15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm về thời gian như thế nào?

  • A. Thời gian tuần hoàn của vũ trụ
  • B. Thời gian tâm lý chậm rãi
  • C. Thời gian phi tuyến tính, có thể đảo ngược
  • D. Thời gian tuyến tính một đi không trở lại

Câu 2: “Văn học và cuộc đời” có mối quan hệ như thế nào theo quan điểm của bài học?

  • A. Văn học phản ánh cuộc đời và cuộc đời là nguồn cảm hứng cho văn học.
  • B. Văn học hoàn toàn độc lập với cuộc đời, chỉ mang tính hư cấu.
  • C. Cuộc đời chỉ là phương tiện để văn học thể hiện tài năng của người viết.
  • D. Văn học và cuộc đời không có mối liên hệ trực tiếp.

Câu 3: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của văn học?

  • A. Chức năng thông tin
  • B. Chức năng giáo dục
  • C. Chức năng giải trí đơn thuần
  • D. Chức năng thẩm mỹ

Câu 4: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, nhân vật Chí Phèo đại diện cho hiện tượng xã hội nào?

  • A. Sự giàu có của địa chủ
  • B. Sự tha hóa, lưu manh hóa của người nông dân
  • C. Tinh thần yêu nước của nông dân
  • D. Sự đoàn kết của giai cấp công nhân

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
“...Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có chi bè bạn nổi cùng ta.”
(Xuân Diệu, “Vội vàng”)
Đoạn thơ trên thể hiện đặc điểm nổi bật nào trong phong cách thơ Xuân Diệu?

  • A. Tính trữ tình sâu lắng
  • B. Tính triết lý thâm trầm
  • C. Cái tôi cá nhân, sự khẳng định bản ngã
  • D. Sự hòa hợp với thiên nhiên

Câu 6: Tác phẩm văn học có thể tác động đến cuộc đời con người theo những chiều hướng nào?

  • A. Tích cực và tiêu cực, tùy thuộc vào giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • B. Chỉ tác động tích cực, giúp con người hoàn thiện nhân cách.
  • C. Chỉ tác động tiêu cực, làm con người xa rời thực tế.
  • D. Không có tác động đáng kể đến cuộc đời con người.

Câu 7: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự tàn khốc của chiến tranh
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên
  • C. Cuộc sống du mục của người dân tộc thiểu số
  • D. Sức sống mãnh liệt và tinh thần bất khuất

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về “cuộc đời” được phản ánh trong văn học?

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của con người
  • B. Các mối quan hệ xã hội và xung đột
  • C. Thế giới siêu nhiên, ma quỷ không liên quan đến con người
  • D. Lịch sử và văn hóa của một cộng đồng

Câu 9: Thể loại văn học nào thường tập trung phản ánh những vấn đề chính trị - xã hội một cách trực tiếp và mạnh mẽ nhất?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Kịch
  • C. Truyện ngắn
  • D. Tiểu thuyết

Câu 10: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nhà văn đối với cuộc đời?

  • A. Nhà văn là người phản ánh chân thực cuộc sống.
  • B. Nhà văn là người duy nhất định hướng cuộc đời con người.
  • C. Nhà văn là người khơi gợi cảm xúc và nhận thức.
  • D. Nhà văn có thể góp phần thay đổi xã hội thông qua tác phẩm.

Câu 11: Trong tác phẩm “Đất Nước” (trích trường ca “Mặt đường khát vọng”) của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh “Đất Nước” được cảm nhận từ góc độ nào?

  • A. Góc độ chính trị và quân sự
  • B. Góc độ kinh tế và xã hội
  • C. Góc độ văn hóa, lịch sử và tình yêu đôi lứa
  • D. Góc độ khoa học và công nghệ

Câu 12: Nếu một tác phẩm văn học chỉ tập trung miêu tả những mặt tối của xã hội mà không có yếu tố tích cực, lạc quan, tác phẩm đó có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

  • A. Truyền tải thông điệp phản kháng mạnh mẽ.
  • B. Gây ra sự bi quan, mất niềm tin vào cuộc sống.
  • C. Thúc đẩy sự thay đổi xã hội một cách triệt để.
  • D. Giúp người đọc nhận thức rõ hơn về thực trạng xã hội.

Câu 13: “Hiện thực cuộc sống là chất liệu của văn học”. Câu nói này có nghĩa là gì?

  • A. Văn học lấy cảm hứng và nội dung từ cuộc sống thực tế.
  • B. Văn học chỉ nên phản ánh những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
  • C. Hiện thực cuộc sống cần phải được lý tưởng hóa trong văn học.
  • D. Văn học và hiện thực cuộc sống không liên quan đến nhau.

Câu 14: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập hoàn toàn, không liên quan đến nhau.
  • B. “Sóng” là hình ảnh ẩn dụ cho cuộc đời, “em” là hình ảnh ẩn dụ cho số phận.
  • C. “Sóng” là biểu tượng cho nỗi buồn, “em” là biểu tượng cho niềm vui.
  • D. Song hành, biểu tượng cho tình yêu của người phụ nữ.

Câu 15: Một tác phẩm văn học được xem là có giá trị “nhân đạo” khi nào?

  • A. Khi tác phẩm đó ca ngợi những điều cao cả, vĩ đại.
  • B. Khi tác phẩm thể hiện sự cảm thông, yêu thương con người.
  • C. Khi tác phẩm có yếu tố kỳ ảo, lãng mạn.
  • D. Khi tác phẩm được nhiều người yêu thích và đón nhận.

Câu 16: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ thể hiện điều gì về hoàn cảnh sống của người nông dân Việt Nam thời kỳ đó?

  • A. Sự lạc quan, yêu đời của người nông dân.
  • B. Phong tục tập quán cưới xin độc đáo.
  • C. Sự đói khổ, rẻ rúng của con người trong nạn đói.
  • D. Khát vọng sống và hạnh phúc gia đình.

Câu 17: “Văn học là tấm gương phản ánh hiện thực”. Nhận định này nhấn mạnh khía cạnh nào của văn học?

  • A. Khả năng phản ánh, tái hiện cuộc sống.
  • B. Khả năng sáng tạo và hư cấu.
  • C. Khả năng giáo dục và thẩm mỹ.
  • D. Khả năng giải trí và thư giãn.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
“...Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương...”
(Nam Cao, “Đời thừa”)
Đoạn văn trên thể hiện giá trị nhân đạo nào trong văn học Nam Cao?

  • A. Giá trị hiện thực phê phán xã hội.
  • B. Giá trị cảm thông, thương xót con người.
  • C. Giá trị tố cáo tội ác.
  • D. Giá trị nhân văn cao cả.

Câu 19: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh người lính Tây Tiến hiện lên với vẻ đẹp chủ yếu nào?

  • A. Vẻ đẹp giản dị, đời thường.
  • B. Vẻ đẹp trí tuệ, uyên bác.
  • C. Vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn, bi tráng.
  • D. Vẻ đẹp khỏe khoắn, cường tráng.

Câu 20: “Nghệ thuật vị nhân sinh” và “nghệ thuật vị nghệ thuật” là hai quan điểm sáng tác văn học đối lập nhau. Quan điểm “nghệ thuật vị nhân sinh” đề cao điều gì?

  • A. Tính độc đáo, mới lạ của hình thức nghệ thuật.
  • B. Vẻ đẹp thuần túy của ngôn từ và hình ảnh.
  • C. Sự tự do tuyệt đối của người nghệ sĩ.
  • D. Vai trò phục vụ cuộc sống, con người của văn học.

Câu 21: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa và chiếc thuyền khi vào gần bờ mang ý nghĩa biểu tượng khác nhau như thế nào?

  • A. Ngoài xa: vẻ đẹp thơ mộng; gần bờ: sự trần trụi, khắc nghiệt.
  • B. Ngoài xa: sự bình yên; gần bờ: sự giông bão.
  • C. Ngoài xa: quá khứ; gần bờ: hiện tại.
  • D. Ngoài xa: lý tưởng; gần bờ: thực tế.

Câu 22: Nếu một tác phẩm văn học bị xa rời đời sống thực tế, chỉ tập trung vào những yếu tố hư ảo, viển vông, tác phẩm đó sẽ mắc phải hạn chế gì?

  • A. Thiếu tính sáng tạo và độc đáo.
  • B. Khó tiếp cận được đông đảo độc giả.
  • C. Thiếu tính chân thực và sức sống.
  • D. Dễ bị hiểu lầm và phê phán.

Câu 23: “Thơ ca là tiếng nói của trái tim”. Câu nói này nhấn mạnh đặc trưng nào của thơ ca?

  • A. Tính tự sự và khách quan.
  • B. Tính trữ tình và cảm xúc.
  • C. Tính triết lý và suy tư.
  • D. Tính hài hước và trào phúng.

Câu 24: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa phê phán điều gì?

  • A. Sự tàn bạo của chế độ phong kiến.
  • B. Nỗi đau khổ của người dân nghèo.
  • C. Sự hy sinh vô ích của người cách mạng.
  • D. Sự lạc hậu, mê muội về nhận thức.

Câu 25: “Văn học giúp con người nhận thức sâu sắc hơn về bản thân và thế giới xung quanh”. Nhận định này đề cập đến chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng nhận thức.
  • B. Chức năng giáo dục.
  • C. Chức năng thẩm mỹ.
  • D. Chức năng giải trí.

Câu 26: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), yếu tố trào phúng được thể hiện chủ yếu qua hình thức nghệ thuật nào?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ chửi rủa, thô tục.
  • B. Tạo tình huống trớ trêu, mỉa mai.
  • C. Miêu tả nhân vật xấu xí, kệch cỡm.
  • D. Sử dụng biện pháp phóng đại, cường điệu.

Câu 27: “Văn học bồi dưỡng tâm hồn và tình cảm cho con người”. Nhận định này nhấn mạnh chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng nhận thức.
  • B. Chức năng giáo dục.
  • C. Chức năng thẩm mỹ.
  • D. Chức năng giải trí.

Câu 28: Trong bài “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, hình tượng Sông Đà được miêu tả từ những góc độ thẩm mỹ nào?

  • A. Góc độ khoa học và địa lý.
  • B. Góc độ lịch sử và văn hóa.
  • C. Góc độ hung bạo và trữ tình.
  • D. Góc độ kinh tế và xã hội.

Câu 29: “Văn học mang đến cho con người những cảm xúc thẩm mỹ cao đẹp”. Nhận định này khẳng định chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng nhận thức.
  • B. Chức năng giáo dục.
  • C. Chức năng thẩm mỹ.
  • D. Chức năng giải trí.

Câu 30: Trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy, hình ảnh “ánh trăng” cuối bài thơ mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Tình yêu quê hương.
  • C. Cuộc sống hiện đại.
  • D. Quá khứ nghĩa tình và đạo lý uống nước nhớ nguồn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm về thời gian như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: “Văn học và cuộc đời” có mối quan hệ như thế nào theo quan điểm của bài học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của văn học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, nhân vật Chí Phèo đại diện cho hiện tượng xã hội nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
“...Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có chi bè bạn nổi cùng ta.”
(Xuân Diệu, “Vội vàng”)
Đoạn thơ trên thể hiện đặc điểm nổi bật nào trong phong cách thơ Xuân Diệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tác phẩm văn học có thể tác động đến cuộc đời con người theo những chiều hướng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về “cuộc đời” được phản ánh trong văn học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Thể loại văn học nào thường tập trung phản ánh những vấn đề chính trị - xã hội một cách trực tiếp và mạnh mẽ nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nhà văn đối với cuộc đời?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong tác phẩm “Đất Nước” (trích trường ca “Mặt đường khát vọng”) của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh “Đất Nước” được cảm nhận từ góc độ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nếu một tác phẩm văn học chỉ tập trung miêu tả những mặt tối của xã hội mà không có yếu tố tích cực, lạc quan, tác phẩm đó có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: “Hiện thực cuộc sống là chất liệu của văn học”. Câu nói này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một tác phẩm văn học được xem là có giá trị “nhân đạo” khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ thể hiện điều gì về hoàn cảnh sống của người nông dân Việt Nam thời kỳ đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: “Văn học là tấm gương phản ánh hiện thực”. Nhận định này nhấn mạnh khía cạnh nào của văn học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
“...Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương...”
(Nam Cao, “Đời thừa”)
Đoạn văn trên thể hiện giá trị nhân đạo nào trong văn học Nam Cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh người lính Tây Tiến hiện lên với vẻ đẹp chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: “Nghệ thuật vị nhân sinh” và “nghệ thuật vị nghệ thuật” là hai quan điểm sáng tác văn học đối lập nhau. Quan điểm “nghệ thuật vị nhân sinh” đề cao điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa và chiếc thuyền khi vào gần bờ mang ý nghĩa biểu tượng khác nhau như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nếu một tác phẩm văn học bị xa rời đời sống thực tế, chỉ tập trung vào những yếu tố hư ảo, viển vông, tác phẩm đó sẽ mắc phải hạn chế gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: “Thơ ca là tiếng nói của trái tim”. Câu nói này nhấn mạnh đặc trưng nào của thơ ca?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa phê phán điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: “Văn học giúp con người nhận thức sâu sắc hơn về bản thân và thế giới xung quanh”. Nhận định này đề cập đến chức năng nào của văn học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), yếu tố trào phúng được thể hiện chủ yếu qua hình thức nghệ thuật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: “Văn học bồi dưỡng tâm hồn và tình cảm cho con người”. Nhận định này nhấn mạnh chức năng nào của văn học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong bài “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, hình tượng Sông Đà được miêu tả từ những góc độ thẩm mỹ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: “Văn học mang đến cho con người những cảm xúc thẩm mỹ cao đẹp”. Nhận định này khẳng định chức năng nào của văn học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy, hình ảnh “ánh trăng” cuối bài thơ mang ý nghĩa biểu tượng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc câu sau: “Văn học, đó là sự phản ánh cuộc sống, nhưng không phải là sự phản ánh thụ động, mà là sự phản ánh tích cực, chủ động, sáng tạo.” Câu này thể hiện quan điểm nào về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Văn học chỉ đơn thuần phản ánh cuộc sống một cách khách quan, trung thực như một tấm gương.
  • B. Văn học không chỉ phản ánh mà còn chủ động tác động, nhào nặn cuộc sống theo hướng tích cực, sáng tạo.
  • C. Cuộc đời là nguồn gốc duy nhất của văn học, văn học không có khả năng sáng tạo thêm gì.
  • D. Văn học và cuộc đời là hai phạm trù hoàn toàn tách biệt, không ảnh hưởng lẫn nhau.

Câu 2: Trong các chức năng sau đây của văn học, chức năng nào thể hiện rõ nhất vai trò của văn học trong việc bồi dưỡng tâm hồn và tình cảm cho con người?

  • A. Chức năng nhận thức
  • B. Chức năng giải trí
  • C. Chức năng giáo dục và thẩm mỹ
  • D. Chức năng thông tin

Câu 3: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử: “Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?”
Đoạn thơ trên thể hiện mối liên hệ giữa văn học và cuộc đời như thế nào?

  • A. Văn học phản ánh tâm trạng, cảm xúc của con người trước cuộc đời thông qua hình tượng thiên nhiên.
  • B. Văn học chỉ miêu tả vẻ đẹp khách quan của thiên nhiên mà không liên quan đến đời sống con người.
  • C. Đoạn thơ thể hiện sự xa rời cuộc sống thực tại, hướng đến thế giới siêu hình.
  • D. Văn học sử dụng thiên nhiên để che giấu những vấn đề xã hội nhức nhối.

Câu 4: Tác phẩm văn học nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng phản ánh hiện thực xã hội một cách sâu sắc, phê phán?

  • A. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du
  • B. “Chí Phèo” của Nam Cao
  • C. “Tây Tiến” của Quang Dũng
  • D. “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài

Câu 5: “Văn học là nhân học.” Quan điểm này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Văn học là công cụ để nghiên cứu lịch sử và văn hóa của loài người.
  • B. Văn học giúp con người hiểu rõ hơn về thế giới tự nhiên xung quanh.
  • C. Văn học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các tác phẩm văn chương.
  • D. Văn học tập trung khám phá, thể hiện con người trong các mối quan hệ với đời sống.

Câu 6: Một tác phẩm văn học có thể ảnh hưởng đến cuộc đời con người theo những cách nào?

  • A. Thay đổi nhận thức, bồi dưỡng tình cảm, định hướng hành động và lối sống.
  • B. Chỉ giúp con người giải trí và thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin về lịch sử và văn hóa của các dân tộc khác nhau.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến cuộc đời thực tế của con người.

Câu 7: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, hình ảnh người vợ nhặt đã tác động đến nhân vật Tràng như thế nào?

  • A. Làm Tràng thêm tuyệt vọng và bi quan về cuộc sống đói nghèo.
  • B. Thức tỉnh ở Tràng niềm khát khao hạnh phúc, tổ ấm gia đình và ý thức về trách nhiệm.
  • C. Không có tác động đáng kể, Tràng vẫn sống cuộc đời vô tư, hồn nhiên như trước.
  • D. Khiến Tràng trở nên ích kỷ và chỉ nghĩ đến bản thân mình.

Câu 8: Đọc câu sau: “Một tác phẩm văn học chân chính phải là tiếng nói của tình thương, của lòng nhân ái.” Quan điểm này đề cao yếu tố nào trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Tính hiện thực khách quan
  • B. Giá trị nghệ thuật độc đáo
  • C. Giá trị nhân văn sâu sắc
  • D. Tính mới lạ, độc đáo về hình thức

Câu 9: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối liên hệ như thế nào?

  • A. Sóng là hình ảnh đối lập hoàn toàn với em, thể hiện sự dữ dội, bất thường của cuộc đời.
  • B. Sóng chỉ là yếu tố phụ trợ, làm nền cho hình tượng em.
  • C. Sóng và em không có mối liên hệ nào, đây là hai hình tượng độc lập.
  • D. Sóng là ẩn dụ cho những trạng thái tình cảm, khát vọng yêu đương của em.

Câu 10: Nếu văn học chỉ tập trung vào phản ánh những mặt tươi sáng của cuộc sống, bỏ qua những khó khăn, bất công, thì tác phẩm đó sẽ thiếu đi điều gì?

  • A. Giá trị nghệ thuật
  • B. Tính chân thực và khách quan
  • C. Tính hấp dẫn và lôi cuốn
  • D. Giá trị giải trí

Câu 11: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh rừng xà nu có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự tàn phá của chiến tranh
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ của núi rừng Tây Nguyên
  • C. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất của con người Tây Nguyên
  • D. Nỗi đau thương, mất mát của người dân trong chiến tranh

Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng nhất về mối quan hệ giữa nhà văn và cuộc đời?

  • A. Nhà văn chỉ cần tập trung vào thế giới nội tâm, không cần quan tâm đến cuộc đời.
  • B. Nhà văn lấy cuộc đời làm chất liệu sáng tạo và tác phẩm của nhà văn lại có tác động đến cuộc đời.
  • C. Cuộc đời chỉ là cái nền thụ động cho sự sáng tạo của nhà văn.
  • D. Nhà văn hoàn toàn tách biệt với cuộc đời, sáng tạo văn học là một quá trình thuần túy nghệ thuật.

Câu 13: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, cảnh thu được miêu tả có gì đặc biệt?

  • A. Vắng vẻ, tĩnh lặng, gợi buồn, thể hiện tâm trạng cô đơn, u hoài.
  • B. Rực rỡ, tươi vui, tràn đầy sức sống.
  • C. Hùng vĩ, tráng lệ, thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên kỳ vĩ.
  • D. Sinh động, náo nhiệt, phản ánh cuộc sống con người.

Câu 14: Tác phẩm văn học nào sau đây thể hiện rõ nhất khuynh hướng lãng mạn?

  • A. “Bước đường cùng” của Nguyễn Công Hoan
  • B. “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố
  • C. “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng
  • D. “Hai buổi chiều vàng” của Thạch Lam

Câu 15: “Thơ là tiếng nói của trái tim.” Quan điểm này nhấn mạnh yếu tố nào của thơ?

  • A. Yếu tố lý trí, logic.
  • B. Yếu tố tình cảm, cảm xúc chân thật.
  • C. Yếu tố hình thức nghệ thuật.
  • D. Yếu tố phản ánh hiện thực khách quan.

Câu 16: Trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật, hình ảnh những chiếc xe không kính mang ý nghĩa gì?

  • A. Sự hiện đại, tiện nghi của quân đội ta trong kháng chiến.
  • B. Sự tàn phá của chiến tranh đối với cơ sở vật chất.
  • C. Sự gian khổ, thiếu thốn nhưng tinh thần lạc quan, dũng cảm của người lính.
  • D. Vẻ đẹp độc đáo, khác lạ của những chiếc xe quân sự.

Câu 17: Nếu một tác phẩm văn học chỉ tập trung vào miêu tả cái ác, cái xấu trong cuộc đời, thì nó có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

  • A. Tăng cường khả năng nhận thức về cái ác, cái xấu.
  • B. Thúc đẩy con người đấu tranh chống lại cái ác, cái xấu.
  • C. Không có tác động tiêu cực, vì văn học phản ánh đúng hiện thực.
  • D. Gây ra sự bi quan, chán nản, mất niềm tin vào cuộc sống.

Câu 18: Trong truyện “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, nhân vật người đàn bà hàng chài đã giúp Phùng nhận ra điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên và con người lao động.
  • B. Cuộc sống không đơn giản chỉ có vẻ đẹp bề ngoài mà còn chứa đựng nhiều góc khuất, phức tạp.
  • C. Sự bất công, ngang trái trong xã hội.
  • D. Sức mạnh của lòng nhân ái và tình thương con người.

Câu 19: “Văn học là vũ khí đấu tranh.” Quan điểm này thường được đề cao trong giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn.
  • B. Văn học trung đại.
  • C. Văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • D. Văn học Phục Hưng.

Câu 20: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh Đất Nước được cảm nhận từ góc độ nào?

  • A. Gần gũi, thân thuộc, gắn liền với đời sống hàng ngày và chiều sâu văn hóa, lịch sử.
  • B. Cao siêu, trừu tượng, mang tính khái niệm.
  • C. Hào hùng, tráng lệ, mang tính sử thi.
  • D. Bi thương, đau khổ, thể hiện những mất mát, hy sinh.

Câu 21: Một người đọc có thể tiếp nhận và lý giải một tác phẩm văn học theo những cách khác nhau. Điều này thể hiện tính chất nào của văn học?

  • A. Tính khách quan và chân thực.
  • B. Tính đa nghĩa và khả năng gợi mở.
  • C. Tính chủ quan và cảm tính.
  • D. Tính giáo dục và định hướng.

Câu 22: Trong “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” của Vũ Như Tô, khát vọng của Vũ Như Tô và thực tế cuộc đời đã tạo nên bi kịch gì?

  • A. Bi kịch về sự cô đơn, lạc lõng của người nghệ sĩ.
  • B. Bi kịch về sự phản bội và lòng đố kỵ.
  • C. Bi kịch về sự đối lập giữa khát vọng cao đẹp và thực tế cuộc đời nghiệt ngã.
  • D. Bi kịch về sự bất lực trước số phận.

Câu 23: “Văn học giúp con người sống người hơn.” Câu nói này có ý nghĩa gì?

  • A. Văn học giúp con người thích nghi tốt hơn với cuộc sống hiện đại.
  • B. Văn học giúp con người hiểu rõ hơn về bản chất con người.
  • C. Văn học giúp con người trở nên thông minh và tài giỏi hơn.
  • D. Văn học bồi dưỡng phẩm chất, tình cảm tốt đẹp, giúp con người sống nhân văn hơn.

Câu 24: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa phê phán gì?

