15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong đoạn trích

  • A. Sự cam chịu, nhẫn nhục trước số phận bất công.
  • B. Niềm vui sướng khi được giải thoát khỏi cuộc hôn nhân.
  • C. Trạng thái điên loạn thực sự do mắc bệnh.
  • D. Nỗi đau khổ, bế tắc tột cùng và khao khát phá vỡ những ràng buộc, định kiến xã hội.

Câu 2: Motif

  • A. Để gây cười cho khán giả bằng những trò hề ngớ ngẩn.
  • B. Để trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ gia đình.
  • C. Để có không gian tự do bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ thật của bản thân mà không bị ràng buộc bởi lễ giáo phong kiến.
  • D. Để lừa gạt mọi người xung quanh, thực hiện một âm mưu.

Câu 3: So sánh nhân vật Xúy Vân trong đoạn trích

  • A. Mức độ đau khổ về tinh thần.
  • B. Thái độ và hành động phản kháng lại hoàn cảnh/định kiến xã hội.
  • C. Sự xuất hiện của yếu tố kỳ ảo trong câu chuyện.
  • D. Vai trò của người thân trong việc giúp đỡ nhân vật.

Câu 4: Trong cảnh

  • A. Sự quan liêu, tham nhũng, xử án dựa vào tiền bạc và uy quyền thay vì công lý.
  • B. Sự tận tụy, công minh, hết lòng vì dân của quan lại.
  • C. Sự phức tạp, khó khăn trong việc giải quyết các vụ án dân sự.
  • D. Mối quan hệ hòa thuận, gắn bó giữa quan trên và quan dưới.

Câu 5: Cảnh

  • A. Những người dân quê mùa, hay gây gổ, kiện tụng.
  • B. Các nhân vật Nghêu, Sò, Ốc, Hến vì những mâu thuẫn vụn vặt.
  • C. Tầng lớp phú ông, địa chủ giàu có.
  • D. Hệ thống quan lại, công đường thối nát và bất công.

Câu 6: Phân tích ngôn ngữ của Tri Huyện trong cảnh

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố uyên bác.
  • B. Pha trộn giữa lời lẽ đạo mạo giả tạo với ngôn ngữ tục tĩu, bỗ bã, thể hiện sự lật lọng, tráo trở.
  • C. Chỉ dùng các thuật ngữ pháp lý khô khan, khó hiểu.
  • D. Giọng điệu ôn tồn, từ tốn, luôn giữ phép tắc.

Câu 7: Dựa trên các đoạn trích đã học, đâu là điểm khác biệt cơ bản về đặc trưng nghệ thuật giữa Chèo và Tuồng?

  • A. Chèo thiên về khai thác đời sống nội tâm, tâm lý nhân vật; Tuồng thiên về hành động, cử chỉ, đề cao khí phách anh hùng.
  • B. Chèo thường có quy mô lớn, nhiều lớp diễn; Tuồng thường có quy mô nhỏ gọn.
  • C. Chèo chỉ có hát, không có múa; Tuồng chỉ có múa, không có hát.
  • D. Chèo sử dụng mặt nạ hóa trang; Tuồng không sử dụng mặt nạ.

Câu 8: Trong

  • A. Đề cao vai trò của quân đội trong việc giữ gìn trật tự xã hội.
  • B. Khẳng định mục tiêu chính là mở rộng bờ cõi lãnh thổ.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trừng trị kẻ thù một cách tàn bạo.
  • D. Lấy mục tiêu mang lại cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho nhân dân làm nền tảng cho hành động trừ bạo, bảo vệ đất nước.

Câu 9: Đoạn

  • A. Chứng minh sự hiểu biết về địa lý của tác giả.
  • B. Liệt kê, nhấn mạnh mức độ tàn bạo, dã man tột cùng của kẻ thù, khơi gợi sự căm phẫn và đồng lòng.
  • C. Thể hiện sự bất lực của con người trước tội ác.
  • D. Cung cấp số liệu thống kê chi tiết về thiệt hại.

Câu 10: Cấu trúc của một bài

  • A. Đoạn mở đầu:
  • B. Đoạn thứ hai:
  • C. Đoạn thứ ba:
  • D. Đoạn kết:

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG nhất về giá trị và ý nghĩa của

  • A. Chỉ là một văn kiện hành chính đơn thuần ghi lại chiến thắng.
  • B. Là một tác phẩm văn học thuần túy, không có giá trị lịch sử.
  • C. Chủ yếu thể hiện nỗi buồn, sự bi ai về chiến tranh.
  • D. Là một áng

Câu 12: Áp dụng tư tưởng

  • A. Chỉ tập trung vào lợi ích quốc gia mà bỏ qua hợp tác quốc tế.
  • B. Sử dụng vũ lực để giải quyết mọi tranh chấp.
  • C. Đề cao hòa bình, hữu nghị, cùng phát triển và hỗ trợ các quốc gia khó khăn trên cơ sở tôn trọng chủ quyền.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các cường quốc khác.

Câu 13: Bạn đang chuẩn bị viết một báo cáo nghiên cứu về

  • A. Kết quả khảo sát trên một mẫu học sinh ngẫu nhiên về thời gian sử dụng mạng xã hội và tần suất giao tiếp trực tiếp.
  • B. Các bài viết trên báo chí không dẫn nguồn cụ thể.
  • C. Ý kiến cá nhân của một vài phụ huynh trên diễn đàn mạng.
  • D. Các bài đăng trên mạng xã hội của các chuyên gia mà không có nghiên cứu đi kèm.

Câu 14: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu, phần nào giúp người đọc nắm được tổng quan về toàn bộ công trình, bao gồm vấn đề nghiên cứu, phương pháp và kết quả chính một cách nhanh chóng?

  • A. Phần Mở đầu.
  • B. Tóm tắt (Abstract).
  • C. Phần Kết quả nghiên cứu.
  • D. Phần Tài liệu tham khảo.

Câu 15: Bạn cần viết báo cáo về

  • A. Dữ liệu thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp người dân theo phiếu hỏi.
  • B. Quan sát và ghi chép số lượng túi ni lông được sử dụng tại một chợ dân sinh trong một ngày.
  • C. Thống kê lượng rác thải túi ni lông được thu gom tại địa phương theo báo cáo của cơ quan môi trường.
  • D. Lời đồn thổi trong cộng đồng về việc người dân không còn dùng túi ni lông.

Câu 16: Khi tham gia thảo luận về một vấn đề xã hội gây tranh cãi (ví dụ:

  • A. Cố gắng áp đặt ý kiến của mình lên người khác bằng mọi cách.
  • B. Lắng nghe tích cực, trình bày quan điểm có căn cứ và tôn trọng ý kiến khác biệt, sẵn sàng điều chỉnh nếu lập luận của đối phương thuyết phục.
  • C. Chỉ nói khi được hỏi và tránh bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • D. Tìm ra người có ý kiến khác biệt nhất và tranh cãi đến cùng.

Câu 17: Trong một bài nghị luận về

  • A. Tăng tính khách quan và sức thuyết phục cho luận điểm về sự quan tâm của giới trẻ đối với văn hóa truyền thống.
  • B. Làm cho bài viết thêm dài dòng, khó hiểu.
  • C. Chỉ mang tính chất minh họa, không có giá trị chứng minh.
  • D. Thể hiện quan điểm chủ quan của người viết.

Câu 18: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trong thảo luận hoặc báo cáo, việc sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như biểu đồ, hình ảnh, hoặc sơ đồ có vai trò gì?

  • A. Gây phân tán sự chú ý của người nghe/người đọc.
  • B. Chỉ mang tính chất trang trí, làm đẹp cho bài nói/báo cáo.
  • C. Giúp minh họa, làm rõ các dữ liệu hoặc ý tưởng trừu tượng một cách trực quan, dễ hiểu và hấp dẫn hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho ngôn ngữ nói hoặc viết.

Câu 19: Giao tiếp phi ngôn ngữ bao gồm nhiều yếu tố. Trong tình huống một người đang nói chuyện và liên tục nhìn đồng hồ, tín hiệu phi ngôn ngữ này có thể biểu thị điều gì?

  • A. Sự quan tâm đặc biệt đến chủ đề đang nói.
  • B. Mong muốn kéo dài cuộc trò chuyện.
  • C. Sự hào hứng và phấn khởi.
  • D. Sự thiếu kiên nhẫn, vội vã, hoặc muốn kết thúc cuộc trò chuyện.

Câu 20: Trong một buổi thuyết trình, người nói có giọng điệu đều đều, không nhấn nhá, không thay đổi âm lượng và ít giao tiếp bằng mắt với khán giả. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả giao tiếp?

  • A. Làm cho bài nói trở nên nhàm chán, thiếu sức hút, khó thu hút và giữ chân sự chú ý của khán giả.
  • B. Giúp khán giả tập trung hơn vào nội dung.
  • C. Thể hiện sự tự tin và chuyên nghiệp của người nói.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến hiệu quả truyền đạt thông tin.

Câu 21: Kỹ năng lắng nghe tích cực là một phần quan trọng của giao tiếp hiệu quả. Biểu hiện nào sau đây cho thấy một người đang lắng nghe tích cực trong một cuộc trò chuyện?

  • A. Liên tục ngắt lời để bày tỏ ý kiến của mình.
  • B. Nhìn đi chỗ khác và làm việc riêng.
  • C. Duy trì giao tiếp bằng mắt, gật đầu, mỉm cười, đặt câu hỏi làm rõ và tóm tắt lại ý chính của người nói.
  • D. Chỉ im lặng chờ đến lượt mình nói.

Câu 22: Văn học trung đại Việt Nam thường mang tính quy phạm và chức năng. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chức năng của văn học trong thời kỳ này?

  • A. Đề cao sự sáng tạo cá nhân, phá bỏ mọi khuôn mẫu.
  • B. Chỉ tập trung vào việc miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Mang tính giải trí đơn thuần, không có mục đích giáo dục.
  • D. Thường gắn liền với các nhiệm vụ chính trị, lịch sử, giáo dục đạo đức, thể hiện tư tưởng của thời đại (ví dụ: tuyên ngôn, cáo, hịch, phú).

Câu 23: Các thể loại sân khấu dân gian như Chèo và Tuồng phát triển mạnh mẽ trong xã hội phong kiến Việt Nam. Điều này chứng tỏ điều gì về đời sống văn hóa của người Việt?

  • A. Người Việt có đời sống văn hóa tinh thần phong phú, yêu thích các hình thức nghệ thuật biểu diễn mang tính cộng đồng.
  • B. Người Việt chỉ quan tâm đến các loại hình nghệ thuật bác học trong cung đình.
  • C. Sân khấu dân gian chỉ là hình thức giải trí nhất thời, không có giá trị văn hóa lâu dài.
  • D. Người Việt không có khả năng sáng tạo nghệ thuật độc đáo.

Câu 24: Trong

  • A. Khoe khoang sự giàu có của đất nước.
  • B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và nền độc lập dân tộc đã có từ lâu đời.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước.
  • D. So sánh sự khác biệt về văn hóa giữa hai nước.

Câu 25: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: báo cáo, bản tin), kỹ năng quan trọng nhất là gì?

  • A. Học thuộc lòng tất cả các số liệu được đưa ra.
  • B. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • C. Tập trung vào các yếu tố hình thức, trang trí.
  • D. Xác định mục đích, đối tượng, thông tin chính, cách trình bày thông tin và đánh giá tính đáng tin cậy của nguồn.

Câu 26: Bạn đang chuẩn bị bài nói trình bày quan điểm về

  • A. Kể thật nhiều câu chuyện cá nhân không liên quan trực tiếp.
  • B. Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • C. Trình bày các luận điểm rõ ràng, có hệ thống, kèm theo bằng chứng (ví dụ: ví dụ thực tế, kết quả nghiên cứu, lời trích dẫn từ chuyên gia).
  • D. Chỉ đọc lại thông tin từ sách vở mà không có phân tích hay bình luận.

Câu 27: Trong các cuộc thảo luận nhóm, việc xây dựng không khí cởi mở, tôn trọng lẫn nhau là rất quan trọng. Hành động nào sau đây góp phần xây dựng không khí đó?

  • A. Phê phán gay gắt những ý kiến trái chiều.
  • B. Khuyến khích mọi thành viên tham gia, lắng nghe ý kiến của người khác một cách chân thành và đưa ra phản hồi mang tính xây dựng.
  • C. Chỉ cho phép những người có cùng quan điểm được phát biểu.
  • D. Thay đổi chủ đề liên tục để tránh mâu thuẫn.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa ngôn ngữ (lời nói, chữ viết) và giao tiếp phi ngôn ngữ. Nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Giao tiếp phi ngôn ngữ có thể hỗ trợ, nhấn mạnh ý nghĩa của ngôn ngữ.
  • B. Giao tiếp phi ngôn ngữ có thể thay thế ngôn ngữ trong một số trường hợp (ví dụ: gật đầu thay cho "đồng ý").
  • C. Giao tiếp phi ngôn ngữ có thể mâu thuẫn với ngôn ngữ, tiết lộ cảm xúc thật của người nói.
  • D. Giao tiếp phi ngôn ngữ luôn mang ý nghĩa cố định, giống nhau ở mọi nền văn hóa và mọi tình huống.

Câu 29: Khi đọc một bài báo cáo nghiên cứu về

  • A. Độ tin cậy và tính khách quan của kết quả nghiên cứu.
  • B. Sự độc đáo và mới lạ của đề tài nghiên cứu.
  • C. Khả năng ứng dụng thực tế của kết quả.
  • D. Sự hấp dẫn về mặt ngôn ngữ, văn phong.

Câu 30: Tổng hợp kiến thức từ các văn bản đã học trong học kì 2, chủ đề nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát triển tư tưởng nhân đạo, nhân văn trong văn học Việt Nam từ trung đại đến hiện đại?

  • A. Chủ đề về chiến tranh và bạo lực.
  • B. Chủ đề về cuộc sống nơi cung đình.
  • C. Chủ đề về số phận con người, đặc biệt là những người yếu thế, và khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn, công bằng hơn.
  • D. Chủ đề về vẻ đẹp siêu nhiên, kỳ ảo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong đoạn trích "Xúy Vân giả dại" (vở chèo Kim Nham), qua lời ca và điệu bộ của Xúy Vân, người xem/người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về nhân vật này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Motif "giả dại" là một đặc trưng thường thấy trong sân khấu chèo. Trong trường hợp của Xúy Vân, việc "giả dại" chủ yếu phục vụ mục đích kịch nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: So sánh nhân vật Xúy Vân trong đoạn trích "Xúy Vân giả dại" với một nhân vật nữ bất hạnh khác trong văn học trung đại Việt Nam (ví dụ: Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương). Điểm khác biệt nổi bật nhất trong cách họ đối diện với bất hạnh là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong cảnh "Huyện đường" (vở tuồng Nghêu Sò Ốc Hến), lời thoại và cách hành xử của Tri Huyện và Đề Lại chủ yếu nhằm khắc họa điều gì về bộ máy quan lại thời phong kiến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cảnh "Huyện đường" trong vở tuồng Nghêu Sò Ốc Hến là một đoạn trích mang tính châm biếm sâu sắc. Đối tượng châm biếm chính mà tác giả dân gian hướng tới là ai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phân tích ngôn ngữ của Tri Huyện trong cảnh "Huyện đường". Đặc điểm nào trong cách nói năng của Tri Huyện góp phần hiệu quả nhất vào việc tạo tiếng cười và phê phán?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Dựa trên các đoạn trích đã học, đâu là điểm khác biệt cơ bản về đặc trưng nghệ thuật giữa Chèo và Tuồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi viết: "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo". Câu thơ này thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đoạn "Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội... Thần người đều căm ghét" trong "Bình Ngô đại cáo" có tác dụng tu từ chủ yếu gì trong việc tố cáo tội ác của giặc Minh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cấu trúc của một bài "cáo" thường bao gồm các phần: Nêu luận đề, trình bày sự kiện, kết luận. Phần nào trong "Bình Ngô đại cáo" thể hiện rõ nhất việc tác giả khái quát lại quá trình chiến đấu gian khổ nhưng cuối cùng giành thắng lợi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG nhất về giá trị và ý nghĩa của "Bình Ngô đại cáo"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Áp dụng tư tưởng "nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi vào bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, hành động nào sau đây thể hiện tinh thần đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Bạn đang chuẩn bị viết một báo cáo nghiên cứu về "Tác động của mạng xã hội đến kỹ năng giao tiếp trực tiếp của học sinh THPT". Để có dữ liệu khách quan, bạn nên ưu tiên thu thập loại thông tin nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu, phần nào giúp người đọc nắm được tổng quan về toàn bộ công trình, bao gồm vấn đề nghiên cứu, phương pháp và kết quả chính một cách nhanh chóng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Bạn cần viết báo cáo về "Thực trạng sử dụng túi ni lông của người dân địa phương". Nguồn dữ liệu nào sau đây có độ tin cậy THẤP nhất để đưa vào báo cáo của bạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi tham gia thảo luận về một vấn đề xã hội gây tranh cãi (ví dụ: "Có nên cấm hoàn toàn việc sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học?"), điều quan trọng nhất để cuộc thảo luận đạt hiệu quả và tôn trọng sự khác biệt là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong một bài nghị luận về "Tầm quan trọng của việc bảo tồn văn hóa truyền thống", người viết đưa ra dẫn chứng: "Theo một khảo sát gần đây của Viện Văn hóa Quốc gia, 85% người trẻ được hỏi cho biết họ quan tâm đến các lễ hội truyền thống." Dẫn chứng này có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trong thảo luận hoặc báo cáo, việc sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như biểu đồ, hình ảnh, hoặc sơ đồ có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Giao tiếp phi ngôn ngữ bao gồm nhiều yếu tố. Trong tình huống một người đang nói chuyện và liên tục nhìn đồng hồ, tín hiệu phi ngôn ngữ này có thể biểu thị điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một buổi thuyết trình, người nói có giọng điệu đều đều, không nhấn nhá, không thay đổi âm lượng và ít giao tiếp bằng mắt với khán giả. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả giao tiếp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Kỹ năng lắng nghe tích cực là một phần quan trọng của giao tiếp hiệu quả. Biểu hiện nào sau đây cho thấy một người đang lắng nghe tích cực trong một cuộc trò chuyện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Văn học trung đại Việt Nam thường mang tính quy phạm và chức năng. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chức năng của văn học trong thời kỳ này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Các thể loại sân khấu dân gian như Chèo và Tuồng phát triển mạnh mẽ trong xã hội phong kiến Việt Nam. Điều này chứng tỏ điều gì về đời sống văn hóa của người Việt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong "Bình Ngô đại cáo", việc Nguyễn Trãi sử dụng các từ ngữ như "Đại Việt", "núi sông bờ cõi đã chia", "phong tục Bắc Nam cũng khác" nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: báo cáo, bản tin), kỹ năng quan trọng nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Bạn đang chuẩn bị bài nói trình bày quan điểm về "Vai trò của gia đình trong việc hình thành nhân cách". Để bài nói có sức thuyết phục, bạn nên tập trung vào yếu tố nào sau đây khi chuẩn bị nội dung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong các cuộc thảo luận nhóm, việc xây dựng không khí cởi mở, tôn trọng lẫn nhau là rất quan trọng. Hành động nào sau đây góp phần xây dựng không khí đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa ngôn ngữ (lời nói, chữ viết) và giao tiếp phi ngôn ngữ. Nhận định nào sau đây là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi đọc một bài báo cáo nghiên cứu về "Ảnh hưởng của việc thiếu ngủ đến khả năng tập trung", bạn thấy phần "Phương pháp nghiên cứu" mô tả rõ ràng cách chọn mẫu, công cụ thu thập dữ liệu và quy trình thực hiện. Điều này giúp bạn đánh giá điều gì về báo cáo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tổng hợp kiến thức từ các văn bản đã học trong học kì 2, chủ đề nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát triển tư tưởng nhân đạo, nhân văn trong văn học Việt Nam từ trung đại đến hiện đại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hóa truyền thống, phần Mở đầu thường bao gồm những nội dung chính nào?

