15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du thể hiện cảm xúc chủ đạo nào khi đứng trước di tích của Tiểu Thanh?

  • A. Ngạc nhiên và tò mò về cuộc đời Tiểu Thanh
  • B. Thương cảm, xót xa cho số phận bi kịch của Tiểu Thanh
  • C. Phẫn nộ trước sự bất công của xã hội phong kiến
  • D. Kính phục tài năng văn chương của Tiểu Thanh

Câu 2: Hai câu thơ “Tây Hồ hoa uyển thành hoang địa/Hậu塚 tàn thư khấp Tố Như” (Vườn hoa Tây Hồ nay thành đất hoang/ Bên gò hoang tàn, sách nát, Tố Như khóc) trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí” thể hiện điều gì về cảm nhận của Nguyễn Du?

  • A. Sự tiếc nuối vẻ đẹp của Tây Hồ xưa
  • B. Niềm vui khi tìm thấy di tích của Tiểu Thanh
  • C. Sự đối chiếu giữa quá khứ và hiện tại, tự thương cho số phận mình
  • D. Sự tức giận trước sự tàn phá của thời gian

Câu 3: Trong đoạn trích “Trao duyên”, Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân với mục đích chính nào sau đây?

  • A. Để Thúy Vân có vật làm tin, thay Kiều kết duyên với Kim Trọng
  • B. Để Thúy Vân nhớ đến Kiều và tình chị em
  • C. Để Thúy Vân giữ gìn kỷ niệm tình yêu của Kiều
  • D. Để Thúy Vân có tài sản phòng thân khi Kiều đi xa

Câu 4: Lời thoại “Chiếc vành này với bức tờ mây/ Duyên này thì giữ vật này của chung” trong “Trao duyên” thể hiện thái độ và tình cảm gì của Kiều?

  • A. Hoàn toàn dứt khoát, quyết tâm quên đi tình cũ
  • B. Vui vẻ, sẵn sàng nhường duyên cho em gái
  • C. Miễn cưỡng, bất đắc dĩ phải trao duyên
  • D. Vừa dứt khoát trao duyên, vừa luyến tiếc tình duyên đã qua

Câu 5: Trong “Trao duyên”, Kiều sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để diễn tả tình cảnh đau đớn, giằng xé nội tâm của mình?

  • A. “Trăng thề gió hẹn”, “non xanh nước biếc”, “vàng đá”, “nghĩa nặng tình sâu”
  • B. “Sum vầy”, “trọn nghĩa”, “gửi trao”, “tình chị nghĩa em”
  • C. “Dứt tình”, “hoa trôi bèo dạt”, “đoạn trường”, “tơ duyên ngắn ngủi”
  • D. “Oán hờn”, “trách móc”, “phẫn uất”, “bất công”

Câu 6: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là câu thơ trích từ tác phẩm nào của Nguyễn Du?

  • A. Truyện Kiều
  • B. Văn tế thập loại chúng sinh
  • C. Thanh Hiên thi tập
  • D. Bắc hành tạp lục

Câu 7: Câu thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện chủ đề chính nào trong sáng tác của Nguyễn Du?

  • A. Niềm tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc
  • B. Khát vọng về một xã hội công bằng, lý tưởng
  • C. Lòng nhân đạo, sự cảm thương sâu sắc đối với con người và cuộc đời
  • D. Tình yêu thiên nhiên, đất nước

Câu 8: Trong “Độc Tiểu Thanh kí”, hình ảnh “son phấn có thần chôn vẫn hận” gợi liên tưởng đến điều gì trong cuộc đời và số phận con người?

  • A. Sự dang dở, bất công của số phận con người tài hoa bạc mệnh
  • B. Vẻ đẹp mong manh, dễ tàn phai của tuổi xuân
  • C. Sức mạnh của cái đẹp vượt qua thời gian và không gian
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng của con người trong cuộc đời

Câu 9: Đặc điểm nổi bật trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Du thể hiện qua các tác phẩm “Trao duyên” và “Đọc Tiểu Thanh kí” là gì?

  • A. Giọng điệu hào hùng, tráng lệ, đậm chất sử thi
  • B. Bút pháp tả tình sâu sắc, tinh tế, giàu chất nhân văn
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố, ngôn ngữ bác học
  • D. Kết hợp yếu tố hiện thực và lãng mạn

Câu 10: Trong đoạn trích “Trao duyên”, Kiều đã sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện sự giằng xé, mâu thuẫn trong nội tâm khi phải trao duyên?

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Hoán dụ và nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Câu hỏi tu từ và câu cảm thán

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau trong “Độc Tiểu Thanh kí”:
“Chi phấn hữu thần liên tử hậu,
Văn chương vô mệnh lụy phần dư.”
Hãy cho biết “phần dư” trong câu thơ thứ hai có nghĩa là gì?

  • A. Số phận còn lại
  • B. Tài năng còn sót lại
  • C. Những trang sách còn sót lại
  • D. Nỗi hận còn sót lại

Câu 12: Trong “Trao duyên”, tại sao Kiều lại quyết định trao duyên cho Thúy Vân?

  • A. Vì Kiều không còn yêu Kim Trọng nữa
  • B. Vì gia đình gặp biến cố, Kiều không thể giữ trọn lời hẹn ước với Kim Trọng
  • C. Vì Kiều muốn Thúy Vân có được hạnh phúc
  • D. Vì Kiều bị ép buộc phải trao duyên

Câu 13: “Chí khí anh hùng” là đoạn trích tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du trong việc khắc họa nhân vật nào?

  • A. Từ Hải
  • B. Thúy Kiều
  • C. Hoạn Thư
  • D. Kim Trọng

Câu 14: Trong đoạn trích “Chí khí anh hùng”, những chi tiết nào thể hiện vẻ đẹp phi thường, khác biệt của Từ Hải?

  • A. “Êm đềm trướng rủ màn che”, “hoa cười ngọc thốt đoan trang”, “liễu yếu đào tơ”
  • B. “Khôn ngoan đến mực, nói năng phải lời”, “mặt dày mày dạn”, “ghê gớm thay”
  • C. “Dọc ngang trời rộng”, “vai năm tấc rộng, thân mười thước cao”, “đường đường một đấng anh hào”
  • D. “Phong tư tài mạo tót vời”, “vào trong phong nhã ra ngoài hào hoa”, “tuyết vời”

Câu 15: Nguyễn Du đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào trong việc miêu tả nhân vật Từ Hải ở đoạn trích “Chí khí anh hùng”?

  • A. Ngôn ngữ giản dị, đời thường, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày
  • B. Ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ, sinh động, hài hước
  • C. Ngôn ngữ trữ tình, giàu hình ảnh, cảm xúc
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, mang tính ước lệ, sử dụng nhiều từ Hán Việt

Câu 16: So sánh hình tượng nhân vật Từ Hải trong “Chí khí anh hùng” với hình tượng nhân vật Thúy Kiều trong “Truyện Kiều”, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Từ Hải đại diện cho cái thiện, Thúy Kiều đại diện cho cái ác
  • B. Từ Hải là hình tượng anh hùng lý tưởng, Thúy Kiều là hình tượng người phụ nữ tài hoa bạc mệnh
  • C. Từ Hải là nhân vật lịch sử, Thúy Kiều là nhân vật hư cấu
  • D. Từ Hải có chí khí mạnh mẽ, Thúy Kiều yếu đuối, nhu nhược

Câu 17: “Mộng đắc thái liên” là một tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Du viết bằng chữ gì?

  • A. Chữ Nôm
  • B. Chữ Quốc ngữ
  • C. Chữ Hán
  • D. Chữ Phạn

Câu 18: Nội dung chính của bài thơ “Mộng đắc thái liên” là gì?

  • A. Giấc mộng gặp gỡ người hái sen và những tâm sự, hoài niệm của tác giả
  • B. Khát vọng về một tình yêu đẹp và lãng mạn
  • C. Sự phê phán xã hội phong kiến bất công, tàn bạo
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống

Câu 19: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du đã sử dụng hình ảnh “Độc điếu song tiền nhất chỉ thư” (Một mình viếng nàng, trước song chỉ một tập sách) để thể hiện điều gì?

  • A. Sự tiếc nuối cho tài năng văn chương bị vùi dập
  • B. Sự cô đơn, hiu quạnh của Tiểu Thanh và sự đồng điệu sâu sắc của Nguyễn Du
  • C. Sự kính trọng của Nguyễn Du đối với Tiểu Thanh
  • D. Sự phê phán xã hội bất công

Câu 20: “Văn tế thập loại chúng sinh” còn được biết đến với tên gọi nào khác?

  • A. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
  • B. Hịch tướng sĩ
  • C. Bình Ngô đại cáo
  • D. Chiêu hồn ca

Câu 21: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong sáng tác của Nguyễn Du được thể hiện rõ nhất qua tác phẩm nào?

  • A. Truyện Kiều
  • B. Thanh Hiên thi tập
  • C. Bắc hành tạp lục
  • D. Văn tế thập loại chúng sinh

Câu 22: Trong “Trao duyên”, lời thoại của Kiều chủ yếu hướng tới đối tượng nào?

  • A. Kim Trọng
  • B. Cha mẹ
  • C. Thúy Vân
  • D. Chính bản thân Kiều

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau trong “Trao duyên”:
“Ngày xuân em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.”
Từ “nước non” trong câu thơ này có nghĩa gốc và nghĩa chuyển là gì?

  • A. Nghĩa gốc: đất nước; nghĩa chuyển: tình yêu quê hương
  • B. Nghĩa gốc: sông núi; nghĩa chuyển: tình nghĩa vợ chồng, lời hẹn ước
  • C. Nghĩa gốc: giang sơn; nghĩa chuyển: vận mệnh đất nước
  • D. Nghĩa gốc: biển cả; nghĩa chuyển: nỗi đau khổ vô bờ bến

Câu 24: Trong “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ thái độ gì đối với “những điều trông thấy” và “những điều nghe thấy” về cuộc đời Tiểu Thanh?

  • A. Tò mò, hiếu kỳ, muốn khám phá
  • B. Phẫn nộ, căm hờn, muốn trả thù
  • C. Bình thản, khách quan, chỉ ghi chép sự việc
  • D. Đau đớn, xót xa, đồng cảm sâu sắc

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật đối lập được sử dụng trong hai câu đề của bài “Độc Tiểu Thanh kí” (Tây Hồ hoa uyển…/Hậu phần di cảo…) nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo sự hài hòa, cân đối cho câu thơ
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của Tây Hồ và di tích Tiểu Thanh
  • C. Nhấn mạnh sự thay đổi, tàn phai, bi kịch của cuộc đời Tiểu Thanh
  • D. Thể hiện sự tiếc nuối quá khứ huy hoàng

Câu 26: Nếu “Trao duyên” tập trung thể hiện tình cảm cá nhân, thì “Độc Tiểu Thanh kí” mở rộng ra vấn đề gì?

  • A. Số phận chung của những người tài hoa, bạc mệnh trong xã hội
  • B. Tình yêu đôi lứa và sự thủy chung
  • C. Vấn đề đạo đức và luân thường
  • D. Cảnh đẹp thiên nhiên và tình yêu quê hương

Câu 27: Trong “Chí khí anh hùng”, hình ảnh “Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng dong” cho thấy điều gì về hành động của Từ Hải?

  • A. Sự vội vàng, hấp tấp, thiếu suy nghĩ
  • B. Sự dứt khoát, quyết đoán, mạnh mẽ trong hành động
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi trên con đường sự nghiệp
  • D. Sự hào hứng, vui vẻ khi được tự do

Câu 28: Hãy sắp xếp các tác phẩm sau của Nguyễn Du theo thứ tự thời gian sáng tác gần đúng: A. Truyện Kiều, B. Thanh Hiên thi tập, C. Bắc hành tạp lục, D. Văn tế thập loại chúng sinh.

  • A. A - B - C - D
  • B. C - D - B - A
  • C. B - A - C - D
  • D. D - C - A - B

Câu 29: Trong các nhận định sau về Nguyễn Du, nhận định nào thể hiện đúng nhất vị trí và đóng góp của ông trong văn học Việt Nam?

  • A. Nhà thơ tiêu biểu của giai đoạn văn học trung đại, chuyên viết về đề tài lịch sử
  • B. Nhà văn hiện thực xuất sắc, phản ánh sâu sắc xã hội phong kiến suy tàn
  • C. Nhà thơ lãng mạn nổi tiếng, ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu tự do
  • D. Đại thi hào dân tộc, đỉnh cao của văn học cổ điển Việt Nam, có đóng góp to lớn về nội dung nhân đạo và nghệ thuật

Câu 30: Nếu phải lựa chọn một từ khóa để khái quát tinh thần chủ đạo trong các tác phẩm “Trao duyên”, “Độc Tiểu Thanh kí”, “Chí khí anh hùng” của Nguyễn Du, từ khóa nào phù hợp nhất?

  • A. Nhân đạo
  • B. Lãng mạn
  • C. Hiện thực
  • D. Anh hùng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du thể hiện cảm xúc chủ đạo nào khi đứng trước di tích của Tiểu Thanh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hai câu thơ “Tây Hồ hoa uyển thành hoang địa/Hậu塚 tàn thư khấp Tố Như” (Vườn hoa Tây Hồ nay thành đất hoang/ Bên gò hoang tàn, sách nát, Tố Như khóc) trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí” thể hiện điều gì về cảm nhận của Nguyễn Du?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong đoạn trích “Trao duyên”, Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân với mục đích chính nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Lời thoại “Chiếc vành này với bức tờ mây/ Duyên này thì giữ vật này của chung” trong “Trao duyên” thể hiện thái độ và tình cảm gì của Kiều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong “Trao duyên”, Kiều sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để diễn tả tình cảnh đau đớn, giằng xé nội tâm của mình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là câu thơ trích từ tác phẩm nào của Nguyễn Du?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Câu thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện chủ đề chính nào trong sáng tác của Nguyễn Du?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong “Độc Tiểu Thanh kí”, hình ảnh “son phấn có thần chôn vẫn hận” gợi liên tưởng đến điều gì trong cuộc đời và số phận con người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đặc điểm nổi bật trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Du thể hiện qua các tác phẩm “Trao duyên” và “Đọc Tiểu Thanh kí” là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong đoạn trích “Trao duyên”, Kiều đã sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện sự giằng xé, mâu thuẫn trong nội tâm khi phải trao duyên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau trong “Độc Tiểu Thanh kí”:
“Chi phấn hữu thần liên tử hậu,
Văn chương vô mệnh lụy phần dư.”
Hãy cho biết “phần dư” trong câu thơ thứ hai có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong “Trao duyên”, tại sao Kiều lại quyết định trao duyên cho Thúy Vân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: “Chí khí anh hùng” là đoạn trích tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du trong việc khắc họa nhân vật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong đoạn trích “Chí khí anh hùng”, những chi tiết nào thể hiện vẻ đẹp phi thường, khác biệt của Từ Hải?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nguyễn Du đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào trong việc miêu tả nhân vật Từ Hải ở đoạn trích “Chí khí anh hùng”?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: So sánh hình tượng nhân vật Từ Hải trong “Chí khí anh hùng” với hình tượng nhân vật Thúy Kiều trong “Truyện Kiều”, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: “Mộng đắc thái liên” là một tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Du viết bằng chữ gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nội dung chính của bài thơ “Mộng đắc thái liên” là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du đã sử dụng hình ảnh “Độc điếu song tiền nhất chỉ thư” (Một mình viếng nàng, trước song chỉ một tập sách) để thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: “Văn tế thập loại chúng sinh” còn được biết đến với tên gọi nào khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong sáng tác của Nguyễn Du được thể hiện rõ nhất qua tác phẩm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong “Trao duyên”, lời thoại của Kiều chủ yếu hướng tới đối tượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau trong “Trao duyên”:
“Ngày xuân em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.”
Từ “nước non” trong câu thơ này có nghĩa gốc và nghĩa chuyển là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ thái độ gì đối với “những điều trông thấy” và “những điều nghe thấy” về cuộc đời Tiểu Thanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật đối lập được sử dụng trong hai câu đề của bài “Độc Tiểu Thanh kí” (Tây Hồ hoa uyển…/Hậu phần di cảo…) nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nếu “Trao duyên” tập trung thể hiện tình cảm cá nhân, thì “Độc Tiểu Thanh kí” mở rộng ra vấn đề gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong “Chí khí anh hùng”, hình ảnh “Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng dong” cho thấy điều gì về hành động của Từ Hải?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hãy sắp xếp các tác phẩm sau của Nguyễn Du theo thứ tự thời gian sáng tác gần đúng: A. Truyện Kiều, B. Thanh Hiên thi tập, C. Bắc hành tạp lục, D. Văn tế thập loại chúng sinh.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong các nhận định sau về Nguyễn Du, nhận định nào thể hiện đúng nhất vị trí và đóng góp của ông trong văn học Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nếu phải lựa chọn một từ khóa để khái quát tinh thần chủ đạo trong các tác phẩm “Trao duyên”, “Độc Tiểu Thanh kí”, “Chí khí anh hùng” của Nguyễn Du, từ khóa nào phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyễn Du được mệnh danh là:

  • A. Vua thơ Nôm
  • B. Đại thi hào dân tộc
  • C. Nhà thơ của quê hương
  • D. Người mở đường thi ca hiện đại

Câu 2: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du còn có tên gọi nào khác?

  • A. Đoạn trường tân thanh khúc
  • B. Kim Vân Kiều truyện
  • C. Đoạn trường tân thanh
  • D. Kim Kiều truyện

Câu 3: Nội dung chính của “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Nam
  • C. Khát vọng về một xã hội công bằng
  • D. Sự cảm thương sâu sắc trước những cảnh đời ngang trái

Câu 4: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất sự xót thương của Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh?

  • A. Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,
    Người đời ai khóc Tố Như chăng?
  • B. Son phấn có thần chôn vẫn hận,
    Văn chương không mệnh đốt còn vương.
  • C. Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang,Khí phách anh hùng luống bàng hoàng.
  • D. Qua chơi Tây Hồ vịnh cảnh xưa,Cảnh xưa người nay cảnh khác xa.

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí” để thể hiện cảm xúc?

  • A. Liệt kê
  • B. Tả cảnh ngụ tình
  • C. So sánh
  • D. Ẩn dụ

Câu 6: Trong “Truyện Kiều”, câu thơ “Đau đớn thay phận đàn bà/Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung” thể hiện điều gì?

  • A. Sự bất công của xã hội phong kiến
  • B. Nỗi lòng của Thúy Kiều
  • C. Tiếng nói cảm thương cho số phận người phụ nữ nói chung
  • D. Lời than thở về cuộc đời ngắn ngủi

Câu 7: Hình tượng “gò hoang” trong “Đọc Tiểu Thanh kí” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên bị lãng quên
  • B. Sức mạnh của thời gian
  • C. Nỗi cô đơn của con người
  • D. Sự tàn phai của nhan sắc và tài năng

Câu 8: Theo Nguyễn Du, “văn chương” và “son phấn” của Tiểu Thanh có điểm chung gì?

