15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm” thể hiện điều gì trong tâm hồn người lính?

  • A. Sự oán hận chiến tranh và hiện thực khốc liệt.
  • B. Nỗi nhớ nhà da diết và sự bi quan về tương lai.
  • C. Lòng dũng cảm, tinh thần chiến đấu và nỗi nhớ quê hương, người yêu.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng giữa núi rừng hoang vu.

Câu 2: Phân tích biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ sau của Xuân Diệu: “Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì”.

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Điệp ngữ và liệt kê.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Ẩn dụ và hoán dụ.

Câu 3: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười như nắc nẻ” của Tràng khi nhặt được vợ có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự vô tư, hồn nhiên của Tràng trước tình cảnh đói khổ.
  • B. Cho thấy Tràng là người vô tâm, không lo nghĩ đến tương lai.
  • C. Biểu lộ sự chế giễu, mỉa mai của Tràng đối với bản thân và số phận.
  • D. Vừa thể hiện sự ngờ nghệch, vừa là tiếng cười của sự khao khát hạnh phúc, vượt lên trên cái đói.

Câu 4: Văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn thuộc thể loại văn học trung đại nào?

  • A. Hịch.
  • B. Chiếu.
  • C. Biểu.
  • D. Cáo.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

  • A. Trữ tình lãng mạn, đậm chất tượng trưng, siêu thực.
  • B. Hiện thực phê phán sâu sắc, giọng điệu trào phúng.
  • C. Trữ tình chính trị, đậm tính dân tộc và đại chúng.
  • D. Biểu hiện cái tôi cá nhân mãnh liệt, giọng điệu bi tráng.

Câu 6: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm), hình ảnh “Đất là nơi anh đến trường; Nước là nơi em tắm; Đất Nước là nơi ta hò hẹn” thể hiện quan niệm gì về Đất Nước?

  • A. Đất Nước là một khái niệm trừu tượng, cao siêu.
  • B. Đất Nước gắn liền với những gì thân thuộc, bình dị trong cuộc sống hàng ngày.
  • C. Đất Nước là một thực thể thiêng liêng, huyền bí.
  • D. Đất Nước là một chiến trường lịch sử, hào hùng.

Câu 7: Ý nghĩa chủ yếu của hình tượng “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh là gì?

  • A. Biểu tượng cho thiên nhiên bao la, rộng lớn.
  • B. Biểu tượng cho sự dữ dội, khắc nghiệt của cuộc đời.
  • C. Biểu tượng cho nỗi cô đơn, lẻ loi của người phụ nữ.
  • D. Biểu tượng cho tình yêu, vừa mãnh liệt, vừa dịu dàng, đa dạng, phong phú.

Câu 8: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì về mặt nghệ thuật?

  • A. Thể hiện bản chất hung hăng, côn đồ của Chí Phèo.
  • B. Cho thấy sự bất lực, tuyệt vọng của Chí Phèo trước cuộc đời.
  • C. Vừa là tiếng kêu cứu, vừa là sự phản kháng yếu ớt của Chí Phèo đối với xã hội.
  • D. Biểu lộ sự căm hờn, phẫn uất của Chí Phèo đối với Bá Kiến.

Câu 9: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào: “Sài Gòn đẹp lắm, Sài Gòn ơi! Ta yêu tha thiết Sài Gòn ơi!” (Trích “Tôi yêu Sài Gòn” – Thanh Thảo)

  • A. Tự sự.
  • B. Biểu cảm.
  • C. Miêu tả.
  • D. Nghị luận.

Câu 10: Dòng nào sau đây nêu đúng chủ đề của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của con người.
  • C. Vẻ đẹp thiên nhiên và con người xứ Huế.
  • D. Tình yêu tha thiết với cảnh sắc Vĩ Dạ và nỗi buồn chia ly, xa cách.

Câu 11: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức sống mạnh mẽ, kiên cường của con người Tây Nguyên.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Nguyên.
  • C. Nỗi đau thương, mất mát của người dân Tây Nguyên trong chiến tranh.
  • D. Tình yêu quê hương, đất nước sâu nặng.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm của thể loại truyện ngắn?

  • A. Có cốt truyện đơn giản, ít nhân vật.
  • B. Thường tập trung khắc họa một khía cạnh của đời sống.
  • C. Có dung lượng lớn, phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn.
  • D. Kết cấu thường chặt chẽ, hướng tới một chủ đề nhất định.

Câu 13: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên dạy chúng ta điều gì?

  • A. Cần phải biết tiết kiệm, quý trọng thành quả lao động.
  • B. Cần phải biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho mình hưởng thụ.
  • C. Cần phải chăm chỉ lao động để có được thành quả tốt đẹp.
  • D. Cần phải biết bảo vệ môi trường, cây xanh.

Câu 14: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, bút pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng là gì?

  • A. Hiện thực.
  • B. Lãng mạn cách mạng.
  • C. Tượng trưng.
  • D. Tượng trưng và cổ điển.

Câu 15: Đâu không phải là đặc điểm của văn nghị luận?

  • A. Tính logic, chặt chẽ trong lập luận.
  • B. Sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục.
  • C. Chú trọng miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật.
  • D. Thể hiện rõ quan điểm, thái độ của người viết.

Câu 16: Xác định từ láy trong câu sau: “Gió theo đường gió, mây về núi mây, trăng ai ngừng lại soi đầu non đoài” (Trích “Đây thôn Vĩ Dạ” – Hàn Mặc Tử).

  • A. non đoài
  • B. đường gió
  • C. về núi
  • D. soi đầu

Câu 17: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô – Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự ghen ghét, đố kị của triều đình.
  • B. Sự đối lập giữa khát vọng cao đẹp và hoàn cảnh xã hội.
  • C. Tính cách kiêu ngạo, độc đoán của Vũ Như Tô.
  • D. Sự phản bội của những người thân cận.

Câu 18: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách ngôn ngữ của văn bản nghị luận?

  • A. Sinh hoạt.
  • B. Nghệ thuật.
  • C. Chính luận.
  • D. Khoa học.

Câu 19: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh “vòng hoa” có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự tươi đẹp, rạng rỡ của cuộc sống.
  • B. Niềm hy vọng, ước mơ về tương lai tươi sáng.
  • C. Sự chiến thắng, vinh quang của cách mạng.
  • D. Sự vô nghĩa của cái chết và sự thờ ơ của xã hội.

Câu 20: Tác phẩm nào sau đây không thuộc giai đoạn văn học hiện thực phê phán 1930-1945?

  • A. “Bước đường cùng” (Nguyễn Công Hoan).
  • B. “Nhật kí trong tù” (Hồ Chí Minh).
  • C. “Tắt đèn” (Ngô Tất Tố).
  • D. “Số đỏ” (Vũ Trọng Phụng).

Câu 21: Trong bài thơ “Sóng”, Xuân Quỳnh đã sử dụng hình thức nghệ thuật nào để thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Đối thoại.
  • D. Độc thoại nội tâm.

Câu 22: Từ “xuân” trong câu thơ “Mùa xuân người cầm súng – Lộc giắt đầy trên lưng” (Trích “Mùa xuân nho nhỏ” – Thanh Hải) được sử dụng theo biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ chuyển nghĩa.

Câu 23: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài là gì?

  • A. Phản ánh cuộc sống khổ cực của người dân miền núi.
  • B. Tố cáo tội ác của giai cấp thống trị và khẳng định sức sống tiềm tàng của con người.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên Tây Bắc.
  • D. Thể hiện tình yêu đôi lứa trong hoàn cảnh khó khăn.

Câu 24: Trong bài “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào để khích lệ tinh thần quân sĩ?

  • A. Hùng hồn, mạnh mẽ, đầy nhiệt huyết.
  • B. Trầm lắng, suy tư, giàu cảm xúc.
  • C. Trào phúng, mỉa mai, đả kích.
  • D. Nhẹ nhàng, tâm tình, thủ thỉ.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về nhân vật Thị Nở trong truyện ngắn “Chí Phèo”?

  • A. Là biểu tượng cho cái ác, cái xấu trong xã hội.
  • B. Là hiện thân của sự tàn nhẫn, vô cảm.
  • C. Vừa đáng thương vừa đáng trách, nhưng vẫn giữ được bản chất lương thiện.
  • D. Là người phụ nữ lý tưởng, hoàn mỹ về mọi mặt.

Câu 26: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự hợp lý của các bước làm văn nghị luận?

  • A. Tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa chữa.
  • B. Xác định đề tài, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa chữa.
  • C. Viết bài, lập dàn ý, tìm ý, sửa chữa.
  • D. Sửa chữa, viết bài, lập dàn ý, tìm ý.

Câu 27: Trong bài thơ “Tây Tiến”, hình ảnh “dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm” gợi cho người đọc cảm nhận về điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của núi rừng.
  • B. Sự hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • C. Sự gian khổ, hiểm nguy của con đường hành quân và ý chí vượt khó của người lính.
  • D. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng giữa núi rừng.

Câu 28: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: “Thuyền ơi!… nhớ bến chăng thuyền?” (Xuân Diệu)

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa và câu hỏi tu từ.

Câu 29: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt”, chi tiết bà cụ Tứ “chăm chăm nhìn vào cái mẹt rách” có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự tò mò, hiếu kỳ của bà cụ Tứ.
  • B. Gợi tả sự lo lắng, ái ngại của bà cụ Tứ về tương lai gia đình trong cảnh đói nghèo.
  • C. Cho thấy sự скупой, keo kiệt của bà cụ Tứ.
  • D. Biểu lộ sự thất vọng, chán chường của bà cụ Tứ về cuộc sống.

Câu 30: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Làm cho văn bản thông tin trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
  • B. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
  • C. Phân tích, đánh giá vấn đề và thuyết phục người đọc về một quan điểm.
  • D. Cung cấp thông tin một cách khách quan, trung thực nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm” thể hiện điều gì trong tâm hồn người lính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ sau của Xuân Diệu: “Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì”.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười như nắc nẻ” của Tràng khi nhặt được vợ có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn thuộc thể loại văn học trung đại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm), hình ảnh “Đất là nơi anh đến trường; Nước là nơi em tắm; Đất Nước là nơi ta hò hẹn” thể hiện quan niệm gì về Đất Nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ý nghĩa chủ yếu của hình tượng “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì về mặt nghệ thuật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào: “Sài Gòn đẹp lắm, Sài Gòn ơi! Ta yêu tha thiết Sài Gòn ơi!” (Trích “Tôi yêu Sài Gòn” – Thanh Thảo)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Dòng nào sau đây nêu đúng chủ đề của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm của thể loại truyện ngắn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên dạy chúng ta điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, bút pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đâu không phải là đặc điểm của văn nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Xác định từ láy trong câu sau: “Gió theo đường gió, mây về núi mây, trăng ai ngừng lại soi đầu non đoài” (Trích “Đây thôn Vĩ Dạ” – Hàn Mặc Tử).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô – Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách ngôn ngữ của văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh “vòng hoa” có ý nghĩa biểu tượng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tác phẩm nào sau đây không thuộc giai đoạn văn học hiện thực phê phán 1930-1945?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong bài thơ “Sóng”, Xuân Quỳnh đã sử dụng hình thức nghệ thuật nào để thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Từ “xuân” trong câu thơ “Mùa xuân người cầm súng – Lộc giắt đầy trên lưng” (Trích “Mùa xuân nho nhỏ” – Thanh Hải) được sử dụng theo biện pháp tu từ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong bài “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào để khích lệ tinh thần quân sĩ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về nhân vật Thị Nở trong truyện ngắn “Chí Phèo”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự hợp lý của các bước làm văn nghị luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong bài thơ “Tây Tiến”, hình ảnh “dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm” gợi cho người đọc cảm nhận về điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: “Thuyền ơi!… nhớ bến chăng thuyền?” (Xuân Diệu)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt”, chi tiết bà cụ Tứ “chăm chăm nhìn vào cái mẹt rách” có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản thông tin là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường mây” gợi lên điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hài hòa của thiên nhiên và con người.
  • B. Sức mạnh của thiên nhiên trước cuộc sống con người.
  • C. Sự vận động không ngừng của vũ trụ.
  • D. Sự chia lìa, cách trở trong tình cảm, mối quan hệ.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Tính trữ tình sâu lắng, đậm chất triết lý.
  • B. Sự thể hiện cái tôi cá nhân đầy khát khao và cảm xúc mãnh liệt.
  • C. Xu hướng ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
  • D. Giọng điệu trang trọng, mang tính sử thi.

Câu 3: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì về mặt nội dung?

  • A. Thể hiện bản chất lưu manh, côn đồ của Chí Phèo.
  • B. Là cách Chí Phèo giao tiếp với mọi người trong làng.
  • C. Vừa là sự phản kháng, vừa là tiếng kêu cứu, mong muốn được làm người.
  • D. Cho thấy sự bất lực của Chí Phèo trước cuộc đời.

Câu 4: Văn bản “Về chính tả tiếng Việt” của Hoàng Phê thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Nghị luận khoa học
  • B. Nhật kí
  • C. Phóng sự
  • D. Tùy bút

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau: “Thuyền về bến cũ, trời chiều/Cành đa, bến cũ, mỹ miều dáng xưa” (Tràng giang - Huy Cận)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 6: Tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng thuộc dòng văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học cách mạng
  • C. Văn học hiện thực phê phán
  • D. Văn học trung đại

Câu 7: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều - Nguyễn Du), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân với mục đích chính là gì?

  • A. Để Thúy Vân có vật làm tin với Kim Trọng.
  • B. Để Thúy Vân nhớ đến mình khi sống hạnh phúc.
  • C. Để Thúy Vân hiểu được nỗi đau khổ của mình.
  • D. Để Thúy Vân thay mình trả nghĩa, tiếp tục mối duyên với Kim Trọng.

Câu 8: Nhân vật “Hộ” trong truyện ngắn “Đời thừa” của Nam Cao thể hiện bi kịch của người trí thức nào?

  • A. Người trí thức nghèo, sống mòn mỏi, đánh mất lý tưởng.
  • B. Người trí thức bị tha hóa về đạo đức.
  • C. Người trí thức bất lực trước xã hội.
  • D. Người trí thức khao khát tự do, hạnh phúc.

Câu 9: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.” (Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh)

  • A. Miêu tả
  • B. Nghị luận
  • C. Biểu cảm
  • D. Tự sự

Câu 10: Hình tượng “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Diệu biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự dữ dội, khắc nghiệt của thiên nhiên.
  • B. Khát vọng vượt lên trên mọi giới hạn.
  • C. Tình yêu với nhiều trạng thái, cung bậc cảm xúc.
  • D. Nỗi cô đơn, nhỏ bé của con người trước vũ trụ.

Câu 11: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười” của Tràng có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự vô tư, hồn nhiên của Tràng.
  • B. Cho thấy Tràng là người lạc quan, yêu đời.
  • C. Là tiếng cười chế giễu số phận nghèo khó.
  • D. Vừa là tiếng cười gượng gạo, vừa là niềm hy vọng, sự đổi đời.

Câu 12: Bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận thể hiện nỗi sầu nào?

  • A. Nỗi sầu ly biệt trong tình yêu.
  • B. Nỗi sầu nhân sinh, sầu vũ trụ, cô đơn trước thiên nhiên.
  • C. Nỗi sầu về cuộc sống nghèo khó.
  • D. Nỗi sầu về vận mệnh đất nước.

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm rõ vấn đề nghị luận.
  • B. So sánh các khía cạnh của vấn đề.
  • C. Phản đối, phủ nhận một ý kiến, quan điểm.
  • D. Đưa ra dẫn chứng để chứng minh.

Câu 14: “Chữ người tử tù” là truyện ngắn của nhà văn nào?

  • A. Nguyễn Tuân
  • B. Nam Cao
  • C. Thạch Lam
  • D. Vũ Trọng Phụng

Câu 15: Đặc trưng cơ bản của thể loại “phóng sự” là gì?

  • A. Tính hư cấu, tưởng tượng.
  • B. Tính chân thực, khách quan, thời sự.
  • C. Tính trữ tình, lãng mạn.
  • D. Tính triết lý, suy tư.

Câu 16: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ quan niệm về thời gian như thế nào?

  • A. Thời gian tuần hoàn, lặp lại.
  • B. Thời gian vô tận, vĩnh hằng.
  • C. Thời gian tuyến tính, trôi chảy, hữu hạn.
  • D. Thời gian tâm lý, chủ quan.

Câu 17: Nhân vật “Huấn Cao” trong “Chữ người tử tù” tiêu biểu cho vẻ đẹp nào?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình.
  • B. Vẻ đẹp tài năng.
  • C. Vẻ đẹp tâm hồn.
  • D. Vẻ đẹp khí phách, tài hoa và nhân cách.

Câu 18: “Nhật kí” là thể loại văn học thuộc loại hình nào?

  • A. Văn học cá nhân, trữ tình.
  • B. Văn học tự sự, khách quan.
  • C. Văn học nghị luận, chính luận.
  • D. Văn học dân gian, tập thể.

Câu 19: Trong bài “Tuyên ngôn Độc lập”, Hồ Chí Minh đã sử dụng cách lập luận nào để khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam?

  • A. Lập luận theo cảm xúc.
  • B. Lập luận theo luật pháp quốc tế và thực tiễn lịch sử.
  • C. Lập luận theo lối so sánh.
  • D. Lập luận theo diễn dịch.

Câu 20: Bài thơ “Sóng” của Xuân Diệu được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học trung đại.
  • B. Văn học hiện thực phê phán.
  • C. Văn học lãng mạn (Thơ mới).
  • D. Văn học cách mạng.

Câu 21: Trong “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị có khát vọng sống như thế nào?

  • A. Khát vọng giàu sang, quyền lực.
  • B. Khát vọng được giải thoát khỏi hủ tục.
  • C. Khát vọng được yêu thương, che chở.
  • D. Khát vọng sống tự do, hạnh phúc, được làm người.

Câu 22: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

  • B. Văn tế
  • C. Truyện truyền kỳ
  • D. Phóng sự

Câu 23: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Giản dị, mộc mạc, gần gũi đời thường.
  • B. Trữ tình, lãng mạn, giàu cảm xúc.
  • C. Tài hoa, uyên bác, ngôn ngữ điêu luyện, độc đáo.
  • D. Hiện thực, phê phán, mang tính xã hội sâu sắc.

Câu 24: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (Số đỏ - Vũ Trọng Phụng), tiếng khóc của đám tang mang bản chất gì?

  • A. Giả tạo, vụ lợi, lố lăng.
  • B. Thương xót, đau buồn.
  • C. Kính trọng, tiếc thương.
  • D. Chân thành, xúc động.

Câu 25: Văn bản “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000” thuộc loại văn bản nào?

  • A. Văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản tự sự.
  • C. Văn bản biểu cảm.
  • D. Văn bản thông tin.

Câu 26: Trong bài thơ “Đây mùa thu tới” của Xuân Diệu, hình ảnh “mấy nhánh khô gầy xương” gợi cảm giác gì về mùa thu?

  • A. Tươi vui, rực rỡ.
  • B. Tàn úa, tiêu điều, lạnh lẽo.
  • C. Êm đềm, tĩnh lặng.
  • D. Mạnh mẽ, tràn đầy sức sống.

Câu 27: Nhân vật “Tràng” trong “Vợ nhặt” đại diện cho phẩm chất gì của người nông dân Việt Nam trong nạn đói 1945?

  • A. Sự cam chịu, nhẫn nhục.
  • B. Sự bi quan, tuyệt vọng.
  • C. Sức sống, lòng nhân hậu, khát vọng sống.
  • D. Sự ích kỷ, nhỏ nhen.

Câu 28: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Tiểu thuyết chương hồi.
  • B. Truyền kỳ mạn lục.
  • C. Ngụ ngôn.
  • D. Truyện thơ Nôm.

Câu 29: Trong văn nghị luận, “dẫn chứng” có vai trò gì?

  • A. Nêu vấn đề nghị luận.
  • B. Làm sáng tỏ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • C. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
  • D. Kết luận vấn đề nghị luận.

Câu 30: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ Hàn Mặc Tử là gì?

