng trong giới văn sĩ.
  • C. Tính cách lập dị, thích làm khác người.
  • D. Lòng tự tôn dân tộc, mong muốn phát triển ngôn ngữ và văn học của nước nhà.

Câu 27: Đoạn thơ sau thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
“Bui có một lòng trung lẫn hiếu,
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen.”
(Quốc âm thi tập)

  • A. Khẳng định sự son sắt, bền vững của tấm lòng trung hiếu dù gặp gian truân.
  • B. Nỗi buồn vì tấm lòng trung hiếu không được đền đáp.
  • C. Sự tức giận trước những kẻ bất trung bất hiếu.
  • D. Mong muốn được mài giũa, tôi luyện để trở nên hoàn hảo hơn.

Câu 28: Khái niệm “yên dân” trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là không có chiến tranh.
  • B. Chỉ là làm cho dân giàu có về vật chất.
  • C. Đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, yên bình cho nhân dân, bảo vệ họ khỏi áp bức, bóc lột và chiến tranh.
  • D. Chỉ là việc duy trì trật tự xã hội nghiêm ngặt.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa tình yêu nước và tình yêu dân trong tư tưởng Nguyễn Trãi.

  • A. Tình yêu nước quan trọng hơn tình yêu dân.
  • B. Tình yêu nước gắn bó chặt chẽ với tình yêu dân, yêu nước là yêu dân, đặt lợi ích của dân lên hàng đầu.
  • C. Đây là hai tình cảm hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Tình yêu dân chỉ là phương tiện để đạt được mục đích yêu nước.

Câu 30: Đoạn cuối Bình Ngô đại cáo thể hiện niềm tin vào điều gì sau khi chiến tranh kết thúc?

  • A. Sự trả thù đối với kẻ thù bại trận.
  • B. Sự giàu có về kinh tế ngay lập tức.
  • C. Sự thống trị tuyệt đối của triều đại mới.
  • D. Một kỷ nguyên thái bình thịnh trị, đất nước được xây dựng lại trên nền tảng hòa bình và nhân nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nhận định nào sau đây khái quát đầy đủ và chính xác nhất về con người và sự nghiệp văn chương Nguyễn Trãi dựa trên nội dung bài học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Câu nói nổi tiếng của Nguyễn Trãi: “Nguyễn Trãi ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo” (Tâm hồn Nguyễn Trãi sáng như sao Khuê, sao Tảo) thể hiện điều gì về nhân cách ông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khát vọng xuyên suốt, chi phối toàn bộ sự nghiệp văn chương cũng như cuộc đời hoạt động chính trị của Nguyễn Trãi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đoạn trích sau thuộc tác phẩm nào của Nguyễn Trãi?
“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tư tưởng cốt lõi nào được thể hiện rõ nét nhất trong hai câu thơ mở đầu của Bình Ngô đại cáo: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi đọc Bình Ngô đại cáo, người đọc cảm nhận rõ nhất không khí hào hùng của một bản tuyên ngôn. Điều này được thể hiện qua yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc liệt kê hàng loạt tội ác của giặc Minh trong Bình Ngô đại cáo.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đoạn văn tả cảnh nghĩa quân Lam Sơn gặp khó khăn trong Bình Ngô đại cáo có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Từ “đại cáo” trong nhan đề Bình Ngô đại cáo có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là đỉnh cao của thơ Nôm trung đại Việt Nam, thể hiện sâu sắc thế giới nội tâm, tình cảm và suy tư của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả đang thể hiện tình cảm gì?
“Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Đìa thanh phát cỏ ương sen.”
(Quốc âm thi tập)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Từ ngữ, hình ảnh trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi có đặc điểm nổi bật gì so với thơ chữ Hán đương thời?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của cụm từ “dành còn để trợ dân này” trong bối cảnh cuộc đời và sự nghiệp Nguyễn Trãi.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Chủ đề chính của Bình Ngô đại cáo là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng về giá trị nghệ thuật của Bình Ngô đại cáo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tình yêu thiên nhiên trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi thường gắn liền với điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện tư tưởng nhân nghĩa giữa Bình Ngô đại cáo và thơ Nôm của Nguyễn Trãi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Dòng nào dưới đây nêu bật được sự kết hợp hài hòa giữa cảm xúc và lý trí trong thơ Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phân tích giá trị của việc sử dụng tiếng Việt (chữ Nôm) trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần 'dành còn để trợ dân này' của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nhất niềm tự hào về truyền thống lịch sử và nền văn hiến lâu đời của dân tộc Đại Việt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Từ “cáo” trong Bình Ngô đại cáo được hiểu là thể loại văn học gì thời trung đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về đối tượng hướng tới của Bình Ngô đại cáo và Quốc âm thi tập.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hình ảnh nào trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất ước nguyện về một cuộc sống thanh bạch, gần gũi với dân dã?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nhận xét nào phù hợp khi nói về giọng điệu chủ đạo trong Bình Ngô đại cáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phẩm chất nào của Nguyễn Trãi được thể hiện qua việc ông dành nhiều tâm huyết để viết Quốc âm thi tập bằng chữ Nôm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đoạn thơ sau thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
“Bui có một lòng trung lẫn hiếu,
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen.”
(Quốc âm thi tập)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khái niệm “yên dân” trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi bao gồm những khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa tình yêu nước và tình yêu dân trong tư tưởng Nguyễn Trãi.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Đoạn cuối Bình Ngô đại cáo thể hiện niềm tin vào điều gì sau khi chiến tranh kết thúc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tư tưởng cốt lõi của Nguyễn Trãi, điều gì được xem là nền tảng và mục tiêu cao nhất của mọi hành động?

  • A. Sự nghiệp cá nhân và danh tiếng
  • B. Quyền lực và địa vị xã hội
  • C. Sự giàu có và thịnh vượng của quốc gia
  • D. Hạnh phúc và an lạc của nhân dân

Câu 2: Câu thơ "Dành còn để trợ dân này" thể hiện rõ nhất phẩm chất nào trong con người Nguyễn Trãi?

  • A. Tài năng quân sự và chính trị
  • B. Lòng yêu nước thương dân sâu sắc
  • C. Khát vọng độc lập tự cường của dân tộc
  • D. Sự kiên trung và bất khuất trước khó khăn

Câu 3: Nguyễn Trãi đã vận dụng tư tưởng "dành còn để trợ dân" vào lĩnh vực nào trong hoạt động thực tiễn của mình?

  • A. Nghiên cứu khoa học tự nhiên
  • B. Phát triển kinh tế cá nhân
  • C. Chính trị, quân sự và văn hóa
  • D. Hoạt động tôn giáo và tín ngưỡng

Câu 4: Trong "Bình Ngô đại cáo", tinh thần "dành còn để trợ dân" được thể hiện như thế nào?

  • A. Khát vọng về một nền hòa bình, độc lập để nhân dân được hưởng thái bình
  • B. Sự căm phẫn trước tội ác của giặc ngoại xâm
  • C. Niềm tự hào về sức mạnh quân sự của dân tộc
  • D. Ý chí quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược

Câu 5: Xét về mặt "dành còn", Nguyễn Trãi quan niệm điều gì là "còn" quý giá nhất cần được giữ gìn và phát huy?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Của cải vật chất dư thừa
  • C. Vị trí địa lý chiến lược
  • D. Giá trị văn hóa và tinh thần nhân nghĩa

Câu 6: Từ "trợ dân" trong câu "dành còn để trợ dân này" nên được hiểu theo nghĩa rộng như thế nào?

  • A. Cung cấp lương thực và tiền bạc cho dân nghèo
  • B. Giúp đỡ, nâng đỡ, tạo điều kiện cho dân có cuộc sống tốt đẹp hơn về mọi mặt
  • C. Bảo vệ dân khỏi thiên tai và địch họa
  • D. Giáo dục dân chúng về đạo đức và pháp luật

Câu 7: Nguyễn Trãi đã thể hiện tư tưởng "dành còn để trợ dân" trong tác phẩm "Quân trung từ mệnh tập" qua hình thức nào chủ yếu?

  • A. Những bài thơ trữ tình sâu lắng
  • B. Các bài văn nghị luận sắc bén
  • C. Lời lẽ ngoại giao đanh thép, chủ trương chính sách nhân đạo
  • D. Câu chuyện kể về cuộc sống gian khổ của nhân dân

Câu 8: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43), yếu tố nào thể hiện tinh thần "dành còn để trợ dân" một cách gián tiếp?

  • A. Ước vọng về một xã hội thái bình, dân giàu nước mạnh
  • B. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên tươi đẹp
  • C. Thể hiện tâm trạng thanh thản, yêu đời
  • D. Sử dụng hình ảnh ước lệ tượng trưng

Câu 9: So với các nhà văn cùng thời, điều gì làm nên nét độc đáo trong tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự mới mẻ trong cách diễn đạt
  • B. Tính nhất quán, xuyên suốt trong cả tư tưởng và hành động, biến nó thành kim chỉ nam cho cuộc đời
  • C. Ảnh hưởng sâu rộng đến các thế hệ sau
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn

Câu 10: Nếu vận dụng tư tưởng "dành còn để trợ dân" vào bối cảnh xã hội hiện nay, chúng ta cần tập trung vào những vấn đề nào là cấp thiết nhất?

  • A. Phát triển kinh tế và công nghiệp hóa
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự và quốc phòng
  • C. Mở rộng giao lưu văn hóa quốc tế
  • D. Giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, nâng cao dân trí

Câu 11: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, yếu tố nào thường được "dành còn" để phục vụ mục đích "trợ dân"?

  • A. Cốt truyện và nhân vật
  • B. Thể loại và hình thức nghệ thuật
  • C. Ngôn ngữ, hình tượng và cảm xúc
  • D. Bút pháp tả thực và lãng mạn

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào thường được Nguyễn Trãi sử dụng để thể hiện tư tưởng "dành còn để trợ dân" một cách hiệu quả?

  • A. Sử dụng điển tích, điển cố
  • B. Giọng văn đanh thép, hùng hồn nhưng vẫn gần gũi, giản dị
  • C. Xây dựng hình tượng nhân vật lý tưởng hóa
  • D. Tạo không khí trang trọng, uy nghiêm

Câu 13: Câu nói "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân" trong "Bình Ngô đại cáo" có mối liên hệ như thế nào với tư tưởng "dành còn để trợ dân"?

  • A. Thể hiện sự thống nhất và bổ sung cho nhau, cùng hướng tới mục tiêu vì dân
  • B. Thể hiện hai giai đoạn khác nhau trong tư tưởng của Nguyễn Trãi
  • C. Thể hiện hai khía cạnh khác nhau trong con người Nguyễn Trãi
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp, chỉ là sự trùng hợp ngẫu nhiên

Câu 14: Trong bối cảnh đất nước bị xâm lược, tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc?

  • A. Giúp Nguyễn Trãi đưa ra những quyết sách quân sự sáng suốt
  • B. Giúp Nguyễn Trãi tập hợp được lòng dân
  • C. Trở thành nguồn sức mạnh tinh thần, mục tiêu chiến đấu và động lực để giành độc lập dân tộc
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là tư tưởng cá nhân

Câu 15: Nếu Nguyễn Trãi sống trong xã hội hiện đại, theo bạn, ông sẽ "dành còn" tâm huyết và sức lực của mình cho lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển công nghệ thông tin và truyền thông
  • B. Các vấn đề về giáo dục, y tế, môi trường và phát triển bền vững
  • C. Nghiên cứu vũ trụ và khoa học kỹ thuật cao
  • D. Xây dựng các công trình kiến trúc vĩ đại

Câu 16: Trong hệ thống giá trị của Nguyễn Trãi, "dành còn để trợ dân" được đặt ở vị trí nào so với các giá trị khác như trung quân, hiếu đạo?

  • A. Có vị trí ngang hàng với các giá trị khác
  • B. Có vị trí thứ yếu, phụ thuộc vào các giá trị khác
  • C. Mâu thuẫn và xung đột với các giá trị khác
  • D. Là giá trị bao trùm, chi phối và định hướng cho các giá trị khác

Câu 17: Hãy chọn cụm từ thể hiện đúng nhất tinh thần "dành còn để trợ dân" trong các lựa chọn sau:

  • A. Phú quốc cường binh
  • B. Trung quân ái quốc
  • C. Vì nước vì dân
  • D. Công thành danh toại

Câu 18: Tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi có điểm tương đồng nào với tư tưởng "nhân nghĩa" của Nho giáo?

  • A. Đều đề cao lòng yêu thương con người, coi trọng giá trị con người
  • B. Đều hướng tới mục tiêu xây dựng xã hội phong kiến vững mạnh
  • C. Đều coi trọng vai trò của giai cấp thống trị
  • D. Đều nhấn mạnh sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên

Câu 19: Trong lĩnh vực văn học, "dành còn để trợ dân" có thể được hiểu là nhà văn cần hướng ngòi bút của mình vào điều gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu đôi lứa
  • B. Phản ánh chân thực cuộc sống của nhân dân, góp phần cải thiện đời sống tinh thần và vật chất của nhân dân
  • C. Thể hiện tài năng và phong cách cá nhân của nhà văn
  • D. Tuân thủ các quy tắc và chuẩn mực nghệ thuật truyền thống

Câu 20: Theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất để hiện thực hóa tư tưởng "dành còn để trợ dân" trong xã hội?

  • A. Nguồn lực kinh tế dồi dào
  • B. Hệ thống pháp luật chặt chẽ
  • C. Sự đồng lòng, chung sức của toàn xã hội, từ lãnh đạo đến người dân
  • D. Trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến

Câu 21: Hãy sắp xếp các mức độ thể hiện tư tưởng "dành còn để trợ dân" từ thấp đến cao:

  • A. Hành động cụ thể -> Nhận thức về "trợ dân" -> Thể hiện qua lời nói -> Hệ thống hóa thành lý luận, chủ trương
  • B. Nhận thức về "trợ dân" -> Thể hiện qua lời nói -> Hành động cụ thể -> Hệ thống hóa thành lý luận, chủ trương
  • C. Thể hiện qua lời nói -> Nhận thức về "trợ dân" -> Hành động cụ thể -> Hệ thống hóa thành lý luận, chủ trương
  • D. Hệ thống hóa thành lý luận, chủ trương -> Hành động cụ thể -> Thể hiện qua lời nói -> Nhận thức về "trợ dân"

Câu 22: Trong tác phẩm "Dư địa chí", tinh thần "dành còn để trợ dân" được thể hiện qua nội dung nào là chính?

  • A. Ghi chép về các chiến công quân sự
  • B. Tập hợp các bài thơ ca ngợi cảnh đẹp quê hương
  • C. Trình bày quan điểm triết học về vũ trụ và con người
  • D. Mô tả địa lý, sản vật của đất nước, nhằm phục vụ phát triển kinh tế, dân sinh

Câu 23: Nếu "dành còn để trợ dân" là một phương châm sống, nó sẽ giúp mỗi người định hướng hành động như thế nào?

  • A. Ưu tiên lợi ích chung, cộng đồng, sống có trách nhiệm với xã hội
  • B. Tập trung phát triển bản thân, đạt thành công cá nhân
  • C. Sống hòa mình với thiên nhiên,远离世俗
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc đạo đức truyền thống

Câu 24: Trong bài "Thuật hứng" (Bài số 2), câu thơ "Ao cạn vớt bèo cấy muống, / Đìa thanh phát cỏ ương sen" thể hiện tinh thần "dành còn để trợ dân" ở khía cạnh nào?

  • A. Tình yêu thiên nhiên, cuộc sống thanh bình
  • B. Sự cần kiệm, biết tận dụng mọi nguồn lực để cải thiện đời sống
  • C. Sự chăm chỉ, cần cù lao động
  • D. Kỹ năng canh tác nông nghiệp tài giỏi

Câu 25: Hãy chọn một hành động thể hiện tinh thần "dành còn để trợ dân" trong bối cảnh học đường:

  • A. Tham gia các câu lạc bộ học thuật để nâng cao kiến thức
  • B. Đạt thành tích cao trong các kỳ thi
  • C. Giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ trong học tập
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa tư tưởng "dành còn để trợ dân" và lòng yêu nước của Nguyễn Trãi.

  • A. Lòng yêu nước là động lực mạnh mẽ, còn "dành còn để trợ dân" là mục tiêu cao nhất mà lòng yêu nước hướng tới
  • B. Hai phạm trù độc lập, không liên quan đến nhau
  • C. Tư tưởng "dành còn để trợ dân" là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước
  • D. Lòng yêu nước chỉ là một phương tiện để thực hiện tư tưởng "dành còn để trợ dân"

Câu 27: Trong các giá trị sau, giá trị nào KHÔNG trực tiếp liên quan đến tinh thần "dành còn để trợ dân"?

  • A. Công bằng xã hội
  • B. Bình đẳng
  • C. Hạnh phúc cộng đồng
  • D. Danh vọng cá nhân

Câu 28: Hãy so sánh mức độ ảnh hưởng của tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi đối với đương thời và hậu thế.

