Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 10: Tổng kết - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong bức tranh toàn cảnh lịch sử văn học Việt Nam từ thế kỉ XX đến nay, sự xuất hiện của trào lưu văn học hiện thực phê phán (giai đoạn 1930-1945) có ý nghĩa nổi bật nào đối với sự phát triển của văn xuôi quốc ngữ?
- A. Đánh dấu sự chuyển biến mạnh mẽ từ văn học trung đại sang văn học hiện đại với sự nở rộ của thể loại thơ lãng mạn.
- B. Thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của thể loại tiểu thuyết và truyện ngắn, phản ánh chân thực hiện thực xã hội và đời sống con người.
- C. Tạo ra một giai đoạn chủ yếu tập trung vào việc ca ngợi con người lao động và tinh thần yêu nước.
- D. Là giai đoạn các nhà văn chủ yếu tìm tòi, thử nghiệm các hình thức nghệ thuật mới, xa rời hiện thực.
Câu 2: Phân tích đoạn thơ sau để nhận biết một đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của thơ ca Việt Nam giai đoạn 1945-1975:
Đường ra trận mùa này đẹp lắm
Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây
Em lên đường, Pô-cô-clô đẹp nhất
Hoa chuối trổ buồng, xanh non gió lay...
- A. Ngôn ngữ giàu tính tượng trưng, siêu thực.
- B. Khuynh hướng lãng mạn hóa hiện thực chiến tranh.
- C. Sự kết hợp hài hòa giữa cảm hứng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
- D. Giọng điệu chiêm nghiệm, triết lí về thân phận con người.
Câu 3: Khi phân tích một đoạn văn bản thông tin tổng hợp, việc xác định mục đích của tác giả là quan trọng nhất vì nó giúp người đọc điều gì?
- A. Chỉ ra các lỗi chính tả và ngữ pháp trong văn bản.
- B. Đánh giá tính khoa học và độ chính xác tuyệt đối của thông tin.
- C. Phân biệt các loại câu và cấu trúc ngữ pháp phức tạp.
- D. Hiểu được thông điệp cốt lõi, cách lập luận và thái độ của tác giả đối với vấn đề được trình bày.
Câu 4: Trong quá trình tạo lập văn bản nghị luận, việc xây dựng luận điểm cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính thuyết phục?
- A. Rõ ràng, chính xác, có tính khái quát và hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra.
- B. Càng nhiều luận điểm càng tốt để tăng sức nặng cho bài viết.
- C. Luận điểm phải là những câu trích dẫn trực tiếp từ các nguồn uy tín.
- D. Chỉ cần nêu ra quan điểm cá nhân mà không cần giải thích hay chứng minh.
Câu 5: Xét câu sau: "Mặc dù thời tiết rất xấu, nhưng đoàn thám hiểm vẫn quyết định tiếp tục lên đường." Câu này sử dụng kiểu liên kết câu nào?
- A. Liên kết bằng phép thế.
- B. Liên kết bằng phép lặp.
- C. Liên kết bằng quan hệ từ.
- D. Liên kết bằng phép nối.
Câu 6: Khi đọc một đoạn hồi kí, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào nhất để hiểu đúng bản chất của thể loại này?
- A. Tính khách quan tuyệt đối trong việc kể lại sự kiện.
- B. Sự kết hợp giữa việc tái hiện sự kiện quá khứ và cảm xúc, suy ngẫm của người viết ở hiện tại.
- C. Việc hư cấu hoàn toàn các tình tiết và nhân vật để tạo kịch tính.
- D. Chỉ tập trung vào việc miêu tả ngoại hình và hành động của nhân vật chính.
Câu 7: So sánh truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại ở Việt Nam, điểm khác biệt cốt lõi về nguồn gốc đề tài và cảm hứng sáng tạo là gì?
- A. Truyện truyền kì lấy cảm hứng từ lịch sử, còn truyện ngắn hiện đại lấy cảm hứng từ văn học dân gian.