  • A. Đều mang lại hạnh phúc cho con người
  • B. Đều không thắng được số phận nghiệt ngã
  • C. Đều được người đời ca tụng
  • D. Đều là biểu tượng của cái đẹp

Câu 9: Từ “kí” trong “Tiểu Thanh kí” có nghĩa là gì?

  • A. Ghi chép về cuộc đời
  • B. Bài văn tế
  • C. Ghi chép về một người
  • D. Bài thơ tưởng niệm

Câu 10: Bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí” được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • C. Song thất lục bát
  • D. Lục bát

Câu 11: Nét đặc sắc trong bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • B. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi đời sống kết hợp với bút pháp tả tình tinh tế
  • C. Giọng điệu trang trọng, hào hùng
  • D. Miêu tả thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ

Câu 12: Câu thơ “Chiếc bách kia rồi ai tưới tắm” trong “Đọc Tiểu Thanh kí” gợi liên tưởng đến hình ảnh nào trong văn học cổ điển?

  • A. Hình ảnh cây tùng trong thơ Nguyễn Trãi
  • B. Hình ảnh cây trúc trong thơ Nguyễn Khuyến
  • C. Hình ảnh cây ngô đồng trong “Truyện Kiều”
  • D. Hình ảnh cây mai trong thơ Cao Bá Quát

Câu 13: “Hồng lâu thử lệ” (Giọt lệ hồng lâu) trong bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí” có nghĩa là gì?

  • A. Nước mắt của người đẹp
  • B. Giọt sương trên lầu hồng
  • C. Vết son trên lầu hồng
  • D. Những trang sách viết bằng máu và nước mắt

Câu 14: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ thái độ gì đối với cuộc đời và số phận con người?

  • A. Lạc quan, yêu đời
  • B. Bi thương, cảm thông sâu sắc
  • C. Phẫn nộ, căm hờn
  • D. Thờ ơ, lãnh đạm

Câu 15: Cụm từ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện điều gì trong sáng tác của Nguyễn Du?

  • A. Cảm hứng nhân đạo sâu sắc
  • B. Cảm hứng yêu nước nồng nàn
  • C. Cảm hứng lãng mạn bay bổng
  • D. Cảm hứng về thiên nhiên tươi đẹp

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về nội dung của “Đọc Tiểu Thanh kí”?

  • A. Sự đồng cảm sâu sắc với số phận bi kịch của Tiểu Thanh
  • B. Nỗi cô đơn, trống trải của nhà thơ trước cảnh vật đổi thay
  • C. Khát vọng về một cuộc sống tự do, hạnh phúc
  • D. Niềm thương cảm cho những tài hoa bạc mệnh

Câu 17: Trong câu thơ “Cảnh xưa người nay cảnh khác xa”, từ “cảnh khác xa” gợi cảm xúc gì?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Hào hùng, tráng lệ
  • C. Bình yên, tĩnh lặng
  • D. Buồn bã, hoài niệm

Câu 18: Nếu so sánh với “Truyện Kiều”, “Đọc Tiểu Thanh kí” thể hiện điểm khác biệt nào trong cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du?

  • A. “Đọc Tiểu Thanh kí” chỉ tập trung vào số phận cá nhân, còn “Truyện Kiều” mang tính khái quát xã hội
  • B. “Đọc Tiểu Thanh kí” thể hiện trực tiếp nỗi đau của tác giả, còn “Truyện Kiều” thể hiện qua nhân vật
  • C. “Đọc Tiểu Thanh kí” bi quan hơn “Truyện Kiều”
  • D. “Đọc Tiểu Thanh kí” đề cao vẻ đẹp tài hoa hơn “Truyện Kiều”

Câu 19: “Tố Như” là bút danh nào của Nguyễn Du?

  • A. Một trong những bút danh
  • B. Bút danh chính thức
  • C. Tên tự
  • D. Tên hiệu

Câu 20: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, yếu tố nào sau đây thể hiện sự “hoài cổ” của Nguyễn Du?

  • A. Sự xuất hiện của hình ảnh Tây Hồ
  • B. Việc nhắc đến số phận bi thảm của Tiểu Thanh
  • C. Việc hồi tưởng về cảnh đẹp xưa kia của Tây Hồ
  • D. Giọng điệu thơ trầm buồn

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của tác giả:
"Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang,
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn.
Son phấn có thần chôn vẫn hận,
Văn chương không mệnh đốt còn vương."

  • A. Vui mừng, phấn khởi trước cảnh đẹp
  • B. Đau xót, tiếc thương cho số phận
  • C. Ngạc nhiên, tò mò về quá khứ

1 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyễn Du được mệnh danh là:

2 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du còn có tên gọi nào khác?

3 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nội dung chính của “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” tập trung thể hiện điều gì?

4 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất sự xót thương của Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh?

5 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí” để thể hiện cảm xúc?

6 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong “Truyện Kiều”, câu thơ “Đau đớn thay phận đàn bà/Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung” thể hiện điều gì?

7 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hình tượng “gò hoang” trong “Đọc Tiểu Thanh kí” tượng trưng cho điều gì?

8 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Theo Nguyễn Du, “văn chương” và “son phấn” của Tiểu Thanh có điểm chung gì?

9 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Từ “kí” trong “Tiểu Thanh kí” có nghĩa là gì?

10 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí” được viết theo thể thơ nào?

11 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nét đặc sắc trong bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du là gì?

12 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Câu thơ “Chiếc bách kia rồi ai tưới tắm” trong “Đọc Tiểu Thanh kí” gợi liên tưởng đến hình ảnh nào trong văn học cổ điển?

13 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: “Hồng lâu thử lệ” (Giọt lệ hồng lâu) trong bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí” có nghĩa là gì?

14 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ thái độ gì đối với cuộc đời và số phận con người?

15 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cụm từ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện điều gì trong sáng tác của Nguyễn Du?

16 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về nội dung của “Đọc Tiểu Thanh kí”?

17 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong câu thơ “Cảnh xưa người nay cảnh khác xa”, từ “cảnh khác xa” gợi cảm xúc gì?

18 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nếu so sánh với “Truyện Kiều”, “Đọc Tiểu Thanh kí” thể hiện điểm khác biệt nào trong cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du?

19 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: “Tố Như” là bút danh nào của Nguyễn Du?

20 / 20

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, yếu tố nào sau đây thể hiện sự “hoài cổ” của Nguyễn Du?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, Nguyễn Du tập trung phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn nào?

  • A. Cuối thời Trần đầu thời Lê
  • B. Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX
  • C. Giữa thế kỷ XIX
  • D. Đầu thế kỷ XX

Câu 2: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ chủ đạo của Nguyễn Du trong “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

  • A. Cảnh giàu sang chen chúc ngựa xe
  • B. Người nông nỗi kẻ điên cuồng
  • C. Những điều trông thấy mà đau đớn lòng
  • D. Ai ai trông thấy cũng lắc đầu

Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ “Cát lầm, cỏ dại, bờ lau” để gợi tả cảnh vật?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Liệt kê

Câu 4: Trong bài thơ, hình ảnh “ngọn đèn khuya” thường gợi liên tưởng đến điều gì trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Sự lạc quan, tươi sáng
  • B. Nỗi cô đơn, suy tư của con người
  • C. Khát vọng vươn lên mạnh mẽ
  • D. Vẻ đẹp bình dị của cuộc sống

Câu 5: Câu thơ “Kìa ai vác cuốc ra đồng/ Ruộng hoang lúa lẫn bờ sông ngổn ngang” thể hiện điều gì về tình trạng nông nghiệp đương thời?

  • A. Sự phát triển trù phú của nông nghiệp
  • B. Cuộc sống thanh bình ở nông thôn
  • C. Sự tiêu điều, xơ xác của nông thôn và đời sống nông dân
  • D. Tinh thần hăng say lao động của người nông dân

Câu 6: Cụm từ “đau đớn lòng” trong nhan đề bài thơ thể hiện cảm xúc gì chủ yếu?

  • A. Xót xa, thương cảm
  • B. Phẫn nộ, căm hờn
  • C. Vui mừng, phấn khởi
  • D. Bình thản, thờ ơ

Câu 7: Trong bài thơ, Nguyễn Du sử dụng thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Song thất lục bát
  • C. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • D. Lục bát

Câu 8: Hình ảnh “mấy kẻ áo xiêm” trong bài thơ gợi liên tưởng đến tầng lớp người nào trong xã hội?

  • A. Nông dân
  • B. Thương nhân
  • C. Quan lại, quý tộc
  • D. Sĩ phu

Câu 9: Dòng thơ “Ai ai trông thấy cũng lắc đầu” thể hiện thái độ gì của người dân đối với hiện thực xã hội?

  • A. Ngợi ca, ngưỡng mộ
  • B. Thờ ơ, lãnh đạm
  • C. Tò mò, thích thú
  • D. Không đồng tình, bất lực

Câu 10: Mục đích chính của Nguyễn Du khi sáng tác “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là gì?

  • A. Kể lại những trải nghiệm cá nhân
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội và bày tỏ lòng thương cảm
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước
  • D. Thể hiện tài năng sử dụng ngôn ngữ

Câu 11: Nếu so sánh với các tác phẩm khác của Nguyễn Du như Truyện Kiều, “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện rõ nét hơn đặc điểm nào trong phong cách thơ ông?

  • A. Tính trữ tình sâu lắng
  • B. Tính lãng mạn bay bổng
  • C. Tính hiện thực sâu sắc
  • D. Tính triết lý uyên thâm

Câu 12: Câu thơ “Trải bao sóng gió cuộc đời/ Mà nay áo vải vẫn ngồi hàn vi” gợi suy nghĩ gì về số phận của người trí thức đương thời?

  • A. Sự an nhàn, tự tại
  • B. Sự khó khăn, vất vả và bất công
  • C. Sự lạc quan, yêu đời
  • D. Sự giàu sang, phú quý

Câu 13: Trong bài thơ, hình ảnh “bóng chiều” có thể được hiểu theo nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sự tàn lụi, suy thoái
  • B. Sự khởi đầu mới
  • C. Sức sống mãnh liệt
  • D. Niềm hy vọng tươi sáng

Câu 14: Đọc bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, người đọc có thể nhận thấy Nguyễn Du là một người như thế nào?

  • A. Lạc quan, yêu đời
  • B. Thực dụng, lạnh lùng
  • C. Ích kỷ, nhỏ nhen
  • D. Giàu lòng trắc ẩn, nhân hậu

Câu 15: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa giàu sang và nghèo khó trong xã hội đương thời?

  • A. Cát lầm, cỏ dại, bờ lau
  • B. Ngọn đèn khuya bóng người thưa
  • C. Cảnh giàu sang chen chúc ngựa xe/ Người đói rét vật vờ đường sá
  • D. Ai ai trông thấy cũng lắc đầu

Câu 16: Từ “hàn vi” trong câu thơ “Mà nay áo vải vẫn ngồi hàn vi” có nghĩa là gì?

  • A. Giàu có, sung túc
  • B. Nghèo khó, túng thiếu
  • C. Quyền lực, địa vị cao
  • D. Bình dị, thanh cao

Câu 17: Bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” được xếp vào thể loại nào trong văn học trung đại?

  • A. Thơ hiện thực
  • B. Thơ lãng mạn
  • C. Thơ tượng trưng
  • D. Thơ trào phúng

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ?

  • A. Vui tươi, lạc quan
  • B. Hào hùng, mạnh mẽ
  • C. Trầm buồn, xót xa
  • D. Châm biếm, hài hước

Câu 19: Trong bài thơ, hình ảnh “ruộng hoang lúa lẫn” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự trù phú của thiên nhiên
  • B. Cuộc sống ấm no của người dân
  • C. Vẻ đẹp bình dị của làng quê
  • D. Sự suy tàn, đổ nát của xã hội

Câu 20: Bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc của Nguyễn Du, giá trị đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Sự cảm thông sâu sắc với nỗi khổ của nhân dân
  • C. Phê phán chiến tranh phi nghĩa
  • D. Đề cao đạo đức con người

Câu 21: Nếu Nguyễn Du sống ở thời đại ngày nay, chứng kiến những vấn đề xã hội hiện tại, theo bạn, cảm xúc “đau đớn lòng” của ông có còn phù hợp không? Vì sao?

  • A. Có, vì những bất công và khổ đau vẫn tồn tại trong xã hội hiện đại.
  • B. Không, vì xã hội ngày nay đã phát triển và tốt đẹp hơn nhiều.
  • C. Có thể có, nhưng cảm xúc sẽ khác đi do bối cảnh lịch sử đã thay đổi.
  • D. Không chắc chắn, vì khó có thể đoán được cảm xúc của một người đã qua đời.

Câu 22: Trong bài thơ, Nguyễn Du đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào để thể hiện cảm xúc “đau đớn lòng”?

  • A. Ngôn ngữ hoa mỹ, trau chuốt
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, uyên bác
  • C. Ngôn ngữ giản dị, chân thực, giàu sức gợi
  • D. Ngôn ngữ hài hước, trào phúng

Câu 23: Câu thơ “Người đói rét vật vờ đường sá” cho thấy tình cảnh của tầng lớp nào trong xã hội?

  • A. Quan lại
  • B. Địa chủ
  • C. Thương nhân
  • D. Nông dân, người nghèo khổ

Câu 24: So với thơ của các tác giả cùng thời, “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có điểm gì khác biệt nổi bật về nội dung?

  • A. Đề tài tình yêu đôi lứa
  • B. Đề tài hiện thực xã hội và nỗi đau khổ của nhân dân
  • C. Đề tài ca ngợi thiên nhiên
  • D. Đề tài lịch sử và anh hùng ca

Câu 25: Trong bài thơ, Nguyễn Du đã sử dụng hình ảnh “ngựa xe” để gợi tả điều gì?

  • A. Sự giàu có, xa hoa của một bộ phận xã hội
  • B. Cuộc sống bình dị ở nông thôn
  • C. Khung cảnh chiến tranh loạn lạc
  • D. Vẻ đẹp của thiên nhiên tươi đẹp

Câu 26: Theo bạn, thông điệp chính mà Nguyễn Du muốn gửi gắm qua bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là gì?

  • A. Hãy sống lạc quan, yêu đời
  • B. Hãy đấu tranh để thay đổi xã hội
  • C. Hãy chấp nhận số phận và an phận thủ thường
  • D. Hãy thương xót và quan tâm đến những người khổ đau

Câu 27: Câu thơ “Ngọn đèn khuya bóng người thưa” gợi không gian và thời gian như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian ban ngày
  • B. Không gian tĩnh lặng, thời gian đêm khuya
  • C. Không gian náo nhiệt, thời gian buổi chiều
  • D. Không gian tươi sáng, thời gian buổi sáng

Câu 28: Nếu được chọn một từ khóa để tóm tắt nội dung chính của bài thơ, bạn sẽ chọn từ khóa nào?

  • A. Giàu sang
  • B. Chiến tranh
  • C. Đau khổ
  • D. Hạnh phúc

Câu 29: Câu thơ “Cát lầm, cỏ dại, bờ lau” gợi cảm giác chung về cảnh vật như thế nào?

  • A. Tươi đẹp, trù phú
  • B. Hùng vĩ, tráng lệ
  • C. Thơ mộng, trữ tình
  • D. Hoang tàn, tiêu điều

Câu 30: Bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có ý nghĩa như thế nào đối với độc giả hiện nay?

  • A. Chỉ có giá trị lịch sử, không còn phù hợp với hiện tại
  • B. Vẫn còn giá trị hiện thực và nhân văn sâu sắc, giúp chúng ta suy ngẫm về xã hội và con người
  • C. Chủ yếu có giá trị nghệ thuật, ít giá trị nội dung
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong bài “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, Nguyễn Du tập trung phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ chủ đạo của Nguyễn Du trong “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ “Cát lầm, cỏ dại, bờ lau” để gợi tả cảnh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong bài thơ, hình ảnh “ngọn đèn khuya” thường gợi liên tưởng đến điều gì trong văn học trung đại Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Câu thơ “Kìa ai vác cuốc ra đồng/ Ruộng hoang lúa lẫn bờ sông ngổn ngang” thể hiện điều gì về tình trạng nông nghiệp đương thời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cụm từ “đau đớn lòng” trong nhan đề bài thơ thể hiện cảm xúc gì chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong bài thơ, Nguyễn Du sử dụng thể thơ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hình ảnh “mấy kẻ áo xiêm” trong bài thơ gợi liên tưởng đến tầng lớp người nào trong xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Dòng thơ “Ai ai trông thấy cũng lắc đầu” thể hiện thái độ gì của người dân đối với hiện thực xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Mục đích chính của Nguyễn Du khi sáng tác “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nếu so sánh với các tác phẩm khác của Nguyễn Du như Truyện Kiều, “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện rõ nét hơn đặc điểm nào trong phong cách thơ ông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Câu thơ “Trải bao sóng gió cuộc đời/ Mà nay áo vải vẫn ngồi hàn vi” gợi suy nghĩ gì về số phận của người trí thức đương thời?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong bài thơ, hình ảnh “bóng chiều” có thể được hiểu theo nghĩa biểu tượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Đọc bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, người đọc có thể nhận thấy Nguyễn Du là một người như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa giàu sang và nghèo khó trong xã hội đương thời?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Từ “hàn vi” trong câu thơ “Mà nay áo vải vẫn ngồi hàn vi” có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” được xếp vào thể loại nào trong văn học trung đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong bài thơ, hình ảnh “ruộng hoang lúa lẫn” tượng trưng cho điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc của Nguyễn Du, giá trị đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nếu Nguyễn Du sống ở thời đại ngày nay, chứng kiến những vấn đề xã hội hiện tại, theo bạn, cảm xúc “đau đớn lòng” của ông có còn phù hợp không? Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong bài thơ, Nguyễn Du đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào để thể hiện cảm xúc “đau đớn lòng”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Câu thơ “Người đói rét vật vờ đường sá” cho thấy tình cảnh của tầng lớp nào trong xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: So với thơ của các tác giả cùng thời, “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có điểm gì khác biệt nổi bật về nội dung?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong bài thơ, Nguyễn Du đã sử dụng hình ảnh “ngựa xe” để gợi tả điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Theo bạn, thông điệp chính mà Nguyễn Du muốn gửi gắm qua bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Câu thơ “Ngọn đèn khuya bóng người thưa” gợi không gian và thời gian như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nếu được chọn một từ khóa để tóm tắt nội dung chính của bài thơ, bạn sẽ chọn từ khóa nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Câu thơ “Cát lầm, cỏ dại, bờ lau” gợi cảm giác chung về cảnh vật như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có ý nghĩa như thế nào đối với độc giả hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, Nguyễn Du tập trung phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn lịch sử nào?

