15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào tập trung khắc họa thế giới nhân vật thông qua hành động, lời thoại và xung đột, thường được trình diễn trên sân khấu?

  • A. Trữ tình
  • B. Tự sự
  • C. Kịch
  • D. Nghị luận

Câu 2: Phương thức biểu đạt nào chú trọng việc trình bày, giải thích, chứng minh một vấn đề, tư tưởng, quan điểm để thuyết phục người đọc, người nghe?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của ngôn ngữ?

  • A. Ngữ âm
  • B. Ngữ nghĩa
  • C. Từ vựng
  • D. Ngữ pháp

Câu 4: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác khó chịu, đau buồn hoặc thô tục?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói giảm, nói tránh
  • D. Nhân hóa

Câu 5: Trong truyện ngắn, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng của tác phẩm, thường được xây dựng thông qua hệ thống nhân vật, sự kiện?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Lời thoại
  • D. Bối cảnh

Câu 6: Thể thơ nào có nguồn gốc từ Trung Quốc, mỗi bài thường có số câu và số chữ nhất định, niêm luật chặt chẽ về thanh điệu, vần, đối?

  • A. Lục bát
  • B. Đường luật
  • C. Song thất lục bát
  • D. Tự do

Câu 7: Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong các văn bản khoa học, công nghệ, giáo trình, sách tham khảo, hướng đến tính chính xác, khách quan, logic?

  • A. Nghệ thuật
  • B. Sinh hoạt
  • C. Báo chí
  • D. Khoa học

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề từ nhiều khía cạnh, giúp người đọc hiểu rõ bản chất của sự vật, hiện tượng?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. Bác bỏ

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không thuộc về nội dung của một tác phẩm văn học?

  • A. Đề tài
  • B. Chủ đề
  • C. Thể loại
  • D. Tư tưởng

Câu 10: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào thể hiện tình cảm, cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Cốt truyện
  • B. Giọng điệu
  • C. Nhân vật
  • D. Bối cảnh

Câu 11: Hãy xác định phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất với đoạn văn sau: “Nước ta có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú. Rừng vàng biển bạc, đất đai màu mỡ… Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.”

  • A. Nghệ thuật
  • B. Sinh hoạt
  • C. Báo chí
  • D. Khoa học

Câu 12: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 13: Trong văn tự sự, điểm nhìn trần thuật nào cho phép người kể chuyện biết và kể hết mọi chuyện, mọi suy nghĩ, cảm xúc của tất cả nhân vật?

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ hai
  • C. Điểm nhìn hạn tri
  • D. Điểm nhìn toàn tri

Câu 14: Thao tác lập luận nào thường được sử dụng khi muốn chứng minh tính đúng đắn, chân lý của một vấn đề, luận điểm?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. Phân tích

Câu 15: Thể loại văn học nào thường sử dụng hình thức đối thoại hoặc độc thoại để thể hiện xung đột và tính cách nhân vật một cách trực tiếp, sinh động?

  • A. Trữ tình
  • B. Tự sự
  • C. Kịch
  • D. Nghị luận

Câu 16: Phương thức biểu đạt nào chủ yếu dùng để tái hiện lại người, vật, cảnh vật, sự việc một cách cụ thể, sinh động?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 17: Trong các cấp độ của nghĩa từ, cấp độ nào thể hiện ý nghĩa khái quát, chung nhất của từ, được ghi trong từ điển?

  • A. Nghĩa biểu vật
  • B. Nghĩa biểu thái
  • C. Nghĩa tình huống
  • D. Nghĩa hàm ẩn

Câu 18: Biện pháp tu từ nào sử dụng sự tương phản, đối lập giữa các sự vật, hiện tượng, khái niệm để làm nổi bật một ý nghĩa nào đó?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói quá
  • D. Tương phản

Câu 19: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi nghị luận, thể hiện quan điểm, tư tưởng chính của người viết?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Luận chứng
  • D. Luận đề

Câu 20: Thể thơ nào có số câu không hạn định, số chữ trong câu cũng không cố định, vần điệu linh hoạt, tự do?

  • A. Thất ngôn bát cú
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • C. Tự do
  • D. Lục bát

Câu 21: Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, thường mang tính cá nhân, thoải mái, tự nhiên?

  • A. Nghệ thuật
  • B. Sinh hoạt
  • C. Báo chí
  • D. Khoa học

Câu 22: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào nhằm đưa ra nhận xét, đánh giá, bàn luận về một vấn đề, sự việc, từ đó thể hiện thái độ, quan điểm của người viết?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. So sánh

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thuộc về hình thức của một tác phẩm văn học?

  • A. Ngôn ngữ
  • B. Chủ đề
  • C. Tư tưởng
  • D. Đề tài

Câu 24: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào tạo nên nhịp điệu, âm hưởng cho bài thơ, góp phần thể hiện cảm xúc?

  • A. Hình ảnh
  • B. Chi tiết
  • C. Cốt truyện
  • D. Vần, nhịp

Câu 25: Hãy xác định phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất với đoạn văn sau: “Hỡi đồng bào cả nước! Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới…” (Hồ Chí Minh)

  • A. Nghệ thuật
  • B. Chính luận
  • C. Báo chí
  • D. Khoa học

Câu 26: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền” (Ca dao)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 27: Trong văn tự sự, yếu tố nào tạo nên sự hấp dẫn, lôi cuốn cho câu chuyện, thường chứa đựng những tình huống bất ngờ, éo le?

  • A. Xung đột
  • B. Nhân vật
  • C. Cốt truyện
  • D. Bối cảnh

Câu 28: Thao tác lập luận nào thường được sử dụng khi muốn chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng, sự vật, hiện tượng?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. So sánh

Câu 29: Thể loại văn học nào thường sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, nhịp điệu, vần điệu để biểu đạt thế giới nội tâm, tình cảm của con người?

  • A. Tự sự
  • B. Trữ tình
  • C. Kịch
  • D. Nghị luận

Câu 30: Phương thức biểu đạt nào chủ yếu dùng để kể lại một chuỗi các sự việc, diễn biến có mở đầu, phát triển, cao trào, kết thúc?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thể loại văn học nào tập trung khắc họa thế giới nhân vật thông qua hành động, lời thoại và xung đột, thường được trình diễn trên sân khấu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phương thức biểu đạt nào chú trọng việc trình bày, giải thích, chứng minh một vấn đề, tư tưởng, quan điểm để thuyết phục người đọc, người nghe?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của ngôn ngữ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác khó chịu, đau buồn hoặc thô tục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong truyện ngắn, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng của tác phẩm, thường được xây dựng thông qua hệ thống nhân vật, sự kiện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Thể thơ nào có nguồn gốc từ Trung Quốc, mỗi bài thường có số câu và số chữ nhất định, niêm luật chặt chẽ về thanh điệu, vần, đối?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong các văn bản khoa học, công nghệ, giáo trình, sách tham khảo, hướng đến tính chính xác, khách quan, logic?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề từ nhiều khía cạnh, giúp người đọc hiểu rõ bản chất của sự vật, hiện tượng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không thuộc về nội dung của một tác phẩm văn học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào thể hiện tình cảm, cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hãy xác định phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất với đoạn văn sau: “Nước ta có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú. Rừng vàng biển bạc, đất đai màu mỡ… Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong văn tự sự, điểm nhìn trần thuật nào cho phép người kể chuyện biết và kể hết mọi chuyện, mọi suy nghĩ, cảm xúc của tất cả nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Thao tác lập luận nào thường được sử dụng khi muốn chứng minh tính đúng đắn, chân lý của một vấn đề, luận điểm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Thể loại văn học nào thường sử dụng hình thức đối thoại hoặc độc thoại để thể hiện xung đột và tính cách nhân vật một cách trực tiếp, sinh động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phương thức biểu đạt nào chủ yếu dùng để tái hiện lại người, vật, cảnh vật, sự việc một cách cụ thể, sinh động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong các cấp độ của nghĩa từ, cấp độ nào thể hiện ý nghĩa khái quát, chung nhất của từ, được ghi trong từ điển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Biện pháp tu từ nào sử dụng sự tương phản, đối lập giữa các sự vật, hiện tượng, khái niệm để làm nổi bật một ý nghĩa nào đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi nghị luận, thể hiện quan điểm, tư tưởng chính của người viết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Thể thơ nào có số câu không hạn định, số chữ trong câu cũng không cố định, vần điệu linh hoạt, tự do?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, thường mang tính cá nhân, thoải mái, tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào nhằm đưa ra nhận xét, đánh giá, bàn luận về một vấn đề, sự việc, từ đó thể hiện thái độ, quan điểm của người viết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thuộc về hình thức của một tác phẩm văn học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào tạo nên nhịp điệu, âm hưởng cho bài thơ, góp phần thể hiện cảm xúc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hãy xác định phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất với đoạn văn sau: “Hỡi đồng bào cả nước! Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới…” (Hồ Chí Minh)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền” (Ca dao)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong văn tự sự, yếu tố nào tạo nên sự hấp dẫn, lôi cuốn cho câu chuyện, thường chứa đựng những tình huống bất ngờ, éo le?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Thao tác lập luận nào thường được sử dụng khi muốn chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng, sự vật, hiện tượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Thể loại văn học nào thường sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, nhịp điệu, vần điệu để biểu đạt thế giới nội tâm, tình cảm của con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phương thức biểu đạt nào chủ yếu dùng để kể lại một chuỗi các sự việc, diễn biến có mở đầu, phát triển, cao trào, kết thúc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào tập trung phản ánh đời sống qua hệ thống nhân vật, sự kiện, biến cố được kể lại một cách khách quan, có cốt truyện và diễn biến?

  • A. Trữ tình
  • B. Tự sự
  • C. Kịch
  • D. Nghị luận

Câu 2: Phương thức biểu đạt nào chú trọng diễn tả trực tiếp cảm xúc, tâm trạng, thế giới nội tâm của con người?

  • A. Trữ tình
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Thuyết minh

Câu 3: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”.
Trong đoạn thơ trên (trích "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" - Nguyễn Khoa Điềm), biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. So sánh

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hiểu rõ hơn về hoàn cảnh ra đời, ảnh hưởng của tác phẩm đến đời sống xã hội?

  • A. Ngôn ngữ nghệ thuật
  • B. Kết cấu tác phẩm
  • C. Nhân vật và cốt truyện
  • D. Bối cảnh lịch sử - văn hóa

Câu 5: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào được sử dụng khi người viết đưa ra các bằng chứng, số liệu, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ luận điểm?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. Phân tích

Câu 6: Khái niệm "điểm nhìn trần thuật" trong tự sự liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Thời gian kể chuyện
  • B. Không gian nghệ thuật
  • C. Vị trí người kể chuyện
  • D. Giọng điệu trần thuật

Câu 7: “Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”.
Trong ca dao trên, hình ảnh "thuyền" và "bến" thường tượng trưng cho điều gì trong tình yêu?

  • A. Người đi và người ở
  • B. Sự chia ly và đoàn tụ
  • C. Tình yêu đơn phương
  • D. Sự thủy chung và phản bội

Câu 8: Trong thơ ca, "nhịp điệu" được tạo ra chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Hình ảnh thơ
  • B. Âm thanh và cách ngắt nhịp
  • C. Vần thơ
  • D. Thể thơ

Câu 9: “Người đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con”.
(Trích "Nói với con" - Y Phương). Từ "người đồng mình" trong đoạn thơ trên thể hiện điều gì?

  • A. Sự tự ti về nguồn gốc
  • B. Sự xa lạ với cộng đồng
  • C. Sự phân biệt giai cấp
  • D. Sự gắn bó với cộng đồng

Câu 10: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc của văn bản?

  • A. Ngôn ngữ biểu cảm
  • B. Chi tiết miêu tả
  • C. Đề mục và tiêu đề
  • D. Yếu tố tự sự

Câu 11: “Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn”.
(Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du). Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa nhân vật?

  • A. So sánh
  • B. Ước lệ
  • C. Phóng đại
  • D. Ẩn dụ

Câu 12: Thể loại "kịch" khác biệt với thể loại tự sự và trữ tình chủ yếu ở phương diện nào?

  • A. Ngôn ngữ
  • B. Cốt truyện
  • C. Nhân vật
  • D. Hình thức trình diễn

Câu 13: Trong văn học trung đại Việt Nam, thể loại văn học nào thường được dùng để ghi chép công trạng, sự nghiệp của các bậc vua chúa, anh hùng?

  • A. Hịch
  • B. Cáo
  • C. Văn bia
  • D. Chiếu

Câu 14: “Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
Câu tục ngữ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 15: Khi đọc một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để hiểu đúng niêm luật và cấu tứ của bài thơ?

  • A. Hình ảnh, ngôn ngữ
  • B. Cảm xúc chủ đạo
  • C. Bút pháp nghệ thuật
  • D. Vần, đối, niêm, luật

Câu 16: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào thường được nhà văn tập trung khai thác để thể hiện sâu sắc đời sống nội tâm, suy tư của nhân vật?

  • A. Cốt truyện phức tạp
  • B. Ngôn ngữ đối thoại nội tâm
  • C. Không gian, thời gian đa chiều
  • D. Yếu tố kì ảo, hoang đường

Câu 17: “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây,
Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”.
Câu nói trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Sinh hoạt
  • B. Nghệ thuật
  • C. Chính luận
  • D. Khoa học

Câu 18: Khi đọc hiểu một văn bản, bước đầu tiên quan trọng nhất để nắm bắt nội dung chính là gì?

  • A. Đọc lướt để xác định chủ đề
  • B. Đọc kỹ từng câu, từng chữ
  • C. Tra cứu từ điển
  • D. Ghi chú chi tiết

Câu 19: Trong văn nghị luận xã hội, "luận điểm" đóng vai trò gì?

  • A. Dẫn chứng minh họa
  • B. Ý kiến trung tâm của bài viết
  • C. Phương pháp lập luận
  • D. Kết luận cuối cùng

Câu 20: “Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay”.
(Trích "Đây thôn Vĩ Dạ" - Hàn Mặc Tử). Hai câu thơ trên gợi tả không gian nghệ thuật mang đặc điểm gì?

  • A. Tươi sáng, rộn ràng
  • B. Hùng vĩ, tráng lệ
  • C. Chia lìa, cách biệt
  • D. Gần gũi, thân thuộc

Câu 21: Thao tác "bình luận" trong văn nghị luận thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Giải thích khái niệm
  • B. Đưa ra dẫn chứng
  • C. So sánh, đối chiếu
  • D. Đánh giá, mở rộng vấn đề

Câu 22: “Việt Nam đất nước ta ơi,
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn”.
(Trích "Việt Nam quê hương ta" - Nguyễn Đình Thi). Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để ca ngợi vẻ đẹp đất nước?

  • A. So sánh
  • B. Câu hỏi tu từ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 23: Trong truyện cười, yếu tố gây cười chủ yếu thường xuất phát từ đâu?

  • A. Cốt truyện ly kỳ
  • B. Nhân vật lý tưởng
  • C. Mâu thuẫn, nghịch lý
  • D. Ngôn ngữ trang trọng

Câu 24: “Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ”.
(Trích "Sóng" - Xuân Quỳnh). Hai câu thơ trên thể hiện đặc điểm nào của hình tượng sóng?

  • A. Tính chất đối lập
  • B. Tính chất đơn điệu
  • C. Tính chất tĩnh lặng
  • D. Tính chất bí ẩn

Câu 25: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, người viết cần chú trọng điều gì để bài viết có tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Kể lại nội dung tác phẩm
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân
  • D. Phân tích sâu sắc, dẫn chứng cụ thể

Câu 26: Trong các phong cách ngôn ngữ, phong cách nào được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực khoa học, nghiên cứu?

  • A. Nghệ thuật
  • B. Khoa học
  • C. Báo chí
  • D. Sinh hoạt

Câu 27: “Ta về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”.
(Trích "Việt Bắc" - Tố Hữu). Hai câu thơ trên thể hiện tình cảm gì?

  • A. Tình yêu lãng mạn
  • B. Tình đồng chí
  • C. Tình cảm lưu luyến, nhớ thương
  • D. Tình yêu quê hương

Câu 28: Khi phân tích một đoạn trích kịch, yếu tố nào cần được chú trọng nhất để hiểu diễn biến xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Lời thoại và hành động nhân vật
  • B. Bối cảnh sân khấu
  • C. Âm thanh, ánh sáng
  • D. Nghệ thuật kể chuyện

Câu 29: Trong văn bản nghị luận, "lý lẽ" có vai trò gì trong việc thuyết phục người đọc?

  • A. Tạo cảm xúc cho bài viết
  • B. Làm sáng tỏ và thuyết phục luận điểm
  • C. Tăng tính hình tượng, sinh động
  • D. Thể hiện phong cách cá nhân

Câu 30: “Con cò bay lả bay la
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng”.
(Ca dao). Hình ảnh "con cò" trong ca dao thường gợi liên tưởng đến phẩm chất nào của người phụ nữ Việt Nam?

  • A. Vẻ đẹp kiêu sa
  • B. Sức mạnh phi thường
  • C. Sự tần tảo, chịu thương khó
  • D. Trí tuệ thông minh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào tập trung phản ánh đời sống qua hệ thống nhân vật, sự kiện, biến cố được kể lại một cách khách quan, có cốt truyện và diễn biến?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phương thức biểu đạt nào chú trọng diễn tả trực tiếp cảm xúc, tâm trạng, thế giới nội tâm của con người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”.
Trong đoạn thơ trên (trích 'Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ' - Nguyễn Khoa Điềm), biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hiểu rõ hơn về hoàn cảnh ra đời, ảnh hưởng của tác phẩm đến đời sống xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào được sử dụng khi người viết đưa ra các bằng chứng, số liệu, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ luận điểm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khái niệm 'điểm nhìn trần thuật' trong tự sự liên quan đến yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: “Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”.
Trong ca dao trên, hình ảnh 'thuyền' và 'bến' thường tượng trưng cho điều gì trong tình yêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong thơ ca, 'nhịp điệu' được tạo ra chủ yếu bởi yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: “Người đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con”.
(Trích 'Nói với con' - Y Phương). Từ 'người đồng mình' trong đoạn thơ trên thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc của văn bản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: “Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn”.
(Trích 'Truyện Kiều' - Nguyễn Du). Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Thể loại 'kịch' khác biệt với thể loại tự sự và trữ tình chủ yếu ở phương diện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong văn học trung đại Việt Nam, thể loại văn học nào thường được dùng để ghi chép công trạng, sự nghiệp của các bậc vua chúa, anh hùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: “Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
Câu tục ngữ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi đọc một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để hiểu đúng niêm luật và cấu tứ của bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào thường được nhà văn tập trung khai thác để thể hiện sâu sắc đời sống nội tâm, suy tư của nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây,
Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”.
Câu nói trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi đọc hiểu một văn bản, bước đầu tiên quan trọng nhất để nắm bắt nội dung chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong văn nghị luận xã hội, 'luận điểm' đóng vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: “Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay”.
(Trích 'Đây thôn Vĩ Dạ' - Hàn Mặc Tử). Hai câu thơ trên gợi tả không gian nghệ thuật mang đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Thao tác 'bình luận' trong văn nghị luận thường được sử dụng để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: “Việt Nam đất nước ta ơi,
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn”.
(Trích 'Việt Nam quê hương ta' - Nguyễn Đình Thi). Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để ca ngợi vẻ đẹp đất nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong truyện cười, yếu tố gây cười chủ yếu thường xuất phát từ đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: “Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ”.
(Trích 'Sóng' - Xuân Quỳnh). Hai câu thơ trên thể hiện đặc điểm nào của hình tượng sóng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, người viết cần chú trọng điều gì để bài viết có tính thuyết phục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong các phong cách ngôn ngữ, phong cách nào được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực khoa học, nghiên cứu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: “Ta về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”.
(Trích 'Việt Bắc' - Tố Hữu). Hai câu thơ trên thể hiện tình cảm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi phân tích một đoạn trích kịch, yếu tố nào cần được chú trọng nhất để hiểu diễn biến xung đột và tính cách nhân vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong văn bản nghị luận, 'lý lẽ' có vai trò gì trong việc thuyết phục người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: “Con cò bay lả bay la
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng”.
(Ca dao). Hình ảnh 'con cò' trong ca dao thường gợi liên tưởng đến phẩm chất nào của người phụ nữ Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phân tích thơ, khái niệm nào dùng để chỉ cách nhà thơ tổ chức các yếu tố như âm thanh, vần điệu, nhịp điệu, hình ảnh để tạo nên một chỉnh thể nghệ thuật có sức gợi cảm và biểu đạt?

  • A. Chủ đề
  • B. Cốt truyện
  • C. Kết cấu
  • D. Nhân vật

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc, ánh sáng, âm thanh, mùi vị một cách sống động, ta đang tập trung vào yếu tố nghệ thuật nào?

  • A. Hình ảnh thơ
  • B. Nhịp điệu
  • C. Vần thơ
  • D. Điểm nhìn

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Trong văn xuôi, yếu tố nào đóng vai trò là chuỗi các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện diễn biến của câu chuyện và sự phát triển của nhân vật?

  • A. Không gian nghệ thuật
  • B. Thời gian nghệ thuật
  • C. Điểm nhìn
  • D. Cốt truyện

Câu 5: Phân tích một tác phẩm văn học để hiểu được ý nghĩa sâu sắc, thông điệp ngầm ẩn mà tác giả muốn gửi gắm, vượt ra ngoài nghĩa đen của từ ngữ là tiếp cận tác phẩm ở cấp độ nào?

  • A. Ý nghĩa biểu tượng/Hàm ẩn
  • B. Ý nghĩa từ vựng
  • C. Cấu trúc ngữ pháp
  • D. Thông tin sự kiện

Câu 6: Khi đọc một bài thơ, việc xác định xem bài thơ đó thuộc thể thơ tự do, lục bát, thất ngôn tứ tuyệt hay thơ mới (không theo niêm luật chặt chẽ) là đang phân tích yếu tố gì của bài thơ?

