Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 03
Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Lập luận trong văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong văn bản nghị luận, lập luận đóng vai trò cốt lõi nào?
- A. Giúp người đọc giải trí và thư giãn.
- B. Trình bày cảm xúc cá nhân của người viết một cách sâu sắc.
- C. Tổ chức các ý kiến, bằng chứng để thuyết phục người đọc tin vào quan điểm của người viết.
- D. Cung cấp thông tin khách quan về một sự kiện lịch sử.
Câu 2: Luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?
- A. Các bằng chứng, ví dụ cụ thể được sử dụng.
- B. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày và bảo vệ.
- C. Phần mở đầu giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
- D. Kết luận tổng kết lại các vấn đề đã trình bày.
Câu 3: Luận cứ (hay lí lẽ và bằng chứng) có vai trò gì trong việc xây dựng lập luận?
- A. Là cơ sở để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
- B. Giúp bài văn có cấu trúc cân đối.
- C. Làm cho bài văn dài hơn và chứa nhiều thông tin.
- D. Chỉ có tác dụng trang trí cho lập luận.
Câu 4: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các luận điểm, luận cứ và bằng chứng giúp người đọc nhận ra điều gì?
- A. Tên tác giả và thời gian sáng tác.
- B. Số lượng từ trong bài văn.
- C. Thể loại văn học của văn bản.
- D. Tính logic và sức thuyết phục của lập luận.
Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất luận điểm chính của đoạn: "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn. Thứ nhất, sách mở rộng kiến thức về thế giới. Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và tư duy phản biện. Cuối cùng, sách là nguồn giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng hiệu quả."
- A. Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn.
- B. Thứ nhất, sách mở rộng kiến thức về thế giới.
- C. Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và tư duy phản biện.
- D. Cuối cùng, sách là nguồn giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng hiệu quả.
Câu 6: Trong đoạn văn ở Câu 5, các câu "Thứ nhất, sách mở rộng kiến thức về thế giới.", "Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và tư duy phản biện.", "Cuối cùng, sách là nguồn giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng hiệu quả." đóng vai trò gì?
- A. Luận điểm phụ.
- B. Luận cứ (lý lẽ) làm rõ cho luận điểm chính.
- C. Bằng chứng cụ thể.
- D. Phần kết luận của đoạn văn.
Câu 7: Để tăng sức thuyết phục cho luận cứ "sách mở rộng kiến thức về thế giới", người viết cần bổ sung yếu tố nào?
- A. Ý kiến cá nhân về cuốn sách yêu thích.
- B. Một câu hỏi tu từ.
- C. Các ví dụ cụ thể về việc đọc sách giúp hiểu biết về lịch sử, khoa học, văn hóa...
- D. Một câu chuyện giả tưởng.
Câu 8: Phép lập luận nào thường đi từ các trường hợp riêng lẻ, cụ thể để rút ra kết luận mang tính khái quát, phổ biến?
- A. Diễn dịch.
- B. Quy nạp.
- C. So sánh.
- D. Phân tích.
Câu 9: Phép lập luận nào thường đi từ nguyên lý chung, chân lý phổ quát để giải thích hoặc chứng minh cho một trường hợp cụ thể?
- A. Diễn dịch.
- B. Quy nạp.
- C. Chứng minh.
- D. Bác bỏ.
Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định phép lập luận chủ yếu được sử dụng: "Nhiều học sinh ngày nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội. Điều này dẫn đến việc sao nhãng học tập. Kết quả là điểm số giảm sút, thiếu kiến thức nền tảng. Rõ ràng, việc lạm dụng mạng xã hội đang gây ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập của học sinh."
- A. Diễn dịch.
- B. Quy nạp.
- C. So sánh.
- D. Phân tích.
Câu 11: Để bác bỏ một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết có thể sử dụng những cách nào?
- A. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
- B. Lặp lại ý kiến đó nhiều lần.
- C. Khen ngợi ý kiến đó.
- D. Đưa ra lí lẽ và bằng chứng thuyết phục để chỉ ra chỗ sai của ý kiến đó.
