Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn văn phân tích đặc điểm nào của nhân vật chú San trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San":
- A. Ngoại hình
- B. Hành động và cử chỉ
- C. Lời nói và đối thoại
- D. Xuất thân
Câu 2: Trong văn bản "Kiêu binh nổi loạn" (trích "Hoàng Lê nhất thống chí"), chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy yếu, bất lực của chính quyền vua Lê Chiêu Thống trước loạn kiêu binh?
A. Vua phải ra lệnh cho các quan làm tờ bổng sớ xin hộ cấp cho quân lính.
B. Vua phải tạm lánh sang nhà Trịnh Bồng để tránh quân kiêu binh.
C. Các quan đại thần không dám ra mặt can gián hay chống lại kiêu binh.
D. Kiêu binh ngang nhiên xông vào phủ đường, lùng sục, giết hại quan lại.
- A. Vua phải ra lệnh cho các quan làm tờ bổng sớ xin hộ cấp cho quân lính.
- B. Vua phải tạm lánh sang nhà Trịnh Bồng để tránh quân kiêu binh.
- C. Các quan đại thần không dám ra mặt can gián hay chống lại kiêu binh.
- D. Kiêu binh ngang nhiên xông vào phủ đường, lùng sục, giết hại quan lại.
Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau (trong một bài thơ về lính đảo):
- A. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt của thiên nhiên trên đảo.
- B. Thể hiện sự quý giá, trân trọng thành quả lao động của người lính trong hoàn cảnh khó khăn.
- C. Gợi tả vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống trên đảo.
- D. So sánh vẻ đẹp của rau với đá quý.
Câu 4: Khi nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, việc trích dẫn các chi tiết, câu văn, đoạn văn trong tác phẩm nhằm mục đích chính là gì?
A. Kéo dài độ dài của bài viết.
B. Chứng minh, làm rõ cho các nhận định, đánh giá của người viết.
C. Thể hiện người viết đã đọc kỹ tác phẩm.
D. Giúp người đọc hình dung lại nội dung tác phẩm.
- A. Kéo dài độ dài của bài viết.
- B. Chứng minh, làm rõ cho các nhận định, đánh giá của người viết.
- C. Thể hiện người viết đã đọc kỹ tác phẩm.
- D. Giúp người đọc hình dung lại nội dung tác phẩm.
Câu 5: Đoạn thơ sau gợi cho em liên tưởng đến chủ đề nào thường gặp trong thơ ca hiện đại Việt Nam?
- A. Tình yêu đôi lứa.
- B. Tình yêu quê hương, thiên nhiên đất nước.
- C. Tình cảm gia đình.
- D. Khát vọng cống hiến.
Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định điều được tác giả nhấn mạnh khi nói về bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế:
- A. Bản sắc dân tộc là bất biến và cần được bảo tồn nguyên vẹn.
- B. Hội nhập quốc tế sẽ làm mất đi bản sắc dân tộc.
- C. Bản sắc dân tộc vừa cần tiếp thu cái mới, vừa phải giữ gìn giá trị cốt lõi để hội nhập bền vững.
- D. Tiếp thu yếu tố bên ngoài là cách duy nhất để phát triển bản sắc dân tộc.
Câu 7: Trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San", chi tiết dì Mây khóc khi nghe chú San nói về cuộc sống hiện tại của mình và gia đình có thể được hiểu là biểu hiện của điều gì?
A. Sự hối hận vì đã bỏ chú San ra đi.
B. Sự thương cảm cho hoàn cảnh của chú San.
C. Nỗi đau và sự dằn vặt về mối tình dang dở.
D. Sự thất vọng về con người chú San.
- A. Sự hối hận vì đã bỏ chú San ra đi.
- B. Sự thương cảm cho hoàn cảnh của chú San.
- C. Nỗi đau và sự dằn vặt về mối tình dang dở.
- D. Sự thất vọng về con người chú San.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG PHẢI đặc trưng của thể loại tiểu thuyết chương hồi?
A. Có cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
B. Kết cấu theo từng hồi, từng chương.
C. Sử dụng ngôn ngữ bác học, ít sử dụng lời ăn tiếng nói dân gian.
D. Thường có lời bình của người kể chuyện ở cuối mỗi chương hoặc đoạn.
- A. Có cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
- B. Kết cấu theo từng hồi, từng chương.
