15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn.
  • B. Thuyết phục người đọc về một quan điểm hoặc ý kiến.
  • C. Miêu tả một cách sinh động sự vật, sự việc.
  • D. Bày tỏ cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là thành phần cơ bản của một lập luận?

  • A. Luận điểm.
  • B. Lý lẽ.
  • C. Yếu tố tự sự.
  • D. Bằng chứng.

Câu 3: Phương pháp lập luận diễn dịch là gì?

  • A. Đi từ những nguyên tắc chung, phổ quát đến những kết luận cụ thể, riêng biệt.
  • B. Đi từ những quan sát, kinh nghiệm cụ thể để khái quát thành nguyên tắc chung.
  • C. So sánh hai đối tượng tương đồng để rút ra kết luận.
  • D. Sử dụng câu hỏi tu từ để khẳng định quan điểm.

Câu 4: Đâu là đặc điểm của phương pháp lập luận quy nạp?

  • A. Kết luận luôn chắc chắn đúng nếu tiền đề đúng.
  • B. Kết luận có tính khái quát hóa từ các trường hợp cụ thể.
  • C. Thường được sử dụng trong chứng minh toán học.
  • D. Đi từ luận điểm đến lý lẽ rồi mới đến bằng chứng.

Câu 5: Trong một văn bản nghị luận, luận điểm thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Chỉ ở phần mở bài.
  • B. Chỉ ở phần thân bài.
  • C. Chỉ ở phần kết bài.
  • D. Có thể ở mở bài, thân bài hoặc kết bài, tùy thuộc vào cách triển khai.

Câu 6: Để lập luận hiệu quả, lý lẽ cần đáp ứng yêu cầu nào?

  • A. Phải dài dòng, phức tạp.
  • B. Phải mơ hồ, gây tò mò.
  • C. Phải rõ ràng, mạch lạc, có tính logic.
  • D. Phải chứa đựng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 7: Bằng chứng trong lập luận có vai trò gì?

  • A. Làm cho văn bản nghị luận trở nên sinh động hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục, làm cho luận điểm trở nên đáng tin cậy.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tiếp cận văn bản hơn.
  • D. Thể hiện sự uyên bác của người viết.

Câu 8: Loại bằng chứng nào sau đây thường được sử dụng trong văn bản nghị luận?

  • A. Truyện kể dân gian.
  • B. Thơ trữ tình.
  • C. Lời thoại nhân vật trong tiểu thuyết.
  • D. Số liệu thống kê, dẫn chứng lịch sử, ý kiến chuyên gia.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: “Trẻ em cần được vui chơi. Vui chơi giúp trẻ phát triển toàn diện. Vì vậy, chúng ta nên tạo điều kiện cho trẻ em vui chơi.” Phương pháp lập luận chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn trên là gì?

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Tương phản.
  • D. So sánh.

Câu 10: Câu nào sau đây thể hiện luận điểm?

  • A. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh tác hại của thuốc lá.
  • B. Thuốc lá chứa nhiều chất độc hại.
  • C. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.
  • D. Mỗi năm có hàng triệu người chết vì các bệnh liên quan đến thuốc lá.

Câu 11: Trong lập luận, "ngụy biện" được hiểu là gì?

  • A. Cách lập luận sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Cách lập luận dựa trên cảm xúc cá nhân.
  • C. Cách lập luận được nhiều người đồng tình.
  • D. Lỗi sai trong lập luận, làm cho lập luận thiếu tính logic, không chặt chẽ.

Câu 12: Đâu là một dạng ngụy biện thường gặp?

  • A. Lập luận bằng tương đồng.
  • B. Ngụy biện công kích cá nhân (ad hominem).
  • C. Lập luận diễn dịch.
  • D. Lập luận quy nạp.

Câu 13: Ngụy biện "dựa trên đám đông" (ad populum) là gì?

  • A. Tấn công vào đặc điểm cá nhân của đối phương thay vì luận điểm.
  • B. Đánh tráo khái niệm trong quá trình lập luận.
  • C. Cho rằng một điều gì đó đúng vì có nhiều người tin vào điều đó.
  • D. Đưa ra một kết luận vội vàng dựa trên bằng chứng không đầy đủ.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận?

  • A. Yếu tố biểu cảm có thể hỗ trợ lập luận, tăng tính thuyết phục nhưng không nên lấn át yếu tố logic.
  • B. Văn bản nghị luận cần hoàn toàn loại bỏ yếu tố biểu cảm để đảm bảo tính khách quan.
  • C. Yếu tố biểu cảm là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự thành công của văn bản nghị luận.
  • D. Yếu tố biểu cảm chỉ phù hợp với các thể loại văn học khác, không nên xuất hiện trong nghị luận.

Câu 15: Trong quá trình xây dựng lập luận, người viết cần chú ý điều gì để đảm bảo tính khách quan?

  • A. Chỉ tập trung vào quan điểm cá nhân, không cần quan tâm đến ý kiến khác.
  • B. Sử dụng bằng chứng xác thực, đa dạng và xem xét vấn đề từ nhiều góc độ.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ mơ hồ, đa nghĩa để tránh bị phản bác.
  • D. Chỉ trích gay gắt những quan điểm trái ngược.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: “Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không đỗ đại học. Nếu bạn không đỗ đại học, bạn sẽ không có tương lai tốt đẹp. Vậy nên, bạn cần học hành chăm chỉ để có tương lai tốt đẹp.” Đây là dạng lập luận nào?

  • A. Lập luận tương đồng.
  • B. Lập luận loại trừ.
  • C. Lập luận nhân quả.
  • D. Lập luận thống kê.

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Phân tích ngôn ngữ sử dụng trong văn bản.
  • B. Đánh giá tính thuyết phục của bằng chứng.
  • C. Xác định phương pháp lập luận.
  • D. Xác định vấn đề nghị luận và luận điểm chính.

Câu 18: Để đánh giá tính thuyết phục của một lập luận, ta cần xem xét yếu tố nào?

  • A. Số lượng từ ngữ sử dụng.
  • B. Tính xác thực, đầy đủ của bằng chứng và tính logic của lý lẽ.
  • C. Sự nổi tiếng của tác giả.
  • D. Hình thức trình bày văn bản.

Câu 19: Trong văn bản nghị luận, liên kết giữa các phần, các đoạn văn thường được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Sử dụng các biện pháp tu từ.
  • B. Sử dụng yếu tố tự sự.
  • C. Sử dụng từ ngữ chuyển ý, câu chủ đề, phép lặp, phép thế.
  • D. Sử dụng yếu tố miêu tả.

Câu 20: Khi viết văn bản nghị luận, việc xác định rõ đối tượng người đọc có vai trò gì?

  • A. Giúp lựa chọn cách lập luận, giọng văn và bằng chứng phù hợp để tăng tính thuyết phục.
  • B. Giúp văn bản trở nên dài hơn, chi tiết hơn.
  • C. Giúp người viết thể hiện cá tính riêng.
  • D. Không có vai trò quan trọng, có thể bỏ qua bước này.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: “Chúng ta thường nghe nói ‘Thời gian là vàng bạc’. Nhưng vàng bạc có thể mua được, còn thời gian thì không. Vì vậy, thời gian quý hơn vàng bạc.” Phương pháp lập luận nào được sử dụng?

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Nhân quả.
  • D. So sánh, đối chiếu.

Câu 22: Câu nào sau đây không phải là lý lẽ, mà là bằng chứng?

  • A. Việc đọc sách giúp mở rộng kiến thức.
  • B. Theo thống kê của Bộ Giáo dục, tỷ lệ học sinh đọc sách đã tăng 20% trong năm qua.
  • C. Đọc sách là một thói quen tốt.
  • D. Sách là kho tàng tri thức của nhân loại.

Câu 23: Trong một bài nghị luận về tác hại của mạng xã hội đối với giới trẻ, luận điểm có thể là:

  • A. Mạng xã hội là một phần không thể thiếu của cuộc sống hiện đại.
  • B. Mạng xã hội có nhiều tính năng hữu ích.
  • C. Mạng xã hội đang gây ra nhiều tác hại tiêu cực đến sự phát triển của giới trẻ.
  • D. Nên sử dụng mạng xã hội một cách có kiểm soát.

Câu 24: Để bác bỏ một quan điểm, người viết văn nghị luận cần làm gì?

  • A. Lặp lại quan điểm của mình một cách mạnh mẽ hơn.
  • B. Phớt lờ quan điểm đối lập.
  • C. Công kích người đưa ra quan điểm đối lập.
  • D. Phân tích điểm yếu trong lý lẽ và bằng chứng của quan điểm đó, đồng thời đưa ra lập luận và bằng chứng thuyết phục hơn.

Câu 25: Trong các bước lập luận sau, bước nào cần thực hiện cuối cùng?

  • A. Xác định luận điểm.
  • B. Tìm kiếm lý lẽ và bằng chứng.
  • C. Kiểm tra lại tính logic và thuyết phục của lập luận.
  • D. Sắp xếp lý lẽ và bằng chứng theo trình tự hợp lý.

Câu 26: Đọc câu sau: “Nếu trời mưa thì đường ướt. Đường không ướt. Vậy trời không mưa.” Đây là hình thức lập luận nào?

  • A. Khẳng định tiền đề.
  • B. Phủ định hệ quả.
  • C. Tam đoạn luận.
  • D. Suy luận tương tự.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây giúp tăng tính hấp dẫn của văn bản nghị luận, bên cạnh lập luận chặt chẽ?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn.
  • B. Trình bày dưới dạng sơ đồ, bảng biểu.
  • C. Giọng văn khô khan, nghiêm nghị.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ sinh động, giàu hình ảnh, yếu tố biểu cảm phù hợp.

Câu 28: Trong tranh luận, "lập luận phản bác" có nghĩa là gì?

  • A. Đưa ra lý lẽ và bằng chứng để bác bỏ quan điểm của đối phương.
  • B. Đồng tình và ủng hộ quan điểm của đối phương.
  • C. Lảng tránh, không đưa ra ý kiến.
  • D. Chỉ trích cá nhân đối phương.

Câu 29: Khi nào nên sử dụng phương pháp lập luận quy nạp trong văn bản nghị luận?

  • A. Khi muốn chứng minh một chân lý đã được thừa nhận.
  • B. Khi muốn đi từ nguyên tắc chung đến trường hợp cụ thể.
  • C. Khi muốn rút ra kết luận chung từ nhiều trường hợp, ví dụ cụ thể.
  • D. Khi muốn sử dụng yếu tố biểu cảm mạnh mẽ.

Câu 30: Để rèn luyện kỹ năng lập luận, phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Học thuộc lòng các định nghĩa về lập luận.
  • B. Thường xuyên đọc, phân tích các văn bản nghị luận mẫu và thực hành viết văn nghị luận.
  • C. Chỉ tập trung vào lý thuyết, không cần thực hành.
  • D. Xem nhiều video bài giảng về lập luận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Mục đích chính của lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* phải là thành phần cơ bản của một lập luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phương pháp lập luận diễn dịch là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đâu là đặc điểm của phương pháp lập luận quy nạp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong một văn bản nghị luận, luận điểm thường được đặt ở vị trí nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Để lập luận hiệu quả, lý lẽ cần đáp ứng yêu cầu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Bằng chứng trong lập luận có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Loại bằng chứng nào sau đây thường được sử dụng trong văn bản nghị luận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: “Trẻ em cần được vui chơi. Vui chơi giúp trẻ phát triển toàn diện. Vì vậy, chúng ta nên tạo điều kiện cho trẻ em vui chơi.” Phương pháp lập luận chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn trên là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Câu nào sau đây thể hiện luận điểm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong lập luận, 'ngụy biện' được hiểu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đâu là một dạng ngụy biện thường gặp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ngụy biện 'dựa trên đám đông' (ad populum) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong quá trình xây dựng lập luận, người viết cần chú ý điều gì để đảm bảo tính khách quan?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: “Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không đỗ đại học. Nếu bạn không đỗ đại học, bạn sẽ không có tương lai tốt đẹp. Vậy nên, bạn cần học hành chăm chỉ để có tương lai tốt đẹp.” Đây là dạng lập luận nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để đánh giá tính thuyết phục của một lập luận, ta cần xem xét yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong văn bản nghị luận, liên kết giữa các phần, các đoạn văn thường được thực hiện bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi viết văn bản nghị luận, việc xác định rõ đối tượng người đọc có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: “Chúng ta thường nghe nói ‘Thời gian là vàng bạc’. Nhưng vàng bạc có thể mua được, còn thời gian thì không. Vì vậy, thời gian quý hơn vàng bạc.” Phương pháp lập luận nào được sử dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Câu nào sau đây *không* phải là lý lẽ, mà là bằng chứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong một bài nghị luận về tác hại của mạng xã hội đối với giới trẻ, luận điểm có thể là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để bác bỏ một quan điểm, người viết văn nghị luận cần làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong các bước lập luận sau, bước nào cần thực hiện *cuối cùng*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đọc câu sau: “Nếu trời mưa thì đường ướt. Đường không ướt. Vậy trời không mưa.” Đây là hình thức lập luận nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Yếu tố nào sau đây giúp tăng tính hấp dẫn của văn bản nghị luận, bên cạnh lập luận chặt chẽ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong tranh luận, 'lập luận phản bác' có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi nào nên sử dụng phương pháp lập luận quy nạp trong văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để rèn luyện kỹ năng lập luận, phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, lập luận đóng vai trò gì?

  • A. Trang trí và làm đẹp văn bản.
  • B. Trình bày và bảo vệ ý kiến, quan điểm.
  • C. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện.
  • D. Miêu tả chi tiết sự vật, hiện tượng.

Câu 2: Thành phần cơ bản của một lập luận bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Mở bài, thân bài, kết bài.
  • B. Nhân vật, sự kiện, cốt truyện.
  • C. Luận điểm, luận cứ, phương pháp lập luận.
  • D. Hình ảnh, âm thanh, màu sắc.

Câu 3: Luận điểm trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

  • A. Ý kiến, tư tưởng chính mà người viết muốn làm sáng tỏ.
  • B. Lời giải thích chi tiết cho một vấn đề.
  • C. Dẫn chứng cụ thể để minh họa.
  • D. Câu hỏi gợi mở vấn đề.

Câu 4: Luận cứ trong lập luận có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận.
  • B. Chứng minh tính xác thực của luận điểm.
  • C. Tóm tắt nội dung chính của bài.
  • D. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.

Câu 5: Phương pháp lập luận diễn dịch là gì?

  • A. Đi từ các sự kiện cụ thể đến khái quát chung.
  • B. So sánh hai hay nhiều đối tượng để làm nổi bật sự khác biệt.
  • C. Sử dụng câu hỏi để dẫn dắt lập luận.
  • D. Đi từ nguyên lý chung đến các trường hợp cụ thể.

Câu 6: Phương pháp lập luận quy nạp là gì?

  • A. Đi từ các sự kiện, dẫn chứng cụ thể đến khái quát chung.
  • B. Phân tích vấn đề thành nhiều khía cạnh khác nhau.
  • C. Tạo ra tình huống gây cười để thu hút người đọc.
  • D. Sử dụng yếu tố tự sự để kể chuyện.

Câu 7: Trong đoạn văn sau, đâu là luận điểm chính: “Ô nhiễm môi trường biển đang trở thành vấn đề cấp bách. Rác thải nhựa, dầu tràn, và các chất độc hại khác đang hủy hoại hệ sinh thái biển, đe dọa đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản. Chúng ta cần hành động ngay để bảo vệ biển.”

  • A. Rác thải nhựa gây ô nhiễm biển.
  • B. Dầu tràn hủy hoại hệ sinh thái biển.
  • C. Ô nhiễm môi trường biển là vấn đề cấp bách cần hành động.
  • D. Đa dạng sinh học biển đang bị đe dọa.

Câu 8: Trong lập luận, dẫn chứng và lý lẽ có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Dẫn chứng thay thế cho lý lẽ.
  • B. Lý lẽ bao gồm dẫn chứng.
  • C. Dẫn chứng và lý lẽ không liên quan đến nhau.
  • D. Lý lẽ giải thích, dẫn chứng minh họa cho lý lẽ.

Câu 9: Để lập luận thuyết phục, người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Đảm bảo tính logic, chặt chẽ và bằng chứng xác thực.
  • C. Trình bày quan điểm một cách mơ hồ, ẩn ý.
  • D. Kể nhiều câu chuyện cá nhân.

Câu 10: Đâu không phải là một yêu cầu của luận cứ?

  • A. Xác thực, đáng tin cậy.
  • B. Liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • C. Mơ hồ, gợi mở nhiều cách hiểu.
  • D. Đủ mạnh để thuyết phục người đọc.

Câu 11: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có thể hỗ trợ lập luận như thế nào?

  • A. Gợi mở vấn đề, tạo sự suy ngẫm, tăng tính thuyết phục.
  • B. Cung cấp thông tin cụ thể, chi tiết.
  • C. Thể hiện cảm xúc trực tiếp của người viết.
  • D. Thay thế cho việc đưa ra luận cứ.

Câu 12: Biện pháp tu từ so sánh có thể được sử dụng trong lập luận để làm gì?

  • A. Tạo ra sự hài hước, dí dỏm.
  • B. Miêu tả chi tiết, cụ thể sự vật, hiện tượng.
  • C. Làm rõ vấn đề, tăng tính hình tượng và thuyết phục.
  • D. Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương pháp lập luận chủ yếu được sử dụng: “Mọi người đều biết hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra mối liên hệ chặt chẽ giữa hút thuốc lá và các bệnh ung thư phổi, tim mạch. Vì vậy, hút thuốc lá là một thói quen có hại cần loại bỏ.”

  • A. Quy nạp.
  • B. Diễn dịch.
  • C. Tương phản.
  • D. So sánh.

Câu 14: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Một lập luận ______ là lập luận mà các luận cứ phải có mối liên hệ chặt chẽ và logic với luận điểm.”

  • A. mơ hồ
  • B. linh hoạt
  • C. cảm tính
  • D. chặt chẽ

Câu 15: Trong quá trình xây dựng lập luận, điều gì cần tránh?

  • A. Sử dụng nhiều dẫn chứng.
  • B. Phân tích vấn đề từ nhiều góc độ.
  • C. Ngụy biện, đưa ra thông tin sai lệch.
  • D. Trình bày ý kiến cá nhân.

Câu 16: Mục đích chính của việc lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Giải thích một vấn đề khoa học.
  • B. Thuyết phục người đọc đồng tình với quan điểm.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Kể lại một câu chuyện cảm động.

Câu 17: Đâu là vai trò của kết luận trong một bài văn nghị luận?