- B. Truyện truyền kì tập trung vào đời sống thành thị, còn truyện ngắn hiện đại tập trung vào đời sống nông thôn.
- C. Truyện truyền kì đề cao cái đẹp lãng mạn, còn truyện ngắn hiện đại đề cao cái bi tráng.
- D. Truyện truyền kì thường lấy đề tài từ cõi siêu nhiên, kì ảo, lịch sử hoặc dã sử, còn truyện ngắn hiện đại tập trung phản ánh hiện thực đời sống thường nhật của con người.
Câu 8: Trong giao tiếp nói và nghe, kỹ năng phản hồi (feedback) có vai trò quan trọng như thế nào?
- A. Giúp người nói điều chỉnh thông điệp, đảm bảo người nghe hiểu đúng và tạo sự tương tác hai chiều.
- B. Chỉ đơn thuần là xác nhận đã nghe thấy thông tin.
- C. Luôn phải thể hiện sự đồng ý hoàn toàn với người nói.
- D. Chủ yếu dùng để ngắt lời và bày tỏ ý kiến phản đối.
Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
- A. So sánh và ẩn dụ.
- B. So sánh và nhân hóa.
- C. Hoán dụ và điệp ngữ.
- D. Nói quá và liệt kê.
Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản hài kịch, yếu tố nào thường đóng vai trò trung tâm tạo nên tiếng cười và xung đột?
- A. Lời tự sự của người kể chuyện.
- B. Miêu tả nội tâm nhân vật một cách chi tiết.
- C. Các hành động, lời thoại và tình huống mâu thuẫn, phi lí.
- D. Việc sử dụng rộng rãi các biện pháp tu từ phức tạp.
Câu 11: Trong ngữ pháp tiếng Việt, việc sử dụng sai các loại câu (câu đơn, câu ghép, câu rút gọn...) có thể dẫn đến hậu quả gì trong giao tiếp?
- A. Làm cho câu văn trở nên trang trọng hơn.
- B. Giúp thể hiện cảm xúc mạnh mẽ hơn.
- C. Tăng tính nghệ thuật cho lời nói/bài viết.
- D. Khiến thông tin bị sai lệch, khó hiểu hoặc gây nhầm lẫn cho người nghe/đọc.
Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:
"Mai sau,
mai sau,
mai sau,
Đất xanh xanh mãi cây đời vàng."
Biện pháp nghệ thuật điệp ngữ trong đoạn thơ trên có tác dụng chủ yếu là gì?
- A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa quá khứ và tương lai.
- B. Diễn tả dòng chảy thời gian vô tận, thể hiện khát vọng về sự trường tồn, vĩnh cửu.
- C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.
- D. Miêu tả sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian.
Câu 13: Khi tiếp cận một văn bản văn học thuộc thể loại văn tế, người đọc cần đặc biệt chú ý đến đặc điểm hình thức nào để nhận diện và phân tích?
- A. Thường có cấu trúc gồm các phần: Lung linh, Than thiết, Ai vãn, Kết.
- B. Chủ yếu sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- C. Luôn được viết bằng văn xuôi tự do, không vần điệu.
- D. Sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn bình dân, dễ hiểu.
Câu 14: Trong văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?
- A. Luận cứ là ý kiến cần chứng minh, luận điểm là bằng chứng, lập luận là cách trình bày.
- B. Luận điểm là bằng chứng, luận cứ là ý kiến, lập luận là kết luận.
- C. Luận điểm và luận cứ độc lập với nhau, lập luận chỉ là hình thức diễn đạt.
- D. Luận điểm là ý kiến cần chứng minh, luận cứ là bằng chứng để chứng minh cho luận điểm, và lập luận là cách tổ chức, sắp xếp luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm.
Câu 15: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về không gian và thời gian nghệ thuật giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại?
- A. Truyện truyền kì có không gian hẹp, thời gian tuyến tính; truyện ngắn hiện đại có không gian rộng, thời gian phi tuyến tính.