  • A. Giản dị, trong sáng, gần gũi.
  • B. Trang trọng, cổ kính, giàu tính bác học.
  • C. Huyền ảo, ma mị, tượng trưng, siêu thực.
  • D. Hiện thực, trần trụi, đời thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường mây” gợi lên điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì về mặt nội dung?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Văn bản “Về chính tả tiếng Việt” của Hoàng Phê thuộc thể loại văn bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau: “Thuyền về bến cũ, trời chiều/Cành đa, bến cũ, mỹ miều dáng xưa” (Tràng giang - Huy Cận)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng thuộc dòng văn học nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều - Nguyễn Du), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân với mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nhân vật “Hộ” trong truyện ngắn “Đời thừa” của Nam Cao thể hiện bi kịch của người trí thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.” (Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hình tượng “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Diệu biểu tượng cho điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười” của Tràng có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận thể hiện nỗi sầu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: “Chữ người tử tù” là truyện ngắn của nhà văn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đặc trưng cơ bản của thể loại “phóng sự” là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ quan niệm về thời gian như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nhân vật “Huấn Cao” trong “Chữ người tử tù” tiêu biểu cho vẻ đẹp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: “Nhật kí” là thể loại văn học thuộc loại hình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bài “Tuyên ngôn Độc lập”, Hồ Chí Minh đã sử dụng cách lập luận nào để khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Bài thơ “Sóng” của Xuân Diệu được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị có khát vọng sống như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân có đặc điểm nổi bật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (Số đỏ - Vũ Trọng Phụng), tiếng khóc của đám tang mang bản chất gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Văn bản “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000” thuộc loại văn bản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong bài thơ “Đây mùa thu tới” của Xuân Diệu, hình ảnh “mấy nhánh khô gầy xương” gợi cảm giác gì về mùa thu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nhân vật “Tràng” trong “Vợ nhặt” đại diện cho phẩm chất gì của người nông dân Việt Nam trong nạn đói 1945?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du thuộc thể loại văn học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong văn nghị luận, “dẫn chứng” có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ Hàn Mặc Tử là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự biến đổi của cảnh vật và tâm trạng trữ tình?

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945, yếu tố nào thường được các nhà văn khai thác triệt để để thể hiện cái tôi cá nhân, sự cô đơn và khát vọng vượt thoát khỏi thực tại tù túng?

  • A. Các vấn đề chính trị, xã hội đương thời
  • B. Những điển tích, điển cố trong văn học cổ
  • C. Cuộc sống lao động của người dân nghèo
  • D. Thiên nhiên và những cảm xúc cá nhân mãnh liệt

Câu 3: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong truyện ngắn lãng mạn thường tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Mối quan hệ phức tạp với cộng đồng và xã hội
  • B. Thế giới nội tâm phong phú, những rung động tinh tế, khát vọng cá nhân
  • C. Hoàn cảnh xuất thân và quá trình trưởng thành trong môi trường cụ thể
  • D. Những hành động anh hùng, phi thường mang tính biểu tượng

Câu 4: Đọc đoạn trích sau:

"Đêm khuya. Trời tối như mực. Gió hun hút thổi. Một người đàn bà ngồi bên bếp lửa hồng, đôi mắt đỏ hoe nhìn vào ngọn lửa. Lửa cháy bập bùng, soi rõ khuôn mặt gầy guộc, khắc khổ."

Đoạn văn trên thể hiện đặc điểm nổi bật nào của văn học hiện thực phê phán?

  • A. Tập trung miêu tả chi tiết cuộc sống, hoàn cảnh, số phận con người
  • B. Khai thác sâu sắc những giấc mơ, ảo mộng của nhân vật
  • C. Sử dụng ngôn ngữ ước lệ, tượng trưng để gợi tả hiện thực
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn, thoát tục của nhân vật và cảnh vật

Câu 5: Truyện truyền kì "Tản Viên Từ Phán Sự Lục" (Nguyễn Dữ) thể hiện tinh thần nhân văn sâu sắc qua việc ca ngợi điều gì?

  • A. Sức mạnh siêu nhiên của các vị thần linh
  • B. Sự giàu có, phú quý của con người trần thế
  • C. Khát vọng công lí, tinh thần diệt trừ cái ác, bảo vệ cái thiện của con người
  • D. Vẻ đẹp huyền bí, kì ảo của thế giới tâm linh

Câu 6: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu có giá trị đặc biệt trong lịch sử văn học Việt Nam bởi vì tác phẩm đã khắc họa thành công hình tượng người anh hùng nào?

  • A. Người nông dân Nam Bộ yêu nước, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì Tổ quốc
  • B. Các vị tướng lĩnh tài ba, mưu lược trong cuộc chiến chống Pháp
  • C. Giới sĩ phu yêu nước đương thời, bất lực trước thời cuộc
  • D. Những người lính triều đình trung thành, dũng cảm

Câu 7: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phóng sự và truyện ngắn là gì?

  • A. Phóng sự dài hơn truyện ngắn.
  • B. Phóng sự dựa trên sự kiện, nhân vật có thật, còn truyện ngắn là hư cấu.
  • C. Phóng sự sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn truyện ngắn.
  • D. Phóng sự chỉ viết về các vấn đề xã hội, còn truyện ngắn viết về mọi đề tài.

Câu 8: Nhật ký chiến tranh thường có đặc điểm gì về giọng điệu và cách thể hiện?

  • A. Giọng điệu khách quan, sử dụng nhiều số liệu thống kê.
  • B. Cách kể chuyện theo ngôi thứ ba, tập trung miêu tả hành động.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh tượng trưng.
  • D. Giọng điệu chân thực, bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của người viết về sự kiện đã trải qua.

Câu 9: Trong kịch, mâu thuẫn kịch đóng vai trò quan trọng nhất để làm gì?

  • A. Giới thiệu bối cảnh và nhân vật.
  • B. Miêu tả ngoại hình của nhân vật.
  • C. Thúc đẩy cốt truyện phát triển, bộc lộ tính cách và tư tưởng nhân vật.
  • D. Kết thúc câu chuyện một cách bất ngờ.

Câu 10: Hài kịch tạo ra tiếng cười chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Phóng đại, mỉa mai, châm biếm những thói hư tật xấu hoặc tình huống trớ trêu trong cuộc sống.
  • B. Miêu tả những sự kiện bi thương, đau khổ của con người.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.
  • D. Xây dựng những nhân vật lý tưởng, hoàn hảo.

Câu 11: Đọc khổ thơ sau:

"Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô"
(Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu)

Khổ thơ sử dụng những hình ảnh và âm thanh nào để gợi tả không gian và cảm xúc?

  • A. Tiếng chim hót, ánh nắng chói chang.
  • B. Lá rơi xào xạc, con nai vàng ngơ ngác.
  • C. Mưa rào, bầu trời u ám.
  • D. Tiếng sóng biển, cánh buồm trắng.

Câu 12: So với thơ truyền thống, thơ hiện đại (thường xuất hiện từ sau 1932) có sự đổi mới đáng kể về mặt hình thức nào?

  • A. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc, niêm luật.
  • B. Chỉ sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú.
  • C. Hạn chế tối đa việc sử dụng vần và nhịp.
  • D. Phá bỏ những ràng buộc về niêm, luật, số câu, số chữ, vần, nhịp để tự do biểu đạt cảm xúc.

Câu 13: Tiểu thuyết hiện đại Việt Nam (giai đoạn sau 1945) thường có xu hướng tập trung khám phá điều gì trong con người và xã hội?

  • A. Những phức tạp, đa chiều trong đời sống tâm hồn, những vấn đề đạo đức, nhân sinh trước biến động lịch sử.
  • B. Cuộc sống bình yên, giản dị ở nông thôn.
  • C. Các câu chuyện cổ tích, truyền thuyết dân gian.
  • D. Những cuộc phiêu lưu mạo hiểm, kì ảo.

Câu 14: Trong một đoạn trích tiểu thuyết hiện đại, việc sử dụng kỹ thuật dòng ý thức (stream of consciousness) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Giới thiệu tất cả các nhân vật cùng một lúc.
  • B. Miêu tả chi tiết bối cảnh lịch sử.
  • C. Tái hiện chân thực, hỗn độn và liên tục dòng suy nghĩ, cảm xúc, liên tưởng của nhân vật.
  • D. Đưa ra những lời bình luận trực tiếp của người kể chuyện.

Câu 15: "Tuyên ngôn Độc lập" của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1945) có giá trị lịch sử và pháp lý đặc biệt vì tác phẩm đã làm gì?

  • A. Kêu gọi toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
  • B. Long trọng tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam trước thế giới.
  • C. Phân tích những sai lầm trong chính sách cai trị của thực dân Pháp.
  • D. Đề ra đường lối xây dựng đất nước sau khi giành độc lập.

Câu 16: Phân tích cấu trúc lập luận trong "Tuyên ngôn Độc lập", phần nào thể hiện rõ nhất cơ sở pháp lý mang tính quốc tế và nhân bản cho nền độc lập của Việt Nam?

  • A. Lời kêu gọi toàn dân.
  • B. Phần kết thúc tuyên bố độc lập.
  • C. Phần tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
  • D. Phần mở đầu trích dẫn các bản Tuyên ngôn của Mỹ và Pháp.

Câu 17: Văn bản thông tin có mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức, dữ liệu, sự kiện một cách khách quan, rõ ràng.
  • B. Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • C. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật.
  • D. Thuyết phục người đọc đồng tình với một quan điểm.

Câu 18: Khi đọc một biểu đồ hoặc bảng số liệu trong văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Ghi nhớ tất cả các con số.
  • B. Tìm lỗi chính tả trong chú thích.
  • C. Phân tích, diễn giải dữ liệu để rút ra nhận xét, xu hướng hoặc mối liên hệ.
  • D. Đánh giá tính nghệ thuật của hình ảnh biểu đồ.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:

"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."
(Xuân Diệu, Vội vàng)

Đoạn thơ thể hiện rõ nhất tâm trạng và khát vọng gì của nhà thơ?

  • A. Sự bình yên, tĩnh lặng trước thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng trước cuộc đời.
  • C. Sự hoài niệm về quá khứ đã qua.
  • D. Tình yêu cuộc sống mãnh liệt, khát khao níu giữ vẻ đẹp và thời gian.

Câu 20: Trong truyện ngắn "Chí Phèo" (Nam Cao), chi tiết "bát cháo hành" của Thị Nở có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc, thể hiện điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của Thị Nở.
  • B. Sự quan tâm, chăm sóc, tình người đã khơi dậy bản tính lương thiện trong Chí Phèo.
  • C. Một món ăn đặc trưng của làng Vũ Đại.
  • D. Sự trừng phạt đối với Chí Phèo.

Câu 21: Khi phân tích một vở hài kịch, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội nơi vở kịch ra đời giúp người đọc/người xem hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

  • A. Ngoại hình của các diễn viên.
  • B. Số lượng màn và lớp trong vở kịch.
  • C. Những thói hư tật xấu, vấn đề xã hội mà tác giả muốn châm biếm, phê phán.
  • D. Lịch sử phát triển của sân khấu kịch.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

"Trời sắp sáng. Vầng trăng cuối tháng mờ nhạt dần trên nền trời xám. Sương đêm vẫn còn đọng trên lá cây, ngọn cỏ. Gió heo may se lạnh luồn qua kẽ lá, làm rụng lác đác vài chiếc lá khô."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

  • A. Thị giác và xúc giác.
  • B. Khứu giác và vị giác.
  • C. Thính giác và vị giác.
  • D. Chỉ thị giác.

Câu 23: Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh trong văn nghị luận (như "Tuyên ngôn Độc lập") nổi bật với đặc điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ phức tạp, khó hiểu.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính, ít gần gũi với đời sống.
  • C. Lập luận dài dòng, thiếu mạch lạc.
  • D. Lập luận chặt chẽ, lý lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ giản dị, gần gũi nhưng đầy sức thuyết phục.

Câu 24: Khi phân tích một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, thông tin nào sau đây có độ tin cậy cao nhất?

  • A. Ý kiến cá nhân của một blogger không chuyên.
  • B. Một bài đăng trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.
  • C. Báo cáo khoa học từ các tổ chức nghiên cứu uy tín (ví dụ: IPCC - Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu).
  • D. Một bài báo trên tờ báo lá cải.

Câu 25: So sánh nhân vật trong truyện lãng mạn và truyện hiện thực, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Nhân vật lãng mạn thường được lý tưởng hóa, có đời sống nội tâm phong phú, thoát ly thực tại; nhân vật hiện thực được miêu tả chân thực, đặt trong mối quan hệ với môi trường xã hội.
  • B. Nhân vật lãng mạn luôn có kết thúc bi thảm, nhân vật hiện thực luôn có kết thúc có hậu.
  • C. Nhân vật lãng mạn chỉ xuất hiện trong thơ, nhân vật hiện thực chỉ xuất hiện trong văn xuôi.
  • D. Nhân vật lãng mạn đại diện cho cái xấu, nhân vật hiện thực đại diện cho cái tốt.

Câu 26: Phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...) trong thơ lãng mạn nhằm mục đích gì?

  • A. Giải thích một khái niệm khoa học.
  • B. Liệt kê các sự kiện lịch sử.
  • C. Cung cấp số liệu thống kê chính xác.
  • D. Gia tăng sức gợi hình, gợi cảm, làm nổi bật cảm xúc chủ đạo và cái tôi trữ tình của nhà thơ.

Câu 27: Đọc đoạn đối thoại sau:

"A: Ông thấy tôi làm thế có đúng không?
B: Đúng chứ sao không đúng! Đúng một cách... kì lạ!"

Đoạn đối thoại này có thể xuất hiện trong thể loại nào để tạo hiệu quả gây cười hoặc châm biếm?

  • A. Văn tế.
  • B. Hài kịch.
  • C. Nhật ký.
  • D. Văn bản thông tin.

Câu 28: Khi đọc một đoạn trích từ phóng sự, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực và giá trị của thông tin?

  • A. Biện pháp tu từ được sử dụng nhiều hay ít.
  • B. Nhân vật chính có đẹp hay không.
  • C. Các dẫn chứng, số liệu, lời kể của nhân chứng có cụ thể, đáng tin cậy không.
  • D. Cốt truyện có hấp dẫn, ly kỳ không.

Câu 29: Giá trị nhân đạo trong văn học hiện thực phê phán (trước Cách mạng tháng Tám 1945) được thể hiện chủ yếu qua khía cạnh nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp lý tưởng của con người.
  • B. Miêu tả cuộc sống sung sướng, hạnh phúc.
  • C. Đề cao sức mạnh siêu nhiên, thần linh.
  • D. Phơi bày, tố cáo tội ác của giai cấp thống trị, đồng cảm sâu sắc với số phận bi thảm của người dân nghèo, phê phán những hủ tục làm con người tha hóa.

Câu 30: Phân tích một đoạn văn trong tiểu thuyết hiện đại tập trung vào miêu tả tâm lý nhân vật, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ chiều sâu nội tâm của nhân vật?

  • A. Những suy nghĩ, cảm xúc, mâu thuẫn nội tại, hồi ức, dự cảm của nhân vật được thể hiện qua độc thoại nội tâm, dòng ý thức.
  • B. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Số lượng tài sản mà nhân vật sở hữu.
  • D. Các mối quan hệ xã hội rộng lớn của nhân vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự biến đổi của cảnh vật và tâm trạng trữ tình?

'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.'
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945, yếu tố nào thường được các nhà văn khai thác triệt để để thể hiện cái tôi cá nhân, sự cô đơn và khát vọng vượt thoát khỏi thực tại tù túng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong truyện ngắn lãng mạn thường tập trung vào khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đọc đoạn trích sau:

'Đêm khuya. Trời tối như mực. Gió hun hút thổi. Một người đàn bà ngồi bên bếp lửa hồng, đôi mắt đỏ hoe nhìn vào ngọn lửa. Lửa cháy bập bùng, soi rõ khuôn mặt gầy guộc, khắc khổ.'

Đoạn văn trên thể hiện đặc điểm nổi bật nào của văn học hiện thực phê phán?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Truyện truyền kì 'Tản Viên Từ Phán Sự Lục' (Nguyễn Dữ) thể hiện tinh thần nhân văn sâu sắc qua việc ca ngợi điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu có giá trị đặc biệt trong lịch sử văn học Việt Nam bởi vì tác phẩm đã khắc họa thành công hình tượng người anh hùng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phóng sự và truyện ngắn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nhật ký chiến tranh thường có đặc điểm gì về giọng điệu và cách thể hiện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong kịch, mâu thuẫn kịch đóng vai trò quan trọng nhất để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hài kịch tạo ra tiếng cười chủ yếu bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đọc khổ thơ sau:

'Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô'
(Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu)

Khổ thơ sử dụng những hình ảnh và âm thanh nào để gợi tả không gian và cảm xúc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So với thơ truyền thống, thơ hiện đại (thường xuất hiện từ sau 1932) có sự đổi mới đáng kể về mặt hình thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tiểu thuyết hiện đại Việt Nam (giai đoạn sau 1945) thường có xu hướng tập trung khám phá điều gì trong con người và xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong một đoạn trích tiểu thuyết hiện đại, việc sử dụng kỹ thuật dòng ý thức (stream of consciousness) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: 'Tuyên ngôn Độc lập' của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1945) có giá trị lịch sử và pháp lý đặc biệt vì tác phẩm đã làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phân tích cấu trúc lập luận trong 'Tuyên ngôn Độc lập', phần nào thể hiện rõ nhất cơ sở pháp lý mang tính quốc tế và nhân bản cho nền độc lập của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Văn bản thông tin có mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi đọc một biểu đồ hoặc bảng số liệu trong văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:

'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.'
(Xuân Diệu, Vội vàng)

Đoạn thơ thể hiện rõ nhất tâm trạng và khát vọng gì của nhà thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong truyện ngắn 'Chí Phèo' (Nam Cao), chi tiết 'bát cháo hành' của Thị Nở có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc, thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi phân tích một vở hài kịch, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội nơi vở kịch ra đời giúp người đọc/người xem hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

'Trời sắp sáng. Vầng trăng cuối tháng mờ nhạt dần trên nền trời xám. Sương đêm vẫn còn đọng trên lá cây, ngọn cỏ. Gió heo may se lạnh luồn qua kẽ lá, làm rụng lác đác vài chiếc lá khô.'

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh trong văn nghị luận (như 'Tuyên ngôn Độc lập') nổi bật với đặc điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi phân tích một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, thông tin nào sau đây có độ tin cậy cao nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: So sánh nhân vật trong truyện lãng mạn và truyện hiện thực, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...) trong thơ lãng mạn nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đọc đoạn đối thoại sau:

'A: Ông thấy tôi làm thế có đúng không?
B: Đúng chứ sao không đúng! Đúng một cách... kì lạ!'

Đoạn đối thoại này có thể xuất hiện trong thể loại nào để tạo hiệu quả gây cười hoặc châm biếm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi đọc một đoạn trích từ phóng sự, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực và giá trị của thông tin?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Giá trị nhân đạo trong văn học hiện thực phê phán (trước Cách mạng tháng Tám 1945) được thể hiện chủ yếu qua khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích một đoạn văn trong tiểu thuyết hiện đại tập trung vào miêu tả tâm lý nhân vật, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ chiều sâu nội tâm của nhân vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn trích sau thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện lãng mạn
  • B. Tiểu thuyết hiện thực
  • C. Truyện truyền kì
  • D. Phóng sự

Câu 2: Phân tích cách sử dụng biện pháp tu từ trong câu thơ sau để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật:

  • A. Biện pháp đối (Sen tàn/cúc nở, ngày ngắn/đông sang xuân) làm nổi bật sự tuần hoàn, biến đổi của thời gian và thiên nhiên.
  • B. Biện pháp ẩn dụ (sen, cúc) tượng trưng cho sự sống và cái chết.
  • C. Biện pháp hoán dụ (đông, xuân) chỉ sự khắc nghiệt và tươi mới của cuộc đời.
  • D. Biện pháp nhân hóa (sầu dài) thể hiện tâm trạng của con người gắn với cảnh vật.

Câu 3: Trong truyện lãng mạn, nhân vật thường được xây dựng dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Những chi tiết sinh hoạt đời thường, cụ thể.
  • B. Mối quan hệ phức tạp với môi trường xã hội.
  • C. Số phận bị chi phối bởi hoàn cảnh khách quan.
  • D. Thế giới nội tâm phong phú, lý tưởng hóa, khát vọng vượt thoát thực tại.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất về nội dung của trào lưu văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp con người cá nhân, khẳng định cái tôi.
  • B. Tập trung phản ánh chân thực, sâu sắc hiện thực xã hội đầy rẫy bất công, đói nghèo, áp bức.
  • C. Đề cao yếu tố kì ảo, siêu nhiên để thể hiện khát vọng của con người.
  • D. Diễn tả những rung động, cảm xúc mãnh liệt, chủ quan của nhà văn.