  • A. Nêu ra các luận cứ.
  • B. Trình bày luận điểm chính.
  • C. Giới thiệu vấn đề nghị luận.
  • D. Khẳng định lại luận điểm và mở rộng vấn đề.

Câu 18: Trong lập luận, việc sử dụng các phép liên kết câu, liên kết đoạn văn có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Tránh lặp từ ngữ.
  • C. Tạo sự mạch lạc, rõ ràng, dễ theo dõi.
  • D. Thể hiện sự đa dạng trong sử dụng ngôn ngữ.

Câu 19: Để đánh giá tính thuyết phục của một lập luận, cần xem xét yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Tính logic và chặt chẽ của các bước lập luận.
  • B. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • C. Sự đa dạng về biện pháp tu từ.
  • D. Phong cách viết hấp dẫn.

Câu 20: “Chúng ta nên hạn chế sử dụng túi nilon vì chúng gây ô nhiễm môi trường.” Câu trên là thành phần nào của lập luận?

  • A. Luận cứ.
  • B. Luận điểm.
  • C. Phương pháp lập luận.
  • D. Dẫn chứng.

Câu 21: Trong văn bản nghị luận, người viết có thể sử dụng yếu tố biểu cảm không? Nếu có thì nhằm mục đích gì?

  • A. Không, vì văn nghị luận cần khách quan, lý trí.
  • B. Có, để làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
  • C. Có, nhưng phải phù hợp và hỗ trợ cho lập luận, tăng tính thuyết phục.
  • D. Có, để thể hiện rõ cá tính của người viết.

Câu 22: Đâu là một hình thức ngụy biện thường gặp trong lập luận?

  • A. Sử dụng dẫn chứng xác thực.
  • B. Lập luận theo trình tự logic.
  • C. Đưa ra lý lẽ rõ ràng.
  • D. Tấn công cá nhân người đối diện.

Câu 23: Để phản bác một lập luận, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ sử dụng trong lập luận.
  • B. Tính logic, xác thực của luận cứ và phương pháp lập luận.
  • C. Phong cách trình bày của người lập luận.
  • D. Cảm xúc cá nhân khi đọc lập luận.

Câu 24: Trong văn bản nghị luận, việc trích dẫn nguồn thông tin có vai trò gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn và phức tạp hơn.
  • B. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
  • C. Tăng độ tin cậy cho luận cứ và thể hiện sự tôn trọng nguồn tin.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm thông tin.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định luận cứ được sử dụng: “Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Các quốc gia có nền giáo dục phát triển thường có kinh tế mạnh mẽ và đời sống người dân cao hơn. Ví dụ, Nhật Bản và Hàn Quốc đã đầu tư mạnh vào giáo dục và trở thành các cường quốc kinh tế.”

  • A. Giáo dục đóng vai trò quan trọng.
  • B. Sự phát triển của xã hội.
  • C. Các quốc gia có nền giáo dục phát triển.
  • D. Ví dụ về Nhật Bản và Hàn Quốc.

Câu 26: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của mạng xã hội đối với giới trẻ, đâu có thể là một luận điểm phù hợp?

  • A. Mạng xã hội đang gây ra nhiều tác hại tiêu cực đến giới trẻ.
  • B. Mạng xã hội là công cụ giải trí hữu ích.
  • C. Giới trẻ ngày nay sử dụng mạng xã hội rất thành thạo.
  • D. Mạng xã hội giúp kết nối mọi người trên toàn thế giới.

Câu 27: Để tăng tính thuyết phục cho lập luận, người viết có thể sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Dẫn chứng từ kinh nghiệm cá nhân.
  • B. Dẫn chứng từ các nghiên cứu khoa học, số liệu thống kê.
  • C. Dẫn chứng từ các câu chuyện hư cấu.
  • D. Dẫn chứng từ ý kiến của bạn bè.

Câu 28: Trong lập luận, cần phân biệt rõ giữa ý kiến và…?

  • A. tình cảm.
  • B. ước mơ.
  • C. bằng chứng.
  • D. suy nghĩ.

Câu 29: Khi trình bày lập luận, thứ tự sắp xếp các luận điểm, luận cứ có quan trọng không? Vì sao?

  • A. Có, vì giúp tạo mạch lạc, logic và tăng tính thuyết phục.
  • B. Không, vì nội dung mới là quan trọng nhất.
  • C. Chỉ quan trọng đối với văn bản dài.
  • D. Không ảnh hưởng đến hiệu quả lập luận.

Câu 30: Đâu là một kỹ năng quan trọng để xây dựng lập luận hiệu quả?

  • A. Kỹ năng viết chữ đẹp.
  • B. Kỹ năng kể chuyện hấp dẫn.
  • C. Kỹ năng sử dụng hình ảnh minh họa.
  • D. Kỹ năng tư duy phản biện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, lập luận đóng vai trò gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Thành phần cơ bản của một lập luận bao gồm những yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Luận điểm trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Luận cứ trong lập luận có vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phương pháp lập luận diễn dịch là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phương pháp lập luận quy nạp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong đoạn văn sau, đâu là luận điểm chính: “Ô nhiễm môi trường biển đang trở thành vấn đề cấp bách. Rác thải nhựa, dầu tràn, và các chất độc hại khác đang hủy hoại hệ sinh thái biển, đe dọa đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản. Chúng ta cần hành động ngay để bảo vệ biển.”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong lập luận, dẫn chứng và lý lẽ có mối quan hệ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để lập luận thuyết phục, người viết cần chú ý điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đâu không phải là một yêu cầu của luận cứ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có thể hỗ trợ lập luận như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Biện pháp tu từ so sánh có thể được sử dụng trong lập luận để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương pháp lập luận chủ yếu được sử dụng: “Mọi người đều biết hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra mối liên hệ chặt chẽ giữa hút thuốc lá và các bệnh ung thư phổi, tim mạch. Vì vậy, hút thuốc lá là một thói quen có hại cần loại bỏ.”

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Một lập luận ______ là lập luận mà các luận cứ phải có mối liên hệ chặt chẽ và logic với luận điểm.”

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong quá trình xây dựng lập luận, điều gì cần tránh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Mục đích chính của việc lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đâu là vai trò của kết luận trong một bài văn nghị luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong lập luận, việc sử dụng các phép liên kết câu, liên kết đoạn văn có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để đánh giá tính thuyết phục của một lập luận, cần xem xét yếu tố nào quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: “Chúng ta nên hạn chế sử dụng túi nilon vì chúng gây ô nhiễm môi trường.” Câu trên là thành phần nào của lập luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong văn bản nghị luận, người viết có thể sử dụng yếu tố biểu cảm không? Nếu có thì nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đâu là một hình thức ngụy biện thường gặp trong lập luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để phản bác một lập luận, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong văn bản nghị luận, việc trích dẫn nguồn thông tin có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định luận cứ được sử dụng: “Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Các quốc gia có nền giáo dục phát triển thường có kinh tế mạnh mẽ và đời sống người dân cao hơn. Ví dụ, Nhật Bản và Hàn Quốc đã đầu tư mạnh vào giáo dục và trở thành các cường quốc kinh tế.”

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của mạng xã hội đối với giới trẻ, đâu có thể là một luận điểm phù hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để tăng tính thuyết phục cho lập luận, người viết có thể sử dụng loại dẫn chứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong lập luận, cần phân biệt rõ giữa ý kiến và…?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi trình bày lập luận, thứ tự sắp xếp các luận điểm, luận cứ có quan trọng không? Vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Đâu là một kỹ năng quan trọng để xây dựng lập luận hiệu quả?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, lập luận đóng vai trò cốt lõi nào?

  • A. Giúp người đọc giải trí và thư giãn.
  • B. Trình bày cảm xúc cá nhân của người viết một cách sâu sắc.
  • C. Tổ chức các ý kiến, bằng chứng để thuyết phục người đọc tin vào quan điểm của người viết.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan về một sự kiện lịch sử.

Câu 2: Luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Các bằng chứng, ví dụ cụ thể được sử dụng.
  • B. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày và bảo vệ.
  • C. Phần mở đầu giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
  • D. Kết luận tổng kết lại các vấn đề đã trình bày.

Câu 3: Luận cứ (hay lí lẽ và bằng chứng) có vai trò gì trong việc xây dựng lập luận?

  • A. Là cơ sở để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • B. Giúp bài văn có cấu trúc cân đối.
  • C. Làm cho bài văn dài hơn và chứa nhiều thông tin.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho lập luận.

Câu 4: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các luận điểm, luận cứ và bằng chứng giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Tên tác giả và thời gian sáng tác.
  • B. Số lượng từ trong bài văn.
  • C. Thể loại văn học của văn bản.
  • D. Tính logic và sức thuyết phục của lập luận.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất luận điểm chính của đoạn: "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn. Thứ nhất, sách mở rộng kiến thức về thế giới. Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và tư duy phản biện. Cuối cùng, sách là nguồn giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng hiệu quả."

  • A. Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn.
  • B. Thứ nhất, sách mở rộng kiến thức về thế giới.
  • C. Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và tư duy phản biện.
  • D. Cuối cùng, sách là nguồn giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng hiệu quả.

Câu 6: Trong đoạn văn ở Câu 5, các câu "Thứ nhất, sách mở rộng kiến thức về thế giới.", "Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và tư duy phản biện.", "Cuối cùng, sách là nguồn giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng hiệu quả." đóng vai trò gì?

  • A. Luận điểm phụ.
  • B. Luận cứ (lý lẽ) làm rõ cho luận điểm chính.
  • C. Bằng chứng cụ thể.
  • D. Phần kết luận của đoạn văn.

Câu 7: Để tăng sức thuyết phục cho luận cứ "sách mở rộng kiến thức về thế giới", người viết cần bổ sung yếu tố nào?

  • A. Ý kiến cá nhân về cuốn sách yêu thích.
  • B. Một câu hỏi tu từ.
  • C. Các ví dụ cụ thể về việc đọc sách giúp hiểu biết về lịch sử, khoa học, văn hóa...
  • D. Một câu chuyện giả tưởng.

Câu 8: Phép lập luận nào thường đi từ các trường hợp riêng lẻ, cụ thể để rút ra kết luận mang tính khái quát, phổ biến?

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. So sánh.
  • D. Phân tích.

Câu 9: Phép lập luận nào thường đi từ nguyên lý chung, chân lý phổ quát để giải thích hoặc chứng minh cho một trường hợp cụ thể?

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Chứng minh.
  • D. Bác bỏ.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định phép lập luận chủ yếu được sử dụng: "Nhiều học sinh ngày nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội. Điều này dẫn đến việc sao nhãng học tập. Kết quả là điểm số giảm sút, thiếu kiến thức nền tảng. Rõ ràng, việc lạm dụng mạng xã hội đang gây ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập của học sinh."

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. So sánh.
  • D. Phân tích.

Câu 11: Để bác bỏ một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết có thể sử dụng những cách nào?

  • A. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
  • B. Lặp lại ý kiến đó nhiều lần.
  • C. Khen ngợi ý kiến đó.
  • D. Đưa ra lí lẽ và bằng chứng thuyết phục để chỉ ra chỗ sai của ý kiến đó.

Câu 12: Phân tích là phép lập luận như thế nào?

  • A. Chia đối tượng hoặc vấn đề thành nhiều bộ phận, khía cạnh nhỏ để xem xét kĩ hơn.
  • B. Kết hợp các bộ phận, khía cạnh đã phân tích để có cái nhìn toàn diện.
  • C. Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng.
  • D. Đưa ra kết luận từ các trường hợp cụ thể.

Câu 13: Tổng hợp là phép lập luận như thế nào?

  • A. Chia đối tượng thành các phần nhỏ.
  • B. Gom các khía cạnh, bộ phận đã phân tích để có cái nhìn toàn diện, khái quát về đối tượng.
  • C. Dùng ví dụ cụ thể để chứng minh.
  • D. Chỉ ra mối quan hệ nhân quả.

Câu 14: Khi lập luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, việc chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh như ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, ô nhiễm đất và phân tích riêng từng khía cạnh này thuộc phép lập luận nào?

  • A. Phân tích.
  • B. Tổng hợp.
  • C. So sánh.
  • D. Chứng minh.

Câu 15: Sau khi phân tích tác hại của từng loại ô nhiễm (không khí, nước, đất), việc khái quát lại để khẳng định "Ô nhiễm môi trường là vấn đề toàn cầu cần được giải quyết khẩn cấp" thuộc phép lập luận nào?

  • A. Phân tích.
  • B. Tổng hợp.
  • C. Diễn dịch.
  • D. Bác bỏ.

Câu 16: Để chứng minh cho luận điểm "Đọc sách giúp mở rộng vốn từ", người viết có thể sử dụng bằng chứng nào sau đây?

  • A. Ý kiến của bạn bè về việc đọc sách.
  • B. Số lượng sách đã xuất bản trong năm.
  • C. Ví dụ về việc gặp gỡ và hiểu các từ mới, cách diễn đạt hay khi đọc các thể loại sách khác nhau.
  • D. Giá tiền của các cuốn sách.

Câu 17: Khi xây dựng lập luận, việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ và bằng chứng theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ tổng quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • C. Chỉ để tuân thủ quy tắc hình thức.
  • D. Tăng tính mạch lạc, logic và sức thuyết phục cho bài viết.

Câu 18: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định sức thuyết phục của một văn bản nghị luận?

  • A. Hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác đáng.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Trình bày trên giấy đẹp.

Câu 19: Khi đánh giá tính hiệu quả của lập luận trong một đoạn văn, chúng ta cần xem xét điều gì?

  • A. Tác giả có nổi tiếng hay không.
  • B. Văn bản có được xuất bản hay không.
  • C. Các luận cứ và bằng chứng có đủ sức làm sáng tỏ và củng cố cho luận điểm hay không.
  • D. Văn bản có sử dụng nhiều hình ảnh so sánh hay không.

Câu 20: Giả sử bạn đọc một bài văn nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Tác giả đưa ra luận điểm: "Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội việc làm." Để luận điểm này thêm thuyết phục, luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Học ngoại ngữ giúp kết bạn quốc tế.
  • B. Ngoại ngữ là môn học bắt buộc ở trường.
  • C. Học ngoại ngữ rất thú vị.
  • D. Nhiều công ty đa quốc gia ưu tiên tuyển dụng nhân viên có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.

Câu 21: Vẫn với luận điểm "Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội việc làm", bằng chứng nào sau đây sẽ củng cố tốt nhất cho luận cứ được chọn ở Câu 20?

  • A. Số liệu thống kê về mức lương trung bình của người biết ngoại ngữ cao hơn người không biết.
  • B. Hình ảnh một lớp học ngoại ngữ đông đúc.
  • C. Trích dẫn một câu nói tiếng nước ngoài.
  • D. Danh sách các quốc gia trên thế giới.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc chỉ ra những câu văn thể hiện lí lẽ và những câu văn chứa bằng chứng cụ thể là bạn đang thực hiện thao tác gì?

  • A. Phát biểu cảm nghĩ về đoạn văn.
  • B. Phân tích cấu trúc và nội dung lập luận.
  • C. Tóm tắt nội dung chính.
  • D. Chỉ ra lỗi chính tả.

Câu 23: Để bác bỏ ý kiến cho rằng "tiền bạc là nguồn gốc duy nhất của hạnh phúc", người viết có thể sử dụng lí lẽ nào?

  • A. Tiền bạc giúp mua được nhiều thứ.
  • B. Nhiều người giàu có nhưng vẫn cảm thấy cô đơn, bất hạnh.
  • C. Hạnh phúc còn đến từ sức khỏe, tình yêu thương, các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, sự bình an trong tâm hồn.
  • D. Kiếm tiền rất vất vả.

Câu 24: Khi lập luận, việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: tuy nhiên, do đó, mặt khác, bên cạnh đó) có tác dụng gì?

  • A. Giúp các ý trong bài văn được kết nối chặt chẽ, mạch lạc.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí.
  • D. Thay thế cho việc sử dụng bằng chứng.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Internet mang lại nhiều lợi ích. Nó giúp con người kết nối dễ dàng hơn [A]. Tuy nhiên, việc lạm dụng internet có thể gây nghiện và ảnh hưởng đến sức khỏe [B]." Mối quan hệ giữa ý ở câu [A] và ý ở câu [B] là gì?

  • A. Quan hệ nhân quả.
  • B. Quan hệ tương phản, đối lập.
  • C. Quan hệ bổ sung.
  • D. Quan hệ lặp lại.

Câu 26: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải xác thực, đáng tin cậy.
  • B. Phải liên quan trực tiếp đến luận điểm, luận cứ.
  • C. Phải đủ sức làm sáng tỏ, chứng minh cho luận điểm.
  • D. Phải là ý kiến chủ quan của người viết.

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ, việc xác định rõ đối tượng người đọc (ví dụ: bạn bè cùng trang lứa, thầy cô, phụ huynh) có ảnh hưởng như thế nào đến việc xây dựng lập luận?

  • A. Không ảnh hưởng gì.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến độ dài của bài văn.
  • C. Giúp lựa chọn lí lẽ, bằng chứng và cách diễn đạt phù hợp để dễ thuyết phục người đọc.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến việc đặt tên bài văn.

Câu 28: Đâu là cách hiệu quả để kiểm tra tính logic của lập luận trong một đoạn văn?

  • A. Đọc lướt qua thật nhanh.
  • B. Chỉ tập trung vào các từ ngữ khó hiểu.
  • C. Đếm số lượng câu trong đoạn văn.
  • D. Xem xét các luận cứ và bằng chứng có thực sự dẫn đến kết luận (luận điểm) đã nêu hay không, và các ý có được sắp xếp theo trình tự hợp lý không.

Câu 29: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về tầm quan trọng của lòng nhân ái. Bạn đưa ra luận điểm: "Lòng nhân ái là nền tảng xây dựng xã hội tốt đẹp." Bằng chứng nào sau đây phù hợp nhất để củng cố cho luận điểm này?

  • A. Một câu chuyện cổ tích về người tốt.
  • B. Ví dụ về các phong trào thiện nguyện, giúp đỡ cộng đồng mang lại những thay đổi tích cực.
  • C. Số lượng người tham gia mạng xã hội.
  • D. Một công thức toán học.

Câu 30: Khi phân tích một bài văn nghị luận, nếu phát hiện lập luận của tác giả có những "lỗ hổng" (ví dụ: lí lẽ thiếu thuyết phục, bằng chứng yếu hoặc không liên quan), điều đó ảnh hưởng như thế nào đến bài văn?