  • A. Chỉ có ảnh hưởng mạnh mẽ trong đương thời, ít tác động đến hậu thế
  • B. Ảnh hưởng sâu rộng và kéo dài đến nhiều thế hệ sau, trở thành di sản tinh thần quý báu
  • C. Ảnh hưởng chủ yếu trong giới trí thức, ít lan tỏa trong quần chúng nhân dân
  • D. Ảnh hưởng không đáng kể cả trong đương thời và hậu thế

Câu 29: Nếu được chọn một biểu tượng để tượng trưng cho tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi, bạn sẽ chọn biểu tượng nào?

  • A. Thanh kiếm
  • B. Ngọn hải đăng
  • C. Cây đa cổ thụ
  • D. Con rồng

Câu 30: Bài học lớn nhất mà chúng ta có thể rút ra từ tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Cần cù, tiết kiệm để làm giàu cho bản thân
  • B. Phải có tài năng xuất chúng để được mọi người kính trọng
  • C. Luôn giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
  • D. Sống có lý tưởng cao đẹp, luôn hướng tới lợi ích của cộng đồng và xã hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong tư tưởng cốt lõi của Nguyễn Trãi, điều gì được xem là nền tảng và mục tiêu cao nhất của mọi hành động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Câu thơ 'Dành còn để trợ dân này' thể hiện rõ nhất phẩm chất nào trong con người Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nguyễn Trãi đã vận dụng tư tưởng 'dành còn để trợ dân' vào lĩnh vực nào trong hoạt động thực tiễn của mình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong 'Bình Ngô đại cáo', tinh thần 'dành còn để trợ dân' được thể hiện như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Xét về mặt 'dành còn', Nguyễn Trãi quan niệm điều gì là 'còn' quý giá nhất cần được giữ gìn và phát huy?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Từ 'trợ dân' trong câu 'dành còn để trợ dân này' nên được hiểu theo nghĩa rộng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nguyễn Trãi đã thể hiện tư tưởng 'dành còn để trợ dân' trong tác phẩm 'Quân trung từ mệnh tập' qua hình thức nào chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43), yếu tố nào thể hiện tinh thần 'dành còn để trợ dân' một cách gián tiếp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So với các nhà văn cùng thời, điều gì làm nên nét độc đáo trong tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nếu vận dụng tư tưởng 'dành còn để trợ dân' vào bối cảnh xã hội hiện nay, chúng ta cần tập trung vào những vấn đề nào là cấp thiết nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, yếu tố nào thường được 'dành còn' để phục vụ mục đích 'trợ dân'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào thường được Nguyễn Trãi sử dụng để thể hiện tư tưởng 'dành còn để trợ dân' một cách hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Câu nói 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân' trong 'Bình Ngô đại cáo' có mối liên hệ như thế nào với tư tưởng 'dành còn để trợ dân'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong bối cảnh đất nước bị xâm lược, tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nếu Nguyễn Trãi sống trong xã hội hiện đại, theo bạn, ông sẽ 'dành còn' tâm huyết và sức lực của mình cho lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong hệ thống giá trị của Nguyễn Trãi, 'dành còn để trợ dân' được đặt ở vị trí nào so với các giá trị khác như trung quân, hiếu đạo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hãy chọn cụm từ thể hiện đúng nhất tinh thần 'dành còn để trợ dân' trong các lựa chọn sau:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi có điểm tương đồng nào với tư tưởng 'nhân nghĩa' của Nho giáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong lĩnh vực văn học, 'dành còn để trợ dân' có thể được hiểu là nhà văn cần hướng ngòi bút của mình vào điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất để hiện thực hóa tư tưởng 'dành còn để trợ dân' trong xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hãy sắp xếp các mức độ thể hiện tư tưởng 'dành còn để trợ dân' từ thấp đến cao:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong tác phẩm 'Dư địa chí', tinh thần 'dành còn để trợ dân' được thể hiện qua nội dung nào là chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nếu 'dành còn để trợ dân' là một phương châm sống, nó sẽ giúp mỗi người định hướng hành động như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong bài 'Thuật hứng' (Bài số 2), câu thơ 'Ao cạn vớt bèo cấy muống, / Đìa thanh phát cỏ ương sen' thể hiện tinh thần 'dành còn để trợ dân' ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hãy chọn một hành động thể hiện tinh thần 'dành còn để trợ dân' trong bối cảnh học đường:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa tư tưởng 'dành còn để trợ dân' và lòng yêu nước của Nguyễn Trãi.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong các giá trị sau, giá trị nào KHÔNG trực tiếp liên quan đến tinh thần 'dành còn để trợ dân'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Hãy so sánh mức độ ảnh hưởng của tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi đối với đương thời và hậu thế.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu được chọn một biểu tượng để tượng trưng cho tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi, bạn sẽ chọn biểu tượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Bài học lớn nhất mà chúng ta có thể rút ra từ tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Câu nói “Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này” thể hiện phẩm chất nổi bật nào của Ức Trai?

  • A. Tài năng quân sự xuất chúng
  • B. Lòng yêu nước nồng nàn
  • C. Khát vọng độc lập tự do
  • D. Tấm lòng nhân ái, thương dân sâu sắc

Câu 2: Trong bài học, câu thơ nào sau đây KHÔNG trực tiếp thể hiện tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi?

  • A. “Ấn phù càng đeo càng nặng gánh”
  • B. “Bui có một lòng trung lẫn hiếu”
  • C. “Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai”
  • D. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”

Câu 3: “Dành còn để trợ dân này” có thể được coi là tuyên ngôn sống và hành động của Nguyễn Trãi. Hãy chọn một hành động cụ thể của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất tuyên ngôn này.

  • A. Tham gia lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
  • B. Soạn thảo Bình Ngô đại cáo
  • C. Xây dựng hệ thống luật pháp Đại Việt
  • D. Trước tác nhiều tác phẩm văn học giá trị

Câu 4: Trong tư tưởng của Nguyễn Trãi, yếu tố nào được xem là gốc rễ, nền tảng để xây dựng một quốc gia vững mạnh, thái bình?

  • A. Sức mạnh của nhân dân
  • B. Hệ thống pháp luật nghiêm minh
  • C. Quân đội hùng mạnh
  • D. Nền kinh tế phát triển

Câu 5: Theo em, vì sao tư tưởng “dành còn để trợ dân này” của Nguyễn Trãi vẫn còn giá trị trong xã hội ngày nay?

  • A. Vì giúp bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống
  • B. Vì giúp tăng cường sức mạnh quân sự quốc gia
  • C. Vì giúp phát triển kinh tế đất nước
  • D. Vì đề cao vai trò của nhân dân, hướng tới xã hội công bằng, dân chủ

Câu 6: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã lên án tội ác của giặc Minh. Hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi nhắc đến trong bài cáo để tố cáo giặc Minh?

  • A. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn”
  • B. “Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”
  • C. “Xây dựng thành quách, đồn lũy kiên cố”
  • D. “Tan nát cả núi sông”

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn sau: “Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội, dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi” (Bình Ngô đại cáo)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Phóng đại
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 8: Trong bài “Bảo kính cảnh giới” (Bài 43), hình ảnh “ao cạn vớt bèo” và “giếng thanh khơi nước” gợi liên tưởng đến điều gì trong cuộc sống và tâm hồn Nguyễn Trãi?

  • A. Cuộc sống ẩn dật,远离塵世
  • B. Tình yêu thiên nhiên tha thiết
  • C. Sự thanh bạch, giản dị và lòng ưu ái dân
  • D. Nỗi cô đơn, buồn bã

Câu 9: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà chính trị, quân sự tài ba mà còn là một… lớn của dân tộc.”

  • A. nhà khoa học
  • B. nhà văn hóa
  • C. nhà giáo dục
  • D. nhà ngoại giao

Câu 10: Đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Tính hiện thực sâu sắc và cảm xúc chân thành
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, hào hùng
  • D. Kết hợp yếu tố lãng mạn và bi tráng

Câu 11: Trong bài “Cảnh ngày hè” (Bảo kính cảnh giới, Bài 43), câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

  • A. Sự cô đơn, buồn bã
  • B. Niềm vui thanh nhàn
  • C. Sự lo lắng, ưu tư
  • D. Ước vọng về cuộc sống thái bình, yên vui cho nhân dân

Câu 12: “Quân điêu tàn bởi đạo ngược trời/ Dân oán thán vì Trời không dung” (Bình Ngô đại cáo). Câu thơ này thể hiện quan điểm gì về vai trò của “Trời” và “Dân” trong chiến tranh?

  • A. “Trời” quyết định thắng bại, “Dân” chỉ là yếu tố phụ
  • B. “Dân” là yếu tố quyết định, “Trời” chỉ ủng hộ ngẫu nhiên
  • C. “Trời” và “Dân” hợp nhất, lòng dân là ý Trời
  • D. “Trời” và “Dân” đối lập, chiến tranh là sự đối đầu giữa Trời và Dân

Câu 13: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ văn Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

  • A. Lên án chiến tranh phi nghĩa
  • B. Hướng tới cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân
  • C. Đề cao phẩm chất cao đẹp của con người
  • D. Phản ánh nỗi khổ đau của người dân

Câu 14: Hãy sắp xếp các tác phẩm sau đây theo trình tự thời gian sáng tác (từ sớm đến muộn): A. Quân trung từ mệnh tập, B. Bình Ngô đại cáo, C. Ức Trai thi tập, D. Lam Sơn thực lục.

  • A. A - B - C - D
  • B. B - A - D - C
  • C. A - D - B - C
  • D. D - C - B - A

Câu 15: “Dập tắt lửa binh rồi lại việc vỗ về/ Chuyển họa làm phúc, khác nào trời đất” (Bình Ngô đại cáo). Câu thơ này thể hiện tư tưởng gì trong cách kết thúc chiến tranh của Nguyễn Trãi?

  • A. Nhân đạo, hòa hiếu, không chủ trương trả thù
  • B. Cứng rắn, quyết liệt, trừng trị kẻ xâm lược
  • C. Thận trọng, dè dặt, tránh gây hấn
  • D. Mềm mỏng, yếu đuối, dễ dàng tha thứ

Câu 16: Nếu “Bình Ngô đại cáo” được xem là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc, thì yếu tố nào trong bài cáo đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định nền độc lập đó?

  • A. Lời tố cáo tội ác giặc Minh
  • B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và văn hóa dân tộc
  • C. Miêu tả quá trình kháng chiến gian khổ
  • D. Lời kêu gọi hòa bình, xây dựng đất nước

Câu 17: Trong đoạn trích “Nguyễn Trãi, người anh hùng của dân tộc”, tác giả Vũ Khiêu đã sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào để làm nổi bật vai trò và công lao của Nguyễn Trãi?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Bình luận
  • D. Phân tích

Câu 18: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với nội dung và ý nghĩa của bài học về Nguyễn Trãi?

  • A. Nguyễn Trãi là biểu tượng của tinh thần yêu nước và nhân nghĩa
  • B. Tư tưởng "dành còn để trợ dân" là kim chỉ nam cho hành động của Nguyễn Trãi
  • C. Thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện vẻ đẹp tâm hồn và tài năng của một người anh hùng
  • D. Nguyễn Trãi chỉ quan tâm đến việc quân sự và chính trị, ít chú trọng đến văn hóa, nghệ thuật

Câu 19: Trong bài “Dục Thúy sơn”, Nguyễn Trãi đã thể hiện tình cảm gì đối với thiên nhiên và đất nước?

  • A. Sự cô đơn, buồn bã trước cảnh vật
  • B. Tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, thương dân
  • C. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết

Câu 20: Câu nói “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện quan điểm triết lý chính trị nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Dân là gốc của nước
  • B. Pháp trị là thượng tôn
  • C. Nhân nghĩa là nền tảng trị quốc
  • D. Vua là thiên tử

Câu 21: So sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt lớn nhất về mục đích sáng tác của hai tác phẩm là gì?

  • A. “Bình Ngô đại cáo” kêu gọi đoàn kết dân tộc, “Hịch tướng sĩ” khích lệ tinh thần chiến đấu
  • B. “Bình Ngô đại cáo” tổng kết chiến thắng và khẳng định độc lập, “Hịch tướng sĩ” kêu gọi chuẩn bị kháng chiến
  • C. “Bình Ngô đại cáo” thể hiện lòng yêu nước, “Hịch tướng sĩ” thể hiện lòng trung quân
  • D. “Bình Ngô đại cáo” mang tính chính luận, “Hịch tướng sĩ” mang tính trữ tình

Câu 22: Từ “dành” trong cụm từ “Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này” được hiểu theo nghĩa nào?

  • A. Tiết kiệm, tích lũy
  • B. Giữ gìn, bảo vệ
  • C. Để lại, truyền lại
  • D. Tập trung, hướng đến

Câu 23: Trong bài “Thực hành tiếng Việt” (Bài 6, KNTT), biện pháp tu từ “nói giảm, nói tránh” được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Tế nhị, lịch sự, tránh gây cảm giác khó chịu
  • B. Tăng tính biểu cảm, gợi hình cho câu văn
  • C. Thể hiện sự trang trọng, nghiêm túc
  • D. Tạo sự bất ngờ, thú vị cho người đọc, người nghe

Câu 24: Trong các tác phẩm đã học về Nguyễn Trãi, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân?

  • A. Quân trung từ mệnh tập
  • B. Bình Ngô đại cáo
  • C. Ức Trai thi tập
  • D. Lam Sơn thực lục

Câu 25: Nếu Nguyễn Trãi được ví như “ngôi sao Khuê” thì “Khuê” ở đây tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh quân sự
  • B. Sự giàu có, thịnh vượng
  • C. Trí tuệ, tài năng văn chương và sự sáng suốt
  • D. Lòng dũng cảm, kiên cường

Câu 26: Trong bài “Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội” (Bài 6, KNTT), yếu tố nào KHÔNG phải là yêu cầu cơ bản của một bài văn nghị luận?

  • A. Luận điểm rõ ràng, mạch lạc
  • B. Lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục
  • C. Bố cục chặt chẽ, hợp lý
  • D. Sử dụng biện pháp tu từ phong phú, đa dạng

Câu 27: Quan điểm “dân là gốc nước” của Nguyễn Trãi có điểm tương đồng với tư tưởng nào trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Tư tưởng “khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc” của Trần Quốc Tuấn
  • B. Tư tưởng “trung quân ái quốc” thời phong kiến
  • C. Tư tưởng “tam cương, ngũ thường” của Nho giáo
  • D. Tư tưởng “vô vi” của Đạo giáo

Câu 28: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp “nói giảm, nói tránh”?

  • A. Anh ấy là một người rất thẳng thắn.
  • B. Cô ấy hát hay như chim họa mi.
  • C. Xin lỗi, tôi không đồng ý với ý kiến của bạn.
  • D. Trời hôm nay đẹp quá!

Câu 29: “Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này” – nhận định này KHÔNG đề cập đến khía cạnh nào trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

  • A. Tài năng quân sự
  • B. Tấm lòng yêu nước
  • C. Tư tưởng nhân nghĩa
  • D. Khát vọng hòa bình

Câu 30: Nếu em là người trẻ sống trong xã hội hiện đại, em sẽ học được bài học gì từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

  • A. Sống cần phải có mục tiêu lớn
  • B. Phải luôn trau dồi kiến thức
  • C. Cần phải biết giữ gìn truyền thống văn hóa
  • D. Sống phải có trách nhiệm với cộng đồng, xã hội và luôn hướng tới lợi ích của nhân dân

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Câu nói “Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này” thể hiện phẩm chất nổi bật nào của Ức Trai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong bài học, câu thơ nào sau đây KHÔNG trực tiếp thể hiện tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: “Dành còn để trợ dân này” có thể được coi là tuyên ngôn sống và hành động của Nguyễn Trãi. Hãy chọn một hành động cụ thể của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất tuyên ngôn này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong tư tưởng của Nguyễn Trãi, yếu tố nào được xem là gốc rễ, nền tảng để xây dựng một quốc gia vững mạnh, thái bình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Theo em, vì sao tư tưởng “dành còn để trợ dân này” của Nguyễn Trãi vẫn còn giá trị trong xã hội ngày nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã lên án tội ác của giặc Minh. Hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi nhắc đến trong bài cáo để tố cáo giặc Minh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn sau: “Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội, dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi” (Bình Ngô đại cáo)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong bài “Bảo kính cảnh giới” (Bài 43), hình ảnh “ao cạn vớt bèo” và “giếng thanh khơi nước” gợi liên tưởng đến điều gì trong cuộc sống và tâm hồn Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà chính trị, quân sự tài ba mà còn là một… lớn của dân tộc.”

