Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại - Cánh diều - Đề 09
Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây **không** phải là đặc trưng của thể loại truyện truyền kì thời trung đại Việt Nam?
- A. Cốt truyện thường lồng ghép yếu tố kì ảo, hoang đường.
- B. Nhân vật thường là con người trần thế kết hợp với thần tiên, ma quỷ.
- C. Phản ánh hiện thực xã hội thông qua lăng kính của thế giới tâm linh, cõi âm.
- D. Tập trung khai thác sâu sắc diễn biến tâm lí phức tạp, đời thường của nhân vật.
Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì. Yếu tố này chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Làm cho câu chuyện trở nên ly kỳ, hấp dẫn người đọc.
- B. Thể hiện sự bất lực của con người trước số phận.
- C. Phản ánh nhận thức, quan niệm của con người về thế giới, xã hội, và gửi gắm những thông điệp nhân văn, phê phán.
- D. Tạo ra một thế giới hoàn toàn tách biệt với hiện thực.
Câu 3: Nhân vật Ngô Tử Văn trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" (Nguyễn Dữ) tiêu biểu cho phẩm chất nào của con người Việt Nam thời trung đại được nhà văn đề cao?
- A. Thông minh, tài trí.
- B. Khảng khái, cương trực, dám đấu tranh vì lẽ phải.
- C. Trọng nghĩa khinh tài.
- D. Nhiệt tình, hào hiệp.
Câu 4: Cảnh xử án dưới âm phủ trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" mang ý nghĩa sâu sắc nào về hiện thực xã hội đương thời?
- A. Phản ánh sự mục nát, bất công ngay cả trong cõi âm, đồng thời thể hiện khát vọng về công lí, chính nghĩa.
- B. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của thế lực siêu nhiên.
- C. Miêu tả sinh động thế giới tâm linh theo quan niệm dân gian.
- D. Lên án những kẻ tham lam, xảo trá trong xã hội phong kiến.
Câu 5: So với truyện truyền kì, truyện ngắn hiện đại có sự thay đổi lớn nhất ở phương diện nào trong việc xây dựng nhân vật?
- A. Nhân vật thường có lai lịch phức tạp hơn.
- B. Nhân vật thường là những người thuộc tầng lớp dưới đáy xã hội.
- C. Nhân vật có số phận bi kịch hơn.
- D. Đi sâu khám phá thế giới nội tâm, diễn biến tâm lí phức tạp, đa chiều của con người đời thường.
Câu 6: Đoạn văn miêu tả Ngô Tử Văn "tắm gội chay sạch, khấn trời rồi châm lửa đốt đền" cho thấy điều gì về tính cách nhân vật này?
- A. Sự liều lĩnh, thiếu suy nghĩ.
- B. Lòng căm thù cái ác đến cực đoan.
- C. Bản lĩnh, sự quyết đoán và niềm tin mãnh liệt vào lẽ phải của bản thân.
- D. Sự nóng vội, bồng bột của tuổi trẻ.
Câu 7: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất đặc điểm "cốt truyện đơn giản, ít sự kiện" thường thấy ở truyện ngắn hiện đại? (Đoạn trích giả định)
- A. Nhân vật A gặp gỡ và đối thoại với nhiều người khác nhau trong một ngày.
- B. Câu chuyện xoay quanh một cuộc hành trình dài và nhiều biến cố.
- C. Tập trung miêu tả một khoảnh khắc đời thường, một cảm xúc thoáng qua hoặc một sự kiện nhỏ nhưng có ý nghĩa lớn với nhân vật.
- D. Sử dụng nhiều tình tiết bất ngờ, kịch tính để thu hút người đọc.
Câu 8: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Thổ Công hiện lên và kể lại sự việc Bách hộ họ Thôi cướp đền có vai trò gì trong mạch truyện?
- A. Làm tăng tính bí ẩn cho câu chuyện.
- B. Thể hiện sự yếu đuối của Thổ Công.
- C. Tạo thêm một nhân vật kì ảo để làm phong phú thế giới truyện.
- D. Xác nhận lời tố cáo của Ngô Tử Văn, cung cấp bằng chứng quan trọng để làm sáng tỏ sự thật.
Câu 9: So sánh không gian nghệ thuật trong truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại, điểm khác biệt nổi bật là gì?