  • A. Phê phán sự lạc hậu, mê muội về nhận thức và sự thờ ơ, vô cảm.
  • B. Phê phán chế độ xã hội bất công, tàn bạo.
  • C. Phê phán chiến tranh phi nghĩa.
  • D. Phê phán sự nghèo đói, lạc hậu về kinh tế.

Câu 25: Nếu xem văn học là một kênh giao tiếp đặc biệt giữa con người với con người, thì điều gì làm nên tính đặc biệt của kênh giao tiếp này?

  • A. Tính trực tiếp và sinh động của ngôn ngữ.
  • B. Khả năng vượt qua không gian, thời gian, kết nối tâm hồn con người.
  • C. Khả năng truyền tải thông tin nhanh chóng và chính xác.
  • D. Tính đa dạng về hình thức và thể loại.

Câu 26: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Niềm vui tươi, phấn khởi.
  • B. Sự hùng vĩ, tráng lệ.
  • C. Nỗi buồn mênh mang, vô tận.
  • D. Sự bình yên, tĩnh lặng.

Câu 27: Một tác phẩm văn học có thể được đánh giá là thành công khi đạt được những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ cần có nội dung sâu sắc, phản ánh đúng hiện thực.
  • B. Chỉ cần có hình thức nghệ thuật mới lạ, độc đáo.
  • C. Chỉ cần được nhiều người đọc và yêu thích.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa giá trị nội dung sâu sắc và hình thức nghệ thuật độc đáo, gây ấn tượng mạnh mẽ.

Câu 28: Trong truyện “Vợ A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị đã trải qua quá trình thay đổi tâm lý như thế nào?

  • A. Từ mạnh mẽ, phản kháng đến khuất phục, cam chịu.
  • B. Từ tê liệt, cam chịu đến dần hồi sinh ý thức sống và khát vọng tự do.
  • C. Từ hồn nhiên, tươi vui đến đau khổ, tuyệt vọng.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể, Mị vẫn giữ nguyên trạng thái ban đầu.

Câu 29: Nếu ví văn học như một dòng chảy, thì dòng chảy ấy mang những đặc tính nào?

  • A. Tĩnh lặng, ổn định, ít thay đổi.
  • B. Đơn điệu, nghèo nàn, lặp đi lặp lại.
  • C. Vận động, biến đổi không ngừng, đa dạng, phong phú và luôn hướng về cuộc đời.
  • D. Tách biệt với cuộc đời, chỉ tồn tại trong thế giới nghệ thuật.

Câu 30: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh người lính Tây Tiến được khắc họa với những phẩm chất nổi bật nào?

  • A. Yếu đuối, bi quan, chỉ biết đến bản thân.
  • B. Thô kệch, cục mịch, thiếu lãng mạn.
  • C. Chỉ tập trung vào miêu tả sự gian khổ, hy sinh.
  • D. Hào hùng, lãng mạn, tinh thần lạc quan, dũng cảm và lòng yêu nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đọc câu sau: “Văn học, đó là sự phản ánh cuộc sống, nhưng không phải là sự phản ánh thụ động, mà là sự phản ánh tích cực, chủ động, sáng tạo.” Câu này thể hiện quan điểm nào về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong các chức năng sau đây của văn học, chức năng nào thể hiện rõ nhất vai trò của văn học trong việc bồi dưỡng tâm hồn và tình cảm cho con người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử: “Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?”
Đoạn thơ trên thể hiện mối liên hệ giữa văn học và cuộc đời như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tác phẩm văn học nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng phản ánh hiện thực xã hội một cách sâu sắc, phê phán?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: “Văn học là nhân học.” Quan điểm này nhấn mạnh điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một tác phẩm văn học có thể ảnh hưởng đến cuộc đời con người theo những cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, hình ảnh người vợ nhặt đã tác động đến nhân vật Tràng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đọc câu sau: “Một tác phẩm văn học chân chính phải là tiếng nói của tình thương, của lòng nhân ái.” Quan điểm này đề cao yếu tố nào trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối liên hệ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nếu văn học chỉ tập trung vào phản ánh những mặt tươi sáng của cuộc sống, bỏ qua những khó khăn, bất công, thì tác phẩm đó sẽ thiếu đi điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh rừng xà nu có ý nghĩa biểu tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng nhất về mối quan hệ giữa nhà văn và cuộc đời?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, cảnh thu được miêu tả có gì đặc biệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tác phẩm văn học nào sau đây thể hiện rõ nhất khuynh hướng lãng mạn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: “Thơ là tiếng nói của trái tim.” Quan điểm này nhấn mạnh yếu tố nào của thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật, hình ảnh những chiếc xe không kính mang ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nếu một tác phẩm văn học chỉ tập trung vào miêu tả cái ác, cái xấu trong cuộc đời, thì nó có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong truyện “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, nhân vật người đàn bà hàng chài đã giúp Phùng nhận ra điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: “Văn học là vũ khí đấu tranh.” Quan điểm này thường được đề cao trong giai đoạn văn học nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh Đất Nước được cảm nhận từ góc độ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một người đọc có thể tiếp nhận và lý giải một tác phẩm văn học theo những cách khác nhau. Điều này thể hiện tính chất nào của văn học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” của Vũ Như Tô, khát vọng của Vũ Như Tô và thực tế cuộc đời đã tạo nên bi kịch gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: “Văn học giúp con người sống người hơn.” Câu nói này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa phê phán gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nếu xem văn học là một kênh giao tiếp đặc biệt giữa con người với con người, thì điều gì làm nên tính đặc biệt của kênh giao tiếp này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một tác phẩm văn học có thể được đánh giá là thành công khi đạt được những tiêu chí nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong truyện “Vợ A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị đã trải qua quá trình thay đổi tâm lý như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nếu ví văn học như một dòng chảy, thì dòng chảy ấy mang những đặc tính nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh người lính Tây Tiến được khắc họa với những phẩm chất nổi bật nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quan điểm của bài học

  • A. Văn học là tấm gương phản chiếu y nguyên hiện thực đời sống.
  • B. Văn học hoàn toàn tách rời và độc lập với cuộc đời.
  • C. Văn học chỉ là công cụ giải trí đơn thuần, không liên quan đến hiện thực.
  • D. Văn học là sự phản ánh, tái tạo và khám phá cuộc đời qua lăng kính chủ quan của người nghệ sĩ.

Câu 2: Phân tích nào dưới đây thể hiện rõ nhất cách cuộc sống trở thành "chất liệu" cho sáng tạo văn học?

  • A. Nhà văn chỉ cần tưởng tượng ra câu chuyện mà không cần quan sát thực tế.
  • B. Nhà văn ghi chép lại mọi sự kiện xảy ra trong đời một cách khách quan.
  • C. Nhà văn tiếp nhận, trải nghiệm cuộc sống, từ đó chọn lọc, hư cấu và sáng tạo nên thế giới nghệ thuật độc đáo.
  • D. Cuộc sống chỉ cung cấp ngôn ngữ cho văn học, không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 3: Khi nói văn học có chức năng nhận thức, điều này có nghĩa là gì đối với người đọc?

  • A. Văn học cung cấp kiến thức khoa học chính xác về thế giới.
  • B. Văn học giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về con người, xã hội, lịch sử và chính bản thân mình.
  • C. Văn học chỉ giúp người đọc giải trí và quên đi thực tại.
  • D. Văn học hướng dẫn người đọc cách hành động cụ thể trong mọi tình huống.

Câu 4: Một tác phẩm văn học được coi là có giá trị thẩm mĩ khi nào?

  • A. Nó khơi gợi cảm xúc, làm rung động tâm hồn người đọc trước vẻ đẹp của ngôn từ, hình tượng nghệ thuật và tư tưởng nhân văn.
  • B. Nó cung cấp nhiều thông tin về các sự kiện lịch sử.
  • C. Nó có cốt truyện phức tạp và nhiều nhân vật.
  • D. Nó được viết bằng những từ ngữ khó hiểu và cầu kì.

Câu 5: Tại sao nói

  • A. Sự thật nghệ thuật luôn sai lệch hoàn toàn so với đời sống.
  • B. Sự thật nghệ thuật chỉ sao chép nguyên xi sự thật đời sống.
  • C. Sự thật nghệ thuật chỉ tồn tại trong tưởng tượng, không có căn cứ từ đời sống.
  • D. Sự thật nghệ thuật là sự thật đời sống đã được nhà văn chọn lọc, nhào nặn, hư cấu, biểu hiện bằng hình thức nghệ thuật để bộc lộ tư tưởng, cảm xúc.

Câu 6: Một nhà văn viết về nạn đói năm 1945 ở Việt Nam. Để tác phẩm có chiều sâu và sức lay động, nhà văn cần làm gì với

  • A. Liệt kê càng nhiều con số thống kê về người chết càng tốt.
  • B. Chỉ tập trung mô tả cảnh tượng tang thương bên ngoài.
  • C. Đi sâu vào miêu tả số phận, tâm trạng, mối quan hệ của con người trong hoàn cảnh đó, thể hiện bi kịch và sức sống tiềm tàng của họ.
  • D. Tạo ra một kết thúc có hậu, khác xa thực tế để an ủi người đọc.

Câu 7: Đọc một tác phẩm phê phán sâu sắc thói hư tật xấu trong xã hội, người đọc có thể nhận được giá trị gì từ tác phẩm đó?

  • A. Chức năng giáo dục (tức là giúp nhận diện cái xấu, cái ác để hướng tới cái thiện).
  • B. Chức năng giải trí.
  • C. Chức năng cung cấp thông tin khoa học.
  • D. Chức năng dự báo tương lai.

Câu 8: Tác phẩm văn học có thể tác động đến cuộc đời người đọc như thế nào?

  • A. Chỉ giúp người đọc học thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
  • B. Chỉ làm người đọc thêm buồn bã hoặc vui vẻ nhất thời.
  • C. Chỉ cung cấp từ vựng mới.
  • D. Làm giàu thêm đời sống tình cảm, nhận thức, bồi dưỡng tâm hồn, thay đổi cách nhìn nhận và hành động của người đọc trước cuộc sống.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là một khía cạnh của cuộc đời có thể đi vào văn học?

  • A. Các sự kiện lịch sử và biến động xã hội.
  • B. Đời sống nội tâm, tâm trạng, số phận con người.
  • C. Công thức toán học và định luật vật lý.
  • D. Phong tục, tập quán, văn hóa của một cộng đồng.

Câu 10: Tại sao quá trình sáng tạo văn học không chỉ đơn thuần là sao chép hiện thực?

  • A. Vì nhà văn không có khả năng sao chép chính xác.
  • B. Vì nhà văn còn gửi gắm tư tưởng, cảm xúc, đánh giá chủ quan và sử dụng các biện pháp nghệ thuật để tái tạo hiện thực theo cách riêng.
  • C. Vì độc giả thích những câu chuyện hoàn toàn bịa đặt.
  • D. Vì văn học chỉ nói về những điều không có thật.

Câu 11: Đọc một bài thơ trữ tình hay, người đọc có thể trải nghiệm chức năng nào của văn học một cách rõ nét nhất?

  • A. Chức năng nhận thức lịch sử.
  • B. Chức năng cung cấp số liệu thống kê.
  • C. Chức năng hướng dẫn kỹ năng sống.
  • D. Chức năng thẩm mĩ và bồi dưỡng cảm xúc.

Câu 12: Mối quan hệ tương tác giữa văn học và cuộc đời có thể được hình dung như thế nào?

  • A. Một chiều: Cuộc đời tác động đến văn học, văn học không tác động lại.
  • B. Một chiều: Văn học tác động đến cuộc đời, cuộc đời không tác động lại.
  • C. Hai chiều: Cuộc đời là nguồn cảm hứng, chất liệu cho văn học; văn học phản ánh, khám phá và tác động trở lại cuộc đời.
  • D. Không có mối liên hệ nào.

Câu 13: Tại sao trải nghiệm cá nhân của nhà văn lại quan trọng trong quá trình sáng tạo?

  • A. Vì nhà văn chỉ được phép viết về những gì mình đã trải qua.
  • B. Vì trải nghiệm cá nhân giúp nhà văn có cái nhìn độc đáo, sâu sắc và chân thực về cuộc sống để đưa vào tác phẩm.
  • C. Vì độc giả chỉ quan tâm đến cuộc đời của nhà văn.
  • D. Vì trải nghiệm cá nhân thay thế hoàn toàn việc quan sát xã hội.

Câu 14: Khi đọc một tác phẩm văn học, người đọc không chỉ tiếp nhận thông tin mà còn

  • A. Người đọc nói chuyện trực tiếp với nhân vật trong truyện.
  • B. Người đọc tranh cãi với tác giả về nội dung.
  • C. Người đọc chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • D. Người đọc suy ngẫm, liên hệ với kinh nghiệm sống của bản thân, đối chiếu với thực tế xã hội và hình thành nhận thức, cảm xúc riêng.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không chính xác về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Cuộc đời là nguồn vô tận cho văn học.
  • B. Văn học góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần của con người.
  • C. Văn học phải tuân thủ tuyệt đối các quy luật tự nhiên như khoa học.
  • D. Người đọc là cầu nối quan trọng giữa tác phẩm văn học và cuộc đời.

Câu 16: Giả sử một tác phẩm văn học miêu tả chi tiết cuộc sống của những người lao động nghèo ở thành phố. Tác phẩm này thể hiện rõ nhất chức năng nào của văn học?

  • A. Nhận thức (về một tầng lớp xã hội, một khía cạnh của cuộc sống).
  • B. Giải trí.
  • C. Dự báo.
  • D. Thẩm mĩ (chỉ về mặt hình thức ngôn ngữ).

Câu 17: Yếu tố nào giúp tác phẩm văn học, dù hư cấu, vẫn có thể mang lại cho người đọc cảm giác chân thực và tin cậy về cuộc sống?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Việc sao chép y nguyên các sự kiện có thật.
  • C. Việc tạo ra những nhân vật hoàn toàn phi thực tế.
  • D. Việc dựa trên sự thật đời sống và thể hiện được những quy luật tâm lý, xã hội, bản chất con người một cách sâu sắc và thuyết phục (sự thật nghệ thuật).

Câu 18: Khi một tác phẩm văn học giúp người đọc đồng cảm sâu sắc với số phận nhân vật, khơi gợi lòng trắc ẩn và tình yêu thương, tác phẩm đó đang phát huy mạnh mẽ chức năng nào?

  • A. Giáo dục (theo nghĩa bồi dưỡng tâm hồn, nhân cách).
  • B. Nhận thức (chỉ về mặt thông tin).
  • C. Giải trí.
  • D. Dự báo.

Câu 19: Tại sao văn học được coi là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt?

  • A. Vì văn học chỉ do một nhóm nhỏ người sáng tạo ra.
  • B. Vì văn học phản ánh hiện thực đời sống xã hội và tư tưởng, tình cảm, quan niệm của con người trong xã hội đó bằng hình tượng nghệ thuật.
  • C. Vì văn học không có ảnh hưởng gì đến xã hội.
  • D. Vì văn học chỉ nói về quá khứ.

Câu 20: Một tác phẩm văn học ra đời trong bối cảnh chiến tranh có thể phản ánh điều gì về cuộc đời trong giai đoạn đó?

  • A. Chỉ những chiến công vĩ đại mà không có mất mát, đau thương.
  • B. Chỉ những khía cạnh tiêu cực và bi quan.
  • C. Cả sự khốc liệt của chiến tranh, số phận con người, tinh thần yêu nước, tình đồng chí, và những ước mơ về hòa bình.
  • D. Những vấn đề hoàn toàn không liên quan đến chiến tranh.

Câu 21: Khi đọc một tác phẩm văn học, người đọc không chỉ tiếp nhận nội dung mà còn cảm nhận được phong cách riêng của nhà văn. Điều này liên quan đến khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Cách nhà văn tái tạo hiện thực và bộc lộ cá tính sáng tạo của mình.
  • B. Việc tác phẩm sao chép y nguyên thực tế.
  • C. Số lượng nhân vật trong tác phẩm.
  • D. Độ dài của tác phẩm.

Câu 22: So sánh văn học và các bộ môn khoa học xã hội khác (như Lịch sử, Xã hội học) trong việc phản ánh cuộc đời, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Văn học phản ánh đúng sự thật hơn.
  • B. Khoa học xã hội chỉ phản ánh những điều tiêu cực.
  • C. Văn học sử dụng ngôn ngữ, còn khoa học xã hội không dùng ngôn ngữ.
  • D. Văn học phản ánh cuộc đời bằng hình tượng nghệ thuật, chú trọng cảm xúc, suy tư chủ quan; khoa học xã hội phản ánh bằng khái niệm, phạm trù, số liệu, chú trọng tính khách quan.

Câu 23: Câu nói "Một cuốn sách hay cho ta một điều tốt, một người bạn hiền cho ta một điều lành" (M. Gorki) nhấn mạnh chức năng nào của văn học?

  • A. Giáo dục (bồi dưỡng tâm hồn, đạo đức).
  • B. Nhận thức (cung cấp kiến thức).
  • C. Giải trí.
  • D. Dự báo.

Câu 24: Tại sao nói đọc văn học là một cách để "sống" nhiều cuộc đời khác nhau?

  • A. Vì người đọc có thể du hành thời gian khi đọc sách.
  • B. Vì đọc sách giúp quên đi cuộc sống hiện tại.
  • C. Vì người đọc có thể nhập vai, trải nghiệm, đồng cảm với số phận, suy nghĩ, cảm xúc của các nhân vật trong tác phẩm, mở rộng thế giới nội tâm và hiểu biết về cuộc đời.
  • D. Vì sách cung cấp thông tin về nhiều quốc gia khác nhau.

Câu 25: Yếu tố nào dưới đây thể hiện mối liên hệ giữa văn học và cuộc đời ở cấp độ người tiếp nhận (độc giả)?

  • A. Kỹ thuật viết văn của nhà văn.
  • B. Sự đồng cảm, rung động, suy ngẫm và vận dụng những gì đọc được vào cuộc sống của bản thân.
  • C. Số lượng bản in của tác phẩm.
  • D. Giá bán của cuốn sách.

Câu 26: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, bên cạnh giá trị nghệ thuật, người ta còn xem xét giá trị nội dung. Giá trị nội dung này chủ yếu thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Tác phẩm có bao nhiêu chương, bao nhiêu nhân vật.
  • B. Ngôn ngữ tác phẩm có khó hiểu hay không.
  • C. Tác phẩm có được nhiều người mua hay không.
  • D. Tác phẩm phản ánh được chiều sâu, sự thật về con người và cuộc đời đến mức nào, tư tưởng, thông điệp mà tác giả gửi gắm có ý nghĩa ra sao đối với cuộc sống.

Câu 27: Một tác phẩm văn học có thể vượt qua giới hạn về không gian và thời gian để lay động người đọc ở nhiều thế hệ khác nhau là nhờ vào yếu tố nào?

  • A. Nó chạm đến những vấn đề phổ quát, mang tính nhân loại, những sự thật sâu sắc về con người và cuộc đời mà bất cứ thời đại nào cũng có thể đồng cảm.
  • B. Nó chỉ nói về những sự kiện xảy ra ở quá khứ rất xa.
  • C. Nó được dịch ra nhiều thứ tiếng.
  • D. Nó có kết cấu đơn giản, dễ hiểu.

Câu 28: Phân tích nào sau đây về chức năng giải trí của văn học là đầy đủ và chính xác nhất?

  • A. Văn học chỉ giúp người đọc giết thời gian.
  • B. Văn học giúp người đọc cười sảng khoái.
  • C. Văn học mang đến sự thư giãn, sảng khoái tinh thần, đồng thời có thể kết hợp với việc bồi dưỡng tâm hồn và nhận thức một cách nhẹ nhàng.
  • D. Chức năng giải trí không phải là chức năng quan trọng của văn học.

Câu 29: Tại sao sự nhạy cảm và khả năng quan sát tinh tế của nhà văn lại là yếu tố then chốt để tạo nên tác phẩm có giá trị?

  • A. Vì nhà văn cần sao chép mọi chi tiết nhỏ nhất của cuộc sống.
  • B. Vì sự nhạy cảm và quan sát giúp nhà văn nắm bắt được những rung động, những chi tiết đắt giá, những mâu thuẫn ngầm trong cuộc sống để đưa vào tác phẩm một cách sinh động và sâu sắc.
  • C. Vì điều đó giúp tác phẩm có dung lượng lớn hơn.
  • D. Vì đó là yêu cầu bắt buộc của mọi thể loại văn học.

Câu 30: Nhận định nào thể hiện đúng đắn nhất vai trò của trí tưởng tượng và hư cấu trong sáng tạo văn học dựa trên nền tảng cuộc đời?

  • A. Trí tưởng tượng và hư cấu giúp nhà văn tạo ra những điều hoàn toàn không có thật.
  • B. Trí tưởng tượng và hư cấu chỉ dùng để làm cho câu chuyện thêm li kì.
  • C. Trí tưởng tượng và hư cấu không cần thiết nếu nhà văn bám sát hiện thực.
  • D. Trí tưởng tượng và hư cấu là công cụ giúp nhà văn tái tạo, khái quát hóa hiện thực, đi sâu khám phá những khả năng, những sự thật tiềm ẩn của cuộc đời mà hiện thực bề mặt chưa bộc lộ hết, từ đó tạo nên sự thật nghệ thuật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo quan điểm của bài học "Văn học và cuộc đời", mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời được nhìn nhận như thế nào là sâu sắc nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích nào dưới đây thể hiện rõ nhất cách cuộc sống trở thành 'chất liệu' cho sáng tạo văn học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi nói văn học có chức năng nhận thức, điều này có nghĩa là gì đối với người đọc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một tác phẩm văn học được coi là có giá trị thẩm mĩ khi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao nói "sự thật nghệ thuật" trong văn học khác với "sự thật đời sống"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một nhà văn viết về nạn đói năm 1945 ở Việt Nam. Để tác phẩm có chiều sâu và sức lay động, nhà văn cần làm gì với "chất liệu" lịch sử khô khan?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đọc một tác phẩm phê phán sâu sắc thói hư tật xấu trong xã hội, người đọc có thể nhận được giá trị gì từ tác phẩm đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tác phẩm văn học có thể tác động đến cuộc đời người đọc như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không phải* là một khía cạnh của cuộc đời có thể đi vào văn học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao quá trình sáng tạo văn học không chỉ đơn thuần là sao chép hiện thực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đọc một bài thơ trữ tình hay, người đọc có thể trải nghiệm chức năng nào của văn học một cách rõ nét nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Mối quan hệ tương tác giữa văn học và cuộc đời có thể được hình dung như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao trải nghiệm cá nhân của nhà văn lại quan trọng trong quá trình sáng tạo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi đọc một tác phẩm văn học, người đọc không chỉ tiếp nhận thông tin mà còn "đối thoại" với tác phẩm và cuộc đời. "Đối thoại" ở đây có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nhận định nào sau đây *không chính xác* về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Giả sử một tác phẩm văn học miêu tả chi tiết cuộc sống của những người lao động nghèo ở thành phố. Tác phẩm này thể hiện rõ nhất chức năng nào của văn học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Yếu tố nào giúp tác phẩm văn học, dù hư cấu, vẫn có thể mang lại cho người đọc cảm giác chân thực và tin cậy về cuộc sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi một tác phẩm văn học giúp người đọc đồng cảm sâu sắc với số phận nhân vật, khơi gợi lòng trắc ẩn và tình yêu thương, tác phẩm đó đang phát huy mạnh mẽ chức năng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tại sao văn học được coi là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một tác phẩm văn học ra đời trong bối cảnh chiến tranh có thể phản ánh điều gì về cuộc đời trong giai đoạn đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi đọc một tác phẩm văn học, người đọc không chỉ tiếp nhận nội dung mà còn cảm nhận được phong cách riêng của nhà văn. Điều này liên quan đến khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: So sánh văn học và các bộ môn khoa học xã hội khác (như Lịch sử, Xã hội học) trong việc phản ánh cuộc đời, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Câu nói 'Một cuốn sách hay cho ta một điều tốt, một người bạn hiền cho ta một điều lành' (M. Gorki) nhấn mạnh chức năng nào của văn học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao nói đọc văn học là một cách để 'sống' nhiều cuộc đời khác nhau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Yếu tố nào dưới đây thể hiện mối liên hệ giữa văn học và cuộc đời ở cấp độ người tiếp nhận (độc giả)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, bên cạnh giá trị nghệ thuật, người ta còn xem xét giá trị nội dung. Giá trị nội dung này chủ yếu thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một tác phẩm văn học có thể vượt qua giới hạn về không gian và thời gian để lay động người đọc ở nhiều thế hệ khác nhau là nhờ vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phân tích nào sau đây về chức năng giải trí của văn học là đầy đủ và chính xác nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao sự nhạy cảm và khả năng quan sát tinh tế của nhà văn lại là yếu tố then chốt để tạo nên tác phẩm có giá trị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận định nào thể hiện đúng đắn nhất vai trò của trí tưởng tượng và hư cấu trong sáng tạo văn học dựa trên nền tảng cuộc đời?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhà văn Nam Cao từng nói:

  • A. Văn học là sự sao chép y nguyên hiện thực.
  • B. Văn học phải phản ánh cuộc đời một cách sáng tạo, khám phá những chiều sâu mới.
  • C. Văn học chỉ cần những kỹ thuật viết điêu luyện.
  • D. Văn học tách rời hoàn toàn khỏi cuộc đời thực.

