15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan thường tập trung vào mục đích chính nào sau đây?

  • A. Kể chuyện hấp dẫn về một vùng đất mới lạ.
  • B. Thuyết phục người đọc thay đổi quan điểm về du lịch.
  • C. Cung cấp kiến thức và sự hiểu biết về các giá trị văn hóa và vẻ đẹp tự nhiên.
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc của tác giả về cảnh quan.

Câu 2: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố nào thường được sử dụng để tạo nên sự sinh động và hấp dẫn cho người đọc?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành khó hiểu.
  • B. Miêu tả chi tiết, gợi hình ảnh và cảm xúc thông qua ngôn ngữ.
  • C. Trình bày thông tin một cách khô khan, logic theo số liệu.
  • D. Tập trung vào phân tích các vấn đề xã hội liên quan đến cảnh quan.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: “Nhịp sống Hội An chậm rãi như dòng sông Hoài lững lờ trôi. Những mái ngói rêu phong, những con phố nhỏ tĩnh lặng, và tiếng rao hàng khe khẽ buổi sớm mai tạo nên một bức tranh phố cổ thanh bình.” Đoạn văn trên tập trung miêu tả nét đẹp nào của Hội An?

  • A. Sự phát triển kinh tế và du lịch hiện đại.
  • B. Kiến trúc độc đáo của các công trình cổ kính.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển lâu đời.
  • D. Không gian thanh bình, chậm rãi và tĩnh lặng.

Câu 4: Khi viết văn bản thông tin về một di tích lịch sử, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Tính chính xác và khách quan của thông tin.
  • B. Sự phong phú và đa dạng của ngôn ngữ sử dụng.
  • C. Cảm xúc cá nhân và quan điểm riêng của người viết.
  • D. Tính giải trí và sự hấp dẫn đối với độc giả trẻ.

Câu 5: Trong các loại văn bản sau, loại nào phù hợp nhất để giới thiệu về nét đẹp văn hóa của một lễ hội truyền thống?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Bài thơ.
  • C. Báo cáo thông tin.
  • D. Văn bản nghị luận.

Câu 6: Để làm nổi bật giá trị văn hóa của một món ăn truyền thống, văn bản thông tin nên tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Giá cả và địa điểm bán món ăn.
  • B. Nguồn gốc, cách chế biến, ý nghĩa và vai trò trong đời sống văn hóa.
  • C. So sánh với các món ăn hiện đại khác.
  • D. Kêu gọi bảo tồn món ăn truyền thống đang bị mai một.

Câu 7: Hình ảnh “ruộng bậc thang” thường gợi liên tưởng đến nét đẹp văn hóa và cảnh quan của vùng nào ở Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Vùng ven biển miền Trung.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Vùng núi phía Bắc.

Câu 8: Trong văn bản thông tin về một danh lam thắng cảnh, việc sử dụng yếu tố miêu tả có vai trò gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho thông tin khoa học và lịch sử.
  • B. Làm giảm tính khách quan và độ tin cậy của văn bản.
  • C. Giúp người đọc hình dung rõ nét và cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp của cảnh quan.
  • D. Chỉ phù hợp với văn bản художественное, không cần thiết trong văn bản thông tin.

Câu 9: Đoạn văn sau có thể thuộc loại văn bản thông tin nào: “Vịnh Hạ Long là một di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận. Vịnh nổi tiếng với hàng nghìn hòn đảo đá vôi lớn nhỏ, những hang động kỳ vĩ và làn nước xanh ngọc bích.”

  • A. Bài phỏng vấn.
  • B. Bài giới thiệu.
  • C. Bản tin thời sự.
  • D. Bài quảng cáo du lịch.

Câu 10: Khi so sánh nét đẹp văn hóa và cảnh quan giữa các vùng miền khác nhau, văn bản thông tin cần thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu việt của vùng miền này so với vùng miền khác.
  • B. Quan điểm cá nhân yêu thích một vùng miền cụ thể.
  • C. Sự đa dạng, độc đáo và giá trị riêng của mỗi vùng miền.
  • D. Mức độ phát triển kinh tế và du lịch của từng vùng miền.

Câu 11: “Ca trù” là một loại hình nghệ thuật truyền thống đặc sắc, thể hiện nét đẹp văn hóa của vùng miền nào ở Việt Nam?

  • A. Miền Bắc.
  • B. Miền Trung.
  • C. Miền Nam.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 12: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan có thể góp phần vào việc gì?

  • A. Gây ra sự nhàm chán và mệt mỏi cho người đọc.
  • B. Làm tăng thêm khoảng cách giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh không lành mạnh giữa các vùng miền.
  • D. Nâng cao ý thức bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, cảnh quan.

Câu 13: Khi viết về một lễ hội văn hóa, văn bản thông tin cần tránh điều gì để đảm bảo tính khách quan?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng và lịch sự.
  • B. Thể hiện sự thiên vị hoặc đánh giá chủ quan về lễ hội.
  • C. Cung cấp đầy đủ thông tin về nguồn gốc và lịch sử lễ hội.
  • D. Phỏng vấn người dân địa phương về cảm nhận về lễ hội.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: “Sapa mùa nào cũng đẹp. Mùa xuân hoa đào, hoa mận nở rộ. Mùa hè lúa xanh mướt trên những thửa ruộng bậc thang. Mùa thu lúa chín vàng óng ả. Mùa đông tuyết phủ trắng xóa.” Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào chủ yếu?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Liệt kê.
  • D. Nhân hóa.

Câu 15: Trong văn bản thông tin về cảnh quan thiên nhiên, việc sử dụng số liệu thống kê có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính xác thực và khoa học cho thông tin.
  • B. Làm giảm sự hấp dẫn và sinh động của văn bản.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho yếu tố miêu tả và biểu cảm.
  • D. Chỉ phù hợp với văn bản khoa học chuyên ngành.

Câu 16: “Hát xoan” là một di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận, thể hiện nét đẹp văn hóa của vùng nào?

  • A. Nam Bộ.
  • B. Phú Thọ.
  • C. Huế.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 17: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan thường hướng đến đối tượng độc giả nào?

  • A. Chỉ dành cho các nhà nghiên cứu văn hóa và du lịch.
  • B. Chủ yếu hướng đến trẻ em và thanh thiếu niên.
  • C. Hướng đến đông đảo độc giả quan tâm đến văn hóa, lịch sử và du lịch.
  • D. Chỉ dành cho người dân địa phương nơi có văn hóa và cảnh quan được giới thiệu.

Câu 18: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả về một nét đẹp văn hóa, người viết cần có kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng kể chuyện hấp dẫn và lôi cuốn.
  • B. Kỹ năng gây cười và tạo không khí vui vẻ.
  • C. Kỹ năng tranh luận và thuyết phục người đọc.
  • D. Kỹ năng nghiên cứu, tổng hợp và trình bày thông tin rõ ràng, mạch lạc.

Câu 19: Trong văn bản thông tin về một loại hình kiến trúc truyền thống, việc phân tích các yếu tố cấu thành kiến trúc có vai trò gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu và phức tạp.
  • B. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về giá trị nghệ thuật và văn hóa của kiến trúc.
  • C. Chỉ phù hợp với các bài nghiên cứu chuyên sâu về kiến trúc.
  • D. Làm mất đi sự sinh động và hấp dẫn của văn bản.

Câu 20: Khi miêu tả cảnh quan thiên nhiên trong văn bản thông tin, nên sử dụng giác quan nào để tăng tính gợi cảm?

  • A. Kết hợp nhiều giác quan (thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác...).
  • B. Chỉ tập trung vào thị giác để miêu tả hình ảnh.
  • C. Hạn chế sử dụng giác quan để đảm bảo tính khách quan.
  • D. Chỉ sử dụng thính giác để miêu tả âm thanh của thiên nhiên.

Câu 21: “Nhã nhạc cung đình Huế” là một loại hình âm nhạc truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của triều đại nào?

  • A. Nhà Lý.
  • B. Nhà Trần.
  • C. Nhà Nguyễn.
  • D. Nhà Lê.

Câu 22: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan có thể được trình bày dưới hình thức nào?

  • A. Chỉ có dạng văn bản viết (bài báo, bài giới thiệu...).
  • B. Chỉ có dạng video hoặc phim tài liệu.
  • C. Chỉ có dạng infographic hoặc sơ đồ.
  • D. Đa dạng hình thức (văn bản viết, hình ảnh, video, infographic...).

Câu 23: Khi viết văn bản thông tin về một làng nghề truyền thống, cần chú ý điều gì về ngôn ngữ sử dụng?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương và tiếng lóng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu, trong sáng và chính xác.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, hàn lâm.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ, tự nhiên như nói chuyện.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: “Đà Lạt mộng mơ với những đồi thông reo, những biệt thự cổ kính và sương mù giăng phủ mỗi buổi sớm mai.” Đoạn văn trên tập trung miêu tả yếu tố nào tạo nên nét đẹp của Đà Lạt?

  • A. Sự náo nhiệt và hiện đại của thành phố.
  • B. Các công trình kiến trúc tôn giáo.
  • C. Khí hậu mát mẻ và cảnh quan thiên nhiên thơ mộng.
  • D. Văn hóa ẩm thực phong phú và độc đáo.

Câu 25: Trong văn bản thông tin về một sự kiện văn hóa (ví dụ: lễ hội), việc phỏng vấn người tham gia có vai trò gì?

  • A. Mang đến những góc nhìn đa dạng và cảm xúc chân thực từ người trải nghiệm.
  • B. Làm giảm tính khách quan và khoa học của văn bản.
  • C. Chỉ phù hợp với văn bản художественное, không cần thiết trong văn bản thông tin.
  • D. Thay thế cho việc nghiên cứu và tìm hiểu thông tin chính thống.

Câu 26: “Dân ca quan họ” là một loại hình nghệ thuật truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của vùng nào?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Bắc Ninh.
  • C. Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 27: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan có thể sử dụng những loại phương tiện trực quan nào?

  • A. Chỉ sử dụng chữ viết.
  • B. Hạn chế sử dụng phương tiện trực quan để đảm bảo tính trang trọng.
  • C. Hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, biểu đồ, video...
  • D. Chỉ sử dụng tranh vẽ minh họa.

Câu 28: Khi viết về một phong tục tập quán truyền thống, văn bản thông tin cần làm rõ điều gì?

  • A. So sánh với phong tục tập quán của các quốc gia khác.
  • B. Kể lại các câu chuyện liên quan đến phong tục tập quán.
  • C. Phê phán những yếu tố lạc hậu trong phong tục tập quán.
  • D. Nguồn gốc, quá trình hình thành, ý nghĩa và giá trị của phong tục tập quán.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: “Hương Giang như một dải lụa mềm mại uốn lượn quanh thành phố Huế. Những chiếc thuyền rồng lững lờ trôi, soi bóng xuống dòng sông xanh biếc.” Đoạn văn trên sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả sông Hương?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 30: Trong văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan, yếu tố “cảm xúc” của người viết nên được thể hiện như thế nào?

  • A. Thể hiện một cách trực tiếp và mạnh mẽ để gây ấn tượng.
  • B. Hoàn toàn loại bỏ yếu tố cảm xúc để đảm bảo tính khách quan.
  • C. Thể hiện một cách kín đáo, gián tiếp, hòa quyện vào thông tin khách quan.
  • D. Tập trung vào thể hiện cảm xúc cá nhân hơn là cung cấp thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan thường tập trung vào mục đích chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố nào thường được sử dụng để tạo nên sự sinh động và hấp dẫn cho người đọc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: “Nhịp sống Hội An chậm rãi như dòng sông Hoài lững lờ trôi. Những mái ngói rêu phong, những con phố nhỏ tĩnh lặng, và tiếng rao hàng khe khẽ buổi sớm mai tạo nên một bức tranh phố cổ thanh bình.” Đoạn văn trên tập trung miêu tả nét đẹp nào của Hội An?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khi viết văn bản thông tin về một di tích lịch sử, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong các loại văn bản sau, loại nào phù hợp nhất để giới thiệu về nét đẹp văn hóa của một lễ hội truyền thống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Để làm nổi bật giá trị văn hóa của một món ăn truyền thống, văn bản thông tin nên tập trung vào những khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hình ảnh “ruộng bậc thang” thường gợi liên tưởng đến nét đẹp văn hóa và cảnh quan của vùng nào ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong văn bản thông tin về một danh lam thắng cảnh, việc sử dụng yếu tố miêu tả có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đoạn văn sau có thể thuộc loại văn bản thông tin nào: “Vịnh Hạ Long là một di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận. Vịnh nổi tiếng với hàng nghìn hòn đảo đá vôi lớn nhỏ, những hang động kỳ vĩ và làn nước xanh ngọc bích.”

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi so sánh nét đẹp văn hóa và cảnh quan giữa các vùng miền khác nhau, văn bản thông tin cần thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: “Ca trù” là một loại hình nghệ thuật truyền thống đặc sắc, thể hiện nét đẹp văn hóa của vùng miền nào ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan có thể góp phần vào việc gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi viết về một lễ hội văn hóa, văn bản thông tin cần tránh điều gì để đảm bảo tính khách quan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: “Sapa mùa nào cũng đẹp. Mùa xuân hoa đào, hoa mận nở rộ. Mùa hè lúa xanh mướt trên những thửa ruộng bậc thang. Mùa thu lúa chín vàng óng ả. Mùa đông tuyết phủ trắng xóa.” Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong văn bản thông tin về cảnh quan thiên nhiên, việc sử dụng số liệu thống kê có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: “Hát xoan” là một di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận, thể hiện nét đẹp văn hóa của vùng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan thường hướng đến đối tượng độc giả nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả về một nét đẹp văn hóa, người viết cần có kỹ năng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong văn bản thông tin về một loại hình kiến trúc truyền thống, việc phân tích các yếu tố cấu thành kiến trúc có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi miêu tả cảnh quan thiên nhiên trong văn bản thông tin, nên sử dụng giác quan nào để tăng tính gợi cảm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: “Nhã nhạc cung đình Huế” là một loại hình âm nhạc truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của triều đại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan có thể được trình bày dưới hình thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi viết văn bản thông tin về một làng nghề truyền thống, cần chú ý điều gì về ngôn ngữ sử dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: “Đà Lạt mộng mơ với những đồi thông reo, những biệt thự cổ kính và sương mù giăng phủ mỗi buổi sớm mai.” Đoạn văn trên tập trung miêu tả yếu tố nào tạo nên nét đẹp của Đà Lạt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong văn bản thông tin về một sự kiện văn hóa (ví dụ: lễ hội), việc phỏng vấn người tham gia có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: “Dân ca quan họ” là một loại hình nghệ thuật truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của vùng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan có thể sử dụng những loại phương tiện trực quan nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi viết về một phong tục tập quán truyền thống, văn bản thông tin cần làm rõ điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: “Hương Giang như một dải lụa mềm mại uốn lượn quanh thành phố Huế. Những chiếc thuyền rồng lững lờ trôi, soi bóng xuống dòng sông xanh biếc.” Đoạn văn trên sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả sông Hương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan, yếu tố “cảm xúc” của người viết nên được thể hiện như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm chính của văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan?

  • A. Chú trọng vào việc truyền đạt kiến thức, sự kiện một cách khách quan, chính xác về đối tượng.
  • B. Thể hiện cảm xúc và suy tư cá nhân sâu sắc của người viết về vẻ đẹp văn hóa và cảnh quan.
  • C. Sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả để kể lại những câu chuyện hấp dẫn về văn hóa và cảnh quan.
  • D. Tập trung vào việc thuyết phục người đọc về một quan điểm, ý kiến liên quan đến văn hóa và cảnh quan.

Câu 2: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thông tin về cảnh quan là gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm và gợi hình cho văn bản, thu hút sự chú ý của người đọc.
  • B. Giúp người đọc hình dung cụ thể, sinh động về cảnh quan được đề cập, hỗ trợ tiếp nhận thông tin.
  • C. Thể hiện phong cách nghệ thuật độc đáo và cá tính của người viết.
  • D. Tạo ra sự tương phản với các yếu tố thông tin khác, làm nổi bật giá trị thẩm mỹ của cảnh quan.

Câu 3: Trong văn bản thông tin về di sản văn hóa, việc trích dẫn nguồn tư liệu có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp văn bản trở nên dài hơn, phong phú hơn về nội dung.
  • B. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng của người viết về di sản văn hóa.
  • C. Đảm bảo tính chính xác, khách quan và khoa học của thông tin, tăng độ tin cậy cho văn bản.
  • D. Tránh bị trùng lặp ý tưởng với các văn bản khác.

Câu 4: Xét đoạn văn sau: “Vịnh Hạ Long, một kiệt tác thiên nhiên của Việt Nam, nổi tiếng với hàng ngàn đảo đá vôi và phiến thạch nhô lên từ mặt nước xanh biếc. Các đảo có hình dáng kỳ thú, hang động lộng lẫy, tạo nên bức tranh sơn thủy hữu tình.” Đoạn văn trên tập trung miêu tả vẻ đẹp cảnh quan nào của Vịnh Hạ Long?

  • A. Vẻ đẹp lịch sử và văn hóa lâu đời.
  • B. Sự đa dạng sinh học và hệ sinh thái phong phú.
  • C. Hoạt động du lịch và phát triển kinh tế.
  • D. Vẻ đẹp tự nhiên, kỳ vĩ và độc đáo của địa hình.

Câu 5: Trong một văn bản thông tin giới thiệu về một lễ hội truyền thống, yếu tố nào sau đây cần được trình bày rõ ràng và chi tiết nhất?

  • A. Danh sách những người nổi tiếng từng tham gia lễ hội.
  • B. Các nghi thức, hoạt động chính và ý nghĩa văn hóa của lễ hội.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển kinh tế của địa phương nơi diễn ra lễ hội.
  • D. Những món ăn đặc sản và địa điểm du lịch nổi tiếng gần lễ hội.

Câu 6: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và văn bản thông tin về nét đẹp cảnh quan.

  • A. Văn bản văn hóa tập trung vào giá trị tinh thần, phong tục, tập quán; văn bản cảnh quan tập trung vào vẻ đẹp thiên nhiên, địa lý.
  • B. Văn bản văn hóa thường sử dụng ngôn ngữ trang trọng hơn văn bản cảnh quan.
  • C. Văn bản cảnh quan thường có nhiều số liệu thống kê hơn văn bản văn hóa.
  • D. Văn bản văn hóa thường hướng đến đối tượng độc giả là người nước ngoài, văn bản cảnh quan hướng đến người trong nước.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu: “Ruộng bậc thang Sa Pa mùa lúa chín như những nấc thang vàng óng dẫn lên trời. Hương lúa mới thơm nồng quyện vào gió núi, tạo nên một bản giao hưởng của màu sắc và hương vị.”

  • A. Liệt kê và phóng đại.
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • C. So sánh và ẩn dụ, cảm giác hóa.
  • D. Điệp ngữ và tương phản.

Câu 8: Trong văn bản thông tin về một danh lam thắng cảnh, việc sử dụng hình ảnh và bản đồ có tác dụng gì?

  • A. Thay thế cho phần chữ viết, giúp văn bản ngắn gọn hơn.
  • B. Thể hiện sự chuyên nghiệp và hiện đại của văn bản.
  • C. Chỉ dành cho những độc giả có khả năng đọc hình ảnh và bản đồ.
  • D. Trực quan hóa thông tin, tăng tính hấp dẫn và giúp người đọc dễ hình dung, định hướng.

Câu 9: Khi viết văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa ẩm thực, điều gì cần tránh để đảm bảo tính khách quan và tôn trọng văn hóa?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chuyên môn về ẩm thực.
  • B. Đưa ra những nhận xét chủ quan, so sánh hơn thua giữa các nền văn hóa ẩm thực.
  • C. Mô tả chi tiết về cách chế biến và nguyên liệu của món ăn.
  • D. Trích dẫn ý kiến của các chuyên gia ẩm thực nổi tiếng.

Câu 10: Trong các loại văn bản sau, đâu là văn bản thông tin phù hợp nhất để giới thiệu về một khu di tích lịch sử?

  • A. Một bài thơ trữ tình.
  • B. Một truyện ngắn hư cấu.
  • C. Một bài nghị luận xã hội.
  • D. Báo cáo nghiên cứu, bài giới thiệu trên website du lịch.