  • A. Thế kỷ XV, thời kỳ Lê sơ
  • B. Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX
  • C. Giữa thế kỷ XIX, trước khi Pháp xâm lược
  • D. Đầu thế kỷ XX, thời kỳ Pháp thuộc

Câu 2: Cụm từ “những điều trông thấy” trong nhan đề bài thơ gợi ý về điều gì trong nội dung tác phẩm?

  • A. Tính chân thực, xuất phát từ quan sát và trải nghiệm thực tế
  • B. Tính hư cấu, tưởng tượng phong phú của nhà thơ
  • C. Tính ước lệ, tượng trưng trong văn chương cổ điển
  • D. Tính chủ quan, cảm xúc cá nhân của tác giả

Câu 3: Trong “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, Nguyễn Du thể hiện thái độ chủ đạo nào đối với những cảnh đời ngang trái, bất công?

  • A. Thờ ơ, bàng quan
  • B. Phẫn nộ, căm hờn
  • C. Xót xa, đau đớn
  • D. Mỉa mai, châm biếm

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được Nguyễn Du sử dụng hiệu quả để thể hiện trực tiếp cảm xúc “đau đớn lòng” trong bài thơ?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Thán từ và câu cảm thán

Câu 5: Chủ đề chính mà Nguyễn Du muốn gửi gắm qua bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội và lòng nhân đạo
  • C. Thể hiện chí khí anh hùng của người quân tử
  • D. Khát vọng về một cuộc sống tự do, hạnh phúc

Câu 6: Hình ảnh “máu chảy đầu rơi” thường được Nguyễn Du sử dụng trong thơ để miêu tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của sự hy sinh anh dũng
  • B. Sức mạnh của thiên nhiên
  • C. Sự tàn khốc, đau thương của chiến tranh, loạn lạc
  • D. Khí thế hào hùng của nghĩa quân

Câu 7: Xét về thể loại, “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” gần gũi nhất với thể loại văn học trung đại nào?

  • A. Ký sự, tùy bút
  • B. Ngâm khúc
  • C. Hịch
  • D. Phú

Câu 8: Ngôn ngữ thơ trong “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Trang trọng, cổ kính
  • B. Bình dị, gần gũi đời sống
  • C. Trau chuốt, tinh tế
  • D. Hàn lâm, bác học

Câu 9: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm xúc “đau đớn lòng” của Nguyễn Du trước hiện thực?

  • A. Cỏ non xanh rợn chân trời
  • B. Hoa cười ngợ người
  • C. Đau đớn thay phận đàn bà
  • D. Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen

Câu 10: Trong bài thơ, Nguyễn Du tập trung miêu tả những đối tượng nào trong xã hội?

  • A. Vua quan, quý tộc
  • B. Tướng lĩnh, anh hùng
  • C. Nông dân, trí thức
  • D. Người dân nghèo khổ, thân phận nhỏ bé

Câu 11: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có vai trò như thế nào trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du?

  • A. Tác phẩm mở đầu sự nghiệp
  • B. Thể hiện rõ phong cách và tư tưởng chủ đạo
  • C. Tác phẩm đánh dấu sự chuyển hướng nghệ thuật
  • D. Tác phẩm ít tiêu biểu trong sự nghiệp

Câu 12: Nếu so sánh với “Truyện Kiều”, “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện khía cạnh nào trong ngòi bút Nguyễn Du rõ nét hơn?

  • A. Tính trữ tình sâu lắng
  • B. Khả năng kể chuyện hấp dẫn
  • C. Tính hiện thực và phản ánh xã hội trực tiếp
  • D. Sử dụng điển tích, điển cố uyên bác

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau: “...Dọc đường quán xá, thấy người đói / Bên cạnh giàu sang, cảnh khác vời…”. Đoạn thơ này phản ánh hiện tượng xã hội nào?

  • A. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội
  • C. Tình trạng thiên tai, mất mùa
  • D. Đời sống thanh bình, no ấm

Câu 14: Từ “đau đớn lòng” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu là trạng thái cảm xúc như thế nào?

  • A. Đau khổ, xót xa sâu sắc từ bên trong
  • B. Buồn bã, chán nản thoáng qua
  • C. Hờn dỗi, trách móc nhẹ nhàng
  • D. Giận dữ, căm phẫn bộc phát

Câu 15: Trong “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, yếu tố “trông thấy” có vai trò gì trong việc bộc lộ cảm xúc của nhà thơ?

  • A. Giảm nhẹ mức độ cảm xúc
  • B. Làm cho cảm xúc trở nên khách quan
  • C. Khơi nguồn và làm sâu sắc thêm cảm xúc
  • D. Che giấu cảm xúc thực

Câu 16: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

  • A. Hài hước, trào phúng
  • B. Trang trọng, ngậm ngùi
  • C. Hồn nhiên, tươi vui
  • D. Mạnh mẽ, quyết liệt

Câu 17: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thường được xếp vào dòng thơ nào trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Thơ lãng mạn
  • B. Thơ tượng trưng
  • C. Thơ trữ tình
  • D. Thơ hiện thực/nhân đạo chủ nghĩa

Câu 18: Trong bài thơ, Nguyễn Du sử dụng hình thức nghệ thuật nào để ghi lại “những điều trông thấy”?

  • A. Miêu tả và tự sự
  • B. Biểu cảm trực tiếp
  • C. Trữ tình ngoại cảnh
  • D. Tượng trưng, ẩn dụ

Câu 19: Đọc câu thơ: “Bán than, mua củi, biết bao lường”. Câu thơ này thể hiện điều gì về cuộc sống của người dân?

  • A. Sự chăm chỉ, cần cù lao động
  • B. Đời sống sung túc, đủ đầy
  • C. Cuộc sống vất vả, thiếu thốn, bấp bênh
  • D. Khát vọng làm giàu chính đáng

Câu 20: Từ “lòng” trong nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” nhấn mạnh điều gì trong cảm xúc của Nguyễn Du?

  • A. Tính khách quan, lý trí
  • B. Tính chân thành, sâu sắc từ trái tim
  • C. Tính giả tạo, hình thức
  • D. Tính hời hợt, nông cạn

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh nào tượng trưng cho sự bất công, ngang trái của xã hội?

  • A. Cánh đồng lúa chín
  • B. Dòng sông êm đềm
  • C. Ngọn núi hùng vĩ
  • D. Cảnh “kẻ ăn không hết, người lần không ra”

Câu 22: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được coi là tiếng nói của tầng lớp văn nghệ sĩ nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Văn nghệ sĩ quý tộc
  • B. Văn nghệ sĩ cung đình
  • C. Văn nghệ sĩ có tinh thần nhân văn, yêu nước
  • D. Văn nghệ sĩ dân gian

Câu 23: Biện pháp tu từ nào thường được Nguyễn Du sử dụng để tăng tính biểu cảm và gợi hình cho thơ?

  • A. So sánh, ẩn dụ, hoán dụ
  • B. Điệp từ, điệp ngữ
  • C. Liệt kê, phóng đại
  • D. Nói giảm, nói tránh

Câu 24: Đọc câu thơ: “Trăm năm còn có gì đâu/ Chẳng qua một nấm cỏ khâu xanh rì”. Câu thơ này thể hiện triết lý nhân sinh nào của Nguyễn Du?

  • A. Triết lý hành động, nhập thế
  • B. Triết lý hưởng lạc
  • C. Triết lý vô thần
  • D. Triết lý về sự hữu hạn, vô thường của đời người

Câu 25: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có giá trị hiện thực sâu sắc vì điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, lãng mạn
  • B. Phản ánh chân thực, sinh động hiện thực xã hội
  • C. Ca ngợi những điều tốt đẹp trong cuộc sống
  • D. Đề cao đạo đức phong kiến

Câu 26: Trong bài thơ, Nguyễn Du đã sử dụng hình ảnh thiên nhiên như thế nào để làm nổi bật hiện thực xã hội?

  • A. Miêu tả thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng
  • B. Sử dụng thiên nhiên để ẩn dụ về con người
  • C. Thiên nhiên đối lập, tương phản với hiện thực xã hội
  • D. Thiên nhiên hài hòa với cuộc sống con người

Câu 27: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện lòng yêu nước của Nguyễn Du như thế nào?

  • A. Thể hiện trực tiếp qua lời kêu gọi đấu tranh
  • B. Ca ngợi những chiến công hiển hách
  • C. Khẳng định chủ quyền quốc gia
  • D. Gián tiếp qua nỗi đau trước cảnh nước nhà loạn lạc, dân khổ

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải là phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Du thể hiện trong “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

  • A. Tính hiện thực sâu sắc
  • B. Tính lãng mạn, bay bổng
  • C. Lòng nhân đạo bao la
  • D. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi

Câu 29: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có ý nghĩa như thế nào đối với độc giả hiện nay?

  • A. Chỉ có giá trị lịch sử, không còn phù hợp hiện tại
  • B. Chỉ phản ánh xã hội phong kiến xưa
  • C. Khơi gợi lòng trắc ẩn, ý thức trách nhiệm xã hội
  • D. Chỉ có giá trị nghệ thuật, không có giá trị nội dung

Câu 30: Nếu được lựa chọn một từ khóa để khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, bạn sẽ chọn từ khóa nào?

  • A. Hiện thực
  • B. Biểu cảm
  • C. Trữ tình
  • D. Nhân đạo

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong bài “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, Nguyễn Du tập trung phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cụm từ “những điều trông thấy” trong nhan đề bài thơ gợi ý về điều gì trong nội dung tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, Nguyễn Du thể hiện thái độ chủ đạo nào đối với những cảnh đời ngang trái, bất công?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được Nguyễn Du sử dụng hiệu quả để thể hiện trực tiếp cảm xúc “đau đớn lòng” trong bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Chủ đề chính mà Nguyễn Du muốn gửi gắm qua bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hình ảnh “máu chảy đầu rơi” thường được Nguyễn Du sử dụng trong thơ để miêu tả điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Xét về thể loại, “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” gần gũi nhất với thể loại văn học trung đại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ngôn ngữ thơ trong “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có đặc điểm nổi bật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm xúc “đau đớn lòng” của Nguyễn Du trước hiện thực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong bài thơ, Nguyễn Du tập trung miêu tả những đối tượng nào trong xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có vai trò như thế nào trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nếu so sánh với “Truyện Kiều”, “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện khía cạnh nào trong ngòi bút Nguyễn Du rõ nét hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau: “...Dọc đường quán xá, thấy người đói / Bên cạnh giàu sang, cảnh khác vời…”. Đoạn thơ này phản ánh hiện tượng xã hội nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Từ “đau đớn lòng” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu là trạng thái cảm xúc như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, yếu tố “trông thấy” có vai trò gì trong việc bộc lộ cảm xúc của nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thường được xếp vào dòng thơ nào trong văn học trung đại Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong bài thơ, Nguyễn Du sử dụng hình thức nghệ thuật nào để ghi lại “những điều trông thấy”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đọc câu thơ: “Bán than, mua củi, biết bao lường”. Câu thơ này thể hiện điều gì về cuộc sống của người dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Từ “lòng” trong nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” nhấn mạnh điều gì trong cảm xúc của Nguyễn Du?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh nào tượng trưng cho sự bất công, ngang trái của xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được coi là tiếng nói của tầng lớp văn nghệ sĩ nào trong xã hội phong kiến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Biện pháp tu từ nào thường được Nguyễn Du sử dụng để tăng tính biểu cảm và gợi hình cho thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đọc câu thơ: “Trăm năm còn có gì đâu/ Chẳng qua một nấm cỏ khâu xanh rì”. Câu thơ này thể hiện triết lý nhân sinh nào của Nguyễn Du?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có giá trị hiện thực sâu sắc vì điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong bài thơ, Nguyễn Du đã sử dụng hình ảnh thiên nhiên như thế nào để làm nổi bật hiện thực xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện lòng yêu nước của Nguyễn Du như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải là phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Du thể hiện trong “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có ý nghĩa như thế nào đối với độc giả hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu được lựa chọn một từ khóa để khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, bạn sẽ chọn từ khóa nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ nỗi đau xót trước số phận bi kịch của nàng Tiểu Thanh. Nỗi đau ấy xuất phát từ nhận thức sâu sắc về điều gì?

  • A. Sự tàn phai nhan sắc của người phụ nữ tài hoa.
  • B. Sự bất công của xã hội phong kiến đương thời.
  • C. Sự hữu hạn của kiếp người và sự vô thường của cuộc đời.
  • D. Sự đồng cảm sâu sắc với những kiếp người tài hoa bạc mệnh trong xã hội.

Câu 2: “Chiếc bách kia rồi ai đắp mộ/ Bên sông Tiền Đường gió thổi hiu hiu” (Điếu La Thành). Hai câu thơ này gợi lên không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào, thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian vô định, tâm trạng cô đơn.
  • B. Không gian hoang vắng, thời gian chiều muộn, tâm trạng thương cảm, xót xa.
  • C. Không gian tĩnh lặng, thời gian trôi nhanh, tâm trạng bâng khuâng, hoài niệm.
  • D. Không gian hùng vĩ, thời gian quá khứ, tâm trạng ngưỡng mộ, kính trọng.

Câu 3: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân với mục đích chính nào sau đây?

  • A. Để Thúy Vân có vật làm tin với Kim Trọng.
  • B. Để Thúy Vân nhớ đến tình chị em thắm thiết.
  • C. Để Thúy Vân thay mình trả nghĩa và tiếp tục mối duyên với Kim Trọng.
  • D. Để Thúy Vân hiểu được nỗi đau khổ và sự hy sinh của mình.

Câu 4: Xét về thể loại, “Văn tế thập loại chúng sinh” của Nguyễn Du thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Văn tế
  • B. Phú
  • C. Hịch
  • D. Cáo

Câu 5: Nguyễn Du được mệnh danh là “Đại thi hào dân tộc” vì những đóng góp to lớn nào cho văn học Việt Nam?

  • A. Ông là người sáng tạo ra thể thơ lục bát.
  • B. Ông đã nâng cao nghệ thuật văn chương tiếng Việt và phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội, số phận con người.
  • C. Ông có nhiều tác phẩm dịch thuật giá trị từ văn học Trung Quốc.
  • D. Ông là người khởi xướng phong trào thơ mới ở Việt Nam.

Câu 6: Trong “Truyện Kiều”, chi tiết “Đạm Tiên báo mộng” có vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện?

  • A. Làm tăng tính li kì, hấp dẫn cho câu chuyện.
  • B. Thể hiện quan niệm duy tâm của Nguyễn Du về số phận.
  • C. Báo hiệu trước những tai họa sẽ ập đến với Kiều và gia đình.
  • D. Khắc họa rõ nét tính cách đa sầu đa cảm của Kiều.

Câu 7: “Đau đớn thay phận đàn bà/Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”. Hai câu thơ này trong “Truyện Kiều” thể hiện chủ đề tư tưởng nào?

  • A. Phê phán xã hội phong kiến bất công.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của người phụ nữ.
  • C. Đề cao tình yêu tự do và khát vọng hạnh phúc.
  • D. Cảm thương sâu sắc số phận bi kịch của người phụ nữ trong xã hội xưa.

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau: “Trong như ngọc trắng lại trong hơn/ Gió thổi thông reo tựa nhạc đàn/ Ngoài song Lai Thạch kêu rền rĩ/ Bên gốc Hàn giang bóng xế tà” (Thái Bình mại ca)?

  • A. Tả cảnh ngụ tình
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 9: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được coi là một dòng cảm xúc chủ đạo xuyên suốt trong sáng tác của Nguyễn Du. Hãy lý giải vì sao?

  • A. Vì Nguyễn Du có cuộc đời trải qua nhiều biến cố thăng trầm.
  • B. Vì Nguyễn Du luôn hướng ngòi bút đến những cảnh đời bất hạnh, những số phận đau khổ trong xã hội.
  • C. Vì Nguyễn Du là người có tâm hồn nhạy cảm và dễ xúc động.
  • D. Vì Nguyễn Du chịu ảnh hưởng sâu sắc của Phật giáo.

Câu 10: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, Nguyễn Du đã thể hiện thái độ như thế nào đối với “thập loại chúng sinh”?

  • A. Kinh sợ và xa lánh
  • B. Khinh miệt và lên án
  • C. Thương xót và cảm thông
  • D. Ngợi ca và ngưỡng mộ

Câu 11: “Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ/Trơ trơ cùng nguyệt cùng hoa/Cớ sao cây đổ bóng tà mới xanh” (Đọc Tiểu Thanh kí). Ý nghĩa của hình ảnh “bia miệng” trong đoạn thơ là gì?

  • A. Sự tồn tại vĩnh cửu của những công trình kiến trúc.
  • B. Sức mạnh của lời nguyền đối với số phận con người.
  • C. Khát vọng lưu danh thiên cổ của người nghệ sĩ.
  • D. Giá trị tinh thần và tiếng thơm còn mãi với đời sau, vượt qua sự hữu hạn của vật chất.

Câu 12: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần nhân đạo sâu sắc?

  • A. Sự cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh, đặc biệt là phụ nữ và những người thấp cổ bé họng.
  • B. Sự phê phán mạnh mẽ chế độ phong kiến thối nát.
  • C. Sự ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người.
  • D. Sự thể hiện niềm tin vào sức mạnh của chính nghĩa.

Câu 13: “Tưởng người dưới nguyệt chén đồng/Tin sương luống những rày trông mai chờ” (Kiều ở lầu Ngưng Bích). Hai câu thơ này diễn tả trạng thái tâm lý nào của nhân vật Kiều?

  • A. Hạnh phúc, mãn nguyện với cuộc sống hiện tại.
  • B. Cô đơn, nhớ người yêu và mòn mỏi chờ đợi.
  • C. Lo lắng, sợ hãi trước tương lai mờ mịt.
  • D. Giận dữ, oán hận số phận trớ trêu.

Câu 14: “Cung oán ngâm khúc”, “Truyện Kiều”, “Văn tế thập loại chúng sinh” là ba tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Du được viết bằng chữ gì?

  • A. Chữ Hán
  • B. Chữ Quốc ngữ
  • C. Chữ Nôm
  • D. Chữ Phạn

Câu 15: Trong “Truyện Kiều”, hình tượng thiên nhiên thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Chỉ đơn thuần để tạo nên vẻ đẹp cho tác phẩm.
  • B. Để thể hiện sự am hiểu về thiên nhiên của tác giả.
  • C. Để làm nổi bật sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Miêu tả ngoại cảnh, thể hiện tâm trạng nhân vật và dự báo số phận.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau trong “Văn tế thập loại chúng sinh”: “Kìa những kẻ mũ cao áo rộng/Vốn dòng dõi bồ các văn chương/Nghênh ngang một áng phù vân/Ngẫm hay cũng thế mà thôi”. Đoạn thơ này chủ yếu hướng đến đối tượng nào trong “thập loại chúng sinh”?