  • A. Làm giảm sức thuyết phục của bài văn đối với người đọc.
  • B. Làm tăng tính hấp dẫn của bài văn.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến nội dung chính.
  • D. Chứng tỏ tác giả là người sáng tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, lập luận đóng vai trò cốt lõi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Luận cứ (hay lí lẽ và bằng chứng) có vai trò gì trong việc xây dựng lập luận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các luận điểm, luận cứ và bằng chứng giúp người đọc nhận ra điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất luận điểm chính của đoạn: 'Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn. Thứ nhất, sách mở rộng kiến thức về thế giới. Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và tư duy phản biện. Cuối cùng, sách là nguồn giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng hiệu quả.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong đoạn văn ở Câu 5, các câu 'Thứ nhất, sách mở rộng kiến thức về thế giới.', 'Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và tư duy phản biện.', 'Cuối cùng, sách là nguồn giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng hiệu quả.' đóng vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để tăng sức thuyết phục cho luận cứ 'sách mở rộng kiến thức về thế giới', người viết cần bổ sung yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phép lập luận nào thường đi từ các trường hợp riêng lẻ, cụ thể để rút ra kết luận mang tính khái quát, phổ biến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phép lập luận nào thường đi từ nguyên lý chung, chân lý phổ quát để giải thích hoặc chứng minh cho một trường hợp cụ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định phép lập luận chủ yếu được sử dụng: 'Nhiều học sinh ngày nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội. Điều này dẫn đến việc sao nhãng học tập. Kết quả là điểm số giảm sút, thiếu kiến thức nền tảng. Rõ ràng, việc lạm dụng mạng xã hội đang gây ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập của học sinh.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Để bác bỏ một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết có thể sử dụng những cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích là phép lập luận như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tổng hợp là phép lập luận như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi lập luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, việc chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh như ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, ô nhiễm đất và phân tích riêng từng khía cạnh này thuộc phép lập luận nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sau khi phân tích tác hại của từng loại ô nhiễm (không khí, nước, đất), việc khái quát lại để khẳng định 'Ô nhiễm môi trường là vấn đề toàn cầu cần được giải quyết khẩn cấp' thuộc phép lập luận nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để chứng minh cho luận điểm 'Đọc sách giúp mở rộng vốn từ', người viết có thể sử dụng bằng chứng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi xây dựng lập luận, việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ và bằng chứng theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ tổng quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định sức thuyết phục của một văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi đánh giá tính hiệu quả của lập luận trong một đoạn văn, chúng ta cần xem xét điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Giả sử bạn đọc một bài văn nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Tác giả đưa ra luận điểm: 'Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội việc làm.' Để luận điểm này thêm thuyết phục, luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Vẫn với luận điểm 'Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội việc làm', bằng chứng nào sau đây sẽ củng cố tốt nhất cho luận cứ được chọn ở Câu 20?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc chỉ ra những câu văn thể hiện lí lẽ và những câu văn chứa bằng chứng cụ thể là bạn đang thực hiện thao tác gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để bác bỏ ý kiến cho rằng 'tiền bạc là nguồn gốc duy nhất của hạnh phúc', người viết có thể sử dụng lí lẽ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi lập luận, việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: tuy nhiên, do đó, mặt khác, bên cạnh đó) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: 'Internet mang lại nhiều lợi ích. Nó giúp con người kết nối dễ dàng hơn [A]. Tuy nhiên, việc lạm dụng internet có thể gây nghiện và ảnh hưởng đến sức khỏe [B].' Mối quan hệ giữa ý ở câu [A] và ý ở câu [B] là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ, việc xác định rõ đối tượng người đọc (ví dụ: bạn bè cùng trang lứa, thầy cô, phụ huynh) có ảnh hưởng như thế nào đến việc xây dựng lập luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đâu là cách hiệu quả để kiểm tra tính logic của lập luận trong một đoạn văn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về tầm quan trọng của lòng nhân ái. Bạn đưa ra luận điểm: 'Lòng nhân ái là nền tảng xây dựng xã hội tốt đẹp.' Bằng chứng nào sau đây phù hợp nhất để củng cố cho luận điểm này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi phân tích một bài văn nghị luận, nếu phát hiện lập luận của tác giả có những 'lỗ hổng' (ví dụ: lí lẽ thiếu thuyết phục, bằng chứng yếu hoặc không liên quan), điều đó ảnh hưởng như thế nào đến bài văn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là những lí lẽ, dẫn chứng đáng tin cậy để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ
  • C. Lập luận
  • D. Dẫn nhập

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

  • A. Đọc sách giúp mở mang kiến thức.
  • B. Đọc sách rèn luyện khả năng tập trung.
  • C. Đọc sách có nhiều lợi ích quan trọng đối với con người.
  • D. Những câu chuyện hay bồi dưỡng tâm hồn.

Câu 3: Lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày.
  • B. Là những bằng chứng, dẫn chứng được đưa ra để chứng minh.
  • C. Là cách trình bày các thông tin một cách rõ ràng.
  • D. Là cách tổ chức, sắp xếp các luận cứ để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.

Câu 4: Cho luận điểm:

  • A. Internet là kho tri thức khổng lồ, giúp học sinh tìm kiếm thông tin học tập.
  • B. Sử dụng Internet quá mức có thể dẫn đến nghiện game, xao nhãng việc học.
  • C. Internet giúp kết nối bạn bè, người thân ở xa.
  • D. Chi phí sử dụng Internet ngày càng rẻ hơn.

Câu 5: Phương pháp lập luận nào thường đi từ những nhận định chung, nguyên lý, quy luật đến những trường hợp riêng lẻ, cụ thể để làm sáng tỏ vấn đề?

  • A. Lập luận diễn dịch
  • B. Lập luận quy nạp
  • C. Lập luận song hành
  • D. Lập luận phản đề

Câu 6: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, cần chú ý đến những yếu tố nào liên quan đến lập luận?

  • A. Số lượng luận cứ được đưa ra.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Sự chặt chẽ, logic trong mối liên hệ giữa luận điểm và luận cứ.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.

Câu 7: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các câu, đoạn giúp người đọc nhận diện điều gì?

  • A. Phong cách viết của tác giả.
  • B. Cảm xúc của tác giả.
  • C. Thông tin cá nhân của tác giả.
  • D. Cách tác giả triển khai lập luận để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 8: Phương pháp lập luận nào thường đi từ các trường hợp cụ thể, riêng lẻ để rút ra một kết luận chung, có tính khái quát?

  • A. Lập luận diễn dịch
  • B. Lập luận quy nạp
  • C. Lập luận song hành
  • D. Lập luận phản đề

Câu 9: Trong văn bản nghị luận, luận điểm cần đảm bảo yêu cầu gì để có thể xây dựng lập luận thuyết phục?

  • A. Rõ ràng, chính xác và thể hiện được quan điểm của người viết.
  • B. Phải là một câu hỏi tu từ.
  • C. Càng dài càng tốt để thể hiện sự sâu sắc.
  • D. Nên chứa đựng nhiều thông tin chung chung.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Phản đề

Câu 11: Để một luận cứ có sức thuyết phục cao, nó cần đảm bảo những yếu tố nào?

  • A. Phải là ý kiến cá nhân của người viết.
  • B. Phải được trích dẫn từ sách giáo khoa.
  • C. Khách quan, chính xác, đáng tin cậy và phù hợp với luận điểm.
  • D. Càng nhiều số liệu thống kê càng tốt.

Câu 12: Phân tích chức năng của câu in đậm trong đoạn văn sau:

  • A. Là luận điểm chính của đoạn.
  • B. Là các luận cứ làm rõ cho luận điểm
  • C. Là câu chuyển ý sang luận điểm khác.
  • D. Là kết luận của đoạn văn.

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự chặt chẽ, logic trong lập luận?

  • A. Luận cứ làm rõ, chứng minh cho luận điểm.
  • B. Luận điểm chỉ là một ví dụ minh họa cho luận cứ.
  • C. Luận cứ và luận điểm không liên quan đến nhau.
  • D. Luận điểm là sự phủ nhận của luận cứ.

Câu 14: Khi xây dựng lập luận cho một vấn đề phức tạp, người viết có thể kết hợp nhiều phương pháp lập luận khác nhau (diễn dịch, quy nạp, phản đề...). Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết về các phương pháp.
  • C. Tăng tính đa dạng, chiều sâu và sức thuyết phục cho lập luận.
  • D. Gây khó khăn cho người đọc.

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa luận điểm và luận cứ?

  • A. Luận điểm là câu, luận cứ là đoạn.
  • B. Luận điểm là ý kiến cần chứng minh, luận cứ là bằng chứng để chứng minh.
  • C. Luận điểm luôn đứng đầu đoạn, luận cứ đứng sau.
  • D. Luận điểm mang tính khách quan, luận cứ mang tính chủ quan.

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận chứng minh rằng

  • A. Nêu trực tiếp luận điểm
  • B. Kể một câu chuyện dài về một người học ngoại ngữ thành công.
  • C. Nêu ra các khó khăn khi học ngoại ngữ.
  • D. Trình bày lịch sử của việc dạy và học ngoại ngữ.

Câu 17: Trong một văn bản nghị luận về tác hại của thuốc lá, việc trích dẫn số liệu thống kê về tỷ lệ người mắc ung thư phổi do hút thuốc lá được xếp vào loại yếu tố nào trong lập luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ
  • C. Lập luận
  • D. Ý kiến cá nhân

Câu 18: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận sử dụng phương pháp quy nạp, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ lập luận?

  • A. Chỉ đọc câu đầu tiên của đoạn.
  • B. Tìm kiếm các từ nối chỉ nguyên nhân - kết quả.
  • C. Xác định xem luận điểm có được nhắc lại nhiều lần không.
  • D. Theo dõi các luận cứ cụ thể và suy luận ra luận điểm chung ở cuối đoạn hoặc ẩn ý.

Câu 19: Tính chặt chẽ, logic của lập luận thể hiện ở điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ phức tạp được sử dụng.
  • B. Việc lặp lại luận điểm nhiều lần.
  • C. Các luận cứ được sắp xếp hợp lý, liên kết chặt chẽ để dẫn đến luận điểm hoặc làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Sự ngắt quãng giữa các ý.

Câu 20: Đâu là một ví dụ về luận điểm có tính tranh luận, có thể làm cơ sở cho một bài văn nghị luận?

  • A. Việc sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học nên bị cấm.
  • B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
  • C. Nước sôi ở 100 độ C.
  • D. Học sinh cần đi học đúng giờ.

Câu 21: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi

  • A. Nhớ lại kiến thức đã học.
  • B. Phân biệt thể loại văn bản.
  • C. Tìm ra thông tin cá nhân của tác giả.
  • D. Phân tích và đánh giá lập luận của tác giả.

Câu 22: Để bác bỏ một luận điểm sai lầm, cách hiệu quả nhất liên quan đến lập luận là gì?

  • A. Lặp lại luận điểm sai lầm đó nhiều lần.
  • B. Đưa ra ý kiến cá nhân mà không có bằng chứng.
  • C. Chỉ ra những luận cứ thiếu chính xác, không đáng tin cậy hoặc mối liên hệ phi logic giữa luận cứ và luận điểm của đối phương.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ gay gắt để công kích người đưa ra luận điểm.

Câu 23: Luận cứ nào sau đây kém thuyết phục nhất để chứng minh cho luận điểm

  • A. Theo nghiên cứu của Đại học Y A, những người tập thể dục buổi sáng có nguy cơ mắc bệnh tim mạch thấp hơn 20%.
  • B. Tập thể dục buổi sáng giúp cơ thể sảng khoái, tràn đầy năng lượng cho cả ngày.
  • C. Nhiều vận động viên chuyên nghiệp thường bắt đầu ngày mới bằng việc tập luyện.
  • D. Bạn tôi tập thể dục buổi sáng và thấy khỏe hơn.

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận cứ theo trình tự từ nguyên nhân đến kết quả là một cách để xây dựng lập luận theo hướng nào?

  • A. Tăng tính logic và mối quan hệ nhân quả.
  • B. Làm cho bài viết dễ thuộc lòng.
  • C. Thể hiện sự ngẫu hứng của người viết.
  • D. Giúp người đọc bỏ qua một số luận cứ.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Giải thích, chứng minh bằng cách phân tích vai trò của thời gian và hậu quả của việc lãng phí thời gian.
  • B. Chỉ đơn thuần nêu lên một chân lý.
  • C. Kể một câu chuyện minh họa.
  • D. So sánh thời gian với vàng một cách trực tiếp mà không giải thích thêm.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không phải là một đặc điểm cần có của luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Thể hiện rõ quan điểm của người viết.
  • B. Có tính khái quát.
  • C. Có thể gây tranh luận hoặc cần chứng minh.
  • D. Chỉ là một câu hỏi mở.

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ, câu văn thể hiện mối quan hệ nhân quả, đối lập, tăng tiến... giữa các ý có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp đếm số lượng luận cứ.
  • B. Giúp nhận diện cấu trúc và sự liên kết logic trong lập luận của tác giả.
  • C. Xác định thể loại văn bản.
  • D. Tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác.

Câu 28: Cho luận điểm:

  • A. Nhiều quốc gia đang đầu tư vào năng lượng tái tạo.
  • B. Môi trường xanh sạch đẹp giúp con người khỏe mạnh hơn.
  • C. Ô nhiễm môi trường gia tăng (nguyên nhân) dẫn đến biến đổi khí hậu cực đoan và suy giảm đa dạng sinh học (kết quả).
  • D. Việc phân loại rác tại nguồn đang được khuyến khích.

Câu 29: Đâu là vai trò quan trọng nhất của lập luận trong việc thuyết phục người đọc/người nghe trong văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày các luận cứ một cách có hệ thống, logic để chứng minh tính đúng đắn và hợp lý của luận điểm.
  • B. Làm cho văn bản trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê các sự kiện.
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân của người viết.

Câu 30: Khi đánh giá một lập luận, nếu phát hiện luận cứ được đưa ra không liên quan hoặc mâu thuẫn với luận điểm, điều đó cho thấy lập luận có vấn đề gì?

  • A. Luận điểm chưa rõ ràng.
  • B. Thiếu tính chặt chẽ, logic.
  • C. Sử dụng quá ít luận cứ.
  • D. Ngôn ngữ chưa trau chuốt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là những lí lẽ, dẫn chứng đáng tin cậy để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:
"Đọc sách không chỉ mở mang kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn. Những câu chuyện hay, những tư tưởng lớn giúp con người sống nhân ái hơn, sâu sắc hơn. Hơn nữa, việc đọc còn rèn luyện khả năng tập trung và tư duy phản biện, những kỹ năng cần thiết trong cuộc sống hiện đại."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho luận điểm: "Internet có cả mặt tích cực và tiêu cực đối với giới trẻ". Luận cứ nào sau đây *không* phù hợp để chứng minh cho luận điểm này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phương pháp lập luận nào thường đi từ những nhận định chung, nguyên lý, quy luật đến những trường hợp riêng lẻ, cụ thể để làm sáng tỏ vấn đề?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, cần chú ý đến những yếu tố nào liên quan đến lập luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các câu, đoạn giúp người đọc nhận diện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phương pháp lập luận nào thường đi từ các trường hợp cụ thể, riêng lẻ để rút ra một kết luận chung, có tính khái quát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong văn bản nghị luận, luận điểm cần đảm bảo yêu cầu gì để có thể xây dựng lập luận thuyết phục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều người cho rằng tiền bạc mang lại hạnh phúc. Tuy nhiên, hạnh phúc đích thực không chỉ đến từ vật chất. Sức khỏe tốt, mối quan hệ gia đình hòa thuận, và sự đóng góp cho cộng đồng mới thực sự tạo nên niềm vui bền vững."
Đoạn văn này sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để một luận cứ có sức thuyết phục cao, nó cần đảm bảo những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phân tích chức năng của câu in đậm trong đoạn văn sau:
"Du lịch có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế. *Nó tạo ra việc làm, tăng thu nhập cho người dân và đóng góp vào GDP quốc gia.* Bên cạnh đó, du lịch còn thúc đẩy giao lưu văn hóa."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự chặt chẽ, logic trong lập luận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi xây dựng lập luận cho một vấn đề phức tạp, người viết có thể kết hợp nhiều phương pháp lập luận khác nhau (diễn dịch, quy nạp, phản đề...). Việc này nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa luận điểm và luận cứ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận chứng minh rằng "Việc học ngoại ngữ sớm mang lại nhiều lợi ích". Bạn nên bắt đầu lập luận bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong một văn bản nghị luận về tác hại của thuốc lá, việc trích dẫn số liệu thống kê về tỷ lệ người mắc ung thư phổi do hút thuốc lá được xếp vào loại yếu tố nào trong lập luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận sử dụng phương pháp quy nạp, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ lập luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tính chặt chẽ, logic của lập luận thể hiện ở điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Đâu là một ví dụ về luận điểm có tính tranh luận, có thể làm cơ sở cho một bài văn nghị luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi "Vì sao tác giả lại cho rằng như vậy?" hoặc "Bằng chứng nào hỗ trợ cho ý kiến này?" giúp người đọc làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để bác bỏ một luận điểm sai lầm, cách hiệu quả nhất liên quan đến lập luận là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Luận cứ nào sau đây *kém* thuyết phục nhất để chứng minh cho luận điểm "Tập thể dục buổi sáng rất tốt cho sức khỏe"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận cứ theo trình tự từ nguyên nhân đến kết quả là một cách để xây dựng lập luận theo hướng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
"Người ta thường nói 'Thời gian là vàng'. Thật vậy, mỗi khoảnh khắc trôi qua đều quý giá. Nếu chúng ta biết tận dụng thời gian để học tập, làm việc hiệu quả, chúng ta sẽ đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Ngược lại, lãng phí thời gian đồng nghĩa với việc đánh mất cơ hội phát triển bản thân."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng cách lập luận nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một đặc điểm cần có của luận điểm trong văn bản nghị luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ, câu văn thể hiện mối quan hệ nhân quả, đối lập, tăng tiến... giữa các ý có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho luận điểm: "Việc bảo vệ môi trường là cấp thiết". Luận cứ nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ nguyên nhân - kết quả để hỗ trợ luận điểm này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đâu là vai trò quan trọng nhất của lập luận trong việc thuyết phục người đọc/người nghe trong văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi đánh giá một lập luận, nếu phát hiện luận cứ được đưa ra không liên quan hoặc mâu thuẫn với luận điểm, điều đó cho thấy lập luận có vấn đề gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Con đường mùa đông - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, lập luận được hiểu là gì?

  • A. Là việc trình bày ý kiến cá nhân một cách ngẫu hứng.
  • B. Là sắp xếp các câu văn theo trình tự thời gian.
  • C. Là quá trình đưa ra lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • D. Là sử dụng các biện pháp tu từ để bài viết thêm sinh động.