  • A. Kết quả nghiên cứu, thảo luận và đề xuất.
  • B. Phương pháp nghiên cứu, dữ liệu thu thập và phân tích.
  • C. Lí do chọn đề tài, mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo và lời cảm ơn.

Câu 2: Trong vở chèo cổ "Quan Âm Thị Kính", cảnh "Xúy Vân giả dại" thể hiện điều gì về nhân vật Xúy Vân?

  • A. Sự hạnh phúc khi được tự do theo đuổi tình yêu.
  • B. Nỗi đau khổ, bế tắc tột cùng trước nghịch cảnh cuộc đời.
  • C. Sự mưu mô, toan tính để đạt được mục đích cá nhân.
  • D. Thái độ thách thức, chống đối lại các lễ giáo phong kiến.

Câu 3: Đoạn trích "Huyện đường" trong "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" chủ yếu phê phán điều gì trong xã hội phong kiến?

  • A. Thái độ hống hách, tham nhũng, biến chất của quan lại.
  • B. Sự thiếu hiểu biết, ngây ngô của người dân lao động.
  • C. Quy định pháp luật hà khắc, không công bằng.
  • D. Phong tục tập quán lạc hậu, gây khó khăn cho đời sống.

Câu 4: Phân tích câu văn sau trong "Bình Ngô đại cáo": "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo". Hai vế câu này thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Chỉ đề cao sức mạnh quân sự để chinh phục.
  • B. Coi trọng việc xây dựng đất nước hơn chống giặc.
  • C. Đề cao vai trò của bạo lực để duy trì trật tự.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa nhân nghĩa (yên dân) và sức mạnh chính nghĩa (trừ bạo).

Câu 5: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến trái chiều, kỹ năng nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và lắng nghe tích cực?

  • A. Ngắt lời ngay lập tức khi nghe ý kiến không đồng tình.
  • B. Chỉ tập trung vào việc chuẩn bị phản bác ý kiến người khác.
  • C. Giữ thái độ cởi mở, đặt câu hỏi làm rõ và tóm tắt lại ý kiến của người nói.
  • D. Thể hiện cảm xúc tiêu cực (cau mày, thở dài) khi nghe ý kiến khác biệt.

Câu 6: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, sơ đồ có tác dụng chính là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn, tăng tính học thuật.
  • B. Trực quan hóa dữ liệu, giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận và hiểu thông tin phức tạp.
  • C. Thể hiện quan điểm chủ quan của người viết một cách rõ ràng.
  • D. Chỉ mang tính trang trí, không ảnh hưởng nhiều đến nội dung.

Câu 7: Nhân vật Xúy Vân trong cảnh "giả dại" sử dụng ngôn ngữ như thế nào để thể hiện tâm trạng và thân phận của mình?

  • A. Ngôn ngữ bác học, uyên bác.
  • B. Ngôn ngữ đối thoại trực tiếp, rõ ràng.
  • C. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm, sâu sắc.
  • D. Kết hợp ca dao, tục ngữ, lời nói lảm nhảm, lời than trách mỉa mai.

Câu 8: Đoạn "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ" trong "Bình Ngô đại cáo" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và có tác dụng ra sao?

  • A. Đối lập và ẩn dụ, tô đậm tội ác man rợ của giặc Minh.
  • B. So sánh và điệp ngữ, nhấn mạnh sự yếu đuối của quân ta.
  • C. Nhân hóa và liệt kê, thể hiện sự bất lực của người dân.
  • D. Hoán dụ và cường điệu, ca ngợi lòng dũng cảm của nghĩa quân.

Câu 9: Trong một bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, việc trích dẫn các câu thơ cụ thể có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để làm cho bài nói dài hơn.
  • B. Cung cấp bằng chứng trực tiếp để minh họa và làm rõ nhận định, đánh giá của người nói.
  • C. Chứng tỏ người nói thuộc lòng bài thơ.
  • D. Làm cho bài nói trở nên khó hiểu hơn.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa Chèo và Tuồng thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

  • A. Sân khấu biểu diễn.
  • B. Số lượng diễn viên tham gia.
  • C. Đề tài, nội dung và tính cách nhân vật (Chèo gần gũi đời sống, Tuồng đề cao sử thi, anh hùng).
  • D. Trang phục của diễn viên.

Câu 11: Khi thu thập dữ liệu cho báo cáo nghiên cứu về một phong tục truyền thống, nguồn thông tin nào sau đây được coi là đáng tin cậy nhất?

  • A. Các bài đăng trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.
  • B. Lời kể truyền miệng chưa được kiểm chứng.
  • C. Một bài blog cá nhân về phong tục đó.
  • D. Các công trình nghiên cứu đã xuất bản của nhà nghiên cứu văn hóa, sách chuyên khảo.

Câu 12: Câu "Đau lòng nhức óc chốc đà mười năm" trong "Bình Ngô đại cáo" diễn tả điều gì về Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sự trăn trở, gian khổ kéo dài trong những ngày đầu kháng chiến.
  • B. Nỗi buồn chán, muốn bỏ cuộc vì chiến tranh quá lâu.
  • C. Sự sung sướng, tự hào về những thành tựu đạt được sau 10 năm.
  • D. Thái độ bất mãn, trách móc vì cuộc khởi nghĩa gặp khó khăn.

Câu 13: Trong cảnh "Huyện đường", lời thoại của Tri huyện thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào?

  • A. Hiền lành, từ tốn.
  • B. Công tâm, chính trực.
  • C. Hống hách, khoe khoang, cửa quyền.
  • D. Nhút nhát, thiếu tự tin.

Câu 14: Khi trình bày báo cáo nghiên cứu trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) thuộc loại giao tiếp nào và có vai trò gì?

  • A. Giao tiếp ngôn ngữ; chỉ có vai trò trang trí.
  • B. Giao tiếp phi ngôn ngữ; giúp tăng hiệu quả truyền đạt thông tin và tạo sự kết nối với người nghe.
  • C. Giao tiếp nội tâm; không ảnh hưởng đến người nghe.
  • D. Giao tiếp trực tuyến; chỉ quan trọng khi nói chuyện qua màn hình.

Câu 15: Đoạn kết của "Bình Ngô đại cáo" tập trung diễn tả điều gì?

  • A. Những khó khăn còn tồn tại sau chiến tranh.
  • B. Lời kêu gọi tiếp tục chiến đấu.
  • C. Việc phân chia chiến lợi phẩm.
  • D. Niềm vui chiến thắng, khẳng định độc lập, mở ra kỷ nguyên thái bình.

Câu 16: Giả sử bạn đang viết báo cáo về lễ hội truyền thống ở địa phương. Phần Nội dung của báo cáo cần trình bày những khía cạnh nào?

  • A. Lịch sử, quy mô, các hoạt động chính, ý nghĩa văn hóa của lễ hội dựa trên dữ liệu thu thập.
  • B. Ý kiến cá nhân về việc có nên duy trì lễ hội hay không.
  • C. Toàn bộ các cuộc phỏng vấn đã thực hiện.
  • D. Danh sách những người tham gia lễ hội.

Câu 17: Đâu là đặc trưng nổi bật về lời ca, điệu múa trong nghệ thuật Chèo truyền thống?

  • A. Chỉ sử dụng các bài hát đã có sẵn, không có sáng tạo.
  • B. Lời ca luôn trang trọng, mang tính cung đình.
  • C. Lời ca giàu chất trữ tình, tự sự, gần gũi với ca dao, tục ngữ; múa mang tính ước lệ, cách điệu.
  • D. Chỉ chú trọng vào kỹ thuật biểu diễn phức tạp.

Câu 18: Trong văn bản "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn như thế nào trong giai đoạn đầu khởi nghĩa?

  • A. Hùng hậu, đầy đủ lương thực, vũ khí ngay từ đầu.
  • B. Gặp muôn vàn khó khăn, thiếu thốn, phải dựa vào sức mạnh tinh thần và ý chí.
  • C. Chỉ dựa vào may mắn để chiến thắng.
  • D. Được sự ủng hộ tuyệt đối của toàn dân ngay lập tức.

Câu 19: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề, việc đưa ra ý kiến phản biện cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Phản bác càng gay gắt càng tốt.
  • B. Chỉ tập trung vào những điểm yếu của ý kiến người khác.
  • C. Nói thật to để khẳng định quan điểm của mình.
  • D. Lịch sự, đưa ra lý lẽ, bằng chứng rõ ràng và tập trung vào vấn đề, không công kích cá nhân.

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của văn bản thông tin?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khách quan, chính xác.
  • B. Cấu trúc mạch lạc, logic.
  • C. Chủ yếu sử dụng các biện pháp tu từ, hình ảnh giàu cảm xúc để gây ấn tượng.
  • D. Cung cấp dữ liệu, số liệu, sự kiện để làm rõ vấn đề.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Xúy Vân "giả dại" trong bối cảnh xã hội phong kiến xưa.

  • A. Là cách duy nhất để Xúy Vân giải thoát khỏi hôn nhân không hạnh phúc và bày tỏ nỗi lòng bế tắc, bất mãn.
  • B. Thể hiện sự nổi loạn công khai, thách thức trực tiếp lễ giáo.
  • C. Là hành động nhất thời, thiếu suy nghĩ.
  • D. Giúp Xúy Vân được xã hội cảm thông và giúp đỡ.

Câu 22: Trong "Bình Ngô đại cáo", hình ảnh "những kẻ bạo ngược" (chỉ giặc Minh) được khắc họa nổi bật với những đặc điểm nào?

  • A. Nhân từ, khoan dung.
  • B. Tham lam, độc ác, tàn bạo, đi ngược lại đạo lý.
  • C. Yếu đuối, bạc nhược.
  • D. Kính trọng văn hóa Đại Việt.

Câu 23: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, phần Kết luận nên tập trung vào điều gì?

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung bài thơ.
  • B. Đưa ra những thông tin ngoài lề về tác giả.
  • C. Chỉ nhắc lại câu mở đầu.
  • D. Khẳng định lại giá trị nổi bật về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, bày tỏ cảm nhận chung.

Câu 24: Phân tích cấu trúc của một báo cáo nghiên cứu điển hình. Thứ tự sắp xếp nào dưới đây là hợp lý nhất?

  • A. Mở đầu -> Nội dung (Tổng quan, Phương pháp, Kết quả, Thảo luận) -> Kết luận.
  • B. Kết luận -> Nội dung -> Mở đầu.
  • C. Nội dung -> Mở đầu -> Kết luận.
  • D. Chỉ cần có Mở đầu và Kết luận.

Câu 25: Trong "Bình Ngô đại cáo", việc Nguyễn Trãi nhắc đến các triều đại phong kiến độc lập trong lịch sử Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự am hiểu lịch sử của tác giả.
  • B. Chỉ mang tính liệt kê thông thường.
  • C. Khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc đã có từ lâu đời, bác bỏ luận điệu xâm lược của kẻ thù.
  • D. Để so sánh sự hùng mạnh của các triều đại đó với triều đại hiện tại.

Câu 26: Đoạn trích "Huyện đường" sử dụng yếu tố gây cười nào là chủ yếu để phê phán?

  • A. Sự đối lập giữa lời nói khoa trương, đạo mạo và hành động xử án phi lý, đầy mưu lợi của quan lại.
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ khó hiểu, phức tạp.
  • C. Các tình huống đánh đấm, bạo lực trên sân khấu.
  • D. Trang phục quá sặc sỡ của nhân vật.

Câu 27: Khi nghe người khác trình bày ý kiến trong buổi thảo luận, bạn cần làm gì để đảm bảo mình hiểu đúng nội dung?

  • A. Chỉ nghe lướt qua, không cần ghi chép.
  • B. Tập trung chuẩn bị ngay lập tức các câu hỏi phản biện.
  • C. Giả vờ đồng ý để kết thúc buổi thảo luận nhanh.
  • D. Lắng nghe chăm chú, cố gắng nắm bắt ý chính, đặt câu hỏi làm rõ nếu cần và tóm tắt lại trong đầu.

Câu 28: Trong văn bản thông tin, "dữ liệu khách quan" có nghĩa là gì?

  • A. Dữ liệu chỉ do một người thu thập.
  • B. Dữ liệu dựa trên sự thật, số liệu, quan sát có thể kiểm chứng, không bị ảnh hưởng bởi ý kiến hay cảm xúc cá nhân.
  • C. Dữ liệu chỉ có trên internet.
  • D. Dữ liệu chỉ mang tính tham khảo, không cần độ chính xác cao.

Câu 29: Cảm hứng chủ đạo bao trùm toàn bộ tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" là gì?

  • A. Cảm hứng anh hùng ca về cuộc kháng chiến chính nghĩa và chiến thắng vĩ đại của dân tộc.
  • B. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu đôi lứa.
  • C. Cảm hứng bi kịch về số phận con người.
  • D. Cảm hứng hài hước, châm biếm.

Câu 30: Dựa vào những văn bản đã học (ví dụ "Bình Ngô đại cáo", "Xúy Vân giả dại", các văn bản thông tin về văn hóa), hãy phân tích vai trò của văn học và nghệ thuật truyền thống trong việc phản ánh và định hình bản sắc văn hóa dân tộc.

  • A. Văn học nghệ thuật chỉ có vai trò giải trí, không liên quan đến văn hóa.
  • B. Văn học nghệ thuật chỉ phản ánh những điều tiêu cực trong xã hội.
  • C. Văn học nghệ thuật chỉ dành cho giới trí thức, không ảnh hưởng đến đại đa số nhân dân.
  • D. Văn học nghệ thuật là tấm gương phản chiếu đời sống, tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam qua các thời kỳ, góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Khi viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hóa truyền thống, phần Mở đầu thường bao gồm những nội dung chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong vở chèo cổ 'Quan Âm Thị Kính', cảnh 'Xúy Vân giả dại' thể hiện điều gì về nhân vật Xúy Vân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đoạn trích 'Huyện đường' trong 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' chủ yếu phê phán điều gì trong xã hội phong kiến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phân tích câu văn sau trong 'Bình Ngô đại cáo': 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo'. Hai vế câu này thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến trái chiều, kỹ năng nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và lắng nghe tích cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, sơ đồ có tác dụng chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nhân vật Xúy Vân trong cảnh 'giả dại' sử dụng ngôn ngữ như thế nào để thể hiện tâm trạng và thân phận của mình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đoạn 'Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ' trong 'Bình Ngô đại cáo' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và có tác dụng ra sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong một bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, việc trích dẫn các câu thơ cụ thể có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa Chèo và Tuồng thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khi thu thập dữ liệu cho báo cáo nghiên cứu về một phong tục truyền thống, nguồn thông tin nào sau đây được coi là đáng tin cậy nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Câu 'Đau lòng nhức óc chốc đà mười năm' trong 'Bình Ngô đại cáo' diễn tả điều gì về Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong cảnh 'Huyện đường', lời thoại của Tri huyện thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi trình bày báo cáo nghiên cứu trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) thuộc loại giao tiếp nào và có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đoạn kết của 'Bình Ngô đại cáo' tập trung diễn tả điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Giả sử bạn đang viết báo cáo về lễ hội truyền thống ở địa phương. Phần Nội dung của báo cáo cần trình bày những khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đâu là đặc trưng nổi bật về lời ca, điệu múa trong nghệ thuật Chèo truyền thống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong văn bản 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn như thế nào trong giai đoạn đầu khởi nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề, việc đưa ra ý kiến phản biện cần đảm bảo nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của văn bản thông tin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Xúy Vân 'giả dại' trong bối cảnh xã hội phong kiến xưa.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong 'Bình Ngô đại cáo', hình ảnh 'những kẻ bạo ngược' (chỉ giặc Minh) được khắc họa nổi bật với những đặc điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, phần Kết luận nên tập trung vào điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phân tích cấu trúc của một báo cáo nghiên cứu điển hình. Thứ tự sắp xếp nào dưới đây là hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong 'Bình Ngô đại cáo', việc Nguyễn Trãi nhắc đến các triều đại phong kiến độc lập trong lịch sử Việt Nam có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Đoạn trích 'Huyện đường' sử dụng yếu tố gây cười nào là chủ yếu để phê phán?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi nghe người khác trình bày ý kiến trong buổi thảo luận, bạn cần làm gì để đảm bảo mình hiểu đúng nội dung?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong văn bản thông tin, 'dữ liệu khách quan' có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cảm hứng chủ đạo bao trùm toàn bộ tác phẩm 'Bình Ngô đại cáo' là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dựa vào những văn bản đã học (ví dụ 'Bình Ngô đại cáo', 'Xúy Vân giả dại', các văn bản thông tin về văn hóa), hãy phân tích vai trò của văn học và nghệ thuật truyền thống trong việc phản ánh và định hình bản sắc văn hóa dân tộc.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Xúy Vân giả dại”, đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bi kịch của Xúy Vân?