  • A. Những người lính trận vong.
  • B. Những người thuộc tầng lớp trên trong xã hội nhưng cuộc đời cũng không tránh khỏi vô thường.
  • C. Những người chết đói, chết rét.
  • D. Những cô hồn lang thang không nơi nương tựa.

Câu 17: “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài” (Truyện Kiều). Câu thơ này thể hiện quan niệm gì của Nguyễn Du?

  • A. Đánh giá cao cả tài năng và đức hạnh của con người.
  • B. Cho rằng tài năng là yếu tố quan trọng nhất của con người.
  • C. Đề cao giá trị của chữ “tâm” (đạo đức, lòng nhân ái) hơn cả tài năng.
  • D. Khuyên con người nên sống khiêm tốn, không nên khoe khoang tài năng.

Câu 18: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, vì sao Nguyễn Du lại xót thương cho Tiểu Thanh?

  • A. Vì Tiểu Thanh là người tài hoa nhưng bạc mệnh, có số phận bi kịch tương tự như những người phụ nữ tài sắc khác.
  • B. Vì Nguyễn Du cảm phục tài năng văn chương của Tiểu Thanh.
  • C. Vì Nguyễn Du đồng cảm với cảnh ngộ cô đơn, lẻ loi của Tiểu Thanh.
  • D. Vì Nguyễn Du thương tiếc cho một nhan sắc tàn phai.

Câu 19: “Kiếp phù du, trông ra đã mấy/Trăm năm còn có gì đâu”. Hai câu thơ này trong “Văn tế thập loại chúng sinh” thể hiện quan niệm triết lý nào?

  • A. Quan niệm về vòng luân hồi của sinh tử.
  • B. Quan niệm về số phận con người do trời định đoạt.
  • C. Quan niệm về sự đấu tranh để vượt lên số phận.
  • D. Quan niệm về sự vô thường, hữu hạn của kiếp người.

Câu 20: Trong “Truyện Kiều”, nhân vật nào được xem là hiện thân cho khát vọng tự do và công lý?

  • A. Thúy Kiều
  • B. Từ Hải
  • C. Kim Trọng
  • D. Thúy Vân

Câu 21: “Đau đớn lòng” trong nhan đề bài học “Nguyễn Du – Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” gợi cho người đọc cảm nhận chung về điều gì trong thơ văn Nguyễn Du?

  • A. Sự tài hoa, uyên bác trong sử dụng ngôn ngữ.
  • B. Khả năng miêu tả thiên nhiên và con người một cách sinh động.
  • C. Tính nhân đạo sâu sắc, lòng trắc ẩn bao la trước những đau khổ của con người.
  • D. Tinh thần phản kháng mạnh mẽ đối với xã hội đương thời.

Câu 22: Trong “Truyện Kiều”, sự kiện “Kiều báo ân báo oán” ở lầu xanh thể hiện điều gì trong tính cách nhân vật?

  • A. Sự tàn nhẫn, độc ác của Kiều sau những đau khổ.
  • B. Sự thay đổi hoàn toàn về nhân cách của Kiều.
  • C. Sự bất lực và buông xuôi của Kiều trước số phận.
  • D. Sự mạnh mẽ, quyết liệt và khát vọng công lý của Kiều.

Câu 23: “Trải qua một cuộc bể dâu/Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”. Hai câu thơ này mở đầu bài “Truyện Kiều” có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu khái quát về nội dung và cảm hứng chủ đạo của toàn bộ tác phẩm.
  • B. Miêu tả bối cảnh xã hội và thời đại mà Kiều sống.
  • C. Thể hiện trực tiếp nỗi đau của tác giả trước cuộc đời.
  • D. Tạo không khí trang trọng, bi tráng cho câu chuyện.

Câu 24: So sánh “Truyện Kiều” và “Cung oán ngâm khúc”, điểm khác biệt cơ bản nhất về thể loại giữa hai tác phẩm là gì?

  • A. “Truyện Kiều” viết về đề tài xã hội, còn “Cung oán ngâm khúc” viết về đề tài cung đình.
  • B. “Truyện Kiều” là truyện thơ Nôm, còn “Cung oán ngâm khúc” là ngâm khúc.
  • C. “Truyện Kiều” có cốt truyện rõ ràng, còn “Cung oán ngâm khúc” chủ yếu抒情.
  • D. “Truyện Kiều” sử dụng thể thơ lục bát, còn “Cung oán ngâm khúc” sử dụng song thất lục bát.

Câu 25: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, hình ảnh “bãi tha ma” có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự yên nghỉ cuối cùng của con người.
  • B. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạnh lẽo của thế giới bên kia.
  • C. Biểu tượng cho sự tận cùng của đau khổ, nơi tập trung những số phận bi thảm nhất.
  • D. Biểu tượng cho sự trừng phạt của thần linh đối với tội lỗi.

Câu 26: “Hoa cười ngọc thốt đoan trang/Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”. Hai câu thơ này trong “Truyện Kiều” sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân?

  • A. Ước lệ, so sánh, ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ, nhân hóa, phóng đại.
  • C. Điệp từ, điệp ngữ, liệt kê.
  • D. Câu hỏi tu từ, câu cảm thán, câu phủ định.

Câu 27: Nếu “Truyện Kiều” tập trung khắc họa số phận cá nhân thì “Văn tế thập loại chúng sinh” lại mở rộng đến số phận chung của “thập loại chúng sinh”. Nhận xét này đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai
  • C. Chỉ đúng một phần
  • D. Không thể xác định

Câu 28: “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh/Giấc hồ điệp tỉnh lại say”. Hai câu thơ này trong bài thơ nào của Nguyễn Du thể hiện rõ nhất cảm thức về sự hư ảo của cuộc đời?

  • A. Thanh minh ngẫu hứng
  • B. Sở kiến hành
  • C. Mộng du
  • D. Điếu La Thành

Câu 29: “Đau đớn thay, thân phận đàn bà/Hồng nhan bạc mệnh có là lời chung?”. Cách diễn đạt “có là lời chung” trong câu thơ trên mang sắc thái biểu cảm gì?

  • A. Nghi ngờ, hoài nghi, chua xót.
  • B. Nghi vấn, khẳng định, cảm thán.
  • C. Khẳng định, chắc chắn, dứt khoát.
  • D. Than vãn, bi lụy, tuyệt vọng.

Câu 30: Theo em, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên giá trị và sức sống lâu bền cho thơ văn Nguyễn Du?

  • A. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ điêu luyện, tài hoa.
  • B. Giá trị hiện thực phản ánh xã hội đương thời.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn.
  • D. Tinh thần nhân đạo sâu sắc, tiếng nói yêu thương và cảm thông với con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ nỗi đau xót trước số phận bi kịch của nàng Tiểu Thanh. Nỗi đau ấy xuất phát từ nhận thức sâu sắc về điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: “Chiếc bách kia rồi ai đắp mộ/ Bên sông Tiền Đường gió thổi hiu hiu” (Điếu La Thành). Hai câu thơ này gợi lên không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào, thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân với mục đích chính nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xét về thể loại, “Văn tế thập loại chúng sinh” của Nguyễn Du thuộc thể loại văn học nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nguyễn Du được mệnh danh là “Đại thi hào dân tộc” vì những đóng góp to lớn nào cho văn học Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong “Truyện Kiều”, chi tiết “Đạm Tiên báo mộng” có vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: “Đau đớn thay phận đàn bà/Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”. Hai câu thơ này trong “Truyện Kiều” thể hiện chủ đề tư tưởng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau: “Trong như ngọc trắng lại trong hơn/ Gió thổi thông reo tựa nhạc đàn/ Ngoài song Lai Thạch kêu rền rĩ/ Bên gốc H??n giang bóng xế tà” (Thái Bình mại ca)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được coi là một dòng cảm xúc chủ đạo xuyên suốt trong sáng tác của Nguyễn Du. Hãy lý giải vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, Nguyễn Du đã thể hiện thái độ như thế nào đối với “thập loại chúng sinh”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: “Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ/Trơ trơ cùng nguyệt cùng hoa/Cớ sao cây đổ bóng tà mới xanh” (Đọc Tiểu Thanh kí). Ý nghĩa của hình ảnh “bia miệng” trong đoạn thơ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần nhân đạo sâu sắc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: “Tưởng người dưới nguyệt chén đồng/Tin sương luống những rày trông mai chờ” (Kiều ở lầu Ngưng Bích). Hai câu thơ này diễn tả trạng thái tâm lý nào của nhân vật Kiều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: “Cung oán ngâm khúc”, “Truyện Kiều”, “Văn tế thập loại chúng sinh” là ba tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Du được viết bằng chữ gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong “Truyện Kiều”, hình tượng thiên nhiên thường được sử dụng để làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau trong “Văn tế thập loại chúng sinh”: “Kìa những kẻ mũ cao áo rộng/Vốn dòng dõi bồ các văn chương/Nghênh ngang một áng phù vân/Ngẫm hay cũng thế mà thôi”. Đoạn thơ này chủ yếu hướng đến đối tượng nào trong “thập loại chúng sinh”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài” (Truyện Kiều). Câu thơ này thể hiện quan niệm gì của Nguyễn Du?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, vì sao Nguyễn Du lại xót thương cho Tiểu Thanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: “Kiếp phù du, trông ra đã mấy/Trăm năm còn có gì đâu”. Hai câu thơ này trong “Văn tế thập loại chúng sinh” thể hiện quan niệm triết lý nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong “Truyện Kiều”, nhân vật nào được xem là hiện thân cho khát vọng tự do và công lý?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: “Đau đớn lòng” trong nhan đề bài học “Nguyễn Du – Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” gợi cho người đọc cảm nhận chung về điều gì trong thơ văn Nguyễn Du?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong “Truyện Kiều”, sự kiện “Kiều báo ân báo oán” ở lầu xanh thể hiện điều gì trong tính cách nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: “Trải qua một cuộc bể dâu/Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”. Hai câu thơ này mở đầu bài “Truyện Kiều” có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: So sánh “Truyện Kiều” và “Cung oán ngâm khúc”, điểm khác biệt cơ bản nhất về thể loại giữa hai tác phẩm là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, hình ảnh “bãi tha ma” có ý nghĩa biểu tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: “Hoa cười ngọc thốt đoan trang/Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”. Hai câu thơ này trong “Truyện Kiều” sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nếu “Truyện Kiều” tập trung khắc họa số phận cá nhân thì “Văn tế thập loại chúng sinh” lại mở rộng đến số phận chung của “thập loại chúng sinh”. Nhận xét này đúng hay sai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh/Giấc hồ điệp tỉnh lại say”. Hai câu thơ này trong bài thơ nào của Nguyễn Du thể hiện rõ nhất cảm thức về sự hư ảo của cuộc đời?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: “Đau đớn thay, thân phận đàn bà/Hồng nhan bạc mệnh có là lời chung?”. Cách diễn đạt “có là lời chung” trong câu thơ trên mang sắc thái biểu cảm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Theo em, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên giá trị và sức sống lâu bền cho thơ văn Nguyễn Du?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, cụm từ “đau đớn lòng” thể hiện điều gì sâu sắc nhất trong tâm trạng của Nguyễn Du?

  • A. Sự tò mò, hiếu kỳ về những điều mới lạ.
  • B. Sự đồng cảm sâu sắc và nỗi đau xót trước những cảnh đời bất hạnh.
  • C. Sự phẫn nộ, căm hờn đối với những thế lực áp bức.
  • D. Sự bất lực, chán chường trước hiện thực xã hội.

Câu 2: Nguyễn Du đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào nổi bật để thể hiện “những điều trông thấy” trong các tác phẩm của mình?

  • A. Lãng mạn hóa hiện thực.
  • B. Hiện thực hóa những yếu tố kỳ ảo.
  • C. Hiện thực hóa bằng cái nhìn nhân đạo, thấm đẫm cảm xúc.
  • D. Tượng trưng hóa và ẩn dụ hóa các chi tiết hiện thực.

Câu 3: Trong bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí”, câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất sự đồng cảm sâu sắc của Nguyễn Du với số phận nàng Tiểu Thanh?

  • A. Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư,
  • B. Thư hương đình tạ diệc trơ vơ.
  • C. Chi phấn hữu thần liên tử hậu,
  • D. Văn chương mệnh bạc phận long đong.

Câu 4: Chủ đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong sáng tác của Nguyễn Du có mối liên hệ mật thiết với bối cảnh lịch sử - xã hội nào?

  • A. Giai đoạn cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX đầy biến động, loạn lạc và bất công.
  • B. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị dưới triều Nguyễn.
  • C. Thời kỳ phát triển rực rỡ của văn hóa dân gian.
  • D. Giai đoạn giao thoa văn hóa Đông - Tây.

Câu 5: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, “những điều trông thấy” thường tập trung phản ánh khía cạnh nào của xã hội đương thời?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống thanh bình.
  • B. Những bất công, ngang trái và số phận bi kịch của con người.
  • C. Phong tục tập quán và sinh hoạt văn hóa truyền thống.
  • D. Khát vọng vươn lên và tinh thần lạc quan của con người.

Câu 6: Xét về thể loại, các tác phẩm tiêu biểu thể hiện chủ đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du thường thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện truyền kỳ và tản văn.
  • B. Ngâm khúc và hát nói.
  • C. Thơ chữ Hán và truyện thơ Nôm.
  • D. Kịch và tùy bút.

Câu 7: Nguyễn Du được mệnh danh là “Đại thi hào dân tộc” và “Nhà nhân đạo chủ nghĩa”. Danh hiệu “Nhà nhân đạo chủ nghĩa” được đánh giá cao dựa trên yếu tố nào trong sáng tác của ông?

  • A. Sự am hiểu sâu rộng về văn hóa dân tộc.
  • B. Tấm lòng yêu thương, đồng cảm sâu sắc với con người, đặc biệt là người nghèo khổ.
  • C. Tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện và hình ảnh thơ độc đáo.
  • D. Những đóng góp to lớn cho sự phát triển của thể loại truyện Nôm.

Câu 8: Trong “Truyện Kiều”, chi tiết nào thể hiện rõ nhất “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du về xã hội?

  • A. Cảnh Kiều bị Mã Giám Sinh và Tú Bà lừa gạt, đẩy vào lầu xanh.
  • B. Cảnh Kiều gặp gỡ và nên duyên với Kim Trọng.
  • C. Cảnh Kiều báo ân báo oán sau khi đoàn tụ với gia đình.
  • D. Cảnh Kiều sống những ngày hạnh phúc bên Từ Hải.

Câu 9: Những yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ văn Nguyễn Du?

  • A. Tái hiện chân thực bức tranh xã hội.
  • B. Đề cao vẻ đẹp tâm hồn con người.
  • C. Lên án những thế lực tàn bạo.
  • D. Cả ba đáp án trên.

Câu 10: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ thái độ gì đối với “văn chương” và “mệnh bạc”?

  • A. Ngợi ca sự vĩnh cửu của văn chương trước số phận con người.
  • B. Xót xa cho sự bất công khi tài năng không đi liền với may mắn, hạnh phúc.
  • C. Phê phán những người chỉ biết đến văn chương mà quên đi cuộc sống.
  • D. Tự hào về giá trị của văn chương có thể vượt qua mọi thử thách.

Câu 11: Nếu so sánh với các nhà thơ cùng thời, điều gì làm nên nét độc đáo trong cách Nguyễn Du thể hiện “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Chú trọng miêu tả thiên nhiên.
  • C. Cảm hứng nhân văn sâu sắc, hướng đến những số phận nhỏ bé.
  • D. Thể hiện tinh thần yêu nước mạnh mẽ.

Câu 12: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, hình ảnh “người phụ nữ” thường được khắc họa với những phẩm chất nổi bật nào?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình lộng lẫy, kiêu sa.
  • B. Tài năng xuất chúng trong văn chương nghệ thuật.
  • C. Sức mạnh tinh thần và ý chí vượt khó.
  • D. Cả ba đáp án trên.

Câu 13: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được coi là một tuyên ngôn nghệ thuật của Nguyễn Du không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó thể hiện rõ mục đích sáng tác của ông là phản ánh hiện thực và bày tỏ lòng nhân đạo.
  • B. Không, vì đây chỉ là một cảm xúc nhất thời của nhà thơ.
  • C. Có, vì nó thể hiện sự nổi loạn và bất mãn của Nguyễn Du với xã hội.
  • D. Không, vì chủ đề này không xuất hiện trong tất cả các tác phẩm của ông.

Câu 14: Câu thơ “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài” trong “Truyện Kiều” thể hiện quan niệm gì của Nguyễn Du về giá trị con người?

  • A. Tài năng là yếu tố quan trọng nhất quyết định giá trị con người.
  • B. Đức hạnh, tấm lòng nhân ái quan trọng hơn tài năng.
  • C. Tài năng và đức hạnh phải song hành cùng nhau.
  • D. Giá trị con người nằm ở sự thành đạt và danh vọng.

Câu 15: Trong bài “Sở kiến hành”, “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du tập trung vào đối tượng nào?

  • A. Cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Cuộc sống xa hoa của giới quý tộc.
  • C. Những nỗi khổ của người dân nghèo, binh lính.
  • D. Những biến động lịch sử của đất nước.

Câu 16: Xét về ngôn ngữ, điều gì đặc biệt trong cách Nguyễn Du diễn tả “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Giọng điệu trang trọng, uyên bác.
  • C. Chú trọng tính ước lệ, tượng trưng.
  • D. Giọng điệu trữ tình, giàu cảm xúc, gần gũi với lời ăn tiếng nói dân gian.

Câu 17: Nếu “Truyện Kiều” được xem là tiếng nói “đau đớn lòng” về số phận con người, thì các bài thơ chữ Hán của Nguyễn Du thể hiện “nỗi đau” này ở phạm vi nào?

  • A. Chỉ giới hạn trong phạm vi gia đình, cá nhân.
  • B. Mở rộng ra các vấn đề xã hội, đất nước, thế giới.
  • C. Tập trung vào những vấn đề đạo đức, luân lý.
  • D. Chủ yếu thể hiện nỗi đau về tình yêu đôi lứa.

Câu 18: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du được thể hiện qua hình ảnh nào mang tính biểu tượng cao?

  • A. Hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Hình ảnh các vị thần linh.
  • C. Hình ảnh những “hồn ma” lang thang, không nơi nương tựa.
  • D. Hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

Câu 19: Giá trị hiện đại của chủ đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong sáng tác của Nguyễn Du là gì?

  • A. Khả năng thức tỉnh lòng trắc ẩn, tinh thần nhân đạo trong mỗi con người.
  • B. Giá trị lịch sử, giúp chúng ta hiểu về quá khứ.
  • C. Giá trị nghệ thuật, thể hiện tài năng của Nguyễn Du.
  • D. Giá trị giải trí, mang lại những giây phút thư giãn.

