15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, chi tiết bát cháo hành Thị Nở nấu cho Chí Phèo có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Biểu tượng cho sự nghèo khó, túng quẫn của Chí Phèo và Thị Nở.
  • B. Biểu tượng cho tình người, lòng trắc ẩn và khả năng thức tỉnh nhân tính ngay cả ở đáy vực sâu.
  • C. Biểu tượng cho sự hòa giải giữa Chí Phèo và xã hội làng Vũ Đại.
  • D. Biểu tượng cho hy vọng về một tương lai tươi sáng hơn cho những người nông dân nghèo khổ.

Câu 2: Phân tích biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong đoạn thơ sau của Xuân Diệu: "Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm/ Ngoài đường rộng thênh thang không người đi".

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Đối lập
  • D. Điệp ngữ

Câu 3: Trong bài "Vội vàng" của Xuân Diệu, hình ảnh "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua" thể hiện quan niệm nhân sinh nào?

  • A. Thời gian tuyến tính, một đi không trở lại, nên cần sống vội vàng, tận hưởng.
  • B. Thời gian tuần hoàn, hết xuân đến xuân, không cần quá lo lắng về sự trôi qua.
  • C. Thời gian là vô tận, con người có thể sống chậm rãi, ung dung.
  • D. Thời gian không có ý nghĩa gì đối với con người.

Câu 4: Đoạn trích "Hạnh phúc của một tang gia" (trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng) sử dụng bút pháp nghệ thuật trào phúng chủ yếu nào để phê phán xã hội đương thời?

  • A. Lãng mạn hóa hiện thực
  • B. Hiện thực hóa cái bi
  • C. Lý tưởng hóa nhân vật
  • D. Mỉa mai, châm biếm

Câu 5: Trong "Bài thơ số 28" (Tràng giang) của Huy Cận, hình ảnh "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Buồn bã, cô đơn
  • C. Yêu đời, lạc quan
  • D. Hào hùng, mạnh mẽ

Câu 6: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nam Cao thường được nhận diện qua đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Lãng mạn, bay bổng
  • B. Trữ tình, đằm thắm
  • C. Hiện thực phê phán sâu sắc
  • D. Kỳ ảo, tượng trưng

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị hiện thực trong các tác phẩm của Vũ Trọng Phụng?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống và con người.
  • B. Phản ánh chân thực, trần trụi những mặt tối của xã hội đương thời.
  • C. Tập trung vào miêu tả đời sống tinh thần phong phú của nhân vật.
  • D. Hướng đến xây dựng một xã hội lý tưởng, tốt đẹp.

Câu 8: Trong đoạn văn nghị luận, thao tác lập luận "bác bỏ" thường được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Giải thích rõ hơn về một vấn đề.
  • B. So sánh sự giống và khác nhau giữa các đối tượng.
  • C. Phủ nhận một quan điểm sai trái để khẳng định tính đúng đắn của quan điểm khác.
  • D. Chứng minh sự đúng đắn của một vấn đề.

Câu 9: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức độc thoại nội tâm để thể hiện thế giới bên trong nhân vật một cách sâu sắc?

  • A. Truyện ngắn và tiểu thuyết
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Kịch
  • D. Văn nghị luận

Câu 10: Trong văn bản nhật dụng, yếu tố "tính thời sự" đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp văn bản trở nên nghệ thuật hơn.
  • B. Tăng tính hấp dẫn, gần gũi và phản ánh các vấn đề xã hội đương thời.
  • C. Làm cho văn bản có giá trị lâu dài hơn.
  • D. Giúp văn bản dễ dàng được xuất bản hơn.

Câu 11: Cho đoạn văn: "Người Việt Nam ta vốn trọng tình nghĩa, sống có trước có sau...". Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Thuyết minh
  • D. Biểu cảm

Câu 12: Đọc câu thơ: "Sông Mã gầm lên khúc độc hành". Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

  • A. So sánh, tăng tính hình ảnh.
  • B. Ẩn dụ, tạo sự hàm súc.
  • C. Hoán dụ, tăng tính biểu cảm.
  • D. Nhân hóa, làm sông Mã trở nên sống động, mạnh mẽ.

Câu 13: Trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân, chi tiết "nhặt" được vợ có ý nghĩa xã hội sâu sắc nào?

  • A. Thể hiện sự may mắn, tình duyên bất ngờ.
  • B. Phản ánh tình cảnh đói nghèo, bi thảm và khát vọng sống của con người.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ.
  • D. Tạo yếu tố bất ngờ, hấp dẫn cho câu chuyện.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc trưng của thể loại "hài kịch"?

  • A. Tính xung đột, mâu thuẫn
  • B. Yếu tố gây cười
  • C. Tính bi tráng
  • D. Lời thoại sắc sảo, dí dỏm

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau: "Ta là một, là riêng, là thứ nhất/ Không có ai bè bạn nổi cùng ta". Đoạn thơ thể hiện cái "Tôi" trong thơ Xuân Diệu giai đoạn nào?

  • A. Trước Cách mạng tháng Tám
  • B. Sau Cách mạng tháng Tám
  • C. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp
  • D. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ

Câu 16: Chức năng chính của văn bản "phóng sự" là gì?

  • A. Biểu đạt cảm xúc, tình cảm cá nhân.
  • B. Thông tin, phản ánh chân thực các sự kiện, vấn đề xã hội.
  • C. Kể chuyện, xây dựng cốt truyện hấp dẫn.
  • D. Thuyết phục, gây ảnh hưởng đến người đọc.

Câu 17: Trong bài "Tây Tiến" của Quang Dũng, hình ảnh "Mắt trừng gửi mộng qua biên giới" thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Sự dữ dằn, tàn bạo của chiến tranh.
  • B. Nỗi nhớ nhà, tình cảm cá nhân.
  • C. Sự mệt mỏi, chán chường.
  • D. Khát vọng chiến đấu, ý chí quyết tâm và tinh thần lãng mạn.

Câu 18: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ văn học so với ngôn ngữ đời thường là gì?

  • A. Tính chính xác, khoa học.
  • B. Tính thông tin, khách quan.
  • C. Tính hình tượng, biểu cảm và hàm súc.
  • D. Tính đơn giản, dễ hiểu.

Câu 19: Trong văn tế, lời "ai vãn" thường được dùng để làm gì?

  • A. Kể lại công đức của người đã mất.
  • B. Bày tỏ sự thương tiếc, đau buồn và tiếc thương người đã mất.
  • C. Kêu gọi linh hồn người đã mất về hưởng lễ.
  • D. Chúc tụng người đã mất được siêu thoát.

Câu 20: Biện pháp tu từ "ẩn dụ" và "hoán dụ" giống nhau ở điểm nào?

  • A. Dựa trên quan hệ liên tưởng để tạo nghĩa mới.
  • B. Sử dụng cách nói quá để cường điệu.
  • C. Lặp lại từ ngữ để nhấn mạnh.
  • D. Đối lập các khái niệm để tạo hiệu quả.

Câu 21: Nhân vật "Tràng" trong "Vợ nhặt" của Kim Lân đại diện cho phẩm chất nào của người nông dân Việt Nam?

  • A. Sự thông minh, tài trí.
  • B. Sự cần cù, chịu khó.
  • C. Lòng nhân hậu, sự cưu mang, đùm bọc.
  • D. Tinh thần lạc quan, yêu đời.

Câu 22: Trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, hình tượng "sóng" có ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên.
  • B. Tình yêu và những trạng thái cảm xúc của người phụ nữ.
  • C. Cuộc đời nhiều biến động.
  • D. Khát vọng tự do.

Câu 23: Đoạn trích "Trao duyên" (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) thể hiện tâm trạng chủ yếu nào của Thúy Kiều?

  • A. Hạnh phúc, mãn nguyện.
  • B. Quyết tâm, mạnh mẽ.
  • C. Hy vọng, tin tưởng.
  • D. Đau khổ, dằn vặt, xót xa.

Câu 24: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì trong việc xây dựng hệ thống lập luận?

  • A. Làm cơ sở để chứng minh tính đúng đắn của luận điểm.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận.
  • C. Nêu ý kiến cá nhân về vấn đề.
  • D. Kết luận và mở rộng vấn đề.

Câu 25: Thể loại "hồi kí" khác với thể loại "truyện kí" ở điểm cơ bản nào?

  • A. Hồi kí thường hư cấu hơn truyện kí.
  • B. Hồi kí tập trung vào sự kiện đời tư, truyện kí có thể bao gồm cả sự kiện lịch sử, xã hội.
  • C. Hồi kí thường ngắn gọn hơn truyện kí.
  • D. Hồi kí sử dụng ngôi kể thứ ba, truyện kí ngôi kể thứ nhất.

Câu 26: Đọc câu thơ: "Gió theo lối gió, mây đường mây". Câu thơ gợi liên tưởng đến trạng thái tâm hồn nào?

  • A. Hân hoan, vui vẻ.
  • B. Tự do, phóng khoáng.
  • C. Cô đơn, chia lìa, xa cách.
  • D. Bình yên, tĩnh lặng.

Câu 27: Trong "Chí Phèo" của Nam Cao, hành động Chí Phèo rạch mặt ăn vạ có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự phản kháng xã hội.
  • B. Thể hiện sự dũng cảm, bất chấp.
  • C. Thể hiện sự khôn ngoan, ranh mãnh.
  • D. Thể hiện sự tha hóa, lưu manh hóa đến cùng cực.

Câu 28: Thể loại "truyện truyền kì" thường tập trung vào yếu tố nào để tạo nên sức hấp dẫn?

  • A. Yếu tố hiện thực đời sống.
  • B. Yếu tố kỳ ảo, hoang đường và tâm linh.
  • C. Yếu tố tâm lý nhân vật.
  • D. Yếu tố lịch sử, thời đại.

Câu 29: Trong bài "Người lái đò Sông Đà" của Nguyễn Tuân, hình tượng Sông Đà được miêu tả qua góc độ thẩm mỹ nào?

  • A. Góc độ địa lý, khoa học.
  • B. Góc độ lịch sử, văn hóa.
  • C. Góc độ thẩm mỹ của cái đẹp và cái hùng vĩ, dữ dội.
  • D. Góc độ kinh tế, xã hội.

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào "bối cảnh lịch sử - văn hóa" có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp hiểu sâu sắc hơn về nội dung, tư tưởng và giá trị của tác phẩm.
  • B. Giúp đánh giá tài năng của tác giả.
  • C. Giúp xác định thể loại của tác phẩm.
  • D. Giúp so sánh tác phẩm với các tác phẩm khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, chi tiết bát cháo hành Thị Nở nấu cho Chí Phèo có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong đoạn thơ sau của Xuân Diệu: 'Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm/ Ngoài đường rộng thênh thang không người đi'.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong bài 'Vội vàng' của Xuân Diệu, hình ảnh 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua' thể hiện quan niệm nhân sinh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đoạn trích 'Hạnh phúc của một tang gia' (trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng) sử dụng bút pháp nghệ thuật trào phúng chủ yếu nào để phê phán xã hội đương thời?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong 'Bài thơ số 28' (Tràng giang) của Huy Cận, hình ảnh 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nam Cao thường được nhận diện qua đặc điểm nổi bật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị hiện thực trong các tác phẩm của Vũ Trọng Phụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong đoạn văn nghị luận, thao tác lập luận 'bác bỏ' thường được sử dụng với mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức độc thoại nội tâm để thể hiện thế giới bên trong nhân vật một cách sâu sắc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong văn bản nhật dụng, yếu tố 'tính thời sự' đóng vai trò quan trọng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho đoạn văn: 'Người Việt Nam ta vốn trọng tình nghĩa, sống có trước có sau...'. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đọc câu thơ: 'Sông Mã gầm lên khúc độc hành'. Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân, chi tiết 'nhặt' được vợ có ý nghĩa xã hội sâu sắc nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc trưng của thể loại 'hài kịch'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau: 'Ta là một, là riêng, là thứ nhất/ Không có ai bè bạn nổi cùng ta'. Đoạn thơ thể hiện cái 'Tôi' trong thơ Xuân Diệu giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Chức năng chính của văn bản 'phóng sự' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong bài 'Tây Tiến' của Quang Dũng, hình ảnh 'Mắt trừng gửi mộng qua biên giới' thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ văn học so với ngôn ngữ đời thường là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong văn tế, lời 'ai vãn' thường được dùng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Biện pháp tu từ 'ẩn dụ' và 'hoán dụ' giống nhau ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nhân vật 'Tràng' trong 'Vợ nhặt' của Kim Lân đại diện cho phẩm chất nào của người nông dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, hình tượng 'sóng' có ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đoạn trích 'Trao duyên' (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) thể hiện tâm trạng chủ yếu nào của Thúy Kiều?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì trong việc xây dựng hệ thống lập luận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Thể loại 'hồi kí' khác với thể loại 'truyện kí' ở điểm cơ bản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đọc câu thơ: 'Gió theo lối gió, mây đường mây'. Câu thơ gợi liên tưởng đến trạng thái tâm hồn nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong 'Chí Phèo' của Nam Cao, hành động Chí Phèo rạch mặt ăn vạ có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Thể loại 'truyện truyền kì' thường tập trung vào yếu tố nào để tạo nên sức hấp dẫn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong bài 'Người lái đò Sông Đà' của Nguyễn Tuân, hình tượng Sông Đà được miêu tả qua góc độ thẩm mỹ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào 'bối cảnh lịch sử - văn hóa' có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, hình ảnh bát cháo hành có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào đối với nhân vật Chí Phèo?

  • A. Biểu tượng cho sự nghèo khó, túng quẫn của Chí Phèo.
  • B. Biểu tượng cho tình người, sự cảm thông và khả năng thức tỉnh nhân tính trong Chí Phèo.
  • C. Biểu tượng cho sự tủi nhục, ê chề mà Chí Phèo phải gánh chịu.
  • D. Biểu tượng cho vòng luẩn quẩn bế tắc của cuộc đời Chí Phèo.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của thể loại truyện truyền kì so với các thể loại truyện khác trong văn học trung đại Việt Nam là gì?

  • A. Tính chất thế sự, phản ánh hiện thực xã hội đương thời một cách trực tiếp.
  • B. Chú trọng xây dựng nhân vật anh hùng, lý tưởng với những chiến công hiển hách.
  • C. Yếu tố kì ảo, hoang đường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện nội dung và tư tưởng.
  • D. Kết cấu chương hồi phức tạp, nhiều tuyến nhân vật và sự kiện đan xen.

Câu 3: Trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, hình tượng "sóng" vừa mang ý nghĩa tả thực, vừa mang ý nghĩa tượng trưng. Ý nghĩa tượng trưng chủ yếu của hình tượng "sóng" trong bài thơ là gì?

  • A. Tượng trưng cho những trạng thái cảm xúc phức tạp, đa dạng và luôn vận động của tình yêu.
  • B. Tượng trưng cho vẻ đẹp thiên nhiên kỳ vĩ, rộng lớn của biển cả.
  • C. Tượng trưng cho những khó khăn, thử thách trong cuộc đời con người.
  • D. Tượng trưng cho khát vọng tự do, phóng khoáng của người phụ nữ trong tình yêu.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau từ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu:
"Súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên và tác dụng của nó là gì?

  • A. Ẩn dụ, tăng tính hàm súc, gợi hình cho câu văn.
  • B. Hoán dụ, nhấn mạnh sự liên tưởng độc đáo.
  • C. So sánh, làm nổi bật sự tương đồng giữa các đối tượng.
  • D. Đối, tạo sự cân xứng, nhịp nhàng, thể hiện sự tương phản giữa sức mạnh vật chất và tinh thần.

Câu 5: Trong thể loại hài kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra tiếng cười và hiệu quả trào phúng?

  • A. Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn với nhiều tình tiết bất ngờ.
  • B. Mâu thuẫn комическое (mâu thuẫn gây cười) được xây dựng một cách khéo léo và bất ngờ.
  • C. Nhân vật chính diện lý tưởng, đại diện cho cái thiện và lẽ phải.
  • D. Lời thoại trang trọng, mang tính triết lý sâu sắc.

Câu 6: Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh trong thơ ca thường được nhận xét là "chất thép" và "tình". "Chất thép" trong thơ Bác Hồ thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Sự lãng mạn, bay bổng trong cảm xúc và hình ảnh thơ.
  • B. Sự giản dị, gần gũi trong ngôn ngữ và giọng điệu.
  • C. Sức mạnh ý chí, tinh thần lạc quan cách mạng và nghị lực phi thường.
  • D. Sự kín đáo, thâm trầm trong việc thể hiện tình cảm cá nhân.

Câu 7: Nhật kí, phóng sự, và hồi kí thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Văn học hư cấu
  • B. Văn học phi hư cấu
  • C. Văn học trữ tình
  • D. Văn học tự sự

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận "bác bỏ" thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Phản đối, phủ nhận một ý kiến, quan điểm sai trái hoặc thiếu thuyết phục.
  • B. Làm rõ và sâu sắc thêm vấn đề nghị luận.
  • C. Đưa ra những bằng chứng, lý lẽ để chứng minh cho luận điểm.
  • D. So sánh, đối chiếu các khía cạnh khác nhau của vấn đề.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau của Tố Hữu:
"Ta là con của vạn nhà
Là em của vạn kiếp hoa giữa trời"
Đoạn thơ trên thể hiện điều gì trong tư tưởng và tình cảm của nhà thơ?

  • A. Nỗi cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân.
  • B. Khát vọng vươn lên, khẳng định bản thân.
  • C. Ý thức về mối liên hệ sâu sắc, gắn bó giữa cá nhân với cộng đồng, nhân loại.
  • D. Niềm tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.

Câu 10: So sánh truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX với truyện truyền kì trung đại, điểm khác biệt lớn nhất về nội dung phản ánh là gì?

  • A. Truyện ngắn hiện đại tập trung vào yếu tố kì ảo, hoang đường hơn truyện truyền kì.
  • B. Truyện truyền kì chú trọng phản ánh đời sống sinh hoạt thường ngày hơn truyện ngắn hiện đại.
  • C. Truyện ngắn hiện đại ít quan tâm đến vấn đề đạo đức, luân thường hơn truyện truyền kì.
  • D. Truyện ngắn hiện đại hướng đến phản ánh hiện thực xã hội và đời sống con người đương thời một cách trực tiếp, cụ thể hơn.

Câu 11: Trong văn tế, lời văn thường mang đặc điểm nổi bật nào để thể hiện sự trang trọng, thành kính và cảm xúc bi thương?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ thông tục, đời thường.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, điển tích, điển cố, câu đối, nhịp điệu trang trọng.
  • C. Giọng điệu hài hước, châm biếm.
  • D. Kết cấu tự do, phóng khoáng, ít tuân theo quy tắc.

Câu 12: Một bài phóng sự thường tập trung vào việc phản ánh điều gì là chủ yếu?

  • A. Những câu chuyện hư cấu, tưởng tượng.
  • B. Cảm xúc, suy tư cá nhân của người viết.
  • C. Những sự kiện, vấn đề có thật, mang tính thời sự và xã hội.
  • D. Vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu lãng mạn.

Câu 13: Yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình có vai trò như thế nào trong thể loại thơ?

  • A. Yếu tố tự sự và trữ tình luôn đối lập và loại trừ nhau trong thơ.
  • B. Thơ chỉ tập trung vào yếu tố trữ tình, yếu tố tự sự không có vai trò.
  • C. Yếu tố tự sự là yếu tố chính, yếu tố trữ tình chỉ là phụ trợ.
  • D. Yếu tố trữ tình là chủ đạo, yếu tố tự sự có thể hỗ trợ, làm nổi bật cảm xúc, suy tư.

Câu 14: Trong tiểu thuyết hiện đại, nhân vật thường được xây dựng theo khuynh hướng nào?

  • A. Nhân vật đa diện, phức tạp, có chiều sâu tâm lý và nội tâm phong phú.
  • B. Nhân vật lý tưởng hóa, hoàn hảo về mọi mặt.
  • C. Nhân vật chủ yếu được khắc họa qua hành động bên ngoài.
  • D. Nhân vật mang tính biểu tượng, khái quát cho một tầng lớp xã hội.

Câu 15: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: "Hồi kí là thể loại văn học ... về cuộc đời đã qua của tác giả."

  • A. tưởng tượng và hư cấu
  • B. phản ánh chân thực
  • C. ghi chép những điều đã trải qua
  • D. kể lại một câu chuyện

Câu 16: Trong văn nghị luận xã hội, "dẫn chứng" có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Làm cho bài văn trở nên dài hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục, xác thực cho luận điểm.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Trang trí cho bài văn thêm sinh động.

Câu 17: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho ngôn ngữ thơ?

  • A. Ẩn dụ, so sánh, nhân hóa.
  • B. Liệt kê, điệp ngữ, câu hỏi tu từ.
  • C. Phản biện, bác bỏ, phân tích.
  • D. Chứng minh, giải thích, bình luận.

Câu 18: Tác phẩm "Chí Phèo" của Nam Cao thuộc trào lưu văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945
  • C. Văn học cách mạng
  • D. Văn học đổi mới

Câu 19: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ trong thể loại nhật kí là gì?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, khuôn mẫu.
  • B. Ngôn ngữ khách quan, trung lập.
  • C. Ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • D. Ngôn ngữ tự nhiên, chân thật, thể hiện cảm xúc cá nhân.

Câu 20: Trong văn nghị luận, "luận điểm" được hiểu là gì?

  • A. Hệ thống các ý kiến phản biện.
  • B. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày và chứng minh.
  • C. Các dẫn chứng, bằng chứng cụ thể.
  • D. Cách thức sắp xếp, trình bày ý tưởng.

Câu 21: Đọc câu thơ sau: "Thuyền về bến lại sầu muộn vọng". Câu thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để diễn tả tâm trạng nhân vật?

  • A. Tả thực
  • B. Lãng mạn
  • C. Ước lệ tượng trưng
  • D. Hiện thực phê phán

Câu 22: Chức năng chính của "văn bản thông tin tổng hợp" là gì?

  • A. Cung cấp thông tin đa chiều, toàn diện về một vấn đề.
  • B. Thể hiện cảm xúc, suy tư của người viết.
  • C. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn.
  • D. Thuyết phục người đọc tin vào một quan điểm.

Câu 23: Trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng, hình ảnh "Đoàn binh không mọc tóc" thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Sự thiếu thốn về vật chất, điều kiện sống khó khăn.
  • B. Vẻ đẹp ngoại hình độc đáo, tinh thần lạc quan, bất chấp gian khổ.
  • C. Nỗi đau bệnh tật, sự tàn phá của chiến tranh.
  • D. Sự hy sinh thầm lặng, không ai biết đến.