Câu 2: Khi đọc tác phẩm

  • A. Chức năng nhận thức.
  • B. Chức năng giải trí.
  • C. Chức năng tuyên truyền.
  • D. Chức năng phê phán.

Câu 3: Một tác phẩm văn học được coi là có giá trị khi nó không chỉ phản ánh đúng hiện thực mà còn giúp người đọc rung động trước vẻ đẹp của cuộc sống, của con người, hoặc cảm nhận được những giá trị nhân văn sâu sắc. Đây là biểu hiện của chức năng nào?

  • A. Chức năng lịch sử.
  • B. Chức năng xã hội.
  • C. Chức năng giáo dục.
  • D. Chức năng thẩm mỹ.

Câu 4: Tại sao nói cuộc đời là

  • A. Vì cuộc đời cung cấp cho nhà văn sự giàu có về ngôn ngữ.
  • B. Vì nhà văn luôn sống trong cuộc đời.
  • C. Vì cuộc đời cung cấp chất liệu, đề tài, cảm hứng và kinh nghiệm sống cho nhà văn sáng tạo.
  • D. Vì cuộc đời là nơi tác phẩm văn học được xuất bản.

Câu 5: Hiện thực trong tác phẩm văn học khác với hiện thực đời sống ở điểm cốt yếu nào?

  • A. Hiện thực văn học luôn bi kịch hơn hiện thực đời sống.
  • B. Hiện thực văn học là hiện thực đã được nhà văn chọn lọc, tái tạo, hư cấu và thể hiện qua lăng kính chủ quan của mình.
  • C. Hiện thực văn học luôn đẹp đẽ hơn hiện thực đời sống.
  • D. Hiện thực văn học chỉ tồn tại trong trí tưởng tượng.

Câu 6: Một bạn học sinh sau khi đọc truyện ngắn về lòng nhân ái đã thay đổi cách cư xử, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người xung quanh nhiều hơn. Trường hợp này minh họa rõ nhất cho tác động nào của văn học?

  • A. Tác động nhận thức.
  • B. Tác động giải trí.
  • C. Tác động giáo dục (hình thành nhân cách, đạo đức).
  • D. Tác động thẩm mỹ.

Câu 7: Đọc một tác phẩm văn học giúp chúng ta hiểu thêm về phong tục, tập quán của một vùng đất xa lạ hoặc bối cảnh lịch sử của một thời đại đã qua. Điều này thể hiện vai trò nào của văn học?

  • A. Cung cấp kiến thức về đời sống, xã hội.
  • B. Mang lại những giây phút thư giãn.
  • C. Giúp rèn luyện kỹ năng viết văn.
  • D. Phát triển khả năng ca hát.

Câu 8: Mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời là mối quan hệ biện chứng, nghĩa là:

  • A. Cuộc đời chỉ ảnh hưởng đến văn học.
  • B. Văn học chỉ ảnh hưởng đến cuộc đời.
  • C. Văn học và cuộc đời không liên quan đến nhau.
  • D. Văn học phản ánh cuộc đời và đồng thời tác động trở lại cuộc đời.

Câu 9: Phân tích một đoạn thơ tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp, người đọc cảm thấy yêu thêm quê hương, đất nước mình. Đây là biểu hiện của sự tác động nào của văn học?

  • A. Tác động về lý trí.
  • B. Tác động về kỹ năng.
  • C. Tác động về tình cảm, cảm xúc.
  • D. Tác động về thể chất.

Câu 10: Có ý kiến cho rằng:

  • A. Phân tích, lý giải, đánh giá và cải tạo hiện thực.
  • B. Chỉ đơn thuần ghi lại các sự kiện.
  • C. Luôn bóp méo sự thật.
  • D. Chỉ tập trung vào những điều tiêu cực.

Câu 11: Nhà văn thường chọn lọc những chi tiết, sự kiện tiêu biểu từ cuộc sống để đưa vào tác phẩm của mình. Quá trình chọn lọc này thể hiện điều gì về cách văn học tiếp cận hiện thực?

  • A. Văn học không quan tâm đến hiện thực.
  • B. Văn học sao chép ngẫu nhiên mọi thứ từ cuộc sống.
  • C. Văn học chỉ phản ánh những gì nhà văn nhìn thấy trực tiếp.
  • D. Văn học tái tạo hiện thực một cách chủ động, có định hướng nghệ thuật và tư tưởng.

Câu 12: Một tác phẩm văn học thành công không chỉ ở nội dung phản ánh hiện thực mà còn ở cách thức thể hiện độc đáo, sáng tạo của nhà văn (ngôn ngữ, kết cấu, hình tượng...). Điều này cho thấy yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc biến cuộc đời thành văn học?

  • A. Sự giàu có của hiện thực đời sống.
  • B. Tài năng, cá tính sáng tạo và quan niệm nghệ thuật của nhà văn.
  • C. Số lượng chi tiết được đưa vào tác phẩm.
  • D. Ý kiến đóng góp của độc giả.

Câu 13: Đọc tác phẩm

  • A. Sức mạnh tiềm tàng, vẻ đẹp tâm hồn và khát vọng sống của con người.
  • B. Sự tàn khốc và bi quan tuyệt đối của cuộc đời.
  • C. Những phép màu phi thực tế.
  • D. Chỉ những điều xấu xa, tiêu cực.

Câu 14: Tại sao nói văn học có khả năng

  • A. Vì nhà văn có khả năng nhìn thấy tương lai.
  • B. Vì văn học là khoa học dự đoán.
  • C. Vì văn học phản ánh sâu sắc những quy luật vận động của đời sống, những mâu thuẫn, xung đột đang âm ỉ, từ đó gợi mở về những xu hướng phát triển có thể xảy ra.
  • D. Vì các nhân vật trong truyện thường nói về tương lai.

Câu 15: Một người đang gặp khó khăn trong cuộc sống, cảm thấy cô đơn và mất phương hướng. Việc đọc một tác phẩm văn học có nội dung tương đồng với hoàn cảnh của họ, giúp họ thấy mình không đơn độc và tìm thấy động lực, niềm tin. Đây là ví dụ về chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng phê bình.
  • B. Chức năng thông tin.
  • C. Chức năng ghi chép lịch sử.
  • D. Chức năng đồng cảm, an ủi, định hướng tinh thần.

Câu 16: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội, lịch sử khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì trong việc hiểu mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Để biết tác phẩm có đúng sự thật 100% không.
  • B. Để hiểu nguồn gốc, chất liệu hiện thực nào đã nuôi dưỡng tác phẩm và vì sao tác phẩm lại phản ánh hiện thực theo cách đó.
  • C. Chỉ là thông tin phụ, không quan trọng.
  • D. Để so sánh tác phẩm với các tài liệu lịch sử khác.

Câu 17: Có những tác phẩm văn học không phản ánh trực tiếp hiện thực xã hội mà đi sâu vào thế giới nội tâm, tâm trạng của con người. Điều này có mâu thuẫn với quan điểm văn học gắn bó với cuộc đời không?

  • A. Có, vì cuộc đời chỉ bao gồm các sự kiện bên ngoài.
  • B. Có, vì văn học phải luôn nói về xã hội.
  • C. Không, vì thế giới nội tâm, tâm trạng, suy nghĩ của con người cũng là một bộ phận quan trọng của "cuộc đời".
  • D. Không, nhưng những tác phẩm đó ít có giá trị.

Câu 18: Đọc tác phẩm

  • A. Lịch sử và xã hội.
  • B. Thiên nhiên và con người cá nhân.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Kinh tế và thương mại.

Câu 19: Văn học giúp con người

  • A. Văn học giúp con người sống lâu hơn.
  • B. Văn học thay thế hoàn toàn cuộc sống thực tế.
  • C. Văn học chỉ dành cho những người không có cuộc sống phong phú.
  • D. Văn học cho phép người đọc trải nghiệm, thấu hiểu những cuộc đời, số phận, hoàn cảnh khác nhau mà họ chưa từng hoặc không thể trải qua trong thực tế.

Câu 20: Khi đọc một bài thơ hay, ta cảm thấy tâm hồn mình được thanh lọc, bay bổng, thấy cuộc đời tươi đẹp hơn. Đây là minh chứng cho sức mạnh nào của văn học?

  • A. Sức mạnh lý luận.
  • B. Sức mạnh cảm hóa, bồi đắp tâm hồn.
  • C. Sức mạnh kinh tế.
  • D. Sức mạnh vật lý.

Câu 21: Một tác phẩm văn học có thể trở thành

  • A. Chức năng đồng hành, nâng đỡ tinh thần.
  • B. Chức năng chỉ dẫn hành động cụ thể.
  • C. Chức năng cung cấp thông tin khô khan.
  • D. Chức năng giải quyết mọi vấn đề.

Câu 22: Phân tích một nhân vật phản diện trong tác phẩm, người đọc hiểu thêm về những góc khuất, những nguyên nhân dẫn đến cái ác trong xã hội. Việc này cho thấy văn học giúp chúng ta nhận thức về khía cạnh nào của cuộc đời?

  • A. Chỉ những điều tốt đẹp.
  • B. Những điều không tồn tại trong thực tế.
  • C. Những vấn đề phức tạp, mâu thuẫn, thậm chí tiêu cực của xã hội và con người.
  • D. Những điều đã lỗi thời, không còn liên quan.

Câu 23: Văn học sử dụng ngôn ngữ để tái tạo hiện thực. Sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ của mỗi nhà văn tạo nên phong cách riêng và cũng ảnh hưởng đến cách hiện thực được thể hiện. Điều này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc văn học phản ánh cuộc đời?

  • A. Số lượng từ vựng.
  • B. Độ dài của câu văn.
  • C. Việc sử dụng tiếng lóng.
  • D. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ, giọng điệu, điểm nhìn trần thuật.

Câu 24: Tại sao một tác phẩm văn học ra đời cách đây rất lâu vẫn có thể lay động và có ý nghĩa đối với người đọc đương đại?

  • A. Vì người đọc đương đại thích những gì cũ kỹ.
  • B. Vì tác phẩm chạm đến những vấn đề, cảm xúc, khát vọng mang tính phổ quát, bền vững của con người và cuộc đời qua mọi thời đại.
  • C. Vì ngôn ngữ của tác phẩm đó rất hiện đại.
  • D. Vì tác phẩm đó được quảng cáo rộng rãi.

Câu 25: Việc đưa các vấn đề xã hội nóng hổi, các sự kiện thời sự vào tác phẩm văn học có thể khiến tác phẩm trở nên gần gũi, cập nhật. Tuy nhiên, để tác phẩm có giá trị lâu bền, nhà văn cần làm gì với những chất liệu đời sống đó?

  • A. Sao chép nguyên si các bài báo.
  • B. Thêm thật nhiều chi tiết giật gân.
  • C. Biến chúng thành chất liệu nghệ thuật, đi sâu khám phá bản chất con người và những vấn đề mang tính phổ quát đằng sau sự kiện.
  • D. Chỉ viết về những mặt tốt của vấn đề.

Câu 26: Một tác phẩm văn học được viết ra không chỉ để

  • A. Vai trò giải trí.
  • B. Vai trò ghi chép.
  • C. Vai trò hướng dẫn nghề nghiệp.
  • D. Vai trò biểu đạt, lên tiếng cho những điều sâu kín, phổ quát của con người.

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm có nhân vật vượt qua nghịch cảnh bằng ý chí và nghị lực phi thường, người đọc có thêm động lực để đối mặt với khó khăn của chính mình. Tác động này thuộc về chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng cung cấp thông tin lịch sử.
  • B. Chức năng truyền cảm hứng, động lực sống.
  • C. Chức năng hướng dẫn du lịch.
  • D. Chức năng dạy ngoại ngữ.

Câu 28: Phân tích cách nhà văn xây dựng hình tượng

  • A. Văn học không chỉ phản ánh bề mặt mà còn khái quát hóa, biểu tượng hóa hiện thực để truyền tải ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Văn học chỉ quan tâm đến các địa danh có thật.
  • C. Biểu tượng trong văn học không liên quan đến đời sống.
  • D. Việc sử dụng biểu tượng làm giảm giá trị hiện thực của tác phẩm.

Câu 29: Văn học có thể giúp con người rèn luyện khả năng tư duy phản biện, phân tích vấn đề khi đối diện với các quan điểm, số phận khác nhau trong tác phẩm. Đây là một khía cạnh của chức năng nào?

  • A. Chức năng giải trí.
  • B. Chức năng ghi nhớ.
  • C. Chức năng phát triển năng lực nhận thức và tư duy.
  • D. Chức năng kể chuyện.

Câu 30: Tóm lại, mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời được thể hiện qua những phương diện chủ yếu nào?

  • A. Cuộc đời chỉ là đề tài cho văn học.
  • B. Văn học chỉ có chức năng giải trí.
  • C. Văn học và cuộc đời hoàn toàn tách biệt.
  • D. Cuộc đời là nguồn cảm hứng, chất liệu; văn học phản ánh, tái tạo, khám phá, lý giải và tác động trở lại cuộc đời thông qua các chức năng nhận thức, giáo dục, thẩm mỹ, v.v.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nhà văn Nam Cao từng nói: "Văn chương không cần đến những người thợ khéo tay làm theo một vài kiểu mẫu đưa cho. Văn chương chỉ dung nạp những người biết đào sâu, tìm tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi, và sáng tạo những cái gì chưa có". Câu nói này nhấn mạnh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi đọc tác phẩm "Chí Phèo" của Nam Cao, người đọc không chỉ thấy được bức tranh nông thôn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám mà còn hiểu sâu sắc về bi kịch của người nông dân bị tha hóa. Điều này thể hiện chức năng nào của văn học đối với cuộc đời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một tác phẩm văn học được coi là có giá trị khi nó không chỉ phản ánh đúng hiện thực mà còn giúp người đọc rung động trước vẻ đẹp của cuộc sống, của con người, hoặc cảm nhận được những giá trị nhân văn sâu sắc. Đây là biểu hiện của chức năng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao nói cuộc đời là "nguồn sữa mẹ" nuôi dưỡng văn học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hiện thực trong tác phẩm văn học khác với hiện thực đời sống ở điểm cốt yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một bạn học sinh sau khi đọc truyện ngắn về lòng nhân ái đã thay đổi cách cư xử, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người xung quanh nhiều hơn. Trường hợp này minh họa rõ nhất cho tác động nào của văn học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đọc một tác phẩm văn học giúp chúng ta hiểu thêm về phong tục, tập quán của một vùng đất xa lạ hoặc bối cảnh lịch sử của một thời đại đã qua. Điều này thể hiện vai trò nào của văn học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời là mối quan hệ biện chứng, nghĩa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phân tích một đoạn thơ tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp, người đọc cảm thấy yêu thêm quê hương, đất nước mình. Đây là biểu hiện của sự tác động nào của văn học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Có ý kiến cho rằng: "Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực". Nhận định này đúng nhưng chưa đủ, vì văn học không chỉ phản chiếu mà còn...

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nhà văn thường chọn lọc những chi tiết, sự kiện tiêu biểu từ cuộc sống để đưa vào tác phẩm của mình. Quá trình chọn lọc này thể hiện điều gì về cách văn học tiếp cận hiện thực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một tác phẩm văn học thành công không chỉ ở nội dung phản ánh hiện thực mà còn ở cách thức thể hiện độc đáo, sáng tạo của nhà văn (ngôn ngữ, kết cấu, hình tượng...). Điều này cho thấy yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc biến cuộc đời thành văn học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đọc tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân, người đọc xúc động trước tình người, niềm tin vào sự sống nảy nở trong hoàn cảnh nạn đói khủng khiếp. Tác phẩm này cho thấy văn học có thể khám phá và làm nổi bật điều gì ngay cả trong những tình huống khắc nghiệt nhất của cuộc đời?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao nói văn học có khả năng "dự báo" về cuộc đời?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một người đang gặp khó khăn trong cuộc sống, cảm thấy cô đơn và mất phương hướng. Việc đọc một tác phẩm văn học có nội dung tương đồng với hoàn cảnh của họ, giúp họ thấy mình không đơn độc và tìm thấy động lực, niềm tin. Đây là ví dụ về chức năng nào của văn học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội, lịch sử khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì trong việc hiểu mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Có những tác phẩm văn học không phản ánh trực tiếp hiện thực xã hội mà đi sâu vào thế giới nội tâm, tâm trạng của con người. Điều này có mâu thuẫn với quan điểm văn học gắn bó với cuộc đời không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đọc tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí", người đọc hình dung rõ nét về không khí lịch sử hào hùng của cuộc kháng chiến chống quân Thanh. Tác phẩm này thể hiện mối liên hệ giữa văn học và khía cạnh nào của cuộc đời?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Văn học giúp con người "sống nhiều cuộc đời" khác nhau. Ý nghĩa của nhận định này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi đọc một bài thơ hay, ta cảm thấy tâm hồn mình được thanh lọc, bay bổng, thấy cuộc đời tươi đẹp hơn. Đây là minh chứng cho sức mạnh nào của văn học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một tác phẩm văn học có thể trở thành "người bạn đường" giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Điều này thể hiện chức năng nào của văn học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phân tích một nhân vật phản diện trong tác phẩm, người đọc hiểu thêm về những góc khuất, những nguyên nhân dẫn đến cái ác trong xã hội. Việc này cho thấy văn học giúp chúng ta nhận thức về khía cạnh nào của cuộc đời?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Văn học sử dụng ngôn ngữ để tái tạo hiện thực. Sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ của mỗi nhà văn tạo nên phong cách riêng và cũng ảnh hưởng đến cách hiện thực được thể hiện. Điều này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc văn học phản ánh cuộc đời?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao một tác phẩm văn học ra đời cách đây rất lâu vẫn có thể lay động và có ý nghĩa đối với người đọc đương đại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Việc đưa các vấn đề xã hội nóng hổi, các sự kiện thời sự vào tác phẩm văn học có thể khiến tác phẩm trở nên gần gũi, cập nhật. Tuy nhiên, để tác phẩm có giá trị lâu bền, nhà văn cần làm gì với những chất liệu đời sống đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một tác phẩm văn học được viết ra không chỉ để "kể chuyện" mà còn để "nói hộ" tiếng lòng của một tầng lớp, một thế hệ hoặc những khát vọng chung của con người. Điều này thể hiện vai trò nào của văn học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm có nhân vật vượt qua nghịch cảnh bằng ý chí và nghị lực phi thường, người đọc có thêm động lực để đối mặt với khó khăn của chính mình. Tác động này thuộc về chức năng nào của văn học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích cách nhà văn xây dựng hình tượng "làng Vũ Đại" trong "Chí Phèo", người đọc thấy đó không chỉ là một địa danh cụ thể mà còn là biểu tượng cho sự tha hóa, áp bức ở nông thôn Việt Nam trước Cách mạng. Việc phân tích biểu tượng này giúp ta hiểu gì về mối liên hệ văn học-đời sống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Văn học có thể giúp con người rèn luyện khả năng tư duy phản biện, phân tích vấn đề khi đối diện với các quan điểm, số phận khác nhau trong tác phẩm. Đây là một khía cạnh của chức năng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Tóm lại, mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời được thể hiện qua những phương diện chủ yếu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời được hiểu như thế nào trong Bài 9

  • A. Văn học hoàn toàn tách rời, không liên quan đến cuộc đời.
  • B. Cuộc đời chỉ là nguồn cảm hứng duy nhất, văn học không có khả năng tác động ngược lại.
  • C. Văn học phản ánh, lí giải, dự báo cuộc đời và đồng thời góp phần định hình, tác động trở lại cuộc sống.
  • D. Văn học chỉ đơn thuần là sao chép lại những gì diễn ra trong cuộc đời.

Câu 2: Phân tích vai trò của

  • A. Việc ghi chép lại một cách chính xác các sự kiện.
  • B. Sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ngữ pháp và chính tả.
  • C. Số lượng chi tiết thực tế được đưa vào tác phẩm.
  • D. Sự cảm nhận, suy tư và tái tạo của người nghệ sĩ dựa trên hiện thực.

Câu 3: Khi nói văn học có chức năng

  • A. Văn học giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về các hiện tượng xã hội, con người, quy luật của cuộc sống.
  • B. Văn học cung cấp thông tin khoa học chính xác về thế giới.
  • C. Văn học chỉ đơn thuần là nguồn giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • D. Văn học dạy người đọc cách ghi nhớ các sự kiện lịch sử.

Câu 4: Tại sao nói

  • A. Vì văn học luôn hư cấu, không bao giờ phản ánh đúng thực tế.
  • B. Vì sự thật trong văn học là sự thật được nhìn nhận, cảm thụ và tái tạo qua lăng kính chủ quan của người nghệ sĩ, mang tính khái quát và thẩm mĩ.
  • C. Vì văn học chỉ tập trung vào những điều tốt đẹp, bỏ qua mặt trái của cuộc sống.
  • D. Vì văn học sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, không chú trọng đến tính logic và khách quan.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Chức năng nhận thức và phản ánh hiện thực.
  • B. Chức năng giải trí đơn thuần.
  • C. Chức năng cung cấp thông tin lịch sử chính xác.
  • D. Chức năng hướng dẫn kỹ năng sống.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tác động ngược trở lại của văn học đối với cuộc đời?

  • A. Việc tác giả sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • B. Số lượng bản in của một tác phẩm.
  • C. Việc độc giả thay đổi cách nhìn, hành động hoặc thái độ sống sau khi đọc một tác phẩm sâu sắc.
  • D. Việc tác phẩm được chuyển thể thành phim.

Câu 7: Khả năng

  • A. Văn học có thể tiên tri chính xác các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
  • B. Văn học chỉ đơn thuần ghi lại quá khứ.
  • C. Văn học là công cụ để dự đoán thời tiết.
  • D. Văn học, thông qua việc phân tích sâu sắc các quy luật phát triển của cuộc sống, có thể gợi mở về những xu hướng, khả năng xảy ra trong tương lai.