Câu 20: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, yếu tố “trông thấy” có vai trò như thế nào trong việc khơi gợi cảm xúc “đau đớn lòng”?

  • A. Chỉ là yếu tố thứ yếu, cảm xúc “đau đớn lòng” mới là chủ yếu.
  • B. Là điểm khởi đầu, là chất liệu hiện thực để khơi gợi và nuôi dưỡng cảm xúc.
  • C. Không có vai trò gì, cảm xúc “đau đớn lòng” hoàn toàn xuất phát từ nội tâm nhà thơ.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, tạo nên sự hấp dẫn cho tác phẩm.

Câu 21: Nếu coi “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là một “lăng kính”, thì lăng kính ấy có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Khách quan, trung lập, chỉ phản ánh sự thật.
  • B. Lãng mạn hóa, tô hồng hiện thực.
  • C. Chủ quan, đậm chất trữ tình, thấm đẫm cảm xúc nhân đạo.
  • D. Trí tuệ, phân tích sắc sảo các vấn đề xã hội.

Câu 22: Trong bài “Thái Bình mại ca giả”, “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du được thể hiện qua hình ảnh nào?

  • A. Cảnh vui chơi, ca hát của người dân.
  • B. Hình ảnh đoàn quân chiến thắng trở về.
  • C. Cảnh chợ phiên tấp nập, đông vui.
  • D. Hình ảnh người hát rong nghèo khổ giữa xã hội thái bình giả tạo.

Câu 23: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong thơ Nguyễn Du có phải là biểu hiện của sự bi quan, chán đời không? Giải thích.

  • A. Đúng, vì thơ ông tràn ngập nỗi buồn và sự thất vọng.
  • B. Không, vì đằng sau nỗi đau là tình yêu thương con người và khát vọng về một xã hội tốt đẹp hơn.
  • C. Đúng, vì ông không tin vào khả năng thay đổi xã hội.
  • D. Không, vì thơ ông vẫn có những yếu tố hài hước, lạc quan.

Câu 24: Trong bài “Long thành cầm giả ca”, “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du được gợi lên từ hình ảnh nào?

  • A. Tiếng đàn của người ca kỹ ở Long Thành.
  • B. Cảnh thành Long Thành tráng lệ, phồn hoa.
  • C. Cuộc gặp gỡ giữa nhà thơ và người ca kỹ.
  • D. Những kỷ niệm đẹp về Long Thành.

Câu 25: Chủ đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du có ý nghĩa như thế nào đối với văn học Việt Nam?

  • A. Thể hiện sự khác biệt của Nguyễn Du so với các nhà thơ khác.
  • B. Giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cuộc đời và sự nghiệp của ông.
  • C. Góp phần làm phong phú thêm dòng văn học nhân đạo và hiện thực trong văn học Việt Nam.
  • D. Tạo nên phong cách độc đáo và dễ nhận diện của thơ Nguyễn Du.

Câu 26: Nếu “đau đớn lòng” là cảm xúc chủ đạo, thì “trông thấy” trong thơ Nguyễn Du có vai trò gì trong việc truyền tải cảm xúc ấy đến người đọc?

  • A. Làm giảm nhẹ sự bi thương, đau khổ.
  • B. Tạo ra sự khách quan, chân thực cho cảm xúc.
  • C. Che giấu đi cảm xúc thực sự của nhà thơ.
  • D. Giúp hiện thực hóa cảm xúc, khiến nó trở nên cụ thể, sinh động và dễ đồng cảm.

Câu 27: So với các tác phẩm khác viết về đề tài xã hội đương thời, “Truyện Kiều” của Nguyễn Du có điểm gì khác biệt trong cách thể hiện “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

  • A. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trực diện, mạnh mẽ hơn.
  • B. Đi sâu vào thế giới nội tâm, số phận cá nhân để phản ánh những vấn đề xã hội.
  • C. Sử dụng yếu tố kỳ ảo để phê phán hiện thực.
  • D. Thể hiện tinh thần phản kháng mạnh mẽ hơn.

Câu 28: Nếu “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là một “mạch ngầm” chảy suốt các tác phẩm của Nguyễn Du, thì “mạch ngầm” ấy bắt nguồn từ đâu?

  • A. Từ những biến cố lịch sử của đất nước.
  • B. Từ những ảnh hưởng của văn hóa dân gian.
  • C. Từ chính cuộc đời nhiều thăng trầm và tấm lòng nhân ái của Nguyễn Du.
  • D. Từ những quy luật của văn học hiện thực.

Câu 29: Trong bài “Điếu La Thành”, “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du được thể hiện qua cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Niềm vui chiến thắng.
  • B. Sự tự hào dân tộc.
  • C. Lòng biết ơn các anh hùng.
  • D. Nỗi xót xa, thương cảm trước sự tàn phá của chiến tranh và sự vô nghĩa của công danh.

Câu 30: Theo bạn, chủ đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du có còn ý nghĩa đối với thế hệ trẻ ngày nay không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó giúp thế hệ trẻ thấu hiểu hơn về giá trị nhân văn, lòng trắc ẩn và trách nhiệm với xã hội.
  • B. Không, vì chủ đề này chỉ phù hợp với bối cảnh xã hội xưa.
  • C. Có, vì nó giúp thế hệ trẻ hiểu rõ hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du.
  • D. Không, vì thế hệ trẻ ngày nay có những mối quan tâm khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, cụm từ “đau đớn lòng” thể hiện điều gì sâu sắc nhất trong tâm trạng của Nguyễn Du?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nguyễn Du đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào nổi bật để thể hiện “những điều trông thấy” trong các tác phẩm của mình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí”, câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất sự đồng cảm sâu sắc của Nguyễn Du với số phận nàng Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chủ đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong sáng tác của Nguyễn Du có mối liên hệ mật thiết với bối cảnh lịch sử - xã hội nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, “những điều trông thấy” thường tập trung phản ánh khía cạnh nào của xã hội đương thời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Xét về thể loại, các tác phẩm tiêu biểu thể hiện chủ đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du thường thuộc thể loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nguyễn Du được mệnh danh là “Đại thi hào dân tộc” và “Nhà nhân đạo chủ nghĩa”. Danh hiệu “Nhà nhân đạo chủ nghĩa” được đánh giá cao dựa trên yếu tố nào trong sáng tác của ông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong “Truyện Kiều”, chi tiết nào thể hiện rõ nhất “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du về xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Những yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ văn Nguyễn Du?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ thái độ gì đối với “văn chương” và “mệnh bạc”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nếu so sánh với các nhà thơ cùng thời, điều gì làm nên nét độc đáo trong cách Nguyễn Du thể hiện “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, hình ảnh “người phụ nữ” thường được khắc họa với những phẩm chất nổi bật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được coi là một tuyên ngôn nghệ thuật của Nguyễn Du không? Vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Câu thơ “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài” trong “Truyện Kiều” thể hiện quan niệm gì của Nguyễn Du về giá trị con người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong bài “Sở kiến hành”, “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du tập trung vào đối tượng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Xét về ngôn ngữ, điều gì đặc biệt trong cách Nguyễn Du diễn tả “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nếu “Truyện Kiều” được xem là tiếng nói “đau đớn lòng” về số phận con người, thì các bài thơ chữ Hán của Nguyễn Du thể hiện “nỗi đau” này ở phạm vi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du được thể hiện qua hình ảnh nào mang tính biểu tượng cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Giá trị hiện đại của chủ đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong sáng tác của Nguyễn Du là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, yếu tố “trông thấy” có vai trò như thế nào trong việc khơi gợi cảm xúc “đau đớn lòng”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nếu coi “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là một “lăng kính”, thì lăng kính ấy có đặc điểm gì nổi bật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong bài “Thái Bình mại ca giả”, “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du được thể hiện qua hình ảnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong thơ Nguyễn Du có phải là biểu hiện của sự bi quan, chán đời không? Giải thích.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong bài “Long thành cầm giả ca”, “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du được gợi lên từ hình ảnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Chủ đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du có ý nghĩa như thế nào đối với văn học Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nếu “đau đớn lòng” là cảm xúc chủ đạo, thì “trông thấy” trong thơ Nguyễn Du có vai trò gì trong việc truyền tải cảm xúc ấy đến người đọc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So với các tác phẩm khác viết về đề tài xã hội đương thời, “Truyện Kiều” của Nguyễn Du có điểm gì khác biệt trong cách thể hiện “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là một “mạch ngầm” chảy suốt các tác phẩm của Nguyễn Du, thì “mạch ngầm” ấy bắt nguồn từ đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong bài “Điếu La Thành”, “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du được thể hiện qua cảm xúc chủ đạo nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Theo bạn, chủ đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du có còn ý nghĩa đối với thế hệ trẻ ngày nay không? Vì sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du gợi lên điều gì về nội dung chính của tác phẩm?

  • A. Sự miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống thanh bình.
  • B. Sự phản ánh hiện thực cuộc sống với những bất công, ngang trái gây xúc động mạnh.
  • C. Sự thể hiện tình yêu đôi lứa và những cung bậc cảm xúc trong tình yêu.
  • D. Sự khám phá những bí ẩn của vũ trụ và thế giới tâm linh.

Câu 2: Cụm từ “những điều trông thấy” trong nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể liên hệ đến khía cạnh nào trong trải nghiệm sống của Nguyễn Du?

  • A. Những năm tháng sống ẩn dật tại quê nhà.
  • B. Thời gian Nguyễn Du làm quan và sống trong nhung lụa.
  • C. Những chuyến đi sứ, những trải nghiệm tiếp xúc với xã hội và con người.
  • D. Giai đoạn Nguyễn Du tập trung nghiên cứu văn chương cổ điển.

Câu 3: Cảm xúc “đau đớn lòng” trong nhan đề thể hiện thái độ chủ đạo nào của tác giả đối với hiện thực được phản ánh trong tác phẩm?

  • A. Thái độ xót xa, cảm thương sâu sắc trước những cảnh đời đau khổ, bất hạnh.
  • B. Thái độ căm phẫn, bất bình trước những thế lực đen tối.
  • C. Thái độ bi quan, chán chường trước cuộc đời.
  • D. Thái độ lạc quan, yêu đời dù cuộc sống còn nhiều khó khăn.

Câu 4: Nếu “những điều trông thấy” là hình ảnh “người đàn bà góa bụa khóc chồng”, thì “đau đớn lòng” có thể được hiểu là sự cảm thông sâu sắc với nỗi đau nào?

  • A. Nỗi đau mất mát về vật chất, tiền bạc.
  • B. Nỗi đau mất mát tình thân, sự cô đơn và thiếu vắng tình yêu thương.
  • C. Nỗi đau về sự nghiệp không thành công, danh vọng lụi tàn.
  • D. Nỗi đau về bệnh tật và tuổi già.

Câu 5: Trong bối cảnh xã hội phong kiến suy tàn, loạn lạc, nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể phản ánh điều gì về trách nhiệm của người nghệ sĩ?

  • A. Trách nhiệm ca ngợi những điều tốt đẹp, tránh xa những mặt tiêu cực của xã hội.
  • B. Trách nhiệm sáng tạo ra những tác phẩm mang tính giải trí, giúp mọi người quên đi khó khăn.
  • C. Trách nhiệm phục vụ cho giai cấp thống trị và quyền lực nhà nước.
  • D. Trách nhiệm phản ánh chân thực hiện thực đời sống, khơi gợi lòng trắc ẩn và ý thức về vấn đề xã hội.

Câu 6: So với nhan đề “Truyện Kiều”, nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện điểm khác biệt nào trong cách tiếp cận hiện thực của Nguyễn Du?

  • A. “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trực tiếp và khái quát hơn trong việc thể hiện thái độ của tác giả trước hiện thực.
  • B. “Truyện Kiều” mang tính tự sự, kể chuyện rõ ràng hơn, còn “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” mang tính trữ tình.
  • C. “Truyện Kiều” tập trung vào số phận cá nhân, còn “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” hướng đến vấn đề xã hội rộng lớn hơn.
  • D. Cả hai nhan đề đều thể hiện sự kín đáo, hàm ẩn trong cách biểu đạt của Nguyễn Du.

Câu 7: Nếu xem “đau đớn lòng” là một trạng thái cảm xúc chủ đạo, thì tác phẩm có thể hướng đến mục đích nào sau đây?

  • A. Giãi bày tâm sự cá nhân và những trải nghiệm riêng tư.
  • B. Ca ngợi những giá trị đạo đức truyền thống và lối sống tốt đẹp.
  • C. Khơi gợi sự đồng cảm, lòng trắc ẩn và thức tỉnh lương tri trong lòng người đọc.
  • D. Phân tích và phê phán các hệ tư tưởng và trào lưu văn hóa đương thời.

Câu 8: Dạng thức “những điều…” trong nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” gợi ý về một lối viết như thế nào?

  • A. Lối viết trang trọng, khuôn mẫu, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc.
  • B. Lối viết tự do, phóng khoáng, ghi lại những cảm xúc và suy nghĩ chân thực.
  • C. Lối viết bí ẩn, khó hiểu, sử dụng nhiều ẩn dụ và biểu tượng.
  • D. Lối viết hài hước, trào phúng, mang tính chất giải trí.

Câu 9: Nếu tác phẩm tập trung vào “những điều trông thấy”, thì yếu tố nào sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện nội dung?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn, nhiều tình tiết gay cấn, bất ngờ.
  • B. Hệ thống nhân vật đa dạng, tính cách phức tạp.
  • C. Lời văn trau chuốt, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Sự quan sát tinh tế, khả năng miêu tả chân thực và giàu hình ảnh.

Câu 10: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có tính chất khái quát như thế nào về phạm vi phản ánh của tác phẩm?

  • A. Phản ánh một diện rộng lớn của hiện thực đời sống, không giới hạn ở một không gian hay thời gian cụ thể.
  • B. Chỉ tập trung vào một vài sự kiện hoặc nhân vật cụ thể trong cuộc đời Nguyễn Du.
  • C. Chủ yếu phản ánh về đời sống tinh thần và nội tâm của con người.
  • D. Giới hạn trong việc miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên và cảnh vật.

Câu 11: Từ nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, có thể dự đoán thể loại của tác phẩm sẽ mang đặc điểm gì?

  • A. Thể loại truyện ngắn hoặc tiểu thuyết, có cốt truyện và nhân vật rõ ràng.
  • B. Thể loại поэма hoặc trường ca, có tính chất叙事史诗.
  • C. Thể loại tùy bút, tản văn hoặc nhật ký, ký sự, thiên về ghi chép và biểu cảm trực tiếp.
  • D. Thể loại kịch hoặc tuồng, tập trung vào xung đột và hành động.

Câu 12: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì yếu tố “trông thấy” có vai trò như thế nào trong việc khơi gợi cảm xúc “đau đớn lòng”?

  • A. “Trông thấy” chỉ là yếu tố phụ trợ, cảm xúc “đau đớn lòng” chủ yếu xuất phát từ nội tâm tác giả.
  • B. “Trông thấy” là nguyên nhân trực tiếp, là điểm tựa để cảm xúc “đau đớn lòng” nảy sinh và phát triển.
  • C. “Trông thấy” và “đau đớn lòng” là hai yếu tố độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. “Trông thấy” là kết quả của cảm xúc “đau đớn lòng”, thể hiện sự bi quan của tác giả.

Câu 13: Trong cụm từ “mà đau đớn lòng”, từ “mà” có tác dụng liên kết như thế nào giữa “trông thấy” và “đau đớn lòng”?

  • A. Thể hiện mối quan hệ tương phản, “trông thấy” và “đau đớn lòng” là hai trạng thái đối lập.
  • B. Thể hiện mối quan hệ song hành, “trông thấy” và “đau đớn lòng” cùng tồn tại đồng thời.
  • C. Thể hiện mối quan hệ nhân quả, “trông thấy” là điều kiện dẫn đến “đau đớn lòng”.
  • D. Không có tác dụng liên kết, chỉ là từ nối thông thường.

Câu 14: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì tác phẩm có khả năng mang đến cho người đọc trải nghiệm cảm xúc nào?

  • A. Sự thư giãn, giải trí và niềm vui thích khi đọc tác phẩm.
  • B. Sự tò mò, hồi hộp trước những tình tiết ly kỳ, hấp dẫn.
  • C. Sự ngưỡng mộ, kính phục trước tài năng và phẩm chất cao đẹp của nhân vật.
  • D. Sự xúc động, đồng cảm sâu sắc với những nỗi đau khổ của con người và cuộc đời.

Câu 15: So với các nhan đề mang tính chất敘事 (kể chuyện), nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tính chất biểu cảm, trữ tình mạnh mẽ, trực tiếp thể hiện cảm xúc của tác giả.
  • B. Tính chất khách quan, trung lập, chỉ đơn thuần thông báo nội dung câu chuyện.
  • C. Tính chất hài hước, trào phúng, gây cười cho người đọc.
  • D. Tính chất bí ẩn, khó đoán, kích thích trí tò mò của người đọc.

Câu 16: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được xem là một tuyên ngôn nghệ thuật của Nguyễn Du như thế nào?

  • A. Nghệ thuật phải mang tính giải trí, phục vụ nhu cầu thưởng thức của công chúng.
  • B. Nghệ thuật phải xuất phát từ lòng trắc ẩn, hướng đến việc phản ánh và cảm thông với nỗi đau của con người.
  • C. Nghệ thuật phải ca ngợi những điều cao cả, lý tưởng, hướng con người đến chân, thiện, mỹ.
  • D. Nghệ thuật phải thể hiện cái tôi cá nhân độc đáo, khác biệt của người nghệ sĩ.

Câu 17: Nếu tác phẩm có nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì giọng điệu chủ đạo của tác phẩm có thể là gì?

  • A. Giọng điệu hào hùng, mạnh mẽ, thể hiện khí phách và ý chí.
  • B. Giọng điệu vui tươi, lạc quan, thể hiện sự yêu đời và tin tưởng.
  • C. Giọng điệu trầm lắng, xót xa, thể hiện sự suy tư và trăn trở sâu kín.
  • D. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm, thể hiện sự phê phán và đả kích.

Câu 18: Cấu trúc nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có tính chất mở như thế nào về khả năng phát triển nội dung tác phẩm?

  • A. Hướng tác phẩm tập trung vào một chủ đề duy nhất, thống nhất và chặt chẽ.
  • B. Cho phép tác phẩm phản ánh nhiều khía cạnh khác nhau của đời sống, không bị giới hạn trong một chủ đề cụ thể.
  • C. Khiến tác phẩm trở nên khó hiểu, mơ hồ và thiếu định hướng.
  • D. Làm cho tác phẩm mất đi tính hấp dẫn, gây nhàm chán cho người đọc.