Câu 2: Luận điểm trong văn bản nghị luận có vai trò như thế nào?

  • A. Là ý kiến chủ đạo, tư tưởng cốt lõi mà người viết muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc tin theo.
  • B. Là các dẫn chứng cụ thể được đưa ra để minh họa.
  • C. Là những lời giải thích chi tiết cho các khái niệm khó hiểu.
  • D. Là phần mở đầu giới thiệu chung về vấn đề.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

  • A. Đọc sách là một thói quen tốt, mang lại nhiều lợi ích.
  • B. Sách cung cấp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau.
  • C. Việc đọc sách rèn luyện khả năng tập trung và tư duy phản biện.
  • D. Đọc sách giúp mở rộng tầm hiểu biết.

Câu 4: Trong lập luận, lí lẽ là gì?

  • A. Là các số liệu thống kê chính xác.
  • B. Là những nguyên tắc, quy luật, chân lí được công nhận dùng làm cơ sở để giải thích, phân tích luận điểm.
  • C. Là những câu chuyện, ví dụ cụ thể từ thực tế.
  • D. Là ý kiến của các chuyên gia, người nổi tiếng.

Câu 5: Bằng chứng trong văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề cần bàn luận.
  • B. Kết nối các đoạn văn trong bài.
  • C. Nêu bật cảm xúc chủ quan của người viết.
  • D. Kiểm chứng, làm sáng tỏ và tăng sức thuyết phục cho lí lẽ và luận điểm.

Câu 6: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • B. Sự chặt chẽ, logic và tính thuyết phục của lập luận.
  • C. Trình độ học vấn của người viết.
  • D. Đề tài chính mà văn bản đề cập.

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng loại bằng chứng nào là chủ yếu?

  • A. Ví dụ cá nhân.
  • B. Nguyên tắc, chân lí.
  • C. Số liệu thống kê, kết quả khảo sát.
  • D. Ý kiến chuyên gia.

Câu 8: Lập luận theo cách diễn dịch là gì?

  • A. Trình bày luận điểm chung trước, sau đó dùng lí lẽ và bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ.
  • B. Đi từ các bằng chứng cụ thể để rút ra luận điểm chung.
  • C. So sánh hai đối tượng để làm nổi bật vấn đề.
  • D. Nêu ra nguyên nhân và chỉ ra kết quả.

Câu 9: Khi lập luận về vấn đề "Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường", lí lẽ "Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người" cần được làm sáng tỏ bằng loại bằng chứng nào là phù hợp nhất?

  • A. Một câu chuyện ngụ ngôn về môi trường.
  • B. Ý kiến của một nhà văn nổi tiếng về thiên nhiên.
  • C. Lịch sử hình thành các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Số liệu về các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí, nước; hình ảnh về các khu vực bị ô nhiễm nặng và hậu quả.

Câu 10: Mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận đôi khi là gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp vào bài viết.
  • B. Để làm giảm tính trang trọng của văn bản.
  • C. Để gợi mở suy nghĩ, tạo sự đồng cảm hoặc nhấn mạnh một vấn đề, một lí lẽ.
  • D. Để kéo dài độ dài của bài viết.

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa lí lẽ và bằng chứng trong lập luận?

  • A. Lí lẽ là ý kiến chủ quan, bằng chứng là ý kiến khách quan.
  • B. Lí lẽ giải thích tại sao luận điểm đúng, bằng chứng cung cấp thông tin cụ thể để chứng minh điều đó.
  • C. Lí lẽ luôn là số liệu, bằng chứng luôn là ví dụ.
  • D. Lí lẽ là phần mở bài, bằng chứng là phần kết bài.

Câu 12: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lập luận, chúng ta cần xem xét điều gì là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng bằng chứng được đưa ra.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Sự phong phú của các biện pháp tu từ.
  • D. Mối liên hệ chặt chẽ, logic giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; tính xác thực và liên quan của bằng chứng.

Câu 13: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận chứng minh rằng "Công nghệ có hai mặt lợi và hại". Để chứng minh mặt hại, bạn đưa ra lí lẽ "Sử dụng công nghệ quá mức có thể gây nghiện và ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần". Bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào để hỗ trợ lí lẽ này một cách hiệu quả?

  • A. Một câu nói nổi tiếng về sự phát triển của công nghệ.
  • B. Lịch sử phát minh ra internet.
  • C. Kết quả nghiên cứu khoa học về tác động của thời gian sử dụng màn hình lên não bộ, các ví dụ về trường hợp nghiện internet/game.
  • D. Thống kê số lượng điện thoại thông minh bán ra hàng năm.

Câu 14: Lập luận theo cách quy nạp là gì?

  • A. Đi từ luận điểm chung đến các bằng chứng cụ thể.
  • B. Đi từ các bằng chứng, hiện tượng cụ thể để rút ra luận điểm chung có tính khái quát.
  • C. Sử dụng phép so sánh để làm rõ vấn đề.
  • D. Trình bày vấn đề theo trình tự không gian.

Câu 15: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ, câu văn thể hiện quan điểm, thái độ của người viết giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Hiểu rõ hơn lập trường, cảm xúc của tác giả đối với vấn đề nghị luận.
  • B. Xác định được cấu trúc ngữ pháp của câu.
  • C. Đoán được độ dài của văn bản.
  • D. Biết được nơi xuất bản của tài liệu.

Câu 16: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với bằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Tính xác thực, đáng tin cậy.
  • B. Tính tiêu biểu, liên quan chặt chẽ đến lí lẽ.
  • C. Tính mới lạ, chưa từng được ai biết đến.
  • D. Tính phong phú, đa dạng (nếu có thể).

Câu 17: Phân tích đoạn văn sau:

  • A. Phân tích (chia vấn đề thành các khía cạnh để làm rõ).
  • B. So sánh (đối chiếu hai đối tượng).
  • C. Nhân quả (chỉ ra nguyên nhân, kết quả).
  • D. Diễn dịch (từ chung đến riêng).

Câu 18: Khi phản bác một ý kiến trái chiều trong văn bản nghị luận (hay còn gọi là phản biện/bác bỏ), người viết cần làm gì?

  • A. Lờ đi ý kiến đó và chỉ tập trung vào ý kiến của mình.
  • B. Tấn công cá nhân người đưa ra ý kiến trái chiều.
  • C. Đồng ý hoàn toàn với ý kiến đó để tránh mâu thuẫn.
  • D. Chỉ ra điểm chưa hợp lý, thiếu căn cứ hoặc sai lầm trong lí lẽ/bằng chứng của ý kiến đó, sau đó đưa ra lập luận và bằng chứng để chứng minh sự sai lầm.

Câu 19: Việc sắp xếp các lí lẽ và bằng chứng theo một trình tự hợp lý trong văn bản nghị luận nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp bài viết đạt đủ số lượng từ quy định.
  • B. Tạo sự mạch lạc, logic, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và bị thuyết phục bởi lập luận.
  • C. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • D. Che giấu những điểm yếu trong lập luận.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh.
  • B. Phân tích.
  • C. Nhân quả.
  • D. Bác bỏ.

Câu 21: Khi sử dụng bằng chứng là ví dụ cụ thể, cần lưu ý điều gì để bằng chứng đó có sức thuyết phục?

  • A. Ví dụ phải rất phức tạp, khó hiểu.
  • B. Ví dụ phải thật dài dòng, chi tiết.
  • C. Ví dụ chỉ cần là ý kiến cá nhân, không cần kiểm chứng.
  • D. Ví dụ phải tiêu biểu, chân thực, phù hợp và được trình bày rõ ràng, có phân tích để liên kết với lí lẽ.

Câu 22: Đâu là dấu hiệu cho thấy một lập luận có thể còn yếu hoặc thiếu chặt chẽ?

  • A. Luận điểm mơ hồ, lí lẽ không liên quan trực tiếp đến luận điểm, bằng chứng thiếu xác thực hoặc không đủ sức thuyết phục cho lí lẽ.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • C. Bài viết có độ dài vừa phải.
  • D. Có sử dụng các câu ghép phức tạp.

Câu 23: Giả sử bạn muốn lập luận rằng "Việc học ngoại ngữ sớm mang lại nhiều lợi ích cho trẻ em". Bạn đưa ra lí lẽ: "Trẻ em học ngoại ngữ sớm có khả năng phát triển tư duy linh hoạt hơn". Bạn sẽ tìm loại bằng chứng nào sau đây để hỗ trợ lí lẽ này?

  • A. Danh sách các trường dạy ngoại ngữ cho trẻ em.
  • B. Kết quả nghiên cứu khoa học về tác động của việc học song ngữ lên cấu trúc và chức năng não bộ của trẻ.
  • C. Số lượng người nói tiếng Anh trên thế giới.
  • D. Một bài thơ về trẻ em học ngoại ngữ.

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn, bạn cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số lượng câu trong đoạn.
  • B. Các từ ngữ có vần điệu.
  • C. Việc sử dụng dấu câu.
  • D. Luận điểm, các lí lẽ được đưa ra để bảo vệ luận điểm, các bằng chứng được dùng để minh chứng cho lí lẽ và mối liên hệ giữa chúng.

Câu 25: Trong văn bản nghị luận, vì sao việc sử dụng bằng chứng sai hoặc không liên quan lại làm giảm sức thuyết phục của bài viết?

  • A. Bằng chứng không đáng tin cậy hoặc lạc đề sẽ không thể làm sáng tỏ hay chứng minh cho lí lẽ, khiến người đọc nghi ngờ toàn bộ lập luận.
  • B. Bằng chứng sai làm cho bài viết dài hơn không cần thiết.
  • C. Bằng chứng không liên quan khiến người đọc khó tìm thấy lỗi chính tả.
  • D. Bằng chứng sai chỉ ảnh hưởng đến một câu riêng lẻ, không ảnh hưởng toàn bài.

Câu 26: Đọc đoạn văn:

  • A. Chỉ tập trung vào mặt tiêu cực.
  • B. Nhìn nhận vấn đề ở nhiều khía cạnh (lợi ích bên cạnh hạn chế).
  • C. Hoàn toàn đồng ý với ý kiến ban đầu.
  • D. Chỉ đưa ra bằng chứng mà không có lí lẽ.

Câu 27: Giả sử bạn đang viết về chủ đề "Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống". Bạn đưa ra lí lẽ: "Các lễ hội truyền thống góp phần quan trọng vào việc gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc". Để làm rõ lí lẽ này, bạn nên sử dụng bằng chứng nào?

  • A. Thống kê số lượng khách du lịch đến Việt Nam hàng năm.
  • B. Lịch sử ra đời của một làng nghề truyền thống.
  • C. Một bài hát dân ca.
  • D. Mô tả về cách một lễ hội cụ thể (ví dụ: Lễ hội Đền Hùng) thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, gắn kết cộng đồng và truyền lại các giá trị lịch sử, văn hóa cho thế hệ sau.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp cấu thành nên lập luận trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm.
  • B. Lí lẽ.
  • C. Miêu tả phong cảnh.
  • D. Bằng chứng.

Câu 29: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi về tính hợp lý của lí lẽ và tính xác thực của bằng chứng giúp người đọc làm gì?

  • A. Đánh giá khách quan sức thuyết phục của lập luận và hình thành quan điểm riêng.
  • B. Ghi nhớ tất cả các chi tiết nhỏ trong bài.
  • C. Học thuộc lòng bài viết.
  • D. Bỏ qua những phần mình không hiểu.

Câu 30: Để lập luận về một vấn đề xã hội phức tạp như "Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu", người viết cần lưu ý điều gì khi lựa chọn bằng chứng?

  • A. Chỉ cần đưa ra một vài ví dụ chung chung.
  • B. Sử dụng bằng chứng mang tính cảm tính, không dựa trên dữ liệu.
  • C. Chỉ tập trung vào một khía cạnh rất nhỏ của vấn đề.
  • D. Sử dụng bằng chứng đa dạng (số liệu khoa học, quan sát thực tế, ví dụ về hậu quả cụ thể ở các vùng miền, ý kiến chuyên gia) để thể hiện tính nghiêm trọng và đa chiều của vấn đề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, lập luận được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Luận điểm trong văn bản nghị luận có vai trò như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách là một thói quen tốt, mang lại nhiều lợi ích. Sách cung cấp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau, giúp mở rộng tầm hiểu biết. Hơn nữa, việc đọc sách còn rèn luyện khả năng tập trung và tư duy phản biện."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong lập luận, lí lẽ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Bằng chứng trong văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc nhận ra điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng loại bằng chứng nào là chủ yếu? "Theo báo cáo của Bộ Y tế năm 2023, tỉ lệ thanh thiếu niên sử dụng thuốc lá điện tử đã tăng 5% so với năm trước. Thêm vào đó, một khảo sát tại ba trường trung học phổ thông cho thấy có đến 15% học sinh thừa nhận đã từng thử các sản phẩm này."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Lập luận theo cách diễn dịch là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi lập luận về vấn đề 'Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường', lí lẽ 'Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người' cần được làm sáng tỏ bằng loại bằng chứng nào là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận đôi khi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa lí lẽ và bằng chứng trong lập luận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lập luận, chúng ta cần xem xét điều gì là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận chứng minh rằng 'Công nghệ có hai mặt lợi và hại'. Để chứng minh mặt hại, bạn đưa ra lí lẽ 'Sử dụng công nghệ quá mức có thể gây nghiện và ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần'. Bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào để hỗ trợ lí lẽ này một cách hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Lập luận theo cách quy nạp là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ, câu văn thể hiện quan điểm, thái độ của người viết giúp ích gì cho người đọc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với bằng chứng trong văn bản nghị luận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích đoạn văn sau: "Việc học trực tuyến có nhiều ưu điểm. Thứ nhất, nó mang lại sự linh hoạt về thời gian và địa điểm. Sinh viên có thể học mọi lúc, mọi nơi chỉ cần có kết nối internet. Thứ hai, chi phí học tập thường thấp hơn so với học truyền thống." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi phản bác một ý kiến trái chiều trong văn bản nghị luận (hay còn gọi là phản biện/bác bỏ), người viết cần làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc sắp xếp các lí lẽ và bằng chứng theo một trình tự hợp lý trong văn bản nghị luận nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: "Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn đang ngày càng nghiêm trọng. Lượng bụi mịn PM2.5 thường xuyên vượt ngưỡng an toàn, gây ra các vấn đề về hô hấp cho người dân. Nguyên nhân chủ yếu là do khí thải từ phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp." Đoạn văn này sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi sử dụng bằng chứng là ví dụ cụ thể, cần lưu ý điều gì để bằng chứng đó có sức thuyết phục?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đâu là dấu hiệu cho thấy một lập luận có thể còn yếu hoặc thiếu chặt chẽ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Giả sử bạn muốn lập luận rằng 'Việc học ngoại ngữ sớm mang lại nhiều lợi ích cho trẻ em'. Bạn đưa ra lí lẽ: 'Trẻ em học ngoại ngữ sớm có khả năng phát triển tư duy linh hoạt hơn'. Bạn sẽ tìm loại bằng chứng nào sau đây để hỗ trợ lí lẽ này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn, bạn cần chú ý đến điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong văn bản nghị luận, vì sao việc sử dụng bằng chứng sai hoặc không liên quan lại làm giảm sức thuyết phục của bài viết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đọc đoạn văn: "Nhiều người cho rằng mạng xã hội chỉ gây lãng phí thời gian. Tuy nhiên, mạng xã hội cũng có những lợi ích nhất định. Nó là công cụ kết nối mọi người, giúp duy trì các mối quan hệ. Ngoài ra, nhiều nền tảng mạng xã hội còn là nguồn thông tin, học hỏi hữu ích." Đoạn văn này thể hiện cách lập luận nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Giả sử bạn đang viết về chủ đề 'Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống'. Bạn đưa ra lí lẽ: 'Các lễ hội truyền thống góp phần quan trọng vào việc gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc'. Để làm rõ lí lẽ này, bạn nên sử dụng bằng chứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp cấu thành nên lập luận trong văn bản nghị luận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi về tính hợp lý của lí lẽ và tính xác thực của bằng chứng giúp người đọc làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để lập luận về một vấn đề xã hội phức tạp như 'Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu', người viết cần lưu ý điều gì khi lựa chọn bằng chứng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Bằng chứng

Câu 2: Để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm, người viết văn bản nghị luận cần sử dụng những gì?

  • A. Luận cứ (lí lẽ và bằng chứng)
  • B. Cảm xúc cá nhân
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh
  • D. Những câu hỏi tu từ

Câu 3: Quá trình sắp xếp, kết nối luận điểm, luận cứ và các bằng chứng để tạo thành một hệ thống chặt chẽ, có sức thuyết phục được gọi là gì?

  • A. Thao tác lập luận
  • B. Diễn đạt
  • C. Phân tích
  • D. Lập luận

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận điểm chính giúp người đọc nhận diện được điều gì?

  • A. Phong cách ngôn ngữ của tác giả
  • B. Số lượng bằng chứng được sử dụng
  • C. Vấn đề cốt lõi mà tác giả đang bàn luận và quan điểm của họ
  • D. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp trong đoạn văn

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra tác hại của bạo lực học đường.
  • B. Bạo lực học đường là vấn nạn nghiêm trọng và gây nhiều tác hại.
  • C. Học sinh bị bạo lực dễ mắc các vấn đề tâm lý.
  • D. Việc chứng kiến bạo lực khiến học sinh sợ hãi đến trường.

Câu 6: Vẫn với đoạn văn ở Câu 5, những bằng chứng nào được sử dụng để củng cố cho luận điểm chính?

  • A. Chỉ có số liệu thống kê về nạn nhân.
  • B. Chỉ có ý kiến cá nhân của người viết.
  • C. Chỉ có trích dẫn từ các nghiên cứu.
  • D. Tổn thương thể chất/tinh thần, ảnh hưởng môi trường giáo dục, nguy cơ tâm lý (trầm cảm, lo âu, tự tử) dựa trên nghiên cứu, sự bất an của người chứng kiến.

Câu 7: Trong lập luận, lí lẽ khác gì so với bằng chứng?

  • A. Lí lẽ giải thích vì sao luận điểm đúng; bằng chứng là sự thật, số liệu cụ thể để chứng minh.
  • B. Lí lẽ là ý kiến chủ quan; bằng chứng là sự thật khách quan.
  • C. Lí lẽ luôn là trích dẫn từ người khác; bằng chứng là kinh nghiệm cá nhân.
  • D. Lí lẽ chỉ dùng trong văn nghị luận xã hội; bằng chứng chỉ dùng trong văn nghị luận văn học.