  • A. Do Xúy Vân không yêu Kim Nham.
  • B. Do Kim Nham đi vắng quá lâu.
  • C. Do Xúy Vân bị ép duyên với người khác.
  • D. Do sự ràng buộc của lễ giáo phong kiến và khát vọng tình yêu tự do.

Câu 2: Hình thức nghệ thuật nào sau đây KHÔNG phải là sân khấu dân gian Việt Nam được đề cập trong chương trình Ngữ Văn 10?

  • A. Chèo
  • B. Tuồng
  • C. Cải lương
  • D. Rối nước

Câu 3: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khơi gợi lòng yêu nước và ý chí chiến đấu của binh sĩ?

  • A. Liệt kê các chiến công hiển hách trong lịch sử.
  • B. So sánh tương phản giữa quá khứ hào hùng và hiện tại đau thương.
  • C. Sử dụng giọng điệu trang trọng, uy nghiêm.
  • D. Kể lại những tấm gương hy sinh dũng cảm.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ báo cáo nghiên cứu khoa học là gì?

  • A. Tính khách quan, chính xác, phi cảm xúc.
  • B. Tính biểu cảm, giàu hình ảnh, giọng điệu.
  • C. Tính trang trọng, cổ kính, bác học.
  • D. Tính thông tục, gần gũi, đời thường.

Câu 5: Trong đoạn trích “Thị Hến”, nhân vật Thị Hến nổi bật với phẩm chất nào?

  • A. Hiền lành, nhẫn nhịn, chịu đựng.
  • B. Thùy mị, nết na, đảm đang.
  • C. Thông minh, sắc sảo, dám phản kháng.
  • D. Giàu lòng trắc ẩn, thương người.

Câu 6: “Nước trong leo lẻo cá đớp mồi
Trời xanh thăm thẳm én liệng đôi”
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Tả cảnh ngụ tình
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 7: Ý nghĩa của hình tượng con rối trong nghệ thuật rối nước là gì?

  • A. Thể hiện sự khéo léo của người nghệ nhân.
  • B. Minh họa các tích truyện cổ.
  • C. Tái hiện cuộc sống sinh hoạt của người dân.
  • D. Gửi gắm ước mơ, khát vọng của người dân về cuộc sống tốt đẹp.

Câu 8: Trong bài “Cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã vạch trần tội ác của giặc Minh trên những phương diện nào?

  • A. Chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • B. Quân sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa.
  • C. Chính trị, kinh tế, xã hội, tôn giáo.
  • D. Quân sự, chính trị, ngoại giao, xã hội.

Câu 9: “Dữ liệu định tính” trong báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống thường được thu thập bằng phương pháp nào?

  • A. Thống kê số liệu
  • B. Phỏng vấn định lượng
  • C. Quan sát tham dự và phỏng vấn sâu
  • D. Thực nghiệm khoa học

Câu 10: Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

  • A. Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
  • B. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
  • C. Thuyền về bến lại sầu muộn hơn.
  • D. Hoa cười ngọc thốt đoan trang.

Câu 11: Trong nghệ thuật chèo, “điệu xẩm xoan” thường được sử dụng để thể hiện điều gì?

  • A. Sự vui tươi, náo nhiệt của lễ hội.
  • B. Nỗi buồn, sự cô đơn, tâm trạng đau khổ.
  • C. Khí thế hào hùng, tinh thần chiến đấu.
  • D. Tình yêu đôi lứa, sự lãng mạn.

Câu 12: Nguyễn Trãi được mệnh danh là “Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo” (Ức Trai lòng sáng tựa sao Khuê). Câu thơ này thể hiện phẩm chất nào của ông?

  • A. Tấm lòng yêu nước nồng nàn.
  • B. Tài năng quân sự xuất chúng.
  • C. Nhân cách thanh cao, tấm lòng trong sáng.
  • D. Tinh thần hy sinh vì dân tộc.

Câu 13: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội, thái độ nào sau đây là KHÔNG nên có?

  • A. Áp đặt ý kiến cá nhân, không lắng nghe ý kiến khác.
  • B. Tôn trọng ý kiến khác biệt, lắng nghe và phản biện.
  • C. Đưa ra ý kiến rõ ràng, mạch lạc, có dẫn chứng.
  • D. Giữ thái độ bình tĩnh, hòa nhã, tránh tranh cãi gay gắt.

Câu 14: Văn bản thông tin thường sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào để hỗ trợ?

  • A. Cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
  • B. Bảng biểu, sơ đồ, hình ảnh, đồ thị.
  • C. Âm thanh, ngữ điệu, tốc độ nói.
  • D. Trang phục, không gian giao tiếp.

Câu 15: Trong đoạn trích “Huyện đường”, tiếng cười bật ra từ khán giả chủ yếu là tiếng cười mang ý nghĩa gì?

  • A. Tiếng cười vui vẻ, giải trí đơn thuần.
  • B. Tiếng cười đồng cảm với nhân vật.
  • C. Tiếng cười phê phán, đả kích thói hư tật xấu.
  • D. Tiếng cười chế giễu, mỉa mai.

Câu 16: “Bình Ngô đại cáo” được viết theo thể văn nào?

  • A. Chiếu
  • B. Tấu
  • C. Sớ
  • D. Cáo

Câu 17: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện truyền thống văn hóa nào của người Việt Nam?

  • A. Uống nước nhớ nguồn.
  • B. Biết ơn và trân trọng người đi trước.
  • C. Kính trọng người lớn tuổi.
  • D. Yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 18: Trong bài thơ “Nhàn”, Nguyễn Bỉnh Khiêm thể hiện quan niệm sống như thế nào?

  • A. Sống hết mình vì sự nghiệp.
  • B. Sống hòa mình với thiên nhiên, xa lánh danh lợi.
  • C. Sống thanh cao, ẩn dật, giữ vững phẩm chất.
  • D. Sống giản dị, cần kiệm, chăm chỉ làm việc.

Câu 19: Khi viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hóa truyền thống, phần “Kết luận” cần tập trung vào nội dung gì?

  • A. Trình bày mục tiêu và phương pháp nghiên cứu.
  • B. Phân tích và diễn giải dữ liệu thu thập được.
  • C. Nêu lại các luận điểm chính của bài.
  • D. Tóm tắt kết quả nghiên cứu và đưa ra đánh giá, kiến nghị.

Câu 20: “Văn học trung đại Việt Nam” thường tập trung phản ánh những chủ đề nào?

  • A. Yêu nước, nhân đạo, triết lý nhân sinh, thế sự.
  • B. Tình yêu đôi lứa, cuộc sống gia đình, thiên nhiên.
  • C. Chiến tranh, cách mạng, đấu tranh giai cấp.
  • D. Khoa học, kỹ thuật, khám phá thế giới.

Câu 21: Trong nghệ thuật rối nước, yếu tố nào tạo nên sự hấp dẫn và bất ngờ cho người xem?

  • A. Âm nhạc và lời thoại.
  • B. Kỹ thuật điều khiển rối dưới nước và hiệu ứng sân khấu.
  • C. Trang phục và hóa trang của con rối.
  • D. Nội dung các tích trò diễn.

Câu 22: Nguyễn Trãi đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào trong “Cáo bình Ngô” để thể hiện sức mạnh chính nghĩa và tinh thần dân tộc?

  • A. Trữ tình, lãng mạn.
  • B. Hiện thực, trần trụi.
  • C. Hùng biện, đanh thép, giàu hình ảnh.
  • D. Trang nhã, uyển chuyển, tinh tế.

Câu 23: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, người nói cần chú ý điều gì để bài nói hấp dẫn và thuyết phục?

  • A. Chỉ tập trung vào nội dung tác phẩm.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, hàn lâm.
  • C. Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
  • D. Kết hợp phân tích nội dung và nghệ thuật, sử dụng ngôn ngữ sinh động, giàu cảm xúc.

Câu 24: Trong giao tiếp, “ánh mắt” có thể truyền tải những thông điệp phi ngôn ngữ nào?

  • A. Cảm xúc, thái độ, sự quan tâm, chân thành.
  • B. Thông tin về địa vị xã hội, nghề nghiệp.
  • C. Tính cách, sở thích cá nhân.
  • D. Nguồn gốc văn hóa, dân tộc.

Câu 25: “Xúy Vân giả dại” là một trích đoạn tiêu biểu cho thể loại chèo nào?

  • A. Chèo nghi lễ
  • B. Chèo hề
  • C. Chèo tuồng
  • D. Chèo cải lương

Câu 26: Văn bản “Tóm tắt văn bản thông tin” có chức năng chính là gì?

  • A. Phân tích sâu các chi tiết của văn bản gốc.
  • B. Bình luận, đánh giá về nội dung văn bản gốc.
  • C. Truyền tải ngắn gọn, đầy đủ thông tin chính của văn bản gốc.
  • D. Mở rộng, phát triển ý tưởng từ văn bản gốc.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về văn hóa truyền thống Việt Nam?

  • A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
  • B. Lễ hội truyền thống.
  • C. Các loại hình nghệ thuật dân gian.
  • D. Văn hóa du nhập từ phương Tây trong thời hiện đại.

Câu 28: “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn có vai trò như thế nào trong lịch sử dân tộc?

  • A. Khích lệ tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc chống ngoại xâm.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội đương thời.
  • C. Thể hiện tài năng văn chương của Trần Quốc Tuấn.
  • D. Ghi lại những chiến công hiển hách của quân đội nhà Trần.

Câu 29: Trong đoạn trích “Thị Hến”, nghệ thuật trào phúng được thể hiện chủ yếu qua yếu tố nào?

  • A. Lời thoại nhân vật.
  • B. Tình huống комические và hành động комические.
  • C. Ngôn ngữ kể chuyện.
  • D. Âm nhạc và đạo cụ.

Câu 30: Để viết một báo cáo nghiên cứu khoa học khách quan và tin cậy, người viết cần đảm bảo điều gì về nguồn dữ liệu?

  • A. Nguồn dữ liệu phong phú, đa dạng.
  • B. Nguồn dữ liệu mới nhất, cập nhật.
  • C. Nguồn dữ liệu chính xác, có kiểm chứng, đáng tin cậy.
  • D. Nguồn dữ liệu dễ tìm kiếm, dễ tiếp cận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong văn bản “Xúy Vân giả dại”, đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bi kịch của Xúy Vân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hình thức nghệ thuật nào sau đây KHÔNG phải là sân khấu dân gian Việt Nam được đề cập trong chương trình Ngữ Văn 10?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khơi gợi lòng yêu nước và ý chí chiến đấu của binh sĩ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ báo cáo nghiên cứu khoa học là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong đoạn trích “Thị Hến”, nhân vật Thị Hến nổi bật với phẩm chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: “Nước trong leo lẻo cá đớp mồi
Trời xanh thăm thẳm én liệng đôi”
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ý nghĩa của hình tượng con rối trong nghệ thuật rối nước là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bài “Cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã vạch trần tội ác của giặc Minh trên những phương diện nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: “Dữ liệu định tính” trong báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống thường được thu thập bằng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong nghệ thuật chèo, “điệu xẩm xoan” thường được sử dụng để thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nguyễn Trãi được mệnh danh là “Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo” (Ức Trai lòng sáng tựa sao Khuê). Câu thơ này thể hiện phẩm chất nào của ông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội, thái độ nào sau đây là KHÔNG nên có?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Văn bản thông tin thường sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào để hỗ trợ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong đoạn trích “Huyện đường”, tiếng cười bật ra từ khán giả chủ yếu là tiếng cười mang ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: “Bình Ngô đại cáo” được viết theo thể văn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện truyền thống văn hóa nào của người Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong bài thơ “Nhàn”, Nguyễn Bỉnh Khiêm thể hiện quan niệm sống như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hóa truyền thống, phần “Kết luận” cần tập trung vào nội dung gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: “Văn học trung đại Việt Nam” thường tập trung phản ánh những chủ đề nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong nghệ thuật rối nước, yếu tố nào tạo nên sự hấp dẫn và bất ngờ cho người xem?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nguyễn Trãi đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào trong “Cáo bình Ngô” để thể hiện sức mạnh chính nghĩa và tinh thần dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, người nói cần chú ý điều gì để bài nói hấp dẫn và thuyết phục?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong giao tiếp, “ánh mắt” có thể truyền tải những thông điệp phi ngôn ngữ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: “Xúy Vân giả dại” là một trích đoạn tiêu biểu cho thể loại chèo nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Văn bản “Tóm tắt văn bản thông tin” có chức năng chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về văn hóa truyền thống Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn có vai trò như thế nào trong lịch sử dân tộc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong đoạn trích “Thị Hến”, nghệ thuật trào phúng được thể hiện chủ yếu qua yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để viết một báo cáo nghiên cứu khoa học khách quan và tin cậy, người viết cần đảm bảo điều gì về nguồn dữ liệu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong báo cáo nghiên cứu về văn hóa truyền thống, phần nào sau đây thường được dùng để tóm tắt mục đích, phạm vi nghiên cứu và phương pháp tiếp cận chính, đồng thời khơi gợi sự quan tâm của người đọc?

  • A. Phần mở đầu
  • B. Phần nội dung
  • C. Phần kết luận
  • D. Tài liệu tham khảo

Câu 2: Khi nghiên cứu về một lễ hội truyền thống, việc phỏng vấn người lớn tuổi trong cộng đồng địa phương để thu thập thông tin về lịch sử và ý nghĩa của lễ hội thuộc phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Thống kê số liệu
  • B. Phỏng vấn sâu
  • C. Quan sát trực tiếp
  • D. Phân tích văn bản

Câu 3: Đọc đoạn trích sau từ "Xúy Vân giả dại":

"Tôi đau như cắt ruột, như xé lòng!
Chàng ơi, là chàng ơi!
Sao chàng nỡ bỏ thiếp mà đi?"

Đoạn trích trên thể hiện rõ nhất trạng thái cảm xúc nào của nhân vật Xúy Vân?

  • A. Vui mừng, hân hoan
  • B. Giận dữ, căm hờn
  • C. Đau khổ, tuyệt vọng
  • D. Bình thản, thờ ơ

Câu 4: Trong nghệ thuật Chèo, "làn điệu" có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc thể hiện nội dung và cảm xúc của nhân vật?

  • A. Chỉ để tạo không khí vui tươi, giải trí
  • B. Chủ yếu để phân biệt các lớp nhân vật
  • C. Ít có vai trò, chủ yếu phụ thuộc vào diễn xuất
  • D. Là phương tiện biểu đạt cảm xúc, tính cách và diễn biến tâm lý nhân vật

Câu 5: Hành động "xưng tên tuổi, chức vụ, kinh nghiệm" của Tri huyện trong trích đoạn "Huyện đường" (Chèo "Thị Hến") thể hiện đặc điểm tính cách nào nổi bật?

  • A. Khiêm tốn, nhã nhặn
  • B. Khoa trương, hống hách
  • C. Thật thà, chất phác
  • D. Lịch thiệp, trang trọng

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc trưng của thể loại "Cáo" trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Tính chất nghị luận, chính luận
  • B. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc
  • C. Ngôn ngữ trữ tình, giàu hình ảnh
  • D. Mục đích tuyên ngôn, khẳng định chân lý

Câu 7: Trong "Đại cáo bình Ngô", Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh "bồ cào, dao thớt" để tố cáo tội ác nào của giặc Minh?

  • A. Bóc lột, vơ vét tài sản của nhân dân
  • B. Giết hại dã man người dân vô tội
  • C. Áp bức, đàn áp về tinh thần
  • D. Phá hoại nền văn hóa dân tộc

Câu 8: "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo".
Hai câu thơ trên trong "Đại cáo bình Ngô" thể hiện tư tưởng chủ đạo nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tư tưởng quân sự
  • B. Tư tưởng pháp trị
  • C. Tư tưởng trọng nông
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu dân

Câu 9: Khi tham gia thảo luận về một vấn đề xã hội, thái độ nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc thảo luận diễn ra hiệu quả và tôn trọng?

  • A. Luôn bảo vệ ý kiến cá nhân đến cùng
  • B. Chỉ lắng nghe ý kiến của người có uy tín
  • C. Lắng nghe cởi mở và tôn trọng ý kiến khác biệt
  • D. Ngắt lời người khác để trình bày quan điểm

Câu 10: Trong thảo luận nhóm, nếu một thành viên đưa ra ý kiến sai lệch so với thực tế, bạn nên ứng xử như thế nào để vừa góp ý chân thành, vừa giữ được không khí hòa nhã?

  • A. Trực tiếp bác bỏ ý kiến đó một cách gay gắt
  • B. Đưa ra bằng chứng và giải thích một cách nhẹ nhàng, tôn trọng
  • C. Lờ đi ý kiến đó và tiếp tục thảo luận vấn đề khác
  • D. Chỉ trích cá nhân thành viên đó trước cả nhóm

Câu 11: Biểu cảm gương mặt (facial expressions) thuộc loại hình giao tiếp phi ngôn ngữ nào?

  • A. Ngôn ngữ hình thể (Body language)
  • B. Ngôn ngữ không gian (Proxemics)
  • C. Ngôn ngữ thời gian (Chronemics)
  • D. Ngôn ngữ vật thể (Object language)

Câu 12: Trong giao tiếp, việc duy trì "ánh mắt giao tiếp" (eye contact) phù hợp có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ gây xao nhãng và mất tập trung
  • B. Không có vai trò quan trọng, có thể bỏ qua
  • C. Thể hiện sự tự tin, tôn trọng và thu hút sự chú ý
  • D. Thường bị coi là thiếu lịch sự và xâm phạm không gian cá nhân

Câu 13: Văn bản thông tin thường sử dụng phương tiện trực quan nào sau đây để minh họa và làm rõ nội dung?

  • A. Ẩn dụ, so sánh
  • B. Biểu đồ, sơ đồ
  • C. Điệp từ, điệp ngữ
  • D. Câu hỏi tu từ, câu cảm thán

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin về tác hại của thuốc lá điện tử, bạn cần chú ý điều gì để đánh giá độ tin cậy của thông tin?