- B. Truyện truyền kì tập trung vào không gian lịch sử, thời gian thực; truyện ngắn hiện đại tập trung vào không gian hiện tại, thời gian tâm lí.
- C. Truyện truyền kì thường có không gian kì ảo, thời gian mang tính ước lệ; truyện ngắn hiện đại thường có không gian chân thực, thời gian tâm lí hoặc đa chiều.
- D. Cả hai thể loại đều có không gian và thời gian nghệ thuật giống nhau.
Câu 16: Phân tích đoạn văn sau để xác định giọng điệu chủ đạo của tác giả:
"Đồng bào tôi đêm nay ăn không ngon, ngủ không yên. Họ lo lắng cho vận mệnh Tổ quốc, cho ngày mai của con cháu. Ánh mắt họ chất chứa bao nỗi niềm, nhưng cũng ngời sáng niềm tin mãnh liệt."
- A. Tha thiết, xúc động, tự hào.
- B. Trào phúng, mỉa mai.
- C. Khách quan, lạnh lùng.
- D. Bàng quan, thờ ơ.
Câu 17: Khi tổng kết về các thể loại thơ hiện đại Việt Nam (từ 1945 đến nay), đặc điểm nào được xem là sự kế thừa và phát triển từ thơ truyền thống?
- A. Việc sử dụng hoàn toàn vần lưng và nhịp chẵn.
- B. Tính nhạc điệu được tạo ra không chỉ bằng vần, nhịp mà còn bằng sự phối hợp hài hòa giữa ngôn ngữ và cảm xúc.
- C. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt các luật thơ cổ điển.
- D. Chỉ tập trung vào đề tài thiên nhiên, vắng bóng con người.
Câu 18: Trong việc luyện tập kỹ năng viết, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng phân tích và tổng hợp thông tin của người viết?
- A. Tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
- B. Viết nháp và sửa lỗi chính tả.
- C. Lập dàn ý chi tiết cho bài viết.
- D. Chép lại nguyên văn các đoạn thông tin đã tìm được.
Câu 19: Phân tích câu sau: "Hoa phượng vĩ, loài hoa học trò, nở đỏ rực mỗi độ hè về." Cụm từ "loài hoa học trò" đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu?
- A. Thành phần biệt lập bổ sung.
- B. Vị ngữ.
- C. Trạng ngữ.
- D. Chủ ngữ.
Câu 20: Khi đọc một văn bản phóng sự, người đọc cần lưu ý đến yếu tố nào để phân biệt nó với truyện ngắn hoặc kí sự?
- A. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường.
- B. Tập trung miêu tả nội tâm phức tạp của nhân vật.
- C. Chủ yếu sử dụng lời văn giàu chất thơ, lãng mạn.
- D. Tính thời sự, phản ánh trực tiếp các vấn đề nóng hổi của xã hội, thường kết hợp giữa kể chuyện, miêu tả và bình luận.
Câu 21: Trong các biện pháp tu từ về cú pháp, phép lặp cú pháp (lặp cấu trúc câu) có tác dụng chủ yếu là gì?
- A. Làm cho câu văn ngắn gọn, súc tích hơn.
- B. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, thể hiện cảm xúc mạnh mẽ hoặc gợi sự liên tưởng.
- C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn đẹp hơn.
- D. Thường gây nhàm chán, khó hiểu cho người đọc/nghe.
Câu 22: Phân tích sự khác biệt về cách xây dựng nhân vật giữa tiểu thuyết lãng mạn (giai đoạn 1930-1945) và tiểu thuyết hiện thực phê phán (giai đoạn 1930-1945).
- A. Tiểu thuyết lãng mạn xây dựng nhân vật lí tưởng hóa, còn tiểu thuyết hiện thực phê phán xây dựng nhân vật phản diện.
- B. Tiểu thuyết lãng mạn tập trung vào hành động bên ngoài, còn tiểu thuyết hiện thực phê phán tập trung vào suy nghĩ.