Câu 24: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào "bối cảnh lịch sử - xã hội" có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các chi tiết trong tác phẩm.
  • B. Làm cho bài phân tích trở nên dài dòng và phức tạp.
  • C. Chỉ cần thiết đối với các tác phẩm văn học trung đại.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn về nội dung, tư tưởng và giá trị của tác phẩm, mối liên hệ với thời đại.

Câu 25: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức đối thoại và độc thoại là chủ yếu?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Thơ
  • C. Kịch
  • D. Phóng sự

Câu 26: Trong văn nghị luận, "lý lẽ" có vai trò gì trong việc thuyết phục người đọc?

  • A. Làm cho bài văn trở nên hoa mỹ, hấp dẫn.
  • B. Giải thích, phân tích, làm sáng tỏ vấn đề, tạo cơ sở logic cho luận điểm.
  • C. Thay thế cho dẫn chứng để tiết kiệm thời gian.
  • D. Thể hiện phong cách cá nhân của người viết.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau: "Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng". Đoạn thơ trên sử dụng hình thức nghệ thuật nào của ca dao?

  • A. Tả cảnh ngụ tình
  • B. Nhân hóa
  • C. So sánh
  • D. Hô ứng (mình - ta)

Câu 28: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu được viết để tế ai?

  • A. Những nghĩa sĩ nông dân đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống Pháp ở Cần Giuộc.
  • B. Các quan lại triều đình đã tử trận.
  • C. Những người dân vô tội bị giặc giết hại.
  • D. Tất cả những người đã hy sinh vì đất nước.

Câu 29: Trong thể loại truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để tạo nên sự hấp dẫn và bất ngờ cho người đọc?

  • A. Miêu tả thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Xây dựng nhân vật chính diện hoàn hảo.
  • C. Tình huống truyện độc đáo, éo le hoặc bất ngờ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.

Câu 30: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nam Cao thường được nhận diện bởi đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Lãng mạn, bay bổng, giàu chất thơ.
  • B. Hiện thực sâu sắc, giọng điệu trần trụi, khắc họa bi kịch con người.
  • C. Hài hước, châm biếm, đả kích thói hư tật xấu.
  • D. Trang trọng, cổ điển, mang đậm tính giáo huấn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, hình ảnh bát cháo hành có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào đối với nhân vật Chí Phèo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của thể loại truyện truyền kì so với các thể loại truyện khác trong văn học trung đại Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, hình tượng 'sóng' vừa mang ý nghĩa tả thực, vừa mang ý nghĩa tượng trưng. Ý nghĩa tượng trưng chủ yếu của hình tượng 'sóng' trong bài thơ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đọc đoạn trích sau từ 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu:
'Súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ.'
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên và tác dụng của nó là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong thể loại hài kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra tiếng cười và hiệu quả trào phúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh trong thơ ca thường được nhận xét là 'chất thép' và 'tình'. 'Chất thép' trong thơ Bác Hồ thể hiện ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nhật kí, phóng sự, và hồi kí thuộc thể loại văn học nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận 'bác bỏ' thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau của Tố Hữu:
'Ta là con của vạn nhà
Là em của vạn kiếp hoa giữa trời'
Đoạn thơ trên thể hiện điều gì trong tư tưởng và tình cảm của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: So sánh truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX với truyện truyền kì trung đại, điểm khác biệt lớn nhất về nội dung phản ánh là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong văn tế, lời văn thường mang đặc điểm nổi bật nào để thể hiện sự trang trọng, thành kính và cảm xúc bi thương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một bài phóng sự thường tập trung vào việc phản ánh điều gì là chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình có vai trò như thế nào trong thể loại thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong tiểu thuyết hiện đại, nhân vật thường được xây dựng theo khuynh hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: 'Hồi kí là thể loại văn học ... về cuộc đời đã qua của tác giả.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong văn nghị luận xã hội, 'dẫn chứng' có vai trò quan trọng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho ngôn ngữ thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tác phẩm 'Chí Phèo' của Nam Cao thuộc trào lưu văn học nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ trong thể loại nhật kí là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong văn nghị luận, 'luận điểm' được hiểu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đọc câu thơ sau: 'Thuyền về bến lại sầu muộn vọng'. Câu thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để diễn tả tâm trạng nhân vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Chức năng chính của 'văn bản thông tin tổng hợp' là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong bài thơ 'Tây Tiến' của Quang Dũng, hình ảnh 'Đoàn binh không mọc tóc' thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào 'bối cảnh lịch sử - xã hội' có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức đối thoại và độc thoại là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong văn nghị luận, 'lý lẽ' có vai trò gì trong việc thuyết phục người đọc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau: 'Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng'. Đoạn thơ trên sử dụng hình thức nghệ thuật nào của ca dao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu được viết để tế ai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong thể loại truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để tạo nên sự hấp dẫn và bất ngờ cho người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nam Cao thường được nhận diện bởi đặc điểm nổi bật nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết yếu tố kỳ ảo nào được thể hiện rõ nhất:

  • A. Sự xuất hiện của thần tiên giúp đỡ con người.
  • B. Con người có khả năng biến hóa thành vật khác.
  • C. Linh hồn người chết vẫn tồn tại và giao tiếp được với người sống.
  • D. Động vật có thể nói tiếng người và tham gia vào đời sống con người.

Câu 2: Phân tích cách tác giả Nguyễn Dữ lồng ghép yếu tố hiện thực và kỳ ảo trong "Chuyện người con gái Nam Xương" để thể hiện số phận con người dưới chế độ phong kiến.

  • A. Yếu tố hiện thực tố cáo chiến tranh phong kiến phi nghĩa và lễ giáo hà khắc; yếu tố kỳ ảo thể hiện ước mơ công lý và sự giải thoát tinh thần cho nhân vật.
  • B. Yếu tố hiện thực làm nổi bật tình yêu đôi lứa; yếu tố kỳ ảo chỉ đơn thuần tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện.
  • C. Yếu tố hiện thực miêu tả cuộc sống giàu sang của tầng lớp trên; yếu tố kỳ ảo thể hiện sự giàu có của thế giới tâm linh.
  • D. Yếu tố hiện thực và kỳ ảo được sử dụng độc lập, không có mối liên hệ chặt chẽ trong việc thể hiện chủ đề.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm nào của truyện ngắn hiện đại được thể hiện rõ nhất:

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • B. Tập trung khắc họa thế giới nội tâm, cảm xúc phức tạp của nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố hoang đường, siêu nhiên.
  • D. Ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cốt lõi trong cách xây dựng nhân vật giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại.

  • A. Truyện truyền kì xây dựng nhân vật theo kiểu điển hình hóa; truyện ngắn hiện đại xây dựng nhân vật theo kiểu cá tính hóa.
  • B. Truyện truyền kì tập trung miêu tả ngoại hình; truyện ngắn hiện đại tập trung miêu tả hành động.
  • C. Truyện truyền kì nhân vật thường là người bình thường; truyện ngắn hiện đại nhân vật thường là thần tiên, ma quỷ.
  • D. Truyện truyền kì nhân vật thường mang tính ước lệ, đại diện cho phẩm chất/số phận; truyện ngắn hiện đại đi sâu vào khai thác tâm lý, cá tính độc đáo của con người.

Câu 5: Đọc đoạn đối thoại sau và xác định thủ pháp gây cười chủ yếu được sử dụng:

Nhân vật A:

  • A. Tạo tình huống mâu thuẫn, nghịch lý giữa lời nói và thực tế.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ địa phương, từ lóng.
  • C. Phóng đại đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
  • D. Chế giễu thói hư tật xấu của xã hội.

Câu 6: Trong hài kịch, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ tính cách và tạo tiếng cười?

  • A. Bối cảnh lịch sử và xã hội.
  • B. Miêu tả nội tâm phức tạp qua độc thoại dài.
  • C. Hành động, lời nói và các tình huống kịch tính, mâu thuẫn.
  • D. Sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp, giàu hình ảnh.

Câu 7: Một vở kịch được xây dựng với nhân vật chính là một người đàn ông keo kiệt đến mức không dám tiêu một đồng nào cho bản thân hay gia đình, chỉ biết tích trữ tiền. Kiểu nhân vật này trong hài kịch thường nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của con người.
  • B. Châm biếm, phê phán một thói xấu, một hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
  • C. Gợi lên sự đồng cảm, xót thương từ phía khán giả.
  • D. Làm nền cho các nhân vật khác nổi bật.

Câu 8: Đọc đoạn trích từ một cuốn hồi kí:

  • A. Miêu tả chi tiết các sự kiện lịch sử trọng đại.
  • B. Ghi chép lại các sự việc diễn ra hàng ngày một cách khách quan.
  • C. Trình bày các số liệu thống kê và phân tích khoa học.
  • D. Tái hiện lại các sự kiện trong quá khứ qua lăng kính chủ quan, cảm xúc và suy ngẫm của người viết.

Câu 9: Phóng sự khác nhật kí ở điểm cốt lõi nào về mục đích và đối tượng phản ánh?

  • A. Phóng sự phản ánh các vấn đề, sự kiện mang tính thời sự của xã hội; nhật kí ghi lại những suy nghĩ, cảm xúc và sự kiện cá nhân của người viết.
  • B. Phóng sự sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc, lãng mạn; nhật kí sử dụng ngôn ngữ khô khan, khách quan.
  • C. Phóng sự thường được viết dưới dạng thơ; nhật kí thường được viết dưới dạng văn xuôi.
  • D. Phóng sự là thể loại hư cấu; nhật kí là thể loại phi hư cấu.

Câu 10: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả chi tiết về cuộc sống khốn khó của người dân vùng lũ, có kết hợp phỏng vấn trực tiếp người dân và phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó. Đoạn văn này có khả năng cao thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Hồi kí.
  • C. Phóng sự.
  • D. Văn tế.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 12: Trong văn tế, cấu trúc phổ biến thường bao gồm các phần nào?

  • A. Mở bài, thân bài, kết bài.
  • B. Đối thoại, độc thoại, bàng thoại.
  • C. Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
  • D. Lung khởi (cảm thương), Thích thực (hồi tưởng công đức), Ai vãn (than khóc), Kết (lời cầu nguyện/kết thúc).

Câu 13: Mục đích chính của việc sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng trong thơ trung đại là gì?

  • A. Gợi lên vẻ đẹp cổ điển, trang nhã và thể hiện tư tưởng, tình cảm mang tính quy phạm.
  • B. Miêu tả hiện thực cuộc sống một cách chân thực, sống động.
  • C. Biểu đạt trực tiếp, mạnh mẽ cảm xúc cá nhân.
  • D. Tạo sự mới lạ, độc đáo trong cách biểu đạt.

Câu 14: Đọc đoạn văn nghị luận sau và xác định luận điểm chính mà người viết muốn khẳng định:

  • A. Mạng xã hội chỉ mang lại lợi ích.
  • B. Mạng xã hội hoàn toàn có hại.
  • C. Cần sử dụng mạng xã hội một cách có ý thức và thông minh để phát huy lợi ích và tránh tác hại.
  • D. Nên cấm hoàn toàn việc sử dụng mạng xã hội.

Câu 15: Để tăng tính thuyết phục cho một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, người viết nên sử dụng loại bằng chứng nào là hiệu quả nhất?

  • A. Các câu chuyện cổ tích, truyền thuyết.
  • B. Số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm, hình ảnh thực tế về khu vực bị ô nhiễm nặng, dẫn chứng về ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • C. Ý kiến chủ quan, cảm tính của người viết.
  • D. Các bài thơ, bài hát về thiên nhiên tươi đẹp.

Câu 16: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Ngoại hình của tác giả.
  • B. Thời gian và địa điểm bài viết được tạo ra.
  • C. Số lượng từ vựng được sử dụng.
  • D. Cách tác giả xây dựng hệ thống ý tưởng, chứng minh cho quan điểm của mình và dẫn dắt người đọc đi đến kết luận.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Nỗi nhớ quê hương, đất nước da diết, cô đơn trước cảnh vật hoang sơ.
  • B. Niềm vui sướng, phấn khởi khi được đến một vùng đất mới.
  • C. Sự tức giận, bất mãn với hoàn cảnh.
  • D. Tâm trạng thờ ơ, vô cảm trước cảnh vật.

Câu 18: Trong "Truyện người con gái Nam Xương", chi tiết "cái bóng" đóng vai trò gì trong việc đẩy mâu thuẫn truyện lên cao trào?

  • A. Là biểu tượng cho tình yêu vĩnh cửu.
  • B. Là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự hiểu lầm, dẫn đến bi kịch của Vũ Nương.
  • C. Thể hiện sự giàu có, sung túc của gia đình Vũ Nương.
  • D. Giúp Vũ Nương tìm được hạnh phúc mới.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách kết thúc giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại (trong chương trình học kì 1).

  • A. Truyện truyền kì kết thúc mở, gợi nhiều suy ngẫm; truyện ngắn hiện đại thường có kết thúc có hậu.
  • B. Truyện truyền kì kết thúc đơn giản, dễ đoán; truyện ngắn hiện đại kết thúc bất ngờ, khó hiểu.
  • C. Truyện truyền kì thường có yếu tố kỳ ảo can thiệp để giải quyết mâu thuẫn hoặc thể hiện ước mơ; truyện ngắn hiện đại kết thúc thường dựa trên diễn biến tâm lý, hành động của nhân vật và hiện thực cuộc sống.
  • D. Cả hai thể loại đều có cách kết thúc giống nhau, thường là bi kịch.

Câu 20: Đọc đoạn trích hồi kí sau:

  • A. Kết hợp kể chuyện sự việc với bộc lộ cảm xúc, suy ngẫm về quá khứ.
  • B. Tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Trình bày các sự kiện theo trình tự ngẫu nhiên.
  • D. Sử dụng nhiều lời thoại trực tiếp của nhân vật khác.

Câu 21: Khi viết một bài phóng sự, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính xác thực và khách quan của thông tin?

  • A. Sử dụng từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Dựa hoàn toàn vào trí tưởng tượng của người viết.
  • C. Thu thập đầy đủ thông tin, phỏng vấn nhân chứng, quan sát thực tế và kiểm chứng dữ liệu.
  • D. Trình bày ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.

Câu 22: Đọc đoạn văn nghị luận sau và xác định kiểu lập luận chủ yếu được sử dụng:

  • A. Lập luận dựa trên bằng chứng thực tế, số liệu khoa học.
  • B. Lập luận dựa trên so sánh, đối chiếu.
  • C. Lập luận dựa trên giải thích nguyên nhân.
  • D. Lập luận dựa trên suy đoán cá nhân.

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, tính từ gợi cảm trong thơ hiện đại.

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ đơn thuần trang trí cho câu thơ.
  • C. Giảm bớt tính biểu cảm của bài thơ.
  • D. Tăng cường sức gợi hình, gợi cảm, biểu đạt trực tiếp, mạnh mẽ cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật trữ tình.

Câu 24: Đọc đoạn kịch sau:

Nhân vật C:

  • A. Ngôn ngữ giàu tính hành động, bộc lộ trực tiếp tính cách và xung đột.
  • B. Ngôn ngữ miêu tả cảnh vật chi tiết, tỉ mỉ.
  • C. Ngôn ngữ mang tính tự sự, kể lại câu chuyện.
  • D. Ngôn ngữ mang tính biểu cảm cá nhân sâu sắc như trong thơ trữ tình.

Câu 25: Khi đọc một bài văn tế, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được tình cảm và thái độ của người viết đối với người được tế?

  • A. Năm sáng tác bài văn tế.
  • B. Các từ ngữ biểu cảm, cách xưng hô, nội dung ca ngợi công đức hoặc than khóc số phận.
  • C. Số lượng câu chữ trong bài.
  • D. Chất liệu giấy viết văn tế.

Câu 26: So sánh cách thể hiện "cái tôi" cá nhân giữa nhật kí và hồi kí.

  • A. Cả hai đều không thể hiện "cái tôi" cá nhân.
  • B. Nhật kí thể hiện "cái tôi" qua suy ngẫm về quá khứ; hồi kí thể hiện "cái tôi" qua ghi chép sự việc hàng ngày.
  • C. Cả hai đều thể hiện "cái tôi" một cách khách quan, không cảm xúc.
  • D. Nhật kí thể hiện "cái tôi" trực tiếp, tức thời qua những suy nghĩ, cảm xúc diễn ra hàng ngày; hồi kí thể hiện "cái tôi" qua sự chiêm nghiệm, đánh giá lại các sự kiện đã qua từ một khoảng cách thời gian.

Câu 27: Để viết một bài văn nghị luận thành công, bước quan trọng nhất sau khi xác định được vấn đề cần nghị luận là gì?

  • A. Tìm kiếm những từ ngữ khó hiểu để gây ấn tượng.
  • B. Sao chép nguyên văn ý kiến của người khác.
  • C. Xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng, thu thập luận cứ (bằng chứng) xác thực và đáng tin cậy.
  • D. Viết ngay phần kết bài.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định nó có khả năng thuộc thể loại nào dựa vào đặc điểm ngôn ngữ và nội dung:

  • A. Nhật kí.
  • B. Phóng sự.
  • C. Văn tế.
  • D. Hài kịch.

Câu 29: Trong các thể loại đã học ở học kì 1, thể loại nào thường có tính thời sự, phản ánh trực tiếp các vấn đề nóng hổi của đời sống xã hội tại thời điểm viết?

  • A. Truyện truyền kì.
  • B. Văn tế.
  • C. Phóng sự.
  • D. Hồi kí.

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và giải thích ý nghĩa của các hình ảnh biểu tượng (ví dụ: trăng, mây, sông, núi) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Tiểu sử của nhà thơ.
  • B. Giá bán của tập thơ.
  • C. Số lượng người đọc bài thơ.
  • D. Tầng nghĩa sâu kín, cảm xúc, tư tưởng và thông điệp mà nhà thơ muốn gửi gắm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết yếu tố kỳ ảo nào được thể hiện rõ nhất:

"Thấy chàng về, người vợ mừng rỡ như sống lại. Nàng nói: Thiếp sở dĩ nương tựa vào chiếc bóng là vì giữ gìn tấm lòng trinh bạch đợi chàng trở về, có đâu lại có thể sai lời thề xưa! Song le, bây giờ thủy đã cạn, đá đã mòn, thiếp chẳng thể trở về dương thế được nữa."

(Trích 'Chuyện người con gái Nam Xương' - Nguyễn Dữ)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích cách tác giả Nguyễn Dữ lồng ghép yếu tố hiện thực và kỳ ảo trong 'Chuyện người con gái Nam Xương' để thể hiện số phận con người dưới chế độ phong kiến.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm nào của truyện ngắn hiện đại được thể hiện rõ nhất:

"Hắn về làng hôm ấy. Cái làng xa lạ quá. Không phải vì đường đi lối lại thay đổi, hay nhà cửa xóm giềng khác xưa, mà vì cái không khí. Cái không khí của những con người xa lạ. Hắn đi giữa họ như một kẻ mộng du. Họ nhìn hắn như một vật lạ."

(Viết dựa trên cảm hứng từ một truyện ngắn hiện đại)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cốt lõi trong cách xây dựng nhân vật giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đọc đoạn đối thoại sau và xác định thủ pháp gây cười chủ yếu được sử dụng:

Nhân vật A: "Tôi nói thật với ông, cái nghề của tôi là nghề nguy hiểm nhất thế giới!"
Nhân vật B: "Sao lại nguy hiểm? Ông làm nghề gì?"
Nhân vật A: "À, tôi là người... thử phanh cho tàu hỏa."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong hài kịch, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ tính cách và tạo tiếng cười?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một vở kịch được xây dựng với nhân vật chính là một người đàn ông keo kiệt đến mức không dám tiêu một đồng nào cho bản thân hay gia đình, chỉ biết tích trữ tiền. Kiểu nhân vật này trong hài kịch thường nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đọc đoạn trích từ một cuốn hồi kí:

"Cái ngày tôi rời làng đi học xa, mẹ tiễn tôi ra tận đầu ngõ. Bà không nói gì nhiều, chỉ dúi vào tay tôi nắm xôi còn nóng và đôi mắt rưng rưng. Giờ đây, mỗi khi nhớ lại khoảnh khắc ấy, tôi vẫn cảm thấy nghẹn ngào. Đó là lần cuối cùng tôi được thấy bà khỏe mạnh."

Đoạn trích trên thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại hồi kí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phóng sự khác nhật kí ở điểm cốt lõi nào về mục đích và đối tượng phản ánh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả chi tiết về cuộc sống khốn khó của người dân vùng lũ, có kết hợp phỏng vấn trực tiếp người dân và phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó. Đoạn văn này có khả năng cao thuộc thể loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"

(Trích 'Đoàn thuyền đánh cá' - Huy Cận)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong văn tế, cấu trúc phổ biến thường bao gồm các phần nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Mục đích chính của việc sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng trong thơ trung đại là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Đọc đoạn văn nghị luận sau và xác định luận điểm chính mà người viết muốn khẳng định:

"Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích như kết nối con người, cập nhật thông tin nhanh chóng. Tuy nhiên, việc lạm dụng mạng xã hội có thể dẫn đến những hệ lụy tiêu cực như nghiện ảo, thông tin sai lệch, và giảm tương tác trực tiếp. Do đó, mỗi người cần có ý thức sử dụng mạng xã hội một cách có chừng mực và thông minh."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để tăng tính thuyết phục cho một bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường, người viết nên sử dụng loại bằng chứng nào là hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi phân tích một bài văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

"Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia"

(Trích 'Qua Đèo Ngang' - Bà Huyện Thanh Quan)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong 'Truyện người con gái Nam Xương', chi tiết 'cái bóng' đóng vai trò gì trong việc đẩy mâu thuẫn truyện lên cao trào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách kết thúc giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại (trong chương trình học kì 1).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đọc đoạn trích hồi kí sau:

"Những năm tháng ấy, cả làng tôi sống trong cái đói, cái nghèo. Tiếng mõ tụng kinh và tiếng khóc than là âm thanh quen thuộc. Nhưng trong cái khốn cùng ấy, tình làng nghĩa xóm lại càng thêm bền chặt. Người ta chia sẻ cho nhau từng củ khoai, hạt gạo."