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ của Nguyễn Trãi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong bài “Cảnh ngày hè” (Bảo kính cảnh giới, Bài 43), câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: “Quân điêu tàn bởi đạo ngược trời/ Dân oán thán vì Trời không dung” (Bình Ngô đại cáo). Câu thơ này thể hiện quan điểm gì về vai trò của “Trời” và “Dân” trong chiến tranh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ văn Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hãy sắp xếp các tác phẩm sau đây theo trình tự thời gian sáng tác (từ sớm đến muộn): A. Quân trung từ mệnh tập, B. Bình Ngô đại cáo, C. Ức Trai thi tập, D. Lam Sơn thực lục.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: “Dập tắt lửa binh rồi lại việc vỗ về/ Chuyển họa làm phúc, khác nào trời đất” (Bình Ngô đại cáo). Câu thơ này thể hiện tư tưởng gì trong cách kết thúc chiến tranh của Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nếu “Bình Ngô đại cáo” được xem là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc, thì yếu tố nào trong bài cáo đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định nền độc lập đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong đoạn trích “Nguyễn Trãi, người anh hùng của dân tộc”, tác giả Vũ Khiêu đã sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào để làm nổi bật vai trò và công lao của Nguyễn Trãi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với nội dung và ý nghĩa của bài học về Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong bài “Dục Thúy sơn”, Nguyễn Trãi đã thể hiện tình cảm gì đối với thiên nhiên và đất nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Câu nói “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện quan điểm triết lý chính trị nào của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: So sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt lớn nhất về mục đích sáng tác của hai tác phẩm là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Từ “dành” trong cụm từ “Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này” được hiểu theo nghĩa nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong bài “Thực hành tiếng Việt” (Bài 6, KNTT), biện pháp tu từ “nói giảm, nói tránh” được sử dụng với mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong các tác phẩm đã học về Nguyễn Trãi, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nếu Nguyễn Trãi được ví như “ngôi sao Khuê” thì “Khuê” ở đây tượng trưng cho điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong bài “Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội” (Bài 6, KNTT), yếu tố nào KHÔNG phải là yêu cầu cơ bản của một bài văn nghị luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Quan điểm “dân là gốc nước” của Nguyễn Trãi có điểm tương đồng với tư tưởng nào trong lịch sử Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp “nói giảm, nói tránh”?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: “Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này” – nhận định này KHÔNG đề cập đến khía cạnh nào trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu em là người trẻ sống trong xã hội hiện đại, em sẽ học được bài học gì từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, thể hiện trong cả văn chương và hành động chính trị của ông, là gì?

  • A. Lập thân theo đạo Khổng Mạnh để đạt được danh vọng cá nhân.
  • B. Trung thành tuyệt đối với triều đình phong kiến, bất kể đúng sai.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế nông nghiệp để tăng cường sức mạnh quốc gia.
  • D. Lấy dân làm gốc, mong muốn đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.

Câu 2: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự hòa nhập, đồng cảm sâu sắc của Nguyễn Trãi với thiên nhiên và cuộc sống?

  • A. Rồi có việc quan, ai đó tá?
  • B. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, / Dân giàu đủ khắp đòi phương ca.
  • C. Ao sen tàn tạ lá đương rơi, / Vũ trụ thanh sơ bóng trúc mai.
  • D. Hòe lục蔭陰, liễu rủ蔭瞞, / Lao xao chợ cá làng ngư晩.

Câu 3: "Bình Ngô đại cáo" không chỉ là một áng văn chương tuyên ngôn độc lập mà còn là bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của kẻ thù. Hãy cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự tố cáo này?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trang trọng, uy nghiêm.
  • B. Liệt kê chi tiết, cụ thể các hành động tàn bạo, phi nhân tính của giặc.
  • C. Tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ để làm nền cho chiến thắng.
  • D. Sử dụng giọng điệu trữ tình, cảm xúc để lay động lòng người.

Câu 4: Nguyễn Trãi quan niệm "Dân vi bản" có nghĩa là gì và tư tưởng này có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh xã hội phong kiến đương thời?

  • A. Nhà nước phải dựa vào sức mạnh quân sự để cai trị dân.
  • B. Vua là người có quyền lực tối cao, dân phải phục tùng tuyệt đối.
  • C. Nông nghiệp là nền tảng của quốc gia, dân là lực lượng sản xuất chính.
  • D. Dân là gốc của nước, nhà nước phải chăm lo đời sống và quyền lợi của nhân dân.

Câu 5: Trong "Quân trung từ mệnh tập", thể loại văn bản nào được Nguyễn Trãi sử dụng nhiều nhất để trao đổi, bàn bạc công việc quân sự với các tướng sĩ?

  • A. Thư từ (thư dụ, thư trả lời, thư báo...)
  • B. Chiếu, chỉ, dụ
  • C. Hịch, cáo
  • D. Biểu, tấu

Câu 6: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ văn Nguyễn Trãi được thể hiện qua những phương diện nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
  • B. Thể hiện lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.
  • C. Đề cao con người, khẳng định quyền sống, khát vọng hạnh phúc của con người, đặc biệt là người dân.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến đương thời.

Câu 7: Hãy so sánh phong cách thơ của Nguyễn Trãi trong "Ức Trai thi tập" với phong cách văn chính luận trong "Bình Ngô đại cáo". Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai phong cách này là gì?

  • A. Về ngôn ngữ sử dụng: "Ức Trai thi tập" dùng Hán Việt, "Bình Ngô đại cáo" dùng thuần Việt.
  • B. Về giọng điệu chủ đạo: "Ức Trai thi tập" trữ tình, tâm tình; "Bình Ngô đại cáo" hùng tráng, mạnh mẽ.
  • C. Về thể loại: "Ức Trai thi tập" chủ yếu là thơ thất ngôn bát cú; "Bình Ngô đại cáo" là văn xuôi.
  • D. Về đối tượng hướng đến: "Ức Trai thi tập" cho bạn bè; "Bình Ngô đại cáo" cho vua và quan.

Câu 8: Câu thơ "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" thể hiện điều gì về mục đích sống và lý tưởng chính trị của Nguyễn Trãi?

  • A. Mong muốn được lưu danh sử sách như một vị quan thanh liêm.
  • B. Khát vọng xây dựng một triều đại phong kiến hùng mạnh.
  • C. Dành trọn cuộc đời để phụng sự nhân dân, đem lại cuộc sống tốt đẹp cho dân.
  • D. Thể hiện sự tiếc nuối vì chưa cống hiến được nhiều cho đất nước.

Câu 9: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào không thuộc thể loại cáo?

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Đại cáo bình Ngô (cách gọi khác của Bình Ngô đại cáo)
  • C. Cáo tật thị chúng
  • D. Quân trung từ mệnh tập

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật quân sự của Nguyễn Trãi, được thể hiện qua "Bình Ngô đại cáo" và "Quân trung từ mệnh tập"?

  • A. Chiến lược "tâm công" - đánh vào lòng người.
  • B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
  • C. Sử dụng lực lượng quân đội chính quy hùng mạnh, áp đảo quân địch.
  • D. Dựa vào sức mạnh của toàn dân, xây dựng thế trận lòng dân vững chắc.

Câu 11: Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh "cây hòe", "bóng trúc" trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43) để gợi tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp tráng lệ, nguy nga của cung điện.
  • B. Không gian thanh sơ, tĩnh lặng, tràn đầy sự sống.
  • C. Sự cô đơn, u buồn trong tâm trạng nhà thơ.
  • D. Khung cảnh chiến tranh loạn lạc, tiêu điều.

Câu 12: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã khẳng định "Nước Đại Việt ta từ trước, vốn xưng nền văn hiến đã lâu". Câu nói này thể hiện ý thức gì?

  • A. Ý thức về sức mạnh quân sự của dân tộc.
  • B. Ý thức về sự giàu có về kinh tế của đất nước.
  • C. Ý thức về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm.
  • D. Ý thức về bản sắc văn hóa, lịch sử lâu đời và vị thế của quốc gia.

Câu 13: Nếu "Bình Ngô đại cáo" được xem là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc, thì bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất là tác phẩm nào?

  • A. Nam quốc sơn hà
  • B. Hịch tướng sĩ
  • C. Đại Việt sử ký toàn thư
  • D. Chiếu dời đô

Câu 14: Nguyễn Trãi từng bị oan khuất và chịu án tru di tam tộc trong vụ án Lệ Chi Viên. Sự kiện này có tác động như thế nào đến sự nghiệp và tư tưởng của ông?

  • A. Khiến ông từ bỏ hoàn toàn con đường chính trị và chỉ tập trung vào văn chương.
  • B. Làm suy giảm lòng yêu nước và tinh thần phục vụ nhân dân của ông.
  • C. Gây ra nỗi đau lớn, nhưng không làm thay đổi lý tưởng và ý chí vì dân của ông, mà càng khẳng định thêm giá trị tư tưởng của ông.
  • D. Khiến ông trở nên bi quan, mất niềm tin vào con người và xã hội.

Câu 15: Trong "Bảo kính cảnh giới", Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh "ao cạn vớt bèo" để thể hiện điều gì về cuộc sống và tâm trạng của mình?

  • A. Sự thanh thản, an nhàn khi sống ẩn dật.
  • B. Sự vất vả, lo toan trong cuộc sống thường nhật, dù đã lui về ở ẩn.
  • C. Niềm vui thú khi hòa mình vào thiên nhiên.
  • D. Nỗi nhớ nhung quê hương, đất nước.

Câu 16: Dòng thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, / Dân giàu đủ khắp đòi phương ca" trong "Cảnh ngày hè" thể hiện ước mơ gì của Nguyễn Trãi?

  • A. Ước mơ về một cuộc sống thanh bình, không có chiến tranh.
  • B. Ước mơ được trở thành một nghệ sĩ tài hoa.
  • C. Ước mơ về một xã hội công bằng, không có áp bức.
  • D. Ước mơ về một đất nước thái bình, nhân dân ấm no, hạnh phúc.

Câu 17: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu nào để thể hiện niềm tự hào dân tộc và khí thế chiến thắng?

  • A. Hùng tráng, sảng khoái, tự hào.
  • B. Trữ tình, da diết, xúc động.
  • C. Trầm lắng, suy tư, triết lý.
  • D. Mỉa mai, châm biếm, đả kích.

Câu 18: Theo em, yếu tố nào là quan trọng nhất giúp "Bình Ngô đại cáo" trở thành một tác phẩm văn học bất hủ?

  • A. Sử dụng thể văn biền ngẫu trang trọng, uy nghiêm.
  • B. Kết cấu chặt chẽ, bố cục mạch lạc.
  • C. Giá trị tư tưởng sâu sắc, tinh thần yêu nước, nhân đạo cao cả và nghệ thuật viết văn chính luận đặc sắc.
  • D. Phản ánh chân thực lịch sử cuộc kháng chiến chống quân Minh.

Câu 19: Hãy sắp xếp các tập thơ văn sau của Nguyễn Trãi theo thứ tự thời gian sáng tác (từ sớm đến muộn): A. "Ức Trai thi tập", B. "Quân trung từ mệnh tập", C. "Bảo kính cảnh giới"

  • A. A - B - C
  • B. B - A - C
  • C. C - B - A
  • D. Không xác định được thứ tự

Câu 20: Nếu Nguyễn Trãi sống trong xã hội hiện đại ngày nay, với những vấn đề như ô nhiễm môi trường, bất công xã hội, em nghĩ tư tưởng "Dân vi bản" của ông sẽ được thể hiện và vận dụng như thế nào?

  • A. Ông sẽ tập trung vào việc kêu gọi xây dựng quân đội hùng mạnh để bảo vệ đất nước.
  • B. Ông sẽ tập trung vào phát triển kinh tế để nâng cao đời sống vật chất cho người dân.
  • C. Ông sẽ đấu tranh cho quyền lợi của người dân, lên tiếng về các vấn đề xã hội, môi trường, và đề cao vai trò của người dân trong việc xây dựng đất nước.
  • D. Ông sẽ tập trung vào việc chấn hưng văn hóa, giáo dục để nâng cao dân trí.

Câu 21: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh "tro tàn núi non", "máu chảy thành sông" để miêu tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ của thiên nhiên Đại Việt.
  • B. Sự tàn khốc, đau thương của chiến tranh và tội ác của quân xâm lược.
  • C. Khí thế hào hùng, quyết tâm chiến đấu của quân dân Đại Việt.
  • D. Sự hi sinh anh dũng của các chiến sĩ trong cuộc kháng chiến.

Câu 22: Bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43) được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
  • C. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • D. Lục bát

Câu 23: Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất phong cách nghệ thuật thơ Nôm của Nguyễn Trãi trong "Bảo kính cảnh giới"?

  • A. Trang trọng, cổ kính, sử dụng nhiều điển tích.
  • B. Lãng mạn, bay bổng, giàu cảm xúc.
  • C. Hiện thực, trần trụi, phản ánh trực tiếp cuộc sống.
  • D. Giản dị, tự nhiên, gần gũi với đời sống, mang đậm chất dân gian.

Câu 24: Trong "Quân trung từ mệnh tập", mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết thư dụ hàng gửi quân Minh là gì?

  • A. Thể hiện tài năng văn chương và sự uyên bác của mình.
  • B. Thuyết phục quân Minh đầu hàng để giảm bớt đổ máu và tổn thất cho cả hai bên.
  • C. Kêu gọi nhân dân Trung Quốc nổi dậy chống lại triều đình nhà Minh.
  • D. Tạo thanh thế cho nghĩa quân Lam Sơn và gây hoang mang cho quân địch.

Câu 25: Nếu em là một nhà làm phim và muốn chuyển thể "Bình Ngô đại cáo" thành phim, em sẽ tập trung khai thác khía cạnh nào nhất của tác phẩm để thu hút khán giả?

  • A. Yếu tố lịch sử, tái hiện chân thực bối cảnh cuộc kháng chiến.
  • B. Yếu tố quân sự, các trận đánh ác liệt và chiến thuật tài tình.
  • C. Yếu tố nhân văn, tinh thần yêu nước, khát vọng độc lập, tự do và giá trị nhân đạo sâu sắc.
  • D. Yếu tố nghệ thuật, vẻ đẹp ngôn ngữ và phong cách văn chương của Nguyễn Trãi.

Câu 26: Trong "Bảo kính cảnh giới", từ "cảnh giới" có nghĩa là gì và nhan đề "Bảo kính cảnh giới" gợi ý điều gì về nội dung của chùm thơ?

  • A. "Cảnh giới" chỉ sự răn mình, tự cảnh tỉnh; nhan đề gợi ý về chùm thơ mang tính tự răn mình, nhắc nhở bản thân về đạo đức, lý tưởng.
  • B. "Cảnh giới" chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên; nhan đề gợi ý về chùm thơ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. "Cảnh giới" chỉ tình hình đất nước; nhan đề gợi ý về chùm thơ phản ánh tình hình đất nước.
  • D. "Cảnh giới" chỉ cuộc sống ẩn dật; nhan đề gợi ý về chùm thơ thể hiện cuộc sống ẩn dật của Nguyễn Trãi.

Câu 27: Hãy phân tích mối quan hệ giữa tư tưởng "Dân vi bản" của Nguyễn Trãi với các chính sách "khoan thư sức dân" của nhà Lê sơ sau này.

  • A. Không có mối quan hệ nào, vì chính sách nhà Lê sơ đi ngược lại tư tưởng của Nguyễn Trãi.
  • B. Tư tưởng "Dân vi bản" của Nguyễn Trãi là nền tảng tư tưởng quan trọng, có ảnh hưởng sâu sắc đến việc hình thành và thực hiện các chính sách "khoan thư sức dân" của nhà Lê sơ.
  • C. Tư tưởng "Dân vi bản" chỉ là một phần nhỏ trong việc hình thành chính sách nhà Lê sơ, yếu tố quyết định là tình hình kinh tế - xã hội đương thời.
  • D. Chính sách nhà Lê sơ hoàn toàn độc lập với tư tưởng của Nguyễn Trãi, do các vua Lê tự nghĩ ra.

Câu 28: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng lối viết "tả cảnh ngụ tình" như thế nào để thể hiện cảm xúc và suy nghĩ của mình?

  • A. Miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp để thể hiện niềm vui chiến thắng.
  • B. Miêu tả cảnh chiến tranh tàn khốc để thể hiện nỗi đau thương mất mát.
  • C. Miêu tả cảnh sinh hoạt của nhân dân để thể hiện sự đồng cảm.
  • D. Mặc dù là văn chính luận, "Bình Ngô đại cáo" vẫn có yếu tố trữ tình, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của tác giả qua việc miêu tả cảnh vật, sự kiện lịch sử.

Câu 29: Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: "Nguyễn Trãi không chỉ là nhà chính trị, quân sự tài ba mà còn là một nhà ... lớn của dân tộc".

  • A. khoa học
  • B. giáo dục
  • C. văn hóa, văn học
  • D. kinh tế

Câu 30: Bài học lớn nhất mà chúng ta có thể rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, đặc biệt là tư tưởng "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này", là gì?