- A. Truyện truyền kì thường có sự đan xen giữa cõi thực và cõi âm/kì ảo, trong khi truyện ngắn hiện đại chủ yếu diễn ra trong không gian đời thường, quen thuộc.
- B. Truyện truyền kì thường lấy bối cảnh cung đình, còn truyện ngắn hiện đại lấy bối cảnh nông thôn.
- C. Truyện truyền kì ít chú trọng miêu tả không gian, truyện ngắn hiện đại miêu tả rất chi tiết.
- D. Không gian trong cả hai thể loại đều mang tính ước lệ cao.
Câu 10: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào thường được sử dụng để khắc họa tính cách và chiều sâu tâm hồn nhân vật, thay vì chủ yếu dựa vào hành động và lời kể của người kể chuyện như truyện truyền kì?
- A. Các sự kiện lịch sử.
- B. Độc thoại nội tâm, dòng ý thức, những suy nghĩ, cảm xúc thầm kín.
- C. Các bài thơ, câu đối lồng ghép vào truyện.
- D. Những cuộc gặp gỡ ngẫu nhiên.
Câu 11: Chi tiết Ngô Tử Văn "đại thắng, đốt đền, trừ được yêu quái, ngòi bút chép sử xanh của nước ta đáng khen lắm thay" ở cuối truyện "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" thể hiện điều gì?
- A. Ngợi ca chiến công quân sự của Ngô Tử Văn.
- B. Nhấn mạnh sức mạnh của ngòi bút sử học.
- C. Khẳng định Ngô Tử Văn là một nhân vật có thật trong lịch sử.
- D. Đề cao hành động trừ gian diệt bạo, bảo vệ chính nghĩa của Ngô Tử Văn và thể hiện quan niệm về việc ghi nhận những tấm gương khí tiết trong sử sách.
Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) phổ biến trong truyện truyền kì?
- A. Thường sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất để tăng tính chủ quan.
- B. Luôn sử dụng điểm nhìn của nhân vật chính.
- C. Thường sử dụng điểm nhìn ngôi thứ ba, người kể chuyện toàn tri, biết hết mọi việc.
- D. Điểm nhìn thường xuyên thay đổi giữa các nhân vật.
Câu 13: Trong truyện ngắn hiện đại, việc sử dụng điểm nhìn trần thuật đa dạng (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba hạn tri, dòng ý thức...) chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Làm cho câu chuyện dễ hiểu hơn.
- B. Tăng tính chân thực, khách quan hoặc chủ quan của câu chuyện, giúp khám phá nhiều góc độ tâm lí và hiện thực.
- C. Rút ngắn độ dài của truyện.
- D. Che giấu ý đồ của nhà văn.
Câu 14: Phân tích ý nghĩa ẩn dụ của chi tiết "muối của rừng" trong truyện ngắn "Muối của rừng" (Nguyễn Huy Thiệp).
- A. Biểu tượng cho vẻ đẹp hoang sơ, trong lành và giá trị tinh thần, sự sống của tự nhiên mà con người cần tôn trọng và bảo vệ.
- B. Chỉ đơn thuần là một loại khoáng chất cần thiết cho động vật.
- C. Tượng trưng cho sự giàu có về vật chất của rừng.
- D. Ẩn dụ cho sự cô độc của con người giữa thiên nhiên.
Câu 15: Đoạn văn sau miêu tả điều gì, thể hiện đặc trưng nào của truyện ngắn hiện đại? (Đoạn trích giả định: "Anh ngồi lặng lẽ bên cửa sổ, nhìn hạt mưa rơi trên ô kính. Không gian im ắng, chỉ có tiếng tích tắc của đồng hồ và tiếng thở dài rất khẽ. Một nỗi buồn không tên len lỏi trong tim anh, như sương khói...")
- A. Miêu tả hành động kịch tính của nhân vật.
- B. Xây dựng bối cảnh lịch sử cụ thể.
- C. Giới thiệu một yếu tố kì ảo.
- D. Khắc họa diễn biến tâm lí, cảm xúc nội tâm của nhân vật trong một khoảnh khắc đời thường.
Câu 16: So với truyện truyền kì mang tính chất kể chuyện lịch sử hoặc huyền thoại, truyện ngắn hiện đại thường hướng đến loại chủ đề nào?