- C. Sử dụng ngôn ngữ bác học, ít sử dụng lời ăn tiếng nói dân gian.
- D. Thường có lời bình của người kể chuyện ở cuối mỗi chương hoặc đoạn.
Câu 9: Khi trình bày miệng một bài giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để thu hút người nghe?
A. Đọc lại toàn bộ nội dung tác phẩm.
B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
C. Cách diễn đạt mạch lạc, truyền cảm và thể hiện được sự tâm huyết của người nói.
D. Liệt kê thật nhiều chi tiết vụn vặt trong tác phẩm.
- A. Đọc lại toàn bộ nội dung tác phẩm.
- B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
- C. Cách diễn đạt mạch lạc, truyền cảm và thể hiện được sự tâm huyết của người nói.
- D. Liệt kê thật nhiều chi tiết vụn vặt trong tác phẩm.
Câu 10: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để gợi tả không khí mùa xuân trên vùng cao?
- A. Nhân hóa.
- B. Liệt kê.
- C. Ẩn dụ.
- D. Hoán dụ.
Câu 11: Trong bài thơ "Lính đảo hát tình ca trên đảo", hình ảnh
- A. Sự giàu có, sung túc.
- B. Sự lãng mạn, nên thơ.
- C. Sự khắc nghiệt, gian khổ nhưng gắn bó máu thịt với biển đảo.
- D. Nỗi nhớ quê hương da diết.
Câu 12: Luận điểm là gì trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học?
A. Là bằng chứng, ví dụ cụ thể được trích từ tác phẩm.
B. Là ý kiến, nhận định chính mà người viết đưa ra để bàn luận về tác phẩm.
C. Là lời mở đầu giới thiệu về tác phẩm.
D. Là phần kết luận tổng kết vấn đề.
- A. Là bằng chứng, ví dụ cụ thể được trích từ tác phẩm.
- B. Là ý kiến, nhận định chính mà người viết đưa ra để bàn luận về tác phẩm.
- C. Là lời mở đầu giới thiệu về tác phẩm.
- D. Là phần kết luận tổng kết vấn đề.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng về hình tượng người lính trong các bài thơ viết về đề tài người lính mà em đã học?
A. Họ luôn mạnh mẽ, kiên cường và không bao giờ thể hiện cảm xúc cá nhân.
B. Họ là những người trẻ tuổi, yêu đời, mang trong mình tình yêu quê hương, đất nước và cả những rung động tình cảm cá nhân.
C. Họ chỉ quan tâm đến nhiệm vụ chiến đấu mà quên đi cuộc sống đời thường.
D. Họ là biểu tượng cho sự hy sinh thầm lặng, ít được mọi người biết đến.
- A. Họ luôn mạnh mẽ, kiên cường và không bao giờ thể hiện cảm xúc cá nhân.
- B. Họ là những người trẻ tuổi, yêu đời, mang trong mình tình yêu quê hương, đất nước và cả những rung động tình cảm cá nhân.
- C. Họ chỉ quan tâm đến nhiệm vụ chiến đấu mà quên đi cuộc sống đời thường.
- D. Họ là biểu tượng cho sự hy sinh thầm lặng, ít được mọi người biết đến.
Câu 14: Đoạn văn sau thể hiện góc nhìn của ai về sự kiện "Kiêu binh nổi loạn" trong "Hoàng Lê nhất thống chí"?
- A. Góc nhìn phê phán, lên án hành động của kiêu binh.
- B. Góc nhìn đồng cảm với hoàn cảnh của kiêu binh.
- C. Góc nhìn trung lập, chỉ thuật lại sự kiện.
- D. Góc nhìn ca ngợi sức mạnh của kiêu binh.
Câu 15: Phép lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ khái niệm hoặc bản chất của một vấn đề trong văn nghị luận?
A. Chứng minh.
B. Phân tích.
C. Giải thích.
D. So sánh.
- A. Chứng minh.
- B. Phân tích.
- C. Giải thích.
- D. So sánh.
Câu 16: Trong bài thơ "Mùa hoa mận", hình ảnh
- A. Sự nghèo khó, thiếu thốn.