Đoạn trích thể hiện rõ nhất điều gì về đặc điểm của hồi kí?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi viết một bài phóng sự, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính xác thực và khách quan của thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đọc đoạn văn nghị luận sau và xác định kiểu lập luận chủ yếu được sử dụng:

"Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe. Nó là nguyên nhân chính dẫn đến ung thư phổi, bệnh tim mạch, và các vấn đề hô hấp nghiêm trọng. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, hàng triệu người chết mỗi năm do các bệnh liên quan đến thuốc lá."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, tính từ gợi cảm trong thơ hiện đại.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đọc đoạn kịch sau:

Nhân vật C: "Trời ơi, tôi nói rồi mà! Đừng tin lời lão ta! Lão ta chỉ giỏi nói dối!"
Nhân vật D: "Nhưng lão nói có vẻ thật lắm mà?"
Nhân vật C: "Thật cái gì mà thật! Cái vẻ thật ấy chính là cái bẫy đấy!"

Đoạn kịch trên thể hiện rõ đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi đọc một bài văn tế, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được tình cảm và thái độ của người viết đối với người được tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: So sánh cách thể hiện 'cái tôi' cá nhân giữa nhật kí và hồi kí.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để viết một bài văn nghị luận thành công, bước quan trọng nhất sau khi xác định được vấn đề cần nghị luận là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định nó có khả năng thuộc thể loại nào dựa vào đặc điểm ngôn ngữ và nội dung:

"20/11/2023. Hôm nay trời mưa. Ngồi trong phòng nhìn ra cửa sổ, thấy lá vàng rơi nhiều quá. Lòng bỗng thấy buồn man mác. Nhớ về những kỉ niệm cũ..."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong các thể loại đã học ở học kì 1, thể loại nào thường có tính thời sự, phản ánh trực tiếp các vấn đề nóng hổi của đời sống xã hội tại thời điểm viết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và giải thích ý nghĩa của các hình ảnh biểu tượng (ví dụ: trăng, mây, sông, núi) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa không khí u ám, tang tóc của trận đánh và sự hi sinh của nghĩa sĩ:

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Đối ngữ (biện pháp đối)
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Dựa vào hiểu biết về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân, hãy nhận xét ý nghĩa của chi tiết "chữ" và "phiến lụa trắng" trong truyện ngắn "Chữ người tử tù".

  • A. Thể hiện sự giàu có và quyền lực của Huấn Cao.
  • B. Biểu trưng cho sự đối lập giữa cái đẹp và cái xấu xa trong xã hội phong kiến.
  • C. Nhấn mạnh sự trân trọng của Huấn Cao đối với quản ngục.
  • D. Biểu tượng cho sự chiến thắng của cái đẹp, cái tài hoa và thiên lương trước sự tàn bạo và cái chết.

Câu 3: Trong đoạn trích "Trong lòng mẹ" (trích Hồi kí "Những ngày thơ ấu" - Nguyên Hồng), chi tiết người mẹ xuất hiện với "khuôn mặt gầy sạm lại", "áo quần tả tơi như người hành khất" có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Thể hiện sự nghèo khổ và bất hạnh của người mẹ.
  • B. Làm nổi bật tình yêu thương và nỗi xót xa tột cùng của bé Hồng dành cho mẹ.
  • C. Tạo sự tương phản với vẻ đẹp tinh thần của người mẹ.
  • D. Khắc họa chân thực hoàn cảnh xã hội đương thời.

Câu 4: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và gọi tên đúng các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, so sánh...) là thao tác thuộc cấp độ nhận thức nào trong quá trình đọc hiểu văn bản?

  • A. Nhận biết (hoặc tái hiện)
  • B. Thông hiểu
  • C. Vận dụng
  • D. Phân tích

Câu 5: Đoạn đối thoại giữa ông Giuốc-đanh và ông phó may trong Hài kịch "Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục" (Molière) thể hiện rõ nét đặc điểm nào của nhân vật ông Giuốc-đanh?

  • A. Sự thông minh, sắc sảo.
  • B. Lòng nhân hậu, tốt bụng.
  • C. Tính cách lố bịch, háo danh, muốn học đòi làm sang.
  • D. Khả năng giao tiếp khéo léo.

Câu 6: Truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân xây dựng tình huống truyện độc đáo, đó là tình huống nào?

  • A. Tình huống Tràng nhặt được một người vợ trong đêm tối.
  • B. Tình huống Tràng, một người đẩy xe bò nghèo khổ,
  • C. Tình huống bà cụ Tứ chứng kiến con trai mình có vợ.
  • D. Tình huống người vợ nhặt về làm dâu trong gia đình Tràng.

Câu 7: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, thao tác nghị luận nào giúp người viết làm rõ mối quan hệ nhân quả, các khía cạnh khác nhau của vấn đề?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. Phân tích

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự kết hợp miêu tả
  • B. Miêu tả kết hợp biểu cảm
  • C. Nghị luận kết hợp tự sự
  • D. Biểu cảm kết hợp nghị luận

Câu 9: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất giá trị nhân đạo trong truyện ngắn "Vợ nhặt"?

  • A. Phơi bày hiện thực tàn khốc của nạn đói năm 1945.
  • B. Lên án tội ác của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
  • C. Ca ngợi khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc và tình người ấm áp của những người lao động nghèo khổ ngay trên bờ vực cái chết.
  • D. Đồng cảm với số phận bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội cũ.

Câu 10: Trong bài thơ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", cụm từ "nghi ngút khói hương" ở cuối bài chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Không khí tang lễ trang nghiêm.
  • B. Sự tiếc thương của tác giả và nhân dân.
  • C. Lòng biết ơn và tưởng nhớ của thế hệ sau.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 11: Phóng sự khác với nhật ký ở điểm cơ bản nào về mục đích và đối tượng phản ánh?

  • A. Phóng sự phản ánh các vấn đề, sự kiện có tính thời sự, xã hội; nhật ký ghi chép sự việc, cảm xúc cá nhân theo dòng thời gian.
  • B. Phóng sự có dung lượng dài hơn nhật ký.
  • C. Phóng sự sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn nhật ký.
  • D. Phóng sự luôn có yếu tố hư cấu, nhật ký thì không.

Câu 12: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định được luận điểm chính của tác giả?

  • A. Tìm câu chứa nhiều số liệu thống kê.
  • B. Tìm câu văn dài nhất trong bài.
  • C. Tìm câu mở đầu hoặc kết thúc mỗi đoạn.
  • D. Xác định vấn đề được bàn luận và tìm câu văn hoặc ý chính thể hiện quan điểm, ý kiến chủ đạo của tác giả về vấn đề đó, thường được lặp lại hoặc nhấn mạnh.

Câu 13: Đoạn thơ sau sử dụng chủ yếu những biện pháp tu từ nào để thể hiện tâm trạng của nhà thơ?

  • A. So sánh, nhân hóa
  • B. Ẩn dụ, điệp ngữ
  • C. Đối, câu hỏi tu từ
  • D. Hoán dụ, liệt kê

Câu 14: Trong "Một sự kiện" (trích Hồi kí "Thời thơ ấu" - M. Go-rơ-ki), chi tiết

  • A. Bà là người rất thông thái và hiểu biết rộng.
  • B. Bà là nguồn suối mát lành, nuôi dưỡng tâm hồn và tình yêu cái đẹp cho nhân vật "tôi".
  • C. Bà là người thích hát và kể chuyện.
  • D. Bà có khả năng biến những điều bình thường trở nên phi thường.

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của truyện truyền kì?

  • A. Có yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • B. Thường mượn chuyện xưa để nói chuyện nay.
  • C. Kết cấu truyện thường theo kiểu chương hồi.
  • D. Phản ánh chân thực, khách quan mọi mặt của đời sống xã hội đương thời.

Câu 16: Khi viết một đoạn văn phân tích nhân vật, việc trích dẫn các câu nói hoặc hành động tiêu biểu của nhân vật nhằm mục đích gì?

  • A. Làm dẫn chứng cụ thể, thuyết phục cho luận điểm phân tích.
  • B. Để kéo dài dung lượng bài viết.
  • C. Để thể hiện sự hiểu biết về tác phẩm.
  • D. Để trang trí cho bài viết thêm phong phú.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong câu văn sau từ góc độ sắc thái biểu cảm:

  • A. Làm cho câu văn trở nên gần gũi, đời thường.
  • B. Tạo không khí hài hước, châm biếm.
  • C. Tăng tính trang trọng, cổ kính và thể hiện sự căm phẫn, bi tráng.
  • D. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.

Câu 18: Trong truyện ngắn "Vợ nhặt", chi tiết nồi chè đậu xanh cuối bữa ăn của gia đình Tràng có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự giàu có bất ngờ của gia đình Tràng.
  • B. Là biểu hiện của tình mẫu tử, sự cưu mang, đùm bọc và niềm tin vào tương lai của bà cụ Tứ.
  • C. Cho thấy sự khéo tay của người vợ nhặt.
  • D. Nhấn mạnh tình cảnh đói kém, thiếu thốn.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thuộc phong cách thơ nào tiêu biểu cho một giai đoạn văn học Việt Nam?

  • A. Thơ mới
  • B. Thơ trung đại
  • C. Thơ hiện đại sau 1945
  • D. Thơ trào phúng

Câu 20: Khi phân tích một văn bản thuộc thể loại hồi kí, người đọc cần chú ý điều gì nhất để hiểu đúng nội dung và giá trị của văn bản?

  • A. Tìm hiểu thật kỹ về cuộc đời của nhân vật chính.
  • B. So sánh các sự kiện được kể với các tài liệu lịch sử khác.
  • C. Chú ý đến cảm xúc và suy nghĩ chủ quan của người kể về các sự kiện đã qua.
  • D. Tất cả các ý trên đều quan trọng, nhưng đặc biệt chú ý đến góc nhìn, cảm xúc và suy tư của người kể (tức nhân vật "tôi") về quá khứ để hiểu giá trị chủ quan của hồi kí.

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng về sự khác nhau cơ bản giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại?

  • A. Truyện truyền kì luôn kết thúc có hậu, truyện ngắn hiện đại thì không.
  • B. Truyện truyền kì chỉ viết về con người, truyện ngắn hiện đại viết về cả con người và sự vật.
  • C. Truyện truyền kì có yếu tố kì ảo, hoang đường; truyện ngắn hiện đại chủ yếu phản ánh hiện thực đời sống con người một cách chân thực.
  • D. Truyện truyền kì có cốt truyện phức tạp, truyện ngắn hiện đại có cốt truyện đơn giản.

Câu 22: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, việc sử dụng các câu trích dẫn từ danh ngôn, tục ngữ, ca dao hoặc lời bài hát có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết thêm sinh động, giàu sức thuyết phục và thể hiện sự am hiểu của người viết.
  • B. Để kéo dài dung lượng bài viết.
  • C. Để che lấp ý tưởng nghèo nàn của người viết.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 23: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", việc tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, gợi cảm giác hành động dứt khoát, quyết liệt (ví dụ: "đạp", "đâm", "chém", "lướt tới") trong phần khắc họa hình ảnh nghĩa sĩ lúc lâm trận có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự giận dữ của tác giả đối với kẻ thù.
  • B. Nhấn mạnh khí thế chiến đấu anh dũng, phi thường và tinh thần xả thân vì nghĩa của những người nông dân áo vải.
  • C. Làm cho câu văn trở nên dài và khó hiểu hơn.
  • D. Mô tả chân thực cảnh chiến trường khốc liệt.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại phóng sự?

  • A. Tính trữ tình sâu sắc.
  • B. Yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • C. Tính chân thực, khách quan, sự phản ánh hiện thực qua quan sát, ghi chép trực tiếp của người viết.
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình huống bất ngờ.

Câu 25: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến lời thoại của nhân vật (bao gồm cả lời nói trực tiếp và lời chú thích sân khấu) giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Tính cách, tâm trạng của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ giữa các nhân vật.
  • C. Hoàn cảnh, bối cảnh diễn ra câu chuyện.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 26: Trong truyện ngắn "Chữ người tử tù", thái độ của quản ngục khi chứng kiến cảnh Huấn Cao cho chữ trong buồng giam thể hiện sự thay đổi gì trong nhận thức của ông?

  • A. Từ căm ghét sang khâm phục tài năng.
  • B. Từ tò mò sang kính trọng, từ ngưỡng mộ cái tài sang cúi đầu trước cái thiên lương.
  • C. Từ sợ hãi sang coi thường.
  • D. Từ khâm phục sang nghi ngờ.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

  • A. Nỗi nhớ quê hương, nỗi cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân giữa cuộc đời.
  • B. Tình yêu thiên nhiên, đất nước.
  • C. Niềm vui trước cuộc sống mới.
  • D. Sự tức giận, bất mãn với thực tại.

Câu 28: Xét về mặt cấu trúc, một bài văn nghị luận chặt chẽ thường bao gồm các phần nào?

  • A. Giới thiệu - Phân tích - Kết luận.
  • B. Mở bài - Thân bài - Chứng minh.
  • C. Mở bài (Nêu vấn đề) - Thân bài (Giải quyết vấn đề bằng các luận điểm, luận cứ, lập luận) - Kết bài (Kết luận, mở rộng).
  • D. Nêu vấn đề - Bình luận - Đánh giá.

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa hồi kí và tự truyện là gì?

  • A. Hồi kí tập trung vào các sự kiện, con người trong quá khứ mà tác giả chứng kiến hoặc tham gia, còn tự truyện kể lại toàn bộ cuộc đời của tác giả từ khi sinh ra đến thời điểm viết.
  • B. Hồi kí luôn viết theo trình tự thời gian, tự truyện thì không.
  • C. Hồi kí có yếu tố hư cấu, tự truyện thì không.
  • D. Hồi kí chỉ viết về một giai đoạn ngắn, tự truyện viết về cả cuộc đời.

Câu 30: Khi đọc một đoạn văn có sử dụng phép điệp cấu trúc (lặp lại cấu trúc ngữ pháp), người đọc cần chú ý điều gì để nhận diện và phân tích tác dụng của phép điệp này?

  • A. Xác định các cụm từ hoặc câu có cấu trúc tương tự nhau.
  • B. Xem xét vị trí của các cấu trúc lặp lại trong văn bản.
  • C. Phân tích ý nghĩa biểu đạt, cảm xúc hoặc nhấn mạnh được tạo ra bởi sự lặp lại.
  • D. Thực hiện tất cả các bước trên để hiểu rõ tác dụng của phép điệp cấu trúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tích đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa không khí u ám, tang tóc của trận đánh và sự hi sinh của nghĩa sĩ:

"Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ.
Đoái sông Cần Giuộc, cỏ cây mấy dặm sầu.
Nhớ chợ Trường Bình, già trẻ hai hàng luỵ.
... Mấy trận đánh gần, nào đợi siết của, siết công; một khắc đặng vùng, há sá quản tàu, quản đạn!"

(Trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Dựa vào hiểu biết về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân, hãy nhận xét ý nghĩa của chi tiết 'chữ' và 'phiến lụa trắng' trong truyện ngắn 'Chữ người tử tù'.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong đoạn trích 'Trong lòng mẹ' (trích Hồi kí 'Những ngày thơ ấu' - Nguyên Hồng), chi tiết người mẹ xuất hiện với 'khuôn mặt gầy sạm lại', 'áo quần tả tơi như người hành khất' có tác dụng chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và gọi tên đúng các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, so sánh...) là thao tác thuộc cấp độ nhận thức nào trong quá trình đọc hiểu văn bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đoạn đối thoại giữa ông Giuốc-đanh và ông phó may trong Hài kịch 'Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục' (Molière) thể hiện rõ nét đặc điểm nào của nhân vật ông Giuốc-đanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân xây dựng tình huống truyện độc đáo, đó là tình huống nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, thao tác nghị luận nào giúp người viết làm rõ mối quan hệ nhân quả, các khía cạnh khác nhau của vấn đề?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

"Trời vừa tờ mờ sáng. Cái đói quay quắt hành hạ dân làng. Người chết như ngả rạ. Trên con đường làng, từng đoàn người xanh xao, gầy gò dắt díu nhau đi về phía Nam, mong tìm đường sống."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất giá trị nhân đạo trong truyện ngắn 'Vợ nhặt'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong bài thơ 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', cụm từ 'nghi ngút khói hương' ở cuối bài chủ yếu thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phóng sự khác với nhật ký ở điểm cơ bản nào về mục đích và đối tượng phản ánh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định được luận điểm chính của tác giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đoạn thơ sau sử dụng chủ yếu những biện pháp tu từ nào để thể hiện tâm trạng của nhà thơ?

"Nay sao sầu oán ngàn năm
Áo xiêm ràng buộc, se tằm vấn vương
Chữ tình, chữ hiếu vẹn hai đường
Tỉnh say ai biết ai dường mê man."

(Trích: 'Tình già' - Phan Khôi)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong 'Một sự kiện' (trích Hồi kí 'Thời thơ ấu' - M. Go-rơ-ki), chi tiết "bà thường kể chuyện cổ tích cho tôi nghe bằng giọng ngân nga như hát, mỗi lần nghe bà kể, tôi lại thấy thế giới quanh mình trở nên lung linh, huyền ảo hơn" cho thấy điều gì về nhân vật người bà?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của truyện truyền kì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi viết một đoạn văn phân tích nhân vật, việc trích dẫn các câu nói hoặc hành động tiêu biểu của nhân vật nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong câu văn sau từ góc độ sắc thái biểu cảm:

"Than ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong truyện ngắn 'Vợ nhặt', chi tiết nồi chè đậu xanh cuối bữa ăn của gia đình Tràng có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thuộc phong cách thơ nào tiêu biểu cho một giai đoạn văn học Việt Nam?

"Anh không xứng là Á Nam
Với vần thơ tuyệt diệu:
Anh không xứng là Á Nam
Với hồn thơ mênh mông."

(Trích: 'Tình già' - Phan Khôi)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi phân tích một văn bản thuộc thể loại hồi kí, người đọc cần chú ý điều gì nhất để hiểu đúng nội dung và giá trị của văn bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng về sự khác nhau cơ bản giữa truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, việc sử dụng các câu trích dẫn từ danh ngôn, tục ngữ, ca dao hoặc lời bài hát có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', việc tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, gợi cảm giác hành động dứt khoát, quyết liệt (ví dụ: 'đạp', 'đâm', 'chém', 'lướt tới') trong phần khắc họa hình ảnh nghĩa sĩ lúc lâm trận có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại phóng sự?

"Dọc theo con đường đất đỏ, những mái nhà tranh xiêu vẹo hiện ra. Khói bếp bốc lên từ những căn nhà không cửa, không ngõ. Ánh mắt trẻ thơ ngơ ngác nhìn theo bước chân người lạ. Cái đói, cái nghèo hiện hữu rõ mồn một trong từng khuôn mặt, từng dáng người nơi đây."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến lời thoại của nhân vật (bao gồm cả lời nói trực tiếp và lời chú thích sân khấu) giúp người đọc hiểu điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong truyện ngắn 'Chữ người tử tù', thái độ của quản ngục khi chứng kiến cảnh Huấn Cao cho chữ trong buồng giam thể hiện sự thay đổi gì trong nhận thức của ông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

"Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá, trông nước, trông sao, trông trời
Trông trăng, trông gió, trông người
Ngọn đèn hiu hắt khuya rồi... trông ai?"

(Trích: 'Nhớ đồng' - Tản Đà)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Xét về mặt cấu trúc, một bài văn nghị luận chặt chẽ thường bao gồm các phần nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa hồi kí và tự truyện là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi đọc một đoạn văn có sử dụng phép điệp cấu trúc (lặp lại cấu trúc ngữ pháp), người đọc cần chú ý điều gì để nhận diện và phân tích tác dụng của phép điệp này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thảo luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết yếu tố nào góp phần tạo nên tính cách bi kịch của nhân vật Vũ Nương trong "Chuyện người con gái Nam Xương" (Nguyễn Dữ)?

"Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng vì có cái hạnh phúc trăm năm.
... Nay chàng đã lòng ruồng rẫy, bỏ bến đỗ cũ, thuyền bè lai láng biết đi đâu về đâu!
Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu. Sum họp chưa thỏa tình chăn gối, chia phôi đã chịu tiếng ruồng rẫy. Vì việc quan mà phải cách trở mười lăm năm trời, đến khi về nhà, chỉ thấy trăng khuyết còn khuyết hơn xưa! Thân con thơ dại, chia lìa cha mẹ, còn biết nói năng gì nữa! Chàng nỡ lòng nào mà đến nỗi như thế!"

  • A. Sự thiếu hiểu biết và đa nghi của Trương Sinh.
  • B. Số phận bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
  • C. Sự kết hợp giữa định kiến xã hội, sự hiểu lầm và hoàn cảnh trớ trêu.
  • D. Thói ghen tuông mù quáng của người chồng.

Câu 2: Trong tác phẩm "Chí Phèo" (Nam Cao), chi tiết "bát cháo hành" của Thị Nở có ý nghĩa gì sâu sắc đối với Chí Phèo?

  • A. Là biểu tượng cho sự giàu có và sung túc mà Chí Phèo chưa từng có.
  • B. Là biểu tượng cho tình yêu thương, sự quan tâm và đánh thức bản tính lương thiện trong con người Chí Phèo.
  • C. Là minh chứng cho sự thay đổi tích cực trong con người Thị Nở.
  • D. Chỉ đơn thuần là một món ăn dân dã, quen thuộc trong làng Vũ Đại.

Câu 3: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong "Vợ nhặt" (Kim Lân), ta thấy nhà văn đã làm nổi bật điều gì ở các nhân vật như Tràng, Thị, bà cụ Tứ?

  • A. Vẻ ngoài tiều tụy, đói khát do nạn đói gây ra.
  • B. Sự cam chịu, chấp nhận số phận bi đát.
  • C. Tâm trạng lo âu, sợ hãi trước cái chết cận kề.
  • D. Vẻ đẹp tâm hồn, khao khát sống, tình yêu thương và niềm tin vào tương lai ngay trong hoàn cảnh khốn cùng.

Câu 4: Đoạn thơ sau trong "Nhật kí trong tù" (Hồ Chí Minh) thể hiện tâm trạng và phong thái nào của Bác?

"Gà gáy một lần trên cột cây số
Đêm thu choàng tỉnh giấc mơ màng
Khách lên đường vội vàng sửa áo
Trăng lồng cửa sổ bóng lồng sông."

  • A. Ung dung, tự tại, yêu thiên nhiên và luôn sẵn sàng trên đường đi.
  • B. Buồn bã, cô đơn trong đêm thu nơi đất khách.
  • C. Lo lắng, vội vã vì cuộc hành trình gian khổ.
  • D. Nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.

Câu 5: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" (Nguyễn Đình Chiểu), hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân hiện lên với những nét đặc trưng nào?