Câu 8: Khi muốn chứng minh một nhận định mang tính phổ quát (áp dụng cho nhiều trường hợp), người viết nên ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây?

  • A. Một câu chuyện cá nhân duy nhất
  • B. Một ý kiến chưa được kiểm chứng trên mạng xã hội
  • C. Số liệu thống kê từ các tổ chức uy tín hoặc kết quả nghiên cứu khoa học
  • D. Một trích dẫn ngoài lề không liên quan trực tiếp

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Quy nạp (đi từ cụ thể đến chung)
  • B. Diễn dịch (đi từ chung đến cụ thể)
  • C. So sánh
  • D. Nhân quả

Câu 10: Kiểu lập luận quy nạp thường có đặc điểm gì về cấu trúc?

  • A. Trình bày các bằng chứng, ví dụ cụ thể trước, sau đó mới rút ra kết luận/luận điểm chung.
  • B. Nêu luận điểm chung ở đầu đoạn/bài, sau đó trình bày các bằng chứng để chứng minh.
  • C. So sánh hai đối tượng để làm nổi bật luận điểm.
  • D. Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến kết quả được nêu trong luận điểm.

Câu 11: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lập luận, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xem luận điểm có mới lạ hay không.
  • B. Chỉ cần xem số lượng bằng chứng có nhiều hay không.
  • C. Chỉ cần xem ngôn ngữ có hay và giàu cảm xúc hay không.
  • D. Tính rõ ràng, chính xác của luận điểm; sự phù hợp, độ tin cậy, đầy đủ của luận cứ; tính logic, chặt chẽ của cách kết nối luận điểm và luận cứ.

Câu 12: Tại sao việc sử dụng bằng chứng không đáng tin cậy (ví dụ: tin đồn, thông tin sai lệch) có thể làm suy yếu lập luận?

  • A. Vì nó làm bài viết trở nên quá dài.
  • B. Vì nó khiến người đọc khó hiểu.
  • C. Vì nó làm giảm độ tin cậy của luận cứ, khiến luận điểm không được chứng minh vững chắc.
  • D. Vì nó chỉ phù hợp với văn miêu tả.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Dùng bằng chứng cụ thể từ thực tế để chứng minh điều ngược lại.
  • B. Đưa ra một định nghĩa khác về thành công.
  • C. Chỉ trích cá nhân những người tin vào may mắn.
  • D. So sánh thành công với thất bại.

Câu 14: Lỗi ngụy biện

  • A. Đưa ra quá nhiều bằng chứng.
  • B. Thay vì phản bác lập luận, lại công kích vào đặc điểm, uy tín hoặc động cơ của người đưa ra lập luận đó.
  • C. Lặp đi lặp lại một ý kiến.
  • D. Sử dụng từ ngữ khó hiểu.

Câu 15: Khi phân tích mối quan hệ nhân quả trong lập luận, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ cần xác định sự kiện xảy ra trước và sau.
  • B. Chỉ cần xem có từ nối
  • C. Xác định rõ ràng đâu là nguyên nhân, đâu là kết quả và liệu mối liên hệ đó có thực sự logic, có bằng chứng xác đáng hay chỉ là sự trùng hợp.
  • D. Không cần chú ý gì cả, cứ chấp nhận mối quan hệ được nêu.

Câu 16: Mục đích chính của việc sắp xếp luận điểm theo một trình tự logic trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, hiểu và bị thuyết phục bởi lập luận của người viết.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.
  • D. Chỉ là yêu cầu hình thức bắt buộc.

Câu 17: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, loại bằng chứng nào sau đây là quan trọng và cần thiết nhất?

  • A. Ý kiến của bạn bè về tác phẩm.
  • B. Thông tin về cuộc đời riêng của tác giả (không liên quan trực tiếp đến tác phẩm).
  • C. Số liệu về số bản in của tác phẩm.
  • D. Các chi tiết nghệ thuật (ngôn từ, hình ảnh, nhân vật, cốt truyện...) và trích dẫn từ chính tác phẩm.

Câu 18: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận điểm:

  • A. Kết quả khảo sát cho thấy tỷ lệ học sinh dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội và bị ảnh hưởng đến kết quả học tập.
  • B. Một câu chuyện bạn nghe kể về ai đó nghiện mạng xã hội.
  • C. Ý kiến của một người nổi tiếng trên TikTok.
  • D. Một bức ảnh chụp màn hình một bài đăng trên Facebook.

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn thấy luận điểm được đưa ra rất chung chung, thiếu cụ thể, điều đó có thể ảnh hưởng như thế nào đến lập luận?

  • A. Làm cho lập luận trở nên dễ hiểu hơn.
  • B. Giúp người viết dễ dàng tìm bằng chứng.
  • C. Khiến người đọc khó nắm bắt được vấn đề cốt lõi và luận cứ khó có thể chứng minh rõ ràng cho một ý kiến mơ hồ.
  • D. Tăng tính khách quan cho bài viết.

Câu 20: Lỗi ngụy biện

  • A. Sử dụng bằng chứng là số liệu thống kê.
  • B. Trích dẫn ý kiến của một chuyên gia trong lĩnh vực liên quan.
  • C. Chỉ dựa vào cảm xúc để lập luận.
  • D. Dùng ý kiến của một người có uy tín hoặc quyền lực trong một lĩnh vực KHÁC để làm bằng chứng cho luận điểm trong lĩnh vực đang bàn luận.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Quy nạp
  • C. Diễn dịch và Nhân quả
  • D. Phản bác

Câu 22: Tại sao việc liên kết chặt chẽ giữa các đoạn trong văn bản nghị luận lại quan trọng?

  • A. Để mỗi đoạn có thể đứng độc lập.
  • B. Để tạo sự mạch lạc, logic, giúp các luận điểm và luận cứ hỗ trợ lẫn nhau, cùng hướng tới chứng minh cho vấn đề chính.
  • C. Để người đọc có thể bỏ qua một số đoạn.
  • D. Chỉ mang tính trang trí cho bài viết.

Câu 23: Khi lập luận về một vấn đề phức tạp, người viết nên làm gì để tăng tính thuyết phục?

  • A. Đưa ra thật nhiều ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
  • B. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất của vấn đề.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, cầu kỳ.
  • D. Xem xét vấn đề từ nhiều góc độ, đưa ra các luận điểm phụ và bằng chứng đa dạng, đáng tin cậy để củng cố cho luận điểm chính.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh và đối chiếu các trường hợp thực tế.
  • B. Phân tích nguyên nhân - kết quả.
  • C. Định nghĩa lại khái niệm hạnh phúc.
  • D. Chỉ trích những người coi trọng tiền bạc.

Câu 25: Trong lập luận, khái niệm

  • A. Tiền đề là ý kiến cá nhân, kết luận là sự thật hiển nhiên.
  • B. Tiền đề là kết quả, kết luận là nguyên nhân.
  • C. Tiền đề là những phát biểu làm cơ sở, bằng chứng hoặc lý do để dẫn đến việc chấp nhận kết luận.
  • D. Tiền đề và kết luận hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 26: Khi một lập luận được coi là

  • A. Chỉ có một luận điểm duy nhất.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Bằng chứng được trình bày một cách ngẫu nhiên.
  • D. Các luận điểm, luận cứ và cách kết nối chúng được tổ chức hợp lý, logic, làm cho lập luận có sức thuyết phục cao và khó bị bác bỏ.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 28: Điều gì xảy ra nếu luận cứ được đưa ra trong văn bản nghị luận không liên quan trực tiếp đến luận điểm cần chứng minh?

  • A. Lập luận trở nên thiếu logic, không đủ sức thuyết phục.
  • B. Luận điểm trở nên rõ ràng hơn.
  • C. Bài viết sẽ được đánh giá cao hơn.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến chất lượng lập luận.

Câu 29: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện các thao tác lập luận (như giải thích, chứng minh, bình luận, phân tích, tổng hợp...) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Tuổi của tác giả.
  • B. Nơi tác giả sinh ra.
  • C. Cách tác giả triển khai ý tưởng, làm rõ luận điểm và xây dựng lập luận của mình.
  • D. Số lượng từ trong bài viết.

Câu 30: Để viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục, ngoài việc có luận điểm rõ ràng và luận cứ đáng tin cậy, người viết còn cần chú ý đến yếu tố nào liên quan đến lập luận?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ khó hiểu càng tốt.
  • B. Trình bày các ý một cách ngẫu hứng.
  • C. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân.
  • D. Tổ chức các luận điểm và luận cứ theo một trình tự logic, sử dụng từ ngữ liên kết phù hợp để tạo sự mạch lạc và chặt chẽ cho lập luận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm, người viết văn bản nghị luận cần sử dụng những gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quá trình sắp xếp, kết nối luận điểm, luận cứ và các bằng chứng để tạo thành một hệ thống chặt chẽ, có sức thuyết phục được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận điểm chính giúp người đọc nhận diện được điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:
"Bạo lực học đường đang trở thành vấn nạn nhức nhối trong xã hội hiện đại. Nó không chỉ gây tổn thương về thể chất và tinh thần cho nạn nhân mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường giáo dục. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, học sinh bị bạo lực có nguy cơ cao mắc các vấn đề tâm lý như trầm cảm, lo âu, thậm chí có ý định tự tử. Thêm vào đó, việc chứng kiến bạo lực cũng khiến các em khác cảm thấy bất an và sợ hãi khi đến trường."
Luận điểm chính của đoạn văn là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vẫn với đoạn văn ở Câu 5, những bằng chứng nào được sử dụng để củng cố cho luận điểm chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong lập luận, lí lẽ khác gì so với bằng chứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi muốn chứng minh một nhận định mang tính phổ quát (áp dụng cho nhiều trường hợp), người viết nên ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:
"Việc đọc sách có vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách. Khi đọc sách, chúng ta tiếp xúc với nhiều tư tưởng, quan điểm, mở rộng hiểu biết về thế giới và con người. Chẳng hạn, đọc 'Đắc nhân tâm' giúp ta học cách giao tiếp hiệu quả, đọc các tác phẩm văn học kinh điển nuôi dưỡng tâm hồn và sự đồng cảm. Rõ ràng, sách là người thầy thầm lặng."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng kiểu lập luận nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Kiểu lập luận quy nạp thường có đặc điểm gì về cấu trúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lập luận, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại sao việc sử dụng bằng chứng không đáng tin cậy (ví dụ: tin đồn, thông tin sai lệch) có thể làm suy yếu lập luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ may mắn. Tuy nhiên, thực tế cho thấy những người thành công thường là những người kiên trì, nỗ lực không ngừng. Edison đã thử nghiệm hàng nghìn lần trước khi phát minh ra bóng đèn. Các vận động viên Olympic phải trải qua quá trình luyện tập khắc nghiệt suốt nhiều năm. Rõ ràng, sự chăm chỉ và quyết tâm mới là yếu tố quyết định."
Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào để phản bác ý kiến "thành công chỉ đến từ may mắn"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Lỗi ngụy biện "tấn công cá nhân" (Ad Hominem) trong lập luận là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi phân tích mối quan hệ nhân quả trong lập luận, người đọc cần chú ý điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Mục đích chính của việc sắp xếp luận điểm theo một trình tự logic trong văn bản nghị luận là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, loại bằng chứng nào sau đây là quan trọng và cần thiết nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận điểm: "Việc sử dụng mạng xã hội cần có sự kiểm soát để tránh những tác động tiêu cực." Để củng cố luận điểm này, bằng chứng nào sau đây có sức thuyết phục cao nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn thấy luận điểm được đưa ra rất chung chung, thiếu cụ thể, điều đó có thể ảnh hưởng như thế nào đến lập luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Lỗi ngụy biện "lạm dụng quyền lực/uy tín" (Appeal to Authority Fallacy) xảy ra khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Nó gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như ung thư phổi, bệnh tim mạch, đột quỵ. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, hàng năm có hàng triệu người chết vì các bệnh liên quan đến thuốc lá. Vì vậy, không nên hút thuốc lá."
Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao việc liên kết chặt chẽ giữa các đoạn trong văn bản nghị luận lại quan trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi lập luận về một vấn đề phức tạp, người viết nên làm gì để tăng tính thuyết phục?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:
"Một số người cho rằng tiền bạc là nguồn gốc của mọi hạnh phúc. Nhưng nếu nhìn vào những người giàu có mà vẫn cô đơn, bất mãn, hay những người sống giản dị nhưng luôn tìm thấy niềm vui trong cuộc sống, ta có thể thấy điều ngược lại. Hạnh phúc thực sự đến từ sự hài lòng, tình yêu thương và ý nghĩa cuộc sống, chứ không chỉ từ vật chất."
Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào là chính để phản bác quan điểm ban đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong lập luận, khái niệm "tiền đề" (premise) và "kết luận" (conclusion) có mối quan hệ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi một lập luận được coi là "chặt chẽ", điều đó có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Tại sao chúng ta phải đọc sách? Đọc sách giúp mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn, và rèn luyện tư duy. Một người không đọc sách giống như sống trong một căn phòng chật hẹp, còn người đọc sách là đang mở cánh cửa ra thế giới bao la."
Đoạn văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức gợi hình và tính thuyết phục cho lập luận về vai trò của việc đọc sách?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Điều gì xảy ra nếu luận cứ được đưa ra trong văn bản nghị luận không liên quan trực tiếp đến luận điểm cần chứng minh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện các thao tác lập luận (như giải thích, chứng minh, bình luận, phân tích, tổng hợp...) giúp người đọc hiểu được điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục, ngoài việc có luận điểm rõ ràng và luận cứ đáng tin cậy, người viết còn cần chú ý đến yếu tố nào liên quan đến lập luận?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là tư tưởng, quan điểm chính mà người viết muốn làm sáng tỏ, bảo vệ hoặc bác bỏ?

  • A. Lí lẽ
  • B. Bằng chứng
  • C. Luận đề
  • D. Luận điểm

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận điểm chính: "Việc đọc sách không chỉ mở rộng kiến thức mà còn nuôi dưỡng tâm hồn. Khi tiếp xúc với những câu chuyện, những ý tưởng mới, chúng ta trở nên đồng cảm hơn và có cái nhìn sâu sắc hơn về cuộc đời. Hơn nữa, thói quen đọc sách giúp cải thiện khả năng tập trung và tư duy phản biện."

  • A. Đọc sách giúp cải thiện khả năng tập trung.
  • B. Đọc sách giúp nuôi dưỡng tâm hồn.
  • C. Đọc sách mở rộng kiến thức.
  • D. Việc đọc sách có nhiều lợi ích toàn diện (kiến thức, tâm hồn, tư duy).

Câu 3: Để chứng minh cho luận điểm "Sống giản dị là một đức tính đáng quý", người viết có thể sử dụng lí lẽ nào sau đây?

  • A. Người sống giản dị thường có ít bạn bè.
  • B. Sống giản dị giúp con người tập trung vào những giá trị cốt lõi, tránh xa phù phiếm.
  • C. Giản dị là lối sống của những người giàu có.
  • D. Chỉ những người nghèo mới sống giản dị.

Câu 4: Bằng chứng trong văn bản nghị luận có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Làm tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho lí lẽ, luận điểm.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho lí lẽ trong quá trình lập luận.
  • C. Chỉ dùng để trang trí cho văn bản thêm phong phú.
  • D. Đưa ra ý kiến chủ quan của người viết.

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện mối quan hệ giữa luận điểm và lí lẽ giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định người viết có sử dụng từ ngữ khó hiểu hay không.
  • B. Đếm số lượng câu văn trong đoạn.
  • C. Hiểu được cách người viết giải thích, chứng minh cho quan điểm của mình.
  • D. Tìm ra các lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 6: Kiểu lập luận nào bắt đầu từ những ý nhỏ, cụ thể để đi đến kết luận chung, khái quát?

  • A. Lập luận quy nạp
  • B. Lập luận diễn dịch
  • C. Lập luận song hành
  • D. Lập luận tổng-phân-hợp

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng kiểu lập luận chủ yếu nào? "Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe: nó là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi, tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, và ảnh hưởng xấu đến hệ hô hấp. Do đó, việc từ bỏ thuốc lá là cần thiết để bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng."

  • A. Quy nạp
  • B. Diễn dịch
  • C. Song hành
  • D. Phân tích

Câu 8: Yêu cầu đối với bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Chỉ cần là thông tin mà người viết nghe được.
  • B. Phải là ý kiến cá nhân của người viết.
  • C. Không cần liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • D. Phải chính xác, khách quan, tiêu biểu và đáng tin cậy.

Câu 9: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ hoa mĩ được sử dụng.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Tính chặt chẽ, logic của hệ thống luận điểm, lí lẽ và bằng chứng.
  • D. Việc người viết có nổi tiếng hay không.

Câu 10: Đâu KHÔNG phải là một lỗi thường gặp trong lập luận?

  • A. Lí lẽ, bằng chứng không liên quan hoặc không đủ sức thuyết phục cho luận điểm.
  • B. Luận điểm không rõ ràng hoặc quá chung chung.
  • C. Sử dụng bằng chứng sai sự thật hoặc chưa được kiểm chứng.
  • D. Hệ thống luận điểm được sắp xếp mạch lạc, logic.

Câu 11: Mối quan hệ giữa luận đề và các luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Luận điểm làm sáng tỏ, cụ thể hóa và chứng minh cho luận đề.
  • B. Luận đề là bằng chứng cho các luận điểm.
  • C. Luận điểm là kết luận của luận đề.
  • D. Luận đề và luận điểm là hai yếu tố hoàn toàn độc lập.

Câu 12: Giả sử luận đề của bạn là "Tuổi trẻ cần có ước mơ và hoài bão". Luận điểm nào dưới đây phù hợp nhất để phát triển luận đề này?

  • A. Ước mơ giúp con người cảm thấy vui vẻ.
  • B. Ước mơ là điều xa vời, không thực tế.
  • C. Ước mơ và hoài bão là động lực mạnh mẽ giúp tuổi trẻ vượt qua khó khăn, thử thách.
  • D. Chỉ những người thành công mới có ước mơ.

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định vai trò của từng câu văn (là luận điểm, lí lẽ hay bằng chứng) giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Ý nghĩa biểu cảm của đoạn văn.
  • B. Cấu trúc lập luận và cách người viết triển khai ý tưởng.
  • C. Số lượng từ vựng khó trong đoạn văn.
  • D. Thể loại của văn bản (truyện, thơ hay nghị luận).

Câu 14: Đoạn văn: "Học ngoại ngữ mang lại nhiều cơ hội. Ví dụ, nhiều người đã tìm được việc làm tốt hơn nhờ khả năng giao tiếp tiếng Anh lưu loát. Các công ty đa quốc gia thường ưu tiên ứng viên có ngoại ngữ. Rõ ràng, đầu tư vào học ngoại ngữ là đầu tư cho tương lai." Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào?