  • A. Chủ đề
  • B. Giọng điệu
  • C. Thể loại/Hình thức thơ
  • D. Nhân vật trữ tình

Câu 7: Yếu tố nào trong văn học, đặc biệt là truyện, giúp người đọc cảm nhận được không khí, bối cảnh xã hội, phong tục tập quán của thời đại được miêu tả?

  • A. Ngôn ngữ đối thoại
  • B. Không gian nghệ thuật
  • C. Nghệ thuật xây dựng nhân vật
  • D. Lối kể chuyện

Câu 8: Phân tích lời độc thoại nội tâm của nhân vật trong truyện giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất về điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sống của nhân vật
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với người khác
  • C. Ngoại hình và hành động bề ngoài của nhân vật
  • D. Suy nghĩ, cảm xúc, diễn biến tâm trạng bên trong của nhân vật

Câu 9: Khi phân tích bài thơ

  • A. Hình ảnh thơ và tính biểu tượng
  • B. Cốt truyện và nhân vật
  • C. Đối thoại và độc thoại
  • D. Thời gian và không gian hiện thực

Câu 10: Yếu tố nào trong thơ tạo nên nhạc điệu, sự ngân vang, và thường được thể hiện qua sự lặp lại có quy luật của âm thanh ở cuối dòng thơ?

  • A. Nhịp điệu
  • B. Vần thơ
  • C. Tiết tấu
  • D. Giọng điệu

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật:

  • A. Điểm nhìn người kể chuyện toàn tri
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng tôi)
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri (chỉ biết suy nghĩ của một nhân vật)
  • D. Điểm nhìn từ nhiều phía

Câu 12: Khái niệm

  • A. Khoảng thời gian tác giả hoàn thành tác phẩm
  • B. Thời gian diễn ra sự kiện trong thực tế lịch sử
  • C. Thời lượng người đọc đọc hết tác phẩm
  • D. Cách nhà văn cảm nhận, tái tạo và tổ chức dòng chảy thời gian trong thế giới nghệ thuật của tác phẩm

Câu 13: Trong bài thơ

  • A. Nghệ thuật điêu khắc
  • B. Nghệ thuật âm nhạc truyền thống
  • C. Nghệ thuật hội họa (đặc biệt là trường phái ấn tượng, siêu thực)
  • D. Nghệ thuật kiến trúc

Câu 14: Phân tích tính biểu tượng trong thơ là việc làm sáng tỏ điều gì?

  • A. Nghĩa đen, nghĩa trực tiếp của từ ngữ
  • B. Ý nghĩa gợi tả, gợi cảm, đa tầng của hình ảnh, chi tiết
  • C. Nguồn gốc xuất xứ của hình ảnh
  • D. Cấu trúc ngữ pháp của câu thơ

Câu 15: Khi một tác phẩm văn học sử dụng lối kể chuyện mà người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ, cảm xúc, hành động của tất cả các nhân vật, đó là loại điểm nhìn nào?

  • A. Điểm nhìn toàn tri
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ nhất
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri
  • D. Điểm nhìn hỗn hợp

Câu 16: Yếu tố nào trong văn học giúp người đọc nhận ra thái độ, cảm xúc, lập trường của người viết hoặc người kể chuyện đối với vấn đề được đề cập?

  • A. Cốt truyện
  • B. Kết cấu
  • C. Nhân vật
  • D. Giọng điệu

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa các sự kiện, nhân vật, chi tiết trong tác phẩm để làm rõ ý đồ nghệ thuật và tư tưởng của tác giả là vận dụng kỹ năng phân tích yếu tố nào?

  • A. Ngôn ngữ
  • B. Kết cấu
  • C. Thể loại
  • D. Bối cảnh sáng tác

Câu 18: Trong bài thơ

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, dồn dập
  • B. Miêu tả chi tiết đối tượng được nhắc đến
  • C. Nhấn mạnh, lan tỏa ý nghĩa của từ
  • D. Thể hiện sự băn khoăn, lưỡng lự của nhân vật trữ tình

Câu 19: Khi đọc tác phẩm

  • A. Cách tác giả miêu tả thế giới nội tâm, giấc mơ, và sự phi lý
  • B. Cấu trúc câu chuyện theo trình tự thời gian tuyến tính
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ truyền thống (so sánh, nhân hóa)
  • D. Chủ đề về tình yêu đôi lứa lãng mạn

Câu 20: Yếu tố nào trong truyện ngắn thường được nhà văn xây dựng để thể hiện tư tưởng, phẩm chất, số phận và góp phần thúc đẩy cốt truyện?

  • A. Bối cảnh
  • B. Nhân vật
  • C. Lời bình của người kể chuyện
  • D. Giọng điệu

Câu 21: Phân tích nhịp điệu trong thơ là việc nhận xét và đánh giá về yếu tố nào?

  • A. Số tiếng trong mỗi dòng thơ
  • B. Vị trí gieo vần
  • C. Nghĩa của từ ngữ được sử dụng
  • D. Sự ngắt nghỉ, lên xuống giọng khi đọc thơ, tạo nên âm hưởng, cảm xúc

Câu 22: Khái niệm nào dùng để chỉ không gian và thời gian được hư cấu trong tác phẩm, nơi các sự kiện diễn ra và nhân vật tồn tại?

  • A. Không gian và thời gian nghệ thuật
  • B. Bối cảnh lịch sử
  • C. Hoàn cảnh sáng tác
  • D. Môi trường sống của tác giả

Câu 23: Khi một tác phẩm văn học sử dụng các chi tiết, hình ảnh mang tính gợi mở, đa nghĩa, không chỉ miêu tả sự vật mà còn hàm chứa ý niệm, tư tưởng sâu sắc, đó là biểu hiện của yếu tố nghệ thuật nào?

  • A. Tính hiện thực
  • B. Tính giáo huấn
  • C. Tính biểu tượng
  • D. Tính ước lệ

Câu 24: Trong phân tích văn học, việc so sánh hai tác phẩm cùng thể loại nhưng của hai tác giả khác nhau để làm nổi bật nét độc đáo của mỗi tác giả là áp dụng kỹ năng nào?

  • A. Tổng hợp thông tin
  • B. So sánh và đối chiếu
  • C. Nhận diện sự kiện
  • D. Phát biểu cảm nghĩ

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi tả sự vật bằng cách gọi tên một bộ phận hoặc dấu hiệu của nó?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 26: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học giúp người đọc hình dung được khung cảnh, cảnh vật, con người một cách cụ thể, trực quan?

  • A. Hình ảnh
  • B. Cốt truyện
  • C. Chủ đề
  • D. Giọng điệu

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh xã hội, lịch sử với nội dung và hình thức của một tác phẩm văn học là vận dụng tri thức ngữ văn về:

  • A. Lý thuyết ngôn ngữ
  • B. Các loại hình nghệ thuật khác
  • C. Bối cảnh văn hóa - xã hội của tác phẩm
  • D. Tiểu sử tác giả đơn thuần

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ theo hướng tiếp cận cấu trúc, người đọc sẽ tập trung vào điều gì?

  • A. Cảm xúc cá nhân khi đọc bài thơ
  • B. Mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố hình thức (vần, nhịp, hình ảnh, từ ngữ) tạo nên chỉnh thể bài thơ
  • C. Hoàn cảnh ra đời và ý đồ sáng tác của tác giả
  • D. Ảnh hưởng của bài thơ đối với xã hội

Câu 29: Yếu tố nào trong truyện thể hiện cách nhà văn lựa chọn và sắp xếp các sự kiện, chi tiết, nhân vật để kể lại câu chuyện?

  • A. Chủ đề
  • B. Nhân vật
  • C. Không gian nghệ thuật
  • D. Nghệ thuật trần thuật (lối kể, điểm nhìn)

Câu 30: Việc nhận xét về sự thay đổi giọng điệu từ thiết tha, trìu mến sang băn khoăn, xa vắng trong bài thơ

  • A. Giọng điệu
  • B. Cốt truyện
  • C. Kết cấu
  • D. Điểm nhìn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong phân tích thơ, khái niệm nào dùng để chỉ cách nhà thơ tổ chức các yếu tố như âm thanh, vần điệu, nhịp điệu, hình ảnh để tạo nên một chỉnh thể nghệ thuật có sức gợi cảm và biểu đạt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc, ánh sáng, âm thanh, mùi vị một cách sống động, ta đang tập trung vào yếu tố nghệ thuật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."
(Nguyễn Khoa Điềm, Mặt trời và hạt sương)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong văn xuôi, yếu tố nào đóng vai trò là chuỗi các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện diễn biến của câu chuyện và sự phát triển của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phân tích một tác phẩm văn học để hiểu được ý nghĩa sâu sắc, thông điệp ngầm ẩn mà tác giả muốn gửi gắm, vượt ra ngoài nghĩa đen của từ ngữ là tiếp cận tác phẩm ở cấp độ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi đọc một bài thơ, việc xác định xem bài thơ đó thuộc thể thơ tự do, lục bát, thất ngôn tứ tuyệt hay thơ mới (không theo niêm luật chặt chẽ) là đang phân tích yếu tố gì của bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Yếu tố nào trong văn học, đặc biệt là truyện, giúp người đọc cảm nhận được không khí, bối cảnh xã hội, phong tục tập quán của thời đại được miêu tả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phân tích lời độc thoại nội tâm của nhân vật trong truyện giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất về điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi phân tích bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ", việc nhận diện các hình ảnh như "nắng mới", "lá trúc che ngang", "dòng nước buồn thiu" và tìm hiểu ý nghĩa biểu tượng của chúng là đang vận dụng tri thức ngữ văn về:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Yếu tố nào trong thơ tạo nên nhạc điệu, sự ngân vang, và thường được thể hiện qua sự lặp lại có quy luật của âm thanh ở cuối dòng thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật:
"Hắn thấy thị nở đi qua. Đôi mắt lờ đờ của thị, cái mũi sưng đỏ, cái miệng toe toét. Hắn biết thị lại vừa đi đâu về."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khái niệm "thời gian nghệ thuật" trong tác phẩm văn học dùng để chỉ điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong bài thơ "Đàn ghi ta của Lor-ca", việc sử dụng hình ảnh "tiếng đàn bọt nước", "áo choàng đỏ gắt" gợi liên tưởng đến yếu tố nào trong nghệ thuật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phân tích tính biểu tượng trong thơ là việc làm sáng tỏ điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khi một tác phẩm văn học sử dụng lối kể chuyện mà người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ, cảm xúc, hành động của tất cả các nhân vật, đó là loại điểm nhìn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Yếu tố nào trong văn học giúp người đọc nhận ra thái độ, cảm xúc, lập trường của người viết hoặc người kể chuyện đối với vấn đề được đề cập?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa các sự kiện, nhân vật, chi tiết trong tác phẩm để làm rõ ý đồ nghệ thuật và tư tưởng của tác giả là vận dụng kỹ năng phân tích yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong bài thơ "Tự do" của Paul Éluard, việc lặp đi lặp lại từ "Trên" và cụm từ "Tôi viết tên em" ở đầu các khổ thơ có tác dụng nghệ thuật chủ yếu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi đọc tác phẩm "San-va-đo Đa-li và Sự dai dẳng của kí ức", việc tìm hiểu về trường phái Siêu thực (Surrealism) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về điều gì trong tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Yếu tố nào trong truyện ngắn thường được nhà văn xây dựng để thể hiện tư tưởng, phẩm chất, số phận và góp phần thúc đẩy cốt truyện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phân tích nhịp điệu trong thơ là việc nhận xét và đánh giá về yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khái niệm nào dùng để chỉ không gian và thời gian được hư cấu trong tác phẩm, nơi các sự kiện diễn ra và nhân vật tồn tại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi một tác phẩm văn học sử dụng các chi tiết, hình ảnh mang tính gợi mở, đa nghĩa, không chỉ miêu tả sự vật mà còn hàm chứa ý niệm, tư tưởng sâu sắc, đó là biểu hiện của yếu tố nghệ thuật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong phân tích văn học, việc so sánh hai tác phẩm cùng thể loại nhưng của hai tác giả khác nhau để làm nổi bật nét độc đáo của mỗi tác giả là áp dụng kỹ năng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi tả sự vật bằng cách gọi tên một bộ phận hoặc dấu hiệu của nó?
"Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay."
(Tố Hữu, Việt Bắc)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học giúp người đọc hình dung được khung cảnh, cảnh vật, con người một cách cụ thể, trực quan?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh xã hội, lịch sử với nội dung và hình thức của một tác phẩm văn học là vận dụng tri thức ngữ văn về:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ theo hướng tiếp cận cấu trúc, người đọc sẽ tập trung vào điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Yếu tố nào trong truyện thể hiện cách nhà văn lựa chọn và sắp xếp các sự kiện, chi tiết, nhân vật để kể lại câu chuyện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc nhận xét về sự thay đổi giọng điệu từ thiết tha, trìu mến sang băn khoăn, xa vắng trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là đang phân tích yếu tố nào của tác phẩm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tiểu thuyết hiện đại, khái niệm "người kể chuyện phi truyền thống" thường ám chỉ điều gì?

  • A. Người kể chuyện luôn xưng "tôi" và là nhân vật chính.
  • B. Người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ và hành động của tất cả nhân vật.
  • C. Người kể chuyện có thể thay đổi điểm nhìn, không đáng tin cậy hoặc xuất hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.
  • D. Người kể chuyện chỉ đơn thuần thuật lại các sự kiện theo trình tự thời gian.

Câu 2: Kỹ thuật "dòng ý thức" (stream of consciousness) trong tiểu thuyết hiện đại nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Tạo ra một cốt truyện mạch lạc, dễ hiểu theo trình tự thời gian.
  • B. Miêu tả chi tiết bối cảnh xã hội và lịch sử của câu chuyện.
  • C. Làm nổi bật vai trò của người kể chuyện toàn tri.
  • D. Tái hiện chân thực và phức tạp thế giới nội tâm, suy nghĩ miên man của nhân vật.

Câu 3: Phân tích vai trò của bối cảnh "thành thị" trong tiểu thuyết hiện đại (liên hệ với chủ đề bài học). Đặc điểm nào của bối cảnh này thường được khai thác để thể hiện sự phức tạp của con người và cuộc sống?

  • A. Sự yên bình, tĩnh lặng và mối quan hệ cộng đồng chặt chẽ.
  • B. Sự xô bồ, cô lập, áp lực kinh tế, và những mâu thuẫn nội tâm.
  • C. Cuộc sống giản dị, gắn bó với thiên nhiên và truyền thống.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của nhân vật và cốt truyện.

Câu 4: Trong tiểu thuyết hiện đại, cấu trúc "phi tuyến tính" (non-linear structure) có thể biểu hiện như thế nào?

  • A. Cốt truyện không diễn ra theo trình tự thời gian, có thể có những đoạn hồi tưởng, dự báo hoặc đan xen các mạch truyện khác nhau.
  • B. Cốt truyện luôn bắt đầu từ lúc nhân vật sinh ra đến khi trưởng thành.
  • C. Các sự kiện trong truyện luôn được sắp xếp theo quan hệ nhân quả rõ ràng.
  • D. Nhân vật chính là người duy nhất kể lại câu chuyện từ đầu đến cuối.

Câu 5: Đâu là một đặc điểm thường thấy trong việc xây dựng nhân vật của tiểu thuyết hiện đại, khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Nhân vật thường được lý tưởng hóa, đại diện cho một phẩm chất đạo đức cụ thể.
  • B. Nhân vật luôn có tính cách nhất quán từ đầu đến cuối tác phẩm.
  • C. Nhân vật có chiều sâu tâm lý phức tạp, đa diện, thậm chí mâu thuẫn nội tâm.
  • D. Nhân vật chỉ đơn thuần là công cụ để triển khai cốt truyện.

Câu 6: Khi phân tích một đoạn trích tiểu thuyết hiện đại sử dụng nhiều hình ảnh biểu tượng, người đọc cần chú ý điều gì để giải mã ý nghĩa?

  • A. Chỉ tập trung vào nghĩa đen của các từ ngữ và câu văn.
  • B. Xem xét mối liên hệ giữa hình ảnh đó với bối cảnh truyện, chủ đề chung và các chi tiết khác để suy luận nghĩa hàm ẩn.
  • C. Tra cứu từ điển để tìm nghĩa gốc của từ.
  • D. Bỏ qua các hình ảnh khó hiểu vì chúng không quan trọng đối với nội dung chính.

Câu 7: Nhận định nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về mục đích miêu tả giữa tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Tiểu thuyết truyền thống tập trung miêu tả cảnh vật, còn hiện đại tập trung miêu tả con người.
  • B. Tiểu thuyết truyền thống miêu tả hành động bên ngoài, còn hiện đại miêu tả lời nói.
  • C. Tiểu thuyết truyền thống luôn kết thúc có hậu, còn hiện đại luôn kết thúc bi kịch.
  • D. Tiểu thuyết truyền thống hướng đến miêu tả cuộc sống và con người theo quy chuẩn đạo đức xã hội, còn hiện đại khám phá chiều sâu tâm lý, những góc khuất và sự phi lý của tồn tại con người.

Câu 8: Giả sử một đoạn văn trong tiểu thuyết hiện đại liên tục chuyển đổi giữa suy nghĩ của nhân vật A về quá khứ, cảm nhận của nhân vật B về hiện tại, và lời bình luận của người kể chuyện về tương lai. Kỹ thuật này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Đa điểm nhìn và cấu trúc phi tuyến tính.
  • B. Sử dụng ngôi kể thứ nhất một cách nhất quán.
  • C. Tập trung vào một sự kiện duy nhất.
  • D. Miêu tả ngoại hình nhân vật một cách chi tiết.

Câu 9: Khi đọc một đoạn văn mô tả tâm trạng hoang mang, lạc lõng của một nhân vật giữa lòng đô thị đông đúc, người đọc có thể suy luận gì về chủ đề thường được khai thác trong tiểu thuyết hiện đại lấy bối cảnh thành thị?

  • A. Nỗi nhớ quê hương và mong muốn trở về.
  • B. Sự thành công và giàu có nhờ cuộc sống đô thị.
  • C. Nỗi cô đơn, sự tha hóa và khủng hoảng danh tính trong xã hội hiện đại.
  • D. Tình yêu lãng mạn và những mối quan hệ bền chặt.

Câu 10: Phân tích một đoạn đối thoại trong tiểu thuyết hiện đại mà lời nói của nhân vật thường ngắt quãng, ẩn ý, không trực tiếp bộc lộ suy nghĩ. Điều này cho thấy điều gì về cách tác giả xây dựng nhân vật?

  • A. Nhân vật là người đơn giản, không có suy nghĩ phức tạp.
  • B. Nhân vật có đời sống nội tâm phong phú, phức tạp, khó bộc lộ bằng lời nói thông thường.
  • C. Tác giả gặp khó khăn trong việc viết đối thoại.
  • D. Đoạn đối thoại đó không có ý nghĩa quan trọng với cốt truyện.

Câu 11: Sự xuất hiện của các yếu tố "kì ảo" hoặc "siêu thực" trong một số tiểu thuyết hiện đại nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên giống truyện cổ tích.
  • B. Che giấu ý nghĩa thực sự của tác phẩm.
  • C. Phản ánh một cách trực tiếp hiện thực xã hội.
  • D. Biểu đạt những khía cạnh phi lý, tiềm thức, hoặc những cảm xúc, suy nghĩ khó diễn tả bằng hiện thực thông thường.

Câu 12: Điểm nhìn nào sau đây trong tiểu thuyết hiện đại cho phép người đọc tiếp cận trực tiếp nhất với dòng suy nghĩ miên man, cảm xúc chợt lóe lên của một nhân vật?

  • A. Điểm nhìn bên trong nhân vật (ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba hạn tri).
  • B. Điểm nhìn từ bên ngoài (chỉ miêu tả hành động, lời nói).
  • C. Điểm nhìn toàn tri của người kể chuyện.
  • D. Điểm nhìn của một nhân vật phụ không quan trọng.

Câu 13: Phân tích vai trò của "khoảng trống" (những điều không được nói rõ, được gợi mở) trong tiểu thuyết hiện đại. Chúng có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Gây khó chịu và làm giảm hứng thú đọc.
  • B. Kích thích sự suy đoán, liên tưởng, và tham gia tích cực vào quá trình kiến tạo ý nghĩa tác phẩm.
  • C. Cho thấy sự thiếu sót trong kỹ năng viết của tác giả.
  • D. Bắt buộc người đọc phải tra cứu thông tin bên ngoài tác phẩm.

Câu 14: Giả sử một tiểu thuyết hiện đại kết thúc mở, không đưa ra một giải pháp hay kết luận rõ ràng cho số phận nhân vật. Mục đích của kết thúc này thường là gì?

  • A. Tác giả không nghĩ ra được cách kết thúc.
  • B. Để chuẩn bị cho phần tiếp theo của truyện.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên bi kịch hơn.
  • D. Phản ánh sự phức tạp, vô định của cuộc sống và để người đọc tự suy ngẫm, đưa ra phán đoán của riêng mình.

Câu 15: Khái niệm "tiểu thuyết đa thanh" (polyphonic novel) của M. Bakhtin nhấn mạnh đặc điểm nào trong cấu trúc tác phẩm?

  • A. Tác phẩm chỉ có một giọng điệu duy nhất của người kể chuyện.
  • B. Tác phẩm có nhiều giọng điệu khác nhau nhưng tất cả đều phục vụ cho tư tưởng chủ đạo của tác giả.
  • C. Tác phẩm chứa đựng nhiều giọng nói, ý thức, quan điểm độc lập của các nhân vật, tồn tại bình đẳng và đối thoại với nhau.
  • D. Tác phẩm chỉ sử dụng lời kể trực tiếp của nhân vật.

Câu 16: Khi phân tích cách một tác giả tiểu thuyết hiện đại sử dụng ngôn ngữ (ví dụ: dùng từ ngữ lóng, tiếng địa phương, câu không hoàn chỉnh), người đọc có thể suy luận gì về nhân vật hoặc bối cảnh?