Câu 11: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá tính hiệu quả của một văn bản thông tin về nét đẹp cảnh quan?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Khả năng truyền tải thông tin rõ ràng, chính xác và hấp dẫn đến người đọc.
  • D. Số lượng từ ngữ chuyên môn được sử dụng.

Câu 12: Xét tình huống: Bạn muốn tìm hiểu thông tin chi tiết và chính xác về lịch sử hình thành và phát triển của Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Loại văn bản thông tin nào sẽ cung cấp thông tin đáng tin cậy nhất?

  • A. Bài viết cảm nhận cá nhân trên blog du lịch.
  • B. Sách khảo cứu lịch sử về Văn Miếu - Quốc Tử Giám, website của Trung tâm Bảo tồn Di sản Thăng Long - Hà Nội.
  • C. Bài phỏng vấn nhanh người dân địa phương.
  • D. Video quảng cáo du lịch trên mạng xã hội.

Câu 13: Trong văn bản thông tin về một lễ hội, việc mô tả không gian và thời gian diễn ra lễ hội có vai trò gì?

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ ràng bối cảnh diễn ra lễ hội, tăng tính chân thực và sinh động.
  • B. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của người viết về địa lý và lịch sử địa phương.
  • C. Tạo ra sự khác biệt so với các văn bản thông tin khác về lễ hội.
  • D. Đáp ứng yêu cầu về bố cục của văn bản thông tin.

Câu 14: Khi viết về nét đẹp văn hóa của một dân tộc thiểu số, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu.
  • B. Tập trung vào những nét văn hóa độc đáo, khác biệt.
  • C. So sánh văn hóa dân tộc thiểu số với văn hóa đa số.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng, khách quan và tránh định kiến, khuôn mẫu về văn hóa.

Câu 15: Trong văn bản thông tin về một công trình kiến trúc, việc cung cấp số liệu (ví dụ: diện tích, chiều cao, năm xây dựng) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khô khan, thiếu hấp dẫn.
  • B. Cung cấp thông tin cụ thể, định lượng, tăng tính xác thực và giúp người đọc hình dung quy mô, đặc điểm.
  • C. Chỉ dành cho những độc giả quan tâm đến kiến trúc chuyên nghiệp.
  • D. Thay thế cho phần miêu tả bằng ngôn ngữ.

Câu 16: Để viết một văn bản thông tin hấp dẫn về một địa điểm du lịch, ngoài thông tin chính xác, yếu tố nào sau đây cũng rất quan trọng?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành du lịch.
  • B. Trình bày thông tin theo cấu trúc phức tạp.
  • C. Giọng văn lôi cuốn, hình ảnh minh họa đẹp mắt, bố cục rõ ràng.
  • D. Tập trung vào việc phê bình, đánh giá các dịch vụ du lịch.

Câu 17: Trong văn bản thông tin về một sự kiện văn hóa (ví dụ: lễ hội âm nhạc), việc phỏng vấn người tham gia và ban tổ chức có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Thay thế cho việc tìm kiếm thông tin từ các nguồn khác.
  • B. Giảm bớt tính khách quan của văn bản.
  • C. Chỉ phù hợp với văn bản mang tính báo chí.
  • D. Mang lại góc nhìn đa chiều, thông tin thực tế và cảm xúc sống động, tăng tính hấp dẫn.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính: “Hội An từng là một thương cảng quốc tế sầm uất vào thế kỷ 17-18. Ngày nay, phố cổ Hội An vẫn giữ được vẻ đẹp cổ kính với những ngôi nhà mái ngói rêu phong, những con phố nhỏ yên bình và những giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc.”

  • A. Lịch sử phát triển kinh tế của Hội An.
  • B. Giới thiệu về phố cổ Hội An và giá trị văn hóa.
  • C. Cuộc sống thường nhật của người dân Hội An.
  • D. Tiềm năng phát triển du lịch của Hội An.

Câu 19: Trong văn bản thông tin về một sản phẩm thủ công truyền thống, việc mô tả quy trình sản xuất có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng độ dài của văn bản.
  • B. Chỉ dành cho những người làm nghề thủ công.
  • C. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về giá trị, công sức và sự tinh xảo của sản phẩm, trân trọng giá trị văn hóa.
  • D. Thay thế cho việc mô tả hình dáng, màu sắc của sản phẩm.

Câu 20: Bạn đang viết một văn bản thông tin về một vườn quốc gia. Phần nào sau đây nên được ưu tiên trình bày ở phần mở đầu để thu hút sự chú ý của người đọc?

  • A. Những đặc điểm nổi bật, độc đáo và ấn tượng nhất của vườn quốc gia (ví dụ: cảnh quan kỳ vĩ, loài động thực vật quý hiếm).
  • B. Thông tin về diện tích, vị trí địa lý và lịch sử thành lập vườn quốc gia.
  • C. Danh sách các dịch vụ du lịch và tiện nghi có sẵn trong vườn quốc gia.
  • D. Lời kêu gọi bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững.

Câu 21: Trong văn bản thông tin về một lễ hội dân gian, việc giải thích ý nghĩa của các biểu tượng, hình ảnh, màu sắc sử dụng trong lễ hội có vai trò gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • B. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về giá trị văn hóa, tín ngưỡng và thông điệp của lễ hội.
  • C. Chỉ dành cho những nhà nghiên cứu văn hóa dân gian.
  • D. Thay thế cho việc mô tả các hoạt động chính của lễ hội.

Câu 22: Xét tình huống: Bạn muốn viết một văn bản thông tin ngắn gọn giới thiệu về ẩm thực đường phố Hà Nội cho du khách nước ngoài. Phong cách ngôn ngữ nào phù hợp nhất?

  • A. Trang trọng, hàn lâm.
  • B. Khoa học, khách quan.
  • C. Thân thiện, dễ hiểu, sinh động và gợi cảm xúc.
  • D. Nghiêm túc, khô khan, tập trung vào số liệu.

Câu 23: Trong văn bản thông tin về một bảo tàng, việc mô tả các hiện vật tiêu biểu và câu chuyện lịch sử gắn liền với chúng có vai trò gì?

  • A. Chỉ dành cho những người yêu thích lịch sử.
  • B. Làm cho văn bản trở nên dài dòng và lan man.
  • C. Giảm bớt tính khách quan của văn bản.
  • D. Giúp hiện vật trở nên sống động, ý nghĩa hơn, thu hút người đọc và khơi gợi hứng thú tìm hiểu.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết mục đích chính của người viết: “Chợ nổi Cái Răng không chỉ là nơi buôn bán hàng hóa mà còn là một nét văn hóa độc đáo của vùng sông nước Cửu Long. Đến đây, du khách có thể trải nghiệm cuộc sống trên sông nước, thưởng thức ẩm thực địa phương và cảm nhận sự chân chất, hiếu khách của người dân.”

  • A. Phân tích lịch sử hình thành và phát triển của chợ nổi Cái Răng.
  • B. Giới thiệu và quảng bá chợ nổi Cái Răng như một điểm đến du lịch hấp dẫn.
  • C. So sánh chợ nổi Cái Răng với các chợ nổi khác trong khu vực.
  • D. Nêu lên những vấn đề và thách thức của chợ nổi Cái Răng trong bối cảnh hiện nay.

Câu 25: Trong văn bản thông tin về một làn điệu dân ca, việc trích dẫn lời một vài câu hát tiêu biểu có tác dụng gì?

  • A. Thay thế cho việc mô tả giai điệu và tiết tấu của dân ca.
  • B. Chỉ dành cho những người am hiểu về âm nhạc dân gian.
  • C. Giúp văn bản sinh động, trực quan hơn, người đọc có thể cảm nhận được vẻ đẹp của làn điệu.
  • D. Tăng tính khoa học và chuyên môn cho văn bản.

Câu 26: Để viết văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan một cách hiệu quả, người viết cần có kỹ năng nào quan trọng nhất?

  • A. Kỹ năng sử dụng từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Kỹ năng trích dẫn nguồn thông tin.
  • C. Kỹ năng sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ.
  • D. Kỹ năng quan sát, tìm hiểu, phân tích và diễn đạt thông tin rõ ràng, hấp dẫn.

Câu 27: Trong văn bản thông tin về một loại hình nghệ thuật truyền thống (ví dụ: múa rối nước), việc so sánh với các loại hình nghệ thuật khác có thể giúp làm nổi bật điều gì?

  • A. Những đặc trưng riêng, giá trị độc đáo và vị trí của loại hình nghệ thuật truyền thống.
  • B. Những điểm tương đồng giữa các loại hình nghệ thuật.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển của loại hình nghệ thuật.
  • D. Những hạn chế và thách thức của loại hình nghệ thuật trong xã hội hiện đại.

Câu 28: Bạn đọc được một văn bản thông tin giới thiệu về một địa điểm du lịch trên mạng xã hội. Điều gì sau đây cần khiến bạn nghi ngờ về độ tin cậy của thông tin?

  • A. Văn bản có nhiều hình ảnh đẹp và video minh họa.
  • B. Văn bản không có nguồn dẫn rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ quảng cáo quá mức và thông tin không thống nhất với các nguồn khác.
  • C. Văn bản được viết bởi một người có ảnh hưởng trên mạng xã hội.
  • D. Văn bản được đăng tải trên một trang web du lịch nổi tiếng.

Câu 29: Trong văn bản thông tin về một lễ hội, việc mô tả không khí và cảm xúc của người tham gia lễ hội có vai trò gì?

  • A. Làm giảm tính khách quan của văn bản.
  • B. Chỉ phù hợp với văn bản mang tính biểu cảm.
  • C. Giúp văn bản sống động, gần gũi và truyền tải được tinh thần, ý nghĩa của lễ hội.
  • D. Thay thế cho việc mô tả các nghi thức và hoạt động của lễ hội.

Câu 30: Bạn muốn viết một văn bản thông tin so sánh hai di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam (ví dụ: Vịnh Hạ Long và Phố cổ Hội An). Cấu trúc so sánh nào sẽ hiệu quả nhất?

  • A. Trình bày riêng rẽ thông tin về từng di sản, sau đó đưa ra kết luận chung.
  • B. Tập trung mô tả chi tiết một di sản, sau đó so sánh nhanh với di sản còn lại.
  • C. Kể chuyện lịch sử của cả hai di sản, sau đó nêu cảm nhận cá nhân.
  • D. So sánh theo từng tiêu chí (ví dụ: điểm giống và khác về cảnh quan, giá trị văn hóa, lịch sử, du lịch).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đâu là đặc điểm chính của văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thông tin về cảnh quan là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong văn bản thông tin về di sản văn hóa, việc trích dẫn nguồn tư liệu có vai trò quan trọng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét đoạn văn sau: “Vịnh Hạ Long, một kiệt tác thiên nhiên của Việt Nam, nổi tiếng với hàng ngàn đảo đá vôi và phiến thạch nhô lên từ mặt nước xanh biếc. Các đảo có hình dáng kỳ thú, hang động lộng lẫy, tạo nên bức tranh sơn thủy hữu tình.” Đoạn văn trên tập trung miêu tả vẻ đẹp cảnh quan nào của Vịnh Hạ Long?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong một văn bản thông tin giới thiệu về một lễ hội truyền thống, yếu tố nào sau đây cần được trình bày rõ ràng và chi tiết nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và văn bản thông tin về nét đẹp cảnh quan.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu: “Ruộng bậc thang Sa Pa mùa lúa chín như những nấc thang vàng óng dẫn lên trời. Hương lúa mới thơm nồng quyện vào gió núi, tạo nên một bản giao hưởng của màu sắc và hương vị.”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong văn bản thông tin về một danh lam thắng cảnh, việc sử dụng hình ảnh và bản đồ có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khi viết văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa ẩm thực, điều gì cần tránh để đảm bảo tính khách quan và tôn trọng văn hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong các loại văn bản sau, đâu là văn bản thông tin phù hợp nhất để giới thiệu về một khu di tích lịch sử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá tính hiệu quả của một văn bản thông tin về nét đẹp cảnh quan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Xét tình huống: Bạn muốn tìm hiểu thông tin chi tiết và chính xác về lịch sử hình thành và phát triển của Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Loại văn bản thông tin nào sẽ cung cấp thông tin đáng tin cậy nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong văn bản thông tin về một lễ hội, việc mô tả không gian và thời gian diễn ra lễ hội có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi viết về nét đẹp văn hóa của một dân tộc thiểu số, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong văn bản thông tin về một công trình kiến trúc, việc cung cấp số liệu (ví dụ: diện tích, chiều cao, năm xây dựng) có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để viết một văn bản thông tin hấp dẫn về một địa điểm du lịch, ngoài thông tin chính xác, yếu tố nào sau đây cũng rất quan trọng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong văn bản thông tin về một sự kiện văn hóa (ví dụ: lễ hội âm nhạc), việc phỏng vấn người tham gia và ban tổ chức có thể mang lại lợi ích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính: “Hội An từng là một thương cảng quốc tế sầm uất vào thế kỷ 17-18. Ngày nay, phố cổ Hội An vẫn giữ được vẻ đẹp cổ kính với những ngôi nhà mái ngói rêu phong, những con phố nhỏ yên bình và những giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc.”

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong văn bản thông tin về một sản phẩm thủ công truyền thống, việc mô tả quy trình sản xuất có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Bạn đang viết một văn bản thông tin về một vườn quốc gia. Phần nào sau đây nên được ưu tiên trình bày ở phần mở đầu để thu hút sự chú ý của người đọc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong văn bản thông tin về một lễ hội dân gian, việc giải thích ý nghĩa của các biểu tượng, hình ảnh, màu sắc sử dụng trong lễ hội có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Xét tình huống: Bạn muốn viết một văn bản thông tin ngắn gọn giới thiệu về ẩm thực đường phố Hà Nội cho du khách nước ngoài. Phong cách ngôn ngữ nào phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong văn bản thông tin về một bảo tàng, việc mô tả các hiện vật tiêu biểu và câu chuyện lịch sử gắn liền với chúng có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết mục đích chính của người viết: “Chợ nổi Cái Răng không chỉ là nơi buôn bán hàng hóa mà còn là một nét văn hóa độc đáo của vùng sông nước Cửu Long. Đến đây, du khách có thể trải nghiệm cuộc sống trên sông nước, thưởng thức ẩm thực địa phương và cảm nhận sự chân chất, hiếu khách của người dân.”

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong văn bản thông tin về một làn điệu dân ca, việc trích dẫn lời một vài câu hát tiêu biểu có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để viết văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan một cách hiệu quả, người viết cần có kỹ năng nào quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong văn bản thông tin về một loại hình nghệ thuật truyền thống (ví dụ: múa rối nước), việc so sánh với các loại hình nghệ thuật khác có thể giúp làm nổi bật điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Bạn đọc được một văn bản thông tin giới thiệu về một địa điểm du lịch trên mạng xã hội. Điều gì sau đây cần khiến bạn nghi ngờ về độ tin cậy của thông tin?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong văn bản thông tin về một lễ hội, việc mô tả không khí và cảm xúc của người tham gia lễ hội có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Bạn muốn viết một văn bản thông tin so sánh hai di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam (ví dụ: Vịnh Hạ Long và Phố cổ Hội An). Cấu trúc so sánh nào sẽ hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản thông tin tập trung vào chủ đề “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” thường hướng đến mục đích chính nào?

  • A. Kể lại những câu chuyện lịch sử và truyền thuyết liên quan đến văn hóa, cảnh quan.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân và sự ngưỡng mộ đối với vẻ đẹp văn hóa, cảnh quan.
  • C. Cung cấp kiến thức khách quan, chính xác về các giá trị văn hóa và đặc điểm cảnh quan.
  • D. Thuyết phục người đọc thay đổi quan điểm hoặc hành vi liên quan đến văn hóa, cảnh quan.

Câu 2: Đâu là đặc điểm không thuộc về văn bản thông tin?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khách quan, trung lập.
  • B. Chú trọng yếu tố hư cấu và tưởng tượng.
  • C. Cung cấp thông tin dựa trên sự thật, số liệu, bằng chứng.
  • D. Có cấu trúc mạch lạc, logic, dễ theo dõi.

Câu 3: Trong văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, yếu tố “văn hóa” được hiểu rộng nhất bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Các công trình kiến trúc cổ và di tích lịch sử.
  • B. Phong tục tập quán và lễ hội truyền thống.
  • C. Nghệ thuật ẩm thực và trang phục.
  • D. Toàn bộ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.

Câu 4: Khi miêu tả cảnh quan thiên nhiên trong văn bản thông tin, tác giả thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính sinh động và hấp dẫn?

  • A. Sử dụng rộng rãi các biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ để thể hiện cảm xúc.
  • B. Tập trung vào miêu tả chi tiết các sự kiện lịch sử liên quan đến cảnh quan.
  • C. Kết hợp miêu tả khách quan với các hình ảnh so sánh, nhân hóa gợi cảm.
  • D. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ khoa học, thuật ngữ chuyên ngành để đảm bảo tính chính xác.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: “Vịnh Hạ Long như một bức tranh thủy mặc khổng lồ, với hàng ngàn đảo đá vôi nhấp nhô trên mặt nước xanh biếc…”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu văn trên?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 6: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc sử dụng số liệu, dữ kiện có vai trò gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm và gợi hình cho văn bản.
  • B. Đảm bảo tính xác thực, khách quan và tăng độ tin cậy của thông tin.
  • C. Giúp văn bản trở nên hấp dẫn và thú vị hơn.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của tác giả về vấn đề.

Câu 7: Khi viết văn bản thông tin về một di tích lịch sử, tác giả cần chú trọng điều gì để đảm bảo tính chính xác?

  • A. Thể hiện quan điểm cá nhân một cách mạnh mẽ.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • C. Tập trung vào kể các câu chuyện truyền thuyết hấp dẫn.
  • D. Tham khảo các nguồn tư liệu uy tín, kiểm chứng thông tin cẩn thận.

Câu 8: Giả sử bạn muốn viết một văn bản thông tin giới thiệu về một làng nghề truyền thống. Bạn sẽ lựa chọn cấu trúc văn bản nào để trình bày thông tin một cách logic và dễ hiểu?

  • A. Cấu trúc tự do, tùy hứng theo mạch cảm xúc.
  • B. Cấu trúc chương hồi như tiểu thuyết.
  • C. Cấu trúc theo trình tự thời gian hoặc không gian, kết hợp phân loại, liệt kê.
  • D. Cấu trúc đối thoại giữa các nhân vật.

Câu 9: Trong văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, việc so sánh đối chiếu giữa các địa điểm, vùng miền khác nhau có tác dụng gì?

  • A. Tạo ra sự tranh cãi và đối lập giữa các nền văn hóa, cảnh quan.
  • B. Làm nổi bật sự đa dạng, phong phú và đặc sắc riêng của từng vùng văn hóa, cảnh quan.
  • C. Đánh giá và xếp hạng các địa điểm văn hóa, cảnh quan theo thứ tự.
  • D. Thể hiện sự yêu thích của tác giả đối với một địa điểm cụ thể.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: “Nha Trang không chỉ có biển xanh cát trắng, mà còn nổi tiếng với Tháp Bà Ponagar, một công trình kiến trúc Chăm Pa cổ kính…”. Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về nét đẹp nào của Nha Trang?

  • A. Ẩm thực đặc sắc
  • B. Lễ hội truyền thống
  • C. Đời sống sinh hoạt của người dân
  • D. Sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên và di tích văn hóa

Câu 11: Văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” có thể giúp người đọc phát triển kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng viết văn biểu cảm.
  • B. Kỹ năng kể chuyện hấp dẫn.
  • C. Kỹ năng tìm kiếm, tiếp nhận và xử lý thông tin khách quan.
  • D. Kỹ năng tranh biện và thuyết phục.

Câu 12: Trong quá trình đọc văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, bạn nên tự đặt câu hỏi nào để hiểu sâu hơn về nội dung?

  • A. Tác giả là ai? Văn bản được viết khi nào?
  • B. Những thông tin chính nào được cung cấp? Ý nghĩa của chúng là gì? Có thể liên hệ với thực tế nào?
  • C. Văn bản có sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu không? Có bao nhiêu câu văn?
  • D. Tác giả có sử dụng biện pháp tu từ nào không? Mục đích của chúng là gì?

Câu 13: Một văn bản thông tin giới thiệu về Phong Nha - Kẻ Bàng có thể tập trung vào những khía cạnh cảnh quan nào?