Câu 19: Nếu “những điều trông thấy” là những cảnh sống khổ cực của người dân, thì “đau đớn lòng” có thể được xem là biểu hiện của phẩm chất nào ở Nguyễn Du?

  • A. Sự tò mò, hiếu kỳ về cuộc sống của người dân.
  • B. Sự phê phán, lên án những thói hư tật xấu trong xã hội.
  • C. Sự bất lực, bi quan trước những khó khăn của cuộc đời.
  • D. Lòng nhân ái, sự đồng cảm sâu sắc với những người nghèo khổ, bất hạnh.

Câu 20: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có giá trị gợi mở như thế nào đối với việc tiếp cận và phân tích tác phẩm?

  • A. Là chìa khóa quan trọng, giúp định hướng người đọc tiếp cận đúng chủ đề, cảm xúc và tư tưởng của tác phẩm.
  • B. Chỉ có giá trị giới thiệu tác phẩm một cách đơn thuần, không ảnh hưởng nhiều đến việc phân tích.
  • C. Có thể gây hiểu lầm hoặc đánh lạc hướng nếu không được giải thích rõ ràng.
  • D. Không có giá trị gì đặc biệt, chỉ là một phần hình thức bên ngoài của tác phẩm.

Câu 21: Nếu tác phẩm tập trung vào “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì phương pháp sáng tác chủ đạo có thể là gì?

  • A. Phương pháp lãng mạn chủ nghĩa, đề cao yếu tố tưởng tượng và cảm xúc cá nhân.
  • B. Phương pháp tượng trưng chủ nghĩa, sử dụng nhiều biểu tượng và ẩn dụ.
  • C. Phương pháp hiện thực chủ nghĩa, tập trung phản ánh chân thực đời sống và cảm xúc con người.
  • D. Phương pháp古典主义, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc và hình mẫu cổ điển.

Câu 22: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” gợi nhớ đến truyền thống văn học nào của dân tộc?

  • A. Truyền thống văn học cung đình, quý tộc, ca ngợi vẻ đẹp và quyền lực.
  • B. Truyền thống văn học hiện thực, nhân đạo, đề cao giá trị con người và lòng trắc ẩn.
  • C. Truyền thống văn học dân gian, mang đậm yếu tố thần thoại và truyền thuyết.
  • D. Truyền thống văn học Phật giáo, đề cao triết lý và đạo đức.

Câu 23: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì tác phẩm có thể mang đến giá trị nhân văn nào cho người đọc?

  • A. Cung cấp kiến thức về lịch sử, văn hóa và phong tục tập quán.
  • B. Rèn luyện kỹ năng đọc, viết và cảm thụ văn học.
  • C. Mang đến niềm vui, sự thư giãn và giải trí sau những giờ học căng thẳng.
  • D. Bồi dưỡng lòng trắc ẩn, sự cảm thông và ý thức về trách nhiệm xã hội.

Câu 24: So với nhan đề mang tính chất miêu tả khách quan, nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện điều gì về vai trò của cảm xúc trong tác phẩm?

  • A. Cảm xúc đóng vai trò trung tâm, chi phối toàn bộ nội dung và hình thức của tác phẩm.
  • B. Cảm xúc chỉ là yếu tố thứ yếu, không có vai trò quyết định đến giá trị tác phẩm.
  • C. Tác phẩm chủ yếu tập trung vào lý trí và nhận thức, ít chú trọng đến yếu tố cảm xúc.
  • D. Cảm xúc được thể hiện một cách kín đáo, gián tiếp, không trực tiếp bộc lộ trong nhan đề.

Câu 25: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể gợi ý về mối quan hệ giữa tác giả và hiện thực cuộc sống như thế nào?

  • A. Tác giả đứng ngoài cuộc, quan sát hiện thực một cách khách quan, lạnh lùng.
  • B. Tác giả đồng tình với hiện thực, ca ngợi những mặt tốt đẹp của cuộc sống.
  • C. Tác giả đứng về phía những người đau khổ, bất hạnh, nhìn nhận hiện thực bằng trái tim nhân ái.
  • D. Tác giả phê phán hiện thực một cách gay gắt, quyết liệt, thể hiện sự bất mãn.

Câu 26: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì tác phẩm có khả năng sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để thể hiện nội dung?

  • A. Bút pháp lãng mạn hóa, tô đậm vẻ đẹp lý tưởng và cảm xúc bay bổng.
  • B. Bút pháp tả chân, chú trọng miêu tả chi tiết, sinh động những hình ảnh và cảm xúc.
  • C. Bút pháp tượng trưng hóa, sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng và ẩn dụ.
  • D. Bút pháp ước lệ, tượng trưng, sử dụng những hình ảnh mang tính quy phạm và công thức.

Câu 27: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được xem là lời đề tựa cho toàn bộ sáng tác của Nguyễn Du như thế nào?

  • A. Chỉ phản ánh một giai đoạn sáng tác nhất định, không thể đại diện cho toàn bộ sự nghiệp.
  • B. Chủ yếu thể hiện phong cách nghệ thuật độc đáo, không liên quan đến tư tưởng chủ đạo.
  • C. Mang tính chất cá nhân, không có ý nghĩa khái quát đối với toàn bộ sáng tác.
  • D. Thể hiện xuyên suốt tư tưởng nhân đạo, lòng yêu thương con người và nỗi đau trước cuộc đời trong các tác phẩm của ông.

Câu 28: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì tác phẩm có thể đóng góp vào dòng chảy văn học dân tộc như thế nào?

  • A. Làm phong phú thêm tiếng nói nhân đạo, hiện thực trong văn học Việt Nam.
  • B. Mở ra một khuynh hướng văn học mới, khác biệt hoàn toàn với truyền thống.
  • C. Củng cố và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • D. Không có đóng góp đáng kể, chỉ là một tác phẩm bình thường trong lịch sử văn học.

Câu 29: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có tính chất thời sự như thế nào trong xã hội đương thời của Nguyễn Du?

  • A. Chỉ mang tính chất cá nhân, không liên quan đến tình hình xã hội đương thời.
  • B. Ca ngợi cuộc sống thái bình, thịnh trị của xã hội phong kiến.
  • C. Phản ánh đúng những vấn đề nhức nhối của xã hội phong kiến suy tàn, đầy rẫy bất công và khổ đau.
  • D. Đi ngược lại những vấn đề xã hội đương thời, thể hiện sự lạc lõng và bi quan.

Câu 30: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì tác phẩm có thể được đánh giá là thành công hay không trong việc thể hiện chủ đề?

  • A. Không thành công, vì nhan đề quá抽象, khó hiểu và không gây ấn tượng.
  • B. Thành công, vì nhan đề đã khái quát được chủ đề một cách sâu sắc và gợi cảm, thu hút người đọc.
  • C. Chưa thể đánh giá được, cần phải đọc và phân tích toàn bộ tác phẩm mới có thể kết luận.
  • D. Thành công một phần, nhan đề hay nhưng nội dung tác phẩm chưa thực sự xuất sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du gợi lên điều gì về nội dung chính của tác phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cụm từ “những điều trông thấy” trong nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể liên hệ đến khía cạnh nào trong trải nghiệm sống của Nguyễn Du?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cảm xúc “đau đớn lòng” trong nhan đề thể hiện thái độ chủ đạo nào của tác giả đối với hiện thực được phản ánh trong tác phẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nếu “những điều trông thấy” là hình ảnh “người đàn bà góa bụa khóc chồng”, thì “đau đớn lòng” có thể được hiểu là sự cảm thông sâu sắc với nỗi đau nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong bối cảnh xã hội phong kiến suy tàn, loạn lạc, nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể phản ánh điều gì về trách nhiệm của người nghệ sĩ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: So với nhan đề “Truyện Kiều”, nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện điểm khác biệt nào trong cách tiếp cận hiện thực của Nguyễn Du?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nếu xem “đau đớn lòng” là một trạng thái cảm xúc chủ đạo, thì tác phẩm có thể hướng đến mục đích nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Dạng thức “những điều…” trong nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” gợi ý về một lối viết như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nếu tác phẩm tập trung vào “những điều trông thấy”, thì yếu tố nào sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện nội dung?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có tính chất khái quát như thế nào về phạm vi phản ánh của tác phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Từ nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, có thể dự đoán thể loại của tác phẩm sẽ mang đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì yếu tố “trông thấy” có vai trò như thế nào trong việc khơi gợi cảm xúc “đau đớn lòng”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong cụm từ “mà đau đớn lòng”, từ “mà” có tác dụng liên kết như thế nào giữa “trông thấy” và “đau đớn lòng”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì tác phẩm có khả năng mang đến cho người đọc trải nghiệm cảm xúc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: So với các nhan đề mang tính chất敘事 (kể chuyện), nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có đặc điểm gì nổi bật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được xem là một tuyên ngôn nghệ thuật của Nguyễn Du như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nếu tác phẩm có nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì giọng điệu chủ đạo của tác phẩm có thể là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cấu trúc nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có tính chất mở như thế nào về khả năng phát triển nội dung tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Nếu “những điều trông thấy” là những cảnh sống khổ cực của người dân, thì “đau đớn lòng” có thể được xem là biểu hiện của phẩm chất nào ở Nguyễn Du?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có giá trị gợi mở như thế nào đối với việc tiếp cận và phân tích tác phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nếu tác phẩm tập trung vào “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì phương pháp sáng tác chủ đạo có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” gợi nhớ đến truyền thống văn học nào của dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì tác phẩm có thể mang đến giá trị nhân văn nào cho người đọc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: So với nhan đề mang tính chất miêu tả khách quan, nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thể hiện điều gì về vai trò của cảm xúc trong tác phẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể gợi ý về mối quan hệ giữa tác giả và hiện thực cuộc sống như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì tác phẩm có khả năng sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để thể hiện nội dung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được xem là lời đề tựa cho toàn bộ sáng tác của Nguyễn Du như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì tác phẩm có thể đóng góp vào dòng chảy văn học dân tộc như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nhan đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có tính chất thời sự như thế nào trong xã hội đương thời của Nguyễn Du?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu nhan đề là “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, thì tác phẩm có thể được đánh giá là thành công hay không trong việc thể hiện chủ đề?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tiêu đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, cụm từ “trông thấy” gợi ý về phương thức tiếp cận hiện thực nào của Nguyễn Du?

  • A. Lý tưởng hóa hiện thực
  • B. Trực quan, cảm tính
  • C. Khách quan, lý trí
  • D. Phản ánh gián tiếp qua tưởng tượng

Câu 2: Cụm từ “đau đớn lòng” trong nhan đề bài học thể hiện điều gì trong tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự tò mò, hiếu kỳ
  • B. Sự phẫn nộ, căm hờn
  • C. Sự xúc động, thương cảm sâu sắc
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm

Câu 3: Nếu “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” được xem là một tuyên ngôn nghệ thuật của Nguyễn Du, thì tuyên ngôn ấy tập trung vào giá trị nhân đạo nào?

  • A. Khát vọng tự do cá nhân
  • B. Đề cao lý tưởng thẩm mỹ
  • C. Phê phán thói đạo đức giả
  • D. Lòng yêu thương con người

Câu 4: Trong các tác phẩm đã học của Nguyễn Du (Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh, Đọc Tiểu Thanh kí), điểm chung nào thể hiện rõ nhất “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

  • A. Sự cảm thương sâu sắc trước số phận con người
  • B. Tinh thần phản kháng xã hội mạnh mẽ
  • C. Khát vọng về một xã hội công bằng
  • D. Niềm tin vào sức mạnh của cái đẹp

Câu 5: Xét về thể loại, “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được coi là một bài tựa, lời đề tựa, hay một phát biểu về quan niệm sáng tác của Nguyễn Du?

  • A. Một bài thơ độc lập
  • B. Một lời đề tặng
  • C. Một phát biểu về quan niệm sáng tác
  • D. Một lời tự bạch cá nhân

Câu 6: Nguyễn Du sống trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam, và bối cảnh đó có ảnh hưởng như thế nào đến “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong thơ ông?

  • A. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị, tạo cảm hứng ca ngợi cuộc sống
  • B. Thời kỳ loạn lạc, bất ổn xã hội, gia tăng nỗi đau khổ
  • C. Thời kỳ giao lưu văn hóa mạnh mẽ, mở rộng đề tài sáng tác
  • D. Thời kỳ phong trào nông dân phát triển, hướng ngòi bút về người nông dân

Câu 7: Nếu so sánh “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” với quan niệm “văn dĩ tải đạo” (văn chương chở đạo), bạn thấy có điểm tương đồng hay khác biệt nào?

  • A. Hoàn toàn đối lập, Nguyễn Du phủ nhận quan niệm “văn dĩ tải đạo”
  • B. Tương đồng hoàn toàn, Nguyễn Du chỉ minh họa cho “văn dĩ tải đạo”
  • C. Khác biệt ở chỗ “văn dĩ tải đạo” đề cao lý trí, Nguyễn Du đề cao cảm xúc
  • D. Tương đồng ở chức năng giáo dục, nhưng Nguyễn Du nhấn mạnh yếu tố cảm xúc

Câu 8: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG trực tiếp góp phần hình thành “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong thơ Nguyễn Du?

  • A. Hoàn cảnh gia đình và bản thân nhiều biến động
  • B. Chứng kiến cảnh xã hội loạn lạc, bất công
  • C. Niềm say mê với vẻ đẹp thiên nhiên thuần túy
  • D. Tấm lòng nhân ái, giàu tình thương người

Câu 9: Nếu “đau đớn lòng” là cảm hứng chủ đạo, thì hình tượng nghệ thuật trung tâm thường được Nguyễn Du sử dụng để thể hiện cảm hứng này là gì?

  • A. Hình tượng thiên nhiên hùng vĩ
  • B. Hình tượng con người đau khổ, bất hạnh
  • C. Hình tượng cuộc sống xa hoa, quyền quý
  • D. Hình tượng anh hùng lý tưởng

Câu 10: Đọc một bài thơ tả cảnh lầu Ngưng Bích trong Truyện Kiều, bạn thấy yếu tố “đau đớn lòng” được thể hiện qua chi tiết và hình ảnh nào?

  • A. Vẻ đẹp tráng lệ của lầu Ngưng Bích
  • B. Sự giàu có, quyền lực của Hoạn Thư
  • C. Chi tiết tả cảnh ngụ tình, thể hiện nỗi cô đơn của Kiều
  • D. Âm thanh tiếng đàn réo rắt

Câu 11: Trong “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ “đau đớn lòng” trước số phận của Tiểu Thanh. Nỗi đau ấy có điểm gì khác biệt so với nỗi đau trong “Truyện Kiều”?

  • A. Nỗi đau trong “Tiểu Thanh kí” mang tính cá nhân hơn
  • B. Nỗi đau trong “Tiểu Thanh kí” có thêm yếu tố đồng cảm với tài hoa bạc mệnh
  • C. Nỗi đau trong “Truyện Kiều” dữ dội và trực tiếp hơn
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể

Câu 12: Nếu “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là một chủ đề xuyên suốt, bạn hãy sắp xếp các tác phẩm sau của Nguyễn Du theo mức độ thể hiện chủ đề này, từ cao đến thấp: Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh, Thơ chữ Hán.

  • A. Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh, Thơ chữ Hán
  • B. Thơ chữ Hán, Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh
  • C. Văn tế thập loại chúng sinh, Thơ chữ Hán, Truyện Kiều
  • D. Thơ chữ Hán, Văn tế thập loại chúng sinh, Truyện Kiều

Câu 13: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, câu thơ “Văn chương nết đất ai hay đó/ Dở dang hương lửa đoạn lìa nhau” thể hiện “đau đớn lòng” trước điều gì?

  • A. Sự tài hoa của Tiểu Thanh
  • B. Vẻ đẹp nhan sắc của Tiểu Thanh
  • C. Sự dang dở, bất hạnh của Tiểu Thanh
  • D. Sự nổi tiếng của Tiểu Thanh

Câu 14: Nếu Nguyễn Du “đau đớn lòng” trước “những điều trông thấy”, thì theo bạn, “điều trông thấy” nào sẽ khiến ông đau đớn nhất trong xã hội đương thời?

  • A. Cảnh giàu sang, phú quý của giới quý tộc
  • B. Cảnh thanh bình, ổn định của đất nước
  • C. Cảnh đẹp của thiên nhiên
  • D. Cảnh áp bức, bất công, đau khổ của người dân

Câu 15: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, yếu tố “đau đớn lòng” được thể hiện qua giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Bi ai, thương xót
  • B. Hào hùng, mạnh mẽ
  • C. Trang trọng, tôn kính
  • D. Hài hước, trào phúng

Câu 16: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có mối liên hệ như thế nào với tư tưởng nhân đạo trong văn học Việt Nam giai đoạn trung đại?

  • A. Đi ngược lại tư tưởng nhân đạo truyền thống
  • B. Tiếp nối và phát triển tư tưởng nhân đạo
  • C. Không liên quan đến tư tưởng nhân đạo
  • D. Phủ nhận giá trị tư tưởng nhân đạo

Câu 17: Nếu “đau đớn lòng” là một trạng thái cảm xúc, thì trạng thái cảm xúc đối lập với nó trong thơ Nguyễn Du có thể là gì?

  • A. Sự vui mừng, hạnh phúc
  • B. Sự phẫn nộ, căm hờn
  • C. Sự vô cảm, thờ ơ
  • D. Sự lạc quan, yêu đời

Câu 18: Trong các biện pháp nghệ thuật sau, biện pháp nào thường được Nguyễn Du sử dụng để gợi tả “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

  • A. Liệt kê
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Tả cảnh ngụ tình

Câu 19: Nếu “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là một lăng kính chủ quan, thì lăng kính ấy có màu sắc chủ đạo là gì?

  • A. Màu sắc tươi sáng, lạc quan
  • B. Màu sắc bi thương, u uất
  • C. Màu sắc hài hước, trào phúng
  • D. Màu sắc trang trọng, nghiêm túc

Câu 20: Trong bối cảnh xã hội hiện nay, theo bạn “những điều trông thấy” nào vẫn có thể gợi lên “đau đớn lòng” tương tự như Nguyễn Du?

  • A. Những bất công, đau khổ trong xã hội hiện đại
  • B. Sự phát triển của khoa học công nghệ
  • C. Vẻ đẹp của thiên nhiên hoang sơ
  • D. Những thành tựu kinh tế của đất nước

Câu 21: Nếu “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” được coi là một di sản tinh thần của Nguyễn Du, thì di sản ấy có giá trị lớn nhất ở phương diện nào?