Câu 12: Phân tích là phép lập luận như thế nào?
- A. Chia đối tượng hoặc vấn đề thành nhiều bộ phận, khía cạnh nhỏ để xem xét kĩ hơn.
- B. Kết hợp các bộ phận, khía cạnh đã phân tích để có cái nhìn toàn diện.
- C. Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng.
- D. Đưa ra kết luận từ các trường hợp cụ thể.
Câu 13: Tổng hợp là phép lập luận như thế nào?
- A. Chia đối tượng thành các phần nhỏ.
- B. Gom các khía cạnh, bộ phận đã phân tích để có cái nhìn toàn diện, khái quát về đối tượng.
- C. Dùng ví dụ cụ thể để chứng minh.
- D. Chỉ ra mối quan hệ nhân quả.
Câu 14: Khi lập luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, việc chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh như ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, ô nhiễm đất và phân tích riêng từng khía cạnh này thuộc phép lập luận nào?
- A. Phân tích.
- B. Tổng hợp.
- C. So sánh.
- D. Chứng minh.
Câu 15: Sau khi phân tích tác hại của từng loại ô nhiễm (không khí, nước, đất), việc khái quát lại để khẳng định "Ô nhiễm môi trường là vấn đề toàn cầu cần được giải quyết khẩn cấp" thuộc phép lập luận nào?
- A. Phân tích.
- B. Tổng hợp.
- C. Diễn dịch.
- D. Bác bỏ.
Câu 16: Để chứng minh cho luận điểm "Đọc sách giúp mở rộng vốn từ", người viết có thể sử dụng bằng chứng nào sau đây?
- A. Ý kiến của bạn bè về việc đọc sách.
- B. Số lượng sách đã xuất bản trong năm.
- C. Ví dụ về việc gặp gỡ và hiểu các từ mới, cách diễn đạt hay khi đọc các thể loại sách khác nhau.
- D. Giá tiền của các cuốn sách.
Câu 17: Khi xây dựng lập luận, việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ và bằng chứng theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ tổng quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?
- A. Làm cho bài văn dài hơn.
- B. Gây khó hiểu cho người đọc.
- C. Chỉ để tuân thủ quy tắc hình thức.
- D. Tăng tính mạch lạc, logic và sức thuyết phục cho bài viết.
Câu 18: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định sức thuyết phục của một văn bản nghị luận?
- A. Hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác đáng.
- B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
- C. Độ dài của văn bản.
- D. Trình bày trên giấy đẹp.
Câu 19: Khi đánh giá tính hiệu quả của lập luận trong một đoạn văn, chúng ta cần xem xét điều gì?
- A. Tác giả có nổi tiếng hay không.
- B. Văn bản có được xuất bản hay không.
- C. Các luận cứ và bằng chứng có đủ sức làm sáng tỏ và củng cố cho luận điểm hay không.
- D. Văn bản có sử dụng nhiều hình ảnh so sánh hay không.
Câu 20: Giả sử bạn đọc một bài văn nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Tác giả đưa ra luận điểm: "Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội việc làm." Để luận điểm này thêm thuyết phục, luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Học ngoại ngữ giúp kết bạn quốc tế.
- B. Ngoại ngữ là môn học bắt buộc ở trường.
- C. Học ngoại ngữ rất thú vị.
- D. Nhiều công ty đa quốc gia ưu tiên tuyển dụng nhân viên có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.
Câu 21: Vẫn với luận điểm "Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội việc làm", bằng chứng nào sau đây sẽ củng cố tốt nhất cho luận cứ được chọn ở Câu 20?
- A. Số liệu thống kê về mức lương trung bình của người biết ngoại ngữ cao hơn người không biết.
- B. Hình ảnh một lớp học ngoại ngữ đông đúc.
- C. Trích dẫn một câu nói tiếng nước ngoài.
- D. Danh sách các quốc gia trên thế giới.
Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc chỉ ra những câu văn thể hiện lí lẽ và những câu văn chứa bằng chứng cụ thể là bạn đang thực hiện thao tác gì?