  • A. Chất phác, thật thà, chỉ biết làm ruộng.
  • B. Dũng cảm, tài giỏi, có kinh nghiệm chiến trận.
  • C. Xuất thân từ nông dân, có lòng yêu nước nồng nàn, căm thù giặc sâu sắc và tinh thần chiến đấu quả cảm.
  • D. Có học thức, hiểu biết về thời cuộc và chiến lược quân sự.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc thể loại nào đã học trong học kì 1?

"Hôm nay, tôi ngồi viết những dòng này tại một quán cà phê nhỏ ven sông Hương. Mưa lất phất... Tôi nhớ lại những ngày tháng gian khó ở chiến khu Việt Bắc, nhớ tiếng suối reo, tiếng chim hót, nhớ khuôn mặt rám nắng của đồng chí..."

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Phóng sự.
  • C. Văn tế.
  • D. Hồi kí.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại hài kịch?

  • A. Nhân vật thường là những con người cao thượng, lí tưởng hóa.
  • B. Sử dụng tiếng cười để phê phán cái xấu, cái lố bịch trong cuộc sống.
  • C. Kết thúc thường có hậu, giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực.
  • D. Ngôn ngữ đối thoại đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tính cách nhân vật và xung đột.

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

  • A. Tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Vấn đề nghị luận (luận đề) và hệ thống luận điểm.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Số lượng dẫn chứng được đưa ra.

Câu 9: So sánh "Chuyện người con gái Nam Xương" và "Chí Phèo", điểm khác biệt cơ bản về thể loại và bút pháp nghệ thuật là gì?

  • A. Cả hai đều là truyện trung đại với bút pháp lãng mạn.
  • B. "Chuyện người con gái Nam Xương" là truyện hiện đại, "Chí Phèo" là truyện trung đại.
  • C. "Chuyện người con gái Nam Xương" là truyện truyền kì trung đại với yếu tố kì ảo, "Chí Phèo" là truyện ngắn hiện đại với bút pháp hiện thực.
  • D. Cả hai đều là truyện ngắn hiện đại với bút pháp hiện thực.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng và tác dụng của nó:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"

  • A. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, gợi không gian vắng lặng, cô đọng và tâm trạng u ẩn của thi nhân.
  • B. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp trong veo của nước ao.
  • C. Nhân hóa, khiến chiếc thuyền câu trở nên sống động.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự lạnh lẽo và nhỏ bé.

Câu 11: Trong "Vợ nhặt" (Kim Lân), chi tiết "hai hàng thóc lép" trong bữa ăn ngày đói có ý nghĩa gì?

  • A. Cho thấy sự thiếu thốn lương thực trầm trọng.
  • B. Là biểu hiện của sự nghèo đói cùng cực của gia đình Tràng.
  • C. Tô đậm hiện thực nạn đói thê thảm, đồng thời thể hiện sự sống đang len lỏi, nảy nở trong hoàn cảnh chết chóc.
  • D. Chỉ là một chi tiết nhỏ, không mang nhiều ý nghĩa biểu tượng.

Câu 12: Yếu tố kì ảo trong "Chuyện người con gái Nam Xương" (Nguyễn Dữ) có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu chuyện thêm phần hấp dẫn, ly kỳ.
  • B. Thể hiện ước mơ công lý của nhân dân, làm tăng tính bi kịch và tố cáo xã hội phong kiến bất công.
  • C. Biểu thị sức mạnh siêu nhiên can thiệp vào cuộc sống con người.
  • D. Giải thích những hiện tượng khó hiểu trong cuộc sống.

Câu 13: Khi viết một bài phóng sự, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chân thực của thông tin?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc, hình ảnh.
  • B. Thể hiện rõ quan điểm cá nhân của người viết.
  • C. Tập trung vào việc kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
  • D. Thu thập thông tin đa chiều từ nhiều nguồn, kiểm chứng sự kiện và dữ liệu cẩn thận.

Câu 14: Phân tích đoạn thơ sau trong "Nhật kí trong tù" (Hồ Chí Minh):

"Thân thể ở trong lao
Tinh thần ở ngoài lao"

Đoạn thơ thể hiện điều gì về tâm hồn và ý chí của Bác?

  • A. Tinh thần lạc quan, tự do, vượt lên hoàn cảnh tù đày khắc nghiệt.
  • B. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng khi bị giam cầm.
  • C. Sự đấu tranh nội tâm giữa thể xác và tinh thần.
  • D. Mong muốn được giải thoát khỏi nhà tù.

Câu 15: Trong một văn bản nghị luận, "luận điểm" có vai trò gì?

  • A. Là bằng chứng cụ thể để chứng minh vấn đề.
  • B. Là kết luận cuối cùng của bài viết.
  • C. Là những ý kiến, quan điểm được đưa ra để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề.
  • D. Là những câu hỏi tu từ để thu hút người đọc.

Câu 16: Chi tiết "tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá!" trong "Chí Phèo" (Nam Cao) xuất hiện khi Chí Phèo đang làm gì và gợi lên điều gì?

  • A. Khi Chí Phèo say rượu, gợi lên sự đối lập giữa thế giới bên ngoài và cuộc sống tăm tối của hắn.
  • B. Khi Chí Phèo tỉnh rượu sau đêm với Thị Nở, gợi lên khao khát được sống cuộc sống bình thường, lương thiện.
  • C. Khi Chí Phèo đi ăn vạ, gợi lên sự vô tâm của thiên nhiên trước nỗi khổ của con người.
  • D. Khi Chí Phèo giết Bá Kiến, gợi lên sự giải thoát khỏi cuộc đời tội lỗi.

Câu 17: Khi đọc một bài hồi kí, người đọc có thể tìm thấy những thông tin nào là chủ yếu?

  • A. Những sự kiện, con người, cảm xúc, suy nghĩ của người viết về quá khứ của chính mình.
  • B. Những phân tích, đánh giá khách quan về một vấn đề xã hội.
  • C. Những câu chuyện hư cấu, giàu yếu tố tưởng tượng.
  • D. Những thông tin thời sự, nóng hổi về một sự kiện đang diễn ra.

Câu 18: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", việc sử dụng các động từ mạnh, dồn dập ở đoạn miêu tả cảnh chiến đấu (ví dụ: "đâm ngang", "chém ngược", "lượm thâu", "đâm bì bõm", "đốt một đống") có tác dụng gì?

  • A. Làm giảm nhẹ tính chất ác liệt của cuộc chiến.
  • B. Tạo không khí bi tráng, đau thương.
  • C. Nhấn mạnh sự thất bại của nghĩa quân.
  • D. Tô đậm sự quả cảm, xả thân, tinh thần chiến đấu quyết liệt của nghĩa sĩ.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của chi tiết "cái bóng" trong "Chuyện người con gái Nam Xương".

  • A. Biểu tượng cho sự cô đơn, tủi hổ của Vũ Nương.
  • B. Biểu tượng cho tình yêu thương mẹ con thiêng liêng.
  • C. Ban đầu là biểu tượng cho tình thương mẹ con, sau trở thành nguyên nhân gây ra oan khuất và cái chết bi thảm cho Vũ Nương.
  • D. Biểu tượng cho sự lừa dối, giả tạo trong cuộc sống.

Câu 20: Khi đọc một đoạn trích hài kịch, làm thế nào để nhận biết yếu tố gây cười?

  • A. Dựa vào những lời thoại dài dòng, phức tạp.
  • B. Dựa vào những cảnh bạo lực, đau khổ.
  • C. Dựa vào ngôn ngữ hoa mỹ, trang trọng.
  • D. Dựa vào lời thoại, hành động của nhân vật, tình huống trớ trêu, mâu thuẫn, sự phóng đại, hoặc ngôn ngữ châm biếm.

Câu 21: So sánh cách kết thúc của "Chuyện người con gái Nam Xương" và "Chí Phèo", ta thấy điều gì về sự phản ánh hiện thực và ước mơ của con người?

  • A. "Chuyện người con gái Nam Xương" có yếu tố kì ảo thể hiện ước mơ về công lý, còn "Chí Phèo" kết thúc bi kịch, phản ánh hiện thực tàn khốc và bế tắc.
  • B. Cả hai đều kết thúc có hậu, thể hiện niềm tin vào sự chiến thắng của cái thiện.
  • C. Cả hai đều kết thúc bi kịch, thể hiện sự bế tắc của con người.
  • D. "Chuyện người con gái Nam Xương" kết thúc hiện thực, còn "Chí Phèo" kết thúc lãng mạn.

Câu 22: Đọc đoạn trích sau và cho biết mục đích chính của người viết là gì?

"Tình hình sản xuất nông nghiệp tại địa phương X trong vụ mùa vừa qua gặp nhiều khó khăn do hạn hán kéo dài. Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp, năng suất lúa giảm 30% so với cùng kỳ năm trước. Nhiều hộ nông dân đang đối mặt với nguy cơ thiếu đói nghiêm trọng."

  • A. Kể lại một câu chuyện cá nhân xúc động.
  • B. Thể hiện tâm trạng, cảm xúc của người viết về thiên nhiên.
  • C. Thông tin, phản ánh một vấn đề, sự kiện có thật trong đời sống.
  • D. Biểu đạt lòng biết ơn, tưởng nhớ một người đã khuất.

Câu 23: Trong "Vợ nhặt" (Kim Lân), chi tiết bữa ăn "cháo cám" vào buổi sáng hôm sau khi Tràng "nhặt" được vợ có ý nghĩa gì?

  • A. Cho thấy sự nghèo đói cùng cực của gia đình Tràng.
  • B. Là đỉnh điểm của sự thê thảm do nạn đói gây ra, nhưng cũng là biểu tượng cho sự sẻ chia, đùm bọc và niềm hy vọng mong manh vào cuộc sống.
  • C. Thể hiện sự keo kiệt, bủn xỉn của bà cụ Tứ.
  • D. Chỉ là một bữa ăn bình thường trong hoàn cảnh đói kém.

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và cuộc đời tác giả có giúp ích gì?

  • A. Giúp thuộc lòng bài thơ nhanh hơn.
  • B. Không có tác dụng gì, chỉ cần tập trung vào văn bản.
  • C. Chỉ giúp hiểu các từ ngữ khó.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn về bối cảnh ra đời, tâm trạng, tư tưởng và thông điệp mà tác giả gửi gắm trong tác phẩm.

Câu 25: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện phong cách ngôn ngữ nào?

"Kính thưa các quý vị đại biểu, thưa toàn thể hội nghị. Hôm nay, chúng ta tề tựu tại đây để thảo luận về các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục..."

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ.
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 26: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", cụm từ "chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung" và "chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ" có tác dụng gì trong việc khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ?

  • A. Nhấn mạnh sự yếu kém về quân sự của nghĩa quân.
  • B. Cho thấy sự khác biệt giữa nông dân và lính chuyên nghiệp.
  • C. Tô đậm nguồn gốc xuất thân bình dị, chưa từng qua huấn luyện chiến đấu, từ đó làm nổi bật sự dũng cảm, phi thường khi họ sẵn sàng xả thân vì nước.
  • D. Thể hiện sự tiếc nuối vì họ không được trang bị đầy đủ.

Câu 27: Phân tích tính biểu tượng trong nhan đề "Nhật kí trong tù" (Hồ Chí Minh).

  • A. Thể hiện nội dung ghi chép hàng ngày về cuộc sống trong tù.
  • B. Nhấn mạnh sự đau khổ, tối tăm của nhà tù.
  • C. Biểu tượng cho tinh thần thép của người chiến sĩ cách mạng.
  • D. Nhan đề vừa mang ý nghĩa tả thực về hoàn cảnh sáng tác, vừa mang ý nghĩa biểu tượng về cuộc đấu tranh, vượt thoát của tinh thần ra khỏi sự giam hãm về thể xác.

Câu 28: Khi xây dựng đoạn trích hài kịch, yếu tố nào giúp mâu thuẫn kịch được đẩy lên cao trào và tạo tiếng cười?

  • A. Sự đối thoại sắc sảo, mâu thuẫn trong lời nói và hành động của nhân vật, tình huống bất ngờ, lật ngược.
  • B. Việc sử dụng nhiều cảnh miêu tả nội tâm nhân vật.
  • C. Sự xuất hiện của các yếu tố bi kịch, đau thương.
  • D. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm kéo dài.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc trưng nào của thể loại phóng sự?

"Chúng tôi đến thăm xóm chài ven biển vào một buổi sáng cuối năm. Không khí lạnh lẽo, ẩm ướt. Những chiếc thuyền nằm im lìm trên bãi cát. Gặp gỡ ông lão Hùng, người đã gắn bó với biển hơn sáu mươi năm, chúng tôi lắng nghe câu chuyện về những chuyến ra khơi đầy gian nan, về những mùa cá bội thu và cả những đêm trắng bão tố... Ông kể, giọng trầm buồn, ánh mắt nhìn xa xăm hướng về phía biển."

  • A. Tính hư cấu, tưởng tượng cao.
  • B. Tập trung phân tích các sự kiện lịch sử đã qua.
  • C. Kết hợp giữa kể chuyện (người thật, việc thật), miêu tả và biểu cảm, phản ánh hiện thực đời sống một cách chân thực, sinh động.
  • D. Chủ yếu ghi chép lại các số liệu thống kê.

Câu 30: Khi ôn tập phần làm văn nghị luận, dạng đề nào đòi hỏi người viết phải huy động kiến thức và khả năng phân tích, đánh giá tổng hợp nhất?

  • A. Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí đơn giản.
  • B. Nghị luận về một hiện tượng đời sống quen thuộc.
  • C. Nghị luận về một bài thơ hoặc đoạn thơ cụ thể.
  • D. Nghị luận so sánh hai tác phẩm hoặc hai khía cạnh khác nhau của cùng một vấn đề/tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết yếu tố nào góp phần tạo nên tính cách bi kịch của nhân vật Vũ Nương trong 'Chuyện người con gái Nam Xương' (Nguyễn Dữ)?

'Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng vì có cái hạnh phúc trăm năm.
... Nay chàng đã lòng ruồng rẫy, bỏ bến đỗ cũ, thuyền bè lai láng biết đi đâu về đâu!
Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu. Sum họp chưa thỏa tình chăn gối, chia phôi đã chịu tiếng ruồng rẫy. Vì việc quan mà phải cách trở mười lăm năm trời, đến khi về nhà, chỉ thấy trăng khuyết còn khuyết hơn xưa! Thân con thơ dại, chia lìa cha mẹ, còn biết nói năng gì nữa! Chàng nỡ lòng nào mà đến nỗi như thế!'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong tác phẩm 'Chí Phèo' (Nam Cao), chi tiết 'bát cháo hành' của Thị Nở có ý nghĩa gì sâu sắc đối với Chí Phèo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong 'Vợ nhặt' (Kim Lân), ta thấy nhà văn đã làm nổi bật điều gì ở các nhân vật như Tràng, Thị, bà cụ Tứ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đoạn thơ sau trong 'Nhật kí trong tù' (Hồ Chí Minh) thể hiện tâm trạng và phong thái nào của Bác?

'Gà gáy một lần trên cột cây số
Đêm thu choàng tỉnh giấc mơ màng
Khách lên đường vội vàng sửa áo
Trăng lồng cửa sổ bóng lồng sông.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' (Nguyễn Đình Chiểu), hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân hiện lên với những nét đặc trưng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc thể loại nào đã học trong học kì 1?

'Hôm nay, tôi ngồi viết những dòng này tại một quán cà phê nhỏ ven sông Hương. Mưa lất phất... Tôi nhớ lại những ngày tháng gian khó ở chiến khu Việt Bắc, nhớ tiếng suối reo, tiếng chim hót, nhớ khuôn mặt rám nắng của đồng chí...'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc trưng của thể loại hài kịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: So sánh 'Chuyện người con gái Nam Xương' và 'Chí Phèo', điểm khác biệt cơ bản về thể loại và bút pháp nghệ thuật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng và tác dụng của nó:

'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong 'Vợ nhặt' (Kim Lân), chi tiết 'hai hàng thóc lép' trong bữa ăn ngày đói có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Yếu tố kì ảo trong 'Chuyện người con gái Nam Xương' (Nguyễn Dữ) có vai trò chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi viết một bài phóng sự, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chân thực của thông tin?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích đoạn thơ sau trong 'Nhật kí trong tù' (Hồ Chí Minh):

'Thân thể ở trong lao
Tinh thần ở ngoài lao'

Đoạn thơ thể hiện điều gì về tâm hồn và ý chí của Bác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong một văn bản nghị luận, 'luận điểm' có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Chi tiết 'tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá!' trong 'Chí Phèo' (Nam Cao) xuất hiện khi Chí Phèo đang làm gì và gợi lên điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi đọc một bài hồi kí, người đọc có thể tìm thấy những thông tin nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', việc sử dụng các động từ mạnh, dồn dập ở đoạn miêu tả cảnh chiến đấu (ví dụ: 'đâm ngang', 'chém ngược', 'lượm thâu', 'đâm bì bõm', 'đốt một đống') có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của chi tiết 'cái bóng' trong 'Chuyện người con gái Nam Xương'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi đọc một đoạn trích hài kịch, làm thế nào để nhận biết yếu tố gây cười?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: So sánh cách kết thúc của 'Chuyện người con gái Nam Xương' và 'Chí Phèo', ta thấy điều gì về sự phản ánh hiện thực và ước mơ của con người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đọc đoạn trích sau và cho biết mục đích chính của người viết là gì?

'Tình hình sản xuất nông nghiệp tại địa phương X trong vụ mùa vừa qua gặp nhiều khó khăn do hạn hán kéo dài. Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp, năng suất lúa giảm 30% so với cùng kỳ năm trước. Nhiều hộ nông dân đang đối mặt với nguy cơ thiếu đói nghiêm trọng.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong 'Vợ nhặt' (Kim Lân), chi tiết bữa ăn 'cháo cám' vào buổi sáng hôm sau khi Tràng 'nhặt' được vợ có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và cuộc đời tác giả có giúp ích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện phong cách ngôn ngữ nào?

'Kính thưa các quý vị đại biểu, thưa toàn thể hội nghị. Hôm nay, chúng ta tề tựu tại đây để thảo luận về các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục...'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', cụm từ 'chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung' và 'chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ' có tác dụng gì trong việc khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tích tính biểu tượng trong nhan đề 'Nhật kí trong tù' (Hồ Chí Minh).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi xây dựng đoạn trích hài kịch, yếu tố nào giúp mâu thuẫn kịch được đẩy lên cao trào và tạo tiếng cười?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc trưng nào của thể loại phóng sự?

'Chúng tôi đến thăm xóm chài ven biển vào một buổi sáng cuối năm. Không khí lạnh lẽo, ẩm ướt. Những chiếc thuyền nằm im lìm trên bãi cát. Gặp gỡ ông lão Hùng, người đã gắn bó với biển hơn sáu mươi năm, chúng tôi lắng nghe câu chuyện về những chuyến ra khơi đầy gian nan, về những mùa cá bội thu và cả những đêm trắng bão tố... Ông kể, giọng trầm buồn, ánh mắt nhìn xa xăm hướng về phía biển.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi ôn tập phần làm văn nghị luận, dạng đề nào đòi hỏi người viết phải huy động kiến thức và khả năng phân tích, đánh giá tổng hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa hình ảnh người lính:

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 1 trong việc thể hiện vẻ đẹp tâm hồn người lính sau chiến tranh.

  • A. Nhấn mạnh sự khốc liệt của chiến tranh đã làm thay đổi con người.
  • B. Làm nổi bật sự đối lập giữa cuộc sống chiến trường và cuộc sống hòa bình.
  • C. Gợi tả vẻ đẹp bình dị, hiền hậu, gắn bó với quê hương, lao động của người lính.
  • D. Thể hiện sự mệt mỏi, chán chường của người lính khi trở về.

Câu 3: Chọn nhận định đúng nhất về đặc điểm thể loại truyện truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam.

  • A. Chỉ viết về các sự kiện lịch sử có thật, không có yếu tố hoang đường.
  • B. Luôn kết thúc có hậu, nhân vật chính luôn chiến thắng cái ác.
  • C. Sử dụng lối viết hiện thực, miêu tả chi tiết đời sống xã hội.
  • D. Là loại truyện hư cấu, có yếu tố kì ảo, hoang đường, nhưng vẫn phản ánh hiện thực và gửi gắm tư tưởng nhân văn.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây **không** phải là đặc trưng của truyện ngắn hiện đại Việt Nam?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật đan xen, thời gian nghệ thuật kéo dài.
  • B. Thường tập trung vào một khoảnh khắc, một sự kiện hoặc một trạng thái tâm lý.
  • C. Chú trọng khắc họa chiều sâu nội tâm nhân vật.
  • D. Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, giàu sức gợi.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định cách xây dựng nhân vật điển hình trong truyện ngắn hiện đại:

  • A. Miêu tả ngoại hình chi tiết, tỉ mỉ.
  • B. Tập trung vào diễn biến tâm trạng, hành động, ngôn ngữ thể hiện số phận và tính cách.
  • C. Xây dựng nhân vật qua lời kể của người dẫn chuyện, không cho nhân vật tự bộc lộ.
  • D. Khắc họa nhân vật chỉ bằng các mối quan hệ xã hội.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của tiếng cười trong hài kịch.

  • A. Tiếng cười mang tính phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu, hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
  • B. Tiếng cười chỉ đơn thuần mang tính giải trí, gây cười cho khán giả.
  • C. Tiếng cười bày tỏ sự đồng cảm, xót thương đối với nhân vật.
  • D. Tiếng cười thể hiện sự bế tắc, tuyệt vọng của con người trước cuộc sống.

Câu 7: Đọc đoạn đối thoại sau từ một vở hài kịch và xác định thủ pháp gây cười chủ yếu được sử dụng:

A:

  • A. Cường điệu, phóng đại.
  • B. Lặp lại câu thoại.
  • C. Tạo sự mâu thuẫn, bất ngờ trong lời nói.
  • D. Sử dụng từ ngữ địa phương.

Câu 8: Chọn nhận định đúng về thể loại nhật kí.

  • A. Là loại văn bản mang tính khách quan, chỉ ghi chép sự kiện bên ngoài.
  • B. Là hình thức ghi chép cá nhân, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm của người viết theo dòng thời gian.
  • C. Yêu cầu ngôn ngữ trang trọng, hình ảnh nghệ thuật phong phú.
  • D. Chỉ được viết bởi những người nổi tiếng hoặc có vai trò quan trọng trong lịch sử.

Câu 9: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích và cách thể hiện giữa phóng sự và hồi kí.