  • A. Hệ thống hang động kỳ vĩ, sông ngầm, rừng nguyên sinh.
  • B. Các lễ hội đua thuyền truyền thống trên sông Son.
  • C. Đời sống văn hóa của người dân tộc Bru - Vân Kiều.
  • D. Các món ăn đặc sản từ thịt lợn bản và rau rừng.

Câu 14: Để viết một văn bản thông tin thuyết phục về giá trị của việc bảo tồn một di sản văn hóa, bạn cần chú trọng điều gì trong lập luận?

  • A. Kể những câu chuyện cảm động về di sản.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ đao to búa lớn, gây ấn tượng mạnh.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp thẩm mỹ của di sản.
  • D. Đưa ra các lý lẽ xác đáng, dẫn chứng cụ thể về giá trị nhiều mặt của di sản (lịch sử, văn hóa, kinh tế, giáo dục...).

Câu 15: Trong văn bản thông tin, yếu tố hình ảnh (ảnh chụp, sơ đồ, bản đồ...) có vai trò gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho phần chữ viết.
  • B. Chỉ mang tính trang trí, làm đẹp văn bản.
  • C. Minh họa, bổ sung thông tin, giúp người đọc dễ hình dung và tiếp nhận thông tin hơn.
  • D. Chỉ cần thiết trong văn bản thông tin về cảnh quan, không cần trong văn bản về văn hóa.

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin về một vùng đất mới, điều gì giúp bạn đánh giá được độ tin cậy của thông tin?

  • A. Văn bản có giọng văn hấp dẫn, lôi cuốn.
  • B. Nguồn gốc xuất xứ của văn bản, thông tin được trích dẫn từ đâu, có kiểm chứng không.
  • C. Văn bản có nhiều hình ảnh đẹp mắt.
  • D. Văn bản được viết bởi một tác giả nổi tiếng.

Câu 17: Văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” có thể được sử dụng trong những tình huống giao tiếp nào?

  • A. Trong truyện ngắn, tiểu thuyết.
  • B. Trong thơ ca trữ tình.
  • C. Trong kịch bản sân khấu.
  • D. Trong sách giáo khoa, báo chí, tài liệu du lịch, website giới thiệu địa điểm.

Câu 18: Nếu bạn muốn tìm hiểu thông tin chi tiết và khách quan về lịch sử hình thành và phát triển của Văn Miếu - Quốc Tử Giám, loại văn bản nào sẽ hữu ích nhất?

  • A. Truyện truyền thuyết về Văn Miếu.
  • B. Bài tùy bút ghi lại cảm xúc về Văn Miếu.
  • C. Văn bản thông tin (bài báo, trang web lịch sử, sách khảo cứu...).
  • D. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kiến trúc Văn Miếu.

Câu 19: Trong văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, yếu tố cảm xúc cá nhân của người viết nên được thể hiện như thế nào?

  • A. Cần thể hiện mạnh mẽ, trực tiếp để tạo ấn tượng.
  • B. Nên hạn chế, giữ giọng văn khách quan, trung lập; cảm xúc có thể được gợi lên một cách gián tiếp qua việc lựa chọn và trình bày thông tin.
  • C. Cần thiết để làm cho văn bản trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
  • D. Không nên thể hiện bất kỳ cảm xúc cá nhân nào.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: “Huế mộng mơ với sông Hương núi Ngự, với những lăng tẩm cổ kính, với nhịp sống chậm rãi…”. Đoạn văn trên gợi lên ấn tượng chủ yếu nào về Huế?

  • A. Vẻ đẹp nên thơ, cổ kính và thanh bình.
  • B. Sự náo nhiệt, sôi động của cuộc sống đô thị.
  • C. Nền ẩm thực phong phú và đa dạng.
  • D. Khí hậu khắc nghiệt và thiên tai thường xuyên.

Câu 21: Để văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” đạt hiệu quả giao tiếp tốt, tác giả cần chú ý đến đối tượng người đọc như thế nào?

  • A. Không cần quan tâm đến đối tượng, chỉ cần tập trung vào nội dung.
  • B. Chỉ cần hướng đến người đọc có trình độ học vấn cao.
  • C. Xác định rõ đối tượng (trình độ, độ tuổi, mối quan tâm...) để lựa chọn ngôn ngữ, thông tin và cách trình bày phù hợp.
  • D. Chỉ cần hướng đến người đọc là bạn bè, người thân.

Câu 22: Khi viết văn bản thông tin về một lễ hội văn hóa, bạn nên tập trung làm rõ những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần miêu tả không khí vui tươi, náo nhiệt của lễ hội.
  • B. Nguồn gốc, ý nghĩa, các nghi thức chính, thời gian, địa điểm tổ chức, giá trị văn hóa...
  • C. Kể lại trải nghiệm cá nhân khi tham gia lễ hội.
  • D. So sánh lễ hội này với các lễ hội khác trên thế giới.

Câu 23: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng từ ngữ chính xác, khách quan có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khô khan, thiếu hấp dẫn.
  • B. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • C. Chỉ cần thiết trong văn bản khoa học, không quan trọng trong văn bản về văn hóa, cảnh quan.
  • D. Đảm bảo truyền tải thông tin một cách rõ ràng, tránh gây hiểu lầm hoặc sai lệch.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: “Sapa mùa nào cũng đẹp, nhưng có lẽ đẹp nhất là mùa lúa chín, khi cả thung lũng chìm trong sắc vàng óng ả…”. Đoạn văn trên tập trung miêu tả nét đẹp cảnh quan Sapa vào thời điểm nào?

  • A. Mùa xuân
  • B. Mùa đông
  • C. Mùa lúa chín
  • D. Mùa hoa đào

Câu 25: Khi trình bày thông tin trong văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, việc sử dụng các tiêu đề, đề mục có vai trò gì?

  • A. Giúp phân chia nội dung thành các phần rõ ràng, mạch lạc, tạo thuận lợi cho người đọc theo dõi và tìm kiếm thông tin.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có vai trò nội dung.
  • C. Làm cho văn bản trở nên dài dòng, phức tạp hơn.
  • D. Chỉ cần thiết trong văn bản khoa học, không cần trong văn bản về văn hóa, cảnh quan.

Câu 26: Văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” có thể góp phần vào việc giáo dục ý thức gì cho người đọc?

  • A. Ý thức về sự hơn kém giữa các nền văn hóa.
  • B. Ý thức trân trọng, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, cảnh quan của quê hương, đất nước.
  • C. Ý thức về sự khác biệt giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
  • D. Ý thức về tầm quan trọng của việc du lịch khám phá thế giới.

Câu 27: Giả sử bạn muốn viết một văn bản thông tin giới thiệu về ẩm thực Hà Nội. Bạn sẽ lựa chọn những nội dung chính nào để thể hiện nét đẹp văn hóa ẩm thực của Hà Nội?

  • A. Giá cả các món ăn và địa chỉ nhà hàng nổi tiếng.
  • B. Cách chế biến chi tiết từng món ăn.
  • C. Lịch sử, nguồn gốc, nguyên liệu, hương vị đặc trưng, cách thưởng thức, giá trị văn hóa của các món ăn tiêu biểu (phở, bún chả, cốm...).
  • D. So sánh ẩm thực Hà Nội với ẩm thực các vùng miền khác.

Câu 28: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn.
  • B. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • C. Chỉ cần thiết trong văn bản nghị luận, không quan trọng trong văn bản thông tin.
  • D. Tạo sự mạch lạc, trôi chảy, giúp người đọc dễ dàng nhận ra mối quan hệ giữa các ý, các phần trong văn bản.

Câu 29: Khi đọc văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, bạn cần phân biệt thông tin khách quan và ý kiến chủ quan của người viết để làm gì?

  • A. Để chỉ tin vào thông tin khách quan, bỏ qua ý kiến chủ quan.
  • B. Để có cái nhìn toàn diện, đánh giá đúng đắn giá trị thông tin và quan điểm của người viết.
  • C. Để phê phán ý kiến chủ quan của người viết.
  • D. Để tìm ra lỗi sai trong văn bản.

Câu 30: Văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” khác biệt với văn bản художественный (văn chương nghệ thuật) chủ yếu ở phương diện nào?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Số lượng từ ngữ sử dụng.
  • C. Mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt chính và vai trò của yếu tố biểu cảm, hư cấu.
  • D. Hình thức trình bày văn bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Văn bản thông tin tập trung vào chủ đề “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” thường hướng đến mục đích chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đâu là đặc điểm *không* thuộc về văn bản thông tin?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, yếu tố “văn hóa” được hiểu rộng nhất bao gồm những khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi miêu tả cảnh quan thiên nhiên trong văn bản thông tin, tác giả thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính sinh động và hấp dẫn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: “Vịnh Hạ Long như một bức tranh thủy mặc khổng lồ, với hàng ngàn đảo đá vôi nhấp nhô trên mặt nước xanh biếc…”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu văn trên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc sử dụng số liệu, dữ kiện có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi viết văn bản thông tin về một di tích lịch sử, tác giả cần chú trọng điều gì để đảm bảo tính chính xác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Giả sử bạn muốn viết một văn bản thông tin giới thiệu về một làng nghề truyền thống. Bạn sẽ lựa chọn cấu trúc văn bản nào để trình bày thông tin một cách logic và dễ hiểu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, việc so sánh đối chiếu giữa các địa điểm, vùng miền khác nhau có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: “Nha Trang không chỉ có biển xanh cát trắng, mà còn nổi tiếng với Tháp Bà Ponagar, một công trình kiến trúc Chăm Pa cổ kính…”. Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về nét đẹp nào của Nha Trang?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” có thể giúp người đọc phát triển kỹ năng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong quá trình đọc văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, bạn nên tự đặt câu hỏi nào để hiểu sâu hơn về nội dung?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một văn bản thông tin giới thiệu về Phong Nha - Kẻ Bàng có thể tập trung vào những khía cạnh cảnh quan nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để viết một văn bản thông tin thuyết phục về giá trị của việc bảo tồn một di sản văn hóa, bạn cần chú trọng điều gì trong lập luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong văn bản thông tin, yếu tố hình ảnh (ảnh chụp, sơ đồ, bản đồ...) có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin về một vùng đất mới, điều gì giúp bạn đánh giá được độ tin cậy của thông tin?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” có thể được sử dụng trong những tình huống giao tiếp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nếu bạn muốn tìm hiểu thông tin chi tiết và khách quan về lịch sử hình thành và phát triển của Văn Miếu - Quốc Tử Giám, loại văn bản nào sẽ hữu ích nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, yếu tố cảm xúc cá nhân của người viết nên được thể hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: “Huế mộng mơ với sông Hương núi Ngự, với những lăng tẩm cổ kính, với nhịp sống chậm rãi…”. Đoạn văn trên gợi lên ấn tượng chủ yếu nào về Huế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” đạt hiệu quả giao tiếp tốt, tác giả cần chú ý đến đối tượng người đọc như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khi viết văn bản thông tin về một lễ hội văn hóa, bạn nên tập trung làm rõ những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng từ ngữ chính xác, khách quan có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: “Sapa mùa nào cũng đẹp, nhưng có lẽ đẹp nhất là mùa lúa chín, khi cả thung lũng chìm trong sắc vàng óng ả…”. Đoạn văn trên tập trung miêu tả nét đẹp cảnh quan Sapa vào thời điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi trình bày thông tin trong văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, việc sử dụng các tiêu đề, đề mục có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” có thể góp phần vào việc giáo dục ý thức gì cho người đọc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Giả sử bạn muốn viết một văn bản thông tin giới thiệu về ẩm thực Hà Nội. Bạn sẽ lựa chọn những nội dung chính nào để thể hiện nét đẹp văn hóa ẩm thực của Hà Nội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi đọc văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan”, bạn cần phân biệt thông tin khách quan và ý kiến chủ quan của người viết để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Văn bản thông tin về “Nét đẹp văn hóa và cảnh quan” khác biệt với văn bản художественный (văn chương nghệ thuật) chủ yếu ở phương diện nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản thông tin tập trung vào yếu tố nào là chính?

  • A. Thể hiện cảm xúc cá nhân của người viết.
  • B. Truyền đạt tri thức khách quan, đáng tin cậy về sự vật, hiện tượng.
  • C. Kể một câu chuyện hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của ngôn từ và hình ảnh.

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

  • A. Giàu hình ảnh, biểu cảm.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Chính xác, khách quan, rõ ràng.
  • D. Linh hoạt, biến đổi theo chủ đề.

Câu 3: Văn bản "Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một" thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản tự sự.
  • C. Văn bản miêu tả.
  • D. Văn bản thông tin.

Câu 4: Mục đích chính của văn bản "Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một" là gì?

  • A. Giới thiệu, cung cấp thông tin chi tiết về hang Sơn Đoòng.
  • B. Kể lại quá trình khám phá hang Sơn Đoòng.
  • C. Bày tỏ cảm xúc ngạc nhiên, thán phục trước vẻ đẹp Sơn Đoòng.
  • D. Thuyết minh về lịch sử hình thành hang Sơn Đoòng.

Câu 5: Trong văn bản "Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một", tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự.
  • B. Thuyết minh.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Nghị luận.

Câu 6: Văn bản "Đồ gốm gia dụng của người Việt" tập trung giới thiệu về khía cạnh nào của đồ gốm?

  • A. Lịch sử phát triển của nghề gốm Việt Nam.
  • B. Quy trình sản xuất đồ gốm truyền thống.
  • C. Công dụng và giá trị văn hóa của đồ gốm trong đời sống người Việt.
  • D. Các loại hình nghệ thuật trang trí trên đồ gốm.

Câu 7: Điểm khác biệt chính giữa văn bản "Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một" và "Đồ gốm gia dụng của người Việt" là gì?

  • A. Về thể loại văn bản.
  • B. Về phương thức biểu đạt chính.
  • C. Về phong cách ngôn ngữ.
  • D. Về đối tượng thông tin: cảnh quan thiên nhiên và sản phẩm văn hóa.

Câu 8: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính khách quan và thuyết phục?

  • A. Sử dụng câu cảm thán và câu hỏi tu từ.
  • B. Dẫn chứng số liệu, sự kiện cụ thể, nguồn tin đáng tin cậy.
  • C. Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ.
  • D. Kể chuyện theo ngôi thứ nhất.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Vịnh Hạ Long không chỉ là một kỳ quan thiên nhiên mà còn là một di sản văn hóa thế giới. Nơi đây gắn liền với lịch sử và truyền thuyết của dân tộc Việt Nam." Đoạn văn trên tập trung thể hiện nét đẹp nào của cảnh quan?

  • A. Nét đẹp hùng vĩ, tráng lệ.
  • B. Nét đẹp nên thơ, trữ tình.
  • C. Nét đẹp văn hóa, lịch sử.
  • D. Nét đẹp hoang sơ, bí ẩn.

Câu 10: Từ văn bản "Đồ gốm gia dụng của người Việt", em hiểu được giá trị văn hóa cốt lõi nào của sản phẩm gốm truyền thống?

  • A. Sự gắn bó mật thiết với đời sống sinh hoạt hàng ngày của người dân.
  • B. Giá trị kinh tế cao trong hoạt động thương mại.
  • C. Sự tinh xảo, độc đáo trong kỹ thuật chế tác.
  • D. Vai trò quan trọng trong tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về cảnh quan văn hóa?

  • A. Ruộng bậc thang.
  • B. Làng nghề truyền thống.
  • C. Di tích lịch sử.
  • D. Thác nước tự nhiên.

Câu 12: Văn bản thông tin thường sử dụng cấu trúc văn bản như thế nào?

  • A. Cấu trúc theo mạch cảm xúc.
  • B. Cấu trúc vòng tròn.
  • C. Cấu trúc logic, mạch lạc, phân mục rõ ràng.
  • D. Cấu trúc tự do, phá cách.

Câu 13: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả về một cảnh quan văn hóa, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm.
  • B. Đảm bảo tính chính xác, khách quan của thông tin.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc.
  • D. Kể một câu chuyện hấp dẫn liên quan đến cảnh quan.

Câu 14: Đâu là vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thông tin về cảnh quan?

  • A. Thay thế cho thông tin khoa học, khách quan.
  • B. Làm cho văn bản trở nên trữ tình, lãng mạn hơn.
  • C. Hỗ trợ cung cấp thông tin, giúp người đọc hình dung rõ hơn về đối tượng.
  • D. Che lấp sự thiếu hụt về thông tin chi tiết.

Câu 15: Trong văn bản "Tri thức ngữ văn" (trang 83 SGK), khái niệm "văn bản thông tin" được định nghĩa như thế nào?

  • A. Loại văn bản dùng để truyền đạt thông tin khách quan, có mục đích rõ ràng.
  • B. Loại văn bản dùng để kể chuyện và miêu tả.
  • C. Loại văn bản dùng để bày tỏ cảm xúc và suy nghĩ cá nhân.
  • D. Loại văn bản dùng để tranh luận và thuyết phục người đọc.

Câu 16: Theo em, vì sao việc tìm hiểu về nét đẹp văn hóa và cảnh quan lại quan trọng?

  • A. Giúp chúng ta có thêm kiến thức để đi du lịch.
  • B. Để chúng ta có thể viết văn hay hơn.
  • C. Để chúng ta trở thành người am hiểu về địa lý.
  • D. Giúp chúng ta thêm yêu quê hương, đất nước và có ý thức bảo tồn các giá trị văn hóa, cảnh quan.

Câu 17: Trong văn bản thông tin, thông tin thường được sắp xếp theo trình tự nào?

  • A. Ngẫu nhiên, theo dòng cảm xúc.
  • B. Logic, từ tổng quát đến cụ thể hoặc theo trình tự thời gian, không gian.
  • C. Linh hoạt, thay đổi liên tục.
  • D. Theo ấn tượng chủ quan của người viết.

Câu 18: Đâu là một dạng văn bản thông tin thường gặp về cảnh quan văn hóa?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Bài thơ.
  • C. Bài báo giới thiệu về di tích lịch sử.
  • D. Tiểu thuyết.

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin về cảnh quan, chúng ta nên tập trung vào kỹ năng đọc nào?

  • A. Đọc để nắm bắt thông tin chính xác, khách quan.
  • B. Đọc để cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ.
  • C. Đọc để tìm hiểu cốt truyện.
  • D. Đọc để giải trí.

Câu 20: Trong văn bản thông tin, người viết thường sử dụng ngôi thứ mấy?

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi").
  • B. Ngôi thứ hai (xưng "bạn").
  • C. Ngôi thứ nhất số nhiều (xưng "chúng tôi").
  • D. Ngôi thứ ba (không xưng hô hoặc xưng tên đối tượng).

Câu 21: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: "Văn bản thông tin giúp người đọc ________ về thế giới xung quanh."

  • A. mơ mộng.
  • B. hiểu biết.
  • C. tưởng tượng.
  • D. sáng tạo.

Câu 22: Đâu là yếu tố quan trọng để đánh giá tính tin cậy của một văn bản thông tin?

  • A. Văn phong hấp dẫn, lôi cuốn.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa đẹp mắt.
  • C. Nguồn gốc thông tin rõ ràng, được kiểm chứng.
  • D. Ý kiến chủ quan của người viết.

Câu 23: Trong văn bản "Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một", yếu tố nào tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt cho người đọc?

  • A. Giọng văn hài hước, dí dỏm.
  • B. Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ đặc sắc.
  • D. Thông tin độc đáo, mới lạ về một kỳ quan thiên nhiên.

Câu 24: Văn bản "Đồ gốm gia dụng của người Việt" giúp chúng ta nhận thức sâu sắc hơn về điều gì?

  • A. Giá trị văn hóa truyền thống ẩn chứa trong những vật dụng quen thuộc.
  • B. Quy trình sản xuất gốm sứ phức tạp và công phu.
  • C. Lịch sử phát triển lâu đời của nghề gốm Việt Nam.
  • D. Tiềm năng kinh tế của ngành gốm sứ hiện nay.

Câu 25: Để so sánh nét đẹp văn hóa và cảnh quan của hai địa điểm khác nhau, chúng ta có thể sử dụng loại văn bản thông tin nào?

  • A. Văn bản tường thuật.
  • B. Văn bản đối chiếu, so sánh.
  • C. Văn bản giải thích.
  • D. Văn bản thuyết minh.