Câu 5: Văn bản nghị luận

  • A. Các số liệu thống kê chi tiết về các phong trào yêu nước.
  • B. Những câu chuyện cá nhân cảm động về lòng yêu nước.
  • C. Những biểu hiện phong phú của lòng yêu nước trong mọi tầng lớp nhân dân, ở mọi hoàn cảnh.
  • D. Phân tích sâu sắc các chính sách của Đảng và Nhà nước về tinh thần yêu nước.

Câu 6: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì có chức năng chủ yếu nào?

  • A. Làm nổi bật khát vọng về công lý, tình yêu, hạnh phúc của con người trong một xã hội còn nhiều bất công.
  • B. Miêu tả thế giới thần linh, ma quỷ một cách chân thực.
  • C. Giải thích các hiện tượng tự nhiên chưa thể lý giải.
  • D. Chỉ đơn thuần là yếu tố giải trí, gây tò mò cho người đọc.

Câu 7: Phóng sự khác biệt cơ bản với các thể loại báo chí khác (như tin tức, bài phản ánh) ở đặc điểm nào?

  • A. Chỉ trình bày sự kiện một cách khách quan, không có bình luận.
  • B. Kết hợp giữa thông tin xác thực và yếu tố văn học (miêu tả, biểu cảm, xây dựng hình tượng) để phản ánh hiện thực một cách sinh động, sâu sắc.
  • C. Luôn sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • D. Chỉ tập trung vào các vấn đề tiêu cực, mặt trái của xã hội.

Câu 8: Khi đọc một đoạn nhật kí, điều mà người đọc có thể khám phá sâu sắc nhất là gì?

  • A. Các sự kiện lịch sử quan trọng diễn ra cùng thời điểm.
  • B. Toàn cảnh đời sống xã hội của tác giả.
  • C. Những nhận định khách quan về con người và sự việc.
  • D. Thế giới nội tâm, tâm trạng, suy nghĩ, tình cảm chân thật của người viết.

Câu 9: Xung đột kịch là yếu tố cốt lõi tạo nên kịch tính. Xung đột kịch thường được thể hiện qua hình thức nào?

  • A. Đối thoại và hành động của nhân vật.
  • B. Lời kể của người dẫn chuyện.
  • C. Phần miêu tả bối cảnh sân khấu.
  • D. Các chú thích của tác giả về tâm trạng nhân vật.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây THƯỜNG không phải là đặc điểm của hài kịch?

  • A. Sử dụng các thủ pháp gây cười như phóng đại, mỉa mai.
  • B. Phê phán những thói hư tật xấu hoặc những điều nghịch lý trong cuộc sống.
  • C. Kết thúc bi thảm, nhân vật chính chịu tổn thất nặng nề.
  • D. Ngôn ngữ đời thường, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để diễn tả sự cô đơn, trống vắng:

  • A. So sánh (thuyền câu bé tẻo teo như...).
  • B. Nghệ thuật lấy động tả tĩnh (chiếc thuyền câu bé tẻo teo gợi sự yên ắng, vắng vẻ tuyệt đối).
  • C. Nhân hóa (ao thu lạnh lẽo).
  • D. Ẩn dụ (nước trong veo chỉ sự tinh khiết).

Câu 12: Trong tiểu thuyết hiện đại, kỹ thuật dòng ý thức (stream of consciousness) thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Tái hiện một cách chân thực, hỗn loạn và liên tục những suy nghĩ, cảm giác, liên tưởng của nhân vật trong tâm trí.
  • B. Mô tả khách quan các sự kiện diễn ra bên ngoài.
  • C. Trình bày một cách logic, có hệ thống quá trình suy luận của nhân vật.
  • D. Liệt kê các hành động của nhân vật theo trình tự thời gian.

Câu 13: So với văn nghị luận trung đại, văn nghị luận hiện đại có xu hướng chú trọng hơn vào yếu tố nào?

  • A. Sử dụng điển cố, điển tích Hán học.
  • B. Giọng điệu hùng hồn, trang trọng.
  • C. Khuôn mẫu cấu trúc chặt chẽ, quy phạm.
  • D. Tính cá nhân, phong cách riêng của người viết, sự đa dạng trong cách lập luận và sử dụng ngôn ngữ đời thường.

Câu 14: Văn bản thông tin có vai trò quan trọng trong đời sống hiện đại. Mục đích chính của hầu hết các văn bản thông tin là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức, dữ liệu, sự kiện một cách rõ ràng, chính xác và khách quan nhất có thể.
  • B. Thuyết phục người đọc thay đổi quan điểm hoặc hành động.
  • C. Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • D. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện phức tạp.

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc tìm hiểu cấu tứ của bài thơ giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của nhà thơ.
  • B. Nghĩa đen của từng từ, từng câu thơ.
  • C. Cách tổ chức các ý, hình ảnh, cảm xúc để làm nổi bật chủ đề và thông điệp của tác giả.
  • D. Số lượng câu, chữ, vần, nhịp của bài thơ.

Câu 16: So sánh nhân vật trong truyện lãng mạn và truyện hiện thực, điểm khác biệt lớn nhất thường nằm ở đâu?

  • A. Giới tính và tuổi tác của nhân vật.
  • B. Vai trò của nhân vật trong cốt truyện.
  • C. Tên gọi hoặc ngoại hình của nhân vật.
  • D. Cách xây dựng: một bên thường lý tưởng hóa, một bên thường chú trọng tính điển hình và sự chi phối của hoàn cảnh.

Câu 17: Đọc câu sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào trong phong cách văn nghị luận của Hồ Chí Minh:

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích.
  • B. Ngôn ngữ đanh thép, lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.
  • C. Giọng văn nhẹ nhàng, giàu cảm xúc cá nhân.
  • D. Chú trọng miêu tả chi tiết, cụ thể các sự kiện.

Câu 18: Khi phân tích một vở kịch, việc tìm hiểu về

  • A. Số lượng diễn viên tham gia vở kịch.
  • B. Tổng thời lượng biểu diễn của vở kịch.
  • C. Cách tổ chức không gian, thời gian và diễn biến của xung đột kịch trên sân khấu.
  • D. Doanh thu phòng vé của vở kịch.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là tiêu biểu cho thơ cổ điển Việt Nam (ví dụ: thơ Đường luật)?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm, luật, vần, đối, bố cục.
  • B. Đề cao sự phá cách, tự do trong hình thức.
  • C. Tập trung thể hiện cái tôi cá nhân một cách tuyệt đối.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, giản dị.

Câu 20: Đọc đoạn trích sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của nó thuộc về trào lưu văn học nào?

  • A. Hiện thực phê phán
  • B. Lãng mạn
  • C. Cổ điển
  • D. Văn học dân gian

Câu 21: Khi viết một bài phóng sự, nhà báo cần chú trọng nhất vào yếu tố nào để đảm bảo tính thuyết phục và giá trị thông tin?

  • A. Việc sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Trình bày ý kiến cá nhân một cách gay gắt.
  • C. Tạo ra những tình huống hư cấu để câu chuyện hấp dẫn hơn.
  • D. Thu thập thông tin, dữ liệu chính xác, kiểm chứng được và trình bày một cách khách quan, chân thực.

Câu 22: Văn tế là thể loại văn học thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào?

  • A. Đọc trước linh vị người đã khuất để bày tỏ lòng thương tiếc, ca ngợi công đức và tiễn đưa.
  • B. Trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề xã hội.
  • C. Kể lại một câu chuyện lịch sử hào hùng.
  • D. Miêu tả phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh.

  • A. Để thể hiện sự nghi ngờ, băn khoăn của người viết.
  • B. Để yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • C. Để nhấn mạnh, khẳng định một vấn đề, tạo sự đồng cảm, suy ngẫm ở người đọc/người nghe.
  • D. Để kéo dài bài viết, tăng số lượng từ.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là tiêu biểu cho tiểu thuyết hiện đại, khác biệt với tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Cốt truyện đơn giản, tuyến tính.
  • B. Nhân vật được xây dựng theo kiểu lý tưởng hóa hoặc điển hình hóa rõ nét.
  • C. Sử dụng điểm nhìn toàn tri tuyệt đối.
  • D. Kết cấu đa tuyến, phi tuyến tính, nhân vật phức tạp, đa chiều, chú trọng miêu tả nội tâm, dòng ý thức, điểm nhìn đa dạng.

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ, người đọc cần chú ý điều gì nhất để nắm bắt thông tin hiệu quả?

  • A. Đọc kỹ tiêu đề, các trục, chú thích và số liệu trên biểu đồ để hiểu dữ liệu được trình bày là gì và mối quan hệ giữa chúng.
  • B. Chỉ cần nhìn thoáng qua hình dạng của biểu đồ.
  • C. Tập trung đọc phần chữ viết, bỏ qua biểu đồ.
  • D. Tìm kiếm các yếu tố gây cười trong biểu đồ.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về quan niệm về tình yêu trong thơ lãng mạn và thơ cổ điển.

  • A. Thơ lãng mạn coi tình yêu là nghĩa vụ, bổn phận; thơ cổ điển coi tình yêu là sự giải thoát.
  • B. Thơ lãng mạn đề cao cảm xúc cá nhân mãnh liệt, vượt thoát khuôn khổ; thơ cổ điển thường gắn tình yêu với lễ giáo, đạo đức xã hội.
  • C. Thơ lãng mạn chỉ viết về tình yêu đôi lứa; thơ cổ điển viết về tình yêu đất nước.
  • D. Thơ lãng mạn sử dụng ngôn ngữ ước lệ; thơ cổ điển sử dụng ngôn ngữ đời thường.

Câu 27: Đánh giá nhận định sau:

  • A. Đúng, vì mục đích chính của hài kịch là làm cho khán giả cười.
  • B. Đúng, vì hài kịch không có cốt truyện phức tạp như bi kịch.
  • C. Sai, vì hài kịch luôn ca ngợi những điều tốt đẹp trong xã hội.
  • D. Sai, vì ngoài giải trí, hài kịch còn sử dụng tiếng cười để phê phán sâu sắc những thói hư tật xấu, những nghịch lý, bất công trong đời sống xã hội.

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một văn bản để kêu gọi cộng đồng tham gia một chiến dịch bảo vệ môi trường. Thể loại văn bản nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục đích đó?

  • A. Một bài thơ lãng mạn.
  • B. Một đoạn nhật kí.
  • C. Một văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin (kết hợp kêu gọi hành động).
  • D. Một vở hài kịch.

Câu 29: Phân tích hiệu quả biểu đạt của từ láy trong câu thơ:

  • A. Từ láy
  • B. Từ láy
  • C. Từ láy
  • D. Từ láy

Câu 30: Liên hệ từ kiến thức về truyện truyền kì (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên), yếu tố kì ảo trong các tác phẩm này gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về quan niệm của người Việt xưa về thế giới tâm linh và công lý?

  • A. Người Việt xưa hoàn toàn tin vào sự tồn tại của ma quỷ và các thế lực siêu nhiên, không có niềm tin vào con người.
  • B. Yếu tố kì ảo chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng đơn thuần, không liên quan đến đời sống thực tại.
  • C. Người Việt xưa không quan tâm đến công lý ở trần gian mà chỉ trông chờ vào sự phán xét của thế giới bên kia.
  • D. Yếu tố kì ảo phản ánh niềm tin vào một thế giới tâm linh có khả năng can thiệp vào cuộc sống trần gian để bảo vệ chính nghĩa, trừng phạt cái ác, thể hiện khát vọng về công lý, sự công bằng mà đời thực chưa đạt được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đoạn trích sau thuộc thể loại văn học nào? "...Kẻ sĩ chết vì nghĩa, chẳng ham sống nhục. Nô lệ chết vì trung, chẳng ham sống bẩn. Cốt được tiếng thơm muôn đời sau, chớ sao lại tiếc mình. Vả lại, ta là người cố quốc, đội ơn đức nước nhà, lẽ nào lại sống ở đất Bắc, thờ giặc, mà quên ơn vua cũ ư?" (Trích một tác phẩm thế kỷ XV).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích cách sử dụng biện pháp tu từ trong câu thơ sau để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật: "Sen tàn cúc lại nở hoa / Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân." (Trích Chinh phụ ngâm khúc).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong truyện lãng mạn, nhân vật thường được xây dựng dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất về nội dung của trào lưu văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Văn bản nghị luận "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" của Hồ Chí Minh sử dụng những bằng chứng nào để làm sáng tỏ luận điểm chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì có chức năng chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phóng sự khác biệt cơ bản với các thể loại báo chí khác (như tin tức, bài phản ánh) ở đặc điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Khi đọc một đoạn nhật kí, điều mà người đọc có thể khám phá sâu sắc nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Xung đột kịch là yếu tố cốt lõi tạo nên kịch tính. Xung đột kịch thường được thể hiện qua hình thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Yếu tố nào sau đây THƯỜNG không phải là đặc điểm của hài kịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để diễn tả sự cô đơn, trống vắng: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Nguyễn Khuyến).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong tiểu thuyết hiện đại, kỹ thuật dòng ý thức (stream of consciousness) thường được sử dụng để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: So với văn nghị luận trung đại, văn nghị luận hiện đại có xu hướng chú trọng hơn vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Văn bản thông tin có vai trò quan trọng trong đời sống hiện đại. Mục đích chính của hầu hết các văn bản thông tin là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc tìm hiểu cấu tứ của bài thơ giúp người đọc hiểu được điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: So sánh nhân vật trong truyện lãng mạn và truyện hiện thực, điểm khác biệt lớn nhất thường nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đọc câu sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào trong phong cách văn nghị luận của Hồ Chí Minh: "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy." (Trích Tuyên ngôn Độc lập).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi phân tích một vở kịch, việc tìm hiểu về "lớp kịch" (scene) và "màn kịch" (act) giúp người đọc/người xem hiểu được điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là tiêu biểu cho thơ cổ điển Việt Nam (ví dụ: thơ Đường luật)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Đọc đoạn trích sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của nó thuộc về trào lưu văn học nào? "Tôi là một kẻ cô đơn giữa thời đại náo nhiệt... Tôi đi tìm một cái gì rất xa xôi, rất cao siêu, cái gì mà người ta gọi là lý tưởng..." (Gợi ý: Ngôn ngữ và cảm xúc).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi viết một bài phóng sự, nhà báo cần chú trọng nhất vào yếu tố nào để đảm bảo tính thuyết phục và giá trị thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Văn tế là thể loại văn học thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là tiêu biểu cho tiểu thuyết hiện đại, khác biệt với tiểu thuyết truyền thống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ, người đọc cần chú ý điều gì nhất để nắm bắt thông tin hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về quan niệm về tình yêu trong thơ lãng mạn và thơ cổ điển.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đánh giá nhận định sau: "Hài kịch chỉ mang tính giải trí đơn thuần, không có giá trị phê phán xã hội." Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một văn bản để kêu gọi cộng đồng tham gia một chiến dịch bảo vệ môi trường. Thể loại văn bản nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục đích đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích hiệu quả biểu đạt của từ láy trong câu thơ: "Dưới trăng quyên đã gọi hè / Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông." (Nguyễn Du - Truyện Kiều).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Liên hệ từ kiến thức về truyện truyền kì (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên), yếu tố kì ảo trong các tác phẩm này gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về quan niệm của người Việt xưa về thế giới tâm linh và công lý?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, đồng thời phân tích tác dụng của nó trong việc thể hiện cảm xúc:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Tràng Giang - Huy Cận)

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
  • B. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sống động, gần gũi.
  • C. Điệp ngữ kết hợp với từ láy, tạo nhịp điệu trầm buồn và gợi cảm giác chia lìa, vô định.
  • D. Ẩn dụ, thể hiện tâm trạng cô đơn, lạc lõng của nhà thơ trước cuộc đời.

Câu 2: Trong một truyện ngắn lãng mạn, nhân vật thường được xây dựng với đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là những người bình thường, sống trong môi trường quen thuộc, có những bi kịch đời thường.
  • B. Được miêu tả khách quan, chi tiết về ngoại hình và hành động, ít đi sâu vào nội tâm.
  • C. Đại diện cho một tầng lớp xã hội nhất định, phản ánh mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
  • D. Có đời sống nội tâm phong phú, thường là những con người cô đơn, khao khát vượt thoát khỏi thực tại tầm thường.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng là gì và hiệu quả của nó:

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng "tôi"), thể hiện trực tiếp cảm xúc của người kể.
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ ba (người kể toàn tri), cho phép người kể thâm nhập sâu vào nội tâm nhân vật và miêu tả khách quan cảnh vật.
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba (người kể hạn tri), chỉ biết những gì nhân vật nhìn thấy hoặc cảm nhận được từ bên ngoài.
  • D. Điểm nhìn từ nhiều ngôi khác nhau, tạo cái nhìn đa chiều về câu chuyện.

Câu 4: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Nguyễn Dữ).

  • A. Giúp tăng tính hấp dẫn, lôi cuốn cho câu chuyện; là phương tiện để tác giả gửi gắm quan niệm đạo đức, phê phán thói đời và thể hiện khát vọng công lí.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế, chỉ mang tính giải trí đơn thuần.
  • C. Chủ yếu tạo không khí li kì, rùng rợn, kích thích trí tưởng tượng của người đọc.
  • D. Phản ánh trực tiếp đời sống tâm linh, tín ngưỡng dân gian của thời đại mà không có ý nghĩa xã hội sâu sắc.

Câu 5: Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ trong văn tế (ví dụ: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu) là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ đời thường, giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất trào phúng, mỉa mai, châm biếm sâu cay.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, lối biền ngẫu, giọng điệu thống thiết, trang trọng, thể hiện tình cảm tiếc thương và ngợi ca.
  • D. Ngôn ngữ khách quan, trung thực, chỉ tập trung miêu tả sự thật mà không bộc lộ cảm xúc chủ quan.

Câu 6: Phóng sự và nhật kí đều là văn bản ghi chép sự thật. Tuy nhiên, sự khác biệt cốt lõi giữa hai thể loại này nằm ở yếu tố nào?

  • A. Phóng sự dùng câu dài, nhật kí dùng câu ngắn.
  • B. Phóng sự có cốt truyện, nhật kí không có cốt truyện.
  • C. Phóng sự viết về sự kiện lớn, nhật kí viết về sự kiện nhỏ.
  • D. Phóng sự hướng đến đối tượng công chúng rộng rãi, mang tính báo chí và xã hội; nhật kí mang tính cá nhân, ghi lại suy nghĩ, cảm xúc cho bản thân hoặc một vài người thân thiết.

Câu 7: Đọc đoạn kịch bản sau và phân tích yếu tố nào tạo nên tiếng cười hài hước:
NHÂN VẬT A (mặt mày lo lắng, nói lắp bắp): Thưa... thưa ngài... cái... cái đó... nó...
NHÂN VẬT B (vỗ vai A, cười lớn): Ha ha! Cái gì mà lắp bắp thế? Nói toẹt ra đi!
NHÂN VẬT A: Dạ... dạ... cái... cái chân ghế nó gãy rồi ạ!

  • A. Đối thoại triết lí sâu sắc.
  • B. Tình huống bất ngờ, lời nói lắp bắp của nhân vật A đối lập với sự hào hứng của nhân vật B, và sự nhỏ nhặt của vấn đề được nói ra (chân ghế gãy).
  • C. Ngôn ngữ uyên bác, sử dụng nhiều điển tích.
  • D. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nhân vật.

Câu 8: Phân tích đặc trưng cơ bản của thơ hiện đại (ví dụ: thơ trong tập "Trong thế giới của giấc mơ") khác với thơ cổ điển hoặc lãng mạn ở điểm nào nổi bật về hình thức biểu đạt?

  • A. Phá vỡ cấu trúc truyền thống (luật thơ, vần điệu), sử dụng ngôn ngữ đời thường, hình ảnh lạ, nhiều tầng nghĩa, đi sâu vào thế giới nội tâm phức tạp.
  • B. Vẫn tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ, niêm luật, vần điệu, nhưng nội dung hiện đại hơn.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên, ít bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố để tăng tính trang trọng.

Câu 9: Trong một tiểu thuyết hiện đại, việc sử dụng nhiều điểm nhìn trần thuật khác nhau (ví dụ: luân phiên giữa ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba) thường mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên đơn giản, dễ hiểu hơn.
  • B. Giới hạn góc nhìn của người đọc, tạo sự bí ẩn không cần thiết.
  • C. Tạo cái nhìn đa chiều, khách quan và sâu sắc hơn về sự kiện, nhân vật; cho phép khám phá nhiều khía cạnh tâm lí phức tạp.
  • D. Chỉ nhằm mục đích kéo dài dung lượng của tác phẩm.