  • A. Ngôn ngữ phản ánh thân phận, trình độ văn hóa, môi trường sống hoặc trạng thái tâm lý của nhân vật.
  • B. Tác giả đang cố tình làm khó người đọc.
  • C. Ngôn ngữ đó không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Tác giả chỉ đơn thuần muốn câu chuyện trở nên khác biệt.

Câu 17: Đặc trưng nào của tiểu thuyết hiện đại thường thách thức khả năng tiếp nhận của người đọc truyền thống nhất?

  • A. Việc sử dụng nhiều câu văn dài.
  • B. Cấu trúc phức tạp, phi tuyến tính, đa điểm nhìn và tập trung vào khám phá nội tâm, tiềm thức.
  • C. Số lượng nhân vật quá ít.
  • D. Chủ đề quá đơn giản, dễ hiểu.

Câu 18: Giả sử một đoạn văn mô tả chi tiết một đồ vật cũ kỹ, dường như vô tri giác, nhưng lại gắn liền với ký ức quan trọng của nhân vật và xuất hiện nhiều lần. Phân tích này cho thấy đồ vật đó có thể đóng vai trò gì trong tác phẩm?

  • A. Chỉ là một chi tiết trang trí, làm phong phú thêm bối cảnh.
  • B. Một vật có giá trị vật chất lớn.
  • C. Một biểu tượng mang ý nghĩa sâu sắc về quá khứ, tâm lý hoặc chủ đề của truyện.
  • D. Minh chứng cho sự nghèo khổ của nhân vật.

Câu 19: Khi đọc một đoạn trích có nhiều đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật, người đọc cần làm gì để hiểu rõ hơn về nhân vật đó?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các đoạn độc thoại vì chúng không phải là lời nói thật.
  • B. Chỉ tập trung vào hành động bên ngoài của nhân vật.
  • C. Coi tất cả những gì nhân vật suy nghĩ đều là sự thật khách quan.
  • D. Phân tích kỹ lưỡng nội dung, giọng điệu, sự mâu thuẫn (nếu có) trong suy nghĩ của nhân vật để hiểu về tâm trạng, động cơ, và chiều sâu nội tâm của họ.

Câu 20: Tiểu thuyết hiện đại thường tập trung vào việc khám phá "thân phận cá nhân" trong bối cảnh xã hội đầy biến động. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tác phẩm chỉ viết về một người duy nhất.
  • B. Tác phẩm đi sâu vào những trải nghiệm, cảm xúc, suy tư riêng tư của con người khi đối diện với những thay đổi lớn của thời đại.
  • C. Nhân vật luôn là những người nổi tiếng trong xã hội.
  • D. Tác phẩm chỉ miêu tả các sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 21: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng nhiều câu văn ngắn, gấp gáp trong một đoạn văn mô tả cảnh nhân vật đang chạy trốn. Kỹ thuật này góp phần thể hiện điều gì?

  • A. Sự nhàm chán và chậm chạp của hành động.
  • B. Sự yên bình và thư thái của nhân vật.
  • C. Sự căng thẳng, hồi hộp, và nhịp độ gấp gáp của tình huống.
  • D. Việc tác giả không biết cách viết câu dài.

Câu 22: Khi đọc một đoạn văn có sự đan xen giữa lời kể của người kể chuyện (ngôi thứ ba) và suy nghĩ của nhân vật (ngôi thứ nhất), người đọc cần lưu ý điều gì để tránh nhầm lẫn?

  • A. Xác định rõ ranh giới hoặc dấu hiệu (như chữ in nghiêng, ngoặc đơn) phân biệt giữa giọng của người kể chuyện và giọng của nhân vật.
  • B. Giả định rằng tất cả đều là lời của người kể chuyện.
  • C. Giả định rằng tất cả đều là suy nghĩ của nhân vật.
  • D. Bỏ qua những đoạn khó phân biệt vì chúng không quan trọng.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy trong cốt truyện của tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Cốt truyện có thể mờ nhạt, không rõ ràng.
  • B. Tập trung vào diễn biến tâm lý hơn là chuỗi sự kiện hành động.
  • C. Có thể có nhiều mạch truyện song song hoặc đan xen.
  • D. Cốt truyện luôn tuân theo trình tự Khai - Phát - Chuyển - Hợp một cách chặt chẽ.

Câu 24: So sánh cách miêu tả không gian trong tiểu thuyết hiện đại và truyền thống. Tiểu thuyết hiện đại thường miêu tả không gian như thế nào?

  • A. Chỉ miêu tả không gian ngoại cảnh, thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Không gian có thể mang tính biểu tượng, phản ánh trạng thái tâm lý nhân vật hoặc ý nghĩa triết lý.
  • C. Không gian luôn là một nơi chốn cụ thể, quen thuộc, ít thay đổi.
  • D. Không gian không đóng vai trò quan trọng trong tác phẩm.

Câu 25: Khi phân tích một đoạn văn mô tả sự vật, hiện tượng dưới góc nhìn chủ quan, méo mó của nhân vật (ví dụ: nhìn thấy đường phố như một mê cung, con người như những bóng ma), người đọc cần hiểu đây là kỹ thuật gì và nó thể hiện điều gì?

  • A. Kỹ thuật miêu tả theo điểm nhìn bên trong, thể hiện sự ám ảnh, sợ hãi hoặc trạng thái tâm lý bất ổn của nhân vật.
  • B. Tác giả đang cố gắng miêu tả hiện thực một cách chính xác nhất.
  • C. Đây là lỗi sai trong cách miêu tả của tác giả.
  • D. Đoạn văn này không có ý nghĩa gì đặc biệt ngoài việc miêu tả cảnh vật.

Câu 26: Khái niệm "người kể chuyện không đáng tin cậy" (unreliable narrator) trong tiểu thuyết hiện đại có nghĩa là gì?

  • A. Người kể chuyện thường xuyên nói dối.
  • B. Người kể chuyện không nhớ rõ các sự kiện.
  • C. Người kể chuyện là một nhân vật phản diện.
  • D. Người kể chuyện có những hạn chế về hiểu biết, thiên kiến, hoặc trạng thái tâm lý khiến lời kể của họ không phản ánh hoàn toàn sự thật khách quan, đòi hỏi người đọc phải thẩm định và suy luận.

Câu 27: Đâu là một thách thức đối với người đọc khi tiếp cận tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Ngôn ngữ quá đơn giản, ít từ vựng.
  • B. Yêu cầu người đọc phải tích cực giải mã, kết nối các mảnh ghép rời rạc, và suy luận về ý nghĩa hàm ẩn.
  • C. Nhân vật quá dễ đoán, không có gì bất ngờ.
  • D. Cốt truyện luôn rõ ràng từ đầu đến cuối.

Câu 28: Giả sử một tiểu thuyết hiện đại sử dụng nhiều đoạn miêu tả ngoại cảnh mang tính chất gợi mở, có vẻ không liên quan trực tiếp đến hành động của nhân vật. Mục đích của những đoạn miêu tả này có thể là gì?

  • A. Thiết lập không khí, tâm trạng, hoặc tạo ra sự tương phản/ám chỉ cho diễn biến nội tâm/số phận nhân vật.
  • B. Làm dài thêm tác phẩm một cách không cần thiết.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về địa điểm.
  • D. Chứng minh kiến thức về địa lý của tác giả.

Câu 29: Khi phân tích chủ đề của một tiểu thuyết hiện đại, người đọc cần chú ý đến điều gì bên cạnh cốt truyện và hành động nhân vật?

  • A. Chỉ tập trung vào tóm tắt nội dung chính.
  • B. Chỉ tìm kiếm một bài học đạo đức duy nhất, rõ ràng.
  • C. Chỉ quan tâm đến số phận của nhân vật chính.
  • D. Tìm hiểu những vấn đề tư tưởng, triết lý, xã hội, và những câu hỏi về thân phận con người được đặt ra thông qua toàn bộ tác phẩm.

Câu 30: Đâu là một trong những đóng góp chính của tiểu thuyết hiện đại đối với sự phát triển của văn học?

  • A. Làm cho văn học trở nên dễ hiểu hơn bao giờ hết.
  • B. Giới hạn chủ đề chỉ trong phạm vi tình yêu và gia đình.
  • C. Mở rộng biên độ khám phá hiện thực (bao gồm cả hiện thực tâm lý, tiềm thức) và đổi mới mạnh mẽ các hình thức thể hiện nghệ thuật.
  • D. Khuyến khích người đọc chấp nhận mọi thứ được kể mà không cần suy ngẫm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong tiểu thuyết hiện đại, khái niệm 'người kể chuyện phi truyền thống' thường ám chỉ điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Kỹ thuật 'dòng ý thức' (stream of consciousness) trong tiểu thuyết hiện đại nhằm mục đích chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích vai trò của bối cảnh 'thành thị' trong tiểu thuyết hiện đại (liên hệ với chủ đề bài học). Đặc điểm nào của bối cảnh này thường được khai thác để thể hiện sự phức tạp của con người và cuộc sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong tiểu thuyết hiện đại, cấu trúc 'phi tuyến tính' (non-linear structure) có thể biểu hiện như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đâu là một đặc điểm thường thấy trong việc xây dựng nhân vật của tiểu thuyết hiện đại, khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi phân tích một đoạn trích tiểu thuyết hiện đại sử dụng nhiều hình ảnh biểu tượng, người đọc cần chú ý điều gì để giải mã ý nghĩa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nhận định nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về mục đích miêu tả giữa tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Giả sử một đoạn văn trong tiểu thuyết hiện đại liên tục chuyển đổi giữa suy nghĩ của nhân vật A về quá khứ, cảm nhận của nhân vật B về hiện tại, và lời bình luận của người kể chuyện về tương lai. Kỹ thuật này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tiểu thuyết hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi đọc một đoạn văn mô tả tâm trạng hoang mang, lạc lõng của một nhân vật giữa lòng đô thị đông đúc, người đọc có thể suy luận gì về chủ đề thường được khai thác trong tiểu thuyết hiện đại lấy bối cảnh thành thị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân tích một đoạn đối thoại trong tiểu thuyết hiện đại mà lời nói của nhân vật thường ngắt quãng, ẩn ý, không trực tiếp bộc lộ suy nghĩ. Điều này cho thấy điều gì về cách tác giả xây dựng nhân vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Sự xuất hiện của các yếu tố 'kì ảo' hoặc 'siêu thực' trong một số tiểu thuyết hiện đại nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Điểm nhìn nào sau đây trong tiểu thuyết hiện đại cho phép người đọc tiếp cận trực tiếp nhất với dòng suy nghĩ miên man, cảm xúc chợt lóe lên của một nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phân tích vai trò của 'khoảng trống' (những điều không được nói rõ, được gợi mở) trong tiểu thuyết hiện đại. Chúng có tác dụng gì đối với người đọc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Giả sử một tiểu thuyết hiện đại kết thúc mở, không đưa ra một giải pháp hay kết luận rõ ràng cho số phận nhân vật. Mục đích của kết thúc này thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khái niệm 'tiểu thuyết đa thanh' (polyphonic novel) của M. Bakhtin nhấn mạnh đặc điểm nào trong cấu trúc tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi phân tích cách một tác giả tiểu thuyết hiện đại sử dụng ngôn ngữ (ví dụ: dùng từ ngữ lóng, tiếng địa phương, câu không hoàn chỉnh), người đọc có thể suy luận gì về nhân vật hoặc bối cảnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đặc trưng nào của tiểu thuyết hiện đại thường thách thức khả năng tiếp nhận của người đọc truyền thống nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Giả sử một đoạn văn mô tả chi tiết một đồ vật cũ kỹ, dường như vô tri giác, nhưng lại gắn liền với ký ức quan trọng của nhân vật và xuất hiện nhiều lần. Phân tích này cho thấy đồ vật đó có thể đóng vai trò gì trong tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi đọc một đoạn trích có nhiều đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật, người đọc cần làm gì để hiểu rõ hơn về nhân vật đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tiểu thuyết hiện đại thường tập trung vào việc khám phá 'thân phận cá nhân' trong bối cảnh xã hội đầy biến động. Điều này có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng nhiều câu văn ngắn, gấp gáp trong một đoạn văn mô tả cảnh nhân vật đang chạy trốn. Kỹ thuật này góp phần thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi đọc một đoạn văn có sự đan xen giữa lời kể của người kể chuyện (ngôi thứ ba) và suy nghĩ của nhân vật (ngôi thứ nhất), người đọc cần lưu ý điều gì để tránh nhầm lẫn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy trong cốt truyện của tiểu thuyết hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: So sánh cách miêu tả không gian trong tiểu thuyết hiện đại và truyền thống. Tiểu thuyết hiện đại thường miêu tả không gian như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi phân tích một đoạn văn mô tả sự vật, hiện tượng dưới góc nhìn chủ quan, méo mó của nhân vật (ví dụ: nhìn thấy đường phố như một mê cung, con người như những bóng ma), người đọc cần hiểu đây là kỹ thuật gì và nó thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khái niệm 'người kể chuyện không đáng tin cậy' (unreliable narrator) trong tiểu thuyết hiện đại có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đâu là một thách thức đối với người đọc khi tiếp cận tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Giả sử một tiểu thuyết hiện đại sử dụng nhiều đoạn miêu tả ngoại cảnh mang tính chất gợi mở, có vẻ không liên quan trực tiếp đến hành động của nhân vật. Mục đích của những đoạn miêu tả này có thể là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi phân tích chủ đề của một tiểu thuyết hiện đại, người đọc cần chú ý đến điều gì bên cạnh cốt truyện và hành động nhân vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đâu là một trong những đóng góp chính của tiểu thuyết hiện đại đối với sự phát triển của văn học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ét-Va Mun-Chơ (Edvard Munch) và tiếng thét - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không được xem là đặc trưng nổi bật của tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Chú trọng khám phá thế giới nội tâm phức tạp của nhân vật.
  • B. Cấu trúc thời gian phi tuyến tính, đan xen hồi ức, dự cảm.
  • C. Sử dụng đa dạng các điểm nhìn trần thuật, kể cả dòng ý thức.
  • D. Cốt truyện rõ ràng, mạch lạc, theo trình tự thời gian tuyến tính.

Câu 2: Trong một đoạn văn, người kể chuyện xưng "tôi" nhưng không chỉ kể những gì mình thấy mà còn đi sâu vào suy nghĩ, cảm xúc, thậm chí cả tiềm thức của các nhân vật khác. Kiểu người kể chuyện này thể hiện đặc điểm nào trong nghệ thuật trần thuật của tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Người kể chuyện toàn tri truyền thống.
  • B. Người kể chuyện ngôi thứ ba hạn tri.
  • C. Sự linh hoạt, phá vỡ giới hạn của điểm nhìn trần thuật truyền thống.
  • D. Lối kể chuyện khách quan, trung thực.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: "Tàu điện leng keng... Mưa. Mưa rồi. Quên ô mất rồi. Cái hẹn chiều nay... liệu anh ấy có đợi? Cái nhìn ấy... sao cứ ám ảnh mãi... À, mùi cà phê. Quán quen rồi. Ngồi đây một lát thôi." Đoạn văn này thể hiện rõ nhất kỹ thuật trần thuật nào thường gặp trong tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Đối thoại nội tâm.
  • B. Dòng ý thức (Stream of consciousness).
  • C. Kể chuyện theo trình tự thời gian.
  • D. Miêu tả ngoại cảnh chân thực.

Câu 4: Nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại thường được xây dựng như thế nào để phản ánh quan niệm về con người của thời đại?

  • A. Phức tạp, đa chiều, đầy mâu thuẫn nội tâm, đôi khi là "phản anh hùng".
  • B. Đơn giản, nhất quán, đại diện rõ nét cho một kiểu người hoặc tầng lớp xã hội.
  • C. Luôn có mục tiêu rõ ràng và hành động quyết đoán để đạt được mục tiêu đó.
  • D. Chỉ tập trung vào hành động bên ngoài, ít miêu tả suy nghĩ, cảm xúc.

Câu 5: Không gian "thành thị" trong tiểu thuyết hiện đại, đặc biệt là trong bối cảnh "Trong ánh đèn thành thị", thường mang ý nghĩa gì ngoài việc là bối cảnh địa lý đơn thuần?

  • A. Biểu tượng cho sự bình yên, lãng mạn và hạnh phúc lý tưởng.
  • B. Chỉ là phông nền cho các sự kiện diễn ra, không có ý nghĩa biểu tượng.
  • C. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng, xa lạ, và những mâu thuẫn của đời sống hiện đại.
  • D. Nơi con người dễ dàng tìm thấy sự kết nối cộng đồng và tình thân.

Câu 6: Kỹ thuật "đảo lộn thời gian" hoặc "thời gian tâm lý" (thời gian không tuân theo trình tự tuyến tính khách quan mà theo dòng chảy cảm xúc, hồi ức của nhân vật) trong tiểu thuyết hiện đại có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Giúp khám phá chiều sâu tâm lý, sự phức tạp của ký ức và nhận thức nhân vật.
  • B. Làm cho cốt truyện trở nên dễ theo dõi và dễ hiểu hơn cho người đọc.
  • C. Chỉ đơn thuần là một thủ pháp câu khách, không mang ý nghĩa nghệ thuật sâu sắc.
  • D. Tạo ra một bối cảnh lịch sử chính xác và chi tiết hơn.

Câu 7: So với tiểu thuyết truyền thống thường có cốt truyện chặt chẽ, có mở đầu, diễn biến, cao trào, kết thúc rõ ràng, thì cốt truyện trong tiểu thuyết hiện đại thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Luôn tuân thủ cấu trúc ba hồi kinh điển.
  • B. Tập trung vào các sự kiện phi thường, ly kỳ.
  • C. Luôn có một thông điệp đạo đức rõ ràng, dễ nhận biết.
  • D. Có thể lỏng lẻo, phân mảnh, thiếu các sự kiện kịch tính, tập trung vào dòng chảy nội tâm hoặc trạng thái tồn tại.

Câu 8: Ngôn ngữ trong tiểu thuyết hiện đại thường có đặc điểm gì nổi bật, khác với tính khách quan, chuẩn mực của ngôn ngữ trong nhiều tác phẩm truyền thống?

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, hàn lâm.
  • B. Mang tính chủ quan, giàu biểu tượng, đa nghĩa, đôi khi thử nghiệm những cách diễn đạt mới lạ.
  • C. Luôn sử dụng lời ăn tiếng nói bình dân, dễ hiểu.
  • D. Tránh sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.

Câu 9: Bên cạnh việc miêu tả nội tâm con người, tiểu thuyết hiện đại lấy bối cảnh thành thị thường thể hiện thái độ gì đối với xã hội đương thời?

  • A. Thể hiện sự phê phán, băn khoăn, lo âu trước những vấn đề của xã hội hiện đại (cô đơn, tha hóa, mất kết nối).
  • B. Ca ngợi không ngừng những tiến bộ và vẻ đẹp của cuộc sống đô thị.
  • C. Hoàn toàn né tránh các vấn đề xã hội, chỉ tập trung vào cá nhân.
  • D. Đưa ra các giải pháp rõ ràng cho các vấn đề xã hội.

Câu 10: Một tiểu thuyết được tóm tắt: "Câu chuyện xoay quanh hành trình tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống của một thanh niên trẻ trong bối cảnh đô thị xô bồ, với những đoạn hồi tưởng rời rạc về quá khứ và những suy ngẫm triết lý về sự tồn tại." Đặc điểm nào của tiểu thuyết hiện đại được thể hiện rõ nhất qua tóm tắt này?

  • A. Cốt truyện anh hùng ca.
  • B. Nhân vật lý tưởng hóa.
  • C. Thời gian tuyến tính nghiêm ngặt.
  • D. Tập trung vào khám phá nội tâm và cấu trúc phi tuyến tính.

Câu 11: Kỹ thuật dòng ý thức giúp nhà văn thể hiện điều gì ở nhân vật một cách hiệu quả nhất?

  • A. Hành động và lời nói công khai của nhân vật.
  • B. Quan hệ xã hội và vai trò của nhân vật trong cộng đồng.
  • C. Sự hỗn độn, phức tạp, liên tục thay đổi trong suy nghĩ và cảm xúc thầm kín nhất.
  • D. Lý lịch và quá trình trưởng thành của nhân vật theo trình tự thời gian.

Câu 12: Trong nhiều tiểu thuyết hiện đại, người kể chuyện ngôi thứ ba có thể không còn là "người kể chuyện toàn tri" biết hết mọi thứ, mà chỉ giới hạn ở góc nhìn của một hoặc một vài nhân vật. Sự thay đổi này nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính chủ quan, tạo cảm giác thế giới được nhìn qua lăng kính của nhân vật, phản ánh sự không chắc chắn của hiện thực.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên đơn giản và dễ đoán hơn.
  • C. Khẳng định tính chân lý tuyệt đối của câu chuyện.
  • D. Giảm vai trò của người đọc trong việc giải mã tác phẩm.

Câu 13: Đọc đoạn miêu tả: "Thành phố thở dài dưới lớp sương khói. Những tòa nhà chọc trời câm lặng nhìn xuống dòng xe cộ như những con kiến. Ở một góc phố, tiếng rao đêm lạc lõng trong tiếng nhạc chát chúa từ quán bar." Đoạn văn này cho thấy không gian đô thị trong tiểu thuyết hiện đại thường được xem như thế nào?

  • A. Một nơi hoàn toàn lý tưởng để sống.
  • B. Chỉ là một tập hợp các công trình kiến trúc.
  • C. Một không gian tĩnh lặng, thanh bình.
  • D. Một thực thể sống động nhưng đầy mâu thuẫn, xa lạ và có thể chi phối tâm trạng con người.

Câu 14: Một đồ vật, một địa điểm hoặc một mô típ hình ảnh (ví dụ: tấm gương vỡ, con chim nhốt trong lồng, con đường không cuối) xuất hiện lặp đi lặp lại và mang nhiều lớp nghĩa trong tiểu thuyết hiện đại được gọi là gì?