  • A. Phóng sự mang tính chủ quan, hồi kí mang tính khách quan.
  • B. Phóng sự tập trung vào quá khứ, hồi kí tập trung vào hiện tại.
  • C. Phóng sự sử dụng hư cấu, hồi kí chỉ ghi chép sự thật.
  • D. Phóng sự phản ánh sự kiện, vấn đề thời sự mang tính khách quan, hồi kí tái hiện kí ức, trải nghiệm cá nhân mang tính chủ quan.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định mạch cảm xúc chủ đạo:

  • A. Tình yêu quê hương, ý thức tự tôn dân tộc.
  • B. Sự chán ghét cuộc sống nơi đất khách.
  • C. Nỗi buồn nhớ về quá khứ.
  • D. Ước vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn.

Câu 11: Phân tích cách sử dụng hình ảnh trong đoạn thơ sau để biểu đạt nỗi nhớ của nhân vật trữ tình:

  • A. Sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng cho tình yêu đôi lứa.
  • B. Sử dụng hình ảnh thiên nhiên (trăng, nắng, núi, nương) gắn liền với không gian, thời gian quen thuộc để diễn tả nỗi nhớ da diết, thường trực.
  • C. Tạo hình ảnh đối lập giữa trăng và nắng để thể hiện sự cô đơn.
  • D. Nhân hóa các hình ảnh thiên nhiên để chúng cùng chia sẻ nỗi nhớ với con người.

Câu 12: Trong một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc/người nghe?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Trích dẫn nhiều câu nói của người nổi tiếng.
  • C. Hệ thống lí lẽ chặt chẽ và bằng chứng (dẫn chứng) xác đáng, phù hợp.
  • D. Đưa ra nhiều ý kiến cá nhân mà không cần chứng minh.

Câu 13: Đọc đoạn văn nghị luận sau và xác định luận điểm chính:

  • A. Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích về kiến thức, tư duy và tâm hồn.
  • B. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức.
  • C. Đọc sách rèn luyện tư duy phản biện.
  • D. Đọc sách giúp con người sống nhân ái.

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa các luận cứ trong đoạn văn nghị luận ở Câu 13.

  • A. Các luận cứ mâu thuẫn, phủ nhận lẫn nhau.
  • B. Các luận cứ chỉ là sự lặp lại của luận điểm.
  • C. Các luận cứ được sắp xếp theo trình tự thời gian.
  • D. Các luận cứ được trình bày theo kiểu liệt kê, bổ sung cho nhau để làm rõ và chứng minh cho luận điểm chính.

Câu 15: Chọn nhận định đúng về phong cách thơ của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh.

  • A. Chủ yếu viết về tình yêu đôi lứa với ngôn ngữ lãng mạn, bay bổng.
  • B. Tập trung vào việc miêu tả thiên nhiên, cảnh vật với bút pháp cổ điển.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn chất thép và chất trữ tình, mang đậm tinh thần lạc quan cách mạng, giản dị mà sâu sắc.
  • D. Chỉ viết về những sự kiện chính trị lớn, khô khan về cảm xúc.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho nỗi cô đơn, buồn tủi của người tù.
  • B. Biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên, người bạn tri âm, thể hiện tâm hồn ung dung, yêu đời của Bác ngay cả trong hoàn cảnh khắc nghiệt.
  • C. Chỉ đơn thuần là một hình ảnh thiên nhiên được miêu tả khách quan.
  • D. Ẩn dụ cho lý tưởng cách mạng cao cả.

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống là gì?

  • A. Phá vỡ cấu trúc tuyến tính, chú trọng miêu tả dòng ý thức, khám phá chiều sâu tâm lí phức tạp của nhân vật.
  • B. Cốt truyện luôn rõ ràng, mạch lạc, theo trình tự thời gian.
  • C. Nhân vật được xây dựng theo kiểu lí tưởng hóa, đại diện cho một phẩm chất duy nhất.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng luôn trang trọng, bác học.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau từ một tiểu thuyết hiện đại và xác định thủ pháp nghệ thuật chủ yếu:

  • A. Đối thoại trực tiếp.
  • B. Ngoại cảnh miêu tả chi tiết.
  • C. Sử dụng điển tích, điển cố.
  • D. Miêu tả dòng ý thức (stream of consciousness).

Câu 19: Chọn nhận định đúng về đặc điểm của thơ hiện đại Việt Nam (giai đoạn sau 1945).

  • A. Chỉ sử dụng các thể thơ truyền thống như lục bát, song thất lục bát.
  • B. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm, luật, vần.
  • C. Có sự đa dạng, cách tân về thể loại, hình thức, ngôn ngữ, chú trọng khai thác những đề tài, cảm xúc mới mẻ của con người hiện đại.
  • D. Hoàn toàn đoạn tuyệt với các giá trị thơ ca truyền thống.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi trữ tình giữa thơ trung đại và thơ hiện đại.

  • A. Thơ trung đại cái tôi thường ẩn mình sau những hình ảnh ước lệ, tượng trưng, mang tính cộng đồng; thơ hiện đại cái tôi bộc lộ trực tiếp hơn, cá tính, đa chiều và phức tạp hơn.
  • B. Thơ trung đại cái tôi bộc lộ mạnh mẽ, thơ hiện đại cái tôi mờ nhạt.
  • C. Thơ trung đại chỉ thể hiện cái tôi của nhà Nho, thơ hiện đại chỉ thể hiện cái tôi của công dân.
  • D. Thơ trung đại cái tôi mang tính suy tư, thơ hiện đại cái tôi mang tính hành động.

Câu 21: Văn bản thông tin tổng hợp là gì?

  • A. Văn bản chỉ trình bày một loại thông tin duy nhất.
  • B. Văn bản chỉ sử dụng ngôn ngữ hình ảnh, không có chữ viết.
  • C. Văn bản chỉ dùng để giải trí, không mang tính giáo dục.
  • D. Văn bản kết hợp nhiều dạng thông tin (chữ viết, hình ảnh, số liệu, biểu đồ...) từ nhiều nguồn khác nhau để trình bày một vấn đề một cách đầy đủ, khách quan.

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp có sử dụng biểu đồ, người đọc cần chú ý điều gì nhất để hiểu đúng thông tin?

  • A. Chỉ cần nhìn lướt qua hình dáng biểu đồ.
  • B. Đọc kỹ tiêu đề, chú thích, các trục và đơn vị đo lường trên biểu đồ.
  • C. Chỉ quan tâm đến màu sắc và kích thước của các phần trong biểu đồ.
  • D. Bỏ qua phần biểu đồ và chỉ đọc phần chữ viết.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định ngữ cảnh giao tiếp:

  • A. Trò chuyện thân mật giữa bạn bè.
  • B. Thảo luận trong một buổi họp gia đình.
  • C. Trình bày báo cáo trong một cuộc họp công ty/doanh nghiệp.
  • D. Hướng dẫn du lịch cho du khách.

Câu 24: Phân tích cách lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong đoạn văn ở Câu 23 để phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp đã xác định.

  • A. Sử dụng từ ngữ trang trọng (
  • B. Sử dụng nhiều từ lóng, tiếng địa phương, cấu trúc câu phức tạp, khó hiểu.
  • C. Chỉ sử dụng các câu cảm thán và câu hỏi để thể hiện cảm xúc.
  • D. Ngôn ngữ suồng sã, tùy tiện, không chú trọng đến tính chính xác.

Câu 25: Xác định vai trò của yếu tố **phi ngôn ngữ** trong giao tiếp (ví dụ: cử chỉ, nét mặt, giọng điệu).

  • A. Không có vai trò gì trong giao tiếp.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cho lời nói.
  • C. Luôn truyền tải thông điệp ngược lại với lời nói.
  • D. Hỗ trợ, bổ sung, nhấn mạnh, hoặc thậm chí thay thế một phần thông điệp ngôn ngữ, góp phần quan trọng vào hiệu quả giao tiếp.

Câu 26: Khi tham gia một cuộc tranh luận về một vấn đề xã hội, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đạt hiệu quả thuyết phục?

  • A. Nói thật to và nhanh hơn đối phương.
  • B. Chỉ trình bày quan điểm cá nhân mà không lắng nghe người khác.
  • C. Trình bày rõ ràng luận điểm, đưa ra lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, đồng thời lắng nghe và phản hồi một cách tôn trọng các ý kiến trái chiều.
  • D. Sử dụng các câu hỏi tu từ để làm đối phương bối rối.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề:

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên miền núi.
  • B. Tình mẫu tử gắn liền với cuộc sống kháng chiến, tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Nỗi nhớ về người yêu ở xa.
  • D. Phê phán sự nghèo đói ở vùng cao.

Câu 28: Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn trong một tác phẩm thơ hiện đại đã học.

  • A. Tái hiện chân thực cuộc sống, con người (hiện thực) nhưng vẫn thể hiện cảm xúc chủ quan, lí tưởng, khát vọng bay bổng (lãng mạn).
  • B. Chỉ miêu tả những điều đẹp đẽ, không có sự thật.
  • C. Chỉ phản ánh những mặt tiêu cực của cuộc sống.
  • D. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ khô khan, khách quan.

Câu 29: Khi phân tích một văn bản hồi kí, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu rõ hơn về góc nhìn và thông điệp của tác giả?

  • A. Chỉ tập trung vào việc kiểm tra tính chính xác tuyệt đối của các sự kiện lịch sử được kể.
  • B. Tìm kiếm những thông tin chỉ mang tính giải trí, giật gân.
  • C. Bỏ qua phần miêu tả cảm xúc, suy nghĩ của tác giả.
  • D. Chú ý đến giọng điệu, cảm xúc, suy ngẫm và cách tác giả lựa chọn, sắp xếp các sự kiện để bộc lộ quan điểm và ý nghĩa cuộc đời mình.

Câu 30: Vận dụng kiến thức về văn nghị luận để đánh giá tính thuyết phục của một bài viết (hoặc đoạn trích) về vai trò của công nghệ trong đời sống hiện nay.

  • A. Chỉ dựa vào cảm nhận cá nhân, thích hay không thích bài viết.
  • B. Đếm số lượng từ ngữ khoa học được sử dụng.
  • C. Xem xét luận điểm có rõ ràng không, lí lẽ có logic không, dẫn chứng có xác đáng, phong phú và phù hợp với luận điểm không.
  • D. Đánh giá dựa trên độ dài của bài viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa hình ảnh người lính:

"Súng gươm vứt bỏ lại hiền lành
Với đôi mắt hiền lành như hạt lúa
Với vầng trán mồ hôi như suối nhỏ
Trên đường về đồng lúa, nương dâu."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 1 trong việc thể hiện vẻ đẹp tâm hồn người lính sau chiến tranh.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Chọn nhận định đúng nhất về đặc điểm thể loại truyện truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây **không** phải là đặc trưng của truyện ngắn hiện đại Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định cách xây dựng nhân vật điển hình trong truyện ngắn hiện đại:

"Lão Hạc bấy giờ mới lặng lẽ ngồi xuống trước thềm nhà. Cái đói, cái rét, cái nghèo đã vắt kiệt sức lực và cả chút hi vọng cuối cùng của lão. Nhưng đôi mắt lão vẫn ánh lên một nỗi đau không lời, nỗi đau của người cha không thể lo cho con, nỗi đau của con người bị dồn vào bước đường cùng."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của tiếng cười trong hài kịch.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đọc đoạn đối thoại sau từ một vở hài kịch và xác định thủ pháp gây cười chủ yếu được sử dụng:

A: "Ông bảo ông là người giàu nhất làng này à?"
B: "Đúng thế! Cả cái làng này, nhà tôi là nhiều nợ nhất!"

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chọn nhận định đúng về thể loại nhật kí.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích và cách thể hiện giữa phóng sự và hồi kí.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định mạch cảm xúc chủ đạo:

"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
(Ca dao)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân tích cách sử dụng hình ảnh trong đoạn thơ sau để biểu đạt nỗi nhớ của nhân vật trữ tình:

"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc/người nghe?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đọc đoạn văn nghị luận sau và xác định luận điểm chính:

"Việc đọc sách không chỉ giúp mở rộng kiến thức mà còn rèn luyện tư duy phản biện. Khi tiếp xúc với nhiều quan điểm khác nhau, người đọc buộc phải phân tích, đánh giá và hình thành chính kiến của mình. Hơn nữa, việc đọc còn bồi dưỡng tâm hồn, giúp con người sống nhân ái và sâu sắc hơn."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa các luận cứ trong đoạn văn nghị luận ở Câu 13.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Chọn nhận định đúng về phong cách thơ của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Vầng trăng" trong thơ Hồ Chí Minh (ví dụ: "Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa" - Ngắm trăng).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đọc đoạn văn sau từ một tiểu thuyết hiện đại và xác định thủ pháp nghệ thuật chủ yếu:

"Hắn ngồi đó, trong căn phòng chật chội, dòng suy nghĩ miên man trôi đi không điểm dừng: về quá khứ, về những gương mặt đã cũ, về cái ngày hắn quyết định rời bỏ tất cả. Tất cả như một cuộn phim quay chậm, lướt qua trong tâm trí, không thứ tự, không logic, chỉ là những mảnh vụn cảm xúc."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Chọn nhận định đúng về đặc điểm của thơ hiện đại Việt Nam (giai đoạn sau 1945).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi trữ tình giữa thơ trung đại và thơ hiện đại.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Văn bản thông tin tổng hợp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp có sử dụng biểu đồ, người đọc cần chú ý điều gì nhất để hiểu đúng thông tin?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định ngữ cảnh giao tiếp:

"Thưa quý vị, như báo cáo đã trình bày, tình hình kinh doanh quý này cho thấy sự tăng trưởng đáng khích lệ ở hầu hết các mảng. Tuy nhiên, chúng ta vẫn cần tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất để tối ưu hóa lợi nhuận."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích cách lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong đoạn văn ở Câu 23 để phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp đã xác định.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Xác định vai trò của yếu tố **phi ngôn ngữ** trong giao tiếp (ví dụ: cử chỉ, nét mặt, giọng điệu).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi tham gia một cuộc tranh luận về một vấn đề xã hội, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đạt hiệu quả thuyết phục?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề:

"Em ơi, em ở lại chơi
Nhà anh ít đất, rộng trời tình thương."
(Nguyễn Khoa Điềm - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn trong một tác phẩm thơ hiện đại đã học.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi phân tích một văn bản hồi kí, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu rõ hơn về góc nhìn và thông điệp của tác giả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Vận dụng kiến thức về văn nghị luận để đánh giá tính thuyết phục của một bài viết (hoặc đoạn trích) về vai trò của công nghệ trong đời sống hiện nay.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích này thuộc thể loại văn học nào được học trong học kì 1 Ngữ văn 12 Cánh diều?

  • A. Truyện ngắn hiện đại
  • B. Truyện truyền kì
  • C. Hồi kí
  • D. Tiểu thuyết hiện đại

Câu 2: Phân tích biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ sau và nêu tác dụng của nó:

  • A. Ẩn dụ, diễn tả nỗi nhớ mãnh liệt như gió bay lá rụng.
  • B. So sánh, so sánh nỗi nhớ với cảnh vật mùa thu.
  • C. Liệt kê kết hợp với tả cảnh ngụ tình, diễn tả cảnh vật buồn bã, gợi nỗi nhớ thương da diết.
  • D. Nhân hóa, làm cho lá vàng và gió trở nên sống động, chia sẻ nỗi buồn với nhân vật.

Câu 3: Đọc đoạn kịch sau:

NHÂN VẬT A: (Hét lên) Anh nói cái gì? Tôi không thể tin nổi những lời đó!
NHÂN VẬT B: (Bình thản) Đó là sự thật. Anh không tin thì tùy.
NHÂN VẬT A: Sự thật ư? Sự thật là anh đã lừa dối tôi suốt bấy lâu nay!
NHÂN VẬT B: Tôi chưa bao giờ lừa dối anh. Chỉ là anh không muốn nhìn nhận mọi việc như nó vốn có.

Đoạn đối thoại trên thể hiện yếu tố đặc trưng nào của hài kịch (nếu xét trong một bối cảnh kịch rộng hơn có yếu tố gây cười)?

  • A. Mâu thuẫn kịch, có thể dẫn đến tình huống trớ trêu hoặc hiểu lầm gây cười.
  • B. Độc thoại nội tâm, bộc lộ suy nghĩ riêng của nhân vật.
  • C. Hành động câm, thể hiện cảm xúc bằng cử chỉ.
  • D. Lời dẫn chuyện, giải thích bối cảnh cho khán giả.

Câu 4: Trong hài kịch, tiếng cười có thể được tạo ra từ nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn gốc phổ biến của tiếng cười trong hài kịch?

  • A. Tình huống trớ trêu, bất ngờ.
  • B. Ngôn ngữ gây hiểu lầm, nói lóng, chơi chữ.
  • C. Tính cách lố bịch, phi lí của nhân vật.
  • D. Bi kịch, sự đau khổ tột cùng của con người.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất thể loại nhật kí với hồi kí và phóng sự?

  • A. Ghi chép theo trình tự thời gian hàng ngày hoặc định kì, thường mang tính riêng tư, bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ cá nhân ngay tại thời điểm diễn ra sự việc.
  • B. Ghi chép về những sự kiện, nhân vật có thật, mang tính thời sự, phản ánh bức tranh xã hội.
  • C. Kể lại những kỉ niệm, sự kiện đã qua trong cuộc đời tác giả, mang tính chủ quan, hồi tưởng.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố hư cấu để tái hiện hiện thực khách quan.

Câu 6: Đọc đoạn trích:

  • A. Hồi kí, thể hiện sự hồi tưởng về một chuyến đi trong quá khứ.
  • B. Phóng sự, kết hợp ghi chép sự kiện, miêu tả cảnh vật và phỏng vấn nhân vật để phản ánh hiện thực.
  • C. Nhật kí, ghi lại cảm xúc cá nhân của tác giả về chuyến đi trong ngày.
  • D. Truyện ngắn, xây dựng cốt truyện và nhân vật hư cấu dựa trên chuyến đi.

Câu 7: Văn tế là một thể loại văn học đặc biệt. Mục đích chính của văn tế là gì?

  • A. Kể lại cuộc đời và sự nghiệp của một nhân vật lịch sử.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người.
  • C. Phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
  • D. Đọc trước linh cữu người chết để bày tỏ lòng thương tiếc, ca ngợi công đức và an ủi linh hồn người đã khuất.

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là linh hồn, thể hiện quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

  • A. Dẫn chứng.
  • B. Lập luận.
  • C. Luận điểm.
  • D. Bố cục.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Diễn tả khí thế lao động sôi nổi, tràn đầy niềm vui, sự hòa quyện giữa con người và thiên nhiên trong công việc.
  • B. Cho thấy câu hát có sức mạnh vật chất, đẩy thuyền đi nhanh hơn gió.
  • C. Là một hình ảnh tả thực, miêu tả âm thanh câu hát hòa lẫn với tiếng gió.
  • D. Biểu tượng cho sự mệt mỏi, vất vả của người lao động trên biển.

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để hiểu được cảm xúc và thông điệp của tác giả?

  • A. Số lượng câu, chữ trong bài thơ.
  • B. Hình ảnh thơ, các biện pháp tu từ và nhạc điệu.
  • C. Thông tin về tiểu sử nhà thơ.
  • D. Giá trị kinh tế của bài thơ.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
  • B. Sự ngây thơ, không hiểu chuyện đời.
  • C. Tấm lòng nhân hậu, tình nghĩa và sự lo lắng cho người khác ngay cả khi bản thân cùng quẫn.
  • D. Sự giàu có, dư dả về vật chất.

Câu 12: Truyện ngắn hiện đại khác truyện truyền kì ở những điểm cơ bản nào?

  • A. Truyện ngắn hiện đại có dung lượng dài hơn, truyện truyền kì ngắn hơn.
  • B. Truyện ngắn hiện đại luôn kết thúc có hậu, truyện truyền kì thường kết thúc bi thảm.
  • C. Truyện ngắn hiện đại tập trung vào các yếu tố kì ảo, hoang đường; truyện truyền kì phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực.
  • D. Truyện ngắn hiện đại tập trung khắc họa tâm lí, số phận cá nhân trong đời sống hiện thực; truyện truyền kì thường có yếu tố kì ảo, cốt truyện đơn giản, nhân vật khái quát, mang tính giáo huấn.

Câu 13: Đọc đoạn văn:

  • A. Hồi kí, vì kể lại những trải nghiệm, cảm xúc của người viết về một giai đoạn trong quá khứ.
  • B. Nhật kí, vì ghi chép lại sự kiện diễn ra hàng ngày.
  • C. Phóng sự, vì phản ánh một vấn đề thời sự ở vùng đất đó.
  • D. Truyện ngắn, vì kể một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật hư cấu.

Câu 14: Khi đọc một bài phóng sự, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Giọng văn và cảm xúc cá nhân của người viết.
  • B. Các số liệu, dẫn chứng cụ thể, lời phỏng vấn nhân chứng.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Sự xuất hiện của các yếu tố kì ảo, hoang đường.

Câu 15: Trong văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?

  • A. Luận cứ là ý kiến chính, luận điểm là lí lẽ, dẫn chứng, lập luận là cách trình bày.
  • B. Luận điểm là lí lẽ, dẫn chứng, luận cứ là ý kiến chính, lập luận là cách trình bày.
  • C. Luận điểm là ý kiến chính cần chứng minh, luận cứ là lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm, lập luận là cách sắp xếp, trình bày luận cứ để dẫn đến luận điểm.
  • D. Ba yếu tố này độc lập với nhau, không có mối quan hệ chặt chẽ.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Ước nguyện được sống một cuộc sống giàu sang, sung sướng.
  • B. Ước nguyện được nổi tiếng, được mọi người ngưỡng mộ.
  • C. Ước nguyện được thoát li khỏi cuộc sống hiện tại.
  • D. Ước nguyện được hóa thân, cống hiến những gì tốt đẹp nhất cho cuộc đời chung, cho đất nước.

Câu 17: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong văn tế để tăng tính biểu cảm, gợi sự tiếc thương và ca ngợi công đức người đã khuất?

  • A. Điệp ngữ, liệt kê, đối.
  • B. Nói giảm nói tránh, ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ, nhân hóa.
  • D. Châm biếm, mỉa mai.

Câu 18: Khi đọc một đoạn hồi kí, người đọc cần lưu ý điều gì để hiểu đúng nội dung và góc nhìn của tác giả?

  • A. Tập trung tìm kiếm các sự kiện lịch sử lớn được nhắc đến.
  • B. Chỉ quan tâm đến cảm xúc buồn bã, tiếc nuối của tác giả.
  • C. Nhận thức rằng đây là góc nhìn chủ quan của người kể về quá khứ, có thể bị ảnh hưởng bởi cảm xúc và kí ức cá nhân.
  • D. Coi mọi thông tin trong hồi kí là sự thật khách quan tuyệt đối.