  • A. Hình thức trình bày văn bản có đẹp mắt không
  • B. Văn bản có sử dụng nhiều từ ngữ chuyên môn không
  • C. Độ dài của văn bản
  • D. Nguồn gốc của văn bản và sự kiểm chứng thông tin từ nhiều nguồn khác

Câu 15: Để giới thiệu và đánh giá một bài thơ, bạn nên bắt đầu từ việc xác định yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Số lượng từ láy trong bài thơ
  • B. Nhịp điệu của bài thơ
  • C. Chủ đề và cảm hứng chủ đạo của bài thơ
  • D. Thể thơ được sử dụng

Câu 16: Khi đánh giá về nghệ thuật của một tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên?

  • A. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật
  • B. Cốt truyện và cách xây dựng tình huống
  • C. Miêu tả ngoại hình nhân vật
  • D. Sử dụng yếu tố kì ảo

Câu 17: Văn hóa truyền thống Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc hình thành bản sắc dân tộc?

  • A. Không có vai trò đáng kể
  • B. Chỉ phản ánh đời sống vật chất
  • C. Chỉ thể hiện qua các lễ hội dân gian
  • D. Là nền tảng cốt lõi, định hình giá trị và tinh thần dân tộc

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập văn hóa hiện nay, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất đối với việc bảo tồn văn hóa truyền thống?

  • A. Bài xích mọi yếu tố văn hóa nước ngoài
  • B. Chỉ tập trung vào tiếp thu văn hóa hiện đại
  • C. Chủ động tiếp thu có chọn lọc, đồng thời bảo tồn và phát huy giá trị truyền thống
  • D. Để văn hóa truyền thống tự nhiên phát triển, không cần can thiệp

Câu 19: Thể loại văn học nào thường sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu tính biểu cảm và thường được trình bày dưới dạng văn xuôi hoặc văn vần để thể hiện tư tưởng, tình cảm?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tùy bút
  • C. Kịch
  • D. Thơ Đường luật

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa "báo cáo nghiên cứu" và "bài nghị luận" là gì?

  • A. Báo cáo nghiên cứu dựa trên dữ liệu khách quan, còn bài nghị luận thể hiện quan điểm cá nhân
  • B. Bài nghị luận có kết cấu chặt chẽ hơn báo cáo nghiên cứu
  • C. Báo cáo nghiên cứu sử dụng ngôn ngữ khoa học, bài nghị luận sử dụng ngôn ngữ văn chương
  • D. Bài nghị luận thường dài hơn báo cáo nghiên cứu

Câu 21: Trong nghệ thuật Chèo, nhân vật "Thị Hến" thường được xây dựng theo kiểu nhân vật nào?

  • A. Nhân vật chính diện hoàn toàn
  • B. Nhân vật phản diện điển hình
  • C. Nhân vật hài hước, mang tính cách tân
  • D. Nhân vật bi kịch

Câu 22: "Đại cáo bình Ngô" được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước khi cuộc kháng chiến chống quân Minh bùng nổ
  • B. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi
  • C. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống quân Thanh
  • D. Vào thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị

Câu 23: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội, việc "xác định các khía cạnh khác nhau của vấn đề" có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho vấn đề trở nên phức tạp hơn
  • B. Chỉ kéo dài thời gian thảo luận
  • C. Giúp mọi người thống nhất ý kiến nhanh hơn
  • D. Giúp nhìn nhận vấn đề toàn diện, sâu sắc hơn

Câu 24: "Cử chỉ" (gestures) tay, chân trong giao tiếp phi ngôn ngữ có thể mang ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Văn hóa và bối cảnh giao tiếp
  • B. Màu sắc trang phục
  • C. Thời gian giao tiếp
  • D. Địa điểm giao tiếp

Câu 25: Văn bản thông tin thường được sử dụng để phục vụ mục đích nào trong đời sống?

  • A. Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn người đọc
  • B. Cung cấp kiến thức, sự kiện một cách khách quan, chính xác
  • C. Bày tỏ cảm xúc, suy tư cá nhân
  • D. Thuyết phục người đọc tin theo quan điểm

Câu 26: Khi giới thiệu một tác phẩm văn học, việc "nêu bật giá trị nhân văn" có nghĩa là gì?

  • A. Đề cao vẻ đẹp của thiên nhiên
  • B. Ca ngợi những chiến công lịch sử
  • C. Phân tích các yếu tố nghệ thuật đặc sắc
  • D. Thể hiện sự quan tâm đến con người, cuộc sống và những giá trị tốt đẹp

Câu 27: Trong các loại hình sân khấu dân gian Việt Nam, Chèo thường tập trung khai thác đề tài nào?

  • A. Sinh hoạt đời thường, mâu thuẫn xã hội
  • B. Đề tài lịch sử, anh hùng ca
  • C. Chủ đề tôn giáo, tín ngưỡng
  • D. Câu chuyện thần thoại, truyền thuyết

Câu 28: Nguyễn Trãi được đánh giá là "Anh hùng dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới" dựa trên những đóng góp nào?

  • A. Chỉ có đóng góp về quân sự
  • B. Chỉ có đóng góp về văn học
  • C. Đóng góp to lớn về quân sự, chính trị, văn hóa, văn học
  • D. Chỉ có đóng góp trong lĩnh vực ngoại giao

Câu 29: Để bài thảo luận về một vấn đề xã hội trở nên thuyết phục, người nói cần chú trọng yếu tố nào trong cách trình bày?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp
  • B. Lập luận logic, dẫn chứng xác thực, giọng điệu tự tin
  • C. Nói nhanh, liên tục để thể hiện sự nhiệt tình
  • D. Chỉ tập trung vào thể hiện cảm xúc cá nhân

Câu 30: Trong văn bản thông tin, "tính khách quan" được thể hiện như thế nào?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Thể hiện rõ quan điểm cá nhân của người viết
  • C. Trình bày thông tin dựa trên sự thật, bằng chứng, tránh cảm tính
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong báo cáo nghiên cứu về văn hóa truyền thống, phần nào sau đây thường được dùng để tóm tắt mục đích, phạm vi nghiên cứu và phương pháp tiếp cận chính, đồng thời khơi gợi sự quan tâm của người đọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi nghiên cứu về một lễ hội truyền thống, việc phỏng vấn người lớn tuổi trong cộng đồng địa phương để thu thập thông tin về lịch sử và ý nghĩa của lễ hội thuộc phương pháp nghiên cứu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đọc đoạn trích sau từ 'Xúy Vân giả dại':

'Tôi đau như cắt ruột, như xé lòng!
Chàng ơi, là chàng ơi!
Sao chàng nỡ bỏ thiếp mà đi?'

Đoạn trích trên thể hiện rõ nhất trạng thái cảm xúc nào của nhân vật Xúy Vân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong nghệ thuật Chèo, 'làn điệu' có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc thể hiện nội dung và cảm xúc của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hành động 'xưng tên tuổi, chức vụ, kinh nghiệm' của Tri huyện trong trích đoạn 'Huyện đường' (Chèo 'Thị Hến') thể hiện đặc điểm tính cách nào nổi bật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc trưng của thể loại 'Cáo' trong văn học trung đại Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong 'Đại cáo bình Ngô', Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh 'bồ cào, dao thớt' để tố cáo tội ác nào của giặc Minh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo'.
Hai câu thơ trên trong 'Đại cáo bình Ngô' thể hiện tư tưởng chủ đạo nào của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi tham gia thảo luận về một vấn đề xã hội, thái độ nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc thảo luận diễn ra hiệu quả và tôn trọng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong thảo luận nhóm, nếu một thành viên đưa ra ý kiến sai lệch so với thực tế, bạn nên ứng xử như thế nào để vừa góp ý chân thành, vừa giữ được không khí hòa nhã?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Biểu cảm gương mặt (facial expressions) thuộc loại hình giao tiếp phi ngôn ngữ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong giao tiếp, việc duy trì 'ánh mắt giao tiếp' (eye contact) phù hợp có vai trò như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Văn bản thông tin thường sử dụng phương tiện trực quan nào sau đây để minh họa và làm rõ nội dung?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin về tác hại của thuốc lá điện tử, bạn cần chú ý điều gì để đánh giá độ tin cậy của thông tin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để giới thiệu và đánh giá một bài thơ, bạn nên bắt đầu từ việc xác định yếu tố nào quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi đánh giá về nghệ thuật của một tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Văn hóa truyền thống Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc hình thành bản sắc dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập văn hóa hiện nay, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất đối với việc bảo tồn văn hóa truyền thống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Thể loại văn học nào thường sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu tính biểu cảm và thường được trình bày dưới dạng văn xuôi hoặc văn vần để thể hiện tư tưởng, tình cảm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa 'báo cáo nghiên cứu' và 'bài nghị luận' là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong nghệ thuật Chèo, nhân vật 'Thị Hến' thường được xây dựng theo kiểu nhân vật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: 'Đại cáo bình Ngô' được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội, việc 'xác định các khía cạnh khác nhau của vấn đề' có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: 'Cử chỉ' (gestures) tay, chân trong giao tiếp phi ngôn ngữ có thể mang ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Văn bản thông tin thường được sử dụng để phục vụ mục đích nào trong đời sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi giới thiệu một tác phẩm văn học, việc 'nêu bật giá trị nhân văn' có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong các loại hình sân khấu dân gian Việt Nam, Chèo thường tập trung khai thác đề tài nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nguyễn Trãi được đánh giá là 'Anh hùng dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới' dựa trên những đóng góp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để bài thảo luận về một vấn đề xã hội trở nên thuyết phục, người nói cần chú trọng yếu tố nào trong cách trình bày?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong văn bản thông tin, 'tính khách quan' được thể hiện như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Xúy Vân giả dại”, nhân vật Xúy Vân sử dụng hình thức nghệ thuật nào sau đây để thể hiện trạng thái nội tâm phức tạp của mình?

  • A. Hát xẩm
  • B. Ca trù
  • C. Hát ví
  • D. Nói lệch

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất về ngôn ngữ của thể loại chèo dân gian, thể hiện qua văn bản “Xúy Vân giả dại”?

  • A. Tính trang trọng, bác học
  • B. Tính đa thanh, giàu chất trữ tình và trào lộng
  • C. Tính khuôn mẫu, ước lệ cao
  • D. Tính trang nghiêm, bi tráng

Câu 3: Trong “Huyện đường”, hình ảnh “tri huyện” được xây dựng chủ yếu bằng bút pháp nghệ thuật nào?

  • A. Lãng mạn hóa
  • B. Bi kịch hóa
  • C. Hiện thực trào phúng
  • D. Lý tưởng hóa

Câu 4: Chi tiết “tri huyện tự xưng tên tuổi, chức vụ, kinh nghiệm” trong “Huyện đường” thể hiện điều gì về đặc điểm tính cách của nhân vật này?

  • A. Thói khoe khoang, hống hách, coi thường người khác
  • B. Sự cẩn trọng, chu đáo trong công việc
  • C. Tính cách hòa đồng, thân thiện
  • D. Sự khiêm tốn, nhún nhường

Câu 5: Trong đoạn trích “Huyện đường”, mâu thuẫn комическое nào là chủ yếu?

  • A. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác
  • B. Mâu thuẫn giữa sự ngu dốt, lố bịch và sự thông minh, sắc sảo
  • C. Mâu thuẫn giữa quyền lực và khát vọng tự do
  • D. Mâu thuẫn giữa tình yêu và thù hận

Câu 6: Báo cáo nghiên cứu về vấn đề văn hóa truyền thống cần đảm bảo tính chất nào sau đây của dữ liệu?

  • A. Tính субъектив
  • B. Tính định tính
  • C. Tính khách quan, chính xác, đáng tin cậy
  • D. Tính đại chúng, phổ thông

Câu 7: Phần “Mở đầu” của một báo cáo nghiên cứu về văn hóa truyền thống thường KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Lý do chọn đề tài
  • B. Mục tiêu nghiên cứu
  • C. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  • D. Kết quả phân tích dữ liệu

Câu 8: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, kỹ năng quan trọng nhất người nói cần thể hiện là gì?

  • A. Khả năng áp đặt ý kiến cá nhân
  • B. Khả năng lắng nghe và phản biện một cách xây dựng
  • C. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, trau chuốt
  • D. Tránh né các ý kiến trái chiều

Câu 9: Trong giao tiếp, yếu tố phi ngôn ngữ đóng vai trò như thế nào?

  • A. Hỗ trợ, bổ sung, đôi khi thay thế ngôn ngữ nói
  • B. Luôn mâu thuẫn và đối lập với ngôn ngữ nói
  • C. Chỉ có vai trò thứ yếu, không đáng kể
  • D. Chỉ được sử dụng trong giao tiếp trang trọng

Câu 10: Văn bản thông tin thường sử dụng phương tiện ngôn ngữ nào để tăng tính trực quan và dễ hiểu?

  • A. Ẩn dụ, so sánh
  • B. Nhân hóa, hoán dụ
  • C. Số liệu, bảng biểu, sơ đồ, hình ảnh
  • D. Câu cảm thán, câu nghi vấn

Câu 11: Bài “Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Hịch
  • B. Chiếu
  • C. Biểu
  • D. Cáo

Câu 12: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/ Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”. Hai câu thơ trên trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Tư tưởng quân sự
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu dân
  • C. Tư tưởng pháp trị
  • D. Tư tưởng hòa bình

Câu 13: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh, chi tiết nào để tố cáo tội ác của giặc Minh?

  • A. Hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp
  • B. Chi tiết về cuộc sống ấm no của nhân dân
  • C. Hình ảnh “nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn”, “vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”
  • D. Chi tiết về lòng dũng cảm của nghĩa quân Lam Sơn

Câu 14: Giá trị lịch sử nổi bật nhất của “Đại cáo bình Ngô” là gì?

  • A. Tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc
  • B. Tác phẩm văn học đầu tiên viết bằng chữ Nôm
  • C. Bài thơ dài nhất trong lịch sử văn học Việt Nam
  • D. Tác phẩm mở đầu cho thể loại cáo

Câu 15: Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là “Danh nhân văn hóa thế giới” vào năm nào và dựa trên những đóng góp nào?

  • A. 1979, về quân sự và chính trị
  • B. 1980, về văn hóa, khoa học và quân sự
  • C. 1981, về văn học và triết học
  • D. 1982, về lịch sử và địa lý

Câu 16: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, yếu tố “nghệ thuật” KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Thể thơ
  • B. Nhịp điệu, vần
  • C. Biện pháp tu từ
  • D. Tóm tắt nội dung chính

Câu 17: Để bài thảo luận về một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau đạt hiệu quả, người tham gia cần tránh điều gì?

  • A. Thể hiện quan điểm cá nhân rõ ràng
  • B. Đưa ra bằng chứng, lập luận thuyết phục
  • C. Công kích cá nhân, thiếu tôn trọng ý kiến khác
  • D. Lắng nghe và phản hồi ý kiến của người khác

Câu 18: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào sau đây thể hiện sự đồng tình, tán thành?

  • A. Cái lắc đầu
  • B. Cái gật đầu
  • C. Khoanh tay trước ngực
  • D. Nhíu mày

Câu 19: Trong văn bản thông tin, hình ảnh và biểu đồ có vai trò gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho chữ viết
  • B. Làm đẹp hình thức văn bản
  • C. Gây khó khăn cho người đọc
  • D. Minh họa, làm rõ thông tin, tăng tính hấp dẫn

Câu 20: Văn bản “Xúy Vân giả dại” phản ánh xung đột xã hội nào?

  • A. Xung đột giữa các tầng lớp quý tộc và nông dân
  • B. Xung đột giữa các thế lực phong kiến và thương nhân
  • C. Xung đột giữa khát vọng cá nhân và lễ giáo phong kiến
  • D. Xung đột giữa các quốc gia

Câu 21: Nhân vật nào sau đây KHÔNG xuất hiện trong đoạn trích “Huyện đường”?

  • A. Tri huyện
  • B. Đề lại
  • C. Thị Hến
  • D. Lý trưởng xã Đoài

Câu 22: Trong báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống, phần “Nội dung” thường tập trung vào việc gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
  • B. Trình bày quá trình và kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá
  • C. Đưa ra kết luận và khuyến nghị
  • D. Liệt kê tài liệu tham khảo

Câu 23: Khi nghe người khác trình bày ý kiến trong thảo luận, thái độ phù hợp nhất là gì?

  • A. Tập trung lắng nghe, tôn trọng, không ngắt lời
  • B. Chỉ lắng nghe những ý kiến mình đồng tình
  • C. Vừa nghe vừa chuẩn bị phản bác ngay lập tức
  • D. Lơ đãng, không quan tâm

Câu 24: Biểu cảm gương mặt thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

  • A. Ngôn ngữ
  • B. Văn bản
  • C. Hình ảnh
  • D. Phi ngôn ngữ

Câu 25: Trong văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên đảm bảo?

  • A. Tính hấp dẫn, lôi cuốn
  • B. Tính biểu cảm, sinh động
  • C. Tính chính xác, khách quan
  • D. Tính cá nhân, chủ quan

Câu 26: “Xúy Vân giả dại” thuộc loại hình sân khấu chèo nào?

  • A. Chèo tuồng
  • B. Chèo hề
  • C. Chèo cải lương
  • D. Chèo kịch

Câu 27: Tính cách “sợ vợ” của nhân vật “Đề lại” trong “Huyện đường” được thể hiện qua chi tiết nào?

  • A. Luôn vâng lời tri huyện
  • B. Ăn mặc chỉnh tề, nghiêm trang
  • C. Nói năng nhỏ nhẹ, từ tốn
  • D. Hốt hoảng khi nghe tin vợ đến huyện đường

Câu 28: Phần “Kết luận” của báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống có chức năng gì?

  • A. Nêu vấn đề nghiên cứu
  • B. Phân tích dữ liệu
  • C. Tóm tắt kết quả, đưa ra nhận định chung và khuyến nghị
  • D. Liệt kê tài liệu tham khảo

Câu 29: Trong quá trình thảo luận, khi muốn chuyển ý hoặc kết thúc một nội dung, người nói nên sử dụng kỹ năng giao tiếp nào?

  • A. Kỹ năng đặt câu hỏi
  • B. Kỹ năng điều phối và chuyển ý
  • C. Kỹ năng phản biện
  • D. Kỹ năng tóm tắt

Câu 30: Dạng văn bản nào sau đây thường sử dụng nhiều phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nhất?