Câu 8: Đọc một tác phẩm văn học có giá trị, người đọc không chỉ tiếp nhận nội dung mà còn trải qua quá trình

  • A. Người đọc viết lại một phần của tác phẩm.
  • B. Người đọc sử dụng vốn sống, kinh nghiệm và cảm xúc của mình để làm phong phú thêm, hình dung và diễn giải tác phẩm.
  • C. Người đọc chỉ cần ghi nhớ các chi tiết mà tác giả đưa ra.
  • D. Người đọc tìm kiếm đáp án chính xác duy nhất cho ý nghĩa tác phẩm.

Câu 9: Tại sao kinh nghiệm sống cá nhân của người đọc lại ảnh hưởng đến cách họ tiếp nhận và đánh giá một tác phẩm văn học?

  • A. Vì kinh nghiệm sống giúp người đọc tìm ra lỗi sai của tác giả.
  • B. Vì kinh nghiệm sống quyết định việc người đọc có thích tác phẩm hay không.
  • C. Vì kinh nghiệm sống là lăng kính để người đọc so sánh, đối chiếu, đồng cảm hoặc phản biện với những gì được miêu tả trong tác phẩm.
  • D. Vì kinh nghiệm sống giúp người đọc đoán trước được kết thúc của câu chuyện.

Câu 10: Chức năng

  • A. Cung cấp kiến thức về lịch sử và địa lý.
  • B. Dạy các kỹ năng thực hành trong cuộc sống.
  • C. Giúp người đọc ghi nhớ các định nghĩa.
  • D. Bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm, nhân cách, giúp người đọc phân biệt đúng sai, thiện ác và hướng đến giá trị nhân văn.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Cung cấp thông tin khoa học.
  • B. Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, nâng cao cảm thụ thẩm mĩ.
  • C. Dạy cách trồng trọt, chăn nuôi.
  • D. Giải thích các hiện tượng vật lý.

Câu 12: Phân tích một tác phẩm văn học dưới góc độ

  • A. Cách tác phẩm phản ánh hiện thực, những vấn đề cuộc sống được đặt ra, giá trị nhân văn, và tác động của tác phẩm đến nhận thức, tình cảm của người đọc.
  • B. Chỉ tập trung vào cấu trúc ngữ pháp và từ vựng được sử dụng.
  • C. Chỉ tìm hiểu về tiểu sử của nhà văn.
  • D. Chỉ phân tích các biện pháp tu từ mà không liên hệ với nội dung.

Câu 13: Khi một tác phẩm văn học

  • A. Có, vì văn học chỉ có giá trị khi phản ánh đúng hiện thực đương thời.
  • B. Có, vì người đọc hiện đại không quan tâm đến quá khứ.
  • C. Không, vì tác phẩm vẫn có thể dùng để học ngôn ngữ.
  • D. Không, vì dù hiện thực khách quan thay đổi, tác phẩm vẫn có thể giữ giá trị về sự thật nhân bản, giá trị thẩm mĩ, cách nhìn nhận con người và cuộc sống ở một giai đoạn lịch sử nhất định.

Câu 14:

  • A. Văn học tập trung khám phá, miêu tả và lí giải con người ở mọi khía cạnh (tâm hồn, số phận, mối quan hệ).
  • B. Văn học là môn khoa học nghiên cứu về con người.
  • C. Văn học do con người sáng tạo ra.
  • D. Văn học chỉ phục vụ một nhóm người nhất định.

Câu 15: Đọc đoạn trích sau và xác định vấn đề cuộc sống nào được tác giả đặt ra:

  • A. Vấn đề về biến đổi khí hậu.
  • B. Vấn đề về công nghệ thông tin.
  • C. Vấn đề về thân phận con người, sự tha hóa hoặc mâu thuẫn nội tâm trong bối cảnh xã hội.
  • D. Vấn đề về kỹ thuật nông nghiệp.

Câu 16: Chức năng

  • A. Giúp người đọc vẽ tranh đẹp hơn.
  • B. Giúp người đọc cảm nhận và thưởng thức vẻ đẹp của ngôn từ, hình tượng nghệ thuật, từ đó nâng cao năng lực cảm thụ cái đẹp trong cuộc sống.
  • C. Cung cấp các định nghĩa về cái đẹp.
  • D. Dạy người đọc cách trang điểm.

Câu 17: Tại sao một tác phẩm văn học có thể tồn tại và có ý nghĩa qua nhiều thế hệ, dù bối cảnh lịch sử đã thay đổi?

  • A. Vì ngôn ngữ trong tác phẩm không bao giờ thay đổi.
  • B. Vì tác phẩm đó được viết bằng giấy tốt.
  • C. Vì tác phẩm chứa đựng nhiều sự kiện lịch sử quan trọng.
  • D. Vì tác phẩm chạm đến những vấn đề cốt lõi, mang tính phổ quát về con người, tình cảm, số phận mà mọi thời đại đều có thể đồng cảm hoặc suy ngẫm.

Câu 18: Phân biệt

  • A. Sự thật khách quan tồn tại độc lập với ý thức con người; sự thật văn học là sự thật được tái tạo, khúc xạ qua lăng kính chủ quan của nghệ sĩ và mang tính thẩm mĩ.
  • B. Sự thật khách quan là giả dối; sự thật văn học là chân lí tuyệt đối.
  • C. Sự thật khách quan chỉ có trong khoa học; sự thật văn học chỉ có trong nghệ thuật.
  • D. Sự thật khách quan là sự thật trong quá khứ; sự thật văn học là sự thật trong tương lai.

Câu 19: Khi một tác phẩm văn học bị phê phán là

  • A. Tác phẩm được viết bằng ngôn ngữ khó hiểu.
  • B. Tác phẩm không miêu tả những điều tốt đẹp.
  • C. Tác phẩm không phản ánh chân thực những vấn đề, cảm xúc, suy nghĩ gần gũi, thiết thân với con người và xã hội đương thời hoặc bất kỳ thời đại nào.
  • D. Tác phẩm không có nhiều nhân vật.

Câu 20: Chức năng

  • A. Tác giả trò chuyện trực tiếp với người đọc.
  • B. Văn học cung cấp số điện thoại của các nhân vật.
  • C. Văn học giúp người đọc học ngoại ngữ.
  • D. Văn học là phương tiện để tác giả gửi gắm thông điệp, cảm xúc, quan niệm sống đến người đọc, tạo ra sự kết nối, đồng cảm hoặc đối thoại giữa tác giả và độc giả, giữa độc giả với nhau và với thế giới.

Câu 21: Tại sao sự sáng tạo và trí tưởng tượng của nhà văn lại không mâu thuẫn mà lại góp phần làm sâu sắc thêm sự phản ánh hiện thực trong văn học?

  • A. Vì tưởng tượng giúp nhà văn tạo ra những điều hoàn toàn không có thật.
  • B. Vì trí tưởng tượng và sáng tạo giúp nhà văn khái quát hóa, điển hình hóa, đi sâu vào bản chất của hiện thực, thể hiện những điều không thể thấy bằng mắt thường hoặc chưa xảy ra.
  • C. Vì tưởng tượng giúp nhà văn viết nhanh hơn.
  • D. Vì tưởng tượng thay thế hoàn toàn cho việc quan sát thực tế.

Câu 22: Lấy ví dụ từ một tác phẩm văn học Việt Nam (không cần nêu tên tác phẩm cụ thể, chỉ nêu loại hình/chủ đề) để minh họa cách văn học phản ánh mâu thuẫn xã hội. Ví dụ nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Một bài thơ tả cảnh bình minh trên biển.
  • B. Một truyện cổ tích về nàng công chúa và hoàng tử.
  • C. Một tác phẩm hiện thực phê phán miêu tả sự đối lập giàu nghèo, mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân.
  • D. Một cuốn sách hướng dẫn nấu ăn.

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc liên hệ tác phẩm với cuộc đời cá nhân và cộng đồng giúp người đọc đạt được điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần kiểm tra xem tác phẩm có đúng sự thật 100% không.
  • B. Tìm cách áp dụng trực tiếp các hành động của nhân vật vào cuộc sống.
  • C. Ghi nhớ tên tất cả các địa danh được nhắc đến.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa của tác phẩm, thấy được sự liên hệ giữa văn học và thực tế, từ đó suy ngẫm về chính bản thân và thế giới xung quanh.

Câu 24: Giá trị nhân văn của một tác phẩm văn học được thể hiện chủ yếu ở khía cạnh nào trong mối quan hệ với cuộc đời?

  • A. Sự đề cao, tôn vinh con người, tình yêu thương, lòng trắc ẩn, khát vọng tự do, công lý và các giá trị đạo đức tốt đẹp.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng, hoa mỹ.
  • C. Nội dung chỉ nói về những người nổi tiếng.
  • D. Việc tác phẩm có nhiều tình tiết gay cấn.

Câu 25: So sánh cách văn học và lịch sử phản ánh hiện thực. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Lịch sử là sự thật, văn học là hư cấu.
  • B. Lịch sử phản ánh hiện thực chủ yếu bằng sự kiện, số liệu, tính khách quan là trọng tâm; Văn học phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật, cảm xúc, sự thật văn học mang tính chủ quan, khái quát và thẩm mĩ.
  • C. Lịch sử sử dụng ngôn ngữ, văn học không sử dụng ngôn ngữ.
  • D. Lịch sử chỉ nói về quá khứ, văn học chỉ nói về hiện tại.

Câu 26: Một tác phẩm văn học được coi là có

  • A. Được in ấn trên chất liệu giấy tốt nhất.
  • B. Được dịch ra nhiều thứ tiếng.
  • C. Vượt qua giới hạn thời gian và không gian, vẫn có khả năng rung động, gợi mở suy nghĩ và mang lại giá trị cho người đọc ở các thời đại khác nhau.
  • D. Chỉ được giảng dạy trong nhà trường.

Câu 27: Tại sao nói

  • A. Vì văn học và cuộc đời luôn giống hệt nhau.
  • B. Vì văn học chỉ đơn thuần sao chép cuộc đời.
  • C. Vì cuộc đời chỉ cung cấp nguyên liệu thô cho văn học.
  • D. Câu nói thể hiện mối quan hệ hai chiều: cuộc đời cung cấp chất liệu, bối cảnh cho văn học; văn học, thông qua sự phản ánh và sáng tạo, giúp con người và xã hội hiểu rõ hơn về chính mình, nhận ra những vẻ đẹp, hạn chế, và hướng tới sự hoàn thiện.

Câu 28: Yếu tố nào dưới đây ít liên quan nhất đến mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời theo cách tiếp cận của Bài 9?

  • A. Sự thật về con người và xã hội được khắc họa trong tác phẩm.
  • B. Kỹ thuật in ấn và phát hành sách.
  • C. Tác động của tác phẩm đến nhận thức và hành động của người đọc.
  • D. Nguồn cảm hứng từ hiện thực cuộc sống cho nhà văn.

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc cảm nhận và đánh giá tác phẩm không chỉ dựa vào nội dung tác phẩm mà còn dựa vào điều gì của người đọc?

  • A. Tốc độ đọc.
  • B. Số lượng sách đã đọc trước đó.
  • C. Vốn sống, kinh nghiệm cá nhân, trình độ hiểu biết và quan điểm riêng.
  • D. Màu sắc của bìa sách.

Câu 30: Chức năng nào của văn học giúp con người tìm thấy sự đồng cảm, sẻ chia và không cảm thấy cô đơn trong những trải nghiệm, cảm xúc của mình?

  • A. Chức năng giao tiếp và giải tỏa cảm xúc.
  • B. Chức năng cung cấp thông tin khoa học.
  • C. Chức năng hướng dẫn nghề nghiệp.
  • D. Chức năng ghi chép lịch sử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời được hiểu như thế nào trong Bài 9 "Văn học và cuộc đời" (Kết nối tri thức)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích vai trò của "hiện thực khách quan" trong quá trình sáng tạo văn học. Yếu tố nào dưới đây là *quan trọng nhất* để biến hiện thực khách quan thành chất liệu văn học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi nói văn học có chức năng "nhận thức cuộc đời", điều đó có nghĩa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao nói "sự thật trong văn học không đồng nhất với sự thật trong khoa học hay đời sống thường ngày"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đọc đoạn trích sau: "[Đoạn văn miêu tả chân thực cảnh sống cơ cực của người dân vùng lũ lụt, với những chi tiết cụ thể về sự thiếu thốn, bệnh tật và tình người trong hoạn nạn]" (Tạm hình dung một đoạn văn/thơ). Đoạn trích này minh họa rõ nhất chức năng nào của văn học đối với cuộc đời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tác động ngược trở lại của văn học đối với cuộc đời?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khả năng "dự báo" của văn học (nếu có) được hiểu như thế nào trong mối quan hệ với cuộc đời?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Đọc một tác phẩm văn học có giá trị, người đọc không chỉ tiếp nhận nội dung mà còn trải qua quá trình "đồng sáng tạo". Điều này có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao kinh nghiệm sống cá nhân của người đọc lại ảnh hưởng đến cách họ tiếp nhận và đánh giá một tác phẩm văn học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chức năng "giáo dục" của văn học thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: "[Đoạn thơ nói về vẻ đẹp của thiên nhiên, sự hòa hợp giữa con người và vũ trụ, hoặc tình yêu quê hương đất nước]" (Tạm hình dung một đoạn thơ). Đoạn thơ này có khả năng tác động mạnh mẽ đến người đọc ở khía cạnh nào trong mối quan hệ với cuộc đời?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích một tác phẩm văn học dưới góc độ "Văn học và cuộc đời" là tập trung vào những vấn đề gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi một tác phẩm văn học "lỗi thời" về mặt phản ánh hiện thực khách quan, điều đó có làm mất đi hoàn toàn giá trị của nó trong mối quan hệ với cuộc đời không? Tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: "Văn học là nhân học" (V. Bê-lin-xki). Câu nói này nhấn mạnh điều gì trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đọc đoạn trích sau và xác định vấn đề cuộc sống nào được tác giả đặt ra: "[Đoạn văn/thơ miêu tả sự cô đơn, lạc lõng của một cá nhân trong xã hội hiện đại, hoặc xung đột giữa lý tưởng và thực tế phũ phàng]" (Tạm hình dung một đoạn văn/thơ).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Chức năng "thẩm mĩ" của văn học đối với cuộc đời thể hiện ở chỗ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao một tác phẩm văn học có thể tồn tại và có ý nghĩa qua nhiều thế hệ, dù bối cảnh lịch sử đã thay đổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân biệt "sự thật khách quan" và "sự thật văn học". Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi một tác phẩm văn học bị phê phán là "xa rời cuộc sống", điều đó thường ám chỉ điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Chức năng "giao tiếp" của văn học thể hiện qua việc gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao sự sáng tạo và trí tưởng tượng của nhà văn lại *không mâu thuẫn* mà lại *góp phần* làm sâu sắc thêm sự phản ánh hiện thực trong văn học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Lấy ví dụ từ một tác phẩm văn học Việt Nam (không cần nêu tên tác phẩm cụ thể, chỉ nêu loại hình/chủ đề) để minh họa cách văn học phản ánh mâu thuẫn xã hội. Ví dụ nào sau đây *phù hợp nhất*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc liên hệ tác phẩm với cuộc đời cá nhân và cộng đồng giúp người đọc đạt được điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Giá trị nhân văn của một tác phẩm văn học được thể hiện chủ yếu ở khía cạnh nào trong mối quan hệ với cuộc đời?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: So sánh cách văn học và lịch sử phản ánh hiện thực. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một tác phẩm văn học được coi là có "sức sống lâu bền" khi nó đạt được điều gì trong mối quan hệ với cuộc đời?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao nói "cuộc đời là tấm gương cho văn học soi chiếu, và văn học là tấm gương để cuộc đời nhìn lại chính mình"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Yếu tố nào dưới đây *ít* liên quan nhất đến mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời theo cách tiếp cận của Bài 9?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc cảm nhận và đánh giá tác phẩm *không chỉ* dựa vào nội dung tác phẩm mà còn dựa vào điều gì của người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Chức năng nào của văn học giúp con người tìm thấy sự đồng cảm, sẻ chia và không cảm thấy cô đơn trong những trải nghiệm, cảm xúc của mình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ biện chứng hai chiều giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Văn học phản ánh cuộc sống, nhưng cuộc sống không ảnh hưởng ngược lại đến văn học.
  • B. Văn học là tấm gương phản chiếu khách quan hiện thực, không có sự can thiệp chủ quan của nhà văn.
  • C. Văn học ra đời từ cuộc đời, phản ánh cuộc đời và đồng thời có khả năng tác động, làm thay đổi cuộc đời.
  • D. Cuộc đời chỉ là nguồn cảm hứng ban đầu, sau đó văn học tồn tại độc lập và không liên quan đến thực tại xã hội.

Câu 2: Khi nói văn học có chức năng nhận thức, điều này được hiểu là văn học giúp người đọc:

  • A. Thuộc lòng các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • B. Giải trí sau những giờ học căng thẳng.
  • C. Phân biệt đúng sai một cách tuyệt đối trong mọi hoàn cảnh.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn về con người, xã hội, các quy luật của cuộc sống và bản thân mình.

Câu 3: Chức năng giáo dục của văn học thể hiện rõ nhất qua khả năng nào của tác phẩm?

  • A. Cung cấp kiến thức khoa học chính xác.
  • B. Bồi dưỡng tình cảm, tư tưởng, hình thành nhân cách và thái độ sống tích cực cho người đọc.
  • C. Dạy người đọc cách viết văn hay.
  • D. Lưu trữ thông tin về các phong tục, tập quán xưa.

Câu 4: Phân tích một đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ, người đọc cảm nhận được sự diệu kỳ của tạo hóa và rung động trước vẻ đẹp đó. Đây là biểu hiện rõ nhất của chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng thẩm mỹ.
  • B. Chức năng giáo dục.
  • C. Chức năng nhận thức.
  • D. Chức năng giải trí.

Câu 5: Một tác phẩm văn học được xem là có giá trị khi nó không chỉ phản ánh bề mặt hiện thực mà còn có khả năng "cắt nghĩa", "lý giải" những vấn đề sâu xa của cuộc đời. Điều này thể hiện cấp độ phản ánh nào của văn học?

  • A. Chỉ dừng lại ở tái hiện sự vật, hiện tượng.
  • B. Sao chép nguyên xi thực tế.
  • C. Vươn tới khám phá bản chất, quy luật của đời sống và con người.
  • D. Chỉ đơn thuần ghi chép lại lịch sử.

Câu 6: Tại sao nói nhà văn vừa là người "thư ký trung thành của thời đại" vừa là người "kiến trúc sư tâm hồn"?

  • A. Vì nhà văn chỉ đơn thuần ghi chép lại mọi thứ diễn ra mà không có ý kiến riêng.
  • B. Vì nhà văn chỉ xây dựng những câu chuyện hư cấu không liên quan đến thực tế.
  • C. Vì nhà văn có khả năng dự báo tương lai một cách chính xác.
  • D. Vì nhà văn không chỉ phản ánh hiện thực mà còn dùng tác phẩm để định hướng, bồi đắp tư tưởng, tình cảm cho người đọc.

Câu 7: Đọc tác phẩm "Truyện Kiều", người đọc không chỉ hiểu thêm về xã hội phong kiến thối nát mà còn cảm thương sâu sắc cho số phận con người và chiêm nghiệm về chữ "tài", chữ "mệnh". Điều này cho thấy sự tương tác giữa người đọc, tác phẩm và cuộc đời diễn ra như thế nào?

  • A. Người đọc tiếp nhận thông tin một cách thụ động từ tác phẩm.
  • B. Người đọc thông qua tác phẩm để nhận thức về cuộc đời, đồng thời dùng trải nghiệm cuộc đời để thẩm thấu tác phẩm.
  • C. Tác phẩm chỉ đơn thuần tái hiện cuộc đời mà không cần sự tham gia của người đọc.
  • D. Cuộc đời chỉ là bối cảnh cho tác phẩm, không liên quan đến quá trình đọc hiểu.

Câu 8: Khi một tác phẩm văn học khơi gợi sự đồng cảm sâu sắc, làm người đọc rơi nước mắt hoặc suy ngẫm về những vấn đề đạo đức, đó là minh chứng cho sức mạnh nào của văn học?

  • A. Sức mạnh thông tin.
  • B. Sức mạnh giải trí.
  • C. Sức mạnh cảm hóa, lay động tâm hồn.
  • D. Sức mạnh lý luận.

Câu 9: Tại sao nói văn học là một hình thức trải nghiệm cuộc đời?

  • A. Vì đọc sách giúp người ta sống lâu hơn.
  • B. Vì văn học chỉ kể lại những sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
  • C. Vì người đọc có thể tìm thấy chính xác cuộc sống của mình trong mọi tác phẩm.
  • D. Vì thông qua tác phẩm, người đọc được sống trong những hoàn cảnh khác, trải nghiệm những cung bậc cảm xúc của nhân vật, từ đó mở rộng thế giới quan và kinh nghiệm sống.

Câu 10: Đọc tác phẩm "Chí Phèo" của Nam Cao, người đọc không chỉ thấy bức tranh xã hội nông thôn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám mà còn nhận ra bi kịch tha hóa của con người dưới tác động của xã hội. Đây là ví dụ về cách văn học:

  • A. Phản ánh và lý giải bản chất các hiện tượng xã hội.
  • B. Chỉ đơn thuần ghi lại các sự kiện lịch sử.
  • C. Tập trung vào việc ca ngợi cái đẹp thuần túy.
  • D. Chỉ mang tính giải trí đơn thuần.

Câu 11: Một tác phẩm văn học dù viết về quá khứ xa xôi nhưng vẫn có sức sống lâu bền và ảnh hưởng đến nhiều thế hệ độc giả. Điều này chứng tỏ:

  • A. Văn học không liên quan đến cuộc sống hiện tại.
  • B. Chỉ những tác phẩm cổ mới có giá trị.
  • C. Văn học phản ánh những vấn đề muôn thuở của con người và cuộc đời, có tính phổ quát vượt thời gian.
  • D. Độc giả ngày nay chỉ quan tâm đến lịch sử.

Câu 12: So sánh một bài báo tin tức về một vụ án và một truyện ngắn viết về cùng vụ án đó, điểm khác biệt cốt lõi trong cách phản ánh hiện thực của văn học (truyện ngắn) so với báo chí là gì?

  • A. Báo chí chỉ đưa tin khách quan, văn học thì không.
  • B. Văn học chỉ hư cấu, không dựa trên sự thật.
  • C. Báo chí chi tiết hơn văn học về mặt sự kiện.
  • D. Văn học không chỉ tái hiện sự kiện mà còn đi sâu khám phá thế giới nội tâm, cảm xúc, động cơ của con người, mang tính chủ quan và thẩm mỹ cao.

Câu 13: Tại sao một tác phẩm văn học lãng mạn, giàu cảm xúc vẫn được xem là có giá trị nhận thức về cuộc đời?

  • A. Vì nó cung cấp thông tin chính xác về lịch sử.
  • B. Vì nó giúp người đọc hiểu sâu hơn về thế giới nội tâm phức tạp của con người, về những khát vọng, nỗi đau, niềm vui, tình yêu,...
  • C. Vì nó miêu tả chi tiết các sự kiện xã hội.
  • D. Vì nó chỉ tập trung vào vẻ đẹp bên ngoài.

Câu 14: Chức năng dự báo của văn học (dù không phải là dự báo khoa học) thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Dự đoán chính xác thời tiết ngày mai.
  • B. Đưa ra các công thức toán học mới.
  • C. Phát hiện và cảnh báo sớm những xu hướng tiêu cực hoặc tích cực trong đời sống tinh thần, đạo đức, xã hội, con người.
  • D. Lập kế hoạch phát triển kinh tế.