  • A. Phải luôn đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết, sống và cống hiến vì dân.
  • B. Phải kiên trì theo đuổi con đường khoa cử để đạt được danh vọng.
  • C. Phải tuyệt đối trung thành với nhà vua và triều đình.
  • D. Phải sử dụng mọi biện pháp, kể cả bạo lực, để đạt được mục đích chính trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, thể hiện trong cả văn chương và hành động chính trị của ông, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự hòa nhập, đồng cảm sâu sắc của Nguyễn Trãi với thiên nhiên và cuộc sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: 'Bình Ngô đại cáo' không chỉ là một áng văn chương tuyên ngôn độc lập mà còn là bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của kẻ thù. Hãy cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự tố cáo này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nguyễn Trãi quan niệm 'Dân vi bản' có nghĩa là gì và tư tưởng này có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh xã hội phong kiến đương thời?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong 'Quân trung từ mệnh tập', thể loại văn bản nào được Nguyễn Trãi sử dụng nhiều nhất để trao đổi, bàn bạc công việc quân sự với các tướng sĩ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ văn Nguyễn Trãi được thể hiện qua những phương diện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hãy so sánh phong cách thơ của Nguyễn Trãi trong 'Ức Trai thi tập' với phong cách văn chính luận trong 'Bình Ngô đại cáo'. Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai phong cách này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Câu thơ 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' thể hiện điều gì về mục đích sống và lý tưởng chính trị của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào không thuộc thể loại cáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật quân sự của Nguyễn Trãi, được thể hiện qua 'Bình Ngô đại cáo' và 'Quân trung từ mệnh tập'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh 'cây hòe', 'bóng trúc' trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43) để gợi tả điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã khẳng định 'Nước Đại Việt ta từ trước, vốn xưng nền văn hiến đã lâu'. Câu nói này thể hiện ý thức gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nếu 'Bình Ngô đại cáo' được xem là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc, thì bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất là tác phẩm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nguyễn Trãi từng bị oan khuất và chịu án tru di tam tộc trong vụ án Lệ Chi Viên. Sự kiện này có tác động như thế nào đến sự nghiệp và tư tưởng của ông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong 'Bảo kính cảnh giới', Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh 'ao cạn vớt bèo' để thể hiện điều gì về cuộc sống và tâm trạng của mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Dòng thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, / Dân giàu đủ khắp đòi phương ca' trong 'Cảnh ngày hè' thể hiện ước mơ gì của Nguyễn Trãi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu nào để thể hiện niềm tự hào dân tộc và khí thế chiến thắng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Theo em, yếu tố nào là quan trọng nhất giúp 'Bình Ngô đại cáo' trở thành một tác phẩm văn học bất hủ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hãy sắp xếp các tập thơ văn sau của Nguyễn Trãi theo thứ tự thời gian sáng tác (từ sớm đến muộn): A. 'Ức Trai thi tập', B. 'Quân trung từ mệnh tập', C. 'Bảo kính cảnh giới'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu Nguyễn Trãi sống trong xã hội hiện đại ngày nay, với những vấn đề như ô nhiễm môi trường, bất công xã hội, em nghĩ tư tưởng 'Dân vi bản' của ông sẽ được thể hiện và vận dụng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh 'tro tàn núi non', 'máu chảy thành sông' để miêu tả điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43) được viết theo thể thơ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất phong cách nghệ thuật thơ Nôm của Nguyễn Trãi trong 'Bảo kính cảnh giới'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong 'Quân trung từ mệnh tập', mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết thư dụ hàng gửi quân Minh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nếu em là một nhà làm phim và muốn chuyển thể 'Bình Ngô đại cáo' thành phim, em sẽ tập trung khai thác khía cạnh nào nhất của tác phẩm để thu hút khán giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong 'Bảo kính cảnh giới', từ 'cảnh giới' có nghĩa là gì và nhan đề 'Bảo kính cảnh giới' gợi ý điều gì về nội dung của chùm thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hãy phân tích mối quan hệ giữa tư tưởng 'Dân vi bản' của Nguyễn Trãi với các chính sách 'khoan thư sức dân' của nhà Lê sơ sau này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã sử dụng lối viết 'tả cảnh ngụ tình' như thế nào để thể hiện cảm xúc và suy nghĩ của mình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: 'Nguyễn Trãi không chỉ là nhà chính trị, quân sự tài ba mà còn là một nhà ... lớn của dân tộc'.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Bài học lớn nhất mà chúng ta có thể rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, đặc biệt là tư tưởng 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này', là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43), Nguyễn Trãi thể hiện ước vọng gì sâu sắc nhất liên quan đến dân?

  • A. Ước vọng về một cuộc sống giàu sang, phú quý cho bản thân và gia đình.
  • B. Ước vọng về một xã hội thái bình, thịnh trị, dân giàu nước mạnh.
  • C. Ước vọng được sống ẩn dật,远离尘世 (tránh xa bụi trần) và thú vui điền viên.
  • D. Ước vọng về sự nghiệp công danh hiển hách, lưu danh sử sách.

Câu 2: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng "dân vi bản" (lấy dân làm gốc) của Nguyễn Trãi?

  • A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
  • B. Hoa liễu ngõ trúc bóng chiều
  • C. Dân giàu đủ khắp đòi phương
  • D. Cá chép hoá rồng có cánh bay

Câu 3: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã lên án tội ác của giặc Minh như thế nào?

  • A. Tàn bạo, vô nhân đạo, gây đau khổ và tang tóc cho nhân dân.
  • B. Chủ yếu tập trung vào sự hèn nhát và bất tài của quân giặc.
  • C. Chỉ lên án sự tham lam, bóc lột về kinh tế đối với nhân dân ta.
  • D. Chủ yếu phê phán sự xâm lược phi nghĩa, đi ngược lại đạo lý.

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn trích "Nước Đại Việt ta" (Bình Ngô đại cáo) để khẳng định chủ quyền và nền văn hiến lâu đời của dân tộc?

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Hoán dụ và nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Liệt kê và đối chiếu

Câu 5: Giá trị nhân đạo trong thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào sau đây?

  • A. Sự tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc.
  • B. Nỗi đau xót trước cảnh nhân dân lầm than và khát vọng về cuộc sống ấm no.
  • C. Ý chí chiến đấu kiên cường chống giặc ngoại xâm.
  • D. Tình yêu thiên nhiên, đất nước sâu sắc.

Câu 6: Trong bài "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi đã mượn hình ảnh thiên nhiên để gửi gắm tâm sự gì?

  • A. Niềm vui thanh bình, hòa hợp với thiên nhiên.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.
  • C. Nỗi lòng ưu tư về vận mệnh đất nước và khát vọng cống hiến.
  • D. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp hùng vĩ của núi non.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Trãi?

  • A. Lãng mạn, bay bổng, giàu cảm xúc.
  • B. Hiện thực, trần trụi, phản ánh trực diện cuộc sống.
  • C. Trang nhã, cổ điển, mang đậm tính ước lệ tượng trưng.
  • D. Vừa trữ tình sâu lắng, vừa mạnh mẽ, hào hùng, đậm chất hiện thực và nhân văn.

Câu 8: Từ "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này", "dành" trong ngữ cảnh này có nghĩa là gì?

  • A. Để lại, giữ lại với mục đích.
  • B. Cho đi, ban phát.
  • C. Tặng phẩm, vật kỷ niệm.
  • D. Tiết kiệm, tích lũy.

Câu 9: Trong "Bảo kính cảnh giới", hình ảnh "ao thu" và "hoa sen" gợi cho người đọc cảm nhận gì về tâm hồn Nguyễn Trãi?

  • A. Sự cô đơn, khép kín.
  • B. Sự thanh cao, trong sáng và lòng yêu thiên nhiên, yêu đời.
  • C. Nỗi buồn man mác, hoài cổ.
  • D. Sự mạnh mẽ, quyết liệt.

Câu 10: Bài học chính mà chúng ta có thể rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Cần phải biết giữ gìn sự trong sạch cá nhân,远离政治 (tránh xa chính trị).
  • B. Phải luôn đặt lợi ích gia đình lên trên lợi ích xã hội.
  • C. Sống phải có lý tưởng cao đẹp, cống hiến hết mình cho dân, cho nước.
  • D. Cần phải biết tận hưởng cuộc sống an nhàn, không màng thế sự.

Câu 11: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần yêu nước thương dân trong "Bình Ngô đại cáo"?

  • A. Tướng giặc bị cầm tù, quân mình thì rảnh rỗi.
  • B. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn.
  • C. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
  • D. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.

Câu 12: Trong "Bảo kính cảnh giới" (bài 1), câu thơ "Rồi lại vua Nghiêu舜 vua Thuấn禹" thể hiện điều gì?

  • A. Niềm tự hào về lịch sử dân tộc.
  • B. Mong muốn đất nước có những minh quân như Nghiêu, Thuấn để dân được hưởng thái bình.
  • C. Sự ngưỡng mộ các bậc thánh hiền thời xưa.
  • D. Lời răn dạy về đạo làm vua.

Câu 13: "Bình Ngô đại cáo" được viết theo thể văn nào?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Văn tế
  • C. Cáo
  • D. Hịch

Câu 14: Câu thơ "Côn Sơn suối chảy rì rầm, Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai" thể hiện điều gì trong con người Nguyễn Trãi?

  • A. Tâm hồn thanh cao, hòa mình với thiên nhiên và yêu đời.
  • B. Nỗi cô đơn, buồn bã khi sống ẩn dật.
  • C. Sự mệt mỏi, chán chường với cuộc sống.
  • D. Ý chí kiên cường, bất khuất trước khó khăn.

Câu 15: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng văn chủ đạo nào?

  • A. Trữ tình, nhẹ nhàng, tâm tình.
  • B. Hào hùng, đanh thép, đầy khí phách.
  • C. Châm biếm, hài hước, mỉa mai.
  • D. Khách quan, trung lập, kể chuyện.

Câu 16: "Ức Trai" là hiệu của nhà văn nào?

  • A. Nguyễn Du
  • B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
  • C. Nguyễn Trãi
  • D. Ngô Thì Nhậm

Câu 17: "Quân điếu phạt trước lo trừ bạo" trong "Bình Ngô đại cáo" thể hiện quan điểm gì về chiến tranh?

  • A. Chiến tranh là tất yếu để mở rộng lãnh thổ.
  • B. Chiến tranh là cơ hội để thể hiện sức mạnh quân sự.
  • C. Chiến tranh chỉ mang lại đau khổ và mất mát.
  • D. Chiến tranh chỉ nên tiến hành khi bất đắc dĩ, vì mục đích chính nghĩa bảo vệ dân.

Câu 18: Trong "Bảo kính cảnh giới" (bài 4), câu thơ "Ru hời quạt mát gió nồm đông" thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm đến cuộc sống của nhân dân, ngay cả trong những điều nhỏ nhặt.
  • B. Mong muốn được hưởng thụ cuộc sống an nhàn.
  • C. Tình yêu thiên nhiên và sự nhạy cảm với thời tiết.
  • D. Sự nhớ thương quê hương, gia đình.

Câu 19: Nguyễn Trãi chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào?

  • A. Phật giáo
  • B. Nho giáo
  • C. Đạo giáo
  • D. Thiên Chúa giáo

Câu 20: Đâu không phải là tác phẩm chính của Nguyễn Trãi?

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quốc âm thi tập
  • C. Truyện Kiều
  • D. Quân trung từ mệnh tập

Câu 21: Trong "Bảo kính cảnh giới", Nguyễn Trãi sử dụng thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • C. Lục bát
  • D. Thất ngôn xen lục ngôn

Câu 22: Câu "Ngẫm hay muôn sự tại trời, Trời kia đã bắt làm người có thân" thể hiện triết lý sống nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Bi quan, yếm thế, phó mặc cho số phận.
  • B. Tích cực, lạc quan, tin vào khả năng của con người dù có những giới hạn.
  • C. Khinh thường số phận, muốn vượt lên trên mọi định mệnh.
  • D. Hướng về tôn giáo, tin vào sự an bài của thần thánh.

Câu 23: "Quốc âm thi tập" là сборник (tập hợp) thơ viết bằng chữ gì?

  • A. Chữ Hán
  • B. Chữ Phạn
  • C. Chữ Nôm
  • D. Chữ Quốc ngữ

Câu 24: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng hình tượng "cuồng phong" và "trút lá khô" để miêu tả điều gì?

  • A. Sức mạnh tàn phá của thiên nhiên.
  • B. Cảnh tượng tiêu điều, hoang tàn của đất nước sau chiến tranh.
  • C. Sự suy tàn, mục ruỗng của triều đại nhà Trần.
  • D. Sức mạnh như vũ bão của nghĩa quân Lam Sơn và sự thất bại thảm hại của quân Minh.

Câu 25: Nội dung chính của "Quân trung từ mệnh tập" là gì?

  • A. Tuyển tập thư từ gửi cho tướng sĩ nhà Minh trong thời kỳ kháng chiến.
  • B. Tuyển tập thơ ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên.
  • C. Tuyển tập các bài văn nghị luận về chính trị, xã hội.
  • D. Tuyển tập các bài chiếu, biểu tấu lên vua Lê.

Câu 26: "Bảo kính cảnh giới" có nghĩa là gì?

  • A. Gương báu soi đường.
  • B. Gương báu răn mình.
  • C. Gương thần bảo vệ.
  • D. Gương sáng soi chung.

Câu 27: Trong "Bảo kính cảnh giới" (bài 43), câu thơ "Ao sen tàn tạ lá rườm rà" đối lập với hình ảnh nào?

  • A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
  • B. Hoa liễu ngõ trúc bóng chiều
  • C. Hòe lục荫槐陰 ve kêu
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ

Câu 28: Nếu "Bình Ngô đại cáo" là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc, thì tác phẩm nào được xem là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất?

  • A. Hịch tướng sĩ
  • B. Nam quốc sơn hà
  • C. Đại Việt sử ký toàn thư
  • D. Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt)

Câu 29: Nguyễn Trãi qua đời trong hoàn cảnh lịch sử bi thảm nào?

  • A. Chiến tranh với quân Minh
  • B. Vụ án Lệ Chi Viên
  • C. Bệnh tật tuổi già
  • D. Bị gian thần hãm hại trong triều

Câu 30: Trong chương trình Ngữ văn THPT, chúng ta học về Nguyễn Trãi ở những giai đoạn nào?

  • A. Chỉ ở lớp 10
  • B. Chỉ ở lớp 12
  • C. Cả lớp 10 và lớp 12
  • D. Không có trong chương trình THPT

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43), Nguyễn Trãi thể hiện ước vọng gì sâu sắc nhất liên quan đến dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng 'dân vi bản' (lấy dân làm gốc) của Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã lên án tội ác của giặc Minh như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn trích 'Nước Đại Việt ta' (Bình Ngô đại cáo) để khẳng định chủ quyền và nền văn hiến lâu đời của dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Giá trị nhân đạo trong thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong bài 'Dục Thúy sơn', Nguyễn Trãi đã mượn hình ảnh thiên nhiên để gửi gắm tâm sự gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Từ 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này', 'dành' trong ngữ cảnh này có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong 'Bảo kính cảnh giới', hình ảnh 'ao thu' và 'hoa sen' gợi cho người đọc cảm nhận gì về tâm hồn Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Bài học chính mà chúng ta có thể rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần yêu nước thương dân trong 'Bình Ngô đại cáo'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong 'Bảo kính cảnh giới' (bài 1), câu thơ 'Rồi lại vua Nghiêu舜 vua Thuấn禹' thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: 'Bình Ngô đại cáo' được viết theo thể văn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Câu thơ 'Côn Sơn suối chảy rì rầm, Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai' thể hiện điều gì trong con người Nguyễn Trãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng văn chủ đạo nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: 'Ức Trai' là hiệu của nhà văn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: 'Quân điếu phạt trước lo trừ bạo' trong 'Bình Ngô đại cáo' thể hiện quan điểm gì về chiến tranh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong 'Bảo kính cảnh giới' (bài 4), câu thơ 'Ru hời quạt mát gió nồm đông' thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nguyễn Trãi chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đâu không phải là tác phẩm chính của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong 'Bảo kính cảnh giới', Nguyễn Trãi sử dụng thể thơ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Câu 'Ngẫm hay muôn sự tại trời, Trời kia đã bắt làm người có thân' thể hiện triết lý sống nào của Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: 'Quốc âm thi tập' là сборник (tập hợp) thơ viết bằng chữ gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã sử dụng hình tượng 'cuồng phong' và 'trút lá khô' để miêu tả điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nội dung chính của 'Quân trung từ mệnh tập' là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: 'Bảo kính cảnh giới' có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong 'Bảo kính cảnh giới' (bài 43), câu thơ 'Ao sen tàn tạ lá rườm rà' đối lập với hình ảnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu 'Bình Ngô đại cáo' là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc, thì tác phẩm nào được xem là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nguyễn Trãi qua đời trong hoàn cảnh lịch sử bi thảm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong chương trình Ngữ văn THPT, chúng ta học về Nguyễn Trãi ở những giai đoạn nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Câu nói "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" thể hiện phẩm chất nổi bật nào trong tư tưởng của ông?

  • A. Sự uyên bác về quân sự
  • B. Tài năng ngoại giao xuất chúng
  • C. Lòng yêu nước nồng nàn
  • D. Tinh thần nhân đạo, lòng thương dân sâu sắc

Câu 2: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, yếu tố nào thường được thể hiện một cách nhất quán, phản ánh tư tưởng "dành còn để trợ dân"?

  • A. Niềm tự hào về văn hóa Đại Việt
  • B. Sự quan tâm đến đời sống và hạnh phúc của nhân dân
  • C. Khát vọng về một xã hội lý tưởng
  • D. Ý chí chiến đấu chống ngoại xâm mạnh mẽ

Câu 3: "Bình Ngô đại cáo" của Nguyễn Trãi được xem là một văn kiện lịch sử quan trọng. Vậy, yếu tố "trợ dân" được thể hiện như thế nào trong tác phẩm này?