Câu 19: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì.

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời hiện thực.
  • B. Giúp tác giả gửi gắm quan niệm sống, lí tưởng đạo đức, phản ánh ước mơ và thái độ đối với cuộc đời.
  • C. Nhằm mục đích hù dọa người đọc bằng những tình tiết rùng rợn.
  • D. Chỉ đơn thuần là yếu tố giải trí, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 20: Để xây dựng một lập luận chặt chẽ trong bài văn nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì về mối quan hệ giữa các luận cứ?

  • A. Các luận cứ phải có mối liên hệ logic, bổ sung và hỗ trợ cho nhau để làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Các luận cứ phải hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Nên sử dụng càng nhiều luận cứ càng tốt, không cần quan tâm đến mối liên hệ.
  • D. Luận cứ chỉ cần là ý kiến cá nhân, không cần dẫn chứng.

Câu 21: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sự cô lập, tách biệt với cộng đồng.
  • B. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng về cuộc sống.
  • C. Ước muốn được giàu có, sung túc.
  • D. Tình yêu thương rộng lớn, gắn bó sâu sắc với đất nước, nhân dân, muốn sẻ chia và đồng cảm với những số phận khó khăn.

Câu 22: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào thường được chú trọng khai thác để làm nổi bật chiều sâu tâm lí và sự phức tạp của nhân vật?

  • A. Độc thoại nội tâm, miêu tả cảm xúc, suy nghĩ, dằn vặt bên trong.
  • B. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Số lượng hành động và lời nói của nhân vật.
  • D. Bối cảnh lịch sử, xã hội nơi nhân vật sống.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mĩ, lãng mạn.
  • B. Chủ yếu là các số liệu thống kê khô khan.
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm, mang tính chân thực và giàu sức truyền cảm để khắc họa hiện thực.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành khó hiểu.

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và phân tích các hình ảnh thơ (imagery) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp người đọc hình dung được cảnh vật được miêu tả.
  • B. Giúp người đọc cảm nhận được thế giới nghệ thuật, cảm xúc, tư tưởng mà nhà thơ muốn truyền tải.
  • C. Chỉ là yếu tố trang trí cho bài thơ đẹp hơn.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng trong việc giải mã bài thơ.

Câu 25: Đọc đoạn trích văn nghị luận:

  • A. Phân tích và chứng minh.
  • B. So sánh và đối chiếu.
  • C. Bình luận và bác bỏ.
  • D. Giải thích và quy nạp.

Câu 26: Yếu tố nào trong hài kịch có tác dụng tạo ra những tình huống éo le, bất ngờ, hoặc sự hiểu lầm giữa các nhân vật, từ đó gây tiếng cười?

  • A. Độc thoại.
  • B. Bàng quan.
  • C. Xung đột kịch.
  • D. Lời kể của người dẫn chuyện.

Câu 27: So sánh điểm khác biệt cơ bản về người kể chuyện giữa nhật kí và hồi kí.

  • A. Nhật kí là người kể chuyện ngôi thứ ba, hồi kí là người kể chuyện ngôi thứ nhất.
  • B. Nhật kí là người kể chuyện khách quan, hồi kí là người kể chuyện chủ quan.
  • C. Nhật kí không có người kể chuyện, hồi kí có người kể chuyện ngôi thứ nhất.
  • D. Cả nhật kí và hồi kí đều sử dụng người kể chuyện ngôi thứ nhất (người viết/người kể), nhưng nhật kí ghi chép ngay tại thời điểm sự việc diễn ra, còn hồi kí kể lại sự việc đã xảy ra trong quá khứ từ góc nhìn hiện tại của người kể.

Câu 28: Khi viết văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng dẫn chứng từ các nguồn đáng tin cậy (như báo cáo khoa học, số liệu thống kê chính thức, ý kiến chuyên gia) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Tăng tính khách quan, thuyết phục và độ tin cậy cho lập luận.
  • C. Làm cho ngôn ngữ bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng minh họa, không quan trọng bằng lí lẽ.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ đối thoại trong truyện ngắn hiện đại.

  • A. Góp phần khắc họa tính cách, nội tâm nhân vật, đẩy nhanh diễn biến cốt truyện và thể hiện quan hệ giữa các nhân vật.
  • B. Chỉ đơn thuần là cách để nhân vật trao đổi thông tin.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khó theo dõi.
  • D. Chủ yếu dùng để miêu tả cảnh vật.

Câu 30: Đọc đoạn thơ:

  • A. Hoán dụ.
  • B. Nhân hóa.
  • C. So sánh, điệp ngữ, liệt kê.
  • D. Nói quá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích này thuộc thể loại văn học nào được học trong học kì 1 Ngữ văn 12 Cánh diều?

"Chàng Kim Trọng từ khi về nối nghiệp nhà, đêm ngày tơ tưởng, sầu muộn. Một buổi chiều ra ngồi bên án sách, thấy lá vàng bay rụng, gió hiu hiu, lòng càng thêm nhớ. Chàng bèn sai người sang hỏi thăm. Nhưng rồi tin tức thưa dần, thư từ bặt hẳn. Chàng biết nàng đã đi rồi, lòng đau như cắt."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ sau và nêu tác dụng của nó:

"Lá vàng bay rụng, gió hiu hiu, lòng càng thêm nhớ."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đọc đoạn kịch sau:

NHÂN VẬT A: (Hét lên) Anh nói cái gì? Tôi không thể tin nổi những lời đó!
NHÂN VẬT B: (Bình thản) Đó là sự thật. Anh không tin thì tùy.
NHÂN VẬT A: Sự thật ư? Sự thật là anh đã lừa dối tôi suốt bấy lâu nay!
NHÂN VẬT B: Tôi chưa bao giờ lừa dối anh. Chỉ là anh không muốn nhìn nhận mọi việc như nó vốn có.

Đoạn đối thoại trên thể hiện yếu tố đặc trưng nào của hài kịch (nếu xét trong một bối cảnh kịch rộng hơn có yếu tố gây cười)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong hài kịch, tiếng cười có thể được tạo ra từ nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn gốc phổ biến của tiếng cười trong hài kịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất thể loại nhật kí với hồi kí và phóng sự?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đọc đoạn trích:

"...Chúng tôi đi qua những cánh đồng lúa xanh mướt, qua những làng mạc yên bình. Nhưng đằng sau vẻ yên bình ấy là những câu chuyện về sự đổi thay, về những con người đang vật lộn với cuộc sống mới. Phóng viên của tôi đã ghi lại tất cả, từ lời kể của bà cụ già đến nụ cười của em nhỏ trên đường tới trường."

Đoạn trích này có khả năng cao thuộc thể loại nào và đặc điểm nào của thể loại đó được thể hiện rõ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Văn tế là một thể loại văn học đặc biệt. Mục đích chính của văn tế là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là linh hồn, thể hiện quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

(Trích "Đoàn thuyền đánh cá" - Huy Cận)

Phân tích hiệu quả biểu đạt của hình ảnh "Câu hát căng buồm cùng gió khơi".

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để hiểu được cảm xúc và thông điệp của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

"Lão Hạc bỗng ngừng lại, gạt nước mắt, nói: - Khổ thân ông giáo! Cái vườn là của chúng mình cả. Ông giáo trông nom hộ cho khi nào tôi chết. Nhỡ ra tôi không chết được, thì ông giáo bán hộ cho, cứ bán vườn đi mà ăn, ông giáo ạ. Ông đừng ngại cho tôi. Tôi già rồi, chết cũng được. Nhưng tôi còn một thúng khoai lang, dăm ba củ chuối nữa, ông giáo ạ. Đừng bỏ đâu."

(Trích "Lão Hạc" - Nam Cao)

Lời nói của Lão Hạc trong đoạn trích trên thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Truyện ngắn hiện đại khác truyện truyền kì ở những điểm cơ bản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đọc đoạn văn:

"...Tôi không thể quên cái ngày đầu tiên tôi đặt chân đến vùng đất ấy. Mọi thứ thật lạ lẫm, từ tiếng nói, phong tục đến cảnh vật. Nhưng rồi, qua những ngày tháng sống và làm việc cùng bà con, tôi đã hiểu và yêu mến nơi đây tự lúc nào không hay."

Đoạn văn này có khả năng thuộc thể loại nào và vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi đọc một bài phóng sự, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

"Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến."

(Trích "Mùa xuân nho nhỏ" - Thanh Hải)

Những hình ảnh "con chim hót", "cành hoa", "nốt trầm xao xuyến" thể hiện ước nguyện gì của nhà thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong văn tế để tăng tính biểu cảm, gợi sự tiếc thương và ca ngợi công đức người đã khuất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi đọc một đoạn hồi kí, người đọc cần lưu ý điều gì để hiểu đúng nội dung và góc nhìn của tác giả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để xây dựng một lập luận chặt chẽ trong bài văn nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì về mối quan hệ giữa các luận cứ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đọc đoạn thơ:

"Tôi buộc lòng tôi với tất cả
Buộc đời tôi với mọi người
Để tình trang trải với muôn nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ"

(Trích "Tiếng hát con tàu" - Chế Lan Viên)

Đoạn thơ thể hiện tư tưởng, tình cảm gì của nhân vật trữ tình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào thường được chú trọng khai thác để làm nổi bật chiều sâu tâm lí và sự phức tạp của nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

"Cái đói đã tràn đến làng tôi tự bao giờ. Những khuôn mặt hốc hác, những ánh mắt thất thần. Trẻ con không còn cười đùa, chỉ có tiếng khóc thảm thiết. Người lớn thì lầm lũi, lặng lẽ đi qua nhau như những bóng ma."

Đoạn văn này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của ngôn ngữ phóng sự?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và phân tích các hình ảnh thơ (imagery) có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đọc đoạn trích văn nghị luận:

"Việc sử dụng mạng xã hội tràn lan đang gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực cho giới trẻ. Thứ nhất, nó làm giảm khả năng giao tiếp trực tiếp. Thứ hai, nguy cơ nghiện mạng xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần và thể chất. Thứ ba, thông tin sai lệch trên mạng có thể gây hoang mang, mất niềm tin. Rõ ràng, cần có biện pháp kiểm soát và giáo dục ý thức sử dụng mạng xã hội cho thanh thiếu niên."

Đoạn trích trên sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Yếu tố nào trong hài kịch có tác dụng tạo ra những tình huống éo le, bất ngờ, hoặc sự hiểu lầm giữa các nhân vật, từ đó gây tiếng cười?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: So sánh điểm khác biệt cơ bản về người kể chuyện giữa nhật kí và hồi kí.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi viết văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng dẫn chứng từ các nguồn đáng tin cậy (như báo cáo khoa học, số liệu thống kê chính thức, ý kiến chuyên gia) có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ đối thoại trong truyện ngắn hiện đại.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đọc đoạn thơ:

"Ôi Tổ quốc ta, ta yêu như máu thịt,
Như mẹ cha ta, như vợ như chồng
Ôi Tổ quốc! Nếu cần, ta chết cho mỗi mái nhà,
Ngọn núi, con sông, tấc đất của cha ông."

(Trích "Sao tháng Tám" - Chế Lan Viên)

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh tình yêu nước mãnh liệt?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc điểm nào của thể loại truyện truyền kì được thể hiện rõ nhất qua chi tiết "Thổ Công mách bảo":

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • B. Sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường để phản ánh hiện thực.
  • C. Kết thúc có hậu, đề cao công lí.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.

Câu 2: Khi phân tích nhân vật Ngô Tử Văn trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", hành động đốt đền của chàng cho thấy phẩm chất nổi bật nào?

  • A. Khôn ngoan, mưu trí.
  • B. Cẩn trọng, suy tính kĩ lưỡng.
  • C. Kiên cường, dũng cảm đấu tranh cho công lí.
  • D. Giàu lòng thương người.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Một không gian lãng mạn, yên bình.
  • B. Sự giàu có, sung túc của nhân vật.
  • C. Không gian thoáng đãng, dễ chịu.
  • D. Sự nghèo nàn, u ám, cô đơn và bế tắc của nhân vật.

Câu 4: Tình huống truyện độc đáo trong tác phẩm "Vợ nhặt" (Kim Lân) là gì?

  • A. Tràng nhặt được vợ giữa lúc nạn đói khủng khiếp diễn ra.
  • B. Tràng là người giàu có nhưng lại lấy vợ nghèo.
  • C. Bà cụ Tứ vui mừng khi con trai có vợ.
  • D. Người vợ nhặt là người thành thị.

Câu 5: Phân tích cách xây dựng nhân vật người vợ nhặt trong tác phẩm cùng tên của Kim Lân. Chi tiết nào thể hiện rõ sự thay đổi từ một người phụ nữ đói khổ, bơ vơ sang một người vợ, người con dâu biết vun vén, lo toan cho gia đình?

  • A. Việc thị theo Tràng về nhà chỉ vì miếng ăn.
  • B. Thị có lúc "sưng sỉa" khi nghe Tràng nói chuyện.
  • C. Sáng hôm sau, thị dậy sớm, quét tước nhà cửa gọn gàng.
  • D. Thị im lặng, cúi đầu khi gặp bà cụ Tứ.

Câu 6: Hài kịch thường tạo tiếng cười bằng cách nào?

  • A. Sử dụng các sự kiện bi thảm, đau khổ.
  • B. Đề cao những giá trị lí tưởng, cao đẹp một cách nghiêm túc.
  • C. Khắc họa những xung đột nội tâm phức tạp.
  • D. Phơi bày những mâu thuẫn, thói xấu, sự lố bịch của con người hoặc xã hội.

Câu 7: Đọc đoạn trích lời thoại sau và xác định đặc điểm của nhân vật:

  • A. Sự chân thành, giản dị.
  • B. Sự giả tạo, khách sáo, có thể là kẻ nịnh bợ.
  • C. Tính cách thẳng thắn, bộc trực.
  • D. Nỗi buồn sâu sắc, tâm trạng phức tạp.

Câu 8: Thể loại nào trong các thể loại sau đây có đặc trưng là ghi chép lại những sự kiện, con người có thật mà người viết trực tiếp chứng kiến hoặc tham gia, với ngôn ngữ giàu cảm xúc và góc nhìn chủ quan?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Hài kịch.
  • C. Hồi kí.
  • D. Văn nghị luận.

Câu 9: So sánh nhật kí và phóng sự. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai thể loại này là gì?

  • A. Nhật kí thiên về ghi lại cảm xúc, suy nghĩ cá nhân; phóng sự thiên về phản ánh hiện thực khách quan, thời sự.
  • B. Nhật kí sử dụng ngôn ngữ trang trọng; phóng sự sử dụng ngôn ngữ đời thường.
  • C. Nhật kí có cốt truyện rõ ràng; phóng sự không có cốt truyện.
  • D. Nhật kí chỉ dành cho người thân đọc; phóng sự dành cho công chúng rộng rãi.

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây không đúng về thể loại văn tế?

  • A. Là thể loại văn học được dùng để đọc khi tế, cúng người chết.
  • B. Thường có cấu trúc gồm các phần: lung khởi, lai hiến, ai vãn, kết.
  • C. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, bi tráng.
  • D. Chủ yếu dùng để phê phán, châm biếm thói hư tật xấu.

Câu 11: Phân tích hình ảnh "áo vải cờ đào" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu. Hình ảnh này gợi lên điều gì về những người nghĩa sĩ?

  • A. Họ là những người lính được trang bị đầy đủ vũ khí hiện đại.
  • B. Họ là những người nông dân bình dị, tự nguyện cầm vũ khí đứng lên đánh giặc.
  • C. Họ là những quan lại triều đình yêu nước.
  • D. Họ xuất thân từ tầng lớp quý tộc phong kiến.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và làm rõ ý nghĩa của các hình ảnh thơ có vai trò gì?

  • A. Chỉ giúp xác định thể loại bài thơ.
  • B. Chỉ để tìm ra các biện pháp tu từ.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn nội dung, cảm xúc và tư tưởng của tác giả gửi gắm.
  • D. Chỉ cần thiết khi phân tích thơ hiện đại.

Câu 14: Đọc đoạn văn nghị luận sau:

  • A. Bác bỏ.
  • B. Chứng minh.
  • C. So sánh.
  • D. Phân tích và bình luận.

Câu 15: Trong một bài văn nghị luận xã hội về "Tình yêu thương con người", nếu em đưa ra một câu chuyện cụ thể về hành động giúp đỡ người gặp khó khăn, đó là em đang sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. Phân tích.

Câu 16: Khi viết đoạn văn nghị luận văn học phân tích một khổ thơ, việc trích dẫn nguyên văn khổ thơ đó có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ để lấp đầy dung lượng bài viết.
  • C. Làm căn cứ trực tiếp, minh chứng cụ thể cho những nhận định, phân tích của người viết.
  • D. Không có tác dụng gì ngoài việc nhắc lại nội dung.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Vui mừng, phấn khởi.
  • B. Sợ hãi, lo lắng cho bản thân.
  • C. Hoài nghi, không tin vào sự thật.
  • D. Đau đớn, căm giận tột cùng trước tin làng Chợ Dầu theo giặc.

Câu 18: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng cơ bản của thể loại tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều sự kiện, tuyến nhân vật.
  • B. Dung lượng ngắn, chỉ tập trung vào một vài nhân vật chính.
  • C. Phản ánh bức tranh rộng lớn của đời sống xã hội.
  • D. Nhân vật đa diện, có sự phát triển tâm lí phức tạp.

Câu 19: Khi đọc một đoạn thơ hiện đại, việc chú ý đến nhịp điệu và vần điệu có thể giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Chỉ giúp đếm số câu, số chữ trong bài thơ.
  • B. Chỉ để xác định tên tác giả.
  • C. Cảm nhận được nhạc điệu, cảm xúc, và ý tứ của tác giả.
  • D. Xác định được thể loại văn học của văn bản.

Câu 20: Văn bản thông tin tổng hợp thường có đặc điểm gì về cấu trúc và nội dung?

  • A. Trình bày thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, có hệ thống, thường sử dụng biểu đồ, bảng số liệu.
  • B. Kể lại một câu chuyện theo trình tự thời gian.
  • C. Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ cá nhân của người viết.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 22: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì. Yếu tố này giúp tác giả đạt được mục đích gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu.
  • B. Gửi gắm quan niệm về công lí, đạo đức, phản ánh hiện thực xã hội đương thời một cách gián tiếp.
  • C. Chỉ để tạo sự ly kì, hấp dẫn đơn thuần.
  • D. Miêu tả chính xác đời sống sinh hoạt của con người.

Câu 23: Trong truyện ngắn hiện đại, "tình huống truyện" là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là toàn bộ diễn biến câu chuyện từ đầu đến cuối.
  • B. Là lời giới thiệu về nhân vật chính.
  • C. Là hoàn cảnh đặc biệt xảy ra, đặt nhân vật vào thử thách, bộc lộ tính cách và số phận.
  • D. Là kết thúc có hậu của câu chuyện.

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của bài thơ:

  • A. Cảm hứng về tình cảm gắn bó sâu nặng giữa người đi và người ở, giữa cán bộ cách mạng và đồng bào Việt Bắc.
  • B. Cảm hứng về vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Bắc.
  • C. Cảm hứng về cuộc sống lao động sản xuất.
  • D. Cảm hứng về những trận chiến đấu ác liệt.

Câu 25: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có vai trò trình bày luận điểm chính, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Phần tiêu đề.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có):

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai chính tả.
  • C. Dùng từ không phù hợp.
  • D. Không có lỗi.

Câu 27: Trong thể loại hồi kí, "người kể chuyện" thường là ai và góc nhìn được sử dụng là gì?

  • A. Chính người viết, kể chuyện theo ngôi thứ nhất.
  • B. Một nhân vật phụ, kể chuyện theo ngôi thứ ba.
  • C. Một người chứng kiến, kể chuyện theo ngôi thứ hai.
  • D. Người viết, kể chuyện theo ngôi thứ ba.

Câu 28: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong văn tế để thể hiện lòng tiếc thương, xót xa đối với người đã khuất?

  • A. Nói quá.
  • B. Châm biếm.
  • C. Điệp ngữ, liệt kê (thường kết hợp để kể công, xót thương).
  • D. Ẩn dụ.

Câu 29: Đọc đoạn trích và cho biết phương thức biểu đạt chính:

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Nghị luận.
  • D. Biểu cảm.

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học (truyện, thơ, kịch...), việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa ra đời của tác phẩm có ý nghĩa gì?