Câu 15: Đọc một tác phẩm văn học giúp người đọc "sống cuộc đời của người khác". Điều này nhấn mạnh vai trò nào của văn học trong việc mở rộng trải nghiệm cá nhân?

  • A. Giúp người đọc đồng cảm, thấu hiểu những hoàn cảnh, số phận, suy nghĩ khác biệt so với mình.
  • B. Khuyến khích người đọc bắt chước hành động của nhân vật.
  • C. Cung cấp kiến thức bách khoa toàn thư.
  • D. Chỉ mang lại niềm vui nhất thời.

Câu 16: Một nhà văn được coi là tài năng khi họ không chỉ "nhìn thấy" mà còn "nhìn xuyên qua" hiện thực. Nhận định này muốn nói đến khả năng nào của nhà văn?

  • A. Khả năng ghi nhớ mọi chi tiết.
  • B. Khả năng tưởng tượng ra những điều không có thật.
  • C. Khả năng viết nhanh.
  • D. Khả năng phát hiện, thâm nhập sâu vào bản chất, quy luật ẩn giấu bên dưới bề mặt hiện tượng của cuộc đời.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của câu nói "Văn học là nhân học" (Văn học là khoa học về con người). Luận điểm này nhấn mạnh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Văn học lấy con người làm đối tượng trung tâm để phản ánh, khám phá mọi chiều kích của đời sống con người.
  • B. Văn học chỉ nghiên cứu về các danh nhân văn học.
  • C. Văn học là một ngành khoa học tự nhiên.
  • D. Văn học chỉ quan tâm đến các vấn đề vật chất.

Câu 18: Tác phẩm văn học không chỉ mang tính phản ánh mà còn mang tính sáng tạo. Tính sáng tạo này thể hiện ở đâu?

  • A. Sao chép y nguyên cuộc sống.
  • B. Chỉ thay đổi tên nhân vật.
  • C. Nhà văn hư cấu, tưởng tượng, sắp xếp lại hiện thực bằng ngôn ngữ và hình tượng nghệ thuật độc đáo của mình.
  • D. Sử dụng các từ ngữ khó hiểu.

Câu 19: Tại sao trải nghiệm cá nhân và vốn sống của người đọc lại quan trọng trong quá trình tiếp nhận và thẩm thấu tác phẩm văn học?

  • A. Để so sánh tác phẩm với cuộc sống của chính mình và bác bỏ những gì không giống.
  • B. Để đối chiếu, soi chiếu những gì tác phẩm phản ánh với thực tế đã biết, từ đó hiểu sâu hơn ý nghĩa và giá trị của tác phẩm.
  • C. Để tìm lỗi sai trong tác phẩm.
  • D. Để chứng minh rằng cuộc sống phức tạp hơn văn học.

Câu 20: Một tác phẩm văn học có thể không miêu tả trực tiếp một vấn đề xã hội cụ thể, nhưng thông qua câu chuyện về số phận cá nhân lại khiến người đọc suy ngẫm về vấn đề đó. Đây là cách văn học tác động đến cuộc đời thông qua:

  • A. Đưa ra lời khuyên trực tiếp.
  • B. Chỉ trích thẳng thắn các hiện tượng tiêu cực.
  • C. Cung cấp số liệu thống kê.
  • D. Gợi mở, khơi gợi suy tư, đồng cảm, từ đó định hình thái độ và hành động của người đọc.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa yếu tố hiện thực và yếu tố lãng mạn trong một tác phẩm. Yếu tố nào giúp tác phẩm bám rễ vào cuộc đời, và yếu tố nào giúp tác phẩm bay bổng, thể hiện khát vọng vượt lên hiện thực?

  • A. Yếu tố hiện thực giúp bám rễ, yếu tố lãng mạn giúp bay bổng.
  • B. Yếu tố lãng mạn giúp bám rễ, yếu tố hiện thực giúp bay bổng.
  • C. Cả hai yếu tố đều chỉ giúp bám rễ vào cuộc đời.
  • D. Cả hai yếu tố đều chỉ giúp tác phẩm bay bổng, xa rời thực tế.

Câu 22: Tại sao nói "văn học giúp con người tìm thấy tiếng nói của chính mình"?

  • A. Vì văn học dạy cách phát âm chuẩn.
  • B. Vì văn học cung cấp các từ ngữ sáo rỗng.
  • C. Vì thông qua tác phẩm, người đọc nhận ra những suy nghĩ, cảm xúc, vấn đề của bản thân đã được nhà văn thể hiện một cách sâu sắc, giúp họ hiểu mình hơn.
  • D. Vì văn học chỉ viết về những người nổi tiếng.

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm có giá trị, người đọc không chỉ tiếp nhận nội dung mà còn học được cách cảm nhận, cách suy nghĩ về thế giới. Điều này liên quan đến chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng giải trí.
  • B. Chức năng bồi dưỡng năng lực cảm thụ và tư duy.
  • C. Chức năng cung cấp công thức khoa học.
  • D. Chức năng thống kê dữ liệu.

Câu 24: Một tác phẩm văn học bị đánh giá là "sáo rỗng", "xa rời cuộc sống" thường là do nguyên nhân nào?

  • A. Nhà văn thiếu vốn sống thực tế, chỉ viết theo công thức hoặc sao chép hời hợt.
  • B. Ngôn ngữ quá phức tạp.
  • C. Đề tài quá mới mẻ.
  • D. Độ dài của tác phẩm quá ngắn.

Câu 25: Phân tích vai trò của chi tiết nghệ thuật trong việc phản ánh cuộc đời. Chi tiết "bát cháo hành" trong "Chí Phèo" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện mối quan hệ giữa con người và cuộc đời?

  • A. Chỉ là một chi tiết nhỏ, không quan trọng.
  • B. Thể hiện sự giàu có của Thị Nở.
  • C. Minh chứng cho sự tàn ác của xã hội.
  • D. Là biểu tượng của tình người, sự quan tâm, có khả năng đánh thức phần lương thiện trong một con người bị xã hội vùi dập đến tha hóa.

Câu 26: Khi đọc một tác phẩm văn học, người đọc không chỉ tiếp nhận nội dung mà còn tham gia vào quá trình "đồng sáng tạo" ý nghĩa với nhà văn. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Người đọc viết tiếp phần cuối của câu chuyện.
  • B. Người đọc dùng vốn sống, kinh nghiệm, suy nghĩ cá nhân để giải mã, diễn giải, cảm nhận tác phẩm theo cách riêng của mình.
  • C. Người đọc kiểm tra lỗi chính tả của tác phẩm.
  • D. Người đọc chỉ cần ghi nhớ những gì tác giả viết.

Câu 27: Một tác phẩm văn học có khả năng "dự báo" về sự thay đổi trong đời sống tinh thần xã hội, ví dụ như sự nổi lên của một trào lưu tư tưởng mới. Điều này khác với dự báo khoa học ở điểm nào?

  • A. Dự báo văn học chính xác hơn dự báo khoa học.
  • B. Dự báo văn học dựa trên số liệu, dự báo khoa học thì không.
  • C. Dự báo văn học mang tính trực giác, cảm nhận, dựa trên sự nhạy bén của nhà văn với những biến động tinh tế trong đời sống con người, không dựa trên phương pháp nghiên cứu khoa học chặt chẽ.
  • D. Dự báo văn học chỉ đúng với quá khứ.

Câu 28: Tại sao văn học cần đến "chất liệu" từ cuộc đời?

  • A. Cuộc đời là nguồn vô tận cung cấp đề tài, cảm hứng, chi tiết, số phận con người để nhà văn xây dựng tác phẩm.
  • B. Để tác phẩm có thể bán chạy hơn.
  • C. Để chứng minh rằng nhà văn đã trải qua tất cả những gì mình viết.
  • D. Để tác phẩm trở nên khó hiểu hơn.

Câu 29: Phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh lao động vất vả của người nông dân. Đoạn văn này không chỉ cung cấp thông tin về công việc mà còn gợi lên sự cảm thông, trân trọng người lao động. Đây là ví dụ về cách văn học kết hợp chức năng nào?

  • A. Chỉ chức năng giải trí.
  • B. Chỉ chức năng thông tin.
  • C. Chỉ chức năng phê phán.
  • D. Kết hợp chức năng nhận thức (hiểu về lao động) và chức năng giáo dục/thẩm mỹ (bồi dưỡng tình cảm, thái độ).

Câu 30: Một tác phẩm văn học được xem là "sống mãi với thời gian" khi nào?

  • A. Khi nó được viết bằng ngôn ngữ cổ.
  • B. Khi nó chạm đến những vấn đề cốt lõi, những giá trị phổ quát của con người và cuộc đời, vẫn có ý nghĩa và sức lay động đối với độc giả ở nhiều thời đại khác nhau.
  • C. Khi nó chỉ miêu tả những sự kiện lịch sử vĩ đại.
  • D. Khi nó được in trên giấy chất lượng cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ biện chứng hai chiều giữa văn học và cuộc đời?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi nói văn học có chức năng nhận thức, điều này được hiểu là văn học giúp người đọc:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Chức năng giáo dục của văn học thể hiện rõ nhất qua khả năng nào của tác phẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tích một đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ, người đọc cảm nhận được sự diệu kỳ của tạo hóa và rung động trước vẻ đẹp đó. Đây là biểu hiện rõ nhất của chức năng nào của văn học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một tác phẩm văn học được xem là có giá trị khi nó không chỉ phản ánh bề mặt hiện thực mà còn có khả năng 'cắt nghĩa', 'lý giải' những vấn đề sâu xa của cuộc đời. Điều này thể hiện cấp độ phản ánh nào của văn học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tại sao nói nhà văn vừa là người 'thư ký trung thành của thời đại' vừa là người 'kiến trúc sư tâm hồn'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đọc tác phẩm 'Truyện Kiều', người đọc không chỉ hiểu thêm về xã hội phong kiến thối nát mà còn cảm thương sâu sắc cho số phận con người và chiêm nghiệm về chữ 'tài', chữ 'mệnh'. Điều này cho thấy sự tương tác giữa người đọc, tác phẩm và cuộc đời diễn ra như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi một tác phẩm văn học khơi gợi sự đồng cảm sâu sắc, làm người đọc rơi nước mắt hoặc suy ngẫm về những vấn đề đạo đức, đó là minh chứng cho sức mạnh nào của văn học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao nói văn học là một hình thức trải nghiệm cuộc đời?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đọc tác phẩm 'Chí Phèo' của Nam Cao, người đọc không chỉ thấy bức tranh xã hội nông thôn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám mà còn nhận ra bi kịch tha hóa của con người dưới tác động của xã hội. Đây là ví dụ về cách văn học:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một tác phẩm văn học dù viết về quá khứ xa xôi nhưng vẫn có sức sống lâu bền và ảnh hưởng đến nhiều thế hệ độc giả. Điều này chứng tỏ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: So sánh một bài báo tin tức về một vụ án và một truyện ngắn viết về cùng vụ án đó, điểm khác biệt cốt lõi trong cách phản ánh hiện thực của văn học (truyện ngắn) so với báo chí là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao một tác phẩm văn học lãng mạn, giàu cảm xúc vẫn được xem là có giá trị nhận thức về cuộc đời?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Chức năng dự báo của văn học (dù không phải là dự báo khoa học) thể hiện qua khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đọc một tác phẩm văn học giúp người đọc 'sống cuộc đời của người khác'. Điều này nhấn mạnh vai trò nào của văn học trong việc mở rộng trải nghiệm cá nhân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một nhà văn được coi là tài năng khi họ không chỉ 'nhìn thấy' mà còn 'nhìn xuyên qua' hiện thực. Nhận định này muốn nói đến khả năng nào của nhà văn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của câu nói 'Văn học là nhân học' (Văn học là khoa học về con người). Luận điểm này nhấn mạnh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tác phẩm văn học không chỉ mang tính phản ánh mà còn mang tính sáng tạo. Tính sáng tạo này thể hiện ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tại sao trải nghiệm cá nhân và vốn sống của người đọc lại quan trọng trong quá trình tiếp nhận và thẩm thấu tác phẩm văn học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một tác phẩm văn học có thể không miêu tả trực tiếp một vấn đề xã hội cụ thể, nhưng thông qua câu chuyện về số phận cá nhân lại khiến người đọc suy ngẫm về vấn đề đó. Đây là cách văn học tác động đến cuộc đời thông qua:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa yếu tố hiện thực và yếu tố lãng mạn trong một tác phẩm. Yếu tố nào giúp tác phẩm bám rễ vào cuộc đời, và yếu tố nào giúp tác phẩm bay bổng, thể hiện khát vọng vượt lên hiện thực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao nói 'văn học giúp con người tìm thấy tiếng nói của chính mình'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm có giá trị, người đọc không chỉ tiếp nhận nội dung mà còn học được cách cảm nhận, cách suy nghĩ về thế giới. Điều này liên quan đến chức năng nào của văn học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một tác phẩm văn học bị đánh giá là 'sáo rỗng', 'xa rời cuộc sống' thường là do nguyên nhân nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích vai trò của chi tiết nghệ thuật trong việc phản ánh cuộc đời. Chi tiết 'bát cháo hành' trong 'Chí Phèo' có ý nghĩa gì trong việc thể hiện mối quan hệ giữa con người và cuộc đời?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi đọc một tác phẩm văn học, người đọc không chỉ tiếp nhận nội dung mà còn tham gia vào quá trình 'đồng sáng tạo' ý nghĩa với nhà văn. Điều này có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một tác phẩm văn học có khả năng 'dự báo' về sự thay đổi trong đời sống tinh thần xã hội, ví dụ như sự nổi lên của một trào lưu tư tưởng mới. Điều này khác với dự báo khoa học ở điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao văn học cần đến 'chất liệu' từ cuộc đời?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh lao động vất vả của người nông dân. Đoạn văn này không chỉ cung cấp thông tin về công việc mà còn gợi lên sự cảm thông, trân trọng người lao động. Đây là ví dụ về cách văn học kết hợp chức năng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một tác phẩm văn học được xem là 'sống mãi với thời gian' khi nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Văn học là nơi lưu giữ các sự kiện lịch sử một cách khô khan.
  • B. Văn học chỉ đơn thuần là công cụ giải trí, không liên quan đến thực tế.
  • C. Văn học tách biệt hoàn toàn khỏi đời sống xã hội và con người.
  • D. Văn học phản ánh hiện thực cuộc sống, con người và đồng thời tác động trở lại đời sống.

Câu 2: Nhà văn Nam Cao từng nói: "Nghệ thuật không cần phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối; nghệ thuật chỉ có thể là tiếng đau khổ kia thoát ra từ những kiếp lầm than". Câu nói này thể hiện quan niệm nào về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

  • A. Văn học phải phản ánh chân thực những mặt khuất lấp, bi kịch của cuộc đời.
  • B. Văn học nên tập trung vào những điều đẹp đẽ, lãng mạn để xoa dịu nỗi đau.
  • C. Văn học không cần quan tâm đến hiện thực, chỉ cần thể hiện cái tôi cá nhân.
  • D. Văn học là phương tiện để nhà văn thoát ly khỏi thực tại khắc nghiệt.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời:
"Chị Dậu nghiến răng xóc nách đứa con, túm lấy tóc thằng nhỏ lôi xềnh xệch qua sân. Đứa bé sợ quá, kêu thét lên. Chị vừa đi vừa mắng: "Mày kêu gì? Ba mày đã phải bán chó rồi! Còn mày, ai nuôi mày nữa?"."
(Trích "Tắt đèn" - Ngô Tất Tố)

  • A. Văn học ca ngợi vẻ đẹp lý tưởng hóa của cuộc sống nông thôn.
  • B. Văn học chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng phong phú, không dựa vào thực tế.
  • C. Văn học phản ánh sự bần cùng hóa, bi kịch của người nông dân dưới chế độ cũ.
  • D. Văn học hướng con người đến sự giải thoát khỏi những khó khăn vật chất.

Câu 4: Chức năng nào của văn học giúp con người nhận thức sâu sắc hơn về bản thân, về xã hội và thế giới xung quanh?

  • A. Chức năng nhận thức.
  • B. Chức năng giáo dục.
  • C. Chức năng thẩm mĩ.
  • D. Chức năng giải trí.

Câu 5: Khi đọc một tác phẩm văn học về chiến tranh, người đọc không chỉ biết về sự kiện lịch sử mà còn cảm nhận được nỗi đau, mất mát, sự hy sinh của con người. Điều này thể hiện rõ chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng giải trí.
  • B. Chức năng giáo dục và thẩm mĩ.
  • C. Chức năng thông tin khách quan.
  • D. Chức năng dự báo tương lai.

Câu 6: Tại sao nói văn học là "tấm gương" phản chiếu cuộc đời, nhưng không phải là sự sao chép y nguyên thực tại?

  • A. Vì văn học chỉ phản ánh những điều tốt đẹp, tránh xa cái xấu.
  • B. Vì văn học sử dụng ngôn ngữ khác biệt hoàn toàn với đời sống hàng ngày.
  • C. Vì văn học chỉ tập trung vào thế giới nội tâm của nhà văn.
  • D. Vì văn học phản ánh cuộc đời qua lăng kính chủ quan, sự sáng tạo của nhà văn, có chọn lọc và hư cấu nghệ thuật.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là cách văn học tác động trở lại cuộc đời?

  • A. Cung cấp số liệu thống kê chi tiết về các vấn đề xã hội.
  • B. Góp phần định hình nhận thức, tư tưởng, tình cảm của con người.
  • C. Khơi gợi những rung động thẩm mĩ, làm phong phú đời sống tinh thần.
  • D. Thúc đẩy con người hành động theo những giá trị nhân văn được đề cao trong tác phẩm.

Câu 8: Phân tích vai trò của trải nghiệm cá nhân người đọc trong việc tiếp nhận và cảm thụ tác phẩm văn học.

  • A. Trải nghiệm cá nhân không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm, vì ý nghĩa đã được cố định bởi tác giả.
  • B. Trải nghiệm cá nhân giúp người đọc đồng cảm, liên tưởng, soi chiếu và làm giàu thêm ý nghĩa của tác phẩm.
  • C. Trải nghiệm cá nhân chỉ làm sai lệch đi ý đồ ban đầu của tác giả.
  • D. Trải nghiệm cá nhân chỉ quan trọng khi đọc các tác phẩm thuộc thể loại tự truyện.

Câu 9: Một tác phẩm văn học được coi là có giá trị khi nào?

  • A. Khi nó được nhiều người yêu thích và bán chạy trên thị trường.
  • B. Khi nó sử dụng ngôn ngữ thật phức tạp và khó hiểu.
  • C. Khi nó phản ánh sâu sắc hiện thực cuộc sống, khám phá những vấn đề cốt lõi của con người và có giá trị nghệ thuật độc đáo.
  • D. Khi nó chỉ ca ngợi những điều tốt đẹp, tránh xa mâu thuẫn và bi kịch.

Câu 10: Tại sao nói "văn học là nhân học"?

  • A. Vì văn học luôn lấy con người làm đối tượng trung tâm để phản ánh, khám phá và lý giải.
  • B. Vì văn học chỉ viết về những người nổi tiếng trong lịch sử.
  • C. Vì văn học là công cụ để học hỏi về các nền văn hóa khác nhau.
  • D. Vì văn học được sáng tạo bởi con người.

Câu 11: So sánh cách văn học hiện thực phê phán và văn học lãng mạn cùng phản ánh cuộc sống. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Văn học hiện thực phê phán chỉ viết về nông thôn, văn học lãng mạn chỉ viết về thành thị.
  • B. Văn học hiện thực phê phán tập trung phơi bày mâu thuẫn, bất công xã hội; văn học lãng mạn thường lý tưởng hóa hiện thực hoặc thể hiện cái tôi cô đơn, khát vọng vượt thoát thực tại.
  • C. Văn học hiện thực phê phán sử dụng thơ, văn học lãng mạn sử dụng truyện ngắn.
  • D. Văn học hiện thực phê phán xuất hiện trước văn học lãng mạn.

Câu 12: Khi đọc một bài thơ trữ tình, người đọc thường tìm thấy sự đồng cảm với cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình, dường như thấy hình ảnh của chính mình trong đó. Hiện tượng này thể hiện điều gì về mối liên hệ giữa văn học và đời sống tinh thần cá nhân?

  • A. Văn học chỉ đơn thuần là sự mô tả khách quan về cảm xúc.
  • B. Văn học bắt buộc người đọc phải có cảm xúc giống như tác giả.
  • C. Mối liên hệ này chỉ xảy ra với thơ trữ tình, không với các thể loại khác.
  • D. Văn học có khả năng chạm đến và làm phong phú đời sống nội tâm, cảm xúc của người đọc.

Câu 13: Tại sao nói văn học là một hình thái ý thức xã hội?

  • A. Vì văn học phản ánh và thể hiện những quan niệm, tư tưởng, tình cảm, đạo đức của con người trong một thời đại, một xã hội nhất định.
  • B. Vì văn học chỉ được sáng tác bởi những người có ý thức chính trị cao.
  • C. Vì văn học là công cụ để tuyên truyền các chủ trương, chính sách.
  • D. Vì văn học chỉ tồn tại trong xã hội có ý thức.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định nó minh họa cho khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời:
"Vợ nhặt" của Kim Lân không chỉ tái hiện nạn đói năm 1945 một cách chân thực mà còn cho thấy vẻ đẹp nhân văn, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của con người ngay trên bờ vực của cái chết."

  • A. Văn học chỉ ghi chép lại các sự kiện lịch sử.
  • B. Văn học làm cho hiện thực trở nên tồi tệ hơn.
  • C. Văn học không chỉ phản ánh hiện thực mà còn khám phá và đề cao những giá trị tốt đẹp của con người trong hoàn cảnh khắc nghiệt.
  • D. Văn học chỉ có giá trị khi viết về những đề tài tiêu cực.

Câu 15: Vai trò của nhà văn trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời là gì?

  • A. Nhà văn chỉ là người ghi chép thụ động những gì diễn ra trong cuộc sống.
  • B. Nhà văn là người quan sát, cảm nhận, suy ngẫm về cuộc đời và sáng tạo nên tác phẩm bằng tài năng và tâm huyết của mình.
  • C. Nhà văn chỉ có nhiệm vụ làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn.
  • D. Nhà văn đứng ngoài cuộc sống và tưởng tượng ra mọi thứ.

Câu 16: Tại sao cần phải có sự đồng điệu về tâm hồn, cảm xúc giữa nhà văn và cuộc đời mà họ phản ánh?

  • A. Sự đồng điệu giúp nhà văn thấu hiểu sâu sắc, cảm nhận chân thực và truyền tải được "hồn cốt" của hiện thực vào tác phẩm.
  • B. Sự đồng điệu giúp nhà văn viết nhanh hơn.
  • C. Sự đồng điệu chỉ cần thiết khi viết thơ.
  • D. Sự đồng điệu làm mất đi tính khách quan của tác phẩm.

Câu 17: Nhận định "Văn học là cuộc đời được chưng cất" gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về quá trình sáng tạo của nhà văn?

  • A. Quá trình sáng tạo chỉ đơn giản là sao chép lại hiện thực.
  • B. Nhà văn không cần quan sát cuộc sống, chỉ cần tưởng tượng.
  • C. Nhà văn phải trải nghiệm, quan sát, suy ngẫm, chọn lọc và biến đổi hiện thực để tạo ra một tác phẩm nghệ thuật cô đọng, tinh tế.
  • D. Quá trình sáng tạo không đòi hỏi sự lao động trí tuệ.

Câu 18: Một tác phẩm văn học có thể giúp người đọc giải quyết các vấn đề trong cuộc sống của họ như thế nào?