  • A. Qua việc miêu tả cảnh sống ấm no của nhân dân dưới triều Lê
  • B. Bằng việc liệt kê những chiến công hiển hách của quân đội
  • C. Thông qua việc tố cáo tội ác của giặc Minh và khẳng định quyền sống của nhân dân
  • D. Thể hiện ở lời kêu gọi nhân dân đoàn kết chống giặc ngoại xâm

Câu 4: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi?

  • A. Rồi có ngu cầm đàn một tiếng
  • B. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương
  • C. Hòe lục bóng râm, phả xuống giường
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư óng

Câu 5: Hình ảnh "Ngu cầm" (đàn của vua Nghiêu Thuấn) trong thơ Nguyễn Trãi tượng trưng cho điều gì liên quan đến tư tưởng "trợ dân"?

  • A. Cuộc sống thanh bình, nhàn nhã
  • B. Tài năng nghệ thuật của người cầm đàn
  • C. Ước vọng về một xã hội thái bình, thịnh trị, nhân dân hạnh phúc
  • D. Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên

Câu 6: So sánh tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi với tư tưởng "thân dân" của Hồ Chí Minh, điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

  • A. Đều đặt lợi ích của nhân dân lên hàng đầu
  • B. Đều chủ trương dùng sức mạnh quân sự để bảo vệ đất nước
  • C. Đều xuất thân từ tầng lớp quý tộc
  • D. Đều có nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng

Câu 7: Nếu vận dụng tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi vào bối cảnh xã hội hiện nay, giải pháp nào sau đây thể hiện tinh thần đó một cách rõ nhất?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế để tăng trưởng GDP
  • B. Xây dựng nhiều công trình kiến trúc hiện đại
  • C. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ chủ quyền
  • D. Ưu tiên các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo, nâng cao đời sống người dân

Câu 8: Trong "Quân trung từ mệnh tập", Nguyễn Trãi thể hiện tài năng ngoại giao. Vậy, yếu tố "trợ dân" có vai trò như thế nào trong các hoạt động ngoại giao của ông?

  • A. Không liên quan, ngoại giao chỉ phục vụ lợi ích quốc gia
  • B. Ngoại giao nhằm mục đích tránh chiến tranh, bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân
  • C. Ngoại giao để tăng cường vị thế của triều đình
  • D. Yếu tố "trợ dân" chỉ thể hiện trong thơ văn, không có trong ngoại giao

Câu 9: Xét về thể loại văn học, "Bình Ngô đại cáo" thuộc thể cáo. Đặc điểm nào của thể cáo phù hợp với mục đích "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi?

  • A. Tính trữ tình, thể hiện cảm xúc cá nhân
  • B. Tính tự do, phóng khoáng trong hình thức
  • C. Tính trang trọng, đanh thép, có sức thuyết phục lớn đối với cộng đồng
  • D. Tính ước lệ, tượng trưng cao

Câu 10: Nguyễn Trãi không chỉ là nhà văn, nhà quân sự mà còn là nhà chính trị. Tư tưởng "dành còn để trợ dân" thể hiện vai trò của ông như một nhà chính trị như thế nào?

  • A. Nhà chính trị chú trọng quyền lực cá nhân
  • B. Nhà chính trị tài giỏi trong việc triều chính
  • C. Nhà chính trị có tầm nhìn xa trông rộng
  • D. Nhà chính trị luôn đặt lợi ích của dân lên trên hết, phục vụ nhân dân

Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phản ánh tinh thần "dành còn để trợ dân" trong các sáng tác của Nguyễn Trãi?

  • A. Lòng yêu nước thương dân
  • B. Khát vọng hòa bình, độc lập
  • C. Đề cao quyền lực của giai cấp thống trị
  • D. Mong muốn về cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân

Câu 12: Vì sao tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi vẫn còn giá trị trong xã hội hiện đại?

  • A. Vì tinh thần nhân văn, hướng đến con người và cộng đồng luôn là giá trị cốt lõi của mọi xã hội
  • B. Vì xã hội hiện đại vẫn còn chiến tranh và xung đột
  • C. Vì các tác phẩm của Nguyễn Trãi vẫn được học trong nhà trường
  • D. Vì Nguyễn Trãi là một nhân vật lịch sử nổi tiếng

Câu 13: Nếu Nguyễn Trãi sống ở thế kỷ 21, theo em, lĩnh vực nào sau đây sẽ được ông đặc biệt quan tâm để "trợ dân"?

  • A. Phát triển công nghệ vũ trụ
  • B. Giáo dục và y tế cộng đồng
  • C. Xây dựng các công trình giao thông hiện đại
  • D. Phát triển ngành công nghiệp giải trí

Câu 14: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa "nhân dân" và "giặc Minh"?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Tương phản, đối lập

Câu 15: Hãy chọn một câu tục ngữ hoặc thành ngữ Việt Nam có ý nghĩa gần nhất với tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi.

  • A. Ăn cây táo, rào cây sung
  • B. Nước chảy đá mòn
  • C. Lá lành đùm lá rách
  • D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn

Câu 16: Phong cách ngôn ngữ trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, đặc biệt là các văn bản chính luận, có đặc điểm nổi bật nào phù hợp với mục tiêu "trợ dân"?

  • A. Phong phú, đa dạng, nhiều màu sắc
  • B. Chính xác, mạch lạc, đanh thép, giàu sức thuyết phục
  • C. Trữ tình, giàu cảm xúc
  • D. Hóm hỉnh, dí dỏm, gần gũi đời thường

Câu 17: Theo em, yếu tố nào là động lực chính thúc đẩy Nguyễn Trãi theo đuổi tư tưởng "dành còn để trợ dân"?

  • A. Lòng yêu nước, thương dân sâu sắc và ý thức trách nhiệm với xã hội
  • B. Mong muốn được nổi tiếng và lưu danh sử sách
  • C. Ảnh hưởng từ gia đình và dòng họ
  • D. Áp lực từ triều đình và vua Lê

Câu 18: Trong bài thơ "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi thể hiện tình yêu thiên nhiên. Mối liên hệ giữa tình yêu thiên nhiên và tư tưởng "trợ dân" trong thơ ông là gì?

  • A. Không có mối liên hệ nào
  • B. Tình yêu thiên nhiên giúp ông quên đi nỗi lo về dân
  • C. Tình yêu thiên nhiên là một phần của tình yêu cuộc sống, yêu con người, yêu đất nước, từ đó thể hiện tinh thần "trợ dân"
  • D. Tình yêu thiên nhiên chỉ là thú vui tao nhã của bậc trí thức

Câu 19: Nếu so sánh Nguyễn Trãi với Nguyễn Du, điểm khác biệt cơ bản trong tư tưởng nhân đạo của hai nhà thơ là gì?

  • A. Nguyễn Trãi nhân đạo hơn Nguyễn Du
  • B. Nguyễn Du nhân đạo hơn Nguyễn Trãi
  • C. Tư tưởng nhân đạo của hai người hoàn toàn giống nhau
  • D. Nguyễn Trãi tập trung vào nhân dân, quốc gia; Nguyễn Du hướng đến số phận cá nhân, con người nói chung

Câu 20: Khái niệm "dân" trong tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ tầng lớp nông dân nghèo khổ
  • B. Toàn bộ nhân dân Đại Việt, không phân biệt giai cấp
  • C. Những người có tài năng và đức độ
  • D. Chỉ những người lính tham gia kháng chiến

Câu 21: Trong bối cảnh lịch sử nào, tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi được hình thành và phát triển mạnh mẽ nhất?

  • A. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị
  • B. Thời kỳ nhà Hồ nắm quyền
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống quân Minh xâm lược và xây dựng đất nước sau chiến tranh
  • D. Thời kỳ nội chiến giữa các phe phái

Câu 22: Nguyễn Trãi đã sử dụng những phương thức nào để thể hiện tư tưởng "dành còn để trợ dân"?

  • A. Chỉ qua thơ văn
  • B. Chỉ qua hoạt động quân sự
  • C. Chỉ qua hoạt động chính trị
  • D. Qua cả thơ văn, hoạt động quân sự và chính trị

Câu 23: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: "Tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi là nền tảng cho ... trong văn hóa Việt Nam".

  • A. chủ nghĩa cá nhân
  • B. truyền thống nhân văn
  • C. tinh thần thượng võ
  • D. lối sống hưởng thụ

Câu 24: Trong "Bình Ngô đại cáo", câu nào thể hiện trực tiếp nhất mục tiêu "dành còn để trợ dân" của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Tướng sĩ một lòng phụ tử
  • B. Thế trận xuất kỳ, lấy yếu chống mạnh
  • C. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn/ Lấy chí nhân để thay cường bạo
  • D. Càn khôn bĩ rồi lại thái

Câu 25: Nếu có một dự án cộng đồng hướng đến "trợ dân", theo tinh thần của Nguyễn Trãi, dự án đó nên ưu tiên điều gì?

  • A. Giải quyết những vấn đề thiết yếu của đời sống nhân dân, nâng cao dân trí, dân sinh
  • B. Xây dựng công trình hoành tráng, mang tính biểu tượng
  • C. Thu hút sự chú ý của truyền thông và dư luận
  • D. Đảm bảo lợi nhuận kinh tế cho nhà đầu tư

Câu 26: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, hình ảnh "dân" thường gắn liền với những tính từ, cụm từ nào?

  • A. Ngu muội, lạc hậu, yếu đuối
  • B. Khổ cực, lầm than, hiền lành, chất phác, đáng thương
  • C. Mạnh mẽ, kiên cường, bất khuất
  • D. Thông minh, sáng tạo, tài giỏi

Câu 27: Chọn nhận định đúng nhất về mối quan hệ giữa Nguyễn Trãi và nhân dân.

  • A. Nguyễn Trãi lãnh đạo nhân dân
  • B. Nguyễn Trãi cai trị nhân dân
  • C. Nguyễn Trãi yêu thương, trân trọng nhân dân và đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết
  • D. Nhân dân phục tùng Nguyễn Trãi

Câu 28: Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu trong xã hội ngày nay, tư tưởng "dành còn để trợ dân" bị lãng quên?

  • A. Xã hội sẽ phát triển nhanh hơn về kinh tế
  • B. Đất nước sẽ trở nên hùng mạnh hơn về quân sự
  • C. Văn hóa Việt Nam sẽ trở nên đa dạng hơn
  • D. Xã hội có nguy cơ mất đi sự công bằng, nhân ái, và ổn định bền vững

Câu 29: Trong các di sản mà Nguyễn Trãi để lại, di sản nào mang đậm dấu ấn tư tưởng "dành còn để trợ dân" nhất?

  • A. Các tác phẩm văn học, đặc biệt là "Bình Ngô đại cáo" và "Ức Trai thi tập"
  • B. Hệ thống thành lũy quân sự do ông xây dựng
  • C. Những công trình thủy lợi do ông chỉ đạo thực hiện
  • D. Các bài thuốc dân gian do ông ghi chép lại

Câu 30: Hãy nêu một bài học ý nghĩa nhất mà em rút ra được từ tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi.

  • A. Cần phải học tập thật giỏi để có kiến thức
  • B. Phải rèn luyện sức khỏe để bảo vệ đất nước
  • C. Cần sống có trách nhiệm với cộng đồng, luôn quan tâm đến những người xung quanh và nỗ lực đóng góp cho xã hội
  • D. Phải biết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Câu nói 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' thể hiện phẩm chất nổi bật nào trong tư tưởng của ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, yếu tố nào thường được thể hiện một cách nhất quán, phản ánh tư tưởng 'dành còn để trợ dân'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: 'Bình Ngô đại cáo' của Nguyễn Trãi được xem là một văn kiện lịch sử quan trọng. Vậy, yếu tố 'trợ dân' được thể hiện như thế nào trong tác phẩm này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hình ảnh 'Ngu cầm' (đàn của vua Nghiêu Thuấn) trong thơ Nguyễn Trãi tượng trưng cho điều gì liên quan đến tư tưởng 'trợ dân'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: So sánh tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi với tư tưởng 'thân dân' của Hồ Chí Minh, điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nếu vận dụng tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi vào bối cảnh xã hội hiện nay, giải pháp nào sau đây thể hiện tinh thần đó một cách rõ nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong 'Quân trung từ mệnh tập', Nguyễn Trãi thể hiện tài năng ngoại giao. Vậy, yếu tố 'trợ dân' có vai trò như thế nào trong các hoạt động ngoại giao của ông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Xét về thể loại văn học, 'Bình Ngô đại cáo' thuộc thể cáo. Đặc điểm nào của thể cáo phù hợp với mục đích 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nguyễn Trãi không chỉ là nhà văn, nhà quân sự mà còn là nhà chính trị. Tư tưởng 'dành còn để trợ dân' thể hiện vai trò của ông như một nhà chính trị như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phản ánh tinh thần 'dành còn để trợ dân' trong các sáng tác của Nguyễn Trãi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vì sao tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi vẫn còn giá trị trong xã hội hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nếu Nguyễn Trãi sống ở thế kỷ 21, theo em, lĩnh vực nào sau đây sẽ được ông đặc biệt quan tâm để 'trợ dân'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa 'nhân dân' và 'giặc Minh'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hãy chọn một câu tục ngữ hoặc thành ngữ Việt Nam có ý nghĩa gần nhất với tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phong cách ngôn ngữ trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, đặc biệt là các văn bản chính luận, có đặc điểm nổi bật nào phù hợp với mục tiêu 'trợ dân'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Theo em, yếu tố nào là động lực chính thúc đẩy Nguyễn Trãi theo đuổi tư tưởng 'dành còn để trợ dân'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong bài thơ 'Dục Thúy sơn', Nguyễn Trãi thể hiện tình yêu thiên nhiên. Mối liên hệ giữa tình yêu thiên nhiên và tư tưởng 'trợ dân' trong thơ ông là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Nếu so sánh Nguyễn Trãi với Nguyễn Du, điểm khác biệt cơ bản trong tư tưởng nhân đạo của hai nhà thơ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khái niệm 'dân' trong tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi được hiểu như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong bối cảnh lịch sử nào, tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi được hình thành và phát triển mạnh mẽ nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nguyễn Trãi đã sử dụng những phương thức nào để thể hiện tư tưởng 'dành còn để trợ dân'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: 'Tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi là nền tảng cho ... trong văn hóa Việt Nam'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong 'Bình Ngô đại cáo', câu nào thể hiện trực tiếp nhất mục tiêu 'dành còn để trợ dân' của nghĩa quân Lam Sơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nếu có một dự án cộng đồng hướng đến 'trợ dân', theo tinh thần của Nguyễn Trãi, dự án đó nên ưu tiên điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, hình ảnh 'dân' thường gắn liền với những tính từ, cụm từ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Chọn nhận định đúng nhất về mối quan hệ giữa Nguyễn Trãi và nhân dân.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu trong xã hội ngày nay, tư tưởng 'dành còn để trợ dân' bị lãng quên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong các di sản mà Nguyễn Trãi để lại, di sản nào mang đậm dấu ấn tư tưởng 'dành còn để trợ dân' nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Hãy nêu một bài học ý nghĩa nhất mà em rút ra được từ tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyễn Trãi được biết đến là một nhà văn, nhà chính trị, nhà quân sự tài ba của dân tộc. Trong các thể loại văn học trung đại Việt Nam, ông có đóng góp nổi bật nhất ở thể loại nào?

  • A. Hịch
  • B. Chiếu
  • C. Biểu
  • D. Cáo

Câu 2: Nguyễn Trãi sống và hoạt động trong giai đoạn lịch sử đầy biến động. Yếu tố lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tư tưởng và sáng tác của ông?

  • A. Thời kỳ nội chiến và phân tranh giữa các tập đoàn phong kiến.
  • B. Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược và ách đô hộ của nhà Minh.
  • C. Giai đoạn đất nước thái bình, thịnh trị dưới triều Trần.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của Phật giáo và Đạo giáo trong xã hội.

Câu 3: "Bình Ngô đại cáo" không chỉ là một áng văn chương mà còn được xem như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc. Điều gì làm nên giá trị "tuyên ngôn" đặc biệt này của tác phẩm?

  • A. Tác phẩm khẳng định nền độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt, tổng kết cuộc kháng chiến và mở ra một kỷ nguyên mới.
  • B. Tác phẩm sử dụng thể văn biền ngẫu trang trọng, giàu tính biểu cảm, phù hợp với việc tuyên bố trước quốc dân.
  • C. Tác phẩm được viết bằng chữ Hán, ngôn ngữ chính thống của nhà nước phong kiến thời bấy giờ.
  • D. Tác phẩm được ban hành vào thời điểm cuộc kháng chiến chống quân Minh vừa kết thúc thắng lợi.

Câu 4: Trong "Quân trung từ mệnh tập", Nguyễn Trãi thể hiện tài năng ngoại giao và quân sự của mình. Văn bản trong tập này chủ yếu được sử dụng với mục đích nào?

  • A. Ghi lại những chiến công hiển hách của quân đội ta trong cuộc kháng chiến.
  • B. Tuyên truyền tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước đến nhân dân.
  • C. Phục vụ công tác ngoại giao, quân sự trong cuộc kháng chiến chống quân Minh.
  • D. Thể hiện tâm sự, tình cảm cá nhân của Nguyễn Trãi trong thời chiến.