Câu 10: Phân tích phong cách nghệ thuật của Chủ tịch Hồ Chí Minh qua các văn bản nghị luận (ví dụ: Tuyên ngôn độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến).

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh lãng mạn, bay bổng, giàu cảm xúc cá nhân.
  • B. Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, giàu tính hùng biện, kết hợp lí trí và tình cảm, ngôn ngữ giản dị mà đanh thép.
  • C. Phức tạp, nhiều tầng nghĩa, đòi hỏi người đọc phải suy ngẫm sâu sắc.
  • D. Chủ yếu sử dụng các số liệu, dẫn chứng khoa học khô khan.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn bản thông tin?

  • A. Cung cấp thông tin, kiến thức về thế giới tự nhiên và xã hội.
  • B. Ngôn ngữ chính xác, khách quan, rõ ràng.
  • C. Thường sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ.
  • D. Chủ yếu bộc lộ cảm xúc chủ quan, suy nghĩ, tưởng tượng của người viết.

Câu 12: Khi đọc hiểu một bài thơ lãng mạn, điều quan trọng nhất cần tập trung phân tích là gì để nắm bắt giá trị tác phẩm?

  • A. Thế giới nội tâm phức tạp, những cảm xúc cá nhân mãnh liệt, sự bay bổng của tâm hồn, và cách nhà thơ sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh để biểu đạt điều đó.
  • B. Cốt truyện, diễn biến sự kiện và hành động của nhân vật.
  • C. Các sự kiện lịch sử, xã hội được phản ánh trong bài thơ.
  • D. Cấu trúc chặt chẽ, logic của bài thơ.

Câu 13: So sánh sự khác biệt trong cách xây dựng nhân vật giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

  • A. Truyện lãng mạn xây dựng nhân vật đơn giản, truyện hiện thực xây dựng nhân vật phức tạp.
  • B. Truyện lãng mạn tập trung ngoại hình, truyện hiện thực tập trung nội tâm.
  • C. Truyện lãng mạn thường xây dựng nhân vật lý tưởng, phi thường hoặc cô đơn, đối lập với hoàn cảnh; truyện hiện thực xây dựng nhân vật điển hình của một tầng lớp, một hoàn cảnh xã hội cụ thể, được miêu tả đa diện, chân thực.
  • D. Truyện lãng mạn có ít nhân vật, truyện hiện thực có nhiều nhân vật.

Câu 14: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng từ các nguồn đáng tin cậy (ví dụ: số liệu thống kê từ cơ quan chính phủ, ý kiến chuyên gia) có vai trò gì quan trọng?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục, khách quan và đáng tin cậy cho lập luận, củng cố cho luận điểm được đưa ra.
  • C. Chỉ để chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • D. Làm cho văn bản trở nên khô khan, khó đọc.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính mà tác giả muốn truyền tải:

  • A. Sự phát triển của đô thị hóa.
  • B. Vẻ đẹp kiến trúc hiện đại.
  • C. Tác động tiêu cực của cuộc sống hiện đại.
  • D. Vẻ đẹp của cuộc sống truyền thống, bình yên và sự gắn bó với văn hóa, thiên nhiên ở vùng quê.

Câu 16: Khi phân tích một đoạn kịch (hài kịch), ngoài lời thoại, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về hành động, tâm lí nhân vật và bối cảnh?

  • A. Chỉ dẫn sân khấu (ngoại hình, hành động, ngữ điệu, bối cảnh).
  • B. Tiểu sử của tác giả.
  • C. Lời bình của nhà phê bình văn học.
  • D. Các tác phẩm khác cùng chủ đề của tác giả.

Câu 17: Đọc đoạn thơ cổ điển sau và phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để gợi không gian và thời gian:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

  • A. Sử dụng nhiều từ láy mạnh để diễn tả sự chuyển động.
  • B. Tập trung vào màu sắc rực rỡ, tươi sáng.
  • C. Sử dụng các từ ngữ gợi tả sự tĩnh lặng, nhỏ bé, trong trẻo ("lạnh lẽo", "trong veo", "bé tẻo teo") kết hợp với hình ảnh quen thuộc của mùa thu, tạo không gian thu nhỏ, tĩnh mịch và thời gian ngưng đọng.
  • D. Liệt kê nhiều danh từ chỉ sự vật khác nhau.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "ánh đèn thành thị" trong bối cảnh tiểu thuyết hiện đại (ví dụ: "Trong ánh đèn thành thị").

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật nơi đô thị.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, xa hoa.
  • C. Gợi nhắc về một thời đại đã qua.
  • D. Thường mang ý nghĩa biểu tượng cho cuộc sống hiện đại với những mặt trái (sự xa hoa, cô đơn, ẩn chứa những góc khuất, bí mật, sự lạc lõng của con người trong không gian rộng lớn, xa lạ).

Câu 19: Trong một bài viết báo cáo, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính hiệu quả và chuyên nghiệp?

  • A. Thông tin chính xác, khách quan, trình bày rõ ràng, có cấu trúc logic và nguồn dẫn đáng tin cậy (nếu có).
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • C. Thể hiện quan điểm cá nhân mạnh mẽ.
  • D. Độ dài của báo cáo.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa chủ nghĩa lãng mạn và chủ nghĩa hiện thực trong văn học về mục đích phản ánh hiện thực.

  • A. Cả hai đều tập trung phản ánh mặt tốt đẹp của xã hội.
  • B. Chủ nghĩa lãng mạn thường lí tưởng hóa hiện thực, đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc và khát vọng thoát li; chủ nghĩa hiện thực tập trung miêu tả chân thực, khách quan đời sống xã hội và con người với những mâu thuẫn, bi kịch đời thường.
  • C. Chủ nghĩa lãng mạn chỉ viết về quá khứ, chủ nghĩa hiện thực chỉ viết về hiện tại.
  • D. Chủ nghĩa lãng mạn không quan tâm đến hiện thực, chủ nghĩa hiện thực không quan tâm đến cảm xúc.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật/người nói:

  • A. Vui vẻ, phấn chấn.
  • B. Tức giận, căm phẫn.
  • C. Hồi hộp, lo sợ.
  • D. Cô đơn, lạc lõng, buồn bã.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng trong thơ cổ điển Việt Nam (ví dụ: trăng, hoa, liễu, cúc).

  • A. Tạo tính hàm súc, gợi cảm, giúp diễn tả những khái niệm trừu tượng, tình cảm tinh tế theo quy ước thẩm mĩ truyền thống, đồng thời thể hiện sự tài hoa của thi sĩ trong việc sử dụng chất liệu văn học dân tộc.
  • B. Làm cho bài thơ khó hiểu, xa lạ với người đọc hiện đại.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả vẻ đẹp tự nhiên.
  • D. Phản ánh trực tiếp đời sống sinh hoạt hàng ngày.

Câu 23: Khi viết một bài luận nghị luận về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có chiều sâu và sức thuyết phục?

  • A. Viết phần mở bài thật hấp dẫn.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp, khó hiểu.
  • C. Phân tích sâu sắc vấn đề, đưa ra các lập luận chặt chẽ, có căn cứ và dẫn chứng thuyết phục để bảo vệ quan điểm của mình.
  • D. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của người khác.

Câu 24: Phân tích vai trò của yếu tố bất ngờ, đảo ngược tình thế trong hài kịch (ví dụ: một nhân vật tưởng chừng ngốc nghếch lại đưa ra giải pháp thông minh bất ngờ).

  • A. Tạo tiếng cười sảng khoái, giải trí; đồng thời có thể ẩn chứa thông điệp về sự đánh giá sai lầm, về bản chất con người hoặc phê phán một khía cạnh nào đó của xã hội.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên vô lí, thiếu logic.
  • C. Chỉ nhằm mục đích kéo dài thời lượng vở kịch.
  • D. Làm giảm tính hài hước của tác phẩm.

Câu 25: Đọc đoạn trích nhật kí sau và phân tích mục đích chính của người viết:

  • A. Cung cấp thông tin khách quan về thời tiết.
  • B. Ghi lại cảm xúc, suy nghĩ cá nhân, hồi tưởng về quá khứ và bộc lộ nỗi nhớ.
  • C. Phê phán một hiện tượng xã hội.
  • D. Kêu gọi mọi người hành động vì một mục đích chung.

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh và không khí giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

  • A. Thơ cổ điển tả cảnh, thơ lãng mạn tả người.
  • B. Thơ cổ điển bối cảnh rộng lớn, thơ lãng mạn bối cảnh hẹp.
  • C. Thơ cổ điển không khí u buồn, thơ lãng mạn không khí vui tươi.
  • D. Thơ cổ điển thường lấy bối cảnh thiên nhiên mang tính quy phạm, trang nhã, không khí tĩnh tại, trang trọng; thơ lãng mạn thường lấy bối cảnh rộng lớn, kì vĩ, bí ẩn hoặc gần gũi, mang tính cá nhân, không khí bay bổng, mãnh liệt, có khi u buồn hoặc khao khát.

Câu 27: Trong một truyện hiện thực, việc miêu tả chi tiết cuộc sống nghèo khổ, cơ cực của nhân vật có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để làm cho câu chuyện thêm bi kịch.
  • B. Làm nổi bật sự giàu có của các nhân vật khác.
  • C. Góp phần phơi bày hiện thực xã hội bất công, sự áp bức bóc lột, số phận bi thảm của con người, từ đó thể hiện tư tưởng nhân đạo và phê phán của tác giả.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt ngoài việc cung cấp thông tin.

Câu 28: Phân tích cấu trúc thường gặp của một bài văn tế.

  • A. Gồm các phần: Lung (cáo gọi), Thán (kể công, đức), Ai (bày tỏ nỗi tiếc thương), Điếu (lời viếng, kết thúc).
  • B. Gồm Mở bài, Thân bài, Kết bài như một bài văn xuôi thông thường.
  • C. Chia thành các hồi, cảnh như kịch.
  • D. Không có cấu trúc cố định, tùy thuộc vào người viết.

Câu 29: Đọc đoạn văn thông tin sau và cho biết đâu là thông tin chính được trình bày:

  • A. Mực nước biển đang dâng cao.
  • B. Các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng.
  • C. Biến đổi khí hậu và những tác động tiêu cực của nó trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Tìm hiểu tiểu sử tác giả một cách chi tiết nhất.
  • B. Nhận diện và phân tích các yếu tố hình thức và nội dung đặc trưng của thể loại đó (ví dụ: cốt truyện, nhân vật, điểm nhìn trong truyện; vần, nhịp, hình ảnh, cảm xúc trong thơ; xung đột, hồi/cảnh, lời thoại, chỉ dẫn sân khấu trong kịch) để hiểu cách tác phẩm được xây dựng và ý nghĩa của nó.
  • C. So sánh tác phẩm đó với tất cả các tác phẩm khác cùng chủ đề.
  • D. Đánh giá tác phẩm dựa trên cảm nhận cá nhân mà không cần căn cứ vào đặc điểm nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, đồng thời phân tích tác dụng của nó trong việc thể hiện cảm xúc:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'
(Tràng Giang - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một truyện ngắn lãng mạn, nhân vật thường được xây dựng với đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng là gì và hiệu quả của nó:
"Hắn ngồi đấy, dưới gốc cây đa cổ thụ, nhìn ra cánh đồng lúa đang thì con gái. Gió thổi rì rào, mang theo mùi hương lúa non ngan ngát. Trong lòng hắn dấy lên một cảm giác khó tả, vừa xao xuyến, vừa nuối tiếc những ngày đã qua."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Nguyễn Dữ).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ trong văn tế (ví dụ: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phóng sự và nhật kí đều là văn bản ghi chép sự thật. Tuy nhiên, sự khác biệt cốt lõi giữa hai thể loại này nằm ở yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đọc đoạn kịch bản sau và phân tích yếu tố nào tạo nên tiếng cười hài hước:
NHÂN VẬT A (mặt mày lo lắng, nói lắp bắp): Thưa... thưa ngài... cái... cái đó... nó...
NHÂN VẬT B (vỗ vai A, cười lớn): Ha ha! Cái gì mà lắp bắp thế? Nói toẹt ra đi!
NHÂN VẬT A: Dạ... dạ... cái... cái chân ghế nó gãy rồi ạ!

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phân tích đặc trưng cơ bản của thơ hiện đại (ví dụ: thơ trong tập 'Trong thế giới của giấc mơ') khác với thơ cổ điển hoặc lãng mạn ở điểm nào nổi bật về hình thức biểu đạt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong một tiểu thuyết hiện đại, việc sử dụng nhiều điểm nhìn trần thuật khác nhau (ví dụ: luân phiên giữa ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba) thường mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích phong cách nghệ thuật của Chủ tịch Hồ Chí Minh qua các văn bản nghị luận (ví dụ: Tuyên ngôn độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn bản thông tin?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi đọc hiểu một bài thơ lãng mạn, điều quan trọng nhất cần tập trung phân tích là gì để nắm bắt giá trị tác phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So sánh sự khác biệt trong cách xây dựng nhân vật giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng từ các nguồn đáng tin cậy (ví dụ: số liệu thống kê từ cơ quan chính phủ, ý kiến chuyên gia) có vai trò gì quan trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính mà tác giả muốn truyền tải:
"Những ngôi nhà cổ kính nép mình dưới hàng cây xanh rì. Con đường lát đá rêu phong dẫn vào sâu trong làng. Ở đây, thời gian dường như trôi chậm lại, con người sống chan hòa với thiên nhiên và giữ gìn những nét văn hóa truyền thống hàng trăm năm. Tiếng chuông chùa ngân vang mỗi sớm mai, gợi nhắc về một cuộc sống bình yên, thanh tịnh."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi phân tích một đoạn kịch (hài kịch), ngoài lời thoại, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về hành động, tâm lí nhân vật và bối cảnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đọc đoạn thơ cổ điển sau và phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để gợi không gian và thời gian:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.'
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh 'ánh đèn thành thị' trong bối cảnh tiểu thuyết hiện đại (ví dụ: 'Trong ánh đèn thành thị').

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong một bài viết báo cáo, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính hiệu quả và chuyên nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa chủ nghĩa lãng mạn và chủ nghĩa hiện thực trong văn học về mục đích phản ánh hiện thực.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đọc đoạn trích sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật/người nói:
"Tôi lang thang trên phố vắng, từng bước chân nặng trĩu. Gió heo may thổi qua, se sắt. Thành phố lên đèn, nhưng tôi cảm thấy mình lạc lõng giữa dòng người xa lạ. Một nỗi buồn mênh mang xâm chiếm lấy tâm hồn."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng trong thơ cổ điển Việt Nam (ví dụ: trăng, hoa, liễu, cúc).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi viết một bài luận nghị luận về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có chiều sâu và sức thuyết phục?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích vai trò của yếu tố bất ngờ, đảo ngược tình thế trong hài kịch (ví dụ: một nhân vật tưởng chừng ngốc nghếch lại đưa ra giải pháp thông minh bất ngờ).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đọc đoạn trích nhật kí sau và phân tích mục đích chính của người viết:
"Ngày 15 tháng 11.
Hôm nay trời mưa tầm tã. Tôi ngồi bên cửa sổ, nhìn những hạt mưa rơi. Lòng chợt nhớ về những kỉ niệm xưa cũ... Mẹ thường kể cho tôi nghe những câu chuyện cổ tích vào những buổi chiều mưa thế này. Ước gì thời gian có thể quay trở lại."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh và không khí giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong một truyện hiện thực, việc miêu tả chi tiết cuộc sống nghèo khổ, cơ cực của nhân vật có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích cấu trúc thường gặp của một bài văn tế.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đọc đoạn văn thông tin sau và cho biết đâu là thông tin chính được trình bày:
"Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều tác động tiêu cực trên toàn cầu. Mực nước biển dâng cao đe dọa các vùng ven biển. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn với cường độ mạnh hơn. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp, an ninh lương thực và đời sống của hàng triệu người."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại, người đọc cần tập trung vào điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm của thơ lãng mạn được thể hiện rõ nhất:
"Ta là chiếc lá khô bay giữa trời,
Không chút bám víu, không nơi nương tựa.
Chỉ gió cuốn đi, chỉ mây hờ hững,
Tìm về hư vô, hay lạc phương trời?"

  • A. Đề cao lí trí, tuân thủ quy phạm nghiêm ngặt.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực, khách quan.
  • C. Thể hiện cái tôi cá nhân, cảm xúc cô đơn, lạc lõng, khát vọng thoát li.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố từ văn học cổ.

Câu 2: Trong một tác phẩm truyện lãng mạn, yếu tố nào sau đây thường được nhấn mạnh và đóng vai trò trung tâm?

  • A. Thế giới nội tâm phong phú, những cảm xúc mãnh liệt, lý tưởng và khát vọng của nhân vật.
  • B. Bức tranh rộng lớn, đa chiều về các mối quan hệ xã hội và xung đột giai cấp.
  • C. Các sự kiện lịch sử trọng đại và vai trò của cộng đồng.
  • D. Những chi tiết đời thường, nhỏ nhặt, mang tính biểu tượng.

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam.

  • A. Chỉ nhằm mục đích gây tò mò, giải trí cho độc giả.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế.
  • C. Phản ánh trực tiếp cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của nhân dân.
  • D. Là phương tiện để nhà văn thể hiện quan niệm về cuộc đời, số phận con người, phê phán thói đời và gửi gắm ước mơ công lý.

Câu 4: Văn bản "Bình Ngô đại cáo" (Nguyễn Trãi) được coi là một áng "thiên cổ hùng văn". Về mặt thể loại, tác phẩm này có những đặc điểm gần gũi với loại văn bản nào đã học trong học kì 1?

  • A. Truyện truyền kì.
  • B. Tiểu thuyết hiện đại.
  • C. Văn bản nghị luận (đặc biệt là văn chính luận).
  • D. Phóng sự.

Câu 5: Một đặc điểm nổi bật của phóng sự khác với các thể loại báo chí thông thường (như tin tức) là gì?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin một cách khô khan, không có cảm xúc.
  • B. Kết hợp yếu tố báo chí (thông tin, sự kiện) với yếu tố văn học (hình ảnh, cảm xúc, cái tôi của người viết).
  • C. Hoàn toàn là hư cấu, không dựa trên sự kiện có thật.
  • D. Luôn có kết cấu theo trình tự thời gian tuyến tính.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết đây là đặc trưng của thể loại văn học nào:
"Cảnh một phòng khách đơn sơ. Một người đàn ông ngồi đọc báo, vẻ mặt lo âu. Một người phụ nữ bước vào, tay cầm lá thư. Họ nhìn nhau im lặng. Rồi người phụ nữ lên tiếng..."

  • A. Tiểu thuyết.
  • B. Phóng sự.
  • C. Truyện truyền kì.
  • D. Kịch.

Câu 7: Trong một vở hài kịch, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất để tạo nên tiếng cười và truyền tải thông điệp?

  • A. Xung đột kịch và các tình huống gây cười, lời thoại dí dỏm, hành động lố bịch.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh ước lệ.
  • C. Miêu tả nội tâm nhân vật một cách sâu sắc, phức tạp.
  • D. Kết cấu chương hồi rõ ràng, mạch lạc.

Câu 8: So với truyện lãng mạn, truyện hiện thực thế kỉ XIX thường có xu hướng tập trung vào điều gì?

  • A. Khám phá thế giới mộng tưởng, siêu nhiên của con người.
  • B. Phản ánh chân thực, khách quan đời sống xã hội, con người với những vấn đề tồn tại.
  • C. Đề cao chủ nghĩa anh hùng cá nhân, phi thường.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật trong phong cách ngôn ngữ của Chủ tịch Hồ Chí Minh qua các văn bản nghị luận chính trị là gì?

  • A. Trau chuốt, hoa mỹ, sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Phức tạp, khó hiểu, chỉ dành cho giới trí thức.
  • C. Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc, gần gũi với đời sống.
  • D. Ưu tiên sử dụng các thuật ngữ khoa học, chuyên ngành.

Câu 10: Khi phân tích một văn bản thông tin, cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu đúng mục đích của người viết?

  • A. Thông tin chính được trình bày, cấu trúc văn bản, và các phương tiện phi ngôn ngữ (nếu có).
  • B. Cảm xúc chủ quan của người viết về vấn đề được đề cập.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng để tăng tính biểu cảm.
  • D. Bối cảnh lịch sử, xã hội khi văn bản được tạo ra (trừ khi bối cảnh là thông tin chính).