  • A. Biểu tượng.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 15: Cấu trúc phân mảnh, không theo trình tự thời gian tuyến tính, đan xen các mảnh vỡ ký ức, hiện tại và tưởng tượng trong tiểu thuyết hiện đại thường phản ánh điều gì về thế giới hoặc con người trong quan niệm của các nhà văn hiện đại?

  • A. Thế giới và con người luôn ổn định, nhất quán.
  • B. Thế giới và con người là những thực thể phức tạp, phân mảnh, khó nắm bắt trong một trật tự logic duy nhất.
  • C. Cuộc sống luôn vận động theo một quy luật rõ ràng, dễ hiểu.
  • D. Tâm hồn con người là một dòng chảy đơn giản, không có mâu thuẫn.

Câu 16: Sự quan tâm sâu sắc đến thế giới nội tâm, tiềm thức, những động cơ hành vi phức tạp của nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại chịu ảnh hưởng rõ rệt từ lĩnh vực khoa học nào cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20?

  • A. Thiên văn học.
  • B. Vật lý học.
  • C. Xã hội học.
  • D. Tâm lý học (đặc biệt là phân tâm học).

Câu 17: Nhân vật "phản anh hùng" (anti-hero) trong tiểu thuyết hiện đại là kiểu nhân vật như thế nào?

  • A. Nhân vật chính nhưng thiếu các phẩm chất anh hùng truyền thống, có thể có nhiều khuyết điểm, mâu thuẫn, thậm chí là tiêu cực.
  • B. Nhân vật phụ, đối lập với nhân vật chính anh hùng.
  • C. Nhân vật luôn hành động vì lý tưởng cao đẹp, được mọi người ngưỡng mộ.
  • D. Nhân vật không đóng vai trò quan trọng trong cốt truyện.

Câu 18: Mối quan hệ giữa nhân vật và môi trường (đặc biệt là thành thị) trong tiểu thuyết hiện đại thường được thể hiện như thế nào?

  • A. Môi trường chỉ là nơi nhân vật sinh sống, không ảnh hưởng đến tâm lý.
  • B. Môi trường là yếu tố quan trọng, có thể chi phối, tác động mạnh mẽ đến tâm lý, hành vi và số phận của nhân vật.
  • C. Nhân vật luôn làm chủ và cải tạo môi trường theo ý muốn.
  • D. Mối quan hệ giữa nhân vật và môi trường luôn hài hòa, tốt đẹp.

Câu 19: Đối thoại trong tiểu thuyết hiện đại đôi khi không chỉ dùng để trao đổi thông tin hoặc đẩy cốt truyện mà còn có thể trở thành phương tiện để thể hiện điều gì về nhân vật?

  • A. Sự nhất quán trong tính cách và suy nghĩ.
  • B. Khả năng giao tiếp hiệu quả và hòa nhập xã hội.
  • C. Sự cô lập, khó khăn trong giao tiếp, sự khác biệt giữa lời nói và suy nghĩ nội tâm.
  • D. Kiến thức và trình độ học vấn của nhân vật.

Câu 20: So với không gian thành thị thường được miêu tả đẹp đẽ, tráng lệ hoặc là nơi lý tưởng cho tình yêu trong văn học lãng mạn, không gian thành thị trong tiểu thuyết hiện đại thường được khắc họa với đặc điểm nào?

  • A. Luôn là nơi tràn đầy niềm vui và hạnh phúc.
  • B. Một không gian tĩnh tại, ít biến động.
  • C. Chỉ là bối cảnh trung lập, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • D. Một không gian đô thị xô bồ, phức tạp, ẩn chứa sự cô đơn, tha hóa, hoặc những góc khuất của đời sống.

Câu 21: Việc sử dụng luân phiên các ngôi kể (ví dụ: khi thì ngôi thứ nhất, khi thì ngôi thứ ba hạn tri) hoặc thay đổi góc nhìn trần thuật trong một tác phẩm tiểu thuyết hiện đại có tác dụng gì?

  • A. Tạo ra cái nhìn đa chiều, nhiều góc cạnh về cùng một sự kiện hoặc nhân vật, phản ánh tính phức tạp của hiện thực.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu và gây nhàm chán.
  • C. Khẳng định một góc nhìn duy nhất và tuyệt đối về câu chuyện.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng đồng cảm hoàn toàn với mọi nhân vật.

Câu 22: Kỹ thuật nào thường được sử dụng để làm mờ ranh giới giữa thế giới bên ngoài (thực tại khách quan) và thế giới nội tâm (suy nghĩ, cảm xúc, tưởng tượng) của nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Miêu tả ngoại cảnh chi tiết, khách quan.
  • B. Sử dụng dòng ý thức, độc thoại nội tâm kéo dài, đan xen thực - ảo.
  • C. Tập trung vào các sự kiện hành động bên ngoài.
  • D. Sử dụng lời kể của người kể chuyện toàn tri.

Câu 23: Kết thúc mở (open ending), không giải quyết hết mọi mâu thuẫn hay số phận của nhân vật, thường thấy ở nhiều tiểu thuyết hiện đại, gợi lên điều gì cho người đọc?

  • A. Sự thất bại của nhà văn trong việc xây dựng cốt truyện.
  • B. Nhà văn muốn đưa ra một thông điệp đạo đức rõ ràng.
  • C. Khẳng định cuộc sống luôn có những đáp án cuối cùng và hoàn hảo.
  • D. Gợi sự suy ngẫm, liên tưởng ở người đọc về những khả năng tiếp diễn của câu chuyện và tính không xác định của cuộc sống.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu tập trung khắc họa điều gì ở nhân vật: "Anh ngồi đó, nhìn ra cửa sổ. Cơn mưa chiều nhạt nhòa như chính ký ức. Mảnh gương vỡ hôm qua vẫn còn trên bàn, phản chiếu một khuôn mặt xa lạ. Tiếng chuông điện thoại reo, anh giật mình, nhưng rồi lại im lặng. Ai gọi? Chắc không phải người đó."

  • A. Thế giới nội tâm cô đơn, mông lung, đầy suy tư và ký ức phân mảnh.
  • B. Hành động quyết đoán và mạnh mẽ của nhân vật.
  • C. Quan hệ xã hội rộng rãi của nhân vật.
  • D. Ngoại hình chi tiết và ấn tượng của nhân vật.

Câu 25: So sánh nhân vật "điển hình" trong tiểu thuyết truyền thống (thường đại diện cho một tầng lớp hoặc tính cách rõ nét) và nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại (thường phức tạp, khó nắm bắt hơn). Sự khác biệt này chủ yếu do đâu?

  • A. Nhà văn hiện đại lười biếng hơn trong việc xây dựng nhân vật.
  • B. Quan niệm về con người thay đổi: từ con người xã hội sang con người cá nhân với chiều sâu tâm lý và tiềm thức.
  • C. Người đọc hiện đại không thích nhân vật rõ ràng.
  • D. Tiểu thuyết hiện đại không cần nhân vật.

Câu 26: Bối cảnh thành thị rộng lớn, đông đúc trong tiểu thuyết hiện đại thường được sử dụng để làm nổi bật cảm giác gì của nhân vật, dù họ sống giữa cộng đồng?

  • A. Cảm giác được bảo vệ và an toàn.
  • B. Cảm giác thuộc về và gắn kết với cộng đồng.
  • C. Cảm giác cô đơn, lạc lõng, xa lạ ngay cả giữa đám đông.
  • D. Cảm giác tự hào về sự phát triển của đô thị.

Câu 27: Điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa tiểu thuyết truyền thống và tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Tiểu thuyết hiện đại chỉ dùng ngôn ngữ nói.
  • B. Tiểu thuyết truyền thống chỉ dùng ngôn ngữ viết.
  • C. Tiểu thuyết truyền thống luôn sử dụng ngôn ngữ đa nghĩa, biểu tượng.
  • D. Tiểu thuyết hiện đại thường thử nghiệm ngôn ngữ, mang tính cá nhân, chủ quan, nhiều lớp nghĩa, đôi khi phi ngữ pháp để diễn tả dòng chảy ý thức.

Câu 28: Việc tập trung vào "phi cốt truyện" (anti-plot) hoặc làm mờ nhạt cốt truyện trong tiểu thuyết hiện đại nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho người đọc dễ dàng theo dõi câu chuyện hơn.
  • B. Chuyển trọng tâm từ "cái gì xảy ra" sang "điều gì diễn ra bên trong nhân vật" hoặc "cảm nhận về sự tồn tại".
  • C. Khẳng định rằng sự kiện bên ngoài là quan trọng nhất.
  • D. Giảm thiểu sự tham gia của người đọc.

Câu 29: Khái niệm "không gian nghệ thuật" trong tiểu thuyết hiện đại không chỉ là bối cảnh vật lý mà còn bao gồm những yếu tố nào khác?

  • A. Không gian tâm lý, không gian văn hóa, không gian biểu tượng gắn liền với nhân vật và chủ đề.
  • B. Chỉ là bản đồ địa lý của các địa điểm trong truyện.
  • C. Thời gian diễn ra câu chuyện.
  • D. Số lượng nhân vật xuất hiện trong không gian đó.

Câu 30: Đặc điểm nào của tiểu thuyết hiện đại đòi hỏi người đọc phải có sự tham gia tích cực hơn trong quá trình tiếp nhận tác phẩm?

  • A. Cốt truyện rõ ràng, dễ hiểu.
  • B. Nhân vật đơn giản, dễ nắm bắt.
  • C. Cấu trúc phức tạp, ngôn ngữ đa nghĩa, kết thúc mở, đòi hỏi suy luận và điền đầy khoảng trống.
  • D. Thông điệp tác phẩm luôn được trình bày trực tiếp, rõ ràng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây *không* được xem là đặc trưng nổi bật của tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một đoạn văn, người kể chuyện xưng 'tôi' nhưng không chỉ kể những gì mình thấy mà còn đi sâu vào suy nghĩ, cảm xúc, thậm chí cả tiềm thức của các nhân vật khác. Kiểu người kể chuyện này thể hiện đặc điểm nào trong nghệ thuật trần thuật của tiểu thuyết hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: 'Tàu điện leng keng... Mưa. Mưa rồi. Quên ô mất rồi. Cái hẹn chiều nay... liệu anh ấy có đợi? Cái nhìn ấy... sao cứ ám ảnh mãi... À, mùi cà phê. Quán quen rồi. Ngồi đây một lát thôi.' Đoạn văn này thể hiện rõ nhất kỹ thuật trần thuật nào thường gặp trong tiểu thuyết hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại thường được xây dựng như thế nào để phản ánh quan niệm về con người của thời đại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Không gian 'thành thị' trong tiểu thuyết hiện đại, đặc biệt là trong bối cảnh 'Trong ánh đèn thành thị', thường mang ý nghĩa gì ngoài việc là bối cảnh địa lý đơn thuần?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Kỹ thuật 'đảo lộn thời gian' hoặc 'thời gian tâm lý' (thời gian không tuân theo trình tự tuyến tính khách quan mà theo dòng chảy cảm xúc, hồi ức của nhân vật) trong tiểu thuyết hiện đại có tác dụng chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: So với tiểu thuyết truyền thống thường có cốt truyện chặt chẽ, có mở đầu, diễn biến, cao trào, kết thúc rõ ràng, thì cốt truyện trong tiểu thuyết hiện đại thường có xu hướng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ngôn ngữ trong tiểu thuyết hiện đại thường có đặc điểm gì nổi bật, khác với tính khách quan, chuẩn mực của ngôn ngữ trong nhiều tác phẩm truyền thống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Bên cạnh việc miêu tả nội tâm con người, tiểu thuyết hiện đại lấy bối cảnh thành thị thường thể hiện thái độ gì đối với xã hội đương thời?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một tiểu thuyết được tóm tắt: 'Câu chuyện xoay quanh hành trình tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống của một thanh niên trẻ trong bối cảnh đô thị xô bồ, với những đoạn hồi tưởng rời rạc về quá khứ và những suy ngẫm triết lý về sự tồn tại.' Đặc điểm nào của tiểu thuyết hiện đại được thể hiện rõ nhất qua tóm tắt này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Kỹ thuật dòng ý thức giúp nhà văn thể hiện điều gì ở nhân vật một cách hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong nhiều tiểu thuyết hiện đại, người kể chuyện ngôi thứ ba có thể không còn là 'người kể chuyện toàn tri' biết hết mọi thứ, mà chỉ giới hạn ở góc nhìn của một hoặc một vài nhân vật. Sự thay đổi này nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Đọc đoạn miêu tả: 'Thành phố thở dài dưới lớp sương khói. Những tòa nhà chọc trời câm lặng nhìn xuống dòng xe cộ như những con kiến. Ở một góc phố, tiếng rao đêm lạc lõng trong tiếng nhạc chát chúa từ quán bar.' Đoạn văn này cho thấy không gian đô thị trong tiểu thuyết hiện đại thường được xem như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một đồ vật, một địa điểm hoặc một mô típ hình ảnh (ví dụ: tấm gương vỡ, con chim nhốt trong lồng, con đường không cuối) xuất hiện lặp đi lặp lại và mang nhiều lớp nghĩa trong tiểu thuyết hiện đại được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cấu trúc phân mảnh, không theo trình tự thời gian tuyến tính, đan xen các mảnh vỡ ký ức, hiện tại và tưởng tượng trong tiểu thuyết hiện đại thường phản ánh điều gì về thế giới hoặc con người trong quan niệm của các nhà văn hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Sự quan tâm sâu sắc đến thế giới nội tâm, tiềm thức, những động cơ hành vi phức tạp của nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại chịu ảnh hưởng rõ rệt từ lĩnh vực khoa học nào cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nhân vật 'phản anh hùng' (anti-hero) trong tiểu thuyết hiện đại là kiểu nhân vật như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Mối quan hệ giữa nhân vật và môi trường (đặc biệt là thành thị) trong tiểu thuyết hiện đại thường được thể hiện như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Đối thoại trong tiểu thuyết hiện đại đôi khi không chỉ dùng để trao đổi thông tin hoặc đẩy cốt truyện mà còn có thể trở thành phương tiện để thể hiện điều gì về nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: So với không gian thành thị thường được miêu tả đẹp đẽ, tráng lệ hoặc là nơi lý tưởng cho tình yêu trong văn học lãng mạn, không gian thành thị trong tiểu thuyết hiện đại thường được khắc họa với đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Việc sử dụng luân phiên các ngôi kể (ví dụ: khi thì ngôi thứ nhất, khi thì ngôi thứ ba hạn tri) hoặc thay đổi góc nhìn trần thuật trong một tác phẩm tiểu thuyết hiện đại có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Kỹ thuật nào thường được sử dụng để làm mờ ranh giới giữa thế giới bên ngoài (thực tại khách quan) và thế giới nội tâm (suy nghĩ, cảm xúc, tưởng tượng) của nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Kết thúc mở (open ending), không giải quyết hết mọi mâu thuẫn hay số phận của nhân vật, thường thấy ở nhiều tiểu thuyết hiện đại, gợi lên điều gì cho người đọc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu tập trung khắc họa điều gì ở nhân vật: 'Anh ngồi đó, nhìn ra cửa sổ. Cơn mưa chiều nhạt nhòa như chính ký ức. Mảnh gương vỡ hôm qua vẫn còn trên bàn, phản chiếu một khuôn mặt xa lạ. Tiếng chuông điện thoại reo, anh giật mình, nhưng rồi lại im lặng. Ai gọi? Chắc không phải người đó.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: So sánh nhân vật 'điển hình' trong tiểu thuyết truyền thống (thường đại diện cho một tầng lớp hoặc tính cách rõ nét) và nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại (thường phức tạp, khó nắm bắt hơn). Sự khác biệt này chủ yếu do đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Bối cảnh thành thị rộng lớn, đông đúc trong tiểu thuyết hiện đại thường được sử dụng để làm nổi bật cảm giác gì của nhân vật, dù họ sống giữa cộng đồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa tiểu thuyết truyền thống và tiểu thuyết hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Việc tập trung vào 'phi cốt truyện' (anti-plot) hoặc làm mờ nhạt cốt truyện trong tiểu thuyết hiện đại nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khái niệm 'không gian nghệ thuật' trong tiểu thuyết hiện đại không chỉ là bối cảnh vật lý mà còn bao gồm những yếu tố nào khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đặc điểm nào của tiểu thuyết hiện đại đòi hỏi người đọc phải có sự tham gia tích cực hơn trong quá trình tiếp nhận tác phẩm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật về cách xây dựng nhân vật trong tiểu thuyết Việt Nam giai đoạn 1930-1945 so với văn học trung đại là gì?

  • A. Nhân vật thường là những anh hùng lý tưởng, phi thường.
  • B. Nhân vật được miêu tả chủ yếu qua hành động bên ngoài và quan hệ xã hội.
  • C. Nhân vật chỉ đại diện cho một tầng lớp xã hội nhất định.
  • D. Tập trung khai thác thế giới nội tâm phức tạp, đa chiều của con người cá nhân.

Câu 2: Trong tiểu thuyết hiện đại 1930-1945, chức năng chính của bối cảnh (không gian, thời gian) là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là phông nền cho câu chuyện.
  • B. Giúp phân biệt các sự kiện trong cốt truyện.
  • C. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật và phản ánh hiện thực xã hội đương thời.
  • D. Tạo ra không khí huyền bí, siêu nhiên cho tác phẩm.

Câu 3: Kỹ thuật "dòng ý thức" (stream of consciousness) trong tiểu thuyết hiện đại nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Trình bày các sự kiện theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • B. Tái hiện dòng suy nghĩ, cảm xúc hỗn độn, liên tục trong tâm trí nhân vật.
  • C. Miêu tả chi tiết ngoại hình và hành động của nhân vật.
  • D. Thiết lập giọng điệu khách quan, trung lập của người kể chuyện.

Câu 4: Khi phân tích một đoạn trích tiểu thuyết, việc xác định ngôi kể giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Chủ đề tư tưởng chính của tác phẩm.
  • B. Số lượng chương hồi trong tiểu thuyết.
  • C. Mối quan hệ giữa các nhân vật phụ.
  • D. Góc nhìn, phạm vi hiểu biết và thái độ của người dẫn chuyện đối với câu chuyện và nhân vật.

Câu 5: Tiểu thuyết Việt Nam giai đoạn 1930-1945 chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ trào lưu văn học nào của phương Tây?

  • A. Lãng mạn và Hiện thực phê phán.
  • B. Cổ điển và Trung đại.
  • C. Siêu thực và Tượng trưng.
  • D. Tân cổ điển và Khai sáng.

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc cốt truyện giữa tiểu thuyết trung đại và tiểu thuyết hiện đại 1930-1945?

  • A. Tiểu thuyết trung đại có cốt truyện phức tạp hơn.
  • B. Tiểu thuyết hiện đại có xu hướng phi tuyến tính, chú trọng diễn biến tâm lý hơn là chuỗi sự kiện hành động.
  • C. Tiểu thuyết trung đại thường có kết thúc mở, còn hiện đại thì đóng.
  • D. Tiểu thuyết hiện đại luôn sử dụng kỹ thuật đảo ngược thời gian.

Câu 7: Khái niệm "người kể chuyện" (narrator) trong tiểu thuyết hiện đại được hiểu như thế nào?

  • A. Luôn đồng nhất với tác giả ngoài đời thực.
  • B. Chỉ xuất hiện ở ngôi kể thứ nhất.
  • C. Là nhân vật hư cấu do tác giả tạo ra để dẫn dắt câu chuyện.
  • D. Chỉ là công cụ ghi chép lại các sự kiện một cách khách quan.

Câu 8: Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") trong tiểu thuyết hiện đại thường mang lại hiệu quả gì?

  • A. Tăng tính chân thực, tạo cảm giác gần gũi, trực tiếp với tâm tư nhân vật.
  • B. Giúp người kể chuyện có cái nhìn toàn tri, biết hết mọi chuyện.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, phức tạp.
  • D. Hạn chế khả năng thể hiện cảm xúc của nhân vật.

Câu 9: Đâu KHÔNG phải là một trong những chủ đề thường gặp trong tiểu thuyết hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

  • A. Số phận bi kịch của người nông dân.
  • B. Cuộc sống cơ cực của tầng lớp thị dân nghèo.
  • C. Sự tha hóa, xuống cấp về đạo đức xã hội.
  • D. Lý tưởng anh hùng và tinh thần yêu nước chống ngoại xâm.

Câu 10: Kỹ thuật "độc thoại nội tâm" (internal monologue) khác với "đối thoại" ở điểm nào?

  • A. Độc thoại nội tâm luôn sử dụng ngôn ngữ bác học.
  • B. Độc thoại nội tâm là lời nói của nhân vật với người khác.
  • C. Độc thoại nội tâm là suy nghĩ, cảm xúc diễn ra trong tâm trí nhân vật, không nói thành lời hoặc không hướng đến người nghe cụ thể.
  • D. Đối thoại chỉ xuất hiện ở ngôi kể thứ ba.

Câu 11: Việc sử dụng nhiều điểm nhìn khác nhau trong cùng một tiểu thuyết hiện đại có tác dụng gì?

  • A. Mang đến cái nhìn đa chiều, phức tạp về sự kiện, nhân vật và hiện thực.
  • B. Làm cho cốt truyện trở nên đơn giản, dễ hiểu.
  • C. Chỉ phù hợp với tiểu thuyết có dung lượng ngắn.
  • D. Bắt buộc người kể chuyện phải là nhân vật chính.

Câu 12: Nhân vật "điển hình" trong tiểu thuyết hiện thực phê phán 1930-1945 là nhân vật như thế nào?

  • A. Là nhân vật có tính cách độc đáo, không giống ai.
  • B. Là nhân vật chỉ xuất hiện một lần trong tác phẩm.
  • C. Là nhân vật chỉ mang những nét tính cách chung chung, mờ nhạt.
  • D. Là nhân vật mang những nét bản chất tiêu biểu cho một tầng lớp, một hạng người nhất định trong xã hội đương thời.