  • A. Sân khấu chèo
  • B. Báo cáo khoa học
  • C. Bài phỏng vấn
  • D. Tin tức thời sự

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong văn bản “Xúy Vân giả dại”, nhân vật Xúy Vân sử dụng hình thức nghệ thuật nào sau đây để thể hiện trạng thái nội tâm phức tạp của mình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất về ngôn ngữ của thể loại chèo dân gian, thể hiện qua văn bản “Xúy Vân giả dại”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong “Huyện đường”, hình ảnh “tri huyện” được xây dựng chủ yếu bằng bút pháp nghệ thuật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Chi tiết “tri huyện tự xưng tên tuổi, chức vụ, kinh nghiệm” trong “Huyện đường” thể hiện điều gì về đặc điểm tính cách của nhân vật này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong đoạn trích “Huyện đường”, mâu thuẫn комическ??е nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Báo cáo nghiên cứu về vấn đề văn hóa truyền thống cần đảm bảo tính chất nào sau đây của dữ liệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phần “Mở đầu” của một báo cáo nghiên cứu về văn hóa truyền thống thường KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, kỹ năng quan trọng nhất người nói cần thể hiện là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong giao tiếp, yếu tố phi ngôn ngữ đóng vai trò như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Văn bản thông tin thường sử dụng phương tiện ngôn ngữ nào để tăng tính trực quan và dễ hiểu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Bài “Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi thuộc thể loại văn học nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/ Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”. Hai câu thơ trên trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh, chi tiết nào để tố cáo tội ác của giặc Minh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Giá trị lịch sử nổi bật nhất của “Đại cáo bình Ngô” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là “Danh nhân văn hóa thế giới” vào năm nào và dựa trên những đóng góp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, yếu tố “nghệ thuật” KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để bài thảo luận về một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau đạt hiệu quả, người tham gia cần tránh điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào sau đây thể hiện sự đồng tình, tán thành?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong văn bản thông tin, hình ảnh và biểu đồ có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Văn bản “Xúy Vân giả dại” phản ánh xung đột xã hội nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nhân vật nào sau đây KHÔNG xuất hiện trong đoạn trích “Huyện đường”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống, phần “Nội dung” thường tập trung vào việc gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi nghe người khác trình bày ý kiến trong thảo luận, thái độ phù hợp nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Biểu cảm gương mặt thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên đảm bảo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: “Xúy Vân giả dại” thuộc loại hình sân khấu chèo nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tính cách “sợ vợ” của nhân vật “Đề lại” trong “Huyện đường” được thể hiện qua chi tiết nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phần “Kết luận” của báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống có chức năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong quá trình thảo luận, khi muốn chuyển ý hoặc kết thúc một nội dung, người nói nên sử dụng kỹ năng giao tiếp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dạng văn bản nào sau đây thường sử dụng nhiều phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong báo cáo nghiên cứu về văn hóa truyền thống, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc về giá trị và độ tin cậy của nghiên cứu?

  • A. Phần Mở đầu
  • B. Phần Tổng quan tài liệu
  • C. Phần Kết quả nghiên cứu và Thảo luận
  • D. Phần Kết luận và Khuyến nghị

Câu 2: Đoạn trích "Xúy Vân giả dại" trong chèo "Kim Nham" thể hiện rõ nhất bi kịch của nhân vật Xúy Vân ở khía cạnh nào?

  • A. Sự nghèo khó về vật chất
  • B. Sự xung đột giữa khát vọng cá nhân và ràng buộc xã hội
  • C. Sự phản bội của người yêu
  • D. Sự cô đơn và lạc lõng trong gia đình

Câu 3: Trong nghệ thuật chèo truyền thống, "làn điệu" có vai trò chủ yếu như thế nào trong việc biểu đạt nội dung và cảm xúc?

  • A. Minh họa cho hành động của nhân vật
  • B. Tạo không khí vui tươi, giải trí cho khán giả
  • C. Phân biệt các lớp nhân vật khác nhau
  • D. Thể hiện tâm trạng, tính cách nhân vật và diễn biến kịch

Câu 4: Chi tiết "Tri huyện tự xưng tên tuổi, chức vụ, kinh nghiệm" trong văn bản "Huyện đường" (trích "Nghêu Sò Ốc Hến") mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Tạo комический эффект, làm nổi bật sự lố bịch, hống hách của quan lại
  • B. Thể hiện sự uy nghiêm, đường bệ của công đường
  • C. Giới thiệu rõ ràng về nhân vật Tri huyện cho khán giả
  • D. Tăng tính trang trọng, nghiêm túc cho phiên xử kiện

Câu 5: Hình tượng Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn trong "Đại cáo bình Ngô" của Nguyễn Trãi được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sức mạnh quân sự vượt trội
  • B. Sự ủng hộ của triều đình nhà Minh
  • C. Tinh thần yêu nước và ý chí độc lập, tự cường
  • D. Chiến lược quân sự tài tình của Nguyễn Trãi

Câu 6: Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật tội ác của giặc Minh trong "Đại cáo bình Ngô"?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ
  • B. Liệt kê và tương phản
  • C. So sánh và nhân hóa
  • D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ

Câu 7: Trong thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc thảo luận diễn ra hiệu quả và tôn trọng?

  • A. Khả năng hùng biện, nói lưu loát
  • B. Kiến thức sâu rộng về vấn đề thảo luận
  • C. Kỹ năng lắng nghe tích cực và phản hồi xây dựng
  • D. Sự tự tin và quyết đoán trong việc bảo vệ quan điểm cá nhân

Câu 8: Khi trình bày ý kiến cá nhân trong một cuộc tranh luận, điều gì quan trọng nhất để tránh gây mất đoàn kết và duy trì không khí tích cực?

  • A. Nói to, rõ ràng và dứt khoát
  • B. Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ, giàu cảm xúc
  • C. Liên tục ngắt lời người khác để bảo vệ ý kiến
  • D. Tập trung vào lý lẽ, bằng chứng và tôn trọng ý kiến khác biệt

Câu 9: Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, "ánh mắt" thường được sử dụng để truyền tải thông điệp nào?

  • A. Thông tin về địa vị xã hội
  • B. Sự tập trung, quan tâm và cảm xúc
  • C. Mức độ thông hiểu vấn đề
  • D. Khả năng ngôn ngữ của người nói

Câu 10: Điệu bộ, cử chỉ (body language) có thể mâu thuẫn với lời nói. Trong trường hợp này, người nghe nên tin vào tín hiệu nào hơn?

  • A. Chỉ tin vào lời nói vì đó là thông điệp chính thức
  • B. Chỉ tin vào điệu bộ, cử chỉ vì chúng luôn đúng
  • C. Tin vào cả hai nhưng chú ý hơn đến điệu bộ, cử chỉ
  • D. Bỏ qua cả hai và yêu cầu người nói diễn đạt lại

Câu 11: Văn bản thông tin thường sử dụng phương tiện trực quan nào để hỗ trợ việc truyền tải thông tin phức tạp một cách dễ hiểu?

  • A. Biểu đồ, sơ đồ, bảng biểu
  • B. Thơ, ca dao, tục ngữ
  • C. Truyện ngắn, tiểu thuyết
  • D. Bài hát, bản nhạc

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào giúp bạn đánh giá được độ tin cậy và chính xác của thông tin?

  • A. Đọc lướt để nắm ý chính
  • B. Ghi nhớ tất cả các chi tiết
  • C. Chỉ tập trung vào thông tin thú vị
  • D. Kiểm tra nguồn gốc, tác giả và so sánh thông tin

Câu 13: Trong "Đại cáo bình Ngô", Nguyễn Trãi đã thể hiện tư tưởng nhân nghĩa như thế nào?

  • A. Chủ trương dùng sức mạnh quân sự để áp chế kẻ thù
  • B. Đề cao hòa bình, coi trọng sinh mạng con người, lấy dân làm gốc
  • C. Khuyến khích lòng khoan dung vô điều kiện với kẻ xâm lược
  • D. Tập trung vào việc xây dựng một quốc gia hùng mạnh về kinh tế

Câu 14: Hãy so sánh điểm khác biệt chính giữa thể loại "báo cáo nghiên cứu" và "bài nghị luận" về mục đích sử dụng ngôn ngữ.

  • A. Báo cáo nghiên cứu dùng ngôn ngữ trang trọng, bài nghị luận dùng ngôn ngữ đời thường
  • B. Báo cáo nghiên cứu dùng ngôn ngữ biểu cảm, bài nghị luận dùng ngôn ngữ miêu tả
  • C. Báo cáo nghiên cứu dùng ngôn ngữ khách quan, bài nghị luận dùng ngôn ngữ chủ quan, thuyết phục
  • D. Không có sự khác biệt về mục đích sử dụng ngôn ngữ giữa hai thể loại

Câu 15: Trong vở chèo "Nghêu Sò Ốc Hến", nhân vật Thị Hến đại diện cho kiểu người phụ nữ nào trong xã hội xưa?

  • A. Người phụ nữ hiền lành, cam chịu, nhẫn nhục
  • B. Người phụ nữ thông minh, sắc sảo, dám đấu tranh
  • C. Người phụ nữ đa đoan, lẳng lơ, gây rối trật tự
  • D. Người phụ nữ giàu có, quyền lực, chi phối xã hội

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc trưng của thể loại chèo truyền thống Việt Nam?

  • A. Tính quần chúng và dân gian đậm nét
  • B. Sử dụng nhiều làn điệu phong phú, đa dạng
  • C. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố tự sự và trữ tình
  • D. Tính bi kịch sâu sắc, tập trung vào xung đột nội tâm

Câu 17: Trong bài "Đại cáo bình Ngô", Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào để thể hiện niềm tự hào dân tộc và ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước?

  • A. Hào hùng, trang trọng, đầy khí thế
  • B. Trữ tình, da diết, xót xa
  • C. Hài hước, châm biếm, mỉa mai
  • D. Bình tĩnh, khách quan, phân tích

Câu 18: Xét về cấu trúc, một bài báo cáo nghiên cứu khoa học thường tuân theo trình tự logic nào?

  • A. Kết luận - Mở đầu - Phương pháp - Kết quả - Thảo luận
  • B. Mở đầu - Phương pháp - Kết quả - Thảo luận - Kết luận
  • C. Phương pháp - Kết quả - Thảo luận - Mở đầu - Kết luận
  • D. Thảo luận - Kết quả - Phương pháp - Mở đầu - Kết luận

Câu 19: Trong giao tiếp, "khoảng cách" giữa người nói và người nghe có thể tiết lộ điều gì về mối quan hệ giữa họ?

  • A. Khả năng ngôn ngữ của người nghe
  • B. Địa vị xã hội của người nói
  • C. Mức độ thân mật và mối quan hệ xã giao
  • D. Sự quan tâm của người nói đến chủ đề

Câu 20: Để bài thảo luận về một vấn đề xã hội trở nên thuyết phục, người nói cần chú trọng điều gì nhất trong việc lựa chọn và sắp xếp ý?

  • A. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ và ẩn dụ
  • B. Kể chuyện hài hước để thu hút sự chú ý
  • C. Trình bày ý kiến một cách hoa mỹ, bóng bẩy
  • D. Lập luận logic, có bằng chứng và dẫn chứng xác thực

Câu 21: Trong đoạn trích "Xúy Vân giả dại", hành động "giả dại" của Xúy Vân có thể được lý giải như thế nào dưới góc độ tâm lý nhân vật?

  • A. Một cách để trốn tránh trách nhiệm gia đình
  • B. Một mưu kế để chiếm đoạt tài sản của người khác
  • C. Một hình thức phản kháng yếu ớt và biểu hiện sự bế tắc
  • D. Một cách để thu hút sự chú ý và thương hại từ mọi người

Câu 22: Bài "Đại cáo bình Ngô" có ý nghĩa lịch sử và văn hóa to lớn. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa chính của tác phẩm?

  • A. Tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc
  • B. Tổng kết quá trình kháng chiến gian khổ và thắng lợi
  • C. Thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí độc lập của dân tộc
  • D. Đề ra đường lối phát triển kinh tế, xã hội sau chiến tranh

Câu 23: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu, bạn nhận thấy phần "Phương pháp nghiên cứu" được trình bày sơ sài, thiếu chi tiết. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến đánh giá chung về báo cáo?

  • A. Không ảnh hưởng nhiều vì phần quan trọng nhất là kết quả
  • B. Giảm độ tin cậy của kết quả nghiên cứu và toàn bộ báo cáo
  • C. Làm cho báo cáo trở nên ngắn gọn, dễ đọc hơn
  • D. Tăng tính khách quan vì không đi sâu vào kỹ thuật

Câu 24: Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, "nụ cười" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và cách thể hiện. Hãy phân biệt ý nghĩa của "nụ cười mỉm" và "nụ cười gượng gạo".

  • A. Nụ cười mỉm thể hiện sự hài lòng kín đáo, nụ cười gượng gạo thể hiện sự miễn cưỡng
  • B. Nụ cười mỉm thể hiện sự vui vẻ, cởi mở, nụ cười gượng gạo thể hiện sự lịch sự
  • C. Nụ cười mỉm thể hiện sự tự tin, kiêu hãnh, nụ cười gượng gạo thể hiện sự lo lắng
  • D. Nụ cười mỉm và nụ cười gượng gạo đều có ý nghĩa tương đồng, chỉ khác nhau về cường độ

Câu 25: Xét về thể loại, "Xúy Vân giả dại" và "Huyện đường" (trích "Nghêu Sò Ốc Hến") có điểm chung nào nổi bật?

  • A. Đều là bi kịch gia đình
  • B. Đều có yếu tố huyền ảo, thần tiên
  • C. Đều mang đậm tính hài kịch và sử dụng ngôn ngữ dân gian
  • D. Đều tập trung vào miêu tả thiên nhiên tươi đẹp

Câu 26: Trong "Đại cáo bình Ngô", Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh "con thuyền lật giữa dòng" để ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Sự thất bại của quân Minh
  • B. Tình thế nguy nan của đất nước trước giặc ngoại xâm
  • C. Sức mạnh đoàn kết của nghĩa quân Lam Sơn
  • D. Khát vọng hòa bình của nhân dân

Câu 27: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về một vấn đề văn hóa truyền thống Việt Nam, nguồn thông tin nào sau đây sẽ đáng tin cậy nhất để bạn tham khảo?

  • A. Các bài đăng trên mạng xã hội
  • B. Các blog cá nhân về văn hóa
  • C. Sách chuyên khảo và tạp chí khoa học chuyên ngành
  • D. Báo chí và tạp chí phổ thông

Câu 28: Trong quá trình thảo luận nhóm, nếu một thành viên liên tục ngắt lời người khác và áp đặt ý kiến cá nhân, bạn nên ứng xử như thế nào để duy trì không khí hợp tác?

  • A. Im lặng và không tham gia thảo luận nữa
  • B. Nhắc nhở nhẹ nhàng và đề nghị tôn trọng lượt lời của nhau
  • C. Tranh cãi trực tiếp và vạch trần sự thiếu tôn trọng của thành viên đó
  • D. Báo cáo với giáo viên hoặc người quản lý nhóm để can thiệp

Câu 29: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý của quá trình viết một báo cáo nghiên cứu khoa học:

  • A. Viết báo cáo - Thu thập tài liệu - Xác định đề tài - Xây dựng đề cương - Chỉnh sửa
  • B. Thu thập tài liệu - Viết báo cáo - Xác định đề tài - Xây dựng đề cương - Chỉnh sửa
  • C. Xây dựng đề cương - Viết báo cáo - Thu thập tài liệu - Xác định đề tài - Chỉnh sửa
  • D. Xác định đề tài - Thu thập tài liệu - Xây dựng đề cương - Viết báo cáo - Chỉnh sửa

Câu 30: Trong giao tiếp hiệu quả, sự kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ và phi ngôn ngữ đóng vai trò như thế nào?

  • A. Tăng cường hiệu quả giao tiếp, giúp thông điệp rõ ràng và sâu sắc hơn
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào ngôn ngữ, giúp giao tiếp dễ dàng hơn
  • C. Tạo sự trang trọng và lịch sự trong giao tiếp
  • D. Chỉ có vai trò hỗ trợ, không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả giao tiếp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong báo cáo nghiên cứu về văn hóa truyền thống, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc về giá trị và độ tin cậy của nghiên cứu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đoạn trích 'Xúy Vân giả dại' trong chèo 'Kim Nham' thể hiện rõ nhất bi kịch của nhân vật Xúy Vân ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong nghệ thuật chèo truyền thống, 'làn điệu' có vai trò chủ yếu như thế nào trong việc biểu đạt nội dung và cảm xúc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chi tiết 'Tri huyện tự xưng tên tuổi, chức vụ, kinh nghiệm' trong văn bản 'Huyện đường' (trích 'Nghêu Sò Ốc Hến') mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hình tượng Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn trong 'Đại cáo bình Ngô' của Nguyễn Trãi được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật tội ác của giặc Minh trong 'Đại cáo bình Ngô'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc thảo luận diễn ra hiệu quả và tôn trọng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi trình bày ý kiến cá nhân trong một cuộc tranh luận, điều gì quan trọng nhất để tránh gây mất đoàn kết và duy trì không khí tích cực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, 'ánh mắt' thường được sử dụng để truyền tải thông điệp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Điệu bộ, cử chỉ (body language) có thể mâu thuẫn với lời nói. Trong trường hợp này, người nghe nên tin vào tín hiệu nào hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Văn bản thông tin thường sử dụng phương tiện trực quan nào để hỗ trợ việc truyền tải thông tin phức tạp một cách dễ hiểu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào giúp bạn đánh giá được độ tin cậy và chính xác của thông tin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong 'Đại cáo bình Ngô', Nguyễn Trãi đã thể hiện tư tưởng nhân nghĩa như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hãy so sánh điểm khác biệt chính giữa thể loại 'báo cáo nghiên cứu' và 'bài nghị luận' về mục đích sử dụng ngôn ngữ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong vở chèo 'Nghêu Sò Ốc Hến', nhân vật Thị Hến đại diện cho kiểu người phụ nữ nào trong xã hội xưa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc trưng của thể loại chèo truyền thống Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong bài 'Đại cáo bình Ngô', Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào để thể hiện niềm tự hào dân tộc và ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Xét về cấu trúc, một bài báo cáo nghiên cứu khoa học thường tuân theo trình tự logic nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong giao tiếp, 'khoảng cách' giữa người nói và người nghe có thể tiết lộ điều gì về mối quan hệ giữa họ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để bài thảo luận về một vấn đề xã hội trở nên thuyết phục, người nói cần chú trọng điều gì nhất trong việc lựa chọn và sắp xếp ý?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong đoạn trích 'Xúy Vân giả dại', hành động 'giả dại' của Xúy Vân có thể được lý giải như thế nào dưới góc độ tâm lý nhân vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Bài 'Đại cáo bình Ngô' có ý nghĩa lịch sử và văn hóa to lớn. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa chính của tác phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu, bạn nhận thấy phần 'Phương pháp nghiên cứu' được trình bày sơ sài, thiếu chi tiết. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến đánh giá chung về báo cáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, 'nụ cười' có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và cách thể hiện. Hãy phân biệt ý nghĩa của 'nụ cười mỉm' và 'nụ cười gượng gạo'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Xét về thể loại, 'Xúy Vân giả dại' và 'Huyện đường' (trích 'Nghêu Sò Ốc Hến') có điểm chung nào nổi bật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong 'Đại cáo bình Ngô', Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh 'con thuyền lật giữa dòng' để ẩn dụ cho điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về một vấn đề văn hóa truyền thống Việt Nam, nguồn thông tin nào sau đây sẽ đáng tin cậy nhất để bạn tham khảo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong quá trình thảo luận nhóm, nếu một thành viên liên tục ngắt lời người khác và áp đặt ý kiến cá nhân, bạn nên ứng xử như thế nào để duy trì không khí hợp tác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý của quá trình viết một báo cáo nghiên cứu khoa học:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong giao tiếp hiệu quả, sự kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ và phi ngôn ngữ đóng vai trò như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Bình Ngô cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “bồ cào” và “sao chổi” để khắc họa điều gì về ách cai trị của quân Minh?