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
"Chiếc lá vàng khẽ rơi trong chiều đông lạnh lẽo. Con đường vắng tanh. Chỉ có tiếng bước chân ai đó vội vã trong sương. Mùa đông đã về thật rồi."
Đoạn văn này thể hiện rõ nhất đặc điểm phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • B. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ.
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 12: Câu "Lão Hạc rất yêu thương con chó Vàng." thuộc kiểu câu chia theo mục đích nói nào?

  • A. Câu trần thuật.
  • B. Câu nghi vấn.
  • C. Câu cầu khiến.
  • D. Câu cảm thán.

Câu 13: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, phần nào thường chứa đựng các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Nhan đề.

Câu 14: Đọc đoạn thơ:
"Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ"
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ trên và tác dụng của nó?

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự vĩ đại của mặt trời tự nhiên.
  • B. Nhân hóa, làm cho mặt trời trở nên gần gũi.
  • C. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • D. Ẩn dụ (chuyển đổi khái niệm), khẳng định sự vĩ đại, bất diệt của Bác Hồ như mặt trời.

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong truyện hiện thực, cần chú ý đến những khía cạnh nào để thấy được chiều sâu của nhân vật?

  • A. Chỉ cần chú ý đến hành động bề ngoài của nhân vật.
  • B. Hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác, hoàn cảnh sống và sự phát triển tâm lí.
  • C. Chỉ cần tóm tắt cốt truyện liên quan đến nhân vật.
  • D. Chỉ cần liệt kê các chi tiết miêu tả ngoại hình.

Câu 16: Đoạn trích "Hạnh phúc của một tang gia" (trích Số Đỏ - Vũ Trọng Phụng) là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Bóc trần sự giả dối, lố bịch, vô đạo đức của xã hội thượng lưu thành thị thông qua tiếng cười trào phúng.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn, thoát tục của con người.
  • C. Phản ánh cuộc sống cơ cực của người nông dân trước cách mạng.
  • D. Đề cao chủ nghĩa yêu nước, tinh thần dân tộc.

Câu 17: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ...) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn, phức tạp hơn.
  • B. Không có tác dụng gì ngoài việc trang trí.
  • C. Chỉ dùng để thu hút sự chú ý ban đầu.
  • D. Giúp trực quan hóa thông tin, làm rõ nghĩa, hỗ trợ người đọc tiếp nhận và xử lý thông tin hiệu quả hơn.

Câu 18: Khi viết nhật kí, người viết thường thể hiện điều gì là chủ yếu?

  • A. Thông tin khách quan về các sự kiện chính trị, xã hội.
  • B. Những suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm cá nhân một cách chân thực, riêng tư.
  • C. Các bài phân tích chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó.
  • D. Những câu chuyện hư cấu, giàu trí tưởng tượng.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc hoặc từ ngữ trong thơ.

  • A. Làm cho câu thơ trở nên nhàm chán, đơn điệu.
  • B. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • C. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, gợi cảm xúc, tăng tính nhạc cho bài thơ.
  • D. Là lỗi dùng từ, cần tránh trong thơ.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu liên kết câu được sử dụng:
"Trời đã tối. Chúng tôi quyết định dừng chân nghỉ lại. Nơi đây khá vắng vẻ nhưng có vẻ an toàn."

  • A. Liên kết nối (quan hệ từ "nhưng").
  • B. Liên kết lặp.
  • C. Liên kết thế.
  • D. Liên kết nghịch.

Câu 21: Khi phân tích một bài văn tế, cần chú ý đến những đặc điểm nào về nội dung và hình thức?

  • A. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử người được tế.
  • B. Chỉ cần chú ý đến các biện pháp tu từ.
  • C. Chỉ cần đọc lướt để nắm ý chính.
  • D. Nội dung (ca ngợi công đức, bày tỏ tiếc thương), hình thức (cấu trúc, ngôn ngữ, điệu đọc).

Câu 22: Tiểu thuyết hiện đại thế kỉ XX có những đổi mới đáng kể nào so với tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Chỉ còn tập trung vào việc kể lại các sự kiện lịch sử.
  • B. Tuyệt đối tuân thủ theo cốt truyện tuyến tính, nhân vật đơn giản.
  • C. Đa dạng hóa điểm nhìn trần thuật, khám phá chiều sâu tâm lí, sử dụng các kỹ thuật dựng truyện phi truyền thống (đứt đoạn, dòng ý thức...).
  • D. Hoàn toàn loại bỏ yếu tố hiện thực, chỉ tập trung vào mộng tưởng.

Câu 23: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục, cụ thể hóa và làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Không quan trọng bằng lí lẽ.
  • D. Chỉ có tác dụng minh họa, không cần thiết.

Câu 24: Đọc đoạn trích sau:
"Chí Phèo vừa đi vừa chửi. Hắn chửi trời. Có hề gì! Trời có của riêng nhà ai? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng bạt tai thằng nào. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: "Chắc nó trừ mình ra!" Không ai lên tiếng cả." (Nam Cao, Chí Phèo)
Đoạn trích này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của truyện hiện thực phê phán?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp lí tưởng của nhân vật.
  • B. Phơi bày sự tha hóa, bế tắc của con người và sự vô cảm của xã hội.
  • C. Miêu tả cuộc sống thần tiên, thoát tục.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo để giải quyết vấn đề.

Câu 25: Khi chuyển một đoạn văn xuôi thành thơ, người viết cần chú ý nhất đến điều gì?

  • A. Giữ nguyên y hệt từng câu, từng chữ của văn xuôi.
  • B. Chỉ cần thay đổi trật tự từ trong câu.
  • C. Thêm thật nhiều từ láy, từ tượng thanh.
  • D. Chắt lọc ý tứ, tìm kiếm hình ảnh gợi cảm, sử dụng các biện pháp tu từ, gieo vần và tạo nhịp điệu cho phù hợp với đặc trưng của thơ.

Câu 26: Đề tài về người phụ nữ trong xã hội phong kiến thường được thể hiện như thế nào trong truyện truyền kì trung đại?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, đức hạnh, sự kiên trinh nhưng cũng phản ánh số phận bi kịch, oan khuất của họ dưới chế độ phong kiến.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả ngoại hình xinh đẹp.
  • C. Họ luôn có cuộc sống hạnh phúc, viên mãn.
  • D. Họ là những nhân vật phản diện, gây ra rắc rối.

Câu 27: Văn bản "Tuyên ngôn Độc lập" của Hồ Chí Minh có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ có yếu tố chính luận, lập luận khô khan.
  • B. Chỉ có yếu tố văn chương lãng mạn, cảm xúc dạt dào.
  • C. Kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, đanh thép của văn chính luận với cảm xúc mãnh liệt, ngôn ngữ hùng hồn của văn chương.
  • D. Chỉ là một bản tin thông thường.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lựa chọn ngôi kể trong một tác phẩm tự sự (truyện, tiểu thuyết).

  • A. Ngôi kể không ảnh hưởng đến nội dung hay cách cảm nhận của độc giả.
  • B. Ngôi kể quyết định điểm nhìn, phạm vi hiểu biết của người kể, từ đó ảnh hưởng đến cách câu chuyện được trình bày, cảm xúc và thái độ mà độc giả tiếp nhận.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt ngữ pháp.
  • D. Luôn luôn phải sử dụng ngôi thứ nhất để đảm bảo tính chân thực.

Câu 29: Trong một bài nghị luận xã hội về hiện tượng "sống ảo" trên mạng xã hội, luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu phần thân bài sau khi đã nêu thực trạng ở mở bài?

  • A. Tóm tắt lại định nghĩa "sống ảo".
  • B. Nêu cảm xúc cá nhân về hiện tượng này một cách chung chung.
  • C. Phân tích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng "sống ảo" hoặc/và những biểu hiện cụ thể, tác hại của nó đối với cá nhân và xã hội.
  • D. Đưa ra giải pháp ngay lập tức mà chưa phân tích sâu.

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
Đoạn thơ này thể hiện rõ đặc điểm nào của thơ cổ điển?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hàm súc, hình ảnh tả thực kết hợp gợi cảm, niêm luật chặt chẽ.
  • B. Thể hiện cái tôi cá nhân mãnh liệt, vượt thoát thực tại.
  • C. Ngôn ngữ phóng túng, phá vỡ niêm luật truyền thống.
  • D. Chỉ tập trung vào miêu tả sự vật một cách đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm của thơ lãng mạn được thể hiện rõ nhất:
'Ta là chiếc lá khô bay giữa trời,
Không chút bám víu, không nơi nương tựa.
Chỉ gió cuốn đi, chỉ mây hờ hững,
Tìm về hư vô, hay lạc phương trời?'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một tác phẩm truyện lãng mạn, yếu tố nào sau đây thường được nhấn mạnh và đóng vai trò trung tâm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Văn bản 'Bình Ngô đại cáo' (Nguyễn Trãi) được coi là một áng 'thiên cổ hùng văn'. Về mặt thể loại, tác phẩm này có những đặc điểm gần gũi với loại văn bản nào đã học trong học kì 1?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một đặc điểm nổi bật của phóng sự khác với các thể loại báo chí thông thường (như tin tức) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết đây là đặc trưng của thể loại văn học nào:
'Cảnh một phòng khách đơn sơ. Một người đàn ông ngồi đọc báo, vẻ mặt lo âu. Một người phụ nữ bước vào, tay cầm lá thư. Họ nhìn nhau im lặng. Rồi người phụ nữ lên tiếng...'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong một vở hài kịch, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất để tạo nên tiếng cười và truyền tải thông điệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: So với truyện lãng mạn, truyện hiện thực thế kỉ XIX thường có xu hướng tập trung vào điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đặc điểm nổi bật trong phong cách ngôn ngữ của Chủ tịch Hồ Chí Minh qua các văn bản nghị luận chính trị là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi phân tích một văn bản thông tin, cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu đúng mục đích của người viết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
'Chiếc lá vàng khẽ rơi trong chiều đông lạnh lẽo. Con đường vắng tanh. Chỉ có tiếng bước chân ai đó vội vã trong sương. Mùa đông đã về thật rồi.'
Đoạn văn này thể hiện rõ nhất đặc điểm phong cách ngôn ngữ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Câu 'Lão Hạc rất yêu thương con chó Vàng.' thuộc kiểu câu chia theo mục đích nói nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, phần nào thường chứa đựng các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đọc đoạn thơ:
'Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ'
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ trên và tác dụng của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong truyện hiện thực, cần chú ý đến những khía cạnh nào để thấy được chiều sâu của nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đoạn trích 'Hạnh phúc của một tang gia' (trích Số Đỏ - Vũ Trọng Phụng) là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ...) có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi viết nhật kí, người viết thường thể hiện điều gì là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc hoặc từ ngữ trong thơ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu liên kết câu được sử dụng:
'Trời đã tối. Chúng tôi quyết định dừng chân nghỉ lại. Nơi đây khá vắng vẻ nhưng có vẻ an toàn.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi phân tích một bài văn tế, cần chú ý đến những đặc điểm nào về nội dung và hình thức?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tiểu thuyết hiện đại thế kỉ XX có những đổi mới đáng kể nào so với tiểu thuyết truyền thống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đọc đoạn trích sau:
'Chí Phèo vừa đi vừa chửi. Hắn chửi trời. Có hề gì! Trời có của riêng nhà ai? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng bạt tai thằng nào. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: 'Chắc nó trừ mình ra!' Không ai lên tiếng cả.' (Nam Cao, Chí Phèo)
Đoạn trích này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của truyện hiện thực phê phán?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi chuyển một đoạn văn xuôi thành thơ, người viết cần chú ý nhất đến điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Đề tài về người phụ nữ trong xã hội phong kiến thường được thể hiện như thế nào trong truyện truyền kì trung đại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Văn bản 'Tuyên ngôn Độc lập' của Hồ Chí Minh có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc lựa chọn ngôi kể trong một tác phẩm tự sự (truyện, tiểu thuyết).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong một bài nghị luận xã hội về hiện tượng 'sống ảo' trên mạng xã hội, luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu phần thân bài sau khi đã nêu thực trạng ở mở bài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
Đoạn thơ này thể hiện rõ đặc điểm nào của thơ cổ điển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả cảm xúc luyến tiếc, hoài cổ của nhân vật trữ tình:
"Ao sâu nước cả khôn chài cá,
Đất rộng người khôn chẳng buộc chân."

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Đối lập (Tiểu đối)
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chiếc lá lìa cành" trong một bài thơ lãng mạn. Ý nghĩa nào sau đây thường được dùng để biểu đạt tâm trạng, thân phận của con người trong thơ lãng mạn?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng, chia lìa
  • C. Vẻ đẹp vĩnh cửu của tạo hóa
  • D. Sự chuyển mình của các mùa trong năm

Câu 3: Trong truyện lãng mạn, yếu tố nào sau đây thường được đề cao và trở thành trung tâm để khám phá thế giới nội tâm nhân vật?

  • A. Hiện thực xã hội tàn khốc
  • B. Xung đột giai cấp quyết liệt
  • C. Các quy luật khách quan của cuộc sống
  • D. Cảm xúc, ước mơ, khát vọng cá nhân

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm nổi bật của văn học hiện thực được thể hiện qua cách miêu tả:
"Làng Vũ Đại ngày ấy sưu thuế nặng nề, đói kém quanh năm. Dân chúng lầm than, mặt mày xám ngắt, chỉ trông vào những đồng tiền công ít ỏi từ việc làm thuê cuốc mướn."

  • A. Tái hiện chân thực đời sống xã hội và con người
  • B. Khám phá thế giới nội tâm phức tạp
  • C. Đề cao cái tôi cá nhân và những cảm xúc mãnh liệt
  • D. Sử dụng yếu tố kì ảo, siêu nhiên

Câu 5: Truyện truyền kì khác với truyện cổ tích ở điểm nào về yếu tố kì ảo?

  • A. Truyền kì không có yếu tố kì ảo.
  • B. Truyền kì chỉ có yếu tố kì ảo ở cuối truyện.
  • C. Yếu tố kì ảo trong truyền kì thường gắn với thế giới tâm linh, cõi âm, hoặc sự biến hóa của con người/vật.
  • D. Yếu tố kì ảo trong truyền kì chỉ dùng để giải thích nguồn gốc sự vật.

Câu 6: Một đoạn văn tế thường có cấu trúc gồm các phần: Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết. Phần "Ai vãn" có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Nêu bật công đức, sự nghiệp của người mất.
  • B. Bày tỏ nỗi đau thương, tiếc nuối của người sống.
  • C. Kêu gọi tinh thần chiến đấu, trả thù.
  • D. Tổng kết, khẳng định ý nghĩa của sự hi sinh.

Câu 7: Đâu là đặc trưng cơ bản về hình thức của thể loại phóng sự?

  • A. Kết hợp giữa ghi chép sự thật, điều tra và biểu cảm, bình luận của người viết.
  • B. Chỉ ghi lại sự kiện theo trình tự thời gian một cách khách quan.
  • C. Tập trung vào phân tích tâm lý nhân vật hư cấu.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, siêu nhiên.

Câu 8: Nhật ký là một thể loại văn học đặc biệt. Giá trị nổi bật nhất của nhật ký đối với người viết và người đọc là gì?

  • A. Cung cấp thông tin chính xác về các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • B. Giúp người đọc giải trí bằng những câu chuyện hấp dẫn.
  • C. Mang tính giáo huấn cao, dạy về đạo đức làm người.
  • D. Ghi lại chân thực diễn biến tâm trạng, suy nghĩ, cảm xúc cá nhân theo thời gian.

Câu 9: Trong kịch, yếu tố nào là cốt lõi để tạo nên xung đột và thúc đẩy hành động kịch?

  • A. Mâu thuẫn giữa các nhân vật, lực lượng hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh.
  • B. Việc sử dụng các biện pháp tu từ độc đáo.
  • C. Miêu tả phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • D. Sự xuất hiện của yếu tố kì ảo.

Câu 10: Hài kịch sử dụng tiếng cười để phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu, những điều nghịch lý trong xã hội. Tiếng cười trong hài kịch có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Giúp khán giả giải trí đơn thuần.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên li kì, hấp dẫn hơn.
  • C. Giúp người xem nhận diện và suy ngẫm về những vấn đề tiêu cực của cuộc sống.
  • D. Chỉ đơn giản là tạo ra tình huống gây cười.

Câu 11: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ:
"Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn xin nghỉ học
Kính gửi: Ban Giám hiệu trường THPT X..."

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 12: Văn bản thông tin thường có mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức, dữ liệu, sự kiện về một hiện tượng, vấn đề nào đó.
  • B. Bộc lộ cảm xúc, tâm trạng của người viết.
  • C. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật.
  • D. Thuyết phục người đọc đồng ý với một quan điểm, ý kiến.

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được nội dung chính mà tác giả muốn truyền đạt?

  • A. Cách tác giả sử dụng các biện pháp tu từ.
  • B. Số lượng các ví dụ minh họa.
  • C. Luận đề, hệ thống luận điểm và lý lẽ, bằng chứng.
  • D. Cảm xúc chủ đạo của tác giả.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh tình cảm gắn bó, tự hào với quê hương, đất nước?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Đối lập (trong - đục)

Câu 15: Trong phân tích một bài thơ cổ điển, ngoài nội dung trữ tình, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được vẻ đẹp của bài thơ?

  • A. Niêm luật, vần, nhịp, đối.
  • B. Số lượng khổ thơ.
  • C. Việc sử dụng từ ngữ hiện đại.
  • D. Các chi tiết miêu tả hành động nhân vật.

Câu 16: Đoạn trích sau thể hiện rõ đặc điểm của truyện lãng mạn ở khía cạnh nào?
"Nàng nhìn ra cửa sổ, ánh trăng đêm ấy thật ảo huyền, như một tấm màn nhung giăng mắc giữa thực và mơ. Nàng ước mình có thể tan vào màn đêm ấy, thoát khỏi xiềng xích của hiện tại nghiệt ngã."

  • A. Miêu tả chi tiết cuộc sống lao động.
  • B. Phản ánh xung đột xã hội gay gắt.
  • C. Tập trung vào thế giới nội tâm, cảm xúc, ước mơ vượt thoát thực tại.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, giản dị.

Câu 17: Khi phân tích một nhân vật trong truyện hiện thực, điều quan trọng nhất là phải xem xét nhân vật đó được miêu tả trong mối quan hệ nào?

  • A. Mối quan hệ với thế giới siêu nhiên.
  • B. Mối quan hệ với hoàn cảnh xã hội, giai cấp, môi trường sống.
  • C. Mối quan hệ với các loài vật.
  • D. Mối quan hệ với các nhân vật lịch sử.

Câu 18: Đoạn văn sau có thể thuộc thể loại văn bản nào dựa trên nội dung và cách trình bày?
"Ngày 15 tháng 5 năm 1945. Trời nắng. Sáng họp Ban chỉ huy. Tình hình mặt trận... Chiều đi kiểm tra công tác hậu cần... Đêm viết thư cho đồng chí X..."

  • A. Phóng sự
  • B. Truyện ngắn
  • C. Văn tế
  • D. Nhật ký

Câu 19: Một vở hài kịch thành công không chỉ gây cười mà còn phải đạt được mục đích sâu sắc hơn. Mục đích đó là gì?

  • A. Giúp người xem nhận thức được những điều đáng cười, đáng phê phán trong cuộc sống để thay đổi.
  • B. Khiến người xem quên đi những khó khăn trong cuộc sống.
  • C. Chỉ để giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • D. Chứng minh rằng cuộc sống luôn đầy rẫy tiếng cười.

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Tiểu thuyết hiện đại luôn có kết thúc có hậu.
  • B. Tiểu thuyết hiện đại thường phá vỡ cấu trúc tuyến tính, tập trung vào dòng ý thức, tâm lý phức tạp của nhân vật.
  • C. Tiểu thuyết hiện đại không có nhân vật chính.
  • D. Tiểu thuyết hiện đại chỉ viết về cuộc sống ở thành phố.

Câu 21: Khi phân tích một văn bản nghị luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngoài việc tìm hiểu luận đề, luận điểm, cần chú ý đến yếu tố nào làm nên sức thuyết phục đặc biệt trong văn phong của Người?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Cấu trúc câu phức tạp, nhiều tầng nghĩa.
  • C. Tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi, lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu:
"Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, chúng ta cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp: một là, nâng cao ý thức cộng đồng; hai là, tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm; ba là, đầu tư vào công nghệ xử lý rác thải hiện đại."

  • A. Giải thích
  • B. Phân tích
  • C. Chứng minh
  • D. Bình luận

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn thơ sau:
"Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà."
(Qua Đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan)

  • A. Tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có, đông đúc.
  • C. Gợi tả sự thưa thớt, vắng vẻ, tiêu điều của cảnh vật.
  • D. Biểu đạt cảm xúc tự hào, hãnh diện.