  • A. Giá trị nghệ thuật độc đáo
  • B. Giá trị lịch sử to lớn
  • C. Giá trị nhân văn sâu sắc
  • D. Giá trị triết học mới mẻ

Câu 22: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, yếu tố “đau đớn lòng” thường được thể hiện rõ nhất qua hình thức nghệ thuật nào?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn
  • B. Kết cấu chương hồi
  • C. Yếu tố kỳ ảo
  • D. Ngôn ngữ thơ giàu cảm xúc, hình ảnh

Câu 23: Nếu “đau đớn lòng” là một nguồn cảm hứng, thì nguồn cảm hứng ấy có giới hạn trong phạm vi cá nhân Nguyễn Du hay mang tính phổ quát?

  • A. Giới hạn trong phạm vi cá nhân Nguyễn Du
  • B. Mang tính phổ quát, vượt qua giới hạn cá nhân
  • C. Chỉ mang tính lịch sử, không còn phù hợp hiện tại
  • D. Chỉ thể hiện trong một số tác phẩm nhất định

Câu 24: Trong các chủ đề sau, chủ đề nào ít liên quan nhất đến “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong sáng tác của Nguyễn Du?

  • A. Phản ánh số phận bi kịch của con người
  • B. Lên án bất công xã hội
  • C. Ca ngợi chiến công hiển hách
  • D. Thể hiện lòng thương cảm sâu sắc

Câu 25: Nếu “đau đớn lòng” là một thông điệp, thì thông điệp chính mà Nguyễn Du muốn gửi gắm qua các tác phẩm là gì?

  • A. Hãy căm phẫn trước bất công
  • B. Hãy đấu tranh cho tự do
  • C. Hãy sống lạc quan, yêu đời
  • D. Hãy yêu thương, trân trọng con người

Câu 26: Trong “Truyện Kiều”, chi tiết nào thể hiện rõ nhất “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du khi viết về nhân vật Kiều?

  • A. Chi tiết Kiều bán mình chuộc cha
  • B. Chi tiết Kiều gặp Kim Trọng
  • C. Chi tiết Kiều báo ân báo oán
  • D. Chi tiết Kiều tự tử ở sông Tiền Đường

Câu 27: Nếu “đau đớn lòng” là một mạch ngầm chảy suốt thơ Nguyễn Du, thì mạch ngầm ấy có khi nào trào lên thành tiếng nói phản kháng mạnh mẽ không?

  • A. Không bao giờ, Nguyễn Du luôn giữ giọng điệu bi lụy
  • B. Đôi khi trào lên thành tiếng nói phản kháng mạnh mẽ
  • C. Chỉ thể hiện qua sự im lặng, cam chịu
  • D. Chỉ thể hiện qua tiếng cười tự嘲

Câu 28: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có phải là một hạn chế trong cái nhìn nghệ thuật của Nguyễn Du không, khi chỉ tập trung vào mặt tiêu cực của cuộc sống?

  • A. Đúng, đó là một hạn chế khiến thơ ông bi quan, một chiều
  • B. Đúng, đó là biểu hiện của sự yếu đuối, bi lụy
  • C. Không, đó là điểm mạnh, thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc
  • D. Không, đó là cách để Nguyễn Du né tránh hiện thực

Câu 29: Nếu “đau đớn lòng” là một chìa khóa để hiểu Nguyễn Du, thì chìa khóa ấy mở ra cánh cửa nào trong thế giới nghệ thuật của ông?

  • A. Thế giới của sự cô đơn, tuyệt vọng
  • B. Thế giới của cái đẹp lý tưởng
  • C. Thế giới của sự phản kháng, đấu tranh
  • D. Thế giới của tình thương, lòng nhân ái

Câu 30: Theo bạn, điều gì khiến “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du vẫn còn giá trị và ý nghĩa đối với độc giả hiện nay?

  • A. Giá trị nhân văn, lòng trắc ẩn vẫn luôn актуален
  • B. Giá trị lịch sử, giúp hiểu về quá khứ
  • C. Giá trị nghệ thuật độc đáo, mang tính новаторство
  • D. Giá trị giải trí, giúp thư giãn tinh thần

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong tiêu đề “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”, cụm từ “trông thấy” gợi ý về phương thức tiếp cận hiện thực nào của Nguyễn Du?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cụm từ “đau đớn lòng” trong nhan đề bài học thể hiện điều gì trong tâm trạng của chủ thể trữ tình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Nếu “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” được xem là một tuyên ngôn nghệ thuật của Nguyễn Du, thì tuyên ngôn ấy tập trung vào giá trị nhân đạo nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong các tác phẩm đã học của Nguyễn Du (Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh, Đọc Tiểu Thanh kí), điểm chung nào thể hiện rõ nhất “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Xét về thể loại, “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có thể được coi là một bài tựa, lời đề tựa, hay một phát biểu về quan niệm sáng tác của Nguyễn Du?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nguyễn Du sống trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam, và bối cảnh đó có ảnh hưởng như thế nào đến “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong thơ ông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Nếu so sánh “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” với quan niệm “văn dĩ tải đạo” (văn chương chở đạo), bạn thấy có điểm tương đồng hay khác biệt nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG trực tiếp góp phần hình thành “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong thơ Nguyễn Du?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nếu “đau đớn lòng” là cảm hứng chủ đạo, thì hình tượng nghệ thuật trung tâm thường được Nguyễn Du sử dụng để thể hiện cảm hứng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đọc một bài thơ tả cảnh lầu Ngưng Bích trong Truyện Kiều, bạn thấy yếu tố “đau đớn lòng” được thể hiện qua chi tiết và hình ảnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ “đau đớn lòng” trước số phận của Tiểu Thanh. Nỗi đau ấy có điểm gì khác biệt so với nỗi đau trong “Truyện Kiều”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nếu “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là một chủ đề xuyên suốt, bạn hãy sắp xếp các tác phẩm sau của Nguyễn Du theo mức độ thể hiện chủ đề này, từ cao đến thấp: Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh, Thơ chữ Hán.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, câu thơ “Văn chương nết đất ai hay đó/ Dở dang hương lửa đoạn lìa nhau” thể hiện “đau đớn lòng” trước điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nếu Nguyễn Du “đau đớn lòng” trước “những điều trông thấy”, thì theo bạn, “điều trông thấy” nào sẽ khiến ông đau đớn nhất trong xã hội đương thời?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, yếu tố “đau đớn lòng” được thể hiện qua giọng điệu chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có mối liên hệ như thế nào với tư tưởng nhân đạo trong văn học Việt Nam giai đoạn trung đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nếu “đau đớn lòng” là một trạng thái cảm xúc, thì trạng thái cảm xúc đối lập với nó trong thơ Nguyễn Du có thể là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong các biện pháp nghệ thuật sau, biện pháp nào thường được Nguyễn Du sử dụng để gợi tả “những điều trông thấy mà đau đớn lòng”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nếu “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là một lăng kính chủ quan, thì lăng kính ấy có màu sắc chủ đạo là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong bối cảnh xã hội hiện nay, theo bạn “những điều trông thấy” nào vẫn có thể gợi lên “đau đớn lòng” tương tự như Nguyễn Du?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nếu “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” được coi là một di sản tinh thần của Nguyễn Du, thì di sản ấy có giá trị lớn nhất ở phương diện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, yếu tố “đau đớn lòng” thường được thể hiện rõ nhất qua hình thức nghệ thuật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nếu “đau đớn lòng” là một nguồn cảm hứng, thì nguồn cảm hứng ấy có giới hạn trong phạm vi cá nhân Nguyễn Du hay mang tính phổ quát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong các chủ đề sau, chủ đề nào ít liên quan nhất đến “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong sáng tác của Nguyễn Du?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu “đau đớn lòng” là một thông điệp, thì thông điệp chính mà Nguyễn Du muốn gửi gắm qua các tác phẩm là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong “Truyện Kiều”, chi tiết nào thể hiện rõ nhất “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du khi viết về nhân vật Kiều?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nếu “đau đớn lòng” là một mạch ngầm chảy suốt thơ Nguyễn Du, thì mạch ngầm ấy có khi nào trào lên thành tiếng nói phản kháng mạnh mẽ không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có phải là một hạn chế trong cái nhìn nghệ thuật của Nguyễn Du không, khi chỉ tập trung vào mặt tiêu cực của cuộc sống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu “đau đớn lòng” là một chìa khóa để hiểu Nguyễn Du, thì chìa khóa ấy mở ra cánh cửa nào trong thế giới nghệ thuật của ông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Theo bạn, điều gì khiến “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du vẫn còn giá trị và ý nghĩa đối với độc giả hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ sự xót thương sâu sắc đối với số phận bi thảm của người phụ nữ tài hoa bạc mệnh. Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến bi kịch của Tiểu Thanh, theo cách Nguyễn Du cảm nhận?

  • A. Ghen tuông, đố kị từ những người xung quanh.
  • B. Sự khắc nghiệt của xã hội phong kiến đối với phụ nữ.
  • C. Tài hoa nhưng không gặp thời, không được công nhận.
  • D. Tính cách yếu đuối, không đấu tranh cho bản thân.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau từ “Đọc Tiểu Thanh kí”:

“Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư,
Độc điếu song tiền nhất chỉ thư.
Son phấn hữu thần liên tử hậu,ăn phong vô vận khấp hoàng sơ.
Không biết ba trăm năm lẻ nữa,
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như?”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong hai câu cuối và tác dụng của nó là gì?

  • A. Ẩn dụ, thể hiện sự tiếc nuối cho nhan sắc tàn phai của Tiểu Thanh.
  • B. Hoán dụ, gợi tả sự cô đơn, lẻ loi của Tiểu Thanh nơi đất khách.
  • C. Câu hỏi tu từ, thể hiện sự tự ý thức về giá trị văn chương và nỗi cô đơn tri âm của Nguyễn Du.
  • D. So sánh, làm nổi bật sự tương đồng giữa số phận Nguyễn Du và Tiểu Thanh.

Câu 3: Trong “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “bãi cát dài” tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người, theo cách hiểu của Nguyễn Du?

  • A. Sự giàu có, sung túc và những cơ hội rộng mở.
  • B. Sự gian nan, thử thách và những khó khăn trên đường đời.
  • C. Vẻ đẹp thiên nhiên hoang sơ, kỳ vĩ.
  • D. Cuộc sống bình dị, chậm rãi và thanh nhàn.

Câu 4: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ của Nguyễn Du đối với những “điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong các tác phẩm của ông?

  • A. Cảm thông sâu sắc, xót xa và day dứt.
  • B. Phẫn nộ, căm hờn và muốn thay đổi thực tại.
  • C. Bàng quan, thờ ơ và chấp nhận số phận.
  • D. Mỉa mai, châm biếm và phê phán nhẹ nhàng.

Câu 5: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, Nguyễn Du hướng tới đối tượng “chúng sinh” nào là chủ yếu?

  • A. Những người giàu sang, quyền quý.
  • B. Những anh hùng, hào kiệt trong lịch sử.
  • C. Những người nghèo khổ, bất hạnh, bị bỏ rơi trong xã hội.
  • D. Tất cả mọi người, không phân biệt giai cấp, địa vị.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Du?

  • A. Tráng lệ, hào hùng, mang đậm tinh thần lãng mạn.
  • B. Hiện thực, nhân đạo, giàu chất trữ tình và triết lý.
  • C. Cổ điển, trang trọng, đề cao tính ước lệ tượng trưng.
  • D. Tự do, phóng khoáng, thể hiện cái tôi cá nhân mạnh mẽ.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ Nguyễn Du?

  • A. Sự cảm thông sâu sắc với những đau khổ của con người.
  • B. Niềm thương cảm đối với những số phận bất hạnh.
  • C. Khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp, công bằng hơn.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố bác học.

Câu 8: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, hình tượng người phụ nữ thường được khắc họa với những phẩm chất nổi bật nào?

  • A. Tài hoa, đức hạnh, giàu lòng vị tha và chịu nhiều đau khổ.
  • B. Mạnh mẽ, quyết đoán, dám đấu tranh cho quyền lợi bản thân.
  • C. Yếu đuối, bi lụy, phụ thuộc vào người khác.
  • D. Thông minh, sắc sảo, có khả năng thao túng người khác.

Câu 9: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du được xem là một “tiếng kêu thương” lớn. Tiếng kêu thương ấy chủ yếu hướng tới điều gì?

  • A. Số phận cá nhân bất hạnh của Thúy Kiều.
  • B. Số phận chung của con người, đặc biệt là phụ nữ trong xã hội bất công.
  • C. Những bất cập, hạn chế của xã hội phong kiến đương thời.
  • D. Nỗi lòng của chính tác giả Nguyễn Du.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau trong “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”:

“Bãi cát dài, lại bãi cát dài ơi!
Tính sao đây đường bằng phẳng ru hỡi!
Đi một bước lại lùi một bước,
Mặt trời đã xế bóng rồi…”

Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ là gì?

  • A. Háo hức, lạc quan và đầy hy vọng.
  • B. Bình thản, ung dung và tự tại.
  • C. Mệt mỏi, chán chường và bế tắc.
  • D. Tức giận, phẫn uất và muốn nổi loạn.

Câu 11: Trong “Đọc Tiểu Thanh kí”, từ “kí” trong nhan đề có nghĩa là gì?

  • A. Ghi chép lại những sự kiện lịch sử.
  • B. Ghi lại những điều trông thấy, nghe thấy, cảm nghĩ.
  • C. Kể lại cuộc đời và sự nghiệp của một nhân vật.
  • D. Bàn luận về một vấn đề triết học, đạo đức.

Câu 12: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là một dòng thơ nổi tiếng của Nguyễn Du. Câu thơ này thể hiện điều gì về thế giới quan của nhà thơ?

  • A. Thế giới tươi đẹp, tràn đầy niềm vui và hạnh phúc.
  • B. Thế giới công bằng, trật tự và hài hòa.
  • C. Thế giới lý tưởng, không có khổ đau và bất công.
  • D. Thế giới đầy rẫy những bất công, đau khổ khiến con người phải xót xa.

Câu 13: Trong “Trao duyên”, Kiều trao lại những kỷ vật nào cho Thúy Vân?

  • A. Chiếc vòng vàng và đôi hoa tai.
  • B. Chiếc đàn tỳ bà và bài thơ.
  • C. Chiếc thoa, bức tờ mây, và chén hương nguyền.
  • D. Áo the và khăn vấn đầu.

Câu 14: “Văn tế thập loại chúng sinh” còn được gọi bằng tên nào khác?

  • A. Văn chiêu hồn.
  • B. Văn tế nghĩa sĩ.
  • C. Văn tế trận vong.
  • D. Văn tế thần.

Câu 15: Câu thơ “Chữ Tâm kia mới bằng ba chữ Tài” trong “Truyện Kiều” thể hiện quan niệm gì của Nguyễn Du?

  • A. Tài năng là yếu tố quan trọng nhất quyết định giá trị con người.
  • B. Đức hạnh, tấm lòng nhân ái quan trọng hơn tài năng.
  • C. Tài và Tâm là hai yếu tố song hành, không thể thiếu.
  • D. Tài năng thường đi kèm với tai họa.

Câu 16: Trong “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “dấu giày” trên cát gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi của con người.
  • B. Vẻ đẹp mong manh, dễ tàn phai của cuộc sống.
  • C. Khát vọng chinh phục những đỉnh cao.
  • D. Hành trình cuộc đời ngắn ngủi, vô thường của con người.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về giá trị nghệ thuật của “Truyện Kiều”?

  • A. Sử dụng thành công thể thơ lục bát truyền thống.
  • B. Ngôn ngữ thơ giàu chất tạo hình và biểu cảm.
  • C. Cốt truyện đơn giản, ít yếu tố bất ngờ, kịch tính.
  • D. Nghệ thuật miêu tả nhân vật sắc sảo, tinh tế.

Câu 18: Trong “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ nỗi niềm đồng cảm sâu sắc với Tiểu Thanh vì điều gì?

  • A. Tiểu Thanh là một người phụ nữ xinh đẹp tuyệt trần.
  • B. Tiểu Thanh là một người tài hoa nhưng bạc mệnh, không được công nhận.
  • C. Tiểu Thanh có hoàn cảnh gia đình éo le, bất hạnh.
  • D. Tiểu Thanh là người có chí hướng lớn lao nhưng không thành công.

Câu 19: Dòng thơ nào sau đây KHÔNG thể hiện trực tiếp “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du?

  • A. “Trong thấy cảnh ấy đau lòng đòi phen” (Truyện Kiều).
  • B. “Đau đớn thay phận đàn bà, Hỡi ôi thân phận đàn bà” (Văn tế thập loại chúng sinh).
  • C. “Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư” (Đọc Tiểu Thanh kí).
  • D. “Cỏ non xanh rợn chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” (Truyện Kiều).

Câu 20: “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thơ Đường luật.
  • B. Thơ song thất lục bát.
  • C. Thể ca hành.
  • D. Thơ tự do.

Câu 21: Trong “Trao duyên”, chi tiết “vầng trăng” và “hoa thề” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Tình yêu và lời hẹn ước thiêng liêng giữa Kiều và Kim Trọng.
  • B. Sự chia ly và nỗi buồn trong tình yêu.
  • C. Vẻ đẹp thiên nhiên và sự lãng mạn.
  • D. Sự trăng gió và phù phiếm của tình yêu.

Câu 22: Nguyễn Du được mệnh danh là “Đại thi hào dân tộc” vì những đóng góp to lớn nào cho văn học Việt Nam?

  • A. Số lượng tác phẩm đồ sộ và thể loại đa dạng.
  • B. Giá trị nhân đạo sâu sắc, nội dung hiện thực và nghệ thuật điêu luyện trong các tác phẩm.
  • C. Sáng tạo ra chữ Nôm và phát triển thể thơ Đường luật.
  • D. Ảnh hưởng lớn đến văn học Trung Quốc và các nước châu Á.

Câu 23: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, Nguyễn Du sử dụng hình thức nghệ thuật nào để thể hiện lòng thương cảm với “chúng sinh”?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng, ước lệ.
  • B. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình.
  • C. Lời văn bi ai, thống thiết, giọng điệu ngậm ngùi, xót xa.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ dân gian, gần gũi.

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc sáng tác của Nguyễn Du?

  • A. Truyện Kiều.
  • B. Văn tế thập loại chúng sinh.
  • C. Đọc Tiểu Thanh kí.
  • D. Chinh phụ ngâm.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau từ “Trao duyên”:

“Cậy em, em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.”

Lời “cậy” của Kiều cho thấy điều gì về tình thế và tâm trạng của nàng?

  • A. Tin tưởng tuyệt đối vào lòng tốt và khả năng của em gái.
  • B. Tuyệt vọng, đau khổ đến mức phải nhờ em gái gánh vác tình duyên, thể hiện sự bất lực.
  • C. Vẫn còn hy vọng vào một tương lai tốt đẹp hơn.
  • D. Muốn trút bỏ gánh nặng tình duyên để giải thoát cho bản thân.