Câu 5: Tư tưởng "nhân nghĩa" là một trong nhữngTriết lý cốt lõi trong sáng tác của Nguyễn Trãi. Trong các tác phẩm của ông, tư tưởng này được thể hiện chủ yếu qua những phương diện nào?

  • A. Đề cao sức mạnh của vũ lực và chiến tranh để giành thắng lợi.
  • B. Lòng yêu nước, thương dân, ý thức về hòa bình và trách nhiệm với vận mệnh đất nước.
  • C. Khát vọng về một xã hội lý tưởng, nơi con người sống tự do, không ràng buộc.
  • D. Niềm tin vào sức mạnh của đạo đức và giáo dục để cải tạo xã hội.

Câu 6: Nguyễn Trãi thường được ca ngợi là "người anh hùng của dân tộc, nhà văn hóa lớn". Giá trị nội dung nào trong các tác phẩm của ông góp phần tạo nên sự "vĩ đại" này?

  • A. Sự đa dạng về thể loại và phong cách văn chương.
  • B. Những kiến thức uyên bác về lịch sử, địa lý, quân sự được thể hiện trong tác phẩm.
  • C. Giá trị hiện thực sâu sắc, phản ánh chân thực xã hội đương thời.
  • D. Tinh thần yêu nước, thương dân sâu sắc, khát vọng độc lập, tự do và hòa bình.

Câu 7: Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Trãi được đánh giá là "vừa trang trọng, hào hùng, vừa trữ tình, sâu lắng". Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách "trữ tình, sâu lắng" trong thơ văn của ông?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Giọng điệu đanh thép, hùng hồn.
  • C. Thể hiện tình cảm yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước và những suy tư về cuộc đời.
  • D. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc trong các bài văn chính luận.

Câu 8: Nguyễn Trãi có những đóng góp to lớn cho nền văn học và văn hóa dân tộc. Đâu là đóng góp quan trọng nhất của ông trong lĩnh vực văn học?

  • A. Sáng tạo ra thể loại văn Cáo.
  • B. Khẳng định vị thế của văn học dân tộc, đặc biệt là văn học chữ Nôm.
  • C. Mở đầu cho dòng văn học hiện thực phê phán.
  • D. Đưa văn học Việt Nam tiếp cận với văn hóa phương Tây.

Câu 9: So sánh với Nguyễn Du, một nhà văn lớn khác của Việt Nam, điểm khác biệt nổi bật trong sáng tác của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Nguyễn Trãi tập trung vào văn chính luận và thơ ca yêu nước, mang tính chất sử thi; Nguyễn Du nổi bật với văn tự sự và trữ tình cá nhân.
  • B. Nguyễn Trãi sử dụng chủ yếu chữ Hán; Nguyễn Du sử dụng chủ yếu chữ Nôm.
  • C. Nguyễn Trãi đề cao lý tưởng nhân nghĩa, đạo đức phong kiến; Nguyễn Du phê phán xã hội phong kiến.
  • D. Nguyễn Trãi có phong cách trang trọng, hào hùng; Nguyễn Du có phong cách giản dị, đời thường.

Câu 10: Câu nói "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" thể hiện điều gì sâu sắc nhất về cuộc đời và sự nghiệp của ông?

  • A. Sự nghiệp văn chương đồ sộ và đa dạng của Nguyễn Trãi.
  • B. Tài năng quân sự và chính trị xuất chúng của Nguyễn Trãi.
  • C. Lý tưởng phụng sự nhân dân, lấy dân làm gốc trong tư tưởng và hành động của Nguyễn Trãi.
  • D. Những đóng góp của Nguyễn Trãi cho nền độc lập và thống nhất của đất nước.

Câu 11: Đọc đoạn trích sau từ "Bình Ngô đại cáo": "...Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương...". Đoạn trích này thể hiện rõ nhất điều gì về ý thức dân tộc của Nguyễn Trãi?

  • A. Niềm tự hào về lịch sử và văn hóa lâu đời của dân tộc.
  • B. Ý thức về sự độc lập, tự chủ và vị thế ngang hàng của Đại Việt so với các quốc gia khác.
  • C. Sự khẳng định về sức mạnh quân sự của Đại Việt.
  • D. Mong muốn xây dựng một quốc gia Đại Việt hùng mạnh, sánh vai với các cường quốc.

Câu 12: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi viết: "...Tướng giặc bị cầm tù, như hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng. Thần vũ chẳng giết hại, thể lòng trời ta mở đường hiếu sinh...". Lời lẽ này thể hiện đặc điểm gì trong tư tưởng nhân nghĩa của ông?

  • A. Sự nghiêm khắc và quyết đoán trong việc trừng trị kẻ xâm lược.
  • B. Tinh thần thượng võ và lòng tự tôn dân tộc.
  • C. Chiến lược quân sự khôn khéo và tài tình.
  • D. Lòng khoan dung, nhân đạo, thể hiện tinh thần "mở đường hiếu sinh" ngay cả với kẻ thù.

Câu 13: "Bình Ngô đại cáo" có câu: "...Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, Lấy chí nhân để thay cường bạo...". Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn này và tác dụng của nó là gì?

  • A. Ẩn dụ, tăng tính hình tượng, gợi cảm cho lời văn.
  • B. Đối, tạo sự cân xứng, hài hòa, làm nổi bật ý nghĩa.
  • C. So sánh, làm rõ bản chất của sự vật, hiện tượng.
  • D. Liệt kê, nhấn mạnh sự phong phú, đa dạng của đối tượng.

Câu 14: Đọc lại đoạn thơ sau trong "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi: "...Ao cạn vớt bèo cấy muống, Đìa thanh phát cỏ ương sen...". Hai câu thơ này thể hiện vẻ đẹp nào trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

  • A. Tâm hồn lãng mạn, bay bổng.
  • B. Tâm hồn mạnh mẽ, hào hùng.
  • C. Tâm hồn thanh cao, giản dị, hòa mình với thiên nhiên.
  • D. Tâm hồn ưu tư, trăn trở về thế sự.

Câu 15: Trong "Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi viết nhiều bài thơ về cảnh vật thiên nhiên. Mục đích chính của việc miêu tả thiên nhiên trong thơ ông là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Thể hiện tài năng quan sát và miêu tả của nhà thơ.
  • C. Góp phần làm phong phú thêm ngôn ngữ thơ tiếng Việt.
  • D. Ký thác tâm sự, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và triết lý nhân sinh.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau: "...Rồi cóng thì thường cơm no bụng, Khi buồn thì lại rượu say sưa...". (Nguyễn Trãi, "Mạn thuật"). Hai câu thơ này phản ánh điều gì về quan niệm sống của Nguyễn Trãi?

  • A. Quan niệm sống giản dị, thanh thản, tìm niềm vui trong những điều bình thường.
  • B. Quan niệm sống tích cực, lạc quan, luôn hướng về tương lai.
  • C. Quan niệm sống hưởng thụ, buông thả, không lo nghĩ.
  • D. Quan niệm sống ẩn dật, xa lánh thế tục, tìm đến thú vui điền viên.

Câu 17: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự hòa nhập giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Rồi hóng mát thuở ngày trường.
  • B. Hòe lục荫陰tố đương khai.
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ - Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
  • D. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng.

Câu 18: Bài thơ "Dục Thúy sơn" của Nguyễn Trãi thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Buồn bã, cô đơn trước cảnh vật.
  • B. Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước.
  • C. Phẫn uất, căm hờn trước thế lực tàn bạo.
  • D. Vui tươi, phấn khởi trước cuộc sống thanh bình.

Câu 19: Trong văn bản "Nguyễn Trãi, con người và sự nghiệp", tác giả Vũ Khiêu khẳng định điều gì về giá trị lớn nhất trong sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

  • A. Tài năng văn chương xuất chúng, đặc biệt là thể loại Cáo.
  • B. Những đóng góp to lớn trong lĩnh vực quân sự và ngoại giao.
  • C. Tinh thần yêu nước, thương dân và ý thức trách nhiệm với vận mệnh dân tộc.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa sâu sắc và triết lý sống cao đẹp.

Câu 20: Theo em, bài học lớn nhất mà chúng ta có thể rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Tầm quan trọng của việc học tập và rèn luyện để có tài năng.
  • B. Sự cần thiết phải có chiến lược đúng đắn để đạt được thành công.
  • C. Giá trị của việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh.
  • D. Tinh thần yêu nước, thương dân, cống hiến hết mình cho sự nghiệp chung của dân tộc.

Câu 21: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh "giặc" như thế nào để tăng tính tố cáo và khơi gợi lòng căm phẫn?

  • A. Khắc họa hình ảnh quân giặc tàn bạo, vô nhân tính qua các hành động tội ác.
  • B. Miêu tả quân giặc như những kẻ yếu đuối, bất tài để tăng thêm sự khinh bỉ.
  • C. Sử dụng hình ảnh ẩn dụ về "giặc" để chỉ những thế lực đen tối trong xã hội.
  • D. Tập trung vào việc phân tích tâm lý của quân giặc để làm nổi bật sự thất bại của chúng.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ của "Bình Ngô đại cáo"?

  • A. Tính trang trọng, hào hùng, phù hợp với thể văn Cáo.
  • B. Giàu hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Mang đậm chất ngôn ngữ đời thường, suồng sã.
  • D. Nhịp điệu mạnh mẽ, dứt khoát, tạo âm hưởng hùng tráng.

Câu 23: Trong "Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm yêu nước kín đáo qua hình tượng nghệ thuật nào?

  • A. Hình tượng người anh hùng lý tưởng.
  • B. Hình tượng thiên nhiên, quê hương, đất nước.
  • C. Hình tượng con người lao động.
  • D. Hình tượng các loài vật gần gũi.

Câu 24: Nếu "Bình Ngô đại cáo" là tiếng nói của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Minh, thì "Quốc âm thi tập" có thể được xem là tiếng nói của ai?

  • A. Tiếng nói của triều đình nhà Lê.
  • B. Tiếng nói của giới trí thức đương thời.
  • C. Tiếng nói cá nhân Nguyễn Trãi, thể hiện tâm sự, suy tư riêng.
  • D. Tiếng nói của nhân dân lao động.

Câu 25: Đâu là điểm tương đồng về tư tưởng chủ đạo giữa "Bình Ngô đại cáo" và "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi?

  • A. Đều tập trung vào miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Đều sử dụng thể văn biền ngẫu trang trọng.
  • C. Đều phản ánh hiện thực xã hội đương thời.
  • D. Đều thể hiện tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân sâu sắc.

Câu 26: Trong bối cảnh xã hội hiện nay, giá trị tư tưởng "dân là gốc" của Nguyễn Trãi có còn ý nghĩa không? Vì sao?

  • A. Còn nguyên giá trị, bởi lẽ mọi chủ trương, chính sách đều cần hướng tới lợi ích của nhân dân.
  • B. Không còn phù hợp, vì xã hội hiện đại đã có nhiều thay đổi.
  • C. Chỉ còn giá trị lịch sử, không còn tính ứng dụng thực tiễn.
  • D. Chỉ phù hợp với các nước nông nghiệp, không phù hợp với các nước phát triển.

Câu 27: Theo em, phẩm chất nào của Nguyễn Trãi là đáng trân trọng và học hỏi nhất?

  • A. Tài năng văn chương và nghệ thuật.
  • B. Tinh thần yêu nước, thương dân, ý chí kiên trung, bất khuất.
  • C. Sự thông minh, tài giỏi và uyên bác.
  • D. Phong cách sống giản dị, thanh cao.

Câu 28: Hình tượng Nguyễn Trãi đã được khắc họa trong văn học và nghệ thuật như thế nào?

  • A. Chủ yếu tập trung vào những bi kịch và oan khuất trong cuộc đời ông.
  • B. Chỉ được thể hiện qua các tác phẩm văn học trung đại.
  • C. Thường được khắc họa là người anh hùng dân tộc, nhà văn hóa lớn, biểu tượng của trí tuệ và nhân cách cao đẹp.
  • D. Ít được nhắc đến và ít có ảnh hưởng trong văn hóa dân tộc.

Câu 29: Nếu được chọn một từ khóa để nói về Nguyễn Trãi, em sẽ chọn từ khóa nào? Giải thích lựa chọn của em.

  • A. Yêu nước, vì ông là nhà yêu nước vĩ đại.
  • B. Văn hóa, vì ông là nhà văn hóa lớn.
  • C. Anh hùng, vì ông là anh hùng dân tộc.
  • D. Nhân nghĩa, vì đây là tư tưởng cốt lõi, chi phối toàn bộ cuộc đời và sự nghiệp của ông.

Câu 30: "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" - câu nói này gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với cộng đồng và đất nước?

  • A. Chỉ những người tài giỏi, có địa vị cao mới cần có trách nhiệm với đất nước.
  • B. Mỗi cá nhân cần có ý thức trách nhiệm, cống hiến cho cộng đồng, đất nước, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
  • C. Trách nhiệm lớn nhất của mỗi người là lo cho bản thân và gia đình.
  • D. Thế hệ trẻ ngày nay không cần phải quá quan tâm đến trách nhiệm với đất nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyễn Trãi được biết đến là một nhà văn, nhà chính trị, nhà quân sự tài ba của dân tộc. Trong các thể loại văn học trung đại Việt Nam, ông có đóng góp nổi bật nhất ở thể loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nguyễn Trãi sống và hoạt động trong giai đoạn lịch sử đầy biến động. Yếu tố lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tư tưởng và sáng tác của ông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: 'Bình Ngô đại cáo' không chỉ là một áng văn chương mà còn được xem như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc. Điều gì làm nên giá trị 'tuyên ngôn' đặc biệt này của tác phẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong 'Quân trung từ mệnh tập', Nguyễn Trãi thể hiện tài năng ngoại giao và quân sự của mình. Văn bản trong tập này chủ yếu được sử dụng với mục đích nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tư tưởng 'nhân nghĩa' là một trong nhữngTriết lý cốt lõi trong sáng tác của Nguyễn Trãi. Trong các tác phẩm của ông, tư tưởng này được thể hiện chủ yếu qua những phương diện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nguyễn Trãi thường được ca ngợi là 'người anh hùng của dân tộc, nhà văn hóa lớn'. Giá trị nội dung nào trong các tác phẩm của ông góp phần tạo nên sự 'vĩ đại' này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Trãi được đánh giá là 'vừa trang trọng, hào hùng, vừa trữ tình, sâu lắng'. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách 'trữ tình, sâu lắng' trong thơ văn của ông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nguyễn Trãi có những đóng góp to lớn cho nền văn học và văn hóa dân tộc. Đâu là đóng góp quan trọng nhất của ông trong lĩnh vực văn học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So sánh với Nguyễn Du, một nhà văn lớn khác của Việt Nam, điểm khác biệt nổi bật trong sáng tác của Nguyễn Trãi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Câu nói 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' thể hiện điều gì sâu sắc nhất về cuộc đời và sự nghiệp của ông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đọc đoạn trích sau từ 'Bình Ngô đại cáo': '...Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương...'. Đoạn trích này thể hiện rõ nhất điều gì về ý thức dân tộc của Nguyễn Trãi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi viết: '...Tướng giặc bị cầm tù, như hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng. Thần vũ chẳng giết hại, thể lòng trời ta mở đường hiếu sinh...'. Lời lẽ này thể hiện đặc điểm gì trong tư tưởng nhân nghĩa của ông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: 'Bình Ngô đại cáo' có câu: '...Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, Lấy chí nhân để thay cường bạo...'. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn này và tác dụng của nó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đọc lại đoạn thơ sau trong 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi: '...Ao cạn vớt bèo cấy muống, Đìa thanh phát cỏ ương sen...'. Hai câu thơ này thể hiện vẻ đẹp nào trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong 'Quốc âm thi tập', Nguyễn Trãi viết nhiều bài thơ về cảnh vật thiên nhiên. Mục đích chính của việc miêu tả thiên nhiên trong thơ ông là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau: '...Rồi cóng thì thường cơm no bụng, Khi buồn thì lại rượu say sưa...'. (Nguyễn Trãi, 'Mạn thuật'). Hai câu thơ này phản ánh điều gì về quan niệm sống của Nguyễn Trãi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự hòa nhập giữa con người và thiên nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Bài thơ 'Dục Thúy sơn' của Nguyễn Trãi thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong văn bản 'Nguyễn Trãi, con người và sự nghiệp', tác giả Vũ Khiêu khẳng định điều gì về giá trị lớn nhất trong sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Theo em, bài học lớn nhất mà chúng ta có thể rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh 'giặc' như thế nào để tăng tính tố cáo và khơi gợi lòng căm phẫn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ của 'Bình Ngô đại cáo'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong 'Quốc âm thi tập', Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm yêu nước kín đáo qua hình tượng nghệ thuật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nếu 'Bình Ngô đại cáo' là tiếng nói của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Minh, thì 'Quốc âm thi tập' có thể được xem là tiếng nói của ai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đâu là điểm tương đồng về tư tưởng chủ đạo giữa 'Bình Ngô đại cáo' và 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong bối cảnh xã hội hiện nay, giá trị tư tưởng 'dân là gốc' của Nguyễn Trãi có còn ý nghĩa không? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Theo em, phẩm chất nào của Nguyễn Trãi là đáng trân trọng và học hỏi nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hình tượng Nguyễn Trãi đã được khắc họa trong văn học và nghệ thuật như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu được chọn một từ khóa để nói về Nguyễn Trãi, em sẽ chọn từ khóa nào? Giải thích lựa chọn của em.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' - câu nói này gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với cộng đồng và đất nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tư tưởng cốt lõi nhất mà Nguyễn Trãi muốn truyền tải qua các tác phẩm của mình, đặc biệt trong bối cảnh “Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này” là gì?