Câu 26: Trong văn bản thông tin, hình ảnh và sơ đồ thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Trang trí cho văn bản thêm đẹp mắt.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho phần chữ viết.
  • C. Minh họa, bổ sung thông tin, giúp người đọc dễ hiểu hơn.
  • D. Thể hiện cảm xúc của người viết.

Câu 27: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về lịch sử hình thành và phát triển của một làng nghề gốm, em sẽ tìm đọc loại văn bản thông tin nào?

  • A. Văn bản miêu tả cảnh quan làng nghề.
  • B. Văn bản phỏng vấn nghệ nhân làm gốm.
  • C. Văn bản giới thiệu sản phẩm gốm của làng nghề.
  • D. Văn bản nghiên cứu lịch sử làng nghề.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: "Những thửa ruộng bậc thang uốn lượn như dải lụa trên sườn đồi không chỉ là nơi sản xuất lương thực mà còn là biểu tượng của sự sáng tạo và cần cù của người dân tộc thiểu số." Đoạn văn trên thể hiện mối quan hệ giữa cảnh quan và yếu tố nào?

  • A. Yếu tố tự nhiên.
  • B. Yếu tố con người và văn hóa.
  • C. Yếu tố kinh tế.
  • D. Yếu tố lịch sử.

Câu 29: Trong quá trình tạo ra một văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan, bước nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Lựa chọn hình ảnh minh họa đẹp.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trau chuốt, giàu tính biểu cảm.
  • C. Xác định rõ mục đích và thu thập thông tin chính xác, đáng tin cậy.
  • D. Viết mở bài và kết bài ấn tượng.

Câu 30: Văn bản thông tin có vai trò như thế nào trong việc quảng bá nét đẹp văn hóa và cảnh quan của đất nước?

  • A. Cung cấp thông tin chính xác, hấp dẫn, thu hút sự quan tâm và yêu thích của mọi người.
  • B. Thay thế cho các hình thức quảng bá khác như video, hình ảnh.
  • C. Chỉ có vai trò đối với những người thích đọc sách.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong việc quảng bá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Văn bản thông tin tập trung vào yếu tố nào là chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Văn bản 'Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một' thuộc thể loại văn bản nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Mục đích chính của văn bản 'Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một' là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong văn bản 'Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một', tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Văn bản 'Đồ gốm gia dụng của người Việt' tập trung giới thiệu về khía cạnh nào của đồ gốm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Điểm khác biệt chính giữa văn bản 'Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một' và 'Đồ gốm gia dụng của người Việt' là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính khách quan và thuyết phục?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: 'Vịnh Hạ Long không chỉ là một kỳ quan thiên nhiên mà còn là một di sản văn hóa thế giới. Nơi đây gắn liền với lịch sử và truyền thuyết của dân tộc Việt Nam.' Đoạn văn trên tập trung thể hiện nét đẹp nào của cảnh quan?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Từ văn bản 'Đồ gốm gia dụng của người Việt', em hiểu được giá trị văn hóa cốt lõi nào của sản phẩm gốm truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về cảnh quan văn hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Văn bản thông tin thường sử dụng cấu trúc văn bản như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả về một cảnh quan văn hóa, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Đâu là vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thông tin về cảnh quan?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong văn bản 'Tri thức ngữ văn' (trang 83 SGK), khái niệm 'văn bản thông tin' được định nghĩa như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Theo em, vì sao việc tìm hiểu về nét đẹp văn hóa và cảnh quan lại quan trọng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong văn bản thông tin, thông tin thường được sắp xếp theo trình tự nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đâu là một dạng văn bản thông tin thường gặp về cảnh quan văn hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin về cảnh quan, chúng ta nên tập trung vào kỹ năng đọc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong văn bản thông tin, người viết thường sử dụng ngôi thứ mấy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: 'Văn bản thông tin giúp người đọc ________ về thế giới xung quanh.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đâu là yếu tố quan trọng để đánh giá tính tin cậy của một văn bản thông tin?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong văn bản 'Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một', yếu tố nào tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt cho người đọc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Văn bản 'Đồ gốm gia dụng của người Việt' giúp chúng ta nhận thức sâu sắc hơn về điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để so sánh nét đẹp văn hóa và cảnh quan của hai địa điểm khác nhau, chúng ta có thể sử dụng loại văn bản thông tin nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong văn bản thông tin, hình ảnh và sơ đồ thường được sử dụng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về lịch sử hình thành và phát triển của một làng nghề gốm, em sẽ tìm đọc loại văn bản thông tin nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: 'Những thửa ruộng bậc thang uốn lượn như dải lụa trên sườn đồi không chỉ là nơi sản xuất lương thực mà còn là biểu tượng của sự sáng tạo và cần cù của người dân tộc thiểu số.' Đoạn văn trên thể hiện mối quan hệ giữa cảnh quan và yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong quá trình tạo ra một văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan, bước nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Văn bản thông tin có vai trò như thế nào trong việc quảng bá nét đẹp văn hóa và cảnh quan của đất nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan chủ yếu tập trung vào mục đích gì?

  • A. Thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc về vẻ đẹp của văn hóa và cảnh quan.
  • B. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác về các giá trị văn hóa và đặc điểm cảnh quan.
  • C. Kể một câu chuyện hấp dẫn, lôi cuốn người đọc về một vùng đất hoặc nền văn hóa.
  • D. Thuyết phục người đọc thay đổi quan điểm hoặc hành vi liên quan đến văn hóa và cảnh quan.

Câu 2: Đâu là đặc điểm không thuộc về cấu trúc thường gặp của một văn bản thông tin miêu tả nét đẹp văn hóa và cảnh quan?

  • A. Mở đầu nêu vấn đề hoặc giới thiệu đối tượng thông tin.
  • B. Các phần thân bài triển khai thông tin chi tiết, có hệ thống.
  • C. Kết thúc bằng một đoạn thơ hoặc câu chuyện mang tính ẩn dụ.
  • D. Sử dụng các đề mục, tiêu đề phụ để phân chia nội dung rõ ràng.

Câu 3: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan thường hướng tới tính chất nào?

  • A. Khách quan, chính xác, rõ ràng, không biểu lộ cảm xúc cá nhân.
  • B. Giàu hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng tính biểu cảm.
  • C. Linh hoạt, biến đổi theo giọng điệu và cảm xúc của người viết.
  • D. Mang tính khẩu ngữ, gần gũi với giao tiếp hàng ngày.

Câu 4: Trong văn bản "Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một", tác giả đã sử dụng yếu tố nào để làm nổi bật vẻ đẹp độc đáo của hang động?

  • A. Sử dụng các câu hỏi tu từ để gợi sự tò mò.
  • B. Tập trung miêu tả những trải nghiệm cá nhân của người khám phá.
  • C. So sánh Sơn Đoòng với các hang động nổi tiếng khác trên thế giới.
  • D. Kết hợp số liệu, thông tin khoa học với miêu tả chi tiết, sinh động.

Câu 5: Hình ảnh, sơ đồ, bản đồ thường được sử dụng trong văn bản thông tin về cảnh quan nhằm mục đích chính nào?

  • A. Thay thế cho phần chữ viết dài dòng, phức tạp.
  • B. Minh họa trực quan, sinh động cho thông tin, giúp người đọc dễ hình dung và tiếp nhận.
  • C. Tạo điểm nhấn nghệ thuật, tăng tính thẩm mỹ cho văn bản.
  • D. Gây ấn tượng mạnh mẽ, tạo cảm xúc cho người đọc.

Câu 6: Khi đọc một văn bản thông tin về một địa điểm văn hóa, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu đúng và đầy đủ nội dung?

  • A. Đọc lướt để nắm bắt ý chính một cách nhanh chóng.
  • B. Đọc diễn cảm để cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ của văn bản.
  • C. Đọc kỹ, phân tích chi tiết, xác định thông tin chính và thông tin bổ trợ.
  • D. Đọc theo nhóm, thảo luận để tìm ra nhiều cách hiểu khác nhau.

Câu 7: Trong văn bản thông tin, thông tin thường được sắp xếp theo trình tự nào để đảm bảo tính logic và dễ theo dõi?

  • A. Ngẫu nhiên, tùy theo cảm hứng của người viết.
  • B. Theo mức độ quan trọng của thông tin, từ quan trọng nhất đến ít quan trọng.
  • C. Đan xen giữa thông tin chính và thông tin phụ để tạo sự hấp dẫn.
  • D. Logic, có hệ thống, có thể theo thời gian, không gian, hoặc mức độ khái quát.

Câu 8: Điều gì làm nên giá trị của một văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan?

  • A. Sự độc đáo, mới lạ trong cách diễn đạt.
  • B. Tính chính xác, đầy đủ, và hữu ích của thông tin cung cấp.
  • C. Khả năng gợi cảm xúc mạnh mẽ cho người đọc.
  • D. Số lượng người đọc và mức độ phổ biến của văn bản.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Vịnh Hạ Long, di sản thiên nhiên thế giới, nổi tiếng với hàng ngàn đảo đá vôi và phiến thạch...", đoạn văn này có thể là phần mở đầu của loại văn bản nào?

  • A. Một bài thơ trữ tình.
  • B. Một câu chuyện cổ tích.
  • C. Một văn bản thông tin về cảnh quan.
  • D. Một bài nghị luận xã hội.

Câu 10: Trong quá trình viết văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa, người viết cần lưu ý điều gì để tránh gây hiểu lầm hoặc xuyên tạc?

  • A. Đảm bảo tính khách quan, trung thực, dựa trên nguồn thông tin tin cậy.
  • B. Tự do sáng tạo, thêm bớt chi tiết để câu chuyện thêm phần hấp dẫn.
  • C. Thể hiện quan điểm cá nhân một cách mạnh mẽ, dứt khoát.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ gây ấn tượng mạnh, thậm chí cường điệu hóa.

Câu 11: Xét về mục đích giao tiếp, văn bản thông tin về cảnh quan khác biệt với văn bản biểu cảm như thế nào?

  • A. Văn bản thông tin thiên về kể chuyện, văn bản biểu cảm thiên về miêu tả.
  • B. Văn bản thông tin nhằm cung cấp kiến thức, văn bản biểu cảm nhằm thể hiện cảm xúc, tình cảm.
  • C. Văn bản thông tin sử dụng ngôn ngữ khách quan, văn bản biểu cảm sử dụng ngôn ngữ chủ quan.
  • D. Văn bản thông tin hướng đến số đông độc giả, văn bản biểu cảm hướng đến độc giả tri âm.

Câu 12: Đâu là vai trò của việc trích dẫn nguồn thông tin trong văn bản thông tin về văn hóa và cảnh quan?

  • A. Trang trí cho văn bản thêm đẹp mắt, hấp dẫn.
  • B. Thể hiện sự uyên bác, kiến thức sâu rộng của người viết.
  • C. Đảm bảo tính chính xác, khách quan và thể hiện sự tôn trọng nguồn gốc thông tin.
  • D. Giúp văn bản dài hơn, tạo cảm giác nội dung phong phú.

Câu 13: Khi phân tích một văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố nào sau đây cần được xem xét để đánh giá tính hiệu quả của văn bản?

  • A. Sự phức tạp, đa nghĩa của ngôn ngữ sử dụng.
  • B. Mức độ sử dụng các biện pháp tu từ.
  • C. Tính độc đáo, khác biệt so với các văn bản khác.
  • D. Tính rõ ràng, dễ hiểu và khả năng cung cấp thông tin hữu ích cho người đọc.

Câu 14: Trong văn bản thông tin về văn hóa, việc đề cập đến lịch sử hình thành và phát triển của một nét văn hóa có vai trò gì?

  • A. Làm tăng tính trang trọng, uy nghiêm cho văn bản.
  • B. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về nguồn gốc, quá trình hình thành và giá trị của nét văn hóa.
  • C. Tạo sự khác biệt, độc đáo cho văn bản so với các văn bản khác.
  • D. Chứng tỏ kiến thức sâu rộng của người viết về lịch sử.

Câu 15: Xét về hình thức trình bày, văn bản thông tin thường sử dụng kiểu câu nào là chủ yếu?

  • A. Câu trần thuật.
  • B. Câu cảm thán.
  • C. Câu nghi vấn.
  • D. Câu cầu khiến.

Câu 16: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả về một địa danh, người viết cần thực hiện bước nào đầu tiên?

  • A. Viết bản nháp đầu tiên một cách tự do.
  • B. Lựa chọn hình ảnh minh họa phù hợp.
  • C. Xác định rõ mục đích viết và đối tượng độc giả.
  • D. Tìm kiếm và thu thập tài liệu tham khảo.

Câu 17: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc miêu tả sự thay đổi của cảnh quan theo thời gian (ví dụ: các mùa trong năm) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn, chi tiết hơn.
  • B. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của người viết về thời gian.
  • C. Tạo ra sự bí ẩn, hấp dẫn cho cảnh quan.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp đa dạng, sinh động và sự biến đổi của cảnh quan.

Câu 18: Đâu là một dạng văn bản không thuộc loại văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan?

  • A. Bài giới thiệu về một di tích lịch sử.
  • B. Báo cáo nghiên cứu về hệ sinh thái của một khu rừng.
  • C. Truyện ngắn lấy bối cảnh vùng quê.
  • D. Bài viết trên tạp chí du lịch về một danh lam thắng cảnh.

Câu 19: Khi viết văn bản thông tin về một lễ hội văn hóa, người viết cần chú trọng cung cấp thông tin về khía cạnh nào?

  • A. Cảm xúc và trải nghiệm cá nhân khi tham gia lễ hội.
  • B. Nguồn gốc, lịch sử, ý nghĩa và các nghi thức chính của lễ hội.
  • C. So sánh lễ hội này với các lễ hội khác trên thế giới.
  • D. Dự đoán về tương lai và sự phát triển của lễ hội.

Câu 20: Đọc câu sau: "Khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ, sông ngòi dày đặc... đã tạo nên một vùng đồng bằng trù phú". Câu này thường được sử dụng trong phần nào của văn bản thông tin về cảnh quan?

  • A. Phần mở đầu, giới thiệu chung.
  • B. Phần kết luận, tóm tắt ý chính.
  • C. Phần thân bài, miêu tả đặc điểm, yếu tố cấu thành.
  • D. Tiêu đề của văn bản.

Câu 21: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng số liệu thống kê về du lịch, kinh tế liên quan đến cảnh quan có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục, khách quan và làm nổi bật giá trị thực tế của cảnh quan.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khoa học, chuyên môn hơn.
  • C. Tạo sự so sánh, đối chiếu giữa các vùng cảnh quan khác nhau.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ thông tin.

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin về văn hóa ẩm thực, bạn cần chú ý điều gì để hiểu đúng về giá trị văn hóa của món ăn?

  • A. Chỉ tập trung vào công thức và cách chế biến món ăn.
  • B. Chỉ quan tâm đến hương vị và hình thức trình bày của món ăn.
  • C. Chỉ so sánh món ăn này với các món ăn khác về độ ngon.
  • D. Liên hệ món ăn với lịch sử, phong tục, tập quán và đời sống tinh thần của cộng đồng.

Câu 23: Trong văn bản thông tin về cảnh quan đô thị, việc miêu tả kiến trúc, công trình nhân tạo có vai trò gì?

  • A. Làm nổi bật sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
  • B. Thể hiện sự hài hòa hoặc tương phản giữa yếu tố tự nhiên và nhân tạo trong cảnh quan đô thị.
  • C. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp của thiên nhiên, bỏ qua yếu tố nhân tạo.
  • D. Làm cho văn bản trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.

Câu 24: Khi viết văn bản thông tin về một loại hình nghệ thuật truyền thống, người viết cần đảm bảo tính chính xác về điều gì?

  • A. Cảm xúc cá nhân của người viết về loại hình nghệ thuật.
  • B. Sự sáng tạo, đổi mới trong cách trình bày thông tin.
  • C. Nguồn gốc, lịch sử, kỹ thuật, chất liệu và giá trị nghệ thuật của loại hình đó.
  • D. Mức độ phổ biến và ảnh hưởng của loại hình nghệ thuật trong xã hội hiện đại.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Với những thửa ruộng bậc thang uốn lượn, Sa Pa mang vẻ đẹp vừa hùng vĩ, vừa nên thơ...". Đoạn văn này tập trung miêu tả khía cạnh nào của cảnh quan?

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của Sa Pa.
  • B. Hình dáng, đường nét và vẻ đẹp thẩm mỹ của cảnh quan.
  • C. Đời sống văn hóa và sinh hoạt của người dân Sa Pa.
  • D. Tiềm năng phát triển du lịch của Sa Pa.

Câu 26: Trong văn bản thông tin về văn hóa, việc so sánh nét văn hóa của vùng miền này với vùng miền khác có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự yêu thích hoặc không yêu thích đối với một vùng văn hóa cụ thể.
  • B. Chứng minh sự vượt trội của một nền văn hóa so với các nền văn hóa khác.
  • C. Làm nổi bật sự khác biệt, độc đáo và sự phong phú, đa dạng của văn hóa.
  • D. Tạo ra sự tranh cãi, thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 27: Khi đọc văn bản thông tin về một sự kiện văn hóa (ví dụ: lễ hội, festival), bạn cần chú ý xác định thông tin nào để hiểu rõ về sự kiện đó?

  • A. Thời gian, địa điểm, đối tượng tham gia, nội dung và ý nghĩa của sự kiện.
  • B. Cảm xúc và đánh giá cá nhân của người viết về sự kiện.
  • C. So sánh sự kiện này với các sự kiện tương tự khác về quy mô và độ nổi tiếng.
  • D. Dự đoán về tác động của sự kiện đến kinh tế và xã hội.

Câu 28: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc sử dụng ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm có phù hợp không?

  • A. Không phù hợp, vì văn bản thông tin chỉ cần sử dụng ngôn ngữ khô khan, chính xác.
  • B. Phù hợp ở mức độ vừa phải, để miêu tả sinh động, hấp dẫn nhưng vẫn đảm bảo tính khách quan.
  • C. Rất phù hợp, vì ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm là yếu tố quan trọng nhất.
  • D. Chỉ phù hợp trong phần mở đầu và kết luận, không nên dùng trong phần thân bài.

Câu 29: Khi viết văn bản thông tin về một nghề thủ công truyền thống, người viết có thể sử dụng phương pháp nào để làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn hơn?

  • A. Chỉ tập trung vào lịch sử hình thành và phát triển của nghề.
  • B. Chỉ liệt kê các sản phẩm tiêu biểu của nghề.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn để tăng tính khoa học.
  • D. Miêu tả chi tiết quy trình, công đoạn thực hiện nghề thủ công.

Câu 30: Đọc văn bản thông tin về một vùng đất, nếu thấy thông tin mâu thuẫn với kiến thức đã biết, bạn nên làm gì?