Câu 26: Chủ đề chính của “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” là gì?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên và sự nhỏ bé của con người.
  • B. Khát vọng tự do và cuộc sống phóng khoáng.
  • C. Nỗi gian truân, vất vả của con người trên đường đời và thái độ sống tích cực.
  • D. Tình yêu quê hương đất nước sâu sắc.

Câu 27: Nguyễn Du chịu ảnh hưởng sâu sắc của những trào lưu tư tưởng nào?

  • A. Nho giáo, Phật giáo, và Đạo giáo.
  • B. Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo.
  • C. Chủ nghĩa lãng mạn và chủ nghĩa hiện thực.
  • D. Văn hóa dân gian và văn hóa phương Tây.

Câu 28: Trong “Đọc Tiểu Thanh kí”, câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất sự tiếc thương của Nguyễn Du cho Tiểu Thanh?

  • A. “Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư,”
  • B. “Son phấn hữu thần liên tử hậu,”
  • C. “Độc điếu song tiền nhất chỉ thư.”
  • D. “Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như?”

Câu 29: Nếu so sánh “Truyện Kiều” với các tác phẩm văn học trung đại khác, điểm độc đáo nhất về nội dung của “Truyện Kiều” là gì?

  • A. Thể hiện tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
  • B. Khắc họa bức tranh xã hội phong kiến rộng lớn và chân thực.
  • C. Sử dụng thể thơ lục bát nhuần nhuyễn và điêu luyện.
  • D. Giá trị nhân đạo sâu sắc, tiếng nói đề cao quyền sống và khát vọng hạnh phúc của con người.

Câu 30: Trong “Trao duyên”, hành động “lạy rồi sẽ thưa” của Kiều thể hiện điều gì về quan niệm đạo đức và cách ứng xử của con người trong xã hội xưa?

  • A. Sự sợ hãi, khuất phục trước quyền lực và uy thế.
  • B. Sự giả tạo, khách sáo và thiếu chân thành.
  • C. Sự trân trọng, nhún nhường và tuân thủ các lễ nghi, khuôn phép trong giao tiếp.
  • D. Sự tôn kính tuyệt đối đối với người lớn tuổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ sự xót thương sâu sắc đối với số phận bi thảm của người phụ nữ tài hoa bạc mệnh. Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến bi kịch của Tiểu Thanh, theo cách Nguyễn Du cảm nhận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau từ “Đọc Tiểu Thanh kí”:

*“Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư,
Độc điếu song tiền nhất chỉ thư.
Son phấn hữu thần liên tử hậu,ăn phong vô vận khấp hoàng sơ.
Không biết ba trăm năm lẻ nữa,
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như?”*

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong hai câu cuối và tác dụng của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “bãi cát dài” tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người, theo cách hiểu của Nguyễn Du?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ của Nguyễn Du đối với những “điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong các tác phẩm của ông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, Nguyễn Du hướng tới đối tượng “chúng sinh” nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Du?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ Nguyễn Du?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong các tác phẩm của Nguyễn Du, hình tượng người phụ nữ thường được khắc họa với những phẩm chất nổi bật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du được xem là một “tiếng kêu thương” lớn. Tiếng kêu thương ấy chủ yếu hướng tới điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau trong “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”:

*“Bãi cát dài, lại bãi cát dài ơi!
Tính sao đây đường bằng phẳng ru hỡi!
Đi một bước lại lùi một bước,
Mặt trời đã xế bóng rồi…”*

Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong “Đọc Tiểu Thanh kí”, từ “kí” trong nhan đề có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là một dòng thơ nổi tiếng của Nguyễn Du. Câu thơ này thể hiện điều gì về thế giới quan của nhà thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong “Trao duyên”, Kiều trao lại những kỷ vật nào cho Thúy Vân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: “Văn tế thập loại chúng sinh” còn được gọi bằng tên nào khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Câu thơ “Chữ Tâm kia mới bằng ba chữ Tài” trong “Truyện Kiều” thể hiện quan niệm gì của Nguyễn Du?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “dấu giày” trên cát gợi liên tưởng đến điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về giá trị nghệ thuật của “Truyện Kiều”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du bày tỏ nỗi niềm đồng cảm sâu sắc với Tiểu Thanh vì điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Dòng thơ nào sau đây KHÔNG thể hiện trực tiếp “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” của Nguyễn Du?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” được viết theo thể thơ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong “Trao duyên”, chi tiết “vầng trăng” và “hoa thề” tượng trưng cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nguyễn Du được mệnh danh là “Đại thi hào dân tộc” vì những đóng góp to lớn nào cho văn học Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, Nguyễn Du sử dụng hình thức nghệ thuật nào để thể hiện lòng thương cảm với “chúng sinh”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc sáng tác của Nguyễn Du?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau từ “Trao duyên”:

*“Cậy em, em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.”*

Lời “cậy” của Kiều cho thấy điều gì về tình thế và tâm trạng của nàng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Chủ đề chính của “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nguyễn Du chịu ảnh hưởng sâu sắc của những trào lưu tư tưởng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong “Đọc Tiểu Thanh kí”, câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất sự tiếc thương của Nguyễn Du cho Tiểu Thanh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu so sánh “Truyện Kiều” với các tác phẩm văn học trung đại khác, điểm độc đáo nhất về nội dung của “Truyện Kiều” là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong “Trao duyên”, hành động “lạy rồi sẽ thưa” của Kiều thể hiện điều gì về quan niệm đạo đức và cách ứng xử của con người trong xã hội xưa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong tiêu đề bài học gợi nhắc đến đặc điểm nổi bật nào trong sáng tác của Nguyễn Du?

  • A. Niềm say mê với vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Tinh thần nhân đạo sâu sắc, cảm thương số phận con người.
  • C. Khát vọng tự do và phiêu lưu lãng mạn.
  • D. Ý thức về sự phù du của cuộc đời.

Câu 2: Trong các tác phẩm đã học hoặc tìm hiểu, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng trong bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du?

  • A. Sử dụng điển tích, điển cố một cách sáng tạo.
  • B. Ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói dân gian.
  • C. Thiên về miêu tả chi tiết, tỉ mỉ ngoại hình nhân vật.
  • D. Giọng điệu trữ tình, giàu cảm xúc.

Câu 3: Xét về thể loại, “Truyện Kiều” của Nguyễn Du thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện thơ Nôm.
  • B. Tiểu thuyết chương hồi.
  • C. Ngâm khúc.
  • D. Tản văn.

Câu 4: Câu thơ “Trong như tiếng hạc bay qua/ Đục như nước suối mới sa nửa vời” (Truyện Kiều) sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. So sánh.

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với nội dung chính của “Đọc Tiểu Thanh kí”?

  • A. Thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với số phận bi kịch của người phụ nữ tài hoa.
  • B. Phản ánh nỗi cô đơn, u uất của tác giả trước cuộc đời.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp lộng lẫy của cung vàng điện ngọc.
  • D. Gửi gắm niềm thương cảm cho những giá trị văn hóa bị tàn phai.

Câu 6: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, hình ảnh “Son phấn có thần chôn vẫn hận” gợi lên điều gì?

  • A. Sự bất tử của nhan sắc.
  • B. Nỗi oan khuất, bi phẫn của người tài hoa bạc mệnh.
  • C. Vòng luân hồi của cuộc đời.
  • D. Sức mạnh của vật chất.

Câu 7: Từ “kí” trong “Tiểu Thanh kí” có nghĩa là gì?

  • A. Ghi chép về cuộc đời.
  • B. Bài văn tế.
  • C. Ghi chép tản mạn.
  • D. Lời than khóc.

Câu 8: “Văn tế thập loại chúng sinh” của Nguyễn Du thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân đạo nào?

  • A. Sự cảm thông sâu sắc với những số phận bé nhỏ, bất hạnh trong xã hội.
  • B. Khát vọng về một xã hội công bằng, bác ái.
  • C. Đề cao phẩm chất tốt đẹp của con người.
  • D. Phê phán những thế lực đen tối trong xã hội.

Câu 9: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, cụm từ “Hồn bạch đã nên cây cỏ” thể hiện quan niệm gì về con người sau khi chết?

  • A. Sự bất tử của linh hồn.
  • B. Luân hồi chuyển kiếp.
  • C. Về với tiên cảnh.
  • D. Trở về với cát bụi, hư vô.

Câu 10: Câu hỏi tu từ “Ai ai lớn nhỏ kêu trời than thân?” trong “Văn tế thập loại chúng sinh” có tác dụng gì?

  • A. Diễn tả sự ngạc nhiên, khó hiểu.
  • B. Gợi sự đồng cảm, xót thương sâu sắc với những cảnh đời khổ đau.
  • C. Thể hiện sự căm phẫn, bất bình.
  • D. Tạo không khí trang nghiêm, bi tráng.

Câu 11: Nguyễn Du được mệnh danh là “Đại thi hào dân tộc” vì những đóng góp to lớn nào cho văn học Việt Nam?

  • A. Giá trị nội dung nhân đạo và giá trị nghệ thuật đặc sắc trong các tác phẩm.
  • B. Số lượng tác phẩm đồ sộ và đa dạng thể loại.
  • C. Ảnh hưởng sâu rộng đến văn học các nước trong khu vực.
  • D. Vai trò quan trọng trong việc phát triển chữ Nôm.

Câu 12: Trong các nhận xét sau về Nguyễn Du, nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao về tài năng nghệ thuật của ông?

  • A. Nguyễn Du là nhà thơ của lòng nhân ái.
  • B. Nguyễn Du là tiếng nói của tình thương.
  • C. Nguyễn Du là bậc thầy của ngôn ngữ thơ Nôm.
  • D. Nguyễn Du là người con ưu tú của dân tộc.

Câu 13: Bài học “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thuộc thể loại văn bản nào trong chương trình Ngữ văn 11?

  • A. Văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản thông tin (giới thiệu tác gia, tác phẩm).
  • C. Văn bản nhật dụng.
  • D. Văn bản tự sự.

Câu 14: Mục đích chính của bài học “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là gì?

  • A. Phân tích sâu các tác phẩm của Nguyễn Du.
  • B. Học thuộc lòng các bài thơ của Nguyễn Du.
  • C. Kể lại cuộc đời Nguyễn Du.
  • D. Giới thiệu về cuộc đời, sự nghiệp và những đóng góp của Nguyễn Du.

Câu 15: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào KHÔNG thuộc sáng tác của Nguyễn Du?

  • A. Truyện Kiều.
  • B. Văn tế thập loại chúng sinh.
  • C. Chinh phụ ngâm.
  • D. Đọc Tiểu Thanh kí.

Câu 16: Nguyễn Du chịu ảnh hưởng sâu sắc của các hệ tư tưởng nào?

  • A. Nho giáo và Đạo giáo.
  • B. Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo.
  • C. Phật giáo và Lão giáo.
  • D. Nho giáo và Thiên Chúa giáo.

Câu 17: Điều gì tạo nên giá trị hiện đại trong thơ Nguyễn Du, dù ông sống ở thế kỉ XVIII-XIX?

  • A. Sử dụng thể thơ mới.
  • B. Đề tài về chiến tranh và cách mạng.
  • C. Ngôn ngữ thơ mang tính khẩu ngữ cao.
  • D. Tinh thần nhân văn sâu sắc, đề cao giá trị con người cá nhân.

Câu 18: Tác phẩm nào của Nguyễn Du được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới?

  • A. Truyện Kiều.
  • B. Văn tế thập loại chúng sinh.
  • C. Thanh Hiên thi tập.
  • D. Bắc hành tạp lục.

Câu 19: Nguyễn Du từng giữ chức vụ gì trong bộ máy quan lại thời Nguyễn?

  • A. Thượng thư bộ Lễ.
  • B. Tể tướng.
  • C. Chánh sứ sang Trung Quốc.
  • D. Tổng trấn Bắc Thành.

Câu 20: Trong “Truyện Kiều”, tiếng đàn của Kiều được miêu tả như thế nào?

  • A. Du dương, trầm bổng.
  • B. Buồn thương, ai oán, thấu tận tâm can.
  • C. Vui tươi, rộn ràng, tràn đầy sức sống.
  • D. Mạnh mẽ, hào hùng, khí phách.

Câu 21: Câu thơ “Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ” (Truyện Kiều) thể hiện quan niệm gì?

  • A. Sự vĩnh cửu của danh tiếng.
  • B. Sức mạnh của đồng tiền.
  • C. Giá trị của lời nói, dư luận xã hội.
  • D. Sự tàn khốc của chiến tranh.

Câu 22: “Thanh Hiên thi tập” là сборник thơ chữ Hán của Nguyễn Du được viết theo phong cách nào?

  • A. Trang nhã, bác học.
  • B. Lãng mạn, bay bổng.
  • C. Hiện thực, trần trụi.
  • D. Trữ tình, giàu cảm xúc cá nhân.

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG góp phần tạo nên “tiếng nói Nguyễn Du” độc đáo?

  • A. Sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt.
  • C. Giọng điệu vừa trang trọng, vừa thân mật.
  • D. Cảm hứng nhân đạo sâu sắc.

Câu 24: Nếu so sánh với các nhà thơ cùng thời, điểm khác biệt nổi bật nhất trong thơ Nguyễn Du là gì?

  • A. Sử dụng thể thơ lục bát.
  • B. Đề tài về tình yêu đôi lứa.
  • C. Tính nhân đạo sâu sắc và cái nhìn hiện thực về xã hội.
  • D. Ngôn ngữ thơ tinh tế, giàu hình ảnh.

Câu 25: “Bắc hành tạp lục” của Nguyễn Du là tập thơ ghi lại cảm xúc, suy nghĩ của ông trong hoàn cảnh nào?

  • A. Khi đi sứ sang Trung Quốc.
  • B. Trong thời gian ở ẩn tại quê nhà.
  • C. Khi tham gia quân đội Tây Sơn.
  • D. Trong những năm tháng làm quan tại kinh đô.

Câu 26: Trong các câu sau, câu nào thể hiện rõ nhất sự “đau đớn lòng” của Nguyễn Du trước những điều trông thấy?

  • A. “Cỏ non xanh rợn chân trời”.
  • B. “Chữ Tâm kia mới bằng ba chữ Tài”.
  • C. “Hoa cười ngợt thẹn thùng”.
  • D. “Gió heo may se sắt thổi ngoài hiên.”

Câu 27: Giá trị nổi bật nhất mà chúng ta học được từ cuộc đời và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du là gì?

  • A. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc.
  • B. Khát vọng vươn tới đỉnh cao danh vọng.
  • C. Tinh thần lạc quan, yêu đời.
  • D. Bài học về lòng nhân ái, sự cảm thông và trách nhiệm với con người, xã hội.

Câu 28: Khi đọc các tác phẩm của Nguyễn Du, thái độ tiếp nhận phù hợp nhất của chúng ta là gì?

  • A. Trân trọng, cảm phục tài năng và tấm lòng nhân đạo của tác giả.
  • B. Phân tích, đánh giá khách quan theo tiêu chí hiện đại.
  • C. So sánh với các tác giả khác để tìm ra điểm hơn kém.
  • D. Chỉ tập trung vào giá trị nghệ thuật, bỏ qua yếu tố nội dung.

Câu 29: Trong chương trình Ngữ văn 11, việc học về Nguyễn Du và “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển nhân cách của học sinh?

  • A. Giúp học sinh hiểu biết sâu hơn về lịch sử văn học dân tộc.
  • B. Bồi dưỡng lòng trắc ẩn, khả năng thấu cảm và ý thức về công bằng xã hội.
  • C. Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu và phân tích văn bản.
  • D. Mở rộng vốn từ vựng và kiến thức về từ Hán Việt.

Câu 30: Nếu được chọn một từ khóa để nói về Nguyễn Du và sáng tác của ông, bạn sẽ chọn từ khóa nào nhất?

  • A. Tài hoa.
  • B. Uyên bác.
  • C. Nhân đạo.
  • D. Lãng mạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong tiêu đề bài học gợi nhắc đến đặc điểm nổi bật nào trong sáng tác của Nguyễn Du?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các tác phẩm đã học hoặc tìm hiểu, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng trong bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét về thể loại, “Truyện Kiều” của Nguyễn Du thuộc thể loại văn học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Câu thơ “Trong như tiếng hạc bay qua/ Đục như nước suối mới sa nửa vời” (Truyện Kiều) sử dụng biện pháp tu từ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với nội dung chính của “Đọc Tiểu Thanh kí”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bài “Đọc Tiểu Thanh kí”, hình ảnh “Son phấn có thần chôn vẫn hận” gợi lên điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Từ “kí” trong “Tiểu Thanh kí” có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: “Văn tế thập loại chúng sinh” của Nguyễn Du thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân đạo nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong “Văn tế thập loại chúng sinh”, cụm từ “Hồn bạch đã nên cây cỏ” thể hiện quan niệm gì về con người sau khi chết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Câu hỏi tu từ “Ai ai lớn nhỏ kêu trời than thân?” trong “Văn tế thập loại chúng sinh” có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nguyễn Du được mệnh danh là “Đại thi hào dân tộc” vì những đóng góp to lớn nào cho văn học Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong các nhận xét sau về Nguyễn Du, nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao về tài năng nghệ thuật của ông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bài học “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” thuộc thể loại văn bản nào trong chương trình Ngữ văn 11?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Mục đích chính của bài học “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào KHÔNG thuộc sáng tác của Nguyễn Du?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguyễn Du chịu ảnh hưởng sâu sắc của các hệ tư tưởng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điều gì tạo nên giá trị hiện đại trong thơ Nguyễn Du, dù ông sống ở thế kỉ XVIII-XIX?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tác phẩm nào của Nguyễn Du được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nguyễn Du từng giữ chức vụ gì trong bộ máy quan lại thời Nguyễn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong “Truyện Kiều”, tiếng đàn của Kiều được miêu tả như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Câu thơ “Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ” (Truyện Kiều) thể hiện quan niệm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: “Thanh Hiên thi tập” là сборник thơ chữ Hán của Nguyễn Du được viết theo phong cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG góp phần tạo nên “tiếng nói Nguyễn Du” độc đáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu so sánh với các nhà thơ cùng thời, điểm khác biệt nổi bật nhất trong thơ Nguyễn Du là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: “Bắc hành tạp lục” của Nguyễn Du là tập thơ ghi lại cảm xúc, suy nghĩ của ông trong hoàn cảnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong các câu sau, câu nào thể hiện rõ nhất sự “đau đớn lòng” của Nguyễn Du trước những điều trông thấy?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giá trị nổi bật nhất mà chúng ta học được từ cuộc đời và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi đọc các tác phẩm của Nguyễn Du, thái độ tiếp nhận phù hợp nhất của chúng ta là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong chương trình Ngữ văn 11, việc học về Nguyễn Du và “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển nhân cách của học sinh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu được chọn một từ khóa để nói về Nguyễn Du và sáng tác của ông, bạn sẽ chọn từ khóa nào nhất?

Xem kết quả