  • A. Diễn dịch (khẳng định chung rồi đưa ví dụ chứng minh)
  • B. Quy nạp (đưa ví dụ rồi mới kết luận chung)
  • C. Song hành (các ý ngang hàng nhau)
  • D. Phản đề (đưa ra ý kiến trái ngược)

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường". Bằng chứng nào sau đây có sức thuyết phục nhất để chứng minh cho luận điểm "Ô nhiễm không khí đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người"?

  • A. Một người bạn của tôi nói rằng anh ấy hay bị ho khi ra đường.
  • B. Tôi thấy nhiều người đeo khẩu trang khi đi lại.
  • C. Báo chí thỉnh thoảng có đưa tin về ô nhiễm không khí.
  • D. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2022, ô nhiễm không khí là nguyên nhân gây ra hàng triệu ca tử vong sớm mỗi năm trên toàn cầu.

Câu 16: Mục đích chính của việc sử dụng lí lẽ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Giải thích, phân tích, làm rõ cho luận điểm.
  • C. Thay thế hoàn toàn bằng chứng.
  • D. Chỉ để thể hiện trình độ hiểu biết của người viết.

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu các lí lẽ và bằng chứng đưa ra không liên quan hoặc không đủ sức thuyết phục để chứng minh cho luận điểm, văn bản đó mắc lỗi gì về lập luận?

  • A. Lỗi chính tả.
  • B. Lỗi ngữ pháp.
  • C. Lỗi thiếu logic hoặc không đủ bằng chứng.
  • D. Lỗi dùng từ sai nghĩa.

Câu 18: Để lập luận chặt chẽ và có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với hệ thống luận điểm của mình?

  • A. Liệt kê thật nhiều luận điểm mà không cần sắp xếp.
  • B. Chỉ cần có một luận điểm duy nhất.
  • C. Sắp xếp các luận điểm một cách ngẫu nhiên.
  • D. Xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng, mạch lạc, có sự liên kết logic với nhau và cùng hướng về luận đề.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu "Việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần." đóng vai trò gì trong đoạn văn?

  • A. Bằng chứng
  • B. Luận điểm
  • C. Lí lẽ
  • D. Kết luận chung cho toàn bài

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Lí lẽ là ý kiến cá nhân, bằng chứng là sự thật.
  • B. Lí lẽ là ví dụ cụ thể, bằng chứng là lời giải thích.
  • C. Lí lẽ là lời giải thích, phân tích, lập luận mang tính khái quát; bằng chứng là sự kiện, số liệu, dẫn chứng cụ thể, khách quan.
  • D. Lí lẽ chỉ dùng trong văn nói, bằng chứng chỉ dùng trong văn viết.

Câu 21: Kiểu lập luận nào thường đặt luận điểm chính ở cuối đoạn hoặc cuối bài, sau khi đã trình bày các lí lẽ và bằng chứng cụ thể?

  • A. Quy nạp
  • B. Diễn dịch
  • C. Song hành
  • D. Phản đề

Câu 22: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính thuyết phục của lập luận?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • B. Trình bày ý kiến một cách gay gắt.
  • C. Đưa ra thật nhiều bằng chứng mà không cần giải thích.
  • D. Sự kết hợp chặt chẽ, logic giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng.

Câu 23: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu bạn phát hiện ra một bằng chứng được đưa ra là sai sự thật, điều đó ảnh hưởng như thế nào đến lập luận của người viết?

  • A. Làm cho luận điểm trở nên đúng hơn.
  • B. Làm giảm đáng kể tính xác thực và sức thuyết phục của lập luận.
  • C. Không ảnh hưởng gì, chỉ là chi tiết nhỏ.
  • D. Làm cho văn bản trở nên thú vị hơn.

Câu 24: Trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng bằng chứng là số liệu thống kê từ các tổ chức uy tín (ví dụ: Bộ Y tế, Tổng cục Thống kê, Liên Hợp Quốc) có ý nghĩa gì?

  • A. Tăng tính khách quan, khoa học và độ tin cậy cho lập luận.
  • B. Chỉ mang tính minh họa, không có giá trị chứng minh.
  • C. Làm cho văn bản khó hiểu hơn đối với người đọc.
  • D. Chỉ thể hiện người viết biết tìm kiếm thông tin.

Câu 25: Kiểu lập luận nào trình bày các luận điểm một cách độc lập, ngang hàng nhau để cùng làm rõ một luận đề chung?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Phân tích

Câu 26: Để phản bác một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết cần làm gì?

  • A. Chỉ cần khẳng định ý kiến đó là sai mà không cần giải thích.
  • B. Lăng mạ người đưa ra ý kiến đó.
  • C. Đưa ra ý kiến khác nhưng không chứng minh.
  • D. Chỉ ra điểm sai, thiếu logic hoặc thiếu bằng chứng của ý kiến đó và đưa ra lí lẽ, bằng chứng thuyết phục để bác bỏ.

Câu 27: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghĩa là gì?

  • A. Nhận diện và chỉ ra các thành phần (luận điểm, lí lẽ, bằng chứng) và mối quan hệ giữa chúng.
  • B. Đếm số lượng từ trong đoạn văn.
  • C. Tìm các từ khó và tra từ điển.
  • D. Chép lại toàn bộ đoạn văn.

Câu 28: Giả sử bạn đang viết về lợi ích của việc rèn luyện thể thao. Luận điểm "Rèn luyện thể thao giúp tăng cường sức khỏe thể chất" có thể được chứng minh bằng lí lẽ nào?

  • A. Chơi thể thao rất vui.
  • B. Nhiều người nổi tiếng cũng chơi thể thao.
  • C. Tập luyện đều đặn giúp cải thiện chức năng tim mạch, tăng sức bền và hệ miễn dịch.
  • D. Mua dụng cụ thể thao rất đắt.

Câu 29: Việc sử dụng bằng chứng là những câu chuyện hoặc tấm gương cụ thể (ví dụ: tấm gương vượt khó học giỏi) trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản khô khan, khó đọc.
  • B. Giúp lập luận gần gũi, sinh động và dễ tác động đến cảm xúc người đọc hơn.
  • C. Chỉ có giá trị giải trí.
  • D. Làm giảm tính khách quan của văn bản.

Câu 30: Đâu là điều cần tránh khi xây dựng luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm mơ hồ, chung chung, không thể chứng minh được.
  • B. Luận điểm rõ ràng, cụ thể.
  • C. Luận điểm có tính khái quát.
  • D. Luận điểm liên quan trực tiếp đến luận đề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là tư tưởng, quan điểm chính mà người viết muốn làm sáng tỏ, bảo vệ hoặc bác bỏ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận điểm chính: 'Việc đọc sách không chỉ mở rộng kiến thức mà còn nuôi dưỡng tâm hồn. Khi tiếp xúc với những câu chuyện, những ý tưởng mới, chúng ta trở nên đồng cảm hơn và có cái nhìn sâu sắc hơn về cuộc đời. Hơn nữa, thói quen đọc sách giúp cải thiện khả năng tập trung và tư duy phản biện.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Để chứng minh cho luận điểm 'Sống giản dị là một đức tính đáng quý', người viết có thể sử dụng lí lẽ nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Bằng chứng trong văn bản nghị luận có vai trò chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện mối quan hệ giữa luận điểm và lí lẽ giúp người đọc điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Kiểu lập luận nào bắt đầu từ những ý nhỏ, cụ thể để đi đến kết luận chung, khái quát?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng kiểu lập luận chủ yếu nào? 'Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe: nó là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi, tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, và ảnh hưởng xấu đến hệ hô hấp. Do đó, việc từ bỏ thuốc lá là cần thiết để bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Yêu cầu đối với bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đâu KHÔNG phải là một lỗi thường gặp trong lập luận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Mối quan hệ giữa luận đề và các luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Giả sử luận đề của bạn là 'Tuổi trẻ cần có ước mơ và hoài bão'. Luận điểm nào dưới đây phù hợp nhất để phát triển luận đề này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định vai trò của từng câu văn (là luận điểm, lí lẽ hay bằng chứng) giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đoạn văn: 'Học ngoại ngữ mang lại nhiều cơ hội. Ví dụ, nhiều người đã tìm được việc làm tốt hơn nhờ khả năng giao tiếp tiếng Anh lưu loát. Các công ty đa quốc gia thường ưu tiên ứng viên có ngoại ngữ. Rõ ràng, đầu tư vào học ngoại ngữ là đầu tư cho tương lai.' Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường'. Bằng chứng nào sau đây có sức thuyết phục nhất để chứng minh cho luận điểm 'Ô nhiễm không khí đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Mục đích chính của việc sử dụng lí lẽ trong văn bản nghị luận là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu các lí lẽ và bằng chứng đưa ra không liên quan hoặc không đủ sức thuyết phục để chứng minh cho luận điểm, văn bản đó mắc lỗi gì về lập luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để lập luận chặt chẽ và có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với hệ thống luận điểm của mình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu 'Việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần.' đóng vai trò gì trong đoạn văn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Kiểu lập luận nào thường đặt luận điểm chính ở cuối đoạn hoặc cuối bài, sau khi đã trình bày các lí lẽ và bằng chứng cụ thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính thuyết phục của lập luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi đọc một bài văn nghị luận, nếu bạn phát hiện ra một bằng chứng được đưa ra là sai sự thật, điều đó ảnh hưởng như thế nào đến lập luận của người viết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng bằng chứng là số liệu thống kê từ các tổ chức uy tín (ví dụ: Bộ Y tế, Tổng cục Thống kê, Liên Hợp Quốc) có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Kiểu lập luận nào trình bày các luận điểm một cách độc lập, ngang hàng nhau để cùng làm rõ một luận đề chung?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để phản bác một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết cần làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Giả sử bạn đang viết về lợi ích của việc rèn luyện thể thao. Luận điểm 'Rèn luyện thể thao giúp tăng cường sức khỏe thể chất' có thể được chứng minh bằng lí lẽ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc sử dụng bằng chứng là những câu chuyện hoặc tấm gương cụ thể (ví dụ: tấm gương vượt khó học giỏi) trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đâu là điều cần tránh khi xây dựng luận điểm trong văn bản nghị luận?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là trung tâm, thể hiện quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

  • A. Luận cứ
  • B. Bố cục
  • C. Luận điểm
  • D. Dẫn chứng

Câu 2: Luận cứ trong văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm
  • B. Nêu bật cảm xúc của người viết
  • C. Giới thiệu vấn đề nghị luận
  • D. Kết thúc vấn đề và rút ra bài học

Câu 3: Lập luận là gì trong văn bản nghị luận?

  • A. Là việc sắp xếp các luận cứ theo trình tự thời gian
  • B. Là việc sử dụng các biện pháp tu từ để tăng sức hấp dẫn
  • C. Là việc nêu ra các luận điểm chính của bài viết
  • D. Là cách tổ chức, sắp xếp các luận điểm, luận cứ, bằng chứng theo một trình tự logic nhằm dẫn dắt người đọc/người nghe đi đến sự đồng tình với quan điểm của người viết/người nói.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

  • A. Đọc sách là tiếp thu kiến thức.
  • B. Đọc sách là con đường quan trọng để phát triển tư duy phản biện và sáng tạo.
  • C. Đọc sách là cuộc đối thoại thầm lặng với chính mình.
  • D. Khi đọc, ta suy ngẫm, liên tưởng, so sánh.

Câu 5: Trong đoạn văn ở Câu 4, câu nào đóng vai trò là luận cứ để chứng minh cho luận điểm chính?

  • A. Đọc sách không chỉ là tiếp thu kiến thức từ người khác mà còn là cuộc đối thoại thầm lặng với chính mình.
  • B. Vì vậy, đọc sách là một con đường quan trọng để phát triển tư duy phản biện và sáng tạo.
  • C. Khi đọc, ta suy ngẫm, liên tưởng, so sánh với những gì đã biết, từ đó hình thành những ý tưởng mới mẻ.
  • D. Cả câu 1 và câu 3 đều là luận cứ.

Câu 6: Kiểu lập luận nào đi từ những trường hợp cụ thể, riêng lẻ để rút ra kết luận mang tính khái quát, chung cho cả loại hoặc hiện tượng?

  • A. Lập luận diễn dịch
  • B. Lập luận quy nạp
  • C. Lập luận so sánh
  • D. Lập luận nhân quả

Câu 7: Xác định kiểu lập luận trong đoạn văn sau:

  • A. Lập luận diễn dịch
  • B. Lập luận quy nạp
  • C. Lập luận so sánh
  • D. Lập luận nhân quả

Câu 8: Xác định kiểu lập luận trong đoạn văn sau:

  • A. Lập luận diễn dịch
  • B. Lập luận quy nạp
  • C. Lập luận so sánh
  • D. Lập luận nhân quả

Câu 9: Việc sử dụng các dẫn chứng cụ thể, số liệu thống kê, ý kiến của chuyên gia trong văn bản nghị luận nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết
  • C. Tăng tính thuyết phục, khách quan và cụ thể cho luận cứ
  • D. Gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng các chi tiết lạ

Câu 10: Yếu tố nào giúp liên kết các luận cứ với luận điểm một cách chặt chẽ, logic, thể hiện quá trình suy luận của người viết?

  • A. Ngôn từ giàu cảm xúc
  • B. Các biện pháp tu từ
  • C. Bố cục trình bày rõ ràng
  • D. Cách thức lập luận (suy luận, phân tích, giải thích...)

Câu 11: Để một lập luận có sức thuyết phục, các luận cứ cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

  • A. Phải là ý kiến cá nhân của người viết.
  • B. Phải chân thực, khách quan, liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • C. Phải là những câu chuyện mang tính hư cấu hấp dẫn.
  • D. Càng nhiều luận cứ càng tốt, không cần quan tâm đến chất lượng.

Câu 12: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện các kiểu lập luận (diễn dịch, quy nạp,...) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Cảm xúc chủ đạo của tác giả.
  • B. Thông điệp ẩn ý mà tác giả muốn gửi gắm.
  • C. Cách tác giả triển khai ý tưởng, xây dựng mạch suy luận để chứng minh luận điểm.
  • D. Phong cách ngôn ngữ đặc trưng của tác giả.

Câu 13: Giả sử bạn muốn viết bài nghị luận với luận điểm:

  • A. Nhiều người dành hàng giờ mỗi ngày để lướt mạng xã hội, ảnh hưởng đến thời gian học tập, làm việc.
  • B. Mạng xã hội tiềm ẩn nguy cơ về lộ thông tin cá nhân, bị bắt nạt trực tuyến.
  • C. Tiếp xúc quá nhiều với mạng xã hội có thể gây ra cảm giác cô đơn, so sánh bản thân với người khác.
  • D. Mạng xã hội là nơi mọi người có thể kết nối, chia sẻ thông tin và học hỏi điều mới.

Câu 14: Sai lầm phổ biến nào trong lập luận khi người viết đưa ra kết luận dựa trên quá ít bằng chứng hoặc những bằng chứng không đại diện?

  • A. Khái quát hóa vội vã (Hasty Generalization)
  • B. Lập luận vòng quanh (Circular Reasoning)
  • C. Tấn công cá nhân (Ad Hominem)
  • D. Ngụy biện người rơm (Straw Man)

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết cách lập luận chủ đạo được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Diễn dịch
  • C. Quy nạp
  • D. Phân tích nguyên nhân - kết quả

Câu 16: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng nhiều loại luận cứ khác nhau (ví dụ: số liệu, ví dụ thực tế, trích dẫn từ nguồn uy tín) có tác dụng gì đối với lập luận?

  • A. Tăng tính đa chiều, phong phú và sức thuyết phục cho lập luận.
  • B. Làm cho bài viết khó hiểu hơn.
  • C. Chứng tỏ người viết đã sưu tầm được nhiều thông tin.
  • D. Không có tác dụng đáng kể, chỉ cần một loại luận cứ đủ mạnh.

Câu 17: Khi phân tích văn bản nghị luận, việc đánh giá tính logic, chặt chẽ của lập luận giúp người đọc làm gì?

  • A. Nhận xét về lỗi chính tả của bài viết.
  • B. Hiểu được cảm xúc của tác giả khi viết bài.
  • C. Đoán trước được kết luận của bài viết.
  • D. Đánh giá mức độ tin cậy và sức thuyết phục của quan điểm được trình bày.

Câu 18: Để làm cho luận điểm trở nên rõ ràng và dễ theo dõi, người viết thường sử dụng các phương tiện nào?

  • A. Chỉ sử dụng từ ngữ khoa học, chuyên ngành.
  • B. Lặp đi lặp lại luận điểm nhiều lần.
  • C. Sử dụng từ ngữ chính xác, rõ nghĩa; đặt luận điểm ở vị trí phù hợp; có thể dùng câu chủ đề.
  • D. Chỉ tập trung vào việc đưa ra nhiều dẫn chứng.

Câu 19: Đâu là vai trò quan trọng nhất của lập luận trong văn bản nghị luận?

  • A. Thuyết phục người đọc/người nghe tin vào quan điểm của người viết/người nói.
  • B. Thể hiện tài năng sử dụng ngôn ngữ của người viết.
  • C. Cung cấp một lượng thông tin lớn về vấn đề.
  • D. Làm cho bài viết có cấu trúc phức tạp.

Câu 20: Khi lập luận, người viết cần chú ý đến mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và bằng chứng như thế nào?

  • A. Luận cứ và bằng chứng phải đối lập với luận điểm.
  • B. Luận điểm chỉ cần nêu ra, không cần luận cứ và bằng chứng.
  • C. Luận cứ và bằng chứng chỉ có tính minh họa, không cần liên quan chặt chẽ.
  • D. Luận cứ và bằng chứng phải trực tiếp hỗ trợ, làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm yếu trong lập luận:

  • A. Khái quát hóa vội vã từ một vài trường hợp cá nhân.
  • B. Luận điểm không rõ ràng.
  • C. Thiếu dẫn chứng cụ thể.
  • D. Sử dụng ngôn từ quá cảm tính.

Câu 22: Để phản bác một luận điểm, cách hiệu quả nhất là gì?

  • A. Tấn công vào người đưa ra luận điểm đó.
  • B. Chỉ ra những điểm yếu, thiếu sót, hoặc sai lầm trong lập luận và luận cứ của đối phương, đồng thời đưa ra luận cứ phản bác.
  • C. Đưa ra một luận điểm hoàn toàn khác biệt.
  • D. Lặp lại quan điểm của mình một cách kiên quyết.