  • A. Bỏ qua thông tin mâu thuẫn và tiếp tục đọc.
  • B. Hoàn toàn tin tưởng vào thông tin trong văn bản.
  • C. Kiểm tra, đối chiếu thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để xác minh tính chính xác.
  • D. Cho rằng văn bản đó không đáng tin cậy và ngừng đọc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan chủ yếu tập trung vào mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đâu là đặc điểm *không* thuộc về cấu trúc thường gặp của một văn bản thông tin miêu tả nét đẹp văn hóa và cảnh quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan thường hướng tới tính chất nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong văn bản 'Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một', tác giả đã sử dụng yếu tố nào để làm nổi bật vẻ đẹp độc đáo của hang động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hình ảnh, sơ đồ, bản đồ thường được sử dụng trong văn bản thông tin về cảnh quan nhằm mục đích chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi đọc một văn bản thông tin về một địa điểm văn hóa, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu đúng và đầy đủ nội dung?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong văn bản thông tin, thông tin thường được sắp xếp theo trình tự nào để đảm bảo tính logic và dễ theo dõi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Điều gì làm nên giá trị của một văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: 'Vịnh Hạ Long, di sản thiên nhiên thế giới, nổi tiếng với hàng ngàn đảo đá vôi và phiến thạch...', đoạn văn này có thể là phần mở đầu của loại văn bản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong quá trình viết văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa, người viết cần lưu ý điều gì để tránh gây hiểu lầm hoặc xuyên tạc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Xét về mục đích giao tiếp, văn bản thông tin về cảnh quan khác biệt với văn bản biểu cảm như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đâu là vai trò của việc trích dẫn nguồn thông tin trong văn bản thông tin về văn hóa và cảnh quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi phân tích một văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố nào sau đây cần được xem xét để đánh giá tính hiệu quả của văn bản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong văn bản thông tin về văn hóa, việc đề cập đến lịch sử hình thành và phát triển của một nét văn hóa có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Xét về hình thức trình bày, văn bản thông tin thường sử dụng kiểu câu nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả về một địa danh, người viết cần thực hiện bước nào đầu tiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc miêu tả sự thay đổi của cảnh quan theo thời gian (ví dụ: các mùa trong năm) có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đâu là một dạng văn bản *không* thuộc loại văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi viết văn bản thông tin về một lễ hội văn hóa, người viết cần chú trọng cung cấp thông tin về khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đọc câu sau: 'Khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ, sông ngòi dày đặc... đã tạo nên một vùng đồng bằng trù phú'. Câu này thường được sử dụng trong phần nào của văn bản thông tin về cảnh quan?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng số liệu thống kê về du lịch, kinh tế liên quan đến cảnh quan có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin về văn hóa ẩm thực, bạn cần chú ý điều gì để hiểu đúng về giá trị văn hóa của món ăn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong văn bản thông tin về cảnh quan đô thị, việc miêu tả kiến trúc, công trình nhân tạo có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi viết văn bản thông tin về một loại hình nghệ thuật truyền thống, người viết cần đảm bảo tính chính xác về điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: 'Với những thửa ruộng bậc thang uốn lượn, Sa Pa mang vẻ đẹp vừa hùng vĩ, vừa nên thơ...'. Đoạn văn này tập trung miêu tả khía cạnh nào của cảnh quan?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong văn bản thông tin về văn hóa, việc so sánh nét văn hóa của vùng miền này với vùng miền khác có thể nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi đọc văn bản thông tin về một sự kiện văn hóa (ví dụ: lễ hội, festival), bạn cần chú ý xác định thông tin nào để hiểu rõ về sự kiện đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc sử dụng ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm có phù hợp không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi viết văn bản thông tin về một nghề thủ công truyền thống, người viết có thể sử dụng phương pháp nào để làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đọc văn bản thông tin về một vùng đất, nếu thấy thông tin mâu thuẫn với kiến thức đã biết, bạn nên làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản thông tin tập trung chủ yếu vào mục đích nào sau đây?

  • A. Thể hiện cảm xúc và suy nghĩ cá nhân về một vấn đề.
  • B. Truyền đạt kiến thức, sự kiện, số liệu một cách khách quan, chính xác.
  • C. Kể một câu chuyện hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.
  • D. Thuyết phục người đọc tin vào một quan điểm hoặc hành động nào đó.

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của thể loại văn bản thông tin so với các thể loại văn bản khác?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.
  • B. Cấu trúc linh hoạt, không theo khuôn mẫu nhất định.
  • C. Tính khách quan, trung thực và hướng đến việc cung cấp tri thức.
  • D. Chú trọng yếu tố nghệ thuật và thẩm mỹ.

Câu 3: Trong văn bản thông tin về cảnh quan văn hóa, yếu tố "văn hóa" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Những giá trị tinh thần, phong tục tập quán, lịch sử gắn liền với cảnh quan.
  • B. Vẻ đẹp tự nhiên, hùng vĩ của núi sông, biển cả.
  • C. Sự đa dạng sinh học, hệ sinh thái phong phú.
  • D. Các công trình kiến trúc hiện đại, tiện nghi phục vụ du lịch.

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin về một địa điểm du lịch văn hóa, điều gì quan trọng nhất bạn cần chú ý để đánh giá độ tin cậy của thông tin?

  • A. Hình ảnh minh họa đẹp mắt và hấp dẫn.
  • B. Giọng văn lôi cuốn, giàu cảm xúc của người viết.
  • C. Số lượng người đọc và chia sẻ văn bản đó.
  • D. Nguồn gốc xuất xứ của văn bản và thông tin về tác giả, cơ quan phát hành.

Câu 5: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về "cảnh quan văn hóa"?

  • A. Di tích lịch sử, đền chùa, lăng tẩm.
  • B. Hệ thống sông ngòi, núi đồi tự nhiên chưa có sự tác động của con người.
  • C. Làng nghề truyền thống, chợ phiên.
  • D. Các lễ hội, phong tục tập quán được thực hành tại một địa điểm.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: "Vịnh Hạ Long không chỉ là kỳ quan thiên nhiên với hàng nghìn đảo đá vôi... mà còn là nơi chứa đựng những giá trị văn hóa lịch sử lâu đời... Các hang động nơi đây từng là nơi cư trú của người Việt cổ...". Đoạn văn trên tập trung làm nổi bật điều gì về Vịnh Hạ Long?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ và sự đa dạng sinh học của Vịnh Hạ Long.
  • B. Tiềm năng phát triển du lịch biển của Vịnh Hạ Long.
  • C. Sự kết hợp giữa vẻ đẹp thiên nhiên và giá trị văn hóa lịch sử của Vịnh Hạ Long.
  • D. Những thách thức về bảo tồn môi trường tại Vịnh Hạ Long.

Câu 7: Trong văn bản thông tin, biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng để làm cho thông tin trở nên sinh động, dễ hình dung hơn?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. So sánh và liệt kê.
  • C. Nhân hóa và tương phản.
  • D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.

Câu 8: Khi viết văn bản thông tin về một lễ hội truyền thống, thông tin nào sau đây KHÔNG cần thiết phải đưa vào?

  • A. Thời gian, địa điểm tổ chức lễ hội.
  • B. Nguồn gốc, lịch sử hình thành lễ hội.
  • C. Các nghi thức, hoạt động chính diễn ra trong lễ hội.
  • D. Cảm xúc cá nhân của người viết về lễ hội đó.

Câu 9: Đọc đoạn văn: "Ruộng bậc thang Sa Pa mùa lúa chín như một bức tranh khổng lồ dát vàng... Hương lúa mới thoang thoảng trong gió...". Ngôn ngữ trong đoạn văn trên chủ yếu mang phong cách gì?

  • A. Nghệ thuật.
  • B. Khoa học.
  • C. Báo chí.
  • D. Sinh hoạt.

Câu 10: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố "cảnh quan" thường được miêu tả thông qua những giác quan nào là chủ yếu?

  • A. Thị giác và xúc giác.
  • B. Thính giác và vị giác.
  • C. Khứu giác và vị giác.
  • D. Thính giác và xúc giác.

Câu 11: Loại văn bản nào sau đây KHÔNG thuộc thể loại văn bản thông tin?

  • A. Bài báo cáo về tình hình kinh tế xã hội.
  • B. Sách giáo khoa.
  • C. Truyện ngắn.
  • D. Hướng dẫn sử dụng sản phẩm.

Câu 12: Mục đích của việc sử dụng số liệu, dẫn chứng cụ thể trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn.
  • B. Tăng tính khách quan, chính xác và thuyết phục cho thông tin.
  • C. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng của người viết.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ thông tin.

Câu 13: Khi đọc văn bản thông tin về một vùng đất, bạn nên đặt câu hỏi nào sau đây để hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa văn hóa và cảnh quan nơi đó?

  • A. Khí hậu và thời tiết ở vùng đất đó như thế nào?
  • B. Vùng đất đó có những loài động thực vật quý hiếm nào?
  • C. Diện tích và dân số của vùng đất đó là bao nhiêu?
  • D. Những phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa nào của người dân được hình thành do ảnh hưởng từ cảnh quan?

Câu 14: Trong văn bản thông tin, cấu trúc thường được tổ chức theo trình tự nào?

  • A. Tự do, ngẫu hứng.
  • B. Đảo ngược thời gian.
  • C. Logic, mạch lạc, dễ theo dõi.
  • D. Theo dòng cảm xúc.

Câu 15: Đâu là vai trò của nhan đề trong văn bản thông tin?

  • A. Tóm tắt chủ đề chính và thu hút sự chú ý của người đọc.
  • B. Trình bày chi tiết nội dung văn bản.
  • C. Thể hiện phong cách cá nhân của người viết.
  • D. Trang trí cho văn bản thêm đẹp mắt.

Câu 16: Văn bản thông tin về cảnh quan văn hóa thường sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • B. Thuyết minh.
  • C. Tự sự.
  • D. Biểu cảm.

Câu 17: Để viết một văn bản thông tin về "Nét đẹp văn hóa ẩm thực Hà Nội", bạn cần thu thập thông tin từ những nguồn nào?

  • A. Tiểu thuyết, truyện ngắn về Hà Nội.
  • B. Phim ảnh, video ca nhạc về Hà Nội.
  • C. Sách, báo, tạp chí chuyên về văn hóa, ẩm thực Hà Nội, các trang web du lịch uy tín.
  • D. Bài phỏng vấn người nổi tiếng về Hà Nội.

Câu 18: Trong văn bản thông tin, ngôn ngữ cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  • A. Hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Hóm hỉnh, hài hước.
  • C. Trang trọng, cổ kính.
  • D. Chính xác, rõ ràng, dễ hiểu.

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định "bố cục" giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Đánh giá được trình độ của người viết.
  • B. Nắm bắt được mạch lạc, trình tự triển khai ý tưởng của văn bản.
  • C. Tìm ra những lỗi sai trong văn bản.
  • D. So sánh văn bản này với các văn bản khác.

Câu 20: Văn bản thông tin về cảnh quan văn hóa có thể góp phần vào việc gì?

  • A. Giải trí đơn thuần cho người đọc.
  • B. Tăng cường khả năng tưởng tượng, sáng tạo.
  • C. Nâng cao nhận thức về giá trị văn hóa, cảnh quan và ý thức bảo tồn.
  • D. Giúp người đọc quên đi những vấn đề trong cuộc sống.

Câu 21: Trong quá trình đọc văn bản thông tin, bước nào sau đây KHÔNG cần thiết?

  • A. Đọc nhan đề và các đề mục để nắm bắt chủ đề.
  • B. Đọc kỹ nội dung chính và xác định thông tin quan trọng.
  • C. Tóm tắt nội dung văn bản.
  • D. Tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.

Câu 22: Đâu là mục tiêu chính của việc đọc văn bản thông tin về "Nét đẹp văn hóa và cảnh quan"?

  • A. Tiếp nhận, hiểu và ghi nhớ các thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan.
  • B. Tìm kiếm cảm xúc thẩm mỹ và sự rung động nghệ thuật.
  • C. Phân tích các biện pháp tu từ và nghệ thuật.
  • D. Đánh giá tài năng và phong cách của người viết.

Câu 23: Khi viết văn bản thông tin về một di tích lịch sử, bạn nên tập trung vào việc cung cấp thông tin về điều gì là quan trọng nhất?

  • A. Kiến trúc độc đáo và vẻ đẹp thẩm mỹ của di tích.
  • B. Giá trị lịch sử, văn hóa và ý nghĩa của di tích đối với cộng đồng.
  • C. Các hoạt động du lịch và dịch vụ tại di tích.
  • D. Những câu chuyện truyền thuyết và giai thoại liên quan đến di tích.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp văn bản thông tin trở nên dễ đọc và dễ hiểu hơn?

  • A. Sử dụng câu văn phức tạp, nhiều tầng lớp.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên môn, khó hiểu.
  • C. Chia văn bản thành các đoạn nhỏ, có đề mục rõ ràng.
  • D. Sử dụng giọng văn trang trọng, nghiêm túc.

Câu 25: Đọc đoạn văn: "Hội An từng là một thương cảng quốc tế sầm uất... Nơi đây giao thoa văn hóa của nhiều quốc gia...". Đoạn văn trên sử dụng phép liên kết nào là chủ yếu?

  • A. Phép lặp từ ngữ.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép liên tưởng.

Câu 26: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu có vai trò gì?

  • A. Thể hiện sự chuyên nghiệp và khoa học của văn bản.
  • B. Minh họa thông tin, giúp người đọc dễ hình dung và tiếp nhận thông tin.
  • C. Tăng tính nghệ thuật và thẩm mỹ cho văn bản.
  • D. Thay thế cho phần chữ viết dài dòng.

Câu 27: Khi viết văn bản thông tin về một danh lam thắng cảnh, bạn cần chú ý điều gì để tránh biến văn bản thành bài văn miêu tả thông thường?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.
  • B. Kể những câu chuyện hấp dẫn về danh lam thắng cảnh.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân về vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh.
  • D. Tập trung vào cung cấp thông tin khách quan, chính xác về lịch sử, địa lý, văn hóa liên quan đến danh lam thắng cảnh, hơn là miêu tả vẻ đẹp chủ quan.

Câu 28: Đọc văn bản thông tin về "Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên", bạn có thể hiểu thêm về điều gì?

  • A. Nguồn gốc, lịch sử, giá trị văn hóa, nghệ thuật và vai trò của cồng chiêng trong đời sống tinh thần của người Tây Nguyên.
  • B. Kỹ thuật chế tác cồng chiêng của người Tây Nguyên.
  • C. Các loại nhạc cụ khác của người Tây Nguyên.
  • D. Địa điểm biểu diễn cồng chiêng nổi tiếng ở Tây Nguyên.

Câu 29: Trong văn bản thông tin, từ ngữ thường được sử dụng với nghĩa như thế nào?

  • A. Nghĩa tượng trưng, biểu tượng.
  • B. Nghĩa đen, nghĩa tường minh, rõ ràng.
  • C. Nghĩa bóng, nghĩa hàm ẩn, gợi liên tưởng.
  • D. Nghĩa đa dạng, phong phú, tùy ngữ cảnh.

Câu 30: Khi so sánh hai văn bản thông tin về cùng một địa điểm văn hóa, bạn nên tập trung vào tiêu chí nào để đánh giá văn bản nào hiệu quả hơn trong việc cung cấp thông tin?

  • A. Số lượng thông tin được cung cấp.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và nghệ thuật.
  • C. Tính đầy đủ, chính xác, rõ ràng của thông tin và cách trình bày hấp dẫn, dễ hiểu.
  • D. Giọng văn giàu cảm xúc và khả năng gợi hình ảnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Văn bản thông tin tập trung chủ yếu vào mục đích nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của thể loại văn bản thông tin so với các thể loại văn bản khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong văn bản thông tin về cảnh quan văn hóa, yếu tố 'văn hóa' được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin về một địa điểm du lịch văn hóa, điều gì quan trọng nhất bạn cần chú ý để đánh giá độ tin cậy của thông tin?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về 'cảnh quan văn hóa'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: 'Vịnh Hạ Long không chỉ là kỳ quan thiên nhiên với hàng nghìn đảo đá vôi... mà còn là nơi chứa đựng những giá trị văn hóa lịch sử lâu đời... Các hang động nơi đây từng là nơi cư trú của người Việt cổ...'. Đoạn văn trên tập trung làm nổi bật điều gì về Vịnh Hạ Long?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong văn bản thông tin, biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng để làm cho thông tin trở nên sinh động, dễ hình dung hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi viết văn bản thông tin về một lễ hội truyền thống, thông tin nào sau đây KHÔNG cần thiết phải đưa vào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đọc đoạn văn: 'Ruộng bậc thang Sa Pa mùa lúa chín như một bức tranh khổng lồ dát vàng... Hương lúa mới thoang thoảng trong gió...'. Ngôn ngữ trong đoạn văn trên chủ yếu mang phong cách gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố 'cảnh quan' thường được miêu tả thông qua những giác quan nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Loại văn bản nào sau đây KHÔNG thuộc thể loại văn bản thông tin?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Mục đích của việc sử dụng số liệu, dẫn chứng cụ thể trong văn bản thông tin là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi đọc văn bản thông tin về một vùng đất, bạn nên đặt câu hỏi nào sau đây để hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa văn hóa và cảnh quan nơi đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong văn bản thông tin, cấu trúc thường được tổ chức theo trình tự nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đâu là vai trò của nhan đề trong văn bản thông tin?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Văn bản thông tin về cảnh quan văn hóa thường sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để viết một văn bản thông tin về 'Nét đẹp văn hóa ẩm thực Hà Nội', bạn cần thu thập thông tin từ những nguồn nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong văn bản thông tin, ngôn ngữ cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định 'bố cục' giúp ích gì cho người đọc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Văn bản thông tin về cảnh quan văn hóa có thể góp phần vào việc gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong quá trình đọc văn bản thông tin, bước nào sau đây KHÔNG cần thiết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đâu là mục tiêu chính của việc đọc văn bản thông tin về 'Nét đẹp văn hóa và cảnh quan'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi viết văn bản thông tin về một di tích lịch sử, bạn nên tập trung vào việc cung cấp thông tin về điều gì là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp văn bản thông tin trở nên dễ đọc và dễ hiểu hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Đọc đoạn văn: 'Hội An từng là một thương cảng quốc tế sầm uất... Nơi đây giao thoa văn hóa của nhiều quốc gia...'. Đoạn văn trên sử dụng phép liên kết nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi viết văn bản thông tin về một danh lam thắng cảnh, bạn cần chú ý điều gì để tránh biến văn bản thành bài văn miêu tả thông thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đọc văn bản thông tin về 'Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên', bạn có thể hiểu thêm về điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong văn bản thông tin, từ ngữ thường được sử dụng với nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi so sánh hai văn bản thông tin về cùng một địa điểm văn hóa, bạn nên tập trung vào tiêu chí nào để đánh giá văn bản nào hiệu quả hơn trong việc cung cấp thông tin?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản thông tin tập trung vào mục đích chính nào sau đây?

  • A. Thể hiện cảm xúc và suy tư cá nhân về cuộc sống.
  • B. Kể một câu chuyện hấp dẫn với các nhân vật và tình tiết.
  • C. Cung cấp tri thức, thông tin khách quan về sự vật, hiện tượng.
  • D. Thuyết phục người đọc tin vào một quan điểm, ý kiến nhất định.

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản thông tin?

  • A. Giàu hình ảnh, biểu cảm, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Khách quan, chính xác, rõ ràng, tránh gây hiểu lầm.
  • C. Linh hoạt, đa dạng, biến đổi theo chủ đề và đối tượng.
  • D. Mang tính cá nhân, thể hiện giọng điệu và phong cách riêng.

Câu 3: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố nào thường được chú trọng miêu tả?

  • A. Vẻ đẹp tự nhiên, đặc điểm địa lý, hệ sinh thái.
  • B. Lịch sử hình thành, biến đổi của cảnh quan qua thời gian.
  • C. Ảnh hưởng của cảnh quan đến đời sống tinh thần con người.
  • D. Các hoạt động kinh tế, xã hội diễn ra trên cảnh quan đó.

Câu 4: Văn bản thông tin về văn hóa thường tập trung làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự giao thoa và biến đổi văn hóa trong xã hội hiện đại.
  • B. Những thành tựu khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực văn hóa.
  • C. Mối quan hệ giữa văn hóa và kinh tế, chính trị.
  • D. Giá trị truyền thống, phong tục, tập quán, lễ hội đặc sắc.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: "Chợ nổi Cái Răng không chỉ là nơi buôn bán mà còn là một nét văn hóa độc đáo của miền Tây sông nước. Từ sáng sớm, hàng trăm chiếc thuyền chở đầy ắp nông sản đã tấp nập trên sông...". Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm
  • C. Thuyết minh
  • D. Nghị luận

Câu 6: Trong văn bản thông tin, yếu tố hình ảnh có vai trò như thế nào?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho phần chữ viết để tiết kiệm không gian.
  • B. Minh họa, bổ sung thông tin, tăng tính trực quan và hấp dẫn.
  • C. Chỉ mang tính trang trí, không có vai trò truyền tải thông tin.
  • D. Thể hiện quan điểm cá nhân của người viết về chủ đề.

Câu 7: Để viết một văn bản thông tin khách quan về một địa điểm du lịch, người viết cần tránh điều gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
  • B. Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
  • C. Thể hiện cảm xúc yêu ghét rõ ràng đối với địa điểm.
  • D. Mô tả chi tiết, cụ thể các đặc điểm nổi bật.

Câu 8: Mục đích của việc sử dụng số liệu, dẫn chứng cụ thể trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục, độ tin cậy và xác thực cho thông tin.
  • B. Làm cho văn bản trở nên dài hơn, phức tạp hơn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ thông tin hơn.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng của người viết.

Câu 9: Cấu trúc phổ biến của một văn bản thông tin thường bao gồm mấy phần chính?