- A. Ca ngợi các vị anh hùng dân tộc.
- B. Phản ánh cuộc sống của tầng lớp quý tộc.
- C. Khám phá những vấn đề của con người đương đại: thân phận, tâm trạng, mối quan hệ, những trăn trở triết lí về cuộc sống.
- D. Giải thích nguồn gốc của các phong tục, địa danh.
Câu 17: Chi tiết Diêm Vương xử án, ban cho Ngô Tử Văn chức phán sự đền Tản Viên có ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan niệm của tác giả Nguyễn Dữ?
- A. Khẳng định quyền lực tối cao của Diêm Vương.
- B. Thể hiện niềm tin vào công lí cuối cùng sẽ chiến thắng, người ngay thẳng sẽ được đền đáp xứng đáng, dù ở cõi trần hay cõi âm.
- C. Miêu tả sự phức tạp của bộ máy quan liêu địa phủ.
- D. Làm cho kết thúc câu chuyện có hậu một cách khiên cưỡng.
Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản trong cách kết thúc truyện giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại là gì?
- A. Truyện truyền kì thường có kết thúc rõ ràng, mang tính răn dạy hoặc khẳng định đạo lí; truyện ngắn hiện đại thường có kết thúc mở, gợi suy ngẫm.
- B. Truyện truyền kì kết thúc buồn, truyện ngắn hiện đại kết thúc vui.
- C. Truyện truyền kì luôn có hậu, truyện ngắn hiện đại luôn bi kịch.
- D. Cả hai thể loại đều có kết thúc bất ngờ.
Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Bách hộ họ Thôi bị trừng phạt thích đáng ở cuối "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên".
- A. Thể hiện sự tàn bạo của luật pháp âm phủ.
- B. Cho thấy sức mạnh của lời cầu nguyện.
- C. Khẳng định quan niệm "ác giả ác báo", cái ác cuối cùng sẽ bị trừng trị, dù ở thế giới nào.
- D. Minh chứng cho sự ưu việt của hệ thống công lí cõi âm so với cõi trần.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây của ngôn ngữ trong truyện truyền kì khác biệt rõ rệt so với ngôn ngữ truyện ngắn hiện đại?
- A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
- B. Ngôn ngữ giàu chất thơ.
- C. Sử dụng nhiều câu ghép.
- D. Ngôn ngữ thường mang tính cổ kính, trang trọng, có sử dụng điển cố, điển tích Hán học.
Câu 21: Khi đọc một truyện ngắn hiện đại, người đọc thường được khuyến khích chú ý đến điều gì nhiều hơn so với khi đọc truyện truyền kì?
- A. Tính xác thực của các sự kiện lịch sử được đề cập.
- B. Những suy tư, trăn trở, cảm xúc phức tạp và những thay đổi nhỏ nhặt trong tâm hồn nhân vật.
- C. Tính logic và hệ thống của các yếu tố kì ảo.
- D. Số lượng nhân vật xuất hiện trong truyện.
Câu 22: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Ngô Tử Văn bị "ốm nặng, tắm thuốc, đốt ma, khấn vái" sau khi đốt đền cho thấy điều gì?
- A. Cuộc đấu tranh giữa chính nghĩa và cái ác là cam go, đòi hỏi sự trả giá, thậm chí là đối mặt với nguy hiểm cận kề cái chết.
- B. Ngô Tử Văn hối hận vì hành động của mình.
- C. Các thế lực siêu nhiên rất khó đối phó.
- D. Bệnh tật là hình phạt cho những kẻ dám thách thức thần linh.
Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các chi tiết đời thường, gần gũi trong truyện ngắn hiện đại (ví dụ: bữa cơm gia đình, chuyến đi biển, cuộc gặp gỡ ngẫu nhiên).
- A. Giúp câu chuyện dễ dàng được chuyển thể thành phim.
- B. Làm cho cốt truyện trở nên phức tạp hơn.
- C. Chỉ đơn thuần là phông nền cho câu chuyện.
- D. Là phương tiện để nhà văn khám phá chiều sâu nội tâm nhân vật, gửi gắm những suy ngẫm về cuộc sống, con người từ những điều giản dị nhất.
Câu 24: Căn cứ vào đặc điểm thể loại, nhận định nào sau đây đúng khi so sánh chủ đề trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và một truyện ngắn hiện đại bất kỳ?