Câu 13: So với truyện truyền kì trung đại, tiểu thuyết hiện đại 1930-1945 có sự chuyển đổi trọng tâm miêu tả từ đâu sang đâu?

  • A. Từ con người cá nhân sang các vị thần linh.
  • B. Từ các sự kiện kỳ lạ, phi thường sang đời sống hiện thực trần tục và tâm lý con người.
  • C. Từ không gian làng quê sang chốn cung đình.
  • D. Từ các mối quan hệ gia đình sang các cuộc chiến tranh.

Câu 14: Đâu là một trong những kỹ thuật trần thuật phổ biến giúp phá vỡ cấu trúc thời gian tuyến tính trong tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Đối thoại.
  • B. Miêu tả ngoại hình.
  • C. Hồi tưởng (flashback).
  • D. Tóm tắt cốt truyện.

Câu 15: Khi một người kể chuyện ngôi thứ ba có thể thâm nhập vào suy nghĩ sâu kín nhất của mọi nhân vật, đó là loại người kể chuyện gì?

  • A. Toàn tri.
  • B. Hạn tri.
  • C. Nhân vật xưng tôi.
  • D. Quan sát viên.

Câu 16: Tiểu thuyết lãng mạn 1930-1945 thường tập trung khai thác những khía cạnh nào của đời sống tinh thần con người?

  • A. Các vấn đề kinh tế, chính trị.
  • B. Những cuộc đấu tranh giai cấp.
  • C. Thực trạng đói nghèo, bần cùng.
  • D. Ước mơ, khát vọng, tình yêu, nỗi buồn, sự cô đơn của cái tôi cá nhân.

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố "giọng điệu" (tone) trong tiểu thuyết là phân tích điều gì?

  • A. Tốc độ đọc của người đọc.
  • B. Thái độ, cảm xúc của người kể chuyện hoặc tác giả thể hiện qua lời văn.
  • C. Số lượng từ vựng được sử dụng.
  • D. Độ dài của các câu văn.

Câu 18: Khi đọc một đoạn văn miêu tả chi tiết sự biến đổi tâm trạng của nhân vật theo từng khoảnh khắc, tác giả có thể đang sử dụng kỹ thuật nào?

  • A. Miêu tả ngoại cảnh.
  • B. Đối thoại trực tiếp.
  • C. Phân tích tâm lý hoặc dòng ý thức.
  • D. Tóm tắt cốt truyện.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thường được coi là "linh hồn" của tiểu thuyết hiện đại, nơi thể hiện chiều sâu tư tưởng và cảm xúc?

  • A. Nhân vật và thế giới nội tâm của họ.
  • B. Số lượng sự kiện trong cốt truyện.
  • C. Độ dài của tác phẩm.
  • D. Sự xuất hiện của các yếu tố kỳ ảo.

Câu 20: Tiểu thuyết 1930-1945 đánh dấu sự phát triển vượt bậc của văn học Việt Nam ở phương diện nào?

  • A. Sử dụng chữ Nôm.
  • B. Phản ánh cuộc sống cung đình.
  • C. Chỉ tập trung vào giáo huấn đạo đức.
  • D. Hiện đại hóa thể loại, tiếp thu kỹ thuật viết văn phương Tây, mở rộng phạm vi phản ánh hiện thực và khám phá con người cá nhân.

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn có nhiều câu hỏi tu từ, độc thoại, và những suy nghĩ ngắt quãng, người đọc có thể suy đoán tác giả đang sử dụng kỹ thuật nào để thể hiện tâm trạng nhân vật?

  • A. Miêu tả ngoại hình.
  • B. Độc thoại nội tâm hoặc dòng ý thức.
  • C. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • D. Tóm tắt sự kiện.

Câu 22: Yếu tố nào trong tiểu thuyết hiện đại giúp người đọc cảm nhận được "không khí" của thời đại, của bối cảnh xã hội mà câu chuyện diễn ra?

  • A. Bối cảnh (setting) được miêu tả chi tiết và sinh động.
  • B. Tên của nhân vật chính.
  • C. Số lượng chương của tác phẩm.
  • D. Việc sử dụng các từ ngữ cổ.

Câu 23: Sự khác biệt trong cách thể hiện "chủ đề tình yêu" giữa văn học trung đại và tiểu thuyết lãng mạn 1930-1945 là gì?

  • A. Trung đại tập trung tình yêu đôi lứa, lãng mạn thì không.
  • B. Trung đại đề cao tình yêu lý tưởng, lãng mạn chỉ nói về tình yêu vật chất.
  • C. Trung đại thường gắn tình yêu với đạo đức phong kiến, lãng mạn đề cao tình yêu tự do, là sự rung động cá nhân mãnh liệt.
  • D. Lãng mạn tránh nói về tình yêu, trong khi trung đại thì không.

Câu 24: Khi một tác giả sử dụng kỹ thuật "người kể chuyện không đáng tin cậy" (unreliable narrator), họ thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên dễ tin hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng phân biệt đúng sai.
  • C. Trình bày sự thật một cách tuyệt đối.
  • D. Thách thức người đọc suy ngẫm, đặt câu hỏi về tính khách quan của câu chuyện và khám phá sự phức tạp của sự thật.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "cá nhân hóa" trong tiểu thuyết hiện đại 1930-1945?

  • A. Sự đào sâu vào thế giới nội tâm riêng tư, độc đáo của từng nhân vật.
  • B. Việc miêu tả chi tiết các phong tục tập quán.
  • C. Sự xuất hiện của nhiều sự kiện lịch sử.
  • D. Việc sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, ít tính cá nhân.

Câu 26: Trong tiểu thuyết hiện thực phê phán, mâu thuẫn xã hội thường được thể hiện qua những mối quan hệ nào?

  • A. Quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
  • B. Quan hệ giữa các tầng lớp xã hội (địa chủ - nông dân, tư sản - vô sản, thành thị - nông thôn).
  • C. Quan hệ giữa các quốc gia.
  • D. Quan hệ giữa con người với thế giới tâm linh.

Câu 27: Phân tích "cấu trúc" của một tiểu thuyết hiện đại là đi sâu vào tìm hiểu điều gì?

  • A. Số trang của cuốn sách.
  • B. Chất liệu giấy in.
  • C. Cách tổ chức, sắp xếp các yếu tố nội dung (cốt truyện, nhân vật, bối cảnh, thời gian...) và hình thức (ngôi kể, kỹ thuật trần thuật...).
  • D. Tên của nhà xuất bản.

Câu 28: Yếu tố "thời gian nghệ thuật" trong tiểu thuyết hiện đại 1930-1945 có đặc điểm gì khác biệt so với văn học trung đại?

  • A. Luôn tuân thủ trình tự tuyến tính từ quá khứ đến hiện tại.
  • B. Thời gian luôn trôi đi rất nhanh.
  • C. Chỉ đề cập đến thời gian trong ngày.
  • D. Có thể bị đảo lộn, đứt gãy (qua hồi tưởng, dự báo), thời gian tâm lý quan trọng hơn thời gian khách quan.

Câu 29: Kỹ thuật "phân tích tâm lý" trong tiểu thuyết hiện đại là gì?

  • A. Tác giả hoặc người kể chuyện đi sâu lý giải, phân tích các diễn biến, động cơ sâu kín trong suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật.
  • B. Nhân vật tự nói về suy nghĩ của mình một cách trực tiếp.
  • C. Miêu tả hành động bên ngoài để người đọc tự suy đoán tâm lý.
  • D. Tập trung vào miêu tả ngoại hình nhân vật.

Câu 30: Đâu là một trong những đóng góp quan trọng nhất của tiểu thuyết 1930-1945 đối với sự phát triển của ngôn ngữ văn học Việt Nam?

  • A. Phục hồi việc sử dụng chữ Nôm.
  • B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ Hán Việt.
  • C. Phát triển mạnh mẽ ngôn ngữ tiếng Việt hiện đại, giàu khả năng diễn đạt các sắc thái tâm lý phức tạp và hiện thực đời sống đa dạng.
  • D. Chỉ sử dụng các từ ngữ cổ, ít dùng trong đời sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nổi bật về cách xây dựng nhân vật trong tiểu thuyết Việt Nam giai đoạn 1930-1945 so với văn học trung đại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong tiểu thuyết hiện đại 1930-1945, chức năng chính của bối cảnh (không gian, thời gian) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Kỹ thuật 'dòng ý thức' (stream of consciousness) trong tiểu thuyết hiện đại nhằm mục đích chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi phân tích một đoạn trích tiểu thuyết, việc xác định ngôi kể giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tiểu thuyết Việt Nam giai đoạn 1930-1945 chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ trào lưu văn học nào của phương Tây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc cốt truyện giữa tiểu thuyết trung đại và tiểu thuyết hiện đại 1930-1945?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khái niệm 'người kể chuyện' (narrator) trong tiểu thuyết hiện đại được hiểu như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi') trong tiểu thuyết hiện đại thường mang lại hiệu quả gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đâu KHÔNG phải là một trong những chủ đề thường gặp trong tiểu thuyết hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Kỹ thuật 'độc thoại nội tâm' (internal monologue) khác với 'đối thoại' ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Việc sử dụng nhiều điểm nhìn khác nhau trong cùng một tiểu thuyết hiện đại có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nhân vật 'điển hình' trong tiểu thuyết hiện thực phê phán 1930-1945 là nhân vật như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So với truyện truyền kì trung đại, tiểu thuyết hiện đại 1930-1945 có sự chuyển đổi trọng tâm miêu tả từ đâu sang đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đâu là một trong những kỹ thuật trần thuật phổ biến giúp phá vỡ cấu trúc thời gian tuyến tính trong tiểu thuyết hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi một người kể chuyện ngôi thứ ba có thể thâm nhập vào suy nghĩ sâu kín nhất của mọi nhân vật, đó là loại người kể chuyện gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tiểu thuyết lãng mạn 1930-1945 thường tập trung khai thác những khía cạnh nào của đời sống tinh thần con người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố 'giọng điệu' (tone) trong tiểu thuyết là phân tích điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi đọc một đoạn văn miêu tả chi tiết sự biến đổi tâm trạng của nhân vật theo từng khoảnh khắc, tác giả có thể đang sử dụng kỹ thuật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thường được coi là 'linh hồn' của tiểu thuyết hiện đại, nơi thể hiện chiều sâu tư tưởng và cảm xúc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tiểu thuyết 1930-1945 đánh dấu sự phát triển vượt bậc của văn học Việt Nam ở phương diện nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn có nhiều câu hỏi tu từ, độc thoại, và những suy nghĩ ngắt quãng, người đọc có thể suy đoán tác giả đang sử dụng kỹ thuật nào để thể hiện tâm trạng nhân vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Yếu tố nào trong tiểu thuyết hiện đại giúp người đọc cảm nhận được 'không khí' của thời đại, của bối cảnh xã hội mà câu chuyện diễn ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự khác biệt trong cách thể hiện 'chủ đề tình yêu' giữa văn học trung đại và tiểu thuyết lãng mạn 1930-1945 là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi một tác giả sử dụng kỹ thuật 'người kể chuyện không đáng tin cậy' (unreliable narrator), họ thường nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'cá nhân hóa' trong tiểu thuyết hiện đại 1930-1945?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong tiểu thuyết hiện thực phê phán, mâu thuẫn xã hội thường được thể hiện qua những mối quan hệ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích 'cấu trúc' của một tiểu thuyết hiện đại là đi sâu vào tìm hiểu điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Yếu tố 'thời gian nghệ thuật' trong tiểu thuyết hiện đại 1930-1945 có đặc điểm gì khác biệt so với văn học trung đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Kỹ thuật 'phân tích tâm lý' trong tiểu thuyết hiện đại là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đâu là một trong những đóng góp quan trọng nhất của tiểu thuyết 1930-1945 đối với sự phát triển của ngôn ngữ văn học Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nghiên cứu tiểu thuyết hiện đại, khái niệm

  • A. Chính tác giả ngoài đời thực của tác phẩm.
  • B. Một nhân vật chính trong câu chuyện, luôn xuất hiện và tham gia vào mọi sự kiện.
  • C. Vai hư cấu được nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện trong tác phẩm.
  • D. Người đọc đang tiếp nhận và diễn giải câu chuyện.

Câu 2: Điểm nhìn trần thuật nào cho phép người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ, cảm xúc, hành động của tất cả các nhân vật, thậm chí cả những điều đã xảy ra trong quá khứ và sẽ xảy ra trong tương lai?

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất.
  • B. Điểm nhìn bên ngoài (khách quan).
  • C. Điểm nhìn bên trong (từ một nhân vật).
  • D. Điểm nhìn toàn tri.

Câu 3: Khi người kể chuyện xưng

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất.
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ ba.
  • C. Điểm nhìn toàn tri.
  • D. Điểm nhìn phiến diện.

Câu 4: Việc sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất trong tiểu thuyết thường mang lại hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào?

  • A. Giúp người đọc có cái nhìn bao quát, khách quan về mọi sự kiện.
  • B. Tăng tính chân thực, gần gũi và cho phép đi sâu vào thế giới nội tâm của người kể chuyện/nhân vật xưng
  • C. Dễ dàng thay đổi góc nhìn liên tục giữa các nhân vật.
  • D. Tạo cảm giác bí ẩn, khó hiểu cho người đọc.

Câu 5: Điểm nhìn nào cho phép người kể chuyện chỉ miêu tả những gì nhìn thấy, nghe thấy từ bên ngoài, không đi sâu vào suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật?

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất.
  • B. Điểm nhìn toàn tri.
  • C. Điểm nhìn khách quan (bên ngoài).
  • D. Điểm nhìn chủ quan (bên trong).

Câu 6: Trong một đoạn trích tiểu thuyết, người kể chuyện miêu tả chi tiết hành động của nhân vật A, sau đó chuyển sang miêu tả suy nghĩ thầm kín của nhân vật B, rồi lại lướt qua bối cảnh xã hội rộng lớn. Đây là biểu hiện rõ nhất của đặc điểm nào trong nghệ thuật trần thuật?

  • A. Sử dụng độc thoại nội tâm.
  • B. Thay đổi (di chuyển) điểm nhìn trần thuật.
  • C. Sử dụng thời gian đảo ngược.
  • D. Xây dựng nhân vật điển hình.

Câu 7: Khái niệm nào trong nghiên cứu văn học dùng để chỉ hệ thống các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định trong tác phẩm tự sự?

  • A. Cốt truyện.
  • B. Kết cấu.
  • C. Chủ đề.
  • D. Tư tưởng.

Câu 8: Trong tiểu thuyết hiện đại, việc cốt truyện bị làm mờ, không theo trình tự thời gian tuyến tính, hoặc tập trung vào dòng ý thức của nhân vật là biểu hiện của sự:

  • A. Đề cao tính khách quan.
  • B. Phục hồi các giá trị truyền thống.
  • C. Tập trung khai thác chiều sâu tâm lý, thế giới nội tâm con người.
  • D. Hạn chế sự tham gia của người kể chuyện.

Câu 9: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự bao gồm cách tổ chức, sắp xếp các thành phần nội dung và hình thức (như cốt truyện, không gian, thời gian, điểm nhìn...) để tạo nên chỉnh thể tác phẩm?

  • A. Chủ đề.
  • B. Cốt truyện.
  • C. Nhân vật.
  • D. Kết cấu.

Câu 10: Kết cấu theo dòng ý thức (stream of consciousness) là dạng kết cấu thường gặp trong tiểu thuyết hiện đại, đặc trưng bởi việc:

  • A. Trình bày các sự kiện theo đúng trình tự thời gian lịch sử.
  • B. Tái hiện dòng suy nghĩ, cảm xúc hỗn độn, đứt đoạn và không theo logic thông thường trong tâm trí nhân vật.
  • C. Tập trung miêu tả chi tiết ngoại hình và hành động của nhân vật.
  • D. Sử dụng nhiều đối thoại giữa các nhân vật.

Câu 11: Khái niệm

  • A. Hình thức tồn tại của thế giới hình tượng trong tác phẩm, nơi các sự kiện diễn ra và nhân vật hoạt động, mang ý nghĩa biểu trưng, cảm xúc.
  • B. Địa điểm cụ thể có thật ngoài đời được nhắc đến trong truyện.
  • C. Khoảng cách địa lý giữa các nhân vật trong truyện.
  • D. Tổng diện tích của cuốn sách.

Câu 12: Trong tiểu thuyết lấy bối cảnh thành thị, không gian

  • A. Sự yên bình, tĩnh lặng.
  • B. Thiên nhiên hoang sơ.
  • C. Sự gắn kết cộng đồng chặt chẽ.
  • D. Sự xô bồ, cô đơn, lạc lõng của con người giữa đám đông.

Câu 13: Khái niệm

  • A. Khoảng thời gian thực tế mà tác giả viết tác phẩm.
  • B. Thời điểm cụ thể trong lịch sử khi câu chuyện diễn ra.
  • C. Hình thức tồn tại và vận động của thế giới hình tượng trong tác phẩm, được tổ chức, cảm nhận và biểu hiện theo quy luật riêng của nghệ thuật.
  • D. Thời lượng mà người đọc cần để hoàn thành tác phẩm.

Câu 14: Kỹ thuật

  • A. Không gian nghệ thuật.
  • B. Thời gian nghệ thuật.
  • C. Điểm nhìn trần thuật.
  • D. Nhân vật điển hình.

Câu 15: Trong tiểu thuyết hiện đại, việc thời gian nghệ thuật thường bị co giãn, đảo lộn, không tuân thủ trình tự tuyến tính (như trong đời thực) nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Phản ánh cảm thức về thời gian của con người hiện đại, sự phức tạp của tâm lý hoặc nhấn mạnh ý nghĩa biểu tượng của thời gian.
  • B. Giúp câu chuyện dễ hiểu và mạch lạc hơn.
  • C. Kéo dài dung lượng tác phẩm một cách đơn thuần.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc cổ điển.

Câu 16: Phân tích một đoạn độc thoại nội tâm dài của nhân vật có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất về yếu tố nào của nhân vật?

  • A. Ngoại hình và trang phục.
  • B. Quan hệ xã hội với các nhân vật khác.
  • C. Thế giới nội tâm phức tạp, những mâu thuẫn, suy tư thầm kín.
  • D. Địa vị kinh tế, xã hội.

Câu 17: Trong tiểu thuyết,

  • A. Người thật, việc thật được đưa vào tác phẩm.
  • B. Chỉ những con người cụ thể, không bao gồm các loài vật hay đồ vật được nhân cách hóa.
  • C. Tất cả các tên riêng được nhắc đến trong truyện.
  • D. Là những hình tượng nghệ thuật (con người, loài vật, đồ vật, hiện tượng...) được nhà văn xây dựng và thể hiện qua các mối quan hệ, hành động, suy nghĩ, ngôn ngữ.

Câu 18: Việc nhà văn xây dựng nhân vật có tính cách đa diện, phức tạp, có sự biến đổi theo thời gian và hoàn cảnh sống là đặc điểm thường thấy ở loại nhân vật nào trong tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Nhân vật chính diện/phản diện điển hình.
  • B. Nhân vật chức năng (không có đời sống nội tâm sâu sắc).
  • C. Nhân vật phẳng (không có sự thay đổi).
  • D. Nhân vật tròn (có chiều sâu nội tâm và sự phát triển).

Câu 19: Ngôn ngữ trần thuật (lời kể của người kể chuyện) và ngôn ngữ nhân vật (lời đối thoại, độc thoại) trong tiểu thuyết có mối quan hệ và vai trò như thế nào?

  • A. Chúng hoàn toàn tách biệt và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Ngôn ngữ nhân vật chỉ là phần phụ, không quan trọng bằng ngôn ngữ trần thuật.
  • C. Cả hai cùng phối hợp, bổ sung cho nhau để xây dựng thế giới nghệ thuật, khắc họa nhân vật và thể hiện chủ đề tác phẩm.
  • D. Chỉ có ngôn ngữ trần thuật mới phản ánh giọng điệu của tác giả.

Câu 20: Giọng điệu trần thuật (tone) trong tiểu thuyết là:

  • A. Tốc độ đọc của người đọc.
  • B. Thái độ, tình cảm của người kể chuyện (hoặc ngầm ẩn của tác giả) đối với câu chuyện, nhân vật và sự kiện được kể.
  • C. Âm lượng khi đọc thành tiếng.
  • D. Ngữ pháp và từ vựng được sử dụng.

Câu 21: Một đoạn trích tiểu thuyết miêu tả cuộc sống khó khăn, bế tắc của nhân vật với ngôn từ lạnh lùng, khách quan, ít cảm xúc. Giọng điệu trần thuật chủ đạo ở đây có thể là:

  • A. Trữ tình, lãng mạn.
  • B. Hài hước, châm biếm.
  • C. Khách quan, lạnh lùng, có thể gợi cảm giác xa lạ, cô đơn.
  • D. Hào hùng, ngợi ca.

Câu 22: Khái niệm nào dùng để chỉ ý nghĩa bao trùm, vấn đề chính mà tác phẩm đặt ra và khám phá?

  • A. Chủ đề.
  • B. Cốt truyện.
  • C. Kết cấu.
  • D. Điểm nhìn.

Câu 23: Tư tưởng của tác phẩm là:

  • A. Tóm tắt nội dung chính của truyện.
  • B. Bài học đạo đức được rút ra một cách trực tiếp.
  • C. Quan điểm chính trị của tác giả.
  • D. Sự đánh giá, nhận định, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua việc thể hiện chủ đề, thể hiện thế giới quan và nhân sinh quan của tác giả.