- B. Không khí ấm cúng, bình yên của cuộc sống gia đình.
- C. Nỗi buồn ly biệt.
- D. Sự hiện đại, phát triển.
Câu 17: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm truyện, chúng ta cần tập trung vào những khía cạnh nào sau đây?
A. Chỉ cần mô tả ngoại hình và trang phục.
B. Chỉ cần tóm tắt hành động của nhân vật.
C. Phân tích tính cách, suy nghĩ, tình cảm, hành động, mối quan hệ và sự phát triển của nhân vật qua các chi tiết nghệ thuật.
D. Chỉ cần đánh giá nhân vật là tốt hay xấu.
- A. Chỉ cần mô tả ngoại hình và trang phục.
- B. Chỉ cần tóm tắt hành động của nhân vật.
- C. Phân tích tính cách, suy nghĩ, tình cảm, hành động, mối quan hệ và sự phát triển của nhân vật qua các chi tiết nghệ thuật.
- D. Chỉ cần đánh giá nhân vật là tốt hay xấu.
Câu 18: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị nhân đạo trong truyện ngắn "Dì Mây và Chú San"?
A. Phê phán những định kiến xã hội.
B. Ca ngợi tình yêu chung thủy.
C. Thể hiện sự cảm thông sâu sắc trước những số phận, những mối tình dang dở vì hoàn cảnh trớ trêu.
D. Miêu tả vẻ đẹp của làng quê Việt Nam.
- A. Phê phán những định kiến xã hội.
- B. Ca ngợi tình yêu chung thủy.
- C. Thể hiện sự cảm thông sâu sắc trước những số phận, những mối tình dang dở vì hoàn cảnh trớ trêu.
- D. Miêu tả vẻ đẹp của làng quê Việt Nam.
Câu 19: Đọc câu thơ sau và cho biết tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì để nhấn mạnh sự nhỏ bé, đơn độc của con người trước biển cả bao la:
- A. Điệp ngữ và so sánh.
- B. Liệt kê và nhân hóa.
- C. Điệp ngữ và liệt kê.
- D. Ẩn dụ và hoán dụ.
Câu 20: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc nhận diện hệ thống luận điểm của bài viết giúp người đọc làm gì?
A. Hiểu được cấu trúc và mạch lập luận của tác giả.
B. Ghi nhớ tất cả các dẫn chứng được đưa ra.
C. Tìm ra lỗi sai trong lập luận của tác giả.
D. Tóm tắt được toàn bộ nội dung bài viết một cách chi tiết.
- A. Hiểu được cấu trúc và mạch lập luận của tác giả.
- B. Ghi nhớ tất cả các dẫn chứng được đưa ra.
- C. Tìm ra lỗi sai trong lập luận của tác giả.
- D. Tóm tắt được toàn bộ nội dung bài viết một cách chi tiết.
Câu 21: Đoạn trích
- A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
- B. Mâu thuẫn giữa triều đình Lê - Trịnh và phong trào Tây Sơn.
- C. Mâu thuẫn ngay trong nội bộ phe cánh thống trị (vua Lê, chúa Trịnh, quan lại, quân lính).
- D. Mâu thuẫn giữa nhân dân và quân đội.
Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh
- A. Là tiếng lòng của người lính, thể hiện tình yêu, khát vọng và sự lạc quan dù trong hoàn cảnh khó khăn.
- B. Là âm thanh duy nhất xua đi sự tĩnh lặng trên đảo.
- C. Là phương tiện để người lính liên lạc với đất liền.
- D. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản của người lính.
Câu 23: Để bài nghị luận về một tác phẩm thơ có sức thuyết phục, người viết cần làm gì?
A. Chỉ cần bày tỏ cảm xúc cá nhân về bài thơ.
B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
C. Đưa ra các nhận định, đánh giá và chứng minh bằng việc phân tích các chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
D. Tóm tắt lại nội dung chính của bài thơ.
- A. Chỉ cần bày tỏ cảm xúc cá nhân về bài thơ.
- B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
- C. Đưa ra các nhận định, đánh giá và chứng minh bằng việc phân tích các chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- D. Tóm tắt lại nội dung chính của bài thơ.