  • A. Cung cấp các giải pháp cụ thể, trực tiếp cho mọi khó khăn.
  • B. Thay thế hoàn toàn kinh nghiệm sống cá nhân.
  • C. Chỉ đơn thuần là nguồn giải trí, không có giá trị thực tiễn.
  • D. Gợi mở cách nhìn nhận vấn đề, cung cấp bài học kinh nghiệm, nuôi dưỡng tâm hồn và ý chí để đối diện với khó khăn.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt giữa "hiện thực khách quan" và "hiện thực trong tác phẩm văn học".

  • A. Hiện thực khách quan tồn tại độc lập, còn hiện thực trong tác phẩm là sự tái tạo, khúc xạ qua lăng kính chủ quan và sáng tạo của nhà văn.
  • B. Hiện thực khách quan là thật, hiện thực trong tác phẩm là giả tưởng hoàn toàn.
  • C. Hiện thực khách quan chỉ có một mặt, hiện thực trong tác phẩm có nhiều mặt.
  • D. Không có sự khác biệt giữa hai khái niệm này.

Câu 20: Tại sao việc đọc và hiểu sâu sắc văn học lại có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành nhân cách con người?

  • A. Văn học cung cấp các quy tắc ứng xử cứng nhắc.
  • B. Văn học giúp con người mở rộng hiểu biết về thế giới, đồng cảm với số phận người khác, nuôi dưỡng lòng nhân ái, hình thành hệ giá trị đạo đức.
  • C. Văn học chỉ giúp con người nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ.
  • D. Văn học không liên quan đến việc hình thành nhân cách.

Câu 21: Hãy đánh giá nhận định sau: "Văn học chỉ phản ánh đời sống một chiều, từ cuộc sống vào trang sách".

  • A. Nhận định này hoàn toàn đúng.
  • B. Nhận định này đúng một phần, vì văn học chủ yếu phản ánh đời sống.
  • C. Nhận định này sai vì văn học không phản ánh đời sống.
  • D. Nhận định này sai vì văn học có mối quan hệ hai chiều với cuộc đời: phản ánh cuộc đời và tác động trở lại cuộc đời.

Câu 22: Yếu tố nào giúp tác phẩm văn học vượt qua giới hạn về không gian và thời gian để chạm đến trái tim của nhiều thế hệ độc giả?

  • A. Việc sử dụng ngôn ngữ cổ.
  • B. Tập trung vào các sự kiện lịch sử cụ thể.
  • C. Phản ánh những vấn đề mang tính phổ quát của con người (tình yêu, cái chết, khát vọng, nỗi sợ hãi...) và đạt đến giá trị nghệ thuật cao.
  • D. Được dịch ra nhiều thứ tiếng.

Câu 23: Khi đọc tác phẩm "Chí Phèo" của Nam Cao, người đọc không chỉ thấy bức tranh về nông thôn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám mà còn thấy bi kịch bị tha hóa của con người trong xã hội phi nhân tính. Điều này cho thấy văn học:

  • A. Đi sâu khám phá bản chất con người và các vấn đề xã hội vượt thời đại.
  • B. Chỉ có giá trị tài liệu lịch sử.
  • C. Làm cho cuộc sống trở nên bi quan hơn.
  • D. Chỉ viết về những người nghèo khổ.

Câu 24: Phân tích cách một nhà văn có thể sử dụng trải nghiệm cá nhân của mình để sáng tạo nên tác phẩm văn học mang tính phổ quát.

  • A. Nhà văn chỉ cần kể lại chính xác những gì đã xảy ra với mình.
  • B. Nhà văn chắt lọc, khái quát hóa, hư cấu và biến đổi trải nghiệm cá nhân để thể hiện những vấn đề chung của con người và xã hội.
  • C. Trải nghiệm cá nhân không liên quan đến tính phổ quát của tác phẩm.
  • D. Nhà văn phải che giấu hoàn toàn trải nghiệm cá nhân.

Câu 25: Tại sao độc giả hiện đại vẫn có thể tìm thấy ý nghĩa và sự đồng cảm khi đọc những tác phẩm văn học cổ?

  • A. Vì ngôn ngữ trong văn học cổ rất dễ hiểu.
  • B. Vì các vấn đề xã hội trong quá khứ hoàn toàn giống với hiện tại.
  • C. Vì những tác phẩm cổ điển thường chạm đến những giá trị nhân văn, những vấn đề cốt lõi, vĩnh cửu của con người và cuộc sống.
  • D. Vì độc giả hiện đại bắt buộc phải đọc văn học cổ.

Câu 26: Liên hệ giữa việc đọc văn học và khả năng tư duy phản biện của người đọc.

  • A. Đọc văn học giúp người đọc phân tích tình huống, nhân vật, động cơ hành động, đánh giá các quan điểm được thể hiện, từ đó rèn luyện khả năng suy nghĩ độc lập và phản biện.
  • B. Đọc văn học chỉ đơn thuần là tiếp nhận thông tin một cách thụ động.
  • C. Khả năng tư duy phản biện không liên quan đến việc đọc sách.
  • D. Văn học chỉ cung cấp một góc nhìn duy nhất về vấn đề.

Câu 27: Đánh giá vai trò của bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội đối với sự ra đời và nội dung của một tác phẩm văn học.

  • A. Bối cảnh không ảnh hưởng đến tác phẩm, vì văn học là sự sáng tạo cá nhân.
  • B. Bối cảnh chỉ ảnh hưởng đến hình thức ngôn ngữ.
  • C. Bối cảnh chỉ là thông tin phụ, không quan trọng.
  • D. Bối cảnh là nền tảng quan trọng định hình hiện thực được phản ánh, tư tưởng của nhà văn và cách thức tác phẩm được tiếp nhận.

Câu 28: Tại sao nói văn học là "người dẫn đường" giúp con người khám phá những chiều sâu tâm hồn và thế giới nội tâm phức tạp?

  • A. Văn học đưa ra lời khuyên trực tiếp về cách sống.
  • B. Thông qua việc khắc họa tâm lý nhân vật, phân tích động cơ hành động và khám phá cảm xúc, văn học giúp người đọc hiểu hơn về bản thân và người khác.
  • C. Văn học chỉ mô tả hành động bên ngoài.
  • D. Văn học là môn khoa học tâm lý học.

Câu 29: Vận dụng hiểu biết về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời để giải thích tại sao các tác phẩm văn học lớn thường có khả năng dự báo hoặc tiên tri về những xu hướng xã hội, tâm lý con người?

  • A. Vì nhà văn tài năng có khả năng quan sát, phân tích sâu sắc bản chất của hiện thực và con người, từ đó khái quát hóa thành những quy luật hoặc xu hướng tiềm ẩn.
  • B. Vì nhà văn có khả năng siêu nhiên để biết trước tương lai.
  • C. Đây chỉ là sự trùng hợp ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ có các tác phẩm khoa học viễn tưởng mới có khả năng này.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc "mang văn học vào đời sống" và "mang đời sống vào văn học" trong bối cảnh xã hội hiện đại.

  • A. Chỉ cần đọc nhiều sách là đủ "mang văn học vào đời sống".
  • B. "Mang đời sống vào văn học" chỉ đơn giản là viết nhật ký.
  • C. Hai vế này là hoàn toàn tách biệt và không liên quan.
  • D. Đây là quá trình tương tác hai chiều: văn học soi sáng, làm phong phú cuộc đời (mang văn học vào đời sống); cuộc đời cung cấp chất liệu, cảm hứng và là thước đo giá trị cho văn học (mang đời sống vào văn học).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nhà văn Nam Cao từng nói: 'Nghệ thuật không cần phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối; nghệ thuật chỉ có thể là tiếng đau khổ kia thoát ra từ những kiếp lầm than'. Câu nói này thể hiện quan niệm nào về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời:
'Chị Dậu nghiến răng xóc nách đứa con, túm lấy tóc thằng nhỏ lôi xềnh xệch qua sân. Đứa bé sợ quá, kêu thét lên. Chị vừa đi vừa mắng: 'Mày kêu gì? Ba mày đã phải bán chó rồi! Còn mày, ai nuôi mày nữa?'.'
(Trích 'Tắt đèn' - Ngô Tất Tố)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Chức năng nào của văn học giúp con người nhận thức sâu sắc hơn về bản thân, về xã hội và thế giới xung quanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi đọc một tác phẩm văn học về chiến tranh, người đọc không chỉ biết về sự kiện lịch sử mà còn cảm nhận được nỗi đau, mất mát, sự hy sinh của con người. Điều này thể hiện rõ chức năng nào của văn học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao nói văn học là 'tấm gương' phản chiếu cuộc đời, nhưng không phải là sự sao chép y nguyên thực tại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Yếu tố nào sau đây *không* phải là cách văn học tác động trở lại cuộc đời?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phân tích vai trò của trải nghiệm cá nhân người đọc trong việc tiếp nhận và cảm thụ tác phẩm văn học.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một tác phẩm văn học được coi là có giá trị khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tại sao nói 'văn học là nhân học'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: So sánh cách văn học hiện thực phê phán và văn học lãng mạn cùng phản ánh cuộc sống. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi đọc một bài thơ trữ tình, người đọc thường tìm thấy sự đồng cảm với cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình, dường như thấy hình ảnh của chính mình trong đó. Hiện tượng này thể hiện điều gì về mối liên hệ giữa văn học và đời sống tinh thần cá nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao nói văn học là một hình thái ý thức xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định nó minh họa cho khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời:
'Vợ nhặt' của Kim Lân không chỉ tái hiện nạn đói năm 1945 một cách chân thực mà còn cho thấy vẻ đẹp nhân văn, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của con người ngay trên bờ vực của cái chết.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vai trò của nhà văn trong mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao cần phải có sự đồng điệu về tâm hồn, cảm xúc giữa nhà văn và cuộc đời mà họ phản ánh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nhận định 'Văn học là cuộc đời được chưng cất' gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về quá trình sáng tạo của nhà văn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một tác phẩm văn học có thể giúp người đọc giải quyết các vấn đề trong cuộc sống của họ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích sự khác biệt giữa 'hiện thực khách quan' và 'hiện thực trong tác phẩm văn học'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao việc đọc và hiểu sâu sắc văn học lại có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành nhân cách con người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hãy đánh giá nhận định sau: 'Văn học chỉ phản ánh đời sống một chiều, từ cuộc sống vào trang sách'.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Yếu tố nào giúp tác phẩm văn học vượt qua giới hạn về không gian và thời gian để chạm đến trái tim của nhiều thế hệ độc giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi đọc tác phẩm 'Chí Phèo' của Nam Cao, người đọc không chỉ thấy bức tranh về nông thôn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám mà còn thấy bi kịch bị tha hóa của con người trong xã hội phi nhân tính. Điều này cho thấy văn học:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích cách một nhà văn có thể sử dụng trải nghiệm cá nhân của mình để sáng tạo nên tác phẩm văn học mang tính phổ quát.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao độc giả hiện đại vẫn có thể tìm thấy ý nghĩa và sự đồng cảm khi đọc những tác phẩm văn học cổ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Liên hệ giữa việc đọc văn học và khả năng tư duy phản biện của người đọc.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đánh giá vai trò của bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội đối với sự ra đời và nội dung của một tác phẩm văn học.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao nói văn học là 'người dẫn đường' giúp con người khám phá những chiều sâu tâm hồn và thế giới nội tâm phức tạp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Vận dụng hiểu biết về mối quan hệ giữa văn học và cuộc đời để giải thích tại sao các tác phẩm văn học lớn thường có khả năng dự báo hoặc tiên tri về những xu hướng xã hội, tâm lý con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc 'mang văn học vào đời sống' và 'mang đời sống vào văn học' trong bối cảnh xã hội hiện đại.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mối quan hệ cốt lõi và mang tính chất nền tảng giữa văn học và đời sống được bài học nhấn mạnh là gì?

  • A. Văn học là nguồn giải trí cho đời sống.
  • B. Đời sống cung cấp ngôn ngữ cho văn học.
  • C. Văn học phản ánh đời sống và tác động trở lại đời sống.
  • D. Đời sống là nơi văn học được xuất bản và tiêu thụ.

Câu 2: Khi nói văn học là "tấm gương" phản chiếu hiện thực đời sống, nhận định này chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào của mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

  • A. Văn học lấy chất liệu từ đời sống để xây dựng hình tượng.
  • B. Văn học giúp con người quên đi những khó khăn trong đời sống.
  • C. Văn học chỉ nên miêu tả những điều tốt đẹp trong đời sống.
  • D. Văn học hoàn toàn tách biệt với thực tại khách quan.

Câu 3: Đọc tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về nạn đói năm 1945 và số phận con người trong hoàn cảnh khốn cùng. Điều này thể hiện chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng giải trí.
  • B. Chức năng nhận thức.
  • C. Chức năng giáo dục thẩm mỹ.
  • D. Chức năng phê phán.

Câu 4: Tại sao nói mối quan hệ giữa văn học và đời sống là mối quan hệ biện chứng?

  • A. Vì văn học luôn đi trước đời sống.
  • B. Vì đời sống luôn đi sau văn học.
  • C. Vì văn học chỉ chịu sự tác động một chiều từ đời sống.
  • D. Vì văn học phản ánh đời sống và đời sống cũng chịu sự tác động trở lại từ văn học.

Câu 5: Một tác phẩm văn học thành công không chỉ phản ánh đúng hiện thực mà còn thể hiện được tư tưởng, tình cảm, quan niệm sống của nhà văn. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất dấu ấn chủ quan của nhà văn trong mối quan hệ với đời sống?

  • A. Việc thu thập thông tin, dữ kiện từ đời sống.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu.
  • C. Việc lựa chọn chi tiết, xây dựng hình tượng, thể hiện góc nhìn riêng.
  • D. Việc tuân thủ các quy tắc ngữ pháp và chính tả.

Câu 6: Khi một tác phẩm văn học giúp người đọc hình thành những quan niệm đúng đắn về cái đẹp, cái thiện, cái ác, nó đang thực hiện chức năng nào là chủ yếu?

  • A. Chức năng giáo dục.
  • B. Chức năng dự báo.
  • C. Chức năng lịch sử.
  • D. Chức năng giải trí.

Câu 7: Đọc các tác phẩm văn học viết về chiến tranh, người đọc không chỉ biết về sự kiện lịch sử mà còn cảm nhận được nỗi đau mất mát, sự khốc liệt và khát vọng hòa bình. Điều này cho thấy văn học không chỉ phản ánh bề nổi mà còn đi sâu vào khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Các số liệu thống kê về thiệt hại.
  • B. Các chiến thuật quân sự.
  • C. Địa hình và khí hậu nơi diễn ra chiến tranh.
  • D. Đời sống tinh thần, tình cảm, tâm lý con người.

Câu 8: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tác động của văn học trở lại đời sống?

  • A. Nhà văn tìm kiếm đề tài từ cuộc sống hàng ngày.
  • B. Một tác phẩm văn học làm thay đổi cách nhìn nhận của công chúng về một vấn đề xã hội.
  • C. Độc giả mua sách và tham dự các buổi giới thiệu sách.
  • D. Các nhà phê bình đưa ra nhận xét về tác phẩm.

Câu 9: Một nhà văn dành nhiều thời gian đi thực tế, trò chuyện với người dân ở vùng nông thôn để thu thập chất liệu cho tác phẩm của mình. Hoạt động này minh chứng cho khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

  • A. Đời sống là nguồn cảm hứng và chất liệu cho văn học.
  • B. Văn học có thể thay đổi đời sống nông thôn.
  • C. Độc giả nông thôn là đối tượng chính của văn học.
  • D. Văn học chỉ phản ánh những điều đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 10: Phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh chợ quê tấp nập. Đoạn văn này không chỉ tái hiện hình ảnh cụ thể của đời sống mà còn có thể thể hiện điều gì sâu sắc hơn về con người và văn hóa vùng miền đó?

  • A. Lịch sử hình thành của khu chợ.
  • B. Doanh thu hàng ngày của khu chợ.
  • C. Nếp sống, tính cách, mối quan hệ giữa những người dân.
  • D. Các quy định pháp luật về hoạt động thương mại.

Câu 11: Chức năng nào của văn học giúp con người tìm thấy sự đồng cảm, giải tỏa cảm xúc, hoặc đơn giản là có những giờ phút thư giãn?

  • A. Chức năng phê phán.
  • B. Chức năng giải trí/thư giãn.
  • C. Chức năng dự báo.
  • D. Chức năng định hướng chính trị.

Câu 12: Tại sao nói văn học là một hình thái ý thức xã hội?

  • A. Vì văn học được viết bằng ngôn ngữ.
  • B. Vì văn học là sản phẩm của lao động.
  • C. Vì văn học có thể được in thành sách.
  • D. Vì văn học phản ánh và thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan niệm của con người trong xã hội.

Câu 13: Khi một tác phẩm văn học làm dấy lên một cuộc tranh luận sôi nổi trong xã hội về một vấn đề đạo đức, điều này chứng tỏ văn học đang thực hiện vai trò gì?

  • A. Tác động mạnh mẽ đến nhận thức và thái độ của công chúng.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin lịch sử.
  • C. Không có ảnh hưởng gì đến đời sống thực tế.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích giải trí cá nhân.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là không phải là cách đời sống đi vào văn học?

  • A. Cung cấp các sự kiện, hiện tượng thực tế.
  • B. Là nguồn cảm hứng sáng tạo cho nhà văn.
  • C. Là nơi văn học được phổ biến và tiếp nhận.
  • D. Là bối cảnh lịch sử, văn hóa để tác phẩm ra đời.

Câu 15: Phân tích cách nhân vật trong một tác phẩm văn học đối mặt với khó khăn, thử thách giúp người đọc rút ra bài học về nghị lực sống. Đây là biểu hiện của chức năng nào?

  • A. Chức năng dự báo.
  • B. Chức năng giáo dục (định hướng hành vi, thái độ).
  • C. Chức năng thẩm mỹ (khám phá vẻ đẹp).
  • D. Chức năng lưu trữ thông tin.

Câu 16: Khi đọc một bài thơ trữ tình về tình yêu đôi lứa, người đọc thấy được sự đồng cảm, rung động với những cung bậc cảm xúc phức tạp. Điều này cho thấy văn học có khả năng tác động sâu sắc đến:

  • A. Khả năng tính toán logic.
  • B. Kiến thức về khoa học tự nhiên.
  • C. Đời sống tình cảm, tâm hồn.
  • D. Kỹ năng quản lý tài chính.

Câu 17: So sánh cách văn học dân gian (ví dụ: truyện cổ tích) và văn học viết hiện đại cùng phản ánh vấn đề thiện - ác trong đời sống. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Ngôn ngữ sử dụng (tiếng Việt).
  • B. Số lượng nhân vật.
  • C. Độ dài của tác phẩm.
  • D. Cách thể hiện (tính ước lệ, giản đơn của dân gian so với phức tạp, đa chiều của hiện đại).

Câu 18: Một tác phẩm văn học ra đời vào thời kỳ xã hội có nhiều biến động, khủng hoảng. Tác phẩm đó thường có xu hướng tập trung phản ánh khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Những mâu thuẫn, xung đột, sự đấu tranh và khát vọng thay đổi.
  • B. Chỉ những câu chuyện tình yêu lãng mạn.
  • C. Những thành tựu kinh tế nổi bật.
  • D. Các công thức toán học phức tạp.

Câu 19: Chức năng nào của văn học giúp người đọc khám phá và rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên, con người, và cuộc sống?

  • A. Chức năng chính trị.
  • B. Chức năng kinh tế.
  • C. Chức năng thẩm mỹ.
  • D. Chức năng kỹ thuật.

Câu 20: Khi đọc một tác phẩm văn học và đặt câu hỏi: "Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì về cuộc sống qua câu chuyện này?", người đọc đang cố gắng tìm hiểu về khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

  • A. Số lượng trang sách.
  • B. Sự phản ánh và quan niệm của tác giả về đời sống.
  • C. Giá bán của cuốn sách.
  • D. Năm xuất bản của tác phẩm.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa việc "ghi chép" một sự kiện đời sống và "phản ánh" sự kiện đó trong tác phẩm văn học?

  • A. Độ chính xác về thời gian và địa điểm.
  • B. Việc sử dụng tên thật của nhân vật.
  • C. Việc tuân thủ hoàn toàn trình tự diễn biến.
  • D. Sự chọn lọc, hư cấu, sáng tạo và thể hiện góc nhìn riêng của nhà văn.

Câu 22: Một tác phẩm văn học miêu tả chân thực cuộc sống khó khăn của người lao động nghèo, từ đó gợi lên sự đồng cảm và mong muốn về một xã hội công bằng hơn trong lòng độc giả. Tác phẩm này đã phát huy hiệu quả ở chức năng nào?

  • A. Chức năng nhận thức và giáo dục (khơi gợi suy nghĩ, thay đổi thái độ).
  • B. Chức năng giải trí đơn thuần.
  • C. Chức năng dự báo thời tiết.
  • D. Chức năng hướng dẫn kỹ thuật.

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm văn học cổ, độc giả có thể hình dung được nếp sống, phong tục, quan niệm của con người ở thời đại đó. Điều này cho thấy văn học còn có vai trò như một nguồn:

  • A. Khoa học tự nhiên.
  • B. Tư liệu về đời sống xã hội và văn hóa.
  • C. Hướng dẫn nấu ăn.
  • D. Lý thuyết vật lý.

Câu 24: Việc một tác phẩm văn học nổi tiếng được chuyển thể thành phim, kịch, nhạc... và tiếp cận được với đông đảo công chúng hơn là biểu hiện của sự tác động nào?

  • A. Văn học chỉ tồn tại dưới dạng văn bản.
  • B. Đời sống chỉ tiếp nhận văn học qua sách in.
  • C. Văn học không thể thay đổi hình thức.
  • D. Văn học tác động trở lại đời sống thông qua các hình thức nghệ thuật khác.

Câu 25: Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về sự tác động của văn học đối với đời sống?

  • A. Văn học góp phần nâng cao nhận thức của con người.
  • B. Văn học bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm cho độc giả.
  • C. Văn học có thể trực tiếp giải quyết mọi vấn đề vật chất của đời sống.
  • D. Văn học có thể định hướng thái độ, hành vi của con người.

Câu 26: Đọc một tác phẩm văn học có giá trị nhân đạo sâu sắc giúp người đọc biết yêu thương, chia sẻ, đồng cảm với những người xung quanh. Đây là biểu hiện rõ nét nhất của chức năng nào?

  • A. Chức năng dự báo tương lai.
  • B. Chức năng giáo dục đạo đức, nhân cách.
  • C. Chức năng cung cấp công thức hóa học.
  • D. Chức năng hướng dẫn du lịch.

Câu 27: Phân tích vai trò của trí tưởng tượng và sự sáng tạo của nhà văn trong quá trình "phản ánh" đời sống. Yếu tố này giúp văn học khác biệt với hình thức phản ánh nào?

  • A. Phản ánh của khoa học (chú trọng tính khách quan, số liệu).
  • B. Phản ánh của âm nhạc (chú trọng giai điệu).
  • C. Phản ánh của hội họa (chú trọng hình ảnh).
  • D. Phản ánh của điêu khắc (chú trọng khối hình).

Câu 28: Một tác phẩm văn học ra đời và nhanh chóng trở thành hiện tượng, tạo nên một trào lưu trong cách suy nghĩ hoặc hành động của một bộ phận giới trẻ. Điều này cho thấy văn học có khả năng tác động đến:

  • A. Thị trường chứng khoán.
  • B. Sản lượng nông nghiệp.
  • C. Quy trình sản xuất công nghiệp.
  • D. Đời sống văn hóa, tinh thần, xu hướng xã hội.