- C. Tiểu thuyết lãng mạn thường xây dựng nhân vật theo kiểu lí tưởng, thoát li hiện thực, còn tiểu thuyết hiện thực phê phán xây dựng nhân vật điển hình trong môi trường điển hình, mang tính xã hội sâu sắc.
- D. Cả hai đều xây dựng nhân vật đại diện cho tầng lớp lao động.
Câu 23: Khi nghe một bài thuyết trình hoặc một buổi nói chuyện, việc ghi chép có chọn lọc (không chép tất cả) thể hiện kỹ năng nghe nào?
- A. Kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin.
- B. Kỹ năng ghi nhớ siêu phàm.
- C. Kỹ năng viết nhanh.
- D. Kỹ năng sao chép chính xác.
Câu 24: Xác định chức năng ngữ pháp của từ "về" trong câu sau: "Hôm nay, anh ấy đã về rồi."
- A. Giới từ.
- B. Động từ.
- C. Trạng từ.
- D. Phụ từ.
Câu 25: Việc sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong văn nói và văn viết có tác dụng gì?
- A. Làm cho lời nói/bài viết dài hơn, khó hiểu hơn.
- B. Chỉ có tác dụng trong giao tiếp hàng ngày, không dùng trong văn viết trang trọng.
- C. Tăng tính biểu cảm, gợi hình, gợi cảm, làm cho lời nói/bài viết thêm sinh động, hàm súc.
- D. Thay thế hoàn toàn cho việc sử dụng các từ ngữ thông thường.
Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
"Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh"
Đoạn thơ sử dụng chủ yếu biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự gắn bó lâu đời của cây tre với làng quê Việt Nam?
- A. Điệp ngữ kết hợp với câu hỏi tu từ và cấu trúc khẳng định.
- B. So sánh ngầm và ẩn dụ.
- C. Nói quá và nhân hóa.
- D. Liệt kê và đảo ngữ.
Câu 27: Khi viết một bài văn phân tích, việc trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ văn bản gốc cần đảm bảo nguyên tắc nào?
- A. Chỉ trích dẫn những câu văn dài, phức tạp.
- B. Không cần ghi rõ nguồn trích dẫn.
- C. Trích dẫn càng nhiều càng tốt để chứng tỏ đã đọc kỹ văn bản.
- D. Đúng nội dung, phù hợp với luận điểm đang phân tích và cần ghi rõ nguồn (tên tác phẩm, tác giả, trang/dòng nếu có).
Câu 28: Trong giao tiếp bằng ngôn ngữ, yếu tố phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu...) có vai trò gì?
- A. Thay thế hoàn toàn cho lời nói.
- B. Hỗ trợ, bổ sung, nhấn mạnh hoặc thậm chí mâu thuẫn với thông điệp ngôn ngữ, giúp người nghe hiểu rõ hơn cảm xúc và thái độ của người nói.
- C. Chỉ có tác dụng trong giao tiếp trực tiếp, không ảnh hưởng đến giao tiếp qua văn bản.
- D. Luôn truyền tải thông điệp chính xác hơn lời nói.
Câu 29: Phân tích câu sau: "Nhân dân Việt Nam, với lòng yêu nước nồng nàn, đã đứng lên chống giặc ngoại xâm." Cụm chủ - vị "lòng yêu nước nồng nàn" trong câu này là thành phần gì?
- A. Vị ngữ của câu.
- B. Chủ ngữ của câu.
- C. Thành phần phụ chú cho chủ ngữ.
- D. Trạng ngữ chỉ cách thức.
Câu 30: Khi tổng kết về các giai đoạn phát triển của văn học Việt Nam hiện đại, đặc điểm nào thể hiện rõ nhất sự vận động từ "viết về cái ta" sang "viết về cái tôi"?
- A. Sự chuyển dịch từ cảm hứng cộng đồng, sử thi sang cảm hứng cá nhân, thế sự trong thơ và văn xuôi.
- B. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt trong giai đoạn sau.
- C. Tất cả các tác phẩm đều tập trung vào đề tài tình yêu đôi lứa.
- D. Sự xuất hiện của nhiều nhà văn nữ.