  • A. Sự giàu có và thịnh vượng của triều đại Minh.
  • B. Sức mạnh quân sự và sự hùng mạnh của quân Minh.
  • C. Sự ổn định và trật tự mà quân Minh mang lại.
  • D. Sự tàn bạo, tham lam vơ vét của quân xâm lược và điềm báo về sự suy vong của chúng.

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất về nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích “Thị Hến lên huyện”?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, uy nghiêm.
  • B. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ về đời sống nông thôn.
  • C. Tạo tình huống комический (hài hước) từ sự đối lập giữa vẻ ngoài đạo mạo và bản chất tham lam, ngu dốt của các nhân vật.
  • D. Thể hiện sự bi thương, thống khổ của người dân dưới ách áp bức.

Câu 3: Trong bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa dân gian”, phần “Phương pháp nghiên cứu” có vai trò chính là gì?

  • A. Trình bày mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.
  • B. Giải thích cách thức tiến hành nghiên cứu và thu thập dữ liệu.
  • C. Tóm tắt những phát hiện chính của nghiên cứu.
  • D. Đưa ra những đề xuất và kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu.

Câu 4: Xét đoạn trích “Xúy Vân giả dại”, hành động “bán điên” của Xúy Vân thể hiện điều gì về xung đột nội tâm của nhân vật?

  • A. Sự giằng xé giữa khát vọng cá nhân và trách nhiệm với gia đình, xã hội.
  • B. Niềm vui sướng khi thoát khỏi cuộc sống bó buộc, ngột ngạt.
  • C. Sự căm phẫn, oán hận đối với những người xung quanh.
  • D. Mong muốn được mọi người chú ý và thương cảm.

Câu 5: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, kỹ năng “lắng nghe chủ động” thể hiện qua hành vi nào sau đây?

  • A. Liên tục ngắt lời người khác để trình bày ý kiến của mình.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phản bác ý kiến đối phương.
  • C. Đặt câu hỏi làm rõ ý kiến của người nói và thể hiện sự tôn trọng quan điểm khác biệt.
  • D. Tránh giao tiếp bằng mắt và ngôn ngữ cơ thể khép kín.

Câu 6: Trong văn bản thông tin, yếu tố “khách quan” và “chính xác” được thể hiện rõ nhất qua phương tiện ngôn ngữ nào?

  • A. Sử dụng biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ.
  • B. Miêu tả chi tiết, gợi hình ảnh, cảm xúc.
  • C. Sử dụng câu cảm thán, câu hỏi tu từ.
  • D. Trình bày số liệu, dẫn chứng cụ thể, nguồn thông tin rõ ràng.

Câu 7: Thể loại “hát nói” trong sân khấu chèo có đặc điểm khác biệt gì so với “hát ru”?

  • A. Hát ru thường sử dụng nhạc cụ gõ, còn hát nói dùng nhạc cụ dây.
  • B. Hát nói thường gắn với các nghi lễ, sinh hoạt cộng đồng, còn hát ru dùng để dỗ trẻ ngủ.
  • C. Hát ru có tính chất trang trọng, còn hát nói mang tính chất hài hước.
  • D. Hát nói thường có nhịp điệu chậm rãi, du dương, còn hát ru có nhịp điệu nhanh, sôi động.

Câu 8: Trong “Bình Ngô cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu nào để thể hiện khí phách hào hùng và quyết tâm chiến thắng của dân tộc?

  • A. Hùng tráng, sảng khoái, đầy tự hào dân tộc.
  • B. Trầm lắng, suy tư, thể hiện nỗi đau thương mất mát.
  • C. Mỉa mai, châm biếm, phê phán hiện thực xã hội.
  • D. Nhẹ nhàng, trữ tình, ngợi ca vẻ đẹp thiên nhiên.

Câu 9: Để bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa dân gian” có tính thuyết phục, người viết cần chú trọng yếu tố nào nhất trong phần “Kết quả nghiên cứu”?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày kết quả theo trình tự thời gian.
  • C. Phân tích, lý giải kết quả một cách logic, khoa học và so sánh với các nghiên cứu khác (nếu có).
  • D. Liệt kê tất cả các dữ liệu thu thập được, kể cả dữ liệu không liên quan.

Câu 10: Nhân vật “Thị Hến” trong đoạn trích “Thị Hến lên huyện” đại diện cho kiểu nhân vật nào trong sân khấu chèo truyền thống?

  • A. Nhân vật trung thần.
  • B. Nhân vật dũng tướng.
  • C. Nhân vật nho sĩ nghèo.
  • D. Nhân vật hề.

Câu 11: Trong giao tiếp, “ánh mắt” có thể truyền tải thông điệp phi ngôn ngữ nào?

  • A. Sự tức giận, phẫn nộ.
  • B. Sự quan tâm, đồng cảm hoặc thờ ơ, lạnh nhạt.
  • C. Sự vui mừng, phấn khởi.
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng.

Câu 12: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng “biểu đồ” và “sơ đồ” trong văn bản thông tin?

  • A. Tăng tính nghệ thuật và hấp dẫn cho văn bản.
  • B. Thể hiện quan điểm cá nhân của người viết.
  • C. Trực quan hóa thông tin, giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận và so sánh dữ liệu.
  • D. Thay thế cho phần chữ viết dài dòng.

Câu 13: “Điệu hát nói” trong chèo thường được sử dụng để thể hiện tâm trạng nào của nhân vật?

  • A. Tâm trạng vui tươi, phấn khởi.
  • B. Tâm trạng căm phẫn, uất hận.
  • C. Tâm trạng bình thản, thản nhiên.
  • D. Tâm trạng phức tạp, giằng xé, nhiều suy tư.

Câu 14: Trong “Bình Ngô cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng phép liệt kê để làm nổi bật điều gì khi kể tội ác của quân Minh?

  • A. Sự đa dạng về hình thức cai trị của quân Minh.
  • B. Tính chất toàn diện, quy mô rộng lớn và mức độ tàn bạo của tội ác quân Minh.
  • C. Sự khôn ngoan, mưu mẹo của quân Minh.
  • D. Sự yếu kém, bất lực của triều đình nhà Hồ.

Câu 15: Phần “Mở đầu” của bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa dân gian” thường không thể thiếu nội dung nào sau đây?

  • A. Lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu.
  • B. Kết quả nghiên cứu nổi bật nhất.
  • C. Đề xuất giải pháp cho vấn đề nghiên cứu.
  • D. Lời cảm ơn đối với người hướng dẫn và cộng tác viên.

Câu 16: “Sự giả dại” của Xúy Vân trong “Xúy Vân giả dại” có thể được xem là hành động phản kháng lại điều gì?

  • A. Số phận nghèo khó, bất hạnh.
  • B. Tình yêu không được đáp lại.
  • C. Những ràng buộc, lễ giáo phong kiến và khát vọng tự do cá nhân.
  • D. Sức khỏe yếu kém, bệnh tật.

Câu 17: Khi thảo luận nhóm, việc “phân công vai trò” cho các thành viên có ý nghĩa gì đối với hiệu quả làm việc?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các thành viên.
  • B. Giảm bớt thời gian thảo luận.
  • C. Giúp trưởng nhóm dễ dàng kiểm soát các thành viên.
  • D. Đảm bảo mỗi thành viên đều đóng góp vào công việc chung và phát huy được thế mạnh cá nhân.

Câu 18: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng “hình ảnh” minh họa cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính khách quan?

  • A. Hình ảnh phải đẹp, ấn tượng, thu hút.
  • B. Hình ảnh phải chân thực, phản ánh đúng nội dung thông tin và có nguồn gốc rõ ràng.
  • C. Hình ảnh phải thể hiện được phong cách cá nhân của người viết.
  • D. Sử dụng càng nhiều hình ảnh càng tốt.

Câu 19: “Nghệ thuật kể chuyện” trong chèo thường tập trung vào yếu tố nào để tạo sự hấp dẫn cho khán giả?

  • A. Miêu tả nội tâm nhân vật sâu sắc.
  • B. Xây dựng bối cảnh hoành tráng, lộng lẫy.
  • C. Tạo tình huống kịch tính, bất ngờ và sử dụng yếu tố hài hước, trào phúng.
  • D. Chú trọng yếu tố bi kịch, gây xúc động mạnh mẽ.

Câu 20: Trong “Bình Ngô cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp đối lập giữa “ta” và “địch” để làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự tương đồng về văn hóa giữa hai dân tộc.
  • B. Mong muốn hòa hiếu, hợp tác với quân Minh.
  • C. Sức mạnh quân sự vượt trội của quân Minh.
  • D. Sự chính nghĩa của cuộc kháng chiến và sự phi nghĩa của quân xâm lược.

Câu 21: Phần “Thảo luận” trong bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa dân gian” có chức năng chính là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu.
  • B. Giải thích ý nghĩa của kết quả nghiên cứu, liên hệ với thực tiễn và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  • C. Trình bày phương pháp nghiên cứu.
  • D. Tóm tắt các nguồn tài liệu tham khảo.

Câu 22: “Tiếng cười” trong “Thị Hến lên huyện” chủ yếu mang ý nghĩa phê phán đối tượng nào?

  • A. Tầng lớp quan lại tham lam, hống hách, bất tài.
  • B. Thói hư tật xấu của người dân thường.
  • C. Số phận bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ.
  • D. Những hủ tục lạc hậu của làng xã.

Câu 23: Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, “khoảng cách giao tiếp” có thể thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa những người giao tiếp?

  • A. Sự khác biệt về văn hóa.
  • B. Sự khác biệt về địa vị xã hội.
  • C. Mức độ thân mật, gần gũi hoặc xa cách giữa những người giao tiếp.
  • D. Tình trạng sức khỏe của người giao tiếp.

Câu 24: Để viết một văn bản thông tin về “lễ hội truyền thống”, người viết cần chú ý điều gì nhất để đảm bảo tính đầy đủ và chính xác?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ gợi hình, giàu cảm xúc.
  • B. Tập trung miêu tả không khí lễ hội.
  • C. Kể lại những trải nghiệm cá nhân khi tham gia lễ hội.
  • D. Nghiên cứu tài liệu, thu thập thông tin từ nhiều nguồn đáng tin cậy và kiểm chứng thông tin.

Câu 25: “Lời thoại” của nhân vật trong chèo có vai trò gì trong việc thể hiện tính cách và xung đột kịch?

  • A. Miêu tả ngoại hình và hành động của nhân vật.
  • B. Khắc họa tính cách, thể hiện quan điểm, bộc lộ xung đột nội tâm và thúc đẩy xung đột kịch phát triển.
  • C. Tạo không khí vui tươi, hài hước cho vở diễn.
  • D. Cung cấp thông tin về bối cảnh và thời gian diễn ra câu chuyện.

Câu 26: Trong “Bình Ngô cáo”, Nguyễn Trãi đã thể hiện lòng tự hào dân tộc sâu sắc nhất qua chi tiết nào?

  • A. Liệt kê tội ác của quân Minh.
  • B. Tái hiện quá trình kháng chiến gian khổ.
  • C. Khẳng định nền văn hiến lâu đời và truyền thống anh hùng của dân tộc.
  • D. Kêu gọi nhân dân đoàn kết chống giặc.

Câu 27: Để viết phần “Kết luận” cho bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa dân gian”, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Trình bày lại toàn bộ kết quả nghiên cứu.
  • B. Phân tích sâu hơn về phương pháp nghiên cứu.
  • C. Đưa ra những dẫn chứng mới để củng cố kết quả.
  • D. Tóm tắt những kết quả chính, đánh giá ý nghĩa của nghiên cứu và đề xuất hướng phát triển tiếp theo.

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa “Tuồng” và “Chèo” thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

  • A. Tính chất bác học, trang trọng (Tuồng) và tính chất dân gian, gần gũi (Chèo).
  • B. Sử dụng nhạc cụ khác nhau.
  • C. Kỹ thuật biểu diễn khác nhau.
  • D. Loại hình nhân vật điển hình khác nhau.

Câu 29: Trong giao tiếp, việc “sử dụng giọng điệu” phù hợp có vai trò gì?

  • A. Giúp người nghe dễ dàng ghi nhớ thông tin.
  • B. Thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói và tăng hiệu quả biểu đạt.
  • C. Che giấu thông tin không muốn tiết lộ.
  • D. Làm cho cuộc giao tiếp trở nên trang trọng hơn.

Câu 30: Để đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin trên internet, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Hình thức trình bày đẹp mắt, hấp dẫn.
  • B. Số lượng người đọc và chia sẻ văn bản.
  • C. Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tác giả có uy tín và thông tin được kiểm chứng bởi các nguồn khác.
  • D. Ngôn ngữ viết dễ hiểu, gần gũi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong văn bản “Bình Ngô cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “bồ cào” và “sao chổi” để khắc họa điều gì về ách cai trị của quân Minh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất về nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích “Thị Hến lên huyện”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa dân gian”, phần “Phương pháp nghiên cứu” có vai trò chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét đoạn trích “Xúy Vân giả dại”, hành động “bán điên” của Xúy Vân thể hiện điều gì về xung đột nội tâm của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, kỹ năng “lắng nghe chủ động” thể hiện qua hành vi nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong văn bản thông tin, yếu tố “khách quan” và “chính xác” được thể hiện rõ nhất qua phương tiện ngôn ngữ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Thể loại “hát nói” trong sân khấu chèo có đặc điểm khác biệt gì so với “hát ru”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong “Bình Ngô cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu nào để thể hiện khí phách hào hùng và quyết tâm chiến thắng của dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa dân gian” có tính thuyết phục, người viết cần chú trọng yếu tố nào nhất trong phần “Kết quả nghiên cứu”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nhân vật “Thị Hến” trong đoạn trích “Thị Hến lên huyện” đại diện cho kiểu nhân vật nào trong sân khấu chèo truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong giao tiếp, “ánh mắt” có thể truyền tải thông điệp phi ngôn ngữ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng “biểu đồ” và “sơ đồ” trong văn bản thông tin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: “Điệu hát nói” trong chèo thường được sử dụng để thể hiện tâm trạng nào của nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong “Bình Ngô cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng phép liệt kê để làm nổi bật điều gì khi kể tội ác của quân Minh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phần “Mở đầu” của bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa dân gian” thường không thể thiếu nội dung nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: “Sự giả dại” của Xúy Vân trong “Xúy Vân giả dại” có thể được xem là hành động phản kháng lại điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi thảo luận nhóm, việc “phân công vai trò” cho các thành viên có ý nghĩa gì đối với hiệu quả làm việc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng “hình ảnh” minh họa cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính khách quan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: “Nghệ thuật kể chuyện” trong chèo thường tập trung vào yếu tố nào để tạo sự hấp dẫn cho khán giả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong “Bình Ngô cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp đối lập giữa “ta” và “địch” để làm nổi bật điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phần “Thảo luận” trong bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa dân gian” có chức năng chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: “Tiếng cười” trong “Thị Hến lên huyện” chủ yếu mang ý nghĩa phê phán đối tượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, “khoảng cách giao tiếp” có thể thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa những người giao tiếp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để viết một văn bản thông tin về “lễ hội truyền thống”, người viết cần chú ý điều gì nhất để đảm bảo tính đầy đủ và chính xác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: “Lời thoại” của nhân vật trong chèo có vai trò gì trong việc thể hiện tính cách và xung đột kịch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong “Bình Ngô cáo”, Nguyễn Trãi đã thể hiện lòng tự hào dân tộc sâu sắc nhất qua chi tiết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để viết phần “Kết luận” cho bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa dân gian”, người viết cần tập trung vào điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa “Tuồng” và “Chèo” thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong giao tiếp, việc “sử dụng giọng điệu” phù hợp có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin trên internet, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Xúy Vân giả dại”, Xúy Vân đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào sau đây để che giấu tâm trạng thật của mình?

  • A. So sánh
  • B. Nói ngược (irony)
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất về ngôn ngữ của thể loại chèo được thể hiện trong đoạn trích “Xúy Vân giả dại” là gì?

  • A. Tính trang trọng, bác học
  • B. Tính trữ tình, lãng mạn
  • C. Tính đa thanh, giàu chất tự sự và trữ tình
  • D. Tính nghiêm túc, triết lý sâu sắc

Câu 3: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để thể hiện sức mạnh và tinh thần của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. “Thế trận xuất kỳ, lấy yếu chống mạnh”
  • B. “Gươm mài đá, đá núi cũng mòn”
  • C. “Uốn cây uốn cả cành, phải thuyền thuyền cả lái”
  • D. “Nước chảy đá mòn”

Câu 4: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Tuyên ngôn độc lập của dân tộc
  • B. Bản cáo trạng tội ác của giặc ngoại xâm
  • C. Khúc ca khải hoàn mừng chiến thắng
  • D. Bài học về đạo làm người, sống khiêm nhường

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc bố cục của một bài báo cáo nghiên cứu khoa học về văn hóa truyền thống?