  • A. Khát vọng hòa bình và thống nhất đất nước.
  • B. Lý tưởng về một xã hội phong kiến trung ương tập quyền.
  • C. Niềm tin vào sức mạnh của đạo đức cá nhân.
  • D. Tình yêu thương nhân dân sâu sắc và ý thức trách nhiệm với dân.

Câu 2: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự đồng cảm, hướng về nhân dân của Nguyễn Trãi, phù hợp với tinh thần "dành còn để trợ dân"?

  • A. Rồi hóng mát thuở ngày trường.
  • B. Hòe lục bóng rợp, phả tường rêu.
  • C. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, Dân giàu đủ khắp đòi phương.
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.

Câu 3: Nếu "Bình Ngô đại cáo" được xem là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc, thì yếu tố nào trong nội dung của bài cáo thể hiện rõ nhất tinh thần "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này"?

  • A. Lời lẽ đanh thép tố cáo tội ác của giặc Minh.
  • B. Tuyên bố về nền độc lập, chủ quyền và khẳng định quốc gia Đại Việt.
  • C. Sự tự hào về truyền thống văn hiến và lịch sử lâu đời của dân tộc.
  • D. Khát vọng về một tương lai hòa bình, thịnh trị cho đất nước.

Câu 4: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, hình ảnh "dân" thường được thể hiện như thế nào? Điều này phản ánh quan niệm gì của ông về vai trò của nhân dân?

  • A. Hình ảnh người dân lam lũ, chịu khổ nhưng cũng kiên cường, mạnh mẽ; thể hiện quan niệm "dân là gốc" và lòng thương dân sâu sắc.
  • B. Hình ảnh người dân hiền lành, chất phác, sống hòa mình với thiên nhiên; thể hiện quan niệm về sự hài hòa giữa con người và tự nhiên.
  • C. Hình ảnh người dân anh hùng, dũng cảm trong chiến đấu; thể hiện quan niệm về sức mạnh quật cường của dân tộc.
  • D. Hình ảnh người dân vui tươi, lạc quan, yêu đời; thể hiện quan niệm về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc.

Câu 5: Xét về mặt nghệ thuật, yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng trong việc thể hiện tư tưởng "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" trong thơ Nguyễn Trãi?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Giọng điệu trang trọng, hào hùng.
  • C. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống.
  • D. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.

Câu 6: Trong bối cảnh xã hội phong kiến đương thời, tư tưởng "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

  • A. Phản ánh sự bế tắc của tư tưởng phong kiến.
  • B. Cổ vũ cho sự phân hóa giai cấp trong xã hội.
  • C. Góp phần bảo thủ hóa các giá trị truyền thống.
  • D. Mang tính nhân văn sâu sắc, tiến bộ, đề cao vai trò của nhân dân.

Câu 7: Câu nói "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" thể hiện sự đánh giá của hậu thế về khía cạnh nào trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

  • A. Tài năng quân sự và chiến lược.
  • B. Tấm lòng nhân ái và tinh thần vì dân.
  • C. Sự nghiệp văn chương đồ sộ.
  • D. Đóng góp trong lĩnh vực ngoại giao.

Câu 8: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: "Tư tưởng cốt lõi trong thơ văn Nguyễn Trãi là ... , thể hiện sâu sắc tinh thần "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này"".

  • A. yêu nước thương dân
  • B. trung quân ái quốc
  • C. nhân nghĩa yêu dân
  • D. vị quốc vong thân

Câu 9: So sánh tư tưởng "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" với tư tưởng "thân dân" của Hồ Chí Minh, điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

  • A. Đều đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết.
  • B. Đều xuất phát từ truyền thống văn hóa dân tộc.
  • C. Đều sử dụng văn chương như một công cụ đấu tranh.
  • D. Đều hướng tới mục tiêu xây dựng một xã hội công bằng.

Câu 10: Trong bài "Bảo kính cảnh giới", Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh "ao thu" và "cần trúc" để thể hiện điều gì, liên quan đến tư tưởng "dành còn để trợ dân"?

  • A. Sự thanh cao, thoát tục của tâm hồn nhà thơ.
  • B. Khát vọng về một cuộc sống ẩn dật,远离塵 thế.
  • C. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc, thiết tha.
  • D. Ước vọng về cuộc sống thái bình, no ấm cho nhân dân (ẩn dụ qua hình ảnh "dân giàu đủ").

Câu 11: Nếu Nguyễn Trãi sống trong xã hội hiện đại, theo em, ông sẽ quan tâm và có đóng góp gì để "trợ dân" trong bối cảnh mới?

  • A. Chỉ tập trung vào sáng tác văn chương để giáo dục đạo đức cho nhân dân.
  • B. Tham gia vào các hoạt động xã hội, chính trị, đấu tranh cho quyền lợi của người dân, đặc biệt là người nghèo, người yếu thế.
  • C. Chọn cuộc sống ẩn dật,远离 chính trị để giữ gìn thanh cao.
  • D. Chủ yếu tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân để làm giàu cho đất nước.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau từ "Bảo kính cảnh giới" (bài 43): "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo/Sóng biếc theo làn hơi gợn tí/Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo...", đoạn thơ này thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi, có liên quan đến tư tưởng "trợ dân"?

  • A. Vui tươi, thanh thản trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Cô đơn, buồn bã vì cuộc sống ẩn dật.
  • C. Ưu tư, trăn trở cho dân cho nước dù đang sống ẩn dật (ẩn sau vẻ đẹp thanh bình là nỗi lòng)
  • D. Háo hức, mong chờ ngày trở lại triều đình.

Câu 13: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính thuyết phục và lay động lòng người khi nói về mục đích "dẹp yên giặc nước, để lại thái bình"?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • B. Sử dụng giọng văn hùng hồn, đanh thép kết hợp với lý lẽ đanh thép, dẫn chứng lịch sử hùng hồn.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • D. Sử dụng yếu tố tự sự kết hợp với trữ tình.

Câu 14: Chọn nhận định đúng nhất về mối quan hệ giữa tư tưởng "nhân nghĩa" và tư tưởng "dành còn để trợ dân" của Nguyễn Trãi.

  • A. Hai tư tưởng này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • B. Tư tưởng "dành còn để trợ dân" là biểu hiện cụ thể của tư tưởng "nhân nghĩa".
  • C. Tư tưởng "nhân nghĩa" là nền tảng, là cơ sở lý luận cho tư tưởng "dành còn để trợ dân".
  • D. Tư tưởng "nhân nghĩa" chỉ là một phần nhỏ trong tư tưởng "dành còn để trợ dân".

Câu 15: Trong các lĩnh vực hoạt động của Nguyễn Trãi (quân sự, chính trị, văn hóa, ngoại giao), lĩnh vực nào thể hiện rõ nhất tinh thần "dành còn để trợ dân"?

  • A. Chỉ trong lĩnh vực văn hóa, thông qua các tác phẩm văn chương.
  • B. Chủ yếu trong lĩnh vực quân sự và chính trị, để bảo vệ và xây dựng đất nước.
  • C. Lĩnh vực ngoại giao là quan trọng nhất, vì giúp tránh chiến tranh cho dân.
  • D. Tất cả các lĩnh vực, vì tinh thần "trợ dân" chi phối toàn bộ cuộc đời và sự nghiệp của ông.

Câu 16: Nếu "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" là một "di sản tinh thần" mà ông để lại cho hậu thế, thì di sản đó có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội Việt Nam hiện nay?

  • A. Vẫn còn nguyên giá trị, là kim chỉ nam cho các hành động vì dân, vì nước, xây dựng xã hội tốt đẹp hơn.
  • B. Chỉ còn giá trị lịch sử, không còn phù hợp với xã hội hiện đại.
  • C. Có giá trị nhưng cần được điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp với thời đại.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với giới nghiên cứu văn học, sử học.

Câu 17: Trong "Quân trung từ mệnh tập", Nguyễn Trãi thể hiện tài năng và tư tưởng "trợ dân" như thế nào?

  • A. Thể hiện tài thao lược quân sự, bày mưu tính kế đánh giặc.
  • B. Thể hiện tài năng ngoại giao, dùng lời lẽ để khuất phục quân giặc, tránh đổ máu cho dân.
  • C. Thể hiện tâm sự cá nhân, nỗi lòng của người xa quê.
  • D. Thể hiện kiến thức uyên bác về lịch sử, văn hóa.

Câu 18: Theo em, điều gì khiến tư tưởng "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" có sức sống lâu bền trong lòng dân tộc?

  • A. Vì nó được thể hiện qua những tác phẩm văn chương bất hủ.
  • B. Vì nó được các triều đại phong kiến sau này kế thừa và phát huy.
  • C. Vì nó xuất phát từ tấm lòng chân thành, cao cả, đáp ứng khát vọng của nhân dân về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
  • D. Vì nó phù hợp với đạo lý truyền thống của dân tộc.

Câu 19: Chọn câu phát biểu KHÔNG phù hợp với tinh thần "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này".

  • A. Lấy dân làm gốc, chăm lo đời sống nhân dân.
  • B. Đặt lợi ích của nhân dân lên trên lợi ích cá nhân.
  • C. Phục vụ nhân dân, cống hiến cho nhân dân.
  • D. Hy sinh quyền lợi của nhân dân để đạt được mục tiêu cao cả của quốc gia.

Câu 20: Trong bài thơ "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm gì đối với thiên nhiên và con người nơi đây, có liên quan đến tư tưởng "trợ dân"?

  • A. Tình yêu mến, gắn bó với thiên nhiên, con người; mong muốn cuộc sống của nhân dân được bình yên, hạnh phúc.
  • B. Sự ngạc nhiên, thích thú trước vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên.
  • D. Sự ngưỡng mộ, tôn kính đối với sức mạnh của thiên nhiên.

Câu 21: Tưởng tượng em là một người dân sống dưới thời Nguyễn Trãi, em sẽ cảm nhận như thế nào về tư tưởng "dành còn để trợ dân" của ông?

  • A. Không quan tâm vì cuộc sống quá khó khăn để nghĩ đến chuyện chính trị.
  • B. Vô cùng biết ơn, kính trọng và tin tưởng vào một vị quan luôn nghĩ cho dân.
  • C. Hoài nghi vì cho rằng đó chỉ là lời nói suông của quan lại.
  • D. Lo sợ vì sợ rằng việc "trợ dân" sẽ gây ra xáo trộn xã hội.

Câu 22: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, yếu tố nào sau đây KHÔNG thể hiện tinh thần "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này"?

  • A. Những bài thơ thể hiện lòng yêu nước, thương dân.
  • B. Những bài cáo, thư từ gửi quân giặc thể hiện tinh thần nhân nghĩa.
  • C. Những bài thơ vịnh cảnh thiên nhiên thuần túy, không có yếu tố xã hội.
  • D. Những bài thơ phản ánh cuộc sống và khát vọng của nhân dân.

Câu 23: Nếu phải chọn một từ khóa để khái quát tư tưởng "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này", em sẽ chọn từ nào?

  • A. Nhân ái
  • B. Trung thành
  • C. Anh hùng
  • D. Trí tuệ

Câu 24: Trong bối cảnh đất nước hiện nay, tinh thần "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" có thể được vận dụng như thế nào trong việc xây dựng và phát triển đất nước?

  • A. Tập trung phát triển quân sự để bảo vệ đất nước.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo công bằng, chăm lo đời sống mọi người dân, đặc biệt là người nghèo, vùng sâu vùng xa.
  • C. Chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục để nâng cao dân trí.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 25: Câu thơ "...dành còn để trợ dân này" trong nhan đề bài học gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với cộng đồng và xã hội?

  • A. Trách nhiệm chính thuộc về nhà nước và chính phủ.
  • B. Chỉ cần hoàn thành tốt công việc cá nhân là đủ.
  • C. Mỗi người cần có ý thức trách nhiệm, cống hiến sức mình để xây dựng cộng đồng, xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
  • D. Không cần quan tâm đến cộng đồng, xã hội vì quá phức tạp.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa "lòng yêu nước" và "tư tưởng trợ dân" trong thơ văn Nguyễn Trãi. Chúng có phải là hai mặt của một vấn đề?

  • A. Không liên quan, lòng yêu nước chỉ thể hiện ở khát vọng độc lập dân tộc.
  • B. Có liên quan nhưng không mật thiết, tư tưởng trợ dân chỉ là một phần nhỏ của lòng yêu nước.
  • C. Sai, tư tưởng trợ dân và lòng yêu nước là hai phạm trù hoàn toàn khác nhau.
  • D. Đúng, lòng yêu nước của Nguyễn Trãi luôn gắn liền với tư tưởng thương dân, vì dân, xem dân là gốc của nước.

Câu 27: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, yếu tố nào sau đây cho thấy ông không chỉ là một nhà chính trị, quân sự tài ba mà còn là một nhà văn hóa lớn, một nhà nhân văn chủ nghĩa?

  • A. Tài năng quân sự và chiến lược được thể hiện trong "Bình Ngô đại cáo".
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa, lòng yêu nước thương dân sâu sắc thể hiện trong các tác phẩm văn chương.
  • C. Những đóng góp to lớn trong lĩnh vực chính trị và ngoại giao.
  • D. Kiến thức uyên bác về lịch sử, địa lý, thiên văn.

Câu 28: Nếu so sánh Nguyễn Trãi với một hình tượng văn học dân gian Việt Nam, em thấy hình tượng nào gần gũi nhất với tinh thần "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này"?

  • A. Thánh Gióng (anh hùng dũng cảm đánh giặc).
  • B. Sơn Tinh (đại diện cho sức mạnh thiên nhiên).
  • C. Ông Bụt/Ông Tiên (luôn giúp đỡ người nghèo khó, bất hạnh).
  • D. Thạch Sanh (chàng dũng sĩ diệt ác trừ gian).

Câu 29: Đọc câu thơ "Dân giàu đủ khắp đòi phương" trong "Cảnh ngày hè", em hiểu như thế nào về mục tiêu cuối cùng mà Nguyễn Trãi hướng tới khi "dành còn để trợ dân"?

  • A. Chỉ mong muốn giúp đỡ những người dân nghèo khổ nhất.
  • B. Mong muốn xây dựng một xã hội mà mọi người dân đều được sống ấm no, hạnh phúc.
  • C. Mong muốn củng cố địa vị của giai cấp thống trị.
  • D. Chỉ mong muốn đất nước được hòa bình, độc lập.

Câu 30: Theo em, thái độ học tập đúng đắn nhất đối với di sản tư tưởng "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" là gì?