Câu 24: Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn đề khoa học, người đọc cần có thái độ như thế nào để tiếp nhận thông tin hiệu quả?

  • A. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin được cung cấp.
  • B. Đọc với thái độ khách quan, phân tích, đánh giá tính xác thực của thông tin.
  • C. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • D. Tìm kiếm những chi tiết gây sốc, giật gân.

Câu 25: Đoạn trích kịch sau cho thấy điều gì về tính cách nhân vật?
"Vân: (Hét lên) Không! Tôi không chấp nhận điều đó! Anh không có quyền quyết định cuộc đời tôi!
Nam: (Lạnh lùng) Em sẽ hối hận thôi."

  • A. Vân là người mạnh mẽ, quyết đoán, Nam là người lạnh lùng, độc đoán.
  • B. Vân là người yếu đuối, sợ hãi, Nam là người nhân hậu.
  • D. Vân và Nam đều là những người dễ thỏa hiệp.

Câu 26: Yếu tố nào trong truyện truyền kì thường thể hiện khát vọng về một cuộc sống công bằng, tốt đẹp hơn của con người?

  • A. Việc miêu tả chi tiết các lễ hội.
  • B. Sự xuất hiện của các nhân vật lịch sử.
  • C. Sự can thiệp của yếu tố kì ảo để trừng trị cái ác, bảo vệ cái thiện.
  • D. Việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng.

Câu 27: Khi viết một đoạn văn nghị luận, để tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết cần làm gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện dài.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chỉ nêu ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.
  • D. Sử dụng lý lẽ sắc bén và bằng chứng (dẫn chứng) xác thực, tiêu biểu.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa."
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)
Biện pháp nghệ thuật nào nổi bật và có tác dụng gợi hình ảnh sinh động?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh và nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Nói quá

Câu 29: Phóng sự và báo cáo có điểm gì khác biệt cơ bản về tính chất và cách thể hiện?

  • A. Phóng sự giàu tính văn học, có cảm xúc, bình luận; báo cáo mang tính khách quan, khô khan, trình bày dữ liệu.
  • B. Phóng sự không cần điều tra, báo cáo thì cần.
  • C. Phóng sự chỉ viết về con người, báo cáo chỉ viết về sự vật.
  • D. Phóng sự luôn dài hơn báo cáo.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện, hồi ký...), việc chú ý đến các chi tiết nhỏ (lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật; miêu tả cảnh vật...) giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

  • A. Cốt truyện chính của tác phẩm.
  • B. Số phận của tác giả.
  • C. Bối cảnh lịch sử chung của thời đại.
  • D. Thế giới nội tâm, tính cách nhân vật, hoặc ý đồ nghệ thuật của tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả cảm xúc luyến tiếc, hoài cổ của nhân vật trữ tình:
'Ao sâu nước cả khôn chài cá,
Đất rộng người khôn chẳng buộc chân.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'chiếc lá lìa cành' trong một bài thơ lãng mạn. Ý nghĩa nào sau đây thường được dùng để biểu đạt tâm trạng, thân phận của con người trong thơ lãng mạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong truyện lãng mạn, yếu tố nào sau đây thường được đề cao và trở thành trung tâm để khám phá thế giới nội tâm nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm nổi bật của văn học hiện thực được thể hiện qua cách miêu tả:
'Làng Vũ Đại ngày ấy sưu thuế nặng nề, đói kém quanh năm. Dân chúng lầm than, mặt mày xám ngắt, chỉ trông vào những đồng tiền công ít ỏi từ việc làm thuê cuốc mướn.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Truyện truyền kì khác với truyện cổ tích ở điểm nào về yếu tố kì ảo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một đoạn văn tế thường có cấu trúc gồm các phần: Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết. Phần 'Ai vãn' có chức năng chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đâu là đặc trưng cơ bản về hình thức của thể loại phóng sự?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nhật ký là một thể loại văn học đặc biệt. Giá trị nổi bật nhất của nhật ký đối với người viết và người đọc là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong kịch, yếu tố nào là cốt lõi để tạo nên xung đột và thúc đẩy hành động kịch?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hài kịch sử dụng tiếng cười để phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu, những điều nghịch lý trong xã hội. Tiếng cười trong hài kịch có tác dụng chủ yếu gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ:
'Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn xin nghỉ học
Kính gửi: Ban Giám hiệu trường THPT X...'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Văn bản thông tin thường có mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được nội dung chính mà tác giả muốn truyền đạt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau:
'Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.'
Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh tình cảm gắn bó, tự hào với quê hương, đất nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong phân tích một bài thơ cổ điển, ngoài nội dung trữ tình, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được vẻ đẹp của bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đoạn trích sau thể hiện rõ đặc điểm của truyện lãng mạn ở khía cạnh nào?
'Nàng nhìn ra cửa sổ, ánh trăng đêm ấy thật ảo huyền, như một tấm màn nhung giăng mắc giữa thực và mơ. Nàng ước mình có thể tan vào màn đêm ấy, thoát khỏi xiềng xích của hiện tại nghiệt ngã.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi phân tích một nhân vật trong truyện hiện thực, điều quan trọng nhất là phải xem xét nhân vật đó được miêu tả trong mối quan hệ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Đoạn văn sau có thể thuộc thể loại văn bản nào dựa trên nội dung và cách trình bày?
'Ngày 15 tháng 5 năm 1945. Trời nắng. Sáng họp Ban chỉ huy. Tình hình mặt trận... Chiều đi kiểm tra công tác hậu cần... Đêm viết thư cho đồng chí X...'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một vở hài kịch thành công không chỉ gây cười mà còn phải đạt được mục đích sâu sắc hơn. Mục đích đó là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết truyền thống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi phân tích một văn bản nghị luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngoài việc tìm hiểu luận đề, luận điểm, cần chú ý đến yếu tố nào làm nên sức thuyết phục đặc biệt trong văn phong của Người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu:
'Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, chúng ta cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp: một là, nâng cao ý thức cộng đồng; hai là, tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm; ba là, đầu tư vào công nghệ xử lý rác thải hiện đại.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn thơ sau:
'Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.'
(Qua Đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn đề khoa học, người đọc cần có thái độ như thế nào để tiếp nhận thông tin hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đoạn trích kịch sau cho thấy điều gì về tính cách nhân vật?
'Vân: (Hét lên) Không! Tôi không chấp nhận điều đó! Anh không có quyền quyết định cuộc đời tôi!
Nam: (Lạnh lùng) Em sẽ hối hận thôi.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Yếu tố nào trong truyện truyền kì thường thể hiện khát vọng về một cuộc sống công bằng, tốt đẹp hơn của con người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi viết một đoạn văn nghị luận, để tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết cần làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ:
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.'
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)
Biện pháp nghệ thuật nào nổi bật và có tác dụng gợi hình ảnh sinh động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phóng sự và báo cáo có điểm gì khác biệt cơ bản về tính chất và cách thể hiện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện, hồi ký...), việc chú ý đến các chi tiết nhỏ (lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật; miêu tả cảnh vật...) giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm hồn lãng mạn trong thơ ca lãng mạn Việt Nam trước 1945?

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

(Tràng Giang - Huy Cận)

  • A. Điệp ngữ và tiểu đối, tạo nhịp điệu buồn man mác và sự tương phản.
  • B. So sánh ngầm, thể hiện sự bơ vơ, lạc lõng của kiếp người.
  • C. Nhân hóa, gán cảm xúc con người vào cảnh vật thiên nhiên.
  • D. Hoán dụ, lấy hình ảnh cụ thể để nói về trạng thái trừu tượng.

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện truyền kì, dựa trên hiểu biết về thể loại này trong chương trình Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo.

  • A. Yếu tố kỳ ảo chỉ nhằm mục đích giải trí, tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện.
  • B. Yếu tố kỳ ảo là sản phẩm của trí tưởng tượng đơn thuần, không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Yếu tố kỳ ảo là phương tiện để phản ánh hiện thực xã hội, gửi gắm quan niệm đạo đức, triết lý nhân sinh.
  • D. Yếu tố kỳ ảo làm mất đi tính chân thực của truyện, khiến người đọc khó đồng cảm.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm tiêu biểu của thể loại truyện hiện thực được thể hiện qua cách xây dựng nhân vật:

"Lão Hạc bỗng nhiên vật vã khóc. Cái mặt co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu ngoẹo sang một bên và cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão hu hu khóc..."

(Lão Hạc - Nam Cao)

  • A. Nhân vật được lý tưởng hóa, mang vẻ đẹp hoàn hảo.
  • B. Nhân vật được miêu tả chân thực, đi sâu vào nội tâm và bi kịch số phận.
  • C. Nhân vật mang tính biểu tượng cao, đại diện cho một tầng lớp xã hội cụ thể.
  • D. Nhân vật có tính cách đơn giản, dễ đoán, không có sự phát triển tâm lý phức tạp.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa thơ ca lãng mạn (trước 1945) và thơ ca cách mạng (sau 1945) trong chương trình Ngữ văn 12?

  • A. Thơ lãng mạn chú trọng cái tôi cá nhân, còn thơ cách mạng chỉ tập trung vào cái ta cộng đồng.
  • B. Thơ lãng mạn sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, còn thơ cách mạng sử dụng hình ảnh thực tế.
  • C. Thơ lãng mạn thường viết về tình yêu, còn thơ cách mạng chỉ viết về chiến tranh.
  • D. Thơ lãng mạn thể hiện khát vọng giải phóng cái tôi cá nhân, còn thơ cách mạng hướng đến phục vụ sự nghiệp cách mạng, giải phóng dân tộc.

Câu 5: Đâu là đặc trưng cốt lõi của văn bản thông tin so với các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay thơ ca?

  • A. Cung cấp dữ liệu, sự kiện, kiến thức một cách khách quan, chính xác.
  • B. Chủ yếu biểu đạt cảm xúc, suy tư cá nhân của người viết.
  • C. Xây dựng cốt truyện, nhân vật, bối cảnh hư cấu để phản ánh cuộc sống.
  • D. Sử dụng ngôn từ giàu hình ảnh, nhạc điệu, gây ấn tượng thẩm mỹ.

Câu 6: Phóng sự và nhật kí đều là những thể loại ghi chép về thực tế. Tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nhất về góc nhìn và mục đích thể hiện là gì?

  • A. Phóng sự mang tính chủ quan, nhật kí mang tính khách quan.
  • B. Phóng sự hướng đến độc giả rộng rãi, mang tính xã hội; nhật kí chủ yếu cho bản thân, mang tính cá nhân, riêng tư.
  • C. Phóng sự chỉ ghi lại sự thật, nhật kí có thể hư cấu.
  • D. Phóng sự không cần ngôn ngữ nghệ thuật, nhật kí đòi hỏi ngôn ngữ giàu cảm xúc.

Câu 7: Trong một vở hài kịch, tiếng cười thường được tạo ra từ những yếu tố nào?

  • A. Những sự kiện bi thảm, đau khổ trong cuộc sống.
  • B. Những lời thoại dài, mang tính triết lý sâu sắc.
  • C. Sự mâu thuẫn, lố bịch của tính cách, hành động nhân vật hoặc tình huống kịch.
  • D. Việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng, mực thước.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:

"Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành"

(Tây Tiến - Quang Dũng)

Hai câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để nói giảm, nói tránh sự hi sinh của người lính, đồng thời thể hiện sự trân trọng, bi tráng?

  • A. Nói giảm nói tránh ("anh về đất"), hoán dụ ("áo bào thay chiếu"), nhân hóa ("Sông Mã gầm lên").
  • B. So sánh ("áo bào như chiếu"), ẩn dụ ("khúc độc hành là cái chết").
  • C. Điệp ngữ ("anh về đất", "Sông Mã"), liệt kê ("áo bào", "chiếu", "Sông Mã").
  • D. Chơi chữ ("áo bào"), đối lập ("áo bào" - "chiếu").

Câu 9: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc quan trọng nhất cần xác định là gì?

  • A. Số lượng câu văn, đoạn văn trong bài.
  • B. Tất cả các từ ngữ khó hiểu trong bài.
  • C. Thông tin cá nhân về tác giả.
  • D. Luận đề (vấn đề cần bàn luận), hệ thống luận điểm và lý lẽ, bằng chứng được sử dụng để làm sáng tỏ luận đề.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Cốt truyện phức tạp, đa tuyến, có thể không theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • B. Đi sâu khám phá thế giới nội tâm, tâm lý nhân vật.
  • C. Nhân vật thường là những anh hùng lý tưởng, hoàn hảo về mọi mặt.
  • D. Sử dụng đa dạng các thủ pháp nghệ thuật, góc nhìn trần thuật.

Câu 11: Văn bản nào sau đây trong chương trình Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo KHÔNG thuộc thể loại văn xuôi tự sự?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Tiểu thuyết.
  • C. Truyện truyền kì.
  • D. Văn tế.

Câu 12: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến "khoảng trắng" trong cấu trúc bài thơ có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ là cách trình bày ngẫu nhiên, không có ý nghĩa nghệ thuật.
  • B. Tạo nhịp điệu, gợi mở cảm xúc, không gian liên tưởng cho người đọc.
  • C. Giúp bài thơ trông đẹp mắt hơn về mặt hình thức.
  • D. Là lỗi in ấn cần được sửa chữa.

Câu 13: Đâu là điểm chung nổi bật về chủ đề giữa thơ ca lãng mạn và truyện lãng mạn Việt Nam trước 1945?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, tình yêu, thiên nhiên, và những khát vọng vượt thoát thực tại.
  • B. Phản ánh chân thực cuộc sống cơ cực của người nông dân.
  • C. Ca ngợi tinh thần yêu nước, đấu tranh cách mạng.
  • D. Miêu tả những mâu thuẫn gay gắt trong xã hội tư sản.

Câu 14: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong kịch, cần tập trung vào yếu tố nào để hiểu rõ tính cách và mối quan hệ của nhân vật?

  • A. Độ dài của lời thoại.
  • B. Việc sử dụng từ ngữ cổ kính hay hiện đại.
  • C. Nội dung lời thoại, cách diễn đạt, ngữ điệu (qua chỉ dẫn sân khấu), sự tương tác giữa các nhân vật.
  • D. Tần suất xuất hiện của một từ ngữ cụ thể.

Câu 15: Đoạn văn sau sử dụng kiểu câu nào là chủ yếu và nó có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật/tác giả?

"Ôi, những ngày xưa! Những ngày xưa tươi đẹp! Sao giờ đây chỉ còn lại là kỉ niệm!"

  • A. Câu trần thuật, có tác dụng thông báo khách quan.
  • B. Câu nghi vấn, thể hiện sự băn khoăn, thắc mắc.
  • C. Câu cầu khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu.
  • D. Câu cảm thán, bộc lộ trực tiếp cảm xúc nuối tiếc, xót xa.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một đoạn nhật kí hoặc một truyện ngắn có yếu tố tự truyện.

  • A. Tạo sự chân thực, gần gũi, cho phép bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, góc nhìn chủ quan của người kể/người viết.
  • B. Giúp người đọc nhìn nhận sự việc một cách khách quan, đa chiều.
  • C. Khiến câu chuyện trở nên bí ẩn, khó đoán hơn.
  • D. Chỉ phù hợp với các văn bản khoa học, đòi hỏi tính chính xác cao.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau:

"Anh không xứng là Á Nam
Anh không xứng là Lưu Trọng Lư
Anh không xứng là Xuân Diệu"

(Tương Tư Chiều - Xuân Diệu)

Điệp cấu trúc "Anh không xứng là..." và việc nhắc tên các nhà thơ lãng mạn khác có tác dụng gì trong việc thể hiện "cái tôi" của Xuân Diệu?

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn, tự ti của tác giả trước các nhà thơ khác.
  • B. Khẳng định vị thế, cá tính độc đáo của "cái tôi" trữ tình Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới.
  • C. Miệt thị, chê bai phong cách thơ của các nhà thơ cùng thời.
  • D. Thể hiện sự ngợi ca, ngưỡng mộ tuyệt đối đối với các nhà thơ được nhắc tên.

Câu 18: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính thuyết phục của lý lẽ và bằng chứng đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chấp nhận mọi thông tin mà tác giả đưa ra mà không cần kiểm chứng.
  • B. Chỉ chú ý đến cảm xúc cá nhân khi đọc bài viết.
  • C. Xem xét tính logic, sự đầy đủ, chính xác và độ tin cậy của các lý lẽ, bằng chứng so với luận đề.
  • D. Đếm số lượng lý lẽ và bằng chứng được sử dụng.

Câu 19: Đặc điểm nào của truyện truyền kì thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa các yếu tố văn hóa, tín ngưỡng dân gian và văn học viết bác học?

  • A. Cốt truyện đơn giản, dễ hiểu.
  • B. Ngôn ngữ thuần túy dân dã.
  • C. Nhân vật chỉ là con người trần tục.
  • D. Sự xuất hiện của yếu tố siêu nhiên, thần kì, thế giới âm phủ, tiên giới bên cạnh cuộc sống trần gian, cùng với ngôn ngữ trau chuốt, điển cố.

Câu 20: Trong phân tích kịch, "xung đột kịch" là gì và đóng vai trò như thế nào?

  • A. Là mâu thuẫn giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, là hạt nhân để câu chuyện kịch phát triển.
  • B. Là lời giới thiệu nhân vật ở đầu vở kịch.
  • C. Là phần kết thúc, giải quyết mọi vấn đề trong vở kịch.
  • D. Là những chỉ dẫn về hành động, cảnh trí trên sân khấu.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định thủ pháp nghệ thuật được sử dụng để miêu tả sự thay đổi tâm trạng của nhân vật:

"Nắng chiều sắp tắt. Lão ngồi nhìn ra sân, mắt ráo hoảnh. Rồi lão chớp mắt liên hồi, hai khóe mắt đỏ hoe. Lão đưa tay lên dụi. Nước mắt trào ra, chảy ròng ròng trên hai má hóp hóc."

(Lão Hạc - Nam Cao)

  • A. Miêu tả ngoại hình nhân vật tĩnh tại.
  • B. Miêu tả diễn biến tâm lý qua cử chỉ, hành động, nét mặt chân thực, tinh tế.
  • C. Sử dụng độc thoại nội tâm dài dòng.
  • D. Đối thoại với nhân vật khác để bộc lộ tâm trạng.

Câu 22: Mục đích chính của việc sử dụng các yếu tố đồ họa (biểu đồ, hình ảnh, bảng biểu) trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Để trang trí cho văn bản thêm đẹp mắt.
  • B. Chỉ làm cho văn bản dài hơn.
  • C. Trực quan hóa thông tin phức tạp, giúp người đọc dễ hiểu, dễ hình dung và tiếp thu nội dung.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần văn bản chữ viết.

Câu 23: Khi đọc một bài thơ lãng mạn, làm thế nào để cảm nhận sâu sắc nhất cảm xúc "cái tôi" trữ tình của nhà thơ?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua bài thơ.
  • B. Tập trung vào việc ghi nhớ các từ ngữ khó.
  • C. Chỉ tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • D. Chú ý đến các từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, cấu trúc câu thơ bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc, suy tư, khát vọng của chủ thể trữ tình.

Câu 24: Vấn đề xã hội nào thường được phản ánh sâu sắc trong các tác phẩm truyện hiện thực Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Cuộc sống nghèo khổ, bế tắc của người nông dân và tầng lớp tiểu tư sản nghèo, sự bất công của xã hội thực dân nửa phong kiến.
  • B. Tinh thần chiến đấu anh dũng chống giặc ngoại xâm.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn của tình yêu đô thị.
  • D. Sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật.

Câu 25: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên sức hấp dẫn và giá trị của một bài phóng sự?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Tính chân thực, khách quan của thông tin, sự kiện được phản ánh, cùng với cách hành văn sinh động, hấp dẫn.
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết bất ngờ.
  • D. Việc thể hiện cảm xúc cá nhân một cách mãnh liệt.

Câu 26: Khi viết văn nghị luận, việc đưa ra các ví dụ cụ thể, số liệu thống kê hoặc trích dẫn từ các nguồn đáng tin cậy nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Gây khó khăn cho người đọc.
  • C. Làm bằng chứng để củng cố, chứng minh cho luận điểm, tăng tính thuyết phục cho bài viết.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.

Câu 27: Đoạn trích kịch nào sau đây có khả năng thuộc về một vở hài kịch, dựa trên dấu hiệu về lời thoại và tình huống?