  • A. 2 phần (Mở đầu và Kết luận)
  • B. 3 phần (Mở đầu, Thân bài, Kết bài)
  • C. 4 phần (Mở đầu, Giải thích, Chứng minh, Kết luận)
  • D. 5 phần (Đặt vấn đề, Giải quyết vấn đề,...)

Câu 10: Phần "Mở đầu" của văn bản thông tin thường có chức năng gì?

  • A. Trình bày chi tiết các thông tin, số liệu, dẫn chứng.
  • B. Đưa ra kết luận và đánh giá về vấn đề.
  • C. Giải thích các khái niệm, thuật ngữ liên quan.
  • D. Giới thiệu chủ đề, vấn đề và thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 11: Phần "Thân bài" của văn bản thông tin có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Triển khai, phân tích, giải thích chi tiết các khía cạnh của chủ đề.
  • B. Tóm tắt lại các ý chính đã trình bày ở phần mở đầu.
  • C. Đưa ra những câu hỏi gợi mở để người đọc tự suy nghĩ.
  • D. Thể hiện cảm xúc và thái độ của người viết về chủ đề.

Câu 12: Phần "Kết bài" của văn bản thông tin thường làm gì?

  • A. Đưa ra một câu chuyện minh họa cho chủ đề.
  • B. Nêu ra những dẫn chứng, số liệu mới.
  • C. Khái quát lại chủ đề, đưa ra kết luận hoặc mở rộng vấn đề.
  • D. Đặt ra câu hỏi nghi vấn để gây tranh cãi.

Câu 13: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ và hình ảnh.
  • B. Xác định thông tin chính, thông tin chi tiết và mối liên hệ giữa chúng.
  • C. Đoán trước nội dung sẽ được trình bày.
  • D. Liên hệ nội dung văn bản với kinh nghiệm cá nhân.

Câu 14: Văn bản "Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một" tập trung cung cấp thông tin về khía cạnh nào?

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của tỉnh Quảng Bình.
  • B. Đời sống văn hóa và con người ở Phong Nha - Kẻ Bàng.
  • C. Vẻ đẹp kỳ vĩ và độc đáo của hang Sơn Đoòng.
  • D. Những thách thức và cơ hội phát triển du lịch hang động.

Câu 15: Trong văn bản "Đồ gốm gia dụng của người Việt", tác giả chủ yếu muốn giới thiệu điều gì?

  • A. Quy trình sản xuất gốm sứ hiện đại ở Việt Nam.
  • B. Giá trị kinh tế của nghề làm gốm truyền thống.
  • C. Sự khác biệt giữa gốm Việt Nam và gốm các nước khác.
  • D. Nét đẹp văn hóa và giá trị sử dụng của đồ gốm gia dụng Việt.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: "Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới nhờ vẻ đẹp độc đáo và giá trị địa chất đặc biệt...". Từ "nhờ" trong câu văn trên có vai trò gì?

  • A. Biểu thị sự tương phản
  • B. Chỉ nguyên nhân, lý do
  • C. Thể hiện mục đích
  • D. Nối tiếp các ý

Câu 17: Trong văn bản thông tin về một lễ hội văn hóa, thông tin nào sau đây thường được đề cập?

  • A. Cảm xúc và trải nghiệm cá nhân khi tham gia lễ hội.
  • B. So sánh lễ hội này với các lễ hội khác trên thế giới.
  • C. Nguồn gốc, lịch sử, ý nghĩa và các hoạt động chính của lễ hội.
  • D. Những khó khăn và thách thức trong việc duy trì lễ hội.

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật nào ít khi được sử dụng trong văn bản thông tin?

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Phân loại
  • D. Ẩn dụ, hoán dụ

Câu 19: Đâu là vai trò của tiêu đề trong văn bản thông tin?

  • A. Khái quát chủ đề, thu hút sự chú ý ban đầu của người đọc.
  • B. Cung cấp thông tin chi tiết nhất về nội dung văn bản.
  • C. Thể hiện quan điểm cá nhân của người viết.
  • D. Tạo ra sự bí ẩn, gây tò mò cho người đọc.

Câu 20: Văn bản thông tin thường được sử dụng trong loại hình tài liệu nào?

  • A. Tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ ca.
  • B. Báo chí, sách giáo khoa, tài liệu khoa học, hướng dẫn du lịch.
  • C. Kịch, chèo, tuồng.
  • D. Thư từ cá nhân, nhật ký, hồi ký.

Câu 21: Khi đọc văn bản thông tin về một vùng đất, yếu tố "cảnh quan" thường được thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Phong tục tập quán, lễ hội, ẩm thực.
  • B. Lịch sử hình thành, các giai đoạn phát triển.
  • C. Địa hình, sông ngòi, núi non, thực vật, động vật.
  • D. Hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội của người dân.

Câu 22: Yếu tố "văn hóa" trong văn bản thông tin thường bao gồm những nội dung nào?

  • A. Phong tục tập quán, lễ hội, tín ngưỡng, nghệ thuật truyền thống.
  • B. Địa lý tự nhiên, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Hệ thống chính trị, luật pháp, cơ cấu xã hội.
  • D. Tình hình kinh tế, các ngành nghề sản xuất, thương mại.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: "Nha Trang nổi tiếng với những bãi biển cát trắng trải dài, làn nước biển xanh trong vắt và khí hậu ôn hòa quanh năm...". Đoạn văn trên tập trung miêu tả vẻ đẹp của Nha Trang qua giác quan nào là chủ yếu?

  • A. Thính giác
  • B. Thị giác
  • C. Xúc giác
  • D. Vị giác

Câu 24: Văn bản thông tin có vai trò quan trọng trong việc...

  • A. Giải trí và thư giãn tinh thần.
  • B. Bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ cá nhân.
  • C. Thuyết phục người khác tin theo ý kiến của mình.
  • D. Cung cấp kiến thức, mở rộng hiểu biết về thế giới xung quanh.

Câu 25: Để đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin, cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Sự hấp dẫn và thú vị của ngôn ngữ.
  • B. Số lượng hình ảnh minh họa trong văn bản.
  • C. Nguồn gốc xuất xứ và uy tín của tác giả, cơ quan phát hành.
  • D. Mức độ phù hợp với sở thích cá nhân của người đọc.

Câu 26: Khi tìm kiếm thông tin về một di tích lịch sử, loại văn bản nào sau đây sẽ cung cấp thông tin khách quan và đầy đủ nhất?

  • A. Văn bản thông tin (bài báo, sách lịch sử, tư liệu khảo cổ).
  • B. Truyện ngắn lịch sử.
  • C. Bài thơ về di tích lịch sử.
  • D. Tản văn du ký.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: "Nghề làm nón lá ở Huế đã có từ hàng trăm năm nay, trải qua nhiều thế hệ...". Đoạn văn trên tập trung vào khía cạnh nào của văn hóa?

  • A. Lễ hội truyền thống
  • B. Ẩm thực địa phương
  • C. Trang phục dân tộc
  • D. Nghề thủ công truyền thống

Câu 28: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các từ ngữ chuyên môn có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dễ hiểu hơn với mọi đối tượng.
  • B. Đảm bảo tính chính xác, khoa học và chuyên sâu của thông tin.
  • C. Tăng tính biểu cảm và gợi hình cho văn bản.
  • D. Thể hiện sự uyên bác của người viết.

Câu 29: Văn bản thông tin khác biệt với văn bản nghị luận ở điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Cấu trúc trình bày.
  • C. Mục đích giao tiếp chính (cung cấp thông tin vs. thuyết phục).
  • D. Đối tượng tiếp nhận.

Câu 30: Để viết văn bản thông tin về một cảnh quan thiên nhiên, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Lựa chọn hình ảnh minh họa.
  • B. Xây dựng dàn ý chi tiết.
  • C. Viết bản nháp.
  • D. Xác định rõ chủ đề và mục đích viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Văn bản thông tin tập trung vào mục đích chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản thông tin?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố nào thường được chú trọng miêu tả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Văn bản thông tin về văn hóa thường tập trung làm nổi bật điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: 'Chợ nổi Cái Răng không chỉ là nơi buôn bán mà còn là một nét văn hóa độc đáo của miền Tây sông nước. Từ sáng sớm, hàng trăm chiếc thuyền chở đầy ắp nông sản đã tấp nập trên sông...'. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong văn bản thông tin, yếu tố hình ảnh có vai trò như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Để viết một văn bản thông tin khách quan về một địa điểm du lịch, người viết cần tránh điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Mục đích của việc sử dụng số liệu, dẫn chứng cụ thể trong văn bản thông tin là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cấu trúc phổ biến của một văn bản thông tin thường bao gồm mấy phần chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phần 'Mở đầu' của văn bản thông tin thường có chức năng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phần 'Thân bài' của văn bản thông tin có nhiệm vụ chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phần 'Kết bài' của văn bản thông tin thường làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Văn bản 'Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một' tập trung cung cấp thông tin về khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong văn bản 'Đồ gốm gia dụng của người Việt', tác giả chủ yếu muốn giới thiệu điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: 'Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới nhờ vẻ đẹp độc đáo và giá trị địa chất đặc biệt...'. Từ 'nhờ' trong câu văn trên có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong văn bản thông tin về một lễ hội văn hóa, thông tin nào sau đây thường được đề cập?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật nào ít khi được sử dụng trong văn bản thông tin?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đâu là vai trò của tiêu đề trong văn bản thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Văn bản thông tin thường được sử dụng trong loại hình tài liệu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi đọc văn bản thông tin về một vùng đất, yếu tố 'cảnh quan' thường được thể hiện qua những khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Yếu tố 'văn hóa' trong văn bản thông tin thường bao gồm những nội dung nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: 'Nha Trang nổi tiếng với những bãi biển cát trắng trải dài, làn nước biển xanh trong vắt và khí hậu ôn hòa quanh năm...'. Đoạn văn trên tập trung miêu tả vẻ đẹp của Nha Trang qua giác quan nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Văn bản thông tin có vai trò quan trọng trong việc...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin, cần chú ý đến yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi tìm kiếm thông tin về một di tích lịch sử, loại văn bản nào sau đây sẽ cung cấp thông tin khách quan và đầy đủ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: 'Nghề làm nón lá ở Huế đã có từ hàng trăm năm nay, trải qua nhiều thế hệ...'. Đoạn văn trên tập trung vào khía cạnh nào của văn hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các từ ngữ chuyên môn có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Văn bản thông tin khác biệt với văn bản nghị luận ở điểm nào cơ bản nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để viết văn bản thông tin về một cảnh quan thiên nhiên, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan thường tập trung vào mục đích chính nào sau đây?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn về một địa điểm du lịch.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc về vẻ đẹp của quê hương.
  • C. Thuyết phục người đọc thay đổi quan điểm về một vấn đề văn hóa.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác về các giá trị văn hóa và vẻ đẹp cảnh quan.

Câu 2: Trong các văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng miêu tả để làm nổi bật "nét đẹp"?

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của cảnh quan.
  • B. Đặc điểm địa lý, tự nhiên độc đáo và ấn tượng của cảnh quan.
  • C. Những khó khăn và thách thức trong việc bảo tồn cảnh quan.
  • D. Các hoạt động kinh tế và du lịch diễn ra tại khu vực cảnh quan.

Câu 3: Khi trình bày về "nét đẹp văn hóa" trong văn bản thông tin, tác giả thường sử dụng phương pháp nào để làm cho nội dung trở nên sinh động và hấp dẫn?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chuyên ngành để tăng tính xác thực.
  • B. Liệt kê các sự kiện, số liệu thống kê một cách chi tiết và đầy đủ.
  • C. Kết hợp miêu tả, dẫn chứng cụ thể và ví dụ sinh động để minh họa.
  • D. Trình bày theo lối so sánh, đối chiếu với các nền văn hóa khác trên thế giới.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Nhã nhạc cung đình Huế không chỉ là âm nhạc, mà còn là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Nó phản ánh lịch sử, nghi lễ và tinh thần của một triều đại." Đoạn văn trên tập trung làm nổi bật nét đẹp văn hóa nào của Nhã nhạc?

  • A. Giá trị giải trí và thưởng thức âm nhạc.
  • B. Giá trị lịch sử, di sản và tinh thần.
  • C. Giá trị kinh tế và du lịch.
  • D. Giá trị nghệ thuật biểu diễn và kỹ thuật âm nhạc.

Câu 5: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc sử dụng yếu tố "ánh sáng" có tác dụng gì trong việc thể hiện "nét đẹp" của cảnh quan đó?

  • A. Tạo ra các hiệu ứng thị giác, làm nổi bật hình khối, màu sắc và chiều sâu của cảnh vật.
  • B. Cung cấp thông tin về thời gian và địa điểm quan sát cảnh quan.
  • C. Thể hiện sự thay đổi của cảnh quan theo mùa và thời tiết.
  • D. Tạo cảm giác ấm áp, gần gũi và thân thiện với người đọc.

Câu 6: Khi viết văn bản thông tin về một di tích lịch sử - văn hóa, tác giả cần chú ý điều gì để đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

  • A. Tập trung vào miêu tả cảm xúc cá nhân về di tích.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng tính hấp dẫn.
  • C. Kể những câu chuyện truyền thuyết, giai thoại liên quan đến di tích.
  • D. Dựa trên nguồn tư liệu tin cậy, kiểm chứng thông tin trước khi trình bày.

Câu 7: Trong các văn bản thông tin về "nét đẹp văn hóa và cảnh quan", yếu tố "con người" thường được đề cập đến như thế nào?

  • A. Là đối tượng chính để phê phán những hành vi phá hoại cảnh quan.
  • B. Là chủ thể sáng tạo và bảo tồn các giá trị văn hóa, cảnh quan.
  • C. Chỉ được nhắc đến khi có liên quan đến các hoạt động du lịch.
  • D. Thường bị bỏ qua để tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên.

Câu 8: Đọc câu sau: "Vịnh Hạ Long huyền ảo với hàng ngàn đảo đá vôi nhấp nhô trên mặt nước xanh biếc, tạo nên một bức tranh thủy mặc khổng lồ." Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn trên để miêu tả vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 9: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan có thể đóng vai trò gì trong việc giáo dục ý thức bảo tồn di sản văn hóa và thiên nhiên cho cộng đồng?

  • A. Cung cấp kiến thức, khơi gợi tình yêu và ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản.
  • B. Quảng bá hình ảnh đất nước và thu hút khách du lịch.
  • C. Phê phán những hành vi xâm hại di sản và cảnh quan.
  • D. Ghi lại những thông tin lịch sử và văn hóa cho thế hệ sau.

Câu 10: Khi so sánh "nét đẹp văn hóa" của Hà Nội và Huế trong một văn bản thông tin, cần chú trọng vào việc làm nổi bật điều gì?

  • A. Những điểm tương đồng và giống nhau trong văn hóa.
  • B. Những nét đặc trưng, riêng biệt và độc đáo của mỗi vùng văn hóa.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển của văn hóa mỗi vùng.
  • D. Mức độ ảnh hưởng của văn hóa mỗi vùng đến văn hóa cả nước.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Sông Hương như một dải lụa mềm mại vắt ngang thành phố Huế, làm dịu đi cái nắng gay gắt miền Trung." Hình ảnh "dải lụa mềm mại" trong câu văn gợi liên tưởng đến đặc điểm nào của sông Hương?

  • A. Sự hùng vĩ, tráng lệ.
  • B. Sự mạnh mẽ, dữ dội.
  • C. Sự cổ kính, trầm mặc.
  • D. Sự dịu dàng, uyển chuyển.

Câu 12: Trong văn bản thông tin về một lễ hội truyền thống, việc miêu tả chi tiết các nghi lễ và hoạt động có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng tính trang trọng và uy nghiêm của lễ hội.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng tham gia vào lễ hội.
  • C. Giúp người đọc hình dung rõ nét và hiểu sâu sắc hơn về giá trị văn hóa của lễ hội.
  • D. Tạo ra sự khác biệt so với các lễ hội khác.

Câu 13: Khi viết về "nét đẹp cảnh quan" của vùng núi, tác giả có thể sử dụng những giác quan nào để miêu tả sinh động và đa dạng?

  • A. Thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác.
  • B. Chủ yếu thị giác và thính giác.
  • C. Chỉ tập trung vào thị giác để miêu tả hình ảnh.
  • D. Thị giác và vị giác.

Câu 14: Trong văn bản thông tin, yếu tố "thời gian" có thể được sử dụng để thể hiện "nét đẹp văn hóa và cảnh quan" như thế nào?

  • A. Xác định thời điểm tốt nhất để tham quan cảnh quan.
  • B. Thể hiện sự thay đổi, phát triển của văn hóa, cảnh quan qua các giai đoạn lịch sử.
  • C. Phân loại các loại hình văn hóa, cảnh quan theo thời gian.
  • D. Đo lường tuổi đời của các di tích văn hóa, cảnh quan.

Câu 15: Đọc đoạn văn: "Nghề làm gốm Bát Tràng không chỉ tạo ra sản phẩm, mà còn lưu giữ hồn cốt văn hóa Việt qua từng đường nét, hoa văn." Đoạn văn nhấn mạnh khía cạnh "nét đẹp văn hóa" nào của nghề gốm Bát Tràng?

  • A. Giá trị kinh tế và thương mại.
  • B. Quy trình sản xuất công phu và tỉ mỉ.
  • C. Khả năng lưu giữ và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Tính thẩm mỹ và nghệ thuật độc đáo của sản phẩm gốm.

Câu 16: Trong văn bản thông tin về "nét đẹp cảnh quan", việc sử dụng các số liệu thống kê về diện tích, độ cao, độ sâu... có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khô khan và khó đọc.
  • B. Tăng tính khách quan, khoa học và gây ấn tượng về quy mô, đặc điểm của cảnh quan.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng so sánh với các cảnh quan khác.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của tác giả về địa lý.

Câu 17: Khi viết văn bản thông tin về "nét đẹp văn hóa và cảnh quan" dành cho đối tượng độc giả là học sinh, cần chú ý đến điều gì trong cách diễn đạt?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, mang tính học thuật cao.
  • B. Trình bày thông tin một cách phức tạp, chuyên sâu.
  • C. Tập trung vào các chi tiết kỹ thuật, chuyên môn.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, sinh động, hấp dẫn và phù hợp với lứa tuổi.

Câu 18: Đọc câu: "Hang Sơn Đoòng như một thế giới khác biệt ẩn sâu trong lòng đất, với hệ sinh thái độc đáo và vẻ đẹp kỳ vĩ." Từ "kỳ vĩ" trong câu văn thể hiện sắc thái "nét đẹp cảnh quan" nào?

  • A. Sự tráng lệ, hùng vĩ.
  • B. Sự yên bình, tĩnh lặng.
  • C. Sự hoang sơ, bí ẩn.
  • D. Sự thơ mộng, lãng mạn.

Câu 19: Văn bản thông tin về "nét đẹp văn hóa và cảnh quan" có thể kết hợp với các phương tiện trực quan nào để tăng hiệu quả truyền đạt?

  • A. Chỉ sử dụng chữ viết để đảm bảo tính chính xác.
  • B. Hạn chế sử dụng hình ảnh để tránh gây phân tán.
  • C. Hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, video clip.
  • D. Âm thanh, âm nhạc.

Câu 20: Khi trình bày về "nét đẹp văn hóa ẩm thực" trong văn bản thông tin, cần chú trọng miêu tả điều gì để gợi sự hấp dẫn cho người đọc?

  • A. Liệt kê các nguyên liệu và công thức chế biến một cách chi tiết.
  • B. Màu sắc, hương vị, cách trình bày món ăn và trải nghiệm thưởng thức.
  • C. Giá trị dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của món ăn.
  • D. Lịch sử hình thành và phát triển của món ăn.

Câu 21: Đọc đoạn văn: "Chợ nổi Cái Răng là một nét văn hóa đặc sắc của miền Tây sông nước, nơi cuộc sống và hoạt động mua bán diễn ra trên sông." Đoạn văn tập trung thể hiện "nét đẹp văn hóa" của chợ nổi Cái Răng qua yếu tố nào?

  • A. Kiến trúc độc đáo của chợ.
  • B. Các mặt hàng phong phú được bày bán.
  • C. Tiếng ồn ào, náo nhiệt của chợ.
  • D. Sự gắn bó với môi trường sông nước và nhịp sống đặc trưng.

Câu 22: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng giọng văn như thế nào là phù hợp khi viết về "nét đẹp văn hóa và cảnh quan"?