- A. Phát biểu cảm nghĩ về đoạn văn.
- B. Phân tích cấu trúc và nội dung lập luận.
- C. Tóm tắt nội dung chính.
- D. Chỉ ra lỗi chính tả.
Câu 23: Để bác bỏ ý kiến cho rằng "tiền bạc là nguồn gốc duy nhất của hạnh phúc", người viết có thể sử dụng lí lẽ nào?
- A. Tiền bạc giúp mua được nhiều thứ.
- B. Nhiều người giàu có nhưng vẫn cảm thấy cô đơn, bất hạnh.
- C. Hạnh phúc còn đến từ sức khỏe, tình yêu thương, các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, sự bình an trong tâm hồn.
- D. Kiếm tiền rất vất vả.
Câu 24: Khi lập luận, việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: tuy nhiên, do đó, mặt khác, bên cạnh đó) có tác dụng gì?
- A. Giúp các ý trong bài văn được kết nối chặt chẽ, mạch lạc.
- B. Làm cho câu văn dài hơn.
- C. Chỉ có tác dụng trang trí.
- D. Thay thế cho việc sử dụng bằng chứng.
Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Internet mang lại nhiều lợi ích. Nó giúp con người kết nối dễ dàng hơn [A]. Tuy nhiên, việc lạm dụng internet có thể gây nghiện và ảnh hưởng đến sức khỏe [B]." Mối quan hệ giữa ý ở câu [A] và ý ở câu [B] là gì?
- A. Quan hệ nhân quả.
- B. Quan hệ tương phản, đối lập.
- C. Quan hệ bổ sung.
- D. Quan hệ lặp lại.
Câu 26: Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu đối với bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận?
- A. Phải xác thực, đáng tin cậy.
- B. Phải liên quan trực tiếp đến luận điểm, luận cứ.
- C. Phải đủ sức làm sáng tỏ, chứng minh cho luận điểm.
- D. Phải là ý kiến chủ quan của người viết.
Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ, việc xác định rõ đối tượng người đọc (ví dụ: bạn bè cùng trang lứa, thầy cô, phụ huynh) có ảnh hưởng như thế nào đến việc xây dựng lập luận?
- A. Không ảnh hưởng gì.
- B. Chỉ ảnh hưởng đến độ dài của bài văn.
- C. Giúp lựa chọn lí lẽ, bằng chứng và cách diễn đạt phù hợp để dễ thuyết phục người đọc.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến việc đặt tên bài văn.
Câu 28: Đâu là cách hiệu quả để kiểm tra tính logic của lập luận trong một đoạn văn?
- A. Đọc lướt qua thật nhanh.
- B. Chỉ tập trung vào các từ ngữ khó hiểu.
- C. Đếm số lượng câu trong đoạn văn.
- D. Xem xét các luận cứ và bằng chứng có thực sự dẫn đến kết luận (luận điểm) đã nêu hay không, và các ý có được sắp xếp theo trình tự hợp lý không.
Câu 29: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về tầm quan trọng của lòng nhân ái. Bạn đưa ra luận điểm: "Lòng nhân ái là nền tảng xây dựng xã hội tốt đẹp." Bằng chứng nào sau đây phù hợp nhất để củng cố cho luận điểm này?
- A. Một câu chuyện cổ tích về người tốt.
- B. Ví dụ về các phong trào thiện nguyện, giúp đỡ cộng đồng mang lại những thay đổi tích cực.
- C. Số lượng người tham gia mạng xã hội.
- D. Một công thức toán học.
Câu 30: Khi phân tích một bài văn nghị luận, nếu phát hiện lập luận của tác giả có những "lỗ hổng" (ví dụ: lí lẽ thiếu thuyết phục, bằng chứng yếu hoặc không liên quan), điều đó ảnh hưởng như thế nào đến bài văn?
- A. Làm giảm sức thuyết phục của bài văn đối với người đọc.
- B. Làm tăng tính hấp dẫn của bài văn.
- C. Không ảnh hưởng gì đến nội dung chính.
- D. Chứng tỏ tác giả là người sáng tạo.