  • A. Không có ý nghĩa, chỉ cần đọc hiểu văn bản.
  • B. Chỉ giúp biết thêm thông tin về tác giả.
  • C. Làm cho bài phân tích dài hơn.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa, giá trị của tác phẩm, lí giải các hiện tượng, chi tiết trong văn bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc điểm nào của thể loại truyện truyền kì được thể hiện rõ nhất qua chi tiết 'Thổ Công mách bảo':
"Tôi là Thổ Công ở đây. Ngô Tử Văn là một kẻ sĩ ngay thẳng, dám đốt đền của tên tướng giặc hung bạo. Hắn đã bị trừng trị. Nay đền này cần có người cai quản, Ngô Tử Văn là người xứng đáng."
(Trích Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Nguyễn Dữ)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi phân tích nhân vật Ngô Tử Văn trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', hành động đốt đền của chàng cho thấy phẩm chất nổi bật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:
"Trời tối lắm rồi. Cái đói đã se sắt lại. Hắn đi vào ngõ. Cái ngõ tối om, chỉ lờ mờ nhìn thấy bóng cây chuối, cây cau lẩn khuất. Một mùi ẩm mốc, mùi rác rưởi xộc vào mũi."
Đoạn văn trên, nếu đặt trong một truyện ngắn hiện đại, có thể gợi ra điều gì về không gian và tâm trạng nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tình huống truyện độc đáo trong tác phẩm 'Vợ nhặt' (Kim Lân) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân tích cách xây dựng nhân vật người vợ nhặt trong tác phẩm cùng tên của Kim Lân. Chi tiết nào thể hiện rõ sự thay đổi từ một người phụ nữ đói khổ, bơ vơ sang một người vợ, người con dâu biết vun vén, lo toan cho gia đình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hài kịch thường tạo tiếng cười bằng cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đọc đoạn trích lời thoại sau và xác định đặc điểm của nhân vật:
"Thưa cụ, xin cụ quá bộ sang chơi. Con cháu chúng tôi có chút lòng thành kính biếu cụ, gọi là... gọi là 'vật ngoài thân' ạ!"
Lời thoại này, nếu trong hài kịch, có thể gợi ý điều gì về nhân vật nói?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Thể loại nào trong các thể loại sau đây có đặc trưng là ghi chép lại những sự kiện, con người có thật mà người viết trực tiếp chứng kiến hoặc tham gia, với ngôn ngữ giàu cảm xúc và góc nhìn chủ quan?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So sánh nhật kí và phóng sự. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai thể loại này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây *không đúng* về thể loại văn tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phân tích hình ảnh 'áo vải cờ đào' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu. Hình ảnh này gợi lên điều gì về những người nghĩa sĩ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
(Trích Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và làm rõ ý nghĩa của các hình ảnh thơ có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đọc đoạn văn nghị luận sau:
"Việc sử dụng mạng xã hội một cách thiếu kiểm soát có thể dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực như nghiện ảo, thông tin sai lệch, và ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Điều này đặt ra yêu cầu cấp bách về việc nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng mạng xã hội cho giới trẻ."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong một bài văn nghị luận xã hội về 'Tình yêu thương con người', nếu em đưa ra một câu chuyện cụ thể về hành động giúp đỡ người gặp khó khăn, đó là em đang sử dụng thao tác lập luận nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi viết đoạn văn nghị luận văn học phân tích một khổ thơ, việc trích dẫn nguyên văn khổ thơ đó có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:
"Ông Hai vẫn ngồi đấy. Nước mắt giàn ra. Ông nắm chặt hai tay lại và rít lên: 'Chúng bay! Việt gian! Cút đi!' Ông quay phắt lại, nhìn đứa con trai đang chơi dưới đất, giọng rền rĩ: 'Húc! Ông hỏi con nhé, con là con ai?'"
(Trích Làng - Kim Lân)
Đoạn trích thể hiện tâm trạng gì của nhân vật ông Hai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Yếu tố nào dưới đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của thể loại tiểu thuyết hiện đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi đọc một đoạn thơ hiện đại, việc chú ý đến nhịp điệu và vần điệu có thể giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Văn bản thông tin tổng hợp thường có đặc điểm gì về cấu trúc và nội dung?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Theo thống kê của Bộ Y tế, trong quý I năm 2023, cả nước ghi nhận X ca mắc sốt xuất huyết, tăng Y% so với cùng kì năm trước. Các chuyên gia cảnh báo dịch bệnh có nguy cơ bùng phát mạnh nếu không có biện pháp phòng chống kịp thời."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì. Yếu tố này giúp tác giả đạt được mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong truyện ngắn hiện đại, 'tình huống truyện' là gì và có vai trò như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
"Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
... Mình đi, mình có nhớ mình
Ta về, ta nhớ hoa hồng, núi xanh."
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có vai trò trình bày luận điểm chính, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có):
"Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội cũ."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong thể loại hồi kí, 'người kể chuyện' thường là ai và góc nhìn được sử dụng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong văn tế để thể hiện lòng tiếc thương, xót xa đối với người đã khuất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đọc đoạn trích và cho biết phương thức biểu đạt chính:
"Hà Nội những ngày cuối thu. Trời trong xanh, nắng vàng như mật ong. Lá bàng đỏ rực một góc phố. Người đi lại thong dong hơn. Một mùi hoa sữa thoang thoảng trong gió."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học (truyện, thơ, kịch...), việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa ra đời của tác phẩm có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích đoạn trích sau để làm rõ đặc điểm nghệ thuật trần thuật của truyện ngắn hiện đại:

  • A. Sử dụng ngôi kể thứ nhất, tạo cảm giác chủ quan, chân thực.
  • B. Tập trung miêu tả nội tâm phức tạp của nhân vật thông qua dòng ý nghĩ.
  • C. Sử dụng nhiều lời đối thoại trực tiếp, kịch tính hóa câu chuyện.
  • D. Miêu tả trực diện, khách quan bức tranh hiện thực tàn khốc, giàu sức gợi.

Câu 2: Trong đoạn trích

  • A. Thông thái, uyên bác nhưng cố tình che giấu.
  • B. Keo kiệt, bủn xỉn đến mức lố bịch.
  • C. Ngây ngô, ảo tưởng về địa vị, thích học đòi làm sang một cách mù quáng.
  • D. Gian xảo, lừa gạt người khác để đạt mục đích cá nhân.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ và có phần hoang dại của thiên nhiên miền Tây Bắc:

  • A. Nhân hóa kết hợp với các hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ giàu chất tạo hình.
  • B. Điệp ngữ kết hợp với so sánh, tạo nhịp điệu dồn dập.
  • C. Chỉ sử dụng liệt kê các danh từ chỉ địa danh.
  • D. Sử dụng chủ yếu là các câu hỏi tu từ, thể hiện sự băn khoăn.

Câu 4: Đoạn văn sau trích từ một tác phẩm kí. Xác định thể loại kí phù hợp nhất với đoạn trích và giải thích lí do:

  • A. Nhật kí (vì ghi chép sự việc hàng ngày).
  • B. Phóng sự (vì miêu tả hiện thực khách quan).
  • C. Hồi kí (vì là sự ghi chép lại những sự việc đã xảy ra trong quá khứ dựa trên trí nhớ và cảm xúc của người viết).
  • D. Tùy bút (vì thể hiện cảm xúc chủ quan, không theo trình tự thời gian).

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo xuyên suốt đoạn thơ là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn về vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Cảm hứng về sự hình thành và phát triển của Đất Nước từ góc nhìn văn hóa, lịch sử, đời sống bình dị của nhân dân.
  • C. Cảm hứng bi tráng về những hy sinh mất mát trong chiến tranh.
  • D. Cảm hứng phê phán những tiêu cực trong xã hội.

Câu 6: Trong tác phẩm

  • A. Sự giàu có, sung túc của gia đình Vũ Nương.
  • B. Vẻ đẹp ngoại hình của Vũ Nương.
  • C. Sự thông minh, tài trí của Trương Sinh.
  • D. Bi kịch oan khuất của Vũ Nương, thể hiện sự bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến và giá trị hiện thực, nhân đạo của tác phẩm.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về phong cách thơ Hồ Chí Minh qua đoạn trích

  • A. Kết hợp nhuần nhuyễn chất thép và chất thơ.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc nhưng hàm súc, giàu ý nghĩa.
  • C. Chủ yếu sử dụng lối nói khoa trương, phóng đại để gây ấn tượng mạnh.
  • D. Thể hiện tinh thần lạc quan, ý chí kiên cường ngay cả trong hoàn cảnh khắc nghiệt.

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định

  • A. Giúp nắm bắt được ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày và bảo vệ.
  • B. Giúp xác định các ví dụ, dẫn chứng cụ thể được đưa ra.
  • C. Giúp nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài viết.
  • D. Giúp hiểu được cấu trúc, bố cục của toàn bộ văn bản.

Câu 9: Đoạn văn miêu tả cảnh Tràng

  • A. Sự giàu có, no đủ của người dân nông thôn.
  • B. Tình cảnh đói nghèo, thê thảm, giá trị con người bị rẻ rúng do nạn đói năm 1945.
  • C. Mối quan hệ phức tạp giữa các tầng lớp trong xã hội.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn của tình yêu đôi lứa.

Câu 10: Nhận xét nào khái quát nhất về giá trị của tác phẩm

  • A. Là bài văn tế dành cho các quan lại triều đình.
  • B. Chỉ có giá trị lịch sử, ghi lại một sự kiện cụ thể.
  • C. Là bức tượng đài bi tráng về người nông dân Nam Bộ đánh giặc, có giá trị hiện thực sâu sắc và giá trị sử thi hào hùng.
  • D. Chủ yếu thể hiện lòng thương cảm của tác giả đối với người chết.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là nét riêng, độc đáo trong cảm nhận về Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm trong đoạn trích

  • A. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp thiên nhiên Đất Nước.
  • B. Chỉ nói về Đất Nước qua các sự kiện lịch sử lớn.
  • C. Đồng nhất Đất Nước với các vị vua chúa, anh hùng dân tộc.
  • D. Cảm nhận Đất Nước ở chiều sâu văn hóa, phong tục tập quán, đời sống tinh thần bình dị của nhân dân, gắn liền với không gian gần gũi "Trong anh và em hôm nay".

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp có sử dụng biểu đồ, người đọc cần chú ý điều gì để nắm bắt thông tin hiệu quả nhất?

  • A. Đọc kĩ tiêu đề, chú thích, đơn vị đo lường và mối quan hệ giữa các trục/thành phần của biểu đồ để hiểu dữ liệu được trình bày.
  • B. Chỉ cần nhìn lướt qua hình dạng chung của biểu đồ.
  • C. Tập trung vào màu sắc và kích thước của các cột/đường/hình quạt.
  • D. Bỏ qua biểu đồ và chỉ đọc phần văn bản chữ.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Ca ngợi tình yêu lãng mạn, đẹp đẽ của Tràng và Thị.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của gia đình Tràng.
  • C. Gợi lên sự rẻ rúng, vô giá trị của con người trong nạn đói khủng khiếp, đồng thời hé lộ niềm khát khao hạnh phúc bình dị ngay cả khi cận kề cái chết.
  • D. Thể hiện sự hài hước, vui nhộn của câu chuyện.

Câu 14: Đoạn trích

  • A. Giữa lời nói và hành động của các nhân vật phụ.
  • B. Giữa bản chất thật (trưởng giả) và sự cố gắng gượng ép (muốn làm quý tộc) của Ông Giuốc-đanh.
  • C. Giữa sự giàu có và sự keo kiệt của Ông Giuốc-đanh.
  • D. Giữa tình yêu và tiền bạc.

Câu 15: Trong

  • A. Ngắm trăng (Vọng nguyệt).
  • B. Giải đi sớm (Tảo giải).
  • C. Chiều tối (Mộ).
  • D. Trên đường đi (Tẩu lộ).

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật và bối cảnh trong truyện ngắn

  • A. Bối cảnh chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến số phận nhân vật.
  • B. Nhân vật hoàn toàn bị động trước bối cảnh, không có khả năng phản kháng.
  • C. Bối cảnh lãng mạn làm lu mờ hiện thực cuộc sống.
  • D. Bối cảnh sau chiến tranh (miền biển nghèo khó, đói khổ) là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bi kịch bạo lực gia đình, đồng thời là nơi bộc lộ những vấn đề phức tạp về cuộc sống và con người.

Câu 17: Khi viết văn nghị luận về một vấn đề xã hội, để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với hệ thống lí lẽ và bằng chứng?

  • A. Chỉ cần đưa ra thật nhiều bằng chứng mà không cần lí lẽ.
  • B. Kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa lí lẽ (giải thích, phân tích) và bằng chứng (dẫn chứng cụ thể, xác thực) để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Chỉ trình bày lí lẽ một cách chung chung, không cần bằng chứng minh họa.
  • D. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng một cách ngẫu nhiên, không cần sắp xếp logic.

Câu 18: Đoạn thơ sau sử dụng những hình ảnh nào để gợi tả vẻ đẹp của sông núi và con người Việt Bắc trong kháng chiến?

  • A. Chỉ có hình ảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Chỉ có hình ảnh con người lao động.
  • C. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng của thơ cổ điển.
  • D. Kết hợp hài hòa hình ảnh thiên nhiên đặc trưng (hoa chuối đỏ, rừng phách đổ vàng, trăng rọi) và hình ảnh con người (người đan nón, cô em gái hái măng) trong sự gắn bó, hòa quyện.

Câu 19: Chi tiết nào trong

  • A. Tràng cho Thị ăn bánh đúc ngoài chợ.
  • B. Cảnh Tràng cùng vợ và mẹ ăn bữa cơm đón nàng dâu mới với niêu cháo cám, nhưng vẫn nói chuyện về Việt Minh phá kho thóc của Nhật.
  • C. Việc Thị theo Tràng về nhà.
  • D. Bà cụ Tứ khóc khi thấy con trai có vợ.

Câu 20: Đọc đoạn trích sau và cho biết lời thoại của nhân vật người vợ (Thị) có vai trò gì trong việc khắc họa tính cách và số phận của cô ấy?

  • A. Lời thoại thể hiện Thị là người đanh đá, dữ dằn.
  • B. Lời thoại cho thấy Thị là người lười biếng, chỉ thích ăn uống.
  • C. Sự im lặng (không có lời thoại trực tiếp trong đoạn này, chủ yếu qua hành động và miêu tả của người kể chuyện) cùng với hành động ăn vội vã và sự e thẹn sau đó khắc họa Thị là người phụ nữ khốn khổ, đang đứng bên bờ vực của cái chết nhưng vẫn giữ chút e ấp, khao khát được sống và làm vợ.
  • D. Lời thoại cho thấy Thị là người có học thức cao.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về đặc điểm ngôn ngữ của văn bản thông tin tổng hợp?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Ngôn ngữ mang tính cá nhân, thể hiện rõ cảm xúc chủ quan của người viết.
  • C. Ngôn ngữ chủ yếu là các câu cảm thán, bộc lộ tâm trạng.
  • D. Ngôn ngữ chính xác, khách quan, rõ ràng, mạch lạc, thường sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành (nếu có) và các yếu tố phi ngôn ngữ (biểu đồ, bảng biểu, hình ảnh).

Câu 22: Đoạn thơ sau thể hiện cảm xúc chủ đạo gì của tác giả đối với thiên nhiên và con người Việt Bắc?

  • A. Nỗi nhớ da diết, ân tình sâu nặng giữa người ra đi và người ở lại, giữa cán bộ cách mạng và nhân dân Việt Bắc.
  • B. Sự tiếc nuối khi phải rời xa Việt Bắc.
  • C. Sự lo lắng về tương lai của Việt Bắc.
  • D. Sự tức giận trước hoàn cảnh chia ly.

Câu 23: Trong

  • A. Sự hèn nhát, trốn tránh hiện thực.
  • B. Sự tuyệt vọng cùng cực khi danh dự bị chà đạp, không còn đường minh oan trong xã hội phong kiến bất công.
  • C. Lòng thù hận đối với Trương Sinh.
  • D. Sự nhẹ dạ, cả tin vào lời nói của con trẻ.

Câu 24: Khi đọc một đoạn hồi kí, người đọc có thể tìm thấy loại thông tin nào là chủ yếu?

  • A. Các sự kiện lịch sử được ghi chép khách quan như trong sử sách.
  • B. Thông tin khoa học, số liệu thống kê chính xác.
  • C. Những trải nghiệm, hồi ức, suy nghĩ và cảm xúc chủ quan của người viết về những sự kiện, con người đã qua.
  • D. Hướng dẫn cách làm một việc gì đó.

Câu 25: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ

  • A. Gợi sự tình cờ, ngẫu nhiên, đồng thời nhấn mạnh giá trị con người bị hạ thấp như một thứ đồ vật có thể "nhặt" được, phản ánh hiện thực tàn khốc của nạn đói.
  • B. Thể hiện sự giàu có, dư dả của Tràng.
  • C. Cho thấy tình yêu lãng mạn, đẹp đẽ giữa Tràng và Thị.
  • D. Nhấn mạnh sự chủ động, quyết đoán của Tràng trong việc tìm vợ.

Câu 26: Đoạn trích

  • A. Sự keo kiệt của tầng lớp quý tộc phong kiến.
  • B. Thói học đòi, bắt chước lố bịch của tầng lớp trưởng giả mới giàu có nhưng thiếu văn hóa, muốn chen chân vào giới quý tộc.
  • C. Sự lười biếng, không chịu lao động của người dân.
  • D. Sự bất công trong xã hội, người nghèo bị bóc lột.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của câu thơ

  • A. Miêu tả âm thanh của thiên nhiên vào ban đêm.
  • B. Nói về những bí mật được chôn giấu dưới lòng đất.
  • C. Thể hiện sự lắng nghe và kết nối với quá khứ, với chiều sâu lịch sử, văn hóa của Đất Nước được lưu giữ trong lòng đất và tiềm thức cộng đồng.
  • D. Miêu tả tiếng nói của những người đã khuất.

Câu 28: Trong

  • A. Số phận đầy bi kịch, nhẫn nhục, cam chịu của người phụ nữ trong xã hội còn nhiều bất công, nhưng cũng giàu lòng vị tha và tình mẫu tử.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng của người phụ nữ vùng biển.
  • C. Sự ích kỉ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • D. Người phụ nữ hiện đại, dám đấu tranh cho quyền lợi của mình.

Câu 29: Đặc điểm nào của thể loại văn tế được thể hiện rõ nhất qua bố cục và nội dung của

  • A. Chỉ có phần kể lại công lao của người chết.
  • B. Chủ yếu miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Chỉ gồm lời cầu siêu, không có yếu tố tự sự hay biểu cảm.
  • D. Có bố cục chặt chẽ (Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết), kết hợp hài hòa yếu tố tự sự (kể về cuộc đời, chiến đấu của nghĩa sĩ) với yếu tố trữ tình (bộc lộ cảm xúc tiếc thương, ca ngợi) và yếu tố nghị luận (khẳng định giá trị hy sinh của nghĩa sĩ).

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện sự yếu đuối, run sợ của người đàn bà.
  • B. Là biểu tượng cho gánh nặng mưu sinh, gánh nặng gia đình đè trĩu lên vai người phụ nữ, đồng thời gợi lên sự cam chịu, nhẫn nhục nhưng cũng đầy sức mạnh thầm lặng.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp hình thể của người đàn bà.
  • D. Cho thấy người đàn bà đang bỏ trốn khỏi thực tại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đoạn văn miêu tả cảnh Tràng "nhặt" được vợ trong "Vợ Nhặt" của Kim Lân thể hiện sâu sắc điều gì về bối cảnh xã hội lúc bấy giờ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nhận xét nào khái quát nhất về giá trị của tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là nét riêng, độc đáo trong cảm nhận về Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm trong đoạn trích "Đất Nước"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp có sử dụng biểu đồ, người đọc cần chú ý điều gì để nắm bắt thông tin hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Vợ Nhặt" của Kim Lân.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đoạn trích "Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục" tập trung khắc họa tiếng cười bật ra từ sự đối lập giữa điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong "Nhật kí trong tù", bài thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần lạc quan, vượt lên hoàn cảnh tù đày của Hồ Chí Minh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật và bối cảnh trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi viết văn nghị luận về một vấn đề xã hội, để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với hệ thống lí lẽ và bằng chứng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đoạn thơ sau sử dụng những hình ảnh nào để gợi tả vẻ đẹp của sông núi và con người Việt Bắc trong kháng chiến? "Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người / Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng / Ngày xuân mơ nở trắng rừng / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang / Ve kêu rừng phách đổ vàng / Nhớ cô em gái hái măng một mình / Rừng thu trăng rọi hòa bình / Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung." (Tố Hữu, Việt Bắc)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chi tiết nào trong "Vợ Nhặt" thể hiện rõ nhất khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của nhân vật Tràng và Thị ngay trong hoàn cảnh éo le?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đọc đoạn trích sau và cho biết lời thoại của nhân vật người vợ (Thị) có vai trò gì trong việc khắc họa tính cách và số phận của cô ấy? "Thị cắm đầu ăn một chặp hết nhẵn hai bát bánh đúc. Tràng xoa hai tay vào đùi đon đả: - No rồi chứ gì. Ăn cơm trắng mấy giò nữa nhé. Từ hôm nay là người nhà rồi. Thị cúi mặt xuống, e thẹn. Cái đói rách cũng không làm mất đi cái vẻ đàn bà ở thị." (Kim Lân, Vợ Nhặt)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về đặc điểm ngôn ngữ của văn bản thông tin tổng hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Đoạn thơ sau thể hiện cảm xúc chủ đạo gì của tác giả đối với thiên nhiên và con người Việt Bắc? "Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng / Mình về mình có nhớ không / Nhìn cây nhớ núi nhìn sông nhớ nguồn?" (Tố Hữu, Việt Bắc)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong "Chuyện người con gái Nam Xương", chi tiết Vũ Nương gieo mình xuống sông Hoàng Giang tự vẫn thể hiện điều gì về nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi đọc một đoạn hồi kí, người đọc có thể tìm thấy loại thông tin nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ "nhặt" trong nhan đề và xuyên suốt tác phẩm "Vợ Nhặt".

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đoạn trích "Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục" phê phán điều gì trong xã hội tư sản cuối thế kỉ XVII ở Pháp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất / Những buổi ngày xưa vọng nói về" trong đoạn trích "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong "Chiếc thuyền ngoài xa", nhân vật người đàn bà hàng chài là hiện thân cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đặc điểm nào của thể loại văn tế được thể hiện rõ nhất qua bố cục và nội dung của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cái lưng" của người đàn bà hàng chài xuất hiện cuối truyện "Chiếc thuyền ngoài xa".

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình?

'Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Tinh cầu giá băng suốt cả chiêm bao
Hơi ấm mặt trời chưa chói qua đào
Anh vẫn biết trời xanh là mãi mãi'

(Trích 'Tiếng hát con tàu' - Chế Lan Viên)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong đoạn thơ ở Câu 1, hình ảnh 'Tinh cầu giá băng suốt cả chiêm bao' gợi lên điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình khi xa cách?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh như 'chói qua' trong câu thơ 'Hơi ấm mặt trời chưa chói qua đào' (Câu 1).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật được sử dụng chủ yếu:

'Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Chửi trời không xanh, chửi đời không đen, chửi tất cả. Nhưng tức nhất là hắn không biết ai đẻ ra cái thằng đã đẻ ra hắn. A! Phải đấy, hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, khốn nạn thân hắn thế này!'

(Trích 'Chí Phèo' - Nam Cao)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đoạn trích 'Chí Phèo' ở Câu 4 cho thấy đặc điểm nào trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nam Cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Dựa vào đoạn trích 'Chí Phèo' ở Câu 4, phân tích vì sao tiếng chửi của Chí Phèo ban đầu hướng ra bên ngoài (trời, đời, tất cả) nhưng cuối cùng lại quay vào chính mình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đọc đoạn kịch sau:

ÔNG GIÀ: (Run rẩy) Tôi... tôi chỉ làm theo lệnh thôi, thưa ngài.
QUAN HUYỆN: Lệnh ai? Lệnh thằng nào dám coi thường phép nước?
ÔNG GIÀ: (Khúm núm) Dạ... dạ là... là quan trên ạ...
QUAN HUYỆN: Quan trên nào? Nói mau!

Đoạn đối thoại này chủ yếu làm nổi bật điều gì trong tính cách hoặc thân phận của các nhân vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, người viết đưa ra luận điểm: 'Việc sử dụng mạng xã hội có tác động tiêu cực đến khả năng giao tiếp trực tiếp của giới trẻ.' Để làm rõ luận điểm này, người viết nên sử dụng loại dẫn chứng nào là phù hợp và thuyết phục nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích đặc điểm nổi bật về cốt truyện trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam (như Chuyện chức phán sự đền Tản Viên) so với truyện ngắn hiện đại (như Vợ nhặt).