Câu 24: Để phân tích chủ đề và tư tưởng của một tiểu thuyết, người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua lời giới thiệu và kết luận.
  • B. Cốt truyện, nhân vật, bối cảnh (không gian, thời gian), ngôn ngữ, giọng điệu, các chi tiết và hình ảnh biểu tượng.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử của tác giả.
  • D. Đếm số trang và số chương của tác phẩm.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa tiểu thuyết và truyện ngắn nằm ở:

  • A. Dung lượng tác phẩm, phạm vi phản ánh hiện thực, số lượng nhân vật, sự phức tạp của cốt truyện và kết cấu.
  • B. Chỉ khác nhau ở việc có chia chương hồi hay không.
  • C. Chỉ khác nhau ở việc sử dụng ngôn ngữ thơ hay văn xuôi.
  • D. Chỉ khác nhau ở thể loại (truyện ngắn thuộc văn học dân gian, tiểu thuyết thuộc văn học viết).

Câu 26: Khi phân tích một đoạn trích tiểu thuyết, việc xác định bối cảnh (không gian, thời gian) diễn ra sự kiện giúp người đọc:

  • A. Biết được chính xác địa chỉ và ngày giờ cụ thể.
  • B. Chỉ để hình dung cảnh vật xung quanh.
  • C. Hiểu được tác giả sống ở đâu và khi nào.
  • D. Hiểu rõ hơn hoàn cảnh sống, tâm trạng nhân vật, ý nghĩa biểu trưng của bối cảnh và mối liên hệ với chủ đề tác phẩm.

Câu 27: Trong phân tích tiểu thuyết, thuật ngữ

  • A. Lời nói của người kể chuyện.
  • B. Cuộc trò chuyện, trao đổi trực tiếp giữa hai hoặc nhiều nhân vật trong tác phẩm.
  • C. Suy nghĩ nội tâm của một nhân vật.
  • D. Phần chú thích của tác giả.

Câu 28: Độc thoại nội tâm (interior monologue) là kỹ thuật trần thuật cho phép người đọc:

  • A. Trực tiếp lắng nghe dòng suy nghĩ, cảm xúc, liên tưởng chưa được nói thành lời của nhân vật.
  • B. Nghe nhân vật nói chuyện với một người khác.
  • C. Đọc lời bình luận của người kể chuyện về nhân vật.
  • D. Xem nhân vật thực hiện một hành động cụ thể.

Câu 29: Khi phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong tiểu thuyết, chúng ta khám phá điều gì?

  • A. Chỉ xem ai là bạn, ai là thù.
  • B. Chỉ tìm hiểu về nghề nghiệp của họ.
  • C. Cách các nhân vật tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau, qua đó bộc lộ tính cách, thúc đẩy cốt truyện và thể hiện chủ đề tác phẩm.
  • D. Đếm số lần họ xuất hiện trong truyện.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những thành phần cơ bản cần phân tích khi tìm hiểu về

  • A. Người kể chuyện và điểm nhìn.
  • B. Không gian và thời gian nghệ thuật.
  • C. Nhân vật.
  • D. Niêm luật và vần điệu (thuộc thơ ca).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong nghiên cứu tiểu thuyết hiện đại, khái niệm "người kể chuyện" dùng để chỉ:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Điểm nhìn trần thuật nào cho phép người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ, cảm xúc, hành động của tất cả các nhân vật, thậm chí cả những điều đã xảy ra trong quá khứ và sẽ xảy ra trong tương lai?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi người kể chuyện xưng "tôi" và trực tiếp tham gia vào câu chuyện với tư cách là một nhân vật, đó là điểm nhìn trần thuật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Việc sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất trong tiểu thuyết thường mang lại hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Điểm nhìn nào cho phép người kể chuyện chỉ miêu tả những gì nhìn thấy, nghe thấy từ bên ngoài, không đi sâu vào suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong một đoạn trích tiểu thuyết, người kể chuyện miêu tả chi tiết hành động của nhân vật A, sau đó chuyển sang miêu tả suy nghĩ thầm kín của nhân vật B, rồi lại lướt qua bối cảnh xã hội rộng lớn. Đây là biểu hiện rõ nhất của đặc điểm nào trong nghệ thuật trần thuật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khái niệm nào trong nghiên cứu văn học dùng để chỉ hệ thống các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định trong tác phẩm tự sự?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong tiểu thuyết hiện đại, việc cốt truyện bị làm mờ, không theo trình tự thời gian tuyến tính, hoặc tập trung vào dòng ý thức của nhân vật là biểu hiện của sự:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự bao gồm cách tổ chức, sắp xếp các thành phần nội dung và hình thức (như cốt truyện, không gian, thời gian, điểm nhìn...) để tạo nên chỉnh thể tác phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Kết cấu theo dòng ý thức (stream of consciousness) là dạng kết cấu thường gặp trong tiểu thuyết hiện đại, đặc trưng bởi việc:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khái niệm "không gian nghệ thuật" trong tiểu thuyết dùng để chỉ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong tiểu thuyết lấy bối cảnh thành thị, không gian "phố xá đông đúc" có thể mang ý nghĩa biểu trưng cho điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khái niệm "thời gian nghệ thuật" trong tiểu thuyết dùng để chỉ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Kỹ thuật "flashback" (hồi tưởng) hoặc "flashforward" (dự báo) trong tiểu thuyết là những cách thức để nhà văn tổ chức yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong tiểu thuyết hiện đại, việc thời gian nghệ thuật thường bị co giãn, đảo lộn, không tuân thủ trình tự tuyến tính (như trong đời thực) nhằm mục đích chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích một đoạn độc thoại nội tâm dài của nhân vật có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất về yếu tố nào của nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong tiểu thuyết, "nhân vật" được hiểu là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việc nhà văn xây dựng nhân vật có tính cách đa diện, phức tạp, có sự biến đổi theo thời gian và hoàn cảnh sống là đặc điểm thường thấy ở loại nhân vật nào trong tiểu thuyết hiện đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ngôn ngữ trần thuật (lời kể của người kể chuyện) và ngôn ngữ nhân vật (lời đối thoại, độc thoại) trong tiểu thuyết có mối quan hệ và vai trò như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Giọng điệu trần thuật (tone) trong tiểu thuyết là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một đoạn trích tiểu thuyết miêu tả cuộc sống khó khăn, bế tắc của nhân vật với ngôn từ lạnh lùng, khách quan, ít cảm xúc. Giọng điệu trần thuật chủ đạo ở đây có thể là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khái niệm nào dùng để chỉ ý nghĩa bao trùm, vấn đề chính mà tác phẩm đặt ra và khám phá?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tư tưởng của tác phẩm là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để phân tích chủ đề và tư tưởng của một tiểu thuyết, người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa tiểu thuyết và truyện ngắn nằm ở:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi phân tích một đoạn trích tiểu thuyết, việc xác định bối cảnh (không gian, thời gian) diễn ra sự kiện giúp người đọc:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong phân tích tiểu thuyết, thuật ngữ "đối thoại" dùng để chỉ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Độc thoại nội tâm (interior monologue) là kỹ thuật trần thuật cho phép người đọc:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong tiểu thuyết, chúng ta khám phá điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những thành phần cơ bản cần phân tích khi tìm hiểu về "tri thức ngữ văn" liên quan đến thể loại tự sự (như tiểu thuyết)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường được coi là “xương sống”, chi phối sự phát triển của các sự kiện và thể hiện xung đột chính?

  • A. Nhân vật
  • B. Cốt truyện
  • C. Bối cảnh
  • D. Giọng điệu

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng để tạo ấn tượng về sự vật được miêu tả: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then, đêm sập cửa.” (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)

  • A. So sánh và nhân hóa
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh

Câu 3: Phân tích vai trò của "điểm nhìn" trong một tác phẩm tự sự. Yếu tố này chủ yếu ảnh hưởng đến điều gì?

  • A. Tốc độ kể chuyện
  • B. Độ dài của tác phẩm
  • C. Cái nhìn, thái độ của người kể/nhân vật đối với sự việc
  • D. Số lượng nhân vật xuất hiện

Câu 4: Trong các thể loại văn học, thể loại nào thường tập trung khắc họa xung đột gay gắt giữa các nhân vật hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh, thường được thể hiện qua đối thoại và hành động trên sân khấu?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyện ngắn
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Kịch

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để nắm bắt nội dung chính xác và khách quan?

  • A. Tính xác thực của thông tin và cấu trúc trình bày logic
  • B. Biện pháp tu từ và hình ảnh giàu cảm xúc
  • C. Yếu tố tưởng tượng và hư cấu
  • D. Diễn biến tâm lý phức tạp của nhân vật

Câu 6: Giọng điệu trong văn học là gì và nó có vai trò như thế nào?

  • A. Là tốc độ đọc của người đọc đối với tác phẩm.
  • B. Là thái độ, cảm xúc của người viết/người kể/nhân vật được thể hiện qua ngôn ngữ.
  • C. Là âm thanh phát ra khi đọc thành tiếng văn bản.
  • D. Là cách tác giả sắp xếp các câu văn, đoạn văn.

Câu 7: Một đoạn văn miêu tả cảnh vật hoang sơ, tĩnh mịch, gợi cảm giác cô đơn, buồn bã. Yếu tố nghệ thuật nào chủ yếu góp phần tạo nên không khí và tâm trạng đó?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn
  • B. Đối thoại kịch tính
  • C. Không gian nghệ thuật và ngôn ngữ miêu tả
  • D. Nhân vật hành động mạnh mẽ

Câu 8: Phân biệt chủ đề và đề tài của một tác phẩm văn học. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Đề tài là vấn đề tư tưởng cốt lõi, chủ đề là phạm vi hiện thực được phản ánh.
  • B. Chủ đề và đề tài là hai khái niệm đồng nhất.
  • C. Đề tài là cảm xúc chủ đạo, chủ đề là sự kiện chính.
  • D. Đề tài là phạm vi hiện thực được phản ánh, chủ đề là vấn đề tư tưởng, thái độ mà tác giả muốn gửi gắm qua đề tài đó.

Câu 9: Trong thơ, đặc biệt là thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc biểu đạt cảm xúc, suy tư của chủ thể trữ tình?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu và các biện pháp tu từ
  • B. Cốt truyện phức tạp với nhiều nút thắt
  • C. Hệ thống nhân vật đối lập rõ nét
  • D. Kết cấu chương hồi chặt chẽ

Câu 10: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng giúp người đọc chủ yếu làm gì?

  • A. Tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.
  • B. Nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Hiểu rõ vấn đề được bàn luận, quan điểm của người viết và tính thuyết phục của bài viết.
  • D. Xác định thể loại văn học của tác phẩm.

Câu 11:

  • A. Là toàn bộ bối cảnh không gian, thời gian của câu chuyện.
  • B. Là hoàn cảnh riêng được tạo ra, đặt nhân vật vào đó để bộc lộ tính cách, số phận và chứa đựng ý đồ tư tưởng của tác giả.
  • C. Là trình tự các sự kiện diễn ra từ đầu đến cuối truyện.
  • D. Là lời giới thiệu về nhân vật chính ở đầu truyện.

Câu 12: Trong kịch, yếu tố nào sau đây là phương tiện biểu hiện chủ yếu để nhân vật bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ, và thúc đẩy hành động?

  • A. Đối thoại và độc thoại
  • B. Lời trần thuật của người kể chuyện
  • C. Miêu tả ngoại hình chi tiết
  • D. Các đoạn thơ xen kẽ

Câu 13: Khái niệm

  • A. Rút ngắn độ dài của tác phẩm.
  • B. Tăng số lượng nhân vật phụ.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về nơi chốn.
  • D. Góp phần thể hiện nội dung, chủ đề, tâm trạng nhân vật và tư tưởng của tác giả.

Câu 14: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
  • B. Nhạc điệu của bài thơ, góp phần tạo nên cảm xúc và ý nghĩa.
  • C. Luận điểm và dẫn chứng của tác giả.
  • D. Tính cách và hành động của nhân vật.

Câu 15: Phân tích một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật đang đấu tranh tư tưởng gay gắt. Yếu tố nào của ngôn ngữ tự sự thường được sử dụng hiệu quả trong trường hợp này?

  • A. Đối thoại giữa hai nhân vật.
  • B. Lời bình luận trực tiếp của người kể chuyện.
  • C. Độc thoại nội tâm hoặc dòng ý thức.
  • D. Miêu tả ngoại cảnh khách quan.

Câu 16: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các dẫn chứng tiêu biểu, chính xác và đáng tin cậy có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ tưởng tượng.
  • C. Gây khó khăn cho việc theo dõi lập luận.
  • D. Tăng tính thuyết phục, củng cố cho các luận điểm được đưa ra.

Câu 17: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa nơi tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa, giá trị của tác phẩm và tư tưởng của tác giả.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
  • C. Xác định thể loại chính xác của tác phẩm.
  • D. Chỉ cần thiết đối với các tác phẩm văn học nước ngoài.

Câu 18: Phân tích một chi tiết nghệ thuật nhỏ nhưng lại có sức gợi lớn, hé mở nhiều ý nghĩa về nhân vật hoặc chủ đề. Chi tiết đó được gọi là gì?

  • A. Sự kiện phụ
  • B. Đoạn miêu tả dài
  • C. Chi tiết "đắt"
  • D. Lý lẽ trong nghị luận

Câu 19: Trong văn xuôi, đặc biệt là tiểu thuyết, yếu tố nào sau đây thường được xây dựng phức tạp, đa chiều, có sự phát triển về tâm lý và hành động theo thời gian?

  • A. Cốt truyện đơn tuyến
  • B. Hệ thống nhân vật chính
  • C. Không gian hẹp
  • D. Giọng điệu khách quan tuyệt đối

Câu 20: So sánh đặc điểm của văn bản nghị luận và văn bản thông tin. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở mục đích chính của văn bản là gì?

  • A. Văn bản nghị luận sử dụng ngôn ngữ trang trọng hơn.
  • B. Văn bản thông tin dài hơn văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản thông tin có cốt truyện, văn bản nghị luận thì không.
  • D. Văn bản nghị luận nhằm thuyết phục người đọc bằng lí lẽ, dẫn chứng; văn bản thông tin nhằm cung cấp kiến thức, sự kiện một cách khách quan.

Câu 21: Khi một tác phẩm văn học kết thúc mở, tức là không giải quyết hoàn toàn các mâu thuẫn hay số phận nhân vật, điều này thường gợi cho người đọc điều gì?

  • A. Sự suy ngẫm, liên tưởng về những khả năng khác nhau của câu chuyện và số phận nhân vật.
  • B. Cảm giác khó chịu vì câu chuyện chưa hoàn chỉnh.
  • C. Sự chắc chắn về kết cục bi kịch của nhân vật.
  • D. Nhu cầu tìm kiếm thêm thông tin về tác giả.

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương hoặc khẩu ngữ trong tác phẩm văn học. Điều này chủ yếu góp phần thể hiện điều gì?

  • A. Sự thiếu hiểu biết về ngôn ngữ chuẩn của tác giả.
  • B. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Tạo màu sắc địa phương, cá tính nhân vật, và tăng tính chân thực, gần gũi.
  • D. Chỉ là cách để kéo dài tác phẩm.

Câu 23: Trong kịch, các chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: [Hắn cười lớn], [Cô ấy đứng dậy bước ra cửa]) có vai trò gì?

  • A. Là phần cốt truyện được tóm tắt.
  • B. Cung cấp thông tin về hành động, cử chỉ, ngữ điệu, bối cảnh giúp người đọc/diễn viên hình dung và thể hiện vở kịch.
  • C. Là lời bình luận của tác giả về nhân vật.
  • D. Là phần được thêm vào sau này, không thuộc về văn bản gốc.

Câu 24: Khái niệm

  • A. Có thể co giãn, ngưng đọng, đảo ngược, không tuân theo trình tự tuyến tính của thời gian thực.
  • B. Luôn luôn trôi nhanh hơn thời gian thực.
  • C. Chỉ tồn tại trong thơ, không có trong văn xuôi.
  • D. Bắt buộc phải tuân thủ chặt chẽ các mốc lịch sử.

Câu 25: Đọc câu sau: “Anh ấy là một cây bút xuất sắc của nền văn học nước nhà.” Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng ở đây?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 26: Khi tiếp nhận một tác phẩm văn học, vai trò của người đọc là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là tiếp nhận thông tin một chiều từ tác giả.
  • B. Tham gia vào quá trình kiến tạo ý nghĩa dựa trên vốn sống, kinh nghiệm và tri thức của bản thân.
  • C. Bắt buộc phải đồng ý hoàn toàn với mọi ý kiến của tác giả.
  • D. Chỉ cần đọc lướt qua nội dung chính.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm. Nhan đề có thể có vai trò gì?

  • A. Gợi mở về đề tài, chủ đề, cảm hứng chủ đạo hoặc một chi tiết/hình ảnh trung tâm của tác phẩm.
  • B. Chỉ là tên gọi ngẫu nhiên, không liên quan đến nội dung.
  • C. Luôn tóm tắt toàn bộ cốt truyện một cách chi tiết.
  • D. Chỉ có tác dụng phân loại tác phẩm.

Câu 28: Trong văn bản thông tin giải thích một quy trình, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo người đọc hiểu và có thể thực hiện theo?

  • A. Ngôn ngữ giàu tính biểu cảm.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Trình bày các bước một cách rõ ràng, logic theo trình tự thời gian hoặc không gian.
  • D. Tập trung miêu tả ngoại hình của đối tượng.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Đối thoại
  • B. Miêu tả cảnh vật, âm thanh
  • C. Nghị luận
  • D. Tự sự về sự kiện kịch tính

Câu 30: Phân tích vai trò của xung đột trong kịch. Xung đột chủ yếu có chức năng gì?

  • A. Thúc đẩy hành động, bộc lộ tính cách nhân vật và phát triển cốt truyện.
  • B. Làm cho vở kịch trở nên khó hiểu.
  • C. Chỉ có tác dụng gây cười cho khán giả.
  • D. Giảm bớt sự căng thẳng của vở kịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường được coi là “xương sống”, chi phối sự phát triển của các sự kiện và thể hiện xung đột chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng để tạo ấn tượng về sự vật được miêu tả: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then, đêm sập cửa.” (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích vai trò của 'điểm nhìn' trong một tác phẩm tự sự. Yếu tố này chủ yếu ảnh hưởng đến điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong các thể loại văn học, thể loại nào thường tập trung khắc họa xung đột gay gắt giữa các nhân vật hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh, thường được thể hiện qua đối thoại và hành động trên sân khấu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để nắm bắt nội dung chính xác và khách quan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Giọng điệu trong văn học là gì và nó có vai trò như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một đoạn văn miêu tả cảnh vật hoang sơ, tĩnh mịch, gợi cảm giác cô đơn, buồn bã. Yếu tố nghệ thuật nào chủ yếu góp phần tạo nên không khí và tâm trạng đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân biệt chủ đề và đề tài của một tác phẩm văn học. Khẳng định nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong thơ, đặc biệt là thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc biểu đạt cảm xúc, suy tư của chủ thể trữ tình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng giúp người đọc chủ yếu làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: "Tình huống truyện" là gì và có vai trò như thế nào trong truyện ngắn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong kịch, yếu tố nào sau đây là phương tiện biểu hiện chủ yếu để nhân vật bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ, và thúc đẩy hành động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khái niệm "không gian nghệ thuật" trong tác phẩm văn học không chỉ đơn thuần là địa điểm vật lý, mà còn có thể mang ý nghĩa biểu tượng, tâm lý, xã hội. Điều này giúp tác giả làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật đang đấu tranh tư tưởng gay gắt. Yếu tố nào của ngôn ngữ tự sự thường được sử dụng hiệu quả trong trường hợp này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các dẫn chứng tiêu biểu, chính xác và đáng tin cậy có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa nơi tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích một chi tiết nghệ thuật nhỏ nhưng lại có sức gợi lớn, hé mở nhiều ý nghĩa về nhân vật hoặc chủ đề. Chi tiết đó được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong văn xuôi, đặc biệt là tiểu thuyết, yếu tố nào sau đây thường được xây dựng phức tạp, đa chiều, có sự phát triển về tâm lý và hành động theo thời gian?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh đặc điểm của văn bản nghị luận và văn bản thông tin. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở mục đích chính của văn bản là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi một tác phẩm văn học kết thúc mở, tức là không giải quyết hoàn toàn các mâu thuẫn hay số phận nhân vật, điều này thường gợi cho người đọc điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương hoặc khẩu ngữ trong tác phẩm văn học. Điều này chủ yếu góp phần thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong kịch, các chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: [Hắn cười lớn], [Cô ấy đứng dậy bước ra cửa]) có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khái niệm "thời gian nghệ thuật" trong văn học khác với thời gian thực tế ở điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đọc câu sau: “Anh ấy là một cây bút xuất sắc của nền văn học nước nhà.” Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng ở đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi tiếp nhận một tác phẩm văn học, vai trò của người đọc là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm. Nhan đề có thể có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong văn bản thông tin giải thích một quy trình, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo người đọc hiểu và có thể thực hiện theo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: "Trời nhá nhem tối. Làng quê chìm trong im lặng, chỉ còn tiếng côn trùng rả rích." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi không khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích vai trò của xung đột trong kịch. Xung đột chủ yếu có chức năng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về cốt truyện trong nhiều tiểu thuyết hiện đại là gì?

  • A. Luôn tuân theo trình tự thời gian tuyến tính từ đầu đến cuối.
  • B. Chỉ tập trung vào một sự kiện trung tâm duy nhất.
  • C. Có cấu trúc chương hồi rõ ràng, dễ theo dõi.
  • D. Thường phi tuyến tính, phân mảnh, đan xen nhiều mạch truyện hoặc thiếu vắng cốt truyện rõ rệt.

Câu 2: So với nhân vật trong tiểu thuyết truyền thống (thường đại diện cho một phẩm chất hoặc tầng lớp), nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại thường được xây dựng theo hướng nào?

  • A. Đơn giản, dễ đoán, chỉ có một vài đặc điểm nổi bật.
  • B. Lý tưởng hóa, hoàn hảo, đại diện cho cái thiện hoặc cái ác tuyệt đối.
  • C. Phức tạp, đa diện, có đời sống nội tâm phong phú, thậm chí mâu thuẫn.
  • D. Chỉ đóng vai trò phụ trợ cho sự phát triển của cốt truyện chính.