- A. Chủ đề của "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" tập trung vào vấn đề công lí, chính nghĩa mang tính xã hội và đạo đức thời trung đại, trong khi truyện ngắn hiện đại thường mở rộng ra các vấn đề tâm lí, thân phận cá nhân, hay những lát cắt đa dạng của cuộc sống đương đại.
- B. Cả hai đều chỉ xoay quanh tình yêu đôi lứa.
- C. Chủ đề của truyện truyền kì luôn là ca ngợi vua chúa, còn truyện ngắn hiện đại luôn là phê phán xã hội.
- D. Chủ đề trong truyện truyền kì thường khó hiểu hơn truyện ngắn hiện đại.
Câu 25: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", thái độ của Diêm Vương đối với Ngô Tử Văn từ nghi ngờ ban đầu đến tin tưởng và ban thưởng thể hiện điều gì về quan niệm của Nguyễn Dữ?
- A. Diêm Vương dễ dàng bị thuyết phục.
- B. Thế giới âm phủ không có sự phân biệt đúng sai.
- C. Nguyễn Dữ muốn ca ngợi sức mạnh của quyền lực.
- D. Ngay cả ở cõi âm, công lí vẫn cần được minh oan và những người dám đấu tranh cho sự thật sẽ được công nhận.
Câu 26: Đặc điểm nào của truyện ngắn hiện đại khiến nó có khả năng phản ánh bức tranh đời sống đa dạng và phức tạp hơn truyện truyền kì?
- A. Số lượng nhân vật đông đảo.
- B. Chú trọng miêu tả hiện thực đời thường, tâm lí con người với nhiều cung bậc cảm xúc, mâu thuẫn nội tại và các mối quan hệ xã hội phức tạp.
- C. Sử dụng nhiều yếu tố lịch sử.
- D. Cốt truyện luôn có nhiều tuyến song song.
Câu 27: Yếu tố nào trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" cho thấy tác phẩm vừa mang đặc điểm của truyện truyền kì vừa thể hiện tư tưởng nhân văn của tác giả?
- A. Việc miêu tả chi tiết thế giới cõi âm.
- B. Sự xuất hiện của các nhân vật thần linh.
- C. Việc xây dựng nhân vật Ngô Tử Văn với phẩm chất cương trực, dám đấu tranh cho công lí và kết thúc truyện đề cao sự chiến thắng của chính nghĩa.
- D. Ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.
Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc đặt tên nhân vật Ngô Tử Văn (chàng Văn có học) trong truyện "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên".
- A. Gợi ý về một người có học thức, hiểu biết, có bản lĩnh và khí tiết của kẻ sĩ.
- B. Nhấn mạnh sự yếu đuối của nhân vật.
- C. Cho thấy nhân vật xuất thân từ gia đình giàu có.
- D. Tượng trưng cho sự đối lập giữa văn và võ.
Câu 29: Đọc đoạn văn sau (giả định là một đoạn trích từ truyện ngắn hiện đại): "Anh nhìn xuống đôi bàn tay chai sạn của mình. Bao năm bám biển, tay anh đã thành một phần của con thuyền. Nhưng hôm nay, anh thấy nó thật xa lạ. Như cuộc đời anh vậy, quen thuộc mà xa lạ." Đoạn trích này tập trung khắc họa điều gì?
- A. Sự giàu có về vật chất của nhân vật.
- B. Sự suy tư, chiêm nghiệm về thân phận, cuộc đời, cảm giác lạc lõng của nhân vật.
- C. Mối quan hệ giữa nhân vật và những người xung quanh.
- D. Một sự kiện bất ngờ xảy ra với nhân vật.
Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị của việc học về truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại trong chương trình Ngữ văn 12?
- A. Giúp học sinh thuộc lòng cốt truyện của các tác phẩm tiêu biểu.
- B. Chỉ đơn thuần cung cấp kiến thức về lịch sử văn học.
- C. Rèn luyện kỹ năng viết truyện ngắn.
- D. Giúp học sinh hiểu được sự phát triển của thể loại truyện trong văn học Việt Nam qua các thời kỳ, đồng thời rèn luyện năng lực phân tích, cảm thụ các văn bản thuộc hai thể loại có những đặc trưng nghệ thuật và nội dung khác biệt.