Câu 29: Đâu là biểu hiện của sự tác động "gián tiếp" của văn học đến đời sống?

  • A. Nhà văn trực tiếp tham gia hoạt động xã hội.
  • B. Một tác phẩm được sử dụng làm tài liệu pháp luật.
  • C. Độc giả sau khi đọc tác phẩm có sự thay đổi trong nhận thức và từ đó thay đổi hành vi.
  • D. Tác phẩm văn học được trưng bày trong viện bảo tàng.

Câu 30: Tầm quan trọng của việc tìm hiểu mối quan hệ giữa văn học và đời sống đối với người đọc là gì?

  • A. Giúp hiểu sâu sắc hơn giá trị, ý nghĩa của tác phẩm và vai trò của văn học trong đời sống.
  • B. Giúp ghi nhớ nhanh hơn các sự kiện lịch sử.
  • C. Giúp sáng tác ra những tác phẩm văn học hay hơn.
  • D. Giúp dự đoán chính xác các xu hướng kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Mối quan hệ cốt lõi và mang tính chất nền tảng giữa văn học và đời sống được bài học nhấn mạnh là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi nói văn học là 'tấm gương' phản chiếu hiện thực đời sống, nhận định này chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào của mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đọc tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về nạn đói năm 1945 và số phận con người trong hoàn cảnh khốn cùng. Điều này thể hiện chức năng nào của văn học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại sao nói mối quan hệ giữa văn học và đời sống là mối quan hệ biện chứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một tác phẩm văn học thành công không chỉ phản ánh đúng hiện thực mà còn thể hiện được tư tưởng, tình cảm, quan niệm sống của nhà văn. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất dấu ấn chủ quan của nhà văn trong mối quan hệ với đời sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi một tác phẩm văn học giúp người đọc hình thành những quan niệm đúng đắn về cái đẹp, cái thiện, cái ác, nó đang thực hiện chức năng nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đọc các tác phẩm văn học viết về chiến tranh, người đọc không chỉ biết về sự kiện lịch sử mà còn cảm nhận được nỗi đau mất mát, sự khốc liệt và khát vọng hòa bình. Điều này cho thấy văn học không chỉ phản ánh bề nổi mà còn đi sâu vào khía cạnh nào của đời sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tác động của văn học trở lại đời sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một nhà văn dành nhiều thời gian đi thực tế, trò chuyện với người dân ở vùng nông thôn để thu thập chất liệu cho tác phẩm của mình. Hoạt động này minh chứng cho khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh chợ quê tấp nập. Đoạn văn này không chỉ tái hiện hình ảnh cụ thể của đời sống mà còn có thể thể hiện điều gì sâu sắc hơn về con người và văn hóa vùng miền đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chức năng nào của văn học giúp con người tìm thấy sự đồng cảm, giải tỏa cảm xúc, hoặc đơn giản là có những giờ phút thư giãn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao nói văn học là một hình thái ý thức xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi một tác phẩm văn học làm dấy lên một cuộc tranh luận sôi nổi trong xã hội về một vấn đề đạo đức, điều này chứng tỏ văn học đang thực hiện vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là *không* phải là cách đời sống đi vào văn học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích cách nhân vật trong một tác phẩm văn học đối mặt với khó khăn, thử thách giúp người đọc rút ra bài học về nghị lực sống. Đây là biểu hiện của chức năng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi đọc một bài thơ trữ tình về tình yêu đôi lứa, người đọc thấy được sự đồng cảm, rung động với những cung bậc cảm xúc phức tạp. Điều này cho thấy văn học có khả năng tác động sâu sắc đến:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: So sánh cách văn học dân gian (ví dụ: truyện cổ tích) và văn học viết hiện đại cùng phản ánh vấn đề thiện - ác trong đời sống. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một tác phẩm văn học ra đời vào thời kỳ xã hội có nhiều biến động, khủng hoảng. Tác phẩm đó thường có xu hướng tập trung phản ánh khía cạnh nào của đời sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chức năng nào của văn học giúp người đọc khám phá và rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên, con người, và cuộc sống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi đọc một tác phẩm văn học và đặt câu hỏi: 'Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì về cuộc sống qua câu chuyện này?', người đọc đang cố gắng tìm hiểu về khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa việc 'ghi chép' một sự kiện đời sống và 'phản ánh' sự kiện đó trong tác phẩm văn học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một tác phẩm văn học miêu tả chân thực cuộc sống khó khăn của người lao động nghèo, từ đó gợi lên sự đồng cảm và mong muốn về một xã hội công bằng hơn trong lòng độc giả. Tác phẩm này đã phát huy hiệu quả ở chức năng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm văn học cổ, độc giả có thể hình dung được nếp sống, phong tục, quan niệm của con người ở thời đại đó. Điều này cho thấy văn học còn có vai trò như một nguồn:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việc một tác phẩm văn học nổi tiếng được chuyển thể thành phim, kịch, nhạc... và tiếp cận được với đông đảo công chúng hơn là biểu hiện của sự tác động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nhận định nào sau đây *không* chính xác khi nói về sự tác động của văn học đối với đời sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đọc một tác phẩm văn học có giá trị nhân đạo sâu sắc giúp người đọc biết yêu thương, chia sẻ, đồng cảm với những người xung quanh. Đây là biểu hiện rõ nét nhất của chức năng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích vai trò của trí tưởng tượng và sự sáng tạo của nhà văn trong quá trình 'phản ánh' đời sống. Yếu tố này giúp văn học khác biệt với hình thức phản ánh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một tác phẩm văn học ra đời và nhanh chóng trở thành hiện tượng, tạo nên một trào lưu trong cách suy nghĩ hoặc hành động của một bộ phận giới trẻ. Điều này cho thấy văn học có khả năng tác động đến:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đâu là biểu hiện của sự tác động 'gián tiếp' của văn học đến đời sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tầm quan trọng của việc tìm hiểu mối quan hệ giữa văn học và đời sống đối với người đọc là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ biện chứng giữa văn học và đời sống?

  • A. Văn học chỉ đơn thuần sao chép và ghi lại các sự kiện diễn ra trong đời sống.
  • B. Văn học vừa phản ánh hiện thực đời sống, vừa có khả năng tác động trở lại, định hình nhận thức và cảm xúc của con người về đời sống đó.
  • C. Đời sống là nguồn cảm hứng duy nhất và trực tiếp cho mọi sáng tạo văn học.
  • D. Văn học tồn tại độc lập, không chịu ảnh hưởng từ các yếu tố xã hội, lịch sử, văn hóa của đời sống.

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xem xét bối cảnh lịch sử, xã hội mà tác phẩm ra đời giúp người đọc hiểu rõ hơn điều gì?

  • A. Phong cách sáng tác cá nhân độc đáo của nhà văn.
  • B. Cấu trúc và ngôn ngữ nghệ thuật đặc trưng của tác phẩm.
  • C. Những vấn đề, hiện tượng đời sống mà tác phẩm phản ánh và thái độ của tác giả trước chúng.
  • D. Sự đón nhận của công chúng và giá trị thương mại của tác phẩm.

Câu 3: Một tác phẩm văn học được đánh giá là có giá trị nhân đạo sâu sắc khi nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ trang trọng, hoa mỹ để miêu tả cuộc sống.
  • B. Kể lại một cách chân thực và khách quan mọi mặt của đời sống, kể cả những điều tiêu cực.
  • C. Ca ngợi những giá trị truyền thống và phê phán thói hư tật xấu.
  • D. Bày tỏ sự đồng cảm, thấu hiểu với số phận con người, đặc biệt là những người yếu thế, bất hạnh, đồng thời khẳng định phẩm giá và khát vọng sống tốt đẹp của họ.

Câu 4: Chức năng nhận thức của văn học thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Giúp người đọc mở rộng hiểu biết về thế giới, về các mối quan hệ xã hội, về bản chất con người qua các thời đại và không gian khác nhau.
  • B. Mang lại cảm giác thư giãn, giải trí cho người đọc sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • C. Gợi lên những cảm xúc thẩm mỹ, sự rung động trước vẻ đẹp của ngôn từ và hình tượng nghệ thuật.
  • D. Hướng con người tới những chuẩn mực đạo đức, lối sống cao đẹp.

Câu 5: Đọc tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân giúp người đọc nhận thức sâu sắc về giá trị nào của con người, ngay cả trong hoàn cảnh bi đát nhất?

  • A. Khả năng thích nghi và tồn tại bằng mọi giá.
  • B. Sự cam chịu và chấp nhận số phận.
  • C. Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc gia đình và niềm tin vào tương lai.
  • D. Sự ích kỷ và bản năng sinh tồn mãnh liệt.

Câu 6: Chức năng giáo dục của văn học không thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Truyền bá những tư tưởng, đạo lý nhân văn.
  • B. Phê phán cái xấu, cái ác trong xã hội và bản tính con người.
  • C. Gợi mở những suy ngẫm về lẽ sống, về ý nghĩa của cuộc đời.
  • D. Cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật một cách chính xác và hệ thống.

Câu 7: Tại sao nói văn học là "hình thái ý thức xã hội đặc biệt"?

  • A. Vì nó phản ánh hiện thực đời sống không theo kiểu sao chép mà qua lăng kính chủ quan, cảm xúc và tư tưởng của nhà văn, sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật độc đáo.
  • B. Vì nó chỉ tập trung vào những vấn đề trừu tượng, không liên quan đến đời sống vật chất.
  • C. Vì nó là sản phẩm của trí tưởng tượng thuần túy, không dựa trên bất kỳ cơ sở hiện thực nào.
  • D. Vì nó chỉ phục vụ cho một tầng lớp xã hội nhất định, không có tính phổ quát.

Câu 8: Việc một tác phẩm văn học có thể làm thay đổi cách nhìn, thái độ của người đọc về một vấn đề xã hội (ví dụ: nạn phân biệt chủng tộc, bất công) cho thấy rõ chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng giải trí.
  • B. Chức năng thẩm mỹ.
  • C. Chức năng cải tạo đời sống (thông qua tác động vào nhận thức con người).
  • D. Chức năng ghi chép lịch sử.

Câu 9: Phân tích đoạn thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận giúp ta hiểu thêm về điều gì trong đời sống lao động của người dân chài?

  • A. Sự vất vả, nguy hiểm đơn thuần của nghề biển.
  • B. Tinh thần lao động hăng say, niềm vui làm chủ cuộc sống mới và sự hòa hợp với thiên nhiên vũ trụ.
  • C. Cảnh đói nghèo, thiếu thốn của người dân chài sau cách mạng.
  • D. Quy trình kỹ thuật đánh bắt cá hiện đại.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không thuộc về "đời sống" với tư cách là nguồn cảm hứng và đối tượng phản ánh của văn học?

  • A. Những quy tắc ngữ pháp và cú pháp của một ngôn ngữ.
  • B. Các sự kiện lịch sử, biến động xã hội.
  • C. Đời sống tâm hồn, tình cảm, suy nghĩ của con người.
  • D. Phong tục, tập quán, văn hóa của một cộng đồng.

Câu 11: Khi đọc tác phẩm "Số phận con người" của Sô-lô-khốp, người đọc không chỉ biết về sự tàn khốc của chiến tranh mà còn cảm nhận sâu sắc về sức mạnh tinh thần, lòng nhân ái và khát vọng sống mãnh liệt của con người Xô Viết. Điều này thể hiện chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng giải trí.
  • B. Chức năng thẩm mỹ.
  • C. Chức năng nhận thức (về chiến tranh).
  • D. Tích hợp các chức năng: nhận thức (về chiến tranh, con người), giáo dục (về tinh thần, lòng nhân ái), và thẩm mỹ (qua cách kể chuyện, xây dựng nhân vật).

Câu 12: Phân tích sự khác biệt giữa cách văn học và khoa học phản ánh hiện thực đời sống.

  • A. Văn học phản ánh cái chung, khoa học phản ánh cái riêng.
  • B. Văn học phản ánh hiện thực qua hình tượng nghệ thuật, cảm xúc, và lăng kính chủ quan của tác giả; khoa học phản ánh hiện thực bằng khái niệm, quy luật, số liệu khách quan.
  • C. Văn học chỉ quan tâm đến quá khứ, khoa học chỉ quan tâm đến tương lai.
  • D. Văn học sử dụng ngôn ngữ, khoa học sử dụng công thức toán học.

Câu 13: Đọc một tác phẩm văn học kinh điển từ một nền văn hóa xa lạ có thể giúp chúng ta điều gì?

  • A. Mở rộng tầm nhìn về sự đa dạng của đời sống con người, văn hóa, và các giá trị nhân loại ở các khu vực khác nhau.
  • B. Học thuộc lòng các sự kiện lịch sử của nền văn hóa đó.
  • C. Trở thành chuyên gia về ngôn ngữ của tác phẩm gốc.
  • D. Biết cách viết một tác phẩm tương tự.

Câu 14: Nhận xét "Văn học là nhân học" nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

  • A. Văn học là môn khoa học nghiên cứu về con người.
  • B. Văn học chỉ dành cho những người có học vấn cao về nhân loại học.
  • C. Văn học lấy con người làm trung tâm, là đối tượng phản ánh và khám phá sâu sắc nhất, giúp người đọc hiểu về bản chất, tâm hồn, và số phận con người trong các hoàn cảnh khác nhau của đời sống.
  • D. Mọi tác phẩm văn học đều phải có nhân vật chính là con người.

Câu 15: Một tác phẩm văn học được coi là có khả năng "dự báo" hoặc "đi trước thời đại" không có nghĩa là nó đoán trước chính xác các sự kiện cụ thể, mà chủ yếu là vì nó làm được điều gì?

  • A. Mô tả chi tiết các phát minh khoa học kỹ thuật của tương lai.
  • B. Đưa ra lời tiên tri về các thảm họa tự nhiên.
  • C. Sáng tạo ra một ngôn ngữ mới chưa từng tồn tại.
  • D. Phát hiện và khái quát được những xu hướng vận động, những mâu thuẫn tiềm ẩn, những khát vọng sâu kín của đời sống con người và xã hội mà ở thời điểm tác phẩm ra đời chưa bộc lộ rõ ràng hoặc chưa được nhận thức đầy đủ.

Câu 16: Khi một nhà văn lựa chọn một lát cắt cụ thể của đời sống (ví dụ: cuộc sống nông thôn trước Cách mạng tháng Tám, đời sống đô thị thời hội nhập) để đưa vào tác phẩm, điều đó thể hiện điều gì trong quá trình sáng tạo?

  • A. Sự ngẫu hứng, tùy tiện của nhà văn.
  • B. Sự chọn lọc, tập trung vào những khía cạnh mà nhà văn quan tâm, muốn khám phá và thể hiện tư tưởng, cảm xúc của mình.
  • C. Sự bắt buộc phải tuân thủ theo một quy định có sẵn.
  • D. Mong muốn làm hài lòng một đối tượng độc giả cụ thể.

Câu 17: Phân tích đoạn trích "Chí Phèo" của Nam Cao giúp người đọc hiểu sâu sắc về bi kịch của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám, đặc biệt là quá trình bị xã hội đẩy vào con đường tha hóa. Điều này minh chứng cho mối liên hệ nào giữa văn học và đời sống?

  • A. Văn học phản ánh những vấn đề xã hội, thân phận con người trong một giai đoạn lịch sử cụ thể.
  • B. Văn học chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng cá nhân nhà văn.
  • C. Văn học có khả năng thay đổi trực tiếp hiện thực xã hội.
  • D. Văn học không liên quan đến các vấn đề kinh tế, chính trị.

Câu 18: Chức năng thẩm mỹ của văn học biểu hiện qua khả năng nào của tác phẩm?

  • A. Cung cấp thông tin chính xác về các sự kiện lịch sử.
  • B. Đưa ra giải pháp trực tiếp cho các vấn đề xã hội.
  • C. Gợi lên những rung động, cảm xúc về cái đẹp (hoặc cái bi, cái hài, cái xấu) trong đời sống và trong ngôn ngữ nghệ thuật, bồi dưỡng năng lực cảm thụ thẩm mỹ cho người đọc.
  • D. Giúp người đọc học hỏi các kỹ năng thực hành trong cuộc sống.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa việc văn học phản ánh đời sống và việc một bài báo phản ánh đời sống?

  • A. Bài báo là sự thật, văn học là hư cấu.
  • B. Bài báo chỉ viết về tin tức, văn học viết về cảm xúc.
  • C. Bài báo sử dụng ngôn ngữ đơn giản, văn học sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
  • D. Văn học phản ánh đời sống qua lăng kính chủ quan của nhà văn, tái tạo hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật và cảm xúc; bài báo phản ánh đời sống chủ yếu dựa trên sự kiện, dữ kiện khách quan, nhằm cung cấp thông tin.

Câu 20: Việc đọc và suy ngẫm về các nhân vật trong văn học có thể giúp người đọc điều gì trong đời sống thực?

  • A. Hiểu sâu sắc hơn về bản chất con người, động cơ hành động, tâm lý phức tạp, từ đó có cái nhìn đa chiều và đồng cảm hơn với những người xung quanh.
  • B. Học cách bắt chước hành động của các nhân vật thành công.
  • C. Dự đoán được hành vi của người khác một cách chính xác tuyệt đối.
  • D. Trở thành một nhà văn hoặc nhà phê bình văn học.

Câu 21: Tác phẩm văn học có thể đóng vai trò như một "tấm gương" phản chiếu đời sống, nhưng không chỉ dừng lại ở việc phản chiếu. Nó còn làm gì khác?

  • A. Chỉ làm cho đời sống trở nên phức tạp hơn.
  • B. Đưa ra những quy tắc cứng nhắc cho đời sống.
  • C. Giải mã, lý giải, đánh giá, và thậm chí là định hình lại cách con người nhìn nhận, cảm nhận về đời sống mà nó phản chiếu.
  • D. Thay thế hoàn toàn đời sống thực.

Câu 22: Phân tích đoạn trích "Việt Bắc" của Tố Hữu, người đọc không chỉ thấy bức tranh về cuộc sống kháng chiến mà còn cảm nhận được tình cảm gắn bó sâu nặng giữa người dân và cán bộ, tinh thần lạc quan, tin tưởng vào tương lai. Điều này thể hiện văn học đã làm gì với hiện thực?

  • A. Chỉ ghi lại sự kiện một cách khô khan.
  • B. Lãng mạn hóa hoàn toàn hiện thực.
  • C. Phê phán gay gắt mọi mặt của đời sống kháng chiến.
  • D. Phản ánh hiện thực thông qua cảm xúc chủ quan, lý tưởng hóa và nâng cao giá trị tinh thần của con người và cuộc sống trong bối cảnh lịch sử cụ thể.

Câu 23: Một tác phẩm văn học có thể giúp người đọc đối diện và vượt qua những khó khăn trong đời sống cá nhân bằng cách nào?

  • A. Cung cấp các công thức giải quyết vấn đề cụ thể.
  • B. Gợi mở sự đồng cảm, chia sẻ; cung cấp những góc nhìn mới; truyền cảm hứng về nghị lực, niềm tin; giúp người đọc nhận ra mình không đơn độc trong cảm xúc, trải nghiệm.
  • C. Chỉ ra những sai lầm của người đọc.
  • D. Làm cho người đọc quên đi thực tại.

Câu 24: Tại sao nói "văn học là tiếng nói của tâm hồn, là cầu nối giữa con người với con người"?

  • A. Vì văn học diễn tả những cung bậc cảm xúc, suy nghĩ sâu kín của con người, giúp người đọc thấu hiểu bản thân và đồng cảm với những người khác qua những trải nghiệm được khắc họa trong tác phẩm.
  • B. Vì văn học là phương tiện giao tiếp duy nhất giữa con người.
  • C. Vì văn học chỉ viết về tình yêu và tình bạn.
  • D. Vì văn học được sáng tạo bởi những người có tâm hồn nhạy cảm.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách các tác giả hiện thực phê phán và các tác giả lãng mạn cùng phản ánh đời sống xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX.

  • A. Hiện thực phê phán chỉ viết về cái xấu, lãng mạn chỉ viết về cái đẹp.
  • B. Hiện thực phê phán sử dụng tiếng Việt, lãng mạn sử dụng tiếng Pháp.
  • C. Hiện thực phê phán tập trung phơi bày, lên án những mâu thuẫn, bất công, thối nát của xã hội; lãng mạn thường hướng tới cái "tôi" trữ tình, đề cao cảm xúc cá nhân, khát vọng vượt thoát thực tại hoặc tìm đến vẻ đẹp lý tưởng.
  • D. Hiện thực phê phán viết về nông thôn, lãng mạn viết về thành thị.

Câu 26: Một tác phẩm văn học có thể giúp người đọc rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện bằng cách nào?

  • A. Bắt người đọc phải ghi nhớ mọi chi tiết.
  • B. Chỉ đưa ra một quan điểm duy nhất về vấn đề.
  • C. Yêu cầu người đọc chấp nhận mọi điều được viết.
  • D. Trình bày các vấn đề phức tạp, các góc nhìn đa chiều về con người và cuộc sống, buộc người đọc phải phân tích, đánh giá, đặt câu hỏi và hình thành quan điểm của riêng mình.

Câu 27: Đọc tác phẩm "Lão Hạc" của Nam Cao, người đọc không chỉ xúc động trước số phận bi thảm của nhân vật mà còn suy ngẫm về tình phụ tử, lòng tự trọng, và sự bế tắc của người nông dân trước Cách mạng. Đây là ví dụ về việc văn học phản ánh đời sống ở cấp độ nào?

  • A. Chỉ miêu tả bề ngoài sự kiện.
  • B. Phản ánh hiện thực ở chiều sâu tư tưởng, khám phá bản chất con người và các vấn đề xã hội mang tính phổ quát.
  • C. Chỉ đơn thuần kể lại một câu chuyện.
  • D. Đưa ra lời khuyên trực tiếp cho người đọc.

Câu 28: Tại sao việc đọc văn học, đặc biệt là các tác phẩm từ những thời đại và nền văn hóa khác nhau, lại quan trọng trong việc hình thành một công dân toàn cầu?

  • A. Vì văn học giúp người đọc hiểu và trân trọng sự đa dạng văn hóa, góc nhìn, giá trị sống của con người trên khắp thế giới, từ đó xây dựng sự đồng cảm và khả năng giao tiếp liên văn hóa.
  • B. Vì văn học cung cấp kiến thức địa lý và lịch sử chi tiết về các quốc gia.
  • C. Vì văn học là ngôn ngữ chung duy nhất trên thế giới.
  • D. Vì văn học dạy cách làm giàu và thành công ở bất kỳ đâu.

Câu 29: Phân tích vai trò của trí tưởng tượng và hư cấu trong văn học khi phản ánh đời sống.

  • A. Trí tưởng tượng và hư cấu làm cho tác phẩm trở nên xa rời thực tế, không còn giá trị.
  • B. Trí tưởng tượng và hư cấu chỉ có chức năng giải trí.
  • C. Trí tưởng tượng và hư cấu không phải là sự thoát ly mà là phương tiện để nhà văn tái tạo, sắp xếp, khái quát và khám phá hiện thực ở chiều sâu, biểu đạt những điều không thể diễn tả trực tiếp, từ đó làm nổi bật bản chất của đời sống và con người.
  • D. Trí tưởng tượng và hư cấu chỉ cần thiết cho thơ ca, không cần thiết cho văn xuôi.