  • A. Mở đầu
  • B. Phụ lục
  • C. Nội dung
  • D. Kết luận

Câu 6: Trong phần “Nội dung” của báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống, nội dung nào sau đây cần được trình bày?

  • A. Lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu
  • B. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính
  • C. Cơ sở lý thuyết, phương pháp nghiên cứu, kết quả và phân tích
  • D. Lời cảm ơn và danh mục tài liệu tham khảo

Câu 7: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc thảo luận hiệu quả?

  • A. Kỹ năng thuyết trình mạch lạc
  • B. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ hình thể
  • C. Kỹ năng đặt câu hỏi gợi mở
  • D. Kỹ năng lắng nghe tích cực và tôn trọng ý kiến khác biệt

Câu 8: Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, yếu tố nào sau đây thể hiện sự tự tin và cởi mở?

  • A. Ánh mắt nhìn xuống
  • B. Dáng đứng thẳng, vai mở
  • C. Khoanh tay trước ngực
  • D. Giọng nói nhỏ, ngập ngừng

Câu 9: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào thường được sử dụng để thể hiện cảm xúc?

  • A. Nét mặt
  • B. Trang phục
  • C. Khoảng cách giao tiếp
  • D. Âm lượng giọng nói

Câu 10: Trong văn bản thông tin, yếu tố hình thức nào sau đây giúp người đọc dễ dàng tiếp cận và xử lý thông tin?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Cấu trúc câu phức tạp
  • C. Sử dụng tiêu đề, đề mục, bảng biểu, sơ đồ
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, giàu tính biểu cảm

Câu 11: Đoạn trích “Huyện đường” (trích từ chèo “Thị Hến”) phê phán điều gì trong xã hội phong kiến?

  • A. Tệ nạn tham nhũng của quan lại
  • B. Sự hống hách, lộng quyền của tầng lớp thống trị
  • C. Sự bất công trong xã hội
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Nhân vật Thị Hến trong “Huyện đường” hiện lên với tính cách nổi bật nào?

  • A. Hiền lành, nhẫn nhịn, chịu đựng
  • B. Nhung nhược, yếu đuối, cam chịu
  • C. Thông minh, sắc sảo, dám đấu tranh
  • D. Đanh đá, chua ngoa, lấn lướt

Câu 13: Hình thức nghệ thuật rối nước có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Văn hóa lúa nước của vùng đồng bằng Bắc Bộ
  • B. Văn hóa du mục của vùng núi phía Bắc
  • C. Văn hóa biển của vùng duyên hải miền Trung
  • D. Văn hóa cung đình của triều Nguyễn

Câu 14: Nghệ thuật rối nước thường biểu diễn về đề tài nào?

  • A. Chuyện tình yêu lãng mạn
  • B. Chiến tranh và anh hùng
  • C. Đề tài tôn giáo, triết học
  • D. Sinh hoạt đời sống thường ngày, lễ hội, lịch sử, truyền thuyết

Câu 15: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng thể văn nào?

  • A. Hịch
  • B. Cáo
  • C. Chiếu
  • D. Biểu

Câu 16: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu tự hào, kiêu hãnh trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. “Tội ác tày trời không thể dung tha, Trời đất khó dung”
  • B. “ phen này ta quyết rửa nhục nước, thề quét sạch quân thù”
  • C. “Như nước Đại Việt ta từ trước, vốn xưng nền văn hiến đã lâu”
  • D. “Căm hờn giặc nước, quyết rửa sạch non sông”

Câu 17: Khi viết báo cáo nghiên cứu về văn hóa truyền thống, điều quan trọng nhất cần đảm bảo về dữ liệu là gì?

  • A. Tính phong phú và đa dạng
  • B. Tính mới mẻ và độc đáo
  • C. Tính dễ hiểu và hấp dẫn
  • D. Tính khách quan, chính xác và đáng tin cậy

Câu 18: Trong phần “Mở đầu” của báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống, nội dung chính cần trình bày là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
  • B. Trình bày chi tiết quá trình và phương pháp nghiên cứu
  • C. Phân tích và đánh giá kết quả nghiên cứu
  • D. Đưa ra các đề xuất và kiến nghị

Câu 19: Khi giới thiệu và đánh giá về một tác phẩm thơ, người nói cần tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Tiểu sử tác giả và hoàn cảnh sáng tác
  • B. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác
  • C. Nội dung và nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm
  • D. Tóm tắt cốt truyện của tác phẩm

Câu 20: Trong bài giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, việc sắp xếp ý tưởng theo trình tự logic có vai trò gì?

  • A. Giúp bài nói dài hơn và phong phú hơn
  • B. Giúp bài nói mạch lạc, dễ theo dõi và thuyết phục
  • C. Giúp người nói dễ dàng ghi nhớ nội dung
  • D. Không có vai trò quan trọng

Câu 21: Trong giao tiếp, việc sử dụng cử chỉ, điệu bộ có thể bổ trợ cho ngôn ngữ nói như thế nào?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho ngôn ngữ nói
  • B. Giảm sự tập trung vào nội dung lời nói
  • C. Gây xao nhãng cho người nghe
  • D. Tăng cường sự biểu cảm, sinh động và rõ ràng cho lời nói

Câu 22: Khi đọc văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây giúp người đọc phân biệt thông tin chính và thông tin chi tiết?

  • A. Đọc lướt toàn văn bản
  • B. Ghi nhớ tất cả các chi tiết
  • C. Xác định từ khóa và câu chủ đề
  • D. Tra cứu từ điển

Câu 23: Trong “Xúy Vân giả dại”, hành động “bán chồng” của Xúy Vân thể hiện điều gì về nhân vật?

  • A. Sự tham lam, ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân
  • B. Sự nổi loạn, phá cách, dám vượt lên lễ giáo phong kiến
  • C. Sự ngây thơ, dại dột, thiếu suy nghĩ
  • D. Sự bất lực, tuyệt vọng trước số phận

Câu 24: Nguyễn Trãi đã thể hiện tư tưởng nhân nghĩa trong “Đại cáo bình Ngô” như thế nào?

  • A. Đề cao mục đích đánh giặc là để “yên dân”, “trừ bạo”, “dẹp loạn”
  • B. Tập trung miêu tả tội ác của giặc Minh một cách chi tiết
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng tính biểu cảm
  • D. Kể lại quá trình kháng chiến gian khổ của nghĩa quân Lam Sơn

Câu 25: Trong báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống, phần “Kết luận” có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu đề tài và mục tiêu nghiên cứu
  • B. Trình bày chi tiết phương pháp nghiên cứu
  • C. Tóm tắt lại các kết quả nghiên cứu chính và đưa ra nhận định chung
  • D. Liệt kê danh mục tài liệu tham khảo

Câu 26: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội, nếu có bạn đưa ra ý kiến sai lệch, bạn nên ứng xử như thế nào?

  • A. Ngắt lời và phê bình ý kiến của bạn ngay lập tức
  • B. Lắng nghe hết ý kiến của bạn, sau đó nhẹ nhàng chỉ ra chỗ sai và đưa ra ý kiến của mình
  • C. Im lặng và bỏ qua ý kiến sai lệch đó
  • D. Tranh cãi gay gắt để bảo vệ ý kiến của mình

Câu 27: Để giao tiếp phi ngôn ngữ hiệu quả, cần chú ý đến yếu tố văn hóa vì sao?

  • A. Vì ngôn ngữ nói quan trọng hơn giao tiếp phi ngôn ngữ
  • B. Vì giao tiếp phi ngôn ngữ chỉ quan trọng trong văn hóa phương Tây
  • C. Vì văn hóa không ảnh hưởng đến giao tiếp
  • D. Vì các tín hiệu phi ngôn ngữ có thể mang ý nghĩa khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau

Câu 28: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng số liệu, biểu đồ, sơ đồ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho thông tin trở nên trực quan, sinh động và dễ hiểu hơn
  • B. Tăng tính trang trọng và khoa học cho văn bản
  • C. Thay thế cho việc sử dụng ngôn ngữ viết
  • D. Giảm độ dài của văn bản

Câu 29: So sánh nhân vật Xúy Vân và Thị Hến, điểm khác biệt lớn nhất giữa hai nhân vật này là gì?

  • A. Xuất thân và địa vị xã hội
  • B. Ngoại hình và tính cách
  • C. Mục đích và động cơ trong hành động của mỗi người
  • D. Số phận và kết cục cuộc đời

Câu 30: Nếu “Đại cáo bình Ngô” được coi là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc, thì bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất là tác phẩm nào?

  • A. “Hịch tướng sĩ”
  • B. “Bình Ngô đại cáo”
  • C. “Chiếu dời đô”
  • D. “Nam quốc sơn hà”

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong văn bản “Xúy Vân giả dại”, Xúy Vân đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào sau đây để che giấu tâm trạng thật của mình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất về ngôn ngữ của thể loại chèo được thể hiện trong đoạn trích “Xúy Vân giả dại” là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để thể hiện sức mạnh và tinh thần của nghĩa quân Lam Sơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của “Đại cáo bình Ngô”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc bố cục của một bài báo cáo nghiên cứu khoa học về văn hóa truyền thống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong phần “Nội dung” của báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống, nội dung nào sau đây cần được trình bày?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc thảo luận hiệu quả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, yếu tố nào sau đây thể hiện sự tự tin và cởi mở?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào thường được sử dụng để thể hiện cảm xúc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong văn bản thông tin, yếu tố hình thức nào sau đây giúp người đọc dễ dàng tiếp cận và xử lý thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đoạn trích “Huyện đường” (trích từ chèo “Thị Hến”) phê phán điều gì trong xã hội phong kiến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nhân vật Thị Hến trong “Huyện đường” hiện lên với tính cách nổi bật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hình thức nghệ thuật rối nước có nguồn gốc từ đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nghệ thuật rối nước thường biểu diễn về đề tài nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng thể văn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu tự hào, kiêu hãnh trong “Đại cáo bình Ngô”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi viết báo cáo nghiên cứu về văn hóa truyền thống, điều quan trọng nhất cần đảm bảo về dữ liệu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong phần “Mở đầu” của báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống, nội dung chính cần trình bày là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi giới thiệu và đánh giá về một tác phẩm thơ, người nói cần tập trung vào những khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong bài giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, việc sắp xếp ý tưởng theo trình tự logic có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong giao tiếp, việc sử dụng cử chỉ, điệu bộ có thể bổ trợ cho ngôn ngữ nói như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi đọc văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây giúp người đọc phân biệt thông tin chính và thông tin chi tiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong “Xúy Vân giả dại”, hành động “bán chồng” của Xúy Vân thể hiện điều gì về nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nguyễn Trãi đã thể hiện tư tưởng nhân nghĩa trong “Đại cáo bình Ngô” như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong báo cáo nghiên cứu văn hóa truyền thống, phần “Kết luận” có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội, nếu có bạn đưa ra ý kiến sai lệch, bạn nên ứng xử như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để giao tiếp phi ngôn ngữ hiệu quả, cần chú ý đến yếu tố văn hóa vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng số liệu, biểu đồ, sơ đồ có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: So sánh nhân vật Xúy Vân và Thị Hến, điểm khác biệt lớn nhất giữa hai nhân vật này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu “Đại cáo bình Ngô” được coi là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc, thì bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất là tác phẩm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, Vũ Như Tô khao khát điều gì nhất khi xây dựng Cửu Trùng Đài?

  • A. Sự giàu sang và quyền lực tối thượng.
  • B. Sự vĩnh cửu của công trình kiến trúc và danh tiếng cá nhân.
  • C. Cuộc sống an nhàn, hưởng thụ tuổi già.
  • D. Mong muốn làm đẹp lòng vua chúa để được trọng dụng.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ nhân vật Xúy Vân (trích “Xúy Vân giả dại”) là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, mang tính bác học.
  • C. Ngôn ngữ đời thường, giàu tính khẩu ngữ và biểu cảm.
  • D. Sử dụng nhiều từ Hán Việt để tăng tính trang nghiêm.

Câu 3: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để thể hiện sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. “Như chẻ tre” – thế tấn công mạnh mẽ, liên tục.
  • B. “Núi lở, đất rung” – sức mạnh hủy diệt của thiên nhiên.
  • C. “Nước chảy đá mòn” – sự kiên trì, bền bỉ.
  • D. “Cơn gió lốc” – tốc độ và sự bất ngờ.

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau của Nguyễn Du: “Trong như tiếng hạc bay qua / Đục như tiếng suối mới sa nửa vời”?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. So sánh.

Câu 5: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc thể loại kịch?

  • A. Chèo.
  • B. Truyện ngắn.
  • C. Tuồng.
  • D. Kịch nói.

Câu 6: Trong bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa”, phần “Mở đầu” có chức năng chính là gì?

  • A. Trình bày chi tiết quá trình nghiên cứu.
  • B. Đưa ra kết quả nghiên cứu và phân tích.
  • C. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu và mục tiêu.
  • D. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm rõ ràng.
  • B. Lập luận chặt chẽ.
  • C. Dẫn chứng thuyết phục.
  • D. Cốt truyện hấp dẫn.

Câu 8: Câu ca dao “Thân em như tấm lụa đào / Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai” sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Nhân hóa.
  • C. So sánh, ẩn dụ.
  • D. Nói quá.

Câu 9: Trong đoạn trích “Huyện đường” (chèo “Thị Mến”), nhân vật Tri huyện hiện lên với tính cách chủ yếu như thế nào?

  • A. Liêm khiết, công bằng.
  • B. Hống hách, tham lam.
  • C. Nhu mì, yếu đuối.
  • D. Thông minh, tài giỏi.

Câu 10: “Chiếu cầu hiền” của Ngô Thì Nhậm thể hiện tư tưởng tiến bộ nào của nhà Tây Sơn?

  • A. Trọng nông, ức thương.
  • B. Bế quan tỏa cảng.
  • C. Dân vi bản.
  • D. Coi trọng nhân tài, cầu hiền đãi sĩ.

Câu 11: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ nói khác biệt với ngôn ngữ viết?

  • A. Tính tức thời và sử dụng ngữ điệu, cử chỉ.
  • B. Tính chính xác và chặt chẽ về ngữ pháp.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt và thuật ngữ chuyên môn.
  • D. Tính trang trọng và khuôn mẫu cao.

Câu 12: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã tố cáo tội ác của giặc Minh trên những phương diện nào?

  • A. Kinh tế và văn hóa.
  • B. Chính trị và quân sự.
  • C. Chính trị, quân sự, kinh tế, xã hội.
  • D. Quân sự và ngoại giao.

Câu 13: Hình thức nghệ thuật “rối nước” của Việt Nam có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Cung đình Huế.
  • B. Văn hóa nông nghiệp lúa nước.
  • C. Đạo Lão.
  • D. Phật giáo.

Câu 14: Trong văn bản thông tin, yếu tố hình ảnh và biểu đồ có vai trò gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm cho văn bản.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho chữ viết.
  • C. Làm đẹp hình thức văn bản.
  • D. Minh họa, cụ thể hóa thông tin, tăng tính trực quan.

Câu 15: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Áp đặt ý kiến cá nhân lên người khác.
  • B. Chỉ trích gay gắt ý kiến trái chiều.
  • C. Lắng nghe, tôn trọng ý kiến khác biệt và tranh luận trên tinh thần xây dựng.
  • D. Giữ im lặng, không tham gia thảo luận.

Câu 16: “Cửa biển Bạch Đằng” gợi nhớ đến chiến thắng lịch sử nào của dân tộc ta?

  • A. Chiến thắng Bạch Đằng chống quân Nguyên – Mông.
  • B. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang chống quân Minh.
  • C. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút chống quân Xiêm.
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ chống Pháp.

Câu 17: “Nghêu Sò Ốc Hến” thuộc thể loại chèo nào?

  • A. Chèo tuồng.
  • B. Chèo hài.
  • C. Chèo cải lương.
  • D. Chèo bi.

Câu 18: Trong bài “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi khẳng định tư cách độc lập, chủ quyền của dân tộc ta trên những cơ sở nào?

  • A. Lãnh thổ và lịch sử.
  • B. Văn hóa và phong tục.
  • C. Truyền thống yêu nước và anh hùng.
  • D. Nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng, chế độ riêng.

Câu 19: “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” của Nguyễn Huy Tưởng thuộc thể loại kịch nào?

  • A. Kịch dân ca.
  • B. Kịch nói hiện đại.
  • C. Kịch lịch sử.
  • D. Bi hài kịch.

Câu 20: Để viết một bài “Báo cáo nghiên cứu khoa học”, học sinh cần rèn luyện kỹ năng nào quan trọng nhất?

  • A. Kỹ năng viết văn biểu cảm.
  • B. Kỹ năng thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu.
  • C. Kỹ năng kể chuyện hấp dẫn.
  • D. Kỹ năng thuyết trình trước đám đông.

Câu 21: Trong giao tiếp, “ánh mắt” thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

  • A. Ngôn ngữ.
  • B. Phi ngôn ngữ hỗ trợ ngôn ngữ.
  • C. Ngôn ngữ hình thể.
  • D. Phi ngôn ngữ.

Câu 22: “Cửu Trùng Đài” trong vở kịch cùng tên có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Tham vọng và sự xa rời thực tế của nghệ sĩ Vũ Như Tô.
  • B. Vẻ đẹp tráng lệ của kiến trúc cung đình.
  • C. Sức mạnh của quần chúng nhân dân.
  • D. Tình yêu đôi lứa vượt qua mọi rào cản.

Câu 23: “Lời thề nước non” thường xuất hiện trong thể loại văn học dân gian nào?

  • A. Ca dao.
  • B. Truyện truyền thuyết.
  • C. Tục ngữ.
  • D. Vè.

Câu 24: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Trữ tình, tâm tình.
  • B. Hài hước, châm biếm.
  • C. Hào hùng, trang trọng.
  • D. Ngọt ngào, tha thiết.

Câu 25: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để bài “Giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện” trở nên hấp dẫn?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn.
  • B. Trích dẫn dài dòng.
  • C. Tập trung vào phân tích chi tiết từng yếu tố nghệ thuật.
  • D. Nêu bật được những nét đặc sắc, độc đáo về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 26: Trong chèo “Thị Mến”, ai là người đóng vai trò “xúc tiến” câu chuyện, đẩy mâu thuẫn lên cao trào?