  • A. Giọng văn hài hước, dí dỏm để tạo sự gần gũi.
  • B. Giọng văn trang nghiêm, khô khan để tăng tính khoa học.
  • C. Giọng văn khách quan, trang trọng nhưng vẫn truyền cảm hứng và sự yêu thích.
  • D. Giọng văn tự do, phóng khoáng thể hiện cá tính tác giả.

Câu 23: Khi viết về "nét đẹp cảnh quan" của biển, tác giả có thể tập trung miêu tả những yếu tố nào để làm nổi bật vẻ đẹp đó?

  • A. Màu sắc nước biển, sóng biển, sinh vật biển, bờ cát, bầu trời.
  • B. Độ sâu của biển, dòng chảy, các loại khoáng sản.
  • C. Lịch sử hình thành biển, các hoạt động kinh tế biển.
  • D. Các công trình nhân tạo ven biển, giao thông đường biển.

Câu 24: Trong văn bản thông tin về "nét đẹp văn hóa và cảnh quan", việc sử dụng lời văn giàu hình ảnh và cảm xúc có vai trò gì?

  • A. Làm giảm tính khách quan và chính xác của thông tin.
  • B. Tăng tính hấp dẫn, sinh động và khơi gợi cảm xúc, sự yêu thích ở người đọc.
  • C. Khiến văn bản trở nên lan man, thiếu tập trung.
  • D. Chỉ phù hợp với văn bản miêu tả, biểu cảm, không phù hợp với văn bản thông tin.

Câu 25: Đọc đoạn văn: "Văn Miếu - Quốc Tử Giám là biểu tượng của truyền thống hiếu học và tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam." Đoạn văn trên tập trung thể hiện "nét đẹp văn hóa" của Văn Miếu - Quốc Tử Giám ở khía cạnh nào?

  • A. Kiến trúc cổ kính và độc đáo.
  • B. Không gian xanh mát và yên tĩnh.
  • C. Biểu tượng của truyền thống hiếu học và tôn sư trọng đạo.
  • D. Địa điểm du lịch nổi tiếng của Hà Nội.

Câu 26: Trong văn bản thông tin về "nét đẹp cảnh quan", việc so sánh với các cảnh quan khác có thể giúp làm nổi bật điều gì?

  • A. Làm giảm giá trị của cảnh quan được miêu tả.
  • B. Gây khó khăn cho người đọc trong việc hình dung.
  • C. Làm cho văn bản trở nên dài dòng và phức tạp.
  • D. Làm nổi bật sự độc đáo, khác biệt và giá trị riêng của cảnh quan.

Câu 27: Khi viết văn bản thông tin về "nét đẹp văn hóa và cảnh quan", cần đảm bảo sự cân bằng giữa yếu tố thông tin và yếu tố biểu cảm như thế nào?

  • A. Tập trung hoàn toàn vào cung cấp thông tin, hạn chế yếu tố biểu cảm.
  • B. Ưu tiên cung cấp thông tin chính xác, khách quan, đồng thời sử dụng yếu tố biểu cảm để tăng tính hấp dẫn.
  • C. Chú trọng yếu tố biểu cảm, thông tin chỉ mang tính chất minh họa.
  • D. Không cần quan tâm đến yếu tố biểu cảm, chỉ cần đảm bảo thông tin đầy đủ.

Câu 28: Đọc câu: "Ruộng bậc thang Sa Pa mùa lúa chín vàng óng như những nấc thang lên thiên đường." Hình ảnh so sánh "những nấc thang lên thiên đường" gợi cảm xúc gì về ruộng bậc thang Sa Pa?

  • A. Sự bình dị, gần gũi.
  • B. Sự mộc mạc, chân chất.
  • C. Sự quen thuộc, thân thương.
  • D. Sự choáng ngợp, kỳ diệu và vẻ đẹp siêu thực.

Câu 29: Văn bản thông tin về "nét đẹp văn hóa và cảnh quan" có thể được sử dụng trong những mục đích giao tiếp nào?

  • A. Giới thiệu, quảng bá, giáo dục, thuyết minh.
  • B. Thuyết phục, tranh luận, phản biện.
  • C. Tự sự, biểu cảm, trữ tình.
  • D. Ra lệnh, yêu cầu, điều khiển.

Câu 30: Để viết một văn bản thông tin thành công về "nét đẹp văn hóa và cảnh quan", yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chuyên ngành.
  • B. Thông tin chính xác, khách quan và cách diễn đạt hấp dẫn, sinh động.
  • C. Trình bày theo bố cục chặt chẽ, logic.
  • D. Thể hiện cá tính và quan điểm riêng của tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan thường tập trung vào mục đích chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong các văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng miêu tả để làm nổi bật 'nét đẹp'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi trình bày về 'nét đẹp văn hóa' trong văn bản thông tin, tác giả thường sử dụng phương pháp nào để làm cho nội dung trở nên sinh động và hấp dẫn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: 'Nhã nhạc cung đình Huế không chỉ là âm nhạc, mà còn là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Nó phản ánh lịch sử, nghi lễ và tinh thần của một triều đại.' Đoạn văn trên tập trung làm nổi bật nét đẹp văn hóa nào của Nhã nhạc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc sử dụng yếu tố 'ánh sáng' có tác dụng gì trong việc thể hiện 'nét đẹp' của cảnh quan đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi viết văn bản thông tin về một di tích lịch sử - văn hóa, tác giả cần chú ý điều gì để đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong các văn bản thông tin về 'nét đẹp văn hóa và cảnh quan', yếu tố 'con người' thường được đề cập đến như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đọc câu sau: 'Vịnh Hạ Long huyền ảo với hàng ngàn đảo đá vôi nhấp nhô trên mặt nước xanh biếc, tạo nên một bức tranh thủy mặc khổng lồ.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn trên để miêu tả vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan có thể đóng vai trò gì trong việc giáo dục ý thức bảo tồn di sản văn hóa và thiên nhiên cho cộng đồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi so sánh 'nét đẹp văn hóa' của Hà Nội và Huế trong một văn bản thông tin, cần chú trọng vào việc làm nổi bật điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: 'Sông Hương như một dải lụa mềm mại vắt ngang thành phố Huế, làm dịu đi cái nắng gay gắt miền Trung.' Hình ảnh 'dải lụa mềm mại' trong câu văn gợi liên tưởng đến đặc điểm nào của sông Hương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong văn bản thông tin về một lễ hội truyền thống, việc miêu tả chi tiết các nghi lễ và hoạt động có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi viết về 'nét đẹp cảnh quan' của vùng núi, tác giả có thể sử dụng những giác quan nào để miêu tả sinh động và đa dạng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong văn bản thông tin, yếu tố 'thời gian' có thể được sử dụng để thể hiện 'nét đẹp văn hóa và cảnh quan' như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đọc đoạn văn: 'Nghề làm gốm Bát Tràng không chỉ tạo ra sản phẩm, mà còn lưu giữ hồn cốt văn hóa Việt qua từng đường nét, hoa văn.' Đoạn văn nhấn mạnh khía cạnh 'nét đẹp văn hóa' nào của nghề gốm Bát Tràng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong văn bản thông tin về 'nét đẹp cảnh quan', việc sử dụng các số liệu thống kê về diện tích, độ cao, độ sâu... có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi viết văn bản thông tin về 'nét đẹp văn hóa và cảnh quan' dành cho đối tượng độc giả là học sinh, cần chú ý đến điều gì trong cách diễn đạt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đọc câu: 'Hang Sơn Đoòng như một thế giới khác biệt ẩn sâu trong lòng đất, với hệ sinh thái độc đáo và vẻ đẹp kỳ vĩ.' Từ 'kỳ vĩ' trong câu văn thể hiện sắc thái 'nét đẹp cảnh quan' nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Văn bản thông tin về 'nét đẹp văn hóa và cảnh quan' có thể kết hợp với các phương tiện trực quan nào để tăng hiệu quả truyền đạt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi trình bày về 'nét đẹp văn hóa ẩm thực' trong văn bản thông tin, cần chú trọng miêu tả điều gì để gợi sự hấp dẫn cho người đọc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đọc đoạn văn: 'Chợ nổi Cái Răng là một nét văn hóa đặc sắc của miền Tây sông nước, nơi cuộc sống và hoạt động mua bán diễn ra trên sông.' Đoạn văn tập trung thể hiện 'nét đẹp văn hóa' của chợ nổi Cái Răng qua yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng giọng văn như thế nào là phù hợp khi viết về 'nét đẹp văn hóa và cảnh quan'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi viết về 'nét đẹp cảnh quan' của biển, tác giả có thể tập trung miêu tả những yếu tố nào để làm nổi bật vẻ đẹp đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong văn bản thông tin về 'nét đẹp văn hóa và cảnh quan', việc sử dụng lời văn giàu hình ảnh và cảm xúc có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đọc đoạn văn: 'Văn Miếu - Quốc Tử Giám là biểu tượng của truyền thống hiếu học và tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam.' Đoạn văn trên tập trung thể hiện 'nét đẹp văn hóa' của Văn Miếu - Quốc Tử Giám ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong văn bản thông tin về 'nét đẹp cảnh quan', việc so sánh với các cảnh quan khác có thể giúp làm nổi bật điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi viết văn bản thông tin về 'nét đẹp văn hóa và cảnh quan', cần đảm bảo sự cân bằng giữa yếu tố thông tin và yếu tố biểu cảm như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đọc câu: 'Ruộng bậc thang Sa Pa mùa lúa chín vàng óng như những nấc thang lên thiên đường.' Hình ảnh so sánh 'những nấc thang lên thiên đường' gợi cảm xúc gì về ruộng bậc thang Sa Pa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Văn bản thông tin về 'nét đẹp văn hóa và cảnh quan' có thể được sử dụng trong những mục đích giao tiếp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để viết một văn bản thông tin thành công về 'nét đẹp văn hóa và cảnh quan', yếu tố nào là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản thông tin tập trung vào mục đích chính nào sau đây?

  • A. Thể hiện cảm xúc và suy nghĩ cá nhân về đối tượng.
  • B. Cung cấp kiến thức, dữ liệu và sự kiện một cách khách quan, xác thực.
  • C. Kể một câu chuyện hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.
  • D. Thuyết phục người đọc tin vào một quan điểm hoặc hành động nào đó.

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan?

  • A. Giàu hình ảnh, ẩn dụ và so sánh để gợi cảm xúc.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính biểu cảm, thể hiện thái độ.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khách quan, trung tính, chú trọng tính xác thực.
  • D. Linh hoạt, đa dạng, có thể thay đổi tùy theo đối tượng tiếp nhận.

Câu 3: Trong văn bản thông tin về cảnh quan thiên nhiên, yếu tố nào thường được ưu tiên miêu tả để tạo ấn tượng về "nét đẹp"?

  • A. Sự hùng vĩ, tráng lệ, hoặc nét độc đáo, riêng biệt của cảnh quan.
  • B. Những chi tiết nhỏ nhặt, bình dị, gần gũi trong cảnh quan.
  • C. Sự thay đổi của cảnh quan theo thời gian và mùa.
  • D. Âm thanh và màu sắc đặc trưng của cảnh quan.

Câu 4: Văn bản "Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một" thuộc thể loại văn bản thông tin nào?

  • A. Báo cáo
  • B. Tường trình
  • C. Hướng dẫn
  • D. Thuyết minh

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: "Vịnh Hạ Long không chỉ là một kỳ quan thiên nhiên mà còn là một di sản văn hóa với hàng nghìn năm lịch sử... Các hang động, đảo đá vôi nơi đây từng là nơi cư trú của người Việt cổ...". Đoạn văn trên tập trung thể hiện nét đẹp nào của Vịnh Hạ Long?

  • A. Nét đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • B. Nét đẹp văn hóa, lịch sử lâu đời.
  • C. Nét đẹp đa dạng sinh học.
  • D. Nét đẹp yên bình, thơ mộng.

Câu 6: Trong văn bản thông tin về "Đồ gốm gia dụng của người Việt", tác giả chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự
  • B. Thuyết minh
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 7: Khi viết văn bản thông tin về một địa điểm du lịch văn hóa, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để đảm bảo tính hấp dẫn?

  • A. Chỉ tập trung vào các số liệu thống kê và dữ kiện lịch sử.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chuyên môn cao.
  • C. Kết hợp thông tin chính xác với cách diễn đạt sinh động, gợi hình.
  • D. Tránh đưa ra quan điểm cá nhân để đảm bảo tính khách quan tuyệt đối.

Câu 8: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: "Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan góp phần... ý thức trân trọng và bảo tồn di sản."

  • A. giảm thiểu
  • B. nâng cao
  • C. thay đổi
  • D. xóa bỏ

Câu 9: Trong các loại văn bản sau, đâu là văn bản KHÔNG thuộc thể loại văn bản thông tin?

  • A. Báo cáo khoa học về biến đổi khí hậu.
  • B. Bài giới thiệu về một di tích lịch sử.
  • C. Hướng dẫn sử dụng máy ảnh.
  • D. Truyện ngắn về tình yêu quê hương.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Nhã nhạc cung đình Huế, di sản văn hóa phi vật thể, là biểu tượng của âm nhạc bác học Việt Nam... Nó thể hiện sự tinh tế, trang trọng và uy nghiêm của triều đình xưa." Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về nét đẹp văn hóa nào?

  • A. Kiến trúc cung đình.
  • B. Lễ hội truyền thống.
  • C. Âm nhạc cung đình.
  • D. Ẩm thực hoàng gia.

Câu 11: Để viết một văn bản thông tin khách quan về một phong tục tập quán, người viết cần tránh điều gì?

  • A. Thể hiện cảm xúc cá nhân yêu thích hoặc phê phán phong tục đó.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
  • C. Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
  • D. Trình bày thông tin một cách rõ ràng, mạch lạc.

Câu 12: Văn bản thông tin về cảnh quan thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính hình tượng, sinh động?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Điệp từ và điệp ngữ.
  • D. Liệt kê và phóng đại.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Ruộng bậc thang Sa Pa mùa lúa chín như một bức tranh khổng lồ dát vàng... Ánh nắng chiếu xuống làm nổi bật những đường cong mềm mại của thửa ruộng...". Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 14: Mục đích của việc sử dụng hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Tăng tính thẩm mỹ cho văn bản.
  • B. Thay thế cho phần chữ viết dài dòng.
  • C. Minh họa, cụ thể hóa thông tin, giúp người đọc dễ hiểu.
  • D. Thể hiện sự chuyên nghiệp của người viết.

Câu 15: Trong văn bản thông tin về văn hóa, yếu tố nào thường được đề cập để làm nổi bật "nét đẹp"?

  • A. Sự hiện đại, đổi mới của văn hóa.
  • B. Tính phổ biến, được nhiều người biết đến.
  • C. Giá trị kinh tế mà văn hóa mang lại.
  • D. Giá trị truyền thống, ý nghĩa lịch sử, nhân văn.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: "Lễ hội Gióng không chỉ tái hiện chiến công đánh giặc ngoại xâm mà còn thể hiện khát vọng hòa bình, tinh thần thượng võ của dân tộc." Đoạn văn trên tập trung khai thác nét đẹp văn hóa nào của Lễ hội Gióng?

  • A. Nghi lễ trang trọng, độc đáo.
  • B. Ý nghĩa lịch sử, tinh thần thượng võ và khát vọng hòa bình.
  • C. Sự tham gia đông đảo của cộng đồng.
  • D. Các hoạt động vui chơi, giải trí trong lễ hội.

Câu 17: Khi trình bày thông tin về một vấn đề văn hóa gây tranh cãi, văn bản thông tin cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Thể hiện rõ quan điểm cá nhân để định hướng dư luận.
  • B. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất của vấn đề.
  • C. Trình bày thông tin khách quan, đa chiều, tôn trọng các quan điểm khác nhau.
  • D. Lựa chọn thông tin có lợi cho một nhóm người nhất định.

Câu 18: Trong văn bản thông tin, bố cục thường được xây dựng theo logic nào để đảm bảo tính mạch lạc, dễ theo dõi?

  • A. Bố cục tự do, tùy hứng theo cảm xúc người viết.
  • B. Bố cục chặt chẽ, logic, phân chia theo các phần, mục rõ ràng.
  • C. Bố cục vòng tròn, lặp lại các ý chính.
  • D. Bố cục đảo ngược thời gian để tạo sự bất ngờ.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Đà Lạt, thành phố ngàn hoa, được mệnh danh là "Paris thu nhỏ" của Việt Nam... Khí hậu mát mẻ, cảnh quan thơ mộng, kiến trúc Pháp cổ kính là những yếu tố tạo nên nét đẹp đặc trưng." Đoạn văn trên sử dụng cách giới thiệu nào về Đà Lạt?

  • A. Giới thiệu theo trình tự thời gian.
  • B. Giới thiệu bằng cách liệt kê các địa điểm.
  • C. Giới thiệu bằng cách kể một câu chuyện.
  • D. Giới thiệu bằng cách nêu đặc điểm nổi bật và so sánh.

Câu 20: Trong văn bản "Đồ gốm gia dụng của người Việt", yếu tố "gia dụng" cho thấy đồ gốm này hướng đến giá trị nào?

  • A. Giá trị nghệ thuật cao siêu.
  • B. Giá trị sử dụng thiết thực trong đời sống.
  • C. Giá trị kinh tế, thương mại.
  • D. Giá trị tâm linh, tín ngưỡng.

Câu 21: So sánh văn bản thông tin với văn bản biểu cảm, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về giọng văn?

  • A. Văn bản thông tin giọng văn khách quan, văn bản biểu cảm giọng văn chủ quan.
  • B. Văn bản thông tin giọng văn trang trọng, văn bản biểu cảm giọng văn tự nhiên.
  • C. Văn bản thông tin giọng văn khô khan, văn bản biểu cảm giọng văn giàu cảm xúc.
  • D. Văn bản thông tin giọng văn ngắn gọn, văn bản biểu cảm giọng văn dài dòng.

Câu 22: Để đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Hình thức trình bày văn bản (màu sắc, hình ảnh).
  • B. Số lượng thông tin được cung cấp.
  • C. Nguồn gốc thông tin và uy tín của tác giả/tổ chức.
  • D. Mức độ phổ biến của văn bản trên mạng xã hội.

Câu 23: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc miêu tả sự thay đổi của cảnh quan theo mùa có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp đa dạng, phong phú và sức sống của cảnh quan.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng định hướng thời gian.
  • D. Thể hiện sự am hiểu của người viết về thời tiết.

Câu 24: Nếu muốn viết một văn bản thông tin về "Nghệ thuật Xòe Thái", em sẽ tập trung khai thác những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả các động tác xòe.
  • B. Chỉ tập trung vào trang phục biểu diễn xòe.
  • C. Nguồn gốc, lịch sử, đặc điểm, ý nghĩa văn hóa của Xòe Thái.
  • D. So sánh Xòe Thái với các loại hình nghệ thuật khác.

Câu 25: Trong văn bản thông tin, yếu tố "thông tin" được ưu tiên hơn yếu tố nào sau đây?

  • A. Tính hình tượng.
  • B. Tính biểu cảm.
  • C. Tính cá nhân.
  • D. Tính chủ quan.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Hội An, phố cổ trầm mặc, là nơi giao thoa văn hóa Đông - Tây... Kiến trúc độc đáo, ẩm thực phong phú, con người thân thiện tạo nên sức hút đặc biệt." Đoạn văn trên sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả vẻ đẹp của Hội An?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 27: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan có thể đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Du lịch và quảng bá văn hóa.
  • D. Giáo dục và đào tạo.

Câu 28: Khi viết văn bản thông tin về một lễ hội dân gian, cần chú ý điều gì để tránh gây hiểu lầm hoặc xúc phạm đến văn hóa?

  • A. Tìm hiểu kỹ về nguồn gốc, ý nghĩa và các nghi thức của lễ hội để tránh thông tin sai lệch.
  • B. Tự do sáng tạo và thêm các yếu tố hư cấu để tăng tính hấp dẫn.
  • C. Chỉ tập trung vào những khía cạnh vui nhộn, giải trí của lễ hội.
  • D. So sánh lễ hội này với các lễ hội khác để tìm ra điểm khác biệt.

Câu 29: Trong văn bản thông tin, kết luận thường có chức năng gì?