Câu 30: Nhận định nào sau đây không thể hiện đúng mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

  • A. Văn học là tấm gương phản chiếu tâm hồn thời đại.
  • B. Đời sống là mảnh đất màu mỡ nuôi dưỡng sáng tạo văn học.
  • C. Văn học góp phần định hình nhân cách và lối sống của con người.
  • D. Văn học là một lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không chịu ảnh hưởng hay tác động nào từ đời sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đọc tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân giúp người đọc nhận thức sâu sắc về giá trị nào của con người, ngay cả trong hoàn cảnh bi đát nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Chức năng giáo dục của văn học không thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tại sao nói văn học là 'hình thái ý thức xã hội đặc biệt'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Việc một tác phẩm văn học có thể làm thay đổi cách nhìn, thái độ của người đọc về một vấn đề xã hội (ví dụ: nạn phân biệt chủng tộc, bất công) cho thấy rõ chức năng nào của văn học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích đoạn thơ 'Đoàn thuyền đánh cá' của Huy Cận giúp ta hiểu thêm về điều gì trong đời sống lao động của người dân chài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không thuộc về 'đời sống' với tư cách là nguồn cảm hứng và đối tượng phản ánh của văn học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi đọc tác phẩm 'Số phận con người' của Sô-lô-khốp, người đọc không chỉ biết về sự tàn khốc của chiến tranh mà còn cảm nhận sâu sắc về sức mạnh tinh thần, lòng nhân ái và khát vọng sống mãnh liệt của con người Xô Viết. Điều này thể hiện chức năng nào của văn học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phân tích sự khác biệt giữa cách văn học và khoa học phản ánh hiện thực đời sống.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đọc một tác phẩm văn học kinh điển từ một nền văn hóa xa lạ có thể giúp chúng ta điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nhận xét 'Văn học là nhân học' nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một tác phẩm văn học được coi là có khả năng 'dự báo' hoặc 'đi trước thời đại' không có nghĩa là nó đoán trước chính xác các sự kiện cụ thể, mà chủ yếu là vì nó làm được điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi một nhà văn lựa chọn một lát cắt cụ thể của đời sống (ví dụ: cuộc sống nông thôn trước Cách mạng tháng Tám, đời sống đô thị thời hội nhập) để đưa vào tác phẩm, điều đó thể hiện điều gì trong quá trình sáng tạo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tích đoạn trích 'Chí Phèo' của Nam Cao giúp người đọc hiểu sâu sắc về bi kịch của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám, đặc biệt là quá trình bị xã hội đẩy vào con đường tha hóa. Điều này minh chứng cho mối liên hệ nào giữa văn học và đời sống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Chức năng thẩm mỹ của văn học biểu hiện qua khả năng nào của tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa việc văn học phản ánh đời sống và việc một bài báo phản ánh đời sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Việc đọc và suy ngẫm về các nhân vật trong văn học có thể giúp người đọc điều gì trong đời sống thực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tác phẩm văn học có thể đóng vai trò như một 'tấm gương' phản chiếu đời sống, nhưng không chỉ dừng lại ở việc phản chiếu. Nó còn làm gì khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phân tích đoạn trích 'Việt Bắc' của Tố Hữu, người đọc không chỉ thấy bức tranh về cuộc sống kháng chiến mà còn cảm nhận được tình cảm gắn bó sâu nặng giữa người dân và cán bộ, tinh thần lạc quan, tin tưởng vào tương lai. Điều này thể hiện văn học đã làm gì với hiện thực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một tác phẩm văn học có thể giúp người đọc đối diện và vượt qua những khó khăn trong đời sống cá nhân bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao nói 'văn học là tiếng nói của tâm hồn, là cầu nối giữa con người với con người'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách các tác giả hiện thực phê phán và các tác giả lãng mạn cùng phản ánh đời sống xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một tác phẩm văn học có thể giúp người đọc rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đọc tác phẩm 'Lão Hạc' của Nam Cao, người đọc không chỉ xúc động trước số phận bi thảm của nhân vật mà còn suy ngẫm về tình phụ tử, lòng tự trọng, và sự bế tắc của người nông dân trước Cách mạng. Đây là ví dụ về việc văn học phản ánh đời sống ở cấp độ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao việc đọc văn học, đặc biệt là các tác phẩm từ những thời đại và nền văn hóa khác nhau, lại quan trọng trong việc hình thành một công dân toàn cầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tích vai trò của trí tưởng tượng và hư cấu trong văn học khi phản ánh đời sống.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận định nào sau đây không thể hiện đúng mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài thơ số 28 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Xét về cấu trúc, “Bài thơ số 28” (Kết nối tri thức) có thể được phân tích dựa trên sự chuyển biến về mặt cảm xúc hoặc nhận thức của chủ thể trữ tình. Sự chuyển biến nào sau đây có khả năng cao nhất được thể hiện trong bài thơ, dựa trên đặc điểm chung của thơ hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài thơ số 28 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong “Bài thơ số 28”, giả sử có một hình ảnh lặp đi lặp lại nhiều lần như 'ánh trăng' hoặc 'con sông'. Nếu hình ảnh này mang ý nghĩa biểu tượng, thì việc lặp lại đó có tác dụng chủ yếu gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài thơ số 28 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nếu “Bài thơ số 28” sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ, chẳng hạn như dùng 'con thuyền không bến' để nói về 'cuộc đời vô định', thì tác dụng của biện pháp này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài thơ số 28 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Giả sử một đoạn thơ trong “Bài thơ số 28” có cấu trúc câu dài, nhiều vế, kết hợp với nhịp thơ chậm. Sự kết hợp này có thể gợi cho người đọc ấn tượng về điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của đời sống là nguồn cảm hứng và chất liệu sáng tạo vô tận cho văn học?

  • A. Nhà văn sử dụng ngôn ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh để miêu tả.
  • B. Tác phẩm văn học giúp người đọc thư giãn, giải trí sau giờ làm việc căng thẳng.
  • C. Một bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật quê hương.
  • D. Nhà văn chứng kiến cuộc sống lao động vất vả của người dân vùng biển và viết nên tiểu thuyết về họ.

Câu 2: Chức năng nào của văn học được thể hiện rõ nhất khi một tác phẩm giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về tâm lý phức tạp của nhân vật, từ đó đồng cảm và suy ngẫm về bản thân và con người?

  • A. Chức năng nhận thức và giáo dục.
  • B. Chức năng giải trí.
  • C. Chức năng thẩm mỹ.
  • D. Chức năng phản ánh hiện thực.

Câu 3: Nhận định "Văn học là nhân học" (M. Gorky) nhấn mạnh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

  • A. Văn học là tấm gương phản chiếu chính xác hiện thực xã hội.
  • B. Văn học chỉ tập trung vào vẻ đẹp hình thức của ngôn từ.
  • C. Văn học lấy con người làm đối tượng trung tâm để khám phá, lý giải.
  • D. Văn học có sức mạnh thay đổi hoàn toàn số phận con người.

Câu 4: Phân tích tác động của một tác phẩm văn học (ví dụ: "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố) đối với nhận thức xã hội về vấn đề bất công trong chế độ cũ, ta đang xem xét chủ yếu chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng giải trí đơn thuần.
  • B. Chức năng phê phán và thức tỉnh xã hội.
  • C. Chức năng duy trì nguyên trạng xã hội.
  • D. Chức năng làm đẹp ngôn ngữ.

Câu 5: Khi đọc một bài thơ trữ tình sâu sắc về tình yêu quê hương, người đọc cảm thấy rung động, yêu thêm mảnh đất mình sinh ra. Điều này thể hiện rõ nhất chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng thông tin.
  • B. Chức năng giải quyết vấn đề kinh tế.
  • C. Chức năng ghi chép lịch sử.
  • D. Chức năng bồi dưỡng tình cảm, tâm hồn.

Câu 6: Một nhà văn dành nhiều năm thâm nhập thực tế, sống cùng những người dân lao động để thu thập chất liệu cho tác phẩm của mình. Hành động này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa nhà văn, đời sống và sáng tạo?

  • A. Đời sống là mảnh đất nuôi dưỡng tài năng và cung cấp chất liệu cho nhà văn.
  • B. Nhà văn chỉ cần tưởng tượng là đủ để sáng tạo.
  • C. Nhà văn phải giữ khoảng cách tuyệt đối với đời sống.
  • D. Việc thâm nhập thực tế không ảnh hưởng đến chất lượng tác phẩm.

Câu 7: Điều gì không phải là một cách văn học phản ánh hiện thực đời sống?

  • A. Tái hiện các sự kiện, biến cố lịch sử.
  • B. Khắc họa các kiểu nhân vật đại diện cho những tầng lớp, số phận trong xã hội.
  • C. Liệt kê một cách khô khan các số liệu thống kê.
  • D. Miêu tả phong tục, tập quán, nếp sống của một cộng đồng.

Câu 8: Văn học có thể tác động trở lại đời sống bằng cách nào?

  • A. Chỉ đơn thuần ghi lại những gì đã xảy ra.
  • B. Bắt buộc mọi người phải tuân theo các quy tắc đạo đức được viết trong sách.
  • C. Cung cấp thông tin hoàn toàn khách quan như một bản tin.
  • D. Làm thay đổi nhận thức, thái độ, hành động của người đọc về thế giới và bản thân.

Câu 9: Một học sinh sau khi đọc xong "Truyện Kiều" cảm thấy yêu mến và trân trọng hơn những giá trị truyền thống, đồng thời lên án những thói xấu trong xã hội. Đây là minh chứng cho sự tác động nào của văn học?

  • A. Tác động đến nhận thức và hình thành nhân cách.
  • B. Tác động làm giàu có về vật chất.
  • C. Tác động giúp giải quyết các bài toán khó.
  • D. Tác động làm quên đi mọi vấn đề trong cuộc sống.

Câu 10: Khi nói về vai trò của nhà văn trong mối quan hệ giữa văn học và đời sống, điều nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Khả năng sử dụng từ ngữ khó hiểu.
  • B. Viết thật nhanh và thật nhiều tác phẩm.
  • C. Có cái nhìn sâu sắc, độc đáo về đời sống và khả năng thể hiện nó bằng ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Chỉ viết về những chủ đề được nhiều người quan tâm.

Câu 11: Câu nói "Văn học không chỉ phản ánh hiện thực mà còn kiến tạo nên đời sống" có ý nghĩa gì?

  • A. Văn học tạo ra một thế giới ảo hoàn toàn tách biệt với đời thực.
  • B. Văn học góp phần định hình tư tưởng, tình cảm, hành động của con người, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội.
  • C. Văn học xây dựng những công trình kiến trúc mới.
  • D. Văn học chỉ đơn thuần sao chép lại hiện thực.

Câu 12: Đọc một truyện ngắn phê phán mạnh mẽ thói tham nhũng trong xã hội hiện đại có thể giúp người đọc:

  • A. Chỉ đơn thuần biết được câu chuyện.
  • B. Học cách trở nên tham nhũng.
  • C. Quên đi vấn đề tham nhũng.
  • D. Nhận diện rõ hơn bản chất của vấn đề, hình thành thái độ phản đối và có thể hành động phù hợp.

Câu 13: Khía cạnh nào của đời sống thường được văn học quan tâm khám phá nhất?

  • A. Thế giới nội tâm, tâm lý, tình cảm, số phận con người và các mối quan hệ xã hội.
  • B. Chỉ các sự kiện chính trị vĩ mô.
  • C. Chỉ các công thức toán học và vật lý.
  • D. Chỉ các quy trình sản xuất công nghiệp.

Câu 14: Tại sao nói văn học phản ánh hiện thực không phải là sao chép y nguyên mà là "tái tạo"?

  • A. Vì nhà văn không có khả năng sao chép.
  • B. Vì văn học chỉ viết về những điều không có thật.
  • C. Vì nhà văn chọn lọc, hư cấu, sáng tạo bằng nhãn quan và tài năng nghệ thuật của mình.
  • D. Vì văn học chỉ dùng hình ảnh để miêu tả.

Câu 15: Một tác phẩm văn học được coi là có giá trị khi nó:

  • A. Chỉ mang lại lợi nhuận kinh tế cao.
  • B. Chỉ được viết bằng ngôn ngữ cổ.
  • C. Chỉ mô tả những điều tốt đẹp, tránh xa cái xấu.
  • D. Phản ánh sâu sắc hiện thực, khám phá chiều sâu con người và có khả năng tác động tích cực đến đời sống.

Câu 16: Khi một tác phẩm văn học giúp người đọc hình thành những chuẩn mực đạo đức, biết phân biệt đúng sai, tốt xấu, đó là biểu hiện rõ nhất của chức năng nào?

  • A. Chức năng giải trí.
  • B. Chức năng giáo dục.
  • C. Chức năng dự báo thời tiết.
  • D. Chức năng cung cấp công thức nấu ăn.

Câu 17: Văn học và đời sống có mối quan hệ biện chứng, nghĩa là:

  • A. Văn học chỉ phụ thuộc vào đời sống.
  • B. Đời sống chỉ phụ thuộc vào văn học.
  • C. Văn học phản ánh đời sống và đời sống là nguồn nuôi dưỡng, đồng thời chịu sự tác động của văn học.
  • D. Văn học và đời sống hoàn toàn tách biệt nhau.

Câu 18: Phân tích một đoạn trích miêu tả cảnh sinh hoạt gia đình trong một tác phẩm văn học để hiểu thêm về phong tục, nếp sống của người Việt xưa, ta đang vận dụng chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng nhận thức lịch sử, văn hóa.
  • B. Chức năng phê bình kinh tế.
  • C. Chức năng dự đoán tương lai.
  • D. Chức năng hướng dẫn kỹ thuật.

Câu 19: Điều gì làm nên sức mạnh đặc biệt của văn học trong việc tác động đến đời sống, khác với các hình thức thông tin khác?

  • A. Sử dụng nhiều số liệu và biểu đồ.
  • B. Trình bày thông tin một cách khô khan, khách quan.
  • C. Chỉ tập trung vào các sự kiện bề nổi.
  • D. Khả năng lay động cảm xúc, tâm hồn người đọc bằng hình tượng nghệ thuật và ngôn ngữ giàu sức gợi.

Câu 20: Khi đọc một tác phẩm văn học mang giá trị nhân đạo sâu sắc, người đọc có xu hướng:

  • A. Trở nên thờ ơ với nỗi đau của người khác.
  • B. Chỉ quan tâm đến cốt truyện.
  • C. Đồng cảm, chia sẻ với những số phận bất hạnh, hình thành lòng yêu thương con người.
  • D. Tìm cách bắt chước các nhân vật phản diện.

Câu 21: Văn học giúp con người khám phá thế giới nội tâm phức tạp của chính mình và người khác thông qua:

  • A. Các công thức hóa học.
  • B. Việc xây dựng nhân vật đa chiều, có chiều sâu tâm lý.
  • C. Việc liệt kê các sự kiện một cách ngẫu nhiên.
  • D. Các bản đồ địa lý chi tiết.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách phản ánh hiện thực của văn học so với các bộ môn khoa học tự nhiên (ví dụ: Vật lý, Hóa học).

  • A. Văn học chỉ sử dụng con số, khoa học tự nhiên sử dụng ngôn từ.
  • B. Văn học phản ánh thế giới vật chất, khoa học tự nhiên phản ánh thế giới tinh thần.
  • C. Văn học chỉ mang tính khách quan, khoa học tự nhiên mang tính chủ quan.
  • D. Văn học phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật, cảm xúc, chủ quan của nhà văn; khoa học tự nhiên phản ánh bằng công thức, định luật, dữ liệu khách quan.

Câu 23: Khi một tác phẩm văn học khơi gợi trong lòng người đọc tình yêu cái đẹp, sự ngưỡng mộ trước những giá trị thẩm mỹ, đó là biểu hiện của chức năng nào?

  • A. Chức năng thẩm mỹ.
  • B. Chức năng dự báo kinh tế.
  • C. Chức năng giải toán.
  • D. Chức năng xây dựng nhà cửa.

Câu 24: Một nhà văn có trách nhiệm gì đối với đời sống khi sáng tạo nghệ thuật?

  • A. Chỉ viết những gì làm hài lòng số đông.
  • B. Sao chép y nguyên mọi sự kiện diễn ra.
  • C. Phản ánh chân thực, sâu sắc hiện thực (dù là mặt tốt hay mặt xấu) bằng tài năng và lương tâm, góp phần định hướng giá trị cho xã hội.
  • D. Viết những điều hoàn toàn xa rời thực tế.

Câu 25: Đọc một tác phẩm văn học nước ngoài giúp người đọc hiểu thêm về văn hóa, phong tục, con người ở một quốc gia khác. Điều này thể hiện khía cạnh nào của văn học?

  • A. Văn học chỉ có giá trị trong phạm vi quốc gia.
  • B. Văn học làm giảm sự hiểu biết về thế giới.
  • C. Văn học chỉ cung cấp thông tin sai lệch.
  • D. Văn học là cầu nối văn hóa, giúp mở rộng hiểu biết về thế giới.

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa chủ đề "Văn học và cuộc đời" với việc học Ngữ văn ở cấp THPT. Mục đích chính của việc học chủ đề này là gì?

  • A. Chỉ để ghi nhớ các định nghĩa.
  • B. Giúp người học nhận thức sâu sắc hơn về giá trị, vai trò của văn học đối với bản thân và xã hội, từ đó yêu thích và tiếp nhận văn học hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ để biết cách viết văn hay.
  • D. Chỉ để vượt qua kỳ thi.

Câu 27: Khi một tác phẩm văn học trở thành nguồn cảm hứng cho các loại hình nghệ thuật khác (điện ảnh, âm nhạc, hội họa), điều đó chứng tỏ:

  • A. Văn học là loại hình nghệ thuật kém nhất.
  • B. Văn học chỉ có giá trị độc lập, không liên quan đến nghệ thuật khác.
  • C. Sức sống và khả năng lan tỏa của văn học trong đời sống văn hóa.
  • D. Các loại hình nghệ thuật khác sao chép văn học một cách thụ động.

Câu 28: Một tác phẩm văn học mang tính dự báo, lột tả những xu hướng hoặc vấn đề tiềm ẩn trong xã hội mà chưa ai nhận ra rõ ràng. Đây là biểu hiện của khả năng nào ở nhà văn?

  • A. Nhãn quan sắc bén, khả năng đi trước thời đại.
  • B. Khả năng bịa đặt không có căn cứ.
  • C. Khả năng sao chép tài liệu.
  • D. Khả năng làm thơ lục bát.

Câu 29: So sánh tác động của một bài báo đưa tin về vụ việc tiêu cực với tác động của một truyện ngắn phản ánh cùng vụ việc đó. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong tác động là gì?

  • A. Bài báo dài hơn truyện ngắn.
  • B. Truyện ngắn cung cấp nhiều số liệu hơn.
  • C. Cả hai đều chỉ cung cấp thông tin bề mặt.
  • D. Bài báo cung cấp thông tin khách quan, trực tiếp; truyện ngắn đi sâu vào chiều sâu tâm lý, cảm xúc con người, khơi gợi sự đồng cảm và suy ngẫm sâu sắc hơn.

Câu 30: Chọn nhận định đúng nhất về vai trò của trí tưởng tượng và hư cấu trong văn học khi phản ánh đời sống.

  • A. Trí tưởng tượng và hư cấu làm cho tác phẩm xa rời hoàn toàn hiện thực.
  • B. Trí tưởng tượng và hư cấu giúp nhà văn khái quát hóa, điển hình hóa hiện thực, tạo ra những hình tượng nghệ thuật độc đáo và có sức sống lâu bền.
  • C. Văn học chân chính không bao giờ sử dụng trí tưởng tượng và hư cấu.
  • D. Trí tưởng tượng và hư cấu chỉ có trong văn học thiếu nhi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của đời sống là nguồn cảm hứng và chất liệu sáng tạo vô tận cho văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chức năng nào của văn học được thể hiện rõ nhất khi một tác phẩm giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về tâm lý phức tạp của nhân vật, từ đó đồng cảm và suy ngẫm về bản thân và con người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhận định 'Văn học là nhân học' (M. Gorky) nhấn mạnh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa văn học và đời sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích tác động của một tác phẩm văn học (ví dụ: 'Tắt đèn' của Ngô Tất Tố) đối với nhận thức xã hội về vấn đề bất công trong chế độ cũ, ta đang xem xét chủ yếu chức năng nào của văn học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi đọc một bài thơ trữ tình sâu sắc về tình yêu quê hương, người đọc cảm thấy rung động, yêu thêm mảnh đất mình sinh ra. Điều này thể hiện rõ nhất chức năng nào của văn học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một nhà văn dành nhiều năm thâm nhập thực tế, sống cùng những người dân lao động để thu thập chất liệu cho tác phẩm của mình. Hành động này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa nhà văn, đời sống và sáng tạo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Điều gì *không phải* là một cách văn học phản ánh hiện thực đời sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Văn học có thể tác động trở lại đời sống bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một học sinh sau khi đọc xong 'Truyện Kiều' cảm thấy yêu mến và trân trọng hơn những giá trị truyền thống, đồng thời lên án những thói xấu trong xã hội. Đây là minh chứng cho sự tác động nào của văn học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi nói về vai trò của nhà văn trong mối quan hệ giữa văn học và đời sống, điều nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Câu nói 'Văn học không chỉ phản ánh hiện thực mà còn kiến tạo nên đời sống' có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc một truyện ngắn phê phán mạnh mẽ thói tham nhũng trong xã hội hiện đại có thể giúp người đọc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khía cạnh nào của đời sống thường được văn học quan tâm khám phá nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao nói văn học phản ánh hiện thực không phải là sao chép y nguyên mà là 'tái tạo'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một tác phẩm văn học được coi là có giá trị khi nó:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi một tác phẩm văn học giúp người đọc hình thành những chuẩn mực đạo đức, biết phân biệt đúng sai, tốt xấu, đó là biểu hiện rõ nhất của chức năng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Văn học và đời sống có mối quan hệ biện chứng, nghĩa là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích một đoạn trích miêu tả cảnh sinh hoạt gia đình trong một tác phẩm văn học để hiểu thêm về phong tục, nếp sống của người Việt xưa, ta đang vận dụng chức năng nào của văn học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Điều gì làm nên sức mạnh đặc biệt của văn học trong việc tác động đến đời sống, khác với các hình thức thông tin khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi đọc một tác phẩm văn học mang giá trị nhân đạo sâu sắc, người đọc có xu hướng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Văn học giúp con người khám phá thế giới nội tâm phức tạp của chính mình và người khác thông qua:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách phản ánh hiện thực của văn học so với các bộ môn khoa học tự nhiên (ví dụ: Vật lý, Hóa học).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi một tác phẩm văn học khơi gợi trong lòng người đọc tình yêu cái đẹp, sự ngưỡng mộ trước những giá trị thẩm mỹ, đó là biểu hiện của chức năng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một nhà văn có trách nhiệm gì đối với đời sống khi sáng tạo nghệ thuật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc một tác phẩm văn học nước ngoài giúp người đọc hiểu thêm về văn hóa, phong tục, con người ở một quốc gia khác. Điều này thể hiện khía cạnh nào của văn học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa chủ đề 'Văn học và cuộc đời' với việc học Ngữ văn ở cấp THPT. Mục đích chính của việc học chủ đề này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi một tác phẩm văn học trở thành nguồn cảm hứng cho các loại hình nghệ thuật khác (điện ảnh, âm nhạc, hội họa), điều đó chứng tỏ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một tác phẩm văn học mang tính dự báo, lột tả những xu hướng hoặc vấn đề tiềm ẩn trong xã hội mà chưa ai nhận ra rõ ràng. Đây là biểu hiện của khả năng nào ở nhà văn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh tác động của một bài báo đưa tin về vụ việc tiêu cực với tác động của một truyện ngắn phản ánh cùng vụ việc đó. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong tác động là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 9: Văn học và cuộc đời - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chọn nhận định đúng nhất về vai trò của trí tưởng tượng và hư cấu trong văn học khi phản ánh đời sống.

Xem kết quả