  • A. Thị Mến.
  • B. Lý trưởng.
  • C. Thầy đồ Nghêu.
  • D. Ốc.

Câu 27: Văn bản “Xúy Vân giả dại” thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình.
  • B. Phê phán thói hư tật xấu.
  • C. Cảm thông, thương xót cho số phận bi kịch của người phụ nữ.
  • D. Đề cao tinh thần thượng võ.

Câu 28: “Bình Ngô” trong “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

  • A. Dẹp yên giặc Ngô.
  • B. Đánh đuổi quân Ngô.
  • C. Chiến thắng nước Ngô.
  • D. Khởi nghĩa chống Ngô.

Câu 29: Trong “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự phản bội của Lê Sơ.
  • B. Do tài năng hạn chế.
  • C. Do hoàn cảnh xã hội khách quan.
  • D. Sự đối lập giữa khát vọng nghệ thuật cao cả và điều kiện thực tế.

Câu 30: Khi nghe bạn trình bày “Bài báo cáo nghiên cứu”, em cần tập trung vào kỹ năng nghe nào là quan trọng nhất?

  • A. Nghe để giải trí.
  • B. Nghe để ghi nhớ từng chi tiết.
  • C. Nghe để hiểu ý chính, đánh giá nội dung và phương pháp nghiên cứu.
  • D. Nghe để tìm lỗi sai ngữ pháp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong văn bản “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, Vũ Như Tô khao khát điều gì nhất khi xây dựng Cửu Trùng Đài?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ nhân vật Xúy Vân (trích “Xúy Vân giả dại”) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để thể hiện sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau của Nguyễn Du: “Trong như tiếng hạc bay qua / Đục như tiếng suối mới sa nửa vời”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc thể loại kịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong bài “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa”, phần “Mở đầu” có chức năng chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng của văn bản nghị luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Câu ca dao “Thân em như tấm lụa đào / Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai” sử dụng biện pháp tu từ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong đoạn trích “Huyện đường” (chèo “Thị Mến”), nhân vật Tri huyện hiện lên với tính cách chủ yếu như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: “Chiếu cầu hiền” của Ngô Thì Nhậm thể hiện tư tưởng tiến bộ nào của nhà Tây Sơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ nói khác biệt với ngôn ngữ viết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã tố cáo tội ác của giặc Minh trên những phương diện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hình thức nghệ thuật “rối nước” của Việt Nam có nguồn gốc từ đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong văn bản thông tin, yếu tố hình ảnh và biểu đồ có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: “Cửa biển Bạch Đằng” gợi nhớ đến chiến thắng lịch sử nào của dân tộc ta?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: “Nghêu Sò Ốc Hến” thuộc thể loại chèo nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong bài “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi khẳng định tư cách độc lập, chủ quyền của dân tộc ta trên những cơ sở nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” của Nguyễn Huy Tưởng thuộc thể loại kịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để viết một bài “Báo cáo nghiên cứu khoa học”, học sinh cần rèn luyện kỹ năng nào quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong giao tiếp, “ánh mắt” thuộc loại phương tiện giao tiếp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: “Cửu Trùng Đài” trong vở kịch cùng tên có ý nghĩa biểu tượng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: “Lời thề nước non” thường xuất hiện trong thể loại văn học dân gian nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để bài “Giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện” trở nên hấp dẫn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong chèo “Thị Mến”, ai là người đóng vai trò “xúc tiến” câu chuyện, đẩy mâu thuẫn lên cao trào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Văn bản “Xúy Vân giả dại” thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: “Bình Ngô” trong “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi nghe bạn trình bày “Bài báo cáo nghiên cứu”, em cần tập trung vào kỹ năng nghe nào là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (trích Vũ Như Tô), hình tượng Cửu Trùng Đài mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Biểu tượng cho quyền lực và sự giàu có của triều đình.
  • B. Biểu tượng cho khát vọng nghệ thuật thuần túy, tách rời cuộc sống.
  • C. Biểu tượng cho sự xa hoa, lãng phí của giai cấp thống trị.
  • D. Biểu tượng cho sự đối lập giữa khát vọng sáng tạo cao cả và thực tế nghiệt ngã, giữa nghệ thuật và cuộc sống.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất trong ngôn ngữ nhân vật Vũ Như Tô ở đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” là gì?

  • A. Giàu tính khẩu ngữ, đời thường.
  • B. Trang trọng, giàu tính triết lý và cảm xúc.
  • C. Hóm hỉnh, châm biếm, mang tính trào phúng.
  • D. Mộc mạc, chân chất, thể hiện sự giản dị.

Câu 3: Trong đoạn trích “Xúy Vân giả dại” (trích chèo Kim Nham), hành động “giả dại” của Xúy Vân thể hiện điều gì sâu kín trong tâm trạng và tính cách của nhân vật?

  • A. Sự nổi loạn chống lại lễ giáo phong kiến.
  • B. Sự bất mãn với cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc.
  • C. Sự giằng xé giữa khát vọng tình yêu tự do và trách nhiệm với gia đình, xã hội.
  • D. Sự yếu đuối, nhu nhược, không dám đối diện với khó khăn.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại chèo?

  • A. Tính dân gian, gần gũi với đời sống.
  • B. Sử dụng nhiều làn điệu dân ca, vũ đạo.
  • C. Tính ước lệ, tượng trưng cao.
  • D. Chú trọng miêu tả nội tâm nhân vật một cách trực tiếp, tỉ mỉ.

Câu 5: Trong bài thơ “Tự tình” (Bài II) của Hồ Xuân Hương, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật nhất để thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi của nhân vật trữ tình?

  • A. Sử dụng hình ảnh thiên nhiên mang tính tượng trưng, gợi cảm.
  • B. Sử dụng từ ngữ mạnh mẽ, táo bạo, mang tính đả kích.
  • C. Sử dụng giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • D. Sử dụng phép đối, phép điệp để tăng tính nhạc điệu.

Câu 6: Phân tích giá trị nhân đạo sâu sắc trong bài thơ “ Thương vợ” của Tú Xương?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp đảm đang, tháo vát của người vợ.
  • B. Thể hiện sự cảm thông, trân trọng và tình yêu thương sâu sắc đối với người vợ tần tảo.
  • C. Phê phán thói hư tật xấu của xã hội phong kiến.
  • D. Khắc họa chân dung tự họa của nhà thơ.

Câu 7: Trong truyện ngắn “ Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng cười “ man dại” của Chí Phèo ở đầu tác phẩm thể hiện điều gì về tình trạng nhân vật?

  • A. Sự vui vẻ, yêu đời của một người nông dân.
  • B. Sự thách thức với xã hội.
  • C. Sự nổi loạn của bản năng.
  • D. Sự tha hóa về nhân tính, mất đi ý thức về bản thân.

Câu 8: Chi tiết “ bát cháo hành” trong truyện ngắn “Chí Phèo” có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện sự thay đổi của Chí Phèo?

  • A. Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của Thị Nở đối với Chí Phèo.
  • B. Thể hiện sự hồi phục sức khỏe thể chất của Chí Phèo.
  • C. Thể hiện sự thức tỉnh về nhân tính, khơi dậy khát vọng lương thiện trong Chí Phèo.
  • D. Thể hiện sự hòa nhập trở lại cộng đồng của Chí Phèo.

Câu 9: Trong văn bản “ Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, câu văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, thương dân sâu sắc của tác giả?

  • A. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa.”
  • B. “Ta thường nghe: Kỷ Tín đem mình chết thay, Do Vu chìa lưng chịu giáo; Dự Nhượng nuốt than báo thù, Thân Khoái chặt tay vì nước.”
  • C. “Các ngươi ở trong quân ngũ, quen nghe hiệu lệnh, lẽ nào lại nghe lời duỗ ngọt của giặc?”
  • D. “Nếu các ngươi biết chuyên tập dượt cung tên, thuốc men, học tập binh thư, bày trận đồ, ... thì đó là việc nên làm.”

Câu 10: “Hịch tướng sĩ” được viết theo thể văn nào?

  • A. Văn biền ngẫu.
  • B. Văn tế.
  • C. Chiếu.
  • D. Sớ.

Câu 11: Trong bài “Thuế máu”, Nguyễn Ái Quốc đã sử dụng bút pháp nghệ thuật chủ yếu nào để tố cáo tội ác của thực dân Pháp?

  • A. Lãng mạn hóa hiện thực.
  • B. Hiện thực hóa lãng mạn.
  • C. Trào phúng, châm biếm sắc sảo.
  • D. Trữ tình, giàu cảm xúc.

Câu 12: Bài “Thuế máu” thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn hiện đại.
  • B. Văn nghị luận chính trị - xã hội.
  • C. Thơ trữ tình.
  • D. Kịch nói.

Câu 13: Để viết một bài báo cáo nghiên cứu về vấn đề văn hóa truyền thống, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Thu thập tài liệu tham khảo.
  • B. Xây dựng đề cương chi tiết.
  • C. Xác định đề tài và mục đích nghiên cứu.
  • D. Viết phần mở đầu báo cáo.

Câu 14: Trong phần “Phương pháp nghiên cứu” của báo cáo nghiên cứu khoa học, cần trình bày những nội dung chính nào?

  • A. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu và lịch sử nghiên cứu.
  • B. Kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả.
  • C. Đặt vấn đề, giả thuyết nghiên cứu.
  • D. Các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích dữ liệu và đối tượng, phạm vi nghiên cứu.

Câu 15: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, kỹ năng quan trọng nhất cần có để đảm bảo cuộc thảo luận hiệu quả là gì?

  • A. Kỹ năng thuyết trình mạch lạc, hấp dẫn.
  • B. Kỹ năng lắng nghe tích cực và tôn trọng ý kiến khác biệt.
  • C. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ hình thể.
  • D. Kỹ năng phản biện sắc sảo, logic.

Câu 16: Trong giao tiếp, yếu tố “phi ngôn ngữ” đóng vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng bằng yếu tố ngôn ngữ.
  • B. Chỉ bổ trợ cho yếu tố ngôn ngữ.
  • C. Có thể bổ sung, nhấn mạnh hoặc thậm chí thay thế yếu tố ngôn ngữ.
  • D. Chỉ thể hiện cảm xúc, thái độ, không truyền tải thông tin.

Câu 17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Văn bản thông tin cần đảm bảo tính ……… và ……… của thông tin.”

  • A. chính xác, khách quan.
  • B. sinh động, hấp dẫn.
  • C. đa nghĩa, hàm súc.
  • D. biểu cảm, gợi hình.

Câu 18: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng yếu tố hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ trong văn bản thông tin?

  • A. Tăng tính thẩm mỹ cho văn bản.
  • B. Minh họa, trực quan hóa thông tin, giúp người đọc dễ hiểu, dễ tiếp nhận.
  • C. Thay thế cho phần chữ viết dài dòng.
  • D. Thể hiện sự chuyên nghiệp của người viết.

Câu 19: Trong bài thơ “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm, từ “nhàn” được hiểu theo nghĩa nào?

  • A. Lười biếng, không làm việc.
  • B. Trốn tránh trách nhiệm xã hội.
  • C. Sống ẩn dật, xa lánh thế tục.
  • D. Sống hòa mình với thiên nhiên, ung dung, tự tại, giữ cốt cách thanh cao.

Câu 20: Bài thơ “Nhàn” thể hiện quan niệm sống triết lý nào của Nguyễn Bỉnh Khiêm?

  • A. “Ở đời phải đạo làm người, đói cho sạch, rách cho thơm.”
  • B. “Tiên học lễ, hậu học văn.”
  • C. “Dĩ dĩ dưỡng dĩ, vô cầu ư vật.” (Lấy cái vốn có của mình mà nuôi sống mình, không mong cầu ở bên ngoài).
  • D. “Phú quý bất năng dâm, bần tiện bất năng di, uy vũ bất năng khuất.” (Giàu sang không làmLay động, nghèo khó không làm thay đổi, uy vũ không làm khuất phục).

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu:
“Gươm mài đá đá núi cũng mòn,
Voi uống nước nước sông phải cạn.
Đánh một trận sạch không kình ngạc,
Đánh hai trận tan tác chim muông.”
( Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Phóng đại, khoa trương.
  • C. So sánh.
  • D. Nhân hóa.

Câu 22: Đoạn thơ trên (câu 21) thể hiện khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn như thế nào?

  • A. Oai hùng, trang nghiêm.
  • B. Linh hoạt, bất ngờ.
  • C. Mạnh mẽ, áp đảo, có sức hủy diệt lớn.
  • D. Kiên cường, bất khuất.

Câu 23: Trong đoạn trích “Thề nguyền” (trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du), lời thề của Kiều và Kim Trọng diễn ra trong bối cảnh nào?

  • A. Trong đêm khuya thanh vắng, tại vườn Thúy.
  • B. Trong buổi tiệc gia đình.
  • C. Tại nhà Kim Trọng.
  • D. Trên đường đi lễ hội.

Câu 24: Lời thề nguyền của Kiều và Kim Trọng trong đoạn trích “Thề nguyền” thể hiện điều gì về tình yêu của họ?

  • A. Sự bồng bột, nông nổi của tuổi trẻ.
  • B. Sự lãng mạn, bay bổng.
  • C. Sự đam mê thể xác.
  • D. Sự thiêng liêng, chân thành, sâu sắc và mong muốn gắn bó trọn đời.

Câu 25: Văn bản “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa truyền thống” thuộc loại văn bản nào?

  • A. Văn bản nhật dụng.
  • B. Văn bản nghị luận khoa học.
  • C. Văn bản tự sự.
  • D. Văn bản miêu tả.

Câu 26: Trong phần “Kết luận” của báo cáo nghiên cứu khoa học, cần trình bày những nội dung chính nào?

  • A. Nêu lại mục tiêu và phương pháp nghiên cứu.
  • B. Trình bày chi tiết kết quả nghiên cứu.
  • C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu, đánh giá ý nghĩa và đề xuất (nếu có).
  • D. Dẫn chứng tài liệu tham khảo.

Câu 27: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, người nói cần chú ý điều gì để bài nói hấp dẫn, thuyết phục?

  • A. Chỉ tập trung phân tích nội dung.
  • B. Chỉ tập trung phân tích nghệ thuật.
  • C. Nói một cách khách quan, khoa học.
  • D. Kết hợp phân tích nội dung và nghệ thuật, sử dụng ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm, thể hiện cảm xúc cá nhân.

Câu 28: Trong hoạt động giao tiếp, “ngữ cảnh” có vai trò như thế nào?

  • A. Quyết định đến cách lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ, cách hiểu và giải thích thông điệp.
  • B. Không ảnh hưởng đến nội dung giao tiếp.
  • C. Chỉ quan trọng trong giao tiếp phi ngôn ngữ.
  • D. Chỉ quan trọng trong giao tiếp trang trọng.

Câu 29: Đâu là phương tiện giao tiếp ngôn ngữ phổ biến nhất?

  • A. Chữ viết.
  • B. Hình ảnh.
  • C. Lời nói.
  • D. Ký hiệu.

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú trọng điều gì để nắm bắt thông tin hiệu quả nhất?

  • A. Đọc lướt toàn bộ văn bản.
  • B. Xác định mục đích đọc, đọc kỹ các tiêu đề, đề mục, chú ý các số liệu, hình ảnh, sơ đồ.
  • C. Chỉ đọc phần mở đầu và kết luận.
  • D. Ghi nhớ từng chi tiết nhỏ trong văn bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong văn bản “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (trích Vũ Như Tô), hình tượng Cửu Trùng Đài mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất trong ngôn ngữ nhân vật Vũ Như Tô ở đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong đoạn trích “Xúy Vân giả dại” (trích chèo Kim Nham), hành động “giả dại” của Xúy Vân thể hiện điều gì sâu kín trong tâm trạng và tính cách của nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại chèo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong bài thơ “Tự tình” (Bài II) của Hồ Xuân Hương, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật nhất để thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi của nhân vật trữ tình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích giá trị nhân đạo sâu sắc trong bài thơ “ Thương vợ” của Tú Xương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong truyện ngắn “ Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng cười “ man dại” của Chí Phèo ở đầu tác phẩm thể hiện điều gì về tình trạng nhân vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chi tiết “ bát cháo hành” trong truyện ngắn “Chí Phèo” có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện sự thay đổi của Chí Phèo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong văn bản “ Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, câu văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, thương dân sâu sắc của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: “Hịch tướng sĩ” được viết theo thể văn nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong bài “Thuế máu”, Nguyễn Ái Quốc đã sử dụng bút pháp nghệ thuật chủ yếu nào để tố cáo tội ác của thực dân Pháp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bài “Thuế máu” thuộc thể loại văn học nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để viết một bài báo cáo nghiên cứu về vấn đề văn hóa truyền thống, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong phần “Phương pháp nghiên cứu” của báo cáo nghiên cứu khoa học, cần trình bày những nội dung chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, kỹ năng quan trọng nhất cần có để đảm bảo cuộc thảo luận hiệu quả là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong giao tiếp, yếu tố “phi ngôn ngữ” đóng vai trò như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Văn bản thông tin cần đảm bảo tính ……… và ……… của thông tin.”

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng yếu tố hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ trong văn bản thông tin?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong bài thơ “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm, từ “nhàn” được hiểu theo nghĩa nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bài thơ “Nhàn” thể hiện quan niệm sống triết lý nào của Nguyễn Bỉnh Khiêm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu:
“Gươm mài đá đá núi cũng mòn,
Voi uống nước nước sông phải cạn.
Đánh một trận sạch không kình ngạc,
Đánh hai trận tan tác chim muông.”
( Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đoạn thơ trên (câu 21) thể hiện khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong đoạn trích “Thề nguyền” (trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du), lời thề của Kiều và Kim Trọng diễn ra trong bối cảnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Lời thề nguyền của Kiều và Kim Trọng trong đoạn trích “Thề nguyền” thể hiện điều gì về tình yêu của họ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Văn bản “Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn hóa truyền thống” thuộc loại văn bản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong phần “Kết luận” của báo cáo nghiên cứu khoa học, cần trình bày những nội dung chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, người nói cần chú ý điều gì để bài nói hấp dẫn, thuyết phục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong hoạt động giao tiếp, “ngữ cảnh” có vai trò như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là phương tiện giao tiếp ngôn ngữ phổ biến nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú trọng điều gì để nắm bắt thông tin hiệu quả nhất?

Xem kết quả