Câu 3: Trong một đoạn trích tiểu thuyết, tác giả chỉ ghi lại dòng chảy suy nghĩ, cảm xúc, hồi ức hỗn độn, không theo logic thông thường của nhân vật. Kỹ thuật trần thuật chính được sử dụng ở đây là gì?

  • A. Đối thoại.
  • B. Dòng ý thức (stream of consciousness).
  • C. Miêu tả ngoại cảnh khách quan.
  • D. Trần thuật từ điểm nhìn toàn tri.

Câu 4: Việc thời gian nghệ thuật trong nhiều tiểu thuyết hiện đại thường không tuân theo trình tự tuyến tính (quá khứ - hiện tại - tương lai một cách tuần tự) chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Cái nhìn phiến diện, phức tạp, đa chiều về hiện thực và tâm lý con người.
  • B. Sự thiếu kinh nghiệm trong việc xây dựng kết cấu của tác giả.
  • C. Mong muốn làm cho câu chuyện trở nên đơn giản hơn cho người đọc.
  • D. Chỉ là một thủ pháp ngẫu nhiên, không mang ý nghĩa sâu sắc.

Câu 5: Người kể chuyện xưng "tôi" trong tiểu thuyết hiện đại có thể có những vai trò nào khác biệt so với người kể chuyện "tôi" trong nhiều tác phẩm truyền thống?

  • A. Luôn là người kể chuyện đáng tin cậy, trung thực tuyệt đối.
  • B. Chỉ đơn thuần là người chứng kiến và ghi lại sự kiện.
  • C. Có tầm hiểu biết và bao quát toàn bộ câu chuyện.
  • D. Có thể là người kể chuyện không đáng tin cậy, điểm nhìn chủ quan, hạn chế, thậm chí sai lệch.

Câu 6: Không gian nghệ thuật trong tiểu thuyết hiện đại có xu hướng thu hẹp và tập trung miêu tả vào đâu nhiều hơn so với không gian rộng lớn, ngoại cảnh trong tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Không gian nội tâm, tâm tưởng, không gian đô thị chật hẹp, ngột ngạt.
  • B. Không gian sử thi, chiến trường, những vùng đất xa xôi, kỳ vĩ.
  • C. Không gian làng quê yên bình, thơ mộng.
  • D. Không gian cung đình, triều chính.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng phổ biến của nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Đa diện, phức tạp về tâm lý.
  • B. Luôn là hình mẫu lý tưởng, hoàn hảo về đạo đức và hành động.
  • C. Có thể là nhân vật "phi anh hùng" (anti-hero).
  • D. Có sự giằng xé nội tâm, đấu tranh với bản thân.

Câu 8: Kỹ thuật dòng ý thức (stream of consciousness) trong tiểu thuyết hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho cốt truyện trở nên rõ ràng và dễ hiểu hơn.
  • B. Miêu tả khách quan các sự kiện xảy ra bên ngoài.
  • C. Khám phá sâu sắc, chân thực và trực tiếp thế giới nội tâm phức tạp, hỗn loạn của nhân vật.
  • D. Tạo ra một kết thúc có hậu cho câu chuyện.

Câu 9: Việc sử dụng đa điểm nhìn (kể từ nhiều góc độ khác nhau, thậm chí mâu thuẫn) trong tiểu thuyết hiện đại thường mang lại hiệu quả nghệ thuật nào?

  • A. Tạo cái nhìn đa chiều, khách quan tương đối về sự kiện, nhân vật; thể hiện sự phức tạp của hiện thực.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên đơn giản, dễ theo dõi.
  • C. Khẳng định một sự thật tuyệt đối, không thể tranh cãi.
  • D. Hạn chế sự tham gia suy luận của người đọc.

Câu 10: Đặc điểm nào của ngôn ngữ trong tiểu thuyết hiện đại thường phản ánh sự phức tạp và đa thanh của đời sống?

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, trau chuốt.
  • B. Luôn sử dụng một giọng điệu duy nhất, nhất quán.
  • C. Tránh sử dụng các yếu tố khẩu ngữ, đời thường.
  • D. Sử dụng đa dạng giọng điệu, phong cách ngôn ngữ, lồng ghép cả ngôn ngữ đời thường, tiếng lóng, độc thoại nội tâm.

Câu 11: Kết cấu phân mảnh (fragmented structure), không tuân theo trình tự logic chặt chẽ trong tiểu thuyết hiện đại thường gợi lên điều gì về thế giới hoặc cái nhìn của nhà văn?

  • A. Thế giới luôn vận động theo quy luật rõ ràng, dễ hiểu.
  • B. Thế giới hiện đại phức tạp, hỗn loạn, phi lý, khó nắm bắt toàn vẹn.
  • C. Mong muốn ca ngợi một trật tự xã hội hoàn hảo.
  • D. Nhà văn không có khả năng xây dựng cấu trúc mạch lạc.

Câu 12: Chủ đề trong tiểu thuyết hiện đại thường có tính chất như thế nào so với chủ đề trong tiểu thuyết truyền thống (thường rõ ràng, mang tính giáo huấn)?

  • A. Luôn là những bài học đạo đức trực tiếp, dễ nhận biết.
  • B. Chỉ xoay quanh một vấn đề duy nhất.
  • C. Thường phức tạp, đa nghĩa, gợi mở nhiều cách hiểu, không có thông điệp cuối cùng rõ ràng.
  • D. Chỉ tập trung vào ca ngợi cái đẹp thuần túy.

Câu 13: So với tiểu thuyết truyền thống, vai trò của người đọc khi tiếp nhận tiểu thuyết hiện đại có gì thay đổi?

  • A. Chỉ cần tiếp nhận thông tin một cách thụ động.
  • B. Dễ dàng nắm bắt toàn bộ ý nghĩa mà không cần suy luận.
  • C. Không cần phải lấp đầy những khoảng trống trong câu chuyện.
  • D. Cần tích cực tham gia giải mã, suy luận, lấp đầy những khoảng trống, kiến tạo ý nghĩa cho văn bản.

Câu 14: Một đoạn văn trong tiểu thuyết miêu tả nhân vật đang ngồi trong quán cà phê, nhưng tâm trí anh ta lại miên man nhớ về tuổi thơ, lo lắng về tương lai, và suy nghĩ về cuộc trò chuyện vừa diễn ra. Kỹ thuật trần thuật nào được sử dụng rõ nhất để thể hiện dòng chảy ý nghĩ này?

  • A. Độc thoại nội tâm và hồi tưởng.
  • B. Miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • C. Đối thoại trực tiếp giữa các nhân vật.
  • D. Trần thuật toàn tri khách quan.

Câu 15: Khái niệm "phi cốt truyện" (anti-plot) trong tiểu thuyết hiện đại ám chỉ điều gì?

  • A. Tiểu thuyết không có bất kỳ sự kiện nào.
  • B. Cốt truyện được xây dựng theo trình tự rất chặt chẽ.
  • C. Cốt truyện lỏng lẻo, thiếu các sự kiện kịch tính, tập trung vào miêu tả tâm lý, trạng thái tồn tại.
  • D. Cốt truyện chỉ kể về những điều tốt đẹp.

Câu 16: Việc nhà văn hiện đại lồng ghép các yếu tố siêu thực, mộng ảo, phi logic vào ngôn ngữ hoặc tình tiết truyện thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên hài hước.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng phân biệt thực và ảo.
  • C. Chỉ đơn thuần là sự sáng tạo ngẫu nhiên về ngôn ngữ.
  • D. Phản ánh sự phức tạp, bí ẩn, phi lý của hiện thực và thế giới nội tâm con người.

Câu 17: Nhân vật "phản anh hùng" (anti-hero) trong tiểu thuyết hiện đại thường được xây dựng với những đặc điểm nào?

  • A. Thiếu những phẩm chất anh hùng truyền thống, có thể có nhiều khuyết điểm, hành động mâu thuẫn, nhưng vẫn là nhân vật trung tâm.
  • B. Luôn là người chiến thắng, giải cứu thế giới.
  • C. Chỉ xuất hiện trong các tác phẩm trinh thám.
  • D. Là nhân vật hoàn toàn xấu xa, không có khía cạnh tốt.

Câu 18: Việc phá vỡ các chương mục rõ ràng, tuân thủ trình tự thời gian trong tiểu thuyết hiện đại nhằm mục đích gì về mặt kết cấu?

  • A. Làm cho bố cục tác phẩm trở nên đơn giản hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các sự kiện chính.
  • C. Tạo ra sự đột phá, bất ngờ, phản ánh cái nhìn phân mảnh về hiện thực, đòi hỏi sự tham gia của người đọc trong việc kết nối.
  • D. Chỉ là sự tùy hứng của nhà văn.

Câu 19: Một đoạn trích miêu tả cảnh vật nhưng lại lồng ghép rất nhiều cảm xúc, suy nghĩ chủ quan, cách cảm nhận riêng của nhân vật quan sát. Đây là sự kết hợp của yếu tố nào trong trần thuật?

  • A. Đối thoại và miêu tả khách quan.
  • B. Miêu tả ngoại cảnh và điểm nhìn, tâm trạng nhân vật.
  • C. Tóm tắt cốt truyện và bình luận của tác giả.
  • D. Dự báo và hồi tưởng.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây ÍT được chú trọng hoặc thay đổi đáng kể trong tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Một kết thúc có hậu, rõ ràng, giải quyết mọi mâu thuẫn.
  • B. Việc khám phá chiều sâu tâm lý nhân vật.
  • C. Sự phức tạp của thời gian và không gian nghệ thuật.
  • D. Việc sử dụng đa dạng các kỹ thuật trần thuật.

Câu 21: Khi một tiểu thuyết hiện đại kể về cuộc đời nhân vật bằng cách nhảy cóc giữa các mốc thời gian quan trọng (ví dụ: từ tuổi già về tuổi trẻ, rồi sang tuổi trung niên) mà không theo trình tự tuyến tính, đó là đặc điểm nào của thời gian nghệ thuật?

  • A. Thời gian sử thi.
  • B. Thời gian tâm lý đơn giản.
  • C. Thời gian tuyến tính tuyệt đối.
  • D. Thời gian phi tuyến tính, xáo trộn.

Câu 22: Khái niệm "tiểu thuyết đa thanh" (polyphonic novel) của M. Bakhtin mô tả đặc điểm nào của tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Chỉ có một giọng kể duy nhất của tác giả.
  • B. Sự tồn tại độc lập và bình đẳng của nhiều giọng điệu, ý thức hệ, quan điểm khác nhau của các nhân vật.
  • C. Tiểu thuyết chỉ nói về âm nhạc.
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ trang trọng, uyên bác.

Câu 23: Tình huống: Cuộc đối thoại giữa các nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại thường không đi thẳng vào vấn đề, chứa đựng sự lảng tránh, đứt quãng, ẩn ý, gợi nhiều suy tư cho người đọc. Điều này thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ đối thoại?

  • A. Phản ánh sự phức tạp, khó khăn trong giao tiếp hiện đại và chiều sâu nội tâm nhân vật.
  • B. Chỉ là cách để kéo dài câu chuyện một cách vô nghĩa.
  • C. Làm cho cuộc đối thoại trở nên dễ hiểu hơn.
  • D. Chứng tỏ nhân vật không có khả năng diễn đạt rõ ràng.

Câu 24: Người kể chuyện ở ngôi thứ ba hạn tri (limited third-person narrator) trong tiểu thuyết hiện đại thường có điểm nhìn như thế nào?

  • A. Biết hết mọi suy nghĩ, cảm xúc của tất cả nhân vật.
  • B. Chỉ biết những gì xảy ra ở một địa điểm duy nhất.
  • C. Chỉ tập trung vào suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm của một hoặc một vài nhân vật nhất định.
  • D. Không biết gì về các sự kiện diễn ra.

Câu 25: Việc sử dụng các câu văn ngắn, đứt đoạn, lặp lại, hoặc cấu trúc câu phức tạp, khó hiểu trong tiểu thuyết hiện đại có thể gợi tả điều gì?

  • A. Sự vui vẻ, lạc quan của nhân vật.
  • B. Sự đơn giản, dễ dàng trong cuộc sống.
  • C. Sự ổn định, cân bằng trong tâm lý.
  • D. Sự căng thẳng, bồn chồn, lo âu, sự hỗn loạn trong tâm trạng hoặc hiện thực được miêu tả.

Câu 26: Đặc điểm nào của tiểu thuyết hiện đại thường đòi hỏi người đọc phải suy ngẫm, giải mã nhiều hơn so với tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Cốt truyện đơn giản, dễ theo dõi.
  • B. Tính đa nghĩa, cấu trúc phức tạp, sử dụng nhiều biểu tượng, ẩn dụ.
  • C. Nhân vật rõ ràng, dễ hiểu.
  • D. Kết thúc luôn có hậu và được giải thích rõ ràng.

Câu 27: Một tiểu thuyết hiện đại lồng ghép các đoạn thơ, kịch bản, thư từ, nhật ký, tài liệu lịch sử vào mạch trần thuật chính. Đây là đặc điểm nào của kết cấu?

  • A. Kết cấu chương hồi.
  • B. Kết cấu theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • C. Kết cấu đa dạng, pha trộn thể loại, lồng ghép các văn bản khác.
  • D. Kết cấu vòng tròn đơn giản.

Câu 28: Không gian nghệ thuật trong tiểu thuyết hiện đại thường không chỉ là bối cảnh vật lý đơn thuần mà còn mang ý nghĩa biểu tượng hoặc phản ánh trạng thái tâm lý nhân vật. Điều này thể hiện đặc điểm nào của không gian nghệ thuật hiện đại?

  • A. Tính chủ quan hóa, tâm lý hóa, biểu tượng hóa không gian.
  • B. Tính khách quan tuyệt đối trong miêu tả không gian.
  • C. Không gian chỉ có vai trò trang trí.
  • D. Không gian luôn rộng lớn, hoành tráng.

Câu 29: Tình huống: Một đoạn trích miêu tả nhân vật đang đi bộ trên vỉa hè, nhưng câu chuyện liên tục chuyển đổi giữa cảnh vật trước mắt, hồi ức về một kỷ niệm buồn, và suy nghĩ về một cuộc hẹn sắp tới. Kỹ thuật trần thuật nào được sử dụng kết hợp ở đây?

  • A. Đối thoại và miêu tả khách quan.
  • B. Bình luận của tác giả và tóm tắt cốt truyện.
  • C. Trần thuật toàn tri và miêu tả ngoại hình.
  • D. Điểm nhìn nhân vật, hồi tưởng và dòng ý thức.

Câu 30: Tiểu thuyết hiện đại thường tập trung khám phá những khía cạnh nào của hiện thực đời sống con người mà tiểu thuyết truyền thống ít đề cập đến?

  • A. Những sự kiện lịch sử vĩ đại và số phận anh hùng.
  • B. Thế giới nội tâm phức tạp, những khủng hoảng tâm lý, sự cô đơn, lạc lõng của con người cá nhân trong xã hội hiện đại.
  • C. Các quy tắc xã hội truyền thống và đạo đức phong kiến.
  • D. Những câu chuyện cổ tích, thần thoại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Việc sử dụng đa điểm nhìn (kể từ nhiều góc độ khác nhau, thậm chí mâu thuẫn) trong tiểu thuyết hiện đại thường mang lại hiệu quả nghệ thuật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đặc điểm nào của ngôn ngữ trong tiểu thuyết hiện đại thường phản ánh sự phức tạp và đa thanh của đời sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Kết cấu phân mảnh (fragmented structure), không tuân theo trình tự logic chặt chẽ trong tiểu thuyết hiện đại thường gợi lên điều gì về thế giới hoặc cái nhìn của nhà văn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chủ đề trong tiểu thuyết hiện đại thường có tính chất như thế nào so với chủ đề trong tiểu thuyết truyền thống (thường rõ ràng, mang tính giáo huấn)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: So với tiểu thuyết truyền thống, vai trò của người đọc khi tiếp nhận tiểu thuyết hiện đại có gì thay đổi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một đoạn văn trong tiểu thuyết miêu tả nhân vật đang ngồi trong quán cà phê, nhưng tâm trí anh ta lại miên man nhớ về tuổi thơ, lo lắng về tương lai, và suy nghĩ về cuộc trò chuyện vừa diễn ra. Kỹ thuật trần thuật nào được sử dụng rõ nhất để thể hiện dòng chảy ý nghĩ này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khái niệm 'phi cốt truyện' (anti-plot) trong tiểu thuyết hiện đại ám chỉ điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Việc nhà văn hiện đại lồng ghép các yếu tố siêu thực, mộng ảo, phi logic vào ngôn ngữ hoặc tình tiết truyện thường nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nhân vật 'phản anh hùng' (anti-hero) trong tiểu thuyết hiện đại thường được xây dựng với những đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc phá vỡ các chương mục rõ ràng, tuân thủ trình tự thời gian trong tiểu thuyết hiện đại nhằm mục đích gì về mặt kết cấu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một đoạn trích miêu tả cảnh vật nhưng lại lồng ghép rất nhiều cảm xúc, suy nghĩ chủ quan, cách cảm nhận riêng của nhân vật quan sát. Đây là sự kết hợp của yếu tố nào trong trần thuật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây ÍT được chú trọng hoặc thay đổi đáng kể trong tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi một tiểu thuyết hiện đại kể về cuộc đời nhân vật bằng cách nhảy cóc giữa các mốc thời gian quan trọng (ví dụ: từ tuổi già về tuổi trẻ, rồi sang tuổi trung niên) mà không theo trình tự tuyến tính, đó là đặc điểm nào của thời gian nghệ thuật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khái niệm 'tiểu thuyết đa thanh' (polyphonic novel) của M. Bakhtin mô tả đặc điểm nào của tiểu thuyết hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tình huống: Cuộc đối thoại giữa các nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại thường không đi thẳng vào vấn đề, chứa đựng sự lảng tránh, đứt quãng, ẩn ý, gợi nhiều suy tư cho người đọc. Điều này thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ đối thoại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Người kể chuyện ở ngôi thứ ba hạn tri (limited third-person narrator) trong tiểu thuyết hiện đại thường có điểm nhìn như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc sử dụng các câu văn ngắn, đứt đoạn, lặp lại, hoặc cấu trúc câu phức tạp, khó hiểu trong tiểu thuyết hiện đại có thể gợi tả điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đặc điểm nào của tiểu thuyết hiện đại thường đòi hỏi người đọc phải suy ngẫm, giải mã nhiều hơn so với tiểu thuyết truyền thống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một tiểu thuyết hiện đại lồng ghép các đoạn thơ, kịch bản, thư từ, nhật ký, tài liệu lịch sử vào mạch trần thuật chính. Đây là đặc điểm nào của kết cấu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Không gian nghệ thuật trong tiểu thuyết hiện đại thường không chỉ là bối cảnh vật lý đơn thuần mà còn mang ý nghĩa biểu tượng hoặc phản ánh trạng thái tâm lý nhân vật. Điều này thể hiện đặc điểm nào của không gian nghệ thuật hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tình huống: Một đoạn trích miêu tả nhân vật đang đi bộ trên vỉa hè, nhưng câu chuyện liên tục chuyển đổi giữa cảnh vật trước mắt, hồi ức về một kỷ niệm buồn, và suy nghĩ về một cuộc hẹn sắp tới. Kỹ thuật trần thuật nào được sử dụng kết hợp ở đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tiểu thuyết hiện đại thường tập trung khám phá những khía cạnh nào của hiện thực đời sống con người mà tiểu thuyết truyền thống ít đề cập đến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 7: Trong ánh đèn thành thị (Tiểu thuyết hiện đại) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của tiểu thuyết hiện đại (so với tiểu thuyết truyền thống) thường được thể hiện rõ nét qua việc tập trung khám phá đời sống nội tâm phức tạp của nhân vật trong văn bản "Trong ánh đèn thành thị"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 7: Trong ánh đèn thành thị (Tiểu thuyết hiện đại) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong bối cảnh đô thị hiện đại đầy biến động được phác họa trong văn bản, yếu tố nào sau đây thường được nhà văn chú trọng miêu tả để làm nổi bật sự cô đơn, lạc lõng của con người, phản ánh một đặc điểm của tiểu thuyết hiện đại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 7: Trong ánh đèn thành thị (Tiểu thuyết hiện đại) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích vai trò của 'ánh đèn thành thị' trong văn bản. Yếu tố này có thể mang ý nghĩa biểu tượng nào phù hợp với đặc trưng của tiểu thuyết hiện đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 7: Trong ánh đèn thành thị (Tiểu thuyết hiện đại) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Kỹ thuật 'dòng ý thức' (stream of consciousness) là một đặc trưng nổi bật của tiểu thuyết hiện đại. Nếu văn bản "Trong ánh đèn thành thị" sử dụng kỹ thuật này, điều gì sẽ được thể hiện rõ nhất qua lời kể của nhân vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 7: Trong ánh đèn thành thị (Tiểu thuyết hiện đại) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: So với tiểu thuyết truyền thống thường có kết thúc rõ ràng, số phận nhân vật được định đoạt, kết thúc của tiểu thuyết hiện đại (và có thể là văn bản "Trong ánh đèn thành thị") thường có xu hướng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 7: Trong ánh đèn thành thị (Tiểu thuyết hiện đại) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh đô thị như "Trong ánh đèn thành thị", thường được xây dựng như thế nào để phản ánh sự phức tạp của con người hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 7: Trong ánh đèn thành thị (Tiểu thuyết hiện đại) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi phân tích một đoạn văn trong "Trong ánh đèn thành thị" miêu tả cảm giác lạc lõng của nhân vật giữa đám đông, bạn đang tập trung vào khía cạnh nào của văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 7: Trong ánh đèn thành thị (Tiểu thuyết hiện đại) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Ngôn ngữ trong tiểu thuyết hiện đại, đặc biệt là trong việc miêu tả không gian và tâm lý nhân vật ở đô thị, thường có xu hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong cách xây dựng nhân vật của tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống thường tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Ngoại hình và hành động anh hùng.
  • B. Chiều sâu tâm lý phức tạp, đời sống nội tâm phong phú.
  • C. Vai trò đại diện cho một tầng lớp xã hội cố định.
  • D. Số phận được định đoạt rõ ràng từ đầu truyện.