Câu 24: Phân tích tâm trạng của dì Mây khi về lại quê hương và đối diện với chú San trong truyện "Dì Mây và Chú San":
A. Vui vẻ, hạnh phúc vì được gặp lại người xưa.
B. Bình thản, không còn vương vấn chuyện cũ.
C. Đau khổ, dằn vặt, né tránh nhưng không thể che giấu cảm xúc.
D. Giận dữ, trách móc chú San.
- A. Vui vẻ, hạnh phúc vì được gặp lại người xưa.
- B. Bình thản, không còn vương vấn chuyện cũ.
- C. Đau khổ, dằn vặt, né tránh nhưng không thể che giấu cảm xúc.
- D. Giận dữ, trách móc chú San.
Câu 25: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự hiểu biết về đặc trưng của thơ tự do?
A. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc và niêm luật.
B. Không bị gò bó về số tiếng trong câu, số câu trong bài, vần và nhịp điệu được sáng tạo linh hoạt.
C. Chỉ viết về các đề tài hiện đại, không sử dụng các yếu tố truyền thống.
D. Bắt buộc phải có vần chân ở cuối mỗi dòng thơ.
- A. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc và niêm luật.
- B. Không bị gò bó về số tiếng trong câu, số câu trong bài, vần và nhịp điệu được sáng tạo linh hoạt.
- C. Chỉ viết về các đề tài hiện đại, không sử dụng các yếu tố truyền thống.
- D. Bắt buộc phải có vần chân ở cuối mỗi dòng thơ.
Câu 26: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, phần mở bài có vai trò gì?
A. Trình bày chi tiết các luận điểm.
B. Giới thiệu tác phẩm và nêu vấn đề cần nghị luận (hoặc nhận định sơ bộ).
C. Đưa ra tất cả các dẫn chứng quan trọng.
D. Tổng kết lại toàn bộ nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- A. Trình bày chi tiết các luận điểm.
- B. Giới thiệu tác phẩm và nêu vấn đề cần nghị luận (hoặc nhận định sơ bộ).
- C. Đưa ra tất cả các dẫn chứng quan trọng.
- D. Tổng kết lại toàn bộ nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
- A. So sánh.
- B. Nhân hóa.
- C. Ẩn dụ.
- D. Hoán dụ.
Câu 28: Khi đọc một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội (như bản sắc dân tộc), sau khi đã nhận diện luận điểm và lí lẽ, việc tìm hiểu dẫn chứng giúp người đọc điều gì?
A. Hiểu rõ hơn về kinh nghiệm cá nhân của tác giả.
B. Đánh giá tính xác thực và sức thuyết phục của luận điểm.
C. Chỉ để biết thêm thông tin mới.
D. Giúp bài viết dài hơn.
- A. Hiểu rõ hơn về kinh nghiệm cá nhân của tác giả.
- B. Đánh giá tính xác thực và sức thuyết phục của luận điểm.
- C. Chỉ để biết thêm thông tin mới.
- D. Giúp bài viết dài hơn.
Câu 29: Trong "Hoàng Lê nhất thống chí", đoạn miêu tả cảnh kiêu binh lộng hành, giết hại quan lại, cướp phá phủ đường thể hiện rõ nhất điều gì về hiện thực xã hội Đàng Ngoài lúc bấy giờ?
A. Sự thịnh trị, kỷ cương phép nước.
B. Tình trạng rối ren, suy đồi, mất kiểm soát của chính quyền.
C. Sức mạnh đoàn kết của quân đội.
D. Cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân.
- A. Sự thịnh trị, kỷ cương phép nước.
- B. Tình trạng rối ren, suy đồi, mất kiểm soát của chính quyền.
- C. Sức mạnh đoàn kết của quân đội.
- D. Cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân.
Câu 30: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự phân tích sâu sắc nhất về ý nghĩa của hình ảnh
- A. Chỉ đơn thuần là một loài hoa đẹp ở vùng cao.
- B. Là biểu tượng cho mùa xuân về.
- C. Là hình ảnh gắn liền với tuổi thơ, quê hương, mang vẻ đẹp tinh khôi và gợi nhớ những kỷ niệm, cảm xúc sâu lắng về cội nguồn.
- D. Thể hiện sự giàu có của thiên nhiên vùng cao.