"A: (Hét lên) Ôi trời ơi, cái mũ của tôi! Nó bay mất rồi!
B: (Nhìn lên trời, chỉ vào một con chim) Kia kìa! Nó đang đội mũ của ông đi xây tổ!
A: Cái gì? Chim đội mũ? Thật nực cười! Nhưng... đó là mũ của tôi thật!"

  • A. Đoạn trích có tình huống vô lý, lời thoại gây cười từ sự bất ngờ, phi logic.
  • B. Đoạn trích thể hiện mâu thuẫn gay gắt, bi thảm.
  • C. Đoạn trích mang tính giáo huấn, răn dạy đạo đức.
  • D. Đoạn trích miêu tả cảnh thiên nhiên thơ mộng.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Tràng Giang" (Huy Cận). Nhan đề này gợi lên điều gì về không gian và cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

  • A. Chỉ đơn thuần là tên một con sông dài.
  • B. Gợi không gian rộng lớn, mênh mông của dòng sông (Tràng) và cảm giác buồn bã, chia lìa (Giang), thể hiện nỗi sầu nhân thế trước vũ trụ vô biên.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ của dòng sông.
  • D. Thể hiện niềm vui, sự phấn khởi khi đứng trước thiên nhiên.

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về hình thức thể hiện giữa truyện ngắn và tiểu thuyết?

  • A. Truyện ngắn có nhiều nhân vật hơn tiểu thuyết.
  • B. Tiểu thuyết chỉ viết về các sự kiện lịch sử, truyện ngắn viết về đời sống hàng ngày.
  • C. Truyện ngắn có dung lượng ngắn, tập trung vào một vài sự kiện, nhân vật; tiểu thuyết có dung lượng lớn, phản ánh bức tranh đời sống rộng lớn với nhiều tuyến nhân vật, sự kiện phức tạp.
  • D. Truyện ngắn chỉ dùng ngôi kể thứ nhất, tiểu thuyết chỉ dùng ngôi kể thứ ba.

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin mang tính khoa học hoặc kỹ thuật, người đọc cần đặc biệt chú ý đến điều gì để nắm vững nội dung?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các tiêu đề.
  • B. Tập trung vào các câu văn dài, phức tạp.
  • C. Đánh giá cảm xúc cá nhân về chủ đề.
  • D. Xác định các khái niệm cốt lõi, thuật ngữ chuyên ngành, cấu trúc lập luận (nếu có), và mối quan hệ giữa các phần thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm hồn lãng mạn trong thơ ca lãng mạn Việt Nam trước 1945?

'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'

(Tràng Giang - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện truyền kì, dựa trên hiểu biết về thể loại này trong chương trình Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm tiêu biểu của thể loại truyện hiện thực được thể hiện qua cách xây dựng nhân vật:

'Lão Hạc bỗng nhiên vật vã khóc. Cái mặt co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu ngoẹo sang một bên và cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão hu hu khóc...'

(Lão Hạc - Nam Cao)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa thơ ca lãng mạn (trước 1945) và thơ ca cách mạng (sau 1945) trong chương trình Ngữ văn 12?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đâu là đặc trưng cốt lõi của văn bản thông tin so với các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay thơ ca?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phóng sự và nhật kí đều là những thể loại ghi chép về thực tế. Tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nhất về góc nhìn và mục đích thể hiện là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong một vở hài kịch, tiếng cười thường được tạo ra từ những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:

'Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành'

(Tây Tiến - Quang Dũng)

Hai câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để nói giảm, nói tránh sự hi sinh của người lính, đồng thời thể hiện sự trân trọng, bi tráng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc quan trọng nhất cần xác định là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của tiểu thuyết hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Văn bản nào sau đây trong chương trình Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo KHÔNG thuộc thể loại văn xuôi tự sự?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến 'khoảng trắng' trong cấu trúc bài thơ có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đâu là điểm chung nổi bật về chủ đề giữa thơ ca lãng mạn và truyện lãng mạn Việt Nam trước 1945?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong kịch, cần tập trung vào yếu tố nào để hiểu rõ tính cách và mối quan hệ của nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đoạn văn sau sử dụng kiểu câu nào là chủ yếu và nó có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật/tác giả?

'Ôi, những ngày xưa! Những ngày xưa tươi đẹp! Sao giờ đây chỉ còn lại là kỉ niệm!'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một đoạn nhật kí hoặc một truyện ngắn có yếu tố tự truyện.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau:

'Anh không xứng là Á Nam
Anh không xứng là Lưu Trọng Lư
Anh không xứng là Xuân Diệu'

(Tương Tư Chiều - Xuân Diệu)

Điệp cấu trúc 'Anh không xứng là...' và việc nhắc tên các nhà thơ lãng mạn khác có tác dụng gì trong việc thể hiện 'cái tôi' của Xuân Diệu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính thuyết phục của lý lẽ và bằng chứng đòi hỏi người đọc phải làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đặc điểm nào của truyện truyền kì thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa các yếu tố văn hóa, tín ngưỡng dân gian và văn học viết bác học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong phân tích kịch, 'xung đột kịch' là gì và đóng vai trò như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định thủ pháp nghệ thuật được sử dụng để miêu tả sự thay đổi tâm trạng của nhân vật:

'Nắng chiều sắp tắt. Lão ngồi nhìn ra sân, mắt ráo hoảnh. Rồi lão chớp mắt liên hồi, hai khóe mắt đỏ hoe. Lão đưa tay lên dụi. Nước mắt trào ra, chảy ròng ròng trên hai má hóp hóc.'

(Lão Hạc - Nam Cao)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Mục đích chính của việc sử dụng các yếu tố đồ họa (biểu đồ, hình ảnh, bảng biểu) trong văn bản thông tin là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi đọc một bài thơ lãng mạn, làm thế nào để cảm nhận sâu sắc nhất cảm xúc 'cái tôi' trữ tình của nhà thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vấn đề xã hội nào thường được phản ánh sâu sắc trong các tác phẩm truyện hiện thực Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên sức hấp dẫn và giá trị của một bài phóng sự?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi viết văn nghị luận, việc đưa ra các ví dụ cụ thể, số liệu thống kê hoặc trích dẫn từ các nguồn đáng tin cậy nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đoạn trích kịch nào sau đây có khả năng thuộc về một vở hài kịch, dựa trên dấu hiệu về lời thoại và tình huống?

'A: (Hét lên) Ôi trời ơi, cái mũ của tôi! Nó bay mất rồi!
B: (Nhìn lên trời, chỉ vào một con chim) Kia kìa! Nó đang đội mũ của ông đi xây tổ!
A: Cái gì? Chim đội mũ? Thật nực cười! Nhưng... đó là mũ của tôi thật!'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhan đề 'Tràng Giang' (Huy Cận). Nhan đề này gợi lên điều gì về không gian và cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về hình thức thể hiện giữa truyện ngắn và tiểu thuyết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin mang tính khoa học hoặc kỹ thuật, người đọc cần đặc biệt chú ý đến điều gì để nắm vững nội dung?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đặc điểm nào của thơ lãng mạn được thể hiện rõ nhất:

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích.
  • B. Biểu hiện cái tôi mãnh liệt, khát khao giao cảm với đời.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, mực thước theo quy phạm.
  • D. Quan niệm về thời gian tuần hoàn, bất biến.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép điệp cấu trúc

  • A. Nhấn mạnh khát vọng mãnh liệt, cuồng nhiệt muốn tận hưởng và chiếm lĩnh vẻ đẹp cuộc sống.
  • B. Tạo nhịp điệu đều đặn, chậm rãi cho bài thơ.
  • C. Diễn tả tâm trạng u hoài, nuối tiếc trước thời gian.
  • D. Làm cho ngôn ngữ thơ trở nên cổ kính, trang nghiêm.

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của truyện truyền kì trung đại Việt Nam?

  • A. Yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • B. Cốt truyện phức tạp, có nhiều tình tiết bất ngờ.
  • C. Nhân vật thường là con người và linh vật, ma quỷ, thần tiên.
  • D. Chủ đề phản ánh trực diện các vấn đề chính trị đương thời một cách gay gắt.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 5: Văn bản

  • A. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng thuyết phục, nhằm khẳng định một chân lí lịch sử và chính trị.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố trữ tình, biểu cảm để lay động tình cảm người đọc.
  • C. Cấu trúc tự sự kết hợp miêu tả, kể lại diễn biến sự kiện.
  • D. Ngôn ngữ gần gũi, đời thường, mang tính khẩu ngữ.

Câu 6: Phóng sự và nhật kí là hai thể loại văn học thuộc nhóm văn bản thông tin hoặc văn học phi hư cấu. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai thể loại này là gì?

  • A. Phóng sự luôn có yếu tố hư cấu, còn nhật kí thì không.
  • B. Phóng sự hướng tới phản ánh hiện thực đời sống mang tính khách quan, công bố rộng rãi; nhật kí mang tính cá nhân, ghi chép sự kiện, cảm xúc chủ quan.
  • C. Phóng sự chỉ viết về con người, nhật kí chỉ viết về cảnh vật.
  • D. Phóng sự được viết bằng thơ, nhật kí viết bằng văn xuôi.

Câu 7: Đọc đoạn kịch sau:

Ông A: (Bước vào, vẻ mặt hốt hoảng) Trời ơi, mất rồi!
Bà B: (Lo lắng) Mất gì cơ ông? Chiếc nhẫn kim cương à?
Ông A: Còn hơn thế! Toàn bộ bản thảo vở kịch tôi tâm huyết bấy lâu nay!
Bà B: Ôi không! Làm sao bây giờ?

Đoạn đối thoại trên thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch?

  • A. Mang tính tự sự, kể lại sự việc.
  • B. Mang tính miêu tả, khắc họa ngoại hình nhân vật.
  • C. Mang tính hành động, thúc đẩy diễn biến và bộc lộ tính cách, tâm trạng nhân vật.
  • D. Mang tính trữ tình, bộc lộ cảm xúc trực tiếp của tác giả.

Câu 8: Văn tế là một thể loại văn học đặc trưng của văn học trung đại Việt Nam. Mục đích chính của văn tế là gì?

  • A. Đọc trước linh cữu người chết để bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức hoặc kêu gọi tinh thần chiến đấu.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Ghi chép lại các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • D. Diễn tả tình yêu đôi lứa.

Câu 9: So sánh đặc điểm của thơ cổ điển và thơ lãng mạn Việt Nam qua bảng sau và chọn nhận định đúng:

| Đặc điểm | Thơ cổ điển | Thơ lãng mạn |
|-------------------|---------------------------|--------------------------|
| Cái tôi | Chìm lấp sau cái chung | Đề cao, khẳng định cái tôi |
| Cảm hứng chủ đạo | Đề cao lí trí, ước lệ | Đề cao cảm xúc, chủ quan |
| Ngôn ngữ | Trang trọng, mực thước | Phóng khoáng, đa dạng |

Nhận định nào sau đây là chính xác dựa trên bảng so sánh trên?

  • A. Thơ cổ điển đề cao cái tôi cá nhân hơn thơ lãng mạn.
  • B. Thơ lãng mạn chú trọng vào quy phạm, mực thước trong ngôn ngữ.
  • C. Cảm hứng chủ đạo của cả hai thể loại đều là đề cao lí trí.
  • D. Thơ lãng mạn có sự bứt phá khỏi những quy tắc, ước lệ của thơ cổ điển để bộc lộ cảm xúc chủ quan và cái tôi cá nhân.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nguồn gốc sáng tác bài thơ.
  • B. Nội dung cảm xúc và ý nghĩa triết lí của bài thơ.
  • C. Đặc điểm tiểu sử của tác giả Huy Cận.
  • D. Cấu trúc và nhịp điệu của bài thơ.

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm truyện hiện thực, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để thấy rõ tính chất "hiện thực" của tác phẩm?

  • A. Các yếu tố kì ảo, siêu nhiên.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ ước lệ, tượng trưng.
  • C. Việc tái hiện chân thực đời sống xã hội, con người với những mâu thuẫn, xung đột điển hình.
  • D. Sự lãng mạn hóa, lí tưởng hóa hiện thực.

Câu 12: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sức sống mãnh liệt của vạn vật.
  • B. Sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
  • C. Cảnh vật yên bình, tĩnh lặng.
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng, bơ vơ của cái tôi cá nhân giữa dòng đời vô định.

Câu 13: Truyện

  • A. Khắc họa những vẻ đẹp
  • B. Miêu tả chi tiết cuộc sống nghèo khổ của người nông dân trước Cách mạng.
  • C. Phê phán gay gắt chế độ phong kiến mục nát.
  • D. Xây dựng cốt truyện đơn giản, ngôn ngữ bình dị.

Câu 14: Văn bản

  • A. Văn bản tự sự.
  • B. Văn bản miêu tả.
  • C. Văn bản nghị luận chính trị - xã hội (cáo).
  • D. Văn bản biểu cảm.

Câu 15: Khi đọc một bài phóng sự, điều quan trọng nhất mà người đọc cần làm là gì?

  • A. Nhớ lại các chi tiết hư cấu trong bài.
  • B. Tìm kiếm các yếu tố siêu nhiên, kì ảo.
  • C. Chỉ quan tâm đến cảm xúc cá nhân của người viết.
  • D. Phân tích thông tin, dữ liệu, sự kiện được trình bày để hiểu rõ vấn đề xã hội mà bài phóng sự đề cập.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của tác giả:

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp tài sắc vẹn toàn của Thúy Kiều.
  • B. Thể hiện sự thương cảm trước số phận Thúy Kiều.
  • C. Phê phán tài năng và sắc đẹp của Thúy Kiều.
  • D. Miêu tả khách quan, không bộc lộ thái độ.

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên rùng rợn, kinh dị.
  • B. Giúp khắc họa tính cách nhân vật, thể hiện khát vọng công lí và niềm tin vào lẽ phải của con người.
  • C. Làm mất đi tính hiện thực của câu chuyện.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung chính.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó phù hợp với thể loại văn học nào đã học trong học kì 1?

  • A. Truyện truyền kì.
  • B. Văn tế.
  • C. Nhật kí.
  • D. Hài kịch.

Câu 19: Hài kịch là một thể loại kịch. Đặc trưng cơ bản nhất tạo nên tiếng cười trong hài kịch là gì?

  • A. Xây dựng xung đột kịch dựa trên những mâu thuẫn, thói xấu, sự lố bịch của con người và xã hội để gây cười và phê phán.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố bi thương, đau khổ.
  • C. Tập trung miêu tả vẻ đẹp lí tưởng của con người.
  • D. Cốt truyện đơn giản, không có xung đột.

Câu 20: Đọc đoạn thơ:

  • A. Bộc lộ cái tôi cá nhân mãnh liệt.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, hình ảnh mang tính ước lệ, điển hình cho vẻ đẹp cổ điển.
  • C. Khám phá những cảm xúc mới lạ, độc đáo.
  • D. Cấu trúc phóng khoáng, tự do về vần luật.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là bộ phận trên cơ thể.
  • B. Biểu tượng cho sức mạnh thể chất.
  • C. Là cửa sổ tâm hồn, nơi thể hiện sâu sắc thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình.
  • D. Tượng trưng cho sự giàu có, sung túc.

Câu 22: Khi tiếp cận một văn bản thông tin, người đọc cần trang bị những kỹ năng gì để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua tiêu đề.
  • B. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin được trình bày.
  • C. Chỉ quan tâm đến ý kiến cá nhân, bỏ qua các dữ kiện.
  • D. Kiểm tra nguồn thông tin, phân tích dữ liệu, so sánh với các nguồn khác, nhận diện ý kiến chủ quan (nếu có).

Câu 23: Tiểu thuyết hiện đại khác với tiểu thuyết trung đại ở những điểm nào về mặt thi pháp?

  • A. Cấu trúc phức tạp, có thể phi tuyến tính; nhân vật có đời sống nội tâm phong phú, phức tạp; ngôn ngữ đa thanh, nhiều giọng điệu.
  • B. Cấu trúc đơn giản, tuyến tính; nhân vật được xây dựng theo kiểu loại; ngôn ngữ đơn nghĩa, mang tính ước lệ.
  • C. Chỉ tập trung vào yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • D. Luôn kết thúc có hậu, đề cao đạo đức phong kiến.

Câu 24: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó có thể thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện lãng mạn.
  • B. Truyện hiện thực (thiên về miêu tả chân thực số phận, hoàn cảnh).
  • C. Thơ trữ tình.
  • D. Văn tế.

Câu 25: Phân tích chức năng của hồi tưởng trong truyện ngắn hiện đại.

  • A. Chỉ để kéo dài dung lượng truyện.
  • B. Làm cho câu chuyện thêm rối rắm, khó hiểu.
  • C. Giúp tác giả khoe kiến thức lịch sử.
  • D. Làm rõ bối cảnh, nguyên nhân của các sự kiện hiện tại; khắc họa chiều sâu tâm lí nhân vật; tạo ra sự đan xen giữa quá khứ và hiện tại.

Câu 26: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có đặc điểm nổi bật nào về phong cách?

  • A. Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, giàu tính chiến đấu và biểu cảm.
  • B. Dài dòng, phức tạp, sử dụng nhiều từ ngữ cầu kì.
  • C. Chỉ tập trung vào việc kể chuyện.
  • D. Thiếu tính thuyết phục, chỉ mang tính chất thông báo.

Câu 27: Đọc đoạn văn bản thông tin sau:

  • A. Biểu cảm.
  • B. Tự sự.
  • C. Thuyết minh/Thông tin.
  • D. Miêu tả.

Câu 28: Khi phân tích một vở hài kịch, người đọc/người xem cần chú ý đến điều gì để hiểu được thông điệp của tác giả?

  • A. Chỉ cần cười sảng khoái trước các tình huống gây cười.
  • B. Nhận diện và phân tích các mâu thuẫn, thói tật, sự lố bịch được khắc họa để hiểu ý nghĩa phê phán, giáo dục của vở kịch.
  • C. Tập trung vào trang phục và bối cảnh sân khấu.
  • D. Tìm kiếm các yếu tố lãng mạn, bi thương.

Câu 29: Văn bản thông tin có vai trò quan trọng trong đời sống hiện đại như thế nào?

  • A. Chỉ có tác dụng giải trí.
  • B. Chủ yếu để bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin về quá khứ.
  • D. Cung cấp kiến thức, dữ liệu, sự kiện khách quan về thế giới tự nhiên và xã hội, giúp con người hiểu biết và đưa ra quyết định.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Truyện truyền kì.
  • B. Truyện hiện thực (tập trung vào sự tha hóa do hoàn cảnh).
  • C. Thơ lãng mạn.
  • D. Văn tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

"Mưa vẫn mưa bay trên tầng tháp cổ
Đá rêu phong và tháp cổ rêu phong
Mưa vẫn mưa bay trên đường phố dài
Người xưa đâu những ngày xưa đâu?"
(Trích "Tiếng thu" - Lưu Trọng Lư)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Văn bản "Tuyên ngôn Độc lập" của Hồ Chí Minh (Ngữ văn 12) có những đặc điểm nào của một văn bản nghị luận chính trị - xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phóng sự và nhật kí là hai thể loại văn học thuộc nhóm văn bản thông tin hoặc văn học phi hư cấu. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai thể loại này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đọc đoạn kịch sau:

Ông A: (Bước vào, vẻ mặt hốt hoảng) Trời ơi, mất rồi!
Bà B: (Lo lắng) Mất gì cơ ông? Chiếc nhẫn kim cương à?
Ông A: Còn hơn thế! Toàn bộ bản thảo vở kịch tôi tâm huyết bấy lâu nay!
Bà B: Ôi không! Làm sao bây giờ?

Đoạn đối thoại trên thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Văn tế là một thể loại văn học đặc trưng của văn học trung đại Việt Nam. Mục đích chính của văn tế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: So sánh đặc điểm của thơ cổ điển và thơ lãng mạn Việt Nam qua bảng sau và chọn nhận định đúng:

| Đặc điểm | Thơ cổ điển | Thơ lãng mạn |
|-------------------|---------------------------|--------------------------|
| Cái tôi | Chìm lấp sau cái chung | Đề cao, khẳng định cái tôi |
| Cảm hứng chủ đạo | Đề cao lí trí, ước lệ | Đề cao cảm xúc, chủ quan |
| Ngôn ngữ | Trang trọng, mực thước | Phóng khoáng, đa dạng |

Nhận định nào sau đây là chính xác dựa trên bảng so sánh trên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

"Tràng giang" của Huy Cận không chỉ là bức tranh thiên nhiên rộng lớn, buồn vắng mà còn là không gian để nhà thơ bộc lộ nỗi sầu trăm ngả, nỗi cô đơn sâu thẳm của kiếp người trước vũ trụ. Nỗi buồn đó không chỉ là của riêng thi sĩ mà còn mang dấu ấn thời đại, khi con người cảm thấy lạc lõng, bơ vơ giữa cuộc đời.