  • A. Chỉ cần học thuộc và ghi nhớ các tác phẩm của Nguyễn Trãi.
  • B. Chỉ cần hiểu về bối cảnh lịch sử và cuộc đời của ông.
  • C. Không cần quan tâm vì tư tưởng của ông đã lỗi thời.
  • D. Trân trọng, tự hào, học hỏi và vận dụng những giá trị nhân văn cao đẹp vào cuộc sống hiện tại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tư tưởng cốt lõi nhất mà Nguyễn Trãi muốn truyền tải qua các tác phẩm của mình, đặc biệt trong bối cảnh “Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này” là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự đồng cảm, hướng về nhân dân của Nguyễn Trãi, phù hợp với tinh thần 'dành còn để trợ dân'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nếu 'Bình Ngô đại cáo' được xem là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc, thì yếu tố nào trong nội dung của bài cáo thể hiện rõ nhất tinh thần 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, hình ảnh 'dân' thường được thể hiện như thế nào? Điều này phản ánh quan niệm gì của ông về vai trò của nhân dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Xét về mặt nghệ thuật, yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng trong việc thể hiện tư tưởng 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' trong thơ Nguyễn Trãi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong bối cảnh xã hội phong kiến đương thời, tư tưởng 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Câu nói 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' thể hiện sự đánh giá của hậu thế về khía cạnh nào trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: 'Tư tưởng cốt lõi trong thơ văn Nguyễn Trãi là ... , thể hiện sâu sắc tinh thần 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này''.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: So sánh tư tưởng 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' với tư tưởng 'thân dân' của Hồ Chí Minh, điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong bài 'Bảo kính cảnh giới', Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh 'ao thu' và 'cần trúc' để thể hiện điều gì, liên quan đến tư tưởng 'dành còn để trợ dân'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nếu Nguyễn Trãi sống trong xã hội hiện đại, theo em, ông sẽ quan tâm và có đóng góp gì để 'trợ dân' trong bối cảnh mới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau từ 'Bảo kính cảnh giới' (bài 43): 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo/Sóng biếc theo làn hơi gợn tí/Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo...', đoạn thơ này thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi, có liên quan đến tư tưởng 'trợ dân'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính thuyết phục và lay động lòng người khi nói về mục đích 'dẹp yên giặc nước, để lại thái bình'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Chọn nhận định đúng nhất về mối quan hệ giữa tư tưởng 'nhân nghĩa' và tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của Nguyễn Trãi.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong các lĩnh vực hoạt động của Nguyễn Trãi (quân sự, chính trị, văn hóa, ngoại giao), lĩnh vực nào thể hiện rõ nhất tinh thần 'dành còn để trợ dân'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nếu 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' là một 'di sản tinh thần' mà ông để lại cho hậu thế, thì di sản đó có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội Việt Nam hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong 'Quân trung từ mệnh tập', Nguyễn Trãi thể hiện tài năng và tư tưởng 'trợ dân' như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Theo em, điều gì khiến tư tưởng 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' có sức sống lâu bền trong lòng dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chọn câu phát biểu KHÔNG phù hợp với tinh thần 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong bài thơ 'Dục Thúy sơn', Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm gì đối với thiên nhiên và con người nơi đây, có liên quan đến tư tưởng 'trợ dân'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tưởng tượng em là một người dân sống dưới thời Nguyễn Trãi, em sẽ cảm nhận như thế nào về tư tưởng 'dành còn để trợ dân' của ông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, yếu tố nào sau đây KHÔNG thể hiện tinh thần 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nếu phải chọn một từ khóa để khái quát tư tưởng 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này', em sẽ chọn từ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong bối cảnh đất nước hiện nay, tinh thần 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' có thể được vận dụng như thế nào trong việc xây dựng và phát triển đất nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Câu thơ '...dành còn để trợ dân này' trong nhan đề bài học gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với cộng đồng và xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa 'lòng yêu nước' và 'tư tưởng trợ dân' trong thơ văn Nguyễn Trãi. Chúng có phải là hai mặt của một vấn đề?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, yếu tố nào sau đây cho thấy ông không chỉ là một nhà chính trị, quân sự tài ba mà còn là một nhà văn hóa lớn, một nhà nhân văn chủ nghĩa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nếu so sánh Nguyễn Trãi với một hình tượng văn học dân gian Việt Nam, em thấy hình tượng nào gần gũi nhất với tinh thần 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đọc câu thơ 'Dân giàu đủ khắp đòi phương' trong 'Cảnh ngày hè', em hiểu như thế nào về mục tiêu cuối cùng mà Nguyễn Trãi hướng tới khi 'dành còn để trợ dân'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Theo em, thái độ học tập đúng đắn nhất đối với di sản tư tưởng 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tư tưởng của Nguyễn Trãi, yếu tố nào được xem là gốc rễ, nền tảng để xây dựng một quốc gia thịnh trị và bền vững?

  • A. Sức mạnh quân sự hùng cường.
  • B. Lòng dân và sự hòa hợp trong xã hội.
  • C. Sự giàu có về kinh tế và tài nguyên.
  • D. Hệ thống luật pháp nghiêm minh và chặt chẽ.

Câu 2: Câu thơ "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân" trong "Bình Ngô đại cáo" thể hiện trực tiếp nhất điều gì trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

  • A. Khát vọng về một nền hòa bình lâu dài cho đất nước.
  • B. Ý chí quyết tâm đánh đuổi giặc ngoại xâm.
  • C. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc.
  • D. Niềm tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc.

Câu 3: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, hình ảnh "dân" thường được thể hiện như thế nào?

  • A. Những người nông dân lam lũ, chịu thương chịu khó nhưng ít có tiếng nói.
  • B. Lực lượng quần chúng抽象, chỉ được nhắc đến khi cần thiết cho mục tiêu chính trị.
  • C. Đối tượng cần được khai sáng, dẫn dắt bởi tầng lớp统治者.
  • D. Hình ảnh trung tâm, là đối tượng phục vụ và bảo vệ của nhà nước.

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào thường được Nguyễn Trãi sử dụng hiệu quả trong "Bình Ngô đại cáo" để tăng tính hùng hồn, đanh thép cho lời văn?

  • A. Sử dụng câu văn biền ngẫu, đối xứng.
  • B. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • D. Giọng điệu trữ tình, nhẹ nhàng.

Câu 5: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự hòa nhập giữa con người Nguyễn Trãi với thiên nhiên?

  • A. Long lanh đáy nước in trời.
  • B. Rồi hóng mát thuở ngày trường.
  • C. Hòe lục荫阴, đào李阴阴.
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.

Câu 6: Xét về thể loại văn học, "Bình Ngô đại cáo" thuộc thể loại nào?

  • A. Hịch.
  • B. Chiếu.
  • C. Cáo.
  • D. Biểu.

Câu 7: Nguyễn Trãi đã sử dụng ngôn ngữ nào trong "Quốc âm thi tập" và việc sử dụng ngôn ngữ đó có ý nghĩa gì?

  • A. Chữ Hán, thể hiện sự tôn trọng văn hóa Trung Hoa.
  • B. Chữ Phạn, thể hiện sự ảnh hưởng của Phật giáo.
  • C. Chữ tượng hình, thể hiện sự cổ kính.
  • D. Chữ Nôm, thể hiện ý thức dân tộc và tinh thần đại chúng.

Câu 8: Trong đoạn trích "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này", câu nói nào của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất quan điểm "dân vi bản"?

  • A. Đáp án 1 (cần có nội dung câu nói).
  • B. Đáp án 2 (cần có nội dung câu nói).
  • C. Đáp án 3 (cần có nội dung câu nói).
  • D. Đáp án 4 (cần có nội dung câu nói).

Câu 9: "Bình Ngô đại cáo" được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước khi cuộc kháng chiến chống quân Minh nổ ra.
  • B. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi.
  • C. Trong giai đoạn nhà Hồ建立 triều đại.
  • D. Thời kỳ đất nước bị chia cắt南北 triều.

Câu 10: Giá trị nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của "Bình Ngô đại cáo"?

  • A. Tuyên ngôn độc lập của dân tộc.
  • B. Tố cáo tội ác của kẻ xâm lược.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
  • D. Khẳng định chân lý về nhân nghĩa, yêu nước.

Câu 11: Trong "Bảo kính cảnh giới", Nguyễn Trãi thể hiện tâm sự gì qua hình ảnh "ao thu lạnh lẽo nước trong veo"?

  • A. Niềm vui thanh bình, an nhàn.
  • B. Sự say mê vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Tâm trạng cô đơn, u hoài.

Câu 12: Phong cách nghệ thuật chủ đạo trong thơ văn Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Lãng mạn, bay bổng.
  • B. Trữ tình, hiện thực, chính luận.
  • C. Trang nhã,古典.
  • D. Hài hước, trào phúng.

Câu 13: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện ước mơ gì của Nguyễn Trãi?

  • A. Ước mơ về một cuộc sống ẩn dật,远离尘世.
  • B. Ước mơ về một nền văn hóa phát triển rực rỡ.
  • C. Ước mơ về một xã hội thái bình, dân giàu.
  • D. Ước mơ về một triều đình vững mạnh, quyền lực.

Câu 14: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào KHÔNG thuộc về "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi?

  • A. "Cảnh ngày hè".
  • B. "Mạn thuật".
  • C. "Bạch Đằng giang phú".
  • D. "Thuật hứng".

Câu 15: Giá trị hiện đại nào trong tư tưởng "yêu dân" của Nguyễn Trãi vẫn còn ý nghĩa sâu sắc trong xã hội ngày nay?

  • A. Tinh thần dân chủ, đề cao quyền lợi chính đáng của người dân.
  • B. Chủ trương xây dựng quân đội hùng mạnh để bảo vệ đất nước.
  • C. Quan điểm trọng nông, coi nông nghiệp là nền tảng kinh tế.
  • D. Ý thức bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống.

Câu 16: Đoạn văn sau đây trích từ tác phẩm nào của Nguyễn Trãi: "...tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào. Quân dân cả nước cha con, nghĩa nặng ngàn cân..."?

  • A. "Quốc âm thi tập".
  • B. "Bình Ngô đại cáo".
  • C. "Dư địa chí".
  • D. "Lam Sơn thực lục".

Câu 17: Trong bài thơ "Dục Thúy sơn", hình ảnh "non xanh nước biếc" gợi cho em cảm nhận gì về cảnh vật và tâm trạng của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự hùng vĩ,壮丽 của thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng.
  • C. Vẻ đẹp thanh bình, tươi mát và tâm trạng thư thái.
  • D. Sự dữ dội, khắc nghiệt của thiên nhiên.

Câu 18: Nguyễn Trãi được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới vào năm nào?

  • A. 1990.
  • B. 1972.
  • C. 2000.
  • D. 1980.

Câu 19: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần "trung quân ái quốc" trong thơ văn Nguyễn Trãi?

  • A. Đáp án 1 (cần có nội dung câu thơ/câu văn).
  • B. Đáp án 2 (cần có nội dung câu thơ/câu văn).
  • C. Đáp án 3 (cần có nội dung câu thơ/câu văn).
  • D. Đáp án 4 (cần có nội dung câu thơ/câu văn).

Câu 20: So sánh "Bình Ngô đại cáo" với "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt lớn nhất về mục đích sáng tác là gì?

  • A. "Bình Ngô đại cáo" tập trung vào yếu tố quân sự, "Hịch tướng sĩ" chú trọng yếu tố chính trị.
  • B. "Bình Ngô đại cáo" tuyên bố kết thúc chiến tranh và nền độc lập, "Hịch tướng sĩ" khích lệ chiến đấu.
  • C. "Bình Ngô đại cáo" viết bằng chữ Nôm, "Hịch tướng sĩ" viết bằng chữ Hán.
  • D. "Bình Ngô đại cáo" mang đậm chất trữ tình, "Hịch tướng sĩ" thiên về lý luận.

Câu 21: Trong bài "Cảnh ngày hè", biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để miêu tả âm thanh của cuộc sống?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Liệt kê và tượng thanh.
  • D. So sánh.

Câu 22: Câu nói "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này" thể hiện sự đánh giá của hậu thế về khía cạnh nào trong cuộc đời và sự nghiệp của ông?

  • A. Tài năng quân sự và chiến lược军事.
  • B. Giá trị nghệ thuật trong các tác phẩm văn chương.
  • C. Đức tính thanh liêm, chính trực.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc và sự nghiệp phụng sự nhân dân.

Câu 23: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã vạch trần tội ác của giặc Minh trên những phương diện nào?

  • A. Tàn bạo, giết hại dân lành, bóc lột, vơ vét của cải.
  • B. Xâm phạm chủ quyền lãnh thổ, phá hoại kinh tế.
  • C. Gây chia rẽ nội bộ, phá hoại văn hóa dân tộc.
  • D. Cả ba phương diện trên.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị nghệ thuật đặc sắc của "Quốc âm thi tập"?

  • A. Sử dụng điển tích, điển cố một cách sáng tạo.
  • B. Ngôn ngữ tiếng Việt giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh.
  • C. Kết hợp hài hòa yếu tố叙事 và trữ tình.
  • D. Thể thơ đa dạng, phong phú.

Câu 25: Nếu "Bình Ngô đại cáo" là bản tuyên ngôn độc lập, thì "Quốc âm thi tập" có thể được xem là tiếng nói của?

  • A. Lý tưởng quân sự và khát vọng chiến thắng.
  • B. Ý chí đấu tranh chống lại cường quyền.
  • C. Tâm hồn, tình cảm cá nhân và thế giới nội tâm phong phú.
  • D. Khát vọng về một xã hội理想, đại đồng.

Câu 26: Trong bài thơ "Mạn thuật", Nguyễn Trãi thể hiện thái độ sống như thế nào?

  • A. 积极入世, nhiệt huyết với sự nghiệp.
  • B. Bi quan, chán chường, muốn lánh đời.
  • C. Hưởng thụ cuộc sống an nhàn, vật chất đủ đầy.
  • D. Thanh thản, ung dung nhưng vẫn nặng lòng với dân với nước.

Câu 27: "Ức Trai" là hiệu của Nguyễn Trãi, hiệu đó có ý nghĩa gì, liên quan đến giai đoạn nào trong cuộc đời ông?

  • A. Thể hiện chí lớn muốn建立 sự nghiệp伟大的.
  • B. Gắn với nơi ông sống ẩn dật, thể hiện sự thanh cao,远离 danh lợi.
  • C. Kỷ niệm về quê hương, nơi ông sinh ra và lớn lên.
  • D. Thể hiện lòng biết ơn đối với thầy học, người指导 ông.

Câu 28: Nguyễn Trãi đã kế thừa và phát triển những yếu tố nào của văn học dân tộc?

  • A. Thể loại văn học trung đại và thi pháp cổ điển.
  • B. Ảnh hưởng của văn học Phật giáo và Đạo giáo.
  • C. Tinh thần yêu nước, nhân đạo và ngôn ngữ văn học dân tộc.
  • D. Phong cách nghệ thuật hào hùng, tráng lệ.

Câu 29: Trong đoạn trích "Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này", chi tiết nào cho thấy Nguyễn Trãi không chỉ nói suông về "yêu dân" mà còn hành động cụ thể?

  • A. Đáp án 1 (cần có nội dung chi tiết hành động).
  • B. Đáp án 2 (cần có nội dung chi tiết hành động).
  • C. Đáp án 3 (cần có nội dung chi tiết hành động).
  • D. Đáp án 4 (cần có nội dung chi tiết hành động).

Câu 30: Bài học lớn nhất mà chúng ta có thể rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Tinh thần phụng sự nhân dân, cống hiến hết mình cho đất nước.
  • B. Sự kiên trì, bền bỉ vượt qua khó khăn, thử thách.
  • C. Tầm quan trọng của việc học hỏi, trau dồi kiến thức.
  • D. Giá trị của sự thanh liêm, chính trực trong cuộc sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong tư tưởng của Nguyễn Trãi, yếu tố nào được xem là gốc rễ, nền tảng để xây dựng một quốc gia thịnh trị và bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Câu thơ 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân' trong 'Bình Ngô đại cáo' thể hiện trực tiếp nhất điều gì trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, hình ảnh 'dân' thường được thể hiện như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào thường được Nguyễn Trãi sử dụng hiệu quả trong 'Bình Ngô đại cáo' để tăng tính hùng hồn, đanh thép cho lời văn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự hòa nhập giữa con người Nguyễn Trãi với thiên nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xét về thể loại văn học, 'Bình Ngô đại cáo' thuộc thể loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyễn Trãi đã sử dụng ngôn ngữ nào trong 'Quốc âm thi tập' và việc sử dụng ngôn ngữ đó có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong đoạn trích 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này', câu nói nào của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất quan điểm 'dân vi bản'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: 'Bình Ngô đại cáo' được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giá trị nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của 'Bình Ngô đại cáo'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong 'Bảo kính cảnh giới', Nguyễn Trãi thể hiện tâm sự gì qua hình ảnh 'ao thu lạnh lẽo nước trong veo'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phong cách nghệ thuật chủ đạo trong thơ văn Nguyễn Trãi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Câu thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương' thể hiện ước mơ gì của Nguyễn Trãi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào KHÔNG thuộc về 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giá trị hiện đại nào trong tư tưởng 'yêu dân' của Nguyễn Trãi vẫn còn ý nghĩa sâu sắc trong xã hội ngày nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đoạn văn sau đây trích từ tác phẩm nào của Nguyễn Trãi: '...tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào. Quân dân cả nước cha con, nghĩa nặng ngàn cân...'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong bài thơ 'Dục Thúy sơn', hình ảnh 'non xanh nước biếc' gợi cho em cảm nhận gì về cảnh vật và tâm trạng của Nguyễn Trãi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nguyễn Trãi được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới vào năm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần 'trung quân ái quốc' trong thơ văn Nguyễn Trãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh 'Bình Ngô đại cáo' với 'Hịch tướng sĩ' của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt lớn nhất về mục đích sáng tác là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong bài 'Cảnh ngày hè', biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để miêu tả âm thanh của cuộc sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Câu nói 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này' thể hiện sự đánh giá của hậu thế về khía cạnh nào trong cuộc đời và sự nghiệp của ông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã vạch trần tội ác của giặc Minh trên những phương diện nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị nghệ thuật đặc sắc của 'Quốc âm thi tập'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu 'Bình Ngô đại cáo' là bản tuyên ngôn độc lập, thì 'Quốc âm thi tập' có thể được xem là tiếng nói của?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong bài thơ 'Mạn thuật', Nguyễn Trãi thể hiện thái độ sống như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: 'Ức Trai' là hiệu của Nguyễn Trãi, hiệu đó có ý nghĩa gì, liên quan đến giai đoạn nào trong cuộc đời ông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nguyễn Trãi đã kế thừa và phát triển những yếu tố nào của văn học dân tộc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong đoạn trích 'Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này', chi tiết nào cho thấy Nguyễn Trãi không chỉ nói suông về 'yêu dân' mà còn hành động cụ thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Bài 6: Nguyễn Trãi dành còn để trợ dân này - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài học lớn nhất mà chúng ta có thể rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi là gì?

Xem kết quả