Câu 23: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự nhất định (ví dụ: từ hẹp đến rộng, từ gần đến xa, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết có độ dài phù hợp.
  • B. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.
  • C. Tạo mạch lạc, logic cho bài viết, giúp người đọc dễ theo dõi và nắm bắt ý.
  • D. Chỉ là yêu cầu hình thức bắt buộc.

Câu 24: Nếu luận điểm là

  • A. Ước mơ, hoài bão là động lực mạnh mẽ giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách để vươn tới thành công.
  • B. Nhiều người thành công trên thế giới đều từng có những ước mơ lớn từ khi còn trẻ.
  • C. Một cuộc khảo sát cho thấy 80% thanh niên thành công có mục tiêu rõ ràng từ sớm.
  • D. Tấm gương Chủ tịch Hồ Chí Minh với hoài bão giải phóng dân tộc là minh chứng điển hình.

Câu 25: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh
  • B. Diễn dịch
  • C. Quy nạp
  • D. Phân tích tác hại/hậu quả

Câu 26: Để xây dựng lập luận chặt chẽ, người viết cần thực hiện các bước cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần nêu luận điểm và đưa ra thật nhiều ví dụ.
  • B. Tìm kiếm các câu nói hay và sắp xếp chúng lại.
  • C. Xác định luận điểm, tìm kiếm và lựa chọn luận cứ phù hợp, sắp xếp luận điểm và luận cứ theo trình tự logic.
  • D. Viết tự do theo dòng suy nghĩ, không cần cấu trúc.

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính đầy đủ của luận cứ có ý nghĩa gì?

  • A. Xác định xem luận điểm đã được chứng minh một cách thuyết phục hay chưa.
  • B. Kiểm tra xem bài viết có đủ số lượng từ quy định không.
  • C. Đánh giá khả năng viết văn của tác giả.
  • D. Tìm ra các chi tiết thú vị trong bài viết.

Câu 28: Kiểu lập luận nào thường được sử dụng để làm nổi bật vấn đề bằng cách chỉ ra sự tương đồng hoặc khác biệt giữa các đối tượng, hiện tượng?

  • A. Nhân quả
  • B. So sánh
  • C. Diễn dịch
  • D. Phân tích

Câu 29: Giả sử luận điểm là

  • A. Sự ra đời của các nền tảng học trực tuyến (online learning platforms).
  • B. Học sinh có thể tiếp cận nguồn tài liệu phong phú từ internet.
  • C. Công nghệ giúp con người giao tiếp nhanh chóng hơn.
  • D. Việc sử dụng các ứng dụng, phần mềm hỗ trợ học tập trên thiết bị điện tử.

Câu 30: Một lập luận được xem là chặt chẽ khi nào?

  • A. Khi chỉ sử dụng một loại luận cứ duy nhất.
  • B. Khi có nhiều từ ngữ phức tạp.
  • C. Khi chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
  • D. Khi luận điểm được chứng minh bằng các luận cứ xác đáng, logic và được sắp xếp hợp lý, dẫn đến kết luận thuyết phục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là trung tâm, thể hiện quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Luận cứ trong văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Lập luận là gì trong văn bản nghị luận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách không chỉ là tiếp thu kiến thức từ người khác mà còn là cuộc đối thoại thầm lặng với chính mình. Khi đọc, ta suy ngẫm, liên tưởng, so sánh với những gì đã biết, từ đó hình thành những ý tưởng mới mẻ. Vì vậy, đọc sách là một con đường quan trọng để phát triển tư duy phản biện và sáng tạo."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong đoạn văn ở Câu 4, câu nào đóng vai trò là luận cứ để chứng minh cho luận điểm chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Kiểu lập luận nào đi từ những trường hợp cụ thể, riêng lẻ để rút ra kết luận mang tính khái quát, chung cho cả loại hoặc hiện tượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xác định kiểu lập luận trong đoạn văn sau: "Nam là học sinh giỏi. Lan là học sinh giỏi. Minh là học sinh giỏi. Cả ba bạn đều chăm chỉ học tập. Vậy, có thể thấy rằng, chăm chỉ học tập thường dẫn đến kết quả học tập tốt."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Xác định kiểu lập luận trong đoạn văn sau: "Mọi công dân đều có quyền tự do ngôn luận. An là công dân Việt Nam. Do đó, An có quyền tự do ngôn luận."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Việc sử dụng các dẫn chứng cụ thể, số liệu thống kê, ý kiến của chuyên gia trong văn bản nghị luận nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Yếu tố nào giúp liên kết các luận cứ với luận điểm một cách chặt chẽ, logic, thể hiện quá trình suy luận của người viết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để một lập luận có sức thuyết phục, các luận cứ cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện các kiểu lập luận (diễn dịch, quy nạp,...) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Giả sử bạn muốn viết bài nghị luận với luận điểm: "Việc sử dụng mạng xã hội cần có chừng mực." Luận cứ nào sau đây *ít* phù hợp nhất để hỗ trợ luận điểm này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Sai lầm phổ biến nào trong lập luận khi người viết đưa ra kết luận dựa trên quá ít bằng chứng hoặc những bằng chứng không đại diện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết cách lập luận chủ đạo được sử dụng: "Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe, đó là điều không thể phủ nhận. Khói thuốc chứa hàng ngàn chất độc, trong đó có những chất gây ung thư. Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra mối liên hệ rõ ràng giữa việc hút thuốc và các bệnh về phổi, tim mạch. Tỷ lệ người mắc ung thư phổi ở người hút thuốc cao hơn rất nhiều so với người không hút thuốc."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng nhiều loại luận cứ khác nhau (ví dụ: số liệu, ví dụ thực tế, trích dẫn từ nguồn uy tín) có tác dụng gì đối với lập luận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi phân tích văn bản nghị luận, việc đánh giá tính logic, chặt chẽ của lập luận giúp người đọc làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để làm cho luận điểm trở nên rõ ràng và dễ theo dõi, người viết thường sử dụng các phương tiện nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đâu là vai trò quan trọng nhất của lập luận trong văn bản nghị luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi lập luận, người viết cần chú ý đến mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và bằng chứng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm yếu trong lập luận: "Học sinh ngày nay không đọc sách giấy nữa. Tôi thấy con tôi và bạn bè của nó toàn dùng điện thoại và máy tính bảng để đọc truyện tranh, xem video. Điều này chứng tỏ văn hóa đọc sách giấy đã chết."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để phản bác một luận điểm, cách hiệu quả nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự nhất định (ví dụ: từ hẹp đến rộng, từ gần đến xa, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nếu luận điểm là "Thanh niên cần sống có ước mơ, hoài bão", thì luận cứ nào sau đây mang tính chất lý lẽ (khác với dẫn chứng thực tế)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đọc đoạn văn: "Bạo lực học đường là vấn đề đáng báo động. Nó gây ra tổn thương tâm lý nghiêm trọng cho nạn nhân, ảnh hưởng đến kết quả học tập và sự phát triển nhân cách. Hơn nữa, bạo lực học đường còn làm mất đi môi trường học tập an toàn, lành mạnh." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng lập luận theo cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để xây dựng lập luận chặt chẽ, người viết cần thực hiện các bước cơ bản nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính đầy đủ của luận cứ có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Kiểu lập luận nào thường được sử dụng để làm nổi bật vấn đề bằng cách chỉ ra sự tương đồng hoặc khác biệt giữa các đối tượng, hiện tượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Giả sử luận điểm là "Công nghệ đang làm thay đổi cách chúng ta học tập". Luận cứ nào sau đây *không* trực tiếp hỗ trợ cho luận điểm này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một lập luận được xem là chặt chẽ khi nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, lập luận đóng vai trò cốt lõi nào?

  • A. Trình bày thông tin một cách hấp dẫn.
  • B. Kể lại một câu chuyện theo trình tự thời gian.
  • C. Diễn tả cảm xúc chủ quan của người viết.
  • D. Sắp xếp, kết nối luận cứ để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ
  • C. Cách lập luận
  • D. Dẫn chứng minh họa

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào nêu luận điểm chính:

  • A. Đọc sách là một thói quen cần thiết cho sự phát triển của mỗi cá nhân.
  • B. Sách mở ra những chân trời kiến thức mới, giúp ta hiểu biết sâu sắc hơn về thế giới xung quanh.
  • C. Việc đọc sách thường xuyên còn rèn luyện khả năng tư duy, phân tích và tổng hợp thông tin.
  • D. Sách là nguồn giải trí lành mạnh, giúp ta thư giãn sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng.

Câu 4: Luận cứ trong văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Đưa ra nhận định cá nhân của người viết.
  • B. Đặt câu hỏi gợi mở cho người đọc.
  • C. Làm cơ sở, căn cứ để chứng minh tính đúng đắn của luận điểm.
  • D. Tóm tắt lại nội dung đã trình bày.

Câu 5: Để một luận cứ có sức thuyết phục, yếu tố quan trọng nhất cần có là gì?

  • A. Được trình bày bằng ngôn ngữ hoa mỹ.
  • B. Chính xác, khách quan và có liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • C. Là ý kiến của số đông người đọc.
  • D. Được lấy từ các tác phẩm văn học nổi tiếng.

Câu 6: Kiểu lập luận nào bắt đầu từ việc nêu lên luận điểm chung, sau đó dùng các luận cứ cụ thể để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm đó?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Tổng - phân - hợp
  • D. Móc xích

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng kiểu lập luận nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Móc xích

Câu 8: Trong kiểu lập luận "Tổng - phân - hợp", phần "Phân" có vai trò gì?

  • A. Nêu khái quát vấn đề.
  • B. Khẳng định lại vấn đề đã bàn luận.
  • C. Triển khai, làm rõ các khía cạnh của luận điểm bằng các luận cứ.
  • D. Đặt câu hỏi để người đọc suy ngẫm.

Câu 9: Kiểu lập luận "Móc xích" được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Trình bày các luận cứ song song, độc lập.
  • B. Đi từ cái riêng đến cái chung.
  • C. Đi từ cái chung đến cái riêng.
  • D. Lấy ý của câu trước làm tiền đề cho câu sau, tạo sự liên kết chặt chẽ.

Câu 10: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định các luận cứ giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Phong cách ngôn ngữ của tác giả.
  • B. Cơ sở, bằng chứng mà tác giả dùng để bảo vệ luận điểm.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác của văn bản.
  • D. Cảm xúc cá nhân của người đọc.

Câu 11: Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Rõ ràng, chính xác.
  • B. Có tính khái quát.
  • C. Mới mẻ, sâu sắc.
  • D. Phải là một câu hỏi tu từ.

Câu 12: Cho luận điểm: "Tình yêu quê hương là nguồn động lực mạnh mẽ". Luận cứ nào sau đây phù hợp nhất để chứng minh cho luận điểm này?

  • A. Quê hương là nơi có nhiều danh lam thắng cảnh.
  • B. Tình yêu là một cảm xúc phức tạp của con người.
  • C. Nhiều người con xa xứ đã vượt qua khó khăn để trở về xây dựng quê hương giàu đẹp.
  • D. Đất nước ta có 54 dân tộc anh em.

Câu 13: Khi xây dựng lập luận, việc sắp xếp các luận cứ theo một trình tự hợp lý có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính logic, mạch lạc và sức thuyết phục cho bài viết.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng đoán được kết luận của bài viết.
  • C. Làm cho bài viết dài hơn.
  • D. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.

Câu 14: Phân tích lập luận trong một đoạn văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến mối quan hệ giữa các yếu tố nào?

  • A. Giữa câu chủ đề và các câu miêu tả.
  • B. Giữa các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
  • C. Giữa hình ảnh ẩn dụ và hoán dụ.
  • D. Giữa luận điểm, luận cứ và cách triển khai lập luận.

Câu 15: Đâu là một ví dụ về luận cứ dựa trên kinh nghiệm thực tế?

  • A. Theo thống kê, 70% thanh thiếu niên sử dụng điện thoại thông minh.
  • B. Tôi đã chứng kiến nhiều bạn bè dành hàng giờ lướt mạng xã hội mà quên mất việc học.
  • C. Một nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng việc tập thể dục giúp cải thiện trí nhớ.
  • D. Danh ngôn có câu: "Thời gian là vàng".

Câu 16: Khi đánh giá tính hiệu quả của một lập luận, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Số lượng luận cứ được sử dụng.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Sự phù hợp, tin cậy của luận cứ và tính logic trong cách triển khai.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ ngữ trang trọng.

Câu 17: Lỗi phổ biến nào trong lập luận xảy ra khi luận cứ đưa ra không liên quan hoặc không đủ mạnh để chứng minh cho luận điểm?

  • A. Luận cứ không phù hợp/yếu
  • B. Lập luận luẩn quẩn
  • C. Thiếu luận điểm
  • D. Sử dụng quá nhiều luận cứ

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi lập luận (nếu có):

  • A. Luận cứ không liên quan.
  • B. Dùng kinh nghiệm cá nhân đơn lẻ làm luận cứ chung.
  • C. Luận điểm quá hiển nhiên.
  • D. Thiếu dẫn chứng cụ thể.

Câu 19: Trong quá trình xây dựng lập luận, sau khi đã xác định được luận điểm, bước tiếp theo quan trọng là gì?

  • A. Viết phần mở bài.
  • B. Chọn từ ngữ hay.
  • C. Tìm kiếm và lựa chọn các luận cứ phù hợp, đáng tin cậy.
  • D. Đặt tiêu đề cho bài viết.

Câu 20: Kiểu lập luận nào thường tạo ấn tượng mạnh mẽ ở cuối đoạn/bài khi kết luận được rút ra sau khi đã trình bày hàng loạt dẫn chứng, phân tích cụ thể?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Tổng - phân - hợp
  • D. Móc xích

Câu 21: Để làm rõ luận điểm "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích", người viết có thể sử dụng những loại luận cứ nào?

  • A. Chỉ sử dụng ý kiến cá nhân.
  • B. Chỉ sử dụng các câu chuyện hư cấu.
  • C. Chỉ sử dụng số liệu thống kê.
  • D. Kết hợp các loại luận cứ như dẫn chứng từ sách báo, ý kiến chuyên gia, kinh nghiệm thực tế, số liệu thống kê.

Câu 22: Mối quan hệ giữa "cách lập luận" và "luận cứ" là gì?

  • A. Cách lập luận quyết định nội dung của luận cứ.
  • B. Luận cứ chỉ là phần trang trí cho cách lập luận.
  • C. Cách lập luận là cách tổ chức, sắp xếp và kết nối các luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Luận cứ và cách lập luận là hai yếu tố hoàn toàn độc lập.

Câu 23: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: "thứ nhất", "bên cạnh đó", "tuy nhiên", "tóm lại") có tác dụng chủ yếu gì đối với lập luận?

  • A. Giúp liên kết các ý, các luận cứ lại với nhau một cách mạch lạc, logic.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Thể hiện cảm xúc của người viết.
  • D. Giúp người đọc bỏ qua các luận cứ không quan trọng.

Câu 24: Khi phân tích tính logic của lập luận trong một văn bản, người đọc cần kiểm tra điều gì?

  • A. Bài viết có sử dụng nhiều từ khó hiểu hay không.
  • B. Số lượng đoạn văn trong bài.
  • C. Chữ viết có đẹp hay không.
  • D. Các luận cứ có dẫn đến và củng cố cho luận điểm một cách hợp lý hay không.

Câu 25: Luận điểm chính của một văn bản nghị luận thường được thể hiện ở vị trí nào?

  • A. Chỉ ở phần mở bài.
  • B. Chỉ ở phần kết bài.
  • C. Có thể ở mở bài, kết bài hoặc được lặp lại, nhấn mạnh ở nhiều vị trí khác nhau.
  • D. Chỉ ở giữa các đoạn văn.

Câu 26: Đâu là mục đích chính của việc rèn luyện kĩ năng lập luận trong văn bản nghị luận?

  • A. Viết bài văn dài hơn.
  • B. Trình bày quan điểm, ý kiến của bản thân một cách rõ ràng, có căn cứ và thuyết phục người đọc.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • D. Chỉ để làm bài kiểm tra tốt hơn.

Câu 27: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, nếu bạn gặp khó khăn trong việc xác định mối liên hệ giữa các câu hoặc các ý, có thể lập luận của đoạn văn đó đang gặp vấn đề về yếu tố nào?

  • A. Luận điểm.
  • B. Luận cứ.
  • C. Cách lập luận (tổ chức và kết nối).
  • D. Dẫn chứng.

Câu 28: Cho luận điểm: "Công nghệ có hai mặt tích cực và tiêu cực". Để triển khai luận điểm này theo kiểu Tổng - phân - hợp, phần "Tổng" nên trình bày nội dung gì?

  • A. Nêu khái quát vấn đề: Công nghệ vừa có lợi ích vừa có hạn chế.
  • B. Đi sâu phân tích mặt tích cực của công nghệ.
  • C. Đi sâu phân tích mặt tiêu cực của công nghệ.
  • D. Đưa ra lời khuyên về cách sử dụng công nghệ.

Câu 29: Đâu là một ví dụ về luận cứ dựa trên số liệu, thống kê?

  • A. Nhiều người tin rằng việc học ngoại ngữ từ sớm là tốt.
  • B. Tôi thấy việc học nhóm rất hiệu quả.
  • C. Cha ông ta thường nói "Học thầy không tày học bạn".
  • D. Theo báo cáo của Bộ Giáo dục, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT năm nay đạt 99%.

Câu 30: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi phản biện cho lập luận của tác giả giúp người đọc rèn luyện kỹ năng gì?