Câu 2: Trong một đoạn văn miêu tả dòng suy nghĩ miên man, đứt nối của nhân vật khi đối diện với một quyết định khó khăn, tác giả đã sử dụng kỹ thuật trần thuật nào phổ biến trong tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Đối thoại trực tiếp.
  • B. Trần thuật ngoại cảnh.
  • C. Dòng ý thức (Stream of consciousness).
  • D. Hồi ức tuyến tính.

Câu 3: Phân tích vai trò của không gian đô thị (thành phố) trong tiểu thuyết hiện đại. Không gian này thường được sử dụng để thể hiện điều gì?

  • A. Sự cô đơn, xa lạ, áp lực cuộc sống hiện đại và sự thay đổi của con người.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cuộc sống.
  • C. Nơi lý tưởng để con người tìm thấy sự bình yên, hòa hợp với thiên nhiên.
  • D. Bối cảnh cho những câu chuyện cổ tích, huyền ảo.

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba trong tiểu thuyết hiện đại là gì?

  • A. Người kể chuyện ngôi thứ nhất luôn đáng tin cậy, còn ngôi thứ ba thì không.
  • B. Người kể chuyện ngôi thứ ba chỉ biết những gì nhân vật làm, còn ngôi thứ nhất biết tất cả.
  • C. Người kể chuyện ngôi thứ nhất có thể tham gia vào câu chuyện, còn ngôi thứ ba thì không.
  • D. Người kể chuyện ngôi thứ nhất bị giới hạn bởi góc nhìn và hiểu biết của nhân vật xưng "tôi", còn ngôi thứ ba (toàn tri hoặc hạn tri) có góc nhìn rộng hơn hoặc khác biệt.

Câu 5: Khi một tiểu thuyết hiện đại sử dụng cấu trúc phi tuyến tính (non-linear), tức là các sự kiện không được kể theo trình tự thời gian mà đan xen hồi ức, dự cảm, điều này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi diễn biến cốt truyện.
  • B. Phản ánh sự phức tạp, đứt gãy của tâm lý, ký ức con người và cuộc sống hiện đại.
  • C. Rút ngắn dung lượng của tiểu thuyết.
  • D. Tuân thủ quy tắc bắt buộc của tiểu thuyết hiện đại.

Câu 6: Thế nào là "nhân vật phản anh hùng" (anti-hero) trong tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Nhân vật luôn đối lập với nhân vật chính.
  • B. Nhân vật có tất cả những phẩm chất tốt đẹp của một anh hùng truyền thống.
  • C. Nhân vật thiếu những phẩm chất anh hùng truyền thống, có thể có nhiều khuyết điểm, phức tạp, đời thường, gần gũi với thực tế.
  • D. Nhân vật chỉ xuất hiện trong các tác phẩm hài kịch.

Câu 7: Một đoạn văn miêu tả chi tiết cảm giác ngột ngạt, tiếng ồn và sự vô cảm của đám đông trong một ga tàu điện ngầm đông đúc. Kỹ thuật miêu tả này góp phần chủ yếu vào việc xây dựng yếu tố nào của tác phẩm?

  • A. Bầu không khí (atmosphere) và tâm trạng chung của câu chuyện/nhân vật.
  • B. Độ dài của tiểu thuyết.
  • C. Tính cách của tác giả.
  • D. Số lượng nhân vật phụ.

Câu 8: Trong tiểu thuyết hiện đại, sự kiện (plot) thường có xu hướng như thế nào so với tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Luôn chặt chẽ, logic và có kết thúc rõ ràng.
  • B. Ít quan trọng hơn, đôi khi mờ nhạt, tập trung vào diễn biến nội tâm hơn là hành động bên ngoài.
  • C. Lặp đi lặp lại các mô típ quen thuộc.
  • D. Phức tạp hơn, nhiều tuyến truyện song song và thường có kết thúc mở.

Câu 9: Khi đọc một đoạn trích từ tiểu thuyết hiện đại, người đọc nhận thấy ngôn ngữ được sử dụng rất gần với lời nói hàng ngày, thậm chí có cả những câu thoại ngắt quãng, không hoàn chỉnh. Đặc điểm ngôn ngữ này phản ánh xu hướng nào của tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Sự trang trọng, bác học trong văn phong.
  • B. Tính chân thực, đời thường, gần gũi với ngôn ngữ nói và suy nghĩ nội tâm.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ cổ, ít dùng.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng đối thoại.

Câu 10: Một tác phẩm tiểu thuyết hiện đại kết thúc mà không đưa ra lời giải cuối cùng cho số phận nhân vật hay mâu thuẫn chính, để lại nhiều suy ngẫm và cách hiểu khác nhau cho người đọc. Kiểu kết thúc này gọi là gì và có ý nghĩa gì?

  • A. Kết thúc mở, nhằm tăng tính tương tác và đòi hỏi sự đồng sáng tạo của người đọc.
  • B. Kết thúc đóng, thể hiện sự chắc chắn của tác giả về thông điệp.
  • C. Kết thúc có hậu, mang lại cảm giác thỏa mãn cho người đọc.
  • D. Kết thúc bi kịch, nhấn mạnh sự khắc nghiệt của cuộc sống.

Câu 11: Biểu tượng (symbolism) trong tiểu thuyết hiện đại thường có đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Luôn có ý nghĩa rõ ràng, cố định, dễ dàng giải mã.
  • B. Chỉ xuất hiện ở cuối tác phẩm.
  • C. Thường đa nghĩa, mơ hồ, đòi hỏi người đọc phải suy luận và giải thích dựa trên bối cảnh.
  • D. Chỉ được sử dụng để trang trí câu văn.

Câu 12: Kỹ thuật "nội monologue" (độc thoại nội tâm) trong tiểu thuyết hiện đại là gì?

  • A. Nhân vật tự nói chuyện thành lời với chính mình.
  • B. Trình bày trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc sâu kín của nhân vật mà không thông qua lời kể của người trần thuật hay đối thoại.
  • C. Nhân vật nói chuyện với một người không có mặt.
  • D. Tác giả trực tiếp đưa ra nhận xét về nhân vật.

Câu 13: Trong một tiểu thuyết, người kể chuyện ngôi thứ ba chỉ miêu tả hành động và lời nói bên ngoài của nhân vật, không đi sâu vào suy nghĩ hay cảm xúc của họ. Đây là kiểu người kể chuyện ngôi thứ ba nào?

  • A. Toàn tri (Omniscient).
  • B. Ngôi thứ nhất (First-person).
  • C. Hạn tri (Limited).
  • D. Nhân vật chính.

Câu 14: Chủ đề "sự tha hóa" hay "mất kết nối" của con người trong xã hội hiện đại thường được thể hiện qua những phương diện nào trong tiểu thuyết?

  • A. Nhân vật sống hòa mình vào cộng đồng, có nhiều mối quan hệ bền chặt.
  • B. Nhân vật dễ dàng thích nghi và thành công trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Nhân vật luôn tìm thấy ý nghĩa cuộc sống một cách dễ dàng.
  • D. Nhân vật cô lập, khó khăn trong giao tiếp, cảm thấy lạc lõng ngay giữa đám đông, đánh mất bản sắc cá nhân.

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng kỹ thuật "flashback" (hồi tưởng) trong tiểu thuyết hiện đại.

  • A. Giải thích nguồn gốc hành động/tâm lý hiện tại của nhân vật, tạo chiều sâu cho câu chuyện, phá vỡ tính đơn điệu của trình tự thời gian.
  • B. Làm cho cốt truyện trở nên đơn giản hơn.
  • C. Giúp người đọc dự đoán chính xác diễn biến tiếp theo.
  • D. Chỉ được sử dụng để kéo dài dung lượng tác phẩm.

Câu 16: So sánh sự khác biệt về trọng tâm giữa tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết truyền thống.

  • A. Hiện đại tập trung vào ngoại cảnh, truyền thống tập trung vào nội tâm.
  • B. Hiện đại tập trung vào hành động, truyền thống tập trung vào suy nghĩ.
  • C. Hiện đại thường tập trung vào khám phá nội tâm, chiều sâu tâm lý, trạng thái ý thức; truyền thống thường tập trung vào diễn biến sự kiện, số phận và quan hệ xã hội.
  • D. Hiện đại tập trung vào tầng lớp thượng lưu, truyền thống tập trung vào tầng lớp bình dân.

Câu 17: Khi một tác giả tiểu thuyết hiện đại sử dụng nhiều "motif" (mô típ) lặp đi lặp lại (ví dụ: hình ảnh chiếc gương vỡ, tiếng chuông đồng hồ lúc nửa đêm), điều này thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ là sự ngẫu nhiên trong quá trình viết.
  • C. Giúp người đọc bỏ qua các chi tiết quan trọng.
  • D. Nhấn mạnh một chủ đề, ý tưởng trung tâm, tạo sự liên kết và gợi ý ý nghĩa sâu sắc hơn.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa tác giả, người kể chuyện và nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại. Mối quan hệ này thường phức tạp ở điểm nào?

  • A. Người kể chuyện không nhất thiết đồng nhất với tác giả, có thể có góc nhìn, giọng điệu, thậm chí quan điểm khác biệt, tạo ra sự đa thanh, phức điệu.
  • B. Tác giả luôn trực tiếp bày tỏ ý kiến của mình thông qua nhân vật chính.
  • C. Người kể chuyện và nhân vật luôn có chung một suy nghĩ.
  • D. Tác giả và người kể chuyện là hai khái niệm hoàn toàn độc lập, không liên quan.

Câu 19: Một đoạn văn miêu tả một nhân vật đang đi lang thang vô định trên phố, cảm thấy lạc lõng giữa dòng người vội vã. Đây là ví dụ về việc thể hiện chủ đề nào phổ biến trong tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Lòng yêu nước.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng, xa lạ (alienation).
  • C. Lý tưởng sống cao đẹp.
  • D. Tình yêu đôi lứa.

Câu 20: Kỹ thuật "foreshadowing" (báo trước) trong tiểu thuyết hiện đại được sử dụng như thế nào và có tác dụng gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là kể lại một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên nhàm chán vì người đọc biết trước mọi thứ.
  • C. Gợi ý về các sự kiện hoặc kết quả có thể xảy ra trong tương lai, tạo sự hồi hộp, tò mò cho người đọc.
  • D. Luôn tiết lộ toàn bộ kết thúc của câu chuyện ngay từ đầu.

Câu 21: Khi phân tích "giọng điệu" (tone) của một tiểu thuyết hiện đại, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ cần xác định tác phẩm thuộc thể loại gì.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng câu văn dài hay ngắn.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu về cuộc đời của tác giả.
  • D. Xác định thái độ, cảm xúc của người kể chuyện (hoặc tác giả ẩn mình) đối với chủ đề, nhân vật, sự kiện được miêu tả (ví dụ: mỉa mai, đồng cảm, thờ ơ, khách quan).

Câu 22: Tiểu thuyết hiện đại thường khám phá "thực tại tâm lý" (psychological reality) của nhân vật. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tác phẩm đi sâu vào thế giới nội tâm, cảm xúc, suy nghĩ, động cơ, và những mâu thuẫn bên trong của nhân vật, đôi khi quan trọng hơn cả hành động bên ngoài.
  • B. Tác phẩm chỉ miêu tả những sự kiện có thật trong lịch sử.
  • C. Tác phẩm chỉ tập trung vào các vấn đề xã hội, kinh tế.
  • D. Tác phẩm hoàn toàn bỏ qua thế giới bên ngoài và chỉ nói về tâm linh.

Câu 23: Một nhà phê bình nhận xét về một tiểu thuyết hiện đại: "Tác phẩm này là một bức tranh đa âm, nơi nhiều giọng nói khác nhau cùng tồn tại, không có giọng nào chiếm ưu thế tuyệt đối." Khái niệm nào trong lý luận văn học hiện đại phù hợp nhất để mô tả đặc điểm này?

  • A. Đơn thoại (Monologue).
  • B. Độc thoại nội tâm (Internal monologue).
  • C. Đa thanh (Polyphony).
  • D. Đồng nhất (Homogeneity).

Câu 24: Khi đọc một đoạn miêu tả khung cảnh thành phố lúc về đêm với ánh đèn nhập nhoạng, bóng người vội vã và cảm giác lạnh lẽo, tác giả đang sử dụng "bối cảnh" (setting) để làm gì?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin về địa điểm và thời gian đơn thuần.
  • B. Tạo bầu không khí (atmosphere), gợi lên tâm trạng, hoặc phản ánh trạng thái tâm lý của nhân vật.
  • C. Liệt kê các địa danh nổi tiếng.
  • D. Chứng minh sự giàu có của thành phố.

Câu 25: Trong tiểu thuyết hiện đại, "mâu thuẫn" (conflict) thường có xu hướng dịch chuyển từ đâu sang đâu?

  • A. Từ các xung đột bên ngoài (người với người, người với xã hội) sang các xung đột nội tâm (bên trong bản thân nhân vật).
  • B. Từ mâu thuẫn nhỏ nhặt sang mâu thuẫn lớn lao.
  • C. Từ mâu thuẫn không thể giải quyết sang mâu thuẫn dễ dàng hóa giải.
  • D. Từ mâu thuẫn giữa các thế hệ sang mâu thuẫn về giai cấp.

Câu 26: Một đoạn văn miêu tả chi tiết sự vật, hiện tượng một cách khách quan, lạnh lùng, gần như không có sự can thiệp hay bình luận của người kể chuyện. Kỹ thuật trần thuật này gợi nhớ đến đặc điểm của trào lưu văn học nào?

  • A. Lãng mạn (Romanticism).
  • B. Cổ điển (Classicism).
  • C. Siêu thực (Surrealism).
  • D. Hiện thực (Realism) hoặc Tự nhiên (Naturalism).

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm có nhiều khoảng trống, những điều không được nói rõ ràng, đòi hỏi người đọc phải tự suy diễn và điền vào. Điều này thể hiện vai trò của người đọc trong tiểu thuyết hiện đại như thế nào?

  • A. Người đọc chỉ tiếp nhận thông tin một cách thụ động.
  • B. Người đọc không có vai trò gì trong việc tạo nên ý nghĩa.
  • C. Người đọc trở thành người đồng sáng tạo, tham gia vào quá trình kiến tạo ý nghĩa của tác phẩm.
  • D. Người đọc chỉ cần ghi nhớ các sự kiện.

Câu 28: Kỹ thuật "intertextuality" (liên văn bản), tức là việc tác phẩm này gợi nhắc, trích dẫn, hoặc đối thoại với các tác phẩm văn học, nghệ thuật khác, thường được sử dụng trong tiểu thuyết hiện đại để làm gì?

  • A. Tạo thêm lớp ý nghĩa, mở rộng bối cảnh văn hóa, hoặc bình luận về các tác phẩm khác.
  • B. Làm cho tác phẩm trở nên hoàn toàn độc lập, không liên quan đến bất cứ điều gì khác.
  • C. Che giấu thông điệp chính của tác phẩm.
  • D. Chỉ để chứng tỏ kiến thức của tác giả.

Câu 29: Đâu là một đặc điểm ít phổ biến hoặc không phải là đặc trưng chính của nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Có đời sống nội tâm phức tạp, nhiều mâu thuẫn.
  • B. Là những con người đời thường, có thể có khuyết điểm, thậm chí yếu đuối.
  • C. Số phận không được định sẵn, có thể thay đổi do hoàn cảnh hoặc lựa chọn.
  • D. Luôn là hình mẫu lý tưởng về đạo đức và hành động, đại diện cho cái thiện tuyệt đối.

Câu 30: Phân tích tác động của việc thay đổi "tốc độ trần thuật" (narrative pace) trong tiểu thuyết hiện đại (ví dụ: đoạn miêu tả chậm rãi, đoạn kể nhanh).

  • A. Chỉ đơn thuần là cách để đạt đủ dung lượng trang.
  • B. Nhấn mạnh các sự kiện/tâm trạng quan trọng, tạo nhịp điệu cho câu chuyện, ảnh hưởng đến cảm xúc và sự tập trung của người đọc.
  • C. Làm cho tác phẩm trở nên khó đọc hơn.
  • D. Luôn giữ một tốc độ đều đặn từ đầu đến cuối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong cách xây dựng nhân vật của tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống thường tập trung vào khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một đoạn văn miêu tả dòng suy nghĩ miên man, đứt nối của nhân vật khi đối diện với một quyết định khó khăn, tác giả đã sử dụng kỹ thuật trần thuật nào phổ biến trong tiểu thuyết hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích vai trò của không gian đô thị (thành phố) trong tiểu thuyết hiện đại. Không gian này thường được sử dụng để thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba trong tiểu thuyết hiện đại là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi một tiểu thuyết hiện đại sử dụng cấu trúc phi tuyến tính (non-linear), tức là các sự kiện không được kể theo trình tự thời gian mà đan xen hồi ức, dự cảm, điều này nhằm mục đích chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thế nào là 'nhân vật phản anh hùng' (anti-hero) trong tiểu thuyết hiện đại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một đoạn văn miêu tả chi tiết cảm giác ngột ngạt, tiếng ồn và sự vô cảm của đám đông trong một ga tàu điện ngầm đông đúc. Kỹ thuật miêu tả này góp phần chủ yếu vào việc xây dựng yếu tố nào của tác phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong tiểu thuyết hiện đại, sự kiện (plot) thường có xu hướng như thế nào so với tiểu thuyết truyền thống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi đọc một đoạn trích từ tiểu thuyết hiện đại, người đọc nhận thấy ngôn ngữ được sử dụng rất gần với lời nói hàng ngày, thậm chí có cả những câu thoại ngắt quãng, không hoàn chỉnh. Đặc điểm ngôn ngữ này phản ánh xu hướng nào của tiểu thuyết hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một tác phẩm tiểu thuyết hiện đại kết thúc mà không đưa ra lời giải cuối cùng cho số phận nhân vật hay mâu thuẫn chính, để lại nhiều suy ngẫm và cách hiểu khác nhau cho người đọc. Kiểu kết thúc này gọi là gì và có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biểu tượng (symbolism) trong tiểu thuyết hiện đại thường có đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Kỹ thuật 'nội monologue' (độc thoại nội tâm) trong tiểu thuyết hiện đại là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một tiểu thuyết, người kể chuyện ngôi thứ ba chỉ miêu tả hành động và lời nói bên ngoài của nhân vật, không đi sâu vào suy nghĩ hay cảm xúc của họ. Đây là kiểu người kể chuyện ngôi thứ ba nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chủ đề 'sự tha hóa' hay 'mất kết nối' của con người trong xã hội hiện đại thường được thể hiện qua những phương diện nào trong tiểu thuyết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng kỹ thuật 'flashback' (hồi tưởng) trong tiểu thuyết hiện đại.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh sự khác biệt về trọng tâm giữa tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết truyền thống.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi một tác giả tiểu thuyết hiện đại sử dụng nhiều 'motif' (mô típ) lặp đi lặp lại (ví dụ: hình ảnh chiếc gương vỡ, tiếng chuông đồng hồ lúc nửa đêm), điều này thường nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa tác giả, người kể chuyện và nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại. Mối quan hệ này thường phức tạp ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một đoạn văn miêu tả một nhân vật đang đi lang thang vô định trên phố, cảm thấy lạc lõng giữa dòng người vội vã. Đây là ví dụ về việc thể hiện chủ đề nào phổ biến trong tiểu thuyết hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Kỹ thuật 'foreshadowing' (báo trước) trong tiểu thuyết hiện đại được sử dụng như thế nào và có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi phân tích 'giọng điệu' (tone) của một tiểu thuyết hiện đại, người đọc cần chú ý điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tiểu thuyết hiện đại thường khám phá 'thực tại tâm lý' (psychological reality) của nhân vật. Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một nhà phê bình nhận xét về một tiểu thuyết hiện đại: 'Tác phẩm này là một bức tranh đa âm, nơi nhiều giọng nói khác nhau cùng tồn tại, không có giọng nào chiếm ưu thế tuyệt đối.' Khái niệm nào trong lý luận văn học hiện đại phù hợp nhất để mô tả đặc điểm này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi đọc một đoạn miêu tả khung cảnh thành phố lúc về đêm với ánh đèn nhập nhoạng, bóng người vội vã và cảm giác lạnh lẽo, tác giả đang sử dụng 'bối cảnh' (setting) để làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong tiểu thuyết hiện đại, 'mâu thuẫn' (conflict) thường có xu hướng dịch chuyển từ đâu sang đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một đoạn văn miêu tả chi tiết sự vật, hiện tượng một cách khách quan, lạnh lùng, gần như không có sự can thiệp hay bình luận của người kể chuyện. Kỹ thuật trần thuật này gợi nhớ đến đặc điểm của trào lưu văn học nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm có nhiều khoảng trống, những điều không được nói rõ ràng, đòi hỏi người đọc phải tự suy diễn và điền vào. Điều này thể hiện vai trò của người đọc trong tiểu thuyết hiện đại như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Kỹ thuật 'intertextuality' (liên văn bản), tức là việc tác phẩm này gợi nhắc, trích dẫn, hoặc đối thoại với các tác phẩm văn học, nghệ thuật khác, thường được sử dụng trong tiểu thuyết hiện đại để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là một đặc điểm *ít phổ biến* hoặc *không phải* là đặc trưng chính của nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích tác động của việc thay đổi 'tốc độ trần thuật' (narrative pace) trong tiểu thuyết hiện đại (ví dụ: đoạn miêu tả chậm rãi, đoạn kể nhanh).

Xem kết quả