  • A. Đưa ra câu hỏi mở để gợi sự tò mò.
  • B. Tóm tắt lại thông tin chính và khẳng định giá trị của đối tượng.
  • C. Kể thêm một câu chuyện liên quan để minh họa.
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân về đối tượng.

Câu 30: Để văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan trở nên sinh động, hấp dẫn hơn, người viết có thể sử dụng yếu tố nào ngoài ngôn ngữ?

  • A. Âm nhạc.
  • B. Mùi hương.
  • C. Hình ảnh, video.
  • D. Đạo cụ trực quan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Văn bản thông tin tập trung vào mục đích chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong văn bản thông tin về cảnh quan thiên nhiên, yếu tố nào thường được ưu tiên miêu tả để tạo ấn tượng về 'nét đẹp'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Văn bản 'Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một' thuộc thể loại văn bản thông tin nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: 'Vịnh Hạ Long không chỉ là một kỳ quan thiên nhiên mà còn là một di sản văn hóa với hàng nghìn năm lịch sử... Các hang động, đảo đá vôi nơi đây từng là nơi cư trú của người Việt cổ...'. Đoạn văn trên tập trung thể hiện nét đẹp nào của Vịnh Hạ Long?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong văn bản thông tin về 'Đồ gốm gia dụng của người Việt', tác giả chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi viết văn bản thông tin về một địa điểm du lịch văn hóa, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để đảm bảo tính hấp dẫn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: 'Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan góp phần... ý thức trân trọng và bảo tồn di sản.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong các loại văn bản sau, đâu là văn bản KHÔNG thuộc thể loại văn bản thông tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: 'Nhã nhạc cung đình Huế, di sản văn hóa phi vật thể, là biểu tượng của âm nhạc bác học Việt Nam... Nó thể hiện sự tinh tế, trang trọng và uy nghiêm của triều đình xưa.' Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về nét đẹp văn hóa nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để viết một văn bản thông tin khách quan về một phong tục tập quán, người viết cần tránh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Văn bản thông tin về cảnh quan thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính hình tượng, sinh động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: 'Ruộng bậc thang Sa Pa mùa lúa chín như một bức tranh khổng lồ dát vàng... Ánh nắng chiếu xuống làm nổi bật những đường cong mềm mại của thửa ruộng...'. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Mục đích của việc sử dụng hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu trong văn bản thông tin là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong văn bản thông tin về văn hóa, yếu tố nào thường được đề cập để làm nổi bật 'nét đẹp'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: 'Lễ hội Gióng không chỉ tái hiện chiến công đánh giặc ngoại xâm mà còn thể hiện khát vọng hòa bình, tinh thần thượng võ của dân tộc.' Đoạn văn trên tập trung khai thác nét đẹp văn hóa nào của Lễ hội Gióng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi trình bày thông tin về một vấn đề văn hóa gây tranh cãi, văn bản thông tin cần đảm bảo nguyên tắc nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong văn bản thông tin, bố cục thường được xây dựng theo logic nào để đảm bảo tính mạch lạc, dễ theo dõi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: 'Đà Lạt, thành phố ngàn hoa, được mệnh danh là 'Paris thu nhỏ' của Việt Nam... Khí hậu mát mẻ, cảnh quan thơ mộng, kiến trúc Pháp cổ kính là những yếu tố tạo nên nét đẹp đặc trưng.' Đoạn văn trên sử dụng cách giới thiệu nào về Đà Lạt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong văn bản 'Đồ gốm gia dụng của người Việt', yếu tố 'gia dụng' cho thấy đồ gốm này hướng đến giá trị nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: So sánh văn bản thông tin với văn bản biểu cảm, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về giọng văn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc miêu tả sự thay đổi của cảnh quan theo mùa có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nếu muốn viết một văn bản thông tin về 'Nghệ thuật Xòe Thái', em sẽ tập trung khai thác những khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong văn bản thông tin, yếu tố 'thông tin' được ưu tiên hơn yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: 'Hội An, phố cổ trầm mặc, là nơi giao thoa văn hóa Đông - Tây... Kiến trúc độc đáo, ẩm thực phong phú, con người thân thiện tạo nên sức hút đặc biệt.' Đoạn văn trên sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả vẻ đẹp của Hội An?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan có thể đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi viết văn bản thông tin về một lễ hội dân gian, cần chú ý điều gì để tránh gây hiểu lầm hoặc xúc phạm đến văn hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong văn bản thông tin, kết luận thường có chức năng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để văn bản thông tin về nét đẹp văn hóa và cảnh quan trở nên sinh động, hấp dẫn hơn, người viết có thể sử dụng yếu tố nào ngoài ngôn ngữ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

  • A. Kể một câu chuyện hấp dẫn và lôi cuốn người đọc.
  • B. Truyền đạt kiến thức, thông tin về một sự vật, hiện tượng, hoặc vấn đề.
  • C. Thể hiện cảm xúc và suy nghĩ cá nhân của người viết.
  • D. Thuyết phục người đọc đồng tình với một quan điểm nào đó.

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

  • A. Giàu hình ảnh, biểu cảm và sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Linh hoạt, đa dạng, thay đổi theo cảm xúc của người viết.
  • C. Khách quan, chính xác, rõ ràng, và tránh sử dụng ngôn ngữ mơ hồ.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên môn, mang tính học thuật cao.

Câu 3: Trong các loại văn bản sau, loại nào không thuộc văn bản thông tin?

  • A. Báo cáo khoa học
  • B. Bài giới thiệu sản phẩm
  • C. Hướng dẫn sử dụng
  • D. Truyện ngắn

Câu 4: Yếu tố nào sau đây giúp văn bản thông tin trở nên đáng tin cậy?

  • A. Sử dụng dẫn chứng cụ thể, số liệu thống kê và trích dẫn nguồn rõ ràng.
  • B. Sử dụng giọng văn hài hước, dí dỏm để thu hút người đọc.
  • C. Tập trung vào kể những câu chuyện cá nhân và trải nghiệm.
  • D. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ để tạo sự suy tư cho người đọc.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: "Vịnh Hạ Long, di sản thiên nhiên thế giới, nổi tiếng với hàng nghìn đảo đá vôi và hang động kỳ vĩ. Nơi đây không chỉ có giá trị về cảnh quan mà còn chứa đựng những dấu tích văn hóa lịch sử lâu đời." Đoạn văn trên tập trung thông tin về khía cạnh nào của Vịnh Hạ Long?

  • A. Chỉ về vẻ đẹp tự nhiên của Vịnh Hạ Long.
  • B. Chỉ về giá trị văn hóa lịch sử của Vịnh Hạ Long.
  • C. Về cả vẻ đẹp tự nhiên và giá trị văn hóa lịch sử của Vịnh Hạ Long.
  • D. Về các hoạt động du lịch tại Vịnh Hạ Long.

Câu 6: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố "văn hóa" thường được thể hiện qua:

  • A. Địa hình, khí hậu và hệ sinh thái đặc trưng của vùng đất.
  • B. Phong tục tập quán, lễ hội truyền thống và các công trình kiến trúc.
  • C. Sự đa dạng sinh học và các loài động thực vật quý hiếm.
  • D. Quá trình hình thành và biến đổi địa chất của cảnh quan.

Câu 7: Khi viết văn bản thông tin về một địa điểm du lịch, người viết nên chú trọng điều gì để thu hút người đọc?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, hàn lâm để tăng tính chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào miêu tả vẻ đẹp một cách chủ quan.
  • C. Kể những câu chuyện hài hước để gây cười cho người đọc.
  • D. Cung cấp thông tin chi tiết, hấp dẫn và gợi mở sự tò mò về địa điểm.

Câu 8: Đọc câu sau: "Ruộng bậc thang Sa Pa không chỉ là công trình nông nghiệp độc đáo mà còn là tác phẩm nghệ thuật do bàn tay con người tạo nên." Câu này thể hiện mối quan hệ nào giữa văn hóa và cảnh quan?

  • A. Văn hóa có thể tạo ra và định hình cảnh quan.
  • B. Cảnh quan quyết định sự phát triển của văn hóa.
  • C. Văn hóa và cảnh quan không có mối quan hệ mật thiết.
  • D. Cảnh quan chỉ đơn thuần là yếu tố tự nhiên, không liên quan đến văn hóa.

Câu 9: Hình ảnh "chợ nổi" trên sông nước miền Tây Nam Bộ thể hiện nét đẹp văn hóa nào?

  • A. Văn hóa lúa nước
  • B. Văn hóa du mục
  • C. Văn hóa sông nước
  • D. Văn hóa đô thị

Câu 10: Trong văn bản thông tin, bố cục thường được tổ chức theo trình tự nào?

  • A. Trình tự thời gian
  • B. Trình tự logic, mạch lạc
  • C. Trình tự ngẫu nhiên, tùy hứng
  • D. Trình tự cảm xúc

Câu 11: Biện pháp tu từ nào không thường được sử dụng trong văn bản thông tin?

  • A. Liệt kê
  • B. Đối chiếu
  • C. Giải thích
  • D. Nhân hóa

Câu 12: Đọc đoạn văn: "Nha Trang được mệnh danh là "hòn ngọc biển Đông" với bờ biển dài cát trắng, nước biển trong xanh và khí hậu ôn hòa." Cách diễn đạt "hòn ngọc biển Đông" sử dụng biện pháp tu từ gì và có tác dụng gì?

  • A. Ẩn dụ, tăng tính hàm súc.
  • B. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp và giá trị của Nha Trang.
  • C. Hoán dụ, tạo sự liên tưởng.
  • D. Nói quá, gây ấn tượng mạnh.

Câu 13: Văn bản thông tin về cảnh quan thường sử dụng loại hình ảnh nào để minh họa?

  • A. Ảnh chụp, bản đồ, sơ đồ, biểu đồ.
  • B. Tranh vẽ trừu tượng, mang tính biểu tượng.
  • C. Ảnh chân dung, ảnh nghệ thuật.
  • D. Hình minh họa hài hước, vui nhộn.

Câu 14: Để viết một văn bản thông tin khách quan về một lễ hội văn hóa, người viết cần tránh điều gì?

  • A. Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
  • B. Phỏng vấn người tham gia lễ hội.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân quá nhiều về lễ hội.
  • D. Trình bày thông tin theo trình tự thời gian diễn ra lễ hội.

Câu 15: Văn bản thông tin về cảnh quan và văn hóa có vai trò gì đối với việc bảo tồn di sản?

  • A. Trực tiếp tạo ra các biện pháp bảo tồn.
  • B. Cung cấp kiến thức, nâng cao nhận thức về giá trị di sản.
  • C. Thay thế các hình thức văn bản khác về di sản.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích quảng bá du lịch.

Câu 16: Đọc đoạn văn: "Hội An, phố cổ bên sông Hoài, là nơi giao thoa văn hóa Đông - Tây từ thế kỷ 17. Kiến trúc độc đáo, ẩm thực phong phú và con người thân thiện tạo nên sức hút đặc biệt." Đoạn văn trên tập trung làm nổi bật điều gì về Hội An?

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của Hội An.
  • B. Vẻ đẹp kiến trúc cổ kính của Hội An.
  • C. Sự giao thoa văn hóa và sức hút đặc biệt của Hội An.
  • D. Các hoạt động kinh tế và thương mại tại Hội An.

Câu 17: Khi phân tích một văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên?

  • A. Đối tượng và mục đích của văn bản.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Bố cục và cách trình bày văn bản.
  • D. Nguồn gốc và độ tin cậy của thông tin.

Câu 18: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc sử dụng số liệu thống kê có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài dòng và khó đọc hơn.
  • B. Giảm tính biểu cảm và hấp dẫn của văn bản.
  • C. Chỉ phù hợp với văn bản khoa học chuyên ngành.
  • D. Tăng tính khách quan, chính xác và sức thuyết phục cho thông tin.

Câu 19: Đâu là vai trò của tiêu đề và các đề mục trong văn bản thông tin?

  • A. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản.
  • B. Giúp định hướng nội dung và tổ chức thông tin mạch lạc.
  • C. Làm cho văn bản trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong văn bản thông tin.

Câu 20: Văn bản thông tin về "Nét đẹp văn hóa và cảnh quan" thường hướng đến đối tượng độc giả nào?

  • A. Chỉ dành cho các nhà nghiên cứu văn hóa và cảnh quan.
  • B. Chỉ dành cho người dân địa phương.
  • C. Độc giả phổ thông muốn tìm hiểu về văn hóa và cảnh quan.
  • D. Chỉ dành cho học sinh, sinh viên chuyên ngành văn hóa.

Câu 21: So sánh văn bản thông tin với văn bản nghị luận, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Văn bản thông tin sử dụng ngôn ngữ khoa học hơn.
  • B. Văn bản nghị luận có bố cục chặt chẽ hơn.
  • C. Văn bản thông tin thường ngắn gọn hơn văn bản nghị luận.
  • D. Mục đích của văn bản nghị luận là thuyết phục, còn văn bản thông tin là cung cấp kiến thức.

Câu 22: Trong văn bản thông tin, yếu tố "cảnh quan" có thể được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm:

  • A. Chỉ các yếu tố tự nhiên như núi, sông, biển.
  • B. Cả yếu tố tự nhiên và yếu tố nhân tạo do con người tạo ra.
  • C. Chỉ các công trình kiến trúc và đô thị.
  • D. Chỉ các khu vực nông thôn và vùng quê.

Câu 23: Đọc đoạn văn: "Đà Lạt, thành phố ngàn hoa, quanh năm mát mẻ, là điểm đến lý tưởng cho du khách muốn tìm kiếm sự bình yên và lãng mạn." Từ "ngàn hoa" trong đoạn văn có vai trò gì?

  • A. Chỉ số lượng hoa cụ thể ở Đà Lạt.
  • B. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • C. Gợi hình ảnh đặc trưng, làm nổi bật vẻ đẹp của Đà Lạt.
  • D. Không có vai trò đặc biệt, chỉ là từ ngữ thông thường.

Câu 24: Để đánh giá tính hiệu quả của một văn bản thông tin về cảnh quan, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trau chuốt, giàu tính nghệ thuật.
  • B. Bố cục văn bản sáng tạo, độc đáo.
  • C. Hình ảnh minh họa đẹp mắt, ấn tượng.
  • D. Khả năng truyền đạt thông tin rõ ràng, chính xác và đầy đủ.

Câu 25: Văn bản thông tin về cảnh quan và văn hóa có thể được sử dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Giáo dục, du lịch, truyền thông.
  • B. Chỉ trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
  • C. Chỉ trong lĩnh vực văn học nghệ thuật.
  • D. Chỉ trong lĩnh vực quản lý nhà nước.

Câu 26: Đọc đoạn văn: "Văn Miếu - Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam, là biểu tượng của tinh thần hiếu học và truyền thống văn hóa." Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về khía cạnh nào của Văn Miếu - Quốc Tử Giám?

  • A. Kiến trúc độc đáo của Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
  • B. Lịch sử xây dựng và phát triển của Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
  • C. Giá trị văn hóa, lịch sử và biểu tượng của Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
  • D. Các hoạt động giáo dục hiện nay tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải là yêu cầu đối với người viết văn bản thông tin?

  • A. Nắm vững kiến thức về chủ đề.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân mạnh mẽ.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chính xác.
  • D. Trình bày thông tin logic, mạch lạc.

Câu 28: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc miêu tả chi tiết và sinh động có vai trò gì?

  • A. Làm mất đi tính khách quan của văn bản.
  • B. Chỉ phù hợp với văn bản miêu tả biểu cảm.
  • C. Làm cho văn bản trở nên dài dòng và lan man.
  • D. Giúp người đọc hình dung, cảm nhận rõ nét hơn về cảnh quan.

Câu 29: Đọc đoạn văn: "Sông Mekong chảy qua nhiều quốc gia, mang theo phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ, tạo nên nền văn minh lúa nước." Đoạn văn trên tập trung nhấn mạnh mối quan hệ giữa yếu tố cảnh quan "sông Mekong" và yếu tố nào?

  • A. Văn hóa
  • B. Kinh tế
  • C. Chính trị
  • D. Xã hội

Câu 30: Để văn bản thông tin về cảnh quan và văn hóa trở nên hấp dẫn hơn trên các phương tiện truyền thông hiện đại, người viết có thể kết hợp thêm yếu tố nào?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chuyên ngành.
  • B. Chỉ tập trung vào văn bản thuần túy.
  • C. Kết hợp đa phương tiện như video, âm thanh, hình ảnh động.
  • D. Tăng cường sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong các loại văn bản sau, loại nào *không* thuộc văn bản thông tin?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Yếu tố nào sau đây giúp văn bản thông tin trở nên đáng tin cậy?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: 'Vịnh Hạ Long, di sản thiên nhiên thế giới, nổi tiếng với hàng nghìn đảo đá vôi và hang động kỳ vĩ. Nơi đây không chỉ có giá trị về cảnh quan mà còn chứa đựng những dấu tích văn hóa lịch sử lâu đời.' Đoạn văn trên tập trung thông tin về khía cạnh nào của Vịnh Hạ Long?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố 'văn hóa' thường được thể hiện qua:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi viết văn bản thông tin về một địa điểm du lịch, người viết nên chú trọng điều gì để thu hút người đọc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc câu sau: 'Ruộng bậc thang Sa Pa không chỉ là công trình nông nghiệp độc đáo mà còn là tác phẩm nghệ thuật do bàn tay con người tạo nên.' Câu này thể hiện mối quan hệ nào giữa văn hóa và cảnh quan?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hình ảnh 'chợ nổi' trên sông nước miền Tây Nam Bộ thể hiện nét đẹp văn hóa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong văn bản thông tin, bố cục thường được tổ chức theo trình tự nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biện pháp tu từ nào *không* thường được sử dụng trong văn bản thông tin?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc đoạn văn: 'Nha Trang được mệnh danh là 'hòn ngọc biển Đông' với bờ biển dài cát trắng, nước biển trong xanh và khí hậu ôn hòa.' Cách diễn đạt 'hòn ngọc biển Đông' sử dụng biện pháp tu từ gì và có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Văn bản thông tin về cảnh quan thường sử dụng loại hình ảnh nào để minh họa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để viết một văn bản thông tin khách quan về một lễ hội văn hóa, người viết cần tránh điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Văn bản thông tin về cảnh quan và văn hóa có vai trò gì đối với việc bảo tồn di sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc đoạn văn: 'Hội An, phố cổ bên sông Hoài, là nơi giao thoa văn hóa Đông - Tây từ thế kỷ 17. Kiến trúc độc đáo, ẩm thực phong phú và con người thân thiện tạo nên sức hút đặc biệt.' Đoạn văn trên tập trung làm nổi bật điều gì về Hội An?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi phân tích một văn bản thông tin về cảnh quan, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc sử dụng số liệu thống kê có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đâu là vai trò của tiêu đề và các đề mục trong văn bản thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Văn bản thông tin về 'Nét đẹp văn hóa và cảnh quan' thường hướng đến đối tượng độc giả nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh văn bản thông tin với văn bản nghị luận, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong văn bản thông tin, yếu tố 'cảnh quan' có thể được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đọc đoạn văn: 'Đà Lạt, thành phố ngàn hoa, quanh năm mát mẻ, là điểm đến lý tưởng cho du khách muốn tìm kiếm sự bình yên và lãng mạn.' Từ 'ngàn hoa' trong đoạn văn có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để đánh giá tính hiệu quả của một văn bản thông tin về cảnh quan, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Văn bản thông tin về cảnh quan và văn hóa có thể được sử dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn văn: 'Văn Miếu - Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam, là biểu tượng của tinh thần hiếu học và truyền thống văn hóa.' Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về khía cạnh nào của Văn Miếu - Quốc Tử Giám?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Yếu tố nào sau đây *không* phải là yêu cầu đối với người viết văn bản thông tin?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong văn bản thông tin về cảnh quan, việc miêu tả chi tiết và sinh động có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đọc đoạn văn: 'Sông Mekong chảy qua nhiều quốc gia, mang theo phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ, tạo nên nền văn minh lúa nước.' Đoạn văn trên tập trung nhấn mạnh mối quan hệ giữa yếu tố cảnh quan 'sông Mekong' và yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (Văn bản thông tin) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để văn bản thông tin về cảnh quan và văn hóa trở nên hấp dẫn hơn trên các phương tiện truyền thông hiện đại, người viết có thể kết hợp thêm yếu tố nào?

Xem kết quả