  • A. Ghi nhớ thông tin tốt hơn.
  • B. Phân tích, đánh giá tính thuyết phục của lập luận và hình thành tư duy phản biện.
  • C. Viết lại văn bản theo ý mình.
  • D. Tìm lỗi chính tả trong văn bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để một luận cứ có sức thuyết phục, yếu tố quan trọng nhất cần có là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Kiểu lập luận nào bắt đầu từ việc nêu lên luận điểm chung, sau đó dùng các luận cứ cụ thể để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng kiểu lập luận nào?
"Nhiều học sinh ngày nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội. Điều này dẫn đến việc sao nhãng học tập. Bên cạnh đó, tiếp xúc quá nhiều với thông tin tiêu cực trên mạng có thể ảnh hưởng xấu đến tâm lý. Rõ ràng, việc lạm dụng mạng xã hội đang gây ra những hệ lụy đáng lo ngại cho giới trẻ."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong kiểu lập luận 'Tổng - phân - hợp', phần 'Phân' có vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Kiểu lập luận 'Móc xích' được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định các luận cứ giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với luận điểm trong văn bản nghị luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho luận điểm: 'Tình yêu quê hương là nguồn động lực mạnh mẽ'. Luận cứ nào sau đây phù hợp nhất để chứng minh cho luận điểm này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi xây dựng lập luận, việc sắp xếp các luận cứ theo một trình tự hợp lý có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân tích lập luận trong một đoạn văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến mối quan hệ giữa các yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đâu là một ví dụ về luận cứ dựa trên kinh nghiệm thực tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi đánh giá tính hiệu quả của một lập luận, người đọc cần xem xét điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Lỗi phổ biến nào trong lập luận xảy ra khi luận cứ đưa ra không liên quan hoặc không đủ mạnh để chứng minh cho luận điểm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi lập luận (nếu có):
"Hút thuốc lá không có hại. Bố tôi hút thuốc lá cả đời mà vẫn sống thọ."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong quá trình xây dựng lập luận, sau khi đã xác định được luận điểm, bước tiếp theo quan trọng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Kiểu lập luận nào thường tạo ấn tượng mạnh mẽ ở cuối đoạn/bài khi kết luận được rút ra sau khi đã trình bày hàng loạt dẫn chứng, phân tích cụ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để làm rõ luận điểm 'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích', người viết có thể sử dụng những loại luận cứ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Mối quan hệ giữa 'cách lập luận' và 'luận cứ' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: 'thứ nhất', 'bên cạnh đó', 'tuy nhiên', 'tóm lại') có tác dụng chủ yếu gì đối với lập luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi phân tích tính logic của lập luận trong một văn bản, người đọc cần kiểm tra điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Luận điểm chính của một văn bản nghị luận thường được thể hiện ở vị trí nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đâu là mục đích chính của việc rèn luyện kĩ năng lập luận trong văn bản nghị luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, nếu bạn gặp khó khăn trong việc xác định mối liên hệ giữa các câu hoặc các ý, có thể lập luận của đoạn văn đó đang gặp vấn đề về yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho luận điểm: 'Công nghệ có hai mặt tích cực và tiêu cực'. Để triển khai luận điểm này theo kiểu Tổng - phân - hợp, phần 'Tổng' nên trình bày nội dung gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đâu là một ví dụ về luận cứ dựa trên số liệu, thống kê?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi phản biện cho lập luận của tác giả giúp người đọc rèn luyện kỹ năng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Yếu tố kì ảo trong truyện kể - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Yếu tố kì ảo trong truyện kể thường được định nghĩa là những chi tiết, sự kiện vượt ra ngoài quy luật tự nhiên, logic thông thường, không thể giải thích bằng lý trí. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm phổ biến của yếu tố kì ảo trong văn học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Yếu tố kì ảo trong truyện kể - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một truyện ngắn, nhân vật chính bỗng nhiên có khả năng nghe được suy nghĩ của loài vật sau khi chạm vào một vật cổ. Yếu tố kì ảo này chủ yếu phục vụ mục đích nào dưới đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Yếu tố kì ảo trong truyện kể - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: So với các yếu tố phi hiện thực khác như phép ẩn dụ hay tượng trưng, yếu tố kì ảo trong truyện kể có đặc điểm nổi bật nào về cách nó tồn tại trong thế giới truyện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Yếu tố kì ảo trong truyện kể - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong việc thể hiện thế giới nội tâm của nhân vật. Giả sử một nhân vật thường xuyên nhìn thấy những hình ảnh kỳ dị, đáng sợ mà người khác không thấy. Điều này có thể gợi ý điều gì về nhân vật đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, thành phần nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Bằng chứng

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

  • A. Việc đọc sách báo mạng đang phổ biến.
  • B. Cảm giác đọc sách giấy rất đặc biệt.
  • C. Sách giấy vẫn giữ những giá trị riêng không thể thay thế bởi sách báo mạng.
  • D. Sở hữu sách giấy thể hiện sự trân trọng tri thức.

Câu 3: Luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Những lí lẽ, dẫn chứng được đưa ra để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • B. Ý kiến chủ quan của người viết về vấn đề.
  • C. Cách thức sắp xếp các câu trong đoạn văn.
  • D. Kết luận cuối cùng của bài viết.

Câu 4: Để một luận cứ có sức thuyết phục, nó cần đảm bảo những yêu cầu nào sau đây?

  • A. Mới lạ và độc đáo.
  • B. Mang tính cá nhân và cảm xúc.
  • C. Ngắn gọn và dễ hiểu.
  • D. Chính xác, tin cậy và liên quan chặt chẽ đến luận điểm.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định loại luận cứ được sử dụng chủ yếu:

  • A. Lí lẽ
  • B. Số liệu thống kê
  • C. Dẫn chứng từ văn học
  • D. Trải nghiệm cá nhân

Câu 6: Lập luận là gì trong văn bản nghị luận?

  • A. Chỉ đơn thuần là việc sắp xếp các luận cứ.
  • B. Là việc đưa ra các ví dụ cụ thể.
  • C. Là cách thức tổ chức, sắp xếp các luận điểm và luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm chính và thuyết phục người đọc/người nghe.
  • D. Là việc trình bày ý kiến một cách mạnh mẽ.

Câu 7: Mối quan hệ nào là cốt lõi tạo nên tính chặt chẽ và sức thuyết phục của lập luận trong văn bản nghị luận?

  • A. Mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ.
  • B. Mối quan hệ giữa người viết và người đọc.
  • C. Mối quan hệ giữa mở bài và kết bài.
  • D. Mối quan hệ giữa các từ ngữ trong câu.

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện cấu trúc lập luận (ví dụ: từ cái chung đến cái riêng, từ nguyên nhân đến kết quả) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Tuổi đời của tác giả.
  • B. Số lượng luận cứ được sử dụng.
  • C. Phong cách ngôn ngữ cá nhân của tác giả.
  • D. Cách tác giả xây dựng lập luận để chứng minh luận điểm và mức độ thuyết phục của bài viết.

Câu 9: Đâu là một ví dụ về luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Theo thống kê, tỉ lệ học sinh giỏi ngày càng tăng.
  • B. Nguyễn Du là tác giả của Truyện Kiều.
  • C. Tuổi trẻ cần sống có lí tưởng để định hướng tương lai.
  • D. Năm 1945 diễn ra Cách mạng tháng Tám.

Câu 10: Luận cứ nào sau đây có thể dùng để chứng minh cho luận điểm:

  • A. Nhiều thanh niên thích đi chơi hơn làm tình nguyện.
  • B. Các hoạt động tình nguyện thường diễn ra vào cuối tuần.
  • C. Tình nguyện giúp phát triển kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm và nâng cao ý thức cộng đồng.
  • D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 11: Khi xây dựng lập luận, việc sắp xếp các luận cứ theo một trình tự hợp lí (ví dụ: từ luận cứ phụ đến luận cứ chính, từ lí lẽ đến dẫn chứng) nhằm mục đích gì?

  • A. Để bài viết dài hơn.
  • B. Tăng tính mạch lạc, logic và sức thuyết phục cho bài viết.
  • C. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng thuộc lòng nội dung.

Câu 12: Phân tích vai trò của các từ ngữ liên kết (như: "thứ nhất", "hơn nữa", "tuy nhiên", "do đó", "vì vậy") trong lập luận:

  • A. Giúp liên kết các luận điểm, luận cứ, làm cho mạch lập luận rõ ràng, logic và dễ theo dõi.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • C. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • D. Chỉ dùng để bắt đầu các đoạn văn mới.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương pháp lập luận chủ yếu được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Diễn dịch
  • C. Nhân quả
  • D. Quy nạp

Câu 14: Luận điểm nào sau đây có tính khái quát cao nhất và có thể làm luận điểm chính cho một bài nghị luận về vai trò của gia đình?

  • A. Gia đình là nơi trẻ em học nói.
  • B. Gia đình là tế bào của xã hội, có vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách con người.
  • C. Bố mẹ thường dạy dỗ con cái.
  • D. Nhiều người thích sống cùng gia đình.

Câu 15: Khi đánh giá tính xác thực của một luận cứ được trình bày dưới dạng số liệu, người đọc cần lưu ý điều gì?

  • A. Số liệu có làm tròn hay không.
  • B. Số liệu có lớn hay nhỏ.
  • C. Số liệu có được trình bày bằng biểu đồ hay không.
  • D. Nguồn gốc của số liệu có đáng tin cậy không (tổ chức uy tín, phương pháp thu thập).

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định luận cứ nào yếu nhất trong việc chứng minh luận điểm

  • A. Trẻ em có khả năng tiếp thu ngôn ngữ tốt hơn người lớn.
  • B. Biết ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp.
  • C. Tôi thấy nhiều người bạn của mình học ngoại ngữ từ nhỏ đều rất giỏi.
  • D. Không có luận cứ nào yếu.

Câu 17: Trong một văn bản nghị luận, vai trò của việc phản bác ý kiến trái chiều là gì?

  • A. Tăng cường tính khách quan, chiều sâu và sức thuyết phục cho lập luận của người viết.
  • B. Làm cho bài viết thêm dài.
  • C. Thể hiện sự thiếu tự tin vào luận điểm của mình.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có tác dụng thực tế.

Câu 18: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng lí lẽ làm luận cứ?

  • A. Năm nay, nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng 0.5 độ C.
  • B. Học tập suốt đời là cần thiết vì kiến thức của nhân loại không ngừng được cập nhật và phát triển.
  • C. Nhiều trường đại học hàng đầu thế giới áp dụng phương pháp giảng dạy mới.
  • D. Tôi đã từng trải qua cảm giác thất bại.

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, nếu bạn thấy các câu được sắp xếp theo trình tự từ một nhận định chung, sau đó đưa ra các ví dụ cụ thể để chứng minh, thì đây là phương pháp lập luận nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. So sánh
  • D. Phân tích

Câu 20: Mục đích cuối cùng của việc xây dựng lập luận chặt chẽ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Để bài viết trông chuyên nghiệp.
  • B. Để sử dụng được nhiều từ ngữ phong phú.
  • C. Để thể hiện kiến thức của người viết.
  • D. Thuyết phục người đọc/người nghe đồng tình với luận điểm của người viết.

Câu 21: Giả sử bạn muốn chứng minh luận điểm

  • A. Công nghệ thay đổi mọi thứ.
  • B. Tôi thích sử dụng điện thoại thông minh.
  • C. Sự phát triển của y học nhờ công nghệ giúp kéo dài tuổi thọ và chữa trị nhiều căn bệnh hiểm nghèo.
  • D. Nhiều người dành nhiều thời gian cho mạng xã hội.

Câu 22: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu bạn nhận thấy luận điểm được đưa ra ở cuối đoạn/bài sau khi trình bày một loạt các luận cứ cụ thể, thì đây là phương pháp lập luận nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. So sánh
  • D. Phân tích

Câu 23: Đâu là một đặc điểm quan trọng của luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải luôn là một câu hỏi.
  • B. Phải là một sự thật hiển nhiên mà ai cũng biết.
  • C. Phải thật dài và phức tạp.
  • D. Phải thể hiện rõ ràng thái độ, quan điểm của người viết về vấn đề.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phân tích (chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh khác nhau)
  • B. So sánh (đối chiếu hai đối tượng)
  • C. Chứng minh (dùng dẫn chứng)
  • D. Giải thích (làm rõ khái niệm)

Câu 25: Luận cứ nào sau đây mang tính cá nhân và cảm xúc cao, nên cân nhắc khi sử dụng trong văn bản nghị luận cần tính khách quan?

  • A. Kết quả khảo sát từ một trường đại học uy tín.
  • B. Lời nhận định của một chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực.
  • C. Tôi cảm thấy rất buồn khi thấy mọi người không quan tâm đến vấn đề này.
  • D. Một sự kiện lịch sử đã được ghi chép lại.

Câu 26: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào thường chứa đựng luận điểm chính và giới thiệu vấn đề sẽ được bàn luận?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Chỉ có trong phần Thân bài

Câu 27: Để tăng tính thuyết phục khi sử dụng dẫn chứng là một sự kiện lịch sử, người viết cần đảm bảo điều gì?

  • A. Sự kiện đó phải rất nổi tiếng.
  • B. Sự kiện đó phải chính xác về mặt thời gian, địa điểm, diễn biến và liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • C. Sự kiện đó phải có nhiều người tham gia.
  • D. Chỉ cần nhắc đến tên sự kiện mà không cần chi tiết.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm yếu trong lập luận:

  • A. Luận điểm không rõ ràng.
  • B. Thiếu luận cứ.
  • C. Luận cứ không chính xác.
  • D. Lập luận quy nạp vội vã (đi từ một trường hợp cá biệt để kết luận cho tất cả).

Câu 29: Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với một luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải được mọi người đồng ý ngay lập tức.
  • B. Phải thể hiện rõ ý kiến, thái độ của người viết.
  • C. Phải có tính khái quát và đúng đắn.
  • D. Phải có khả năng được chứng minh bằng luận cứ.

Câu 30: Giả sử bạn viết một bài văn nghị luận về

  • A. Nhiều loài động vật đang bị tuyệt chủng.
  • B. Bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm cá nhân mà còn là điều kiện tiên quyết để đảm bảo sự phát triển bền vững cho thế hệ tương lai.
  • C. Tôi thấy rác thải ở khắp mọi nơi.
  • D. Chính phủ đã ban hành nhiều luật về môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, thành phần nào đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:
"Việc đọc sách báo mạng thay thế sách giấy đang trở nên phổ biến. Tuy nhiên, sách giấy vẫn giữ những giá trị riêng không thể phủ nhận. Cảm giác lật từng trang, hương thơm của giấy, khả năng tập trung cao độ khi không bị phân tâm bởi thông báo hay quảng cáo là những điều sách báo mạng khó lòng mang lại. Hơn nữa, việc sở hữu một thư viện sách giấy còn thể hiện sự trân trọng tri thức và tạo nên một không gian văn hóa đặc biệt."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để một luận cứ có sức thuyết phục, nó cần đảm bảo những yêu cầu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định loại luận cứ được sử dụng chủ yếu:
"Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2022, ô nhiễm không khí là nguyên nhân gây ra khoảng 7 triệu ca tử vong sớm mỗi năm trên toàn cầu. Chỉ riêng tại Việt Nam, thống kê cho thấy số người mắc các bệnh về hô hấp và tim mạch liên quan đến ô nhiễm không khí đã gia tăng đáng kể trong thập kỷ qua."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Lập luận là gì trong văn bản nghị luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mối quan hệ nào là cốt lõi tạo nên tính chặt chẽ và sức thuyết phục của lập luận trong văn bản nghị luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện cấu trúc lập luận (ví dụ: từ cái chung đến cái riêng, từ nguyên nhân đến kết quả) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đâu là một ví dụ về luận điểm trong văn bản nghị luận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Luận cứ nào sau đây có thể dùng để chứng minh cho luận điểm: "Việc tham gia các hoạt động tình nguyện mang lại nhiều lợi ích cho thanh niên"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi xây dựng lập luận, việc sắp xếp các luận cứ theo một trình tự hợp lí (ví dụ: từ luận cứ phụ đến luận cứ chính, từ lí lẽ đến dẫn chứng) nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích vai trò của các từ ngữ liên kết (như: 'thứ nhất', 'hơn nữa', 'tuy nhiên', 'do đó', 'vì vậy') trong lập luận:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương pháp lập luận chủ yếu được sử dụng:
"Nếu một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục mầm non, tỉ lệ tội phạm trong tương lai sẽ giảm đáng kể. Bởi lẽ, giáo dục sớm giúp trẻ phát triển toàn diện về nhân cách và nhận thức, giảm thiểu các yếu tố nguy cơ dẫn đến hành vi tiêu cực khi trưởng thành."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Luận điểm nào sau đây có tính khái quát cao nhất và có thể làm luận điểm chính cho một bài nghị luận về vai trò của gia đình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi đánh giá tính xác thực của một luận cứ được trình bày dưới dạng số liệu, người đọc cần lưu ý điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định luận cứ nào yếu nhất trong việc chứng minh luận điểm "Việc học ngoại ngữ từ sớm rất quan trọng":
"Việc học ngoại ngữ từ sớm rất quan trọng. Thứ nhất, trẻ em có khả năng tiếp thu ngôn ngữ tốt hơn người lớn. Thứ hai, biết ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trong tương lai. Thứ ba, tôi thấy nhiều người bạn của mình học ngoại ngữ từ nhỏ đều rất giỏi."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong một văn bản nghị luận, vai trò của việc phản bác ý kiến trái chiều là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng lí lẽ làm luận cứ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, nếu bạn thấy các câu được sắp xếp theo trình tự từ một nhận định chung, sau đó đưa ra các ví dụ cụ thể để chứng minh, thì đây là phương pháp lập luận nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Mục đích cuối cùng của việc xây dựng lập luận chặt chẽ trong văn bản nghị luận là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử bạn muốn chứng minh luận điểm "Công nghệ có tác động tích cực đến đời sống con người". Luận cứ nào sau đây là một dẫn chứng cụ thể và phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu bạn nhận thấy luận điểm được đưa ra ở cuối đoạn/bài sau khi trình bày một loạt các luận cứ cụ thể, thì đây là phương pháp lập luận nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đâu là một đặc điểm quan trọng của luận điểm trong văn bản nghị luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều người cho rằng chỉ cần học giỏi là đủ để thành công. Tuy nhiên, thành công trong cuộc sống hiện đại đòi hỏi nhiều hơn thế. Bên cạnh kiến thức chuyên môn, các kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, tư duy phản biện ngày càng trở nên thiết yếu. Hơn nữa, thái độ tích cực, khả năng thích ứng với sự thay đổi cũng đóng vai trò quan trọng không kém."
Đoạn văn này sử dụng phương pháp lập luận nào để làm rõ luận điểm về yếu tố cần thiết để thành công?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Luận cứ nào sau đây mang tính cá nhân và cảm xúc cao, nên cân nhắc khi sử dụng trong văn bản nghị luận cần tính khách quan?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào thường chứa đựng luận điểm chính và giới thiệu vấn đề sẽ được bàn luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để tăng tính thuyết phục khi sử dụng dẫn chứng là một sự kiện lịch sử, người viết cần đảm bảo điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm yếu trong lập luận:
"Việc cấm sử dụng điện thoại trong giờ học là hoàn toàn hợp lí. Bằng chứng là hôm qua tôi thấy một bạn dùng điện thoại chơi game. Như vậy, tất cả học sinh đều dùng điện thoại để chơi game trong giờ học."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với một luận điểm trong văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn viết một bài văn nghị luận về "Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường". Luận cứ nào sau đây là một lí lẽ mang tính phân tích sâu sắc?

Xem kết quả