  • A. Truyện truyền kì thường có cốt truyện đơn giản, tập trung vào tâm lý nhân vật, còn truyện ngắn hiện đại phức tạp, nhiều sự kiện.
  • B. Truyện truyền kì thường có yếu tố kì ảo là trung tâm, còn truyện ngắn hiện đại hoàn toàn không có yếu tố phi thực tế.
  • C. Truyện truyền kì thường lồng ghép yếu tố kì ảo vào cốt truyện thực, thể hiện quan niệm về thế giới tâm linh và xã hội, còn truyện ngắn hiện đại tập trung phản ánh hiện thực đời sống, tâm trạng con người với các sự kiện logic.
  • D. Cả hai loại truyện đều có cốt truyện tuyến tính, chỉ khác nhau ở bối cảnh lịch sử.

Câu 2: Trong một đoạn trích hài kịch, nhân vật A luôn nói những điều trái ngược với suy nghĩ thật của mình nhằm đạt được mục đích cá nhân, tạo nên tình huống dở khóc dở cười cho các nhân vật khác. Đây là biểu hiện rõ nhất của thủ pháp gây cười nào?

  • A. Gây cười bằng hành động cường điệu.
  • B. Gây cười bằng lời nói (đối thoại, độc thoại) mang tính mỉa mai, châm biếm, nói ngược.
  • C. Gây cười bằng sự nhầm lẫn tình huống.
  • D. Gây cười bằng việc sử dụng các từ ngữ địa phương.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau đây (giả định là một phần của hồi kí):

  • A. Kết hợp kể chuyện về sự kiện đã qua với bộc lộ cảm xúc, suy ngẫm của người viết ở thời điểm hiện tại.
  • B. Tập trung miêu tả chi tiết cuộc đời một nhân vật lịch sử nổi tiếng.
  • C. Trình bày thông tin khách quan về một sự kiện lịch sử cụ thể mà người viết không trực tiếp tham gia.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố hư cấu để làm tăng tính hấp dẫn cho câu chuyện.

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục đích và đối tượng hướng đến giữa văn tế và thơ trữ tình.

  • A. Văn tế dùng để ca ngợi người sống, thơ trữ tình dùng để bày tỏ cảm xúc về thiên nhiên.
  • B. Văn tế chỉ dùng trong các nghi lễ tôn giáo, thơ trữ tình dùng trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Văn tế chủ yếu kể chuyện, thơ trữ tình chủ yếu miêu tả.
  • D. Văn tế có mục đích điếu tế người chết, bày tỏ lòng tiếc thương và ca ngợi công đức, đối tượng hướng đến là người đã khuất (hoặc thần linh); thơ trữ tình có mục đích bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể trữ tình về cuộc sống, con người, đối tượng hướng đến là người đọc/người nghe nói chung.

Câu 5: Khi đọc một bài văn nghị luận, làm thế nào để đánh giá tính thuyết phục của lập luận mà tác giả đưa ra?

  • A. Kiểm tra xem tác giả có sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc hay không.
  • B. Xem số lượng luận điểm và luận cứ được đưa ra.
  • C. Phân tích mối quan hệ giữa các luận điểm và luận cứ, đánh giá tính xác thực, đầy đủ và phù hợp của luận cứ đối với luận điểm, cũng như tính logic, chặt chẽ trong cách lập luận.
  • D. Chỉ cần xem tác giả có trích dẫn ý kiến của người nổi tiếng hay không.

Câu 6: Phong cách thơ của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh trong các tác phẩm như

  • A. Tinh thần lạc quan, ý chí vượt lên hoàn cảnh khắc nghiệt, thái độ chủ động đối diện với khó khăn, gian khổ.
  • B. Tình yêu thiên nhiên, sự rung động trước vẻ đẹp của trăng, hoa.
  • C. Nỗi nhớ quê hương, đồng bào, đồng chí.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.

Câu 7: Tiểu thuyết hiện đại thường có sự dịch chuyển trong cách xây dựng nhân vật so với tiểu thuyết truyền thống. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự dịch chuyển đó?

  • A. Nhân vật được miêu tả đơn giản, chỉ có một vài đặc điểm tính cách nổi bật.
  • B. Nhân vật được khắc họa phức tạp, đa chiều, có đời sống nội tâm phong phú, thậm chí mâu thuẫn, khó nắm bắt.
  • C. Nhân vật luôn là hình mẫu lý tưởng, đại diện cho cái tốt đẹp trong xã hội.
  • D. Nhân vật chỉ đóng vai trò minh họa cho các sự kiện lịch sử.

Câu 8: Thơ hiện đại có xu hướng đổi mới mạnh mẽ về thi pháp. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là nét đổi mới thường thấy ở thơ hiện đại Việt Nam?

  • A. Phá bỏ cấu trúc câu thơ, vần điệu truyền thống để tạo nhịp điệu riêng.
  • B. Sử dụng hình ảnh, biểu tượng mang tính cá nhân, giàu sức gợi.
  • C. Tập trung khám phá thế giới nội tâm phức tạp của con người cá nhân.
  • D. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt niêm, luật, vần của thơ Đường luật.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp có sử dụng biểu đồ, bảng biểu, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Phân tích, diễn giải dữ liệu từ biểu đồ/bảng biểu để rút ra thông tin, xu hướng, mối quan hệ và kết nối chúng với phần văn bản chữ.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua biểu đồ/bảng biểu mà không cần hiểu rõ nội dung.
  • C. Sao chép lại toàn bộ số liệu trong biểu đồ/bảng biểu.
  • D. Tìm kiếm lỗi chính tả trong biểu đồ/bảng biểu.

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên).

  • A. Chỉ nhằm mục đích giải trí, mua vui cho người đọc.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế.
  • C. Là phương tiện để tác giả gửi gắm quan niệm về công lý, đạo đức, số phận con người, phản ánh hiện thực xã hội và khát vọng của con người.
  • D. Thể hiện sự bất lực của con người trước số phận.

Câu 11: Chọn câu nhận xét đúng nhất về nhân vật Tràng trong truyện ngắn

  • A. Tràng là nhân vật hoàn toàn thụ động, cam chịu trước hoàn cảnh nạn đói.
  • B. Tràng chỉ là một người nông dân nghèo khổ, không có suy nghĩ hay cảm xúc phức tạp.
  • C. Tràng là biểu tượng cho sự ích kỷ, chỉ lo cho bản thân trong nạn đói.
  • D. Tràng là người lao động nghèo, thô kệch nhưng giàu tình người, có khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc và tiềm ẩn ý thức vươn tới tương lai tốt đẹp hơn.

Câu 12: Tình huống kịch trong hài kịch thường được xây dựng dựa trên cơ sở nào để tạo tiếng cười?

  • A. Các sự kiện bi thảm, đau khổ của nhân vật.
  • B. Sự mâu thuẫn, không hợp lý, trái tự nhiên giữa mong muốn, hành động của nhân vật với hoàn cảnh khách quan hoặc giữa bản chất và hiện tượng.
  • C. Những lời thoại mang tính triết lý sâu sắc.
  • D. Việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.

Câu 13: Một đoạn trích từ phóng sự thường có đặc điểm gì khác biệt so với một đoạn trích từ truyện ngắn?

  • A. Phóng sự tập trung phản ánh hiện thực nóng hổi, có tính thời sự, sử dụng nhiều thông tin, số liệu thực tế, góc nhìn của người viết mang tính chủ quan nhưng dựa trên sự thật khách quan; truyện ngắn chủ yếu hư cấu, tập trung xây dựng cốt truyện, nhân vật, thể hiện chủ đề qua câu chuyện.
  • B. Phóng sự luôn có kết cấu theo trình tự thời gian, còn truyện ngắn thì không.
  • C. Phóng sự chỉ viết về các vấn đề chính trị, còn truyện ngắn viết về mọi mặt đời sống.
  • D. Phóng sự không sử dụng ngôn ngữ văn học, truyện ngắn chỉ sử dụng ngôn ngữ văn học.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. Điệp ngữ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Tiểu đối và sử dụng từ ngữ miêu tả tinh tế.
  • D. Nhân hóa.

Câu 15: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, việc xác định luận điểm, luận cứ và lập luận giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp nắm bắt được ý chính, cách triển khai vấn đề và đánh giá tính logic, chặt chẽ, sức thuyết phục của bài viết.
  • B. Giúp ghi nhớ các sự kiện được nhắc đến trong bài.
  • C. Giúp tìm ra lỗi ngữ pháp trong bài viết.
  • D. Giúp xác định tác giả là ai và bài viết được đăng ở đâu.

Câu 16: Bài thơ

  • A. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng trước cuộc sống tù đày.
  • B. Sự oán trách, căm hận những kẻ đã giam cầm mình.
  • C. Hoàn toàn quên đi thực tại khổ cực để hòa mình vào thiên nhiên.
  • D. Vượt lên hoàn cảnh tù đày khắc nghiệt bằng tình yêu thiên nhiên, ý chí kiên cường và niềm tin vào cuộc sống, thể hiện sự ung dung tự tại của tâm hồn vĩ đại.

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện chủ đề giữa tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết truyền thống là gì?

  • A. Tiểu thuyết hiện đại không có chủ đề, còn tiểu thuyết truyền thống thì có.
  • B. Tiểu thuyết hiện đại chỉ thể hiện các chủ đề về tình yêu đôi lứa, còn tiểu thuyết truyền thống thể hiện các chủ đề về lịch sử.
  • C. Tiểu thuyết hiện đại thường khám phá các chủ đề phức tạp, đa nghĩa về thân phận con người, sự tha hóa, khủng hoảng cá nhân trong bối cảnh xã hội hiện đại, thường không đưa ra thông điệp rõ ràng, dễ thấy như tiểu thuyết truyền thống (thường ca ngợi đạo đức, anh hùng, phê phán cái xấu một cách trực diện).
  • D. Tiểu thuyết hiện đại chỉ viết về thành phố, còn tiểu thuyết truyền thống chỉ viết về nông thôn.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu trong thơ hiện đại.

  • A. Chỉ làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • B. Giúp người đọc cảm nhận sâu sắc hơn cảm xúc, suy nghĩ của nhà thơ, tạo ấn tượng thị giác, thính giác mạnh mẽ, làm tăng sức gợi và vẻ đẹp của ngôn từ.
  • C. Làm giảm tính biểu cảm của bài thơ.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài thơ.

Câu 19: Để hiểu rõ và đánh giá một văn bản thông tin tổng hợp về một vấn đề xã hội phức tạp (ví dụ: biến đổi khí hậu), người đọc cần có những kỹ năng nào?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua tiêu đề và các mục chính.
  • B. Chỉ tập trung vào các con số, dữ liệu mà bỏ qua phần phân tích.
  • C. Chỉ đọc phần kết luận mà không cần xem xét các luận điểm, bằng chứng.
  • D. Đọc hiểu các loại hình thông tin khác nhau (chữ, biểu đồ, hình ảnh), phân tích mối quan hệ giữa chúng, đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của nguồn thông tin, và tổng hợp các thông tin để có cái nhìn toàn diện về vấn đề.

Câu 20: Trong truyện truyền kì, nhân vật thường được xây dựng theo kiểu mẫu nhất định, đại diện cho một phẩm chất đạo đức hoặc một kiểu người trong xã hội. Đặc điểm này khác biệt thế nào so với việc xây dựng nhân vật trong truyện ngắn hiện đại?

  • A. Nhân vật trong truyện ngắn hiện đại thường được khắc họa phức tạp, đa chiều, có sự phát triển tâm lý, hành động khó đoán, không chỉ đơn thuần đại diện cho một kiểu mẫu.
  • B. Nhân vật trong truyện ngắn hiện đại luôn tốt đẹp hơn nhân vật trong truyện truyền kì.
  • C. Nhân vật trong truyện ngắn hiện đại không có tên riêng, chỉ có nhân vật trong truyện truyền kì mới có.
  • D. Nhân vật trong cả hai loại truyện đều được xây dựng theo cùng một công thức.

Câu 21: Hài kịch thường sử dụng tiếng cười để đạt được mục đích gì?

  • A. Chỉ để mua vui cho khán giả, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Gây ra sự sợ hãi, lo lắng cho người xem.
  • C. Phê phán những thói hư tật xấu, những hiện tượng tiêu cực trong xã hội, hoặc bộc lộ những nghịch lý, trớ trêu của cuộc sống thông qua tiếng cười.
  • D. Ca ngợi những điều tốt đẹp một cách trực tiếp.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về góc nhìn, cảm xúc của người viết khi thể hiện một sự kiện lịch sử trong hồi kí và trong một bài nghiên cứu lịch sử khách quan.

  • A. Hồi kí hoàn toàn không có cảm xúc, nghiên cứu lịch sử thì rất giàu cảm xúc.
  • B. Hồi kí thể hiện sự kiện qua lăng kính chủ quan, cảm xúc, suy ngẫm cá nhân của người viết (người trực tiếp tham gia hoặc chứng kiến), mang đậm dấu ấn cá nhân; nghiên cứu lịch sử cố gắng trình bày sự kiện một cách khách quan, dựa trên nhiều nguồn tài liệu, phân tích nguyên nhân, diễn biến, kết quả theo phương pháp khoa học, hạn chế tối đa cảm xúc cá nhân.
  • C. Hồi kí chỉ viết về các sự kiện nhỏ, nghiên cứu lịch sử viết về các sự kiện lớn.
  • D. Cả hai đều có góc nhìn hoàn toàn khách quan về sự kiện.

Câu 23: Bài văn tế

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • B. Thể hiện nỗi buồn cá nhân của tác giả.
  • C. Phê phán mạnh mẽ chế độ phong kiến mục nát.
  • D. Ca ngợi, xót thương, cảm phục những người nông dân nghĩa sĩ đã anh dũng chiến đấu và hi sinh vì Tổ quốc, đề cao vẻ đẹp tâm hồn và hành động của họ.

Câu 24: Đâu là đặc điểm quan trọng nhất của một luận điểm trong văn nghị luận?

  • A. Là ý kiến, quan điểm chủ đạo, thể hiện tư tưởng của người viết về vấn đề cần bàn luận, có tính khái quát, định hướng cho việc triển khai bài viết.
  • B. Là các dẫn chứng, số liệu cụ thể.
  • C. Là các câu hỏi tu từ được sử dụng trong bài.
  • D. Là lời kết thúc của bài viết.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu nước giữa thơ ca trung đại (ví dụ: thơ của Nguyễn Trãi) và thơ ca cách mạng của Hồ Chí Minh.

  • A. Thơ trung đại thể hiện tình yêu nước bằng cách phê phán, còn thơ Hồ Chí Minh chỉ ca ngợi.
  • B. Thơ trung đại thường gắn tình yêu nước với lý tưởng Nho giáo, trách nhiệm của kẻ sĩ, sự lo nước thương dân, gắn với vận mệnh triều đại; thơ Hồ Chí Minh thể hiện tình yêu nước gắn liền với lý tưởng cộng sản, khát vọng độc lập dân tộc, giải phóng giai cấp, thể hiện qua hành động cách mạng, tinh thần chiến đấu kiên cường, gắn bó với nhân dân.
  • C. Thơ trung đại chỉ viết về chiến tranh, còn thơ Hồ Chí Minh chỉ viết về hòa bình.
  • D. Cả hai đều chỉ thể hiện tình yêu thiên nhiên là chính.

Câu 26: Trong tiểu thuyết hiện đại, việc sử dụng kỹ thuật

  • A. Làm cho câu chuyện dễ hiểu hơn, theo trình tự thời gian rõ ràng.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả hành động bên ngoài của nhân vật.
  • C. Giúp người đọc đi sâu vào thế giới nội tâm hỗn độn, phức tạp của nhân vật, tái hiện dòng chảy suy nghĩ, cảm xúc, liên tưởng một cách chân thực và ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ có tác dụng kéo dài dung lượng của tiểu thuyết.

Câu 27: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến các hình ảnh, biểu tượng lạ, độc đáo mà nhà thơ sử dụng giúp ích gì?

  • A. Giúp khám phá những tầng nghĩa sâu sắc, mới mẻ mà nhà thơ muốn gửi gắm, hiểu được cách nhà thơ nhìn nhận thế giới và thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • B. Chỉ làm cho bài thơ trở nên khó thuộc, khó nhớ.
  • C. Chứng minh nhà thơ đã sử dụng sai ngôn ngữ.
  • D. Không có tác dụng gì ngoài việc làm đẹp câu chữ.

Câu 28: Một văn bản thông tin tổng hợp về chủ đề môi trường có thể sử dụng kết hợp các dạng thông tin nào?

  • A. Chỉ có văn bản chữ viết và hình ảnh minh họa đơn giản.
  • B. Chỉ có biểu đồ thống kê và số liệu.
  • C. Chỉ có các đoạn phỏng vấn ý kiến chuyên gia.
  • D. Văn bản chữ (giới thiệu, phân tích), số liệu thống kê, biểu đồ (thể hiện xu hướng, so sánh), hình ảnh/video (minh chứng thực tế), trích dẫn ý kiến chuyên gia/nhân chứng, bảng biểu tổng hợp thông tin.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của chi tiết

  • A. Biểu tượng cho sự cô đơn, tuyệt vọng của người tù.
  • B. Biểu tượng cho sự tự do, khoáng đạt, đối lập với cảnh tù đày, đồng thời thể hiện tâm hồn luôn hướng về thiên nhiên, vượt lên hoàn cảnh.
  • C. Biểu tượng cho sự lãng quên, vô định trong cuộc sống.
  • D. Chỉ là một chi tiết miêu tả cảnh vật thông thường.

Câu 30: Khi đọc một hồi kí về giai đoạn kháng chiến chống Pháp, người đọc cần lưu ý điều gì để tiếp nhận thông tin một cách hiệu quả và tỉnh táo?

  • A. Nhận thức rằng hồi kí là góc nhìn và ký ức chủ quan của người viết, có thể bị ảnh hưởng bởi cảm xúc, thời gian và mục đích viết, cần đối chiếu với các nguồn thông tin lịch sử khác để có cái nhìn khách quan hơn.
  • B. Coi mọi thông tin trong hồi kí là sự thật tuyệt đối, không cần kiểm chứng.
  • C. Chỉ tập trung vào các chi tiết tiêu cực được nhắc đến.
  • D. Đọc hồi kí chỉ để giải trí, không cần quan tâm đến nội dung lịch sử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích đặc điểm nổi bật về cốt truyện trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam (như Chuyện chức phán sự đền Tản Viên) so với truyện ngắn hiện đại (như Vợ nhặt).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một đoạn trích hài kịch, nhân vật A luôn nói những điều trái ngược với suy nghĩ thật của mình nhằm đạt được mục đích cá nhân, tạo nên tình huống dở khóc dở cười cho các nhân vật khác. Đây là biểu hiện rõ nhất của thủ pháp gây cười nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn trích sau đây (giả định là một phần của hồi kí): "Ngày ấy, tôi vẫn nhớ như in cái lạnh cắt da cắt thịt của mùa đông năm 1946 ở Hà Nội. Tiếng súng nổ ran đâu đó, nhưng trong căn nhà nhỏ, chúng tôi vẫn quây quần bên bếp lửa, chia nhau từng củ khoai, ánh mắt cha mẹ đầy lo âu nhưng vẫn cố gắng giữ nụ cười cho chúng tôi." Đoạn trích này thể hiện đặc điểm nào của thể loại hồi kí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục đích và đối tượng hướng đến giữa văn tế và thơ trữ tình.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi đọc một bài văn nghị luận, làm thế nào để đánh giá tính thuyết phục của lập luận mà tác giả đưa ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phong cách thơ của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh trong các tác phẩm như "Nhật kí trong tù" thường được nhận xét là sự kết hợp hài hòa giữa chất thép và chất tình. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất "chất thép" trong thơ Người?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tiểu thuyết hiện đại thường có sự dịch chuyển trong cách xây dựng nhân vật so với tiểu thuyết truyền thống. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự dịch chuyển đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thơ hiện đại có xu hướng đổi mới mạnh mẽ về thi pháp. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là nét đổi mới thường thấy ở thơ hiện đại Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp có sử dụng biểu đồ, bảng biểu, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chọn câu nhận xét đúng nhất về nhân vật Tràng trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tình huống kịch trong hài kịch thường được xây dựng dựa trên cơ sở nào để tạo tiếng cười?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một đoạn trích từ phóng sự thường có đặc điểm gì khác biệt so với một đoạn trích từ truyện ngắn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo".

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, việc xác định luận điểm, luận cứ và lập luận giúp ích gì cho người đọc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bài thơ "Chiều tối" (Mộ) của Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần gì của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh tù đày?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện chủ đề giữa tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết truyền thống là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu trong thơ hiện đại.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để hiểu rõ và đánh giá một văn bản thông tin tổng hợp về một vấn đề xã hội phức tạp (ví dụ: biến đổi khí hậu), người đọc cần có những kỹ năng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong truyện truyền kì, nhân vật thường được xây dựng theo kiểu mẫu nhất định, đại diện cho một phẩm chất đạo đức hoặc một kiểu người trong xã hội. Đặc điểm này khác biệt thế nào so với việc xây dựng nhân vật trong truyện ngắn hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hài kịch thường sử dụng tiếng cười để đạt được mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về góc nhìn, cảm xúc của người viết khi thể hiện một sự kiện lịch sử trong hồi kí và trong một bài nghiên cứu lịch sử khách quan.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bài văn tế "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện sâu sắc giá trị nhân đạo nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đâu là đặc điểm quan trọng nhất của một luận điểm trong văn nghị luận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu nước giữa thơ ca trung đại (ví dụ: thơ của Nguyễn Trãi) và thơ ca cách mạng của Hồ Chí Minh.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong tiểu thuyết hiện đại, việc sử dụng kỹ thuật "dòng ý thức" (stream of consciousness) có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến các hình ảnh, biểu tượng lạ, độc đáo mà nhà thơ sử dụng giúp ích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một văn bản thông tin tổng hợp về chủ đề môi trường có thể sử dụng kết hợp các dạng thông tin nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của chi tiết "đám mây" trong đoạn thơ "Ta ngắm màu mây mà ngẫm cuộc đời / Bước tới sau sau tới bước tới lui" (Hồ Chí Minh - "Đi đường").

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi đọc một hồi kí về giai đoạn kháng chiến chống Pháp, người đọc cần lưu ý điều gì để tiếp nhận thông tin một cách hiệu quả và tỉnh táo?

Xem kết quả