Đoạn văn trên tập trung phân tích khía cạnh nào của bài thơ "Tràng giang"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm truyện hiện thực, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để thấy rõ tính chất 'hiện thực' của tác phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đọc đoạn thơ:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Trích "Tràng giang" - Huy Cận)

Hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" gợi cho người đọc cảm nhận sâu sắc nhất về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Truyện "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân thể hiện rõ phong cách nghệ thuật của tác giả ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Văn bản "Bình Ngô đại cáo" (Ngữ văn 10, ôn tập lại) có thể được xếp vào loại văn bản nào dựa trên mục đích và nội dung chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi đọc một bài phóng sự, điều quan trọng nhất mà người đọc cần làm là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của tác giả:

"Thúy Kiều sắc sảo khôn ngoan,
Vào trong phong nhã ra ngoài trông duyên.
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn."
(Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)

Thái độ của Nguyễn Du đối với nhân vật Thúy Kiều qua đoạn thơ này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" (Nguyễn Dữ - Ngữ văn 10, ôn tập lại).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó phù hợp với thể loại văn học nào đã học trong học kì 1?

"Ngày... tháng... năm...
Hôm nay, tôi đã chứng kiến cảnh tượng thật đau lòng. Một gia đình nghèo bị đuổi ra khỏi nhà chỉ vì không đủ tiền thuê trọ. Tiếng khóc của đứa trẻ ám ảnh tôi mãi. Phải chăng, sự bất công vẫn còn tồn tại đâu đó quanh ta? Tôi đã ghi lại vài dòng này để không quên đi khoảnh khắc đó."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hài kịch là một thể loại kịch. Đặc trưng cơ bản nhất tạo nên tiếng cười trong hài kịch là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đọc đoạn thơ:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)

Đoạn thơ trên thể hiện đặc điểm nào của thơ cổ điển Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "đôi mắt" trong một số tác phẩm lãng mạn (ví dụ: "Mắt buồn" - Bích Khê).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi tiếp cận một văn bản thông tin, người đọc cần trang bị những kỹ năng gì để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tiểu thuyết hiện đại khác với tiểu thuyết trung đại ở những điểm nào về mặt thi pháp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó có thể thuộc thể loại văn học nào?

"Hắn vẫn ngồi đấy, cái bản mặt lì lợm không biểu lộ cảm xúc. Đôi mắt trũng sâu như hai cái giếng cạn. Quần áo rách rưới, bốc mùi khó chịu. Hắn là hiện thân của sự cùng khổ, của cái đói rét đang gặm nhấm từng tế bào trong xã hội này."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích chức năng của hồi tưởng trong truyện ngắn hiện đại.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh thường có đặc điểm nổi bật nào về phong cách?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đọc đoạn văn bản thông tin sau:

"Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc năm 2023, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 1.1 độ C so với thời kì tiền công nghiệp. Điều này dẫn đến mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng như bão, lũ lụt, hạn hán..."

Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi phân tích một vở hài kịch, người đọc/người xem cần chú ý đến điều gì để hiểu được thông điệp của tác giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Văn bản thông tin có vai trò quan trọng trong đời sống hiện đại như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

"Cái đói đã biến anh ta thành một con vật. Hắn chỉ còn biết cắm đầu vào ăn, ăn ngấu nghiến như chưa bao giờ được ăn. Đôi mắt vô hồn, khuôn mặt bẩn thỉu. Đây không còn là con người nữa rồi."

Đoạn văn này có xu hướng miêu tả và khắc họa nhân vật theo bút pháp của thể loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết, dựa vào cách kể và góc nhìn, đây là loại người kể chuyện nào?
"Tôi bước vào căn phòng quen thuộc, nơi ánh đèn vàng dìu dịu chiếu xuống bàn làm việc. Mùi sách cũ và cà phê phảng phất trong không khí. Tôi ngồi xuống chiếc ghế bành, cảm giác mệt mỏi sau một ngày dài làm việc len lỏi. Tôi nhớ lại lời nói của anh ấy chiều nay...".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm, *Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ*).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề cốt lõi được bàn luận) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa vẻ đẹp tự nhiên và tâm hồn con người?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và tiểu đối
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong truyện ngắn hiện thực, chi tiết nào sau đây thường có vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ bản chất xã hội hoặc tính cách nhân vật?

  • A. Mô tả ngoại hình nhân vật một cách tỉ mỉ.
  • B. Những đoạn độc thoại nội tâm kéo dài.
  • C. Các yếu tố kì ảo, siêu nhiên can thiệp vào câu chuyện.
  • D. Miêu tả chân thực các hành động, lời nói, và môi trường sống của nhân vật.

Câu 3: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn?

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích cổ.
  • B. Khát vọng mãnh liệt được sống, được yêu và tận hưởng cuộc đời.
  • C. Mô tả chi tiết cuộc sống lao động của người dân.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời thường.

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ hoặc bảng số liệu, người đọc cần tập trung vào điều gì để hiểu đúng thông tin được truyền tải?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các tiêu đề và hình ảnh.
  • B. Ghi nhớ tất cả các con số được trình bày.
  • C. Đối chiếu thông tin trong biểu đồ/bảng với nội dung văn bản chính để rút ra nhận định.
  • D. Tập trung vào màu sắc và cách trình bày đồ họa hơn là nội dung số liệu.

Câu 5: Trong một đoạn hài kịch, lời thoại nào sau đây có khả năng tạo ra tiếng cười dựa trên sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động?

  • A. Một nhân vật nói:
  • B. Một nhân vật nói:
  • C. Một nhân vật nói:
  • D. Một nhân vật nói:

Câu 6: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì Việt Nam thời trung đại thường có vai trò gì?

  • A. Thể hiện khát vọng về công lý, lẽ phải hoặc gửi gắm những bài học đạo đức, triết lý nhân sinh.
  • B. Chỉ nhằm mục đích giải trí, mua vui cho người đọc.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời hiện thực.
  • D. Phê phán trực tiếp những thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến.

Câu 7: Phóng sự và nhật ký đều là những thể loại ghi chép hiện thực. Tuy nhiên, điểm khác biệt cơ bản về góc độ phản ánh giữa hai thể loại này là gì?

  • A. Phóng sự chỉ ghi chép sự kiện, nhật ký chỉ ghi chép cảm xúc.
  • B. Phóng sự hướng đến phản ánh khách quan các vấn đề xã hội, nhật ký chủ yếu ghi lại suy nghĩ, cảm xúc cá nhân của người viết.
  • C. Phóng sự luôn có cốt truyện hoàn chỉnh, nhật ký thì không.
  • D. Phóng sự sử dụng ngôn ngữ khoa học, nhật ký sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 8: Khi phân tích một đoạn thơ hiện đại, việc chú ý đến các hình ảnh mang tính biểu tượng (ví dụ: con sóng, con thuyền, ánh trăng) giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

  • A. Những suy tư, cảm xúc sâu kín hoặc những vấn đề triết lý, nhân sinh mà tác giả muốn gửi gắm.
  • B. Chỉ đơn thuần là mô tả cảnh vật tự nhiên.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng.
  • D. Chứng minh sự ảnh hưởng của thơ cổ điển đến thơ hiện đại.

Câu 9: Trong văn bản nghị luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đặc điểm nổi bật về cách lập luận thường là gì?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • B. Tập trung vào việc phê phán gay gắt mà ít đưa ra giải pháp.
  • C. Lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng cụ thể, ngôn ngữ giản dị mà giàu sức thuyết phục.
  • D. Chủ yếu dựa vào cảm xúc, ít dùng lý trí và bằng chứng.

Câu 10: Phân tích đoạn trích sau và cho biết điểm nhìn trần thuật chủ yếu là gì và tác dụng của nó?

  • A. Điểm nhìn toàn tri, giúp người đọc biết hết suy nghĩ của các nhân vật.
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (người kể xưng
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba, người kể giấu mặt và chỉ thuật lại sự việc.
  • D. Điểm nhìn hỗn hợp, thay đổi liên tục giữa các nhân vật.

Câu 11: So sánh đoạn thơ cổ điển và đoạn thơ lãng mạn, điểm khác biệt rõ rệt nhất về cảm hứng chủ đạo thường nằm ở đâu?

  • A. Thơ cổ điển thường hướng tới cái chung, cái chuẩn mực, thiên về suy ngẫm về vũ trụ, thiên nhiên, lịch sử; thơ lãng mạn đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan, khát vọng tự do, tình yêu.
  • B. Thơ cổ điển sử dụng tiếng Việt hiện đại, thơ lãng mạn sử dụng tiếng Hán cổ.
  • C. Thơ cổ điển có vần điệu, thơ lãng mạn không có vần điệu.
  • D. Thơ cổ điển chỉ viết về thiên nhiên, thơ lãng mạn chỉ viết về tình yêu.

Câu 12: Cho một đoạn văn mô tả chi tiết, khách quan về một vấn đề xã hội nổi cộm (ví dụ: ô nhiễm môi trường tại một làng nghề), đoạn văn này có khả năng thuộc thể loại nào đã học?

  • A. Phóng sự
  • B. Truyện ngắn lãng mạn
  • C. Nhật ký
  • D. Văn tế

Câu 13: Trong văn tế, việc sử dụng các câu đối biền ngẫu và liệt kê thường nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ nội dung bài văn tế.
  • B. Tạo không khí vui tươi, lạc quan.
  • C. Làm cho bài văn tế trở nên khó hiểu, rườm rà.
  • D. Nhấn mạnh nỗi đau thương, sự tiếc nuối và công đức của người đã khuất, tăng tính trang trọng, thống thiết.

Câu 14: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Phóng sự
  • B. Văn bản thông tin
  • C. Nhật ký
  • D. Truyện truyền kì

Câu 15: Trong một đoạn truyện hiện thực, chi tiết về

  • A. Chỉ là chi tiết minh họa cho phong tục ăn uống.
  • B. Làm nổi bật hoàn cảnh sống khó khăn, nghèo khổ của nhân vật hoặc phản ánh thực trạng xã hội.
  • C. Thể hiện sự giàu có, sung túc của nhân vật.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là chi tiết thừa.

Câu 16: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất một biện pháp tu từ mang tính biểu cảm cao, thường gặp trong thơ ca?

  • A. Mặt trời mọc ở phía Đông.
  • B. Nước sôi ở 100 độ C.
  • C. Dân số Việt Nam ngày càng tăng.
  • D. Ôi Tổ quốc, ta yêu như máu thịt!

Câu 17: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Truyện truyền kì
  • B. Phóng sự
  • C. Nhật ký
  • D. Tiểu thuyết hiện đại

Câu 18: Khi phân tích văn bản thông tin, việc xác định đối tượng độc giả mục tiêu giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Tính cách của tác giả.
  • B. Cách hành văn, lựa chọn từ ngữ, mức độ chi tiết và cấu trúc trình bày của văn bản.
  • C. Số lượng người đã đọc văn bản đó.
  • D. Thời gian và địa điểm viết văn bản.

Câu 19: Đoạn hội thoại trong kịch bản hài kịch sau thể hiện thủ pháp gây cười nào là chính?

Nhân vật A:

  • A. Nói quá
  • B. Chơi chữ
  • C. Mâu thuẫn, nghịch lý (giữa lời khen và sự lười biếng)
  • D. Nhân hóa

Câu 20: Trong thơ lãng mạn, hình ảnh

  • A. Cái tôi cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời rộng lớn hoặc khát vọng phiêu lưu, tìm kiếm chân trời mới.
  • B. Sự giàu có, sung túc của người đi biển.
  • C. Mối quan hệ hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Nỗi sợ hãi trước giông bão.

Câu 21: Đọc đoạn trích văn nghị luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh:

  • A. Lũ bán nước và lũ cướp nước sẽ bị nhấn chìm.
  • B. Lòng yêu nước là truyền thống quý báu và sức mạnh to lớn của dân tộc Việt Nam.
  • C. Tinh thần yêu nước chỉ sôi nổi khi Tổ quốc bị xâm lăng.
  • D. Mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng là có sự nguy hiểm, khó khăn.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn tiểu thuyết hiện đại tập trung vào dòng suy nghĩ miên man, đứt quãng của nhân vật, người đọc đang tiếp cận đặc điểm nào của thể loại này?

  • A. Cốt truyện đơn giản, tuyến tính.
  • B. Nhân vật có tính cách rõ ràng, nhất quán từ đầu đến cuối.
  • C. Chú trọng khám phá chiều sâu tâm lý, đời sống nội tâm phức tạp của con người.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ bác học, khó hiểu.

Câu 23: Đọc đoạn thơ:

  • A. Thơ cổ điển (thiên về cảnh vật, tĩnh lặng, sử dụng từ ngữ ước lệ)
  • B. Thơ lãng mạn (thiên về cảm xúc mãnh liệt, cái tôi)
  • C. Thơ hiện thực (phản ánh đời sống xã hội)
  • D. Thơ hiện đại (hình ảnh mới lạ, ngôn ngữ đa nghĩa)

Câu 24: Trong truyện ngắn hiện thực, tình huống truyện thường có vai trò gì?

  • A. Chỉ làm cho câu chuyện dài thêm.
  • B. Luôn là một sự kiện vui vẻ, hài hước.
  • C. Không ảnh hưởng đến việc phát triển cốt truyện.
  • D. Là hoàn cảnh đặc biệt giúp bộc lộ tính cách, số phận nhân vật và chủ đề tác phẩm một cách rõ nét nhất.

Câu 25: Khi viết nhật ký, yếu tố nào sau đây thường được người viết coi trọng nhất?

  • A. Tính chân thực và bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ cá nhân.
  • B. Cấu trúc chặt chẽ, logic như một bài văn nghị luận.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trau chuốt, bóng bẩy như thơ ca.
  • D. Phản ánh toàn diện mọi mặt của đời sống xã hội.

Câu 26: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập?

  • A. So sánh
  • B. Tiểu đối
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 27: Trong phân tích một đoạn phóng sự về đời sống công nhân, việc tác giả sử dụng nhiều số liệu thống kê cụ thể và lời kể trực tiếp của nhân chứng nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khô khan, khó đọc.
  • B. Thể hiện sự thiếu kinh nghiệm của người viết.
  • C. Tăng tính chân thực, khách quan và sức thuyết phục cho bài phóng sự.
  • D. Chỉ đơn thuần là thu thập thông tin cho đầy đủ.

Câu 28: Đoạn trích kịch sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của thể loại kịch?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố tự sự và miêu tả nội tâm.
  • C. Thiên về phản ánh đời sống tâm linh, kì ảo.
  • D. Chủ yếu sử dụng đối thoại và hành động của nhân vật để phát triển câu chuyện và bộc lộ tính cách.

Câu 29: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, nhận định nào sau đây cho thấy người đọc đã hiểu đúng về mục đích của văn bản?

  • A. Văn bản cung cấp kiến thức khoa học về nguyên nhân, hậu quả của biến đổi khí hậu và các giải pháp ứng phó.
  • B. Văn bản chỉ nhằm mục đích giải trí, kể một câu chuyện hấp dẫn.
  • C. Văn bản bộc lộ cảm xúc cá nhân sâu sắc của tác giả về môi trường.
  • D. Văn bản kêu gọi mọi người biểu tình chống biến đổi khí hậu.

Câu 30: Trong văn học trung đại, văn tế thường được viết ra nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện lịch sử một cách chi tiết.
  • B. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
  • C. Biểu lộ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức của người đã khuất và bày tỏ ý chí, tình cảm của người sống.
  • D. Mô tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa vẻ đẹp tự nhiên và tâm hồn con người?

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong truyện ngắn hiện thực, chi tiết nào sau đây thường có vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ bản chất xã hội hoặc tính cách nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn?

"Ta muốn ôm cả sự sống mới bắt đầu
Sớm mai hồng chân trời rạng rỡ
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều"
(Trích 'Vội vàng' - Xuân Diệu)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ hoặc bảng số liệu, người đọc cần tập trung vào điều gì để hiểu đúng thông tin được truyền tải?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một đoạn hài kịch, lời thoại nào sau đây có khả năng tạo ra tiếng cười dựa trên sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì Việt Nam thời trung đại thường có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phóng sự và nhật ký đều là những thể loại ghi chép hiện thực. Tuy nhiên, điểm khác biệt cơ bản về góc độ phản ánh giữa hai thể loại này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi phân tích một đoạn thơ hiện đại, việc chú ý đến các hình ảnh mang tính biểu tượng (ví dụ: con sóng, con thuyền, ánh trăng) giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong văn bản nghị luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đặc điểm nổi bật về cách lập luận thường là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích đoạn trích sau và cho biết điểm nhìn trần thuật chủ yếu là gì và tác dụng của nó?

"Lão Hạc móm mém, hai mắt trũng sâu. Cái đầu bạc trắng như cước. Lão ngồi lặng lẽ trên thềm nhà, nhìn xa xăm về phía cuối làng. Tôi bước lại gần, khẽ gọi: "Lão Hạc đấy ư?" Lão giật mình..."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh đoạn thơ cổ điển và đoạn thơ lãng mạn, điểm khác biệt rõ rệt nhất về cảm hứng chủ đạo thường nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho một đoạn văn mô tả chi tiết, khách quan về một vấn đề xã hội nổi cộm (ví dụ: ô nhiễm môi trường tại một làng nghề), đoạn văn này có khả năng thuộc thể loại nào đã học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong văn tế, việc sử dụng các câu đối biền ngẫu và liệt kê thường nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn trích sau:

"Ngày... tháng... năm...
Hôm nay trời trong xanh, nắng vàng rực rỡ. Lòng chợt thấy vui lạ. Đã lâu rồi không cảm nhận được sự bình yên này. Chỉ muốn ngồi đây mãi, ngắm nhìn những đám mây trôi..."

Đoạn văn này có đặc điểm nổi bật nhất của thể loại nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong một đoạn truyện hiện thực, chi tiết về "bữa cơm đạm bạc với rau cháo" của một gia đình nghèo có thể có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất một biện pháp tu từ mang tính biểu cảm cao, thường gặp trong thơ ca?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc đoạn trích sau:

"Rồi nàng [Thiện Sinh] thấy mình như bay bổng trên không, qua những áng mây ngũ sắc, đến một nơi cung điện nguy nga, lộng lẫy. Cảnh vật nơi đây khác hẳn trần gian..."

Đoạn trích này có đặc điểm tiêu biểu của thể loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi phân tích văn bản thông tin, việc xác định đối tượng độc giả mục tiêu giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đoạn hội thoại trong kịch bản hài kịch sau thể hiện thủ pháp gây cười nào là chính?

Nhân vật A: "Tôi nói thật, tôi chưa bao giờ thấy ai lười như anh!"
Nhân vật B: (Ngáp dài) "Cảm ơn anh đã khen. Tôi luôn cố gắng hết sức để giữ vững phong độ."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong thơ lãng mạn, hình ảnh "cánh buồm cô đơn giữa biển cả" thường mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn trích văn nghị luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh:

"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước."

Luận điểm chính của đoạn này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi phân tích một đoạn tiểu thuyết hiện đại tập trung vào dòng suy nghĩ miên man, đứt quãng của nhân vật, người đọc đang tiếp cận đặc điểm nào của thể loại này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đọc đoạn thơ:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

Đoạn thơ này thể hiện đặc điểm của phong cách thơ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong truyện ngắn hiện thực, tình huống truyện thường có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi viết nhật ký, yếu tố nào sau đây thường được người viết coi trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập?

"Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng..."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong phân tích một đoạn phóng sự về đời sống công nhân, việc tác giả sử dụng nhiều số liệu thống kê cụ thể và lời kể trực tiếp của nhân chứng nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đoạn trích kịch sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của thể loại kịch?

"ÔNG A: (Bước vào, vẻ mặt hậm hực) Bà đâu rồi? Tôi có chuyện cần nói ngay!
BÀ B: (Từ trong buồng vọng ra) Gì mà ầm ĩ thế? Ông lại định gây sự à?
ÔNG A: Không gây sự thì không phải ông A này!"

(Trên sân khấu chỉ có Ông A đứng một mình, Bà B ở trong buồng).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, nhận định nào sau đây cho thấy người đọc đã hiểu đúng về mục đích của văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong văn học trung đại, văn tế thường được viết ra nhằm mục đích chính là gì?

Xem kết quả